15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quá trình điều chế kim loại là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Thay thế ion kim loại bằng ion kim loại khác.
  • D. Phân hủy hợp chất kim loại thành kim loại tự do.

Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào?

  • A. Kim loại kiềm và kiềm thổ.
  • B. Kim loại có tính khử mạnh như Al, Zn.
  • C. Kim loại có tính khử trung bình và yếu.
  • D. Tất cả các kim loại.

Câu 3: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế nhôm, vai trò của criolit (Na3AlF6) là gì?

  • A. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, tăng độ dẫn điện của chất điện li.
  • B. Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3, giảm độ dẫn điện của chất điện li.
  • C. Bảo vệ điện cực anot khỏi bị ăn mòn.
  • D. Cung cấp ion Al3+ cho quá trình điện phân.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Phản ứng này thuộc phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Điện phân nóng chảy.
  • B. Điện phân dung dịch.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Nhiệt luyện.

Câu 5: Phương pháp thủy luyện thường được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Na.
  • B. Cu.
  • C. Al.
  • D. Ca.

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, tại cực catot xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa Cu thành Cu2+.
  • B. Khử SO42- thành SO2.
  • C. Khử Cu2+ thành Cu.
  • D. Oxi hóa H2O thành O2.

Câu 7: Cho các kim loại: Ag, Mg, Fe, Au. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và nhiệt luyện?

  • A. Ag.
  • B. Mg.
  • C. Fe.
  • D. Au.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về phương pháp điện phân dung dịch muối kim loại hoạt động mạnh (ví dụ NaCl)?

  • A. Thu được kim loại kiềm tại catot.
  • B. Thu được khí clo tại catot.
  • C. Thu được kim loại kiềm tại anot.
  • D. Thu được khí hiđro tại catot và khí clo tại anot.

Câu 9: Cho phản ứng: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. Phản ứng này được ứng dụng trong phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện (nhiệt nhôm).
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 10: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

  • A. Nhiệt luyện (khử bằng CO).
  • B. Thủy luyện (khử bằng kim loại mạnh hơn).
  • C. Điện phân nóng chảy MgCl2.
  • D. Điện phân dung dịch MgCl2.

Câu 11: Quặng nào sau đây thường được sử dụng để điều chế nhôm?

  • A. Boxit.
  • B. Hematit.
  • C. Pirit.
  • D. Manhetit.

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe, Zn2+/Zn. Kim loại nào có thể khử được ion Cu2+ trong dung dịch?

  • A. Ag.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Không kim loại nào trong số trên.

Câu 13: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, để thu được NaOH, cần sử dụng thiết bị điện phân có?

  • A. Điện cực trơ.
  • B. Điện cực than chì.
  • C. Màng ngăn xốp.
  • D. Không cần điều kiện đặc biệt.

Câu 14: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion M+ và X-. Để điều chế kim loại M, điều kiện nào sau đây cần thiết?

  • A. M+ phải là ion kim loại đứng sau H+ trong dãy điện hóa.
  • B. M+ phải là ion kim loại đứng trước H+ trong dãy điện hóa.
  • C. Dung dịch phải có pH trung tính.
  • D. Điện phân phải thực hiện ở nhiệt độ cao.

Câu 15: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây thường được sử dụng để khử các oxit kim loại kém hoạt động như CuO, PbO?

  • A. Al.
  • B. Na.
  • C. Ca.
  • D. CO.

Câu 16: Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng. Chất rắn thu được sau phản ứng gồm?

  • A. Cu, Fe, O2.
  • B. Cu, Fe.
  • C. CuO, Fe2O3.
  • D. Cu2O, FeO.

Câu 17: Để tinh chế kim loại Cu lẫn tạp chất Ag, Au, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Hòa tan trong axit.

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, nếu điện phân với dòng điện không đổi trong thời gian dài, pH của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Không đổi.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Tăng lên rồi giảm xuống.
  • D. Giảm xuống, sau đó tăng lên.

Câu 19: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân: (a) Điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại mạnh. (b) Điện phân dung dịch luôn thu được kim loại ở catot. (c) Điện phân là quá trình oxi hóa khử. Số phát biểu đúng là:

  • A. 0.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 1.

Câu 20: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng khử oxit sắt?

  • A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2.
  • B. CaCO3 → CaO + CO2.
  • C. CaO + SiO2 → CaSiO3.
  • D. C + O2 → CO2.

Câu 21: Cho 10 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10.4 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 28%.
  • B. 30%.
  • C. 28.8%.
  • D. 71.2%.

Câu 22: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm thổ M, thu được 2.4 gam kim loại M ở catot và 1.12 lít khí Cl2 (đktc) ở anot. Kim loại M là:

  • A. Ca.
  • B. Sr.
  • C. Ba.
  • D. Mg.

Câu 23: Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A chạy qua bình điện phân dung dịch AgNO3 trong 1 giờ. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu?

  • A. 4.032 gam.
  • B. 8.064 gam.
  • C. 10.752 gam.
  • D. 21.6 gam.

Câu 24: Để điều chế kim loại có độ tinh khiết cao, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng sau các phương pháp điều chế thông thường?

  • A. Nhiệt luyện lại.
  • B. Thủy luyện lại.
  • C. Điện phân (tinh luyện).
  • D. Kết tinh phân đoạn.

Câu 25: Cho 3 phương pháp điều chế kim loại: (1) Điện phân nóng chảy, (2) Nhiệt luyện, (3) Thủy luyện. Phương pháp nào có thể điều chế được kim loại K?

  • A. Chỉ (1).
  • B. Chỉ (2).
  • C. Cả (1) và (2).
  • D. Cả (1), (2) và (3).

Câu 26: Cho các chất khử: CO, H2, Al, C. Chất khử nào có thể dùng để khử được nhiều oxit kim loại nhất trong phương pháp nhiệt luyện?

  • A. CO.
  • B. H2.
  • C. Al.
  • D. C.

Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở catot là:

  • A. Na+, Cu2+, H2O.
  • B. Cu2+, H+, Na+.
  • C. Cu2+, Na+, H2O.
  • D. H+, Cu2+, Na+.

Câu 28: Một loại quặng sắt chứa Fe2O3 lẫn tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe2O3 trong quặng, người ta dùng phương pháp nhiệt luyện với CO dư. Biết rằng 10 gam quặng sau khi luyện thu được 6.72 gam Fe. Hàm lượng Fe2O3 trong quặng là:

  • A. 69.6%.
  • B. 70%.
  • C. 96.7%.
  • D. 96%.

Câu 29: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Số kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit hoặc muối halogenua là:

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 30: Trong phương pháp thủy luyện, để tăng hiệu quả tách kim loại, yếu tố nào sau đây cần được tối ưu hóa?

  • A. Nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tính khử của kim loại dùng để khử.
  • C. Áp suất phản ứng.
  • D. Kích thước quặng kim loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quá trình điều chế kim loại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế nhôm, vai trò của criolit (Na3AlF6) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3 + CO → Fe + CO2. Phản ứng này thuộc phương pháp điều chế kim loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phương pháp thủy luyện thường được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, tại cực catot xảy ra quá trình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho các kim loại: Ag, Mg, Fe, Au. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và nhiệt luyện?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng về phương pháp điện phân dung dịch muối kim loại hoạt động mạnh (ví dụ NaCl)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho phản ứng: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. Phản ứng này được ứng dụng trong phương pháp điều chế kim loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Quặng nào sau đây thường được sử dụng để điều chế nhôm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa khử: Ag+/Ag, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe, Zn2+/Zn. Kim loại nào có thể khử được ion Cu2+ trong dung dịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, để thu được NaOH, cần sử dụng thiết bị điện phân có?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho sơ đồ điện phân dung dịch chứa ion M+ và X-. Để điều chế kim loại M, điều kiện nào sau đây cần thiết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây thường được sử dụng để khử các oxit kim loại kém hoạt động như CuO, PbO?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho 1 luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp CuO và Fe2O3 nung nóng. Chất rắn thu được sau phản ứng gồm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để tinh chế kim loại Cu lẫn tạp chất Ag, Au, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, nếu điện phân với dòng điện không đổi trong thời gian dài, pH của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân: (a) Điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại mạnh. (b) Điện phân dung dịch luôn thu được kim loại ở catot. (c) Điện phân là quá trình oxi hóa khử. Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng khử oxit sắt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho 10 gam hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10.4 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm thổ M, thu được 2.4 gam kim loại M ở catot và 1.12 lít khí Cl2 (đktc) ở anot. Kim loại M là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho dòng điện một chiều có cường độ 2A chạy qua bình điện phân dung dịch AgNO3 trong 1 giờ. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để điều chế kim loại có độ tinh khiết cao, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng sau các phương pháp điều chế thông thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho 3 phương pháp điều chế kim loại: (1) Điện phân nóng chảy, (2) Nhiệt luyện, (3) Thủy luyện. Phương pháp nào có thể điều chế được kim loại K?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các chất khử: CO, H2, Al, C. Chất khử nào có thể dùng để khử được nhiều oxit kim loại nhất trong phương pháp nhiệt luyện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở catot là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một loại quặng sắt chứa Fe2O3 lẫn tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe2O3 trong quặng, người ta dùng phương pháp nhiệt luyện với CO dư. Biết rằng 10 gam quặng sau khi luyện thu được 6.72 gam Fe. Hàm lượng Fe2O3 trong quặng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Số kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit hoặc muối halogenua là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong phương pháp thủy luyện, để tăng hiệu quả tách kim loại, yếu tố nào sau đây cần được tối ưu hóa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quá trình tách kim loại từ hợp chất là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Thay thế ion kim loại bằng ion kim loại khác.
  • D. Phân hủy hợp chất kim loại bằng nhiệt.

Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện thường được ứng dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

  • A. Kim loại kiềm và kiềm thổ.
  • B. Kim loại có tính khử mạnh như Al, Mg.
  • C. Kim loại có độ hoạt động trung bình và yếu như Fe, Zn, Cu.
  • D. Tất cả các kim loại.

Câu 3: Chất khử nào sau đây KHÔNG được sử dụng phổ biến trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại từ oxit của chúng?

  • A. CO (carbon monoxide).
  • B. H₂ (hydrogen).
  • C. Al (aluminum).
  • D. Cl₂ (chlorine).

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + X → Fe + CO₂. Chất X phù hợp trong phản ứng nhiệt luyện trên là:

  • A. CO.
  • B. O₂.
  • C. HCl.
  • D. NaOH.

Câu 5: Phương pháp thủy luyện chủ yếu dựa trên tính chất hóa học nào của kim loại?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính khử và khả năng tạo phức.
  • C. Tính cứng và độ bền cơ học.
  • D. Tính tan trong nước.

Câu 6: Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp thủy luyện do tính chất hóa học đặc trưng của nó?

  • A. Na.
  • B. Al.
  • C. Cu.
  • D. Ca.

Câu 7: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, vai trò của criolit (Na₃AlF₆) là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al₂O₃.
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃.
  • C. Ngăn chặn sự oxi hóa nhôm ở catot.
  • D. Tạo lớp bảo vệ catot khỏi bị ăn mòn.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình điện phân dung dịch muối kim loại?

  • A. Catot là nơi xảy ra quá trình khử ion kim loại.
  • B. Anot là nơi xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit hoặc nước.
  • C. Luôn thu được kim loại kiềm hoặc kiềm thổ ở catot.
  • D. pH của dung dịch có thể thay đổi sau điện phân.

Câu 9: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở anot và catot lần lượt là:

  • A. Cu và H₂.
  • B. H₂ và O₂.
  • C. SO₂ và Cu.
  • D. O₂ và Cu.

Câu 10: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu, Ag. Số kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 11: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất oxit?

  • A. Au.
  • B. Al.
  • C. Pt.
  • D. Ag.

Câu 12: Quặng boxit là nguồn nguyên liệu chính để điều chế kim loại nào?

  • A. Sắt.
  • B. Đồng.
  • C. Nhôm.
  • D. Kẽm.

Câu 13: Cho các cặp kim loại sau: (1) Fe và Cu, (2) Al và Fe, (3) Ag và Au, (4) Na và K. Cặp kim loại nào có thể tách ra khỏi nhau bằng phương pháp điện phân dung dịch hỗn hợp muối của chúng (giả sử điều chỉnh được điện thế)?

  • A. (1).
  • B. (2).
  • C. (3).
  • D. (4).

Câu 14: Để tinh chế đồng (Cu) có lẫn tạp chất là Ag, Au, Zn, Fe, người ta thường dùng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Hòa tan trong axit rồi kết tủa.
  • D. Điện phân dung dịch CuSO₄ (điện phân tinh luyện).

Câu 15: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, phản ứng hóa học nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂.
  • B. CaO + SiO₂ → CaSiO₃.
  • C. 2Cu₂S + 3O₂ → 2Cu₂O + 2SO₂.
  • D. C + O₂ → CO₂ và CO₂ + C → 2CO.

Câu 16: Cho 10 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với khí CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng kim loại Cu thu được là bao nhiêu?

  • A. 5.0 gam.
  • B. 8.0 gam.
  • C. 10.0 gam.
  • D. 16.0 gam.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra khi điện phân dung dịch NaCl?

  • A. Kim loại Na sẽ được tạo ra ở catot.
  • B. Khí Cl₂ sẽ được tạo ra ở catot.
  • C. pH của dung dịch không đổi.
  • D. Khí H₂ được tạo ra ở catot và khí Cl₂ ở anot.

Câu 18: Cho dãy các ion kim loại: Ag⁺, Cu²⁺, Zn²⁺, Al³⁺, Na⁺. Ion nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân dung dịch?

  • A. Ag⁺.
  • B. Cu²⁺.
  • C. Zn²⁺.
  • D. Al³⁺.

Câu 19: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit?

  • A. Fe.
  • B. Al.
  • C. Cu.
  • D. Zn.

Câu 20: Cho phản ứng: 2AgNO₃ + Fe → Fe(NO₃)₂ + 2Ag. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 21: Để bảo vệ kim loại Fe khỏi bị ăn mòn, phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

  • A. Sơn bề mặt.
  • B. Mạ kẽm.
  • C. Sử dụng hợp kim không gỉ.
  • D. Ngâm trong dung dịch muối ăn.

Câu 22: Cho quá trình điện phân dung dịch chứa ion Mⁿ⁺. Để thu được 1 mol kim loại M, cần số mol electron là:

  • A. 1 mol.
  • B. n mol.
  • C. 2n mol.
  • D. 1/n mol.

Câu 23: Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Cu²⁺ trong dung dịch?

  • A. Ag.
  • B. Au.
  • C. Fe.
  • D. Pt.

Câu 24: Trong quá trình điện phân NaCl nóng chảy, tại anot xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa ion Cl⁻.
  • B. Khử ion Na⁺.
  • C. Oxi hóa ion Na⁺.
  • D. Khử ion Cl⁻.

Câu 25: Một loại quặng sắt chứa Fe₂O₃ và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe trong quặng, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện (khử oxit sắt bằng CO sau đó cân sản phẩm).
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Hòa tan trong axit rồi kết tủa.

Câu 26: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân: (a) Điện phân nóng chảy dùng cho kim loại hoạt động mạnh. (b) Điện phân dung dịch dùng cho kim loại hoạt động trung bình và yếu. (c) Điện phân luôn tạo ra kim loại nguyên chất 100%. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 1.
  • D. 0.

Câu 27: Loại quặng nào sau đây thường được làm giàu bằng phương pháp tuyển nổi trước khi đưa vào luyện kim?

  • A. Quặng boxit.
  • B. Quặng hematit.
  • C. Quặng sunfua (ví dụ: quặng đồng sunfua).
  • D. Quặng manhetit.

Câu 28: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi oxi vào lò luyện thép là gì?

  • A. Để khử oxit sắt còn sót lại.
  • B. Để oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, S, P) trong gang thành oxit và loại bỏ.
  • C. Để tăng nhiệt độ lò luyện.
  • D. Để tạo hợp kim thép có độ cứng cao hơn.

Câu 29: Cho sơ đồ điện phân: Catot (-): Cu²⁺ + 2e → Cu; Anot (+): 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e. Sơ đồ này mô tả quá trình điện phân chất nào?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch AgNO₃.
  • C. NaCl nóng chảy.
  • D. Dung dịch CuCl₂.

Câu 30: Để điều chế kim loại K, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc oxit của kali.
  • B. Nhiệt luyện oxit kali bằng CO.
  • C. Thủy luyện dung dịch muối kali bằng kim loại mạnh hơn.
  • D. Điện phân dung dịch muối kali.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quá trình tách kim loại từ hợp chất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện thường được ứng dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Chất khử nào sau đây KHÔNG được sử dụng phổ biến trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại từ oxit của chúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + X → Fe + CO₂. Chất X phù hợp trong phản ứng nhiệt luyện trên là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp thủy luyện chủ yếu dựa trên tính chất hóa học nào của kim loại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp thủy luyện do tính chất hóa học đặc trưng của nó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, vai trò của criolit (Na₃AlF₆) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây SAI về quá trình điện phân dung dịch muối kim loại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở anot và catot lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu, Ag. Số kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất oxit?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Quặng boxit là nguồn nguyên liệu chính để điều chế kim loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho các cặp kim loại sau: (1) Fe và Cu, (2) Al và Fe, (3) Ag và Au, (4) Na và K. Cặp kim loại nào có thể tách ra khỏi nhau bằng phương pháp điện phân dung dịch hỗn hợp muối của chúng (giả sử điều chỉnh được điện thế)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để tinh chế đồng (Cu) có lẫn tạp chất là Ag, Au, Zn, Fe, người ta thường dùng phương pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, phản ứng hóa học nào sau đây KHÔNG xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho 10 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với khí CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng kim loại Cu thu được là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra khi điện phân dung dịch NaCl?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho dãy các ion kim loại: Ag⁺, Cu²⁺, Zn²⁺, Al³⁺, Na⁺. Ion nào dễ bị khử nhất trong quá trình điện phân dung dịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho phản ứng: 2AgNO₃ + Fe → Fe(NO₃)₂ + 2Ag. Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để bảo vệ kim loại Fe khỏi bị ăn mòn, phương pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho quá trình điện phân dung dịch chứa ion Mⁿ⁺. Để thu được 1 mol kim loại M, cần số mol electron là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Cu²⁺ trong dung dịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong quá trình điện phân NaCl nóng chảy, tại anot xảy ra quá trình:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một loại quặng sắt chứa Fe₂O₃ và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Fe trong quặng, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho các phát biểu sau về phương pháp điện phân: (a) Điện phân nóng chảy dùng cho kim loại hoạt động mạnh. (b) Điện phân dung dịch dùng cho kim loại hoạt động trung bình và yếu. (c) Điện phân luôn tạo ra kim loại nguyên chất 100%. Số phát biểu đúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Loại quặng nào sau đây thường được làm giàu bằng phương pháp tuyển nổi trước khi đưa vào luyện kim?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi oxi vào lò luyện thép là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho sơ đồ điện phân: Catot (-): Cu²⁺ + 2e → Cu; Anot (+): 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e. Sơ đồ này mô tả quá trình điện phân chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để điều chế kim loại K, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Tăng cường tính oxi hóa của ion kim loại.
  • D. Trung hòa điện tích của ion kim loại bằng cách kết hợp với anion.

Câu 2: Phương pháp thủy luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử như thế nào?

  • A. Rất mạnh (kim loại kiềm, kiềm thổ).
  • B. Mạnh (ví dụ: Al, Zn).
  • C. Trung bình hoặc yếu (ví dụ: Cu, Ag).
  • D. Bất kỳ kim loại nào có thể tạo dung dịch muối.

Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại natri (Na) được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Khử Na2O bằng CO ở nhiệt độ cao.
  • D. Dùng kim loại mạnh hơn (như Ca) đẩy Na ra khỏi dung dịch NaCl.

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường sử dụng các chất khử như CO, H2, C, hoặc kim loại mạnh (như Al) để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao. Phương pháp này thích hợp để điều chế kim loại nào sau đây từ oxit của nó?

  • A. MgO.
  • B. CaO.
  • C. Al2O3.
  • D. Fe2O3.

Câu 5: Điện phân nóng chảy được áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh. Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit của nó?

  • A. Fe.
  • B. Al.
  • C. Mg.
  • D. Ca.

Câu 6: Tại cathode (cực âm) trong quá trình điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động hóa học trung bình hoặc yếu (ví dụ: CuSO4 với điện cực trơ), quá trình nào sau đây xảy ra?

  • A. Oxi hóa anion gốc axit.
  • B. Khử ion kim loại.
  • C. Oxi hóa nước.
  • D. Khử cation H+ (từ nước hoặc axit).

Câu 7: Quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit (Na3AlF6) được sử dụng để sản xuất nhôm công nghiệp. Vai trò chính của criolit là gì?

  • A. Làm chất xúc tác cho phản ứng.
  • B. Tham gia phản ứng trực tiếp để tạo ra Al.
  • C. Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng tính dẫn điện của chất điện li.
  • D. Ngăn không cho Al bị oxi hóa lại bởi không khí.

Câu 8: Cho phản ứng nhiệt luyện: Fe2O3(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2(k). Để thu được kim loại sắt, cần thực hiện phản ứng này ở điều kiện nào?

  • A. Nung nóng ở nhiệt độ cao.
  • B. Trong dung dịch nước ở nhiệt độ phòng.
  • C. Bằng dòng điện một chiều.
  • D. Dưới áp suất cao.

Câu 9: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe2+, Cu2+, Ag+ với điện cực trơ, thứ tự các ion bị khử tại cathode sẽ như thế nào?

  • A. Fe2+, Cu2+, Ag+.
  • B. Cu2+, Fe2+, Ag+.
  • C. Fe2+, Ag+, Cu2+.
  • D. Ag+, Cu2+, Fe2+.

Câu 10: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4 bằng phương pháp thủy luyện, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây để cho vào dung dịch?

  • A. Ag.
  • B. Au.
  • C. Fe.
  • D. Na.

Câu 11: Tại anode (cực dương) trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn (điện cực trơ), quá trình nào sau đây xảy ra?

  • A. Oxi hóa ion Cl-.
  • B. Khử ion Na+.
  • C. Oxi hóa nước tạo O2.
  • D. Khử ion H+.

Câu 12: Tại sao không thể điều chế kim loại kali (K) bằng phương pháp nhiệt luyện khi dùng các chất khử như C, CO, H2?

  • A. Kali dễ bị oxi hóa bởi không khí ở nhiệt độ cao.
  • B. Kali là kim loại hoạt động rất mạnh, ion K+ rất khó bị khử bởi các chất khử thông thường.
  • C. Các oxit của kali rất bền với nhiệt.
  • D. Kali tạo thành hợp chất với C, CO, H2 ở nhiệt độ cao.

Câu 13: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại dùng để khử ion kim loại khác trong dung dịch phải thỏa mãn điều kiện gì?

  • A. Là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
  • B. Có khối lượng mol nhỏ hơn kim loại cần tách.
  • C. Không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
  • D. Có tính khử mạnh hơn ion kim loại cần khử, và không tạo ra sản phẩm phức tạp cản trở việc tách kim loại.

Câu 14: Điện phân nóng chảy CaCl2 là phương pháp chính để điều chế kim loại canxi (Ca). Tại cathode, phản ứng hóa học xảy ra là gì?

  • A. Ca2+ + 2e → Ca.
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e.
  • C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e.

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Nhúng thanh sắt (dư) vào dung dịch. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại đồng thu được là bao nhiêu? (Cho Cu=64, Fe=56)

  • A. 3,2 gam.
  • B. 5,6 gam.
  • C. 6,4 gam.
  • D. 10 gam.

Câu 16: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, nếu dùng dòng điện có cường độ 2A trong thời gian 32 phút 10 giây, khối lượng kim loại đồng (Cu) thu được ở cathode là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol, Cu = 64)

  • A. 0,64 gam.
  • B. 1,28 gam.
  • C. 2,56 gam.
  • D. 3,20 gam.

Câu 17: Tại sao phương pháp thủy luyện không phù hợp để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca?

  • A. Các kim loại này phản ứng mạnh với nước trong dung dịch trước khi kịp khử ion kim loại khác.
  • B. Ion của chúng rất khó bị khử trong dung dịch nước.
  • C. Muối của chúng không tan trong nước.
  • D. Chúng tạo hợp chất phức bền vững trong dung dịch.

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ, ion nào sẽ bị khử tại cathode trước?

  • A. Cu2+.
  • B. H+ (từ nước).
  • C. Ag+.
  • D. NO3-.

Câu 19: Cho phản ứng điều chế kim loại: 2Al2O3 (nóng chảy) → 4Al + 3O2. Đây là phương trình hóa học của phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Điện phân nóng chảy.
  • B. Điện phân dung dịch.
  • C. Nhiệt luyện với chất khử CO.
  • D. Thủy luyện.

Câu 20: Để điều chế kim loại crom (Cr) từ oxit Cr2O3, người ta thường dùng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là nhôm (phản ứng nhiệt nhôm). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

  • A. Cr2O3 + 3CO → 2Cr + 3CO2.
  • B. Cr2O3 + 3H2 → 2Cr + 3H2O.
  • C. Cr2O3 + 3C → 2Cr + 3CO.
  • D. Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3.

Câu 21: Phương pháp điện phân dung dịch chỉ có thể điều chế được các kim loại đứng sau ion nào trong dãy hoạt động hóa học?

  • A. Al3+.
  • B. Na+.
  • C. K+.
  • D. H+ (trong nước).

Câu 22: Tại sao trong công nghiệp, nhôm (Al) được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 mà không phải điện phân dung dịch AlCl3?

  • A. Điện phân dung dịch AlCl3 tạo ra Al tinh khiết hơn.
  • B. Khi điện phân dung dịch AlCl3, nước bị điện phân trước ion Al3+.
  • C. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ quá cao.
  • D. Al2O3 dễ kiếm và rẻ hơn AlCl3.

Câu 23: Quá trình nào xảy ra tại anode khi điện phân dung dịch NaOH loãng với điện cực trơ?

  • A. Oxi hóa ion Na+.
  • B. Khử ion Na+.
  • C. Oxi hóa ion OH- (từ NaOH).
  • D. Oxi hóa nước.

Câu 24: Để tách bạc (Ag) từ hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta có thể sử dụng phương pháp hóa học nào sau đây?

  • A. Cho hỗn hợp vào dung dịch AgNO3 dư, sau đó lọc lấy chất rắn.
  • B. Cho hỗn hợp vào dung dịch HCl loãng dư, lọc lấy chất rắn.
  • C. Nung nóng hỗn hợp trong không khí.
  • D. Điện phân nóng chảy hỗn hợp oxit của chúng.

Câu 25: Phương pháp nhiệt luyện thường được sử dụng để điều chế kim loại từ quặng oxit. Tuy nhiên, phương pháp này không hiệu quả với quặng sunfua. Để xử lý quặng sunfua trước khi nhiệt luyện, người ta thường thực hiện công đoạn nào?

  • A. Hòa tan trong axit mạnh.
  • B. Điện phân dung dịch.
  • C. Nung trong không khí (rang quặng).
  • D. Kết hợp với thủy ngân để tạo hỗn hống.

Câu 26: Cho 1,35 gam một kim loại M hóa trị III phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,112 lít khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là gì? (Bài toán liên quan đến quá trình tách kim loại từ hợp chất)

  • A. Fe.
  • B. Al.
  • C. Cr.
  • D. Ga.

Câu 27: Trong công nghiệp, kim loại kẽm (Zn) được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nhiệt luyện hoặc điện phân dung dịch ZnSO4. Điều nào sau đây giải thích sự phù hợp của các phương pháp này với kẽm?

  • A. Kẽm là kim loại hoạt động rất mạnh, chỉ có thể điều chế bằng điện phân.
  • B. Oxit kẽm rất khó bị khử bằng CO, H2.
  • C. Kẽm phản ứng mạnh với nước nên không thể điều chế bằng thủy luyện.
  • D. Kẽm là kim loại hoạt động trung bình, ion Zn2+ có thể bị khử bởi các chất khử trong nhiệt luyện hoặc bị điện phân trong dung dịch nước.

Câu 28: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng (Cu). Tại anode xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa kim loại Cu thành ion Cu2+.
  • B. Oxi hóa ion SO42-.
  • C. Oxi hóa nước tạo O2.
  • D. Khử ion Cu2+.

Câu 29: Một trong những hạn chế của phương pháp nhiệt luyện khi sử dụng than cốc (C) làm chất khử là gì?

  • A. Nhiệt độ phản ứng quá thấp.
  • B. Kim loại thu được có thể bị lẫn tạp chất carbon.
  • C. Chỉ khử được oxit của kim loại hoạt động mạnh.
  • D. Tạo ra khí H2 độc hại.

Câu 30: Sắp xếp các kim loại sau theo thứ tự phương pháp điều chế công nghiệp phù hợp nhất từ trái sang phải: Na, Fe, Au, Al.

  • A. Nhiệt luyện, Thủy luyện, Điện phân nóng chảy, Điện phân dung dịch.
  • B. Thủy luyện, Nhiệt luyện, Điện phân nóng chảy, Điện phân dung dịch.
  • C. Điện phân dung dịch, Nhiệt luyện, Thủy luyện, Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân nóng chảy, Nhiệt luyện, Thủy luyện, Điện phân nóng chảy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Phương pháp thủy luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại natri (Na) được điều chế bằng phương pháp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường sử dụng các chất khử như CO, H2, C, hoặc kim loại mạnh (như Al) để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao. Phương pháp này thích hợp để điều chế kim loại nào sau đây từ oxit của nó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Điện phân nóng chảy được áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh. Kim loại nào sau đây *không* thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit của nó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tại cathode (cực âm) trong quá trình điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động hóa học trung bình hoặc yếu (ví dụ: CuSO4 với điện cực trơ), quá trình nào sau đây xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 trong criolit (Na3AlF6) được sử dụng để sản xuất nhôm công nghiệp. Vai trò chính của criolit là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho phản ứng nhiệt luyện: Fe2O3(r) + CO(k) → Fe(r) + CO2(k). Để thu được kim loại sắt, cần thực hiện phản ứng này ở điều kiện nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe2+, Cu2+, Ag+ với điện cực trơ, thứ tự các ion bị khử tại cathode sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4 bằng phương pháp thủy luyện, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây để cho vào dung dịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tại anode (cực dương) trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn (điện cực trơ), quá trình nào sau đây xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao không thể điều chế kim loại kali (K) bằng phương pháp nhiệt luyện khi dùng các chất khử như C, CO, H2?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại dùng để khử ion kim loại khác trong dung dịch phải thỏa mãn điều kiện gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Điện phân nóng chảy CaCl2 là phương pháp chính để điều chế kim loại canxi (Ca). Tại cathode, phản ứng hóa học xảy ra là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Nhúng thanh sắt (dư) vào dung dịch. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại đồng thu được là bao nhiêu? (Cho Cu=64, Fe=56)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, nếu dùng dòng điện có cường độ 2A trong thời gian 32 phút 10 giây, khối lượng kim loại đồng (Cu) thu được ở cathode là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol, Cu = 64)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao phương pháp thủy luyện không phù hợp để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ, ion nào sẽ bị khử tại cathode *trước*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho phản ứng điều chế kim loại: 2Al2O3 (nóng chảy) → 4Al + 3O2. Đây là phương trình hóa học của phương pháp điều chế kim loại nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để điều chế kim loại crom (Cr) từ oxit Cr2O3, người ta thường dùng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là nhôm (phản ứng nhiệt nhôm). Phương trình hóa học của phản ứng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phương pháp điện phân dung dịch chỉ có thể điều chế được các kim loại đứng sau ion nào trong dãy hoạt động hóa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao trong công nghiệp, nhôm (Al) được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3 mà không phải điện phân dung dịch AlCl3?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Quá trình nào xảy ra tại anode khi điện phân dung dịch NaOH loãng với điện cực trơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Để tách bạc (Ag) từ hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta có thể sử dụng phương pháp hóa học nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phương pháp nhiệt luyện thường được sử dụng để điều chế kim loại từ quặng oxit. Tuy nhiên, phương pháp này không hiệu quả với quặng sunfua. Để xử lý quặng sunfua trước khi nhiệt luyện, người ta thường thực hiện công đoạn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho 1,35 gam một kim loại M hóa trị III phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,112 lít khí N2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là gì? (Bài toán liên quan đến quá trình tách kim loại từ hợp chất)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong công nghiệp, kim loại kẽm (Zn) được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nhiệt luyện hoặc điện phân dung dịch ZnSO4. Điều nào sau đây giải thích sự phù hợp của các phương pháp này với kẽm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng đồng (Cu). Tại anode xảy ra quá trình nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một trong những hạn chế của phương pháp nhiệt luyện khi sử dụng than cốc (C) làm chất khử là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Sắp xếp các kim loại sau theo thứ tự phương pháp điều chế công nghiệp phù hợp nhất từ trái sang phải: Na, Fe, Au, Al.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng trong các phương pháp luyện kim là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Kết tủa kim loại từ dung dịch muối.
  • D. Nóng chảy hợp chất kim loại để thu kim loại lỏng.

Câu 2: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Mg

Câu 3: Phương pháp thủy luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử:

  • A. Mạnh (kim loại kiềm, kiềm thổ, Al).
  • B. Rất mạnh (chỉ Li, Na, K).
  • C. Trung bình và yếu (đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học).
  • D. Bất kỳ kim loại nào.

Câu 4: Để điều chế kim loại natri (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện oxit natri với than cốc.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • D. Thủy luyện dùng kim loại mạnh hơn đẩy Na ra khỏi dung dịch muối.

Câu 5: Tại cực âm (cathode) của bình điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại kiềm, xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion kim loại.
  • B. Oxi hóa ion chloride.
  • C. Khử nước.
  • D. Oxi hóa nước.

Câu 6: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp thủy luyện?

  • A. 2Al2O3 (nóng chảy) → 4Al + 3O2 (điện phân)
  • B. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (nhiệt luyện)
  • C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu (thủy luyện)
  • D. MgCl2 (nóng chảy) → Mg + Cl2 (điện phân)

Câu 7: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, quá trình xảy ra tại cực dương (anode) là:

  • A. Khử ion Cu2+.
  • B. Oxi hóa ion SO42-.
  • C. Khử nước.
  • D. Oxi hóa nước.

Câu 8: Tại sao không sử dụng phương pháp nhiệt luyện hoặc thủy luyện để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca?

  • A. Các oxit hoặc muối của chúng rất bền, khó bị khử.
  • B. Chúng có tính khử quá mạnh, sẽ phản ứng với nước hoặc chất khử được sử dụng.
  • C. Chúng tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
  • D. Chi phí sử dụng các phương pháp này quá cao.

Câu 9: Cho các kim loại: Fe, Al, Ag, Na. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó (với điện cực trơ)?

  • A. Fe và Al
  • B. Al và Na
  • C. Fe và Ag
  • D. Na và Ag

Câu 10: Trong quá trình sản xuất nhôm (Al) bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit (Na3AlF6) nóng chảy. Mục đích chính của việc sử dụng criolit là gì?

  • A. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng tính dẫn điện của chất điện phân.
  • B. Ngăn chặn Al tạo phức với O2 trong không khí.
  • C. Chất xúc tác cho phản ứng điện phân.
  • D. Tăng nồng độ ion Al3+ trong dung dịch.

Câu 11: Cho phản ứng: 2Fe2O3 + 3C → 4Fe + 3CO2. Đây là ví dụ của phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 12: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ, kim loại nào sẽ thoát ra ở cathode trước?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Cả Ag và Cu cùng thoát ra.
  • D. H2

Câu 13: Giả sử cần điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng đồng sunfua (chứa CuS). Phương pháp nào sau đây có thể được áp dụng trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy CuS.
  • B. Nhiệt luyện (ví dụ: đốt quặng trong không khí rồi khử oxit bằng C hoặc CO).
  • C. Thủy luyện trực tiếp CuS trong nước.
  • D. Điện phân dung dịch CuS.

Câu 14: Cho 100 mL dung dịch AgNO3 1M. Cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam bột kẽm (Zn) để thu hồi toàn bộ lượng bạc (Ag) trong dung dịch bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. 3.25 gam
  • B. 6.5 gam
  • C. 3.25 gam
  • D. 6.5 gam

Câu 15: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch không thể điều chế được kim loại kali (K)?

  • A. Ion K+ khó bị khử hơn nước, nên nước sẽ bị khử trước tạo H2.
  • B. Kali là kim loại hoạt động rất mạnh, sẽ phản ứng ngay với nước tạo thành trong quá trình điện phân.
  • C. Muối kali không tan trong nước.
  • D. Ion K+ không di chuyển về cathode.

Câu 16: Để thu được kim loại sắt (Fe) từ quặng hematit (chứa Fe2O3) trong lò cao, chất khử chủ yếu được sử dụng là:

  • A. CO (carbon monoxide).
  • B. H2 (khí hiđro).
  • C. Al (nhôm).
  • D. C (than cốc).

Câu 17: Cho sơ đồ điện phân sau (điện cực trơ): NaCl (nóng chảy). Hãy cho biết sản phẩm thu được tại anode là gì?

  • A. Na
  • B. Cl2
  • C. H2
  • D. O2

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thích hợp nhất để điều chế kim loại có độ tinh khiết cao?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân (thường là điện phân dung dịch hoặc điện phân nóng chảy tùy kim loại, nhưng điện phân là phương pháp chính để tinh chế kim loại).

Câu 19: Nhược điểm của phương pháp nhiệt luyện là gì?

  • A. Không áp dụng được cho các kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Chỉ áp dụng được cho các kim loại hoạt động mạnh.
  • C. Không thể điều chế kim loại từ oxit.
  • D. Sản phẩm kim loại thu được có độ tinh khiết rất cao.

Câu 20: Cho 0.1 mol Fe vào dung dịch chứa 0.15 mol CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng của Fe với CuSO4)

  • A. 6.4 gam
  • B. 5.6 gam
  • C. 6.4 gam
  • D. 12.0 gam

Câu 21: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây có thể được sử dụng để khử oxit kim loại?

  • A. H2SO4 đặc, nóng.
  • B. O2.
  • C. H2O.
  • D. Al (ở nhiệt độ cao).

Câu 22: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, tại cathode xảy ra phản ứng gì?

  • A. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • C. Na+ + 1e → Na
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Câu 23: Phương pháp nào sau đây là phương pháp chủ yếu để sản xuất kim loại nhôm (Al) trong công nghiệp?

  • A. Nhiệt luyện oxit nhôm với than cốc.
  • B. Thủy luyện muối nhôm.
  • C. Điện phân nóng chảy Al2O3.
  • D. Điện phân dung dịch muối nhôm.

Câu 24: Cho các phản ứng: (1) Fe2O3 + CO; (2) Zn + AgNO3; (3) Điện phân dung dịch CuCl2; (4) Điện phân nóng chảy Al2O3. Số phản ứng thuộc phương pháp nhiệt luyện là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?

  • A. Fe3+ + 1e → Fe2+
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • C. Mg2+ + 2e → Mg
  • D. Ag+ + 1e → Ag

Câu 26: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuCl2, phương pháp hiệu quả và phổ biến nhất là:

  • A. Nhiệt phân CuCl2 rắn.
  • B. Dùng kim loại Na đẩy Cu ra khỏi dung dịch CuCl2.
  • C. Điện phân nóng chảy CuCl2.
  • D. Điện phân dung dịch CuCl2.

Câu 27: Cho các kim loại sau: K, Fe, Au, Mg. Kim loại nào có thể tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính kém hoạt động?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Au
  • D. Fe

Câu 28: Giả sử điện phân 100 mL dung dịch chứa AgNO3 0.1M và Cu(NO3)2 0.1M với điện cực trơ. Khối lượng kim loại tối đa có thể thu được ở cathode là bao nhiêu?

  • A. 1.08 gam
  • B. 1.08 + 0.64 = 1.72 gam
  • C. 0.64 gam
  • D. 2.16 gam

Câu 29: Trong sản xuất gang thép, quặng sắt (chứa Fe2O3) được khử bằng CO trong lò cao. Phản ứng Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 xảy ra ở nhiệt độ cao. Vai trò của CO trong phản ứng này là gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 30: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng phổ biến để điều chế kim loại trong công nghiệp?

  • A. Điện phân
  • B. Dùng H2 đẩy kim loại ra khỏi oxit ở nhiệt độ thường
  • C. Nhiệt luyện
  • D. Thủy luyện

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng trong các phương pháp luyện kim là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phương pháp thủy luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Để điều chế kim loại natri (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tại cực âm (cathode) của bình điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại kiềm, xảy ra quá trình gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp thủy luyện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, quá trình xảy ra tại cực dương (anode) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao không sử dụng phương pháp nhiệt luyện hoặc thủy luyện để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Na, Ca?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho các kim loại: Fe, Al, Ag, Na. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó (với điện cực trơ)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong quá trình sản xuất nhôm (Al) bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit (Na3AlF6) nóng chảy. Mục đích chính của việc sử dụng criolit là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho phản ứng: 2Fe2O3 + 3C → 4Fe + 3CO2. Đây là ví dụ của phương pháp tách kim loại nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ, kim loại nào sẽ thoát ra ở cathode trước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Giả sử cần điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng đồng sunfua (chứa CuS). Phương pháp nào sau đây có thể được áp dụng trong công nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho 100 mL dung dịch AgNO3 1M. Cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam bột kẽm (Zn) để thu hồi toàn bộ lượng bạc (Ag) trong dung dịch bằng phương pháp thủy luyện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch không thể điều chế được kim loại kali (K)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để thu được kim loại sắt (Fe) từ quặng hematit (chứa Fe2O3) trong lò cao, chất khử chủ yếu được sử dụng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho sơ đồ điện phân sau (điện cực trơ): NaCl (nóng chảy). Hãy cho biết sản phẩm thu được tại anode là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phương pháp nào sau đây thích hợp nhất để điều chế kim loại có độ tinh khiết cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nhược điểm của phương pháp nhiệt luyện là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho 0.1 mol Fe vào dung dịch chứa 0.15 mol CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng của Fe với CuSO4)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây có thể được sử dụng để khử oxit kim loại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, tại cathode xảy ra phản ứng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phương pháp nào sau đây là phương pháp chủ yếu để sản xuất kim loại nhôm (Al) trong công nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho các phản ứng: (1) Fe2O3 + CO; (2) Zn + AgNO3; (3) Điện phân dung dịch CuCl2; (4) Điện phân nóng chảy Al2O3. Số phản ứng thuộc phương pháp nhiệt luyện là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Quá trình nào sau đây là quá trình oxi hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuCl2, phương pháp hiệu quả và phổ biến nhất là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho các kim loại sau: K, Fe, Au, Mg. Kim loại nào có thể tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính kém hoạt động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Giả sử điện phân 100 mL dung dịch chứa AgNO3 0.1M và Cu(NO3)2 0.1M với điện cực trơ. Khối lượng kim loại tối đa có thể thu được ở cathode là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong sản xuất gang thép, quặng sắt (chứa Fe2O3) được khử bằng CO trong lò cao. Phản ứng Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 xảy ra ở nhiệt độ cao. Vai trò của CO trong phản ứng này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng phổ biến để điều chế kim loại trong công nghiệp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Liên minh châu Âu

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc chung được sử dụng để điều chế kim loại từ các hợp chất của chúng trong tự nhiên là:

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Nung nóng quặng ở nhiệt độ cao để phân hủy hợp chất.
  • D. Hòa tan hợp chất kim loại bằng dung môi phù hợp.

Câu 2: Dựa vào vị trí trong dãy hoạt động hóa học, nhóm kim loại nào sau đây có khả năng tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên cao nhất?

  • A. Kim loại kiềm và kiềm thổ.
  • B. Kim loại đứng trước Al.
  • C. Kim loại từ Al đến Fe.
  • D. Kim loại đứng sau H.

Câu 3: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp bột các oxit: Fe2O3, CuO, MgO, ZnO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được gồm:

  • A. Fe, Cu, Mg, Zn.
  • B. Fe, Cu, MgO, ZnO.
  • C. Fe, Cu, MgO, Zn.
  • D. Fe2O3, CuO, MgO, ZnO.

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện không thể được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây từ oxit của nó bằng cách dùng chất khử CO hoặc C?

  • A. Fe.
  • B. Cu.
  • C. Mg.
  • D. Zn.

Câu 5: Phương pháp thủy luyện được áp dụng để điều chế kim loại dựa trên phản ứng hóa học nào?

  • A. Kim loại có tính khử mạnh hơn đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
  • B. Khử oxit kim loại bằng chất khử mạnh ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân dung dịch muối của kim loại.
  • D. Điện phân nóng chảy oxit hoặc muối halogenua của kim loại.

Câu 6: Để thu hồi bạc từ dung dịch AgNO3 có lẫn tạp chất Cu(NO3)2, người ta có thể thêm kim loại nào sau đây vào dung dịch (sau đó lọc lấy chất rắn)?

  • A. Zn.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Ag.

Câu 7: Trong công nghiệp, các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Thủy luyện.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 8: Khi điện phân NaCl nóng chảy, tại cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Na+.
  • B. Khử ion Na+.
  • C. Khử ion Cl-.
  • D. Oxi hóa ion Cl-.

Câu 9: Trong quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy trong criolit (Na3AlF6), tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Al3+ thành Al.
  • B. Oxi hóa ion Al3+ thành Al.
  • C. Khử ion O2- thành O2.
  • D. Oxi hóa ion F- thành F2.

Câu 10: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học (ví dụ: CuSO4, FeSO4) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. Khí H2.
  • B. Kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
  • C. Kim loại tương ứng với muối.
  • D. Khí O2.

Câu 11: Khi điện phân dung dịch NaCl loãng với điện cực trơ và có màng ngăn, sản phẩm chính thu được ở cực dương (anode) là gì?

  • A. Kim loại Na.
  • B. Khí Cl2.
  • C. Khí H2.
  • D. Khí O2.

Câu 12: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm FeSO4 và CuSO4 với điện cực trơ. Kim loại nào sẽ được giải phóng (kết tủa) ở cực âm (cathode) trước?

  • A. Cu.
  • B. Fe.
  • C. H2.
  • D. Cả Cu và Fe cùng lúc.

Câu 13: Tại sao nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy mà không dùng phương pháp nhiệt luyện khử bằng than cốc (C) ở nhiệt độ cao?

  • A. Al2O3 là oxit rất bền, khó bị khử bởi C ở nhiệt độ cao.
  • B. Nhôm là kim loại hoạt động mạnh, dễ phản ứng với C ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân Al2O3 nóng chảy cho hiệu suất cao hơn và chi phí thấp hơn.
  • D. Nhôm chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân.

Câu 14: Phương pháp thủy luyện không thể điều chế trực tiếp kim loại nào sau đây từ dung dịch muối của nó?

  • A. Cu.
  • B. Ag.
  • C. Zn.
  • D. Na.

Câu 15: Nung nóng 24 gam Fe2O3 với lượng dư khí CO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại sắt. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, O = 16)

  • A. 8.4 gam.
  • B. 16.8 gam.
  • C. 22.4 gam.
  • D. 24 gam.

Câu 16: Cho 13 gam bột kẽm (Zn) vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu? (Cho Zn = 65, Cu = 64)

  • A. 6.4 gam.
  • B. 12.8 gam.
  • C. 19.2 gam.
  • D. 26 gam.

Câu 17: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0.5M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ trong dung dịch bị khử hết. Khối lượng kim loại đồng thu được ở cathode là bao nhiêu? (Cho Cu = 64)

  • A. 6.4 gam.
  • B. 3.2 gam.
  • C. 12.8 gam.
  • D. 9.6 gam.

Câu 18: Điện phân nóng chảy Al2O3 với cường độ dòng điện 10A trong 3217 giây. Bỏ qua hiệu suất điện phân, khối lượng nhôm thu được theo lý thuyết là bao nhiêu? (Cho Al = 27, F = 96500 C/mol)

  • A. 0.9 gam.
  • B. 1.8 gam.
  • C. 2.7 gam.
  • D. 3.6 gam.

Câu 19: Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, quặng sắt (chủ yếu là Fe2O3) được cho vào lò cùng với than cốc và đá vôi. Chất khử chủ yếu tác dụng trực tiếp với oxit sắt ở phần thân lò là gì?

  • A. C.
  • B. CO.
  • C. H2.
  • D. CaCO3.

Câu 20: Trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy, criolit (Na3AlF6) được thêm vào với mục đích chính là:

  • A. Làm chất xúc tác.
  • B. Tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
  • C. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng độ dẫn điện.
  • D. Ngăn cản Al bị oxi hóa trở lại.

Câu 21: Để điều chế kim loại kali (K) trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Điện phân nóng chảy KCl.
  • B. Điện phân dung dịch KCl.
  • C. Dùng Na khử KCl nóng chảy.
  • D. Dùng C khử K2O nóng chảy.

Câu 22: Để điều chế kim loại kẽm (Zn) từ quặng kẽm oxit (ZnO), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy ZnO.
  • B. Điện phân dung dịch ZnSO4.
  • C. Thủy luyện dùng kim loại mạnh hơn.
  • D. Nhiệt luyện dùng than cốc hoặc CO.

Câu 23: Để điều chế kim loại bạc (Ag) từ dung dịch AgNO3 tinh khiết, phương pháp nào sau đây có thể áp dụng hiệu quả và kinh tế?

  • A. Điện phân nóng chảy AgNO3.
  • B. Thủy luyện dùng kim loại đồng (Cu).
  • C. Nhiệt phân AgNO3.
  • D. Dùng C khử Ag2O.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về các phương pháp điều chế kim loại là sai?

  • A. Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu.
  • B. Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế các kim loại kém hoạt động.
  • C. Phương pháp điện phân dung dịch có thể điều chế tất cả các kim loại.
  • D. Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh.

Câu 25: Cho m gam bột sắt (Fe) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0.5M và AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15.6 gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108)

  • A. 2.8 gam.
  • B. 5.6 gam.
  • C. 8.4 gam.
  • D. 11.2 gam.

Câu 26: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2 và FeCl2 với điện cực trơ. Thứ tự các ion kim loại bị khử ở cực âm (cathode) là:

  • A. Cu2+, Fe2+.
  • B. Fe2+, Cu2+.
  • C. Cu2+, H2O.
  • D. Fe2+, H2O.

Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và CuSO4 với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị oxi hóa ở cực dương (anode) là:

  • A. Cl-, SO42-.
  • B. SO42-, Cl-.
  • C. H2O, Cl-.
  • D. Cl-, H2O.

Câu 28: Quặng bôxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào? Phương pháp sản xuất kim loại đó trong công nghiệp là gì?

  • A. Sắt, nhiệt luyện.
  • B. Đồng, thủy luyện.
  • C. Nhôm, điện phân nóng chảy.
  • D. Kẽm, nhiệt luyện.

Câu 29: So với phương pháp nhiệt luyện, phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế kim loại hoạt động mạnh có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Chi phí thấp hơn.
  • B. Có thể điều chế các kim loại hoạt động rất mạnh.
  • C. Không yêu cầu nhiệt độ cao.
  • D. Không tạo ra khí thải độc hại.

Câu 30: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình điện phân. Nồng độ ion nào sau đây trong dung dịch sẽ tăng lên trong quá trình điện phân (nếu không có màng ngăn)?

  • A. H+.
  • B. OH-.
  • C. Cu2+.
  • D. Cl-.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nguyên tắc chung được sử dụng để điều chế kim loại từ các hợp chất của chúng trong tự nhiên là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào vị trí trong dãy hoạt động hóa học, nhóm kim loại nào sau đây có khả năng tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp bột các oxit: Fe2O3, CuO, MgO, ZnO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được gồm:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện không thể được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây từ oxit của nó bằng cách dùng chất khử CO hoặc C?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phương pháp thủy luyện được áp dụng để điều chế kim loại dựa trên phản ứng hóa học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để thu hồi bạc từ dung dịch AgNO3 có lẫn tạp chất Cu(NO3)2, người ta có thể thêm kim loại nào sau đây vào dung dịch (sau đó lọc lấy chất rắn)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong công nghiệp, các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi điện phân NaCl nóng chảy, tại cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy trong criolit (Na3AlF6), tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học (ví dụ: CuSO4, FeSO4) với điện cực trơ, sản phẩm chính thu được ở cực âm (cathode) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi điện phân dung dịch NaCl loãng với điện cực trơ và có màng ngăn, sản phẩm chính thu được ở cực dương (anode) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm FeSO4 và CuSO4 với điện cực trơ. Kim loại nào sẽ được giải phóng (kết tủa) ở cực âm (cathode) trước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy mà không dùng phương pháp nhiệt luyện khử bằng than cốc (C) ở nhiệt độ cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phương pháp thủy luyện không thể điều chế trực tiếp kim loại nào sau đây từ dung dịch muối của nó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nung nóng 24 gam Fe2O3 với lượng dư khí CO đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại sắt. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, O = 16)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho 13 gam bột kẽm (Zn) vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu? (Cho Zn = 65, Cu = 64)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0.5M với điện cực trơ cho đến khi toàn bộ ion Cu2+ trong dung dịch bị khử hết. Khối lượng kim loại đồng thu được ở cathode là bao nhiêu? (Cho Cu = 64)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điện phân nóng chảy Al2O3 với cường độ dòng điện 10A trong 3217 giây. Bỏ qua hiệu suất điện phân, khối lượng nhôm thu được theo lý thuyết là bao nhiêu? (Cho Al = 27, F = 96500 C/mol)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong quá trình sản xuất gang trong lò cao, quặng sắt (chủ yếu là Fe2O3) được cho vào lò cùng với than cốc và đá vôi. Chất khử chủ yếu tác dụng trực tiếp với oxit sắt ở phần thân lò là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy, criolit (Na3AlF6) được thêm vào với mục đích chính là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để điều chế kim loại kali (K) trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Để điều chế kim loại kẽm (Zn) từ quặng kẽm oxit (ZnO), phương pháp nào sau đây thường được sử dụng trong công nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để điều chế kim loại bạc (Ag) từ dung dịch AgNO3 tinh khiết, phương pháp nào sau đây có thể áp dụng hiệu quả và kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về các phương pháp điều chế kim loại là sai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho m gam bột sắt (Fe) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0.5M và AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 15.6 gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho Fe = 56, Cu = 64, Ag = 108)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuCl2 và FeCl2 với điện cực trơ. Thứ tự các ion kim loại bị khử ở cực âm (cathode) là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và CuSO4 với điện cực trơ. Thứ tự các chất bị oxi hóa ở cực dương (anode) là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Quặng bôxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào? Phương pháp sản xuất kim loại đó trong công nghiệp là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: So với phương pháp nhiệt luyện, phương pháp điện phân nóng chảy để điều chế kim loại hoạt động mạnh có ưu điểm nổi bật nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình điện phân. Nồng độ ion nào sau đây trong dung dịch sẽ tăng lên trong quá trình điện phân (nếu không có màng ngăn)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là:

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Tăng điện tích dương của ion kim loại.
  • D. Cho kim loại phản ứng với phi kim.

Câu 2: Phương pháp thủy luyện (hydrometallurgy) thường được áp dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Natri (Na).
  • B. Nhôm (Al).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Magie (Mg).

Câu 3: Phương pháp nhiệt luyện (pyrometallurgy) là phương pháp sử dụng chất khử thích hợp (ví dụ: C, CO, H₂, Al) để khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao. Phương pháp này thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử:

  • A. Rất mạnh (kim loại kiềm, kiềm thổ).
  • B. Trung bình và yếu.
  • C. Mạnh (nhôm).
  • D. Tất cả các kim loại.

Câu 4: Để điều chế kim loại natri (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào là chủ yếu?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl.
  • C. Nhiệt luyện Na₂O bằng C.
  • D. Thủy luyện dung dịch Na₂SO₄.

Câu 5: Tại catot (cực âm) trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa ion O²⁻.
  • B. Khử ion O²⁻.
  • C. Oxi hóa ion Al³⁺.
  • D. Khử ion Al³⁺.

Câu 6: Cho phản ứng xảy ra trong phương pháp thủy luyện: Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu. Trong phản ứng này, vai trò của kim loại kẽm (Zn) là:

  • A. Chất khử, khử ion Cu²⁺.
  • B. Chất oxi hóa, oxi hóa ion Cu²⁺.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 7: Để điều chế kim loại sắt (Fe) từ quặng hematit đỏ (Fe₂O₃) trong lò cao, người ta sử dụng chất khử chủ yếu là:

  • A. Khí H₂.
  • B. Khí CO.
  • C. Kim loại Al.
  • D. Kim loại Na.

Câu 8: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại anot (cực dương) xảy ra quá trình:

  • A. Khử ion Cu²⁺.
  • B. Oxi hóa ion SO₄²⁻.
  • C. Khử nước.
  • D. Oxi hóa nước.

Câu 9: Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện khi dùng chất khử là CO hoặc H₂?

  • A. Magie (Mg).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch để điều chế kim loại là:

  • A. Điện phân nóng chảy dùng điện cực trơ, còn điện phân dung dịch dùng điện cực hoạt động.
  • B. Điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại hoạt động mạnh, còn điện phân dung dịch dùng cho kim loại hoạt động trung bình và yếu.
  • C. Điện phân nóng chảy thu được kim loại ở catot, còn điện phân dung dịch thu được kim loại ở anot.
  • D. Điện phân nóng chảy không có sự tham gia của nước, còn điện phân dung dịch có sự tham gia của nước.

Câu 11: Cho các kim loại sau: K, Fe, Ag, Al. Kim loại nào trong danh sách này có thể tồn tại ở dạng đơn chất (tự do) trong tự nhiên với trữ lượng đáng kể?

  • A. Chỉ K.
  • B. K và Al.
  • C. Chỉ Ag.
  • D. Fe và Ag.

Câu 12: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại mạnh hơn có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sử dụng để dự đoán khả năng phản ứng này. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra theo nguyên tắc thủy luyện?

  • A. Cu + FeSO₄ → CuSO₄ + Fe.
  • B. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu.
  • C. Ag + CuSO₄ → AgNO₃ + Cu.
  • D. Au + AgNO₃ → AuNO₃ + Ag.

Câu 13: Tính khối lượng crom (Cr) kim loại thu được khi nhiệt luyện 15,2 gam Cr₂O₃ bằng nhôm (Al) với hiệu suất phản ứng là 80%. (Biết Cr = 52, O = 16, Al = 27)

  • A. 8,32 gam.
  • B. 10,4 gam.
  • C. 6,24 gam.
  • D. 13,0 gam.

Câu 14: Cho các phát biểu sau về các phương pháp điều chế kim loại: (1) Phương pháp nhiệt luyện có thể dùng điều chế kim loại hoạt động mạnh như Na, K. (2) Phương pháp thủy luyện dựa trên nguyên tắc dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. (3) Phương pháp điện phân nóng chảy được dùng để điều chế kim loại Al từ quặng boxit đã tinh chế (Al₂O₃). (4) Điện phân dung dịch muối của kim loại có thể điều chế được tất cả các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO₃)₂ và AgNO₃ với điện cực trơ, quá trình khử sẽ xảy ra theo thứ tự ưu tiên nào tại catot?

  • A. Cu²⁺ trước, sau đó là Ag⁺.
  • B. Ag⁺ trước, sau đó là Cu²⁺.
  • C. Nước trước, sau đó là Cu²⁺ và Ag⁺.
  • D. Không có thứ tự ưu tiên cụ thể.

Câu 16: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Al?

  • A. Ion của các kim loại này khó bị khử trong dung dịch nước do nước hoặc ion H⁺ bị khử dễ hơn.
  • B. Các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ dàng điện phân nóng chảy.
  • C. Điện phân nóng chảy là phương pháp rẻ tiền nhất.
  • D. Các kim loại này không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện hay thủy luyện.

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M tác dụng với một lượng bột Cu dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, Cu = 64)

  • A. 0,32 gam.
  • B. 0,64 gam.
  • C. 0,54 gam.
  • D. 1,08 gam.

Câu 18: Trong quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al₂O₃, người ta phải hòa tan Al₂O₃ trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆). Mục đích chính của việc này là:

  • A. Tăng độ dẫn điện của Al₂O₃.
  • B. Ngăn không cho nhôm nóng chảy bị oxi hóa bởi oxi trong không khí.
  • C. Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃, tiết kiệm năng lượng.
  • D. Tăng hiệu suất phản ứng điện phân.

Câu 19: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện, và điện phân dung dịch muối của nó?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Natri (Na).

Câu 20: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm CuO, Fe₂O₃, ZnO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được gồm:

  • A. Cu, Fe, Zn.
  • B. Cu, Fe, ZnO.
  • C. CuO, Fe₂O₃, ZnO.
  • D. Cu, Fe, Zn, Al₂O₃ (nếu ban đầu có Al₂O₃).

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn?

  • A. Kim loại Na được tạo thành ở catot.
  • B. Khí oxi được tạo thành ở anot.
  • C. Dung dịch NaOH được tạo thành.
  • D. Khí H₂ được tạo thành ở anot.

Câu 22: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃ có lẫn Cu(NO₃)₂, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây làm chất khử trong phương pháp thủy luyện?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Vàng (Au).
  • C. Bạc (Ag).
  • D. Natri (Na).

Câu 23: Dựa vào dãy hoạt động hóa học, kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

  • A. Kali (K).
  • B. Canxi (Ca).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng xảy ra trong quá trình nhiệt luyện oxit sắt bằng CO?

  • A. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂.
  • B. FeO + CO → Fe + CO₂.
  • C. Fe + CO₂ → FeO + CO.
  • D. Fe₃O₄ + 4CO → 3Fe + 4CO₂.

Câu 25: Cho sơ đồ điện phân nóng chảy: Catot: Mⁿ⁺ + ne → M. Anot: Xᵐ⁻ → X + me. Sơ đồ này có thể áp dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Sắt từ Fe₂O₃.
  • B. Canxi từ CaCl₂ nóng chảy.
  • C. Đồng từ dung dịch CuSO₄.
  • D. Bạc từ dung dịch AgNO₃.

Câu 26: Ưu điểm của phương pháp nhiệt luyện so với phương pháp thủy luyện là:

  • A. Có thể điều chế được các kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Không cần sử dụng nhiệt độ cao.
  • C. Không tạo ra các sản phẩm phụ gây ô nhiễm môi trường nước.
  • D. Có thể áp dụng cho các oxit kim loại khó tan trong nước.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là sai về các phương pháp tách kim loại?

  • A. Phương pháp thủy luyện thích hợp để điều chế các kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Phương pháp điện phân nóng chảy thích hợp để điều chế các kim loại hoạt động mạnh.
  • C. Phương pháp nhiệt luyện thích hợp để điều chế các kim loại hoạt động trung bình và yếu.
  • D. Điện phân dung dịch có thể điều chế được một số kim loại hoạt động trung bình và yếu.

Câu 28: Điện phân 200 ml dung dịch CuCl₂ 1M với điện cực trơ. Sau một thời gian thu được 3,2 gam Cu tại catot. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, Cl = 35,5)

  • A. 0,56 lít.
  • B. 1,12 lít.
  • C. 0,28 lít.
  • D. 0,448 lít.

Câu 29: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO₃ 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Ag = 108)

  • A. 10,8 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 16,2 gam.
  • D. 27,0 gam.

Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, tại anot xảy ra phản ứng gì?

  • A. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e.
  • B. Na⁺ + 1e → Na.
  • C. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻.
  • D. 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phương pháp thủy luyện (hydrometallurgy) thường được áp dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phương pháp nhiệt luyện (pyrometallurgy) là phương pháp sử dụng chất khử thích hợp (ví dụ: C, CO, H₂, Al) để khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao. Phương pháp này thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để điều chế kim loại natri (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào là chủ yếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại catot (cực âm) trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, xảy ra quá trình:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho phản ứng xảy ra trong phương pháp thủy luyện: Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu. Trong phản ứng này, vai trò của kim loại kẽm (Zn) là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để điều chế kim loại sắt (Fe) từ quặng hematit đỏ (Fe₂O₃) trong lò cao, người ta sử dụng chất khử chủ yếu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại anot (cực dương) xảy ra quá trình:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Kim loại nào sau đây không thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện khi dùng chất khử là CO hoặc H₂?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa điện phân nóng chảy và điện phân dung dịch để điều chế kim loại là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho các kim loại sau: K, Fe, Ag, Al. Kim loại nào trong danh sách này có thể tồn tại ở dạng đơn chất (tự do) trong tự nhiên với trữ lượng đáng kể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại mạnh hơn có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được sử dụng để dự đoán khả năng phản ứng này. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra theo nguyên tắc thủy luyện?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tính khối lượng crom (Cr) kim loại thu được khi nhiệt luyện 15,2 gam Cr₂O₃ bằng nhôm (Al) với hiệu suất phản ứng là 80%. (Biết Cr = 52, O = 16, Al = 27)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các phát biểu sau về các phương pháp điều chế kim loại: (1) Phương pháp nhiệt luyện có thể dùng điều chế kim loại hoạt động mạnh như Na, K. (2) Phương pháp thủy luyện dựa trên nguyên tắc dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối. (3) Phương pháp điện phân nóng chảy được dùng để điều chế kim loại Al từ quặng boxit đã tinh chế (Al₂O₃). (4) Điện phân dung dịch muối của kim loại có thể điều chế được tất cả các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học. Số phát biểu đúng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO₃)₂ và AgNO₃ với điện cực trơ, quá trình khử sẽ xảy ra theo thứ tự ưu tiên nào tại catot?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Al?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M tác dụng với một lượng bột Cu dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, Cu = 64)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al₂O₃, người ta phải hòa tan Al₂O₃ trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆). Mục đích chính của việc này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện, và điện phân dung dịch muối của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp gồm CuO, Fe₂O₃, ZnO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được gồm:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃ có lẫn Cu(NO₃)₂, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây làm chất khử trong phương pháp thủy luyện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Dựa vào dãy hoạt động hóa học, kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng xảy ra trong quá trình nhiệt luyện oxit sắt bằng CO?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho sơ đồ điện phân nóng chảy: Catot: Mⁿ⁺ + ne → M. Anot: Xᵐ⁻ → X + me. Sơ đồ này có thể áp dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ưu điểm của phương pháp nhiệt luyện so với phương pháp thủy luyện là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhận định nào sau đây là sai về các phương pháp tách kim loại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Điện phân 200 ml dung dịch CuCl₂ 1M với điện cực trơ. Sau một thời gian thu được 3,2 gam Cu tại catot. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, Cl = 35,5)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch AgNO₃ 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Ag = 108)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, tại anot xảy ra phản ứng gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong tự nhiên là gì?

  • A. Oxi hóa các ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Kết tủa các ion kim loại từ dung dịch.
  • C. Khử các ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • D. Nung nóng quặng ở nhiệt độ cao để phân hủy hợp chất.

Câu 2: Dựa vào vị trí của kim loại trong dãy hoạt động hóa học, phương pháp chính được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh (như Na, K, Ca, Ba, Al) trong công nghiệp là gì?

  • A. Phương pháp nhiệt luyện.
  • B. Phương pháp điện phân nóng chảy.
  • C. Phương pháp thủy luyện.
  • D. Phương pháp điện phân dung dịch.

Câu 3: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu bằng cách dùng các chất khử thích hợp. Chất nào sau đây không thể dùng làm chất khử trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại từ oxide kim loại?

  • A. Khí CO.
  • B. Khí Hu00b2.
  • C. Than cốc (C).
  • D. Kim loại Na.

Câu 4: Phương pháp thủy luyện được áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động yếu hoặc trung bình. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này là gì?

  • A. Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối của chúng.
  • B. Điện phân dung dịch muối của kim loại.
  • C. Nung nóng oxide kim loại với chất khử mạnh ở nhiệt độ cao.
  • D. Hòa tan quặng bằng hóa chất thích hợp rồi điện phân dung dịch thu được.

Câu 5: Trong quá trình điện phân nóng chảy Alu00b2Ou00b3 để sản xuất nhôm, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Ou00b2⁻.
  • B. Khử ion Ou00b2⁻.
  • C. Khử ion Al³⁺.
  • D. Oxi hóa ion Al³⁺.

Câu 6: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (ví dụ: CuSOu00b4 với điện cực trơ), kim loại sẽ được tạo thành tại cực nào của bình điện phân?

  • A. Cực dương (anode).
  • B. Cực âm (cathode).
  • C. Cả hai cực.
  • D. Không tạo thành kim loại đơn chất.

Câu 7: Cho phản ứng: Feu00b2Ou00b3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3COu00b2(k) (ở nhiệt độ cao). Đây là phản ứng minh họa cho phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 8: Để điều chế kim loại Ag từ dung dịch AgNOu00b3, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Au.
  • B. Cu.
  • C. Zn.
  • D. Na.

Câu 9: Quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm là phương pháp hiệu quả để điều chế chúng. Tại sao không sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối của kim loại kiềm?

  • A. Kim loại kiềm tạo phức bền trong dung dịch nước.
  • B. Muối của kim loại kiềm không tan trong nước.
  • C. Điện phân dung dịch muối kim loại kiềm sẽ tạo ra kim loại kiềm thổ.
  • D. Trong dung dịch nước, nước dễ bị khử hơn ion kim loại kiềm, tạo ra Hu00b2 và hydroxide kim loại kiềm.

Câu 10: Cho các kim loại: Fe, Cu, Al, Ag. Kim loại nào không thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện khi dùng CO làm chất khử từ oxide của chúng?

  • A. Fe.
  • B. Cu.
  • C. Al.
  • D. Ag (từ Agu00b2O).

Câu 11: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit của nó. Chất được thêm vào Alu00b2Ou00b3 để giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng độ dẫn điện là gì?

  • A. Criolit (Nau00b3AlFu2086).
  • B. Đá vôi (CaCOu00b3).
  • C. Silica (SiOu00b2).
  • D. Than chì (Graphite).

Câu 12: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSOu00b4 với điện cực trơ. Tại cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Cuu00b2⁺.
  • B. Oxi hóa ion SOu00b4u00b2⁻.
  • C. Khử Hu00b2O.
  • D. Oxi hóa Hu00b2O.

Câu 13: Cho các quặng sau: boxit (chứa Alu00b2Ou00b3), hematit (chứa Feu00b2Ou00b3), pirit (chứa FeSu00b2), manhetit (chứa Feu00b3Ou00b4). Quặng nào là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Boxit.
  • B. Hematit.
  • C. Pirit.
  • D. Manhetit.

Câu 14: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử CO được sử dụng hiệu quả trong lò cao để sản xuất kim loại nào?

  • A. Nhôm.
  • B. Sắt.
  • C. Natri.
  • D. Đồng.

Câu 15: Để tách Ag từ hỗn hợp Ag và Cu, người ta có thể ngâm hỗn hợp vào dung dịch thích hợp. Dung dịch nào sau đây có thể sử dụng để hòa tan hết Cu mà Ag không bị hòa tan?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch AgNOu00b3 dư.
  • D. Nước cường toan (hỗn hợp HNOu00b3 đặc và HCl đặc).

Câu 16: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Sản phẩm thu được tại cực dương (anode) là gì?

  • A. Khí Clu00b2.
  • B. Khí Hu00b2.
  • C. Kim loại Na.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 17: Cho 4,0 gam một oxide sắt tác dụng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng, thu được 2,8 gam Fe. Công thức hóa học của oxide sắt là gì?

  • A. FeO.
  • B. Feu00b2Ou00b3.
  • C. Feu00b3Ou00b4.
  • D. Không xác định được.

Câu 18: Khi điện phân nóng chảy MgClu00b2, khối lượng kim loại Mg thu được tại cathode khi có 0,2 mol electron trao đổi là bao nhiêu?

  • A. 2,4 gam.
  • B. 4,8 gam.
  • C. 1,2 gam.
  • D. 9,6 gam.

Câu 19: Trong phương pháp thủy luyện, để tách kim loại đồng từ dung dịch CuSOu00b4, người ta có thể cho kim loại sắt vào dung dịch. Phản ứng xảy ra là gì?

  • A. Fe + CuSOu00b4 → FeSOu00b4 + Cuu00b2⁺.
  • B. Fe + CuSOu00b4 → Feu00b2(SOu00b4)u00b3 + Cu.
  • C. Fe + CuSOu00b4 → FeCu + SOu00b4.
  • D. Fe + CuSOu00b4 → FeSOu00b4 + Cu.

Câu 20: Tại sao phương pháp nhiệt luyện thường không được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Ca, Ba từ oxide của chúng?

  • A. Oxide của chúng rất bền với nhiệt.
  • B. Không có chất khử nào đủ mạnh và kinh tế để khử oxide của chúng ở nhiệt độ cao.
  • C. Kim loại tạo thành sẽ phản ứng ngay với chất khử hoặc sản phẩm khử ở nhiệt độ cao.
  • D. Các kim loại này dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.

Câu 21: Xét sơ đồ mô tả quá trình điện phân nóng chảy: Tại cực âm (cathode) thu được kim loại M, tại cực dương (anode) thu được khí X. Quá trình này có thể được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Na.
  • B. Zn.
  • C. Cu.
  • D. Ag.

Câu 22: Trong sản xuất gang thép bằng lò cao, quặng sắt (ví dụ hematit) được nung nóng với than cốc và đá vôi. Vai trò của đá vôi (CaCOu00b3) trong quá trình này là gì?

  • A. Làm chất khử oxide sắt.
  • B. Tăng nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp.
  • C. Tạo môi trường kiềm.
  • D. Làm chất chảy, kết hợp với tạp chất tạo xỉ.

Câu 23: Kim loại nào sau đây trong tự nhiên tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất do tính kém hoạt động hóa học?

  • A. Fe.
  • B. Au.
  • C. Al.
  • D. Zn.

Câu 24: Để điều chế kim loại Cu từ dung dịch CuClu00b2, người ta có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch. Nếu dùng điện cực trơ, phản ứng xảy ra tại cathode là gì?

  • A. Cuu00b2⁺ + 2e⁻ → Cu.
  • B. 2Cl⁻ → Clu00b2 + 2e⁻.
  • C. 2Hu00b2O + 2e⁻ → Hu00b2 + 2OH⁻.
  • D. Cu → Cuu00b2⁺ + 2e⁻.

Câu 25: So sánh phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Chất khử được sử dụng.
  • B. Loại quặng được xử lý.
  • C. Môi trường phản ứng (nhiệt độ cao/pha rắn-khí so với dung dịch).
  • D. Loại điện cực được sử dụng.

Câu 26: Một trong những nhược điểm về mặt môi trường của phương pháp nhiệt luyện sử dụng than cốc hoặc CO làm chất khử là gì?

  • A. Sử dụng lượng lớn nước gây ô nhiễm nguồn nước.
  • B. Phát thải khí nhà kính (COu00b2) và các khí độc (CO, SOu00b2 nếu có tạp chất S).
  • C. Phát sinh bùn thải chứa hóa chất độc hại.
  • D. Tiêu thụ lượng điện năng rất lớn.

Câu 27: Để điều chế kim loại K từ KCl, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch KCl.
  • B. Dùng Hu00b2 khử KCl nóng chảy.
  • C. Dùng Na khử KCl nóng chảy.
  • D. Điện phân nóng chảy KCl.

Câu 28: Cho một lượng bột Zn vào 200 ml dung dịch FeClu00b2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,6 gam.
  • B. 6,5 gam.
  • C. 11,2 gam.
  • D. 13,0 gam.

Câu 29: Quá trình nào sau đây là một ví dụ của phương pháp thủy luyện?

  • A. Nung quặng Feu00b2Ou00b3 với than cốc trong lò cao.
  • B. Điện phân nóng chảy Alu00b2Ou00b3.
  • C. Ngâm quặng chứa Au trong dung dịch KCN và sục khí Ou00b2.
  • D. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

Câu 30: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch không thể điều chế được các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca?

  • A. Các ion kim loại này không di chuyển về cathode.
  • B. Nước bị khử dễ hơn ion kim loại hoạt động mạnh ở cathode.
  • C. Muối của chúng không tan trong nước.
  • D. Các kim loại này phản ứng ngay với dung dịch tạo thành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong tự nhiên là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào vị trí của kim loại trong dãy hoạt động hóa học, phương pháp chính được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh (như Na, K, Ca, Ba, Al) trong công nghiệp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu bằng cách dùng các chất khử thích hợp. Chất nào sau đây *không* thể dùng làm chất khử trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại từ oxide kim loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phương pháp thủy luyện được áp dụng để điều chế các kim loại hoạt động yếu hoặc trung bình. Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al²O³ để sản xuất nhôm, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động trung bình hoặc yếu (ví dụ: CuSO´ với điện cực trơ), kim loại sẽ được tạo thành tại cực nào của bình điện phân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho phản ứng: Fe²O³(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO²(k) (ở nhiệt độ cao). Đây là phản ứng minh họa cho phương pháp điều chế kim loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để điều chế kim loại Ag từ dung dịch AgNO³, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm là phương pháp hiệu quả để điều chế chúng. Tại sao không sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối của kim loại kiềm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho các kim loại: Fe, Cu, Al, Ag. Kim loại nào *không* thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện khi dùng CO làm chất khử từ oxide của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit của nó. Chất được thêm vào Al²O³ để giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng độ dẫn điện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO´ với điện cực trơ. Tại cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho các quặng sau: boxit (chứa Al²O³), hematit (chứa Fe²O³), pirit (chứa FeS²), manhetit (chứa Fe³O´). Quặng nào là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử CO được sử dụng hiệu quả trong lò cao để sản xuất kim loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Để tách Ag từ hỗn hợp Ag và Cu, người ta có thể ngâm hỗn hợp vào dung dịch thích hợp. Dung dịch nào sau đây có thể sử dụng để hòa tan hết Cu mà Ag không bị hòa tan?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Sản phẩm thu được tại cực dương (anode) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho 4,0 gam một oxide sắt tác dụng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng, thu được 2,8 gam Fe. Công thức hóa học của oxide sắt là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi điện phân nóng chảy MgCl², khối lượng kim loại Mg thu được tại cathode khi có 0,2 mol electron trao đổi là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong phương pháp thủy luyện, để tách kim loại đồng từ dung dịch CuSO´, người ta có thể cho kim loại sắt vào dung dịch. Phản ứng xảy ra là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao phương pháp nhiệt luyện thường không được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Ca, Ba từ oxide của chúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Xét sơ đồ mô tả quá trình điện phân nóng chảy: Tại cực âm (cathode) thu được kim loại M, tại cực dương (anode) thu được khí X. Quá trình này có thể được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong sản xuất gang thép bằng lò cao, quặng sắt (ví dụ hematit) được nung nóng với than cốc và đá vôi. Vai trò của đá vôi (CaCO³) trong quá trình này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Kim loại nào sau đây trong tự nhiên tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất do tính kém hoạt động hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để điều chế kim loại Cu từ dung dịch CuCl², người ta có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch. Nếu dùng điện cực trơ, phản ứng xảy ra tại cathode là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: So sánh phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một trong những nhược điểm về mặt môi trường của phương pháp nhiệt luyện sử dụng than cốc hoặc CO làm chất khử là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để điều chế kim loại K từ KCl, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho một lượng bột Zn vào 200 ml dung dịch FeCl² 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Quá trình nào sau đây là một ví dụ của phương pháp thủy luyện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch không thể điều chế được các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp luyện kim là gì?

  • A. Oxi hóa kim loại thành ion kim loại
  • B. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
  • C. Kết tủa kim loại từ dung dịch muối
  • D. Cô đặc dung dịch muối kim loại để thu hồi kim loại

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 3: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, sử dụng chất khử là CO?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Mg
  • D. Fe

Câu 4: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại yếu hơn được tách ra khỏi dung dịch muối của nó bằng cách sử dụng một kim loại có tính khử mạnh hơn. Kim loại nào sau đây có thể dùng để tách Cu từ dung dịch CuSO4?

  • A. Fe
  • B. Ag
  • C. Au
  • D. Pt

Câu 5: Quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy (trong criolit) để sản xuất nhôm diễn ra tại các điện cực. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion O2-
  • B. Khử ion Al3+
  • C. Oxi hóa kim loại Al
  • D. Khử ion O2-

Câu 6: Tại sao phương pháp nhiệt luyện thường không được dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

  • A. Vì các oxit của chúng khó bị khử bởi các chất khử thông thường.
  • B. Vì chúng dễ phản ứng với chất khử ở nhiệt độ cao.
  • C. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy quá cao.
  • D. Vì chúng tạo thành hợp kim bền vững với chất khử.

Câu 7: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Sản phẩm thu được tại cực dương (anode) là gì?

  • A. Cl2
  • B. H2
  • C. NaOH
  • D. Na

Câu 8: Điện phân dung dịch muối của kim loại nào sau đây với điện cực trơ sẽ thu được kim loại tại cathode?

  • A. KNO3
  • B. MgSO4
  • C. CuSO4
  • D. AlCl3

Câu 9: Để điều chế kim loại Fe từ quặng hematit đỏ (chứa Fe2O3), người ta thường sử dụng phương pháp nào trong công nghiệp?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 10: Cho các kim loại sau: Ag, Fe, K, Mg. Kim loại nào chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng?

  • A. K
  • B. Fe
  • C. Ag
  • D. Mg và Fe

Câu 11: Phản ứng nào sau đây là ví dụ của phương pháp nhiệt luyện?

  • A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl
  • C. Điện phân dung dịch CuCl2
  • D. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Câu 12: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, tại cathode xảy ra sự khử ion nào?

  • A. Na+
  • B. Cl-
  • C. H+
  • D. OH-

Câu 13: Để điều chế kim loại Ag từ dung dịch AgNO3, người ta có thể sử dụng phương pháp thủy luyện. Kim loại nào sau đây có thể dùng làm chất khử trong trường hợp này?

  • A. Au
  • B. Pt
  • C. Cu
  • D. Na

Câu 14: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Nếu tại cathode thu được 6,4 gam Cu, thì thể tích khí (đkc) thoát ra tại anode là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 15: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tách kim loại phổ biến trong công nghiệp?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân
  • D. Chưng cất phân đoạn

Câu 16: Phản ứng nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cathode khi điện phân nóng chảy MgCl2?

  • A. Mg2+ + 2e → Mg
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • C. Mg → Mg2+ + 2e
  • D. Cl2 + 2e → 2Cl-

Câu 17: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuSO4 và FeSO4 (với nồng độ mol bằng nhau, điện cực trơ), kim loại nào sẽ thoát ra tại cathode trước?

  • A. Fe
  • B. H2
  • C. Cu
  • D. Cả Fe và Cu thoát ra đồng thời

Câu 18: Cho các phản ứng sau: (1) CaCO3 → CaO + CO2; (2) FeO + CO → Fe + CO2; (3) 2Al2O3 (nóng chảy) → 4Al + 3O2; (4) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Phản ứng nào thuộc phương pháp nhiệt luyện?

  • A. (2)
  • B. (1)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 19: Tại sao khi điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit (Na3AlF6)?

  • A. Criolit là chất xúc tác cho phản ứng điện phân.
  • B. Criolit làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng độ dẫn điện.
  • C. Criolit ngăn cản sự oxi hóa nhôm mới tạo thành bởi oxi không khí.
  • D. Criolit phản ứng với Al2O3 tạo thành hợp chất dễ bị điện phân hơn.

Câu 20: Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng. Khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,56 gam
  • B. 1,12 gam
  • C. 1,28 gam
  • D. 1,12 gam

Câu 21: Phương pháp nào có thể được sử dụng để tinh chế kim loại đồng (loại bỏ các tạp chất như Fe, Zn, Ag)?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân dung dịch muối đồng với anode bằng đồng không tinh khiết
  • D. Điện phân nóng chảy

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, tại anode (cực dương) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Cu2+
  • B. Oxi hóa kim loại Cu
  • C. Khử ion Cl-
  • D. Oxi hóa ion Cl-

Câu 23: Cho 0,1 mol bột Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?

  • A. 6,4 gam
  • B. 6,5 gam
  • C. 12,9 gam
  • D. 13,0 gam

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về các phương pháp tách kim loại là không đúng?

  • A. Phương pháp thủy luyện dựa trên nguyên tắc dùng kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
  • B. Phương pháp nhiệt luyện sử dụng các chất khử như CO, H2, C, Al ở nhiệt độ cao.
  • C. Phương pháp điện phân dung dịch có thể điều chế tất cả các kim loại.
  • D. Phương pháp điện phân nóng chảy thường dùng để điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, Al.

Câu 25: Trong điện phân nóng chảy Al2O3, điện cực làm bằng than chì. Tại anode xảy ra phản ứng phụ nào gây hao mòn điện cực?

  • A. Al3+ + 3e → Al
  • B. C + O2- → CO2 + 2e
  • C. 2O2- → O2 + 4e
  • D. Na+ + e → Na

Câu 26: Để điều chế kim loại Na, người ta điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. Na2O
  • D. Na2SO4

Câu 27: Cho các quặng sau: pirit sắt (FeS2), boxit (Al2O3.nH2O), galen (PbS), canxit (CaCO3). Quặng nào có thể được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện (sau khi chuyển hóa thành oxit)?

  • A. Boxit, canxit
  • B. Canxit, pirit sắt
  • C. Boxit, galen
  • D. Pirit sắt, galen

Câu 28: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ, thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

  • A. Cu2+, Ag+
  • B. Ag+, Cu2+
  • C. H2O, Cu2+
  • D. Ag+, H2O

Câu 29: Cho phản ứng: Fe2O3 + Al → Fe + Al2O3. Phản ứng này thuộc phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện (phản ứng nhiệt nhôm)
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 30: Để tách kim loại Mg từ quặng manhezit (MgCO3), quy trình công nghiệp phổ biến bao gồm các bước nào?

  • A. Nung quặng, hòa tan sản phẩm vào nước, điện phân dung dịch.
  • B. Hòa tan quặng vào dung dịch HCl, dùng kim loại mạnh hơn (ví dụ Na) để khử Mg2+.
  • C. Nung quặng để tạo MgO, hòa tan MgO trong HCl tạo MgCl2, làm khan MgCl2 rồi điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân nóng chảy trực tiếp quặng MgCO3.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp luyện kim là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, sử dụng chất khử là CO?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong phương pháp thủy luyện, kim loại yếu hơn được tách ra khỏi dung dịch muối của nó bằng cách sử dụng một kim loại có tính khử mạnh hơn. Kim loại nào sau đây có thể dùng để tách Cu từ dung dịch CuSO4?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy (trong criolit) để sản xuất nhôm diễn ra tại các điện cực. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tại sao phương pháp nhiệt luyện thường không được dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Sản phẩm thu được tại cực dương (anode) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Điện phân dung dịch muối của kim loại nào sau đây với điện cực trơ sẽ thu được kim loại tại cathode?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để điều chế kim loại Fe từ quặng hematit đỏ (chứa Fe2O3), người ta thường sử dụng phương pháp nào trong công nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho các kim loại sau: Ag, Fe, K, Mg. Kim loại nào chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phản ứng nào sau đây là ví dụ của phương pháp nhiệt luyện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, tại cathode xảy ra sự khử ion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để điều chế kim loại Ag từ dung dịch AgNO3, người ta có thể sử dụng phương pháp thủy luyện. Kim loại nào sau đây có thể dùng làm chất khử trong trường hợp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Xét quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Nếu tại cathode thu được 6,4 gam Cu, thì thể tích khí (đkc) thoát ra tại anode là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp tách kim loại phổ biến trong công nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phản ứng nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cathode khi điện phân nóng chảy MgCl2?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa CuSO4 và FeSO4 (với nồng độ mol bằng nhau, điện cực trơ), kim loại nào sẽ thoát ra tại cathode trước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho các phản ứng sau: (1) CaCO3 → CaO + CO2; (2) FeO + CO → Fe + CO2; (3) 2Al2O3 (nóng chảy) → 4Al + 3O2; (4) Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Phản ứng nào thuộc phương pháp nhiệt luyện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tại sao khi điện phân Al2O3 nóng chảy, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit (Na3AlF6)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng. Khối lượng kim loại thu được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phương pháp nào có thể được sử dụng để tinh chế kim loại đồng (loại bỏ các tạp chất như Fe, Zn, Ag)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, tại anode (cực dương) xảy ra quá trình gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho 0,1 mol bột Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về các phương pháp tách kim loại là không đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong điện phân nóng chảy Al2O3, điện cực làm bằng than chì. Tại anode xảy ra phản ứng phụ nào gây hao mòn điện cực?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để điều chế kim loại Na, người ta điện phân nóng chảy chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho các quặng sau: pirit sắt (FeS2), boxit (Al2O3.nH2O), galen (PbS), canxit (CaCO3). Quặng nào có thể được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện (sau khi chuyển hóa thành oxit)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ, thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho phản ứng: Fe2O3 + Al → Fe + Al2O3. Phản ứng này thuộc phương pháp tách kim loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để tách kim loại Mg từ quặng manhezit (MgCO3), quy trình công nghiệp phổ biến bao gồm các bước nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong công nghiệp là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Nung nóng hợp chất kim loại với chất oxi hóa mạnh.
  • D. Kết tủa kim loại ra khỏi dung dịch muối của nó.

Câu 2: Phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, Ca, Al?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Nhiệt luyện với than cốc.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 3: Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, sử dụng các chất khử như C, CO, H₂?

  • A. K.
  • B. Mg.
  • C. Fe.
  • D. Al.

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế những kim loại nào?

  • A. Kim loại hoạt động hóa học rất mạnh (nhóm IA, IIA).
  • B. Kim loại hoạt động hóa học mạnh (Al).
  • C. Kim loại hoạt động hóa học trung bình và mạnh (Fe, Zn, Al).
  • D. Kim loại hoạt động hóa học trung bình và yếu (Fe, Cu, Ag).

Câu 5: Quá trình điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na diễn ra như thế nào?

  • A. Ion Na⁺ bị oxi hóa ở cực dương (anode), ion Cl⁻ bị khử ở cực âm (cathode).
  • B. Ion Na⁺ bị oxi hóa ở cực âm (cathode), ion Cl⁻ bị khử ở cực dương (anode).
  • C. Ion Na⁺ bị khử ở cực âm (cathode), ion Cl⁻ bị oxi hóa ở cực dương (anode).
  • D. Ion Na⁺ bị khử ở cực dương (anode), ion Cl⁻ bị oxi hóa ở cực âm (cathode).

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra tại cực âm (cathode)?

  • A. Khử ion Cu²⁺ thành Cu.
  • B. Oxi hóa ion Cl⁻ thành Cl₂.
  • C. Khử nước thành H₂.
  • D. Oxi hóa nước thành O₂.

Câu 7: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không thể sử dụng để điều chế kali (K) từ K₂O?

  • A. Kali là kim loại nhẹ, khó tách khỏi chất khử.
  • B. K₂O không bị khử bởi các chất khử thông thường ở nhiệt độ cao.
  • C. Kali dễ phản ứng với chất khử ở nhiệt độ cao.
  • D. Các chất khử thông thường (C, CO, H₂) có tính khử yếu hơn K.

Câu 8: Cho phản ứng: Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu. Phản ứng này minh họa cho phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Điện phân nóng chảy.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Nhiệt luyện.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 9: Để điều chế nhôm (Al) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy oxit nhôm (Al₂O₃). Tại sao không sử dụng điện phân dung dịch AlCl₃?

  • A. Al là kim loại hoạt động mạnh, nước sẽ bị khử trước ion Al³⁺ ở cực âm.
  • B. AlCl₃ bị thủy phân mạnh trong nước.
  • C. Điện phân dung dịch AlCl₃ tạo ra Cl₂ độc hại.
  • D. AlCl₃ không dẫn điện khi tan trong nước.

Câu 10: Trong sơ đồ sản xuất gang trong lò cao, quặng sắt (chủ yếu là Fe₂O₃) được khử bởi chất nào ở nhiệt độ cao?

  • A. H₂.
  • B. Al.
  • C. CO.
  • D. C.

Câu 11: Quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp muối của các kim loại (với điện cực trơ) sẽ ưu tiên xảy ra sự khử của ion kim loại nào trước tại cực âm (cathode)?

  • A. Ion kim loại có tính oxi hóa yếu hơn.
  • B. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn (đứng sau trong dãy điện hóa).
  • C. Ion kim loại có nồng độ lớn hơn.
  • D. Ion kim loại có khối lượng mol nhỏ hơn.

Câu 12: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃?

  • A. Nhiệt phân AgNO₃ rắn.
  • B. Điện phân nóng chảy AgNO₃.
  • C. Thủy luyện dùng K để đẩy Ag ra.
  • D. Điện phân dung dịch AgNO₃.

Câu 13: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử có vai trò gì?

  • A. Nhường electron để khử ion kim loại thành nguyên tử.
  • B. Nhận electron để oxi hóa ion kim loại.
  • C. Tạo môi trường phản ứng thuận lợi.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của quặng.

Câu 14: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Au. Kim loại nào có thể tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính kém hoạt động?

  • A. Na.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Au.

Câu 15: Giả sử bạn có dung dịch chứa hỗn hợp các ion Ni²⁺, Cu²⁺, Ag⁺. Nếu dùng kim loại Fe để kết tủa các kim loại kém hoạt động hơn, thứ tự các ion bị khử sẽ là:

  • A. Ni²⁺, Cu²⁺, Ag⁺.
  • B. Cu²⁺, Ni²⁺, Ag⁺.
  • C. Ag⁺, Cu²⁺, Ni²⁺.
  • D. Ag⁺, Ni²⁺, Cu²⁺.

Câu 16: Tại sao trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân Al₂O₃ hòa tan trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆) mà không phải Al₂O₃ nóng chảy đơn thuần?

  • A. Criolit làm tăng nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃.
  • B. Criolit làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ và tăng độ dẫn điện của chất điện li.
  • C. Criolit phản ứng với Al₂O₃ tạo thành chất dễ điện phân hơn.
  • D. Criolit ngăn cản sự oxi hóa của Al₂O₃.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + CO → Fe + CO₂. Phản ứng này là một ví dụ điển hình cho phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Điện phân nóng chảy.

Câu 18: Khi điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ, nếu thời gian điện phân đủ lâu, tại cực dương (anode) sẽ xảy ra quá trình gì sau khi ion Cl⁻ hết?

  • A. Khử ion Cu²⁺.
  • B. Oxi hóa kim loại Cu bám vào điện cực.
  • C. Khử nước tạo khí H₂.
  • D. Oxi hóa nước tạo khí O₂.

Câu 19: Phương pháp nào sau đây không phù hợp để điều chế kim loại kali (K) từ hợp chất của nó?

  • A. Điện phân nóng chảy KCl.
  • B. Điện phân nóng chảy KOH.
  • C. Nhiệt luyện K₂O với Al ở nhiệt độ cao.
  • D. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KCl và CaCl₂.

Câu 20: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ trong criolit, cực dương (anode) làm bằng than chì (graphite) bị mòn dần. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Oxi được tạo ra ở cực dương phản ứng với than chì tạo CO và CO₂.
  • B. Nhôm nóng chảy ăn mòn cực dương.
  • C. Criolit ăn mòn cực dương ở nhiệt độ cao.
  • D. Ion Al³⁺ phản ứng với than chì.

Câu 21: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO₄ theo phương pháp thủy luyện, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây để đẩy đồng ra khỏi dung dịch?

  • A. Ag.
  • B. Au.
  • C. Fe.
  • D. Na.

Câu 22: Xét phương pháp nhiệt luyện. Nếu dùng Al làm chất khử để điều chế kim loại từ oxit, phương pháp này gọi là gì?

  • A. Khử bằng cacbon.
  • B. Khử bằng hidro.
  • C. Nhiệt phân.
  • D. Phản ứng nhiệt nhôm.

Câu 23: Để điều chế kim loại magiê (Mg) trong công nghiệp, phương pháp nào là phù hợp nhất?

  • A. Điện phân nóng chảy MgCl₂.
  • B. Điện phân dung dịch MgSO₄.
  • C. Nhiệt luyện MgO với C.
  • D. Thủy luyện dùng kim loại mạnh hơn.

Câu 24: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. Na.
  • B. H₂ và NaOH.
  • C. Cl₂.
  • D. O₂.

Câu 25: Cho các phản ứng sau: (1) Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂; (2) 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂ (điện phân nóng chảy); (3) CuSO₄ + Fe → FeSO₄ + Cu. Các phản ứng nào minh họa cho phương pháp điều chế kim loại trong công nghiệp?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1) và (2).
  • D. (1), (2) và (3).

Câu 26: Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

  • A. K.
  • B. Cu.
  • C. Ag.
  • D. Zn.

Câu 27: Ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện và điện phân là gì?

  • A. Có thể điều chế được mọi kim loại.
  • B. Chỉ cần nhiệt độ thấp, không tốn năng lượng.
  • C. Thiết bị đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp hơn cho một số kim loại.
  • D. Sản phẩm kim loại luôn có độ tinh khiết cao nhất.

Câu 28: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp FeSO₄ và CuSO₄ với điện cực trơ, khi bắt đầu điện phân, kim loại nào sẽ được tạo thành trước tại cực âm (cathode)?

  • A. Fe.
  • B. Cu.
  • C. Cả Fe và Cu cùng lúc.
  • D. H₂.

Câu 29: Để điều chế kim loại kẽm (Zn) từ quặng kẽm oxit (ZnO) trong công nghiệp, phương pháp nào thường được sử dụng?

  • A. Nhiệt luyện ZnO với C hoặc CO.
  • B. Điện phân nóng chảy ZnO.
  • C. Điện phân dung dịch ZnSO₄.
  • D. Thủy luyện dùng kim loại mạnh hơn.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng dùng để điều chế kim loại?

  • A. Fe₂O₃ + 2Al → Al₂O₃ + 2Fe.
  • B. Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu.
  • C. 2NaCl → 2Na + Cl₂ (điện phân nóng chảy).
  • D. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong công nghiệp là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, Ca, Al?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Kim loại nào sau đây thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện, sử dụng các chất khử như C, CO, H₂?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế những kim loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Quá trình điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na diễn ra như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ, quá trình nào xảy ra tại cực âm (cathode)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không thể sử dụng để điều chế kali (K) từ K₂O?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho phản ứng: Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu. Phản ứng này minh họa cho phương pháp điều chế kim loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Để điều chế nhôm (Al) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy oxit nhôm (Al₂O₃). Tại sao không sử dụng điện phân dung dịch AlCl₃?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong sơ đồ sản xuất gang trong lò cao, quặng sắt (chủ yếu là Fe₂O₃) được khử bởi chất nào ở nhiệt độ cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp muối của các kim loại (với điện cực trơ) sẽ ưu tiên xảy ra sự khử của ion kim loại nào trước tại cực âm (cathode)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Au. Kim loại nào có thể tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính kém hoạt động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Giả sử bạn có dung dịch chứa hỗn hợp các ion Ni²⁺, Cu²⁺, Ag⁺. Nếu dùng kim loại Fe để kết tủa các kim loại kém hoạt động hơn, thứ tự các ion bị khử sẽ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách điện phân Al₂O₃ hòa tan trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆) mà không phải Al₂O₃ nóng chảy đơn thuần?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ + CO → Fe + CO₂. Phản ứng này là một ví dụ điển hình cho phương pháp điều chế kim loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ, nếu thời gian điện phân đủ lâu, tại cực dương (anode) sẽ xảy ra quá trình gì sau khi ion Cl⁻ hết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phương pháp nào sau đây không phù hợp để điều chế kim loại kali (K) từ hợp chất của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ trong criolit, cực dương (anode) làm bằng than chì (graphite) bị mòn dần. Giải thích hiện tượng này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO₄ theo phương pháp thủy luyện, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây để đẩy đồng ra khỏi dung dịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Xét phương pháp nhiệt luyện. Nếu dùng Al làm chất khử để điều chế kim loại từ oxit, phương pháp này gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để điều chế kim loại magiê (Mg) trong công nghiệp, phương pháp nào là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho các phản ứng sau: (1) Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂; (2) 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂ (điện phân nóng chảy); (3) CuSO₄ + Fe → FeSO₄ + Cu. Các phản ứng nào minh họa cho phương pháp điều chế kim loại trong công nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện và điện phân là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp FeSO₄ và CuSO₄ với điện cực trơ, khi bắt đầu điện phân, kim loại nào sẽ được tạo thành trước tại cực âm (cathode)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để điều chế kim loại kẽm (Zn) từ quặng kẽm oxit (ZnO) trong công nghiệp, phương pháp nào thường được sử dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng dùng để điều chế kim loại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng bằng các chất khử như CO, H₂, C, Al. Phương pháp này phù hợp để điều chế những kim loại nào?

  • A. Kim loại hoạt động rất mạnh (nhóm IA, IIA, Al)
  • B. Tất cả các kim loại
  • C. Kim loại hoạt động trung bình và yếu (sau Al trong dãy hoạt động hóa học)
  • D. Kim loại kém hoạt động (Ag, Au, Pt)

Câu 3: Cho các kim loại sau: Zn, Au, Mg, Cu. Kim loại nào có thể tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất (tự do)?

  • A. Zn
  • B. Au
  • C. Mg
  • D. Cu

Câu 4: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại
  • B. Trung hòa ion kim loại thành nguyên tử kim loại
  • C. Kết tủa ion kim loại thành nguyên tử kim loại
  • D. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại

Câu 5: Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế kim loại dựa trên nguyên tắc sử dụng kim loại có tính khử mạnh hơn để đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Cu
  • B. K
  • C. Ba
  • D. Al

Câu 6: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Phương pháp nào được sử dụng để điều chế nhôm từ quặng boxit?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 7: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Cu²⁺
  • B. Khử ion Cu²⁺
  • C. Oxi hóa nước
  • D. Khử nước

Câu 8: Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp bột Fe₂O₃ và CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong ống sứ gồm những chất nào?

  • A. Fe₂O₃, CuO, Fe, Cu
  • B. FeO, CuO, Fe, Cu
  • C. Fe₂O₃, CuO
  • D. Fe, Cu

Câu 9: Tại sao trong công nghiệp, natri (sodium) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl chứ không phải điện phân dung dịch NaCl?

  • A. Vì ion Na⁺ có tính oxi hóa yếu hơn nước, nước sẽ bị khử trước tạo H₂.
  • B. Vì NaCl nóng chảy dễ điện phân hơn dung dịch NaCl.
  • C. Vì natri tạo thành sẽ phản ứng với nước trong dung dịch.
  • D. Vì điện phân nóng chảy tiết kiệm năng lượng hơn.

Câu 10: Cho 1,6 gam Fe₂O₃ tác dụng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, O = 16)

  • A. 0,56 gam
  • B. 1,12 gam
  • C. 1,12 gam
  • D. 1,60 gam

Câu 11: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa AgNO₃ và Cu(NO₃)₂ với điện cực trơ, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode là gì?

  • A. Ag⁺ trước, sau đó đến Cu²⁺.
  • B. Cu²⁺ trước, sau đó đến Ag⁺.
  • C. Cả Ag⁺ và Cu²⁺ bị khử đồng thời.
  • D. Nước bị khử trước cả hai ion Ag⁺ và Cu²⁺.

Câu 12: Tại anode trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO₄ với điện cực trơ, quá trình nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Khử ion Na⁺
  • B. Oxi hóa ion SO₄²⁻
  • C. Khử ion Cu²⁺
  • D. Oxi hóa ion Cl⁻ và/hoặc nước

Câu 13: Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO₃ dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn. Quá trình tạo thành chất rắn này thuộc phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 14: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ trong criolit, tại cathode xảy ra phản ứng nào sau đây?

  • A. Al³⁺ + 3e → Al
  • B. 2O²⁻ → O₂ + 4e
  • C. C + O₂ → CO₂
  • D. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻

Câu 15: Tại sao than cốc (carbon) được sử dụng làm chất khử trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế sắt từ quặng oxit sắt?

  • A. Carbon là kim loại hoạt động mạnh hơn sắt.
  • B. Carbon dễ bị oxi hóa hơn sắt oxit.
  • C. Carbon có tính khử mạnh ở nhiệt độ cao và giá thành rẻ.
  • D. Carbon là chất dẫn điện tốt.

Câu 16: Cho các phát biểu sau về các phương pháp điều chế kim loại:
(1) Phương pháp thủy luyện có thể áp dụng để điều chế kim loại natri từ dung dịch NaCl.
(2) Phương pháp nhiệt luyện có thể dùng Al làm chất khử để điều chế sắt từ Fe₂O₃ (phản ứng nhiệt nhôm).
(3) Phương pháp điện phân nóng chảy được dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Ca, Al.
(4) Khi điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl₂ và CuCl₂ với điện cực trơ, Cu sẽ thoát ra ở cathode trước Mg.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại anode xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa ion Cl⁻ tạo khí Cl₂.
  • B. Khử ion Na⁺ tạo kim loại Na.
  • C. Oxi hóa nước tạo khí O₂.
  • D. Khử nước tạo khí H₂.

Câu 18: Cho 0,1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol AgNO₃ trong dung dịch. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Ag = 108)

  • A. 5,6 gam
  • B. 10,8 gam
  • C. 11,2 gam
  • D. 21,6 gam

Câu 19: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt (chủ yếu là Fe₂O₃), chất khử chủ yếu là CO. Phản ứng nào sau đây mô tả sự tạo thành CO từ than cốc trong lò cao?

  • A. C + O₂ → CO₂
  • B. C + CO₂ → 2CO
  • C. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • D. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂

Câu 20: Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

  • A. K
  • B. Zn
  • C. Ni
  • D. Pb

Câu 21: Cho sơ đồ điều chế kim loại M từ dung dịch muối của M:
Muối M (dd) + Kim loại X → Kim loại M + Muối X (dd)
Phương pháp điều chế kim loại M trong sơ đồ trên là gì?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 22: Tại sao trong điện phân nóng chảy Al₂O₃, người ta phải hòa tan Al₂O₃ trong criolit (Na₃AlF₆)?

  • A. Criolit là chất xúc tác cho phản ứng.
  • B. Criolit là chất khử Al₂O₃.
  • C. Criolit ngăn không cho Al phản ứng với oxi trong không khí.
  • D. Criolit làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ và tăng tính dẫn điện của chất điện li.

Câu 23: Khi điện phân dung dịch Na₂SO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được tại cathode là gì?

  • A. Khí H₂
  • B. Kim loại Na
  • C. Khí O₂
  • D. Kim loại S

Câu 24: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂
(2) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
(3) 2Al₂O₃ (nóng chảy) → 4Al + 3O₂ (điện phân)
(4) NaCl (nóng chảy) → Na + ½ Cl₂ (điện phân)
Các phản ứng thuộc phương pháp nhiệt luyện là:

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1) và (2)

Câu 25: Một lượng 0,1 mol kim loại M có hóa trị II được điều chế bằng cách cho 0,1 mol kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch muối của M. Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 26: Điện phân nóng chảy CaCl₂ để điều chế kim loại canxi. Tại anode của bình điện phân xảy ra quá trình nào?

  • A. Ca²⁺ + 2e → Ca
  • B. Ca → Ca²⁺ + 2e
  • C. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e
  • D. Cl₂ + 2e → 2Cl⁻

Câu 27: Cho 0,1 mol CuO tác dụng hoàn toàn với H₂ dư nung nóng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, O = 16)

  • A. 0,8 gam
  • B. 3,2 gam
  • C. 6,4 gam
  • D. 6,4 gam

Câu 28: Trong các phương pháp điều chế kim loại đã học, phương pháp nào có thể áp dụng để điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng chứa CuS?

  • A. Chỉ có thủy luyện.
  • B. Có thể là nhiệt luyện (sau khi chuyển CuS thành oxit) hoặc thủy luyện (sau khi chuyển CuS thành dung dịch muối đồng).
  • C. Chỉ có điện phân nóng chảy.
  • D. Chỉ có điện phân dung dịch.

Câu 29: Xét quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ. Nếu sau một thời gian điện phân, tại cathode thu được 6,4 gam kim loại đồng, thì tại anode thu được thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, Cl = 35,5)

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 30: Một trong những ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện và điện phân là gì?

  • A. Có thể thực hiện ở nhiệt độ thường, ít tốn năng lượng.
  • B. Điều chế được các kim loại hoạt động mạnh.
  • C. Tách được kim loại ra khỏi oxit khó khử.
  • D. Sản phẩm kim loại thu được luôn tinh khiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng bằng các chất khử như CO, H₂, C, Al. Phương pháp này phù hợp để điều chế những kim loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các kim loại sau: Zn, Au, Mg, Cu. Kim loại nào có thể tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất (tự do)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế kim loại dựa trên nguyên tắc sử dụng kim loại có tính khử mạnh hơn để đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Phương pháp nào được sử dụng để điều chế nhôm từ quặng boxit?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp bột Fe₂O₃ và CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong ống sứ gồm những chất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao trong công nghiệp, natri (sodium) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl chứ không phải điện phân dung dịch NaCl?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho 1,6 gam Fe₂O₃ tác dụng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, O = 16)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa AgNO₃ và Cu(NO₃)₂ với điện cực trơ, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại anode trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO₄ với điện cực trơ, quá trình nào sau đây có khả năng xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO₃ dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn. Quá trình tạo thành chất rắn này thuộc phương pháp điều chế kim loại nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ trong criolit, tại cathode xảy ra phản ứng nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao than cốc (carbon) được sử dụng làm chất khử trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế sắt từ quặng oxit sắt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho các phát biểu sau về các phương pháp điều chế kim loại:
(1) Phương pháp thủy luyện có thể áp dụng để điều chế kim loại natri từ dung dịch NaCl.
(2) Phương pháp nhiệt luyện có thể dùng Al làm chất khử để điều chế sắt từ Fe₂O₃ (phản ứng nhiệt nhôm).
(3) Phương pháp điện phân nóng chảy được dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Ca, Al.
(4) Khi điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl₂ và CuCl₂ với điện cực trơ, Cu sẽ thoát ra ở cathode trước Mg.
Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại anode xảy ra quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho 0,1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol AgNO₃ trong dung dịch. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Ag = 108)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt (chủ yếu là Fe₂O₃), chất khử chủ yếu là CO. Phản ứng nào sau đây mô tả sự tạo thành CO từ than cốc trong lò cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho sơ đồ điều chế kim loại M từ dung dịch muối của M:
Muối M (dd) + Kim loại X → Kim loại M + Muối X (dd)
Phương pháp điều chế kim loại M trong sơ đồ trên là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao trong điện phân nóng chảy Al₂O₃, người ta phải hòa tan Al₂O₃ trong criolit (Na₃AlF₆)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi điện phân dung dịch Na₂SO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được tại cathode là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂
(2) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
(3) 2Al₂O₃ (nóng chảy) → 4Al + 3O₂ (điện phân)
(4) NaCl (nóng chảy) → Na + ½ Cl₂ (điện phân)
Các phản ứng thuộc phương pháp nhiệt luyện là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một lượng 0,1 mol kim loại M có hóa trị II được điều chế bằng cách cho 0,1 mol kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch muối của M. Kim loại M là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Điện phân nóng chảy CaCl₂ để điều chế kim loại canxi. Tại anode của bình điện phân xảy ra quá trình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho 0,1 mol CuO tác dụng hoàn toàn với H₂ dư nung nóng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, O = 16)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các phương pháp điều chế kim loại đã học, phương pháp nào có thể áp dụng để điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng chứa CuS?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xét quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ. Nếu sau một thời gian điện phân, tại cathode thu được 6,4 gam kim loại đồng, thì tại anode thu được thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, Cl = 35,5)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một trong những ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện và điện phân là gì?

Xem kết quả