Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 08
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất thông tin cung cấp bởi công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ?
- A. Tỉ lệ tối giản giữa số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
- B. Cách thức và trình tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
- C. Nhóm nguyên tử đặc trưng quyết định tính chất hóa học của hợp chất.
- D. Số lượng và loại nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử hợp chất.
Câu 2: Cho hợp chất acetic acid có công thức đơn giản nhất là CH₂O và phân tử khối là 60 amu. Công thức phân tử của acetic acid là:
- A. CH₂O
- B. C₂H₄O₂
- C. C₃H₆O₃
- D. C₄H₈O₄
Câu 3: Một hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố: C chiếm 40%, H chiếm 6.67%, và O chiếm 53.33%. Công thức đơn giản nhất của X là:
- A. CHO
- B. CH₂O
- C. C₂H₄O
- D. C₂H₃O₂
Câu 4: Phổ khối lượng (MS) của một hợp chất hữu cơ cho thấy peak ion phân tử [M⁺] có giá trị m/z lớn nhất là 74. Giá trị 74 này tương ứng với thông tin nào về hợp chất?
- A. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
- B. Thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất.
- C. Phân tử khối của hợp chất.
- D. Cấu trúc không gian của phân tử hợp chất.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ Y thu được 6.6 gam CO₂ và 3.6 gam H₂O. Biết tỉ khối hơi của Y so với hydrogen là 30. Công thức phân tử của Y là:
- A. CH₂O
- B. C₂H₄O
- C. C₃H₆O
- D. C₄H₈O
Câu 6: Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất. Vậy, công thức đơn giản nhất KHÔNG cho biết thông tin nào sau đây?
- A. Tỉ lệ mol giữa các nguyên tố.
- B. Nguyên tố nào có mặt trong hợp chất.
- C. Tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố.
- D. Số lượng nguyên tử thực tế của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Câu 7: Hợp chất Z có công thức phân tử C₄H₁₀O. Nếu biết công thức đơn giản nhất của Z, ta có thể xác định được công thức phân tử của Z không? Giải thích.
- A. Có, vì công thức phân tử là bội số nguyên lần của công thức đơn giản nhất.
- B. Không, vì công thức đơn giản nhất không chứa đủ thông tin để xác định công thức phân tử.
- C. Có, vì công thức đơn giản nhất và công thức phân tử luôn trùng nhau.
- D. Không, vì cần phải biết thêm cấu trúc của phân tử Z.
Câu 8: Cho ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử lần lượt là C₂H₄, C₃H₆, và C₄H₈. Nhận xét nào sau đây đúng về công thức đơn giản nhất của ba hợp chất này?
- A. Chúng có công thức đơn giản nhất khác nhau.
- B. Chỉ có C₂H₄ và C₄H₈ có cùng công thức đơn giản nhất.
- C. Chúng có cùng công thức đơn giản nhất là CH₂.
- D. Không thể xác định công thức đơn giản nhất nếu không biết thêm thông tin.
Câu 9: Một hợp chất hữu cơ chứa carbon, hydrogen và oxygen. Trong đó, tỉ lệ khối lượng giữa carbon và hydrogen là 6:1. Phần trăm khối lượng của oxygen trong hợp chất là 37.21%. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất này.
- A. C₂H₄O
- B. C₃H₆O₂
- C. C₂H₄O₂
- D. C₃H₆O₃
Câu 10: Phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ cho thấy tỉ lệ mol C:H:O là 1:2:1. Để xác định công thức phân tử chính xác của hợp chất này, cần phải biết thêm thông tin nào?
- A. Công thức đơn giản nhất của hợp chất.
- B. Phân tử khối hoặc khối lượng mol của hợp chất.
- C. Tính chất vật lý của hợp chất (ví dụ: nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy).
- D. Tên gọi thông thường của hợp chất.
Câu 11: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là C₂H₅. Biết rằng phân tử khối của X là 58 amu. Công thức phân tử của X là:
- A. C₂H₅
- B. C₄H₁₀
- C. C₆H₁₅
- D. C₈H₂₀
Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, để xác định phân tử khối của một chất hữu cơ dễ bay hơi, phương pháp phổ khối lượng (MS) thường được ưu tiên hơn so với phương pháp xác định tỉ khối hơi. Giải thích ngắn gọn lý do.
- A. Phương pháp tỉ khối hơi phức tạp và tốn nhiều thời gian hơn.
- B. Phương pháp tỉ khối hơi chỉ áp dụng được cho chất khí, không dùng được cho chất lỏng dễ bay hơi.
- C. Phổ khối lượng cho kết quả phân tử khối chính xác hơn và nhanh chóng hơn, ngay cả với lượng mẫu nhỏ.
- D. Phổ khối lượng không yêu cầu chất phải bay hơi, có thể phân tích trực tiếp ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: Công thức phân tử → Công thức đơn giản nhất → Công thức phân tử (bước 2). Để thực hiện thành công bước thứ hai, cần có thêm thông tin gì?
- A. Thành phần nguyên tố của hợp chất.
- B. Phân tử khối của hợp chất.
- C. Công thức cấu tạo của hợp chất.
- D. Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất.
Câu 14: Một hydrocarbon có công thức đơn giản nhất là CH₃. Nếu hydrocarbon này ở thể khí trong điều kiện tiêu chuẩn, công thức phân tử nào sau đây có thể là của hydrocarbon đó?
- A. C₂H₆
- B. C₃H₉
- C. C₄H₁₂
- D. C₅H₁₅
Câu 15: Hợp chất hữu cơ E chứa carbon, hydrogen, nitrogen và oxygen. Biết tỉ lệ mol các nguyên tố C:H:N = 2:5:1. Phần trăm khối lượng của oxygen trong E là 39.55%. Xác định công thức đơn giản nhất của E.
- A. C₂H₅N
- B. C₂H₅NO
- C. C₂H₅NO₂
- D. C₄H₁₀N₂O₄
Câu 16: Cho biết công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là CₓH<0xE2><0x82><0xB3>O<0xE2><0x82><0xB3>. Để xác định chính xác giá trị của x, y, z trong công thức phân tử, cần tiến hành thí nghiệm nào sau đây?
- A. Phân tích định tính để xác định các nguyên tố có trong hợp chất.
- B. Đo nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của hợp chất.
- C. Thực hiện phản ứng hóa học đặc trưng để xác định nhóm chức.
- D. Đo phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất.
Câu 17: Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C₆H₁₂O₆. Công thức đơn giản nhất nào sau đây không thể là công thức đơn giản nhất của hợp chất này?
- A. CH₂O
- B. C₂H₄O₂
- C. C₃H₆O₃
- D. C₆H₁₂O₆
Câu 18: Trong phân tích thành phần nguyên tố của một hợp chất hữu cơ, người ta thường chuyển carbon thành CO₂ và hydrogen thành H₂O để xác định khối lượng của chúng. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Định luật Avogadro.
- B. Định luật bảo toàn nguyên tố.
- C. Định luật tuần hoàn.
- D. Định luật tác dụng khối lượng.
Câu 19: Cho 4.48 lít khí CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được m gam kết tủa CaCO₃. Giá trị của m là bao nhiêu? Phản ứng này liên quan đến việc xác định nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ?
- A. 20 gam, xác định nguyên tố carbon.
- B. 10 gam, xác định nguyên tố hydrogen.
- C. 20 gam, xác định nguyên tố oxygen.
- D. 10 gam, xác định nguyên tố nitrogen.
Câu 20: So sánh công thức phân tử và công thức đơn giản nhất. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại công thức này là gì?
- A. Công thức phân tử cho biết thành phần định tính, công thức đơn giản nhất cho biết thành phần định lượng.
- B. Công thức phân tử chỉ dùng cho hợp chất hữu cơ, công thức đơn giản nhất dùng cho cả vô cơ và hữu cơ.
- C. Công thức phân tử dễ xác định hơn công thức đơn giản nhất trong phòng thí nghiệm.
- D. Công thức phân tử cho biết số lượng nguyên tử thực tế, công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử.
Câu 21: Một hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Điều này có nghĩa là gì?
- A. Hợp chất X là hợp chất đơn giản nhất trong dãy đồng đẳng của nó.
- B. Hợp chất X không thể tạo thành polymer.
- C. Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử X đã là tối giản.
- D. Phân tử khối của X luôn là một số chẵn.
Câu 22: Cho 3 công thức hóa học: (1) CH₂O, (2) C₂H₄O₂, (3) C₆H₁₂O₆. Công thức nào là công thức đơn giản nhất và công thức nào là công thức phân tử của cùng một hợp chất, nếu biết phân tử khối của hợp chất là 180 amu?
- A. (1) là công thức đơn giản nhất, (2) là công thức phân tử.
- B. (1) là công thức đơn giản nhất, (3) là công thức phân tử.
- C. (2) là công thức đơn giản nhất, (3) là công thức phân tử.
- D. Cả (1), (2), (3) đều có thể là công thức phân tử.
Câu 23: Một hợp chất hữu cơ chứa C, H, và Cl. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất này, thu được 2 mol CO₂, 2.5 mol H₂O và Cl₂. Công thức phân tử của hợp chất là:
- A. C₂H₅Cl
- B. C₂H₄Cl₂
- C. C₂H₃Cl₃
- D. C₂H₅Cl₂
Câu 24: Cho sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa công thức phân tử (CTPT), công thức đơn giản nhất (CTĐGN) và phân tử khối (M): CTPT = (CTĐGN)ₙ , trong đó n = M / (khối lượng mol CTĐGN). Giá trị "n" luôn là số như thế nào?
- A. Số nguyên dương.
- B. Số hữu tỉ dương.
- C. Số thực dương.
- D. Số nguyên âm hoặc dương.
Câu 25: Để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ mới, quy trình nghiên cứu thường bắt đầu bằng việc xác định công thức nào trước?
- A. Công thức cấu tạo.
- B. Công thức đơn giản nhất.
- C. Công thức Lewis.
- D. Công thức phối trí.
Câu 26: Hợp chất hữu cơ G có phần trăm khối lượng các nguyên tố: C - 54.55%, H - 9.09%, O - 36.36%. Công thức đơn giản nhất của G là:
- A. C₂H₄O₂
- B. C₃H₆O
- C. C₂H₄O
- D. C₃H₆O₂
Câu 27: Cho biết công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ là C₃H₄O₃. Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức phân tử của hợp chất đó?
- A. C₆H<0xE2><0x82><0xB8>O<0xE2><0x82><0xB6>
- B. C₄H₅O₄
- C. C₅H<0xE2><0x82><0xBA>O<0xE2><0x82><0xB7>
- D. C₇H<0xE2><0x82><0xBC>O<0xE2><0x82><0xB9>
Câu 28: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trực tiếp để xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ?
- A. Phổ khối lượng (MS).
- B. Phân tích nguyên tố.
- C. Xác định tỉ khối hơi.
- D. Sắc ký lớp mỏng (TLC).
Câu 29: Tính khối lượng mol phân tử của hợp chất có công thức đơn giản nhất là CH₂ và công thức phân tử là C₄H<0xE2><0x82><0xB8>.
- A. 14 g/mol.
- B. 28 g/mol.
- C. 56 g/mol.
- D. 70 g/mol.
Câu 30: Cho một dãy các hợp chất có công thức phân tử lần lượt là CH₂O, C₂H₄O₂, C₃H₆O₃, ... Dãy hợp chất này có cùng công thức đơn giản nhất là gì?
- A. CH₂O.
- B. C₂H₄O₂.
- C. C₃H₆O₃.
- D. Không có công thức đơn giản chung.