15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s²3p¹
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶4s¹
  • C. 1s²2s²2p⁵
  • D. 1s²2s²2p⁶3s¹

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Al
  • B. Mg
  • C. K
  • D. Na

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
  • B. 2K + 2H₂O → 2KOH + H₂
  • C. 2Li + 2H₂O → 2LiOH + H₂
  • D. 2Mg + 2H₂O → 2Mg(OH)₂ + H₂

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Na₂CO₃ + X → NaOH + Y. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. HCl và NaCl
  • B. Ca(OH)₂ và CaCO₃
  • C. BaCl₂ và BaCO₃
  • D. KOH và K₂CO₃

Câu 5: Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì:

  • A. Ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với không khí và hơi nước
  • B. Dầu hỏa là chất khử mạnh
  • C. Dầu hỏa có nhiệt độ sôi cao
  • D. Dầu hỏa có khả năng hòa tan kim loại kiềm

Câu 6: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(a) Kim loại kiềm có màu trắng bạc và ánh kim.
(b) Kim loại kiềm có độ cứng cao.
(c) Kim loại kiềm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(d) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Đốt một mẫu muối clorua kim loại kiềm trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu vàng. Muối đó là muối của kim loại nào sau đây?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 8: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. K
  • C. Rb
  • D. Na

Câu 9: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy?

  • A. Cs, Rb, K, Na, Li
  • B. Li, Na, K, Rb, Cs
  • C. Na, K, Rb, Cs, Li
  • D. K, Rb, Cs, Li, Na

Câu 10: Trong công nghiệp, kim loại natri được điều chế bằng phương pháp:

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl
  • C. Dùng CO khử Na₂O
  • D. Dùng H₂ khử Na₂O

Câu 11: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. K⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Mg²⁺

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng có pH là:

  • A. < 7
  • B. > 7
  • C. = 7
  • D. Không xác định được

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IA?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy thấp
  • B. Tác dụng mạnh với axit tạo ra muối và H₂ nhưng không tác dụng với nước
  • C. Dễ bị oxi hóa trong không khí
  • D. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹

Câu 14: Cho các chất: Na₂O, MgO, Al₂O₃, K₂O. Chất nào tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ?

  • A. MgO, Al₂O₃
  • B. Al₂O₃
  • C. MgO
  • D. Na₂O, K₂O

Câu 15: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối X thấy xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan ra khi NaOH dư. Muối X có thể là:

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. Na₂SO₄
  • D. ZnCl₂

Câu 16: Trong phản ứng giữa kim loại kali và nước, vai trò của kali là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D. Môi trường

Câu 17: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại kiềm nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 18: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. NaCl
  • B. NaHCO₃
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaOH

Câu 19: Cho dãy biến đổi sau: Na → NaOH → Na₂CO₃ → NaHCO₃ → Na₂CO₃. Để thực hiện dãy biến đổi trên, cần dùng các hóa chất lần lượt là:

  • A. HCl, CO₂, NaOH, nhiệt phân
  • B. H₂O, CO₂, HCl, NaOH
  • C. H₂O, CO₂, NaOH, HCl
  • D. O₂, CO₂, H₂O, nhiệt phân

Câu 20: Cho 3,9 gam kim loại kiềm M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. K
  • C. Na
  • D. Rb

Câu 21: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. H₂SO₄
  • D. NaOH

Câu 22: Cho các kim loại: Li, Be, B, Na. Kim loại nào thuộc nhóm IA?

  • A. Be
  • B. B
  • C. Li
  • D. Na

Câu 23: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Muối thu được là:

  • A. NaHCO₃
  • B. Na₂CO₃
  • C. Na₂CO₃ và NaHCO₃
  • D. Không phản ứng

Câu 24: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào mềm nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 25: Cho dung dịch chứa ion nào sau đây tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ tạo kết tủa?

  • A. Na⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. K⁺
  • D. Li⁺

Câu 26: Cho thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl₃. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng
  • B. Có khí thoát ra
  • C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh

Câu 27: Cho các kim loại: Al, Fe, Na, Cu. Kim loại nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Na
  • D. Cu

Câu 28: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. AgNO₃
  • B. BaCl₂
  • C. HCl
  • D. Không có chất nào phân biệt được bằng phản ứng hóa học thông thường

Câu 29: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA là:

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính trơ

Câu 30: Cho 0,1 mol Na₂O tác dụng với nước dư thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là:

  • A. 50 ml
  • B. 200 ml
  • C. 100 ml
  • D. 300 ml

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, K. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Na₂CO₃ + X → NaOH + Y. Chất X và Y lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(a) Kim loại kiềm có màu trắng bạc và ánh kim.
(b) Kim loại kiềm có độ cứng cao.
(c) Kim loại kiềm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(d) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
Số phát biểu đúng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Đốt một mẫu muối clorua kim loại kiềm trên ngọn lửa đèn cồn thấy ngọn lửa có màu vàng. Muối đó là muối của kim loại nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Dãy các chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong công nghiệp, kim loại natri được điều chế bằng phương pháp:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng có pH là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IA?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho các chất: Na₂O, MgO, Al₂O₃, K₂O. Chất nào tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối X thấy xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan ra khi NaOH dư. Muối X có thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong phản ứng giữa kim loại kali và nước, vai trò của kali là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại kiềm nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho dãy biến đổi sau: Na → NaOH → Na₂CO₃ → NaHCO₃ → Na₂CO₃. Để thực hiện dãy biến đổi trên, cần dùng các hóa chất lần lượt là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho 3,9 gam kim loại kiềm M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho các kim loại: Li, Be, B, Na. Kim loại nào thuộc nhóm IA?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 2M. Muối thu được là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào mềm nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho dung dịch chứa ion nào sau đây tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ tạo kết tủa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl₃. Hiện tượng quan sát được là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho các kim loại: Al, Fe, Na, Cu. Kim loại nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho 0,1 mol Na₂O tác dụng với nước dư thu được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X khi tham gia hình thành ion là:

  • A. ns²np⁶
  • B. ns²np¹
  • C. ns²
  • D. ns²np⁶ (của khí hiếm chu kì 2)

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al và K. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

  • A. Na, Mg, Al, K
  • B. Al, Mg, Na, K
  • C. Mg, Al, Na, K
  • D. K, Na, Al, Mg

Câu 3: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm IA?

  • A. Na
  • B. Li
  • C. K
  • D. Cs

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → NaOH + H₂. X là kim loại nào sau đây?

  • A. Mg
  • B. Na
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học của kim loại nhóm IA?

  • A. Tính khử mạnh, dễ nhường electron
  • B. Tính oxi hóa mạnh, dễ nhận electron
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Trơ về mặt hóa học

Câu 6: Cho các phản ứng sau: (1) Na + Cl₂, (2) Na + O₂, (3) Na + H₂SO₄ (loãng), (4) Na + HNO₃ (đặc, nguội). Phản ứng nào xảy ra mãnh liệt ở điều kiện thường?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (3)
  • D. (3) và (4)

Câu 7: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dầu hỏa
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 8: Khi đốt một muối của kim loại kiềm X trên ngọn lửa đèn khí, người ta thấy ngọn lửa có màu vàng tươi. Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 9: Cho 10 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 5,6 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 10: Chất nào sau đây được sử dụng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân?

  • A. Nước
  • B. Khí CO₂
  • C. Na (lỏng)
  • D. Cát

Câu 11: Cho dãy các hydroxide: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Độ mạnh base của các hydroxide tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH
  • B. CsOH < RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • C. NaOH < LiOH < KOH < RbOH < CsOH
  • D. KOH < NaOH < LiOH < RbOH < CsOH

Câu 12: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
  • B. 2Na + Cl₂ → 2NaCl
  • C. 2Na + H₂SO₄ (loãng) → Na₂SO₄ + H₂
  • D. Na + MgCl₂ → NaCl + Mg

Câu 13: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Na
  • B. Li
  • C. K
  • D. Cả ba kim loại có khối lượng riêng bằng nhau

Câu 14: Cho dung dịch NaOH loãng phản ứng với dung dịch muối X, thu được kết tủa trắng keo. Muối X có thể là:

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. MgCl₂
  • D. BaCl₂

Câu 15: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IA được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân dung dịch muối
  • D. Điện phân nóng chảy muối halide

Câu 16: Cho các chất sau: Na₂O, Na₂CO₃, NaOH, NaHCO₃. Chất nào là muối acid?

  • A. Na₂O
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaOH
  • D. NaHCO₃

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ trong ngành hàng không
  • B. Sản xuất xà phòng
  • C. Chế tạo thép không gỉ
  • D. Làm chất khử trong tổng hợp hữu cơ

Câu 18: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + X → NaOH + Y. X và Y có thể là:

  • A. HCl và NaCl
  • B. Ca(OH)₂ và CaCO₃
  • C. NaCl và CaCl₂
  • D. CO₂ và H₂O

Câu 19: Trong các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂), kim loại Na phản ứng mạnh nhất với halogen nào?

  • A. F₂
  • B. Cl₂
  • C. Br₂
  • D. I₂

Câu 20: Cho m gam Na tác dụng với lượng dư ethanol, thu được V lít khí H₂ (đkc). Để thu được 2V lít khí H₂ (đkc) cần dùng bao nhiêu gam Na?

  • A. m/2
  • B. 2m
  • C. 4m
  • D. m

Câu 21: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H₂ (đkc). Cho m gam Na tác dụng với nước dư, cũng thu được V lít khí H₂ (đkc). Giá trị của m là:

  • A. 2,3
  • B. 4,6
  • C. 13,8
  • D. 27,6

Câu 22: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng có pH như thế nào?

  • A. pH < 7
  • B. pH = 7
  • C. pH > 7
  • D. Không xác định được

Câu 23: Cho các kim loại: Li, Na, K, Mg. Kim loại nào phản ứng với nước mãnh liệt nhất ở điều kiện thường?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Mg

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam kim loại Na vào nước, thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?

  • A. 23 ml
  • B. 46 ml
  • C. 50 ml
  • D. 100 ml

Câu 25: So sánh tính chất vật lý của kim loại nhóm IA và nhóm IIA trong cùng chu kì. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại nhóm IA mềm hơn và có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn
  • B. Kim loại nhóm IA cứng hơn và có nhiệt độ nóng chảy cao hơn
  • C. Kim loại nhóm IA và IIA có độ cứng và nhiệt độ nóng chảy tương đương
  • D. Kim loại nhóm IA cứng hơn nhưng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn

Câu 26: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Ba ion có bán kính bằng nhau

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na → NaOH → Na₂CO₃ → NaHCO₃. Để chuyển NaHCO₃ thành Na₂CO₃, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaOH
  • C. NaCl
  • D. Nhiệt độ

Câu 28: Trong pin điện hóa, kim loại kiềm thường được dùng làm điện cực nào?

  • A. Cực âm (anode)
  • B. Cực dương (cathode)
  • C. Cả cực âm và cực dương
  • D. Không dùng làm điện cực

Câu 29: Cho 3,9 gam kim loại kiềm K tác dụng với nước dư, thu được dung dịch KOH và khí H₂. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH thu được, biết thể tích dung dịch sau phản ứng là 500 ml (coi thể tích dung dịch không đổi).

  • A. 0,1M
  • B. 0,2M
  • C. 0,4M
  • D. 0,5M

Câu 30: Phản ứng giữa kim loại nhóm IA với nước thuộc loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp
  • B. Phản ứng phân hủy
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng trao đổi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X khi tham gia hình thành ion là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho các kim loại: Na, Mg, Al và K. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm IA?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → NaOH + H₂. X là kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học của kim loại nhóm IA?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho các phản ứng sau: (1) Na + Cl₂, (2) Na + O₂, (3) Na + H₂SO₄ (loãng), (4) Na + HNO₃ (đặc, nguội). Phản ứng nào xảy ra *mãnh liệt* ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi đốt một muối của kim loại kiềm X trên ngọn lửa đèn khí, người ta thấy ngọn lửa có màu vàng tươi. Kim loại X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho 10 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 5,6 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Chất nào sau đây được sử dụng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho dãy các hydroxide: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Độ mạnh base của các hydroxide tăng dần theo thứ tự nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K. Kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho dung dịch NaOH loãng phản ứng với dung dịch muối X, thu được kết tủa trắng keo. Muối X có thể là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IA được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho các chất sau: Na₂O, Na₂CO₃, NaOH, NaHCO₃. Chất nào là muối acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho phản ứng: Na₂CO₃ + X → NaOH + Y. X và Y có thể là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong các halogen (F₂, Cl₂, Br₂, I₂), kim loại Na phản ứng mạnh nhất với halogen nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho m gam Na tác dụng với lượng dư ethanol, thu được V lít khí H₂ (đkc). Để thu được 2V lít khí H₂ (đkc) cần dùng bao nhiêu gam Na?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được V lít khí H₂ (đkc). Cho m gam Na tác dụng với nước dư, cũng thu được V lít khí H₂ (đkc). Giá trị của m là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch sau phản ứng có pH như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho các kim loại: Li, Na, K, Mg. Kim loại nào phản ứng với nước *mãnh liệt nhất* ở điều kiện thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam kim loại Na vào nước, thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So sánh tính chất vật lý của kim loại nhóm IA và nhóm IIA trong cùng chu kì. Phát biểu nào sau đây đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na → NaOH → Na₂CO₃ → NaHCO₃. Để chuyển NaHCO₃ thành Na₂CO₃, có thể dùng chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong pin điện hóa, kim loại kiềm thường được dùng làm điện cực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho 3,9 gam kim loại kiềm K tác dụng với nước dư, thu được dung dịch KOH và khí H₂. Tính nồng độ mol của dung dịch KOH thu được, biết thể tích dung dịch sau phản ứng là 500 ml (coi thể tích dung dịch không đổi).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phản ứng giữa kim loại nhóm IA với nước thuộc loại phản ứng hóa học nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA là ns¹. Đặc điểm này giải thích trực tiếp cho tính chất hóa học nổi bật nào của chúng?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Có khối lượng riêng lớn.
  • C. Dễ tạo thành ion âm X⁻.
  • D. Có tính khử mạnh.

Câu 2: Xét xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA từ Li đến Cs. Bán kính nguyên tử tăng dần chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Số lớp electron tăng lên.
  • B. Điện tích hạt nhân giảm dần.
  • C. Lực hút giữa hạt nhân và electron lớp ngoài cùng tăng.
  • D. Độ âm điện tăng dần.

Câu 3: Năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) của các kim loại nhóm IA giảm dần từ Li đến Cs. Điều này có ý nghĩa gì về khả năng nhường electron của chúng?

  • A. Khả năng nhường electron giảm dần.
  • B. Khả năng nhường electron không thay đổi.
  • C. Khả năng nhường electron tăng dần.
  • D. Khả năng nhường electron chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 4: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp so với các kim loại khác. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Chúng có khối lượng nguyên tử nhỏ.
  • B. Liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu.
  • C. Chúng rất mềm.
  • D. Chúng có tính khử mạnh.

Câu 5: Trong các kim loại kiềm ở điều kiện thường, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Potassium (K)
  • C. Lithium (Li)
  • D. Cesium (Cs)

Câu 6: Kim loại kiềm có độ cứng rất thấp, thậm chí có thể cắt bằng dao. Tính chất vật lí này liên quan trực tiếp đến đặc điểm cấu tạo nào của chúng?

  • A. Liên kết kim loại yếu.
  • B. Số electron hóa trị ít.
  • C. Bán kính nguyên tử lớn.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 7: Khi cho một mẩu nhỏ kim loại sodium (Na) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích tại sao?

  • A. Mẩu Na tan chậm, dung dịch chuyển màu đỏ.
  • B. Mẩu Na tan nhanh, có khí thoát ra, dung dịch không đổi màu.
  • C. Mẩu Na chìm xuống đáy, sủi bọt khí mạnh, dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Mẩu Na chạy trên mặt nước, tan nhanh, có khí thoát ra và dung dịch chuyển màu hồng.

Câu 8: Kim loại Lithium (Li) phản ứng với khí oxygen (O₂) ở nhiệt độ thường tạo ra hợp chất nào là chủ yếu?

  • A. Lithium oxide (Li₂O)
  • B. Lithium peroxide (Li₂O₂)
  • C. Lithium superoxide (LiO₂)
  • D. Hỗn hợp Li₂O và Li₂O₂

Câu 9: Phản ứng của các kim loại kiềm với nước cho thấy tính khử của chúng. Tính khử của kim loại kiềm tăng dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử. Điều này được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Sự giảm dần nhiệt độ nóng chảy từ Li đến Cs.
  • B. Sự tăng dần mức độ phản ứng mãnh liệt với nước từ Li đến Cs.
  • C. Sự tăng dần khối lượng riêng từ Li đến Cs (trừ K).
  • D. Sự thay đổi màu ngọn lửa khi đốt nóng các hợp chất của chúng.

Câu 10: Phương pháp chung được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm là:

  • A. Điện phân dung dịch muối của chúng.
  • B. Khử oxide của chúng bằng kim loại mạnh hơn.
  • C. Điện phân nóng chảy muối halide hoặc hydroxide của chúng.
  • D. Cho kim loại mạnh hơn tác dụng với dung dịch muối của chúng.

Câu 11: Giải thích tại sao không thể điều chế kim loại sodium (Na) bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl trong nước?

  • A. Sodium không tan trong nước.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl chỉ tạo ra khí clo và hydro.
  • C. Sodium tạo thành sẽ phản ứng ngay với ion Cl⁻ trong dung dịch.
  • D. Sodium tạo thành sẽ phản ứng ngay với nước.

Câu 12: Để bảo quản các kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất nào sau đây?

  • A. Nước cất.
  • B. Dầu hỏa khan.
  • C. Ethanol tuyệt đối.
  • D. Axit sulfuric đặc.

Câu 13: Khi đốt các hợp chất của kim loại kiềm trên ngọn lửa đèn khí không màu, mỗi kim loại cho một màu đặc trưng. Màu vàng của ngọn lửa là do ion kim loại nào?

  • A. Li⁺
  • B. K⁺
  • C. Na⁺
  • D. Cs⁺

Câu 14: Sodium hydroxide (NaOH) là một bazơ mạnh được ứng dụng rộng rãi. Phản ứng nào sau đây KHÔNG minh họa tính chất hóa học của NaOH?

  • A. NaOH + HCl → NaCl + H₂O
  • B. 2NaOH + CO₂ → Na₂CO₃ + H₂O
  • C. NaOH + Al(OH)₃ → Na[Al(OH)₄]
  • D. 2NaOH + Cu → Cu(OH)₂ + 2Na

Câu 15: Sodium carbonate (Na₂CO₃) và sodium bicarbonate (NaHCO₃) là hai muối quan trọng của sodium. So với Na₂CO₃, NaHCO₃ có tính chất đặc trưng nào?

  • A. Dễ bị nhiệt phân hơn.
  • B. Có tính bazơ mạnh hơn.
  • C. Tan tốt hơn trong nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Không phản ứng với axit mạnh.

Câu 16: Khi cho dung dịch NaHCO₃ tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm tạo thành là gì?

  • A. NaCl + H₂O
  • B. Na₂CO₃ + H₂O
  • C. NaOH + CO₂
  • D. Không phản ứng.

Câu 17: Quá trình Solvay là phương pháp sản xuất sodium carbonate (Na₂CO₃) từ muối ăn (NaCl). Một trong những phản ứng chính trong quá trình này là phản ứng giữa dung dịch amoniac (NH₃), khí carbon dioxide (CO₂) và nước muối NaCl bão hòa. Sản phẩm kết tủa thu được là gì?

  • A. NaCl
  • B. (NH₄)₂CO₃
  • C. NH₄Cl
  • D. NaHCO₃

Câu 18: Sodium bicarbonate (NaHCO₃) được sử dụng trong nhiều ứng dụng, bao gồm làm bột nở trong thực phẩm. Công dụng này dựa trên tính chất nào của NaHCO₃?

  • A. Dễ bị nhiệt phân giải phóng khí CO₂.
  • B. Có tính bazơ yếu.
  • C. Tan tốt trong nước.
  • D. Phản ứng với axit tạo khí CO₂.

Câu 19: Một mẫu kim loại kiềm khối lượng m gam được cho tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và V lít khí H₂ (đkc). Nếu thay kim loại kiềm đó bằng kim loại kiềm thổ có cùng khối lượng m gam và hóa trị II, phản ứng với nước cũng thu được V lít khí H₂ (đkc). Mối quan hệ giữa nguyên tử khối của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là gì?

  • A. M(kiềm thổ) = M(kiềm)
  • B. M(kiềm thổ) = 2 * M(kiềm)
  • C. M(kiềm) = 2 * M(kiềm thổ)
  • D. M(kiềm thổ) = 4 * M(kiềm)

Câu 20: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 7,45 gam KCl, thu được m gam kim loại potassium (K) ở cathode. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho K=39, Cl=35.5)

  • A. 3.9 gam
  • B. 7.8 gam
  • C. 1.95 gam
  • D. 74.5 gam

Câu 21: Cho 2,3 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hết với lượng dư khí clo (Cl₂). Khối lượng muối sodium chloride (NaCl) thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35.5)

  • A. 2.925 gam
  • B. 5.85 gam
  • C. 8.775 gam
  • D. 5.85 gam

Câu 22: Một dung dịch chứa x mol Na₂CO₃ và y mol NaHCO₃. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch này, thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

  • A. Phản ứng tạo CO₂ trước, sau đó tạo NaHCO₃.
  • B. Phản ứng tạo NaHCO₃ trước, sau đó tạo CO₂.
  • C. Cả hai muối cùng phản ứng tạo CO₂ đồng thời.
  • D. NaHCO₃ phản ứng trước, sau đó đến Na₂CO₃.

Câu 23: Trong y học, dung dịch sodium chloride 0,9% (dung dịch nước muối sinh lý) được sử dụng rộng rãi. Nồng độ 0,9% này được tính theo loại nồng độ nào?

  • A. Nồng độ phần trăm khối lượng (C%).
  • B. Nồng độ mol (CM).
  • C. Nồng độ molan (Cm).
  • D. Nồng độ đương lượng (N).

Câu 24: Kim loại Cesium (Cs) được sử dụng trong các tế bào quang điện do có tính chất nào nổi bật?

  • A. Khối lượng riêng lớn nhất trong nhóm IA.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong nhóm IA.
  • C. Năng lượng ion hóa thứ nhất rất nhỏ.
  • D. Có màu trắng bạc, ánh kim.

Câu 25: Khi nung nóng chảy sodium carbonate (Na₂CO₃) với cát trắng (SiO₂), thu được thủy tinh lỏng. Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

  • A. Na₂CO₃ + SiO₂ → Na₂SiO₃ + CO₂
  • B. Na₂CO₃ + SiO₂ → Na₂O + CO₂ + Si
  • C. Na₂CO₃ + 2SiO₂ → Na₂Si₂O₅ + CO₂
  • D. 2Na₂CO₃ + SiO₂ → Na₄SiO₄ + 2CO₂

Câu 26: Một dung dịch X chứa NaHCO₃. Để nhận biết sự có mặt của ion HCO₃⁻ trong dung dịch X, có thể dùng thuốc thử nào sau đây và quan sát hiện tượng gì?

  • A. Dung dịch NaOH, thấy kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch NaCl, thấy sủi bọt khí.
  • C. Dung dịch Ba(OH)₂, thấy kết tủa trắng.
  • D. Dung dịch HCl, thấy kết tủa trắng.

Câu 27: Cho 4,6 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là gì? (Cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85.5)

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 28: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaOH. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch X cho đến khi thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp hai muối. Số mol CO₂ đã phản ứng nằm trong khoảng nào?

  • A. 0 < nCO₂ < 0,05 mol
  • B. nCO₂ = 0,05 mol
  • C. 0,05 mol < nCO₂ < 0,1 mol
  • D. nCO₂ = 0,1 mol

Câu 29: Điện phân nóng chảy một lượng muối chloride của kim loại kiềm M, thu được 0,335 lít khí Cl₂ (đkc) ở anode. Khối lượng kim loại M thu được ở cathode là 0,8775 gam. Kim loại M là gì? (Cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85.5, Cl=35.5)

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 30: Cho 50 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 25 ml
  • B. 50 ml
  • C. 75 ml
  • D. 100 ml

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA là ns¹. Đặc điểm này giải thích trực tiếp cho tính chất hóa học nổi bật nào của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA từ Li đến Cs. Bán kính nguyên tử tăng dần chủ yếu do yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Năng lượng ion hóa thứ nhất (IE₁) của các kim loại nhóm IA giảm dần từ Li đến Cs. Điều này có ý nghĩa gì về khả năng nhường electron của chúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp so với các kim loại khác. Nguyên nhân chính là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong các kim loại kiềm ở điều kiện thường, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Kim loại kiềm có độ cứng rất thấp, thậm chí có thể cắt bằng dao. Tính chất vật lí này liên quan trực tiếp đến đặc điểm cấu tạo nào của chúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi cho một mẩu nhỏ kim loại sodium (Na) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích tại sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Kim loại Lithium (Li) phản ứng với khí oxygen (O₂) ở nhiệt độ thường tạo ra hợp chất nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phản ứng của các kim loại kiềm với nước cho thấy tính khử của chúng. Tính khử của kim loại kiềm tăng dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử. Điều này được thể hiện rõ nhất qua:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phương pháp chung được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Giải thích tại sao không thể điều chế kim loại sodium (Na) bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl trong nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để bảo quản các kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi đốt các hợp chất của kim loại kiềm trên ngọn lửa đèn khí không màu, mỗi kim loại cho một màu đặc trưng. Màu vàng của ngọn lửa là do ion kim loại nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Sodium hydroxide (NaOH) là một bazơ mạnh được ứng dụng rộng rãi. Phản ứng nào sau đây KHÔNG minh họa tính chất hóa học của NaOH?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sodium carbonate (Na₂CO₃) và sodium bicarbonate (NaHCO₃) là hai muối quan trọng của sodium. So với Na₂CO₃, NaHCO₃ có tính chất đặc trưng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi cho dung dịch NaHCO₃ tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm tạo thành là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Quá trình Solvay là phương pháp sản xuất sodium carbonate (Na₂CO₃) từ muối ăn (NaCl). Một trong những phản ứng chính trong quá trình này là phản ứng giữa dung dịch amoniac (NH₃), khí carbon dioxide (CO₂) và nước muối NaCl bão hòa. Sản phẩm kết tủa thu được là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sodium bicarbonate (NaHCO₃) được sử dụng trong nhiều ứng dụng, bao gồm làm bột nở trong thực phẩm. Công dụng này dựa trên tính chất nào của NaHCO₃?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một mẫu kim loại kiềm khối lượng m gam được cho tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và V lít khí H₂ (đkc). Nếu thay kim loại kiềm đó bằng kim loại kiềm thổ có cùng khối lượng m gam và hóa trị II, phản ứng với nước cũng thu được V lít khí H₂ (đkc). Mối quan hệ giữa nguyên tử khối của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 7,45 gam KCl, thu được m gam kim loại potassium (K) ở cathode. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho K=39, Cl=35.5)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho 2,3 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hết với lượng dư khí clo (Cl₂). Khối lượng muối sodium chloride (NaCl) thu được là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35.5)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một dung dịch chứa x mol Na₂CO₃ và y mol NaHCO₃. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch này, thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong y học, dung dịch sodium chloride 0,9% (dung dịch nước muối sinh lý) được sử dụng rộng rãi. Nồng độ 0,9% này được tính theo loại nồng độ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Kim loại Cesium (Cs) được sử dụng trong các tế bào quang điện do có tính chất nào nổi bật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi nung nóng chảy sodium carbonate (Na₂CO₃) với cát trắng (SiO₂), thu được thủy tinh lỏng. Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một dung dịch X chứa NaHCO₃. Để nhận biết sự có mặt của ion HCO₃⁻ trong dung dịch X, có thể dùng thuốc thử nào sau đây và quan sát hiện tượng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho 4,6 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 2,24 lít khí H₂ (đkc). Kim loại X là gì? (Cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85.5)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Dung dịch X chứa 0,1 mol NaOH. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch X cho đến khi thu được dung dịch Y chứa hỗn hợp hai muối. Số mol CO₂ đã phản ứng nằm trong khoảng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Điện phân nóng chảy một lượng muối chloride của kim loại kiềm M, thu được 0,335 lít khí Cl₂ (đkc) ở anode. Khối lượng kim loại M thu được ở cathode là 0,8775 gam. Kim loại M là gì? (Cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85.5, Cl=35.5)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho 50 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M. Giá trị của V là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R là gì?

  • A. ns²np⁶
  • B. ns¹
  • C. (n-1)d¹ns²
  • D. ns²np¹

Câu 2: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào nước dư, phản ứng xảy ra mãnh liệt, tạo ra dung dịch Y làm quỳ tím chuyển xanh và khí Z cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt. Kim loại X là gì?

  • A. Li
  • B. Mg
  • C. Na
  • D. Cu

Câu 4: Nhận định nào sau đây về nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần, khối lượng riêng nhìn chung tăng dần (trừ K)
  • B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần, khối lượng riêng giảm dần
  • C. Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng đều tăng dần
  • D. Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng đều giảm dần

Câu 5: Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Dầu hỏa
  • B. Nước cất
  • C. Ethanol tuyệt đối
  • D. Dung dịch HCl loãng

Câu 6: Phương pháp chủ yếu để điều chế kim loại kiềm là:

  • A. Điện phân dung dịch muối của chúng
  • B. Dùng chất khử mạnh (như Al, C) khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng

Câu 7: Cho 2,3 gam kim loại natri tác dụng hết với nước dư. Thể tích khí hiđro (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,2395 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 0,12395 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 8: Khi đốt nóng một muối của kim loại kiềm trong ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu vàng tươi. Ion kim loại kiềm đó là ion của nguyên tố nào?

  • A. Li
  • B. K
  • C. Na
  • D. Cs

Câu 9: Phản ứng của kim loại kiềm với khí oxygen tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào kim loại và điều kiện. Sản phẩm chính khi đốt cháy kim loại natri trong không khí khô là gì?

  • A. Na₂O
  • B. NaOH
  • C. NaCl
  • D. Na₂O₂

Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng phản ứng với cả dung dịch axit clohiđric (HCl) và dung dịch natri hiđroxit (NaOH)?

  • A. NaHCO₃
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaCl
  • D. NaOH

Câu 11: Xét phản ứng: 2K + O₂ → K₂O₂. Trong phản ứng này, nguyên tử kali đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử

Câu 12: Cho một mẩu kim loại kali có khối lượng 3,9 gam vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/l của ion K⁺ trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không đổi).

  • A. 0,5 M
  • B. 0,75 M
  • C. 1,0 M
  • D. 1,5 M

Câu 13: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại cực anot xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Cl⁻
  • B. Khử ion Na⁺
  • C. Khử nước
  • D. Oxi hóa nước

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng là sai?

  • A. Liti được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền.
  • B. Natri được dùng làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân.
  • C. Natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.
  • D. Kali nitrat (KNO₃) được dùng làm phân bón phức hợp (phân NPK).

Câu 15: Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với khí CO₂ dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 16,8 gam NaHCO₃
  • B. 10,6 gam Na₂CO₃
  • C. 21,2 gam Na₂CO₃
  • D. 8,4 gam NaHCO₃

Câu 16: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng với dung dịch CuSO₄. Quan sát thấy có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ. Kim loại X có thể là kim loại nào?

  • A. Ag
  • B. K
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 17: Khi đi từ Liti đến Xesi trong nhóm IA, năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của nguyên tử các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: NaCl → X → Y → Na₂CO₃. X và Y lần lượt có thể là chất nào?

  • A. Na, Na₂O
  • B. NaOH, NaHCO₃
  • C. NaOH, NaHCO₃ hoặc Na₂O
  • D. Na, NaOH

Câu 19: Nhận định nào sau đây về độ cứng của kim loại kiềm là đúng?

  • A. Tất cả đều rất cứng, khó cắt bằng dao.
  • B. Độ cứng tăng dần từ Li đến Cs.
  • C. Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs và tất cả đều mềm hơn chì.
  • D. Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs và có thể cắt dễ dàng bằng dao.

Câu 20: Một dung dịch X chứa a mol NaHCO₃ và b mol Na₂CO₃. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, thứ tự các phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A. HCl + Na₂CO₃ → NaHCO₃ + NaCl; sau đó HCl + NaHCO₃ → NaCl + H₂O + CO₂
  • B. HCl + NaHCO₃ → NaCl + H₂O + CO₂; sau đó HCl + Na₂CO₃ → NaHCO₃ + NaCl
  • C. Cả hai phản ứng xảy ra đồng thời.
  • D. Chỉ xảy ra phản ứng với Na₂CO₃.

Câu 21: Litium (Li) có khối lượng riêng nhỏ nhất trong các kim loại kiềm. Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng của nó?

  • A. Li có khả năng dẫn điện tốt hơn.
  • B. Li phản ứng mạnh hơn với nước.
  • C. Li được sử dụng để chế tạo các hợp kim nhẹ.
  • D. Li có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

Câu 22: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,06 mol CO₂. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 5,3 gam Na₂CO₃
  • B. 5,04 gam NaHCO₃
  • C. 6,36 gam hỗn hợp muối
  • D. 6,96 gam hỗn hợp muối

Câu 23: Phản ứng giữa kim loại kiềm và nước là phản ứng oxi hóa - khử. Trong phản ứng này, chất oxi hóa là:

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Nước
  • C. Ion kim loại kiềm
  • D. Hiđroxit kim loại kiềm

Câu 24: Tại sao kim loại kiềm được gọi là kim loại có tính khử mạnh nhất trong mỗi chu kỳ?

  • A. Chúng có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất và dễ dàng nhường 1 electron duy nhất ở lớp ngoài cùng.
  • B. Chúng có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • C. Chúng có khối lượng riêng lớn nhất.
  • D. Chúng có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải của natri clorua (NaCl)?

  • A. Làm gia vị trong thực phẩm.
  • B. Nguyên liệu để sản xuất clo, hiđro, NaOH.
  • C. Làm chất khử trong luyện kim.
  • D. Làm chất bảo quản thực phẩm.

Câu 26: Cho 4,6 gam natri tác dụng với V lít khí Cl₂ (đkc 25°C, 1 bar) vừa đủ. Thể tích khí Cl₂ cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 1,2395 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 0,61975 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 27: So với các kim loại khác trong cùng chu kỳ, kim loại kiềm có:

  • A. Độ âm điện lớn nhất.
  • B. Bán kính nguyên tử lớn nhất.
  • C. Năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất.
  • D. Số electron hóa trị lớn nhất.

Câu 28: Dung dịch kali hiđroxit (KOH) có tính chất hóa học nào sau đây?

  • A. Chỉ tác dụng với axit.
  • B. Chỉ tác dụng với oxit axit.
  • C. Chỉ tác dụng với muối.
  • D. Là một bazơ mạnh, tác dụng với axit, oxit axit, và dung dịch muối (nếu tạo kết tủa hoặc chất bay hơi).

Câu 29: Khi nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO₃ rắn, thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?

  • A. 5,3 gam
  • B. 10,6 gam
  • C. 8,4 gam
  • D. 13,2 gam

Câu 30: Tại sao kim loại kiềm không tồn tại tự do trong tự nhiên?

  • A. Chúng có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Chúng có tính khử rất mạnh nên dễ dàng phản ứng với các chất khác.
  • D. Chúng là những nguyên tố hiếm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tố R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm nào có tính khử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào nước dư, phản ứng xảy ra mãnh liệt, tạo ra dung dịch Y làm quỳ tím chuyển xanh và khí Z cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt. Kim loại X là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Nhận định nào sau đây về nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để bảo quản kim loại natri trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phương pháp chủ yếu để điều chế kim loại kiềm là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho 2,3 gam kim loại natri tác dụng hết với nước dư. Thể tích khí hiđro (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar) thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khi đốt nóng một muối của kim loại kiềm trong ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu vàng tươi. Ion kim loại kiềm đó là ion của nguyên tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phản ứng của kim loại kiềm với khí oxygen tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào kim loại và điều kiện. Sản phẩm chính khi đốt cháy kim loại natri trong không khí khô là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Dung dịch chất nào sau đây có khả năng phản ứng với cả dung dịch axit clohiđric (HCl) và dung dịch natri hiđroxit (NaOH)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xét phản ứng: 2K + O₂ → K₂O₂. Trong phản ứng này, nguyên tử kali đóng vai trò là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho một mẩu kim loại kali có khối lượng 3,9 gam vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/l của ion K⁺ trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không đổi).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại cực anot xảy ra quá trình gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng là sai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với khí CO₂ dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng với dung dịch CuSO₄. Quan sát thấy có khí không màu thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ. Kim loại X có thể là kim loại nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi đi từ Liti đến Xesi trong nhóm IA, năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của nguyên tử các nguyên tố biến đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: NaCl → X → Y → Na₂CO₃. X và Y lần lượt có thể là chất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nhận định nào sau đây về độ cứng của kim loại kiềm là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một dung dịch X chứa a mol NaHCO₃ và b mol Na₂CO₃. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X, thứ tự các phản ứng hóa học xảy ra là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Litium (Li) có khối lượng riêng nhỏ nhất trong các kim loại kiềm. Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,06 mol CO₂. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phản ứng giữa kim loại kiềm và nước là phản ứng oxi hóa - khử. Trong phản ứng này, chất oxi hóa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao kim loại kiềm được gọi là kim loại có tính khử mạnh nhất trong mỗi chu kỳ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Ứng dụng n??o sau đây không phải của natri clorua (NaCl)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho 4,6 gam natri tác dụng với V lít khí Cl₂ (đkc 25°C, 1 bar) vừa đủ. Thể tích khí Cl₂ cần dùng là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So với các kim loại khác trong cùng chu kỳ, kim loại kiềm có:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Dung dịch kali hiđroxit (KOH) có tính chất hóa học nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO₃ rắn, thu được chất rắn có khối lượng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Tại sao kim loại kiềm không tồn tại tự do trong tự nhiên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 1: Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm (nhóm IA) là đặc điểm quan trọng quyết định tính chất hóa học đặc trưng của chúng. Cấu hình electron lớp ngoài cùng chung của các nguyên tố nhóm IA là gì?

  • A. ns²np¹
  • B. ns²
  • C. (n-1)d¹⁰ns¹
  • D. ns¹

Câu 2: Khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào và điều này giải thích cho xu hướng nào về tính chất vật lý?

  • A. Tăng dần, làm giảm năng lượng ion hóa.
  • B. Giảm dần, làm tăng nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Tăng dần, làm tăng độ cứng.
  • D. Giảm dần, làm giảm tính khử.

Câu 3: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách electron đầu tiên ra khỏi nguyên tử ở trạng thái khí. Đối với các kim loại kiềm, giá trị I₁ biến đổi như thế nào khi đi từ Li đến Cs và tại sao?

  • A. Tăng dần do lực hút hạt nhân tăng.
  • B. Không đổi do cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau.
  • C. Giảm dần do bán kính nguyên tử tăng và electron lớp ngoài cùng bị chắn bởi các lớp electron bên trong hiệu quả hơn.
  • D. Giảm dần do số electron lớp ngoài cùng tăng.

Câu 4: Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm nhìn chung khá thấp và có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs. Điều này có thể giải thích dựa trên yếu tố nào liên quan đến liên kết kim loại?

  • A. Sự tăng dần số electron hóa trị.
  • B. Sự giảm dần độ bền liên kết kim loại do bán kính nguyên tử tăng.
  • C. Sự tăng dần khối lượng riêng.
  • D. Sự thay đổi kiểu mạng tinh thể.

Câu 5: Kim loại kiềm có khối lượng riêng tương đối nhỏ, thậm chí một số nhẹ hơn nước. Trong nhóm IA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất ở điều kiện thường?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Cs

Câu 6: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh và dễ dàng phản ứng với nước. Khi cho một mẫu nhỏ kim loại K vào cốc nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

  • A. Kim loại nóng chảy, chạy trên mặt nước, có tiếng nổ nhỏ, dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • B. Kim loại tan chậm, không có khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • C. Kim loại chìm xuống đáy, có khí thoát ra mạnh, dung dịch không đổi màu.
  • D. Kim loại tan nhanh, tỏa nhiệt mạnh, không có khí thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.

Câu 7: Khi đốt cháy kim loại Natri (Na) trong không khí khô (chứa khoảng 21% O₂), sản phẩm chính thu được là gì? (Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao)

  • A. Na₂O (Natri oxit)
  • B. Na₂O₂ (Natri peoxit)
  • C. NaOH (Natri hiđroxit)
  • D. NaO₂ (Natri superoxit)

Câu 8: Các kim loại kiềm phản ứng mạnh với các nguyên tố halogen tạo thành muối halogenua. Thứ tự hoạt động hóa học của các kim loại kiềm khi phản ứng với halogen (ví dụ: Cl₂) tăng dần từ Li đến Cs. Điều này phù hợp với xu hướng nào về tính chất hóa học của chúng?

  • A. Độ âm điện tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • C. Thế điện cực chuẩn (E⁰) ngày càng dương hơn.
  • D. Tính khử tăng dần.

Câu 9: Do tính hoạt động hóa học rất mạnh, dễ phản ứng với nước và oxy trong không khí, kim loại kiềm thường được bảo quản bằng cách nào để tránh bị oxi hóa hoặc phản ứng?

  • A. Ngâm trong dầu hỏa hoặc parafin.
  • B. Để trong lọ kín chứa đầy không khí khô.
  • C. Ngâm trong nước cất sôi.
  • D. Để trong môi trường chân không.

Câu 10: Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm là điện phân. Phương pháp này thường áp dụng cho loại hợp chất nào của kim loại kiềm và ở trạng thái nào?

  • A. Điện phân dung dịch muối halogenua.
  • B. Điện phân nóng chảy dung dịch hiđroxit.
  • C. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit.
  • D. Khử oxit kim loại kiềm bằng cacbon ở nhiệt độ cao.

Câu 11: Khi đốt nóng một lượng nhỏ tinh thể muối Liti (LiCl) trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa sẽ có màu đặc trưng nào?

  • A. Vàng
  • B. Tím nhạt
  • C. Da cam
  • D. Đỏ tía

Câu 12: Oxit của các kim loại kiềm (ví dụ: Na₂O, K₂O) là các oxit bazơ mạnh. Khi hòa tan Na₂O vào nước, dung dịch thu được có tính chất gì?

  • A. Làm quỳ tím chuyển xanh và dung dịch phenolphthalein chuyển hồng.
  • B. Chỉ làm quỳ tím chuyển xanh.
  • C. Không làm đổi màu quỳ tím và phenolphthalein.
  • D. Làm quỳ tím chuyển đỏ.

Câu 13: Natri hiđrocacbonat (NaHCO₃), thường gọi là bột nở hoặc thuốc muối, có tính chất lưỡng tính yếu. Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất của NaHCO₃ khi tác dụng với một bazơ mạnh?

  • A. NaHCO₃ + HCl → NaCl + CO₂ + H₂O
  • B. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
  • C. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O (nhiệt phân)
  • D. NaHCO₃ + Ca(OH)₂ → CaCO₃ ↓ + NaOH + H₂O

Câu 14: Natri cacbonat (Na₂CO₃) và natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) đều là muối của natri. Phản ứng nào sau đây xảy ra khi nung nóng NaHCO₃ rắn?

  • A. 2NaHCO₃(s) → Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g)
  • B. NaHCO₃(s) → NaOH(s) + CO₂(g)
  • C. Na₂CO₃(s) → Na₂O(s) + CO₂(g)
  • D. NaHCO₃(s) → Na(s) + H₂O(g) + CO₂(g)

Câu 15: Hầu hết các muối của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước. Tính chất này có ý nghĩa gì trong việc điều chế và sử dụng các hợp chất của chúng?

  • A. Làm cho chúng khó tách ra khỏi dung dịch sau phản ứng.
  • B. Hạn chế ứng dụng của chúng trong dung dịch nước.
  • C. Thuận lợi cho việc điều chế các dung dịch có nồng độ cao và thực hiện các phản ứng trong môi trường nước.
  • D. Gây khó khăn trong việc lưu trữ dưới dạng dung dịch.

Câu 16: Kim loại Liti (Li) có nhiều ứng dụng quan trọng, đặc biệt là trong công nghệ pin hiện đại. Ứng dụng nổi bật nào của Liti dựa trên tính chất đặc biệt của nó (khối lượng riêng nhỏ nhất, thế điện cực âm nhất)?

  • A. Chế tạo dây dẫn điện siêu nhẹ.
  • B. Chế tạo cực dương (anode) trong pin sạc hiệu năng cao.
  • C. Làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
  • D. Sản xuất hợp kim cứng, chịu nhiệt.

Câu 17: Natri (Na) là kim loại kiềm được ứng dụng rộng rãi. Một trong những ứng dụng của Natri kim loại là làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của Natri?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy thấp và khả năng dẫn nhiệt tốt.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Khối lượng riêng nhỏ.
  • D. Phản ứng mãnh liệt với nước.

Câu 18: Tiến hành điện phân nóng chảy 11,7 gam NaCl với điện cực trơ. Giả sử hiệu suất điện phân đạt 100%. Khối lượng kim loại Natri thu được ở catot là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35.5)

  • A. 2,3 gam
  • B. 4,6 gam
  • C. 4,6 gam
  • D. 6,9 gam

Câu 19: Cho 0,46 gam kim loại Natri (Na) phản ứng hoàn toàn với nước dư. Thể tích khí hiđro (H₂) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc, 0°C, 1 bar) là bao nhiêu? (Cho Na=23, H=1, O=16, thể tích mol khí ở đkc là 22,7 L/mol)

  • A. 0,227 L
  • B. 0,454 L
  • C. 0,1135 L
  • D. 0,3405 L

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào 100 ml nước, thu được dung dịch Y có nồng độ mol của chất tan là 0,25 M. Kim loại X là gì? (Cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85.5, Cs=133)

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 21: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn (E⁰) của các cặp M⁺/M, có thể dự đoán khả năng phản ứng của kim loại kiềm với các chất oxi hóa. Kim loại kiềm nào có tính khử mạnh nhất trong dung dịch nước?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 22: Ở điều kiện thường, các kim loại kiềm tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc mạng tinh thể đặc trưng. Kiểu cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại nhóm IA là gì?

  • A. Lập phương tâm khối.
  • B. Lập phương tâm mặt.
  • C. Lục phương chặt khít.
  • D. Lập phương đơn giản.

Câu 23: Độ cứng của kim loại kiềm rất thấp, chúng có thể dễ dàng cắt bằng dao. Khi đi từ Li đến Cs, độ cứng của kim loại kiềm biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 24: Cho kim loại Natri (Na) phản ứng với dung dịch axit clohiđric (HCl) loãng. Sản phẩm của phản ứng này là gì?

  • A. NaCl và H₂O.
  • B. NaOH và Cl₂.
  • C. NaCl và H₂.
  • D. NaHCl₂.

Câu 25: Để nhận biết ion Na⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng phương pháp thử màu ngọn lửa. Khi đưa một mẫu dung dịch chứa ion Na⁺ vào ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa sẽ có màu gì?

  • A. Vàng
  • B. Đỏ tía
  • C. Tím nhạt
  • D. Xanh lá mạ

Câu 26: Dung dịch natri cacbonat (Na₂CO₃) và natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) đều có tính bazơ do sự thủy phân của anion. Tuy nhiên, dung dịch chất nào có pH cao hơn (tính bazơ mạnh hơn) khi cùng nồng độ mol?

  • A. Dung dịch Na₂CO₃.
  • B. Dung dịch NaHCO₃.
  • C. pH bằng nhau vì đều là muối của axit yếu và bazơ mạnh.
  • D. pH phụ thuộc vào nhiệt độ, không thể so sánh trực tiếp.

Câu 27: Kali nitrat (KNO₃) được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp làm phân bón và trong công nghiệp sản xuất thuốc nổ đen. Công thức hóa học của Kali nitrat là gì?

  • A. KNO₂
  • B. K₂NO₃
  • C. K(NO₃)₂
  • D. KNO₃

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, khi cần lấy một mẩu kim loại Natri để làm thí nghiệm, người ta cần tuân thủ những quy tắc an toàn nghiêm ngặt. Biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết khi thao tác với kim loại Natri?

  • A. Sử dụng tay trần để lấy mẩu kim loại.
  • B. Sử dụng kẹp hoặc thìa khô để lấy mẩu kim loại, cắt nhỏ trong dầu hỏa và lau khô dầu trước khi cho phản ứng.
  • C. Cắt mẩu kim loại trong không khí ẩm để dễ cắt hơn.
  • D. Cho mẩu Natri lớn vào cốc nước để phản ứng nhanh chóng.

Câu 29: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm:
(a) Kim loại kiềm có tính khử mạnh, tác dụng với nước giải phóng khí H₂.
(b) Tất cả các kim loại kiềm đều nhẹ hơn nước.
(c) Hidroxit của kim loại kiềm là các bazơ mạnh, tan tốt trong nước.
(d) Kim loại kiềm có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Xét phản ứng của kim loại kiềm với nước: 2M(s) + 2H₂O(l) → 2MOH(aq) + H₂(g). Tốc độ phản ứng này tăng dần từ Li đến Cs. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên xu hướng nào của kim loại kiềm trong nhóm IA?

  • A. Khối lượng riêng tăng dần.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
  • C. Bán kính nguyên tử giảm dần.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần và tính khử tăng dần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm (nhóm IA) là đặc điểm quan trọng quyết định tính chất hóa học đặc trưng của chúng. Cấu hình electron lớp ngoài cùng chung của các nguyên tố nhóm IA là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào và điều này giải thích cho xu hướng nào về tính chất vật lý?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách electron đầu tiên ra khỏi nguyên tử ở trạng thái khí. Đối với các kim loại kiềm, giá trị I₁ biến đổi như thế nào khi đi từ Li đến Cs và tại sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm nhìn chung khá thấp và có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs. Điều này có thể giải thích dựa trên yếu tố nào liên quan đến liên kết kim loại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Kim loại kiềm có khối lượng riêng tương đối nhỏ, thậm chí một số nhẹ hơn nước. Trong nhóm IA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh và dễ dàng phản ứng với nước. Khi cho một mẫu nhỏ kim loại K vào cốc nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi đốt cháy kim loại Natri (Na) trong không khí khô (chứa khoảng 21% O₂), sản phẩm chính thu được là gì? (Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Các kim loại kiềm phản ứng mạnh với các nguyên tố halogen tạo thành muối halogenua. Thứ tự hoạt động hóa học của các kim loại kiềm khi phản ứng với halogen (ví dụ: Cl₂) tăng dần từ Li đến Cs. Điều này phù hợp với xu hướng nào về tính chất hóa học của chúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Do tính hoạt động hóa học rất mạnh, dễ phản ứng với nước và oxy trong không khí, kim loại kiềm thường được bảo quản bằng cách nào để tránh bị oxi hóa hoặc phản ứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm là điện phân. Phương pháp này thường áp dụng cho loại hợp chất nào của kim loại kiềm và ở trạng thái nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi đốt nóng một lượng nhỏ tinh thể muối Liti (LiCl) trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa sẽ có màu đặc trưng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Oxit của các kim loại kiềm (ví dụ: Na₂O, K₂O) là các oxit bazơ mạnh. Khi hòa tan Na₂O vào nước, dung dịch thu được có tính chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Natri hiđrocacbonat (NaHCO₃), thường gọi là bột nở hoặc thuốc muối, có tính chất lưỡng tính yếu. Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất của NaHCO₃ khi tác dụng với một bazơ mạnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Natri cacbonat (Na₂CO₃) và natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) đều là muối của natri. Phản ứng nào sau đây xảy ra khi nung nóng NaHCO₃ rắn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hầu hết các muối của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước. Tính chất này có ý nghĩa gì trong việc điều chế và sử dụng các hợp chất của chúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Kim loại Liti (Li) có nhiều ứng dụng quan trọng, đặc biệt là trong công nghệ pin hiện đại. Ứng dụng nổi bật nào của Liti dựa trên tính chất đặc biệt của nó (khối lượng riêng nhỏ nhất, thế điện cực âm nhất)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Natri (Na) là kim loại kiềm được ứng dụng rộng rãi. Một trong những ứng dụng của Natri kim loại là làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của Natri?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tiến hành điện phân nóng chảy 11,7 gam NaCl với điện cực trơ. Giả sử hiệu suất điện phân đạt 100%. Khối lượng kim loại Natri thu được ở catot là bao nhiêu? (Cho Na=23, Cl=35.5)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho 0,46 gam kim loại Natri (Na) phản ứng hoàn toàn với nước dư. Thể tích khí hiđro (H₂) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc, 0°C, 1 bar) là bao nhiêu? (Cho Na=23, H=1, O=16, thể tích mol khí ở đkc là 22,7 L/mol)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào 100 ml nước, thu được dung dịch Y có nồng độ mol của chất tan là 0,25 M. Kim loại X là gì? (Cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85.5, Cs=133)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn (E⁰) của các cặp M⁺/M, có thể dự đoán khả năng phản ứng của kim loại kiềm với các chất oxi hóa. Kim loại kiềm nào có tính khử mạnh nhất trong dung dịch nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Ở điều kiện thường, các kim loại kiềm tồn tại ở trạng thái rắn và có cấu trúc mạng tinh thể đặc trưng. Kiểu cấu trúc mạng tinh thể của các kim loại nhóm IA là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Độ cứng của kim loại kiềm rất thấp, chúng có thể dễ dàng cắt bằng dao. Khi đi từ Li đến Cs, độ cứng của kim loại kiềm biến đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho kim loại Natri (Na) phản ứng với dung dịch axit clohiđric (HCl) loãng. Sản phẩm của phản ứng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để nhận biết ion Na⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng phương pháp thử màu ngọn lửa. Khi đưa một mẫu dung dịch chứa ion Na⁺ vào ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa sẽ có màu gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Dung dịch natri cacbonat (Na₂CO₃) và natri hiđrocacbonat (NaHCO₃) đều có tính bazơ do sự thủy phân của anion. Tuy nhiên, dung dịch chất nào có pH cao hơn (tính bazơ mạnh hơn) khi cùng nồng độ mol?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Kali nitrat (KNO₃) được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp làm phân bón và trong công nghiệp sản xuất thuốc nổ đen. Công thức hóa học của Kali nitrat là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong phòng thí nghiệm, khi cần lấy một mẩu kim loại Natri để làm thí nghiệm, người ta cần tuân thủ những quy tắc an toàn nghiêm ngặt. Biện pháp an toàn nào sau đây là cần thiết khi thao tác với kim loại Natri?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm:
(a) Kim loại kiềm có tính khử mạnh, tác dụng với nước giải phóng khí H₂.
(b) Tất cả các kim loại kiềm đều nhẹ hơn nước.
(c) Hidroxit của kim loại kiềm là các bazơ mạnh, tan tốt trong nước.
(d) Kim loại kiềm có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.
Số phát biểu đúng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Xét phản ứng của kim loại kiềm với nước: 2M(s) + 2H₂O(l) → 2MOH(aq) + H₂(g). Tốc độ phản ứng này tăng dần từ Li đến Cs. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên xu hướng nào của kim loại kiềm trong nhóm IA?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại nhóm IA là nsu00b9. Đặc điểm cấu hình này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tạo liên kết cộng hóa trị bền.
  • C. Có nhiều trạng thái oxi hóa.
  • D. Tính khử mạnh, dễ nhường 1 electron.

Câu 2: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Chiều tăng dần tính khử của các kim loại này là:

  • A. Li < Na < K < Rb < Cs.
  • B. Cs < Rb < K < Na < Li.
  • C. Na < K < Li < Rb < Cs.
  • D. K < Na < Li < Cs < Rb.

Câu 3: Khi cho m gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 4,958 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 5,75 gam.
  • B. 11,50 gam.
  • C. 23,00 gam.
  • D. 6,90 gam.

Câu 4: Tại sao kim loại kiềm không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng?

  • A. Kim loại kiềm không tan trong nước.
  • B. Thế điện cực chuẩn của kim loại kiềm rất dương.
  • C. Ion kim loại kiềm không bị khử trong dung dịch nước do nước bị điện phân trước.
  • D. Muối của kim loại kiềm không dẫn điện khi tan trong nước.

Câu 5: Để bảo quản các kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong:

  • A. Dầu hỏa hoặc dầu parafin.
  • B. Nước cất.
  • C. Ethanol tuyệt đối.
  • D. Axit sulfuric đặc.

Câu 6: Khi đốt nóng một mẫu muối potassium chloride (KCl) trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa sẽ có màu đặc trưng là:

  • A. Đỏ tía.
  • B. Vàng.
  • C. Da cam.
  • D. Tím nhạt.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về kim loại Lithium (Li):
(a) Li là kim loại nhẹ nhất trong các kim loại kiềm.
(b) Li phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
(c) Li có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại kiềm.
(d) Li có thể tác dụng trực tiếp với khí Nitrogen ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 8: Cho dung dịch chứa x mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa y mol NaOH. Mối quan hệ giữa x và y để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa Na₂CO₃ là:

  • A. x = y.
  • B. x = 2y.
  • C. y = 2x.
  • D. x > y.

Câu 9: Khi cho kim loại Sodium (Na) vào dung dịch Copper(II) sulfate (CuSO₄), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại Na tan ra, có khí H₂ thoát ra và kim loại Cu màu đỏ bám vào Na.
  • B. Kim loại Na tan ra, có khí H₂ thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh.
  • C. Kim loại Na tan ra, xuất hiện kết tủa màu xanh và không có khí thoát ra.
  • D. Kim loại Na tan ra, có khí H₂ thoát ra và dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt hơn.

Câu 10: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ thu được kim loại Potassium (K) tại cathode?

  • A. KNO₃.
  • B. K₂SO₄.
  • C. KCl.
  • D. KOH (dung dịch).

Câu 11: Cho 0,05 mol một kim loại kiềm M tác dụng hết với lượng dư khí Cl₂ thu được 3,725 gam muối chloride. Kim loại M là:

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

Câu 12: So với các nguyên tố khác cùng chu kỳ, nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm nào về bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa thứ nhất?

  • A. Bán kính nguyên tử lớn nhất, năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất.
  • B. Bán kính nguyên tử nhỏ nhất, năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất.
  • C. Bán kính nguyên tử lớn nhất, năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất.
  • D. Bán kính nguyên tử nhỏ nhất, năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất.

Câu 13: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan 4,6 gam kim loại Sodium (Na) vào 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu?

  • A. 4,6%.
  • B. 8,49%.
  • C. 9,2%.
  • D. 7,66%.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về tính chất hóa học của kim loại kiềm?

  • A. 2Na + Cl₂ → 2NaCl.
  • B. 2K + 2H₂O → 2KOH + H₂.
  • C. Na + HCl → NaCl + ½H₂.
  • D. 4Li + O₂ → 2Li₂O.

Câu 15: Hợp chất Sodium bicarbonate (NaHCO₃) có tính chất lưỡng tính. Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất tác dụng với axit của NaHCO₃?

  • A. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂.
  • B. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O.
  • C. 2NaHCO₃ u2192 Na₂CO₃ + H₂O + CO₂ (nhiệt phân).
  • D. NaHCO₃ + BaCl₂ → Không phản ứng.

Câu 16: Một mẫu hợp kim của Na và K được cho tác dụng hết với nước thu được 0,4958 lít khí H₂ (đkc 25°C, 1 bar). Khối lượng hỗn hợp kim loại là 1,52 gam. Phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp là bao nhiêu?

  • A. 30,26%.
  • B. 37,50%.
  • C. 62,50%.
  • D. 69,74%.

Câu 17: Khi đốt cháy kim loại Sodium (Na) trong không khí khô, sản phẩm chủ yếu thu được là:

  • A. Sodium peroxide (Na₂O₂).
  • B. Sodium oxide (Na₂O).
  • C. Sodium superoxide (NaO₂).
  • D. Hỗn hợp Na₂O và Na₂O₂.

Câu 18: Dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) KHÔNG có ứng dụng nào sau đây?

  • A. Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa.
  • B. Chế biến quặng bauxite để sản xuất nhôm.
  • C. Sản xuất giấy, tơ sợi nhân tạo.
  • D. Làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

Câu 19: Cho 0,1 mol oxide của kim loại kiềm M₂O tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần V ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M. Giá trị của V là:

  • A. 100 ml.
  • B. 200 ml.
  • C. 400 ml.
  • D. 50 ml.

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là chung cho tất cả các kim loại kiềm?

  • A. Đều có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
  • B. Đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối ở điều kiện thường.
  • C. Đều tác dụng trực tiếp với khí N₂ ở nhiệt độ thường.
  • D. Đều tạo ra peroxide khi cháy trong không khí.

Câu 21: Cho 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,1M tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol HCl. Thể tích khí CO₂ (đkc 25°C, 1 bar) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 0,2479 lít.
  • B. 0,4958 lít.
  • C. 0,12395 lít.
  • D. 0,37185 lít.

Câu 22: Để xác định sự có mặt của ion Na⁺ trong một mẫu muối không rõ, cách đơn giản và hiệu quả nhất là sử dụng phương pháp nào?

  • A. Thêm dung dịch HCl loãng và quan sát khí thoát ra.
  • B. Thêm dung dịch BaCl₂ và quan sát kết tủa.
  • C. Thử ngọn lửa.
  • D. Đo pH của dung dịch muối.

Câu 23: Tại sao tính bazơ của các hydroxide kim loại kiềm lại tăng dần từ LiOH đến CsOH?

  • A. Độ âm điện của kim loại tăng dần.
  • B. Năng lượng liên kết M-O trong MOH giảm dần.
  • C. Bán kính ion M⁺ giảm dần.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của kim loại tăng dần.

Câu 24: Phản ứng của kim loại kiềm với nước giải phóng khí H₂ và tỏa nhiệt mạnh. Phản ứng của kim loại nào sau đây với nước là mãnh liệt nhất ở điều kiện thường?

  • A. Na.
  • B. K.
  • C. Rb.
  • D. Cs.

Câu 25: Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂. Sản phẩm kết tủa thu được là:

  • A. CaCO₃.
  • B. NaCl.
  • C. CaCl₂.
  • D. Na₂O.

Câu 26: Quá trình nào sau đây được sử dụng để sản xuất kim loại Sodium (Na) trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • C. Dùng Al khử Na₂O ở nhiệt độ cao.
  • D. Cho K tác dụng với NaCl nóng chảy.

Câu 27: Cho 3,9 gam kim loại Potassium (K) tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 7,45 gam.
  • B. 3,725 gam.
  • C. 7,75 gam.
  • D. 15,5 gam.

Câu 28: Hợp chất NaHCO₃ được ứng dụng làm thuốc muối (chữa đau dạ dày do thừa axit). Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của NaHCO₃?

  • A. Tính bazơ mạnh.
  • B. Tính lưỡng tính (tác dụng với axit).
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Tính khử.

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại kiềm từ Li đến Cs, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần, khối lượng riêng giảm dần.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần, khối lượng riêng tăng dần.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần, khối lượng riêng giảm dần.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần, khối lượng riêng tăng dần (trừ K).

Câu 30: Cho 0,01 mol kim loại kiềm M tác dụng với lượng dư O₂ tạo thành oxide X. Cho toàn bộ X tác dụng với nước thu được 200 ml dung dịch Y có pH = 13. Kim loại M là:

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại nhóm IA là ns¹. Đặc điểm cấu hình này giải thích tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs. Chiều tăng dần tính khử của các kim loại này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi cho m gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 4,958 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của m là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao kim loại kiềm không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để bảo quản các kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi đốt nóng một mẫu muối potassium chloride (KCl) trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa sẽ có màu đặc trưng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho các phát biểu sau về kim loại Lithium (Li):
(a) Li là kim loại nhẹ nhất trong các kim loại kiềm.
(b) Li phản ứng mãnh liệt với nước ở điều kiện thường.
(c) Li có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại kiềm.
(d) Li có thể tác dụng trực tiếp với khí Nitrogen ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho dung dịch chứa x mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa y mol NaOH. Mối quan hệ giữa x và y để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa Na₂CO₃ là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi cho kim loại Sodium (Na) vào dung dịch Copper(II) sulfate (CuSO₄), hiện tượng quan sát được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ thu được kim loại Potassium (K) tại cathode?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho 0,05 mol một kim loại kiềm M tác dụng hết với lượng dư khí Cl₂ thu được 3,725 gam muối chloride. Kim loại M là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: So với các nguyên tố khác cùng chu kỳ, nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm nào về bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa thứ nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một dung dịch được tạo thành bằng cách hòa tan 4,6 gam kim loại Sodium (Na) vào 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phản ứng nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về tính chất hóa học của kim loại kiềm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hợp chất Sodium bicarbonate (NaHCO₃) có tính chất lưỡng tính. Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất tác dụng với axit của NaHCO₃?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

C??u 16: Một mẫu hợp kim của Na và K được cho tác dụng hết với nước thu được 0,4958 lít khí H₂ (đkc 25°C, 1 bar). Khối lượng hỗn hợp kim loại là 1,52 gam. Phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi đốt cháy kim loại Sodium (Na) trong không khí khô, sản phẩm chủ yếu thu được là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) KHÔNG có ứng dụng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho 0,1 mol oxide của kim loại kiềm M₂O tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần V ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M. Giá trị của V là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây là chung cho tất cả các kim loại kiềm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,1M tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol HCl. Thể tích khí CO₂ (đkc 25°C, 1 bar) thoát ra là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để xác định sự có mặt của ion Na⁺ trong một mẫu muối không rõ, cách đơn giản và hiệu quả nhất là sử dụng phương pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao tính bazơ của các hydroxide kim loại kiềm lại tăng dần từ LiOH đến CsOH?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phản ứng của kim loại kiềm với nước giải phóng khí H₂ và tỏa nhiệt mạnh. Phản ứng của kim loại nào sau đây với nước là mãnh liệt nhất ở điều kiện thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂. Sản phẩm kết tủa thu được là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Quá trình nào sau đây được sử dụng để sản xuất kim loại Sodium (Na) trong công nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho 3,9 gam kim loại Potassium (K) tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hợp chất NaHCO₃ được ứng dụng làm thuốc muối (chữa đau dạ dày do thừa axit). Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của NaHCO₃?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của các kim loại kiềm từ Li đến Cs, nhận xét nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho 0,01 mol kim loại kiềm M tác dụng với lượng dư O₂ tạo thành oxide X. Cho toàn bộ X tác dụng với nước thu được 200 ml dung dịch Y có pH = 13. Kim loại M là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. np¹
  • D. nd¹

Câu 2: Dựa vào cấu hình electron, giải thích vì sao các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm) có tính khử mạnh và dễ dàng tham gia phản ứng hóa học?

  • A. Chúng có năng lượng ion hóa lớn và bán kính nguyên tử nhỏ.
  • B. Chúng có ái lực electron lớn và độ âm điện cao.
  • C. Chúng chỉ có một electron lớp ngoài cùng, dễ dàng nhường đi để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm.
  • D. Chúng có nhiều electron hóa trị, tạo liên kết cộng hóa trị bền vững.

Câu 3: So sánh tính chất vật lí của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs. Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
  • B. Độ cứng tăng dần.
  • C. Khối lượng riêng nhìn chung tăng dần (trừ K).
  • D. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

Câu 4: Khi cho một mẩu kim loại Na vào nước, hiện tượng nào sau đây xảy ra đúng với mô tả thực tế?

  • A. Mẩu Na chìm xuống đáy cốc và tan từ từ, có khí thoát ra.
  • B. Mẩu Na nổi trên mặt nước, không phản ứng.
  • C. Mẩu Na bốc cháy mãnh liệt ngay lập tức và nổ tung.
  • D. Mẩu Na nóng chảy thành viên tròn, chạy nhanh trên mặt nước, có khí không màu thoát ra và dung dịch sau phản ứng làm hồng quỳ tím.

Câu 5: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là một phản ứng tỏa nhiệt. Khi đi từ Li đến Cs, mức độ phản ứng với nước thay đổi như thế nào và giải thích nguyên nhân?

  • A. Mức độ phản ứng tăng dần do năng lượng ion hóa giảm và bán kính nguyên tử tăng, làm electron hóa trị dễ bị tách ra hơn.
  • B. Mức độ phản ứng giảm dần do khối lượng nguyên tử tăng.
  • C. Mức độ phản ứng không thay đổi vì đều có 1 electron hóa trị.
  • D. Mức độ phản ứng tăng dần do nhiệt độ nóng chảy giảm.

Câu 6: Cho 0,23 gam Na tác dụng hoàn toàn với lượng dư nước. Thể tích khí H₂ (đkc) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 0,12395 L
  • B. 0,2479 L
  • C. 0,061975 L
  • D. 0,4958 L

Câu 7: Kali (K) phản ứng mạnh với oxi trong không khí. Nếu đốt K trong không khí khô, sản phẩm chính tạo thành là gì?

  • A. K₂O (kali oxit)
  • B. K₂O₂ (kali peoxit)
  • C. KO₂ (kali superoxit)
  • D. Hỗn hợp chủ yếu gồm K₂O và KO₂

Câu 8: Để bảo quản kim loại Kali (K) trong phòng thí nghiệm một cách an toàn, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Dầu hỏa hoặc parafin lỏng.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch HCl loãng.
  • D. Ethanol tuyệt đối.

Câu 9: Hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm và tác dụng được với cả axit mạnh và bazơ mạnh?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaHCO₃
  • C. NaOH
  • D. NaCl

Câu 10: Khi nung nóng chảy muối nào sau đây, rồi tiến hành điện phân nóng chảy, ta sẽ thu được kim loại Natri (Na)?

  • A. NaNO₃
  • B. Na₂SO₄
  • C. NaCl
  • D. NaOH

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về hợp chất của kim loại kiềm là sai?

  • A. Hầu hết hidroxit của kim loại kiềm (NaOH, KOH...) là những bazơ mạnh, dễ tan trong nước.
  • B. Các muối cacbonat của kim loại kiềm (trừ Li₂CO₃) bền với nhiệt.
  • C. Natri clorua (NaCl) là thành phần chính của muối ăn, được dùng để bảo quản thực phẩm.
  • D. Natri oxit (Na₂O) là oxit lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ mạnh.

Câu 12: Một dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và Na₂CO₃. Để chuẩn độ lượng bazơ trong dung dịch này bằng dung dịch HCl với chỉ thị metyl da cam, thể tích HCl cần dùng sẽ phản ánh tổng lượng chất nào?

  • A. Tổng số mol của NaOH và Na₂CO₃.
  • B. Chỉ số mol của NaOH.
  • C. Chỉ số mol của Na₂CO₃.
  • D. Hiệu số mol của NaOH và Na₂CO₃.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: X → Y → Z → T → NaCl. Biết X là kim loại thuộc nhóm IA. Dãy chuyển hóa nào sau đây là hợp lý?

  • A. Na → Na₂O → NaOH → NaHCO₃ → NaCl
  • B. Na → NaOH → Na₂CO₃ → NaCl → NaCl
  • C. Na → NaCl → NaOH → Na₂CO₃ → NaCl
  • D. Na → Na₂O₂ → NaOH → NaCl → NaCl

Câu 14: Cho một mẫu hợp kim Na-K (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng hết với nước. Nếu khối lượng hợp kim là 3,9 gam, thể tích khí H₂ (đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,2395 L
  • B. 2,479 L
  • C. 0,61975 L
  • D. 0,309875 L

Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm thử màu ngọn lửa với dung dịch muối LiCl, NaCl, KCl. Kết quả quan sát được màu ngọn lửa tương ứng là:

  • A. Vàng, đỏ tía, tím.
  • B. Tím, vàng, đỏ tía.
  • C. Đỏ tía, vàng, tím.
  • D. Đỏ tía, tím, vàng.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và tính chất hóa học của Liti (Li) so với các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs).

  • A. Li có bán kính nguyên tử lớn nhất và năng lượng ion hóa nhỏ nhất.
  • B. Li có bán kính nguyên tử nhỏ nhất, năng lượng ion hóa lớn nhất, và hiđroxit của Li (LiOH) kém bền nhiệt hơn so với các hiđroxit khác trong nhóm.
  • C. Li chỉ tạo oxit thường (Li₂O), trong khi các kim loại khác tạo peoxit hoặc superoxit.
  • D. Li không phản ứng với nước ở điều kiện thường.

Câu 17: Khi cho khí CO₂ sục từ từ vào dung dịch NaOH, ban đầu thấy dung dịch trong suốt, sau đó có thể xuất hiện kết tủa (nếu có Ca²⁺ hoặc Ba²⁺) hoặc chỉ tạo muối. Nếu tiếp tục sục CO₂ đến dư, hiện tượng gì xảy ra với muối tạo thành?

  • A. Muối Na₂CO₃ kết tủa hoàn toàn.
  • B. Muối NaHCO₃ bị phân hủy tạo lại Na₂CO₃.
  • C. Muối Na₂CO₃ chuyển thành NaOH.
  • D. Muối Na₂CO₃ (nếu có) sẽ phản ứng với CO₂ và nước tạo thành NaHCO₃ tan trong nước.

Câu 18: Một lượng 4,6 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với khí Cl₂ dư, thu được 11,7 gam muối clorua. Xác định kim loại X.

  • A. Li
  • B. K
  • C. Na
  • D. Rb

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải của Natri cacbonat (Na₂CO₃)?

  • A. Chế tạo thuốc nổ đen.
  • B. Sản xuất thủy tinh.
  • C. Sản xuất xà phòng.
  • D. Làm mềm nước cứng tạm thời.

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄. Nồng độ mol/L của dung dịch H₂SO₄ đã dùng là bao nhiêu?

  • A. 1 M
  • B. 0,5 M
  • C. 0,25 M
  • D. 2 M

Câu 21: Tại sao các kim loại kiềm cần được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng?

  • A. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B. Vì chúng dễ bay hơi.
  • C. Vì chúng là những kim loại hoạt động yếu.
  • D. Vì chúng là những kim loại hoạt động rất mạnh, có tính khử cực mạnh, không thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện hay nhiệt luyện thông thường.

Câu 22: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn, sản phẩm thu được ở anot là gì?

  • A. Khí Cl₂.
  • B. Kim loại Na.
  • C. Khí H₂.
  • D. Khí O₂.

Câu 23: Để phân biệt dung dịch Na₂CO₃ và dung dịch NaHCO₃, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch KOH.
  • C. Dung dịch BaCl₂ hoặc CaCl₂.
  • D. Dung dịch HCl loãng.

Câu 24: Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp NaCl và NaClO được điều chế bằng cách sục khí Cl₂ vào dung dịch NaOH loãng, nguội. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O
  • B. Cl₂ + NaOH → NaCl + HClO
  • C. 2Cl₂ + 2NaOH → 2NaCl + H₂O + O₂
  • D. Cl₂ + NaOH → NaClO + H₂

Câu 25: Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm không giải thích được bằng việc chúng có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối và liên kết kim loại yếu?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B. Độ cứng thấp.
  • C. Khối lượng riêng tương đối nhỏ.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 26: Cho 200 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,5M tác dụng với dung dịch CaCl₂ dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,0 gam
  • B. 10,0 gam
  • C. 11,1 gam
  • D. 20,0 gam

Câu 27: Hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm khi bị nhiệt phân tạo ra khí CO₂?

  • A. NaOH
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaHCO₃
  • D. NaCl

Câu 28: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào cốc chứa 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và khí H₂. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

  • A. 2,925 gam
  • B. 5,85 gam
  • C. 3,625 gam
  • D. 3,025 gam

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại Li?

  • A. Chế tạo dây tóc bóng đèn.
  • B. Chế tạo hợp kim siêu nhẹ dùng trong công nghiệp hàng không.
  • C. Sản xuất pin sạc (pin lithium-ion).
  • D. Chế tạo thủy tinh chịu nhiệt (gốm sứ).

Câu 30: Phản ứng của Natri (Na) với khí oxi ở nhiệt độ thường và khi đốt nóng trong oxi dư tạo ra các sản phẩm khác nhau. Sản phẩm tạo thành khi đốt nóng Na trong oxi dư là gì?

  • A. Na₂O
  • B. Na₂O₂
  • C. NaO₂
  • D. NaOH

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào cấu hình electron, giải thích vì sao các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm) có tính khử mạnh và dễ dàng tham gia phản ứng hóa học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: So sánh tính chất vật lí của các kim loại nhóm IA từ Li đến Cs. Nhận định nào sau đây *không đúng*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi cho một mẩu kim loại Na vào nước, hiện tượng nào sau đây xảy ra *đúng* với mô tả thực tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là một phản ứng tỏa nhiệt. Khi đi từ Li đến Cs, mức độ phản ứng với nước thay đổi như thế nào và giải thích nguyên nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho 0,23 gam Na tác dụng hoàn toàn với lượng dư nước. Thể tích khí H₂ (đkc) thoát ra là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Kali (K) phản ứng mạnh với oxi trong không khí. Nếu đốt K trong không khí khô, sản phẩm chính tạo thành là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để bảo quản kim loại Kali (K) trong phòng thí nghiệm một cách an toàn, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm và tác dụng được với cả axit mạnh và bazơ mạnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi nung nóng chảy muối nào sau đây, rồi tiến hành điện phân nóng chảy, ta sẽ thu được kim loại Natri (Na)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về hợp chất của kim loại kiềm là *sai*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một dung dịch chứa hỗn hợp NaOH và Na₂CO₃. Để chuẩn độ lượng bazơ trong dung dịch này bằng dung dịch HCl với chỉ thị metyl da cam, thể tích HCl cần dùng sẽ phản ánh tổng lượng chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: X → Y → Z → T → NaCl. Biết X là kim loại thuộc nhóm IA. Dãy chuyển hóa nào sau đây là *hợp lý*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho một mẫu hợp kim Na-K (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng hết với nước. Nếu khối lượng hợp kim là 3,9 gam, thể tích khí H₂ (đkc) thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một học sinh tiến hành thí nghiệm thử màu ngọn lửa với dung dịch muối LiCl, NaCl, KCl. Kết quả quan sát được màu ngọn lửa tương ứng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cấu tạo và tính chất hóa học của Liti (Li) so với các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi cho khí CO₂ sục từ từ vào dung dịch NaOH, ban đầu thấy dung dịch trong suốt, sau đó có thể xuất hiện kết tủa (nếu có Ca²⁺ hoặc Ba²⁺) hoặc chỉ tạo muối. Nếu tiếp tục sục CO₂ đến dư, hiện tượng gì xảy ra với muối tạo thành?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một lượng 4,6 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với khí Cl₂ dư, thu được 11,7 gam muối clorua. Xác định kim loại X.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây *không phải* của Natri cacbonat (Na₂CO₃)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch H₂SO₄. Nồng độ mol/L của dung dịch H₂SO₄ đã dùng là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao các kim loại kiềm cần được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn, sản phẩm thu được ở anot là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để phân biệt dung dịch Na₂CO₃ và dung dịch NaHCO₃, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp NaCl và NaClO được điều chế bằng cách sục khí Cl₂ vào dung dịch NaOH loãng, nguội. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm *không* giải thích được bằng việc chúng có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối và liên kết kim loại yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho 200 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,5M tác dụng với dung dịch CaCl₂ dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm khi bị nhiệt phân tạo ra khí CO₂?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào cốc chứa 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và khí H₂. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây *không phải* của kim loại Li?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phản ứng của Natri (Na) với khí oxi ở nhiệt độ thường và khi đốt nóng trong oxi dư tạo ra các sản phẩm khác nhau. Sản phẩm tạo thành khi đốt nóng Na trong oxi dư là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Điều này giải thích chủ yếu cho tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính lưỡng tính.
  • C. Tính phi kim mạnh.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 2: Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm biến đổi như thế nào và nguyên nhân chính là gì?

  • A. Tăng dần do số lớp electron tăng.
  • B. Giảm dần do lực hút hạt nhân tăng.
  • C. Tăng dần do số proton tăng.
  • D. Giảm dần do độ âm điện tăng.

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại Na vào nước, hiện tượng xảy ra là gì? (Chọn đáp án mô tả đầy đủ và chính xác nhất)

  • A. Kim loại tan chậm, sủi bọt khí không màu.
  • B. Kim loại nóng chảy, chìm xuống đáy cốc và tan dần.
  • C. Kim loại nóng chảy, chạy trên mặt nước, sủi bọt khí không màu, có tiếng rít nhỏ và dung dịch thu được làm hồng quỳ tím.
  • D. Kim loại tan nhanh, tạo dung dịch màu xanh và có khí thoát ra.

Câu 4: Để điều chế kim loại K từ KCl nóng chảy, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch KCl.
  • B. Điện phân nóng chảy KCl.
  • C. Dùng H2 khử KCl ở nhiệt độ cao.
  • D. Dùng kim loại mạnh hơn (ví dụ: Na) đẩy K ra khỏi dung dịch KCl.

Câu 5: Tại sao kim loại kiềm phải được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan hoặc paraffin lỏng?

  • A. Để làm nguội kim loại, tránh tự bốc cháy.
  • B. Dầu hỏa là dung môi tốt cho kim loại kiềm.
  • C. Dầu hỏa giúp tăng độ bền cơ học của kim loại.
  • D. Để ngăn kim loại tiếp xúc với hơi nước và khí oxygen trong không khí do tính hoạt động mạnh.

Câu 6: Cho 2,3 gam kim loại Na tác dụng hết với lượng dư nước. Thể tích khí H2 (đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,2395 L.
  • B. 2,479 L.
  • C. 0,61975 L.
  • D. 0,12395 L.

Câu 7: Khi đốt muối của kim loại X trong ngọn lửa đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu tím đặc trưng. Kim loại X là:

  • A. Li.
  • B. K.
  • C. Na.
  • D. Rb.

Câu 8: So sánh tính chất của kim loại Li và Na, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Li có khối lượng riêng nhỏ hơn Na.
  • B. Tính khử của Li yếu hơn Na.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của Li thấp hơn Na.
  • D. Li và Na đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 9: Hợp chất Y có khả năng phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Y là hợp chất nào sau đây của sodium?

  • A. NaHCO3.
  • B. Na2CO3.
  • C. NaCl.
  • D. NaOH.

Câu 10: Phản ứng của kim loại kiềm với khí oxygen tạo thành các loại oxit khác nhau tùy thuộc vào kim loại và điều kiện. Na tác dụng với oxygen dư ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm chính là gì?

  • A. Na2O.
  • B. NaOH.
  • C. Na2O2.
  • D. NaO2.

Câu 11: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Phản ứng xảy ra ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. 2Cl⁻ → Cl2 + 2e.
  • B. Na⁺ + e → Na.
  • C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH⁻.
  • D. 2H2O → O2 + 4H⁺ + 4e.

Câu 12: Cho phương trình phản ứng: 2M + X2 → 2MX. Nếu M là kim loại kiềm, X là halogen, thì phát biểu nào về phản ứng này là đúng?

  • A. Phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác.
  • C. Sản phẩm MX là hợp chất cộng hóa trị.
  • D. Tính chất của M và X không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hợp chất NaCl?

  • A. Làm gia vị, bảo quản thực phẩm.
  • B. Nguyên liệu sản xuất Cl2, H2, NaOH.
  • C. Chất khử trong luyện kim.
  • D. Chất sát khuẩn nhẹ trong y tế (nước muối sinh lý).

Câu 14: Khả năng phản ứng của các kim loại kiềm với nước tăng dần từ Li đến Cs. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
  • C. Bán kính nguyên tử giảm dần.
  • D. Độ âm điện tăng dần.

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a gam NaHCO3. Giá trị của a là bao nhiêu?

  • A. 0,84 gam.
  • B. 0,42 gam.
  • C. 1,68 gam.
  • D. 0,084 gam.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại kiềm là đúng?

  • A. Độ cứng cao.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Khối lượng riêng lớn.
  • D. Dẫn điện tốt.

Câu 17: Để phân biệt dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaHCO3, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch BaCl2.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Nước cất.

Câu 18: Phản ứng giữa kim loại kiềm và khí hydrogen tạo ra sản phẩm có công thức chung là MH (hiđrua kim loại). Liên kết trong MH là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 19: Chọn phát biểu sai khi nói về ứng dụng của các kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng.

  • A. Li được dùng làm cực dương trong pin Lithium.
  • B. Na được dùng làm chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
  • C. KNO3 được dùng làm phân bón, chế tạo thuốc nổ đen.
  • D. Cs được dùng làm chất oxi hóa mạnh.

Câu 20: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH cho đến dư CO2. Thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

  • A. CO2 + NaOH → NaHCO3.
  • B. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O, sau đó CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3.
  • C. CO2 + NaOH → NaHCO3, sau đó CO2 + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
  • D. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (phản ứng duy nhất).

Câu 21: Điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm NaCl và CaCl2 (tỉ lệ mol 1:1). Tại cực âm (cathode) sẽ thu được sản phẩm chính là gì?

  • A. Chỉ có Na.
  • B. Chỉ có Ca.
  • C. Hỗn hợp Na và Ca.
  • D. Chỉ có Na vì thế điện cực chuẩn của Na⁺/Na âm hơn Ca²⁺/Ca.

Câu 22: Cho m gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với 200 gam nước, thu được dung dịch Y và 2,479 L khí H2 (đkc). Nồng độ phần trăm của dung dịch Y là 4%. Kim loại X là:

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

Câu 23: Tại sao các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với nhiều kim loại khác?

  • A. Do liên kết kim loại trong mạng tinh thể của chúng yếu.
  • B. Do chúng có khối lượng nguyên tử nhỏ.
  • C. Do chúng rất dễ phản ứng với môi trường.
  • D. Do chúng có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Câu 24: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 11,82 gam.
  • B. 9,85 gam.
  • C. Tổng hợp cả 2 phương án trên.
  • D. Kết tủa tan hết.

Câu 25: Tính bazơ của các hiđroxit kim loại kiềm (MOH) biến đổi như thế nào từ LiOH đến CsOH?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 26: Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Na đẩy Cu ra khỏi dung dịch, tạo kết tủa Cu màu đỏ.
  • B. Na tác dụng với CuSO4 tạo kết tủa Na2SO4.
  • C. Na tan ra và dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt hơn.
  • D. Na tác dụng với nước tạo NaOH, sau đó NaOH tác dụng với CuSO4 tạo kết tủa Cu(OH)2 màu xanh lam và có khí thoát ra.

Câu 27: Hợp chất X được dùng làm bột nở trong thực phẩm, giúp bánh phồng xốp. X là hợp chất nào sau đây?

  • A. Na2CO3.
  • B. NaHCO3.
  • C. NaCl.
  • D. NaOH.

Câu 28: Để loại bỏ ion Na⁺ ra khỏi dung dịch chứa hỗn hợp các ion K⁺, Na⁺, Ba²⁺, Mg²⁺, người ta có thể thêm dung dịch chứa ion nào sau đây (chọn phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất)?

  • A. Thêm dung dịch HCl dư.
  • B. Thêm dung dịch NaOH dư.
  • C. Thêm dung dịch Na2CO3 dư.
  • D. Không có phương pháp hóa học đơn giản để kết tủa chọn lọc ion Na⁺ trong dung dịch nước.

Câu 29: So sánh độ bền nhiệt của các muối cacbonat của kim loại kiềm với muối cacbonat của kim loại kiềm thổ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nhiệt hơn nhiều so với muối cacbonat của kim loại kiềm thổ.
  • B. Muối cacbonat của kim loại kiềm kém bền nhiệt hơn muối cacbonat của kim loại kiềm thổ.
  • C. Độ bền nhiệt của cả hai loại muối là tương đương.
  • D. Chỉ có muối cacbonat của Li kém bền nhiệt như muối cacbonat của kim loại kiềm thổ.

Câu 30: Cho 0,02 mol một kim loại kiềm M tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được m gam muối. Nếu cho 0,02 mol kim loại M tác dụng hết với lượng dư nước, thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là:

  • A. 0,2479 L.
  • B. 0,4958 L.
  • C. 0,12395 L.
  • D. 0,02 L.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Điều này giải thích chủ yếu cho tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Từ Li đến Cs, bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm biến đổi như thế nào và nguyên nhân chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại Na vào nước, hiện tượng xảy ra là gì? (Chọn đáp án mô tả đầy đủ và chính xác nhất)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Để điều chế kim loại K từ KCl nóng chảy, người ta sử dụng phương pháp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao kim loại kiềm phải được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan hoặc paraffin lỏng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho 2,3 gam kim loại Na tác dụng hết với lượng dư nước. Thể tích khí H2 (đkc) thu được là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi đốt muối của kim loại X trong ngọn lửa đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu tím đặc trưng. Kim loại X là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: So sánh tính chất của kim loại Li và Na, phát biểu nào sau đây không đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hợp chất Y có khả năng phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Y là hợp chất nào sau đây của sodium?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phản ứng của kim loại kiềm với khí oxygen tạo thành các loại oxit khác nhau tùy thuộc vào kim loại và điều kiện. Na tác dụng với oxygen dư ở nhiệt độ cao tạo sản phẩm chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Phản ứng xảy ra ở cực âm (cathode) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho phương trình phản ứng: 2M + X2 → 2MX. Nếu M là kim loại kiềm, X là halogen, thì phát biểu nào về phản ứng này là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của hợp chất NaCl?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khả năng phản ứng của các kim loại kiềm với nước tăng dần từ Li đến Cs. Nguyên nhân chủ yếu của xu hướng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a gam NaHCO3. Giá trị của a là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại kiềm là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để phân biệt dung dịch Na2CO3 và dung dịch NaHCO3, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phản ứng giữa kim loại kiềm và khí hydrogen tạo ra sản phẩm có công thức chung là MH (hiđrua kim loại). Liên kết trong MH là loại liên kết gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chọn phát biểu sai khi nói về ứng dụng của các kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH cho đến dư CO2. Thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm NaCl và CaCl2 (tỉ lệ mol 1:1). Tại cực âm (cathode) sẽ thu được sản phẩm chính là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho m gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với 200 gam nước, thu được dung dịch Y và 2,479 L khí H2 (đkc). Nồng độ phần trăm của dung dịch Y là 4%. Kim loại X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với nhiều kim loại khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tính bazơ của các hiđroxit kim loại kiềm (MOH) biến đổi như thế nào từ LiOH đến CsOH?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Hợp chất X được dùng làm bột nở trong thực phẩm, giúp bánh phồng xốp. X là hợp chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để loại bỏ ion Na⁺ ra khỏi dung dịch chứa hỗn hợp các ion K⁺, Na⁺, Ba²⁺, Mg²⁺, người ta có thể thêm dung dịch chứa ion nào sau đây (chọn phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: So sánh độ bền nhiệt của các muối cacbonat của kim loại kiềm với muối cacbonat của kim loại kiềm thổ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho 0,02 mol một kim loại kiềm M tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được m gam muối. Nếu cho 0,02 mol kim loại M tác dụng hết với lượng dư nước, thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np¹
  • D. ns²np⁶

Câu 2: Khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 3: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các kim loại kiềm?

  • A. Có giá trị tương đối nhỏ
  • B. Giảm dần từ Li đến Cs
  • C. Có giá trị cao hơn nhiều so với các nguyên tố nhóm IIA cùng chu kỳ
  • D. Thể hiện khả năng dễ dàng nhường electron hóa trị

Câu 4: Kim loại kiềm nào có nhiệt độ nóng chảy CAO NHẤT trong nhóm?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 5: Tại sao các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh?

  • A. Vì chúng có khối lượng nguyên tử nhỏ
  • B. Vì chúng có độ âm điện lớn
  • C. Vì chúng có nhiều electron hóa trị
  • D. Vì chúng có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ

Câu 6: Khi cho một mẩu kim loại natri (Na) vào nước, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Mẩu natri chìm xuống đáy cốc và tan chậm
  • B. Mẩu natri nổi trên mặt nước, không có phản ứng xảy ra
  • C. Mẩu natri tan nhanh, chạy trên mặt nước, nóng chảy thành viên tròn và có khí thoát ra
  • D. Mẩu natri tan nhanh, sủi bọt khí mạnh và tạo dung dịch có tính acid

Câu 7: Sản phẩm chính khi đốt kim loại natri (Na) trong không khí (chứa khoảng 21% O₂) ở nhiệt độ cao là gì?

  • A. Na₂O
  • B. Na₂O₂
  • C. NaO₂
  • D. NaOH

Câu 8: Kim loại kiềm thường được bảo quản trong dầu hỏa hoặc dầu parafin. Biện pháp này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng độ cứng của kim loại
  • B. Giúp kim loại dễ nóng chảy hơn khi sử dụng
  • C. Ngăn chặn kim loại phản ứng với chính dầu hỏa
  • D. Ngăn chặn kim loại tiếp xúc và phản ứng với hơi nước, khí oxygen trong không khí

Câu 9: Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hydroxide của chúng
  • B. Dùng H₂ khử oxide kim loại ở nhiệt độ cao
  • C. Điện phân dung dịch muối halogenua tương ứng
  • D. Cho kim loại mạnh hơn đẩy kim loại kiềm ra khỏi dung dịch muối

Câu 10: Khi đốt muối lithium chloride (LiCl) trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng nào?

  • A. Màu vàng
  • B. Màu xanh lục
  • C. Màu đỏ tía
  • D. Màu tím nhạt

Câu 11: Cho 0.46 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước, thu được 0.2479 lít khí H₂ (ở đkc, 24.79 L/mol). Kim loại X là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có khả năng tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

  • A. NaHCO₃
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaCl
  • D. NaOH

Câu 13: So sánh tính base của các hydroxide LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Thứ tự tính base tăng dần là:

  • A. CsOH < RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • B. LiOH > NaOH > KOH > RbOH > CsOH
  • C. LiOH < NaOH < KOH < CsOH < RbOH
  • D. LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH

Câu 14: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối rắn NaHCO₃, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Na₂O, CO₂, H₂O
  • B. Na₂CO₃, CO₂, H₂O
  • C. NaOH, CO₂
  • D. Na, H₂, CO₂

Câu 15: Ứng dụng quan trọng nào sau đây KHÔNG phải của các kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ (ví dụ: Li trong pin)
  • B. Sản xuất xà phòng, giấy (từ NaOH)
  • C. Làm vật liệu siêu dẫn ở nhiệt độ cao
  • D. Làm phân bón hóa học (chứa K)

Câu 16: Tại sao kim loại kiềm có độ cứng rất thấp?

  • A. Do liên kết kim loại yếu
  • B. Do cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối
  • C. Do khối lượng nguyên tử nhỏ
  • D. Do bán kính nguyên tử lớn

Câu 17: Cho 0.1 mol Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn (24.79 L/mol) là bao nhiêu?

  • A. 1.2395 lít
  • B. 2.479 lít
  • C. 2.479 lít
  • D. 4.958 lít

Câu 18: Ion Na⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

  • A. He
  • B. Ne
  • C. Ar
  • D. Kr

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là của kim loại kiềm?

  • A. Độ âm điện lớn
  • B. Năng lượng ion hóa cao
  • C. Chỉ tạo hợp chất cộng hóa trị
  • D. Luôn tồn tại ở trạng thái đơn nguyên tử trong hợp chất ion

Câu 20: Cho dung dịch NaOH tác dụng với một lượng khí CO₂. Tùy thuộc vào tỉ lệ mol giữa NaOH và CO₂, có thể thu được muối nào?

  • A. Chỉ Na₂CO₃
  • B. Chỉ NaHCO₃
  • C. Na₂CO₃ hoặc NaHCO₃ hoặc cả hai
  • D. Không có muối nào được tạo thành

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại kiềm là KHÔNG CHÍNH XÁC?

  • A. Đều là kim loại nhẹ, mềm, có ánh kim
  • B. Nhiệt độ sôi tăng dần từ Li đến Cs
  • C. Có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
  • D. Có khối lượng riêng tương đối nhỏ

Câu 22: Kim loại nào trong nhóm IA có tính khử mạnh nhất trong môi trường nước (dựa trên thế điện cực chuẩn)?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 23: Muối NaHCO₃ được sử dụng làm thuốc muối (chữa đau dạ dày) và bột nở trong làm bánh. Tính chất hóa học nào của NaHCO₃ được ứng dụng trong các trường hợp này?

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính acid mạnh
  • C. Tính tan tốt trong nước
  • D. Khả năng phản ứng với acid hoặc bị nhiệt phân giải phóng khí CO₂

Câu 24: Khi cho kim loại X (nhóm IA) tác dụng với khí Cl₂ dư, thu được 23.4 gam muối chloride. Biết khối lượng kim loại X đã phản ứng là 9.2 gam. Kim loại X là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 25: Tại sao khi điện phân dung dịch NaCl, ta thu được khí H₂ ở cathode, mà không thu được kim loại Na?

  • A. Ion Na⁺ có tính oxi hóa yếu hơn nước, nên nước bị khử trước
  • B. Ion Na⁺ di chuyển về anode thay vì cathode
  • C. Nồng độ ion Na⁺ trong dung dịch quá thấp
  • D. Điện thế đặt vào không đủ để khử ion Na⁺

Câu 26: Oxit của kim loại kiềm khi tan trong nước tạo thành dung dịch có tính base mạnh. Công thức chung của oxit phổ biến nhất của kim loại kiềm (trừ Li) khi tác dụng với lượng oxygen vừa đủ là gì?

  • A. MO
  • B. MO₂
  • C. M₂O
  • D. M₂O₂

Câu 27: Cho một mẩu kim loại kiềm M vào dung dịch CuSO₄ dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại M đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối
  • B. Kim loại M tan ra, dung dịch chuyển màu xanh nhạt dần
  • C. Kim loại M phản ứng với CuSO₄ tạo kết tủa M₂SO₄
  • D. Kim loại M phản ứng với nước tạo base, sau đó base này kết tủa với CuSO₄ tạo Cu(OH)₂

Câu 28: Điểm khác biệt nổi bật nhất về tính chất hóa học của Li so với các kim loại kiềm còn lại là gì?

  • A. Phản ứng trực tiếp với khí N₂ ở nhiệt độ thường
  • B. Không phản ứng với nước
  • C. Oxit của Li có tính acid
  • D. Chỉ tạo hợp chất cộng hóa trị

Câu 29: Khi cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂ dư, sản phẩm KHÔNG tan thu được là gì?

  • A. NaOH
  • B. CaCO₃
  • C. Na₂O
  • D. CaH₂

Câu 30: Kim loại kiềm nào sau đây được sử dụng phổ biến trong các tế bào quang điện?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi đi từ Li đến Cs trong nhóm IA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các kim loại kiềm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Kim loại kiềm nào có nhiệt độ nóng chảy CAO NHẤT trong nhóm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi cho một mẩu kim loại natri (Na) vào nước, hiện tượng xảy ra là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sản phẩm chính khi đốt kim loại natri (Na) trong không khí (chứa khoảng 21% O₂) ở nhiệt độ cao là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Kim loại kiềm thường được bảo quản trong dầu hỏa hoặc dầu parafin. Biện pháp này nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phương pháp cơ bản để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi đốt muối lithium chloride (LiCl) trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho 0.46 gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với nước, thu được 0.2479 lít khí H₂ (ở đkc, 24.79 L/mol). Kim loại X là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có khả năng tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So sánh tính base của các hydroxide LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Thứ tự tính base tăng dần là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi nhiệt phân hoàn toàn muối rắn NaHCO₃, sản phẩm thu được là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Ứng dụng quan trọng nào sau đây KHÔNG phải của các kim loại kiềm hoặc hợp chất của chúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao kim loại kiềm có độ cứng rất thấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho 0.1 mol Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn (24.79 L/mol) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ion Na⁺ có cấu hình electron giống với nguyên tử khí hiếm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là của kim loại kiềm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho dung dịch NaOH tác dụng với một lượng khí CO₂. Tùy thuộc vào tỉ lệ mol giữa NaOH và CO₂, có thể thu được muối nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại kiềm là KHÔNG CHÍNH XÁC?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Kim loại nào trong nhóm IA có tính khử mạnh nhất trong môi trường nước (dựa trên thế điện cực chuẩn)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Muối NaHCO₃ được sử dụng làm thuốc muối (chữa đau dạ dày) và bột nở trong làm bánh. Tính chất hóa học nào của NaHCO₃ được ứng dụng trong các trường hợp này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi cho kim loại X (nhóm IA) tác dụng với khí Cl₂ dư, thu được 23.4 gam muối chloride. Biết khối lượng kim loại X đã phản ứng là 9.2 gam. Kim loại X là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao khi điện phân dung dịch NaCl, ta thu được khí H₂ ở cathode, mà không thu được kim loại Na?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Oxit của kim loại kiềm khi tan trong nước tạo thành dung dịch có tính base mạnh. Công thức chung của oxit phổ biến nhất của kim loại kiềm (trừ Li) khi tác dụng với lượng oxygen vừa đủ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho một mẩu kim loại kiềm M vào dung dịch CuSO₄ dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Điểm khác biệt nổi bật nhất về tính chất hóa học của Li so với các kim loại kiềm còn lại là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂ dư, sản phẩm KHÔNG tan thu được là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Kim loại kiềm nào sau đây được sử dụng phổ biến trong các tế bào quang điện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng chung của các nguyên tử kim loại nhóm IA là gì?

  • A. ns²np¹
  • B. ns²
  • C. (n-1)d¹⁰ns¹
  • D. ns¹

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong nhóm IA, hãy cho biết kim loại kiềm nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Cesium (Cs)
  • B. Lithium (Li)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại Sodium (Na) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch Phenolphtalein, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích.

  • A. Mẩu Na chìm xuống đáy cốc, có khí thoát ra, dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Mẩu Na nổi trên mặt nước, tan chậm, dung dịch không đổi màu.
  • C. Mẩu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước, có khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển màu hồng/đỏ.
  • D. Mẩu Na tan nhanh trong nước, tạo kết tủa trắng, có khí thoát ra.

Câu 4: Để sản xuất kim loại Sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Điện phân dung dịch NaOH.
  • D. Điện phân nóng chảy NaOH.

Câu 5: Cho 2.3 gam kim loại Sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với nước. Thể tích khí Hydrogen (H₂) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) là bao nhiêu lít?

  • A. 1.2395 L
  • B. 2.479 L
  • C. 0.61975 L
  • D. 0.112 L

Câu 6: Tại sao các kim loại kiềm phải được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa hoặc parafin?

  • A. Để chúng không bay hơi.
  • B. Để làm tăng độ cứng của chúng.
  • C. Để chúng không bị oxy hóa bởi ánh sáng.
  • D. Để ngăn chúng tiếp xúc với ẩm và oxy trong không khí.

Câu 7: Hợp chất X là một muối của kim loại kiềm, khi nung nóng ở nhiệt độ cao, X bị phân hủy tạo ra một chất rắn Y, khí Carbon dioxide (CO₂) và hơi nước. Y là một hợp chất được dùng làm bột nở trong thực phẩm. Hợp chất X là gì?

  • A. NaCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaHCO₃
  • D. NaOH

Câu 8: Dung dịch NaOH (Sodium hydroxide) có những ứng dụng quan trọng nào trong công nghiệp và đời sống?

  • A. Sản xuất axit nitric và phân bón.
  • B. Làm mềm nước cứng và sản xuất xi măng.
  • C. Chế biến quặng sắt và sản xuất thủy tinh.
  • D. Sản xuất xà phòng, giấy, tơ sợi nhân tạo và chất tẩy rửa.

Câu 9: Khi đốt nóng một muối của kim loại kiềm trong ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại kiềm đó là gì?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Rubidium (Rb)

Câu 10: Chất nào sau đây có thể phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

  • A. NaHCO₃
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaCl
  • D. NaOH

Câu 11: Trong quá trình sản xuất Sodium carbonate (Na₂CO₃) theo phương pháp Solvay, giai đoạn nào tạo ra Sodium bicarbonate (NaHCO₃)?

  • A. Nung đá vôi để tạo ra CO₂.
  • B. Hòa tan muối ăn NaCl vào nước.
  • C. Cho khí NH₃ và CO₂ sục vào dung dịch NaCl bão hòa.
  • D. Nung NaHCO₃ để tạo ra Na₂CO₃.

Câu 12: Cho 1.15 gam một kim loại kiềm X tác dụng hết với nước thu được 0.28 L khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc). Kim loại X là gì?

  • A. Li (M=6.94)
  • B. Na (M=22.99)
  • C. K (M=39.10)
  • D. Rb (M=85.47)

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại nhóm IA là SAI?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Có độ cứng thấp, có thể cắt dễ dàng bằng dao.
  • C. Có khối lượng riêng nhỏ hơn nước (trừ Li).
  • D. Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Câu 14: Phản ứng giữa Sodium (Na) và Oxygen (O₂) có thể tạo ra Sodium oxide (Na₂O) hoặc Sodium peroxide (Na₂O₂), tùy thuộc vào điều kiện. Điều kiện nào sau đây thường dẫn đến sự tạo thành Na₂O₂ là sản phẩm chính?

  • A. Đốt Na trong không khí khô ở nhiệt độ cao.
  • B. Đốt Na trong không khí khô ở nhiệt độ thường.
  • C. Cho Na tác dụng với nước có hòa tan oxy.
  • D. Cho Na tác dụng với O₂ tinh khiết ở nhiệt độ thấp.

Câu 15: Cho dung dịch chứa m gam NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0.1 mol H₂SO₄. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 4 gam
  • B. 8 gam
  • C. 12 gam
  • D. 16 gam

Câu 16: Hợp chất nào của kim loại kiềm được sử dụng làm chất hút ẩm mạnh trong phòng thí nghiệm?

  • A. NaCl khan
  • B. Na₂CO₃ khan
  • C. NaHCO₃ khan
  • D. NaOH rắn

Câu 17: So sánh tính bazơ của các hydroxide của kim loại nhóm IA: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Thứ tự tính bazơ tăng dần từ trái sang phải là:

  • A. LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH
  • B. CsOH < RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • C. LiOH < KOH < NaOH < RbOH < CsOH
  • D. KOH < NaOH < LiOH < RbOH < CsOH

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về muối Sodium chloride (NaCl) là SAI?

  • A. Là thành phần chính của muối ăn.
  • B. Có thể được điều chế bằng phản ứng giữa NaOH và HCl.
  • C. Trong dung dịch nước, NaCl dẫn điện kém.
  • D. Được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất (sản xuất NaOH, Cl₂, H₂).

Câu 19: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. Hydrogen (H₂)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Chlorine (Cl₂)
  • D. Oxygen (O₂)

Câu 20: Một dung dịch X chứa NaOH. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch HCl 0.2 M. Nồng độ mol của dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 0.05 M
  • B. 0.1 M
  • C. 0.2 M
  • D. 0.4 M

Câu 21: Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ) của Sodium bicarbonate (NaHCO₃)?

  • A. 2NaHCO₃(s) → Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g)
  • B. NaHCO₃ + HCl → NaCl + CO₂ + H₂O
  • C. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 22: Dung dịch Sodium carbonate (Na₂CO₃) có môi trường gì và tại sao?

  • A. Bazơ, do ion CO₃²⁻ bị thủy phân tạo ra OH⁻.
  • B. Axit, do ion Na⁺ bị thủy phân tạo ra H⁺.
  • C. Trung tính, vì NaCl là muối trung hòa.
  • D. Lưỡng tính, vì vừa có Na⁺ vừa có CO₃²⁻.

Câu 23: Một trong những điểm khác biệt về phản ứng với nước của Lithium (Li) so với các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs) là gì?

  • A. Li không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Li tạo ra khí Oxygen thay vì Hydrogen.
  • C. Phản ứng của Li với nước diễn ra chậm và ít mãnh liệt hơn.
  • D. Li tạo ra Oxide thay vì Hydroxide khi phản ứng với nước.

Câu 24: Cho 0.1 mol Na₂O tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch X, biết thể tích dung dịch là 200 ml.

  • A. 0.5 M
  • B. 0.25 M
  • C. 0.1 M
  • D. 1.0 M

Câu 25: Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất của kim loại kiềm với phi kim (như halide, oxide) là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết cộng hóa trị có cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 26: Tại sao khi điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân, người ta thường dùng hỗn hợp muối halide nóng chảy thay vì chỉ dùng muối nguyên chất?

  • A. Để tăng hiệu suất điện phân.
  • B. Để tạo ra sản phẩm phụ có giá trị.
  • C. Để giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp, tiết kiệm năng lượng.
  • D. Để tăng độ tinh khiết của kim loại kiềm thu được.

Câu 27: Hợp chất nào của kim loại kiềm được dùng để hấp thụ khí CO₂ và giải phóng khí O₂ trong tàu ngầm hoặc tàu vũ trụ?

  • A. NaOH rắn
  • B. Na₂O₂ rắn
  • C. NaHCO₃ rắn
  • D. NaCl rắn

Câu 28: Cho 0.05 mol Na₂CO₃ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa V ml dung dịch HCl 1 M. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 25 ml
  • B. 50 ml
  • C. 100 ml
  • D. 200 ml

Câu 29: Khối lượng riêng của các kim loại kiềm nói chung có xu hướng biến đổi như thế nào từ Li đến Cs?

  • A. Tăng dần đều đặn.
  • B. Giảm dần đều đặn.
  • C. Không thay đổi nhiều.
  • D. Biến đổi không theo quy luật đơn giản (tăng rồi giảm hoặc có sự bất thường).

Câu 30: Từ dung dịch NaCl, bằng phương pháp hóa học, người ta có thể điều chế trực tiếp những chất nào sau đây?

  • A. NaOH, Cl₂, H₂
  • B. Na, Cl₂, H₂
  • C. Na₂O, Cl₂, H₂O
  • D. Na₂CO₃, HCl, H₂O

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng chung của các nguyên tử kim loại nhóm IA là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong nhóm IA, hãy cho biết kim loại kiềm nào có tính khử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại Sodium (Na) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch Phenolphtalein, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để sản xuất kim loại Sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho 2.3 gam kim loại Sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với nước. Thể tích khí Hydrogen (H₂) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) là bao nhiêu lít?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao các kim loại kiềm phải được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa hoặc parafin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Hợp chất X là một muối của kim loại kiềm, khi nung nóng ở nhiệt độ cao, X bị phân hủy tạo ra một chất rắn Y, khí Carbon dioxide (CO₂) và hơi nước. Y là một hợp chất được dùng làm bột nở trong thực phẩm. Hợp chất X là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dung dịch NaOH (Sodium hydroxide) có những ứng dụng quan trọng nào trong công nghiệp và đời sống?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi đốt nóng một muối của kim loại kiềm trong ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại kiềm đó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chất nào sau đây có thể phản ứng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong quá trình sản xuất Sodium carbonate (Na₂CO₃) theo phương pháp Solvay, giai đoạn nào tạo ra Sodium bicarbonate (NaHCO₃)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho 1.15 gam một kim loại kiềm X tác dụng hết với nước thu được 0.28 L khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc). Kim loại X là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại nhóm IA là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phản ứng giữa Sodium (Na) và Oxygen (O₂) có thể tạo ra Sodium oxide (Na₂O) hoặc Sodium peroxide (Na₂O₂), tùy thuộc vào điều kiện. Điều kiện nào sau đây thường dẫn đến sự tạo thành Na₂O₂ là sản phẩm chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho dung dịch chứa m gam NaOH tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0.1 mol H₂SO₄. Giá trị của m là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hợp chất nào của kim loại kiềm được sử dụng làm chất hút ẩm mạnh trong phòng thí nghiệm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh tính bazơ của các hydroxide của kim loại nhóm IA: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Thứ tự tính bazơ tăng dần từ trái sang phải là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về muối Sodium chloride (NaCl) là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một dung dịch X chứa NaOH. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch HCl 0.2 M. Nồng độ mol của dung dịch X là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phản ứng nào sau đây minh họa tính chất lưỡng tính (vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ) của Sodium bicarbonate (NaHCO₃)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dung dịch Sodium carbonate (Na₂CO₃) có môi trường gì và tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những điểm khác biệt về phản ứng với nước của Lithium (Li) so với các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho 0.1 mol Na₂O tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch X, biết thể tích dung dịch là 200 ml.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Liên kết hóa học chủ yếu trong các hợp chất của kim loại kiềm với phi kim (như halide, oxide) là loại liên kết gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao khi điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân, người ta thường dùng hỗn hợp muối halide nóng chảy thay vì chỉ dùng muối nguyên chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hợp chất nào của kim loại kiềm được dùng để hấp thụ khí CO₂ và giải phóng khí O₂ trong tàu ngầm hoặc tàu vũ trụ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho 0.05 mol Na₂CO₃ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa V ml dung dịch HCl 1 M. Giá trị của V là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khối lượng riêng của các kim loại kiềm nói chung có xu hướng biến đổi như thế nào từ Li đến Cs?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Từ dung dịch NaCl, bằng phương pháp hóa học, người ta có thể điều chế trực tiếp những chất nào sau đây?

Xem kết quả