15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số thứ tự nhỏ hơn Calcium. Oxide của X có công thức nào sau đây?

  • A. XO
  • B. X₂O
  • C. XO₂
  • D. X₂O₃

Câu 2: Cho các hydroxide sau: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Dãy hydroxide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước?

  • A. Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂
  • B. Ba(OH)₂, Sr(OH)₂, Ca(OH)₂, Mg(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂, Mg(OH)₂, Ba(OH)₂, Sr(OH)₂
  • D. Sr(OH)₂, Ba(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂

Câu 3: Kim loại nào sau đây trong nhóm IIA phản ứng mạnh nhất với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại nhóm IIA và Y là hydroxide ít tan. X là kim loại nào sau đây?

  • A. Be
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA nào được dùng để khử oxygen và sulfur trong quá trình luyện kim?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. Ca + 2H₂O → Ca(OH)₂ + H₂
  • B. Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂
  • C. Ba + Cl₂ → BaCl₂
  • D. Be + H₂O → Be(OH)₂ + H₂

Câu 7: Cho dung dịch chứa ion M²⁺ tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ dư, thu được kết tủa trắng. Ion M²⁺ có thể là ion nào sau đây?

  • A. Na⁺
  • B. K⁺
  • C. Ca²⁺
  • D. Al³⁺

Câu 8: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm vật liệu chịu lửa, cách nhiệt trong xây dựng?

  • A. CaCO₃
  • B. MgO
  • C. Ca(OH)₂
  • D. BaSO₄

Câu 9: Trong y học, hợp chất nào của calcium được dùng để bó bột khi gãy xương?

  • A. CaCO₃
  • B. CaO
  • C. CaSO₄.0,5H₂O
  • D. CaCl₂

Câu 10: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

  • A. Dung dịch MgCl₂
  • B. Dung dịch CaSO₄
  • C. Dung dịch Ca(OH)₂
  • D. Dung dịch Ba(OH)₂

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

  • A. Chỉ có kết tủa trắng xuất hiện.
  • B. Không có hiện tượng gì.
  • C. Ban đầu có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • D. Có khí thoát ra và kết tủa trắng.

Câu 12: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na₂CO₃
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 13: Quá trình nào sau đây không thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Đun sôi
  • B. Dùng Ca(OH)₂
  • C. Dùng Na₃PO₄
  • D. Trao đổi ion với cationit

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1M hấp thụ hoàn toàn 0,112 lít khí CO₂ (đktc). Khối lượng muối carbonate tạo thành là bao nhiêu?

  • A. 0,5 gam
  • B. 1,0 gam
  • C. 1,5 gam
  • D. 2,0 gam

Câu 15: Khi đốt một mẫu muối chloride của kim loại nhóm IIA trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu đỏ da cam. Kim loại đó là:

  • A. Magnesium
  • B. Calcium
  • C. Strontium
  • D. Barium

Câu 16: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
(b) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Oxide và hydroxide của chúng đều là base.
(d) Ion M²⁺ của chúng có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Cho 2,4 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 18: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IIA là:

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính lưỡng tính
  • C. Tính khử mạnh
  • D. Tính acid mạnh

Câu 19: Cho dãy các muối sulfate: MgSO₄, CaSO₄, SrSO₄, BaSO₄. Nhận xét nào sau đây đúng về độ tan của các muối này trong nước?

  • A. Độ tan tăng dần từ MgSO₄ đến BaSO₄.
  • B. Độ tan giảm dần từ MgSO₄ đến BaSO₄.
  • C. Độ tan không thay đổi.
  • D. Độ tan biến đổi không theo quy luật.

Câu 20: Để bảo quản kim loại calcium, người ta thường ngâm chìm trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch muối ăn
  • C. Dầu hỏa
  • D. Cồn etylic

Câu 21: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. Mg²⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Sr²⁺
  • D. Ba²⁺

Câu 22: Trong phản ứng của kim loại nhóm IIA với halogen, vai trò của kim loại nhóm IIA là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Môi trường
  • C. Chất khử
  • D. Chất xúc tác

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Sản xuất xi măng
  • B. Sản xuất vôi sống
  • C. Vật liệu xây dựng
  • D. Sản xuất thuốc nổ

Câu 24: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16 gam NaOH. Dung dịch thu được có khả năng phản ứng tối đa với bao nhiêu gam CaO?

  • A. 5,6 gam
  • B. 14 gam
  • C. 28 gam
  • D. 56 gam

Câu 25: Nhận xét nào sau đây về tính chất của beryllium (Be) là đúng?

  • A. Be phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Be(OH)₂ là base mạnh.
  • C. Be(OH)₂ là hydroxide lưỡng tính.
  • D. BeO là oxide base mạnh.

Câu 26: Cho 10 gam hỗn hợp CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít khí CO₂ (đktc). Phần trăm khối lượng CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 60%
  • D. 70%

Câu 27: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Ca

Câu 28: Trong công nghiệp, magnesium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch MgCl₂
  • B. Điện phân MgCl₂ nóng chảy
  • C. Dùng H₂ khử MgO
  • D. Dùng CO khử MgO

Câu 29: Cho dung dịch X chứa ion Ca²⁺. Để nhận biết ion Ca²⁺ trong dung dịch X, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 30: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong thành phần của nước cứng này có chứa muối nào sau đây?

  • A. CaCl₂
  • B. Ca(HCO₃)₂
  • C. CaSO₄
  • D. MgCl₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số thứ tự nhỏ hơn Calcium. Oxide của X có công thức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho các hydroxide sau: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Dãy hydroxide nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Kim loại nào sau đây trong nhóm IIA phản ứng mạnh nhất với nước ở nhiệt độ thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại nhóm IIA và Y là hydroxide ít tan. X là kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA nào được dùng để khử oxygen và sulfur trong quá trình luyện kim?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho dung dịch chứa ion M²⁺ tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ dư, thu được kết tủa trắng. Ion M²⁺ có thể là ion nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Hợp chất nào sau đây được sử dụng làm vật liệu chịu lửa, cách nhiệt trong xây dựng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong y học, hợp chất nào của calcium được dùng để bó bột khi gãy xương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Dung dịch nào sau đây có pH lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Quá trình nào sau đây không thể làm mềm nước cứng tạm thời?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1M hấp thụ hoàn toàn 0,112 lít khí CO₂ (đktc). Khối lượng muối carbonate tạo thành là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khi đốt một mẫu muối chloride của kim loại nhóm IIA trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu đỏ da cam. Kim loại đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
(b) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Oxide và hydroxide của chúng đều là base.
(d) Ion M²⁺ của chúng có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho 2,4 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố nhóm IIA là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho dãy các muối sulfate: MgSO₄, CaSO₄, SrSO₄, BaSO₄. Nhận xét nào sau đây đúng về độ tan của các muối này trong nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để bảo quản kim loại calcium, người ta thường ngâm chìm trong chất lỏng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong phản ứng của kim loại nhóm IIA với halogen, vai trò của kim loại nhóm IIA là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16 gam NaOH. Dung dịch thu được có khả năng phản ứng tối đa với bao nhiêu gam CaO?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nhận xét nào sau đây về tính chất của beryllium (Be) là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho 10 gam hỗn hợp CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít khí CO₂ (đktc). Phần trăm khối lượng CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong công nghiệp, magnesium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho dung dịch X chứa ion Ca²⁺. Để nhận biết ion Ca²⁺ trong dung dịch X, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong thành phần của nước cứng này có chứa muối nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và oxide cao nhất của nó lần lượt là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA, XO₃
  • B. Chu kì 2, nhóm IIA, XO
  • C. Chu kì 2, nhóm IA, XO₂
  • D. Chu kì 3, nhóm IA, XO

Câu 2: Cho các hydroxide sau: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Sắp xếp các hydroxide theo chiều tăng dần độ tan trong nước:

  • A. Ba(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂
  • B. Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ba(OH)₂ < Sr(OH)₂
  • C. Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • D. Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂

Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính khử của kim loại nhóm IIA?

  • A. Ca + 2H₂O → Ca(OH)₂ + H₂
  • B. CaO + CO₂ → CaCO₃
  • C. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • D. Ca(OH)₂ + 2HCl → CaCl₂ + 2H₂O

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG xảy ra khi cho kim loại magnesium (Mg) tác dụng với nước?

  • A. Có bọt khí thoát ra
  • B. Dung dịch thu được có tính base
  • C. Kim loại Mg tan dần
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng MgCO₃

Câu 5: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch BaCl₂, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch Na₂SO₄
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

  • A. Vật liệu xây dựng (đá vôi, đá marble)
  • B. Nguyên liệu sản xuất vôi sống (CaO)
  • C. Chất bán dẫn trong công nghiệp điện tử
  • D. Chất độn trong sản xuất giấy, cao su, sơn

Câu 7: Trong y học, "nước vôi trong" được sử dụng để:

  • A. Sát trùng vết thương ngoài da
  • B. Trung hòa acid trong dạ dày
  • C. Băng bó xương gãy
  • D. Giảm đau nhức xương khớp

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: MgO + X → MgCl₂ + H₂O. Chất X có thể là:

  • A. NaCl
  • B. Cl₂
  • C. HClO
  • D. HCl

Câu 9: Kim loại nào sau đây trong nhóm IIA có tính khử mạnh nhất?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 10: Hiện tượng "nước cứng" gây ra bởi sự có mặt của ion nào sau đây?

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • B. Na⁺ và K⁺
  • C. Cl⁻ và SO₄²⁻
  • D. Fe²⁺ và Mn²⁺

Câu 11: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Đun sôi
  • B. Sử dụng Ca(OH)₂ vừa đủ
  • C. Sử dụng Na₂CO₃
  • D. Trao đổi ion

Câu 12: Cho phản ứng: CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + CO₂ + H₂O. Vai trò của CaCO₃ trong phản ứng này là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất base
  • C. Chất khử
  • D. Chất acid

Câu 13: Khi đốt muối calcium trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng nào?

  • A. Lục vàng
  • B. Tím
  • C. Đỏ cam
  • D. Vàng

Câu 14: Nguyên tố nhóm IIA nào sau đây có hàm lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất?

  • A. Magnesium
  • B. Calcium
  • C. Barium
  • D. Strontium

Câu 15: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
(b) Hydroxide của chúng đều dễ tan trong nước.
(c) Oxide của chúng đều là oxide base.
(d) Đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây của magnesium KHÔNG đúng?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ trong công nghiệp hàng không
  • B. Sản xuất vật liệu chịu lửa (MgO)
  • C. Khử SO₂ trong khí thải công nghiệp
  • D. Chất tẩy trắng trong công nghiệp dệt may

Câu 17: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế calcium kim loại trong công nghiệp?

  • A. CaO + 2HCl → CaCl₂ + H₂O
  • B. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • C. Điện phân nóng chảy CaCl₂
  • D. Dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao

Câu 18: Cho 10 gam mẫu đá vôi chứa CaCO₃ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí CO₂ (đktc). Phần trăm khối lượng CaCO₃ trong mẫu đá vôi là:

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 100%

Câu 19: Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính ion là:

  • A. Ba²⁺ < Sr²⁺ < Ca²⁺ < Mg²⁺
  • B. Mg²⁺ < Ca²⁺ < Sr²⁺ < Ba²⁺
  • C. Ca²⁺ < Mg²⁺ < Ba²⁺ < Sr²⁺
  • D. Sr²⁺ < Ca²⁺ < Ba²⁺ < Mg²⁺

Câu 20: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Có khí thoát ra
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 21: Thạch cao nung (CaSO₄.0.5H₂O) được sử dụng trong y học để bó bột vì tính chất nào sau đây?

  • A. Khả năng sát trùng
  • B. Tính dẻo dai
  • C. Khả năng đông cứng khi trộn với nước
  • D. Tính nhẹ, xốp

Câu 22: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và nhóm IIA, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại nhóm IIA phản ứng mạnh hơn với nước so với nhóm IA
  • B. Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn kim loại nhóm IIA
  • C. Oxide của kim loại nhóm IIA có tính base yếu hơn nhóm IA
  • D. Hydroxide của kim loại nhóm IA ít tan hơn nhóm IIA

Câu 23: Cho các chất: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaCl₂. Chất nào có hàm lượng calcium cao nhất tính theo phần trăm khối lượng?

  • A. CaO
  • B. Ca(OH)₂
  • C. CaCO₃
  • D. CaCl₂

Câu 24: Để bảo quản kim loại calcium, người ta thường ngâm chìm trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch muối ăn
  • C. Dầu hỏa
  • D. Cồn ethanol

Câu 25: Cho phản ứng nhiệt phân: MgCO₃ → MgO + CO₂. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của muối carbonate?

  • A. Tính oxi hóa
  • B. Tính khử
  • C. Tính acid
  • D. Tính kém bền nhiệt

Câu 26: Trong cơ thể người, ion calcium (Ca²⁺) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Đông máu
  • B. Vận chuyển oxygen
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Tiêu hóa lipid

Câu 27: Để loại bỏ tạm thời độ cứng của nước có chứa Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất và kinh tế nhất trong quy mô gia đình?

  • A. Dùng hóa chất trao đổi ion
  • B. Đun sôi nước
  • C. Sử dụng Na₂CO₃
  • D. Lọc qua cát

Câu 28: Cho phản ứng: BaCl₂ + X → BaSO₄ + 2NaCl. Chất X là:

  • A. Na₂CO₃
  • B. HCl
  • C. Na₂SO₄
  • D. NaOH

Câu 29: Tính base của hydroxide kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào khi đi từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về beryllium (Be)?

  • A. Be là kim loại có độ cứng cao và khối lượng riêng nhỏ
  • B. Be có tính khử yếu hơn so với các kim loại nhóm IIA khác
  • C. Be tạo oxide lưỡng tính
  • D. Be(OH)₂ là base mạnh tương tự Ba(OH)₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và oxide cao nhất của nó lần lượt là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho các hydroxide sau: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Sắp xếp các hydroxide theo chiều tăng dần độ tan trong nước:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào thể hiện tính khử của kim loại nhóm IIA?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG xảy ra khi cho kim loại magnesium (Mg) tác dụng với nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch BaCl₂, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của calcium carbonate (CaCO₃)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong y học, 'nước vôi trong' được sử dụng để:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: MgO + X → MgCl₂ + H₂O. Chất X có thể là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Kim loại nào sau đây trong nhóm IIA có tính khử mạnh nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hiện tượng 'nước cứng' gây ra bởi sự có mặt của ion nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phương pháp nào sau đây KHÔNG được sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho phản ứng: CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + CO₂ + H₂O. Vai trò của CaCO₃ trong phản ứng này là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi đốt muối calcium trên ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nguyên tố nhóm IIA nào sau đây có hàm lượng lớn nhất trong vỏ Trái Đất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
(b) Hydroxide của chúng đều dễ tan trong nước.
(c) Oxide của chúng đều là oxide base.
(d) Đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
Số phát biểu đúng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây của magnesium KHÔNG đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế calcium kim loại trong công nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho 10 gam mẫu đá vôi chứa CaCO₃ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí CO₂ (đktc). Phần trăm khối lượng CaCO₃ trong mẫu đá vôi là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính ion là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Thạch cao nung (CaSO₄.0.5H₂O) được sử dụng trong y học để bó bột vì tính chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và nhóm IIA, nhận xét nào sau đây đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho các chất: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaCl₂. Chất nào có hàm lượng calcium cao nhất tính theo phần trăm khối lượng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để bảo quản kim loại calcium, người ta thường ngâm chìm trong chất lỏng nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho phản ứng nhiệt phân: MgCO₃ → MgO + CO₂. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của muối carbonate?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong cơ thể người, ion calcium (Ca²⁺) đóng vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để loại bỏ tạm thời độ cứng của nước có chứa Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất và kinh tế nhất trong quy mô gia đình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho phản ứng: BaCl₂ + X → BaSO₄ + 2NaCl. Chất X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tính base của hydroxide kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào khi đi từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về beryllium (Be)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho bảng dữ liệu về một số tính chất của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA):

Nguyên tố Cấu hình electron lớp ngoài cùng Bán kính nguyên tử (pm) Năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) Độ âm điện (Pauling)
Be 2s² 112 899 1,57
Mg 3s² 160 738 1,31
Ca 4s² 197 590 1,00
Sr 5s² 215 550 0,95
Ba 6s² 222 503 0,89

Dựa vào dữ liệu trên, tính chất nào sau đây **không** tuân theo quy luật biến đổi tăng dần hoặc giảm dần một cách rõ rệt từ Be đến Ba?

  • A. Bán kính nguyên tử
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất
  • C. Độ âm điện
  • D. Tính kim loại

Câu 2: Một lượng nhỏ kim loại X thuộc nhóm IIA được cho vào cốc nước cất ở nhiệt độ phòng. Quan sát thấy kim loại tan chậm, có bọt khí thoát ra và dung dịch thu được làm hồng phenolphtalein. Kim loại X có thể là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 3: Khi nung nóng hợp chất Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Hòa tan Z vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan T và có kết tủa không tan. Nung kết tủa không tan này trong không khí lại thu được chất rắn Z ban đầu. Hợp chất Y có thể là:

  • A. Ca(NO₃)₂
  • B. CaCO₃
  • C. CaSO₄
  • D. Ca(OH)₂

Câu 4: Một kỹ sư xây dựng cần chọn loại vật liệu có thành phần chính là hợp chất của kim loại nhóm IIA để làm vữa xây dựng. Hợp chất được sử dụng rộng rãi nhất cho mục đích này là:

  • A. CaCO₃
  • B. CaSO₄
  • C. BaCO₃
  • D. Mg(OH)₂

Câu 5: Cho các dung dịch muối sau: MgSO₄, CaCl₂, Ba(NO₃)₂, Na₂CO₃. Để nhận biết các ion Mg²⁺, Ca²⁺, Ba²⁺ có trong các dung dịch riêng biệt chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, thuốc thử nào phù hợp nhất?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch H₂SO₄ loãng
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 6: Hiện tượng nhũ đá, măng đá trong các hang động được hình thành chủ yếu do quá trình nào liên quan đến hợp chất của kim loại nhóm IIA?

  • A. Sự phân hủy nhiệt của CaCO₃
  • B. Sự hòa tan CaCO₃ trong nước có CO₂ và sự kết tủa CaCO₃ khi nước bốc hơi
  • C. Sự oxi hóa Ca bởi O₂ trong không khí ẩm
  • D. Sự phản ứng giữa CaO và CO₂

Câu 7: Cho 0,6 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lít khí H₂ (ở đkc). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 8: Dung dịch Y chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi dung dịch Y mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch Na₂SO₄
  • C. Dung dịch NaHCO₃
  • D. Dung dịch Na₂CO₃

Câu 9: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời vì chứa một lượng đáng kể ion X²⁺ và ion Y⁻. Khi đun sôi mẫu nước này, thấy xuất hiện kết tủa. X²⁺ và Y⁻ lần lượt là:

  • A. Ca²⁺ và HCO₃⁻
  • B. Mg²⁺ và SO₄²⁻
  • C. Na⁺ và Cl⁻
  • D. K⁺ và NO₃⁻

Câu 10: So sánh tính bazơ của các hydroxide trong nhóm IIA: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Thứ tự tính bazơ tăng dần là:

  • A. Ba(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂
  • B. Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • D. Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂

Câu 11: Cho 100 ml dung dịch CaCl₂ 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1,0 gam
  • B. 2,0 gam
  • C. 0,5 gam
  • D. Không có kết tủa

Câu 12: Trong y học, người ta thường dùng muối X của kim loại nhóm IIA làm chất cản quang khi chụp X-quang đường tiêu hóa. Muối X là:

  • A. CaCl₂
  • B. CaCO₃
  • C. MgSO₄
  • D. BaSO₄

Câu 13: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA:
(a) Chúng đều có tính khử mạnh.
(b) Chúng đều phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch kiềm.
(c) Oxide của chúng đều là oxide bazơ.
(d) Hydroxide của chúng đều là bazơ mạnh.
Số nhận định **đúng** là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đốt cháy một mẫu kim loại X trong không khí, sau đó cho sản phẩm vào nước. Quan sát thấy sản phẩm tan một phần trong nước, tạo ra dung dịch làm xanh quỳ tím và có kết tủa trắng không tan. Kim loại X có thể là:

  • A. Mg
  • B. Sr
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 15: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O) được sử dụng rộng rãi trong y học để bó bột cố định xương gãy. Khi trộn với nước, thạch cao nung sẽ:

  • A. Kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống và đóng rắn
  • B. Bị phân hủy giải phóng CaSO₄ khan
  • C. Tạo thành dung dịch CaSO₄ bão hòa
  • D. Không có phản ứng xảy ra

Câu 16: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)₂ 0,1M. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch này cho đến khi lượng kết tủa đạt tối đa. Thể tích khí CO₂ (ở đkc) đã phản ứng là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 0,56 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. Không thể xác định

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của vôi sống (CaO) trong nông nghiệp là để:

  • A. Cung cấp nguyên tố dinh dưỡng N, P, K cho cây trồng
  • B. Diệt sâu bọ gây hại cho cây trồng
  • C. Khử chua đất, cải tạo độ pH của đất
  • D. Tăng cường khả năng giữ nước của đất

Câu 18: Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng, kết tủa này không tan khi thêm NaOH dư. Nung kết tủa trắng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Điện phân nóng chảy chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z thu được kim loại R. Kim loại R là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 19: Khi nung 12,95 gam một muối nitrat của kim loại R thuộc nhóm IIA đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,6 gam chất rắn. Kim loại R là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 20: Cho các phản ứng sau:
(1) Kim loại M + H₂O → Dung dịch kiềm + Khí H₂
(2) MOH + CO₂ → M(HCO₃)₂
(3) M(HCO₃)₂ + NaOH → Kết tủa + Dung dịch + H₂O
(4) MCl₂ + Na₂SO₄ → Kết tủa
Trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA. Phản ứng nào **không** xảy ra với mọi kim loại M từ Ca đến Ba?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(b) Be và Mg không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Các oxide của kim loại nhóm IIA (trừ BeO) đều tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm.
(d) Các muối cacbonat của kim loại nhóm IIA đều dễ bị nhiệt phân.
Số phát biểu **đúng** là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Một mẫu quặng dolomite có công thức gần đúng là CaCO₃.MgCO₃ bị nung ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi. Sản phẩm rắn thu được sau khi nung chứa những chất nào?

  • A. CaO và MgO
  • B. CaCO₃ và MgO
  • C. CaO và MgCO₃
  • D. CaCO₃ và MgCO₃

Câu 23: Cho dung dịch X chứa BaCl₂. Để phân biệt dung dịch X với các dung dịch NaCl và AlCl₃, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch H₂SO₄ loãng
  • C. Dung dịch AgNO₃
  • D. Dung dịch Na₂CO₃

Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca vào dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H₂ (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 42,86%
  • B. 57,14%
  • C. 64,29%
  • D. 35,71%

Câu 25: Cho các hợp chất sau: Ca(OH)₂, CaCO₃, CaSO₄. Chất nào có độ tan trong nước tăng lên khi sục khí CO₂ vào?

  • A. Chỉ Ca(OH)₂
  • B. Ca(OH)₂ và CaCO₃
  • C. Chỉ CaCO₃
  • D. Cả ba chất

Câu 26: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại M thuộc nhóm IIA (ví dụ MCl₂), ở cực âm (catot) xảy ra quá trình nào?

  • A. Sự khử ion kim loại M²⁺ thành kim loại M
  • B. Sự oxi hóa ion kim loại M²⁺ thành kim loại M
  • C. Sự khử ion halogenua thành halogen
  • D. Sự oxi hóa ion halogenua thành halogen

Câu 27: Một lượng 0,1 mol hỗn hợp gồm CaCl₂ và BaCl₂ được hòa tan vào nước thành 200 ml dung dịch. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng với dung dịch Na₂SO₄ dư thu được 18,64 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của CaCl₂ trong dung dịch ban đầu là:

  • A. 0,2 M
  • B. 0,3 M
  • C. 0,5 M
  • D. 0,1 M

Câu 28: Cho các kim loại nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 29: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch chứa các muối MgCl₂, CaCl₂, AlCl₃, NaCl, FeSO₄, ZnSO₄, CuSO₄. Số muối tạo kết tủa với Ca(OH)₂ là:

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 30: Cho một mẩu kim loại nhóm IIA vào dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được khí H₂ và dung dịch muối. Tiếp tục cho dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch muối thu được, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại ban đầu có thể là:

  • A. Mg
  • B. Ca hoặc Sr hoặc Ba
  • C. Be
  • D. Chỉ có Ca

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cho bảng dữ liệu về một số tính chất của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA):

Nguyên tố Cấu hình electron lớp ngoài cùng Bán kính nguyên tử (pm) Năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) Độ âm điện (Pauling)
Be 2s² 112 899 1,57
Mg 3s² 160 738 1,31
Ca 4s² 197 590 1,00
Sr 5s² 215 550 0,95
Ba 6s² 222 503 0,89

Dựa vào dữ liệu trên, tính chất nào sau đây **không** tuân theo quy luật biến đổi tăng dần hoặc giảm dần một cách rõ rệt từ Be đến Ba?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một lượng nhỏ kim loại X thuộc nhóm IIA được cho vào cốc nước cất ở nhiệt độ phòng. Quan sát thấy kim loại tan chậm, có bọt khí thoát ra và dung dịch thu được làm hồng phenolphtalein. Kim loại X có thể là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi nung nóng hợp chất Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Hòa tan Z vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan T và có kết tủa không tan. Nung kết tủa không tan này trong không khí lại thu được chất rắn Z ban đầu. Hợp chất Y có thể là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một kỹ sư xây dựng cần chọn loại vật liệu có thành phần chính là hợp chất của kim loại nhóm IIA để làm vữa xây dựng. Hợp chất được sử dụng rộng rãi nhất cho mục đích này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho các dung dịch muối sau: MgSO₄, CaCl₂, Ba(NO₃)₂, Na₂CO₃. Để nhận biết các ion Mg²⁺, Ca²⁺, Ba²⁺ có trong các dung dịch riêng biệt chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, thuốc thử nào phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hiện tượng nhũ đá, măng đá trong các hang động được hình thành chủ yếu do quá trình nào liên quan đến hợp chất của kim loại nhóm IIA?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho 0,6 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lít khí H₂ (ở đkc). Kim loại X là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dung dịch Y chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi dung dịch Y mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời vì chứa một lượng đáng kể ion X²⁺ và ion Y⁻. Khi đun sôi mẫu nước này, thấy xuất hiện kết tủa. X²⁺ và Y⁻ lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: So sánh tính bazơ của các hydroxide trong nhóm IIA: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Thứ tự tính bazơ tăng dần là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho 100 ml dung dịch CaCl₂ 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong y học, người ta thường dùng muối X của kim loại nhóm IIA làm chất cản quang khi chụp X-quang đường tiêu hóa. Muối X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA:
(a) Chúng đều có tính khử mạnh.
(b) Chúng đều phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch kiềm.
(c) Oxide của chúng đều là oxide bazơ.
(d) Hydroxide của chúng đều là bazơ mạnh.
Số nhận định **đúng** là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đốt cháy một mẫu kim loại X trong không khí, sau đó cho sản phẩm vào nước. Quan sát thấy sản phẩm tan một phần trong nước, tạo ra dung dịch làm xanh quỳ tím và có kết tủa trắng không tan. Kim loại X có thể là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O) được sử dụng rộng rãi trong y học để bó bột cố định xương gãy. Khi trộn với nước, thạch cao nung sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)₂ 0,1M. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch này cho đến khi lượng kết tủa đạt tối đa. Thể tích khí CO₂ (ở đkc) đã phản ứng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của vôi sống (CaO) trong nông nghiệp là để:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng, kết tủa này không tan khi thêm NaOH dư. Nung kết tủa trắng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Điện phân nóng chảy chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z thu được kim loại R. Kim loại R là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi nung 12,95 gam một muối nitrat của kim loại R thuộc nhóm IIA đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,6 gam chất rắn. Kim loại R là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho các phản ứng sau:
(1) Kim loại M + H₂O → Dung dịch kiềm + Khí H₂
(2) MOH + CO₂ → M(HCO₃)₂
(3) M(HCO₃)₂ + NaOH → Kết tủa + Dung dịch + H₂O
(4) MCl₂ + Na₂SO₄ → Kết tủa
Trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA. Phản ứng nào **không** xảy ra với mọi kim loại M từ Ca đến Ba?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(b) Be và Mg không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Các oxide của kim loại nhóm IIA (trừ BeO) đều tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm.
(d) Các muối cacbonat của kim loại nhóm IIA đều dễ bị nhiệt phân.
Số phát biểu **đúng** là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một mẫu quặng dolomite có công thức gần đúng là CaCO₃.MgCO₃ bị nung ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi. Sản phẩm rắn thu được sau khi nung chứa những chất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho dung dịch X chứa BaCl₂. Để phân biệt dung dịch X với các dung dịch NaCl và AlCl₃, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca vào dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H₂ (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho các hợp chất sau: Ca(OH)₂, CaCO₃, CaSO₄. Chất nào có độ tan trong nước tăng lên khi sục khí CO₂ vào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại M thuộc nhóm IIA (ví dụ MCl₂), ở cực âm (catot) xảy ra quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một lượng 0,1 mol hỗn hợp gồm CaCl₂ và BaCl₂ được hòa tan vào nước thành 200 ml dung dịch. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng với dung dịch Na₂SO₄ dư thu được 18,64 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của CaCl₂ trong dung dịch ban đầu là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho các kim loại nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch chứa các muối MgCl₂, CaCl₂, AlCl₃, NaCl, FeSO₄, ZnSO₄, CuSO₄. Số muối tạo kết tủa với Ca(OH)₂ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho một mẩu kim loại nhóm IIA vào dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được khí H₂ và dung dịch muối. Tiếp tục cho dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch muối thu được, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại ban đầu có thể là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là:

  • A. ns1
  • B. ns2
  • C. np1
  • D. (n-1)d10 ns2

Câu 2: Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ba là:

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 3: Trong các phản ứng hóa học, kim loại nhóm IIA có xu hướng:

  • A. Nhận 2 electron để tạo ion mang điện tích 2-
  • B. Nhận 1 electron để tạo ion mang điện tích 1-
  • C. Nhường 2 electron để tạo ion mang điện tích 2+
  • D. Nhường 1 electron để tạo ion mang điện tích 1+

Câu 4: Phản ứng của kim loại nhóm IIA với nước biến đổi như thế nào từ Be đến Ba?

  • A. Mức độ phản ứng giảm dần
  • B. Mức độ phản ứng không thay đổi
  • C. Chỉ có Be phản ứng mạnh với nước lạnh
  • D. Mức độ phản ứng tăng dần

Câu 5: Để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân nóng chảy CaCl2
  • B. Điện phân dung dịch CaCl2
  • C. Dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao
  • D. Cho K tác dụng với dung dịch CaCl2

Câu 6: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IIA là đúng?

  • A. Tất cả đều không phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường.
  • B. Tất cả đều phản ứng mãnh liệt với nước lạnh.
  • C. Chúng là những kim loại có tính khử mạnh.
  • D. Chỉ có Ba phản ứng với dung dịch kiềm.

Câu 7: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch MgCl2, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Có khí không màu bay ra
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Câu 8: Hợp chất nào sau đây của canxi được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm xi măng, vữa xây?

  • A. Ca(OH)2
  • B. CaCO3
  • C. CaSO4
  • D. CaCl2

Câu 9: Phản ứng của Ca(OH)2 với CO2 tạo ra kết tủa trắng là CaCO3. Tuy nhiên, nếu sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2, kết tủa sẽ tan. Giải thích hiện tượng này.

  • A. CaCO3 tác dụng với CO2 tạo thành CaCl2 tan.
  • B. CO2 dư làm tăng nhiệt độ, khiến CaCO3 tan tốt hơn.
  • C. CaCO3 tác dụng với CO2 và nước tạo thành Ca(HCO3)2 tan.
  • D. CO2 dư làm giảm pH của dung dịch, khiến CaCO3 bị phân hủy.

Câu 10: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng quan trọng trong y học (bó bột) và đúc tượng. Khi trộn thạch cao nung với nước, nó sẽ đông cứng. Quá trình này là:

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử
  • B. Phản ứng nhiệt phân
  • C. Phản ứng trung hòa
  • D. Phản ứng hidrat hóa (ngậm nước) tạo thạch cao sống

Câu 11: Để phân biệt hai dung dịch không màu là CaCl2 và BaCl2, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Na2SO4
  • B. NaCl
  • C. NaOH
  • D. HCl

Câu 12: Cho 0,1 mol kim loại X (nhóm IIA) tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 13: Một mẫu quặng chứa CaCO3 và tạp chất trơ. Nung nóng 20 gam quặng đến khối lượng không đổi, thu được 11,2 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong quặng là:

  • A. 40%
  • B. 60%
  • C. 80%
  • D. 50%

Câu 14: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hợp chất canxi: (1) Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. (2) CaO được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm. (3) CaCO3 tan tốt trong nước nguyên chất. (4) CaSO4.2H2O là thạch cao sống. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Bari sulfat (BaSO4) được sử dụng làm chất cản quang trong chẩn đoán hình ảnh hệ tiêu hóa mặc dù muối của bari thường độc. Điều này được giải thích là do:

  • A. BaSO4 rất ít tan trong nước và môi trường axit của dạ dày.
  • B. BaSO4 bị phân hủy hoàn toàn trong hệ tiêu hóa tạo ra các chất không độc.
  • C. Hệ tiêu hóa có khả năng hấp thụ ion Ba2+ rất nhanh.
  • D. BaSO4 phản ứng với dịch vị tạo ra chất kết tủa không độc.

Câu 16: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Ca và CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 2,0 gam
  • B. 4,0 gam
  • C. 6,0 gam
  • D. 8,0 gam

Câu 17: Dung dịch X chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi dung dịch X mà không làm thay đổi đáng kể pH của dung dịch, có thể dùng lần lượt các dung dịch:

  • A. NaOH và Na2CO3
  • B. K2CO3 và KOH
  • C. Na2SO4 và NaCl
  • D. Na2CO3 và Na2SO4

Câu 18: Khi nung nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2). Phản ứng này là phản ứng:

  • A. Tổng hợp
  • B. Phân hủy
  • C. Thế
  • D. Trung hòa

Câu 19: Cho 5,6 gam CaO tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch Y. Nồng độ mol/l của Ca(OH)2 trong dung dịch Y, giả sử thể tích dung dịch thu được là 100 ml, là:

  • A. 1,0 M
  • B. 0,5 M
  • C. 2,0 M
  • D. 1,5 M

Câu 20: Chất nào sau đây được dùng để làm giảm độ chua của đất trong nông nghiệp?

  • A. NaCl
  • B. CaSO4
  • C. CaCO3
  • D. CaCl2

Câu 21: Nước cứng là nước chứa nhiều ion:

  • A. Na+ và K+
  • B. Fe2+ và Fe3+
  • C. Cl- và SO42-
  • D. Ca2+ và Mg2+

Câu 22: Loại nước cứng nào sau đây có thể làm mềm bằng cách đun nóng?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Nước mềm

Câu 23: Phản ứng hóa học xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 là:

  • A. Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O
  • B. Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O
  • C. Ca(HCO3)2 + H2O → Ca(OH)2 + 2CO2
  • D. Ca(HCO3)2 → Ca + 2H2O + 2CO2

Câu 24: Phương pháp hóa học phổ biến để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là sử dụng dung dịch chứa ion nào sau đây?

  • A. Cl-
  • B. SO42-
  • C. CO32- hoặc PO43-
  • D. Na+

Câu 25: Cho các muối sau: CaCl2, Ca(NO3)2, CaSO4, Ca(HCO3)2. Muối nào bị phân hủy khi đun nóng dung dịch của nó, tạo ra kết tủa?

  • A. CaCl2
  • B. Ca(NO3)2
  • C. CaSO4
  • D. Ca(HCO3)2

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA vào cốc đựng dung dịch HCl. Quan sát thấy kim loại tan nhanh, sủi bọt khí mạnh. Nếu thay dung dịch HCl bằng nước lạnh, kim loại X phản ứng rất chậm. X có thể là kim loại nào?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 27: Khi đốt nóng một muối nitrat của kim loại nhóm IIA trong ngọn lửa đèn khí, quan sát thấy ngọn lửa có màu đỏ son. Kim loại trong muối nitrat đó là:

  • A. Mg
  • B. Sr
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của canxi và Y là chất rắn tan ít trong nước. X, Y, Z lần lượt là:

  • A. CaCO3, Ca(OH)2, CaCl2
  • B. CaO, CaCO3, Ca(OH)2
  • C. CaCO3, CaO, Ca(OH)2
  • D. Ca(OH)2, CaCO3, CaO

Câu 29: Cho 0,02 mol hợp chất X (là muối cacbonat của một kim loại nhóm IIA) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức của X là:

  • A. MgCO3
  • B. CaCO3
  • C. SrCO3
  • D. BaCO3

Câu 30: Magnesium (Mg) là nguyên tố thiết yếu trong cơ thể thực vật, là thành phần cấu tạo nên:

  • A. Chlorophyll (chất diệp lục)
  • B. Hemoglobin (huyết sắc tố)
  • C. DNA và RNA
  • D. Protein

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Xu hướng biến đổi độ âm điện của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ba là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong các phản ứng hóa học, kim loại nhóm IIA có xu hướng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phản ứng của kim loại nhóm IIA với nước biến đổi như thế nào từ Be đến Ba?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IIA là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch MgCl2, hiện tượng quan sát được là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hợp chất nào sau đây của canxi được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm xi măng, vữa xây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phản ứng của Ca(OH)2 với CO2 tạo ra kết tủa trắng là CaCO3. Tuy nhiên, nếu sục CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2, kết tủa sẽ tan. Giải thích hiện tượng này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng quan trọng trong y học (bó bột) và đúc tượng. Khi trộn thạch cao nung với nước, nó sẽ đông cứng. Quá trình này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để phân biệt hai dung dịch không màu là CaCl2 và BaCl2, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho 0,1 mol kim loại X (nhóm IIA) tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một mẫu quặng chứa CaCO3 và tạp chất trơ. Nung nóng 20 gam quặng đến khối lượng không đổi, thu được 11,2 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong quặng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hợp chất canxi: (1) Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. (2) CaO được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm. (3) CaCO3 tan tốt trong nước nguyên chất. (4) CaSO4.2H2O là thạch cao sống. Số phát biểu đúng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Bari sulfat (BaSO4) được sử dụng làm chất cản quang trong chẩn đoán hình ảnh hệ tiêu hóa mặc dù muối của bari thường độc. Điều này được giải thích là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Ca và CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Dung dịch X chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi dung dịch X mà không làm thay đổi đáng kể pH của dung dịch, có thể dùng lần lượt các dung dịch:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi nung nóng canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2). Phản ứng này là phản ứng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho 5,6 gam CaO tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch Y. Nồng độ mol/l của Ca(OH)2 trong dung dịch Y, giả sử thể tích dung dịch thu được là 100 ml, là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Chất nào sau đây được dùng để làm giảm độ chua của đất trong nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nước cứng là nước chứa nhiều ion:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Loại nước cứng nào sau đây có thể làm mềm bằng cách đun nóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phản ứng hóa học xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phương pháp hóa học phổ biến để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là sử dụng dung dịch chứa ion nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho các muối sau: CaCl2, Ca(NO3)2, CaSO4, Ca(HCO3)2. Muối nào bị phân hủy khi đun nóng dung dịch của nó, tạo ra kết tủa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA vào cốc đựng dung dịch HCl. Quan sát thấy kim loại tan nhanh, sủi bọt khí mạnh. Nếu thay dung dịch HCl bằng nước lạnh, kim loại X phản ứng rất chậm. X có thể là kim loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi đốt nóng một muối nitrat của kim loại nhóm IIA trong ngọn lửa đèn khí, quan sát thấy ngọn lửa có màu đỏ son. Kim loại trong muối nitrat đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của canxi và Y là chất rắn tan ít trong nước. X, Y, Z lần lượt là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho 0,02 mol hợp chất X (là muối cacbonat của một kim loại nhóm IIA) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức của X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Magnesium (Mg) là nguyên tố thiết yếu trong cơ thể thực vật, là thành phần cấu tạo nên:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 11: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực ASEAN

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ba. Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
  • B. Tính khử của kim loại giảm dần.
  • C. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • D. Tính bazơ của hydroxide tương ứng tăng dần.

Câu 2: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào lượng dư nước, kim loại tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y cùng khí Z. Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại X là?

  • A. Mg
  • B. Be
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 3: Hợp chất nào của calcium được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm vật liệu kết dính, được điều chế bằng cách nung đá vôi ở nhiệt độ cao?

  • A. CaO
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaCO3
  • D. CaSO4

Câu 4: Dựa vào xu hướng biến đổi độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước, hãy dự đoán hợp chất nào sau đây có độ tan thấp nhất?

  • A. Mg(OH)2
  • B. Ca(OH)2
  • C. Sr(OH)2
  • D. Ba(OH)2

Câu 5: Cho 0,05 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X cho đến khi thu được 1,97 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 (đktc) đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 0,448 lít
  • C. 0,672 lít
  • D. 1,344 lít

Câu 6: Khi đốt nóng một muối chloride của kim loại nhóm IIA trong ngọn lửa đèn khí không màu, quan sát thấy ngọn lửa có màu đỏ son. Kim loại đó là?

  • A. Ca
  • B. Ba
  • C. Mg
  • D. Sr

Câu 7: Dung dịch Ca(HCO3)2 có tính chất nào sau đây?

  • A. Bị phân hủy khi đun nóng tạo kết tủa.
  • B. Tác dụng với dung dịch NaCl.
  • C. Không tác dụng với dung dịch NaOH.
  • D. Tác dụng với dung dịch HCl tạo kết tủa.

Câu 8: Để loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng tạm thời bằng phương pháp hóa học, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

  • A. HCl
  • B. Ca(OH)2
  • C. NaCl
  • D. H2SO4

Câu 9: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA:
(a) Đều là kim loại hoạt động mạnh.
(b) Chỉ khử được ion của kim loại kém hoạt động hơn.
(c) Tác dụng được với nước ở điều kiện thường (trừ Be, Mg).
(d) Tác dụng với dung dịch acid tạo muối và giải phóng khí H2.
Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Phương pháp phổ biến để điều chế kim loại nhóm IIA trong công nghiệp là?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halide.
  • B. Điện phân dung dịch muối chloride.
  • C. Dùng kim loại mạnh hơn khử ion kim loại nhóm IIA trong dung dịch.
  • D. Nhiệt phân oxide kim loại.

Câu 11: So với các kim loại cùng nhóm IIA, beryllium (Be) có một số tính chất khác biệt đáng kể. Tính chất nào sau đây là không đặc trưng cho sự khác biệt của Be?

  • A. Tạo oxide và hydroxide lưỡng tính.
  • B. Không tác dụng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • C. Bền trong không khí do có lớp màng oxide bảo vệ.
  • D. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.

Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp bột Mg và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng, dư thu được 4,958 lít hỗn hợp khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Mg=24,3; Ca=40; C=12; O=16)

  • A. 24,3%
  • B. 48,6%
  • C. 51,4%
  • D. 75,7%

Câu 13: Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được thạch cao nung. Công thức của thạch cao nung là?

  • A. CaSO4.0,5H2O
  • B. CaSO4.H2O
  • C. CaSO4
  • D. CaSO4.2H2O

Câu 14: Nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+, Mg2+ và anion nào sau đây?

  • A. Cl-, SO42-
  • B. CO32-
  • C. PO43-
  • D. HCO3-

Câu 15: Barium sulfate (BaSO4) được sử dụng làm chất cản quang trong y học (chụp X-quang hệ tiêu hóa) mặc dù các muối barium khác rất độc. Lý do BaSO4 không độc khi dùng theo đường uống là?

  • A. Nó phản ứng với acid trong dạ dày tạo ra chất không độc.
  • B. Nó bị phân hủy hoàn toàn trong đường tiêu hóa.
  • C. Nó rất ít tan trong nước và các dịch cơ thể.
  • D. Ion sulfate trung hòa độc tính của ion barium.

Câu 16: Sắp xếp các hydroxide sau theo thứ tự tính bazơ tăng dần: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2.

  • A. Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2
  • B. Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
  • C. Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
  • D. Sr(OH)2 < Ba(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2

Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2
(3) CaCO3 → CaO + CO2 (ở nhiệt độ cao)
(4) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2 (khi đun nóng)
Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Cho 200 ml dung dịch CaCl2 0,1M tác dụng với 200 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,00 gam
  • B. 1,16 gam
  • C. 2,00 gam
  • D. 2,32 gam

Câu 19: Để phân biệt dung dịch MgCl2 và dung dịch BaCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. HCl
  • C. NaCl
  • D. H2SO4

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của magnesium là chế tạo hợp kim nhẹ, bền dùng trong công nghiệp hàng không, ô tô. Tính chất nào của magnesium giúp nó có ứng dụng này?

  • A. Khối lượng riêng nhỏ và độ bền cơ học cao (trong hợp kim).
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Khả năng phản ứng với nước.
  • D. Màu sắc trắng bạc.

Câu 21: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Sủi bọt khí.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 22: Phản ứng giữa khí CO2 và dung dịch Ca(OH)2 có thể tạo ra những sản phẩm nào tùy thuộc vào tỉ lệ mol của các chất tham gia?

  • A. Chỉ tạo ra CaCO3.
  • B. Chỉ tạo ra Ca(HCO3)2.
  • C. Có thể tạo ra CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 hoặc cả hai.
  • D. Chỉ tạo ra CaO và H2O.

Câu 23: Cho các muối carbonate sau: MgCO3, CaCO3, BaCO3. Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối này ở cùng điều kiện nhiệt độ, muối nào dễ bị phân hủy nhất?

  • A. MgCO3
  • B. CaCO3
  • C. BaCO3
  • D. Độ bền nhiệt như nhau.

Câu 24: Một mẫu nước cứng có chứa ion Ca2+ 0,01M và Mg2+ 0,005M. Nước cứng này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Nước cứng tạm thời.
  • D. Không đủ thông tin để xác định loại nước cứng.

Câu 25: Cho 0,6 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,3306 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Kim loại X là?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 26: Quá trình nào sau đây không liên quan đến hợp chất của calcium?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Sản xuất vôi sống.
  • C. Làm khô khí amoniac.
  • D. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.

Câu 27: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm hoàn toàn nước cứng này, người ta có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Na2CO3 hoặc Na3PO4
  • D. Ca(OH)2

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch CuCl2. Quan sát thấy kim loại X tan dần, xuất hiện kết tủa màu xanh và có khí thoát ra. Kim loại X là?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 29: Cho một lượng nhỏ kim loại Ba vào cốc chứa dung dịch Al2(SO4)3 loãng, dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại tan, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Kim loại tan, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan lại.
  • C. Kim loại tan và chỉ có khí thoát ra.
  • D. Kim loại không tan và không có hiện tượng gì.

Câu 30: Một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất là đất bị nhiễm phèn (chứa nhiều ion H+). Để cải tạo đất phèn, người ta thường sử dụng một hợp chất của calcium. Hợp chất đó là?

  • A. CaCl2
  • B. CaCO3 hoặc Ca(OH)2
  • C. CaSO4
  • D. Ca(NO3)2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Xét xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ba. Nhận định nào sau đây *không đúng*?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào lượng dư nước, kim loại tan hoàn toàn và thu được dung dịch Y cùng khí Z. Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại X là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hợp chất nào của calcium được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm vật liệu kết dính, được điều chế bằng cách nung đá vôi ở nhiệt độ cao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dựa vào xu hướng biến đổi độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước, hãy dự đoán hợp chất nào sau đây có độ tan thấp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho 0,05 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X cho đến khi thu được 1,97 gam kết tủa. Thể tích khí CO2 (đktc) đã phản ứng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi đốt nóng một muối chloride của kim loại nhóm IIA trong ngọn lửa đèn khí không màu, quan sát thấy ngọn lửa có màu đỏ son. Kim loại đó là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Dung dịch Ca(HCO3)2 có tính chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Để loại b?? ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng tạm thời bằng phương pháp hóa học, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA:
(a) Đều là kim loại hoạt động mạnh.
(b) Chỉ khử được ion của kim loại kém hoạt động hơn.
(c) Tác dụng được với nước ở điều kiện thường (trừ Be, Mg).
(d) Tác dụng với dung dịch acid tạo muối và giải phóng khí H2.
Số phát biểu đúng là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phương pháp phổ biến để điều chế kim loại nhóm IIA trong công nghiệp là?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: So với các kim loại cùng nhóm IIA, beryllium (Be) có một số tính chất khác biệt đáng kể. Tính chất nào sau đây là *không* đặc trưng cho sự khác biệt của Be?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho 10 gam hỗn hợp bột Mg và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl loãng, dư thu được 4,958 lít hỗn hợp khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Mg=24,3; Ca=40; C=12; O=16)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được thạch cao nung. Công thức của thạch cao nung là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+, Mg2+ và anion nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Barium sulfate (BaSO4) được sử dụng làm chất cản quang trong y học (chụp X-quang hệ tiêu hóa) mặc dù các muối barium khác rất độc. Lý do BaSO4 không độc khi dùng theo đường uống là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Sắp xếp các hydroxide sau theo thứ tự tính bazơ tăng dần: Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Sr(OH)2.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho các phản ứng sau:
(1) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2
(3) CaCO3 → CaO + CO2 (ở nhiệt độ cao)
(4) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(5) Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2 (khi đun nóng)
Có bao nhiêu phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho 200 ml dung dịch CaCl2 0,1M tác dụng với 200 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để phân biệt dung dịch MgCl2 và dung dịch BaCl2, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của magnesium là chế tạo hợp kim nhẹ, bền dùng trong công nghiệp hàng không, ô tô. Tính chất nào của magnesium giúp nó có ứng dụng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phản ứng giữa khí CO2 và dung dịch Ca(OH)2 có thể tạo ra những sản phẩm nào tùy thuộc vào tỉ lệ mol của các chất tham gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các muối carbonate sau: MgCO3, CaCO3, BaCO3. Khi nhiệt phân hoàn toàn các muối này ở cùng điều kiện nhiệt độ, muối nào dễ bị phân hủy nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một mẫu nước cứng có chứa ion Ca2+ 0,01M và Mg2+ 0,005M. Nước cứng này thuộc loại nước cứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho 0,6 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 0,3306 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Kim loại X là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Quá trình nào sau đây *không* liên quan đến hợp chất của calcium?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm hoàn toàn nước cứng này, người ta có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch chứa chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA vào dung dịch CuCl2. Quan sát thấy kim loại X tan dần, xuất hiện kết tủa màu xanh và có khí thoát ra. Kim loại X là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho một lượng nhỏ kim loại Ba vào cốc chứa dung dịch Al2(SO4)3 loãng, dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất là đất bị nhiễm phèn (chứa nhiều ion H+). Để cải tạo đất phèn, người ta thường sử dụng một hợp chất của calcium. Hợp chất đó là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

  • A. ns1
  • B. ns2
  • C. np1
  • D. np2

Câu 2: Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ba là:

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng sau đó giảm

Câu 3: Khi cho cùng một lượng mol mỗi kim loại Mg, Ca, Ba vào nước ở điều kiện thường, tốc độ phản ứng với nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. Ba < Ca < Mg
  • B. Ca < Mg < Ba
  • C. Mg < Ca < Ba
  • D. Mg < Ba < Ca

Câu 4: Cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và khí Z. Sục khí Z vào dung dịch CuO nung nóng, thu được chất rắn màu đỏ. Kim loại X là gì?

  • A. Ba
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Mg

Câu 5: Oxide của kim loại nào sau đây khi cho vào nước tạo ra dung dịch kiềm mạnh nhất?

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. SrO
  • D. BaO

Câu 6: Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) có ứng dụng nào sau đây trong đời sống và sản xuất?

  • A. Làm vật liệu xây dựng và khử chua đất nông nghiệp
  • B. Sản xuất diêm và thuốc nổ
  • C. Chế tạo hợp kim siêu nhẹ
  • D. Sản xuất phân bón hóa học

Câu 7: Độ tan của các hydroxide nhóm IIA trong nước biến đổi theo quy luật nào khi đi từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Tăng rồi giảm
  • D. Giảm rồi tăng

Câu 8: Khi nung nóng, muối carbonate của kim loại kiềm thổ bị phân hủy tạo thành oxide kim loại và khí carbon dioxide. Chất nào sau đây bền nhiệt nhất trong dãy MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3?

  • A. MgCO3
  • B. CaCO3
  • C. SrCO3
  • D. BaCO3

Câu 9: Để nhận biết ion Ba2+ trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion nào sau đây?

  • A. Cl-
  • B. SO4 2-
  • C. NO3-
  • D. Na+

Câu 10: Khi đốt nóng một mẫu muối strontium trong ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng là:

  • A. Lục vàng
  • B. Đỏ cam
  • C. Đỏ son
  • D. Tím nhạt

Câu 11: Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,24 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 3,36 lít

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Ba vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của m là:

  • A. 6,85
  • B. 13,7
  • C. 27,4
  • D. 13,7

Câu 13: Nước cứng tạm thời chứa ion nào gây ra tính cứng?

  • A. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO4 2-
  • B. Ca2+, Mg2+, CO3 2-
  • C. Ca2+, Mg2+, HCO3-
  • D. Na+, K+, HCO3-

Câu 14: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Thêm dung dịch NaCl
  • B. Đun sôi nước
  • C. Thêm dung dịch HCl
  • D. Cho qua than hoạt tính

Câu 15: Hợp chất BaSO4 được sử dụng làm bột cản quang trong chụp X-quang đường tiêu hóa là do tính chất nào sau đây?

  • A. Rất ít tan trong nước và không độc
  • B. Có màu trắng và dễ hấp thụ tia X
  • C. Có khối lượng mol lớn và dễ tiêu hóa
  • D. Có tính oxi hóa mạnh

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) Mg + H2O (nóng) → ; (2) Ca + H2O (thường) → ; (3) Ba + H2O (thường) → . Thứ tự mức độ phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn là:

  • A. (1) > (2) > (3)
  • B. (2) > (1) > (3)
  • C. (1) > (3) > (2)
  • D. (3) > (2) > (1)

Câu 17: Cho 0,1 mol mỗi chất rắn Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2 vào lượng dư dung dịch HCl. Lượng HCl cần dùng để hòa tan hoàn toàn các chất rắn trên theo thứ tự là:

  • A. 0,1 mol, 0,1 mol, 0,1 mol
  • B. 0,1 mol, 0,2 mol, 0,2 mol
  • C. 0,2 mol, 0,2 mol, 0,2 mol
  • D. 0,2 mol, 0,1 mol, 0,1 mol

Câu 18: Phản ứng đặc trưng để nhận biết ion CO3 2- trong dung dịch bằng dung dịch chứa ion Ca2+ hoặc Ba2+ là tạo ra kết tủa màu gì?

  • A. Trắng
  • B. Xanh
  • C. Vàng
  • D. Đỏ nâu

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch CaCl2 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,5 g
  • B. 1,0 g
  • C. 1,1 g
  • D. 0,1 g

Câu 20: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 kg loại đá vôi này với hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng CaO thu được là bao nhiêu?

  • A. 25,2 kg
  • B. 28,0 kg
  • C. 40,0 kg
  • D. 22,4 kg

Câu 21: Cho các dung dịch sau: (1) MgCl2, (2) CaCl2, (3) BaCl2. Khi thêm dung dịch Na2SO4 vào từng dung dịch trên, dung dịch nào tạo kết tủa ít tan nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (1) và (2)

Câu 22: Ion nào sau đây không tồn tại với nồng độ đáng kể trong nước tự nhiên (không ô nhiễm)?

  • A. Ca2+
  • B. Mg2+
  • C. HCO3-
  • D. Be2+

Câu 23: Cho các chất sau: CaCO3, Ca(OH)2, CaO, CaCl2. Chất nào có thể được sử dụng để làm khô khí NH3?

  • A. CaCO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaO
  • D. CaCl2

Câu 24: Khi nung Ca(HCO3)2 rắn, sản phẩm thu được gồm:

  • A. CaCO3, CO2, H2O
  • B. CaO, CO2, H2O
  • C. Ca(OH)2, CO2
  • D. Ca, H2O, CO2

Câu 25: Cho dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaHCO3. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất, tỉ lệ a:b phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. a = b
  • B. a > b
  • C. a < b
  • D. 2a >= b

Câu 26: Khảo sát tính tan của CaSO4 ở các nhiệt độ khác nhau cho thấy độ tan của nó:

  • A. Tăng nhanh khi tăng nhiệt độ
  • B. Tăng ít khi tăng nhiệt độ
  • C. Giảm khi tăng nhiệt độ
  • D. Không thay đổi theo nhiệt độ

Câu 27: Trong y học, người ta dùng một loại bột để bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của loại bột này là:

  • A. CaCO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaSO4.0,5H2O
  • D. BaSO4

Câu 28: Cho các nhận định sau về kim loại nhóm IIA: (a) Đều là kim loại hoạt động mạnh. (b) Hydroxide của chúng đều là bazơ mạnh. (c) Các muối sulfate của chúng có độ tan giảm dần từ MgSO4 đến BaSO4. (d) Chúng đều phản ứng với nước ở điều kiện thường. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) cho đến dư CO2, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • B. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh.

Câu 30: Một mẫu hợp kim gồm Mg và Ca nặng 8,4 gam tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hợp kim là bao nhiêu?

  • A. 28,57%
  • B. 71,43%
  • C. 33,33%
  • D. 66,67%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ba là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi cho cùng một lượng mol mỗi kim loại Mg, Ca, Ba vào nước ở điều kiện thường, tốc độ phản ứng với nước tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và khí Z. Sục khí Z vào dung dịch CuO nung nóng, thu được chất rắn màu đỏ. Kim loại X là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Oxide của kim loại nào sau đây khi cho vào nước tạo ra dung dịch kiềm mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) có ứng dụng nào sau đây trong đời sống và sản xuất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Độ tan của các hydroxide nhóm IIA trong nước biến đổi theo quy luật nào khi đi từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi nung nóng, muối carbonate của kim loại kiềm thổ bị phân hủy tạo thành oxide kim loại và khí carbon dioxide. Chất nào sau đây bền nhiệt nhất trong dãy MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Để nhận biết ion Ba2+ trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi đốt nóng một mẫu muối strontium trong ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Ba vào nước thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của m là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nước cứng tạm thời chứa ion nào gây ra tính cứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hợp chất BaSO4 được sử dụng làm bột cản quang trong chụp X-quang đường tiêu hóa là do tính chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) Mg + H2O (nóng) → ; (2) Ca + H2O (thường) → ; (3) Ba + H2O (thường) → . Thứ tự mức độ phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho 0,1 mol mỗi chất rắn Mg(OH)2, Ca(OH)2, Ba(OH)2 vào lượng dư dung dịch HCl. Lượng HCl cần dùng để hòa tan hoàn toàn các chất rắn trên theo thứ tự là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phản ứng đặc trưng để nhận biết ion CO3 2- trong dung dịch bằng dung dịch chứa ion Ca2+ hoặc Ba2+ là tạo ra kết tủa màu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch CaCl2 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 kg loại đá vôi này với hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng CaO thu được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho các dung dịch sau: (1) MgCl2, (2) CaCl2, (3) BaCl2. Khi thêm dung dịch Na2SO4 vào từng dung dịch trên, dung dịch nào tạo kết tủa ít tan nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Ion nào sau đây không tồn tại với nồng độ đáng kể trong nước tự nhiên (không ô nhiễm)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho các chất sau: CaCO3, Ca(OH)2, CaO, CaCl2. Chất nào có thể được sử dụng để làm khô khí NH3?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi nung Ca(HCO3)2 rắn, sản phẩm thu được gồm:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaHCO3. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất, tỉ lệ a:b phải thỏa mãn điều kiện nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khảo sát tính tan của CaSO4 ở các nhiệt độ khác nhau cho thấy độ tan của nó:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong y học, người ta dùng một loại bột để bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của loại bột này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho các nhận định sau về kim loại nhóm IIA: (a) Đều là kim loại hoạt động mạnh. (b) Hydroxide của chúng đều là bazơ mạnh. (c) Các muối sulfate của chúng có độ tan giảm dần từ MgSO4 đến BaSO4. (d) Chúng đều phản ứng với nước ở điều kiện thường. Số nhận định đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) cho đến dư CO2, hiện tượng quan sát được là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một mẫu hợp kim gồm Mg và Ca nặng 8,4 gam tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong hợp kim là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là:

  • A. ns1
  • B. ns2
  • C. np1
  • D. np2

Câu 2: Xét xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ba. Tính chất nào sau đây biến đổi KHÔNG đúng theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử?

  • A. Tính kim loại
  • B. Bán kính nguyên tử
  • C. Khả năng phản ứng với nước
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất

Câu 3: Kim loại M thuộc nhóm IIA. Cho 0,1 mol kim loại M tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đkc). Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 4: Cho các dung dịch sau: MgCl2, CaCl2, BaCl2, NaCl. Dùng dung dịch Na2SO4 có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Một mẫu đá vôi (chứa CaCO3 là chính và một ít tạp chất trơ) được nung nóng ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y có khối lượng giảm 22% so với khối lượng ban đầu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong mẫu đá vôi là:

  • A. 50%
  • B. 60%
  • C. 80%
  • D. 100%

Câu 6: Hợp chất X của calcium được dùng làm chất hút ẩm, khử độc môi trường, và trong công nghiệp sản xuất giấy, gốm sứ. Khi cho X tác dụng với nước, thu được dung dịch Y làm hồng dung dịch phenolphtalein. Hợp chất X là:

  • A. CaO
  • B. CaCO3
  • C. CaSO4
  • D. CaCl2

Câu 7: Phản ứng của kim loại nào sau đây với nước ở điều kiện thường xảy ra mãnh liệt nhất?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 8: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng rộng rãi trong y học và xây dựng là do tính chất nào sau đây?

  • A. Tan tốt trong nước
  • B. Có tính khử mạnh
  • C. Khả năng kết hợp với nước tạo thành khối rắn và tỏa nhiệt
  • D. Bền với nhiệt

Câu 9: Cho 0,02 mol một hợp chất Y chứa kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol HCl. Công thức của Y có thể là:

  • A. M(OH)2
  • B. MCO3
  • C. MCl2
  • D. M(NO3)2

Câu 10: Khi nhỏ từ từ dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Sủi bọt khí
  • C. Dung dịch chuyển màu
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 11: Để điều chế kim loại calcium trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân nóng chảy CaCl2
  • B. Điện phân dung dịch CaCl2
  • C. Dùng kim loại mạnh hơn khử Ca2+ trong dung dịch
  • D. Nhiệt phân CaO

Câu 12: Dung dịch X chứa ion Ba2+. Để nhận biết ion Ba2+ trong dung dịch X, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch HNO3
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch Na2SO4

Câu 13: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 4,75 gam muối khan. Giá trị của x là:

  • A. 0,5 M
  • B. 1,0 M
  • C. 1,5 M
  • D. 2,0 M

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về các nguyên tố nhóm IIA là SAI?

  • A. Tất cả đều là kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Hydroxide của chúng đều ít tan hoặc không tan trong nước.
  • C. Chúng đều có số oxi hóa +2 trong hợp chất.
  • D. Các hợp chất oxide của chúng đều là oxide base.

Câu 15: Tại sao Mg phản ứng chậm với nước ở điều kiện thường, trong khi Ca, Sr, Ba phản ứng dễ dàng hơn?

  • A. Do lớp màng oxide bảo vệ trên bề mặt Mg.
  • B. Do năng lượng ion hóa của Mg cao hơn.
  • C. Do bán kính nguyên tử của Mg nhỏ hơn.
  • D. Do Mg có cấu trúc mạng tinh thể khác biệt.

Câu 16: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất sau: CaCl2, Ca(OH)2, CaCO3 (lơ lửng), Ca(HCO3)2. Khi dẫn khí CO2 (dư) vào mỗi dung dịch/hỗn hợp trên ở điều kiện thường, trường hợp nào xảy ra phản ứng hòa tan hoặc tạo kết tủa?

  • A. CaCl2 và Ca(OH)2
  • B. Ca(OH)2 và Ca(HCO3)2
  • C. Ca(OH)2, CaCO3 (lơ lửng) và Ca(HCO3)2
  • D. Chỉ có CaCO3 (lơ lửng) và Ca(OH)2

Câu 17: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời. Chất nào sau đây có mặt trong mẫu nước đó gây nên tính cứng tạm thời?

  • A. CaCl2, MgCl2
  • B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2
  • C. CaSO4, MgSO4
  • D. NaCl, KCl

Câu 18: Cho phương trình phản ứng: X + 2HCl → XCl2 + H2. X là kim loại thuộc nhóm IIA. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. X đóng vai trò là chất khử.
  • B. HCl đóng vai trò là chất oxi hóa.
  • C. Sản phẩm XCl2 là chất kết tủa.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng.

Câu 19: Để làm sạch một mẫu kim loại Ca có lẫn tạp chất CaO, người ta có thể cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư chất nào sau đây, sau đó tách lấy Ca?

  • A. Dung dịch HCl loãng
  • B. Nước (lạnh)
  • C. Khí CO2
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 20: Nung nóng hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3, thu được 10,4 gam chất rắn Y và khí CO2. Khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X là:

  • A. 4,2 gam
  • B. 6,3 gam
  • C. 8,4 gam
  • D. 10,0 gam

Câu 21: Khi điện phân nóng chảy muối halide MX2 của kim loại M thuộc nhóm IIA, tại catode xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion kim loại M2+
  • B. Oxi hóa ion kim loại M2+
  • C. Khử ion halide X-
  • D. Oxi hóa ion halide X-

Câu 22: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào cốc nước, thấy kim loại tan dần và có khí thoát ra. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc, dung dịch chuyển sang màu hồng. Kim loại X có thể là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Be hoặc Mg
  • D. Ca, Sr hoặc Ba

Câu 23: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các oxide thuộc nhóm IIA: BeO, MgO, CaO, SrO, BaO. Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:

  • A. BeO
  • B. MgO
  • C. CaO
  • D. BaO

Câu 24: Dung dịch Ca(OH)2 được ứng dụng để làm gì trong các trường hợp sau?

  • A. Trung hòa acid trong đất chua.
  • B. Làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Sản xuất phân bón urea.
  • D. Điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm.

Câu 25: Một hỗn hợp gồm Mg và CaCO3. Cho hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư. Số mol khí thoát ra bằng tổng số mol của Mg và CaCO3 ban đầu. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng Mg lớn hơn khối lượng CaCO3.
  • B. Khối lượng Mg nhỏ hơn khối lượng CaCO3.
  • C. Tỉ lệ mol Mg : CaCO3 là 1:1.
  • D. Không thể kết luận về tỉ lệ khối lượng hay mol từ thông tin đã cho.

Câu 26: Hiện tượng nhúng que đóm vào bình chứa khí CO2 vừa thu được từ phản ứng nhiệt phân CaCO3 rồi đưa que đóm vào bình chứa khí H2 vừa thu được từ phản ứng Mg với HCl. So sánh hiện tượng cháy của que đóm trong hai bình khí trên và giải thích.

  • A. Tắt trong cả hai bình do cả hai khí đều không duy trì sự cháy.
  • B. Tắt trong bình CO2, cháy với ngọn lửa xanh nhạt trong bình H2.
  • C. Cháy trong cả hai bình với ngọn lửa khác nhau.
  • D. Cháy trong bình CO2, tắt trong bình H2.

Câu 27: Trộn dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 với dung dịch chứa b mol MgSO4. Kết tủa thu được gồm:

  • A. BaSO4
  • B. Mg(OH)2
  • C. BaSO4 và Mg
  • D. BaSO4 và Mg(OH)2

Câu 28: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm Ca và CaO tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2 (ở đkc). Khối lượng của CaO trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 2,8 gam
  • B. 3,2 gam
  • C. 5,6 gam
  • D. 8,4 gam

Câu 29: Sử dụng vôi tôi (Ca(OH)2) để cải tạo đất trồng bị chua (có pH thấp). Phản ứng hóa học chính xảy ra là:

  • A. Trung hòa acid trong đất.
  • B. Cung cấp nguyên tố Ca cho cây trồng.
  • C. Tạo kết tủa với các ion kim loại nặng.
  • D. Phân hủy các chất hữu cơ trong đất.

Câu 30: So sánh tính tan trong nước của các muối carbonate thuộc nhóm IIA từ MgCO3 đến BaCO3. Tính tan biến đổi theo chiều nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không có quy luật rõ ràng
  • D. Hầu như không đổi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xét xu hướng biến đổi một số tính chất của các nguyên tố nhóm IIA từ Be đến Ba. Tính chất nào sau đây biến đổi KHÔNG đúng theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Kim loại M thuộc nhóm IIA. Cho 0,1 mol kim loại M tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đkc). Kim loại M là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho các dung dịch sau: MgCl2, CaCl2, BaCl2, NaCl. Dùng dung dịch Na2SO4 có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một mẫu đá vôi (chứa CaCO3 là chính và một ít tạp chất trơ) được nung nóng ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y có khối lượng giảm 22% so với khối lượng ban đầu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong mẫu đá vôi là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hợp chất X của calcium được dùng làm chất hút ẩm, khử độc môi trường, và trong công nghiệp sản xuất giấy, gốm sứ. Khi cho X tác dụng với nước, thu được dung dịch Y làm hồng dung dịch phenolphtalein. Hợp chất X là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phản ứng của kim loại nào sau đây với nước ở điều kiện thường xảy ra mãnh liệt nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng rộng rãi trong y học và xây dựng là do tính chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho 0,02 mol một hợp chất Y chứa kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol HCl. Công thức của Y có thể là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi nhỏ từ từ dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Để điều chế kim loại calcium trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Dung dịch X chứa ion Ba2+. Để nhận biết ion Ba2+ trong dung dịch X, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 4,75 gam muối khan. Giá trị của x là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về các nguyên tố nhóm IIA là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tại sao Mg phản ứng chậm với nước ở điều kiện thường, trong khi Ca, Sr, Ba phản ứng dễ dàng hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất sau: CaCl2, Ca(OH)2, CaCO3 (lơ lửng), Ca(HCO3)2. Khi dẫn khí CO2 (dư) vào mỗi dung dịch/hỗn hợp trên ở điều kiện thường, trường hợp nào xảy ra phản ứng hòa tan hoặc tạo kết tủa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời. Chất nào sau đây có mặt trong mẫu nước đó gây nên tính cứng tạm thời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho phương trình phản ứng: X + 2HCl → XCl2 + H2. X là kim loại thuộc nhóm IIA. Nhận xét nào sau đây về phản ứng này là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để làm sạch một mẫu kim loại Ca có lẫn tạp chất CaO, người ta có thể cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư chất nào sau đây, sau đó tách lấy Ca?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nung nóng hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3, thu được 10,4 gam chất rắn Y và khí CO2. Khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi điện phân nóng chảy muối halide MX2 của kim loại M thuộc nhóm IIA, tại catode xảy ra quá trình gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào cốc nước, thấy kim loại tan dần và có khí thoát ra. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào cốc, dung dịch chuyển sang màu hồng. Kim loại X có thể là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các oxide thuộc nhóm IIA: BeO, MgO, CaO, SrO, BaO. Chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Dung dịch Ca(OH)2 được ứng dụng để làm gì trong các trường hợp sau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một hỗn hợp gồm Mg và CaCO3. Cho hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư. Số mol khí thoát ra bằng tổng số mol của Mg và CaCO3 ban đầu. Nhận định nào sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hiện tượng nhúng que đóm vào bình chứa khí CO2 vừa thu được từ phản ứng nhiệt phân CaCO3 rồi đưa que đóm vào bình chứa khí H2 vừa thu được từ phản ứng Mg với HCl. So sánh hiện tượng cháy của que đóm trong hai bình khí trên và giải thích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trộn dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 với dung dịch chứa b mol MgSO4. Kết tủa thu được gồm:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm Ca và CaO tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí H2 (ở đkc). Khối lượng của CaO trong hỗn hợp ban đầu là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sử dụng vôi tôi (Ca(OH)2) để cải tạo đất trồng bị chua (có pH thấp). Phản ứng hóa học chính xảy ra là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: So sánh tính tan trong nước của các muối carbonate thuộc nhóm IIA từ MgCO3 đến BaCO3. Tính tan biến đổi theo chiều nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố R thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ion R2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IIA
  • B. Chu kì 2, nhóm IIA
  • C. Chu kì 4, nhóm IIA
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIIA

Câu 2: Cho các kim loại nhóm IIA: Mg, Ca, Sr, Ba. Thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại này là:

  • A. Ba < Sr < Ca < Mg
  • B. Ca < Mg < Sr < Ba
  • C. Mg < Ca < Sr < Ba
  • D. Mg < Sr < Ca < Ba

Câu 3: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, phản ứng xảy ra mạnh, tạo thành dung dịch kiềm và khí Y. Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Be
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 4: Một mẫu đá vôi (chứa CaCO3 là thành phần chính và tạp chất trơ) được nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 22% so với khối lượng ban đầu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong mẫu đá vôi đó là:

  • A. 44%
  • B. 50%
  • C. 80%
  • D. 100%

Câu 5: Dung dịch nào sau đây được dùng để nhận biết ion SO4(2-) trong dung dịch?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch BaCl2
  • D. Dung dịch HNO3

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đốt nóng một lượng nhỏ muối X trên ngọn lửa đèn khí không màu và quan sát thấy ngọn lửa có màu đỏ cam. Muối X có thể là:

  • A. CaCl2
  • B. MgCl2
  • C. BaCl2
  • D. SrCl2

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về các hợp chất của calcium là đúng?

  • A. CaSO4 là chất tan tốt trong nước.
  • B. Ca(OH)2 là axit mạnh.
  • C. CaCO3 bị phân hủy mạnh khi tan trong nước nguyên chất.
  • D. Ca(HCO3)2 chỉ tồn tại trong dung dịch và dễ bị phân hủy khi đun nóng.

Câu 8: Để làm sạch một mẫu kim loại Mg bị lẫn tạp chất là CaCO3, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây một cách thích hợp nhất?

  • A. Dung dịch NaOH đặc, nóng
  • B. Dung dịch HCl loãng dư
  • C. Nước cất
  • D. Dung dịch NaCl bão hòa

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium oxide (CaO)?

  • A. Chất làm khô trong y tế.
  • B. Chất khử chua đất nông nghiệp.
  • C. Nguyên liệu sản xuất xi măng.
  • D. Chất hút ẩm công nghiệp.

Câu 10: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 24%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 76%

Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại magnesium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Điện phân nóng chảy muối halide
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân dung dịch muối sulfate

Câu 12: Hiện tượng nhũ đá, măng đá trong các hang động đá vôi được giải thích chủ yếu dựa trên phản ứng thuận nghịch nào sau đây?

  • A. CaCO3(r) + H2O(l) <=> Ca(OH)2(dd) + CO2(k)
  • B. CaCO3(r) <=> CaO(r) + CO2(k)
  • C. Ca(OH)2(dd) + CO2(k) <=> CaCO3(r) + H2O(l)
  • D. CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(k) <=> Ca(HCO3)2(dd)

Câu 13: Sắp xếp các hydroxide sau đây theo thứ tự tính base giảm dần: Ba(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Sr(OH)2.

  • A. Ba(OH)2 > Sr(OH)2 > Ca(OH)2 > Mg(OH)2
  • B. Mg(OH)2 > Ca(OH)2 > Sr(OH)2 > Ba(OH)2
  • C. Ba(OH)2 > Ca(OH)2 > Sr(OH)2 > Mg(OH)2
  • D. Mg(OH)2 > Sr(OH)2 > Ca(OH)2 > Ba(OH)2

Câu 14: Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O. Khi đun nóng thạch cao sống đến khoảng 160°C, nó mất một phần nước tạo thành thạch cao nung. Công thức của thạch cao nung là:

  • A. CaSO4
  • B. CaSO4.0,5H2O
  • C. CaSO4.H2O
  • D. CaSO4.1,5H2O

Câu 15: Cho 0,1 mol một hợp chất vô cơ của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí (đktc). Hợp chất đó là:

  • A. X(OH)2
  • B. XSO4
  • C. XCO3
  • D. XCl2

Câu 16: Độ tan của các muối sulfate của kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào từ MgSO4 đến BaSO4?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch chứa NaHCO3, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 18: Để loại bỏ khí CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch Ca(OH)2
  • C. Nước cất
  • D. Dung dịch HCl

Câu 19: Một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng "nước chảy đá mòn" ở các vùng núi đá vôi là do sự hòa tan của đá vôi trong nước có chứa:

  • A. Oxi
  • B. Nitrogen
  • C. Carbon dioxide
  • D. Sulfur dioxide

Câu 20: Cho 0,02 mol kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 21: Oxit của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng dễ dàng với nước tạo thành dung dịch kiềm. X là kim loại nào sau đây?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 22: Trong y học, thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) được dùng để bó bột khi bị gãy xương. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của thạch cao nung?

  • A. Tính dẻo khi trộn với nước.
  • B. Tính bền nhiệt cao.
  • C. Khả năng đông cứng nhanh khi trộn với nước.
  • D. Tính sát khuẩn mạnh.

Câu 23: Cho dung dịch X chứa BaCl2 và dung dịch Y chứa Na2SO4. Hiện tượng xảy ra khi trộn hai dung dịch này là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 24: Để phân biệt hai chất rắn MgO và CaO, người ta có thể dùng:

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Nước.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Khí CO2.

Câu 25: Cho 0,1 mol một oxide của kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch HCl. Công thức của oxide đó là:

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. SrO
  • D. BaO

Câu 26: Một lượng lớn calcium trong cơ thể người tập trung chủ yếu ở:

  • A. Máu.
  • B. Cơ bắp.
  • C. Xương và răng.
  • D. Não bộ.

Câu 27: Khi nung nóng hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA, thu được 8,2 gam hỗn hợp hai oxide. Hai kim loại đó là:

  • A. Be và Mg
  • B. Mg và Ca
  • C. Ca và Sr
  • D. Sr và Ba

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IIA?

  • A. Tất cả đều phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Tất cả đều là kim loại mạnh, tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
  • C. Tác dụng với phi kim tạo hợp chất ion.
  • D. Tác dụng với dung dịch axit (trừ H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội với Be) giải phóng khí H2.

Câu 29: Cho 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1,165 gam
  • B. 2,33 gam
  • C. 0,1165 gam
  • D. 0,233 gam

Câu 30: Một học sinh muốn kiểm tra xem một mẫu bột trắng có phải là BaSO4 hay không. Phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là:

  • A. Hòa tan vào nước và đo pH.
  • B. Nung nóng và quan sát sự thay đổi màu sắc.
  • C. Cho tác dụng với dung dịch HCl loãng.
  • D. Hòa tan vào nước và sau đó thêm dung dịch BaCl2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tố R thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Ion R2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các kim loại nhóm IIA: Mg, Ca, Sr, Ba. Thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, phản ứng xảy ra mạnh, tạo thành dung dịch kiềm và khí Y. Kim loại X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một mẫu đá vôi (chứa CaCO3 là thành phần chính và tạp chất trơ) được nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 22% so với khối lượng ban đầu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong mẫu đá vôi đó là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dung dịch nào sau đây được dùng để nhận biết ion SO4(2-) trong dung dịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đốt nóng một lượng nhỏ muối X trên ngọn lửa đèn khí không màu và quan sát thấy ngọn lửa có màu đỏ cam. Muối X có thể là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về các hợp chất của calcium là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để làm sạch một mẫu kim loại Mg bị lẫn tạp chất là CaCO3, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây một cách thích hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải của calcium oxide (CaO)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại magnesium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hiện tượng nhũ đá, măng đá trong các hang động đá vôi được giải thích chủ yếu dựa trên phản ứng thuận nghịch nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Sắp xếp các hydroxide sau đây theo thứ tự tính base giảm dần: Ba(OH)2, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Sr(OH)2.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O. Khi đun nóng thạch cao sống đến khoảng 160°C, nó mất một phần nước tạo thành thạch cao nung. Công thức của thạch cao nung là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho 0,1 mol một hợp chất vô cơ của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí (đktc). Hợp chất đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Độ tan của các muối sulfate của kim loại nhóm IIA biến đổi như thế nào từ MgSO4 đến BaSO4?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch chứa NaHCO3, hiện tượng xảy ra là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để loại bỏ khí CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta có thể dùng chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng 'nước chảy đá mòn' ở các vùng núi đá vôi là do sự hòa tan của đá vôi trong nước có chứa:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho 0,02 mol kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được 0,448 lít khí (đktc). Kim loại M là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Oxit của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng dễ dàng với nước tạo thành dung dịch kiềm. X là kim loại nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong y học, thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) được dùng để bó bột khi bị gãy xương. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của thạch cao nung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho dung dịch X chứa BaCl2 và dung dịch Y chứa Na2SO4. Hiện tượng xảy ra khi trộn hai dung dịch này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để phân biệt hai chất rắn MgO và CaO, người ta có thể dùng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho 0,1 mol một oxide của kim loại nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 0,2 mol dung dịch HCl. Công thức của oxide đó là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một lượng lớn calcium trong cơ thể người tập trung chủ yếu ở:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi nung nóng hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA, thu được 8,2 gam hỗn hợp hai oxide. Hai kim loại đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IIA?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một học sinh muốn kiểm tra xem một mẫu bột trắng có phải là BaSO4 hay không. Phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np¹
  • D. (n-1)d¹ns²

Câu 2: Xét các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba thuộc nhóm IIA. Khi đi từ Be đến Ba, bán kính nguyên tử của các nguyên tố này biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 3: Ion phổ biến của các nguyên tố nhóm IIA trong các hợp chất là gì?

  • A. X⁺
  • B. X³⁺
  • C. X⁻
  • D. X²⁺

Câu 4: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA có tính khử mạnh nhất?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 5: So sánh tính chất hóa học của kim loại nhóm IA và nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Cả hai nhóm đều chứa các kim loại có tính khử mạnh.
  • B. Kim loại nhóm IA thường phản ứng mãnh liệt hơn với nước so với kim loại nhóm IIA cùng chu kì.
  • C. Thế điện cực chuẩn của các kim loại nhóm IIA thường âm hơn so với nhóm IA cùng chu kì.
  • D. Ion của kim loại nhóm IA mang điện tích +1, ion của kim loại nhóm IIA mang điện tích +2.

Câu 6: Cho các kim loại sau: Mg, Ca, Ba. Kim loại nào phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Mg và Ca có độ mạnh như nhau
  • D. Ba

Câu 7: Oxit của các kim loại nhóm IIA (trừ BeO) có tính chất hóa học cơ bản là gì?

  • A. Oxit bazơ
  • B. Oxit axit
  • C. Oxit lưỡng tính
  • D. Oxit trung tính

Câu 8: Hydroxide nào sau đây là chất rắn, rất ít tan trong nước và được sử dụng làm thuốc muối để trung hòa axit dạ dày?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. Mg(OH)₂
  • C. Ba(OH)₂
  • D. Sr(OH)₂

Câu 9: Dung dịch Ca(OH)₂ (nước vôi trong) được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)₂?

  • A. Làm vật liệu xây dựng (vữa xây nhà).
  • B. Khử chua đất trồng.
  • C. Làm chất độn trong sản xuất lốp xe.
  • D. Xử lý nước thải công nghiệp có tính axit.

Câu 10: Độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi như thế nào khi đi từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 11: Muối CaCO₃ là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch. Khi nung nóng CaCO₃ ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Ca, CO₂
  • B. Ca(OH)₂, CO₂
  • C. CaCO₃, CO₂
  • D. CaO, CO₂

Câu 12: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng thạch nhũ trong hang động được hình thành theo thời gian?

  • A. CaCO₃ + H₂O + CO₂ → Ca(HCO₃)₂
  • B. Ca(HCO₃)₂ → CaCO₃↓ + H₂O + CO₂↑
  • C. CaO + H₂O → Ca(OH)₂
  • D. CaCO₃ → CaO + CO₂

Câu 13: Thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) khi nung ở nhiệt độ khoảng 160°C sẽ tạo thành thạch cao nung. Thành phần chính của thạch cao nung là gì?

  • A. CaSO₄.0,5H₂O
  • B. CaSO₄.H₂O
  • C. CaSO₄.2H₂O
  • D. CaSO₄ khan

Câu 14: Muối sulfate nào của kim loại nhóm IIA rất ít tan trong nước và thường được sử dụng trong y học làm chất cản quang khi chụp X-quang đường tiêu hóa?

  • A. MgSO₄
  • B. CaSO₄
  • C. BaSO₄
  • D. SrSO₄

Câu 15: Để nhận biết ion Ba²⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử chứa ion nào sau đây?

  • A. Cl⁻
  • B. SO₄²⁻
  • C. NO₃⁻
  • D. K⁺

Câu 16: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là gì?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Be
  • D. Sr

Câu 17: Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng với 100 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 0 gam
  • B. 0,8 gam
  • C. 1,2 gam
  • D. Không xác định được vì Mg phản ứng hết với H₂SO₄

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,1M. Khối lượng kết tủa BaSO₄ thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1,165
  • B. 2,33
  • C. 4,66
  • D. 0,1165

Câu 19: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Na⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 20: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Đun nóng
  • B. Thêm dung dịch NaCl
  • C. Thêm dung dịch NaNO₃
  • D. Sử dụng phương pháp trao đổi cation với nhựa chỉ có khả năng trao đổi Na⁺

Câu 21: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Ca(OH)₂ vừa đủ
  • B. HCl
  • C. Na₂CO₃
  • D. CO₂ dư

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Mg + H₂SO₄ loãng →
  • B. Ca + H₂O →
  • C. BaCl₂ + Na₂SO₄ →
  • D. CaCl₂ + NaNO₃ →

Câu 23: Cho các dung dịch: BaCl₂, H₂SO₄, Na₂CO₃, HCl. Có thể dùng bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên để kết tủa hoàn toàn ion Ca²⁺ có trong dung dịch?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Khi đốt nóng muối chloride của nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong ngọn lửa không màu, thấy ngọn lửa có màu đỏ cam. Nguyên tố X là gì?

  • A. Mg
  • B. Sr
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 25: Cho 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với khí Cl₂ dư, thu được 14,25 gam muối chloride. Kim loại đó là gì?

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 26: Một mẫu hợp chất chứa kim loại X thuộc nhóm IIA có công thức XSO₄. Chất này không tan trong nước và axit mạnh. X là nguyên tố nào?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về Be là đúng?

  • A. Be phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. BeO là oxit lưỡng tính.
  • C. Be(OH)₂ là bazơ mạnh.
  • D. Be có tính khử mạnh hơn Mg.

Câu 28: Khi cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sản phẩm tạo thành có kết tủa là gì?

  • A. CaCO₃
  • B. Ca(OH)₂
  • C. NaOH
  • D. Na₂CO₃

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: X → Y → Z → CaCO₃. Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của canxi. Các chất X, Y, Z có thể lần lượt là:

  • A. Ca(OH)₂, CaO, CaCl₂
  • B. CaCl₂, Ca(OH)₂, CaO
  • C. CaO, Ca(OH)₂, Ca(HCO₃)₂
  • D. Ca(HCO₃)₂, Ca(OH)₂, CaO

Câu 30: Một hỗn hợp gồm Mg và Ca có tổng khối lượng là m gam. Cho hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Biểu thức liên hệ giữa m và V là:

  • A. m = 12V/22.4
  • B. m = 20V/22.4
  • C. m = V/22.4 * (24 + 40)/2
  • D. Không có biểu thức cố định vì tỷ lệ mol Mg và Ca không biết

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xét các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba thuộc nhóm IIA. Khi đi từ Be đến Ba, bán kính nguyên tử của các nguyên tố này biến đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Ion phổ biến của các nguyên tố nhóm IIA trong các hợp chất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA có tính khử mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So sánh tính chất hóa học của kim loại nhóm IA và nhóm IIA. Phát biểu nào sau đây *không đúng*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho các kim loại sau: Mg, Ca, Ba. Kim loại nào phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Oxit của các kim loại nhóm IIA (trừ BeO) có tính chất hóa học cơ bản là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hydroxide nào sau đây là chất rắn, rất ít tan trong nước và được sử dụng làm thuốc muối để trung hòa axit dạ dày?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Dung dịch Ca(OH)₂ (nước vôi trong) được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây *không phải* của Ca(OH)₂?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi như thế nào khi đi từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Muối CaCO₃ là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá cẩm thạch. Khi nung nóng CaCO₃ ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng thạch nhũ trong hang động được hình thành theo thời gian?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) khi nung ở nhiệt độ khoảng 160°C sẽ tạo thành thạch cao nung. Thành phần chính của thạch cao nung là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Muối sulfate nào của kim loại nhóm IIA rất ít tan trong nước và thường được sử dụng trong y học làm chất cản quang khi chụp X-quang đường tiêu hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để nhận biết ion Ba²⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử chứa ion nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 0,672 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng với 100 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch BaCl₂ 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,1M. Khối lượng kết tủa BaSO₄ thu được là bao nhiêu gam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Na⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Nước này thuộc loại nước cứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho các dung dịch: BaCl₂, H₂SO₄, Na₂CO₃, HCl. Có thể dùng bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên để kết tủa hoàn toàn ion Ca²⁺ có trong dung dịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi đốt nóng muối chloride của nguyên tố X thuộc nhóm IIA trong ngọn lửa không màu, thấy ngọn lửa có màu đỏ cam. Nguyên tố X là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho 5,4 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng với khí Cl₂ dư, thu được 14,25 gam muối chloride. Kim loại đó là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một mẫu hợp chất chứa kim loại X thuộc nhóm IIA có công thức XSO₄. Chất này không tan trong nước và axit mạnh. X là nguyên tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về Be là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sản phẩm tạo thành có kết tủa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: X → Y → Z → CaCO₃. Biết X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của canxi. Các chất X, Y, Z có thể lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một hỗn hợp gồm Mg và Ca có tổng khối lượng là m gam. Cho hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Biểu thức liên hệ giữa m và V là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s². Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, phát biểu nào sau đây về X là đúng?

  • A. X là nguyên tố có tính phi kim điển hình.
  • B. X là nguyên tố có năng lượng ion hóa thứ nhất rất lớn.
  • C. X tạo hợp chất oxide có công thức XO và là oxide base.
  • D. Hydroxide của X là acid mạnh.

Câu 2: Cho các nguyên tố Mg, Ca, Sr, Ba thuộc nhóm IIA. Khi đi từ Mg đến Ba trong nhóm, tính chất nào sau đây biến đổi theo chiều tăng dần?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất.
  • B. Độ âm điện.
  • C. Khả năng phản ứng với dung dịch acid.
  • D. Tính khử của kim loại.

Câu 3: Calcium oxide (CaO), thường được gọi là vôi sống, có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình tôi vôi (sự tác dụng của vôi sống với nước) để tạo thành vôi tôi?

  • A. CaO + H₂O → Ca(OH)₂
  • B. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • C. Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O
  • D. Ca + 2H₂O → Ca(OH)₂ + H₂

Câu 4: Dung dịch Ca(OH)₂ (nước vôi trong) được sử dụng để phát hiện khí carbon dioxide. Hiện tượng quan sát được khi sục khí CO₂ dư vào nước vôi trong là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 5: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời. Các ion kim loại nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tính cứng tạm thời của nước?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • C. Na⁺, K⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺, CO₃²⁻

Câu 6: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng phương pháp hóa học nào sau đây?

  • A. Đun nóng.
  • B. Cho một lượng vừa đủ Ca(OH)₂ vào.
  • C. Cho một lượng vừa đủ dung dịch HCl vào.
  • D. Sử dụng dung dịch Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄.

Câu 7: Khi nung đá vôi (thành phần chính là CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành vôi sống và khí carbon dioxide. Đây là phản ứng quan trọng trong công nghiệp sản xuất xi măng. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
  • B. CaO(s) + H₂O(l) → Ca(OH)₂(s)
  • C. Ca(OH)₂(aq) + CO₂(g) → CaCO₃(s) + H₂O(l)
  • D. Ca(HCO₃)₂(aq) → CaCO₃(s) + H₂O(l) + CO₂(g)

Câu 8: Magnesium hydroxide (Mg(OH)₂) được sử dụng làm thuốc kháng acid trong y học (thường gọi là sữa magie). Chức năng chính của Mg(OH)₂ trong trường hợp này là gì?

  • A. Kích thích tiêu hóa.
  • B. Trung hòa acid dư trong dạ dày.
  • C. Tăng cường hấp thu dinh dưỡng.
  • D. Diệt khuẩn đường ruột.

Câu 9: Cho một mẩu kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, giải phóng khí H₂ và tạo dung dịch base. Kim loại X có thể là?

  • A. Mg
  • B. Be
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 10: Thạch cao khan (CaSO₄) và thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) đều là các hợp chất của calcium. Thạch cao nung, được dùng để đúc tượng, bó bột, có công thức hóa học là?

  • A. CaSO₄
  • B. CaSO₄.H₂O
  • C. CaSO₄.0,5H₂O
  • D. CaSO₄.2H₂O

Câu 11: Một dung dịch chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ hoàn toàn ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi dung dịch mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại, có thể thêm chất nào sau đây vào dung dịch?

  • A. Dung dịch Na₂CO₃ dư.
  • B. Dung dịch NaOH dư.
  • C. Dung dịch NaCl dư.
  • D. Dung dịch H₂SO₄ dư.

Câu 12: Khi cho dung dịch Na₂SO₄ vào dung dịch chứa cation của các kim loại nhóm IIA (Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺), khả năng tạo kết tủa sulfate tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. Ba²⁺ < Sr²⁺ < Ca²⁺ < Mg²⁺
  • B. Mg²⁺ < Sr²⁺ < Ca²⁺ < Ba²⁺
  • C. Sr²⁺ < Ba²⁺ < Mg²⁺ < Ca²⁺
  • D. Mg²⁺ < Ca²⁺ < Sr²⁺ < Ba²⁺

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IIA là SAI?

  • A. Đều là kim loại có tính khử mạnh.
  • B. Có khả năng tác dụng với nhiều phi kim như O₂, Cl₂.
  • C. Tất cả đều phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Tác dụng với dung dịch acid tạo muối và giải phóng H₂.

Câu 14: Để phân biệt hai dung dịch không màu BaCl₂ và NaCl, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch Na₂SO₄.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch KNO₃.

Câu 15: Hiện tượng nhũ đá, măng đá trong các hang động đá vôi được giải thích chủ yếu dựa trên các quá trình hóa học liên quan đến calcium carbonate. Quá trình nào sau đây là nguyên nhân hình thành nhũ đá, măng đá?

  • A. Sự phân hủy của Ca(HCO₃)₂ trong dung dịch tạo thành CaCO₃ kết tủa.
  • B. Sự hòa tan của CaCO₃ bởi nước mưa.
  • C. Phản ứng giữa CO₂ trong không khí với Ca(OH)₂.
  • D. Sự kết tinh trực tiếp của CaCO₃ từ dung dịch bão hòa.

Câu 16: Một lượng m gam kim loại Ca tác dụng hết với V lít khí O₂ (đktc) thu được 3,7 gam calcium oxide (CaO). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 0,224 lít
  • B. 0,336 lít
  • C. 0,448 lít
  • D. 0,672 lít

Câu 17: Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 18: Trộn 100 ml dung dịch CaCl₂ 0,1M với 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,0 gam
  • B. 2,0 gam
  • C. 10,0 gam
  • D. 20,0 gam

Câu 19: Khi đốt các muối của kim loại nhóm IIA trong ngọn lửa đèn khí, mỗi kim loại cho một màu đặc trưng. Màu ngọn lửa của muối strontium (Sr) là màu gì?

  • A. Đỏ cam.
  • B. Đỏ thẫm.
  • C. Lục vàng.
  • D. Không màu.

Câu 20: Một mẫu nước có chứa các ion Mg²⁺, Ca²⁺, HCO₃⁻, SO₄²⁻, Cl⁻. Để loại bỏ tính cứng tạm thời và một phần tính cứng vĩnh cửu, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

  • A. Chỉ dùng Na₂CO₃.
  • B. Chỉ dùng Ca(OH)₂.
  • C. Dùng Ca(OH)₂ sau đó dùng Na₂CO₃.
  • D. Chỉ dùng NaCl.

Câu 21: Trình bày các bước thí nghiệm để chứng minh trong nước máy có ion Ca²⁺.

  • A. Cho dung dịch NaOH vào mẫu nước máy, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Cho dung dịch HCl vào mẫu nước máy, thấy sủi bọt khí.
  • C. Cho dung dịch BaCl₂ vào mẫu nước máy, thấy xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Cho dung dịch Na₂CO₃ hoặc (NH₄)₂CO₃ vào mẫu nước máy, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 22: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 23: Một cốc nước chứa các ion: Ca²⁺ (0,002M), Mg²⁺ (0,001M), Cl⁻ (0,005M), SO₄²⁻ (0,003M), HCO₃⁻ (0,003M). Đây là loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Nước cứng vĩnh cửu.

Câu 24: Cho một lượng BaO tác dụng hết với nước thu được dung dịch X. Sục khí CO₂ vào dung dịch X. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa Y vào thể tích khí CO₂ đã sục?

  • A. Đồ thị có đoạn tăng từ 0 đến cực đại, sau đó giảm dần về 0.
  • B. Đồ thị có đoạn tăng từ 0 đến cực đại và giữ nguyên giá trị cực đại.
  • C. Đồ thị bắt đầu từ một giá trị dương, giảm dần về 0.
  • D. Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.

Câu 25: Trong công nghiệp, kim loại magnesium được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

  • A. MgO.
  • B. Mg(OH)₂.
  • C. MgSO₄.
  • D. MgCl₂.

Câu 26: Cho các chất rắn: CaCO₃, Ca(OH)₂, CaO, CaSO₄.2H₂O. Chất nào có thể được sử dụng để làm khô khí oxygen ẩm?

  • A. CaCO₃
  • B. Ca(OH)₂
  • C. CaO
  • D. CaSO₄.2H₂O

Câu 27: Tại sao các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) không được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện hay thủy luyện thông thường?

  • A. Chúng có tính khử mạnh, khó bị khử từ hợp chất bằng nhiệt luyện và phản ứng với nước trong dung dịch thủy luyện.
  • B. Chúng có nhiệt độ nóng chảy quá cao.
  • C. Hợp chất của chúng rất bền, khó phân hủy.
  • D. Chúng là những kim loại quý hiếm.

Câu 28: Cho 0,05 mol hỗn hợp X gồm CaCl₂ và BaCl₂ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,05 mol Na₂SO₄. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 7,05 gam
  • B. 9,65 gam
  • C. 11,65 gam
  • D. Không đủ dữ kiện để tính chính xác, cần biết tỷ lệ mol CaCl₂ và BaCl₂.

Câu 29: Một loại vôi sống chứa 85% CaO về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Khi tôi 10 kg loại vôi sống này với lượng nước dư, khối lượng Ca(OH)₂ thu được là bao nhiêu?

  • A. 8,5 kg
  • B. 11,2 kg
  • C. 14,8 kg
  • D. 18,5 kg

Câu 30: Cho một mẫu đá vôi nặng 20 gam tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí CO₂ (đktc). Giả thiết đá vôi chỉ chứa CaCO₃ và tạp chất trơ. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO₃ trong mẫu đá vôi là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 75%
  • C. 100%
  • D. Không xác định được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s². Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn, phát biểu nào sau đây về X là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các nguyên tố Mg, Ca, Sr, Ba thuộc nhóm IIA. Khi đi từ Mg đến Ba trong nhóm, tính chất nào sau đây biến đổi theo chiều tăng dần?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Calcium oxide (CaO), thường được gọi là vôi sống, có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình tôi vôi (sự tác dụng của vôi sống với nước) để tạo thành vôi tôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dung dịch Ca(OH)₂ (nước vôi trong) được sử dụng để phát hiện khí carbon dioxide. Hiện tượng quan sát được khi sục khí CO₂ dư vào nước vôi trong là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời. Các ion kim loại nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tính cứng tạm thời của nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng phương pháp hóa học nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi nung đá vôi (thành phần chính là CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành vôi sống và khí carbon dioxide. Đây là phản ứng quan trọng trong công nghiệp sản xuất xi măng. Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Magnesium hydroxide (Mg(OH)₂) được sử dụng làm thuốc kháng acid trong y học (thường gọi là sữa magie). Chức năng chính của Mg(OH)₂ trong trường hợp này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho một mẩu kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, giải phóng khí H₂ và tạo dung dịch base. Kim loại X có thể là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thạch cao khan (CaSO₄) và thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) đều là các hợp chất của calcium. Thạch cao nung, được dùng để đúc tượng, bó bột, có công thức hóa học là?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một dung dịch chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ hoàn toàn ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi dung dịch mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại, có thể thêm chất nào sau đây vào dung dịch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi cho dung dịch Na₂SO₄ vào dung dịch chứa cation của các kim loại nhóm IIA (Mg²⁺, Ca²⁺, Sr²⁺, Ba²⁺), khả năng tạo kết tủa sulfate tăng dần theo thứ tự nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IIA là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để phân biệt hai dung dịch không màu BaCl₂ và NaCl, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Hiện tượng nhũ đá, măng đá trong các hang động đá vôi được giải thích chủ yếu dựa trên các quá trình hóa học liên quan đến calcium carbonate. Quá trình nào sau đây là nguyên nhân hình thành nhũ đá, măng đá?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một lượng m gam kim loại Ca tác dụng hết với V lít khí O₂ (đktc) thu được 3,7 gam calcium oxide (CaO). Giá trị của V là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trộn 100 ml dung dịch CaCl₂ 0,1M với 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi đốt các muối của kim loại nhóm IIA trong ngọn lửa đèn khí, mỗi kim loại cho một màu đặc trưng. Màu ngọn lửa của muối strontium (Sr) là màu gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một mẫu nước có chứa các ion Mg²⁺, Ca²⁺, HCO₃⁻, SO₄²⁻, Cl⁻. Để loại bỏ tính cứng tạm thời và một phần tính cứng vĩnh cửu, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trình bày các bước thí nghiệm để chứng minh trong nước máy có ion Ca²⁺.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một cốc nước chứa các ion: Ca²⁺ (0,002M), Mg²⁺ (0,001M), Cl⁻ (0,005M), SO₄²⁻ (0,003M), HCO₃⁻ (0,003M). Đây là loại nước cứng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho một lượng BaO tác dụng hết với nước thu được dung dịch X. Sục khí CO₂ vào dung dịch X. Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa Y vào thể tích khí CO₂ đã sục?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong công nghiệp, kim loại magnesium được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các chất rắn: CaCO₃, Ca(OH)₂, CaO, CaSO₄.2H₂O. Chất nào có thể được sử dụng để làm khô khí oxygen ẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) không được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện hay thủy luyện thông thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho 0,05 mol hỗn hợp X gồm CaCl₂ và BaCl₂ tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,05 mol Na₂SO₄. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một loại vôi sống chứa 85% CaO về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Khi tôi 10 kg loại vôi sống này với lượng nước dư, khối lượng Ca(OH)₂ thu được là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho một mẫu đá vôi nặng 20 gam tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí CO₂ (đktc). Giả thiết đá vôi chỉ chứa CaCO₃ và tạp chất trơ. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO₃ trong mẫu đá vôi là bao nhiêu?

Xem kết quả