15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vật liệu nào sau đây là chất dẻo nhiệt rắn điển hình, thể hiện tính chất không nóng chảy hay biến dạng lại khi gia nhiệt sau khi đã được tạo hình?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polyvinyl chloride (PVC)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Nhựa Bakelite (phenol-formaldehyde resin)

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng điều chế một loại polymer: nCH2=CH-Cl → (-CH2-CH(Cl)-)n. Tên gọi của polymer và loại phản ứng được sử dụng lần lượt là:

  • A. Polyetylen, trùng ngưng
  • B. Polyvinyl clorua, trùng hợp
  • C. Polipropylen, trùng hợp
  • D. Polibutađien, trùng hợp

Câu 3: Để tăng độ mềm dẻo và khả năng gia công của PVC, người ta thường thêm vào chất gì trong quá trình sản xuất?

  • A. Chất độn
  • B. Chất ổn định nhiệt
  • C. Chất hóa dẻo
  • D. Chất xúc tác

Câu 4: Loại vật liệu composite nào sau đây có vật liệu nền là polymer và vật liệu cốt là sợi thủy tinh, thường được ứng dụng trong sản xuất vỏ tàu thuyền, ống dẫn nước?

  • A. Composite nền polymer cốt sợi
  • B. Composite nền kim loại cốt hạt
  • C. Composite nền ceramic cốt sợi ngắn
  • D. Composite gỗ nhựa

Câu 5: Xét các polymer sau: (1) PE, (2) PVC, (3) cao su buna, (4) tơ nilon-6,6, (5) nhựa phenol-formaldehyd. Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 6: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của vật liệu composite so với vật liệu truyền thống như kim loại, gỗ, ceramic?

  • A. Độ bền cơ học cao
  • B. Khả năng chịu môi trường tốt
  • C. Trọng lượng nhẹ
  • D. Giá thành sản xuất thấp hơn

Câu 7: Cho các ứng dụng sau: (a) sản xuất lốp xe, (b) vật liệu cách điện, (c) sản xuất ống dẫn nước, (d) thủy tinh hữu cơ. Ứng dụng nào liên quan đến chất dẻo nhiệt dẻo?

  • A. (a) và (b)
  • B. (b) và (c)
  • C. (a) và (d)
  • D. (c) và (d)

Câu 8: Phân biệt chất dẻo nhiệt dẻo và chất dẻo nhiệt rắn dựa trên cấu trúc mạch polymer. Chất dẻo nhiệt rắn có đặc điểm cấu trúc nào?

  • A. Mạch thẳng hoặc mạch nhánh
  • B. Mạng lưới không gian
  • C. Mạch vòng
  • D. Mạng lưới không gian và không gian ba chiều

Câu 9: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế nhựa phenol-formaldehyd. Để thu được nhựa novolac (mạch thẳng), học sinh cần thực hiện phản ứng với điều kiện nào?

  • A. Dư phenol, xúc tác acid
  • B. Dư formaldehyde, xúc tác acid
  • C. Dư phenol, xúc tác base
  • D. Dư formaldehyde, xúc tác base

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn một mẫu polymer X chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Polymer X có thể là:

  • A. PVC
  • B. PE
  • C. PAN
  • D. PMMA

Câu 11: Vật liệu composite có tính dị hướng là do:

  • A. Sự đồng nhất của vật liệu nền
  • B. Sự phân bố ngẫu nhiên của vật liệu cốt
  • C. Sự định hướng của vật liệu cốt trong nền
  • D. Tính chất hóa học của vật liệu nền và cốt tương đồng

Câu 12: Cho các phát biểu sau về vật liệu composite: (1) Có độ bền cơ học cao, (2) Nhẹ, (3) Dẫn điện tốt, (4) Chịu nhiệt kém. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 13: Loại phản ứng nào sau đây thường được sử dụng để tạo mạch polymer trong sản xuất chất dẻo nhiệt dẻo?

  • A. Trùng ngưng
  • B. Trùng hợp
  • C. Este hóa
  • D. Oxi hóa - khử

Câu 14: Một loại nhựa epoxy được tạo thành từ phản ứng giữa epichlorohydrin và bisphenol A. Nhựa epoxy thuộc loại chất dẻo nào?

  • A. Nhiệt dẻo
  • B. Nhiệt dẻo và nhiệt rắn
  • C. Không phải chất dẻo
  • D. Nhiệt rắn

Câu 15: Để phân biệt hai mẫu chất dẻo là PE và PVC, có thể sử dụng phương pháp đơn giản nào sau đây?

  • A. Đo khối lượng riêng
  • B. Quan sát màu sắc
  • C. Đốt và quan sát sản phẩm cháy
  • D. Đo độ cứng

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phù hợp với vật liệu composite?

  • A. Sản xuất cánh quạt máy bay
  • B. Làm vật liệu xây dựng
  • C. Chế tạo đồ dùng thể thao (vợt tennis, cần câu)
  • D. Dây dẫn điện cao thế

Câu 17: Polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong mạch phân tử?

  • A. Polyetylen
  • B. Tơ nitron (PAN)
  • C. Polyvinyl clorua
  • D. Polystyrene

Câu 18: So sánh tính chất của nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn. Tính chất nào sau đây chỉ đúng cho nhựa nhiệt rắn?

  • A. Có thể tái chế
  • B. Mềm khi đun nóng
  • C. Không nóng chảy khi đun nóng
  • D. Dễ dàng gia công

Câu 19: Trong quá trình sản xuất vật liệu composite, vật liệu nền có vai trò chính là:

  • A. Tăng độ bền cơ học
  • B. Liên kết các vật liệu cốt lại với nhau
  • C. Giảm trọng lượng vật liệu
  • D. Tăng khả năng chịu nhiệt

Câu 20: Xét phản ứng trùng ngưng giữa hexametylenđiamin và axit ađipic. Polymer tạo thành thuộc loại nào?

  • A. Polyetylen
  • B. Polyvinyl clorua
  • C. Polipropylen
  • D. Nylon-6,6

Câu 21: Để tăng khả năng chịu nhiệt và độ cứng của nhựa phenol-formaldehyd, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau khi tạo hình sản phẩm?

  • A. Ngâm trong nước lạnh
  • B. Phơi nắng
  • C. Gia nhiệt (lưu hóa)
  • D. Ép nguội

Câu 22: Phân tích ưu điểm của việc sử dụng vật liệu composite cốt sợi carbon so với cốt sợi thủy tinh trong sản xuất máy bay.

  • A. Sợi carbon nhẹ hơn và cứng hơn sợi thủy tinh
  • B. Sợi thủy tinh chịu nhiệt tốt hơn sợi carbon
  • C. Sợi carbon dễ gia công hơn sợi thủy tinh
  • D. Sợi thủy tinh có giá thành cao hơn sợi carbon

Câu 23: Một mẫu PVC có hệ số trùng hợp là 1000. Phân tử khối trung bình của mẫu PVC này là bao nhiêu?

  • A. 62.5 g/mol
  • B. 62500 g/mol
  • C. 1000 g/mol
  • D. 100000 g/mol

Câu 24: Trong các loại chất dẻo sau, chất dẻo nào có khả năng bị thủy phân trong môi trường acid hoặc base?

  • A. Polyethylene
  • B. Polystyrene
  • C. Polypropylene
  • D. Polyetylen terephtalat (PET)

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ rác thải chất dẻo, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tái chế và tái sử dụng chất dẻo
  • B. Chôn lấp rác thải chất dẻo
  • C. Đốt rác thải chất dẻo
  • D. Sản xuất chất dẻo phân hủy sinh học

Câu 26: Tính chất đặc trưng nào của vật liệu composite giúp chúng được ứng dụng rộng rãi trong ngành hàng không vũ trụ?

  • A. Giá thành rẻ
  • B. Tỉ lệ độ bền trên khối lượng cao
  • C. Dẫn điện tốt
  • D. Dễ dàng tái chế

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: nCH2=CH-CH3 → (–CH2–CH(CH3)–)n. Tên gọi của monomer và polymer lần lượt là:

  • A. Etylen và polyetylen
  • B. Vinyl clorua và polyvinyl clorua
  • C. Propylen và polypropylen
  • D. Styren và polystyren

Câu 28: Vật liệu nào sau đây KHÔNG được sử dụng làm vật liệu cốt trong composite?

  • A. Sợi carbon
  • B. Sợi thủy tinh
  • C. Sợi kevlar
  • D. Nhôm nguyên chất

Câu 29: Một loại chất dẻo có khả năng cách điện tốt, bền với axit và được dùng làm ống dẫn nước. Chất dẻo đó là:

  • A. Polyetylen (PE)
  • B. Polyvinyl clorua (PVC)
  • C. Polystyren (PS)
  • D. Polymethyl metacrylat (PMMA)

Câu 30: Cho 10 kg PE tác dụng với clo trong điều kiện thích hợp, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và mỗi mắt xích (-CH2-CH2-) có 1 nguyên tử H bị thế bởi Cl. Khối lượng clo đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 3.57 kg
  • B. 5.0 kg
  • C. 7.14 kg
  • D. 10.0 kg

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Vật liệu nào sau đây là chất dẻo nhiệt rắn điển hình, thể hiện tính chất không nóng chảy hay biến dạng lại khi gia nhiệt sau khi đã được tạo hình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng điều chế một loại polymer: nCH2=CH-Cl → (-CH2-CH(Cl)-)n. Tên gọi của polymer và loại phản ứng được sử dụng lần lượt là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để tăng độ mềm dẻo và khả năng gia công của PVC, người ta thường thêm vào chất gì trong quá trình sản xuất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Loại vật liệu composite nào sau đây có vật liệu nền là polymer và vật liệu cốt là sợi thủy tinh, thường được ứng dụng trong sản xuất vỏ tàu thuyền, ống dẫn nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Xét các polymer sau: (1) PE, (2) PVC, (3) cao su buna, (4) tơ nilon-6,6, (5) nhựa phenol-formaldehyd. Số polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của vật liệu composite so với vật liệu truyền thống như kim loại, gỗ, ceramic?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho các ứng dụng sau: (a) sản xuất lốp xe, (b) vật liệu cách điện, (c) sản xuất ống dẫn nước, (d) thủy tinh hữu cơ. Ứng dụng nào liên quan đến chất dẻo nhiệt dẻo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phân biệt chất dẻo nhiệt dẻo và chất dẻo nhiệt rắn dựa trên cấu trúc mạch polymer. Chất dẻo nhiệt rắn có đặc điểm cấu trúc nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế nhựa phenol-formaldehyd. Để thu được nhựa novolac (mạch thẳng), học sinh cần thực hiện phản ứng với điều kiện nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn một mẫu polymer X chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Polymer X có thể là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Vật liệu composite có tính dị hướng là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho các phát biểu sau về vật liệu composite: (1) Có độ bền cơ học cao, (2) Nhẹ, (3) Dẫn điện tốt, (4) Chịu nhiệt kém. Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Loại phản ứng nào sau đây thường được sử dụng để tạo mạch polymer trong sản xuất chất dẻo nhiệt dẻo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một loại nhựa epoxy được tạo thành từ phản ứng giữa epichlorohydrin và bisphenol A. Nhựa epoxy thuộc loại chất dẻo nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để phân biệt hai mẫu chất dẻo là PE và PVC, có thể sử dụng phương pháp đơn giản nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phù hợp với vật liệu composite?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ trong mạch phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: So sánh tính chất của nhựa nhiệt dẻo và nhựa nhiệt rắn. Tính chất nào sau đây chỉ đúng cho nhựa nhiệt rắn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong quá trình sản xuất vật liệu composite, vật liệu nền có vai trò chính là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Xét phản ứng trùng ngưng giữa hexametylenđiamin và axit ađipic. Polymer tạo thành thuộc loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để tăng khả năng chịu nhiệt và độ cứng của nhựa phenol-formaldehyd, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau khi tạo hình sản phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân tích ưu điểm của việc sử dụng vật liệu composite cốt sợi carbon so với cốt sợi thủy tinh trong sản xuất máy bay.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một mẫu PVC có hệ số trùng hợp là 1000. Phân tử khối trung bình của mẫu PVC này là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các loại chất dẻo sau, chất dẻo nào có khả năng bị thủy phân trong môi trường acid hoặc base?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ rác thải chất dẻo, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tính chất đặc trưng nào của vật liệu composite giúp chúng được ứng dụng rộng rãi trong ngành hàng không vũ trụ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: nCH2=CH-CH3 → (–CH2–CH(CH3)–)n. Tên gọi của monomer và polymer lần lượt là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Vật liệu nào sau đây KHÔNG được sử dụng làm vật liệu cốt trong composite?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một loại chất dẻo có khả năng cách điện tốt, bền với axit và được dùng làm ống dẫn nước. Chất dẻo đó là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho 10 kg PE tác dụng với clo trong điều kiện thích hợp, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và mỗi mắt xích (-CH2-CH2-) có 1 nguyên tử H bị thế bởi Cl. Khối lượng clo đã phản ứng là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất dẻo nhiệt rắn là vật liệu polymer khi gia nhiệt đến một nhiệt độ nhất định thì

  • A. chảy mềm và có thể tạo hình lại được.
  • B. chỉ bị biến dạng mà không thay đổi tính chất.
  • C. hóa hơi hoàn toàn mà không để lại chất rắn.
  • D. bị biến đổi cấu trúc không gian mạng lưới và không thể nóng chảy hay tạo hình lại.

Câu 2: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm có khả năng chịu nhiệt và cách điện tốt như vỏ ổ cắm, phích cắm điện?

  • A. Polystyrene (PS).
  • B. Poly(phenol-formaldehyde) (PPF).
  • C. Polyethylene (PE).
  • D. Poly(vinyl chloride) (PVC).

Câu 3: Xét sơ đồ phản ứng: nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n. Tên gọi của polymer tạo thành và loại phản ứng được sử dụng để tổng hợp polymer này lần lượt là:

  • A. Polyetylen và phản ứng trùng ngưng.
  • B. Polyetylen và phản ứng trùng hợp.
  • C. Poly(vinyl chloride) và phản ứng trùng hợp.
  • D. Poly(vinyl chloride) và phản ứng trùng ngưng.

Câu 4: Để tăng độ mềm dẻo và khả năng gia công của PVC, người ta thường trộn thêm chất hóa dẻo. Chất hóa dẻo có vai trò chính là:

  • A. làm giảm lực tương tác giữa các mạch polymer, tăng độ linh động của mạch.
  • B. tăng cường liên kết ngang giữa các mạch polymer, tăng độ cứng.
  • C. bảo vệ polymer khỏi tác động của nhiệt độ cao trong quá trình gia công.
  • D. tăng khả năng chịu kéo và độ bền cơ học của vật liệu.

Câu 5: Vật liệu composite là vật liệu tổ hợp, trong đó vật liệu nền (matrix) có vai trò chính là:

  • A. chịu lực chính và quyết định độ bền cơ học của composite.
  • B. tăng cường độ cứng và khả năng chịu nhiệt cho composite.
  • C. liên kết các vật liệu cốt lại với nhau, tạo tính liên tục cho vật liệu.
  • D. quyết định màu sắc và tính thẩm mỹ của vật liệu composite.

Câu 6: Loại vật liệu cốt nào sau đây thường được sử dụng trong composite để tăng cường độ bền kéo và độ cứng, đặc biệt trong các ứng dụng hàng không và vũ trụ?

  • A. Sợi thủy tinh.
  • B. Sợi cellulose.
  • C. Sợi kim loại.
  • D. Sợi carbon.

Câu 7: Xét một loại vật liệu composite có thành phần gồm nhựa epoxy làm nền và sợi thủy tinh làm cốt. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của loại composite này so với chỉ sử dụng nhựa epoxy?

  • A. Độ bền kéo cao hơn.
  • B. Độ cứng và độ chịu uốn tốt hơn.
  • C. Độ trong suốt cao hơn.
  • D. Khả năng chịu nhiệt được cải thiện.

Câu 8: Cho các polymer sau: (1) PE, (2) PVC, (3) PPF, (4) Cao su Buna, (5) Tơ nilon-6,6. Số polymer thuộc loại chất dẻo là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 4.

Câu 9: Phân biệt chất dẻo nhiệt dẻo và chất dẻo nhiệt rắn dựa trên cấu trúc mạch polymer, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cả hai loại đều có cấu trúc mạch mạng lưới không gian.
  • B. Nhiệt dẻo có mạch thẳng hoặc phân nhánh, nhiệt rắn có mạch mạng lưới không gian.
  • C. Nhiệt dẻo có mạch mạng lưới không gian, nhiệt rắn có mạch thẳng hoặc phân nhánh.
  • D. Cả hai loại đều có cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phù hợp với vật liệu composite nền polymer?

  • A. Vỏ tàu thuyền.
  • B. Thân, vỏ máy bay.
  • C. Đồ dùng thể thao (vợt tennis, xe đạp).
  • D. Vật liệu chịu nhiệt cho lò nung.

Câu 11: Cho 10 kg vinyl chloride trùng hợp thành PVC với hiệu suất 80%. Khối lượng PVC thu được là bao nhiêu?

  • A. 12.5 kg.
  • B. 8 kg.
  • C. 10 kg.
  • D. 2 kg.

Câu 12: Monomer nào sau đây được sử dụng để tổng hợp poly(metyl metacrylat) (PMMA), còn gọi là thủy tinh hữu cơ?

  • A. Vinyl chloride.
  • B. Etylen.
  • C. Metyl metacrylat.
  • D. Phenol và formaldehyde.

Câu 13: So sánh tính chất của PE và PVC, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A. PVC cứng và bền cơ học hơn PE.
  • B. PE dẻo dai hơn PVC.
  • C. Cả PE và PVC đều không tan trong nước.
  • D. PE có khả năng cách điện kém hơn PVC.

Câu 14: Trong quá trình sản xuất vật liệu composite, công đoạn gia cường vật liệu cốt thường nhằm mục đích:

  • A. tăng cường độ bền cơ học và độ cứng của vật liệu.
  • B. cải thiện khả năng chống thấm nước và hóa chất.
  • C. giảm trọng lượng riêng của vật liệu composite.
  • D. cải thiện tính thẩm mỹ và màu sắc của vật liệu.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Phenol + Formaldehyde → Nhựa novolac → Nhựa rezol → Nhựa rezit (bakelit). Nhựa rezit thuộc loại chất dẻo nào?

  • A. Chất dẻo nhiệt dẻo.
  • B. Chất dẻo bán dẫn.
  • C. Chất dẻo nhiệt rắn.
  • D. Chất dẻo sinh học.

Câu 16: Loại phản ứng nào được sử dụng để tổng hợp nylon-6,6 từ hexamethylenediamine và adipic acid?

  • A. Trùng hợp.
  • B. Trùng ngưng.
  • C. Crackinh.
  • D. Este hóa.

Câu 17: Một đoạn mạch polymer PVC có phân tử khối là 6250 đvC. Số mắt xích vinyl chloride trong đoạn mạch đó là bao nhiêu?

  • A. 50.
  • B. 80.
  • C. 100.
  • D. 120.

Câu 18: Để phân biệt PE và PVC bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Quỳ tím ẩm.
  • B. Dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Nước brom.

Câu 19: Loại composite nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất ống dẫn nước, bình chứa hóa chất do khả năng chống ăn mòn tốt?

  • A. Composite nền kim loại.
  • B. Composite nền polymer.
  • C. Composite nền ceramic.
  • D. Composite nền cement.

Câu 20: Trong vật liệu composite, vật liệu cốt có vai trò quyết định đến tính chất nào sau đây của composite?

  • A. Tính cách điện.
  • B. Tính chống thấm nước.
  • C. Độ bền cơ học.
  • D. Khả năng chịu nhiệt.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về chất dẻo?

  • A. Chất dẻo là vật liệu polymer.
  • B. Chất dẻo có tính dẻo ở nhiệt độ thích hợp.
  • C. Chất dẻo chỉ có nguồn gốc từ tổng hợp hóa học.
  • D. Chất dẻo được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp.

Câu 22: Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất lốp xe, (2) sản xuất ống dẫn nước, (3) sản xuất vật liệu cách điện, (4) sản xuất thủy tinh hữu cơ. Ứng dụng nào liên quan đến chất dẻo?

  • A. (1), (2).
  • B. (1), (3).
  • C. (2), (4).
  • D. (2), (3), (4).

Câu 23: Loại vật liệu composite nào có khả năng chịu nhiệt độ cao và thường được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, sản xuất vật liệu chịu lửa?

  • A. Composite nền polymer.
  • B. Composite nền kim loại.
  • C. Composite nền ceramic.
  • D. Composite nền gỗ.

Câu 24: Để tái chế nhựa PVC, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để giảm thiểu tác động môi trường?

  • A. Đốt cháy để thu năng lượng.
  • B. Tái chế cơ học thành các sản phẩm nhựa khác.
  • C. Chôn lấp tại các bãi rác.
  • D. Phân hủy sinh học trong môi trường tự nhiên.

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: CH2=CH-CH3 → Polymer X. Tên gọi của monomer và polymer X lần lượt là:

  • A. Etylen và polyetylen.
  • B. Vinyl clorua và poly(vinyl clorua).
  • C. Propylen và polypropylen.
  • D. Styren và polystyren.

Câu 26: Ưu điểm chính của việc sử dụng vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (kim loại, gỗ, gốm) là gì?

  • A. Giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • B. Dễ dàng tái chế và thân thiện môi trường hơn.
  • C. Khả năng chịu nhiệt cao hơn vật liệu ceramic.
  • D. Tỉ lệ độ bền trên khối lượng cao và khả năng tùy biến tính chất.

Câu 27: Trong thành phần của chất dẻo, chất phụ gia KHÔNG có vai trò nào sau đây?

  • A. Cải thiện tính chất cơ học.
  • B. Tăng độ bền nhiệt, bền hóa.
  • C. Thay đổi màu sắc, tạo hiệu ứng đặc biệt.
  • D. Thay đổi bản chất hóa học của polymer nền.

Câu 28: Cho 20 gam phenol phản ứng hoàn toàn với formaldehyde dư (xúc tác acid). Tính khối lượng nhựa phenol-formaldehyde thu được, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  • A. 20 gam.
  • B. 23 gam.
  • C. 26 gam.
  • D. 30 gam.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về ứng dụng của poly(vinyl chloride) (PVC)?

  • A. Sản xuất ống dẫn nước và vật liệu cách điện.
  • B. Sản xuất lốp xe và cao su.
  • C. Sản xuất tơ sợi và vải may mặc.
  • D. Sản xuất thủy tinh hữu cơ và keo dán.

Câu 30: Để tăng độ bền và tuổi thọ của các sản phẩm composite sử dụng ngoài trời, người ta thường thêm vào vật liệu nền chất phụ gia nào?

  • A. Chất hóa dẻo.
  • B. Chất chống tia UV.
  • C. Chất độn.
  • D. Chất tạo màu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Chất dẻo nhiệt rắn là vật liệu polymer khi gia nhiệt đến một nhiệt độ nhất định thì

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại polymer nào sau đây thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm có khả năng chịu nhiệt và cách điện tốt như vỏ ổ cắm, phích cắm điện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xét sơ đồ phản ứng: nCH2=CHCl → (-CH2-CHCl-)n. Tên gọi của polymer tạo thành và loại phản ứng được sử dụng để tổng hợp polymer này lần lượt là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để tăng độ mềm dẻo và khả năng gia công của PVC, người ta thường trộn thêm chất hóa dẻo. Chất hóa dẻo có vai trò chính là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vật liệu composite là vật liệu tổ hợp, trong đó vật liệu nền (matrix) có vai trò chính là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Loại vật liệu cốt nào sau đây thường được sử dụng trong composite để tăng cường độ bền kéo và độ cứng, đặc biệt trong các ứng dụng hàng không và vũ trụ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Xét một loại vật liệu composite có thành phần gồm nhựa epoxy làm nền và sợi thủy tinh làm cốt. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của loại composite này so với chỉ sử dụng nhựa epoxy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho các polymer sau: (1) PE, (2) PVC, (3) PPF, (4) Cao su Buna, (5) Tơ nilon-6,6. Số polymer thuộc loại chất dẻo là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phân biệt chất dẻo nhiệt dẻo và chất dẻo nhiệt rắn dựa trên cấu trúc mạch polymer, phát biểu nào sau đây đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phù hợp với vật liệu composite nền polymer?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho 10 kg vinyl chloride trùng hợp thành PVC với hiệu suất 80%. Khối lượng PVC thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Monomer nào sau đây được sử dụng để tổng hợp poly(metyl metacrylat) (PMMA), còn gọi là thủy tinh hữu cơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: So sánh tính chất của PE và PVC, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quá trình sản xuất vật liệu composite, công đoạn gia cường vật liệu cốt thường nhằm mục đích:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: Phenol + Formaldehyde → Nhựa novolac → Nhựa rezol → Nhựa rezit (bakelit). Nhựa rezit thuộc loại chất dẻo nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Loại phản ứng nào được sử dụng để tổng hợp nylon-6,6 từ hexamethylenediamine và adipic acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một đoạn mạch polymer PVC có phân tử khối là 6250 đvC. Số mắt xích vinyl chloride trong đoạn mạch đó là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để phân biệt PE và PVC bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Loại composite nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất ống dẫn nước, bình chứa hóa chất do khả năng chống ăn mòn tốt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong vật liệu composite, vật liệu cốt có vai trò quyết định đến tính chất nào sau đây của composite?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về chất dẻo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất lốp xe, (2) sản xuất ống dẫn nước, (3) sản xuất vật liệu cách điện, (4) sản xuất thủy tinh hữu cơ. Ứng dụng nào liên quan đến chất dẻo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Loại vật liệu composite nào có khả năng chịu nhiệt độ cao và thường được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, sản xuất vật liệu chịu lửa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để tái chế nhựa PVC, phương pháp nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng để giảm thiểu tác động môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: CH2=CH-CH3 → Polymer X. Tên gọi của monomer và polymer X lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ưu điểm chính của việc sử dụng vật liệu composite so với vật liệu truyền thống (kim loại, gỗ, gốm) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong thành phần của chất dẻo, chất phụ gia KHÔNG có vai trò nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho 20 gam phenol phản ứng hoàn toàn với formaldehyde dư (xúc tác acid). Tính khối lượng nhựa phenol-formaldehyde thu được, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về ứng dụng của poly(vinyl chloride) (PVC)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để tăng độ bền và tuổi thọ của các sản phẩm composite sử dụng ngoài trời, người ta thường thêm vào vật liệu nền chất phụ gia nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một loại chất dẻo được sử dụng rộng rãi làm màng bọc thực phẩm, túi nilon, và các vật dụng gia đình. Polymer chính tạo nên chất dẻo này có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh hoặc ít phân nhánh. Dựa vào ứng dụng và cấu trúc, polymer đó có khả năng là gì?

  • A. Polyvinyl chloride (PVC)
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Polypropylene (PP)

Câu 2: Khi nghiên cứu một mẫu chất dẻo X, người ta thấy mẫu này mềm đi khi đun nóng và cứng lại khi làm nguội. Quá trình này có thể lặp lại nhiều lần mà không làm biến đổi đáng kể cấu trúc hóa học của polymer chính. Tính chất này cho thấy polymer chính trong chất dẻo X thuộc loại nào?

  • A. Polymer nhiệt dẻo (Thermoplastic)
  • B. Polymer nhiệt rắn (Thermosetting polymer)
  • C. Elastomer (Cao su)
  • D. Polymer phân hủy sinh học

Câu 3: Một loại chất dẻo Y có đặc tính cách điện tốt, bền với hóa chất, và được sử dụng để sản xuất ống dẫn nước, vỏ dây điện. Polymer chính của chất dẻo Y được tổng hợp từ monomer CH2=CHCl. Tên gọi của polymer chính đó là gì?

  • A. Polyethylene
  • B. Polypropylene
  • C. Polyvinyl chloride
  • D. Polystyrene

Câu 4: Thủy tinh hữu cơ, một loại chất dẻo trong suốt được dùng làm kính máy bay, kính ô tô, và răng giả, được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp một monomer có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của polymer tạo nên thủy tinh hữu cơ là gì?

  • A. Polyvinyl acetate
  • B. Polyacrylonitrile
  • C. Polyvinyl alcohol
  • D. Poly(methyl methacrylate)

Câu 5: Nhựa Bakelite là một ví dụ điển hình về polymer nhiệt rắn, được sử dụng làm vỏ các thiết bị điện, tay cầm dụng cụ nấu ăn. Nhựa Bakelite được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde và chất nào sau đây?

  • A. Phenol
  • B. Urea
  • C. Styrene
  • D. Vinyl chloride

Câu 6: Vật liệu composite là sự kết hợp của ít nhất hai loại vật liệu khác nhau nhằm tạo ra một vật liệu mới với tính năng vượt trội. Hai thành phần chính của vật liệu composite là gì?

  • A. Kim loại và phi kim
  • B. Vật liệu nền (matrix) và vật liệu cốt (reinforcement)
  • C. Chất dẻo và cao su
  • D. Polymer và chất phụ gia

Câu 7: Trong vật liệu composite, vật liệu cốt (reinforcement) đóng vai trò chính trong việc cải thiện tính chất cơ học như độ bền, độ cứng. Vật liệu cốt thường tồn tại dưới dạng nào?

  • A. Chất lỏng
  • B. Chất khí
  • C. Chất hóa dẻo
  • D. Sợi, hạt, hoặc tấm

Câu 8: Vật liệu nền (matrix) trong composite có vai trò gì?

  • A. Chỉ làm tăng khối lượng của vật liệu composite.
  • B. Chỉ cung cấp màu sắc cho vật liệu.
  • C. Liên kết các vật liệu cốt lại với nhau, truyền lực và bảo vệ vật liệu cốt.
  • D. Làm giảm độ bền cơ học của composite.

Câu 9: Một loại vật liệu composite được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ máy bay, tàu thuyền, và các thiết bị thể thao cao cấp nhờ độ bền kéo cao và khối lượng nhẹ. Vật liệu cốt chính thường được sử dụng trong composite này là gì?

  • A. Sợi carbon hoặc sợi thủy tinh
  • B. Hạt kim loại
  • C. Bột gốm
  • D. Sợi bông

Câu 10: So sánh tính chất của vật liệu composite với các vật liệu thành phần riêng lẻ, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Vật liệu composite luôn mềm và kém bền hơn các vật liệu thành phần.
  • B. Vật liệu composite chỉ có tính chất của vật liệu nền, không có tính chất của vật liệu cốt.
  • C. Vật liệu composite có khối lượng riêng cao hơn đáng kể so với các vật liệu thành phần.
  • D. Vật liệu composite thường có tính chất cơ học (độ bền, độ cứng) và/hoặc tính chất vật lý (khối lượng riêng, cách nhiệt) vượt trội so với các vật liệu thành phần riêng lẻ.

Câu 11: Polymer nào sau đây là sản phẩm của phản ứng trùng hợp styrene (C6H5-CH=CH2)?

  • A. Polyethylene
  • B. Polystyrene
  • C. Polyvinyl chloride
  • D. Polypropylene

Câu 12: Chất dẻo PET (polyethylene terephthalate) được sử dụng rộng rãi làm chai đựng nước, sợi dệt (tơ polyester). PET được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa ethylene glycol và chất nào sau đây?

  • A. Adipic acid
  • B. Hexamethylenediamine
  • C. Terephthalic acid
  • D. Phenol

Câu 13: Một đoạn mạch polymer polyethylene có khối lượng phân tử là 14000 g/mol. Biết khối lượng mol của mắt xích ethylene (-CH2-CH2-) là 28 g/mol. Số lượng mắt xích trung bình trong đoạn mạch polymer này là bao nhiêu?

  • A. 500
  • B. 14000
  • C. 28
  • D. 14000 x 28

Câu 14: Chất hóa dẻo (plasticizer) là một loại phụ gia quan trọng trong sản xuất chất dẻo. Vai trò chính của chất hóa dẻo là gì?

  • A. Tăng độ cứng và giòn của chất dẻo.
  • B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của polymer.
  • C. Giảm khả năng gia công của chất dẻo.
  • D. Làm tăng tính linh động của mạch polymer, giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng độ mềm dẻo.

Câu 15: Chất dẻo nào sau đây được biết đến với khả năng chịu nhiệt cao và độ bền cơ học tốt, thường được dùng làm vật liệu cách điện trong các thiết bị điện tử, phích cắm điện?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Nhựa Phenol-formaldehyde (Bakelite)
  • C. Polyvinyl chloride (PVC)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 16: Một mẫu vật liệu composite được phân tích và xác định gồm sợi carbon làm vật liệu cốt và nhựa epoxy làm vật liệu nền. Dựa vào thành phần này, vật liệu composite đó có khả năng được sử dụng trong lĩnh vực nào là phù hợp nhất?

  • A. Chế tạo khung xe đạp đua, cánh quạt điện gió, hoặc các bộ phận máy bay.
  • B. Làm vỏ chai nước giải khát.
  • C. Sản xuất túi nilon đựng hàng hóa.
  • D. Làm ống nước sinh hoạt.

Câu 17: So sánh giữa polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn, đặc điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc mạng lưới phân tử và tính chất khi gia nhiệt là gì?

  • A. Nhiệt dẻo có mạng lưới không gian, nhiệt rắn có cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Nhiệt dẻo không nóng chảy khi gia nhiệt, nhiệt rắn thì nóng chảy.
  • C. Nhiệt dẻo có cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh, nóng chảy/mềm ra khi gia nhiệt; nhiệt rắn có cấu trúc mạng lưới không gian, không nóng chảy mà bị phân hủy khi gia nhiệt.
  • D. Nhiệt dẻo chỉ được tổng hợp bằng trùng hợp, nhiệt rắn chỉ bằng trùng ngưng.

Câu 18: Phản ứng trùng ngưng là quá trình tổng hợp polymer, trong đó các monomer phản ứng với nhau và giải phóng các phân tử nhỏ (như H2O, NH3...). Polymer nào sau đây được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng?

  • A. Polyethylene
  • B. Polyvinyl chloride
  • C. Polystyrene
  • D. Nylon-6,6 (polyamide)

Câu 19: Monomer CH2=CH-CH3 (propylene) khi tham gia phản ứng trùng hợp sẽ tạo ra polymer có tên gọi là gì?

  • A. Polypropylene
  • B. Polyethylene
  • C. Polyvinyl acetate
  • D. Polyisoprene

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng liên quan đến chất dẻo là sự tích tụ rác thải nhựa. Tính chất nào sau đây của chất dẻo gây ra vấn đề này?

  • A. Khả năng dẫn điện tốt.
  • B. Khả năng khó bị phân hủy bởi vi sinh vật trong môi trường tự nhiên.
  • C. Khối lượng riêng lớn.
  • D. Khả năng dễ nóng chảy.

Câu 21: Vật liệu composite cốt sợi carbon nền nhựa epoxy có độ bền kéo rất cao. Nếu thay thế sợi carbon bằng sợi thủy tinh, dự đoán nào sau đây về tính chất của vật liệu composite mới là hợp lý nhất?

  • A. Độ bền kéo sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Khối lượng riêng sẽ giảm đi đáng kể.
  • C. Độ bền kéo có thể giảm đi so với composite cốt sợi carbon, nhưng chi phí sản xuất có thể thấp hơn.
  • D. Vật liệu sẽ trở nên dẫn điện tốt hơn.

Câu 22: Polystyrene (PS) được sử dụng làm cốc xốp đựng đồ uống nóng/lạnh hoặc vật liệu cách nhiệt. Cấu trúc của mắt xích polystyrene là:

  • A. -CH2-CH(C6H5)-
  • B. -CH2-CHCl-
  • C. -CH2-CH(CH3)-
  • D. -CH2-CH2-

Câu 23: Trong quá trình sản xuất chất dẻo, ngoài polymer chính, người ta thường thêm các chất phụ gia khác nhau. Chất phụ gia nào sau đây được thêm vào để tăng khả năng chịu nhiệt hoặc chống cháy cho chất dẻo?

  • A. Chất hóa dẻo (Plasticizer)
  • B. Chất tạo màu (Pigment)
  • C. Chất độn (Filler)
  • D. Chất chống cháy (Flame retardant)

Câu 24: Vật liệu composite cốt hạt là loại composite sử dụng các hạt làm vật liệu cốt, phân tán trong vật liệu nền. Loại composite này thường được ứng dụng trong trường hợp nào?

  • A. Yêu cầu độ bền kéo cực cao như dây cáp cầu.
  • B. Yêu cầu độ cứng, khả năng chống mài mòn hoặc giảm giá thành sản phẩm.
  • C. Yêu cầu tính linh hoạt cao như lốp xe.
  • D. Yêu cầu độ trong suốt tuyệt đối như kính quang học.

Câu 25: Xét một phản ứng trùng hợp tạo polymer từ monomer X. Phân tử khối của một đoạn mạch polymer chứa 250 mắt xích là 10500 g/mol. Khối lượng mol của monomer X là bao nhiêu?

  • A. 10500 g/mol
  • B. 250 g/mol
  • C. 42 g/mol
  • D. 10500 / 250 + 18 g/mol

Câu 26: Vật liệu composite cốt sợi được phân loại dựa trên sự định hướng của sợi. Loại composite cốt sợi nào có độ bền và độ cứng cao nhất theo một hướng cụ thể?

  • A. Composite cốt sợi định hướng một chiều.
  • B. Composite cốt sợi ngẫu nhiên.
  • C. Composite cốt hạt.
  • D. Composite cốt tấm.

Câu 27: PVC cứng (uPVC) không chứa chất hóa dẻo, được dùng làm khung cửa sổ, ống thoát nước. So với PVC dẻo (chứa chất hóa dẻo), uPVC có tính chất nào khác biệt?

  • A. Mềm và linh hoạt hơn.
  • B. Dễ bị phân hủy sinh học hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • D. Cứng và giòn hơn.

Câu 28: Khi đốt cháy các vật liệu chất dẻo khác nhau, sản phẩm khí thải có thể khác nhau và gây ô nhiễm. Việc đốt cháy PVC (polyvinyl chloride) thường tạo ra khí độc hại nào cần đặc biệt lưu ý?

  • A. Khí Oxy (O2)
  • B. Khí hydro chloride (HCl)
  • C. Khí nitơ (N2)
  • D. Hơi nước (H2O)

Câu 29: Vật liệu composite nền kim loại (MMC - Metal Matrix Composite) là loại composite sử dụng kim loại hoặc hợp kim làm vật liệu nền. Loại composite này thường được ứng dụng trong các trường hợp yêu cầu tính chất nào?

  • A. Khả năng chịu nhiệt cao, độ bền và độ cứng ở nhiệt độ cao.
  • B. Khả năng cách điện tuyệt vời.
  • C. Độ trong suốt cao.
  • D. Khả năng phân hủy sinh học nhanh chóng.

Câu 30: Polymer nào sau đây được sử dụng làm keo dán, đặc biệt là keo 502, nhờ khả năng trùng hợp nhanh chóng tạo thành liên kết bền vững khi tiếp xúc với hơi ẩm?

  • A. Polyvinyl chloride (PVC)
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(methyl cyanoacrylate)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một loại chất dẻo được sử dụng rộng rãi làm màng bọc thực phẩm, túi nilon, và các vật dụng gia đình. Polymer chính tạo nên chất dẻo này có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh hoặc ít phân nhánh. Dựa vào ứng dụng và cấu trúc, polymer đó có khả năng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi nghiên cứu một mẫu chất dẻo X, người ta thấy mẫu này mềm đi khi đun nóng và cứng lại khi làm nguội. Quá trình này có thể lặp lại nhiều lần mà không làm biến đổi đáng kể cấu trúc hóa học của polymer chính. Tính chất này cho thấy polymer chính trong chất dẻo X thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một loại chất dẻo Y có đặc tính cách điện tốt, bền với hóa chất, và được sử dụng để sản xuất ống dẫn nước, vỏ dây điện. Polymer chính của chất dẻo Y được tổng hợp từ monomer CH2=CHCl. Tên gọi của polymer chính đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Thủy tinh hữu cơ, một loại chất dẻo trong suốt được dùng làm kính máy bay, kính ô tô, và răng giả, được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp một monomer có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của polymer tạo nên thủy tinh hữu cơ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nhựa Bakelite là một ví dụ điển hình về polymer nhiệt rắn, được sử dụng làm vỏ các thiết bị điện, tay cầm dụng cụ nấu ăn. Nhựa Bakelite được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde và chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vật liệu composite là sự kết hợp của ít nhất hai loại vật liệu khác nhau nhằm tạo ra một vật liệu mới với tính năng vượt trội. Hai thành phần chính của vật liệu composite là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong vật liệu composite, vật liệu cốt (reinforcement) đóng vai trò chính trong việc cải thiện tính chất cơ học như độ bền, độ cứng. Vật liệu cốt thường tồn tại dưới dạng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vật liệu nền (matrix) trong composite có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một loại vật liệu composite được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ máy bay, tàu thuyền, và các thiết bị thể thao cao cấp nhờ độ bền kéo cao và khối lượng nhẹ. Vật liệu cốt chính thường được sử dụng trong composite này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: So sánh tính chất của vật liệu composite với các vật liệu thành phần riêng lẻ, phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Polymer nào sau đây là sản phẩm của phản ứng trùng hợp styrene (C6H5-CH=CH2)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Chất dẻo PET (polyethylene terephthalate) được sử dụng rộng rãi làm chai đựng nước, sợi dệt (tơ polyester). PET được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa ethylene glycol và chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một đoạn mạch polymer polyethylene có khối lượng phân tử là 14000 g/mol. Biết khối lượng mol của mắt xích ethylene (-CH2-CH2-) là 28 g/mol. Số lượng mắt xích trung bình trong đoạn mạch polymer này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Chất hóa dẻo (plasticizer) là một loại phụ gia quan trọng trong sản xuất chất dẻo. Vai trò chính của chất hóa dẻo là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Chất dẻo nào sau đây được biết đến với khả năng chịu nhiệt cao và độ bền cơ học tốt, thường được dùng làm vật liệu cách điện trong các thiết bị điện tử, phích cắm điện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một mẫu vật liệu composite được phân tích và xác định gồm sợi carbon làm vật liệu cốt và nhựa epoxy làm vật liệu nền. Dựa vào thành phần này, vật liệu composite đó có khả năng được sử dụng trong lĩnh vực nào là phù hợp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: So sánh giữa polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn, đặc điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc mạng lưới phân tử và tính chất khi gia nhiệt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phản ứng trùng ngưng là quá trình tổng hợp polymer, trong đó các monomer phản ứng với nhau và giải phóng các phân tử nhỏ (như H2O, NH3...). Polymer nào sau đây được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Monomer CH2=CH-CH3 (propylene) khi tham gia phản ứng trùng hợp sẽ tạo ra polymer có tên gọi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường nghiêm trọng liên quan đến chất dẻo là sự tích tụ rác thải nhựa. Tính chất nào sau đây của chất dẻo gây ra vấn đề này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vật liệu composite cốt sợi carbon nền nhựa epoxy có độ bền kéo rất cao. Nếu thay thế sợi carbon bằng sợi thủy tinh, dự đoán nào sau đây về tính chất của vật liệu composite mới là hợp lý nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Polystyrene (PS) được sử dụng làm cốc xốp đựng đồ uống nóng/lạnh hoặc vật liệu cách nhiệt. Cấu trúc của mắt xích polystyrene là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong quá trình sản xuất chất dẻo, ngoài polymer chính, người ta thường thêm các chất phụ gia khác nhau. Chất phụ gia nào sau đây được thêm vào để tăng khả năng chịu nhiệt hoặc chống cháy cho chất dẻo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vật liệu composite cốt hạt là loại composite sử dụng các hạt làm vật liệu cốt, phân tán trong vật liệu nền. Loại composite này thường được ứng dụng trong trường hợp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Xét một phản ứng trùng hợp tạo polymer từ monomer X. Phân tử khối của một đoạn mạch polymer chứa 250 mắt xích là 10500 g/mol. Khối lượng mol của monomer X là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vật liệu composite cốt sợi được phân loại dựa trên sự định hướng của sợi. Loại composite cốt sợi nào có độ bền và độ cứng cao nhất theo một hướng cụ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: PVC cứng (uPVC) không chứa chất hóa dẻo, được dùng làm khung cửa sổ, ống thoát nước. So với PVC dẻo (chứa chất hóa dẻo), uPVC có tính chất nào khác biệt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi đốt cháy các vật liệu chất dẻo khác nhau, sản phẩm khí thải có thể khác nhau và gây ô nhiễm. Việc đốt cháy PVC (polyvinyl chloride) thường tạo ra khí độc hại nào cần đặc biệt lưu ý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vật liệu composite nền kim loại (MMC - Metal Matrix Composite) là loại composite sử dụng kim loại hoặc hợp kim làm vật liệu nền. Loại composite này thường được ứng dụng trong các trường hợp yêu cầu tính chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Polymer nào sau đây được sử dụng làm keo dán, đặc biệt là keo 502, nhờ khả năng trùng hợp nhanh chóng tạo thành liên kết bền vững khi tiếp xúc với hơi ẩm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần cơ bản và quan trọng nhất quyết định tính chất vật lý, cơ học của chất dẻo là gì?

  • A. Chất hóa dẻo
  • B. Chất độn
  • C. Chất màu
  • D. Polymer

Câu 2: Polyvinyl chloride (PVC) là một loại chất dẻo phổ biến. Monomer dùng để điều chế PVC bằng phản ứng trùng hợp là chất nào sau đây?

  • A. Vinyl axetat
  • B. Vinyl chloride
  • C. Acrylonitrile
  • D. Propylene

Câu 3: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là một loại chất dẻo trong suốt, cứng, nhẹ, thường được dùng làm kính máy bay, vật liệu nha khoa. Polymer chính tạo nên thủy tinh hữu cơ có tên gọi là gì?

  • A. Polystyrene (PS)
  • B. Polyethylene terephthalate (PET)
  • C. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)
  • D. Polyvinyl axetat (PVAc)

Câu 4: Chất dẻo nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

  • A. Nhựa phenol-formaldehyde (nhựa Bakelite)
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Polypropylene (PP)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 5: Một loại chất dẻo có công thức cấu tạo dạng (-CH2-CH(C6H5)-)n. Chất dẻo này có tên gọi là gì và được điều chế từ monomer nào?

  • A. Polyvinyl chloride, từ vinyl chloride.
  • B. Polypropylene, từ propylene.
  • C. Polyethylene, từ ethylene.
  • D. Polystyrene, từ styrene.

Câu 6: Nhựa phenol-formaldehyde (PF) là loại polymer nhiệt rắn, được ứng dụng rộng rãi. Monomer chính để tổng hợp loại nhựa này là phenol và chất nào sau đây?

  • A. Formaldehyde
  • B. Axetylen
  • C. Etilen glycol
  • D. Axit terephtalic

Câu 7: Vật liệu composite được định nghĩa là vật liệu được tạo ra từ sự kết hợp của ít nhất hai loại vật liệu có tính chất khác nhau nhằm tạo ra vật liệu mới có tính năng vượt trội. Hai thành phần chính của vật liệu composite là gì?

  • A. Kim loại và phi kim
  • B. Chất dẻo và cao su
  • C. Vật liệu nền và vật liệu cốt
  • D. Polymer và monomer

Câu 8: Trong vật liệu composite, vật liệu nền (matrix material) đóng vai trò chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường độ cứng và độ bền kéo.
  • B. Liên kết các vật liệu cốt, truyền tải lực và bảo vệ vật liệu cốt.
  • C. Chống ăn mòn hóa học tuyệt đối.
  • D. Làm giảm khối lượng riêng của vật liệu.

Câu 9: Vật liệu cốt (reinforcement material) trong composite đóng vai trò chủ yếu nào?

  • A. Đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết như độ bền, độ cứng, khả năng chịu tải.
  • B. Tạo màu sắc và độ bóng cho vật liệu.
  • C. Giúp vật liệu dễ gia công ở nhiệt độ thấp.
  • D. Làm tăng khả năng cách điện của vật liệu.

Câu 10: Sợi thủy tinh, sợi carbon, sợi aramid là những ví dụ điển hình cho thành phần nào trong vật liệu composite?

  • A. Chất hóa dẻo
  • B. Vật liệu nền
  • C. Chất đóng rắn
  • D. Vật liệu cốt

Câu 11: Một loại vật liệu được sử dụng để chế tạo vỏ máy bay, cánh quạt tuabin gió nhờ độ bền cao, khối lượng nhẹ và khả năng chịu lực tốt. Loại vật liệu này có khả năng cao là gì?

  • A. Thép không gỉ
  • B. Vật liệu composite cốt sợi carbon hoặc sợi thủy tinh
  • C. Nhôm nguyên chất
  • D. Chất dẻo thông thường (PE, PP)

Câu 12: Cho một đoạn mạch của polyethylene có phân tử khối là 8400. Số mắt xích (-CH2-CH2-) trong đoạn mạch này là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

  • A. 300
  • B. 600
  • C. 420
  • D. 840

Câu 13: Phân tử khối của một mắt xích polystyrene (-CH2-CH(C6H5)-) là 104. Nếu một mẫu polystyrene có phân tử khối trung bình là 52000, thì số mắt xích trung bình trong mỗi phân tử là bao nhiêu?

  • A. 50
  • B. 500
  • C. 5000
  • D. 10400

Câu 14: Nhựa nhiệt dẻo (thermoplastics) có đặc điểm gì khi bị nung nóng?

  • A. Bị phân hủy hoàn toàn.
  • B. Mềm ra và có thể đúc lại hình dạng, khi nguội trở lại trạng thái rắn.
  • C. Đông cứng lại và không thể thay đổi hình dạng.
  • D. Bị cháy ngay lập tức.

Câu 15: Nhựa nhiệt rắn (thermosets) có đặc điểm gì khác biệt so với nhựa nhiệt dẻo?

  • A. Có cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh.
  • B. Có thể nóng chảy và tái chế nhiều lần.
  • C. Khi nung nóng sẽ mềm ra và dễ gia công.
  • D. Có cấu trúc mạng lưới không gian ba chiều, khi đã đông rắn thì không nóng chảy được nữa.

Câu 16: Chất hóa dẻo thường được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tính mềm dẻo, dễ gia công và giảm nhiệt độ nóng chảy.
  • B. Tăng độ cứng và khả năng chịu nhiệt.
  • C. Tăng khối lượng riêng của sản phẩm.
  • D. Làm chất độn để giảm giá thành.

Câu 17: Để sản xuất chai nhựa đựng nước giải khát, người ta thường sử dụng loại chất dẻo nào nhờ tính trong suốt, độ bền cơ học và khả năng chống thấm khí tốt?

  • A. Polyvinyl chloride (PVC)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polyethylene terephthalate (PET)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 18: Một loại polymer có công thức cấu tạo là (-CH2-CHCl-)n. Polymer này có tính chất cách điện tốt, bền với axit, thường được dùng làm ống dẫn nước, vỏ dây điện. Tên gọi của polymer này là gì?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polyvinyl chloride (PVC)
  • C. Polypropylene (PP)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 19: Khi so sánh vật liệu composite với vật liệu thành phần ban đầu (vật liệu nền và vật liệu cốt), phát biểu nào sau đây thường đúng?

  • A. Vật liệu composite có tính chất vượt trội hơn hẳn so với các vật liệu thành phần cộng lại.
  • B. Vật liệu composite luôn nhẹ hơn tất cả các vật liệu thành phần.
  • C. Vật liệu composite luôn rẻ hơn các vật liệu thành phần.
  • D. Vật liệu composite chỉ có tính chất trung bình của các vật liệu thành phần.

Câu 20: Để sản xuất màng bọc thực phẩm mỏng, dẻo, không độc, người ta thường sử dụng loại chất dẻo nào?

  • A. Polystyrene (PS)
  • B. Polyvinyl chloride (PVC)
  • C. Nhựa phenol-formaldehyde (PF)
  • D. Polyethylene (PE)

Câu 21: Polymer nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H trong thành phần cấu tạo?

  • A. Polypropylene (PP)
  • B. Polyvinyl chloride (PVC)
  • C. Polyacrylonitrile (PAN)
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)

Câu 22: Một ứng dụng của chất dẻo là sản xuất ống nhựa chịu được môi trường axit và bazơ loãng. Loại chất dẻo nào phù hợp nhất cho ứng dụng này?

  • A. Polystyrene (PS)
  • B. Polyethylene (PE) mật độ thấp
  • C. Polyvinyl chloride (PVC)
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)

Câu 23: Nhựa urea-formaldehyde (UF) là một loại nhựa nhiệt rắn, cứng, bền, được dùng làm keo dán gỗ, vật liệu cách điện. Monomer chính để tổng hợp loại nhựa này là urea và chất nào sau đây?

  • A. Phenol
  • B. Formaldehyde
  • C. Vinyl chloride
  • D. Styrene

Câu 24: Khi thiết kế một vật liệu composite để làm sàn tàu cần chịu được va đập và môi trường nước biển, người ta thường chọn vật liệu nền là polymer nào kết hợp với vật liệu cốt dạng sợi thủy tinh?

  • A. Polyester hoặc epoxy
  • B. Polyethylene hoặc polypropylene
  • C. Cao su thiên nhiên
  • D. Nylon

Câu 25: Một mẫu polymer X có phân tử khối trung bình là 15000. Monomer tạo ra X là CH2=CH-CH3. Số mắt xích trung bình trong mỗi phân tử X là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

  • A. 350
  • B. 400
  • C. 250
  • D. 357

Câu 26: Polymer nào sau đây có khả năng bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polyethylene terephthalate (PET)
  • C. Polyvinyl chloride (PVC)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 27: Chất dẻo nào sau đây có cấu trúc phân tử dạng mạng lưới không gian ba chiều?

  • A. Nhựa phenol-formaldehyde (đã đóng rắn)
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Polypropylene (PP)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 28: Loại vật liệu cốt nào sau đây có độ bền và độ cứng rất cao, thường được dùng trong các ứng dụng hàng không, vũ trụ, và thiết bị thể thao cao cấp?

  • A. Sợi thủy tinh
  • B. Sợi carbon
  • C. Sợi tự nhiên (tre, gỗ)
  • D. Sợi amiăng

Câu 29: Xét phản ứng trùng hợp vinyl chloride (CH2=CHCl). Nếu thu được 625 kg PVC với hiệu suất 80%, thì khối lượng vinyl chloride ban đầu cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 500 kg
  • B. 625 kg
  • C. 781.25 kg
  • D. 800 kg

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về vật liệu composite là SAI?

  • A. Vật liệu composite có thể được chế tạo từ vật liệu nền là polymer, kim loại hoặc ceramic.
  • B. Vật liệu cốt trong composite có thể ở dạng sợi, hạt hoặc tấm.
  • C. Vật liệu composite thường có khối lượng riêng nhỏ hơn kim loại nhưng độ bền riêng (độ bền trên khối lượng riêng) cao hơn.
  • D. Vật liệu composite luôn dễ tái chế và thân thiện với môi trường hơn chất dẻo thông thường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Thành phần cơ bản và quan trọng nhất quyết định tính chất vật lý, cơ học của chất dẻo là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Polyvinyl chloride (PVC) là một loại chất dẻo phổ biến. Monomer dùng để điều chế PVC bằng phản ứng trùng hợp là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là một loại ch??t dẻo trong suốt, cứng, nhẹ, thường được dùng làm kính máy bay, vật liệu nha khoa. Polymer chính tạo nên thủy tinh hữu cơ có tên gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Chất dẻo nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một loại chất dẻo có công thức cấu tạo dạng (-CH2-CH(C6H5)-)n. Chất dẻo này có tên gọi là gì và được điều chế từ monomer nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nhựa phenol-formaldehyde (PF) là loại polymer nhiệt rắn, được ứng dụng rộng rãi. Monomer chính để tổng hợp loại nhựa này là phenol và chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vật liệu composite được định nghĩa là vật liệu được tạo ra từ sự kết hợp của ít nhất hai loại vật liệu có tính chất khác nhau nhằm tạo ra vật liệu mới có tính năng vượt trội. Hai thành phần chính của vật liệu composite là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong vật liệu composite, vật liệu nền (matrix material) đóng vai trò chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Vật liệu cốt (reinforcement material) trong composite đóng vai trò chủ yếu nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Sợi thủy tinh, sợi carbon, sợi aramid là những ví dụ điển hình cho thành phần nào trong vật liệu composite?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một loại vật liệu được sử dụng để chế tạo vỏ máy bay, cánh quạt tuabin gió nhờ độ bền cao, khối lượng nhẹ và khả năng chịu lực tốt. Loại vật liệu này có khả năng cao là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho một đoạn mạch của polyethylene có phân tử khối là 8400. Số mắt xích (-CH2-CH2-) trong đoạn mạch này là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phân tử khối của một mắt xích polystyrene (-CH2-CH(C6H5)-) là 104. Nếu một mẫu polystyrene có phân tử khối trung bình là 52000, thì số mắt xích trung bình trong mỗi phân tử là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nhựa nhiệt dẻo (thermoplastics) có đặc điểm gì khi bị nung nóng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nhựa nhiệt rắn (thermosets) có đặc điểm gì khác biệt so với nhựa nhiệt dẻo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Chất hóa dẻo thường được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để sản xuất chai nhựa đựng nước giải khát, người ta thường sử dụng loại chất dẻo nào nhờ tính trong suốt, độ bền cơ học và khả năng chống thấm khí tốt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một loại polymer có công thức cấu tạo là (-CH2-CHCl-)n. Polymer này có tính chất cách điện tốt, bền với axit, thường được dùng làm ống dẫn nước, vỏ dây điện. Tên gọi của polymer này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi so sánh vật liệu composite với vật liệu thành phần ban đầu (vật liệu nền và vật liệu cốt), phát biểu nào sau đây thường đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để sản xuất màng bọc thực phẩm mỏng, dẻo, không độc, người ta thường sử dụng loại chất dẻo nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Polymer nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H trong thành phần cấu tạo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một ứng dụng của chất dẻo là sản xuất ống nhựa chịu được môi trường axit và bazơ loãng. Loại chất dẻo nào phù hợp nhất cho ứng dụng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nhựa urea-formaldehyde (UF) là một loại nhựa nhiệt rắn, cứng, bền, được dùng làm keo dán gỗ, vật liệu cách điện. Monomer chính để tổng hợp loại nhựa này là urea và chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi thiết kế một vật liệu composite để làm sàn tàu cần chịu được va đập và môi trường nước biển, người ta thường chọn vật liệu nền là polymer nào kết hợp với vật liệu cốt dạng sợi thủy tinh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một mẫu polymer X có phân tử khối trung bình là 15000. Monomer tạo ra X là CH2=CH-CH3. Số mắt xích trung bình trong mỗi phân tử X là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Polymer nào sau đây có khả năng bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Chất dẻo nào sau đây có cấu trúc phân tử dạng mạng lưới không gian ba chiều?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Loại vật liệu cốt nào sau đây có độ bền và độ cứng rất cao, thường được dùng trong các ứng dụng hàng không, vũ trụ, và thiết bị thể thao cao cấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Xét phản ứng trùng hợp vinyl chloride (CH2=CHCl). Nếu thu được 625 kg PVC với hiệu suất 80%, thì khối lượng vinyl chloride ban đầu cần dùng là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về vật liệu composite là SAI?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu mà thành phần chính chứa polymer. Ngoài polymer, chất dẻo còn có thể chứa các chất phụ gia khác. Vai trò chính của các chất phụ gia trong chất dẻo (như chất hóa dẻo, chất độn, chất màu) là gì?

  • A. Tham gia phản ứng trùng hợp để tăng khối lượng phân tử.
  • B. Điều chỉnh tính chất cơ lí, màu sắc, khả năng gia công của chất dẻo.
  • C. Làm chất xúc tác cho quá trình tổng hợp polymer.
  • D. Chỉ có tác dụng làm giảm giá thành sản phẩm.

Câu 2: Polyethylene (PE) là một trong những chất dẻo được sử dụng phổ biến nhất. PE được tổng hợp từ monomer nào và bằng phản ứng hóa học nào?

  • A. Ethylene (CH2=CH2), phản ứng trùng hợp.
  • B. Ethane (C2H6), phản ứng trùng ngưng.
  • C. Vinyl chloride (CH2=CHCl), phản ứng trùng hợp.
  • D. Propylene (CH2=CH-CH3), phản ứng trùng ngưng.

Câu 3: Poly(vinyl chloride) (PVC) là chất dẻo được sử dụng rộng rãi để làm ống nước, vật liệu cách điện, áo mưa. Monomer để tổng hợp PVC có công thức cấu tạo là gì?

  • A. CH2=CH2
  • B. CH2=CH-CH3
  • C. CH2=CHCl
  • D. CH2=CH-C6H5

Câu 4: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là một loại chất dẻo trong suốt, bền, nhẹ hơn thủy tinh silicat, thường được dùng làm kính máy bay, kính ô tô, răng giả. Polymer tạo nên thủy tinh hữu cơ là poly(methyl methacrylate). Monomer tương ứng để tổng hợp polymer này là?

  • A. Methyl acrylate.
  • B. Methyl methacrylate.
  • C. Ethyl acrylate.
  • D. Methyl methacrylate.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về chất dẻo là sai?

  • A. Hầu hết các chất dẻo là polymer tổng hợp.
  • B. Chất dẻo có khả năng bị biến dạng khi chịu tác dụng của nhiệt, áp suất và vẫn giữ nguyên hình dạng đó khi thôi tác dụng.
  • C. Tất cả các loại chất dẻo đều có khả năng tái chế dễ dàng và phân hủy sinh học nhanh chóng.
  • D. Chất dẻo thường nhẹ, bền, cách điện, cách nhiệt tốt.

Câu 6: Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

  • A. Polyethylene (PE).
  • B. Polypropylene (PP).
  • C. Polystyrene (PS).
  • D. Nylon-6,6.

Câu 7: Vật liệu composite là vật liệu được tạo ra từ sự kết hợp của hai hay nhiều vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần.
  • B. Làm giảm khối lượng riêng của vật liệu.
  • C. Tăng khả năng dẫn điện của vật liệu.
  • D. Giảm độ bền cơ học của vật liệu.

Câu 8: Vật liệu composite thường bao gồm hai thành phần chính là vật liệu nền (matrix) và vật liệu cốt (reinforcement). Vai trò chính của vật liệu nền trong vật liệu composite là gì?

  • A. Chịu trách nhiệm chính về độ bền kéo và độ cứng của composite.
  • B. Tạo màu sắc và bề mặt cho sản phẩm composite.
  • C. Liên kết các hạt hoặc sợi cốt lại với nhau, bảo vệ vật liệu cốt và truyền tải lực.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đầy khoảng trống giữa các vật liệu cốt.

Câu 9: Vật liệu cốt (reinforcement) trong vật liệu composite có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Dạng vật liệu cốt nào thường được sử dụng để chế tạo các cấu trúc chịu lực cao như cánh máy bay, vỏ tàu?

  • A. Dạng hạt.
  • B. Dạng sợi (sợi thủy tinh, sợi carbon, sợi aramid).
  • C. Dạng tấm.
  • D. Dạng bột mịn.

Câu 10: Polystyrene (PS) là chất dẻo được dùng làm hộp xốp, vỏ bút bi, đồ chơi. Cấu trúc của monomer styrene là C6H5-CH=CH2. Phản ứng tổng hợp PS từ styrene là loại phản ứng nào?

  • A. Trùng hợp.
  • B. Trùng ngưng.
  • C. Cộng hợp.
  • D. Tách nước.

Câu 11: Cho các polymer sau: (1) Polyethylene, (2) Poly(vinyl chloride), (3) Nylon-6,6, (4) Cao su buna. Những polymer nào thuộc loại chất dẻo?

  • A. (1), (2), (3), (4).
  • B. (1), (2), (4).
  • C. (3), (4).
  • D. (1), (2), (3).

Câu 12: Polymer X có công thức cấu tạo [-CH2-CH(CN)-]n. Polymer X được tổng hợp từ monomer acrylonitrile (CH2=CH-CN). Polymer X (còn gọi là Orlon hay Nitron) được sử dụng chủ yếu để sản xuất loại vật liệu nào?

  • A. Chất dẻo cứng.
  • B. Tơ sợi.
  • C. Cao su.
  • D. Keo dán.

Câu 13: Một đoạn mạch polyethylene có khối lượng phân tử là 28000 g/mol. Khối lượng mol của một mắt xích ethylene là 28 g/mol. Số mắt xích (độ trùng hợp) trung bình trong đoạn mạch này là bao nhiêu?

  • A. 1000.
  • B. 2800.
  • C. 100.
  • D. 28.

Câu 14: Vật liệu composite sợi carbon/epoxy resin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không vũ trụ và xe đua F1. Trong vật liệu này, sợi carbon đóng vai trò là vật liệu cốt, còn epoxy resin đóng vai trò là vật liệu nền. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Epoxy resin chịu lực chính, còn sợi carbon chỉ có tác dụng làm đầy.
  • B. Sợi carbon giúp liên kết các phân tử epoxy resin lại với nhau.
  • C. Vật liệu này có độ bền kéo tương đương với polymer nền epoxy resin.
  • D. Sự kết hợp giúp vật liệu có độ bền và độ cứng cao hơn đáng kể so với chỉ dùng epoxy resin.

Câu 15: Poly(phenol-formaldehyde) (PPF) là loại nhựa nhiệt rắn, được dùng làm vỏ thiết bị điện, tay cầm dụng cụ. PPF được tổng hợp từ phenol và formaldehyde. Phản ứng tổng hợp này thuộc loại nào?

  • A. Trùng hợp.
  • B. Trùng ngưng.
  • C. Cộng hợp.
  • D. Thủy phân.

Câu 16: So sánh tính chất của chất dẻo và cao su, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chất dẻo có tính dẻo, cao su có tính đàn hồi.
  • B. Cả chất dẻo và cao su đều không có tính đàn hồi.
  • C. Chất dẻo có tính đàn hồi, cao su có tính dẻo.
  • D. Cả hai loại vật liệu này đều chỉ được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.

Câu 17: Polymer nào sau đây chỉ chứa hai loại nguyên tố Carbon (C) và Hydrogen (H)?

  • A. Poly(vinyl chloride) (PVC).
  • B. Polyacrylonitrile (PAN).
  • C. Polypropylene (PP).
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA).

Câu 18: Khi sản xuất chất dẻo từ polymer, người ta thường thêm chất hóa dẻo. Việc thêm chất hóa dẻo nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng độ cứng và độ bền nhiệt của chất dẻo.
  • B. Làm giảm khối lượng riêng của chất dẻo.
  • C. Tăng khả năng chống cháy của chất dẻo.
  • D. Làm tăng tính linh động của mạch polymer, giúp chất dẻo mềm hơn và dễ gia công hơn.

Câu 19: Vật liệu composite có tính chất vượt trội so với vật liệu thành phần là nhờ sự kết hợp giữa vật liệu nền và vật liệu cốt. Vật liệu nào sau đây không phải là vật liệu nền phổ biến trong composite?

  • A. Thép.
  • B. Polymer (như epoxy, polyester).
  • C. Kim loại (như nhôm, titan).
  • D. Gốm (ceramic).

Câu 20: Polymer có cấu trúc mạch phân nhánh (ví dụ: PE mật độ thấp - LDPE) thường có tính chất khác với polymer cùng loại có cấu trúc mạch thẳng (ví dụ: PE mật độ cao - HDPE). So với HDPE, LDPE thường có đặc điểm gì?

  • A. Độ bền kéo cao hơn và cứng hơn.
  • B. Mềm hơn, dẻo hơn và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • C. Mật độ cao hơn và khả năng chống hóa chất tốt hơn.
  • D. Độ trong suốt kém hơn.

Câu 21: Vật liệu nào sau đây là ví dụ điển hình của vật liệu composite với vật liệu cốt dạng sợi?

  • A. Bê tông cốt thép.
  • B. Gỗ.
  • C. Vật liệu nhựa gia cường sợi thủy tinh (fiberglass).
  • D. Hợp kim thép.

Câu 22: Polymer nào sau đây không phải là sản phẩm của phản ứng trùng hợp từ monomer có liên kết đôi C=C?

  • A. Polyethylene (PE).
  • B. Polystyrene (PS).
  • C. Poly(vinyl chloride) (PVC).
  • D. Poly(ethylene terephthalate) (PET).

Câu 23: Chai nhựa đựng nước giải khát thường được làm từ PET. PET được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa terephthalic acid và ethylene glycol. Công thức hóa học của ethylene glycol là gì?

  • A. HO-CH2-CH2-OH.
  • B. CH3-COOH.
  • C. HOOC-C6H4-COOH.
  • D. CH2=CH2.

Câu 24: Vật liệu composite có nhiều ưu điểm như nhẹ, bền, chống ăn mòn tốt. Tuy nhiên, việc tái chế vật liệu composite thường khó khăn hơn so với các vật liệu truyền thống như kim loại hay một số loại nhựa nguyên chất. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Vật liệu composite có khối lượng riêng quá nhỏ.
  • B. Vật liệu composite là sự kết hợp chặt chẽ của nhiều thành phần khác loại, khó phân tách và xử lý riêng lẻ.
  • C. Vật liệu composite dễ bị phân hủy sinh học.
  • D. Vật liệu composite không chứa các nguyên tố có giá trị kinh tế khi tái chế.

Câu 25: Polymer nào sau đây được sử dụng phổ biến để làm màng bọc thực phẩm, túi nylon và các vật dụng gia dụng mềm dẻo?

  • A. Polyethylene (PE).
  • B. Polystyrene (PS).
  • C. Poly(vinyl chloride) (PVC).
  • D. Poly(phenol-formaldehyde) (PPF).

Câu 26: Polymer X có công thức cấu tạo [-CH2-CH(C6H5)-]n. Polymer X là Polystyrene (PS). Tính khối lượng mol của một mắt xích styrene.

  • A. 78 g/mol.
  • B. 91 g/mol.
  • C. 52 g/mol.
  • D. 104 g/mol.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất khi sử dụng rộng rãi các loại chất dẻo là vấn đề môi trường, đặc biệt là rác thải nhựa. Giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của rác thải nhựa đến môi trường?

  • A. Chỉ sản xuất các loại chất dẻo có màu sắc sặc sỡ.
  • B. Đẩy mạnh tái chế, tái sử dụng, phát triển vật liệu thay thế và quản lý chất thải hiệu quả.
  • C. Chôn lấp tất cả rác thải nhựa xuống biển.
  • D. Đốt bỏ tất cả rác thải nhựa mà không kiểm soát khí thải.

Câu 28: Bê tông cốt thép là một ví dụ kinh điển về vật liệu composite. Trong bê tông cốt thép, vật liệu nền và vật liệu cốt lần lượt là gì?

  • A. Bê tông và thép.
  • B. Thép và bê tông.
  • C. Xi măng và cát.
  • D. Nước và đá.

Câu 29: Polymer nào sau đây có cấu trúc mạch không gian (mạng lưới) và là loại nhựa nhiệt rắn?

  • A. Polyethylene (PE).
  • B. Polystyrene (PS).
  • C. Nhựa Phenol-formaldehyde (Bakelite).
  • D. Poly(vinyl chloride) (PVC).

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một vật liệu nhẹ nhưng có độ bền kéo rất cao để chế tạo khung xe đạp đua. Dựa trên kiến thức về chất dẻo và vật liệu composite, loại vật liệu nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

  • A. Polyethylene (PE) nguyên chất.
  • B. Poly(vinyl chloride) (PVC) cứng.
  • C. Cao su buna.
  • D. Vật liệu composite nền polymer gia cường sợi carbon.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu mà thành phần chính chứa polymer. Ngoài polymer, chất dẻo còn có thể chứa các chất phụ gia khác. Vai trò chính của các chất phụ gia trong chất dẻo (như chất hóa dẻo, chất độn, chất màu) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Polyethylene (PE) là một trong những chất dẻo được sử dụng phổ biến nhất. PE được tổng hợp từ monomer nào và bằng phản ứng hóa học nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Poly(vinyl chloride) (PVC) là chất dẻo được sử dụng rộng rãi để làm ống nước, vật liệu cách điện, áo mưa. Monomer để tổng hợp PVC có công thức cấu tạo là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là một loại chất dẻo trong suốt, bền, nhẹ hơn thủy tinh silicat, thường được dùng làm kính máy bay, kính ô tô, răng giả. Polymer tạo nên thủy tinh hữu cơ là poly(methyl methacrylate). Monomer tương ứng để tổng hợp polymer này là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về chất dẻo là *sai*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vật liệu composite là vật liệu được tạo ra từ sự kết hợp của hai hay nhiều vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vật liệu composite thường bao gồm hai thành phần chính là vật liệu nền (matrix) và vật liệu cốt (reinforcement). Vai trò chính của vật liệu nền trong vật liệu composite là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vật liệu cốt (reinforcement) trong vật liệu composite có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau. Dạng vật liệu cốt nào thường được sử dụng để chế tạo các cấu trúc chịu lực cao như cánh máy bay, vỏ tàu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Polystyrene (PS) là chất dẻo được dùng làm hộp xốp, vỏ bút bi, đồ chơi. Cấu trúc của monomer styrene là C6H5-CH=CH2. Phản ứng tổng hợp PS từ styrene là loại phản ứng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho các polymer sau: (1) Polyethylene, (2) Poly(vinyl chloride), (3) Nylon-6,6, (4) Cao su buna. Những polymer nào thuộc loại chất dẻo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Polymer X có công thức cấu tạo [-CH2-CH(CN)-]n. Polymer X được tổng hợp từ monomer acrylonitrile (CH2=CH-CN). Polymer X (còn gọi là Orlon hay Nitron) được sử dụng chủ yếu để sản xuất loại vật liệu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một đoạn mạch polyethylene có khối lượng phân tử là 28000 g/mol. Khối lượng mol của một mắt xích ethylene là 28 g/mol. Số mắt xích (độ trùng hợp) trung bình trong đoạn mạch này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vật liệu composite sợi carbon/epoxy resin được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không vũ trụ và xe đua F1. Trong vật liệu này, sợi carbon đóng vai trò là vật liệu cốt, còn epoxy resin đóng vai trò là vật liệu nền. Nhận định nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Poly(phenol-formaldehyde) (PPF) là loại nhựa nhiệt rắn, được dùng làm vỏ thiết bị điện, tay cầm dụng cụ. PPF được tổng hợp từ phenol và formaldehyde. Phản ứng tổng hợp này thuộc loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: So sánh tính chất của chất dẻo và cao su, phát biểu nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Polymer nào sau đây chỉ chứa hai loại nguyên tố Carbon (C) và Hydrogen (H)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi sản xuất chất dẻo từ polymer, người ta thường thêm chất hóa dẻo. Việc thêm chất hóa dẻo nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vật liệu composite có tính chất vượt trội so với vật liệu thành phần là nhờ sự kết hợp giữa vật liệu nền và vật liệu cốt. Vật liệu nào sau đây *không* phải là vật liệu nền phổ biến trong composite?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Polymer có cấu trúc mạch phân nhánh (ví dụ: PE mật độ thấp - LDPE) thường có tính chất khác với polymer cùng loại có cấu trúc mạch thẳng (ví dụ: PE mật độ cao - HDPE). So với HDPE, LDPE thường có đặc điểm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vật liệu nào sau đây là ví dụ điển hình của vật liệu composite với vật liệu cốt dạng sợi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Polymer nào sau đây *không* phải là sản phẩm của phản ứng trùng hợp từ monomer có liên kết đôi C=C?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Chai nhựa đựng nước giải khát thường được làm từ PET. PET được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa terephthalic acid và ethylene glycol. Công thức hóa học của ethylene glycol là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Vật liệu composite có nhiều ưu điểm như nhẹ, bền, chống ăn mòn tốt. Tuy nhiên, việc tái chế vật liệu composite thường khó khăn hơn so với các vật liệu truyền thống như kim loại hay một số loại nhựa nguyên chất. Nguyên nhân chính là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Polymer nào sau đây được sử dụng phổ biến để làm màng bọc thực phẩm, túi nylon và các vật dụng gia dụng mềm dẻo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Polymer X có công thức cấu tạo [-CH2-CH(C6H5)-]n. Polymer X là Polystyrene (PS). Tính khối lượng mol của một mắt xích styrene.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một trong những thách thức lớn nhất khi sử dụng rộng rãi các loại chất dẻo là vấn đề môi trường, đặc biệt là rác thải nhựa. Giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của rác thải nhựa đến môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Bê tông cốt thép là một ví dụ kinh điển về vật liệu composite. Trong bê tông cốt thép, vật liệu nền và vật liệu cốt lần lượt là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Polymer nào sau đây có cấu trúc mạch không gian (mạng lưới) và là loại nhựa nhiệt rắn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Giả sử bạn cần thiết kế một vật liệu nhẹ nhưng có độ bền kéo rất cao để chế tạo khung xe đạp đua. Dựa trên kiến thức về chất dẻo và vật liệu composite, loại vật liệu nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một kỹ sư vật liệu được giao nhiệm vụ chọn loại chất dẻo phù hợp để sản xuất vỏ bọc dây điện, đòi hỏi vật liệu phải có tính cách điện tốt, bền với hóa chất thông thường (acid, base loãng) và tương đối mềm dẻo. Dựa vào tính chất đặc trưng, loại polymer nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng cho ứng dụng này?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)

Câu 2: Khi so sánh quá trình tổng hợp polyethylene (PE) và nylon-6,6, điểm khác biệt cốt lõi về loại phản ứng tạo polymer là gì?

  • A. PE được tổng hợp bằng trùng ngưng, nylon-6,6 bằng trùng hợp.
  • B. Cả hai đều được tổng hợp bằng trùng hợp.
  • C. PE được tổng hợp bằng trùng hợp, nylon-6,6 bằng trùng ngưng.
  • D. Cả hai đều được tổng hợp bằng trùng ngưng.

Câu 3: Một nhà sản xuất đồ gia dụng muốn tạo ra các sản phẩm nhựa cứng, chịu nhiệt tốt, không bị chảy khi đựng nước nóng và có bề mặt bóng, đẹp. Họ có thể cân nhắc sử dụng loại chất dẻo nào được tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ giữa phenol và formaldehyde?

  • A. Polyethylene terephthalate (PET)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(phenol-formaldehyde) (Bakelite)

Câu 4: Vật liệu composite được tạo thành từ sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích cải thiện tính chất. Thành phần nào trong vật liệu composite có vai trò chính là liên kết các thành phần khác lại với nhau và truyền ứng suất từ vật liệu cốt?

  • A. Vật liệu nền (Matrix)
  • B. Vật liệu cốt (Reinforcement)
  • C. Chất hóa dẻo (Plasticizer)
  • D. Chất độn (Filler)

Câu 5: Poly(methyl methacrylate) (PMMA), còn được gọi là thủy tinh hữu cơ, được sử dụng rộng rãi làm kính máy bay, kính ô tô, thấu kính. Tính chất đặc trưng nào của PMMA giúp nó phù hợp với các ứng dụng này?

  • A. Độ bền cơ học rất cao, khó vỡ.
  • B. Chịu nhiệt độ rất cao.
  • C. Trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt.
  • D. Khả năng tự phân hủy sinh học.

Câu 6: Monomer nào sau đây khi tham gia phản ứng trùng hợp sẽ tạo ra polymer được sử dụng phổ biến để sản xuất chai nhựa đựng nước giải khát, có khả năng tái chế tốt?

  • A. Ethylene terephthalate
  • B. Vinyl chloride
  • C. Styrene
  • D. Propylene

Câu 7: Một mẫu vật liệu composite được gia cố bằng sợi carbon trong nền epoxy. Khi so sánh với chỉ riêng nền epoxy, vật liệu composite này có những tính chất vượt trội nào?

  • A. Độ dẻo dai cao hơn nhưng độ bền kéo thấp hơn.
  • B. Độ bền kéo và độ cứng cao hơn đáng kể.
  • C. Khối lượng riêng lớn hơn đáng kể.
  • D. Dẫn điện tốt hơn đáng kể.

Câu 8: Polymer nào sau đây được tổng hợp từ monomer chứa vòng benzene và được ứng dụng làm vật liệu cách nhiệt, cách âm (như xốp)?

  • A. Polyvinyl chloride (PVC)
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Polypropylene (PP)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 9: Ngoài polymer chính, chất dẻo còn chứa các chất phụ gia. Vai trò của chất hóa dẻo (plasticizer) trong thành phần của chất dẻo là gì?

  • A. Làm tăng tính mềm dẻo, dễ gia công cho polymer.
  • B. Làm tăng độ cứng và độ bền nhiệt cho polymer.
  • C. Tăng khả năng chống cháy cho polymer.
  • D. Giúp polymer dễ dàng phân hủy sinh học.

Câu 10: Vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng trong ngành hàng không, vũ trụ, và chế tạo các thiết bị thể thao cao cấp nhờ đặc tính nhẹ, bền và cứng vượt trội?

  • A. Composite nền polymer cốt sợi thủy tinh.
  • B. Composite nền kim loại cốt hạt gốm.
  • C. Composite nền polymer cốt sợi carbon.
  • D. Composite nền gốm cốt sợi kim loại.

Câu 11: Cho phản ứng tổng hợp một loại polymer X: n CH2=CH-CH3 $xrightarrow{xt, t^o, P}$ -(CH2-CH(CH3))n-. Polymer X là thành phần chính của loại chất dẻo nào?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polyvinyl chloride (PVC)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 12: Khi sản xuất vật liệu composite, việc lựa chọn vật liệu nền và vật liệu cốt phụ thuộc vào yêu cầu về tính chất cuối cùng của sản phẩm. Vật liệu nền có thể là polymer, kim loại hoặc gốm. Vật liệu cốt (gia cường) thường tồn tại ở dạng nào để tối ưu hóa khả năng chịu lực?

  • A. Chỉ ở dạng hạt.
  • B. Chỉ ở dạng tấm.
  • C. Chủ yếu ở dạng sợi hoặc hạt.
  • D. Chỉ ở dạng bột mịn.

Câu 13: Tính toán khối lượng monomer styrene (C8H8) cần thiết để tổng hợp được 5200 kg polystyrene (PS), giả sử hiệu suất phản ứng trùng hợp là 100%.

  • A. 5200 kg
  • B. 2600 kg
  • C. 10400 kg
  • D. 520 kg

Câu 14: Một trong những nhược điểm lớn nhất của nhiều loại chất dẻo thông thường đối với môi trường là gì?

  • A. Chúng rất dễ bị phân hủy sinh học.
  • B. Chúng khó bị phân hủy trong môi trường tự nhiên.
  • C. Chúng luôn chứa các kim loại nặng gây độc.
  • D. Chúng phát ra bức xạ độc hại.

Câu 15: Chất dẻo nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của monomer vinyl chloride (CH2=CHCl)?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polyvinyl chloride (PVC)
  • D. Polyethylene terephthalate (PET)

Câu 16: Vật liệu composite thường có những tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần riêng lẻ. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một tính chất chung thường thấy ở vật liệu composite so với vật liệu nền hoặc cốt riêng biệt?

  • A. Độ bền riêng (tỷ lệ giữa độ bền và khối lượng riêng) cao hơn.
  • B. Độ cứng riêng cao hơn.
  • C. Khả năng chống ăn mòn tốt hơn.
  • D. Điểm nóng chảy thấp hơn đáng kể.

Câu 17: Phân tích thành phần một loại chất dẻo cho thấy nó chứa polymer có công thức cấu tạo -(CH2-CH2)n-. Loại chất dẻo này là gì và được tổng hợp từ monomer nào?

  • A. Polyethylene (PE), từ ethylene (CH2=CH2).
  • B. Polypropylene (PP), từ propylene (CH2=CHCH3).
  • C. Polyvinyl chloride (PVC), từ vinyl chloride (CH2=CHCl).
  • D. Polystyrene (PS), từ styrene (C6H5CH=CH2).

Câu 18: Một kỹ thuật viên cần gia công một tấm vật liệu composite bằng cách cắt. Loại vật liệu composite nào sau đây, với nền là polymer và cốt là sợi thủy tinh, thường khó cắt bằng các dụng cụ thông thường và đòi hỏi dụng cụ cắt chuyên dụng (như lưỡi cắt kim cương)?

  • A. Composite nền polymer cốt sợi thủy tinh.
  • B. Chất dẻo PE nguyên chất.
  • C. Chất dẻo PVC nguyên chất.
  • D. Cao su tự nhiên.

Câu 19: Polymer nào sau đây là sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp giữa hai loại monomer khác nhau và được sử dụng để sản xuất một loại chất dẻo kỹ thuật có độ bền cao, chịu mài mòn tốt?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(acrylonitrile-buta-1,3-diene-styrene) (ABS)

Câu 20: Xét một mẫu vật liệu composite được tạo từ nền polymer và cốt sợi. Nếu tăng tỷ lệ sợi cốt trong vật liệu (trong giới hạn cho phép), thì tính chất nào của vật liệu composite có xu hướng tăng lên đáng kể?

  • A. Độ dẻo dai (khả năng biến dạng trước khi gãy).
  • B. Độ bền cơ học và độ cứng.
  • C. Khả năng cách điện.
  • D. Khả năng chịu nhiệt độ thấp.

Câu 21: Khi đốt cháy các vật liệu chứa polymer, đặc biệt là chất dẻo, có thể sinh ra các khí độc hại. Chẳng hạn, đốt cháy PVC (polyvinyl chloride) có thể tạo ra khí độc chứa nguyên tố nào?

  • A. Cl
  • B. N
  • C. S
  • D. P

Câu 22: Vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo các chi tiết cần chịu nhiệt độ cao và chống ăn mòn hóa học mạnh, ví dụ như trong động cơ máy bay hoặc thiết bị hóa chất?

  • A. Composite nền polymer cốt sợi thủy tinh.
  • B. Composite nền polymer cốt sợi carbon.
  • C. Composite nền gốm cốt sợi carbon hoặc gốm.
  • D. Composite nền kim loại cốt sợi kim loại.

Câu 23: Chất dẻo nào sau đây có cấu trúc mạng lưới không gian ba chiều được hình thành trong quá trình gia công (gia nhiệt), làm cho nó không thể nóng chảy hoặc hòa tan sau khi đã định hình?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Nhựa Bakelite (poly(phenol-formaldehyde) dạng rắn)

Câu 24: Một vật liệu được mô tả là "sợi thủy tinh ngâm trong nhựa polyester". Phân loại vật liệu này theo kiến thức đã học là gì?

  • A. Vật liệu composite.
  • B. Chất dẻo nguyên chất.
  • C. Cao su tổng hợp.
  • D. Hợp kim.

Câu 25: Cho các polymer sau: (1) Polyethylene, (2) Nylon-6,6, (3) Polyvinyl chloride, (4) Cao su buna-S. Polymer nào thường được dùng làm thành phần chính của chất dẻo?

  • A. (2), (4)
  • B. (1), (4)
  • C. (1), (2), (3)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 26: Xét một đoạn mạch polyvinyl chloride (PVC) có khối lượng phân tử là 62500 g/mol. Tính số mắt xích vinyl chloride (CH2=CHCl) trung bình trong đoạn mạch đó. (Biết M(vinyl chloride) = 62.5 g/mol)

  • A. 500
  • B. 1000
  • C. 2000
  • D. 5000

Câu 27: Chất dẻo nào sau đây có tính chất cách điện tốt, bền với acid, base và thường được dùng làm ống dẫn nước, vật liệu cách điện?

  • A. Polyvinyl chloride (PVC)
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Polypropylene (PP)

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastics) và chất dẻo nhiệt rắn (thermosets) là gì?

  • A. Nhiệt dẻo có cấu trúc mạng lưới, nhiệt rắn có cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Nhiệt dẻo có liên kết cộng hóa trị yếu giữa các mạch, nhiệt rắn có liên kết cộng hóa trị mạnh.
  • C. Nhiệt dẻo được tạo ra từ trùng ngưng, nhiệt rắn từ trùng hợp.
  • D. Nhiệt dẻo có cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh, nhiệt rắn có cấu trúc mạng lưới không gian.

Câu 29: Vật liệu composite nào sau đây sử dụng nền là kim loại và cốt là các hạt hoặc sợi gốm/carbon để tăng cường độ bền, độ cứng và khả năng chịu nhiệt cho kim loại?

  • A. Composite nền polymer.
  • B. Composite nền kim loại.
  • C. Composite nền gốm.
  • D. Chất dẻo gia cường.

Câu 30: Một trong những phương pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất dẻo đến môi trường là gì?

  • A. Đốt bỏ tất cả chất thải nhựa.
  • B. Chôn lấp chất thải nhựa ở mọi nơi.
  • C. Tăng cường tái chế và tái sử dụng chất dẻo.
  • D. Sử dụng ngày càng nhiều chất dẻo dùng một lần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một kỹ sư vật liệu được giao nhiệm vụ chọn loại chất dẻo phù hợp để sản xuất vỏ bọc dây điện, đòi hỏi vật liệu phải có tính cách điện tốt, bền với hóa chất thông thường (acid, base loãng) và tương đối mềm dẻo. Dựa vào tính chất đặc trưng, loại polymer nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng cho ứng dụng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi so sánh quá trình tổng hợp polyethylene (PE) và nylon-6,6, điểm khác biệt cốt lõi về loại phản ứng tạo polymer là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một nhà sản xuất đồ gia dụng muốn tạo ra các sản phẩm nhựa cứng, chịu nhiệt tốt, không bị chảy khi đựng nước nóng và có bề mặt bóng, đẹp. Họ có thể cân nhắc sử dụng loại chất dẻo nào được tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ giữa phenol và formaldehyde?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vật liệu composite được tạo thành từ sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích cải thiện tính chất. Thành phần nào trong vật liệu composite có vai trò chính là liên kết các thành phần khác lại với nhau và truyền ứng suất từ vật liệu cốt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Poly(methyl methacrylate) (PMMA), còn được gọi là thủy tinh hữu cơ, được sử dụng rộng rãi làm kính máy bay, kính ô tô, thấu kính. Tính chất đặc trưng nào của PMMA giúp nó phù hợp với các ứng dụng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Monomer nào sau đây khi tham gia phản ứng trùng hợp sẽ tạo ra polymer được sử dụng phổ biến để sản xuất chai nhựa đựng nước giải khát, có khả năng tái chế tốt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một mẫu vật liệu composite được gia cố bằng sợi carbon trong nền epoxy. Khi so sánh với chỉ riêng nền epoxy, vật liệu composite này có những tính chất vượt trội nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Polymer nào sau đây được tổng hợp từ monomer chứa vòng benzene và được ứng dụng làm vật liệu cách nhiệt, cách âm (như xốp)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Ngoài polymer chính, chất dẻo còn chứa các chất phụ gia. Vai trò của chất hóa dẻo (plasticizer) trong thành phần của chất dẻo là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng trong ngành hàng không, vũ trụ, và chế tạo các thiết bị thể thao cao cấp nhờ đặc tính nhẹ, bền và cứng vượt trội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho phản ứng tổng hợp một loại polymer X: n CH2=CH-CH3 $xrightarrow{xt, t^o, P}$ -(CH2-CH(CH3))n-. Polymer X là thành phần chính của loại chất dẻo nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi sản xuất vật liệu composite, việc lựa chọn vật liệu nền và vật liệu cốt phụ thuộc vào yêu cầu về tính chất cuối cùng của sản phẩm. Vật liệu nền có thể là polymer, kim loại hoặc gốm. Vật liệu cốt (gia cường) thường tồn tại ở dạng nào để tối ưu hóa khả năng chịu lực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tính toán khối lượng monomer styrene (C8H8) cần thiết để tổng hợp được 5200 kg polystyrene (PS), giả sử hiệu suất phản ứng trùng hợp là 100%.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một trong những nhược điểm lớn nhất của nhiều loại chất dẻo thông thường đối với môi trường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Chất dẻo nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của monomer vinyl chloride (CH2=CHCl)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vật liệu composite thường có những tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần riêng lẻ. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một tính chất chung thường thấy ở vật liệu composite so với vật liệu nền hoặc cốt riêng biệt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích thành phần một loại chất dẻo cho thấy nó chứa polymer có công thức cấu tạo -(CH2-CH2)n-. Loại chất dẻo này là gì và được tổng hợp từ monomer nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một kỹ thuật viên cần gia công một tấm vật liệu composite bằng cách cắt. Loại vật liệu composite nào sau đây, với nền là polymer và cốt là sợi thủy tinh, thường khó cắt bằng các dụng cụ thông thường và đòi hỏi dụng cụ cắt chuyên dụng (như lưỡi cắt kim cương)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Polymer nào sau đây là sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp giữa hai loại monomer khác nhau và được sử dụng để sản xuất một loại chất dẻo kỹ thuật có độ bền cao, chịu mài mòn tốt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Xét một mẫu vật liệu composite được tạo từ nền polymer và cốt sợi. Nếu tăng tỷ lệ sợi cốt trong vật liệu (trong giới hạn cho phép), thì tính chất nào của vật liệu composite có xu hướng tăng lên đáng kể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi đốt cháy các vật liệu chứa polymer, đặc biệt là chất dẻo, có thể sinh ra các khí độc hại. Chẳng hạn, đốt cháy PVC (polyvinyl chloride) có thể tạo ra khí độc chứa nguyên tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vật liệu composite nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo các chi tiết cần chịu nhiệt độ cao và chống ăn mòn hóa học mạnh, ví dụ như trong động cơ máy bay hoặc thiết bị hóa chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Chất dẻo nào sau đây có cấu trúc mạng lưới không gian ba chiều được hình thành trong quá trình gia công (gia nhiệt), làm cho nó không thể nóng chảy hoặc hòa tan sau khi đã định hình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một vật liệu được mô tả là 'sợi thủy tinh ngâm trong nhựa polyester'. Phân loại vật liệu này theo kiến thức đã học là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho các polymer sau: (1) Polyethylene, (2) Nylon-6,6, (3) Polyvinyl chloride, (4) Cao su buna-S. Polymer nào thường được dùng làm thành phần chính của chất dẻo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Xét một đoạn mạch polyvinyl chloride (PVC) có khối lượng phân tử là 62500 g/mol. Tính số mắt xích vinyl chloride (CH2=CHCl) trung bình trong đoạn mạch đó. (Biết M(vinyl chloride) = 62.5 g/mol)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Chất dẻo nào sau đây có tính chất cách điện tốt, bền với acid, base và thường được dùng làm ống dẫn nước, vật liệu cách điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastics) và chất dẻo nhiệt rắn (thermosets) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vật liệu composite nào sau đây sử dụng nền là kim loại và cốt là các hạt hoặc sợi gốm/carbon để tăng cường độ bền, độ cứng và khả năng chịu nhiệt cho kim loại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một trong những phương pháp hiệu quả nhất để giảm thiểu tác động tiêu cực của chất dẻo đến môi trường là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo. Thành phần chính quyết định tính chất cơ bản của chất dẻo là gì?

  • A. Polymer
  • B. Chất hóa dẻo
  • C. Chất độn
  • D. Chất tạo màu

Câu 2: Polyethylene (PE) là một trong những chất dẻo được sử dụng phổ biến nhất, dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nilon, chai lọ. Tính chất nào sau đây của PE khiến nó phù hợp cho các ứng dụng này?

  • A. Độ cứng và độ bền nhiệt cao
  • B. Khả năng dẫn điện tốt
  • C. Độ mềm dẻo, không thấm nước và không độc
  • D. Độ trong suốt như thủy tinh

Câu 3: Poly(vinyl chloride) (PVC) cứng và giòn hơn polyethylene (PE) ở nhiệt độ phòng. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu được giải thích dựa trên yếu tố cấu trúc nào?

  • A. Khối lượng phân tử của PVC lớn hơn PE
  • B. Sự có mặt của nguyên tử Cl phân cực trong mạch PVC làm tăng lực tương tác liên phân tử
  • C. Mạch polymer PE có nhiều liên kết đôi C=C hơn PVC
  • D. PVC có cấu trúc mạng không gian, còn PE có cấu trúc mạch thẳng

Câu 4: Một vật liệu polymer được mô tả là có khả năng chịu nhiệt rất tốt, không bị mềm ra khi đun nóng và chỉ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Loại polymer này thuộc nhóm nào?

  • A. Polymer nhiệt rắn (Thermosetting polymer)
  • B. Polymer nhiệt dẻo (Thermoplastic polymer)
  • C. Chất đàn hồi (Elastomer)
  • D. Chất xơ (Fiber)

Câu 5: Vật liệu composite là sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm khối lượng của vật liệu
  • B. Tăng chi phí sản xuất
  • C. Tạo ra vật liệu có màu sắc đẹp hơn
  • D. Tạo ra vật liệu có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần riêng lẻ

Câu 6: Trong một vật liệu composite sợi carbon nền epoxy, thành phần nào đóng vai trò là vật liệu cốt (reinforcement)?

  • A. Sợi carbon
  • B. Nhựa epoxy
  • C. Chất đóng rắn
  • D. Chất độn

Câu 7: Chức năng chính của vật liệu nền (matrix) trong vật liệu composite là gì?

  • A. Chịu toàn bộ tải trọng cơ học
  • B. Tăng độ cứng cho vật liệu cốt
  • C. Liên kết các vật liệu cốt lại với nhau, truyền lực và bảo vệ vật liệu cốt
  • D. Giảm khối lượng riêng của composite

Câu 8: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglass), được sử dụng làm kính máy bay, kính ô tô, răng giả,... được chế tạo từ polymer nào?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polystyrene (PS)
  • C. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)

Câu 9: Phản ứng trùng hợp monomer vinyl chloride (CH2=CHCl) tạo thành poly(vinyl chloride) (PVC) là một ví dụ của phản ứng nào?

  • A. Trùng hợp (Polymerization)
  • B. Trùng ngưng (Polycondensation)
  • C. Cộng hợp (Addition reaction)
  • D. Tách nước (Dehydration)

Câu 10: Vật liệu composite cốt sợi thủy tinh nền polyester thường được sử dụng để làm vỏ tàu thuyền, bồn chứa hóa chất. Tính chất nào của loại composite này làm cho nó phù hợp với ứng dụng trong môi trường nước và hóa chất?

  • A. Khả năng dẫn điện tốt
  • B. Độ bền cơ học cao và khả năng chống ăn mòn hóa học
  • C. Độ trong suốt và nhẹ
  • D. Chịu nhiệt độ rất cao

Câu 11: Monomer nào sau đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polystyrene (PS), một chất dẻo dùng làm vỏ hộp xốp, cốc dùng một lần?

  • A. Vinyl chloride (CH2=CHCl)
  • B. Propylene (CH2=CH-CH3)
  • C. Styrene (CH2=CH-C6H5)
  • D. Methyl methacrylate (CH2=C(CH3)COOCH3)

Câu 12: Chất hóa dẻo (plasticizer) được thêm vào polymer nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng tính mềm dẻo và dễ gia công của polymer
  • B. Làm tăng độ cứng và độ bền nhiệt của polymer
  • C. Làm tăng khối lượng phân tử của polymer
  • D. Làm tăng khả năng chống cháy của polymer

Câu 13: Bakelite, một loại nhựa nhiệt rắn, được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa phenol và formaldehyde. Đặc điểm cấu trúc nào của Bakelite khiến nó trở thành nhựa nhiệt rắn?

  • A. Cấu trúc mạch thẳng dài
  • B. Cấu trúc mạch nhánh
  • C. Sự có mặt của nhóm chức -OH
  • D. Cấu trúc mạng không gian ba chiều bền vững

Câu 14: Một sợi dây cáp điện được bọc bởi lớp vỏ cách điện làm từ chất dẻo. Chất dẻo nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu cách điện do tính chất cách điện tốt và bền với hóa chất?

  • A. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • B. Polystyrene (PS)
  • C. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)
  • D. Polypropylene (PP)

Câu 15: Vật liệu composite cốt hạt (particle-reinforced composite) khác với composite cốt sợi ở điểm nào về cấu trúc vật liệu cốt?

  • A. Vật liệu cốt ở dạng tấm mỏng
  • B. Vật liệu cốt ở dạng các hạt nhỏ phân tán trong nền
  • C. Vật liệu cốt là các sợi dài liên tục
  • D. Vật liệu cốt là các lớp vật liệu khác nhau xếp chồng lên nhau

Câu 16: Tại sao vật liệu composite cốt sợi carbon nền polymer lại được ưa chuộng trong ngành hàng không và sản xuất xe đua F1?

  • A. Chi phí sản xuất rất thấp
  • B. Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt
  • C. Tỷ lệ độ bền/khối lượng (strength-to-weight ratio) rất cao
  • D. Độ trong suốt tuyệt vời

Câu 17: Polypropylene (PP) có công thức cấu tạo [-CH2-CH(CH3)-]n. Nếu một đoạn mạch PP có khối lượng phân tử là 8400 g/mol, thì số mắt xích (-CH2-CH(CH3)-) trung bình trong đoạn mạch đó là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, Mắt xích -CH2-CH(CH3)- có M = 42 g/mol)

  • A. 200
  • B. 400
  • C. 84
  • D. 4200

Câu 18: Khi thiết kế một vật liệu composite cốt sợi, việc định hướng các sợi có ảnh hưởng quan trọng đến tính chất cơ học của vật liệu. Nếu cần một vật liệu chịu lực tốt theo một hướng cụ thể (ví dụ: kéo), người ta thường bố trí sợi như thế nào?

  • A. Ngẫu nhiên theo mọi hướng
  • B. Vuông góc với hướng chịu lực chính
  • C. Song song với hướng chịu lực phụ
  • D. Song song với hướng chịu lực chính

Câu 19: Polyethylene terephthalate (PET) được sử dụng rộng rãi để sản xuất chai đựng nước giải khát. Tính chất nào sau đây của PET là quan trọng nhất cho ứng dụng này?

  • A. Độ bền nhiệt cao, chịu được nhiệt độ sôi của nước
  • B. Trong suốt, bền cơ học, khả năng ngăn khí (CO2, O2) tốt
  • C. Rất mềm dẻo và đàn hồi
  • D. Dễ dàng phân hủy sinh học

Câu 20: Khác biệt cơ bản trong quá trình gia công giữa polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn là gì?

  • A. Polymer nhiệt dẻo cần xúc tác, còn polymer nhiệt rắn không cần.
  • B. Polymer nhiệt dẻo chỉ gia công ở nhiệt độ thấp, polymer nhiệt rắn ở nhiệt độ cao.
  • C. Polymer nhiệt dẻo có thể chảy mềm khi đun nóng và định hình lại, còn polymer nhiệt rắn khi đã đóng rắn thì không thể chảy mềm hay định hình lại được nữa.
  • D. Polymer nhiệt dẻo chỉ có thể đúc, còn polymer nhiệt rắn chỉ có thể ép.

Câu 21: Vật liệu composite cốt sợi carbon nền polymer được sử dụng trong các chi tiết máy bay. Điều này đòi hỏi vật liệu phải có khả năng chống mỏi (fatigue resistance) tốt. Yếu tố nào trong composite giúp cải thiện đáng kể tính chất này?

  • A. Sự phân bố và tính chất của sợi cốt
  • B. Màu sắc của vật liệu nền
  • C. Độ dày của lớp sơn phủ ngoài
  • D. Hình dạng bên ngoài của chi tiết

Câu 22: Nhựa urea-formaldehyde (UF) là một loại nhựa nhiệt rắn, được sử dụng làm keo dán gỗ, vật liệu cách điện, vỏ công tắc điện. Tính chất nào của UF khiến nó phù hợp làm vật liệu cách điện?

  • A. Độ mềm dẻo cao
  • B. Khả năng hòa tan trong nước
  • C. Độ trong suốt
  • D. Khả năng cách điện tốt và bền cơ học sau khi đóng rắn

Câu 23: Khi xử lý chất dẻo, việc thêm chất chống oxy hóa là cần thiết. Mục đích chính của việc thêm chất chống oxy hóa là gì?

  • A. Làm tăng độ dẻo của polymer
  • B. Ngăn chặn sự phân hủy polymer do tác động của oxy và nhiệt
  • C. Làm tăng khối lượng polymer
  • D. Tạo màu sắc cho sản phẩm

Câu 24: So với chất dẻo truyền thống, vật liệu composite thường có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Giá thành luôn rẻ hơn
  • B. Dễ dàng tái chế hơn
  • C. Tỷ lệ độ bền/khối lượng cao hơn và độ cứng lớn hơn
  • D. Luôn trong suốt

Câu 25: Nhựa tái chế thường được phân loại theo mã số trên sản phẩm (ví dụ: PET số 1, HDPE số 2, PVC số 3, LDPE số 4, PP số 5, PS số 6). Việc phân loại này dựa trên yếu tố nào?

  • A. Loại polymer cấu thành chính
  • B. Màu sắc của sản phẩm nhựa
  • C. Kích thước của sản phẩm nhựa
  • D. Nơi sản xuất sản phẩm nhựa

Câu 26: Polymer nào sau đây được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(phenol-formaldehyde) (PF)

Câu 27: Một sản phẩm cần có độ trong suốt và khả năng chịu va đập tốt, được sử dụng làm tấm chắn bảo vệ. Chất dẻo nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Poly(vinyl chloride) (PVC) mềm
  • B. Polystyrene (PS) dạng xốp
  • C. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)
  • D. Polyethylene (PE) mật độ thấp

Câu 28: Tại sao việc thêm chất độn (fillers) vào chất dẻo lại là một kỹ thuật phổ biến trong công nghiệp?

  • A. Để làm cho polymer dễ cháy hơn
  • B. Để làm giảm độ cứng của sản phẩm
  • C. Để làm tăng độ trong suốt
  • D. Để giảm giá thành, cải thiện một số tính chất cơ lý (độ cứng, độ bền) hoặc tính chất khác (cách điện, chịu nhiệt)

Câu 29: Vật liệu composite cốt sợi carbon nền polymer có thể bị hỏng nếu tiếp xúc với nhiệt độ quá cao. Nguyên nhân chính dẫn đến sự hỏng hóc ở nhiệt độ cao thường là do thành phần nào của composite?

  • A. Sợi carbon (vì chúng thăng hoa ở nhiệt độ rất cao)
  • B. Vật liệu nền polymer (vì polymer có thể bị mềm, biến dạng hoặc phân hủy ở nhiệt độ thấp hơn sợi carbon)
  • C. Các chất phụ gia
  • D. Không có thành phần nào bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao

Câu 30: So sánh polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn, polymer nhiệt rắn có đặc điểm nào nổi bật hơn?

  • A. Khả năng chịu nhiệt, chịu hóa chất và độ cứng cao hơn
  • B. Dễ dàng tái chế bằng cách đun nóng chảy
  • C. Thường trong suốt và mềm dẻo
  • D. Được tổng hợp chủ yếu bằng phản ứng trùng hợp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo. Thành phần chính quyết định tính chất cơ bản của chất dẻo là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Polyethylene (PE) là một trong những chất dẻo được sử dụng phổ biến nhất, dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nilon, chai lọ. Tính chất nào sau đây của PE khiến nó phù hợp cho các ứng dụng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Poly(vinyl chloride) (PVC) cứng và giòn hơn polyethylene (PE) ở nhiệt độ phòng. Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu được giải thích dựa trên yếu tố cấu trúc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một vật liệu polymer được mô tả là có khả năng chịu nhiệt rất tốt, không bị mềm ra khi đun nóng và chỉ bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Loại polymer này thuộc nhóm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Vật liệu composite là sự kết hợp của hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong một vật liệu composite sợi carbon nền epoxy, thành phần nào đóng vai trò là vật liệu cốt (reinforcement)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Chức năng chính của vật liệu nền (matrix) trong vật liệu composite là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglass), được sử dụng làm kính máy bay, kính ô tô, răng giả,... được chế tạo từ polymer nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phản ứng trùng hợp monomer vinyl chloride (CH2=CHCl) tạo thành poly(vinyl chloride) (PVC) là một ví dụ của phản ứng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vật liệu composite cốt sợi thủy tinh nền polyester thường được sử dụng để làm vỏ tàu thuyền, bồn chứa hóa chất. Tính chất nào của loại composite này làm cho nó phù hợp với ứng dụng trong môi trường nước và hóa chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Monomer nào sau đây khi trùng hợp sẽ tạo ra polystyrene (PS), một chất dẻo dùng làm vỏ hộp xốp, cốc dùng một lần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Chất hóa dẻo (plasticizer) được thêm vào polymer nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Bakelite, một loại nhựa nhiệt rắn, được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa phenol và formaldehyde. Đặc điểm cấu trúc nào của Bakelite khiến nó trở thành nhựa nhiệt rắn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một sợi dây cáp điện được bọc bởi lớp vỏ cách điện làm từ chất dẻo. Chất dẻo nào sau đây thường được sử dụng làm vật liệu cách điện do tính chất cách điện tốt và bền với hóa chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vật liệu composite cốt hạt (particle-reinforced composite) khác với composite cốt sợi ở điểm nào về cấu trúc vật liệu cốt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao vật liệu composite cốt sợi carbon nền polymer lại được ưa chuộng trong ngành hàng không và sản xuất xe đua F1?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Polypropylene (PP) có công thức cấu tạo [-CH2-CH(CH3)-]n. Nếu một đoạn mạch PP có khối lượng phân tử là 8400 g/mol, thì số mắt xích (-CH2-CH(CH3)-) trung bình trong đoạn mạch đó là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, Mắt xích -CH2-CH(CH3)- có M = 42 g/mol)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi thiết kế một vật liệu composite cốt sợi, việc định hướng các sợi có ảnh hưởng quan trọng đến tính chất cơ học của vật liệu. Nếu cần một vật liệu chịu lực tốt theo một hướng cụ thể (ví dụ: kéo), người ta thường bố trí sợi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Polyethylene terephthalate (PET) được sử dụng rộng rãi để sản xuất chai đựng nước giải khát. Tính chất nào sau đây của PET là quan trọng nhất cho ứng dụng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khác biệt cơ bản trong quá trình gia công giữa polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Vật liệu composite cốt sợi carbon nền polymer được sử dụng trong các chi tiết máy bay. Điều này đòi hỏi vật liệu phải có khả năng chống mỏi (fatigue resistance) tốt. Yếu tố nào trong composite giúp cải thiện đáng kể tính chất này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nhựa urea-formaldehyde (UF) là một loại nhựa nhiệt rắn, được sử dụng làm keo dán gỗ, vật liệu cách điện, vỏ công tắc điện. Tính chất nào của UF khiến nó phù hợp làm vật liệu cách điện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi xử lý chất dẻo, việc thêm chất chống oxy hóa là cần thiết. Mục đích chính của việc thêm chất chống oxy hóa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: So với chất dẻo truyền thống, vật liệu composite thường có ưu điểm nổi bật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Nhựa tái chế thường được phân loại theo mã số trên sản phẩm (ví dụ: PET số 1, HDPE số 2, PVC số 3, LDPE số 4, PP số 5, PS số 6). Việc phân loại này dựa trên yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Polymer nào sau đây được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một sản phẩm cần có độ trong suốt và khả năng chịu va đập tốt, được sử dụng làm tấm chắn bảo vệ. Chất dẻo nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao việc thêm chất độn (fillers) vào chất dẻo lại là một kỹ thuật phổ biến trong công nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Vật liệu composite cốt sợi carbon nền polymer có thể bị hỏng nếu tiếp xúc với nhiệt độ quá cao. Nguyên nhân chính dẫn đến sự hỏng hóc ở nhiệt độ cao thường là do thành phần nào của composite?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: So sánh polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn, polymer nhiệt rắn có đặc điểm nào nổi bật hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu polymer có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có tính đàn hồi, kéo dãn được và trở lại trạng thái ban đầu khi ngừng tác dụng lực.
  • B. Có khả năng tạo sợi dài, mảnh và bền.
  • C. Có cấu tạo gồm vật liệu nền và vật liệu cốt.
  • D. Có tính dẻo ở nhiệt độ nhất định, dễ dàng đúc, ép thành vật thể có hình dạng theo yêu cầu.

Câu 2: Thành phần chính quyết định tính chất cơ bản của chất dẻo là gì?

  • A. Polymer.
  • B. Chất hóa dẻo.
  • C. Chất độn.
  • D. Chất tạo màu.

Câu 3: Polyethylene (PE) là một trong những chất dẻo được sử dụng rộng rãi nhất. Monomer dùng để tổng hợp PE bằng phương pháp trùng hợp là gì?

  • A. Propylene.
  • B. Ethylene.
  • C. Vinyl chloride.
  • D. Styrene.

Câu 4: Một loại chất dẻo có công thức cấu tạo [-CH₂-CHCl-]n. Chất dẻo này được tổng hợp từ monomer nào và có tên gọi thông thường là gì?

  • A. Ethylene, Polyethylene (PE).
  • B. Propylene, Polypropylene (PP).
  • C. Vinyl chloride, Poly(vinyl chloride) (PVC).
  • D. Styrene, Polystyrene (PS).

Câu 5: Polystyrene (PS) thường được dùng làm vật liệu cách nhiệt, vỏ các thiết bị điện. Monomer chính để điều chế PS là gì?

  • A. Methyl methacrylate.
  • B. Acrylonitrile.
  • C. Vinyl acetate.
  • D. Styrene.

Câu 6: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là loại chất dẻo trong suốt, bền, nhẹ, dùng làm kính máy bay, cửa sổ, răng giả... Polymer tạo nên thủy tinh hữu cơ là gì?

  • A. Poly(methyl methacrylate) (PMMA).
  • B. Poly(vinyl acetate) (PVA).
  • C. Polyethylene terephthalate (PET).
  • D. Polyacrylonitrile (PAN).

Câu 7: Loại chất dẻo nào sau đây được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng?

  • A. Polypropylene (PP).
  • B. Poly(phenol-formaldehyde) (PF).
  • C. Polystyrene (PS).
  • D. Poly(vinyl chloride) (PVC).

Câu 8: Chất dẻo nhiệt rắn (thermosetting plastic) khác với chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastic) ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
  • B. Có cấu trúc mạch không phân nhánh hoặc phân nhánh.
  • C. Mềm ra khi đun nóng và rắn lại khi làm nguội, có thể tái chế nhiều lần.
  • D. Không nóng chảy khi đun nóng và bị phân hủy ở nhiệt độ cao, không thể tái chế bằng cách nấu chảy.

Câu 9: Bakelite là một loại chất dẻo nhiệt rắn phổ biến, được tạo thành từ phản ứng giữa phenol và formaldehyde. Tên gọi hóa học của Bakelite là gì?

  • A. Poly(phenol-formaldehyde) (PF).
  • B. Poly(urea-formaldehyde) (UF).
  • C. Polyethylene (PE).
  • D. Polystyrene (PS).

Câu 10: Vật liệu composite là sự kết hợp của ít nhất hai loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm khối lượng riêng của vật liệu.
  • B. Tăng khả năng dẫn điện của vật liệu.
  • C. Tạo ra vật liệu mới có tính chất vượt trội hơn so với các vật liệu thành phần khi đứng riêng lẻ.
  • D. Làm cho vật liệu có màu sắc đa dạng hơn.

Câu 11: Vật liệu composite thường gồm hai thành phần chính là vật liệu nền (matrix) và vật liệu cốt (reinforcement). Vật liệu nền trong composite có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Chịu lực chính cho toàn bộ vật liệu composite.
  • B. Liên kết các vật liệu cốt lại với nhau, bảo vệ vật liệu cốt khỏi môi trường bên ngoài.
  • C. Giúp vật liệu composite có màu sắc đẹp hơn.
  • D. Làm giảm chi phí sản xuất vật liệu composite.

Câu 12: Vật liệu cốt trong composite có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Đảm bảo cho composite có được những đặc tính cơ học cần thiết như độ bền, độ cứng.
  • B. Liên kết các vật liệu nền lại với nhau.
  • C. Giúp vật liệu composite dễ gia công hơn.
  • D. Làm tăng tính cách điện của vật liệu composite.

Câu 13: Một tấm vật liệu composite được chế tạo từ sợi thủy tinh (vật liệu cốt) và nhựa epoxy (vật liệu nền). Trong hệ thống này, nhựa epoxy thuộc loại vật liệu nền nào?

  • A. Nền kim loại.
  • B. Nền gốm (ceramic).
  • C. Nền polymer.
  • D. Nền carbon.

Câu 14: Vật liệu composite cốt sợi carbon nền polymer được ứng dụng rộng rãi trong ngành hàng không, vũ trụ, và thể thao. Đặc điểm nổi bật của loại composite này là gì?

  • A. Giá thành rất rẻ, dễ sản xuất hàng loạt.
  • B. Nhẹ, bền, cứng, chịu nhiệt tốt.
  • C. Có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt cao.
  • D. Dễ bị ăn mòn bởi hóa chất thông thường.

Câu 15: So sánh chất dẻo, cao su và tơ về cấu trúc polymer, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chất dẻo có cấu trúc mạng không gian, cao su có cấu trúc mạch không phân nhánh, tơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • B. Cao su có cấu trúc mạng không gian, chất dẻo và tơ có cấu trúc mạch không phân nhánh hoặc phân nhánh.
  • C. Tơ có cấu trúc mạng không gian, chất dẻo và cao su có cấu trúc mạch không phân nhánh hoặc phân nhánh.
  • D. Chất dẻo và tơ thường có cấu trúc mạch không phân nhánh hoặc phân nhánh, cao su có thể có cấu trúc mạch hoặc mạng không gian (cao su lưu hóa).

Câu 16: Một đoạn mạch của polyethylene (PE) có khối lượng phân tử là 42000 g/mol. Số mắt xích (-CH₂-CH₂-) trong đoạn mạch này là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

  • A. 1000.
  • B. 1500.
  • C. 2000.
  • D. 2500.

Câu 17: Polypropylene (PP) có công thức cấu tạo [-CH₂-CH(CH₃)-]n. Nếu một đoạn mạch PP có 2000 mắt xích, khối lượng phân tử của đoạn mạch đó là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

  • A. 42000 g/mol.
  • B. 64000 g/mol.
  • C. 84000 g/mol.
  • D. 100000 g/mol.

Câu 18: Poly(vinyl chloride) (PVC) được sử dụng rộng rãi làm ống nước, vật liệu cách điện. Tuy nhiên, khi sản xuất hoặc đốt cháy PVC có thể tạo ra khí độc. Khí độc đó chủ yếu là gì?

  • A. Hydrogen chloride (HCl).
  • B. Carbon dioxide (CO₂).
  • C. Sulfur dioxide (SO₂).
  • D. Ammonia (NH₃).

Câu 19: Chất nào sau đây không phải là chất dẻo?

  • A. Polyethylene.
  • B. Poly(vinyl chloride).
  • C. Polystyrene.
  • D. Cao su Buna-S.

Câu 20: Vật liệu composite có thể được phân loại dựa trên vật liệu nền hoặc vật liệu cốt. Phân loại nào sau đây dựa trên vật liệu cốt?

  • A. Composite nền kim loại.
  • B. Composite nền polymer.
  • C. Composite cốt sợi.
  • D. Composite nền gốm.

Câu 21: Khi lựa chọn chất dẻo để làm vỏ bình chứa hóa chất ăn mòn như acid mạnh, người ta thường ưu tiên sử dụng loại chất dẻo nào sau đây vì tính bền hóa học của nó?

  • A. Polyethylene (PE) hoặc Polypropylene (PP).
  • B. Poly(methyl methacrylate) (PMMA).
  • C. Polystyrene (PS).
  • D. Poly(phenol-formaldehyde) (PF).

Câu 22: Nhựa epoxy, polyester, và vinyl ester là những loại polymer thường được sử dụng làm vật liệu nền trong composite. Chúng thuộc loại polymer nào?

  • A. Polymer nhiệt dẻo.
  • B. Polymer nhiệt rắn.
  • C. Chất đàn hồi.
  • D. Chất dẻo hóa.

Câu 23: Sợi thủy tinh, sợi carbon, sợi aramid (Kevlar) thường được dùng làm vật liệu cốt trong vật liệu composite. Chúng có vai trò gì trong việc cải thiện tính chất của composite?

  • A. Làm tăng độ mềm dẻo của vật liệu.
  • B. Giúp vật liệu dễ nóng chảy hơn.
  • C. Giảm khả năng chịu lực, chịu nhiệt.
  • D. Tăng độ bền kéo, độ cứng, khả năng chịu nhiệt cho vật liệu nền.

Câu 24: Phân tích cấu trúc của một đoạn mạch polymer cho thấy nó có các mắt xích -[CH₂-C(CH₃)=CH-CH₂]-. Polymer này được tổng hợp từ monomer nào?

  • A. Isoprene (2-methylbuta-1,3-diene).
  • B. Buta-1,3-diene.
  • C. Styrene.
  • D. Vinyl chloride.

Câu 25: Một trong những vấn đề môi trường lớn liên quan đến chất dẻo là khả năng phân hủy sinh học kém. Để giảm thiểu tác động này, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sản xuất các loại chất dẻo truyền thống.
  • B. Phát triển và sử dụng các loại chất dẻo thân thiện với môi trường, dễ phân hủy sinh học hoặc tái chế.
  • C. Đốt bỏ tất cả rác thải chất dẻo.
  • D. Chôn lấp chất dẻo ở các bãi rác lớn.

Câu 26: Một loại vật liệu composite được sử dụng để làm cánh quạt turbine gió cần có độ bền cao, nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt. Loại vật liệu cốt và nền nào sau đây thường được lựa chọn cho ứng dụng này?

  • A. Cốt kim loại trong nền gốm.
  • B. Cốt sợi carbon trong nền kim loại.
  • C. Cốt sợi thủy tinh hoặc sợi carbon trong nền polymer.
  • D. Cốt hạt gốm trong nền polymer.

Câu 27: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của hầu hết các loại chất dẻo thông thường?

  • A. Dẫn điện tốt.
  • B. Cách điện tốt.
  • C. Nhẹ.
  • D. Bền với acid, base, và nước.

Câu 28: Khi so sánh tính chất cơ học của vật liệu composite với vật liệu thành phần (vật liệu nền và vật liệu cốt), phát biểu nào sau đây là chính xác?

  • A. Tính chất cơ học của composite luôn kém hơn tính chất của vật liệu nền.
  • B. Tính chất cơ học của composite luôn kém hơn tính chất của vật liệu cốt.
  • C. Tính chất cơ học của composite là giá trị trung bình cộng của tính chất các vật liệu thành phần.
  • D. Tính chất cơ học của composite thường vượt trội hơn so với tính chất của các vật liệu thành phần khi đứng riêng lẻ.

Câu 29: Một mẫu Polystyrene (PS) có khối lượng trung bình là 208000 g/mol. Số mắt xích trung bình của styrene (C₈H₈) trong mẫu PS đó là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

  • A. 2000.
  • B. 1000.
  • C. 3000.
  • D. 4000.

Câu 30: Vật liệu nào sau đây được sử dụng phổ biến để làm vỏ máy bay, tàu vũ trụ do tỉ lệ độ bền trên khối lượng (strength-to-weight ratio) rất cao?

  • A. Thép không gỉ.
  • B. Vật liệu composite cốt sợi carbon nền polymer.
  • C. Nhôm hợp kim.
  • D. Gỗ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Chất dẻo là vật liệu polymer có những đặc điểm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Thành phần chính quyết định tính chất cơ bản của chất dẻo là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Polyethylene (PE) là một trong những chất dẻo được sử dụng rộng rãi nhất. Monomer dùng để tổng hợp PE bằng phương pháp trùng hợp là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một loại chất dẻo có công thức cấu tạo [-CH₂-CHCl-]n. Chất dẻo này được tổng hợp từ monomer nào và có tên gọi thông thường là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Polystyrene (PS) thường được dùng làm vật liệu cách nhiệt, vỏ các thiết bị điện. Monomer chính để điều chế PS là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là loại chất dẻo trong suốt, bền, nhẹ, dùng làm kính máy bay, cửa sổ, răng giả... Polymer tạo nên thủy tinh hữu cơ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Loại chất dẻo nào sau đây được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chất dẻo nhiệt rắn (thermosetting plastic) khác với chất dẻo nhiệt dẻo (thermoplastic) ở đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Bakelite là một loại chất dẻo nhiệt rắn phổ biến, được tạo thành từ phản ứng giữa phenol và formaldehyde. Tên gọi hóa học của Bakelite là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Vật liệu composite là sự kết hợp của ít nhất hai loại vật liệu khác nhau nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Vật liệu composite thường gồm hai thành phần chính là vật liệu nền (matrix) và vật liệu cốt (reinforcement). Vật liệu nền trong composite có vai trò chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vật liệu cốt trong composite có vai trò chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một tấm vật liệu composite được chế tạo từ sợi thủy tinh (vật liệu cốt) và nhựa epoxy (vật liệu nền). Trong hệ thống này, nhựa epoxy thuộc loại vật liệu nền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vật liệu composite cốt sợi carbon nền polymer được ứng dụng rộng rãi trong ngành hàng không, vũ trụ, và thể thao. Đặc điểm nổi bật của loại composite này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: So sánh chất dẻo, cao su và tơ về cấu trúc polymer, phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một đoạn mạch của polyethylene (PE) có khối lượng phân tử là 42000 g/mol. Số mắt xích (-CH₂-CH₂-) trong đoạn mạch này là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Polypropylene (PP) có công thức cấu tạo [-CH₂-CH(CH₃)-]n. Nếu một đoạn mạch PP có 2000 mắt xích, khối lượng phân tử của đoạn mạch đó là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Poly(vinyl chloride) (PVC) được sử dụng rộng rãi làm ống nước, vật liệu cách điện. Tuy nhiên, khi sản xuất hoặc đốt cháy PVC có thể tạo ra khí độc. Khí độc đó chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chất nào sau đây không phải là chất dẻo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vật liệu composite có thể được phân loại dựa trên vật liệu nền hoặc vật liệu cốt. Phân loại nào sau đây dựa trên vật liệu cốt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi lựa chọn chất dẻo để làm vỏ bình chứa hóa chất ăn mòn như acid mạnh, người ta thường ưu tiên sử dụng loại chất dẻo nào sau đây vì tính bền hóa học của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nhựa epoxy, polyester, và vinyl ester là những loại polymer thường được sử dụng làm vật liệu nền trong composite. Chúng thuộc loại polymer nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Sợi thủy tinh, sợi carbon, sợi aramid (Kevlar) thường được dùng làm vật liệu cốt trong vật liệu composite. Chúng có vai trò gì trong việc cải thiện tính chất của composite?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích cấu trúc của một đoạn mạch polymer cho thấy nó có các mắt xích -[CH₂-C(CH₃)=CH-CH₂]-. Polymer này được tổng hợp từ monomer nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một trong những vấn đề môi trường lớn liên quan đến chất dẻo là khả năng phân hủy sinh học kém. Để giảm thiểu tác động này, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một loại vật liệu composite được sử dụng để làm cánh quạt turbine gió cần có độ bền cao, nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt. Loại vật liệu cốt và nền nào sau đây thường được lựa chọn cho ứng dụng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của hầu hết các loại chất dẻo thông thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi so sánh tính chất cơ học của vật liệu composite với vật liệu thành phần (vật liệu nền và vật liệu cốt), phát biểu nào sau đây là chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một mẫu Polystyrene (PS) có khối lượng trung bình là 208000 g/mol. Số mắt xích trung bình của styrene (C₈H₈) trong mẫu PS đó là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Vật liệu nào sau đây được sử dụng phổ biến để làm vỏ máy bay, tàu vũ trụ do tỉ lệ độ bền trên khối lượng (strength-to-weight ratio) rất cao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần cơ bản nhất quyết định tính chất của chất dẻo là gì?

  • A. Chất hóa dẻo
  • B. Polymer
  • C. Chất độn
  • D. Chất tạo màu

Câu 2: Loại phản ứng hóa học chủ yếu được sử dụng để tổng hợp polyethylene (PE) từ ethylene là gì?

  • A. Phản ứng trùng hợp
  • B. Phản ứng trùng ngưng
  • C. Phản ứng cộng
  • D. Phản ứng este hóa

Câu 3: Chất dẻo nào sau đây được sử dụng phổ biến để làm ống dẫn nước, vật liệu cách điện nhờ tính bền với axit và kiềm?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 4: Poly(methyl methacrylate) (PMMA) hay còn gọi là thủy tinh hữu cơ, có tính chất đặc trưng nào khiến nó được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất kính máy bay, răng giả?

  • A. Độ bền cơ học cao
  • B. Cách điện tốt
  • C. Chịu nhiệt độ cao
  • D. Trong suốt, cho ánh sáng truyền qua tốt

Câu 5: Vật liệu composite là sự kết hợp của ít nhất hai thành phần chính. Hai thành phần đó là gì?

  • A. Vật liệu nền và vật liệu cốt
  • B. Kim loại và phi kim
  • C. Polymer và monomer
  • D. Chất dẻo và cao su

Câu 6: Trong vật liệu composite cốt sợi, vai trò chính của vật liệu nền (matrix) là gì?

  • A. Tăng cường độ cứng và độ bền cho vật liệu
  • B. Chống ăn mòn cho vật liệu cốt
  • C. Liên kết các sợi cốt lại với nhau và truyền lực
  • D. Giảm khối lượng riêng của composite

Câu 7: Polymer nào sau đây thuộc loại polymer nhiệt rắn (thermosetting plastic)?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polypropylene (PP)
  • C. Polystyrene (PS)
  • D. Poly(phenol-formaldehyde) (Bakelite)

Câu 8: Một đoạn mạch polyethylene có khối lượng phân tử là 28000 g/mol. Số mắt xích (-CH2-CH2-) trong đoạn mạch đó là bao nhiêu?

  • A. 500
  • B. 1000
  • C. 1400
  • D. 2800

Câu 9: Monomer nào sau đây được sử dụng để tổng hợp polypropylene (PP)?

  • A. CH2=CH2
  • B. CH2=CHCl
  • C. C6H5CH=CH2
  • D. CH2=CH-CH3

Câu 10: Vật liệu composite cốt sợi thủy tinh nền polymer được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ tàu thuyền, bồn chứa hóa chất. Tính chất vượt trội nào của loại composite này là quan trọng nhất trong các ứng dụng đó?

  • A. Bền hóa chất và chống ăn mòn
  • B. Dẫn điện tốt
  • C. Chịu nhiệt độ rất cao
  • D. Rẻ tiền và dễ gia công

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về chất dẻo là SAI?

  • A. Chất dẻo là những vật liệu polymer có tính dẻo.
  • B. Phần lớn chất dẻo là các polymer tổng hợp.
  • C. Tất cả các loại chất dẻo đều có thể tái chế dễ dàng bằng cách nung nóng chảy.
  • D. Chất dẻo thường chứa các chất phụ gia ngoài polymer chính.

Câu 12: So với kim loại truyền thống, vật liệu composite cốt sợi carbon nền epoxy thường có ưu điểm nổi bật nào, giải thích việc sử dụng chúng trong ngành hàng không và xe đua F1?

  • A. Giá thành rất thấp
  • B. Độ bền riêng (độ bền trên khối lượng riêng) cao
  • C. Dễ dàng hàn nối và tạo hình phức tạp
  • D. Khả năng chống cháy vượt trội

Câu 13: Khi phân tích một mẫu chất dẻo, người ta thấy thành phần nguyên tố của polymer chỉ gồm Carbon và Hydrogen. Chất dẻo đó có thể là loại nào sau đây?

  • A. Polypropylene (PP)
  • B. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • C. Polyacrylonitrile (PAN)
  • D. Poly(methyl methacrylate) (PMMA)

Câu 14: Chất hóa dẻo được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng độ bền kéo
  • B. Tăng khả năng chịu nhiệt
  • C. Giảm độ giòn và tăng tính linh hoạt
  • D. Tăng khả năng chống cháy

Câu 15: Phản ứng trùng ngưng giữa phenol và formaldehyde trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra loại polymer nhiệt rắn nào?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Poly(phenol-formaldehyde) (PF)
  • C. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • D. Polypropylene (PP)

Câu 16: Khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn là gì?

  • A. Polymer nhiệt dẻo có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Polymer nhiệt rắn chỉ được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
  • C. Polymer nhiệt dẻo có liên kết đôi trong mạch chính.
  • D. Polymer nhiệt rắn có cấu trúc mạng lưới không gian ba chiều, còn polymer nhiệt dẻo có cấu trúc mạch thẳng hoặc phân nhánh.

Câu 17: Một loại vật liệu composite được mô tả là có độ bền kéo rất cao, nhẹ và chịu được nhiệt độ tương đối cao, được dùng làm cánh quạt máy bay. Vật liệu cốt có khả năng cao là gì?

  • A. Sợi thủy tinh
  • B. Bột đá vôi
  • C. Sợi carbon
  • D. Sợi amiăng

Câu 18: Polystyrene (PS) được tổng hợp từ monomer nào sau đây?

  • A. Ethylene
  • B. Propylene
  • C. Vinyl chloride
  • D. Styrene

Câu 19: Tính chất nào sau đây là đặc trưng của polymer nhiệt rắn sau khi đã đóng rắn?

  • A. Không nóng chảy khi đun nóng
  • B. Dễ dàng hòa tan trong dung môi hữu cơ
  • C. Mềm dẻo ở nhiệt độ phòng
  • D. Có thể định hình lại nhiều lần bằng nhiệt

Câu 20: Khi sản xuất vật liệu composite, việc lựa chọn vật liệu nền và vật liệu cốt cần dựa vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần vật liệu nền có giá thành rẻ.
  • B. Chỉ cần vật liệu cốt có độ bền cao.
  • C. Chỉ cần hai vật liệu không phản ứng hóa học với nhau.
  • D. Tính chất mong muốn của vật liệu composite cuối cùng.

Câu 21: Polymer nào sau đây chứa nguyên tố Chlorine trong cấu trúc monome của nó?

  • A. Polyethylene
  • B. Poly(vinyl chloride)
  • C. Polypropylene
  • D. Polystyrene

Câu 22: Một ứng dụng phổ biến của Polypropylene (PP) là gì?

  • A. Kính cửa sổ
  • B. Lốp xe
  • C. Bao bì, sợi dệt, phụ tùng ô tô
  • D. Keo dán gỗ

Câu 23: So sánh polyethylene (PE) và poly(vinyl chloride) (PVC), điểm khác biệt chính về thành phần nguyên tố trong mạch polymer là gì?

  • A. PVC chứa nguyên tố Chlorine, còn PE chỉ chứa Carbon và Hydrogen.
  • B. PE chứa nguyên tố Oxygen, còn PVC thì không.
  • C. PVC có chứa liên kết đôi, còn PE thì không.
  • D. PE có cấu trúc mạng lưới, còn PVC là mạch thẳng.

Câu 24: Vật liệu nào sau đây KHÔNG được coi là vật liệu composite theo định nghĩa hóa học và vật liệu học?

  • A. Bê tông cốt thép
  • B. Gỗ (như một composite tự nhiên)
  • C. Composite sợi thủy tinh/epoxy
  • D. Hợp kim thép không gỉ

Câu 25: Polymer nào sau đây được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng có khả năng tạo ra vật liệu cứng, bền nhiệt và cách điện tốt, thường dùng làm vỏ thiết bị điện?

  • A. Poly(phenol-formaldehyde)
  • B. Polyethylene
  • C. Poly(vinyl chloride)
  • D. Polystyrene

Câu 26: Để tăng độ cứng và độ bền cho một loại chất dẻo, người ta có thể thêm vào đó thành phần nào sau đây?

  • A. Chất hóa dẻo
  • B. Chất độn (ví dụ: sợi thủy tinh, bột khoáng)
  • C. Chất tạo màu
  • D. Chất chống lão hóa

Câu 27: Tại sao các vật liệu composite cốt sợi (như sợi carbon, sợi thủy tinh) lại có độ bền kéo cao hơn đáng kể so với vật liệu nền polymer riêng lẻ?

  • A. Do vật liệu nền trở nên cứng hơn khi kết hợp với sợi.
  • B. Do các sợi tạo ra liên kết hóa học mạnh với nhau.
  • C. Do các sợi chịu phần lớn tải trọng kéo, còn vật liệu nền truyền lực và bảo vệ sợi.
  • D. Do vật liệu composite có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Câu 28: Khi đốt cháy các loại chất dẻo, sản phẩm khí thải có thể khác nhau tùy thuộc vào thành phần nguyên tố của polymer. Loại chất dẻo nào khi đốt cháy có khả năng tạo ra khí độc chứa Chlorine?

  • A. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • B. Polyethylene (PE)
  • C. Polypropylene (PP)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất liên quan đến việc sử dụng rộng rãi chất dẻo là gì?

  • A. Giá thành sản xuất quá cao.
  • B. Độ bền cơ học quá thấp.
  • C. Khó tạo hình thành sản phẩm.
  • D. Vấn đề ô nhiễm môi trường do khó phân hủy.

Câu 30: Vật liệu composite cốt hạt được tạo thành từ vật liệu nền (thường là polymer hoặc kim loại) và các hạt phân tán (như hạt gốm, hạt kim loại). Ứng dụng phổ biến của loại composite này là gì?

  • A. Dây câu cá siêu bền
  • B. Vật liệu cắt gọt, vật liệu chịu mài mòn
  • C. Vỏ máy bay
  • D. Vải chống thấm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thành phần cơ bản nhất quyết định tính chất của chất dẻo là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Loại phản ứng hóa học chủ yếu được sử dụng để tổng hợp polyethylene (PE) từ ethylene là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chất dẻo nào sau đây được sử dụng phổ biến để làm ống dẫn nước, vật liệu cách điện nhờ tính bền với axit và kiềm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Poly(methyl methacrylate) (PMMA) hay còn gọi là thủy tinh hữu cơ, có tính chất đặc trưng nào khiến nó được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất kính máy bay, răng giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vật liệu composite là sự kết hợp của ít nhất hai thành phần chính. Hai thành phần đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong vật liệu composite cốt sợi, vai trò chính của vật liệu nền (matrix) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Polymer nào sau đây thuộc loại polymer nhiệt rắn (thermosetting plastic)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một đoạn mạch polyethylene có khối lượng phân tử là 28000 g/mol. Số mắt xích (-CH2-CH2-) trong đoạn mạch đó là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Monomer nào sau đây được sử dụng để tổng hợp polypropylene (PP)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Vật liệu composite cốt sợi thủy tinh nền polymer được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ tàu thuyền, bồn chứa hóa chất. Tính chất vượt trội nào của loại composite này là quan trọng nhất trong các ứng dụng đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về chất dẻo là SAI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: So với kim loại truyền thống, vật liệu composite cốt sợi carbon nền epoxy thường có ưu điểm nổi bật nào, giải thích việc sử dụng chúng trong ngành hàng không và xe đua F1?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Khi phân tích một mẫu chất dẻo, người ta thấy thành phần nguyên tố của polymer chỉ gồm Carbon và Hydrogen. Chất dẻo đó có thể là loại nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Chất hóa dẻo được thêm vào chất dẻo nhằm mục đích chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phản ứng trùng ngưng giữa phenol và formaldehyde trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra loại polymer nhiệt rắn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa polymer nhiệt dẻo và polymer nhiệt rắn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một loại vật liệu composite được mô tả là có độ bền kéo rất cao, nhẹ và chịu được nhiệt độ tương đối cao, được dùng làm cánh quạt máy bay. Vật liệu cốt có khả năng cao là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Polystyrene (PS) được tổng hợp từ monomer nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Tính chất nào sau đây là đặc trưng của polymer nhiệt rắn sau khi đã đóng rắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi sản xuất vật liệu composite, việc lựa chọn vật liệu nền và vật liệu cốt cần dựa vào yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Polymer nào sau đây chứa nguyên tố Chlorine trong cấu trúc monome của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một ứng dụng phổ biến của Polypropylene (PP) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh polyethylene (PE) và poly(vinyl chloride) (PVC), điểm khác biệt chính về thành phần nguyên tố trong mạch polymer là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Vật liệu nào sau đây KHÔNG được coi là vật liệu composite theo định nghĩa hóa học và vật liệu học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Polymer nào sau đây được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng có khả năng tạo ra vật liệu cứng, bền nhiệt và cách điện tốt, thường dùng làm vỏ thiết bị điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để tăng độ cứng và độ bền cho một loại chất dẻo, người ta có thể thêm vào đó thành phần nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao các vật liệu composite cốt sợi (như sợi carbon, sợi thủy tinh) lại có độ bền kéo cao hơn đáng kể so với vật liệu nền polymer riêng lẻ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi đốt cháy các loại chất dẻo, sản phẩm khí thải có thể khác nhau tùy thuộc vào thành phần nguyên tố của polymer. Loại chất dẻo nào khi đốt cháy có khả năng tạo ra khí độc chứa Chlorine?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất liên quan đến việc sử dụng rộng rãi chất dẻo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Vật liệu composite cốt hạt được tạo thành từ vật liệu nền (thường là polymer hoặc kim loại) và các hạt phân tán (như hạt gốm, hạt kim loại). Ứng dụng phổ biến của loại composite này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần chính không thể thiếu để tạo nên tính chất đặc trưng của chất dẻo là gì?

  • A. Polymer
  • B. Chất hóa dẻo
  • C. Chất độn
  • D. Chất tạo màu

Câu 2: Cho các vật liệu sau: (1) Polyethylene (PE); (2) Tơ nilon-6,6; (3) Cao su thiên nhiên; (4) Thủy tinh hữu cơ (PMMA). Có bao nhiêu vật liệu thuộc loại chất dẻo?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

  • A. Poly(vinyl chloride) (PVC)
  • B. Polystyrene (PS)
  • C. Polypropylene (PP)
  • D. Poly(phenol-formaldehyde) (PF)

Câu 4: Monomer nào sau đây được sử dụng để tổng hợp polymer có khả năng làm vật liệu cách điện tốt, bền với axit và thường dùng làm ống dẫn nước?

  • A. CH₂=CH₂
  • B. CH₂=CHCl
  • C. CH₂=CHCH₃
  • D. CH₂=C(CH₃)COOCH₃

Câu 5: Một đoạn mạch của polymer X có công thức cấu tạo: -[CH₂-CH(C₆H₅)]n-. Polymer X được sử dụng để sản xuất các loại hộp xốp, vật liệu cách nhiệt. Tên gọi của polymer X là gì?

  • A. Polyvinyl chloride
  • B. Polyethylene
  • C. Polypropylene
  • D. Polystyrene

Câu 6: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là một loại chất dẻo trong suốt, cứng, nhẹ, có khả năng truyền sáng tốt hơn thủy tinh thông thường. Polymer tạo nên thủy tinh hữu cơ có tên gọi là gì?

  • A. Poly(methyl methacrylate)
  • B. Poly(vinyl acetate)
  • C. Polyacrylonitrile
  • D. Polybutadiene

Câu 7: Polymer nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố carbon và hydrogen?

  • A. Poly(vinyl chloride)
  • B. Polyacrylonitrile
  • C. Polypropylene
  • D. Poly(methyl methacrylate)

Câu 8: Chất hóa dẻo được thêm vào polymer trong quá trình sản xuất chất dẻo nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng tính mềm dẻo, dễ gia công
  • B. Tăng độ bền cơ học
  • C. Tăng khả năng chịu nhiệt
  • D. Giảm giá thành sản phẩm

Câu 9: Một đoạn mạch polyethylene có phân tử khối trung bình là 28000 amu. Số mắt xích (-CH₂-CH₂-) trung bình trong đoạn mạch này là bao nhiêu? (Biết M(C)=12, M(H)=1)

  • A. 500
  • B. 1000
  • C. 2000
  • D. 2800

Câu 10: Cho các monomer sau: (1) CH₂=CH₂; (2) CH₂=CHCl; (3) CH₂=CHCH₃; (4) H₂N-[CH₂]₆-NH₂ và HOOC-[CH₂]₄-COOH. Những monomer nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo chất dẻo?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (4)
  • C. (1), (2), (3), (4)
  • D. (1), (2), (4)

Câu 11: Vật liệu composite là gì?

  • A. Là hỗn hợp của hai hay nhiều kim loại.
  • B. Là polymer tổng hợp có tính dẻo.
  • C. Là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có tính năng vượt trội.
  • D. Là vật liệu chỉ bao gồm polymer và chất phụ gia.

Câu 12: Vật liệu composite thường bao gồm hai thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

  • A. Kim loại và phi kim
  • B. Vật liệu nền và vật liệu cốt
  • C. Chất dẻo và cao su
  • D. Sợi thủy tinh và nhựa PVC

Câu 13: Trong vật liệu composite, thành phần nào có vai trò liên kết các vật liệu cốt lại với nhau, tạo thành khối đồng nhất và truyền ứng suất?

  • A. Vật liệu nền (Matrix)
  • B. Vật liệu cốt (Reinforcement)
  • C. Chất phụ gia
  • D. Chất hóa dẻo

Câu 14: Vật liệu cốt (gia cường) trong composite có vai trò chính là gì?

  • A. Làm giảm khối lượng vật liệu
  • B. Tăng tính mềm dẻo cho vật liệu
  • C. Giúp vật liệu dễ gia công
  • D. Đảm bảo cho composite có được các đặc tính cơ học cần thiết (độ bền, độ cứng,...)

Câu 15: Sợi carbon, sợi thủy tinh, sợi aramid là những ví dụ điển hình cho loại vật liệu cốt nào trong composite?

  • A. Vật liệu cốt dạng sợi
  • B. Vật liệu cốt dạng hạt
  • C. Vật liệu cốt dạng tấm
  • D. Vật liệu nền polymer

Câu 16: Một loại vật liệu được mô tả là nhẹ, có độ bền kéo rất cao, chịu được nhiệt độ và hóa chất tốt, thường được dùng làm vỏ máy bay hoặc thiết bị thể thao cao cấp. Dựa trên mô tả này, khả năng cao đây là loại vật liệu nào?

  • A. Thép hợp kim
  • B. Vật liệu composite cốt sợi carbon
  • C. Nhựa PVC cứng
  • D. Gốm sứ kỹ thuật

Câu 17: Khi so sánh một vật liệu composite với các thành phần riêng lẻ tạo nên nó (vật liệu nền và vật liệu cốt), nhận xét nào sau đây thường đúng?

  • A. Composite luôn có khối lượng riêng lớn hơn các thành phần.
  • B. Composite có tính dẫn điện tốt hơn các thành phần.
  • C. Composite có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn vật liệu nền.
  • D. Composite có các tính chất cơ lý (độ bền, độ cứng) vượt trội hoặc kết hợp được ưu điểm của các thành phần.

Câu 18: Loại chất dẻo nào sau đây khi bị nung nóng sẽ mềm ra và có thể định hình lại, sau đó nguội đi sẽ cứng lại, và quá trình này có thể lặp lại nhiều lần?

  • A. Chất dẻo nhiệt dẻo (Thermoplastic)
  • B. Chất dẻo nhiệt rắn (Thermosetting plastic)
  • C. Cao su lưu hóa
  • D. Vật liệu composite

Câu 19: Polymer nào sau đây thuộc loại chất dẻo nhiệt rắn?

  • A. Polyethylene
  • B. Polystyrene
  • C. Poly(urea-formaldehyde)
  • D. Poly(vinyl chloride)

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của vật liệu composite?

  • A. Chế tạo thân máy bay, tàu vũ trụ
  • B. Sản xuất dây điện lõi đồng
  • C. Làm vỏ tàu thuyền, cánh quạt điện gió
  • D. Sản xuất dụng cụ thể thao (vợt tennis, gậy golf)

Câu 21: Tại sao vật liệu composite cốt sợi carbon lại được ưa chuộng trong ngành hàng không và sản xuất ô tô đua hiệu suất cao?

  • A. Vì nó có tỷ lệ độ bền/khối lượng và độ cứng/khối lượng rất cao.
  • B. Vì nó rất rẻ và dễ sản xuất hàng loạt.
  • C. Vì nó có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • D. Vì nó hoàn toàn trong suốt và chịu được nhiệt độ rất cao.

Câu 22: Một nhà sản xuất muốn tạo ra vật liệu sàn nhà có khả năng chống ẩm, chống mối mọt, và có độ bền cao hơn gỗ tự nhiên nhưng vẫn giữ được tính thẩm mỹ. Loại vật liệu nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Nhôm nguyên chất
  • B. Thủy tinh
  • C. Cao su tổng hợp
  • D. Vật liệu composite gỗ nhựa (WPC - Wood Plastic Composite)

Câu 23: Polymer nền trong vật liệu composite có thể là polymer nhiệt dẻo hoặc nhiệt rắn. Sự khác biệt chính về tính chất của composite sử dụng polymer nền nhiệt rắn so với nhiệt dẻo là gì?

  • A. Composite nền nhiệt rắn dễ tái chế hơn.
  • B. Composite nền nhiệt rắn thường có độ bền nhiệt và độ cứng cao hơn.
  • C. Composite nền nhiệt rắn dễ gia công hơn bằng phương pháp đùn.
  • D. Composite nền nhiệt rắn có khối lượng riêng thấp hơn.

Câu 24: Để sản xuất màng bọc thực phẩm mỏng, dẻo, trong suốt và kháng hóa chất, loại chất dẻo nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Polyethylene (PE)
  • B. Polystyrene (PS)
  • C. Poly(phenol-formaldehyde) (PF)
  • D. Poly(urea-formaldehyde) (UF)

Câu 25: Nhựa Bakelite là một ví dụ điển hình của chất dẻo nhiệt rắn, được tổng hợp từ phenol và formaldehyde. Đặc điểm nổi bật của Bakelite khiến nó được dùng làm vỏ ổ điện, tay cầm nồi là gì?

  • A. Tính trong suốt và truyền sáng tốt.
  • B. Tính mềm dẻo ở nhiệt độ thường.
  • C. Dễ nóng chảy và tái chế.
  • D. Không bị mềm hoặc biến dạng ở nhiệt độ cao thông thường và cách điện tốt.

Câu 26: Một vật liệu composite được chế tạo bằng cách nhúng các hạt gốm cứng vào nền kim loại. Loại composite này thuộc dạng nào?

  • A. Composite cốt sợi
  • B. Composite cốt hạt
  • C. Composite cốt tấm
  • D. Composite nền polymer

Câu 27: Để tính phân tử khối của một đoạn polymer, ta cần biết những thông tin nào?

  • A. Chỉ cần biết công thức hóa học của monomer.
  • B. Chỉ cần biết khối lượng riêng của polymer.
  • C. Khối lượng phân tử của monomer và số lượng mắt xích trong đoạn mạch (độ trùng hợp).
  • D. Chỉ cần biết nhiệt độ nóng chảy của polymer.

Câu 28: Một loại chất dẻo được sử dụng rộng rãi để làm chai nước giải khát, sợi dệt (tơ polyester). Polymer chính tạo nên vật liệu này là gì?

  • A. Polyethylene terephthalate (PET)
  • B. Polyvinyl chloride (PVC)
  • C. Polypropylene (PP)
  • D. Polystyrene (PS)

Câu 29: Khi sản xuất chất dẻo, việc thêm các chất phụ gia như chất chống tia UV, chất chống cháy, chất tạo màu có mục đích gì?

  • A. Làm tăng độ mềm dẻo của chất dẻo.
  • B. Cải thiện các tính chất như độ bền thời tiết, an toàn cháy, thẩm mỹ của sản phẩm.
  • C. Giúp polymer dễ bị phân hủy sinh học hơn.
  • D. Làm giảm khối lượng riêng của chất dẻo.

Câu 30: Cho một mẫu polymer có công thức cấu tạo là -[CH₂-CH(CN)]n-. Polymer này có tên gọi là Polyacrylonitrile (PAN) và được dùng để sản xuất tơ nitron. Nếu một đoạn mạch PAN có 1500 mắt xích, phân tử khối của đoạn mạch này là bao nhiêu? (Biết M(C)=12, M(H)=1, M(N)=14)

  • A. 79500 amu
  • B. 62500 amu
  • C. 795000 amu
  • D. 625000 amu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thành phần chính không thể thiếu để tạo nên tính chất đặc trưng của chất dẻo là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các vật liệu sau: (1) Polyethylene (PE); (2) Tơ nilon-6,6; (3) Cao su thiên nhiên; (4) Thủy tinh hữu cơ (PMMA). Có bao nhiêu vật liệu thuộc loại chất dẻo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Monomer nào sau đây được sử dụng để tổng hợp polymer có khả năng làm vật liệu cách điện tốt, bền với axit và thường dùng làm ống dẫn nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một đoạn mạch của polymer X có công thức cấu tạo: -[CH₂-CH(C₆H₅)]n-. Polymer X được sử dụng để sản xuất các loại hộp xốp, vật liệu cách nhiệt. Tên gọi của polymer X là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thủy tinh hữu cơ (Plexiglas) là một loại chất dẻo trong suốt, cứng, nhẹ, có khả năng truyền sáng tốt hơn thủy tinh thông thường. Polymer tạo nên thủy tinh hữu cơ có tên gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Polymer nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố carbon và hydrogen?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chất hóa dẻo được thêm vào polymer trong quá trình sản xuất chất dẻo nhằm mục đích chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một đoạn mạch polyethylene có phân tử khối trung bình là 28000 amu. Số mắt xích (-CH₂-CH₂-) trung bình trong đoạn mạch này là bao nhiêu? (Biết M(C)=12, M(H)=1)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho các monomer sau: (1) CH₂=CH₂; (2) CH₂=CHCl; (3) CH₂=CHCH₃; (4) H₂N-[CH₂]₆-NH₂ và HOOC-[CH₂]₄-COOH. Những monomer nào có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo chất dẻo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vật liệu composite là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Vật liệu composite thường bao gồm hai thành phần chính. Đó là những thành phần nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong vật liệu composite, thành phần nào có vai trò liên kết các vật liệu cốt lại với nhau, tạo thành khối đồng nhất và truyền ứng suất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vật liệu cốt (gia cường) trong composite có vai trò chính là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sợi carbon, sợi thủy tinh, sợi aramid là những ví dụ điển hình cho loại vật liệu cốt nào trong composite?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một loại vật liệu được mô tả là nhẹ, có độ bền kéo rất cao, chịu được nhiệt độ và hóa chất tốt, thường được dùng làm vỏ máy bay hoặc thiết bị thể thao cao cấp. Dựa trên mô tả này, khả năng cao đây là loại vật liệu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi so sánh một vật liệu composite với các thành phần riêng lẻ tạo nên nó (vật liệu nền và vật liệu cốt), nhận xét nào sau đây thường đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Loại chất dẻo nào sau đây khi bị nung nóng sẽ mềm ra và có thể định hình lại, sau đó nguội đi sẽ cứng lại, và quá trình này có thể lặp lại nhiều lần?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Polymer nào sau đây thuộc loại chất dẻo nhiệt rắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của vật liệu composite?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao vật liệu composite cốt sợi carbon lại được ưa chuộng trong ngành hàng không và sản xuất ô tô đua hiệu suất cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một nhà sản xuất muốn tạo ra vật liệu sàn nhà có khả năng chống ẩm, chống mối mọt, và có độ bền cao hơn gỗ tự nhiên nhưng vẫn giữ được tính thẩm mỹ. Loại vật liệu nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Polymer nền trong vật liệu composite có thể là polymer nhiệt dẻo hoặc nhiệt rắn. Sự khác biệt chính về tính chất của composite sử dụng polymer nền nhiệt rắn so với nhiệt dẻo là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để sản xuất màng bọc thực phẩm mỏng, dẻo, trong suốt và kháng hóa chất, loại chất dẻo nào sau đây thường được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nhựa Bakelite là một ví dụ điển hình của chất dẻo nhiệt rắn, được tổng hợp từ phenol và formaldehyde. Đặc điểm nổi bật của Bakelite khiến nó được dùng làm vỏ ổ điện, tay cầm nồi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một vật liệu composite được chế tạo bằng cách nhúng các hạt gốm cứng vào nền kim loại. Loại composite này thuộc dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để tính phân tử khối của một đoạn polymer, ta cần biết những thông tin nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một loại chất dẻo được sử dụng rộng rãi để làm chai nước giải khát, sợi dệt (tơ polyester). Polymer chính tạo nên vật liệu này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi sản xuất chất dẻo, việc thêm các chất phụ gia như chất chống tia UV, chất chống cháy, chất tạo màu có mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho một mẫu polymer có công thức cấu tạo là -[CH₂-CH(CN)]n-. Polymer này có tên gọi là Polyacrylonitrile (PAN) và được dùng để sản xuất tơ nitron. Nếu một đoạn mạch PAN có 1500 mắt xích, phân tử khối của đoạn mạch này là bao nhiêu? (Biết M(C)=12, M(H)=1, M(N)=14)

Xem kết quả