Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong tầng khí quyển của Trái Đất, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử N₂, chiếm một tỷ lệ lớn về thể tích. Vai trò chính của nitrogen phân tử trong khí quyển đối với sinh vật là gì?
- A. Cung cấp nguyên tố dinh dưỡng trực tiếp cho cây trồng thông qua quá trình hấp thụ khí khổng.
- B. Tham gia vào các phản ứng quang hợp, cung cấp năng lượng cho hệ sinh thái.
- C. Ngăn chặn tia cực tím từ mặt trời, bảo vệ các sinh vật sống trên Trái Đất.
- D. Pha loãng nồng độ oxygen, làm chậm quá trình cháy và duy trì sự ổn định nhiệt độ.
Câu 2: Xét về cấu trúc phân tử, nitrogen (N₂) rất bền ở điều kiện thường do có liên kết ba. Tuy nhiên, trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH₃) từ nitrogen và hydrogen, phản ứng vẫn xảy ra ở nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác. Điều này minh họa rõ nhất cho yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
- A. Nồng độ của chất phản ứng
- B. Diện tích bề mặt tiếp xúc
- C. Năng lượng hoạt hóa và xúc tác
- D. Bản chất của chất phản ứng
Câu 3: Nguyên tố nitrogen (Z=7) thuộc chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. So với các nguyên tố khác trong cùng chu kì, nitrogen thể hiện xu hướng biến đổi tính chất nào sau đây?
- A. Độ âm điện giảm dần và tính kim loại tăng dần.
- B. Độ âm điện tăng dần và tính phi kim tăng dần.
- C. Bán kính nguyên tử tăng dần và năng lượng ion hóa giảm dần.
- D. Tính khử mạnh hơn và khả năng tạo hợp chất ion kém hơn.
Câu 4: Xét các tính chất vật lí của nitrogen (N₂): (a) Chất khí ở điều kiện thường, (b) Không màu, không mùi, (c) Tan tốt trong nước, (d) Nhẹ hơn không khí. Tính chất nào không chính xác?
- A. (a) và (b)
- B. (a) và (c)
- C. (c)
- D. (d)
Câu 5: Trong các hợp chất hóa học, nitrogen có thể thể hiện nhiều mức oxi hóa khác nhau, từ -3 đến +5. Mức oxi hóa +4 của nitrogen có thể tìm thấy trong hợp chất nào sau đây?
- A. NH₃
- B. NO₂
- C. N₂O
- D. HNO₃
Câu 6: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?
- A. Chất xúc tác
- B. Chất oxi hóa
- C. Chất khử
- D. Môi trường phản ứng
Câu 7: Xét phản ứng đốt cháy nitrogen trong oxygen ở nhiệt độ rất cao (3000°C): N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?
- A. Tính khử
- B. Tính oxi hóa
- C. Tính acid
- D. Tính base
Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của khí nitrogen?
- A. Sản xuất ammonia (NH₃) trong công nghiệp phân bón.
- B. Bảo quản thực phẩm đóng gói, ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
- C. Sử dụng nitrogen lỏng để làm lạnh nhanh và bảo quản mẫu sinh học.
- D. Sử dụng trực tiếp để khử trùng và làm sạch nước sinh hoạt.
Câu 9: "Diêm tiêu" là tên gọi chung cho các hợp chất chứa nitrate. Diêm tiêu kali (potassium nitrate) có công thức hóa học nào?
- A. NaNO₃
- B. Ca(NO₃)₂
- C. KNO₃
- D. NH₄NO₃
Câu 10: Vì sao ở nhiệt độ thường, phân tử nitrogen (N₂) lại trơ về mặt hóa học?
- A. Liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen rất bền, năng lượng liên kết lớn.
- B. Nguyên tử nitrogen có kích thước nhỏ và độ âm điện lớn.
- C. Phân tử nitrogen không phân cực và có khối lượng phân tử nhỏ.
- D. Nitrogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng bão hòa, khó nhận hoặc nhường electron.
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen thường được thu bằng phương pháp dời nước. Phương pháp này dựa trên tính chất nào của nitrogen?
- A. Nitrogen nhẹ hơn không khí.
- B. Nitrogen ít tan trong nước.
- C. Nitrogen không duy trì sự cháy.
- D. Nitrogen có màu và mùi đặc trưng dễ nhận biết.
Câu 12: Trong phản ứng hóa học, nitrogen vừa có thể thể hiện tính oxi hóa, vừa có thể thể hiện tính khử. Điều này là do đặc điểm nào về số oxi hóa của nitrogen trong phân tử N₂?
- A. Số oxi hóa của nitrogen trong N₂ là số oxi hóa trung gian.
- B. Nitrogen có nhiều đồng vị bền.
- C. Nitrogen có độ âm điện lớn.
- D. Nitrogen có khả năng tạo liên kết hydrogen.
Câu 13: Chọn phát biểu sai về tính chất của khí nitrogen:
- A. Không màu, không mùi, không vị.
- B. Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196°C).
- C. Duy trì sự sống và sự cháy.
- D. Liên kết ba trong phân tử rất bền.
Câu 14: Xét các phát biểu sau về nitrogen:
(a) Nitrogen là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
(b) Liên kết ba trong phân tử N₂ rất bền vững.
(c) Trong phản ứng với hydrogen, nitrogen là chất oxi hóa.
(d) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản thực phẩm.
Số phát biểu đúng là:
Câu 15: Cho cân bằng hóa học: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) ΔH > 0. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?
- A. Thay đổi nồng độ N₂.
- B. Thay đổi áp suất chung của hệ.
- C. Thay đổi nhiệt độ của hệ.
- D. Thêm chất xúc tác.
Câu 16: Trong tự nhiên, nitrogen tuần hoàn qua các giai đoạn của chu trình nitrogen. Giai đoạn nào sau đây chuyển đổi nitrogen vô cơ trong không khí thành dạng nitrogen hữu cơ trong sinh vật?
- A. Quá trình phản nitrat hóa (Denitrification)
- B. Quá trình cố định nitrogen (Nitrogen fixation)
- C. Quá trình nitrat hóa (Nitrification)
- D. Quá trình amon hóa (Ammonification)
Câu 17: So sánh tính hoạt động hóa học của nitrogen (N₂) với phosphorus (P₄), nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Nitrogen hoạt động hóa học mạnh hơn phosphorus vì có độ âm điện lớn hơn.
- B. Nitrogen và phosphorus có tính hoạt động hóa học tương đương nhau ở điều kiện thường.
- C. Phosphorus hoạt động hóa học mạnh hơn nitrogen do liên kết P-P kém bền hơn liên kết N≡N.
- D. Phosphorus trơ về mặt hóa học hơn nitrogen do có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử.
Câu 18: Tính thể tích khí nitrogen (đktc) cần thiết để phản ứng vừa đủ với 6,72 lít khí hydrogen (đktc) tạo thành ammonia, biết hiệu suất phản ứng là 80%.
- A. 2.24 lít
- B. 3.36 lít
- C. 2.4 lít
- D. 2.8 lít
Câu 19: Một nhà máy sản xuất thực phẩm sử dụng khí nitrogen để đóng gói snack. Mục đích chính của việc sử dụng khí nitrogen trong trường hợp này là gì?
- A. Ngăn chặn quá trình oxi hóa chất béo và các thành phần khác trong snack, duy trì độ tươi ngon.
- B. Tăng hương vị và giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm snack.
- C. Giảm trọng lượng bao bì, tiết kiệm chi phí vận chuyển.
- D. Tạo màu sắc hấp dẫn cho sản phẩm, thu hút người tiêu dùng.
Câu 20: Biểu đồ sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của độ tan của nitrogen trong nước vào nhiệt độ. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây là đúng?
- A. Độ tan của nitrogen tăng tuyến tính theo nhiệt độ.
- B. Độ tan của nitrogen giảm khi nhiệt độ tăng.
- C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến độ tan của nitrogen trong nước.
- D. Nitrogen tan tốt nhất trong nước ở nhiệt độ cao.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cả tính chất vật lý và hóa học của nitrogen?
- A. Là chất khí màu vàng, rất hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường.
- B. Là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước và dễ cháy.
- C. Là chất khí không màu, trơ ở nhiệt độ thường nhưng có thể phản ứng ở nhiệt độ cao.
- D. Là chất rắn màu trắng, dẫn điện tốt và phản ứng mạnh với acid.
Câu 22: Trong quá trình sản xuất phân bón hóa học, ammonia (NH₃) đóng vai trò là nguyên liệu đầu vào quan trọng. Ammonia được tổng hợp trực tiếp từ nitrogen và hydrogen. Ngoài ứng dụng làm phân bón, ammonia còn được sử dụng để sản xuất hóa chất nào sau đây?
- A. Sodium hydroxide (NaOH)
- B. Sulfuric acid (H₂SO₄)
- C. Hydrochloric acid (HCl)
- D. Nitric acid (HNO₃)
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: N₂ → X → Y → HNO₃. Biết X là oxide của nitrogen và Y là acid của nitrogen. X và Y lần lượt là chất nào?
- A. N₂O và NH₃
- B. NO và HNO₂
- C. NH₃ và N₂O
- D. N₂O₅ và NH₄NO₃
Câu 24: Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0), biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
- B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
- C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
- D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
Câu 25: Trong nông nghiệp, việc sử dụng phân bón chứa nitrogen cần được kiểm soát chặt chẽ. Sử dụng quá nhiều phân bón nitrogen có thể gây ra tác động tiêu cực nào đến môi trường?
- A. Giảm độ pH của đất, làm đất trở nên chua hơn.
- B. Gây ô nhiễm nguồn nước và tạo ra khí thải nhà kính.
- C. Làm suy giảm đa dạng sinh học trong đất.
- D. Tăng nguy cơ cháy rừng do cây trồng phát triển quá nhanh.
Câu 26: Xét phản ứng: 4NH₃(g) + 5O₂(g) → 4NO(g) + 6H₂O(g). Trong phản ứng này, ammonia (NH₃) đóng vai trò là chất gì?
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất xúc tác
- C. Chất khử
- D. Môi trường phản ứng
Câu 27: Để nhận biết khí nitrogen và khí oxygen, có thể sử dụng phương pháp đơn giản nào sau đây?
- A. Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch nước vôi trong.
- B. Sử dụng giấy quỳ ẩm.
- C. Quan sát màu sắc của hai khí.
- D. Đưa que đóm còn tàn đỏ vào mỗi ống nghiệm chứa khí.
Câu 28: Trong các điều kiện sau, điều kiện nào không thuận lợi cho phản ứng giữa nitrogen và oxygen tạo thành nitrogen monoxide (NO)?
- A. Nhiệt độ thấp.
- B. Nhiệt độ cao (khoảng 3000°C).
- C. Có tia lửa điện hoặc hồ quang.
- D. Trong điều kiện phóng điện.
Câu 29: Cho phản ứng: N₂(g) + 3Mg(g) → Mg₃N₂(s). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?
- A. Tính khử
- B. Tính oxi hóa
- C. Tính acid
- D. Tính base
Câu 30: Trong quá trình bảo quản mẫu vật sinh học, nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi. Tính chất nào của nitrogen lỏng làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?
- A. Khả năng hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ.
- B. Tính trơ về mặt hóa học, không phản ứng với mẫu vật.
- C. Nhiệt độ hóa lỏng rất thấp, tạo môi trường lạnh sâu.
- D. Áp suất hơi thấp, dễ dàng bảo quản và vận chuyển.