15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim có những đặc tính ưu việt nào so với kim loại nguyên chất mà chúng thường được ưu tiên sử dụng trong kỹ thuật và đời sống?

  • A. Hợp kim luôn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Hợp kim có màu sắc đẹp hơn và dễ dàng tạo hình hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Hợp kim tinh khiết hơn và ít tạp chất hơn so với kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim thường có độ bền, độ cứng cao hơn và khả năng chống ăn mòn tốt hơn kim loại nguyên chất.

Câu 2: Xét các hợp kim sau: thép không gỉ, đồng thau, vàng 18K. Dựa vào thành phần chính, hãy sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần độ dẫn điện.

  • A. Thép không gỉ < Vàng 18K < Đồng thau
  • B. Vàng 18K < Thép không gỉ < Đồng thau
  • C. Thép không gỉ < Đồng thau < Vàng 18K
  • D. Đồng thau < Thép không gỉ < Vàng 18K

Câu 3: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, người ta sử dụng oxygen để loại bỏ carbon dư thừa. Phương trình hóa học nào sau đây thể hiện phản ứng chính xảy ra?

  • A. C + O₂ → CO₂ + nhiệt
  • B. 2C + O₂ → 2CO + nhiệt
  • C. 3C + 2O₂ → CO + 2CO₂ + nhiệt
  • D. C + 2O₂ → CO₄ + nhiệt

Câu 4: Hiện tượng ăn mòn kim loại nào sau đây là ăn mòn hóa học và không phát sinh dòng điện?

  • A. Sắt bị gỉ khi tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao.
  • B. Vỏ tàu biển bằng thép bị ăn mòn trong nước biển.
  • C. Pin nhiên liệu hydro hoạt động tạo ra dòng điện.
  • D. Đinh sắt bị ăn mòn nhanh hơn khi gắn với một dây đồng trong môi trường ẩm.

Câu 5: Trong môi trường acid, kim loại kẽm bị ăn mòn theo cơ chế nào? Hãy giải thích quá trình xảy ra trên bề mặt kẽm.

  • A. Ăn mòn điện hóa, kẽm đóng vai trò cực âm và bị khử thành ion Zn²⁺.
  • B. Ăn mòn hóa học, kẽm phản ứng trực tiếp với acid giải phóng khí hydrogen và tạo thành muối kẽm.
  • C. Ăn mòn sinh học, vi sinh vật trên bề mặt kẽm xúc tác quá trình oxi hóa.
  • D. Không xảy ra ăn mòn, kẽm là kim loại trơ trong môi trường acid.

Câu 6: Xét một pin điện hóa được tạo bởi cặp kim loại Zn-Cu nhúng trong dung dịch chất điện li. Phát biểu nào sau đây không đúng về pin điện hóa này?

  • A. Kẽm là cực âm (anode) và xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Đồng là cực dương (cathode) và xảy ra quá trình khử.
  • C. Electron di chuyển từ cực đồng sang cực kẽm trong mạch ngoài.
  • D. Trong dung dịch, các cation di chuyển về phía cực đồng.

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

  • A. Kẽm hoặc magnesium.
  • B. Đồng hoặc bạc.
  • C. Thiếc hoặc chì.
  • D. Vàng hoặc platin.

Câu 8: Phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại bằng cách sơn tĩnh điện dựa trên nguyên tắc nào để chống ăn mòn?

  • A. Tạo lớp phủ kim loại hoạt động như cực dương bảo vệ.
  • B. Thay đổi thành phần hóa học của bề mặt kim loại.
  • C. Tăng cường tính dẫn điện của bề mặt kim loại.
  • D. Tạo lớp màng cách ly kim loại với môi trường ăn mòn.

Câu 9: Cho một đoạn dây thép nhúng một phần vào dung dịch acid HCl loãng. Khu vực nào của dây thép sẽ bị ăn mòn nhanh hơn và vì sao?

  • A. Phần dây thép ngập hoàn toàn trong dung dịch vì tiếp xúc đều với acid.
  • B. Phần dây thép ở mép tiếp xúc giữa dung dịch và không khí vì có sự khác biệt về nồng độ oxygen.
  • C. Phần dây thép nằm ngoài dung dịch vì không bị acid tác động trực tiếp.
  • D. Ăn mòn xảy ra đồng đều trên toàn bộ dây thép.

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại?

  • A. Thành phần và cấu trúc của kim loại.
  • B. Nhiệt độ của môi trường.
  • C. Hình dạng và kích thước của vật kim loại.
  • D. Độ ẩm và thành phần của môi trường điện li.

Câu 11: So sánh quá trình ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa về bản chất và điều kiện xảy ra. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại ăn mòn này là gì?

  • A. Ăn mòn hóa học xảy ra chậm hơn và cần môi trường acid mạnh hơn ăn mòn điện hóa.
  • B. Ăn mòn điện hóa chỉ xảy ra với hợp kim, còn ăn mòn hóa học xảy ra với kim loại nguyên chất.
  • C. Cả hai loại ăn mòn đều có chung cơ chế là sự oxi hóa kim loại, chỉ khác nhau về tốc độ.
  • D. Ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện, còn ăn mòn hóa học thì không.

Câu 12: Một vật bằng sắt tráng kẽm (tôn mạ kẽm) bị xước sâu đến lớp sắt. Trong điều kiện khí hậu ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

  • A. Kẽm sẽ bị ăn mòn trước vì kẽm có tính khử mạnh hơn sắt.
  • B. Sắt sẽ bị ăn mòn trước vì sắt dễ bị oxi hóa hơn kẽm trong môi trường ẩm.
  • C. Cả sắt và kẽm đều bị ăn mòn đồng thời với tốc độ tương đương.
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn vì lớp kẽm còn lại vẫn bảo vệ được sắt.

Câu 13: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Fe | Fe²⁺(1M) || Ag⁺(1M) | Ag. Xác định phát biểu đúng về pin điện hóa này.

  • A. Ag là cực âm và xảy ra quá trình oxi hóa Ag → Ag⁺ + e⁻.
  • B. Fe là cực âm và xảy ra quá trình oxi hóa Fe → Fe²⁺ + 2e⁻.
  • C. Electron di chuyển từ cực bạc sang cực sắt trong mạch ngoài.
  • D. Ion Fe²⁺ di chuyển về phía cực bạc trong dung dịch.

Câu 14: Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy chịu nhiệt độ cao và áp suất lớn, như cánh tuabin máy bay?

  • A. Đồng thau (Cu-Zn).
  • B. Thép carbon thấp.
  • C. Hợp kim niken-crom (Ni-Cr).
  • D. Gang xám.

Câu 15: Trong quá trình ăn mòn gang thép trong môi trường không khí ẩm, carbon trong gang đóng vai trò gì?

  • A. Carbon là chất khử, bảo vệ sắt khỏi bị oxi hóa.
  • B. Carbon tạo thành cực dương trong pin điện hóa, thúc đẩy quá trình ăn mòn sắt.
  • C. Carbon không tham gia vào quá trình ăn mòn, chỉ có sắt bị oxi hóa.
  • D. Carbon làm giảm tốc độ ăn mòn sắt bằng cách tạo lớp màng bảo vệ.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không thuộc phương pháp bảo vệ catot chống ăn mòn?

  • A. Gắn kim loại hoạt động mạnh hơn vào vật cần bảo vệ.
  • B. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • C. Sử dụng lớp mạ kim loại hoạt động mạnh hơn lên bề mặt vật cần bảo vệ.
  • D. Sơn phủ bề mặt vật liệu bằng lớp sơn cách điện.

Câu 17: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂. Đây là phản ứng ăn mòn theo cơ chế nào và tại sao?

  • A. Ăn mòn hóa học, vì sắt phản ứng trực tiếp với acid HCl.
  • B. Ăn mòn điện hóa, vì HCl là chất điện li mạnh.
  • C. Ăn mòn sinh học, vì phản ứng tạo ra khí hydrogen.
  • D. Không phải là ăn mòn, đây là phản ứng điều chế muối sắt.

Câu 18: Để tăng độ cứng và khả năng chống mài mòn của thép, người ta thường thực hiện quá trình nào sau đây?

  • A. Ủ thép.
  • B. Tôi thép.
  • C. Ram thép.
  • D. Thường hóa thép.

Câu 19: Trong môi trường nước biển, sự ăn mòn kim loại diễn ra mạnh mẽ hơn so với nước ngọt. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính?

  • A. Nhiệt độ của nước biển thường cao hơn nước ngọt.
  • B. Nước biển chứa nhiều oxygen hòa tan hơn nước ngọt.
  • C. Nước biển là dung dịch chất điện li mạnh hơn do chứa nhiều muối.
  • D. Áp suất trong nước biển lớn hơn áp suất trong nước ngọt.

Câu 20: Một hợp kim X gồm sắt và carbon. Khi nhúng hợp kim X vào dung dịch CuSO₄, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Đồng bị hòa tan vào dung dịch, sắt kết tủa.
  • C. Cả sắt và carbon đều bị hòa tan.
  • D. Sắt bị hòa tan, đồng kim loại bám vào hợp kim X.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng về hợp kim?

  • A. Hợp kim là một chất tinh khiết có cấu trúc mạng tinh thể đồng nhất.
  • B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một hoặc nhiều kim loại khác hoặc phi kim.
  • C. Hợp kim luôn có tính chất hóa học tương tự như kim loại nền.
  • D. Hợp kim chỉ được tạo thành từ hai kim loại trở lên.

Câu 22: Loại thép nào sau đây có hàm lượng carbon cao nhất và thường được sử dụng để chế tạo dao, kéo, công cụ cắt gọt?

  • A. Thép carbon thấp.
  • B. Thép carbon trung bình.
  • C. Thép carbon cao.
  • D. Thép không gỉ.

Câu 23: Cho các kim loại: Al, Fe, Zn, Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần khả năng bị ăn mòn hóa học trong dung dịch HCl loãng.

  • A. Cu < Fe < Zn < Al
  • B. Cu < Zn < Fe < Al
  • C. Al < Zn < Fe < Cu
  • D. Fe < Zn < Al < Cu

Câu 24: Phương pháp nào sau đây có thể bảo vệ được cả bên trong và bên ngoài đường ống dẫn nước bằng thép?

  • A. Sơn lớp phủ bề mặt bên ngoài ống.
  • B. Mạ kẽm điện phân bên trong và bên ngoài ống.
  • C. Gắn tấm kẽm bên ngoài ống tại các vị trí nhất định.
  • D. Bơm dầu vào bên trong ống để tạo lớp bảo vệ.

Câu 25: Để xác định kim loại nào bị ăn mòn trong một cặp kim loại tiếp xúc nhau trong môi trường điện li, ta dựa vào yếu tố nào?

  • A. Màu sắc của kim loại.
  • B. Khối lượng riêng của kim loại.
  • C. Thế điện cực chuẩn của kim loại.
  • D. Độ dẫn điện của kim loại.

Câu 26: Loại ăn mòn nào thường xảy ra mạnh mẽ nhất ở các mối hàn của các công trình thép xây dựng ven biển?

  • A. Ăn mòn hóa học đồng đều.
  • B. Ăn mòn hóa học cục bộ.
  • C. Ăn mòn điện hóa đồng đều.
  • D. Ăn mòn điện hóa cục bộ.

Câu 27: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, quá trình khử thường xảy ra ở đâu?

  • A. Trên bề mặt kim loại bị oxi hóa.
  • B. Trên cực dương (cathode).
  • C. Trong dung dịch chất điện li.
  • D. Trên cực âm (anode).

Câu 28: Để hạn chế ăn mòn kim loại trong các thiết bị thí nghiệm hóa học, người ta thường sử dụng vật liệu nào để chế tạo?

  • A. Thép không gỉ hoặc thủy tinh.
  • B. Sắt hoặc thép carbon.
  • C. Đồng hoặc nhôm.
  • D. Kẽm hoặc magnesium.

Câu 29: Loại hợp kim nào của đồng có màu vàng và thường được dùng để chế tạo các chi tiết trang trí, đồ mỹ nghệ?

  • A. Đồng bạch (Cu-Ni).
  • B. Đồng thanh (Cu-Sn).
  • C. Đồng thau (Cu-Zn).
  • D. Vàng tây (Au-Ag-Cu).

Câu 30: Giả sử bạn có một mẫu thép bị gỉ sét. Hãy đề xuất một quy trình đơn giản để loại bỏ lớp gỉ sét và bảo vệ mẫu thép khỏi bị ăn mòn trở lại.

  • A. Ngâm mẫu thép vào nước muối, sau đó phơi khô.
  • B. Chà xát mạnh bề mặt thép bằng giấy nhám, sau đó để tự nhiên.
  • C. Đun nóng mẫu thép lên nhiệt độ cao, sau đó làm nguội nhanh.
  • D. Chà sạch gỉ sét bằng bàn chải thép, rửa sạch, làm khô và sơn phủ lớp sơn bảo vệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hợp kim có những đặc tính ưu việt nào so với kim loại nguyên chất mà chúng thường được ưu tiên sử dụng trong kỹ thuật và đời sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét các hợp kim sau: thép không gỉ, đồng thau, vàng 18K. Dựa vào thành phần chính, hãy sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần độ dẫn điện.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, người ta sử dụng oxygen để loại bỏ carbon dư thừa. Phương trình hóa học nào sau đây thể hiện phản ứng chính xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hiện tượng ăn mòn kim loại nào sau đây là *ăn mòn hóa học* và không phát sinh dòng điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong môi trường acid, kim loại kẽm bị ăn mòn theo cơ chế nào? Hãy giải thích quá trình xảy ra trên bề mặt kẽm.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét một pin điện hóa được tạo bởi cặp kim loại Zn-Cu nhúng trong dung dịch chất điện li. Phát biểu nào sau đây *không đúng* về pin điện hóa này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại bằng cách sơn tĩnh điện dựa trên nguyên tắc nào để chống ăn mòn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho một đoạn dây thép nhúng một phần vào dung dịch acid HCl loãng. Khu vực nào của dây thép sẽ bị ăn mòn nhanh hơn và vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: So sánh quá trình ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa về bản chất và điều kiện xảy ra. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại ăn mòn này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một vật bằng sắt tráng kẽm (tôn mạ kẽm) bị xước sâu đến lớp sắt. Trong điều kiện khí hậu ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Fe | Fe²⁺(1M) || Ag⁺(1M) | Ag. Xác định phát biểu *đúng* về pin điện hóa này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy chịu nhiệt độ cao và áp suất lớn, như cánh tuabin máy bay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quá trình ăn mòn gang thép trong môi trường không khí ẩm, carbon trong gang đóng vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc phương pháp bảo vệ catot chống ăn mòn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂. Đây là phản ứng ăn mòn theo cơ chế nào và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để tăng độ cứng và khả năng chống mài mòn của thép, người ta thường thực hiện quá trình nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong môi trường nước biển, sự ăn mòn kim loại diễn ra mạnh mẽ hơn so với nước ngọt. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một hợp kim X gồm sắt và carbon. Khi nhúng hợp kim X vào dung dịch CuSO₄, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là *đúng* về hợp kim?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Loại thép nào sau đây có hàm lượng carbon cao nhất và thường được sử dụng để chế tạo dao, kéo, công cụ cắt gọt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho các kim loại: Al, Fe, Zn, Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần khả năng bị ăn mòn hóa học trong dung dịch HCl loãng.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phương pháp nào sau đây có thể bảo vệ được cả bên trong và bên ngoài đường ống dẫn nước bằng thép?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để xác định kim loại nào bị ăn mòn trong một cặp kim loại tiếp xúc nhau trong môi trường điện li, ta dựa vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Loại ăn mòn nào thường xảy ra mạnh mẽ nhất ở các mối hàn của các công trình thép xây dựng ven biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, quá trình khử thường xảy ra ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để hạn chế ăn mòn kim loại trong các thiết bị thí nghiệm hóa học, người ta thường sử dụng vật liệu nào để chế tạo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Loại hợp kim nào của đồng có màu vàng và thường được dùng để chế tạo các chi tiết trang trí, đồ mỹ nghệ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử bạn có một mẫu thép bị gỉ sét. Hãy đề xuất một quy trình đơn giản để loại bỏ lớp gỉ sét và bảo vệ mẫu thép khỏi bị ăn mòn trở lại.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim có những đặc điểm nào sau đây so với kim loại nguyên chất? (1) Độ dẫn điện và nhiệt tốt hơn, (2) Cứng hơn và bền hơn, (3) Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, (4) Khả năng chống ăn mòn cao hơn. Số đặc điểm đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Loại hợp kim nào sau đây của sắt được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhờ tính chịu lực cao và khả năng chống ăn mòn tốt hơn sắt nguyên chất?

  • A. Gang
  • B. Thép
  • C. Sắt tây
  • D. Inox

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa như sau: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây không đúng về pin điện hóa này?

  • A. Zn là cực âm và Cu là cực dương.
  • B. Electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu trong dây dẫn.
  • C. Tại cực Zn xảy ra quá trình oxi hóa.
  • D. Nồng độ ion Zn2+ giảm và nồng độ ion Cu2+ tăng trong quá trình pin hoạt động.

Câu 4: Một vật bằng thép không gỉ (inox) được đặt trong môi trường ẩm. Vì sao inox có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép thường?

  • A. Inox có cấu trúc mạng tinh thể đặc chắc hơn thép thường.
  • B. Inox không phản ứng với oxygen và hơi nước trong không khí.
  • C. Inox chứa chromium tạo lớp màng oxit bảo vệ trên bề mặt.
  • D. Inox có khả năng dẫn điện kém hơn thép thường, hạn chế dòng điện ăn mòn.

Câu 5: Xét các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn sau: (a) Sơn bề mặt, (b) Mạ kẽm, (c) Dùng hợp kim không gỉ, (d) Lắp vật liệu hi sinh (anode hi sinh). Biện pháp nào là bảo vệ bề mặt, biện pháp nào là bảo vệ điện hóa?

  • A. (a, c) - Bảo vệ bề mặt; (b, d) - Bảo vệ điện hóa
  • B. (a, b) - Bảo vệ bề mặt; (c, d) - Bảo vệ điện hóa
  • C. (a, d) - Bảo vệ bề mặt; (b, c) - Bảo vệ điện hóa
  • D. (b, c) - Bảo vệ bề mặt; (a, d) - Bảo vệ điện hóa

Câu 6: Trong môi trường acid, kim loại nào sau đây dễ bị ăn mòn hóa học nhất?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Au

Câu 7: Một tàu biển vỏ thép thường xuyên tiếp xúc với nước biển (môi trường điện ly). Để hạn chế ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu các tấm kim loại nào?

  • A. Kẽm
  • B. Đồng
  • C. Thiếc
  • D. Chì

Câu 8: Hiện tượng gỉ sét ở đồ vật bằng sắt là dạng ăn mòn nào?

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Ăn mòn cơ học
  • D. Ăn mòn sinh học

Câu 9: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường ẩm: (a) Fe-Cu, (b) Fe-Zn, (c) Fe-Sn, (d) Fe-Mg. Trong các cặp trên, cặp nào khi bị ăn mòn, sắt (Fe) đóng vai trò là cực dương (cathode)?

  • A. (a) và (c)
  • B. (b) và (d)
  • C. (a), (b) và (c)
  • D. (b), (c) và (d)

Câu 10: Một ống dẫn nước bằng thép chôn dưới đất ẩm bị ăn mòn. Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ ăn mòn của ống thép?

  • A. Độ ẩm của đất tăng cao.
  • B. Độ pH của đất giảm xuống.
  • C. Sự có mặt của các ion muối trong đất.
  • D. Bề mặt ống thép được sơn một lớp sơn cách điện.

Câu 11: Cho gang tác dụng với dung dịch HCl loãng, sản phẩm khí thu được chủ yếu là:

  • A. Cl2
  • B. H2
  • C. CO2
  • D. SO2

Câu 12: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn các lá kẽm vào vỏ tàu. Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế bảo vệ này?

  • A. Kẽm tạo lớp phủ bảo vệ cơ học trên bề mặt thép.
  • B. Kẽm làm giảm nồng độ oxygen hòa tan trong nước biển gần vỏ tàu.
  • C. Kẽm là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, bị ăn mòn thay cho sắt.
  • D. Kẽm phản ứng với nước biển tạo môi trường kiềm, làm chậm quá trình ăn mòn thép.

Câu 13: So sánh ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Môi trường gây ăn mòn.
  • B. Sự phát sinh dòng điện trong quá trình ăn mòn.
  • C. Sản phẩm của quá trình ăn mòn.
  • D. Tốc độ của quá trình ăn mòn.

Câu 14: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của thép trong không khí ẩm, quá trình khử xảy ra ở:

  • A. Toàn bộ bề mặt thép.
  • B. Những vùng bề mặt thép bị trầy xước.
  • C. Những vùng bề mặt thép không bị trầy xước và tiếp xúc với oxygen.
  • D. Những vùng bề mặt thép tiếp xúc trực tiếp với hơi nước.

Câu 15: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần khả năng bị ăn mòn hóa học trong dung dịch HCl loãng.

  • A. Al < Zn < Fe < Cu
  • B. Zn < Al < Fe < Cu
  • C. Cu < Al < Fe < Zn
  • D. Cu < Fe < Zn < Al

Câu 16: Một hợp kim X gồm hai kim loại M và N. Khi X tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại M bị ăn mòn trước. Điều này chứng tỏ:

  • A. M có tính khử mạnh hơn N.
  • B. N có tính khử mạnh hơn M.
  • C. M có khối lượng mol nguyên tử lớn hơn N.
  • D. N có khối lượng mol nguyên tử lớn hơn M.

Câu 17: Để làm sạch bề mặt một vật bằng đồng bị phủ lớp gỉ đồng (CuCO3 và Cu(OH)2), người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. NaOH
  • D. C2H5OH

Câu 18: Trong sản xuất thép từ gang, mục đích của việc thổi oxygen vào lò luyện thép là:

  • A. Tăng hàm lượng carbon trong gang.
  • B. Làm nguội gang nóng chảy.
  • C. Oxi hóa carbon và các tạp chất khác có trong gang.
  • D. Trung hòa tính acid của gang.

Câu 19: Một thanh kim loại nhôm được ngâm trong dung dịch CuSO4. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Thanh nhôm bị hòa tan hoàn toàn.
  • C. Có khí H2 thoát ra.
  • D. Có lớp đồng màu đỏ bám trên bề mặt thanh nhôm và dung dịch nhạt màu dần.

Câu 20: Cho các phát biểu sau về hợp kim: (a) Hợp kim có tính chất hóa học tương tự kim loại nền. (b) Hợp kim dẫn điện tốt hơn kim loại nền. (c) Hợp kim thường cứng và giòn hơn kim loại nền. (d) Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thường thấp hơn kim loại nền. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Người ta thường mạ chrome lên các chi tiết ô tô (tay nắm cửa, viền đèn...) không chỉ để tăng tính thẩm mỹ mà còn để:

  • A. Tăng độ dẫn điện.
  • B. Giảm trọng lượng chi tiết.
  • C. Tăng khả năng chống ăn mòn và trầy xước.
  • D. Giảm ma sát bề mặt.

Câu 22: Cho các vật liệu sau: (1) Thép thường, (2) Thép mạ kẽm, (3) Thép không gỉ (inox), (4) Nhôm nguyên chất. Sắp xếp các vật liệu theo thứ tự tăng dần khả năng chống ăn mòn trong môi trường ẩm.

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (1) < (2) < (4) < (3)
  • C. (1) < (3) < (2) < (4)
  • D. (4) < (3) < (2) < (1)

Câu 23: Một hợp kim X gồm Cu và Zn được ngâm trong dung dịch HCl loãng. Kim loại nào trong hợp kim bị ăn mòn và tại sao?

  • A. Zn bị ăn mòn vì Zn có tính khử mạnh hơn Cu.
  • B. Cu bị ăn mòn vì Cu có tính khử yếu hơn Zn.
  • C. Cả Cu và Zn đều bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn vì HCl không phản ứng với hợp kim.

Câu 24: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng nhất?

  • A. Mạ lớp đồng dày bên ngoài ống thép.
  • B. Sử dụng ống thép không gỉ hoàn toàn.
  • C. Bọc ống thép bằng vật liệu cách điện và lắp thêm anode hi sinh.
  • D. Thường xuyên thay thế định kỳ các đoạn ống thép bị ăn mòn.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về ăn mòn kim loại?

  • A. Ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử.
  • B. Ăn mòn kim loại làm giảm độ bền và tính thẩm mỹ của vật liệu.
  • C. Ăn mòn kim loại gây ra những tổn thất lớn về kinh tế.
  • D. Ăn mòn kim loại luôn xảy ra nhanh hơn trong môi trường khô ráo so với môi trường ẩm.

Câu 26: Cho một đoạn dây thép nhúng vào dung dịch ZnSO4. Hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Không có phản ứng xảy ra.
  • B. Dây thép bị hòa tan và có khí H2 thoát ra.
  • C. Có lớp kẽm màu trắng bám trên dây thép.
  • D. Dung dịch ZnSO4 bị mất màu.

Câu 27: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-Cu, kim loại nào đóng vai trò là cực âm (anode)?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Cả Fe và Cu
  • D. Không xác định được

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không thuộc phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại khỏi ăn mòn?

  • A. Sơn phủ bề mặt.
  • B. Mạ kim loại.
  • C. Bôi dầu mỡ.
  • D. Lắp anode hi sinh.

Câu 29: Để tăng độ cứng của vàng, người ta thường chế tạo vàng trang sức thành hợp kim. Kim loại nào thường được thêm vào vàng để tạo thành vàng tây (vàng trắng)?

  • A. Đồng
  • B. Bạc
  • C. Nickel
  • D. Kẽm

Câu 30: Một vật bằng sắt tráng thiếc (sắt tây) bị xước sâu đến lớp sắt bên trong. Khi tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

  • A. Thiếc bị ăn mòn trước vì thiếc là kim loại tráng ngoài.
  • B. Sắt bị ăn mòn trước vì sắt có tính khử mạnh hơn thiếc.
  • C. Cả sắt và thiếc đều bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn vì lớp thiếc còn lại bảo vệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hợp kim có những đặc điểm nào sau đây so với kim loại nguyên chất? (1) Độ dẫn điện và nhiệt tốt hơn, (2) Cứng hơn và bền hơn, (3) Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, (4) Khả năng chống ăn mòn cao hơn. Số đặc điểm đúng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại hợp kim nào sau đây của sắt được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhờ tính chịu lực cao và khả năng chống ăn mòn tốt hơn sắt nguyên chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa như sau: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về pin điện hóa này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Một vật bằng thép không gỉ (inox) được đặt trong môi trường ẩm. Vì sao inox có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Xét các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn sau: (a) Sơn bề mặt, (b) Mạ kẽm, (c) Dùng hợp kim không gỉ, (d) Lắp vật liệu hi sinh (anode hi sinh). Biện pháp nào là bảo vệ bề mặt, biện pháp nào là bảo vệ điện hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong môi trường acid, kim loại nào sau đây dễ bị ăn mòn hóa học nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một tàu biển vỏ thép thường xuyên tiếp xúc với nước biển (môi trường điện ly). Để hạn chế ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu các tấm kim loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hiện tượng gỉ sét ở đồ vật bằng sắt là dạng ăn mòn nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường ẩm: (a) Fe-Cu, (b) Fe-Zn, (c) Fe-Sn, (d) Fe-Mg. Trong các cặp trên, cặp nào khi bị ăn mòn, sắt (Fe) đóng vai trò là cực dương (cathode)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một ống dẫn nước bằng thép chôn dưới đất ẩm bị ăn mòn. Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng tốc độ ăn mòn của ống thép?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho gang tác dụng với dung dịch HCl loãng, sản phẩm khí thu được chủ yếu là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn các lá kẽm vào vỏ tàu. Giải thích nào sau đây đúng về cơ chế bảo vệ này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: So sánh ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của thép trong không khí ẩm, quá trình khử xảy ra ở:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Zn. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần khả năng bị ăn mòn hóa học trong dung dịch HCl loãng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một hợp kim X gồm hai kim loại M và N. Khi X tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại M bị ăn mòn trước. Điều này chứng tỏ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để làm sạch bề mặt một vật bằng đồng bị phủ lớp gỉ đồng (CuCO3 và Cu(OH)2), người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong sản xuất thép từ gang, mục đích của việc thổi oxygen vào lò luyện thép là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một thanh kim loại nhôm được ngâm trong dung dịch CuSO4. Hiện tượng nào sau đây xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho các phát biểu sau về hợp kim: (a) Hợp kim có tính chất hóa học tương tự kim loại nền. (b) Hợp kim dẫn điện tốt hơn kim loại nền. (c) Hợp kim thường cứng và giòn hơn kim loại nền. (d) Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thường thấp hơn kim loại nền. Số phát biểu đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Người ta thường mạ chrome lên các chi tiết ô tô (tay nắm cửa, viền đèn...) không chỉ để tăng tính thẩm mỹ mà còn để:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho các vật liệu sau: (1) Thép thường, (2) Thép mạ kẽm, (3) Thép không gỉ (inox), (4) Nhôm nguyên chất. Sắp xếp các vật liệu theo thứ tự tăng dần khả năng chống ăn mòn trong môi trường ẩm.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một hợp kim X gồm Cu và Zn được ngâm trong dung dịch HCl loãng. Kim loại nào trong hợp kim bị ăn mòn và tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về ăn mòn kim loại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho một đoạn dây thép nhúng vào dung dịch ZnSO4. Hiện tượng nào xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-Cu, kim loại nào đóng vai trò là cực âm (anode)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Phương pháp nào sau đây không thuộc phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại khỏi ăn mòn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để tăng độ cứng của vàng, người ta thường chế tạo vàng trang sức thành hợp kim. Kim loại nào thường được thêm vào vàng để tạo thành vàng tây (vàng trắng)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một vật bằng sắt tráng thiếc (sắt tây) bị xước sâu đến lớp sắt bên trong. Khi tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là hỗn hợp rắn của kim loại nền với một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim), trong đó kim loại nền chiếm phần lớn. Dựa vào định nghĩa này, phát biểu nào sau đây về hợp kim là đúng?

  • A. Chỉ là hỗn hợp của hai hay nhiều kim loại với nhau.
  • B. Luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại thành phần.
  • C. Có thể chứa phi kim như carbon (trong thép) hoặc silicon.
  • D. Thường có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn kim loại nguyên chất.

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt với carbon. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần carbon giữa gang và thép là gì?

  • A. Gang có hàm lượng carbon cao hơn thép.
  • B. Thép có hàm lượng carbon cao hơn gang.
  • C. Gang chứa carbon ở dạng hợp chất, còn thép chứa carbon ở dạng đơn chất.
  • D. Cả gang và thép đều có hàm lượng carbon như nhau nhưng cấu trúc khác nhau.

Câu 3: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất vật lý nào khác biệt? Chọn phát biểu không đúng.

  • A. Độ cứng cao hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • C. Khả năng chống ăn mòn tốt hơn (trong một số trường hợp).
  • D. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn.

Câu 4: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm, còn đồng bronze (đồng thanh) là hợp kim của đồng và thiếc. Dựa vào thành phần, hãy phân tích sự khác biệt chính giữa hai loại hợp kim này.

  • A. Đồng thau cứng hơn đồng bronze.
  • B. Nguyên tố hợp kim chính của đồng thau là kẽm, của đồng bronze là thiếc.
  • C. Đồng thau có màu đỏ hơn đồng bronze.
  • D. Đồng thau chỉ dùng làm nhạc cụ, đồng bronze chỉ dùng đúc tượng.

Câu 5: Quá trình nào sau đây mô tả đúng bản chất hóa học của sự ăn mòn kim loại?

  • A. Kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại dưới tác dụng của các chất trong môi trường.
  • B. Kim loại bị khử thành ion kim loại dưới tác dụng của dòng điện.
  • C. Kim loại phản ứng với nước tạo thành hydroxide và hydrogen.
  • D. Kim loại bị mài mòn do ma sát với các vật liệu khác.

Câu 6: Có hai loại ăn mòn kim loại chính là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học. Yếu tố nào sau đây là điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa học mà không nhất thiết có trong ăn mòn hóa học?

  • A. Sự có mặt của chất oxi hóa.
  • B. Nhiệt độ cao.
  • C. Bề mặt kim loại tiếp xúc với môi trường.
  • D. Sự tiếp xúc giữa hai kim loại khác nhau hoặc kim loại với phi kim (như carbon) trong môi trường chất điện li.

Câu 7: Xét các trường hợp sau: (1) Sắt nguyên chất để trong không khí khô. (2) Sắt nguyên chất ngâm trong dung dịch HCl loãng. (3) Hợp kim Fe-Zn ngâm trong dung dịch NaCl. (4) Đốt dây đồng trong khí chlorine khô. Trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?

  • A. (1) và (4).
  • B. (2) và (3).
  • C. (3) và (4).
  • D. (2) và (4).

Câu 8: Khi một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, lớp thiếc bảo vệ bị mất đi, để lộ lớp sắt bên trong và tiếp xúc với không khí ẩm. Phân tích quá trình ăn mòn xảy ra tại vết xây xát này.

  • A. Thiếc (Sn) là kim loại mạnh hơn sắt (Fe) nên thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
  • B. Sắt (Fe) là kim loại mạnh hơn thiếc (Sn) nên sắt sẽ đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn điện hóa.
  • C. Sắt và thiếc đều bị ăn mòn hóa học đồng thời với tốc độ như nhau.
  • D. Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học do không có dung dịch chất điện li rõ rệt.

Câu 9: Một hợp kim Fe-C (gang hoặc thép) để trong không khí ẩm. Tại bề mặt hợp kim sẽ hình thành các pin điện hóa. Hãy xác định cực âm và cực dương trong pin này và quá trình xảy ra ở cực âm.

  • A. Cực âm là Fe, Fe bị oxi hóa; Cực dương là C, chất oxi hóa bị khử.
  • B. Cực âm là C, C bị oxi hóa; Cực dương là Fe, chất oxi hóa bị khử.
  • C. Cực âm là Fe, chất oxi hóa bị khử; Cực dương là C, Fe bị oxi hóa.
  • D. Cực âm là C, chất oxi hóa bị khử; Cực dương là Fe, Fe bị oxi hóa.

Câu 10: Trong môi trường không khí ẩm, quá trình khử chất oxi hóa ở cực dương của pin ăn mòn điện hóa trên bề mặt sắt thường là gì?

  • A. Khử ion H+ thành H2.
  • B. Khử ion kim loại thành kim loại.
  • C. Khử oxygen của không khí thành OH-.
  • D. Khử nước thành H2 và O2.

Câu 11: Tốc độ ăn mòn kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa học của kim loại?

  • A. Nhiệt độ môi trường tăng.
  • B. Nồng độ chất điện li trong môi trường tăng.
  • C. Kim loại tiếp xúc với một kim loại khác kém hoạt động hơn trong môi trường điện li.
  • D. Làm khô hoàn toàn bề mặt kim loại và môi trường xung quanh.

Câu 12: Phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn bằng cách phủ lên bề mặt kim loại một lớp không cho kim loại tiếp xúc với môi trường được gọi là gì?

  • A. Phương pháp cách li.
  • B. Phương pháp điện hóa.
  • C. Phương pháp thụ động hóa.
  • D. Phương pháp nhiệt luyện.

Câu 13: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim Fe-C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn thêm các tấm kim loại hoạt động mạnh hơn sắt vào vỏ tàu. Kim loại nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Kẽm (Zn).
  • C. Chì (Pb).
  • D. Bạc (Ag).

Câu 14: Giải thích tại sao việc gắn kim loại hoạt động mạnh hơn vào vỏ tàu biển bằng thép lại giúp bảo vệ vỏ tàu khỏi ăn mòn?

  • A. Kim loại mạnh hơn tạo ra lớp màng oxit bền vững bảo vệ thép.
  • B. Kim loại mạnh hơn phản ứng với nước biển, làm giảm nồng độ chất điện li.
  • C. Kim loại mạnh hơn đóng vai trò cực âm trong pin điện hóa, bị ăn mòn thay cho sắt.
  • D. Kim loại mạnh hơn hấp thụ oxygen trong nước, ngăn cản quá trình oxi hóa sắt.

Câu 15: Một sợi dây thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn trong môi trường không khí ẩm. Viết phương trình hóa học (dạng ion) biểu diễn quá trình xảy ra ở cực âm (anode) của pin điện hóa hình thành trên sợi dây.

  • A. Fe → Fe2+ + 2e-
  • B. O2 + 2H2O + 4e- → 4OH-
  • C. 2H+ + 2e- → H2
  • D. C + O2 → CO2

Câu 16: Quá trình nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng ở cực dương (cathode) của pin điện hóa khi sắt bị ăn mòn trong môi trường trung tính hoặc kiềm nhẹ (không khí ẩm)?

  • A. Fe2+ + 2e- → Fe
  • B. O2 + 2H2O + 4e- → 4OH-
  • C. Fe → Fe2+ + 2e-
  • D. 2H+ + 2e- → H2

Câu 17: Tại sao việc mạ kẽm lên bề mặt sắt (tôn mạ kẽm) lại là phương pháp bảo vệ hiệu quả cho sắt, ngay cả khi lớp mạ kẽm bị xây xát và để lộ lớp sắt bên trong trong không khí ẩm?

  • A. Kẽm tạo ra lớp màng oxit rất bền, ngăn chặn ăn mòn.
  • B. Kẽm thụ động hóa bề mặt sắt, làm giảm hoạt tính của sắt.
  • C. Kẽm phản ứng với nước và oxygen trước, bảo vệ sắt bằng cách tiêu thụ các tác nhân ăn mòn.
  • D. Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn thay cho sắt khi có pin điện hóa hình thành.

Câu 18: Ngược lại với câu 17, tại sao việc mạ thiếc lên bề mặt sắt (sắt tây) lại kém hiệu quả hơn mạ kẽm trong việc bảo vệ sắt khi lớp mạ bị xây xát?

  • A. Thiếc hoạt động hóa học yếu hơn sắt, nên khi lớp thiếc bị xây xát, sắt sẽ đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn.
  • B. Thiếc dễ bị oxi hóa hơn kẽm trong môi trường ẩm.
  • C. Lớp màng oxit của thiếc không bền bằng lớp màng oxit của kẽm.
  • D. Thiếc tạo ra một pin điện hóa có hiệu điện thế nhỏ hơn kẽm khi tiếp xúc với sắt.

Câu 19: Biện pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn?

  • A. Sơn phủ bề mặt kim loại.
  • B. Mạ crom lên bề mặt thép.
  • C. Tăng nhiệt độ môi trường ăn mòn.
  • D. Ghép nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động mạnh hơn (anode hi sinh).

Câu 20: Dựa vào tính chất của hợp kim, hãy giải thích tại sao thép không gỉ (stainless steel) lại có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường, mặc dù cả hai đều là hợp kim của sắt?

  • A. Thép không gỉ có hàm lượng carbon rất thấp.
  • B. Thép không gỉ chứa một lượng lớn crom, tạo ra lớp màng oxit crom (Cr2O3) rất mỏng, bền vững và không thấm nước trên bề mặt.
  • C. Trong thép không gỉ, sắt được thay thế hoàn toàn bằng các kim loại khác như nickel và crom.
  • D. Thép không gỉ là kim loại nguyên chất, không phải hợp kim.

Câu 21: Cho các kim loại: Fe, Zn, Cu, Mg. Khi các kim loại này tiếp xúc với nhau và cùng để trong môi trường không khí ẩm, cặp kim loại nào khi tiếp xúc sẽ làm cho sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. Fe-Zn.
  • B. Fe-Mg.
  • C. Fe-Cu.
  • D. Fe-Fe (không tiếp xúc với kim loại khác).

Câu 22: Tại sao trong môi trường acid, tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại (ví dụ sắt) thường diễn ra nhanh hơn so với môi trường trung tính?

  • A. Trong môi trường acid, ion H+ đóng vai trò là chất oxi hóa mạnh hơn oxygen, bị khử dễ dàng tại cực dương, thúc đẩy quá trình ăn mòn.
  • B. Acid làm tăng nồng độ ion kim loại trong dung dịch, ngăn cản sự ăn mòn.
  • C. Acid tạo ra lớp màng bảo vệ trên bề mặt kim loại.
  • D. Acid làm giảm nhiệt độ môi trường, làm chậm phản ứng.

Câu 23: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong không khí ẩm. Viết phương trình hóa học tổng quát biểu diễn sự hình thành gỉ sắt (chủ yếu là Fe2O3.nH2O) từ Fe2+ và các sản phẩm khác của quá trình ăn mòn.

  • A. Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2
  • B. Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3
  • C. Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
  • D. 2Fe + O2 + nH2O → Fe2O3.nH2O

Câu 24: Một phương pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn là phương pháp dòng điện ngoài (impressed current). Phân tích nguyên tắc hoạt động của phương pháp này.

  • A. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều, cực dương là một điện cực trơ.
  • B. Nối vật cần bảo vệ với cực dương của nguồn điện một chiều, cực âm là một điện cực trơ.
  • C. Phủ lên vật cần bảo vệ một lớp kim loại hoạt động mạnh hơn.
  • D. Phủ lên vật cần bảo vệ một lớp kim loại hoạt động yếu hơn.

Câu 25: Gang trắng, gang xám, gang cầu khác nhau chủ yếu ở dạng tồn tại của nguyên tố nào trong cấu trúc hợp kim?

  • A. Silicon.
  • B. Carbon.
  • C. Mangan.
  • D. Lưu huỳnh.

Câu 26: Quá trình luyện thép từ gang nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng hàm lượng carbon trong gang.
  • B. Giảm hàm lượng sắt trong gang.
  • C. Giảm hàm lượng các tạp chất (như C, Si, Mn, P, S) đến mức quy định để cải thiện tính chất cơ học.
  • D. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của gang.

Câu 27: Khi ngâm một lá kẽm (Zn) vào dung dịch CuSO4, xảy ra phản ứng hóa học: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. Đây có phải là hiện tượng ăn mòn kim loại không? Nếu có, là loại ăn mòn nào?

  • A. Có, ăn mòn hóa học.
  • B. Có, ăn mòn điện hóa học.
  • C. Không phải ăn mòn, chỉ là phản ứng thế.
  • D. Không phải ăn mòn, chỉ là kết tủa đồng.

Câu 28: Khi ngâm một lá hợp kim kẽm-đồng (Zn-Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, hãy phân tích quá trình ăn mòn xảy ra.

  • A. Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học đối với cả Zn và Cu.
  • B. Xảy ra ăn mòn điện hóa học, Zn đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn.
  • C. Xảy ra ăn mòn điện hóa học, Cu đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn.
  • D. Không xảy ra ăn mòn vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là sai?

  • A. Ăn mòn kim loại là quá trình tự phát.
  • B. Ăn mòn điện hóa học thường xảy ra nhanh hơn ăn mòn hóa học.
  • C. Trong ăn mòn điện hóa học, dòng electron chuyển dời từ cực dương sang cực âm của pin.
  • D. Kết quả của ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại.

Câu 30: Một vật làm bằng hợp kim nhôm-đồng (duralumin) để trong không khí ẩm. Hãy xác định cực âm, cực dương và chiều dòng electron trong pin điện hóa hình thành trên bề mặt hợp kim này.

  • A. Cực âm là Al, cực dương là Cu, dòng electron từ Al sang Cu.
  • B. Cực âm là Cu, cực dương là Al, dòng electron từ Cu sang Al.
  • C. Cực âm là Al, cực dương là Cu, dòng electron từ Cu sang Al.
  • D. Cực âm là Cu, cực dương là Al, dòng electron từ Al sang Cu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là hỗn hợp rắn của kim loại nền với một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim), trong đó kim loại nền chiếm phần lớn. Dựa vào định nghĩa này, phát biểu nào sau đây về hợp kim là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt với carbon. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần carbon giữa gang và thép là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất vật lý nào khác biệt? Chọn phát biểu *không đúng*.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm, còn đồng bronze (đồng thanh) là hợp kim của đồng và thiếc. Dựa vào thành phần, hãy phân tích sự khác biệt chính giữa hai loại hợp kim này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Quá trình nào sau đây mô tả đúng bản chất hóa học của sự ăn mòn kim loại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Có hai loại ăn mòn kim loại chính là ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học. Yếu tố nào sau đây là *điều kiện cần* để xảy ra ăn mòn điện hóa học mà không nhất thiết có trong ăn mòn hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Xét các trường hợp sau: (1) Sắt nguyên chất để trong không khí khô. (2) Sắt nguyên chất ngâm trong dung dịch HCl loãng. (3) Hợp kim Fe-Zn ngâm trong dung dịch NaCl. (4) Đốt dây đồng trong khí chlorine khô. Trường hợp nào xảy ra ăn mòn điện hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, lớp thiếc bảo vệ bị mất đi, để lộ lớp sắt bên trong và tiếp xúc với không khí ẩm. Phân tích quá trình ăn mòn xảy ra tại vết xây xát này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một hợp kim Fe-C (gang hoặc thép) để trong không khí ẩm. Tại bề mặt hợp kim sẽ hình thành các pin điện hóa. Hãy xác định cực âm và cực dương trong pin này và quá trình xảy ra ở cực âm.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong môi trường không khí ẩm, quá trình khử chất oxi hóa ở cực dương của pin ăn mòn điện hóa trên bề mặt sắt thường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tốc độ ăn mòn kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây *không* làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa học của kim loại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn bằng cách phủ lên bề mặt kim loại một lớp không cho kim loại tiếp xúc với môi trường được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim Fe-C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn thêm các tấm kim loại hoạt động mạnh hơn sắt vào vỏ tàu. Kim loại nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Giải thích tại sao việc gắn kim loại hoạt động mạnh hơn vào vỏ tàu biển bằng thép lại giúp bảo vệ vỏ tàu khỏi ăn mòn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một sợi dây thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn trong môi trường không khí ẩm. Viết phương trình hóa học (dạng ion) biểu diễn quá trình xảy ra ở cực âm (anode) của pin điện hóa hình thành trên sợi dây.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Quá trình nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng ở cực dương (cathode) của pin điện hóa khi sắt bị ăn mòn trong môi trường trung tính hoặc kiềm nhẹ (không khí ẩm)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao việc mạ kẽm lên bề mặt sắt (tôn mạ kẽm) lại là phương pháp bảo vệ hiệu quả cho sắt, ngay cả khi lớp mạ kẽm bị xây xát và để lộ lớp sắt bên trong trong không khí ẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ngược lại với câu 17, tại sao việc mạ thiếc lên bề mặt sắt (sắt tây) lại kém hiệu quả hơn mạ kẽm trong việc bảo vệ sắt khi lớp mạ bị xây xát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Biện pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Dựa vào tính chất của hợp kim, hãy giải thích tại sao thép không gỉ (stainless steel) lại có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường, mặc dù cả hai đều là hợp kim của sắt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho các kim loại: Fe, Zn, Cu, Mg. Khi các kim loại này tiếp xúc với nhau và cùng để trong môi trường không khí ẩm, cặp kim loại nào khi tiếp xúc sẽ làm cho sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao trong môi trường acid, tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại (ví dụ sắt) thường diễn ra nhanh hơn so với môi trường trung tính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong không khí ẩm. Viết phương trình hóa học tổng quát biểu diễn sự hình thành gỉ sắt (chủ yếu là Fe2O3.nH2O) từ Fe2+ và các sản phẩm khác của quá trình ăn mòn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một phương pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn là phương pháp dòng điện ngoài (impressed current). Phân tích nguyên tắc hoạt động của phương pháp này.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Gang trắng, gang xám, gang cầu khác nhau chủ yếu ở dạng tồn tại của nguyên tố nào trong cấu trúc hợp kim?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Quá trình luyện thép từ gang nhằm mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi ngâm một lá kẽm (Zn) vào dung dịch CuSO4, xảy ra phản ứng hóa học: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu. Đây có phải là hiện tượng ăn mòn kim loại không? Nếu có, là loại ăn mòn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi ngâm một lá hợp kim kẽm-đồng (Zn-Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, hãy phân tích quá trình ăn mòn xảy ra.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là *sai*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một vật làm bằng hợp kim nhôm-đồng (duralumin) để trong không khí ẩm. Hãy xác định cực âm, cực dương và chiều dòng electron trong pin điện hóa hình thành trên bề mặt hợp kim này.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim là gì?

  • A. Kim loại nguyên chất đã được xử lý đặc biệt.
  • B. Hỗn hợp đồng nhất của kim loại với một kim loại khác hoặc phi kim.
  • C. Chỉ là hỗn hợp của hai kim loại bất kỳ.
  • D. Chất rắn có tính dẫn điện, được tạo ra từ quá trình nung chảy.

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất cơ học nào được cải thiện?

  • A. Tính dẻo và dễ uốn.
  • B. Khả năng chống ăn mòn hóa học tuyệt đối.
  • C. Độ cứng và độ bền cơ học.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy luôn thấp hơn.

Câu 3: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần làm nên sự khác nhau về tính chất giữa chúng là gì?

  • A. Thép chứa nhiều silic hơn gang.
  • B. Gang chứa hàm lượng carbon cao hơn thép.
  • C. Thép luôn chứa các nguyên tố hợp kim như crom, niken còn gang thì không.
  • D. Gang có lẫn nhiều tạp chất phi kim hơn thép.

Câu 4: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxygen vào lò là gì?

  • A. Oxi hóa carbon và các tạp chất khác (Si, Mn, P, S) để loại chúng ra khỏi gang lỏng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của gang.
  • C. Biến sắt trong gang thành các oxide sắt để dễ tách loại.
  • D. Giúp gang đông đặc nhanh hơn.

Câu 5: Hợp kim nào sau đây nổi tiếng với khả năng chống gỉ và chống ăn mòn cao, thường được dùng làm dao kéo, dụng cụ y tế?

  • A. Đồng thau.
  • B. Đồng bạch.
  • C. Gang xám.
  • D. Thép không gỉ (Inox).

Câu 6: Sự ăn mòn kim loại là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của môi trường. Về bản chất, đây là quá trình gì của kim loại?

  • A. Oxi hóa kim loại thành ion kim loại.
  • B. Khử ion kim loại thành kim loại.
  • C. Thủy phân kim loại trong nước.
  • D. Biến đổi cấu trúc mạng tinh thể kim loại.

Câu 7: Ăn mòn hóa học là quá trình kim loại phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trường. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. Đinh sắt để trong không khí ẩm.
  • B. Đốt dây đồng trong khí clo khô ở nhiệt độ cao.
  • C. Miếng kẽm nhúng vào dung dịch CuSO4.
  • D. Vỏ tàu biển bằng thép trong nước biển.

Câu 8: Điều kiện CẦN và ĐỦ để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

  • A. Chỉ cần kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • B. Chỉ cần có hai kim loại khác nhau tiếp xúc với nhau.
  • C. Kim loại tiếp xúc với chất khí gây ăn mòn ở nhiệt độ cao.
  • D. Có hai điện cực khác nhau về bản chất tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

Câu 9: Khi một miếng hợp kim Fe-Zn để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và vì sao?

  • A. Kẽm (Zn) vì kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt (Fe).
  • B. Sắt (Fe) vì sắt là thành phần chính của hợp kim.
  • C. Cả kẽm và sắt cùng bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì chúng là hợp kim.

Câu 10: Trong quá trình thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ trong không khí ẩm (môi trường trung tính), tại cực dương (anode) xảy ra quá trình nào?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e-.
  • B. C → CO2 + 4e-.
  • C. O2 + 2H2O + 4e- → 4OH-.
  • D. H2O nhận electron tạo H2 và OH-.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây làm TĂNG tốc độ ăn mòn điện hóa kim loại?

  • A. Giảm nhiệt độ của môi trường.
  • B. Sử dụng kim loại nguyên chất thay vì hợp kim.
  • C. Giảm nồng độ chất điện li trong môi trường.
  • D. Tăng nồng độ chất điện li trong môi trường (ví dụ: nước biển).

Câu 12: Phương pháp bảo vệ kim loại nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt?

  • A. Sử dụng anode hi sinh.
  • B. Dùng dòng điện ngoài (bảo vệ catot).
  • C. Sơn, mạ, tráng men lên bề mặt kim loại.
  • D. Hòa tan kim loại trong dung dịch kiềm.

Câu 13: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất (môi trường ẩm có chất điện li), người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ catot bằng anode hi sinh. Kim loại nào sau đây thường được dùng làm anode hi sinh cho thép?

  • A. Kẽm (Zn) hoặc Magie (Mg).
  • B. Đồng (Cu) hoặc Bạc (Ag).
  • C. Chì (Pb) hoặc Thiếc (Sn).
  • D. Crom (Cr) hoặc Niken (Ni).

Câu 14: Một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xước sâu để lộ lớp sắt bên trong. Khi để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

  • A. Thiếc (Sn) vì nó ở ngoài.
  • B. Sắt (Fe) vì sắt hoạt động hóa học mạnh hơn thiếc.
  • C. Cả sắt và thiếc bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn khi lớp mạ bị xước.

Câu 15: Vì sao nhôm (Al) mặc dù là kim loại khá hoạt động nhưng lại bền trong không khí và nước ở điều kiện thường?

  • A. Nhôm không phản ứng với oxy và nước.
  • B. Nhôm chỉ bị ăn mòn hóa học, không bị ăn mòn điện hóa.
  • C. Bề mặt nhôm tạo thành lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng, bền, không cho các chất khí và lỏng thấm qua.
  • D. Khối lượng riêng của nhôm nhỏ nên ít bị ảnh hưởng bởi môi trường.

Câu 16: Cặp kim loại nào sau đây khi tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li thì kim loại thứ nhất (ghi trước) sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

  • A. Fe - Cu.
  • B. Fe - Zn.
  • C. Cu - Ag.
  • D. Zn - Mg.

Câu 17: Quá trình gỉ sắt (thép bị ăn mòn) trong không khí ẩm là một quá trình phức tạp. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này chủ yếu là gì?

  • A. FeO.
  • B. Fe3O4.
  • C. Fe(OH)2.
  • D. Fe2O3.nH2O (sắt(III) oxit ngậm nước).

Câu 18: Để một vật làm bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) trong không khí ẩm, kim loại nào có xu hướng bị ăn mòn (oxi hóa) nhiều hơn?

  • A. Đồng (Cu) vì nó kém hoạt động hơn.
  • B. Kẽm (Zn) vì nó hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.
  • C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời với tốc độ như nhau.
  • D. Không bị ăn mòn vì là hợp kim bền.

Câu 19: Lớp mạ kẽm trên sắt được gọi là tôn. Khi lớp tôn bị xước sâu để lộ sắt, kẽm sẽ bảo vệ sắt chống gỉ bằng cách nào trong môi trường ẩm?

  • A. Kẽm đóng vai trò là anode hi sinh, bị ăn mòn thay cho sắt.
  • B. Kẽm tạo thành hợp kim bền vững với sắt tại vết xước.
  • C. Kẽm tạo ra dòng điện ngoài ngăn chặn sự ăn mòn sắt.
  • D. Kẽm phủ kín vết xước, cách ly sắt với môi trường.

Câu 20: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

  • A. Mạ một lớp kim loại khác lên bề mặt.
  • B. Sơn, phủ dầu mỡ.
  • C. Chế tạo hợp kim có khả năng chống ăn mòn cao.
  • D. Nung kim loại trong không khí.

Câu 21: Vì sao các công trình bằng thép dưới nước biển cần được bảo vệ chống ăn mòn rất cẩn thận?

  • A. Nhiệt độ nước biển rất thấp làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Nước biển là môi trường điện li mạnh (chứa nhiều muối), tạo điều kiện thuận lợi cho ăn mòn điện hóa.
  • C. Áp suất dưới nước biển rất cao gây biến dạng cấu trúc thép.
  • D. Sóng biển gây mài mòn cơ học liên tục.

Câu 22: Khi hàn các chi tiết kim loại khác nhau (ví dụ: sắt và đồng), tại sao mối hàn thường là vị trí dễ bị ăn mòn nhất?

  • A. Quá trình hàn làm kim loại trở nên thụ động.
  • B. Mối hàn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các phần khác.
  • C. Tại mối hàn hình thành cặp điện cực gồm các kim loại khác nhau (hoặc hợp kim) tiếp xúc trong môi trường điện li (nước, hơi ẩm).
  • D. Mối hàn thường chứa kim loại nguyên chất, dễ bị ăn mòn hóa học.

Câu 23: Dựa vào dãy hoạt động hóa học, hãy cho biết khi cặp kim loại Ag-Fe tiếp xúc trong dung dịch chất điện li, kim loại nào sẽ bị ăn mòn?

  • A. Fe.
  • B. Ag.
  • C. Cả hai.
  • D. Không kim loại nào.

Câu 24: Một vật bằng thép được mạ niken. Khi lớp mạ niken bị xước sâu để lộ thép bên trong và vật này tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

  • A. Niken (Ni).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Cả hai cùng lúc.
  • D. Không xảy ra ăn mòn.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

  • A. Ăn mòn kim loại là quá trình tự phát.
  • B. Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn ở cực âm.
  • C. Tốc độ ăn mòn điện hóa thường nhanh hơn ăn mòn hóa học.
  • D. Trong ăn mòn điện hóa, kim loại hoạt động mạnh hơn đóng vai trò cực dương và bị ăn mòn.

Câu 26: Gang trắng có đặc điểm gì khác biệt so với gang xám về cấu trúc và tính chất?

  • A. Carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng xementit (Fe3C), cấu trúc cứng, giòn, khó gia công.
  • B. Carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng graphit tự do, cấu trúc mềm hơn, dễ gia công.
  • C. Chứa hàm lượng silic cao hơn gang xám.
  • D. Chứa hàm lượng carbon thấp hơn gang xám.

Câu 27: Việc thêm các nguyên tố như Crom (Cr) và Niken (Ni) vào thép tạo thành thép không gỉ là một phương pháp chống ăn mòn hiệu quả. Nguyên tắc chính của phương pháp này là gì?

  • A. Các nguyên tố này làm giảm hoạt động hóa học của sắt.
  • B. Các nguyên tố này tạo trên bề mặt thép một lớp màng oxit rất mỏng, bền, bảo vệ thép khỏi tác dụng của môi trường.
  • C. Các nguyên tố này đóng vai trò anode hi sinh cho sắt.
  • D. Các nguyên tố này làm tăng tính dẫn điện của thép, ngăn chặn ăn mòn.

Câu 28: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (trong nước biển), người ta còn có thể sử dụng phương pháp bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài. Trong phương pháp này, vỏ tàu được nối với cực nào của nguồn điện một chiều?

  • A. Cực âm (cathode).
  • B. Cực dương (anode).
  • C. Không cần nối với nguồn điện.
  • D. Nối với cả hai cực luân phiên.

Câu 29: Đối với cốt thép trong bê tông (môi trường kiềm), sắt ít bị ăn mòn chủ yếu là do hiện tượng gì?

  • A. Sắt tạo hợp kim với xi măng.
  • B. Môi trường kiềm giúp sắt tạo màng oxit thụ động bảo vệ.
  • C. Bê tông cách ly sắt hoàn toàn với oxy.
  • D. Cốt thép luôn được mạ kẽm trước khi đổ bê tông.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của sự ăn mòn kim loại là ĐÚNG?

  • A. Sự ăn mòn chỉ ảnh hưởng đến thẩm mỹ bề mặt kim loại.
  • B. Sự ăn mòn làm tăng độ bền của vật liệu kim loại.
  • C. Sự ăn mòn gây thiệt hại kinh tế lớn, làm giảm tuổi thọ và độ an toàn của các công trình, máy móc.
  • D. Sản phẩm ăn mòn luôn có ích và dễ dàng tái chế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hợp kim là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất cơ học nào được cải thiện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần làm nên sự khác nhau về tính chất giữa chúng là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxygen vào lò là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Hợp kim nào sau đây nổi tiếng với khả năng chống gỉ và chống ăn mòn cao, thường được dùng làm dao kéo, dụng cụ y tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Sự ăn mòn kim loại là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của môi trường. Về bản chất, đây là quá trình gì của kim loại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ăn mòn hóa học là quá trình kim loại phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trường. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Điều kiện CẦN và ĐỦ để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi một miếng hợp kim Fe-Zn để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong quá trình thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ trong không khí ẩm (môi trường trung tính), tại cực dương (anode) xảy ra quá trình nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Yếu tố nào sau đây làm TĂNG tốc độ ăn mòn điện hóa kim loại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phương pháp bảo vệ kim loại nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất (môi trường ẩm có chất điện li), người ta thường sử dụng phương pháp bảo vệ catot bằng anode hi sinh. Kim loại nào sau đây thường được dùng làm anode hi sinh cho thép?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xước sâu để lộ lớp sắt bên trong. Khi để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vì sao nhôm (Al) mặc dù là kim loại khá hoạt động nhưng lại bền trong không khí và nước ở điều kiện thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cặp kim loại nào sau đây khi tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li thì kim loại thứ nhất (ghi trước) sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Quá trình gỉ sắt (thép bị ăn mòn) trong không khí ẩm là một quá trình phức tạp. Sản phẩm cuối cùng của quá trình này chủ yếu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để một vật làm bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau) trong không khí ẩm, kim loại nào có xu hướng bị ăn mòn (oxi hóa) nhiều hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Lớp mạ kẽm trên sắt được gọi là tôn. Khi lớp tôn bị xước sâu để lộ sắt, kẽm sẽ bảo vệ sắt chống gỉ bằng cách nào trong môi trường ẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Vì sao các công trình bằng thép dưới nước biển cần được bảo vệ chống ăn mòn rất cẩn thận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi hàn các chi tiết kim loại khác nhau (ví dụ: sắt và đồng), tại sao mối hàn thường là vị trí dễ bị ăn mòn nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dựa vào dãy hoạt động hóa học, hãy cho biết khi cặp kim loại Ag-Fe tiếp xúc trong dung dịch chất điện li, kim loại nào sẽ bị ăn mòn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một vật bằng thép được mạ niken. Khi lớp mạ niken bị xước sâu để lộ thép bên trong và vật này tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Gang trắng có đặc điểm gì khác biệt so với gang xám về cấu trúc và tính chất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc thêm các nguyên tố như Crom (Cr) và Niken (Ni) vào thép tạo thành thép không gỉ là một phương pháp chống ăn mòn hiệu quả. Nguyên tắc chính của phương pháp này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (trong nước biển), người ta còn có thể sử dụng phương pháp bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài. Trong phương pháp này, vỏ tàu được nối với cực nào của nguồn điện một chiều?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Đối với cốt thép trong bê tông (môi trường kiềm), sắt ít bị ăn mòn chủ yếu là do hiện tượng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về ảnh hưởng của sự ăn mòn kim loại là ĐÚNG?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Đông Nam Á

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim có những tính chất vật lí nào sau đây thường khác biệt đáng kể so với các kim loại thành phần tạo nên nó?

  • A. Chỉ có khối lượng riêng thay đổi, các tính chất khác giữ nguyên.
  • B. Thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn, độ cứng thấp hơn.
  • C. Luôn giữ nguyên tính dẫn điện và dẫn nhiệt của kim loại thành phần chính.
  • D. Thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, độ cứng cao hơn.

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần hóa học giữa gang và thép là gì?

  • A. Gang chứa nhiều tạp chất như S, P hơn thép.
  • B. Thép chứa chủ yếu cacbon, còn gang chứa các nguyên tố hợp kim khác.
  • C. Gang có hàm lượng cacbon cao hơn (thường từ 2% đến 5%), còn thép có hàm lượng cacbon thấp hơn (thường dưới 2%).
  • D. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và các nguyên tố khác, còn thép chỉ là hợp kim của sắt với cacbon.

Câu 3: Tại sao hợp kim thép không gỉ (inox) lại có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường?

  • A. Do hàm lượng cacbon trong thép không gỉ rất thấp.
  • B. Do chứa các nguyên tố như crom và niken, tạo ra lớp màng oxit thụ động bền vững trên bề mặt.
  • C. Do cấu trúc mạng tinh thể của thép không gỉ khác biệt hoàn toàn so với thép thường.
  • D. Do được xử lý nhiệt đặc biệt làm tăng độ cứng bề mặt.

Câu 4: Quá trình nào sau đây là bản chất hóa học của sự ăn mòn kim loại?

  • A. Sự oxi hóa kim loại thành ion kim loại.
  • B. Sự khử ion kim loại thành kim loại.
  • C. Sự hòa tan kim loại trong dung dịch.
  • D. Sự biến đổi cấu trúc mạng tinh thể kim loại.

Câu 5: Sự ăn mòn hóa học xảy ra khi kim loại tiếp xúc trực tiếp với chất ăn mòn. Điều kiện nào sau đây không dẫn đến ăn mòn hóa học?

  • A. Kim loại phản ứng với khí Cl2 khô ở nhiệt độ cao.
  • B. Kim loại phản ứng với dung dịch axit không có mặt chất oxi hóa mạnh.
  • C. Kim loại phản ứng với lưu huỳnh lỏng ở nhiệt độ cao.
  • D. Hợp kim Fe-Cu để trong không khí ẩm.

Câu 6: Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

  • A. Kim loại tiếp xúc trực tiếp với chất oxi hóa mạnh.
  • B. Chỉ cần kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • C. Có ít nhất hai điện cực khác nhau về bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn, cùng nhúng trong dung dịch chất điện li và tạo thành mạch kín.
  • D. Kim loại bị mài mòn cơ học trong môi trường lỏng.

Câu 7: Cho một lá kẽm (Zn) và một lá đồng (Cu) tiếp xúc với nhau rồi cùng nhúng vào dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng). Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra như thế nào?

  • A. Kẽm bị ăn mòn ở cực âm (anode), ion H+ bị khử ở cực dương (cathode).
  • B. Đồng bị ăn mòn ở cực âm (anode), ion H+ bị khử ở cực dương (cathode).
  • C. Kẽm bị ăn mòn ở cực dương (cathode), ion H+ bị oxi hóa ở cực âm (anode).
  • D. Đồng bị ăn mòn ở cực âm (anode), kẽm bị khử ở cực dương (cathode).

Câu 8: Khi thép (hợp kim Fe-C) để lâu trong không khí ẩm, xảy ra ăn mòn điện hóa. Quá trình xảy ra ở cực âm (anode) là gì?

  • A. Sự khử của O2 hoặc H+.
  • B. Sự oxi hóa của sắt (Fe).
  • C. Sự oxi hóa của cacbon (C).
  • D. Sự khử của ion sắt (Fe2+).

Câu 9: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường được gắn thêm các khối kim loại hi sinh như kẽm hoặc magie. Phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Cách li kim loại khỏi môi trường.
  • B. Sử dụng lớp phủ bảo vệ bền vững.
  • C. Phương pháp điện hóa (bảo vệ catode bằng cách ghép với kim loại hoạt động hơn).
  • D. Phương pháp điện hóa (bảo vệ anode bằng cách ghép với kim loại kém hoạt động hơn).

Câu 10: Một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát để lộ lớp sắt bên trong. Khi để vật này trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

  • A. Sắt sẽ bị ăn mòn trước vì sắt hoạt động hóa học mạnh hơn thiếc, đóng vai trò là cực âm (anode).
  • B. Thiếc sẽ bị ăn mòn trước vì thiếc hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, đóng vai trò là cực âm (anode).
  • C. Cả sắt và thiếc đều bị ăn mòn hóa học đồng thời với tốc độ như nhau.
  • D. Lớp thiếc bên ngoài sẽ bảo vệ hoàn toàn lớp sắt bên trong khỏi ăn mòn.

Câu 11: So sánh sự ăn mòn của hợp kim Fe-Zn và Fe-Cu khi cùng để trong không khí ẩm. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Trong cả hai trường hợp, sắt đều bị ăn mòn điện hóa ở cực âm.
  • B. Trong hợp kim Fe-Zn, sắt bị ăn mòn; trong hợp kim Fe-Cu, đồng bị ăn mòn.
  • C. Trong hợp kim Fe-Zn, kẽm bị ăn mòn; trong hợp kim Fe-Cu, sắt bị ăn mòn.
  • D. Trong hợp kim Fe-Zn, kẽm bị ăn mòn mạnh hơn sắt; trong hợp kim Fe-Cu, sắt bị ăn mòn mạnh hơn đồng.

Câu 12: Lớp màng oxit kim loại được hình thành trên bề mặt một số kim loại như Al, Cr, Ti... có vai trò gì trong việc chống ăn mòn?

  • A. Là lớp màng thụ động, bền vững, ngăn cách kim loại với môi trường ăn mòn.
  • B. Là chất xúc tác cho quá trình ăn mòn.
  • C. Làm tăng tính dẫn điện trên bề mặt kim loại, thúc đẩy ăn mòn điện hóa.
  • D. Chuyển hóa kim loại thành hợp kim chống gỉ.

Câu 13: Có các vật liệu sau: (1) Thép cacbon, (2) Nhôm nguyên chất, (3) Hợp kim Al-Cu, (4) Gang. Khi để trong không khí ẩm, vật liệu nào có khả năng bị ăn mòn điện hóa mạnh nhất?

  • A. (1) Thép cacbon
  • B. (2) Nhôm nguyên chất
  • C. (3) Hợp kim Al-Cu
  • D. (4) Gang

Câu 14: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ cacbon vào sắt lại tạo ra gang và thép với các tính chất cơ học vượt trội so với sắt nguyên chất?

  • A. Cacbon làm tăng nhiệt độ nóng chảy của sắt.
  • B. Cacbon tạo ra các pha mới (như xementit Fe3C) trong cấu trúc tinh thể, làm cản trở sự dịch chuyển của các lớp nguyên tử, từ đó tăng độ cứng và độ bền.
  • C. Cacbon tạo thành liên kết cộng hóa trị với sắt, làm bền vững cấu trúc.
  • D. Cacbon giúp sắt dễ dàng tạo lớp màng oxit bảo vệ.

Câu 15: Phương pháp nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt kim loại khỏi ăn mòn?

  • A. Mạ crom lên bề mặt thép.
  • B. Gắn tấm kẽm vào mạn tàu biển làm bằng thép.
  • C. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • D. Để vật trong môi trường chân không.

Câu 16: Xét các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại: (1) Nhiệt độ, (2) Nồng độ chất điện li, (3) Sự có mặt của oxi, (4) pH của môi trường. Yếu tố nào có xu hướng làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa?

  • A. (1) và (4)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. Tất cả các yếu tố (1), (2), (3), (4) đều có thể làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa.

Câu 17: Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau trong dung dịch chất điện li: (1) Fe-Sn, (2) Fe-Zn, (3) Fe-Cu, (4) Fe-Ni. Cặp nào khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì sắt (Fe) bị ăn mòn trước?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1), (3) và (4)
  • C. (2) và (3)
  • D. Tất cả các cặp trên.

Câu 18: Một vật bằng đồng thau (hợp kim Cu-Zn) để lâu trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra chủ yếu ở kim loại nào?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Cả đồng và kẽm bị ăn mòn đồng thời.
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì cả hai đều là kim loại.

Câu 19: Để bảo vệ vật làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể mạ một lớp kim loại khác lên bề mặt. Lớp mạ nào sau đây hiệu quả nhất trong việc bảo vệ thép ngay cả khi lớp mạ bị trầy xước?

  • A. Mạ thiếc (Sn).
  • B. Mạ đồng (Cu).
  • C. Mạ niken (Ni).
  • D. Mạ kẽm (Zn).

Câu 20: Tại sao các đường ống dẫn dầu, dẫn khí thường được chôn dưới đất lại cần có hệ thống bảo vệ chống ăn mòn bằng dòng điện ngoài?

  • A. Để biến vật cần bảo vệ (ống thép) thành cực âm (catode) của một pin điện hóa.
  • B. Để tăng cường quá trình oxi hóa trên bề mặt ống thép.
  • C. Để cách li hoàn toàn ống thép khỏi môi trường đất ẩm.
  • D. Để tạo ra lớp màng oxit thụ động trên bề mặt ống thép.

Câu 21: Nhận định nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

  • A. Ăn mòn kim loại là quá trình tự phát.
  • B. Ăn mòn hóa học luôn xảy ra chậm hơn ăn mòn điện hóa.
  • C. Ăn mòn điện hóa thường xảy ra phức tạp hơn ăn mòn hóa học.
  • D. Sự ăn mòn kim loại gây thiệt hại kinh tế lớn.

Câu 22: Khi ngâm một lá sắt (Fe) vào dung dịch đồng sunfat (CuSO4), xảy ra phản ứng hóa học. Quá trình này có được coi là ăn mòn điện hóa không? Tại sao?

  • A. Có, vì sắt phản ứng với ion Cu2+ tạo thành Cu bám lên Fe, hình thành cặp điện cực Fe-Cu trong dung dịch điện li.
  • B. Không, vì đây chỉ là phản ứng oxi hóa - khử thông thường giữa kim loại và ion kim loại trong dung dịch.
  • C. Có, nhưng đây là ăn mòn hóa học chứ không phải điện hóa.
  • D. Không, vì không có hai kim loại khác nhau tiếp xúc trực tiếp ban đầu.

Câu 23: Tại sao trong sản xuất thép từ gang, người ta phải thổi khí oxi vào lò luyện?

  • A. Để làm tăng nhiệt độ nóng chảy của gang.
  • B. Để oxi hóa sắt thành oxit sắt.
  • C. Để oxi hóa các tạp chất như C, Si, Mn, S, P có trong gang thành oxit rồi loại ra khỏi thép.
  • D. Để tạo ra lớp màng oxit bảo vệ cho thép.

Câu 24: Chọn phát biểu đúng về hợp kim?

  • A. Hợp kim là hỗn hợp đồng nhất của kim loại với bất kì chất nào khác.
  • B. Tính chất của hợp kim luôn là trung bình cộng tính chất của các kim loại thành phần.
  • C. Đa số hợp kim có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần.
  • D. Hợp kim thường có độ cứng và độ bền cơ học cao hơn kim loại nguyên chất.

Câu 25: Một miếng kim loại X bị ăn mòn trong không khí ẩm, tạo ra gỉ màu nâu đỏ. Kim loại X có thể là gì?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 26: Trường hợp nào sau đây chủ yếu xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. Thép cacbon để trong nước biển.
  • B. Đốt dây sắt trong khí clo khô ở nhiệt độ cao.
  • C. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4.
  • D. Để vật bằng gang trong không khí ẩm.

Câu 27: Để vật bằng bạc không bị xỉn màu (do Ag2S), người ta có thể bảo quản bằng cách nào sau đây?

  • A. Ngâm trong nước cất.
  • B. Để trong không khí ẩm.
  • C. Để trong môi trường chứa nhiều khí H2S.
  • D. Để trong môi trường khô ráo, tránh tiếp xúc với các hợp chất lưu huỳnh.

Câu 28: Quá trình nào xảy ra ở cực dương (cathode) trong sự ăn mòn điện hóa của thép trong không khí ẩm (môi trường trung tính hoặc kiềm yếu)?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. C → C4+ + 4e.
  • C. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • D. 2H+ + 2e → H2.

Câu 29: Phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn nào sau đây thuộc loại bảo vệ điện hóa bằng dòng điện ngoài?

  • A. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • B. Mạ kim loại hi sinh lên bề mặt vật cần bảo vệ.
  • C. Phủ sơn chống gỉ lên bề mặt vật.
  • D. Ngâm vật trong dung dịch chất ức chế ăn mòn.

Câu 30: Để bảo vệ đường ống dẫn nước bằng thép chôn dưới đất, người ta có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ cần sơn chống gỉ bên ngoài ống.
  • B. Gắn các tấm đồng vào thành ống.
  • C. Để ống tiếp xúc với không khí khô.
  • D. Sử dụng phương pháp dòng điện ngoài hoặc gắn các khối kim loại hi sinh (như Mg, Zn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hợp kim có những tính chất vật lí nào sau đây thường khác biệt đáng kể so với các kim loại thành phần tạo nên nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần hóa học giữa gang và thép là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao hợp kim thép không gỉ (inox) lại có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thông thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quá trình nào sau đây là bản chất hóa học của sự ăn mòn kim loại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Sự ăn mòn hóa học xảy ra khi kim loại tiếp xúc trực tiếp với chất ăn mòn. Điều kiện nào sau đây *không* dẫn đến ăn mòn hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho một lá kẽm (Zn) và một lá đồng (Cu) tiếp xúc với nhau rồi cùng nhúng vào dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4 loãng). Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi thép (hợp kim Fe-C) để lâu trong không khí ẩm, xảy ra ăn mòn điện hóa. Quá trình xảy ra ở cực âm (anode) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vỏ tàu biển làm bằng thép thường được gắn thêm các khối kim loại hi sinh như kẽm hoặc magie. Phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn này dựa trên nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị sây sát để lộ lớp sắt bên trong. Khi để vật này trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: So sánh sự ăn mòn của hợp kim Fe-Zn và Fe-Cu khi cùng để trong không khí ẩm. Phát biểu nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Lớp màng oxit kim loại được hình thành trên bề mặt một số kim loại như Al, Cr, Ti... có vai trò gì trong việc chống ăn mòn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Có các vật liệu sau: (1) Thép cacbon, (2) Nhôm nguyên chất, (3) Hợp kim Al-Cu, (4) Gang. Khi để trong không khí ẩm, vật liệu nào có khả năng bị ăn mòn điện hóa mạnh nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ cacbon vào sắt lại tạo ra gang và thép với các tính chất cơ học vượt trội so với sắt nguyên chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phương pháp nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt kim loại khỏi ăn mòn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Xét các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại: (1) Nhiệt độ, (2) Nồng độ chất điện li, (3) Sự có mặt của oxi, (4) pH của môi trường. Yếu tố nào có xu hướng làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau trong dung dịch chất điện li: (1) Fe-Sn, (2) Fe-Zn, (3) Fe-Cu, (4) Fe-Ni. Cặp nào khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì sắt (Fe) bị ăn mòn trước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một vật bằng đồng thau (hợp kim Cu-Zn) để lâu trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra chủ yếu ở kim loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để bảo vệ vật làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể mạ một lớp kim loại khác lên bề mặt. Lớp mạ nào sau đây hiệu quả nhất trong việc bảo vệ thép ngay cả khi lớp mạ bị trầy xước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tại sao các đường ống dẫn dầu, dẫn khí thường được chôn dưới đất lại cần có hệ thống bảo vệ chống ăn mòn bằng dòng điện ngoài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nhận định nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi ngâm một lá sắt (Fe) vào dung dịch đồng sunfat (CuSO4), xảy ra phản ứng hóa học. Quá trình này có được coi là ăn mòn điện hóa không? Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao trong sản xuất thép từ gang, người ta phải thổi khí oxi vào lò luyện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Chọn phát biểu đúng về hợp kim?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một miếng kim loại X bị ăn mòn trong không khí ẩm, tạo ra gỉ màu nâu đỏ. Kim loại X có thể là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trường hợp nào sau đây chủ yếu xảy ra ăn mòn hóa học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để vật bằng bạc không bị xỉn màu (do Ag2S), người ta có thể bảo quản bằng cách nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Quá trình nào xảy ra ở cực dương (cathode) trong sự ăn mòn điện hóa của thép trong không khí ẩm (môi trường trung tính hoặc kiềm yếu)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn nào sau đây thuộc loại bảo vệ điện hóa bằng dòng điện ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để bảo vệ đường ống dẫn nước bằng thép chôn dưới đất, người ta có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim thường có những tính chất vật lí và hóa học khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất tạo nên nó. Thay đổi nào sau đây không phải là sự thay đổi tính chất chung khi tạo thành hợp kim?

  • A. Độ cứng tăng lên đáng kể.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy thường thấp hơn.
  • C. Khả năng chống ăn mòn có thể tăng hoặc giảm.
  • D. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt luôn tăng lên.

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim quan trọng nhất của sắt. Yếu tố nào sau đây là khác biệt cơ bản về thành phần cấu tạo giữa gang và thép?

  • A. Hàm lượng silic.
  • B. Hàm lượng carbon.
  • C. Sự có mặt của lưu huỳnh và photpho.
  • D. Sự có mặt của mangan.

Câu 3: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm, được sử dụng rộng rãi. Tính chất nào của đồng thau khiến nó được ưa chuộng hơn đồng nguyên chất trong nhiều ứng dụng như làm nhạc cụ, đồ trang trí?

  • A. Có độ bền và tính dễ gia công (đúc, dát mỏng) cao hơn.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều.
  • C. Có màu sắc sáng bóng hơn đồng nguyên chất.
  • D. Có tính dẫn điện tốt hơn đồng nguyên chất.

Câu 4: Bản chất hóa học của sự ăn mòn kim loại là quá trình gì?

  • A. Kim loại bị oxi hóa thành ion dương.
  • B. Kim loại bị khử thành ion âm.
  • C. Sự phá hủy cấu trúc mạng tinh thể kim loại do tác dụng vật lí.
  • D. Sự phản ứng của kim loại với nước tạo thành dung dịch kiềm.

Câu 5: Cho các trường hợp sau: (1) Sắt cháy trong khí oxygen khô ở nhiệt độ cao; (2) Thép cacbon để trong không khí ẩm; (3) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng; (4) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3. Trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. (1) và (4).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1) và (3).
  • D. (2) và (4).

Câu 6: Trường hợp nào sau đây chắc chắn xảy ra ăn mòn điện hóa học?

  • A. Thanh sắt nhúng trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
  • B. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch HCl loãng.
  • C. Hợp kim Fe-Ni nhúng trong dung dịch NaCl.
  • D. Đốt dây đồng trong không khí khô.

Câu 7: Ba điều kiện cần thiết để xảy ra ăn mòn điện hóa học là:

  • A. Có hai điện cực cùng bản chất, dung dịch chất điện li, hai điện cực tiếp xúc.
  • B. Có hai điện cực khác bản chất, dung dịch không phải chất điện li, hai điện cực tiếp xúc.
  • C. Có một điện cực kim loại, dung dịch chất điện li, không khí.
  • D. Có hai điện cực khác bản chất (hoặc kim loại với phi kim), dung dịch chất điện li, hai điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp.

Câu 8: Khi một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, lớp sắt bên trong lộ ra và tiếp xúc với không khí ẩm. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước và tại sao?

  • A. Thiếc (Sn) vì thiếc là lớp vỏ ngoài tiếp xúc với môi trường.
  • B. Sắt (Fe) vì sắt có tính khử mạnh hơn thiếc.
  • C. Thiếc (Sn) vì thiếc có tính khử mạnh hơn sắt.
  • D. Cả sắt và thiếc đều bị ăn mòn hóa học đồng thời.

Câu 9: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim Fe-C), người ta thường gắn các tấm kim loại nào sau đây vào vỏ tàu ở phần ngâm dưới nước? Giải thích nguyên tắc.

  • A. Tấm kẽm (Zn) hoặc magie (Mg), vì chúng là kim loại hoạt động hơn sắt, đóng vai trò anode hi sinh.
  • B. Tấm đồng (Cu), vì đồng kém hoạt động hơn sắt, sẽ bảo vệ sắt bằng cách tạo lớp phủ bền.
  • C. Tấm chì (Pb), vì chì là kim loại nặng, làm tăng khối lượng riêng của vỏ tàu.
  • D. Tấm thiếc (Sn), vì thiếc tạo lớp màng thụ động bảo vệ sắt.

Câu 10: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường không khí ẩm (gần trung tính), phản ứng xảy ra tại cực âm (cathode) là gì?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. 2H+ + 2e → H2.
  • C. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • D. C + O2 → CO2.

Câu 11: Tại cực dương (anode) trong quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong không khí ẩm, quá trình nào diễn ra chủ yếu?

  • A. Fe bị oxi hóa.
  • B. C bị oxi hóa.
  • C. O2 bị khử.
  • D. H2O bị khử.

Câu 12: Phương pháp nào sau đây thuộc loại "bảo vệ bề mặt" để chống ăn mòn kim loại?

  • A. Gắn kim loại hoạt động hơn.
  • B. Phủ lớp sơn hoặc men.
  • C. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • D. Hòa tan kim loại vào dung môi hữu cơ.

Câu 13: Nối một thanh kim loại M với một vật bằng sắt rồi để trong không khí ẩm. Nếu M là kim loại nào sau đây thì vật bằng sắt sẽ bị ăn mòn nhanh hơn so với khi để riêng một mình sắt?

  • A. Kẽm (Zn).
  • B. Magie (Mg).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Nhôm (Al).

Câu 14: Tại sao vỏ máy bay thường được làm bằng hợp kim của nhôm thay vì sắt, mặc dù sắt rẻ hơn nhiều?

  • A. Hợp kim nhôm có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • B. Hợp kim nhôm có tính dẫn điện tốt hơn sắt.
  • C. Hợp kim nhôm có màu sắc đẹp hơn.
  • D. Hợp kim nhôm nhẹ và có khả năng chống ăn mòn tốt hơn trong môi trường khí quyển.

Câu 15: Sự tạo thành lớp màng oxide mỏng, bền trên bề mặt một số kim loại như nhôm, crom, titan giúp chúng chống lại sự ăn mòn. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Sự thụ động hóa.
  • B. Sự hoạt hóa.
  • C. Sự điện phân.
  • D. Sự mài mòn.

Câu 16: Trong môi trường không khí khô, hầu hết kim loại ít bị ăn mòn. Điều này chứng tỏ yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình ăn mòn, đặc biệt là ăn mòn điện hóa?

  • A. Nhiệt độ môi trường.
  • B. Độ ẩm hoặc sự có mặt của chất điện li.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 17: Nêu một ví dụ về phương pháp chống ăn mòn kim loại dựa trên nguyên tắc cách li vật liệu với môi trường ăn mòn.

  • A. Gắn thanh kẽm vào vỏ tàu biển.
  • B. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện.
  • C. Chế tạo hợp kim không gỉ.
  • D. Phủ một lớp vecni lên bề mặt đồ gỗ có chi tiết kim loại.

Câu 18: Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Fe và Al; (4) Fe và Ni. Trong những trường hợp nào sắt (Fe) đóng vai trò là cực âm (cathode) và được bảo vệ?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2) và (4).
  • C. (1) và (2).
  • D. (3) và (4).

Câu 19: Tại sao việc mạ kẽm lên bề mặt sắt (tôn kẽm) lại bảo vệ sắt tốt hơn so với mạ thiếc (sắt tây), đặc biệt là khi lớp mạ bị trầy xước?

  • A. Kẽm tạo lớp màng thụ động bền hơn thiếc.
  • B. Kẽm hoạt động hơn sắt, đóng vai trò anode hi sinh khi lớp mạ bị xước.
  • C. Thiếc hoạt động hơn sắt, đóng vai trò anode hi sinh khi lớp mạ bị xước.
  • D. Kẽm không bị ăn mòn trong không khí ẩm, còn thiếc thì có.

Câu 20: Ăn mòn kim loại gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế và an toàn. Hậu quả nào sau đây không phải do ăn mòn kim loại gây ra?

  • A. Phá hủy các công trình xây dựng (cầu, nhà cửa).
  • B. Hỏng hóc máy móc, thiết bị sản xuất.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường do các sản phẩm ăn mòn.
  • D. Làm tăng tính dẫn điện của vật liệu.

Câu 21: Xem xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong môi trường acid. Tại cực âm (cathode), chất nào sẽ bị khử?

  • A. Ion H+ trong dung dịch acid.
  • B. Ion Fe2+ tạo ra từ sự oxi hóa sắt.
  • C. Oxygen hòa tan trong dung dịch.
  • D. Carbon trong hợp kim.

Câu 22: Một vật bằng thép được nhúng vào dung dịch HCl. Quá trình ăn mòn xảy ra là gì và tại sao?

  • A. Ăn mòn hóa học, vì sắt phản ứng trực tiếp với HCl.
  • B. Ăn mòn hóa học, vì chỉ có một kim loại (sắt) tham gia phản ứng.
  • C. Ăn mòn điện hóa, vì thép là hợp kim Fe-C tạo thành pin điện hóa trong dung dịch chất điện li.
  • D. Không xảy ra ăn mòn vì HCl là acid loãng.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thường làm tăng tốc độ ăn mòn kim loại?

  • A. Tăng nhiệt độ môi trường.
  • B. Giảm nồng độ chất điện li trong môi trường.
  • C. Làm khô bề mặt kim loại.
  • D. Sử dụng kim loại có độ tinh khiết cao.

Câu 24: Trong phương pháp bảo vệ điện hóa bằng dòng điện ngoài, vật cần bảo vệ được nối với cực nào của nguồn điện một chiều?

  • A. Cực dương (anode).
  • B. Cực âm (cathode).
  • C. Cực trung hòa.
  • D. Không cần nối với nguồn điện, chỉ cần nhúng vào dung dịch điện li.

Câu 25: Một cây cầu được làm bằng thép. Để chống ăn mòn cho các trụ cầu ngâm trong nước biển, phương pháp bảo vệ điện hóa nào là phù hợp nhất?

  • A. Gắn các khối kim loại hoạt động hơn sắt (như Zn hoặc Mg) vào trụ cầu.
  • B. Mạ một lớp đồng lên toàn bộ trụ cầu.
  • C. Sơn một lớp sơn chống gỉ duy nhất lên trụ cầu (không định kỳ bảo dưỡng).
  • D. Chỉ cần làm sạch bề mặt trụ cầu thường xuyên.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về hợp kim là sai?

  • A. Hợp kim là hỗn hợp rắn của kim loại với một hoặc nhiều kim loại khác hoặc phi kim.
  • B. Tính chất của hợp kim thường khác với tính chất của các nguyên tố tạo nên nó.
  • C. Tất cả các hợp kim đều có nhiệt độ nóng chảy cố định.
  • D. Đa số hợp kim có độ cứng và độ bền cơ học cao hơn kim loại nguyên chất.

Câu 27: Khi quan sát một vật bằng kim loại bị ăn mòn, dấu hiệu nào sau đây cho thấy khả năng cao đó là ăn mòn điện hóa chứ không phải ăn mòn hóa học?

  • A. Kim loại bị biến màu.
  • B. Bề mặt kim loại bị rỗ, sần sùi.
  • C. Có khí thoát ra từ bề mặt (nếu trong môi trường acid).
  • D. Sự ăn mòn xảy ra mạnh hơn ở chỗ tiếp xúc của hai kim loại khác nhau hoặc kim loại với phi kim trong môi trường ẩm/dung dịch điện li.

Câu 28: Tại sao thép không gỉ (stainless steel) lại có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thường?

  • A. Thành phần chứa một lượng lớn crom (Cr) tạo lớp màng oxide Cr2O3 rất mỏng, bền vững, bảo vệ bề mặt.
  • B. Thép không gỉ có hàm lượng carbon rất thấp.
  • C. Thép không gỉ là kim loại nguyên chất, không phải hợp kim.
  • D. Thép không gỉ có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản các mẫu kim loại kiềm (Na, K), người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc chống ăn mòn nào?

  • A. Bảo vệ điện hóa.
  • B. Cách li kim loại với môi trường (không khí ẩm, nước).
  • C. Tạo hợp kim chống gỉ.
  • D. Thụ động hóa bề mặt.

Câu 30: Cho một miếng kim loại X tiếp xúc với một miếng kim loại Y và cả hai đều nhúng trong dung dịch chất điện li. Nếu X bị ăn mòn còn Y được bảo vệ, điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của X và Y?

  • A. X là kim loại yếu hơn Y.
  • B. X đóng vai trò cực âm (cathode).
  • C. X có tính khử mạnh hơn Y.
  • D. Y có tính khử mạnh hơn X.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hợp kim thường có những tính chất vật lí và hóa học khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất tạo nên nó. Thay đổi nào sau đây *không phải* là sự thay đổi tính chất chung khi tạo thành hợp kim?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim quan trọng nhất của sắt. Yếu tố nào sau đây là khác biệt cơ bản về thành phần cấu tạo giữa gang và thép?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm, được sử dụng rộng rãi. Tính chất nào của đồng thau khiến nó được ưa chuộng hơn đồng nguyên chất trong nhiều ứng dụng như làm nhạc cụ, đồ trang trí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Bản chất hóa học của sự ăn mòn kim loại là quá trình gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho các trường hợp sau: (1) Sắt cháy trong khí oxygen khô ở nhiệt độ cao; (2) Thép cacbon để trong không khí ẩm; (3) Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng; (4) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch AgNO3. Trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trường hợp nào sau đây chắc chắn xảy ra ăn mòn điện hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Ba điều kiện cần thiết để xảy ra ăn mòn điện hóa học là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khi một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát, lớp sắt bên trong lộ ra và tiếp xúc với không khí ẩm. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước và tại sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim Fe-C), người ta thường gắn các tấm kim loại nào sau đây vào vỏ tàu ở phần ngâm dưới nước? Giải thích nguyên tắc.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường không khí ẩm (gần trung tính), phản ứng xảy ra tại cực âm (cathode) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại cực dương (anode) trong quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong không khí ẩm, quá trình nào diễn ra chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phương pháp nào sau đây thuộc loại 'bảo vệ bề mặt' để chống ăn mòn kim loại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nối một thanh kim loại M với một vật bằng sắt rồi để trong không khí ẩm. Nếu M là kim loại nào sau đây thì vật bằng sắt sẽ bị ăn mòn nhanh hơn so với khi để riêng một mình sắt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao vỏ máy bay thường được làm bằng hợp kim của nhôm thay vì sắt, mặc dù sắt rẻ hơn nhiều?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Sự tạo thành lớp màng oxide mỏng, bền trên bề mặt một số kim loại như nhôm, crom, titan giúp chúng chống lại sự ăn mòn. Hiện tượng này được gọi là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong môi trường không khí khô, hầu hết kim loại ít bị ăn mòn. Điều này chứng tỏ yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong quá trình ăn mòn, đặc biệt là ăn mòn điện hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nêu một ví dụ về phương pháp chống ăn mòn kim loại dựa trên nguyên tắc cách li vật liệu với môi trường ăn mòn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho các cặp kim loại tiếp xúc với nhau và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Fe và Al; (4) Fe và Ni. Trong những trường hợp nào sắt (Fe) đóng vai trò là cực âm (cathode) và được bảo vệ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao việc mạ kẽm lên bề mặt sắt (tôn kẽm) lại bảo vệ sắt tốt hơn so với mạ thiếc (sắt tây), đặc biệt là khi lớp mạ bị trầy xước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ăn mòn kim loại gây ra những hậu quả nghiêm trọng về kinh tế và an toàn. Hậu quả nào sau đây *không phải* do ăn mòn kim loại gây ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Xem xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong môi trường acid. Tại cực âm (cathode), chất nào sẽ bị khử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một vật bằng thép được nhúng vào dung dịch HCl. Quá trình ăn mòn xảy ra là gì và tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thường làm tăng tốc độ ăn mòn kim loại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong phương pháp bảo vệ điện hóa bằng dòng điện ngoài, vật cần bảo vệ được nối với cực nào của nguồn điện một chiều?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một cây cầu được làm bằng thép. Để chống ăn mòn cho các trụ cầu ngâm trong nước biển, phương pháp bảo vệ điện hóa nào là phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về hợp kim là *sai*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi quan sát một vật bằng kim loại bị ăn mòn, dấu hiệu nào sau đây cho thấy khả năng cao đó là ăn mòn điện hóa chứ không phải ăn mòn hóa học?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao thép không gỉ (stainless steel) lại có khả năng chống ăn mòn vượt trội so với thép thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản các mẫu kim loại kiềm (Na, K), người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc chống ăn mòn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho một miếng kim loại X tiếp xúc với một miếng kim loại Y và cả hai đều nhúng trong dung dịch chất điện li. Nếu X bị ăn mòn còn Y được bảo vệ, điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của X và Y?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến trong sản xuất các chi tiết máy có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt?

  • A. Đồng thau (hợp kim Cu-Zn)
  • B. Đồng bronze (hợp kim Cu-Sn)
  • C. Thép (hợp kim Fe-C và một số nguyên tố khác)
  • D. Hợp kim nhôm (hợp kim Al với các kim loại khác)

Câu 2: Tính chất nào của hợp kim thường khác biệt đáng kể so với kim loại thành phần nguyên chất, và sự khác biệt này thường là cơ sở cho ứng dụng của hợp kim?

  • A. Khối lượng riêng
  • B. Màu sắc
  • C. Tính dẫn điện
  • D. Độ cứng và độ bền cơ học

Câu 3: Quá trình nào sau đây không được coi là sự ăn mòn kim loại?

  • A. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • B. Nhôm bị nóng chảy khi nung ở nhiệt độ cao.
  • C. Đồng bị xỉn màu tạo lớp patin xanh.
  • D. Kẽm bị hòa tan trong dung dịch axit loãng.

Câu 4: Bản chất hóa học của sự ăn mòn kim loại là quá trình gì đối với nguyên tử kim loại?

  • A. Bị oxi hóa thành ion dương.
  • B. Bị khử thành ion âm.
  • C. Bị nóng chảy.
  • D. Bị biến đổi cấu trúc tinh thể.

Câu 5: Sự ăn mòn hóa học xảy ra trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Thép carbon để ngoài trời ẩm.
  • B. Thanh kẽm nối với thanh đồng nhúng trong dung dịch NaCl.
  • C. Vỏ tàu biển làm bằng thép trong nước biển.
  • D. Thiếc nóng chảy tiếp xúc với khí chlorine khô ở nhiệt độ cao.

Câu 6: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

  • A. Có hai điện cực khác nhau (về bản chất hoặc trạng thái), các điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp, và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • B. Kim loại tiếp xúc với dung dịch axit hoặc muối.
  • C. Kim loại tiếp xúc với chất oxi hóa ở nhiệt độ cao.
  • D. Chỉ cần kim loại tiếp xúc với môi trường có chất điện li.

Câu 7: Khi một miếng hợp kim Fe-Cu để trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Cực âm (anode) là gì và xảy ra phản ứng nào?

  • A. Fe, Fe → Fe²⁺ + 2e
  • B. Cu, Cu → Cu²⁺ + 2e
  • C. Fe, O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻
  • D. Cu, 2H⁺ + 2e → H₂

Câu 8: Khi một vật làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xước sâu để lộ lớp sắt bên trong và tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước theo cơ chế điện hóa?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Thiếc (Sn)
  • C. Cả sắt và thiếc bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 9: Giải thích tại sao sắt lại bị ăn mòn trước thiếc trong trường hợp sắt tây bị xước (Câu 8)?

  • A. Thiếc hoạt động hóa học mạnh hơn sắt.
  • B. Sắt có khối lượng riêng lớn hơn thiếc.
  • C. Sắt có tính khử mạnh hơn thiếc nên là cực âm (anode) và bị oxi hóa.
  • D. Lớp thiếc bảo vệ không khí ẩm tiếp xúc với sắt.

Câu 10: Kim loại nào sau đây thường được sử dụng làm vật hi sinh để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn) hoặc Magie (Mg)
  • C. Chì (Pb)
  • D. Thiếc (Sn)

Câu 11: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn vật hi sinh hoạt động theo nguyên tắc nào?

  • A. Tạo lớp màng ngăn cách kim loại với môi trường.
  • B. Làm giảm nhiệt độ của kim loại.
  • C. Tạo hợp kim chống ăn mòn.
  • D. Gắn kim loại có tính khử mạnh hơn vào vật cần bảo vệ để nó bị ăn mòn thay thế.

Câu 12: Thép không gỉ (inox) là một loại hợp kim có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép thường. Thành phần chính nào trong thép không gỉ giúp tạo ra khả năng này?

  • A. Carbon (C)
  • B. Chromium (Cr)
  • C. Lưu huỳnh (S)
  • D. Phosphorus (P)

Câu 13: Khi ngâm một lá kẽm trong dung dịch CuSO₄ loãng, hiện tượng gì xảy ra và đó là loại ăn mòn nào?

  • A. Kẽm tan dần, có lớp đồng màu đỏ bám vào; ăn mòn hóa học và có thể kèm theo ăn mòn điện hóa (nếu Zn không hoàn toàn tinh khiết hoặc có tạp chất).
  • B. Kẽm không phản ứng; không xảy ra ăn mòn.
  • C. Kẽm bị ăn mòn, sủi bọt khí; ăn mòn điện hóa.
  • D. Đồng tan dần; ăn mòn hóa học.

Câu 14: Trong ăn mòn điện hóa, quá trình khử (nhận electron) xảy ra tại cực nào và chất nào thường bị khử trong môi trường không khí ẩm?

  • A. Cực âm (anode), ion kim loại.
  • B. Cực âm (anode), nước.
  • C. Cực dương (cathode), oxygen hoặc ion H⁺.
  • D. Cực dương (cathode), kim loại.

Câu 15: Vỏ tàu biển làm bằng thép bị ăn mòn nhanh hơn trong nước biển so với trong nước ngọt. Nguyên nhân chính là do đâu?

  • A. Nước biển có nhiệt độ cao hơn nước ngọt.
  • B. Nước biển có độ pH thấp hơn nước ngọt.
  • C. Nước biển chứa nhiều oxygen hòa tan hơn.
  • D. Nước biển chứa nhiều muối tan (chất điện li) làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa.

Câu 16: Để bảo vệ một vật bằng sắt khỏi bị ăn mòn, người ta có thể mạ crom lên bề mặt. Lớp mạ crom bảo vệ sắt chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Tạo lớp màng chắn cách li sắt với môi trường.
  • B. Crom hoạt động mạnh hơn sắt nên bị ăn mòn thay thế.
  • C. Crom tạo hợp kim với sắt làm tăng độ bền.
  • D. Crom làm giảm nồng độ chất điện li trên bề mặt sắt.

Câu 17: Tại sao việc sơn phủ bề mặt kim loại là một phương pháp chống ăn mòn hiệu quả?

  • A. Sơn phản ứng hóa học với kim loại tạo lớp bảo vệ.
  • B. Lớp sơn ngăn không cho kim loại tiếp xúc với các tác nhân gây ăn mòn (ẩm, O₂, chất điện li).
  • C. Sơn làm cho kim loại trở nên hoạt động hóa học yếu hơn.
  • D. Sơn làm tăng tính dẫn điện của bề mặt kim loại.

Câu 18: Xét các cặp kim loại tiếp xúc với nhau và cùng nhúng trong dung dịch chất điện li. Cặp nào có khả năng bị ăn mòn điện hóa mạnh nhất?

  • A. Fe - Zn
  • B. Fe - Ni
  • C. Fe - Sn
  • D. Fe - Cu

Câu 19: Trong ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường không khí ẩm (ăn mòn kiểu khí quyển), phản ứng chủ yếu xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e
  • B. O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻ (trong môi trường trung tính/kiềm)
  • C. 2H⁺ + 2e → H₂ (trong môi trường axit)
  • D. H₂O → H⁺ + OH⁻

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về hợp kim là sai?

  • A. Hợp kim luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại thành phần.
  • B. Hợp kim có thể có độ cứng lớn hơn kim loại thành phần.
  • C. Hợp kim là hỗn hợp của kim loại với một kim loại khác hoặc phi kim.
  • D. Thành phần của hợp kim có thể thay đổi trong một giới hạn nhất định.

Câu 21: Khi hàn nối hai tấm kim loại khác nhau, chẳng hạn tấm sắt và tấm đồng, tại vị trí mối hàn tiếp xúc với môi trường ẩm, kim loại nào có xu hướng bị ăn mòn nhanh hơn?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Cả hai bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Vị trí mối hàn không bị ăn mòn.

Câu 22: Lớp gỉ sắt có thành phần hóa học chủ yếu là gì?

  • A. FeO
  • B. Fe₃O₄
  • C. Fe₂O₃.nH₂O
  • D. Fe(OH)₂

Câu 23: Tại sao phương pháp mạ kim loại hoạt động hơn (ví dụ: mạ kẽm lên sắt) lại hiệu quả hơn mạ kim loại kém hoạt động (ví dụ: mạ thiếc lên sắt) trong việc bảo vệ sắt khi lớp mạ bị xước?

  • A. Kim loại mạ hoạt động hơn sẽ đóng vai trò cực âm (anode) và bị ăn mòn thay thế cho sắt.
  • B. Lớp mạ hoạt động hơn cứng hơn nên khó bị xước.
  • C. Kim loại mạ hoạt động hơn tạo lớp oxit bền vững bảo vệ sắt.
  • D. Kim loại mạ hoạt động hơn làm giảm tính dẫn điện của bề mặt sắt.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ăn mòn kim loại?

  • A. Là sự phá hủy cấu trúc mạng tinh thể của kim loại do tác dụng cơ học.
  • B. Là sự biến đổi trạng thái vật lý của kim loại do nhiệt độ.
  • C. Là quá trình kim loại nhận electron từ môi trường.
  • D. Là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do phản ứng hóa học hoặc điện hóa với môi trường.

Câu 25: Cho một miếng hợp kim X gồm Fe và C đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực âm (anode).

  • A. C + O₂ → CO₂
  • B. Fe → Fe²⁺ + 2e
  • C. O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻
  • D. 2H⁺ + 2e → H₂

Câu 26: Trong môi trường axit, quá trình ăn mòn điện hóa của sắt có thể xảy ra với phản ứng khử nào tại cực dương (cathode)?

  • A. O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻
  • B. Fe²⁺ + 2e → Fe
  • C. 2H⁺ + 2e → H₂
  • D. H₂O + e → OH⁻ + ½H₂

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về gang và thép là đúng?

  • A. Gang là hợp kim của sắt với carbon, trong đó hàm lượng carbon nhỏ hơn 2%.
  • B. Thép là hợp kim của sắt với carbon, trong đó hàm lượng carbon lớn hơn 2%.
  • C. Gang mềm và dẻo hơn thép.
  • D. Thép được sản xuất từ gang bằng cách loại bớt carbon và thêm các nguyên tố khác.

Câu 28: Một vật bằng đồng được tráng bạc. Khi lớp bạc bị xước sâu để lộ lớp đồng bên trong và tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước theo cơ chế điện hóa?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 29: Tại sao việc sử dụng dầu mỡ để bôi trơn các chi tiết máy bằng kim loại có thể giúp chống ăn mòn?

  • A. Dầu mỡ phản ứng hóa học với kim loại tạo lớp bảo vệ.
  • B. Lớp dầu mỡ tạo thành màng ngăn cách kim loại với môi trường (ẩm, O₂, chất điện li).
  • C. Dầu mỡ làm giảm tính hoạt động hóa học của kim loại.
  • D. Dầu mỡ là chất điện li giúp quá trình điện hóa diễn ra chậm hơn.

Câu 30: Cho các biện pháp sau để chống ăn mòn kim loại: (1) Mạ kẽm lên bề mặt thép; (2) Bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại; (3) Gắn kim loại magie vào vỏ tàu biển bằng thép; (4) Ngâm kim loại trong dung dịch cromat (tạo màng oxit thụ động). Số biện pháp thuộc loại bảo vệ bề mặt là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến trong sản xuất các chi tiết máy có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tính chất nào của hợp kim thường khác biệt đáng kể so với kim loại thành phần nguyên chất, và sự khác biệt này thường là cơ sở cho ứng dụng của hợp kim?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Quá trình nào sau đây *không* được coi là sự ăn mòn kim loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Bản chất hóa học của sự ăn mòn kim loại là quá trình gì đối với nguyên tử kim loại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Sự ăn mòn hóa học xảy ra trong trường hợp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa học là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi một miếng hợp kim Fe-Cu để trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Cực âm (anode) là gì và xảy ra phản ứng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi một vật làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xước sâu để lộ lớp sắt bên trong và tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước theo cơ chế điện hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Giải thích tại sao sắt lại bị ăn mòn trước thiếc trong trường hợp sắt tây bị xước (Câu 8)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Kim loại nào sau đây thường được sử dụng làm vật hi sinh để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn vật hi sinh hoạt động theo nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Thép không gỉ (inox) là một loại hợp kim có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép thường. Thành phần chính nào trong thép không gỉ giúp tạo ra khả năng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi ngâm một lá kẽm trong dung dịch CuSO₄ loãng, hiện tượng gì xảy ra và đó là loại ăn mòn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong ăn mòn điện hóa, quá trình khử (nhận electron) xảy ra tại cực nào và chất nào thường bị khử trong môi trường không khí ẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Vỏ tàu biển làm bằng thép bị ăn mòn nhanh hơn trong nước biển so với trong nước ngọt. Nguyên nhân chính là do đâu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để bảo vệ một vật bằng sắt khỏi bị ăn mòn, người ta có thể mạ crom lên bề mặt. Lớp mạ crom bảo vệ sắt chủ yếu bằng phương pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao việc sơn phủ bề mặt kim loại là một phương pháp chống ăn mòn hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Xét các cặp kim loại tiếp xúc với nhau và cùng nhúng trong dung dịch chất điện li. Cặp nào có khả năng bị ăn mòn điện hóa mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường không khí ẩm (ăn mòn kiểu khí quyển), phản ứng chủ yếu xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về hợp kim là *sai*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi hàn nối hai tấm kim loại khác nhau, chẳng hạn tấm sắt và tấm đồng, tại vị trí mối hàn tiếp xúc với môi trường ẩm, kim loại nào có xu hướng bị ăn mòn nhanh hơn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Lớp gỉ sắt có thành phần hóa học chủ yếu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao phương pháp mạ kim loại hoạt động hơn (ví dụ: mạ kẽm lên sắt) lại hiệu quả hơn mạ kim loại kém hoạt động (ví dụ: mạ thiếc lên sắt) trong việc bảo vệ sắt khi lớp mạ bị xước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ăn mòn kim loại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho một miếng hợp kim X gồm Fe và C đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực âm (anode).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong môi trường axit, quá trình ăn mòn điện hóa của sắt có thể xảy ra với phản ứng khử nào tại cực dương (cathode)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về gang và thép là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một vật bằng đồng được tráng bạc. Khi lớp bạc bị xước sâu để lộ lớp đồng bên trong và tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước theo cơ chế điện hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao việc sử dụng dầu mỡ để bôi trơn các chi tiết máy bằng kim loại có thể giúp chống ăn mòn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho các biện pháp sau để chống ăn mòn kim loại: (1) Mạ kẽm lên bề mặt thép; (2) Bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại; (3) Gắn kim loại magie vào vỏ tàu biển bằng thép; (4) Ngâm kim loại trong dung dịch cromat (tạo màng oxit thụ động). Số biện pháp thuộc loại bảo vệ bề mặt là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là hệ vật liệu kim loại tạo bởi:

  • A. Một kim loại tinh khiết với cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt.
  • B. Hỗn hợp đồng nhất của các kim loại có thành phần bất kỳ.
  • C. Hỗn hợp của kim loại nền với một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim), có cấu trúc mạng tinh thể xác định.
  • D. Dung dịch của một kim loại trong một dung môi hữu cơ.

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất khác biệt nào sau đây?

  • A. Cứng hơn, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn, khả năng chống ăn mòn cao hơn hoặc thấp hơn.
  • B. Mềm hơn, nhiệt độ nóng chảy cao hơn, khả năng chống ăn mòn luôn cao hơn.
  • C. Cứng hơn, nhiệt độ nóng chảy cao hơn, khả năng chống ăn mòn luôn thấp hơn.
  • D. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn, dễ gia công hơn.

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Sự khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

  • A. Gang chứa ít carbon hơn thép.
  • B. Gang chỉ chứa sắt và carbon, còn thép chứa thêm các nguyên tố khác.
  • C. Thép chứa nhiều carbon hơn gang.
  • D. Gang chứa tỉ lệ carbon cao hơn (từ 2% đến 5%) so với thép (dưới 2%).

Câu 4: Tính chất nổi bật nào của hợp kim gang trắng khiến nó được ứng dụng trong chế tạo các bộ phận máy cần độ bền cao nhưng dễ vỡ?

  • A. Độ dẻo dai cao.
  • B. Độ cứng và độ bền nén cao.
  • C. Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời.
  • D. Dễ dàng uốn cong và dát mỏng.

Câu 5: Đồng thau (Brass) là một hợp kim phổ biến. Thành phần chính của đồng thau là gì?

  • A. Đồng và kẽm.
  • B. Đồng và thiếc.
  • C. Đồng và nhôm.
  • D. Đồng và niken.

Câu 6: Hợp kim nào sau đây được biết đến với trọng lượng nhẹ và độ bền cao, thường dùng trong công nghiệp hàng không?

  • A. Thép không gỉ.
  • B. Đồng bronze.
  • C. Hợp kim nhôm (ví dụ: Duralumin).
  • D. Gang xám.

Câu 7: Sự ăn mòn kim loại là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. Bản chất của quá trình này là:

  • A. Kim loại bị khử thành ion kim loại.
  • B. Kim loại bị oxi hóa thành ion kim loại.
  • C. Kim loại bị mài mòn vật lý do ma sát.
  • D. Kim loại bị hòa tan trong nước tinh khiết.

Câu 8: Ăn mòn hóa học xảy ra khi kim loại:

  • A. Tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất điện li và tạo thành cặp pin điện hóa.
  • B. Tiếp xúc với không khí ẩm và có sự hình thành lớp oxit bảo vệ.
  • C. Tiếp xúc với hai kim loại khác nhau trong môi trường điện li.
  • D. Phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trường (khí hoặc lỏng) mà không phát sinh dòng điện.

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về ăn mòn hóa học?

  • A. Sắt cháy trong khí chlorine khô ở nhiệt độ cao.
  • B. Thép bị gỉ trong không khí ẩm.
  • C. Vỏ tàu biển bằng thép bị ăn mòn trong nước biển.
  • D. Tấm kẽm nhúng vào dung dịch sulfuric acid loãng có lẫn ion đồng.

Câu 10: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa học là:

  • A. Kim loại tiếp xúc với môi trường chứa chất oxi hóa mạnh.
  • B. Có ít nhất hai vật dẫn khác nhau về bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn, cùng nhúng trong dung dịch chất điện li.
  • C. Kim loại có tính khử mạnh hơn hydro.
  • D. Kim loại tiếp xúc với không khí khô.

Câu 11: Một thanh sắt nguyên chất được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là sắt bị ăn mòn. Đây là loại ăn mòn gì?

  • A. Ăn mòn hóa học.
  • B. Ăn mòn điện hóa học.
  • C. Cả ăn mòn hóa học và điện hóa học.
  • D. Không xảy ra ăn mòn.

Câu 12: Khi một miếng hợp kim Fe-Cu được nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng, hiện tượng ăn mòn điện hóa học xảy ra. Tại cực âm (cathode) của pin điện hóa này, quá trình nào diễn ra?

  • A. Fe bị oxi hóa thành Fe2+.
  • B. Cu bị oxi hóa thành Cu2+.
  • C. H+ bị oxi hóa thành H2.
  • D. H+ bị khử thành H2.

Câu 13: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) để lâu trong không khí ẩm sẽ bị gỉ. Quá trình gỉ sắt chủ yếu là:

  • A. Ăn mòn hóa học do Fe phản ứng trực tiếp với O2.
  • B. Ăn mòn hóa học do Fe phản ứng trực tiếp với H2O.
  • C. Ăn mòn điện hóa học do sự hình thành cặp pin Fe-C trong môi trường ẩm.
  • D. Sự phân hủy vật lý của thép.

Câu 14: Thứ tự các kim loại sau được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Au. Khi một miếng thiếc (Sn) bị hàn với một miếng sắt (Fe) và để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

  • A. Thiếc (Sn).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 15: Vỏ tàu thủy làm bằng thép thường được gắn các tấm kim loại X để bảo vệ vỏ tàu khỏi bị ăn mòn điện hóa. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Kẽm (Zn).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Chì (Pb).
  • D. Bạc (Ag).

Câu 16: Phương pháp bảo vệ kim loại nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt?

  • A. Gắn kim loại hi sinh.
  • B. Sử dụng dòng điện ngoài.
  • C. Mạ crom lên bề mặt thép.
  • D. Hợp kim hóa để tạo thép không gỉ.

Câu 17: Tại sao việc sơn một vật bằng sắt lại giúp chống ăn mòn?

  • A. Lớp sơn phản ứng với sắt tạo thành lớp oxit bền vững.
  • B. Lớp sơn ngăn cách sắt với các tác nhân gây ăn mòn từ môi trường (oxi, độ ẩm, hóa chất).
  • C. Lớp sơn tạo ra một cặp pin điện hóa mới, trong đó sắt là cực âm.
  • D. Lớp sơn làm tăng độ cứng của sắt.

Câu 18: Khi một vật bằng sắt tráng kẽm (tôn) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước trong không khí ẩm? Giải thích tại sao.

  • A. Kẽm (Zn) bị ăn mòn trước vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe, đóng vai trò là cực âm trong pin điện hóa.
  • B. Sắt (Fe) bị ăn mòn trước vì Fe có tính khử mạnh hơn Zn, đóng vai trò là cực âm trong pin điện hóa.
  • C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời với tốc độ như nhau.
  • D. Sắt (Fe) bị ăn mòn trước vì nó là kim loại nền.

Câu 19: Lớp oxit mỏng, bền vững trên bề mặt kim loại nhôm (Al) giúp bảo vệ nhôm khỏi bị ăn mòn trong điều kiện thường. Điều này thể hiện:

  • A. Nhôm là kim loại không bị ăn mòn.
  • B. Ăn mòn hóa học không xảy ra với nhôm.
  • C. Tính chất vật lý của lớp oxit.
  • D. Sự thụ động hóa của nhôm trong không khí.

Câu 20: So sánh tốc độ ăn mòn điện hóa của miếng sắt nguyên chất và miếng gang (Fe-C) cùng kích thước khi nhúng vào dung dịch HCl loãng. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Miếng sắt nguyên chất bị ăn mòn nhanh hơn.
  • B. Miếng gang bị ăn mòn nhanh hơn.
  • C. Cả hai bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Miếng gang không bị ăn mòn trong dung dịch HCl.

Câu 21: Trong môi trường nào sau đây, thép có khả năng bị ăn mòn điện hóa mạnh nhất?

  • A. Không khí khô.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch muối ăn (NaCl).
  • D. Dầu hỏa.

Câu 22: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách sử dụng dòng điện ngoài (Impressed Current Protection) dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Biến vật cần bảo vệ thành cực âm (cathode) của một mạch điện phân.
  • B. Biến vật cần bảo vệ thành cực dương (anode) của một mạch điện phân.
  • C. Sử dụng kim loại có tính khử mạnh hơn để hi sinh.
  • D. Tạo ra lớp oxit bảo vệ trên bề mặt kim loại.

Câu 23: Tại sao thép không gỉ (Stainless Steel) lại có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép thường?

  • A. Thép không gỉ chứa nhiều carbon hơn thép thường, làm tăng độ bền.
  • B. Thép không gỉ chứa một lượng lớn Crom (Cr) và Niken (Ni), tạo ra lớp màng oxit thụ động, bền vững trên bề mặt.
  • C. Thép không gỉ là kim loại nguyên chất nên không xảy ra ăn mòn điện hóa.
  • D. Thép không gỉ có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt không bị oxi hóa.

Câu 24: Một đoạn ống dẫn dầu bằng thép được chôn dưới đất. Để bảo vệ ống thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể sử dụng phương pháp vật hi sinh. Kim loại nào sau đây thường được chọn làm vật hi sinh trong trường hợp này?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Chì (Pb).
  • C. Magie (Mg).
  • D. Thiếc (Sn).

Câu 25: Phân tích vai trò của lớp màng oxit trên bề mặt kim loại trong việc chống ăn mòn. Lớp màng này hiệu quả như thế nào?

  • A. Nó phản ứng với môi trường, làm giảm nồng độ chất gây ăn mòn.
  • B. Nó biến kim loại thành một dạng hợp kim bền vững hơn.
  • C. Nó tạo ra dòng điện ngược chiều với dòng điện ăn mòn.
  • D. Nó ngăn cách kim loại với môi trường, cản trở sự tiếp xúc của kim loại với các tác nhân gây ăn mòn.

Câu 26: So sánh tính chống ăn mòn của hợp kim đồng thau (Cu-Zn) và đồng bronze (Cu-Sn) trong môi trường nước biển. Dựa vào vị trí của Zn và Sn trong dãy hoạt động hóa học so với Cu, dự đoán hợp kim nào có khả năng bị ăn mòn điện hóa mạnh hơn khi nhúng vào nước biển?

  • A. Đồng thau (Cu-Zn) bị ăn mòn mạnh hơn vì Zn hoạt động hơn Cu.
  • B. Đồng bronze (Cu-Sn) bị ăn mòn mạnh hơn vì Sn hoạt động hơn Cu.
  • C. Cả hai bị ăn mòn như nhau vì đều là hợp kim của đồng.
  • D. Cả hai đều không bị ăn mòn trong nước biển.

Câu 27: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của thép trong không khí ẩm, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình khử. Chất nào bị khử trong điều kiện này?

  • A. Ion Fe2+.
  • B. Oxi (O2) từ không khí.
  • C. Carbon (C).
  • D. Nước (H2O).

Câu 28: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt lại tạo ra gang và thép với tính chất cơ học vượt trội so với sắt nguyên chất?

  • A. Nguyên tử carbon chen vào mạng tinh thể sắt, làm biến dạng mạng và cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử, từ đó tăng độ cứng và độ bền.
  • B. Carbon tạo liên kết cộng hóa trị mạnh với sắt, tạo thành một cấu trúc mới rất bền.
  • C. Carbon làm giảm nhiệt độ nóng chảy của sắt, giúp dễ gia công hơn.
  • D. Carbon tạo ra một lớp oxit bền vững trên bề mặt sắt.

Câu 29: Một trong những yếu tố môi trường ảnh hưởng mạnh đến tốc độ ăn mòn kim loại là pH của môi trường điện li. Nhận xét nào sau đây đúng về ảnh hưởng của pH đến ăn mòn điện hóa của sắt?

  • A. Trong môi trường axit mạnh, tốc độ ăn mòn giảm do sự hình thành lớp oxit bảo vệ.
  • B. Trong môi trường trung tính và kiềm yếu, tốc độ ăn mòn tăng lên.
  • C. Trong môi trường axit (pH thấp), tốc độ ăn mòn thường nhanh hơn so với môi trường trung tính hoặc kiềm do sự khử ion H+ dễ dàng hơn.
  • D. pH không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ ăn mòn điện hóa.

Câu 30: Cho các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn sau: (1) Sơn bề mặt vật thép; (2) Mạ kẽm lên vật thép; (3) Gắn tấm kẽm vào vỏ tàu thép; (4) Ngâm vật thép trong dầu hỏa. Các biện pháp nào thuộc loại bảo vệ điện hóa?

  • A. (1) và (4).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1), (2) và (4).
  • D. (2), (3) và (4).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là hệ vật liệu kim loại tạo bởi:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có những tính chất khác biệt nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Sự khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tính chất nổi bật nào của hợp kim gang trắng khiến nó được ứng dụng trong chế tạo các bộ phận máy cần độ bền cao nhưng dễ vỡ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đồng thau (Brass) là một hợp kim phổ biến. Thành phần chính của đồng thau là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hợp kim nào sau đây được biết đến với trọng lượng nhẹ và độ bền cao, thường dùng trong công nghiệp hàng không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Sự ăn mòn kim loại là quá trình phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. Bản chất của quá trình này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ăn mòn hóa học xảy ra khi kim loại:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là ví dụ về ăn mòn hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa học là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một thanh sắt nguyên chất được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là sắt bị ăn mòn. Đây là loại ăn mòn gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi một miếng hợp kim Fe-Cu được nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng, hiện tượng ăn mòn điện hóa học xảy ra. Tại cực âm (cathode) của pin điện hóa này, quá trình nào diễn ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) để lâu trong không khí ẩm sẽ bị gỉ. Quá trình gỉ sắt chủ yếu là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Thứ tự các kim loại sau được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Ag, Au. Khi một miếng thiếc (Sn) bị hàn với một miếng sắt (Fe) và để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Vỏ tàu thủy làm bằng thép thường được gắn các tấm kim loại X để bảo vệ vỏ tàu khỏi bị ăn mòn điện hóa. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phương pháp bảo vệ kim loại nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao việc sơn một vật bằng sắt lại giúp chống ăn mòn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi một vật bằng sắt tráng kẽm (tôn) bị xây sát sâu tới lớp sắt bên trong, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước trong không khí ẩm? Giải thích tại sao.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Lớp oxit mỏng, bền vững trên bề mặt kim loại nhôm (Al) giúp bảo vệ nhôm khỏi bị ăn mòn trong điều kiện thường. Điều này thể hiện:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh tốc độ ăn mòn điện hóa của miếng sắt nguyên chất và miếng gang (Fe-C) cùng kích thước khi nhúng vào dung dịch HCl loãng. Nhận xét nào sau đây đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong môi trường nào sau đây, thép có khả năng bị ăn mòn điện hóa mạnh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách sử dụng dòng điện ngoài (Impressed Current Protection) dựa trên nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tại sao thép không gỉ (Stainless Steel) lại có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một đoạn ống dẫn dầu bằng thép được chôn dưới đất. Để bảo vệ ống thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể sử dụng phương pháp vật hi sinh. Kim loại nào sau đây thường được chọn làm vật hi sinh trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích vai trò của lớp màng oxit trên bề mặt kim loại trong việc chống ăn mòn. Lớp màng này hiệu quả như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: So sánh tính chống ăn mòn của hợp kim đồng thau (Cu-Zn) và đồng bronze (Cu-Sn) trong môi trường nước biển. Dựa vào vị trí của Zn và Sn trong dãy hoạt động hóa học so với Cu, dự đoán hợp kim nào có khả năng bị ăn mòn điện hóa mạnh hơn khi nhúng vào nước biển?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của thép trong không khí ẩm, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình khử. Chất nào bị khử trong điều kiện này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt lại tạo ra gang và thép với tính chất cơ học vượt trội so với sắt nguyên chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một trong những yếu tố môi trường ảnh hưởng mạnh đến tốc độ ăn mòn kim loại là pH của môi trường điện li. Nhận xét nào sau đây đúng về ảnh hưởng của pH đến ăn mòn điện hóa của sắt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn sau: (1) Sơn bề mặt vật thép; (2) Mạ kẽm lên vật thép; (3) Gắn tấm kẽm vào vỏ tàu thép; (4) Ngâm vật thép trong dầu hỏa. Các biện pháp nào thuộc loại bảo vệ điện hóa?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim có những tính chất cơ học nào sau đây thường vượt trội so với kim loại nguyên chất tạo nên nó?

  • A. Độ dẻo và khả năng dẫn điện.
  • B. Độ cứng và khả năng chống ăn mòn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy và tỉ khối.
  • D. Tính dẫn nhiệt và tính dễ dát mỏng.

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần hóa học giữa gang và thép là gì?

  • A. Gang chứa nhiều tạp chất hơn thép như S, P, Si, Mn.
  • B. Thép chứa thêm các nguyên tố hợp kim như Cr, Ni, W.
  • C. Hàm lượng carbon trong gang cao hơn đáng kể so với thép.
  • D. Gang là hợp kim của Fe và C, còn thép là hợp kim của Fe với các kim loại khác.

Câu 3: Một vật làm bằng hợp kim đồng thau (Cu-Zn) được sử dụng trong môi trường không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa có thể xảy ra. Tại cực âm (cathode) của pin điện hóa hình thành trong quá trình này, phản ứng hóa học nào chủ yếu diễn ra?

  • A. Sự oxi hóa kim loại Cu.
  • B. Sự oxi hóa kim loại Zn.
  • C. Sự khử ion kim loại Cu2+.
  • D. Sự khử oxygen của không khí.

Câu 4: Một thanh kim loại X được mạ một lớp kim loại Y bên ngoài để chống ăn mòn. Khi lớp mạ Y bị trầy xước để lộ kim loại X, nếu kim loại X bị ăn mòn điện hóa trước kim loại Y, thì điều kiện về tính chất hóa học của X và Y phải như thế nào?

  • A. X hoạt động hóa học mạnh hơn Y.
  • B. Y hoạt động hóa học mạnh hơn X.
  • C. X có nhiệt độ nóng chảy cao hơn Y.
  • D. Y có nhiệt độ nóng chảy cao hơn X.

Câu 5: Tại sao việc thêm các nguyên tố như Cr, Ni vào thép (tạo thành thép không gỉ) lại giúp tăng khả năng chống ăn mòn đáng kể?

  • A. Các nguyên tố này tạo ra lớp oxit xốp, dễ bong tróc, bảo vệ kim loại bên trong.
  • B. Các nguyên tố này tạo ra lớp màng oxit bền vững, mịn, không thấm nước, bảo vệ kim loại nền.
  • C. Các nguyên tố này làm tăng tính dẫn điện của thép, giúp quá trình ăn mòn điện hóa diễn ra nhanh hơn.
  • D. Các nguyên tố này phản ứng với nước, làm giảm nồng độ ion trong môi trường.

Câu 6: Một chiếc cầu sắt được xây dựng gần biển. Để bảo vệ chân cầu khỏi bị ăn mòn điện hóa do nước biển (là dung dịch chất điện li), người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Chì (Pb).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Thiếc (Sn).

Câu 7: Phân tích thành phần của một loại hợp kim cho thấy nó chứa khoảng 95% Fe, 4% C và một lượng nhỏ Si, Mn, S, P. Đây là loại hợp kim nào?

  • A. Gang.
  • B. Thép.
  • C. Đồng thau.
  • D. Hợp kim nhôm.

Câu 8: Quá trình nào sau đây là ăn mòn hóa học?

  • A. Một thanh kẽm nhúng trong dung dịch HCl loãng có lẫn vài giọt dung dịch CuSO4.
  • B. Đốt nóng dây sắt trong khí chlorine khô.
  • C. Mẩu hợp kim Fe-C để trong không khí ẩm.
  • D. Vỏ tàu biển bằng thép bị ăn mòn trong nước biển.

Câu 9: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-Cu trong môi trường không khí ẩm. Cực âm (cathode) trong trường hợp này là gì và tại đó xảy ra phản ứng nào?

  • A. Cực âm là Fe, Fe bị oxi hóa thành Fe2+.
  • B. Cực âm là Cu, Cu bị oxi hóa thành Cu2+.
  • C. Cực âm là Fe, O2 bị khử thành OH-.
  • D. Cực âm là Cu, O2 bị khử thành OH-.

Câu 10: Khi một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu đến lớp sắt bên trong và để lâu trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

  • A. Sắt bị ăn mòn trước vì sắt hoạt động hóa học mạnh hơn thiếc.
  • B. Thiếc bị ăn mòn trước vì thiếc hoạt động hóa học mạnh hơn sắt.
  • C. Cả sắt và thiếc bị ăn mòn đồng thời với tốc độ như nhau.
  • D. Chỉ có thiếc bị ăn mòn vì nó tiếp xúc trực tiếp với môi trường.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

  • A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường.
  • B. Bản chất của sự ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa kim loại.
  • C. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện, còn ăn mòn điện hóa thì không.
  • D. Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn bởi dòng điện một chiều do sự chênh lệch thế điện cực.

Câu 12: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch sulfuric acid loãng. Sau đó, nhỏ thêm vài giọt dung dịch copper(II) sulfate vào. Hiện tượng quan sát được và sự giải thích đúng là gì?

  • A. Ban đầu kẽm tan chậm, có khí H2 thoát ra. Sau khi thêm CuSO4, kẽm tan nhanh hơn, bọt khí thoát ra nhiều hơn và có lớp Cu đỏ bám trên bề mặt kẽm. Đây là sự chuyển hóa từ ăn mòn hóa học sang ăn mòn điện hóa.
  • B. Ban đầu kẽm tan nhanh, có khí H2 thoát ra. Sau khi thêm CuSO4, kẽm tan chậm lại và không có khí thoát ra nữa. Đây là sự chuyển hóa từ ăn mòn điện hóa sang ăn mòn hóa học.
  • C. Kẽm không tan trong cả hai trường hợp vì kẽm kém hoạt động hơn hydrogen.
  • D. Luôn chỉ xảy ra ăn mòn hóa học trong cả hai trường hợp, tốc độ ăn mòn không đổi.

Câu 13: Để bảo vệ một ống thép chôn dưới đất ẩm khỏi bị ăn mòn, người ta có thể nối ống thép đó với một khối kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn, ví dụ như magnesium. Phương pháp bảo vệ này được gọi là gì?

  • A. Bảo vệ bề mặt.
  • B. Mạ điện.
  • C. Bảo vệ anode.
  • D. Bảo vệ catode (anode hi sinh).

Câu 14: Tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ ăn mòn điện hóa?

  • A. Bản chất của kim loại và tạp chất.
  • B. Màu sắc của kim loại.
  • C. Nồng độ chất điện li và nhiệt độ môi trường.
  • D. Diện tích bề mặt kim loại tiếp xúc với môi trường.

Câu 15: Hợp kim đồng bronze là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây?

  • A. Thiếc (Sn).
  • B. Kẽm (Zn).
  • C. Nickel (Ni).
  • D. Crom (Cr).

Câu 16: Một tấm kim loại sắt được phủ một lớp kim loại X. Khi lớp phủ X bị rách, kim loại sắt không bị ăn mòn điện hóa mà lớp kim loại X bị ăn mòn trước. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Bạc (Ag).

Câu 17: Trong sản xuất thép từ gang, người ta thổi khí oxygen vào lò luyện thép nóng chảy nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đốt cháy các tạp chất (C, Si, Mn, S, P) để giảm hàm lượng của chúng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của gang.
  • C. Tăng cường độ cứng của thép thành phẩm.
  • D. Tách sắt ra khỏi hợp kim.

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là sự ăn mòn hóa học?

  • A. Đinh sắt bị gỉ trong không khí ẩm.
  • B. Vỏ tàu biển bị ăn mòn trong nước biển.
  • C. Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị ăn mòn khi lớp kẽm bị rách.
  • D. Kim loại sodium cháy trong không khí tạo thành Na2O2.

Câu 19: Để một vật làm bằng hợp kim Fe-C (gang hoặc thép) trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực dương (anode), phản ứng chủ yếu là gì?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. C + 2H2O → CO2 + 4H+ + 4e.
  • C. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • D. H2O → H+ + OH-.

Câu 20: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo vệ bề mặt để chống ăn mòn kim loại?

  • A. Sơn phủ lên bề mặt kim loại.
  • B. Mạ một lớp kim loại bền hơn lên bề mặt.
  • C. Nối vật kim loại với một kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn.
  • D. Phủ một lớp men sứ lên bề mặt.

Câu 21: Tại sao các vật dụng bằng nhôm lại khá bền trong không khí dù nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh?

  • A. Nhôm không phản ứng với oxygen trong không khí.
  • B. Nhôm tạo thành một lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng, bền vững, không thấm nước, bảo vệ kim loại bên trong.
  • C. Nhôm chỉ bị ăn mòn điện hóa chứ không bị ăn mòn hóa học.
  • D. Nhôm có thế điện cực chuẩn rất cao.

Câu 22: Một lá sắt được ngâm trong dung dịch CuSO4. Quá trình ăn mòn xảy ra ở đây là loại ăn mòn nào?

  • A. Ăn mòn hóa học.
  • B. Ăn mòn điện hóa học.
  • C. Sự thụ động hóa.
  • D. Không xảy ra ăn mòn.

Câu 23: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta có thể sử dụng phương pháp dòng điện ngoài (impressed current cathodic protection). Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

  • A. Dùng nguồn điện một chiều để biến vật cần bảo vệ (vỏ tàu) thành cực âm (cathode).
  • B. Dùng nguồn điện một chiều để biến vật cần bảo vệ (vỏ tàu) thành cực dương (anode).
  • C. Phủ một lớp sơn cách điện lên vỏ tàu.
  • D. Nối vỏ tàu với một kim loại hoạt động hóa học kém hơn.

Câu 24: Xét các cặp kim loại tiếp xúc trong môi trường chất điện li: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Fe và Ni; (4) Fe và Sn. Trong những trường hợp nào, sắt (Fe) sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

  • A. (1) và (2).
  • B. (1) và (4).
  • C. (2), (3) và (4).
  • D. (1), (2), (3) và (4).

Câu 25: Tại sao hợp kim nhẹ (như hợp kim của Al, Mg) lại được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không, ô tô?

  • A. Chúng có khả năng chống ăn mòn tuyệt đối.
  • B. Chúng rất rẻ tiền và dễ gia công.
  • C. Chúng có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • D. Chúng có tỉ khối nhỏ nhưng độ bền cơ học cao hơn kim loại nguyên chất.

Câu 26: Một vật làm bằng thép không gỉ 304 (chứa Fe, Cr, Ni) được đặt trong môi trường acid loãng. Mặc dù có Cr và Ni, vật vẫn có thể bị ăn mòn. Quá trình ăn mòn này chủ yếu là loại gì?

  • A. Ăn mòn hóa học do acid trực tiếp tác dụng với kim loại.
  • B. Ăn mòn điện hóa học do hình thành các cặp pin giữa Fe, Cr, Ni trong môi trường acid.
  • C. Sự thụ động hóa hoàn toàn.
  • D. Sự mài mòn cơ học.

Câu 27: Để phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học, người ta dựa vào dấu hiệu nào là quan trọng nhất?

  • A. Có phát sinh dòng điện trong quá trình ăn mòn hay không.
  • B. Sản phẩm ăn mòn là oxit hay muối.
  • C. Tốc độ ăn mòn nhanh hay chậm.
  • D. Kim loại bị giảm khối lượng hay không.

Câu 28: Một sợi dây thép (hợp kim Fe-C) được cuốn quanh một lá kẽm và nhúng vào dung dịch NaCl. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào đóng vai trò cực âm (cathode) và tại đó xảy ra phản ứng nào?

  • A. Cực âm là Zn, Zn → Zn2+ + 2e.
  • B. Cực âm là Fe, Fe → Fe2+ + 2e.
  • C. Cực âm là Zn, O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • D. Cực âm là Fe hoặc C (trong thép), O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.

Câu 29: Khi chế tạo các chi tiết máy cần độ cứng cao và khả năng chịu mài mòn tốt, người ta thường sử dụng loại hợp kim nào sau đây?

  • A. Thép hợp kim chứa crom, vonfram.
  • B. Đồng thau.
  • C. Hợp kim nhôm-magie.
  • D. Sắt nguyên chất.

Câu 30: Một đồ vật bằng bạc bị xỉn màu trong không khí có lẫn khí H2S. Hiện tượng này là do bạc phản ứng với H2S tạo thành Ag2S màu đen. Đây là loại ăn mòn nào?

  • A. Ăn mòn hóa học.
  • B. Ăn mòn điện hóa học.
  • C. Sự thụ động hóa.
  • D. Sự điện phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hợp kim có những tính chất cơ học nào sau đây thường vượt trội so với kim loại nguyên chất tạo nên nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần hóa học giữa gang và thép là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một vật làm bằng hợp kim đồng thau (Cu-Zn) được sử dụng trong môi trường không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa có thể xảy ra. Tại cực âm (cathode) của pin điện hóa hình thành trong quá trình này, phản ứng hóa học nào chủ yếu diễn ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một thanh kim loại X được mạ một lớp kim loại Y bên ngoài để chống ăn mòn. Khi lớp mạ Y bị trầy xước để lộ kim loại X, nếu kim loại X bị ăn mòn điện hóa trước kim loại Y, thì điều kiện về tính chất hóa học của X và Y phải như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao việc thêm các nguyên tố như Cr, Ni vào thép (tạo thành thép không gỉ) lại giúp tăng khả năng chống ăn mòn đáng kể?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một chiếc cầu sắt được xây dựng gần biển. Để bảo vệ chân cầu khỏi bị ăn mòn điện hóa do nước biển (là dung dịch chất điện li), người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng "anode hi sinh". Kim loại nào sau đây thường được dùng làm "anode hi sinh" cho chân cầu sắt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tích thành phần của một loại hợp kim cho thấy nó chứa khoảng 95% Fe, 4% C và một lượng nhỏ Si, Mn, S, P. Đây là loại hợp kim nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Quá trình nào sau đây là ăn mòn hóa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-Cu trong môi trường không khí ẩm. Cực âm (cathode) trong trường hợp này là gì và tại đó xảy ra phản ứng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu đến lớp sắt bên trong và để lâu trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch sulfuric acid loãng. Sau đó, nhỏ thêm vài giọt dung dịch copper(II) sulfate vào. Hiện tượng quan sát được và sự giải thích đúng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để bảo vệ một ống thép chôn dưới đất ẩm khỏi bị ăn mòn, người ta có thể nối ống thép đó với một khối kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn, ví dụ như magnesium. Phương pháp bảo vệ này được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Tốc độ ăn mòn điện hóa của kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ ăn mòn điện hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hợp kim đồng bronze là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một tấm kim loại sắt được phủ một lớp kim loại X. Khi lớp phủ X bị rách, kim loại sắt không bị ăn mòn điện hóa mà lớp kim loại X bị ăn mòn trước. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong sản xuất thép từ gang, người ta thổi khí oxygen vào lò luyện thép nóng chảy nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Hiện tượng nào sau đây là sự ăn mòn hóa học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để một vật làm bằng hợp kim Fe-C (gang hoặc thép) trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực dương (anode), phản ứng chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo vệ bề mặt để chống ăn mòn kim loại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao các vật dụng bằng nhôm lại khá bền trong không khí dù nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một lá sắt được ngâm trong dung dịch CuSO4. Quá trình ăn mòn xảy ra ở đây là loại ăn mòn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta có thể sử dụng phương pháp dòng điện ngoài (impressed current cathodic protection). Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Xét các cặp kim loại tiếp xúc trong môi trường chất điện li: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Fe và Ni; (4) Fe và Sn. Trong những trường hợp nào, sắt (Fe) sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao hợp kim nhẹ (như hợp kim của Al, Mg) lại được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không, ô tô?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một vật làm bằng thép không gỉ 304 (chứa Fe, Cr, Ni) được đặt trong môi trường acid loãng. Mặc dù có Cr và Ni, vật vẫn có thể bị ăn mòn. Quá trình ăn mòn này chủ yếu là loại gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa học, người ta dựa vào dấu hiệu nào là quan trọng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một sợi dây thép (hợp kim Fe-C) được cuốn quanh một lá kẽm và nhúng vào dung dịch NaCl. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào đóng vai trò cực âm (cathode) và tại đó xảy ra phản ứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi chế tạo các chi tiết máy cần độ cứng cao và khả năng chịu mài mòn tốt, người ta thường sử dụng loại hợp kim nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một đồ vật bằng bạc bị xỉn màu trong không khí có lẫn khí H2S. Hiện tượng này là do bạc phản ứng với H2S tạo thành Ag2S màu đen. Đây là loại ăn mòn nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim thường có những tính chất nào khác biệt so với các kim loại thành phần ban đầu, và sự khác biệt này mang lại lợi ích gì trong ứng dụng thực tế?

  • A. Thường mềm hơn, dễ nóng chảy hơn, tính bền hóa học cao hơn.
  • B. Thường cứng hơn, khó nóng chảy hơn, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn.
  • C. Thường mềm hơn, tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn, tính bền hóa học kém hơn.
  • D. Thường cứng hơn, bền hơn, nhiệt độ nóng chảy có thể thấp hơn hoặc cao hơn, tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn.

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến. Sự khác biệt cơ bản về thành phần hóa học dẫn đến sự khác biệt rõ rệt về tính chất và ứng dụng của chúng là gì?

  • A. Gang có hàm lượng carbon cao hơn (2-5%), thép có hàm lượng carbon thấp hơn (<2%).
  • B. Gang chứa nhiều lưu huỳnh và silic hơn, thép thì không có.
  • C. Gang là hợp kim của Fe và C, thép là hợp kim của Fe, C và Cr.
  • D. Gang được luyện từ quặng boxit, thép được luyện từ quặng manhetit.

Câu 3: Quá trình nào sau đây KHÔNG PHẢI là sự ăn mòn kim loại?

  • A. Thanh sắt để trong không khí ẩm bị gỉ.
  • B. Vật bằng đồng để lâu trong không khí tạo lớp gỉ màu xanh.
  • C. Miếng nhôm bị mài mòn khi chà xát mạnh trên bề mặt nhám.
  • D. Vòng bạc bị xỉn màu khi tiếp xúc với khí H₂S trong không khí.

Câu 4: Ăn mòn hóa học có bản chất là gì?

  • A. Quá trình kim loại nhường electron cho các ion H⁺ hoặc ion kim loại khác trong dung dịch.
  • B. Quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất oxi hóa của môi trường.
  • C. Quá trình tạo thành pin điện hóa, trong đó kim loại mạnh hơn bị ăn mòn.
  • D. Sự phá hủy kim loại do tác dụng cơ học của môi trường.

Câu 5: Ăn mòn điện hóa học xảy ra khi thỏa mãn những điều kiện cơ bản nào?

  • A. Có hai điện cực khác nhau về bản chất (ít nhất là 2 kim loại khác nhau hoặc kim loại với phi kim) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn, cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • B. Kim loại tiếp xúc trực tiếp với chất oxi hóa ở nhiệt độ cao.
  • C. Kim loại tiếp xúc với môi trường chứa acid hoặc kiềm mạnh.
  • D. Kim loại bị mài mòn do ma sát với môi trường rắn.

Câu 6: Cho miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl loãng. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (cathode) của pin điện hóa này, phản ứng hóa học nào xảy ra?

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e
  • B. Cu → Cu²⁺ + 2e
  • C. 2H⁺ + 2e → H₂
  • D. O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻

Câu 7: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị xây xát, để lâu trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Hãy xác định cực dương (anode) và chất bị ăn mòn tại cực đó.

  • A. Cực dương là Fe, Fe bị oxi hóa.
  • B. Cực dương là C, C bị oxi hóa.
  • C. Cực âm là Fe, Fe bị khử.
  • D. Cực âm là C, C bị khử.

Câu 8: Khi một miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị trầy xước sâu đến lớp sắt bên trong, để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và giải thích tại sao?

  • A. Sắt sẽ bị ăn mòn trước vì sắt hoạt động hóa học mạnh hơn thiếc, đóng vai trò cực dương trong pin điện hóa.
  • B. Thiếc sẽ bị ăn mòn trước vì thiếc hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, đóng vai trò cực dương trong pin điện hóa.
  • C. Cả sắt và thiếc bị ăn mòn đồng thời với tốc độ như nhau.
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn vì thiếc bảo vệ sắt.

Câu 9: Để bảo vệ vỏ tàu biển (bằng thép) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các tấm kim loại nào sau đây vào vỏ tàu và giải thích nguyên tắc bảo vệ?

  • A. Tấm đồng. Đồng hoạt động yếu hơn sắt nên sắt bị ăn mòn trước.
  • B. Tấm thiếc. Thiếc hoạt động yếu hơn sắt nên sắt bị ăn mòn trước.
  • C. Tấm chì. Chì hoạt động yếu hơn sắt nên sắt bị ăn mòn trước.
  • D. Tấm kẽm hoặc magie. Các kim loại này hoạt động mạnh hơn sắt, đóng vai trò cực dương bị ăn mòn thay cho sắt.

Câu 10: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, hoặc mạ một lớp kim loại khác (như Cr, Ni, Sn, Zn) thuộc loại phương pháp chống ăn mòn nào?

  • A. Phương pháp cách li vật liệu với môi trường.
  • B. Phương pháp điện hóa (dùng vật hi sinh).
  • C. Phương pháp dùng chất ức chế.
  • D. Phương pháp thay đổi thành phần hóa học của hợp kim.

Câu 11: Một đường ống dẫn dầu bằng thép được chôn dưới lòng đất. Môi trường đất ẩm có thể gây ăn mòn đường ống. Phương pháp hiệu quả nhất để bảo vệ đường ống này là gì?

  • A. Sơn chống gỉ lên bề mặt ống.
  • B. Ngâm ống trong dung dịch chống ăn mòn.
  • C. Gắn các khối kim loại hoạt động mạnh hơn sắt (như magie hoặc kẽm) vào đường ống theo định kỳ.
  • D. Để ống ở nơi khô ráo, tránh ẩm ướt.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ ăn mòn kim loại?

  • A. Sự có mặt của các tạp chất trong kim loại tạo thành pin điện hóa.
  • B. Nhiệt độ môi trường tăng lên.
  • C. Nồng độ các chất điện li trong môi trường tăng lên (ví dụ: nước biển).
  • D. Bề mặt kim loại được đánh bóng, làm nhẵn.

Câu 13: Tại sao các vật dụng làm bằng hợp kim không gỉ (inox) lại ít bị ăn mòn hơn so với thép thông thường?

  • A. Do hợp kim không gỉ chỉ chứa sắt và carbon với hàm lượng rất thấp.
  • B. Do hợp kim không gỉ chứa crom và niken, tạo ra lớp màng oxit rất mỏng, bền vững, bảo vệ bề mặt kim loại (hiện tượng thụ động hóa).
  • C. Do hợp kim không gỉ có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt, khó bị phá hủy.
  • D. Do hợp kim không gỉ có tính dẫn điện kém hơn thép thông thường.

Câu 14: Khi so sánh tốc độ ăn mòn của các vật liệu sau trong cùng điều kiện không khí ẩm: (1) Sắt nguyên chất, (2) Thép (Fe-C), (3) Gang (Fe-C với %C cao hơn thép). Thứ tự ăn mòn từ chậm nhất đến nhanh nhất là:

  • A. (1) < (2) < (3)
  • B. (1) < (2) < (3) vì tạp chất (C) trong hợp kim tạo pin điện hóa, gang có %C cao hơn thép nên ăn mòn nhanh hơn.
  • C. (3) < (2) < (1)
  • D. (2) < (1) < (3)

Câu 15: Một vật bằng hợp kim Al-Cu để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào đóng vai trò cực dương và bị ăn mòn?

  • A. Al, vì Al hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
  • B. Cu, vì Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Al.
  • C. Cả Al và Cu cùng bị ăn mòn.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 16: Trong ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường không khí ẩm, phản ứng tại cực âm (cathode) trong điều kiện có mặt oxi là gì?

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e
  • B. O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻
  • C. 2H⁺ + 2e → H₂
  • D. C → CO₂ + 4e

Câu 17: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt lại tạo ra gang và thép với độ cứng và độ bền cao hơn sắt nguyên chất?

  • A. Carbon làm tăng kích thước hạt tinh thể của sắt.
  • B. Carbon tạo ra liên kết cộng hóa trị mạnh với sắt.
  • C. Nguyên tử carbon nhỏ xen kẽ vào mạng tinh thể của sắt, làm biến dạng mạng và cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử kim loại.
  • D. Carbon làm giảm nhiệt độ nóng chảy của sắt, giúp dễ gia công hơn.

Câu 18: Một miếng kim loại X được nối với một vật bằng sắt và để trong môi trường ẩm. Nếu kim loại X bị ăn mòn thay cho sắt, thì X có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Magie (Mg)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Bạc (Ag)
  • D. Chì (Pb)

Câu 19: Trong ăn mòn kim loại, vai trò của chất điện li trong môi trường là gì?

  • A. Là chất trực tiếp oxi hóa kim loại.
  • B. Là môi trường dẫn ion, giúp hoàn thành mạch điện trong ăn mòn điện hóa.
  • C. Là chất khử, bảo vệ kim loại khỏi bị oxi hóa.
  • D. Là chất tạo màng oxit bền vững trên bề mặt kim loại.

Câu 20: Tại sao việc mạ kẽm lên sắt (sắt tráng kẽm hay tôn) lại bảo vệ sắt tốt hơn so với mạ thiếc (sắt tây), đặc biệt khi lớp mạ bị trầy xước?

  • A. Lớp kẽm dày hơn lớp thiếc.
  • B. Kẽm tạo ra lớp oxit bền vững hơn thiếc.
  • C. Kẽm hoạt động hóa học yếu hơn sắt, nên khi trầy xước, sắt bị ăn mòn trước.
  • D. Kẽm hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, nên khi trầy xước, kẽm đóng vai trò cực dương và bị ăn mòn thay cho sắt (bảo vệ vật hi sinh).

Câu 21: Sự ăn mòn kim loại gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào về mặt kinh tế và xã hội?

  • A. Chỉ làm thay đổi màu sắc bề mặt kim loại, không ảnh hưởng đến cấu trúc.
  • B. Làm tăng độ bền của công trình do tạo ra lớp gỉ bảo vệ.
  • C. Gây thiệt hại lớn về kinh tế (chi phí sửa chữa, thay thế), làm giảm tuổi thọ công trình, có thể gây tai nạn (sập cầu, nổ đường ống).
  • D. Làm tăng tính dẫn điện của kim loại.

Câu 22: Một lá đồng được nhúng vào dung dịch AgNO₃. Quá trình nào xảy ra?

  • A. Ăn mòn hóa học do đồng phản ứng với nước.
  • B. Ăn mòn hóa học do đồng phản ứng trực tiếp với ion Ag⁺.
  • C. Ăn mòn điện hóa do tạo thành pin Cu-Ag.
  • D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Câu 23: Cho các trường hợp sau: (1) Đốt dây sắt trong khí Cl₂ khô; (2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch H₂SO₄ loãng; (3) Đặt miếng hợp kim Fe-Zn trong không khí ẩm; (4) Ngâm lá đồng trong dung dịch Fe₂(SO₄)₃. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Để bảo vệ chân cầu bằng thép ở vùng nước lợ, người ta có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất trong các phương pháp sau?

  • A. Chỉ sơn lớp sơn chống gỉ thông thường.
  • B. Mạ đồng lên toàn bộ chân cầu.
  • C. Ngâm chân cầu trong dung dịch kiềm để trung hòa acid.
  • D. Sử dụng phương pháp bảo vệ điện hóa bằng cách nối chân cầu với các khối kim loại hoạt động mạnh hơn (vật hi sinh).

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

  • A. Ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa kim loại.
  • B. Ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện.
  • C. Trong ăn mòn điện hóa, kim loại hoạt động hóa học yếu hơn đóng vai trò cực dương.
  • D. Ăn mòn điện hóa là quá trình phổ biến gây thiệt hại lớn nhất.

Câu 26: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo vỏ máy bay, tàu vũ trụ do có độ bền cao, nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt?

  • A. Hợp kim của nhôm (ví dụ: đuralumin).
  • B. Gang.
  • C. Đồng thau.
  • D. Thép carbon.

Câu 27: Khi nối một thanh kẽm với một vật bằng sắt và để trong môi trường ẩm, kẽm bị ăn mòn. Quá trình này thuộc loại chống ăn mòn nào?

  • A. Cách li vật liệu với môi trường.
  • B. Bảo vệ điện hóa (dùng vật hi sinh).
  • C. Dùng chất ức chế.
  • D. Thay đổi thành phần hóa học của hợp kim.

Câu 28: Hợp kim nào dưới đây là hợp kim của đồng và kẽm?

  • A. Đồng thau.
  • B. Đồng bronze (đồng thanh).
  • C. Thép không gỉ.
  • D. Gang.

Câu 29: Trong môi trường không khí ẩm, sự ăn mòn điện hóa của sắt tạo ra gỉ sắt. Thành phần chính của gỉ sắt là gì?

  • A. Fe(OH)₂
  • B. FeO
  • C. Fe₃O₄
  • D. Fe₂O₃.nH₂O

Câu 30: Tại sao việc thêm crom vào thép lại làm tăng đáng kể khả năng chống ăn mòn của thép?

  • A. Crom hoạt động hóa học yếu hơn sắt.
  • B. Crom tạo ra lớp màng oxit Cr₂O₃ rất mỏng, bền, không thấm khí và nước, bảo vệ bề mặt hợp kim khỏi bị oxi hóa.
  • C. Crom làm tăng độ cứng của thép, giảm khả năng bị trầy xước.
  • D. Crom phản ứng với carbon trong thép, loại bỏ nguyên tố gây ăn mòn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hợp kim thường có những tính chất nào khác biệt so với các kim loại thành phần ban đầu, và sự khác biệt này mang lại lợi ích gì trong ứng dụng thực tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến. Sự khác biệt cơ bản về thành phần hóa học dẫn đến sự khác biệt rõ rệt về tính chất và ứng dụng của chúng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Quá trình nào sau đây KHÔNG PHẢI là sự ăn mòn kim loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ăn mòn hóa học có bản chất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ăn mòn điện hóa học xảy ra khi thỏa mãn những điều kiện cơ bản nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl loãng. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (cathode) của pin điện hóa này, phản ứng hóa học nào xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị xây xát, để lâu trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Hãy xác định cực dương (anode) và chất bị ăn mòn tại cực đó.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi một miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị trầy xước sâu đến lớp sắt bên trong, để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và giải thích tại sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để bảo vệ vỏ tàu biển (bằng thép) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các tấm kim loại nào sau đây vào vỏ tàu và giải thích nguyên tắc bảo vệ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, hoặc mạ một lớp kim loại khác (như Cr, Ni, Sn, Zn) thuộc loại phương pháp chống ăn mòn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một đường ống dẫn dầu bằng thép được chôn dưới lòng đất. Môi trường đất ẩm có thể gây ăn mòn đường ống. Phương pháp hiệu quả nhất để bảo vệ đường ống này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm tăng tốc độ ăn mòn kim loại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao các vật dụng làm bằng hợp kim không gỉ (inox) lại ít bị ăn mòn hơn so với thép thông thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi so sánh tốc độ ăn mòn của các vật liệu sau trong cùng điều kiện không khí ẩm: (1) Sắt nguyên chất, (2) Thép (Fe-C), (3) Gang (Fe-C với %C cao hơn thép). Thứ tự ăn mòn từ chậm nhất đến nhanh nhất là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật bằng hợp kim Al-Cu để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào đóng vai trò cực dương và bị ăn mòn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường không khí ẩm, phản ứng tại cực âm (cathode) trong điều kiện có mặt oxi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt lại tạo ra gang và thép với độ cứng và độ bền cao hơn sắt nguyên chất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một miếng kim loại X được nối với một vật bằng sắt và để trong môi trường ẩm. Nếu kim loại X bị ăn mòn thay cho sắt, thì X có thể là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong ăn mòn kim loại, vai trò của chất điện li trong môi trường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao việc mạ kẽm lên sắt (sắt tráng kẽm hay tôn) lại bảo vệ sắt tốt hơn so với mạ thiếc (sắt tây), đặc biệt khi lớp mạ bị trầy xước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự ăn mòn kim loại gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào về mặt kinh tế và xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một lá đồng được nhúng vào dung dịch AgNO₃. Quá trình nào xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các trường hợp sau: (1) Đốt dây sắt trong khí Cl₂ khô; (2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch H₂SO₄ loãng; (3) Đặt miếng hợp kim Fe-Zn trong không khí ẩm; (4) Ngâm lá đồng trong dung dịch Fe₂(SO₄)₃. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để bảo vệ chân cầu bằng thép ở vùng nước lợ, người ta có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất trong các phương pháp sau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo vỏ máy bay, tàu vũ trụ do có độ bền cao, nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi nối một thanh kẽm với một vật bằng sắt và để trong môi trường ẩm, kẽm bị ăn mòn. Quá trình này thuộc loại chống ăn mòn nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hợp kim nào dưới đây là hợp kim của đồng và kẽm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong môi trường không khí ẩm, sự ăn mòn điện hóa của sắt tạo ra gỉ sắt. Thành phần chính của gỉ sắt là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Hợp kim – Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao việc thêm crom vào thép lại làm tăng đáng kể khả năng chống ăn mòn của thép?

Xem kết quả