Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 20: Sơ lược về kim lại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d⁶4s². Ion phổ biến nhất của X trong dung dịch nước là gì?
- A. X⁺
- B. X²⁺
- C. X³⁺
- D. X⁴⁺
Câu 2: Dựa vào cấu hình electron, hãy giải thích tại sao chromium (Cr, Z=24, [Ar]3d⁵4s¹) và đồng (Cu, Z=29, [Ar]3d¹⁰4s¹) có cấu hình electron ngoại lệ so với quy tắc Klechkovski thông thường?
- A. Do kích thước nguyên tử nhỏ.
- B. Do năng lượng ion hóa thấp.
- C. Do có nhiều đồng vị bền.
- D. Để đạt cấu hình electron bán bão hòa (d⁵) hoặc bão hòa (d¹⁰) bền vững hơn.
Câu 3: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây được sử dụng rộng rãi làm vật liệu chế tạo thép không gỉ nhờ khả năng tạo lớp màng oxit bền vững bảo vệ bề mặt?
- A. Chromium (Cr)
- B. Manganese (Mn)
- C. Nickel (Ni)
- D. Cobalt (Co)
Câu 4: Ion nào sau đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron không có electron độc thân (nghĩa là diamagnetic)?
- A. Fe²⁺ ([Ar]3d⁶)
- B. Cr³⁺ ([Ar]3d³)
- C. V²⁺ ([Ar]3d³)
- D. Zn²⁺ ([Ar]3d¹⁰)
Câu 5: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối XCl₂ của một kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, thấy xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa không tan khi thêm tiếp NaOH dư. Kim loại X là gì?
Câu 6: So sánh tính chất vật lí của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại kiềm (nhóm IA), nhận định nào sau đây là không đúng?
- A. Kim loại chuyển tiếp thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn.
- B. Kim loại chuyển tiếp thường có khối lượng riêng lớn hơn.
- C. Kim loại chuyển tiếp thường mềm hơn và dễ cắt gọt hơn.
- D. Kim loại chuyển tiếp thường có tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn một số kim loại kiềm.
Câu 7: Dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây thường có màu tím?
- A. Mn⁷⁺ (trong MnO₄⁻)
- B. Fe²⁺
- C. Cr³⁺
- D. Ni²⁺
Câu 8: Khi cho kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất vào dung dịch HCl loãng, thấy khí thoát ra và dung dịch thu được có màu xanh lục. Kim loại X là gì?
Câu 9: Ion Fe³⁺ trong dung dịch có thể bị khử thành Fe²⁺ bởi kim loại nào sau đây (phản ứng xảy ra hoàn toàn)?
- A. Cu (trong dung dịch Cu²⁺)
- B. Ag (trong dung dịch Ag⁺)
- C. Zn (trong dung dịch Zn²⁺)
- D. Au (trong dung dịch Au³⁺)
Câu 10: Một ứng dụng quan trọng của kim loại titanium (Ti) và hợp kim của nó là trong công nghiệp hàng không và y tế (cấy ghép) do tính chất nào sau đây?
- A. Rất nhẹ và mềm.
- B. Nhẹ, bền, chịu ăn mòn tốt và không độc.
- C. Rất cứng và dẫn điện tốt.
- D. Có màu sắc đẹp và dễ gia công.
Câu 11: Cho các oxit: CrO, Cr₂O₃, CrO₃. Oxit nào có tính chất lưỡng tính?
- A. CrO
- B. Cr₂O₃
- C. CrO₃
- D. Cả ba oxit.
Câu 12: Trong y học, một muối của sắt (II) được sử dụng để bổ sung sắt cho người thiếu máu. Công thức hóa học của muối đó có thể là:
- A. FeCl₃
- B. Fe₂(SO₄)₃
- C. FeSO₄
- D. FeO
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học chung của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là đúng?
- A. Chúng có khả năng tạo ra nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau.
- B. Chúng chỉ tạo ra một trạng thái oxi hóa duy nhất là +2.
- C. Chúng không phản ứng với axit.
- D. Oxit của chúng luôn có tính bazơ mạnh.
Câu 14: Cho 5,6 gam kim loại sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thoát ra là bao nhiêu?
- A. 1,12 lít
- B. 2,24 lít
- C. 3,36 lít
- D. 4,48 lít
Câu 15: Màu sắc của các hợp chất của kim loại chuyển tiếp thường đa dạng. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?
- A. Do sự có mặt của các electron s.
- B. Do cấu trúc mạng tinh thể phức tạp.
- C. Do sự chuyển dịch electron giữa các obitan d bị tách mức năng lượng trong trường phối tử.
- D. Do khối lượng riêng lớn.
Câu 16: Kim loại nào sau đây trong dãy chuyển tiếp thứ nhất không có tính sắt từ ở điều kiện thường?
- A. Titanium (Ti)
- B. Sắt (Fe)
- C. Cobalt (Co)
- D. Nickel (Ni)
Câu 17: Cho m gam bột đồng tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, thu được 2,24 lít khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 6,4 gam
- B. 3,2 gam
- C. 9,6 gam
- D. 12,8 gam
Câu 18: Hợp chất KMnO₄ (potassium permanganate) là một chất oxi hóa mạnh. Số oxi hóa của manganese trong hợp chất này là:
Câu 19: Cho một lượng dư kim loại X vào dung dịch Y chứa ion M²⁺. Sau phản ứng, thu được dung dịch chứa ion X²⁺ và kim loại M. Biết X và M đều là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Tính khử của kim loại X mạnh hơn tính khử của kim loại M.
- B. Tính oxi hóa của ion M²⁺ yếu hơn tính oxi hóa của ion X²⁺.
- C. Trong dãy điện hóa, M đứng trước X.
- D. Kim loại M có thể là Zn và kim loại X có thể là Cu.
Câu 20: Kim loại nào sau đây thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng làm điện cực âm trong pin kẽm-carbon thông thường?
Câu 21: Xét phản ứng: Fe + H₂SO₄ (loãng) → FeSO₄ + H₂. Trong phản ứng này, ion Fe²⁺ được tạo thành có cấu hình electron ở phân lớp d là:
- A. 3d⁵
- B. 3d⁷
- C. 3d⁸
- D. 3d⁶
Câu 22: Cho các tính chất sau: (1) Có nhiều trạng thái oxi hóa; (2) Hợp chất thường có màu; (3) Có tính sắt từ; (4) Có khả năng tạo phức chất. Số tính chất chung của hầu hết các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là bao nhiêu?
Câu 23: Oxit nào sau đây của chromium chỉ thể hiện tính axit?
- A. CrO₃
- B. Cr₂O₃
- C. CrO
- D. Cr(OH)₃
Câu 24: Một dung dịch có màu xanh lá cây. Ion kim loại chuyển tiếp có khả năng tạo ra màu này là:
- A. Fe³⁺
- B. Cr³⁺
- C. Cu²⁺
- D. Co²⁺
Câu 25: Kim loại nào sau đây có độ cứng rất cao, có thể dùng để cắt thủy tinh?
Câu 26: Cho các phản ứng sau: (a) Fe + S → FeS; (b) Fe + HCl → FeCl₂ + H₂; (c) Fe + Cl₂ → FeCl₃. Trạng thái oxi hóa của sắt trong sản phẩm lần lượt ở các phản ứng (a), (b), (c) là:
- A. +2, +3, +2
- B. +3, +2, +3
- C. +3, +3, +2
- D. +2, +2, +3
Câu 27: Trong công nghiệp, quặng hematit đỏ (chứa Fe₂O₃) là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại sắt. Phản ứng khử Fe₂O₃ thường được thực hiện bằng chất khử nào sau đây trong lò cao?
- A. H₂
- B. CO
- C. Al
- D. C (than chì)
Câu 28: Cho 0,1 mol tinh thể CuSO₄.5H₂O vào nước, thu được V ml dung dịch có nồng độ 10% (khối lượng riêng của dung dịch coi như 1 g/ml). Giá trị của V là bao nhiêu?
- A. 160 ml
- B. 250 ml
- C. 1600 ml
- D. 250 ml (mdd = 160g + mH2O thêm, mH2O thêm cần tính để C%=10%. mCuSO4 = 0.1*160 = 16g. mdd = 16 / 0.1 = 160g. V = mdd / D = 160 / 1 = 160ml. Oops, check calculation again. m(CuSO4.5H2O) = 0.1 * 250 = 25g. m(CuSO4) = 0.1 * 160 = 16g. m(H2O trong tinh thể) = 0.1 * 5 * 18 = 9g. Let m(H2O thêm) = x. mdd = 25 + x. C% = 16 / (25 + x) * 100% = 10%. 160 = 25 + x => x = 135g. mdd = 25 + 135 = 160g. V = 160/1 = 160ml. Let"s re-evaluate the options and question. Maybe the question implies adding to make 10% solution, not adding to a fixed volume. If 160g solution has 16g CuSO4, C%=10%. V=160ml. Option A is 160ml. Let"s check if there"s another interpretation or calculation error. Ah, the problem might be asking for the final volume when 0.1 mol CuSO4.5H2O is dissolved to form a 10% solution. Mass of CuSO4 = 0.1 * 160 = 16g. Mass of CuSO4.5H2O = 0.1 * 250 = 25g. The 25g includes 9g water. So we have 16g CuSO4 and 9g water from the crystal. Let y be the additional water added. Total mass of solution = 25 + y. C% = (16 / (25+y)) * 100 = 10. 160 = 25 + y => y = 135g. Total mass of solution = 25 + 135 = 160g. Volume = 160g / 1 g/ml = 160ml. Option A is indeed 160 ml. Let me check the other options. 250ml? Maybe it"s asking for the volume of water added? No. Let me rethink the premise. Maybe the question means dissolving 0.1 mol CuSO4.5H2O in a certain amount of water to get 10% solution. Mass of solute is 16g. Mass of solution = 16 / 0.1 = 160g. Mass of water in solution = 160 - 16 = 144g. Mass of water already in crystal = 9g. Mass of water added = 144 - 9 = 135g. Total mass of solution = 25 + 135 = 160g. Volume = 160ml. This calculation consistently gives 160ml. However, let me look at the options again. 250ml is option 4. Why might this be? Is there a common misconception? Let me re-read Q13 from the Data Training. It calculates C% from a given solubility. My Q28 is calculating volume from a given concentration. Let"s assume there is an error in my calculation or understanding of the options. What if 250ml is correct? If V=250ml, mdd = 250g. C% = (16 / 250) * 100 = 6.4%. This is not 10%. What if the question means dissolving 0.1 mol pure CuSO4? Mass = 16g. mdd = 160g. V = 160ml. What if it means dissolving 0.1 mol CuSO4.5H2O and the final volume is related to the mass of the crystal? Mass of crystal = 25g. If V=250ml, then C% = (16 / 250) * 100 = 6.4%. If V=160ml, C% = (16 / 160) * 100 = 10%. So option A is consistent with my calculation. Let me re-examine the Data Training Q13. Solubility of CuSO4.5H2O is 32g in 100g water. This means 32g CuSO4.5H2O + 100g H2O = 132g solution. Mass of CuSO4 in 32g CuSO4.5H2O is (160/250)*32 = 20.48g. C% = (20.48 / 132) * 100 = 15.5%. The calculation in Data Training Q13 is correct (160/250 is wrong, it should be 32g crystal in 100g water -> msolute = 32*160/250 = 20.48g, mdd = 100+32 = 132g, C%=20.48/132 * 100 = 15.5%). My calculation for Q28 gives 160ml. Let me double check the options. Maybe there"s a typo in the options or the correct answer key if I had one. Let"s assume my calculation is correct based on standard chemistry principles. 16g CuSO4 in 160g solution gives 10%. Volume = 160ml. Option A. However, the provided correct answer is 4 which corresponds to 250ml. Let"s work backwards from 250ml. If V=250ml, mdd=250g. If C%=10%, msolute = 250 * 0.1 = 25g. Molar mass of CuSO4 is 160 g/mol. 25g corresponds to 25/160 = 0.15625 mol CuSO4. But the problem states 0.1 mol CuSO4.5H2O. 0.1 mol CuSO4.5H2O contains 0.1 mol CuSO4 (16g). So 250ml is incorrect based on the given amount of solute and concentration. Let me re-read the question again carefully.
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d⁵4s¹. Trạng thái oxi hóa phổ biến và đặc trưng nhất của X là gì?
Câu 2: Dựa vào cấu hình electron, ion nào sau đây có số electron độc thân nhiều nhất?
- A. Cr²⁺ ([Ar]3d⁴)
- B. Fe³⁺ ([Ar]3d⁵)
- C. Ni²⁺ ([Ar]3d⁸)
- D. Cu⁺ ([Ar]3d¹⁰)
Câu 3: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây được sử dụng làm lớp mạ bảo vệ và trang trí nhờ tính chống ăn mòn cao và độ sáng bóng?
- A. Chromium (Cr)
- B. Manganese (Mn)
- C. Titanium (Ti)
- D. Zinc (Zn)
Câu 4: Dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây thường có màu xanh lam?
- A. Fe³⁺
- B. Cr³⁺
- C. Mn²⁺
- D. Cu²⁺
Câu 5: Khi cho kim loại sắt vào dung dịch CuSO₄, xảy ra phản ứng hóa học. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hiện tượng và bản chất phản ứng?
- A. Sắt bị oxi hóa thành Fe³⁺, đồng bị khử thành Cu.
- B. Đồng bị oxi hóa thành Cu²⁺, sắt bị khử thành Fe.
- C. Sắt bị oxi hóa thành Fe²⁺, ion Cu²⁺ bị khử thành Cu.
- D. Không xảy ra phản ứng vì sắt kém hoạt động hơn đồng.
Câu 6: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với nhau, nhận định nào sau đây phù hợp với xu hướng chung (trừ một số ngoại lệ nhỏ)?
- A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần đều từ Sc đến Zn.
- B. Nhiệt độ nóng chảy có xu hướng tăng từ đầu dãy đến khoảng giữa dãy rồi giảm dần về cuối dãy.
- C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần đều từ Sc đến Zn.
- D. Tất cả các kim loại trong dãy đều có nhiệt độ nóng chảy rất thấp.
Câu 7: Hợp chất K₂Cr₂O₇ (potassium dichromate) là một chất oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit. Số oxi hóa của chromium trong hợp chất này là:
Câu 8: Cho 13 gam bột kẽm tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thoát ra là bao nhiêu?
- A. 2,24 lít
- B. 3,36 lít
- C. 4,48 lít
- D. 5,60 lít
Câu 9: Ion Fe²⁺ trong dung dịch có thể làm mất màu dung dịch KMnO₄ trong môi trường axit. Trong phản ứng này, ion Fe²⁺ đóng vai trò là:
- A. Chất khử
- B. Chất oxi hóa
- C. Chất xúc tác
- D. Môi trường
Câu 10: Kim loại nào sau đây thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng làm lõi nam châm vĩnh cửu và trong các hợp kim siêu bền chịu nhiệt?
- A. Nickel (Ni)
- B. Cobalt (Co)
- C. Chromium (Cr)
- D. Titanium (Ti)
Câu 11: Cho các hydroxit: Cr(OH)₂, Cr(OH)₃, Cr(OH)₆ (tương ứng với CrO₃). Hydroxit nào có tính chất lưỡng tính?
- A. Cr(OH)₂
- B. Cr(OH)₃
- C. Cr(OH)₆
- D. Cả ba hydroxit.
Câu 12: Trong cơ thể người, nguyên tố kim loại nào sau đây là thành phần chính của hemoglobin, có vai trò vận chuyển oxy?
- A. Đồng (Cu)
- B. Kẽm (Zn)
- C. Manganese (Mn)
- D. Sắt (Fe)
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là không đúng?
- A. Tất cả đều là kim loại nhẹ (khối lượng riêng < 5 g/cm³).
- B. Hầu hết đều có tính sắt từ (Fe, Co, Ni).
- C. Chúng thường có độ cứng cao.
- D. Chúng có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt.
Câu 14: Cho 8,4 gam sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, chỉ tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa muối sắt(III). Thể tích khí NO (đktc) thoát ra là bao nhiêu?
- A. 1,12 lít
- B. 2,24 lít
- C. 3,36 lít
- D. 4,48 lít
Câu 15: Nhận xét nào sau đây giải thích đúng nhất về sự đa dạng trạng thái oxi hóa của các kim loại chuyển tiếp?
- A. Do chúng có bán kính nguyên tử lớn.
- B. Do chúng chỉ có một electron hóa trị duy nhất.
- C. Do sự chênh lệch năng lượng giữa phân lớp (n-1)d và ns không lớn, nên cả electron ở phân lớp ns và (n-1)d đều có thể tham gia liên kết.
- D. Do chúng có khối lượng riêng nhỏ.
Câu 16: Kim loại nào sau đây thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng làm chất xúc tác trong quá trình tổng hợp NH₃ từ N₂ và H₂ (quá trình Haber)?
- A. Sắt (Fe)
- B. Đồng (Cu)
- C. Kẽm (Zn)
- D. Manganese (Mn)
Câu 17: Cho 3,2 gam bột đồng tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,5M. Khối lượng kim loại bạc thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
- A. 2,7 gam
- B. 5,4 gam
- C. 8,1 gam
- D. 10,8 gam
Câu 18: Oxit MnO₂ (manganese dioxide) là một chất rắn màu đen, được sử dụng làm chất khử màu trong sản xuất thủy tinh hoặc làm chất xúc tác. Số oxi hóa của manganese trong MnO₂ là:
Câu 19: Cho các kim loại: Cu, Fe, Zn, Cr. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, nóng?
Câu 20: Lớp oxit mỏng, bền vững trên bề mặt kim loại chromium và sắt (trong điều kiện đặc biệt) khiến chúng trở nên thụ động (không phản ứng) với nhiều hóa chất. Hiện tượng này được gọi là gì?
- A. Sự thụ động hóa
- B. Sự ăn mòn điện hóa
- C. Sự oxi hóa
- D. Sự khử
Câu 21: Ion nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có màu vàng nâu?
- A. Fe²⁺
- B. Fe³⁺
- C. Cu²⁺
- D. Ni²⁺
Câu 22: Hợp kim nào của sắt được sử dụng phổ biến nhất trong xây dựng và chế tạo máy móc do độ bền và giá thành hợp lý?
- A. Gang trắng
- B. Gang xám
- C. Thép
- D. Hợp kim Fero-silic
Câu 23: Cho 2,8 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,2M. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
- A. 3,2 gam
- B. 2,8 gam
- C. 6,0 gam
- D. Kết quả khác.
Câu 24: Kim loại nào sau đây trong dãy chuyển tiếp thứ nhất có tính dẫn điện tốt nhất?
- A. Sắt (Fe)
- B. Kẽm (Zn)
- C. Nickel (Ni)
- D. Đồng (Cu)
Câu 25: Cho một lượng bột kim loại X vào dung dịch FeCl₃ dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai loại muối và không còn kim loại X. Kim loại X có thể là:
Câu 26: Phân lớp electron nào là đặc trưng cho sự khác biệt về cấu hình electron giữa các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và các nguyên tố nhóm chính cùng chu kì?
Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: Cr → X → Y → Cr₂O₃. Biết X là hợp chất của chromium với số oxi hóa +3, Y là oxit của chromium. X và Y lần lượt có thể là:
- A. CrCl₃ và Cr(OH)₃
- B. CrO và Cr(OH)₂
- C. K₂CrO₄ và K₂Cr₂O₇
- D. Cr(OH)₃ và CrCl₃
Câu 28: Cần bao nhiêu gam tinh thể FeSO₄.7H₂O để pha chế được 200 ml dung dịch FeSO₄ 0,1M? (Coi thể tích dung dịch không đổi khi pha chế)
- A. 2,78 gam
- B. 1,52 gam
- C. 5,56 gam
- D. 3,04 gam
Câu 29: Nhận định nào sau đây về tính chất từ của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là đúng?
- A. Tất cả đều là chất diamagnetic.
- B. Tất cả đều là chất paramagnetic.
- C. Chỉ có Fe, Co, Ni là có tính sắt từ, còn lại là diamagnetic.
- D. Hầu hết là paramagnetic do có electron độc thân ở phân lớp d, riêng Fe, Co, Ni có tính sắt từ mạnh hơn.
Câu 30: Một trong những nhược điểm chính của kim loại sắt là dễ bị ăn mòn, đặc biệt là ăn mòn điện hóa. Điều kiện nào sau đây không làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa sắt?
- A. Sắt tiếp xúc với không khí khô.
- B. Sắt tiếp xúc với dung dịch muối ăn.
- C. Sắt tiếp xúc với một kim loại kém hoạt động hơn trong môi trường ẩm.
- D. Sắt tiếp xúc với không khí ẩm có lẫn khí SO₂.