Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế sulfuric acid loãng từ sulfuric acid đặc, quy tắc an toàn nào sau đây phải được tuân thủ nghiêm ngặt?
- A. Rót nhanh sulfuric acid đặc vào nước để đảm bảo acid phân tán nhanh chóng.
- B. Đổ nước thật nhanh vào sulfuric acid đặc và khuấy đều để trung hòa nhiệt lượng tỏa ra.
- C. Rót từ từ sulfuric acid đặc vào nước, đồng thời khuấy nhẹ nhàng bằng đũa thủy tinh.
- D. Pha loãng sulfuric acid đặc bằng cách thêm từ từ nước đến khi đạt nồng độ mong muốn.
Câu 2: Cho các kim loại: Cu, Mg, Al, Ag. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng?
- A. Cu và Ag
- B. Mg và Al
- C. Cu và Mg
- D. Al và Ag
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng nhất thí nghiệm khi nhỏ từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường saccharose (C₁₂H₂₂O₁₁)?
- A. Đường tan hoàn toàn trong acid, tạo thành dung dịch trong suốt.
- B. Có khí màu vàng lục thoát ra, dung dịch chuyển sang màu vàng.
- C. Đường bốc cháy tạo thành ngọn lửa màu xanh.
- D. Đường bị hóa than, có hơi nước thoát ra và chất rắn màu đen tạo thành.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + H₂SO₄ (đặc, nóng) → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của sulfuric acid đặc là gì?
- A. Chất oxi hóa mạnh
- B. Chất khử mạnh
- C. Môi trường phản ứng
- D. Chất xúc tác
Câu 5: Để phân biệt dung dịch muối sulfate và dung dịch muối chloride, thuốc thử nào sau đây được sử dụng?
- A. Dung dịch AgNO₃
- B. Dung dịch NaOH
- C. Dung dịch BaCl₂
- D. Dung dịch HCl
Câu 6: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp tiếp xúc. Giai đoạn nào sau đây là giai đoạn quan trọng nhất quyết định hiệu suất của quá trình?
- A. Đốt cháy sulfur để tạo thành sulfur dioxide (SO₂)
- B. Oxi hóa sulfur dioxide (SO₂) thành sulfur trioxide (SO₃) bằng xúc tác V₂O₅
- C. Hấp thụ sulfur trioxide (SO₃) vào nước để tạo thành sulfuric acid
- D. Làm nguội sản phẩm sulfuric acid để thu được acid đặc
Câu 7: Cho các ứng dụng sau của sulfuric acid: (1) Sản xuất phân bón, (2) Sản xuất chất tẩy rửa, (3) Sản xuất tơ sợi, (4) Sản xuất thuốc nổ, (5) Điều chế kim loại. Sulfuric acid được sử dụng trong bao nhiêu ứng dụng trên?
Câu 8: Một học sinh làm thí nghiệm cho kim loại X tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được khí hydrogen và dung dịch muối Y. Khi cho dung dịch BaCl₂ vào dung dịch muối Y, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về sulfuric acid?
- A. Sulfuric acid đặc có tính hút ẩm mạnh.
- B. Sulfuric acid loãng phản ứng với nhiều kim loại giải phóng khí hydrogen.
- C. Sulfuric acid đặc nguội có thể hòa tan được tất cả các kim loại.
- D. Sulfuric acid là acid mạnh, dễ dàng phân li hoàn toàn trong nước.
Câu 10: Cho phản ứng: C + H₂SO₄ (đặc, nóng) → CO₂ + SO₂ + H₂O. Tỉ lệ hệ số cân bằng tối giản của H₂SO₄ và SO₂ trong phương trình hóa học là bao nhiêu?
- A. 1:1
- B. 2:2
- C. 1:2
- D. 2:1
Câu 11: Dung dịch sulfuric acid loãng có thể phản ứng với dãy chất nào sau đây?
- A. CuO, NaOH, Fe, Na₂CO₃
- B. Ag, Au, Pt, NaCl
- C. Cu, S, P, CO₂
- D. SO₂, NO₂, Cl₂, H₂S
Câu 12: Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào có hiện tượng tạo kết tủa?
- A. Cho Zn tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng.
- B. Đun nóng dung dịch H₂SO₄ đặc với Cu.
- C. Nhỏ dung dịch H₂SO₄ loãng vào dung dịch BaCl₂.
- D. Sục khí SO₂ vào dung dịch nước bromine.
Câu 13: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 2.24 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.
- A. 28%
- B. 56%
- C. 72%
- D. 84%
Câu 14: Muối sulfate nào sau đây không tan trong nước?
- A. Na₂SO₄
- B. K₂SO₄
- C. MgSO₄
- D. BaSO₄
Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của sulfuric acid loãng là tính chất của một acid mạnh. Tính chất nào sau đây không phải do ion H⁺ trong dung dịch sulfuric acid loãng gây ra?
- A. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- B. Phản ứng với base tạo thành muối và nước.
- C. Tạo kết tủa trắng khi tác dụng với dung dịch BaCl₂.
- D. Phản ứng với kim loại hoạt động giải phóng khí hydrogen.
Câu 16: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)₂, Fe₂O₃, FeSO₄. Chất nào trong dãy có thể phản ứng với dung dịch sulfuric acid loãng tạo thành muối sắt(II)?
- A. FeO và Fe(OH)₂
- B. Fe₂O₃ và FeSO₄
- C. FeO, Fe(OH)₂, Fe₂O₃
- D. Tất cả các chất trong dãy
Câu 17: Để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch H₂SO₄ 0.5M?
- A. 50 ml
- B. 75 ml
- C. 100 ml
- D. 200 ml
Câu 18: Trong phản ứng của sulfuric acid đặc, nóng với kim loại, sản phẩm khử có thể là SO₂, S hoặc H₂S. Yếu tố nào quyết định sản phẩm khử chính?
- A. Nồng độ của sulfuric acid
- B. Bản chất và hoạt động hóa học của kim loại
- C. Nhiệt độ phản ứng
- D. Thể tích dung dịch sulfuric acid sử dụng
Câu 19: Cho biết ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng quan trọng của sulfuric acid trong đời sống và công nghiệp?
- A. Sản xuất phân bón phosphate và sulfate.
- B. Sản xuất thuốc nhuộm, chất dẻo, và chất tẩy rửa.
- C. Trong công nghiệp luyện kim để làm sạch bề mặt kim loại.
- D. Sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm.
Câu 20: Khi bị bỏng sulfuric acid đặc, biện pháp sơ cứu đầu tiên và quan trọng nhất là gì?
- A. Nhanh chóng rửa vết bỏng bằng nước sạch trong vòng 15-20 phút.
- B. Sử dụng dung dịch kiềm yếu (như nước vôi trong) để trung hòa acid.
- C. Bôi trực tiếp thuốc mỡ kháng sinh lên vết bỏng.
- D. Che phủ vết bỏng bằng bông gạc khô và đưa nạn nhân đến cơ sở y tế.
Câu 21: Cho phản ứng: SO₃ + H₂O → H₂SO₄. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?
- A. Phản ứng phân hủy
- B. Phản ứng hóa hợp
- C. Phản ứng thế
- D. Phản ứng trao đổi
Câu 22: Trong phương trình hóa học: K₂SO₃ + H₂SO₄ → K₂SO₄ + SO₂ + H₂O, vai trò của H₂SO₄ là gì?
- A. Chất khử
- B. Chất oxi hóa
- C. Acid mạnh
- D. Chất xúc tác
Câu 23: Cho dung dịch chứa các ion: Na⁺, Mg²⁺, SO₄²⁻, Cl⁻. Để loại bỏ ion SO₄²⁻ ra khỏi dung dịch, hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng?
- A. Dung dịch NaCl
- B. Dung dịch BaCl₂
- C. Dung dịch NaOH
- D. Dung dịch AgNO₃
Câu 24: Khí SO₂ sinh ra từ phản ứng giữa Cu và H₂SO₄ đặc có thể gây ra hiện tượng nào sau đây?
- A. Mưa acid và sự suy giảm tầng ozone.
- B. Hiệu ứng nhà kính và sự nóng lên toàn cầu.
- C. Ô nhiễm nguồn nước do kim loại nặng.
- D. Ô nhiễm không khí và các bệnh về đường hô hấp.
Câu 25: Cho 200 ml dung dịch H₂SO₄ tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl₂, thu được 46.6 gam kết tủa BaSO₄. Tính nồng độ mol của dung dịch H₂SO₄ đã dùng.
- A. 0.1 M
- B. 0.2 M
- C. 0.5 M
- D. 1.0 M
Câu 26: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc, việc sử dụng xúc tác V₂O₅ có vai trò gì?
- A. Tăng nồng độ của sulfur dioxide (SO₂).
- B. Giảm nhiệt độ cần thiết cho phản ứng.
- C. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa SO₂ thành SO₃.
- D. Hấp thụ sulfur trioxide (SO₃) hiệu quả hơn.
Câu 27: Cho các chất: NaCl (rắn), CaCO₃, Cu, Fe₂O₃. Chất nào tác dụng với H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra khí?
- A. CaCO₃ và Fe₂O₃
- B. NaCl (rắn) và Cu
- C. NaCl (rắn) và CaCO₃
- D. Cu và Fe₂O₃
Câu 28: Để bảo quản sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, nên sử dụng loại bình chứa nào?
- A. Bình thủy tinh thông thường.
- B. Bình kim loại làm bằng thép.
- C. Bình nhựa PVC.
- D. Bình thủy tinh chịu acid hoặc bình nhựa chuyên dụng.
Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Na₂SO₃ + X → SO₂ + ... Chất X có thể là chất nào sau đây để phản ứng xảy ra?
- A. Dung dịch NaOH
- B. Dung dịch NaCl
- C. Dung dịch H₂SO₄
- D. Dung dịch BaCl₂
Câu 30: Trong một thí nghiệm, khi cho sulfuric acid đặc tác dụng với chất rắn X, thấy có khí Y màu vàng lục, mùi xốc thoát ra. Chất rắn X có thể là chất nào?
- A. Cu
- B. S
- C. C
- D. NaCl (rắn)