Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 05
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì quan trọng nhất về phân tử đó?
- A. Trình tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
- B. Hình dạng không gian ba chiều của phân tử.
- C. Nhóm chức năng chính có trong phân tử.
- D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.
Câu 2: Phương pháp phân tích nguyên tố cho biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. Để xác định công thức phân tử chính xác từ dữ liệu này, cần phải biết thêm thông tin nào sau đây?
- A. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
- B. Khối lượng mol phân tử của hợp chất.
- C. Độ tan của hợp chất trong nước.
- D. Điểm nóng chảy và điểm sôi của hợp chất.
Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₂O và khối lượng mol phân tử là 120 g/mol. Công thức phân tử của X là:
- A. CH₂O
- B. C₂H₄O₂
- C. C₄H₈O₄
- D. C₆H₁₂O₆
Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] tại giá trị m/z = 86. Điều này cho biết thông tin gì về hợp chất đó?
- A. Hợp chất này chứa 86 nguyên tử carbon.
- B. Khối lượng phân tử của hợp chất là 86 amu.
- C. Hợp chất này có 86 đồng vị.
- D. Điện tích của phân tử hợp chất là +86.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 6,6 gam CO₂ và 3,6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với không khí là 2,069. Công thức phân tử của Y là (Biết khối lượng mol của không khí trung bình là 29 g/mol):
- A. C₂H₄
- B. C₃H₆
- C. C₄H₁₀
- D. C₄H₈
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Axit axetic. Chất X trong sơ đồ trên có công thức phân tử là:
- A. CH₄O
- B. C₂H₆O
- C. C₆H₁₂O₆
- D. CO₂
Câu 7: Vitamin C (axit ascorbic) có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: 40,92% C, 4,58% H, và 54,5% O. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:
- A. CHO
- B. CH₂O
- C. C₃H₄O₃
- D. C₆H₈O₆
Câu 8: Isomer là những chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc. Cho công thức phân tử C₄H₁₀O, số lượng alcohol đồng phân cấu tạo là:
Câu 9: Cho 4,48 lít khí N₂ (đktc) phản ứng hết với hydrocarbon X thu được hợp chất Y có công thức phân tử C₃H₉N. Thể tích khí hydrocarbon X (đktc) đã phản ứng là:
- A. 2,24 lít
- B. 4,48 lít
- C. 6,72 lít
- D. 8,96 lít
Câu 10: Một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, và O. Phân tích định lượng cho thấy %C = 62,07%, %H = 10,34%. Phần trăm khối lượng của oxygen trong Z là:
- A. 25,86%
- B. 26,69%
- C. 27,59%
- D. 28,43%
Câu 11: Trong phân tích phổ khối lượng, peak ion phân tử [M+•] thường cung cấp thông tin quan trọng nhất nào về hợp chất hữu cơ?
- A. Khối lượng phân tử của hợp chất.
- B. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
- C. Thành phần nguyên tố của hợp chất.
- D. Cấu trúc phân tử của hợp chất.
Câu 12: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH₃COOH)?
- A. CH₃CHO
- B. C₂H₄O₂
- C. C₃H₆O₃
- D. CH₃OH
Câu 13: Một hydrocarbon có công thức phân tử CₓH<0xE2><0x82><0xB3> khi đốt cháy hoàn toàn tạo ra CO₂ và H₂O với tỉ lệ mol là 1:1. Dãy đồng đẳng của hydrocarbon này là:
- A. Alkane
- B. Alkene
- C. Alkyne
- D. Cycloalkane
Câu 14: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ cho thấy chứa 40% carbon, 6,67% hydrogen và phần còn lại là oxygen theo khối lượng. Nếu công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, thì công thức phân tử đó là:
- A. CH₂O
- B. C₂H₄O₂
- C. C₃H₆O₃
- D. C₄H₈O₄
Câu 15: Để xác định công thức phân tử của một chất lỏng dễ bay hơi, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?
- A. Sắc ký lớp mỏng (TLC)
- B. Chuẩn độ acid-base
- C. Phổ khối lượng (MS)
- D. Quang phổ hồng ngoại (IR)
Câu 16: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂. Số liên kết pi (π) và vòng trong phân tử X lần lượt là:
- A. 1 và 0
- B. 2 và 0
- C. 1 và 1
- D. 2 và 1
Câu 17: Một hợp chất có công thức đơn giản nhất là C₂H₅. Nếu phân tử khối của nó là 58 g/mol, công thức phân tử của hợp chất là:
- A. C₂H₅
- B. C₃H<0xE2><0x82><0x89>
- C. C₄H₁₀
- D. C₄H₁₀
Câu 18: Cho 3 chất có công thức phân tử lần lượt là C₂H₆, C₂H₄, C₂H₂. Chất nào có tỉ lệ C:H đơn giản nhất?
- A. C₂H₆
- B. C₂H₄
- C. C₂H₂
- D. Cả ba chất có tỉ lệ C:H đơn giản nhất bằng nhau.
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, phương pháp nào thường được sử dụng đầu tiên?
- A. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
- B. Phổ hồng ngoại (IR)
- C. Phân tích định tính nguyên tố
- D. Phổ khối lượng (MS)
Câu 20: Công thức phân tử C₆H₁₂O₆ có thể biểu diễn cho những loại hợp chất hữu cơ nào?
- A. Chỉ aldehyde và ketone
- B. Chỉ alcohol và ether
- C. Chỉ acid carboxylic và ester
- D. Carbohydrate (ví dụ: glucose, fructose) và có thể cả các loại khác
Câu 21: Một hợp chất X có công thức CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB4>. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X cần 3,5 mol O₂. Giá trị của x, y, z lần lượt là:
- A. x=3, y=6, z=1
- B. x=2, y=4, z=2
- C. x=4, y=8, z=1
- D. x=3, y=8, z=2
Câu 22: Phát biểu nào sau đây về công thức đơn giản nhất là không đúng?
- A. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
- B. Công thức đơn giản nhất có thể trùng với công thức phân tử.
- C. Công thức đơn giản nhất luôn cho biết chính xác số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
- D. Từ công thức đơn giản nhất và khối lượng mol phân tử có thể xác định công thức phân tử.
Câu 23: Cho 2,9 gam một aldehyde phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ thu được 21,6 gam Ag. Biết aldehyde này có mạch carbon không phân nhánh. Công thức phân tử của aldehyde là:
- A. HCHO
- B. CH₃CHO
- C. C₂H₅CHO
- D. C₃H<0xE2><0x82><0x87>CHO
Câu 24: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂ có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây?
- A. Alcohol no, đơn chức
- B. Ether no, đơn chức
- C. Aldehyde no, đơn chức
- D. Acid carboxylic no, đơn chức hoặc ester no, đơn chức
Câu 25: Để phân biệt hai hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?
- A. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)
- B. Phổ khối lượng (MS)
- C. Phân tích nguyên tố
- D. Đo độ tan
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅OH + O₂ → CH₃COOH + H₂O (chưa cân bằng). Tổng hệ số cân bằng tối giản của phương trình phản ứng là:
Câu 27: Hợp chất X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O. Số đồng phân ketone của X là:
Câu 28: Trong phân tích phổ khối lượng, mảnh ion nào sau đây thường có giá trị m/z lớn nhất?
- A. [CH₃⁺]
- B. [C₂H₅⁺]
- C. [OH⁻]
- D. [M⁺•] (ion phân tử)
Câu 29: Cho 3,7 gam một alcohol no, đơn chức, mạch hở phản ứng hết với Na dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Công thức phân tử của alcohol là:
- A. CH₃OH
- B. C₂H₅OH
- C. C₃H<0xE2><0x82><0x87>OH
- D. C₄H<0xE2><0x82><0x89>OH
Câu 30: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Nếu tỉ khối hơi của X so với oxygen là 2,25, công thức phân tử của X là:
- A. C₂H₃O
- B. C₄H₆O₂
- C. C₆H<0xE2><0x82><0x89>O₃
- D. C₈H₁₂O₄