Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về hóa học hữu cơ?
- A. Ngành hóa học nghiên cứu các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- B. Ngành hóa học nghiên cứu các hợp chất có nguồn gốc từ sinh vật sống.
- C. Ngành hóa học nghiên cứu các phản ứng xảy ra trong cơ thể sống.
- D. Ngành hóa học nghiên cứu về cấu trúc, tính chất, thành phần và phản ứng của các hợp chất chứa carbon (trừ một số hợp chất vô cơ).
Câu 2: Cho các chất sau: NaCl, CO2, CH4, CaCO3, C2H5OH, CH3COOH, NaHCO3. Số lượng hợp chất hữu cơ trong dãy là:
Câu 3: Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ chứa hai nguyên tố nào?
- A. Carbon và oxygen
- B. Carbon và nitrogen
- C. Carbon và hydrogen
- D. Hydrogen và oxygen
Câu 4: Nhóm chức hydroxyl (-OH) là nhóm chức đặc trưng của loại hợp chất hữu cơ nào?
- A. Alcohol
- B. Aldehyde
- C. Ketone
- D. Carboxylic acid
Câu 5: Phản ứng đặc trưng của hợp chất hữu cơ so với hợp chất vô cơ thường diễn ra như thế nào?
- A. Nhanh chóng và hoàn toàn, theo một hướng xác định.
- B. Rất nhanh và tạo ra một sản phẩm duy nhất.
- C. Chậm, thường không hoàn toàn và có thể theo nhiều hướng.
- D. Xảy ra tức thì và luôn tạo ra sản phẩm phụ.
Câu 6: Hợp chất nào sau đây là một dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
- A. CH3OH
- B. CH3CHO
- C. CH3COOH
- D. CH3Cl
Câu 7: Cho sơ đồ phổ IR của ethanol (C2H5OH). Peak nào đặc trưng cho dao động của liên kết O-H trong phân tử alcohol?
- A. Peak ở vùng 3200-3600 cm⁻¹ (vùng hấp thụ của O-H)
- B. Peak ở vùng 1700 cm⁻¹ (vùng hấp thụ của C=O)
- C. Peak ở vùng 2850-3000 cm⁻¹ (vùng hấp thụ của C-H)
- D. Peak ở vùng 1000-1300 cm⁻¹ (vùng hấp thụ của C-O)
Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O. Phổ IR của X có peak hấp thụ mạnh ở khoảng 1720 cm⁻¹. Nhóm chức nào có thể có mặt trong X?
- A. Alcohol (-OH)
- B. Carbonyl (C=O)
- C. Carboxyl (-COOH)
- D. Ether (C-O-C)
Câu 9: Cho các hợp chất sau: CH3CH2OH (I), CH3COOH (II), CH3OCH3 (III), CH3CHO (IV). Sắp xếp các hợp chất theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần.
- A. I < II < III < IV
- B. II < I < IV < III
- C. III < IV < I < II
- D. III < IV < I < II
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là SAI về hợp chất hữu cơ?
- A. Hợp chất hữu cơ thường kém bền nhiệt và dễ cháy.
- B. Liên kết trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết ion.
- C. Phản ứng hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn.
- D. Đa số các hợp chất hữu cơ không tan hoặc ít tan trong nước.
Câu 11: Cho chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-OH. Tên gọi thay thế (IUPAC) của X là gì?
- A. 2-methylbutan-3-ol
- B. 3-methylbutan-2-ol
- C. 3-methylbutan-1-ol
- D. isopentyl alcohol
Câu 12: Trong các chất sau, chất nào có phần trăm khối lượng carbon lớn nhất?
- A. CH3OH
- B. CH3COOH
- C. C2H5OH
- D. C6H6
Câu 13: Cho phản ứng: C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hữu cơ nào?
- A. Phản ứng cộng
- B. Phản ứng thế
- C. Phản ứng tách
- D. Phản ứng oxi hóa - khử
Câu 14: Để phân biệt hai chất lỏng không màu là ethanol và hexane, có thể dùng phương pháp hóa học nào sau đây?
- A. Đo nhiệt độ sôi
- B. Quan sát màu sắc
- C. Cho tác dụng với kim loại sodium (Na)
- D. Đo khối lượng riêng
Câu 15: Trong công nghiệp, methane được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất chất nào sau đây?
- A. Ethanol
- B. Acetic acid
- C. Benzene
- D. Hydrogen
Câu 16: Cho các nhóm chức: -OH, -CHO, -COOH, -NH2. Số nhóm chức có chứa nguyên tố oxygen là:
Câu 17: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các phân tử?
- A. CH3OCH3
- B. CH3CHO
- C. CH3CH2OH
- D. CH3Cl
Câu 18: Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dãy đồng đẳng của X là:
- A. Alkane
- B. Alkene
- C. Alkyne
- D. Arene
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất vật lý của hydrocarbon?
- A. Hydrocarbon tan tốt trong nước.
- B. Tất cả hydrocarbon đều ở trạng thái khí ở điều kiện thường.
- C. Nhiệt độ sôi của hydrocarbon giảm khi khối lượng phân tử tăng.
- D. Hydrocarbon lỏng và rắn thường nhẹ hơn nước.
Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: CH3COOH + ? → CH3COOC2H5 + H2O. Chất còn thiếu trong phản ứng là:
- A. CH3OH
- B. H2O
- C. C2H5OH
- D. NaOH
Câu 21: Nhóm chức aldehyde (-CHO) có trong hợp chất nào sau đây?
- A. CH3COCH3
- B. HCHO
- C. CH3COOH
- D. CH3CH2OH
Câu 22: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất amine?
- A. CH3OH
- B. CH3Cl
- C. CH3COOH
- D. CH3NH2
Câu 23: Cho phổ IR của một hợp chất hữu cơ có peak hấp thụ mạnh ở khoảng 3300 cm⁻¹ và 1710 cm⁻¹. Hợp chất này có thể chứa những nhóm chức nào?
- A. Alcohol và ether
- B. Aldehyde và ketone
- C. Alcohol và carboxylic acid
- D. Amine và amide
Câu 24: Để tinh chế acetic acid từ hỗn hợp acetic acid và ethanol, phương pháp nào sau đây phù hợp nhất?
- A. Chưng cất phân đoạn
- B. Chiết
- C. Kết tinh lại
- D. Sắc ký
Câu 25: Cho dãy các chất: ethane, ethene, ethyne. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng cộng bromine?
- A. Chỉ ethane
- B. Ethene và ethyne
- C. Chỉ ethyne
- D. Cả ba chất
Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào để điều chế methane?
- A. Cracking alkane mạch dài
- B. Hydrogen hóa alkene
- C. Nhiệt phân muối acetate khan với vôi tôi xút
- D. Điện phân dung dịch muối sodium acetate
Câu 27: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: butan, butan-1-ol, butanal. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
- A. Butan
- B. Butan-1-ol
- C. Butanal
- D. Nhiệt độ sôi của ba chất tương đương nhau
Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của hóa học hữu cơ?
- A. Sản xuất dược phẩm
- B. Sản xuất vật liệu polymer
- C. Sản xuất phân bón hóa học
- D. Khai thác và chế biến quặng kim loại
Câu 29: Cho các phát biểu sau về hợp chất hữu cơ:
(a) Tất cả hợp chất hữu cơ đều chứa carbon.
(b) Tất cả hợp chất chứa carbon đều là hợp chất hữu cơ.
(c) Hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(d) Phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn.
Số phát biểu đúng là:
Câu 30: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của X là:
- A. CH2O
- B. C2H4O
- C. C2H4O2
- D. C3H6O3