15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ của hệ
  • B. Thay đổi nồng độ của N₂
  • C. Thay đổi áp suất chung của hệ
  • D. Thêm chất xúc tác Pt

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ethyl acetate, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Thêm acid sulfuric đậm đặc (chất hút nước)
  • C. Giảm nồng độ ethanol
  • D. Giảm áp suất

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 100. Nếu nồng độ ban đầu của SO₂ và O₂ lần lượt là 2M và 1M, nồng độ của SO₃ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 M
  • B. 1.0 M
  • C. 1.67 M
  • D. 2.0 M

Câu 4: Phản ứng phân hủy CaCO₃ xảy ra như sau: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0. Trong bình kín chứa CaCO₃, CaO và CO₂ đang ở trạng thái cân bằng. Điều gì sẽ xảy ra khi tăng nhiệt độ của bình?

  • A. Lượng CO₂ trong bình tăng lên
  • B. Lượng CaCO₃ trong bình tăng lên
  • C. Nồng độ CO₂ không đổi
  • D. Phản ứng dừng lại

Câu 5: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) Kc = 50 ở 400°C. Ban đầu, nồng độ H₂ và I₂ đều là 0.1M. Tính nồng độ HI ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.025 M
  • B. 0.078 M
  • C. 0.1 M
  • D. 0.156 M

Câu 6: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Không chuyển dịch
  • C. Chiều nghịch
  • D. Không xác định được

Câu 7: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) Kc = 1. Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ của CO là 0.2M và H₂O là 0.2M, nồng độ của CO₂ và H₂ phải như thế nào?

  • A. [CO₂] = 0.1M, [H₂] = 0.3M
  • B. [CO₂] = 0.3M, [H₂] = 0.1M
  • C. [CO₂] = 0.4M, [H₂] = 0.4M
  • D. [CO₂] = 0.2M, [H₂] = 0.2M

Câu 8: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, phản ứng được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp và áp suất cao. Giải thích nào sau đây là đúng về việc lựa chọn điều kiện này?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt và giảm số mol khí, nhiệt độ thấp và áp suất cao thúc đẩy cân bằng theo chiều tạo NH₃
  • B. Phản ứng thu nhiệt và giảm số mol khí, nhiệt độ thấp và áp suất cao thúc đẩy cân bằng theo chiều tạo NH₃
  • C. Phản ứng tỏa nhiệt và tăng số mol khí, nhiệt độ thấp và áp suất cao thúc đẩy cân bằng theo chiều tạo NH₃
  • D. Phản ứng thu nhiệt và tăng số mol khí, nhiệt độ thấp và áp suất cao thúc đẩy cân bằng theo chiều tạo NH₃

Câu 9: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

  • A. Kc = [A][B]²/[C]
  • B. Kc = [C]/([A][B]²)
  • C. Kc = [C]/([A][2B])
  • D. Kc = [A][B]/[C]

Câu 10: Một bình kín chứa hỗn hợp khí N₂, H₂ và NH₃ ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng khí N₂ vào bình, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và nồng độ H₂ thay đổi ra sao?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ H₂ giảm
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ H₂ tăng
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ H₂ giảm
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ H₂ tăng

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Biết rằng khi nhiệt độ tăng, màu nâu đỏ của NO₂ đậm lên. Phản ứng thuận (2NO₂ → N₂O₄) là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt
  • C. Phản ứng thuận không có sự thay đổi nhiệt
  • D. Không xác định được

Câu 12: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, tại sao việc tăng áp suất không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

  • A. Phản ứng không thuận nghịch
  • B. Tổng số mol khí ở hai vế của phương trình phản ứng bằng nhau
  • C. HI là chất rắn
  • D. Phản ứng xảy ra trong dung dịch

Câu 13: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (dung dịch màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch đang cân bằng, màu đỏ máu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Đậm hơn
  • B. Nhạt đi
  • C. Không thay đổi
  • D. Mất màu

Câu 14: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu giảm thể tích bình phản ứng (nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Ban đầu chiều thuận, sau đó chiều nghịch

Câu 15: Cho phản ứng: CH₄(g) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + 3H₂(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo H₂, cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất
  • C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 16: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ
  • B. Nhiệt độ
  • C. Áp suất
  • D. Chất xúc tác

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch dừng lại
  • B. Nồng độ các chất phản ứng bằng nồng độ các chất sản phẩm
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
  • D. Chỉ xảy ra ở nhiệt độ phòng

Câu 18: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Khi tăng nồng độ của chất B lên 2 lần, nồng độ của chất A không đổi, thì tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 4 lần
  • B. Tăng lên 2 lần
  • C. Giảm đi 2 lần
  • D. Không thay đổi

Câu 19: Cho phản ứng thuận nghịch: X ⇌ Y. Ban đầu chỉ có chất X, sau một thời gian đạt trạng thái cân bằng với [X] = 0.2M và [Y] = 0.8M. Tính hằng số cân bằng Kc.

  • A. 0.25
  • B. 0.4
  • C. 1.6
  • D. 4

Câu 20: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi trạng thái cân bằng được thiết lập, yếu tố nào sau đây luôn không đổi?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận
  • B. Tốc độ phản ứng nghịch
  • C. Nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm
  • D. Tổng áp suất của hệ

Câu 21: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g) ΔH > 0. Biện pháp nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất
  • D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất

Câu 22: Xét cân bằng: 2NOBr(g) ⇌ 2NO(g) + Br₂(g). Nếu tăng nồng độ NO, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và nồng độ Br₂ thay đổi ra sao?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ Br₂ tăng
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ Br₂ giảm
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ Br₂ giảm
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ Br₂ tăng

Câu 23: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở 25°C, Kc = 0.125. Nếu nồng độ ban đầu của N₂O₄ là 1M, tính nồng độ N₂O₄ ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.25 M
  • B. 0.75 M
  • C. 0.5 M
  • D. 1.25 M

Câu 24: Trong phản ứng Haber-Bosch (tổng hợp NH₃), việc sử dụng chất xúc tác Fe có vai trò gì?

  • A. Làm tăng hằng số cân bằng
  • B. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận, nhưng không ảnh hưởng đến phản ứng nghịch
  • D. Tăng tốc độ phản ứng để đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn

Câu 25: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu giá trị Kc rất lớn (ví dụ Kc = 10¹⁰), điều này có ý nghĩa gì về phản ứng?

  • A. Phản ứng diễn ra gần như hoàn toàn theo chiều thuận
  • B. Phản ứng diễn ra gần như hoàn toàn theo chiều nghịch
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất chậm
  • D. Nồng độ chất phản ứng và sản phẩm ở trạng thái cân bằng gần bằng nhau

Câu 26: Cho cân bằng: AgCl(s) ⇌ Ag⁺(aq) + Cl⁻(aq). Độ tan của AgCl tăng lên khi thêm chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch NH₃
  • D. Nước cất

Câu 27: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) ⇌ 2SO₂(g) + 2H₂O(g). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo SO₂, biện pháp nào sau đây là ít hiệu quả nhất?

  • A. Tăng nồng độ O₂
  • B. Giảm nồng độ SO₂
  • C. Tăng nồng độ H₂S
  • D. Thay đổi áp suất của hệ

Câu 28: Xét phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Tỷ lệ biến đổi nồng độ của các chất trong quá trình phản ứng tuân theo hệ số tỉ lượng nào?

  • A. a : b : c : d
  • B. 1 : 1 : 1 : 1
  • C. a : b : -c : -d
  • D. c : d : a : b

Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi nồng độ NH₃ theo thời gian khi tăng nhiệt độ (tại thời điểm t₁)?

  • A. Đồ thị đi lên đến cân bằng, tại t₁ đột ngột giảm rồi đạt cân bằng mới thấp hơn
  • B. Đồ thị đi lên đến cân bằng, tại t₁ tiếp tục đi lên đến cân bằng mới cao hơn
  • C. Đồ thị đi lên đến cân bằng, tại t₁ không thay đổi tiếp tục đường thẳng
  • D. Đồ thị đi lên đến cân bằng, tại t₁ đột ngột tăng rồi đạt cân bằng mới cao hơn

Câu 30: Trong phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g), ở một nhiệt độ nhất định, khi đạt trạng thái cân bằng, nếu nồng độ NO₂ là 0.04M và N₂O₄ là 0.02M. Tính hằng số cân bằng Kc.

  • A. 0.5
  • B. 12.5
  • C. 25
  • D. 50

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ethyl acetate, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 100. Nếu nồng độ ban đầu của SO₂ và O₂ lần lượt là 2M và 1M, nồng độ của SO₃ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phản ứng phân hủy CaCO₃ xảy ra như sau: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0. Trong bình kín chứa CaCO₃, CaO và CO₂ đang ở trạng thái cân bằng. Điều gì sẽ xảy ra khi tăng nhiệt độ của bình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g) Kc = 50 ở 400°C. Ban đầu, nồng độ H₂ và I₂ đều là 0.1M. Tính nồng độ HI ở trạng thái cân bằng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) Kc = 1. Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ của CO là 0.2M và H₂O là 0.2M, nồng độ của CO₂ và H₂ phải như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, phản ứng được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp và áp suất cao. Giải thích nào sau đây là đúng về việc lựa chọn điều kiện này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một bình kín chứa hỗn hợp khí N₂, H₂ và NH₃ ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng khí N₂ vào bình, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và nồng độ H₂ thay đổi ra sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Biết rằng khi nhiệt độ tăng, màu nâu đỏ của NO₂ đậm lên. Phản ứng thuận (2NO₂ → N₂O₄) là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, tại sao việc tăng áp suất không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (dung dịch màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch đang cân bằng, màu đỏ máu sẽ thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu giảm thể tích bình phản ứng (nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho phản ứng: CH₄(g) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + 3H₂(g) ΔH > 0. Để tăng hiệu suất tạo H₂, cần thực hiện biện pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng về trạng thái cân bằng hóa học?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Khi tăng nồng độ của chất B lên 2 lần, nồng độ của chất A không đổi, thì tốc độ phản ứng thuận thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho phản ứng thuận nghịch: X ⇌ Y. Ban đầu chỉ có chất X, sau một thời gian đạt trạng thái cân bằng với [X] = 0.2M và [Y] = 0.8M. Tính hằng số cân bằng Kc.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi trạng thái cân bằng được thiết lập, yếu tố nào sau đây luôn không đổi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g) ΔH > 0. Biện pháp nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Xét cân bằng: 2NOBr(g) ⇌ 2NO(g) + Br₂(g). Nếu tăng nồng độ NO, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và nồng độ Br₂ thay đổi ra sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở 25°C, Kc = 0.125. Nếu nồng độ ban đầu của N₂O₄ là 1M, tính nồng độ N₂O₄ ở trạng thái cân bằng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong phản ứng Haber-Bosch (tổng hợp NH₃), việc sử dụng chất xúc tác Fe có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu giá trị Kc rất lớn (ví dụ Kc = 10¹⁰), điều này có ý nghĩa gì về phản ứng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho cân bằng: AgCl(s) ⇌ Ag⁺(aq) + Cl⁻(aq). Độ tan của AgCl tăng lên khi thêm chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) ⇌ 2SO₂(g) + 2H₂O(g). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo SO₂, biện pháp nào sau đây là *ít* hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Xét phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Tỷ lệ biến đổi nồng độ của các chất trong quá trình phản ứng tuân theo hệ số tỉ lượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự thay đổi nồng độ NH₃ theo thời gian khi tăng nhiệt độ (tại thời điểm t₁)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g), ở một nhiệt độ nhất định, khi đạt trạng thái cân bằng, nếu nồng độ NO₂ là 0.04M và N₂O₄ là 0.02M. Tính hằng số cân bằng Kc.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ảnh hưởng của việc tăng nhiệt độ đến cân bằng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ NO tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ NO giảm.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, nồng độ NO không đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều giảm.

Câu 2: Xét hệ cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 25. Nếu nồng độ ban đầu của SO₂ và O₂ lần lượt là 0.2M và 0.1M, nồng độ của SO₃ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.05 M
  • B. 0.10 M
  • C. 0.16 M
  • D. 0.20 M

Câu 3: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kp phụ thuộc vào áp suất?

  • A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g)
  • C. CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g)
  • D. CH₄(g) + Cl₂(g) ⇌ CH₃Cl(g) + HCl(g)

Câu 4: Cho phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ
  • B. Thay đổi áp suất CO₂
  • C. Thay đổi lượng CaCO₃
  • D. Thêm chất xúc tác

Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 450-500°C, mặc dù phản ứng tổng hợp ammonia là tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Để tăng hiệu suất phản ứng thuận.
  • B. Để tăng tốc độ phản ứng, đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • C. Để giảm chi phí năng lượng.
  • D. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 6: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi thêm khí H₂ vào hệ cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ I₂ giảm.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ HI giảm.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, nồng độ các chất không đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận giảm.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không đổi.
  • C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm.
  • D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp diễn.

Câu 8: Cho phản ứng: 2NO(g) + Cl₂(g) ⇌ 2NOCl(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp cho phản ứng này là:

  • A. Kp = (P(NOCl)) / (P(NO) * P(Cl₂))
  • B. Kp = (P(NOCl))² / ((P(NO))² * P(Cl₂))
  • C. Kp = (P(NO))² * P(Cl₂) / (P(NOCl))²
  • D. Kp = (P(NO) * P(Cl₂)) / (P(NOCl))

Câu 9: Một bình kín chứa hỗn hợp khí N₂, H₂ và NH₃ ở trạng thái cân bằng. Người ta thêm một lượng khí Argon (Ar) vào bình (ở nhiệt độ không đổi). Cân bằng hóa học có bị chuyển dịch không?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng lên nhưng cân bằng không đổi.

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Để làm cho màu nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần, cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Thêm khí NO₂.

Câu 12: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, khi tăng nồng độ ban đầu của cả H₂ và I₂ lên 2 lần, hằng số cân bằng Kc có thay đổi không?

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên 4 lần.

Câu 13: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở một nhiệt độ nhất định, Kc = 1. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, nồng độ của CO₂ và H₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 M
  • B. 1 M
  • C. 0.25 M
  • D. 0.75 M

Câu 14: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. Nồng độ [A] = [B] = [C]
  • B. Tốc độ phản ứng thuận = Tốc độ phản ứng nghịch
  • C. Phản ứng thuận và nghịch dừng lại
  • D. Hằng số cân bằng Kc = 1

Câu 15: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng nhiệt độ (giả sử phản ứng thuận thu nhiệt)
  • B. Giảm áp suất
  • C. Thêm Cl₂ vào hệ
  • D. Thêm chất xúc tác

Câu 16: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Điều kiện nào sau đây không có lợi cho việc tăng hiệu suất tạo NH₃?

  • A. Tăng áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Loại bỏ NH₃ ra khỏi hệ.
  • D. Tăng nhiệt độ.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có giá trị Kp = Kc?

  • A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • C. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • D. 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g)

Câu 18: Cho cân bằng: 2CrO₄²⁻(aq) + 2H⁺(aq) ⇌ Cr₂O₇²⁻(aq) + H₂O(l). Dung dịch CrO₄²⁻ có màu vàng, Cr₂O₇²⁻ có màu da cam. Khi thêm dung dịch HCl vào hệ, màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Màu vàng đậm hơn.
  • B. Chuyển từ vàng sang da cam.
  • C. Màu da cam nhạt dần.
  • D. Không đổi màu.

Câu 19: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng phân hủy CaCO₃ là phản ứng thu nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Không thay đổi nhiệt độ.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 20: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ban đầu trộn 2 mol A và 1 mol B trong bình 1 lít. Khi cân bằng, thu được 0.8 mol C. Hiệu suất phản ứng tính theo B là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 80%
  • D. 100%

Câu 21: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở 27°C, Kp = 0.14. Ở 127°C, Kp = 14. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt.
  • B. Thu nhiệt.
  • C. Không tỏa nhiệt, không thu nhiệt.
  • D. Không xác định được.

Câu 22: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất của hệ, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch thay đổi như thế nào?

  • A. Cả tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều tăng.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận tăng, tốc độ phản ứng nghịch giảm.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận giảm, tốc độ phản ứng nghịch tăng.
  • D. Cả tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều giảm.

Câu 23: Trong phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol, người ta thường dùng acid sulfuric đặc làm xúc tác. Acid sulfuric đặc có vai trò gì trong việc thiết lập cân bằng phản ứng?

  • A. Chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Giúp cân bằng thiết lập nhanh hơn.
  • D. Tăng hằng số cân bằng của phản ứng.

Câu 24: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [Fe(SCN)]²⁺(aq). Dung dịch Fe³⁺ có màu vàng nhạt, SCN⁻ không màu, [Fe(SCN)]²⁺ có màu đỏ máu. Nếu thêm FeCl₃ vào hệ, màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào?

  • A. Màu vàng nhạt hơn.
  • B. Màu đỏ máu đậm hơn.
  • C. Màu đỏ máu nhạt dần.
  • D. Không đổi màu.

Câu 25: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Hằng số cân bằng Kp ở nhiệt độ T là 4. Áp suất tổng của hệ ở trạng thái cân bằng là 3 atm. Áp suất riêng phần của B ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.5 atm
  • B. 1 atm
  • C. 2 atm
  • D. 2.5 atm

Câu 26: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Nếu tăng nồng độ NO lên 3 lần và nồng độ O₂ lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các nồng độ này chưa đạt trạng thái cân bằng)?

  • A. 5 lần
  • B. 6 lần
  • C. 12 lần
  • D. 18 lần

Câu 27: Cho phản ứng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Để tăng lượng CO₂ tạo thành, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 28: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0.1M, 0.2M, 0.3M. Nếu thêm A vào để nồng độ A tăng lên 0.2M, nồng độ C ở trạng thái cân bằng mới sẽ thay đổi như thế nào (so với 0.3M)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 29: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, yếu tố nào sau đây là không đổi?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Màu sắc của hệ (nếu có chất màu).
  • D. Khối lượng của hệ.

Câu 30: Ứng dụng nguyên lý cân bằng hóa học trong sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄) thể hiện rõ nhất ở giai đoạn nào?

  • A. Đốt cháy sulfur để tạo SO₂.
  • B. Oxi hóa SO₂ thành SO₃.
  • C. Hấp thụ SO₃ bằng H₂O để tạo H₂SO₄.
  • D. Điều chế SO₂ từ pyrite sắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ảnh hưởng của việc tăng nhiệt độ đến cân bằng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét hệ cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 25. Nếu nồng độ ban đầu của SO₂ và O₂ lần lượt là 0.2M và 0.1M, nồng độ của SO₃ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kp phụ thuộc vào áp suất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 450-500°C, mặc dù phản ứng tổng hợp ammonia là tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi thêm khí H₂ vào hệ cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là *sai* về trạng thái cân bằng hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho phản ứng: 2NO(g) + Cl₂(g) ⇌ 2NOCl(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp cho phản ứng này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một bình kín chứa hỗn hợp khí N₂, H₂ và NH₃ ở trạng thái cân bằng. Người ta thêm một lượng khí Argon (Ar) vào bình (ở nhiệt độ không đổi). Cân bằng hóa học có bị chuyển dịch không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Để làm cho màu nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần, cần thực hiện biện pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, khi tăng nồng độ ban đầu của cả H₂ và I₂ lên 2 lần, hằng số cân bằng Kc có thay đổi không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở một nhiệt độ nhất định, Kc = 1. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, nồng độ của CO₂ và H₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Điều kiện nào sau đây *không* có lợi cho việc tăng hiệu suất tạo NH₃?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phản ứng nào sau đây có giá trị Kp = Kc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho cân bằng: 2CrO₄²⁻(aq) + 2H⁺(aq) ⇌ Cr₂O₇²⁻(aq) + H₂O(l). Dung dịch CrO₄²⁻ có màu vàng, Cr₂O₇²⁻ có màu da cam. Khi thêm dung dịch HCl vào hệ, màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng phân hủy CaCO₃ là phản ứng thu nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ban đầu trộn 2 mol A và 1 mol B trong bình 1 lít. Khi cân bằng, thu được 0.8 mol C. Hiệu suất phản ứng tính theo B là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở 27°C, Kp = 0.14. Ở 127°C, Kp = 14. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất của hệ, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol, người ta thường dùng acid sulfuric đặc làm xúc tác. Acid sulfuric đặc có vai trò gì trong việc thiết lập cân bằng phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [Fe(SCN)]²⁺(aq). Dung dịch Fe³⁺ có màu vàng nhạt, SCN⁻ không màu, [Fe(SCN)]²⁺ có màu đỏ máu. Nếu thêm FeCl₃ vào hệ, màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Hằng số cân bằng Kp ở nhiệt độ T là 4. Áp suất tổng của hệ ở trạng thái cân bằng là 3 atm. Áp suất riêng phần của B ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Nếu tăng nồng độ NO lên 3 lần và nồng độ O₂ lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các nồng độ này chưa đạt trạng thái cân bằng)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho phản ứng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Để tăng lượng CO₂ tạo thành, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0.1M, 0.2M, 0.3M. Nếu thêm A vào để nồng độ A tăng lên 0.2M, nồng độ C ở trạng thái cân bằng mới sẽ thay đổi như thế nào (so với 0.3M)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, yếu tố nào sau đây là *không* đổi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ứng dụng nguyên lý cân bằng hóa học trong sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄) thể hiện rõ nhất ở giai đoạn nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng của phản ứng?

  • A. Phản ứng dừng lại hoàn toàn, không có sự chuyển đổi giữa chất phản ứng và sản phẩm.
  • B. Nồng độ của SO₂, O₂ và SO₃ liên tục thay đổi cho đến khi đạt trạng thái dừng.
  • C. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra, phản ứng nghịch ngừng lại khi đạt cân bằng.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và nồng độ các chất không đổi.

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này được viết như thế nào?

  • A. Kc = ([CH₃COOH] * [C₂H₅OH]) / ([CH₃COOC₂H₅] * [H₂O])
  • B. Kc = ([CH₃COOC₂H₅] + [H₂O]) / ([CH₃COOH] + [C₂H₅OH])
  • C. Kc = ([CH₃COOC₂H₅] * [H₂O]) / ([CH₃COOH] * [C₂H₅OH])
  • D. Kc = ([CH₃COOH] * [C₂H₅OH] * [CH₃COOC₂H₅] * [H₂O])

Câu 3: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch ở một nhiệt độ xác định chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm
  • B. Nhiệt độ của hệ phản ứng
  • C. Áp suất của hệ phản ứng (đối với phản ứng khí)
  • D. Sự có mặt của chất xúc tác

Câu 4: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ∆H < 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi tăng nhiệt độ của hệ?

  • A. Chiều thuận, vì nhiệt độ tăng luôn thúc đẩy phản ứng tạo sản phẩm.
  • B. Không chuyển dịch, vì nhiệt độ không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • C. Chiều nghịch, vì phản ứng thuận tỏa nhiệt, tăng nhiệt độ hệ thống sẽ chống lại sự gia tăng này.
  • D. Cả chiều thuận và nghịch với tốc độ như nhau, không có sự chuyển dịch rõ rệt.

Câu 5: Xét cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất đo được như sau: [CO] = 0.1M, [H₂O] = 0.2M, [CO₂] = 0.2M, [H₂] = 0.2M. Tính giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng.

  • A. 2
  • B. 0.5
  • C. 0.2
  • D. 5

Câu 6: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào áp suất?

  • A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g)
  • C. C(s) + H₂O(g) ⇌ CO(g) + H₂(g)
  • D. Không có phản ứng nào Kc phụ thuộc trực tiếp vào áp suất.

Câu 7: Cho cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận, vì chiều thuận làm giảm số mol khí.
  • B. Chiều nghịch, vì chiều nghịch làm tăng số mol khí.
  • C. Không chuyển dịch, vì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng này.
  • D. Cả chiều thuận và nghịch với tốc độ như nhau, không có sự chuyển dịch rõ rệt.

Câu 8: Trong quá trình sản xuất ammonia theo phản ứng Haber-Bosch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ∆H < 0. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, yếu tố nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Giảm nồng độ NH₃ trong hệ phản ứng.
  • D. Sử dụng chất xúc tác thích hợp.

Câu 9: Xét phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = ([CaO] * [CO₂]) / [CaCO₃]
  • B. Kc = [CaO] + [CO₂] - [CaCO₃]
  • C. Kc = [CO₂]
  • D. Kc = ([CaCO₃]) / ([CaO] * [CO₂])

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Ban đầu, nồng độ của A là 1M và B là 2M. Khi cân bằng, nồng độ của C là 0.4M. Tính nồng độ cân bằng của A.

  • A. 0.2M
  • B. 0.6M
  • C. 0.8M
  • D. 1.4M

Câu 11: Chất xúc tác có vai trò gì đối với một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng?

  • A. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • B. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
  • C. Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng, chỉ làm tăng tốc độ đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Chất xúc tác làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng Kc.

Câu 12: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Giá trị Kc = 0.25 ở 700K. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 2M, tính nồng độ của H₂ ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.25M
  • B. 0.5M
  • C. 1M
  • D. 0.33M

Câu 13: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi thêm khí Cl₂ vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận, để tiêu thụ Cl₂ vừa thêm vào.
  • B. Chiều nghịch, để giảm lượng Cl₂ vừa thêm vào.
  • C. Không chuyển dịch, vì thêm Cl₂ không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • D. Cả chiều thuận và nghịch với tốc độ như nhau, không có sự chuyển dịch rõ rệt.

Câu 14: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần (nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận, vì chiều thuận làm giảm số mol khí.
  • B. Chiều nghịch, vì chiều nghịch làm tăng số mol khí.
  • C. Không chuyển dịch, vì thể tích không ảnh hưởng đến cân bằng này.
  • D. Cả chiều thuận và nghịch với tốc độ như nhau, không có sự chuyển dịch rõ rệt.

Câu 15: Giá trị hằng số cân bằng Kc cho biết điều gì về một phản ứng thuận nghịch?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
  • B. Thời gian cần thiết để đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Tỉ lệ giữa nồng độ sản phẩm và chất phản ứng ở trạng thái cân bằng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận và phản ứng nghịch.

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của A giảm đi một nửa. Tính hằng số cân bằng Kc.

  • A. 0.5
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng Kc của một phản ứng?

  • A. Nồng độ các chất phản ứng
  • B. Áp suất của hệ phản ứng
  • C. Nhiệt độ của hệ phản ứng
  • D. Chất xúc tác

Câu 18: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để làm cho màu nâu đỏ của NO₂ đậm hơn, cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ của hệ.
  • B. Giảm nhiệt độ của hệ.
  • C. Tăng áp suất của hệ.
  • D. Giảm áp suất của hệ.

Câu 19: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Khi thêm FeCl₃ vào dung dịch cân bằng, màu đỏ máu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Màu đỏ máu nhạt đi.
  • B. Màu đỏ máu đậm lên.
  • C. Màu đỏ máu không đổi.
  • D. Màu đỏ máu chuyển sang màu vàng.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là SAI về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong hệ không thay đổi theo thời gian.
  • C. Ở trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • D. Cân bằng hóa học là một cân bằng động.

Câu 21: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Nếu ban đầu trộn 2 mol A và 2 mol B trong bình 1 lít, khi cân bằng thu được 1.5 mol C. Tính hằng số cân bằng Kc.

  • A. 0.75
  • B. 1.5
  • C. 2.25
  • D. 3.375

Câu 22: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Phản ứng không bị chuyển dịch khi thay đổi yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ H₂
  • B. Áp suất chung của hệ
  • C. Nhiệt độ của hệ
  • D. Nồng độ HI

Câu 23: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g) ; ∆H > 0. Biện pháp nào sau đây giúp tăng hiệu suất tạo CO?

  • A. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
  • C. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
  • D. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.

Câu 24: Trong phản ứng tổng hợp ammonia, nếu tăng áp suất, nồng độ của chất nào sau đây sẽ tăng lên?

  • A. N₂
  • B. H₂
  • C. Cả N₂ và H₂
  • D. NH₃

Câu 25: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Hằng số cân bằng Kc = 1. Nếu trộn 1 mol A, 1 mol B, 2 mol C và 2 mol D trong bình 1 lít, phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận, vì Qc > Kc.
  • B. Chiều nghịch, vì Qc > Kc.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, vì Qc = Kc.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 26: Xét phản ứng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g) ; ∆H > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Thêm Na₂CO₃.
  • D. Giảm áp suất.

Câu 27: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở 25°C, Kc = 10. Ở 50°C, Kc = 100. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Tỏa nhiệt, vì Kc tăng khi nhiệt độ tăng.
  • B. Thu nhiệt, vì Kc tăng khi nhiệt độ tăng.
  • C. Không xác định được, vì không có thông tin về ∆H.
  • D. Cả tỏa nhiệt và thu nhiệt đều có thể xảy ra.

Câu 28: Trong hệ cân bằng sau: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g), nếu thêm khí He (khí trơ) vào hệ (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng có chuyển dịch không?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều ngẫu nhiên.

Câu 29: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Để đạt hiệu suất phản ứng cao nhất, nên thực hiện phản ứng ở điều kiện nào về áp suất?

  • A. Áp suất cao, vì chiều thuận làm giảm số mol khí.
  • B. Áp suất thấp, vì chiều nghịch làm tăng số mol khí.
  • C. Áp suất không ảnh hưởng đến hiệu suất.
  • D. Áp suất trung bình là tốt nhất.

Câu 30: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi nào?

  • A. Khi nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • B. Khi tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch bằng nhau.
  • C. Khi phản ứng thuận hoàn toàn và phản ứng nghịch dừng lại.
  • D. Khi không còn chất phản ứng trong hệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này được viết như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch ở một nhiệt độ xác định chỉ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ∆H < 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi tăng nhiệt độ của hệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét cân bằng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất đo được như sau: [CO] = 0.1M, [H₂O] = 0.2M, [CO₂] = 0.2M, [H₂] = 0.2M. Tính giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào áp suất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong quá trình sản xuất ammonia theo phản ứng Haber-Bosch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ∆H < 0. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, yếu tố nào sau đây KHÔNG phù hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Xét phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Ban đầu, nồng độ của A là 1M và B là 2M. Khi cân bằng, nồng độ của C là 0.4M. Tính nồng độ cân bằng của A.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chất xúc tác có vai trò gì đối với một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H₂(g) + I₂(g). Giá trị Kc = 0.25 ở 700K. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 2M, tính nồng độ của H₂ ở trạng thái cân bằng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi thêm khí Cl₂ vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần (nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Giá trị hằng số cân bằng Kc cho biết điều gì về một phản ứng thuận nghịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của A giảm đi một nửa. Tính hằng số cân bằng Kc.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Yếu tố nào sau đây có thể làm thay đổi giá trị hằng số cân bằng Kc của một phản ứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để làm cho màu nâu đỏ của NO₂ đậm hơn, cần thực hiện biện pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Khi thêm FeCl₃ vào dung dịch cân bằng, màu đỏ máu sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là SAI về trạng thái cân bằng hóa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Nếu ban đầu trộn 2 mol A và 2 mol B trong bình 1 lít, khi cân bằng thu được 1.5 mol C. Tính hằng số cân bằng Kc.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Phản ứng không bị chuyển dịch khi thay đổi yếu tố nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g) ; ∆H > 0. Biện pháp nào sau đây giúp tăng hiệu suất tạo CO?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong phản ứng tổng hợp ammonia, nếu tăng áp suất, nồng độ của chất nào sau đây sẽ tăng lên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Hằng số cân bằng Kc = 1. Nếu trộn 1 mol A, 1 mol B, 2 mol C và 2 mol D trong bình 1 lít, phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Xét phản ứng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g) ; ∆H > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần thực hiện biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở 25°C, Kc = 10. Ở 50°C, Kc = 100. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong hệ cân bằng sau: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g), nếu thêm khí He (khí trơ) vào hệ (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng có chuyển dịch không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Để đạt hiệu suất phản ứng cao nhất, nên thực hiện phản ứng ở điều kiện nào về áp suất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng khi nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch dừng lại hoàn toàn.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Nồng độ của các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra.

Câu 2: Cho phản ứng thuận nghịch: aA + bB ⇌ cC + dD. Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

  • A. Kc = ([A]^a[B]^b) / ([C]^c[D]^d)
  • B. Kc = ([A][B]) / ([C][D])
  • C. Kc = ([C]^c[D]^d) / ([A]^a[B]^b)
  • D. Kc = ([C][D]) / ([A][B])

Câu 3: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ở 2000°C là 4.1 × 10⁻⁴. Điều này cho biết gì về phản ứng ở nhiệt độ này?

  • A. Phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều thuận.
  • B. Nồng độ NO ở trạng thái cân bằng rất cao.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.
  • D. Nồng độ các chất phản ứng ở trạng thái cân bằng lớn hơn nhiều so với nồng độ NO.

Câu 4: Xét phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) có ∆H < 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ.
  • B. Thay đổi nồng độ CO.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Thay đổi nồng độ H₂O.

Câu 5: Cho cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo SO₃).
  • B. Chiều nghịch (tạo SO₂ và O₂).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều ngẫu nhiên.

Câu 6: Phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) là phản ứng tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 7: Trong bình kín, xét cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Cân bằng này sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

  • A. Tăng lượng CaCO₃.
  • B. Giảm nồng độ CO₂.
  • C. Tăng lượng CaO.
  • D. Thêm khí N₂ vào bình.

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở nhiệt độ xác định, nồng độ cân bằng của H₂, I₂, HI lần lượt là 0.1M, 0.1M, 0.8M. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng.

  • A. 8
  • B. 64
  • C. 0.64
  • D. 0.064

Câu 9: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm hơn khi:

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất.
  • C. Thêm N₂O₄ vào.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ A tăng lên 2 lần, nồng độ B không đổi thì nồng độ C sẽ thay đổi như thế nào (giả sử Kc không đổi)?

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Tăng lên 4 lần.
  • D. Không thay đổi.

Câu 11: Cho phản ứng: 2X(g) ⇌ Y(g). Ban đầu nồng độ X là 1M. Khi cân bằng, nồng độ X còn lại 0.6M. Tính nồng độ Y ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.2M
  • B. 0.4M
  • C. 0.6M
  • D. 0.8M

Câu 12: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Cho 0.2 mol PCl₅ vào bình 1 lít. Khi cân bằng, có 25% PCl₅ phân li. Tính Kc.

  • A. 0.0167
  • B. 0.0208
  • C. 0.0167
  • D. 0.0833

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có Kc phụ thuộc vào nhiệt độ?

  • A. Tất cả các phản ứng thuận nghịch.
  • B. Chỉ phản ứng tỏa nhiệt.
  • C. Chỉ phản ứng thu nhiệt.
  • D. Không phản ứng nào.

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 25°C, Kc = 170. Nếu nồng độ ban đầu của NO₂ là 0.1M, nồng độ N₂O₄ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.0029M
  • B. 0.0058M
  • C. 0.010M
  • D. 0.0028M

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là đúng?

  • A. Chất xúc tác làm tăng hằng số cân bằng.
  • B. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
  • C. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau.
  • D. Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận.

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ AB₂(g). Tại thời điểm ban đầu, chỉ có A và B với nồng độ lần lượt là 0.2M và 0.4M. Khi cân bằng, nồng độ AB₂ là 0.1M. Tính Kc.

  • A. 2.5
  • B. 5
  • C. 10
  • D. 20

Câu 17: Xét cân bằng: X₂(g) + Y₂(g) ⇌ 2XY(g). Nếu tăng nồng độ X₂ lên, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ XY tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ XY giảm.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, nồng độ XY không đổi.
  • D. Chỉ tốc độ phản ứng thuận tăng, nồng độ XY không đổi.

Câu 18: Cho phản ứng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g). Biết ∆H > 0. Nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tạo N₂ và H₂).
  • B. Chiều nghịch (tạo NH₃).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều ngẫu nhiên.

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở điều kiện nào phản ứng đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Khi phản ứng thuận kết thúc.
  • B. Khi phản ứng nghịch kết thúc.
  • C. Khi nồng độ các chất không thay đổi nữa và tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Khi nồng độ các chất không thay đổi nữa và tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Câu 20: Xét hệ cân bằng trong bình kín: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ:

  • A. Đậm hơn.
  • B. Nhạt đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Mất màu.

Câu 21: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

  • A. Kc = [CO₂] / [CO]²
  • B. Kc = [C][CO₂] / [CO]²
  • C. Kc = [CO]² / [CO₂]
  • D. Kc = [CO] / [CO₂]

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất ammonia, người ta thường dùng biện pháp nào để tăng hiệu suất phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất.
  • C. Sử dụng chất xúc tác ở nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • D. Sử dụng chất xúc tác ở nhiệt độ thấp và áp suất cao.

Câu 23: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Kc = 4 ở 500K và Kc = 16 ở 600K. Phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không nhiệt.
  • D. Không xác định được.

Câu 24: Xét cân bằng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Nếu giảm thể tích bình phản ứng xuống một nửa, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Dừng lại.

Câu 25: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Tại sao ở nhiệt độ thường, phản ứng này diễn ra rất chậm?

  • A. Vì phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • B. Vì phản ứng có năng lượng hoạt hóa cao.
  • C. Vì nồng độ N₂ và O₂ trong không khí thấp.
  • D. Vì phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 26: Cho cân bằng: CH₃COOH(aq) ⇌ CH₃COO⁻(aq) + H⁺(aq). Thêm một ít CH₃COONa vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận (tăng độ điện li của CH₃COOH).
  • B. Chiều nghịch (giảm độ điện li của CH₃COOH).
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo chiều ngẫu nhiên.

Câu 27: Xét cân bằng: AgCl(s) ⇌ Ag⁺(aq) + Cl⁻(aq). Độ tan của AgCl sẽ thay đổi như thế nào khi thêm NaCl vào dung dịch?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 28: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Thương số phản ứng Q được tính bằng biểu thức nào?

  • A. Q = Kc tại trạng thái cân bằng.
  • B. Q = ([A]^a[B]^b) / ([C]^c[D]^d) tại mọi thời điểm.
  • C. Q = ([C]^c[D]^d) / ([A]^a[B]^b) tại mọi thời điểm.
  • D. Q = Kc khi phản ứng hoàn toàn.

Câu 29: Nếu Q < Kc, chiều phản ứng nào sẽ chiếm ưu thế để đạt trạng thái cân bằng?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Cân bằng đã đạt được.
  • D. Không thể xác định.

Câu 30: Một bình kín chứa hỗn hợp N₂, H₂, NH₃ ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng N₂ vào bình, sau khi thiết lập lại cân bằng, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nồng độ H₂ tăng, nồng độ NH₃ giảm.
  • B. Nồng độ H₂ và NH₃ đều tăng.
  • C. Nồng độ H₂ không đổi, nồng độ NH₃ tăng.
  • D. Nồng độ H₂ giảm, nồng độ NH₃ tăng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất trạng thái cân bằng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho phản ứng thuận nghịch: aA + bB ⇌ cC + dD. Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ở 2000°C là 4.1 × 10⁻⁴. Điều này cho biết gì về phản ứng ở nhiệt độ này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) có ∆H < 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) là phản ứng tỏa nhiệt. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong bình kín, xét cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Cân bằng này sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở nhiệt độ xác định, nồng độ cân bằng của H₂, I₂, HI lần lượt là 0.1M, 0.1M, 0.8M. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm hơn khi:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ A tăng lên 2 lần, nồng độ B không đổi thì nồng độ C sẽ thay đổi như thế nào (giả sử Kc không đổi)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho phản ứng: 2X(g) ⇌ Y(g). Ban đầu nồng độ X là 1M. Khi cân bằng, nồng độ X còn lại 0.6M. Tính nồng độ Y ở trạng thái cân bằng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Cho 0.2 mol PCl₅ vào bình 1 lít. Khi cân bằng, có 25% PCl₅ phân li. Tính Kc.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phản ứng nào sau đây có Kc phụ thuộc vào nhiệt độ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 25°C, Kc = 170. Nếu nồng độ ban đầu của NO₂ là 0.1M, nồng độ N₂O₄ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về chất xúc tác là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ AB₂(g). Tại thời điểm ban đầu, chỉ có A và B với nồng độ lần lượt là 0.2M và 0.4M. Khi cân bằng, nồng độ AB₂ là 0.1M. Tính Kc.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Xét cân bằng: X₂(g) + Y₂(g) ⇌ 2XY(g). Nếu tăng nồng độ X₂ lên, điều gì sẽ xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho phản ứng: 2NH₃(g) ⇌ N₂(g) + 3H₂(g). Biết ∆H > 0. Nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở điều kiện nào phản ứng đạt trạng thái cân bằng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Xét hệ cân bằng trong bình kín: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất ammonia, người ta thường dùng biện pháp nào để tăng hiệu suất phản ứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Kc = 4 ở 500K và Kc = 16 ở 600K. Phản ứng thuận là phản ứng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Xét cân bằng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Nếu giảm thể tích bình phản ứng xuống một nửa, cân bằng sẽ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Tại sao ở nhiệt độ thường, phản ứng này diễn ra rất chậm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho cân bằng: CH₃COOH(aq) ⇌ CH₃COO⁻(aq) + H⁺(aq). Thêm một ít CH₃COONa vào dung dịch, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Xét cân bằng: AgCl(s) ⇌ Ag⁺(aq) + Cl⁻(aq). Độ tan của AgCl sẽ thay đổi như thế nào khi thêm NaCl vào dung dịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Thương số phản ứng Q được tính bằng biểu thức nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nếu Q < Kc, chiều phản ứng nào sẽ chiếm ưu thế để đạt trạng thái cân bằng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một bình kín chứa hỗn hợp N₂, H₂, NH₃ ở trạng thái cân bằng. Nếu thêm một lượng N₂ vào bình, sau khi thiết lập lại cân bằng, nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng của phản ứng?

  • A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Nồng độ của SO₂, O₂ và SO₃ bằng nhau.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra.

Câu 2: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) được biểu diễn như thế nào?

  • A. Kc = [NH₃] / ([N₂][H₂])
  • B. Kc = [N₂][H₂] / [NH₃]
  • C. Kc = [NH₃]² / ([N₂][H₂]³)
  • D. Kc = [N₂][H₂]³ / [NH₃]²

Câu 3: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở một nhiệt độ xác định, nồng độ cân bằng của các chất như sau: [CO] = 0.1M, [H₂O] = 0.2M, [CO₂] = 0.2M, [H₂] = 0.2M. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. 0.5
  • B. 1.0
  • C. 1.5
  • D. 2.0

Câu 4: Xét cân bằng sau: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g) ; ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ.
  • B. Thay đổi nồng độ NO₂.
  • C. Thêm chất xúc tác.
  • D. Thay đổi áp suất.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào nhiệt độ?

  • A. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • B. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • C. N₂(g) + H₂(g) ⇌ N₂H₄(g)
  • D. Tất cả các phản ứng trên.

Câu 6: Cho cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng này?

  • A. Nồng độ của CaCO₃ và CaO ảnh hưởng đến hằng số cân bằng.
  • B. Nồng độ CO₂ quyết định vị trí cân bằng.
  • C. Thêm CaCO₃ sẽ làm cân bằng chuyển dịch sang phải.
  • D. Giảm áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu 7: Trong quá trình sản xuất ammonia công nghiệp (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔH < 0), để tăng hiệu suất phản ứng, người ta thường:

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 8: Xét phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 5. Nếu nồng độ ban đầu của NO₂ là 0.2M, nồng độ cân bằng của N₂O₄ là bao nhiêu?

  • A. 0.01M
  • B. 0.02M
  • C. 0.04M
  • D. 0.08M

Câu 9: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận.
  • B. Chiều nghịch.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai về hằng số cân bằng Kc?

  • A. Kc cho biết xu hướng và mức độ phản ứng.
  • B. Kc không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu.
  • C. Kc thay đổi khi thêm chất xúc tác.
  • D. Kc phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 11: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng nồng độ của H₂, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và nồng độ I₂ thay đổi ra sao?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ I₂ giảm.
  • B. Chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ I₂ tăng.
  • C. Chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ I₂ giảm.
  • D. Chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ I₂ tăng.

Câu 12: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g) + D(g). Nếu giá trị Kc rất lớn (>10³), điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng xảy ra rất chậm.
  • B. Phản ứng diễn ra gần như hoàn toàn theo chiều thuận.
  • C. Phản ứng diễn ra gần như hoàn toàn theo chiều nghịch.
  • D. Cân bằng nằm ở vị trí trung gian.

Câu 13: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g); ΔH > 0. Để tăng lượng NO tạo thành, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Giảm áp suất.

Câu 14: Trong phản ứng A(g) ⇌ 2B(g), nếu ban đầu chỉ có chất A và khi cân bằng, lượng chất A giảm đi một nửa, hãy so sánh tốc độ phản ứng thuận và nghịch tại thời điểm cân bằng so với ban đầu.

  • A. Tốc độ thuận và nghịch đều tăng so với ban đầu.
  • B. Tốc độ thuận và nghịch đều giảm so với ban đầu.
  • C. Tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch và nhỏ hơn tốc độ thuận ban đầu.
  • D. Tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch và lớn hơn tốc độ thuận ban đầu.

Câu 15: Cho cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu thêm khí Cl₂ vào hệ, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch sang phải, lượng PCl₅ tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch sang phải, lượng PCl₅ giảm.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, lượng PCl₅ không đổi.
  • D. Cân bằng chuyển dịch sang trái, lượng PCl₅ tăng.

Câu 16: Xét phản ứng 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Nếu ở trạng thái cân bằng, nồng độ NO₂ tăng lên, điều gì có thể đã xảy ra?

  • A. Tăng nhiệt độ (giả sử phản ứng thuận tỏa nhiệt).
  • B. Tăng nồng độ của NO hoặc O₂.
  • C. Giảm áp suất của hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác.

Câu 17: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu trộn 2 mol SO₂ và 1 mol O₂ trong bình kín. Khi cân bằng, thu được 1.6 mol SO₃. Hiệu suất phản ứng tổng hợp SO₃ là:

  • A. 40%
  • B. 60%
  • C. 80%
  • D. 90%

Câu 18: Trong hệ cân bằng A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g), nếu ΔH < 0, khi tăng nhiệt độ, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, Kc tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, Kc giảm.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, Kc giảm.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, Kc tăng.

Câu 19: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở nhiệt độ T, Kc = 10. Nếu tăng nhiệt độ lên gấp đôi, Kc = 100. Phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không đổi nhiệt.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Xét cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Để cân bằng chuyển dịch mạnh nhất sang phải, cần tác động đồng thời những yếu tố nào?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 21: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Cân bằng này có bị ảnh hưởng bởi áp suất không? Giải thích.

  • A. Có, tăng áp suất cân bằng chuyển dịch sang phải.
  • B. Có, tăng áp suất cân bằng chuyển dịch sang trái.
  • C. Không, vì số mol khí ở hai vế bằng nhau.
  • D. Không, vì phản ứng không tạo ra chất khí.

Câu 22: Xét cân bằng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào?

  • A. Màu đỏ máu đậm hơn.
  • B. Màu đỏ máu nhạt đi.
  • C. Mất màu đỏ máu.
  • D. Màu sắc không thay đổi.

Câu 23: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Để tăng lượng CO trong hỗn hợp cân bằng, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Giảm nồng độ CO₂.
  • B. Thêm C(s).
  • C. Giảm áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ (giả sử phản ứng thuận thu nhiệt).

Câu 24: Trong phản ứng A(g) + 2B(g) ⇌ C(g), nếu Kc = 4, tính nồng độ của C ở trạng thái cân bằng khi nồng độ ban đầu của A và B đều là 1M.

  • A. 0.5M
  • B. 0.8M
  • C. 1.0M
  • D. Khoảng 0.88M

Câu 25: Cho cân bằng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Cân bằng này là cân bằng:

  • A. Cân bằng đồng thể.
  • B. Cân bằng dị thể.
  • C. Cân bằng ion.
  • D. Cân bằng axit-bazơ.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng?

  • A. Trạng thái mà tại đó nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian.
  • B. Trạng thái mà tại đó phản ứng thuận đã dừng lại.
  • C. Trạng thái mà tại đó phản ứng nghịch không xảy ra.
  • D. Trạng thái mà tại đó chỉ có chất sản phẩm tồn tại.

Câu 27: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở nhiệt độ T, Kc = 2. Nếu tăng nồng độ A và B lên gấp đôi, giá trị Kc thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi.
  • B. Giảm đi một nửa.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên gấp bốn lần.

Câu 28: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Nếu thêm khí Ne (khí trơ) vào hệ ở điều kiện đẳng tích, cân bằng có chuyển dịch không? Giải thích.

  • A. Chuyển dịch sang phải vì tăng áp suất.
  • B. Chuyển dịch sang trái vì làm loãng hỗn hợp.
  • C. Không chuyển dịch vì Ne không ảnh hưởng đến nồng độ các chất phản ứng.
  • D. Chuyển dịch tùy thuộc vào bản chất của Ne.

Câu 29: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 100°C, Kc = 0.1. Ở 25°C, Kc = 5. Phản ứng thuận (2NO₂ → N₂O₄) là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không đổi nhiệt.
  • D. Tự xảy ra.

Câu 30: Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa 1 mol H₂ và 1 mol I₂ ở 430°C, xảy ra phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g), Kc = 54. Tính nồng độ HI ở trạng thái cân bằng.

  • A. Khoảng 1.5M
  • B. Khoảng 0.75M
  • C. Khoảng 0.5M
  • D. Khoảng 0.25M

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) được biểu diễn như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở một nhiệt độ xác định, nồng độ cân bằng của các chất như sau: [CO] = 0.1M, [H₂O] = 0.2M, [CO₂] = 0.2M, [H₂] = 0.2M. Giá trị hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét cân bằng sau: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g) ; ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào nhiệt độ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong quá trình sản xuất ammonia công nghiệp (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g); ΔH < 0), để tăng hiệu suất phản ứng, người ta thường:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Xét phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 5. Nếu nồng độ ban đầu của NO₂ là 0.2M, nồng độ cân bằng của N₂O₄ là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là *sai* về hằng số cân bằng Kc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu tăng nồng độ của H₂, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và nồng độ I₂ thay đổi ra sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Xét phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g) + D(g). Nếu giá trị Kc rất lớn (>10³), điều này có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g); ΔH > 0. Để tăng lượng NO tạo thành, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong phản ứng A(g) ⇌ 2B(g), nếu ban đầu chỉ có chất A và khi cân bằng, lượng chất A giảm đi một nửa, hãy so sánh tốc độ phản ứng thuận và nghịch tại thời điểm cân bằng so với ban đầu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu thêm khí Cl₂ vào hệ, nhận định nào sau đây đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Xét phản ứng 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Nếu ở trạng thái cân bằng, nồng độ NO₂ tăng lên, điều gì có thể đã xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ban đầu trộn 2 mol SO₂ và 1 mol O₂ trong bình kín. Khi cân bằng, thu được 1.6 mol SO₃. Hiệu suất phản ứng tổng hợp SO₃ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong hệ cân bằng A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g), nếu ΔH < 0, khi tăng nhiệt độ, phát biểu nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở nhiệt độ T, Kc = 10. Nếu tăng nhiệt độ lên gấp đôi, Kc = 100. Phản ứng thuận là phản ứng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Xét cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Để cân bằng chuyển dịch mạnh nhất sang phải, cần tác động đồng thời những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Cân bằng này có bị ảnh hưởng bởi áp suất không? Giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Xét cân bằng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Để tăng lượng CO trong hỗn hợp cân bằng, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong phản ứng A(g) + 2B(g) ⇌ C(g), nếu Kc = 4, tính nồng độ của C ở trạng thái cân bằng khi nồng độ ban đầu của A và B đều là 1M.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho cân bằng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Cân bằng này là cân bằng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở nhiệt độ T, Kc = 2. Nếu tăng nồng độ A và B lên gấp đôi, giá trị Kc thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Nếu thêm khí Ne (khí trơ) vào hệ ở điều kiện đẳng tích, cân bằng có chuyển dịch không? Giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 100°C, Kc = 0.1. Ở 25°C, Kc = 5. Phản ứng thuận (2NO₂ → N₂O₄) là phản ứng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa 1 mol H₂ và 1 mol I₂ ở 430°C, xảy ra phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g), Kc = 54. Tính nồng độ HI ở trạng thái cân bằng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ảnh hưởng của việc tăng nhiệt độ đến cân bằng và hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng?

  • A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch và giá trị Kc giảm.
  • B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận và giá trị Kc tăng.
  • C. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch nhưng giá trị Kc không đổi.
  • D. Cân bằng không dịch chuyển và giá trị Kc không đổi.

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

  • A. Kc = ([CH₃COOH] × [C₂H₅OH]) / ([CH₃COOC₂H₅] × [H₂O])
  • B. Kc = ([CH₃COOC₂H₅] + [H₂O]) / ([CH₃COOH] + [C₂H₅OH])
  • C. Kc = ([CH₃COOC₂H₅] × [H₂O]) / ([CH₃COOH] × [C₂H₅OH])
  • D. Kc = ([CH₃COOH]² × [C₂H₅OH]²) / ([CH₃COOC₂H₅]² × [H₂O]²)

Câu 3: Trong một bình kín dung tích 2 lít, người ta cho vào 1 mol N₂ và 3 mol H₂. Phản ứng xảy ra như sau: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, lượng NH₃ thu được là 0.5 mol. Tính nồng độ mol của N₂ ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.25 M
  • B. 0.375 M
  • C. 0.4375 M
  • D. 0.375 M

Câu 4: Cho cân bằng hóa học: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 1. Nếu ban đầu nồng độ của CO và H₂O đều là 0.1 M, thì nồng độ của CO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.05 M
  • B. 0.1 M
  • C. 0.15 M
  • D. 0.2 M

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có sự chuyển dịch cân bằng về phía tạo ra nhiều sản phẩm hơn khi tăng áp suất?

  • A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g)
  • C. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
  • D. N₂(g)O₄(g) ⇌ 2NO₂(g)

Câu 6: Cho phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biện pháp nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Giảm áp suất
  • C. Thêm CaO(s)
  • D. Thêm CaCO₃(s)

Câu 7: Xét cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 200. Nếu nồng độ ban đầu của NO₂ là 0.01 M, nồng độ của N₂O₄ ở trạng thái cân bằng gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 0.00005 M
  • B. 0.005 M
  • C. 0.01 M
  • D. 0.02 M

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 49. Trong một bình kín, nồng độ ban đầu của H₂ và Cl₂ đều là 0.1 M. Tính nồng độ của HCl ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.01 M
  • B. 0.03 M
  • C. 0.07 M
  • D. 0.09 M

Câu 9: Xét phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm áp suất
  • B. Tăng áp suất
  • C. Thêm PCl₅
  • D. Thêm PCl₃

Câu 10: Cho phản ứng tổng hợp HI: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết rằng phản ứng là tỏa nhiệt. Điều gì xảy ra khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng?

  • A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận và lượng HI tăng.
  • B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch và lượng HI giảm.
  • C. Cân bằng không dịch chuyển và lượng HI không đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng nhưng cân bằng không đổi.

Câu 11: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 450-500°C, xúc tác Fe và áp suất cao. Vì sao không sử dụng nhiệt độ thấp hơn để tăng hiệu suất phản ứng, biết phản ứng tổng hợp ammonia là tỏa nhiệt?

  • A. Nhiệt độ thấp làm giảm hằng số cân bằng Kc.
  • B. Nhiệt độ thấp làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
  • C. Nhiệt độ thấp làm tốc độ phản ứng quá chậm.
  • D. Nhiệt độ thấp không ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu 12: Cho cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi thêm một lượng khí SO₃ vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Cả hai chiều

Câu 13: Chất xúc tác có vai trò gì đối với một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng?

  • A. Làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
  • B. Làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
  • C. Không làm chuyển dịch cân bằng nhưng giúp cân bằng đạt được nhanh hơn.
  • D. Làm thay đổi hằng số cân bằng Kc.

Câu 14: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g) ΔH > 0. Để thu được nhiều NO₂ hơn, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 15: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi trạng thái cân bằng được thiết lập thì:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Phản ứng dừng lại hoàn toàn.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra.

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 0.5, điều này cho biết gì về vị trí cân bằng?

  • A. Cân bằng nghiêng về phía sản phẩm.
  • B. Cân bằng nghiêng về phía chất phản ứng.
  • C. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
  • D. Phản ứng không xảy ra.

Câu 17: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biểu thức nào sau đây biểu diễn tốc độ phản ứng thuận (vₜ) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) tại trạng thái cân bằng?

  • A. vₜ > vn
  • B. vₜ < vn
  • C. vₜ = vn
  • D. vₜ = vn = 0

Câu 18: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Khi tăng nồng độ chất B lên 2 lần, nếu các yếu tố khác không đổi, tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi
  • B. Tăng lên 2 lần
  • C. Tăng lên 4 lần
  • D. Giảm đi 2 lần

Câu 19: Trong một bình kín chứa hỗn hợp cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu thêm một lượng khí H₂ vào bình, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ của I₂ và HI?

  • A. Nồng độ I₂ giảm, nồng độ HI tăng.
  • B. Nồng độ I₂ tăng, nồng độ HI giảm.
  • C. Nồng độ I₂ và HI đều tăng.
  • D. Nồng độ I₂ và HI đều giảm.

Câu 20: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biết rằng ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 10. Ở 50°C, hằng số cân bằng Kc = 20. Phản ứng thuận là phản ứng loại nào?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt
  • B. Phản ứng không nhiệt
  • C. Phản ứng thu nhiệt
  • D. Không xác định được

Câu 21: Xét hệ cân bằng sau trong bình kín: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Hệ cân bằng này sẽ thay đổi như thế nào khi thể tích của bình giảm xuống?

  • A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra nhiều NO₂ hơn.
  • B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra nhiều N₂O₄ hơn.
  • C. Cân bằng không bị chuyển dịch.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng nhưng cân bằng không đổi.

Câu 22: Cho phản ứng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Số yếu tố bên ngoài có thể làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về hằng số cân bằng Kc?

  • A. Kc phụ thuộc vào nồng độ các chất.
  • B. Kc chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Kc phụ thuộc vào áp suất.
  • D. Kc phụ thuộc vào chất xúc tác.

Câu 24: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Hằng số cân bằng Kc được tính bằng biểu thức nào khi sử dụng nồng độ mol?

  • A. Kc = [SO₃] / ([SO₂] × [O₂])
  • B. Kc = [SO₂]² × [O₂] / [SO₃]²
  • C. Kc = [SO₂] × [O₂] / [SO₃]
  • D. Kc = [SO₃]² / ([SO₂]² × [O₂])

Câu 25: Trong phản ứng thuận nghịch: aA + bB ⇌ cC + dD, tại trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây luôn đúng?

  • A. [A]ᵃ[B]ᵇ = [C]ᶜ[D]ᵈ
  • B. [A][B] = [C][D]
  • C. Kc = ([C]ᶜ[D]ᵈ) / ([A]ᵃ[B]ᵇ)
  • D. vₜ = vn = 0

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây không hiệu quả?

  • A. Giảm áp suất
  • B. Thêm C(s)
  • C. Giảm nồng độ CO₂
  • D. Tăng áp suất

Câu 27: Xét cân bằng: H₂CO₃(aq) ⇌ H⁺(aq) + HCO₃⁻(aq). Khi thêm một lượng acid HCl vào dung dịch, cân bằng sẽ dịch chuyển như thế nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Cả hai chiều

Câu 28: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở nhiệt độ cao, Kc = 4 × 10⁻⁴. Điều này cho thấy ở trạng thái cân bằng:

  • A. Nồng độ NO rất nhỏ so với N₂ và O₂.
  • B. Nồng độ NO rất lớn so với N₂ và O₂.
  • C. Nồng độ NO bằng nồng độ N₂ và O₂.
  • D. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 29: Cho phản ứng: X(g) ⇌ 2Y(g). Nếu nồng độ ban đầu của X là 1M và hằng số cân bằng Kc = 4, tính nồng độ của Y ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.5 M
  • B. 1 M
  • C. 1.6 M
  • D. 2 M

Câu 30: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄) từ SO₂, phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) là một giai đoạn quan trọng. Để tăng hiệu suất tạo SO₃, người ta thường:

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ảnh hưởng của việc tăng nhiệt độ đến cân bằng và hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Trong một bình kín dung tích 2 lít, người ta cho vào 1 mol N₂ và 3 mol H₂. Phản ứng xảy ra như sau: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, lượng NH₃ thu được là 0.5 mol. Tính nồng độ mol của N₂ ở trạng thái cân bằng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho cân bằng hóa học: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 1. Nếu ban đầu nồng độ của CO và H₂O đều là 0.1 M, thì nồng độ của CO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có sự chuyển dịch cân bằng về phía tạo ra nhiều sản phẩm hơn khi tăng áp suất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Biện pháp nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Xét cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 200. Nếu nồng độ ban đầu của NO₂ là 0.01 M, nồng độ của N₂O₄ ở trạng thái cân bằng gần nhất với giá trị nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 49. Trong một bình kín, nồng độ ban đầu của H₂ và Cl₂ đều là 0.1 M. Tính nồng độ của HCl ở trạng thái cân bằng.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Xét phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho phản ứng tổng hợp HI: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết rằng phản ứng là tỏa nhiệt. Điều gì xảy ra khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong sản xuất công nghiệp ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 450-500°C, xúc tác Fe và áp suất cao. Vì sao không sử dụng nhiệt độ thấp hơn để tăng hiệu suất phản ứng, biết phản ứng tổng hợp ammonia là tỏa nhiệt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi thêm một lượng khí SO₃ vào hệ cân bằng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chất xúc tác có vai trò gì đối với một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g) ΔH > 0. Để thu được nhiều NO₂ hơn, cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi trạng thái cân bằng được thiết lập thì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là 0.5, điều này cho biết gì về vị trí cân bằng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Biểu thức nào sau đây biểu diễn tốc độ phản ứng thuận (vₜ) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) tại trạng thái cân bằng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Khi tăng nồng độ chất B lên 2 lần, nếu các yếu tố khác không đổi, tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong một bình kín chứa hỗn hợp cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Nếu thêm một lượng khí H₂ vào bình, điều gì sẽ xảy ra với nồng độ của I₂ và HI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Biết rằng ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 10. Ở 50°C, hằng số cân bằng Kc = 20. Phản ứng thuận là phản ứng loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xét hệ cân bằng sau trong bình kín: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Hệ cân bằng này sẽ thay đổi như thế nào khi thể tích của bình giảm xuống?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho phản ứng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Số yếu tố bên ngoài có thể làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về hằng số cân bằng Kc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Hằng số cân bằng Kc được tính bằng biểu thức nào khi sử dụng nồng độ mol?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong phản ứng thuận nghịch: aA + bB ⇌ cC + dD, tại trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây luôn đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây không hiệu quả?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Xét cân bằng: H₂CO₃(aq) ⇌ H⁺(aq) + HCO₃⁻(aq). Khi thêm một lượng acid HCl vào dung dịch, cân bằng sẽ dịch chuyển như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở nhiệt độ cao, Kc = 4 × 10⁻⁴. Điều này cho thấy ở trạng thái cân bằng:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho phản ứng: X(g) ⇌ 2Y(g). Nếu nồng độ ban đầu của X là 1M và hằng số cân bằng Kc = 4, tính nồng độ của Y ở trạng thái cân bằng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄) từ SO₂, phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) là một giai đoạn quan trọng. Để tăng hiệu suất tạo SO₃, người ta thường:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC nào sau đây là đúng?

  • A. KC = [SO₂]²[O₂] / [SO₃]²
  • B. KC = [SO₃]² / ([SO₂]²[O₂])
  • C. KC = [SO₃] / ([SO₂][O₂])
  • D. KC = [SO₂][O₂] / [SO₃]

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • D. Phản ứng nghịch đã dừng lại hoàn toàn.

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH < 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Thay đổi nồng độ N₂
  • B. Thay đổi nhiệt độ của hệ
  • C. Thay đổi áp suất của hệ
  • D. Thêm chất xúc tác Fe

Câu 4: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở một nhiệt độ nhất định, KC = 50. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.1M, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.05 M
  • B. 0.1 M
  • C. 0.156 M
  • D. 0.2 M

Câu 5: Cho cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

  • A. Giảm nồng độ CO₂
  • B. Tăng lượng CaCO₃(s)
  • C. Tăng lượng CaO(s)
  • D. Tăng áp suất chung của hệ

Câu 6: Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
  • B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
  • C. Tăng cả nhiệt độ và áp suất
  • D. Giảm cả nhiệt độ và áp suất

Câu 7: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) là phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, màu nâu đỏ của NO₂ sẽ:

  • A. Đậm hơn
  • B. Nhạt đi
  • C. Không đổi
  • D. Chuyển sang màu vàng

Câu 8: Xét phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) có KC = 1 ở 850°C. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, nồng độ của CO₂ ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.5 M
  • B. 1 M
  • C. 1.5 M
  • D. 2 M

Câu 9: Phản ứng nào sau đây có KC phụ thuộc vào nhiệt độ?

  • A. Tất cả các phản ứng thuận nghịch
  • B. Chỉ phản ứng tỏa nhiệt
  • C. Chỉ phản ứng thu nhiệt
  • D. Chỉ phản ứng có chất khí

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Không xác định

Câu 11: Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa 1 mol N₂ và 3 mol H₂. Khi đạt trạng thái cân bằng, có 0.5 mol NH₃ được tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) là:

  • A. 0.75
  • B. 1.5
  • C. 2.25
  • D. 0.071

Câu 12: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu KC = 0.042 ở 250°C. Trong bình 10 lít chứa 0.2 mol PCl₅, 0.1 mol PCl₃ và 0.1 mol Cl₂ ở 250°C, phản ứng có đang ở trạng thái cân bằng không? Nếu không, phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Cân bằng
  • B. Không cân bằng, chuyển dịch theo chiều nghịch
  • C. Không cân bằng, chuyển dịch theo chiều thuận
  • D. Không xác định

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng thuận và nghịch tại trạng thái cân bằng là đúng?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
  • B. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch
  • C. Tốc độ phản ứng nghịch lớn hơn tốc độ phản ứng thuận
  • D. Cả hai tốc độ đều bằng 0

Câu 14: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu tăng nồng độ của SO₂, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Không xác định

Câu 15: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g) ΔrH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần:

  • A. Giảm nhiệt độ
  • B. Tăng nhiệt độ
  • C. Thay đổi áp suất
  • D. Thêm chất xúc tác

Câu 16: Xét cân bằng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Số mol khí trong hệ tăng lên khi cân bằng chuyển dịch theo chiều:

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Cả hai chiều

Câu 17: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Dung dịch có màu đỏ máu do ion [FeSCN]²⁺. Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ:

  • A. Đậm hơn
  • B. Nhạt đi
  • C. Không đổi
  • D. Mất màu

Câu 18: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức KC nào sau đây là đúng?

  • A. KC = [CO]² / ([C][CO₂])
  • B. KC = [CO₂] / [CO]²
  • C. KC = [CO]² / [CO₂]
  • D. KC = [CO₂] / [C]

Câu 19: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). ΔrH < 0. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Nồng độ
  • C. Áp suất
  • D. Chất xúc tác

Câu 20: Xét phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Nếu ban đầu chỉ có NO và O₂, khi đạt cân bằng, nồng độ NO₂ tăng lên. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng thuận chiếm ưu thế hơn phản ứng nghịch để đạt cân bằng
  • B. Phản ứng nghịch chiếm ưu thế hơn phản ứng thuận để đạt cân bằng
  • C. Phản ứng thuận và nghịch xảy ra đồng thời với tốc độ bằng nhau từ đầu
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận

Câu 21: Cho phản ứng: CH₃COOH(aq) + C₂H₅OH(aq) ⇌ CH₃COOC₂H₅(aq) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất tạo ester (CH₃COOC₂H₅), biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng lượng ester
  • B. Tăng nồng độ CH₃COOH hoặc C₂H₅OH
  • C. Giảm nhiệt độ
  • D. Thêm chất xúc tác nhưng không thay đổi nồng độ

Câu 22: Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, giá trị ΔG (biến thiên năng lượng Gibbs) của phản ứng bằng:

  • A. ΔG > 0
  • B. ΔG < 0
  • C. ΔG = 0
  • D. ΔG = ΔH

Câu 23: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Nếu KC = 64, giá trị KC của phản ứng 3C(g) ⇌ 2A(g) + B(g) là:

  • A. 64
  • B. 32
  • C. 8
  • D. 1/64

Câu 24: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) là một giai đoạn quan trọng. Để tăng hiệu suất tạo SO₃, người ta thường:

  • A. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ
  • B. Giảm áp suất và tăng nhiệt độ
  • C. Tăng cả áp suất và nhiệt độ
  • D. Giảm cả áp suất và nhiệt độ

Câu 25: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng hằng số cân bằng KP theo áp suất riêng phần?

  • A. KP = (PCc + PDd) / (PAa + PBb)
  • B. KP = (PCc * PDd) / (PAa * PBb)
  • C. KP = ([C]c * [D]d) / ([A]a * [B]b)
  • D. KP = (PAa * PBb) / (PCc * PDd)

Câu 26: Khi tăng nhiệt độ, nếu giá trị KC của một phản ứng giảm, phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Tỏa nhiệt
  • B. Thu nhiệt
  • C. Không tỏa nhiệt, không thu nhiệt
  • D. Không xác định được

Câu 27: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔrH > 0. Để tăng lượng NO tạo thành, cần:

  • A. Giảm nhiệt độ
  • B. Tăng nhiệt độ
  • C. Tăng áp suất
  • D. Giảm áp suất

Câu 28: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Ban đầu có 1 mol A trong bình 1 lít. Khi cân bằng, có 0.2 mol A còn lại. Tính KC.

  • A. 0.16
  • B. 0.32
  • C. 3.2
  • D. 16

Câu 29: Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng thuận nghịch?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và làm chậm tốc độ phản ứng nghịch
  • B. Làm chậm tốc độ phản ứng thuận và làm tăng tốc độ phản ứng nghịch
  • C. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận
  • D. Làm tăng tốc độ cả phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau

Câu 30: Xét cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Khi thêm khí trơ (ví dụ Argon) vào hệ ở điều kiện đẳng tích, cân bằng sẽ:

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Không xác định

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Biểu thức hằng số cân bằng KC nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH < 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở một nhiệt độ nhất định, KC = 50. Nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.1M, nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) là phản ứng tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, màu nâu đỏ của NO₂ sẽ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Xét phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) có KC = 1 ở 850°C. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, nồng độ của CO₂ ở trạng thái cân bằng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phản ứng nào sau đây có KC phụ thuộc vào nhiệt độ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa 1 mol N₂ và 3 mol H₂. Khi đạt trạng thái cân bằng, có 0.5 mol NH₃ được tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho phản ứng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Nếu KC = 0.042 ở 250°C. Trong bình 10 lít chứa 0.2 mol PCl₅, 0.1 mol PCl₃ và 0.1 mol Cl₂ ở 250°C, phản ứng có đang ở trạng thái cân bằng không? Nếu không, phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về tốc độ phản ứng thuận và nghịch tại trạng thái cân bằng là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Nếu tăng nồng độ của SO₂, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g) ΔrH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét cân bằng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Số mol khí trong hệ tăng lên khi cân bằng chuyển dịch theo chiều:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Dung dịch có màu đỏ máu do ion [FeSCN]²⁺. Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Biểu thức KC nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho phản ứng: H₂(g) + Cl₂(g) ⇌ 2HCl(g). ΔrH < 0. Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến vị trí cân bằng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Xét phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Nếu ban đầu chỉ có NO và O₂, khi đạt cân bằng, nồng độ NO₂ tăng lên. Điều này chứng tỏ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho phản ứng: CH₃COOH(aq) + C₂H₅OH(aq) ⇌ CH₃COOC₂H₅(aq) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất tạo ester (CH₃COOC₂H₅), biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi hệ đạt trạng thái cân bằng, giá trị ΔG (biến thiên năng lượng Gibbs) của phản ứng bằng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Nếu KC = 64, giá trị KC của phản ứng 3C(g) ⇌ 2A(g) + B(g) là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, phản ứng 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) là một giai đoạn quan trọng. Để tăng hiệu suất tạo SO₃, người ta thường:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng hằng số cân bằng KP theo áp suất riêng phần?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi tăng nhiệt độ, nếu giá trị KC của một phản ứng giảm, phản ứng thuận là phản ứng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔrH > 0. Để tăng lượng NO tạo thành, cần:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Ban đầu có 1 mol A trong bình 1 lít. Khi cân bằng, có 0.2 mol A còn lại. Tính KC.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Chất xúc tác có vai trò gì trong phản ứng thuận nghịch?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Xét cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Khi thêm khí trơ (ví dụ Argon) vào hệ ở điều kiện đẳng tích, cân bằng sẽ:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Phản ứng thuận đã dừng lại hoàn toàn.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Nồng độ của chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • D. Phản ứng nghịch đã dừng lại hoàn toàn.

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

  • A. Kc = ([CH₃COOH] * [C₂H₅OH]) / ([CH₃COOC₂H₅] * [H₂O])
  • B. Kc = ([CH₃COOC₂H₅] + [H₂O]) / ([CH₃COOH] + [C₂H₅OH])
  • C. Kc = ([CH₃COOC₂H₅] * [H₂O]) / ([CH₃COOH] * [C₂H₅OH])
  • D. Kc = ([CH₃COOH] * [C₂H₅OH] * [CH₃COOC₂H₅] * [H₂O])

Câu 3: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào nhiệt độ?

  • A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • C. CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g)
  • D. Tất cả các phản ứng trên

Câu 4: Cho cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ∆H < 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Thay đổi nồng độ SO₂
  • B. Thay đổi nhiệt độ
  • C. Thêm chất xúc tác V₂O₅
  • D. Thay đổi áp suất chung của hệ

Câu 5: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở nhiệt độ xác định, nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.1M và nồng độ HI ở trạng thái cân bằng là 0.16M, tính nồng độ của H₂ ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.02M
  • B. 0.08M
  • C. 0.1M
  • D. 0.16M

Câu 6: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) Kc = 1 ở 850°C. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, nồng độ của CO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.25M
  • B. 0.5M
  • C. 0.75M
  • D. 1M

Câu 7: Xét phản ứng phân hủy PCl₅: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g) ∆H > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Giảm áp suất
  • C. Thêm PCl₅
  • D. Thêm Cl₂

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 450-500°C, mặc dù phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ cao giúp tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Phản ứng cần nhiệt độ cao để kích hoạt chất xúc tác.
  • C. Nhiệt độ cao giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn, đạt cân bằng trong thời gian ngắn.
  • D. Đây là nhiệt độ tối ưu để phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 9: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết ở 25°C, Kc = 0.125. Nếu nồng độ ban đầu của N₂O₄ là 0.1M, nồng độ của NO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.05M
  • B. 0.1M
  • C. 0.125M
  • D. 0.096M

Câu 10: Xét hệ cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ
  • B. Thêm hoặc bớt lượng CaCO₃(s)
  • C. Thay đổi áp suất CO₂
  • D. Thay đổi thể tích bình phản ứng

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO(g) + Cl₂(g) ⇌ 2NOCl(g). Nếu tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Chuyển dịch hỗn loạn

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số mol khí khi phản ứng xảy ra?

  • A. (1) H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. (2) CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l)
  • C. (3) N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • D. (4) CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g)

Câu 13: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu tăng nồng độ chất B lên 2 lần, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Chuyển dịch ngẫu nhiên

Câu 14: Giá trị hằng số cân bằng Kc cho biết điều gì về phản ứng thuận nghịch?

  • A. Tốc độ phản ứng ở trạng thái cân bằng.
  • B. Tương quan về lượng giữa chất phản ứng và sản phẩm ở trạng thái cân bằng.
  • C. Thời gian để đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Nhiệt độ phản ứng ở trạng thái cân bằng.

Câu 15: Trong phản ứng tổng hợp HI: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g), nếu ban đầu trộn 1 mol H₂ và 1 mol I₂ trong bình 1 lít, và ở trạng thái cân bằng có 1.5 mol HI được tạo thành, tính hằng số cân bằng Kc.

  • A. 9
  • B. 16
  • C. 25
  • D. 36

Câu 16: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Tại một nhiệt độ nhất định, khi nồng độ NO₂ là 0.01M thì nồng độ N₂O₄ là 0.02M. Nếu tăng nồng độ NO₂ lên 0.02M, nồng độ N₂O₄ ở trạng thái cân bằng mới sẽ như thế nào (so với 0.02M)?

  • A. Lớn hơn 0.02M
  • B. Nhỏ hơn 0.02M
  • C. Bằng 0.02M
  • D. Không xác định được

Câu 17: Xét cân bằng: 2CrO₄²⁻(aq) + 2H⁺(aq) ⇌ Cr₂O₇²⁻(aq) + H₂O(l) (màu vàng) ⇌ (màu da cam). Nếu thêm dung dịch NaOH vào hệ cân bằng, màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chuyển sang màu da cam đậm hơn.
  • B. Chuyển sang màu vàng đậm hơn.
  • C. Không thay đổi màu sắc.
  • D. Mất màu.

Câu 18: Cho phản ứng: aA(g) + bB(g) ⇌ cC(g) + dD(g). Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng Kc?

  • A. Kc = ([A]ᵃ * [B]ᵇ) / ([C]ᶜ * [D]ᵈ)
  • B. Kc = ([A] + [B]) / ([C] + [D])
  • C. Kc = ([C]ᶜ * [D]ᵈ) / ([A]ᵃ * [B]ᵇ)
  • D. Kc = [A]ᵃ * [B]ᵇ * [C]ᶜ * [D]ᵈ

Câu 19: Xét phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (không màu) ⇌ (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu sắc dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Màu đỏ máu đậm hơn.
  • B. Màu đỏ máu nhạt đi.
  • C. Mất màu đỏ máu.
  • D. Không thay đổi màu sắc.

Câu 20: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ∆H > 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo NO, cần tác động yếu tố nào?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Giảm nồng độ N₂ và O₂.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là phản ứng dị thể?

  • A. (1) H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • B. (2) CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l)
  • C. (3) N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • D. (4) CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g)

Câu 22: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) ⇌ 2SO₂(g) + 2H₂O(g). Nếu giảm thể tích bình phản ứng xuống một nửa, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận
  • B. Chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Chuyển dịch không dự đoán được

Câu 23: Xét cân bằng: NH₄Cl(s) ⇌ NH₃(g) + HCl(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

  • A. Kc = ([NH₃] * [HCl]) / [NH₄Cl]
  • B. Kc = [NH₃] * [HCl]
  • C. Kc = [NH₄Cl] / ([NH₃] * [HCl])
  • D. Kc = [NH₃] + [HCl]

Câu 24: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g) ∆H > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Thêm C(s)
  • C. Giảm nhiệt độ
  • D. Tăng áp suất

Câu 25: Trong một bình kín chứa cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Nếu thêm khí trơ Argon (Ar) vào bình (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

  • A. Chuyển dịch theo chiều thuận
  • B. Chuyển dịch theo chiều nghịch
  • C. Không chuyển dịch
  • D. Chuyển dịch theo chiều ngẫu nhiên

Câu 26: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A với nồng độ 1M. Khi cân bằng, nồng độ A giảm 20%. Tính hằng số cân bằng Kc.

  • A. 0.025
  • B. 0.0156
  • C. 0.0625
  • D. 0.125

Câu 27: Xét phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu giá trị hằng số cân bằng Kc rất lớn (Kc >> 1), điều này có nghĩa là gì?

  • A. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất chậm.
  • B. Phản ứng xảy ra theo chiều nghịch là chủ yếu.
  • C. Nồng độ chất phản ứng và sản phẩm ở trạng thái cân bằng gần bằng nhau.
  • D. Phản ứng xảy ra gần như hoàn toàn theo chiều thuận.

Câu 28: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Nếu tăng nồng độ O₂ lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không dự đoán được

Câu 29: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng phân hủy CaCO₃ là phản ứng thu nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, người ta cần:

  • A. Giảm nhiệt độ
  • B. Tăng nhiệt độ
  • C. Tăng áp suất
  • D. Giảm áp suất

Câu 30: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của A và B đều là 2M, nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.8M
  • B. 1.0M
  • C. 1.6M
  • D. 2.0M

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng trạng thái cân bằng hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Biểu thức hằng số cân bằng Kc cho phản ứng này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc phụ thuộc vào nhiệt độ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ∆H < 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Ở nhiệt độ xác định, nếu nồng độ ban đầu của H₂ và I₂ đều là 0.1M và nồng độ HI ở trạng thái cân bằng là 0.16M, tính nồng độ của H₂ ở trạng thái cân bằng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g) Kc = 1 ở 850°C. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, nồng độ của CO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xét phản ứng phân hủy PCl₅: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g) ∆H > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 450-500°C, mặc dù phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết ở 25°C, Kc = 0.125. Nếu nồng độ ban đầu của N₂O₄ là 0.1M, nồng độ của NO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Xét hệ cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến cân bằng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho phản ứng: 2NO(g) + Cl₂(g) ⇌ 2NOCl(g). Nếu tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số mol khí khi phản ứng xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu tăng nồng độ chất B lên 2 lần, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Giá trị hằng số cân bằng Kc cho biết điều gì về phản ứng thuận nghịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong phản ứng tổng hợp HI: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g), nếu ban đầu trộn 1 mol H₂ và 1 mol I₂ trong bình 1 lít, và ở trạng thái cân bằng có 1.5 mol HI được tạo thành, tính hằng số cân bằng Kc.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Tại một nhiệt độ nhất định, khi nồng độ NO₂ là 0.01M thì nồng độ N₂O₄ là 0.02M. Nếu tăng nồng độ NO₂ lên 0.02M, nồng độ N₂O₄ ở trạng thái cân bằng mới sẽ như thế nào (so với 0.02M)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Xét cân bằng: 2CrO₄²⁻(aq) + 2H⁺(aq) ⇌ Cr₂O₇²⁻(aq) + H₂O(l) (màu vàng) ⇌ (màu da cam). Nếu thêm dung dịch NaOH vào hệ cân bằng, màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho phản ứng: aA(g) + bB(g) ⇌ cC(g) + dD(g). Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng Kc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Xét phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (không màu) ⇌ (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu sắc dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ∆H > 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo NO, cần tác động yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phản ứng nào sau đây là phản ứng dị thể?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho phản ứng: 2H₂S(g) + 3O₂(g) ⇌ 2SO₂(g) + 2H₂O(g). Nếu giảm thể tích bình phản ứng xuống một nửa, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Xét cân bằng: NH₄Cl(s) ⇌ NH₃(g) + HCl(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g) ∆H > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong một bình kín chứa cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Nếu thêm khí trơ Argon (Ar) vào bình (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ban đầu chỉ có chất A với nồng độ 1M. Khi cân bằng, nồng độ A giảm 20%. Tính hằng số cân bằng Kc.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu giá trị hằng số cân bằng Kc rất lớn (Kc >> 1), điều này có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Nếu tăng nồng độ O₂ lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng phân hủy CaCO₃ là phản ứng thu nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, người ta cần:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của A và B đều là 2M, nồng độ của C ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ diễn ra theo chiều từ chất phản ứng tạo thành sản phẩm.
  • B. Diễn ra đồng thời theo chiều từ chất phản ứng tạo thành sản phẩm và ngược lại.
  • C. Chỉ diễn ra khi có chất xúc tác.
  • D. Có tốc độ phản ứng rất chậm.

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi:

  • A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch và nồng độ các chất không đổi.
  • B. Phản ứng thuận đã dừng lại hoàn toàn.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
  • D. Tổng số mol chất phản ứng bằng tổng số mol sản phẩm.

Câu 3: Xét phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ của hệ.
  • B. Thay đổi áp suất chung của hệ.
  • C. Thay đổi nồng độ của N₂ hoặc H₂.
  • D. Thêm chất xúc tác Fe vào hệ.

Câu 4: Cho cân bằng hóa học: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này được biểu diễn như thế nào?

  • A. Kc = [CO][H₂O] / [CO₂][H₂]
  • B. Kc = [CO₂][H₂] / [CO][H₂O]
  • C. Kc = ([CO₂][H₂]) / ([CO][H₂O])
  • D. Kc = ([CO][H₂O]) / ([CO₂][H₂])

Câu 5: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch cho biết điều gì về phản ứng đó?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
  • B. Tỉ lệ nồng độ giữa sản phẩm và chất phản ứng ở trạng thái cân bằng.
  • C. Thời gian phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Nhiệt độ phản ứng.

Câu 6: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng nồng độ O₂.
  • B. Tăng nhiệt độ và giảm nồng độ SO₂.
  • C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và giảm nồng độ SO₃.

Câu 7: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết rằng khi tăng áp suất, cân bằng không chuyển dịch. Điều này chứng tỏ:

  • A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng là phản ứng thu nhiệt.
  • C. Tổng số mol khí ở hai vế của phương trình phản ứng bằng nhau.
  • D. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng rất lớn.

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ thấp và áp suất cao. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng tổng hợp NH₃ là phản ứng thu nhiệt và có sự giảm số mol khí.
  • B. Phản ứng tổng hợp NH₃ là phản ứng tỏa nhiệt và có sự giảm số mol khí.
  • C. Phản ứng tổng hợp NH₃ là phản ứng tỏa nhiệt và có sự tăng số mol khí.
  • D. Phản ứng tổng hợp NH₃ là phản ứng thu nhiệt và có sự tăng số mol khí.

Câu 9: Cho cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Cân bằng này là cân bằng:

  • A. Cân bằng đồng thể, vì tất cả các chất đều là chất khí.
  • B. Cân bằng đồng thể, vì tất cả các chất đều là chất rắn.
  • C. Cân bằng dị thể, vì có chất rắn và chất khí trong hệ.
  • D. Cân bằng dị thể, vì có chất khí và chất lỏng trong hệ.

Câu 10: Xét phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 200. Nếu nồng độ ban đầu của NO₂ là 0.1M, nồng độ của N₂O₄ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.00025 M
  • B. 0.005 M
  • C. 0.000248 M
  • D. 0.05 M

Câu 11: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu thêm một lượng chất A vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận, để làm giảm nồng độ chất A.
  • B. Chiều nghịch, để làm tăng nồng độ chất A.
  • C. Không chuyển dịch, vì chất A là chất phản ứng.
  • D. Chiều thuận và sau đó lại chuyển dịch theo chiều nghịch.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc không phụ thuộc vào áp suất?

  • A. 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g)
  • B. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • C. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
  • D. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)

Câu 13: Cho phản ứng: 2X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Nếu nồng độ ban đầu của X là 1M và hằng số cân bằng Kc = 4, tính nồng độ của Y ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0.25 M
  • B. 0.5 M
  • C. 1 M
  • D. 0.8 M

Câu 14: Trong phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0, để tăng hiệu suất tạo NO, cần:

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và không thay đổi áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • D. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.

Câu 15: Cho cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng nhiệt độ, hằng số cân bằng Kc tăng lên. Phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không nhiệt.
  • D. Tự phát.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về trạng thái cân bằng hóa học?

  • A. Cân bằng hóa học là một trạng thái động.
  • B. Tại trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm luôn bằng nhau.
  • D. Cân bằng hóa học có thể bị chuyển dịch khi thay đổi các yếu tố bên ngoài.

Câu 17: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu tăng áp suất của hệ lên 2 lần, hằng số cân bằng Kc sẽ:

  • A. Tăng lên 2 lần.
  • B. Giảm đi 2 lần.
  • C. Không đổi.
  • D. Không thay đổi, vì Kc chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 18: Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa 1 mol H₂ và 1 mol I₂ ở nhiệt độ T. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, có 0.2 mol HI được tạo thành. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g).

  • A. 0.04
  • B. 0.25
  • C. 4
  • D. 25

Câu 19: Cho cân bằng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ:

  • A. Nhạt đi.
  • B. Đậm lên.
  • C. Không đổi.
  • D. Chuyển sang màu vàng.

Câu 20: Xét phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu tăng nồng độ của B lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. 2 lần.
  • B. 3 lần.
  • C. 9 lần.
  • D. 27 lần.

Câu 21: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết rằng ΔH < 0. Điều gì xảy ra khi giảm nhiệt độ của hệ?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và hằng số cân bằng Kc tăng.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và hằng số cân bằng Kc giảm.
  • C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và hằng số cân bằng Kc giảm.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch và hằng số cân bằng Kc tăng.

Câu 22: Cho cân bằng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Yếu tố nào sau đây làm tăng lượng CO₂ trong hệ?

  • A. Tăng áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ.
  • C. Thêm Na₂CO₃(s).
  • D. Thêm NaHCO₃(s).

Câu 23: Xét cân bằng: Cl₂(g) + H₂O(l) ⇌ HCl(aq) + HClO(aq). Nếu thêm dung dịch NaOH vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận, vì NaOH trung hòa HCl, làm giảm nồng độ sản phẩm.
  • B. Chiều nghịch, vì NaOH làm tăng nồng độ OH⁻.
  • C. Không chuyển dịch, vì NaOH không phản ứng với các chất trong cân bằng.
  • D. Chiều nghịch, vì NaOH phản ứng với Cl₂.

Câu 24: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Ở nhiệt độ cao, khí CO được tạo ra nhiều hơn. Phản ứng thuận là phản ứng:

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không nhiệt.
  • D. Trung hòa.

Câu 25: Trong phản ứng este hóa: RCOOH + ROH ⇌ RCOOR + H₂O. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo este, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ phản ứng.
  • B. Loại bỏ nước (H₂O) ra khỏi hệ phản ứng.
  • C. Thêm chất xúc tác mạnh hơn.
  • D. Tăng áp suất phản ứng.

Câu 26: Cho cân bằng: AgCl(s) ⇌ Ag⁺(aq) + Cl⁻(aq). Độ tan của AgCl sẽ giảm khi thêm chất nào sau đây vào dung dịch?

  • A. Nước cất.
  • B. KNO₃.
  • C. NaCl.
  • D. AgNO₃.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có ΔH < 0 và có sự giảm số mol khí? Chọn phản ứng mà khi tăng áp suất và giảm nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận mạnh nhất.

  • A. N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g)
  • B. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
  • C. 2CO₂(g) ⇌ 2CO(g) + O₂(g)
  • D. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)

Câu 28: Cho phản ứng: aA(g) + bB(g) ⇌ cC(g) + dD(g). Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng Kc tổng quát?

  • A. Kc = [A]ᵃ[B]ᵇ / [C]ᶜ[D]ᵈ
  • B. Kc = [C]ᶜ[D]ᵈ / [A]ᵃ[B]ᵇ
  • C. Kc = [A]ᵃ[B]ᵇ . [C]ᶜ[D]ᵈ
  • D. Kc = [A][B] / [C][D]

Câu 29: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄), phản ứng đốt cháy sulfur (S) tạo SO₂ là một giai đoạn quan trọng: S(s) + O₂(g) ⇌ SO₂(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng này?

  • A. Nồng độ O₂.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Lượng sulfur (S) rắn.
  • D. Áp suất.

Câu 30: Cho phản ứng thuận nghịch: X ⇌ Y. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của X và Y đều là 0.5M. Nếu thêm chất Z vào hệ và chất Z chỉ phản ứng với Y, làm giảm nồng độ Y, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và nồng độ X thay đổi ra sao?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ X giảm.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ X tăng.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, nồng độ X không đổi.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ X tăng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng có đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trạng thái cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xét phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho cân bằng hóa học: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này được biểu diễn như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hằng số cân bằng Kc của một phản ứng thuận nghịch cho biết điều gì về phản ứng đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho phản ứng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Xét cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biết rằng khi tăng áp suất, cân bằng không chuyển dịch. Điều này chứng tỏ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ thấp và áp suất cao. Giải thích nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho cân bằng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Cân bằng này là cân bằng:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Xét phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 200. Nếu nồng độ ban đầu của NO₂ là 0.1M, nồng độ của N₂O₄ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu thêm một lượng chất A vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc *không* phụ thuộc vào áp suất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho phản ứng: 2X(g) ⇌ Y(g) + Z(g). Nếu nồng độ ban đầu của X là 1M và hằng số cân bằng Kc = 4, tính nồng độ của Y ở trạng thái cân bằng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Trong phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0, để tăng hiệu suất tạo NO, cần:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Khi tăng nhiệt độ, hằng số cân bằng Kc tăng lên. Phản ứng thuận là phản ứng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là *sai* về trạng thái cân bằng hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu tăng áp suất của hệ lên 2 lần, hằng số cân bằng Kc sẽ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong một bình kín dung tích 1 lít chứa 1 mol H₂ và 1 mol I₂ ở nhiệt độ T. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, có 0.2 mol HI được tạo thành. Tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho cân bằng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq) (màu đỏ máu). Nếu thêm FeCl₃ vào dung dịch, màu đỏ máu sẽ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Xét phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Nếu tăng nồng độ của B lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Biết rằng ΔH < 0. Điều gì xảy ra khi giảm nhiệt độ của hệ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho cân bằng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Yếu tố nào sau đây làm tăng lượng CO₂ trong hệ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Xét cân bằng: Cl₂(g) + H₂O(l) ⇌ HCl(aq) + HClO(aq). Nếu thêm dung dịch NaOH vào hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho phản ứng: C(s) + CO₂(g) ⇌ 2CO(g). Ở nhiệt độ cao, khí CO được tạo ra nhiều hơn. Phản ứng thuận là phản ứng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong phản ứng este hóa: RCOOH + ROH ⇌ RCOOR + H₂O. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo este, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho cân bằng: AgCl(s) ⇌ Ag⁺(aq) + Cl⁻(aq). Độ tan của AgCl sẽ giảm khi thêm chất nào sau đây vào dung dịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phản ứng nào sau đây có ΔH < 0 và có sự giảm số mol khí? Chọn phản ứng mà khi tăng áp suất và giảm nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận mạnh nhất.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho phản ứng: aA(g) + bB(g) ⇌ cC(g) + dD(g). Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng Kc *tổng quát*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄), phản ứng đốt cháy sulfur (S) tạo SO₂ là một giai đoạn quan trọng: S(s) + O₂(g) ⇌ SO₂(g). Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho phản ứng thuận nghịch: X ⇌ Y. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của X và Y đều là 0.5M. Nếu thêm chất Z vào hệ và chất Z chỉ phản ứng với Y, làm giảm nồng độ Y, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào và nồng độ X thay đổi ra sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về trạng thái cân bằng của phản ứng?

  • A. Phản ứng dừng lại hoàn toàn khi đạt trạng thái cân bằng.
  • B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Nồng độ của CaCO3, CaO và CO2 bằng nhau.
  • D. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra ở trạng thái cân bằng.

Câu 2: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp ammonia N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ở 500°C là 6.0 × 10^-2. Nếu nồng độ ban đầu của N2 và H2 lần lượt là 1M và 2M, nồng độ của NH3 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.05 M
  • B. 0.10 M
  • C. 0.14 M
  • D. 0.20 M

Câu 3: Cho phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây sẽ làm tăng hiệu suất phản ứng tạo SO3?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 4: Xét hệ cân bằng sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Khi thêm một lượng khí H2 vào hệ ở nhiệt độ không đổi, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch và nồng độ I2 tăng.
  • B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận và nồng độ HI tăng.
  • C. Cân bằng không bị chuyển dịch.
  • D. Nồng độ của tất cả các chất đều giảm.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc không phụ thuộc vào áp suất?

  • A. 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g)
  • B. N2O4(g) ⇌ 2NO2(g)
  • C. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
  • D. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)

Câu 6: Cho phản ứng CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g) có Kc = 1 ở 850°C. Nếu ban đầu trộn 1 mol CO và 1 mol H2O trong bình 1 lít, nồng độ của CO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.25 M
  • B. 0.5 M
  • C. 0.75 M
  • D. 1.0 M

Câu 7: Xét phản ứng phân hủy N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 0.125. Nếu cho 0.1 mol N2O4 vào bình 1 lít, nồng độ của NO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.05 M
  • B. 0.10 M
  • C. 0.053 M
  • D. 0.125 M

Câu 8: Chất xúc tác có vai trò gì đối với cân bằng hóa học?

  • A. Chất xúc tác làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Chất xúc tác làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
  • C. Chất xúc tác làm tăng hằng số cân bằng Kc.
  • D. Chất xúc tác giúp phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.

Câu 9: Cho cân bằng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Màu nâu đỏ của hỗn hợp khí sẽ thay đổi như thế nào khi tăng áp suất?

  • A. Màu nâu đỏ đậm hơn.
  • B. Màu nâu đỏ không đổi.
  • C. Màu nâu đỏ nhạt đi.
  • D. Hỗn hợp khí chuyển sang không màu.

Câu 10: Xét phản ứng thuận nghịch A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu giá trị Kc >> 1, điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Phản ứng thuận chiếm ưu thế, cân bằng dịch chuyển về phía sản phẩm.
  • B. Phản ứng nghịch chiếm ưu thế, cân bằng dịch chuyển về phía chất phản ứng.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất chậm.
  • D. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 11: Cho phản ứng H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo HCl, nên thực hiện ở điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
  • D. Nhiệt độ thấp và áp suất không ảnh hưởng.

Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid (H2SO4), phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) là giai đoạn quan trọng. Để đạt hiệu suất SO3 cao nhất, cần điều chỉnh nhiệt độ và áp suất như thế nào?

  • A. Nhiệt độ thấp và áp suất cao.
  • B. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp.

Câu 13: Cho phản ứng N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và nồng độ NO thay đổi ra sao?

  • A. Chiều nghịch, nồng độ NO giảm.
  • B. Chiều thuận, nồng độ NO tăng.
  • C. Chiều nghịch, nồng độ NO tăng.
  • D. Chiều thuận, nồng độ NO giảm.

Câu 14: Xét cân bằng sau trong bình kín: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Nếu thêm khí trơ Argon vào bình (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng có bị chuyển dịch không?

  • A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
  • B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
  • C. Cân bằng không bị chuyển dịch.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 15: Cho phản ứng 2A(g) ⇌ B(g). Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của A là 0.2M và của B là 0.4M. Nếu nồng độ ban đầu của A là 1M và của B là 0M, hằng số cân bằng Kc của phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0.5
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 10

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI về cân bằng hóa học?

  • A. Cân bằng hóa học là trạng thái động.
  • B. Tại trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
  • C. Hằng số cân bằng Kc thay đổi khi nồng độ các chất thay đổi.
  • D. Cân bằng hóa học có thể bị chuyển dịch bởi nhiệt độ, nồng độ hoặc áp suất.

Câu 17: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Giá trị Kc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nồng độ các chất.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 18: Cho phản ứng: 2NO(g) + Cl2(g) ⇌ 2NOCl(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

  • A. Kc = ([NOCl]^2) / ([NO]^2 * [Cl2])
  • B. Kc = ([NO]^2 * [Cl2]) / ([NOCl]^2)
  • C. Kc = [NOCl] / ([NO] * [Cl2])
  • D. Kc = ([NO] * [Cl2]) / [NOCl]

Câu 19: Cho phản ứng: Fe3+(aq) + SCN-(aq) ⇌ [Fe(SCN)]2+(aq). Dung dịch có màu đỏ máu do phức [Fe(SCN)]2+ tạo thành. Nếu thêm FeCl3 vào hệ, màu đỏ máu sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Đậm hơn.
  • B. Nhạt đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Mất màu.

Câu 20: Cho phản ứng: C(s) + CO2(g) ⇌ 2CO(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

  • A. Thay đổi nhiệt độ.
  • B. Thay đổi áp suất.
  • C. Thay đổi nồng độ CO2.
  • D. Thêm lượng than C(s).

Câu 21: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Tăng áp suất.
  • D. Giảm áp suất.

Câu 22: Trong phản ứng este hóa: RCOOH + ROH ⇌ RCOOR" + H2O. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo este, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nhiệt độ.
  • C. Loại bỏ nước hoặc este ra khỏi hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác mạnh.

Câu 23: Cho phản ứng: H2(g) + CO2(g) ⇌ H2O(g) + CO(g). Ở một nhiệt độ xác định, Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và CO2 đều là 0.5M, nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 0.2 M
  • B. 0.3 M
  • C. 0.4 M
  • D. 0.5 M

Câu 24: Cho cân bằng: NH4Cl(s) ⇌ NH3(g) + HCl(g) ΔH > 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi tăng nhiệt độ?

  • A. Chiều nghịch.
  • B. Chiều thuận.
  • C. Không chuyển dịch.
  • D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 25: Trong phản ứng Haber-Bosch (N2 + 3H2 ⇌ 2NH3), việc sử dụng nhiệt độ thấp có lợi cho cân bằng nhưng tốc độ phản ứng lại chậm. Giải pháp nào thường được áp dụng để cân bằng giữa tốc độ và hiệu suất?

  • A. Tăng nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Giảm áp suất để tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Sử dụng chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng ở nhiệt độ thấp.
  • D. Tăng nồng độ N2 và H2 để tăng cả tốc độ và hiệu suất.

Câu 26: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Ban đầu trộn 2 mol A và 3 mol B vào bình 2 lít. Khi cân bằng, có 1 mol C được tạo thành. Nồng độ cân bằng của B là bao nhiêu?

  • A. 0.25 M
  • B. 0.5 M
  • C. 0.75 M
  • D. 1.0 M

Câu 27: Cho phản ứng: X(g) ⇌ 2Y(g). Hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu cho 1 mol X vào bình 1 lít, nồng độ của Y ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.5 M
  • B. 1 M
  • C. 1.33 M
  • D. 1.6 M

Câu 28: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Ở 440°C, Kc = 0.02. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 1M, nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là:

  • A. 0.09 M
  • B. 0.14 M
  • C. 0.2 M
  • D. 0.4 M

Câu 29: Cho phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Biết ΔH < 0. Phản ứng nào tỏa nhiệt?

  • A. Chỉ phản ứng nghịch.
  • B. Phản ứng thuận.
  • C. Cả phản ứng thuận và nghịch.
  • D. Không phản ứng nào tỏa nhiệt.

Câu 30: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A và B giảm đi 2 lần so với nồng độ ban đầu, trong khi nồng độ C tăng lên. Điều này chứng tỏ điều gì về tốc độ phản ứng thuận và nghịch?

  • A. Tốc độ phản ứng thuận lớn hơn tốc độ phản ứng nghịch.
  • B. Tốc độ phản ứng nghịch lớn hơn tốc độ phản ứng thuận.
  • C. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều bằng 0.
  • D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g). Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về trạng thái cân bằng của phản ứng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tổng hợp ammonia N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ở 500°C là 6.0 × 10^-2. Nếu nồng độ ban đầu của N2 và H2 lần lượt là 1M và 2M, nồng độ của NH3 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây sẽ làm tăng hiệu suất phản ứng tạo SO3?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Xét hệ cân bằng sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Khi thêm một lượng khí H2 vào hệ ở nhiệt độ không đổi, điều gì sẽ xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kc không phụ thuộc vào áp suất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho phản ứng CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g) có Kc = 1 ở 850°C. Nếu ban đầu trộn 1 mol CO và 1 mol H2O trong bình 1 lít, nồng độ của CO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét phản ứng phân hủy N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Ở 25°C, hằng số cân bằng Kc = 0.125. Nếu cho 0.1 mol N2O4 vào bình 1 lít, nồng độ của NO2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chất xúc tác có vai trò gì đối với cân bằng hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho cân bằng 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Màu nâu đỏ của hỗn hợp khí sẽ thay đổi như thế nào khi tăng áp suất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xét phản ứng thuận nghịch A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu giá trị Kc >> 1, điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho phản ứng H2(g) + Cl2(g) ⇌ 2HCl(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo HCl, nên thực hiện ở điều kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid (H2SO4), phản ứng 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) là giai đoạn quan trọng. Để đạt hiệu suất SO3 cao nhất, cần điều chỉnh nhiệt độ và áp suất như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho phản ứng N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và nồng độ NO thay đổi ra sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Xét cân bằng sau trong bình kín: PCl5(g) ⇌ PCl3(g) + Cl2(g). Nếu thêm khí trơ Argon vào bình (ở nhiệt độ và thể tích không đổi), cân bằng có bị chuyển dịch không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho phản ứng 2A(g) ⇌ B(g). Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của A là 0.2M và của B là 0.4M. Nếu nồng độ ban đầu của A là 1M và của B là 0M, hằng số cân bằng Kc của phản ứng là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là SAI về cân bằng hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Giá trị Kc phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho phản ứng: 2NO(g) + Cl2(g) ⇌ 2NOCl(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho phản ứng: Fe3+(aq) + SCN-(aq) ⇌ [Fe(SCN)]2+(aq). Dung dịch có màu đỏ máu do phức [Fe(SCN)]2+ tạo thành. Nếu thêm FeCl3 vào hệ, màu đỏ máu sẽ thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho phản ứng: C(s) + CO2(g) ⇌ 2CO(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, cần thực hiện biện pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong phản ứng este hóa: RCOOH + ROH ⇌ RCOOR' + H2O. Để tăng hiệu suất phản ứng tạo este, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho phản ứng: H2(g) + CO2(g) ⇌ H2O(g) + CO(g). Ở một nhiệt độ xác định, Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và CO2 đều là 0.5M, nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho cân bằng: NH4Cl(s) ⇌ NH3(g) + HCl(g) ΔH > 0. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi tăng nhiệt độ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong phản ứng Haber-Bosch (N2 + 3H2 ⇌ 2NH3), việc sử dụng nhiệt độ thấp có lợi cho cân bằng nhưng tốc độ phản ứng lại chậm. Giải pháp nào thường được áp dụng để cân bằng giữa tốc độ và hiệu suất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Ban đầu trộn 2 mol A và 3 mol B vào bình 2 lít. Khi cân bằng, có 1 mol C được tạo thành. Nồng độ cân bằng của B là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho phản ứng: X(g) ⇌ 2Y(g). Hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu cho 1 mol X vào bình 1 lít, nồng độ của Y ở trạng thái cân bằng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho phản ứng: 2HI(g) ⇌ H2(g) + I2(g). Ở 440°C, Kc = 0.02. Nếu nồng độ ban đầu của HI là 1M, nồng độ của H2 ở trạng thái cân bằng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Biết ΔH < 0. Phản ứng nào tỏa nhiệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A và B giảm đi 2 lần so với nồng độ ban đầu, trong khi nồng độ C tăng lên. Điều này chứng tỏ điều gì về tốc độ phản ứng thuận và nghịch?

Xem kết quả