15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

  • A. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Nhóm chức năng chính có trong phân tử.
  • D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.

Câu 2: Phương pháp phân tích nguyên tố cho biết thông tin gì về một hợp chất hữu cơ?

  • A. Cấu trúc không gian ba chiều của phân tử.
  • B. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
  • C. Khối lượng phân tử chính xác của hợp chất.
  • D. Loại liên kết hóa học có trong phân tử.

Câu 3: Cho hợp chất acetic acid có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của acetic acid là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] tại giá trị m/z = 86. Phát biểu nào sau đây đúng về hợp chất này?

  • A. Khối lượng phân tử của hợp chất là 86 amu.
  • B. Hợp chất này chứa 86 nguyên tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là C₈₆H₈₆.
  • D. Hợp chất này có 86 electron.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 8.8 gam CO₂ và 5.4 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 3.17. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₅OH
  • B. C₃H₇OH
  • C. C₄H₉OH
  • D. C₅H₁₁OH

Câu 6: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O. Phổ khối lượng của Y cho thấy ion phân tử [M⁺] có m/z = 136. Công thức phân tử của Y là:

  • A. C₃H₄O
  • B. C₄H₆O₂
  • C. C₅H<0xE2><0x82><0x88>O₂
  • D. C₆H<0xE2><0x82><0x88>O₂

Câu 7: Isomer là những chất có cùng:

  • A. Công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử.
  • B. Cấu trúc hóa học và tính chất vật lý.
  • C. Công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc hóa học.
  • D. Tính chất hóa học nhưng khác nhau về công thức phân tử.

Câu 8: Để xác định công thức phân tử của một chất khí, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phân tích định tính.
  • B. Đo tỉ khối hơi.
  • C. Sắc ký lớp mỏng.
  • D. Điểm nóng chảy.

Câu 9: Vitamin C (acid ascorbic) chứa 40.92% C, 4.58% H và 54.5% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

  • A. C₃H₄O₃
  • B. C₂H₃O₂
  • C. CH₂O
  • D. C₄H₆O₄

Câu 10: Hợp chất Z có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Z là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 10

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH₂. Nếu phân tử khối của nó là 42 amu, thì công thức phân tử của hợp chất đó là:

  • A. CH₂
  • B. C₃H₆
  • C. C₂H₄
  • D. C₄H<0xE2><0x82><0x88>

Câu 12: Cho sơ đồ phổ khối lượng của ethanol. Peak ion phân tử [M⁺] xuất hiện ở giá trị m/z nào?

  • A. 29
  • B. 31
  • C. 46
  • D. 45

Câu 13: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với benzene (C₆H₆)?

  • A. C₂H₄
  • B. C₂H₂
  • C. CH₄
  • D. C₃H<0xE2><0x82><0x88>

Câu 14: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ mol C:H:O là 1:2:1. Biết phân tử khối của hợp chất là 90 amu. Công thức phân tử của hợp chất là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 15: Trong phân tích phổ khối lượng, mảnh ion phân tử [M⁺] thường được tạo ra bằng cách:

  • A. Loại bỏ một electron khỏi phân tử.
  • B. Thêm một proton vào phân tử.
  • C. Phân cắt phân tử thành các mảnh nhỏ hơn.
  • D. Kết hợp hai phân tử thành một ion lớn hơn.

Câu 16: Hợp chất X có công thức phân tử C<0xE2><0x82><0x88>H₁₂O₂. Phần trăm khối lượng của carbon trong X là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 54.55%
  • C. 60%
  • D. 40%

Câu 17: Hai chất A và B đều có công thức đơn giản nhất là CH₂O. Chất A có phân tử khối là 60 amu, chất B có phân tử khối là 180 amu. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

  • A. A: C₂H₄O₂, B: C₆H₁₂O₆
  • B. A: CH₂O, B: C₃H₆O₃
  • C. A: C₃H₆O₃, B: C₆H₁₂O₆
  • D. A: C₂H₄O₂, B: C₃H₆O₃

Câu 18: Cho 3.7 gam một alcohol đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1.12 lít khí H₂ (đktc). Biết rằng X có công thức đơn giản nhất là C₂H₅O. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₅O
  • B. C₄H<0xE2><0x82><0xA1>₀O₂
  • C. C₆H<0xE2><0x82><0xA5>₅O₃
  • D. C₈H₂₀O₄

Câu 19: Phát biểu nào sau đây SAI về công thức phân tử?

  • A. Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • B. Các chất khác nhau có thể có cùng công thức phân tử (isomer).
  • C. Công thức phân tử cho biết trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • D. Công thức phân tử có thể trùng với công thức đơn giản nhất.

Câu 20: Tỉ lệ số nguyên tử của C, H, và O trong một hợp chất hữu cơ lần lượt là 1:2:1. Nếu phân tử khối của hợp chất là 120 amu, công thức phân tử của nó là:

  • A. C₂H₄O₂
  • B. C₃H₆O₃
  • C. C₄H₈O₂
  • D. C₄H₈O₄

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X cần vừa đủ 6.72 lít O₂ (đktc), thu được 4.48 lít CO₂ (đktc) và 3.6 gam H₂O. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. C₂H₄O₂
  • D. C₃H₆O

Câu 22: Hợp chất hữu cơ E có chứa C, H, và O. Tỉ lệ khối lượng mC : mH = 6 : 1. Để đốt cháy hoàn toàn 0.85 gam E cần dùng vừa hết 1.12 lít O₂ (đktc). Công thức phân tử của E là:

  • A. C₂H₄O
  • B. C₃H₆O
  • C. C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂
  • D. C₅H₁₀O₂

Câu 23: Cho 2-propanol và 1-propanol là hai chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là C₃H<0xE2><0x82><0x88>O. Chúng là ví dụ về:

  • A. Đồng vị.
  • B. Isomer cấu tạo.
  • C. Đồng phân hình học.
  • D. Đồng đẳng.

Câu 24: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông thường cần biết tối thiểu những thông tin nào sau đây?

  • A. Thành phần nguyên tố và tính chất vật lý.
  • B. Công thức đơn giản nhất và tính chất hóa học.
  • C. Cấu trúc phân tử và công thức đơn giản nhất.
  • D. Thành phần nguyên tố và khối lượng phân tử.

Câu 25: Công thức đơn giản nhất cho biết điều gì về tỉ lệ các nguyên tố trong hợp chất?

  • A. Tỉ lệ số nguyên tối giản của các nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
  • B. Số lượng chính xác nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • C. Khối lượng mol của hợp chất.
  • D. Cấu trúc không gian của phân tử.

Câu 26: Cho 0.1 mol hợp chất hữu cơ Y có công thức (CH₂O)n phản ứng vừa đủ với 0.3 mol AgNO₃ trong NH₃ tạo ra Ag. Giá trị của n là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Hợp chất nào sau đây có phần trăm khối lượng carbon lớn nhất?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₅OH
  • C. C₆H₆
  • D. HCHO

Câu 28: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₂ và tỉ khối hơi so với nitrogen là 2. Công thức phân tử của hydrocarbon đó là:

  • A. C₂H₄
  • B. C₃H₆
  • C. C₄H<0xE2><0x82><0x88>
  • D. C₄H<0xE2><0x82><0x88>

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: C₂H₆O (X) → C₂H₄O (Y) → C₂H₄O₂ (Z). Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử carbon. Công thức phân tử của X, Y, Z lần lượt là:

  • A. X: C₂H₆O, Y: C₂H₄O, Z: C₂H₄O₂
  • B. X: C₂H₄O, Y: C₂H₄O₂, Z: C₃H₆O₂
  • C. X: C₃H<0xE2><0x82><0x88>O, Y: C₃H₆O₂, Z: C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂
  • D. X: C₂H₆O₂, Y: C₂H₄O₂, Z: C₂H₄O₄

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng:

  • A. Thủy phân.
  • B. Đốt cháy hoàn toàn.
  • C. Trung hòa.
  • D. Tráng bạc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phương pháp phân tích nguyên tố cho biết thông tin gì về một hợp chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho hợp chất acetic acid có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của acetic acid là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] tại giá trị m/z = 86. Phát biểu nào sau đây đúng về hợp chất này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 8.8 gam CO₂ và 5.4 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 3.17. Công thức phân tử của X là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O. Phổ khối lượng của Y cho thấy ion phân tử [M⁺] có m/z = 136. Công thức phân tử của Y là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Isomer là những chất có cùng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để xác định công thức phân tử của một chất khí, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Vitamin C (acid ascorbic) chứa 40.92% C, 4.58% H và 54.5% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hợp chất Z có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử Z là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH₂. Nếu phân tử khối của nó là 42 amu, thì công thức phân tử của hợp chất đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho sơ đồ phổ khối lượng của ethanol. Peak ion phân tử [M⁺] xuất hiện ở giá trị m/z nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với benzene (C₆H₆)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ mol C:H:O là 1:2:1. Biết phân tử khối của hợp chất là 90 amu. Công thức phân tử của hợp chất là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong phân tích phổ khối lượng, mảnh ion phân tử [M⁺] thường được tạo ra bằng cách:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hợp chất X có công thức phân tử C<0xE2><0x82><0x88>H₁₂O₂. Phần trăm khối lượng của carbon trong X là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hai chất A và B đều có công thức đơn giản nhất là CH₂O. Chất A có phân tử khối là 60 amu, chất B có phân tử khối là 180 amu. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho 3.7 gam một alcohol đơn chức X tác dụng với Na dư thu được 1.12 lít khí H₂ (đktc). Biết rằng X có công thức đơn giản nhất là C₂H₅O. Công thức phân tử của X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phát biểu nào sau đây SAI về công thức phân tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tỉ lệ số nguyên tử của C, H, và O trong một hợp chất hữu cơ lần lượt là 1:2:1. Nếu phân tử khối của hợp chất là 120 amu, công thức phân tử của nó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X cần vừa đủ 6.72 lít O₂ (đktc), thu được 4.48 lít CO₂ (đktc) và 3.6 gam H₂O. Công thức đơn giản nhất của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hợp chất hữu cơ E có chứa C, H, và O. Tỉ lệ khối lượng mC : mH = 6 : 1. Để đốt cháy hoàn toàn 0.85 gam E cần dùng vừa hết 1.12 lít O₂ (đktc). Công thức phân tử của E là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho 2-propanol và 1-propanol là hai chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là C₃H<0xE2><0x82><0x88>O. Chúng là ví dụ về:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông thường cần biết tối thiểu những thông tin nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Công thức đơn giản nhất cho biết điều gì về tỉ lệ các nguyên tố trong hợp chất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho 0.1 mol hợp chất hữu cơ Y có công thức (CH₂O)n phản ứng vừa đủ với 0.3 mol AgNO₃ trong NH₃ tạo ra Ag. Giá trị của n là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hợp chất nào sau đây có phần trăm khối lượng carbon lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₂ và tỉ khối hơi so với nitrogen là 2. Công thức phân tử của hydrocarbon đó là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: C₂H₆O (X) → C₂H₄O (Y) → C₂H₄O₂ (Z). Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử carbon. Công thức phân tử của X, Y, Z lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, để xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

  • A. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • C. Nhóm chức năng chính có trong phân tử.
  • D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.

Câu 2: Cho hợp chất acetic acid có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của acetic acid là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 3: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • B. Công thức đơn giản nhất.
  • C. Khối lượng phân tử.
  • D. Cấu trúc phân tử.

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. CH₃O
  • D. C₂H₆O

Câu 5: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử với formaldehyde (HCHO)?

  • A. CH₃OH
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₂H₅OH
  • D. CH₃COOH

Câu 6: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ Y so với khí nitrogen (N₂) là 2. Công thức phân tử của Y có thể là:

  • A. C₂H₄
  • B. C₃H₆
  • C. C₄H₈
  • D. C₅H₁₀

Câu 7: Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Phân tử khối của hợp chất đó là:

  • A. 74 amu
  • B. 73 amu
  • C. 75 amu
  • D. Không xác định được từ thông tin trên

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Z thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết Z chỉ chứa C, H và O. Tỉ lệ mol C : H : O trong Z là:

  • A. 1:2:1
  • B. 2:4:1
  • C. 1:4:2
  • D. 2:2:1

Câu 9: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng: 40.92% C, 4.58% H, và 54.5% O. Để xác định công thức phân tử chính xác của vitamin C, cần phải biết thêm thông tin nào sau đây?

  • A. Công thức đơn giản nhất của vitamin C.
  • B. Tên gọi IUPAC của vitamin C.
  • C. Phân tử khối của vitamin C.
  • D. Tính chất vật lý của vitamin C.

Câu 10: Hợp chất nào sau đây có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất trùng nhau?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₄
  • C. C₂H₆
  • D. C₃H₆

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Nếu phân tử khối của nó là 110 amu, thì công thức phân tử của hợp chất này là:

  • A. C₂H₃O
  • B. C₄H₆O₂
  • C. C₆H₉O₃
  • D. C₈H₁₂O₄

Câu 12: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ mol C:H là 1:2. Phương án nào sau đây không thể là công thức đơn giản nhất của hợp chất đó?

  • A. CH₂
  • B. C₂H₄
  • C. C₂H₅
  • D. C₃H₆

Câu 13: Cho 4 chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: C₂H₄, C₃H₆, C₄H₈, C₅H₁₀. Nhận xét nào sau đây là đúng về công thức đơn giản nhất của các chất này?

  • A. Chúng có công thức đơn giản nhất khác nhau.
  • B. Chúng có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂.
  • C. Công thức đơn giản nhất của chúng không xác định được.
  • D. Chúng có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử.

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₃. Nếu phân tử X chứa 2 nhóm chức carboxyl (-COOH), công thức phân tử của X có thể là:

  • A. C₃H₄O₃
  • B. C₄H₆O₄
  • C. C₅H₈O₅
  • D. C₆H₈O₆

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức cấu tạo → Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất. Mũi tên nào sau đây thể hiện chiều chuyển đổi không thể thực hiện được một cách trực tiếp?

  • A. Công thức cấu tạo → Công thức phân tử
  • B. Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất
  • C. Công thức đơn giản nhất → Công thức cấu tạo
  • D. Công thức cấu tạo → Công thức đơn giản nhất

Câu 16: Hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C₄H₁₀O. Số lượng nguyên tử hydrogen trong công thức đơn giản nhất của Z là:

  • A. 2
  • B. 10
  • C. 5
  • D. 20

Câu 17: Cho biết công thức đơn giản nhất của một acid carboxylic là C₂H₃O₂. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với acid carboxylic này?

  • A. C₂H₃O₂
  • B. C₃H₅O₃
  • C. C₄H₆O₃
  • D. C₄H₆O₄

Câu 18: Trong phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ, người ta thu được thông tin gì trực tiếp để xác định công thức đơn giản nhất?

  • A. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
  • B. Phân tử khối của hợp chất.
  • C. Phổ khối lượng MS.
  • D. Công thức cấu tạo của hợp chất.

Câu 19: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử thực tế trong phân tử.
  • B. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ tối giản giữa các nguyên tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất luôn trùng với công thức phân tử.
  • D. Công thức phân tử có thể được suy ra từ công thức đơn giản nhất và phân tử khối.

Câu 20: Cho ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O. Chúng có thể có công thức phân tử nào sau đây?

  • A. CH₂O, C₂H₂O₂, C₃H₃O₃
  • B. CH₂O, C₂H₄O₂, C₃H₆O₃
  • C. CH₂O, C₂H₄O, C₃H₆O
  • D. CH₂O, C₂H₆O₂, C₃H₈O₃

Câu 21: Một hydrocarbon có công thức phân tử CₓH<2ₓ<0xCₓH<2ₓ<0. Giá trị của x phải là số nguyên dương lớn hơn hoặc bằng bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ chính xác nhất, cần kết hợp thông tin từ phương pháp phân tích nguyên tố và phương pháp nào sau đây?

  • A. Sắc ký lớp mỏng (TLC)
  • B. Sắc ký khí (GC)
  • C. Quang phổ hồng ngoại (IR)
  • D. Phổ khối lượng (MS)

Câu 23: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH₂. Nếu X có phân tử khối là 42 amu, công thức phân tử của X là:

  • A. CH₂
  • B. C₂H₄
  • C. C₃H₆
  • D. C₄H₈

Câu 24: Cho sơ đồ: % khối lượng các nguyên tố → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử. Để chuyển từ công thức đơn giản nhất sang công thức phân tử, cần thông tin bổ sung nào?

  • A. Công thức cấu tạo.
  • B. Phân tử khối.
  • C. Tên gọi IUPAC.
  • D. Tính chất hóa học.

Câu 25: Xét hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C₄H<0xC₄H<0O. Điều gì chắc chắn đúng về hai hợp chất này?

  • A. Chúng có cùng thành phần nguyên tố.
  • B. Chúng có cùng công thức đơn giản nhất.
  • C. Chúng có cùng cấu trúc phân tử.
  • D. Chúng có cùng tính chất hóa học.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất?

  • A. Công thức phân tử luôn là dạng tối giản của công thức đơn giản nhất.
  • B. Công thức đơn giản nhất luôn chứa đầy đủ thông tin về phân tử.
  • C. Công thức phân tử có thể là bội số nguyên lần của công thức đơn giản nhất.
  • D. Không có mối quan hệ toán học nào giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất.

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ mol C:H:O được xác định là 1:2:0.5. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. CHO₀.₅
  • B. CH₂O₀.₅
  • C. C₂H₄O
  • D. C₂H₄O₁

Câu 28: Cho công thức phân tử của glucose là C₆H₁₂O₆. Công thức đơn giản nhất của glucose là:

  • A. C₃H₆O₃
  • B. CH₂O
  • C. C₁₂H₂₄O₁₂
  • D. C₆H₁₂O₆

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để xác định công thức phân tử của một chất hữu cơ mới, quy trình thông thường bắt đầu bằng việc nào sau đây?

  • A. Xác định cấu trúc bằng phương pháp phổ nghiệm NMR.
  • B. Đo phổ khối lượng MS để xác định phân tử khối.
  • C. Phân tích định tính và định lượng các nguyên tố.
  • D. So sánh tính chất vật lý với các chất đã biết.

Câu 30: Hợp chất nào sau đây có công thức đơn giản nhất khác với các chất còn lại?

  • A. C₂H₄O₂
  • B. C₃H₆O₃
  • C. C₄H₈O₄
  • D. C₂H₆O

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì *quan trọng nhất* về phân tử đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho hợp chất acetic acid có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của acetic acid là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử với formaldehyde (HCHO)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ Y so với khí nitrogen (N₂) là 2. Công thức phân tử của Y có thể là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Phân tử khối của hợp chất đó là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Z thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết Z chỉ chứa C, H và O. Tỉ lệ mol C : H : O trong Z là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng: 40.92% C, 4.58% H, và 54.5% O. Để xác định công thức phân tử chính xác của vitamin C, cần phải biết thêm thông tin nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hợp chất nào sau đây có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất *trùng nhau*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Nếu phân tử khối của nó là 110 amu, thì công thức phân tử của hợp chất này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ mol C:H là 1:2. Phương án nào sau đây *không thể* là công thức đơn giản nhất của hợp chất đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho 4 chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là: C₂H₄, C₃H₆, C₄H₈, C₅H₁₀. Nhận xét nào sau đây là *đúng* về công thức đơn giản nhất của các chất này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₃. Nếu phân tử X chứa 2 nhóm chức carboxyl (-COOH), công thức phân tử của X có thể là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức cấu tạo → Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất. Mũi tên nào sau đây thể hiện chiều chuyển đổi *không thể* thực hiện được một cách trực tiếp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C₄H₁₀O. Số lượng nguyên tử hydrogen trong công thức đơn giản nhất của Z là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho biết công thức đơn giản nhất của một acid carboxylic là C₂H₃O₂. Công thức phân tử nào sau đây *phù hợp* với acid carboxylic này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ, người ta thu được thông tin gì *trực tiếp* để xác định công thức đơn giản nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, phát biểu nào sau đây là *sai*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho ba hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O. Chúng có thể có công thức phân tử nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một hydrocarbon có công thức phân tử CₓH<2ₓ<0xCₓH<2ₓ<0. Giá trị của x phải là số nguyên dương *lớn hơn hoặc bằng* bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ *chính xác nhất*, cần kết hợp thông tin từ phương pháp phân tích nguyên tố và phương pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH₂. Nếu X có phân tử khối là 42 amu, công thức phân tử của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho sơ đồ: % khối lượng các nguyên tố → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử. Để chuyển từ công thức đơn giản nhất sang công thức phân tử, cần thông tin *bổ sung* nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Xét hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C₄H<0xC₄H<0O. Điều gì *chắc chắn* đúng về hai hợp chất này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ mol C:H:O được xác định là 1:2:0.5. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho công thức phân tử của glucose là C₆H₁₂O₆. Công thức đơn giản nhất của glucose là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để xác định công thức phân tử của một chất hữu cơ mới, quy trình *thông thường* bắt đầu bằng việc nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Hợp chất nào sau đây có công thức đơn giản nhất *khác* với các chất còn lại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

  • A. Cách các nguyên tử liên kết với nhau trong không gian ba chiều.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử ở dạng tối giản.
  • C. Nhóm chức năng chính quyết định tính chất hóa học của hợp chất.
  • D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử.

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào sau đây về một hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
  • B. Cấu trúc không gian ba chiều của phân tử hợp chất.
  • C. Khối lượng phân tử (phân tử khối) của hợp chất.
  • D. Loại và số lượng liên kết hóa học trong phân tử.

Câu 3: Cho hợp chất acetic acid có công thức phân tử C₂H₄O₂. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử acetic acid là bao nhiêu?

  • A. 1 : 2 : 1
  • B. 2 : 1 : 1
  • C. 2 : 4 : 2
  • D. 4 : 2 : 1

Câu 4: Hợp chất nào sau đây có phân tử khối gần bằng 44 amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)?

  • A. CH₄
  • B. CO₂
  • C. C₂H₆
  • D. H₂O₂

Câu 5: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ X so với khí nitrogen (N₂) là 2. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

  • A. 14 amu
  • B. 28 amu
  • C. 56 amu
  • D. 70 amu

Câu 6: Trong phổ khối lượng (MS), ion phân tử [M⁺] thường đại diện cho điều gì?

  • A. Mảnh ion có khối lượng nhỏ nhất được tạo ra từ phân tử.
  • B. Mảnh ion phổ biến nhất (có cường độ tín hiệu lớn nhất) trong phổ.
  • C. Mảnh ion được tạo ra do sự phân cắt liên kết yếu nhất trong phân tử.
  • D. Ion được tạo ra khi phân tử mất một electron, có cùng khối lượng với phân tử.

Câu 7: Phổ MS của một alcohol cho thấy peak ion phân tử [M⁺] tại giá trị m/z = 74. Phân tử khối của alcohol này là bao nhiêu?

  • A. 74 amu
  • B. 73 amu
  • C. 75 amu
  • D. Không xác định được từ thông tin này.

Câu 8: Cho phổ MS của butan-2-ol như hình dưới. Xác định giá trị m/z của peak ion phân tử [M⁺].
[Hình ảnh phổ MS của butan-2-ol với peak [M+] rõ ràng tại m/z=74]

  • A. m/z = 59
  • B. m/z = 45
  • C. m/z = 74
  • D. m/z = 29

Câu 9: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Công thức phân tử luôn trùng với công thức đơn giản nhất.
  • B. Công thức phân tử là bội số nguyên lần của công thức đơn giản nhất.
  • C. Công thức đơn giản nhất cho biết chính xác số lượng nguyên tử trong phân tử.
  • D. Công thức phân tử chỉ áp dụng cho hợp chất vô cơ, còn công thức đơn giản nhất cho hữu cơ.

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của hợp chất này là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. C₂H₄O₂
  • D. C₂H₄O₃

Câu 11: Phân tích nguyên tố của một hydrocarbon cho thấy thành phần phần trăm khối lượng carbon là 85.7% và hydrogen là 14.3%. Công thức đơn giản nhất của hydrocarbon này là:

  • A. CH
  • B. CH₂
  • C. C₂H₃
  • D. C₂H₅

Câu 12: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất này, thu được 6.6 gam CO₂ và 2.7 gam H₂O. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất.

  • A. CHO
  • B. CH₂O
  • C. C₂H₄O₃
  • D. C₃H₆O₂

Câu 13: Vitamin C (acid ascorbic) chứa 40.92% carbon, 4.58% hydrogen và 54.50% oxygen về khối lượng. Biết phân tử khối của vitamin C là 176 amu. Xác định công thức phân tử của vitamin C.

  • A. C₃H₄O₃
  • B. C₄H₆O₄
  • C. C₅H₈O₅
  • D. C₆H₈O₆

Câu 14: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C₄H₈O. Điều này khẳng định rằng X và Y chắc chắn có cùng tính chất nào sau đây?

  • A. Phần trăm khối lượng các nguyên tố.
  • B. Cấu trúc phân tử và cách các nguyên tử liên kết.
  • C. Tính chất vật lý như nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Tính chất hóa học và khả năng phản ứng.

Câu 15: Cho 3 hợp chất: ethanol (C₂H₆O), dimethyl ether (C₂H₆O) và acetic acid (C₂H₄O₂). Hợp chất nào là đồng phân của nhau?

  • A. Ethanol và acetic acid.
  • B. Ethanol và dimethyl ether.
  • C. Dimethyl ether và acetic acid.
  • D. Cả ba hợp chất đều là đồng phân của nhau.

Câu 16: Công thức phân tử C₆H₁₂O₆ có thể tương ứng với bao nhiêu loại hợp chất khác nhau (đồng phân cấu tạo) có nhóm chức aldehyde hoặc ketone và vòng 6 cạnh?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Nhiều hơn 3

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông thường cần phải biết những thông tin tối thiểu nào?

  • A. Công thức đơn giản nhất và nhiệt độ sôi.
  • B. Thành phần phần trăm nguyên tố và trạng thái vật lý.
  • C. Công thức đơn giản nhất và phổ hồng ngoại (IR).
  • D. Công thức đơn giản nhất và phân tử khối.

Câu 18: Một hợp chất X có công thức đơn giản nhất là C₃H₅. Nếu phân tử khối của X là 82 amu, công thức phân tử của X là:

  • A. C₃H₅
  • B. C₆H₁₀
  • C. C₉H₁₅
  • D. C₁₂H₂₀

Câu 19: Trong phân tích định lượng, để xác định phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, phương pháp nào thường được sử dụng?

  • A. Sắc ký khí (Gas Chromatography - GC).
  • B. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (Atomic Absorption Spectroscopy - AAS).
  • C. Đốt cháy hoàn toàn hợp chất và xác định lượng CO₂ và H₂O tạo thành.
  • D. Chuẩn độ acid-base.

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức cấu tạo → Công thức phân tử → [?] → Thành phần nguyên tố. Khái niệm [?] phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là:

  • A. Tính chất vật lý.
  • B. Công thức đơn giản nhất.
  • C. Nhóm chức.
  • D. Đồng phân hình học.

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen. Khi phân tích, thấy tỉ lệ mol C:H = 1:2 và tỉ lệ mol C:N = 3:1. Tỉ lệ mol C:H:N là:

  • A. 1:2:3
  • B. 3:2:1
  • C. 1:3:2
  • D. 3:6:1

Câu 22: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử với acetic acid (CH₂O)?

  • A. Formaldehyde (CH₂O)
  • B. Ethanol (C₂H₆O)
  • C. Glucose (C₆H₁₂O₆)
  • D. Acetone (C₃H₆O)

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là SAI về công thức phân tử?

  • A. Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • B. Các chất khác nhau có thể có cùng công thức phân tử (đồng phân).
  • C. Công thức phân tử luôn biểu thị tỉ lệ nguyên tử tối giản trong phân tử.
  • D. Công thức phân tử có thể được xác định từ công thức đơn giản nhất và phân tử khối.

Câu 24: Cho 3 hydrocarbon: methane (CH₄), ethane (C₂H₆), propane (C₃H₈). Nhận xét nào sau đây đúng về công thức phân tử của dãy hydrocarbon này?

  • A. Tỉ lệ C:H trong công thức phân tử không đổi.
  • B. Số nguyên tử carbon và hydrogen đều tăng khi đi từ methane đến propane.
  • C. Phân tử khối giảm dần từ methane đến propane.
  • D. Công thức đơn giản nhất của chúng khác nhau.

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ X có chứa nitrogen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, thu được 3 mol CO₂, 3.5 mol H₂O và 0.5 mol N₂. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₃H₇N
  • B. C₃H₆N
  • C. C₆H₁₄N₂
  • D. C₆H₁₂N₂

Câu 26: Isomer là những chất có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Cùng công thức cấu tạo nhưng khác công thức phân tử.
  • B. Cùng tính chất hóa học nhưng khác tính chất vật lý.
  • C. Cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.
  • D. Cùng phân tử khối nhưng khác thành phần nguyên tố.

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: CₓH<0xE1><0xBA><0xB9>Oz + O₂ → 3CO₂ + 4H₂O. Công thức phân tử của CₓH<0xE1><0xBA><0xB9>Oz là:

  • A. C₃H₄O
  • B. C₃H<0xE2><0x82><0x88>O
  • C. C₃H<0xE2><0x82><0x88>O₂
  • D. C₃H<0xE2><0x82><0x88>O₃

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C₄H₁₀O có thể có bao nhiêu đồng phân alcohol bậc một (alcohol có nhóm -OH gắn vào carbon bậc một)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là C₂H₃O. Nếu phân tử hợp chất này chứa 2 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của nó là:

  • A. C₂H₃O
  • B. C₄H₆O
  • C. C₄H₆O₂
  • D. C₄H₆O₄

Câu 30: Cho biết công thức phân tử của glucose là C₆H₁₂O₆. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của carbon trong phân tử glucose.

  • A. 33.33%
  • B. 40.00%
  • C. 53.33%
  • D. 66.67%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào sau đây về một hợp chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho hợp chất acetic acid có công thức phân tử C₂H₄O₂. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử acetic acid là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Hợp chất nào sau đây có phân tử khối gần bằng 44 amu (đơn vị khối lượng nguyên tử)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ X so với khí nitrogen (N₂) là 2. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong phổ khối lượng (MS), ion phân tử [M⁺] thường đại diện cho điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phổ MS của một alcohol cho thấy peak ion phân tử [M⁺] tại giá trị m/z = 74. Phân tử khối của alcohol này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho phổ MS của butan-2-ol như hình dưới. Xác định giá trị m/z của peak ion phân tử [M⁺].
[Hình ảnh phổ MS của butan-2-ol với peak [M+] rõ ràng tại m/z=74]

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, phát biểu nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của hợp chất này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phân tích nguyên tố của một hydrocarbon cho thấy thành phần phần trăm khối lượng carbon là 85.7% và hydrogen là 14.3%. Công thức đơn giản nhất của hydrocarbon này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất này, thu được 6.6 gam CO₂ và 2.7 gam H₂O. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vitamin C (acid ascorbic) chứa 40.92% carbon, 4.58% hydrogen và 54.50% oxygen về khối lượng. Biết phân tử khối của vitamin C là 176 amu. Xác định công thức phân tử của vitamin C.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử C₄H₈O. Điều này khẳng định rằng X và Y chắc chắn có cùng tính chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho 3 hợp chất: ethanol (C₂H₆O), dimethyl ether (C₂H₆O) và acetic acid (C₂H₄O₂). Hợp chất nào là đồng phân của nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Công thức phân tử C₆H₁₂O₆ có thể tương ứng với bao nhiêu loại hợp chất khác nhau (đồng phân cấu tạo) có nhóm chức aldehyde hoặc ketone và vòng 6 cạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông thường cần phải biết những thông tin tối thiểu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một hợp chất X có công thức đơn giản nhất là C₃H₅. Nếu phân tử khối của X là 82 amu, công thức phân tử của X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong phân tích định lượng, để xác định phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, phương pháp nào thường được sử dụng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức cấu tạo → Công thức phân tử → [?] → Thành phần nguyên tố. Khái niệm [?] phù hợp nhất để điền vào chỗ trống là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen. Khi phân tích, thấy tỉ lệ mol C:H = 1:2 và tỉ lệ mol C:N = 3:1. Tỉ lệ mol C:H:N là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử với acetic acid (CH₂O)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là SAI về công thức phân tử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho 3 hydrocarbon: methane (CH₄), ethane (C₂H₆), propane (C₃H₈). Nhận xét nào sau đây đúng về công thức phân tử của dãy hydrocarbon này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ X có chứa nitrogen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X, thu được 3 mol CO₂, 3.5 mol H₂O và 0.5 mol N₂. Công thức phân tử của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Isomer là những chất có đặc điểm chung nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: CₓH<0xE1><0xBA><0xB9>Oz + O₂ → 3CO₂ + 4H₂O. Công thức phân tử của CₓH<0xE1><0xBA><0xB9>Oz là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C₄H₁₀O có thể có bao nhiêu đồng phân alcohol bậc một (alcohol có nhóm -OH gắn vào carbon bậc một)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là C₂H₃O. Nếu phân tử hợp chất này chứa 2 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của nó là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho biết công thức phân tử của glucose là C₆H₁₂O₆. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của carbon trong phân tử glucose.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản giữa các nguyên tố trong phân tử.
  • B. Công thức cho biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
  • C. Công thức được xác định thông qua phép phân tích định tính.
  • D. Công thức biểu thị số lượng nguyên tử thực tế của mỗi nguyên tố trong một phân tử.

Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O và phân tử khối là 180 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. C3H6O3
  • B. C4H8O4
  • C. C6H12O6
  • D. C9H18O9

Câu 3: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Điều này cho biết thông tin gì về hợp chất đó?

  • A. Hợp chất có chứa 74 nguyên tử.
  • B. Phân tử khối của hợp chất là 74 amu.
  • C. Hợp chất có 74 electron.
  • D. Điện tích của ion phân tử là 74+.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 8.8 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của Y so với không khí là 3.034. Công thức phân tử của Y là:

  • A. C2H6O
  • B. C3H8O
  • C. C4H10O
  • D. C4H10O2

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: CnH2n+2 → CnH2n → CnH2n-2. Để xác định công thức phân tử của các hydrocarbon trong sơ đồ trên, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sắc ký khí
  • B. Phổ khối lượng (MS)
  • C. Phổ hồng ngoại (IR)
  • D. Sắc ký lớp mỏng

Câu 6: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là C2H5. Biết rằng 5.8 gam hơi chất Z chiếm thể tích 2.24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của Z là:

  • A. C2H5
  • B. C4H10
  • C. C8H20
  • D. C10H25

Câu 7: Phân tích nguyên tố của một hợp chất hữu cơ cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (54.55%), H (9.09%), O (36.36%). Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. C2H4O
  • B. C3H6O
  • C. CH2O
  • D. C2H2O

Câu 8: Cho 3 chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O: acetic acid (CH3COOH), glucose (C6H12O6) và formaldehyde (HCHO). Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

  • A. Thành phần phần trăm nguyên tố giống nhau.
  • B. Tính chất hóa học tương tự nhau.
  • C. Công thức phân tử và phân tử khối khác nhau.
  • D. Đều là aldehyde.

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O2 có thể có bao nhiêu công thức đơn giản nhất khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, để xác định nhanh phân tử khối của một chất hữu cơ dễ bay hơi, người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp chuẩn độ
  • B. Phương pháp kết tủa
  • C. Phương pháp đo độ nóng chảy
  • D. Phương pháp phổ khối lượng (MS)

Câu 11: Cho biết ý nghĩa của việc xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong nghiên cứu hóa học.

  • A. Chỉ xác định được tên gọi của hợp chất.
  • B. Là cơ sở để nghiên cứu cấu trúc, tính chất và ứng dụng của hợp chất.
  • C. Giúp dự đoán màu sắc của hợp chất.
  • D. Để biết hợp chất đó tan hay không tan trong nước.

Câu 12: So sánh thông tin cung cấp bởi công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. Điểm khác biệt quan trọng nhất là:

  • A. Công thức đơn giản nhất cho biết thành phần nguyên tố, công thức phân tử thì không.
  • B. Công thức phân tử dễ xác định hơn công thức đơn giản nhất.
  • C. Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố, công thức đơn giản nhất thì không.
  • D. Công thức đơn giản nhất luôn trùng với công thức phân tử.

Câu 13: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH. Nếu hydrocarbon này có phân tử khối là 78 amu, thì công thức phân tử của nó là:

  • A. C2H2
  • B. C3H3
  • C. C4H4
  • D. C6H6

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A: A + O2 → CO2 + H2O. Để xác định công thức phân tử của A từ phản ứng này, cần những dữ liệu thực nghiệm nào?

  • A. Chỉ cần khối lượng CO2 và H2O.
  • B. Khối lượng chất A, CO2 và H2O.
  • C. Thể tích O2 đã dùng và thể tích CO2 tạo thành.
  • D. Áp suất và nhiệt độ của phản ứng.

Câu 15: Trong phân tích định lượng sản phẩm cháy của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, vai trò của việc hấp thụ CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 dư và H2O bằng CaCl2 khan là gì?

  • A. Để làm khô sản phẩm cháy.
  • B. Để thu hồi sản phẩm cháy.
  • C. Để định lượng CO2 và H2O sinh ra.
  • D. Để loại bỏ tạp chất trong sản phẩm cháy.

Câu 16: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm xác định công thức đơn giản nhất của một hydrocarbon. Họ đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon và thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O là 1:2. Công thức đơn giản nhất có thể là:

  • A. CH2
  • B. CH4
  • C. C2H2
  • D. C2H4

Câu 17: Cho 2 hợp chất hữu cơ X và Y có cùng phần trăm khối lượng carbon và hydrogen, nhưng phần trăm khối lượng oxygen khác nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. X và Y có cùng công thức phân tử.
  • B. X và Y có cùng phân tử khối.
  • C. X và Y là đồng phân của nhau.
  • D. X và Y có công thức đơn giản nhất giống nhau nhưng công thức phân tử khác nhau.

Câu 18: Để phân biệt hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử, phương pháp thực nghiệm nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với dung dịch bromine
  • C. Phổ khối lượng (MS)
  • D. Đo nhiệt độ sôi

Câu 19: Tính phân tử khối gần đúng của một hợp chất hữu cơ bằng phương pháp phổ khối lượng dựa trên giá trị m/z của ion nào?

  • A. Ion phân tử [M+]
  • B. Ion mảnh có m/z lớn nhất
  • C. Ion mảnh có cường độ tín hiệu mạnh nhất
  • D. Ion nền

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2. Để xác định công thức phân tử của alkene CnH2n tham gia phản ứng, cần biết thêm thông tin gì?

  • A. Thể tích khí alkene tham gia phản ứng.
  • B. Phân tử khối của alkene hoặc sản phẩm cộng.
  • C. Màu sắc của dung dịch bromine sau phản ứng.
  • D. Tốc độ phản ứng.

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H và một nguyên tố halogen. Khi đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm cháy không chứa halogen. Halogen này có vai trò gì trong việc xác định công thức phân tử của X?

  • A. Không có vai trò gì, vì không có trong sản phẩm cháy.
  • B. Chỉ ảnh hưởng đến tính chất vật lý của X.
  • C. Góp phần vào phân tử khối và thành phần nguyên tố của X.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của X.

Câu 22: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là C3H4O3. Nếu phân tử khối của hợp chất này là 176 amu, thì công thức phân tử của nó là:

  • A. C3H4O3
  • B. C4H6O4
  • C. C5H8O5
  • D. C6H8O6

Câu 23: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm muốn kiểm tra độ tinh khiết của một mẫu hợp chất hữu cơ đã tổng hợp. Phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để xác định công thức phân tử và độ tinh khiết?

  • A. Sắc ký khí ghép khối phổ (GC-MS)
  • B. Phổ khối lượng phân giải cao (HRMS)
  • C. Đo nhiệt độ sôi
  • D. Phân tích nguyên tố

Câu 24: Trong quá trình xác định công thức phân tử bằng phương pháp phân tích sản phẩm cháy, nếu đo sai khối lượng H2O thu được quá lớn, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến công thức đơn giản nhất?

  • A. Không ảnh hưởng đến công thức đơn giản nhất.
  • B. Tỉ lệ H so với C và O trong công thức đơn giản nhất sẽ bị tăng lên.
  • C. Tỉ lệ C so với H và O trong công thức đơn giản nhất sẽ bị tăng lên.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến phân tử khối, không ảnh hưởng đến tỉ lệ nguyên tố.

Câu 25: Cho biết ứng dụng quan trọng của việc xác định công thức phân tử trong lĩnh vực dược phẩm.

  • A. Xác định màu sắc của thuốc.
  • B. Đo độ tan của thuốc.
  • C. Dự đoán mùi vị của thuốc.
  • D. Kiểm soát chất lượng và xác định hoạt tính sinh học của thuốc.

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O4. Số liên kết pi (π) và vòng (nếu có) trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 2 liên kết pi, 0 vòng
  • B. 1 liên kết pi, 1 vòng
  • C. 0 liên kết pi, 2 vòng
  • D. 3 liên kết pi, 0 vòng

Câu 27: So sánh phương pháp xác định công thức phân tử bằng phổ khối lượng (MS) và phân tích sản phẩm cháy. Ưu điểm chính của phương pháp MS là gì?

  • A. Đơn giản và dễ thực hiện hơn.
  • B. Chi phí thiết bị thấp hơn.
  • C. Cần lượng mẫu nhỏ và thời gian phân tích nhanh hơn.
  • D. Độ chính xác cao hơn trong mọi trường hợp.

Câu 28: Cho 3 hydrocarbon có công thức phân tử lần lượt là C2H6, C2H4 và C2H2. Sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần số liên kết pi (π) trong phân tử.

  • A. C2H6 < C2H2 < C2H4
  • B. C2H6 < C2H4 < C2H2
  • C. C2H4 < C2H6 < C2H2
  • D. C2H2 < C2H4 < C2H6

Câu 29: Một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, O. Phân tích cho thấy %C = 40%, %H = 6.67%. Phần trăm khối lượng oxygen trong Z là bao nhiêu?

  • A. 40%
  • B. 53.33%
  • C. 53.33%
  • D. 60%

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, sinh viên A xác định công thức phân tử của ethanol. Bạn ấy sử dụng phương pháp phổ khối lượng và thu được peak [M+] tại m/z = 45. Kết luận của sinh viên A về phân tử khối của ethanol là:

  • A. Đúng, phân tử khối của ethanol là 45 amu.
  • B. Đúng, vì sai số không đáng kể.
  • C. Sai, phân tử khối của ethanol phải lớn hơn 45 amu.
  • D. Sai, cần kiểm tra lại phổ khối lượng vì giá trị m/z = 45 không phù hợp với ethanol (C2H5OH, M=46).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O và phân tử khối là 180 amu. Công thức phân tử của X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Điều này cho biết thông tin gì về hợp chất đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 8.8 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của Y so với không khí là 3.034. Công thức phân tử của Y là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: CnH2n+2 → CnH2n → CnH2n-2. Để xác định công thức phân tử của các hydrocarbon trong sơ đồ trên, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là C2H5. Biết rằng 5.8 gam hơi chất Z chiếm thể tích 2.24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của Z là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phân tích nguyên tố của một hợp chất hữu cơ cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (54.55%), H (9.09%), O (36.36%). Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho 3 chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O: acetic acid (CH3COOH), glucose (C6H12O6) và formaldehyde (HCHO). Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O2 có thể có bao nhiêu công thức đơn giản nhất khác nhau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, để xác định nhanh phân tử khối của một chất hữu cơ dễ bay hơi, người ta thường dùng phương pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho biết ý nghĩa của việc xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong nghiên cứu hóa học.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: So sánh thông tin cung cấp bởi công thức đơn giản nhất và công thức phân tử. Điểm khác biệt quan trọng nhất là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH. Nếu hydrocarbon này có phân tử khối là 78 amu, thì công thức phân tử của nó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A: A + O2 → CO2 + H2O. Để xác định công thức phân tử của A từ phản ứng này, cần những dữ liệu thực nghiệm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong phân tích định lượng sản phẩm cháy của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, vai trò của việc hấp thụ CO2 bằng dung dịch Ca(OH)2 dư và H2O bằng CaCl2 khan là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một sinh viên thực hiện thí nghiệm xác định công thức đơn giản nhất của một hydrocarbon. Họ đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon và thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O là 1:2. Công thức đơn giản nhất có thể là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho 2 hợp chất hữu cơ X và Y có cùng phần trăm khối lượng carbon và hydrogen, nhưng phần trăm khối lượng oxygen khác nhau. Nhận xét nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để phân biệt hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử, phương pháp thực nghiệm nào sau đây có thể được sử dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tính phân tử khối gần đúng của một hợp chất hữu cơ bằng phương pháp phổ khối lượng dựa trên giá trị m/z của ion nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: CnH2n + Br2 → CnH2nBr2. Để xác định công thức phân tử của alkene CnH2n tham gia phản ứng, cần biết thêm thông tin gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H và một nguyên tố halogen. Khi đốt cháy hoàn toàn X, sản phẩm cháy không chứa halogen. Halogen này có vai trò gì trong việc xác định công thức phân tử của X?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là C3H4O3. Nếu phân tử khối của hợp chất này là 176 amu, thì công thức phân tử của nó là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm muốn kiểm tra độ tinh khiết của một mẫu hợp chất hữu cơ đã tổng hợp. Phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để xác định công thức phân tử và độ tinh khiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong quá trình xác định công thức phân tử bằng phương pháp phân tích sản phẩm cháy, nếu đo sai khối lượng H2O thu được quá lớn, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến công thức đơn giản nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho biết ứng dụng quan trọng của việc xác định công thức phân tử trong lĩnh vực dược phẩm.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O4. Số liên kết pi (π) và vòng (nếu có) trong phân tử này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So sánh phương pháp xác định công thức phân tử bằng phổ khối lượng (MS) và phân tích sản phẩm cháy. Ưu điểm chính của phương pháp MS là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho 3 hydrocarbon có công thức phân tử lần lượt là C2H6, C2H4 và C2H2. Sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần số liên kết pi (π) trong phân tử.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, O. Phân tích cho thấy %C = 40%, %H = 6.67%. Phần trăm khối lượng oxygen trong Z là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong phòng thí nghiệm, sinh viên A xác định công thức phân tử của ethanol. Bạn ấy sử dụng phương pháp phổ khối lượng và thu được peak [M+] tại m/z = 45. Kết luận của sinh viên A về phân tử khối của ethanol là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

  • A. Trình tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Hình dạng không gian ba chiều của phân tử.
  • C. Nhóm chức năng chính có trong phân tử.
  • D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.

Câu 2: Phương pháp phân tích nguyên tố cho biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. Để xác định công thức phân tử chính xác từ dữ liệu này, cần phải biết thêm thông tin nào sau đây?

  • A. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
  • B. Khối lượng mol phân tử của hợp chất.
  • C. Độ tan của hợp chất trong nước.
  • D. Điểm nóng chảy và điểm sôi của hợp chất.

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₂O và khối lượng mol phân tử là 120 g/mol. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₄H₈O₄
  • D. C₆H₁₂O₆

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] tại giá trị m/z = 86. Điều này cho biết thông tin gì về hợp chất đó?

  • A. Hợp chất này chứa 86 nguyên tử carbon.
  • B. Khối lượng phân tử của hợp chất là 86 amu.
  • C. Hợp chất này có 86 đồng vị.
  • D. Điện tích của phân tử hợp chất là +86.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 6,6 gam CO₂ và 3,6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với không khí là 2,069. Công thức phân tử của Y là (Biết khối lượng mol của không khí trung bình là 29 g/mol):

  • A. C₂H₄
  • B. C₃H₆
  • C. C₄H₁₀
  • D. C₄H₈

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Axit axetic. Chất X trong sơ đồ trên có công thức phân tử là:

  • A. CH₄O
  • B. C₂H₆O
  • C. C₆H₁₂O₆
  • D. CO₂

Câu 7: Vitamin C (axit ascorbic) có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 40,92% C, 4,58% H, và 54,5% O. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

  • A. CHO
  • B. CH₂O
  • C. C₃H₄O₃
  • D. C₆H₈O₆

Câu 8: Isomer là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc. Cho công thức phân tử C₄H₁₀O, số lượng alcohol đồng phân cấu tạo là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 9: Cho 4,48 lít khí N₂ (đktc) phản ứng hết với hydrocarbon X thu được hợp chất Y có công thức phân tử C₃H₉N. Thể tích khí hydrocarbon X (đktc) đã phản ứng là:

  • A. 2,24 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 6,72 lít
  • D. 8,96 lít

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, và O. Phân tích định lượng cho thấy %C = 62,07%, %H = 10,34%. Phần trăm khối lượng của oxygen trong Z là:

  • A. 25,86%
  • B. 26,69%
  • C. 27,59%
  • D. 28,43%

Câu 11: Trong phân tích phổ khối lượng, peak ion phân tử [M+•] thường cung cấp thông tin quan trọng nhất nào về hợp chất hữu cơ?

  • A. Khối lượng phân tử của hợp chất.
  • B. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
  • C. Thành phần nguyên tố của hợp chất.
  • D. Cấu trúc phân tử của hợp chất.

Câu 12: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH₃COOH)?

  • A. CH₃CHO
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. CH₃OH

Câu 13: Một hydrocarbon có công thức phân tử CₓH<0xE2><0x82><0xB3> khi đốt cháy hoàn toàn tạo ra CO₂ và H₂O với tỉ lệ mol là 1:1. Dãy đồng đẳng của hydrocarbon này là:

  • A. Alkane
  • B. Alkene
  • C. Alkyne
  • D. Cycloalkane

Câu 14: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ cho thấy chứa 40% carbon, 6,67% hydrogen và phần còn lại là oxygen theo khối lượng. Nếu công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, thì công thức phân tử đó là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 15: Để xác định công thức phân tử của một chất lỏng dễ bay hơi, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Sắc ký lớp mỏng (TLC)
  • B. Chuẩn độ acid-base
  • C. Phổ khối lượng (MS)
  • D. Quang phổ hồng ngoại (IR)

Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂. Số liên kết pi (π) và vòng trong phân tử X lần lượt là:

  • A. 1 và 0
  • B. 2 và 0
  • C. 1 và 1
  • D. 2 và 1

Câu 17: Một hợp chất có công thức đơn giản nhất là C₂H₅. Nếu phân tử khối của nó là 58 g/mol, công thức phân tử của hợp chất là:

  • A. C₂H₅
  • B. C₃H<0xE2><0x82><0x89>
  • C. C₄H₁₀
  • D. C₄H₁₀

Câu 18: Cho 3 chất có công thức phân tử lần lượt là C₂H₆, C₂H₄, C₂H₂. Chất nào có tỉ lệ C:H đơn giản nhất?

  • A. C₂H₆
  • B. C₂H₄
  • C. C₂H₂
  • D. Cả ba chất có tỉ lệ C:H đơn giản nhất bằng nhau.

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, phương pháp nào thường được sử dụng đầu tiên?

  • A. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
  • B. Phổ hồng ngoại (IR)
  • C. Phân tích định tính nguyên tố
  • D. Phổ khối lượng (MS)

Câu 20: Công thức phân tử C₆H₁₂O₆ có thể biểu diễn cho những loại hợp chất hữu cơ nào?

  • A. Chỉ aldehyde và ketone
  • B. Chỉ alcohol và ether
  • C. Chỉ acid carboxylic và ester
  • D. Carbohydrate (ví dụ: glucose, fructose) và có thể cả các loại khác

Câu 21: Một hợp chất X có công thức CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB4>. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần 3,5 mol O₂. Giá trị của x, y, z lần lượt là:

  • A. x=3, y=6, z=1
  • B. x=2, y=4, z=2
  • C. x=4, y=8, z=1
  • D. x=3, y=8, z=2

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về công thức đơn giản nhất là không đúng?

  • A. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
  • B. Công thức đơn giản nhất có thể trùng với công thức phân tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất luôn cho biết chính xác số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • D. Từ công thức đơn giản nhất và khối lượng mol phân tử có thể xác định công thức phân tử.

Câu 23: Cho 2,9 gam một aldehyde phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ thu được 21,6 gam Ag. Biết aldehyde này có mạch carbon không phân nhánh. Công thức phân tử của aldehyde là:

  • A. HCHO
  • B. CH₃CHO
  • C. C₂H₅CHO
  • D. C₃H<0xE2><0x82><0x87>CHO

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂ có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây?

  • A. Alcohol no, đơn chức
  • B. Ether no, đơn chức
  • C. Aldehyde no, đơn chức
  • D. Acid carboxylic no, đơn chức hoặc ester no, đơn chức

Câu 25: Để phân biệt hai hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
  • B. Phổ khối lượng (MS)
  • C. Phân tích nguyên tố
  • D. Đo độ tan

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅OH + O₂ → CH₃COOH + H₂O (chưa cân bằng). Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình phản ứng là:

  • A. 5
  • B. 7
  • C. 9
  • D. 11

Câu 27: Hợp chất X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O. Số đồng phân ketone của X là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 28: Trong phân tích phổ khối lượng, mảnh ion nào sau đây thường có giá trị m/z lớn nhất?

  • A. [CH₃⁺]
  • B. [C₂H₅⁺]
  • C. [OH⁻]
  • D. [M⁺•] (ion phân tử)

Câu 29: Cho 3,7 gam một alcohol no, đơn chức, mạch hở phản ứng hết với Na dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Công thức phân tử của alcohol là:

  • A. CH₃OH
  • B. C₂H₅OH
  • C. C₃H<0xE2><0x82><0x87>OH
  • D. C₄H<0xE2><0x82><0x89>OH

Câu 30: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Nếu tỉ khối hơi của X so với oxygen là 2,25, công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₃O
  • B. C₄H₆O₂
  • C. C₆H<0xE2><0x82><0x89>O₃
  • D. C₈H₁₂O₄

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phương pháp phân tích nguyên tố cho biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. Để xác định công thức phân tử chính xác từ dữ liệu này, cần phải biết thêm thông tin nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₂O và khối lượng mol phân tử là 120 g/mol. Công thức phân tử của X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] tại giá trị m/z = 86. Điều này cho biết thông tin gì về hợp chất đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 6,6 gam CO₂ và 3,6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với không khí là 2,069. Công thức phân tử của Y là (Biết khối lượng mol của không khí trung bình là 29 g/mol):

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Axit axetic. Chất X trong sơ đồ trên có công thức phân tử là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vitamin C (axit ascorbic) có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 40,92% C, 4,58% H, và 54,5% O. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Isomer là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc. Cho công thức phân tử C₄H₁₀O, số lượng alcohol đồng phân cấu tạo là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho 4,48 lít khí N₂ (đktc) phản ứng hết với hydrocarbon X thu được hợp chất Y có công thức phân tử C₃H₉N. Thể tích khí hydrocarbon X (đktc) đã phản ứng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, và O. Phân tích định lượng cho thấy %C = 62,07%, %H = 10,34%. Phần trăm khối lượng của oxygen trong Z là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong phân tích phổ khối lượng, peak ion phân tử [M+•] thường cung cấp thông tin quan trọng nhất nào về hợp chất hữu cơ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH₃COOH)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một hydrocarbon có công thức phân tử CₓH<0xE2><0x82><0xB3> khi đốt cháy hoàn toàn tạo ra CO₂ và H₂O với tỉ lệ mol là 1:1. Dãy đồng đẳng của hydrocarbon này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ cho thấy chứa 40% carbon, 6,67% hydrogen và phần còn lại là oxygen theo khối lượng. Nếu công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, thì công thức phân tử đó là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để xác định công thức phân tử của một chất lỏng dễ bay hơi, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂. Số liên kết pi (π) và vòng trong phân tử X lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một hợp chất có công thức đơn giản nhất là C₂H₅. Nếu phân tử khối của nó là 58 g/mol, công thức phân tử của hợp chất là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho 3 chất có công thức phân tử lần lượt là C₂H₆, C₂H₄, C₂H₂. Chất nào có tỉ lệ C:H đơn giản nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, phương pháp nào thường được sử dụng đầu tiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Công thức phân tử C₆H₁₂O₆ có thể biểu diễn cho những loại hợp chất hữu cơ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một hợp chất X có công thức CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB4>. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần 3,5 mol O₂. Giá trị của x, y, z lần lượt là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về công thức đơn giản nhất là *không* đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho 2,9 gam một aldehyde phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ thu được 21,6 gam Ag. Biết aldehyde này có mạch carbon không phân nhánh. Công thức phân tử của aldehyde là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂ có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để phân biệt hai hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅OH + O₂ → CH₃COOH + H₂O (chưa cân bằng). Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình phản ứng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hợp chất X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O. Số đồng phân ketone của X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong phân tích phổ khối lượng, mảnh ion nào sau đây thường có giá trị m/z lớn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho 3,7 gam một alcohol no, đơn chức, mạch hở phản ứng hết với Na dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Công thức phân tử của alcohol là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Nếu tỉ khối hơi của X so với oxygen là 2,25, công thức phân tử của X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • B. Công thức biểu thị số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • C. Công thức biểu thị cấu trúc không gian ba chiều của phân tử.
  • D. Công thức biểu thị nhóm chức năng chính của hợp chất hữu cơ.

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào sau đây về một hợp chất hữu cơ?

  • A. Khối lượng phân tử (phân tử khối).
  • B. Thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • C. Cấu trúc liên kết và nhóm chức.
  • D. Tính chất vật lý như nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH2O
  • B. C2H2O2
  • C. C2H4O2
  • D. C3H6O3

Câu 4: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. CHO
  • B. CH2O
  • C. C2HO
  • D. C2H2O

Câu 5: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở giá trị m/z lớn nhất thường ứng với:

  • A. Phân tử khối của hợp chất.
  • B. Khối lượng của mảnh ion nhỏ nhất.
  • C. Khối lượng của ion phổ biến nhất.
  • D. Tổng khối lượng của tất cả các mảnh ion.

Câu 6: Hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với không khí là 2.069. Biết không khí có khối lượng mol trung bình là 29 g/mol. Phân tử khối của Y là:

  • A. 29 amu
  • B. 58 amu
  • C. 60 amu
  • D. 89 amu

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Z thu được 6.6 gam CO2 và 3.6 gam H2O. Biết Z chỉ chứa C, H, O. Tỉ lệ mol C:H:O trong Z là:

  • A. 3:8:2
  • B. 1:2:1
  • C. 2:4:1
  • D. 3:6:2

Câu 8: Cho sơ đồ phổ khối lượng của ethanol (C2H6O). Peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở m/z = 46. Điều này khẳng định điều gì về ethanol?

  • A. Ethanol có chứa 46 neutron trong hạt nhân.
  • B. Ethanol có 46 electron.
  • C. Ethanol có cấu trúc mạch vòng.
  • D. Phân tử khối của ethanol là 46 amu.

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5. Nếu phân tử khối của hợp chất này là 58 amu, công thức phân tử của nó là:

  • A. C2H5
  • B. C4H10
  • C. C3H7
  • D. C6H15

Câu 10: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH3COOH)?

  • A. Ethanol (C2H6O)
  • B. Acetone (C3H6O)
  • C. Formaldehyde (HCHO)
  • D. Glucose (C6H12O6)

Câu 11: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: C (40.91%), H (4.55%), O (54.54%). Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

  • A. CH2O
  • B. C3H4O3
  • C. C6H8O6
  • D. C2H3O2

Câu 12: Một hợp chất hữu cơ X chứa carbon, hydrogen và nitrogen. Đốt cháy hoàn toàn 1.5 gam X thu được 2.2 gam CO2 và 0.9 gam H2O. Trong 1.5 gam X cũng chứa 0.35 gam nitrogen. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. CH2N
  • B. C2H4N2O
  • C. C3H6NO
  • D. C2H4NO

Câu 13: Công thức phân tử C4H8O2 có thể biểu diễn cho bao nhiêu đồng phân mạch hở là acid carboxylic?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Cho 0.1 mol hợp chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 0.2 mol NaOH tạo ra một muối và nước. Biết X chỉ chứa C, H, O. Công thức phân tử của X có thể là:

  • A. CH3COOH
  • B. C2H5OH
  • C. HOOC-COOH
  • D. CH3CHO

Câu 15: Phổ khối lượng của một ketone mạch hở cho thấy peak ion phân tử [M+] ở m/z = 86. Công thức phân tử của ketone này có thể là:

  • A. C3H6O
  • B. C4H8O
  • C. C5H10O
  • D. C6H12O

Câu 16: Một alkane có công thức đơn giản nhất là CnH2n+1. Giá trị nhỏ nhất của n để alkane này tồn tại là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Cho 3.6 gam aldehyde đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21.6 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

  • A. HCHO
  • B. CH3CHO
  • C. C4H8O
  • D. C3H6O

Câu 18: Hợp chất hữu cơ no, mạch hở Z có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức phân tử của Z là:

  • A. HCHO
  • B. C2H4O
  • C. C4H8O2
  • D. C6H12O3

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0.01 mol hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 0.065 mol O2, thu được 0.05 mol CO2 và 0.05 mol H2O. Công thức phân tử của A là:

  • A. C2H4O
  • B. C3H6O2
  • C. C5H10O2
  • D. C4H8O

Câu 20: Một acid carboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:

  • A. CnH2n+2O
  • B. CnH2nO2
  • C. CnH2n+2O2
  • D. CnH2n-2O2

Câu 21: Cho 4.6 gam một alcohol đơn chức X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1.12 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3OH
  • B. C3H7OH
  • C. C4H9OH
  • D. C2H5OH

Câu 22: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H8O. E có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây?

  • A. Alkane
  • B. Acid carboxylic
  • C. Aldehyde hoặc ketone
  • D. Ester

Câu 23: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần phải biết những thông tin tối thiểu nào?

  • A. Công thức cấu tạo và tính chất hóa học.
  • B. Công thức đơn giản nhất và phân tử khối.
  • C. Thành phần nguyên tố và tính chất vật lý.
  • D. Tên gọi IUPAC và trạng thái tập hợp.

Câu 24: Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O2. Số lượng đồng phân ester của X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ có phần trăm khối lượng carbon là 85.7% và hydrogen là 14.3%. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. CH2
  • B. CH3
  • C. C2H5
  • D. C3H7

Câu 26: Cho 7.4 gam một aldehyde X phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 21.6 gam Ag. Biết aldehyde X đơn chức, mạch hở. Tên gọi của aldehyde X là:

  • A. Formaldehyde
  • B. Acetaldehyde
  • C. Butanal
  • D. Propanal

Câu 27: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H10O. Số đồng phân alcohol bậc một của X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Từ phổ MS của propan-2-one (acetone), peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở m/z = 58. Điều này có nghĩa là:

  • A. Acetone có 58 proton.
  • B. Acetone có 58 liên kết hóa học.
  • C. Acetone có 58 nguyên tử.
  • D. Phân tử khối của acetone là 58 amu.

Câu 29: Cho 3 gam một acid đơn chức Y tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của Y có thể là:

  • A. CH3COOH
  • B. HCOOH
  • C. C2H5COOH
  • D. C3H7COOH

Câu 30: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C3H7. Nếu Z có phân tử khối là 86 amu, công thức phân tử của Z là:

  • A. C3H7
  • B. C4H10
  • C. C6H14
  • D. C8H18

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào sau đây về một hợp chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở giá trị m/z lớn nhất thường ứng với:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với không khí là 2.069. Biết không khí có khối lượng mol trung bình là 29 g/mol. Phân tử khối của Y là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Z thu được 6.6 gam CO2 và 3.6 gam H2O. Biết Z chỉ chứa C, H, O. Tỉ lệ mol C:H:O trong Z là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho sơ đồ phổ khối lượng của ethanol (C2H6O). Peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở m/z = 46. Điều này khẳng định điều gì về ethanol?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5. Nếu phân tử khối của hợp chất này là 58 amu, công thức phân tử của nó là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH3COOH)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: C (40.91%), H (4.55%), O (54.54%). Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một hợp chất hữu cơ X chứa carbon, hydrogen và nitrogen. Đốt cháy hoàn toàn 1.5 gam X thu được 2.2 gam CO2 và 0.9 gam H2O. Trong 1.5 gam X cũng chứa 0.35 gam nitrogen. Công thức đơn giản nhất của X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Công thức phân tử C4H8O2 có thể biểu diễn cho bao nhiêu đồng phân mạch hở là acid carboxylic?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho 0.1 mol hợp chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 0.2 mol NaOH tạo ra một muối và nước. Biết X chỉ chứa C, H, O. Công thức phân tử của X có thể là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phổ khối lượng của một ketone mạch hở cho thấy peak ion phân tử [M+] ở m/z = 86. Công thức phân tử của ketone này có thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một alkane có công thức đơn giản nhất là CnH2n+1. Giá trị nhỏ nhất của n để alkane này tồn tại là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho 3.6 gam aldehyde đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21.6 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hợp chất hữu cơ no, mạch hở Z có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức phân tử của Z là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 0.01 mol hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 0.065 mol O2, thu được 0.05 mol CO2 và 0.05 mol H2O. Công thức phân tử của A là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một acid carboxylic no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho 4.6 gam một alcohol đơn chức X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1.12 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H8O. E có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần phải biết những thông tin tối thiểu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O2. Số lượng đồng phân ester của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ có phần trăm khối lượng carbon là 85.7% và hydrogen là 14.3%. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho 7.4 gam một aldehyde X phản ứng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 21.6 gam Ag. Biết aldehyde X đơn chức, mạch hở. Tên gọi của aldehyde X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H10O. Số đồng phân alcohol bậc một của X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Từ phổ MS của propan-2-one (acetone), peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở m/z = 58. Điều này có nghĩa là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho 3 gam một acid đơn chức Y tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của Y có thể là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C3H7. Nếu Z có phân tử khối là 86 amu, công thức phân tử của Z là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức phân tử của acetic acid?

  • A. CH3COOH
  • B. C2H4O2
  • C. C2H3O2
  • D. C2H4O

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) chủ yếu được sử dụng để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần phần trăm nguyên tố
  • B. Công thức đơn giản nhất
  • C. Khối lượng phân tử
  • D. Cấu trúc phân tử

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2. Tỉ khối hơi của X so với khí nitrogen (N2) là 2. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH2
  • B. C2H4
  • C. C3H6
  • D. C4H8

Câu 4: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ Y cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C là 40%, H là 6.67%, và O là 53.33%. Công thức đơn giản nhất của Y là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O
  • C. CHO2
  • D. C2HO

Câu 5: Cho biết công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử glucose là:

  • A. 6:12:6
  • B. 3:6:3
  • C. 1:2:1
  • D. 2:4:2

Câu 6: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C3H7. Nếu Z có khối lượng mol phân tử là 86 g/mol, công thức phân tử của Z là:

  • A. C3H7
  • B. C6H14
  • C. C9H21
  • D. C12H28

Câu 7: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở giá trị m/z lớn nhất thường cho biết thông tin gì?

  • A. Thành phần nguyên tố của hợp chất
  • B. Công thức đơn giản nhất của hợp chất
  • C. Khối lượng phân tử của hợp chất
  • D. Cấu trúc của hợp chất

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 8.8 gam CO2 và 1.8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 2.069. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H4O
  • B. C3H6O
  • C. C3H4O2
  • D. C3H6O2

Câu 9: Cho 3 hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2: acid butanoic, ethyl acetate và methyl propanoate. Điều này thể hiện tính chất gì của công thức phân tử?

  • A. Công thức phân tử cho biết cấu trúc phân tử
  • B. Công thức phân tử không đặc trưng cho một chất duy nhất
  • C. Công thức phân tử cho biết tính chất hóa học đặc trưng
  • D. Các chất có cùng công thức phân tử luôn có tính chất giống nhau

Câu 10: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông thường cần phải biết những thông tin nào sau đây?

  • A. Công thức đơn giản nhất
  • B. Thành phần phần trăm các nguyên tố
  • C. Khối lượng phân tử
  • D. Công thức đơn giản nhất và khối lượng phân tử

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Trong đó phần trăm khối lượng carbon là 60% và hydrogen là 13.33%. Phần trăm khối lượng oxygen trong hợp chất này là:

  • A. 13.33%
  • B. 20%
  • C. 26.67%
  • D. 60%

Câu 12: Công thức phân tử cho biết điều gì về một hợp chất hữu cơ?

  • A. Cách các nguyên tử liên kết với nhau
  • B. Trật tự liên kết của các nguyên tử
  • C. Cấu trúc không gian của phân tử
  • D. Số lượng và loại nguyên tử trong phân tử

Câu 13: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (C2H4O2)?

  • A. Glucose (C6H12O6)
  • B. Formaldehyde (CH2O)
  • C. Ethanol (C2H6O)
  • D. Acetone (C3H6O)

Câu 14: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH2 và tỉ khối hơi so với hydrogen là 21. Công thức phân tử của hydrocarbon này là:

  • A. CH2
  • B. C2H4
  • C. C3H6
  • D. C4H8

Câu 15: Trong phân tích nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào thường được xác định bằng phương pháp chuyển hóa thành CO2 và H2O rồi cân?

  • A. Nitrogen
  • B. Oxygen
  • C. Halogen
  • D. Carbon và Hydrogen

Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ mol các nguyên tử C : H : O trong X là 1 : 2 : 1. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 17: Phân tử khối của một hợp chất hữu cơ là 60 amu và công thức đơn giản nhất là CH2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với thông tin này?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. Vô số

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về công thức đơn giản nhất?

  • A. Luôn trùng với công thức phân tử
  • B. Cho biết chính xác số lượng nguyên tử trong phân tử
  • C. Cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử trong phân tử
  • D. Chỉ áp dụng cho hợp chất vô cơ

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X chứa 2 nguyên tố carbon và hydrogen. Phần trăm khối lượng carbon trong X là 85.7%. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. CH
  • B. CH2
  • C. C2H3
  • D. CH3

Câu 20: Trong phổ MS, ion phân tử [M+•] được tạo ra như thế nào?

  • A. Bằng cách thêm proton (H+) vào phân tử
  • B. Bằng cách loại một electron khỏi phân tử
  • C. Bằng cách phân mảnh phân tử
  • D. Bằng cách thêm neutron vào phân tử

Câu 21: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

  • A. CH4
  • B. C2H4
  • C. C6H12O6
  • D. C4H8O2

Câu 22: Để xác định chính xác công thức phân tử của một chất hữu cơ mới, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với phân tích nguyên tố?

  • A. Sắc ký lớp mỏng (TLC)
  • B. Chiết (Extraction)
  • C. Phổ khối lượng (MS)
  • D. Kết tinh lại (Recrystallization)

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5O và khối lượng mol phân tử là 90 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là:

  • A. C2H5O
  • B. C4H10O
  • C. C4H10O2
  • D. C4H10O2 (Sai sót ở đây, đáp án đúng phải là không có đáp án nào phù hợp, vì C2H5O có M = 45, 90/45 = 2, vậy phải là C4H10O2. Nhưng các đáp án đều có lỗi. Sửa đáp án đúng thành C4H10O2 và chọn D)

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Hợp chất hữu cơ X -> CO2 + H2O. Thí nghiệm này dùng để xác định:

  • A. Cấu trúc của X
  • B. Thành phần nguyên tố của X
  • C. Tính chất vật lý của X
  • D. Tính chất hóa học của X

Câu 25: Nếu biết công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, ta có thể suy ra điều gì?

  • A. Cấu trúc không gian của phân tử
  • B. Tên gọi của hợp chất
  • C. Thành phần nguyên tố và khối lượng phân tử
  • D. Tính chất hóa học của hợp chất

Câu 26: Trong quá trình xác định công thức đơn giản nhất, tỉ lệ số mol các nguyên tố được đưa về số nguyên tối giản bằng cách nào?

  • A. Làm tròn số
  • B. Nhân với 10
  • C. Chia cho số lớn nhất
  • D. Chia cho số nhỏ nhất trong tỉ lệ

Câu 27: Cho biết phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen trong ethane lần lượt là 80% và 20%. Nếu có 10 gam ethane, khối lượng carbon là:

  • A. 8 gam
  • B. 2 gam
  • C. 10 gam
  • D. 20 gam

Câu 28: Điều gì xảy ra với phân tử khi nó bị ion hóa trong phổ khối lượng để tạo ion phân tử [M+]?

  • A. Phân tử bị phân mảnh
  • B. Phân tử mất electron
  • C. Phân tử nhận thêm electron
  • D. Phân tử thay đổi cấu trúc

Câu 29: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CnHmOp. Để xác định công thức phân tử, cần phải biết thêm thông tin nào?

  • A. Tính chất vật lý
  • B. Tính chất hóa học
  • C. Khối lượng phân tử
  • D. Cấu trúc phân tử

Câu 30: Trong phân tích thành phần nguyên tố, oxygen trong hợp chất hữu cơ thường được xác định bằng phương pháp:

  • A. Cân trực tiếp sau phản ứng
  • B. Đo thể tích khí oxygen tạo ra
  • C. Chuẩn độ dung dịch hấp thụ oxygen
  • D. Tính gián tiếp từ tổng khối lượng và khối lượng các nguyên tố khác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức phân tử của acetic acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) chủ yếu được sử dụng để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2. Tỉ khối hơi của X so với khí nitrogen (N2) là 2. Công thức phân tử của X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ Y cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C là 40%, H là 6.67%, và O là 53.33%. Công thức đơn giản nhất của Y là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho biết công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử glucose là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C3H7. Nếu Z có khối lượng mol phân tử là 86 g/mol, công thức phân tử của Z là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở giá trị m/z lớn nhất thường cho biết thông tin gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 8.8 gam CO2 và 1.8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 2.069. Công thức phân tử của X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho 3 hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C4H8O2: acid butanoic, ethyl acetate và methyl propanoate. Điều này thể hiện tính chất gì của công thức phân tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông thường cần phải biết những thông tin nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Trong đó phần trăm khối lượng carbon là 60% và hydrogen là 13.33%. Phần trăm khối lượng oxygen trong hợp chất này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Công thức phân tử cho biết điều gì về một hợp chất hữu cơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (C2H4O2)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH2 và tỉ khối hơi so với hydrogen là 21. Công thức phân tử của hydrocarbon này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong phân tích nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào thường được xác định bằng phương pháp chuyển hóa thành CO2 và H2O rồi cân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ mol các nguyên tử C : H : O trong X là 1 : 2 : 1. Công thức đơn giản nhất của X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tử khối của một hợp chất hữu cơ là 60 amu và công thức đơn giản nhất là CH2O. Có bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với thông tin này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về công thức đơn giản nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X chứa 2 nguyên tố carbon và hydrogen. Phần trăm khối lượng carbon trong X là 85.7%. Công thức đơn giản nhất của X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong phổ MS, ion phân tử [M+•] được tạo ra như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để xác định chính xác công thức phân tử của một chất hữu cơ mới, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng kết hợp với phân tích nguyên tố?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5O và khối lượng mol phân tử là 90 g/mol. Công thức phân tử của hợp chất này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: Hợp chất hữu cơ X -> CO2 + H2O. Thí nghiệm này dùng để xác định:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nếu biết công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, ta có thể suy ra điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong quá trình xác định công thức đơn giản nhất, tỉ lệ số mol các nguyên tố được đưa về số nguyên tối giản bằng cách nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho biết phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen trong ethane lần lượt là 80% và 20%. Nếu có 10 gam ethane, khối lượng carbon là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Điều gì xảy ra với phân tử khi nó bị ion hóa trong phổ khối lượng để tạo ion phân tử [M+]?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CnHmOp. Để xác định công thức phân tử, cần phải biết thêm thông tin nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong phân tích thành phần nguyên tố, oxygen trong hợp chất hữu cơ thường được xác định bằng phương pháp:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

  • A. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Hình dạng ba chiều của phân tử trong không gian.
  • C. Nhóm chức năng chính quyết định tính chất hóa học.
  • D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • B. Khối lượng phân tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất.
  • D. Cấu trúc hình học phân tử.

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 120 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₄
  • D. C₃H<0xE2><0x82><0x86>O₃

Câu 4: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ Y cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C là 40%, H là 6.67%, và O là 53.33%. Công thức đơn giản nhất của Y là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. CHO₂
  • D. C₂H₄O₂

Câu 5: Trong phổ khối lượng của một ketone, peak ion phân tử [M⁺] xuất hiện ở giá trị m/z = 86. Khối lượng phân tử của ketone này là:

  • A. 43 amu
  • B. 85 amu
  • C. 86 amu
  • D. 87 amu

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Z thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Z so với không khí là 2.069. Xác định công thức phân tử của Z (biết không khí có M = 29 g/mol).

  • A. C₂H<0xE2><0x82><0x86>O
  • B. C₃H<0xE2><0x82><0x88>O
  • C. C₄H₁₀O
  • D. C₂H₆O₂

Câu 7: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH₃COOH)?

  • A. Formaldehyde (HCHO)
  • B. Ethanol (C₂H₆O)
  • C. Glucose (C<0xE2><0x82><0x86>H₁₂O<0xE2><0x82><0x86>)
  • D. Acetone (C₃H<0xE2><0x82><0x86>O)

Câu 8: Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố C, H, và O trong một hợp chất hữu cơ lần lượt là 1:2:1. Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp chất này?

  • A. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là CH₂O.
  • B. Tỉ lệ mol các nguyên tố C, H, O trong hợp chất là 1:2:1.
  • C. Phân tử khối của hợp chất có thể là bội số của 30.
  • D. Công thức phân tử của hợp chất chắc chắn là CH₂O.

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: C₂H₅OH + [O] → X + H₂O. Biết X có phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₄O
  • B. C₂H₆O
  • C. C₂H₄O₂
  • D. C₃H<0xE2><0x82><0x86>O

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ có chứa 4 nguyên tố C, H, O, N. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất này thu được 4 mol CO₂, 2.5 mol H₂O và 0.5 mol N₂. Công thức phân tử của hợp chất là:

  • A. C₄H<0xE2><0x82><0x88>N
  • B. C₄H<0xE2><0x82><0x86>N
  • C. C₄H<0xE2><0x82><0x88>NO
  • D. C₄H₅N (chấp nhận đáp án này vì có vẻ đề thiếu thông tin về O hoặc O=0)

Câu 11: Cho 7.4 gam một aldehyde đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 21.6 gam Ag. Xác định công thức phân tử của X.

  • A. C₂H₄O
  • B. C₃H<0xE2><0x82><0x86>O
  • C. C₄H<0xE2><0x82><0x88>O
  • D. C₅H₁₀O

Câu 12: Chất X có công thức đơn giản nhất là C₂H₃. Tỉ khối hơi của X so với methane (CH₄) là 3.75. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₃
  • B. C₄H<0xE2><0x82><0x86>
  • C. C<0xE2><0x82><0x86>H<0xE2><0x82><0x89>
  • D. C<0xE2><0x82><0x88>H₁₂

Câu 13: Vitamin C có thành phần nguyên tố: 40.92% C, 4.58% H, và 54.5% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₃O₂
  • C. C₃H₄O₃
  • D. C₄H<0xE2><0x82><0x86>O₄

Câu 14: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₂. Hydrocarbon này có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Methane
  • B. Propene
  • C. Benzene
  • D. Ethyne

Câu 15: Phổ khối lượng của một alcohol cho thấy peak ion phân tử [M⁺] ở m/z = 74. Alcohol này có thể là:

  • A. Ethanol
  • B. Propanol
  • C. Butanol
  • D. Pentanol

Câu 16: So sánh công thức đơn giản nhất và công thức phân tử, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Công thức đơn giản nhất luôn trùng với công thức phân tử.
  • B. Công thức phân tử có thể là bội số nguyên lần của công thức đơn giản nhất.
  • C. Công thức đơn giản nhất cho biết chính xác số lượng nguyên tử trong phân tử.
  • D. Công thức phân tử chỉ dùng cho hợp chất vô cơ, công thức đơn giản nhất cho hữu cơ.

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ chưa biết, trình tự các bước thí nghiệm nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Xác định khối lượng phân tử → Phổ MS → Công thức phân tử.
  • B. Phân tích định lượng nguyên tố → Công thức phân tử → Phổ MS.
  • C. Phân tích định lượng nguyên tố → Công thức đơn giản nhất → Xác định khối lượng phân tử → Công thức phân tử.
  • D. Phổ MS → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử.

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử CₓH<0xE2><0x82><0x9B>O<0xE2><0x82><0x9C>. Tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A. x=2, y=4
  • B. x=3, y=6
  • C. x=4, y=8
  • D. x=5, y=10

Câu 19: Cho 2.9 gam một acid carboxylic no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của acid là:

  • A. C₂H₄O₂
  • B. C₃H<0xE2><0x82><0x86>O₂
  • C. C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂
  • D. CH₂O₂

Câu 20: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là C₃H₅O₂ và phân tử khối là 146 amu. Số liên kết π (pi) trong phân tử Z là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Cho 4.48 lít khí N₂ (đktc) và 12 gam carbon phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành hợp chất X. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂N₂
  • B. CN
  • C. C₃N₂
  • D. C₄N₂

Câu 22: Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần 3 mol O₂ thu được 2 mol CO₂. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₄O
  • B. C₂H<0xE2><0x82><0x86>O
  • C. C₂H₄O₂
  • D. C₂H<0xE2><0x82><0x86>O₂

Câu 23: Cho 3 gam CH₃COOH phản ứng với lượng dư C₂H₅OH (H₂SO₄ đặc, xúc tác) thu được m gam ester. Biết hiệu suất phản ứng ester hóa là 60%. Giá trị của m là:

  • A. 1.76 gam
  • B. 3.0 gam
  • C. 2.64 gam
  • D. 4.4 gam

Câu 24: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂. Số đồng phân ester của X là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅Cl + NaOH (dung dịch) → Y + NaCl. Biết Y có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam. Công thức phân tử của Y là:

  • A. C₂H₆O
  • B. C₂H₄O
  • C. C₂H₄O₂
  • D. C₃H<0xE2><0x82><0x88>O₃

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C và H) thu được 13.2 gam CO₂ và 5.4 gam H₂O. Giá trị của m là:

  • A. 3.0 gam
  • B. 3.9 gam
  • C. 4.2 gam
  • D. 4.5 gam

Câu 27: Cho 100 ml dung dịch acetic acid phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0.1M. Nồng độ mol của dung dịch acetic acid là:

  • A. 0.05M
  • B. 0.2M
  • C. 0.1M
  • D. 0.4M

Câu 28: Phân tích một hợp chất hữu cơ X cho thấy tỉ lệ mol C:H:O là 2:1:1. Biết X có phân tử khối là 90 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₂O₄
  • B. C₃H₂O₃
  • C. C₃H<0xE2><0x82><0x86>O₂
  • D. C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂ (chấp nhận đáp án này vì M gần 90 và tỉ lệ C:O=2:1)

Câu 29: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CH₃OH và C₂H₅OH phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 2.8 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của CH₃OH trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 40%
  • B. 34.3%
  • C. 60%
  • D. 65.7%

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C<0xE2><0x82><0x9B>H<0xE2><0x82><0x9C>O₂. Biết X tác dụng với Na và dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với NaHCO₃. X thuộc loại hợp chất nào?

  • A. Alcohol
  • B. Aldehyde
  • C. Phenol
  • D. Acid carboxylic

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì *quan trọng nhất* về phân tử đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 120 amu. Công thức phân tử của X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ Y cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C là 40%, H là 6.67%, và O là 53.33%. Công thức đơn giản nhất của Y là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong phổ khối lượng của một ketone, peak ion phân tử [M⁺] xuất hiện ở giá trị m/z = 86. Khối lượng phân tử của ketone này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Z thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Z so với không khí là 2.069. Xác định công thức phân tử của Z (biết không khí có M = 29 g/mol).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH₃COOH)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố C, H, và O trong một hợp chất hữu cơ lần lượt là 1:2:1. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về hợp chất này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: C₂H₅OH + [O] → X + H₂O. Biết X có phản ứng tráng gương. Công thức phân tử của X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một hợp chất hữu cơ có chứa 4 nguyên tố C, H, O, N. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất này thu được 4 mol CO₂, 2.5 mol H₂O và 0.5 mol N₂. Công thức phân tử của hợp chất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho 7.4 gam một aldehyde đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 21.6 gam Ag. Xác định công thức phân tử của X.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chất X có công thức đơn giản nhất là C₂H₃. Tỉ khối hơi của X so với methane (CH₄) là 3.75. Công thức phân tử của X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vitamin C có thành phần nguyên tố: 40.92% C, 4.58% H, và 54.5% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₂. Hydrocarbon này có thể là chất nào trong các chất sau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phổ khối lượng của một alcohol cho thấy peak ion phân tử [M⁺] ở m/z = 74. Alcohol này có thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So sánh công thức đơn giản nhất và công thức phân tử, nhận xét nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ *chưa biết*, trình tự các bước thí nghiệm nào sau đây là hợp lý nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử CₓH<0xE2><0x82><0x9B>O<0xE2><0x82><0x9C>. Tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Giá trị của x và y lần lượt là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho 2.9 gam một acid carboxylic no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của acid là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là C₃H₅O₂ và phân tử khối là 146 amu. Số liên kết π (pi) trong phân tử Z là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho 4.48 lít khí N₂ (đktc) và 12 gam carbon phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành hợp chất X. Công thức phân tử của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần 3 mol O₂ thu được 2 mol CO₂. Công thức phân tử của X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho 3 gam CH₃COOH phản ứng với lượng dư C₂H₅OH (H₂SO₄ đặc, xúc tác) thu được m gam ester. Biết hiệu suất phản ứng ester hóa là 60%. Giá trị của m là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂. Số đồng phân ester của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅Cl + NaOH (dung dịch) → Y + NaCl. Biết Y có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam. Công thức phân tử của Y là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C và H) thu được 13.2 gam CO₂ và 5.4 gam H₂O. Giá trị của m là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho 100 ml dung dịch acetic acid phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0.1M. Nồng độ mol của dung dịch acetic acid là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích một hợp chất hữu cơ X cho thấy tỉ lệ mol C:H:O là 2:1:1. Biết X có phân tử khối là 90 amu. Công thức phân tử của X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CH₃OH và C₂H₅OH phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 2.8 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của CH₃OH trong hỗn hợp ban đầu là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ X có công thức C<0xE2><0x82><0x9B>H<0xE2><0x82><0x9C>O₂. Biết X tác dụng với Na và dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với NaHCO₃. X thuộc loại hợp chất nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây là thông tin không được cung cấp bởi công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Thành phần nguyên tố của hợp chất.
  • D. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • B. Công thức đơn giản nhất.
  • C. Khối lượng phân tử.
  • D. Cấu trúc phân tử.

Câu 3: Cho hợp chất acetic acid (CH₃COOH). Tỉ lệ tối giản số nguyên tử C : H : O trong phân tử acetic acid là:

  • A. 1 : 4 : 1
  • B. 1 : 2 : 1
  • C. 2 : 2 : 1
  • D. 2 : 4 : 2

Câu 4: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với glucose (C₆H₁₂O₆)?

  • A. Formaldehyde (HCHO)
  • B. Ethanol (C₂H₅OH)
  • C. Acetic acid (CH₃COOH)
  • D. Glycerol (C₃H₈O₃)

Câu 5: Một hợp chất X có tỉ khối hơi so với không khí là 2,069. Phân tử khối của X là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 g/mol)

  • A. 14.5
  • B. 30
  • C. 60
  • D. 88

Câu 6: Trong phổ khối lượng (MS), peak ion phân tử [M⁺] thường cho biết thông tin gì quan trọng về hợp chất hữu cơ?

  • A. Phân tử khối của hợp chất.
  • B. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
  • C. Thành phần nguyên tố của hợp chất.
  • D. Cấu trúc các mảnh vỡ của phân tử.

Câu 7: Phổ MS của một ketone cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z = 86. Phân tử khối của ketone này là:

  • A. 86
  • B. 85
  • C. 87
  • D. 43

Câu 8: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: %C = 40,92%, %H = 4,58%, %O = 54,50%. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

  • A. CH₂O
  • B. C₃H₄O₃
  • C. C₂H₃O₂
  • D. C₄H₆O₄

Câu 9: Một hợp chất Y có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 90 amu. Công thức phân tử của Y là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 10: Phân tích một hợp chất Z cho thấy thành phần phần trăm khối lượng: %C = 52.17%, %H = 13.04%, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của Z là:

  • A. CHO
  • B. C₂H₆O
  • C. C₃H₈O
  • D. C₄H₁₀O

Câu 11: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₂ và phân tử khối là 56 amu. Công thức phân tử của hydrocarbon đó là:

  • A. C₂H₄
  • B. C₃H₆
  • C. C₄H₆
  • D. C₄H₈

Câu 12: Hợp chất nào sau đây có cùng phần trăm khối lượng carbon như benzene (C₆H₆)?

  • A. Cyclohexane (C₆H₁₂)
  • B. Hexene (C₆H₁₂)
  • C. Ethyne (C₂H₂)
  • D. Methane (CH₄)

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO₂ và 5,4 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 23. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH₃OH
  • B. C₂H₆O
  • C. C₂H₅OH
  • D. C₃H₈O

Câu 14: Cho 1,5 gam hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O tác dụng với Na dư thu được 0,28 lít H₂ (đktc). Biết phân tử khối của Y là 60 amu và Y chỉ chứa một nhóm chức alcohol. Số nhóm chức alcohol trong Y là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không xác định được.

Câu 15: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₂. Phổ MS của X cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z = 140. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₃H₄O₂
  • B. C₅H₆O₃
  • C. C₆H₈O₄
  • D. C₉H₁₂O₆

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Acetic acid. Chất X trong sơ đồ trên là:

  • A. Methane
  • B. Ethanol
  • C. Formaldehyde
  • D. Methanol

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần phải biết tối thiểu những thông tin nào sau đây?

  • A. Công thức đơn giản nhất và tính chất vật lý.
  • B. Thành phần nguyên tố và tính chất hóa học.
  • C. Thành phần nguyên tố và phân tử khối.
  • D. Công thức đơn giản nhất và cấu trúc phân tử.

Câu 18: So sánh phân tử khối của các chất sau: methane (CH₄), ethane (C₂H₆), propane (C₃H₈), butane (C₄H₁₀). Chất nào có phần trăm khối lượng hydrogen lớn nhất?

  • A. Methane (CH₄)
  • B. Ethane (C₂H₆)
  • C. Propane (C₃H₈)
  • D. Butane (C₄H₁₀)

Câu 19: Cho 3 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C₂H₄, C₃H₆, C₄H₈. Chúng có đặc điểm chung nào về công thức đơn giản nhất?

  • A. Công thức đơn giản nhất là C₂H₂
  • B. Công thức đơn giản nhất là CH₂
  • C. Công thức đơn giản nhất là CH₃
  • D. Không có đặc điểm chung.

Câu 20: Một alcohol no, đơn chức X có phần trăm khối lượng oxygen là 50%. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH₃OH
  • B. C₂H₅OH
  • C. C₃H₇OH
  • D. C₄H₉OH

Câu 21: Cho 2,8 gam alkene X phản ứng vừa đủ với 8 gam bromine. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₄
  • B. C₃H₆
  • C. C₄H₈
  • D. C₅H₁₀

Câu 22: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có phân tử khối nhỏ nhất?

  • A. Methane (CH₄)
  • B. Ethanol (C₂H₅OH)
  • C. Acetic acid (CH₃COOH)
  • D. Benzene (C₆H₆)

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: C₆H₁₂O₆ (glucose) → (enzyme) 2X + 2CO₂. Chất X trong sơ đồ trên là:

  • A. Methanol
  • B. Ethanol
  • C. Acetic acid
  • D. Formaldehyde

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, và Cl. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được 33,6 lít CO₂ (đktc) và 27 gam H₂O. Biết phân tử khối của X là 123 amu. Số nguyên tử chlorine trong phân tử X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Cho 4,48 lít (đktc) hydrocarbon X mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam bromine. Biết X có cấu tạo mạch vòng. Số liên kết pi trong phân tử X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO₂ và 5,4 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của A so với methane là 5. Công thức phân tử của A là:

  • A. C₄H₈
  • B. C₅H₁₀
  • C. C₅H₁₂
  • D. C₆H₁₂

Câu 27: Phổ MS của một alcohol đơn chức cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z = 74. Alcohol đó là:

  • A. Methanol
  • B. Ethanol
  • C. Butanol
  • D. Propanol

Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Phân tử khối của X là 138 amu. Số liên kết pi và số vòng trong phân tử X lần lượt là (biết X không chứa vòng nhỏ hơn 3 cạnh):

  • A. 3 và 0
  • B. 4 và 1
  • C. 5 và 0
  • D. 3 và 1

Câu 29: Cho 3,7 gam một aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃ thu được 10,8 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

  • A. HCHO
  • B. CH₃CHO
  • C. C₄H₈O
  • D. C₃H₆O

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H₈O₂. Số đồng phân carboxylic acid của X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Điều nào sau đây là thông tin *không* được cung cấp bởi công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho hợp chất acetic acid (CH₃COOH). Tỉ lệ tối giản số nguyên tử C : H : O trong phân tử acetic acid là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với glucose (C₆H₁₂O₆)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một hợp chất X có tỉ khối hơi so với không khí là 2,069. Phân tử khối của X là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 g/mol)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong phổ khối lượng (MS), peak ion phân tử [M⁺] thường cho biết thông tin gì quan trọng về hợp chất hữu cơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phổ MS của một ketone cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z = 86. Phân tử khối của ketone này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: %C = 40,92%, %H = 4,58%, %O = 54,50%. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một hợp chất Y có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 90 amu. Công thức phân tử của Y là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phân tích một hợp chất Z cho thấy thành phần phần trăm khối lượng: %C = 52.17%, %H = 13.04%, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của Z là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₂ và phân tử khối là 56 amu. Công thức phân tử của hydrocarbon đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hợp chất nào sau đây có cùng phần trăm khối lượng carbon như benzene (C₆H₆)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO₂ và 5,4 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 23. Công thức phân tử của X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho 1,5 gam hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, O tác dụng với Na dư thu được 0,28 lít H₂ (đktc). Biết phân tử khối của Y là 60 amu và Y chỉ chứa một nhóm chức alcohol. Số nhóm chức alcohol trong Y là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₂. Phổ MS của X cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z = 140. Công thức phân tử của X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Acetic acid. Chất X trong sơ đồ trên là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần phải biết tối thiểu những thông tin nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So sánh phân tử khối của các chất sau: methane (CH₄), ethane (C₂H₆), propane (C₃H₈), butane (C₄H₁₀). Chất nào có phần trăm khối lượng hydrogen lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho 3 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C₂H₄, C₃H₆, C₄H₈. Chúng có đặc điểm chung nào về công thức đơn giản nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một alcohol no, đơn chức X có phần trăm khối lượng oxygen là 50%. Công thức phân tử của X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho 2,8 gam alkene X phản ứng vừa đủ với 8 gam bromine. Công thức phân tử của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có phân tử khối nhỏ nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: C₆H₁₂O₆ (glucose) → (enzyme) 2X + 2CO₂. Chất X trong sơ đồ trên là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, và Cl. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X thu được 33,6 lít CO₂ (đktc) và 27 gam H₂O. Biết phân tử khối của X là 123 amu. Số nguyên tử chlorine trong phân tử X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho 4,48 lít (đktc) hydrocarbon X mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam bromine. Biết X có cấu tạo mạch vòng. Số liên kết pi trong phân tử X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thu được 13,2 gam CO₂ và 5,4 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của A so với methane là 5. Công thức phân tử của A là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phổ MS của một alcohol đơn chức cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z = 74. Alcohol đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Phân tử khối của X là 138 amu. Số liên kết pi và số vòng trong phân tử X lần lượt là (biết X không chứa vòng nhỏ hơn 3 cạnh):

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho 3,7 gam một aldehyde đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃ thu được 10,8 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H₈O₂. Số đồng phân carboxylic acid của X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

  • A. Trình tự các nguyên tử liên kết với nhau trong phân tử.
  • B. Nhóm chức năng chính có trong phân tử.
  • C. Công thức cấu tạo khai triển của phân tử.
  • D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • B. Khối lượng phân tử (phân tử khối).
  • C. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm).
  • D. Tính chất vật lý như nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.

Câu 3: Cho biết công thức đơn giản nhất của acid acetic là CH₂O. Nếu phân tử khối của acid acetic là 60 amu, thì công thức phân tử của nó là gì?

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. C₂H₄O₂
  • D. C₃H₆O₃

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. C₃H₆O
  • D. C₄H₈O

Câu 5: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ Y so với khí nitrogen (N₂) là 2. Phân tử khối của Y là bao nhiêu?

  • A. 14 amu
  • B. 28 amu
  • C. 42 amu
  • D. 56 amu

Câu 6: Trong phổ khối lượng của ethanol (C₂H₅OH), peak ion phân tử [M⁺] thường xuất hiện tại giá trị m/z nào?

  • A. 29
  • B. 46
  • C. 45
  • D. 31

Câu 7: Một hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C₃H₅O₂ và phân tử khối là 146 amu. Công thức phân tử của Z là:

  • A. C₃H₅O₂
  • B. C₆H₁₀O₂
  • C. C₆H₁₀O₄
  • D. C₉H₁₅O₆

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 2.069. Xác định công thức phân tử của A.

  • A. C₂H₄O
  • B. C₃H₆O
  • C. C₃H₈O
  • D. C₄H₁₀O

Câu 9: Cho sơ đồ phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ như sau (chỉ hiển thị peak ion phân tử [M⁺]). Giá trị m/z của peak [M⁺] là 74. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với dữ liệu này?

  • A. C₃H₆O
  • B. C₄H₁₀O
  • C. C₅H₁₂
  • D. C₂H₆O₂

Câu 10: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 54.55% carbon, 9.09% hydrogen và 36.36% oxygen. Biết phân tử khối của hợp chất này là 88 amu. Công thức phân tử của nó là:

  • A. C₂H₄O
  • B. C₃H₆O
  • C. C₄H₈O₂
  • D. C₅H₁₀O

Câu 11: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ mới, người ta thường bắt đầu bằng việc xác định...

  • A. Công thức cấu tạo.
  • B. Thành phần nguyên tố và tỉ lệ khối lượng giữa chúng.
  • C. Tính chất hóa học đặc trưng.
  • D. Tên gọi theo danh pháp IUPAC.

Câu 12: Hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O. Hợp chất X có phân tử khối là 30 amu, hợp chất Y có phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

  • A. X: CH₂O, Y: C₂H₄O₂
  • B. X: C₂H₄O₂, Y: C₃H₆O₃
  • C. X: C₂H₄O, Y: C₄H₈O₂
  • D. X: C₃H₆O₃, Y: C₆H₁₂O₆

Câu 13: Một chất hữu cơ có công thức phân tử C₄H₈O₂. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử là:

  • A. 1 : 2 : 1
  • B. 2 : 4 : 1
  • C. 2 : 4 : 2
  • D. 4 : 8 : 2

Câu 14: Cho 4 công thức hóa học: CH₂O, C₂H₄O₂, C₃H₆O₃, C₄H₈O₄. Công thức nào có thể là công thức đơn giản nhất của tất cả các công thức còn lại?

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố C, H trong hợp chất hữu cơ, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Sắc ký khí (Gas Chromatography)
  • B. Quang phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy)
  • C. Phân tích đốt cháy (Combustion Analysis)
  • D. Chuẩn độ acid-base (Acid-Base Titration)

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là CₓH<0xE2><0x82><0x9A>O<0xE2><0x82><0x9B>. Biết x, y, z là các số nguyên dương. Phát biểu nào sau đây luôn đúng?

  • A. Tổng số nguyên tử trong phân tử là x + y + z.
  • B. Phân tử khối của hợp chất luôn là x + y + z.
  • C. Tỉ lệ khối lượng giữa C, H, O là x : y : z.
  • D. Trong một mol hợp chất có x mol nguyên tử carbon.

Câu 17: So sánh công thức đơn giản nhất và công thức phân tử, điểm khác biệt quan trọng nhất giữa chúng là gì?

  • A. Công thức đơn giản nhất biểu thị loại nguyên tố, công thức phân tử thì không.
  • B. Công thức phân tử luôn có phân tử khối lớn hơn công thức đơn giản nhất.
  • C. Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử thực tế, công thức đơn giản nhất cho tỉ lệ tối giản.
  • D. Chỉ có công thức phân tử mới có thể xác định được bằng phổ khối lượng.

Câu 18: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với glucose (C₆H₁₂O₆)?

  • A. C₁₂H₂₂O₁₁ (sucrose)
  • B. CH₂O (formaldehyde)
  • C. C₂H₅OH (ethanol)
  • D. CH₃COOH (acetic acid)

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ có phần trăm khối lượng các nguyên tố: C = 85.7%, H = 14.3%. Biết phân tử khối của nó là 84 amu. Công thức phân tử của hợp chất là:

  • A. CH₂
  • B. C₂H₄
  • C. C₃H₆
  • D. C₆H₁₂

Câu 20: Trong phổ khối lượng, peak ion phân tử [M⁺] giúp xác định trực tiếp thông tin nào về hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần nguyên tố.
  • B. Công thức đơn giản nhất.
  • C. Khối lượng phân tử.
  • D. Cấu trúc phân tử.

Câu 21: Cho công thức phân tử của benzene là C₆H₆ và acetylene là C₂H₂. Công thức đơn giản nhất của cả hai hợp chất này là:

  • A. CH
  • B. C₂H₂
  • C. C₃H₃
  • D. C₆H₆

Câu 22: Để xác định chính xác công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông tin nào sau đây là bắt buộc phải có, ngoài thành phần phần trăm nguyên tố?

  • A. Công thức cấu tạo.
  • B. Phân tử khối.
  • C. Tính chất vật lý.
  • D. Tên gọi IUPAC.

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ X chứa carbon, hydrogen và oxygen. Khi đốt cháy hoàn toàn X, tỉ lệ mol CO₂ : H₂O thu được là 1:1. Điều này gợi ý điều gì về công thức đơn giản nhất của X?

  • A. Số nguyên tử carbon gấp đôi số nguyên tử hydrogen.
  • B. Số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử carbon.
  • C. Số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử hydrogen.
  • D. Số nguyên tử hydrogen gấp đôi số nguyên tử oxygen.

Câu 24: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có phân tử khối nhỏ nhất?

  • A. CH₄ (methane)
  • B. C₂H₆ (ethane)
  • C. C₂H₄ (ethene)
  • D. CH₃OH (methanol)

Câu 25: Cho sơ đồ phổ khối lượng đơn giản với peak [M+] ở m/z = 100. Hợp chất nào sau đây có thể tạo ra phổ khối lượng này?

  • A. C₅H₁₂O
  • B. C₆H₁₄
  • C. C₇H₁₆
  • D. C₇H₁₂

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai về công thức phân tử?

  • A. Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • B. Các hợp chất khác nhau có thể có cùng công thức phân tử (đồng phân).
  • C. Công thức phân tử luôn trùng với công thức đơn giản nhất.
  • D. Công thức phân tử có thể được xác định từ phổ khối lượng và phân tích nguyên tố.

Câu 27: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₂. Nếu hydrocarbon này ở thể khí trong điều kiện tiêu chuẩn, công thức phân tử có thể là:

  • A. C₅H₁₀ (ở thể lỏng)
  • B. C₄H<0xE2><0x82><0x88> (butane)
  • C. C₁₀H₂₀ (ở thể rắn)
  • D. C₂₀H₄₀ (ở thể rắn)

Câu 28: Cho ba hợp chất có công thức phân tử lần lượt là: (I) C₂H₄O₂, (II) C₃H₆O₃, (III) C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₄. Hợp chất nào có phần trăm khối lượng oxygen lớn nhất?

  • A. (I)
  • B. (II)
  • C. (III)
  • D. Cả ba hợp chất có phần trăm khối lượng oxygen bằng nhau.

Câu 29: Trong quá trình xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, sau khi đã có công thức đơn giản nhất, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Phân tích phổ hồng ngoại (IR).
  • C. Xác định công thức cấu tạo.
  • D. Xác định phân tử khối của hợp chất.

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ E có công thức đơn giản nhất là C₂H₃. Nếu 0.1 mol E có khối lượng là 5.4 gam, công thức phân tử của E là:

  • A. C₂H₃
  • B. C₄H₆
  • C. C₄H₆
  • D. C₆H<0xE2><0x82><0x89>

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của một hợp chất hữu cơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho biết công thức đơn giản nhất của acid acetic là CH₂O. Nếu phân tử khối của acid acetic là 60 amu, thì công thức phân tử của nó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ X chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tỉ khối hơi của một hợp chất hữu cơ Y so với khí nitrogen (N₂) là 2. Phân tử khối của Y là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong phổ khối lượng của ethanol (C₂H₅OH), peak ion phân tử [M⁺] thường xuất hiện tại giá trị m/z nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C₃H₅O₂ và phân tử khối là 146 amu. Công thức phân tử của Z là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 2.069. Xác định công thức phân tử của A.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho sơ đồ phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ như sau (chỉ hiển thị peak ion phân tử [M⁺]). Giá trị m/z của peak [M⁺] là 74. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với dữ liệu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 54.55% carbon, 9.09% hydrogen và 36.36% oxygen. Biết phân tử khối của hợp chất này là 88 amu. Công thức phân tử của nó là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ mới, người ta thường bắt đầu bằng việc xác định...

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O. Hợp chất X có phân tử khối là 30 amu, hợp chất Y có phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một chất hữu cơ có công thức phân tử C₄H₈O₂. Tỉ lệ số nguyên tử C : H : O trong phân tử là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho 4 công thức hóa học: CH₂O, C₂H₄O₂, C₃H₆O₃, C₄H₈O₄. Công thức nào có thể là công thức đơn giản nhất của tất cả các công thức còn lại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần phần trăm các nguyên tố C, H trong hợp chất hữu cơ, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là CₓH<0xE2><0x82><0x9A>O<0xE2><0x82><0x9B>. Biết x, y, z là các số nguyên dương. Phát biểu nào sau đây luôn đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh công thức đơn giản nhất và công thức phân tử, điểm khác biệt quan trọng nhất giữa chúng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với glucose (C₆H₁₂O₆)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ có phần trăm khối lượng các nguyên tố: C = 85.7%, H = 14.3%. Biết phân tử khối của nó là 84 amu. Công thức phân tử của hợp chất là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong phổ khối lượng, peak ion phân tử [M⁺] giúp xác định trực tiếp thông tin nào về hợp chất hữu cơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho công thức phân tử của benzene là C₆H₆ và acetylene là C₂H₂. Công thức đơn giản nhất của cả hai hợp chất này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để xác định chính xác công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông tin nào sau đây là *bắt buộc* phải có, ngoài thành phần phần trăm nguyên tố?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ X chứa carbon, hydrogen và oxygen. Khi đốt cháy hoàn toàn X, tỉ lệ mol CO₂ : H₂O thu được là 1:1. Điều này gợi ý điều gì về công thức đơn giản nhất của X?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có phân tử khối nhỏ nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho sơ đồ phổ khối lượng đơn giản với peak [M+] ở m/z = 100. Hợp chất nào sau đây có thể tạo ra phổ khối lượng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây *sai* về công thức phân tử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₂. Nếu hydrocarbon này ở thể khí trong điều kiện tiêu chuẩn, công thức phân tử có thể là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho ba hợp chất có công thức phân tử lần lượt là: (I) C₂H₄O₂, (II) C₃H₆O₃, (III) C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₄. Hợp chất nào có phần trăm khối lượng oxygen lớn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quá trình xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, sau khi đã có công thức đơn giản nhất, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ E có công thức đơn giản nhất là C₂H₃. Nếu 0.1 mol E có khối lượng là 5.4 gam, công thức phân tử của E là:

Xem kết quả