Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ - Đề 03
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo thuyết cấu tạo hóa học, tính chất của các chất hữu cơ được quyết định bởi yếu tố nào sau đây là chính?
- A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử.
- B. Tổng số nguyên tử trong phân tử.
- C. Khối lượng phân tử của chất.
- D. Cấu trúc phân tử và kiểu liên kết giữa các nguyên tử.
Câu 2: Cho hợp chất có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-C≡CH. Tên gọi thay thế (IUPAC) của hợp chất này là:
- A. 3-methylpent-4-yne
- B. 4-methylpent-1-yne
- C. 2-methylpent-4-yne
- D. 2-methylpent-1-yne
Câu 3: Xét các chất sau: (X) CH3-CH2-CH2-OH, (Y) CH3-CH(OH)-CH3, (Z) CH3-O-CH2-CH3. Những chất nào là đồng phân cấu tạo của nhau?
- A. X và Y
- B. Y và Z
- C. X, Y và Z
- D. Không có cặp chất nào là đồng phân.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: C4H10 (cracking) → X + Y. Biết X là alkene đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo của Y.
- A. CH3-CH3
- B. CH2=CH2
- C. CH3-CH=CH2
- D. CH4
Câu 5: Trong phân tử acetic acid (CH3COOH), có bao nhiêu loại nhóm chức khác nhau?
Câu 6: Dãy chất nào sau đây là dãy đồng đẳng của alcohol no, đơn chức, mạch hở?
- A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
- B. CH3OH, CH2=CH-CH2OH, C6H5OH
- C. CH3OH, C2H4(OH)2, C3H5(OH)3
- D. CH3OH, H2O, C6H12O6
Câu 7: Cho công thức phân tử C4H8. Số lượng đồng phân cấu tạo alkene mạch hở của C4H8 là:
Câu 8: Phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ X cho thấy: %C = 40%, %H = 6.67%, %O = 53.33%. Biết khối lượng mol phân tử của X là 60 g/mol. Công thức phân tử của X là:
- A. CH2O
- B. C2H6O
- C. C3H6O
- D. C2H4O2
Câu 9: Cho các phát biểu sau về thuyết cấu tạo hóa học: (1) Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị. (2) Các nguyên tử carbon có thể liên kết với nhau tạo thành mạch carbon. (3) Tính chất của các chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào số lượng và loại nguyên tử. (4) Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là duy nhất. Số phát biểu đúng là:
Câu 10: Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
- A. CH3COOH và CH3COOCH3
- B. CH3CH2OH và CH3OCH3
- C. CH3CHO và CH3COCH3
- D. CH3CH2CH2OH và CH3CH2CH2CH2OH
Câu 11: Cho chất X có công thức cấu tạo: CH3-CH=CH-COOH. Tên gọi thay thế (IUPAC) của X là:
- A. but-2-enoic acid
- B. but-3-enoic acid
- C. pent-2-enoic acid
- D. prop-2-enoic acid
Câu 12: Cho các công thức cấu tạo sau: (I) CH3-CH2-CH2-CH3, (II) (CH3)2CH-CH3, (III) CH3-CH2-O-CH2-CH3, (IV) CH3-CH2-CH2-OH. Công thức nào biểu diễn hydrocarbon?
- A. (I) và (II)
- B. (II) và (III)
- C. (III) và (IV)
- D. (I) và (IV)
Câu 13: Cho các chất sau: ethanol, dimethyl ether, propan-1-ol. Sắp xếp các chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.
- A. ethanol < propan-1-ol < dimethyl ether
- B. dimethyl ether < ethanol < propan-1-ol
- C. propan-1-ol < ethanol < dimethyl ether
- D. ethanol < dimethyl ether < propan-1-ol
Câu 14: Cho phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O (xúc tác H2SO4 đặc, nhiệt độ). Nhóm chức ester trong sản phẩm là:
- A. -COOH
- B. -OH
- C. -COO-
- D. -CHO
Câu 15: Cho các chất sau: but-1-ene, but-2-ene, 2-methylpropene. Chất nào có đồng phân hình học?
- A. but-1-ene
- B. but-2-ene
- C. 2-methylpropene
- D. Cả but-1-ene và but-2-ene
Câu 16: Công thức đơn giản nhất của một hydrocarbon là CH2. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp?
- A. CH4
- B. C2H6
- C. C3H6
- D. C3H8
Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa: Alcohol X (oxi hóa) → Aldehyde Y (oxi hóa) → Acid carboxylic Z. Biết Z là acetic acid. Xác định công thức cấu tạo của X.
- A. CH3OH
- B. CH3CH2OH
- C. CH3CH2CH2OH
- D. (CH3)2CHOH
Câu 18: Cho 3 chất: propan, propen, propin. Chất nào có số liên kết π nhiều nhất trong phân tử?
- A. propan
- B. propen
- C. propin
- D. Cả propen và propin có số liên kết π bằng nhau
Câu 19: Cho các nhóm thế: -CH3, -OH, -Cl, -NH2. Nhóm thế nào làm tăng khả năng phản ứng thế vào vòng benzene và định hướng thế vào vị trí ortho và para?
- A. -Cl
- B. -OH
- C. -CH3
- D. Tất cả các nhóm trên
Câu 20: Biết rằng chất X có công thức phân tử C4H10O và khi oxi hóa nhẹ bằng CuO tạo aldehyde. X là alcohol bậc mấy?
- A. bậc một
- B. bậc hai
- C. bậc ba
- D. Không xác định được
Câu 21: Cho các chất: CH3CH2Cl, CH2=CHCl, C6H5Cl. Chất nào dễ tham gia phản ứng thế nhóm halogen nhất?
- A. CH3CH2Cl
- B. CH2=CHCl
- C. C6H5Cl
- D. Cả ba chất có khả năng phản ứng như nhau
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol hydrocarbon X thu được 0.3 mol CO2 và 0.3 mol H2O. Công thức phân tử của X là:
- A. CH4
- B. C2H4
- C. C3H6
- D. C4H8
Câu 23: Cho các loại mạch carbon: mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. Hợp chất hữu cơ nào sau đây có thể có cả ba loại mạch carbon trên?
- A. Alkane
- B. Alkene
- C. Alcohol
- D. Hợp chất hữu cơ nói chung
Câu 24: Cho phản ứng cộng HBr vào but-2-ene. Sản phẩm chính của phản ứng là:
- A. 1-bromobutane
- B. 2-bromobutane
- C. 1,2-dibromobutane
- D. Không phản ứng
Câu 25: Nhận xét nào sau đây là đúng về độ dài liên kết và năng lượng liên kết trong các liên kết đơn, đôi, ba giữa hai nguyên tử carbon?
- A. Liên kết đơn ngắn nhất, năng lượng liên kết lớn nhất.
- B. Liên kết ba dài nhất, năng lượng liên kết nhỏ nhất.
- C. Liên kết ba ngắn nhất, năng lượng liên kết lớn nhất.
- D. Độ dài và năng lượng liên kết không phụ thuộc vào loại liên kết.
Câu 26: Cho các chất: benzene, toluene, xylene. Sắp xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.
- A. benzene < toluene < xylene
- B. xylene < toluene < benzene
- C. toluene < benzene < xylene
- D. benzene < xylene < toluene
Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: CH3CH2OH (đun nóng với H2SO4 đặc) → sản phẩm chính là alkene. Tên gọi của alkene đó là:
- A. propene
- B. ethene
- C. butene
- D. methane
Câu 28: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị:
Câu 29: Cho các chất: CH3-CH2-NH2, CH3-NH-CH3, (CH3)3N. Chất nào là amine bậc hai?
- A. CH3-CH2-NH2
- B. CH3-NH-CH3
- C. (CH3)3N
- D. Cả ba chất đều là amine bậc hai
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai về công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ?
- A. Biểu diễn thứ tự liên kết giữa các nguyên tử.
- B. Cho biết kiểu liên kết (đơn, đôi, ba) giữa các nguyên tử.
- C. Mô tả chính xác hình dạng không gian ba chiều của phân tử.
- D. Là cơ sở để xác định tính chất hóa học của hợp chất.