Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 10
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch sau ở trạng thái cân bằng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về trạng thái cân bằng của phản ứng?
- A. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch đều dừng lại.
- B. Nồng độ của N₂, H₂ và NH₃ luôn bằng nhau.
- C. Chỉ có phản ứng thuận xảy ra, phản ứng nghịch dừng lại.
- D. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 2: Xét phản ứng este hóa giữa acid acetic và ethanol: CH₃COOH(l) + C₂H₅OH(l) ⇌ CH₃COOC₂H₅(l) + H₂O(l). Để tăng hiệu suất phản ứng tạo ethyl acetate, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
- B. Thêm acid acetic hoặc ethanol vào hệ phản ứng.
- C. Sử dụng chất xúc tác mạnh hơn.
- D. Giảm áp suất của hệ phản ứng.
Câu 3: Cho cân bằng hóa học: 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g). Khi tăng áp suất chung của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và vì sao?
- A. Chiều thuận, vì chiều thuận làm giảm số mol khí.
- B. Chiều nghịch, vì chiều nghịch làm tăng số mol khí.
- C. Chiều thuận, vì chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
- D. Chiều nghịch, vì chiều nghịch là phản ứng thu nhiệt.
Câu 4: Xét phản ứng: CaCO₃(s) ⇌ CaO(s) + CO₂(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng?
- A. Nhiệt độ.
- B. Áp suất.
- C. Lượng CaCO₃(s) hoặc CaO(s).
- D. Nồng độ CO₂(g).
Câu 5: Cho phản ứng: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g). Biểu thức hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> của phản ứng này được viết như thế nào?
- A. K<0xE2><0x82><0x9C> = [H₂][I₂] / [HI]
- B. K<0xE2><0x82><0x9C> = [HI]² / ([H₂][I₂])
- C. K<0xE2><0x82><0x9C> = [HI] / ([H₂][I₂])
- D. K<0xE2><0x82><0x9C> = [H₂][I₂] / [HI]²
Câu 6: Giá trị của hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
- A. Nồng độ các chất phản ứng.
- B. Áp suất của hệ phản ứng.
- C. Nhiệt độ của hệ phản ứng.
- D. Chất xúc tác.
Câu 7: Cho phản ứng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Nếu tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Chiều thuận.
- B. Chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Chuyển dịch theo cả hai chiều với tốc độ bằng nhau.
Câu 8: Phản ứng nào sau đây là phản ứng một chiều trong điều kiện thông thường?
- A. N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g)
- B. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
- C. 2Na(s) + 2H₂O(l) → 2NaOH(aq) + H₂(g)
- D. CH₃COOH(aq) + H₂O(l) ⇌ CH₃COO⁻(aq) + H₃O⁺(aq)
Câu 9: Trong một bình kín, người ta thực hiện phản ứng: CO(g) + H₂O(g) ⇌ CO₂(g) + H₂(g). Khi thêm một lượng hơi nước vào bình, nồng độ của CO₂ và H₂ sẽ thay đổi như thế nào so với trạng thái cân bằng ban đầu?
- A. Nồng độ CO₂ và H₂ đều tăng.
- B. Nồng độ CO₂ và H₂ đều giảm.
- C. Nồng độ CO₂ tăng, nồng độ H₂ giảm.
- D. Nồng độ CO₂ giảm, nồng độ H₂ tăng.
Câu 10: Cho phản ứng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Ở trạng thái cân bằng, nếu nồng độ của A và B đều giảm đi một nửa, trong khi nhiệt độ không đổi, thì hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> sẽ:
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không đổi.
- D. Thay đổi theo chiều không xác định.
Câu 11: Xét hệ cân bằng: PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần thực hiện biện pháp nào?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Giảm nhiệt độ.
- C. Tăng áp suất.
- D. Thêm chất xúc tác.
Câu 12: Cho phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở 2000°C, K<0xE2><0x82><0x9C> = 4.1 × 10⁻⁴. Điều này cho biết gì về khả năng phản ứng tạo thành NO ở nhiệt độ cao?
- A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- B. Phản ứng tạo ra rất nhiều NO.
- C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng rất nhanh.
- D. Phản ứng tạo ra rất ít NO.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai về chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch?
- A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch.
- B. Chất xúc tác làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
- C. Chất xúc tác không ảnh hưởng đến hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C>.
- D. Chất xúc tác giúp hệ đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
Câu 14: Cho phản ứng: 2A(g) + B(g) ⇌ 3C(g). Ban đầu nồng độ của A là 1M, B là 2M. Khi cân bằng, nồng độ của C là 0.6M. Tính nồng độ của A và B ở trạng thái cân bằng.
- A. [A] = 0.8M, [B] = 1.8M
- B. [A] = 0.7M, [B] = 1.9M
- C. [A] = 0.6M, [B] = 1.8M
- D. [A] = 0.4M, [B] = 1.6M
Câu 15: Xét cân bằng: N₂O₄(g) ⇌ 2NO₂(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> = 0.25. Nếu cho 1 mol N₂O₄ vào bình kín 1 lít và đạt cân bằng, nồng độ của NO₂ ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0.25M
- B. 0.42M
- C. 0.50M
- D. 0.75M
Câu 16: Cho phản ứng: A(g) + 2B(g) ⇌ C(g). Biết rằng khi tăng nồng độ của B lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận tăng lên 4 lần. Bậc phản ứng của B là:
Câu 17: Trong sản xuất công nghiệp, phản ứng tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) thường được thực hiện ở áp suất cao. Mục đích chính của việc tăng áp suất là gì?
- A. Tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia.
- B. Tăng tốc độ phản ứng thuận.
- C. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
- D. Để ammonia dễ hóa lỏng hơn.
Câu 18: Cho phản ứng: 2CO(g) + O₂(g) ⇌ 2CO₂(g). Ở một nhiệt độ nhất định, K<0xE2><0x82><0x9C> = 10¹³. Nếu nồng độ ban đầu của CO và O₂ lần lượt là 0.1M và 0.05M, thì nồng độ CO₂ ở trạng thái cân bằng sẽ:
- A. Rất nhỏ, gần bằng 0.
- B. Khoảng 0.05M.
- C. Khoảng 0.1M.
- D. Rất lớn, gần bằng 0.1M.
Câu 19: Phản ứng nào sau đây có hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> không có đơn vị?
- A. 2SO₂(g) + O₂(g) ⇌ 2SO₃(g)
- B. H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
- C. N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)
- D. PCl₅(g) ⇌ PCl₃(g) + Cl₂(g)
Câu 20: Cho phản ứng: A(g) ⇌ B(g) + C(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ của A, B, C lần lượt là 2M, 1M, 1M. Nếu thêm vào hệ 1M chất A, cân bằng sẽ chuyển dịch và nồng độ của B sẽ:
- A. Tăng lên.
- B. Giảm xuống.
- C. Không đổi.
- D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 21: Xét phản ứng: Fe³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [FeSCN]²⁺(aq). Dung dịch [FeSCN]²⁺ có màu đỏ máu. Nếu thêm FeCl₃ vào hệ, màu đỏ máu sẽ đậm hơn hay nhạt đi?
- A. Đậm hơn.
- B. Nhạt đi.
- C. Không đổi.
- D. Mất màu hoàn toàn.
Câu 22: Cho phản ứng: 2NO(g) + O₂(g) ⇌ 2NO₂(g). Để tăng tốc độ phản ứng, biện pháp nào sau đây không hiệu quả?
- A. Sử dụng chất xúc tác.
- B. Tăng nồng độ NO hoặc O₂.
- C. Tăng nhiệt độ.
- D. Giảm áp suất.
Câu 23: Trong một phản ứng thuận nghịch, khi trạng thái cân bằng được thiết lập, khẳng định nào sau đây luôn đúng?
- A. Nồng độ các chất phản ứng và sản phẩm bằng nhau.
- B. Phản ứng thuận và phản ứng nghịch dừng lại.
- C. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- D. Tổng nồng độ các chất phản ứng bằng tổng nồng độ các chất sản phẩm.
Câu 24: Cho phản ứng: X(g) + Y(g) ⇌ Z(g). Ở nhiệt độ T, K<0xE2><0x82><0x9C> = 10. Nếu tăng nhiệt độ lên gấp đôi, K<0xE2><0x82><0x9C> = 100. Phản ứng thuận là phản ứng:
- A. Tỏa nhiệt.
- B. Thu nhiệt.
- C. Không nhiệt.
- D. Tự phát.
Câu 25: Biểu thức hằng số cân bằng K<0xE2><0x82><0x9C> cho phản ứng dị thể: FeO(s) + CO(g) ⇌ Fe(s) + CO₂(g) là:
- A. K<0xE2><0x82><0x9C> = [Fe][CO₂] / ([FeO][CO])
- B. K<0xE2><0x82><0x9C> = ([Fe][CO₂]) / [CO]
- C. K<0xE2><0x82><0x9C> = [CO₂] / [CO]
- D. K<0xE2><0x82><0x9C> = [CO] / [CO₂]
Câu 26: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?
- A. Đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄) trong oxygen.
- B. Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen tạo ammonia trong công nghiệp.
- C. Phản ứng giữa acid mạnh và base mạnh.
- D. Phản ứng phân hủy potassium chlorate (KClO₃) khi đun nóng.
Câu 27: Cho cân bằng: 2NOBr(g) ⇌ 2NO(g) + Br₂(g). Nếu tăng nồng độ NOBr lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận sẽ tăng lên bao nhiêu lần (giả sử các yếu tố khác không đổi)?
- A. 3 lần.
- B. 6 lần.
- C. 8 lần.
- D. 9 lần.
Câu 28: Trong thí nghiệm khảo sát cân bằng của phản ứng este hóa, người ta nhận thấy khi tăng lượng acid acetic, lượng ester tạo thành tăng lên. Điều này phù hợp với nguyên lý nào?
- A. Định luật tác dụng khối lượng.
- B. Nguyên lý Le Chatelier.
- C. Định luật Hess.
- D. Định luật bảo toàn khối lượng.
Câu 29: Cho phản ứng: A₂(g) + B₂(g) ⇌ 2AB(g). Ở nhiệt độ T, K<0xE2><0x82><0x9C> = 4. Nếu trộn 2 mol A₂, 2 mol B₂ trong bình kín 2 lít, nồng độ của AB ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0.5M
- B. 1.0M
- C. 1.33M
- D. 2.0M
Câu 30: Trong phản ứng tổng hợp HI từ H₂ và I₂, nếu ban đầu chỉ có H₂ và I₂, khi đạt trạng thái cân bằng, nồng độ của H₂, I₂ và HI đều khác 0. Điều này chứng tỏ:
- A. Phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
- B. Phản ứng là phản ứng thuận nghịch và đạt trạng thái cân bằng.
- C. Phản ứng chưa xảy ra.
- D. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận.