15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Saccharose và tinh bột
  • C. Tinh bột và cellulose
  • D. Glucose và saccharose

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, glucose có thể lên men tạo thành sản phẩm X và khí carbon dioxide. Chất X là:

  • A. Acid acetic
  • B. Ethanol
  • C. Methanol
  • D. Formaldehyde

Câu 3: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid sẽ thu được hai monosaccharide khác nhau?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Dung dịch iodine
  • D. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về cellulose?

  • A. Cellulose là một disaccharide.
  • B. Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật.
  • C. Cellulose tan tốt trong nước nóng.
  • D. Cellulose có phản ứng tráng bạc.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 7: Khi nhỏ dung dịch iodine vào hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng

Câu 8: Chất nào sau đây không thuộc loại carbohydrate?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Glycerol

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • C. Phản ứng lên men
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 10: Cho 90 gam glucose lên men rượu với hiệu suất 80%. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

  • A. 17.92 lít
  • B. 22.4 lít
  • C. 17.92 lít
  • D. 28 lít

Câu 11: Trong các phát biểu sau về carbohydrate, phát biểu nào sai?

  • A. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Saccharose thuộc loại disaccharide.
  • C. Tinh bột và cellulose là polysaccharide.
  • D. Tất cả các carbohydrate đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 12: Cho 3 chất: X (glucose), Y (saccharose), Z (tinh bột). Thứ tự tăng dần số gốc monosaccharide trong phân tử của các chất là:

  • A. X < Z < Y
  • B. X < Y < Z
  • C. Y < X < Z
  • D. Z < Y < X

Câu 13: Cho 2 thí nghiệm sau: (1) Cho glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (2) Đun nóng dung dịch saccharose có acid xúc tác. Thí nghiệm nào có xảy ra phản ứng thủy phân?

  • A. Chỉ thí nghiệm (1)
  • B. Chỉ thí nghiệm (2)
  • C. Chỉ có thí nghiệm (2)
  • D. Cả hai thí nghiệm

Câu 14: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhóm aldehyde, người ta thường dùng phản ứng nào?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Phản ứng lên men
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 15: X là một carbohydrate có công thức phân tử C6H12O6. X không tham gia phản ứng thủy phân. X có thể là:

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 16: Tính chất hóa học chung của carbohydrate là:

  • A. Tính acid
  • B. Tính base
  • C. Tính polyalcohol và tính khử
  • D. Tính oxi hóa mạnh

Câu 17: Khi thủy phân polysaccharide X thu được monosaccharide Y. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X và Y lần lượt là:

  • A. Saccharose và glucose
  • B. Cellulose và fructose
  • C. Saccharose và fructose
  • D. Tinh bột và glucose

Câu 18: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy, sợi; (2) Nguyên liệu thực phẩm; (3) Sản xuất ethanol; (4) Chất đốt. Ứng dụng nào là của cellulose?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1) và (4)

Câu 19: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra carbohydrate nào?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 20: Khi đun nóng dung dịch glucose với thuốc thử Fehling, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam

Câu 21: Để tăng độ ngọt của thực phẩm, người ta thường sử dụng chất tạo ngọt nào có nguồn gốc từ carbohydrate?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Fructose

Câu 22: Cho các chất: glucose, glycerol, ethanol, acid acetic. Chất nào có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam?

  • A. Ethanol và acid acetic
  • B. Glucose và glycerol
  • C. Glucose và acid acetic
  • D. Ethanol và glycerol

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về saccharose?

  • A. Saccharose là một disaccharide.
  • B. Saccharose có vị ngọt.
  • C. Saccharose có phản ứng tráng bạc.
  • D. Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid.

Câu 24: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

  • A. Thủy phân tinh bột
  • B. Lên men ethanol
  • C. Oxi hóa saccharose
  • D. Tổng hợp từ CO2 và H2O

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Glucose → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Saccharose
  • B. Cellobiose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 26: Phân tử cellulose được tạo thành từ các gốc monosaccharide nào?

  • A. Fructose
  • B. Galactose
  • C. Glucose
  • D. Ribose

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải là của tinh bột?

  • A. Sản xuất bánh kẹo
  • B. Sản xuất mì sợi
  • C. Sản xuất hồ dán
  • D. Sản xuất tơ nhân tạo

Câu 28: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 32.4 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 29: Trong cơ thể người, carbohydrate được dự trữ chủ yếu ở dạng:

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Glycogen
  • D. Saccharose

Câu 30: Phản ứng thủy phân carbohydrate cần điều kiện nào sau đây?

  • A. Môi trường acid hoặc enzyme
  • B. Môi trường base mạnh
  • C. Ánh sáng
  • D. Nhiệt độ thấp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, glucose có thể lên men tạo thành sản phẩm X và khí carbon dioxide. Chất X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid sẽ thu được hai monosaccharide khác nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về cellulose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khi nhỏ dung dịch iodine vào hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chất nào sau đây không thuộc loại carbohydrate?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho 90 gam glucose lên men rượu với hiệu suất 80%. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các phát biểu sau về carbohydrate, phát biểu nào sai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho 3 chất: X (glucose), Y (saccharose), Z (tinh bột). Thứ tự tăng dần số gốc monosaccharide trong phân tử của các chất là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho 2 thí nghiệm sau: (1) Cho glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (2) Đun nóng dung dịch saccharose có acid xúc tác. Thí nghiệm nào có xảy ra phản ứng thủy phân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhóm aldehyde, người ta thường dùng phản ứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: X là một carbohydrate có công thức phân tử C6H12O6. X không tham gia phản ứng thủy phân. X có thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tính chất hóa học chung của carbohydrate là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Khi thủy phân polysaccharide X thu được monosaccharide Y. Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X và Y lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy, sợi; (2) Nguyên liệu thực phẩm; (3) Sản xuất ethanol; (4) Chất đốt. Ứng dụng nào là của cellulose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra carbohydrate nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi đun nóng dung dịch glucose với thuốc thử Fehling, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để tăng độ ngọt của thực phẩm, người ta thường sử dụng chất tạo ngọt nào có nguồn gốc từ carbohydrate?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho các chất: glucose, glycerol, ethanol, acid acetic. Chất nào có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng về saccharose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → (X) → Glucose → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phân tử cellulose được tạo thành từ các gốc monosaccharide nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải là của tinh bột?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong cơ thể người, carbohydrate được dự trữ chủ yếu ở dạng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phản ứng thủy phân carbohydrate cần điều kiện nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Saccharose và tinh bột
  • C. Cellulose và tinh bột
  • D. Chỉ có glucose

Câu 2: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, sản phẩm chính tạo thành ngoài ethanol còn có chất khí X. Khí X là chất nào sau đây?

  • A. O2
  • B. H2
  • C. CO2
  • D. CH4

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 4: Phản ứng thủy phân chất nào sau đây tạo ra đồng thời glucose và fructose?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Maltose
  • D. Saccharose

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Acetic acid

Câu 6: Chất nào sau đây là polysaccharide có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • A. Cellulose
  • B. Glycogen
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Cu(OH)2
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3
  • D. Nước bromine

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

  • A. Cellulose là thành phần chính của gỗ và bông.
  • B. Cellulose có vị ngọt đậm.
  • C. Cellulose tan tốt trong nước.
  • D. Cellulose có phản ứng tráng bạc.

Câu 9: Cho 10 ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu (biết 1 mol glucose phản ứng tạo 2 mol Ag, và nồng độ glucose là 0.1M)?

  • A. 0.108g
  • B. 0.216g
  • C. 0.432g
  • D. 0.540g

Câu 10: Trong cơ thể người, carbohydrate được dự trữ chủ yếu dưới dạng nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Glycogen

Câu 11: Chất nào sau đây không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

  • A. Ethyl chloride
  • B. Glycerol
  • C. Glucose
  • D. Saccharose

Câu 12: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả các monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Saccharose là một disaccharide có tính khử.
(c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Khi nhỏ dung dịch iodine vào hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím
  • D. Dung dịch mất màu

Câu 14: Cho 3 carbohydrate: X, Y, Z. Biết:
- X có phản ứng tráng bạc và thủy phân tạo 2 monosaccharide.
- Y chỉ có phản ứng tráng bạc.
- Z không phản ứng tráng bạc và không thủy phân.
X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Saccharose, Glucose, Cellulose
  • B. Tinh bột, Fructose, Glycogen
  • C. Cellulose, Glycogen, Tinh bột
  • D. Maltose, Glucose, Saccharose

Câu 15: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

  • A. Lên men ethanol
  • B. Thủy phân tinh bột
  • C. Tổng hợp từ CO2 và H2O
  • D. Chiết xuất từ mật mía

Câu 16: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, glycerol, ethanol. Để phân biệt tất cả các dung dịch này, cần dùng tối thiểu bao nhiêu thuốc thử?

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 3

Câu 17: Tính chất hóa học đặc trưng của monosaccharide là:

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng trùng hợp
  • C. Phản ứng este hóa
  • D. Tính chất của alcohol đa chức và aldehyde hoặc ketone

Câu 18: Cấu tạo mạch vòng của glucose thường tồn tại ở dạng:

  • A. Mạch hở
  • B. Vòng 6 cạnh
  • C. Vòng 5 cạnh
  • D. Mạch thẳng

Câu 19: Cho các carbohydrate sau: tinh bột, cellulose, glycogen, saccharose, maltose, lactose. Nhóm nào là polysaccharide?

  • A. Tinh bột, cellulose, glycogen
  • B. Saccharose, maltose, lactose
  • C. Glucose, fructose, galactose
  • D. Ribose, deoxyribose

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo
  • C. Làm đường ăn
  • D. Sản xuất thuốc súng không khói

Câu 21: Cho các chất: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) tinh bột. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°)?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1) và (4)

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2
  • C. Phản ứng lên men rượu
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 23: Để nhận biết tinh bột trong các mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng:

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Cu(OH)2
  • D. Dung dịch iodine

Câu 24: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có vị ngọt nhất?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 25: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → X → CH3COOH. Chất X có thể là:

  • A. Ethanol
  • B. Acetaldehyde
  • C. Methane
  • D. Formic acid

Câu 27: Trong phản ứng thủy phân tinh bột, enzyme nào thường được sử dụng?

  • A. Lipase
  • B. Protease
  • C. Amylase
  • D. Cellulase

Câu 28: Chất nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất ethanol sinh học?

  • A. Protein
  • B. Tinh bột
  • C. Lipid
  • D. Vitamin

Câu 29: So sánh tính chất của glucose và fructose, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ có glucose có phản ứng tráng bạc
  • B. Fructose không có tính khử
  • C. Glucose không hòa tan Cu(OH)2
  • D. Cả glucose và fructose đều có tính khử và hòa tan Cu(OH)2

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây của saccharose là phổ biến nhất trong đời sống hàng ngày?

  • A. Chất tạo ngọt trong thực phẩm
  • B. Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo
  • C. Nguyên liệu sản xuất giấy
  • D. Chất độn trong y học

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột và cellulose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, sản phẩm chính tạo thành ngoài ethanol còn có chất khí X. Khí X là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phản ứng thủy phân chất nào sau đây tạo ra đồng thời glucose và fructose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên là chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chất nào sau đây là polysaccharide có cấu trúc mạch phân nhánh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho 10 ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu (biết 1 mol glucose phản ứng tạo 2 mol Ag, và nồng độ glucose là 0.1M)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong cơ thể người, carbohydrate được dự trữ chủ yếu dưới dạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Chất nào sau đây không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả các monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Saccharose là một disaccharide có tính khử.
(c) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Thủy phân hoàn toàn cellulose thu được glucose.
Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Khi nhỏ dung dịch iodine vào hồ tinh bột, hiện tượng quan sát được là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho 3 carbohydrate: X, Y, Z. Biết:
- X có phản ứng tráng bạc và thủy phân tạo 2 monosaccharide.
- Y chỉ có phản ứng tráng bạc.
- Z không phản ứng tráng bạc và không thủy phân.
X, Y, Z lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất glucose?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, glycerol, ethanol. Để phân biệt tất cả các dung dịch này, cần dùng tối thiểu bao nhiêu thuốc thử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tính chất hóa học đặc trưng của monosaccharide là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cấu tạo mạch vòng của glucose thường tồn tại ở dạng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho các carbohydrate sau: tinh bột, cellulose, glycogen, saccharose, maltose, lactose. Nhóm nào là polysaccharide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải của cellulose?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho các chất: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) tinh bột. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 (Ni, t°)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để nhận biết tinh bột trong các mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào có vị ngọt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Loại liên kết nào kết nối các monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → X → CH3COOH. Chất X có thể là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong phản ứng thủy phân tinh bột, enzyme nào thường được sử dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Chất nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất ethanol sinh học?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: So sánh tính chất của glucose và fructose, nhận xét nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây của saccharose là phổ biến nhất trong đời sống hàng ngày?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Glucose tác dụng với dung dịch bạc nitrate trong amoniac, đun nóng tạo thành bạc kim loại. Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức nào?

  • A. Aldehyde (-CHO)
  • B. Ketone (>C=O)
  • C. Alcohol (-OH)
  • D. Ether (-O-)

Câu 2: Khi cho dung dịch glucose vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kết tủa màu xanh lam
  • B. Kết tủa màu đỏ gạch
  • C. Dung dịch màu xanh lam
  • D. Dung dịch không màu

Câu 3: Fructose không có nhóm aldehyde, nhưng vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Điều này được giải thích là do:

  • A. Fructose có nhóm xeton có tính khử mạnh.
  • B. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose.
  • C. Fructose có nhiều nhóm -OH liền kề.
  • D. Phân tử fructose có cấu trúc vòng bền vững.

Câu 4: Saccharose (đường mía) thuộc loại disaccharide. Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch sulfuric acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa bạc.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện khí không màu thoát ra.

Câu 5: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo nên từ các gốc glucose. Tuy nhiên, chúng có những tính chất vật lí và ứng dụng khác nhau đáng kể. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Gốc glucose trong tinh bột có cấu hình α, còn trong cellulose có cấu hình β.
  • B. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh, còn cellulose có cấu trúc mạch thẳng.
  • C. Khối lượng phân tử của tinh bột lớn hơn cellulose.
  • D. Sự khác biệt về loại liên kết glycosidic và cấu trúc mạch polymer.

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột $xrightarrow{H^+, t^o}$ X $xrightarrow{men}$ Y $xrightarrow{men giấm}$ Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Glucose, acid lactic, ethanol.
  • B. Glucose, ethanol, methyl acetate.
  • C. Glucose, ethanol, acid acetic.
  • D. Maltose, ethanol, acid acetic.

Câu 7: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, hiện tượng màu xanh tím xuất hiện. Màu này biến mất khi đun nóng và xuất hiện trở lại khi để nguội. Điều này chứng tỏ:

  • A. Tinh bột là một chất khử mạnh.
  • B. Phản ứng màu giữa tinh bột và iodine là phản ứng thuận nghịch, liên quan đến cấu trúc xoắn của amylose.
  • C. Iodine đã bị oxi hóa bởi tinh bột.
  • D. Tinh bột đã bị thủy phân thành glucose.

Câu 8: Cellulose được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat. Quá trình sản xuất này dựa trên phản ứng hóa học nào của cellulose?

  • A. Thủy phân.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2.
  • C. Phản ứng với dung dịch I2.
  • D. Phản ứng với acid hoặc anhydride acid tạo ester.

Câu 9: Một carbohydrate X khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide là glucose và fructose. X là chất nào sau đây?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 10: Cho các dung dịch sau: glucose, fructose, saccharose, ethanol, glycerol. Số lượng dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol có ít nhất hai nhóm -OH kề nhau?

  • A. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Phản ứng cộng hydrogen.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của carbohydrate là ĐÚNG?

  • A. Tất cả các monosaccharide đều có phản ứng tráng bạc.
  • B. Saccharose bị thủy phân trong cả môi trường acid và base.
  • C. Cellulose tan tốt trong nước nóng.
  • D. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn tạo thành glucose.

Câu 13: Để phân biệt glucose và fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Nước brom.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • D. Dung dịch NaOH loãng.

Câu 14: Cellulose trinitrate, một ester của cellulose với acid nitric, được sử dụng làm thuốc súng không khói. Công thức phân tử gần đúng của cellulose trinitrate là (với n là số mắt xích C6H7O2(OH)3 trong cellulose ban đầu):

  • A. [C6H7O2(OH)2ONO2]n
  • B. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n
  • C. [C6H7O2(ONO2)3]n
  • D. [C6H10O5]n

Câu 15: Cho các chất sau: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) maltose, (5) tinh bột, (6) cellulose. Các chất bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng là:

  • A. (3), (4), (5).
  • B. (3), (4), (6).
  • C. (3), (5), (6).
  • D. (3), (4), (5), (6).

Câu 16: Khi thực hiện phản ứng tráng bạc với một dung dịch carbohydrate X, thu được một lượng Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sau đó lại cho sản phẩm thủy phân tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thì lượng Ag thu được gấp đôi so với lần đầu. X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Glucose.
  • D. Fructose.

Câu 17: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.
  • D. Dung dịch NaOH loãng.

Câu 18: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được chuyển hóa thành tinh bột dự trữ hoặc cellulose cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Phản ứng tổng quát của quá trình quang hợp là:

  • A. $6CO_2 + 6H_2O xrightarrow{ánh sáng, diệp lục} C_6H_{12}O_6 + 6O_2$
  • B. $C_6H_{12}O_6 xrightarrow{men} 2C_2H_5OH + 2CO_2$
  • C. $(C_6H_{10}O_5)_n + nH_2O xrightarrow{acid, t^o} nC_6H_{12}O_6$
  • D. $C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O xrightarrow{acid, t^o} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$

Câu 19: Cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 43,2 gam.
  • D. 54,0 gam.

Câu 20: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định tổng khối lượng của hỗn hợp này, người ta có thể sử dụng phản ứng với thuốc thử nào sau đây (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)?

  • A. Nước brom.
  • B. Dung dịch NaOH loãng.
  • C. Dung dịch I2.
  • D. Dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.

Câu 21: So với tinh bột, cellulose có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh.
  • B. Tan tốt trong nước nóng.
  • C. Tạo màu xanh tím với dung dịch iodine.
  • D. Dễ bị thủy phân trong môi trường trung tính.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về saccharose là SAI?

  • A. Là disaccharide.
  • B. Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Có phản ứng tráng bạc.
  • D. Bị thủy phân trong môi trường acid tạo glucose và fructose.

Câu 23: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột, thu được 36 gam glucose. Khối lượng tinh bột ban đầu (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là bao nhiêu?

  • A. 32,4 gam.
  • B. 32,4n gam (với n là số mắt xích trong tinh bột).
  • C. 36 gam.
  • D. Không đủ thông tin để tính.

Câu 24: Cho các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào được ứng dụng để sản xuất cồn sinh học?

  • A. Glucose (hoặc các chất có thể thủy phân ra glucose như tinh bột, cellulose).
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây của carbohydrate là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. Glucose tác dụng với dung dịch bromine.
  • B. Glucose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Thủy phân saccharose trong môi trường acid.
  • D. Tinh bột tạo màu xanh tím với iodine.

Câu 26: Giải thích tại sao saccharose không có phản ứng tráng bạc, trong khi maltose lại có?

  • A. Saccharose không có nhóm -OH, còn maltose có.
  • B. Saccharose là disaccharide, maltose là monosaccharide.
  • C. Phân tử maltose còn nhóm hemiacetal có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO, còn saccharose thì không.
  • D. Saccharose có khối lượng phân tử lớn hơn maltose.

Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose đều là hợp chất hữu cơ tạp chức. (b) Glucose và saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. (c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và là đồng phân của nhau. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều thu được glucose. Số phát biểu ĐÚNG là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 28: Để điều chế ethanol trong công nghiệp, người ta thường sử dụng nguyên liệu chứa tinh bột (như ngô, lúa gạo) hoặc cellulose (như gỗ, tre). Quy trình chung bao gồm các bước nào?

  • A. Thủy phân tinh bột/cellulose thành glucose, sau đó cho glucose lên men.
  • B. Cho tinh bột/cellulose phản ứng trực tiếp với men rượu.
  • C. Oxi hóa tinh bột/cellulose thành acid, sau đó khử acid thành ethanol.
  • D. Thủy phân tinh bột/cellulose thành monosaccharide, sau đó cho monosaccharide lên men.

Câu 29: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Lấy một ít bột X màu trắng cho vào ống nghiệm, thêm nước và lắc đều, thu được dung dịch trong suốt. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 trong NH3 vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ thấy có kết tủa bạc bám vào thành ống nghiệm. Chất X có thể là:

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 30: Khi nghiên cứu về tính chất của một carbohydrate Y, người ta thấy Y không có phản ứng tráng bạc, nhưng sau khi thủy phân trong môi trường acid lại thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Y là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Maltose.
  • D. Saccharose hoặc Tinh bột hoặc Cellulose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Glucose tác dụng với dung dịch bạc nitrate trong amoniac, đun nóng tạo thành bạc kim loại. Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi cho dung dịch glucose vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Fructose không có nhóm aldehyde, nhưng vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Điều này được giải thích là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Saccharose (đường mía) thuộc loại disaccharide. Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch sulfuric acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo nên từ các gốc glucose. Tuy nhiên, chúng có những tính chất vật lí và ứng dụng khác nhau đáng kể. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột $xrightarrow{H^+, t^o}$ X $xrightarrow{men}$ Y $xrightarrow{men giấm}$ Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, hiện tượng màu xanh tím xuất hiện. Màu này biến mất khi đun nóng và xuất hiện trở lại khi để nguội. Điều này chứng tỏ:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cellulose được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat. Quá trình sản xuất này dựa trên phản ứng hóa học nào của cellulose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một carbohydrate X khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide là glucose và fructose. X là chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho các dung dịch sau: glucose, fructose, saccharose, ethanol, glycerol. Số lượng dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol có ít nhất hai nhóm -OH kề nhau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của carbohydrate là ĐÚNG?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để phân biệt glucose và fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cellulose trinitrate, một ester của cellulose với acid nitric, được sử dụng làm thuốc súng không khói. Công thức phân tử gần đúng của cellulose trinitrate là (với n là số mắt xích C6H7O2(OH)3 trong cellulose ban đầu):

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho các chất sau: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) maltose, (5) tinh bột, (6) cellulose. Các chất bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi thực hiện phản ứng tráng bạc với một dung dịch carbohydrate X, thu được một lượng Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sau đó lại cho sản phẩm thủy phân tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thì lượng Ag thu được gấp đôi so với lần đầu. X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được chuyển hóa thành tinh bột dự trữ hoặc cellulose cấu tạo nên thành tế bào thực vật. Phản ứng tổng quát của quá trình quang hợp là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định tổng khối lượng của hỗn hợp này, người ta có thể sử dụng phản ứng với thuốc thử nào sau đây (biết phản ứng xảy ra hoàn toàn)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: So với tinh bột, cellulose có đặc điểm nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về saccharose là SAI?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột, thu được 36 gam glucose. Khối lượng tinh bột ban đầu (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào được ứng dụng để sản xuất cồn sinh học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phản ứng nào sau đây của carbohydrate là phản ứng oxi hóa - khử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giải thích tại sao saccharose không có phản ứng tráng bạc, trong khi maltose lại có?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Glucose và fructose đều là hợp chất hữu cơ tạp chức. (b) Glucose và saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. (c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và là đồng phân của nhau. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều thu được glucose. Số phát biểu ĐÚNG là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để điều chế ethanol trong công nghiệp, người ta thường sử dụng nguyên liệu chứa tinh bột (như ngô, lúa gạo) hoặc cellulose (như gỗ, tre). Quy trình chung bao gồm các bước nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: Lấy một ít bột X màu trắng cho vào ống nghiệm, thêm nước và lắc đều, thu được dung dịch trong suốt. Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 trong NH3 vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ thấy có kết tủa bạc bám vào thành ống nghiệm. Chất X có thể là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi nghiên cứu về tính chất của một carbohydrate Y, người ta thấy Y không có phản ứng tráng bạc, nhưng sau khi thủy phân trong môi trường acid lại thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Y là chất nào trong các lựa chọn sau?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào trong số này khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) sẽ tạo ra kết tủa bạc?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ glucose và saccharose.
  • C. Chỉ saccharose và maltose.
  • D. Glucose, fructose và maltose.

Câu 2: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch nước brom.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của tinh bột là SAI?

  • A. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, đun nóng tạo thành glucose.
  • B. Tinh bột có khả năng phản ứng tráng bạc.
  • C. Dung dịch tinh bột tạo màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine.
  • D. Tinh bột là một polysaccharide, là polymer thiên nhiên.

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, người ta thu được hỗn hợp hai monosaccharide là glucose và fructose. Disaccharide X là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Cellulose.
  • D. Tinh bột.

Câu 5: Trong công nghiệp, glucose được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Thủy phân saccharose.
  • B. Thủy phân cellulose.
  • C. Tổng hợp từ CO2 và H2O.
  • D. Thủy phân tinh bột.

Câu 6: Cho 18 gam glucose lên men rượu với hiệu suất 80%. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.24 lít.
  • B. 3.584 lít.
  • C. 1.792 lít.
  • D. 4.48 lít.

Câu 7: Chất nào sau đây không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam?

  • A. Glucose.
  • B. Methyl acetate.
  • C. Saccharose.
  • D. Glycerol.

Câu 8: Liên kết glycosidic trong phân tử saccharose được tạo bởi gốc α-glucose và gốc β-fructose. Vị trí liên kết giữa các gốc monosaccharide này là:

  • A. C1 của glucose với C2 của fructose.
  • B. C1 của glucose với C4 của fructose.
  • C. C1 của glucose với C6 của fructose.
  • D. C4 của glucose với C2 của fructose.

Câu 9: Khi cho dung dịch fructose phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Không có hiện tượng gì.
  • C. Tạo kết tủa trắng.
  • D. Tạo kết tủa đỏ gạch.

Câu 10: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. Về mặt cấu trúc, cellulose là polymer của:

  • A. α-glucose với liên kết α-1,4-glycosidic.
  • B. β-glucose với liên kết β-1,4-glycosidic.
  • C. α-glucose với liên kết α-1,6-glycosidic.
  • D. β-glucose với liên kết β-1,6-glycosidic.

Câu 11: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi so sánh glucose và fructose?

  • A. Cả hai đều có công thức phân tử C6H12O6.
  • B. Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.
  • C. Cả hai đều có nhóm aldehyde (-CHO) trong cấu tạo mạch hở.
  • D. Cả hai đều có phản ứng tráng bạc.

Câu 12: Một mẫu thử cho phản ứng dương tính với dung dịch iodine tạo màu xanh tím. Mẫu thử đó có thể chứa chất nào sau đây?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glucose.

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Ethyl acetate. Chất X trong sơ đồ này là?

  • A. CH3CHO.
  • B. C2H5OH.
  • C. CH3COOH.
  • D. C2H4.

Câu 14: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3/NH3, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • C. Tạo kết tủa bạc.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh tím.

Câu 15: Cellulose trinitrate (nitrocellulose) được điều chế bằng cách cho cellulose tác dụng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Công thức hóa học của cellulose trinitrate có dạng [C6H7O2(ONO2)3]n. Ứng dụng quan trọng của cellulose trinitrate là gì?

  • A. Sản xuất tơ nhân tạo.
  • B. Chất nổ không khói.
  • C. Chất dẻo (celluloid).
  • D. Làm giấy viết.

Câu 16: Cho các tính chất sau: (1) có dạng sợi; (2) tan tốt trong nước lạnh; (3) bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng; (4) phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam; (5) có phản ứng tráng bạc. Các tính chất đúng với cellulose là:

  • A. (1) và (3).
  • B. (1), (3) và (4).
  • C. (2), (4) và (5).
  • D. (1), (2) và (5).

Câu 17: Carbohydrate nào sau đây là monosaccharide và có nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 18: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

  • A. Nước.
  • B. Ethanol.
  • C. Nước Svayde (dung dịch Cu(OH)2 trong NH3).
  • D. Acid sulfuric loãng nguội.

Câu 19: Để xác định nồng độ glucose trong máu, người ta thường dùng phương pháp dựa trên phản ứng nào của glucose?

  • A. Phản ứng với thuốc thử Fehling hoặc Benedict.
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Phản ứng với dung dịch iodine.
  • D. Phản ứng thủy phân.

Câu 20: Cho các nhận định sau: (a) Glucose và saccharose đều là những chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt. (b) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. (c) Fructose trong môi trường kiềm có thể chuyển hóa thành glucose. (d) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và không có tính khử. Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 21: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có 5 nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

  • A. Phản ứng với acetic anhydride tạo ester chứa 5 gốc acetate.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng với dung dịch nước brom.
  • D. Phản ứng tráng bạc.

Câu 22: Khối lượng kết tủa bạc thu được khi cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 43.2 gam.
  • D. 5.4 gam.

Câu 23: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai gốc glucose liên kết với nhau. Maltose có tính chất của đường khử. Điều này được giải thích do:

  • A. Liên kết glycosidic trong maltose là liên kết β-1,4.
  • B. Cả hai gốc glucose đều ở dạng mạch hở.
  • C. Cả hai gốc glucose đều có nhóm -OH hemiaxetal tự do.
  • D. Còn một gốc glucose trong phân tử maltose có nhóm -OH hemiaxetal tự do, có thể mở vòng tạo nhóm -CHO.

Câu 24: Carbohydrate nào sau đây được coi là thành phần chính của mật ong?

  • A. Hỗn hợp glucose và fructose.
  • B. Chỉ glucose.
  • C. Chỉ fructose.
  • D. Saccharose.

Câu 25: Để làm sạch lọ đựng dung dịch glucose có bám cặn bạc sau khi làm thí nghiệm tráng bạc, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch HNO3 loãng.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Nước cất.

Câu 26: Polysaccharide nào sau đây là thành phần chính tạo nên vỏ ngoài của các loài giáp xác (tôm, cua) và côn trùng?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Glycogen.
  • D. Chitin.

Câu 27: Cho các chất sau: (a) glycerol, (b) ethanol, (c) glucose, (d) acetic acid, (e) saccharose, (g) cellulose. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 28: So với tinh bột, cellulose khác biệt cơ bản về cấu trúc và tính chất nào sau đây?

  • A. Loại liên kết glycosidic và khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Công thức phân tử và sản phẩm thủy phân cuối cùng.
  • C. Khả năng phản ứng với iodine và độ bền cơ học.
  • D. Khối lượng phân tử và nguồn gốc tự nhiên.

Câu 29: Khi cho 0.01 mol một carbohydrate X (là disaccharide) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4.32 gam Ag. Carbohydrate X là:

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Glucose.
  • D. Fructose.

Câu 30: Carbohydrate nào sau đây được sử dụng để sản xuất tơ visco và tơ acetate?

  • A. Cellulose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Saccharose.
  • D. Glucose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào trong số này khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) sẽ tạo ra kết tủa bạc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của tinh bột là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, người ta thu được hỗn hợp hai monosaccharide là glucose và fructose. Disaccharide X là chất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong công nghiệp, glucose được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho 18 gam glucose lên men rượu với hiệu suất 80%. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chất nào sau đây không có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Liên kết glycosidic trong phân tử saccharose được tạo bởi gốc α-glucose và gốc β-fructose. Vị trí liên kết giữa các gốc monosaccharide này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi cho dung dịch fructose phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. Về mặt cấu trúc, cellulose là polymer của:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi so sánh glucose và fructose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một mẫu thử cho phản ứng dương tính với dung dịch iodine tạo màu xanh tím. Mẫu thử đó có thể chứa chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Ethyl acetate. Chất X trong sơ đồ này là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3/NH3, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cellulose trinitrate (nitrocellulose) được điều chế bằng cách cho cellulose tác dụng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Công thức hóa học của cellulose trinitrate có dạng [C6H7O2(ONO2)3]n. Ứng dụng quan trọng của cellulose trinitrate là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các tính chất sau: (1) có dạng sợi; (2) tan tốt trong nước lạnh; (3) bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng; (4) phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam; (5) có phản ứng tráng bạc. Các tính chất đúng với cellulose là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Carbohydrate nào sau đây là monosaccharide và có nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để xác định nồng độ glucose trong máu, người ta thường dùng phương pháp dựa trên phản ứng nào của glucose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho các nhận định sau: (a) Glucose và saccharose đều là những chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước và có vị ngọt. (b) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. (c) Fructose trong môi trường kiềm có thể chuyển hóa thành glucose. (d) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và không có tính khử. Số nhận định đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có 5 nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khối lượng kết tủa bạc thu được khi cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ hai gốc glucose liên kết với nhau. Maltose có tính chất của đường khử. Điều này được giải thích do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Carbohydrate nào sau đây được coi là thành phần chính của mật ong?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để làm sạch lọ đựng dung dịch glucose có bám cặn bạc sau khi làm thí nghiệm tráng bạc, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Polysaccharide nào sau đây là thành phần chính tạo nên vỏ ngoài của các loài giáp xác (tôm, cua) và côn trùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho các chất sau: (a) glycerol, (b) ethanol, (c) glucose, (d) acetic acid, (e) saccharose, (g) cellulose. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So với tinh bột, cellulose khác biệt cơ bản về cấu trúc và tính chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi cho 0.01 mol một carbohydrate X (là disaccharide) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 4.32 gam Ag. Carbohydrate X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Carbohydrate nào sau đây được sử dụng để sản xuất tơ visco và tơ acetate?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 20: Kinh tế Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo của nhau. Mặc dù có cấu trúc mạch hở khác nhau (glucose có nhóm aldehyde, fructose có nhóm ketone), nhưng cả hai đều thể hiện tính chất của hợp chất có nhiều nhóm hydroxyl liền kề và có khả năng phản ứng với một số thuốc thử giống nhau. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của cả glucose và fructose?

  • A. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Tham gia phản ứng tráng bạc khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo thành sorbitol.
  • D. Làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường.

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết X là monosaccharide, Y là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, và Z là acid hữu cơ. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Glucose, ethanol, acetic acid.
  • B. Fructose, ethanol, acetic acid.
  • C. Glucose, methanol, formic acid.
  • D. Saccharose, ethanol, acetic acid.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Giá trị của m là:

  • A. 10.8.
  • B. 21.6.
  • C. 43.2.
  • D. 86.4.

Câu 4: Cellulose trinitrate là một vật liệu dễ cháy, được sử dụng làm thuốc nổ không khói. Công thức cấu tạo của một mắt xích trong cellulose trinitrate là gì, biết rằng mỗi mắt xích glucose trong cellulose ban đầu có 3 nhóm -OH có thể bị nitrate hóa?

  • A. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n.
  • B. [C6H7O2(ONO2)3]n.
  • C. [C6H8O3(ONO2)2]n.
  • D. [C6H9O4(ONO2)]n.

Câu 5: Dung dịch X chứa glucose và fructose. Để phân biệt dung dịch X với dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

  • A. Dung dịch nước bromine.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 6: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được cấu tạo từ các mắt xích glucose, nhưng chúng có tính chất vật lý và ứng dụng khác nhau rõ rệt. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử giải thích cho sự khác biệt này?

  • A. Tinh bột chứa liên kết α-glycosidic còn cellulose chứa liên kết β-glycosidic.
  • B. Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh còn cellulose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • C. Tinh bột chứa cả liên kết α-1,4- và α-1,6-glycosidic, còn cellulose chỉ chứa liên kết β-1,4-glycosidic.
  • D. Tinh bột là polymer thiên nhiên còn cellulose là polymer tổng hợp.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(1) Glucose và saccharose đều là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và khi thủy phân hoàn toàn đều thu được glucose.
(3) Trong dung dịch, glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và có một lượng nhỏ dạng mạch hở.
(4) Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose, cả hai sản phẩm này đều có khả năng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 8: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Cả Y và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X là:

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 9: Cho các dung dịch sau: glucose, glycerol, ethanol, saccharose, acetic acid. Số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 10: Khi tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất của glucose, một học sinh thực hiện các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch CuSO4 loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng, lắc nhẹ.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2.
Bước 3: Thêm dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều.
Bước 4: Đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Hiện tượng quan sát được ở Bước 3 và Bước 4 lần lượt là:

  • A. Kết tủa tan tạo dung dịch xanh lam; Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Kết tủa không tan; Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Kết tủa tan tạo dung dịch xanh lam; Dung dịch vẫn xanh lam.
  • D. Kết tủa không tan; Dung dịch vẫn đục.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của carbohydrate là sai?

  • A. Glucose có thể tham gia phản ứng lên men tạo ethanol và khí carbon dioxide.
  • B. Saccharose có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nhưng không có phản ứng tráng bạc.
  • C. Tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid hoặc nhờ enzyme tạo thành glucose.
  • D. Cellulose tan tốt trong nước nóng và có phản ứng màu với dung dịch iodine.

Câu 12: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, chỉ cần dùng một trong các thuốc thử sau. Thuốc thử đó là:

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Dung dịch acid sulfuric loãng đun nóng.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 13: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat. Quá trình sản xuất này dựa trên khả năng nào của cellulose?

  • A. Khả năng bị thủy phân hoàn toàn thành glucose.
  • B. Khả năng tạo phức với ion kim loại.
  • C. Khả năng phản ứng với các tác nhân hóa học tạo dẫn xuất tan trong dung môi thích hợp, sau đó tái sinh cellulose.
  • D. Khả năng bị oxi hóa bởi các tác nhân mạnh.

Câu 14: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 15: Fructose là một monosaccharide có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Mặc dù có nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở, fructose vẫn tham gia phản ứng tráng bạc. Nguyên nhân là do:

  • A. Fructose có liên kết glycosidic kém bền.
  • B. Fructose có nhóm hydroxyl ở vị trí carbon số 2.
  • C. Trong môi trường kiềm của thuốc thử Tollens, fructose bị oxi hóa trực tiếp bởi ion Ag+.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose (có nhóm aldehyde) và ngược lại.

Câu 16: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellulose.
  • D. Fructose.

Câu 17: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra carbohydrate X. Chất X này được dự trữ ở thân, lá, củ, quả và là nguồn năng lượng chính cho con người. X tạo màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine. X là:

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 18: Khi thủy phân một polysaccharide A, thu được monosaccharide B. B có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. A có thể là:

  • A. Tinh bột (hoặc cellulose).
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Maltose.

Câu 19: Cho các nhận định sau:
(a) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
(b) Glucose và saccharose đều là các chất khử.
(c) Cellulose và tinh bột là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Fructose có tính chất của polyalcohol và ketone.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Cho các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 21: Để điều chế 2.24 lít khí CO2 (đktc) bằng phương pháp lên men dung dịch glucose, với hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 11.25 gam.
  • B. 9.0 gam.
  • C. 14.0625 gam.
  • D. 18.0 gam.

Câu 22: Phân tử saccharose được cấu tạo từ gốc α-glucose và gốc β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của glucose và C2 của fructose. Đặc điểm liên kết này giải thích tại sao saccharose:

  • A. Có phản ứng tráng bạc mạnh.
  • B. Không có tính khử (không có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO hoặc nhóm keton có thể chuyển hóa thành -CHO).
  • C. Bền vững trong môi trường acid.
  • D. Chỉ bị thủy phân bởi enzyme amylase.

Câu 23: Cho một mẫu carbohydrate X. Khi đun nóng X với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy có kết tủa Ag. Mặt khác, khi cho X tác dụng với dung dịch iodine thì không thấy màu xanh tím xuất hiện. X là chất nào trong các chất sau?

  • A. Saccharose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Glucose.

Câu 24: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có cấu trúc mạch thẳng. Các phân tử cellulose liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen tạo thành bó sợi bền vững. Tính chất này giúp cellulose:

  • A. Dễ tan trong nước.
  • B. Có tính khử mạnh.
  • C. Dễ bị thủy phân trong môi trường trung tính.
  • D. Có độ bền cơ học cao và không tan trong nước thông thường.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của carbohydrate là không đúng?

  • A. Glucose được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp sản xuất giấy.
  • B. Saccharose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm.
  • C. Tinh bột là lương thực chính của con người và nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất ethanol.
  • D. Cellulose được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, thuốc nổ không khói, vật liệu xây dựng.

Câu 26: Một mẫu carbohydrate X có khối lượng phân tử rất lớn, là polymer thiên nhiên. Khi đun nóng X với dung dịch HCl loãng, thu được một monosaccharide duy nhất có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. X có thể là:

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Tinh bột (hoặc cellulose).
  • D. Maltose.

Câu 27: Cho các phản ứng sau:
(1) Glucose + dung dịch AgNO3/NH3 →
(2) Saccharose + H2O (H+, to) →
(3) Tinh bột + dung dịch I2 →
(4) Cellulose + HNO3 đặc (H2SO4 đặc) →
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 28: Khi cho 0.1 mol một disaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Disaccharide X là:

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellobiose (nếu được học).
  • D. Cả A và C đều đúng.

Câu 29: Một chất lỏng không màu, vị ngọt, được dùng làm thuốc tăng lực cho người ốm, người già và trẻ em. Chất này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước bromine. Chất đó là:

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Glycerol.

Câu 30: Để loại bỏ lớp cặn bám trong ấm đun nước lâu ngày (chủ yếu là CaCO3), người ta thường dùng giấm ăn (dung dịch acetic acid). Trong công nghiệp, acetic acid có thể được điều chế từ ethanol, mà ethanol lại có thể sản xuất từ tinh bột hoặc glucose bằng phương pháp lên men. Quá trình chuyển hóa từ tinh bột thành acetic acid gồm các giai đoạn chính nào?

  • A. Thủy phân, oxi hóa.
  • B. Lên men, thủy phân.
  • C. Thủy phân, lên men, oxi hóa.
  • D. Lên men, oxi hóa, thủy phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Glucose và fructose là hai đồng phân cấu tạo của nhau. Mặc dù có cấu trúc mạch hở khác nhau (glucose có nhóm aldehyde, fructose có nhóm ketone), nhưng cả hai đều thể hiện tính chất của hợp chất có nhiều nhóm hydroxyl liền kề và có khả năng phản ứng với một số thuốc thử giống nhau. Tính chất nào sau đây *không* phải là tính chất chung của cả glucose và fructose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết X là monosaccharide, Y là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, và Z là acid hữu cơ. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Giá trị của m là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cellulose trinitrate là một vật liệu dễ cháy, được sử dụng làm thuốc nổ không khói. Công thức cấu tạo của một mắt xích trong cellulose trinitrate là gì, biết rằng mỗi mắt xích glucose trong cellulose ban đầu có 3 nhóm -OH có thể bị nitrate hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Dung dịch X chứa glucose và fructose. Để phân biệt dung dịch X với dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được cấu tạo từ các mắt xích glucose, nhưng chúng có tính chất vật lý và ứng dụng khác nhau rõ rệt. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử giải thích cho sự khác biệt này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(1) Glucose và saccharose đều là những chất rắn, kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.
(2) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và khi thủy phân hoàn toàn đều thu được glucose.
(3) Trong dung dịch, glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và có một lượng nhỏ dạng mạch hở.
(4) Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose, cả hai sản phẩm này đều có khả năng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Cả Y và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho các dung dịch sau: glucose, glycerol, ethanol, saccharose, acetic acid. Số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất của glucose, một học sinh thực hiện các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch CuSO4 loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH loãng, lắc nhẹ.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2.
Bước 3: Thêm dung dịch glucose vào ống nghiệm, lắc đều.
Bước 4: Đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Hiện tượng quan sát được ở Bước 3 và Bước 4 lần lượt là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của carbohydrate là *sai*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, chỉ cần dùng một trong các thuốc thử sau. Thuốc thử đó là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ nhân tạo như tơ visco, tơ axetat. Quá trình sản xuất này dựa trên khả năng nào của cellulose?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Fructose là một monosaccharide có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Mặc dù có nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở, fructose vẫn tham gia phản ứng tráng bạc. Nguyên nhân là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại disaccharide và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra carbohydrate X. Chất X này được dự trữ ở thân, lá, củ, quả và là nguồn năng lượng chính cho con người. X tạo màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine. X là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi thủy phân một polysaccharide A, thu được monosaccharide B. B có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. A có thể là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho các nhận định sau:
(a) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
(b) Glucose và saccharose đều là các chất khử.
(c) Cellulose và tinh bột là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Fructose có tính chất của polyalcohol và ketone.
Số nhận định đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để điều chế 2.24 lít khí CO2 (đktc) bằng phương pháp lên men dung dịch glucose, với hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tử saccharose được cấu tạo từ gốc α-glucose và gốc β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của glucose và C2 của fructose. Đặc điểm liên kết này giải thích tại sao saccharose:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho một mẫu carbohydrate X. Khi đun nóng X với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy có kết tủa Ag. Mặt khác, khi cho X tác dụng với dung dịch iodine thì không thấy màu xanh tím xuất hiện. X là chất nào trong các chất sau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có cấu trúc mạch thẳng. Các phân tử cellulose liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen tạo thành bó sợi bền vững. Tính chất này giúp cellulose:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của carbohydrate là *không* đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một mẫu carbohydrate X có khối lượng phân tử rất lớn, là polymer thiên nhiên. Khi đun nóng X với dung dịch HCl loãng, thu được một monosaccharide duy nhất có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. X có thể là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho các phản ứng sau:
(1) Glucose + dung dịch AgNO3/NH3 →
(2) Saccharose + H2O (H+, to) →
(3) Tinh bột + dung dịch I2 →
(4) Cellulose + HNO3 đặc (H2SO4 đặc) →
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi cho 0.1 mol một disaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Disaccharide X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một chất lỏng không màu, vị ngọt, được dùng làm thuốc tăng lực cho người ốm, người già và trẻ em. Chất này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước bromine. Chất đó là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để loại bỏ lớp cặn bám trong ấm đun nước lâu ngày (chủ yếu là CaCO3), người ta thường dùng giấm ăn (dung dịch acetic acid). Trong công nghiệp, acetic acid có thể được điều chế từ ethanol, mà ethanol lại có thể sản xuất từ tinh bột hoặc glucose bằng phương pháp lên men. Quá trình chuyển hóa từ tinh bột thành acetic acid gồm các giai đoạn chính nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì? Tính chất hóa học nào của glucose được thể hiện qua phản ứng này?

  • A. Xuất hiện kết tủa xanh lam; Tính chất của poliol.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh; Tính chất của nhóm hydroxyl.
  • C. Xuất hiện bọt khí không màu; Tính chất khử của nhóm -OH.
  • D. Xuất hiện lớp bạc sáng bóng bám vào thành ống nghiệm; Tính chất khử của nhóm aldehyde.

Câu 2: Saccharose (đường mía) không có phản ứng tráng bạc, trong khi đó maltose (đường mạch nha) lại có phản ứng này. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu là do cấu trúc phân tử nào?

  • A. Saccharose là disaccharide, còn maltose là monosaccharide.
  • B. Liên kết glycoside trong saccharose bền hơn trong maltose.
  • C. Trong phân tử maltose còn nhóm -OH bán acetal có khả năng mở vòng, còn trong saccharose không có nhóm này.
  • D. Maltose có nhiều nhóm -OH hơn saccharose.

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, thu được hỗn hợp hai monosaccharide là glucose và fructose. Disaccharide X là chất nào?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellulose.
  • D. Tinh bột.

Câu 4: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch nước bromine, chỉ glucose làm mất màu dung dịch bromine. Tính chất hóa học nào của glucose được chứng minh qua thí nghiệm này mà fructose không có?

  • A. Tính khử của nhóm aldehyde (-CHO).
  • B. Tính chất của poliol (nhiều nhóm -OH liền kề).
  • C. Tính chất của nhóm ketone (>C=O).
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết Y là ethanol (C2H5OH). Các chất X và Z lần lượt là:

  • A. X: Saccharose, Z: Acetic acid.
  • B. X: Fructose, Z: Ethyl acetate.
  • C. X: Maltose, Z: Acetaldehyde.
  • D. X: Glucose, Z: Acetic acid.

Câu 6: Một mẫu thử được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng nhẹ ống nghiệm, thu được kết tủa màu đỏ gạch. Mẫu thử đó có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glycerol.
  • B. Saccharose.
  • C. Glucose.
  • D. Cellulose.

Câu 7: Cellulose là một polysaccharide có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh. Tính chất này có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm vật lý của cellulose?

  • A. Tạo thành sợi, có độ bền cơ học cao.
  • B. Dễ tan trong nước tạo dung dịch sệt.
  • C. Có khả năng tạo màu xanh tím với iodine.
  • D. Dễ bị thủy phân trong môi trường trung tính.

Câu 8: Phản ứng nào sau đây không chứng minh được tính chất của nhóm -OH trong phân tử glucose?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Phản ứng tạo ester với anhydride acetic.
  • C. Phản ứng với Na.
  • D. Phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.

Câu 9: Tinh bột được cấu tạo từ hai polysaccharide là amylose và amylopectin. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

  • A. Amylose được cấu tạo từ α-glucose, còn amylopectin từ β-glucose.
  • B. Amylose có mạch không phân nhánh, còn amylopectin có mạch phân nhánh.
  • C. Amylose chỉ có liên kết α-1,4-glycoside, còn amylopectin chỉ có liên kết α-1,6-glycoside.
  • D. Amylose tan tốt trong nước nóng, còn amylopectin không tan.

Câu 10: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, người ta có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch iodine, sau đó là dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau đó là dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, sau đó là dung dịch HCl loãng đun nóng.
  • D. Dung dịch nước bromine, sau đó là dung dịch iodine.

Câu 11: Khi thủy phân tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì? Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Glucose, phản ứng oxy hóa.
  • B. Saccharose, phản ứng trùng ngưng.
  • C. Glucose, phản ứng thủy phân.
  • D. Fructose, phản ứng lên men.

Câu 12: Cellulose trinitrate (pyroxylin) được điều chế bằng cách cho cellulose tác dụng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Ứng dụng nào sau đây không phải của cellulose trinitrate?

  • A. Chế tạo thuốc súng không khói.
  • B. Sản xuất phim ảnh.
  • C. Sản xuất sơn, chất dẻo.
  • D. Làm thực phẩm cho người và động vật.

Câu 13: Khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, cả glucose và saccharose đều cho dung dịch màu xanh lam. Tuy nhiên, khi đun nóng dung dịch sau đó, chỉ có glucose cho kết tủa đỏ gạch. Điều này chứng tỏ:

  • A. Glucose là monosaccharide còn saccharose là disaccharide.
  • B. Glucose có tính khử của nhóm aldehyde (hoặc nhóm -OH bán acetal có khả năng mở vòng), còn saccharose không có tính chất này.
  • C. Saccharose có nhiều nhóm -OH liền kề hơn glucose.
  • D. Glucose tan tốt hơn saccharose trong nước.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là sai?

  • A. Glucose là monosaccharide quan trọng nhất, có trong máu người.
  • B. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, được cấu tạo từ các đơn vị glucose.
  • C. Tất cả các disaccharide đều có phản ứng tráng bạc.
  • D. Saccharose không có tính khử do không có nhóm -OH bán acetal tự do.

Câu 15: Lên men glucose bằng enzyme trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm chính là:

  • A. Ethanol và khí carbon dioxide.
  • B. Acetic acid và nước.
  • C. Methane và nước.
  • D. Fructose và oxygen.

Câu 16: Cho các chất sau: (1) Glucose, (2) Fructose, (3) Saccharose, (4) Maltose, (5) Tinh bột, (6) Cellulose. Dãy gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. (1), (2), (3), (4), (5).
  • B. (1), (2), (4), (6).
  • C. (1), (3), (5).
  • D. (1), (2), (3), (4).

Câu 17: Cellulose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến cellulose hoặc dẫn xuất của nó?

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo (viscose, acetate).
  • C. Chế biến đường ăn (saccharose).
  • D. Sản xuất ethanol sinh học (qua thủy phân và lên men).

Câu 18: Khi đun nóng fructose trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose và ngược lại. Hiện tượng này giải thích tại sao fructose, một ketose, lại có phản ứng tráng bạc. Quá trình chuyển hóa này là:

  • A. Đồng phân hóa (chuyển vị nhóm chức dưới tác dụng của base).
  • B. Thủy phân.
  • C. Oxy hóa.
  • D. Khử hóa.

Câu 19: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose hoặc fructose.
  • B. Glucose hoặc maltose.
  • C. Fructose hoặc tinh bột.
  • D. Maltose hoặc tinh bột (hoặc cellulose).

Câu 20: Để phân biệt tinh bột và cellulose, người ta có thể dựa vào tính chất hóa học nào sau đây?

  • A. Khả năng bị thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Phản ứng với dung dịch iodine.
  • C. Khả năng tạo ester với acid nitric đặc.
  • D. Tính tan trong nước.

Câu 21: Glucose được gọi là đường khử vì nó có khả năng khử các ion kim loại trong một số hợp chất. Ion nào sau đây bị glucose khử trong phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng?

  • A. Ag+ và Cu2+.
  • B. Na+ và K+.
  • C. Ca2+ và Mg2+.
  • D. Fe2+ và Fe3+.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

  • A. Saccharose là một monosaccharide.
  • B. Saccharose có phản ứng tráng bạc.
  • C. Saccharose có công thức cấu tạo mạch hở với nhóm aldehyde.
  • D. Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose.

Câu 23: Tại sao tinh bột và cellulose, dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, lại có tính chất vật lý và sinh học khác nhau đáng kể (ví dụ: tinh bột là thức ăn, cellulose không phải)?

  • A. Tinh bột được cấu tạo từ α-glucose, còn cellulose từ β-fructose.
  • B. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.
  • C. Sự khác biệt về loại liên kết glycoside (α-1,4 và α-1,6 trong tinh bột; β-1,4 trong cellulose) và cấu trúc mạch (phân nhánh/không phân nhánh).
  • D. Tinh bột tan trong nước lạnh, còn cellulose tan trong nước nóng.

Câu 24: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Phản ứng này chứng minh glucose có tính chất gì?

  • A. Tính oxy hóa của nhóm aldehyde.
  • B. Tính khử của nhóm aldehyde.
  • C. Tính acid của nhóm hydroxyl.
  • D. Khả năng tạo liên kết glycoside.

Câu 25: Một carbohydrate X có các tính chất sau: tan trong nước, có vị ngọt, bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide khác nhau. X là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Fructose.

Câu 26: Để sản xuất tơ visco và tơ acetate, người ta xuất phát từ polysaccharide nào?

  • A. Tinh bột.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellulose.
  • D. Glycogen.

Câu 27: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thử, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Mẫu thử đó là:

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellulose.
  • D. Tinh bột.

Câu 28: Fructose là một đồng phân của glucose. Mặc dù có cấu trúc dạng mạch hở là một ketose, fructose vẫn có phản ứng tráng bạc. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Trong môi trường kiềm của thuốc thử Tollens, fructose chuyển hóa thành glucose, sau đó glucose tham gia phản ứng tráng bạc.
  • B. Nhóm ketone của fructose có khả năng khử trực tiếp ion Ag+.
  • C. Fructose có nhóm -OH bán acetal trong cấu trúc mạch vòng.
  • D. Fructose có nhiều nhóm -OH liền kề, tạo phức với ion Ag+.

Câu 29: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên vỏ tế bào thực vật và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp giấy, dệt?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Saccharose.
  • D. Fructose.

Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (b) Cho dung dịch saccharose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid. (d) Cho dung dịch fructose tác dụng với nước bromine. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì? Tính chất hóa học nào của glucose được thể hiện qua phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Saccharose (đường mía) không có phản ứng tráng bạc, trong khi đó maltose (đường mạch nha) lại có phản ứng này. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu là do cấu trúc phân tử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, thu được hỗn hợp hai monosaccharide là glucose và fructose. Disaccharide X là chất nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch nước bromine, chỉ glucose làm mất màu dung dịch bromine. Tính chất hóa học nào của glucose được chứng minh qua thí nghiệm này mà fructose không có?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết Y là ethanol (C2H5OH). Các chất X và Z lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một mẫu thử được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng nhẹ ống nghiệm, thu được kết tủa màu đỏ gạch. Mẫu thử đó có thể là chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cellulose là một polysaccharide có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh. Tính chất này có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm vật lý của cellulose?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phản ứng nào sau đây *không* chứng minh được tính chất của nhóm -OH trong phân tử glucose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tinh bột được cấu tạo từ hai polysaccharide là amylose và amylopectin. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, người ta có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi thủy phân tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì? Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cellulose trinitrate (pyroxylin) được điều chế bằng cách cho cellulose tác dụng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Ứng dụng nào sau đây *không* phải của cellulose trinitrate?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, cả glucose và saccharose đều cho dung dịch màu xanh lam. Tuy nhiên, khi đun nóng dung dịch sau đó, chỉ có glucose cho kết tủa đỏ gạch. Điều này chứng tỏ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là *sai*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Lên men glucose bằng enzyme trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho các chất sau: (1) Glucose, (2) Fructose, (3) Saccharose, (4) Maltose, (5) Tinh bột, (6) Cellulose. Dãy gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cellulose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến cellulose hoặc dẫn xuất của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi đun nóng fructose trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose và ngược lại. Hiện tượng này giải thích tại sao fructose, một ketose, lại có phản ứng tráng bạc. Quá trình chuyển hóa này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để phân biệt tinh bột và cellulose, người ta có thể dựa vào tính chất hóa học nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Glucose được gọi là đường khử vì nó có khả năng khử các ion kim loại trong một số hợp chất. Ion nào sau đây bị glucose khử trong phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về saccharose là *đúng*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao tinh bột và cellulose, dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, lại có tính chất vật lý và sinh học khác nhau đáng kể (ví dụ: tinh bột là thức ăn, cellulose không phải)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Phản ứng này chứng minh glucose có tính chất gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một carbohydrate X có các tính chất sau: tan trong nước, có vị ngọt, bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide khác nhau. X là chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để sản xuất tơ visco và tơ acetate, người ta xuất phát từ polysaccharide nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thử, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Mẫu thử đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Fructose là một đồng phân của glucose. Mặc dù có cấu trúc dạng mạch hở là một ketose, fructose vẫn có phản ứng tráng bạc. Giải thích nào sau đây là *đúng nhất*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên vỏ tế bào thực vật và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp giấy, dệt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch glucose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (b) Cho dung dịch saccharose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid. (d) Cho dung dịch fructose tác dụng với nước bromine. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H12O6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được Ag kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được sorbitol. Phát biểu nào sau đây không đúng về X?

  • A. X có nhóm chức aldehyde.
  • B. Trong dung dịch, X tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
  • C. X là fructose.
  • D. X có khả năng làm mất màu dung dịch bromine.

Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề?

  • A. Cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • B. Cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Cho dung dịch glucose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
  • D. Thủy phân tinh bột trong môi trường acid thu được glucose.

Câu 3: Khi đun nóng 18 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%)

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 4: Fructose là một monosaccharide có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Mặc dù không có nhóm aldehyde trong cấu trúc mạch hở, fructose vẫn có phản ứng tráng bạc. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Trong môi trường kiềm (có trong thuốc thử Tollens), fructose chuyển hóa thành glucose.
  • B. Fructose tự oxi hóa trong môi trường kiềm mà không cần chuyển hóa.
  • C. Thuốc thử Tollens có khả năng oxi hóa trực tiếp nhóm ketone của fructose.
  • D. Phản ứng tráng bạc của fructose là do tạp chất glucose có sẵn.

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một disaccharide. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Glucose và fructose.
  • C. Chỉ fructose.
  • D. Glucose và galactose.

Câu 6: Cho các nhận định sau về saccharose:
(a) Saccharose có công thức phân tử C12H22O11.
(b) Saccharose có nhóm chức aldehyde trong phân tử.
(c) Saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(d) Khi đun nóng dung dịch saccharose với H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được Ag.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Một mẫu thử X không màu, tan tốt trong nước. Khi cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng X với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy có kết tủa Ag xuất hiện. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Glycerol.

Câu 8: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide phổ biến. Phản ứng đặc trưng nào sau đây chỉ xảy ra với tinh bột mà không xảy ra với cellulose?

  • A. Thủy phân trong môi trường acid đun nóng.
  • B. Phản ứng với nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2.
  • D. Tạo màu xanh tím với dung dịch iodine.

Câu 9: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. Tính chất vật lý nào của cellulose giúp giải thích vai trò cấu trúc của nó trong cây xanh?

  • A. Tan tốt trong nước.
  • B. Có vị ngọt.
  • C. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ, có dạng sợi bền vững.
  • D. Có khả năng chuyển hóa thành glucose dễ dàng trong cơ thể người.

Câu 10: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Lấy một lượng nhỏ tinh bột cho vào ống nghiệm chứa nước cất, lắc đều, sau đó đun nóng cho tinh bột tan tạo thành dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Để nguội ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào.
Hiện tượng quan sát được sau bước 2 là gì và giải thích?

  • A. Dung dịch chuyển màu vàng nâu của iodine ban đầu.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh tím do tinh bột hấp phụ iodine.
  • C. Tạo kết tủa trắng do iodine phản ứng với tinh bột.
  • D. Dung dịch không đổi màu do tinh bột không phản ứng với iodine.

Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → X → Y → Z. Biết X là sản phẩm của phản ứng lên men glucose, Y là sản phẩm khi oxi hóa X bằng CuO đun nóng, Z là sản phẩm khi oxi hóa Y bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Ethanol, acetaldehyde, ammonium acetate.
  • B. Ethanol, acetic acid, ammonium acetate.
  • C. Acetaldehyde, ethanol, ammonium acetate.
  • D. Acetic acid, ethanol, ammonium acetate.

Câu 12: Nhận định nào sau đây sai khi nói về tính chất hóa học của các carbohydrate?

  • A. Glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc.
  • B. Saccharose không có phản ứng tráng bạc.
  • C. Tinh bột và cellulose đều bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng.
  • D. Tất cả các disaccharide và polysaccharide đều có khả năng mở vòng trong dung dịch để tạo nhóm aldehyde/ketone tự do.

Câu 13: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 14: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Y có phản ứng tráng bạc và khử nước bromine. Z có phản ứng tráng bạc nhưng không khử nước bromine. Disaccharide X là:

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Lactose.
  • D. Cellobiose.

Câu 15: Một chất hữu cơ M là polysaccharide, không tan trong nước lạnh, tạo thành hồ khi đun nóng với nước. Khi thủy phân hoàn toàn M trong môi trường acid, thu được glucose. M là nguyên liệu chính để sản xuất ethanol trong công nghiệp bằng phương pháp lên men. Chất M là:

  • A. Cellulose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Glycogen.
  • D. Saccharose.

Câu 16: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

  • A. Cellulose có công thức phân tử (C6H10O5)n với n là số nguyên nhỏ.
  • B. Cellulose tan tốt trong nước nóng và lạnh.
  • C. Cellulose có phản ứng tráng bạc.
  • D. Cellulose được cấu tạo từ các gốc β-glucose liên kết với nhau.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ glucose có tính chất của một polyalcohol?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
  • D. Phản ứng lên men tạo ethanol.

Câu 19: Khi cho 0,01 mol một carbohydrate X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Khối lượng mol của X là:

  • A. 180 g/mol.
  • B. 342 g/mol.
  • C. 162 g/mol.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Để tráng gương, người ta thường dùng dung dịch glucose. Phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A. Oxi hóa glucose bằng Ag2O.
  • B. Khử glucose bằng Ag+.
  • C. Oxi hóa glucose bằng ion Ag+ trong môi trường NH3.
  • D. Khử ion Ag+ bằng glucose trong môi trường acid.

Câu 21: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều là polysaccharide và bị thủy phân tạo glucose.
  • B. Cả hai đều tan trong nước và có phản ứng tráng bạc.
  • C. Tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh, cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Tinh bột tạo màu xanh tím với iodine, cellulose tạo màu đỏ tím với iodine.

Câu 22: Một carbohydrate X có các tính chất sau: tan trong nước, có vị ngọt, không có phản ứng tráng bạc, bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose. Chất X là:

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Maltose.
  • D. Saccharose.

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

  • A. Dùng làm chất dinh dưỡng cho người bệnh, người già.
  • B. Sản xuất tơ sợi và giấy.
  • C. Tráng gương, tráng ruột phích.
  • D. Nguyên liệu sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men.

Câu 24: Khi tiến hành thí nghiệm thủy phân saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng dung dịch kiềm và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 đun nóng, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Tạo khí không màu.

Câu 25: Cho 50 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Hiệu suất phản ứng 100%)

  • A. 5,4 gam.
  • B. 8,1 gam.
  • C. 10,8 gam.
  • D. 21,6 gam.

Câu 26: Một mẫu carbohydrate X được thử với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thấy tạo dung dịch xanh lam. Đun nóng dung dịch này không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được chất có khả năng làm mất màu nước bromine và có phản ứng tráng bạc. Chất X là:

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Cellulose.

Câu 27: Polymer thiên nhiên nào sau đây là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất giấy, tơ nhân tạo (viscose, acetate) và thuốc súng không khói?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Glycogen.
  • D. Saccharose.

Câu 28: Cho 1 tấn khoai tây chứa 20% tinh bột. Giả sử hiệu suất quá trình thủy phân tinh bột thành glucose là 85% và hiệu suất quá trình lên men glucose thành ethanol là 90%. Khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn khoai tây trên là bao nhiêu?

  • A. 85,5 kg.
  • B. 92,0 kg.
  • C. 98,9 kg.
  • D. 104,4 kg.

Câu 29: Trong các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 30: Nhận định nào sau đây về cấu trúc và tính chất của glucose và fructose là đúng?

  • A. Glucose và fructose đều là đồng phân của nhau và đều có nhóm chức aldehyde.
  • B. Glucose và fructose đều là đồng phân của nhau, glucose có nhóm aldehyde còn fructose có nhóm ketone (trong mạch hở).
  • C. Glucose và fructose có cùng công thức cấu tạo nhưng khác công thức phân tử.
  • D. Glucose và fructose đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H12O6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được Ag kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được sorbitol. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về X?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi đun nóng 18 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Fructose là một monosaccharide có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Mặc dù không có nhóm aldehyde trong cấu trúc mạch hở, fructose vẫn có phản ứng tráng bạc. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một disaccharide. Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho các nhận định sau về saccharose:
(a) Saccharose có công thức phân tử C12H22O11.
(b) Saccharose có nhóm chức aldehyde trong phân tử.
(c) Saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(d) Khi đun nóng dung dịch saccharose với H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được Ag.
Số nhận định đúng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một mẫu thử X không màu, tan tốt trong nước. Khi cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng X với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy có kết tủa Ag xuất hiện. Chất X có thể là chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tinh bột và cellulose là hai polysaccharide phổ biến. Phản ứng đặc trưng nào sau đây chỉ xảy ra với tinh bột mà *không* xảy ra với cellulose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. Tính chất vật lý nào của cellulose giúp giải thích vai trò cấu trúc của nó trong cây xanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Lấy một lượng nhỏ tinh bột cho vào ống nghiệm chứa nước cất, lắc đều, sau đó đun nóng cho tinh bột tan tạo thành dung dịch hồ tinh bột.
Bước 2: Để nguội ống nghiệm, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào.
Hiện tượng quan sát được sau bước 2 là gì và giải thích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose → X → Y → Z. Biết X là sản phẩm của phản ứng lên men glucose, Y là sản phẩm khi oxi hóa X bằng CuO đun nóng, Z là sản phẩm khi oxi hóa Y bằng dung dịch AgNO3 trong NH3. Các chất X, Y, Z lần lượt là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nhận định nào sau đây *sai* khi nói về tính chất hóa học của các carbohydrate?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Y có phản ứng tráng bạc và khử nước bromine. Z có phản ứng tráng bạc nhưng không khử nước bromine. Disaccharide X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một chất hữu cơ M là polysaccharide, không tan trong nước lạnh, tạo thành hồ khi đun nóng với nước. Khi thủy phân hoàn toàn M trong môi trường acid, thu được glucose. M là nguyên liệu chính để sản xuất ethanol trong công nghiệp bằng phương pháp lên men. Chất M là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về cellulose là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ glucose có tính chất của một polyalcohol?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi cho 0,01 mol một carbohydrate X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Khối lượng mol của X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để tráng gương, người ta thường dùng dung dịch glucose. Phản ứng hóa học xảy ra là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một carbohydrate X có các tính chất sau: tan trong nước, có vị ngọt, không có phản ứng tráng bạc, bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose. Chất X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của glucose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi tiến hành thí nghiệm thủy phân saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng dung dịch kiềm và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 đun nóng, hiện tượng quan sát được là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho 50 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Hiệu suất phản ứng 100%)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một mẫu carbohydrate X được thử với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thấy tạo dung dịch xanh lam. Đun nóng dung dịch này không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được chất có khả năng làm mất màu nước bromine và có phản ứng tráng bạc. Chất X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Polymer thiên nhiên nào sau đây là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất giấy, tơ nhân tạo (viscose, acetate) và thuốc súng không khói?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho 1 tấn khoai tây chứa 20% tinh bột. Giả sử hiệu suất quá trình thủy phân tinh bột thành glucose là 85% và hiệu suất quá trình lên men glucose thành ethanol là 90%. Khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn khoai tây trên là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nhận định nào sau đây về cấu trúc và tính chất của glucose và fructose là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 75%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của saccharose là 342 g/mol, glucose và fructose là 180 g/mol).

  • A. 13.5 gam
  • B. 27.0 gam
  • C. 12.15 gam
  • D. 24.3 gam

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với ba dung dịch X, Y, Z. Quan sát thấy: dung dịch X tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm; dung dịch Y hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng; dung dịch Z không phản ứng với Cu(OH)2 ở cả hai điều kiện. Nhận định nào sau đây về X, Y, Z là hợp lí nhất?

  • A. X là saccharose, Y là glucose, Z là tinh bột.
  • B. X là fructose, Y là tinh bột, Z là glucose.
  • C. X là cellulose, Y là fructose, Z là saccharose.
  • D. X là glucose, Y là saccharose, Z là cellulose.

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch nước bromine.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • D. Dung dịch sulfuric acid loãng, đun nóng.

Câu 4: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức cấu tạo (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có nhiều tính chất vật lí và ứng dụng khác nhau đáng kể. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu là do:

  • A. Cấu trúc mạch phân tử và loại liên kết glycosidic.
  • B. Khối lượng phân tử khác nhau.
  • C. Tinh bột có tính khử còn cellulose thì không.
  • D. Nguồn gốc thiên nhiên khác nhau.

Câu 5: Một mẫu carbohydrate X được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH. Lấy dung dịch sau trung hòa cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được kết tủa bạc. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Sorbitol

Câu 6: Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dự trữ dưới dạng carbohydrate. Carbohydrate chính được tổng hợp trực tiếp và là đơn vị cấu tạo nên các polysaccharide dự trữ ở thực vật là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhóm chức aldehyde?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Phản ứng lên men tạo ethanol và CO2.
  • C. Phản ứng cộng H2 tạo sorbitol.
  • D. Phản ứng với dung dịch nước bromine.

Câu 8: Cellulose triacetate (tơ acetate) và cellulose trinitrate (thuốc súng không khói) là các sản phẩm quan trọng được điều chế từ cellulose. Phản ứng hóa học chính để tổng hợp các vật liệu này là gì?

  • A. Phản ứng thủy phân.
  • B. Phản ứng oxy hóa.
  • C. Phản ứng ester hóa.
  • D. Phản ứng cộng hợp.

Câu 9: Cho 0.1 mol glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết nguyên tử khối của Ag là 108 đvC).

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 32.4 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 10: Trong các nhận định sau về carbohydrate, nhận định nào SAI?

  • A. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Saccharose là disaccharide được cấu tạo từ một gốc glucose và một gốc fructose.
  • C. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
  • D. Tất cả các loại carbohydrate đều có phản ứng tráng bạc.

Câu 11: Một loại carbohydrate được tìm thấy nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Khi thủy phân trong môi trường acid, nó tạo ra hỗn hợp hai monosaccharide có khả năng tráng bạc. Carbohydrate đó là:

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Maltose

Câu 12: Phản ứng lên men rượu (ethanol) từ glucose chỉ xảy ra trong điều kiện có enzyme thích hợp và kị khí. Sản phẩm của quá trình này là ethanol và khí X. Khí X là:

  • A. Oxy (O2)
  • B. Hydro (H2)
  • C. Carbon dioxide (CO2)
  • D. Carbon monoxide (CO)

Câu 13: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam?

  • A. Ethanol
  • B. Acetic acid
  • C. Ethyl acetate
  • D. Glycerol

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Acetic acid. Các chất X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và Ethanol
  • B. Glucose và Fructose
  • C. Saccharose và Glucose
  • D. Maltose và Glucose

Câu 15: Khả năng tạo dung dịch màu xanh tím đặc trưng với iodine được dùng để nhận biết carbohydrate nào?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cấu trúc của tinh bột?

  • A. Tinh bột chỉ có cấu trúc mạch không phân nhánh (amylose).
  • B. Các gốc α-glucose trong tinh bột liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic.
  • C. Tinh bột gồm hai thành phần là amylose (mạch không phân nhánh) và amylopectin (mạch phân nhánh).
  • D. Amylose và amylopectin đều chỉ chứa liên kết α-1,4-glycosidic.

Câu 17: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có cấu trúc sợi bền vững. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Cellulose có nhiều nhóm -OH.
  • B. Các mạch cellulose liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen tạo thành bó sợi.
  • C. Cellulose có khối lượng phân tử rất lớn.
  • D. Cellulose có cấu trúc xoắn đặc trưng.

Câu 18: Khi đun nóng hỗn hợp dung dịch chứa glucose và fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường, sau đó xuất hiện kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
  • B. Chỉ tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường, không có kết tủa khi đun nóng.
  • C. Không có hiện tượng gì ở nhiệt độ thường, xuất hiện kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
  • D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch ngay ở nhiệt độ thường.

Câu 19: Chất nào sau đây không phải là monosaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Galactose

Câu 20: Cho các chất: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) tinh bột, (5) cellulose. Số chất bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 21: Một phân tử carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. X không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide Y và Z. Y và Z đều có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. X là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không phải là của glucose?

  • A. Làm thực phẩm dinh dưỡng.
  • B. Sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men.
  • C. Làm thuốc tăng lực.
  • D. Nguyên liệu sản xuất tơ sợi.

Câu 23: Cho m gam tinh bột lên men thành V lít ethanol (khối lượng riêng D = 0.789 g/mL) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của V là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của (C6H10O5)n là 162n g/mol, C2H5OH là 46 g/mol, CaCO3 là 100 g/mol).

  • A. 14.48 lít
  • B. 23.17 lít
  • C. 28.96 lít
  • D. 36.20 lít

Câu 24: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc dẫn đến sự khác biệt trong phản ứng với dung dịch nước bromine là gì?

  • A. Glucose có nhóm aldehyde (-CHO) còn fructose có nhóm ketone (>C=O).
  • B. Glucose có mạch carbon không phân nhánh còn fructose có mạch phân nhánh.
  • C. Glucose là monosaccharide còn fructose là disaccharide.
  • D. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH) trong hai phân tử khác nhau.

Câu 25: Khi phân tích một mẫu carbohydrate, người ta thấy rằng nó có cấu trúc mạch polime không phân nhánh, được tạo thành từ các đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic. Carbohydrate này là:

  • A. Amylose
  • B. Amylopectin
  • C. Cellulose
  • D. Glycogen

Câu 26: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng đường nghịch chuyển (invert sugar) thay cho saccharose trong sản xuất bánh kẹo, mứt. Đường nghịch chuyển là sản phẩm của quá trình nào?

  • A. Oxy hóa glucose.
  • B. Thủy phân saccharose.
  • C. Lên men glucose.
  • D. Khử fructose.

Câu 27: Một dung dịch chứa glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của từng chất trong hỗn hợp này, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ dùng dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
  • B. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
  • C. Chỉ dùng dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 trước và sau khi thủy phân bằng acid.

Câu 28: Nhóm chức nào trong phân tử glucose chịu trách nhiệm cho phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

  • A. Nhiều nhóm hydroxyl kề nhau.
  • B. Nhóm aldehyde (-CHO).
  • C. Liên kết glycosidic.
  • D. Cấu trúc vòng.

Câu 29: Khi cho tinh bột vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, sau đó làm nguội và thêm vài giọt dung dịch iodine, hiện tượng quan sát được là dung dịch không chuyển màu xanh tím hoặc màu xanh tím nhạt hơn đáng kể so với ban đầu. Giải thích cho hiện tượng này là:

  • A. Tinh bột bị oxy hóa bởi H2SO4.
  • B. Tinh bột đã bị thủy phân thành các phân tử nhỏ hơn (dextrin, maltose, glucose).
  • C. Iodine không thể phản ứng với tinh bột trong môi trường acid.
  • D. Nhiệt độ cao làm mất màu dung dịch iodine.

Câu 30: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của glucose là 180 g/mol, Ag là 108 đvC).

  • A. 21.6 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 43.2 gam
  • D. 32.4 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 75%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của saccharose là 342 g/mol, glucose và fructose là 180 g/mol).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một học sinh tiến hành thí nghiệm với ba dung dịch X, Y, Z. Quan sát thấy: dung dịch X tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm; dung dịch Y hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng; dung dịch Z không phản ứng với Cu(OH)2 ở cả hai điều kiện. Nhận định nào sau đây về X, Y, Z là hợp lí nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức cấu tạo (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có nhiều tính chất vật lí và ứng dụng khác nhau đáng kể. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu là do:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một mẫu carbohydrate X được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH. Lấy dung dịch sau trung hòa cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được kết tủa bạc. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dự trữ dưới dạng carbohydrate. Carbohydrate chính được tổng hợp trực tiếp và là đơn vị cấu tạo nên các polysaccharide dự trữ ở thực vật là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phản ứng nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhóm chức aldehyde?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cellulose triacetate (tơ acetate) và cellulose trinitrate (thuốc súng không khói) là các sản phẩm quan trọng được điều chế từ cellulose. Phản ứng hóa học chính để tổng hợp các vật liệu này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho 0.1 mol glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết nguyên tử khối của Ag là 108 đvC).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong các nhận định sau về carbohydrate, nhận định nào SAI?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một loại carbohydrate được tìm thấy nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Khi thủy phân trong môi trường acid, nó tạo ra hỗn hợp hai monosaccharide có khả năng tráng bạc. Carbohydrate đó là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phản ứng lên men rượu (ethanol) từ glucose chỉ xảy ra trong điều kiện có enzyme thích hợp và kị khí. Sản phẩm của quá trình này là ethanol và khí X. Khí X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Acetic acid. Các chất X và Y lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khả năng tạo dung dịch màu xanh tím đặc trưng với iodine được dùng để nhận biết carbohydrate nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cấu trúc của tinh bột?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có cấu trúc sợi bền vững. Điều này chủ yếu là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi đun nóng hỗn hợp dung dịch chứa glucose và fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chất nào sau đây không phải là monosaccharide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho các chất: (1) glucose, (2) fructose, (3) saccharose, (4) tinh bột, (5) cellulose. Số chất bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một phân tử carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. X không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide Y và Z. Y và Z đều có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. X là chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không phải là của glucose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho m gam tinh bột lên men thành V lít ethanol (khối lượng riêng D = 0.789 g/mL) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của V là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của (C6H10O5)n là 162n g/mol, C2H5OH là 46 g/mol, CaCO3 là 100 g/mol).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc dẫn đến sự khác biệt trong phản ứng với dung dịch nước bromine là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi phân tích một mẫu carbohydrate, người ta thấy rằng nó có cấu trúc mạch polime không phân nhánh, được tạo thành từ các đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic. Carbohydrate này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng đường nghịch chuyển (invert sugar) thay cho saccharose trong sản xuất bánh kẹo, mứt. Đường nghịch chuyển là sản phẩm của quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một dung dịch chứa glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của từng chất trong hỗn hợp này, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhóm chức nào trong phân tử glucose chịu trách nhiệm cho phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi cho tinh bột vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, sau đó làm nguội và thêm vài giọt dung dịch iodine, hiện tượng quan sát được là dung dịch không chuyển màu xanh tím hoặc màu xanh tím nhạt hơn đáng kể so với ban đầu. Giải thích cho hiện tượng này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của glucose là 180 g/mol, Ag là 108 đvC).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho vài giọt dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ thu được kết tủa bạc.
- Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch I2 vào dung dịch X thấy xuất hiện màu xanh tím.
Chất X là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Saccharose
  • B. Cellulose
  • C. Fructose
  • D. Glucose

Câu 2: Một carbohydrate Y có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng Y với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid và cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được kết tủa bạc. Y là chất nào sau đây?

  • A. Cellulose
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → C2H5OH. Các chất X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và Y không tồn tại trong sơ đồ này (vì glucose trực tiếp tạo C2H5OH)
  • B. Saccharose và Glucose
  • C. Glucose và Fructose
  • D. Maltose và Glucose

Câu 5: Khi cho dung dịch fructose tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh
  • C. Dung dịch không đổi màu
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của cellulose là KHÔNG đúng?

  • A. Bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng.
  • B. Có phản ứng với dung dịch HNO3 đặc/H2SO4 đặc tạo cellulose trinitrate.
  • C. Tạo phức màu xanh lam với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường.

Câu 7: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan trong nước. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng, nhưng sau khi đun nóng với dung dịch HCl loãng rồi trung hòa acid, dung dịch thu được lại phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc. Carbohydrate X là:

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 8: So với glucose, fructose có điểm gì khác biệt về cấu tạo dẫn đến sự khác biệt trong một số tính chất hóa học?

  • A. Fructose không có nhóm -OH.
  • B. Fructose có nhiều nhóm -OH hơn.
  • C. Fructose có nhóm -COOH thay vì -CHO.
  • D. Fructose có nhóm =O (ketone) thay vì nhóm -CHO (aldehyde) ở dạng mạch hở.

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tinh bột, thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

  • A. Nhiều mol glucose
  • B. 1 mol glucose và 1 mol fructose
  • C. Nhiều mol fructose
  • D. 1 mol glucose

Câu 10: Chất nào sau đây KHÔNG có phản ứng thủy phân trong môi trường acid đun nóng?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) kề nhau?

  • A. Phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • C. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Câu 12: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản về tính chất hóa học giữa chúng là:

  • A. Saccharose bị thủy phân còn maltose thì không.
  • B. Maltose hòa tan Cu(OH)2 còn saccharose thì không.
  • C. Saccharose phản ứng với dung dịch I2 còn maltose thì không.
  • D. Maltose có nhóm -CHO dạng hemiacetal trong phân tử khi mở vòng nên có tính khử, còn saccharose thì không.

Câu 13: Một hợp chất hữu cơ X có các tính chất sau:
- Tan tốt trong nước.
- Không làm mất màu nước bromine.
- Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
- Khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa acid, sản phẩm thu được có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc.
Hợp chất X có thể là:

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 14: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra carbohydrate nào làm chất dự trữ năng lượng chính?

  • A. Cellulose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Glucose

Câu 15: Chất nào sau đây được sử dụng để sản xuất tơ sợi, giấy và vật liệu xây dựng?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 16: Dung dịch carbohydrate nào sau đây khi đun nóng với dung dịch acid loãng, sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) KHÔNG thu được kết tủa bạc?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Glucose

Câu 17: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ glucose có tính chất của một aldehyde?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D. Thủy phân trong môi trường acid.

Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Saccharose là disaccharide duy nhất không có tính khử.
(c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và có cùng công thức cấu tạo (C6H10O5)n.
(d) Khi đun nóng fructose với dung dịch acid, sản phẩm thu được có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Maltose và Saccharose
  • D. Tinh bột và Cellulose

Câu 20: Nhóm chức nào trong phân tử glucose quyết định khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO)
  • B. Các nhóm hydroxyl (-OH) kề nhau
  • C. Liên kết ether trong mạch vòng
  • D. Nhóm -CH2OH ở cuối mạch

Câu 21: Để sản xuất cồn ethanol từ tinh bột, người ta cần thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Thủy phân tinh bột thành glucose, sau đó lên men glucose.
  • B. Lên men trực tiếp tinh bột.
  • C. Oxi hóa tinh bột thành acid.
  • D. Thủy phân tinh bột thành saccharose, sau đó lên men saccharose.

Câu 22: Khi cho dung dịch saccharose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng và đun nóng, hiện tượng lần lượt là:

  • A. Dung dịch xanh lam, xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch xanh lam, không có hiện tượng gì thêm khi đun nóng (vì saccharose không có tính khử).
  • C. Không tan, xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Dung dịch xanh lam, dung dịch mất màu khi đun nóng.

Câu 23: Phân tử cellulose được cấu tạo từ các mắt xích glucose liên kết với nhau bằng liên kết:

  • A. α-1,4-glycosidic
  • B. α-1,4- và α-1,6-glycosidic
  • C. β-1,4-glycosidic
  • D. α,β-1,2-glycosidic

Câu 24: Dựa vào cấu tạo, giải thích tại sao tinh bột có thể tạo màu xanh tím với dung dịch iodine?

  • A. Các chuỗi polysaccharide xoắn lại tạo thành các rãnh trống, giữ phân tử iodine ở bên trong.
  • B. Tinh bột có các nhóm -CHO tự do phản ứng với iodine.
  • C. Liên kết glycosidic trong tinh bột phản ứng đặc trưng với iodine.
  • D. Tinh bột là polymer mạch thẳng, dễ dàng phản ứng với iodine.

Câu 25: Cho các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, saccharose, acetic acid. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 26: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ nó có tính chất của một polyol (alcohol đa chức)?

  • A. Oxi hóa bởi dung dịch bromine.
  • B. Tạo phức với Cu(OH)2.
  • C. Thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Phản ứng tráng gương.

Câu 27: Khi thủy phân không hoàn toàn một polysaccharide, thu được các disaccharide. Nếu polysaccharide đó là tinh bột, disaccharide thu được chủ yếu là:

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 28: Cellulose trinitrate, một dẫn xuất của cellulose, được sử dụng làm thuốc súng không khói. Phản ứng tạo cellulose trinitrate là phản ứng giữa cellulose với:

  • A. Dung dịch NaOH đặc.
  • B. Dung dịch HCl đặc.
  • C. Dung dịch H2SO4 đặc.
  • D. Dung dịch HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc).

Câu 29: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng phương pháp hóa học, ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

  • A. Khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Khả năng hòa tan Cu(OH)2.
  • C. Phản ứng với dung dịch iodine.
  • D. Khả năng bị thủy phân trong môi trường acid.

Câu 30: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta dùng enzyme để thủy phân tinh bột thành glucose. Enzyme thường được sử dụng trong quá trình này là:

  • A. Amylase
  • B. Cellulase
  • C. Saccharase (Invertase)
  • D. Zymase

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho vài giọt dung dịch X vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ thu được kết tủa bạc.
- Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch I2 vào dung dịch X thấy xuất hiện màu xanh tím.
Chất X là chất nào trong các lựa chọn sau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một carbohydrate Y có công thức phân tử C12H22O11. Khi đun nóng Y với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid và cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được kết tủa bạc. Y là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → C2H5OH. Các chất X và Y lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi cho dung dịch fructose tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng, hiện tượng quan sát được là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của cellulose là KHÔNG đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan trong nước. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng, nhưng sau khi đun nóng với dung dịch HCl loãng rồi trung hòa acid, dung dịch thu được lại phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc. Carbohydrate X là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: So với glucose, fructose có điểm gì khác biệt về cấu tạo dẫn đến sự khác biệt trong một số tính chất hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tinh bột, thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chất nào sau đây KHÔNG có phản ứng thủy phân trong môi trường acid đun nóng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) kề nhau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản về tính chất hóa học giữa chúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một hợp chất hữu cơ X có các tính chất sau:
- Tan tốt trong nước.
- Không làm mất màu nước bromine.
- Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
- Khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa acid, sản phẩm thu được có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa bạc.
Hợp chất X có thể là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra carbohydrate nào làm chất dự trữ năng lượng chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Chất nào sau đây được sử dụng để sản xuất tơ sợi, giấy và vật liệu xây dựng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Dung dịch carbohydrate nào sau đây khi đun nóng với dung dịch acid loãng, sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng) KHÔNG thu được kết tủa bạc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ glucose có tính chất của một aldehyde?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(b) Saccharose là disaccharide duy nhất không có tính khử.
(c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và có cùng công thức cấu tạo (C6H10O5)n.
(d) Khi đun nóng fructose với dung dịch acid, sản phẩm thu được có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Nhóm chức nào trong phân tử glucose quyết định khả năng tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để sản xuất cồn ethanol từ tinh bột, người ta cần thực hiện quá trình nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi cho dung dịch saccharose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng và đun nóng, hiện tượng lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phân tử cellulose được cấu tạo từ các mắt xích glucose liên kết với nhau bằng liên kết:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Dựa vào cấu tạo, giải thích tại sao tinh bột có thể tạo màu xanh tím với dung dịch iodine?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, saccharose, acetic acid. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ nó có tính chất của một polyol (alcohol đa chức)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi thủy phân không hoàn toàn một polysaccharide, thu được các disaccharide. Nếu polysaccharide đó là tinh bột, disaccharide thu được chủ yếu là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cellulose trinitrate, một dẫn xuất của cellulose, được sử dụng làm thuốc súng không khói. Phản ứng tạo cellulose trinitrate là phản ứng giữa cellulose với:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng phương pháp hóa học, ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta dùng enzyme để thủy phân tinh bột thành glucose. Enzyme thường được sử dụng trong quá trình này là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì? Phản ứng này chứng minh tính chất nào của glucose?

  • A. Có kết tủa bạc bám vào thành ống nghiệm; chứng minh glucose có nhóm chức aldehyde.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam; chứng minh glucose có nhiều nhóm -OH kề nhau.
  • C. Có khí thoát ra; chứng minh glucose có tính acid.
  • D. Dung dịch mất màu; chứng minh glucose có liên kết bội trong mạch carbon.

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột $rightarrow$ X $rightarrow$ Y $rightarrow$ Z $rightarrow$ CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là?

  • A. Saccharose, Fructose, Ethanol
  • B. Maltose, Glucose, Acetaldehyde
  • C. Glucose, Ethanol, Acetaldehyde
  • D. Glucose, Methyl acetate, Ethanol

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây? Giải thích lựa chọn của bạn.

  • A. Dung dịch NaOH, vì cả hai đều có phản ứng.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, vì glucose có phản ứng tráng bạc còn saccharose thì không (hoặc cần thủy phân trước).
  • C. Nước bromine, vì cả hai đều làm mất màu nước bromine.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, vì cả hai đều tạo phức xanh lam.

Câu 4: Fructose là một monosaccharide có công thức phân tử C6H12O6. Mặc dù cấu trúc mạch hở của fructose chứa nhóm ketone, nhưng fructose vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa một phần thành glucose (có nhóm aldehyde).
  • B. Nhóm ketone của fructose có khả năng trực tiếp phản ứng với thuốc thử Tollens.
  • C. Fructose có liên kết đôi C=C nên dễ bị oxi hóa.
  • D. Phân tử fructose có nhiều nhóm -OH kề nhau, làm tăng khả năng phản ứng.

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột trong môi trường acid, người ta thu được 36 gam glucose. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân là 90%, khối lượng tinh bột ban đầu đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 30 gam
  • B. 32,4 gam
  • C. 34,2 gam
  • D. 32,4 gam

Câu 6: Cellulose và tinh bột đều là polysaccharide có công thức (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có tính chất vật lý và ứng dụng khác nhau đáng kể (ví dụ: cellulose có tính sợi, không tan trong nước, là thành phần chính của gỗ, bông; tinh bột dễ tan trong nước nóng, là thức ăn dự trữ của thực vật). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Khối lượng mol phân tử khác nhau.
  • B. Sự có mặt của nhóm chức aldehyde hoặc ketone.
  • C. Cấu trúc mạch phân tử và loại liên kết glycosidic giữa các đơn vị glucose.
  • D. Số lượng nhóm -OH trong mỗi mắt xích glucose.

Câu 7: Một mẫu thử carbohydrate X được hòa tan trong nước. Thêm dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch X ở nhiệt độ thường thấy xuất hiện dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ dung dịch sau đó, thấy có kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện. X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 8: Cellulose trinitrate (nitrocellulose) được điều chế từ phản ứng của cellulose với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc làm xúc tác. Công thức hóa học của cellulose trinitrate có dạng [C6H7O2(ONO2)3]n. Mỗi mắt xích glucose trong cellulose có bao nhiêu nhóm -OH tự do có thể bị ester hóa?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Câu 9: Dung dịch saccharose không có phản ứng tráng bạc, nhưng sau khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, dung dịch thu được lại có phản ứng tráng bạc. Hiện tượng này giải thích như thế nào?

  • A. Saccharose sau khi thủy phân tạo ra các phân tử saccharose nhỏ hơn có khả năng tráng bạc.
  • B. Acid dùng để thủy phân có khả năng phản ứng tráng bạc.
  • C. Saccharose khi bị thủy phân tạo ra glucose và fructose, cả hai đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Saccharose có liên kết glycosidic bền vững, chỉ khi bị thủy phân mới giải phóng nhóm chức tráng bạc.

Câu 10: Cho các nhận định sau về carbohydrate: (a) Glucose và fructose là đồng phân của nhau. (b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. (c) Saccharose là đường không khử. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose. Số nhận định đúng là?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 11: Khi cho dung dịch iodine vào một mẫu carbohydrate, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate đó có thể là?

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 12: Một carbohydrate X khi thủy phân trong môi trường acid thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. X là chất nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 13: Phản ứng lên men rượu ethyl từ glucose được biểu diễn sơ bộ bằng phương trình: C6H12O6 $rightarrow$ 2C2H5OH + 2CO2. Nếu từ 180 kg glucose thu được 92 kg ethanol, thì hiệu suất của quá trình lên men là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 62,5%
  • C. 80%
  • D. 100%

Câu 14: Cellulose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng trực tiếp của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Làm nguyên liệu sản xuất đường ăn (saccharose).
  • C. Sản xuất tơ nhân tạo (ví dụ: tơ visco).
  • D. Sản xuất thuốc nổ không khói (từ nitrocellulose).

Câu 15: So sánh tính chất của glucose và saccharose. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, nhưng chỉ glucose tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
  • B. Cả hai đều có phản ứng tráng bạc.
  • C. Glucose bị thủy phân trong môi trường acid còn saccharose thì không.
  • D. Cả hai đều là monosaccharide.

Câu 16: Một mẫu carbohydrate X không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Tuy nhiên, sau khi đun nóng X với dung dịch acid loãng, rồi trung hòa acid bằng kiềm, dung dịch thu được lại có khả năng phản ứng tráng bạc. X có thể là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Glycerol
  • D. Saccharose

Câu 17: Cho các chất sau: glucose, glycerol, ethanol, saccharose, acetic acid. Số chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Phân tử tinh bột được cấu tạo bởi các mắt xích alpha-glucose liên kết với nhau. Sự khác biệt chính về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

  • A. Amylose có mạch không phân nhánh, amylopectin có mạch phân nhánh.
  • B. Amylose được tạo bởi alpha-glucose, amylopectin được tạo bởi beta-glucose.
  • C. Amylose tan trong nước lạnh, amylopectin chỉ tan trong nước nóng.
  • D. Amylose là disaccharide, amylopectin là polysaccharide.

Câu 19: Trong phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, glucose và glycerol đều tạo dung dịch màu xanh lam. Tuy nhiên, tính chất này của glucose chứng tỏ điều gì khác so với glycerol?

  • A. Glucose là aldehyde còn glycerol là alcohol.
  • B. Glucose có 6 nguyên tử carbon còn glycerol có 3 nguyên tử carbon.
  • C. Glucose có nhiều nhóm -OH kề nhau và có khả năng tồn tại dạng mạch hở/vòng cân bằng.
  • D. Glucose là carbohydrate còn glycerol không phải.

Câu 20: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Khi cho dung dịch này phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất là sorbitol. Điều này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa glucose và fructose trong điều kiện phản ứng này?

  • A. Glucose và fructose đều bị khử bởi H2 tạo ra cùng một sản phẩm là sorbitol.
  • B. Fructose bị chuyển hóa thành glucose trước khi bị khử.
  • C. Glucose bị khử thành sorbitol, còn fructose không phản ứng với H2.
  • D. Sorbitol là sản phẩm thủy phân của hỗn hợp glucose và fructose.

Câu 21: Để xác định sự có mặt của tinh bột trong một mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng thuốc thử nào? Giải thích hiện tượng xảy ra.

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, xuất hiện kết tủa bạc.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, xuất hiện dung dịch xanh lam.
  • C. Dung dịch iodine, xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.
  • D. Đun nóng với acid loãng rồi thử bằng Cu(OH)2 đun nóng, xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Câu 22: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid xảy ra như sau: C12H22O11 + H2O $xrightarrow{H^+, t^o}$ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose). Nếu thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose, khối lượng glucose và fructose thu được lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 18 gam glucose và 18 gam fructose
  • B. 36 gam glucose và 36 gam fructose
  • C. 17,1 gam glucose và 17,1 gam fructose
  • D. 34,2 gam glucose và 34,2 gam fructose

Câu 23: Một carbohydrate X có trong thành phần chính của sợi bông, gỗ. X không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Khi đun nóng X với dung dịch acid đặc, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3/NH3 thì có phản ứng tráng bạc. X là chất nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 24: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng (alpha và beta). Trong dung dịch nước, các dạng này tồn tại ở trạng thái cân bằng động. Dạng mạch hở của glucose chứa nhóm chức nào, quyết định khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Aldehyde (-CHO)
  • B. Ketone (>C=O)
  • C. Carboxyl (-COOH)
  • D. Hydroxyl (-OH)

Câu 25: Khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào cốc đựng saccharose rắn, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Saccharose tan ra tạo dung dịch không màu.
  • B. Saccharose bị thủy phân tạo glucose và fructose.
  • C. Saccharose chuyển sang màu xanh tím.
  • D. Saccharose bị hóa đen (than hóa) do H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol (chất có nhiều nhóm -OH kề nhau)?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • B. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Câu 27: Tinh bột và cellulose khác nhau ở điểm nào sau đây?

  • A. Loại liên kết glycosidic (alpha hay beta) giữa các mắt xích glucose.
  • B. Công thức phân tử.
  • C. Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid.
  • D. Đều là polysaccharide thiên nhiên.

Câu 28: Khi cho dung dịch glucose và dung dịch fructose lần lượt phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao, hiện tượng chung quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Dung dịch mất màu.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Có khí không màu thoát ra.

Câu 29: Cho các tính chất sau: (1) Có phản ứng tráng bạc; (2) Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; (3) Bị thủy phân trong môi trường acid; (4) Là polysaccharide. Saccharose có những tính chất nào trong các tính chất trên?

  • A. (2) và (3).
  • B. (1) và (2).
  • C. (1), (2) và (3).
  • D. (2), (3) và (4).

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào một mẫu chất rắn. Quan sát thấy mẫu chất rắn chuyển sang màu xanh tím. Sau đó, học sinh đun nóng nhẹ ống nghiệm, màu xanh tím biến mất. Khi để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện. Mẫu chất rắn đó là gì?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì? Phản ứng này chứng minh tính chất nào của glucose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột $rightarrow$ X $rightarrow$ Y $rightarrow$ Z $rightarrow$ CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây? Giải thích lựa chọn của bạn.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Fructose là một monosaccharide có công thức phân tử C6H12O6. Mặc dù cấu trúc mạch hở của fructose chứa nhóm ketone, nhưng fructose vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Nguyên nhân chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột trong môi trường acid, người ta thu được 36 gam glucose. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân là 90%, khối lượng tinh bột ban đầu đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cellulose và tinh bột đều là polysaccharide có công thức (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có tính chất vật lý và ứng dụng khác nhau đáng kể (ví dụ: cellulose có tính sợi, không tan trong nước, là thành phần chính của gỗ, bông; tinh bột dễ tan trong nước nóng, là thức ăn dự trữ của thực vật). Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một mẫu thử carbohydrate X được hòa tan trong nước. Thêm dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch X ở nhiệt độ thường thấy xuất hiện dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ dung dịch sau đó, thấy có kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện. X có thể là chất nào trong các chất sau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cellulose trinitrate (nitrocellulose) được điều chế từ phản ứng của cellulose với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc làm xúc tác. Công thức hóa học của cellulose trinitrate có dạng [C6H7O2(ONO2)3]n. Mỗi mắt xích glucose trong cellulose có bao nhiêu nhóm -OH tự do có thể bị ester hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Dung dịch saccharose không có phản ứng tráng bạc, nhưng sau khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, dung dịch thu được lại có phản ứng tráng bạc. Hiện tượng này giải thích như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho các nhận định sau về carbohydrate: (a) Glucose và fructose là đồng phân của nhau. (b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. (c) Saccharose là đường không khử. (d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose. Số nhận định đúng là?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi cho dung dịch iodine vào một mẫu carbohydrate, thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Carbohydrate đó có thể là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một carbohydrate X khi thủy phân trong môi trường acid thu được hai monosaccharide là glucose và fructose. X là chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phản ứng lên men rượu ethyl từ glucose được biểu diễn sơ bộ bằng phương trình: C6H12O6 $rightarrow$ 2C2H5OH + 2CO2. Nếu từ 180 kg glucose thu được 92 kg ethanol, thì hiệu suất của quá trình lên men là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cellulose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng trực tiếp của cellulose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh tính chất của glucose và saccharose. Nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một mẫu carbohydrate X không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Tuy nhiên, sau khi đun nóng X với dung dịch acid loãng, rồi trung hòa acid bằng kiềm, dung dịch thu được lại có khả năng phản ứng tráng bạc. X có thể là chất nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho các chất sau: glucose, glycerol, ethanol, saccharose, acetic acid. Số chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tử tinh bột được cấu tạo bởi các mắt xích alpha-glucose liên kết với nhau. Sự khác biệt chính về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, glucose và glycerol đều tạo dung dịch màu xanh lam. Tuy nhiên, tính chất này của glucose chứng tỏ điều gì khác so với glycerol?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Khi cho dung dịch này phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng), thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất là sorbitol. Điều này chứng tỏ điều gì về mối quan hệ giữa glucose và fructose trong điều kiện phản ứng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để xác định sự có mặt của tinh bột trong một mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng thuốc thử nào? Giải thích hiện tượng xảy ra.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid xảy ra như sau: C12H22O11 + H2O $xrightarrow{H^+, t^o}$ C6H12O6 (glucose) + C6H12O6 (fructose). Nếu thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose, khối lượng glucose và fructose thu được lần lượt là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một carbohydrate X có trong thành phần chính của sợi bông, gỗ. X không tan trong nước ngay cả khi đun nóng, không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Khi đun nóng X với dung dịch acid đặc, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO3/NH3 thì có phản ứng tráng bạc. X là chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Glucose có thể tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng (alpha và beta). Trong dung dịch nước, các dạng này tồn tại ở trạng thái cân bằng động. Dạng mạch hở của glucose chứa nhóm chức nào, quyết định khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào cốc đựng saccharose rắn, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol (chất có nhiều nhóm -OH kề nhau)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tinh bột và cellulose khác nhau ở điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi cho dung dịch glucose và dung dịch fructose lần lượt phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao, hiện tượng chung quan sát được là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho các tính chất sau: (1) Có phản ứng tráng bạc; (2) Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; (3) Bị thủy phân trong môi trường acid; (4) Là polysaccharide. Saccharose có những tính chất nào trong các tính chất trên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 4: Tính chất hoá học của carbohydrate

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào một mẫu chất rắn. Quan sát thấy mẫu chất rắn chuyển sang màu xanh tím. Sau đó, học sinh đun nóng nhẹ ống nghiệm, màu xanh tím biến mất. Khi để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện. Mẫu chất rắn đó là gì?

Xem kết quả