Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 06
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng điều chế nitric acid trong công nghiệp:
4NH₃(g) + 5O₂(g) → 4NO(g) + 6H₂O(g)
2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g)
4NO₂(g) + O₂(g) + 2H₂O(l) → 4HNO₃(aq)
Nhận xét nào sau đây là đúng về vai trò của oxygen trong các giai đoạn trên?
- A. Oxygen chỉ đóng vai trò chất oxi hóa trong giai đoạn đầu tiên.
- B. Oxygen đóng vai trò chất oxi hóa trong cả ba giai đoạn.
- C. Oxygen đóng vai trò chất oxi hóa trong giai đoạn thứ hai và thứ ba, giai đoạn đầu là chất khử.
- D. Oxygen không đóng vai trò chất oxi hóa trong bất kỳ giai đoạn nào, chỉ là chất xúc tác.
Câu 2: Hiện tượng phú dưỡng hóa trong các thủy vực (ao, hồ, sông, biển) gây ra tác hại chính nào sau đây đối với hệ sinh thái?
- A. Làm tăng độ trong suốt của nước, tạo điều kiện cho sinh vật đáy phát triển.
- B. Cung cấp thêm oxygen cho môi trường nước, giúp các loài thủy sinh hô hấp tốt hơn.
- C. Gây thiếu hụt oxygen hòa tan do sự phân hủy xác tảo, làm chết các loài thủy sinh.
- D. Làm giảm nhiệt độ nước, tạo môi trường sống lý tưởng cho các loài cá nước lạnh.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khí NO không màu hóa nâu ngoài không khí. Giải thích nào sau đây là chính xác nhất cho hiện tượng này?
- A. NO bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí tạo thành NO₂, có màu nâu đỏ.
- B. NO tác dụng với hơi nước trong không khí tạo thành HNO₃ có màu vàng.
- C. NO phân hủy thành N₂ và O₂ dưới tác dụng của ánh sáng, N₂ có màu nâu.
- D. NO kết hợp với bụi trong không khí tạo thành các hạt keo có màu nâu.
Câu 4: Cho các chất sau: Cu, FeO, Fe₂(O₃), Mg(OH)₂, NH₃, C. Số chất phản ứng được với dung dịch HNO₃ loãng là:
Câu 5: Xét phản ứng:
3Cu + 8HNO₃ (loãng) → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O
Trong phản ứng trên, vai trò của HNO₃ là:
- A. Chất khử.
- B. Chất xúc tác.
- C. Môi trường.
- D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường.
Câu 6: Cho 19,2 gam Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
- A. 4,48 lít.
- B. 13,44 lít.
- C. 22,4 lít.
- D. 8,96 lít.
Câu 7: Để phân biệt dung dịch HNO₃ đặc nguội và dung dịch HCl đặc nguội, có thể dùng kim loại nào sau đây?
- A. Ag.
- B. Zn.
- C. Cu.
- D. Fe.
Câu 8: Cho các phát biểu sau về nitric acid:
(a) Kém bền, dễ bị phân hủy bởi nhiệt hoặc ánh sáng.
(b) Là acid có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa được hầu hết kim loại.
(c) Có khả năng làm thụ động hóa các kim loại Al, Fe, Cr.
(d) Trong phòng thí nghiệm, HNO₃ thường được bảo quản trong lọ thủy tinh màu trắng, nút kín.
Số phát biểu đúng là:
Câu 9: Trong các oxide của nitrogen, oxide nào được sử dụng làm chất gây cười trong y tế và công nghiệp thực phẩm?
- A. NO.
- B. NO₂.
- C. N₂O₃.
- D. N₂O.
Câu 10: Cho phản ứng hóa học:
Fe + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + NO + H₂O
Sau khi cân bằng phương trình phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron, tỉ lệ hệ số giữa chất oxi hóa và chất khử là:
- A. 1:1.
- B. 2:1.
- C. 4:1.
- D. 3:1.
Câu 11: Trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, một lượng lớn khí thải NOx được sinh ra. NOx là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng nào sau đây, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và môi trường?
- A. Mưa acid và khói quang hóa.
- B. Hiệu ứng nhà kính.
- C. Suy giảm tầng ozone.
- D. Ô nhiễm tiếng ồn.
Câu 12: Cho dung dịch HNO₃ tác dụng với dung dịch Fe(NO₃)₂. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?
- A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
- B. Dung dịch chuyển từ màu lục nhạt sang màu vàng nâu.
- C. Có khí không màu thoát ra.
- D. Xuất hiện kết tủa trắng.
Câu 13: Để xử lý khí thải NOx từ các nhà máy, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Sử dụng than hoạt tính để hấp thụ.
- B. Lọc bằng màng bán thấm.
- C. Khử xúc tác bằng NH₃.
- D. Hòa tan vào nước vôi trong.
Câu 14: Oxide nào của nitrogen có hàm lượng nitrogen cao nhất theo phần trăm khối lượng?
- A. N₂O.
- B. NO.
- C. NO₂.
- D. N₂O₅.
Câu 15: Cho các ion sau: NO₃⁻, SO₄²⁻, Cl⁻, PO₄³⁻. Ion nào có khả năng gây ô nhiễm nguồn nước và gây ra hiện tượng phú dưỡng?
- A. NO₃⁻.
- B. SO₄²⁻.
- C. Cl⁻.
- D. PO₄³⁻.
Câu 16: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính oxi hóa của nitric acid?
- A. Cu + HNO₃.
- B. FeO + HNO₃.
- C. S + HNO₃.
- D. NaOH + HNO₃.
Câu 17: Một nhà máy thải ra khí thải chứa NO₂. Để xác định nồng độ NO₂ trong khí thải, người ta dẫn khí thải qua dung dịch nào sau đây để hấp thụ NO₂?
- A. Dung dịch NaCl.
- B. Dung dịch NaOH.
- C. Dung dịch HCl.
- D. Nước cất.
Câu 18: Cho biết số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất sau: NH₃, NO, HNO₃, N₂O₅. Thứ tự tăng dần số oxi hóa của nitrogen là:
- A. NO < N₂O₅ < HNO₃ < NH₃.
- B. HNO₃ < N₂O₅ < NO < NH₃.
- C. NH₃ < NO < HNO₃ < N₂O₅.
- D. N₂O₅ < HNO₃ < NO < NH₃.
Câu 19: Trong phân tử nitric acid (HNO₃), loại liên kết hóa học nào có mặt?
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị và liên kết cho - nhận.
- C. Liên kết kim loại.
- D. Chỉ có liên kết cộng hóa trị.
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
N₂ → X → NO₂ → HNO₃ → Y → N₂
Biết X, Y là các hợp chất của nitrogen. X và Y lần lượt là:
- A. NH₃ và NO.
- B. N₂O và NH₄NO₃.
- C. NO và KNO₃.
- D. N₂O₅ và NH₃.
Câu 21: Một mẫu khí thải chứa NO₂ và SO₂. Để loại bỏ đồng thời cả hai khí này, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch NaCl.
- B. Nước cất.
- C. Dung dịch HCl.
- D. Dung dịch Ca(OH)₂.
Câu 22: Trong công nghiệp sản xuất phân đạm, nitrogen được chuyển hóa thành ammonia (NH₃) theo phản ứng Haber-Bosch. Sau đó, ammonia được oxi hóa để sản xuất nitric acid. Điều này thể hiện vai trò của nitrogen trong:
- A. Sản xuất thuốc nổ.
- B. Sản xuất phân bón hóa học.
- C. Sản xuất chất dẻo.
- D. Sản xuất dược phẩm.
Câu 23: Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được sản phẩm khử duy nhất là khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Khí X là:
- A. NO.
- B. NO₂.
- C. N₂O.
- D. NH₃.
Câu 24: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho Cu tác dụng với HNO₃ đặc, thấy có khí màu nâu đỏ thoát ra. Để thu được khí NO tinh khiết từ khí NO₂, học sinh đó cần thực hiện biện pháp nào sau đây?
- A. Thu khí NO₂ vào nước.
- B. Nhiệt phân NO₂.
- C. Dẫn khí NO₂ qua dung dịch Cu dư.
- D. Cho khí NO₂ tác dụng với oxygen dư.
Câu 25: Cho phản ứng: K₂SO₃ + HNO₃ → K₂SO₄ + NO + H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tố nào đóng vai trò chất khử?
- A. Nitrogen.
- B. Sulfur.
- C. Potassium.
- D. Oxygen.
Câu 26: Cho 1 mol HNO₃ tác dụng với kim loại M vừa đủ, thu được 0,2 mol NO và muối nitrat của kim loại M với hóa trị cao nhất. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M có hóa trị cao nhất là:
Câu 27: Trong tự nhiên, nitrogen tuần hoàn qua các giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây chuyển đổi nitrogen trong không khí thành dạng nitrogen hữu cơ trong sinh vật?
- A. Quá trình phản nitrat hóa.
- B. Quá trình nitrat hóa.
- C. Quá trình amoni hóa.
- D. Quá trình cố định nitrogen.
Câu 28: Cho dung dịch chứa đồng thời KNO₃ và HCl tác dụng với kim loại Cu. Hiện tượng nào sau đây quan sát được?
- A. Không có hiện tượng gì.
- B. Kim loại Cu tan dần, có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
- C. Kim loại Cu tan dần, có khí màu vàng lục thoát ra.
- D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
Câu 29: Để trung hòa 100 ml dung dịch HNO₃ 0,1M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M?
- A. 25 ml.
- B. 100 ml.
- C. 50 ml.
- D. 20 ml.
Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng:
NO₂ + O₂ + H₂O → HNO₃
Đây là giai đoạn nào trong quá trình sản xuất nitric acid công nghiệp?
- A. Giai đoạn oxi hóa NH₃ thành NO.
- B. Giai đoạn hấp thụ NO₂ bằng nước và oxygen.
- C. Giai đoạn oxi hóa NO thành NO₂.
- D. Giai đoạn điều chế NH₃ từ N₂ và H₂.