Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tơ được phân loại theo nguồn gốc thành tơ thiên nhiên, tơ bán tổng hợp và tơ tổng hợp. Dựa vào định nghĩa này, trong các loại vật liệu sau: bông, len, tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, cao su thiên nhiên, keo dán ure-formaldehyde, có bao nhiêu loại là tơ?
Câu 2: Quá trình kéo sợi là một giai đoạn quan trọng trong sản xuất tơ tổng hợp. Mục đích chính của quá trình này là gì?
- A. Tăng khối lượng phân tử của polymer.
- B. Tạo liên kết ngang giữa các mạch polymer.
- C. Loại bỏ tạp chất ra khỏi polymer.
- D. Ép đùn polymer nóng chảy hoặc dung dịch qua các lỗ nhỏ để tạo thành sợi mảnh.
Câu 3: Tơ nilon-6,6 là một loại tơ tổng hợp có độ bền cơ học cao, được sử dụng rộng rãi. Monomer cần thiết để điều chế tơ nilon-6,6 bằng phản ứng trùng ngưng là gì?
- A. Axit ε-aminocaproic.
- B. Axit adipic và hexametylenđiamin.
- C. Axit terephtalic và etylen glycol.
- D. Caprolactam.
Câu 4: Tơ capron (tơ nilon-6) có cấu trúc mạch polymer tương tự tơ nilon-6,6 nhưng được tổng hợp từ một monomer duy nhất. Phản ứng hóa học để tạo ra tơ capron là gì?
- A. Trùng hợp mở vòng của caprolactam.
- B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic.
- C. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitril.
- D. Trùng hợp vinyl xyanua.
Câu 5: Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là các polyamit. Nhóm chức đặc trưng trong mạch polymer của chúng là gì?
- A. Nhóm este (-COO-).
- B. Nhóm ete (-O-).
- C. Nhóm amit (-CO-NH-).
- D. Nhóm hidroxyl (-OH).
Câu 6: Tơ visco và tơ axetat được gọi là tơ bán tổng hợp vì chúng được điều chế từ polymer thiên nhiên (cellulose) nhưng qua xử lý hóa học. Sự khác biệt cơ bản giữa tơ visco và tơ axetat nằm ở đâu?
- A. Nguồn gốc của cellulose sử dụng.
- B. Phương pháp kéo sợi.
- C. Độ dài mạch polymer.
- D. Sản phẩm hóa học cuối cùng thu được từ cellulose.
Câu 7: Tơ nitron (olon) được sử dụng làm sợi dệt vải, làm tóc giả, len nhân tạo vì có tính dai, giữ nhiệt tốt. Monomer chính để tổng hợp tơ nitron là gì?
- A. Vinyl xyanua (acrilonitril).
- B. Metyl metacrylat.
- C. Stiren.
- D. Caprolactam.
Câu 8: So với các loại tơ tổng hợp như nilon, tơ visco có một nhược điểm đáng kể là kém bền trong môi trường ẩm và khi giặt. Tính chất này liên quan đến cấu trúc hóa học nào của tơ visco?
- A. Các liên kết peptit trong mạch polymer.
- B. Sự tồn tại của nhiều nhóm -OH tự do có khả năng hút ẩm.
- C. Cấu trúc không gian mạng lưới.
- D. Sự phân nhánh của mạch polymer.
Câu 9: Tơ thiên nhiên như bông, len, tơ tằm có ưu điểm là thân thiện với môi trường và người sử dụng. Tuy nhiên, chúng cũng có nhược điểm so với tơ tổng hợp. Nhược điểm nào dưới đây là không đúng đối với tơ thiên nhiên?
- A. Dễ bị vi khuẩn, nấm mốc phân hủy.
- B. Kém bền với nhiệt hơn một số tơ tổng hợp.
- C. Độ bền cơ học luôn thấp hơn tơ tổng hợp.
- D. Dễ bị côn trùng phá hoại (đối với len, tơ tằm).
Câu 10: Cao su thiên nhiên được lấy từ mủ cây cao su và có thành phần chính là polyisoprene. Mắt xích cơ bản của polyisoprene trong cao su thiên nhiên có cấu hình lập thể là gì?
- A. Cấu hình cis.
- B. Cấu hình trans.
- C. Hỗn hợp cấu hình cis và trans.
- D. Không có cấu hình lập thể cố định.
Câu 11: Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi nhưng kém bền với nhiệt, dễ bị oxi hóa và tan trong một số dung môi hữu cơ. Để khắc phục nhược điểm này và tăng tính đàn hồi, người ta thực hiện quá trình lưu hóa. Bản chất của quá trình lưu hóa cao su là gì?
- A. Phản ứng cộng H2 vào các liên kết đôi.
- B. Phản ứng tách nước giữa các mạch polymer.
- C. Phản ứng cộng S vào liên kết đôi làm bão hòa mạch polymer.
- D. Tạo liên kết ngang (cầu nối -S-S-) giữa các mạch polyisoprene.
Câu 12: Cao su lưu hóa có những tính chất vượt trội so với cao su thiên nhiên chưa lưu hóa. Tính chất nào sau đây là không đúng khi nói về cao su lưu hóa?
- A. Dễ tan hơn trong dung môi hữu cơ.
- B. Có tính đàn hồi cao hơn và phạm vi nhiệt độ đàn hồi rộng hơn.
- C. Kém dính hơn.
- D. Ít bị oxi hóa hơn.
Câu 13: Cao su buna được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien. Công thức cấu tạo của một mắt xích trong mạch cao su buna là gì?
- A. -CH2-CH(C6H5)-CH2-CH=CH-
- B. -CH2-C(CH3)=CH-CH2-
- C. -CH2-CH=CH-CH2-
- D. -CH2-CCl=CH-CH2-
Câu 14: Cao su buna-S (SBR) được sử dụng rộng rãi trong sản xuất lốp xe. Monomer được đồng trùng hợp với buta-1,3-đien để tạo ra cao su buna-S là gì?
- A. Isopren.
- B. Stiren.
- C. Acrilonitril.
- D. Cloropren.
Câu 15: Cao su buna-N có khả năng chống dầu và nhiên liệu tốt, được dùng làm ống dẫn xăng, dầu, gioăng đệm. Monomer được đồng trùng hợp với buta-1,3-đien để tạo ra cao su buna-N là gì?
- A. Stiren.
- B. Isopren.
- C. Cloropren.
- D. Acrilonitril (vinyl xyanua).
Câu 16: Cao su cloropren (neopren) được tổng hợp từ monomer cloropren. Công thức cấu tạo của monomer cloropren là gì?
- A. CH2=CCl-CH=CH2.
- B. CH2=C(CH3)-CH=CH2.
- C. CH2=CH-CH=CH2.
- D. CH2=CH-Cl.
Câu 17: Cao su isoprene tổng hợp có cấu trúc tương tự cao su thiên nhiên nhưng có thể điều chỉnh được cấu hình lập thể. Loại cao su tổng hợp nào dưới đây có cấu trúc mắt xích giống hệt cao su thiên nhiên (polyisoprene cis)?
- A. Cao su buna.
- B. Cao su buna-S.
- C. Cao su isoprene tổng hợp (với xúc tác phù hợp).
- D. Cao su cloropren.
Câu 18: Khi so sánh tính chất của các loại cao su tổng hợp, cao su buna-N nổi bật với khả năng chống lại tác động của các dung môi không phân cực như dầu mỏ. Đặc điểm cấu tạo nào của cao su buna-N giúp nó có tính chất này?
- A. Có nhiều liên kết đôi trong mạch.
- B. Sự có mặt của nhóm xyanua (-CN) phân cực trong mắt xích acrilonitril.
- C. Cấu trúc mạng không gian sau lưu hóa.
- D. Khối lượng phân tử rất lớn.
Câu 19: Keo dán là vật liệu polymer có khả năng kết dính các vật liệu khác lại với nhau. Cơ chế kết dính của keo dán chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Phản ứng hóa học giữa keo và vật liệu cần dán.
- B. Sự nóng chảy và đông đặc của keo.
- C. Sự bay hơi của dung môi trong keo.
- D. Lực tương tác giữa các phân tử polymer của keo và bề mặt vật liệu (lực Van der Waals, liên kết hydrogen, v.v.).
Câu 20: Keo dán có thể được phân loại dựa trên thành phần, cơ chế đóng rắn, hoặc ứng dụng. Keo dán ure-formaldehyde là một loại keo được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng giữa ure và formaldehyde. Loại keo này thường được dùng trong lĩnh vực nào?
- A. Sản xuất gỗ ép, ván dăm.
- B. Kết dính kim loại.
- C. Kết dính thủy tinh.
- D. Làm keo dán giấy thông thường.
Câu 21: Khi sử dụng một số loại keo dán, người ta có thể cần thêm "chất đóng rắn". Vai trò của chất đóng rắn trong quá trình sử dụng keo là gì?
- A. Làm loãng keo để dễ sử dụng hơn.
- B. Tăng thời gian khô của keo.
- C. Gây ra phản ứng tạo liên kết ngang, chuyển keo từ trạng thái lỏng/nhão sang rắn.
- D. Tăng màu sắc cho keo.
Câu 22: Xét các vật liệu polymer sau: poli(vinyl clorua), tơ visco, cao su buna-S, poli(metyl metacrylat), tơ nilon-6, cao su thiên nhiên. Có bao nhiêu vật liệu thuộc loại tơ hoặc cao su?
Câu 23: Phân biệt cao su thiên nhiên và cao su buna-S dựa trên tính chất hóa học nào sau đây là khả thi?
- A. Phản ứng với dung dịch brom (đều có liên kết đôi, nhưng tốc độ và mức độ phản ứng có thể khác).
- B. Khả năng cháy.
- C. Tính tan trong nước.
- D. Tính đàn hồi (cần lưu hóa để so sánh).
Câu 24: Một mẫu cao su thiên nhiên sau khi lưu hóa có thêm nguyên tố sulfur. Giả sử mỗi nguyên tử sulfur tạo cầu nối -S- giữa hai mạch polyisoprene, làm thay đổi khối lượng phân tử trung bình của polymer. Nếu một mẫu cao su lưu hóa chứa 2% khối lượng sulfur, tính trung bình cứ bao nhiêu mắt xích isopren thì có một nguyên tử sulfur liên kết ngang?
- A. 16
- B. 32
- C. 100
- D. 200
Câu 25: Tơ axetat được điều chế bằng cách cho cellulose phản ứng với anhiđrit axetic. Cấu trúc của tơ axetat chứa nhóm chức đặc trưng nào được tạo ra từ phản ứng này?
- A. Este.
- B. Amit.
- C. Ete.
- D. Hidroxyl (tự do).
Câu 26: Tơ tằm là tơ thiên nhiên có nguồn gốc protein. Đặc điểm cấu trúc nào của tơ tằm giúp nó có độ bền và độ bóng nhất định?
- A. Các liên kết đôi C=C trong mạch.
- B. Các liên kết peptit và cấu trúc mạch thẳng, sắp xếp song song.
- C. Sự có mặt của các nhóm -OH phân cực.
- D. Cấu trúc mạng không gian.
Câu 27: Cao su Buna-N có tính kháng dầu tốt hơn cao su Buna-S. Sự khác biệt này chủ yếu do sự có mặt của monomer nào trong cao su Buna-N?
- A. Buta-1,3-đien.
- B. Stiren.
- C. Isopren.
- D. Acrilonitril.
Câu 28: Một loại keo dán được sử dụng để dán các bề mặt kim loại lại với nhau, yêu cầu độ bền cơ học cao và khả năng chịu nhiệt tốt. Loại keo dán polymer nào sau đây có thể phù hợp với yêu cầu này?
- A. Keo hồ tinh bột.
- B. Keo dán từ mủ cao su thiên nhiên.
- C. Keo epoxy (thường là polymer nhiệt rắn).
- D. Keo dán PVA (polyvinyl axetat).
Câu 29: Cao su thiên nhiên có tính dẻo ở nhiệt độ thấp và dễ bị chảy dính ở nhiệt độ cao. Quá trình lưu hóa giúp cải thiện đáng kể tính chất này. Giải thích nào sau đây là đúng về tác dụng của lưu hóa đối với phạm vi nhiệt độ sử dụng của cao su?
- A. Tăng nhiệt độ hóa mềm và giảm nhiệt độ hóa rắn, mở rộng khoảng nhiệt độ đàn hồi.
- B. Chỉ tăng nhiệt độ hóa mềm.
- C. Chỉ giảm nhiệt độ hóa rắn.
- D. Không ảnh hưởng đến phạm vi nhiệt độ sử dụng.
Câu 30: Sợi bông và tơ visco đều có nguồn gốc từ cellulose. Tuy nhiên, chúng có những khác biệt về cấu trúc và tính chất. Sự khác biệt nào sau đây là đúng khi so sánh sợi bông và tơ visco?
- A. Sợi bông có độ hút ẩm thấp hơn tơ visco.
- B. Sợi bông được tạo ra bằng phản ứng tổng hợp hóa học hoàn toàn, còn tơ visco là từ thiên nhiên.
- C. Mạch cellulose trong sợi bông bị phân cắt nhiều hơn trong quá trình sản xuất so với tơ visco.
- D. Tơ visco có độ bóng và mềm mại hơn sợi bông do cấu trúc sợi được tái tạo.