Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong một cốc chứa 100 ml dung dịch HCl 0.1M, người ta thêm từ từ dung dịch NaOH 0.1M vào đến khi pH của dung dịch đạt giá trị 7. Thể tích dung dịch NaOH 0.1M đã dùng là bao nhiêu?
- A. 100 ml
- B. 50 ml
- C. 200 ml
- D. 150 ml
Câu 2: Cho 2 phương trình phản ứng sau ở trạng thái cân bằng:
(1) N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔH < 0
(2) CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) ΔH > 0
Yếu tố nào sau đây khi thay đổi sẽ không làm chuyển dịch cân bằng của cả hai phản ứng trên?
- A. Nhiệt độ
- B. Áp suất
- C. Nồng độ
- D. Chất xúc tác
Câu 3: Dung dịch X chứa các ion Na+, Mg2+, Cl-, SO42-. Biết nồng độ Cl- là 0.2M và SO42- là 0.1M. Nếu nồng độ Na+ gấp đôi nồng độ Mg2+, thì nồng độ của ion Mg2+ trong dung dịch X là bao nhiêu?
- A. 0.1M
- B. 0.2M
- C. 0.15M
- D. 0.05M
Câu 4: Cho phản ứng thuận nghịch: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g). Ở nhiệt độ T, hằng số cân bằng Kc = 100. Nếu nồng độ ban đầu của SO2 và O2 lần lượt là 1M và 0.5M, nồng độ của SO3 ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0.5M
- B. 0.816M
- C. 0.2M
- D. 1.0M
Câu 5: Một dung dịch axit yếu HA có nồng độ 0.1M và độ điện li α = 1%. Giá trị pH của dung dịch này là bao nhiêu?
Câu 6: Xét phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Ở một nhiệt độ xác định, nồng độ cân bằng của các chất như sau: [CO] = 0.02M, [H2O] = 0.02M, [CO2] = 0.2M, [H2] = 0.2M. Nếu tăng nồng độ CO lên 0.4M, nồng độ H2 ở trạng thái cân bằng mới sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không đổi
- D. Không đủ thông tin để xác định
Câu 7: Cho dãy các chất: HCl, H2SO4, CH3COOH, NaOH, KOH. Số chất trong dãy là chất điện li mạnh là bao nhiêu?
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí CO2, người ta thường dùng phản ứng giữa dung dịch HCl và CaCO3. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:
- A. CaCO3(s) → Ca2+(aq) + CO32-(aq)
- B. HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)
- C. 2H+ + CaCO3(s) → Ca2+ + CO2(g) + H2O(l)
- D. H+(aq) + Cl-(aq) + Na+(aq) + OH-(aq) → Na+(aq) + Cl-(aq) + H2O(l)
Câu 9: Cho 10 ml dung dịch NaOH có pH = 12 vào 90 ml nước cất. pH của dung dịch sau khi pha loãng gần giá trị nào nhất?
Câu 10: Hằng số cân bằng Kc của phản ứng N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g) ở 2000°C là 4.1 × 10^-4. Điều này cho biết gì về khả năng phản ứng tạo thành NO ở nhiệt độ này?
- A. Phản ứng tạo thành NO xảy ra hoàn toàn ở 2000°C.
- B. Phản ứng tạo thành NO xảy ra không đáng kể ở 2000°C.
- C. Phản ứng tạo thành NO xảy ra mạnh mẽ ở 2000°C.
- D. Không thể kết luận về khả năng phản ứng từ giá trị Kc.
Câu 11: Cho các dung dịch sau có cùng nồng độ 0.1M: (1) HCl, (2) CH3COOH, (3) NaCl, (4) NaOH. Dung dịch nào có pH lớn nhất?
- A. (1) HCl
- B. (2) CH3COOH
- C. (3) NaCl
- D. (4) NaOH
Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid (H2SO4), giai đoạn chuyển hóa SO2 thành SO3 là một phản ứng cân bằng tỏa nhiệt:
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) ΔH < 0
Để tăng hiệu suất phản ứng chuyển hóa SO2 thành SO3, người ta nên thực hiện ở điều kiện nào sau đây?
- A. Nhiệt độ thấp và áp suất cao
- B. Nhiệt độ cao và áp suất cao
- C. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp
- D. Nhiệt độ cao và áp suất thấp
Câu 13: Cho biết tích số ion của nước ở 25°C là Kw = 1.0 × 10^-14. Trong dung dịch có pH = 9, nồng độ ion hydroxide (OH-) là bao nhiêu?
- A. 1.0 × 10^-9 M
- B. 1.0 × 10^-5 M
- C. 1.0 × 10^-14 M
- D. 1.0 × 10^-7 M
Câu 14: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
- A. Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)
- B. 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l)
- C. AgNO3(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s) + NaNO3(aq)
- D. C(s) + O2(g) → CO2(g)
Câu 15: Cho cân bằng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Biết nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 0.2M, hằng số cân bằng Kc = 64. Nồng độ của HI ở trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0.32M
- B. 0.16M
- C. 0.08M
- D. 0.4M
Câu 16: Trong một thí nghiệm, người ta trộn 50 ml dung dịch HCl 0.2M với 50 ml dung dịch NaOH 0.1M. Môi trường của dung dịch thu được là gì?
- A. Trung tính
- B. Axit
- C. Bazơ
- D. Không xác định
Câu 17: Cho phản ứng: N2O4(g) ⇌ 2NO2(g). Ở 25°C, ΔH > 0. Nếu tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và màu sắc của hỗn hợp khí sẽ thay đổi như thế nào (biết NO2 có màu nâu đỏ, N2O4 không màu)?
- A. Chiều thuận, màu nâu đỏ đậm hơn
- B. Chiều nghịch, màu nâu đỏ nhạt hơn
- C. Chiều thuận, màu sắc không đổi
- D. Chiều nghịch, màu sắc không đổi
Câu 18: Chất nào sau đây là acid mạnh?
- A. CH3COOH
- B. H2CO3
- C. H2SO4
- D. H3PO4
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: A + B ⇌ C + D. Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:
- A. Kc = ([A][B]) / ([C][D])
- B. Kc = [C] + [D] - [A] - [B]
- C. Kc = [A] + [B] - [C] - [D]
- D. Kc = ([C][D]) / ([A][B])
Câu 20: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện tốt nhất?
- A. Dung dịch CH3COOH 1M
- B. Dung dịch HCl 1M
- C. Dung dịch đường 1M
- D. Nước cất
Câu 21: Cho phản ứng: 2NO(g) + O2(g) ⇌ 2NO2(g). Giá trị ΔH của phản ứng này là âm. Phản ứng nào sau đây xảy ra khi tăng nhiệt độ?
- A. Phản ứng thuận chiếm ưu thế hơn
- B. Cả phản ứng thuận và nghịch đều tăng tốc
- C. Phản ứng nghịch chiếm ưu thế hơn
- D. Tốc độ phản ứng không thay đổi
Câu 22: Trong dung dịch NH3, tồn tại những ion nào (bỏ qua sự điện li của nước)?
- A. NH3+, H+
- B. NH3+, OH-
- C. NH4+, H+
- D. NH4+, OH-
Câu 23: Cho 0.1 mol NaOH vào nước để được 1 lít dung dịch. pH của dung dịch này là bao nhiêu?
Câu 24: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
- A. Zn(s) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s)
- B. 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
- C. BaCl2(aq) + Na2SO4(aq) → BaSO4(s) + 2NaCl(aq)
- D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 25: Cho cân bằng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ NO2 là 0.02M và N2O4 là 0.1M. Nếu tăng áp suất chung của hệ, nồng độ của N2O4 sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không đổi
- D. Không đủ thông tin để xác định
Câu 26: Để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch AgNO3
- B. Dung dịch NaOH
- C. Kim loại Cu
- D. Quỳ tím
Câu 27: Cho phản ứng: aA + bB ⇌ cC + dD. Tốc độ phản ứng thuận được biểu diễn bằng biểu thức: v = k[A]^m[B]^n. Trong đó m và n được xác định bằng cách nào?
- A. Dựa vào hệ số tỉ lượng a và b
- B. Thực nghiệm
- C. Dựa vào hằng số cân bằng Kc
- D. Tính toán theo định luật Hess
Câu 28: Trong phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, chất oxi hóa là chất nào?
- A. MnO2
- B. HCl
- C. MnCl2
- D. Cl2
Câu 29: Cho 2 gam NaOH vào nước để được 500 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH này là bao nhiêu?
- A. 1M
- B. 0.05M
- C. 0.1M
- D. 0.2M
Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cân bằng hóa học là sai?
- A. Cân bằng hóa học là một trạng thái động.
- B. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- C. Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.
- D. Ở trạng thái cân bằng, phản ứng hóa học dừng lại.