15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch potassium iodide (KI) sử dụng điện cực trơ, quá trình nào sau đây xảy ra ở cực dương (anode)?

  • A. Ion K⁺ bị khử thành K
  • B. Nước bị khử thành H₂ và OH⁻
  • C. Ion K⁺ bị oxi hóa thành K³⁺
  • D. Ion I⁻ bị oxi hóa thành I₂

Câu 2: Điện phân dung dịch copper(II) sulfate (CuSO₄) với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra?

  • A. Nồng độ ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch giảm dần.
  • B. pH của dung dịch tăng lên do tạo ra ion hydroxide (OH⁻).
  • C. Kim loại copper (Cu) bám vào cathode và khí oxygen (O₂) thoát ra ở anode.
  • D. Khí hydrogen (H₂) thoát ra ở cathode và kim loại copper (Cu) bám vào anode.

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion Mⁿ⁺. Để thu được 1 mol kim loại M ở cathode, số mol electron cần thiết là bao nhiêu?

  • A. 1 mol
  • B. n mol
  • C. n/2 mol
  • D. 2n mol

Câu 4: Xét quá trình điện phân nước. Để tăng tốc độ phản ứng điện phân nước, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thêm một lượng nhỏ acid sulfuric (H₂SO₄) vào nước.
  • B. Giảm nhiệt độ của nước.
  • C. Sử dụng điện cực bằng bạc (Ag) thay vì platinum (Pt).
  • D. Giảm điện áp đặt vào điện cực.

Câu 5: Trong quá trình mạ điện một vật bằng bạc, vật cần mạ được đặt ở điện cực nào và dung dịch điện phân thường chứa chất nào?

  • A. Anode, dung dịch NaCl
  • B. Anode, dung dịch CuSO₄
  • C. Cathode, dung dịch AgNO₃
  • D. Cathode, dung dịch HCl

Câu 6: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ tạo ra kim loại kiềm thổ ở cathode?

  • A. MgCl₂ trong nước
  • B. MgCl₂ nóng chảy
  • C. MgSO₄ trong nước
  • D. Mg(NO₃)₂ trong nước

Câu 7: Cho các ion kim loại: Na⁺, Cu²⁺, Ag⁺, Zn²⁺. Thứ tự ưu tiên bị khử tại cathode trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp các muối của các ion này (nếu nồng độ tương đương) là:

  • A. Ag⁺, Cu²⁺, Zn²⁺, Na⁺
  • B. Na⁺, Zn²⁺, Cu²⁺, Ag⁺
  • C. Cu²⁺, Ag⁺, Na⁺, Zn²⁺
  • D. Zn²⁺, Na⁺, Ag⁺, Cu²⁺

Câu 8: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Dung dịch sau điện phân có môi trường:

  • A. Acid
  • B. Base
  • C. Trung tính
  • D. Lưỡng tính

Câu 9: Điện phân dung dịch AgNO₃ với điện cực trơ. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn chính xác phản ứng xảy ra tại anode?

  • A. Ag⁺ + e⁻ → Ag
  • B. Ag → Ag⁺ + e⁻
  • C. 2Ag⁺ + 2e⁻ → 2Ag
  • D. 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e⁻

Câu 10: Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa được sử dụng để sản xuất:

  • A. Sodium (Na) và Chlorine (Cl₂)
  • B. Sodium hydroxide (NaOH) và Sodium (Na)
  • C. Sodium hydroxide (NaOH), Chlorine (Cl₂) và Hydrogen (H₂)
  • D. Hydrogen chloride (HCl) và Chlorine (Cl₂)

Câu 11: Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO₄. Nếu cường độ dòng điện và thời gian điện phân không đổi, nhưng nồng độ dung dịch CuSO₄ tăng lên, khối lượng Cu bám vào cathode sẽ:

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không dự đoán được

Câu 12: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp: bình 1 chứa dung dịch AgNO₃, bình 2 chứa dung dịch CuCl₂. Sau một thời gian điện phân, khối lượng bạc (Ag) thu được ở cathode bình 1 là 2.16g. Khối lượng copper (Cu) thu được ở cathode bình 2 là bao nhiêu?

  • A. 0.32g
  • B. 1.28g
  • C. 2.16g
  • D. 0.64g

Câu 13: Điện phân dung dịch ZnSO₄ với điện cực trơ. Để thu được 6.5g Zn ở cathode, cần một lượng điện tích là bao nhiêu Faraday?

  • A. 0.1 Faraday
  • B. 0.2 Faraday
  • C. 1 Faraday
  • D. 2 Faraday

Câu 14: Cho các dung dịch sau: NaCl, CuSO₄, AgNO₃, KNO₃. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, sau điện phân dung dịch có pH giảm?

  • A. NaCl
  • B. CuSO₄
  • C. KNO₃
  • D. NaCl và KNO₃

Câu 15: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl₂ và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

  • A. Cu²⁺ trước, sau đó đến Na⁺ (nếu có)
  • B. Na⁺ trước, sau đó đến Cu²⁺
  • C. Cu²⁺ và Na⁺ đồng thời
  • D. Chỉ có Na⁺ bị khử

Câu 16: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, nếu không có màng ngăn giữa anode và cathode, sản phẩm nào có thể phản ứng với nhau?

  • A. H₂ và Cl₂
  • B. Na và H₂
  • C. Cl₂ và NaOH
  • D. Na và Cl₂

Câu 17: Điện phân dung dịch KF, sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

  • A. K và F₂
  • B. H₂ và O₂
  • C. K và O₂
  • D. H₂ và F₂

Câu 18: Cho biết quá trình điện phân dung dịch AgNO₃ xảy ra theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 chỉ thu được Ag ở cathode, giai đoạn 2 bắt đầu có khí thoát ra ở cathode. Khí thoát ra ở cathode trong giai đoạn 2 là:

  • A. Hydrogen (H₂)
  • B. Oxygen (O₂)
  • C. Nitrogen dioxide (NO₂)
  • D. Silver vapor (Ag)

Câu 19: Một học sinh tiến hành điện phân dung dịch CuCl₂ và quan sát thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

  • A. Ion Cl⁻ bị oxi hóa tạo thành khí Cl₂ làm mất màu dung dịch.
  • B. Nước trong dung dịch bị điện phân làm loãng dung dịch.
  • C. Sự tạo thành CuO kết tủa làm mất màu dung dịch.
  • D. Ion Cu²⁺ bị khử thành kim loại Cu bám vào cathode, giảm nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch.

Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch NaOH, sản phẩm chính thu được ở anode và cathode là:

  • A. Na và H₂
  • B. O₂ và Na
  • C. H₂ và O₂
  • D. NaOH nóng chảy và H₂

Câu 21: Tính lượng Cu bám vào cathode khi điện phân dung dịch CuSO₄ bằng dòng điện 3A trong 30 phút. (Cho F = 96500 C/mol, Cu = 64 g/mol)

  • A. 0.895 g
  • B. 1.79 g
  • C. 3.58 g
  • D. 5.37 g

Câu 22: Điện phân 200ml dung dịch AgNO₃ 0.1M đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng. Khối lượng Ag thu được ở cathode là:

  • A. 1.08 g
  • B. 4.32 g
  • C. 2.16 g
  • D. 0.54 g

Câu 23: Điện phân dung dịch chứa ion M²⁺ và X⁻. Biết rằng ở cathode thu được kim loại M và ở anode thu được khí X₂. Ion nào sau đây có thể là M²⁺ và X⁻?

  • A. Na⁺ và Cl⁻
  • B. Cu²⁺ và Cl⁻
  • C. K⁺ và SO₄²⁻
  • D. Al³⁺ và NO₃⁻

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của điện phân?

  • A. Điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ
  • B. Mạ điện để bảo vệ kim loại
  • C. Tinh luyện kim loại (ví dụ: Cu)
  • D. Sản xuất phân bón hóa học

Câu 25: Điện phân dung dịch muối chloride kim loại kiềm thổ nóng chảy (MCl₂). Tại sao cần điện phân nóng chảy mà không điện phân dung dịch?

  • A. Kim loại kiềm thổ phản ứng mạnh với nước, điện phân dung dịch sẽ khử nước trước.
  • B. Muối chloride kim loại kiềm thổ không tan trong nước.
  • C. Điện phân nóng chảy cho hiệu suất cao hơn điện phân dung dịch.
  • D. Điện phân dung dịch tạo ra sản phẩm phụ không mong muốn.

Câu 26: Cho sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy. Ion nào di chuyển về cathode và ion nào di chuyển về anode trong quá trình điện phân?

  • A. Na⁺ về anode, Cl⁻ về cathode
  • B. Na⁺ về cathode, Cl⁻ về anode
  • C. Cả Na⁺ và Cl⁻ đều về cathode
  • D. Cả Na⁺ và Cl⁻ đều về anode

Câu 27: Để tinh luyện copper bằng phương pháp điện phân, người ta dùng copper thô làm điện cực nào và copper tinh khiết làm điện cực nào?

  • A. Copper thô làm cathode, copper tinh khiết làm anode
  • B. Cả hai đều làm cathode
  • C. Copper thô làm anode, copper tinh khiết làm cathode
  • D. Cả hai đều làm anode

Câu 28: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và HCl. Sản phẩm nào sẽ được tạo ra đầu tiên ở anode?

  • A. Chlorine (Cl₂)
  • B. Oxygen (O₂)
  • C. Hydrogen (H₂)
  • D. Sodium (Na)

Câu 29: Cho dòng điện không đổi 2A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch AgNO₃ trong thời gian t giây, thu được 2.16g Ag. Tính thời gian điện phân t. (Cho Ag = 108 g/mol, F = 96500 C/mol)

  • A. 482.5 s
  • B. 19300 s
  • C. 241.25 s
  • D. 965 s

Câu 30: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sau một thời gian, ngừng điện phân, nhúng quỳ tím vào dung dịch sau điện phân, quỳ tím chuyển màu gì?

  • A. Xanh
  • B. Đỏ
  • C. Không đổi màu
  • D. Mất màu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong quá trình điện phân dung dịch potassium iodide (KI) sử dụng điện cực trơ, quá trình nào sau đây xảy ra ở cực dương (anode)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điện phân dung dịch copper(II) sulfate (CuSO₄) với điện cực trơ. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion Mⁿ⁺. Để thu được 1 mol kim loại M ở cathode, số mol electron cần thiết là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Xét quá trình điện phân nước. Để tăng tốc độ phản ứng điện phân nước, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong quá trình mạ điện một vật bằng bạc, vật cần mạ được đặt ở điện cực nào và dung dịch điện phân thường chứa chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ tạo ra kim loại kiềm thổ ở cathode?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho các ion kim loại: Na⁺, Cu²⁺, Ag⁺, Zn²⁺. Thứ tự ưu tiên bị khử tại cathode trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp các muối của các ion này (nếu nồng độ tương đương) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn xốp. Dung dịch sau điện phân có môi trường:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điện phân dung dịch AgNO₃ với điện cực trơ. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn chính xác phản ứng xảy ra tại anode?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa được sử dụng để sản xuất:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO₄. Nếu cường độ dòng điện và thời gian điện phân không đổi, nhưng nồng độ dung dịch CuSO₄ tăng lên, khối lượng Cu bám vào cathode sẽ:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp: bình 1 chứa dung dịch AgNO₃, bình 2 chứa dung dịch CuCl₂. Sau một thời gian điện phân, khối lượng bạc (Ag) thu được ở cathode bình 1 là 2.16g. Khối lượng copper (Cu) thu được ở cathode bình 2 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điện phân dung dịch ZnSO₄ với điện cực trơ. Để thu được 6.5g Zn ở cathode, cần một lượng điện tích là bao nhiêu Faraday?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho các dung dịch sau: NaCl, CuSO₄, AgNO₃, KNO₃. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ, sau điện phân dung dịch có pH giảm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuCl₂ và NaCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, nếu không có màng ngăn giữa anode và cathode, sản phẩm nào có thể phản ứng với nhau?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Điện phân dung dịch KF, sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho biết quá trình điện phân dung dịch AgNO₃ xảy ra theo 2 giai đoạn: giai đoạn 1 chỉ thu được Ag ở cathode, giai đoạn 2 bắt đầu có khí thoát ra ở cathode. Khí thoát ra ở cathode trong giai đoạn 2 là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một học sinh tiến hành điện phân dung dịch CuCl₂ và quan sát thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch NaOH, sản phẩm chính thu được ở anode và cathode là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tính lượng Cu bám vào cathode khi điện phân dung dịch CuSO₄ bằng dòng điện 3A trong 30 phút. (Cho F = 96500 C/mol, Cu = 64 g/mol)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điện phân 200ml dung dịch AgNO₃ 0.1M đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng. Khối lượng Ag thu được ở cathode là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điện phân dung dịch chứa ion M²⁺ và X⁻. Biết rằng ở cathode thu được kim loại M và ở anode thu được khí X₂. Ion nào sau đây có thể là M²⁺ và X⁻?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của điện phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Điện phân dung dịch muối chloride kim loại kiềm thổ nóng chảy (MCl₂). Tại sao cần điện phân nóng chảy mà không điện phân dung dịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho sơ đồ điện phân NaCl nóng chảy. Ion nào di chuyển về cathode và ion nào di chuyển về anode trong quá trình điện phân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để tinh luyện copper bằng phương pháp điện phân, người ta dùng copper thô làm điện cực nào và copper tinh khiết làm điện cực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và HCl. Sản phẩm nào sẽ được tạo ra đầu tiên ở anode?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho dòng điện không đổi 2A chạy qua bình điện phân chứa dung dịch AgNO₃ trong thời gian t giây, thu được 2.16g Ag. Tính thời gian điện phân t. (Cho Ag = 108 g/mol, F = 96500 C/mol)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sau một thời gian, ngừng điện phân, nhúng quỳ tím vào dung dịch sau điện phân, quỳ tím chuyển màu gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét quá trình điện phân dung dịch potassium iodide (KI) với điện cực trơ. Sản phẩm nào sẽ được tạo thành ở anode?

  • A. Khí hydrogen (H2)
  • B. Khí iodine (I2)
  • C. Khí oxygen (O2)
  • D. Kim loại potassium (K)

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ tạo ra kim loại kiềm thổ tại cathode?

  • A. NaCl
  • B. AgNO3
  • C. MgCl2
  • D. CuSO4

Câu 3: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực đồng, điều gì xảy ra ở anode?

  • A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu
  • B. Nước bị oxi hóa tạo O2 và H+
  • C. Ion SO42- bị oxi hóa tạo SO3 và O2
  • D. Kim loại Cu bị oxi hóa thành ion Cu2+

Câu 4: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion M+ và X-. Để thu được kim loại M ở cathode, điều kiện nào sau đây là cần thiết?

  • A. Thế điện cực chuẩn khử của M+/M lớn hơn thế điện cực chuẩn khử của H2O/H2
  • B. Thế điện cực chuẩn oxi hóa của X-/X2 lớn hơn thế điện cực chuẩn oxi hóa của H2O/O2
  • C. Sử dụng dòng điện có cường độ thấp
  • D. Điện phân trong thời gian ngắn

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian, pH của dung dịch thay đổi như thế nào và tại sao?

  • A. pH tăng, do tạo ra ion OH- ở cathode
  • B. pH giảm, do tạo ra ion H+ ở anode
  • C. pH không đổi, vì lượng H+ và OH- tạo ra bằng nhau
  • D. pH giảm, do ion Ag+ bị khử

Câu 6: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn được sử dụng để sản xuất NaOH, Cl2 và H2. Vai trò của màng ngăn là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng điện phân
  • B. Giảm điện trở của dung dịch
  • C. Ngăn Cl2 sinh ra ở anode tác dụng với NaOH sinh ra ở cathode
  • D. Đảm bảo dòng điện một chiều chạy qua dung dịch

Câu 7: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch AgNO3, bình 2 chứa dung dịch CuCl2. Nếu bình 1 thu được 10.8 gam Ag, thì khối lượng Cu thu được ở bình 2 là bao nhiêu?

  • A. 3.2 gam
  • B. 3.2 gam
  • C. 6.4 gam
  • D. 12.8 gam

Câu 8: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 0.5M với dòng điện 1.93A trong thời gian 10 phút. Khối lượng Cu bám vào cathode là bao nhiêu?

  • A. 0.3175 gam
  • B. 0.635 gam
  • C. 1.27 gam
  • D. 2.54 gam

Câu 9: Để mạ một lớp nickel lên một vật bằng thép, người ta dùng dung dịch điện phân nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch CuSO4
  • C. Dung dịch NiSO4
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 10: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

  • A. Na+, Cu2+, H2O
  • B. Cu2+, H2O, Na+
  • C. H2O, Cu2+, Na+
  • D. Na+, H2O, Cu2+

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân?

  • A. Điện phân là quá trình tự xảy ra
  • B. Điện phân biến đổi năng lượng hóa học thành điện năng
  • C. Trong điện phân, anode là cực âm
  • D. Điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra dưới tác dụng của dòng điện một chiều

Câu 12: Cho các dung dịch sau: NaCl, CuSO4, KNO3, AgNO3. Dung dịch nào khi điện phân tạo ra môi trường acid?

  • A. NaCl
  • B. KNO3
  • C. CuSO4 và AgNO3
  • D. NaCl và KNO3

Câu 13: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Quá trình nào xảy ra ở cathode?

  • A. Zn2+ + 2e → Zn
  • B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • C. SO42- - 2e → SO3 + 1/2O2
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Câu 14: Trong quá trình điện phân nước, để tăng hiệu suất và giảm điện trở, người ta thường thêm chất điện li nào vào nước?

  • A. Đường
  • B. Ethanol
  • C. Dầu ăn
  • D. H2SO4 hoặc NaOH

Câu 15: Cho dòng điện một chiều có cường độ không đổi đi qua bình điện phân chứa dung dịch AgNO3. Sau thời gian t, khối lượng cathode tăng lên là m gam. Nếu thời gian điện phân tăng gấp đôi (2t) thì khối lượng cathode tăng lên là bao nhiêu, giả sử hiệu suất điện phân là 100%?

  • A. m/2 gam
  • B. m gam
  • C. 2m gam
  • D. 4m gam

Câu 16: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở anode là gì?

  • A. Khí chlorine (Cl2)
  • B. Khí oxygen (O2)
  • C. Kim loại đồng (Cu)
  • D. Khí hydrogen (H2)

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn, sản phẩm nào có tính tẩy màu?

  • A. NaOH
  • B. NaClO
  • C. H2
  • D. NaCl

Câu 18: Cho các kim loại: Ag, Cu, Zn, Na. Thứ tự các ion kim loại này bị khử trước ở cathode trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp của chúng là:

  • A. Na+, Zn2+, Cu2+, Ag+
  • B. Na+, Cu2+, Zn2+, Ag+
  • C. Ag+, Cu2+, Zn2+, Na+
  • D. Ag+, Zn2+, Cu2+, Na+

Câu 19: Điện phân dung dịch MgCl2 nóng chảy. Phản ứng nào xảy ra ở cathode?

  • A. Mg2+ + 2e → Mg
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Câu 20: Để tinh chế đồng, người ta điện phân dung dịch CuSO4 với:

  • A. Cả anode và cathode đều làm bằng đồng tinh khiết
  • B. Anode làm bằng đồng tinh khiết, cathode làm bằng đồng thô
  • C. Cả anode và cathode đều làm bằng đồng thô
  • D. Anode làm bằng đồng thô, cathode làm bằng đồng tinh khiết

Câu 21: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cả anode và cathode là:

  • A. SO2 và H2
  • B. SO3 và O2
  • C. O2 và H2
  • D. S và H2

Câu 22: Cho 3 bình điện phân mắc nối tiếp: (1) AgNO3, (2) Cu(NO3)2, (3) FeCl3. Nếu ở bình (1) có 2.16g Ag bám vào cathode thì khối lượng Fe bám vào cathode ở bình (3) là bao nhiêu?

  • A. 0.56 gam
  • B. 0.56 gam
  • C. 1.12 gam
  • D. 1.68 gam

Câu 23: Để điều chế kim loại Na, phương pháp điện phân nào sau đây được sử dụng?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl
  • B. Điện phân dung dịch NaCl
  • C. Điện phân dung dịch Na2CO3
  • D. Điện phân dung dịch NaOH

Câu 24: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaCl có cùng nồng độ mol. Ion nào sẽ bị oxi hóa đầu tiên ở anode?

  • A. H2O
  • B. Cl-
  • C. OH-
  • D. H+

Câu 25: Trong quá trình điện phân, cực cathode được định nghĩa là:

  • A. Cực dương, nơi xảy ra quá trình oxi hóa
  • B. Cực dương, nơi xảy ra quá trình khử
  • C. Cực âm, nơi xảy ra quá trình khử
  • D. Cực âm, nơi xảy ra quá trình oxi hóa

Câu 26: Điện phân dung dịch nào sau đây sẽ tạo ra khí H2 ở cathode và khí Cl2 ở anode?

  • A. CuCl2
  • B. AgCl
  • C. KCl
  • D. NaCl

Câu 27: Cho dòng điện 5A chạy qua dung dịch AgNO3 trong 1930 giây. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anode là bao nhiêu?

  • A. 0.28 lít
  • B. 0.56 lít
  • C. 1.12 lít
  • D. 2.24 lít

Câu 28: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và ZnSO4 đến khi màu xanh của dung dịch biến mất. Kim loại nào sẽ bám vào cathode?

  • A. Không có kim loại nào
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Cả đồng và kẽm

Câu 29: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, môi trường dung dịch xung quanh cathode trở nên:

  • A. Acid
  • B. Trung tính
  • C. Kiềm
  • D. Không đổi

Câu 30: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế Al, (2) Mạ điện, (3) Tinh chế kim loại, (4) Sản xuất NaOH. Ứng dụng nào dựa trên nguyên tắc điện phân?

  • A. Chỉ (1) và (2)
  • B. Chỉ (3) và (4)
  • C. Chỉ (1), (2), (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Xét quá trình điện phân dung dịch potassium iodide (KI) với điện cực trơ. Sản phẩm nào sẽ được tạo thành ở anode?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối nào sau đây sẽ tạo ra kim loại kiềm thổ tại cathode?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực đồng, điều gì xảy ra ở anode?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion M+ và X-. Để thu được kim loại M ở cathode, điều kiện nào sau đây là cần thiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian, pH của dung dịch thay đổi như thế nào và tại sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn được sử dụng để sản xuất NaOH, Cl2 và H2. Vai trò của màng ngăn là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho 2 bình điện phân mắc nối tiếp. Bình 1 chứa dung dịch AgNO3, bình 2 chứa dung dịch CuCl2. Nếu bình 1 thu được 10.8 gam Ag, thì khối lượng Cu thu được ở bình 2 là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 0.5M với dòng điện 1.93A trong thời gian 10 phút. Khối lượng Cu bám vào cathode là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để mạ một lớp nickel lên một vật bằng thép, người ta dùng dung dịch điện phân nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở cathode là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về quá trình điện phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho các dung dịch sau: NaCl, CuSO4, KNO3, AgNO3. Dung dịch nào khi điện phân tạo ra môi trường acid?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điện phân dung dịch ZnSO4 với điện cực trơ. Quá trình nào xảy ra ở cathode?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quá trình điện phân nước, để tăng hiệu suất và giảm điện trở, người ta thường thêm chất điện li nào vào nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho dòng điện một chiều có cường độ không đổi đi qua bình điện phân chứa dung dịch AgNO3. Sau thời gian t, khối lượng cathode tăng lên là m gam. Nếu thời gian điện phân tăng gấp đôi (2t) thì khối lượng cathode tăng lên là bao nhiêu, giả sử hiệu suất điện phân là 100%?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở anode là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl không màng ngăn, sản phẩm nào có tính tẩy màu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho các kim loại: Ag, Cu, Zn, Na. Thứ tự các ion kim loại này bị khử trước ở cathode trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp của chúng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Điện phân dung dịch MgCl2 nóng chảy. Phản ứng nào xảy ra ở cathode?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để tinh chế đồng, người ta điện phân dung dịch CuSO4 với:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cả anode và cathode là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho 3 bình điện phân mắc nối tiếp: (1) AgNO3, (2) Cu(NO3)2, (3) FeCl3. Nếu ở bình (1) có 2.16g Ag bám vào cathode thì khối lượng Fe bám vào cathode ở bình (3) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để điều chế kim loại Na, phương pháp điện phân nào sau đây được sử dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaCl có cùng nồng độ mol. Ion nào sẽ bị oxi hóa đầu tiên ở anode?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong quá trình điện phân, cực cathode được định nghĩa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Điện phân dung dịch nào sau đây sẽ tạo ra khí H2 ở cathode và khí Cl2 ở anode?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho dòng điện 5A chạy qua dung dịch AgNO3 trong 1930 giây. Thể tích khí O2 (đktc) thu được ở anode là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và ZnSO4 đến khi màu xanh của dung dịch biến mất. Kim loại nào sẽ bám vào cathode?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, môi trường dung dịch xung quanh cathode trở nên:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho các ứng dụng sau: (1) Điều chế Al, (2) Mạ điện, (3) Tinh chế kim loại, (4) Sản xuất NaOH. Ứng dụng nào dựa trên nguyên tắc điện phân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình điện phân là gì?

  • A. Quá trình oxi hóa xảy ra ở anode.
  • B. Quá trình khử xảy ra ở cathode.
  • C. Quá trình dùng năng lượng điện để gây ra phản ứng hóa học không tự diễn ra.
  • D. Quá trình giải phóng năng lượng điện từ phản ứng hóa học tự diễn ra.

Câu 2: Trong tế bào điện phân, cực âm được gọi là gì và tại đó xảy ra quá trình hóa học nào?

  • A. Cathode, quá trình khử.
  • B. Anode, quá trình oxi hóa.
  • C. Cathode, quá trình oxi hóa.
  • D. Anode, quá trình khử.

Câu 3: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: NaCl, KNO3) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở cathode là gì?

  • A. Kim loại tương ứng.
  • B. Khí hydrogen.
  • C. Khí oxygen.
  • D. Nước.

Câu 4: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động yếu (ví dụ: CuCl2, AgNO3) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở cathode là gì?

  • A. Kim loại tương ứng.
  • B. Khí hydrogen.
  • C. Ion kim loại.
  • D. Nước.

Câu 5: Khi điện phân dung dịch chứa anion gốc acid không chứa oxygen (ví dụ: Cl-, Br-, S2-) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở anode là gì?

  • A. Khí oxygen.
  • B. Nước.
  • C. Phi kim tương ứng.
  • D. Ion hydroxide.

Câu 6: Khi điện phân dung dịch chứa anion gốc acid có oxygen (ví dụ: SO42-, NO3-, CO32-) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở anode là gì?

  • A. Khí oxygen.
  • B. Phi kim tương ứng.
  • C. Ion gốc acid.
  • D. Nước.

Câu 7: Thứ tự các cation bị khử tại cathode trong dung dịch (với điện cực trơ) được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Nồng độ của cation.
  • B. Kích thước của cation.
  • C. Điện tích của cation.
  • D. Tính oxi hóa của cation (thứ tự trong dãy điện hóa).

Câu 8: Thứ tự các anion bị oxi hóa tại anode trong dung dịch (với điện cực trơ) được xác định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Kích thước của anion.
  • B. Khả năng bị oxi hóa của anion và nước.
  • C. Điện tích của anion.
  • D. Nồng độ của anion.

Câu 9: Điện phân nóng chảy thường được sử dụng để điều chế loại kim loại nào?

  • A. Kim loại hoạt động mạnh (nhóm IA, IIA, Al).
  • B. Kim loại hoạt động trung bình (Fe, Zn, Pb).
  • C. Kim loại hoạt động yếu (Cu, Ag, Au).
  • D. Tất cả các kim loại.

Câu 10: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn) được ứng dụng trong công nghiệp để sản xuất những chất nào?

  • A. Na, Cl2, H2O.
  • B. NaOH, O2, H2.
  • C. NaCl, H2, O2.
  • D. NaOH, Cl2, H2.

Câu 11: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, pH của dung dịch thay đổi như thế nào theo thời gian điện phân?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Ban đầu tăng, sau đó giảm.
  • D. Không thay đổi.

Câu 12: Khi điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn, dung dịch thu được có khả năng tẩy màu. Chất nào trong dung dịch gây ra tính tẩy màu này?

  • A. NaCl.
  • B. NaOH.
  • C. NaClO.
  • D. Cl2.

Câu 13: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ. Kim loại nào sẽ được giải phóng trước tại cathode?

  • A. Ag.
  • B. Cu.
  • C. Cả Ag và Cu đồng thời.
  • D. H2.

Câu 14: Khi mạ điện một vật bằng đồng, người ta thường dùng dung dịch muối đồng(II) (ví dụ: CuSO4) và vật cần mạ làm cathode. Anode thường là vật liệu nào để duy trì nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch?

  • A. Điện cực than chì (trơ).
  • B. Điện cực bằng đồng.
  • C. Điện cực bằng sắt.
  • D. Điện cực bằng bạch kim (trơ).

Câu 15: Theo định luật Faraday thứ nhất, khối lượng chất được giải phóng ở điện cực tỉ lệ thuận với yếu tố nào?

  • A. Nồng độ dung dịch.
  • B. Nhiệt độ điện phân.
  • C. Diện tích bề mặt điện cực.
  • D. Lượng điện tích đi qua dung dịch.

Câu 16: Điện phân 100 mL dung dịch CuSO4 0,1 M với điện cực trơ cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Khối lượng Cu bám vào cathode là bao nhiêu?

  • A. 0,32 gam.
  • B. 0,64 gam.
  • C. 0,48 gam.
  • D. 0,80 gam.

Câu 17: Điện phân dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2 và 0,01 mol HCl với điện cực trơ. Khi điện phân, sản phẩm đầu tiên thoát ra ở anode là gì?

  • A. Cl2.
  • B. O2.
  • C. H2.
  • D. Cu.

Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol NaCl và 0,2 mol CuSO4 với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị điện phân tại cathode là:

  • A. Na+, Cu2+, H2O.
  • B. H2O, Na+, Cu2+.
  • C. Cu2+, H2O.
  • D. Cu2+, Na+, H2O.

Câu 19: Điện phân hoàn toàn 200 mL dung dịch MSO4 0,5 M (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ, thu được 1,28 gam kim loại M ở cathode. Kim loại M là:

  • A. Zn.
  • B. Fe.
  • C. Ni.
  • D. Cu.

Câu 20: Điện phân 500 mL dung dịch NaCl 0,1 M (điện cực trơ, có màng ngăn) với cường độ dòng điện 0,5 A trong 3860 giây. Tính thể tích khí thoát ra ở anode (ở đktc).

  • A. 0,448 lít.
  • B. 0,224 lít.
  • C. 0,112 lít.
  • D. 0,560 lít.

Câu 21: Điện phân 200 mL dung dịch AgNO3 0,1 M với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 1,08 gam Ag ở cathode. Thể tích khí thoát ra ở anode (ở đktc) là bao nhiêu?

  • A. 0,056 lít.
  • B. 0,112 lít.
  • C. 0,224 lít.
  • D. 0,028 lít.

Câu 22: Điện phân dung dịch X chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl với điện cực trơ. Khi điện phân hoàn toàn, khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu gam?

  • A. 3,2 gam.
  • B. 6,4 gam.
  • C. 6,4 gam (Cu) + 0 gam (kim loại khác).
  • D. 3,2 gam (Cu) + 2,3 gam (Na).

Câu 23: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,05 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

  • A. 5,4 gam.
  • B. 6,4 gam.
  • C. 11,8 gam.
  • D. 5,4 gam (Ag) + 6,4 gam (Cu) = 11,8 gam.

Câu 24: Điện phân 100 mL dung dịch CuCl2 0,2M và NaCl 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Lượng điện tích đã đi qua bình điện phân là bao nhiêu Coulomb?

  • A. 3860 C.
  • B. 1930 C.
  • C. 5790 C.
  • D. 9650 C.

Câu 25: Cho sơ đồ điện phân dung dịch MCl2 với điện cực trơ, anode bằng than chì. Tại anode thu được 0,02 mol khí. Tại cathode thu được 0,01 mol kim loại M. Kim loại M là:

  • A. Ag.
  • B. Cu.
  • C. Fe.
  • D. Zn.

Câu 26: Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ. Sau một thời gian, ở cathode thu được 0,96 gam kim loại và ở anode thu được 0,672 lít khí (đktc). Nồng độ mol của CuSO4 và NaCl trong dung dịch X ban đầu lần lượt là (Giả sử thể tích dung dịch là 100mL và các ion SO42-, Na+ không bị điện phân):

  • A. 0,1 M và 0,1 M.
  • B. 0,15 M và 0,2 M.
  • C. 0,2 M và 0,1 M.
  • D. 0,1 M và 0,2 M.

Câu 27: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với anode bằng đồng, quá trình xảy ra ở anode là gì?

  • A. 2Cl- → Cl2 + 2e.
  • B. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
  • C. Cu2+ + 2e → Cu.
  • D. Cu → Cu2+ + 2e.

Câu 28: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và H2SO4 loãng với điện cực trơ. Khi điện phân, sản phẩm đầu tiên thoát ra ở cathode là gì?

  • A. Fe.
  • B. H2.
  • C. O2.
  • D. SO2.

Câu 29: Cho 200 mL dung dịch X chứa MgCl2 0,1M và CuCl2 0,2M. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ cho đến khi ở cathode xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Tổng khối lượng kim loại bám vào cathode là:

  • A. 2,56 gam.
  • B. 1,92 gam.
  • C. 3,84 gam.
  • D. 4,80 gam.

Câu 30: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với điện cực trơ. Khi cả hai ion Cu2+ và Cl- đều hết thì dừng điện phân. Tổng số mol electron đã trao đổi là 0,25 mol. Mối quan hệ giữa a và b là:

  • A. 2a + b = 0,25.
  • B. 2a + 2b = 0,25.
  • C. a + b = 0,25.
  • D. a + 2b = 0,25.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Quá trình điện phân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong tế bào điện phân, cực âm được gọi là gì và tại đó xảy ra quá trình hóa học nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: NaCl, KNO3) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở cathode là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động yếu (ví dụ: CuCl2, AgNO3) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở cathode là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi điện phân dung dịch chứa anion gốc acid không chứa oxygen (ví dụ: Cl-, Br-, S2-) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở anode là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi điện phân dung dịch chứa anion gốc acid có oxygen (ví dụ: SO42-, NO3-, CO32-) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở anode là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Thứ tự các cation bị khử tại cathode trong dung dịch (với điện cực trơ) được xác định dựa trên yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Thứ tự các anion bị oxi hóa tại anode trong dung dịch (với điện cực trơ) được xác định dựa trên yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Điện phân nóng chảy thường được sử dụng để điều chế loại kim loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn) được ứng dụng trong công nghiệp để sản xuất những chất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, pH của dung dịch thay đổi như thế nào theo thời gian điện phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn, dung dịch thu được có khả năng tẩy màu. Chất nào trong dung dịch gây ra tính tẩy màu này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ. Kim loại nào sẽ được giải phóng trước tại cathode?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi mạ điện một vật bằng đồng, người ta thường dùng dung dịch muối đồng(II) (ví dụ: CuSO4) và vật cần mạ làm cathode. Anode thường là vật liệu nào để duy trì nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Theo định luật Faraday thứ nhất, khối lượng chất được giải phóng ở điện cực tỉ lệ thuận với yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điện phân 100 mL dung dịch CuSO4 0,1 M với điện cực trơ cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 0,8 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Khối lượng Cu bám vào cathode là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điện phân dung dịch X chứa 0,02 mol CuCl2 và 0,01 mol HCl với điện cực trơ. Khi điện phân, sản phẩm đầu tiên thoát ra ở anode là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol NaCl và 0,2 mol CuSO4 với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị điện phân tại cathode là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Điện phân hoàn toàn 200 mL dung dịch MSO4 0,5 M (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ, thu được 1,28 gam kim loại M ở cathode. Kim loại M là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Điện phân 500 mL dung dịch NaCl 0,1 M (điện cực trơ, có màng ngăn) với cường độ dòng điện 0,5 A trong 3860 giây. Tính thể tích khí thoát ra ở anode (ở đktc).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điện phân 200 mL dung dịch AgNO3 0,1 M với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 1,08 gam Ag ở cathode. Thể tích khí thoát ra ở anode (ở đktc) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Điện phân dung dịch X chứa 0,1 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl với điện cực trơ. Khi điện phân hoàn toàn, khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu gam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,05 mol AgNO3 và 0,1 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Điện phân 100 mL dung dịch CuCl2 0,2M và NaCl 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Lượng điện tích đã đi qua bình điện phân là bao nhiêu Coulomb?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho sơ đồ điện phân dung dịch MCl2 với điện cực trơ, anode bằng than chì. Tại anode thu được 0,02 mol khí. Tại cathode thu được 0,01 mol kim loại M. Kim loại M là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Điện phân dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ. Sau một thời gian, ở cathode thu được 0,96 gam kim loại và ở anode thu được 0,672 lít khí (đktc). Nồng độ mol của CuSO4 và NaCl trong dung dịch X ban đầu lần lượt là (Giả sử thể tích dung dịch là 100mL và các ion SO42-, Na+ không bị điện phân):

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với anode bằng đồng, quá trình xảy ra ở anode là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và H2SO4 loãng với điện cực trơ. Khi điện phân, sản phẩm đầu tiên thoát ra ở cathode là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho 200 mL dung dịch X chứa MgCl2 0,1M và CuCl2 0,2M. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ cho đến khi ở cathode xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Tổng khối lượng kim loại bám vào cathode là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với điện cực trơ. Khi cả hai ion Cu2+ và Cl- đều hết thì dừng điện phân. Tổng số mol electron đã trao đổi là 0,25 mol. Mối quan hệ giữa a và b là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (dung dịch NaCl đặc), quá trình nào sau đây xảy ra tại cực âm (cathode) nếu sử dụng điện cực trơ và có màng ngăn?

  • A. Oxi hóa ion Na+.
  • B. Khử ion Na+.
  • C. Khử phân tử nước.
  • D. Oxi hóa ion Cl-.

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, pH của dung dịch thay đổi như thế nào theo thời gian?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 3: Khi điện phân nóng chảy Al2O3, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy thay vì điện phân Al2O3 nóng chảy nguyên chất. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al2O3.
  • B. Ngăn chặn phản ứng phụ của Al với oxi không khí.
  • C. Giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp, tiết kiệm năng lượng.
  • D. Cả A và C.

Câu 4: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các ion sau với điện cực trơ: Cu2+, Ag+, Fe3+, Na+. Thứ tự các ion bị khử tại cathode (cực âm) là:

  • A. Na+, Fe3+, Cu2+, Ag+.
  • B. Ag+, Fe3+, Cu2+.
  • C. Fe3+, Cu2+, Ag+, Na+.
  • D. Ag+, Cu2+, Fe3+.

Câu 5: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực than chì, tại anode (cực dương) xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion Cl-.
  • B. Khử ion Cl-.
  • C. Oxi hóa phân tử nước.
  • D. Khử ion Cu2+.

Câu 6: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ Cu2+ bị khử hết. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

  • A. 0,112 lít.
  • B. 0,224 lít.
  • C. 0,336 lít.
  • D. 0,056 lít.

Câu 7: Cho sơ đồ thiết bị điện phân dung dịch MSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cathode tăng lên và có khí thoát ra ở anode. Nhận định nào sau đây là đúng về dung dịch sau điện phân?

  • A. Dung dịch có tính bazơ.
  • B. Nồng độ ion M2+ tăng lên.
  • C. Dung dịch có tính axit.
  • D. Nồng độ ion SO42- giảm đi.

Câu 8: Điện phân dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Tại cathode, khi bắt đầu có khí thoát ra thì quá trình điện phân nào đã xảy ra hoàn toàn?

  • A. Khử hết ion Ag+ và ion Cu2+.
  • B. Chỉ khử hết ion Ag+.
  • C. Chỉ khử hết ion Cu2+.
  • D. Khử một phần ion Ag+ và ion Cu2+.

Câu 9: Quá trình điện phân nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất kim loại K?

  • A. Điện phân dung dịch KCl.
  • B. Điện phân nóng chảy KCl.
  • C. Điện phân dung dịch KNO3.
  • D. Điện phân nóng chảy K2SO4.

Câu 10: Cho dòng điện có cường độ 0,5 A đi qua dung dịch AgNO3 trong 3860 giây. Khối lượng bạc kim loại thu được tại cathode là bao nhiêu?

  • A. 1,08 gam.
  • B. 2,16 gam.
  • C. 3,24 gam.
  • D. 4,32 gam.

Câu 11: Tại sao khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, sản phẩm chính thu được là NaOH, Cl2 và H2, còn khi không có màng ngăn thì lại thu được nước Giaven?

  • A. Màng ngăn giúp tăng hiệu suất điện phân.
  • B. Màng ngăn ngăn không cho H2 thoát ra.
  • C. Màng ngăn ngăn không cho NaOH tiếp xúc với H2.
  • D. Màng ngăn ngăn không cho Cl2 tiếp xúc với NaOH.

Câu 12: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaCl với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra ưu tiên tại anode?

  • A. Oxi hóa ion Cl-.
  • B. Oxi hóa phân tử nước.
  • C. Khử ion H+.
  • D. Khử ion Na+.

Câu 13: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol KCl với điện cực trơ. Kết thúc điện phân thu được dung dịch Y chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa a và b là gì?

  • A. a = b.
  • B. 2a = b.
  • C. a = 2b.
  • D. a = 4b.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là SAI?

  • A. Tại anode luôn xảy ra sự khử.
  • B. Tại cathode luôn xảy ra sự khử.
  • C. Điện phân là quá trình oxi hóa - khử dùng năng lượng điện.
  • D. Các ion dương di chuyển về cathode.

Câu 15: Điện phân dung dịch MCl2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thấy khối lượng cathode tăng 3,2 gam, đồng thời ở anode thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Kim loại M là:

  • A. Fe.
  • B. Zn.
  • C. Ni.
  • D. Cu.

Câu 16: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, các sản phẩm thu được tại anode và cathode lần lượt là gì?

  • A. O2 và H2.
  • B. H2 và O2.
  • C. SO2 và H2.
  • D. O2 và S.

Câu 17: Điện phân 200 ml dung dịch FeSO4 0,2 M với điện cực trơ. Khi dừng điện phân, ở cathode thu được 1,12 gam kim loại. Cường độ dòng điện không đổi là 2 A. Thời gian điện phân là bao nhiêu giây?

  • A. 965 giây.
  • B. 1930 giây.
  • C. 3860 giây.
  • D. 7720 giây.

Câu 18: Cho sơ đồ điện phân dung dịch X với anot tan là kim loại M. Quá trình nào sau đây xảy ra tại anode?

  • A. M → Mn+ + ne.
  • B. H2O → O2 + 4H+ + 4e.
  • C. Anion Xm- → X + me.
  • D. Mn+ + ne → M.

Câu 19: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi lượng Ag+ và Cu2+ đã bị điện phân hết, tổng số mol electron đã nhường/nhận ở mỗi điện cực là bao nhiêu?

  • A. 0,1 mol.
  • B. 0,3 mol.
  • C. 0,5 mol.
  • D. 0,6 mol.

Câu 20: Nêu một ứng dụng thực tế quan trọng của quá trình điện phân nóng chảy.

  • A. Điều chế NaOH.
  • B. Tinh chế kim loại đồng.
  • C. Sản xuất clo lỏng.
  • D. Sản xuất nhôm.

Câu 21: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và H2SO4 loãng với điện cực trơ, thứ tự các chất bị oxi hóa tại anode là:

  • A. SO42-, H2O.
  • B. H2O.
  • C. Fe2+, SO42-.
  • D. Fe2+, H2O.

Câu 22: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn) thu được dung dịch X. Cho quỳ tím vào dung dịch X, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Quỳ tím chuyển sang màu xanh.
  • B. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
  • C. Quỳ tím không đổi màu.
  • D. Quỳ tím mất màu.

Câu 23: Cho dòng điện 1A đi qua dung dịch MSO4 trong 19300 giây, thu được 3,2 gam kim loại M tại cathode. Kim loại M là:

  • A. Fe.
  • B. Mg.
  • C. Zn.
  • D. Cu.

Câu 24: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa HCl và CuSO4 với điện cực trơ cho đến khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại. Tại thời điểm đó, dung dịch sau điện phân chứa chủ yếu những chất tan nào?

  • A. HCl và CuSO4.
  • B. CuSO4 và H2SO4.
  • C. H2SO4 và một ít CuSO4 dư (nếu có).
  • D. CuCl2 và H2SO4.

Câu 25: Điện phân dung dịch X gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol CuSO4 với điện cực trơ. Khi ở cả hai điện cực đều bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là bao nhiêu?

  • A. 0,15 mol.
  • B. 0,175 mol.
  • C. 0,2 mol.
  • D. 0,25 mol.

Câu 26: Trong quá trình mạ điện (ví dụ mạ đồng lên vật bằng sắt), vật cần mạ được đặt ở đâu trong thiết bị điện phân và dung dịch điện phân thường chứa ion kim loại cần mạ dưới dạng nào?

  • A. Cathode, dung dịch chứa muối của kim loại cần mạ.
  • B. Anode, dung dịch chứa muối của kim loại cần mạ.
  • C. Cathode, dung dịch chứa axit.
  • D. Anode, dung dịch chứa bazơ.

Câu 27: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol HCl và x mol CuCl2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 2,24 lít khí (đktc) ở anode. Giá trị của x là bao nhiêu?

  • A. 0,05 mol.
  • B. 0,1 mol.
  • C. 0,15 mol.
  • D. 0,2 mol.

Câu 28: So sánh quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn và không có màng ngăn. Điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm thu được là do yếu tố nào?

  • A. Nồng độ dung dịch.
  • B. Cường độ dòng điện.
  • C. Diện tích điện cực.
  • D. Phản ứng hóa học giữa các sản phẩm điện phân.

Câu 29: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi bắt đầu điện phân, ion nào sẽ bị khử đầu tiên tại cathode?

  • A. Fe3+.
  • B. Cu2+.
  • C. NO3-.
  • D. H2O.

Câu 30: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4 với điện cực trơ. Sau khi điện phân một thời gian, khối lượng cathode tăng m gam và thể tích khí thoát ra ở anode là V lít (đktc). Mối quan hệ giữa m và V được biểu diễn theo công thức nào sau đây, biết M có hóa trị n trong muối?

  • A. m = (MV * 22.4) / (n * 8).
  • B. m = (M * V * n) / (22.4 * 8).
  • C. m = (M * V * 8) / (22.4 * n).
  • D. m = (MV * n) / (22.4 * 8).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khi điện phân dung dịch muối ăn bão hòa (dung dịch NaCl đặc), quá trình nào sau đây xảy ra tại cực âm (cathode) nếu sử dụng điện cực trơ và có màng ngăn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, pH của dung dịch thay đổi như thế nào theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi điện phân nóng chảy Al2O3, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy thay vì điện phân Al2O3 nóng chảy nguyên chất. Mục đích chính của việc này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các ion sau với điện cực trơ: Cu2+, Ag+, Fe3+, Na+. Thứ tự các ion bị khử tại cathode (cực âm) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực than chì, tại anode (cực dương) xảy ra quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ Cu2+ bị khử hết. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho sơ đồ thiết bị điện phân dung dịch MSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, khối lượng cathode tăng lên và có khí thoát ra ở anode. Nhận định nào sau đây là đúng về dung dịch sau điện phân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Điện phân dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Tại cathode, khi bắt đầu có khí thoát ra thì quá trình điện phân nào đã xảy ra hoàn toàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Quá trình điện phân nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất kim loại K?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho dòng điện có cường độ 0,5 A đi qua dung dịch AgNO3 trong 3860 giây. Khối lượng bạc kim loại thu được tại cathode là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại sao khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, sản phẩm chính thu được là NaOH, Cl2 và H2, còn khi không có màng ngăn thì lại thu được nước Giaven?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaCl với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra ưu tiên tại anode?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol KCl với điện cực trơ. Kết thúc điện phân thu được dung dịch Y chứa một chất tan duy nhất. Mối quan hệ giữa a và b là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là SAI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Điện phân dung dịch MCl2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thấy khối lượng cathode tăng 3,2 gam, đồng thời ở anode thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Kim loại M là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, các sản phẩm thu được tại anode và cathode lần lượt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Điện phân 200 ml dung dịch FeSO4 0,2 M với điện cực trơ. Khi dừng điện phân, ở cathode thu được 1,12 gam kim loại. Cường độ dòng điện không đổi là 2 A. Thời gian điện phân là bao nhiêu giây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho sơ đồ điện phân dung dịch X với anot tan là kim loại M. Quá trình nào sau đây xảy ra tại anode?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi lượng Ag+ và Cu2+ đã bị điện phân hết, tổng số mol electron đã nhường/nhận ở mỗi điện cực là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nêu một ứng dụng thực tế quan trọng của quá trình điện phân nóng chảy.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và H2SO4 loãng với điện cực trơ, thứ tự các chất bị oxi hóa tại anode là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn) thu được dung dịch X. Cho quỳ tím vào dung dịch X, hiện tượng quan sát được là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho dòng điện 1A đi qua dung dịch MSO4 trong 19300 giây, thu được 3,2 gam kim loại M tại cathode. Kim loại M là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa HCl và CuSO4 với điện cực trơ cho đến khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại. Tại thời điểm đó, dung dịch sau điện phân chứa chủ yếu những chất tan nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điện phân dung dịch X gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol CuSO4 với điện cực trơ. Khi ở cả hai điện cực đều bắt đầu có khí thoát ra thì dừng lại. Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Trong quá trình mạ điện (ví dụ mạ đồng lên vật bằng sắt), vật cần mạ được đặt ở đâu trong thiết bị điện phân và dung dịch điện phân thường chứa ion kim loại cần mạ dưới dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol HCl và x mol CuCl2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 2,24 lít khí (đktc) ở anode. Giá trị của x là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So sánh quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn và không có màng ngăn. Điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm thu được là do yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi bắt đầu điện phân, ion nào sẽ bị khử đầu tiên tại cathode?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4 với điện cực trơ. Sau khi điện phân một thời gian, khối lượng cathode tăng m gam và thể tích khí thoát ra ở anode là V lít (đktc). Mối quan hệ giữa m và V được biểu diễn theo công thức nào sau đây, biết M có hóa trị n trong muối?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 9: Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình điện phân là quá trình biến đổi hóa học xảy ra ở điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều. Năng lượng được chuyển hóa trong quá trình điện phân là gì?

  • A. Từ hóa năng thành điện năng.
  • B. Từ điện năng thành hóa năng.
  • C. Từ nhiệt năng thành hóa năng.
  • D. Từ hóa năng thành nhiệt năng.

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch muối, tại điện cực cathode (cực âm), ion nào sau đây có khả năng bị khử trước tiên khi có mặt các ion K+, Fe2+, Cu2+ và H+ (từ nước) trong dung dịch?

  • A. K+
  • B. Fe2+
  • C. Cu2+
  • D. H+

Câu 3: Khi điện phân dung dịch chứa các anion Cl-, SO4^2-, NO3- và H2O (với điện cực trơ), thứ tự ưu tiên bị oxi hóa tại anode (cực dương) là:

  • A. Cl- > H2O > SO4^2-, NO3-
  • B. H2O > Cl- > SO4^2-, NO3-
  • C. SO4^2-, NO3- > Cl- > H2O
  • D. Cl- > SO4^2-, NO3- > H2O

Câu 4: So với điện phân NaCl nóng chảy tạo ra Na và Cl2, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn) tạo ra những sản phẩm chính nào?

  • A. Na, Cl2, H2O
  • B. Na, O2, HCl
  • C. NaOH, O2, Cl2
  • D. NaOH, H2, Cl2

Câu 5: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nồng độ ion H+ trong dung dịch thay đổi như thế nào và vì sao?

  • A. Tăng lên do nước bị oxi hóa ở anode sinh ra H+.
  • B. Giảm xuống do Cu2+ bị khử ở cathode.
  • C. Không thay đổi vì CuSO4 là muối trung hòa.
  • D. Tăng lên do SO4^2- bị oxi hóa ở anode sinh ra H+.

Câu 6: Dung dịch thu được sau khi điện phân hoàn toàn dung dịch CuCl2 với điện cực trơ là gì?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch H2SO4.
  • D. Nước tinh khiết.

Câu 7: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ không có màng ngăn. Sản phẩm cuối cùng trong dung dịch có khả năng tẩy màu là chất nào được tạo thành từ các sản phẩm điện phân ban đầu?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. NaClO
  • D. HClO

Câu 8: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi tiến hành điện phân dung dịch này với điện cực trơ, kim loại nào sẽ bám vào cathode trước?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Cả Ag và Cu bám cùng lúc
  • D. Không có kim loại nào bám vào cathode.

Câu 9: Dung dịch nào sau đây, khi điện phân với điện cực trơ, chỉ thu được khí H2 ở cathode và khí O2 ở anode?

  • A. CuSO4
  • B. AgNO3
  • C. NaCl (bão hòa)
  • D. KNO3

Câu 10: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, quá trình hóa học xảy ra chủ yếu là:

  • A. Điện phân H2SO4.
  • B. Điện phân nước.
  • C. Điện phân SO4^2-.
  • D. Điện phân H+.

Câu 11: Khi điện phân một dung dịch muối với anode bằng kim loại không trơ (ví dụ: điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng Cu), điều gì xảy ra tại anode?

  • A. Nước bị oxi hóa tạo O2.
  • B. Ion SO4^2- bị oxi hóa.
  • C. Kim loại của anode bị oxi hóa.
  • D. Ion Cu2+ bị oxi hóa.

Câu 12: Cần bao nhiêu mol electron đi qua bình điện phân để tạo ra 0,1 mol khí Cl2 ở anode từ dung dịch NaCl (điện cực trơ)?

  • A. 0,05 mol
  • B. 0,1 mol
  • C. 0,2 mol
  • D. 0,4 mol

Câu 13: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 2,16 gam Ag ở cathode. Khối lượng Ag này tương ứng với bao nhiêu mol electron đã chuyển qua mạch ngoài?

  • A. 0,02 mol
  • B. 0,04 mol
  • C. 0,01 mol
  • D. 0,03 mol

Câu 14: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ trong 965 giây với cường độ dòng điện 10 A. Khối lượng đồng thu được ở cathode là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, 1F = 96500 C/mol)

  • A. 1,6 gam
  • B. 3,2 gam
  • C. 6,4 gam
  • D. 12,8 gam

Câu 15: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anode. Thể tích khí này tương ứng với bao nhiêu mol electron đã chuyển qua mạch ngoài?

  • A. 0,05 mol
  • B. 0,1 mol
  • C. 0,1 mol
  • D. 0,2 mol

Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch MSO4 (M là kim loại, điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,93 A trong 5000 giây thì thu được 1,6 gam kim loại M ở cathode. Kim loại M là:

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Ni
  • D. Cu

Câu 17: Để mạ đồng một vật bằng sắt, người ta thường dùng phương pháp điện phân. Cấu tạo của bể mạ đồng bao gồm:

  • A. Cathode là vật cần mạ, anode là đồng nguyên chất, dung dịch điện phân là muối đồng(II).
  • B. Cathode là đồng nguyên chất, anode là vật cần mạ, dung dịch điện phân là muối đồng(II).
  • C. Cathode là vật cần mạ, anode là điện cực trơ, dung dịch điện phân là muối đồng(II).
  • D. Cathode là điện cực trơ, anode là vật cần mạ, dung dịch điện phân là muối đồng(II).

Câu 18: Trong quá trình điện phân để tinh chế kim loại đồng (điện giải đồng), anode được làm bằng đồng thô (chứa tạp chất kim loại kém hoạt động hơn như Ag, Au và hoạt động hơn như Fe, Zn), cathode được làm bằng đồng tinh khiết, và dung dịch điện phân là CuSO4. Điều gì xảy ra với các tạp chất Fe, Zn ở anode?

  • A. Chúng bị oxi hóa và bám vào cathode.
  • B. Chúng bị oxi hóa và tan vào dung dịch dưới dạng ion.
  • C. Chúng không bị oxi hóa và rơi xuống đáy bình điện phân.
  • D. Chúng bị khử và bám vào cathode.

Câu 19: Tại sao kim loại nhôm (Al) được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy trong criolit (Na3AlF6), mà không phải điện phân dung dịch AlCl3?

  • A. AlCl3 nóng chảy khó điện phân hơn Al2O3.
  • B. Điện phân dung dịch AlCl3 tạo ra Al ở cathode và O2 ở anode.
  • C. Trong dung dịch AlCl3, H2O bị khử ở cathode trước ion Al3+.
  • D. Điện phân dung dịch AlCl3 tạo ra Cl2 ở anode và Al(OH)3 kết tủa.

Câu 20: Điện phân dung dịch X chứa hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ. Quá trình điện phân kết thúc khi bắt đầu có khí thoát ra ở cả hai điện cực. Sản phẩm thu được ở cathode lúc đó là gì?

  • A. Chỉ có Ag.
  • B. Chỉ có Cu.
  • C. Chỉ có H2.
  • D. Hỗn hợp Ag và Cu.

Câu 21: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 1M (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong 3860 giây. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau điện phân là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, 1F = 96500 C/mol)

  • A. 0,1 M
  • B. 0,2 M
  • C. 0,3 M
  • D. 0,4 M

Câu 22: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4 (với cùng nồng độ mol) bằng điện cực trơ, các chất được tạo ra đầu tiên ở anode (cực dương) và cathode (cực âm) lần lượt là:

  • A. Cl2 và Cu.
  • B. O2 và Cu.
  • C. Cl2 và H2.
  • D. O2 và H2.

Câu 23: Điện phân dung dịch gồm 0,02 mol AgNO3 và 0,03 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi khối lượng cathode tăng 3,04 gam thì thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

  • A. 0,112 lít
  • B. 0,224 lít
  • C. 0,336 lít
  • D. 0,448 lít

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình điện phân?

  • A. Tại cathode luôn xảy ra quá trình khử.
  • B. Tại anode luôn xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Các cation di chuyển về cathode.
  • D. Điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động mạnh (như Na, K, Ca) với điện cực trơ sẽ thu được kim loại tương ứng ở cathode.

Câu 25: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol KCl (điện cực trơ). Để dung dịch sau điện phân làm quỳ tím hóa đỏ thì mối quan hệ giữa a và b là gì? (Giả sử quá trình điện phân chỉ dừng lại khi có khí thoát ra ở cả hai cực hoặc hết ion kim loại/halogen)

  • A. b > 2a
  • B. b < 2a
  • C. b = 2a
  • D. b = a

Câu 26: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,2 mol CuSO4 (điện cực trơ). Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Fe = 56, Cu = 64)

  • A. 6,4 gam
  • B. 12,8 gam
  • C. 12,8 gam
  • D. 18,4 gam

Câu 27: Điện phân 200 ml dung dịch NaCl nồng độ x M (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Sau khi điện phân 1930 giây với cường độ dòng điện 2,5 A, thu được dung dịch có chứa 0,025 mol NaOH. Giá trị của x là:

  • A. 0,5 M
  • B. 1,0 M
  • C. 1,25 M
  • D. 0,25 M

Câu 28: Mục đích của việc thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 khi điện phân nóng chảy để sản xuất nhôm là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al2O3.
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng độ dẫn điện.
  • C. Chống oxi hóa cho điện cực anode.
  • D. Tăng hiệu suất điện phân.

Câu 29: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam so với ban đầu. Thể tích khí O2 (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 0,56 lít
  • D. 1,68 lít

Câu 30: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,1M và AlCl3 0,2M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại bám vào cathode là:

  • A. 1,28 gam
  • B. 1,28 gam
  • C. 2,56 gam
  • D. 3,84 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Quá trình điện phân là quá trình biến đổi hóa học xảy ra ở điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều. Năng lượng được chuyển hóa trong quá trình điện phân là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch muối, tại điện cực cathode (cực âm), ion nào sau đây có khả năng bị khử *trước tiên* khi có mặt các ion K+, Fe2+, Cu2+ và H+ (từ nước) trong dung dịch?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi điện phân dung dịch chứa các anion Cl-, SO4^2-, NO3- và H2O (với điện cực trơ), thứ tự ưu tiên bị oxi hóa tại anode (cực dương) là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: So với điện phân NaCl nóng chảy tạo ra Na và Cl2, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn) tạo ra những sản phẩm chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nồng độ ion H+ trong dung dịch thay đổi như thế nào và vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Dung dịch thu được sau khi điện phân hoàn toàn dung dịch CuCl2 với điện cực trơ là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ *không* có màng ngăn. Sản phẩm cuối cùng trong dung dịch có khả năng tẩy màu là chất nào được tạo thành từ các sản phẩm điện phân ban đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi tiến hành điện phân dung dịch này với điện cực trơ, kim loại nào sẽ bám vào cathode trước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Dung dịch nào sau đây, khi điện phân với điện cực trơ, chỉ thu được khí H2 ở cathode và khí O2 ở anode?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, quá trình hóa học xảy ra chủ yếu là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi điện phân một dung dịch muối với anode bằng kim loại không trơ (ví dụ: điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng Cu), điều gì xảy ra tại anode?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cần bao nhiêu mol electron đi qua bình điện phân để tạo ra 0,1 mol khí Cl2 ở anode từ dung dịch NaCl (điện cực trơ)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 2,16 gam Ag ở cathode. Khối lượng Ag này tương ứng với bao nhiêu mol electron đã chuyển qua mạch ngoài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ trong 965 giây với cường độ dòng điện 10 A. Khối lượng đồng thu được ở cathode là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, 1F = 96500 C/mol)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anode. Thể tích khí này tương ứng với bao nhiêu mol electron đã chuyển qua mạch ngoài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch MSO4 (M là kim loại, điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,93 A trong 5000 giây thì thu được 1,6 gam kim loại M ở cathode. Kim loại M là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để mạ đồng một vật bằng sắt, người ta thường dùng phương pháp điện phân. Cấu tạo của bể mạ đồng bao gồm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Trong quá trình điện phân để tinh chế kim loại đồng (điện giải đồng), anode được làm bằng đồng thô (chứa tạp chất kim loại kém hoạt động hơn như Ag, Au và hoạt động hơn như Fe, Zn), cathode được làm bằng đồng tinh khiết, và dung dịch điện phân là CuSO4. Điều gì xảy ra với các tạp chất Fe, Zn ở anode?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Tại sao kim loại nhôm (Al) được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy trong criolit (Na3AlF6), mà không phải điện phân dung dịch AlCl3?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điện phân dung dịch X chứa hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ. Quá trình điện phân kết thúc khi bắt đầu có khí thoát ra ở cả hai điện cực. Sản phẩm thu được ở cathode lúc đó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 1M (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong 3860 giây. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau điện phân là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, 1F = 96500 C/mol)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4 (với cùng nồng độ mol) bằng điện cực trơ, các chất được tạo ra đầu tiên ở anode (cực dương) và cathode (cực âm) lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Điện phân dung dịch gồm 0,02 mol AgNO3 và 0,03 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi khối lượng cathode tăng 3,04 gam thì thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình điện phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol KCl (điện cực trơ). Để dung dịch sau điện phân làm quỳ tím hóa đỏ thì mối quan hệ giữa a và b là gì? (Giả sử quá trình điện phân chỉ dừng lại khi có khí thoát ra ở cả hai cực hoặc hết ion kim loại/halogen)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,2 mol CuSO4 (điện cực trơ). Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Fe = 56, Cu = 64)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điện phân 200 ml dung dịch NaCl nồng độ x M (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Sau khi điện phân 1930 giây với cường độ dòng điện 2,5 A, thu được dung dịch có chứa 0,025 mol NaOH. Giá trị của x là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Mục đích của việc thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 khi điện phân nóng chảy để sản xuất nhôm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam so với ban đầu. Thể tích khí O2 (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,1M và AlCl3 0,2M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại bám vào cathode là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện phân nóng chảy muối halide nào sau đây để điều chế kim loại kiềm thổ?

  • A. NaCl
  • B. Al2O3
  • C. MgCl2
  • D. FeCl3

Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào sau đây?

  • A. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e
  • B. 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e
  • C. Na⁺ + 1e → Na
  • D. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻

Câu 3: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sản phẩm thu được tại cực dương (anode) là:

  • A. O₂
  • B. Cu
  • C. SO₂
  • D. H₂

Câu 4: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ với điện cực trơ, thứ tự ưu tiên bị khử tại cathode là:

  • A. Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺
  • B. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺
  • C. Cu²⁺, Fe²⁺, Ag⁺
  • D. Ag⁺, Fe²⁺, Cu²⁺

Câu 5: Điện phân dung dịch K₂SO₄ với điện cực trơ. Nhận xét nào sau đây về sự thay đổi pH của dung dịch sau điện phân là đúng?

  • A. pH không đổi.
  • B. pH giảm dần.
  • C. pH tăng dần.
  • D. pH ban đầu giảm sau đó tăng.

Câu 6: Để mạ một lớp đồng lên vật bằng sắt, người ta thường dùng phương pháp điện phân. Dung dịch điện phân và cực anot (cực dương) thích hợp là:

  • A. Dung dịch FeCl₂ và anot bằng Cu.
  • B. Dung dịch CuSO₄ và anot bằng Fe.
  • C. Dung dịch CuSO₄ và anot bằng Cu.
  • D. Dung dịch HCl và anot bằng Cu.

Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M với điện cực trơ cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 2,56 gam. Tính khối lượng đồng kim loại thu được tại cathode.

  • A. 0,64 gam
  • B. 1,28 gam
  • C. 1,92 gam
  • D. 2,56 gam

Câu 8: Cho dòng điện có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO₃ trong 16 phút 5 giây. Tính khối lượng bạc kim loại bám vào cathode. (Cho F = 96500 C/mol)

  • A. 2,16 gam
  • B. 1,08 gam
  • C. 4,32 gam
  • D. 0,54 gam

Câu 9: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl₂ và NaCl với điện cực trơ. Khi CuCl₂ bị điện phân hết, ở anode bắt đầu thoát ra khí X. Khí X là:

  • A. H₂
  • B. O₂
  • C. H₂S
  • D. Cl₂

Câu 10: Quá trình điện phân nào sau đây tạo ra môi trường kiềm trong dung dịch sau phản ứng?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. Điện phân dung dịch CuSO₄.
  • C. Điện phân dung dịch HCl.
  • D. Điện phân dung dịch AgNO₃.

Câu 11: Điện phân 100 ml dung dịch MSO₄ 0,2M (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ. Sau một thời gian thu được 0,32 gam kim loại M tại cathode và 0,112 lít khí (đktc) tại anode. Xác định kim loại M.

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Ni

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là sai?

  • A. Tại cathode luôn xảy ra sự oxi hóa.
  • B. Tại anode luôn xảy ra sự oxi hóa.
  • C. Điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
  • D. Cực âm của nguồn điện nối với cathode trong bình điện phân.

Câu 13: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO₄ và b mol KCl với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị điện phân tại anode là:

  • A. H₂O, Cl⁻
  • B. Cl⁻, H₂O
  • C. SO₄²⁻, H₂O
  • D. Cl⁻, SO₄²⁻

Câu 14: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại nào sau đây với điện cực trơ thì ion kim loại không bị khử tại cathode?

  • A. CuSO₄
  • B. AgNO₃
  • C. NiCl₂
  • D. KNO₃

Câu 15: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và CuSO₄ 0,05M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí H₂, thì ngừng điện phân. Tính thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) tại thời điểm đó.

  • A. 0,56 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 0,84 lít
  • D. 0,28 lít

Câu 16: Điện phân 100 ml dung dịch FeCl₂ 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A trong 386 giây. Khối lượng kim loại bám vào cathode là:

  • A. 1,4 gam
  • B. 2,8 gam
  • C. 5,6 gam
  • D. 0,7 gam

Câu 17: Điện phân dung dịch X chứa NaCl và CuSO₄ với tỉ lệ mol 1:2, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở cathode thu được 1,6 gam Cu thì ở anode thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 0,56
  • B. 0,84
  • C. 0,28
  • D. 1,12

Câu 18: Cho sơ đồ điện phân dung dịch MCln với điện cực trơ:
Tại cathode thu được kim loại M, tại anode thu được khí X. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. M là kim loại hoạt động mạnh như Na, K.
  • B. Khí X là O₂.
  • C. Sản phẩm điện phân chỉ gồm M và X.
  • D. Dung dịch sau điện phân có thể chứa acid hoặc không.

Câu 19: Để tinh chế đồng kim loại (có lẫn tạp chất Fe, Zn, Ag), người ta dùng phương pháp điện phân. Anode được làm từ:

  • A. Đồng tinh khiết.
  • B. Sắt.
  • C. Đồng lẫn tạp chất.
  • D. Than chì.

Câu 20: Điện phân 200 ml dung dịch BaCl₂ 0,1M với điện cực trơ. Sau một thời gian, tại anode thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của BaCl₂ còn lại trong dung dịch sau điện phân là (coi thể tích dung dịch không đổi):

  • A. 0,05M
  • B. 0,075M
  • C. 0,1M
  • D. 0,025M

Câu 21: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO₃)₂ và H₂SO₄ loãng với điện cực trơ. Quá trình xảy ra tại cathode là:

  • A. Cu²⁺ + 2e → Cu, sau đó 2H⁺ + 2e → H₂
  • B. 2H⁺ + 2e → H₂, sau đó Cu²⁺ + 2e → Cu
  • C. Cu²⁺ + 2e → Cu
  • D. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻

Câu 22: Khi điện phân dung dịch nào sau đây với điện cực trơ thì pH của dung dịch tăng lên sau một thời gian?

  • A. NaCl (có màng ngăn)
  • B. CuSO₄
  • C. H₂SO₄
  • D. AgNO₃

Câu 23: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol AgNO₃ và 0,05 mol Cu(NO₃)₂ với điện cực trơ. Khi khối lượng cathode tăng thêm 10,8 gam thì dừng điện phân. Khối lượng các chất thoát ra ở anode là:

  • A. 0,56 lít O₂
  • B. 0,28 lít O₂
  • C. 1,12 lít O₂
  • D. 0,14 lít O₂

Câu 24: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với criolit. Tại cathode xảy ra quá trình:

  • A. 2O²⁻ → O₂ + 4e
  • B. 2F⁻ → F₂ + 2e
  • C. Al³⁺ + 3e → Al
  • D. 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂

Câu 25: Điện phân 100 ml dung dịch FeSO₄ 0,1M và CuSO₄ 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì khối lượng kim loại bám vào cathode là:

  • A. 0,64 gam
  • B. 1,12 gam
  • C. 1,20 gam
  • D. 0,56 gam

Câu 26: Điện phân dung dịch HCl loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được tại hai điện cực là:

  • A. H₂ (cathode), O₂ (anode)
  • B. H₂ (cathode), Cl₂ (anode)
  • C. Cl₂ (cathode), H₂ (anode)
  • D. O₂ (cathode), H₂ (anode)

Câu 27: Cho 400 ml dung dịch X gồm MgCl₂ aM và CuCl₂ bM. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được 0,03 mol khí tại anode. Sau thời gian 2t giây, tổng số mol khí thu được tại anode là 0,07 mol. Giá trị của a và b lần lượt là:

  • A. 0,1 và 0,1
  • B. 0,1 và 0,05
  • C. 0,05 và 0,1
  • D. 0,05 và 0,05

Câu 28: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl₃ và HCl với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị điện phân tại anode là:

  • A. Cl⁻, H₂O
  • B. Fe²⁺ (từ Fe³⁺ + 1e), Cl⁻
  • C. H₂O, Cl⁻
  • D. Fe³⁺, H⁺, H₂O

Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với điện cực trơ. Sau một thời gian, thể tích khí thu được ở anode gấp đôi thể tích khí thu được ở cathode (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Thể tích khí tổng cộng thu được là 0,3 lít. Nồng độ mol của NaOH sau điện phân là:

  • A. 0,1M
  • B. 0,125M
  • C. 0,15M
  • D. 0,05M

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của quá trình điện phân?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl được dùng để điều chế khí Cl₂.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn được dùng để sản xuất xà phòng.
  • C. Điện phân dung dịch CuSO₄ với anode tan là phương pháp tinh chế kim loại đồng.
  • D. Điện phân nóng chảy Al₂O₃ được dùng để điều chế kim loại sắt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Điện phân nóng chảy muối halide nào sau đây để điều chế kim loại kiềm thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sản phẩm thu được tại cực dương (anode) là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ với điện cực trơ, thứ tự ưu tiên bị khử tại cathode là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Điện phân dung dịch K₂SO₄ với điện cực trơ. Nhận xét nào sau đây về sự thay đổi pH của dung dịch sau điện phân là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Để mạ một lớp đồng lên vật bằng sắt, người ta thường dùng phương pháp điện phân. Dung dịch điện phân và cực anot (cực dương) thích hợp là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M với điện cực trơ cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 2,56 gam. Tính khối lượng đồng kim loại thu được tại cathode.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho dòng điện có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO₃ trong 16 phút 5 giây. Tính khối lượng bạc kim loại bám vào cathode. (Cho F = 96500 C/mol)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl₂ và NaCl với điện cực trơ. Khi CuCl₂ bị điện phân hết, ở anode bắt đầu thoát ra khí X. Khí X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Quá trình điện phân nào sau đây tạo ra môi trường kiềm trong dung dịch sau phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Điện phân 100 ml dung dịch MSO₄ 0,2M (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ. Sau một thời gian thu được 0,32 gam kim loại M tại cathode và 0,112 lít khí (đktc) tại anode. Xác định kim loại M.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là sai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO₄ và b mol KCl với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị điện phân tại anode là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại nào sau đây với điện cực trơ thì ion kim loại không bị khử tại cathode?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và CuSO₄ 0,05M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí H₂, thì ngừng điện phân. Tính thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) tại thời điểm đó.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Điện phân 100 ml dung dịch FeCl₂ 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A trong 386 giây. Khối lượng kim loại bám vào cathode là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Điện phân dung dịch X chứa NaCl và CuSO₄ với tỉ lệ mol 1:2, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở cathode thu được 1,6 gam Cu thì ở anode thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho sơ đồ điện phân dung dịch MCln với điện cực trơ:
Tại cathode thu được kim loại M, tại anode thu được khí X. Nhận xét nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để tinh chế đồng kim loại (có lẫn tạp chất Fe, Zn, Ag), người ta dùng phương pháp điện phân. Anode được làm từ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Điện phân 200 ml dung dịch BaCl₂ 0,1M với điện cực trơ. Sau một thời gian, tại anode thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Nồng độ mol của BaCl₂ còn lại trong dung dịch sau điện phân là (coi thể tích dung dịch không đổi):

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO₃)₂ và H₂SO₄ loãng với điện cực trơ. Quá trình xảy ra tại cathode là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi điện phân dung dịch nào sau đây với điện cực trơ thì pH của dung dịch tăng lên sau một thời gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol AgNO₃ và 0,05 mol Cu(NO₃)₂ với điện cực trơ. Khi khối lượng cathode tăng thêm 10,8 gam thì dừng điện phân. Khối lượng các chất thoát ra ở anode là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với criolit. Tại cathode xảy ra quá trình:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Điện phân 100 ml dung dịch FeSO₄ 0,1M và CuSO₄ 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì khối lượng kim loại bám vào cathode là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Điện phân dung dịch HCl loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được tại hai điện cực là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho 400 ml dung dịch X gồm MgCl₂ aM và CuCl₂ bM. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được 0,03 mol khí tại anode. Sau thời gian 2t giây, tổng số mol khí thu được tại anode là 0,07 mol. Giá trị của a và b lần lượt là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl₃ và HCl với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị điện phân tại anode là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với điện cực trơ. Sau một thời gian, thể tích khí thu được ở anode gấp đôi thể tích khí thu được ở cathode (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Thể tích khí tổng cộng thu được là 0,3 lít. Nồng độ mol của NaOH sau điện phân là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của quá trình điện phân?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điện phân dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 0.1M và AgNO3 0.2M với điện cực trơ. Thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode là:

  • A. Cu2+, Ag+
  • B. Ag+, Cu2+
  • C. Ag+, H2O, Cu2+
  • D. Cu2+, H2O, Ag+

Câu 2: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra chủ yếu tại anode?

  • A. Sự khử ion H+
  • B. Sự oxi hóa ion SO42-
  • C. Sự oxi hóa H2O
  • D. Sự khử H2O

Câu 3: So sánh sản phẩm thu được tại cathode khi điện phân CaCl2 nóng chảy và khi điện phân dung dịch CaCl2 loãng (điện cực trơ).

  • A. Cả hai trường hợp đều thu được Ca kim loại.
  • B. Cả hai trường hợp đều thu được khí H2.
  • C. Điện phân nóng chảy thu được Ca, dung dịch thu được O2.
  • D. Điện phân nóng chảy thu được Ca, dung dịch thu được H2.

Câu 4: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng (Cu) tinh khiết và cathode bằng đồng không tinh khiết, quá trình nào xảy ra chủ yếu tại anode?

  • A. Cu bị oxi hóa thành Cu2+
  • B. H2O bị oxi hóa thành O2
  • C. Ion SO42- bị oxi hóa
  • D. Cu2+ bị khử thành Cu

Câu 5: Quá trình tinh chế kim loại đồng trong công nghiệp thường sử dụng phương pháp điện phân. Trong quá trình này, khối lượng của điện cực nào sẽ giảm đi?

  • A. Anode (đồng không tinh khiết)
  • B. Cathode (đồng tinh khiết)
  • C. Cả anode và cathode
  • D. Không có điện cực nào thay đổi khối lượng

Câu 6: Điện phân dung dịch AgNO3 với cường độ dòng điện 0.5A trong 30 phút. Khối lượng bạc kim loại thu được tại cathode (giả sử hiệu suất 100%, Ag=108) là bao nhiêu?

  • A. 0.81 g
  • B. 1.08 g
  • C. 1.81 g
  • D. 3.24 g

Câu 7: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 2A trong 1 giờ. Thể tích khí chlorine (Cl2) thu được tại anode ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm) là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất 100%)

  • A. 0.836 lít
  • B. 1.672 lít
  • C. 2.240 lít
  • D. 3.344 lít

Câu 8: Cần điện phân dung dịch CuCl2 với cường độ dòng điện 1.5A trong bao lâu để thu được 3.2 gam đồng kim loại tại cathode? (Giả sử hiệu suất 100%, Cu=64)

  • A. 6433.3 giây
  • B. 3216.7 giây
  • C. 12866.7 giây
  • D. 9650 giây

Câu 9: Điện phân 100 mL dung dịch chứa CuSO4 0.1M và NaCl 0.1M (điện cực trơ, không màng ngăn) cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cathode. Tổng khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Cu=64, Ag=108)

  • A. 0.64 g
  • B. 1.08 g
  • C. 1.72 g
  • D. Không có kim loại nào bám vào cathode

Câu 10: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, pH của dung dịch sau điện phân sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng

Câu 11: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn), pH của dung dịch tại khu vực gần cathode thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm

Câu 12: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn trong công nghiệp nhằm mục đích chính là sản xuất những hóa chất cơ bản nào?

  • A. Na, Cl2, H2
  • B. NaCl, H2O
  • C. Na, NaOH, Cl2
  • D. NaOH, Cl2, H2

Câu 13: Điện phân 200 mL dung dịch X chứa FeCl3 0.1M và CuCl2 0.2M với điện cực trơ. Khi thu được 1.12 gam kim loại tại cathode, thể tích khí thoát ra ở anode (ở đktc) là bao nhiêu? (Fe=56, Cu=64, Cl=35.5)

  • A. 0.448 lít
  • B. 0.672 lít
  • C. 0.896 lít
  • D. 1.120 lít

Câu 14: Điện phân dung dịch hỗn hợp KBr và KI (điện cực trơ). Ion halogen nào sẽ bị oxi hóa ưu tiên tại anode?

  • A. Br-
  • B. I-
  • C. Cả Br- và I- đồng thời
  • D. H2O

Câu 15: Trong một hệ thống điện phân dung dịch, điện cực nào là nơi xảy ra quá trình khử?

  • A. Cathode
  • B. Anode
  • C. Điện cực dương
  • D. Điện cực âm (đối với pin điện hóa)

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản về sự chuyển hóa năng lượng giữa pin điện hóa (galvanic cell) và bình điện phân (electrolytic cell) là gì?

  • A. Pin điện hóa chuyển hóa điện năng thành hóa năng, bình điện phân chuyển hóa hóa năng thành điện năng.
  • B. Cả hai đều chuyển hóa hóa năng thành điện năng.
  • C. Pin điện hóa chuyển hóa hóa năng thành điện năng, bình điện phân chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
  • D. Cả hai đều chuyển hóa điện năng thành hóa năng.

Câu 17: Chất nào sau đây khi nóng chảy có thể dẫn điện và bị phân hủy bởi dòng điện một chiều?

  • A. Al2O3 nóng chảy
  • B. Đường saccarozơ nóng chảy
  • C. Nước tinh khiết
  • D. Ethanol khan

Câu 18: Chất nào sau đây không dẫn điện khi hòa tan trong nước hoặc khi nóng chảy?

  • A. NaCl rắn
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Benzen lỏng
  • D. NaOH nóng chảy

Câu 19: Tại sao khi điện phân dung dịch NaCl loãng (điện cực trơ, không màng ngăn), sản phẩm chính ở anode là O2 thay vì Cl2?

  • A. Nồng độ Cl- quá thấp nên H2O dễ bị khử hơn.
  • B. Nồng độ Na+ quá cao nên H2O dễ bị oxi hóa hơn.
  • C. Điện cực trơ chỉ xúc tác cho quá trình điện phân H2O.
  • D. Điện thế oxi hóa của H2O thấp hơn của Cl- trong điều kiện dung dịch loãng.

Câu 20: Điện phân 250 mL dung dịch hỗn hợp CuSO4 0.2M và HCl 0.4M (điện cực trơ) cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực. Tổng số mol electron đã trao đổi trong quá trình điện phân là bao nhiêu?

  • A. 0.05 mol
  • B. 0.10 mol
  • C. 0.15 mol
  • D. 0.20 mol

Câu 21: Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, khối lượng của điện cực nào sẽ tăng lên?

  • A. Cathode
  • B. Anode
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không có điện cực nào tăng khối lượng

Câu 22: Điện phân dung dịch Na2SO4 loãng với điện cực trơ. Tỉ lệ thể tích khí thu được ở cathode so với anode (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. Không xác định được vì phụ thuộc nồng độ

Câu 23: Điện phân dung dịch HCl loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là gì?

  • A. Cl2 và H2
  • B. H2 và Cl2
  • C. H2 và O2
  • D. O2 và H2

Câu 24: Điện phân dung dịch NaOH loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là gì?

  • A. Na và O2
  • B. O2 và H2
  • C. H2 và O2
  • D. Na và H2

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, màng ngăn có vai trò chính là:

  • A. Tăng tốc độ phản ứng điện phân.
  • B. Ngăn cách sản phẩm ở anode và cathode không phản ứng với nhau.
  • C. Làm tăng nồng độ dung dịch NaCl.
  • D. Chỉ cho phép ion Cl- đi qua.

Câu 26: Điện phân 200 mL dung dịch MSO4 (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ. Sau 965 giây với cường độ dòng điện 5A, khối lượng cathode tăng thêm 3.2 gam và dung dịch sau điện phân có khả năng làm đỏ quỳ tím. Kim loại M và nồng độ ban đầu của dung dịch MSO4 là:

  • A. Cu, 0.25 M
  • B. Zn, 0.25 M
  • C. Cu, 0.5 M
  • D. Fe, 0.25 M

Câu 27: Điện phân dung dịch chứa 0.1 mol FeCl3 và 0.2 mol CuCl2 (điện cực trơ) bằng dòng điện có cường độ không đổi. Thứ tự các chất thoát ra ở cathode theo thời gian là:

  • A. Fe, Cu, H2
  • B. Cu, Fe, H2
  • C. Cu, H2
  • D. Fe, H2

Câu 28: Điện phân 400 mL dung dịch chứa NaCl 0.1M và CuSO4 0.2M (điện cực trơ) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10.75 gam. Thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) là bao nhiêu? (Na=23, Cl=35.5, Cu=64, O=16, H=1)

  • A. 1.12 lít
  • B. 1.68 lít
  • C. 2.24 lít
  • D. 3.36 lít

Câu 29: Chọn phát biểu ĐÚNG về quá trình điện phân:

  • A. Tại anode luôn xảy ra sự khử.
  • B. Trong điện phân dung dịch, kim loại mạnh hơn H bị đẩy ra trước tại cathode.
  • C. Điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại hoạt động yếu.
  • D. Điện phân là quá trình dùng điện năng để gây ra phản ứng hóa học không tự xảy ra.

Câu 30: Một lượng điện tích Q Faraday được truyền qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Khối lượng đồng kim loại thu được tại cathode là bao nhiêu? (Cu=64)

  • A. 64Q gam
  • B. 32Q gam
  • C. 32Q/2 gam
  • D. 64Q/2 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Điện phân dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 0.1M và AgNO3 0.2M với điện cực trơ. Thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra chủ yếu tại anode?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: So sánh sản phẩm thu được tại cathode khi điện phân CaCl2 nóng chảy và khi điện phân dung dịch CaCl2 loãng (điện cực trơ).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng (Cu) tinh khiết và cathode bằng đồng không tinh khiết, quá trình nào xảy ra chủ yếu tại anode?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Quá trình tinh chế kim loại đồng trong công nghiệp thường sử dụng phương pháp điện phân. Trong quá trình này, khối lượng của điện cực nào sẽ giảm đi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điện phân dung dịch AgNO3 với cường độ dòng điện 0.5A trong 30 phút. Khối lượng bạc kim loại thu được tại cathode (giả sử hiệu suất 100%, Ag=108) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 2A trong 1 giờ. Thể tích khí chlorine (Cl2) thu được tại anode ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm) là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất 100%)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cần điện phân dung dịch CuCl2 với cường độ dòng điện 1.5A trong bao lâu để thu được 3.2 gam đồng kim loại tại cathode? (Giả sử hiệu suất 100%, Cu=64)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Điện phân 100 mL dung dịch chứa CuSO4 0.1M và NaCl 0.1M (điện cực trơ, không màng ngăn) cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cathode. Tổng khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Cu=64, Ag=108)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, pH của dung dịch sau điện phân sẽ thay đổi như thế nào so với ban đầu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn), pH của dung dịch tại khu vực gần cathode thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn trong công nghiệp nhằm mục đích chính là sản xuất những hóa chất cơ bản nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Điện phân 200 mL dung dịch X chứa FeCl3 0.1M và CuCl2 0.2M với điện cực trơ. Khi thu được 1.12 gam kim loại tại cathode, thể tích khí thoát ra ở anode (ở đktc) là bao nhiêu? (Fe=56, Cu=64, Cl=35.5)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Điện phân dung dịch hỗn hợp KBr và KI (điện cực trơ). Ion halogen nào sẽ bị oxi hóa ưu tiên tại anode?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong một hệ thống điện phân dung dịch, điện cực nào là nơi xảy ra quá trình khử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản về sự chuyển hóa năng lượng giữa pin điện hóa (galvanic cell) và bình điện phân (electrolytic cell) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Chất nào sau đây khi nóng chảy có thể dẫn điện và bị phân hủy bởi dòng điện một chiều?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chất nào sau đây không dẫn điện khi hòa tan trong nước hoặc khi nóng chảy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao khi điện phân dung dịch NaCl loãng (điện cực trơ, không màng ngăn), sản phẩm chính ở anode là O2 thay vì Cl2?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Điện phân 250 mL dung dịch hỗn hợp CuSO4 0.2M và HCl 0.4M (điện cực trơ) cho đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực. Tổng số mol electron đã trao đổi trong quá trình điện phân là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, khối lượng của điện cực nào sẽ tăng lên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Điện phân dung dịch Na2SO4 loãng với điện cực trơ. Tỉ lệ thể tích khí thu được ở cathode so với anode (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Điện phân dung dịch HCl loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Điện phân dung dịch NaOH loãng với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở cathode và anode lần lượt là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, màng ngăn có vai trò chính là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điện phân 200 mL dung dịch MSO4 (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ. Sau 965 giây với cường độ dòng điện 5A, khối lượng cathode tăng thêm 3.2 gam và dung dịch sau điện phân có khả năng làm đỏ quỳ tím. Kim loại M và nồng độ ban đầu của dung dịch MSO4 là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Điện phân dung dịch chứa 0.1 mol FeCl3 và 0.2 mol CuCl2 (điện cực trơ) bằng dòng điện có cường độ không đổi. Thứ tự các chất thoát ra ở cathode theo thời gian là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Điện phân 400 mL dung dịch chứa NaCl 0.1M và CuSO4 0.2M (điện cực trơ) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10.75 gam. Thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) là bao nhiêu? (Na=23, Cl=35.5, Cu=64, O=16, H=1)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Chọn phát biểu ĐÚNG về quá trình điện phân:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một lượng điện tích Q Faraday được truyền qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Khối lượng đồng kim loại thu được tại cathode là bao nhiêu? (Cu=64)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quá trình điện phân dung dịch chất điện li bằng điện cực trơ là quá trình:

  • A. Oxi hóa ở cả anode và cathode.
  • B. Khử ở cả anode và cathode.
  • C. Oxi hóa ở cathode và khử ở anode.
  • D. Khử ở cathode và oxi hóa ở anode.

Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, sản phẩm thu được tại cathode là:

  • A. H2.
  • B. Cl2.
  • C. O2.
  • D. Na.

Câu 3: Điện phân CaCl2 nóng chảy với điện cực trơ, quá trình xảy ra tại cathode là:

  • A. Oxi hóa ion Ca2+.
  • B. Khử ion Ca2+.
  • C. Oxi hóa ion Cl-.
  • D. Khử ion Cl-.

Câu 4: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, pH của dung dịch sau điện phân sẽ:

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu giảm sau đó tăng.

Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Cu2+, Ag+, K+, H+. Thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

  • A. K+, Cu2+, Ag+, H+.
  • B. H+, Ag+, Cu2+, K+.
  • C. Ag+, Cu2+, H+, K+.
  • D. Ag+, H+, Cu2+, K+.

Câu 6: Khi điện phân dung dịch Na2SO4 với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:

  • A. Na và SO2.
  • B. H2 và O2.
  • C. O2 và Na.
  • D. O2 và H2.

Câu 7: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ bị khử hết. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là (Cu = 64):

  • A. 0,64 g.
  • B. 1,28 g.
  • C. 0,32 g.
  • D. 0,064 g.

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với anode bằng đồng, quá trình xảy ra tại anode là:

  • A. 2Cl- → Cl2 + 2e.
  • B. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.
  • C. Cu → Cu2+ + 2e.
  • D. Cu2+ + 2e → Cu.

Câu 9: Dung dịch thu được sau khi điện phân dung dịch chất nào sau đây (điện cực trơ) có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ?

  • A. NaCl.
  • B. Cu(NO3)2.
  • C. KNO3.
  • D. NaOH.

Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn). Nếu cường độ dòng điện là 5A và thời gian điện phân là 1930 giây, thể tích khí Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là (F = 96500 C/mol):

  • A. 1,12 lít.
  • B. 0,56 lít.
  • C. 2,24 lít.
  • D. 0,28 lít.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sự điện phân?

  • A. Điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra ở bề mặt các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
  • B. Ở cathode (cực âm) xảy ra quá trình khử.
  • C. Ở anode (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa.
  • D. Các cation trong chất điện li di chuyển về anode.

Câu 12: Khi điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, nếu khối lượng Ag bám vào cathode là 2,16 gam, thì thể tích khí O2 thoát ra ở anode (đktc) là (Ag = 108):

  • A. 0,112 lít.
  • B. 0,224 lít.
  • C. 0,336 lít.
  • D. 0,448 lít.

Câu 13: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,05 mol CuSO4 với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân. Tổng khối lượng kim loại bám vào cathode là (Cu = 64, Ag = 108):

  • A. 3,2 gam.
  • B. 6,4 gam.
  • C. 3,2 gam (chỉ có Cu).
  • D. 6,4 gam (có cả Na).

Câu 14: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuCl2 với điện cực trơ, chất được tạo ra đầu tiên ở anode và cathode lần lượt là:

  • A. Cl2 và Cu.
  • B. O2 và Cu.
  • C. Cl2 và H2.
  • D. O2 và H2.

Câu 15: Điện phân dung dịch muối của kim loại M (hóa trị n) với điện cực trơ. Nếu khối lượng M bám vào cathode là m gam khi có Q culông điện lượng chạy qua, công thức tính khối lượng mol nguyên tử của M là (F là hằng số Faraday):

  • A. M = m.n.F / Q.
  • B. M = Q.n / (m.F).
  • C. M = m.F / (Q.n).
  • D. M = Q.M / (m.n.F).

Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch NaCl 0,1M (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi. Sau một thời gian điện phân, dừng lại và đo pH dung dịch thấy pH = 13 (coi thể tích dung dịch không đổi). Thời gian điện phân là (F = 96500 C/mol):

  • A. 193 giây.
  • B. 386 giây.
  • C. 965 giây.
  • D. 772 giây.

Câu 17: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, thứ tự các chất bị oxi hóa tại anode (điện cực trơ) là:

  • A. NO3-, H2O.
  • B. H2O, NO3-.
  • C. Ag, Cu.
  • D. H2O (tạo O2).

Câu 18: Điện phân dung dịch nào sau đây (điện cực trơ) sẽ thu được kim loại ở cathode và khí ở anode?

  • A. KNO3.
  • B. NaOH.
  • C. CuCl2.
  • D. H2SO4.

Câu 19: So sánh quá trình xảy ra tại cathode khi điện phân dung dịch CuSO4 và dung dịch NaCl (đều dùng điện cực trơ, có màng ngăn):

  • A. Cu2+ bị khử trong CuSO4, H2O bị khử trong NaCl.
  • B. H2O bị khử trong cả hai dung dịch.
  • C. Cu2+ bị khử trong CuSO4, Na+ bị khử trong NaCl.
  • D. SO42- bị oxi hóa trong CuSO4, Cl- bị oxi hóa trong NaCl.

Câu 20: Điện phân dung dịch nào sau đây (điện cực trơ, không màng ngăn) thu được dung dịch có tính tẩy màu?

  • A. NaCl.
  • B. CuSO4.
  • C. K2SO4.
  • D. AgNO3.

Câu 21: Để mạ đồng (Cu) lên một vật bằng sắt (Fe) bằng phương pháp điện phân, người ta thường sử dụng dung dịch chất điện li nào sau đây và vật cần mạ được đặt ở cực nào?

  • A. Dung dịch NaCl, cực dương (anode).
  • B. Dung dịch CuSO4, cực âm (cathode).
  • C. Dung dịch FeSO4, cực âm (cathode).
  • D. Dung dịch CuCl2, cực dương (anode).

Câu 22: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,1M Cu(NO3)2 và 0,2M AgNO3 với điện cực trơ. Khi khối lượng cathode tăng thêm 5,4 gam thì dừng điện phân. Thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) là (Ag=108, Cu=64):

  • A. 0,112 lít.
  • B. 0,224 lít.
  • C. 0,336 lít.
  • D. 0,448 lít.

Câu 23: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

  • A. Fe.
  • B. Cu.
  • C. Ag.
  • D. Al.

Câu 24: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Nồng độ H2SO4 trong dung dịch thay đổi như thế nào trong quá trình điện phân?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 25: Xét quá trình điện phân nóng chảy Al2O3. Chất được thêm vào Al2O3 để giảm nhiệt độ nóng chảy là:

  • A. NaCl.
  • B. KCl.
  • C. Criolit (Na3AlF6).
  • D. CaF2.

Câu 26: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các anion Cl-, Br-, SO42-, NO3-, H2O, thứ tự các chất/ion bị oxi hóa tại anode (điện cực trơ) là:

  • A. SO42-, NO3-, H2O, Br-, Cl-.
  • B. Br-, Cl-, H2O, SO42-, NO3-.
  • C. Cl-, Br-, H2O, SO42-, NO3-.
  • D. H2O, Cl-, Br-, SO42-, NO3-.

Câu 27: Điện phân 100 ml dung dịch MSO4 0,2M (M là kim loại, điện cực trơ) đến khi khối lượng cathode tăng 1,28 gam thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan tối đa 0,232 gam Fe3O4. Kim loại M là (Fe=56, O=16, Cu=64, Zn=65, Ni=59):

  • A. Cu.
  • B. Zn.
  • C. Ni.
  • D. Không xác định được.

Câu 28: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quá trình xảy ra trong pin điện hóa và bình điện phân:

  • A. Cả hai đều chuyển hóa hóa năng thành điện năng.
  • B. Cả hai đều chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
  • C. Pin điện hóa là quá trình tự diễn biến, bình điện phân không tự diễn biến nhưng cùng chuyển hóa năng lượng theo một chiều.
  • D. Pin điện hóa chuyển hóa hóa năng thành điện năng (tự diễn biến), bình điện phân chuyển hóa điện năng thành hóa năng (không tự diễn biến).

Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 0,1M và NaCl 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Tổng thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) là (Cu=64):

  • A. 0,224 lít.
  • B. 0,448 lít.
  • C. 0,672 lít.
  • D. 0,896 lít.

Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn. Nếu thu được 0,02 mol khí H2 ở cathode, thì số mol khí Cl2 thu được ở anode là:

  • A. 0,01 mol.
  • B. 0,03 mol.
  • C. 0,02 mol.
  • D. 0,04 mol.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Quá trình điện phân dung dịch chất điện li bằng điện cực trơ là quá trình:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, sản phẩm thu được tại cathode là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Điện phân CaCl2 nóng chảy với điện cực trơ, quá trình xảy ra tại cathode là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, pH của dung dịch sau điện phân sẽ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Cu2+, Ag+, K+, H+. Thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi điện phân dung dịch Na2SO4 với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ bị khử hết. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là (Cu = 64):

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với anode bằng đồng, quá trình xảy ra tại anode là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Dung dịch thu được sau khi điện phân dung dịch chất nào sau đây (điện cực trơ) có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn). Nếu cường độ dòng điện là 5A và thời gian điện phân là 1930 giây, thể tích khí Cl2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là (F = 96500 C/mol):

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về sự điện phân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, nếu khối lượng Ag bám vào cathode là 2,16 gam, thì thể tích khí O2 thoát ra ở anode (đktc) là (Ag = 108):

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,05 mol CuSO4 với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân. Tổng khối lượng kim loại bám vào cathode là (Cu = 64, Ag = 108):

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuCl2 với điện cực trơ, chất được tạo ra đầu tiên ở anode và cathode lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Điện phân dung dịch muối của kim loại M (hóa trị n) với điện cực trơ. Nếu khối lượng M bám vào cathode là m gam khi có Q culông điện lượng chạy qua, công thức tính khối lượng mol nguyên tử của M là (F là hằng số Faraday):

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch NaCl 0,1M (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi. Sau một thời gian điện phân, dừng lại và đo pH dung dịch thấy pH = 13 (coi thể tích dung dịch không đổi). Thời gian điện phân là (F = 96500 C/mol):

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3, thứ tự các chất bị oxi hóa tại anode (điện cực trơ) là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điện phân dung dịch nào sau đây (điện cực trơ) sẽ thu được kim loại ở cathode và khí ở anode?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: So sánh quá trình xảy ra tại cathode khi điện phân dung dịch CuSO4 và dung dịch NaCl (đều dùng điện cực trơ, có màng ngăn):

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Điện phân dung dịch nào sau đây (điện cực trơ, không màng ngăn) thu được dung dịch có tính tẩy màu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để mạ đồng (Cu) lên một vật bằng sắt (Fe) bằng phương pháp điện phân, người ta thường sử dụng dung dịch chất điện li nào sau đây và vật cần mạ được đặt ở cực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,1M Cu(NO3)2 và 0,2M AgNO3 với điện cực trơ. Khi khối lượng cathode tăng thêm 5,4 gam thì dừng điện phân. Thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) là (Ag=108, Cu=64):

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ. Nồng độ H2SO4 trong dung dịch thay đổi như thế nào trong quá trình điện phân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Xét quá trình điện phân nóng chảy Al2O3. Chất được thêm vào Al2O3 để giảm nhiệt độ nóng chảy là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các anion Cl-, Br-, SO42-, NO3-, H2O, thứ tự các chất/ion bị oxi hóa tại anode (điện cực trơ) là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Điện phân 100 ml dung dịch MSO4 0,2M (M là kim loại, điện cực trơ) đến khi khối lượng cathode tăng 1,28 gam thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan tối đa 0,232 gam Fe3O4. Kim loại M là (Fe=56, O=16, Cu=64, Zn=65, Ni=59):

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa quá trình xảy ra trong pin điện hóa và bình điện phân:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 0,1M và NaCl 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Tổng thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) là (Cu=64):

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn. Nếu thu được 0,02 mol khí H2 ở cathode, thì số mol khí Cl2 thu được ở anode là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi điện phân dung dịch nào sau đây (điện cực trơ) sẽ thu được kim loại ở cathode và khí oxygen ở anode?

  • A. NaCl
  • B. KNO3
  • C. CuSO4
  • D. HCl

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối X thu được kim loại kiềm và khí chlorine. Chất X là:

  • A. KCl
  • B. NaOH
  • C. MgCl2
  • D. NaCl

Câu 3: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Cu2+, Ag+, Fe3+, Zn2+ với điện cực trơ, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode là:

  • A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Zn2+
  • B. Zn2+, Fe3+, Cu2+, Ag+
  • C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Zn2+
  • D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Zn2+

Câu 4: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Quá trình xảy ra ở anode là:

  • A. H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • C. Na+ + 1e → Na
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Câu 5: Điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng. Sau một thời gian điện phân, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng anode giảm, khối lượng cathode tăng.
  • B. Khối lượng anode và cathode đều tăng.
  • C. Khối lượng anode tăng, khối lượng cathode giảm.
  • D. Khối lượng anode và cathode không đổi.

Câu 6: Khi điện phân dung dịch HCl (điện cực trơ), sản phẩm thu được ở cathode là:

  • A. Cl2
  • B. O2
  • C. Cl2 và O2
  • D. H2

Câu 7: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ bị khử hết. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là:

  • A. 0,112 lít
  • B. 0,224 lít
  • C. 0,056 lít
  • D. 0,028 lít

Câu 8: Điện phân dung dịch MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 1,6 gam và thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anode. Kim loại M là:

  • A. Fe
  • B. Ni
  • C. Cu
  • D. Zn

Câu 9: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

  • A. 10,8 gam
  • B. 23,6 gam
  • C. 12,8 gam
  • D. 34,4 gam

Câu 10: Khi điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp Na2SO4 và CuSO4 (điện cực trơ), phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Ion Na+ bị khử ở cathode.
  • B. Ion SO4(2-) bị oxi hóa ở anode.
  • C. Nồng độ Na2SO4 giảm dần trong quá trình điện phân.
  • D. Nồng độ CuSO4 giảm dần trong quá trình điện phân.

Câu 11: Một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Cường độ dòng điện là 2A, thời gian điện phân là 1930 giây. Khối lượng bạc bám vào cathode là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol)

  • A. 4,32 gam
  • B. 2,16 gam
  • C. 1,08 gam
  • D. 8,64 gam

Câu 12: Điện phân 200 ml dung dịch MCl2 1M (M là kim loại) với điện cực trơ. Sau khi điện phân một thời gian, thu được 2,24 lít khí (đktc) ở anode và khối lượng dung dịch giảm 7,1 gam. Kim loại M là:

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Mg

Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 14: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,05 mol CuSO4 với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Tổng thể tích khí (đktc) thu được ở cả hai điện cực là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 1,68 lít

Câu 15: Khi điện phân dung dịch NaOH loãng (điện cực trơ), sản phẩm thu được ở anode là:

  • A. Na
  • B. H2
  • C. O2
  • D. H2O

Câu 16: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuCl2 và b mol HCl với điện cực trơ. Khi cả hai điện cực đều bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân. Mối quan hệ giữa a và b là:

  • A. 2a = b
  • B. a = 2b
  • C. a = b
  • D. a = 4b

Câu 17: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4 (điện cực trơ). Sau thời gian t giây, khối lượng cathode tăng m gam. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khối lượng cathode tăng 2m gam. Điều này chứng tỏ:

  • A. Toàn bộ ion M2+ đã bị điện phân hết sau thời gian t.
  • B. Ion M2+ vẫn đang bị điện phân trong khoảng thời gian từ t đến 2t.
  • C. Trong khoảng thời gian từ t đến 2t, nước bắt đầu bị điện phân ở cathode.
  • D. Nồng độ dung dịch MSO4 không đổi trong suốt quá trình điện phân.

Câu 18: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không màng ngăn) thu được dung dịch A. Dung dịch A có tính chất nào sau đây?

  • A. Làm quỳ tím hóa đỏ.
  • B. Không màu.
  • C. Có tính tẩy màu.
  • D. Chỉ chứa NaCl.

Câu 19: Cần điện phân nóng chảy bao nhiêu gam Al2O3 để thu được 2,7 gam Al? (Cho Al=27, O=16)

  • A. 5,1 gam
  • B. 10,2 gam
  • C. 2,55 gam
  • D. 7,65 gam

Câu 20: Khi điện phân dung dịch KNO3 (điện cực trơ), sản phẩm thu được ở cathode là:

  • A. K
  • B. NO2
  • C. O2
  • D. H2

Câu 21: Cho dòng điện 5A đi qua dung dịch NiSO4 trong 32 phút 10 giây. Khối lượng Niken (Ni) kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Cho Ni=58,7, F=96500 C/mol)

  • A. 1,4675 gam
  • B. 2,935 gam
  • C. 5,87 gam
  • D. 0,7338 gam

Câu 22: Điện phân 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,2M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là:

  • A. 0,56 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 1,40 lít
  • D. 2,24 lít

Câu 23: Nhận định nào sau đây về quá trình điện phân là sai?

  • A. Tại cathode luôn xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Tại anode luôn xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
  • D. Điện cực nối với cực âm của nguồn điện là cathode.

Câu 24: Điện phân dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2 (điện cực trơ). Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại bám vào cathode là:

  • A. 6,4 gam
  • B. 11,2 gam
  • C. 17,6 gam
  • D. 12,0 gam

Câu 25: Để mạ kẽm lên một vật bằng sắt, người ta thường sử dụng dung dịch nào làm chất điện phân?

  • A. Dung dịch ZnCl2 với anode bằng sắt.
  • B. Dung dịch ZnSO4 với anode bằng kẽm.
  • C. Dung dịch FeSO4 với anode bằng kẽm.
  • D. Dung dịch FeCl2 với anode bằng sắt.

Câu 26: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 5,4 gam so với ban đầu. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là:

  • A. 0,28 lít
  • B. 0,56 lít
  • C. 0,14 lít
  • D. 0,42 lít

Câu 27: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng (điện cực trơ), sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:

  • A. H2 và O2
  • B. SO2 và H2
  • C. O2 và S
  • D. O2 và H2

Câu 28: Điện phân 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và NaCl 0,1M với điện cực trơ cho đến khi khí thoát ra ở anode có thể tích là 0,112 lít (đktc) thì dừng điện phân. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở cathode là:

  • A. 0,056 lít
  • B. 0,112 lít
  • C. Không có khí thoát ra ở cathode
  • D. 0,224 lít

Câu 29: Cho các phát biểu sau về quá trình điện phân dung dịch. Số phát biểu đúng là:
(a) Tại cathode, cation luôn bị khử.
(b) Tại anode, anion luôn bị oxi hóa.
(c) Quá trình điện phân là quá trình chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
(d) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ thu được Cu và Cl2.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Điện phân 100 ml dung dịch FeSO4 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

  • A. 0,56 gam
  • B. 1,12 gam
  • C. Không có kim loại thu được
  • D. 0,28 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi điện phân dung dịch nào sau đây (điện cực trơ) sẽ thu được kim loại ở cathode và khí oxygen ở anode?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối X thu được kim loại kiềm và khí chlorine. Chất X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Cu2+, Ag+, Fe3+, Zn2+ với điện cực trơ, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Quá trình xảy ra ở anode là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng. Sau một thời gian điện phân, nhận định nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi điện phân dung dịch HCl (điện cực trơ), sản phẩm thu được ở cathode là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ bị khử hết. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Điện phân dung dịch MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 1,6 gam và thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anode. Kim loại M là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp Na2SO4 và CuSO4 (điện cực trơ), phát biểu nào sau đây đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Cường độ dòng điện là 2A, thời gian điện phân là 1930 giây. Khối lượng bạc bám vào cathode là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Điện phân 200 ml dung dịch MCl2 1M (M là kim loại) với điện cực trơ. Sau khi điện phân một thời gian, thu được 2,24 lít khí (đktc) ở anode và khối lượng dung dịch giảm 7,1 gam. Kim loại M là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,05 mol CuSO4 với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Tổng thể tích khí (đktc) thu được ở cả hai điện cực là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi điện phân dung dịch NaOH loãng (điện cực trơ), sản phẩm thu được ở anode là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuCl2 và b mol HCl với điện cực trơ. Khi cả hai điện cực đều bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân. Mối quan hệ giữa a và b là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một bình điện phân chứa dung dịch MSO4 (điện cực trơ). Sau thời gian t giây, khối lượng cathode tăng m gam. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì khối lượng cathode tăng 2m gam. Điều này chứng tỏ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, không màng ngăn) thu được dung dịch A. Dung dịch A có tính chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cần điện phân nóng chảy bao nhiêu gam Al2O3 để thu được 2,7 gam Al? (Cho Al=27, O=16)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi điện phân dung dịch KNO3 (điện cực trơ), sản phẩm thu được ở cathode là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho dòng điện 5A đi qua dung dịch NiSO4 trong 32 phút 10 giây. Khối lượng Niken (Ni) kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Cho Ni=58,7, F=96500 C/mol)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Điện phân 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,2M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Nhận định nào sau đây về quá trình điện phân là sai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Điện phân dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,2 mol CuCl2 (điện cực trơ). Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại bám vào cathode là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để mạ kẽm lên một vật bằng sắt, người ta thường sử dụng dung dịch nào làm chất điện phân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 5,4 gam so với ban đầu. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng (điện cực trơ), sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Điện phân 100 ml dung dịch chứa HCl 0,1M và NaCl 0,1M với điện cực trơ cho đến khi khí thoát ra ở anode có thể tích là 0,112 lít (đktc) thì dừng điện phân. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở cathode là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho các phát biểu sau về quá trình điện phân dung dịch. Số phát biểu đúng là:
(a) Tại cathode, cation luôn bị khử.
(b) Tại anode, anion luôn bị oxi hóa.
(c) Quá trình điện phân là quá trình chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
(d) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ thu được Cu và Cl2.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Điện phân 100 ml dung dịch FeSO4 0,1M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là sai?

  • A. Điện phân là quá trình oxi hóa - khử xảy ra ở bề mặt điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều.
  • B. Tại cực âm (cathode), quá trình oxi hóa xảy ra.
  • C. Tại cực dương (anode), quá trình oxi hóa xảy ra.
  • D. Năng lượng điện được chuyển hóa thành hóa năng trong quá trình điện phân.

Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn xốp, điện cực trơ), sản phẩm thu được tại anode là:

  • A. Khí hydrogen (H₂).
  • B. Kim loại sodium (Na).
  • C. Khí chlorine (Cl₂).
  • D. Khí oxygen (O₂).

Câu 3: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 11,7 gam NaCl, thu được V lít khí ở anode (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 2,24
  • B. 4,48
  • C. 1,12
  • D. 3,36

Câu 4: Khi điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ, tại cathode xảy ra quá trình:

  • A. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e.
  • B. 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e.
  • C. Cu → Cu²⁺ + 2e.
  • D. Cu²⁺ + 2e → Cu.

Câu 5: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Nhận định nào sau đây về sự thay đổi pH của dung dịch trong quá trình điện phân là đúng?

  • A. pH của dung dịch giảm dần.
  • B. pH của dung dịch tăng dần.
  • C. pH của dung dịch không đổi.
  • D. pH của dung dịch ban đầu giảm, sau đó tăng.

Câu 6: Cho các dung dịch muối sau: ① NaCl, ② CuSO₄, ③ KNO₃, ④ AgNO₃. Khi điện phân các dung dịch này (điện cực trơ), dung dịch sau điện phân có khả năng làm quỳ tím chuyển màu đỏ là:

  • A. ① và ②.
  • B. ① và ③.
  • C. ② và ④.
  • D. ②, ③ và ④.

Câu 7: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Cu(NO₃)₂ và KCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cathode sẽ là:

  • A. Cu²⁺, H₂O.
  • B. K⁺, Cu²⁺, H₂O.
  • C. H₂O, Cu²⁺.
  • D. Cu²⁺, K⁺, H₂O.

Câu 8: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO₃)₂ 0,1 M và Fe(NO₃)₂ 0,1 M với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

  • A. Fe²⁺, Cu²⁺.
  • B. Cu²⁺, Fe²⁺.
  • C. H₂O, Fe²⁺, Cu²⁺.
  • D. Fe²⁺, H₂O, Cu²⁺.

Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M với cường độ dòng điện không đổi. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 2,56 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Thời gian điện phân là bao nhiêu nếu cường độ dòng điện là 0,5A? (Biết F = 96500 C/mol)

  • A. 3860 giây.
  • B. 7720 giây.
  • C. 1930 giây.
  • D. 9650 giây.

Câu 10: Để mạ một lớp bạc lên một vật bằng đồng, người ta thường dùng dung dịch nào làm chất điện phân?

  • A. AgNO₃.
  • B. AgCl.
  • C. AgF.
  • D. Ag₂SO₄.

Câu 11: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại M với điện cực trơ, nếu tại cathode thu được kim loại M thì kim loại M phải là:

  • A. Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
  • B. Kim loại hoạt động mạnh (trước Al trong dãy hoạt động hóa học).
  • C. Kim loại từ Al trở về trước trong dãy hoạt động hóa học.
  • D. Kim loại từ Zn trở về sau trong dãy hoạt động hóa học.

Câu 12: Điện phân dung dịch NaCl (không có màng ngăn, điện cực trơ). Sau một thời gian, dung dịch thu được có khả năng:

  • A. Làm đỏ quỳ tím.
  • B. Tẩy màu dung dịch nước brom.
  • C. Phản ứng với dung dịch HCl tạo kết tủa.
  • D. Không có tính oxi hóa.

Câu 13: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO₄ và b mol KCl với điện cực trơ. Khi ở cả hai điện cực đều bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Mối quan hệ giữa a và b tại thời điểm đó là:

  • A. b = 2a.
  • B. a = 2b.
  • C. b = 2a hoặc b > 2a.
  • D. a = 2b hoặc a > 2b.

Câu 14: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO₄ 0,5 M với điện cực trơ trong một thời gian. Sau khi dừng điện phân, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl₂ dư thấy tạo thành 4,66 gam kết tủa. Khối lượng kim loại đồng bám vào cathode là bao nhiêu?

  • A. 3,2 gam.
  • B. 6,4 gam.
  • C. 1,6 gam.
  • D. 0,64 gam.

Câu 15: So sánh quá trình xảy ra tại cathode trong pin điện hóa và bình điện phân. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Trong cả hai trường hợp đều xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Trong pin điện hóa là oxi hóa, trong bình điện phân là khử.
  • C. Trong pin điện hóa là khử, trong bình điện phân là oxi hóa.
  • D. Trong cả hai trường hợp đều xảy ra quá trình khử.

Câu 16: Khi điện phân dung dịch Na₂SO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cả hai điện cực là:

  • A. Na và SO₂.
  • B. H₂ và O₂.
  • C. Na và O₂.
  • D. H₂ và SO₂.

Câu 17: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các muối Cu(NO₃)₂, AgNO₃, Fe(NO₃)₂ với điện cực trơ. Kim loại nào sẽ được giải phóng cuối cùng tại cathode (trước khi nước bị điện phân)?

  • A. Cu.
  • B. Ag.
  • C. Fe.
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của quá trình điện phân?

  • A. Điều chế kim loại hoạt động hóa học mạnh.
  • B. Tinh chế kim loại.
  • C. Mạ điện.
  • D. Sản xuất năng lượng trong pin (ắc quy).

Câu 19: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp AgNO₃ x mol/l và Cu(NO₃)₂ y mol/l với điện cực trơ. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam Ag và 3,2 gam Cu ở cathode. Tổng số mol electron trao đổi là:

  • A. 0,2 mol.
  • B. 0,3 mol.
  • C. 0,4 mol.
  • D. 0,1 mol.

Câu 20: Điện phân dung dịch ZnSO₄ với điện cực trơ. Quá trình xảy ra tại anode là:

  • A. Zn²⁺ + 2e → Zn.
  • B. 2SO₄²⁻ → S₂O₈²⁻ + 2e.
  • C. 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e.
  • D. SO₄²⁻ + 2e → SO₂ + O₂²⁻.

Câu 21: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại M, nếu dùng anode tan làm bằng chính kim loại M thì nồng độ dung dịch muối sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình điện phân (bỏ qua sự thủy phân của muối và nước bay hơi)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 22: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa HCl và CuCl₂ với điện cực trơ. Chất khí thoát ra đầu tiên ở anode là:

  • A. Cl₂.
  • B. H₂.
  • C. O₂.
  • D. HCl.

Câu 23: Cho dòng điện có cường độ 1A đi qua 500 ml dung dịch NaCl 0,1M (có màng ngăn, điện cực trơ) trong 9650 giây. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau điện phân là:

  • A. 0,05 M.
  • B. 0,1 M.
  • C. 0,2 M.
  • D. 0,01 M.

Câu 24: Để điện phân dung dịch CuSO₄ thu được đồng kim loại tại cathode và khí oxygen tại anode, cần sử dụng loại điện cực nào?

  • A. Điện cực trơ (ví dụ: than chì, bạch kim).
  • B. Anode bằng đồng, cathode bằng than chì.
  • C. Anode bằng than chì, cathode bằng đồng.
  • D. Cả hai điện cực đều bằng đồng.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về định luật Faraday thứ nhất là đúng?

  • A. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện.
  • B. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực tỉ lệ nghịch với thời gian điện phân.
  • C. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực không phụ thuộc vào bản chất của chất điện phân.
  • D. Khối lượng chất được giải phóng ở điện cực tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua dung dịch.

Câu 26: Điện phân 100 ml dung dịch MClₓ (M là kim loại, x là hóa trị) nồng độ 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 0,448 lít khí (đktc) tại anode. Khối lượng kim loại M bám vào cathode là 0,216 gam. Kim loại M và hóa trị x là:

  • A. Fe, x=2.
  • B. Cu, x=2.
  • C. Ag, x=1.
  • D. Al, x=3.

Câu 27: Khi điện phân dung dịch H₂SO₄ loãng với điện cực trơ, bản chất quá trình điện phân là:

  • A. Điện phân ion SO₄²⁻.
  • B. Điện phân ion H⁺ và ion SO₄²⁻.
  • C. Điện phân ion H⁺ và phân tử H₂O.
  • D. Điện phân nước.

Câu 28: Một vật bằng sắt cần được mạ niken. Để lớp mạ bám chắc và đều, người ta thường điện phân dung dịch muối niken(II) sunfat. Vật bằng sắt được nối vào cực nào và điện cực niken được nối vào cực nào trong nguồn điện một chiều?

  • A. Sắt nối vào cathode, niken nối vào anode.
  • B. Sắt nối vào anode, niken nối vào cathode.
  • C. Cả hai đều nối vào cathode.
  • D. Cả hai đều nối vào anode.

Câu 29: Điện phân dung dịch muối X (của kim loại M hóa trị n) với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được kim loại M tại cathode và khí Y tại anode. Nếu cùng lượng điện tích đó, điện phân dung dịch muối Y (của kim loại N hóa trị m) với điện cực trơ, thu được kim loại N tại cathode và khí Z tại anode. Biết cả M và N đều đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Nhận định nào sau đây có thể đúng?

  • A. Y là Cl₂, Z là O₂.
  • B. Y là O₂, Z là Cl₂.
  • C. Y và Z đều là H₂.
  • D. Y và Z đều là O₂.

Câu 30: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa FeCl₂ 0,1M và CuCl₂ 0,2M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí H₂, thì thể tích khí thu được ở anode (đktc) là:

  • A. 0,672 lít.
  • B. 0,896 lít.
  • C. 1,12 lít.
  • D. 0,448 lít.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về quá trình điện phân là sai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn xốp, điện cực trơ), sản phẩm thu được tại anode là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 11,7 gam NaCl, thu được V lít khí ở anode (đktc). Giá trị của V là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ, tại cathode xảy ra quá trình:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Nhận định nào sau đây về sự thay đổi pH của dung dịch trong quá trình điện phân là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho các dung dịch muối sau: ① NaCl, ② CuSO₄, ③ KNO₃, ④ AgNO₃. Khi điện phân các dung dịch này (điện cực trơ), dung dịch sau điện phân có khả năng làm quỳ tím chuyển màu đỏ là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Cu(NO₃)₂ và KCl với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cathode sẽ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO₃)₂ 0,1 M và Fe(NO₃)₂ 0,1 M với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M với cường độ dòng điện không đổi. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch giảm 2,56 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Thời gian điện phân là bao nhiêu nếu cường độ dòng điện là 0,5A? (Biết F = 96500 C/mol)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để mạ một lớp bạc lên một vật bằng đồng, người ta thường dùng dung dịch nào làm chất điện phân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại M với điện cực trơ, nếu tại cathode thu được kim loại M thì kim loại M phải là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Điện phân dung dịch NaCl (không có màng ngăn, điện cực trơ). Sau một thời gian, dung dịch thu được có khả năng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO₄ và b mol KCl với điện cực trơ. Khi ở cả hai điện cực đều bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Mối quan hệ giữa a và b tại thời điểm đó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO₄ 0,5 M với điện cực trơ trong một thời gian. Sau khi dừng điện phân, lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl₂ dư thấy tạo thành 4,66 gam kết tủa. Khối lượng kim loại đồng bám vào cathode là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh quá trình xảy ra tại cathode trong pin điện hóa và bình điện phân. Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi điện phân dung dịch Na₂SO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cả hai điện cực là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp các muối Cu(NO₃)₂, AgNO₃, Fe(NO₃)₂ với điện cực trơ. Kim loại nào sẽ được giải phóng cuối cùng tại cathode (trước khi nước bị điện phân)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của quá trình điện phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp AgNO₃ x mol/l và Cu(NO₃)₂ y mol/l với điện cực trơ. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam Ag và 3,2 gam Cu ở cathode. Tổng số mol electron trao đổi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điện phân dung dịch ZnSO₄ với điện cực trơ. Quá trình xảy ra tại anode là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại M, nếu dùng anode tan làm bằng chính kim loại M thì nồng độ dung dịch muối sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình điện phân (bỏ qua sự thủy phân của muối và nước bay hơi)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa HCl và CuCl₂ với điện cực trơ. Chất khí thoát ra đầu tiên ở anode là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho dòng điện có cường độ 1A đi qua 500 ml dung dịch NaCl 0,1M (có màng ngăn, điện cực trơ) trong 9650 giây. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau điện phân là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để điện phân dung dịch CuSO₄ thu được đồng kim loại tại cathode và khí oxygen tại anode, cần sử dụng loại điện cực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về định luật Faraday thứ nhất là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điện phân 100 ml dung dịch MClₓ (M là kim loại, x là hóa trị) nồng độ 0,2M với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 0,448 lít khí (đktc) tại anode. Khối lượng kim loại M bám vào cathode là 0,216 gam. Kim loại M và hóa trị x là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi điện phân dung dịch H₂SO₄ loãng với điện cực trơ, bản chất quá trình điện phân là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật bằng sắt cần được mạ niken. Để lớp mạ bám chắc và đều, người ta thường điện phân dung dịch muối niken(II) sunfat. Vật bằng sắt được nối vào cực nào và điện cực niken được nối vào cực nào trong nguồn điện một chiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điện phân dung dịch muối X (của kim loại M hóa trị n) với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được kim loại M tại cathode và khí Y tại anode. Nếu cùng lượng điện tích đó, điện phân dung dịch muối Y (của kim loại N hóa trị m) với điện cực trơ, thu được kim loại N tại cathode và khí Z tại anode. Biết cả M và N đều đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học. Nhận định nào sau đây có thể đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa FeCl₂ 0,1M và CuCl₂ 0,2M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí H₂, thì thể tích khí thu được ở anode (đktc) là:

Xem kết quả