Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 13: Cấu tạo và tính chất vật lí của kim loại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tính dẫn điện của kim loại được giải thích dựa trên sự chuyển động của hạt nào trong mạng tinh thể?
- A. Các electron tự do
- B. Các ion dương kim loại
- C. Các nguyên tử kim loại tại nút mạng
- D. Các phân tử kim loại
Câu 2: Tại sao kim loại có tính dẻo, dễ dát mỏng và kéo sợi?
- A. Do lực hút giữa các ion dương và electron tự do rất mạnh.
- B. Do các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
- C. Do khi biến dạng, các lớp ion dương kim loại có thể trượt lên nhau mà không phá vỡ liên kết kim loại.
- D. Do mạng tinh thể kim loại có cấu trúc rỗng.
Câu 3: Hiện tượng ánh kim đặc trưng của kim loại được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?
- A. Cấu trúc mạng tinh thể chặt khít của kim loại.
- B. Sự phản xạ ánh sáng nhìn thấy bởi các electron tự do trên bề mặt kim loại.
- C. Kim loại hấp thụ hoàn toàn ánh sáng chiếu tới.
- D. Lực liên kết mạnh mẽ giữa các nguyên tử kim loại.
Câu 4: Khi nhiệt độ của một thanh kim loại tăng lên, tính dẫn điện của nó thường giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?
- A. Số lượng electron tự do trong kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
- B. Kích thước của các ion dương kim loại tăng lên, cản trở chuyển động của electron.
- C. Liên kết kim loại trở nên yếu hơn ở nhiệt độ cao.
- D. Dao động nhiệt của các ion dương tại nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động có hướng của electron tự do.
Câu 5: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, kim loại nào sau đây trong cùng chu kì có khả năng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn đáng kể so với các kim loại còn lại: Na ([Ne]3s1), Mg ([Ne]3s2), Al ([Ne]3s23p1)?
- A. Na
- B. Mg
- C. Al
- D. Không thể xác định chỉ dựa vào cấu hình electron.
Câu 6: Một kỹ sư cần chọn vật liệu làm dây dẫn điện trên không cho đường dây tải điện cao thế, yêu cầu vật liệu phải nhẹ, dẫn điện tốt và có độ bền kéo nhất định. Dựa trên các tính chất vật lí, kim loại nào trong các lựa chọn sau đây thường được ưu tiên sử dụng?
- A. Đồng (Cu)
- B. Nhôm (Al)
- C. Sắt (Fe)
- D. Chì (Pb)
Câu 7: Kim loại X có khối lượng riêng rất lớn (D > 10 g/cm3), nhiệt độ nóng chảy cao (> 1500°C) và rất cứng. Nó được sử dụng làm vật liệu chế tạo các bộ phận chịu mài mòn cao hoặc làm mũi khoan. Kim loại nào trong các lựa chọn sau đây phù hợp nhất với mô tả này?
- A. Vonfram (W)
- B. Nhôm (Al)
- C. Natri (Na)
- D. Thủy ngân (Hg)
Câu 8: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) như Na, K lại mềm và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với các kim loại chuyển tiếp như Fe, Cu?
- A. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể rỗng hơn.
- B. Bán kính nguyên tử của kim loại kiềm nhỏ hơn.
- C. Liên kết kim loại trong kim loại kiềm yếu hơn do chỉ có 1 electron hóa trị tham gia liên kết.
- D. Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ.
Câu 9: Crom (Cr) nổi tiếng là một trong những kim loại có độ cứng rất cao. Tính chất này liên quan mật thiết đến yếu tố nào trong cấu tạo của Crom?
- A. Crom có khối lượng riêng lớn.
- B. Crom có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- C. Crom có ánh kim đặc trưng.
- D. Crom có nhiều electron hóa trị tham gia liên kết kim loại, tạo liên kết bền vững.
Câu 10: Cho biết điện trở suất của một số kim loại ở 20°C: Bạc (Ag): 1.59 x 10^-8 Ω.m; Đồng (Cu): 1.72 x 10^-8 Ω.m; Nhôm (Al): 2.82 x 10^-8 Ω.m; Sắt (Fe): 10.0 x 10^-8 Ω.m. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất trong các kim loại trên?
- A. Bạc
- B. Đồng
- C. Nhôm
- D. Sắt
Câu 11: Vàng (Au) là kim loại được ưa chuộng hàng đầu để chế tác đồ trang sức. Ngoài màu sắc đẹp và độ bền màu, tính chất vật lí nào của vàng đóng vai trò quan trọng nhất giúp thợ kim hoàn tạo ra những chi tiết phức tạp?
- A. Độ cứng cao
- B. Nhiệt độ nóng chảy cao
- C. Tính dẻo và khả năng dát mỏng, kéo sợi vượt trội
- D. Khối lượng riêng lớn
Câu 12: Để làm dây tóc bóng đèn sợi đốt, người ta sử dụng kim loại Vonfram (W). Tính chất vật lí nổi bật nào của Vonfram làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?
- A. Nhiệt độ nóng chảy rất cao
- B. Tính dẫn điện tốt
- C. Tính dẻo dễ kéo sợi
- D. Khối lượng riêng nhỏ
Câu 13: Khi một lực đủ mạnh tác dụng lên khối kim loại, nó có thể bị biến dạng (cong, vênh, lõm) mà không bị vỡ giòn như vật liệu gốm hay thủy tinh. Tính chất vật lí nào của kim loại thể hiện khả năng này?
- A. Tính dẫn nhiệt
- B. Tính dẻo
- C. Độ cứng
- D. Ánh kim
Câu 14: So sánh cơ chế dẫn điện trong kim loại và trong dung dịch muối (chất điện giải). Hạt tải điện trong mỗi trường hợp là gì?
- A. Kim loại: ion dương; Dung dịch muối: electron.
- B. Kim loại: nguyên tử; Dung dịch muối: ion dương và ion âm.
- C. Kim loại: ion âm; Dung dịch muối: electron.
- D. Kim loại: electron tự do; Dung dịch muối: ion dương và ion âm.
Câu 15: Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện nhiệt độ phòng (khoảng 25°C)?
- A. Brom
- B. Natri
- C. Thủy ngân
- D. Gali
Câu 16: Dựa vào cấu hình electron và quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nguyên tố nào sau đây trong chu kì 3 có khả năng tạo liên kết kim loại mạnh nhất, dẫn đến nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong nhóm này: Na ([Ne]3s1), Mg ([Ne]3s2), Al ([Ne]3s23p1)?
- A. Na, do bán kính nguyên tử lớn nhất.
- B. Mg, do có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
- C. Al, do có nhiều electron hóa trị tham gia liên kết và bán kính nguyên tử nhỏ hơn Na, Mg.
- D. Cả ba đều có liên kết kim loại mạnh như nhau.
Câu 17: Tại sao kim loại thường có màu sắc đặc trưng (ví dụ: đồng màu đỏ, vàng màu vàng) và có ánh kim, trong khi các hợp chất ion (ví dụ NaCl) thường là tinh thể không màu, trong suốt hoặc có màu khác và không có ánh kim?
- A. Do kim loại có cấu trúc mạng tinh thể chặt khít hơn.
- B. Do liên kết kim loại bền vững hơn liên kết ion.
- C. Do kim loại có khối lượng riêng lớn hơn.
- D. Do sự tồn tại của electron tự do trong kim loại tương tác đặc biệt với ánh sáng nhìn thấy.
Câu 18: Một kỹ sư cần chọn kim loại làm vỏ máy bay, yêu cầu vật liệu phải rất nhẹ, có độ bền cơ học cao và chống ăn mòn tốt trong điều kiện khí quyển. Kim loại nào trong các lựa chọn sau đây thường được sử dụng trong ngành hàng không?
- A. Nhôm (Al) và hợp kim của nhôm.
- B. Sắt (Fe) và thép.
- C. Đồng (Cu) và hợp kim của đồng.
- D. Chì (Pb).
Câu 19: Trong mô hình mạng tinh thể kim loại, các hạt nào nằm cố định tại các nút mạng tinh thể?
- A. Các nguyên tử kim loại trung hòa.
- B. Các ion dương kim loại.
- C. Các electron tự do.
- D. Các phân tử kim loại.
Câu 20: Tính chất vật lí nào của kim loại cho phép chúng được sử dụng rộng rãi để sản xuất các dụng cụ nấu ăn như xoong, nồi, chảo?
- A. Tính dẻo
- B. Ánh kim
- C. Tính dẫn nhiệt tốt
- D. Độ cứng cao
Câu 21: Sắp xếp các kim loại sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ nóng chảy: K (Kali), Al (Nhôm), Fe (Sắt), W (Vonfram).
- A. W < Fe < Al < K
- B. Al < K < Fe < W
- C. Fe < Al < K < W
- D. K < Al < Fe < W
Câu 22: Khối lượng riêng của kim loại phụ thuộc vào những yếu tố nào trong cấu trúc tinh thể của nó?
- A. Khối lượng nguyên tử, bán kính nguyên tử và kiểu mạng tinh thể (độ chặt khít).
- B. Số electron hóa trị và nhiệt độ nóng chảy.
- C. Tính dẫn điện và tính dẫn nhiệt.
- D. Độ cứng và tính dẻo.
Câu 23: Tại sao khi pha thêm một lượng nhỏ tạp chất vào kim loại nguyên chất, tính dẫn điện của kim loại thường giảm đi đáng kể?
- A. Tạp chất làm giảm số lượng electron tự do có sẵn.
- B. Tạp chất làm biến dạng mạng tinh thể, gây cản trở chuyển động của electron tự do.
- C. Tạp chất hấp thụ năng lượng của các electron tự do.
- D. Tạp chất tạo ra các ion mới mang điện tích dương, hút electron tự do.
Câu 24: Kim loại X là vật liệu được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành xây dựng và chế tạo máy, nổi bật với độ bền cơ học cao, dễ gia công và giá thành tương đối rẻ (khi ở dạng hợp kim). Kim loại nào có khả năng là X?
- A. Sắt (Fe)
- B. Đồng (Cu)
- C. Nhôm (Al)
- D. Titan (Ti)
Câu 25: So sánh độ chặt khít của hai kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến: lập phương tâm khối (body-centered cubic - BCC) và lập phương tâm diện (face-centered cubic - FCC). Kiểu mạng nào có độ chặt khít cao hơn?
- A. Lập phương tâm khối (BCC).
- B. Lập phương tâm diện (FCC).
- C. Hai kiểu mạng có độ chặt khít bằng nhau.
- D. Không thể so sánh được.
Câu 26: Tại sao kim loại đồng (Cu) được sử dụng rất phổ biến làm dây dẫn điện trong các thiết bị điện gia dụng và công nghiệp, mặc dù bạc (Ag) có tính dẫn điện tốt hơn?
- A. Đồng có khối lượng riêng nhỏ hơn bạc.
- B. Đồng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn bạc.
- C. Đồng có tính dẻo vượt trội so với bạc.
- D. Đồng có giá thành rẻ hơn nhiều và độ bền cơ học phù hợp cho ứng dụng này.
Câu 27: Tính chất vật lí nào của kim loại được ứng dụng để sản xuất gương soi, các bề mặt phản xạ hoặc lớp phủ trang trí sáng bóng?
- A. Ánh kim (khả năng phản xạ ánh sáng tốt).
- B. Tính dẫn nhiệt.
- C. Độ cứng.
- D. Tính dẻo.
Câu 28: Kim loại X có khối lượng riêng rất nhỏ (khoảng 2.7 g/cm3) và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không và chế tạo ô tô để giảm trọng lượng. Kim loại nào trong các lựa chọn sau đây có khả năng là X?
- A. Sắt (Fe)
- B. Đồng (Cu)
- C. Nhôm (Al)
- D. Kẽm (Zn)
Câu 29: Trong mạng tinh thể kim loại, lực hút nào giữ các ion dương kim loại cố định tại các nút mạng và đám mây electron tự do chuyển động xung quanh?
- A. Lực hút tĩnh điện (liên kết kim loại).
- B. Lực Van der Waals.
- C. Liên kết cộng hóa trị.
- D. Liên kết ion.
Câu 30: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, dự đoán kim loại nào trong các lựa chọn sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất: Cs (nhóm IA, chu kì 6), Ba (nhóm IIA, chu kì 6), Ta (nhóm VB, chu kì 6)?
- A. Cs, vì nó có bán kính nguyên tử lớn nhất.
- B. Ba, vì nó là kim loại kiềm thổ.
- C. Ta, vì nó là kim loại chuyển tiếp có nhiều electron hóa trị tham gia liên kết.
- D. Không thể dự đoán mà không có dữ liệu cụ thể.