15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ion kim loại nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tính cứng của nước?

  • A. Na+
  • B. K+
  • C. Ca2+
  • D. Al3+

Câu 2: Nước cứng tạm thời khác với nước cứng vĩnh cửu ở điểm nào sau đây?

  • A. Nước cứng tạm thời chứa nhiều ion Cl- và SO42- hơn.
  • B. Nước cứng tạm thời có thể được làm mềm bằng cách đun sôi.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu chứa muối bicarbonate.
  • D. Nước cứng vĩnh cửu không gây đóng cặn khi đun nấu.

Câu 3: Đun sôi nước là một biện pháp làm mềm nước cứng tạm thời. Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra khi đun sôi nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2?

  • A. Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O
  • B. Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
  • C. Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaHCO3
  • D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O

Câu 4: Hóa chất nào sau đây thường được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong công nghiệp?

  • A. NaCl
  • B. Na2CO3
  • C. HCl
  • D. Ca(OH)2

Câu 5: Tại sao nước cứng gây ra hiện tượng ít bọt khi giặt quần áo bằng xà phòng?

  • A. Ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng phản ứng với xà phòng tạo kết tủa.
  • B. Nước cứng làm tăng độ pH của dung dịch xà phòng.
  • C. Nước cứng phá hủy cấu trúc hóa học của xà phòng.
  • D. Nước cứng làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch xà phòng.

Câu 6: Phương pháp trao đổi ion sử dụng vật liệu nào để loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi nước cứng?

  • A. Than hoạt tính
  • B. Cát
  • C. Resin trao đổi ion
  • D. Vôi sống

Câu 7: Cho sơ đồ hệ thống làm mềm nước cứng bằng phương pháp kết tủa hóa học sử dụng Ca(OH)2. Hóa chất Ca(OH)2 được thêm vào nước cứng nhằm mục đích gì?

  • A. Oxi hóa các ion kim loại trong nước cứng.
  • B. Chuyển ion Ca2+ và Mg2+ thành các hợp chất ít tan và kết tủa.
  • C. Trung hòa độ pH của nước cứng.
  • D. Khử trùng nước cứng.

Câu 8: Xét một mẫu nước chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Để xác định độ cứng toàn phần của mẫu nước này, ta cần xác định nồng độ của những ion nào?

  • A. Chỉ ion HCO3-.
  • B. Chỉ ion Cl- và SO42-.
  • C. Ion HCO3-, Cl- và SO42-.
  • D. Ion Ca2+ và Mg2+.

Câu 9: Trong quá trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp trao đổi ion, khi resin đã bão hòa (mất khả năng trao đổi ion), người ta thường làm gì để tái sinh (khôi phục) khả năng hoạt động của resin?

  • A. Rửa resin bằng dung dịch muối đậm đặc.
  • B. Đun nóng resin ở nhiệt độ cao.
  • C. Sử dụng dung dịch acid mạnh để xử lý resin.
  • D. Thay thế resin bằng vật liệu mới.

Câu 10: Một hộ gia đình sử dụng nước giếng khoan có tính cứng tạm thời. Biện pháp đơn giản và kinh tế nhất mà họ có thể áp dụng để làm mềm nước là gì?

  • A. Sử dụng hóa chất làm mềm nước chuyên dụng.
  • B. Lắp đặt hệ thống lọc nước RO (thẩm thấu ngược).
  • C. Đun sôi nước trước khi sử dụng.
  • D. Sử dụng vôi tôi để xử lý nước.

Câu 11: Cho 2 mẫu nước: mẫu X là nước cứng tạm thời, mẫu Y là nước cứng vĩnh cửu. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai mẫu nước này?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Đun sôi và quan sát kết tủa.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 12: Trong một nhà máy nhiệt điện, nước cứng được sử dụng để làm mát lò hơi. Tác hại chính của việc sử dụng nước cứng này là gì?

  • A. Ăn mòn các thiết bị kim loại.
  • B. Làm giảm độ pH của nước.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Đóng cặn trong đường ống và lò hơi, giảm hiệu suất truyền nhiệt.

Câu 13: Để làm mềm 10 lít nước cứng tạm thời chứa 0.005 mol Ca(HCO3)2, cần đun sôi nước trong bao lâu để loại bỏ hoàn toàn ion Ca2+ dưới dạng CaCO3?

  • A. Vài giây.
  • B. Vài phút.
  • C. Thời gian đun sôi không quyết định việc loại bỏ hoàn toàn ion Ca2+, mà là phản ứng hóa học.
  • D. Vài giờ.

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của một mẫu nước cứng hỗn hợp (cả tạm thời và vĩnh cửu), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đun sôi.
  • B. Sử dụng Ca(OH)2.
  • C. Sử dụng Na2CO3.
  • D. Trao đổi ion.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của nước mềm đến sức khỏe con người?

  • A. Uống nước mềm có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh sỏi thận.
  • B. Nước mềm cung cấp nhiều khoáng chất cần thiết cho cơ thể hơn nước cứng.
  • C. Nước mềm luôn an toàn và tốt cho sức khỏe hơn nước cứng.
  • D. Nước mềm không chứa bất kỳ khoáng chất nào.

Câu 16: Cho dung dịch Na2CO3 vào mẫu nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh.

Câu 17: So sánh phương pháp làm mềm nước cứng bằng cách đun sôi và phương pháp trao đổi ion. Ưu điểm của phương pháp trao đổi ion so với đun sôi là gì?

  • A. Đơn giản và dễ thực hiện hơn.
  • B. Chi phí thấp hơn.
  • C. Làm mềm được cả nước cứng tạm thời và vĩnh cửu.
  • D. Không tạo ra cặn.

Câu 18: Một mẫu nước được xác định là có độ cứng toàn phần là 200 ppm (phần triệu CaCO3). Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Trong 1 lít nước có chứa 200 mg ion Ca2+ và Mg2+.
  • B. Trong 1 kg nước có chứa 200 gam CaCO3.
  • C. Độ cứng của nước này là rất thấp.
  • D. Trong 1 triệu gam nước có chứa 200 gam CaCO3 tương đương về độ cứng.

Câu 19: Cho các chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl, HCl. Có bao nhiêu chất có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Trong quá trình làm mềm nước bằng Ca(OH)2, nếu lượng Ca(OH)2 thêm vào quá dư so với lượng cần thiết, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Hiệu quả làm mềm nước sẽ tăng lên.
  • B. Phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • C. Độ pH của nước tăng cao.
  • D. Không có ảnh hưởng gì.

Câu 21: Một mẫu nước cứng chứa đồng thời Ca(HCO3)2, MgCl2 và CaSO4. Loại nước cứng này được gọi là gì?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước cứng toàn phần.

Câu 22: Cho phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → Mg(OH)2 + Ca(HCO3)2. Phương trình này biểu diễn phản ứng nào trong quá trình làm mềm nước cứng?

  • A. Phản ứng tạo nước cứng tạm thời.
  • B. Phản ứng tái sinh resin trao đổi ion.
  • C. Phương trình phản ứng này không chính xác trong quá trình làm mềm nước cứng bằng Ca(OH)2.
  • D. Phản ứng tạo nước cứng vĩnh cửu.

Câu 23: Một nhà máy sử dụng hệ thống làm mềm nước bằng trao đổi ion. Để kiểm tra định kỳ hiệu quả của hệ thống, họ nên kiểm tra chỉ số nào trong nước sau khi xử lý?

  • A. Độ cứng của nước.
  • B. Độ pH của nước.
  • C. Hàm lượng muối NaCl trong nước.
  • D. Màu sắc của nước.

Câu 24: Tại sao việc sử dụng nước mềm lại được ưu tiên trong các hệ thống ống dẫn nước nóng và nồi hơi công nghiệp?

  • A. Nước mềm có nhiệt dung riêng cao hơn.
  • B. Nước mềm không gây đóng cặn trong đường ống và nồi hơi.
  • C. Nước mềm rẻ hơn nước cứng.
  • D. Nước mềm dễ dàng khử trùng hơn.

Câu 25: Cho 1 lít nước cứng chứa 0.002 mol Ca2+ và 0.001 mol Mg2+. Tính tổng số mol ion CO32- cần dùng để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng Na2CO3?

  • A. 0.001 mol.
  • B. 0.002 mol.
  • C. 0.003 mol.
  • D. 0.004 mol.

Câu 26: Trong một thí nghiệm làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun sôi, sau khi đun sôi và lọc bỏ kết tủa, người ta nhỏ vài giọt dung dịch xà phòng vào nước đã xử lý. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước đã được làm mềm?

  • A. Không có bọt hoặc rất ít bọt xuất hiện.
  • B. Xuất hiện nhiều bọt và bọt bền.
  • C. Dung dịch xà phòng bị vẩn đục.
  • D. Màu sắc dung dịch thay đổi.

Câu 27: Một loại nước tự nhiên khi đun sôi thì độ cứng giảm nhưng không mất hẳn. Vậy loại nước này chứa những loại muối gây cứng nào?

  • A. Chỉ chứa muối bicarbonate.
  • B. Chỉ chứa muối chloride và sulfate.
  • C. Không chứa muối gây cứng.
  • D. Chứa cả muối bicarbonate và muối chloride hoặc sulfate.

Câu 28: Cho sơ đồ quy trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp hóa học sử dụng Na3PO4. Vai trò của Na3PO4 trong quy trình này là gì?

  • A. Oxi hóa các ion kim loại.
  • B. Cung cấp ion kết tủa Ca2+ và Mg2+.
  • C. Trung hòa pH.
  • D. Khử trùng nước.

Câu 29: Để xử lý nước thải công nghiệp chứa ion Ca2+ và Mg2+ trước khi thải ra môi trường, phương pháp làm mềm nước nào có thể được áp dụng để vừa giảm độ cứng vừa thu hồi được các muối calcium và magnesium?

  • A. Đun sôi.
  • B. Trao đổi ion.
  • C. Kết tủa hóa học.
  • D. Lọc RO.

Câu 30: Giả sử một nguồn nước có độ cứng vượt quá tiêu chuẩn cho phép đối với nước sinh hoạt. Theo em, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để xử lý nguồn nước này cho mục đích sinh hoạt gia đình?

  • A. Sử dụng vôi tôi để xử lý toàn bộ nguồn nước.
  • B. Đun sôi toàn bộ nước trước khi dùng.
  • C. Chỉ sử dụng nước đóng chai.
  • D. Lắp đặt hệ thống lọc nước gia đình để làm mềm nước tại nguồn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ion kim loại nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tính cứng của nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nước cứng tạm thời khác với nước cứng vĩnh cửu ở điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Đun sôi nước là một biện pháp làm mềm nước cứng tạm thời. Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra khi đun sôi nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hóa chất nào sau đây thường được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong công nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Tại sao nước cứng gây ra hiện tượng ít bọt khi giặt quần áo bằng xà phòng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phương pháp trao đổi ion sử dụng vật liệu nào để loại bỏ ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi nước cứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho sơ đồ hệ thống làm mềm nước cứng bằng phương pháp kết tủa hóa học sử dụng Ca(OH)2. Hóa chất Ca(OH)2 được thêm vào nước cứng nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Xét một mẫu nước chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Để xác định độ cứng toàn phần của mẫu nước này, ta cần xác định nồng độ của những ion nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp trao đổi ion, khi resin đã bão hòa (mất khả năng trao đổi ion), người ta thường làm gì để tái sinh (khôi phục) khả năng hoạt động của resin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một hộ gia đình sử dụng nước giếng khoan có tính cứng tạm thời. Biện pháp đơn giản và kinh tế nhất mà họ có thể áp dụng để làm mềm nước là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho 2 mẫu nước: mẫu X là nước cứng tạm thời, mẫu Y là nước cứng vĩnh cửu. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai mẫu nước này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong một nhà máy nhiệt điện, nước cứng được sử dụng để làm mát lò hơi. Tác hại chính của việc sử dụng nước cứng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để làm mềm 10 lít nước cứng tạm thời chứa 0.005 mol Ca(HCO3)2, cần đun sôi nước trong bao lâu để loại bỏ hoàn toàn ion Ca2+ dưới dạng CaCO3?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong phòng thí nghiệm, để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của một mẫu nước cứng hỗn hợp (cả tạm thời và vĩnh cửu), phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của nước mềm đến sức khỏe con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho dung dịch Na2CO3 vào mẫu nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: So sánh phương pháp làm mềm nước cứng bằng cách đun sôi và phương pháp trao đổi ion. Ưu điểm của phương pháp trao đổi ion so với đun sôi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một mẫu nước được xác định là có độ cứng toàn phần là 200 ppm (phần triệu CaCO3). Điều này có nghĩa là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho các chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl, HCl. Có bao nhiêu chất có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong quá trình làm mềm nước bằng Ca(OH)2, nếu lượng Ca(OH)2 thêm vào quá dư so với lượng cần thiết, điều gì có thể xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một mẫu nước cứng chứa đồng thời Ca(HCO3)2, MgCl2 và CaSO4. Loại nước cứng này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho phương trình hóa học: Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → Mg(OH)2 + Ca(HCO3)2. Phương trình này biểu diễn phản ứng nào trong quá trình làm mềm nước cứng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một nhà máy sử dụng hệ thống làm mềm nước bằng trao đổi ion. Để kiểm tra định kỳ hiệu quả của hệ thống, họ nên kiểm tra chỉ số nào trong nước sau khi xử lý?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tại sao việc sử dụng nước mềm lại được ưu tiên trong các hệ thống ống dẫn nước nóng và nồi hơi công nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho 1 lít nước cứng chứa 0.002 mol Ca2+ và 0.001 mol Mg2+. Tính tổng số mol ion CO32- cần dùng để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng Na2CO3?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong một thí nghiệm làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun sôi, sau khi đun sôi và lọc bỏ kết tủa, người ta nhỏ vài giọt dung dịch xà phòng vào nước đã xử lý. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước đã được làm mềm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một loại nước tự nhiên khi đun sôi thì độ cứng giảm nhưng không mất hẳn. Vậy loại nước này chứa những loại muối gây cứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho sơ đồ quy trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp hóa học sử dụng Na3PO4. Vai trò của Na3PO4 trong quy trình này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để xử lý nước thải công nghiệp chứa ion Ca2+ và Mg2+ trước khi thải ra môi trường, phương pháp làm mềm nước nào có thể được áp dụng để vừa giảm độ cứng vừa thu hồi được các muối calcium và magnesium?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử một nguồn nước có độ cứng vượt quá tiêu chuẩn cho phép đối với nước sinh hoạt. Theo em, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để xử lý nguồn nước này cho mục đích sinh hoạt gia đình?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nước tự nhiên chứa các ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. Tính chất nào sau đây không phải là tác hại của nước cứng trong sinh hoạt và công nghiệp?

  • A. Giảm hiệu quả giặt tẩy của xà phòng do tạo kết tủa.
  • B. Gây đóng cặn trong đường ống dẫn nước nóng và thiết bị đun nấu.
  • C. Cung cấp các khoáng chất cần thiết cho cơ thể khi uống.
  • D. Làm giảm hương vị và kéo dài thời gian nấu chín thực phẩm.

Câu 2: Loại nước cứng nào có thể loại bỏ tính cứng bằng cách đun sôi? Giải thích bản chất hóa học của quá trình làm mềm nước này.

  • A. Nước cứng vĩnh cửu; Đun sôi làm bay hơi các ion Ca2+ và Mg2+.
  • B. Nước cứng tạm thời; Đun sôi chuyển muối bicarbonate thành muối carbonate ít tan, kết tủa.
  • C. Nước cứng toàn phần; Đun sôi làm thay đổi cấu trúc ion Ca2+ và Mg2+.
  • D. Mọi loại nước cứng; Đun sôi phá vỡ liên kết ion giữa Ca2+, Mg2+ và các anion.

Câu 3: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, phương pháp hóa học nào sau đây có thể được sử dụng hiệu quả nhất trong quy mô công nghiệp?

  • A. Đun sôi nước ở nhiệt độ cao và áp suất lớn.
  • B. Sử dụng vôi (Ca(OH)2) để kết tủa các ion Ca2+ và Mg2+.
  • C. Thêm axit mạnh (ví dụ HCl) để trung hòa các ion gây cứng.
  • D. Trao đổi ion bằng cách sử dụng các hạt nhựa ionit (resin).

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để nhận biết nước cứng tạm thời một cách đơn giản nhất?

  • A. Đun nóng mẫu nước và quan sát kết tủa.
  • B. Thêm dung dịch NaCl và quan sát phản ứng.
  • C. Sục khí CO2 vào mẫu nước và quan sát độ đục.
  • D. Dùng giấy quỳ tím để kiểm tra pH của mẫu nước.

Câu 5: Một mẫu nước chứa 0.002M CaCl2 và 0.001M MgSO4. Độ cứng của mẫu nước này chủ yếu là do loại ion nào gây ra?

  • A. Ion Cl- và SO42-
  • B. Ion Ca2+ và Mg2+
  • C. Chỉ ion Ca2+
  • D. Chỉ ion Mg2+

Câu 6: Phản ứng hóa học nào sau đây thể hiện quá trình làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp nhiệt?

  • A. CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + H2O(l) + CO2(g)
  • B. Ca(HCO3)2(aq) → CaCO3(s) + H2O(l) + CO2(g)
  • C. CaCl2(aq) + Na2CO3(aq) → CaCO3(s) + 2NaCl(aq)
  • D. MgSO4(aq) + BaCl2(aq) → MgCl2(aq) + BaSO4(s)

Câu 7: Tại sao khi sử dụng xà phòng trong nước cứng lại tạo ít bọt và có hiện tượng "lắng cặn"?

  • A. Ion Ca2+ và Mg2+ làm giảm sức căng bề mặt của nước, hạn chế tạo bọt.
  • B. Nước cứng có pH thấp, làm phân hủy xà phòng thành các axit béo.
  • C. Xà phòng phản ứng với các anion trong nước cứng tạo khí CO2 làm giảm bọt.
  • D. Ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng phản ứng với gốc axit béo của xà phòng tạo muối không tan.

Câu 8: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Đun sôi.
  • B. Sử dụng vôi (Ca(OH)2).
  • C. Trao đổi ion.
  • D. Lắng lọc cơ học.

Câu 9: Cho sơ đồ thí nghiệm làm mềm nước cứng bằng hóa chất: Nước cứng + X → Nước mềm + Kết tủa. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. HCl.
  • B. Na2CO3.
  • C. NaCl.
  • D. Ca(OH)2.

Câu 10: Một hộ gia đình sử dụng nước giếng khoan thấy có nhiều cặn trắng khi đun sôi. Loại nước họ đang sử dụng có tính chất gì?

  • A. Có tính cứng tạm thời.
  • B. Có tính cứng vĩnh cửu.
  • C. Không có tính cứng.
  • D. Có tính axit.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về nước cứng là sai?

  • A. Nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
  • B. Nước cứng gây ra nhiều tác hại trong sinh hoạt và công nghiệp.
  • C. Có thể làm mềm nước cứng bằng nhiều phương pháp khác nhau.
  • D. Nước cứng là nước chứa ít hoặc không chứa ion Ca2+ và Mg2+.

Câu 12: Cho các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Ion nào không góp phần gây ra tính cứng của nước?

  • A. Na+.
  • B. Ca2+.
  • C. Mg2+.
  • D. HCO3-.

Câu 13: Loại nước cứng nào khi xử lý bằng dung dịch Na2CO3 sẽ tạo ra kết tủa CaCO3 và MgCO3?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cất.
  • C. Nước khoáng.
  • D. Cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.

Câu 14: Trong quá trình làm mềm nước bằng phương pháp trao đổi ion, ion nào thường được sử dụng để thay thế ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng?

  • A. K+.
  • B. Na+.
  • C. H+.
  • D. Cl-.

Câu 15: Một mẫu nước cứng chứa Ca(HCO3)2 và MgCl2. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, cần sử dụng phương pháp nào?

  • A. Chỉ đun sôi.
  • B. Chỉ sử dụng vôi (Ca(OH)2).
  • C. Sử dụng Na2CO3 hoặc phương pháp trao đổi ion.
  • D. Lọc qua cát.

Câu 16: Cho 200 ml dung dịch Na2CO3 0.1M vào 100 ml dung dịch CaCl2 0.2M. Hỏi sau phản ứng có kết tủa xuất hiện không? Nếu có, khối lượng kết tủa là bao nhiêu?

  • A. Không có kết tủa.
  • B. Có kết tủa, khối lượng 2.0 gam.
  • C. Có kết tủa, khối lượng 1.0 gam.
  • D. Có kết tủa, khối lượng 4.0 gam.

Câu 17: Trong ấm đun nước lâu ngày xuất hiện lớp cặn màu trắng. Thành phần chính của lớp cặn này là chất nào?

  • A. CaSO4.
  • B. MgCl2.
  • C. CaCO3.
  • D. Mg(OH)2.

Câu 18: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước, người ta thường dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch Na2CO3.
  • D. Dung dịch CH3COOH.

Câu 19: Một mẫu nước sau khi đun sôi vẫn còn chứa ion Ca2+ và Mg2+. Vậy mẫu nước ban đầu có chứa loại nước cứng nào?

  • A. Chỉ nước cứng tạm thời.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu hoặc nước cứng toàn phần.
  • C. Chỉ nước mềm.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để làm mềm nước dùng cho lò hơi áp suất cao, nhằm tránh tạo cặn gây nguy hiểm?

  • A. Đun sôi liên tục.
  • B. Sử dụng vôi với lượng lớn.
  • C. Trao đổi ion.
  • D. Lọc bằng than hoạt tính.

Câu 21: Nhận định nào sau đây về tác hại của nước cứng là đúng?

  • A. Nước cứng giúp tăng độ bền của vải sợi khi giặt.
  • B. Nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt và hiệu quả giặt tẩy của xà phòng.
  • C. Nước cứng làm tăng tuổi thọ của các thiết bị đun nước.
  • D. Nước cứng không gây ảnh hưởng đến quá trình nấu ăn.

Câu 22: Cho dung dịch chứa các ion: Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-, HCO3-. Để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước, cần dùng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

  • A. HCl.
  • B. NaCl.
  • C. Ca(OH)2.
  • D. Na3PO4.

Câu 23: Tại sao nước mưa thường được coi là nước mềm tự nhiên?

  • A. Nước mưa hình thành do quá trình bay hơi và ngưng tụ, không chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
  • B. Nước mưa đã được lọc tự nhiên qua các tầng đất.
  • C. Nước mưa có tính axit nhẹ, trung hòa các ion gây cứng.
  • D. Nước mưa chứa nhiều chất hữu cơ làm kết tủa ion Ca2+ và Mg2+.

Câu 24: Cho 1 lít nước cứng tạm thời chứa 0.01 mol Ca(HCO3)2. Tính khối lượng CaCO3 tạo thành khi đun sôi hoàn toàn 1 lít nước này.

  • A. 0.5 gam.
  • B. 1.5 gam.
  • C. 1.0 gam.
  • D. 2.0 gam.

Câu 25: Phương pháp làm mềm nước cứng bằng cách dùng Ca(OH)2 (vôi) thích hợp để làm mềm loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Mọi loại nước cứng.

Câu 26: Trong một nhà máy dệt nhuộm, nước cứng gây ảnh hưởng tiêu cực nào đến chất lượng sản phẩm vải?

  • A. Làm vải nhanh phai màu hơn.
  • B. Làm tăng độ bóng của vải.
  • C. Giúp thuốc nhuộm thấm sâu hơn vào sợi vải.
  • D. Gây kết tủa thuốc nhuộm, làm màu vải không đều và xỉn màu.

Câu 27: So sánh hiệu quả của phương pháp đun sôi và phương pháp trao đổi ion trong việc làm mềm nước cứng. Phương pháp nào hiệu quả hơn và vì sao?

  • A. Đun sôi hiệu quả hơn vì đơn giản và tiết kiệm năng lượng.
  • B. Cả hai phương pháp có hiệu quả tương đương nhau.
  • C. Trao đổi ion hiệu quả hơn vì làm mềm được cả nước cứng tạm thời và vĩnh cửu.
  • D. Tùy thuộc vào loại nước cứng, đôi khi đun sôi hiệu quả hơn.

Câu 28: Để kiểm tra xem một mẫu nước có phải là nước cứng hay không, có thể dùng chất nào sau đây để thử?

  • A. Giấy quỳ tím.
  • B. Dung dịch xà phòng.
  • C. Dung dịch axit HCl.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 29: Một loại nước được xác định là có tính cứng toàn phần. Điều này có nghĩa là gì về thành phần ion của nước?

  • A. Nước chứa đồng thời các loại muối gây ra cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
  • B. Nước chỉ chứa muối bicarbonate của Ca2+ và Mg2+.
  • C. Nước chỉ chứa muối chloride và sulfate của Ca2+ và Mg2+.
  • D. Nước không chứa ion Ca2+ và Mg2+.

Câu 30: Giả sử bạn cần làm mềm nước cứng tạm thời tại nhà với quy mô nhỏ. Phương pháp nào sau đây là đơn giản và kinh tế nhất?

  • A. Sử dụng máy lọc nước RO (thẩm thấu ngược).
  • B. Mua hóa chất trao đổi ion chuyên dụng.
  • C. Xây dựng hệ thống lọc nước phức tạp.
  • D. Đun sôi nước trước khi sử dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nước tự nhiên chứa các ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. Tính chất nào sau đây *không phải* là tác hại của nước cứng trong sinh hoạt và công nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại nước cứng nào có thể loại bỏ tính cứng bằng cách đun sôi? Giải thích bản chất hóa học của quá trình làm mềm nước này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, phương pháp hóa học nào sau đây có thể được sử dụng hiệu quả nhất trong quy mô công nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để nhận biết nước cứng tạm thời một cách đơn giản nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một mẫu nước chứa 0.002M CaCl2 và 0.001M MgSO4. Độ cứng của mẫu nước này chủ yếu là do loại ion nào gây ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phản ứng hóa học nào sau đây thể hiện quá trình làm mềm nước cứng tạm thời bằng phương pháp nhiệt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tại sao khi sử dụng xà phòng trong nước cứng lại tạo ít bọt và có hiện tượng 'lắng cặn'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho sơ đồ thí nghiệm làm mềm nước cứng bằng hóa chất: Nước cứng + X → Nước mềm + Kết tủa. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một hộ gia đình sử dụng nước giếng khoan thấy có nhiều cặn trắng khi đun sôi. Loại nước họ đang sử dụng có tính chất gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về nước cứng là *sai*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Ion nào *không* góp phần gây ra tính cứng của nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Loại nước cứng nào khi xử lý bằng dung dịch Na2CO3 sẽ tạo ra kết tủa CaCO3 và MgCO3?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quá trình làm mềm nước bằng phương pháp trao đổi ion, ion nào thường được sử dụng để thay thế ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một mẫu nước cứng chứa Ca(HCO3)2 và MgCl2. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, cần sử dụng phương pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho 200 ml dung dịch Na2CO3 0.1M vào 100 ml dung dịch CaCl2 0.2M. Hỏi sau phản ứng có kết tủa xuất hiện không? Nếu có, khối lượng kết tủa là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong ấm đun nước lâu ngày xuất hiện lớp cặn màu trắng. Thành phần chính của lớp cặn này là chất nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước, người ta thường dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một mẫu nước sau khi đun sôi vẫn còn chứa ion Ca2+ và Mg2+. Vậy mẫu nước ban đầu có chứa loại nước cứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để làm mềm nước dùng cho lò hơi áp suất cao, nhằm tránh tạo cặn gây nguy hiểm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nhận định nào sau đây về tác hại của nước cứng là *đúng*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho dung dịch chứa các ion: Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-, HCO3-. Để loại bỏ hoàn toàn tính cứng của nước, cần dùng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tại sao nước mưa thường được coi là nước mềm tự nhiên?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho 1 lít nước cứng tạm thời chứa 0.01 mol Ca(HCO3)2. Tính khối lượng CaCO3 tạo thành khi đun sôi hoàn toàn 1 lít nước này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phương pháp làm mềm nước cứng bằng cách dùng Ca(OH)2 (vôi) thích hợp để làm mềm loại nước cứng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong một nhà máy dệt nhuộm, nước cứng gây ảnh hưởng tiêu cực nào đến chất lượng sản phẩm vải?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: So sánh hiệu quả của phương pháp đun sôi và phương pháp trao đổi ion trong việc làm mềm nước cứng. Phương pháp nào hiệu quả hơn và vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để kiểm tra xem một mẫu nước có phải là nước cứng hay không, có thể dùng chất nào sau đây để thử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một loại nước được xác định là có tính cứng toàn phần. Điều này có nghĩa là gì về thành phần ion của nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử bạn cần làm mềm nước cứng tạm thời tại nhà với quy mô nhỏ. Phương pháp nào sau đây là đơn giản và kinh tế nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nước cứng là nước chứa hàm lượng cao các ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • B. Na⁺ và K⁺
  • C. Fe²⁺ và Al³⁺
  • D. Ba²⁺ và Sr²⁺

Câu 2: Loại nước cứng nào sau đây có thể làm mềm bằng cách đun sôi?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu
  • B. Nước mềm
  • C. Nước cứng tạm thời
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 3: Thành phần anion đặc trưng gây nên tính cứng tạm thời của nước là gì?

  • A. Cl⁻
  • B. SO₄²⁻
  • C. CO₃²⁻
  • D. HCO₃⁻

Câu 4: Nước cứng vĩnh cửu chứa các loại ion nào sau đây (ngoài Ca²⁺ và Mg²⁺)?

  • A. HCO₃⁻ và CO₃²⁻
  • B. Cl⁻ và SO₄²⁻
  • C. Na⁺ và K⁺
  • D. NO₃⁻ và PO₄³⁻

Câu 5: Tác hại nào sau đây KHÔNG phải là tác hại của nước cứng trong đời sống và sản xuất?

  • A. Làm tăng khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • B. Gây đóng cặn trong đường ống nước nóng và nồi hơi.
  • C. Làm giảm mùi vị của thực phẩm khi nấu ăn.
  • D. Làm tốn xà phòng khi giặt giũ.

Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Thêm dung dịch NaCl.
  • B. Thêm dung dịch HCl loãng.
  • C. Đun nóng.
  • D. Thêm dung dịch BaCl₂.

Câu 7: Chất nào sau đây thường được dùng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. NaCl
  • C. HCl
  • D. Na₂CO₃

Câu 8: Khi đun sôi nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO₃)₂, phản ứng hóa học xảy ra là gì?

  • A. Ca(HCO₃)₂ → CaCO₃↓ + H₂O + CO₂↑
  • B. Ca(HCO₃)₂ → CaO + 2CO₂↑ + H₂O
  • C. Ca(HCO₃)₂ + H₂O → Ca(OH)₂ + 2CO₂↑
  • D. Ca(HCO₃)₂ → Ca²⁺ + 2HCO₃⁻

Câu 9: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl₂ và MgSO₄, người ta có thể thêm vào nước hóa chất nào sau đây?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. Na₃PO₄
  • C. HCl
  • D. NaHCO₃

Câu 10: Trong phương pháp kết tủa để làm mềm nước cứng, ion Ca²⁺ và Mg²⁺ được loại bỏ dưới dạng các muối kết tủa nào?

  • A. Hydroxide và Chloride
  • B. Sulfate và Phosphate
  • C. Chloride và Carbonate
  • D. Carbonate và Phosphate

Câu 11: Một mẫu nước có chứa các ion Na⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Nước mềm

Câu 12: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, một phần xà phòng bị "mất tác dụng" do phản ứng với các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ tạo thành kết tủa. Chất kết tủa này là gì?

  • A. Muối stearat hoặc panmitat của Ca²⁺ và Mg²⁺ (cặn xà phòng)
  • B. CaCO₃ và MgCO₃
  • C. Ca(OH)₂ và Mg(OH)₂
  • D. CaCl₂ và MgCl₂

Câu 13: Phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Kết tủa các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ dưới dạng muối không tan.
  • B. Trao đổi ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước bằng các ion khác (thường là Na⁺) trên bề mặt vật liệu trao đổi ion.
  • C. Phân hủy các muối Ca²⁺ và Mg²⁺ bằng nhiệt.
  • D. Trung hòa các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ bằng axit.

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch chứa MgCl₂ 0,01M và CaCl₂ 0,02M. Để làm mềm hoàn toàn lượng nước cứng này bằng phương pháp kết tủa, khối lượng Na₂CO₃ tối thiểu cần thêm vào là bao nhiêu?

  • A. 0,318 gam
  • B. 0,106 gam
  • C. 0,212 gam
  • D. 0,424 gam

Câu 15: Một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂. Khi thêm một lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)₂ vào mẫu nước này, ion nào sau đây bị loại bỏ?

  • A. Chỉ Ca²⁺
  • B. Chỉ Mg²⁺
  • C. Chỉ HCO₃⁻
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺ và HCO₃⁻

Câu 16: Phản ứng nào sau đây xảy ra khi thêm dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ vào nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO₃)₂?

  • A. Mg(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂ → MgCO₃↓ + CaCO₃↓ + 2H₂O
  • B. Mg(HCO₃)₂ + 2Ca(OH)₂ → Mg(OH)₂↓ + 2CaCO₃↓ + 2H₂O
  • C. Mg(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂ → Mg(OH)₂↓ + Ca(HCO₃)₂
  • D. Mg(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂ → MgCO₃↓ + Ca(OH)₂ + H₂O + CO₂

Câu 17: Tại sao việc sử dụng nước cứng trong nồi hơi công nghiệp lại gây lãng phí năng lượng và có nguy cơ mất an toàn?

  • A. Nước cứng làm tăng áp suất hơi nước.
  • B. Nước cứng làm giảm điểm sôi của nước.
  • C. Cặn kết tủa (chủ yếu là CaCO₃) có khả năng cách nhiệt kém, làm giảm hiệu suất truyền nhiệt và gây quá nhiệt cục bộ.
  • D. Nước cứng ăn mòn kim loại làm hỏng nồi hơi nhanh hơn.

Câu 18: Một mẫu nước A có độ cứng tạm thời, mẫu nước B có độ cứng vĩnh cửu. Chất nào sau đây có thể làm mềm cả hai mẫu nước A và B?

  • A. Đun sôi
  • B. Thêm Ca(OH)₂ vừa đủ
  • C. Thêm HCl loãng
  • D. Thêm Na₃PO₄

Câu 19: Nước mưa thường là nước mềm vì sao?

  • A. Ít hoặc không chứa các ion Ca²⁺ và Mg²⁺.
  • B. Chỉ chứa CO₂ hòa tan tạo thành axit carbonic yếu.
  • C. Chứa nhiều oxy hòa tan.
  • D. Đã được lọc tự nhiên qua các tầng khí quyển.

Câu 20: Để xác định xem một mẫu nước có phải là nước cứng hay không, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch axit clohidric (HCl)
  • B. Giấy quỳ tím
  • C. Xà phòng
  • D. Dung dịch natri clorua (NaCl)

Câu 21: Cặn vôi bám trong ấm đun nước lâu ngày có thành phần chính là CaCO₃. Để loại bỏ lớp cặn này, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch giấm ăn (chứa CH₃COOH)
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Nước cất

Câu 22: Xét một mẫu nước cứng toàn phần chứa CaCl₂, MgSO₄ và Ca(HCO₃)₂. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, thứ tự thêm các hóa chất nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Thêm Ca(OH)₂ vừa đủ, lọc bỏ kết tủa, sau đó thêm Na₂CO₃ (hoặc Na₃PO₄) vừa đủ, lọc bỏ kết tủa.
  • B. Thêm Na₂CO₃ (hoặc Na₃PO₄) vừa đủ, lọc bỏ kết tủa, sau đó thêm Ca(OH)₂ vừa đủ, lọc bỏ kết tủa.
  • C. Đun sôi, lọc bỏ kết tủa, sau đó thêm Na₂CO₃ (hoặc Na₃PO₄) vừa đủ, lọc bỏ kết tủa.
  • D. Chỉ cần đun sôi mẫu nước.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây xảy ra khi thêm Na₂CO₃ vào nước cứng chứa CaCl₂?

  • A. CaCl₂ + Na₂CO₃ → Ca(OH)₂ + 2NaCl
  • B. CaCl₂ + Na₂CO₃ → CaSO₄↓ + 2NaCl
  • C. CaCl₂ + Na₂CO₃ → Ca(HCO₃)₂ + 2NaCl
  • D. CaCl₂ + Na₂CO₃ → CaCO₃↓ + 2NaCl

Câu 24: Một mẫu nước có nồng độ ion Ca²⁺ là 40 mg/L. Giả sử chỉ có ion Ca²⁺ gây ra độ cứng, độ cứng của mẫu nước này (quy về CaCO₃) là bao nhiêu mg/L?

  • A. 100 mg/L
  • B. 40 mg/L
  • C. 80 mg/L
  • D. 50 mg/L

Câu 25: Tính toán lượng Ca(OH)₂ cần thiết (theo mol) để xử lý hoàn toàn 1 lít nước cứng tạm thời chứa 0,005 mol Ca(HCO₃)₂ và 0,003 mol Mg(HCO₃)₂.

  • A. 0,008 mol
  • B. 0,011 mol
  • C. 0,005 mol
  • D. 0,003 mol

Câu 26: Xét các phương pháp làm mềm nước cứng: (1) Đun sôi; (2) Thêm Ca(OH)₂ vừa đủ; (3) Thêm Na₂CO₃; (4) Dùng nhựa trao đổi ion. Phương pháp nào chỉ áp dụng hiệu quả cho nước cứng tạm thời?

  • A. (1) và (2)
  • B. (3) và (4)
  • C. (1) và (3)
  • D. (2) và (4)

Câu 27: Tại sao phương pháp đun sôi không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Các muối chloride và sulfate của Ca, Mg bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
  • B. Các muối chloride và sulfate của Ca, Mg bay hơi cùng với nước.
  • C. Nhiệt độ sôi không đủ cao để phân hủy các muối này.
  • D. Các muối chloride và sulfate của Ca, Mg không bị phân hủy hoặc kết tủa khi đun sôi.

Câu 28: Một mẫu nước được xác định là nước cứng toàn phần. Khi thêm Na₂CO₃ dư vào mẫu nước này, những ion kim loại nào có khả năng bị loại bỏ dưới dạng kết tủa carbonate?

  • A. Na⁺ và K⁺
  • B. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • C. Fe²⁺ và Al³⁺
  • D. Chỉ Ca²⁺

Câu 29: Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT, giới hạn độ cứng tối đa cho phép đối với nước sinh hoạt là 300 mg/L (quy về CaCO₃). Nếu một mẫu nước có nồng độ Ca²⁺ là 80 mg/L và Mg²⁺ là 24 mg/L, mẫu nước này có đạt tiêu chuẩn về độ cứng cho nước sinh hoạt theo quy chuẩn trên không? (Biết M(Ca) = 40, M(Mg) = 24, M(CaCO₃) = 100)

  • A. Không đạt, vì độ cứng vượt quá 300 mg/L.
  • B. Đạt, vì độ cứng nhỏ hơn 300 mg/L.
  • C. Không đủ thông tin để kết luận.
  • D. Đạt, vì chỉ cần xét nồng độ Ca²⁺.

Câu 30: Phân tích một mẫu nước cho thấy có các ion sau (với nồng độ mol tương ứng): Ca²⁺ (0,001 M), Mg²⁺ (0,0005 M), Cl⁻ (0,001 M), SO₄²⁻ (0,0005 M), HCO₃⁻ (0,002 M), Na⁺ (0,002 M). Loại nước này là gì và phương pháp làm mềm hiệu quả nhất là gì?

  • A. Nước cứng tạm thời; Đun sôi.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu; Thêm Ca(OH)₂.
  • C. Nước cứng toàn phần; Dùng nhựa trao đổi ion.
  • D. Nước mềm; Không cần xử lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nước cứng là nước chứa hàm lượng cao các ion kim loại nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Loại nước cứng nào sau đây có thể làm mềm bằng cách đun sôi?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Thành phần anion đặc trưng gây nên tính cứng tạm thời của nước là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nước cứng vĩnh cửu chứa các loại ion nào sau đây (ngoài Ca²⁺ và Mg²⁺)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tác hại nào sau đây KHÔNG phải là tác hại của nước cứng trong đời sống và sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chất nào sau đây thường được dùng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi đun sôi nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO₃)₂, phản ứng hóa học xảy ra là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl₂ và MgSO₄, người ta có thể thêm vào nước hóa chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong phương pháp kết tủa để làm mềm nước cứng, ion Ca²⁺ và Mg²⁺ được loại bỏ dưới dạng các muối kết tủa nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một mẫu nước có chứa các ion Na⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, một phần xà phòng bị 'mất tác dụng' do phản ứng với các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ tạo thành kết tủa. Chất kết tủa này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phương pháp trao đổi ion đ??? làm mềm nước cứng dựa trên nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch chứa MgCl₂ 0,01M và CaCl₂ 0,02M. Để làm mềm hoàn toàn lượng nước cứng này bằng phương pháp kết tủa, khối lượng Na₂CO₃ tối thiểu cần thêm vào là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂. Khi thêm một lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)₂ vào mẫu nước này, ion nào sau đây bị loại bỏ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phản ứng nào sau đây xảy ra khi thêm dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ vào nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO₃)₂?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao việc sử dụng nước cứng trong nồi hơi công nghiệp lại gây lãng phí năng lượng và có nguy cơ mất an toàn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một mẫu nước A có độ cứng tạm thời, mẫu nước B có độ cứng vĩnh cửu. Chất nào sau đây có thể làm mềm cả hai mẫu nước A và B?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nước mưa thường là nước mềm vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để xác định xem một mẫu nước có phải là nước cứng hay không, người ta thường dùng thuốc thử nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cặn vôi bám trong ấm đun nước lâu ngày có thành phần chính là CaCO₃. Để loại bỏ lớp cặn này, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xét một mẫu nước cứng toàn phần chứa CaCl₂, MgSO₄ và Ca(HCO₃)₂. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, thứ tự thêm các hóa chất nào sau đây là hợp lý nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phản ứng nào sau đây xảy ra khi thêm Na₂CO₃ vào nước cứng chứa CaCl₂?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một mẫu nước có nồng độ ion Ca²⁺ là 40 mg/L. Giả sử chỉ có ion Ca²⁺ gây ra độ cứng, độ cứng của mẫu nước này (quy về CaCO₃) là bao nhiêu mg/L?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tính toán lượng Ca(OH)₂ cần thiết (theo mol) để xử lý hoàn toàn 1 lít nước cứng tạm thời chứa 0,005 mol Ca(HCO₃)₂ và 0,003 mol Mg(HCO₃)₂.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Xét các phương pháp làm mềm nước cứng: (1) Đun sôi; (2) Thêm Ca(OH)₂ vừa đủ; (3) Thêm Na₂CO₃; (4) Dùng nhựa trao đổi ion. Phương pháp nào chỉ áp dụng hiệu quả cho nước cứng tạm thời?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao phương pháp đun sôi không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một mẫu nước được xác định là nước cứng toàn phần. Khi thêm Na₂CO₃ dư vào mẫu nước này, những ion kim loại nào có khả năng bị loại bỏ dưới dạng kết tủa carbonate?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT, giới hạn độ cứng tối đa cho phép đối với nước sinh hoạt là 300 mg/L (quy về CaCO₃). Nếu một mẫu nước có nồng độ Ca²⁺ là 80 mg/L và Mg²⁺ là 24 mg/L, mẫu nước này có đạt tiêu chuẩn về độ cứng cho nước sinh hoạt theo quy chuẩn trên không? (Biết M(Ca) = 40, M(Mg) = 24, M(CaCO₃) = 100)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tích một mẫu nước cho thấy có các ion sau (với nồng độ mol tương ứng): Ca²⁺ (0,001 M), Mg²⁺ (0,0005 M), Cl⁻ (0,001 M), SO₄²⁻ (0,0005 M), HCO₃⁻ (0,002 M), Na⁺ (0,002 M). Loại nước này là gì và phương pháp làm mềm hiệu quả nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nước cứng gây ra nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất. Nguyên nhân chính gây nên tính cứng của nước là do sự hiện diện của một lượng lớn các ion kim loại nào?

  • A. Na+ và K+
  • B. Fe2+ và Fe3+
  • C. Ca2+ và Mg2+
  • D. Al3+ và Fe3+

Câu 2: Một mẫu nước được phân tích và cho thấy chứa các ion sau: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 3: Tính cứng tạm thời của nước được gây ra bởi sự hiện diện của các muối nào sau đây?

  • A. Muối hydrogencarbonate của Ca2+ và Mg2+
  • B. Muối chloride của Ca2+ và Mg2+
  • C. Muối sulfate của Ca2+ và Mg2+
  • D. Muối carbonate của Ca2+ và Mg2+

Câu 4: Phương pháp đơn giản nhất để làm mềm nước cứng tạm thời trong phòng thí nghiệm hoặc tại nhà là gì?

  • A. Thêm dung dịch NaCl
  • B. Đun sôi nước
  • C. Thêm dung dịch HCl loãng
  • D. Lọc qua than hoạt tính

Câu 5: Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra khi đun sôi nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2, giải thích cho sự tạo thành cặn trong ấm đun nước?

  • A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2CO3
  • B. Ca(HCO3)2 + H2O → Ca(OH)2 + 2CO2
  • C. Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2↑
  • D. Ca(HCO3)2 + nhiệt → Ca(OH)2 + 2CO2

Câu 6: Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion Ca2+, Mg2+ kết hợp với anion gốc axit mạnh. Anion nào sau đây là đặc trưng cho tính cứng vĩnh cửu?

  • A. Cl- và SO42-
  • B. HCO3- và CO32-
  • C. NO3- và PO43-
  • D. OH- và Cl-

Câu 7: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng các hóa chất có khả năng tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+. Hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Ca(OH)2 (dư)
  • D. Na2CO3

Câu 8: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu (nước cứng toàn phần)?

  • A. Đun sôi
  • B. Sử dụng hóa chất Na3PO4
  • C. Thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
  • D. Lọc qua bông và cát

Câu 9: Một trong những tác hại của nước cứng trong công nghiệp là gây đóng cặn trong nồi hơi, làm giảm hiệu suất truyền nhiệt và có thể gây nguy hiểm. Thành phần chính của lớp cặn này thường là gì?

  • A. CaCO3 và MgCO3
  • B. CaO và MgO
  • C. CaSO4 và MgSO4
  • D. CaCl2 và MgCl2

Câu 10: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, lượng xà phòng cần dùng sẽ nhiều hơn so với nước mềm. Nguyên nhân là do ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng tác dụng với thành phần của xà phòng tạo ra chất gì?

  • A. Chất tẩy rửa mạnh hơn
  • B. Kết tủa không tan, không có tác dụng giặt rửa
  • C. Dung dịch có tính axit, làm hỏng vải
  • D. Chất tạo bọt nhiều hơn

Câu 11: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl2 0,01M và MgSO4 0,02M. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này bằng phương pháp hóa học (tạo kết tủa), cần thêm tối thiểu bao nhiêu mol Na2CO3?

  • A. 0,001 mol
  • B. 0,002 mol
  • C. 0,003 mol
  • D. 0,004 mol

Câu 12: Một mẫu nước có tính cứng toàn phần chứa Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Để làm mềm mẫu nước này bằng phương pháp hóa học sử dụng Ca(OH)2 và Na2CO3, cần thực hiện theo trình tự nào để đạt hiệu quả và tiết kiệm hóa chất nhất?

  • A. Thêm Ca(OH)2 vừa đủ để kết tủa Mg2+, sau đó thêm Na2CO3 vừa đủ để kết tủa Ca2+ và Ca2+ còn lại sau phản ứng với Ca(OH)2.
  • B. Thêm Na2CO3 trước để kết tủa Ca2+, sau đó thêm Ca(OH)2 để kết tủa Mg2+.
  • C. Thêm cả Ca(OH)2 và Na2CO3 cùng lúc với lượng dư.
  • D. Chỉ cần thêm Na2CO3 với lượng lớn.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra khi thêm dung dịch Ca(OH)2 vào nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2?

  • A. Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → CaCO3↓ + MgCO3↓ + 2H2O
  • B. Ca(OH)2 + 2HCO3- → CaCO3↓ + 2H2O + CO32-
  • C. Ca2+ + 2OH- + Mg2+ + 2HCO3- → CaCO3↓ + MgCO3↓ + 2H2O
  • D. Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → CaMg(CO3)2 + 2H2O

Câu 14: Phương pháp trao đổi ion (dùng nhựa trao đổi ion) được sử dụng rộng rãi để làm mềm nước. Cơ chế hoạt động chính của phương pháp này là gì?

  • A. Kết tủa ion Ca2+ và Mg2+ dưới dạng muối không tan.
  • B. Phân hủy các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 bằng nhiệt.
  • C. Hấp phụ ion Ca2+ và Mg2+ từ nước và giải phóng các ion khác (thường là Na+ hoặc H+).
  • D. Oxy hóa các ion Ca2+ và Mg2+ thành dạng không có tính cứng.

Câu 15: Khi sử dụng nhựa trao đổi ion loại Na+ để làm mềm nước cứng, các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước sẽ được giữ lại trên nhựa, đồng thời giải phóng ion Na+. Phương trình ion thu gọn biểu diễn quá trình này là gì?

  • A. Rn-Na + M n+ → Rn-M + nNa+ (với R là gốc nhựa, M là Ca hoặc Mg)
  • B. 2Na+ + M n+ → Na2M n+
  • C. Na+ + M n+ → NaM (n+1)+
  • D. Rn-H + M n+ → Rn-M + nH+

Câu 16: Để tái sinh nhựa trao đổi ion loại Na+ sau khi đã bị bão hòa bởi ion Ca2+ và Mg2+, người ta thường cho nhựa tiếp xúc với dung dịch nào?

  • A. Dung dịch Ca(OH)2 loãng
  • B. Dung dịch NaCl đậm đặc
  • C. Dung dịch HCl loãng
  • D. Nước cất

Câu 17: Một mẫu nước cứng tạm thời được xử lý bằng cách thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. Phản ứng nào sau đây diễn tả đúng sự làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 bằng Ca(OH)2?

  • A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
  • B. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + H2O + CO2
  • C. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
  • D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaO + 2CO2 + 2H2O

Câu 18: Một mẫu nước chứa 0,005 mol Ca2+, 0,003 mol Mg2+ và 0,016 mol HCO3- trong 1 lít. Tính cứng tạm thời của mẫu nước này (quy đổi ra mg CaCO3/L) là bao nhiêu? (Cho MCa = 40, MMg = 24, MCaCO3 = 100)

  • A. 80 mg/L
  • B. 160 mg/L
  • C. 500 mg/L
  • D. 800 mg/L

Câu 19: Tại sao việc sử dụng nước cứng để pha chế thuốc hoặc các dung dịch trong phòng thí nghiệm thường không được khuyến khích?

  • A. Nước cứng làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • B. Nước cứng có pH thấp hơn nước mềm.
  • C. Nước cứng chứa nhiều oxy hòa tan hơn.
  • D. Các ion Ca2+, Mg2+ có thể phản ứng với các hóa chất trong dung dịch, gây kết tủa hoặc làm thay đổi nồng độ, ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm hoặc hiệu quả của thuốc.

Câu 20: Phương pháp làm mềm nước cứng bằng Na2CO3 dựa trên nguyên tắc hóa học nào?

  • A. Ion CO32- của Na2CO3 kết hợp với Ca2+ và Mg2+ tạo thành kết tủa CaCO3 và MgCO3 không tan.
  • B. Ion Na+ của Na2CO3 thay thế ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch.
  • C. Na2CO3 làm bay hơi các ion Ca2+ và Mg2+.
  • D. Na2CO3 trung hòa tính axit của nước cứng.

Câu 21: Một mẫu nước cứng có nồng độ Ca2+ là 0,002M và nồng độ Mg2+ là 0,001M. Nếu sử dụng dung dịch Na2CO3 0,005M để làm mềm hoàn toàn 10 lít mẫu nước này, thể tích dung dịch Na2CO3 cần dùng tối thiểu là bao nhiêu lít?

  • A. 3 lít
  • B. 6 lít
  • C. 10 lít
  • D. 12 lít

Câu 22: Nước cứng có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người nếu sử dụng lâu dài làm nước uống không? Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Có, nước cứng gây ngộ độc kim loại nặng.
  • B. Có, nước cứng gây sỏi thận do các muối CaSO4 và MgSO4 tích tụ.
  • C. Không có bằng chứng rõ ràng về tác hại trực tiếp đến sức khỏe khi uống nước cứng, nhưng có thể gây khó chịu tiêu hóa ở một số người.
  • D. Nước cứng rất có hại, cần phải làm mềm hoàn toàn trước khi uống.

Câu 23: Tại sao việc đun sôi chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời mà không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Muối hydrogencarbonate (gây tính cứng tạm thời) bị phân hủy khi đun nóng tạo kết tủa, còn muối chloride và sulfate (gây tính cứng vĩnh cửu) tan tốt và không bị phân hủy bởi nhiệt.
  • B. Đun sôi làm bay hơi các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng tạm thời.
  • C. Nhiệt độ cao chỉ đủ để phá vỡ liên kết trong muối hydrogencarbonate, không đủ để phá vỡ liên kết trong muối chloride và sulfate.
  • D. Nước cứng vĩnh cửu chứa các chất khó tan ngay cả khi đun nóng.

Câu 24: Trong công nghiệp, phương pháp trao đổi ion được ưa chuộng để làm mềm nước cấp cho nồi hơi vì nó có ưu điểm gì so với phương pháp hóa học dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4?

  • A. Chi phí đầu tư thấp hơn.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn ion Ca2+ và Mg2+, không làm tăng nồng độ ion khác (như Na+) quá nhiều trong nước đã làm mềm (tùy loại nhựa).
  • C. Không cần tái sinh nhựa.
  • D. Loại bỏ cả các chất rắn lơ lửng trong nước.

Câu 25: Giả sử bạn có một mẫu nước cứng không xác định loại. Phương pháp nào sau đây có thể giúp xác định xem đó có phải là nước cứng tạm thời hay không?

  • A. Đun sôi mẫu nước và quan sát xem có cặn xuất hiện không.
  • B. Thêm dung dịch HCl loãng vào mẫu nước.
  • C. Thêm dung dịch NaCl vào mẫu nước.
  • D. Đo pH của mẫu nước.

Câu 26: Cặn vôi (thành phần chính là CaCO3) bám trong ấm đun nước có thể được loại bỏ bằng cách sử dụng dung dịch chứa axit yếu như giấm ăn (dung dịch CH3COOH). Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

  • A. CaCO3 + CH3COOH → Ca(CH3COO) + H2O + CO2
  • B. CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
  • C. CaCO3 + CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2CO3
  • D. CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2↑

Câu 27: Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu do chứa CaSO4 và MgCl2. Để làm mềm 1 lít nước này, người ta thêm một lượng dư dung dịch Na2CO3. Phản ứng nào sau đây xảy ra?

  • A. CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4
  • B. Cả CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4 và MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl
  • C. MgCl2 + Na2CO3 → MgCl2.Na2CO3
  • D. Chỉ CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4 xảy ra, MgCl2 không phản ứng.

Câu 28: Một mẫu nước cứng chứa 0,004 mol Ca2+, 0,002 mol Mg2+, 0,008 mol HCO3-, 0,003 mol Cl- và 0,003 mol SO42- trong 1 lít. Tổng tính cứng (quy đổi ra mg CaCO3/L) của mẫu nước này là bao nhiêu? (Cho MCa = 40, MMg = 24, MCaCO3 = 100)

  • A. 400 mg/L
  • B. 500 mg/L
  • C. 600 mg/L
  • D. 700 mg/L

Câu 29: So sánh phương pháp làm mềm nước cứng bằng Ca(OH)2 (vừa đủ) và Na2CO3. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai phương pháp đều làm mềm được nước cứng vĩnh cửu.
  • B. Phương pháp dùng Ca(OH)2 hiệu quả hơn trong việc loại bỏ tất cả các ion Ca2+ và Mg2+.
  • C. Phương pháp dùng Ca(OH)2 (vừa đủ) chỉ hiệu quả với nước cứng tạm thời và một phần Mg2+ trong nước cứng toàn phần, trong khi Na2CO3 có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và vĩnh cửu.
  • D. Phương pháp dùng Na2CO3 rẻ tiền hơn và dễ thực hiện hơn trong công nghiệp.

Câu 30: Ion nào sau đây, khi có mặt trong nước cùng với Ca2+ và Mg2+, sẽ quyết định tính cứng của nước là cứng tạm thời?

  • A. HCO3-
  • B. Cl-
  • C. SO42-
  • D. OH-

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nước cứng gây ra nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất. Nguyên nhân chính gây nên tính cứng của nước là do sự hiện diện của một lượng lớn các ion kim loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một mẫu nước được phân tích và cho thấy chứa các ion sau: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tính cứng tạm thời của nước được gây ra bởi sự hiện diện của các muối nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phương pháp đơn giản nhất để làm mềm nước cứng tạm thời trong phòng thí nghiệm hoặc tại nhà là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra khi đun sôi nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2, giải thích cho sự tạo thành cặn trong ấm đun nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion Ca2+, Mg2+ kết hợp với anion gốc axit mạnh. Anion nào sau đây là đặc trưng cho tính cứng vĩnh cửu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng các hóa chất có khả năng tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+. Hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu (nước cứng toàn phần)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một trong những tác hại của nước cứng trong công nghiệp là gây đóng cặn trong nồi hơi, làm giảm hiệu suất truyền nhiệt và có thể gây nguy hiểm. Thành phần chính của lớp cặn này thường là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, lượng xà phòng cần dùng sẽ nhiều hơn so với nước mềm. Nguyên nhân là do ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng tác dụng với thành phần của xà phòng tạo ra chất gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl2 0,01M và MgSO4 0,02M. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này bằng phương pháp hóa học (tạo kết tủa), cần thêm tối thiểu bao nhiêu mol Na2CO3?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một mẫu nước có tính cứng toàn phần chứa Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Để làm mềm mẫu nước này bằng phương pháp hóa học sử dụng Ca(OH)2 và Na2CO3, cần thực hiện theo trình tự nào để đạt hiệu quả và tiết kiệm hóa chất nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra khi thêm dung dịch Ca(OH)2 vào nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phương pháp trao đổi ion (dùng nhựa trao đổi ion) được sử dụng rộng rãi để làm mềm nước. Cơ chế hoạt động chính của phương pháp này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi sử dụng nhựa trao đổi ion loại Na+ để làm mềm nước cứng, các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước sẽ được giữ lại trên nhựa, đồng thời giải phóng ion Na+. Phương trình ion thu gọn biểu diễn quá trình này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để tái sinh nhựa trao đổi ion loại Na+ sau khi đã bị bão hòa bởi ion Ca2+ và Mg2+, người ta thường cho nhựa tiếp xúc với dung dịch nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một mẫu nước cứng tạm thời được xử lý bằng cách thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. Phản ứng nào sau đây diễn tả đúng sự làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 bằng Ca(OH)2?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một mẫu nước chứa 0,005 mol Ca2+, 0,003 mol Mg2+ và 0,016 mol HCO3- trong 1 lít. Tính cứng tạm thời của mẫu nước này (quy đổi ra mg CaCO3/L) là bao nhiêu? (Cho MCa = 40, MMg = 24, MCaCO3 = 100)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao việc sử dụng nước cứng để pha chế thuốc hoặc các dung dịch trong phòng thí nghiệm thường không được khuyến khích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phương pháp làm mềm nước cứng bằng Na2CO3 dựa trên nguyên tắc hóa học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một mẫu nước cứng có nồng độ Ca2+ là 0,002M và nồng độ Mg2+ là 0,001M. Nếu sử dụng dung dịch Na2CO3 0,005M để làm mềm hoàn toàn 10 lít mẫu nước này, thể tích dung dịch Na2CO3 cần dùng tối thiểu là bao nhiêu lít?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nước cứng có thể gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người nếu sử dụng lâu dài làm nước uống không? Nhận định nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao việc đun sôi chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời mà không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong công nghiệp, phương pháp trao đổi ion được ưa chuộng để làm mềm nước cấp cho nồi hơi vì nó có ưu điểm gì so với phương pháp hóa học dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Giả sử bạn có một mẫu nước cứng không xác định loại. Phương pháp nào sau đây có thể giúp xác định xem đó có phải là nước cứng tạm thời hay không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cặn vôi (thành phần chính là CaCO3) bám trong ấm đun nước có thể được loại bỏ bằng cách sử dụng dung dịch chứa axit yếu như giấm ăn (dung dịch CH3COOH). Phản ứng hóa học xảy ra là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu do chứa CaSO4 và MgCl2. Để làm mềm 1 lít nước này, người ta thêm một lượng dư dung dịch Na2CO3. Phản ứng nào sau đây xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một mẫu nước cứng chứa 0,004 mol Ca2+, 0,002 mol Mg2+, 0,008 mol HCO3-, 0,003 mol Cl- và 0,003 mol SO42- trong 1 lít. Tổng tính cứng (quy đổi ra mg CaCO3/L) của mẫu nước này là bao nhiêu? (Cho MCa = 40, MMg = 24, MCaCO3 = 100)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: So sánh phương pháp làm mềm nước cứng bằng Ca(OH)2 (vừa đủ) và Na2CO3. Nhận định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Ion nào sau đây, khi có mặt trong nước cùng với Ca2+ và Mg2+, sẽ quyết định tính cứng của nước là cứng tạm thời?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc tính chính khiến nước được phân loại là "nước cứng" là do sự hiện diện của nồng độ đáng kể các ion kim loại nào sau đây?

  • A. Na+ và K+
  • B. Fe2+ và Al3+
  • C. Ca2+ và Mg2+
  • D. Ba2+ và Sr2+

Câu 2: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, và SO42- với nồng độ cao. Loại tính cứng của mẫu nước này là gì?

  • A. Tính cứng vĩnh cửu
  • B. Tính cứng tạm thời
  • C. Tính mềm
  • D. Tính cứng toàn phần

Câu 3: Nước cứng tạm thời có đặc điểm chứa ion Ca2+, Mg2+ kết hợp chủ yếu với anion nào sau đây?

  • A. Cl-
  • B. SO42-
  • C. NO3-
  • D. HCO3-

Câu 4: Phương pháp đun sôi có thể làm mềm loại nước cứng nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Tất cả các loại nước cứng

Câu 5: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, hiện tượng gì xảy ra giúp loại bỏ tính cứng?

  • A. Các ion Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy.
  • B. Các muối chloride và sulfate kết tủa.
  • C. Các muối hydrogencarbonate chuyển thành muối carbonate không tan và kết tủa.
  • D. Nước bay hơi, để lại các ion hòa tan.

Câu 6: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong quy mô công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Phương pháp trao đổi ion
  • B. Phương pháp đun sôi
  • C. Phương pháp thêm dung dịch HCl
  • D. Phương pháp lọc qua than hoạt tính

Câu 7: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 để làm mềm nước cứng, phản ứng hóa học xảy ra chủ yếu là gì?

  • A. Na2CO3 phản ứng với nước tạo bazơ mạnh.
  • B. Ion CO32- từ Na2CO3 kết hợp với ion Ca2+ và Mg2+ tạo kết tủa không tan.
  • C. Na2CO3 phân hủy thành Na2O và CO2.
  • D. Ion Na+ từ Na2CO3 thay thế ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch.

Câu 8: Lớp cặn thường thấy ở đáy ấm đun nước khi sử dụng nước cứng lâu ngày có thành phần chính là gì?

  • A. CaCO3 và MgCO3
  • B. CaSO4 và MgSO4
  • C. CaCl2 và MgCl2
  • D. Ca(OH)2 và Mg(OH)2

Câu 9: Tác hại nào sau đây của nước cứng liên quan trực tiếp đến việc giảm hiệu quả của xà phòng?

  • A. Gây ăn mòn đường ống kim loại.
  • B. Làm tăng điểm sôi của nước.
  • C. Làm thực phẩm chín nhanh hơn.
  • D. Tạo kết tủa với các thành phần trong xà phòng, làm giảm khả năng tạo bọt và tẩy rửa.

Câu 10: Để loại bỏ lớp cặn (chủ yếu là CaCO3) trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl bão hòa
  • B. Dung dịch Na2CO3
  • C. Dung dịch giấm ăn (chứa CH3COOH)
  • D. Dung dịch Ca(OH)2

Câu 11: Một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2. Khi đun sôi 1 lít mẫu nước này, thu được 0,2 gam kết tủa. Giả sử kết tủa chỉ là CaCO3 (M=100 g/mol). Nồng độ ban đầu của Ca(HCO3)2 (M=162 g/mol) trong mẫu nước tính theo mol/L là bao nhiêu?

  • A. 0,001 M
  • B. 0,002 M
  • C. 0,003 M
  • D. 0,004 M

Câu 12: Phản ứng nào sau đây xảy ra khi thêm một lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2 vào nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2?

  • A. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
  • B. Ca(OH)2 + 2Ca(HCO3)2 → 3CaCO3↓ + 2H2O + CO2↑
  • C. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2Ca(OH)2 + 2CO2↑
  • D. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2↑ + 2H2O

Câu 13: Phương pháp hóa học nào sau đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Đun sôi
  • B. Thêm Ca(OH)2 vừa đủ
  • C. Thêm dung dịch HCl
  • D. Thêm Na3PO4

Câu 14: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào nước cứng chứa MgSO4, kết tủa tạo thành có công thức hóa học là gì?

  • A. Mg(OH)2
  • B. MgCO3
  • C. MgSO4
  • D. Na2SO4

Câu 15: Phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào?

  • A. Các ion Ca2+ và Mg2+ bị giữ lại bởi vật liệu trao đổi ion, đồng thời giải phóng các ion khác (thường là Na+).
  • B. Các ion Ca2+ và Mg2+ bị oxy hóa thành các hợp chất không tan.
  • C. Các muối của Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy bởi nhiệt độ cao.
  • D. Các ion Ca2+ và Mg2+ được loại bỏ bằng cách lọc cơ học.

Câu 16: Loại nước cứng nào sau đây khi đun sôi vẫn giữ nguyên tính cứng?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước mềm
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước có chứa NaHCO3

Câu 17: Tác hại của nước cứng trong đời sống bao gồm:

  • A. Chỉ gây tốn xà phòng khi giặt.
  • B. Chỉ làm tắc đường ống dẫn nước nóng.
  • C. Chỉ làm giảm mùi vị của thực phẩm khi nấu.
  • D. Gây tốn xà phòng, đóng cặn thiết bị đun nấu và đường ống, ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

Câu 18: Để làm mềm 1 lít nước cứng chứa 0,01 mol CaCl2 cần tối thiểu bao nhiêu gam Na2CO3 nguyên chất? (Na=23, C=12, O=16)

  • A. 1,06 gam
  • B. 0,53 gam
  • C. 2,12 gam
  • D. 0,106 gam

Câu 19: Tại sao phương pháp đun sôi không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Các muối chloride và sulfate của Ca2+, Mg2+ bị phân hủy khi đun sôi.
  • B. Các muối chloride và sulfate của Ca2+, Mg2+ tan tốt trong nước và không bị kết tủa khi đun sôi.
  • C. Ion HCO3- không có mặt trong nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nhiệt độ sôi của nước không đủ cao để phá vỡ liên kết trong các muối này.

Câu 20: Trong các hóa chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, H2SO4. Hóa chất nào có thể được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời theo phương pháp hóa học?

  • A. NaCl
  • B. H2SO4
  • C. Ca(OH)2 hoặc Na2CO3
  • D. Chỉ có Ca(OH)2

Câu 21: Một mẫu nước có chứa các ion: Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Loại tính cứng của mẫu nước này là gì?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 22: Khi làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ, vai trò của Ca(OH)2 là gì?

  • A. Cung cấp ion OH- để kết hợp với HCO3- tạo CO32-, sau đó CO32- kết tủa Ca2+ và Mg2+.
  • B. Kết tủa trực tiếp các ion Ca2+ và Mg2+.
  • C. Trung hòa axit trong nước.
  • D. Trao đổi ion với các ion Ca2+ và Mg2+.

Câu 23: Để phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu, có thể sử dụng phương pháp đơn giản nào sau đây?

  • A. Thêm dung dịch NaCl.
  • B. Đun sôi mẫu nước.
  • C. Thêm dung dịch axit mạnh.
  • D. Thêm dung dịch bazơ mạnh dư.

Câu 24: Ưu điểm của phương pháp trao đổi ion so với phương pháp hóa học (thêm Na2CO3, Na3PO4) trong làm mềm nước là gì?

  • A. Chi phí thấp hơn.
  • B. Không loại bỏ hoàn toàn các ion Ca2+, Mg2+.
  • C. Không thêm hóa chất ngoại lai vào nước sau xử lý (ngoài ion thay thế, thường là Na+).
  • D. Chỉ áp dụng được cho nước cứng tạm thời.

Câu 25: Nồng độ Ca2+ trong một mẫu nước là 40 mg/L. Độ cứng của nước này quy đổi theo CaCO3 (M=100 g/mol) là bao nhiêu mg/L? (Ca=40)

  • A. 100 mg/L
  • B. 40 mg/L
  • C. 80 mg/L
  • D. 162 mg/L

Câu 26: Phản ứng nào sau đây KHÔNG được sử dụng để làm mềm nước cứng?

  • A. Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2 (đun sôi)
  • B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
  • C. MgSO4 + Na3PO4 → Mg3(PO4)2↓ + Na2SO4 (cần cân bằng)
  • D. MgCl2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

Câu 27: Tại sao nước cứng lại làm giảm mùi vị của trà và cà phê?

  • A. Các ion Ca2+, Mg2+ có vị đắng.
  • B. Nước cứng làm tăng nhiệt độ sôi, ảnh hưởng đến quá trình pha chế.
  • C. Các ion Ca2+, Mg2+ phản ứng với một số hợp chất tạo mùi, làm giảm khả năng hòa tan và giải phóng hương vị.
  • D. Nước cứng chứa nhiều CO2 hòa tan.

Câu 28: Khi tái sinh hạt nhựa cation trong phương pháp trao đổi ion, dung dịch thường dùng là gì để loại bỏ Ca2+ và Mg2+ ra khỏi nhựa?

  • A. Dung dịch NaCl đậm đặc
  • B. Nước cất
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch Ca(OH)2

Câu 29: Một mẫu nước có nồng độ Ca2+ là 0,001 M và Mg2+ là 0,0005 M. Tổng độ cứng của nước này quy đổi theo CaCO3 (M=100 g/mol) là bao nhiêu mg/L? (Ca=40, Mg=24)

  • A. 100 mg/L
  • B. 50 mg/L
  • C. 120 mg/L
  • D. 110 mg/L

Câu 30: Xét các nhận định sau về tác hại và cách xử lý nước cứng: (1) Nước cứng gây lãng phí nhiên liệu trong nồi hơi. (2) Có thể dùng Na2SO4 để làm mềm nước cứng vĩnh cửu. (3) Nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng cách thêm một lượng vừa đủ Ca(OH)2. (4) Phương pháp trao đổi ion loại bỏ hoàn toàn tất cả các ion kim loại ra khỏi nước. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Đặc tính chính khiến nước được phân loại là 'nước cứng' là do sự hiện diện của nồng độ đáng kể các ion kim loại nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, và SO42- với nồng độ cao. Loại tính cứng của mẫu nước này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nước cứng tạm thời có đặc điểm chứa ion Ca2+, Mg2+ kết hợp chủ yếu với anion nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phương pháp đun sôi có thể làm mềm loại nước cứng nào sau đây một cách hiệu quả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, hiện tượng gì xảy ra giúp loại bỏ tính cứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong quy mô công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 để làm mềm nước cứng, phản ứng hóa học xảy ra chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Lớp cặn thường thấy ở đáy ấm đun nước khi sử dụng nước cứng lâu ngày có thành phần chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tác hại nào sau đây của nước cứng liên quan trực tiếp đến việc giảm hiệu quả của xà phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Để loại bỏ lớp cặn (chủ yếu là CaCO3) trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2. Khi đun sôi 1 lít mẫu nước này, thu được 0,2 gam kết tủa. Giả sử kết tủa chỉ là CaCO3 (M=100 g/mol). Nồng độ ban đầu của Ca(HCO3)2 (M=162 g/mol) trong mẫu nước tính theo mol/L là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phản ứng nào sau đây xảy ra khi thêm một lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2 vào nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phương pháp hóa học nào sau đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào nước cứng chứa MgSO4, kết tủa tạo thành có công thức hóa học là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng hoạt động dựa trên nguyên tắc chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Loại nước cứng nào sau đây khi đun sôi vẫn giữ nguyên tính cứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tác hại của nước cứng trong đời sống bao gồm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để làm mềm 1 lít nước cứng chứa 0,01 mol CaCl2 cần tối thiểu bao nhiêu gam Na2CO3 nguyên chất? (Na=23, C=12, O=16)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao phương pháp đun sôi không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong các hóa chất sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, H2SO4. Hóa chất nào có thể được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời theo phương pháp hóa học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một mẫu nước có chứa các ion: Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Loại tính cứng của mẫu nước này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ, vai trò của Ca(OH)2 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để phân biệt nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu, có thể sử dụng phương pháp đơn giản nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ưu điểm của phương pháp trao đổi ion so với phương pháp hóa học (thêm Na2CO3, Na3PO4) trong làm mềm nước là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Nồng độ Ca2+ trong một mẫu nước là 40 mg/L. Độ cứng của nước này quy đổi theo CaCO3 (M=100 g/mol) là bao nhiêu mg/L? (Ca=40)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phản ứng nào sau đây KHÔNG được sử dụng để làm mềm nước cứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao nước cứng lại làm giảm mùi vị của trà và cà phê?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi tái sinh hạt nhựa cation trong phương pháp trao đổi ion, dung dịch thường dùng là gì để loại bỏ Ca2+ và Mg2+ ra khỏi nhựa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một mẫu nước có nồng độ Ca2+ là 0,001 M và Mg2+ là 0,0005 M. Tổng độ cứng của nước này quy đổi theo CaCO3 (M=100 g/mol) là bao nhiêu mg/L? (Ca=40, Mg=24)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Xét các nhận định sau về tác hại và cách xử lý nước cứng: (1) Nước cứng gây lãng phí nhiên liệu trong nồi hơi. (2) Có thể dùng Na2SO4 để làm mềm nước cứng vĩnh cửu. (3) Nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng cách thêm một lượng vừa đủ Ca(OH)2. (4) Phương pháp trao đổi ion loại bỏ hoàn toàn tất cả các ion kim loại ra khỏi nước. Số nhận định đúng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một mẫu nước được phân tích và cho thấy sự hiện diện đáng kể của các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, và SO42-. Mẫu nước này được phân loại là loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 2: Khi đun sôi một mẫu nước cứng, người ta quan sát thấy có cặn trắng xuất hiện ở đáy ấm. Điều này chứng tỏ mẫu nước ban đầu thuộc loại nước cứng nào và chứa ion nào gây ra hiện tượng này khi đun nóng?

  • A. Nước cứng tạm thời, ion HCO3-
  • B. Nước cứng vĩnh cửu, ion Cl-
  • C. Nước cứng toàn phần, ion SO42-
  • D. Nước cứng tạm thời, ion Ca2+

Câu 3: Phương pháp nào sau đây KHÔNG làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Cho Na2CO3 dư vào
  • B. Cho Na3PO4 dư vào
  • C. Sử dụng phương pháp trao đổi ion
  • D. Đun nóng

Câu 4: Để làm mềm nước cứng tạm thời với chi phí thấp trong sinh hoạt, phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là:

  • A. Thêm dung dịch Na2CO3
  • B. Đun sôi
  • C. Thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
  • D. Sử dụng phương pháp trao đổi ion

Câu 5: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, hiệu quả làm sạch giảm đáng kể và tạo ra kết tủa. Kết tủa này chủ yếu là do phản ứng của các ion Ca2+, Mg2+ với thành phần nào trong xà phòng?

  • A. Glicerol
  • B. Natri hiđroxit
  • C. Muối natri của axit béo
  • D. Este

Câu 6: Một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2. Khi thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ vào mẫu nước này, phản ứng hóa học xảy ra tạo ra kết tủa. Chất kết tủa đó là gì?

  • A. CaCO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaO
  • D. Ca(HCO3)2 dư

Câu 7: Phản ứng hóa học xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2 là:

  • A. Mg(HCO3)2 → MgCO3 + H2O + CO2
  • B. Mg(HCO3)2 → MgO + 2CO2 + H2O
  • C. Mg(HCO3)2 → Mg + 2HCO3-
  • D. Mg(HCO3)2 → Mg(OH)2 + 2CO2

Câu 8: Để làm mềm nước cứng có chứa cả CaCl2 và Ca(HCO3)2, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Chỉ đun nóng
  • B. Thêm dung dịch Na2CO3
  • C. Thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
  • D. Thêm dung dịch HCl

Câu 9: Nhận định nào sau đây về tác hại của nước cứng trong công nghiệp là ĐÚNG?

  • A. Làm tăng hiệu suất làm lạnh trong hệ thống làm mát.
  • B. Giúp đường ống dẫn nước sạch sẽ hơn.
  • C. Gây đóng cặn trong nồi hơi, làm giảm hiệu suất truyền nhiệt và có thể gây nổ.
  • D. Làm tăng tuổi thọ của các thiết bị sử dụng nước.

Câu 10: Một mẫu nước chứa các ion sau: Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Mẫu nước này được phân loại là:

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 11: Phản ứng hóa học nào sau đây mô tả việc dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng chứa MgCl2?

  • A. MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaCl
  • B. Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
  • C. MgCl2 + 2Na+ + CO32- → MgCO3 + 2NaCl
  • D. Mg2+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- → MgCO3↓ + 2Na+ + 2Cl-

Câu 12: Phương pháp trao đổi ion được sử dụng để làm mềm nước cứng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Thay thế các ion Ca2+, Mg2+ trong nước bằng các ion khác (thường là Na+).
  • B. Phân hủy các muối gây cứng bằng nhiệt.
  • C. Tạo kết tủa các ion Ca2+, Mg2+ để loại bỏ chúng.
  • D. Trung hòa axit hoặc bazơ có trong nước.

Câu 13: Tại sao việc sử dụng nước cứng để giặt quần áo bằng xà phòng lại làm quần áo nhanh mục và giảm tuổi thọ vải?

  • A. Các ion Ca2+, Mg2+ phản ứng trực tiếp với sợi vải làm mục.
  • B. Nước cứng có tính axit mạnh hơn, gây ăn mòn sợi vải.
  • C. Cặn tạo ra bám vào sợi vải, làm vải cứng và dễ bị mài mòn khi giặt.
  • D. Nước cứng chứa nhiều vi khuẩn gây hại cho sợi vải.

Câu 14: Một mẫu nước cứng chứa 0,005 M CaCl2 và 0,003 M Ca(HCO3)2. Để làm mềm hoàn toàn 1 lít mẫu nước này bằng dung dịch Na2CO3, khối lượng Na2CO3 tối thiểu cần dùng là (biết M(Na2CO3) = 106 g/mol):

  • A. 0,848 g
  • B. 0,530 g
  • C. 0,318 g
  • D. 1,060 g

Câu 15: Lớp cặn trắng (chủ yếu là CaCO3 và MgCO3 hoặc Mg(OH)2) bám trong các thiết bị đun nước lâu ngày có thể được làm sạch bằng cách sử dụng dung dịch hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH loãng
  • B. Dung dịch axit yếu (như giấm ăn, axit citric)
  • C. Dung dịch muối NaCl
  • D. Nước cất

Câu 16: Tại sao trong các nhà máy, người ta thường sử dụng phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng thay vì chỉ đun sôi hoặc thêm hóa chất kết tủa?

  • A. Phương pháp trao đổi ion tạo ra nhiều cặn hơn, dễ thu gom.
  • B. Phương pháp trao đổi ion chỉ làm mềm nước cứng tạm thời.
  • C. Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời và vĩnh cửu một cách hiệu quả và liên tục trên quy mô lớn.
  • D. Phương pháp trao đổi ion làm tăng hàm lượng khoáng chất có lợi trong nước.

Câu 17: Cho các dung dịch sau: 1) Na2CO3, 2) Ca(OH)2, 3) HCl, 4) Na3PO4. Có bao nhiêu dung dịch có thể được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Một mẫu nước chứa 0,01 mol Ca2+, 0,005 mol Mg2+, 0,02 mol HCO3-, 0,01 mol Cl- và 0,01 mol SO42- trong 1 lít dung dịch. Khi đun sôi mẫu nước này, lượng kết tủa thu được là (khối lượng mol: CaCO3=100, MgCO3=84, Mg(OH)2=58):

  • A. 0,58 g
  • B. 1,00 g
  • C. 1,58 g
  • D. 0,84 g

Câu 19: Ion nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tính cứng tạm thời của nước?

  • A. Cl-
  • B. SO42-
  • C. HCO3-
  • D. Na+

Câu 20: Nước cứng toàn phần là nước chứa đồng thời các ion nào gây nên tính cứng?

  • A. Ca2+, Mg2+
  • B. Ca2+, Mg2+, HCO3-
  • C. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
  • D. Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-

Câu 21: Để xác định nước cứng, người ta thường sử dụng hóa chất nào để thử?

  • A. Xà phòng (quan sát lượng bọt)
  • B. Quỳ tím
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 22: Phản ứng nào sau đây minh họa việc dùng dung dịch Ca(OH)2 để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2?

  • A. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
  • B. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + CaCO3↓ + 2H2O
  • C. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + 2CaCO3↓ + 2H2O
  • D. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + Ca(OH)2 + H2O + CO2

Câu 23: Một mẫu nước cứng vĩnh cửu chứa 0,002 M CaCl2 và 0,001 M MgSO4. Để làm mềm 5 lít mẫu nước này bằng dung dịch Na3PO4, khối lượng Na3PO4.12H2O cần dùng là (khối lượng mol: Na3PO4 = 164 g/mol, Na3PO4.12H2O = 380 g/mol):

  • A. 0,82 g
  • B. 1,64 g
  • C. 2,46 g
  • D. 3,80 g

Câu 24: Nhận định nào sau đây về nước mềm là đúng?

  • A. Chứa rất ít hoặc không chứa ion Ca2+ và Mg2+.
  • B. Là nước đã được loại bỏ hết tất cả các khoáng chất.
  • C. Chỉ có thể thu được bằng phương pháp chưng cất.
  • D. Chứa nhiều ion Na+ và K+.

Câu 25: Tác hại nào sau đây của nước cứng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người khi uống?

  • A. Gây sỏi thận (chưa có bằng chứng khoa học rõ ràng).
  • B. Gây ngộ độc kim loại nặng.
  • C. Làm giảm khả năng hấp thụ vitamin.
  • D. Nước cứng không gây tác hại trực tiếp và rõ rệt đến sức khỏe khi uống trong điều kiện bình thường.

Câu 26: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 để làm mềm nước cứng, cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả tốt nhất và tránh lãng phí?

  • A. Chỉ thêm một lượng rất nhỏ Na2CO3.
  • B. Thêm một lượng Na2CO3 vừa đủ hoặc dư một chút để kết tủa hết ion Ca2+, Mg2+.
  • C. Chỉ thêm Na2CO3 vào nước cứng tạm thời.
  • D. Na2CO3 chỉ có tác dụng khi đun nóng nước cứng.

Câu 27: Phản ứng hóa học nào xảy ra khi dùng dung dịch Na3PO4 để làm mềm nước cứng chứa CaSO4?

  • A. 3CaSO4 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2↓ + 3Na2SO4
  • B. CaSO4 + Na3PO4 → CaPO4 + NaSO4
  • C. Ca2+ + PO43- → Ca3(PO4)2
  • D. 3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2↓

Câu 28: Để làm sạch lớp cặn CaCO3 bám trên bề mặt thiết bị, người ta có thể dùng dung dịch HCl loãng. Phản ứng xảy ra là:

  • A. CaCO3 + HCl → CaCl + HCO3
  • B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O
  • C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
  • D. CaCO3 + HCl → Ca(OH)2 + CO2

Câu 29: Một mẫu nước có chứa Ca(HCO3)2 và MgSO4. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, cần thêm hóa chất nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đun nóng
  • B. Dung dịch Na2CO3
  • C. Dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 30: Khi sử dụng nước cứng trong công nghiệp dệt nhuộm, tác hại nào sau đây là phổ biến nhất?

  • A. Làm giảm khả năng bắt màu của thuốc nhuộm, gây màu không đều và tốn thuốc nhuộm.
  • B. Gây tắc nghẽn đường ống dẫn hóa chất nhuộm.
  • C. Làm tăng độ bền của sợi vải.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nước thải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một mẫu nước được phân tích và cho thấy sự hiện diện đáng kể của các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, và SO42-. Mẫu nước này được phân loại là loại nước cứng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi đun sôi một mẫu nước cứng, người ta quan sát thấy có cặn trắng xuất hiện ở đáy ấm. Điều này chứng tỏ mẫu nước ban đầu thuộc loại nước cứng nào và chứa ion nào gây ra hiện tượng này khi đun nóng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phương pháp nào sau đây KHÔNG làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để làm mềm nước cứng tạm thời với chi phí thấp trong sinh hoạt, phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, hiệu quả làm sạch giảm đáng kể và tạo ra kết tủa. Kết tủa này chủ yếu là do phản ứng của các ion Ca2+, Mg2+ với thành phần nào trong xà phòng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2. Khi thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ vào mẫu nước này, phản ứng hóa học xảy ra tạo ra kết tủa. Chất kết tủa đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phản ứng hóa học xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2 là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Để làm mềm nước cứng có chứa cả CaCl2 và Ca(HCO3)2, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Nhận định nào sau đây về tác hại của nước cứng trong công nghiệp là ĐÚNG?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một mẫu nước chứa các ion sau: Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Mẫu nước này được phân loại là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phản ứng hóa học nào sau đây mô tả việc dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng chứa MgCl2?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phương pháp trao đổi ion được sử dụng để làm mềm nước cứng dựa trên nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao việc sử dụng nước cứng để giặt quần áo bằng xà phòng lại làm quần áo nhanh mục và giảm tuổi thọ vải?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một mẫu nước cứng chứa 0,005 M CaCl2 và 0,003 M Ca(HCO3)2. Để làm mềm hoàn toàn 1 lít mẫu nước này bằng dung dịch Na2CO3, khối lượng Na2CO3 tối thiểu cần dùng là (biết M(Na2CO3) = 106 g/mol):

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Lớp cặn trắng (chủ yếu là CaCO3 và MgCO3 hoặc Mg(OH)2) bám trong các thiết bị đun nước lâu ngày có thể được làm sạch bằng cách sử dụng dung dịch hóa chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao trong các nhà máy, người ta thường sử dụng phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng thay vì chỉ đun sôi hoặc thêm hóa chất kết tủa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho các dung dịch sau: 1) Na2CO3, 2) Ca(OH)2, 3) HCl, 4) Na3PO4. Có bao nhiêu dung dịch có thể được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một mẫu nước chứa 0,01 mol Ca2+, 0,005 mol Mg2+, 0,02 mol HCO3-, 0,01 mol Cl- và 0,01 mol SO42- trong 1 lít dung dịch. Khi đun sôi mẫu nước này, lượng kết tủa thu được là (khối lượng mol: CaCO3=100, MgCO3=84, Mg(OH)2=58):

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Ion nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra tính cứng tạm thời của nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nước cứng toàn phần là nước chứa đồng thời các ion nào gây nên tính cứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để xác định nước cứng, người ta thường sử dụng hóa chất nào để thử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phản ứng nào sau đây minh họa việc dùng dung dịch Ca(OH)2 để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một mẫu nước cứng vĩnh cửu chứa 0,002 M CaCl2 và 0,001 M MgSO4. Để làm mềm 5 lít mẫu nước này bằng dung dịch Na3PO4, khối lượng Na3PO4.12H2O cần dùng là (khối lượng mol: Na3PO4 = 164 g/mol, Na3PO4.12H2O = 380 g/mol):

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nhận định nào sau đây về nước mềm là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tác hại nào sau đây của nước cứng ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người khi uống?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khi sử dụng dung dịch Na2CO3 để làm mềm nước cứng, cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả tốt nhất và tránh lãng phí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phản ứng hóa học nào xảy ra khi dùng dung dịch Na3PO4 để làm mềm nước cứng chứa CaSO4?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để làm sạch lớp cặn CaCO3 bám trên bề mặt thiết bị, người ta có thể dùng dung dịch HCl loãng. Phản ứng xảy ra là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một mẫu nước có chứa Ca(HCO3)2 và MgSO4. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, cần thêm hóa chất nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi sử dụng nước cứng trong công nghiệp dệt nhuộm, tác hại nào sau đây là phổ biến nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nước cứng là nước chứa hàm lượng ion kim loại nào cao?

  • A. Na+ và K+
  • B. Ca2+ và Mg2+
  • C. Fe2+ và Al3+
  • D. Cu2+ và Zn2+

Câu 2: Tính cứng tạm thời của nước là do sự hiện diện chủ yếu của các ion nào sau đây?

  • A. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
  • B. Na+, K+, HCO3-
  • C. Ca2+, Mg2+, HCO3-
  • D. Ca2+, Mg2+, Cl-, NO3-

Câu 3: Nước cứng vĩnh cửu chứa các loại ion nào gây nên tính cứng mà không thể loại bỏ bằng cách đun sôi?

  • A. Ca2+, Mg2+, HCO3-
  • B. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
  • C. Na+, K+, Cl-, SO42-
  • D. Fe3+, Al3+, Cl-

Câu 4: Một mẫu nước tự nhiên được phân tích và cho thấy sự hiện diện đáng kể của các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 5: Phương pháp đơn giản nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng hoàn toàn KHÔNG có tác dụng làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Dùng Na2CO3
  • B. Dùng Na3PO4
  • C. Đun sôi
  • D. Dùng chất trao đổi ion

Câu 6: Đối với ngành công nghiệp sử dụng nồi hơi, tác hại nghiêm trọng nhất của việc sử dụng nước cứng là gì?

  • A. Làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • B. Làm thức ăn lâu chín, giảm mùi vị.
  • C. Gây đóng cặn cách nhiệt, giảm hiệu suất, có nguy cơ gây nổ nồi hơi.
  • D. Làm hỏng vải vóc khi giặt.

Câu 7: Giải thích nào sau đây là đúng về lý do nước cứng làm giảm hiệu quả tẩy rửa của xà phòng?

  • A. Ion Ca2+, Mg2+ kết hợp với gốc anion của axit béo trong xà phòng tạo thành muối không tan.
  • B. Ion Ca2+, Mg2+ làm tăng độ pH của nước, gây phân hủy xà phòng.
  • C. Ion Ca2+, Mg2+ oxy hóa các thành phần hữu cơ trong xà phòng.
  • D. Ion Ca2+, Mg2+ làm tăng sức căng bề mặt của nước, ngăn cản bọt hình thành.

Câu 8: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, hiện tượng đóng cặn xảy ra là do muối hydrogencarbonate của Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy tạo thành chất kết tủa nào?

  • A. Hydroxide kim loại
  • B. Oxide kim loại
  • C. Carbonate kim loại
  • D. Sulfate kim loại

Câu 9: Chất hóa học nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong các hệ thống xử lý nước công nghiệp quy mô lớn?

  • A. HCl
  • B. Ca(OH)2
  • C. Na2CO3 hoặc Na3PO4
  • D. NaCl

Câu 10: Khi đun sôi dung dịch chứa Ca(HCO3)2, phản ứng hóa học chính xảy ra là:

  • A. Ca(HCO3)2(dd) --t°--> CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(k)
  • B. Ca(HCO3)2(dd) --t°--> CaO(r) + 2H2O(l) + 2CO2(k)
  • C. Ca(HCO3)2(dd) --t°--> Ca(OH)2(r) + 2CO2(k)
  • D. Ca(HCO3)2(dd) --t°--> Ca(OH)2(dd) + 2CO2(k)

Câu 11: Phương trình ion rút gọn nào sau đây biểu diễn chính xác quá trình làm mềm nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2 bằng lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)2?

  • A. Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
  • B. HCO3- + OH- → CO32- + H2O
  • C. Ca2+ + 2HCO3- + 2OH- → CaCO3↓ + CO32- + 2H2O
  • D. Mg2+ + Ca2+ + 4HCO3- + 2OH- → MgCO3↓ + 2CaCO3↓ + 3H2O (Cần chú ý lượng Ca(OH)2 vừa đủ, phản ứng với cả HCO3- và Mg2+ để tạo kết tủa.) Phương trình đúng phải thể hiện cả Mg2+ và Ca2+ từ Ca(OH)2 cùng kết tủa với CO32- sinh ra từ HCO3-. Khi dùng Ca(OH)2 vừa đủ, nó phản ứng với HCO3- để tạo CO32-. Ca2+ từ nước cứng và Ca2+ từ Ca(OH)2, cùng Mg2+ từ nước cứng, sẽ kết tủa với CO32-. Lượng OH- vừa đủ để chuyển hết HCO3- thành CO32-. 2HCO3- + 2OH- → 2CO32- + 2H2O. Sau đó M2+ + CO32- → MCO3. Tổng quát: M(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MCO3 + CaCO3 + 2H2O. Ion: M2+ + 2HCO3- + Ca2+ + 2OH- → MCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O. Option 4 có vẻ gần đúng nhất nếu M là Mg. Let"s re-evaluate. When adding Ca(OH)2 to water with Mg(HCO3)2, the reactions are: Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 -> MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O. The ionic equation is Mg2+ + 2HCO3- + Ca2+ + 2OH- -> MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O. This matches option 4 if M is Mg. Let"s check other options. Option 2 is just the reaction of HCO3- with OH-. Option 1 is precipitating Mg2+ as hydroxide, which happens with excess Ca(OH)2 or NaOH, not necessarily just enough for temporary hardness. Option 3 is incorrect stoichiometry and products. Option 4 is the correct overall ionic equation for softening Mg(HCO3)2 with Ca(OH)2.
    * A. Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
    * B. HCO3- + OH- → CO32- + H2O
    * C. Ca2+ + 2HCO3- + 2OH- → CaCO3↓ + CO32- + 2H2O
    * D. Mg2+ + Ca2+ + 4HCO3- + 2OH- → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 3H2O (This equation seems incorrect based on charge balance and atom count). Let"s revisit the reaction when adding Ca(OH)2 to Mg(HCO3)2. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 -> MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O. Ionic: Mg2+ + 2HCO3- + Ca2+ + 2OH- -> MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O. Option 4 is wrong. Let"s create a new option.
    * Corrected Options:
    * A. Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓ (Happens with excess Ca(OH)2)
    * B. HCO3- + OH- → CO32- + H2O (Intermediate step)
    * C. Ca2+ + 2HCO3- + 2OH- → CaCO3↓ + CO32- + 2H2O (Wrong)
    * D. Mg2+ + 2HCO3- + Ca2+ + 2OH- → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O (This is the correct ionic equation for softening Mg(HCO3)2 with Ca(OH)2). Let"s assume the question means softening water containing Mg(HCO3)2.
    * Let"s re-read the question carefully.

1 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nước cứng là nước chứa hàm lượng ion kim loại nào cao?

2 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tính cứng tạm thời của nước là do sự hiện diện chủ yếu của các ion nào sau đây?

3 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nước cứng vĩnh cửu chứa các loại ion nào gây nên tính cứng mà không thể loại bỏ bằng cách đun sôi?

4 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một mẫu nước tự nhiên được phân tích và cho thấy sự hiện diện đáng kể của các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

5 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phương pháp đơn giản nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng hoàn toàn KHÔNG có tác dụng làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

6 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đối với ngành công nghiệp sử dụng nồi hơi, tác hại nghiêm trọng nhất của việc sử dụng nước cứng là gì?

7 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Giải thích nào sau đây là đúng về lý do nước cứng làm giảm hiệu quả tẩy rửa của xà phòng?

8 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, hiện tượng đóng cặn xảy ra là do muối hydrogencarbonate của Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy tạo thành chất kết tủa nào?

9 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chất hóa học nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu trong các hệ thống xử lý nước công nghiệp quy mô lớn?

10 / 10

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi đun sôi dung dịch chứa Ca(HCO3)2, phản ứng hóa học chính xảy ra là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nước cứng là nước chứa một lượng đáng kể các ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca2+ và Mg2+
  • B. Na+ và K+
  • C. Al3+ và Fe3+
  • D. Ba2+ và Sr2+

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây CHỈ có ở nước cứng tạm thời, khác với nước cứng vĩnh cửu và nước mềm?

  • A. Chứa nhiều ion Cl- và SO42-
  • B. Có thể làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng
  • C. Có thể làm mềm bằng cách đun sôi
  • D. Gây đóng cặn trong ấm đun nước

Câu 3: Một mẫu nước có chứa các ion sau: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Nước mềm

Câu 4: Tác hại nào sau đây của nước cứng là do sự tạo thành các kết tủa không tan khi đun nóng hoặc khi phản ứng với các chất khác?

  • A. Làm giảm mùi vị của thực phẩm
  • B. Làm quần áo mau mục
  • C. Gây ngộ độc cho nước uống
  • D. Làm tắc nghẽn đường ống dẫn nước nóng và nồi hơi

Câu 5: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây một cách hiệu quả và đơn giản nhất ở quy mô gia đình?

  • A. Đun sôi
  • B. Cho dung dịch NaCl vào
  • C. Cho dung dịch HCl vào
  • D. Lọc qua than hoạt tính

Câu 6: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Dung dịch Ca(OH)2 (với lượng vừa đủ)
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch Na2CO3
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 7: Phương pháp làm mềm nước cứng nào sau đây dựa trên nguyên tắc thay thế ion Ca2+, Mg2+ bằng ion Na+?

  • A. Đun sôi
  • B. Thêm dung dịch Na2CO3
  • C. Thêm dung dịch Ca(OH)2
  • D. Sử dụng chất trao đổi ion

Câu 8: Khi đun nóng nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2, phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A. Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O
  • B. Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2↑
  • C. Ca(HCO3)2 + nhiệt → Ca(OH)2 + 2CO2
  • D. Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3-

Câu 9: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 và MgSO4, người ta có thể cho lượng dư dung dịch nào sau đây vào nước?

  • A. Na3PO4
  • B. Ca(OH)2
  • C. HCl
  • D. KCl

Câu 10: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng lại tốn xà phòng hơn và quần áo dễ bị bẩn lại?

  • A. Xà phòng làm tăng độ cứng của nước.
  • B. Ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng phản ứng với chất bẩn tạo thành hợp chất khó tan.
  • C. Ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng phản ứng với muối stearat (thành phần chính của xà phòng) tạo kết tủa làm giảm hiệu quả giặt tẩy.
  • D. Nước cứng có độ pH cao hơn làm giảm hoạt tính của xà phòng.

Câu 11: Một mẫu nước có nồng độ Ca2+ là 0,001M và nồng độ Mg2+ là 0,0005M. Tính tổng nồng độ mol của các ion gây ra tính cứng trong mẫu nước này.

  • A. 0,001 M
  • B. 0,0005 M
  • C. 0,0015 M
  • D. Tổng nồng độ mol là 0,001 M + 0,0005 M = 0,0015 M.

Câu 12: Cho các hóa chất sau: dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2 (lượng vừa đủ), nhiệt độ. Có thể sử dụng bao nhiêu hóa chất hoặc điều kiện để làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra khi làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch Ca(OH)2 với lượng vừa đủ?

  • A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
  • B. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + MgCO3↓ + 2H2O
  • C. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + 2CaCO3↓ + 2H2O (nếu Ca(OH)2 dư)
  • D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → Ca2+ + 2HCO3- + Ca2+ + 2OH-

Câu 14: Tại sao phương pháp đun sôi chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời mà không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Ion Cl- và SO42- bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
  • B. Muối hydrogencarbonat của Ca2+, Mg2+ bị phân hủy tạo kết tủa không tan khi đun nóng, còn muối chloride và sulfat thì không.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng độ tan của muối chloride và sulfat.
  • D. Đun sôi làm bay hơi các ion Ca2+ và Mg2+.

Câu 15: Một cốc nước chứa 0,01 mol Ca2+ và 0,015 mol HCO3-. Để làm mềm hoàn toàn tính cứng tạm thời trong cốc nước này bằng dung dịch Ca(OH)2, cần thêm bao nhiêu mol Ca(OH)2?

  • A. 0,0075 mol
  • B. 0,01 mol
  • C. 0,015 mol
  • D. 0,02 mol

Câu 16: Khi sử dụng chất trao đổi ion để làm mềm nước cứng, người ta thường dùng các hạt nhựa có khả năng trao đổi ion. Các hạt nhựa này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Hấp phụ các ion Ca2+ và Mg2+ lên bề mặt.
  • B. Phân hủy các hợp chất chứa Ca2+ và Mg2+.
  • C. Thay thế ion Ca2+ và Mg2+ trong nước bằng các ion khác (thường là Na+) được gắn trên hạt nhựa.
  • D. Trung hòa điện tích của các ion Ca2+ và Mg2+.

Câu 17: Trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để làm mềm lượng lớn nước cứng (cả tạm thời và vĩnh cửu) cho các nồi hơi công nghiệp?

  • A. Đun sôi
  • B. Thêm vôi (Ca(OH)2)
  • C. Thêm xà phòng
  • D. Sử dụng chất trao đổi ion hoặc hóa chất (Na2CO3, Na3PO4)

Câu 18: Nước cứng toàn phần là nước chứa đồng thời các ion nào gây ra tính cứng?

  • A. Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-
  • B. Ca2+, Mg2+, HCO3-
  • C. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
  • D. Na+, K+, Cl-, SO42-

Câu 19: Để loại bỏ lớp cặn (thành phần chính là CaCO3, MgCO3) bám trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH đặc
  • B. Dung dịch giấm ăn (CH3COOH)
  • C. Dung dịch NaCl bão hòa
  • D. Nước sôi liên tục

Câu 20: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào nước cứng chứa CaCl2, phản ứng xảy ra tạo thành kết tủa. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

  • A. Na+ + Cl- → NaCl
  • B. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
  • C. Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
  • D. 2Na+ + CO32- + Ca2+ + 2Cl- → CaCO3↓ + 2Na+ + 2Cl-

Câu 21: Giả sử một mẫu nước cứng tạm thời chứa 0,002 mol Ca(HCO3)2 và 0,001 mol Mg(HCO3)2. Khi đun sôi hoàn toàn mẫu nước này, tổng khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,296 gam
  • B. 0,2 gam
  • C. 0,096 gam
  • D. 0,1 gam

Câu 22: Phản ứng nào sau đây thể hiện việc dùng vôi (Ca(OH)2) với lượng vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2?

  • A. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
  • B. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + 2CaCO3↓ + 2H2O
  • C. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + Ca(HCO3)2
  • D. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCa(HCO3)4

Câu 23: Một mẫu nước được phân tích cho thấy có các ion với nồng độ (mmol/L) như sau: Ca2+: 0,5; Mg2+: 0,3; HCO3-: 1,2; Cl-: 0,2; SO42-: 0,4. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Nước mềm

Câu 24: Tại sao việc sử dụng nước cứng trong các ngành công nghiệp dệt nhuộm lại gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm?

  • A. Ion Ca2+ và Mg2+ có thể kết hợp với thuốc nhuộm tạo thành các hợp chất không tan, gây loang màu, bẩn vải.
  • B. Nước cứng làm tăng độ bền của sợi vải.
  • C. Nước cứng làm giảm nhiệt độ sôi, ảnh hưởng quá trình nhuộm.
  • D. Ion Cl- và SO42- trong nước cứng làm phai màu thuốc nhuộm.

Câu 25: Để làm mềm 1 lít nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 0,01M và MgCl2 0,005M bằng dung dịch Na2CO3, cần tối thiểu bao nhiêu mol Na2CO3?

  • A. 0,005 mol
  • B. 0,01 mol
  • C. 0,015 mol
  • D. 0,02 mol

Câu 26: Nhận định nào sau đây về tác hại của nước cứng là SAI?

  • A. Làm giảm hiệu quả sử dụng năng lượng của nồi hơi.
  • B. Làm giảm tuổi thọ của các thiết bị gia dụng đun nước.
  • C. Gây ra bệnh sỏi thận cho người sử dụng nước uống.
  • D. Làm hỏng hương vị của trà và cà phê.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây minh họa việc loại bỏ ion Mg2+ khỏi nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch Na3PO4?

  • A. 3Mg2+ + 2PO43- → Mg3(PO4)2↓
  • B. Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
  • C. Mg2+ + SO42- → MgSO4
  • D. Mg2+ + 2Cl- → MgCl2

Câu 28: Một mẫu nước có nồng độ ion Ca2+ là 80 mg/L. Tính nồng độ mol của ion Ca2+ trong mẫu nước này (cho Ca = 40 g/mol).

  • A. 0,002 M
  • B. 0,002 mol/L
  • C. 0,08 M
  • D. 0,08 mol/L

Câu 29: Tại sao việc sử dụng dung dịch Na2CO3 để làm mềm nước cứng lại hiệu quả đối với cả nước cứng tạm thời và vĩnh cửu?

  • A. Na2CO3 phản ứng với tất cả các ion gây cứng.
  • B. Na2CO3 làm tăng độ tan của các muối Ca2+ và Mg2+.
  • C. Na2CO3 là chất trao đổi ion mạnh.
  • D. Ion CO32- từ Na2CO3 kết hợp với Ca2+ và Mg2+ tạo thành kết tủa CaCO3 và MgCO3 không tan, loại chúng ra khỏi nước.

Câu 30: Cho một mẫu nước cứng có chứa Ca(HCO3)2, MgSO4 và CaCl2. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, có thể thêm lượng dư chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch Na3PO4
  • B. Dung dịch Ca(OH)2
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Chỉ cần đun sôi

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nước cứng là nước chứa một lượng đáng kể các ion kim loại nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây CHỈ có ở nước cứng tạm thời, khác với nước cứng vĩnh cửu và nước mềm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một mẫu nước có chứa các ion sau: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tác hại nào sau đây của nước cứng là do sự tạo thành các kết tủa không tan khi đun nóng hoặc khi phản ứng với các chất khác?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây một cách hiệu quả và đơn giản nhất ở quy mô gia đình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phương pháp làm mềm nước cứng nào sau đây dựa trên nguyên tắc thay thế ion Ca2+, Mg2+ bằng ion Na+?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi đun nóng nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2, phản ứng hóa học xảy ra là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 và MgSO4, người ta có thể cho lượng dư dung dịch nào sau đây vào nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng lại tốn xà phòng hơn và quần áo dễ bị bẩn lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một mẫu nước có nồng độ Ca2+ là 0,001M và nồng độ Mg2+ là 0,0005M. Tính tổng nồng độ mol của các ion gây ra tính cứng trong mẫu nước này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho các hóa chất sau: dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2 (lượng vừa đủ), nhiệt độ. Có thể sử dụng bao nhiêu hóa chất hoặc điều kiện để làm mềm nước cứng tạm thời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra khi làm mềm nước cứng tạm thời bằng dung dịch Ca(OH)2 với lượng vừa đủ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao phương pháp đun sôi chỉ làm mềm được nước cứng tạm thời mà không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một cốc nước chứa 0,01 mol Ca2+ và 0,015 mol HCO3-. Để làm mềm hoàn toàn tính cứng tạm thời trong cốc nước này bằng dung dịch Ca(OH)2, cần thêm bao nhiêu mol Ca(OH)2?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi sử dụng chất trao đổi ion để làm mềm nước cứng, người ta thường dùng các hạt nhựa có khả năng trao đổi ion. Các hạt nhựa này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để làm mềm lượng lớn nước cứng (cả tạm thời và vĩnh cửu) cho các nồi hơi công nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nước cứng toàn phần là nước chứa đồng thời các ion nào gây ra tính cứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để loại bỏ lớp cặn (thành phần chính là CaCO3, MgCO3) bám trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào nước cứng chứa CaCl2, phản ứng xảy ra tạo thành kết tủa. Phương trình ion rút gọn của phản ứng này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Giả sử một mẫu nước cứng tạm thời chứa 0,002 mol Ca(HCO3)2 và 0,001 mol Mg(HCO3)2. Khi đun sôi hoàn toàn mẫu nước này, tổng khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phản ứng nào sau đây thể hiện việc dùng vôi (Ca(OH)2) với lượng vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một mẫu nước được phân tích cho thấy có các ion với nồng độ (mmol/L) như sau: Ca2+: 0,5; Mg2+: 0,3; HCO3-: 1,2; Cl-: 0,2; SO42-: 0,4. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao việc sử dụng nước cứng trong các ngành công nghiệp dệt nhuộm lại gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để làm mềm 1 lít nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 0,01M và MgCl2 0,005M bằng dung dịch Na2CO3, cần tối thiểu bao nhiêu mol Na2CO3?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nhận định nào sau đây về tác hại của nước cứng là SAI?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phản ứng nào sau đây minh họa việc loại bỏ ion Mg2+ khỏi nước cứng vĩnh cửu bằng dung dịch Na3PO4?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một mẫu nước có nồng độ ion Ca2+ là 80 mg/L. Tính nồng độ mol của ion Ca2+ trong mẫu nước này (cho Ca = 40 g/mol).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tại sao việc sử dụng dung dịch Na2CO3 để làm mềm nước cứng lại hiệu quả đối với cả nước cứng tạm thời và vĩnh cửu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho một mẫu nước cứng có chứa Ca(HCO3)2, MgSO4 và CaCl2. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, có thể thêm lượng dư chất nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một mẫu nước được phân tích và cho thấy chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Dựa vào thành phần ion này, loại nước cứng nào chắc chắn có mặt trong mẫu nước trên?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước mềm
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 2: Khi đun sôi một mẫu nước cứng, người ta quan sát thấy xuất hiện kết tủa trắng và nước sau khi đun sôi có tính cứng giảm đáng kể hoặc mất hẳn. Mẫu nước cứng ban đầu thuộc loại nào?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước mềm
  • D. Nước cất

Câu 3: Tác hại nào sau đây của nước cứng liên quan chủ yếu đến sự phân hủy của muối hydrogencarbonate khi đun nóng?

  • A. Giảm khả năng tạo bọt của xà phòng
  • B. Làm vải sợi mau mục
  • C. Gây đóng cặn trong ấm đun nước, nồi hơi
  • D. Làm thay đổi mùi vị của thực phẩm khi nấu ăn

Câu 4: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Na3PO4
  • C. Ca(OH)2 (vừa đủ)
  • D. NaCl

Câu 5: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm hoàn toàn nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Đun nóng
  • B. Dùng dung dịch Na2CO3
  • C. Dùng dung dịch Na3PO4
  • D. Phương pháp trao đổi ion

Câu 6: Khi thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ vào nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2, ion nào trong nước cứng bị loại bỏ?

  • A. Chỉ ion Ca2+
  • B. Chỉ ion Mg2+
  • C. Chỉ ion HCO3-
  • D. Các ion Ca2+, Mg2+ và HCO3-

Câu 7: Phản ứng hóa học nào xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2?

  • A. Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2↑
  • B. Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2↑ + H2O
  • C. Ca(HCO3)2 + H2O → Ca(OH)2 + 2H2CO3
  • D. Ca(HCO3)2 → Ca2+ + 2HCO3-

Câu 8: Một mẫu nước cứng toàn phần chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, cần thêm hóa chất nào sau đây một cách thích hợp?

  • A. Chỉ đun sôi
  • B. Chỉ thêm Ca(OH)2 vừa đủ
  • C. Kết hợp thêm Ca(OH)2 vừa đủ rồi thêm Na2CO3 hoặc Na3PO4
  • D. Chỉ thêm NaCl

Câu 9: So sánh phương pháp làm mềm nước cứng bằng hóa chất (như Na2CO3, Na3PO4) và phương pháp trao đổi ion. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai phương pháp này là gì?

  • A. Phương pháp hóa học loại bỏ ion Ca2+, Mg2+ bằng cách kết tủa, còn trao đổi ion thay thế chúng bằng ion khác.
  • B. Phương pháp hóa học chỉ áp dụng cho nước cứng tạm thời, còn trao đổi ion áp dụng cho cả nước cứng tạm thời và vĩnh cửu.
  • C. Phương pháp hóa học tạo ra nước mềm hoàn toàn, còn trao đổi ion chỉ làm giảm độ cứng.
  • D. Phương pháp hóa học không tạo ra chất rắn, còn trao đổi ion tạo ra chất rắn.

Câu 10: Tại sao nước cứng gây lãng phí xà phòng khi giặt quần áo?

  • A. Ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng kết hợp với các gốc anion của xà phòng tạo thành kết tủa không tan, làm giảm hiệu quả tẩy rửa.
  • B. Nước cứng làm tăng độ pH của dung dịch xà phòng, giảm khả năng hoạt động của chất tẩy rửa.
  • C. Nước cứng chứa nhiều vi khuẩn làm phân hủy xà phòng.
  • D. Ion Ca2+ và Mg2+ làm tăng sức căng bề mặt của nước, cản trở sự tạo bọt của xà phòng.

Câu 11: Trong công nghiệp, để làm mềm nước cứng với quy mô lớn, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng nhất vì hiệu quả kinh tế và khả năng xử lý triệt để?

  • A. Đun nóng
  • B. Thêm Na2CO3
  • C. Thêm Ca(OH)2 vừa đủ
  • D. Phương pháp trao đổi ion

Câu 12: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(OH)2, HCl, NaCl. Có bao nhiêu dung dịch có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Một mẫu nước cứng chứa 0,002 mol Ca2+ và 0,001 mol Mg2+ trong 1 lít. Nếu thêm một lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 1 lít mẫu nước này, khối lượng kết tủa tối đa thu được là bao nhiêu? (Cho Ca = 40, Mg = 24, C = 12, O = 16)

  • A. 0,28 gam
  • B. 0,31 gam
  • C. 0,20 gam
  • D. 0,12 gam

Câu 14: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra khi thêm dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu chứa MgSO4 và CaCl2?

  • A. MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3↓ + Na2SO4
  • B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
  • C. Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
  • D. Na+ + Cl- → NaCl

Câu 15: Khi sử dụng phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng, các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước sẽ được giữ lại trên cột trao đổi ion, đồng thời các ion nào sẽ được giải phóng vào nước?

  • A. Na+
  • B. K+
  • C. H+
  • D. Cl-

Câu 16: Tại sao việc sử dụng nước cứng trong các nồi hơi công nghiệp lại nguy hiểm và tốn kém?

  • A. Nước cứng làm tăng tốc độ ăn mòn kim loại của nồi hơi.
  • B. Nước cứng làm giảm áp suất hơi nước tạo ra.
  • C. Các muối trong nước cứng kết tủa tạo lớp cặn cách nhiệt, làm giảm hiệu suất truyền nhiệt và có thể gây nổ do quá nhiệt cục bộ.
  • D. Nước cứng chứa nhiều khí hòa tan gây áp lực lên thành nồi hơi.

Câu 17: Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 bám lâu ngày trong ấm đun nước, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch axit yếu như giấm ăn (dung dịch CH3COOH)
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Dung dịch Na2CO3

Câu 18: Nhận định nào sau đây về nước cứng là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Nước cứng chứa nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ cao.
  • B. Nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng cách đun sôi.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu chứa các muối chloride hoặc sulfate của Ca và Mg.
  • D. Nước cứng không gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi uống.

Câu 19: Cho các chất sau: Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4. Chất nào có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Chỉ Ca(OH)2
  • B. Chỉ Na2CO3 và Na3PO4
  • C. Cả Na2CO3 và Na3PO4
  • D. Cả Ca(OH)2, Na2CO3 và Na3PO4

Câu 20: Phản ứng làm mềm nước cứng tạm thời bằng Ca(OH)2 (phương pháp Clarke) được biểu diễn như thế nào khi nước chứa Ca(HCO3)2?

  • A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
  • B. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2Ca(OH)2↓ + 2CO2↑
  • C. Ca(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Ca(OH)2↓ + 2CaCO3↓ + 2H2O
  • D. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaO + CaCO3↓ + H2O + CO2↑

Câu 21: Tính cứng toàn phần của nước được xác định bởi tổng nồng độ của ion nào?

  • A. Na+ và K+
  • B. Cl- và SO42-
  • C. HCO3-
  • D. Ca2+ và Mg2+

Câu 22: Một mẫu nước có độ cứng được quy đổi tương đương 150 mg CaCO3/L. Theo QCVN 01-1:2018/BYT (độ cứng tối đa 300 mg/L), mẫu nước này có đạt tiêu chuẩn về độ cứng cho nước sinh hoạt không?

  • A. Có
  • B. Không
  • C. Chỉ đạt nếu là nước cứng tạm thời
  • D. Chỉ đạt nếu là nước cứng vĩnh cửu

Câu 23: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng?

  • A. Phương pháp này chỉ loại bỏ được các ion HCO3-.
  • B. Sau khi trao đổi ion, nước thu được sẽ có vị mặn do chứa nhiều ion Cl-.
  • C. Cột trao đổi ion cần được hoàn nguyên định kỳ khi đã bão hòa ion Ca2+, Mg2+.
  • D. Phương pháp này tạo ra lượng lớn kết tủa cần xử lý.

Câu 24: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, xuất hiện "váng xà phòng" (soap scum). Thành phần chính của "váng xà phòng" này là gì?

  • A. Muối calcium hoặc magnesium của axit béo (không tan trong nước)
  • B. Calcium carbonate (CaCO3)
  • C. Magnesium hydroxide (Mg(OH)2)
  • D. Sodium carbonate (Na2CO3)

Câu 25: Xét phản ứng làm mềm nước cứng tạm thời bằng Ca(OH)2. Nếu lượng Ca(OH)2 thêm vào KHÔNG ĐỦ, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Tạo ra nhiều kết tủa hơn mức cần thiết.
  • B. Một phần ion Ca2+ và Mg2+ vẫn còn trong nước, nước chưa được làm mềm hoàn toàn.
  • C. Nước trở nên có tính axit.
  • D. Không có phản ứng nào xảy ra.

Câu 26: Tại sao việc sử dụng nước cứng để pha chế dung dịch trong phòng thí nghiệm hoặc trong các ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm thường không được khuyến khích?

  • A. Nước cứng có thể gây ngộ độc.
  • B. Nước cứng làm tăng nhiệt độ sôi của dung dịch.
  • C. Các ion Ca2+ và Mg2+ làm tăng độ dẫn điện của dung dịch.
  • D. Các ion Ca2+ và Mg2+ có thể phản ứng với các chất trong dung dịch, gây kết tủa, làm thay đổi nồng độ hoặc tính chất của sản phẩm.

Câu 27: Cho 1 lít mẫu nước cứng tạm thời chứa a mol Ca(HCO3)2 và b mol Mg(HCO3)2. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng dung dịch NaOH, lượng NaOH cần dùng tối thiểu là bao nhiêu mol?

  • A. a + b
  • B. 2a + b
  • C. 2a + 2b
  • D. a + 2b

Câu 28: Xét một mẫu nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 và MgSO4. Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào mẫu nước này, phản ứng tạo kết tủa MgCO3 xảy ra theo phương trình ion rút gọn nào?

  • A. Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
  • B. MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3↓ + Na2SO4
  • C. Mg+ + CO32- → MgCO3↓
  • D. Mg2+ + CO32- → MgCO3↓

Câu 29: Một mẫu nước được xác định là nước cứng toàn phần. Điều này có nghĩa là mẫu nước đó chứa đồng thời các ion nào gây nên tính cứng?

  • A. Ca2+, Mg2+ cùng với HCO3-, và cả Cl-, SO42-
  • B. Chỉ Ca2+, Mg2+ và HCO3-
  • C. Chỉ Ca2+, Mg2+ và Cl-, SO42-
  • D. Chỉ Ca2+ và Mg2+

Câu 30: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng cách loại bỏ cả cation và anion gây cứng khỏi dung dịch, thay thế bằng H+ và OH-?

  • A. Đun sôi
  • B. Thêm Na2CO3
  • C. Trao đổi ion bằng cả cation exchanger (H+) và anion exchanger (OH-)
  • D. Thêm Ca(OH)2 vừa đủ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một mẫu nước được phân tích và cho thấy chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Dựa vào thành phần ion này, loại nước cứng nào chắc chắn có mặt trong mẫu nước trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi đun sôi một mẫu nước cứng, người ta quan sát thấy xuất hiện kết tủa trắng và nước sau khi đun sôi có tính cứng giảm đáng kể hoặc mất hẳn. Mẫu nước cứng ban đầu thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tác hại nào sau đây của nước cứng liên quan chủ yếu đến sự phân hủy của muối hydrogencarbonate khi đun nóng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm hoàn toàn nước cứng vĩnh cửu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ vào nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2, ion nào trong nước cứng bị loại bỏ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phản ứng hóa học nào xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một mẫu nước cứng toàn phần chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp hóa học, cần thêm hóa chất nào sau đây một cách thích hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: So sánh phương pháp làm mềm nước cứng bằng hóa chất (như Na2CO3, Na3PO4) và phương pháp trao đổi ion. Điểm khác biệt cơ bản giữa hai phương pháp này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tại sao nước cứng gây lãng phí xà phòng khi giặt quần áo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong công nghiệp, để làm mềm nước cứng với quy mô lớn, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng nhất vì hiệu quả kinh tế và khả năng xử lý triệt để?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho các dung dịch sau: Na2CO3, Ca(OH)2, HCl, NaCl. Có bao nhiêu dung dịch có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một mẫu nước cứng chứa 0,002 mol Ca2+ và 0,001 mol Mg2+ trong 1 lít. Nếu thêm một lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 1 lít mẫu nước này, khối lượng kết tủa tối đa thu được là bao nhiêu? (Cho Ca = 40, Mg = 24, C = 12, O = 16)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra khi thêm dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu chứa MgSO4 và CaCl2?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi sử dụng phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng, các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước sẽ được giữ lại trên cột trao đổi ion, đồng thời các ion nào sẽ được giải phóng vào nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao việc sử dụng nước cứng trong các nồi hơi công nghiệp lại nguy hiểm và tốn kém?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 bám lâu ngày trong ấm đun nước, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nhận định nào sau đây về nước cứng là KHÔNG ĐÚNG?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho các chất sau: Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4. Chất nào có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phản ứng làm mềm nước cứng tạm thời bằng Ca(OH)2 (phương pháp Clarke) được biểu diễn như thế nào khi nước chứa Ca(HCO3)2?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tính cứng toàn phần của nước được xác định bởi tổng nồng độ của ion nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một mẫu nước có độ cứng được quy đổi tương đương 150 mg CaCO3/L. Theo QCVN 01-1:2018/BYT (độ cứng tối đa 300 mg/L), mẫu nước này có đạt tiêu chuẩn về độ cứng cho nước sinh hoạt không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, xuất hiện 'váng xà phòng' (soap scum). Thành phần chính của 'váng xà phòng' này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Xét phản ứng làm mềm nước cứng tạm thời bằng Ca(OH)2. Nếu lượng Ca(OH)2 thêm vào KHÔNG ĐỦ, điều gì sẽ xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao việc sử dụng nước cứng để pha chế dung dịch trong phòng thí nghiệm hoặc trong các ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm thường không được khuyến khích?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho 1 lít mẫu nước cứng tạm thời chứa a mol Ca(HCO3)2 và b mol Mg(HCO3)2. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng dung dịch NaOH, lượng NaOH cần dùng tối thiểu là bao nhiêu mol?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Xét một mẫu nước cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 và MgSO4. Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào mẫu nước này, phản ứng tạo kết tủa MgCO3 xảy ra theo phương trình ion rút gọn nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một mẫu nước được xác định là nước cứng toàn phần. Điều này có nghĩa là mẫu nước đó chứa đồng thời các ion nào gây nên tính cứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng cách loại bỏ cả cation và anion gây cứng khỏi dung dịch, thay thế bằng H+ và OH-?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một mẫu nước được phân tích và xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl- và SO42- với nồng độ đáng kể. Dựa vào thành phần ion này, mẫu nước trên thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 2: Phương pháp đun sôi có thể làm mềm loại nước cứng nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Tất cả các loại nước cứng

Câu 3: Ion nào sau đây không phải là nguyên nhân chính gây ra tính cứng của nước?

  • A. Ca2+
  • B. Mg2+
  • C. HCO3-
  • D. Na+

Câu 4: Khi đun nóng nước cứng tạm thời, phản ứng hóa học nào xảy ra làm giảm nồng độ ion gây cứng?

  • A. Ca2+ + 2OH- → Ca(OH)2
  • B. M(HCO3)2 → MCO3↓ + H2O + CO2↑ (M là Ca hoặc Mg)
  • C. CaSO4 → CaO + SO3
  • D. Mg2+ + CO32- → MgCO3

Câu 5: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Ca(OH)2 vừa đủ
  • C. Na2CO3 hoặc Na3PO4
  • D. NaCl

Câu 6: Tác hại nào sau đây của nước cứng gây lãng phí xà phòng và làm giảm hiệu quả giặt tẩy?

  • A. Ion Ca2+ và Mg2+ kết hợp với các acid béo trong xà phòng tạo kết tủa.
  • B. Nước cứng làm tăng độ pH của dung dịch xà phòng.
  • C. Nước cứng làm giảm nhiệt độ sôi của nước, ảnh hưởng đến quá trình giặt.
  • D. Nước cứng chứa nhiều clo, gây phân hủy xà phòng.

Câu 7: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+ (0,01 M), Mg2+ (0,005 M) và HCO3- (0,03 M), cùng với các ion khác như Na+, Cl-, SO42- với nồng độ không đáng kể hoặc không gây cứng. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng gì?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 8: Khi sử dụng phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng, các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước sẽ được giữ lại bởi vật liệu trao đổi ion và thay thế bằng ion nào?

  • A. H+
  • B. Na+
  • C. K+
  • D. NH4+

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl2 0,02 M và MgSO4 0,01 M. Để làm mềm hoàn toàn lượng nước cứng này bằng phương pháp kết tủa, cần thêm tối thiểu bao nhiêu mol Na2CO3?

  • A. 0,001 mol
  • B. 0,003 mol
  • C. 0,002 mol
  • D. 0,004 mol

Câu 10: Lớp cặn màu trắng thường thấy ở đáy ấm đun nước khi đun nước cứng tạm thời lâu ngày chủ yếu là chất nào?

  • A. CaCO3 và MgCO3
  • B. CaSO4 và MgSO4
  • C. CaCl2 và MgCl2
  • D. Ca(OH)2 và Mg(OH)2

Câu 11: Phương pháp nào sau đây không làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Dùng Na2CO3
  • B. Dùng Na3PO4
  • C. Phương pháp trao đổi ion
  • D. Đun sôi

Câu 12: Để loại bỏ cặn CaCO3 bám trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch giấm ăn (chứa CH3COOH)
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Nước Javel (chứa NaClO)

Câu 13: Một mẫu nước có tính cứng toàn phần chứa CaCl2, MgSO4 và Ca(HCO3)2. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp kết tủa, cần thêm lần lượt các hóa chất nào là hợp lý nhất?

  • A. Ca(OH)2 vừa đủ, sau đó là Na2CO3 dư.
  • B. Na2CO3 dư, sau đó là Ca(OH)2 vừa đủ.
  • C. Chỉ cần thêm Na2CO3 dư.
  • D. Chỉ cần đun sôi rồi thêm Na2CO3.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây minh họa việc dùng Ca(OH)2 để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2?

  • A. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
  • B. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + Ca(HCO3)2
  • C. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2↓ + 2CaCO3↓ + 2H2O
  • D. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 (dư) → Mg(OH)2↓ + CaCO3↓ + H2O

Câu 15: Tại sao phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Vật liệu trao đổi ion có khả năng hấp phụ và thay thế các ion Ca2+ và Mg2+ bằng các ion khác (thường là Na+), bất kể anion đi kèm là gì (HCO3-, Cl-, SO42-).
  • B. Phương pháp này chỉ loại bỏ ion HCO3-, là nguyên nhân chính gây cứng.
  • C. Vật liệu trao đổi ion chỉ phản ứng với các muối sulfate và chloride.
  • D. Phương pháp này phá hủy cấu trúc hóa học của các muối gây cứng.

Câu 16: Một nhà máy cần xử lý nước cứng để sử dụng trong nồi hơi. Loại nước cứng nào gây tác hại nghiêm trọng nhất (đóng cặn cứng, khó loại bỏ) trong hệ thống nồi hơi khi đun ở nhiệt độ cao?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước chỉ có tính cứng tạm thời
  • C. Nước có tính cứng vĩnh cửu
  • D. Nước nhiễm phèn

Câu 17: Cho 200 ml dung dịch nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 có nồng độ 0,01 M. Khi đun sôi đến cạn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)

  • A. 0,10 g
  • B. 0,20 g
  • C. 0,30 g
  • D. 0,40 g

Câu 18: So sánh tác dụng làm mềm nước của Na2CO3 và Na3PO4 khi dùng cho nước cứng toàn phần. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Na3PO4 thường hiệu quả hơn vì tạo kết tủa với cả Ca2+ và Mg2+, và kết tủa phosphat thường ít tan hơn carbonat.
  • B. Na2CO3 hiệu quả hơn vì tạo kết tủa với cả Ca2+ và Mg2+.
  • C. Cả hai đều có hiệu quả như nhau trong việc làm mềm nước cứng toàn phần.
  • D. Na2CO3 chỉ làm mềm nước cứng tạm thời, Na3PO4 làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

Câu 19: Tại sao không nên sử dụng nước cứng để pha chế một số dung dịch hóa chất hoặc thuốc?

  • A. Nước cứng có thể gây ngộ độc.
  • B. Nước cứng làm tăng nhiệt độ đông đặc của dung dịch.
  • C. Ion Ca2+ và Mg2+ có thể phản ứng với các thành phần trong dung dịch, gây kết tủa hoặc làm thay đổi nồng độ, ảnh hưởng đến hiệu quả hoặc độ tinh khiết.
  • D. Nước cứng có mùi khó chịu.

Câu 20: Khi thêm dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Sủi bọt khí không màu.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì rõ rệt.

Câu 21: Một mẫu nước có nồng độ Ca2+ là 40 mg/L và Mg2+ là 12 mg/L. Tính tổng nồng độ mol của Ca2+ và Mg2+ trong mẫu nước này. (Cho Ca = 40, Mg = 24)

  • A. 0,0015 M
  • B. 0,0020 M
  • C. 0,0025 M
  • D. 0,0030 M

Câu 22: Chất nào sau đây khi thêm vào nước cứng có thể làm mềm nước bằng cách tạo kết tủa với cả ion Ca2+ và Mg2+?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Ca(OH)2
  • D. Na3PO4

Câu 23: Loại nước nào sau đây là nước mềm?

  • A. Nước biển
  • B. Nước giếng khoan sâu
  • C. Nước mưa (vừa rơi)
  • D. Nước sông hồ

Câu 24: Khi sử dụng phương pháp làm mềm nước bằng Ca(OH)2 (phương pháp Clarke), lượng Ca(OH)2 cần dùng phải được tính toán cẩn thận. Nếu dùng dư Ca(OH)2, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Nước sau xử lý vẫn còn chứa Ca(OH)2 hòa tan, có thể làm tăng độ cứng hoặc gây kiềm.
  • B. Hiệu quả làm mềm nước sẽ tăng lên đáng kể.
  • C. Sẽ tạo ra nhiều khí CO2 hơn.
  • D. Các ion Cl- và SO42- sẽ bị loại bỏ.

Câu 25: Ion nào sau đây khi có mặt cùng với Ca2+ và Mg2+ trong nước sẽ tạo nên tính cứng tạm thời?

  • A. Cl-
  • B. HCO3-
  • C. SO42-
  • D. NO3-

Câu 26: Một mẫu nước cứng toàn phần chứa CaCl2 và Ca(HCO3)2. Để làm mềm nước này hiệu quả nhất bằng phương pháp kết tủa, nên dùng hóa chất nào?

  • A. Chỉ đun sôi
  • B. Chỉ thêm Ca(OH)2 vừa đủ
  • C. Thêm Na2CO3
  • D. Thêm HCl

Câu 27: Tác hại nào sau đây của nước cứng thể hiện rõ nhất trong các ngành công nghiệp sử dụng nồi hơi hoặc hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn?

  • A. Đóng cặn trong đường ống, giảm hiệu suất truyền nhiệt, gây ăn mòn và nguy cơ nổ.
  • B. Làm giảm khả năng tạo bọt của chất tẩy rửa.
  • C. Làm hỏng màu sắc và mùi vị của thực phẩm.
  • D. Gây ngộ độc cho người sử dụng.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây không được ứng dụng để làm mềm nước cứng?

  • A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
  • B. MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl
  • C. 3CaSO4 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2↓ + 3Na2SO4
  • D. CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓

Câu 29: Tính cứng của nước được biểu thị bằng tổng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+, thường quy đổi ra nồng độ tương đương của CaCO3. Nếu một mẫu nước có nồng độ Ca2+ là 80 mg/L, độ cứng quy đổi theo CaCO3 là bao nhiêu mg/L? (Cho Ca = 40, C = 12, O = 16)

  • A. 40 mg/L
  • B. 80 mg/L
  • C. 200 mg/L
  • D. 100 mg/L

Câu 30: Phương pháp làm mềm nước nào sau đây có thể tái sinh vật liệu lọc sau khi chúng bị bão hòa bởi ion Ca2+ và Mg2+?

  • A. Phương pháp đun sôi
  • B. Phương pháp trao đổi ion
  • C. Phương pháp kết tủa bằng Na2CO3
  • D. Phương pháp dùng Ca(OH)2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một mẫu nước được phân tích và xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl- và SO42- với nồng độ đáng kể. Dựa vào thành phần ion này, mẫu nước trên thuộc loại nước cứng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phương pháp đun sôi có thể làm mềm loại nước cứng nào sau đây một cách hiệu quả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ion nào sau đây *không* phải là nguyên nhân chính gây ra tính cứng của nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi đun nóng nước cứng tạm thời, phản ứng hóa học nào xảy ra làm giảm nồng độ ion gây cứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tác hại nào sau đây của nước cứng gây lãng phí xà phòng và làm giảm hiệu quả giặt tẩy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+ (0,01 M), Mg2+ (0,005 M) và HCO3- (0,03 M), cùng với các ion khác như Na+, Cl-, SO42- với nồng độ không đáng kể hoặc không gây cứng. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi sử dụng phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng, các ion Ca2+ và Mg2+ trong nước sẽ được giữ lại bởi vật liệu trao đổi ion và thay thế bằng ion nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl2 0,02 M và MgSO4 0,01 M. Để làm mềm hoàn toàn lượng nước cứng này bằng phương pháp kết tủa, cần thêm tối thiểu bao nhiêu mol Na2CO3?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lớp cặn màu trắng thường thấy ở đáy ấm đun nước khi đun nước cứng tạm thời lâu ngày chủ yếu là chất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phương pháp nào sau đây *không* làm mềm được nước cứng vĩnh cửu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để loại bỏ cặn CaCO3 bám trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một mẫu nước có tính cứng toàn phần chứa CaCl2, MgSO4 và Ca(HCO3)2. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này bằng phương pháp kết tủa, cần thêm lần lượt các hóa chất nào là hợp lý nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phản ứng nào sau đây minh họa việc dùng Ca(OH)2 để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một nhà máy cần xử lý nước cứng để sử dụng trong nồi hơi. Loại nước cứng nào gây tác hại nghiêm trọng nhất (đóng cặn cứng, khó loại bỏ) trong hệ thống nồi hơi khi đun ở nhiệt độ cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho 200 ml dung dịch nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 có nồng độ 0,01 M. Khi đun sôi đến cạn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ca = 40, C = 12, O = 16, H = 1)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh tác dụng làm mềm nước của Na2CO3 và Na3PO4 khi dùng cho nước cứng toàn phần. Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao không nên sử dụng nước cứng để pha chế một số dung dịch hóa chất hoặc thuốc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi thêm dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một mẫu nước có nồng độ Ca2+ là 40 mg/L và Mg2+ là 12 mg/L. Tính tổng nồng độ mol của Ca2+ và Mg2+ trong mẫu nước này. (Cho Ca = 40, Mg = 24)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chất nào sau đây khi thêm vào nước cứng có thể làm mềm nước bằng cách tạo kết tủa với cả ion Ca2+ và Mg2+?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Loại nước nào sau đây là nước mềm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi sử dụng phương pháp làm mềm nước bằng Ca(OH)2 (phương pháp Clarke), lượng Ca(OH)2 cần dùng phải được tính toán cẩn thận. Nếu dùng dư Ca(OH)2, điều gì có thể xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ion nào sau đây khi có mặt cùng với Ca2+ và Mg2+ trong nước sẽ tạo nên tính cứng tạm thời?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một mẫu nước cứng toàn phần chứa CaCl2 và Ca(HCO3)2. Để làm mềm nước này hiệu quả nhất bằng phương pháp kết tủa, nên dùng hóa chất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tác hại nào sau đây của nước cứng thể hiện rõ nhất trong các ngành công nghiệp sử dụng nồi hơi hoặc hệ thống làm mát bằng nước tuần hoàn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phản ứng nào sau đây *không* được ứng dụng để làm mềm nước cứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tính cứng của nước được biểu thị bằng tổng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+, thường quy đổi ra nồng độ tương đương của CaCO3. Nếu một mẫu nước có nồng độ Ca2+ là 80 mg/L, độ cứng quy đổi theo CaCO3 là bao nhiêu mg/L? (Cho Ca = 40, C = 12, O = 16)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phương pháp làm mềm nước nào sau đây có thể tái sinh vật liệu lọc sau khi chúng bị bão hòa bởi ion Ca2+ và Mg2+?

Xem kết quả