15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu có chứa ít nhất một kim loại và một thành phần khác. Thành phần "khác" này không thể là loại chất nào sau đây?

  • A. Kim loại khác
  • B. Phi kim (như carbon, silic)
  • C. Á kim
  • D. Khí hiếm

Câu 2: So sánh thép carbon và thép không gỉ, phát biểu nào sau đây đúng về thép không gỉ?

  • A. Thép không gỉ có độ cứng cao hơn thép carbon.
  • B. Thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép carbon.
  • C. Thép không gỉ luôn chứa hàm lượng carbon cao hơn thép carbon.
  • D. Thép không gỉ dẫn điện tốt hơn thép carbon.

Câu 3: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của duralumin là?

  • A. Aluminium (Nhôm)
  • B. Sắt
  • C. Đồng
  • D. Kẽm

Câu 4: Loại ăn mòn kim loại nào xảy ra khi một kim loại tiếp xúc trực tiếp với môi trường oxi hóa như không khí ẩm hoặc dung dịch chất điện li?

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Ăn mòn cơ học
  • D. Ăn mòn sinh học

Câu 5: Trong ăn mòn điện hóa, cực nào là nơi xảy ra quá trình oxi hóa?

  • A. Cực cathode (cực âm)
  • B. Cực anode (cực dương)
  • C. Cả cực anode và cathode
  • D. Không cực nào

Câu 6: Xét một pin điện hóa tạo bởi cặp kim loại Zn-Cu nhúng trong dung dịch HCl. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Cả kẽm và đồng
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn

Câu 7: Để bảo vệ thép (Fe) khỏi bị ăn mòn, người ta có thể sử dụng phương pháp hy sinh anode. Kim loại nào sau đây thích hợp để làm anode hy sinh cho thép?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Thiếc (Sn)
  • D. Bạc (Ag)

Câu 8: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại khỏi ăn mòn?

  • A. Sơn phủ bề mặt
  • B. Mạ kim loại
  • C. Bôi dầu mỡ
  • D. Nung nóng kim loại

Câu 9: Yếu tố nào sau đây làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại?

  • A. Nồng độ chất điện li giảm
  • B. Nhiệt độ giảm
  • C. Độ ẩm tăng
  • D. Kim loại trở nên tinh khiết hơn

Câu 10: Cho sơ đồ pin điện hóa: Fe - X trong môi trường axit. Để Fe bị ăn mòn nhanh hơn, X phải là kim loại nào trong dãy sau?

  • A. Al
  • B. Cu
  • C. Zn
  • D. Mg

Câu 11: Gang là một hợp kim của sắt và carbon. Loại gang nào có hàm lượng carbon cao nhất?

  • A. Gang xám
  • B. Gang trắng
  • C. Gang dẻo
  • D. Thép

Câu 12: Loại thép nào thường được sử dụng để chế tạo các dụng cụ y tế và dao kéo nhờ khả năng chống gỉ và độ bền?

  • A. Thép carbon thấp
  • B. Thép carbon trung bình
  • C. Thép không gỉ
  • D. Thép hợp kim thấp

Câu 13: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxygen vào lò luyện thép là gì?

  • A. Tăng hàm lượng carbon trong gang
  • B. Oxi hóa carbon thành CO và CO2, giảm hàm lượng carbon
  • C. Làm nguội gang nóng chảy
  • D. Tạo hợp kim với oxygen

Câu 14: Vì sao hợp kim thường có độ cứng và độ bền cao hơn so với kim loại nguyên chất?

  • A. Do hợp kim có cấu trúc mạng tinh thể hoàn hảo hơn
  • B. Do liên kết kim loại trong hợp kim mạnh hơn
  • C. Do sự khác biệt về kích thước nguyên tử gây cản trở sự trượt lớp mạng tinh thể
  • D. Do hợp kim có khối lượng riêng lớn hơn

Câu 15: Cho một thanh thép không gỉ tiếp xúc với một thanh sắt trong môi trường nước biển. Hiện tượng ăn mòn nào sẽ xảy ra và kim loại nào sẽ bị ăn mòn?

  • A. Ăn mòn điện hóa, sắt (Fe) bị ăn mòn
  • B. Ăn mòn điện hóa, thép không gỉ bị ăn mòn
  • C. Ăn mòn hóa học, cả hai kim loại đều bị ăn mòn
  • D. Không xảy ra ăn mòn đáng kể

Câu 16: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, biện pháp bảo vệ catot nào thường được sử dụng?

  • A. Sơn phủ đường ống bằng epoxy
  • B. Gắn các tấm kẽm (Zn) vào đường ống
  • C. Sử dụng thép không gỉ làm đường ống
  • D. Bơm khí trơ vào đường ống

Câu 17: Loại hợp kim nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong chế tạo tiền xu?

  • A. Duralumin
  • B. Thép gió
  • C. Inox
  • D. Đồng thau (Brass) hoặc đồng bạch (Nickel silver)

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về ăn mòn kim loại?

  • A. Ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử
  • B. Ăn mòn điện hóa luôn xảy ra khi có hai điện cực khác nhau và chất điện li
  • C. Ăn mòn hóa học xảy ra nhanh hơn ăn mòn điện hóa trong mọi điều kiện
  • D. Ăn mòn kim loại gây ra nhiều thiệt hại về kinh tế

Câu 19: Cho một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy có lớp đồng màu đỏ bám trên lá sắt và dung dịch nhạt màu xanh. Đây là loại ăn mòn nào?

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Ăn mòn cơ học
  • D. Không phải ăn mòn

Câu 20: Trong môi trường nào sau đây, sắt dễ bị ăn mòn điện hóa nhất?

  • A. Không khí khô
  • B. Không khí ẩm có lẫn khí CO2 và SO2
  • C. Nước cất
  • D. Dầu ăn

Câu 21: Hợp kim nào sau đây có tính siêu đàn hồi, được ứng dụng trong y học và kỹ thuật?

  • A. Thép carbon
  • B. Đồng thau
  • C. Nitinol (hợp kim Niken-Titan)
  • D. Gang

Câu 22: Để mạ một lớp niken lên bề mặt một vật bằng thép, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nhúng vật thép vào niken nóng chảy
  • B. Điện phân dung dịch muối niken với vật thép là cathode
  • C. Phủ bột niken lên bề mặt thép rồi nung nóng
  • D. Phản ứng hóa học giữa thép và dung dịch niken

Câu 23: Trong hợp kim đồng thau (brass), kim loại nào là thành phần chính?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Thiếc (Sn)
  • D. Chì (Pb)

Câu 24: Một vật bằng sắt tây (thép mạ thiếc) bị xước sâu đến lớp sắt bên trong và để ngoài không khí ẩm. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Thiếc (Sn)
  • C. Cả sắt và thiếc cùng bị ăn mòn
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn

Câu 25: Loại hợp kim nào có khả năng chịu nhiệt độ cao và được sử dụng trong động cơ phản lực?

  • A. Đồng thau
  • B. Gang
  • C. Thép carbon
  • D. Hợp kim Niken-Crom (Nichrome) hoặc hợp kim siêu chịu nhiệt

Câu 26: Phương pháp nào sau đây có thể làm chậm quá trình ăn mòn kim loại trong môi trường axit?

  • A. Tăng nhiệt độ môi trường
  • B. Tăng nồng độ axit
  • C. Thêm chất ức chế ăn mòn vào môi trường
  • D. Khuấy đều môi trường

Câu 27: Để xác định xem một mẫu kim loại có phải là hợp kim hay không, phương pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Phân tích thành phần hóa học
  • B. Đo tính chất vật lý (độ cứng, độ dẫn điện)
  • C. Quan sát cấu trúc hiển vi
  • D. Đo khối lượng riêng

Câu 28: Trong thực tế, tại sao các mối hàn trên tàu biển thường bị ăn mòn nhanh hơn so với thân tàu?

  • A. Do mối hàn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn
  • B. Do thành phần kim loại trong mối hàn khác với thân tàu, tạo thành pin điện hóa
  • C. Do mối hàn chịu lực tác động lớn hơn
  • D. Do mối hàn tiếp xúc trực tiếp với không khí nhiều hơn

Câu 29: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng cặp X-Y vào dung dịch HCl thấy X bị ăn mòn. Nhúng cặp Y-Z vào dung dịch HCl thấy Z bị ăn mòn. Dãy điện hóa sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là:

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < Y < X
  • C. Y < X < Z
  • D. X < Z < Y

Câu 30: Để tái chế sắt thép phế liệu, công đoạn nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo chất lượng thép tái chế?

  • A. Nghiền nhỏ sắt thép phế liệu
  • B. Loại bỏ tạp chất và điều chỉnh thành phần hợp kim
  • C. Nung nóng chảy sắt thép phế liệu
  • D. Đúc thành hình dạng sản phẩm mong muốn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu có chứa ít nhất một kim loại và một thành phần khác. Thành phần 'khác' này *không thể* là loại chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: So sánh thép carbon và thép không gỉ, phát biểu nào sau đây *đúng* về thép không gỉ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của duralumin là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Loại ăn mòn kim loại nào xảy ra khi một kim loại tiếp xúc trực tiếp với môi trường oxi hóa như không khí ẩm hoặc dung dịch chất điện li?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong ăn mòn điện hóa, cực nào là nơi xảy ra quá trình oxi hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét một pin điện hóa tạo bởi cặp kim loại Zn-Cu nhúng trong dung dịch HCl. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để bảo vệ thép (Fe) khỏi bị ăn mòn, người ta có thể sử dụng phương pháp hy sinh anode. Kim loại nào sau đây thích hợp để làm anode hy sinh cho thép?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phương pháp nào sau đây *không phải* là phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại khỏi ăn mòn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *làm tăng* tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho sơ đồ pin điện hóa: Fe - X trong môi trường axit. Để Fe bị ăn mòn nhanh hơn, X phải là kim loại nào trong dãy sau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Gang là một hợp kim của sắt và carbon. Loại gang nào có hàm lượng carbon cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Loại thép nào thường được sử dụng để chế tạo các dụng cụ y tế và dao kéo nhờ khả năng chống gỉ và độ bền?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxygen vào lò luyện thép là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Vì sao hợp kim thường có độ cứng và độ bền cao hơn so với kim loại nguyên chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho một thanh thép không gỉ tiếp xúc với một thanh sắt trong môi trường nước biển. Hiện tượng ăn mòn nào sẽ xảy ra và kim loại nào sẽ bị ăn mòn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, biện pháp bảo vệ catot nào thường được sử dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Loại hợp kim nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong chế tạo tiền xu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về ăn mòn kim loại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy có lớp đồng màu đỏ bám trên lá sắt và dung dịch nhạt màu xanh. Đây là loại ăn mòn nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong môi trường nào sau đây, sắt dễ bị ăn mòn điện hóa nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Hợp kim nào sau đây có tính siêu đàn hồi, được ứng dụng trong y học và kỹ thuật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để mạ một lớp niken lên bề mặt một vật bằng thép, người ta sử dụng phương pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong hợp kim đồng thau (brass), kim loại nào là thành phần chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một vật bằng sắt tây (thép mạ thiếc) bị xước sâu đến lớp sắt bên trong và để ngoài không khí ẩm. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Loại hợp kim nào có khả năng chịu nhiệt độ cao và được sử dụng trong động cơ phản lực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phương pháp nào sau đây có thể làm chậm quá trình ăn mòn kim loại trong môi trường axit?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để xác định xem một mẫu kim loại có phải là hợp kim hay không, phương pháp nào sau đây *không* phù hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong thực tế, tại sao các mối hàn trên tàu biển thường bị ăn mòn nhanh hơn so với thân tàu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng cặp X-Y vào dung dịch HCl thấy X bị ăn mòn. Nhúng cặp Y-Z vào dung dịch HCl thấy Z bị ăn mòn. Dãy điện hóa sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để tái chế sắt thép phế liệu, công đoạn nào sau đây là *quan trọng nhất* để đảm bảo chất lượng thép tái chế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vì sao hợp kim thường được ưa chuộng hơn kim loại nguyên chất trong nhiều ứng dụng kỹ thuật và đời sống?

  • A. Hợp kim luôn có giá thành rẻ hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Hợp kim dễ dàng điều chế hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim thường có tính chất cơ học và hóa học vượt trội so với kim loại nguyên chất.

Câu 2: Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ nhờ vào đặc tính nhẹ và độ bền cao?

  • A. Duralumin (hợp kim của Al, Cu, Mg, Mn)
  • B. Thép không gỉ (hợp kim của Fe, Cr, Ni)
  • C. Đồng thau (hợp kim của Cu, Zn)
  • D. Gang (hợp kim của Fe, C)

Câu 3: Quá trình nào sau đây mô tả đúng bản chất của sự ăn mòn hóa học kim loại?

  • A. Kim loại tác dụng với dung dịch điện ly tạo dòng điện.
  • B. Kim loại bị oxi hóa trực tiếp bởi các chất trong môi trường.
  • C. Kim loại bị khử bởi các ion kim loại khác trong dung dịch.
  • D. Kim loại phản ứng với nước tạo thành hidro và oxit kim loại.

Câu 4: Trong môi trường nào dưới đây, thép cacbon sẽ bị ăn mòn điện hóa học nhanh nhất?

  • A. Không khí khô.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch muối ăn.
  • D. Dầu nhớt.

Câu 5: Phương pháp bảo vệ chống ăn mòn nào sau đây dựa trên nguyên tắc tạo ra một pin điện hóa, trong đó kim loại bảo vệ đóng vai trò là cực âm?

  • A. Sơn phủ bề mặt kim loại.
  • B. Mạ kim loại bằng lớp kim loại kém hoạt động hơn.
  • C. Thêm chất ức chế ăn mòn vào môi trường.
  • D. Sử dụng kim loại hoạt động hơn làm vật liệu hy sinh (anode hi sinh).

Câu 6: Cho một đoạn dây thép nhúng vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Đồng kim loại màu đỏ bám trên bề mặt dây thép và dung dịch nhạt màu dần.
  • C. Sắt bị hòa tan hoàn toàn và dung dịch có màu xanh lam đậm hơn.
  • D. Khí hidro thoát ra từ dung dịch và dây thép bị ăn mòn.

Câu 7: Xét một hợp kim X gồm Fe và kim loại M. Khi hợp kim này tiếp xúc với không khí ẩm, Fe bị ăn mòn trước. Điều này chứng tỏ điều gì về kim loại M so với Fe trong dãy điện hóa?

  • A. M có tính khử mạnh hơn Fe.
  • B. M có tính oxi hóa mạnh hơn Fe.
  • C. M có tính khử yếu hơn Fe.
  • D. M và Fe có tính khử tương đương.

Câu 8: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích của việc thổi khí oxi vào lò luyện gang là gì?

  • A. Oxi hóa các tạp chất như C, Si, Mn có trong gang để giảm hàm lượng của chúng.
  • B. Oxi hóa Fe trong gang thành Fe2O3 để loại bỏ sắt.
  • C. Tăng nhiệt độ của lò luyện gang để gang nóng chảy hoàn toàn.
  • D. Khử các oxit kim loại có trong gang thành kim loại tự do.

Câu 9: Hợp kim nào sau đây là hợp kim của đồng và kẽm, thường được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy, ống dẫn nước và đồ trang trí?

  • A. Đồng thiếc (bronze)
  • B. Đồng thau (brass)
  • C. Đồng bạch (nickel silver)
  • D. Cupronickel

Câu 10: Vì sao thép không gỉ (inox) có khả năng chống ăn mòn cao hơn so với thép cacbon thông thường?

  • A. Thép không gỉ có cấu trúc tinh thể đặc chắc hơn thép cacbon.
  • B. Thép không gỉ chứa ít cacbon hơn thép cacbon.
  • C. Thép không gỉ chứa Cr tạo lớp oxit Cr2O3 bền vững bảo vệ bề mặt.
  • D. Thép không gỉ được sản xuất từ quặng sắt tinh khiết hơn.

Câu 11: Cho các kim loại: Zn, Fe, Cu, Ag. Sắp xếp các kim loại này theo chiều tăng dần khả năng bị ăn mòn điện hóa học khi tiếp xúc với không khí ẩm (giả sử chúng tạo thành cặp pin điện hóa với kim loại khác).

  • A. Ag < Cu < Fe < Zn
  • B. Zn < Fe < Cu < Ag
  • C. Fe < Zn < Ag < Cu
  • D. Ag < Cu < Fe < Zn

Câu 12: Một vật bằng thép được mạ một lớp kim loại X. Để bảo vệ thép tốt nhất khi lớp mạ bị xước, kim loại X nên là kim loại nào trong số các kim loại sau: Sn, Pb, Zn, Cu?

  • A. Sn
  • B. Pb
  • C. Zn
  • D. Cu

Câu 13: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn - Fe || HCl. Kim loại nào đóng vai trò là cực âm (cathode) trong pin điện hóa này?

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Cả Zn và Fe
  • D. Không xác định được

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp kim?

  • A. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
  • B. Hợp kim có tính chất khác với các kim loại thành phần.
  • C. Hợp kim luôn dẫn điện kém hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim có thể được tạo ra bằng cách nấu chảy các kim loại với nhau.

Câu 15: Để hạn chế ăn mòn đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ nào?

  • A. Sơn lớp sơn chống ăn mòn định kỳ.
  • B. Nối ống dẫn với cực âm của nguồn điện một chiều (bảo vệ catot).
  • C. Mạ lớp đồng bên ngoài ống dẫn.
  • D. Thường xuyên thay thế đường ống định kỳ.

Câu 16: Trong môi trường axit, tốc độ ăn mòn kim loại sẽ thay đổi như thế nào so với môi trường trung tính?

  • A. Tốc độ ăn mòn thường tăng lên.
  • B. Tốc độ ăn mòn thường giảm xuống.
  • C. Tốc độ ăn mòn không thay đổi.
  • D. Tốc độ ăn mòn phụ thuộc vào bản chất kim loại, không phụ thuộc pH.

Câu 17: Cho hợp kim Fe-Cu tiếp xúc với không khí ẩm. Quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và với chất nào?

  • A. Điện cực Cu, Fe bị oxi hóa.
  • B. Điện cực Fe, Fe bị oxi hóa.
  • C. Điện cực Cu, Cu bị oxi hóa.
  • D. Cả hai điện cực Fe và Cu đều bị oxi hóa.

Câu 18: Một mẫu thép chứa 0.8% cacbon được gọi là thép gì?

  • A. Thép non.
  • B. Thép cacbon thấp.
  • C. Thép cacbon trung bình.
  • D. Thép cacbon cao.

Câu 19: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại chống ăn mòn?

  • A. Mạ điện.
  • B. Sơn tĩnh điện.
  • C. Bôi dầu mỡ.
  • D. Sử dụng vật liệu composite.

Câu 20: Cho biết ứng dụng nào sau đây không phù hợp với tính chất của gang?

  • A. Đúc bệ máy công nghiệp.
  • B. Chế tạo dây cáp điện.
  • C. Sản xuất vỏ động cơ.
  • D. Làm nắp hố ga.

Câu 21: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Điện cực Zn.
  • B. Điện cực Zn và dung dịch ZnSO4.
  • C. Điện cực Cu và dung dịch CuSO4.
  • D. Điện cực Cu.

Câu 22: Loại ăn mòn nào xảy ra khi kim loại tiếp xúc với chất oxi hóa mạnh như axit nitric đặc, nóng?

  • A. Ăn mòn hóa học.
  • B. Ăn mòn điện hóa học.
  • C. Ăn mòn cơ học.
  • D. Ăn mòn sinh học.

Câu 23: Để mạ niken lên một vật bằng thép, người ta dùng phương pháp mạ điện. Vật cần mạ đóng vai trò là điện cực nào trong quá trình mạ?

  • A. Cực dương (anode).
  • B. Cực âm (cathode).
  • C. Cả cực âm và cực dương.
  • D. Không phải điện cực.

Câu 24: Cho một lá sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm ZnSO4 và CuSO4. Hiện tượng nào sẽ quan sát được?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Kẽm bám vào lá sắt.
  • C. Đồng bám vào lá sắt, dung dịch nhạt màu CuSO4.
  • D. Cả kẽm và đồng đều bám vào lá sắt.

Câu 25: Trong thành phần của thép không gỉ, nguyên tố nào đóng vai trò chính tạo nên khả năng chống ăn mòn?

  • A. Niken (Ni).
  • B. Crom (Cr).
  • C. Mangan (Mn).
  • D. Cacbon (C).

Câu 26: Để bảo quản đồ vật bằng sắt không bị gỉ sét, biện pháp nào sau đây mang tính chất tạm thời?

  • A. Mạ kẽm.
  • B. Sơn phủ bề mặt.
  • C. Chế tạo thành thép không gỉ.
  • D. Để nơi khô ráo.

Câu 27: Hợp kim nào sau đây được dùng làm dây đốt nóng trong các thiết bị điện?

  • A. Thép.
  • B. Đồng thau.
  • C. Niken-crom (nichrome).
  • D. Duralumin.

Câu 28: Cho một thanh kẽm tiếp xúc với một thanh sắt trong môi trường axit. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn?

  • A. Kẽm.
  • B. Sắt.
  • C. Cả kẽm và sắt.
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 29: Trong quá trình ăn mòn điện hóa học, cực nào xảy ra quá trình oxi hóa?

  • A. Cực dương (cathode).
  • B. Cực âm (anode).
  • C. Cả cực âm và cực dương.
  • D. Không cực nào.

Câu 30: Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong một hợp kim, phương pháp phân tích nào thường được sử dụng?

  • A. Sắc ký khí.
  • B. Quang phổ hồng ngoại.
  • C. Quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS).
  • D. Nhiễu xạ tia X.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vì sao hợp kim thường được ưa chuộng hơn kim loại nguyên chất trong nhiều ứng dụng kỹ thuật và đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng trong ngành hàng không vũ trụ nhờ vào đặc tính nhẹ và độ bền cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Quá trình nào sau đây mô tả đúng bản chất của sự ăn mòn hóa học kim loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong môi trường nào dưới đây, thép cacbon sẽ bị ăn mòn điện hóa học nhanh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp bảo vệ chống ăn mòn nào sau đây dựa trên nguyên tắc tạo ra một pin điện hóa, trong đó kim loại bảo vệ đóng vai trò là cực âm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho một đoạn dây thép nhúng vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Xét một hợp kim X gồm Fe và kim loại M. Khi hợp kim này tiếp xúc với không khí ẩm, Fe bị ăn mòn trước. Điều này chứng tỏ điều gì về kim loại M so với Fe trong dãy điện hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích của việc thổi khí oxi vào lò luyện gang là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hợp kim nào sau đây là hợp kim của đồng và kẽm, thường được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy, ống dẫn nước và đồ trang trí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Vì sao thép không gỉ (inox) có khả năng chống ăn mòn cao hơn so với thép cacbon thông thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho các kim loại: Zn, Fe, Cu, Ag. Sắp xếp các kim loại này theo chiều tăng dần khả năng bị ăn mòn điện hóa học khi tiếp xúc với không khí ẩm (giả sử chúng tạo thành cặp pin điện hóa với kim loại khác).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một vật bằng thép được mạ một lớp kim loại X. Để bảo vệ thép tốt nhất khi lớp mạ bị xước, kim loại X nên là kim loại nào trong số các kim loại sau: Sn, Pb, Zn, Cu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn - Fe || HCl. Kim loại nào đóng vai trò là cực âm (cathode) trong pin điện hóa này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp kim?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để hạn chế ăn mòn đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong môi trường axit, tốc độ ăn mòn kim loại sẽ thay đổi như thế nào so với môi trường trung tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho hợp kim Fe-Cu tiếp xúc với không khí ẩm. Quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và với chất nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một mẫu thép chứa 0.8% cacbon được gọi là thép gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại chống ăn mòn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho biết ứng dụng nào sau đây không phù hợp với tính chất của gang?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử xảy ra ở điện cực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Loại ăn mòn nào xảy ra khi kim loại tiếp xúc với chất oxi hóa mạnh như axit nitric đặc, nóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để mạ niken lên một vật bằng thép, người ta dùng phương pháp mạ điện. Vật cần mạ đóng vai trò là điện cực nào trong quá trình mạ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho một lá sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm ZnSO4 và CuSO4. Hiện tượng nào sẽ quan sát được?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong thành phần của thép không gỉ, nguyên tố nào đóng vai trò chính tạo nên khả năng chống ăn mòn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để bảo quản đồ vật bằng sắt không bị gỉ sét, biện pháp nào sau đây mang tính chất tạm thời?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hợp kim nào sau đây được dùng làm dây đốt nóng trong các thiết bị điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho một thanh kẽm tiếp xúc với một thanh sắt trong môi trường axit. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình ăn mòn điện hóa học, cực nào xảy ra quá trình oxi hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong một hợp kim, phương pháp phân tích nào thường được sử dụng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về hợp kim là KHÔNG đúng?

  • A. Hợp kim là hỗn hợp rắn của nhiều kim loại khác nhau hoặc giữa kim loại với phi kim.
  • B. Tính chất của hợp kim thường khác nhiều so với tính chất của các kim loại thành phần.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần.
  • D. Hợp kim có thể có độ cứng lớn hơn kim loại thành phần.

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất quan trọng của sắt. Sự khác biệt cơ bản về thành phần hóa học giữa gang và thép là gì?

  • A. Gang chứa ít carbon hơn thép.
  • B. Thép chứa nhiều nguyên tố phi kim khác ngoài carbon hơn gang.
  • C. Thép là hợp kim của sắt với nhôm, còn gang là hợp kim của sắt với carbon.
  • D. Gang chứa hàm lượng carbon cao hơn thép (thường từ 2% đến 5%C).

Câu 3: Một vật làm bằng hợp kim đồng thau (Cu-Zn) được đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (catot) của pin điện hóa hình thành, quá trình nào chủ yếu diễn ra?

  • A. Sự khử của các chất trong môi trường (ví dụ: O₂ + 2H₂O + 4e⁻ → 4OH⁻).
  • B. Sự oxi hóa của Cu (Cu → Cu²⁺ + 2e⁻).
  • C. Sự oxi hóa của Zn (Zn → Zn²⁺ + 2e⁻).
  • D. Sự khử của các ion kim loại (ví dụ: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu).

Câu 4: Xét các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn, (2) Fe-Cu, (3) Fe-Ni, (4) Fe-Pb. Kim loại Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa trước (đóng vai trò cực âm) trong những cặp nào sau đây?

  • A. (1), (2), (3), (4)
  • B. (1) và (2)
  • C. (1) và (4)
  • D. (2), (3), và (4)

Câu 5: Tại sao hợp kim thường có độ cứng lớn hơn kim loại nguyên chất tạo nên nó?

  • A. Do liên kết kim loại trong hợp kim bền vững hơn.
  • B. Do nhiệt độ nóng chảy của hợp kim cao hơn.
  • C. Do sự có mặt của các nguyên tử kim loại hoặc phi kim khác làm lệch mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử.
  • D. Do mật độ electron tự do trong hợp kim lớn hơn.

Câu 6: Một tấm kim loại sắt bị ăn mòn hóa học khi tiếp xúc trực tiếp với chất nào sau đây ở nhiệt độ cao?

  • A. Không khí ẩm.
  • B. Khí Cl₂ khô.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch H₂SO₄ loãng.

Câu 7: Sự ăn mòn điện hóa kim loại là quá trình:

  • A. Oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dòng điện một chiều phát sinh do sự hình thành pin điện hóa.
  • B. Kim loại tác dụng trực tiếp với các chất trong môi trường.
  • C. Kim loại bị biến dạng cơ học do tác dụng lực.
  • D. Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.

Câu 8: Duralumin, một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của duralumin bao gồm:

  • A. Fe, C, Cr, Ni.
  • B. Cu, Zn.
  • C. Al, Cu, Mg, Mn.
  • D. Cu, Sn.

Câu 9: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim Fe-C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các tấm kim loại hoạt động hơn sắt vào phần vỏ tàu chìm dưới nước. Kim loại nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Kẽm (Zn).
  • C. Thiếc (Sn).
  • D. Chì (Pb).

Câu 10: Quá trình nào sau đây biểu thị sự oxi hóa tại cực âm (anot) trong hiện tượng ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong không khí ẩm?

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e⁻.
  • B. C → C⁴⁺ + 4e⁻.
  • C. O₂ + 2H₂O + 4e⁻ → 4OH⁻.
  • D. 2H⁺ + 2e⁻ → H₂.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại?

  • A. Bản chất của kim loại và hợp kim.
  • B. Nồng độ các chất trong môi trường.
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Khối lượng ban đầu của kim loại.

Câu 12: Khi nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO₄, kẽm bị ăn mòn. Đây là loại ăn mòn gì?

  • A. Ăn mòn hóa học.
  • B. Ăn mòn điện hóa.
  • C. Ăn mòn cơ học.
  • D. Ăn mòn sinh học.

Câu 13: Tại sao các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí bị xỉn màu?

  • A. Bạc tác dụng với oxy trong không khí.
  • B. Bạc tác dụng với nitơ trong không khí.
  • C. Bạc tác dụng với hơi nước trong không khí.
  • D. Bạc tác dụng với khí hiđro sunfua (H₂S) có trong không khí ẩm tạo thành Ag₂S màu đen.

Câu 14: Phương pháp bảo vệ catot là phương pháp chống ăn mòn bằng cách:

  • A. Cách li kim loại với môi trường ăn mòn.
  • B. Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn.
  • C. Nối kim loại cần bảo vệ với cực dương của nguồn điện một chiều.
  • D. Sơn, mạ, hoặc phủ lớp bảo vệ lên bề mặt kim loại.

Câu 15: Một hợp kim X gồm 2 kim loại A và B. Khi nhúng hợp kim X vào dung dịch chất điện li, kim loại A bị ăn mòn trước kim loại B. Nhận định nào sau đây là đúng về tính chất của A và B?

  • A. Kim loại A hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại B.
  • B. Kim loại B hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại A.
  • C. Thế điện cực chuẩn của A lớn hơn thế điện cực chuẩn của B.
  • D. Kim loại B là cực âm và kim loại A là cực dương.

Câu 16: Để phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ ăn mòn.
  • B. Sản phẩm tạo thành.
  • C. Có hay không sự xuất hiện dòng điện trong quá trình ăn mòn.
  • D. Bản chất của môi trường ăn mòn.

Câu 17: Lớp oxit Al₂O₃ bền vững trên bề mặt nhôm có vai trò gì trong việc chống ăn mòn?

  • A. Lớp oxit này là cực dương trong pin điện hóa.
  • B. Lớp oxit này cách li nhôm với môi trường ăn mòn.
  • C. Lớp oxit này tham gia trực tiếp vào quá trình khử.
  • D. Lớp oxit này làm tăng tính dẫn điện của nhôm.

Câu 18: Một hợp kim gồm 70% khối lượng Fe và 30% khối lượng Ni. Tính thành phần phần trăm về số mol của Fe trong hợp kim này. (Biết Fe = 56, Ni = 59)

  • A. ≈ 71,6%
  • B. ≈ 28,4%
  • C. 70%
  • D. 30%

Câu 19: Thép không gỉ (inox) là hợp kim của sắt với carbon và các nguyên tố khác như crom (Cr), niken (Ni). Vai trò chính của crom trong thép không gỉ là gì?

  • A. Làm tăng độ cứng.
  • B. Tạo lớp màng oxit Cr₂O₃ rất mỏng, bền vững bảo vệ bề mặt chống ăn mòn.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Tăng tính dẫn điện.

Câu 20: Một miếng hợp kim Fe-C được ngâm trong dung dịch H₂SO₄ loãng. Tại cực dương (catot) của pin điện hóa tạo thành, phản ứng nào xảy ra?

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e⁻.
  • B. C → CO₂ + 4e⁻.
  • C. SO₄²⁻ + 2e⁻ → SO₂ + O²⁻.
  • D. 2H⁺ + 2e⁻ → H₂.

Câu 21: Trong các môi trường sau, môi trường nào có khả năng gây ăn mòn điện hóa mạnh nhất đối với hợp kim Fe-C?

  • A. Không khí khô.
  • B. Nước cất.
  • C. Nước biển.
  • D. Dầu hỏa.

Câu 22: Một vật bằng sắt được mạ một lớp thiếc bên ngoài. Khi lớp mạ bị xước sâu đến lớp sắt bên trong và vật được đặt trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Cả sắt và thiếc bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 23: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ bề mặt để chống ăn mòn kim loại?

  • A. Nối vật cần bảo vệ với cực dương của nguồn điện một chiều.
  • B. Sơn một lớp sơn chống gỉ lên bề mặt kim loại.
  • C. Nối vật cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn.
  • D. Ngâm vật trong dung dịch kiềm đặc.

Câu 24: Cho các quá trình sau: (1) Fe → Fe²⁺ + 2e⁻; (2) O₂ + 2H₂O + 4e⁻ → 4OH⁻; (3) 2H⁺ + 2e⁻ → H₂; (4) Cu → Cu²⁺ + 2e⁻. Trong ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-Cu trong môi trường axit, quá trình nào xảy ra tại cực âm (anot)?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 25: Hợp kim nào sau đây được sử dụng chủ yếu để chế tạo các bộ phận máy móc chịu mài mòn cao và có độ bền tốt?

  • A. Đồng thau (Brass).
  • B. Duralumin.
  • C. Đồng điếu (Bronze).
  • D. Thép (Steel).

Câu 26: Xét 4 miếng kim loại nguyên chất: Fe, Zn, Cu, Ag. Khi nhúng riêng lẻ từng miếng vào cùng một dung dịch HCl loãng, kim loại nào bị ăn mòn hóa học?

  • A. Fe, Cu.
  • B. Fe, Zn.
  • C. Cu, Ag.
  • D. Zn, Ag.

Câu 27: Tại sao việc mạ kẽm lên bề mặt thép được coi là phương pháp bảo vệ hiệu quả hơn so với mạ thiếc khi lớp mạ bị xước?

  • A. Kẽm tạo lớp oxit bền vững hơn thiếc.
  • B. Kẽm có tính dẫn điện tốt hơn thiếc.
  • C. Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn thay cho sắt (bảo vệ catot).
  • D. Thiếc hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn thay cho sắt.

Câu 28: Cho một miếng hợp kim Fe-C vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl có nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Sau một thời gian, hiện tượng gì xảy ra gần cực dương (catot)?

  • A. Miếng kim loại bị tan ra và dung dịch không màu.
  • B. Miếng kim loại bị tan ra và dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • C. Xuất hiện khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu hồng do tạo thành ion OH⁻.

Câu 29: Hợp kim nào dưới đây có nhiệt độ nóng chảy thấp, được sử dụng để chế tạo thiếc hàn?

  • A. Hợp kim của thiếc và chì (Sn-Pb).
  • B. Hợp kim của đồng và kẽm (Cu-Zn).
  • C. Hợp kim của sắt và carbon (Fe-C).
  • D. Hợp kim của nhôm và đồng (Al-Cu).

Câu 30: Một vật bằng kim loại M được phủ một lớp kim loại N bên ngoài để bảo vệ. Khi lớp phủ N bị xước, kim loại M bị ăn mòn điện hóa. Điều này chứng tỏ mối quan hệ nào về tính hoạt động hóa học giữa M và N?

  • A. M hoạt động hóa học mạnh hơn N.
  • B. N hoạt động hóa học mạnh hơn M.
  • C. M và N có tính hoạt động hóa học tương đương nhau.
  • D. Không thể kết luận về tính hoạt động hóa học chỉ dựa vào thông tin này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về hợp kim là KHÔNG đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất quan trọng của sắt. Sự khác biệt cơ bản về thành phần hóa học giữa gang và thép là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một vật làm bằng hợp kim đồng thau (Cu-Zn) được đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (catot) của pin điện hóa hình thành, quá trình nào chủ yếu diễn ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Xét các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau trong dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn, (2) Fe-Cu, (3) Fe-Ni, (4) Fe-Pb. Kim loại Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa trước (đóng vai trò cực âm) trong những cặp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao hợp kim thường có độ cứng lớn hơn kim loại nguyên chất tạo nên nó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một tấm kim loại sắt bị ăn mòn hóa học khi tiếp xúc trực tiếp với chất nào sau đây ở nhiệt độ cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Sự ăn mòn điện hóa kim loại là quá trình:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Duralumin, một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của duralumin bao gồm:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim Fe-C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các tấm kim loại hoạt động hơn sắt vào phần vỏ tàu chìm dưới nước. Kim loại nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Quá trình nào sau đây biểu thị sự oxi hóa tại cực âm (anot) trong hiện tượng ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong không khí ẩm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO₄, kẽm bị ăn mòn. Đây là loại ăn mòn gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí bị xỉn màu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phương pháp bảo vệ catot là phương pháp chống ăn mòn bằng cách:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một hợp kim X gồm 2 kim loại A và B. Khi nhúng hợp kim X vào dung dịch chất điện li, kim loại A bị ăn mòn trước kim loại B. Nhận định nào sau đây là đúng về tính chất của A và B?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, người ta dựa vào yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Lớp oxit Al₂O₃ bền vững trên bề mặt nhôm có vai trò gì trong việc chống ăn mòn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một hợp kim gồm 70% khối lượng Fe và 30% khối lượng Ni. Tính thành phần phần trăm về số mol của Fe trong hợp kim này. (Biết Fe = 56, Ni = 59)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Thép không gỉ (inox) là hợp kim của sắt với carbon và các nguyên tố khác như crom (Cr), niken (Ni). Vai trò chính của crom trong thép không gỉ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một miếng hợp kim Fe-C được ngâm trong dung dịch H₂SO₄ loãng. Tại cực dương (catot) của pin điện hóa tạo thành, phản ứng nào xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong các môi trường sau, môi trường nào có khả năng gây ăn mòn điện hóa mạnh nhất đối với hợp kim Fe-C?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một vật bằng sắt được mạ một lớp thiếc bên ngoài. Khi lớp mạ bị xước sâu đến lớp sắt bên trong và vật được đặt trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ bề mặt để chống ăn mòn kim loại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho các quá trình sau: (1) Fe → Fe²⁺ + 2e⁻; (2) O₂ + 2H₂O + 4e⁻ → 4OH⁻; (3) 2H⁺ + 2e⁻ → H₂; (4) Cu → Cu²⁺ + 2e⁻. Trong ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-Cu trong môi trường axit, quá trình nào xảy ra tại cực âm (anot)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hợp kim nào sau đây được sử dụng chủ yếu để chế tạo các bộ phận máy móc chịu mài mòn cao và có độ bền tốt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Xét 4 miếng kim loại nguyên chất: Fe, Zn, Cu, Ag. Khi nhúng riêng lẻ từng miếng vào cùng một dung dịch HCl loãng, kim loại nào bị ăn mòn hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao việc mạ kẽm lên bề mặt thép được coi là phương pháp bảo vệ hiệu quả hơn so với mạ thiếc khi lớp mạ bị xước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho một miếng hợp kim Fe-C vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl có nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Sau một thời gian, hiện tượng gì xảy ra gần cực dương (catot)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Hợp kim nào dưới đây có nhiệt độ nóng chảy thấp, được sử dụng để chế tạo thiếc hàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một vật bằng kim loại M được phủ một lớp kim loại N bên ngoài để bảo vệ. Khi lớp phủ N bị xước, kim loại M bị ăn mòn điện hóa. Điều này chứng tỏ mối quan hệ nào về tính hoạt động hóa học giữa M và N?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một hợp kim được tạo thành từ hai kim loại A và B. So với kim loại A nguyên chất, hợp kim A-B thường có điểm nóng chảy và độ cứng thay đổi như thế nào?

  • A. Điểm nóng chảy cao hơn, độ cứng thấp hơn.
  • B. Điểm nóng chảy thấp hơn, độ cứng cao hơn.
  • C. Điểm nóng chảy cao hơn, độ cứng cao hơn.
  • D. Điểm nóng chảy thấp hơn, độ cứng thấp hơn.

Câu 2: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Sự khác biệt cơ bản về thành phần carbon dẫn đến sự khác biệt rõ rệt về tính chất và ứng dụng của chúng là gì?

  • A. Gang có hàm lượng carbon thấp hơn thép, nên gang dẻo và dễ uốn hơn.
  • B. Thép có hàm lượng carbon cao hơn gang, nên thép giòn và khó gia công hơn.
  • C. Gang có hàm lượng carbon cao hơn thép, nên gang giòn và cứng, thép dẻo và bền hơn.
  • D. Sự khác biệt về hàm lượng carbon không ảnh hưởng đáng kể đến tính chất cơ học.

Câu 3: Duralumin, một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của duralumin là gì?

  • A. Aluminium, Copper, Magnesium, Manganese.
  • B. Iron, Carbon, Chromium, Nickel.
  • C. Copper, Zinc.
  • D. Copper, Tin.

Câu 4: Một vật bằng hợp kim đồng thau (Cu-Zn) để trong không khí ẩm. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Quá trình khử chủ yếu diễn ra ở cực nào và chất nào bị khử?

  • A. Cực âm (Zn), ion Zn2+.
  • B. Cực dương (Cu), phân tử nước.
  • C. Cực âm (Zn), phân tử oxygen.
  • D. Cực dương (Cu), phân tử oxygen.

Câu 5: Một miếng hợp kim Fe-C (thép) được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Hãy phân tích các quá trình xảy ra tại các điện cực trong hiện tượng ăn mòn điện hóa.

  • A. Tại cực âm (Fe): Fe → Fe2+ + 2e. Tại cực dương (C): 2H+ + 2e → H2.
  • B. Tại cực âm (Fe): Fe → Fe2+ + 2e. Tại cực dương (C): 2H+ + 2e → H2.
  • C. Tại cực âm (C): 2H+ + 2e → H2. Tại cực dương (Fe): Fe → Fe2+ + 2e.
  • D. Tại cực âm (C): Fe → Fe2+ + 2e. Tại cực dương (Fe): 2H+ + 2e → H2.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học (không phải ăn mòn điện hóa)?

  • A. Thanh kẽm nhúng vào dung dịch CuSO4.
  • B. Đinh sắt để trong không khí ẩm.
  • C. Đốt dây đồng trong khí chlorine khô ở nhiệt độ cao.
  • D. Miếng hợp kim Fe-Ni nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 7: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ catốt bằng cách gắn các khối kim loại "hy sinh". Kim loại nào sau đây thường được chọn làm vật liệu hy sinh cho thép?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Chì (Pb).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 8: Một lá sắt được mạ kẽm. Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu để lộ ra sắt, hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và đóng vai trò cực gì trong pin điện hóa hình thành?

  • A. Kẽm (Zn), cực âm (anode).
  • B. Sắt (Fe), cực dương (cathode).
  • C. Sắt (Fe), cực âm (anode).
  • D. Kẽm (Zn), cực dương (cathode).

Câu 9: Tốc độ ăn mòn kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không trực tiếp làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại?

  • A. Sự có mặt của các tạp chất kém hoạt động hơn trong kim loại.
  • B. Độ tinh khiết của kim loại.
  • C. Nồng độ chất điện li trong môi trường.
  • D. Nhiệt độ của môi trường.

Câu 10: Một vật bằng thép (Fe-C) được nhúng vào dung dịch muối ăn (NaCl). Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) trong sự ăn mòn điện hóa này.

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. 2H+ + 2e → H2
  • C. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
  • D. 2Cl- → Cl2 + 2e

Câu 11: Tại sao phương pháp mạ kim loại (ví dụ: mạ kẽm lên sắt) có thể bảo vệ sắt chống ăn mòn?

  • A. Kẽm tạo thành lớp oxit bền vững bảo vệ sắt.
  • B. Kẽm hoạt động hóa học kém hơn sắt nên không bị ăn mòn.
  • C. Kẽm tạo hợp kim với sắt làm tăng độ bền chống ăn mòn.
  • D. Kẽm hoạt động mạnh hơn sắt, đóng vai trò là anot hy sinh khi lớp mạ bị xước.

Câu 12: Một vật bằng bạc bị xỉn màu trong không khí có chứa H2S. Đây là hiện tượng ăn mòn hóa học hay ăn mòn điện hóa? Giải thích ngắn gọn.

  • A. Ăn mòn hóa học, do Ag tác dụng trực tiếp với H2S tạo Ag2S.
  • B. Ăn mòn điện hóa, do Ag và H2S tạo thành pin điện hóa.
  • C. Ăn mòn hóa học, do Ag bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí.
  • D. Ăn mòn điện hóa, do có sự chênh lệch điện thế giữa Ag và tạp chất.

Câu 13: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng đặt trong môi trường không khí ẩm: (1) Fe và Zn, (2) Fe và Cu, (3) Fe và Ni, (4) Fe và Al. Trong các cặp này, cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn chậm nhất?

  • A. (1) Fe và Zn.
  • B. (2) Fe và Cu.
  • C. (3) Fe và Ni.
  • D. (4) Fe và Al.

Câu 14: Một vật bằng thép được phủ một lớp thiếc mỏng (sắt tây). Khi lớp thiếc bị xước, sắt có bị ăn mòn nhanh hơn hay chậm hơn so với thép không phủ thiếc trong cùng môi trường không khí ẩm? Giải thích.

  • A. Nhanh hơn, vì Fe hoạt động hơn Sn, Fe trở thành cực âm và bị ăn mòn.
  • B. Chậm hơn, vì Sn hoạt động hơn Fe, Sn trở thành cực âm và bị ăn mòn.
  • C. Nhanh hơn, vì Sn hoạt động hơn Fe, Sn trở thành cực dương và bị ăn mòn.
  • D. Chậm hơn, vì Fe hoạt động hơn Sn, Fe trở thành cực dương và bị ăn mòn.

Câu 15: Có ba mẫu kim loại: mẫu X là sắt nguyên chất, mẫu Y là gang (Fe-C), mẫu Z là thép không gỉ (Fe-Cr-Ni). Khi để ba mẫu này trong không khí ẩm, tốc độ ăn mòn điện hóa của chúng theo thứ tự giảm dần là:

  • A. X > Y > Z.
  • B. Y > X > Z.
  • C. Z > Y > X.
  • D. Y > Z > X.

Câu 16: Khi chế tạo vỏ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn thêm các tấm kẽm ở phần chìm dưới nước. Vai trò của các tấm kẽm này là gì?

  • A. Làm vật liệu hy sinh, bị ăn mòn thay cho thép.
  • B. Tạo lớp màng oxit kẽm bền vững bảo vệ thép.
  • C. Tạo hợp kim với thép làm tăng độ bền.
  • D. Tăng tính dẫn điện cho vỏ tàu.

Câu 17: Bản chất của sự ăn mòn kim loại là quá trình:

  • A. Kim loại nhận electron từ môi trường.
  • B. Kim loại bị thủy phân trong nước.
  • C. Kim loại bị oxi hóa bởi các tác nhân trong môi trường.
  • D. Kim loại bị mài mòn cơ học.

Câu 18: Một vật bằng hợp kim (A-B, với A hoạt động hơn B) được nhúng vào dung dịch chất điện li. Tại cực âm (anode) trong pin điện hóa hình thành, phản ứng hóa học xảy ra là gì?

  • A. Kim loại A bị oxi hóa: A → An+ + ne.
  • B. Kim loại B bị oxi hóa: B → Bm+ + me.
  • C. Các ion dương trong dung dịch bị khử.
  • D. Các phân tử nước hoặc ion âm bị oxi hóa.

Câu 19: Phân tích tình huống: Một thanh kim loại được phủ một lớp sơn bảo vệ. Lớp sơn này giúp chống ăn mòn bằng cách nào?

  • A. Tạo ra sự chênh lệch điện thế làm kim loại trở thành cực dương.
  • B. Ngăn cách kim loại với môi trường ăn mòn (không khí, nước, hóa chất).
  • C. Tạo hợp kim bền vững trên bề mặt kim loại.
  • D. Làm giảm hoạt động hóa học của kim loại.

Câu 20: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trường.
(b) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa khử phát sinh dòng điện, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dòng điện một chiều.
(c) Để xảy ra ăn mòn điện hóa, cần có ít nhất hai điện cực khác bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn, cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
(d) Trong ăn mòn điện hóa, kim loại mạnh hơn đóng vai trò cực âm (anode) và bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 21: Một vật bằng thép không gỉ (stainless steel) có khả năng chống ăn mòn vượt trội. Khả năng này chủ yếu là do sự có mặt của nguyên tố nào trong hợp kim?

  • A. Carbon (C).
  • B. Nickel (Ni).
  • C. Manganese (Mn).
  • D. Chromium (Cr).

Câu 22: So sánh tốc độ ăn mòn của một thanh sắt nguyên chất và một thanh hợp kim Fe-Zn trong cùng dung dịch HCl loãng. Giải thích sự khác biệt.

  • A. Hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn chậm hơn, vì Zn hoạt động hơn Fe nên Zn bị ăn mòn trước (Zn là anode hy sinh).

Câu 23: Một vật bằng đồng (Cu) được nối với một vật bằng sắt (Fe) và nhúng vào dung dịch muối ăn. Hãy xác định kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode) và viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực này.

  • A. Đồng (Cu), Cu → Cu2+ + 2e.
  • B. Sắt (Fe), Fe → Fe2+ + 2e.
  • C. Đồng (Cu), O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • D. Sắt (Fe), 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

Câu 24: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo vệ bề mặt để chống ăn mòn kim loại?

  • A. Sơn, phủ vecni lên bề mặt.
  • B. Mạ một lớp kim loại chống gỉ (crom, niken).
  • C. Bôi dầu mỡ.
  • D. Gắn kim loại hoạt động hơn lên bề mặt.

Câu 25: Tại sao việc thêm carbon vào sắt để tạo thành gang và thép lại làm thay đổi đáng kể tính chất của sắt nguyên chất?

  • A. Carbon xen kẽ vào mạng lưới tinh thể của sắt, gây biến dạng mạng và cản trở sự dịch chuyển của các lớp nguyên tử.
  • B. Carbon tạo thành hợp chất hóa học bền vững với sắt (sắt cacbua).
  • C. Carbon làm tăng mật độ electron tự do trong khối kim loại.
  • D. Carbon làm giảm nhiệt độ nóng chảy của sắt một cách đáng kể.

Câu 26: Một thanh kim loại X được nhúng vào dung dịch Y. Quan sát thấy có bọt khí thoát ra trên bề mặt thanh kim loại X. Điều này chứng tỏ điều gì về thanh kim loại X và dung dịch Y?

  • A. X là kim loại hoạt động mạnh, Y là dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.
  • B. X là kim loại hoạt động yếu, Y là dung dịch acid.
  • C. X là kim loại hoạt động, Y là dung dịch acid.
  • D. X là kim loại hoạt động yếu, Y là dung dịch bazơ.

Câu 27: Trong môi trường không khí ẩm, một miếng hợp kim X gồm Fe và Ag sẽ bị ăn mòn điện hóa. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) là:

  • A. Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. Ag → Ag+ + e.
  • C. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • D. 2H+ + 2e → H2.

Câu 28: Một vật bằng thép được mạ niken. Khi lớp mạ niken bị thủng, sắt sẽ bị ăn mòn như thế nào so với niken trong môi trường không khí ẩm?

  • A. Sắt bị ăn mòn chậm hơn niken vì sắt hoạt động hơn.
  • B. Sắt không bị ăn mòn, chỉ có niken bị ăn mòn.
  • C. Sắt và niken bị ăn mòn với tốc độ tương đương.
  • D. Sắt bị ăn mòn nhanh hơn niken vì sắt hoạt động hơn, đóng vai trò cực âm.

Câu 29: Phân tích sơ đồ pin điện hóa hình thành khi đinh sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Cực dương (cathode) trong pin này là gì và phản ứng xảy ra tại đó là gì?

  • A. Sắt (Fe), Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. Vùng tiếp xúc (thường là carbon), O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • C. Vùng tiếp xúc (thường là carbon), 2H+ + 2e → H2.
  • D. Sắt (Fe), 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

Câu 30: Tại sao việc thêm các nguyên tố như Cr, Ni vào thép lại tạo ra thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn vượt trội?

  • A. Các nguyên tố này làm tăng hoạt động hóa học của sắt.
  • B. Các nguyên tố này tạo thành hợp chất không tan với nước.
  • C. Các nguyên tố này tạo ra lớp màng oxit rất mỏng, bền vững và không thấm nước trên bề mặt hợp kim.
  • D. Các nguyên tố này làm giảm điểm nóng chảy của thép.

1 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một hợp kim được tạo thành từ hai kim loại A và B. So với kim loại A nguyên chất, hợp kim A-B thường có điểm nóng chảy và độ cứng thay đổi như thế nào?

2 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Sự khác biệt cơ bản về thành phần carbon dẫn đến sự khác biệt rõ rệt về tính chất và ứng dụng của chúng là gì?

3 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Duralumin, một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của duralumin là gì?

4 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một vật bằng hợp kim đồng thau (Cu-Zn) để trong không khí ẩm. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Quá trình khử chủ yếu diễn ra ở cực nào và chất nào bị khử?

5 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một miếng hợp kim Fe-C (thép) được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Hãy phân tích các quá trình xảy ra tại các điện cực trong hiện tượng ăn mòn điện hóa.

6 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học (không phải ăn mòn điện hóa)?

7 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ catốt bằng cách gắn các khối kim loại 'hy sinh'. Kim loại nào sau đây thường được chọn làm vật liệu hy sinh cho thép?

8 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một lá sắt được mạ kẽm. Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu để lộ ra sắt, hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và đóng vai trò cực gì trong pin điện hóa hình thành?

9 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Tốc độ ăn mòn kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không trực tiếp làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại?

10 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một vật bằng thép (Fe-C) được nhúng vào dung dịch muối ăn (NaCl). Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) trong sự ăn mòn điện hóa này.

11 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao phương pháp mạ kim loại (ví dụ: mạ kẽm lên sắt) có thể bảo vệ sắt chống ăn mòn?

12 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một vật bằng bạc bị xỉn màu trong không khí có chứa H2S. Đây là hiện tượng ăn mòn hóa học hay ăn mòn điện hóa? Giải thích ngắn gọn.

13 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng đặt trong môi trường không khí ẩm: (1) Fe và Zn, (2) Fe và Cu, (3) Fe và Ni, (4) Fe và Al. Trong các cặp này, cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn chậm nhất?

14 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật bằng thép được phủ một lớp thiếc mỏng (sắt tây). Khi lớp thiếc bị xước, sắt có bị ăn mòn nhanh hơn hay chậm hơn so với thép không phủ thiếc trong cùng môi trường không khí ẩm? Giải thích.

15 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Có ba mẫu kim loại: mẫu X là sắt nguyên chất, mẫu Y là gang (Fe-C), mẫu Z là thép không gỉ (Fe-Cr-Ni). Khi để ba mẫu này trong không khí ẩm, tốc độ ăn mòn điện hóa của chúng theo thứ tự giảm dần là:

16 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi chế tạo vỏ tàu biển bằng thép, người ta thường gắn thêm các tấm kẽm ở phần chìm dưới nước. Vai trò của các tấm kẽm này là gì?

17 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Bản chất của sự ăn mòn kim loại là quá trình:

18 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một vật bằng hợp kim (A-B, với A hoạt động hơn B) được nhúng vào dung dịch chất điện li. Tại cực âm (anode) trong pin điện hóa hình thành, phản ứng hóa học xảy ra là gì?

19 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích tình huống: Một thanh kim loại được phủ một lớp sơn bảo vệ. Lớp sơn này giúp chống ăn mòn bằng cách nào?

20 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trường.
(b) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa khử phát sinh dòng điện, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dòng điện một chiều.
(c) Để xảy ra ăn mòn điện hóa, cần có ít nhất hai điện cực khác bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn, cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
(d) Trong ăn mòn điện hóa, kim loại mạnh hơn đóng vai trò cực âm (anode) và bị ăn mòn.
Số phát biểu đúng là:

21 / 21

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một vật bằng thép không gỉ (stainless steel) có khả năng chống ăn mòn vượt trội. Khả năng này chủ yếu là do sự có mặt của nguyên tố nào trong hợp kim?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Hô hấp ở động vật

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là gì?

  • A. Chất rắn kết tinh có mạng tinh thể.
  • B. Chất chỉ chứa một loại nguyên tử kim loại.
  • C. Hỗn hợp đồng nhất của kim loại với phi kim ở bất kỳ tỉ lệ nào.
  • D. Hỗn hợp đồng nhất của hai hay nhiều nguyên tố mà trong đó nguyên tố chính là kim loại.

Câu 2: So với các kim loại thành phần nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất nào khác biệt?

  • A. Luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • B. Luôn có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn.
  • C. Có thể có độ cứng, độ bền, tính chống ăn mòn khác biệt và thường vượt trội.
  • D. Luôn mềm hơn và dễ gia công hơn.

Câu 3: Thép không gỉ (inox) là một loại hợp kim của sắt với các nguyên tố chính là crom (Cr) và niken (Ni). Việc thêm crom vào thép có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tăng khả năng chống ăn mòn.
  • B. Giảm nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Tăng tính dẫn điện.
  • D. Làm giảm độ cứng.

Câu 4: Hợp kim nào sau đây nổi tiếng với tính nhẹ, bền, thường được sử dụng trong công nghiệp hàng không (chế tạo thân máy bay)?

  • A. Đồng thau.
  • B. Duralumin.
  • C. Thép carbon.
  • D. Bronze.

Câu 5: Quá trình sản xuất thép từ gang chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác.
  • B. Giảm hàm lượng sắt.
  • C. Tăng hàm lượng silic và mangan.
  • D. Giảm hàm lượng carbon và các tạp chất khác.

Câu 6: Hiện tượng ăn mòn kim loại là gì?

  • A. Sự biến dạng cơ học của kim loại dưới tác dụng của lực.
  • B. Sự mài mòn bề mặt kim loại do ma sát.
  • C. Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường.
  • D. Sự nóng chảy của kim loại khi tiếp xúc với nhiệt độ cao.

Câu 7: Ăn mòn hóa học khác ăn mòn điện hóa học ở điểm cơ bản nào?

  • A. Ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện, ăn mòn điện hóa có phát sinh dòng điện.
  • B. Ăn mòn hóa học chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao, ăn mòn điện hóa xảy ra ở nhiệt độ thường.
  • C. Ăn mòn hóa học chỉ liên quan đến phi kim, ăn mòn điện hóa liên quan đến kim loại.
  • D. Ăn mòn hóa học chỉ xảy ra trong môi trường khô, ăn mòn điện hóa xảy ra trong môi trường ẩm.

Câu 8: Điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

  • A. Chỉ cần kim loại tiếp xúc với môi trường có chất oxi hóa.
  • B. Chỉ cần có hai kim loại khác nhau tiếp xúc với nhau.
  • C. Chỉ cần có kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • D. Phải có ít nhất hai điện cực khác nhau về bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn, cùng nhúng trong dung dịch chất điện li.

Câu 9: Khi một lá kẽm (Zn) tiếp xúc với một lá đồng (Cu) và cùng nhúng vào dung dịch axit sulfuric loãng, quá trình nào xảy ra tại cực âm (catot)?

  • A. Zn bị oxi hóa thành Zn²⁺.
  • B. Cu bị oxi hóa thành Cu²⁺.
  • C. Ion H⁺ bị khử thành khí H₂.
  • D. O₂ bị khử thành OH⁻.

Câu 10: Trong trường hợp ăn mòn điện hóa học của hợp kim sắt-carbon trong không khí ẩm, kim loại nào đóng vai trò cực dương (anot) và bị ăn mòn?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Carbon (C).
  • C. Nước (H₂O).
  • D. Oxi (O₂).

Câu 11: Tốc độ ăn mòn điện hóa học của kim loại tăng lên đáng kể khi:

  • A. Giảm nhiệt độ môi trường.
  • B. Nồng độ chất điện li trong môi trường tăng lên.
  • C. Bề mặt kim loại được làm nhẵn.
  • D. Kim loại tiếp xúc với không khí khô.

Câu 12: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu, dẫn khí bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ chống ăn mòn nào hiệu quả nhất?

  • A. Sơn chống gỉ lên bề mặt ống.
  • B. Mạ niken lên bề mặt ống.
  • C. Bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài hoặc ghép với kim loại hoạt động hơn (hi sinh).
  • D. Ngâm ống trong dầu mỡ.

Câu 13: Một miếng hợp kim gồm sắt và đồng để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực dương (anot), phản ứng nào là chủ yếu?

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e.
  • B. Cu → Cu²⁺ + 2e.
  • C. O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻.
  • D. 2H⁺ + 2e → H₂.

Câu 14: Lớp oxit bền, màng mỏng được hình thành trên bề mặt một số kim loại như Al, Cr giúp chúng chống lại sự ăn mòn. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Điện phân.
  • B. Sự thụ động hóa (passivation).
  • C. Mạ điện.
  • D. Ăn mòn hóa học.

Câu 15: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Fe và Ni; (4) Fe và Ag. Khi nhúng các cặp này vào dung dịch HCl loãng, cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. (1) Fe và Zn.
  • B. (2) Fe và Cu.
  • C. (3) Fe và Ni.
  • D. (4) Fe và Ag.

Câu 16: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn?

  • A. Sơn, mạ, tráng men lên bề mặt kim loại.
  • B. Ghép kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn.
  • C. Sử dụng dòng điện ngoài để kim loại cần bảo vệ trở thành catot.
  • D. Nung kim loại trong môi trường khí oxi khô.

Câu 17: Một vật làm bằng thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ trong không khí ẩm. Hãy phân tích vai trò của carbon trong quá trình ăn mòn này.

  • A. Carbon đóng vai trò là chất xúc tác.
  • B. Carbon bị oxi hóa tạo thành CO₂.
  • C. Carbon đóng vai trò là cực âm (catot) trong pin điện hóa hình thành trên bề mặt thép.
  • D. Carbon đóng vai trò là cực dương (anot) và bị ăn mòn thay cho sắt.

Câu 18: Cho hợp kim Al-Mg. Nếu thành phần phần trăm khối lượng của Mg trong hợp kim là 18,2%, thì trong 1 mol hợp kim này (coi như hỗn hợp của Al và Mg), tỉ lệ số mol Al : số mol Mg gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 4 : 1.
  • B. 1 : 4.
  • C. 2 : 1.
  • D. 1 : 2.

Câu 19: Trong môi trường nước biển, vỏ tàu biển làm bằng thép sẽ bị ăn mòn điện hóa. Để giảm thiểu sự ăn mòn này, người ta thường gắn các khối kim loại "hi sinh" vào vỏ tàu. Kim loại "hi sinh" phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Chì (Pb).

Câu 20: Sự ăn mòn kim loại gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế và kỹ thuật. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tác động của ăn mòn?

  • A. Chỉ gây mất mỹ quan cho các công trình kim loại.
  • B. Chỉ làm giảm khối lượng của vật liệu kim loại.
  • C. Chủ yếu ảnh hưởng đến các vật liệu làm bằng sắt thép.
  • D. Gây lãng phí vật liệu, giảm tuổi thọ công trình, có thể gây tai nạn và ô nhiễm môi trường.

Câu 21: Phân tích một mẫu thép cho thấy nó chứa 98% Fe, 1.5% C và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Dựa vào thành phần carbon, mẫu thép này thuộc loại nào?

  • A. Thép carbon trung bình.
  • B. Gang.
  • C. Thép không gỉ.
  • D. Hợp kim loại nhẹ.

Câu 22: Một vật bằng sắt được mạ kẽm. Nếu lớp mạ kẽm bị xước sâu đến lớp sắt bên trong và vật được đặt trong môi trường ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

  • A. Kẽm (Zn).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 23: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của một vật kim loại. Electron chuyển động như thế nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực âm (catot) sang cực dương (anot).
  • B. Từ cực dương (anot) sang cực âm (catot).
  • C. Electron không chuyển động trong mạch ngoài.
  • D. Electron chuyển động ngẫu nhiên giữa hai cực.

Câu 24: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ muối đến tốc độ ăn mòn thép, người ta có thể tiến hành thí nghiệm như thế nào là hợp lý nhất?

  • A. Ngâm các mẫu thép có kích thước khác nhau vào một dung dịch muối có nồng độ nhất định.
  • B. Ngâm các mẫu thép giống nhau vào các dung dịch muối có nồng độ khác nhau và nhiệt độ khác nhau.
  • C. Ngâm các mẫu thép giống nhau vào các dung dịch muối có nồng độ khác nhau trong cùng điều kiện nhiệt độ và thời gian.
  • D. Ngâm các loại hợp kim khác nhau vào một dung dịch muối có nồng độ nhất định.

Câu 25: Tại sao các vật dụng bằng bạc (Ag) để lâu trong không khí thường bị xỉn màu?

  • A. Do bạc tác dụng với hợp chất lưu huỳnh có trong không khí tạo Ag₂S màu đen.
  • B. Do bạc bị oxi hóa trực tiếp bởi oxi trong không khí.
  • C. Do bạc tạo thành hợp chất với CO₂ trong không khí.
  • D. Do bạc bị ăn mòn điện hóa với hơi nước.

Câu 26: Gang và thép khác nhau cơ bản ở thành phần nguyên tố nào?

  • A. Silic.
  • B. Carbon.
  • C. Mangan.
  • D. Lưu huỳnh.

Câu 27: Một cây cầu thép bắc qua cửa sông (nơi nước ngọt và nước mặn hòa lẫn). Bộ phận nào của cây cầu dễ bị ăn mòn điện hóa nhất và tại sao?

  • A. Phần trên cao của cầu vì tiếp xúc với không khí.
  • B. Phần móng cầu nằm sâu trong đất đá.
  • C. Phần tiếp xúc trực tiếp với nước ngọt.
  • D. Phần tiếp xúc với nước lợ (hỗn hợp nước ngọt và nước mặn) do đây là môi trường điện li mạnh.

Câu 28: Phương pháp nào sau đây được coi là bảo vệ bề mặt kim loại bằng cách tạo ra lớp phủ bền vững ngăn cách kim loại với môi trường?

  • A. Sơn, mạ, tráng men.
  • B. Ghép kim loại hi sinh.
  • C. Bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài.
  • D. Sử dụng hợp kim chống gỉ.

Câu 29: Tại sao các vật dụng làm bằng nhôm (Al) ít bị ăn mòn trong không khí và nước dù nhôm là kim loại hoạt động mạnh?

  • A. Nhôm không phản ứng với oxi và nước.
  • B. Nhôm chỉ bị ăn mòn hóa học, không bị ăn mòn điện hóa.
  • C. Bề mặt nhôm nhanh chóng tạo thành một lớp oxit mỏng, bền, bảo vệ kim loại bên trong.
  • D. Nhôm có thế điện cực chuẩn rất âm nên không bị oxi hóa.

Câu 30: Trong một pin điện hóa đơn giản được tạo thành từ cặp kim loại X và Y nhúng trong dung dịch chất điện li, nếu kim loại X bị ăn mòn thì điều gì đúng về thế điện cực chuẩn của X và Y?

  • A. E⁰(X) > E⁰(Y).
  • B. E⁰(X) < E⁰(Y).
  • C. E⁰(X) = E⁰(Y).
  • D. Không có mối liên hệ giữa E⁰ và sự ăn mòn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: So với các kim loại thành phần nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất nào khác biệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Thép không gỉ (inox) là một loại hợp kim của sắt với các nguyên tố chính là crom (Cr) và niken (Ni). Việc thêm crom vào thép có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hợp kim nào sau đây nổi tiếng với tính nhẹ, bền, thường được sử dụng trong công nghiệp hàng không (chế tạo thân máy bay)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quá trình sản xuất thép từ gang chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hiện tượng ăn mòn kim loại là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ăn mòn hóa học khác ăn mòn điện hóa học ở điểm cơ bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi một lá kẽm (Zn) tiếp xúc với một lá đồng (Cu) và cùng nhúng vào dung dịch axit sulfuric loãng, quá trình nào xảy ra tại cực âm (catot)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong trường hợp ăn mòn điện hóa học của hợp kim sắt-carbon trong không khí ẩm, kim loại nào đóng vai trò cực dương (anot) và bị ăn mòn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tốc độ ăn mòn điện hóa học của kim loại tăng lên đáng kể khi:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu, dẫn khí bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ chống ăn mòn nào hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một miếng hợp kim gồm sắt và đồng để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực dương (anot), phản ứng nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Lớp oxit bền, màng mỏng được hình thành trên bề mặt một số kim loại như Al, Cr giúp chúng chống lại sự ăn mòn. Hiện tượng này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Fe và Ni; (4) Fe và Ag. Khi nhúng các cặp này vào dung dịch HCl loãng, cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một vật làm bằng thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ trong không khí ẩm. Hãy phân tích vai trò của carbon trong quá trình ăn mòn này.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho hợp kim Al-Mg. Nếu thành phần phần trăm khối lượng của Mg trong hợp kim là 18,2%, thì trong 1 mol hợp kim này (coi như hỗn hợp của Al và Mg), tỉ lệ số mol Al : số mol Mg gần nhất với giá trị nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong môi trường nước biển, vỏ tàu biển làm bằng thép sẽ bị ăn mòn điện hóa. Để giảm thiểu sự ăn mòn này, người ta thường gắn các khối kim loại 'hi sinh' vào vỏ tàu. Kim loại 'hi sinh' phù hợp nhất trong trường hợp này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Sự ăn mòn kim loại gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế và kỹ thuật. Nhận định nào sau đây đúng nhất về tác động của ăn mòn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích một mẫu thép cho thấy nó chứa 98% Fe, 1.5% C và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Dựa vào thành phần carbon, mẫu thép này thuộc loại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một vật bằng sắt được mạ kẽm. Nếu lớp mạ kẽm bị xước sâu đến lớp sắt bên trong và vật được đặt trong môi trường ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của một vật kim loại. Electron chuyển động như thế nào trong mạch ngoài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ muối đến tốc độ ăn mòn thép, người ta có thể tiến hành thí nghiệm như thế nào là hợp lý nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao các vật dụng bằng bạc (Ag) để lâu trong không khí thường bị xỉn màu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Gang và thép khác nhau cơ bản ở thành phần nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một cây cầu thép bắc qua cửa sông (nơi nước ngọt và nước mặn hòa lẫn). Bộ phận nào của cây cầu dễ bị ăn mòn điện hóa nhất và tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phương pháp nào sau đây được coi là bảo vệ bề mặt kim loại bằng cách tạo ra lớp phủ bền vững ngăn cách kim loại với môi trường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao các vật dụng làm bằng nhôm (Al) ít bị ăn mòn trong không khí và nước dù nhôm là kim loại hoạt động mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Trong một pin điện hóa đơn giản được tạo thành từ cặp kim loại X và Y nhúng trong dung dịch chất điện li, nếu kim loại X bị ăn mòn thì điều gì đúng về thế điện cực chuẩn của X và Y?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là hệ rắn của hai hay nhiều kim loại, hoặc giữa kim loại với phi kim, trong đó kim loại chiếm hàm lượng lớn nhất được gọi là gì?

  • A. Kim loại cơ bản
  • B. Chất nền
  • C. Pha rắn
  • D. Thành phần chính

Câu 2: So với các kim loại thành phần riêng lẻ, hợp kim thường có những tính chất nào sau đây thay đổi theo chiều hướng có lợi cho ứng dụng thực tế? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Chỉ có nhiệt độ nóng chảy tăng lên.
  • B. Chỉ có độ cứng giảm đi và tính dẫn điện tăng lên.
  • C. Thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, độ cứng giảm và tính dẫn điện giảm.
  • D. Thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, độ cứng tăng và tính chống ăn mòn tốt hơn.

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố khác. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần carbon giữa gang và thép là gì?

  • A. Gang có hàm lượng carbon dưới 0.02%, thép có hàm lượng carbon trên 2.14%.
  • B. Gang có hàm lượng carbon từ 0.02% đến 2.14%, thép có hàm lượng carbon trên 2.14%.
  • C. Gang có hàm lượng carbon từ 2.14% đến 5%, thép có hàm lượng carbon từ 0.02% đến 2.14%.
  • D. Gang có hàm lượng carbon trên 5%, thép có hàm lượng carbon dưới 5%.

Câu 4: Hợp kim nào sau đây nổi tiếng với độ bền cao, nhẹ, thường được sử dụng trong công nghiệp hàng không và chế tạo ô tô?

  • A. Duralumin (hợp kim của Al với Cu, Mg, Mn, Si)
  • B. Thép không gỉ (hợp kim của Fe với Cr, Ni)
  • C. Đồng thau (hợp kim của Cu với Zn)
  • D. Gang trắng (hợp kim của Fe với C ở dạng cementit)

Câu 5: Sự ăn mòn kim loại là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường. Bản chất của quá trình ăn mòn kim loại là gì?

  • A. Quá trình kim loại nhận electron từ môi trường.
  • B. Quá trình oxi hóa kim loại.
  • C. Quá trình khử ion kim loại.
  • D. Quá trình kim loại bị mài mòn cơ học.

Câu 6: Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với ăn mòn điện hóa?

  • A. Kim loại tác dụng trực tiếp với chất oxi hóa trong môi trường.
  • B. Không phát sinh dòng điện.
  • C. Xuất hiện dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương.
  • D. Tốc độ ăn mòn thường chậm hơn ăn mòn hóa học.

Câu 7: Điều kiện cần và đủ để xảy ra sự ăn mòn điện hóa là gì?

  • A. Có hai điện cực khác bản chất và tiếp xúc với nhau.
  • B. Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • C. Có hai điện cực khác bản chất, tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp, và cùng tiếp xúc với môi trường có chứa chất điện li.
  • D. Có ít nhất hai điện cực khác bản chất (kim loại - kim loại khác, kim loại - phi kim, hợp kim - pha khác), các điện cực đó tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn, và cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li.

Câu 8: Cho một lá kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là kẽm tan dần và giải phóng khí hydrogen. Đây là loại ăn mòn gì?

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa
  • D. Không phải ăn mòn kim loại

Câu 9: Nhúng một miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H₂SO₄ loãng. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (anode) của pin điện hóa này, phản ứng nào chủ yếu diễn ra?

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e⁻
  • B. Cu → Cu²⁺ + 2e⁻
  • C. 2H⁺ + 2e⁻ → H₂
  • D. O₂ + 2H₂O + 4e⁻ → 4OH⁻

Câu 10: Vẫn trong thí nghiệm ở Câu 9 (nhúng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H₂SO₄ loãng). Tại cực dương (cathode) của pin điện hóa này, phản ứng nào chủ yếu diễn ra?

  • A. Fe²⁺ + 2e⁻ → Fe
  • B. Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
  • C. 2H⁺ + 2e⁻ → H₂
  • D. O₂ + 4H⁺ + 4e⁻ → 2H₂O

Câu 11: Một vật làm bằng thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại cực âm (anode) của pin điện hóa, nguyên tố nào bị oxi hóa trước và tạo thành ion?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Carbon (C)
  • C. Oxygen (O₂)
  • D. Nước (H₂O)

Câu 12: Vẫn trong trường hợp thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại cực dương (cathode) của pin điện hóa, chất nào nhận electron và bị khử?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Oxygen (O₂)
  • C. Carbon (C)
  • D. Ion Fe²⁺

Câu 13: Tốc độ ăn mòn kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ ăn mòn điện hóa?

  • A. Bản chất của kim loại và môi trường.
  • B. Diện tích tiếp xúc của kim loại với môi trường.
  • C. Nhiệt độ của môi trường.
  • D. Khối lượng riêng của kim loại.

Câu 14: Một trong những phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn là phương pháp điện hóa (bảo vệ catode). Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

  • A. Phủ một lớp kim loại kém hoạt động hơn lên bề mặt kim loại cần bảo vệ.
  • B. Cách li kim loại khỏi môi trường ăn mòn bằng lớp phủ phi kim loại.
  • C. Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn để kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn thay thế.
  • D. Sử dụng dòng điện một chiều để khử ion kim loại trên bề mặt.

Câu 15: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường được bảo vệ chống ăn mòn bằng cách gắn các tấm kẽm vào thân tàu (phần chìm dưới nước). Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Bảo vệ catode (dùng vật hi sinh)
  • B. Bảo vệ anode
  • C. Phương pháp cách li
  • D. Phương pháp dùng chất chống ăn mòn

Câu 16: Tại sao thép không gỉ (stainless steel), là hợp kim của sắt với crom (Cr) và niken (Ni), lại có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thường?

  • A. Vì crom và niken là các kim loại rất kém hoạt động hóa học.
  • B. Vì crom tạo ra một lớp màng oxit rất mỏng, bền, không thấm nước và khí trên bề mặt hợp kim, bảo vệ lớp kim loại bên trong.
  • C. Vì thép không gỉ không chứa carbon, nguyên nhân chính gây ăn mòn.
  • D. Vì niken tạo thành pin điện hóa với sắt, đẩy sắt lên làm cực dương nên sắt không bị ăn mòn.

Câu 17: Có các mẩu kim loại riêng biệt: Fe, Cu, Zn và hợp kim Fe-Zn, Fe-Cu. Khi nhúng các mẩu này vào dung dịch HCl loãng, tốc độ giải phóng khí hydrogen sẽ lớn nhất ở trường hợp nào?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Fe-Cu
  • D. Fe-Zn

Câu 18: Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, trên bề mặt lá sắt xuất hiện lớp kim loại màu đỏ. Hiện tượng này dẫn đến sự ăn mòn điện hóa. Tại sao?

  • A. Vì sắt tác dụng trực tiếp với dung dịch CuSO₄.
  • B. Vì sắt là kim loại mạnh hơn đồng.
  • C. Vì tạo ra hai điện cực khác bản chất (Fe và Cu) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li (CuSO₄).
  • D. Vì đồng sinh ra bao bọc hoàn toàn lá sắt, ngăn không cho sắt tiếp xúc với dung dịch.

Câu 19: Để một vật làm bằng gang (hợp kim Fe-C) trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Cực dương (cathode) trong pin điện hóa này là gì và phản ứng xảy ra tại đó trong môi trường trung tính hoặc kiềm yếu?

  • A. Cực dương là Fe, phản ứng: Fe → Fe²⁺ + 2e⁻
  • B. Cực dương là C, phản ứng: O₂ + 2H₂O + 4e⁻ → 4OH⁻
  • C. Cực dương là Fe, phản ứng: O₂ + 4H⁺ + 4e⁻ → 2H₂O
  • D. Cực dương là C, phản ứng: C + O₂ → CO₂

Câu 20: Phương pháp nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt (cách li kim loại với môi trường)?

  • A. Nối vật cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn.
  • B. Ngâm vật trong dung dịch chứa chất ức chế ăn mòn.
  • C. Ghép vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • D. Mạ kẽm lên bề mặt tấm thép.

Câu 21: Một vật làm bằng hợp kim X gồm Cu và Ni được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Quan sát thấy khí hydrogen thoát ra. Nhận định nào sau đây về hợp kim X là đúng?

  • A. Chỉ có Cu phản ứng với HCl.
  • B. Ni là kim loại hoạt động hơn Cu, tạo ra pin điện hóa với Cu trong dung dịch HCl, Ni bị ăn mòn và giải phóng H₂.
  • C. Cu và Ni đều phản ứng trực tiếp với HCl.
  • D. Khí hydrogen thoát ra do Cu phản ứng với nước trong dung dịch.

Câu 22: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe và Zn, (2) Fe và Ni, (3) Fe và Cu, (4) Fe và Ag. Trong những trường hợp nào, sắt (Fe) bị ăn mòn điện hóa?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (2), (3) và (4)
  • D. (1), (2), (3) và (4)

Câu 23: Để bảo quản các dụng cụ làm bằng sắt trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào hiệu quả và đơn giản nhất?

  • A. Lau khô và bôi dầu mỡ lên bề mặt.
  • B. Ngâm trong dung dịch kiềm.
  • C. Ghép với một kim loại hoạt động hơn như kẽm.
  • D. Để trong môi trường có độ ẩm cao.

Câu 24: Một lá kim loại X được nhúng vào dung dịch muối YSO₄. Sau một thời gian, khối lượng lá kim loại tăng lên. Nhúng lá kim loại X vào dung dịch muối ZSO₄ lại thấy khối lượng lá kim loại giảm đi. Biết X, Y, Z là các kim loại khác nhau. Thứ tự hoạt động hóa học của các kim loại này là gì?

  • A. X > Y > Z
  • B. Y > X > Z
  • C. Y > Z > X
  • D. Z > X > Y

Câu 25: Một cây cầu thép được xây dựng ở gần biển. Cây cầu này dễ bị ăn mòn hơn so với cây cầu tương tự xây dựng ở vùng đồng bằng khô ráo. Yếu tố nào của môi trường biển làm tăng tốc độ ăn mòn thép?

  • A. Nhiệt độ thấp hơn.
  • B. Ánh sáng mặt trời mạnh hơn.
  • C. Nồng độ muối (chất điện li) cao trong không khí và hơi nước.
  • D. Nồng độ oxygen thấp hơn.

Câu 26: Hợp kim nào sau đây được sử dụng rộng rãi để đúc tượng, chuông, hoặc chế tạo các bộ phận máy móc đòi hỏi độ bền và khả năng chống ăn mòn nhất định?

  • A. Duralumin
  • B. Đồng thiếc (Bronze)
  • C. Đồng thau (Brass)
  • D. Thép cacbon

Câu 27: Khi một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát để lộ sắt ra ngoài, vật đó sẽ bị ăn mòn nhanh hơn hay chậm hơn so với sắt nguyên chất trong cùng điều kiện không khí ẩm? Tại sao?

  • A. Nhanh hơn, vì Fe và Sn tạo thành pin điện hóa, Fe là cực âm bị ăn mòn.
  • B. Chậm hơn, vì lớp thiếc còn lại bảo vệ một phần sắt.
  • C. Tốc độ ăn mòn không đổi.
  • D. Chậm hơn, vì Fe và Sn tạo thành pin điện hóa, Sn là cực âm bị ăn mòn.

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

  • A. Sơn, mạ, tráng men lên bề mặt kim loại.
  • B. Chế tạo hợp kim chống ăn mòn.
  • C. Dùng phương pháp điện hóa (bảo vệ catode).
  • D. Ngâm kim loại trong dung dịch acid mạnh.

Câu 29: Một miếng hợp kim Cu-Zn được ngâm trong dung dịch NaOH đặc nóng. Hiện tượng quan sát được là miếng hợp kim tan một phần và giải phóng khí. Kim loại nào trong hợp kim đã phản ứng với dung dịch NaOH?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Cả Cu và Zn
  • D. Không có kim loại nào phản ứng.

Câu 30: Xét quá trình ăn mòn một vật bằng hợp kim Fe-C trong môi trường không khí ẩm. Hãy phân tích vai trò của carbon trong quá trình này.

  • A. Carbon là chất bị oxi hóa, tạo thành CO₂.
  • B. Carbon là chất khử, nhường electron cho sắt.
  • C. Carbon hoạt động như cực dương (cathode) trong pin điện hóa, nơi các chất oxi hóa trong môi trường nhận electron.
  • D. Carbon không tham gia vào quá trình ăn mòn, chỉ là chất độn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là hệ rắn của hai hay nhiều kim loại, hoặc giữa kim loại với phi kim, trong đó kim loại chiếm hàm lượng lớn nhất được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: So với các kim loại thành phần riêng lẻ, hợp kim thường có những tính chất nào sau đây thay đổi theo chiều hướng có lợi cho ứng dụng thực tế? (Chọn phương án đúng nhất)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố khác. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần carbon giữa gang và thép là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hợp kim nào sau đây nổi tiếng với độ bền cao, nhẹ, thường được sử dụng trong công nghiệp hàng không và chế tạo ô tô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Sự ăn mòn kim loại là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường. Bản chất của quá trình ăn mòn kim loại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. Đặc điểm nào sau đây chỉ đúng với ăn mòn điện hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điều kiện cần và đủ để xảy ra sự ăn mòn điện hóa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho một lá kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là kẽm tan dần và giải phóng khí hydrogen. Đây là loại ăn mòn gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Nhúng một miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H₂SO₄ loãng. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (anode) của pin điện hóa này, phản ứng nào chủ yếu diễn ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vẫn trong thí nghiệm ở Câu 9 (nhúng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H₂SO₄ loãng). Tại cực dương (cathode) của pin điện hóa này, phản ứng nào chủ yếu diễn ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một vật làm bằng thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại cực âm (anode) của pin điện hóa, nguyên tố nào bị oxi hóa trước và tạo thành ion?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vẫn trong trường hợp thép bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại cực dương (cathode) của pin điện hóa, chất nào nhận electron và bị khử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tốc độ ăn mòn kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ ăn mòn điện hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một trong những phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn là phương pháp điện hóa (bảo vệ catode). Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường được bảo vệ chống ăn mòn bằng cách gắn các tấm kẽm vào thân tàu (phần chìm dưới nước). Phương pháp này dựa trên nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao thép không gỉ (stainless steel), là hợp kim của sắt với crom (Cr) và niken (Ni), lại có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Có các mẩu kim loại riêng biệt: Fe, Cu, Zn và hợp kim Fe-Zn, Fe-Cu. Khi nhúng các mẩu này vào dung dịch HCl loãng, tốc độ giải phóng khí hydrogen sẽ lớn nhất ở trường hợp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, trên bề mặt lá sắt xuất hiện lớp kim loại màu đỏ. Hiện tượng này dẫn đến sự ăn mòn điện hóa. Tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để một vật làm bằng gang (hợp kim Fe-C) trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Cực dương (cathode) trong pin điện hóa này là gì và phản ứng xảy ra tại đó trong môi trường trung tính hoặc kiềm yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phương pháp nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt (cách li kim loại với môi trường)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một vật làm bằng hợp kim X gồm Cu và Ni được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Quan sát thấy khí hydrogen thoát ra. Nhận định nào sau đây về hợp kim X là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe và Zn, (2) Fe và Ni, (3) Fe và Cu, (4) Fe và Ag. Trong những trường hợp nào, sắt (Fe) bị ăn mòn điện hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để bảo quản các dụng cụ làm bằng sắt trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng phương pháp nào hiệu quả và đơn giản nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một lá kim loại X được nhúng vào dung dịch muối YSO₄. Sau một thời gian, khối lượng lá kim loại tăng lên. Nhúng lá kim loại X vào dung dịch muối ZSO₄ lại thấy khối lượng lá kim loại giảm đi. Biết X, Y, Z là các kim loại khác nhau. Thứ tự hoạt động hóa học của các kim loại này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một cây cầu thép được xây dựng ở gần biển. Cây cầu này dễ bị ăn mòn hơn so với cây cầu tương tự xây dựng ở vùng đồng bằng khô ráo. Yếu tố nào của môi trường biển làm tăng tốc độ ăn mòn thép?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hợp kim nào sau đây được sử dụng rộng rãi để đúc tượng, chuông, hoặc chế tạo các bộ phận máy móc đòi hỏi độ bền và khả năng chống ăn mòn nhất định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát để lộ sắt ra ngoài, vật đó sẽ bị ăn mòn nhanh hơn hay chậm hơn so với sắt nguyên chất trong cùng điều kiện không khí ẩm? Tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một miếng hợp kim Cu-Zn được ngâm trong dung dịch NaOH đặc nóng. Hiện tượng quan sát được là miếng hợp kim tan một phần và giải phóng khí. Kim loại nào trong hợp kim đã phản ứng với dung dịch NaOH?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xét quá trình ăn mòn một vật bằng hợp kim Fe-C trong môi trường không khí ẩm. Hãy phân tích vai trò của carbon trong quá trình này.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim là gì?

  • A. Chất rắn được tạo thành từ một kim loại nguyên chất.
  • B. Chất rắn được tạo thành từ hai hoặc nhiều kim loại trộn lẫn theo tỉ lệ bất kỳ.
  • C. Chất rắn được tạo thành từ ít nhất một kim loại và một số nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim) theo phương pháp nóng chảy.
  • D. Hỗn hợp của kim loại và các phi kim ở trạng thái lỏng.

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất nào khác biệt?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, cứng hơn và dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn, cứng hơn và dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, mềm hơn và dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn, mềm hơn và dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn.

Câu 3: Thép là hợp kim của sắt với carbon, trong đó hàm lượng carbon chiếm một tỉ lệ nhất định. Điều gì xảy ra với tính chất của thép khi tăng hàm lượng carbon (trong giới hạn quy định)?

  • A. Tính dẻo tăng lên.
  • B. Tính dẫn điện tăng lên.
  • C. Tính chống ăn mòn tăng lên.
  • D. Độ cứng và độ bền tăng lên.

Câu 4: Một vật làm bằng hợp kim đồng thau (Cu-Zn) để lâu ngoài không khí ẩm. Hiện tượng ăn mòn nào có khả năng xảy ra chủ yếu trên bề mặt vật này và vì sao?

  • A. Ăn mòn hóa học, do kim loại tác dụng trực tiếp với hơi nước và oxygen trong không khí.
  • B. Ăn mòn điện hóa, do tạo thành pin điện hóa giữa Cu và Zn trong môi trường chất điện li (hơi nước ngưng tụ hòa tan khí CO2, SO2...).
  • C. Ăn mòn hóa học, do chỉ có một kim loại (Cu) bị oxi hóa bởi oxygen.
  • D. Không xảy ra ăn mòn, vì hợp kim đồng thau rất bền trong không khí.

Câu 5: Sự ăn mòn kim loại là gì?

  • A. Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường.
  • B. Sự biến dạng của kim loại dưới tác dụng của lực cơ học.
  • C. Sự tan chảy của kim loại ở nhiệt độ cao.
  • D. Sự chuyển pha của kim loại từ rắn sang lỏng.

Câu 6: Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa dựa vào đặc điểm nào?

  • A. Ăn mòn hóa học có phát sinh dòng điện, còn ăn mòn điện hóa thì không.
  • B. Ăn mòn hóa học luôn tạo ra gỉ sét, còn ăn mòn điện hóa thì không.
  • C. Ăn mòn điện hóa có phát sinh dòng điện, còn ăn mòn hóa học thì không.
  • D. Ăn mòn điện hóa chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao, còn ăn mòn hóa học xảy ra ở nhiệt độ thường.

Câu 7: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa là gì?

  • A. Có hai điện cực khác nhau về bản chất và cùng tiếp xúc với chất khí.
  • B. Có hai điện cực khác nhau về bản chất và tiếp xúc trực tiếp với nhau.
  • C. Có hai điện cực khác nhau về bản chất và cùng tiếp xúc với dung dịch không phải là chất điện li.
  • D. Có hai điện cực khác nhau về bản chất, tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp, và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

Câu 8: Cho các trường hợp sau: (1) Thép cacbon để trong không khí khô; (2) Thép cacbon để trong không khí ẩm; (3) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng; (4) Nhúng hợp kim Cu-Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Khi một miếng hợp kim Fe-C tiếp xúc với không khí ẩm, quá trình xảy ra tại cực âm (cathode) của pin điện hóa là gì?

  • A. Fe bị oxi hóa thành Fe2+.
  • B. C bị oxi hóa thành CO2.
  • C. H2O bị khử thành H2.
  • D. Oxygen (O2) bị khử thành OH- hoặc H2O.

Câu 10: Khi một miếng hợp kim Fe-C tiếp xúc với không khí ẩm, quá trình xảy ra tại cực dương (anode) của pin điện hóa là gì?

  • A. Sắt (Fe) bị oxi hóa.
  • B. Carbon (C) bị oxi hóa.
  • C. Oxygen (O2) bị khử.
  • D. H2O bị oxi hóa.

Câu 11: Để bảo vệ một vật bằng sắt khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể gắn vào vật đó một kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sắt. Kim loại nào sau đây phù hợp với phương pháp này?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Bạc (Ag)
  • D. Thiếc (Sn)

Câu 12: Phương pháp bảo vệ catode (cathodic protection) được ứng dụng như thế nào để chống ăn mòn cho các công trình kim loại ngầm dưới đất hoặc dưới nước (ví dụ: đường ống dẫn dầu, vỏ tàu biển)?

  • A. Sơn phủ bề mặt kim loại bằng lớp sơn chống gỉ.
  • B. Mạ một lớp kim loại kém hoạt động hơn lên bề mặt kim loại cần bảo vệ.
  • C. Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động mạnh hơn (hi sinh) hoặc dùng dòng điện một chiều từ nguồn ngoài.
  • D. Ngâm kim loại cần bảo vệ trong dung dịch kiềm để tạo lớp màng oxit bền vững.

Câu 13: Một lá sắt được mạ một lớp thiếc mỏng. Khi lớp thiếc bị trầy xước và sắt bị lộ ra, sự ăn mòn điện hóa sẽ diễn ra như thế nào?

  • A. Sắt bị ăn mòn nhanh hơn thiếc.
  • B. Thiếc bị ăn mòn nhanh hơn sắt.
  • C. Cả sắt và thiếc đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì thiếc là kim loại bền.

Câu 14: Tại sao các vật dụng bằng nhôm ít bị ăn mòn trong không khí, mặc dù nhôm là kim loại có tính khử mạnh?

  • A. Nhôm không tác dụng với oxygen trong không khí.
  • B. Nhôm chỉ bị ăn mòn hóa học chứ không bị ăn mòn điện hóa.
  • C. Lớp oxit nhôm tạo thành rất dễ bị bong tróc, bảo vệ kim loại bên trong.
  • D. Lớp oxit nhôm (Al2O3) tạo thành rất mỏng, bền, đặc chắc và bám chặt vào bề mặt kim loại, ngăn không cho nhôm tiếp xúc với môi trường.

Câu 15: Trong các hợp kim sau, hợp kim nào thường được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy, vỏ ô tô, máy bay do tính chất nhẹ và bền?

  • A. Hợp kim của nhôm (ví dụ: duralumin).
  • B. Hợp kim của đồng (ví dụ: đồng thau).
  • C. Hợp kim của sắt (ví dụ: thép không gỉ).
  • D. Hợp kim của kẽm.

Câu 16: Một viên bi bằng sắt và một viên bi bằng hợp kim Al-Cu cùng được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra ở trường hợp nào và kim loại nào đóng vai trò cực âm?

  • A. Chỉ ở viên bi sắt, Fe là cực âm.
  • B. Ở cả hai viên bi, Fe là cực âm ở viên bi sắt (ăn mòn hóa học ban đầu), Al là cực âm ở viên bi Al-Cu (ăn mòn điện hóa).
  • C. Chỉ ở viên bi Al-Cu, Cu là cực âm.
  • D. Ở cả hai viên bi, C là cực âm ở viên bi sắt, Al là cực âm ở viên bi Al-Cu.

Câu 17: Tốc độ ăn mòn điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ chất điện li.
  • D. Bản chất của kim loại, bản chất của môi trường, nhiệt độ, diện tích tiếp xúc, sự có mặt của các cặp kim loại khác nhau.

Câu 18: Gang là hợp kim của sắt với carbon (hàm lượng carbon lớn hơn 2%) và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. So với thép, gang có tính chất nào sau đây?

  • A. Cứng và giòn hơn.
  • B. Mềm và dẻo hơn.
  • C. Chống ăn mòn tốt hơn.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của hợp kim là cải thiện tính chất cơ học của kim loại nguyên chất. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất điều này?

  • A. Đồng nguyên chất được dùng làm dây điện.
  • B. Nhôm nguyên chất được dùng làm giấy gói thực phẩm.
  • C. Sắt nguyên chất mềm, dễ uốn nhưng khi tạo thành thép (hợp kim Fe-C) thì cứng và bền hơn rất nhiều.
  • D. Vàng nguyên chất dùng để chế tác trang sức.

Câu 20: Lớp mạ kẽm trên bề mặt sắt có tác dụng gì trong việc chống ăn mòn khi lớp mạ bị trầy xước?

  • A. Kẽm sẽ bị ăn mòn thay cho sắt (bảo vệ hi sinh).
  • B. Sắt sẽ bị ăn mòn nhanh hơn kẽm.
  • C. Cả kẽm và sắt đều không bị ăn mòn.
  • D. Lớp oxit kẽm tạo thành sẽ bảo vệ cả kẽm và sắt.

Câu 21: Tại sao việc thêm crom (Cr) và niken (Ni) vào thép lại tạo ra thép không gỉ (inox) có khả năng chống ăn mòn vượt trội?

  • A. Crom và Niken làm tăng độ cứng của thép, giảm khả năng bị trầy xước.
  • B. Crom và Niken tạo ra lớp màng oxit rất mỏng, bền, đặc chắc và khó bị phá hủy trên bề mặt thép, bảo vệ lớp kim loại bên trong.
  • C. Crom và Niken là những kim loại rất bền, không bị ăn mòn trong bất kỳ môi trường nào.
  • D. Crom và Niken làm giảm hàm lượng carbon trong thép, từ đó giảm sự ăn mòn điện hóa.

Câu 22: Trong các biện pháp chống ăn mòn kim loại sau đây, biện pháp nào thuộc phương pháp bảo vệ bề mặt?

  • A. Gắn tấm kẽm vào vỏ tàu biển bằng thép.
  • B. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • C. Sơn, mạ, tráng men hoặc phủ lớp polime lên bề mặt kim loại.
  • D. Pha chế hợp kim có khả năng chống ăn mòn cao.

Câu 23: Xét hai miếng kim loại: Miếng A là sắt nguyên chất, miếng B là hợp kim Fe-Cu. Cả hai miếng được nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Nhận định nào sau đây là đúng về tốc độ thoát khí H2 và sự ăn mòn?

  • A. Miếng A thoát khí H2 nhanh hơn và bị ăn mòn điện hóa.
  • B. Miếng B thoát khí H2 chậm hơn và bị ăn mòn hóa học.
  • C. Miếng A thoát khí H2 chậm hơn và bị ăn mòn điện hóa.
  • D. Miếng B thoát khí H2 nhanh hơn và bị ăn mòn điện hóa.

Câu 24: Một đoạn ống thép (hợp kim Fe-C) được đặt trong môi trường đất ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra trên ống thép đó có thể được mô tả như thế nào?

  • A. Sắt đóng vai trò cực âm, bị oxi hóa; Carbon đóng vai trò cực dương; Oxygen trong không khí ẩm bị khử tại cực dương.
  • B. Sắt đóng vai trò cực dương, bị khử; Carbon đóng vai trò cực âm; Oxygen trong không khí ẩm bị oxi hóa tại cực âm.
  • C. Sắt đóng vai trò cực âm, bị khử; Carbon đóng vai trò cực dương; Oxygen trong không khí ẩm bị oxi hóa tại cực dương.
  • D. Sắt đóng vai trò cực dương, bị oxi hóa; Carbon đóng vai trò cực âm; Oxygen trong không khí ẩm bị khử tại cực âm.

Câu 25: Dung dịch chất điện li đóng vai trò gì trong quá trình ăn mòn điện hóa?

  • A. Cung cấp electron cho quá trình khử.
  • B. Là môi trường để kim loại bị oxi hóa trực tiếp.
  • C. Là môi trường dẫn ion, giúp hoàn thành mạch điện kín giữa cực âm và cực dương.
  • D. Tác dụng hóa học trực tiếp với kim loại tạo thành sản phẩm ăn mòn.

Câu 26: Trong các hợp kim sau, hợp kim nào không chứa sắt là thành phần chính?

  • A. Gang.
  • B. Thép.
  • C. Thép không gỉ.
  • D. Đồng thau (Brass).

Câu 27: Một vật làm bằng hợp kim X gồm Cu và Ag được nhúng vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng ăn mòn nào xảy ra và kim loại nào bị ăn mòn?

  • A. Ăn mòn điện hóa, Cu bị ăn mòn.
  • B. Ăn mòn hóa học, Ag bị ăn mòn.
  • C. Ăn mòn điện hóa, Ag bị ăn mòn.
  • D. Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học, Cu bị ăn mòn.

Câu 28: Tại sao việc mạ một lớp kim loại hoạt động kém hơn (ví dụ: mạ thiếc lên sắt) lại có thể làm tăng tốc độ ăn mòn sắt khi lớp mạ bị hỏng?

  • A. Vì thiếc là chất xúc tác cho phản ứng ăn mòn sắt.
  • B. Vì thiếc tạo ra môi trường axit cục bộ làm tăng ăn mòn sắt.
  • C. Vì khi lớp mạ hỏng, cặp Fe-Sn tạo thành pin điện hóa trong môi trường chất điện li, Fe hoạt động mạnh hơn Sn nên Fe đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn nhanh hơn.
  • D. Vì thiếc hút ẩm, làm cho bề mặt sắt dễ bị gỉ hơn.

Câu 29: Một phương pháp chống ăn mòn kim loại hiệu quả cho các đường ống dẫn khí đốt ngầm dưới đất là sử dụng dòng điện ngoài. Đây là phương pháp bảo vệ nào?

  • A. Bảo vệ bề mặt.
  • B. Bảo vệ catode (dùng dòng điện ngoài).
  • C. Bảo vệ anode.
  • D. Phương pháp cách li.

Câu 30: Khi nhúng một miếng hợp kim Fe-Zn vào dung dịch chất điện li, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và đóng vai trò cực gì trong pin điện hóa hình thành?

  • A. Sắt (Fe), cực âm.
  • B. Sắt (Fe), cực dương.
  • C. Kẽm (Zn), cực dương.
  • D. Kẽm (Zn), cực âm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hợp kim là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất nào khác biệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Thép là hợp kim của sắt với carbon, trong đó hàm lượng carbon chiếm một tỉ lệ nhất định. Điều gì xảy ra với tính chất của thép khi tăng hàm lượng carbon (trong giới hạn quy định)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một vật làm bằng hợp kim đồng thau (Cu-Zn) để lâu ngoài không khí ẩm. Hiện tượng ăn mòn nào có khả năng xảy ra chủ yếu trên bề mặt vật này và vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Sự ăn mòn kim loại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa dựa vào đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho các trường hợp sau: (1) Thép cacbon để trong không khí khô; (2) Thép cacbon để trong không khí ẩm; (3) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng; (4) Nhúng hợp kim Cu-Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi một miếng hợp kim Fe-C tiếp xúc với không khí ẩm, quá trình xảy ra tại cực âm (cathode) của pin điện hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi một miếng hợp kim Fe-C tiếp xúc với không khí ẩm, quá trình xảy ra tại cực dương (anode) của pin điện hóa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Để bảo vệ một vật bằng sắt khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể gắn vào vật đó một kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sắt. Kim loại nào sau đây phù hợp với phương pháp này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phương pháp bảo vệ catode (cathodic protection) được ứng dụng như thế nào để chống ăn mòn cho các công trình kim loại ngầm dưới đất hoặc dưới nước (ví dụ: đường ống dẫn dầu, vỏ tàu biển)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một lá sắt được mạ một lớp thiếc mỏng. Khi lớp thiếc bị trầy xước và sắt bị lộ ra, sự ăn mòn điện hóa sẽ diễn ra như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao các vật dụng bằng nhôm ít bị ăn mòn trong không khí, mặc dù nhôm là kim loại có tính khử mạnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong các hợp kim sau, hợp kim nào thường được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy, vỏ ô tô, máy bay do tính chất nhẹ và bền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một viên bi bằng sắt và một viên bi bằng hợp kim Al-Cu cùng được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra ở trường hợp nào và kim loại nào đóng vai trò cực âm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tốc độ ăn mòn điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Gang là hợp kim của sắt với carbon (hàm lượng carbon lớn hơn 2%) và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. So với thép, gang có tính chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của hợp kim là cải thiện tính chất cơ học của kim loại nguyên chất. Ví dụ nào sau đây minh họa rõ nhất điều này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Lớp mạ kẽm trên bề mặt sắt có tác dụng gì trong việc chống ăn mòn khi lớp mạ bị trầy xước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao việc thêm crom (Cr) và niken (Ni) vào thép lại tạo ra thép không gỉ (inox) có khả năng chống ăn mòn vượt trội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong các biện pháp chống ăn mòn kim loại sau đây, biện pháp nào thuộc phương pháp bảo vệ bề mặt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Xét hai miếng kim loại: Miếng A là sắt nguyên chất, miếng B là hợp kim Fe-Cu. Cả hai miếng được nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Nhận định nào sau đây là đúng về tốc độ thoát khí H2 và sự ăn mòn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một đoạn ống thép (hợp kim Fe-C) được đặt trong môi trường đất ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra trên ống thép đó có thể được mô tả như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Dung dịch chất điện li đóng vai trò gì trong quá trình ăn mòn điện hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong các hợp kim sau, hợp kim nào không chứa sắt là thành phần chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một vật làm bằng hợp kim X gồm Cu và Ag được nhúng vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng ăn mòn nào xảy ra và kim loại nào bị ăn mòn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao việc mạ một lớp kim loại hoạt động kém hơn (ví dụ: mạ thiếc lên sắt) lại có thể làm tăng tốc độ ăn mòn sắt khi lớp mạ bị hỏng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một phương pháp chống ăn mòn kim loại hiệu quả cho các đường ống dẫn khí đốt ngầm dưới đất là sử dụng dòng điện ngoài. Đây là phương pháp bảo vệ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi nhúng một miếng hợp kim Fe-Zn vào dung dịch chất điện li, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và đóng vai trò cực gì trong pin điện hóa hình thành?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim là gì? Chọn định nghĩa chính xác nhất.

  • A. Chất chỉ chứa một kim loại duy nhất.
  • B. Hỗn hợp của nhiều kim loại và phi kim.
  • C. Hỗn hợp rắn đồng nhất của nhiều kim loại hoặc giữa kim loại với một vài nguyên tố phi kim nhất định.
  • D. Hỗn hợp lỏng của kim loại và phi kim.

Câu 2: Tính chất nào sau đây của hợp kim thường khác so với tính chất của kim loại thành phần, và thường được cải thiện để phù hợp với mục đích sử dụng?

  • A. Độ cứng.
  • B. Tỷ trọng.
  • C. Màu sắc.
  • D. Tính dẻo.

Câu 3: Thép là một loại hợp kim rất phổ biến. Thành phần chính của thép là:

  • A. Sắt và nhôm.
  • B. Sắt và đồng.
  • C. Sắt và kẽm.
  • D. Sắt và carbon (với hàm lượng carbon dưới 2%).

Câu 4: Gang là hợp kim của sắt với carbon. Hàm lượng carbon trong gang thường nằm trong khoảng nào?

  • A. Dưới 0.02%.
  • B. Từ 2% đến 5%.
  • C. Từ 0.02% đến 2%.
  • D. Trên 5%.

Câu 5: Duralumin, một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần kim loại chủ yếu trong Duralumin là gì?

  • A. Nhôm.
  • B. Đồng.
  • C. Sắt.
  • D. Magie.

Câu 6: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có điểm nóng chảy như thế nào?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 7: Sự ăn mòn kim loại là quá trình nào sau đây?

  • A. Sự biến đổi lý tính của kim loại do tác dụng của môi trường.
  • B. Sự biến đổi hóa học của kim loại do tác dụng của nhiệt độ cao.
  • C. Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường.
  • D. Sự biến đổi cấu trúc mạng tinh thể của kim loại.

Câu 8: Có hai loại ăn mòn kim loại chính là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại này là gì?

  • A. Ăn mòn hóa học xảy ra ở nhiệt độ cao, ăn mòn điện hóa xảy ra ở nhiệt độ thường.
  • B. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa, ăn mòn điện hóa là quá trình khử.
  • C. Ăn mòn hóa học tạo ra dòng điện, ăn mòn điện hóa không tạo ra dòng điện.
  • D. Ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện, ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện.

Câu 9: Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là gì? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Có hai điện cực khác nhau về bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn.
  • B. Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
  • C. Có hai điện cực khác nhau về bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn và cùng tiếp xúc với một dung dịch chất điện li.
  • D. Chỉ cần kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

Câu 10: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa kim loại.
  • B. Khử ion kim loại.
  • C. Khử chất oxi hóa trong môi trường.
  • D. Nhận electron.

Câu 11: Cho một lá sắt nguyên chất vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là sắt bị tan và giải phóng khí H2. Đây là loại ăn mòn nào?

  • A. Ăn mòn hóa học.
  • B. Ăn mòn điện hóa.
  • C. Không xảy ra ăn mòn.
  • D. Cả ăn mòn hóa học và điện hóa.

Câu 12: Cho một miếng hợp kim Fe-Zn vào dung dịch HCl loãng. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại cực nào?

  • A. Fe bị ăn mòn tại cực âm.
  • B. Zn bị ăn mòn tại cực âm.
  • C. Fe bị ăn mòn tại cực dương.
  • D. Zn bị ăn mòn tại cực dương.

Câu 13: Giải thích tại sao khi để thép (hợp kim Fe-C) trong không khí ẩm, sắt lại bị gỉ (ăn mòn) nhanh hơn nhiều so với sắt nguyên chất trong cùng điều kiện?

  • A. Vì carbon trong thép phản ứng trực tiếp với oxy và hơi nước.
  • B. Vì thép có cấu trúc mạng tinh thể yếu hơn sắt nguyên chất.
  • C. Vì carbon làm tăng tính dẫn điện của thép, thúc đẩy ăn mòn hóa học.
  • D. Vì thép tạo thành cặp điện cực Fe-C trong môi trường ẩm, gây ra ăn mòn điện hóa.

Câu 14: Xét các vật liệu sau tiếp xúc với không khí ẩm: (1) Sắt nguyên chất, (2) Thép carbon, (3) Thép không gỉ (chứa Cr). Sắp xếp khả năng bị ăn mòn (từ dễ bị ăn mòn nhất đến khó bị ăn mòn nhất).

  • A. (1) > (2) > (3).
  • B. (2) > (1) > (3).
  • C. (3) > (2) > (1).
  • D. (1) > (3) > (2).

Câu 15: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn các khối kim loại hy sinh vào phần ngâm dưới nước. Kim loại nào sau đây thường được dùng làm vật liệu hy sinh cho vỏ tàu thép?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Chì (Pb).

Câu 16: Tại sao phương pháp dùng kim loại hy sinh (như gắn kẽm vào vỏ tàu thép) lại hiệu quả trong việc chống ăn mòn?

  • A. Kim loại hy sinh có tính khử mạnh hơn kim loại cần bảo vệ, nó sẽ bị ăn mòn thay cho kim loại đó.
  • B. Kim loại hy sinh tạo ra một lớp màng thụ động trên bề mặt kim loại cần bảo vệ.
  • C. Kim loại hy sinh hấp thụ các tác nhân gây ăn mòn từ môi trường.
  • D. Kim loại hy sinh làm giảm nhiệt độ của bề mặt kim loại, làm chậm quá trình ăn mòn.

Câu 17: Một trong những phương pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn là phủ một lớp vật liệu bảo vệ lên bề mặt. Lớp phủ nào sau đây có thể bảo vệ tốt nhất cho kim loại sắt trong môi trường có tính ăn mòn cao như nước biển?

  • A. Sơn chống gỉ.
  • B. Lớp mạ thiếc (sắt tây).
  • C. Lớp mạ kẽm (tôn).
  • D. Lớp mạ crom (thép không gỉ bề mặt).

Câu 18: Hiện tượng thụ động hóa là gì và kim loại nào thường thể hiện tính chất này khi tiếp xúc với các chất oxi hóa mạnh như HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội?

  • A. Kim loại bị tan nhanh trong axit; Cu, Ag.
  • B. Kim loại tạo lớp màng oxit bền vững bảo vệ bề mặt; Fe, Al, Cr.
  • C. Kim loại bị ăn mòn điện hóa mạnh; Zn, Pb.
  • D. Kim loại không phản ứng với axit; Au, Pt.

Câu 19: Tại sao đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí bị xỉn màu (chuyển sang màu đen)?

  • A. Bạc phản ứng với oxy trong không khí tạo Ag2O.
  • B. Bạc bị ăn mòn hóa học bởi hơi nước trong không khí.
  • C. Bạc phản ứng với H2S có trong không khí tạo Ag2S.
  • D. Bạc bị ăn mòn điện hóa do tạo cặp với bụi bẩn.

Câu 20: Một lá đồng được nối với một lá kẽm bằng dây dẫn và cả hai cùng được nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

  • A. Zn nhường electron: Zn → Zn2+ + 2e.
  • B. Cu nhường electron: Cu → Cu2+ + 2e.
  • C. Ion kim loại nhận electron: M2+ + 2e → M.
  • D. Ion H+ nhận electron: 2H+ + 2e → H2.

Câu 21: Vẫn xét tình huống ở Câu 20 (lá đồng nối với lá kẽm nhúng trong H2SO4 loãng). Kim loại nào bị ăn mòn và tại cực nào?

  • A. Kẽm (Zn) bị ăn mòn tại cực âm.
  • B. Đồng (Cu) bị ăn mòn tại cực âm.
  • C. Kẽm (Zn) bị ăn mòn tại cực dương.
  • D. Đồng (Cu) bị ăn mòn tại cực dương.

Câu 22: Tính toán hàm lượng phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim đồng thau (Brass) nếu nó chứa 65% khối lượng Cu và 35% khối lượng Zn.

  • A. 65%.
  • B. 35%.
  • C. 100%.
  • D. Không thể tính được nếu không biết khối lượng cụ thể.

Câu 23: Một chi tiết máy làm bằng hợp kim Fe-Ni. Khi chi tiết này tiếp xúc với môi trường ăn mòn, kim loại nào trong hợp kim có xu hướng bị oxi hóa trước?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Niken (Ni).
  • C. Cả hai bị oxi hóa đồng thời.
  • D. Không có kim loại nào bị oxi hóa.

Câu 24: Trong các phương pháp chống ăn mòn kim loại, phương pháp nào thuộc loại bảo vệ bề mặt?

  • A. Phương pháp điện hóa (dùng vật liệu hy sinh).
  • B. Phủ lớp sơn, mạ, tráng men.
  • C. Thay đổi thành phần hóa học của hợp kim.
  • D. Sử dụng dòng điện ngoài để bảo vệ.

Câu 25: Một ống dẫn nước bằng thép được chôn dưới đất. Để bảo vệ ống khỏi bị ăn mòn, người ta có thể nối ống thép với một cực bằng kim loại M có tính khử mạnh hơn sắt và chôn cực M xuống đất. Kim loại M có thể là gì?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Bạc (Ag).
  • C. Thiếc (Sn).
  • D. Magie (Mg).

Câu 26: Tại sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại?

  • A. Nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ phản ứng hóa học và tốc độ khuếch tán các chất.
  • B. Nhiệt độ tăng làm giảm hoạt động của các ion trong dung dịch.
  • C. Nhiệt độ tăng chỉ ảnh hưởng đến ăn mòn hóa học, không ảnh hưởng đến ăn mòn điện hóa.
  • D. Nhiệt độ tăng làm kim loại trở nên thụ động hơn.

Câu 27: So sánh khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ (stainless steel) so với thép carbon thông thường. Giải thích nguyên nhân.

  • A. Thép không gỉ dễ bị ăn mòn hơn vì chứa nhiều nguyên tố lạ.
  • B. Thép không gỉ và thép carbon có khả năng chống ăn mòn tương đương.
  • C. Thép không gỉ chống ăn mòn tốt hơn vì chứa crom tạo lớp màng oxit bảo vệ.
  • D. Thép không gỉ chống ăn mòn tốt hơn vì có độ cứng cao hơn.

Câu 28: Một vật làm bằng hợp kim Cu-Fe được nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (anode), phản ứng nào xảy ra?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. Cu → Cu2+ + 2e.
  • C. 2H+ + 2e → H2.
  • D. SO4(2-) + 2e → SO2 + O2-.

Câu 29: Trong môi trường nước biển (chất điện li mạnh), một vật làm bằng hợp kim Cu-Ag. Kim loại nào bị ăn mòn?

  • A. Đồng (Cu) bị ăn mòn.
  • B. Bạc (Ag) bị ăn mòn.
  • C. Cả hai bị ăn mòn như nhau.
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 30: Tại sao việc mạ một lớp kim loại hoạt động hơn (ví dụ: mạ kẽm lên sắt) lại có hiệu quả bảo vệ sắt tốt hơn so với mạ một lớp kim loại kém hoạt động hơn (ví dụ: mạ thiếc lên sắt), đặc biệt khi lớp mạ bị trầy xước?

  • A. Lớp mạ kim loại hoạt động hơn tạo ra lớp oxit bền vững hơn.
  • B. Lớp mạ kim loại hoạt động hơn làm giảm diện tích tiếp xúc của sắt với môi trường.
  • C. Lớp mạ kim loại kém hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn trước khi sắt bị ăn mòn.
  • D. Khi lớp mạ kim loại hoạt động hơn bị trầy xước, nó đóng vai trò là cực âm và bị ăn mòn thay cho sắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hợp kim là gì? Chọn định nghĩa chính xác nhất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tính chất nào sau đây của hợp kim thường khác so với tính chất của kim loại thành phần, và thường được cải thiện để phù hợp với mục đích sử dụng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Thép là một loại hợp kim rất phổ biến. Thành phần chính của thép là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Gang là hợp kim của sắt với carbon. Hàm lượng carbon trong gang thường nằm trong khoảng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Duralumin, một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần kim loại chủ yếu trong Duralumin là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có điểm nóng chảy như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Sự ăn mòn kim loại là quá trình nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Có hai loại ăn mòn kim loại chính là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai loại này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là gì? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho một lá sắt nguyên chất vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là sắt bị tan và giải phóng khí H2. Đây là loại ăn mòn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho một miếng hợp kim Fe-Zn vào dung dịch HCl loãng. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại cực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giải thích tại sao khi để thép (hợp kim Fe-C) trong không khí ẩm, sắt lại bị gỉ (ăn mòn) nhanh hơn nhiều so với sắt nguyên chất trong cùng điều kiện?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Xét các vật liệu sau tiếp xúc với không khí ẩm: (1) Sắt nguyên chất, (2) Thép carbon, (3) Thép không gỉ (chứa Cr). Sắp xếp khả năng bị ăn mòn (từ dễ bị ăn mòn nhất đến khó bị ăn mòn nhất).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn các khối kim loại hy sinh vào phần ngâm dưới nước. Kim loại nào sau đây thường được dùng làm vật liệu hy sinh cho vỏ tàu thép?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao phương pháp dùng kim loại hy sinh (như gắn kẽm vào vỏ tàu thép) lại hiệu quả trong việc chống ăn mòn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một trong những phương pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn là phủ một lớp vật liệu bảo vệ lên bề mặt. Lớp phủ nào sau đây có thể bảo vệ tốt nhất cho kim loại sắt trong môi trường có tính ăn mòn cao như nước biển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hiện tượng thụ động hóa là gì và kim loại nào thường thể hiện tính chất này khi tiếp xúc với các chất oxi hóa mạnh như HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí bị xỉn màu (chuyển sang màu đen)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một lá đồng được nối với một lá kẽm bằng dây dẫn và cả hai cùng được nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Vẫn xét tình huống ở Câu 20 (lá đồng nối với lá kẽm nhúng trong H2SO4 loãng). Kim loại nào bị ăn mòn và tại cực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tính toán hàm lượng phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim đồng thau (Brass) nếu nó chứa 65% khối lượng Cu và 35% khối lượng Zn.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một chi tiết máy làm bằng hợp kim Fe-Ni. Khi chi tiết này tiếp xúc với môi trường ăn mòn, kim loại nào trong hợp kim có xu hướng bị oxi hóa trước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong các phương pháp chống ăn mòn kim loại, phương pháp nào thuộc loại bảo vệ bề mặt?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một ống dẫn nước bằng thép được chôn dưới đất. Để bảo vệ ống khỏi bị ăn mòn, người ta có thể nối ống thép với một cực bằng kim loại M có tính khử mạnh hơn sắt và chôn cực M xuống đất. Kim loại M có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao nhiệt độ lại ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: So sánh khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ (stainless steel) so với thép carbon thông thường. Giải thích nguyên nhân.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một vật làm bằng hợp kim Cu-Fe được nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (anode), phản ứng nào xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong môi trường nước biển (chất điện li mạnh), một vật làm bằng hợp kim Cu-Ag. Kim loại nào bị ăn mòn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tại sao việc mạ một lớp kim loại hoạt động hơn (ví dụ: mạ kẽm lên sắt) lại có hiệu quả bảo vệ sắt tốt hơn so với mạ một lớp kim loại kém hoạt động hơn (ví dụ: mạ thiếc lên sắt), đặc biệt khi lớp mạ bị trầy xước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim thường có tính chất gì khác biệt so với kim loại nguyên chất tạo nên nó? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • B. Luôn mềm hơn và dễ dát mỏng hơn.
  • C. Có tính chất vật lý (độ cứng, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt...) khác biệt, thường tốt hơn hoặc phù hợp hơn cho mục đích sử dụng.
  • D. Luôn dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn.

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Sự khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

  • A. Thép có hàm lượng carbon thấp hơn gang (thường dưới 2%), trong khi gang có hàm lượng carbon cao hơn (thường từ 2-5%).
  • B. Gang là hợp kim của sắt với carbon và các nguyên tố khác, còn thép chỉ là hợp kim của sắt với carbon.
  • C. Gang có chứa crom và niken, còn thép thì không.
  • D. Thép được luyện từ gang, nên thành phần của chúng hoàn toàn giống nhau.

Câu 3: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin bao gồm:

  • A. Sắt, carbon và một lượng nhỏ crom.
  • B. Đồng và kẽm.
  • C. Đồng và thiếc.
  • D. Nhôm và một lượng nhỏ đồng, magie, mangan.

Câu 4: Quá trình luyện thép từ gang chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng hàm lượng carbon trong gang để làm thép cứng hơn.
  • B. Giảm hàm lượng carbon và loại bỏ các tạp chất (như Si, Mn, P, S) trong gang.
  • C. Biến gang thành kim loại sắt nguyên chất.
  • D. Tăng tính giòn của gang để dễ gia công hơn.

Câu 5: Một vật làm bằng hợp kim sắt-carbon (thép) để trong không khí ẩm sẽ bị gỉ (ăn mòn). Đây là hiện tượng ăn mòn gì và tại sao?

  • A. Ăn mòn hóa học, vì sắt tác dụng trực tiếp với oxygen và hơi nước trong không khí.
  • B. Ăn mòn điện hóa, vì chỉ có một kim loại là sắt tiếp xúc với môi trường điện li.
  • C. Ăn mòn điện hóa, vì có sự tiếp xúc giữa hai thành phần khác bản chất (Fe và C) cùng tiếp xúc với môi trường điện li (hơi nước có hòa tan khí).
  • D. Ăn mòn hóa học, vì carbon trong thép đóng vai trò chất xúc tác cho phản ứng.

Câu 6: Trong quá trình ăn mòn điện hóa thép (Fe-C) trong không khí ẩm, cực âm (anode) là thành phần nào và xảy ra quá trình gì?

  • A. Sắt (Fe), quá trình oxi hóa: Fe → Fe²⁺ + 2e.
  • B. Carbon (C), quá trình oxi hóa: C → CO₂.
  • C. Sắt (Fe), quá trình khử: Fe²⁺ + 2e → Fe.
  • D. Carbon (C), quá trình khử: O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻.

Câu 7: Trong quá trình ăn mòn điện hóa thép (Fe-C) trong không khí ẩm, cực dương (cathode) là thành phần nào và xảy ra quá trình gì?

  • A. Sắt (Fe), quá trình oxi hóa: Fe → Fe²⁺ + 2e.
  • B. Carbon (C), quá trình oxi hóa: C → CO₂.
  • C. Sắt (Fe), quá trình khử: Fe²⁺ + 2e → Fe.
  • D. Carbon (C), quá trình khử: O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻ (trong môi trường trung tính/kiềm yếu).

Câu 8: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa là gì?

  • A. Kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • B. Có ít nhất hai điện cực khác bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp, cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • C. Kim loại bị oxi hóa bởi môi trường.
  • D. Có dòng điện chạy qua kim loại.

Câu 9: Nhúng miếng hợp kim Cu-Zn vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào bị ăn mòn và tại sao?

  • A. Kẽm (Zn) bị ăn mòn vì Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Cu nên đóng vai trò cực âm.
  • B. Đồng (Cu) bị ăn mòn vì Cu hoạt động hóa học yếu hơn Zn nên đóng vai trò cực âm.
  • C. Cả Zn và Cu đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì HCl là acid yếu.

Câu 10: Một lá thiếc (Sn) bị thủng và tiếp xúc với tấm sắt (Fe) bên dưới, sau đó đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào bị ăn mòn trước và tại sao?

  • A. Thiếc (Sn) bị ăn mòn trước vì Sn hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.
  • B. Sắt (Fe) bị ăn mòn trước vì Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Sn nên đóng vai trò cực âm.
  • C. Cả Sn và Fe đều bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì Sn và Fe đều là kim loại.

Câu 11: Tại sao phương pháp phủ một lớp kim loại khác lên bề mặt vật kim loại lại có thể bảo vệ kim loại nền khỏi bị ăn mòn?

  • A. Lớp phủ làm tăng độ cứng của kim loại nền.
  • B. Lớp phủ tạo ra một hợp kim mới bền hơn trên bề mặt.
  • C. Lớp phủ ngăn cách kim loại nền với môi trường gây ăn mòn.
  • D. Lớp phủ luôn hoạt động như một cực dương trong ăn mòn điện hóa.

Câu 12: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu, dẫn khí bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng "vật hi sinh". Kim loại nào sau đây thường được dùng làm "vật hi sinh" cho thép?

  • A. Kẽm (Zn) hoặc Magie (Mg).
  • B. Đồng (Cu) hoặc Bạc (Ag).
  • C. Thiếc (Sn) hoặc Chì (Pb).
  • D. Crom (Cr) hoặc Niken (Ni).

Câu 13: Giải thích tại sao khi nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO₄, một lớp đồng bám trên bề mặt sắt và sắt bị ăn mòn?

  • A. Đây là ăn mòn hóa học thuần túy, Fe tác dụng trực tiếp với CuSO₄.
  • B. Đây là ăn mòn điện hóa, Fe là cực dương, Cu là cực âm, dung dịch CuSO₄ là chất điện li.
  • C. Đây là ăn mòn hóa học, Cu bám vào làm tăng diện tích tiếp xúc của Fe với dung dịch.
  • D. Ban đầu là ăn mòn hóa học (Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu), sau đó hình thành cặp Fe-Cu tiếp xúc với dung dịch chất điện li (FeSO₄ còn lại và nước), gây ra ăn mòn điện hóa với Fe là cực âm.

Câu 14: Tốc độ ăn mòn kim loại thường tăng lên khi:

  • A. Nồng độ chất điện li trong môi trường giảm.
  • B. Nhiệt độ môi trường giảm.
  • C. Độ ẩm không khí tăng (đối với ăn mòn trong khí quyển).
  • D. Kim loại được phủ một lớp sơn chống gỉ hoàn hảo.

Câu 15: Một miếng hợp kim gồm 80% Fe và 20% Cr về khối lượng được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

  • A. Crom (Cr) bị ăn mòn trước vì Cr hoạt động hóa học mạnh hơn Fe, đóng vai trò cực âm.
  • B. Sắt (Fe) bị ăn mòn trước vì Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cr, đóng vai trò cực âm.
  • C. Cả Cr và Fe đều bị ăn mòn đồng thời với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn vì đây là hợp kim.

Câu 16: So sánh tính chất giữa gang trắng và gang xám. Tính chất nào sau đây là đúng?

  • A. Gang trắng chứa carbon ở dạng graphit tự do, còn gang xám chứa carbon dưới dạng xementit (Fe₃C).
  • B. Gang trắng dễ gia công cắt gọt hơn gang xám.
  • C. Gang xám có độ bền cao hơn gang trắng.
  • D. Gang xám chứa carbon ở dạng graphit tự do, làm cho nó mềm hơn và dễ gia công hơn gang trắng (chứa carbon ở dạng xementit).

Câu 17: Tại sao các vật dụng làm bằng nhôm (Al) ít bị ăn mòn trong không khí, mặc dù nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh?

  • A. Nhôm không phản ứng với oxygen trong không khí.
  • B. Trên bề mặt nhôm hình thành một lớp màng mỏng, bền, trong suốt là Al₂O₃ bảo vệ nhôm bên trong khỏi bị oxi hóa tiếp.
  • C. Nhôm chỉ bị ăn mòn điện hóa chứ không bị ăn mòn hóa học.
  • D. Nhôm là kim loại rất bền với nhiệt độ.

Câu 18: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. Đốt dây sắt trong khí oxygen ở nhiệt độ cao.
  • B. Thép nhúng trong dung dịch muối ăn.
  • C. Đinh sắt cuốn dây đồng nhúng trong nước cất có hòa tan khí CO₂.
  • D. Vỏ tàu biển bằng thép tiếp xúc với nước biển.

Câu 19: Một lá kẽm (Zn) được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là kẽm tan dần và có khí H₂ thoát ra. Đây là loại ăn mòn gì?

  • A. Chủ yếu là ăn mòn hóa học.
  • B. Chủ yếu là ăn mòn điện hóa.
  • C. Vừa ăn mòn hóa học, vừa ăn mòn điện hóa.
  • D. Không xảy ra ăn mòn.

Câu 20: So sánh tốc độ ăn mòn của một vật làm bằng sắt nguyên chất và một vật làm bằng thép trong cùng một môi trường không khí ẩm. Tốc độ ăn mòn nào lớn hơn và tại sao?

  • A. Sắt nguyên chất bị ăn mòn nhanh hơn vì nó hoạt động hóa học mạnh hơn.
  • B. Thép bị ăn mòn nhanh hơn vì nó là hợp kim (Fe-C), tạo thành cặp điện cực gây ăn mòn điện hóa.
  • C. Tốc độ ăn mòn là như nhau vì thành phần chính đều là sắt.
  • D. Thép bị ăn mòn chậm hơn vì carbon trong thép bảo vệ sắt.

Câu 21: Để bảo vệ một cây cầu thép khỏi bị gỉ sét trong môi trường khí quyển ẩm và có hơi muối, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất và kinh tế nhất?

  • A. Sơn phủ bề mặt bằng sơn chống gỉ.
  • B. Mạ kẽm toàn bộ cấu trúc thép.
  • C. Gắn các khối kim loại Magie vào cấu trúc thép.
  • D. Thụ động hóa bề mặt thép bằng dung dịch HNO₃ đặc nguội.

Câu 22: Khái niệm "thụ động hóa" (passivation) kim loại là gì?

  • A. Làm cho kim loại trở nên mềm hơn.
  • B. Tăng cường tính dẫn điện của kim loại.
  • C. Làm cho kim loại trở nên kém hoạt động hóa học hơn bằng cách tạo ra một lớp màng bảo vệ mỏng, bền trên bề mặt.
  • D. Biến kim loại thành hợp kim mới.

Câu 23: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để đúc tượng, chuông do có tính đúc tốt và tiếng vang hay?

  • A. Thép không gỉ.
  • B. Đồng thau (Brass - Cu-Zn).
  • C. Đồng thiếc (Bronze - Cu-Sn).
  • D. Duralumin (Al-Cu-Mg-Mn).

Câu 24: Khi một vật bằng hợp kim Fe-Cu tiếp xúc với không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode).

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e.
  • B. O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻.
  • C. Cu → Cu²⁺ + 2e.
  • D. 2H⁺ + 2e → H₂.

Câu 25: Một lá sắt được phủ kín bằng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu đến lớp sắt bên trong và vật này tiếp xúc với môi trường ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

  • A. Sắt (Fe) sẽ bị ăn mòn trước.
  • B. Thiếc (Sn) sẽ bị ăn mòn trước.
  • C. Cả hai bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 26: Tại sao nước biển có khả năng ăn mòn kim loại mạnh hơn nước ngọt?

  • A. Nước biển có nhiệt độ cao hơn nước ngọt.
  • B. Nước biển có nhiều oxygen hòa tan hơn.
  • C. Nước biển có độ pH thấp hơn nước ngọt.
  • D. Nước biển chứa nồng độ lớn các ion hòa tan (như Na⁺, Cl⁻, Mg²⁺, SO₄²⁻...), tạo thành môi trường chất điện li mạnh, thúc đẩy ăn mòn điện hóa.

Câu 27: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

  • A. Sơn, mạ, tráng men lên bề mặt kim loại.
  • B. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn (ví dụ: thép không gỉ).
  • C. Nung kim loại trong không khí.
  • D. Sử dụng phương pháp điện hóa (bảo vệ catode).

Câu 28: Trong môi trường acid, ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-Zn sẽ xảy ra như thế nào?

  • A. Zn là cực âm (bị ăn mòn), Fe là cực dương, H⁺ bị khử thành H₂ tại cực dương.
  • B. Fe là cực âm (bị ăn mòn), Zn là cực dương, H⁺ bị khử thành H₂ tại cực dương.
  • C. Cả Fe và Zn đều bị ăn mòn hóa học.
  • D. Không xảy ra ăn mòn trong môi trường acid.

Câu 29: Một chi tiết máy bằng thép cần hoạt động trong môi trường có nhiệt độ cao và tiếp xúc với hóa chất ăn mòn. Loại hợp kim nào sau đây có thể được xem xét để chế tạo chi tiết này?

  • A. Gang xám.
  • B. Thép không gỉ (chứa Cr, Ni...).
  • C. Đồng thau.
  • D. Duralumin.

Câu 30: Quan sát thí nghiệm: Đặt một lá kẽm (Zn) và một lá đồng (Cu) tiếp xúc trực tiếp với nhau, sau đó nhúng cả hai vào dung dịch H₂SO₄ loãng. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra?

  • A. Cả hai lá kim loại đều tan ra và khí H₂ thoát ra từ cả hai bề mặt.
  • B. Lá đồng tan ra và khí H₂ thoát ra từ bề mặt lá kẽm.
  • C. Lá kẽm không tan, lá đồng tan ra và khí H₂ thoát ra từ bề mặt lá đồng.
  • D. Lá kẽm tan ra (bị ăn mòn), lá đồng không tan và khí H₂ thoát ra chủ yếu từ bề mặt lá đồng (cực dương).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hợp kim thường có tính chất gì khác biệt so với kim loại nguyên chất tạo nên nó? (Chọn đáp án đúng nhất)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Sự khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin bao gồm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quá trình luyện thép từ gang chủ yếu nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một vật làm bằng hợp kim sắt-carbon (thép) để trong không khí ẩm sẽ bị gỉ (ăn mòn). Đây là hiện tượng ăn mòn gì và tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong quá trình ăn mòn điện hóa thép (Fe-C) trong không khí ẩm, cực âm (anode) là thành phần nào và xảy ra quá trình gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong quá trình ăn mòn ??iện hóa thép (Fe-C) trong không khí ẩm, cực dương (cathode) là thành phần nào và xảy ra quá trình gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nhúng miếng hợp kim Cu-Zn vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào bị ăn mòn và tại sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một lá thiếc (Sn) bị thủng và tiếp xúc với tấm sắt (Fe) bên dưới, sau đó đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào bị ăn mòn trước và tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao phương pháp phủ một lớp kim loại khác lên bề mặt vật kim loại lại có thể bảo vệ kim loại nền khỏi bị ăn mòn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu, dẫn khí bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng 'vật hi sinh'. Kim loại nào sau đây thường được dùng làm 'vật hi sinh' cho thép?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Giải thích tại sao khi nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO₄, một lớp đồng bám trên bề mặt sắt và sắt bị ăn mòn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tốc độ ăn mòn kim loại thường tăng lên khi:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một miếng hợp kim gồm 80% Fe và 20% Cr về khối lượng được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: So sánh tính chất giữa gang trắng và gang xám. Tính chất nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao các vật dụng làm bằng nhôm (Al) ít bị ăn mòn trong không khí, mặc dù nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một lá kẽm (Zn) được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là kẽm tan dần và có khí H₂ thoát ra. Đây là loại ăn mòn gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh tốc độ ăn mòn của một vật làm bằng sắt nguyên chất và một vật làm bằng thép trong cùng một môi trường không khí ẩm. Tốc độ ăn mòn nào lớn hơn và tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để bảo vệ một cây cầu thép khỏi bị gỉ sét trong môi trường khí quyển ẩm và có hơi muối, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất và kinh tế nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khái niệm 'thụ động hóa' (passivation) kim loại là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để đúc tượng, chuông do có tính đúc tốt và tiếng vang hay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi một vật bằng hợp kim Fe-Cu tiếp xúc với không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một lá sắt được phủ kín bằng thiếc. Nếu lớp thiếc bị xước sâu đến lớp sắt bên trong và vật này tiếp xúc với môi trường ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao nước biển có khả năng ăn mòn kim loại mạnh hơn nước ngọt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong môi trường acid, ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-Zn sẽ xảy ra như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một chi tiết máy bằng thép cần hoạt động trong môi trường có nhiệt độ cao và tiếp xúc với hóa chất ăn mòn. Loại hợp kim nào sau đây có thể được xem xét để chế tạo chi tiết này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Quan sát thí nghiệm: Đặt một lá kẽm (Zn) và một lá đồng (Cu) tiếp xúc trực tiếp với nhau, sau đó nhúng cả hai vào dung dịch H₂SO₄ loãng. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim là gì? Chọn định nghĩa đầy đủ và chính xác nhất.

  • A. Hợp chất hoặc hỗn hợp của một kim loại với một hoặc nhiều nguyên tố khác.
  • B. Hỗn hợp của hai hay nhiều kim loại trộn lẫn vào nhau.
  • C. Dung dịch rắn của kim loại trong kim loại khác.
  • D. Hỗn hợp nóng chảy của kim loại với các phi kim.

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

  • A. Gang chứa carbon và silic, còn thép chỉ chứa carbon.
  • B. Gang chứa hàm lượng carbon thấp hơn thép.
  • C. Gang chứa hàm lượng carbon (từ 2% đến 5%) cao hơn thép (dưới 2%).
  • D. Gang là hợp kim của sắt với carbon và các nguyên tố khác, còn thép là kim loại sắt nguyên chất.

Câu 3: Tại sao các hợp kim thường có những tính chất vật lí (như độ cứng, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện...) khác biệt đáng kể so với các kim loại thành phần ban đầu?

  • A. Do trong hợp kim xảy ra phản ứng hóa học tạo ra các hợp chất mới.
  • B. Do các nguyên tử kim loại khác nhau tạo thành liên kết cộng hóa trị.
  • C. Do các kim loại thành phần bị biến đổi cấu trúc tinh thể hoàn toàn.
  • D. Do sự sắp xếp mạng tinh thể của kim loại cơ bản bị xáo trộn bởi sự có mặt của các nguyên tử kim loại hoặc phi kim khác.

Câu 4: Duralumin là hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin là gì?

  • A. Al, Cu, Mg, Mn
  • B. Fe, C, Cr, Ni
  • C. Cu, Zn
  • D. Cu, Sn

Câu 5: Đồng thau (Brass) và Đồng thiếc (Bronze) là hai hợp kim phổ biến của đồng. Hợp kim nào chứa kẽm (Zn) là thành phần chính thứ hai?

  • A. Đồng thau
  • B. Đồng thiếc
  • C. Cả hai đều chứa kẽm.
  • D. Cả hai đều không chứa kẽm.

Câu 6: Sự ăn mòn kim loại là gì?

  • A. Sự biến đổi cấu trúc mạng tinh thể của kim loại do tác dụng của nhiệt.
  • B. Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường.
  • C. Sự mài mòn bề mặt kim loại do ma sát cơ học.
  • D. Sự biến đổi màu sắc của kim loại khi tiếp xúc với không khí.

Câu 7: Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở sự xuất hiện của yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ của môi trường.
  • B. Áp suất của môi trường.
  • C. Sự xuất hiện dòng electron chuyển dời có hướng.
  • D. Bản chất của môi trường (khí hay lỏng).

Câu 8: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. Thanh kẽm nhúng vào dung dịch CuSO4.
  • B. Tấm tôn (sắt tráng kẽm) để ngoài không khí ẩm.
  • C. Hợp kim Fe-C nhúng vào dung dịch HCl.
  • D. Đốt dây sắt trong khí oxygen ở nhiệt độ cao.

Câu 9: Điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

  • A. Kim loại tiếp xúc với môi trường có chứa acid.
  • B. Kim loại có độ hoạt động hóa học mạnh.
  • C. Có ít nhất hai điện cực khác nhau về bản chất (kim loại - kim loại hoặc kim loại - phi kim) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn, cùng nhúng trong dung dịch chất điện li.
  • D. Kim loại bị oxi hóa bởi các tác nhân trong môi trường.

Câu 10: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Quá trình oxi hóa kim loại có tính khử mạnh hơn.
  • B. Quá trình khử các ion kim loại hoặc các chất oxi hóa của môi trường.
  • C. Sự hòa tan kim loại tạo ion dương.
  • D. Quá trình nhận proton từ môi trường.

Câu 11: Một lá kẽm được buộc với một lá đồng và nhúng vào dung dịch HCl loãng. Quá trình xảy ra tại cực dương (anode) là gì?

  • A. Kẽm bị oxi hóa: Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Đồng bị oxi hóa: Cu → Cu2+ + 2e
  • C. Ion H+ bị khử: 2H+ + 2e → H2
  • D. Nước bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-

Câu 12: Vẫn với thí nghiệm ở Câu 11 (lá kẽm buộc lá đồng nhúng dung dịch HCl loãng), quá trình xảy ra tại cực âm (cathode) là gì và chất nào bị ăn mòn?

  • A. Tại Cu, Zn bị ăn mòn.
  • B. Tại Zn, Cu bị ăn mòn.
  • C. Tại Cu, Cu bị ăn mòn.
  • D. Tại Cu, Zn bị ăn mòn.

Câu 13: Khi một hợp kim Fe-Cu tiếp xúc với không khí ẩm, sắt có xu hướng bị ăn mòn trước đồng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Fe có tính khử mạnh hơn Cu, đóng vai trò là cực dương (anode) và bị oxi hóa.
  • B. Cu có tính khử mạnh hơn Fe, đóng vai trò là cực dương (anode) và bị oxi hóa.
  • C. Fe và Cu tạo thành pin hóa học, trong đó Fe là cực âm (cathode).
  • D. Sắt dễ bị ăn mòn hóa học hơn đồng trong không khí ẩm.

Câu 14: Tốc độ ăn mòn kim loại thường diễn ra chậm hơn trong môi trường nào sau đây?

  • A. Không khí ẩm.
  • B. Không khí khô.
  • C. Dung dịch acid mạnh.
  • D. Dung dịch muối nồng độ cao.

Câu 15: Để bảo vệ vật làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa trong môi trường nước biển, người ta có thể gắn vào vật đó một khối kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sắt. Kim loại nào sau đây thường được sử dụng với mục đích này (phương pháp vật hi sinh)?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Thiếc (Sn)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Chì (Pb)

Câu 16: Lớp oxide mỏng, bền vững trên bề mặt kim loại như Al hoặc Cr có tác dụng gì trong việc chống ăn mòn?

  • A. Ngăn cách kim loại với môi trường, bảo vệ kim loại bên trong.
  • B. Tham gia trực tiếp vào phản ứng điện hóa làm giảm tốc độ ăn mòn.
  • C. Tạo ra thế điện cực cao hơn cho kim loại.
  • D. Chỉ có tác dụng thẩm mỹ, không ảnh hưởng đến ăn mòn.

Câu 17: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

  • A. Sơn, mạ kim loại.
  • B. Chế tạo hợp kim chống gỉ.
  • C. Phương pháp điện hóa (bảo vệ catode).
  • D. Làm nóng kim loại đến nhiệt độ cao.

Câu 18: Một vật làm bằng hợp kim Fe-Ni bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Viết phương trình hóa học (thu gọn) của bán phản ứng xảy ra tại cực âm (cathode).

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
  • C. Ni → Ni2+ + 2e
  • D. 2H+ + 2e → H2

Câu 19: Nhận định nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

  • A. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với chất oxi hóa của môi trường.
  • B. Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khác nhau, tạo nên dòng electron chuyển dời.
  • C. Kim loại nguyên chất không bao giờ bị ăn mòn điện hóa.
  • D. Tốc độ ăn mòn điện hóa thường nhanh hơn ăn mòn hóa học.

Câu 20: Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

  • A. Tạo một lớp phủ chống ăn mòn trên bề mặt ống.
  • B. Gắn các tấm kim loại hoạt động hơn sắt vào ống.
  • C. Sử dụng dòng điện để làm nóng chảy lớp gỉ.
  • D. Nối ống thép với cực âm của nguồn điện một chiều, cực dương là vật liệu trơ đặt trong đất.

Câu 21: Tại sao mạ kẽm cho sắt (tôn) lại bảo vệ sắt tốt hơn mạ thiếc trong điều kiện không khí ẩm, đặc biệt khi lớp mạ bị xước, để lộ cả sắt và lớp kim loại mạ ra môi trường?

  • A. Zn hoạt động hơn Fe, khi bị xước, Zn đóng vai trò anode và bị ăn mòn thay cho Fe.
  • B. Sn hoạt động hơn Fe, khi bị xước, Sn đóng vai trò anode và bị ăn mòn thay cho Fe.
  • C. Lớp mạ Zn bền vững hơn lớp mạ Sn.
  • D. Lớp oxide của Zn không thấm nước, còn lớp oxide của Sn thì có.

Câu 22: Một vật làm bằng hợp kim X (gồm Fe và kim loại M). Khi nhúng hợp kim này vào dung dịch H2SO4 loãng, thấy kim loại M không tan còn Fe tan ra. Kim loại M có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Al
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Mg

Câu 23: Trong điều kiện không khí khô, sự ăn mòn kim loại chủ yếu là loại nào?

  • A. Ăn mòn hóa học.
  • B. Ăn mòn điện hóa.
  • C. Ăn mòn do vi sinh vật.
  • D. Ăn mòn do ma sát.

Câu 24: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ ăn mòn kim loại là gì?

  • A. Nhiệt độ tăng làm giảm tốc độ ăn mòn.
  • B. Nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ ăn mòn (trong hầu hết các trường hợp).
  • C. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn.
  • D. Nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến ăn mòn hóa học, không ảnh hưởng đến ăn mòn điện hóa.

Câu 25: Hợp kim nào của sắt được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các dụng cụ gia đình, thiết bị y tế do khả năng chống gỉ vượt trội?

  • A. Gang xám.
  • B. Thép carbon.
  • C. Thép làm khuôn.
  • D. Thép không gỉ (Inox).

Câu 26: Tại sao trong môi trường nước biển, vỏ tàu làm bằng thép lại bị ăn mòn điện hóa rất nhanh?

  • A. Nước biển là môi trường có tính acid rất mạnh.
  • B. Nước biển chứa nhiều khí CO2 hòa tan.
  • C. Nước biển là dung dịch chất điện li (muối) nồng độ cao, tạo điều kiện thuận lợi cho ăn mòn điện hóa.
  • D. Nhiệt độ của nước biển luôn cao hơn nhiệt độ không khí.

Câu 27: Khi hàn nối hai tấm kim loại khác nhau, nguy cơ ăn mòn điện hóa tại mối hàn thường tăng lên. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu nguy cơ này?

  • A. Chỉ sử dụng một loại que hàn duy nhất.
  • B. Chọn vật liệu que hàn có thành phần gần giống với kim loại nền hoặc có tính chất điện hóa phù hợp để giảm sự khác biệt thế điện cực.
  • C. Làm nguội mối hàn thật nhanh sau khi hàn.
  • D. Tăng cường độ dòng điện khi hàn.

Câu 28: Xét vật làm bằng thép (hợp kim Fe-C) để trong môi trường không khí ẩm. Tại cực dương (anode) xảy ra quá trình nào?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. C → C4+ + 4e
  • C. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
  • D. 2H+ + 2e → H2

Câu 29: Một sợi dây đồng được quấn quanh một đinh sắt và cả hai cùng nhúng vào dung dịch muối ăn. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Sắt bị ăn mòn nhanh hơn đồng.
  • B. Đồng bị ăn mòn nhanh hơn sắt.
  • C. Cả sắt và đồng đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 30: Để bảo vệ bề mặt kim loại, người ta thường phủ một lớp vật liệu bảo vệ lên bề mặt kim loại. Yêu cầu cơ bản đối với lớp phủ này là gì?

  • A. Lớp phủ phải có màu sắc đẹp.
  • B. Lớp phủ phải rất cứng.
  • C. Lớp phủ phải dẫn điện tốt.
  • D. Lớp phủ phải bền, không thấm nước và các tác nhân gây ăn mòn, bám chắc vào kim loại nền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hợp kim là gì? Chọn định nghĩa đầy đủ và chính xác nhất.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao các hợp kim thường có những tính chất vật lí (như độ cứng, nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện...) khác biệt đáng kể so với các kim loại thành phần ban đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Duralumin là hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đồng thau (Brass) và Đồng thiếc (Bronze) là hai hợp kim phổ biến của đồng. Hợp kim nào chứa kẽm (Zn) là thành phần chính thứ hai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự ăn mòn kim loại là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở sự xuất hiện của yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một lá kẽm được buộc với một lá đồng và nhúng vào dung dịch HCl loãng. Quá trình xảy ra tại cực dương (anode) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vẫn với thí nghiệm ở Câu 11 (lá kẽm buộc lá đồng nhúng dung dịch HCl loãng), quá trình xảy ra tại cực âm (cathode) là gì và chất nào bị ăn mòn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi một hợp kim Fe-Cu tiếp xúc với không khí ẩm, sắt có xu hướng bị ăn mòn trước đồng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tốc độ ăn mòn kim loại thường diễn ra chậm hơn trong môi trường nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để bảo vệ vật làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa trong môi trường nước biển, người ta có thể gắn vào vật đó một khối kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sắt. Kim loại nào sau đây thường được sử dụng với mục đích này (phương pháp vật hi sinh)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Lớp oxide mỏng, bền vững trên bề mặt kim loại như Al hoặc Cr có tác dụng gì trong việc chống ăn mòn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một vật làm bằng hợp kim Fe-Ni bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Viết phương trình hóa học (thu gọn) của bán phản ứng xảy ra tại cực âm (cathode).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhận định nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao mạ kẽm cho sắt (tôn) lại bảo vệ sắt tốt hơn mạ thiếc trong điều kiện không khí ẩm, đặc biệt khi lớp mạ bị xước, để lộ cả sắt và lớp kim loại mạ ra môi trường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một vật làm bằng hợp kim X (gồm Fe và kim loại M). Khi nhúng hợp kim này vào dung dịch H2SO4 loãng, thấy kim loại M không tan còn Fe tan ra. Kim loại M có thể là kim loại nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong điều kiện không khí khô, sự ăn mòn kim loại chủ yếu là loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ ăn mòn kim loại là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hợp kim nào của sắt được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các dụng cụ gia đình, thiết bị y tế do khả năng chống gỉ vượt trội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao trong môi trường nước biển, vỏ tàu làm bằng thép lại bị ăn mòn điện hóa rất nhanh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi hàn nối hai tấm kim loại khác nhau, nguy cơ ăn mòn điện hóa tại mối hàn thường tăng lên. Biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm thiểu nguy cơ này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xét vật làm bằng thép (hợp kim Fe-C) để trong môi trường không khí ẩm. Tại cực dương (anode) xảy ra quá trình nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một sợi dây đồng được quấn quanh một đinh sắt và cả hai cùng nhúng vào dung dịch muối ăn. Nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để bảo vệ bề mặt kim loại, người ta thường phủ một lớp vật liệu bảo vệ lên bề mặt kim loại. Yêu cầu cơ bản đối với lớp phủ này là gì?

Xem kết quả