Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 21: Sơ lược về phức chất - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phức chất là loại hợp chất hóa học đặc trưng bởi sự hình thành liên kết giữa nguyên tử/ion trung tâm và các phối tử. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của nguyên tử/ion trung tâm trong phức chất?
- A. Thường là các kim loại chuyển tiếp hoặc kim loại nhóm A.
- B. Phải luôn mang điện tích dương.
- C. Có khả năng nhận cặp electron từ phối tử.
- D. Có các orbital trống để nhận cặp electron.
Câu 2: Phối tử là các ion hoặc phân tử có khả năng liên kết với nguyên tử/ion trung tâm trong phức chất. Yếu tố nào sau đây giúp một ion hoặc phân tử hoạt động như một phối tử?
- A. Có ít nhất một cặp electron tự do chưa liên kết.
- B. Mang điện tích âm hoặc dương.
- C. Có kích thước nhỏ.
- D. Là phi kim.
Câu 3: Liên kết giữa nguyên tử/ion trung tâm và phối tử trong phức chất thường là loại liên kết gì?
- A. Liên kết ion.
- B. Liên kết cộng hóa trị không cực.
- C. Liên kết cộng hóa trị có cực.
- D. Liên kết cho – nhận (liên kết phối trí).
Câu 4: Số phối trí (coordination number) của nguyên tử trung tâm trong phức chất là gì?
- A. Tổng số nguyên tử trong phức chất.
- B. Số electron mà nguyên tử trung tâm cho đi.
- C. Số liên kết phối trí được hình thành giữa nguyên tử trung tâm và các phối tử.
- D. Điện tích của nguyên tử trung tâm.
Câu 5: Cho phức chất [Co(NH3)5Cl]SO4. Hãy xác định nguyên tử trung tâm, các phối tử và số phối trí của Co trong phức chất này.
- A. Nguyên tử trung tâm: Co; Phối tử: NH3, Cl-; Số phối trí: 6.
- B. Nguyên tử trung tâm: Co; Phối tử: NH3, Cl; Số phối trí: 6.
- C. Nguyên tử trung tâm: Co; Phối tử: NH3, Cl-, SO42-; Số phối trí: 7.
- D. Nguyên tử trung tâm: Co2+; Phối tử: NH3, Cl-; Số phối trí: 6.
Câu 6: Phức chất [PtCl4]2- có dạng hình học vuông phẳng. Số phối trí của Pt trong phức chất này là bao nhiêu?
Câu 7: Phức chất [Cr(H2O)6]3+ có dạng hình học bát diện. Số phối trí của Cr trong phức chất này là bao nhiêu?
Câu 8: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm Ni trong phức chất [Ni(CN)4]2-.
Câu 9: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trung tâm Fe trong phức chất [Fe(H2O)5NO]2+.
Câu 10: Phức chất [Co(NH3)6]3+ bền vững trong dung dịch. Điện tích của ion phức này được xác định như thế nào?
- A. Là tổng điện tích của nguyên tử trung tâm và các phối tử.
- B. Luôn bằng 0.
- C. Luôn bằng điện tích của nguyên tử trung tâm.
- D. Luôn bằng số phối trí.
Câu 11: Cho phức chất K3[Fe(CN)6]. Xác định điện tích của ion phức [Fe(CN)6] và số oxi hóa của Fe trong ion phức này.
- A. Điện tích ion phức: +3, Số oxi hóa Fe: +3.
- B. Điện tích ion phức: -3, Số oxi hóa Fe: +2.
- C. Điện tích ion phức: +3, Số oxi hóa Fe: +2.
- D. Điện tích ion phức: -3, Số oxi hóa Fe: +3.
Câu 12: Ion [Cu(NH3)4]2+ tạo thành khi cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch muối Cu2+. Ion phức này có màu xanh lam đậm đặc trưng. Phối tử NH3 trong phức chất này đóng vai trò gì?
- A. Chất cho cặp electron để tạo liên kết phối trí.
- B. Chất nhận electron từ ion Cu2+.
- C. Chất trung hòa điện tích cho ion Cu2+.
- D. Nguyên tử trung tâm thứ cấp.
Câu 13: Phức chất [Ag(NH3)2]+ được sử dụng trong thuốc thử Tollens. Phức chất này có dạng hình học đường thẳng. Số phối trí của Ag trong phức chất này là bao nhiêu?
Câu 14: Phức chất [Ni(CO)4] là một phức chất trung hòa về điện, có dạng hình học tứ diện. Số phối trí của Ni trong phức chất này là bao nhiêu và số oxi hóa của Ni là bao nhiêu?
- A. Số phối trí: 4, Số oxi hóa: +4.
- B. Số phối trí: 4, Số oxi hóa: 0.
- C. Số phối trí: 0, Số oxi hóa: +4.
- D. Số phối trí: 4, Số oxi hóa: +2.
Câu 15: Dựa vào số phối trí, dạng hình học phổ biến của phức chất có số phối trí 6 là gì?
- A. Tứ diện.
- B. Vuông phẳng.
- C. Đường thẳng.
- D. Bát diện.
Câu 16: Phức chất [CoCl2(en)2]+ (en là etylenđiamin, một phối tử hai càng) có nguyên tử trung tâm là Co. Phối tử etylenđiamin (NH2-CH2-CH2-NH2) liên kết với Co qua những nguyên tử nào?
- A. Các nguyên tử Carbon.
- B. Các nguyên tử Hydro.
- C. Các nguyên tử Nitrogen.
- D. Các nguyên tử Carbon và Hydrogen.
Câu 17: Cầu nội (inner coordination sphere) của phức chất bao gồm những thành phần nào?
- A. Nguyên tử trung tâm và các ion/phân tử nằm ngoài dấu ngoặc vuông.
- B. Nguyên tử trung tâm và các phối tử liên kết trực tiếp với nó.
- C. Chỉ các phối tử.
- D. Tất cả các ion và phân tử trong công thức phức chất.
Câu 18: Cầu ngoại (outer coordination sphere) của phức chất bao gồm những thành phần nào?
- A. Các ion hoặc phân tử liên kết ion với cầu nội.
- B. Nguyên tử trung tâm và các phối tử.
- C. Chỉ các phối tử.
- D. Tất cả các ion và phân tử trong công thức phức chất.
Câu 19: Phức chất [Co(NH3)6]Cl3. Xác định cầu nội và cầu ngoại của phức chất này.
- A. Cầu nội: [Co(NH3)6]Cl3; Cầu ngoại: không có.
- B. Cầu nội: Co(NH3)6; Cầu ngoại: Cl3.
- C. Cầu nội: [Co(NH3)6]3+; Cầu ngoại: 3Cl-.
- D. Cầu nội: Co3+; Cầu ngoại: NH3, Cl-.
Câu 20: Ion phức [Fe(CN)6]3- có điện tích -3. Nếu nguyên tử trung tâm là Fe3+, hãy xác định điện tích của phối tử CN-.
Câu 21: Phức chất [Cr(H2O)4Cl2]+. Xác định số oxi hóa của Cr và điện tích của ion phức.
- A. Số oxi hóa Cr: +2, Điện tích ion phức: +1.
- B. Số oxi hóa Cr: +3, Điện tích ion phức: +1.
- C. Số oxi hóa Cr: +3, Điện tích ion phức: +2.
- D. Số oxi hóa Cr: +2, Điện tích ion phức: +2.
Câu 22: Phức chất [NiCl4]2- có dạng hình học tứ diện. Phức chất [PtCl4]2- có dạng hình học vuông phẳng. Sự khác biệt về dạng hình học này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào?
- A. Bán kính ion của kim loại trung tâm.
- B. Số phối trí của kim loại trung tâm.
- C. Bản chất (cấu hình electron và lai hóa) của kim loại trung tâm.
- D. Bản chất của phối tử Cl-.
Câu 23: Phối tử càng cua (chelating ligand) là phối tử có khả năng liên kết với nguyên tử trung tâm bằng nhiều hơn một nguyên tử cho electron. Phối tử nào sau đây là phối tử càng cua?
- A. NH3
- B. Ethylenediamine (en, NH2-CH2-CH2-NH2)
- C. Cl-
- D. H2O
Câu 24: Sự hình thành phức chất có thể làm thay đổi tính chất của ion kim loại, ví dụ như màu sắc dung dịch. Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch Cu2+, thu được dung dịch không màu chứa phức chất [Cu(CN)4]3-. Điều này cho thấy điều gì?
- A. Ion Cu2+ đã chuyển hóa thành dạng phức bền với phối tử CN-.
- B. Cu2+ bị khử thành Cu kim loại.
- C. CN- bị oxi hóa.
- D. Sự hình thành phức chất không ảnh hưởng đến màu sắc.
Câu 25: Phức chất có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm y học (ví dụ: thuốc chống ung thư cisplatin [Pt(NH3)2Cl2]), công nghiệp (ví dụ: xúc tác), và hóa phân tích. Vai trò này chủ yếu dựa trên khả năng của phức chất trong việc:
- A. Phân li hoàn toàn trong dung dịch.
- B. Chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
- C. Có cấu trúc và tính chất hóa học đặc thù, khác biệt so với ion kim loại tự do và phối tử.
- D. Luôn trung hòa về điện.
Câu 26: Xét phức chất [Cr(en)3]3+. Phối tử etylenđiamin (en) là phối tử hai càng. Số phối trí của Cr trong phức chất này là bao nhiêu?
Câu 27: Cho các ion hoặc phân tử sau: H2O, Cl-, NH3, CH4, CN-. Có bao nhiêu chất có thể đóng vai trò là phối tử đơn càng?
Câu 28: Phức chất [Fe(SCN)6]3- tạo thành có màu đỏ máu đặc trưng, được dùng để nhận biết ion Fe3+. Phối tử SCN- (thiocyanat) liên kết với Fe3+ qua nguyên tử nào để tạo liên kết phối trí điển hình?
- A. Nitrogen (N).
- B. Carbon (C).
- C. Sulfur (S).
- D. Cả Carbon và Nitrogen.
Câu 29: Một dung dịch chứa ion Ni2+ có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch NH3 dư vào, dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm do tạo phức chất [Ni(NH3)6]2+. Sự thay đổi màu sắc này là bằng chứng cho thấy điều gì?
- A. Ion Ni2+ đã bị oxi hóa.
- B. Đã có sự hình thành phức chất mới với phối tử NH3.
- C. Ion Ni2+ đã bị khử.
- D. NH3 đã phản ứng trung hòa với axit.
Câu 30: Phức chất [Co(NH3)4(H2O)2]Cl3. Xác định số oxi hóa của Co và số phối trí của Co trong phức chất này.
- A. Số oxi hóa Co: +2, Số phối trí: 6.
- B. Số oxi hóa Co: +3, Số phối trí: 4.
- C. Số oxi hóa Co: +2, Số phối trí: 4.
- D. Số oxi hóa Co: +3, Số phối trí: 6.