Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cho bảng dữ liệu về một số tính chất của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA):
Nguyên tố |
Cấu hình electron lớp ngoài cùng |
Bán kính nguyên tử (pm) |
Năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) |
Độ âm điện (Pauling) |
Be |
2s² |
112 |
899 |
1,57 |
Mg |
3s² |
160 |
738 |
1,31 |
Ca |
4s² |
197 |
590 |
1,00 |
Sr |
5s² |
215 |
550 |
0,95 |
Ba |
6s² |
222 |
503 |
0,89 |
Dựa vào dữ liệu trên, tính chất nào sau đây **không** tuân theo quy luật biến đổi tăng dần hoặc giảm dần một cách rõ rệt từ Be đến Ba?
- A. Bán kính nguyên tử
- B. Năng lượng ion hóa thứ nhất
- C. Độ âm điện
- D. Tính kim loại
Câu 2: Một lượng nhỏ kim loại X thuộc nhóm IIA được cho vào cốc nước cất ở nhiệt độ phòng. Quan sát thấy kim loại tan chậm, có bọt khí thoát ra và dung dịch thu được làm hồng phenolphtalein. Kim loại X có thể là:
Câu 3: Khi nung nóng hợp chất Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z. Hòa tan Z vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan T và có kết tủa không tan. Nung kết tủa không tan này trong không khí lại thu được chất rắn Z ban đầu. Hợp chất Y có thể là:
- A. Ca(NO₃)₂
- B. CaCO₃
- C. CaSO₄
- D. Ca(OH)₂
Câu 4: Một kỹ sư xây dựng cần chọn loại vật liệu có thành phần chính là hợp chất của kim loại nhóm IIA để làm vữa xây dựng. Hợp chất được sử dụng rộng rãi nhất cho mục đích này là:
- A. CaCO₃
- B. CaSO₄
- C. BaCO₃
- D. Mg(OH)₂
Câu 5: Cho các dung dịch muối sau: MgSO₄, CaCl₂, Ba(NO₃)₂, Na₂CO₃. Để nhận biết các ion Mg²⁺, Ca²⁺, Ba²⁺ có trong các dung dịch riêng biệt chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, thuốc thử nào phù hợp nhất?
- A. Dung dịch NaOH
- B. Dung dịch H₂SO₄ loãng
- C. Dung dịch Na₂CO₃
- D. Dung dịch NaCl
Câu 6: Hiện tượng nhũ đá, măng đá trong các hang động được hình thành chủ yếu do quá trình nào liên quan đến hợp chất của kim loại nhóm IIA?
- A. Sự phân hủy nhiệt của CaCO₃
- B. Sự hòa tan CaCO₃ trong nước có CO₂ và sự kết tủa CaCO₃ khi nước bốc hơi
- C. Sự oxi hóa Ca bởi O₂ trong không khí ẩm
- D. Sự phản ứng giữa CaO và CO₂
Câu 7: Cho 0,6 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lít khí H₂ (ở đkc). Kim loại X là:
Câu 8: Dung dịch Y chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi dung dịch Y mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch NaOH
- B. Dung dịch Na₂SO₄
- C. Dung dịch NaHCO₃
- D. Dung dịch Na₂CO₃
Câu 9: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời vì chứa một lượng đáng kể ion X²⁺ và ion Y⁻. Khi đun sôi mẫu nước này, thấy xuất hiện kết tủa. X²⁺ và Y⁻ lần lượt là:
- A. Ca²⁺ và HCO₃⁻
- B. Mg²⁺ và SO₄²⁻
- C. Na⁺ và Cl⁻
- D. K⁺ và NO₃⁻
Câu 10: So sánh tính bazơ của các hydroxide trong nhóm IIA: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Thứ tự tính bazơ tăng dần là:
- A. Ba(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂
- B. Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂
- C. Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂
- D. Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂
Câu 11: Cho 100 ml dung dịch CaCl₂ 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
- A. 1,0 gam
- B. 2,0 gam
- C. 0,5 gam
- D. Không có kết tủa
Câu 12: Trong y học, người ta thường dùng muối X của kim loại nhóm IIA làm chất cản quang khi chụp X-quang đường tiêu hóa. Muối X là:
- A. CaCl₂
- B. CaCO₃
- C. MgSO₄
- D. BaSO₄
Câu 13: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA:
(a) Chúng đều có tính khử mạnh.
(b) Chúng đều phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch kiềm.
(c) Oxide của chúng đều là oxide bazơ.
(d) Hydroxide của chúng đều là bazơ mạnh.
Số nhận định **đúng** là:
Câu 14: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đốt cháy một mẫu kim loại X trong không khí, sau đó cho sản phẩm vào nước. Quan sát thấy sản phẩm tan một phần trong nước, tạo ra dung dịch làm xanh quỳ tím và có kết tủa trắng không tan. Kim loại X có thể là:
Câu 15: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O) được sử dụng rộng rãi trong y học để bó bột cố định xương gãy. Khi trộn với nước, thạch cao nung sẽ:
- A. Kết hợp với nước tạo thành thạch cao sống và đóng rắn
- B. Bị phân hủy giải phóng CaSO₄ khan
- C. Tạo thành dung dịch CaSO₄ bão hòa
- D. Không có phản ứng xảy ra
Câu 16: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)₂ 0,1M. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch này cho đến khi lượng kết tủa đạt tối đa. Thể tích khí CO₂ (ở đkc) đã phản ứng là:
- A. 1,12 lít
- B. 0,56 lít
- C. 2,24 lít
- D. Không thể xác định
Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của vôi sống (CaO) trong nông nghiệp là để:
- A. Cung cấp nguyên tố dinh dưỡng N, P, K cho cây trồng
- B. Diệt sâu bọ gây hại cho cây trồng
- C. Khử chua đất, cải tạo độ pH của đất
- D. Tăng cường khả năng giữ nước của đất
Câu 18: Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng, kết tủa này không tan khi thêm NaOH dư. Nung kết tủa trắng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z. Điện phân nóng chảy chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z thu được kim loại R. Kim loại R là:
Câu 19: Khi nung 12,95 gam một muối nitrat của kim loại R thuộc nhóm IIA đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,6 gam chất rắn. Kim loại R là:
Câu 20: Cho các phản ứng sau:
(1) Kim loại M + H₂O → Dung dịch kiềm + Khí H₂
(2) MOH + CO₂ → M(HCO₃)₂
(3) M(HCO₃)₂ + NaOH → Kết tủa + Dung dịch + H₂O
(4) MCl₂ + Na₂SO₄ → Kết tủa
Trong đó M là kim loại thuộc nhóm IIA. Phản ứng nào **không** xảy ra với mọi kim loại M từ Ca đến Ba?
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 21: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(b) Be và Mg không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Các oxide của kim loại nhóm IIA (trừ BeO) đều tác dụng với nước tạo dung dịch kiềm.
(d) Các muối cacbonat của kim loại nhóm IIA đều dễ bị nhiệt phân.
Số phát biểu **đúng** là:
Câu 22: Một mẫu quặng dolomite có công thức gần đúng là CaCO₃.MgCO₃ bị nung ở nhiệt độ thích hợp đến khối lượng không đổi. Sản phẩm rắn thu được sau khi nung chứa những chất nào?
- A. CaO và MgO
- B. CaCO₃ và MgO
- C. CaO và MgCO₃
- D. CaCO₃ và MgCO₃
Câu 23: Cho dung dịch X chứa BaCl₂. Để phân biệt dung dịch X với các dung dịch NaCl và AlCl₃, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:
- A. Dung dịch NaOH
- B. Dung dịch H₂SO₄ loãng
- C. Dung dịch AgNO₃
- D. Dung dịch Na₂CO₃
Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca vào dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H₂ (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
- A. 42,86%
- B. 57,14%
- C. 64,29%
- D. 35,71%
Câu 25: Cho các hợp chất sau: Ca(OH)₂, CaCO₃, CaSO₄. Chất nào có độ tan trong nước tăng lên khi sục khí CO₂ vào?
- A. Chỉ Ca(OH)₂
- B. Ca(OH)₂ và CaCO₃
- C. Chỉ CaCO₃
- D. Cả ba chất
Câu 26: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại M thuộc nhóm IIA (ví dụ MCl₂), ở cực âm (catot) xảy ra quá trình nào?
- A. Sự khử ion kim loại M²⁺ thành kim loại M
- B. Sự oxi hóa ion kim loại M²⁺ thành kim loại M
- C. Sự khử ion halogenua thành halogen
- D. Sự oxi hóa ion halogenua thành halogen
Câu 27: Một lượng 0,1 mol hỗn hợp gồm CaCl₂ và BaCl₂ được hòa tan vào nước thành 200 ml dung dịch. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng với dung dịch Na₂SO₄ dư thu được 18,64 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của CaCl₂ trong dung dịch ban đầu là:
- A. 0,2 M
- B. 0,3 M
- C. 0,5 M
- D. 0,1 M
Câu 28: Cho các kim loại nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là:
Câu 29: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch chứa các muối MgCl₂, CaCl₂, AlCl₃, NaCl, FeSO₄, ZnSO₄, CuSO₄. Số muối tạo kết tủa với Ca(OH)₂ là:
Câu 30: Cho một mẩu kim loại nhóm IIA vào dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được khí H₂ và dung dịch muối. Tiếp tục cho dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch muối thu được, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại ban đầu có thể là:
- A. Mg
- B. Ca hoặc Sr hoặc Ba
- C. Be
- D. Chỉ có Ca