Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 05
Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo của nhau. Mặc dù có cấu trúc mạch hở khác nhau (glucose có nhóm aldehyde, fructose có nhóm ketone), nhưng cả hai đều thể hiện tính chất của hợp chất có nhiều nhóm hydroxyl liền kề và có khả năng phản ứng với một số thuốc thử giống nhau. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của cả glucose và fructose?
- A. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
- B. Tham gia phản ứng tráng bạc khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
- C. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo thành sorbitol.
- D. Làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường.
Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết X là monosaccharide, Y là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, và Z là acid hữu cơ. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
- A. Glucose, ethanol, acetic acid.
- B. Fructose, ethanol, acetic acid.
- C. Glucose, methanol, formic acid.
- D. Saccharose, ethanol, acetic acid.
Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Giá trị của m là:
- A. 10.8.
- B. 21.6.
- C. 43.2.
- D. 86.4.
Câu 4: Cellulose trinitrate là một vật liệu dễ cháy, được sử dụng làm thuốc nổ không khói. Công thức cấu tạo của một mắt xích trong cellulose trinitrate là gì, biết rằng mỗi mắt xích glucose trong cellulose ban đầu có 3 nhóm -OH có thể bị nitrate hóa?
- A. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n.
- B. [C6H7O2(ONO2)3]n.
- C. [C6H8O3(ONO2)2]n.
- D. [C6H9O4(ONO2)]n.
Câu 5: Dung dịch X chứa glucose và fructose. Để phân biệt dung dịch X với dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?
- A. Dung dịch nước bromine.
- B. Dung dịch Cu(OH)2.
- C. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
- D. Dung dịch NaOH.
Câu 6: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được cấu tạo từ các mắt xích glucose, nhưng chúng có tính chất vật lý và ứng dụng khác nhau rõ rệt. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử giải thích cho sự khác biệt này?
- A. Tinh bột chứa liên kết α-glycosidic còn cellulose chứa liên kết β-glycosidic.
- B. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh còn cellulose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
- C. Tinh bột chứa cả liên kết α-1,4- và α-1,6-glycosidic, còn cellulose chỉ chứa liên kết β-1,4-glycosidic.
- D. Tinh bột là polymer thiên nhiên còn cellulose là polymer tổng hợp.
Câu 7: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(1) Glucose và saccharose đều là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và khi thủy phân hoàn toàn đều thu được glucose.
(3) Trong dung dịch, glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và có một lượng nhỏ dạng mạch hở.
(4) Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose, cả hai sản phẩm này đều có khả năng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:
Câu 8: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Cả Y và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X là:
- A. Saccharose.
- B. Maltose.
- C. Tinh bột.
- D. Cellulose.
Câu 9: Cho các dung dịch sau: glucose, glycerol, ethanol, saccharose, acetic acid. Số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:
Câu 10: Khi tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất của glucose, một học sinh thực hiện các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch CuSO4 loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng, lắc nhẹ.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2.
Bước 3: Thêm dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều.
Bước 4: Đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Hiện tượng quan sát được ở Bước 3 và Bước 4 lần lượt là:
- A. Kết tủa tan tạo dung dịch xanh lam; Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
- B. Kết tủa không tan; Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
- C. Kết tủa tan tạo dung dịch xanh lam; Dung dịch vẫn xanh lam.
- D. Kết tủa không tan; Dung dịch vẫn đục.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của carbohydrate là sai?
- A. Glucose có thể tham gia phản ứng lên men tạo ethanol và khí carbon dioxide.
- B. Saccharose có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nhưng không có phản ứng tráng bạc.
- C. Tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme tạo thành glucose.
- D. Cellulose tan tốt trong nước nóng và có phản ứng màu với dung dịch iodine.
Câu 12: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, chỉ cần dùng một trong các thuốc thử sau. Thuốc thử đó là:
- A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
- B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
- C. Dung dịch acid sulfuric loãng đun nóng.
- D. Dung dịch NaOH.
Câu 13: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat. Quá trình sản xuất này dựa trên khả năng nào của cellulose?
- A. Khả năng bị thủy phân hoàn toàn thành glucose.
- B. Khả năng tạo phức với ion kim loại.
- C. Khả năng phản ứng với các tác nhân hóa học tạo dẫn xuất tan trong dung môi thích hợp, sau đó tái sinh cellulose.
- D. Khả năng bị oxi hóa bởi các tác nhân mạnh.
Câu 14: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?
- A. 10.8 gam.
- B. 21.6 gam.
- C. 32.4 gam.
- D. 43.2 gam.
Câu 15: Fructose là một monosaccharide có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Mặc dù có nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở, fructose vẫn tham gia phản ứng tráng bạc. Nguyên nhân là do:
- A. Fructose có liên kết glycosidic kém bền.
- B. Fructose có nhóm hydroxyl ở vị trí carbon số 2.
- C. Trong môi trường kiềm của thuốc thử Tollens, fructose bị oxi hóa trực tiếp bởi ion Ag+.
- D. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose (có nhóm aldehyde) và ngược lại.
Câu 16: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?
- A. Maltose.
- B. Saccharose.
- C. Cellulose.
- D. Fructose.
Câu 17: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra carbohydrate X. Chất X này được dự trữ ở thân, lá, củ, quả và là nguồn năng lượng chính cho con người. X tạo màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine. X là:
- A. Glucose.
- B. Saccharose.
- C. Tinh bột.
- D. Cellulose.
Câu 18: Khi thủy phân một polysaccharide A, thu được monosaccharide B. B có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. A có thể là:
- A. Tinh bột (hoặc cellulose).
- B. Saccharose.
- C. Fructose.
- D. Maltose.
Câu 19: Cho các nhận định sau:
(a) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
(b) Glucose và saccharose đều là các chất khử.
(c) Cellulose và tinh bột là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Fructose có tính chất của polyalcohol và ketone.
Số nhận định đúng là:
Câu 20: Cho các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam là:
Câu 21: Để điều chế 2.24 lít khí CO2 (đktc) bằng phương pháp lên men dung dịch glucose, với hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?
- A. 11.25 gam.
- B. 9.0 gam.
- C. 14.0625 gam.
- D. 18.0 gam.
Câu 22: Phân tử saccharose được cấu tạo từ gốc α-glucose và gốc β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của glucose và C2 của fructose. Đặc điểm liên kết này giải thích tại sao saccharose:
- A. Có phản ứng tráng bạc mạnh.
- B. Không có tính khử (không có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO hoặc nhóm keton có thể chuyển hóa thành -CHO).
- C. Bền vững trong môi trường acid.
- D. Chỉ bị thủy phân bởi enzyme amylase.
Câu 23: Cho một mẫu carbohydrate X. Khi đun nóng X với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy có kết tủa Ag. Mặt khác, khi cho X tác dụng với dung dịch iodine thì không thấy màu xanh tím xuất hiện. X là chất nào trong các chất sau?
- A. Saccharose.
- B. Tinh bột.
- C. Cellulose.
- D. Glucose.
Câu 24: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có cấu trúc mạch thẳng. Các phân tử cellulose liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen tạo thành bó sợi bền vững. Tính chất này giúp cellulose:
- A. Dễ tan trong nước.
- B. Có tính khử mạnh.
- C. Dễ bị thủy phân trong môi trường trung tính.
- D. Có độ bền cơ học cao và không tan trong nước thông thường.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của carbohydrate là không đúng?
- A. Glucose được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp sản xuất giấy.
- B. Saccharose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm.
- C. Tinh bột là lương thực chính của con người và nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất ethanol.
- D. Cellulose được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, thuốc nổ không khói, vật liệu xây dựng.
Câu 26: Một mẫu carbohydrate X có khối lượng phân tử rất lớn, là polymer thiên nhiên. Khi đun nóng X với dung dịch HCl loãng, thu được một monosaccharide duy nhất có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. X có thể là:
- A. Saccharose.
- B. Fructose.
- C. Tinh bột (hoặc cellulose).
- D. Maltose.
Câu 27: Cho các phản ứng sau:
(1) Glucose + dung dịch AgNO3/NH3 →
(2) Saccharose + H2O (H+, to) →
(3) Tinh bột + dung dịch I2 →
(4) Cellulose + HNO3 đặc (H2SO4 đặc) →
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
Câu 28: Khi cho 0.1 mol một disaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Disaccharide X là:
- A. Maltose.
- B. Saccharose.
- C. Cellobiose (nếu được học).
- D. Cả A và C đều đúng.
Câu 29: Một chất lỏng không màu, vị ngọt, được dùng làm thuốc tăng lực cho người ốm, người già và trẻ em. Chất này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước bromine. Chất đó là:
- A. Glucose.
- B. Saccharose.
- C. Fructose.
- D. Glycerol.
Câu 30: Để loại bỏ lớp cặn bám trong ấm đun nước lâu ngày (chủ yếu là CaCO3), người ta thường dùng giấm ăn (dung dịch acetic acid). Trong công nghiệp, acetic acid có thể được điều chế từ ethanol, mà ethanol lại có thể sản xuất từ tinh bột hoặc glucose bằng phương pháp lên men. Quá trình chuyển hóa từ tinh bột thành acetic acid gồm các giai đoạn chính nào?
- A. Thủy phân, oxi hóa.
- B. Lên men, thủy phân.
- C. Thủy phân, lên men, oxi hóa.
- D. Lên men, oxi hóa, thủy phân.