Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 02
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất ảnh hưởng của việc tăng nhiệt độ đến cân bằng?
- A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ NO tăng.
- B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ NO giảm.
- C. Cân bằng không chuyển dịch, nồng độ NO không đổi.
- D. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều giảm.
Câu 2: Xét hệ cân bằng: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 25. Nếu nồng độ ban đầu của SO₂ và O₂ lần lượt là 0.2M và 0.1M, nồng độ của SO₃ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0.05 M
- B. 0.10 M
- C. 0.16 M
- D. 0.20 M
Câu 3: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng Kp phụ thuộc vào áp suất?
- A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
- B. 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g)
- C. CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g)
- D. CH₄(g) + Cl₂(g) ⇌ CH₃Cl(g) + HCl(g)
Câu 4: Cho phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng?
- A. Thay đổi nhiệt độ
- B. Thay đổi áp suất CO₂
- C. Thay đổi lượng CaCO₃
- D. Thêm chất xúc tác
Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ N₂ và H₂, người ta thường sử dụng nhiệt độ khoảng 450-500°C, mặc dù phản ứng tổng hợp ammonia là tỏa nhiệt. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Để tăng hiệu suất phản ứng thuận.
- B. Để tăng tốc độ phản ứng, đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
- C. Để giảm chi phí năng lượng.
- D. Để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 6: Cho cân bằng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Khi thêm khí H₂ vào hệ cân bằng, điều gì sẽ xảy ra?
- A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, nồng độ I₂ giảm.
- B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng độ HI giảm.
- C. Cân bằng không chuyển dịch, nồng độ các chất không đổi.
- D. Tốc độ phản ứng thuận giảm.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai về trạng thái cân bằng hóa học?
- A. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- B. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm không đổi.
- C. Nồng độ mol của chất phản ứng luôn bằng nồng độ mol của chất sản phẩm.
- D. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn tiếp diễn.
Câu 8: Cho phản ứng: 2NO(g) + Cl₂(g) ⇌ 2NOCl(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kp cho phản ứng này là:
- A. Kp = (P(NOCl)) / (P(NO) * P(Cl₂))
- B. Kp = (P(NOCl))² / ((P(NO))² * P(Cl₂))
- C. Kp = (P(NO))² * P(Cl₂) / (P(NOCl))²
- D. Kp = (P(NO) * P(Cl₂)) / (P(NOCl))
Câu 9: Một bình kín chứa hỗn hợp khí N₂, H₂ và NH₃ ở trạng thái cân bằng. Người ta thêm một lượng khí Argon (Ar) vào bình (ở nhiệt độ không đổi). Cân bằng hóa học có bị chuyển dịch không?
- A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
- B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Không đủ thông tin để xác định.
Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g) + D(g). Nếu thể tích bình phản ứng giảm đi 2 lần (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?
- A. Chuyển dịch theo chiều thuận.
- B. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Tốc độ phản ứng tăng lên nhưng cân bằng không đổi.
Câu 11: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Để làm cho màu nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần, cần thực hiện biện pháp nào?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Giảm nhiệt độ.
- C. Tăng áp suất.
- D. Thêm khí NO₂.
Câu 12: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, khi tăng nồng độ ban đầu của cả H₂ và I₂ lên 2 lần, hằng số cân bằng Kc có thay đổi không?
- A. Tăng lên 2 lần.
- B. Giảm đi 2 lần.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng lên 4 lần.
Câu 13: Cho phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Ở một nhiệt độ nhất định, Kc = 1. Nếu nồng độ ban đầu của CO và H₂O đều là 1M, nồng độ của CO₂ và H₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0.5 M
- B. 1 M
- C. 0.25 M
- D. 0.75 M
Câu 14: Cho phản ứng thuận nghịch: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây đúng?
- A. Nồng độ [A] = [B] = [C]
- B. Tốc độ phản ứng thuận = Tốc độ phản ứng nghịch
- C. Phản ứng thuận và nghịch dừng lại
- D. Hằng số cân bằng Kc = 1
Câu 15: Xét cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Để cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, biện pháp nào sau đây là phù hợp?
- A. Tăng nhiệt độ (giả sử phản ứng thuận thu nhiệt)
- B. Giảm áp suất
- C. Thêm Cl₂ vào hệ
- D. Thêm chất xúc tác
Câu 16: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Điều kiện nào sau đây không có lợi cho việc tăng hiệu suất tạo NH₃?
- A. Tăng áp suất.
- B. Giảm nhiệt độ.
- C. Loại bỏ NH₃ ra khỏi hệ.
- D. Tăng nhiệt độ.
Câu 17: Phản ứng nào sau đây có giá trị Kp = Kc?
- A. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
- B. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
- C. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
- D. 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g)
Câu 18: Cho cân bằng: 2CrO₄²⁻(aq) + 2H⁺(aq) ⇌ Cr₂O₇²⁻(aq) + H₂O(l). Dung dịch CrO₄²⁻ có màu vàng, Cr₂O₇²⁻ có màu da cam. Khi thêm dung dịch HCl vào hệ, màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Màu vàng đậm hơn.
- B. Chuyển từ vàng sang da cam.
- C. Màu da cam nhạt dần.
- D. Không đổi màu.
Câu 19: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO₃), phản ứng phân hủy CaCO₃ là phản ứng thu nhiệt. Để tăng hiệu suất phản ứng, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Giảm nhiệt độ.
- C. Không thay đổi nhiệt độ.
- D. Thêm chất xúc tác.
Câu 20: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ban đầu trộn 2 mol A và 1 mol B trong bình 1 lít. Khi cân bằng, thu được 0.8 mol C. Hiệu suất phản ứng tính theo B là bao nhiêu?
- A. 20%
- B. 40%
- C. 80%
- D. 100%
Câu 21: Cho phản ứng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở 27°C, Kp = 0.14. Ở 127°C, Kp = 14. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không tỏa nhiệt, không thu nhiệt.
- D. Không xác định được.
Câu 22: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Khi tăng áp suất của hệ, tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch thay đổi như thế nào?
- A. Cả tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều tăng.
- B. Tốc độ phản ứng thuận tăng, tốc độ phản ứng nghịch giảm.
- C. Tốc độ phản ứng thuận giảm, tốc độ phản ứng nghịch tăng.
- D. Cả tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều giảm.
Câu 23: Trong phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol, người ta thường dùng acid sulfuric đặc làm xúc tác. Acid sulfuric đặc có vai trò gì trong việc thiết lập cân bằng phản ứng?
- A. Chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
- B. Chuyển dịch cân bằng theo chiều nghịch.
- C. Giúp cân bằng thiết lập nhanh hơn.
- D. Tăng hằng số cân bằng của phản ứng.
Câu 24: Cho phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [Fe(SCN)]²⁺(aq). Dung dịch Fe³⁺ có màu vàng nhạt, SCN⁻ không màu, [Fe(SCN)]²⁺ có màu đỏ máu. Nếu thêm FeCl₃ vào hệ, màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào?
- A. Màu vàng nhạt hơn.
- B. Màu đỏ máu đậm hơn.
- C. Màu đỏ máu nhạt dần.
- D. Không đổi màu.
Câu 25: Cho phản ứng: A(g) ⇌ 2B(g). Hằng số cân bằng Kp ở nhiệt độ T là 4. Áp suất tổng của hệ ở trạng thái cân bằng là 3 atm. Áp suất riêng phần của B ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0.5 atm
- B. 1 atm
- C. 2 atm
- D. 2.5 atm
Câu 26: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Nếu tăng nồng độ NO lên 3 lần và nồng độ O₂ lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các nồng độ này chưa đạt trạng thái cân bằng)?
- A. 5 lần
- B. 6 lần
- C. 12 lần
- D. 18 lần
Câu 27: Cho phản ứng: 2NaHCO₃(s) ⇌ Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g). Để tăng lượng CO₂ tạo thành, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
- B. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
- C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
- D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
Câu 28: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 0.1M, 0.2M, 0.3M. Nếu thêm A vào để nồng độ A tăng lên 0.2M, nồng độ C ở trạng thái cân bằng mới sẽ thay đổi như thế nào (so với 0.3M)?
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không đổi.
- D. Không xác định được.
Câu 29: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi đạt trạng thái cân bằng, yếu tố nào sau đây là không đổi?
- A. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm.
- B. Tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch.
- C. Màu sắc của hệ (nếu có chất màu).
- D. Khối lượng của hệ.
Câu 30: Ứng dụng nguyên lý cân bằng hóa học trong sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄) thể hiện rõ nhất ở giai đoạn nào?
- A. Đốt cháy sulfur để tạo SO₂.
- B. Oxi hóa SO₂ thành SO₃.
- C. Hấp thụ SO₃ bằng H₂O để tạo H₂SO₄.
- D. Điều chế SO₂ từ pyrite sắt.