15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Cho biết tỉ lệ tối giản giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Mô tả sự sắp xếp các nguyên tử trong không gian ba chiều.
  • C. Chỉ ra nhóm chức năng đặc trưng của hợp chất.
  • D. Cho biết số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Câu 2: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

  • A. Số lượng nguyên tử thực tế của mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử tối giản của các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Cấu trúc không gian ba chiều của phân tử.
  • D. Phân tử khối chính xác của hợp chất.

Câu 3: Ethane (C2H6) và butane (C4H10) có công thức đơn giản nhất tương ứng là:

  • A. CH2 và C2H5
  • B. C2H6 và C4H10
  • C. CH3 và C2H5
  • D. CH và C2H

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2O và phân tử khối là 120 amu. Công thức phân tử của hợp chất này là:

  • A. C2H4O2
  • B. C4H8O4
  • C. C3H6O3
  • D. C5H10O5

Câu 5: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O
  • C. CHO2
  • D. C2H2O

Câu 6: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào về hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • B. Loại liên kết hóa học trong phân tử.
  • C. Phân tử khối của hợp chất.
  • D. Cấu trúc không gian của phân tử.

Câu 7: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M+] thường đại diện cho:

  • A. Mảnh ion nhỏ nhất của phân tử.
  • B. Mảnh ion phổ biến nhất.
  • C. Phần trăm abundance cao nhất.
  • D. Ion được tạo ra khi phân tử mất một electron và có giá trị m/z tương ứng với phân tử khối.

Câu 8: Từ phổ MS của một alcohol, người ta xác định được peak ion phân tử [M+] tại m/z = 74. Vậy phân tử khối của alcohol này là:

  • A. 74 amu
  • B. 73 amu
  • C. 75 amu
  • D. 148 amu

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ X chứa carbon, hydrogen và oxygen. Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam X thu được 6.6 gam CO2 và 2.7 gam H2O. Biết phân tử khối của X là 60 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C2H6O

Câu 10: Hợp chất Y có công thức đơn giản nhất là C3H5. Tỉ khối hơi của Y so với khí nitrogen (N2) là 2. Công thức phân tử của Y là:

  • A. C3H5
  • B. C6H10
  • C. C9H15
  • D. C12H20

Câu 11: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (40.91%), H (4.55%), O (54.54%). Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

  • A. CHO
  • B. CH2O
  • C. C3H4O3
  • D. C6H8O6

Câu 12: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là:

  • A. Công thức phân tử chỉ dùng cho hợp chất hữu cơ, công thức đơn giản nhất dùng cho cả hữu cơ và vô cơ.
  • B. Công thức phân tử cho số lượng nguyên tử thực, công thức đơn giản nhất cho tỉ lệ tối giản.
  • C. Công thức phân tử xác định được bằng phổ MS, công thức đơn giản nhất thì không.
  • D. Công thức phân tử biểu diễn cấu trúc, công thức đơn giản nhất chỉ biểu diễn thành phần.

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử. Để hoàn thành sơ đồ trên, thông tin cần thiết để chuyển từ công thức đơn giản nhất trở lại công thức phân tử là:

  • A. Thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • B. Công thức cấu tạo của hợp chất.
  • C. Phân tử khối của hợp chất.
  • D. Tính chất vật lý của hợp chất.

Câu 14: Chất Z có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Phân tử khối của Z là 174 amu. Số lượng nguyên tử carbon trong công thức phân tử của Z là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 15: Một hydrocarbon có công thức phân tử là CnH2n+2. Công thức đơn giản nhất của hydrocarbon này có thể là:

  • A. CnH2n+2
  • B. CH2
  • C. CH3
  • D. CnHn+1

Câu 16: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử với acetic acid (CH3COOH)?

  • A. Ethanol (C2H5OH)
  • B. Formaldehyde (HCHO)
  • C. Acetone (CH3COCH3)
  • D. Glucose (C6H12O6)

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, quy trình nào sau đây thường được thực hiện đầu tiên?

  • A. Xác định công thức cấu tạo.
  • B. Phân tích phổ hồng ngoại (IR).
  • C. Phân tích định lượng các nguyên tố.
  • D. Đo nhiệt độ nóng chảy.

Câu 18: Giả sử bạn có hai hợp chất hữu cơ, A và B, có cùng công thức đơn giản nhất là CH2. Để phân biệt chúng, bạn cần xác định thêm thông tin nào?

  • A. Màu sắc và trạng thái.
  • B. Tính tan trong nước.
  • C. Điểm sôi.
  • D. Phân tử khối.

Câu 19: Công thức tổng quát CnH2n+2O có thể biểu diễn cho loại hợp chất hữu cơ nào?

  • A. Alkene
  • B. Alcohol hoặc Ether
  • C. Aldehyde
  • D. Acid carboxylic

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ có chứa 85.7% carbon và 14.3% hydrogen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. CH
  • B. CH2
  • C. CH3
  • D. C2H5

Câu 21: Cho 3 chất: X (C2H4O2), Y (C3H6O3), Z (C4H8O4). Cả ba chất này đều có cùng công thức đơn giản nhất là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 22: Trong phân tích phổ khối lượng, ion phân tử [M+•] được tạo ra bằng cách:

  • A. Thêm proton vào phân tử.
  • B. Loại bỏ một electron khỏi phân tử.
  • C. Phân mảnh phân tử thành các ion nhỏ hơn.
  • D. Kết hợp hai phân tử thành một ion lớn hơn.

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C4H5N2 và phân tử khối là 190 amu. Công thức phân tử của hợp chất này là:

  • A. C4H5N2
  • B. C6H7.5N3
  • C. C8H10N4
  • D. C12H15N6

Câu 24: Cho sơ đồ: % khối lượng các nguyên tố → X → Công thức phân tử. X trong sơ đồ trên là:

  • A. Công thức cấu tạo
  • B. Công thức đơn giản nhất
  • C. Công thức electron
  • D. Công thức Lewis

Câu 25: Isoprene và benzene đều có công thức đơn giản nhất là CH. Tuy nhiên, isoprene có phân tử khối 68 amu và benzene có phân tử khối 78 amu. Công thức phân tử của isoprene và benzene lần lượt là:

  • A. C5H8 và C6H6
  • B. C4H4 và C5H5
  • C. C5H5 và C6H6
  • D. C4H8 và C5H6

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai về công thức đơn giản nhất?

  • A. Công thức đơn giản nhất có thể trùng với công thức phân tử.
  • B. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
  • C. Công thức đơn giản nhất luôn cho biết phân tử khối của hợp chất.
  • D. Công thức đơn giản nhất được xác định từ thành phần phần trăm các nguyên tố.

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là CxHyOz. Để xác định chính xác giá trị x, y, z, cần thực hiện các bước nào sau đây?

  • A. Đo nhiệt độ sôi và điểm nóng chảy.
  • B. Phân tích phổ IR và NMR.
  • C. Xác định công thức cấu tạo.
  • D. Phân tích định lượng các nguyên tố và xác định phân tử khối.

Câu 28: Cho 3 công thức: (1) C6H12O6, (2) CH2O, (3) (CH2O)n. Công thức nào là công thức đơn giản nhất của glucose?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả (1), (2), (3)

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để xác định phân tử khối của một chất lỏng dễ bay hơi, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Phương pháp chuẩn độ.
  • B. Phương pháp sắc ký khí.
  • C. Phương pháp phổ khối lượng.
  • D. Phương pháp kết tinh lại.

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen. Khi phân tích, người ta thu được tỉ lệ mol C:H:O:N là 2:5:1:1. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. C2H5ON
  • B. C4H10O2N2
  • C. CH2.5O0.5N0.5
  • D. C2H5NO

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Ethane (C2H6) và butane (C4H10) có công thức đơn giản nhất tương ứng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là CH2O và phân tử khối là 120 amu. Công thức phân tử của hợp chất này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào về hợp chất hữu cơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M+] thường đại diện cho:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Từ phổ MS của một alcohol, người ta xác định được peak ion phân tử [M+] tại m/z = 74. Vậy phân tử khối của alcohol này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ X chứa carbon, hydrogen và oxygen. Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam X thu được 6.6 gam CO2 và 2.7 gam H2O. Biết phân tử khối của X là 60 amu. Công thức phân tử của X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hợp chất Y có công thức đơn giản nhất là C3H5. Tỉ khối hơi của Y so với khí nitrogen (N2) là 2. Công thức phân tử của Y là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (40.91%), H (4.55%), O (54.54%). Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa chúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử. Để hoàn thành sơ đồ trên, thông tin cần thiết để chuyển từ công thức đơn giản nhất trở lại công thức phân tử là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chất Z có công thức đơn giản nhất là C2H3O2. Phân tử khối của Z là 174 amu. Số lượng nguyên tử carbon trong công thức phân tử của Z là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một hydrocarbon có công thức phân tử là CnH2n+2. Công thức đơn giản nhất của hydrocarbon này có thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử với acetic acid (CH3COOH)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, quy trình nào sau đây thường được thực hiện đầu tiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Giả sử bạn có hai hợp chất hữu cơ, A và B, có cùng công thức đơn giản nhất là CH2. Để phân biệt chúng, bạn cần xác định thêm thông tin nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Công thức tổng quát CnH2n+2O có thể biểu diễn cho loại hợp chất hữu cơ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ có chứa 85.7% carbon và 14.3% hydrogen. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho 3 chất: X (C2H4O2), Y (C3H6O3), Z (C4H8O4). Cả ba chất này đều có cùng công thức đơn giản nhất là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong phân tích phổ khối lượng, ion phân tử [M+•] được tạo ra bằng cách:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C4H5N2 và phân tử khối là 190 amu. Công thức phân tử của hợp chất này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho sơ đồ: % khối lượng các nguyên tố → X → Công thức phân tử. X trong sơ đồ trên là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Isoprene và benzene đều có công thức đơn giản nhất là CH. Tuy nhiên, isoprene có phân tử khối 68 amu và benzene có phân tử khối 78 amu. Công thức phân tử của isoprene và benzene lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai về công thức đơn giản nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là CxHyOz. Để xác định chính xác giá trị x, y, z, cần thực hiện các bước nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho 3 công thức: (1) C6H12O6, (2) CH2O, (3) (CH2O)n. Công thức nào là công thức đơn giản nhất của glucose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để xác định phân tử khối của một chất lỏng dễ bay hơi, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen. Khi phân tích, người ta thu được tỉ lệ mol C:H:O:N là 2:5:1:1. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức nào sau đây cho biết tỷ lệ tối giản số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức phân tử
  • B. Công thức đơn giản nhất
  • C. Công thức cấu tạo
  • D. Công thức tổng quát

Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H₈O₂. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. C₂H₄O
  • B. C₂H₂O
  • C. C₂H₄O₂
  • D. CHO

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là CH₂. Biết phân tử khối của Y là 42 amu. Công thức phân tử của Y là:

  • A. C₂H₄
  • B. C₃H₆
  • C. C₄H₈
  • D. C₂H₂

Câu 4: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để xác định chính xác khối lượng phân tử của các hợp chất hữu cơ?

  • A. Phân tích nguyên tố
  • B. Sắc ký khí
  • C. Phổ khối lượng (MS)
  • D. Chuẩn độ hóa học

Câu 5: Phổ khối lượng của một ketone cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z lớn nhất là 86. Phân tử khối của ketone này là:

  • A. 86 amu
  • B. 85 amu
  • C. 87 amu
  • D. Không xác định được

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Z thu được 6,6 gam CO₂ và 2,7 gam H₂O. Biết Z chỉ chứa C, H, và O. Tỷ lệ mol C : H : O trong Z là:

  • A. 1 : 2 : 1
  • B. 2 : 4 : 1
  • C. 1 : 3 : 2
  • D. 3 : 6 : 1

Câu 7: Hợp chất hữu cơ Q có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C chiếm 40%, H chiếm 6,67%, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của Q là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. C₃H₆O
  • D. C₂H₄O₂

Câu 8: Vitamin C có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₃. Nếu phân tử khối của vitamin C là 176 amu, thì công thức phân tử của nó là:

  • A. C₃H₄O₃
  • B. C₆H₈O₃
  • C. C₆H₄O₆
  • D. C₆H₈O₆

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức cấu tạo → X → Công thức phân tử. X trong sơ đồ trên là loại công thức nào?

  • A. Công thức tổng quát
  • B. Công thức đơn giản nhất
  • C. Công thức electron
  • D. Công thức Lewis

Câu 10: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ chưa biết, trình tự các bước thường được thực hiện là:

  • A. CTCT → CTĐGN → CTPT
  • B. CTPT → CTĐGN → CTCT
  • C. Phân tích nguyên tố → CTĐGN → Phổ MS → CTPT
  • D. Phổ MS → Phân tích nguyên tố → CTPT → CTĐGN

Câu 11: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH₃COOH)?

  • A. CH₃OH
  • B. Glucose (C₆H₁₂O₆)
  • C. Ethanol (C₂H₅OH)
  • D. Acetone (CH₃COCH₃)

Câu 12: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₃. Tỉ khối hơi của hydrocarbon này so với không khí (Mkk = 29 g/mol) là 2. Công thức phân tử của hydrocarbon là:

  • A. C₂H₆
  • B. C₃H₈
  • C. C₄H₁₂
  • D. C₅H₁₄

Câu 13: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào luôn luôn có mặt?

  • A. Carbon (C)
  • B. Hydrogen (H)
  • C. Oxygen (O)
  • D. Nitrogen (N)

Câu 14: Cho 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C₃H₆O₂: acid propanoic, methyl acetate, và ethyl formate. Chúng khác nhau về:

  • A. Công thức đơn giản nhất
  • B. Phần trăm khối lượng các nguyên tố
  • C. Công thức cấu tạo
  • D. Phân tử khối

Câu 15: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, và Cl. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam X thu được 1,76 gam CO₂ và 0,9 gam H₂O. Trong phân tử X có một nguyên tử Cl. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₅Cl
  • B. C₃H₇Cl
  • C. C₃H₅Cl
  • D. C₂H₄Cl₂

Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai về công thức đơn giản nhất?

  • A. Cho biết tỷ lệ nguyên tử các nguyên tố trong phân tử
  • B. Có thể trùng với công thức phân tử
  • C. Luôn cho biết chính xác số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố
  • D. Được xác định từ phân tích thành phần nguyên tố

Câu 17: Hợp chất hữu cơ T có công thức phân tử CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB4>. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T thu được 6,72 lít CO₂ (đktc) và 5,4 gam H₂O. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A. x=2, y=10
  • B. x=3, y=12
  • C. x=4, y=8
  • D. x=5, y=10

Câu 18: Cho 4,6 gam ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 1,12 lít H₂ (đktc). Biết rằng 1 mol ethanol phản ứng với Na tạo ra 0,5 mol H₂. Điều này chứng tỏ trong phân tử ethanol có:

  • A. Một nhóm -OH
  • B. Hai nhóm -OH
  • C. Ba nhóm -OH
  • D. Không có nhóm -OH

Câu 19: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO = 6 : 1 : 8. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là:

  • A. C₂H₄O
  • B. C₃H₆O
  • C. C₂H₄O₂
  • D. CH₂O

Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần định tính (các nguyên tố) trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng:

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng xà phòng hóa
  • C. Phản ứng cộng halogen
  • D. Đốt cháy hoàn toàn

Câu 21: Cho dãy các chất: CH₄, C₂H₆, C₃H₈,... Đây là dãy đồng đẳng của:

  • A. Alkene
  • B. Alkane
  • C. Alkyne
  • D. Alcohol

Câu 22: Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng alcohol no, đơn chức, mạch hở là:

  • A. C<0xE2><0x82><0x9BH><0xE2><0x82><0x9B+1>OH
  • B. C<0xE2><0x82><0x9BH<0xE2><0x82><0x9B>OH
  • C. C<0xE2><0x82><0x9BH<0xE2><0x82><0x9B+2>OH
  • D. C<0xE2><0x82><0x9BH<0xE2><0x82><0x9B-1>OH

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₂H₅. Công thức phân tử nào sau đây không thể là của hợp chất đó?

  • A. C₄H₁₀
  • B. C₆H₁₅
  • C. C₈H₂₀
  • D. C₁₀H₁₈

Câu 24: Cho 10 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) bay hơi ở 182°C và 1 atm thì thu được thể tích 4,928 lít. Khối lượng mol phân tử của X là:

  • A. 46 g/mol
  • B. 50 g/mol
  • C. 60 g/mol
  • D. 72 g/mol

Câu 25: Hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂. Số đồng phân acid carboxylic ứng với công thức phân tử này là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 26: Chất X có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Biết rằng X có phân tử khối là 172 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₄H₆O₂
  • B. C₆H<0xE2><0x82><0x89>O₃
  • C. C₈H₁₂O₄
  • D. C₁₀H₁₅O₅

Câu 27: Cho 2,9 gam aldehyde đơn chức Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃ thu được 21,6 gam Ag. Công thức phân tử của Y là:

  • A. HCHO
  • B. CH₃CHO
  • C. C₂H₅CHO
  • D. C₃H₇CHO

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 1,1 mol O₂ thu được 0,8 mol CO₂ và 0,9 mol H₂O. Công thức phân tử của A là:

  • A. C₄H₁₀
  • B. C₄H₈O
  • C. C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂
  • D. C₄H₆O₃

Câu 29: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂. Biết E tác dụng với NaOH tạo ra một muối và một alcohol. E thuộc loại hợp chất:

  • A. Acid carboxylic
  • B. Aldehyde
  • C. Ketone
  • D. Este

Câu 30: Cho 3,7 gam một alcohol no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Công thức phân tử của alcohol là:

  • A. CH₃OH
  • B. C₂H₅OH
  • C. C₃H<0xE2><0x82><0x87>OH
  • D. C₄H<0xE2><0x82><0x89>OH

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Công thức nào sau đây cho biết *tỷ lệ tối giản* số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H₈O₂. Công thức đơn giản nhất của X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ Y có công thức đơn giản nhất là CH₂. Biết phân tử khối của Y là 42 amu. Công thức phân tử của Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để xác định *chính xác* khối lượng phân tử của các hợp chất hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phổ khối lượng của một ketone cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z lớn nhất là 86. Phân tử khối của ketone này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Z thu được 6,6 gam CO₂ và 2,7 gam H₂O. Biết Z chỉ chứa C, H, và O. Tỷ lệ mol C : H : O trong Z là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hợp chất hữu cơ Q có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C chiếm 40%, H chiếm 6,67%, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của Q là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Vitamin C có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₃. Nếu phân tử khối của vitamin C là 176 amu, thì công thức phân tử của nó là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức cấu tạo → X → Công thức phân tử. X trong sơ đồ trên là loại công thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ *chưa biết*, trình tự các bước thường được thực hiện là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH₃COOH)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₃. Tỉ khối hơi của hydrocarbon này so với không khí (Mkk = 29 g/mol) là 2. Công thức phân tử của hydrocarbon là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào *luôn luôn* có mặt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C₃H₆O₂: acid propanoic, methyl acetate, và ethyl formate. Chúng khác nhau về:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, và Cl. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam X thu được 1,76 gam CO₂ và 0,9 gam H₂O. Trong phân tử X có một nguyên tử Cl. Công thức phân tử của X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây *sai* về công thức đơn giản nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Hợp chất hữu cơ T có công thức phân tử CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB4>. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T thu được 6,72 lít CO₂ (đktc) và 5,4 gam H₂O. Giá trị của x và y lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho 4,6 gam ethanol phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 1,12 lít H₂ (đktc). Biết rằng 1 mol ethanol phản ứng với Na tạo ra 0,5 mol H₂. Điều này chứng tỏ trong phân tử ethanol có:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO = 6 : 1 : 8. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần định tính (các nguyên tố) trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho dãy các chất: CH₄, C₂H₆, C₃H₈,... Đây là dãy đồng đẳng của:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng alcohol no, đơn chức, mạch hở là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₂H₅. Công thức phân tử nào sau đây *không thể* là của hợp chất đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho 10 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) bay hơi ở 182°C và 1 atm thì thu được thể tích 4,928 lít. Khối lượng mol phân tử của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂. Số đồng phân acid carboxylic ứng với công thức phân tử này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Chất X có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Biết rằng X có phân tử khối là 172 amu. Công thức phân tử của X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho 2,9 gam aldehyde đơn chức Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃ thu được 21,6 gam Ag. Công thức phân tử của Y là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 1,1 mol O₂ thu được 0,8 mol CO₂ và 0,9 mol H₂O. Công thức phân tử của A là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0xB8>O₂. Biết E tác dụng với NaOH tạo ra một muối và một alcohol. E thuộc loại hợp chất:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho 3,7 gam một alcohol no, đơn chức, mạch hở phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Công thức phân tử của alcohol là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức biểu thị tỉ lệ tối giản giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • B. Công thức cho biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố.
  • C. Công thức thể hiện cấu trúc không gian ba chiều của phân tử.
  • D. Công thức cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.

Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết phân tử khối của X là 60 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của Y so với He là 7,5. Công thức phân tử của Y là:

  • A. C2H4O
  • B. C3H6O
  • C. C2H4O2
  • D. C3H8O

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ Z cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Phân tử khối của Z là:

  • A. 37
  • B. 72
  • C. 74
  • D. 148

Câu 5: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH3COOH)?

  • A. CH3CHO
  • B. Glucose (C6H12O6)
  • C. Ethanol (C2H5OH)
  • D. Acetone (CH3COCH3)

Câu 6: Trong phân tích định lượng nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào sau đây thường được xác định trực tiếp thông qua phương pháp cân?

  • A. Carbon
  • B. Hydrogen
  • C. Oxygen
  • D. Không có nguyên tố nào được xác định trực tiếp bằng phương pháp cân trong phân tích nguyên tố thông thường.

Câu 7: Công thức đơn giản nhất của một hydrocarbon chứa 85,7% carbon và 14,3% hydrogen về khối lượng là:

  • A. CH2
  • B. CH3
  • C. C2H5
  • D. C3H7

Câu 8: Cho 3 công thức hóa học: C2H6, C4H10, C6H14. Chúng có cùng công thức tổng quát nào?

  • A. CnH2n
  • B. CnH2n-2
  • C. CnH2n+2
  • D. CnH2n+4

Câu 9: Để xác định chính xác công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, chúng ta cần biết tối thiểu những thông tin nào?

  • A. Công thức đơn giản nhất
  • B. Công thức đơn giản nhất và phân tử khối
  • C. Thành phần phần trăm các nguyên tố
  • D. Công thức cấu tạo

Câu 10: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử?

  • A. C2H4
  • B. C6H6
  • C. C2H6O2
  • D. CH4

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ khối lượng giữa C, H, O lần lượt là 6:1:8. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là:

  • A. CHO
  • B. CH2O
  • C. C2H2O
  • D. C2H4O

Câu 12: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ X cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C - 62,07%, H - 10,34%, O - 27,59%. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. C2H4O
  • B. C3H4O
  • C. C3H6O
  • D. C4H8O

Câu 13: Cho biết ý nghĩa của công thức tổng quát của một dãy đồng đẳng hợp chất hữu cơ.

  • A. Biểu diễn thành phần nguyên tố chung cho cả dãy đồng đẳng.
  • B. Biểu diễn cấu trúc phân tử đặc trưng của dãy đồng đẳng.
  • C. Xác định phân tử khối trung bình của dãy đồng đẳng.
  • D. Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của dãy đồng đẳng.

Câu 14: Công thức đơn giản nhất cho biết thông tin gì quan trọng về hợp chất hữu cơ?

  • A. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • D. Sắp xếp không gian của các nguyên tử trong phân tử.

Câu 15: Trong phương pháp phổ khối lượng (MS), ion phân tử [M+] được tạo ra như thế nào?

  • A. Do sự phân mảnh của phân tử thành các ion nhỏ hơn.
  • B. Do sự kết hợp của các mảnh phân tử.
  • C. Do sự mất một electron của phân tử khi bị bắn phá bởi electron.
  • D. Do sự proton hóa phân tử trong môi trường acid.

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5. Nếu phân tử khối của nó là 58 amu, công thức phân tử của hợp chất là:

  • A. C2H5
  • B. C2H10
  • C. C3H7
  • D. C4H10

Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa: Hợp chất hữu cơ X → CO2 + H2O. Phương pháp nào sau đây được sử dụng để xác định định lượng carbon và hydrogen trong X?

  • A. Sắc ký khí (GC)
  • B. Đốt cháy hoàn toàn và hấp thụ sản phẩm cháy
  • C. Phổ hồng ngoại (IR)
  • D. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR)

Câu 18: Isoprene, một monomer quan trọng trong sản xuất cao su tự nhiên, có công thức phân tử C5H8. Công thức đơn giản nhất của isoprene là:

  • A. C5H8
  • B. CH
  • C. CH2
  • D. C2H4

Câu 19: Xét hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

  • A. Thành phần nguyên tố
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử
  • C. Phân tử khối
  • D. Tính chất hóa học

Câu 20: Cho phần trăm khối lượng các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ: %C = 39.97%, %H = 6.73%, %O = 53.30%. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là:

  • A. CHO
  • B. CH2O
  • C. C2H4O
  • D. C3H6O

Câu 21: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CnHm. Điều kiện nào sau đây phải đúng để công thức đơn giản nhất này cũng là công thức phân tử?

  • A. Hydrocarbon đó là chất khí ở điều kiện thường.
  • B. Hydrocarbon đó có mạch carbon không phân nhánh.
  • C. Tổng số nguyên tử carbon và hydrogen trong phân tử nhỏ hơn 5.
  • D. Ước số chung lớn nhất của n và m là 1 và phân tử khối tương ứng với CTĐGN.

Câu 22: Cho 2,9 gam aldehyde X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Biết tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 29. Công thức phân tử của X là:

  • A. HCHO
  • B. CH3CHO
  • C. C2H5CHO
  • D. C3H7CHO

Câu 23: Để phân biệt propanal (CH3CH2CHO) và propanone (CH3COCH3) bằng phương pháp hóa học, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Kim loại Na
  • D. Nước bromine

Câu 24: Một acid carboxylic no, đơn chức X có phần trăm khối lượng oxygen là 53,33%. Công thức phân tử của X là:

  • A. HCOOH
  • B. CH3COOH
  • C. C2H5COOH
  • D. C3H7COOH

Câu 25: Phát biểu nào sau đây SAI về công thức đơn giản nhất?

  • A. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • B. Công thức đơn giản nhất có thể trùng với công thức phân tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất luôn cho biết chính xác số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • D. Công thức đơn giản nhất được xác định từ thành phần phần trăm các nguyên tố.

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức đơn giản nhất là CxHyOz. Trong đó x, y, z là các số nguyên dương tối giản. Để xác định công thức phân tử của hợp chất này, cần thêm thông tin nào?

  • A. Phân tử khối của hợp chất
  • B. Tính chất vật lý của hợp chất
  • C. Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất
  • D. Tên gọi của hợp chất

Câu 27: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H8O2. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol E thu được bao nhiêu mol CO2 và H2O?

  • A. 2 mol CO2 và 4 mol H2O
  • B. 3 mol CO2 và 4 mol H2O
  • C. 4 mol CO2 và 4 mol H2O
  • D. 4 mol CO2 và 8 mol H2O

Câu 28: Vitamin C (acid ascorbic) có công thức phân tử C6H8O6. Số liên kết σ (sigma) và π (pi) trong phân tử vitamin C lần lượt là:

  • A. 18σ và 2π
  • B. 19σ và 3π
  • C. 20σ và 2π
  • D. 22σ và 2π

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để xác định nhanh phân tử khối của một chất hữu cơ lỏng dễ bay hơi, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Phương pháp chuẩn độ
  • B. Phương pháp kết tủa
  • C. Phương pháp phổ khối lượng (MS)
  • D. Phương pháp đo độ dẫn điện

Câu 30: Cho 4,6 gam ethanol phản ứng hoàn toàn với kim loại Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết phân tử khối của X là 60 amu. Công thức phân tử của X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của Y so với He là 7,5. Công thức phân tử của Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ Z cho thấy peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Phân tử khối của Z là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH3COOH)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong phân tích định lượng nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào sau đây thường được xác định trực tiếp thông qua phương pháp cân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Công thức đơn giản nhất của một hydrocarbon chứa 85,7% carbon và 14,3% hydrogen về khối lượng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho 3 công thức hóa học: C2H6, C4H10, C6H14. Chúng có cùng công thức tổng quát nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để xác định chính xác công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, chúng ta cần biết tối thiểu những thông tin nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ khối lượng giữa C, H, O lần lượt là 6:1:8. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ X cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C - 62,07%, H - 10,34%, O - 27,59%. Công thức đơn giản nhất của X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho biết ý nghĩa của công thức tổng quát của một dãy đồng đẳng hợp chất hữu cơ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Công thức đơn giản nhất cho biết thông tin gì quan trọng về hợp chất hữu cơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong phương pháp phổ khối lượng (MS), ion phân tử [M+] được tạo ra như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C2H5. Nếu phân tử khối của nó là 58 amu, công thức phân tử của hợp chất là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa: Hợp chất hữu cơ X → CO2 + H2O. Phương pháp nào sau đây được sử dụng để xác định định lượng carbon và hydrogen trong X?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Isoprene, một monomer quan trọng trong sản xuất cao su tự nhiên, có công thức phân tử C5H8. Công thức đơn giản nhất của isoprene là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Xét hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Điểm khác biệt cơ bản giữa chúng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho phần trăm khối lượng các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ: %C = 39.97%, %H = 6.73%, %O = 53.30%. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CnHm. Điều kiện nào sau đây phải đúng để công thức đơn giản nhất này cũng là công thức phân tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho 2,9 gam aldehyde X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Biết tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 29. Công thức phân tử của X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để phân biệt propanal (CH3CH2CHO) và propanone (CH3COCH3) bằng phương pháp hóa học, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một acid carboxylic no, đơn chức X có phần trăm khối lượng oxygen là 53,33%. Công thức phân tử của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phát biểu nào sau đây SAI về công thức đơn giản nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức đơn giản nhất là CxHyOz. Trong đó x, y, z là các số nguyên dương tối giản. Để xác định công thức phân tử của hợp chất này, cần thêm thông tin nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C4H8O2. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol E thu được bao nhiêu mol CO2 và H2O?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vitamin C (acid ascorbic) có công thức phân tử C6H8O6. Số liên kết σ (sigma) và π (pi) trong phân tử vitamin C lần lượt là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để xác định nhanh phân tử khối của một chất hữu cơ lỏng dễ bay hơi, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho 4,6 gam ethanol phản ứng hoàn toàn với kim loại Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất thông tin cung cấp bởi công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
  • B. Sắp xếp các nguyên tử và liên kết giữa chúng trong phân tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
  • D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử.

Câu 2: Cho hợp chất acetic acid có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của acetic acid là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. CH₃O
  • D. C₂H₆O

Câu 4: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức đơn giản nhất
  • B. Thành phần phần trăm nguyên tố
  • C. Phân tử khối
  • D. Cấu trúc phân tử

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 15. Công thức phân tử của Y là:

  • A. C₃H₈O
  • B. C₂H₆O
  • C. C₄H₁₀O
  • D. C₂H₄O₂

Câu 6: Công thức tổng quát CₙH₂<0xE2><0x82><0x8B>₂O₂ có thể là công thức phân tử của dãy đồng đẳng nào sau đây?

  • A. Alcohol no, đơn chức
  • B. Acid carboxylic no, đơn chức
  • C. Aldehyde no, đơn chức
  • D. Ketone no, đơn chức

Câu 7: Một hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C₂H₃. Phân tử khối của Z là 54 amu. Số lượng liên kết π (pi) trong một phân tử Z là:

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 8: Vitamin C (acid ascorbic) chứa 40.91% C, 4.55% H và 54.54% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

  • A. CH₂O
  • B. C₃H₄O₃
  • C. C₆H₈O₆
  • D. C₂H₃O₂

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: C₂H₆O → X → CH₃COOH. Biết X là aldehyde. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH₂O
  • B. C₃H₆O
  • C. CH₄O
  • D. C₂H₄O

Câu 10: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với glucose (C₆H₁₂O₆)?

  • A. C₂H₅OH
  • B. CH₂O
  • C. C₁₂H₂₂O₁₁
  • D. C₂H₄O₂

Câu 11: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. CH
  • B. CH₃
  • C. CH₂
  • D. C₂H₃

Câu 12: Biết 0.1 mol hợp chất hữu cơ A có khối lượng là 9 gam. Phân tử khối của A là:

  • A. 9 amu
  • B. 90 amu
  • C. 0.9 amu
  • D. 180 amu

Câu 13: Cho 4.48 lít khí (đktc) hợp chất hữu cơ X bay hơi hoàn toàn thu được 13.2 gam chất X. Phân tử khối của X là:

  • A. 33 amu
  • B. 44 amu
  • C. 55 amu
  • D. 66 amu

Câu 14: Trong phổ khối lượng của ethanol (C₂H₅OH), peak ion phân tử [M⁺] thường xuất hiện ở giá trị m/z nào?

  • A. 29
  • B. 31
  • C. 46
  • D. 45

Câu 15: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O nhưng có phân tử khối khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. X và Y là đồng đẳng của nhau.
  • B. X và Y có cùng thành phần phần trăm nguyên tố.
  • C. X và Y có cùng tính chất hóa học.
  • D. Phân tử khối của Y có thể gấp đôi phân tử khối của X.

Câu 16: Cho dãy các chất: CH₄, C₂H₆, C₃H₈, ... Công thức phân tử tổng quát của dãy này là:

  • A. CₙH₂<0xE2><0x82><0x8B>₊₂ (n ≥ 1)
  • B. CₙH₂<0xE2><0x82><0x8B> (n ≥ 2)
  • C. CₙH₂<0xE2><0x82><0x8B>₋₂ (n ≥ 2)
  • D. CₙH₂<0xE2><0x82><0x8B>₋₄ (n ≥ 3)

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hydrocarbon, cần biết tối thiểu những thông tin nào sau đây?

  • A. Công thức đơn giản nhất và tính chất vật lý.
  • B. Công thức đơn giản nhất và phân tử khối.
  • C. Thành phần phần trăm các nguyên tố và tính chất hóa học.
  • D. Phân tử khối và tính chất hóa học.

Câu 18: Cho biết phần trăm khối lượng của carbon trong một hợp chất hữu cơ là 85.7%. Phần trăm khối lượng của hydrogen là:

  • A. 85.7%
  • B. 50%
  • C. 14.3%
  • D. 28.6%

Câu 19: Isomer là những hợp chất hữu cơ có đặc điểm chung nào?

  • A. Cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.
  • B. Cùng công thức cấu tạo nhưng khác công thức phân tử.
  • C. Cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử.
  • D. Cùng tính chất hóa học nhưng khác tính chất vật lý.

Câu 20: Xét ba hợp chất có công thức phân tử lần lượt là C₂H₄, C₃H₆, C₄H₈. Chúng thuộc dãy đồng đẳng nào?

  • A. Alkane
  • B. Alkene
  • C. Alkyne
  • D. Arene

Câu 21: Cho công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CₓH<0xE2><0x82><0x93>O<0xE2><0x82><0x96>. Tỉ lệ x : y : z là tỉ lệ nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố.
  • B. Tỉ lệ phần trăm khối lượng các nguyên tố.
  • C. Tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố.
  • D. Tỉ lệ mol các nguyên tố trong hợp chất.

Câu 22: Hợp chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₄
  • C. C₆H₁₂O₆
  • D. C₂H₄O₂

Câu 23: Để xác định công thức phân tử của một chất khí, người ta thường dựa vào:

  • A. Phổ hồng ngoại IR.
  • B. Sắc ký khí GC.
  • C. Phổ cộng hưởng từ NMR.
  • D. Tỉ khối hơi so với khí khác.

Câu 24: Cho 2-methylbutane và pentane là đồng phân cấu tạo của nhau. Chúng có đặc điểm chung nào?

  • A. Cùng công thức cấu tạo mạch carbon.
  • B. Cùng công thức phân tử.
  • C. Cùng tính chất vật lý.
  • D. Cùng tên gọi.

Câu 25: Công thức C₄H<0xE2><0x82><0x8B> có thể biểu diễn cho bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được CO₂ và H₂O có tỉ lệ mol 1:1. Dãy đồng đẳng của X là:

  • A. Alkane
  • B. Alkene
  • C. Alkyne
  • D. Arene

Câu 27: Cho sơ đồ: Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử. Để chuyển từ công thức đơn giản nhất sang công thức phân tử cần biết thêm thông tin nào?

  • A. Tính chất vật lý.
  • B. Thành phần nguyên tố.
  • C. Phân tử khối.
  • D. Công thức cấu tạo.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về công thức đơn giản nhất là không đúng?

  • A. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử các nguyên tố.
  • B. Nhiều hợp chất hữu cơ có thể có cùng công thức đơn giản nhất.
  • C. Công thức đơn giản nhất có thể trùng với công thức phân tử.
  • D. Công thức đơn giản nhất cho biết chính xác số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.

Câu 29: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ X, thấy tỉ lệ mol C:H:O là 1:2:1. Biết X có phân tử khối là 90 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 30: Cho 3 hydrocarbon có công thức phân tử C₂H₂, C₃H₄, C₄H₆. Chúng thuộc dãy đồng đẳng nào?

  • A. Alkane
  • B. Alkene
  • C. Alkyne
  • D. Cycloalkane

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất thông tin cung cấp bởi công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho hợp chất acetic acid có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của acetic acid là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Y thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 15. Công thức phân tử của Y là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Công thức tổng quát CₙH₂<0xE2><0x82><0x8B>₂O₂ có thể là công thức phân tử của dãy đồng đẳng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C₂H₃. Phân tử khối của Z là 54 amu. Số lượng liên kết π (pi) trong một phân tử Z là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vitamin C (acid ascorbic) chứa 40.91% C, 4.55% H và 54.54% O về khối lượng. Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: C₂H₆O → X → CH₃COOH. Biết X là aldehyde. Công thức phân tử của X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với glucose (C₆H₁₂O₆)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Biết 0.1 mol hợp chất hữu cơ A có khối lượng là 9 gam. Phân tử khối của A là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho 4.48 lít khí (đktc) hợp chất hữu cơ X bay hơi hoàn toàn thu được 13.2 gam chất X. Phân tử khối của X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong phổ khối lượng của ethanol (C₂H₅OH), peak ion phân tử [M⁺] thường xuất hiện ở giá trị m/z nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O nhưng có phân tử khối khác nhau. Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho dãy các chất: CH₄, C₂H₆, C₃H₈, ... Công thức phân tử tổng quát của dãy này là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để xác định công thức phân tử của một hydrocarbon, cần biết tối thiểu những thông tin nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho biết phần trăm khối lượng của carbon trong một hợp chất hữu cơ là 85.7%. Phần trăm khối lượng của hydrogen là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Isomer là những hợp chất hữu cơ có đặc điểm chung nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Xét ba hợp chất có công thức phân tử lần lượt là C₂H₄, C₃H₆, C₄H₈. Chúng thuộc dãy đồng đẳng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CₓH<0xE2><0x82><0x93>O<0xE2><0x82><0x96>. Tỉ lệ x : y : z là tỉ lệ nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hợp chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Để xác định công thức phân tử của một chất khí, người ta thường dựa vào:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho 2-methylbutane và pentane là đồng phân cấu tạo của nhau. Chúng có đặc điểm chung nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Công thức C₄H<0xE2><0x82><0x8B> có thể biểu diễn cho bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được CO₂ và H₂O có tỉ lệ mol 1:1. Dãy đồng đẳng của X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho sơ đồ: Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử. Để chuyển từ công thức đơn giản nhất sang công thức phân tử cần biết thêm thông tin nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về công thức đơn giản nhất là không đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi phân tích một hợp chất hữu cơ X, thấy tỉ lệ mol C:H:O là 1:2:1. Biết X có phân tử khối là 90 amu. Công thức phân tử của X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho 3 hydrocarbon có công thức phân tử C₂H₂, C₃H₄, C₄H₆. Chúng thuộc dãy đồng đẳng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công thức nào sau đây cho biết tỉ lệ tối giản giữa số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức phân tử
  • B. Công thức đơn giản nhất
  • C. Công thức cấu tạo
  • D. Công thức tổng quát

Câu 2: Cho hợp chất acetic acid có công thức phân tử C₂H₄O₂. Công thức đơn giản nhất của acetic acid là:

  • A. C₂H₄O₂
  • B. CH₂O
  • C. CHO
  • D. C₂HO

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₃. Biết phân tử khối của X là 30 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH₃
  • B. C₂H₆
  • C. C₃H₉
  • D. C₄H₁₀

Câu 4: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

  • A. Phân tử khối
  • B. Công thức đơn giản nhất
  • C. Thành phần nguyên tố
  • D. Cấu trúc phân tử

Câu 5: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M⁺] xuất hiện ở giá trị m/z = 74. Phân tử khối của hợp chất đó là:

  • A. 74 amu
  • B. 73 amu
  • C. 75 amu
  • D. 148 amu

Câu 6: Phân tích nguyên tố của một hợp chất hữu cơ cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (40%), H (6.67%), O (53.33%). Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. CHO
  • B. CH₂O
  • C. C₂H₄O
  • D. C₂H₆O

Câu 7: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH₂O)?

  • A. Ethanol (C₂H₆O)
  • B. Acetone (C₃H₆O)
  • C. Formaldehyde (CH₂O)
  • D. Glucose (C₆H₁₂O₆)

Câu 8: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì chính xác về phân tử đó?

  • A. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
  • B. Tỉ lệ số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử
  • C. Cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
  • D. Sắp xếp không gian của các nguyên tử trong phân tử

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 2.069. Xác định công thức phân tử của X (Biết khối lượng mol của không khí là 29 g/mol).

  • A. C₂H₄O
  • B. C₃H₈O
  • C. C₄H₁₀O
  • D. C₂H₆O₂

Câu 10: Cho sơ đồ phổ khối lượng của ethanol. Peak ion phân tử [M⁺] thường tương ứng với peak nào trong phổ?

  • A. Peak có giá trị m/z lớn nhất
  • B. Peak có cường độ cao nhất
  • C. Peak xuất hiện đầu tiên trong phổ
  • D. Peak có giá trị m/z nhỏ nhất

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₄H₅. Phát biểu nào sau đây sai về hợp chất này?

  • A. Công thức phân tử của nó có thể là C₈H₁₀
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử C và H là 4:5
  • C. Thành phần phần trăm khối lượng của C lớn hơn H
  • D. Nó là một alkane

Câu 12: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ chưa biết, trình tự các bước thí nghiệm nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Phổ MS → Phân tích định lượng → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử
  • B. Phân tích định tính → Phổ MS → Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất
  • C. Phân tích định lượng → Công thức đơn giản nhất → Phổ MS → Công thức phân tử
  • D. Công thức đơn giản nhất → Phân tích định lượng → Công thức phân tử → Phổ MS

Câu 13: Vitamin C có công thức phân tử C₆H₈O₆. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong vitamin C.

  • A. 40.9%
  • B. 54.5%
  • C. 4.5%
  • D. 32.7%

Câu 14: So sánh công thức đơn giản nhất và công thức phân tử, điểm giống nhau cơ bản giữa chúng là gì?

  • A. Cùng cho biết số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố
  • B. Cùng cho biết phân tử khối của hợp chất
  • C. Cùng cho biết thành phần nguyên tố của hợp chất
  • D. Cùng cho biết cấu trúc phân tử của hợp chất

Câu 15: Một hợp chất hữu cơ Y chứa carbon, hydrogen và nitrogen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1.77 gam Y thu được 3.96 gam CO₂, 1.89 gam H₂O và 336 ml N₂ (đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của Y.

  • A. C₃H₅N
  • B. C₂H₅N
  • C. CH₃N
  • D. C₄H₇N

Câu 16: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Nếu phân tử khối của Z là 110 amu, công thức phân tử của Z là:

  • A. C₂H₃O
  • B. C₄H₆O₂
  • C. C₆H₉O₃
  • D. C₈H₁₂O₄

Câu 17: Trong phân tích định lượng, để xác định phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng ester hóa
  • C. Phản ứng cộng hydrogen
  • D. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn

Câu 18: Cho hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O. Biết rằng phân tử khối của hợp chất A là 30 amu và hợp chất B là 60 amu. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

  • A. A: CH₂O, B: C₂H₄O₂
  • B. A: C₂H₄O₂, B: C₃H₆O₃
  • C. A: CH₂O, B: C₃H₆O₃
  • D. A: C₂H₄O₂, B: C₄H₈O₄

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất?

  • A. Công thức phân tử luôn là dạng tối giản của công thức đơn giản nhất
  • B. Công thức phân tử có thể là bội số nguyên lần của công thức đơn giản nhất
  • C. Công thức đơn giản nhất luôn có phân tử khối nhỏ hơn công thức phân tử
  • D. Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất luôn khác nhau

Câu 20: Hợp chất nào sau đây có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử?

  • A. C₆H₁₂O₆
  • B. C₂H₄
  • C. CH₄
  • D. C₃H₆

Câu 21: Isoprene là một hydrocarbon có vai trò quan trọng trong sản xuất cao su. Phân tích nguyên tố cho thấy isoprene chứa 88.24% carbon và 11.76% hydrogen. Công thức đơn giản nhất của isoprene là:

  • A. CH
  • B. CH₂
  • C. C₂H₃
  • D. C₅H₈

Câu 22: Cho 0.1 mol hợp chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 12 gam oxygen, thu được 13.2 gam CO₂ và 5.4 gam H₂O. Biết X chỉ chứa carbon và hydrogen. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₄
  • B. C₃H₆
  • C. C₄H₈
  • D. C₅H₁₀

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, để xác định nhanh phân tử khối gần đúng của một chất hữu cơ lỏng dễ bay hơi, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Chuẩn độ acid-base
  • B. Phương pháp kết tủa
  • C. Phương pháp phổ khối lượng
  • D. Sắc ký khí

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB3>. Biết công thức đơn giản nhất của nó là C₂H₅O. Tỉ lệ x : y là:

  • A. 2:5
  • B. 5:2
  • C. 1:1
  • D. Không xác định được

Câu 25: Cho 4 phương án sau: (I) Công thức phân tử, (II) Công thức đơn giản nhất, (III) Phổ khối lượng, (IV) Phân tích nguyên tố. Phương án nào cung cấp thông tin trực tiếp về phân tử khối của hợp chất hữu cơ?

  • A. Chỉ (I)
  • B. Chỉ (II)
  • C. Chỉ (III)
  • D. Cả (I) và (III)

Câu 26: Trong phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào sau đây thường khó xác định trực tiếp bằng phương pháp đốt cháy và hấp thụ sản phẩm?

  • A. Carbon
  • B. Nitrogen
  • C. Hydrogen
  • D. Oxygen

Câu 27: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là C₂H₄O và phân tử khối là 88 amu. Số lượng nguyên tử oxygen trong công thức phân tử của X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → X → Công thức đơn giản nhất. X trong sơ đồ trên là phép toán nào liên quan đến chỉ số các nguyên tử?

  • A. Nhân tất cả các chỉ số với một số nguyên
  • B. Cộng tất cả các chỉ số với một số nguyên
  • C. Chia tất cả các chỉ số cho ước số chung lớn nhất
  • D. Giữ nguyên các chỉ số

Câu 29: Xét ba hợp chất: methane (CH₄), ethane (C₂H₆), propane (C₃H<0xE2><0x82><0x88>). Chúng có đặc điểm chung nào về công thức đơn giản nhất?

  • A. Chúng có cùng công thức đơn giản nhất
  • B. Công thức đơn giản nhất của chúng đều là CH₂
  • C. Công thức đơn giản nhất của chúng đều là CH
  • D. Chúng có công thức đơn giản nhất khác nhau

Câu 30: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ mạch hở, ngoài phân tử khối, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần biết thêm?

  • A. Tính chất vật lý của hợp chất
  • B. Công thức đơn giản nhất của hợp chất
  • C. Màu sắc và trạng thái của hợp chất
  • D. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của hợp chất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Công thức nào sau đây cho biết *tỉ lệ tối giản* giữa số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho hợp chất acetic acid có công thức phân tử C₂H₄O₂. Công thức đơn giản nhất của acetic acid là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₃. Biết phân tử khối của X là 30 amu. Công thức phân tử của X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M⁺] xuất hiện ở giá trị m/z = 74. Phân tử khối của hợp chất đó là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích nguyên tố của một hợp chất hữu cơ cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (40%), H (6.67%), O (53.33%). Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH₂O)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ cho biết điều gì *chính xác* về phân tử đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của X so với không khí là 2.069. Xác định công thức phân tử của X (Biết khối lượng mol của không khí là 29 g/mol).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho sơ đồ phổ khối lượng của ethanol. Peak ion phân tử [M⁺] thường tương ứng với peak nào trong phổ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₄H₅. Phát biểu nào sau đây *sai* về hợp chất này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ *chưa biết*, trình tự các bước thí nghiệm nào sau đây là hợp lý nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vitamin C có công thức phân tử C₆H₈O₆. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố oxygen trong vitamin C.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh công thức đơn giản nhất và công thức phân tử, điểm giống nhau cơ bản giữa chúng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một hợp chất hữu cơ Y chứa carbon, hydrogen và nitrogen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1.77 gam Y thu được 3.96 gam CO₂, 1.89 gam H₂O và 336 ml N₂ (đktc). Xác định công thức đơn giản nhất của Y.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là C₂H₃O. Nếu phân tử khối của Z là 110 amu, công thức phân tử của Z là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong phân tích định lượng, để xác định phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O. Biết rằng phân tử khối của hợp chất A là 30 amu và hợp chất B là 60 amu. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phát biểu nào sau đây *đúng* về mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hợp chất nào sau đây có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Isoprene là một hydrocarbon có vai trò quan trọng trong sản xuất cao su. Phân tích nguyên tố cho thấy isoprene chứa 88.24% carbon và 11.76% hydrogen. Công thức đơn giản nhất của isoprene là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho 0.1 mol hợp chất hữu cơ X phản ứng vừa đủ với 12 gam oxygen, thu được 13.2 gam CO₂ và 5.4 gam H₂O. Biết X chỉ chứa carbon và hydrogen. Công thức phân tử của X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong phòng thí nghiệm, để xác định nhanh phân tử khối gần đúng của một chất hữu cơ lỏng dễ bay hơi, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB3>. Biết công thức đơn giản nhất của nó là C₂H₅O. Tỉ lệ x : y là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho 4 phương án sau: (I) Công thức phân tử, (II) Công thức đơn giản nhất, (III) Phổ khối lượng, (IV) Phân tích nguyên tố. Phương án nào cung cấp thông tin *trực tiếp* về phân tử khối của hợp chất hữu cơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ, nguyên tố nào sau đây thường *khó xác định trực tiếp* bằng phương pháp đốt cháy và hấp thụ sản phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là C₂H₄O và phân tử khối là 88 amu. Số lượng nguyên tử oxygen trong công thức phân tử của X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → X → Công thức đơn giản nhất. X trong sơ đồ trên là phép toán nào liên quan đến chỉ số các nguyên tử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Xét ba hợp chất: methane (CH₄), ethane (C₂H₆), propane (C₃H<0xE2><0x82><0x88>). Chúng có đặc điểm chung nào về công thức đơn giản nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ mạch hở, ngoài phân tử khối, thông tin nào sau đây là *quan trọng nhất* cần biết thêm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. Thông tin nào sau đây công thức phân tử không cung cấp?

  • A. Số nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen trong phân tử.
  • B. Thành phần định lượng các nguyên tố trong hợp chất.
  • C. Khối lượng mol của hợp chất.
  • D. Thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.

Câu 2: Công thức đơn giản nhất của một hydrocarbon là CH2. Phát biểu nào sau đây sai về hydrocarbon này?

  • A. Tỉ lệ số nguyên tử carbon và hydrogen là 1:2.
  • B. Công thức phân tử có thể là C2H4, C3H6, C4H8,...
  • C. Hydrocarbon này chắc chắn là alkene.
  • D. Phần trăm khối lượng carbon lớn hơn phần trăm khối lượng hydrogen.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4.4 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 6.72 lít CO2 (đktc) và 3.6 gam H2O. Tỉ lệ số mol C : H trong X là:

  • A. 1 : 2
  • B. 3 : 4
  • C. 2 : 3
  • D. 1 : 3

Câu 4: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ Y cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (40%), H (6.67%), O (53.33%). Công thức đơn giản nhất của Y là:

  • A. C2H4O
  • B. CH2O
  • C. C2H4O2
  • D. CHO

Câu 5: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là C3H4O3 và phân tử khối là 176 amu. Công thức phân tử của Z là:

  • A. C3H4O3
  • B. C4H6O4
  • C. C5H8O5
  • D. C6H8O6

Câu 6: Phương pháp phổ khối lượng (MS) chủ yếu được dùng để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức đơn giản nhất
  • B. Thành phần nguyên tố
  • C. Khối lượng phân tử
  • D. Cấu trúc phân tử

Câu 7: Trong phổ MS của một chất hữu cơ, peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở giá trị m/z = 74. Phân tử khối của chất đó là:

  • A. 74 amu
  • B. 73 amu
  • C. 75 amu
  • D. Không xác định được

Câu 8: Cho 2.9 gam một aldehyde mạch hở X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21.6 gam Ag. Biết rằng 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H2O2
  • B. C3H4O
  • C. C3H6O2
  • D. C4H8O

Câu 9: Hợp chất hữu cơ E chứa C, H, O. Tỉ khối hơi của E so với oxygen là 2.25. Đốt cháy hoàn toàn 3.6 gam E thu được 4.032 lít CO2 (đktc) và 2.16 gam H2O. Công thức phân tử của E là:

  • A. C2H4O2
  • B. C3H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O2

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → (Y) → CH3COOH. X và Y lần lượt có thể là:

  • A. Glucose, acetaldehyde
  • B. Glucose, ethanol
  • C. Fructose, ethanol
  • D. Saccharose, acetaldehyde

Câu 11: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Biết rằng A tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2 và A có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức phân tử của A là:

  • A. C2H3O
  • B. C3H4O2
  • C. C4H8O
  • D. C4H6O2

Câu 12: Cho 0.1 mol hợp chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được sản phẩm gồm muối và nước. Biết X chỉ chứa C, H, O và có phân tử khối là 90 amu. Số nhóm chức carboxylic acid trong X là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hydrocarbon A thu được 13.2 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với hydrogen là 27. Công thức phân tử của A là:

  • A. C3H8
  • B. C4H6
  • C. C4H8
  • D. C5H10

Câu 14: Cho 7.4 gam hỗn hợp hai alcohol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 2.24 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của hai alcohol là:

  • A. CH3OH và C2H5OH
  • B. C2H5OH và C3H7OH
  • C. C3H7OH và C4H9OH
  • D. C4H9OH và C5H11OH

Câu 15: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với không khí là 3.034. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H4O2
  • B. C2H4O
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 16: Cho 4.6 gam một alcohol no, đơn chức X tác dụng với CuO nung nóng thu được aldehyde Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21.6 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3OH
  • B. C2H5OH
  • C. C3H7OH
  • D. C4H9OH

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2.25 gam hợp chất hữu cơ A thu được 3.3 gam CO2 và 1.35 gam H2O. Biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol NaOH. Công thức đơn giản nhất của A là:

  • A. CHO
  • B. CH2O
  • C. C2H4O
  • D. C2H4O2

Câu 18: Cho 3.7 gam một carboxylic acid no, đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1.12 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3COOH
  • B. HCOOH
  • C. C3H7COOH
  • D. C2H5COOH

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Phân tử khối của X là 88 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H4O
  • B. C3H6O
  • C. C4H8O
  • D. C4H8O2

Câu 20: Cho 3 gam acetic acid phản ứng hoàn toàn với ethanol dư (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 3.3 gam ethyl acetate. Hiệu suất phản ứng ester hóa là:

  • A. 60%
  • B. 70%
  • C. 75%
  • D. 80%

Câu 21: Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H3. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 41. Công thức phân tử của X là:

  • A. C4H6
  • B. C6H9
  • C. C8H12
  • D. C10H15

Câu 22: Cho 0.01 mol este X tác dụng vừa đủ với 0.02 mol NaOH thu được sản phẩm là muối của một acid đơn chức và một alcohol hai chức. Biết este X chỉ chứa C, H, O. Công thức tổng quát của X là:

  • A. RCOOR"
  • B. (RCOO)3R"
  • C. R(COO)2R"
  • D. (RCOO)2R"

Câu 23: Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (54.55%), H (9.09%), còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. CHO
  • B. CH2O
  • C. C2H4O
  • D. C3H6O

Câu 24: Cho 0.1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 0.2 mol HCl tạo muối. Mặt khác, 0.1 mol X phản ứng vừa đủ với 0.1 mol NaOH. Amino acid X có:

  • A. 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH
  • B. 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH
  • C. 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH
  • D. 2 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ Y cần vừa đủ 6.72 lít O2 (đktc) thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3.6 gam H2O. Biết thể tích O2 cần dùng bằng thể tích N2 khi hóa hơi hết lượng chất Y trên (đo cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của Y là:

  • A. C2H4
  • B. C3H6
  • C. C4H8
  • D. C5H10

Câu 26: Cho dãy các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, CH4, C2H2, C6H12O6 (glucose). Số chất trong dãy có cùng công thức đơn giản nhất là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 27: Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm hai carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với NaHCO3 dư thu được 3.36 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai acid là:

  • A. CH3COOH và C2H5COOH
  • B. C2H5COOH và C3H7COOH
  • C. C4H8O2 và C5H10O2
  • D. C3H6O2 và C4H8O2

Câu 28: Cho 4.4 gam một aldehyde đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 32.4 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

  • A. HCHO
  • B. C2H5CHO
  • C. C3H7CHO
  • D. CH3CHO

Câu 29: Cho 0.02 mol hợp chất hữu cơ X mạch hở tác dụng vừa đủ với 0.04 mol NaOH. Sản phẩm chỉ gồm muối và nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam X thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 1.8 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

  • A. C6H6O4
  • B. C7H8O4
  • C. C8H8O4
  • D. C10H10O4

Câu 30: Cho 2.84 gam hỗn hợp X gồm hai ester đồng phân A và B có tỉ khối hơi so với hydrogen là 71. Đun nóng 2.84 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3.28 gam muối của một acid carboxylic và hỗn hợp hai alcohol Y và Z. Biết Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau và số nguyên tử carbon trong alcohol Y nhỏ hơn trong alcohol Z. Công thức phân tử của A và B là:

  • A. C6H12O2 và C7H14O2
  • B. C7H12O2 và C8H14O2
  • C. C8H16O2 và C9H18O2
  • D. C8H14O2 và C8H14O2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. Thông tin nào sau đây công thức phân tử *không* cung cấp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Công thức đơn giản nhất của một hydrocarbon là CH2. Phát biểu nào sau đây *sai* về hydrocarbon này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 4.4 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 6.72 lít CO2 (đktc) và 3.6 gam H2O. Tỉ lệ số mol C : H trong X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ Y cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (40%), H (6.67%), O (53.33%). Công thức đơn giản nhất của Y là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là C3H4O3 và phân tử khối là 176 amu. Công thức phân tử của Z là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phương pháp phổ khối lượng (MS) chủ yếu được dùng để xác định đại lượng nào sau đây của hợp chất hữu cơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong phổ MS của một chất hữu cơ, peak ion phân tử [M+] xuất hiện ở giá trị m/z = 74. Phân tử khối của chất đó là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho 2.9 gam một aldehyde mạch hở X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21.6 gam Ag. Biết rằng 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol H2. Công thức phân tử của X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hợp chất hữu cơ E chứa C, H, O. Tỉ khối hơi của E so với oxygen là 2.25. Đốt cháy hoàn toàn 3.6 gam E thu được 4.032 lít CO2 (đktc) và 2.16 gam H2O. Công thức phân tử của E là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → (Y) → CH3COOH. X và Y lần lượt có thể là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hợp chất hữu cơ mạch hở A có công thức đơn giản nhất là C2H3O. Biết rằng A tác dụng với NaHCO3 sinh ra khí CO2 và A có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức phân tử của A là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho 0.1 mol hợp chất hữu cơ X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M thu được sản phẩm gồm muối và nước. Biết X chỉ chứa C, H, O và có phân tử khối là 90 amu. Số nhóm chức carboxylic acid trong X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hydrocarbon A thu được 13.2 gam CO2 và 5.4 gam H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với hydrogen là 27. Công thức phân tử của A là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho 7.4 gam hỗn hợp hai alcohol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na thu được 2.24 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của hai alcohol là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có tỉ khối hơi so với không khí là 3.034. Công thức phân tử của X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho 4.6 gam một alcohol no, đơn chức X tác dụng với CuO nung nóng thu được aldehyde Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21.6 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 2.25 gam hợp chất hữu cơ A thu được 3.3 gam CO2 và 1.35 gam H2O. Biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol NaOH. Công thức đơn giản nhất của A là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho 3.7 gam một carboxylic acid no, đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1.12 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Phân tử khối của X là 88 amu. Công thức phân tử của X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho 3 gam acetic acid phản ứng hoàn toàn với ethanol dư (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 3.3 gam ethyl acetate. Hiệu suất phản ứng ester hóa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chất X có công thức đơn giản nhất là C2H3. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 41. Công thức phân tử của X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho 0.01 mol este X tác dụng vừa đủ với 0.02 mol NaOH thu được sản phẩm là muối của một acid đơn chức và một alcohol hai chức. Biết este X chỉ chứa C, H, O. Công thức tổng quát của X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (54.55%), H (9.09%), còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho 0.1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 0.2 mol HCl tạo muối. Mặt khác, 0.1 mol X phản ứng vừa đủ với 0.1 mol NaOH. Amino acid X có:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ Y cần vừa đủ 6.72 lít O2 (đktc) thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3.6 gam H2O. Biết thể tích O2 cần dùng bằng thể tích N2 khi hóa hơi hết lượng chất Y trên (đo cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của Y là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho dãy các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, CH4, C2H2, C6H12O6 (glucose). Số chất trong dãy có cùng công thức đơn giản nhất là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm hai carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với NaHCO3 dư thu được 3.36 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của hai acid là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho 4.4 gam một aldehyde đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 32.4 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho 0.02 mol hợp chất hữu cơ X mạch hở tác dụng vừa đủ với 0.04 mol NaOH. Sản phẩm chỉ gồm muối và nước. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam X thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 1.8 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho 2.84 gam hỗn hợp X gồm hai ester đồng phân A và B có tỉ khối hơi so với hydrogen là 71. Đun nóng 2.84 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 3.28 gam muối của một acid carboxylic và hỗn hợp hai alcohol Y và Z. Biết Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau và số nguyên tử carbon trong alcohol Y nhỏ hơn trong alcohol Z. Công thức phân tử của A và B là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Axit axetic là một hợp chất hữu cơ quen thuộc có trong giấm ăn. Phân tích nguyên tố cho thấy axit axetic chứa 40% carbon, 6.7% hydrogen và 53.3% oxygen theo khối lượng. Biết phân tử khối của axit axetic là 60 amu. Xác định công thức phân tử của axit axetic.

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₃. Phổ khối lượng của X cho thấy ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z = 30. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₆
  • B. CH₃
  • C. C₃H₉
  • D. C₄H₁₂

Câu 3: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O với glucose (C₆H₁₂O₆)?

  • A. C₂H₅OH (ethanol)
  • B. CH₃COOH (axit axetic)
  • C. HCHO (formaldehyde)
  • D. C₁₂H₂₂O₁₁ (sucrose)

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 8.8 gam CO₂ và 5.4 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 23. Công thức phân tử của Y là:

  • A. CH₄
  • B. C₂H₆
  • C. C₃H₈
  • D. C₄H₁₀

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Axit axetic. (X) là hợp chất trung gian được tạo thành trong quá trình lên men tinh bột. Công thức phân tử của (X) là:

  • A. CH₄O
  • B. CH₂O
  • C. C₂H₄O
  • D. C₂H₆O

Câu 6: Công thức phân tử C₄H₁₀ có thể biểu diễn bao nhiêu hydrocarbon khác nhau về cấu tạo (đồng phân cấu tạo)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Một hợp chất hữu cơ Z chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Phần trăm khối lượng oxygen trong Z là 53.33%. Công thức đơn giản nhất của Z là:

  • A. C₂H₄O₃
  • B. C₃H₆O₂
  • C. CH₂O
  • D. C₂H₃O

Câu 8: Phổ khối lượng của một ketone mạch hở cho thấy peak ion phân tử [M⁺] tại m/z = 86. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với ketone này?

  • A. C₄H₈O
  • B. C₅H₁₂O
  • C. C₃H₆O
  • D. C₅H₁₀O

Câu 9: Vitamin C (axit ascorbic) có vai trò quan trọng trong duy trì sức khỏe. Phân tích cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong vitamin C là: C (40.92%), H (4.58%), O (54.50%). Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

  • A. C₂H₃O₃
  • B. C₃H₄O₃
  • C. C₂H₄O₂
  • D. C₃H₅O₂

Câu 10: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

  • A. CH₄
  • B. C₂H₄
  • C. C₆H₁₂O₆
  • D. C₄H₈O₂

Câu 11: Isoprene là monome cơ bản để tổng hợp cao su tự nhiên. Isoprene chứa 88.24% carbon và 11.76% hydrogen. Công thức đơn giản nhất của isoprene là:

  • A. CH
  • B. CH₂
  • C. C₂H₃
  • D. C₅H₈

Câu 12: Một alcohol đơn chức no, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C₂H₅O. Công thức phân tử của alcohol này là:

  • A. C₂H₅O
  • B. C₄H₁₀O₂
  • C. C₆H₁₅O₃
  • D. C₃H₇O

Câu 13: Cho 1 lít khí N₂ và 3 lít khí H₂ phản ứng với nhau tạo thành khí ammonia (NH₃). Thể tích khí ammonia thu được (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là:

  • A. 1 lít
  • B. 2 lít
  • C. 3 lít
  • D. 4 lít

Câu 14: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄): CH₄ + 2O₂ → CO₂ + 2H₂O. Nếu đốt cháy 16 gam methane, thể tích khí oxygen (O₂) cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là:

  • A. 11.2 lít
  • B. 22.4 lít
  • C. 44.8 lít
  • D. 67.2 lít

Câu 15: Trong phân tử acetic acid (CH₃COOH), số lượng liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

  • A. 6σ và 1π
  • B. 7σ và 0π
  • C. 7σ và 2π
  • D. 8σ và 1π

Câu 16: Cho 11.2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm ethylene (C₂H₄) và acetylene (C₂H₂). Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch bromine dư, thấy có m gam bromine phản ứng. Giá trị của m là:

  • A. 16 gam
  • B. 32 gam
  • C. 48 gam
  • D. 64 gam

Câu 17: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ mol C:H:O là 1:2:1. Biết rằng 0.1 mol hơi chất này chiếm thể tích 3.2 lít ở 273°C và 1 atm. Công thức phân tử của hợp chất là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa carbon và hydrogen. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO₂ và H₂O với tỉ lệ mol 1:1. Dãy đồng đẳng của X là:

  • A. Alkane
  • B. Alkyne
  • C. Alkene
  • D. Arene

Câu 19: Cho 3 gam acid acetic phản ứng vừa đủ với dung dịch sodium bicarbonate (NaHCO₃). Thể tích khí CO₂ thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn) là:

  • A. 0.56 lít
  • B. 1.12 lít
  • C. 2.24 lít
  • D. 3.36 lít

Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, khí ethylene (C₂H₄) thường được điều chế bằng cách đun nóng ethanol (C₂H₅OH) với H₂SO₄ đặc ở 170°C. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng cộng
  • B. Phản ứng thế
  • C. Phản ứng trùng hợp
  • D. Phản ứng tách

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₂H₃Cl. Phân tử khối của hợp chất này là 123 amu. Công thức phân tử của hợp chất là:

  • A. C₂H₃Cl
  • B. C₄H₆Cl₂
  • C. C₆H₉Cl₃
  • D. C₈H₁₂Cl₄

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0.05 mol một hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 0.25 mol O₂, thu được 0.15 mol CO₂ và 0.2 mol H₂O. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₄O
  • B. C₃H₈O
  • C. C₃H₆O₂
  • D. C₄H₁₀O

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅OH --[H₂SO₄ đặc, 140°C]--> (P). Sản phẩm chính (P) của phản ứng là:

  • A. C₂H₄
  • B. CH₃CHO
  • C. C₄H₁₀O
  • D. CO₂ + H₂O

Câu 24: Hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C₄H₈O. Y có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây?

  • A. Alkane
  • B. Ketone
  • C. Axit carboxylic
  • D. Alkane mạch vòng

Câu 25: Để xác định nhanh sự có mặt của carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện thí nghiệm đốt cháy chất hữu cơ và dẫn sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong. Hiện tượng nào chứng tỏ có carbon và hydrogen?

  • A. Nước vôi trong mất màu
  • B. Có khí thoát ra
  • C. Nước vôi trong bị vẩn đục và xuất hiện hơi nước
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₃ và phân tử khối là 176 amu. Số nguyên tử oxygen trong công thức phân tử của X là:

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 12

Câu 27: Cho 7.8 gam benzene (C₆H₆) phản ứng với lượng dư chlorine (Cl₂) dưới ánh sáng khuếch tán, thu được chlorobenzene (C₆H₅Cl) và hydrogen chloride (HCl). Khối lượng chlorobenzene thu được (giả sử hiệu suất 100%) là:

  • A. 9.2 gam
  • B. 11.25 gam
  • C. 14.7 gam
  • D. 15.9 gam

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

  • A. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • B. Có thể trùng với công thức phân tử.
  • C. Luôn cho biết đầy đủ thông tin về cấu tạo phân tử.
  • D. Được xác định từ phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố.

Câu 29: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần thiết phải biết những thông tin nào sau đây?

  • A. Công thức đơn giản nhất.
  • B. Phân tử khối.
  • C. Công thức đơn giản nhất và phân tử khối.
  • D. Thành phần phần trăm các nguyên tố và phân tử khối.

Câu 30: Cho 2-methylbutane tác dụng với chlorine (Cl₂) theo tỉ lệ mol 1:1 (ánh sáng khuếch tán), sản phẩm chính thu được là:

  • A. 1-chloro-2-methylbutane
  • B. 2-chloro-2-methylbutane
  • C. 3-chloro-2-methylbutane
  • D. 1,2-dichloro-2-methylbutane

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Axit axetic là một hợp chất hữu cơ quen thuộc có trong giấm ăn. Phân tích nguyên tố cho thấy axit axetic chứa 40% carbon, 6.7% hydrogen và 53.3% oxygen theo khối lượng. Biết phân tử khối của axit axetic là 60 amu. Xác định công thức phân tử của axit axetic.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₃. Phổ khối lượng của X cho thấy ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z = 30. Công thức phân tử của X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O với glucose (C₆H₁₂O₆)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 4.6 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 8.8 gam CO₂ và 5.4 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 23. Công thức phân tử của Y là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Axit axetic. (X) là hợp chất trung gian được tạo thành trong quá trình lên men tinh bột. Công thức phân tử của (X) là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Công thức phân tử C₄H₁₀ có thể biểu diễn bao nhiêu hydrocarbon khác nhau về cấu tạo (đồng phân cấu tạo)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một hợp chất hữu cơ Z chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Phần trăm khối lượng oxygen trong Z là 53.33%. Công thức đơn giản nhất của Z là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phổ khối lượng của một ketone mạch hở cho thấy peak ion phân tử [M⁺] tại m/z = 86. Công thức phân tử nào sau đây phù hợp với ketone này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Vitamin C (axit ascorbic) có vai trò quan trọng trong duy trì sức khỏe. Phân tích cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong vitamin C là: C (40.92%), H (4.58%), O (54.50%). Công thức đơn giản nhất của vitamin C là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Isoprene là monome cơ bản để tổng hợp cao su tự nhiên. Isoprene chứa 88.24% carbon và 11.76% hydrogen. Công thức đơn giản nhất của isoprene là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một alcohol đơn chức no, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C₂H₅O. Công thức phân tử của alcohol này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho 1 lít khí N₂ và 3 lít khí H₂ phản ứng với nhau tạo thành khí ammonia (NH₃). Thể tích khí ammonia thu được (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Xét phản ứng đốt cháy hoàn toàn methane (CH₄): CH₄ + 2O₂ → CO₂ + 2H₂O. Nếu đốt cháy 16 gam methane, thể tích khí oxygen (O₂) cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong phân tử acetic acid (CH₃COOH), số lượng liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π) lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho 11.2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm ethylene (C₂H₄) và acetylene (C₂H₂). Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch bromine dư, thấy có m gam bromine phản ứng. Giá trị của m là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ mol C:H:O là 1:2:1. Biết rằng 0.1 mol hơi chất này chiếm thể tích 3.2 lít ở 273°C và 1 atm. Công thức phân tử của hợp chất là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa carbon và hydrogen. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO₂ và H₂O với tỉ lệ mol 1:1. Dãy đồng đẳng của X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho 3 gam acid acetic phản ứng vừa đủ với dung dịch sodium bicarbonate (NaHCO₃). Thể tích khí CO₂ thu được (ở điều kiện tiêu chuẩn) là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, khí ethylene (C₂H₄) thường được điều chế bằng cách đun nóng ethanol (C₂H₅OH) với H₂SO₄ đặc ở 170°C. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₂H₃Cl. Phân tử khối của hợp chất này là 123 amu. Công thức phân tử của hợp chất là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0.05 mol một hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 0.25 mol O₂, thu được 0.15 mol CO₂ và 0.2 mol H₂O. Công thức phân tử của X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: C₂H₅OH --[H₂SO₄ đặc, 140°C]--> (P). Sản phẩm chính (P) của phản ứng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C₄H₈O. Y có thể thuộc loại hợp chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để xác định nhanh sự có mặt của carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện thí nghiệm đốt cháy chất hữu cơ và dẫn sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong. Hiện tượng nào chứng tỏ có carbon và hydrogen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₃ và phân tử khối là 176 amu. Số nguyên tử oxygen trong công thức phân tử của X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho 7.8 gam benzene (C₆H₆) phản ứng với lượng dư chlorine (Cl₂) dưới ánh sáng khuếch tán, thu được chlorobenzene (C₆H₅Cl) và hydrogen chloride (HCl). Khối lượng chlorobenzene thu được (giả sử hiệu suất 100%) là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần thiết phải biết những thông tin nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho 2-methylbutane tác dụng với chlorine (Cl₂) theo tỉ lệ mol 1:1 (ánh sáng khuếch tán), sản phẩm chính thu được là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất thông tin cung cấp bởi công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Tỉ lệ tối giản giữa số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • B. Cách thức và trình tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Nhóm nguyên tử đặc trưng quyết định tính chất hóa học của hợp chất.
  • D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất.

Câu 2: Cho hợp chất acetic acid có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của acetic acid là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C chiếm 40%, H chiếm 6.67%, và O chiếm 53.33%. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. CHO
  • B. CH₂O
  • C. C₂H₄O
  • D. C₂H₃O₂

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Giá trị 74 này tương ứng với thông tin nào về hợp chất?

  • A. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
  • B. Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
  • C. Phân tử khối của hợp chất.
  • D. Cấu trúc không gian của phân tử hợp chất.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 30. Công thức phân tử của Y là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. C₃H₆O
  • D. C₄H₈O

Câu 6: Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Vậy, công thức đơn giản nhất KHÔNG cho biết thông tin nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ mol giữa các nguyên tố.
  • B. Nguyên tố nào có mặt trong hợp chất.
  • C. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố.
  • D. Số lượng nguyên tử thực tế của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Câu 7: Hợp chất Z có công thức phân tử C₄H₁₀O. Nếu biết công thức đơn giản nhất của Z, ta có thể xác định được công thức phân tử của Z không? Giải thích.

  • A. Có, vì công thức phân tử là bội số nguyên lần của công thức đơn giản nhất.
  • B. Không, vì công thức đơn giản nhất không chứa đủ thông tin để xác định công thức phân tử.
  • C. Có, vì công thức đơn giản nhất và công thức phân tử luôn trùng nhau.
  • D. Không, vì cần phải biết thêm cấu trúc của phân tử Z.

Câu 8: Cho ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C₂H₄, C₃H₆, và C₄H₈. Nhận xét nào sau đây đúng về công thức đơn giản nhất của ba hợp chất này?

  • A. Chúng có công thức đơn giản nhất khác nhau.
  • B. Chỉ có C₂H₄ và C₄H₈ có cùng công thức đơn giản nhất.
  • C. Chúng có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂.
  • D. Không thể xác định công thức đơn giản nhất nếu không biết thêm thông tin.

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Trong đó, tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Phần trăm khối lượng của oxygen trong hợp chất là 37.21%. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất này.

  • A. C₂H₄O
  • B. C₃H₆O₂
  • C. C₂H₄O₂
  • D. C₃H₆O₃

Câu 10: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ mol C:H:O là 1:2:1. Để xác định công thức phân tử chính xác của hợp chất này, cần phải biết thêm thông tin nào?

  • A. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
  • B. Phân tử khối hoặc khối lượng mol của hợp chất.
  • C. Tính chất vật lý của hợp chất (ví dụ: nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy).
  • D. Tên gọi thông thường của hợp chất.

Câu 11: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là C₂H₅. Biết rằng phân tử khối của X là 58 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. C₂H₅
  • B. C₄H₁₀
  • C. C₆H₁₅
  • D. C₈H₂₀

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, để xác định phân tử khối của một chất hữu cơ dễ bay hơi, phương pháp phổ khối lượng (MS) thường được ưu tiên hơn so với phương pháp xác định tỉ khối hơi. Giải thích ngắn gọn lý do.

  • A. Phương pháp tỉ khối hơi phức tạp và tốn nhiều thời gian hơn.
  • B. Phương pháp tỉ khối hơi chỉ áp dụng được cho chất khí, không dùng được cho chất lỏng dễ bay hơi.
  • C. Phổ khối lượng cho kết quả phân tử khối chính xác hơn và nhanh chóng hơn, ngay cả với lượng mẫu nhỏ.
  • D. Phổ khối lượng không yêu cầu chất phải bay hơi, có thể phân tích trực tiếp ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử (bước 2). Để thực hiện thành công bước thứ hai, cần có thêm thông tin gì?

  • A. Thành phần nguyên tố của hợp chất.
  • B. Phân tử khối của hợp chất.
  • C. Công thức cấu tạo của hợp chất.
  • D. Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất.

Câu 14: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₃. Nếu hydrocarbon này ở thể khí trong điều kiện tiêu chuẩn, công thức phân tử nào sau đây có thể là của hydrocarbon đó?

  • A. C₂H₆
  • B. C₃H₉
  • C. C₄H₁₂
  • D. C₅H₁₅

Câu 15: Hợp chất hữu cơ E chứa carbon, hydrogen, nitrogen và oxygen. Biết tỉ lệ mol các nguyên tố C:H:N = 2:5:1. Phần trăm khối lượng của oxygen trong E là 39.55%. Xác định công thức đơn giản nhất của E.

  • A. C₂H₅N
  • B. C₂H₅NO
  • C. C₂H₅NO₂
  • D. C₄H₁₀N₂O₄

Câu 16: Cho biết công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB3>. Để xác định chính xác giá trị của x, y, z trong công thức phân tử, cần tiến hành thí nghiệm nào sau đây?

  • A. Phân tích định tính để xác định các nguyên tố có trong hợp chất.
  • B. Đo nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của hợp chất.
  • C. Thực hiện phản ứng hóa học đặc trưng để xác định nhóm chức.
  • D. Đo phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất.

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C₆H₁₂O₆. Công thức đơn giản nhất nào sau đây không thể là công thức đơn giản nhất của hợp chất này?

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₆H₁₂O₆

Câu 18: Trong phân tích thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, người ta thường chuyển carbon thành CO₂ và hydrogen thành H₂O để xác định khối lượng của chúng. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Định luật Avogadro.
  • B. Định luật bảo toàn nguyên tố.
  • C. Định luật tuần hoàn.
  • D. Định luật tác dụng khối lượng.

Câu 19: Cho 4.48 lít khí CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được m gam kết tủa CaCO₃. Giá trị của m là bao nhiêu? Phản ứng này liên quan đến việc xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ?

  • A. 20 gam, xác định nguyên tố carbon.
  • B. 10 gam, xác định nguyên tố hydrogen.
  • C. 20 gam, xác định nguyên tố oxygen.
  • D. 10 gam, xác định nguyên tố nitrogen.

Câu 20: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại công thức này là gì?

  • A. Công thức phân tử cho biết thành phần định tính, công thức đơn giản nhất cho biết thành phần định lượng.
  • B. Công thức phân tử chỉ dùng cho hợp chất hữu cơ, công thức đơn giản nhất dùng cho cả vô cơ và hữu cơ.
  • C. Công thức phân tử dễ xác định hơn công thức đơn giản nhất trong phòng thí nghiệm.
  • D. Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử thực tế, công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử.

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Hợp chất X là hợp chất đơn giản nhất trong dãy đồng đẳng của nó.
  • B. Hợp chất X không thể tạo thành polymer.
  • C. Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử X đã là tối giản.
  • D. Phân tử khối của X luôn là một số chẵn.

Câu 22: Cho 3 công thức hóa học: (1) CH₂O, (2) C₂H₄O₂, (3) C₆H₁₂O₆. Công thức nào là công thức đơn giản nhất và công thức nào là công thức phân tử của cùng một hợp chất, nếu biết phân tử khối của hợp chất là 180 amu?

  • A. (1) là công thức đơn giản nhất, (2) là công thức phân tử.
  • B. (1) là công thức đơn giản nhất, (3) là công thức phân tử.
  • C. (2) là công thức đơn giản nhất, (3) là công thức phân tử.
  • D. Cả (1), (2), (3) đều có thể là công thức phân tử.

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, và Cl. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất này, thu được 2 mol CO₂, 2.5 mol H₂O và Cl₂. Công thức phân tử của hợp chất là:

  • A. C₂H₅Cl
  • B. C₂H₄Cl₂
  • C. C₂H₃Cl₃
  • D. C₂H₅Cl₂

Câu 24: Cho sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa công thức phân tử (CTPT), công thức đơn giản nhất (CTĐGN) và phân tử khối (M): CTPT = (CTĐGN)ₙ , trong đó n = M / (khối lượng mol CTĐGN). Giá trị "n" luôn là số như thế nào?

  • A. Số nguyên dương.
  • B. Số hữu tỉ dương.
  • C. Số thực dương.
  • D. Số nguyên âm hoặc dương.

Câu 25: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ mới, quy trình nghiên cứu thường bắt đầu bằng việc xác định công thức nào trước?

  • A. Công thức cấu tạo.
  • B. Công thức đơn giản nhất.
  • C. Công thức Lewis.
  • D. Công thức phối trí.

Câu 26: Hợp chất hữu cơ G có phần trăm khối lượng các nguyên tố: C - 54.55%, H - 9.09%, O - 36.36%. Công thức đơn giản nhất của G là:

  • A. C₂H₄O₂
  • B. C₃H₆O
  • C. C₂H₄O
  • D. C₃H₆O₂

Câu 27: Cho biết công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là C₃H₄O₃. Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức phân tử của hợp chất đó?

  • A. C₆H<0xE2><0x82><0xB8>O<0xE2><0x82><0xB6>
  • B. C₄H₅O₄
  • C. C₅H<0xE2><0x82><0xBA>O<0xE2><0x82><0xB7>
  • D. C₇H<0xE2><0x82><0xBC>O<0xE2><0x82><0xB9>

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trực tiếp để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?

  • A. Phổ khối lượng (MS).
  • B. Phân tích nguyên tố.
  • C. Xác định tỉ khối hơi.
  • D. Sắc ký lớp mỏng (TLC).

Câu 29: Tính khối lượng mol phân tử của hợp chất có công thức đơn giản nhất là CH₂ và công thức phân tử là C₄H<0xE2><0x82><0xB8>.

  • A. 14 g/mol.
  • B. 28 g/mol.
  • C. 56 g/mol.
  • D. 70 g/mol.

Câu 30: Cho một dãy các hợp chất có công thức phân tử lần lượt là CH₂O, C₂H₄O₂, C₃H₆O₃, ... Dãy hợp chất này có cùng công thức đơn giản nhất là gì?

  • A. CH₂O.
  • B. C₂H₄O₂.
  • C. C₃H₆O₃.
  • D. Không có công thức đơn giản chung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất thông tin cung cấp bởi công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho hợp chất acetic acid có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của acetic acid là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C chiếm 40%, H chiếm 6.67%, và O chiếm 53.33%. Công thức đơn giản nhất của X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Giá trị 74 này tương ứng với thông tin nào về hợp chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 30. Công thức phân tử của Y là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Vậy, công thức đơn giản nhất KHÔNG cho biết thông tin nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hợp chất Z có công thức phân tử C₄H₁₀O. Nếu biết công thức đơn giản nhất của Z, ta có thể xác định được công thức phân tử của Z không? Giải thích.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C₂H₄, C₃H₆, và C₄H₈. Nhận xét nào sau đây đúng về công thức đơn giản nhất của ba hợp chất này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Trong đó, tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Phần trăm khối lượng của oxygen trong hợp chất là 37.21%. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ mol C:H:O là 1:2:1. Để xác định công thức phân tử chính xác của hợp chất này, cần phải biết thêm thông tin nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là C₂H₅. Biết rằng phân tử khối của X là 58 amu. Công thức phân tử của X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, để xác định phân tử khối của một chất hữu cơ dễ bay hơi, phương pháp phổ khối lượng (MS) thường được ưu tiên hơn so với phương pháp xác định tỉ khối hơi. Giải thích ngắn gọn lý do.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử (bước 2). Để thực hiện thành công bước thứ hai, cần có thêm thông tin gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₃. Nếu hydrocarbon này ở thể khí trong điều kiện tiêu chuẩn, công thức phân tử nào sau đây có thể là của hydrocarbon đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hợp chất hữu cơ E chứa carbon, hydrogen, nitrogen và oxygen. Biết tỉ lệ mol các nguyên tố C:H:N = 2:5:1. Phần trăm khối lượng của oxygen trong E là 39.55%. Xác định công thức đơn giản nhất của E.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho biết công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB3>. Để xác định chính xác giá trị của x, y, z trong công thức phân tử, cần tiến hành thí nghiệm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C₆H₁₂O₆. Công thức đơn giản nhất nào sau đây không thể là công thức đơn giản nhất của hợp chất này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong phân tích thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, người ta thường chuyển carbon thành CO₂ và hydrogen thành H₂O để xác định khối lượng của chúng. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho 4.48 lít khí CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được m gam kết tủa CaCO₃. Giá trị của m là bao nhiêu? Phản ứng này liên quan đến việc xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại công thức này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Điều này có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho 3 công thức hóa học: (1) CH₂O, (2) C₂H₄O₂, (3) C₆H₁₂O₆. Công thức nào là công thức đơn giản nhất và công thức nào là công thức phân tử của cùng một hợp chất, nếu biết phân tử khối của hợp chất là 180 amu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, và Cl. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất này, thu được 2 mol CO₂, 2.5 mol H₂O và Cl₂. Công thức phân tử của hợp chất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa công thức phân tử (CTPT), công thức đơn giản nhất (CTĐGN) và phân tử khối (M): CTPT = (CTĐGN)ₙ , trong đó n = M / (khối lượng mol CTĐGN). Giá trị 'n' luôn là số như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ mới, quy trình nghiên cứu thường bắt đầu bằng việc xác định công thức nào trước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hợp chất hữu cơ G có phần trăm khối lượng các nguyên tố: C - 54.55%, H - 9.09%, O - 36.36%. Công thức đơn giản nhất của G là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho biết công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là C₃H₄O₃. Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức phân tử của hợp chất đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trực tiếp để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tính khối lượng mol phân tử của hợp chất có công thức đơn giản nhất là CH₂ và công thức phân tử là C₄H<0xE2><0x82><0xB8>.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho một dãy các hợp chất có công thức phân tử lần lượt là CH₂O, C₂H₄O₂, C₃H₆O₃, ... Dãy hợp chất này có cùng công thức đơn giản nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
  • B. Công thức biểu thị cấu trúc không gian ba chiều của phân tử.
  • C. Công thức cho biết nhóm chức năng chính của hợp chất.
  • D. Công thức cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

Câu 2: Cho công thức phân tử của acetic acid là C₂H₄O₂. Công thức đơn giản nhất của acetic acid là:

  • A. C₂H₄O₂
  • B. CH₂O
  • C. CHO
  • D. C₂HO

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₃. Biết phân tử khối của X là 30 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH₃
  • B. C₂H₆
  • C. C₃H₉
  • D. C₄H₁₂

Câu 4: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O
  • C. C₃H₆O
  • D. C₄H₈O

Câu 5: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào sau đây về hợp chất hữu cơ?

  • A. Thành phần định tính các nguyên tố trong hợp chất.
  • B. Cấu trúc phân tử và sự liên kết giữa các nguyên tử.
  • C. Khối lượng phân tử (phân tử khối) của hợp chất.
  • D. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.

Câu 6: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M⁺] xuất hiện ở giá trị m/z = 74. Phân tử khối của hợp chất đó là:

  • A. 74 amu
  • B. 73 amu
  • C. 75 amu
  • D. 148 amu

Câu 7: Một hydrocarbon mạch hở có công thức đơn giản nhất là CH₂. Dãy đồng đẳng nào sau đây có thể chứa hydrocarbon này?

  • A. Alkane
  • B. Alkene
  • C. Alkyne
  • D. Arene

Câu 8: Hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C₄H₁₀O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 4 mol CO₂ và 5 mol H₂O. Điều này phù hợp với công thức phân tử nào đã cho?

  • A. Đúng, vì C₄H₁₀O chứa 4C và 10H.
  • B. Sai, vì số mol CO₂ phải là 5.
  • C. Sai, vì số mol H₂O phải là 4.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào thông tin trên.

Câu 9: Cho 7.5 gam một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, O cháy hoàn toàn thu được 11 gam CO₂ và 4.5 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Z so với hydrogen là 30. Công thức phân tử của Z là:

  • A. CH₂O
  • B. C₂H₄O₂
  • C. C₃H₆O₃
  • D. C₄H₈O₄

Câu 10: Công thức tổng quát CₙH₂<0xE2><0x82><0x8B>₊₂Oₓ có thể biểu diễn cho loại hợp chất hữu cơ nào (với x ≥ 1)?

  • A. Alkane
  • B. Alkene
  • C. Alcohol
  • D. Alkyne

Câu 11: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Công thức phân tử luôn trùng với công thức đơn giản nhất.
  • B. Công thức đơn giản nhất cho biết chính xác số lượng nguyên tử trong phân tử.
  • C. Công thức phân tử luôn có tỉ lệ nguyên tử là số nguyên tối giản.
  • D. Công thức phân tử có thể là bội số nguyên lần của công thức đơn giản nhất.

Câu 12: Cho dãy các chất: CH₄, C₂H₆, C₃H₈. Chúng có cùng công thức đơn giản nhất là:

  • A. CH
  • B. CH₂
  • C. CH₃
  • D. Không có công thức đơn giản nhất chung.

Câu 13: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông thường cần phải biết:

  • A. Chỉ cần biết thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • B. Chỉ cần biết công thức đơn giản nhất.
  • C. Cả công thức đơn giản nhất và phân tử khối.
  • D. Chỉ cần biết tính chất vật lý của hợp chất.

Câu 14: Isoprene có công thức phân tử C₅H₈. Công thức đơn giản nhất của isoprene là:

  • A. C₅H₈
  • B. CH
  • C. C₅H₈
  • D. CH₂

Câu 15: Xét hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O. Hợp chất thứ nhất có phân tử khối là 30 amu và hợp chất thứ hai có phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của hai hợp chất lần lượt là:

  • A. CH₂O và C₂H₄O₂
  • B. C₂H₄O₂ và C₃H₆O₃
  • C. CH₂O và C₃H₆O₃
  • D. C₂H₄O₂ và C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₄

Câu 16: Trong phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ, người ta thường chuyển carbon thành CO₂ và hydrogen thành H₂O để xác định khối lượng. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Định luật bảo toàn năng lượng.
  • B. Định luật bảo toàn khối lượng.
  • C. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  • D. Định luật Avogadro.

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₃ và phân tử khối là 176 amu. Công thức phân tử của hợp chất này là:

  • A. C₃H₄O₃
  • B. C₆H<0xE2><0x82><0x88>O₆
  • C. C₉H₁₂O<0xE2><0x82><0x89>
  • D. C₁₂H₁₆O₁₂

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa: Hợp chất hữu cơ X → CO₂ + H₂O + N₂. Sơ đồ này cho thấy X chắc chắn chứa các nguyên tố nào?

  • A. Carbon và hydrogen.
  • B. Carbon và oxygen.
  • C. Carbon, hydrogen và nitrogen.
  • D. Hydrogen, oxygen và nitrogen.

Câu 19: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng: %C = 40.92%, %H = 4.58%, %O = 54.50%. Công thức đơn giản nhất của Vitamin C là:

  • A. C₃H₄O₃
  • B. C₂H₃O₂
  • C. C₄H₅O₄
  • D. C₆H<0xE2><0x82><0x88>O₆

Câu 20: Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Trường hợp nào sau đây phù hợp?

  • A. C₆H₁₂O₆
  • B. CH₄
  • C. C₂H₄
  • D. C₄H<0xE2><0x82><0x88>

Câu 21: Cho 3.6 gam aldehyde đơn chức A phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ thu được 10.8 gam Ag. Công thức đơn giản nhất của aldehyde A là:

  • A. CHO
  • B. CH₂O
  • C. CH₂O
  • D. C₂H₄O

Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ mol C:H trong X là 1:2. Để xác định chính xác công thức phân tử của X, cần thêm thông tin nào sau đây?

  • A. Tính chất hóa học của X.
  • B. Công thức đơn giản nhất của X.
  • C. Thành phần phần trăm oxygen trong X.
  • D. Phân tử khối của X.

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol hợp chất hữu cơ Y cần vừa đủ 0.3 mol O₂ thu được CO₂ và H₂O. Biết Y chỉ chứa carbon và hydrogen. Công thức đơn giản nhất của Y là:

  • A. CH
  • B. CH₂
  • C. CH₃
  • D. C₂H₅

Câu 24: Cho 2-methylbutane. Công thức phân tử của 2-methylbutane là:

  • A. C₄H₁₀
  • B. C₅H₁₂
  • C. C₅H₁₂
  • D. C₆H₁₄

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là CₓH<0xE2><0x82><0x8B>O<0xE2><0x82><0x93> và công thức phân tử là (CₓH<0xE2><0x82><0x8B>O<0xE2><0x82><0x93>)<0xE2><0x82><0x99> với n là số nguyên dương. Giá trị n cho biết điều gì?

  • A. Số lần lặp lại công thức đơn giản nhất trong công thức phân tử.
  • B. Số nguyên tử carbon trong phân tử.
  • C. Tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen.
  • D. Số nhóm chức năng trong phân tử.

Câu 26: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ, người ta thu được tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

  • A. CH₂
  • B. CH₃
  • C. C₂H₃
  • D. C₃H₄

Câu 27: Cho sơ đồ: Công thức cấu tạo → Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất. Mũi tên thể hiện mối quan hệ nào?

  • A. Công thức cấu tạo suy ra công thức đơn giản nhất, sau đó suy ra công thức phân tử.
  • B. Công thức đơn giản nhất là cơ sở để xây dựng công thức cấu tạo và công thức phân tử.
  • C. Công thức cấu tạo xác định công thức phân tử, từ đó suy ra công thức đơn giản nhất.
  • D. Các loại công thức này độc lập và không liên quan đến nhau.

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂. Số đồng phân đơn chức (chỉ chứa một loại nhóm chức) có cùng công thức phân tử này là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. Nhiều hơn 5

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng thủy phân.
  • B. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn.
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Phản ứng cộng hợp.

Câu 30: Cho biết ý nghĩa của việc xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong nghiên cứu hóa học:

  • A. Chỉ giúp xác định tên gọi của hợp chất.
  • B. Chỉ cần thiết cho việc viết phương trình phản ứng.
  • C. Giúp dự đoán tính chất vật lý của hợp chất.
  • D. Là cơ sở để xác định cấu trúc và tính chất hóa học của hợp chất, nhận diện và phân biệt các chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho công thức phân tử của acetic acid là C₂H₄O₂. Công thức đơn giản nhất của acetic acid là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH₃. Biết phân tử khối của X là 30 amu. Công thức phân tử của X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích nguyên tố cho thấy một hợp chất hữu cơ chứa 40% carbon, 6.67% hydrogen và 53.33% oxygen theo khối lượng. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phương pháp phổ khối lượng (Mass Spectrometry - MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào sau đây về hợp chất hữu cơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ, peak ion phân tử [M⁺] xuất hiện ở giá trị m/z = 74. Phân tử khối của hợp chất đó là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một hydrocarbon mạch hở có công thức đơn giản nhất là CH₂. Dãy đồng đẳng nào sau đây có thể chứa hydrocarbon này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C₄H₁₀O. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 4 mol CO₂ và 5 mol H₂O. Điều này phù hợp với công thức phân tử nào đã cho?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho 7.5 gam một hợp chất hữu cơ Z chứa C, H, O cháy hoàn toàn thu được 11 gam CO₂ và 4.5 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Z so với hydrogen là 30. Công thức phân tử của Z là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Công thức tổng quát CₙH₂<0xE2><0x82><0x8B>₊₂Oₓ có thể biểu diễn cho loại hợp chất hữu cơ nào (với x ≥ 1)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất, phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho dãy các chất: CH₄, C₂H₆, C₃H₈. Chúng có cùng công thức đơn giản nhất là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, thông thường cần phải biết:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Isoprene có công thức phân tử C₅H₈. Công thức đơn giản nhất của isoprene là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Xét hai hợp chất hữu cơ có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂O. Hợp chất thứ nhất có phân tử khối là 30 amu và hợp chất thứ hai có phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của hai hợp chất lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ, người ta thường chuyển carbon thành CO₂ và hydrogen thành H₂O để xác định khối lượng. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một hợp chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất là C₃H₄O₃ và phân tử khối là 176 amu. Công thức phân tử của hợp chất này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa: Hợp chất hữu cơ X → CO₂ + H₂O + N₂. Sơ đồ này cho thấy X chắc chắn chứa các nguyên tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vitamin C có thành phần phần trăm khối lượng: %C = 40.92%, %H = 4.58%, %O = 54.50%. Công thức đơn giản nhất của Vitamin C là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một chất hữu cơ có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Trường hợp nào sau đây phù hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho 3.6 gam aldehyde đơn chức A phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ thu được 10.8 gam Ag. Công thức đơn giản nhất của aldehyde A là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Hợp chất hữu cơ X có chứa carbon, hydrogen và oxygen. Tỉ lệ mol C:H trong X là 1:2. Để xác định chính xác công thức phân tử của X, cần thêm thông tin nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol hợp chất hữu cơ Y cần vừa đủ 0.3 mol O₂ thu được CO₂ và H₂O. Biết Y chỉ chứa carbon và hydrogen. Công thức đơn giản nhất của Y là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho 2-methylbutane. Công thức phân tử của 2-methylbutane là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một hợp chất hữu cơ có công thức thực nghiệm (công thức đơn giản nhất) là CₓH<0xE2><0x82><0x8B>O<0xE2><0x82><0x93> và công thức phân tử là (CₓH<0xE2><0x82><0x8B>O<0xE2><0x82><0x93>)<0xE2><0x82><0x99> với n là số nguyên dương. Giá trị n cho biết điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phân tích một mẫu hợp chất hữu cơ, người ta thu được tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Công thức đơn giản nhất của hợp chất này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho sơ đồ: Công thức cấu tạo → Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất. Mũi tên thể hiện mối quan hệ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₄H<0xE2><0x82><0x88>O₂. Số đồng phân đơn chức (chỉ chứa một loại nhóm chức) có cùng công thức phân tử này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho biết ý nghĩa của việc xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong nghiên cứu hóa học:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

  • A. Công thức cho biết loại nguyên tố và tỉ lệ số nguyên tử của chúng trong phân tử.
  • B. Công thức biểu diễn sự sắp xếp không gian của các nguyên tử trong phân tử.
  • C. Công thức cho biết nhóm chức năng và cấu trúc khung carbon của phân tử.
  • D. Công thức cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết phân tử khối của X là 120 amu. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H4O2
  • B. C3H6O3
  • C. C4H8O4
  • D. C5H10O5

Câu 3: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ Y cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (40%), H (6.67%), O (53.33%). Công thức đơn giản nhất của Y là:

  • A. C2H3O
  • B. CH2O
  • C. C2H4O
  • D. C3H6O2

Câu 4: Phương pháp phổ khối lượng (MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào về hợp chất hữu cơ?

  • A. Phân tử khối (khối lượng mol phân tử) của hợp chất.
  • B. Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
  • C. Loại và số lượng liên kết hóa học trong phân tử.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều của phân tử.

Câu 5: Từ phổ MS của một hợp chất Z, ion phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Phân tử khối của Z là:

  • A. 37
  • B. 72
  • C. 74
  • D. 76

Câu 6: Cho công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là C3H4O3. Công thức phân tử nào sau đây có thể là của hợp chất đó?

  • A. C3H4O
  • B. C6H8O2
  • C. C9H12O
  • D. C6H8O6

Câu 7: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH3COOH)?

  • A. CH3CH2OH (ethanol)
  • B. HCHO (formaldehyde)
  • C. CH3COCH3 (acetone)
  • D. C6H12O6 (glucose)

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ chứa 2 nguyên tố carbon và hydrogen. Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất này thu được 9 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là:

  • A. CH3
  • B. CH2
  • C. CH4
  • D. C2H5

Câu 9: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần phải biết tối thiểu những thông tin nào?

  • A. Công thức đơn giản nhất và thành phần nguyên tố.
  • B. Phân tử khối và thành phần phần trăm các nguyên tố.
  • C. Công thức đơn giản nhất và phân tử khối.
  • D. Công thức cấu tạo và thành phần nguyên tố.

Câu 10: Công thức tổng quát của một dãy đồng đẳng alkane là CnH2n+2. Công thức này cho biết thông tin gì?

  • A. Thành phần nguyên tố và mối quan hệ số lượng nguyên tử giữa các nguyên tố trong phân tử alkane.
  • B. Số lượng nguyên tử carbon và hydrogen trong một phân tử alkane cụ thể.
  • C. Cấu trúc mạch carbon và liên kết hóa học trong phân tử alkane.
  • D. Tính chất vật lý và hóa học đặc trưng của dãy đồng đẳng alkane.

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. Công thức đơn giản nhất của X là:

  • A. C4H8O2
  • B. C2H4O
  • C. C2H4O
  • D. CHO

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 0.4 mol O2, thu được 0.3 mol CO2 và 0.4 mol H2O. Công thức đơn giản nhất của A là:

  • A. C3H4O
  • B. C3H8O2
  • C. C2H6O
  • D. CH2O

Câu 13: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử?

  • A. C2H4
  • B. C6H6
  • C. C2H6O2
  • D. CH4

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → X → Công thức đơn giản nhất. X là giai đoạn trung gian nào trong quá trình xác định công thức đơn giản nhất từ công thức phân tử?

  • A. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố.
  • B. Xác định phân tử khối của hợp chất.
  • C. Xác định tỉ lệ số mol nguyên tử của các nguyên tố.
  • D. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất.

Câu 15: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C2H5. Nếu Z có phân tử khối là 58 amu, công thức phân tử của Z là:

  • A. C2H5
  • B. C4H10
  • C. C6H15
  • D. C8H20

Câu 16: Trong phân tích định lượng, để xác định phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thủy phân.
  • B. Phản ứng trùng hợp.
  • C. Phản ứng cộng.
  • D. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn.

Câu 17: Cho 3 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C2H4O2, C3H6O3, C4H8O4. Chúng có công thức đơn giản nhất chung là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4O2
  • C. C3H6O3
  • D. C4H8O4

Câu 18: Biết phần trăm khối lượng của carbon trong một hợp chất hữu cơ là 85.7%. Phần trăm khối lượng của hydrogen là:

  • A. 5.7%
  • B. 7.1%
  • C. 14.3%
  • D. 28.6%

Câu 19: Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Tỉ lệ này là tỉ lệ như thế nào?

  • A. Tỉ lệ mol nguyên tử.
  • B. Tỉ lệ số nguyên tử tối giản.
  • C. Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử.
  • D. Tỉ lệ khối lượng nguyên tử.

Câu 20: Cho dãy các công thức phân tử: CH2O, C2H4O2, C3H6O3, ... Công thức phân tử thứ n trong dãy có thể là:

  • A. CnH2nOn-1
  • B. CnH2n+2On
  • C. CnH2nOn
  • D. CnH2n+1On

Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CHO và tỉ khối hơi so với không khí là 2.069. Công thức phân tử của X là (biết Mkk = 29 g/mol):

  • A. CHO
  • B. C2H2O2
  • C. C3H3O3
  • D. C4H4O4

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về công thức đơn giản nhất?

  • A. Công thức đơn giản nhất có thể trùng với công thức phân tử.
  • B. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.
  • C. Công thức đơn giản nhất luôn cho biết chính xác số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử.
  • D. Từ công thức đơn giản nhất và phân tử khối có thể xác định được công thức phân tử.

Câu 23: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH. Nếu hydrocarbon này ở thể khí và có phân tử khối không vượt quá 30 amu, công thức phân tử của nó là:

  • A. C2H2
  • B. CH
  • C. C3H3
  • D. C4H4

Câu 24: Cho 4.48 lít khí CO2 (đktc) và 3.6 gam H2O là sản phẩm đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X. Biết tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 22. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH2O
  • B. C2H4
  • C. C2H4O
  • D. C3H6

Câu 25: Cho 2 hợp chất hữu cơ là methane (CH4) và ethane (C2H6). Tỉ lệ số nguyên tử carbon và hydrogen trong công thức đơn giản nhất của chúng lần lượt là:

  • A. 1:4 và 1:3
  • B. 1:4 và 2:6
  • C. 4:1 và 6:2
  • D. 1:4 và 1:3

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, để xác định định tính sự có mặt của nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, người ta thường dùng phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Đốt cháy hợp chất.
  • C. Phản ứng cộng bromine.
  • D. Phản ứng xà phòng hóa.

Câu 27: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O. Số đồng phân alcohol có cùng công thức phân tử là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 2
  • D. 4

Câu 28: Cho 3.7 gam một aldehyde no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10.8 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

  • A. HCHO
  • B. C3H6O
  • C. C4H8O
  • D. C5H10O

Câu 29: Biết rằng caffeine có công thức phân tử C8H10N4O2. Tỉ lệ số nguyên tử C:H:N:O trong phân tử caffeine là:

  • A. 8:10:4:2
  • B. 4:5:2:1
  • C. 2:2.5:1:0.5
  • D. 16:20:8:4

Câu 30: Cho 3 công thức sau: (1) CH3COOH, (2) C2H4O2, (3) CH2O. Công thức nào là công thức đơn giản nhất của acetic acid?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. Cả (2) và (3)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Biết phân tử khối của X là 120 amu. Công thức phân tử của X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ Y cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C (40%), H (6.67%), O (53.33%). Công thức đơn giản nhất của Y là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phương pháp phổ khối lượng (MS) được sử dụng chủ yếu để xác định thông tin nào về hợp chất hữu cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Từ phổ MS của một hợp chất Z, ion phân tử [M+] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Phân tử khối của Z là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là C3H4O3. Công thức phân tử nào sau đây có thể là của hợp chất đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hợp chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất với acetic acid (CH3COOH)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một hợp chất hữu cơ chứa 2 nguyên tố carbon và hydrogen. Khi đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất này thu được 9 gam H2O. Công thức đơn giản nhất của hợp chất là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ, cần phải biết tối thiểu những thông tin nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Công thức tổng quát của một dãy đồng đẳng alkane là CnH2n+2. Công thức này cho biết thông tin gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. Công thức đơn giản nhất của X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0.1 mol hợp chất hữu cơ A cần vừa đủ 0.4 mol O2, thu được 0.3 mol CO2 và 0.4 mol H2O. Công thức đơn giản nhất của A là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hợp chất hữu cơ nào sau đây có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → X → Công thức đơn giản nhất. X là giai đoạn trung gian nào trong quá trình xác định công thức đơn giản nhất từ công thức phân tử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hợp chất hữu cơ Z có công thức đơn giản nhất là C2H5. Nếu Z có phân tử khối là 58 amu, công thức phân tử của Z là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong phân tích định lượng, để xác định phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, người ta thường thực hiện phản ứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho 3 hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C2H4O2, C3H6O3, C4H8O4. Chúng có công thức đơn giản nhất chung là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Biết phần trăm khối lượng của carbon trong một hợp chất hữu cơ là 85.7%. Phần trăm khối lượng của hydrogen là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Tỉ lệ này là tỉ lệ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho dãy các công thức phân tử: CH2O, C2H4O2, C3H6O3, ... Công thức phân tử thứ n trong dãy có thể là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CHO và tỉ khối hơi so với không khí là 2.069. Công thức phân tử của X là (biết Mkk = 29 g/mol):

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng về công thức đơn giản nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH. Nếu hydrocarbon này ở thể khí và có phân tử khối không vượt quá 30 amu, công thức phân tử của nó là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho 4.48 lít khí CO2 (đktc) và 3.6 gam H2O là sản phẩm đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X. Biết tỉ khối hơi của X so với hydrogen là 22. Công thức phân tử của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho 2 hợp chất hữu cơ là methane (CH4) và ethane (C2H6). Tỉ lệ số nguyên tử carbon và hydrogen trong công thức đơn giản nhất của chúng lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, để xác định định tính sự có mặt của nguyên tố carbon và hydrogen trong hợp chất hữu cơ, người ta thường dùng phản ứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O. Số đồng phân alcohol có cùng công thức phân tử là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho 3.7 gam một aldehyde no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10.8 gam Ag. Công thức phân tử của X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Biết rằng caffeine có công thức phân tử C8H10N4O2. Tỉ lệ số nguyên tử C:H:N:O trong phân tử caffeine là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho 3 công thức sau: (1) CH3COOH, (2) C2H4O2, (3) CH2O. Công thức nào là công thức đơn giản nhất của acetic acid?

Xem kết quả