Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm (nhóm IA) là đặc điểm quan trọng quyết định tính chất hóa học đặc trưng của chúng. Cấu hình electron lớp ngoài cùng chung của các nguyên tố nhóm IA là gì?
- A. ns²np¹
- B. ns²
- C. (n-1)d¹⁰ns¹
- D. ns¹
Câu 2: Khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào và điều này giải thích cho xu hướng nào về tính chất vật lý?
- A. Tăng dần, làm giảm năng lượng ion hóa.
- B. Giảm dần, làm tăng nhiệt độ nóng chảy.
- C. Tăng dần, làm tăng độ cứng.
- D. Giảm dần, làm giảm tính khử.
Câu 3: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách electron đầu tiên ra khỏi nguyên tử ở trạng thái khí. Đối với các kim loại kiềm, giá trị I₁ biến đổi như thế nào khi đi từ Li đến Cs và tại sao?
- A. Tăng dần do lực hút hạt nhân tăng.
- B. Không đổi do cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau.
- C. Giảm dần do bán kính nguyên tử tăng và electron lớp ngoài cùng bị chắn bởi các lớp electron bên trong hiệu quả hơn.
- D. Giảm dần do số electron lớp ngoài cùng tăng.
Câu 4: Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm nhìn chung khá thấp và có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs. Điều này có thể giải thích dựa trên yếu tố nào liên quan đến liên kết kim loại?
- A. Sự tăng dần số electron hóa trị.
- B. Sự giảm dần độ bền liên kết kim loại do bán kính nguyên tử tăng.
- C. Sự tăng dần khối lượng riêng.
- D. Sự thay đổi kiểu mạng tinh thể.
Câu 5: Kim loại kiềm có khối lượng riêng tương đối nhỏ, thậm chí một số nhẹ hơn nước. Trong nhóm IA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất ở điều kiện thường?
Câu 6: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh và dễ dàng phản ứng với nước. Khi cho một mẫu nhỏ kim loại K vào cốc nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?
- A. Kim loại nóng chảy, chạy trên mặt nước, có tiếng nổ nhỏ, dung dịch chuyển sang màu hồng.
- B. Kim loại tan chậm, không có khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu hồng.
- C. Kim loại chìm xuống đáy, có khí thoát ra mạnh, dung dịch không đổi màu.
- D. Kim loại tan nhanh, tỏa nhiệt mạnh, không có khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
Câu 7: Khi đốt cháy kim loại Natri (Na) trong không khí khô (chứa khoảng 21% O₂), sản phẩm chính thu được là gì? (Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao)
- A. Na₂O (Natri oxit)
- B. Na₂O₂ (Natri peoxit)
- C. NaOH (Natri hiđroxit)
- D. NaO₂ (Natri superoxit)
Câu 8: Các kim loại kiềm phản ứng mạnh với các nguyên tố halogen tạo thành muối halogenua. Thứ tự hoạt động hóa học của các kim loại kiềm khi phản ứng với halogen (ví dụ: Cl₂) tăng dần từ Li đến Cs. Điều này phù hợp với xu hướng nào về tính chất hóa học của chúng?
- A. Độ âm điện tăng dần.
- B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
- C. Thế điện cực chuẩn (E⁰) ngày càng dương hơn.
- D. Tính khử tăng dần.
Câu 9: Do tính hoạt động hóa học rất mạnh, dễ phản ứng với nước và oxy trong không khí, kim loại kiềm thường được bảo quản bằng cách nào để tránh bị oxi hóa hoặc phản ứng?
- A. Ngâm trong dầu hỏa hoặc parafin.
- B. Để trong lọ kín chứa đầy không khí khô.
- C. Ngâm trong nước cất sôi.
- D. Để trong môi trường chân không.
Câu 10: Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm là điện phân. Phương pháp này thường áp dụng cho loại hợp chất nào của kim loại kiềm và ở trạng thái nào?
- A. Điện phân dung dịch muối halogenua.
- B. Điện phân nóng chảy dung dịch hiđroxit.
- C. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit.
- D. Khử oxit kim loại kiềm bằng cacbon ở nhiệt độ cao.
Câu 11: Khi đốt nóng một lượng nhỏ tinh thể muối Liti (LiCl) trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa sẽ có màu đặc trưng nào?
- A. Vàng
- B. Tím nhạt
- C. Da cam
- D. Đỏ tía
Câu 12: Oxit của các kim loại kiềm (ví dụ: Na₂O, K₂O) là các oxit bazơ mạnh. Khi hòa tan Na₂O vào nước, dung dịch thu được có tính chất gì?
- A. Làm quỳ tím chuyển xanh và dung dịch phenolphthalein chuyển hồng.
- B. Chỉ làm quỳ tím chuyển xanh.
- C. Không làm đổi màu quỳ tím và phenolphthalein.
- D. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
Câu 13: Natri hiđrocacbonat (NaHCO₃), thường gọi là bột nở hoặc thuốc muối, có tính chất lưỡng tính yếu. Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất của NaHCO₃ khi tác dụng với một bazơ mạnh?
- A. NaHCO₃ + HCl → NaCl + CO₂ + H₂O
- B. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
- C. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O (nhiệt phân)
- D. NaHCO₃ + Ca(OH)₂ → CaCO₃ ↓ + NaOH + H₂O
Câu 14: Natri cacbonat (Na₂CO₃) và natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) đều là muối của natri. Phản ứng nào sau đây xảy ra khi nung nóng NaHCO₃ rắn?
- A. 2NaHCO₃(s) → Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g)
- B. NaHCO₃(s) → NaOH(s) + CO₂(g)
- C. Na₂CO₃(s) → Na₂O(s) + CO₂(g)
- D. NaHCO₃(s) → Na(s) + H₂O(g) + CO₂(g)
Câu 15: Hầu hết các muối của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước. Tính chất này có ý nghĩa gì trong việc điều chế và sử dụng các hợp chất của chúng?
- A. Làm cho chúng khó tách ra khỏi dung dịch sau phản ứng.
- B. Hạn chế ứng dụng của chúng trong dung dịch nước.
- C. Thuận lợi cho việc điều chế các dung dịch có nồng độ cao và thực hiện các phản ứng trong môi trường nước.
- D. Gây khó khăn trong việc lưu trữ dưới dạng dung dịch.
Câu 16: Kim loại Liti (Li) có nhiều ứng dụng quan trọng, đặc biệt là trong công nghệ pin hiện đại. Ứng dụng nổi bật nào của Liti dựa trên tính chất đặc biệt của nó (khối lượng riêng nhỏ nhất, thế điện cực âm nhất)?
- A. Chế tạo dây dẫn điện siêu nhẹ.
- B. Chế tạo cực dương (anode) trong pin sạc hiệu năng cao.
- C. Làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
- D. Sản xuất hợp kim cứng, chịu nhiệt.
Câu 17: Natri (Na) là kim loại kiềm được ứng dụng rộng rãi. Một trong những ứng dụng của Natri kim loại là làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của Natri?
- A. Nhiệt độ nóng chảy thấp và khả năng dẫn nhiệt tốt.
- B. Tính khử mạnh.
- C. Khối lượng riêng nhỏ.
- D. Phản ứng mãnh liệt với nước.
Câu 18: Tiến hành điện phân nóng chảy 11,7 gam NaCl với điện cực trơ. Giả sử hiệu suất điện phân đạt 100%. Khối lượng kim loại Natri thu được ở catot là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35.5)
- A. 2,3 gam
- B. 4,6 gam
- C. 4,6 gam
- D. 6,9 gam
Câu 19: Cho 0,46 gam kim loại Natri (Na) phản ứng hoàn toàn với nước dư. Thể tích khí hiđro (H₂) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc, 0°C, 1 bar) là bao nhiêu? (Cho Na=23, H=1, O=16, thể tích mol khí ở đkc là 22,7 L/mol)
- A. 0,227 L
- B. 0,454 L
- C. 0,1135 L
- D. 0,3405 L
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào 100 ml nước, thu được dung dịch Y có nồng độ mol của chất tan là 0,25 M. Kim loại X là gì? (Cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85.5, Cs=133)
Câu 21: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn (E⁰) của các cặp M⁺/M, có thể dự đoán khả năng phản ứng của kim loại kiềm với các chất oxi hóa. Kim loại kiềm nào có tính khử mạnh nhất trong dung dịch nước?
Câu 22: Ở điều kiện thường, các kim loại kiềm tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc mạng tinh thể đặc trưng. Kiểu cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại nhóm IA là gì?
- A. Lập phương tâm khối.
- B. Lập phương tâm mặt.
- C. Lục phương chặt khít.
- D. Lập phương đơn giản.
Câu 23: Độ cứng của kim loại kiềm rất thấp, chúng có thể dễ dàng cắt bằng dao. Khi đi từ Li đến Cs, độ cứng của kim loại kiềm biến đổi như thế nào?
- A. Tăng dần.
- B. Giảm dần.
- C. Không đổi.
- D. Biến đổi không theo quy luật.
Câu 24: Cho kim loại Natri (Na) phản ứng với dung dịch axit clohiđric (HCl) loãng. Sản phẩm của phản ứng này là gì?
- A. NaCl và H₂O.
- B. NaOH và Cl₂.
- C. NaCl và H₂.
- D. NaHCl₂.
Câu 25: Để nhận biết ion Na⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng phương pháp thử màu ngọn lửa. Khi đưa một mẫu dung dịch chứa ion Na⁺ vào ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa sẽ có màu gì?
- A. Vàng
- B. Đỏ tía
- C. Tím nhạt
- D. Xanh lá mạ
Câu 26: Dung dịch natri cacbonat (Na₂CO₃) và natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) đều có tính bazơ do sự thủy phân của anion. Tuy nhiên, dung dịch chất nào có pH cao hơn (tính bazơ mạnh hơn) khi cùng nồng độ mol?
- A. Dung dịch Na₂CO₃.
- B. Dung dịch NaHCO₃.
- C. pH bằng nhau vì đều là muối của axit yếu và bazơ mạnh.
- D. pH phụ thuộc vào nhiệt độ, không thể so sánh trực tiếp.
Câu 27: Kali nitrat (KNO₃) được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp làm phân bón và trong công nghiệp sản xuất thuốc nổ đen. Công thức hóa học của Kali nitrat là gì?
- A. KNO₂
- B. K₂NO₃
- C. K(NO₃)₂
- D. KNO₃
Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, khi cần lấy một mẩu kim loại Natri để làm thí nghiệm, người ta cần tuân thủ những quy tắc an toàn nghiêm ngặt. Biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết khi thao tác với kim loại Natri?
- A. Sử dụng tay trần để lấy mẩu kim loại.
- B. Sử dụng kẹp hoặc thìa khô để lấy mẩu kim loại, cắt nhỏ trong dầu hỏa và lau khô dầu trước khi cho phản ứng.
- C. Cắt mẩu kim loại trong không khí ẩm để dễ cắt hơn.
- D. Cho mẩu Natri lớn vào cốc nước để phản ứng nhanh chóng.
Câu 29: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm:
(a) Kim loại kiềm có tính khử mạnh, tác dụng với nước giải phóng khí H₂.
(b) Tất cả các kim loại kiềm đều nhẹ hơn nước.
(c) Hidroxit của kim loại kiềm là các bazơ mạnh, tan tốt trong nước.
(d) Kim loại kiềm có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
Số phát biểu đúng là:
Câu 30: Xét phản ứng của kim loại kiềm với nước: 2M(s) + 2H₂O(l) → 2MOH(aq) + H₂(g). Tốc độ phản ứng này tăng dần từ Li đến Cs. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên xu hướng nào của kim loại kiềm trong nhóm IA?
- A. Khối lượng riêng tăng dần.
- B. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
- C. Bán kính nguyên tử giảm dần.
- D. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần và tính khử tăng dần.