15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁵ và có thể tạo phức chất bát diện với số phối trí là 6?

  • A. Cu²⁺ (3d⁹)
  • B. Fe³⁺ (3d⁵)
  • C. Zn²⁺ (3d¹⁰)
  • D. Ni²⁺ (3d⁸)

Câu 2: Cho phức chất [Cr(NH₃)₄Cl₂]Cl. Tên gọi IUPAC của phức chất này là:

  • A. Tetraammineđiclorocrom(III) clorua
  • B. Điclorotetraamminecromat(III) clorua
  • C. Tetraammineđiclorocrom(III) cloride
  • D. Clorua tetraammineđiclorocrom(III)

Câu 3: Trong phức chất [Co(en)₂(H₂O)Cl]Br₂, ion trung tâm có số oxi hóa là bao nhiêu? (en = etylenđiamin)

  • A. +1
  • B. +2
  • C. +4
  • D. +3

Câu 4: Xét phản ứng thế phối tử: [Cu(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺(aq) + 4H₂O(l). Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi màu sắc của dung dịch?

  • A. Dung dịch chuyển từ màu xanh lam đậm sang màu xanh lục.
  • B. Dung dịch chuyển từ màu xanh lam nhạt sang màu xanh lam đậm hơn.
  • C. Dung dịch mất màu.
  • D. Không có sự thay đổi màu sắc đáng kể.

Câu 5: Cho các phối tử sau: H₂O, NH₃, Cl⁻, CN⁻. Dãy phối tử nào được sắp xếp theo chiều tăng dần lực phối tử (khả năng tạo liên kết phối trí mạnh hơn)?

  • A. H₂O < Cl⁻ < NH₃ < CN⁻
  • B. Cl⁻ < H₂O < CN⁻ < NH₃
  • C. NH₃ < CN⁻ < Cl⁻ < H₂O
  • D. CN⁻ < NH₃ < Cl⁻ < H₂O

Câu 6: Phức chất nào sau đây có tính chất nghịch từ (diamagnetic)? Biết rằng ion trung tâm có cấu hình electron d⁸ và phức chất có cấu trúc vuông phẳng.

  • A. [NiCl₄]²⁻ (tetrahedral)
  • B. [Fe(CN)₆]⁴⁻ (octahedral, low spin d⁶)
  • C. [Pt(NH₃)₄]²⁺ (square planar)
  • D. [CoF₆]³⁻ (octahedral, high spin d⁶)

Câu 7: Cho phản ứng: [Ag(NH₃)₂]⁺(aq) + 2H⁺(aq) + 2Cl⁻(aq) → X + 2NH₄Cl(aq). Chất X là:

  • A. AgCl₂(aq)
  • B. [AgCl₂]⁻(aq)
  • C. Ag(NH₃)Cl(s)
  • D. AgCl(s)

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phức chất trong hóa học phân tích?

  • A. Che dấu ion kim loại gây cản trở phản ứng.
  • B. Tạo màu đặc trưng cho phép đo quang phổ.
  • C. Sản xuất phân bón hóa học.
  • D. Tăng độ tan của một số chất ít tan.

Câu 9: Phức chất nào sau đây được sử dụng làm thuốc điều trị ung thư?

  • A. [Fe(EDTA)]⁻
  • B. cis-[PtCl₂(NH₃)₂]
  • C. [Ag(NH₃)₂]⁺
  • D. [Cu(NH₃)₄]²⁺

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: K₂[HgI₄] + 2CuSO₄ + KOH → Kết tủa màu nâu đỏ. Kết tủa màu nâu đỏ là phức chất nào?

  • A. [HgO.Hg(NH₂)I]I
  • B. Cu(OH)₂(s)
  • C. CuI(s)
  • D. HgI₂(s)

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất?

  • A. Phức chất được hình thành do liên kết phối trí giữa ion kim loại trung tâm và phối tử.
  • B. Phức chất có thể là ion hoặc phân tử.
  • C. Số phối trí của ion kim loại trung tâm phụ thuộc vào kích thước và điện tích của ion.
  • D. Tất cả các phức chất đều có màu.

Câu 12: Trong phức chất [Fe(CN)₆]³⁻, ion trung tâm Fe³⁺ có số phối trí là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 2

Câu 13: Cho dung dịch chứa ion [Ni(H₂O)₆]²⁺ màu xanh lục. Thêm dung dịch NH₃ dư vào, dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc này.

  • A. Do Ni²⁺ bị khử thành Ni kim loại.
  • B. Do H₂O phối tử bị thế bởi NH₃ phối tử, tạo phức [Ni(NH₃)ₓ(H₂O)₆₋ₓ]²⁺ có màu khác.
  • C. Do NH₃ làm thay đổi pH của dung dịch.
  • D. Do tạo thành kết tủa Ni(OH)₂.

Câu 14: Phức chất nào sau đây có dạng hình học tứ diện?

  • A. [Cr(NH₃)₆]³⁺
  • B. [Co(en)₃]³⁺
  • C. [PtCl₂(NH₃)₂]
  • D. [ZnCl₄]²⁻

Câu 15: Cho cân bằng: [Fe(H₂O)₆]³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺(aq) + H₂O(l). Thêm dung dịch FeCl₃ vào hệ cân bằng, màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào?

  • A. Màu vàng nhạt của [Fe(H₂O)₆]³⁺ đậm hơn và xuất hiện màu đỏ máu của [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺.
  • B. Màu đỏ máu của [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺ nhạt dần.
  • C. Màu vàng nhạt của [Fe(H₂O)₆]³⁺ nhạt dần.
  • D. Không có sự thay đổi màu sắc.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết trong phức chất?

  • A. Liên kết trong phức chất chỉ là liên kết ion.
  • B. Liên kết chính trong phức chất là liên kết phối trí giữa ion kim loại trung tâm và phối tử.
  • C. Liên kết trong phức chất chỉ là liên kết cộng hóa trị.
  • D. Không có liên kết hóa học trong phức chất, chỉ là tương tác tĩnh điện.

Câu 17: Cho phức chất K₃[Fe(C₂O₄)₃]. Ion phức trong phức chất này là:

  • A. K⁺
  • B. Fe³⁺
  • C. [Fe(C₂O₄)₃]³⁻
  • D. C₂O₄²⁻

Câu 18: Phối tử nào sau đây là phối tử càng (chelate ligand)?

  • A. Etylenđiamin (en)
  • B. Cl⁻
  • C. NH₃
  • D. H₂O

Câu 19: Độ bền của phức chất càng thường cao hơn so với phức chất không càng tương ứng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính?

  • A. Do phối tử càng có kích thước nhỏ hơn.
  • B. Do liên kết phối trí trong phức chất càng mạnh hơn.
  • C. Do phức chất càng có cấu trúc đối xứng hơn.
  • D. Do hiệu ứng entropy tăng lên khi tạo phức chất càng.

Câu 20: Cho phản ứng: [Cu(NH₃)₄]²⁺(aq) + EDTA⁴⁻(aq) ⇌ [Cu(EDTA)]²⁻(aq) + 4NH₃(aq). Hằng số cân bằng của phản ứng này rất lớn. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Phức [Cu(NH₃)₄]²⁺ bền hơn phức [Cu(EDTA)]²⁻.
  • B. Phản ứng xảy ra rất chậm.
  • C. Phức [Cu(EDTA)]²⁻ bền hơn phức [Cu(NH₃)₄]²⁺.
  • D. NH₃ là phối tử càng mạnh hơn EDTA⁴⁻.

Câu 21: Trong quá trình hình thành phức chất aqua, vai trò của phân tử nước là gì?

  • A. Chất nền để hòa tan ion kim loại.
  • B. Phối tử, cung cấp cặp electron tự do cho ion kim loại trung tâm.
  • C. Chất xúc tác cho phản ứng tạo phức.
  • D. Môi trường trung hòa điện tích của ion kim loại.

Câu 22: Cho phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl. Khi tan trong nước, phức chất này phân li ra ion nào?

  • A. Ag⁺ và NH₃ và Cl⁻
  • B. Ag⁺ và Cl⁻
  • C. Ag(NH₃)₂⁺ và Cl⁻ và NH₃
  • D. [Ag(NH₃)₂]⁺ và Cl⁻

Câu 23: Để phá vỡ phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH loãng
  • B. Dung dịch NH₃ dư
  • C. Dung dịch HCl đặc
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 24: Trong công nghiệp mạ điện, phức chất xianua ([Ag(CN)₂]⁻, [Au(CN)₂]⁻) được sử dụng để:

  • A. Tăng độ cứng của lớp mạ.
  • B. Giảm nồng độ ion kim loại tự do, giúp lớp mạ mịn và bám dính tốt hơn.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng mạ.
  • D. Thay thế kim loại mạ đắt tiền bằng kim loại rẻ tiền hơn.

Câu 25: Cho biết màu sắc của một số phức chất: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh lam), [CuCl₄]²⁻ (vàng), [Cu(NH₃)₄]²⁺ (xanh tím). Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào yếu tố nào chủ yếu?

  • A. Loại phối tử liên kết với ion kim loại trung tâm.
  • B. Số oxi hóa của ion kim loại trung tâm.
  • C. Kích thước của ion kim loại trung tâm.
  • D. Cấu trúc hình học của phức chất.

Câu 26: Điều gì xảy ra khi thêm từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch CuSO₄?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh lục.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam, kết tủa không tan trong NH₃ dư.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh tím.

Câu 27: Cho phức chất [PtCl₂(NH₃)₂]. Số lượng đồng phân hình học của phức chất này là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Phức chất nào sau đây có khả năng tan tốt trong dung môi hữu cơ không phân cực?

  • A. K₃[Fe(CN)₆]
  • B. [Cu(NH₃)₄]SO₄
  • C. [Ni(DMG)₂] (DMG = đimetyl glyoxim)
  • D. [Ag(NH₃)₂]NO₃

Câu 29: Cho phản ứng: [Co(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4Cl⁻(aq) ⇌ [CoCl₄]²⁻(aq) + 6H₂O(l) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần tác động yếu tố nào?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm nồng độ Cl⁻.
  • C. Thêm H₂O.
  • D. Giảm áp suất.

Câu 30: Trong quá trình điều chế phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl từ AgNO₃, NH₃ được sử dụng với vai trò chính là gì?

  • A. Chất khử để khử Ag⁺ thành Ag kim loại.
  • B. Chất oxi hóa để oxi hóa Ag kim loại thành Ag⁺.
  • C. Phối tử để tạo phức chất tan tốt trong nước.
  • D. Chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁵ và có thể tạo phức chất bát diện với số phối trí là 6?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho phức chất [Cr(NH₃)₄Cl₂]Cl. Tên gọi IUPAC của phức chất này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong phức chất [Co(en)₂(H₂O)Cl]Br₂, ion trung tâm có số oxi hóa là bao nhiêu? (en = etylenđiamin)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Xét phản ứng thế phối tử: [Cu(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺(aq) + 4H₂O(l). Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi màu sắc của dung dịch?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho các phối tử sau: H₂O, NH₃, Cl⁻, CN⁻. Dãy phối tử nào được sắp xếp theo chiều tăng dần lực phối tử (khả năng tạo liên kết phối trí mạnh hơn)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phức chất nào sau đây có tính chất nghịch từ (diamagnetic)? Biết rằng ion trung tâm có cấu hình electron d⁸ và phức chất có cấu trúc vuông phẳng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho phản ứng: [Ag(NH₃)₂]⁺(aq) + 2H⁺(aq) + 2Cl⁻(aq) → X + 2NH₄Cl(aq). Chất X là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của phức chất trong hóa học phân tích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phức chất nào sau đây được sử dụng làm thuốc điều trị ung thư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: K₂[HgI₄] + 2CuSO₄ + KOH → Kết tủa màu nâu đỏ. Kết tủa màu nâu đỏ là phức chất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong phức chất [Fe(CN)₆]³⁻, ion trung tâm Fe³⁺ có số phối trí là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho dung dịch chứa ion [Ni(H₂O)₆]²⁺ màu xanh lục. Thêm dung dịch NH₃ dư vào, dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm. Giải thích sự thay đổi màu sắc này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phức chất nào sau đây có dạng hình học tứ diện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho cân bằng: [Fe(H₂O)₆]³⁺(aq) + SCN⁻(aq) ⇌ [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺(aq) + H₂O(l). Thêm dung dịch FeCl₃ vào hệ cân bằng, màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây đúng về liên kết trong phức chất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho phức chất K₃[Fe(C₂O₄)₃]. Ion phức trong phức chất này là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phối tử nào sau đây là phối tử càng (chelate ligand)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Độ bền của phức chất càng thường cao hơn so với phức chất không càng tương ứng. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho phản ứng: [Cu(NH₃)₄]²⁺(aq) + EDTA⁴⁻(aq) ⇌ [Cu(EDTA)]²⁻(aq) + 4NH₃(aq). Hằng số cân bằng của phản ứng này rất lớn. Điều này chứng tỏ điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình hình thành phức chất aqua, vai trò của phân tử nước là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl. Khi tan trong nước, phức chất này phân li ra ion nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để phá vỡ phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong công nghiệp mạ điện, phức chất xianua ([Ag(CN)₂]⁻, [Au(CN)₂]⁻) được sử dụng để:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho biết màu sắc của một số phức chất: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh lam), [CuCl₄]²⁻ (vàng), [Cu(NH₃)₄]²⁺ (xanh tím). Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào yếu tố nào chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Điều gì xảy ra khi thêm từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch CuSO₄?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho phức chất [PtCl₂(NH₃)₂]. Số lượng đồng phân hình học của phức chất này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phức chất nào sau đây có khả năng tan tốt trong dung môi hữu cơ không phân cực?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho phản ứng: [Co(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4Cl⁻(aq) ⇌ [CoCl₄]²⁻(aq) + 6H₂O(l) ΔH > 0. Để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, cần tác động yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong quá trình điều chế phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl từ AgNO₃, NH₃ được sử dụng với vai trò chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho ion phức [Cr(NH₃)₄Cl₂]⁺. Trong phức chất này, số phối trí và điện tích của ion trung tâm Cr lần lượt là:

  • A. 4 và +2
  • B. 6 và +2
  • C. 6 và +3
  • D. 4 và +3

Câu 2: Xét phản ứng thế phối tử: [Ni(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Ni(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺(aq) + 4H₂O(l). Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi màu sắc của dung dịch khi thêm NH₃?

  • A. Dung dịch vẫn giữ nguyên màu xanh lục vì ion Ni²⁺ không thay đổi.
  • B. Dung dịch chuyển từ màu xanh lục sang màu xanh lam đậm hơn do tạo phức ammin.
  • C. Dung dịch mất màu vì NH₃ làm trung hòa ion kim loại.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng do NH₃ là phối tử có màu vàng.

Câu 3: Cho dung dịch chứa đồng thời [Fe(H₂O)₆]³⁺ và một lượng nhỏ KSCN. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng của Fe(OH)₃.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Có khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu đỏ máu.

Câu 4: Để chứng minh ion Cu²⁺ tạo phức chất với NH₃, người ta nhỏ từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch CuSO₄. Dấu hiệu thực nghiệm nào sau đây cho thấy phản ứng tạo phức xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.
  • B. Có khí mùi khai thoát ra.
  • C. Kết tủa xanh lam ban đầu tan ra, dung dịch có màu xanh lam đậm.
  • D. Dung dịch mất màu hoàn toàn.

Câu 5: Phức chất nào sau đây có khả năng hấp thụ ánh sáng mạnh nhất trong vùngVisible, từ đó tạo ra màu sắc đậm nhất cho dung dịch?

  • A. [Cu(NH₃)₄]²⁺ (xanh lam đậm)
  • B. [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh nhạt)
  • C. [Zn(H₂O)₆]²⁺ (không màu)
  • D. [Ag(NH₃)₂]⁺ (không màu)

Câu 6: Xét cân bằng trong dung dịch: [Co(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4Cl⁻(aq) ⇌ [CoCl₄]²⁻(aq) + 6H₂O(l). Biết rằng phức [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu hồng và [CoCl₄]²⁻ có màu xanh lam. Nếu thêm tinh thể NaCl vào dung dịch, màu sắc dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Dung dịch vẫn giữ nguyên màu hồng.
  • B. Dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam.
  • C. Dung dịch mất màu.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: CuSO₄(aq) + dung dịch X → kết tủa xanh lam Y; Y + dung dịch NH₃ dư → dung dịch Z màu xanh lam đậm. Chất X và Z lần lượt là:

  • A. NaOH và [Cu(NH₃)₆]SO₄
  • B. HCl và [Cu(NH₃)₄Cl₂]
  • C. NaOH và [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]SO₄
  • D. Na₂CO₃ và [Cu(NH₃)₄CO₃]

Câu 8: Trong phức chất K₃[Fe(CN)₆], ion trung tâm và phối tử lần lượt là:

  • A. K⁺ và CN⁻
  • B. Fe³⁺ và CN⁻
  • C. Fe²⁺ và CN⁻
  • D. Fe³⁺ và K⁺

Câu 9: Vì sao phức chất của kim loại chuyển tiếp thường có màu, trong khi phức chất của kim loại nhóm chính (như Zn, Al) thường không màu?

  • A. Kim loại chuyển tiếp có kích thước nhỏ hơn, tạo phức bền hơn.
  • B. Kim loại chuyển tiếp có độ âm điện lớn hơn, hút electron mạnh hơn.
  • C. Phức chất kim loại nhóm chính kém bền, dễ bị phân hủy.
  • D. Kim loại chuyển tiếp có orbital d chưa lấp đầy, cho phép chuyển electron d-d hấp thụ ánh sáng.

Câu 10: Cho 3 phức chất: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (1), [CuCl₄]²⁻ (2), [Cu(NH₃)₄]²⁺ (3). Sắp xếp các phức chất theo thứ tự màu sắc từ xanh lam đến vàng.

  • A. (1) → (2) → (3)
  • B. (3) → (1) → (2)
  • C. (2) → (1) → (3)
  • D. (3) → (2) → (1)

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất?

  • A. Phức chất được hình thành do liên kết phối trí giữa ion kim loại trung tâm và phối tử.
  • B. Phối tử là các ion hoặc phân tử có khả năng cho cặp electron.
  • C. Tất cả các phức chất đều có điện tích dương.
  • D. Số phối trí của ion trung tâm phụ thuộc vào kích thước và điện tích của ion trung tâm, cũng như kích thước của phối tử.

Câu 12: Trong y học, cisplatin ([PtCl₂(NH₃)₂]) được sử dụng làm thuốc điều trị ung thư. Ion kim loại trung tâm trong cisplatin là:

  • A. Pt²⁺
  • B. Pt⁴⁺
  • C. Cl⁻
  • D. NH₃

Câu 13: Cho phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl. Tên gọi quốc tế (IUPAC) của phức chất này là:

  • A. Bạc(I) amoni clorua
  • B. Diamin bạc clorua
  • C. Amoniac bạc(I) clorua
  • D. Diamin bạc(I) clorua

Câu 14: Phức chất aqua của ion M²⁺ có công thức [M(H₂O)₆]²⁺. Ion M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁸. Kim loại M là:

  • A. Fe
  • B. Co
  • C. Ni
  • D. Cu

Câu 15: Trong quá trình tạo phức, phối tử đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Base Lewis
  • C. Acid Lewis
  • D. Chất oxi hóa

Câu 16: Cho ion phức [Fe(CN)₆]⁴⁻. Số electron độc thân trong ion trung tâm Fe và dạng hình học của phức lần lượt là:

  • A. 4 và tứ diện
  • B. 2 và bát diện
  • C. 0 và tứ diện
  • D. 0 và bát diện

Câu 17: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế phối tử?

  • A. [Cu(H₂O)₆]²⁺ + 4NH₃ → [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ + 4H₂O
  • B. [Ni(NH₃)₆]²⁺ + 6H₂O → [Ni(H₂O)₆]²⁺ + 6NH₃
  • C. CuSO₄ + 2NaOH → Cu(OH)₂ + Na₂SO₄
  • D. [Ag(NH₃)₂]⁺ + 2H⁺ + Cl⁻ → AgCl + 2NH₄⁺

Câu 18: Cho biết độ bền của các phức chất [M(NH₃)₄]²⁺ tăng dần theo thứ tự: Ni²⁺ < Cu²⁺ < Zn²⁺. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích sự khác biệt này?

  • A. Bán kính ion M²⁺ giảm dần từ Zn²⁺ đến Ni²⁺.
  • B. Điện tích ion M²⁺ tăng dần từ Ni²⁺ đến Zn²⁺.
  • C. Khả năng tạo liên kết π của ion trung tâm tăng dần.
  • D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các kim loại tăng dần.

Câu 19: Để loại bỏ ion Fe³⁺ gây màu vàng trong nước, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để tạo phức chất không màu?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch H₂SO₄
  • D. Dung dịch EDTA

Câu 20: Trong phức chất [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl, ion phức mang điện tích:

  • A. 0
  • B. +1
  • C. -1
  • D. +2

Câu 21: Cho phản ứng: [Cu(H₂O)₆]²⁺(aq) + EDTA(aq) → [Cu(EDTA)]²⁻(aq) + 6H₂O(l). Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. Phức [Cu(H₂O)₆]²⁺ bền hơn phức [Cu(EDTA)]²⁻.
  • B. EDTA là phối tử đơn càng.
  • C. Phản ứng tạo phức [Cu(EDTA)]²⁻ xảy ra dễ dàng vì phức này bền hơn.
  • D. Phản ứng không xảy ra vì EDTA không phải là phối tử của Cu²⁺.

Câu 22: Xét phức chất [Ni(CO)₄]. Số oxi hóa của kim loại Ni trong phức chất này là:

  • A. 0
  • B. +2
  • C. +4
  • D. -2

Câu 23: Trong công nghiệp mạ điện, phức chất [Ag(CN)₂]⁻ được sử dụng thay vì dung dịch AgNO₃. Ưu điểm của việc sử dụng phức chất là:

  • A. Phức chất [Ag(CN)₂]⁻ có màu đẹp hơn AgNO₃.
  • B. Phức chất [Ag(CN)₂]⁻ giúp kiểm soát nồng độ ion Ag⁺ tự do, tạo lớp mạ mịn và bám dính tốt hơn.
  • C. Phức chất [Ag(CN)₂]⁻ rẻ tiền hơn AgNO₃.
  • D. Phức chất [Ag(CN)₂]⁻ dễ bảo quản hơn AgNO₃.

Câu 24: Cho phức chất [Co(NH₃)₅Cl]Cl₂. Khi hòa tan phức chất này vào nước, dung dịch thu được chứa bao nhiêu ion?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Để nhận biết ion Fe³⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là:

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NH₃
  • D. Dung dịch KSCN

Câu 26: Cho phản ứng: [Cr(H₂O)₆]³⁺(aq) + 6F⁻(aq) ⇌ [CrF₆]³⁻(aq) + 6H₂O(l). Biết rằng phức [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím và [CrF₆]³⁻ có màu lục. Màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào khi thêm NaF?

  • A. Dung dịch vẫn giữ nguyên màu tím.
  • B. Dung dịch chuyển dần sang màu lục.
  • C. Dung dịch mất màu.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng cam.

Câu 27: Phức chất nào sau đây không tồn tại trong dung dịch nước ở điều kiện thường?

  • A. [Cu(NH₃)₄]²⁺
  • B. [Ag(NH₃)₂]⁺
  • C. [AuCl₄]³⁻ (Au³⁺ dễ bị khử về Au kim loại)
  • D. [Fe(CN)₆]⁴⁻

Câu 28: Trong phức chất [PtCl₂(NH₃)₂], số phối trí của Pt²⁺ là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 29: Cho biết ion phức [M(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Ion M³⁺ có thể là:

  • A. Cr³⁺
  • B. Fe³⁺
  • C. Co³⁺
  • D. Ni³⁺

Câu 30: Sắp xếp các phối tử sau theo chiều tăng dần khả năng tạo phức bền với ion Cu²⁺: H₂O, NH₃, Cl⁻, CN⁻.

  • A. H₂O < NH₃ < Cl⁻ < CN⁻
  • B. CN⁻ < NH₃ < Cl⁻ < H₂O
  • C. H₂O < Cl⁻ < NH₃ < CN⁻
  • D. Cl⁻ < H₂O < CN⁻ < NH₃

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho ion phức [Cr(NH₃)₄Cl₂]⁺. Trong phức chất này, số phối trí và điện tích của ion trung tâm Cr lần lượt là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét phản ứng thế phối tử: [Ni(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Ni(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺(aq) + 4H₂O(l). Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi màu sắc của dung dịch khi thêm NH₃?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho dung dịch chứa đồng thời [Fe(H₂O)₆]³⁺ và một lượng nhỏ KSCN. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để chứng minh ion Cu²⁺ tạo phức chất với NH₃, người ta nhỏ từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch CuSO₄. Dấu hiệu thực nghiệm nào sau đây cho thấy phản ứng tạo phức xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phức chất nào sau đây có khả năng hấp thụ ánh sáng mạnh nhất trong vùngVisible, từ đó tạo ra màu sắc đậm nhất cho dung dịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Xét cân bằng trong dung dịch: [Co(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4Cl⁻(aq) ⇌ [CoCl₄]²⁻(aq) + 6H₂O(l). Biết rằng phức [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu hồng và [CoCl₄]²⁻ có màu xanh lam. Nếu thêm tinh thể NaCl vào dung dịch, màu sắc dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: CuSO₄(aq) + dung dịch X → kết tủa xanh lam Y; Y + dung dịch NH₃ dư → dung dịch Z màu xanh lam đậm. Chất X và Z lần lượt là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong phức chất K₃[Fe(CN)₆], ion trung tâm và phối tử lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Vì sao phức chất của kim loại chuyển tiếp thường có màu, trong khi phức chất của kim loại nhóm chính (như Zn, Al) thường không màu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho 3 phức chất: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (1), [CuCl₄]²⁻ (2), [Cu(NH₃)₄]²⁺ (3). Sắp xếp các phức chất theo thứ tự màu sắc từ xanh lam đến vàng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong y học, cisplatin ([PtCl₂(NH₃)₂]) được sử dụng làm thuốc điều trị ung thư. Ion kim loại trung tâm trong cisplatin là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho phức chất [Ag(NH₃)₂]Cl. Tên gọi quốc tế (IUPAC) của phức chất này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phức chất aqua của ion M²⁺ có công thức [M(H₂O)₆]²⁺. Ion M²⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁸. Kim loại M là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong quá trình tạo phức, phối tử đóng vai trò là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho ion phức [Fe(CN)₆]⁴⁻. Số electron độc thân trong ion trung tâm Fe và dạng hình học của phức lần lượt là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thế phối tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho biết độ bền của các phức chất [M(NH₃)₄]²⁺ tăng dần theo thứ tự: Ni²⁺ < Cu²⁺ < Zn²⁺. Yếu tố nào sau đây có thể giải thích sự khác biệt này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để loại bỏ ion Fe³⁺ gây màu vàng trong nước, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để tạo phức chất không màu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong phức chất [Cr(H₂O)₄Cl₂]Cl, ion phức mang điện tích:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho phản ứng: [Cu(H₂O)₆]²⁺(aq) + EDTA(aq) → [Cu(EDTA)]²⁻(aq) + 6H₂O(l). Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Xét phức chất [Ni(CO)₄]. Số oxi hóa của kim loại Ni trong phức chất này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong công nghiệp mạ điện, phức chất [Ag(CN)₂]⁻ được sử dụng thay vì dung dịch AgNO₃. Ưu điểm của việc sử dụng phức chất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho phức chất [Co(NH₃)₅Cl]Cl₂. Khi hòa tan phức chất này vào nước, dung dịch thu được chứa bao nhiêu ion?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để nhận biết ion Fe³⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho phản ứng: [Cr(H₂O)₆]³⁺(aq) + 6F⁻(aq) ⇌ [CrF₆]³⁻(aq) + 6H₂O(l). Biết rằng phức [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím và [CrF₆]³⁻ có màu lục. Màu sắc dung dịch thay đổi như thế nào khi thêm NaF?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phức chất nào sau đây không tồn tại trong dung dịch nước ở điều kiện thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong phức chất [PtCl₂(NH₃)₂], số phối trí của Pt²⁺ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho biết ion phức [M(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Ion M³⁺ có thể là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Sắp xếp các phối tử sau theo chiều tăng dần khả năng tạo phức bền với ion Cu²⁺: H₂O, NH₃, Cl⁻, CN⁻.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phức chất là gì?

  • A. Là hợp chất ion được tạo thành từ kim loại và phi kim.
  • B. Là hợp chất cộng hóa trị đơn giản giữa hai nguyên tố.
  • C. Là tinh thể ngậm nước của muối vô cơ.
  • D. Là hợp chất được tạo thành do sự kết hợp giữa ion kim loại (hoặc nguyên tử trung tâm) và các phối tử bằng liên kết cho – nhận.

Câu 2: Trong phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺, ion trung tâm là gì?

  • A. NH₃
  • B. H₂O
  • C. Cu²⁺
  • D. [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺

Câu 3: Phối tử trong phức chất [Fe(CN)₆]³⁻ là gì?

  • A. CN⁻
  • B. Fe³⁺
  • C. [Fe(CN)₆]³⁻
  • D. Fe

Câu 4: Số phối trí của ion trung tâm trong phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 5: Cho phức chất [CoCl₄]²⁻. Nếu biết số oxi hóa của Co trong phức chất này là +2, hãy tính điện tích của phức chất dựa trên điện tích của phối tử Cl⁻ là -1.

  • A. -2
  • B. +2
  • C. -4
  • D. +4

Câu 6: Phức chất aqua là phức chất trong đó phối tử là gì?

  • A. NH₃
  • B. Cl⁻
  • C. H₂O
  • D. OH⁻

Câu 7: Khi hòa tan muối CuSO₄ khan (màu trắng) vào nước, dung dịch thu được có màu xanh lam. Hiện tượng này là do sự hình thành của phức chất nào sau đây?

  • A. CuSO₄.5H₂O
  • B. [Cu(H₂O)₆]²⁺
  • C. Cu(OH)₂
  • D. [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺

Câu 8: Dung dịch muối NiCl₂ có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch NH₃ dư vào dung dịch NiCl₂, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đậm. Sự thay đổi màu sắc này chứng tỏ điều gì?

  • A. Ion Ni²⁺ đã bị khử thành Ni.
  • B. Ion Ni²⁺ đã bị oxi hóa thành Ni³⁺.
  • C. NH₃ đã kết tủa với NiCl₂.
  • D. Các phối tử H₂O trong phức chất aqua của Ni²⁺ đã bị thay thế bởi phối tử NH₃ tạo thành phức chất mới có màu khác.

Câu 9: Ion kim loại chuyển tiếp có khả năng tạo phức chất với nhiều loại phối tử khác nhau chủ yếu là do đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào của chúng?

  • A. Có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • B. Có orbital d trống hoặc chưa bão hòa, có khả năng nhận cặp electron từ phối tử.
  • C. Có năng lượng ion hóa thấp.
  • D. Có độ âm điện lớn.

Câu 10: Phối tử là các ion hoặc phân tử có khả năng liên kết với ion trung tâm bằng liên kết cho – nhận. Đặc điểm cấu tạo của phối tử cho phép chúng làm được điều này là gì?

  • A. Có cặp electron hóa trị tự do (chưa liên kết).
  • B. Có điện tích dương.
  • C. Là kim loại.
  • D. Là khí hiếm.

Câu 11: Phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ được hình thành khi cho dung dịch NH₃ vào kết tủa AgCl. Phản ứng này giải thích hiện tượng gì?

  • A. Sự tạo thành kết tủa trắng AgCl.
  • B. Sự oxi hóa Ag⁺ thành Ag²⁺.
  • C. Sự hòa tan kết tủa AgCl trong dung dịch NH₃.
  • D. Sự bay hơi của NH₃.

Câu 12: Phức chất nào sau đây có thể có dạng hình học bát diện?

  • A. [Cr(H₂O)₆]³⁺
  • B. [Ag(NH₃)₂]⁺
  • C. [CuCl₄]²⁻ (dạng vuông phẳng)
  • D. [Zn(OH)₄]²⁻ (dạng tứ diện)

Câu 13: Tại sao màu sắc của phức chất của cùng một ion kim loại chuyển tiếp có thể thay đổi khi thay đổi phối tử?

  • A. Do thay đổi số oxi hóa của ion kim loại.
  • B. Do trường phối tử gây ra sự tách mức năng lượng các orbital d của ion trung tâm khác nhau, dẫn đến hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng khác nhau.
  • C. Do khối lượng mol của phức chất thay đổi.
  • D. Do pH của dung dịch thay đổi.

Câu 14: Phức chất Cisplatin, [PtCl₂(NH₃)₂], là một loại thuốc chống ung thư quan trọng. Trong phức chất này, ion trung tâm là Pt²⁺. Số phối trí của Pt²⁺ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 15: Cho phản ứng tạo phức sau: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh lam) + 4NH₃ → [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ (xanh tím đậm) + 4H₂O. Phản ứng này là ví dụ về loại phản ứng nào liên quan đến phức chất?

  • A. Phản ứng thế phối tử.
  • B. Phản ứng oxi hóa khử.
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Phản ứng phân hủy.

Câu 16: Dung dịch chứa ion Ni²⁺ thường có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch KCN vào, dung dịch chuyển sang màu vàng do tạo thành phức chất [Ni(CN)₄]²⁻. Phản ứng xảy ra là gì?

  • A. Ni²⁺ + 2CN⁻ → Ni(CN)₂
  • B. [Ni(H₂O)₆]²⁺ + 4CN⁻ → [Ni(CN)₄]²⁻ + 6H₂O
  • C. Ni²⁺ + 4CN⁻ → [Ni(CN)₄]²⁻
  • D. NiCl₂ + 4KCN → K₂[Ni(CN)₄] + 2KCl

Câu 17: Phức chất nào sau đây có điện tích là +1?

  • A. [Fe(CN)₆]⁴⁻ (Fe²⁺, CN⁻)
  • B. [CoCl₄]²⁻ (Co²⁺, Cl⁻)
  • C. [Zn(H₂O)₆]²⁺ (Zn²⁺, H₂O trung hòa)
  • D. [Ag(NH₃)₂]⁺ (Ag⁺, NH₃ trung hòa)

Câu 18: Liên kết giữa ion trung tâm và phối tử trong phức chất chủ yếu là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cho – nhận (liên kết phối trí).
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 19: Trong phản ứng tạo phức, ion kim loại chuyển tiếp đóng vai trò là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Axit Lewis (chất nhận cặp electron).
  • C. Chất khử.
  • D. Bazơ Lewis (chất cho cặp electron).

Câu 20: Trong phản ứng tạo phức, phối tử đóng vai trò là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Axit Lewis (chất nhận cặp electron).
  • C. Chất khử.
  • D. Bazơ Lewis (chất cho cặp electron).

Câu 21: Cho dung dịch FeCl₃ màu vàng nâu. Khi thêm dung dịch KSCN vào, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu do tạo thành phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺. Phối tử SCN⁻ đã thế vị trí của phối tử nào trong phức chất aqua ban đầu?

  • A. H₂O
  • B. Cl⁻
  • C. Fe³⁺
  • D. SCN⁻

Câu 22: Phức chất [Zn(H₂O)₄]²⁺ có dạng hình học tứ diện. Số phối trí của Zn²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 23: Dung dịch chứa ion Cr³⁺ thường có màu xanh lá cây (do phức aqua [Cr(H₂O)₆]³⁺). Khi thêm dung dịch NaOH loãng từ từ vào, kết tủa Cr(OH)₃ màu xanh rêu xuất hiện. Tiếp tục thêm NaOH dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lá cây đậm hơn (do phức [Cr(OH)₄]⁻). Hiện tượng này cho thấy ion Cr³⁺ có tính chất gì?

  • A. Chỉ tạo phức với phối tử trung hòa.
  • B. Chỉ tạo phức với phối tử mang điện âm.
  • C. Không có khả năng tạo phức.
  • D. Vừa tạo kết tủa hiđroxit, vừa có khả năng tạo phức tan với phối tử OH⁻.

Câu 24: Cho phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺. Nếu số oxi hóa của Co là +3 và điện tích của NH₃ là 0, hãy xác định điện tích của toàn bộ phức chất.

  • A. -3
  • B. +3
  • C. 0
  • D. +6

Câu 25: Tại sao các ion kim loại kiềm và kiềm thổ (nhóm IA, IIA) ít có khả năng tạo phức chất bền so với ion kim loại chuyển tiếp?

  • A. Chúng có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững (ns¹ hoặc ns²) và không có orbital d trống hoặc chưa bão hòa ở các mức năng lượng gần.
  • B. Chúng có bán kính nguyên tử lớn.
  • C. Chúng có năng lượng ion hóa cao.
  • D. Chúng có độ âm điện thấp.

Câu 26: Phức chất [Fe(CN)₆]⁴⁻ được sử dụng trong phân tích hóa học. Trong phức chất này, ion trung tâm là Fe²⁺. Số phối trí của Fe²⁺ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 27: Cho cân bằng tạo phức sau: [Co(H₂O)₆]²⁺ (đỏ hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) + 6H₂O. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Nếu đun nóng dung dịch chứa cả hai phức chất này, màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chuyển sang màu xanh chàm.
  • B. Chuyển sang màu đỏ hồng.
  • C. Màu sắc không thay đổi.
  • D. Xuất hiện kết tủa.

Câu 28: Phức chất nào sau đây là phức chất aqua?

  • A. [Cu(NH₃)₄]²⁺
  • B. [Fe(H₂O)₆]³⁺
  • C. [Ag(CN)₂]⁻
  • D. [PtCl₂(NH₃)₂]

Câu 29: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối Fe³⁺, ban đầu xuất hiện kết tủa Fe(OH)₃ màu nâu đỏ. Nếu tiếp tục thêm NaOH dư, kết tủa này KHÔNG tan. Điều này chứng tỏ điều gì về khả năng tạo phức của Fe³⁺ với phối tử OH⁻?

  • A. Fe³⁺ tạo phức rất bền với OH⁻.
  • B. Fe³⁺ tạo phức tan với OH⁻ có số phối trí nhỏ hơn 6.
  • C. Fe³⁺ không tạo phức tan với OH⁻ trong điều kiện này (hoặc phức tan rất kém bền).
  • D. Phức chất tạo thành có màu trắng.

Câu 30: Một dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp X²⁺ có màu xanh lá cây. Khi thêm dung dịch NH₃ vào, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đậm. Khi thêm dung dịch KCN dư vào, dung dịch mất màu. Dựa vào sự thay đổi màu sắc và khả năng tạo phức, ion X²⁺ có thể là ion nào sau đây?

  • A. Ni²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Zn²⁺
  • D. Fe²⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phức chất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺, ion trung tâm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phối tử trong phức chất [Fe(CN)₆]³⁻ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Số phối trí của ion trung tâm trong phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho phức chất [CoCl₄]²⁻. Nếu biết số oxi hóa của Co trong phức chất này là +2, hãy tính điện tích của phức chất dựa trên điện tích của phối tử Cl⁻ là -1.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phức chất aqua là phức chất trong đó phối tử là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi hòa tan muối CuSO₄ khan (màu trắng) vào nước, dung dịch thu được có màu xanh lam. Hiện tượng này là do sự hình thành của phức chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dung dịch muối NiCl₂ có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch NH₃ dư vào dung dịch NiCl₂, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đậm. Sự thay đổi màu sắc này chứng tỏ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ion kim loại chuyển tiếp có khả năng tạo phức chất với nhiều loại phối tử khác nhau chủ yếu là do đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào của chúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phối tử là các ion hoặc phân tử có khả năng liên kết với ion trung tâm bằng liên kết cho – nhận. Đặc điểm cấu tạo của phối tử cho phép chúng làm được điều này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ được hình thành khi cho dung dịch NH₃ vào kết tủa AgCl. Phản ứng này giải thích hiện tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phức chất nào sau đây có thể có dạng hình học bát diện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Tại sao màu sắc của phức chất của cùng một ion kim loại chuyển tiếp có thể thay đổi khi thay đổi phối tử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phức chất Cisplatin, [PtCl₂(NH₃)₂], là một loại thuốc chống ung thư quan trọng. Trong phức chất này, ion trung tâm là Pt²⁺. Số phối trí của Pt²⁺ là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho phản ứng tạo phức sau: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh lam) + 4NH₃ → [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ (xanh tím đậm) + 4H₂O. Phản ứng này là ví dụ về loại phản ứng nào liên quan đến phức chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Dung dịch chứa ion Ni²⁺ thường có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch KCN vào, dung dịch chuyển sang màu vàng do tạo thành phức chất [Ni(CN)₄]²⁻. Phản ứng xảy ra là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phức chất nào sau đây có điện tích là +1?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Liên kết giữa ion trung tâm và phối tử trong phức chất chủ yếu là loại liên kết nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong phản ứng tạo phức, ion kim loại chuyển tiếp đóng vai trò là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong phản ứng tạo phức, phối tử đóng vai trò là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho dung dịch FeCl₃ màu vàng nâu. Khi thêm dung dịch KSCN vào, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu do tạo thành phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺. Phối tử SCN⁻ đã thế vị trí của phối tử nào trong phức chất aqua ban đầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phức chất [Zn(H₂O)₄]²⁺ có dạng hình học tứ diện. Số phối trí của Zn²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Dung dịch chứa ion Cr³⁺ thường có màu xanh lá cây (do phức aqua [Cr(H₂O)₆]³⁺). Khi thêm dung dịch NaOH loãng từ từ vào, kết tủa Cr(OH)₃ màu xanh rêu xuất hiện. Tiếp tục thêm NaOH dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lá cây đậm hơn (do phức [Cr(OH)₄]⁻). Hiện tượng này cho thấy ion Cr³⁺ có tính chất gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺. Nếu số oxi hóa của Co là +3 và điện tích của NH₃ là 0, hãy xác định điện tích của toàn bộ phức chất.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao các ion kim loại kiềm và kiềm thổ (nhóm IA, IIA) ít có khả năng tạo phức chất bền so với ion kim loại chuyển tiếp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phức chất [Fe(CN)₆]⁴⁻ được sử dụng trong phân tích hóa học. Trong phức chất này, ion trung tâm là Fe²⁺. Số phối trí của Fe²⁺ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho cân bằng tạo phức sau: [Co(H₂O)₆]²⁺ (đỏ hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) + 6H₂O. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Nếu đun nóng dung dịch chứa cả hai phức chất này, màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phức chất nào sau đây là phức chất aqua?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối Fe³⁺, ban đầu xuất hiện kết tủa Fe(OH)₃ màu nâu đỏ. Nếu tiếp tục thêm NaOH dư, kết tủa này KHÔNG tan. Điều này chứng tỏ điều gì về khả năng tạo phức của Fe³⁺ với phối tử OH⁻?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp X²⁺ có màu xanh lá cây. Khi thêm dung dịch NH₃ vào, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đậm. Khi thêm dung dịch KCN dư vào, dung dịch mất màu. Dựa vào sự thay đổi màu sắc và khả năng tạo phức, ion X²⁺ có thể là ion nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam. Nếu tiếp tục nhỏ dư dung dịch NH₃, kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Sự thay đổi màu sắc và hiện tượng kết tủa tan là do sự hình thành phức chất nào sau đây?

  • A. [Cu(H₂O)₆]²⁺
  • B. [Cu(OH)₂]
  • C. [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺
  • D. [Cu(NH₃)₆]²⁺

Câu 2: Ion trung tâm trong phức chất [Co(NH₃)₅Cl]²⁺ là gì và có số phối trí là bao nhiêu?

  • A. Co³⁺, số phối trí 5
  • B. Co²⁺, số phối trí 6
  • C. Co³⁺, số phối trí 5
  • D. Co²⁺, số phối trí 6

Câu 3: Phối tử là những tiểu phân (ion hoặc phân tử trung hòa) có khả năng liên kết với ion kim loại trung tâm bằng liên kết cho - nhận. Đặc điểm cấu tạo nào của phối tử cho phép chúng hình thành liên kết này?

  • A. Có điện tích dương.
  • B. Có cặp electron chưa liên kết.
  • C. Có độ âm điện cao.
  • D. Là phân tử không phân cực.

Câu 4: Phức chất aqua của ion Fe³⁺ là [Fe(H₂O)₆]³⁺. Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch chứa ion Fe³⁺, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu do sự hình thành phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của phức chất?

  • A. Tính chất thế phối tử.
  • B. Tính chất oxi hóa - khử.
  • C. Tính chất axit - bazơ.
  • D. Tính chất kết tủa.

Câu 5: Ion kim loại chuyển tiếp thường tạo phức chất có màu sắc đặc trưng. Sự hình thành màu sắc này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Khối lượng mol của phức chất.
  • B. Nhiệt độ của dung dịch.
  • C. Loại ion kim loại trung tâm và loại phối tử.
  • D. Áp suất môi trường.

Câu 6: Complex [Zn(NH₃)₄]²⁺ được hình thành khi thêm dung dịch NH₃ vào dung dịch chứa ion Zn²⁺. Phức chất này không màu. Điều này phù hợp với đặc điểm nào của ion Zn²⁺ so với các ion kim loại chuyển tiếp khác như Cu²⁺, Ni²⁺?

  • A. Zn²⁺ là ion có cấu hình electron bán bão hòa.
  • B. Zn²⁺ là ion có cấu hình electron lớp ngoài cùng bão hòa (3d¹⁰).
  • C. Zn²⁺ có bán kính ion nhỏ.
  • D. Zn²⁺ chỉ tạo phức với phối tử trung hòa.

Câu 7: Phức chất aqua [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thay thế các phối tử H₂O bằng phối tử NH₃, ta thu được phức chất [Cr(NH₃)₆]³⁺ có màu vàng. Sự thay đổi màu sắc này chứng tỏ điều gì?

  • A. Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào loại phối tử.
  • B. Ion trung tâm Cr³⁺ không có màu.
  • C. Phối tử H₂O gây ra màu tím, phối tử NH₃ gây ra màu vàng.
  • D. Số phối trí thay đổi khi thế phối tử.

Câu 8: Complex [Ag(NH₃)₂]⁺ được ứng dụng để hòa tan kết tủa AgCl. Phản ứng hòa tan này là một ví dụ về:

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • B. Phản ứng tạo kết tủa.
  • C. Phản ứng thủy phân.
  • D. Phản ứng tạo phức làm tan kết tủa.

Câu 9: Cho các tiểu phân sau: Cl⁻, H₂O, NH₃, K⁺, CO₃²⁻, C₂H₄(NH₂)₂ (en). Có bao nhiêu tiểu phân có khả năng đóng vai trò là phối tử trong phức chất?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 10: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu đỏ hồng. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào dung dịch chứa [Co(H₂O)₆]²⁺, dung dịch chuyển sang màu xanh chàm do tạo thành phức chất [CoCl₄]²⁻. Phản ứng này xảy ra do:

  • A. Ion Co²⁺ bị oxi hóa bởi HCl.
  • B. Phối tử H₂O bị thế bởi phối tử Cl⁻.
  • C. Ion Co²⁺ tạo kết tủa với Cl⁻.
  • D. Phản ứng trung hòa axit-bazơ.

Câu 11: Trong y học, phức chất cisplatin [PtCl₂(NH₃)₂] được sử dụng làm thuốc chống ung thư. Phức chất này có dạng hình học vuông phẳng. Ion trung tâm trong phức chất này là gì và có trạng thái oxi hóa là bao nhiêu?

  • A. Pt²⁺, trạng thái oxi hóa +2
  • B. Pt⁴⁺, trạng thái oxi hóa +4
  • C. Pt⁰, trạng thái oxi hóa 0
  • D. Pt²⁺, trạng thái oxi hóa 0

Câu 12: Phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch NH₃ dư vào dung dịch chứa [Ni(H₂O)₆]²⁺, dung dịch chuyển sang màu xanh tím do tạo thành phức chất [Ni(NH₃)₆]²⁺. Phản ứng này là một ví dụ về:

  • A. Phản ứng oxi hóa.
  • B. Phản ứng tạo kết tủa.
  • C. Phản ứng thế toàn bộ phối tử aqua bằng phối tử ammine.
  • D. Phản ứng khử.

Câu 13: Phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ có số phối trí là bao nhiêu và ion trung tâm là gì?

  • A. Số phối trí 4, ion trung tâm Cu⁺.
  • B. Số phối trí 6, ion trung tâm Cu²⁺.
  • C. Số phối trí 4, ion trung tâm Cu²⁺.
  • D. Số phối trí 6, ion trung tâm Cu⁺.

Câu 14: Cho cân bằng sau trong dung dịch: [Co(H₂O)₆]²⁺ (đỏ hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) + 6H₂O. Giả sử phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Khi đun nóng dung dịch, màu của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chuyển dần sang màu xanh chàm.
  • B. Chuyển dần sang màu đỏ hồng.
  • C. Không thay đổi màu sắc.
  • D. Mất màu hoàn toàn.

Câu 15: Complex aqua là phức chất trong đó phối tử là các phân tử nước. Hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch nước đều tồn tại dưới dạng phức chất aqua. Công thức chung của phức chất aqua của ion kim loại Mⁿ⁺ với số phối trí k là:

  • A. [M(OH)k]ⁿ⁺
  • B. [M(NH₃)k]ⁿ⁺
  • C. [M(H₂O)k]ⁿ⁻
  • D. [M(H₂O)k]ⁿ⁺

Câu 16: Phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺ có số oxi hóa của crom là +3. Các phối tử H₂O là các phân tử trung hòa. Điện tích tổng cộng của phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. +2
  • C. +3
  • D. -3

Câu 17: Phối tử ethylenediamine (en), H₂N-CH₂-CH₂-NH₂, là phối tử hai răng (bidentate ligand) vì nó có hai nguyên tử N có khả năng cho cặp electron. Phức chất [Ni(en)₃]²⁺ có số phối trí của ion Ni²⁺ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 18: Ion kim loại trung tâm trong phức chất có thể là ion kim loại chuyển tiếp hoặc một số ion kim loại khác. Vai trò của ion kim loại trung tâm trong liên kết phối trí là gì?

  • A. Nhận cặp electron từ phối tử.
  • B. Cho cặp electron cho phối tử.
  • C. Chia sẻ electron đồng đều với phối tử.
  • D. Trung hòa điện tích của phối tử.

Câu 19: Phức chất [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh) và [CuCl₄]²⁻ (vàng) đều là phức chất của ion Cu²⁺. Sự khác biệt về màu sắc giữa hai phức chất này chủ yếu là do:

  • A. Số oxi hóa của đồng khác nhau.
  • B. Điện tích tổng cộng của phức chất khác nhau.
  • C. Loại phối tử liên kết với ion Cu²⁺ khác nhau.
  • D. Số phối trí của ion Cu²⁺ khác nhau.

Câu 20: Dung dịch chứa ion Fe²⁺ (ví dụ FeSO₄) có màu xanh lục nhạt do phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]²⁺. Khi để lâu trong không khí, dung dịch này chuyển sang màu vàng nâu do ion Fe²⁺ bị oxi hóa thành Fe³⁺ và tạo phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]³⁺. Hiện tượng này cho thấy:

  • A. Phức chất aqua của Fe²⁺ không bền.
  • B. Phối tử H₂O có khả năng oxi hóa.
  • C. Màu sắc phức chất không phụ thuộc vào số oxi hóa của kim loại trung tâm.
  • D. Màu sắc phức chất phụ thuộc vào số oxi hóa của kim loại trung tâm.

Câu 21: Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch chứa ion Fe³⁺, ban đầu có kết tủa Fe(OH)₃ màu nâu đỏ. Nếu thêm tiếp KCN dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu vàng nhạt do hình thành phức chất [Fe(CN)₆]³⁻. Phản ứng này minh họa điều gì?

  • A. Ion CN⁻ chỉ tạo phức với ion kim loại hóa trị thấp.
  • B. Phức chất xianua của Fe³⁺ bền hơn kết tủa hiđroxit.
  • C. Ion Fe³⁺ chỉ tạo phức với phối tử không mang điện.
  • D. Ion CN⁻ có tính oxi hóa mạnh.

Câu 22: Phức chất [PtCl₄]²⁻ có dạng hình học vuông phẳng. Số phối trí của ion Pt²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 6
  • D. 8

Câu 23: Phức chất aqua [Mn(H₂O)₆]²⁺ có màu hồng nhạt. Điều này cho thấy ion Mn²⁺ tạo phức có màu, mặc dù màu thường kém đậm so với các ion chuyển tiếp khác. Ý nghĩa của màu sắc phức chất là gì?

  • A. Chỉ ra độ tan của phức chất.
  • B. Chỉ ra tính dẫn điện của phức chất.
  • C. Chứng tỏ phức chất kém bền.
  • D. Là dấu hiệu nhận biết sự có mặt của ion kim loại chuyển tiếp hoặc phức chất đặc trưng.

Câu 24: Phức chất [Fe(H₂O)₆]³⁺ có màu vàng nâu. Khi thêm dung dịch NaF vào dung dịch chứa [Fe(H₂O)₆]³⁺, màu vàng nâu biến mất do hình thành phức chất [FeF₆]³⁻ không màu. Phản ứng này chứng tỏ:

  • A. Phối tử F⁻ có khả năng thế phối tử H₂O.
  • B. Phức chất [FeF₆]³⁻ kém bền hơn [Fe(H₂O)₆]³⁺.
  • C. Ion Fe³⁺ không tạo phức với phối tử mang điện âm.
  • D. Phản ứng là phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 25: Phức chất được hình thành giữa ion kim loại trung tâm và phối tử chủ yếu thông qua loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết phối trí (cho - nhận).
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Liên kết kim loại.

Câu 26: Phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ có điện tích tổng cộng là +2. Nếu ion trung tâm là Cu²⁺, điện tích của nhóm phối tử (gồm 4 NH₃ và 2 H₂O) là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. +2
  • C. -2
  • D. +4

Câu 27: Trong phân tử hemoglobin (huyết sắc tố) có chứa ion Fe²⁺ liên kết với các phối tử phức tạp, tạo thành một phức chất có vai trò vận chuyển oxi trong máu. Điều này cho thấy ứng dụng của phức chất trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Phân tích hóa học.
  • C. Sinh học và y học.
  • D. Chất tẩy rửa.

Câu 28: Cho phức chất [CrCl₂(H₂O)₄]⁺. Ion trung tâm là Cr. Số phối trí của Cr trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 29: Phức chất [Ni(CN)₄]²⁻ có dạng hình học vuông phẳng. Ion trung tâm là Ni²⁺. Phối tử CN⁻ là phối tử một răng. Số phối trí của Ni²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 2
  • C. 6
  • D. 8

Câu 30: Khi thêm dung dịch NaOH loãng vào dung dịch chứa ion Ni²⁺, xuất hiện kết tủa Ni(OH)₂ màu xanh lục. Nếu thêm dung dịch NH₃ đặc, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh tím. Nếu thay dung dịch NH₃ đặc bằng dung dịch HCl đặc, kết tủa Ni(OH)₂ có tan không? Tại sao?

  • A. Có, vì Ni(OH)₂ là hiđroxit lưỡng tính.
  • B. Không, vì Ni(OH)₂ là bazơ mạnh.
  • C. Có, vì ion Cl⁻ tạo phức bền với Ni²⁺ hơn OH⁻.
  • D. Không, vì HCl không có khả năng tạo phức với Ni²⁺.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam. Nếu tiếp tục nhỏ dư dung dịch NH₃, kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Sự thay đổi màu sắc và hiện tượng kết tủa tan là do sự hình thành phức chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Ion trung tâm trong phức chất [Co(NH₃)₅Cl]²⁺ là gì và có số phối trí là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phối tử là những tiểu phân (ion hoặc phân tử trung hòa) có khả năng liên kết với ion kim loại trung tâm bằng liên kết cho - nhận. Đặc điểm cấu tạo nào của phối tử cho phép chúng hình thành liên kết này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phức chất aqua của ion Fe³⁺ là [Fe(H₂O)₆]³⁺. Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch chứa ion Fe³⁺, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu do sự hình thành phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của phức chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ion kim loại chuyển tiếp thường tạo phức chất có màu sắc đặc trưng. Sự hình thành màu sắc này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Complex [Zn(NH₃)₄]²⁺ được hình thành khi thêm dung dịch NH₃ vào dung dịch chứa ion Zn²⁺. Phức chất này không màu. Điều này phù hợp với đặc điểm nào của ion Zn²⁺ so với các ion kim loại chuyển tiếp khác như Cu²⁺, Ni²⁺?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phức chất aqua [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thay thế các phối tử H₂O bằng phối tử NH₃, ta thu được phức chất [Cr(NH₃)₆]³⁺ có màu vàng. Sự thay đổi màu sắc này chứng tỏ điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Complex [Ag(NH₃)₂]⁺ được ứng dụng để hòa tan kết tủa AgCl. Phản ứng hòa tan này là một ví dụ về:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho các tiểu phân sau: Cl⁻, H₂O, NH₃, K⁺, CO₃²⁻, C₂H₄(NH₂)₂ (en). Có bao nhiêu tiểu phân có khả năng đóng vai trò là phối tử trong phức chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu đỏ hồng. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào dung dịch chứa [Co(H₂O)₆]²⁺, dung dịch chuyển sang màu xanh chàm do tạo thành phức chất [CoCl₄]²⁻. Phản ứng này xảy ra do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong y học, phức chất cisplatin [PtCl₂(NH₃)₂] được sử dụng làm thuốc chống ung thư. Phức chất này có dạng hình học vuông phẳng. Ion trung tâm trong phức chất này là gì và có trạng thái oxi hóa là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lục. Khi thêm dung dịch NH₃ dư vào dung dịch chứa [Ni(H₂O)₆]²⁺, dung dịch chuyển sang màu xanh tím do tạo thành phức chất [Ni(NH₃)₆]²⁺. Phản ứng này là một ví dụ về:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ có số phối trí là bao nhiêu và ion trung tâm là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho cân bằng sau trong dung dịch: [Co(H₂O)₆]²⁺ (đỏ hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) + 6H₂O. Giả sử phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Khi đun nóng dung dịch, màu của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Complex aqua là phức chất trong đó phối tử là các phân tử nước. Hầu hết các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch nước đều tồn tại dưới dạng phức chất aqua. Công thức chung của phức chất aqua của ion kim loại Mⁿ⁺ với số phối trí k là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺ có số oxi hóa của crom là +3. Các phối tử H₂O là các phân tử trung hòa. Điện tích tổng cộng của phức chất này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phối tử ethylenediamine (en), H₂N-CH₂-CH₂-NH₂, là phối tử hai răng (bidentate ligand) vì nó có hai nguyên tử N có khả năng cho cặp electron. Phức chất [Ni(en)₃]²⁺ có số phối trí của ion Ni²⁺ là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Ion kim loại trung tâm trong phức chất có thể là ion kim loại chuyển tiếp hoặc một số ion kim loại khác. Vai trò của ion kim loại trung tâm trong liên kết phối trí là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phức chất [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh) và [CuCl₄]²⁻ (vàng) đều là phức chất của ion Cu²⁺. Sự khác biệt về màu sắc giữa hai phức chất này chủ yếu là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Dung dịch chứa ion Fe²⁺ (ví dụ FeSO₄) có màu xanh lục nhạt do phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]²⁺. Khi để lâu trong không khí, dung dịch này chuyển sang màu vàng nâu do ion Fe²⁺ bị oxi hóa thành Fe³⁺ và tạo phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]³⁺. Hiện tượng này cho thấy:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi thêm dung dịch KCN vào dung dịch chứa ion Fe³⁺, ban đầu có kết tủa Fe(OH)₃ màu nâu đỏ. Nếu thêm tiếp KCN dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu vàng nhạt do hình thành phức chất [Fe(CN)₆]³⁻. Phản ứng này minh họa điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phức chất [PtCl₄]²⁻ có dạng hình học vuông phẳng. Số phối trí của ion Pt²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phức chất aqua [Mn(H₂O)₆]²⁺ có màu hồng nhạt. Điều này cho thấy ion Mn²⁺ tạo phức có màu, mặc dù màu thường kém đậm so với các ion chuyển tiếp khác. Ý nghĩa của màu sắc phức chất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phức chất [Fe(H₂O)₆]³⁺ có màu vàng nâu. Khi thêm dung dịch NaF vào dung dịch chứa [Fe(H₂O)₆]³⁺, màu vàng nâu biến mất do hình thành phức chất [FeF₆]³⁻ không màu. Phản ứng này chứng tỏ:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phức chất được hình thành giữa ion kim loại trung tâm và phối tử chủ yếu thông qua loại liên kết nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ có điện tích tổng cộng là +2. Nếu ion trung tâm là Cu²⁺, điện tích của nhóm phối tử (gồm 4 NH₃ và 2 H₂O) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong phân tử hemoglobin (huyết sắc tố) có chứa ion Fe²⁺ liên kết với các phối tử phức tạp, tạo thành một phức chất có vai trò vận chuyển oxi trong máu. Điều này cho thấy ứng dụng của phức chất trong lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho phức chất [CrCl₂(H₂O)₄]⁺. Ion trung tâm là Cr. Số phối trí của Cr trong phức chất này là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phức chất [Ni(CN)₄]²⁻ có dạng hình học vuông phẳng. Ion trung tâm là Ni²⁺. Phối tử CN⁻ là phối tử một răng. Số phối trí của Ni²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi thêm dung dịch NaOH loãng vào dung dịch chứa ion Ni²⁺, xuất hiện kết tủa Ni(OH)₂ màu xanh lục. Nếu thêm dung dịch NH₃ đặc, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh tím. Nếu thay dung dịch NH₃ đặc bằng dung dịch HCl đặc, kết tủa Ni(OH)₂ có tan không? Tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 19: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Nga

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch thường tồn tại dưới dạng phức chất aqua. Khái niệm phức chất aqua dùng để chỉ loại phức chất nào?

  • A. Phức chất có nguyên tử trung tâm là nước.
  • B. Phức chất có phối tử là phân tử nước.
  • C. Phức chất tạo thành trong môi trường axit.
  • D. Phức chất chỉ chứa ion kim loại và không có phối tử.

Câu 2: Trong phức chất [Cu(H₂O)₆]²⁺, ion Cu²⁺ đóng vai trò gì?

  • A. Nguyên tử trung tâm (hay ion trung tâm).
  • B. Phối tử.
  • C. Chất tạo phức.
  • D. Ion ngoại cầu.

Câu 3: Phối tử là gì trong cấu tạo của phức chất?

  • A. Là ion kim loại nằm ở trung tâm phức.
  • B. Là toàn bộ phân tử phức chất.
  • C. Là ion hoặc phân tử mang điện tích dương.
  • D. Là ion hoặc phân tử liên kết trực tiếp với nguyên tử trung tâm bằng liên kết cho - nhận.

Câu 4: Số phối trí (coordination number) của nguyên tử trung tâm trong phức chất là:

  • A. Tổng số nguyên tử trong phân tử phức chất.
  • B. Điện tích của ion trung tâm.
  • C. Số liên kết cho - nhận từ các phối tử đến nguyên tử trung tâm.
  • D. Số loại phối tử khác nhau trong phức chất.

Câu 5: Phức chất aqua [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu đỏ hồng. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào dung dịch chứa phức này, dung dịch chuyển sang màu xanh chàm do tạo thành phức [CoCl₄]²⁻. Sự thay đổi màu sắc này chứng tỏ điều gì?

  • A. Phối tử H₂O đã bị thay thế bởi phối tử Cl⁻.
  • B. Ion Co²⁺ đã bị khử thành Co.
  • C. Nước đã bị phân hủy.
  • D. Ion Cl⁻ đã bị oxi hóa.

Câu 6: Dung dịch CuSO₄ khan màu trắng. Khi hòa tan CuSO₄ khan vào nước, dung dịch có màu xanh đặc trưng. Hiện tượng này được giải thích là do:

  • A. Ion Cu²⁺ tự nó có màu xanh trong mọi dung môi.
  • B. Phân tử CuSO₄ ngậm nước có màu xanh.
  • C. Nước làm cho ion Cu²⁺ phát quang màu xanh.
  • D. Ion Cu²⁺ tạo phức chất aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh.

Câu 7: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ đến dư vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lam Cu(OH)₂. Sau đó, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Phức chất nào đã tạo thành làm tan kết tủa và gây ra màu xanh thẫm?

  • A. [Cu(H₂O)₄]²⁺
  • B. [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺
  • C. [Cu(NH₃)₆]²⁺
  • D. [Cu(OH)₄]²⁻

Câu 8: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có khả năng tạo phức chất aqua không màu?

  • A. Fe³⁺
  • B. Ni²⁺
  • C. Zn²⁺
  • D. Cr³⁺

Câu 9: Công thức hóa học của phức chất cisplatin, một loại thuốc chống ung thư, là [PtCl₂(NH₃)₂]. Trong phức chất này, ion trung tâm là:

  • A. Cl⁻
  • B. NH₃
  • C. Pt
  • D. Pt²⁺

Câu 10: Phức chất [PtCl₂(NH₃)₂] (cisplatin) có số phối trí của nguyên tử trung tâm là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 11: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ (màu đỏ hồng) và [CoCl₄]²⁻ (màu xanh chàm) là ví dụ minh họa rõ nhất cho yếu tố nào ảnh hưởng đến màu sắc của phức chất?

  • A. Bản chất của phối tử.
  • B. Điện tích của ion trung tâm.
  • C. Nhiệt độ của dung dịch.
  • D. Nồng độ của phức chất.

Câu 12: Ion phức [Fe(CN)₆]³⁻ được hình thành từ ion Fe³⁺ và phối tử CN⁻. Số oxi hóa của sắt trong ion phức này là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. +4
  • C. +6
  • D. +3

Câu 13: Ion phức [Ag(NH₃)₂]⁺ được tạo thành khi hòa tan kết tủa AgCl trong dung dịch NH₃ dư. Trong ion phức này, số phối trí của Ag⁺ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lá cây. Khi thêm dung dịch NH₃ vào, các phối tử H₂O dần bị thay thế bởi NH₃, tạo thành các phức có màu khác nhau. Phản ứng thay thế phối tử này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • B. Phản ứng trung hòa.
  • C. Phản ứng thế phối tử.
  • D. Phản ứng phân hủy.

Câu 15: Cho cân bằng sau trong dung dịch: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh) + 4NH₃ ⇌ [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ (xanh thẫm) + 4H₂O. Nếu thêm một lượng nhỏ tinh thể NH₄Cl vào dung dịch, màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử NH₄Cl làm giảm nồng độ NH₃ do cân bằng phân li của NH₄⁺)

  • A. Màu xanh thẫm nhạt dần, chuyển về phía màu xanh ban đầu.
  • B. Màu xanh thẫm đậm hơn.
  • C. Dung dịch chuyển sang không màu.
  • D. Xuất hiện kết tủa.

Câu 16: Phức chất [Zn(NH₃)₄]²⁺ được tạo thành khi hòa tan kết tủa Zn(OH)₂ trong dung dịch NH₃ dư. Phối tử NH₃ trong phức chất này đóng vai trò là một base Lewis vì:

  • A. Nó nhận proton từ ion trung tâm.
  • B. Nó cho cặp electron tự do cho ion trung tâm.
  • C. Nó nhận electron từ ion trung tâm.
  • D. Nó làm tăng nồng độ ion H⁺ trong dung dịch.

Câu 17: Hầu hết các phức chất của ion kim loại chuyển tiếp có màu sắc đặc trưng. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Sự có mặt của ion kim loại.
  • B. Sự có mặt của phối tử.
  • C. Cấu trúc không gian của phức chất.
  • D. Sự chuyển dịch electron giữa các obitan d của ion kim loại dưới ảnh hưởng của trường phối tử.

Câu 18: Phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thêm từ từ dung dịch NaOH loãng vào, xuất hiện kết tủa xanh rêu Cr(OH)₃. Nếu tiếp tục thêm NaOH đến dư, kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lục. Phức chất nào đã tạo thành làm tan kết tủa Cr(OH)₃?

  • A. [Cr(OH)₄(H₂O)₂]⁻
  • B. [Cr(OH)₆]³⁻
  • C. [Cr(H₂O)₆]³⁺
  • D. [Cr(OH)₃(H₂O)₃]

Câu 19: Ion [Fe(CN)₆]⁴⁻ và ion [Fe(CN)₆]³⁻ đều là phức chất của sắt và phối tử CN⁻, nhưng chúng có màu sắc khác nhau. Sự khác biệt màu sắc này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Bản chất của phối tử CN⁻.
  • B. Số oxi hóa (điện tích) của ion trung tâm Fe.
  • C. Số phối trí của ion Fe.
  • D. Cấu trúc không gian của phức chất.

Câu 20: Phản ứng giữa dung dịch muối NiCl₂ và dung dịch NH₃ tạo ra phức chất [Ni(NH₃)₆]²⁺ có màu xanh dương đậm. Phản ứng này cho thấy khả năng tạo phức mạnh của Ni²⁺ với phối tử NH₃. Phương trình ion rút gọn của phản ứng tạo phức này là:

  • A. Ni²⁺ + 6NH₃ → [Ni(NH₃)₆]⁺
  • B. NiCl₂ + 6NH₃ → [Ni(NH₃)₆]²⁺ + 2Cl⁻
  • C. Ni²⁺ + 6NH₃ → [Ni(NH₃)₆]²⁺
  • D. [Ni(H₂O)₆]²⁺ + 6NH₃ → [Ni(NH₃)₆]²⁺ + 6H₂O

Câu 21: Phức chất được sử dụng trong y học để thải loại các kim loại nặng độc hại ra khỏi cơ thể thường là các phức chất có khả năng tạo liên kết mạnh với ion kim loại đó. Phối tử thường được dùng trong trường hợp này có đặc điểm gì?

  • A. Là các ion đơn giản như Cl⁻, Br⁻.
  • B. Là các phân tử nhỏ không phân cực.
  • C. Chỉ có một nguyên tử cho electron.
  • D. Có nhiều nguyên tử có khả năng cho cặp electron (phối tử đa răng).

Câu 22: Ion kim loại chuyển tiếp nào dưới đây có xu hướng tạo phức bền với phối tử NH₃ hơn là với H₂O?

  • A. Cu²⁺ (tạo phức xanh thẫm với NH₃)
  • B. Na⁺ (kim loại kiềm, không phải kim loại chuyển tiếp)
  • C. Al³⁺ (kim loại nhóm IIIA, ít tạo phức mạnh với NH₃)
  • D. Ca²⁺ (kim loại kiềm thổ, ít tạo phức mạnh với NH₃)

Câu 23: Phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ có màu đỏ máu đặc trưng, thường được dùng để nhận biết ion Fe³⁺. Phối tử SCN⁻ trong phức này được gọi là phối tử gì?

  • A. Phối tử aqua.
  • B. Phối tử trung tâm.
  • C. Phối tử thiocyanat.
  • D. Phối tử ngoại cầu.

Câu 24: Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch FeCl₃, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu. Phản ứng xảy ra là sự tạo thành phức chất. Phương trình ion thu gọn của phản ứng này là:

  • A. Fe³⁺ + SCN⁻ → Fe(SCN)³⁺
  • B. Fe³⁺ + SCN⁻ → [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ (phức chất đơn giản nhất thường được viết gọn)
  • C. Fe³⁺ + 3SCN⁻ → Fe(SCN)₃
  • D. FeCl₃ + KSCN → Fe(SCN)₃ + KCl

Câu 25: Sự hình thành phức chất trong dung dịch có thể ảnh hưởng đến tính chất hóa học của ion kim loại. Ví dụ, ion Cu²⁺ tạo phức mạnh với NH₃, điều này giải thích tại sao:

  • A. Kết tủa Cu(OH)₂ tan được trong dung dịch NH₃ dư.
  • B. Ion Cu²⁺ bị khử dễ dàng hơn khi có mặt NH₃.
  • C. Dung dịch CuSO₄ trở nên không màu khi thêm NH₃.
  • D. Tính axit của dung dịch CuSO₄ tăng lên khi thêm NH₃.

Câu 26: Phức chất [Ni(DMG)₂] (DMG là dimethylglyoxime) là một phức không tan, màu đỏ tươi, được dùng để nhận biết ion Ni²⁺ trong phân tích hóa học. Phức chất này có cấu trúc hình học vuông phẳng. Phối tử DMG trong phức này đóng vai trò là phối tử đa răng (hai răng) vì nó liên kết với Ni²⁺ qua hai nguyên tử N.

  • A. Phức chất này tan tốt trong nước.
  • B. Phối tử DMG liên kết với Ni²⁺ chỉ qua một nguyên tử.
  • C. Phức chất có màu đỏ tươi chứng tỏ nó là chất oxi hóa mạnh.
  • D. Sự tạo thành kết tủa màu đỏ tươi là dấu hiệu đặc trưng để nhận biết Ni²⁺ bằng thuốc thử DMG.

Câu 27: Ion phức [AlF₆]³⁻ là một ví dụ về phức chất của kim loại nhóm IIIA, không phải kim loại chuyển tiếp. Tuy nhiên, cấu trúc của nó tương tự phức chất aqua của nhiều kim loại chuyển tiếp. Số phối trí của ion Al³⁺ trong phức này là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 28: Phức chất aqua của ion Fe²⁺ là [Fe(H₂O)₆]²⁺, có màu xanh lục nhạt. Khi tiếp xúc với không khí, dung dịch này dần chuyển sang màu vàng nâu do ion Fe²⁺ bị oxi hóa thành Fe³⁺, tạo thành phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]³⁺. Sự thay đổi màu sắc này cho thấy:

  • A. Phối tử H₂O đã bị thay thế bởi oxi.
  • B. Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào số oxi hóa của ion trung tâm.
  • C. Nước trong phức chất bị phân hủy bởi oxi không khí.
  • D. Ion Fe²⁺ bền vững trong không khí.

Câu 29: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ (đỏ hồng) và [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) tồn tại trong dung dịch ở trạng thái cân bằng. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo thành [CoCl₄]²⁻. Dựa vào thông tin này, phản ứng tạo thành [CoCl₄]²⁻ từ [Co(H₂O)₆]²⁺ và Cl⁻ là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

  • A. Thu nhiệt.
  • B. Tỏa nhiệt.
  • C. Không thu nhiệt, không tỏa nhiệt.
  • D. Không thể xác định từ thông tin đã cho.

Câu 30: Phức chất [Ag(S₂O₃)₂]³⁻ được tạo thành khi xử lý phim ảnh bằng dung dịch Na₂S₂O₃ (thiosulfat). Phức này có khả năng hòa tan AgBr không tan. Phản ứng này là một ứng dụng của sự tạo phức trong lĩnh vực nào?

  • A. Y học.
  • B. Xử lý nước thải.
  • C. Mạ điện.
  • D. Công nghiệp nhiếp ảnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch thường tồn tại dưới dạng phức chất aqua. Khái niệm phức chất aqua dùng để chỉ loại phức chất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong phức chất [Cu(H₂O)₆]²⁺, ion Cu²⁺ đóng vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phối tử là gì trong cấu tạo của phức chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Số phối trí (coordination number) của nguyên tử trung tâm trong phức chất là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phức chất aqua [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu đỏ hồng. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào dung dịch chứa phức này, dung dịch chuyển sang màu xanh chàm do tạo thành phức [CoCl₄]²⁻. Sự thay đổi màu sắc này chứng tỏ điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Dung dịch CuSO₄ khan màu trắng. Khi hòa tan CuSO₄ khan vào nước, dung dịch có màu xanh đặc trưng. Hiện tượng này được giải thích là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ đến dư vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lam Cu(OH)₂. Sau đó, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Phức chất nào đã tạo thành làm tan kết tủa và gây ra màu xanh thẫm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có khả năng tạo phức chất aqua không màu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Công thức hóa học của phức chất cisplatin, một loại thuốc chống ung thư, là [PtCl₂(NH₃)₂]. Trong phức chất này, ion trung tâm là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phức chất [PtCl₂(NH₃)₂] (cisplatin) có số phối trí của nguyên tử trung tâm là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ (màu đỏ hồng) và [CoCl₄]²⁻ (màu xanh chàm) là ví dụ minh họa rõ nhất cho yếu tố nào ảnh hưởng đến màu sắc của phức chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ion phức [Fe(CN)₆]³⁻ được hình thành từ ion Fe³⁺ và phối tử CN⁻. Số oxi hóa của sắt trong ion phức này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ion phức [Ag(NH₃)₂]⁺ được tạo thành khi hòa tan kết tủa AgCl trong dung dịch NH₃ dư. Trong ion phức này, số phối trí của Ag⁺ là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lá cây. Khi thêm dung dịch NH₃ vào, các phối tử H₂O dần bị thay thế bởi NH₃, tạo thành các phức có màu khác nhau. Phản ứng thay thế phối tử này thuộc loại phản ứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho cân bằng sau trong dung dịch: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh) + 4NH₃ ⇌ [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ (xanh thẫm) + 4H₂O. Nếu thêm một lượng nhỏ tinh thể NH₄Cl vào dung dịch, màu sắc của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào? (Giả sử NH₄Cl làm giảm nồng độ NH₃ do cân bằng phân li của NH₄⁺)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phức chất [Zn(NH₃)₄]²⁺ được tạo thành khi hòa tan kết tủa Zn(OH)₂ trong dung dịch NH₃ dư. Phối tử NH₃ trong phức chất này đóng vai trò là một base Lewis vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hầu hết các phức chất của ion kim loại chuyển tiếp có màu sắc đặc trưng. Điều này chủ yếu là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thêm từ từ dung dịch NaOH loãng vào, xuất hiện kết tủa xanh rêu Cr(OH)₃. Nếu tiếp tục thêm NaOH đến dư, kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lục. Phức chất nào đã tạo thành làm tan kết tủa Cr(OH)₃?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Ion [Fe(CN)₆]⁴⁻ và ion [Fe(CN)₆]³⁻ đều là phức chất của sắt và phối tử CN⁻, nhưng chúng có màu sắc khác nhau. Sự khác biệt màu sắc này chủ yếu do yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phản ứng giữa dung dịch muối NiCl₂ và dung dịch NH₃ tạo ra phức chất [Ni(NH₃)₆]²⁺ có màu xanh dương đậm. Phản ứng này cho thấy khả năng tạo phức mạnh của Ni²⁺ với phối tử NH₃. Phương trình ion rút gọn của phản ứng tạo phức này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phức chất được sử dụng trong y học để thải loại các kim loại nặng độc hại ra khỏi cơ thể thường là các phức chất có khả năng tạo liên kết mạnh với ion kim loại đó. Phối tử thường được dùng trong trường hợp này có đặc điểm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Ion kim loại chuyển tiếp nào dưới đây có xu hướng tạo phức bền với phối tử NH₃ hơn là với H₂O?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ có màu đỏ máu đặc trưng, thường được dùng để nhận biết ion Fe³⁺. Phối tử SCN⁻ trong phức này được gọi là phối tử gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch FeCl₃, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu. Phản ứng xảy ra là sự tạo thành phức chất. Phương trình ion thu gọn của phản ứng này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Sự hình thành phức chất trong dung dịch có thể ảnh hưởng đến tính chất hóa học của ion kim loại. Ví dụ, ion Cu²⁺ tạo phức mạnh với NH₃, điều này giải thích tại sao:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phức chất [Ni(DMG)₂] (DMG là dimethylglyoxime) là một phức không tan, màu đỏ tươi, được dùng để nhận biết ion Ni²⁺ trong phân tích hóa học. Phức chất này có cấu trúc hình học vuông phẳng. Phối tử DMG trong phức này đóng vai trò là phối tử đa răng (hai răng) vì nó liên kết với Ni²⁺ qua hai nguyên tử N.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Ion phức [AlF₆]³⁻ là một ví dụ về phức chất của kim loại nhóm IIIA, không phải kim loại chuyển tiếp. Tuy nhiên, cấu trúc của nó tương tự phức chất aqua của nhiều kim loại chuyển tiếp. Số phối trí của ion Al³⁺ trong phức này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phức chất aqua của ion Fe²⁺ là [Fe(H₂O)₆]²⁺, có màu xanh lục nhạt. Khi tiếp xúc với không khí, dung dịch này dần chuyển sang màu vàng nâu do ion Fe²⁺ bị oxi hóa thành Fe³⁺, tạo thành phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]³⁺. Sự thay đổi màu sắc này cho thấy:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ (đỏ hồng) và [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) tồn tại trong dung dịch ở trạng thái cân bằng. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo thành [CoCl₄]²⁻. Dựa vào thông tin này, phản ứng tạo thành [CoCl₄]²⁻ từ [Co(H₂O)₆]²⁺ và Cl⁻ là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phức chất [Ag(S₂O₃)₂]³⁻ được tạo thành khi xử lý phim ảnh bằng dung dịch Na₂S₂O₃ (thiosulfat). Phức này có khả năng hòa tan AgBr không tan. Phản ứng này là một ứng dụng của sự tạo phức trong lĩnh vực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺, ion trung tâm và phối tử lần lượt là:

  • A. Co³⁺ và NH₃
  • B. NH₃ và Co³⁺
  • C. Co³⁺ và NH₃
  • D. Co và NH₃

Câu 2: Số phối trí của ion trung tâm trong phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Phối tử là những tiểu phân (ion hoặc phân tử trung hòa) có khả năng liên kết với ion trung tâm bằng liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết phối trí (cho nhận)

Câu 4: Tính chất đặc trưng nào sau đây của hầu hết các phức chất của ion kim loại chuyển tiếp giúp phân biệt chúng với các muối đơn giản?

  • A. Có màu sắc đặc trưng và đa dạng
  • B. Đều không tan trong nước
  • C. Luôn tồn tại ở dạng cation phức
  • D. Chỉ tạo thành với kim loại kiềm thổ

Câu 5: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ đến dư vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Chất gây ra màu xanh thẫm này là phức chất nào?

  • A. Cu(OH)₂
  • B. [Cu(H₂O)₄]²⁺
  • C. [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺
  • D. [Cu(NH₃)₆]²⁺

Câu 6: Ion nào sau đây khi tạo phức với nước (phức aqua) trong dung dịch thường không có màu?

  • A. Fe³⁺
  • B. Ni²⁺
  • C. Cr³⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 7: Phức chất [CoCl₄]²⁻ có màu xanh chàm. Khi thêm nước vào dung dịch chứa phức này, màu sắc chuyển dần sang đỏ hồng do tạo thành phức [Co(H₂O)₆]²⁺. Phản ứng này là ví dụ về loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thế phối tử
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử
  • C. Phản ứng trung hòa
  • D. Phản ứng kết tủa

Câu 8: Ligand nào sau đây là ligand hai răng (bidentate ligand)?

  • A. H₂O
  • B. Cl⁻
  • C. Ethylenediamine (en = H₂NCH₂CH₂NH₂)
  • D. CN⁻

Câu 9: Phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch nước thường có dạng hình học nào với số phối trí là 6?

  • A. Bát diện (Octahedral)
  • B. Tứ diện (Tetrahedral)
  • C. Vuông phẳng (Square planar)
  • D. Tam giác phẳng (Trigonal planar)

Câu 10: Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch muối Fe³⁺, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu. Hiện tượng này là do sự tạo thành của phức chất nào?

  • A. [Fe(H₂O)₆]³⁺
  • B. [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ hoặc các phức có nhiều phối tử SCN⁻ hơn
  • C. Fe(OH)₃
  • D. Fe(SCN)₃ kết tủa

Câu 11: Phức chất cisplatin, [PtCl₂(NH₃)₂], được biết đến là một loại thuốc chống ung thư hiệu quả. Ion trung tâm trong phức chất này có số oxi hóa là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. +3
  • C. +2
  • D. +4

Câu 12: Phức chất nào sau đây có điện tích là +1?

  • A. [Cu(NH₃)(H₂O)₅]²⁺ (Cu có số oxi hóa +2, NH₃ và H₂O trung hòa)
  • B. [CoCl₄]²⁻ (Co có số oxi hóa +2, Cl⁻ có điện tích -1)
  • C. [Fe(CN)₆]³⁻ (Fe có số oxi hóa +3, CN⁻ có điện tích -1)
  • D. [Zn(OH)₄]²⁻ (Zn có số oxi hóa +2, OH⁻ có điện tích -1)

Câu 13: Khả năng tạo phức của các ion kim loại chuyển tiếp chủ yếu là do đặc điểm cấu tạo nào của chúng?

  • A. Có bán kính nguyên tử lớn
  • B. Có obitan d hoặc f chưa bão hòa hoặc trống có thể nhận cặp electron từ phối tử
  • C. Độ âm điện rất thấp
  • D. Chỉ tồn tại ở trạng thái oxi hóa +2

Câu 14: Phức chất nào sau đây được sử dụng để hòa tan bạc chloride (AgCl) kết tủa?

  • A. [Fe(H₂O)₆]³⁺
  • B. [Ni(CN)₄]²⁻
  • C. [Cr(H₂O)₆]²⁺
  • D. [Ag(NH₃)₂]⁺

Câu 15: Khi thêm ion CN⁻ vào dung dịch chứa phức [Ni(H₂O)₆]²⁺ (màu xanh lục), dung dịch chuyển sang màu vàng do tạo thành phức [Ni(CN)₄]²⁻. Quan sát này cho thấy điều gì về độ bền của phức [Ni(CN)₄]²⁻ so với [Ni(H₂O)₆]²⁺?

  • A. Phức [Ni(CN)₄]²⁻ bền hơn phức [Ni(H₂O)₆]²⁺
  • B. Phức [Ni(CN)₄]²⁻ kém bền hơn phức [Ni(H₂O)₆]²⁺
  • C. Hai phức có độ bền tương đương nhau
  • D. Không thể so sánh độ bền từ quan sát màu sắc

Câu 16: Chọn phát biểu đúng về phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]²⁺:

  • A. Ion trung tâm là Fe³⁺
  • B. Số phối trí là 4
  • C. Phối tử là phân tử nước (H₂O)
  • D. Điện tích của phức là +3

Câu 17: Phức chất nào sau đây có thể có dạng hình học vuông phẳng?

  • A. [Co(H₂O)₆]²⁺
  • B. [PtCl₄]²⁻
  • C. [Zn(NH₃)₄]²⁺
  • D. [Al(H₂O)₆]³⁺

Câu 18: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có xu hướng tạo phức bền với phối tử CN⁻ nhất?

  • A. Fe²⁺ (ví dụ: [Fe(CN)₆]⁴⁻ rất bền)
  • B. Ca²⁺ (kim loại kiềm thổ)
  • C. Na⁺ (kim loại kiềm)
  • D. Mg²⁺ (kim loại kiềm thổ)

Câu 19: Trong y học, EDTA (axit ethylenediaminetetraacetic) thường được dùng để giải độc kim loại nặng. EDTA là một ví dụ điển hình của loại phối tử nào?

  • A. Phối tử một răng
  • B. Phối tử hai răng
  • C. Phối tử ba răng
  • D. Phối tử đa răng (chelate)

Câu 20: Khi hòa tan muối CuSO₄ khan (màu trắng) vào nước, dung dịch thu được có màu xanh. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Ion Cu²⁺ tự nó có màu xanh trong mọi môi trường.
  • B. Ion Cu²⁺ tạo phức aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh.
  • C. Ion SO₄²⁻ có màu xanh trong dung dịch.
  • D. Nước bị oxi hóa tạo ra chất có màu xanh.

Câu 21: Cho phản ứng cân bằng: [Cu(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺(aq) + 4H₂O(l). Khi thêm dung dịch NH₃ đặc vào, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

  • A. Chiều thuận, tạo ra phức màu xanh thẫm.
  • B. Chiều nghịch, tạo ra phức màu xanh lam.
  • C. Không chuyển dịch cân bằng.
  • D. Kết tủa Cu(OH)₂ xuất hiện.

Câu 22: Phức chất [Al(H₂O)₆]³⁺ có phải là phức chất của ion kim loại chuyển tiếp không? Vì sao?

  • A. Có, vì Al là kim loại.
  • B. Không, vì Al không phải là kim loại chuyển tiếp.
  • C. Có, vì Al tạo phức với nước.
  • D. Không, vì phức này không có màu.

Câu 23: Phức chất [Fe(CN)₆]⁴⁻ và [Fe(CN)₆]³⁻ đều chứa ion trung tâm Fe và phối tử CN⁻. Sự khác biệt chủ yếu giữa hai phức này là gì?

  • A. Số oxi hóa của ion trung tâm Fe.
  • B. Số lượng phối tử CN⁻.
  • C. Loại ion trung tâm.
  • D. Dạng hình học của phức.

Câu 24: Trong phức chất [Ni(CO)₄], ion trung tâm Ni có số oxi hóa bằng 0. Phối tử CO (carbon monoxide) là một phối tử trung hòa. Số phối trí của Ni trong phức này là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Phức chất [Co(NH₃)₆]Cl₃ khi tan trong nước sẽ phân li tạo ra bao nhiêu ion?

  • A. 1 (chỉ có phức cation)
  • B. 2 (cation phức và anion Cl⁻)
  • C. 3 (cation phức và 2 anion Cl⁻)
  • D. 4 (cation phức và 3 anion Cl⁻)

Câu 26: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường tạo phức với phối tử H₂O có màu xanh lá cây?

  • A. Cu²⁺ (xanh lam)
  • B. Fe³⁺ (vàng nâu)
  • C. Ni²⁺ (xanh lục)
  • D. Co²⁺ (đỏ hồng)

Câu 27: Phản ứng giữa dung dịch FeCl₃ và dung dịch K₄[Fe(CN)₆] tạo ra kết tủa màu xanh Prussian blue (xanh phổ). Kết tủa này là một phức chất có công thức gần đúng là Fe₄[Fe(CN)₆]₃. Phản ứng này cho thấy ứng dụng của phức chất trong lĩnh vực nào?

  • A. Phân tích định tính (nhận biết ion)
  • B. Tổng hợp hữu cơ
  • C. Sản xuất polime
  • D. Điện phân nóng chảy

Câu 28: Phối tử nào sau đây là anion?

  • A. H₂O
  • B. NH₃
  • C. Cl⁻
  • D. CO

Câu 29: Khi thêm một phối tử mạnh vào dung dịch chứa phức của một phối tử yếu hơn, phản ứng thế phối tử thường xảy ra. Điều này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Sự thay đổi số oxi hóa của ion trung tâm.
  • B. Độ bền tương đối của các liên kết phối trí được hình thành.
  • C. Bán kính ion của kim loại.
  • D. Khối lượng mol của phối tử.

Câu 30: Phức chất [Zn(NH₃)₄]²⁺ được tạo thành khi cho dung dịch NH₃ dư vào dung dịch muối Zn²⁺. Phức chất này không màu. Điều này phù hợp với đặc điểm nào của ion Zn²⁺?

  • A. Zn là kim loại kiềm thổ.
  • B. Zn có bán kính ion nhỏ.
  • C. Zn có độ âm điện cao.
  • D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Zn²⁺ là 3d¹⁰ (obitan d đã bão hòa).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺, ion trung tâm và phối tử lần lượt là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Số phối trí của ion trung tâm trong phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phối tử là những tiểu phân (ion hoặc phân tử trung hòa) có khả năng liên kết với ion trung tâm bằng liên kết gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tính chất đặc trưng nào sau đây của hầu hết các phức chất của ion kim loại chuyển tiếp giúp phân biệt chúng với các muối đơn giản?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ đến dư vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Chất gây ra màu xanh thẫm này là phức chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Ion nào sau đây khi tạo phức với nước (phức aqua) trong dung dịch thường không có màu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phức chất [CoCl₄]²⁻ có màu xanh chàm. Khi thêm nước vào dung dịch chứa phức này, màu sắc chuyển dần sang đỏ hồng do tạo thành phức [Co(H₂O)₆]²⁺. Phản ứng này là ví dụ về loại phản ứng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ligand nào sau đây là ligand hai răng (bidentate ligand)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch nước thường có dạng hình học nào với số phối trí là 6?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch muối Fe³⁺, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu. Hiện tượng này là do sự tạo thành của phức chất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phức chất cisplatin, [PtCl₂(NH₃)₂], được biết đến là một loại thuốc chống ung thư hiệu quả. Ion trung tâm trong phức chất này có số oxi hóa là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phức chất nào sau đây có điện tích là +1?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khả năng tạo phức của các ion kim loại chuyển tiếp chủ yếu là do đặc điểm cấu tạo nào của chúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phức chất nào sau đây được sử dụng để hòa tan bạc chloride (AgCl) kết tủa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi thêm ion CN⁻ vào dung dịch chứa phức [Ni(H₂O)₆]²⁺ (màu xanh lục), dung dịch chuyển sang màu vàng do tạo thành phức [Ni(CN)₄]²⁻. Quan sát này cho thấy điều gì về độ bền của phức [Ni(CN)₄]²⁻ so với [Ni(H₂O)₆]²⁺?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Chọn phát biểu đúng về phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]²⁺:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phức chất nào sau đây có thể có dạng hình học vuông phẳng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có xu hướng tạo phức bền với phối tử CN⁻ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong y học, EDTA (axit ethylenediaminetetraacetic) thường được dùng để giải độc kim loại nặng. EDTA là một ví dụ điển hình của loại phối tử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi hòa tan muối CuSO₄ khan (màu trắng) vào nước, dung dịch thu được có màu xanh. Giải thích nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho phản ứng cân bằng: [Cu(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4NH₃(aq) ⇌ [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺(aq) + 4H₂O(l). Khi thêm dung dịch NH₃ đặc vào, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phức chất [Al(H₂O)₆]³⁺ có phải là phức chất của ion kim loại chuyển tiếp không? Vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phức chất [Fe(CN)₆]⁴⁻ và [Fe(CN)₆]³⁻ đều chứa ion trung tâm Fe và phối tử CN⁻. Sự khác biệt chủ yếu giữa hai phức này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong phức chất [Ni(CO)₄], ion trung tâm Ni có số oxi hóa bằng 0. Phối tử CO (carbon monoxide) là một phối tử trung hòa. Số phối trí của Ni trong phức này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phức chất [Co(NH₃)₆]Cl₃ khi tan trong nước sẽ phân li tạo ra bao nhiêu ion?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường tạo phức với phối tử H₂O có màu xanh lá cây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phản ứng giữa dung dịch FeCl₃ và dung dịch K₄[Fe(CN)₆] tạo ra kết tủa màu xanh Prussian blue (xanh phổ). Kết tủa này là một phức chất có công thức gần đúng là Fe₄[Fe(CN)₆]₃. Phản ứng này cho thấy ứng dụng của phức chất trong lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phối tử nào sau đây là anion?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi thêm một phối tử mạnh vào dung dịch chứa phức của một phối tử yếu hơn, phản ứng thế phối tử thường xảy ra. Điều này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phức chất [Zn(NH₃)₄]²⁺ được tạo thành khi cho dung dịch NH₃ dư vào dung dịch muối Zn²⁺. Phức chất này không màu. Điều này phù hợp với đặc điểm nào của ion Zn²⁺?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc cơ bản của một phức chất bao gồm nguyên tử (hoặc ion) trung tâm và các phối tử. Nguyên tử (hoặc ion) trung tâm trong đa số các phức chất được đề cập trong bài này thường là loại hạt nào sau đây?

  • A. Phi kim hoạt động mạnh
  • B. Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
  • C. Kim loại chuyển tiếp
  • D. Khí hiếm

Câu 2: Trong phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺, ion trung tâm là gì?

  • A. H₂O
  • B. Cr³⁺
  • C. [Cr(H₂O)₆]³⁺
  • D. Cr

Câu 3: Phối tử trong phức chất là các tiểu phân (ion hoặc phân tử trung hòa) có khả năng liên kết với ion trung tâm bằng liên kết cho nhận. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là cần thiết để một tiểu phân có thể đóng vai trò là phối tử?

  • A. Có điện tích dương
  • B. Có ít nhất một cặp electron tự do (chưa liên kết)
  • C. Là một kim loại hoặc hợp kim
  • D. Chỉ có thể là các anion

Câu 4: Số phối trí (coordination number) của ion trung tâm là tổng số liên kết cho nhận từ phối tử đến ion trung tâm. Trong phức chất [PtCl₂(NH₃)₂] (Cisplatin), số phối trí của ion Pt²⁺ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 5: Khi hòa tan muối NiSO₄ vào nước, ion Ni²⁺ tồn tại dưới dạng phức chất aqua màu xanh lá cây. Công thức của phức chất aqua này với số phối trí 6 là gì?

  • A. [Ni(H₂O)₆]²⁺
  • B. [Ni(H₂O)₄]²⁺
  • C. [Ni(SO₄)(H₂O)₅]
  • D. [Ni(H₂O)₆]

Câu 6: Tính điện tích của phức chất được tạo thành từ ion Fe³⁺ và 6 phối tử CN⁻.

  • A. +3
  • B. -3
  • C. +6
  • D. -3

Câu 7: Dung dịch chứa ion coban(II) sulfate CoSO₄ có màu hồng nhạt do sự tồn tại của phức chất aqua [Co(H₂O)₆]²⁺. Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch CoSO₄, màu sắc chuyển sang xanh chàm. Sự thay đổi màu sắc này là do sự hình thành phức chất nào?

  • A. [Co(H₂O)₆]²⁺
  • B. [Co(SCN)(H₂O)₅]⁺
  • C. [Co(SCN)₄]²⁻
  • D. [Co(OH)₂(H₂O)₄]

Câu 8: Phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lá cây, trong khi phức chất [Ni(NH₃)₆]²⁺ có màu xanh dương/tím. Sự khác biệt về màu sắc giữa hai phức chất này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Sự khác biệt về ion trung tâm
  • B. Sự khác biệt về bản chất của phối tử
  • C. Sự khác biệt về số oxi hóa của niken
  • D. Sự khác biệt về điện tích của phức chất

Câu 9: Phản ứng thế phối tử là phản ứng trong đó một hoặc nhiều phối tử trong phức chất bị thay thế bởi các phối tử khác. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO₄, dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng do sự hình thành phức chất [CuCl₄]²⁻. Phản ứng ion rút gọn xảy ra là:

  • A. [Cu(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ → [CuCl₄]²⁻ + 6H₂O
  • B. Cu²⁺ + 4Cl⁻ → [CuCl₄]²⁻
  • C. [Cu(H₂O)₆]²⁺ + Cl⁻ → [Cu(H₂O)₅Cl]⁺ + H₂O
  • D. [CuCl₄]²⁻ + 6H₂O → [Cu(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻

Câu 10: Xét cân bằng tạo phức của coban(II) trong dung dịch: [Co(H₂O)₆]²⁺ (hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) + 6H₂O. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt (ΔrH° < 0). Nếu đun nóng dung dịch đang ở trạng thái cân bằng này, màu của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Chuyển từ xanh chàm sang hồng.
  • B. Chuyển từ hồng sang xanh chàm.
  • C. Màu sắc không thay đổi.
  • D. Màu sắc nhạt đi nhưng vẫn giữ nguyên tông màu hồng.

Câu 11: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây khi tạo phức chất aqua thường có màu rất nhạt hoặc không màu?

  • A. Fe³⁺
  • B. Co²⁺
  • C. Cr³⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 12: Khả năng tạo phức chất đặc trưng của các ion kim loại chuyển tiếp chủ yếu được giải thích bởi đặc điểm cấu tạo nào của chúng?

  • A. Có năng lượng ion hóa cao
  • B. Có bán kính ion lớn
  • C. Có obitan d trống hoặc chưa bão hòa, có khả năng nhận cặp electron từ phối tử
  • D. Chỉ tồn tại ở một số trạng thái oxi hóa nhất định

Câu 13: Phân tử hoặc ion nào sau đây có khả năng đóng vai trò là phối tử trong phức chất?

  • A. Na⁺
  • B. H⁺
  • C. CH₄
  • D. Cl⁻

Câu 14: Để phát hiện ion Fe³⁺ trong dung dịch, người ta thường thêm dung dịch KSCN. Hiện tượng tạo màu đỏ máu là do sự hình thành phức chất nào sau đây?

  • A. [Fe(H₂O)₆]³⁺
  • B. [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ (hoặc các phức chứa nhiều SCN⁻)
  • C. [Fe(OH)₃(H₂O)₃]
  • D. [FeCl₄]⁻

Câu 15: So sánh phức chất aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺ màu xanh và phức chất ammine [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ màu xanh lam đậm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phức aqua bền hơn phức ammine trong dung dịch nước.
  • B. Phối tử H₂O tạo liên kết cho nhận mạnh hơn phối tử NH₃ với ion Cu²⁺.
  • C. Phức ammine bền hơn phức aqua trong dung dịch nước.
  • D. Cả hai phức chất đều có cùng độ bền.

Câu 16: Thuốc chống ung thư Cisplatin có công thức [PtCl₂(NH₃)₂]. Tính tổng số electron mà các phối tử Cl⁻ và NH₃ đã cho vào ion trung tâm Pt²⁺ trong phức chất này.

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 8

Câu 17: Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa ion Fe³⁺ (dạng phức aqua [Fe(H₂O)₆]³⁺), sẽ xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)₃. Phản ứng này có thể được coi là một dạng của phản ứng thế phối tử H₂O bởi phối tử OH⁻. Kết tủa Fe(OH)₃ có công thức biểu diễn dưới dạng phức chất là:

  • A. [Fe(OH)₃(H₂O)₃]
  • B. [Fe(OH)₆]³⁻
  • C. [Fe(H₂O)₆]³⁺
  • D. Fe(OH)₃ (không ở dạng phức)

Câu 18: Bản chất của liên kết hóa học giữa ion trung tâm và phối tử trong phức chất là gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • C. Liên kết kim loại
  • D. Liên kết cho nhận (liên kết phối trí)

Câu 19: Dung dịch Ni²⁺ (màu xanh lá cây) khi thêm dung dịch ethylenediamine (en, H₂N-CH₂-CH₂-NH₂, một phối tử hai càng) tạo thành phức chất [Ni(en)₃]²⁺ có màu xanh dương/tím. Số phối trí của Ni²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 20: Tại sao nhiều phức chất của ion kim loại chuyển tiếp lại có màu sắc đặc trưng?

  • A. Do các ion kim loại chuyển tiếp đều là kim loại nặng.
  • B. Do liên kết ion trong phức chất.
  • C. Do sự chuyển dịch electron giữa các obitan d của ion kim loại dưới ảnh hưởng của trường phối tử, hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng xác định.
  • D. Do phối tử luôn có màu.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về phức chất là SAI?

  • A. Phức chất có thể là cation, anion hoặc phân tử trung hòa.
  • B. Mọi phức chất đều là chất điện li mạnh.
  • C. Sự tạo phức có thể làm thay đổi độ tan của các chất.
  • D. Ion trung tâm trong phức chất thường là ion kim loại chuyển tiếp.

Câu 22: Phân tử hoặc ion nào sau đây có thể đóng vai trò là phối tử đơn càng (chỉ liên kết với ion trung tâm qua một nguyên tử cho electron)?

  • A. Ethylenediamine (en)
  • B. Oxalate (C₂O₄²⁻)
  • C. EDTA
  • D. NH₃

Câu 23: Trong xử lý nước thải công nghiệp chứa ion kim loại nặng như Cu²⁺, Ni²⁺, người ta có thể thêm vào các chất tạo phức thích hợp để loại bỏ chúng. Việc thêm chất tạo phức nhằm mục đích gì?

  • A. Chuyển ion kim loại thành phức chất bền, ít độc hơn hoặc dễ kết tủa/tách loại.
  • B. Giúp ion kim loại bay hơi dễ dàng hơn.
  • C. Làm tăng tính oxi hóa của ion kim loại.
  • D. Phá hủy ion kim loại thành các nguyên tử.

Câu 24: Xét phản ứng thế phối tử: [M(H₂O)₆]ⁿ⁺ + xL ⇌ [M Lₓ]ⁿ⁺ + 6H₂O. Nếu phối tử L tạo phức bền hơn H₂O với ion Mⁿ⁺, điều gì sẽ xảy ra khi thêm L vào dung dịch chứa phức aqua?

  • A. Cân bằng chuyển dịch mạnh theo chiều thuận, phức aqua bị thế bởi phối tử L.
  • B. Cân bằng chuyển dịch mạnh theo chiều nghịch, phức với L bị thế bởi H₂O.
  • C. Không có phản ứng nào xảy ra.
  • D. Phức aqua sẽ kết tủa.

Câu 25: Tại sao các ion kim loại kiềm (nhóm IA) và kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) ít có khả năng tạo phức chất bền vững so với các ion kim loại chuyển tiếp?

  • A. Chúng có điện tích ion quá lớn.
  • B. Chúng có bán kính ion quá nhỏ.
  • C. Cấu hình electron của chúng không có obitan d trống hoặc chưa bão hòa để nhận cặp electron từ phối tử.
  • D. Chúng là những kim loại rất hoạt động hóa học.

Câu 26: Phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺ có điện tích tổng cộng là +3. Phối tử NH₃ là trung hòa. Tính điện tích của ion trung tâm Co trong phức chất này.

  • A. +2
  • B. +3
  • C. +6
  • D. 0

Câu 27: Trong hóa phân tích, việc sử dụng thuốc thử tạo phức có màu đặc trưng với một ion kim loại cụ thể (ví dụ: KSCN với Fe³⁺) là một phương pháp hiệu quả để:

  • A. Tách ion kim loại ra khỏi dung dịch bằng phương pháp điện phân.
  • B. Làm giảm nồng độ ion kim loại xuống bằng 0.
  • C. Nhận biết sự có mặt của ion kim loại đó trong dung dịch.
  • D. Chỉ xác định khối lượng mol của ion kim loại.

Câu 28: Theo thuyết acid-bazơ Lewis, trong phản ứng tạo phức chất giữa ion kim loại Mⁿ⁺ và phối tử L, vai trò của phối tử L là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Axit Lewis
  • D. Bazơ Lewis

Câu 29: Phức chất aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh. Khi thêm dung dịch NaCl đậm đặc vào, dung dịch chuyển sang màu vàng do tạo thành phức chất [CuCl₄]²⁻. Điều này cho thấy:

  • A. Phức aqua với H₂O bền hơn phức với Cl⁻.
  • B. Phức với Cl⁻ bền hơn phức aqua với H₂O trong điều kiện nồng độ Cl⁻ cao.
  • C. Ion Cu²⁺ chỉ tạo phức với H₂O và Cl⁻.
  • D. Phản ứng này không phải là phản ứng thế phối tử.

Câu 30: Phức chất [Zn(H₂O)₆]²⁺ không màu. Khi thêm dung dịch NH₃ vào dung dịch chứa ion Zn²⁺, ban đầu xuất hiện kết tủa Zn(OH)₂, sau đó kết tủa tan trong NH₃ dư tạo thành dung dịch không màu. Phức chất được tạo thành khi Zn(OH)₂ tan trong NH₃ dư có công thức là gì?

  • A. [Zn(NH₃)₄]²⁺
  • B. [Zn(NH₃)₆]²⁺
  • C. [Zn(OH)₄]²⁻
  • D. [Zn(H₂O)₆]²⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cấu trúc cơ bản của một phức chất bao gồm nguyên tử (hoặc ion) trung tâm và các phối tử. Nguyên tử (hoặc ion) trung tâm trong đa số các phức chất được đề cập trong bài này thường là loại hạt nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺, ion trung tâm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phối tử trong phức chất là các tiểu phân (ion hoặc phân tử trung hòa) có khả năng liên kết với ion trung tâm bằng liên kết cho nhận. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là cần thiết để một tiểu phân có thể đóng vai trò là phối tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Số phối trí (coordination number) của ion trung tâm là tổng số liên kết cho nhận từ phối tử đến ion trung tâm. Trong phức chất [PtCl₂(NH₃)₂] (Cisplatin), số phối trí của ion Pt²⁺ là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi hòa tan muối NiSO₄ vào nước, ion Ni²⁺ tồn tại dưới dạng phức chất aqua màu xanh lá cây. Công thức của phức chất aqua này với số phối trí 6 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tính điện tích của phức chất được tạo thành từ ion Fe³⁺ và 6 phối tử CN⁻.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Dung dịch chứa ion coban(II) sulfate CoSO₄ có màu hồng nhạt do sự tồn tại của phức chất aqua [Co(H₂O)₆]²⁺. Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch CoSO₄, màu sắc chuyển sang xanh chàm. Sự thay đổi màu sắc này là do sự hình thành phức chất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lá cây, trong khi phức chất [Ni(NH₃)₆]²⁺ có màu xanh dương/tím. Sự khác biệt về màu sắc giữa hai phức chất này chủ yếu là do yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phản ứng thế phối tử là phản ứng trong đó một hoặc nhiều phối tử trong phức chất bị thay thế bởi các phối tử khác. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào dung dịch CuSO₄, dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng do sự hình thành phức chất [CuCl₄]²⁻. Phản ứng ion rút gọn xảy ra là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét cân bằng tạo phức của coban(II) trong dung dịch: [Co(H₂O)₆]²⁺ (hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) + 6H₂O. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt (ΔrH° < 0). Nếu đun nóng dung dịch đang ở trạng thái cân bằng này, màu của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây khi tạo phức chất aqua thường có màu rất nhạt hoặc không màu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khả năng tạo phức chất đặc trưng của các ion kim loại chuyển tiếp chủ yếu được giải thích bởi đặc điểm cấu tạo nào của chúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân tử hoặc ion nào sau đây có khả năng đóng vai trò là phối tử trong phức chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để phát hiện ion Fe³⁺ trong dung dịch, người ta thường thêm dung dịch KSCN. Hiện tượng tạo màu đỏ máu là do sự hình thành phức chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So sánh phức chất aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺ màu xanh và phức chất ammine [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ màu xanh lam đậm. Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Thuốc chống ung thư Cisplatin có công thức [PtCl₂(NH₃)₂]. Tính tổng số electron mà các phối tử Cl⁻ và NH₃ đã cho vào ion trung tâm Pt²⁺ trong phức chất này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa ion Fe³⁺ (dạng phức aqua [Fe(H₂O)₆]³⁺), sẽ xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)₃. Phản ứng này có thể được coi là một dạng của phản ứng thế phối tử H₂O bởi phối tử OH⁻. Kết tủa Fe(OH)₃ có công thức biểu diễn dưới dạng phức chất là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Bản chất của liên kết hóa học giữa ion trung tâm và phối tử trong phức chất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Dung dịch Ni²⁺ (màu xanh lá cây) khi thêm dung dịch ethylenediamine (en, H₂N-CH₂-CH₂-NH₂, một phối tử hai càng) tạo thành phức chất [Ni(en)₃]²⁺ có màu xanh dương/tím. Số phối trí của Ni²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao nhiều phức chất của ion kim loại chuyển tiếp lại có màu sắc đặc trưng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về phức chất là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tử hoặc ion nào sau đây có thể đóng vai trò là phối tử đơn càng (chỉ liên kết với ion trung tâm qua một nguyên tử cho electron)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong xử lý nước thải công nghiệp chứa ion kim loại nặng như Cu²⁺, Ni²⁺, người ta có thể thêm vào các chất tạo phức thích hợp để loại bỏ chúng. Việc thêm chất tạo phức nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Xét phản ứng thế phối tử: [M(H₂O)₆]ⁿ⁺ + xL ⇌ [M Lₓ]ⁿ⁺ + 6H₂O. Nếu phối tử L tạo phức bền hơn H₂O với ion Mⁿ⁺, điều gì sẽ xảy ra khi thêm L vào dung dịch chứa phức aqua?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao các ion kim loại kiềm (nhóm IA) và kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) ít có khả năng tạo phức chất bền vững so với các ion kim loại chuyển tiếp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺ có điện tích tổng cộng là +3. Phối tử NH₃ là trung hòa. Tính điện tích của ion trung tâm Co trong phức chất này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong hóa phân tích, việc sử dụng thuốc thử tạo phức có màu đặc trưng với một ion kim loại cụ thể (ví dụ: KSCN với Fe³⁺) là một phương pháp hiệu quả để:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Theo thuyết acid-bazơ Lewis, trong phản ứng tạo phức chất giữa ion kim loại Mⁿ⁺ và phối tử L, vai trò của phối tử L là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phức chất aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh. Khi thêm dung dịch NaCl đậm đặc vào, dung dịch chuyển sang màu vàng do tạo thành phức chất [CuCl₄]²⁻. Điều này cho thấy:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phức chất [Zn(H₂O)₆]²⁺ không màu. Khi thêm dung dịch NH₃ vào dung dịch chứa ion Zn²⁺, ban đầu xuất hiện kết tủa Zn(OH)₂, sau đó kết tủa tan trong NH₃ dư tạo thành dung dịch không màu. Phức chất được tạo thành khi Zn(OH)₂ tan trong NH₃ dư có công thức là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường thể hiện khả năng tạo phức mạnh mẽ trong dung dịch, đặc biệt với các phối tử như NH₃, CN⁻, Cl⁻?

  • A. Na⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Ca²⁺
  • D. Al³⁺

Câu 2: Khi hòa tan tinh thể CuSO₄ khan màu trắng vào nước, dung dịch thu được có màu xanh đặc trưng. Hiện tượng này được giải thích bởi sự hình thành của phức chất nào?

  • A. CuSO₄.5H₂O
  • B. [Cu(SO₄)(H₂O)₄]
  • C. Cu(OH)₂
  • D. [Cu(H₂O)₆]²⁺

Câu 3: Phối tử là gì trong cấu tạo của phức chất?

  • A. Là ion trung tâm của phức chất.
  • B. Là toàn bộ cấu trúc phức chất.
  • C. Là các ion hoặc phân tử liên kết với nguyên tử/ion trung tâm.
  • D. Là số liên kết phối trí trong phức chất.

Câu 4: Trong phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺, ion trung tâm là Co³⁺. Phối tử và số phối trí của ion trung tâm là gì?

  • A. Phối tử là NH₃, số phối trí là 6.
  • B. Phối tử là Co³⁺, số phối trí là 6.
  • C. Phối tử là NH₃, số phối trí là 3.
  • D. Phối tử là [Co(NH₃)₆]³⁺, số phối trí là 6.

Câu 5: Liên kết hóa học chủ yếu giữa ion kim loại trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết phối trí (cho - nhận).
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
  • D. Liên kết hydro.

Câu 6: Phức chất aqua là phức chất có phối tử là phân tử nào?

  • A. H₂O.
  • B. NH₃.
  • C. Cl⁻.
  • D. CN⁻.

Câu 7: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lam của Cu(OH)₂. Nếu tiếp tục nhỏ dung dịch NH₃ đến dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Giải thích hiện tượng này dựa trên sự hình thành phức chất.

  • A. NH₃ là một bazơ mạnh hòa tan Cu(OH)₂.
  • B. Cu(OH)₂ là chất lưỡng tính phản ứng với NH₃.
  • C. Ion Cu²⁺ tạo phức tan với NH₃ dư.
  • D. NH₃ khử Cu(OH)₂ thành kim loại Cu.

Câu 8: Phức chất [Fe(CN)₆]³⁻ được sử dụng trong phân tích hóa học. Ion trung tâm trong phức chất này là gì và số phối trí của nó là bao nhiêu?

  • A. Fe²⁺, 6.
  • B. Fe³⁺, 6.
  • C. CN⁻, 6.
  • D. Fe³⁺, 3.

Câu 9: Phối tử nào sau đây là phối tử đa răng (multidentate ligand) có khả năng tạo phức càng cua (chelate complex)?

  • A. H₂O.
  • B. Cl⁻.
  • C. NH₃.
  • D. Ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA).

Câu 10: Màu sắc đặc trưng của phức chất ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch chủ yếu là do sự chuyển dịch electron giữa các mức năng lượng của orbital d dưới ảnh hưởng của trường phối tử. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Sự tách mức năng lượng orbital d.
  • B. Sự lai hóa orbital.
  • C. Sự hình thành liên kết pi.
  • D. Sự chuyển electron s-p.

Câu 11: Phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lá cây. Khi thêm dung dịch ethylenediamine (en = NH₂CH₂CH₂NH₂) vào dung dịch [Ni(H₂O)₆]²⁺, màu sắc của dung dịch thay đổi sang màu xanh dương hoặc tím. Phản ứng xảy ra là sự thế phối tử H₂O bằng en. Đây là ví dụ về phản ứng gì?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • B. Phản ứng thế phối tử.
  • C. Phản ứng trung hòa.
  • D. Phản ứng phân hủy nhiệt.

Câu 12: Phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ được sử dụng để hòa tan kết tủa AgCl trong thuốc thử Tollens. Trong phức chất này, ion trung tâm là Ag⁺. Số phối trí của Ag⁺ là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 1.
  • C. 4.
  • D. 3.

Câu 13: Cho các ion/phân tử sau: H₂O, CN⁻, Cl⁻, NH₃. Phối tử nào sau đây mang điện tích âm?

  • A. H₂O và NH₃.
  • B. H₂O và Cl⁻.
  • C. CN⁻ và Cl⁻.
  • D. CN⁻ và NH₃.

Câu 14: Phức chất [Zn(H₂O)₆]²⁺ thường không màu, trong khi phức chất của nhiều ion kim loại chuyển tiếp khác có màu. Điều này gợi ý điều gì về cấu hình electron của Zn²⁺ so với các ion kim loại chuyển tiếp có màu?

  • A. Zn²⁺ có cấu hình electron bền vững hơn.
  • B. Zn²⁺ có điện tích nhỏ hơn.
  • C. Zn²⁺ có bán kính ion lớn hơn.
  • D. Orbital d của Zn²⁺ đã đầy electron (d¹⁰), không có sự chuyển dịch electron trong vùng nhìn thấy.

Câu 15: Phức chất cisplatin [PtCl₂(NH₃)₂] là một loại thuốc chống ung thư quan trọng. Cấu trúc hình học của phức chất này (với Pt²⁺ là ion trung tâm) là gì?

  • A. Tứ diện (Tetrahedral).
  • B. Vuông phẳng (Square planar).
  • C. Bát diện (Octahedral).
  • D. Đường thẳng (Linear).

Câu 16: Một dung dịch chứa ion Co²⁺ có màu hồng. Khi thêm một lượng lớn dung dịch HCl đậm đặc vào, dung dịch chuyển sang màu xanh chàm, do sự hình thành phức chất [CoCl₄]²⁻. Phản ứng này là ví dụ về sự thế phối tử nào?

  • A. Thế phối tử H₂O bằng Cl⁻.
  • B. Thế phối tử Cl⁻ bằng H₂O.
  • C. Thế ion Co²⁺ bằng ion khác.
  • D. Phản ứng tạo kết tủa.

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: [Co(H₂O)₆]²⁺ (hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) + 6H₂O. Phản ứng này tỏa nhiệt. Để chuyển dịch cân bằng sang chiều tạo phức [CoCl₄]²⁻ màu xanh chàm, cần thực hiện biện pháp nào?

  • A. Thêm nước vào dung dịch.
  • B. Làm lạnh dung dịch.
  • C. Thêm dung dịch HCl đậm đặc.
  • D. Thêm dung dịch AgNO₃.

Câu 18: Phối tử nào sau đây là phối tử đơn răng (unidentate ligand)?

  • A. Ethylenediamine (en).
  • B. Oxalate (C₂O₄²⁻).
  • C. EDTA.
  • D. OH⁻.

Câu 19: Phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thêm dung dịch NH₃ vào, màu sắc thay đổi. Nếu thêm NH₃ đến dư, có thể tạo thành phức chất [Cr(NH₃)₆]³⁺. Phức chất mới này có màu gì?

  • A. Vàng.
  • B. Xanh lá cây.
  • C. Đỏ.
  • D. Không màu.

Câu 20: Phức chất càng cua (chelate complex) là gì?

  • A. Là phức chất chỉ chứa phối tử đơn răng.
  • B. Là phức chất chứa phối tử đa răng tạo thành vòng với ion trung tâm.
  • C. Là phức chất chỉ chứa phối tử mang điện tích âm.
  • D. Là phức chất có số phối trí bằng 2.

Câu 21: Độ bền của phức chất trong dung dịch thường phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ phối tử.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất ion kim loại trung tâm.
  • D. Bản chất ion kim loại, bản chất phối tử, nồng độ phối tử, pH, nhiệt độ.

Câu 22: Phức chất [Ni(CN)₄]²⁻ có cấu trúc hình học vuông phẳng. Ion trung tâm là Ni²⁺. Số phối trí của Ni²⁺ trong phức này là bao nhiêu?

  • A. 2.
  • B. 6.
  • C. 4.
  • D. 8.

Câu 23: Sự hình thành phức chất có thể làm tăng độ tan của các chất ít tan. Ví dụ nào sau đây minh họa ứng dụng này của phức chất?

  • A. Dung dịch CuSO₄ có màu xanh.
  • B. Kết tủa AgCl tan trong dung dịch NH₃ dư tạo phức [Ag(NH₃)₂]⁺.
  • C. Dung dịch KMnO₄ có màu tím.
  • D. Phản ứng giữa ion Fe³⁺ và ion SCN⁻ tạo phức màu đỏ máu.

Câu 24: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây trong phức chất aqua thường có số phối trí là 6 và cấu trúc bát diện?

  • A. Cr³⁺.
  • B. Ag⁺.
  • C. Zn²⁺ (thường tứ diện trong nhiều phức khác).
  • D. Cu⁺ (thường số phối trí 2).

Câu 25: Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch chứa ion Fe³⁺, xuất hiện màu đỏ máu đặc trưng do sự hình thành phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ hoặc các phức khác với phối tử SCN⁻. Phản ứng này được ứng dụng để làm gì?

  • A. Điều chế sắt kim loại.
  • B. Tách ion Fe³⁺ ra khỏi dung dịch.
  • C. Nhận biết sự có mặt của ion Fe³⁺.
  • D. Làm mềm nước cứng.

Câu 26: Phức chất nào sau đây có thể có cấu trúc hình học tứ diện?

  • A. [ZnCl₄]²⁻.
  • B. [Cr(H₂O)₆]³⁺.
  • C. [Pt(NH₃)₄]²⁺.
  • D. [Co(NH₃)₆]²⁺.

Câu 27: Phối tử nào sau đây là phối tử lưỡng răng (bidentate ligand)?

  • A. F⁻.
  • B. Oxalate (C₂O₄²⁻).
  • C. CO.
  • D. SCN⁻.

Câu 28: Phức chất [Ni(CO)₄] là một hợp chất carbon monoxide của niken. Trong phức chất này, niken có số oxi hóa bằng 0. Phối tử CO liên kết với Ni bằng cách nào?

  • A. Nguyên tử C trong CO cho cặp electron vào orbital trống của Ni.
  • B. Nguyên tử O trong CO cho cặp electron vào orbital trống của Ni.
  • C. Liên kết ion giữa Ni và CO.
  • D. Ni cho electron vào orbital trống của CO.

Câu 29: Phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ có màu xanh lam thẫm. Phức chất này được hình thành khi thêm dung dịch NH₃ dư vào dung dịch chứa ion Cu²⁺. Số phối trí của Cu²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 4.
  • B. 2.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 30: Ion kim loại chuyển tiếp nào dưới đây, khi tạo phức aqua [M(H₂O)₆]²⁺, thường có màu xanh lá cây?

  • A. Fe²⁺ (xanh nhạt).
  • B. Ni²⁺ (xanh lá cây).
  • C. Co²⁺ (hồng).
  • D. Mn²⁺ (rất nhạt hoặc không màu).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường thể hiện khả năng tạo phức mạnh mẽ trong dung dịch, đặc biệt với các phối tử như NH₃, CN⁻, Cl⁻?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi hòa tan tinh thể CuSO₄ khan màu trắng vào nước, dung dịch thu được có màu xanh đặc trưng. Hiện tượng này được giải thích bởi sự hình thành của phức chất nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phối tử là gì trong cấu tạo của phức chất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺, ion trung tâm là Co³⁺. Phối tử và số phối trí của ion trung tâm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Liên kết hóa học chủ yếu giữa ion kim loại trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phức chất aqua là phức chất có phối tử là phân tử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi nhỏ từ từ dung dịch NH₃ vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lam của Cu(OH)₂. Nếu tiếp tục nhỏ dung dịch NH₃ đến dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Giải thích hiện tượng này dựa trên sự hình thành phức chất.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phức chất [Fe(CN)₆]³⁻ được sử dụng trong phân tích hóa học. Ion trung tâm trong phức chất này là gì và số phối trí của nó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phối tử nào sau đây là phối tử đa răng (multidentate ligand) có khả năng tạo phức càng cua (chelate complex)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Màu sắc đặc trưng của phức chất ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch chủ yếu là do sự chuyển dịch electron giữa các mức năng lượng của orbital d dưới ảnh hưởng của trường phối tử. Hiện tượng này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lá cây. Khi thêm dung dịch ethylenediamine (en = NH₂CH₂CH₂NH₂) vào dung dịch [Ni(H₂O)₆]²⁺, màu sắc của dung dịch thay đổi sang màu xanh dương hoặc tím. Phản ứng xảy ra là sự thế phối tử H₂O bằng en. Đây là ví dụ về phản ứng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ được sử dụng để hòa tan kết tủa AgCl trong thuốc thử Tollens. Trong phức chất này, ion trung tâm là Ag⁺. Số phối trí của Ag⁺ là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho các ion/phân tử sau: H₂O, CN⁻, Cl⁻, NH₃. Phối tử nào sau đây mang điện tích âm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phức chất [Zn(H₂O)₆]²⁺ thường không màu, trong khi phức chất của nhiều ion kim loại chuyển tiếp khác có màu. Điều này gợi ý điều gì về cấu hình electron của Zn²⁺ so với các ion kim loại chuyển tiếp có màu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phức chất cisplatin [PtCl₂(NH₃)₂] là một loại thuốc chống ung thư quan trọng. Cấu trúc hình học của phức chất này (với Pt²⁺ là ion trung tâm) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một dung dịch chứa ion Co²⁺ có màu hồng. Khi thêm một lượng lớn dung dịch HCl đậm đặc vào, dung dịch chuyển sang màu xanh chàm, do sự hình thành phức chất [CoCl₄]²⁻. Phản ứng này là ví dụ về sự thế phối tử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho phản ứng thuận nghịch: [Co(H₂O)₆]²⁺ (hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ (xanh chàm) + 6H₂O. Phản ứng này tỏa nhiệt. Để chuyển dịch cân bằng sang chiều tạo phức [CoCl₄]²⁻ màu xanh chàm, cần thực hiện biện pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phối tử nào sau đây là phối tử đơn răng (unidentate ligand)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thêm dung dịch NH₃ vào, màu sắc thay đổi. Nếu thêm NH₃ đến dư, có thể tạo thành phức chất [Cr(NH₃)₆]³⁺. Phức chất mới này có màu gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phức chất càng cua (chelate complex) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Độ bền của phức chất trong dung dịch thường phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phức chất [Ni(CN)₄]²⁻ có cấu trúc hình học vuông phẳng. Ion trung tâm là Ni²⁺. Số phối trí của Ni²⁺ trong phức này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Sự hình thành phức chất có thể làm tăng độ tan của các chất ít tan. Ví dụ nào sau đây minh họa ứng dụng này của phức chất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây trong phức chất aqua thường có số phối trí là 6 và cấu trúc bát diện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch chứa ion Fe³⁺, xuất hiện màu đỏ máu đặc trưng do sự hình thành phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ hoặc các phức khác với phối tử SCN⁻. Phản ứng này được ứng dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phức chất nào sau đây có thể có cấu trúc hình học tứ diện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phối tử nào sau đây là phối tử lưỡng răng (bidentate ligand)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phức chất [Ni(CO)₄] là một hợp chất carbon monoxide của niken. Trong phức chất này, niken có số oxi hóa bằng 0. Phối tử CO liên kết với Ni bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ có màu xanh lam thẫm. Phức chất này được hình thành khi thêm dung dịch NH₃ dư vào dung dịch chứa ion Cu²⁺. Số phối trí của Cu²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Ion kim loại chuyển tiếp nào dưới đây, khi tạo phức aqua [M(H₂O)₆]²⁺, thường có màu xanh lá cây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phức chất được hình thành khi ion kim loại chuyển tiếp liên kết với các phân tử hoặc ion có khả năng cho cặp electron chưa liên kết. Các phân tử hoặc ion này được gọi là gì trong phức chất?

  • A. Ion trung tâm
  • B. Phối tử
  • C. Lớp cầu ngoại
  • D. Chất tạo phức

Câu 2: Trong dung dịch nước, các ion kim loại chuyển tiếp như Cu²⁺, Fe³⁺, Ni²⁺ thường tồn tại dưới dạng phức chất aqua. Phối tử trong các phức chất aqua này là gì?

  • A. Ion hydroxit (OH⁻)
  • B. Ion clorua (Cl⁻)
  • C. Phân tử nước (H₂O)
  • D. Phân tử amoniac (NH₃)

Câu 3: Khi hòa tan muối CuSO₄ khan (màu trắng) vào nước, dung dịch thu được có màu xanh đặc trưng. Sự xuất hiện màu xanh này là do sự hình thành của phức chất nào?

  • A. [Cu(H₂O)₆]²⁺
  • B. [Cu(OH)₂(H₂O)₄]
  • C. [CuCl₄]²⁻
  • D. [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺

Câu 4: Cho dung dịch chứa ion [Ni(H₂O)₆]²⁺ (màu xanh lục). Khi thêm dung dịch NH₃ dư vào, dung dịch chuyển sang màu xanh lam tím đậm. Sự thay đổi màu này là do sự thế thế phối tử H₂O bằng phối tử NH₃ tạo thành phức chất mới. Phức chất mới có khả năng là gì?

  • A. [Ni(H₂O)₆]²⁺
  • B. [Ni(NH₃)₂(H₂O)₄]²⁺
  • C. [Ni(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺
  • D. [Ni(NH₃)₆]²⁺

Câu 5: Trong phức chất [Fe(H₂O)₆]³⁺, ion trung tâm là Fe³⁺. Số phối tử (H₂O) liên kết trực tiếp với ion trung tâm được gọi là số phối trí (coordination number). Số phối trí của Fe³⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 6: Màu sắc của phức chất kim loại chuyển tiếp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có loại phối tử liên kết với ion trung tâm. Quan sát sự thay đổi màu khi thay đổi phối tử giúp nhận biết sự hình thành phức chất. Phức chất nào sau đây của Cu²⁺ có màu vàng?

  • A. [Cu(H₂O)₆]²⁺
  • B. [CuCl₄]²⁻
  • C. [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺
  • D. [Cu(OH)₂(H₂O)₄]

Câu 7: Ion Zn²⁺ là ion của kim loại chuyển tiếp nhưng phức chất aqua của nó, [Zn(H₂O)₆]²⁺, lại không có màu. Điều này khác biệt so với nhiều ion kim loại chuyển tiếp khác như Cu²⁺ (xanh), Ni²⁺ (xanh lục), Fe³⁺ (vàng nâu). Tại sao phức chất aqua của Zn²⁺ lại không màu?

  • A. Zn²⁺ không phải là ion kim loại chuyển tiếp.
  • B. Số phối trí của Zn²⁺ trong phức chất aqua không phải là 6.
  • C. Phối tử H₂O không thể liên kết với ion Zn²⁺.
  • D. Cấu hình electron của Zn²⁺ (3d¹⁰) không cho phép electron chuyển mức năng lượng trong vùng ánh sáng nhìn thấy khi tạo phức.

Câu 8: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh nhạt của đồng(II) hiđroxit. Tiếp tục thêm NaOH đến dư, kết tủa không tan. Tuy nhiên, nếu nhỏ dung dịch NH₃ loãng vào dung dịch CuSO₄, ban đầu cũng xuất hiện kết tủa xanh nhạt, nhưng nếu thêm NH₃ đến dư, kết tủa lại tan tạo thành dung dịch xanh lam đậm. Giải thích sự khác biệt này.

  • A. NH₃ là phối tử có khả năng tạo phức tan với Cu²⁺ mạnh hơn so với OH⁻ ở nồng độ cao.
  • B. Cu(OH)₂ là phức chất tan trong dung dịch NaOH dư.
  • C. NH₃ là một axit mạnh, hòa tan kết tủa Cu(OH)₂.
  • D. NaOH tạo phức không màu với Cu²⁺.

Câu 9: Phức chất [PtCl₂(NH₃)₂], được gọi là cisplatin, là một loại thuốc chống ung thư quan trọng. Trong phức chất này, ion trung tâm là Pt²⁺. Các phối tử là Cl⁻ và NH₃. Số phối trí của Pt²⁺ trong cisplatin là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 10: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu đỏ hồng. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào dung dịch chứa [Co(H₂O)₆]²⁺, dung dịch chuyển sang màu xanh chàm do tạo thành phức [CoCl₄]²⁻. Phản ứng này là một cân bằng: [Co(H₂O)₆]²⁺(đỏ hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻(xanh chàm) + 6H₂O. Nếu thêm nước vào dung dịch màu xanh chàm này, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Dung dịch chuyển dần sang màu đỏ hồng do cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
  • B. Dung dịch chuyển dần sang màu đỏ hồng do cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch.
  • C. Dung dịch chuyển sang không màu.
  • D. Màu sắc không thay đổi.

Câu 11: Phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ có màu xanh lam đậm. So với phức chất aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh nhạt, sự khác biệt về màu sắc này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Điện tích của ion trung tâm.
  • B. Số phối trí của ion trung tâm.
  • C. Bản chất của các phối tử (NH₃ so với H₂O).
  • D. Nồng độ của phức chất trong dung dịch.

Câu 12: Phức chất [Cu(OH)₂(H₂O)₄] là một ví dụ về phức chất của kim loại chuyển tiếp. Phát biểu nào sau đây không đúng về phức chất này?

  • A. Ion trung tâm là Cu²⁺.
  • B. Có hai loại phối tử là OH⁻ và H₂O.
  • C. Số phối trí của Cu²⁺ là 6.
  • D. Phức chất này dễ tan trong nước.

Câu 13: Ion kim loại chuyển tiếp trong phức chất hoạt động như một trung tâm nhận cặp electron từ các phối tử. Theo thuyết acid-base của Lewis, ion kim loại chuyển tiếp trong phức chất đóng vai trò là gì?

  • A. Acid Lewis
  • B. Base Lewis
  • C. Chất oxi hóa
  • D. Chất khử

Câu 14: Phối tử là các phân tử hoặc ion có ít nhất một nguyên tử có cặp electron chưa liên kết (hoặc electron pi) có thể cho ion kim loại trung tâm. Phối tử nào sau đây là phối tử đơn càng (liên kết với ion trung tâm qua một nguyên tử cho electron)?

  • A. Ethylenediamine (en, H₂NCH₂CH₂NH₂)
  • B. Ion oxalat (C₂O₄²⁻)
  • C. Ion xyanua (CN⁻)
  • D. EDTA (ethylenediaminetetraacetate)

Câu 15: Phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp thường có cấu trúc bát diện (octahedral), trong đó ion trung tâm nằm ở tâm và các phối tử nằm ở 6 đỉnh của hình bát diện. Điều này đúng với phức chất nào sau đây?

  • A. [Cr(H₂O)₆]³⁺
  • B. [Ag(NH₃)₂]⁺
  • C. [Ni(CN)₄]²⁻
  • D. [CuCl₄]²⁻

Câu 16: Khi cho dung dịch KCN dư vào dung dịch chứa ion Fe²⁺, tạo thành phức chất [Fe(CN)₆]⁴⁻. So với phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]²⁺, phức chất xyanua này bền hơn rất nhiều. Tính chất này (sự bền vững của phức chất) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ của dung dịch.
  • B. Bản chất của phối tử và ion trung tâm.
  • C. Áp suất của hệ.
  • D. Thể tích dung dịch.

Câu 17: Một phản ứng thế phối tử có thể xảy ra từng bước. Ví dụ, từ [Cu(H₂O)₆]²⁺, khi thêm NH₃ có thể tạo ra các phức chất trung gian như [Cu(NH₃)(H₂O)₅]²⁺, [Cu(NH₃)₂(H₂O)₄]²⁺, ... trước khi đạt đến phức cuối cùng là [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ (trong trường hợp NH₃ dư và không quá đặc). Điều này cho thấy phản ứng thế phối tử có thể diễn ra như thế nào?

  • A. Có thể xảy ra thế từng phần hoặc thế hoàn toàn các phối tử.
  • B. Chỉ có thể xảy ra thế hoàn toàn các phối tử.
  • C. Chỉ có thể xảy ra thế một phần các phối tử.
  • D. Không thể xảy ra phản ứng thế phối tử.

Câu 18: Phức chất [Cu(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh. Khi thêm dung dịch NaCl đặc vào dung dịch này, màu xanh nhạt chuyển sang màu vàng. Phức chất tạo thành là [CuCl₄]²⁻. Phản ứng này được biểu diễn như sau: [Cu(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ ⇌ [CuCl₄]²⁻ + 6H₂O. Nếu thêm dung dịch AgNO₃ vào dung dịch sau phản ứng (màu vàng), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng của AgCl do ion Cl⁻ tự do trong cân bằng phản ứng.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh của Ag₂O.
  • C. Màu vàng đậm lên.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 19: Phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ được sử dụng trong hóa học phân tích (ví dụ: thuốc thử Tollens). Phức chất này được hình thành khi cho dung dịch NH₃ vào dung dịch muối Ag⁺. Ion trung tâm trong phức chất này là gì và số phối trí của nó là bao nhiêu?

  • A. Ag⁺, số phối trí 4
  • B. Ag⁺, số phối trí 2
  • C. NH₃, số phối trí 2
  • D. NH₃, số phối trí 1

Câu 20: Phức chất [Ni(DMG)₂], trong đó DMG là phối tử đimetylglioximat (một phối tử hai càng), là một kết tủa màu đỏ hồng, được sử dụng để nhận biết ion Ni²⁺. Sự hình thành kết tủa này là một ví dụ về ứng dụng của phản ứng tạo phức trong:

  • A. Tổng hợp hữu cơ.
  • B. Xúc tác công nghiệp.
  • C. Phân tích định tính ion kim loại.
  • D. Điều chế hợp chất vô cơ.

Câu 21: Phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ có màu đỏ máu, được tạo thành khi thêm ion SCN⁻ vào dung dịch chứa ion Fe³⁺. Màu sắc đặc trưng này được sử dụng để nhận biết sự có mặt của ion Fe³⁺. Phối tử SCN⁻ liên kết với ion Fe³⁺ qua nguyên tử nào?

  • A. Nguyên tử N hoặc S (phối tử lưỡng nha - ambidentate ligand)
  • B. Chỉ nguyên tử N
  • C. Chỉ nguyên tử S
  • D. Nguyên tử C

Câu 22: Phức chất [CoCl₄]²⁻ có màu xanh chàm. Ion trung tâm là Co²⁺. Số phối trí của Co²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 23: Phản ứng tạo phức giữa ion kim loại chuyển tiếp và phối tử là phản ứng acid-base Lewis. Trong phản ứng này, điều gì xảy ra với cặp electron?

  • A. Ion kim loại nhận cặp electron từ phối tử để trở thành base Lewis.
  • B. Phối tử nhận cặp electron từ ion kim loại để trở thành acid Lewis.
  • C. Phối tử cho cặp electron chưa liên kết cho ion kim loại.
  • D. Ion kim loại cho cặp electron cho phối tử.

Câu 24: Complex aqua của ion Fe²⁺ là [Fe(H₂O)₆]²⁺, có màu xanh lục nhạt. Khi để dung dịch này tiếp xúc với không khí, ion Fe²⁺ có thể bị oxi hóa thành Fe³⁺. Phức chất aqua của Fe³⁺ là [Fe(H₂O)₆]³⁺ có màu vàng nâu. Sự thay đổi màu sắc này cho thấy điều gì?

  • A. Màu sắc của phức chất phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa của ion kim loại trung tâm.
  • B. Nước trong phức chất aqua bị oxi hóa.
  • C. Số phối trí của ion sắt thay đổi.
  • D. Phức chất aqua của Fe²⁺ bền hơn phức chất aqua của Fe³⁺.

Câu 25: Phức chất aqua của Cr³⁺ là [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch NH₃ vào dung dịch chứa phức chất này, có thể xảy ra phản ứng thế phối tử, ví dụ tạo thành [Cr(NH₃)(H₂O)₅]³⁺. Nếu tiếp tục thêm NH₃, màu sắc dung dịch sẽ thay đổi. Điều này chứng tỏ sự thế phối tử có thể làm thay đổi:

  • A. Điện tích của ion trung tâm.
  • B. Màu sắc của phức chất.
  • C. Số phối trí của ion trung tâm.
  • D. Bản chất của ion kim loại trung tâm.

Câu 26: Phức chất [PtCl₂(NH₃)₂] (cisplatin) tồn tại ở hai dạng đồng phân hình học là cis và trans. Dạng đồng phân cis có hoạt tính chống ung thư, trong khi dạng trans thì không hoặc có hoạt tính kém. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào đối với tính chất và hoạt tính sinh học của phức chất?

  • A. Điện tích của phức chất.
  • B. Loại ion kim loại trung tâm.
  • C. Số lượng phối tử.
  • D. Cấu trúc không gian (hình học) của phức chất.

Câu 27: Cho phản ứng tạo phức: [Cu(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4Cl⁻(aq) ⇌ [CuCl₄]²⁻(aq) + 6H₂O(l). Nếu thêm một lượng lớn nước vào hệ cân bằng này, theo nguyên lý Le Chatelier, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và màu sắc dung dịch thay đổi ra sao?

  • A. Chiều thuận (tạo [Cu(H₂O)₆]²⁺), màu chuyển từ vàng sang xanh.
  • B. Chiều nghịch (tạo [CuCl₄]²⁻), màu chuyển từ xanh sang vàng.
  • C. Chiều thuận (tạo [Cu(H₂O)₆]²⁺), màu chuyển từ xanh sang vàng.
  • D. Chiều nghịch (tạo [CuCl₄]²⁻), màu chuyển từ vàng sang xanh.

Câu 28: Phối tử EDTA⁴⁻ (ethylenediaminetetraacetate) là một phối tử sáu càng (hexadentate ligand), có khả năng tạo phức rất bền với nhiều ion kim loại, đặc biệt là các ion kim loại nặng. Khả năng tạo phức mạnh mẽ này được ứng dụng trong y học để giải độc kim loại nặng. Phối tử EDTA⁴⁻ liên kết với ion kim loại trung tâm qua bao nhiêu nguyên tử cho electron?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 29: Phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺ có màu vàng cam. Ion trung tâm là Co³⁺. Số phối trí của Co³⁺ trong phức chất này là 6. Các phối tử NH₃ liên kết với Co³⁺ bằng liên kết gì?

  • A. Liên kết cho nhận (liên kết phối trí)
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 30: Trong phức chất [Ni(CN)₄]²⁻, ion trung tâm là Ni²⁺ và phối tử là ion xyanua (CN⁻). Số phối trí của Ni²⁺ trong phức chất này là 4. Phức chất này có cấu trúc không gian là hình vuông phẳng. Hình dạng này là đặc trưng cho một số phức chất có số phối trí 4 của các ion kim loại chuyển tiếp nhất định. Điều này cho thấy cấu trúc không gian của phức chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Điện tích của phức chất.
  • B. Nhiệt độ hình thành phức chất.
  • C. Bản chất của ion trung tâm và phối tử, cũng như số phối trí.
  • D. Nồng độ của phối tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phức chất được hình thành khi ion kim loại chuyển tiếp liên kết với các phân tử hoặc ion có khả năng cho cặp electron chưa liên kết. Các phân tử hoặc ion này được gọi là gì trong phức chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong dung dịch nước, các ion kim loại chuyển tiếp như Cu²⁺, Fe³⁺, Ni²⁺ thường tồn tại dưới dạng phức chất aqua. Phối tử trong các phức chất aqua này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi hòa tan muối CuSO₄ khan (màu trắng) vào nước, dung dịch thu được có màu xanh đặc trưng. Sự xuất hiện màu xanh này là do sự hình thành của phức chất nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho dung dịch chứa ion [Ni(H₂O)₆]²⁺ (màu xanh lục). Khi thêm dung dịch NH₃ dư vào, dung dịch chuyển sang màu xanh lam tím đậm. Sự thay đổi màu này là do sự thế thế phối tử H₂O bằng phối tử NH₃ tạo thành phức chất mới. Phức chất mới có khả năng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong phức chất [Fe(H₂O)₆]³⁺, ion trung tâm là Fe³⁺. Số phối tử (H₂O) liên kết trực tiếp với ion trung tâm được gọi là số phối trí (coordination number). Số phối trí của Fe³⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Màu sắc của phức chất kim loại chuyển tiếp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có loại phối tử liên kết với ion trung tâm. Quan sát sự thay đổi màu khi thay đổi phối tử giúp nhận biết sự hình thành phức chất. Phức chất nào sau đây của Cu²⁺ có màu vàng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ion Zn²⁺ là ion của kim loại chuyển tiếp nhưng phức chất aqua của nó, [Zn(H₂O)₆]²⁺, lại không có màu. Điều này khác biệt so với nhiều ion kim loại chuyển tiếp khác như Cu²⁺ (xanh), Ni²⁺ (xanh lục), Fe³⁺ (vàng nâu). Tại sao phức chất aqua của Zn²⁺ lại không màu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào dung dịch CuSO₄, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh nhạt của đồng(II) hiđroxit. Tiếp tục thêm NaOH đến dư, kết tủa không tan. Tuy nhiên, nếu nhỏ dung dịch NH₃ loãng vào dung dịch CuSO₄, ban đầu cũng xuất hiện kết tủa xanh nhạt, nhưng nếu thêm NH₃ đến dư, kết tủa lại tan tạo thành dung dịch xanh lam đậm. Giải thích sự khác biệt này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phức chất [PtCl₂(NH₃)₂], được gọi là cisplatin, là một loại thuốc chống ung thư quan trọng. Trong phức chất này, ion trung tâm là Pt²⁺. Các phối tử là Cl⁻ và NH₃. Số phối trí của Pt²⁺ trong cisplatin là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu đỏ hồng. Khi thêm dung dịch HCl đặc vào dung dịch chứa [Co(H₂O)₆]²⁺, dung dịch chuyển sang màu xanh chàm do tạo thành phức [CoCl₄]²⁻. Phản ứng này là một cân bằng: [Co(H₂O)₆]²⁺(đỏ hồng) + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻(xanh chàm) + 6H₂O. Nếu thêm nước vào dung dịch màu xanh chàm này, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ có màu xanh lam đậm. So với phức chất aqua [Cu(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh nhạt, sự khác biệt về màu sắc này chủ yếu là do yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phức chất [Cu(OH)₂(H₂O)₄] là một ví dụ về phức chất của kim loại chuyển tiếp. Phát biểu nào sau đây *không đúng* về phức chất này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Ion kim loại chuyển tiếp trong phức chất hoạt động như một trung tâm nhận cặp electron từ các phối tử. Theo thuyết acid-base của Lewis, ion kim loại chuyển tiếp trong phức chất đóng vai trò là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phối tử là các phân tử hoặc ion có ít nhất một nguyên tử có cặp electron chưa liên kết (hoặc electron pi) có thể cho ion kim loại trung tâm. Phối tử nào sau đây là phối tử đơn càng (liên kết với ion trung tâm qua một nguyên tử cho electron)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phức chất aqua của ion kim loại chuyển tiếp thường có cấu trúc bát diện (octahedral), trong đó ion trung tâm nằm ở tâm và các phối tử nằm ở 6 đỉnh của hình bát diện. Điều này đúng với phức chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi cho dung dịch KCN dư vào dung dịch chứa ion Fe²⁺, tạo thành phức chất [Fe(CN)₆]⁴⁻. So với phức chất aqua [Fe(H₂O)₆]²⁺, phức chất xyanua này bền hơn rất nhiều. Tính chất này (sự bền vững của phức chất) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một phản ứng thế phối tử có thể xảy ra từng bước. Ví dụ, từ [Cu(H₂O)₆]²⁺, khi thêm NH₃ có thể tạo ra các phức chất trung gian như [Cu(NH₃)(H₂O)₅]²⁺, [Cu(NH₃)₂(H₂O)₄]²⁺, ... trước khi đạt đến phức cuối cùng là [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ (trong trường hợp NH₃ dư và không quá đặc). Điều này cho thấy phản ứng thế phối tử có thể diễn ra như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phức chất [Cu(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh. Khi thêm dung dịch NaCl đặc vào dung dịch này, màu xanh nhạt chuyển sang màu vàng. Phức chất tạo thành là [CuCl₄]²⁻. Phản ứng này được biểu diễn như sau: [Cu(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ ⇌ [CuCl₄]²⁻ + 6H₂O. Nếu thêm dung dịch AgNO₃ vào dung dịch sau phản ứng (màu vàng), hiện tượng gì sẽ xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ được sử dụng trong hóa học phân tích (ví dụ: thuốc thử Tollens). Phức chất này được hình thành khi cho dung dịch NH₃ vào dung dịch muối Ag⁺. Ion trung tâm trong phức chất này là gì và số phối trí của nó là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phức chất [Ni(DMG)₂], trong đó DMG là phối tử đimetylglioximat (một phối tử hai càng), là một kết tủa màu đỏ hồng, được sử dụng để nhận biết ion Ni²⁺. Sự hình thành kết tủa này là một ví dụ về ứng dụng của phản ứng tạo phức trong:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ có màu đỏ máu, được tạo thành khi thêm ion SCN⁻ vào dung dịch chứa ion Fe³⁺. Màu sắc đặc trưng này được sử dụng để nhận biết sự có mặt của ion Fe³⁺. Phối tử SCN⁻ liên kết với ion Fe³⁺ qua nguyên tử nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phức chất [CoCl₄]²⁻ có màu xanh chàm. Ion trung tâm là Co²⁺. Số phối trí của Co²⁺ trong phức chất này là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phản ứng tạo phức giữa ion kim loại chuyển tiếp và phối tử là phản ứng acid-base Lewis. Trong phản ứng này, điều gì xảy ra với cặp electron?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Complex aqua của ion Fe²⁺ là [Fe(H₂O)₆]²⁺, có màu xanh lục nhạt. Khi để dung dịch này tiếp xúc với không khí, ion Fe²⁺ có thể bị oxi hóa thành Fe³⁺. Phức chất aqua của Fe³⁺ là [Fe(H₂O)₆]³⁺ có màu vàng nâu. Sự thay đổi màu sắc này cho thấy điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phức chất aqua của Cr³⁺ là [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch NH₃ vào dung dịch chứa phức chất này, có thể xảy ra phản ứng thế phối tử, ví dụ tạo thành [Cr(NH₃)(H₂O)₅]³⁺. Nếu tiếp tục thêm NH₃, màu sắc dung dịch sẽ thay đổi. Điều này chứng tỏ sự thế phối tử có thể làm thay đổi:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phức chất [PtCl₂(NH₃)₂] (cisplatin) tồn tại ở hai dạng đồng phân hình học là cis và trans. Dạng đồng phân cis có hoạt tính chống ung thư, trong khi dạng trans thì không hoặc có hoạt tính kém. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào đối với tính chất và hoạt tính sinh học của phức chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho phản ứng tạo phức: [Cu(H₂O)₆]²⁺(aq) + 4Cl⁻(aq) ⇌ [CuCl₄]²⁻(aq) + 6H₂O(l). Nếu thêm một lượng lớn nước vào hệ cân bằng này, theo nguyên lý Le Chatelier, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và màu sắc dung dịch thay đổi ra sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phối tử EDTA⁴⁻ (ethylenediaminetetraacetate) là một phối tử sáu càng (hexadentate ligand), có khả năng tạo phức rất bền với nhiều ion kim loại, đặc biệt là các ion kim loại nặng. Khả năng tạo phức mạnh mẽ này được ứng dụng trong y học để giải độc kim loại nặng. Phối tử EDTA⁴⁻ liên kết với ion kim loại trung tâm qua bao nhiêu nguyên tử cho electron?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺ có màu vàng cam. Ion trung tâm là Co³⁺. Số phối trí của Co³⁺ trong phức chất này là 6. Các phối tử NH₃ liên kết với Co³⁺ bằng liên kết gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong phức chất [Ni(CN)₄]²⁻, ion trung tâm là Ni²⁺ và phối tử là ion xyanua (CN⁻). Số phối trí của Ni²⁺ trong phức chất này là 4. Phức chất này có cấu trúc không gian là hình vuông phẳng. Hình dạng này là đặc trưng cho một số phức chất có số phối trí 4 của các ion kim loại chuyển tiếp nhất định. Điều này cho thấy cấu trúc không gian của phức chất phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường có khả năng tạo phức mạnh trong dung dịch do có obitan d trống hoặc chưa bão hòa?

  • A. Na+
  • B. Ca2+
  • C. Fe3+
  • D. Al3+

Câu 2: Trong phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺, hạt nào đóng vai trò là nguyên tử trung tâm?

  • A. Cu²⁺
  • B. NH₃
  • C. H₂O
  • D. [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺

Câu 3: Phối tử trong phức chất là gì?

  • A. Là ion hoặc phân tử mang điện tích dương.
  • B. Là hạt nhận cặp electron từ nguyên tử trung tâm.
  • C. Là hạt chỉ có khả năng liên kết cộng hóa trị.
  • D. Là ion hoặc phân tử có cặp electron tự do để cho nguyên tử trung tâm.

Câu 4: Liên kết hóa học đặc trưng giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cho – nhận (phối trí)
  • C. Liên kết cộng hóa trị không cực
  • D. Liên kết kim loại

Câu 5: Khi hòa tan muối CuSO₄ khan (màu trắng) vào nước, dung dịch thu được có màu xanh đặc trưng. Hiện tượng này chủ yếu là do sự hình thành của phức chất nào?

  • A. [Cu(H₂O)₆]²⁺
  • B. CuSO₄ phân li hoàn toàn thành ion Cu²⁺ và SO₄²⁻
  • C. Đồng kim loại được tạo thành
  • D. Phức chất [Cu(OH)₂(H₂O)₄]

Câu 6: Số phối trí (coordination number) của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Dự đoán dạng hình học phổ biến của phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺ dựa trên số phối trí của Co³⁺ là 6?

  • A. Tứ diện
  • B. Vuông phẳng
  • C. Bát diện
  • D. Đường thẳng

Câu 8: Khi thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa ion Fe³⁺, ban đầu xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)₃. Nếu tiếp tục thêm dung dịch NaOH rất đặc và nóng, kết tủa này không tan. Điều này cho thấy điều gì về khả năng tạo phức của Fe³⁺ với OH⁻ trong điều kiện này?

  • A. Fe³⁺ tạo phức rất bền với OH⁻.
  • B. Fe³⁺ không có khả năng tạo phức với OH⁻.
  • C. Fe³⁺ chỉ tạo phức với OH⁻ khi nồng độ OH⁻ thấp.
  • D. Trong điều kiện này, Fe³⁺ không tạo phức hydroxo tan được.

Câu 9: Dung dịch phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lục. Khi thêm từ từ dung dịch NH₃ vào đến dư, dung dịch chuyển sang màu xanh dương đậm. Hiện tượng này giải thích bởi sự thế phối tử nào?

  • A. H₂O bị thế bởi NH₃ tạo thành phức ammine.
  • B. Ni²⁺ bị khử thành Ni kim loại.
  • C. NH₃ phản ứng với nước tạo ra ion OH⁻ làm thay đổi màu.
  • D. Phức chất bị phân hủy hoàn toàn.

Câu 10: Phức chất [CoCl₄]²⁻ có màu xanh chàm, trong khi phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu đỏ hồng. Sự khác biệt về màu sắc này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Điện tích của ion trung tâm.
  • B. Số phối trí của ion trung tâm.
  • C. Bản chất của phối tử.
  • D. Nồng độ của phức chất.

Câu 11: Phức chất aqua là gì?

  • A. Là phức chất trong đó phối tử là phân tử nước (H₂O).
  • B. Là phức chất có màu xanh dương.
  • C. Là phức chất chỉ tồn tại ở trạng thái rắn.
  • D. Là phức chất có nguyên tử trung tâm là kim loại kiềm.

Câu 12: Tại sao các phức chất của kim loại chuyển tiếp thường có màu, trong khi phức chất của các ion kim loại nhóm IA, IIA thường không màu?

  • A. Do liên kết ion trong phức chất của kim loại chuyển tiếp.
  • B. Do sự chuyển dịch electron giữa các obitan d bị tách mức năng lượng dưới tác dụng của trường phối tử.
  • C. Do khối lượng mol của kim loại chuyển tiếp lớn hơn.
  • D. Do các phức chất của kim loại nhóm IA, IIA không tan trong nước.

Câu 13: Phức chất cisplatin, [PtCl₂(NH₃)₂], được sử dụng làm thuốc chống ung thư. Trong phức chất này, ion trung tâm là Pt²⁺. Hãy xác định điện tích của phức chất này.

  • A. +2
  • B. -2
  • C. +1
  • D. 0 (phân tử trung hòa điện)

Câu 14: Xét phản ứng thế phối tử sau: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh) + 4NH₃ → [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ (xanh lam đậm) + 4H₂O. Phản ứng này cho thấy điều gì về độ bền tương đối của phức ammine so với phức aqua của Cu²⁺?

  • A. Phức aqua bền hơn phức ammine.
  • B. Phức ammine bền hơn phức aqua.
  • C. Độ bền của hai phức là như nhau.
  • D. Không thể so sánh độ bền chỉ từ phản ứng này.

Câu 15: Ion Cl⁻ có thể đóng vai trò là phối tử. Điện tích của phối tử Cl⁻ là bao nhiêu?

  • A. +1
  • B. -1
  • C. -2
  • D. 0

Câu 16: Phức chất [Fe(CN)₆]³⁻. Nếu ion trung tâm là Fe³⁺, thì điện tích của phối tử CN⁻ là bao nhiêu để điện tích tổng cộng của phức là -3?

  • A. -1
  • B. -2
  • C. 0
  • D. +1

Câu 17: Trong y học, EDTA (acid ethylenediaminetetraacetic) được sử dụng trong liệu pháp thải loại kim loại nặng ra khỏi cơ thể (chelation therapy). EDTA là một phối tử đa càng, có khả năng tạo phức rất bền với nhiều ion kim loại. Đặc điểm nào của EDTA giúp nó tạo phức bền với ion kim loại?

  • A. EDTA là một phân tử rất nhỏ.
  • B. EDTA mang điện tích dương.
  • C. EDTA có nhiều nguyên tử có cặp electron tự do có thể liên kết với ion kim loại.
  • D. EDTA chỉ liên kết với kim loại kiềm.

Câu 18: Phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thêm dung dịch NaOH loãng vào dung dịch Cr³⁺, xuất hiện kết tủa Cr(OH)₃ màu xanh lục. Nếu tiếp tục thêm NaOH đến dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lá đậm. Hiện tượng này cho thấy Cr³⁺ có khả năng tạo phức tan với phối tử nào trong môi trường kiềm mạnh?

  • A. OH⁻
  • B. Na⁺
  • C. H₂O
  • D. Cr³⁺ không tạo phức tan trong môi trường kiềm.

Câu 19: Xét phức chất [Ni(CN)₄]²⁻. Nếu ion trung tâm là Ni²⁺, hãy xác định điện tích của phối tử CN⁻.

  • A. +1
  • B. -1
  • C. -2
  • D. 0

Câu 20: Phản ứng tạo phức thường là phản ứng thuận nghịch. Điều này có ý nghĩa gì trong dung dịch?

  • A. Phức chất luôn bền vững và không bị phân hủy.
  • B. Ion kim loại chỉ tồn tại dưới dạng phức chất.
  • C. Phản ứng tạo phức diễn ra rất chậm.
  • D. Có sự cân bằng giữa phức chất, ion kim loại tự do và phối tử trong dung dịch.

Câu 21: Phối tử nào sau đây là phối tử trung hòa (không mang điện tích)?

  • A. Cl⁻
  • B. CN⁻
  • C. CO (cacbon monoxit)
  • D. OH⁻

Câu 22: Trong một số trường hợp, thêm dung dịch chứa phối tử mạnh vào dung dịch muối của kim loại chuyển tiếp có thể làm tăng độ tan của kết tủa hydroxit kim loại. Hiện tượng này được giải thích bằng cách nào?

  • A. Phối tử mạnh tạo phức tan với ion kim loại, làm giảm nồng độ ion kim loại tự do trong dung dịch, khiến cân bằng hòa tan kết tủa chuyển dịch theo chiều thuận.
  • B. Phối tử mạnh phản ứng trực tiếp với kết tủa tạo ra chất mới không tan.
  • C. Phối tử mạnh làm tăng pH của dung dịch, giúp kết tủa tan tốt hơn.
  • D. Phối tử mạnh chỉ có tác dụng với ion kim loại trong dung dịch, không ảnh hưởng đến kết tủa.

Câu 23: Phức chất [Cu(CN)₄]³⁻ là một ví dụ về phức chất anion. Điện tích -3 của phức này được tạo thành từ điện tích của ion trung tâm và tổng điện tích của các phối tử. Nếu ion trung tâm là Cu⁺, hãy kiểm tra xem nó có phù hợp với điện tích của phức hay không, biết CN⁻ có điện tích -1.

  • A. Phù hợp, vì (+1) + 4*(-1) = -3.
  • B. Không phù hợp, vì (+1) + 4*(-1) = -3. Ion trung tâm phải là Cu⁺.
  • C. Phù hợp, vì (+2) + 4*(-1) = -2, gần với -3.
  • D. Không phù hợp, vì điện tích của ion trung tâm phải là +3.

Câu 24: Phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ có màu đỏ máu đặc trưng, được dùng để nhận biết ion Fe³⁺. Phối tử SCN⁻ là phối tử mang điện tích -1. Ion trung tâm trong phức này là gì?

  • A. Fe²⁺
  • B. Fe⁺
  • C. Fe³⁺
  • D. Fe⁰

Câu 25: Phức chất [PtCl₄]²⁻ có dạng hình học vuông phẳng. Số phối trí của Pt²⁺ trong phức này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 26: Khi thêm dung dịch NH₃ dư vào dung dịch chứa ion Zn²⁺, ban đầu xuất hiện kết tủa Zn(OH)₂ màu trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch không màu. Phức chất tan được tạo thành trong trường hợp này là gì?

  • A. [Zn(H₂O)₆]²⁺
  • B. [Zn(NH₃)₄]²⁺
  • C. [Zn(OH)₄]²⁻
  • D. ZnO

Câu 27: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ tồn tại ở trạng thái cân bằng với ion Co²⁺ tự do và phân tử H₂O trong dung dịch. Cân bằng này có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ nồng độ của Co²⁺.
  • B. Chỉ nhiệt độ.
  • C. Chỉ áp suất.
  • D. Nồng độ của Co²⁺, nồng độ của H₂O, nhiệt độ, và sự có mặt của các phối tử khác có khả năng thế chỗ H₂O.

Câu 28: Một dung dịch muối niken(II) có màu xanh lá. Khi thêm dung dịch KCN dư, dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt hoặc không màu. Hiện tượng này có thể giải thích do sự hình thành phức chất nào của Ni²⁺ với phối tử CN⁻?

  • A. [Ni(CN)₄]²⁻
  • B. [Ni(H₂O)₆]²⁺
  • C. [Ni(OH)₂]
  • D. [Ni(NH₃)₆]²⁺

Câu 29: Phức chất [CoCl₄]²⁻ có số phối trí là 4. Dạng hình học phổ biến của phức chất có số phối trí 4 và ion trung tâm là kim loại chuyển tiếp có thể là gì?

  • A. Bát diện
  • B. Đường thẳng
  • C. Tam giác phẳng
  • D. Tứ diện hoặc vuông phẳng

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến khả năng tạo phức của ion kim loại chuyển tiếp?

  • A. Sử dụng làm thuốc chống ung thư (ví dụ: cisplatin).
  • B. Sử dụng trong phân tích hóa học để nhận biết ion kim loại (ví dụ: phức đỏ máu của Fe³⁺ với SCN⁻).
  • C. Sử dụng làm chất oxi hóa mạnh trong phản ứng hóa học (ví dụ: KMnO₄).
  • D. Sử dụng trong công nghiệp mạ điện để tạo lớp mạ đều và bám chắc (ví dụ: mạ vàng từ phức [Au(CN)₂]⁻).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường có khả năng tạo phức mạnh trong dung dịch do có obitan d trống hoặc chưa bão hòa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong phức chất [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺, hạt nào đóng vai trò là nguyên tử trung tâm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phối tử trong phức chất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Liên kết hóa học đặc trưng giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi hòa tan muối CuSO₄ khan (màu trắng) vào nước, dung dịch thu được có màu xanh đặc trưng. Hiện tượng này chủ yếu là do sự hình thành của phức chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Số phối trí (coordination number) của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ag(NH₃)₂]⁺ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Dự đoán dạng hình học phổ biến của phức chất [Co(NH₃)₆]³⁺ dựa trên số phối trí của Co³⁺ là 6?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa ion Fe³⁺, ban đầu xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)₃. Nếu tiếp tục thêm dung dịch NaOH rất đặc và nóng, kết tủa này không tan. Điều này cho thấy điều gì về khả năng tạo phức của Fe³⁺ với OH⁻ trong điều kiện này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dung dịch phức chất [Ni(H₂O)₆]²⁺ có màu xanh lục. Khi thêm từ từ dung dịch NH₃ vào đến dư, dung dịch chuyển sang màu xanh dương đậm. Hiện tượng này giải thích bởi sự thế phối tử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phức chất [CoCl₄]²⁻ có màu xanh chàm, trong khi phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ có màu đỏ hồng. Sự khác biệt về màu sắc này chủ yếu là do yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phức chất aqua là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao các phức chất của kim loại chuyển tiếp thường có màu, trong khi phức chất của các ion kim loại nhóm IA, IIA thường không màu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phức chất cisplatin, [PtCl₂(NH₃)₂], được sử dụng làm thuốc chống ung thư. Trong phức chất này, ion trung tâm là Pt²⁺. Hãy xác định điện tích của phức chất này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Xét phản ứng thế phối tử sau: [Cu(H₂O)₆]²⁺ (xanh) + 4NH₃ → [Cu(NH₃)₄(H₂O)₂]²⁺ (xanh lam đậm) + 4H₂O. Phản ứng này cho thấy điều gì về độ bền tương đối của phức ammine so với phức aqua của Cu²⁺?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ion Cl⁻ có thể đóng vai trò là phối tử. Điện tích của phối tử Cl⁻ là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phức chất [Fe(CN)₆]³⁻. Nếu ion trung tâm là Fe³⁺, thì điện tích của phối tử CN⁻ là bao nhiêu để điện tích tổng cộng của phức là -3?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong y học, EDTA (acid ethylenediaminetetraacetic) được sử dụng trong liệu pháp thải loại kim loại nặng ra khỏi cơ thể (chelation therapy). EDTA là một phối tử đa càng, có khả năng tạo phức rất bền với nhiều ion kim loại. Đặc điểm nào của EDTA giúp nó tạo phức bền với ion kim loại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phức chất [Cr(H₂O)₆]³⁺ có màu tím. Khi thêm dung dịch NaOH loãng vào dung dịch Cr³⁺, xuất hiện kết tủa Cr(OH)₃ màu xanh lục. Nếu tiếp tục thêm NaOH đến dư, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lá đậm. Hiện tượng này cho thấy Cr³⁺ có khả năng tạo phức tan với phối tử nào trong môi trường kiềm mạnh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Xét phức chất [Ni(CN)₄]²⁻. Nếu ion trung tâm là Ni²⁺, hãy xác định điện tích của phối tử CN⁻.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phản ứng tạo phức thường là phản ứng thuận nghịch. Điều này có ý nghĩa gì trong dung dịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phối tử nào sau đây là phối tử trung hòa (không mang điện tích)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong một số trường hợp, thêm dung dịch chứa phối tử mạnh vào dung dịch muối của kim loại chuyển tiếp có thể làm tăng độ tan của kết tủa hydroxit kim loại. Hiện tượng này được giải thích bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phức chất [Cu(CN)₄]³⁻ là một ví dụ về phức chất anion. Điện tích -3 của phức này được tạo thành từ điện tích của ion trung tâm và tổng điện tích của các phối tử. Nếu ion trung tâm là Cu⁺, hãy kiểm tra xem nó có phù hợp với điện tích của phức hay không, biết CN⁻ có điện tích -1.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phức chất [Fe(SCN)(H₂O)₅]²⁺ có màu đỏ máu đặc trưng, được dùng để nhận biết ion Fe³⁺. Phối tử SCN⁻ là phối tử mang điện tích -1. Ion trung tâm trong phức này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phức chất [PtCl₄]²⁻ có dạng hình học vuông phẳng. Số phối trí của Pt²⁺ trong phức này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi thêm dung dịch NH₃ dư vào dung dịch chứa ion Zn²⁺, ban đầu xuất hiện kết tủa Zn(OH)₂ màu trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch không màu. Phức chất tan được tạo thành trong trường hợp này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phức chất [Co(H₂O)₆]²⁺ tồn tại ở trạng thái cân bằng với ion Co²⁺ tự do và phân tử H₂O trong dung dịch. Cân bằng này có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một dung dịch muối niken(II) có màu xanh lá. Khi thêm dung dịch KCN dư, dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt hoặc không màu. Hiện tượng này có thể giải thích do sự hình thành phức chất nào của Ni²⁺ với phối tử CN⁻?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phức chất [CoCl₄]²⁻ có số phối trí là 4. Dạng hình học phổ biến của phức chất có số phối trí 4 và ion trung tâm là kim loại chuyển tiếp có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 22: Sơ lược về sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến khả năng tạo phức của ion kim loại chuyển tiếp?

Xem kết quả