15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose. Chất nào thuộc loại monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 2: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học chính nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong cấu trúc của disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết ion

Câu 3: Phân tử saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của hai monosaccharide nào?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose và galactose
  • C. Glucose và glucose
  • D. Fructose và fructose

Câu 4: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo thành từ các đơn vị glucose. Điểm khác biệt cấu trúc cơ bản nào giữa tinh bột và cellulose quyết định sự khác nhau về chức năng sinh học của chúng?

  • A. Số lượng đơn vị glucose trong chuỗi
  • B. Loại liên kết hóa học giữa các đơn vị glucose
  • C. Sự phân nhánh trong cấu trúc mạch
  • D. Kiểu liên kết glycosidic (α-1,4 trong tinh bột và β-1,4 trong cellulose)

Câu 5: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase đóng vai trò gì trong việc chuyển hóa carbohydrate?

  • A. Tổng hợp polysaccharide từ monosaccharide
  • B. Chuyển đổi glucose thành fructose
  • C. Thủy phân tinh bột thành maltose và glucose
  • D. Vận chuyển glucose qua màng tế bào

Câu 6: Tại sao glucose được sử dụng rộng rãi trong y học để truyền dịch cho bệnh nhân mất nước hoặc suy nhược?

  • A. Glucose có vị ngọt dễ uống
  • B. Glucose là nguồn cung cấp năng lượng nhanh chóng và dễ hấp thụ
  • C. Glucose có khả năng trung hòa acid trong cơ thể
  • D. Glucose giúp tăng cường hệ miễn dịch

Câu 7: Xét phản ứng tráng bạc của glucose. Nhóm chức nào trong phân tử glucose tham gia vào phản ứng này?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Nhóm carboxyl (-COOH)
  • C. Nhóm ketone (C=O)
  • D. Nhóm aldehyde (-CHO) (dạng mạch hở của glucose)

Câu 8: Trong cơ thể thực vật, cellulose đóng vai trò chính nào?

  • A. Cấu trúc thành tế bào
  • B. Dự trữ năng lượng ngắn hạn
  • C. Vận chuyển chất dinh dưỡng
  • D. Điều hòa quá trình sinh trưởng

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Glucose. Chất (X) trong sơ đồ trên là carbohydrate thuộc loại nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Oligosaccharide

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của monosaccharide?

  • A. Không tan trong nước
  • B. Không có vị ngọt
  • C. Chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt
  • D. Chất lỏng, không màu, không mùi

Câu 11: Tại sao cellulose không thể tiêu hóa được bởi hệ tiêu hóa của người, mặc dù nó được tạo thành từ các đơn vị glucose?

  • A. Cellulose có cấu trúc quá phức tạp
  • B. Cellulose không tan trong nước
  • C. Cellulose liên kết với các chất khác trong thực vật
  • D. Người thiếu enzyme thủy phân liên kết β-1,4-glycosidic trong cellulose

Câu 12: Cho các chất sau: tinh bột, đường mía, mạch nha, đường nho. Tên gọi thông thường nào tương ứng với saccharose?

  • A. Đường nho
  • B. Đường mía
  • C. Mạch nha
  • D. Tinh bột

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về fructose?

  • A. Là một disaccharide có nhiều trong mật ong
  • B. Được tạo thành từ hai đơn vị glucose
  • C. Là một monosaccharide, có vị ngọt hơn glucose và có nhiều trong quả ngọt, mật ong
  • D. Là polysaccharide dự trữ năng lượng ở động vật

Câu 14: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào được cây xanh tổng hợp từ CO2 và H2O trong quá trình quang hợp?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 15: Cho các carbohydrate: glucose, galactose, fructose. Chúng có đặc điểm chung nào về công thức phân tử?

  • A. CnH2nOn-1
  • B. CnH2n+2On
  • C. Cn(H2O)n-1
  • D. CnH2nOn

Câu 16: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai phân tử glucose. Trong quá trình thủy phân maltose, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose và galactose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 17: Xét vai trò dự trữ năng lượng của carbohydrate trong cơ thể động vật. Polysaccharide nào đóng vai trò này?

  • A. Cellulose
  • B. Glycogen
  • C. Tinh bột
  • D. Chitin

Câu 18: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
A) Monosaccharide là đơn vị cấu tạo cơ bản của carbohydrate.
B) Disaccharide có vị ngọt kém hơn monosaccharide.
C) Polysaccharide tan tốt trong nước.
Phát biểu nào đúng?

  • A. Chỉ A đúng
  • B. Chỉ B đúng
  • C. Chỉ C đúng
  • D. A và C đúng

Câu 19: Trong thí nghiệm nhận biết glucose, người ta thường sử dụng phản ứng với thuốc thử Tollens (dung dịch AgNO3/NH3). Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có glucose?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam
  • B. Có khí thoát ra
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch
  • D. Xuất hiện lớp bạc sáng trên thành ống nghiệm

Câu 20: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Glucose > Fructose > Saccharose
  • B. Fructose > Saccharose > Glucose
  • C. Saccharose > Glucose > Fructose
  • D. Glucose > Saccharose > Fructose

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → (Enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2. Enzyme trong sơ đồ trên xúc tác quá trình nào?

  • A. Thủy phân
  • B. Oxi hóa
  • C. Lên men rượu
  • D. Este hóa

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của carbohydrate?

  • A. Sản xuất giấy (cellulose)
  • B. Nguyên liệu thực phẩm (đường saccharose, tinh bột)
  • C. Sản xuất ethanol sinh học (từ tinh bột, cellulose)
  • D. Sản xuất vaccine (protein)

Câu 23: Cho các carbohydrate: glucose, saccharose, tinh bột. Carbohydrate nào có thể tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ tinh bột
  • C. Glucose và saccharose
  • D. Saccharose và tinh bột

Câu 24: Phân biệt cấu trúc mạch của amylose và amylopectin, hai thành phần chính của tinh bột.

  • A. Amylose mạch nhánh, amylopectin mạch không nhánh
  • B. Cả hai đều mạch không nhánh
  • C. Amylose mạch không nhánh, amylopectin mạch nhánh
  • D. Cả hai đều mạch nhánh nhưng khác nhau về đơn vị cấu tạo

Câu 25: Trong cơ thể người, glucose được lưu trữ chủ yếu ở dạng glycogen tại cơ quan nào?

  • A. Gan và cơ
  • B. Thận
  • C. Tụy
  • D. Ruột non

Câu 26: Cho các loại carbohydrate sau: đường ăn (saccharose), đường mạch nha (maltose), đường sữa (lactose). Loại nào là disaccharide?

  • A. Chỉ đường ăn
  • B. Chỉ đường mạch nha
  • C. Chỉ đường sữa
  • D. Đường ăn, đường mạch nha và đường sữa

Câu 27: Vai trò quan trọng nhất của carbohydrate đối với hoạt động sống của tế bào là gì?

  • A. Cấu tạo nên màng tế bào
  • B. Cung cấp năng lượng
  • C. Vận chuyển thông tin
  • D. Điều hòa enzyme

Câu 28: Để phân biệt glucose và fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Nước bromine
  • C. Thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3)
  • D. Cu(OH)2

Câu 29: Trong cấu trúc của tinh bột, các đơn vị glucose liên kết với nhau chủ yếu qua loại liên kết glycosidic nào?

  • A. α-1,4-glycosidic
  • B. β-1,4-glycosidic
  • C. α-1,6-glycosidic
  • D. β-1,6-glycosidic

Câu 30: Tại sao khi ăn cơm hoặc bánh mì (chứa tinh bột), chúng ta cảm nhận được vị ngọt sau một thời gian nhai kỹ?

  • A. Tinh bột tự nhiên có vị ngọt
  • B. Enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột thành đường maltose và glucose có vị ngọt
  • C. Quá trình nhai kích thích vị giác cảm nhận vị ngọt
  • D. Bánh mì và cơm thường được trộn thêm đường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Xét các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose. Chất nào thuộc loại monosaccharide?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Liên kết glycosidic là loại liên kết hóa học chính nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong cấu trúc của disaccharide và polysaccharide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phân tử saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của hai monosaccharide nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo thành từ các đơn vị glucose. Điểm khác biệt cấu trúc cơ bản nào giữa tinh bột và cellulose quyết định sự khác nhau về chức năng sinh học của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase đóng vai trò gì trong việc chuyển hóa carbohydrate?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tại sao glucose được sử dụng rộng rãi trong y học để truyền dịch cho bệnh nhân mất nước hoặc suy nhược?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Xét phản ứng tráng bạc của glucose. Nhóm chức nào trong phân tử glucose tham gia vào phản ứng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong cơ thể thực vật, cellulose đóng vai trò chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → (X) → Glucose. Chất (X) trong sơ đồ trên là carbohydrate thuộc loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của monosaccharide?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Tại sao cellulose không thể tiêu hóa được bởi hệ tiêu hóa của người, mặc dù nó được tạo thành từ các đơn vị glucose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho các chất sau: tinh bột, đường mía, mạch nha, đường nho. Tên gọi thông thường nào tương ứng với saccharose?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về fructose?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào được cây xanh tổng hợp từ CO2 và H2O trong quá trình quang hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho các carbohydrate: glucose, galactose, fructose. Chúng có đặc điểm chung nào về công thức phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai phân tử glucose. Trong quá trình thủy phân maltose, sản phẩm thu được là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Xét vai trò dự trữ năng lượng của carbohydrate trong cơ thể động vật. Polysaccharide nào đóng vai trò này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
A) Monosaccharide là đơn vị cấu tạo cơ bản của carbohydrate.
B) Disaccharide có vị ngọt kém hơn monosaccharide.
C) Polysaccharide tan tốt trong nước.
Phát biểu nào đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong thí nghiệm nhận biết glucose, người ta thường sử dụng phản ứng với thuốc thử Tollens (dung dịch AgNO3/NH3). Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có glucose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → (Enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2. Enzyme trong sơ đồ trên xúc tác quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của carbohydrate?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho các carbohydrate: glucose, saccharose, tinh bột. Carbohydrate nào có thể tham gia phản ứng thủy phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phân biệt cấu trúc mạch của amylose và amylopectin, hai thành phần chính của tinh bột.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong cơ thể người, glucose được lưu trữ chủ yếu ở dạng glycogen tại cơ quan nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các loại carbohydrate sau: đường ăn (saccharose), đường mạch nha (maltose), đường sữa (lactose). Loại nào là disaccharide?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vai trò quan trọng nhất của carbohydrate đối với hoạt động sống của tế bào là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để phân biệt glucose và fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong cấu trúc của tinh bột, các đơn vị glucose liên kết với nhau chủ yếu qua loại liên kết glycosidic nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tại sao khi ăn cơm hoặc bánh mì (chứa tinh bột), chúng ta cảm nhận được vị ngọt sau một thời gian nhai kỹ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, carbohydrate nào sau đây được tạo thành đầu tiên?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 2: Phân tử disaccharide nào sau đây được tạo thành từ hai đơn vị glucose?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Maltose
  • D. Lactose

Câu 3: Loại liên kết glycosidic nào kết nối các monosaccharide trong phân tử carbohydrate?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết glycosidic

Câu 4: Xét nghiệm dung dịch X cho phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. X có thể là carbohydrate nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 5: Trong cơ thể người, glycogen đóng vai trò gì?

  • A. Vận chuyển glucose trong máu
  • B. Dự trữ năng lượng ngắn hạn
  • C. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật
  • D. Tham gia vào quá trình đông máu

Câu 6: Loại carbohydrate nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Chitin

Câu 7: Tại sao cellulose không thể tiêu hóa được bởi hệ tiêu hóa của người, trong khi tinh bột thì có?

  • A. Cellulose có phân tử khối lớn hơn tinh bột
  • B. Cellulose có cấu trúc mạch nhánh phức tạp hơn
  • C. Cellulose không tan trong nước
  • D. Enzyme tiêu hóa của người không thủy phân được liên kết β-glycosidic trong cellulose

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất (X) trong sơ đồ là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 9: Loại monosaccharide nào thường được gọi là "đường nho"?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Ribose

Câu 10: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose thường được sử dụng làm chất tạo ngọt vì lý do nào sau đây?

  • A. Fructose dễ tan trong nước hơn glucose
  • B. Fructose có màu sắc hấp dẫn hơn
  • C. Fructose có độ ngọt cao hơn sucrose
  • D. Fructose rẻ hơn glucose

Câu 11: Cho các carbohydrate sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số carbohydrate thuộc loại polysaccharide là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ fructose
  • C. Hai phân tử glucose
  • D. Glucose và fructose

Câu 13: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Nước bromine
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3
  • D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là đúng?

  • A. Carbohydrate chỉ chứa nhóm chức aldehyde
  • B. Carbohydrate là hợp chất polyhydroxy aldehyde hoặc polyhydroxy ketone
  • C. Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt
  • D. Carbohydrate không tan trong nước

Câu 15: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch: glucose, saccharose, và tinh bột. Có thể dùng tối đa bao nhiêu thuốc thử để nhận biết được cả 3 dung dịch?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không thể nhận biết được

Câu 16: Trong quá trình hô hấp tế bào, carbohydrate đóng vai trò chính nào?

  • A. Cung cấp năng lượng
  • B. Xây dựng cấu trúc tế bào
  • C. Điều hòa hoạt động enzyme
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng

Câu 17: Loại carbohydrate nào sau đây không có tính khử?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Maltose
  • D. Saccharose

Câu 18: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 16.2 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 32.4 gam

Câu 19: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C1) và carbon số 5 (C5) tạo thành loại vòng nào?

  • A. Vòng furanose (5 cạnh)
  • B. Vòng pyranose (6 cạnh)
  • C. Vòng cyclohexane
  • D. Vòng cyclopentane

Câu 20: Loại đường nào sau đây thường được tìm thấy trong sữa?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Fructose

Câu 21: Cho các tính chất: (a) có vị ngọt, (b) tan tốt trong nước, (c) tham gia phản ứng tráng bạc, (d) là polysaccharide. Tính chất nào là của glucose?

  • A. (a), (b), (d)
  • B. (b), (c), (d)
  • C. (a), (c), (d)
  • D. (a), (b), (c)

Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa tinh bột, enzyme amylase thủy phân tinh bột thành disaccharide nào?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 23: So sánh độ ngọt của các đường: fructose, saccharose, glucose, lactose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Lactose > Glucose > Saccharose > Fructose
  • B. Fructose > Saccharose > Glucose > Lactose
  • C. Glucose > Fructose > Saccharose > Lactose
  • D. Saccharose > Fructose > Glucose > Lactose

Câu 24: Để bảo quản thực phẩm giàu carbohydrate, người ta thường sử dụng phương pháp nào để ức chế sự phát triển của vi sinh vật?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Giảm áp suất
  • C. Giảm độ ẩm
  • D. Tăng nồng độ oxygen

Câu 25: Cho 3 chất: tinh bột, cellulose, glycogen. Điểm giống nhau giữa 3 chất này là gì?

  • A. Đều là polysaccharide
  • B. Đều có vị ngọt
  • C. Đều tan tốt trong nước
  • D. Đều có tính khử

Câu 26: Loại carbohydrate nào sau đây là thành phần chính của giấy và bông?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Saccharose

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai về fructose?

  • A. Là monosaccharide
  • B. Có vị ngọt hơn glucose
  • C. Là disaccharide
  • D. Có trong mật ong

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → (lên men rượu) → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng lên men rượu là gì?

  • A. Acid acetic
  • B. Methane
  • C. Acid lactic
  • D. Ethanol và carbon dioxide

Câu 29: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có cấu trúc mạch nhánh?

  • A. Cellulose
  • B. Glycogen
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của carbohydrate?

  • A. Sản xuất giấy
  • B. Sản xuất thực phẩm
  • C. Sản xuất vật liệu bán dẫn
  • D. Sản xuất nhiên liệu sinh học (ethanol)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, carbohydrate nào sau đây được tạo thành đầu tiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phân tử disaccharide nào sau đây được tạo thành từ hai đơn vị glucose?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Loại liên kết glycosidic nào kết nối các monosaccharide trong phân tử carbohydrate?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét nghiệm dung dịch X cho phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. X có thể là carbohydrate nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong cơ thể người, glycogen đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Loại carbohydrate nào sau đây là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào thực vật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tại sao cellulose không thể tiêu hóa được bởi hệ tiêu hóa của người, trong khi tinh bột thì có?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất (X) trong sơ đồ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Loại monosaccharide nào thường được gọi là 'đường nho'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong công nghiệp thực phẩm, fructose thường được sử dụng làm chất tạo ngọt vì lý do nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho các carbohydrate sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số carbohydrate thuộc loại polysaccharide là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho 3 ống nghiệm chứa riêng biệt các dung dịch: glucose, saccharose, và tinh bột. Có thể dùng tối đa bao nhiêu thuốc thử để nhận biết được cả 3 dung dịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong quá trình hô hấp tế bào, carbohydrate đóng vai trò chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Loại carbohydrate nào sau đây không có tính khử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 (C1) và carbon số 5 (C5) tạo thành loại vòng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Loại đường nào sau đây thường được tìm thấy trong sữa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho các tính chất: (a) có vị ngọt, (b) tan tốt trong nước, (c) tham gia phản ứng tráng bạc, (d) là polysaccharide. Tính chất nào là của glucose?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quá trình tiêu hóa tinh bột, enzyme amylase thủy phân tinh bột thành disaccharide nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: So sánh độ ngọt của các đường: fructose, saccharose, glucose, lactose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để bảo quản thực phẩm giàu carbohydrate, người ta thường sử dụng phương pháp nào để ức chế sự phát triển của vi sinh vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho 3 chất: tinh bột, cellulose, glycogen. Điểm giống nhau giữa 3 chất này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Loại carbohydrate nào sau đây là thành phần chính của giấy và bông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai về fructose?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → (lên men rượu) → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng lên men rượu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có cấu trúc mạch nhánh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của carbohydrate?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Nhóm chức nào sau đây **nhất thiết** phải có trong phân tử carbohydrate?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH)
  • B. Nhóm amino (-NH2)
  • C. Liên kết peptide (-CO-NH-)
  • D. Nhóm hydroxyl (-OH)

Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và khả năng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính. Ba nhóm phân loại chính đó là gì?

  • A. Aldehyde, ketone, alcohol
  • B. Monosaccharide, disaccharide, polysaccharide
  • C. Lipid, protein, nucleic acid
  • D. Chất béo, tinh bột, cellulose

Câu 3: Glucose là một monosaccharide quan trọng, có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể. Công thức phân tử của glucose là gì?

  • A. C2H4O2
  • B. C12H22O11
  • C. C6H12O6
  • D. (C6H10O5)n

Câu 4: Fructose là một loại monosaccharide có vị rất ngọt, thường có nhiều trong mật ong và quả chín. Glucose và fructose có mối quan hệ cấu tạo như thế nào?

  • A. Đồng phân của nhau
  • B. Đồng đẳng của nhau
  • C. Đồng hình với nhau
  • D. Không có mối quan hệ nào

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một disaccharide phổ biến. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Glucose và fructose
  • C. Glucose và galactose
  • D. Chỉ fructose

Câu 6: Tinh bột là một polysaccharide dự trữ năng lượng chính ở thực vật. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 7: Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về cellulose?

  • A. Dễ tan trong nước lạnh và nước nóng
  • B. Có vị ngọt
  • C. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
  • D. Là polymer thiên nhiên, không tan trong nước

Câu 8: Khi bị ốm hoặc hoạt động thể lực cường độ cao, cơ thể cần bổ sung năng lượng nhanh chóng. Carbohydrate nào sau đây thường được truyền trực tiếp vào tĩnh mạch để cung cấp năng lượng tức thời?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 9: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. Carbohydrate X là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Saccharose

Câu 10: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên sợi bông, giấy và gỗ?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Glucose

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về tính chất vật lí của glucose là **sai**?

  • A. Là chất rắn kết tinh.
  • B. Có vị ngọt.
  • C. Tan tốt trong nước.
  • D. Không tan trong ethanol.

Câu 12: Tại sao tinh bột và cellulose, dù đều có công thức chung (C6H10O5)n và được tạo thành từ các gốc α-glucose (tinh bột) hoặc β-glucose (cellulose), lại có tính chất vật lí và ứng dụng khác nhau rõ rệt?

  • A. Do khối lượng phân tử của chúng khác nhau.
  • B. Do cấu trúc mạch polymer và kiểu liên kết giữa các gốc glucose khác nhau.
  • C. Do tinh bột là polysaccharide, còn cellulose là disaccharide.
  • D. Do tinh bột có tính khử, còn cellulose thì không.

Câu 13: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thử, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Điều này chứng tỏ mẫu thử chứa carbohydrate nào sau đây?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 14: Một disaccharide X khi thủy phân chỉ tạo ra duy nhất một loại monosaccharide. Disaccharide X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Lactose
  • C. Maltose
  • D. Fructose

Câu 15: Carbohydrate nào sau đây không có vị ngọt và không tan trong nước?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Cellulose

Câu 16: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose. Glucose này sau đó được tổng hợp thành các carbohydrate phức tạp hơn để dự trữ hoặc xây dựng cấu trúc. Dạng carbohydrate dự trữ chính ở thực vật là gì?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 17: Trong cấu tạo phân tử, glucose và fructose đều chứa nhóm hydroxyl (-OH). Ngoài nhóm -OH, glucose còn chứa nhóm chức nào, còn fructose chứa nhóm chức nào?

  • A. Glucose: aldehyde (-CHO); Fructose: ketone (>C=O)
  • B. Glucose: ketone (>C=O); Fructose: aldehyde (-CHO)
  • C. Cả hai đều chứa nhóm carboxyl (-COOH)
  • D. Cả hai đều chỉ chứa nhóm hydroxyl (-OH)

Câu 18: Xét các carbohydrate sau: Glucose, Fructose, Saccharose, Tinh bột, Cellulose. Có bao nhiêu chất thuộc loại polysaccharide?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Lactose là một disaccharide có trong sữa. Khi thủy phân lactose, sản phẩm thu được là glucose và galactose. Điều này cho thấy lactose được cấu tạo từ:

  • A. Hai gốc glucose
  • B. Hai gốc galactose
  • C. Một gốc glucose và một gốc fructose
  • D. Một gốc glucose và một gốc galactose

Câu 20: Tại sao monosaccharide (như glucose, fructose) và disaccharide (như saccharose, maltose) dễ tan trong nước, trong khi polysaccharide (như tinh bột, cellulose) lại khó tan hoặc không tan trong nước?

  • A. Monosaccharide và disaccharide có khối lượng phân tử nhỏ và nhiều nhóm -OH phân cực dễ tạo liên kết hydrogen với nước, còn polysaccharide có khối lượng phân tử lớn và cấu trúc mạch dài, khó tương tác với nước.
  • B. Monosaccharide và disaccharide là chất ion, còn polysaccharide là chất cộng hóa trị.
  • C. Monosaccharide và disaccharide có liên kết đôi C=C, còn polysaccharide chỉ có liên kết đơn C-C.
  • D. Đó là quy luật tự nhiên, không có giải thích khoa học cụ thể.

Câu 21: Một mẫu carbohydrate X được thử nghiệm. Khi đun nóng với dung dịch bạc nitrate trong amonia (thuốc thử Tollens), thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau, dựa trên kiến thức về nhóm chức?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 22: Carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid loãng, đun nóng?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Maltose

Câu 23: Bệnh tiểu đường là tình trạng nồng độ glucose trong máu cao hơn mức bình thường. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khỏe mạnh thường duy trì ở mức nào?

  • A. Khoảng 1 - 2 mmol/L
  • B. Khoảng 10 - 15 mmol/L
  • C. Khoảng 4,4 - 7,2 mmol/L
  • D. Không có mức cố định, thay đổi liên tục

Câu 24: Carbohydrate nào sau đây được mệnh danh là "đường mạch nha" và là sản phẩm trung gian khi thủy phân tinh bột?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Fructose

Câu 25: Mật ong có vị ngọt đậm hơn đường mía. Điều này chủ yếu là do trong mật ong chứa nhiều loại carbohydrate nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 26: Một carbohydrate được thủy phân hoàn toàn tạo ra chỉ một loại monosaccharide X. Nếu X là glucose, thì carbohydrate ban đầu có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Galactose
  • D. Tinh bột

Câu 27: Phân tử carbohydrate có công thức chung là Cn(H2O)m. Tuy nhiên, một số hợp chất có công thức dạng này nhưng không phải là carbohydrate, ví dụ acetic acid (C2H4O2 hay C2(H2O)2). Điều kiện nào sau đây là cần thiết để một hợp chất được xem là carbohydrate?

  • A. Phải là hợp chất tạp chức, thường chứa nhiều nhóm -OH và nhóm carbonyl (-CHO hoặc >C=O), hoặc là sản phẩm thủy phân của chúng.
  • B. Phải có vị ngọt.
  • C. Phải có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Phải tan tốt trong nước.

Câu 28: So sánh cấu tạo mạch phân tử của amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose. Điểm khác biệt cơ bản nào dẫn đến tính chất vật lí và ứng dụng khác nhau của chúng?

  • A. Amylose cấu tạo từ fructose, còn cellulose cấu tạo từ glucose.
  • B. Amylose có mạch phân nhánh, còn cellulose có mạch không phân nhánh.
  • C. Liên kết glycosidic trong amylose là α, còn trong cellulose là β.
  • D. Amylose là polymer tổng hợp, còn cellulose là polymer thiên nhiên.

Câu 29: Một mẫu carbohydrate X có khối lượng phân tử lớn, không tan trong nước. Khi thủy phân hoàn toàn X, thu được chỉ glucose. X được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây dựng và trong ngành dệt may. Carbohydrate X là:

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 30: Nhận định nào sau đây về carbohydrate là **không chính xác**?

  • A. Monosaccharide là những carbohydrate đơn giản nhất, không bị thủy phân.
  • B. Disaccharide khi thủy phân tạo ra hai phân tử monosaccharide.
  • C. Polysaccharide khi thủy phân hoàn toàn tạo ra nhiều phân tử monosaccharide.
  • D. Tất cả các carbohydrate đều có công thức dạng Cn(H2O)m và có vị ngọt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Nhóm chức nào sau đây **nhất thiết** phải có trong phân tử carbohydrate?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và khả năng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính. Ba nhóm phân loại chính đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Glucose là một monosaccharide quan trọng, có vai trò cung cấp năng lượng cho cơ thể. Công thức phân tử của glucose là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Fructose là một loại monosaccharide có vị rất ngọt, thường có nhiều trong mật ong và quả chín. Glucose và fructose có mối quan hệ cấu tạo như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một disaccharide phổ biến. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme, sản phẩm thu được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tinh bột là một polysaccharide dự trữ năng lượng chính ở thực vật. Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cellulose là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật, tạo nên bộ khung vững chắc cho cây cối. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về cellulose?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi bị ốm hoặc hoạt động thể lực cường độ cao, cơ thể cần bổ sung năng lượng nhanh chóng. Carbohydrate nào sau đây thường được truyền trực tiếp vào tĩnh mạch để cung cấp năng lượng tức thời?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. Carbohydrate X là chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên sợi bông, giấy và gỗ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào về tính chất vật lí của glucose là **sai**?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao tinh bột và cellulose, dù đều có công thức chung (C6H10O5)n và được tạo thành từ các gốc α-glucose (tinh bột) hoặc β-glucose (cellulose), lại có tính chất vật lí và ứng dụng khác nhau rõ rệt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thử, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Điều này chứng tỏ mẫu thử chứa carbohydrate nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một disaccharide X khi thủy phân chỉ tạo ra duy nhất một loại monosaccharide. Disaccharide X có thể là chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Carbohydrate nào sau đây không có vị ngọt và không tan trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose. Glucose này sau đó được tổng hợp thành các carbohydrate phức tạp hơn để dự trữ hoặc xây dựng cấu trúc. Dạng carbohydrate dự trữ chính ở thực vật là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Trong cấu tạo phân tử, glucose và fructose đều chứa nhóm hydroxyl (-OH). Ngoài nhóm -OH, glucose còn chứa nhóm chức nào, còn fructose chứa nhóm chức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Xét các carbohydrate sau: Glucose, Fructose, Saccharose, Tinh bột, Cellulose. Có bao nhiêu chất thuộc loại polysaccharide?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Lactose là một disaccharide có trong sữa. Khi thủy phân lactose, sản phẩm thu được là glucose và galactose. Điều này cho thấy lactose được cấu tạo từ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao monosaccharide (như glucose, fructose) và disaccharide (như saccharose, maltose) dễ tan trong nước, trong khi polysaccharide (như tinh bột, cellulose) lại khó tan hoặc không tan trong nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một mẫu carbohydrate X được thử nghiệm. Khi đun nóng với dung dịch bạc nitrate trong amonia (thuốc thử Tollens), thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau, dựa trên kiến thức về nhóm chức?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid loãng, đun nóng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Bệnh tiểu đường là tình trạng nồng độ glucose trong máu cao hơn mức bình thường. Nồng độ glucose trong máu người trưởng thành khỏe mạnh thường duy trì ở mức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Carbohydrate nào sau đây được mệnh danh là 'đường mạch nha' và là sản phẩm trung gian khi thủy phân tinh bột?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Mật ong có vị ngọt đậm hơn đường mía. Điều này chủ yếu là do trong mật ong chứa nhiều loại carbohydrate nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một carbohydrate được thủy phân hoàn toàn tạo ra chỉ một loại monosaccharide X. Nếu X là glucose, thì carbohydrate ban đầu có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tử carbohydrate có công thức chung là Cn(H2O)m. Tuy nhiên, một số hợp chất có công thức dạng này nhưng không phải là carbohydrate, ví dụ acetic acid (C2H4O2 hay C2(H2O)2). Điều kiện nào sau đây là cần thiết để một hợp chất được xem là carbohydrate?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: So sánh cấu tạo mạch phân tử của amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose. Điểm khác biệt cơ bản nào dẫn đến tính chất vật lí và ứng dụng khác nhau của chúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một mẫu carbohydrate X có khối lượng phân tử lớn, không tan trong nước. Khi thủy phân hoàn toàn X, thu được chỉ glucose. X được sử dụng rộng rãi làm vật liệu xây dựng và trong ngành dệt may. Carbohydrate X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào sau đây về carbohydrate là **không chính xác**?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của X gấp 6 lần khối lượng công thức đơn giản nhất. X là một carbohydrate phổ biến, có vị ngọt đậm, được tìm thấy nhiều trong mật ong. Dựa vào thông tin này, X nhiều khả năng là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 2: Khi nghiên cứu về cấu trúc của carbohydrate, người ta nhận thấy các monosaccharide như glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch nước. Hiện tượng này liên quan đến sự tạo thành liên kết giữa nhóm chức nào trong phân tử?

  • A. Nhóm -OH của alcohol bậc 1 và nhóm -OH của alcohol bậc 2
  • B. Nhóm -CHO (aldehyde) hoặc >C=O (ketone) với nhóm -OH của alcohol bậc 1
  • C. Nhóm -CHO (aldehyde) hoặc >C=O (ketone) với nhóm -OH của alcohol bậc cuối mạch (đối với glucose) hoặc nhóm -OH ở vị trí C5 (đối với fructose)
  • D. Hai nhóm -OH bất kỳ trong phân tử

Câu 3: Saccharose (đường mía) là một disaccharide phổ biến. Khi đun nóng saccharose trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

  • A. Thủy phân
  • B. Oxi hóa
  • C. Khử
  • D. Trùng hợp

Câu 4: Xét các tính chất vật lý sau của carbohydrate:
(1) Là chất rắn ở điều kiện thường.
(2) Có vị ngọt (đa số).
(3) Dễ tan trong nước (đa số monosaccharide và disaccharide).
(4) Tan ít hoặc không tan trong nước (polysaccharide).
Chất nào sau đây có đầy đủ các tính chất vật lý (1), (2), (3)?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. (C6H10O5)n
  • D. Glucose

Câu 5: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide rất phổ biến trong tự nhiên. Mặc dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng có những khác biệt cơ bản về cấu trúc và tính chất. Sự khác biệt nào sau đây là không đúng khi nói về tinh bột và cellulose?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin, còn cellulose chỉ có cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Tinh bột là chất dự trữ năng lượng ở thực vật, còn cellulose là thành phần cấu trúc chính của thành tế bào thực vật.
  • C. Cả tinh bột và cellulose đều dễ dàng bị thủy phân bởi enzyme trong hệ tiêu hóa của con người.
  • D. Tinh bột có khả năng tạo màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine, còn cellulose thì không.

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ: cho một ít bột màu trắng vào cốc nước, khuấy đều. Bột tan hết, tạo thành dung dịch trong suốt, có vị ngọt. Khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch này và đun nóng nhẹ, thấy có lớp bạc bám vào thành cốc. Chất bột màu trắng đó có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 7: Carbohydrate nào sau đây là đồng phân của glucose và có cấu trúc mạch hở chứa nhóm ketone?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Tinh bột
  • D. Fructose

Câu 8: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của monosaccharide là không chính xác?

  • A. Có thể phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • B. Có thể bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm.
  • C. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Có thể bị khử bởi hydrogen tạo thành alcohol đa chức.

Câu 9: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường dùng dịch thủy phân tinh bột để sản xuất siro glucose và fructose (đường nghịch đảo). Quá trình này dựa trên phản ứng hóa học nào của tinh bột?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với dung dịch iodine
  • C. Phản ứng thủy phân
  • D. Phản ứng lên men

Câu 10: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau. Hai gốc monosaccharide đó là gì?

  • A. α-glucose và β-fructose
  • B. α-glucose và α-glucose
  • C. β-glucose và β-glucose
  • D. α-fructose và β-fructose

Câu 11: Khi so sánh cấu trúc mạch hở của glucose và fructose, điểm khác biệt cơ bản nhất về nhóm chức là gì?

  • A. Số lượng nhóm -OH
  • B. Loại nhóm carbonyl (aldehyde hay ketone)
  • C. Số nguyên tử carbon
  • D. Vị trí của các nhóm -OH

Câu 12: Carbohydrate nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose
  • B. Fructose (trong môi trường kiềm)
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 13: Cellulose là thành phần chính tạo nên lớp vỏ cứng của nhiều loài thực vật. Điều này cho thấy cellulose có vai trò chủ yếu gì trong tự nhiên?

  • A. Cấu trúc và nâng đỡ
  • B. Dự trữ năng lượng
  • C. Tham gia vào quá trình quang hợp
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng

Câu 14: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch iodine
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Nước brom ở nhiệt độ thường

Câu 15: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Maltose hoặc Saccharose
  • D. Tinh bột hoặc Cellulose

Câu 16: Carbohydrate có công thức phân tử (C6H10O5)n là đại diện cho loại carbohydrate nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Oligosaccharide

Câu 17: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch màu xanh lam
  • B. Kết tủa đỏ gạch
  • C. Dung dịch không màu
  • D. Sủi bọt khí

Câu 18: Phản ứng của carbohydrate với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao (đun nóng) có thể tạo ra kết tủa đỏ gạch. Tính chất này chứng tỏ carbohydrate có nhóm chức gì?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Nhóm aldehyde (-CHO)
  • C. Nhóm ketone (>C=O)
  • D. Liên kết ether (-O-)

Câu 19: Tại sao cellulose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, mặc dù khi thủy phân hoàn toàn nó tạo ra glucose?

  • A. Vì cellulose là polysaccharide.
  • B. Vì cellulose chỉ có cấu trúc mạch thẳng.
  • C. Vì các gốc glucose trong cellulose liên kết với nhau theo kiểu khác so với trong tinh bột.
  • D. Vì trong cấu trúc mạch vòng của cellulose, nhóm -OH bán acetal đã liên kết với nhóm -OH của gốc glucose khác, không còn nhóm aldehyde tự do (hoặc khả năng chuyển hóa sang dạng aldehyde) để tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 20: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Điều này cho thấy chúng là các chất thuộc loại nào?

  • A. Đồng phân
  • B. Đồng đẳng
  • C. Đồng vị
  • D. Đồng hình

Câu 21: Nhận định nào sau đây về ứng dụng của carbohydrate trong đời sống và sản xuất là sai?

  • A. Glucose được dùng làm thực phẩm, thuốc bổ, pha dịch truyền.
  • B. Saccharose được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ tằm nhân tạo.
  • C. Tinh bột được dùng làm lương thực, thực phẩm, nguyên liệu sản xuất ethanol.
  • D. Cellulose được dùng làm nguyên liệu sản xuất giấy, tơ nhân tạo (tơ visco, tơ axetat).

Câu 22: Một mẫu thử carbohydrate được hòa tan trong nước. Khi thêm dung dịch iodine vào, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate đó là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 23: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân trong môi trường acid đun nóng sẽ tạo ra hai loại monosaccharide khác nhau?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 24: Công thức cấu tạo mạch hở của glucose cho thấy nó là một hợp chất tạp chức. Các nhóm chức có trong phân tử glucose mạch hở là gì?

  • A. Nhóm alcohol và nhóm ketone
  • B. Nhóm ether và nhóm alcohol
  • C. Nhóm aldehyde và nhóm alcohol
  • D. Nhóm carboxyl và nhóm alcohol

Câu 25: Khi nói về sự phân loại carbohydrate, tiêu chí chính để phân loại là gì?

  • A. Cấu tạo mạch carbon
  • B. Khả năng bị thủy phân
  • C. Vị trí nhóm chức carbonyl
  • D. Nguồn gốc tự nhiên

Câu 26: Tại sao glucose và fructose, mặc dù là đồng phân và đều có nhiều nhóm -OH, nhưng glucose có phản ứng tráng bạc còn fructose thì không (trong điều kiện không có môi trường kiềm)?

  • A. Glucose có nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở, fructose có nhóm ketone.
  • B. Glucose có nhiều nhóm -OH hơn fructose.
  • C. Cấu trúc vòng của glucose bền hơn cấu trúc vòng của fructose.
  • D. Fructose là đường ketose, glucose là đường aldose.

Câu 27: Polysaccharide nào sau đây là thành phần chính tạo nên cấu trúc của gỗ, bông, và các loại sợi thực vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 28: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường?

  • A. Dung dịch ethanol
  • B. Dung dịch acetic acid
  • C. Dung dịch benzene
  • D. Dung dịch glucose

Câu 29: Carbohydrate nào sau đây được coi là chất dự trữ năng lượng chính trong cơ thể động vật?

  • A. Glycogen
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 30: Phản ứng lên men glucose bởi enzyme trong nấm men là một quá trình sinh hóa quan trọng. Sản phẩm chính của quá trình lên men này là gì?

  • A. Lactic acid
  • B. Ethanol và carbon dioxide
  • C. Acetic acid
  • D. Tinh bột

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của X gấp 6 lần khối lượng công thức đơn giản nhất. X là một carbohydrate phổ biến, có vị ngọt đậm, được tìm thấy nhiều trong mật ong. Dựa vào thông tin này, X nhiều khả năng là chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi nghiên cứu về cấu trúc của carbohydrate, người ta nhận thấy các monosaccharide như glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch nước. Hiện tượng này liên quan đến sự tạo thành liên kết giữa nhóm chức nào trong phân tử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Saccharose (đường mía) là một disaccharide phổ biến. Khi đun nóng saccharose trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide. Phản ứng này thuộc loại phản ứng hóa học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Xét các tính chất vật lý sau của carbohydrate:
(1) Là chất rắn ở điều kiện thường.
(2) Có vị ngọt (đa số).
(3) Dễ tan trong nước (đa số monosaccharide và disaccharide).
(4) Tan ít hoặc không tan trong nước (polysaccharide).
Chất nào sau đây có đầy đủ các tính chất vật lý (1), (2), (3)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide rất phổ biến trong tự nhiên. Mặc dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng có những khác biệt cơ bản về cấu trúc và tính chất. Sự khác biệt nào sau đây là *không đúng* khi nói về tinh bột và cellulose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ: cho một ít bột màu trắng vào cốc nước, khuấy đều. Bột tan hết, tạo thành dung dịch trong suốt, có vị ngọt. Khi nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 trong NH3 vào dung dịch này và đun nóng nhẹ, thấy có lớp bạc bám vào thành cốc. Chất bột màu trắng đó có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Carbohydrate nào sau đây là đồng phân của glucose và có cấu trúc mạch hở chứa nhóm ketone?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của monosaccharide là *không chính xác*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường dùng dịch thủy phân tinh bột để sản xuất siro glucose và fructose (đường nghịch đảo). Quá trình này dựa trên phản ứng hóa học nào của tinh bột?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau. Hai gốc monosaccharide đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi so sánh cấu trúc mạch hở của glucose và fructose, điểm khác biệt cơ bản nhất về nhóm chức là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Carbohydrate nào sau đây *không* có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cellulose là thành phần chính tạo nên lớp vỏ cứng của nhiều loài thực vật. Điều này cho thấy cellulose có vai trò chủ yếu gì trong tự nhiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào trong các chất sau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Carbohydrate có công thức phân tử (C6H10O5)n là đại diện cho loại carbohydrate nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phản ứng của carbohydrate với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao (đun nóng) có thể tạo ra kết tủa đỏ gạch. Tính chất này chứng tỏ carbohydrate có nhóm chức gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tại sao cellulose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, mặc dù khi thủy phân hoàn toàn nó tạo ra glucose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Điều này cho thấy chúng là các chất thuộc loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nhận định nào sau đây về ứng dụng của carbohydrate trong đời sống và sản xuất là *sai*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một mẫu thử carbohydrate được hòa tan trong nước. Khi thêm dung dịch iodine vào, dung dịch chuyển sang màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate đó là chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân trong môi trường acid đun nóng sẽ tạo ra hai loại monosaccharide khác nhau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Công thức cấu tạo mạch hở của glucose cho thấy nó là một hợp chất tạp chức. Các nhóm chức có trong phân tử glucose mạch hở là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi nói về sự phân loại carbohydrate, tiêu chí chính để phân loại là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tại sao glucose và fructose, mặc dù là đồng phân và đều có nhiều nhóm -OH, nhưng glucose có phản ứng tráng bạc còn fructose thì không (trong điều kiện không có môi trường kiềm)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Polysaccharide nào sau đây là thành phần chính tạo nên cấu trúc của gỗ, bông, và các loại sợi thực vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Carbohydrate nào sau đây được coi là chất dự trữ năng lượng chính trong cơ thể động vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phản ứng lên men glucose bởi enzyme trong nấm men là một quá trình sinh hóa quan trọng. Sản phẩm chính của quá trình lên men này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 2: Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp chất carbohydrate được định nghĩa là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cx(H2O)y. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về cấu tạo của hầu hết các carbohydrate?

  • A. Chỉ chứa nhóm chức alcohol.
  • B. Đều chứa nhóm chức alcohol và nhóm carbonyl (aldehyde hoặc ketone).
  • C. Thường có nhiều nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Có thể là hợp chất đa chức.

Câu 2: Carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính dựa trên khả năng bị thủy phân. Nhóm nào sau đây bao gồm các carbohydrate không bị thủy phân trong điều kiện thường và điều kiện acid loãng, đun nóng?

  • A. Disaccharide.
  • B. Polysaccharide.
  • C. Monosaccharide.
  • D. Oligosaccharide.

Câu 3: Trong các chất sau đây, chất nào thuộc loại monosaccharide?

  • A. Saccharose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Maltose.
  • D. Fructose.

Câu 4: Saccharose là một disaccharide phổ biến. Đặc điểm nào sau đây là đúng về saccharose?

  • A. Có công thức phân tử C6H12O6.
  • B. Khi thủy phân tạo ra glucose và fructose.
  • C. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Là thành phần chính của gỗ và sợi bông.

Câu 5: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide quan trọng. Mặc dù đều được cấu tạo từ các mắt xích glucose, nhưng chúng có sự khác biệt lớn về tính chất vật lý và ứng dụng. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Loại liên kết glycoside giữa các mắt xích glucose và cấu trúc mạch phân tử.
  • B. Số lượng mắt xích glucose trong mỗi phân tử.
  • C. Sự có mặt của nhóm chức aldehyde hoặc ketone.
  • D. Khối lượng mol phân tử khác nhau quá lớn.

Câu 6: Glucose là một monosaccharide được tìm thấy trong nhiều bộ phận của cây, đặc biệt là quả chín và mật ong. Công thức phân tử của glucose là:

  • A. C12H22O11.
  • B. (C6H10O5)n.
  • C. C6H12O6.
  • D. C5H10O5.

Câu 7: Fructose là một đồng phân cấu tạo của glucose. Điều này có nghĩa là fructose có:

  • A. Cùng công thức cấu tạo và tính chất hóa học với glucose.
  • B. Khối lượng mol phân tử khác với glucose.
  • C. Số nguyên tử mỗi loại trong phân tử khác với glucose.
  • D. Cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo với glucose.

Câu 8: Chất nào sau đây có vị ngọt đậm nhất trong các loại đường phổ biến và thường được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm cho người ăn kiêng (với liều lượng kiểm soát)?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 9: Khi hòa tan các chất sau vào nước ở nhiệt độ phòng với cùng nồng độ mol, dung dịch nào có khả năng dẫn điện kém nhất (gần như không dẫn điện)?

  • A. NaCl.
  • B. HCl.
  • C. NaOH.
  • D. Glucose.

Câu 10: Một mẫu carbohydrate X khi đun nóng với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thấy có kết tủa bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Cellulose (không tan trong nước acid loãng).

Câu 11: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Trong cây, tinh bột chủ yếu được dự trữ ở đâu?

  • A. Trong hoa và lá.
  • B. Trong hạt, củ, thân cây.
  • C. Trong nhựa cây.
  • D. Trong rễ cây (chỉ một phần nhỏ).

Câu 12: Cellulose là một polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

  • A. Dễ dàng hòa tan trong nước nóng tạo dung dịch keo.
  • B. Có vị ngọt và dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
  • C. Không tan trong nước ngay cả khi đun nóng.
  • D. Có cấu trúc mạch phân nhánh tương tự amylopectin trong tinh bột.

Câu 13: Một carbohydrate X là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước. Khi thủy phân hoàn toàn X bằng acid loãng, thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. Chất X là:

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 14: Glucose và fructose đều là hexose (chứa 6 nguyên tử carbon) và có công thức phân tử C6H12O6. Tuy nhiên, glucose là polyalcohol có nhóm aldehyde, còn fructose là polyalcohol có nhóm ketone. Tính chất hóa học nào sau đây KHÔNG giống nhau giữa glucose và fructose?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Có nhiều nhóm -OH.
  • C. Phản ứng lên men rượu (với enzyme thích hợp).
  • D. Tham gia phản ứng tráng bạc trực tiếp (glucose có, fructose phải chuyển hóa thành glucose trong môi trường kiềm trước khi tráng bạc).

Câu 15: Trong cơ thể người và động vật, carbohydrate đóng vai trò chính là:

  • A. Thành phần cấu tạo của các loại hormone.
  • B. Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Vận chuyển oxygen đến các tế bào.

Câu 16: Một carbohydrate X có trong mật ong, có vị ngọt hơn đường mía. X là đồng phân của glucose và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (dù gián tiếp). Chất X là:

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Fructose.
  • D. Galactose.

Câu 17: Để phân biệt tinh bột và glucose, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch iodine (I2).
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch Br2.

Câu 18: Một mẫu vật liệu màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước và các dung môi hữu cơ thông thường, là thành phần chính của giấy, sợi bông, gỗ. Mẫu vật liệu đó là:

  • A. Tinh bột.
  • B. Protein.
  • C. Chất béo.
  • D. Cellulose.

Câu 19: Quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể người bắt đầu từ miệng (nhờ enzyme amylase trong nước bọt) và tiếp tục ở ruột non. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân này được hấp thụ vào máu là:

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Maltose.
  • D. Fructose.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhóm chức trong phân tử carbohydrate?

  • A. Tất cả monosaccharide đều chứa nhóm aldehyde.
  • B. Chỉ có polysaccharide mới chứa nhiều nhóm hydroxyl.
  • C. Hầu hết carbohydrate đều là hợp chất polyalcohol.
  • D. Disaccharide luôn chứa nhóm ketone.

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O).
  • B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
  • C. Tạo kết tủa màu xanh dương.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng.

Câu 22: Saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ trong phân tử saccharose:

  • A. Không có nhóm hydroxyl.
  • B. Không còn nhóm aldehyde hoặc nhóm ketone có khả năng chuyển hóa thành aldehyde ở dạng mạch hở.
  • C. Chỉ chứa liên kết ether.
  • D. Có cấu trúc mạch vòng bền vững không thể mở vòng.

Câu 23: Một loại đường được tìm thấy nhiều trong sữa của động vật có vú. Khi thủy phân, nó tạo ra glucose và galactose. Loại đường này là:

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Fructose.
  • D. Lactose.

Câu 24: Để sản xuất cồn ethanol từ các nguyên liệu như ngô, sắn, gạo (chứa tinh bột), người ta cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Thủy phân tinh bột thành glucose, sau đó lên men glucose.
  • B. Oxy hóa tinh bột trực tiếp thành ethanol.
  • C. Thủy phân tinh bột thành cellulose, sau đó lên men cellulose.
  • D. Chưng cất trực tiếp tinh bột.

Câu 25: Tại sao cellulose không phải là nguồn thực phẩm cung cấp năng lượng cho con người, mặc dù nó là polymer của glucose?

  • A. Cellulose không có vị ngọt.
  • B. Cellulose không tan trong nước.
  • C. Hệ tiêu hóa của con người không có enzyme thích hợp để thủy phân cellulose.
  • D. Cellulose chứa quá nhiều nhóm hydroxyl.

Câu 26: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan vào nước, sau đó cho tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch sau phản ứng này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là:

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 27: Phản ứng đặc trưng của monosaccharide (có nhóm aldehyde hoặc ketone có thể chuyển hóa thành aldehyde) với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng được gọi là:

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng màu với iodine.
  • C. Phản ứng thủy phân.
  • D. Phản ứng lên men.

Câu 28: Cấu trúc mạch phân tử của tinh bột bao gồm hai dạng polysaccharide là amylose và amylopectin. Đặc điểm nào sau đây là đúng về cấu trúc của amylose và amylopectin?

  • A. Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh, amylopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • B. Cả amylose và amylopectin đều có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • C. Amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh (xoắn), amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Cả amylose và amylopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 29: Glucose được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của glucose?

  • A. Làm thực phẩm dinh dưỡng cho người bệnh và trẻ em.
  • B. Nguyên liệu sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men.
  • C. Dùng trong công nghiệp tráng gương, tráng ruột phích.
  • D. Nguyên liệu chính sản xuất sợi nhân tạo.

Câu 30: Dựa vào tính chất hóa học nào của carbohydrate mà người ta có thể phân biệt được dung dịch glucose và dung dịch saccharose (ngoài phản ứng thủy phân)?

  • A. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (hoặc phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 khi đun nóng).
  • B. Khả năng hòa tan trong nước.
  • C. Phản ứng với dung dịch NaOH.
  • D. Khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hợp chất carbohydrate được định nghĩa là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cx(H2O)y. Đặc điểm nào sau đây là SAI khi nói về cấu tạo của hầu hết các carbohydrate?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính dựa trên khả năng bị thủy phân. Nhóm nào sau đây bao gồm các carbohydrate không bị thủy phân trong điều kiện thường và điều kiện acid loãng, đun nóng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong các chất sau đây, chất nào thuộc loại monosaccharide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Saccharose là một disaccharide phổ biến. Đặc điểm nào sau đây là đúng về saccharose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide quan trọng. Mặc dù đều được cấu tạo từ các mắt xích glucose, nhưng chúng có sự khác biệt lớn về tính chất vật lý và ứng dụng. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Glucose là một monosaccharide được tìm thấy trong nhiều bộ phận của cây, đặc biệt là quả chín và mật ong. Công thức phân tử của glucose là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Fructose là một đồng phân cấu tạo của glucose. Điều này có nghĩa là fructose có:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chất nào sau đây có vị ngọt đậm nhất trong các loại đường phổ biến và thường được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm cho người ăn kiêng (với liều lượng kiểm soát)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi hòa tan các chất sau vào nước ở nhiệt độ phòng với cùng nồng độ mol, dung dịch nào có khả năng dẫn điện kém nhất (gần như không dẫn điện)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một mẫu carbohydrate X khi đun nóng với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì thấy có kết tủa bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Trong cây, tinh bột chủ yếu được dự trữ ở đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cellulose là một polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một carbohydrate X là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước. Khi thủy phân hoàn toàn X bằng acid loãng, thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. Chất X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Glucose và fructose đều là hexose (chứa 6 nguyên tử carbon) và có công thức phân tử C6H12O6. Tuy nhiên, glucose là polyalcohol có nhóm aldehyde, còn fructose là polyalcohol có nhóm ketone. Tính chất hóa học nào sau đây KHÔNG giống nhau giữa glucose và fructose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong cơ thể người và động vật, carbohydrate đóng vai trò chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một carbohydrate X có trong mật ong, có vị ngọt hơn đường mía. X là đồng phân của glucose và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (dù gián tiếp). Chất X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để phân biệt tinh bột và glucose, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một mẫu vật liệu màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước và các dung môi hữu cơ thông thường, là thành phần chính của giấy, sợi bông, gỗ. Mẫu vật liệu đó là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể người bắt đầu từ miệng (nhờ enzyme amylase trong nước bọt) và tiếp tục ở ruột non. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân này được hấp thụ vào máu là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhóm chức trong phân tử carbohydrate?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch glucose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ trong phân tử saccharose:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một loại đường được tìm thấy nhiều trong sữa của động vật có vú. Khi thủy phân, nó tạo ra glucose và galactose. Loại đường này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để sản xuất cồn ethanol từ các nguyên liệu như ngô, sắn, gạo (chứa tinh bột), người ta cần thực hiện quá trình nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao cellulose không phải là nguồn thực phẩm cung cấp năng lượng cho con người, mặc dù nó là polymer của glucose?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan vào nước, sau đó cho tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch sau phản ứng này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phản ứng đặc trưng của monosaccharide (có nhóm aldehyde hoặc ketone có thể chuyển hóa thành aldehyde) với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng được gọi là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cấu trúc mạch phân tử của tinh bột bao gồm hai dạng polysaccharide là amylose và amylopectin. Đặc điểm nào sau đây là đúng về cấu trúc của amylose và amylopectin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Glucose được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của glucose?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dựa vào tính chất hóa học nào của carbohydrate mà người ta có thể phân biệt được dung dịch glucose và dung dịch saccharose (ngoài phản ứng thủy phân)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là C$_n$(H$_2$O)$_m$. Dựa vào cấu tạo, nguyên tố nào luôn có mặt trong thành phần của carbohydrate?

  • A. Chỉ có C và H
  • B. Chỉ có C và O
  • C. C, H và O
  • D. C, H, O và N

Câu 2: Phân loại carbohydrate dựa trên khả năng thủy phân. Nhóm nào sau đây bao gồm các carbohydrate không bị thủy phân trong môi trường axit?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Disaccharide và Polysaccharide

Câu 3: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C$_6$H$_{12}$O$_6$. Tuy nhiên, chúng khác nhau về nhóm chức. Glucose có nhóm chức aldehyde và các nhóm hydroxyl, còn fructose có nhóm chức ketone và các nhóm hydroxyl. Sự khác biệt này dẫn đến tính chất hóa học nào?

  • A. Khả năng phản ứng với Cu(OH)$_2$ tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • B. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO$_3$ trong NH$_3$).
  • C. Khả năng bị thủy phân trong môi trường axit.
  • D. Khả năng tác dụng với Na tạo khí H$_2$.

Câu 4: Một mẫu thử carbohydrate X được hòa tan vào nước. Sau đó, thêm dung dịch axit sunfuric loãng và đun nóng. Để nguội, trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, rồi thêm dung dịch AgNO$_3$ trong NH$_3$ và đun nhẹ, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một disaccharide. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường axit hoặc với enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ có glucose.
  • B. Glucose và fructose.
  • C. Chỉ có fructose.
  • D. Glucose và galactose.

Câu 6: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, có công thức chung là (C$_6$H$_{10}$O$_5$)$_n$. Mặc dù có cùng công thức phân tử, chúng lại có tính chất vật lý và ứng dụng khác nhau rõ rệt (ví dụ: tinh bột dễ tiêu hóa, cellulose thì không). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong mỗi mắt xích.
  • B. Sự có mặt của nhóm chức aldehyde hay ketone.
  • C. Cấu trúc mạch phân tử và loại liên kết glycosidic.
  • D. Độ tan trong nước của từng loại.

Câu 7: Một trong những tính chất vật lý quan trọng của nhiều carbohydrate là khả năng tan trong nước. Carbohydrate nào sau đây kém tan hoặc không tan trong nước lạnh?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng saccharose làm chất tạo ngọt. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hỗn hợp glucose và fructose (đường nghịch đảo) được ưu tiên hơn saccharose. Lý do chính cho việc này là gì?

  • A. Độ ngọt của hỗn hợp glucose và fructose cao hơn saccharose.
  • B. Hỗn hợp glucose và fructose dễ kết tinh hơn saccharose.
  • C. Saccharose dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao hơn hỗn hợp glucose và fructose.
  • D. Hỗn hợp glucose và fructose dễ dàng bị oxi hóa hơn saccharose.

Câu 9: Tinh bột được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ví dụ nào sau đây là ứng dụng không phải của tinh bột?

  • A. Làm thức ăn cho con người và động vật.
  • B. Sản xuất ethanol sinh học.
  • C. Chế tạo tơ sợi nhân tạo.
  • D. Làm chất kết dính trong sản xuất giấy.

Câu 10: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây (trong điều kiện thích hợp)?

  • A. Dung dịch AgNO$_3$ trong NH$_3$, đun nóng.
  • B. Dung dịch Cu(OH)$_2$ ở nhiệt độ thường.
  • C. Dung dịch brom.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 11: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, là vật liệu cấu trúc quan trọng. Đặc điểm nào sau đây không đúng về cellulose?

  • A. Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi.
  • B. Tan tốt trong nước nóng và các dung môi hữu cơ thông thường.
  • C. Không có tính khử đối với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)$_2$ ở nhiệt độ cao.
  • D. Khi bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit, tạo ra glucose.

Câu 12: Một người bị bệnh tiểu đường cần theo dõi lượng đường trong máu. Xét nghiệm nào dưới đây dựa trên tính chất hóa học đặc trưng của glucose để định lượng nó trong máu?

  • A. Phản ứng oxi hóa khử của nhóm aldehyde của glucose.
  • B. Phản ứng thủy phân của glucose.
  • C. Khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)$_2$.
  • D. Độ tan của glucose trong nước.

Câu 13: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (1) Tất cả monosaccharide đều có tính khử. (2) Saccharose là đường không có tính khử. (3) Tinh bột và cellulose đều có phản ứng tráng bạc sau khi thủy phân. (4) Fructose có thể tồn tại ở dạng mạch vòng và dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Trong tự nhiên, carbohydrate được tổng hợp chủ yếu thông qua quá trình quang hợp ở thực vật. Phương trình tổng quát của quá trình này có thể biểu diễn như thế nào?

  • A. nCO$_2$ + mH$_2$O $xrightarrow{Ánh sáng, diệp lục}$ C$_n$(H$_2$O)$_m$ + nO$_2$
  • B. C$_n$(H$_2$O)$_m$ + nO$_2$ $xrightarrow{Enzyme}$ nCO$_2$ + mH$_2$O + Năng lượng
  • C. nCO$_2$ + mH$_2$O $xrightarrow{Tia tử ngoại}$ C$_n$(H$_2$O)$_m$
  • D. C$_6$H$_{12}$O$_6$ $xrightarrow{Men rượu}$ 2C$_2$H$_5$OH + 2CO$_2$

Câu 15: Một loại đường X có vị ngọt đậm hơn đường mía (saccharose). Khi hòa tan X vào nước và thêm dung dịch brom, màu của dung dịch brom bị nhạt đi. Khi thủy phân X trong môi trường axit, sản phẩm thu được chỉ có một loại monosaccharide duy nhất. Chất X là:

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Glucose

Câu 16: Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là chung cho cả glucose và fructose?

  • A. Có nhóm chức aldehyde (-CHO).
  • B. Có nhóm chức ketone ($text{>C=O}$).
  • C. Là hợp chất polyalcohol (có nhiều nhóm -OH).
  • D. Có khả năng tạo liên kết glycosidic với nhau.

Câu 17: Tinh bột là hỗn hợp của hai polysaccharide là amylose và amylopectin. Phân tử amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh, còn amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Loại liên kết glycosidic nào sau đây không có trong phân tử amylose?

  • A. Liên kết $alpha$-1,4-glycosidic.
  • B. Liên kết giữa gốc glucose với gốc glucose.
  • C. Liên kết ether (-O-).
  • D. Liên kết $alpha$-1,6-glycosidic.

Câu 18: Cellulose là một polysaccharide mạch không phân nhánh. Các mắt xích glucose trong phân tử cellulose liên kết với nhau bằng liên kết nào?

  • A. Liên kết $alpha$-1,4-glycosidic.
  • B. Liên kết $beta$-1,4-glycosidic.
  • C. Liên kết $alpha$-1,6-glycosidic.
  • D. Liên kết $beta$-1,6-glycosidic.

Câu 19: Khi nhai cơm lâu trong miệng, ta cảm thấy có vị ngọt. Hiện tượng này được giải thích là do:

  • A. Enzyme amylase trong nước bọt thủy phân tinh bột thành maltose.
  • B. Tinh bột trong cơm bị phân hủy thành glucose.
  • C. Tinh bột phản ứng với nước bọt tạo ra saccharose.
  • D. Các liên kết trong tinh bột bị đứt gãy tạo ra fructose.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là sai?

  • A. Glucose và fructose là đồng phân của nhau.
  • B. Saccharose là disaccharide có khả năng bị thủy phân.
  • C. Tinh bột và cellulose đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Cellulose là thành phần chính của gỗ và bông.

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất tạo phức với Cu(OH)$_2$ tạo dung dịch màu xanh lam của glucose?

  • A. Dùng glucose để sản xuất ethanol.
  • B. Dùng glucose để tráng gương.
  • C. Dùng glucose làm dịch truyền cho người bệnh.
  • D. Nhận biết glucose bằng thuốc thử Fehling hoặc Cu(OH)$_2$/NaOH đun nóng (tạo kết tủa đỏ gạch).

Câu 22: Khi cho dung dịch I$_2$ vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • C. Dung dịch bị đục.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 23: saccharose là một loại đường phổ biến. Công thức phân tử của saccharose là:

  • A. C$_6$H$_{12}$O$_6$
  • B. (C$_6$H$_{10}$O$_5$)$_n$
  • C. C$_{12}$H$_{22}$O$_{11}$
  • D. C$_{12}$H$_{24}$O$_{12}$

Câu 24: Một mẫu carbohydrate được cho vào ống nghiệm, thêm nước và lắc đều. Carbohydrate không tan. Sau đó, thêm dung dịch axit clohidric loãng và đun nóng. Để nguội, trung hòa axit, thêm dung dịch AgNO$_3$/NH$_3$ và đun nhẹ, thấy có kết tủa bạc. Mẫu carbohydrate ban đầu có thể là chất nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 25: Carbohydrate nào sau đây được con người tiêu hóa dễ dàng và là nguồn năng lượng chính cho cơ thể?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Kitin
  • D. Glycogen (trong cơ thể động vật)

Câu 26: Xét về mặt cấu tạo, nhóm chức nào dưới đây luôn có mặt trong phân tử của tất cả các monosaccharide?

  • A. Nhóm cacboxyl (-COOH)
  • B. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • C. Nhóm amino (-NH$_2$)
  • D. Liên kết peptide (-CO-NH-)

Câu 27: saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau. Hai gốc đó là gì?

  • A. Hai gốc $alpha$-glucose.
  • B. Hai gốc $beta$-glucose.
  • C. Một gốc $alpha$-glucose và một gốc $alpha$-galactose.
  • D. Một gốc $alpha$-glucose và một gốc $beta$-fructose.

Câu 28: Cellulose không tan trong nước nhưng tan được trong một số dung môi đặc biệt như nước Svay (dung dịch Cu(OH)$_2$ trong dung dịch NH$_3$). Ứng dụng nào sau đây dựa trên khả năng hòa tan này của cellulose?

  • A. Sản xuất tơ visco và tơ đồng-amoniac.
  • B. Chế tạo thuốc súng không khói.
  • C. Sản xuất giấy từ bột gỗ.
  • D. Làm vật liệu xây dựng.

Câu 29: Một mẫu thử chất hữu cơ X được hòa tan vào nước, cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)$_2$ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng hỗn hợp này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Aldehyde acetic

Câu 30: Carbohydrate nào sau đây không thể bị thủy phân để tạo ra monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là C$_n$(H$_2$O)$_m$. Dựa vào cấu tạo, nguyên tố nào luôn có mặt trong thành phần của carbohydrate?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân loại carbohydrate dựa trên khả năng thủy phân. Nhóm nào sau đây bao gồm các carbohydrate không bị thủy phân trong môi trường axit?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C$_6$H$_{12}$O$_6$. Tuy nhiên, chúng khác nhau về nhóm chức. Glucose có nhóm chức aldehyde và các nhóm hydroxyl, còn fructose có nhóm chức ketone và các nhóm hydroxyl. Sự khác biệt này dẫn đến tính chất hóa học nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một mẫu thử carbohydrate X được hòa tan vào nước. Sau đó, thêm dung dịch axit sunfuric loãng và đun nóng. Để nguội, trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, rồi thêm dung dịch AgNO$_3$ trong NH$_3$ và đun nhẹ, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các chất sau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một disaccharide. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường axit hoặc với enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, có công thức chung là (C$_6$H$_{10}$O$_5$)$_n$. Mặc dù có cùng công thức phân tử, chúng lại có tính chất vật lý và ứng dụng khác nhau rõ rệt (ví dụ: tinh bột dễ tiêu hóa, cellulose thì không). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một trong những tính chất vật lý quan trọng của nhiều carbohydrate là khả năng tan trong nước. Carbohydrate nào sau đây kém tan hoặc không tan trong nước lạnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng saccharose làm chất tạo ngọt. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hỗn hợp glucose và fructose (đường nghịch đảo) được ưu tiên hơn saccharose. Lý do chính cho việc này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tinh bột được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ví dụ nào sau đây là ứng dụng không phải của tinh bột?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây (trong điều kiện thích hợp)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, là vật liệu cấu trúc quan trọng. Đặc điểm nào sau đây *không đúng* về cellulose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một người bị bệnh tiểu đường cần theo dõi lượng đường trong máu. Xét nghiệm nào dưới đây dựa trên tính chất hóa học đặc trưng của glucose để định lượng nó trong máu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (1) Tất cả monosaccharide đều có tính khử. (2) Saccharose là đường không có tính khử. (3) Tinh bột và cellulose đều có phản ứng tráng bạc sau khi thủy phân. (4) Fructose có thể tồn tại ở dạng mạch vòng và dạng mạch hở. Số phát biểu đúng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong tự nhiên, carbohydrate được tổng hợp chủ yếu thông qua quá trình quang hợp ở thực vật. Phương trình tổng quát của quá trình này có thể biểu diễn như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một loại đường X có vị ngọt đậm hơn đường mía (saccharose). Khi hòa tan X vào nước và thêm dung dịch brom, màu của dung dịch brom bị nhạt đi. Khi thủy phân X trong môi trường axit, sản phẩm thu được chỉ có một loại monosaccharide duy nhất. Chất X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là *chung* cho cả glucose và fructose?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tinh bột là hỗn hợp của hai polysaccharide là amylose và amylopectin. Phân tử amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh, còn amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Loại liên kết glycosidic nào sau đây *không* có trong phân tử amylose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cellulose là một polysaccharide mạch không phân nhánh. Các mắt xích glucose trong phân tử cellulose liên kết với nhau bằng liên kết nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi nhai cơm lâu trong miệng, ta cảm thấy có vị ngọt. Hiện tượng này được giải thích là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là *sai*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất tạo phức với Cu(OH)$_2$ tạo dung dịch màu xanh lam của glucose?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi cho dung dịch I$_2$ vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: saccharose là một loại đường phổ biến. Công thức phân tử của saccharose là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một mẫu carbohydrate được cho vào ống nghiệm, thêm nước và lắc đều. Carbohydrate không tan. Sau đó, thêm dung dịch axit clohidric loãng và đun nóng. Để nguội, trung hòa axit, thêm dung dịch AgNO$_3$/NH$_3$ và đun nhẹ, thấy có kết tủa bạc. Mẫu carbohydrate ban đầu có thể là chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Carbohydrate nào sau đây được con người tiêu hóa dễ dàng và là nguồn năng lượng chính cho cơ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Xét về mặt cấu tạo, nhóm chức nào dưới đây luôn có mặt trong phân tử của tất cả các monosaccharide?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau. Hai gốc đó là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cellulose không tan trong nước nhưng tan được trong một số dung môi đặc biệt như nước Svay (dung dịch Cu(OH)$_2$ trong dung dịch NH$_3$). Ứng dụng nào sau đây dựa trên khả năng hòa tan này của cellulose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một mẫu thử chất hữu cơ X được hòa tan vào nước, cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)$_2$ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng hỗn hợp này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Carbohydrate nào sau đây không thể bị thủy phân để tạo ra monosaccharide?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng X với dung dịch sulfuric acid loãng, thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. Dựa vào thông tin này, carbohydrate X thuộc loại nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Lipid

Câu 2: Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6 nhưng có cấu trúc khác nhau. Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng sáu cạnh (pyranose) và dạng mạch hở với nhóm aldehyde (-CHO), trong khi fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng năm cạnh (furanose) và dạng mạch hở với nhóm ketone (C=O). Dựa trên sự khác biệt về nhóm chức trong cấu trúc mạch hở, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Glucose là một polyalcohol có nhóm aldehyde.
  • B. Fructose là một polyalcohol có nhóm aldehyde.
  • C. Glucose là một polyalcohol có nhóm ketone.
  • D. Cả glucose và fructose đều chỉ có nhóm alcohol.

Câu 3: Một số carbohydrate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng). Khả năng này thường liên quan đến sự có mặt của nhóm chức aldehyde tự do hoặc khả năng chuyển hóa thành dạng có nhóm aldehyde trong môi trường kiềm. Trong các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose, có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 4: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo thành từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, chúng có cấu trúc và tính chất vật lý khác nhau rõ rệt (ví dụ: tinh bột tan trong nước nóng, cellulose không tan). Sự khác biệt chính về cấu trúc nào giải thích tính chất vật lý khác nhau này?

  • A. Tinh bột được tạo thành từ α-glucose, còn cellulose được tạo thành từ β-glucose.
  • B. Tinh bột có công thức (C6H10O5)n với n nhỏ, còn cellulose có n rất lớn.
  • C. Tinh bột có mạch phân nhánh nhiều hơn cellulose.
  • D. Tinh bột chứa cả liên kết α-glycosidic và β-glycosidic, còn cellulose chỉ chứa liên kết β-glycosidic.

Câu 5: Mật ong là hỗn hợp phức tạp, trong đó thành phần carbohydrate chủ yếu là fructose và glucose. Độ ngọt của mật ong được cảm nhận là cao hơn đường mía (saccharose). Dựa vào kiến thức về độ ngọt tương đối của các loại carbohydrate, điều gì giải thích cho độ ngọt cao của mật ong so với đường mía?

  • A. Glucose ngọt hơn saccharose.
  • B. Saccharose ngọt hơn fructose.
  • C. Fructose ngọt hơn saccharose và glucose.
  • D. Glucose và fructose có độ ngọt tương đương saccharose, nhưng mật ong chứa nhiều chất phụ gia tạo ngọt khác.

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn một mẫu tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 7: Carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Fructose

Câu 8: Một carbohydrate được gọi là polysaccharide nếu phân tử của nó được cấu tạo từ nhiều đơn vị monosaccharide liên kết với nhau. Trong các chất sau: C6H12O6, C12H22O11, (C6H10O5)n, C3H6O3, chất nào chắc chắn là polysaccharide?

  • A. C6H12O6
  • B. C12H22O11
  • C. (C6H10O5)n
  • D. C3H6O3

Câu 9: Saccharose là đường ăn thông thường, có nhiều trong cây mía, củ cải đường. Saccharose là một disaccharide. Điều này có nghĩa là gì về cấu tạo của saccharose?

  • A. Phân tử saccharose chỉ chứa một gốc monosaccharide.
  • B. Phân tử saccharose được tạo thành từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau.
  • C. Phân tử saccharose được tạo thành từ nhiều gốc monosaccharide liên kết với nhau.
  • D. Phân tử saccharose có công thức (C6H10O5)n.

Câu 10: Chuyển hóa carbohydrate trong cơ thể sinh vật rất quan trọng. Ví dụ, glucose là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của tế bào. Quá trình nào sau đây mô tả vai trò của glucose trong việc cung cấp năng lượng?

  • A. Glucose bị oxi hóa trong quá trình hô hấp tế bào để giải phóng năng lượng.
  • B. Glucose được tổng hợp từ CO2 và H2O trong quá trình quang hợp.
  • C. Glucose là thành phần chính của tinh bột và cellulose.
  • D. Glucose được sử dụng để xây dựng cấu trúc tế bào.

Câu 11: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, đóng vai trò cấu trúc. Mặc dù được tạo thành từ glucose, động vật ăn cỏ như trâu, bò có thể tiêu hóa cellulose còn con người thì không. Sự khác biệt này là do:

  • A. Cellulose ở thực vật ăn cỏ có cấu trúc khác với cellulose ở thực vật khác.
  • B. Động vật ăn cỏ có hệ vi sinh vật trong đường ruột sản sinh enzyme cellulase để thủy phân liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • C. Con người không có acid trong dạ dày đủ mạnh để thủy phân cellulose.
  • D. Cellulose là chất không dinh dưỡng đối với con người.

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được copper(II) hydroxide (Cu(OH)2) ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam đặc trưng, chứng tỏ sự có mặt của nhiều nhóm hydroxyl kề nhau?

  • A. Ethanol
  • B. Acetaldehyde
  • C. Glucose
  • D. Hexane

Câu 13: Một mẫu carbohydrate rắn, màu trắng, dễ tan trong nước, có vị ngọt. Khi đun nóng với dung dịch acid loãng, không thấy hiện tượng gì xảy ra (không bị thủy phân). Chất này có thể là:

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 14: Tinh bột là một polysaccharide dự trữ năng lượng ở thực vật. Tinh bột được cấu tạo từ hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Sự khác biệt giữa amylose và amylopectin là gì?

  • A. Amylose được tạo từ fructose, còn amylopectin tạo từ glucose.
  • B. Amylose là mạch thẳng, còn amylopectin là mạch vòng.
  • C. Amylose chỉ có liên kết α-1,4-glycosidic, còn amylopectin chỉ có liên kết α-1,6-glycosidic.
  • D. Amylose có cấu trúc mạch thẳng (không phân nhánh), còn amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 15: Saccharose không tham gia trực tiếp phản ứng tráng bạc. Tuy nhiên, sau khi thủy phân trong môi trường acid, dung dịch thu được lại có khả năng tráng bạc. Điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Sản phẩm thủy phân của saccharose là saccharose.
  • B. Saccharose có nhóm aldehyde nhưng bị che khuất.
  • C. Sản phẩm thủy phân của saccharose chứa ít nhất một monosaccharide có khả năng tráng bạc.
  • D. Phản ứng tráng bạc chỉ xảy ra với disaccharide đã bị thủy phân.

Câu 16: Cellulose là một polymer tự nhiên phổ biến nhất trên Trái Đất. Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, vải sợi (bông, lanh), và vật liệu xây dựng. Tính chất nào của cellulose là quan trọng nhất cho các ứng dụng làm vật liệu cấu trúc như sợi và giấy?

  • A. Cấu trúc mạch thẳng, các mạch liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen tạo bó sợi bền vững.
  • B. Khả năng tan tốt trong nước nóng.
  • C. Có vị ngọt và dễ bị thủy phân.
  • D. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 17: Dựa vào công thức chung của carbohydrate Cm(H2O)n, chất nào sau đây KHÔNG phải là carbohydrate?

  • A. C6H12O6
  • B. C12H22O11
  • C. (C6H10O5)n
  • D. C2H4O2 (Acetic acid)

Câu 18: Khi lên men glucose bằng enzyme thích hợp, người ta có thể thu được ethanol và carbon dioxide. Phương trình phản ứng tổng quát của quá trình này là:

  • A. C6H12O6 + O2 → CO2 + H2O
  • B. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • C. C6H12O6 + H2O → C12H22O11
  • D. C6H12O6 → (C6H10O5)n + H2O

Câu 19: Trong y học, dung dịch glucose thường được truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược, mất sức. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp và nhanh chóng cho cơ thể.
  • B. Giúp tăng cường hệ miễn dịch.
  • C. Bổ sung vitamin và khoáng chất.
  • D. Làm giảm nồng độ đường trong máu.

Câu 20: Tinh bột được dự trữ ở các bộ phận khác nhau của cây như hạt (gạo, ngô, lúa mì), củ (khoai tây, sắn). Khi cần năng lượng, cây sẽ thủy phân tinh bột. Quá trình này trong cây diễn ra nhờ xúc tác của:

  • A. Acid sulfuric
  • B. Chất xúc tác kim loại
  • C. Enzyme (amylase)
  • D. Nhiệt độ cao

Câu 21: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý của glucose là KHÔNG đúng?

  • A. Là chất rắn kết tinh.
  • B. Có vị ngọt.
  • C. Dễ tan trong nước.
  • D. Không tan trong nước lạnh.

Câu 22: Polysaccharide nào sau đây là thành phần chính của gỗ, bông, và các loại sợi thực vật?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Chitin

Câu 23: Một mẫu thử carbohydrate cho phản ứng màu xanh tím đặc trưng khi nhỏ dung dịch iodine vào. Carbohydrate đó là:

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 24: Saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của hai monosaccharide. Hai monosaccharide đó là gì?

  • A. Hai gốc glucose.
  • B. Hai gốc fructose.
  • C. Một gốc glucose và một gốc maltose.
  • D. Một gốc glucose và một gốc fructose.

Câu 25: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết với nhau. Maltose có công thức phân tử là C12H22O11. Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme maltase, sản phẩm thu được là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Glucose và Fructose
  • D. Galactose

Câu 26: Phân loại carbohydrate dựa trên đặc điểm nào sau đây là chính xác nhất theo cách phân loại thông thường?

  • A. Màu sắc và trạng thái tồn tại.
  • B. Độ ngọt và khả năng tan trong nước.
  • C. Khả năng bị thủy phân.
  • D. Nguồn gốc tự nhiên (thực vật hay động vật).

Câu 27: Cellulose và tinh bột đều có công thức đơn giản nhất là (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có khối lượng phân tử rất khác nhau. Phát biểu nào sau đây giải thích sự khác biệt về khối lượng phân tử này?

  • A. Cellulose được tạo từ glucose, còn tinh bột tạo từ fructose.
  • B. Giá trị n (số gốc monosaccharide) trong phân tử cellulose thường lớn hơn rất nhiều so với trong các phân tử tinh bột.
  • C. Cellulose có cấu trúc mạch nhánh, còn tinh bột mạch thẳng.
  • D. Tinh bột có thêm các nhóm chức khác ngoài gốc glucose.

Câu 28: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính của đường mía và đường củ cải?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 29: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 30: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng (α-glucose và β-glucose). Trong dung dịch nước, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.
  • B. Chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
  • C. Tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (cân bằng giữa α và β) và một phần rất nhỏ ở dạng mạch hở.
  • D. Tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở và một phần rất nhỏ ở dạng mạch vòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng X với dung dịch sulfuric acid loãng, thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. Dựa vào thông tin này, carbohydrate X thuộc loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6 nhưng có cấu trúc khác nhau. Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng sáu cạnh (pyranose) và dạng mạch hở với nhóm aldehyde (-CHO), trong khi fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng năm cạnh (furanose) và dạng mạch hở với nhóm ketone (C=O). Dựa trên sự khác biệt về nhóm chức trong cấu trúc mạch hở, phát biểu nào sau đây đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một số carbohydrate có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng). Khả năng này thường liên quan đến sự có mặt của nhóm chức aldehyde tự do hoặc khả năng chuyển hóa thành dạng có nhóm aldehyde trong môi trường kiềm. Trong các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose, có bao nhiêu chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo thành từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, chúng có cấu trúc và tính chất vật lý khác nhau rõ rệt (ví dụ: tinh bột tan trong nước nóng, cellulose không tan). Sự khác biệt chính về cấu trúc nào giải thích tính chất vật lý khác nhau này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Mật ong là hỗn hợp phức tạp, trong đó thành phần carbohydrate chủ yếu là fructose và glucose. Độ ngọt của mật ong được cảm nhận là cao hơn đường mía (saccharose). Dựa vào kiến thức về độ ngọt tương đối của các loại carbohydrate, điều gì giải thích cho độ ngọt cao của mật ong so với đường mía?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi thủy phân hoàn toàn một mẫu tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một carbohydrate được gọi là polysaccharide nếu phân tử của nó được cấu tạo từ nhiều đơn vị monosaccharide liên kết với nhau. Trong các chất sau: C6H12O6, C12H22O11, (C6H10O5)n, C3H6O3, chất nào chắc chắn là polysaccharide?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Saccharose là đường ăn thông thường, có nhiều trong cây mía, củ cải đường. Saccharose là một disaccharide. Điều này có nghĩa là gì về cấu tạo của saccharose?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chuyển hóa carbohydrate trong cơ thể sinh vật rất quan trọng. Ví dụ, glucose là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của tế bào. Quá trình nào sau đây mô tả vai trò của glucose trong việc cung cấp năng lượng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, đóng vai trò cấu trúc. Mặc dù được tạo thành từ glucose, động vật ăn cỏ như trâu, bò có thể tiêu hóa cellulose còn con người thì không. Sự khác biệt này là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được copper(II) hydroxide (Cu(OH)2) ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam đặc trưng, chứng tỏ sự có mặt của nhiều nhóm hydroxyl kề nhau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một mẫu carbohydrate rắn, màu trắng, dễ tan trong nước, có vị ngọt. Khi đun nóng với dung dịch acid loãng, không thấy hiện tượng gì xảy ra (không bị thủy phân). Chất này có thể là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tinh bột là một polysaccharide dự trữ năng lượng ở thực vật. Tinh bột được cấu tạo từ hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Sự khác biệt giữa amylose và amylopectin là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Saccharose không tham gia trực tiếp phản ứng tráng bạc. Tuy nhiên, sau khi thủy phân trong môi trường acid, dung dịch thu được lại có khả năng tráng bạc. Điều này chứng tỏ điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cellulose là một polymer tự nhiên phổ biến nhất trên Trái Đất. Nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất giấy, vải sợi (bông, lanh), và vật liệu xây dựng. Tính chất nào của cellulose là quan trọng nhất cho các ứng dụng làm vật liệu cấu trúc như sợi và giấy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Dựa vào công thức chung của carbohydrate Cm(H2O)n, chất nào sau đây KHÔNG phải là carbohydrate?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi lên men glucose bằng enzyme thích hợp, người ta có thể thu được ethanol và carbon dioxide. Phương trình phản ứng tổng quát của quá trình này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong y học, dung dịch glucose thường được truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược, mất sức. Mục đích chính của việc này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tinh bột được dự trữ ở các bộ phận khác nhau của cây như hạt (gạo, ngô, lúa mì), củ (khoai tây, sắn). Khi cần năng lượng, cây sẽ thủy phân tinh bột. Quá trình này trong cây diễn ra nhờ xúc tác của:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý của glucose là KHÔNG đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Polysaccharide nào sau đây là thành phần chính của gỗ, bông, và các loại sợi thực vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một mẫu thử carbohydrate cho phản ứng màu xanh tím đặc trưng khi nhỏ dung dịch iodine vào. Carbohydrate đó là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của hai monosaccharide. Hai monosaccharide đó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết với nhau. Maltose có công thức phân tử là C12H22O11. Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme maltase, sản phẩm thu được là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân loại carbohydrate dựa trên đặc điểm nào sau đây là chính xác nhất theo cách phân loại thông thường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cellulose và tinh bột đều có công thức đơn giản nhất là (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có khối lượng phân tử rất khác nhau. Phát biểu nào sau đây giải thích sự khác biệt về khối lượng phân tử này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính của đường mía và đường củ cải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng (α-glucose và β-glucose). Trong dung dịch nước, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cu209a(Hu2082O)u209b. Tuy nhiên, công thức này không phản ánh đúng bản chất cấu tạo của tất cả các loại carbohydrate. Đặc điểm cấu tạo chung nhất và quan trọng nhất của carbohydrate là gì?

  • A. Chỉ chứa nhóm chức aldehyde hoặc ketone.
  • B. Chỉ chứa nhóm chức alcohol.
  • C. Là dẫn xuất của hydrocarbon.
  • D. Là những hợp chất polyhydroxy aldehyde hoặc polyhydroxy ketone.

Câu 2: Một loại carbohydrate X có vị ngọt, dễ tan trong nước và được cơ thể hấp thụ trực tiếp mà không cần thủy phân. Trong phân tử X có chứa nhóm chức aldehyde. Dựa trên các thông tin này, X thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Monosaccharide, cụ thể là aldose.
  • B. Disaccharide, có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde.
  • C. Polysaccharide, bị thủy phân rất nhanh trong cơ thể.
  • D. Monosaccharide, cụ thể là ketose.

Câu 3: Fructose là một monosaccharide có vị ngọt đậm, thường có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Mặc dù trong cấu tạo mạch hở, fructose chứa nhóm chức ketone, nhưng nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNOu2083 trong NHu2083, đun nóng). Giải thích nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng này?

  • A. Nhóm ketone trong fructose có tính khử mạnh hơn nhóm aldehyde.
  • B. Fructose bị oxi hóa trực tiếp bởi ion Agu207a trong môi trường amoniac.
  • C. Trong môi trường kiềm (NHu2083), fructose chuyển hóa (đồng phân hóa) thành glucose và mannose, là những hợp chất có nhóm aldehyde.
  • D. Phản ứng tráng bạc không đặc trưng cho nhóm aldehyde mà đặc trưng cho các polyhydroxy ketone.

Câu 4: Saccharose là loại đường ăn quen thuộc, có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ hai monosaccharide. Quá trình thủy phân hoàn toàn saccharose (bằng acid hoặc enzyme) sẽ thu được sản phẩm là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Glucose và fructose.
  • C. Chỉ fructose.
  • D. Glucose và galactose.

Câu 5: Không giống như glucose, fructose, hay maltose, saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử saccharose giải thích cho tính chất hóa học này?

  • A. Liên kết glycoside được hình thành từ nhóm OH bán acetal của cả hai monosaccharide (glucose và fructose), do đó không còn nhóm OH bán acetal tự do có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde/ketone.
  • B. Saccharose là disaccharide nên không có tính khử.
  • C. Phân tử saccharose có cấu trúc mạch vòng hoàn toàn, không thể chuyển sang dạng mạch hở.
  • D. Saccharose chỉ chứa nhóm chức alcohol bậc hai.

Câu 6: Tinh bột là polysaccharide có vai trò dự trữ năng lượng ở thực vật, có nhiều trong các loại hạt (gạo, ngô, lúa mì) và củ (khoai tây, sắn). Tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau. Khi thủy phân tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Saccharose.
  • B. Cellulose.
  • C. Maltose.
  • D. Glucose.

Câu 7: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, là vật liệu quan trọng trong công nghiệp giấy, sợi. Giống như tinh bột, cellulose cũng là polysaccharide được cấu tạo từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, con người không thể tiêu hóa cellulose, trong khi có thể tiêu hóa tinh bột dễ dàng. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử glucose của tinh bột và cellulose dẫn đến sự khác biệt về khả năng tiêu hóa này?

  • A. Tinh bột được cấu tạo từ $alpha$-glucose còn cellulose được cấu tạo từ $eta$-glucose.
  • B. Tinh bột có cấu trúc mạch thẳng và mạch nhánh, còn cellulose chỉ có cấu trúc mạch thẳng.
  • C. Tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị $alpha$-glucose liên kết bằng liên kết $alpha$-glycoside, còn cellulose được cấu tạo từ các đơn vị $eta$-glucose liên kết bằng liên kết $eta$-glycoside. Enzyme tiêu hóa của người chỉ phân giải được liên kết $alpha$-glycoside.
  • D. Phân tử cellulose có khối lượng lớn hơn nhiều so với tinh bột.

Câu 8: Một mẫu thử X được thêm vào dung dịch iodine và thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Sau đó, mẫu X được thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, rồi trung hòa acid và cho tác dụng với dung dịch AgNOu2083 trong NHu2083 đun nóng, thấy tạo thành kết tủa bạc. Mẫu thử X ban đầu có thể là chất nào sau đây?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glucose.

Câu 9: Loại carbohydrate nào sau đây đóng vai trò chính là nguồn năng lượng cung cấp trực tiếp cho hoạt động của tế bào trong cơ thể người?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch chứa một carbohydrate X với dung dịch copper(II) hydroxide (Cu(OH)u2082) trong môi trường kiềm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các chất sau đây? (Biết các chất đều ở dạng dung dịch)

  • A. Saccharose.
  • B. Cellulose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Glucose.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol (chứa nhiều nhóm -OH liền kề)?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)u2082 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Tác dụng với dung dịch AgNOu2083 trong NHu2083 đun nóng.
  • C. Lên men tạo ethanol.
  • D. Bị oxi hóa bởi nước bromine.

Câu 12: Khác với glucose và fructose, saccharose không có đồng phân mạch hở chứa nhóm aldehyde hoặc ketone. Điều này được giải thích dựa trên cấu trúc liên kết giữa các đơn vị monosaccharide. Saccharose được tạo thành do liên kết giữa nhóm OH bán acetal của glucose và nhóm OH bán acetal của fructose. Kết luận nào sau đây là đúng về cấu trúc này?

  • A. Phân tử saccharose vẫn còn một nhóm OH bán acetal tự do.
  • B. Trong phân tử saccharose, cả hai nhóm OH bán acetal của glucose và fructose đều tham gia liên kết glycoside.
  • C. Phân tử saccharose có cấu trúc mạch thẳng hoàn toàn.
  • D. Nhóm chức aldehyde của glucose và nhóm chức ketone của fructose vẫn tồn tại ở dạng tự do trong phân tử saccharose.

Câu 13: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng có nhiều điểm khác biệt về tính chất vật lí và ứng dụng. Điểm khác biệt quan trọng nhất về tính tan của tinh bột và cellulose trong nước là gì?

  • A. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh, cellulose không tan.
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước nóng.
  • C. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng tạo dung dịch keo (hồ tinh bột), còn cellulose không tan trong nước lạnh hay nước nóng.
  • D. Cả tinh bột và cellulose đều không tan trong nước ở bất kỳ nhiệt độ nào.

Câu 14: Một bệnh nhân bị suy nhược cơ thể cần bổ sung năng lượng nhanh chóng. Bác sĩ thường chỉ định truyền dịch chứa một loại carbohydrate. Loại carbohydrate nào phù hợp nhất cho mục đích này và tại sao?

  • A. Glucose, vì nó là monosaccharide, được hấp thụ trực tiếp vào máu và cung cấp năng lượng nhanh chóng cho tế bào.
  • B. Saccharose, vì nó ngọt và dễ kiếm.
  • C. Tinh bột, vì nó là nguồn năng lượng dự trữ chính.
  • D. Cellulose, vì nó là chất xơ tốt cho tiêu hóa.

Câu 15: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose, sau đó glucose được chuyển hóa thành các dạng carbohydrate khác để dự trữ hoặc xây dựng cấu trúc. Dạng carbohydrate nào chủ yếu đóng vai trò vật liệu cấu trúc trong thành tế bào thực vật, tạo nên sự vững chắc cho cây?

  • A. Tinh bột.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Cellulose.

Câu 16: Trong các tính chất vật lí sau đây của glucose, tính chất nào KHÔNG đúng?

  • A. Là chất rắn kết tinh, không màu.
  • B. Có vị ngọt.
  • C. Ít tan trong nước lạnh.
  • D. Tan tốt trong nước.

Câu 17: Khi cho một mẩu bông gòn (thành phần chính là cellulose) vào ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid đặc, đun nóng. Sản phẩm hữu cơ cuối cùng thu được sau phản ứng thủy phân là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về các carbohydrate là KHÔNG chính xác?

  • A. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Saccharose là disaccharide.
  • C. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
  • D. Tất cả các carbohydrate đều có vị ngọt và tan tốt trong nước.

Câu 19: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose, glycerol. Số chất thuộc loại carbohydrate là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 20: Một loại đường X khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide là glucose và fructose. Đường X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Cellulose.
  • D. Tinh bột.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức aldehyde?

  • A. Tác dụng với Hu2082 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
  • B. Tác dụng với Cu(OH)u2082 ở nhiệt độ thường.
  • C. Tác dụng với acid acetic tạo ester.
  • D. Tác dụng với dung dịch nước bromine.

Câu 22: Nồng độ glucose trong máu người khỏe mạnh được duy trì ổn định trong một khoảng nhất định. Nếu nồng độ này quá cao (ví dụ, sau khi ăn no) hoặc quá thấp (khi đói hoặc do bệnh lý), cơ thể sẽ gặp vấn đề. Khoảng nồng độ glucose bình thường trong máu người trưởng thành (khi đói) là khoảng bao nhiêu?

  • A. 1 - 2 mmol/L.
  • B. 4.4 - 7.2 mmol/L.
  • C. 10 - 15 mmol/L.
  • D. 20 - 30 mmol/L.

Câu 23: Tinh bột được cấu tạo từ hai polysaccharide là amylose và amylopectin. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

  • A. Amylose cấu tạo từ $alpha$-glucose, amylopectin cấu tạo từ $eta$-glucose.
  • B. Amylose chỉ có liên kết 1,4-glycoside, amylopectin chỉ có liên kết 1,6-glycoside.
  • C. Amylose có cấu trúc mạch thẳng với liên kết $alpha$-1,4-glycoside, còn amylopectin có cấu trúc mạch nhánh với cả liên kết $alpha$-1,4-glycoside và $alpha$-1,6-glycoside.
  • D. Amylose tan tốt trong nước nóng, amylopectin không tan trong nước nóng.

Câu 24: Khi tiến hành phản ứng tráng bạc với một dung dịch carbohydrate X, thu được kết tủa bạc. Sau đó, thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sản phẩm thu được chỉ là glucose. Carbohydrate X ban đầu có thể là chất nào trong các chất sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Fructose.
  • D. Cellulose.

Câu 25: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được duy nhất một loại monosaccharide?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Glucose.
  • D. Tinh bột.

Câu 26: Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, và còn dùng làm chất nền trong môi trường nuôi cấy vi sinh vật?

  • A. Glucose.
  • B. Cellulose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Glycerol.

Câu 27: Một dung dịch Y làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường. Khi thủy phân Y trong môi trường acid, thu được sản phẩm có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnOu2084) ở nhiệt độ phòng. Dung dịch Y có thể chứa chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Cellulose (ở dạng dung dịch).
  • C. Maltose.
  • D. Tinh bột (ở dạng dung dịch).

Câu 28: So với glucose, fructose có độ ngọt cao hơn. Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng thực tế?

  • A. Có thể sử dụng lượng fructose ít hơn để đạt được cùng độ ngọt với glucose, hữu ích trong sản xuất thực phẩm ít calo hoặc cho người ăn kiêng.
  • B. Fructose khó tan hơn glucose nên ít được sử dụng.
  • C. Fructose chỉ có trong mật ong nên khó sản xuất công nghiệp.
  • D. Fructose không thể chuyển hóa thành glucose trong cơ thể.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về polysaccharide là ĐÚNG?

  • A. Tất cả polysaccharide đều tan tốt trong nước.
  • B. Tất cả polysaccharide đều có vị ngọt.
  • C. Tất cả polysaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Khi thủy phân hoàn toàn, polysaccharide tạo ra các monosaccharide.

Câu 30: Một ống nghiệm chứa dung dịch saccharose. Để chứng minh saccharose bị thủy phân, người ta có thể tiến hành các bước sau: (1) Thêm vài giọt dung dịch acid sulfuric loãng vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ. (2) Trung hòa acid bằng dung dịch kiềm. (3) Thêm dung dịch thuốc thử Fehling vào ống nghiệm, đun nóng. Quan sát hiện tượng. Hiện tượng nào chứng tỏ saccharose đã bị thủy phân?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Dung dịch vẫn giữ màu xanh lam ban đầu.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu trắng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cₚ(H₂O)ₛ. Tuy nhiên, công thức này không phản ánh đúng bản chất cấu tạo của tất cả các loại carbohydrate. Đặc điểm cấu tạo chung nhất và quan trọng nhất của carbohydrate là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một loại carbohydrate X có vị ngọt, dễ tan trong nước và được cơ thể hấp thụ trực tiếp mà không cần thủy phân. Trong phân tử X có chứa nhóm chức aldehyde. Dựa trên các thông tin này, X thuộc loại carbohydrate nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Fructose là một monosaccharide có vị ngọt đậm, thường có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Mặc dù trong cấu tạo mạch hở, fructose chứa nhóm chức ketone, nhưng nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng). Giải thích nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Saccharose là loại đường ăn quen thuộc, có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ hai monosaccharide. Quá trình thủy phân hoàn toàn saccharose (bằng acid hoặc enzyme) sẽ thu được sản phẩm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Không giống như glucose, fructose, hay maltose, saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử saccharose giải thích cho tính chất hóa học này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tinh bột là polysaccharide có vai trò dự trữ năng lượng ở thực vật, có nhiều trong các loại hạt (gạo, ngô, lúa mì) và củ (khoai tây, sắn). Tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau. Khi thủy phân tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, là vật liệu quan trọng trong công nghiệp giấy, sợi. Giống như tinh bột, cellulose cũng là polysaccharide được cấu tạo từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, con người không thể tiêu hóa cellulose, trong khi có thể tiêu hóa tinh bột dễ dàng. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử glucose của tinh bột và cellulose dẫn đến sự khác biệt về khả năng tiêu hóa này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một mẫu thử X được thêm vào dung dịch iodine và thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Sau đó, mẫu X được thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, rồi trung hòa acid và cho tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thấy tạo thành kết tủa bạc. Mẫu thử X ban đầu có thể là chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Loại carbohydrate nào sau đây đóng vai trò chính là nguồn năng lượng cung cấp trực tiếp cho hoạt động của tế bào trong cơ thể người?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi đun nóng dung dịch chứa một carbohydrate X với dung dịch copper(II) hydroxide (Cu(OH)₂) trong môi trường kiềm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các chất sau đây? (Biết các chất đều ở dạng dung dịch)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol (chứa nhiều nhóm -OH liền kề)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khác với glucose và fructose, saccharose không có đồng phân mạch hở chứa nhóm aldehyde hoặc ketone. Điều này được giải thích dựa trên cấu trúc liên kết giữa các đơn vị monosaccharide. Saccharose được tạo thành do liên kết giữa nhóm OH bán acetal của glucose và nhóm OH bán acetal của fructose. Kết luận nào sau đây là đúng về cấu trúc này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng có nhiều điểm khác biệt về tính chất vật lí và ứng dụng. Điểm khác biệt quan trọng nhất về tính tan của tinh bột và cellulose trong nước là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Một bệnh nhân bị suy nhược cơ thể cần bổ sung năng lượng nhanh chóng. Bác sĩ thường chỉ định truyền dịch chứa một loại carbohydrate. Loại carbohydrate nào phù hợp nhất cho mục đích này và tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose, sau đó glucose được chuyển hóa thành các dạng carbohydrate khác để dự trữ hoặc xây dựng cấu trúc. Dạng carbohydrate nào chủ yếu đóng vai trò vật liệu cấu trúc trong thành tế bào thực vật, tạo nên sự vững chắc cho cây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong các tính chất vật lí sau đây của glucose, tính chất nào KHÔNG đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi cho một mẩu bông gòn (thành phần chính là cellulose) vào ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid đặc, đun nóng. Sản phẩm hữu cơ cuối cùng thu được sau phản ứng thủy phân là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về các carbohydrate là KHÔNG chính xác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose, glycerol. Số chất thuộc loại carbohydrate là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một loại đường X khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide là glucose và fructose. Đường X có thể là chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức aldehyde?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nồng độ glucose trong máu người khỏe mạnh được duy trì ổn định trong một khoảng nhất định. Nếu nồng độ này quá cao (ví dụ, sau khi ăn no) hoặc quá thấp (khi đói hoặc do bệnh lý), cơ thể sẽ gặp vấn đề. Khoảng nồng độ glucose bình thường trong máu người trưởng thành (khi đói) là khoảng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tinh bột được cấu tạo từ hai polysaccharide là amylose và amylopectin. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi tiến hành phản ứng tráng bạc với một dung dịch carbohydrate X, thu được kết tủa bạc. Sau đó, thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sản phẩm thu được chỉ là glucose. Carbohydrate X ban đầu có thể là chất nào trong các chất sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được duy nhất một loại monosaccharide?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, và còn dùng làm chất nền trong môi trường nuôi cấy vi sinh vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một dung dịch Y làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường. Khi thủy phân Y trong môi trường acid, thu được sản phẩm có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnO₄) ở nhiệt độ phòng. Dung dịch Y có thể chứa chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: So với glucose, fructose có độ ngọt cao hơn. Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng thực tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về polysaccharide là ĐÚNG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một ống nghiệm chứa dung dịch saccharose. Để chứng minh saccharose bị thủy phân, người ta có thể tiến hành các bước sau: (1) Thêm vài giọt dung dịch acid sulfuric loãng vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ. (2) Trung hòa acid bằng dung dịch kiềm. (3) Thêm dung dịch thuốc thử Fehling vào ống nghiệm, đun nóng. Quan sát hiện tượng. Hiện tượng nào chứng tỏ saccharose đã bị thủy phân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate được phân loại chủ yếu dựa vào tính chất hóa học nào?

  • A. Tính oxi hóa - khử
  • B. Phản ứng thủy phân
  • C. Tính acid - base
  • D. Phản ứng trùng hợp

Câu 2: Nhóm carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Cả disaccharide và polysaccharide

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử disaccharide X trong môi trường acid, thu được hai phân tử monosaccharide. Công thức phân tử chung của nhóm disaccharide (trừ trường hợp đặc biệt) là gì?

  • A. (C6H10O5)n
  • B. C6H12O6
  • C. C12H22O11
  • D. C12H24O12

Câu 4: Polysaccharide là những carbohydrate phức tạp. Đặc điểm cấu tạo chung của polysaccharide là gì?

  • A. Chỉ chứa nhóm chức aldehyde
  • B. Chỉ chứa nhóm chức ketone
  • C. Là những phân tử nhỏ, dễ tan trong nước
  • D. Là polymer thiên nhiên, đơn phân là monosaccharide

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc nhóm monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 6: Một carbohydrate có công thức phân tử C12H22O11. Chất này có thể thuộc loại nào sau đây?

  • A. Disaccharide
  • B. Monosaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Aldehyde

Câu 7: Phân tử carbohydrate nào sau đây có công thức dạng (C6H10O5)n?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Maltose

Câu 8: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Mối quan hệ đồng phân giữa glucose và fructose là gì?

  • A. Đồng phân mạch carbon
  • B. Đồng phân vị trí nhóm chức
  • C. Đồng phân hình học
  • D. Đồng phân cấu tạo (khác nhóm chức aldehyde/ketone)

Câu 9: Chất nào sau đây có vị ngọt, dễ tan trong nước và có nhiều trong quả nho chín?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 10: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên vị ngọt của mật ong?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 11: Dịch truyền đường thường được sử dụng để bổ sung năng lượng cho người bệnh. Thành phần chính của dịch truyền này là carbohydrate nào?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Fructose

Câu 12: Một ứng dụng quan trọng của glucose trong công nghiệp là dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tính chất hóa học nào của glucose cho phép ứng dụng này?

  • A. Tính chất của alcohol đa chức
  • B. Khả năng tạo este
  • C. Phản ứng thủy phân
  • D. Tính chất của aldehyde

Câu 13: Saccharose là đường mía, đường củ cải. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc enzyme, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Chỉ glucose
  • C. Chỉ fructose
  • D. Glucose và galactose

Câu 14: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có nhiều điểm khác biệt về tính chất vật lí và ứng dụng. Sự khác biệt chủ yếu này là do đâu?

  • A. Khác nhau về công thức phân tử
  • B. Khác nhau về loại monosaccharide tạo thành
  • C. Khác nhau về cấu trúc mạch polymer và liên kết giữa các đơn vị monosaccharide
  • D. Khác nhau về trạng thái vật lí ở điều kiện thường

Câu 15: Tinh bột là chất dự trữ năng lượng chính ở thực vật, có nhiều trong hạt (gạo, ngô, lúa mì) và củ (khoai tây, sắn). Tinh bột có tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây?

  • A. Tan tốt trong nước lạnh, tạo dung dịch trong suốt
  • B. Có vị ngọt sắc
  • C. Dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng
  • D. Không tan trong nước lạnh, tạo hồ tinh bột khi đun nóng với nước

Câu 16: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, là vật liệu chính trong công nghiệp giấy, sợi vải. Tính chất vật lí nào sau đây mô tả đúng về cellulose?

  • A. Chất lỏng, không màu, vị ngọt
  • B. Chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước
  • C. Chất bột vô định hình, tan tốt trong nước lạnh
  • D. Có khả năng tráng bạc mạnh

Câu 17: Phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết tinh bột trong phòng thí nghiệm là phản ứng với dung dịch nào?

  • A. Dung dịch iodine
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Dung dịch Br2
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 18: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thử, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Mẫu thử đó có chứa chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 19: Maltose là một disaccharide được tạo ra khi thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase (ví dụ trong mạch nha). Khi thủy phân hoàn toàn maltose, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose và galactose
  • C. Fructose và galactose
  • D. Chỉ glucose

Câu 20: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của glucose, fructose, saccharose và tinh bột?

  • A. Glucose và fructose đều là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
  • B. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh và nước nóng.
  • C. Saccharose là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
  • D. Glucose có vị ngọt kém hơn fructose.

Câu 21: Carbohydrate nào sau đây có cấu trúc mạch thẳng không phân nhánh hoặc xoắn ốc, và là thành phần chính của gỗ, bông?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Glycogen
  • D. Saccharose

Câu 22: Carbohydrate nào sau đây vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa bị thủy phân tạo ra hai monosaccharide khác loại?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Maltose
  • D. Saccharose

Câu 23: Tại sao cellulose không phải là nguồn dinh dưỡng cho con người, trong khi tinh bột lại là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng?

  • A. Cellulose không tan trong nước.
  • B. Hệ tiêu hóa của con người không có enzyme cần thiết để thủy phân cellulose.
  • C. Cellulose không có vị ngọt.
  • D. Phân tử cellulose quá lớn.

Câu 24: Cho các chất sau: (a) Glucose, (b) Ethanol, (c) Saccharose, (d) Tinh bột, (e) Glycerol. Có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 25: Trong các loại đường, loại nào có độ ngọt cao nhất?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Maltose

Câu 26: Một mẫu carbohydrate X khi đun nóng với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và tiếp tục đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo kết tủa bạc. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Acetaldehyde

Câu 27: Carbohydrate nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc ngay cả sau khi thủy phân?

  • A. Glucose
  • B. Maltose
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 28: Nhận định nào sau đây về carbohydrate là đúng?

  • A. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung Cm(H2O)n.
  • B. Tất cả các carbohydrate đều có vị ngọt.
  • C. Tất cả các carbohydrate đều tan tốt trong nước.
  • D. Tất cả các carbohydrate đều tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 29: Trong cơ thể người và động vật, carbohydrate nào đóng vai trò dự trữ năng lượng chính ở gan và cơ?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glycogen

Câu 30: Phân tử monosaccharide có thể tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở (aldehyde hoặc ketone) và dạng mạch vòng. Dạng mạch vòng được hình thành nhờ phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl nào?

  • A. Nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 5 (đối với hexose)
  • B. Nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 1
  • C. Nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 2
  • D. Hai nhóm hydroxyl bất kỳ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Carbohydrate được phân loại chủ yếu dựa vào tính chất hóa học nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Nhóm carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử disaccharide X trong môi trường acid, thu được hai phân tử monosaccharide. Công thức phân tử chung của nhóm disaccharide (trừ trường hợp đặc biệt) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Polysaccharide là những carbohydrate phức tạp. Đặc điểm cấu tạo chung của polysaccharide là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc nhóm monosaccharide?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một carbohydrate có công thức phân tử C12H22O11. Chất này có thể thuộc loại nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tử carbohydrate nào sau đây có công thức dạng (C6H10O5)n?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Mối quan hệ đồng phân giữa glucose và fructose là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chất nào sau đây có vị ngọt, dễ tan trong nước và có nhiều trong quả nho chín?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên vị ngọt của mật ong?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dịch truyền đường thường được sử dụng để bổ sung năng lượng cho người bệnh. Thành phần chính của dịch truyền này là carbohydrate nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một ứng dụng quan trọng của glucose trong công nghiệp là dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tính chất hóa học nào của glucose cho phép ứng dụng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Saccharose là đường mía, đường củ cải. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc enzyme, sản phẩm thu được là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có nhiều điểm khác biệt về tính chất vật lí và ứng dụng. Sự khác biệt chủ yếu này là do đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tinh bột là chất dự trữ năng lượng chính ở thực vật, có nhiều trong hạt (gạo, ngô, lúa mì) và củ (khoai tây, sắn). Tinh bột có tính chất vật lí đặc trưng nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, là vật liệu chính trong công nghiệp giấy, sợi vải. Tính chất vật lí nào sau đây mô tả đúng về cellulose?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết tinh bột trong phòng thí nghiệm là phản ứng với dung dịch nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thử, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Mẫu thử đó có chứa chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Maltose là một disaccharide được tạo ra khi thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase (ví dụ trong mạch nha). Khi thủy phân hoàn toàn maltose, sản phẩm thu được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nhận xét nào sau đây là *sai* khi nói về tính chất vật lí của glucose, fructose, saccharose và tinh bột?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Carbohydrate nào sau đây có cấu trúc mạch thẳng không phân nhánh hoặc xoắn ốc, và là thành phần chính của gỗ, bông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Carbohydrate nào sau đây vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, vừa bị thủy phân tạo ra hai monosaccharide khác loại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao cellulose không phải là nguồn dinh dưỡng cho con người, trong khi tinh bột lại là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho các chất sau: (a) Glucose, (b) Ethanol, (c) Saccharose, (d) Tinh bột, (e) Glycerol. Có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong các loại đường, loại nào có độ ngọt cao nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một mẫu carbohydrate X khi đun nóng với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và tiếp tục đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo kết tủa bạc. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Carbohydrate nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc ngay cả sau khi thủy phân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Nhận định nào sau đây về carbohydrate là *đúng*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong cơ thể người và động vật, carbohydrate nào đóng vai trò dự trữ năng lượng chính ở gan và cơ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tử monosaccharide có thể tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở (aldehyde hoặc ketone) và dạng mạch vòng. Dạng mạch vòng được hình thành nhờ phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Glucose
  • D. Tinh bột

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

  • A. Fructose
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 3: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Maltose
  • D. Cellulose

Câu 4: Công thức phân tử của glucose là gì?

  • A. C12H22O11
  • B. C6H12O6
  • C. (C6H10O5)n
  • D. C5H10O5

Câu 5: Công thức phân tử của saccharose là gì?

  • A. C6H12O6
  • B. (C6H10O5)n
  • C. C12H22O11
  • D. C12H24O12

Câu 6: Công thức chung biểu diễn thành phần nguyên tố của tinh bột và cellulose là gì?

  • A. C6H12O6
  • B. C12H22O11
  • C. (C6H10O5)n
  • D. Cm(H2O)n

Câu 7: Chất nào sau đây ít tan hoặc không tan trong nước lạnh?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 8: Loại carbohydrate nào thường có vị ngọt?

  • A. Polysaccharide
  • B. Monosaccharide và Disaccharide
  • C. Chỉ Monosaccharide
  • D. Tất cả các loại carbohydrate

Câu 9: Carbohydrate nào là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật và sợi bông?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 10: Nguồn gốc tự nhiên chủ yếu của saccharose là từ đâu?

  • A. Quả chín
  • B. Mật ong
  • C. Củ cải đường và mía
  • D. Gỗ và bông

Câu 11: Trong y học, dung dịch carbohydrate nào thường được truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân để bổ sung năng lượng nhanh chóng?

  • A. Dung dịch saccharose
  • B. Dung dịch tinh bột
  • C. Dung dịch glucose
  • D. Dung dịch fructose

Câu 12: Carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid loãng đun nóng?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Fructose

Câu 13: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ fructose
  • C. Glucose và fructose
  • D. Glucose và galactose

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 15: Cặp chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của nhau?

  • A. Glucose và saccharose
  • B. Tinh bột và cellulose
  • C. Glucose và fructose
  • D. Maltose và saccharose

Câu 16: Ngoài nhóm chức alcohol (polyol), monosaccharide như glucose và fructose còn chứa nhóm chức nào khác quyết định một số tính chất hóa học đặc trưng (như phản ứng tráng bạc sau khi chuyển hóa)?

  • A. Amin
  • B. Carboxyl
  • C. Aldehyde hoặc ketone
  • D. Ether

Câu 17: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trực tiếp hoặc gián tiếp (sau khi chuyển hóa trong môi trường kiềm)?

  • A. Saccharose
  • B. Cellulose
  • C. Glucose
  • D. Tinh bột

Câu 18: Phát biểu nào sau đây giải thích không đúng về khả năng tham gia phản ứng tráng bạc của các carbohydrate?

  • A. Glucose tráng bạc vì có nhóm aldehyde.
  • B. Fructose tráng bạc vì trong môi trường kiềm nó chuyển hóa thành glucose.
  • C. Saccharose không tráng bạc vì không có nhóm aldehyde hoặc ketone tự do có thể chuyển hóa.
  • D. Tinh bột tráng bạc vì là polysaccharide.

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa glucose và fructose là gì?

  • A. Số lượng nhóm -OH
  • B. Loại nhóm carbonyl (aldehyde vs ketone)
  • C. Số lượng nguyên tử carbon
  • D. Khả năng tạo vòng

Câu 20: Một mẫu mật ong nguyên chất được pha loãng và tiến hành phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Hiện tượng tráng bạc xảy ra. Carbohydrate chính nào trong mật ong gây ra hiện tượng này?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 21: Monosaccharide là những carbohydrate đơn giản nhất. Hầu hết các monosaccharide thường gặp có số nguyên tử carbon trong phân tử là bao nhiêu?

  • A. 3 đến 5
  • B. 5 đến 7
  • C. 6 đến 12
  • D. Bất kỳ số lượng nào

Câu 22: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. Đơn vị cấu tạo (monomer) của chúng là gì?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Galactose

Câu 23: Carbohydrate nào sau đây được sử dụng làm nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất giấy, sợi dệt?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là sai?

  • A. Tất cả monosaccharide đều có vị ngọt.
  • B. Saccharose là đường không khử.
  • C. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • D. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của tinh bột và cellulose là đúng?

  • A. Cả hai đều tan tốt trong nước lạnh.
  • B. Cả hai đều không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng tạo dung dịch thực.
  • C. Tinh bột tạo dung dịch keo trong nước nóng, còn cellulose không tan.
  • D. Cả hai đều có vị ngọt.

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide Y và Z. Y và Z đều có phản ứng tráng bạc và là đồng phân của nhau. X là chất nào sau đây?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 27: Một chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước, có vị ngọt. Khi cho chất này tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì không thấy hiện tượng tráng bạc xảy ra. Chất đó có thể là carbohydrate nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Maltose
  • D. Saccharose

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản về loại liên kết glycoside trong phân tử tinh bột và cellulose dẫn đến tính chất sinh học khác nhau (tinh bột dễ tiêu hóa, cellulose khó tiêu hóa ở người). Sự khác biệt đó là gì?

  • A. Tinh bột có liên kết α-glycoside, cellulose có liên kết β-glycoside.
  • B. Tinh bột có liên kết β-glycoside, cellulose có liên kết α-glycoside.
  • C. Tinh bột chỉ có liên kết 1,4-glycoside, cellulose có cả 1,4 và 1,6.
  • D. Tinh bột mạch thẳng, cellulose mạch nhánh.

Câu 29: Công thức Cm(H2O)n là công thức chung biểu diễn thành phần nguyên tố của nhiều loại carbohydrate. Tuy nhiên, công thức này không hoàn toàn đúng cho tất cả carbohydrate. Ví dụ nào sau đây là một carbohydrate nhưng không có công thức dạng Cm(H2O)n?

  • A. Glucose (C6H12O6)
  • B. Saccharose (C12H22O11)
  • C. Deoxyribose (C5H10O4)
  • D. Tinh bột ((C6H10O5)n)

Câu 30: So sánh tính chất vật lí của monosaccharide/disaccharide với polysaccharide, điểm khác biệt rõ rệt nhất về trạng thái và độ tan trong nước ở điều kiện thường là gì?

  • A. Mono/di là chất lỏng, tan tốt; Poly là chất rắn, không tan.
  • B. Mono/di là chất rắn kết tinh, tan tốt; Poly là chất rắn vô định hình, ít tan hoặc không tan, có khi tạo dung dịch keo.
  • C. Mono/di không có vị ngọt, Poly có vị ngọt.
  • D. Mono/di có màu, Poly không màu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Công thức phân tử của glucose là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Công thức phân tử của saccharose là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Công thức chung biểu diễn thành phần nguyên tố của tinh bột và cellulose là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chất nào sau đây ít tan hoặc không tan trong nước lạnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Loại carbohydrate nào thường có vị ngọt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Carbohydrate nào là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật và sợi bông?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nguồn gốc tự nhiên chủ yếu của saccharose là từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong y học, dung dịch carbohydrate nào thường được truyền vào tĩnh mạch cho bệnh nhân để bổ sung năng lượng nhanh chóng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường acid loãng đun nóng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cặp chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ngoài nhóm chức alcohol (polyol), monosaccharide như glucose và fructose còn chứa nhóm chức nào khác quyết định một số tính chất hóa học đặc trưng (như phản ứng tráng bạc sau khi chuyển hóa)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trực tiếp hoặc gián tiếp (sau khi chuyển hóa trong môi trường kiềm)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phát biểu nào sau đây giải thích *không đúng* về khả năng tham gia phản ứng tráng bạc của các carbohydrate?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa glucose và fructose là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một mẫu mật ong nguyên chất được pha loãng và tiến hành phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Hiện tượng tráng bạc xảy ra. Carbohydrate chính nào trong mật ong gây ra hiện tượng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Monosaccharide là những carbohydrate đơn giản nhất. Hầu hết các monosaccharide thường gặp có số nguyên tử carbon trong phân tử là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. Đơn vị cấu tạo (monomer) của chúng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Carbohydrate nào sau đây được sử dụng làm nguyên liệu chính trong công nghiệp sản xuất giấy, sợi dệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là *sai*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của tinh bột và cellulose là *đúng*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide Y và Z. Y và Z đều có phản ứng tráng bạc và là đồng phân của nhau. X là chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một chất rắn màu trắng, dễ tan trong nước, có vị ngọt. Khi cho chất này tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thì không thấy hiện tượng tráng bạc xảy ra. Chất đó có thể là carbohydrate nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản về loại liên kết glycoside trong phân tử tinh bột và cellulose dẫn đến tính chất sinh học khác nhau (tinh bột dễ tiêu hóa, cellulose khó tiêu hóa ở người). Sự khác biệt đó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Công thức Cm(H2O)n là công thức chung biểu diễn thành phần nguyên tố của nhiều loại carbohydrate. Tuy nhiên, công thức này không hoàn toàn đúng cho tất cả carbohydrate. Ví dụ nào sau đây là một carbohydrate nhưng *không* có công thức dạng Cm(H2O)n?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So sánh tính chất vật lí của monosaccharide/disaccharide với polysaccharide, điểm khác biệt rõ rệt nhất về trạng thái và độ tan trong nước ở điều kiện thường là gì?

Xem kết quả