15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s² và có 4 electron ở lớp 3d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và số electron độc thân của ion X²⁺ lần lượt là:

  • A. Chu kì 4, nhóm VIB, 2 electron độc thân
  • B. Chu kì 4, nhóm VB, 3 electron độc thân
  • C. Chu kì 4, nhóm VIB, 4 electron độc thân
  • D. Chu kì 4, nhóm VIIB, 5 electron độc thân

Câu 2: Cho các kim loại: Ca, Fe, Cu, Cr. Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất và được ứng dụng rộng rãi trong việc mạ bảo vệ các chi tiết máy, thiết bị?

  • A. Ca
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Cr

Câu 3: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron nào là của ion Fe³⁺ (Z=26)?

  • A. [Ar]3d⁶4s¹
  • B. [Ar]3d⁵
  • C. [Ar]3d⁴4s¹
  • D. [Ar]3d⁶

Câu 4: Cho phản ứng: KMnO₄ + HCl → Cl₂ + MnCl₂ + KCl + H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tố nào đóng vai trò chất oxi hóa và số electron mà 1 phân tử chất oxi hóa đã nhận là bao nhiêu?

  • A. KMnO₄, 5 electron
  • B. HCl, 2 electron
  • C. KMnO₄, 2 electron
  • D. HCl, 5 electron

Câu 5: Xét các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺, Ti⁴⁺. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d¹⁰?

  • A. Fe²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Zn²⁺
  • D. Ti⁴⁺

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + X → FeCl₃. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. HCl loãng
  • B. Cl₂ dư
  • C. H₂SO₄ loãng
  • D. Dung dịch muối CuSO₄

Câu 7: Tính chất vật lý chung của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (so với kim loại kiềm và kiềm thổ) là:

  • A. Mềm hơn, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn
  • B. Dẫn điện kém hơn, khối lượng riêng nhỏ hơn
  • C. Cứng hơn, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn
  • D. Tính khử mạnh hơn, dễ dàng phản ứng với nước hơn

Câu 8: Cho các phát biểu sau về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:
(a) Đều là kim loại có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp.
(c) Có nhiều số oxi hóa khác nhau trong hợp chất.
(d) Ion kim loại thường có màu sắc đặc trưng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất hoặc hợp chất của chúng?

  • A. Sản xuất NaOH
  • B. Chế tạo thép không gỉ
  • C. Làm chất xúc tác trong công nghiệp
  • D. Tạo màu cho men gốm, thủy tinh

Câu 10: Cho dung dịch FeCl₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó để ngoài không khí một thời gian. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Chỉ có kết tủa trắng xanh
  • B. Ban đầu kết tủa trắng xanh, sau chuyển sang nâu đỏ
  • C. Chỉ có kết tủa nâu đỏ
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 11: Trong dãy kim loại chuyển tiếp từ Sc đến Cu, tính khử của các kim loại biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Không đổi
  • C. Giảm dần
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 12: Cho các ion: V³⁺, Cr³⁺, Mn²⁺, Fe³⁺, Co²⁺, Ni²⁺, Cu²⁺. Ion nào có nhiều electron độc thân nhất?

  • A. V³⁺
  • B. Cr³⁺
  • C. Mn²⁺
  • D. Fe³⁺

Câu 13: Cho biết cấu hình electron của Cr là [Ar]3d⁵4s¹. Giải thích sự khác biệt về cấu hình electron này so với dự đoán (dựa trên quy tắc Hund và nguyên lý Aufbau).

  • A. Do lớp vỏ electron của Cr bị kích thích
  • B. Do sự bền vững của cấu hình bán bão hòa phân lớp 3d
  • C. Do Cr có độ âm điện lớn
  • D. Do Cr có bán kính nguyên tử nhỏ

Câu 14: Cho các chất: Fe, FeO, Fe₂O₃, FeCl₂, FeCl₃. Chất nào có số oxi hóa của Fe cao nhất?

  • A. FeO
  • B. Fe₂O₃
  • C. FeCl₂
  • D. FeCl₃

Câu 15: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của Fe²⁺?

  • A. FeCl₂ + 2NaOH → Fe(OH)₂ + 2NaCl
  • B. FeCl₂ + BaCl₂ → Không phản ứng
  • C. FeCl₂ → Fe + Cl₂
  • D. 2FeCl₂ + Cl₂ → 2FeCl₃

Câu 16: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 17: Cho các kim loại: K, Ca, Fe, Cu, Ag. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. Ag, Cu, Fe, Ca, K
  • B. K, Ca, Fe, Cu, Ag
  • C. Ca, K, Fe, Cu, Ag
  • D. Fe, Cu, Ag, K, Ca

Câu 18: Cho phản ứng: Fe₂O₃ + CO → Fe + CO₂ (t°). Vai trò của CO trong phản ứng này là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất xúc tác
  • C. Chất khử
  • D. Môi trường

Câu 19: Để phân biệt dung dịch FeCl₂ và dung dịch FeCl₃, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch BaCl₂
  • D. Dung dịch KMnO₄ trong H₂SO₄ loãng

Câu 20: Quặng nào sau đây là quặng sắt?

  • A. Boxit
  • B. Đolomit
  • C. Hematit đỏ
  • D. Pirit đồng

Câu 21: Cho các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: Sc, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn. Kim loại nào có khối lượng riêng lớn nhất?

  • A. Cr
  • B. Fe
  • C. Mn
  • D. Cu

Câu 22: Cho các phát biểu về hợp chất của sắt:
(a) FeO là oxit bazơ.
(b) Fe₂O₃ là oxit axit.
(c) Fe(OH)₂ là bazơ không tan, có tính khử.
(d) FeCl₃ có tính oxi hóa mạnh hơn FeCl₂.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:

  • A. 44%
  • B. 56%
  • C. 60%
  • D. 70%

Câu 24: Kim loại nào sau đây được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn do có nhiệt độ nóng chảy cao?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Cr
  • D. Zn

Câu 25: Cho dãy các ion sau: Sc³⁺, Ti⁴⁺, V⁵⁺, Cr⁶⁺, Mn⁷⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Sc³⁺
  • B. Ti⁴⁺
  • C. Cr⁶⁺
  • D. Mn⁷⁺

Câu 26: Cho phản ứng: K₂Cr₂O₇ + H₂SO₄ + X → Cr₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + H₂O + Y. Chất X và Y lần lượt có thể là:

  • A. SO₂, SO₃
  • B. Cl₂, HCl
  • C. O₂, H₂O₂
  • D. H₂S, S

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

  • A. Đều là kim loại
  • B. Có khả năng tạo thành nhiều số oxi hóa
  • C. Được xếp ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn
  • D. Ion kim loại thường có màu sắc

Câu 28: Cho dung dịch chứa đồng thời FeCl₃ và HCl tác dụng với lượng dư kim loại Cu. Phản ứng hóa học nào xảy ra?

  • A. Cu + 2HCl → CuCl₂ + H₂
  • B. Cu + 2FeCl₃ → CuCl₂ + 2FeCl₂
  • C. Cu + FeCl₃ + HCl → Không phản ứng
  • D. Cu + FeCl₂ → Không phản ứng

Câu 29: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 30: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử CO, H₂ hoặc Al khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao)?

  • A. Ca
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Na

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s² và có 4 electron ở lớp 3d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và số electron độc thân của ion X²⁺ lần lượt là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho các kim loại: Ca, Fe, Cu, Cr. Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất và được ứng dụng rộng rãi trong việc mạ bảo vệ các chi tiết máy, thiết bị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các cấu hình electron sau, cấu hình electron nào là của ion Fe³⁺ (Z=26)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho phản ứng: KMnO₄ + HCl → Cl₂ + MnCl₂ + KCl + H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tố nào đóng vai trò chất oxi hóa và số electron mà 1 phân tử chất oxi hóa đã nhận là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Xét các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺, Ti⁴⁺. Ion nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d¹⁰?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + X → FeCl₃. Chất X có thể là chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Tính chất vật lý chung của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (so với kim loại kiềm và kiềm thổ) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho các phát biểu sau về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:
(a) Đều là kim loại có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp.
(c) Có nhiều số oxi hóa khác nhau trong hợp chất.
(d) Ion kim loại thường có màu sắc đặc trưng.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất hoặc hợp chất của chúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho dung dịch FeCl₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó để ngoài không khí một thời gian. Hiện tượng quan sát được là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong dãy kim loại chuyển tiếp từ Sc đến Cu, tính khử của các kim loại biến đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho các ion: V³⁺, Cr³⁺, Mn²⁺, Fe³⁺, Co²⁺, Ni²⁺, Cu²⁺. Ion nào có nhiều electron độc thân nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho biết cấu hình electron của Cr là [Ar]3d⁵4s¹. Giải thích sự khác biệt về cấu hình electron này so với dự đoán (dựa trên quy tắc Hund và nguyên lý Aufbau).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho các chất: Fe, FeO, Fe₂O₃, FeCl₂, FeCl₃. Chất nào có số oxi hóa của Fe cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính khử của Fe²⁺?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho các kim loại: K, Ca, Fe, Cu, Ag. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho phản ứng: Fe₂O₃ + CO → Fe + CO₂ (t°). Vai trò của CO trong phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để phân biệt dung dịch FeCl₂ và dung dịch FeCl₃, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Quặng nào sau đây là quặng sắt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: Sc, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu, Zn. Kim loại nào có khối lượng riêng lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho các phát biểu về hợp chất của sắt:
(a) FeO là oxit bazơ.
(b) Fe₂O₃ là oxit axit.
(c) Fe(OH)₂ là bazơ không tan, có tính khử.
(d) FeCl₃ có tính oxi hóa mạnh hơn FeCl₂.
Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho 10 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Kim loại nào sau đây được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn do có nhiệt độ nóng chảy cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho dãy các ion sau: Sc³⁺, Ti⁴⁺, V⁵⁺, Cr⁶⁺, Mn⁷⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho phản ứng: K₂Cr₂O₇ + H₂SO₄ + X → Cr₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + H₂O + Y. Chất X và Y lần lượt có thể là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho dung dịch chứa đồng thời FeCl₃ và HCl tác dụng với lượng dư kim loại Cu. Phản ứng hóa học nào xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử CO, H₂ hoặc Al khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIB trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị tổng quát của X là?

  • A. (n-1)d⁴ns²
  • B. (n-1)d⁵ns²
  • C. (n-1)d⁶ns¹
  • D. (n-1)d⁷ns²

Câu 2: Cho các kim loại: K, Ca, Fe, Cu. Kim loại nào sau đây thuộc kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

  • A. K
  • B. Ca
  • C. Fe
  • D. Cả K, Ca, Fe, Cu

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

  • A. Có nhiều số oxi hóa khác nhau trong hợp chất.
  • B. Đa số có nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng cao.
  • C. Tính chất hóa học đặc trưng là tính khử.
  • D. Tính khử của các nguyên tố tăng dần từ trái sang phải trong chu kì.

Câu 4: Cấu hình electron của ion Fe³⁺ là [Ar]3d⁵. Trong ion này, số electron độc thân là:

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 3

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO₄ + HCl → Cl₂ + MnCl₂ + KCl + H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tố Mn đóng vai trò là:

  • A. chất khử
  • B. chất oxi hóa
  • C. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D. môi trường

Câu 6: Kim loại M có cấu hình electron [Ar]3d²4s². Vị trí của M trong bảng tuần hoàn và hóa trị cao nhất của nó lần lượt là:

  • A. Chu kì 3, nhóm IVB, hóa trị III
  • B. Chu kì 4, nhóm IIB, hóa trị II
  • C. Chu kì 3, nhóm IIIB, hóa trị III
  • D. Chu kì 4, nhóm IVB, hóa trị IV

Câu 7: Cho các ion sau: Cr³⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺. Ion nào có màu xanh lam trong dung dịch?

  • A. Cr³⁺
  • B. Fe²⁺
  • C. Cu²⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 8: Cho phản ứng: Fe + H₂SO₄ (loãng) → FeSO₄ + H₂. Vai trò của Fe trong phản ứng này là:

  • A. chất khử
  • B. chất oxi hóa
  • C. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D. môi trường

Câu 9: Để bảo quản Fe tránh bị ăn mòn, người ta có thể phủ lên bề mặt một lớp kim loại khác. Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ điện hóa?

  • A. Sơn tĩnh điện
  • B. Mạ crom
  • C. Tráng men
  • D. Mạ kẽm

Câu 10: Cho dung dịch FeCl₃ tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa X. Nung kết tủa X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Chất rắn Y là:

  • A. Fe(OH)₂
  • B. Fe₂O₃
  • C. Fe
  • D. FeO

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí Cl₂, người ta thường dùng phản ứng nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Nhiệt phân KClO₃
  • C. MnO₂ tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng
  • D. KClO₃ tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng

Câu 12: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 0,56 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 3,36 lít

Câu 13: So sánh tính chất vật lý của kim loại Ca và Fe. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Ca có khối lượng riêng lớn hơn Fe
  • B. Ca có độ cứng cao hơn Fe
  • C. Ca có nhiệt độ nóng chảy cao hơn Fe
  • D. Fe có tính dẫn điện tốt hơn Ca

Câu 14: Cho các chất: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe(OH)₂, Fe(OH)₃. Chất nào có số oxi hóa của Fe cao nhất?

  • A. Fe
  • B. FeO
  • C. Fe₂O₃
  • D. Fe(OH)₂

Câu 15: Trong cơ thể người, nguyên tố kim loại chuyển tiếp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển oxygen?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Zn
  • D. Cr

Câu 16: Cho biết cấu hình electron của Cr là [Ar]3d⁵4s¹. Phát biểu nào sau đây đúng về Cr?

  • A. Cr thuộc nhóm VIB trong bảng tuần hoàn.
  • B. Cr chỉ có các số oxi hóa +2 và +3 trong hợp chất.
  • C. Cr là kim loại kiềm.
  • D. Cr có cấu hình electron tuân theo quy tắc Hund tuyệt đối.

Câu 17: Cho các ion: V³⁺, Cr²⁺, Mn³⁺, Fe²⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. V³⁺
  • B. Cr²⁺
  • C. Mn³⁺
  • D. Fe²⁺

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → FeCl₂ → Fe(OH)₂ → FeO → Fe. Để thực hiện sơ đồ trên, cần dùng các chất lần lượt là:

  • A. Cl₂, NaOH, O₂, H₂
  • B. HCl, NaOH, nhiệt phân, CO
  • C. HNO₃, KOH, O₂, C
  • D. H₂SO₄, NH₃, H₂O, Al

Câu 19: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được dùng để mạ bảo vệ thép, tạo thành thép không gỉ?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Ni
  • D. Cr

Câu 20: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 1,68 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 3,36 lít

Câu 21: Dãy các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là:

  • A. Cu, Ni, Co, Fe, Mn, Cr, V, Ti, Sc
  • B. Sc, Ti, V, Cr, Mn, Fe, Co, Ni, Cu
  • C. Cu, Fe, Cr, Ti, Sc, Ni, Co, Mn, V
  • D. Sc, V, Mn, Co, Cu, Ti, Cr, Fe, Ni

Câu 22: Cho dung dịch chứa đồng thời FeSO₄ và FeCl₃. Để nhận biết sự có mặt của FeCl₃ trong dung dịch, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch KSCN

Câu 23: Quặng cromit có thành phần chính là FeCr₂O₄. Trong quặng cromit, số oxi hóa của crom là:

  • A. +2
  • B. +3
  • C. +6
  • D. +7

Câu 24: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Na, Mg, Al, Fe
  • B. Fe, Al, Mg, Na
  • C. Fe, Al, Mg, Na
  • D. Al, Mg, Na, Fe

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch FeCl₂ 1M tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 14,35 gam
  • B. 21,525 gam
  • C. 10,8 gam
  • D. 28,7 gam

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng minh Fe có tính khử yếu hơn Mg?

  • A. Fe + HCl → FeCl₂ + H₂
  • B. Mg + FeCl₂ → MgCl₂ + Fe
  • C. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
  • D. Fe + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + NO₂ + H₂O

Câu 27: Cho 3 kim loại X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là [Ar]3d⁵4s¹, [Ar]3d⁶4s², [Ar]3d¹⁰4s². Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần số electron lớp ngoài cùng.

  • A. X, Y, Z
  • B. Z, Y, X
  • C. Y, Z, X
  • D. X, Z, Y

Câu 28: Cho các phát biểu sau về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:
(a) Đều là nguyên tố d.
(b) Có cấu hình electron hóa trị tương tự nhau.
(c) Có nhiều số oxi hóa.
(d) Đều tác dụng với dung dịch HCl loãng giải phóng H₂.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit (Fe₂O₃), phản ứng hóa học chính xảy ra trong lò cao là:

  • A. Fe₂O₃ + Al → Al₂O₃ + Fe
  • B. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂
  • C. Fe₂O₃ + 2C → 2Fe + 3CO
  • D. 2Fe₂O₃ + 3Si → 4Fe + 3SiO₂

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc) và chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • A. 5,6 gam
  • B. 6,4 gam
  • C. 12,0 gam
  • D. 18,4 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIB trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron hóa trị tổng quát của X là?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho các kim loại: K, Ca, Fe, Cu. Kim loại nào sau đây thuộc kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cấu hình electron của ion Fe³⁺ là [Ar]3d⁵. Trong ion này, số electron độc thân là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO₄ + HCl → Cl₂ + MnCl₂ + KCl + H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tố Mn đóng vai trò là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Kim loại M có cấu hình electron [Ar]3d²4s². Vị trí của M trong bảng tuần hoàn và hóa trị cao nhất của nó lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho các ion sau: Cr³⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺. Ion nào có màu xanh lam trong dung dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho phản ứng: Fe + H₂SO₄ (loãng) → FeSO₄ + H₂. Vai trò của Fe trong phản ứng này là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để bảo quản Fe tránh bị ăn mòn, người ta có thể phủ lên bề mặt một lớp kim loại khác. Phương pháp nào sau đây là *phương pháp bảo vệ điện hóa*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho dung dịch FeCl₃ tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa X. Nung kết tủa X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Chất rắn Y là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí Cl₂, người ta thường dùng phản ứng nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (đktc). Giá trị của V là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: So sánh tính chất vật lý của kim loại Ca và Fe. Phát biểu nào sau đây đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho các chất: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe(OH)₂, Fe(OH)₃. Chất nào có số oxi hóa của Fe cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong cơ thể người, nguyên tố kim loại chuyển tiếp nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển oxygen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho biết cấu hình electron của Cr là [Ar]3d⁵4s¹. Phát biểu nào sau đây đúng về Cr?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho các ion: V³⁺, Cr²⁺, Mn³⁺, Fe²⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe → FeCl₂ → Fe(OH)₂ → FeO → Fe. Để thực hiện sơ đồ trên, cần dùng các chất lần lượt là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được dùng để mạ bảo vệ thép, tạo thành thép không gỉ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Dãy các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho dung dịch chứa đồng thời FeSO₄ và FeCl₃. Để nhận biết sự có mặt của FeCl₃ trong dung dịch, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Quặng cromit có thành phần chính là FeCr₂O₄. Trong quặng cromit, số oxi hóa của crom là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho 100 ml dung dịch FeCl₂ 1M tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng minh Fe có tính khử yếu hơn Mg?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho 3 kim loại X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là [Ar]3d⁵4s¹, [Ar]3d⁶4s², [Ar]3d¹⁰4s². Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần số electron lớp ngoài cùng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho các phát biểu sau về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:
(a) Đều là nguyên tố d.
(b) Có cấu hình electron hóa trị tương tự nhau.
(c) Có nhiều số oxi hóa.
(d) Đều tác dụng với dung dịch HCl loãng giải phóng H₂.
Số phát biểu đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit (Fe₂O₃), phản ứng hóa học chính xảy ra trong lò cao là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc) và chất rắn không tan. Giá trị của m là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây không thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

  • A. Fe (Z=26)
  • B. Cu (Z=29)
  • C. Ti (Z=22)
  • D. Ga (Z=31)

Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản của nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào có số electron độc thân lớn nhất?

  • A. Fe (Z=26)
  • B. Ni (Z=28)
  • C. Cr (Z=24)
  • D. Cu (Z=29)

Câu 3: Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào giải thích tại sao các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau?

  • A. Có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • B. Có electron ở cả phân lớp 3d và 4s tham gia vào liên kết hóa học.
  • C. Có năng lượng ion hóa lớn.
  • D. Chỉ có electron ở phân lớp 4s tham gia vào liên kết hóa học.

Câu 4: So với các kim loại điển hình nhóm IA và IIA cùng chu kì, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Khối lượng riêng và nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • B. Độ cứng thấp hơn và tính khử mạnh hơn.
  • C. Chỉ có một trạng thái oxi hóa duy nhất.
  • D. Dễ dàng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 5: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào được biết đến là kim loại cứng nhất?

  • A. Fe
  • B. Ti
  • C. Cr
  • D. Ni

Câu 6: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa ion Fe3+, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Tạo kết tủa màu nâu đỏ không tan.
  • C. Tạo kết tủa màu trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
  • D. Tạo kết tủa keo trắng, sau đó tan trong NaOH dư.

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất liên quan trực tiếp đến khả năng tạo hợp chất có màu sắc đặc trưng?

  • A. Sắt làm vật liệu xây dựng.
  • B. Titan làm khung máy bay.
  • C. Nikken làm pin sạc.
  • D. Crom và mangan làm chất tạo màu trong công nghiệp sơn, gốm sứ.

Câu 8: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Trong phản ứng này, sắt đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Axít.
  • D. Bazơ.

Câu 9: Ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây có cấu hình electron bền vững nhất (giống cấu hình khí hiếm)?

  • A. Fe2+
  • B. Cu+
  • C. Cr3+
  • D. Sc3+

Câu 10: Tại sao crom (Cr) và sắt (Fe) bị thụ động hóa trong dung dịch axit nitric (HNO3) đặc nguội?

  • A. Chúng phản ứng tạo khí H2 mạnh.
  • B. Chúng tạo một lớp màng oxit rất mỏng, bền, bảo vệ kim loại bên trong.
  • C. Chúng tan hoàn toàn tạo dung dịch không màu.
  • D. Axit nitric đặc nguội làm giảm nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

Câu 11: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất có tính khử mạnh nhất?

  • A. Sc
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Zn

Câu 12: Một dung dịch có màu xanh lam đặc trưng. Ion kim loại chuyển tiếp có khả năng tạo màu này là ion nào?

  • A. Fe2+
  • B. Fe3+
  • C. Mn2+
  • D. Cu2+

Câu 13: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(II)?

  • A. Fe + HCl loãng.
  • B. Fe + H2SO4 loãng.
  • C. Fe + HNO3 loãng (dư).
  • D. Fe + dung dịch CuSO4.

Câu 14: Cấu hình electron của ion Fe2+ là:

  • A. [Ar] 3d6 4s2
  • B. [Ar] 3d6
  • C. [Ar] 3d5 4s1
  • D. [Ar] 3d4 4s2

Câu 15: Trong y học, nguyên tố kim loại chuyển tiếp nào là thành phần chính của hemoglobin, đóng vai trò vận chuyển oxy trong máu?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Zn
  • D. Mn

Câu 16: Cho 1,12 gam bột sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe=56, Cu=64)

  • A. 0,64 gam.
  • B. 1,12 gam.
  • C. 1,28 gam.
  • D. 2,24 gam.

Câu 17: Ion nào sau đây không tạo phức chất dễ tan với dung dịch ammonia (NH3) dư?

  • A. Fe3+
  • B. Cu2+
  • C. Zn2+
  • D. Ni2+

Câu 18: So sánh tính chất hóa học của Fe2+ và Fe3+. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+.
  • B. Fe3+ có tính khử mạnh hơn Fe2+.
  • C. Cả Fe2+ và Fe3+ đều chỉ có tính oxi hóa.
  • D. Fe2+ có thể bị oxi hóa thành Fe3+, Fe3+ có thể bị khử thành Fe2+.

Câu 19: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào được sử dụng để mạ lên bề mặt kim loại khác nhằm chống gỉ, tăng độ cứng và tạo vẻ sáng bóng?

  • A. Sắt
  • B. Crom
  • C. Đồng
  • D. Kẽm

Câu 20: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron, giải thích nào sau đây là đúng về tính chất của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

  • A. Tính kim loại giảm dần từ Sc đến Zn do tăng số electron hóa trị.
  • B. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Sc đến Zn do lực hút hạt nhân giảm.
  • C. Khối lượng riêng và nhiệt độ nóng chảy biến đổi không theo quy luật rõ ràng do sự phức tạp của liên kết kim loại liên quan đến electron 3d.
  • D. Chúng chỉ tạo hợp chất với số oxi hóa +2 do cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2.

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe=56, Ag=108)

  • A. 5,4 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 16,2 gam.
  • D. 21,6 gam.

Câu 22: Kim loại nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong chế tạo hợp kim thép không gỉ nhờ khả năng chống ăn mòn tốt?

  • A. Cr và Ni.
  • B. Fe và Cu.
  • C. Ti và V.
  • D. Mn và Zn.

Câu 23: Khi nung nóng kim loại đồng (Cu) trong không khí, chất rắn thu được là gì?

  • A. Cu2O (màu đỏ gạch).
  • B. CuO (màu đen).
  • C. Cu(OH)2 (màu xanh lam).
  • D. CuCO3 (màu xanh lá cây).

Câu 24: Ion MnO4- trong dung dịch có màu tím đậm. Ion này chứa nguyên tố mangan (Mn) ở trạng thái oxi hóa nào?

  • A. +2
  • B. +4
  • C. +7
  • D. +6

Câu 25: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:
(1) Đều là kim loại nặng.
(2) Đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
(3) Đều tạo được hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau.
(4) Oxit cao nhất của chúng đều có tính bazơ.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Một dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp có màu vàng đặc trưng. Ion đó có thể là ion nào sau đây?

  • A. Fe3+
  • B. Fe2+
  • C. Cu2+
  • D. Ni2+

Câu 27: Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tỉ lệ mol FeSO4 : KMnO4 là:

  • A. 1 : 1
  • B. 2 : 1
  • C. 5 : 1
  • D. 10 : 2

Câu 28: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có cấu hình electron bán bão hòa ở phân lớp 3d?

  • A. Mn2+
  • B. Fe2+
  • C. Ni2+
  • D. V3+

Câu 29: Một trong những ứng dụng quan trọng của titan (Ti) là trong công nghiệp hàng không vũ trụ và y tế (cấy ghép) nhờ đặc tính nào sau đây?

  • A. Giá thành rẻ.
  • B. Dễ dàng tạo màu sắc đa dạng.
  • C. Tính dẫn điện tuyệt vời.
  • D. Nhẹ, bền, chống ăn mòn tốt và không gây độc hại cho cơ thể.

Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Sản phẩm khử duy nhất là NO2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa các ion kim loại nào?

  • A. Fe2+, Cu2+, H+.
  • B. Fe3+, Cu2+.
  • C. Fe2+, Cu+.
  • D. Fe3+, Cu+.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây *không* thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản của nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào có số electron độc thân lớn nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào giải thích tại sao các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So với các kim loại điển hình nhóm IA và IIA cùng chu kì, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào được biết đến là kim loại cứng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa ion Fe3+, hiện tượng quan sát được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất liên quan trực tiếp đến khả năng tạo hợp chất có màu sắc đặc trưng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Trong phản ứng này, sắt đóng vai trò là chất gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây có cấu hình electron bền vững nhất (giống cấu hình khí hiếm)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại sao crom (Cr) và sắt (Fe) bị thụ động hóa trong dung dịch axit nitric (HNO3) đặc nguội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất có tính khử mạnh nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một dung dịch có màu xanh lam đặc trưng. Ion kim loại chuyển tiếp có khả năng tạo màu này là ion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phản ứng nào sau đây *không* tạo ra muối sắt(II)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cấu hình electron của ion Fe2+ là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong y học, nguyên tố kim loại chuyển tiếp nào là thành phần chính của hemoglobin, đóng vai trò vận chuyển oxy trong máu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho 1,12 gam bột sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe=56, Cu=64)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Ion nào sau đây *không* tạo phức chất dễ tan với dung dịch ammonia (NH3) dư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: So sánh tính chất hóa học của Fe2+ và Fe3+. Nhận định nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào được sử dụng để mạ lên bề mặt kim loại khác nhằm chống gỉ, tăng độ cứng và tạo vẻ sáng bóng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Dựa vào vị trí trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron, giải thích nào sau đây là đúng về tính chất của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam bột sắt vào dung dịch AgNO3 dư, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe=56, Ag=108)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Kim loại nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong chế tạo hợp kim thép không gỉ nhờ khả năng chống ăn mòn tốt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi nung nóng kim loại đồng (Cu) trong không khí, chất rắn thu được là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ion MnO4- trong dung dịch có màu tím đậm. Ion này chứa nguyên tố mangan (Mn) ở trạng thái oxi hóa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:
(1) Đều là kim loại nặng.
(2) Đều có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
(3) Đều tạo được hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau.
(4) Oxit cao nhất của chúng đều có tính bazơ.
Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp có màu vàng đặc trưng. Ion đó có thể là ion nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cân bằng phương trình phản ứng oxi hóa - khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tỉ lệ mol FeSO4 : KMnO4 là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có cấu hình electron bán bão hòa ở phân lớp 3d?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một trong những ứng dụng quan trọng của titan (Ti) là trong công nghiệp hàng không vũ trụ và y tế (cấy ghép) nhờ đặc tính nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư. Sản phẩm khử duy nhất là NO2. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa các ion kim loại nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được xác định bởi sự điền đầy dần electron vào phân lớp nào?

  • A. phân lớp s của lớp vỏ ngoài cùng.
  • B. phân lớp d của lớp vỏ sát ngoài cùng.
  • C. phân lớp p của lớp vỏ ngoài cùng.
  • D. phân lớp f của lớp vỏ sát ngoài cùng.

Câu 2: Nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Sc đến Cu) có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng và sát ngoài cùng ở trạng thái cơ bản như thế nào?

  • A. [Ar] 3dx 4s2 (với x từ 1 đến 10)
  • B. [Ar] 3dx 4s1 (với x từ 1 đến 10)
  • C. [Ar] 4sx 3dy (với x=1 hoặc 2, y từ 1 đến 10)
  • D. [Ar] 3dx 4sy (với x từ 1 đến 10, y=1 hoặc 2)

Câu 3: So với các kim loại thuộc nhóm IA và IIA cùng chu kì, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Độ cứng thấp hơn và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • B. Khối lượng riêng nhỏ hơn và tính khử mạnh hơn.
  • C. Độ cứng cao hơn và nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • D. Khả năng tạo phức kém hơn và chỉ có một số oxi hóa duy nhất.

Câu 4: Khả năng tạo ra nhiều số oxi hóa khác nhau là một đặc trưng nổi bật của kim loại chuyển tiếp. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Các electron ở phân lớp 3d và 4s có năng lượng gần bằng nhau nên đều có thể tham gia liên kết hóa học.
  • B. Chúng có bán kính nguyên tử nhỏ và năng lượng ion hóa lớn.
  • C. Chúng là những kim loại hoạt động mạnh nên dễ dàng nhường electron.
  • D. Cấu trúc mạng tinh thể của chúng là lập phương tâm khối.

Câu 5: Ion của kim loại chuyển tiếp thường có màu trong dung dịch. Ví dụ, ion Fe2+ có màu lục nhạt, ion Fe3+ có màu vàng nâu. Điều này được giải thích là do sự chuyển dịch electron giữa các obitan d bị tách mức năng lượng khi có mặt phối tử. Hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của kim loại chuyển tiếp?

  • A. Khả năng dẫn điện.
  • B. Sự có mặt của các electron độc thân trong phân lớp d chưa bão hòa.
  • C. Độ âm điện lớn.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 6: Chromium (Cr, Z=24) là một kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiều ứng dụng quan trọng. Cấu hình electron đúng của nguyên tử Cr ở trạng thái cơ bản là:

  • A. [Ar] 3d4 4s2
  • B. [Ar] 3d6
  • C. [Ar] 3d5 4s1
  • D. [Ar] 4s2 3d4

Câu 7: Sắt (Fe, Z=26) là kim loại chuyển tiếp phổ biến nhất. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, sản phẩm thu được là:

  • A. FeCl2 và H2.
  • B. FeCl3 và H2.
  • C. FeCl2 và HCl.
  • D. FeCl3 và Cl2.

Câu 8: Cho dung dịch chứa ion Fe2+ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn cuối cùng thu được là:

  • A. Fe(OH)2.
  • B. Fe(OH)3.
  • C. FeO.
  • D. Fe2O3.

Câu 9: Nhúng một lá đồng (Cu) vào dung dịch chứa ion Fe3+. Hiện tượng xảy ra là gì và giải thích?

  • A. Lá đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh do Cu khử Fe3+ thành Fe2+ và Cu bị oxi hóa thành Cu2+.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra vì Cu hoạt động yếu hơn Fe.
  • C. Một lớp sắt bám vào lá đồng do Cu đẩy Fe ra khỏi muối.
  • D. Lá đồng bị ăn mòn do phản ứng với nước trong dung dịch.

Câu 10: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có khả năng đóng vai trò là chất oxi hóa mạnh trong môi trường acid?

  • A. Cu2+
  • B. Fe2+
  • C. MnO4- (trong hợp chất của Mn ở số oxi hóa +7)
  • D. Ti4+

Câu 11: Zinc (Zn, Z=30) được xếp ở cuối dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất. Mặc dù có cấu hình electron lớp d bão hòa (3d10), Zn và các hợp chất của nó vẫn được nghiên cứu cùng với kim loại chuyển tiếp vì:

  • A. Zn có nhiều số oxi hóa khác nhau.
  • B. Tính chất hóa học của Zn và hợp chất có nhiều điểm tương đồng với kim loại chuyển tiếp.
  • C. Zn có khả năng tạo ion có màu.
  • D. Zn là kim loại rất cứng và khó nóng chảy.

Câu 12: Khi so sánh tính chất hóa học của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Tính khử giảm dần từ Sc đến Zn (trừ một số trường hợp đặc biệt).
  • B. Các kim loại này đều có thể tác dụng với acid mạnh (trừ HNO3, H2SO4 đặc nguội) giải phóng H2.
  • C. Một số kim loại như Cr, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
  • D. Tất cả các kim loại này đều tác dụng được với dung dịch kiềm mạnh ở nhiệt độ thường.

Câu 13: Hợp chất nào của chromium sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

  • A. CrO3.
  • B. Cr2O3.
  • C. K2Cr2O7.
  • D. CrO.

Câu 14: Một oxit sắt có công thức FexOy. Hòa tan hoàn toàn oxit này trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch chứa một muối sắt duy nhất và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Công thức của oxit sắt là:

  • A. FeO.
  • B. Fe3O4.
  • C. Fe2O3.
  • D. Cả FeO và Fe3O4 đều thỏa mãn.

Câu 15: Cho 0,1 mol Fe phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí X. Cho 0,1 mol Fe phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí Y. Nhận định nào về khí X và Y là đúng?

  • A. X là H2, Y là SO2.
  • B. X là SO2, Y là H2.
  • C. Cả X và Y đều là H2.
  • D. Cả X và Y đều là SO2.

Câu 16: Để phân biệt dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc tím (KMnO4) trong môi trường acid. Hiện tượng nào xảy ra khi cho KMnO4 vào hai dung dịch trên?

  • A. Dung dịch FeSO4 làm mất màu tím của KMnO4, dung dịch Fe2(SO4)3 không làm mất màu.
  • B. Dung dịch FeSO4 làm mất màu tím của KMnO4, dung dịch Fe2(SO4)3 không có hiện tượng gì.
  • C. Dung dịch Fe2(SO4)3 làm mất màu tím của KMnO4, dung dịch FeSO4 không làm mất màu.
  • D. Cả hai dung dịch đều làm mất màu tím của KMnO4.

Câu 17: Kim loại chuyển tiếp nào sau đây có độ cứng rất cao, được dùng để mạ lên các dụng cụ, máy móc, thiết bị để chống ăn mòn và tăng độ bền?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Chromium (Cr).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 18: Trong các ion sau, ion nào có cấu hình electron ở phân lớp 3d chưa bão hòa?

  • A. Sc3+ ([Ar] 3d0)
  • B. Zn2+ ([Ar] 3d10)
  • C. Cu+ ([Ar] 3d10)
  • D. V3+ ([Ar] 3d2)

Câu 19: Cho các phát biểu sau về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: (1) Tất cả đều là kim loại nặng. (2) Tất cả đều có khả năng tạo phức. (3) Tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại nhóm IA, IIA. (4) Có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, y học, sinh học. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh?

  • A. CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 + H2O.
  • B. CrO3 + H2O → H2CrO4.
  • C. 2CrO3 → 2CrO2 + O2 (nung nóng).
  • D. CrO3 + SO2 → CrO2 + SO3.

Câu 21: Một lượng bột sắt (Fe) được trộn đều với bột lưu huỳnh (S) theo tỉ lệ mol 1:1. Đun nóng hỗn hợp trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm thu được là:

  • A. FeS.
  • B. FeS2.
  • C. Fe2S3.
  • D. Hỗn hợp Fe và S dư.

Câu 22: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu xanh lam. Muối X có thể là:

  • A. FeCl3.
  • B. FeSO4.
  • C. AlCl3.
  • D. CuSO4.

Câu 23: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại chuyển tiếp là tính khử. Tuy nhiên, mức độ hoạt động hóa học của chúng thường yếu hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ. Điều này được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Khả năng tác dụng với phi kim.
  • B. Khả năng tạo hợp chất với nhiều số oxi hóa.
  • C. Thế điện cực chuẩn của chúng thường dương hơn hoặc ít âm hơn.
  • D. Sự hình thành ion có màu trong dung dịch.

Câu 24: Crom(III) oxit (Cr2O3) là một oxit lưỡng tính. Điều này có nghĩa là Cr2O3 có khả năng phản ứng với:

  • A. Cả dung dịch acid và dung dịch base mạnh.
  • B. Chỉ dung dịch acid mạnh.
  • C. Chỉ dung dịch base mạnh.
  • D. Nước và acid.

Câu 25: Trong công nghiệp, thép không gỉ là hợp kim quan trọng chứa sắt, crom và niken. Việc thêm crom và niken vào sắt giúp thép có khả năng chống ăn mòn vượt trội. Tính chất này của crom và niken (là kim loại chuyển tiếp) là do:

  • A. Chúng có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • B. Chúng tạo ra lớp màng oxit rất mỏng, bền và không thấm nước trên bề mặt, bảo vệ kim loại bên trong.
  • C. Chúng là những kim loại có tính khử rất mạnh.
  • D. Chúng làm tăng độ cứng của hợp kim.

Câu 26: Cho các ion sau: Fe2+, Fe3+, Cu2+, Zn2+. Ion nào trong dung dịch có màu đặc trưng?

  • A. Chỉ Zn2+.
  • B. Chỉ Fe3+ và Zn2+.
  • C. Chỉ Fe2+ và Zn2+.
  • D. Fe2+, Fe3+, Cu2+.

Câu 27: Titanium (Ti, Z=22) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, được biết đến với độ bền cao, nhẹ và khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, đặc biệt là trong môi trường nước biển. Ứng dụng nào sau đây phù hợp nhất với tính chất này của Titanium?

  • A. Chế tạo vỏ máy bay, tàu biển, thiết bị y tế.
  • B. Làm dây dẫn điện.
  • C. Sản xuất pin.
  • D. Chế tạo nam châm vĩnh cửu.

Câu 28: Xét phản ứng: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3. Trong phản ứng này, ion Fe2+ thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính oxi hóa.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào dung dịch chứa HCl và HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu nếu biết số mol HCl gấp 4 lần số mol HNO3 và toàn bộ Fe bị oxi hóa lên Fe3+?

  • A. 16,25.
  • B. 19,4.
  • C. 24,2.
  • D. Không đủ dữ kiện để tính hoặc đề bài có vấn đề về số liệu.

Câu 30: Ion phức [Cu(NH3)4]2+ có màu xanh lam đậm đặc trưng. Sự hình thành ion phức này là minh chứng cho khả năng đặc biệt nào của ion kim loại chuyển tiếp?

  • A. Khả năng bị khử dễ dàng.
  • B. Khả năng tạo hợp chất bền với oxy.
  • C. Khả năng tạo phức với các phối tử (ligands).
  • D. Khả năng phản ứng với acid mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được xác định bởi sự điền đầy dần electron vào phân lớp nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Sc đến Cu) có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng và sát ngoài cùng ở trạng thái cơ bản như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: So với các kim loại thuộc nhóm IA và IIA cùng chu kì, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có đặc điểm nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khả năng tạo ra nhiều số oxi hóa khác nhau là một đặc trưng nổi bật của kim loại chuyển tiếp. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ion của kim loại chuyển tiếp thường có màu trong dung dịch. Ví dụ, ion Fe2+ có màu lục nhạt, ion Fe3+ có màu vàng nâu. Điều này được giải thích là do sự chuyển dịch electron giữa các obitan d bị tách mức năng lượng khi có mặt phối tử. Hiện tượng này liên quan đến tính chất nào của kim loại chuyển tiếp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Chromium (Cr, Z=24) là một kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiều ứng dụng quan trọng. Cấu hình electron đúng của nguyên tử Cr ở trạng thái cơ bản là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sắt (Fe, Z=26) là kim loại chuyển tiếp phổ biến nhất. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, sản phẩm thu được là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho dung dịch chứa ion Fe2+ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi. Chất rắn cuối cùng thu được là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Nhúng một lá đồng (Cu) vào dung dịch chứa ion Fe3+. Hiện tượng xảy ra là gì và giải thích?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có khả năng đóng vai trò là chất oxi hóa mạnh trong môi trường acid?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Zinc (Zn, Z=30) được xếp ở cuối dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất. Mặc dù có cấu hình electron lớp d bão hòa (3d10), Zn và các hợp chất của nó vẫn được nghiên cứu cùng với kim loại chuyển tiếp vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi so sánh tính chất hóa học của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, nhận định nào sau đây *không* đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hợp chất nào của chromium sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một oxit sắt có công thức FexOy. Hòa tan hoàn toàn oxit này trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được dung dịch chứa một muối sắt duy nhất và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Công thức của oxit sắt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho 0,1 mol Fe phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí X. Cho 0,1 mol Fe phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được khí Y. Nhận định nào về khí X và Y là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để phân biệt dung dịch FeSO4 và dung dịch Fe2(SO4)3, người ta có thể dùng dung dịch thuốc tím (KMnO4) trong môi trường acid. Hiện tượng nào xảy ra khi cho KMnO4 vào hai dung dịch trên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Kim loại chuyển tiếp nào sau đây có độ cứng rất cao, được dùng để mạ lên các dụng cụ, máy móc, thiết bị để chống ăn mòn và tăng độ bền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong các ion sau, ion nào có cấu hình electron ở phân lớp 3d chưa bão hòa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho các phát biểu sau về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất: (1) Tất cả đều là kim loại nặng. (2) Tất cả đều có khả năng tạo phức. (3) Tính dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn kim loại nhóm IA, IIA. (4) Có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, y học, sinh học. Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ hợp chất CrO3 có tính oxi hóa rất mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một lượng bột sắt (Fe) được trộn đều với bột lưu huỳnh (S) theo tỉ lệ mol 1:1. Đun nóng hỗn hợp trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn. Sản phẩm thu được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối X, thu được kết tủa màu xanh lam. Muối X có thể là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại chuyển tiếp là tính khử. Tuy nhiên, mức độ hoạt động hóa học của chúng thường yếu hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ. Điều này được thể hiện rõ nhất qua:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Crom(III) oxit (Cr2O3) là một oxit lưỡng tính. Điều này có nghĩa là Cr2O3 có khả năng phản ứng với:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong công nghiệp, thép không gỉ là hợp kim quan trọng chứa sắt, crom và niken. Việc thêm crom và niken vào sắt giúp thép có khả năng chống ăn mòn vượt trội. Tính chất này của crom và niken (là kim loại chuyển tiếp) là do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho các ion sau: Fe2+, Fe3+, Cu2+, Zn2+. Ion nào trong dung dịch có màu đặc trưng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Titanium (Ti, Z=22) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, được biết đến với độ bền cao, nhẹ và khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, đặc biệt là trong môi trường nước biển. Ứng dụng nào sau đây phù hợp nhất với tính chất này của Titanium?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Xét phản ứng: 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3. Trong phản ứng này, ion Fe2+ thể hiện tính chất gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào dung dịch chứa HCl và HNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu nếu biết số mol HCl gấp 4 lần số mol HNO3 và toàn bộ Fe bị oxi hóa lên Fe3+?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Ion phức [Cu(NH3)4]2+ có màu xanh lam đậm đặc trưng. Sự hình thành ion phức này là minh chứng cho khả năng đặc biệt nào của ion kim loại chuyển tiếp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được xếp vào chu kì nào?

  • A. Chu kì 3
  • B. Chu kì 4
  • C. Chu kì 5
  • D. Chu kì 6

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng (electron hóa trị) đặc trưng của hầu hết nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất ở trạng thái cơ bản là:

  • A. (n-1)dx nsy (với n=4, x từ 1 đến 10, y từ 1 đến 2)
  • B. ns2 npx (với n=4, x từ 1 đến 6)
  • C. ns1 hoặc ns2 (với n=4)
  • D. (n-2)fx (n-1)dy nsz (với n=6, 7)

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron bất quy tắc trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

  • A. Titan (Ti, Z=22)
  • B. Vanadi (V, Z=23)
  • C. Mangan (Mn, Z=25)
  • D. Đồng (Cu, Z=29)

Câu 4: Một kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron [Ar] 3d8 4s2. Kim loại đó là:

  • A. Sắt (Fe, Z=26)
  • B. Coban (Co, Z=27)
  • C. Niken (Ni, Z=28)
  • D. Kẽm (Zn, Z=30)

Câu 5: So sánh tính chất vật lí chung của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ). Nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Kim loại chuyển tiếp thường có khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao hơn.
  • B. Kim loại chuyển tiếp thường mềm, có khối lượng riêng thấp và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • C. Kim loại chuyển tiếp có tính khử mạnh hơn so với kim loại nhóm IA và IIA.
  • D. Kim loại chuyển tiếp chỉ tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng, trong khi kim loại IA/IIA có thể lỏng hoặc khí.

Câu 6: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất (từ Sc đến Cu) nổi bật về độ cứng và thường được dùng làm lớp mạ bảo vệ?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Crom (Cr)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Niken (Ni)

Câu 7: Đặc điểm nổi bật về tính chất hóa học của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, khác biệt với kim loại nhóm IA và IIA, là:

  • A. Luôn có tính khử rất mạnh.
  • B. Chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
  • C. Thường tạo thành các hợp chất có nhiều số oxi hóa khác nhau.
  • D. Không phản ứng với phi kim ở nhiệt độ cao.

Câu 8: Sắt (Fe) là một kim loại chuyển tiếp phổ biến. Các số oxi hóa phổ biến của sắt trong các hợp chất là:

  • A. +2, +3
  • B. +1, +2
  • C. +3, +6
  • D. +1, +3

Câu 9: Cho kim loại M thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được khí H2 và dung dịch muối MCl2. Kim loại M có thể là:

  • A. Crom (Cr)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Niken (Ni)
  • D. Cả A, B, C đều có thể đúng.

Câu 10: Khi cho kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được dung dịch muối Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trong dung dịch Y chứa cation X3+. Kim loại X là:

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Crom (Cr)

Câu 11: Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch FeCl3 cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần khi NaOH dư.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, kết tủa này không tan khi NaOH dư.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam, kết tủa này không tan khi NaOH dư.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng đậm hơn.

Câu 12: Hidroxit của kim loại nào sau đây thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất có tính lưỡng tính?

  • A. Fe(OH)2
  • B. Fe(OH)3
  • C. Cr(OH)3
  • D. Cu(OH)2

Câu 13: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất là thành phần chính của gang và thép?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Crom (Cr)

Câu 14: Nhận định nào sau đây về tính khử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là đúng?

  • A. Tính khử tăng dần từ Sc đến Zn.
  • B. Tính khử giảm dần từ Sc đến Ni, sau đó tăng nhẹ ở Cu và Zn.
  • C. Tính khử của các kim loại này đều mạnh hơn kim loại kiềm thổ.
  • D. Tính khử của Fe mạnh hơn Al.

Câu 15: Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất (từ Sc đến Zn) nhìn chung là:

  • A. Tăng dần đều.
  • B. Không đổi.
  • C. Giảm dần ở đầu dãy, sau đó ít thay đổi và tăng nhẹ ở cuối dãy.
  • D. Tăng đột ngột ở giữa dãy.

Câu 16: Ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch thường có khả năng tạo phức chất. Đặc điểm cấu tạo nào của ion kim loại chuyển tiếp giúp chúng dễ dàng tạo phức?

  • A. Có bán kính ion nhỏ.
  • B. Có điện tích dương thấp.
  • C. Có cấu hình electron bền vững như khí hiếm.
  • D. Có obitan d trống hoặc chưa bão hòa để nhận cặp electron từ phối tử.

Câu 17: Khi cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch CuSO4, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Dung dịch màu xanh đậm này chứa phức chất của ion đồng. Phức chất đó là:

  • A. [Cu(NH3)4]2+
  • B. [Cu(OH)2(NH3)2]
  • C. [Cu(H2O)4]2+
  • D. [Cu(SO4)(NH3)2]

Câu 18: Cho 0,1 mol FeSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 20 mL
  • B. 30 mL
  • C. 50 mL
  • D. 100 mL

Câu 19: Cho 0,05 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 4,50 gam
  • B. 5,40 gam
  • C. 8,10 gam
  • D. 10,80 gam

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây KHÔNG thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

  • A. Titan (Ti)
  • B. Coban (Co)
  • C. Mangan (Mn)
  • D. Gali (Ga)

Câu 21: Lớp mạ crom trên bề mặt kim loại khác (như thép) có tác dụng chính là:

  • A. Tăng độ cứng và chống ăn mòn.
  • B. Tăng khả năng dẫn điện.
  • C. Làm giảm khối lượng riêng.
  • D. Tăng khả năng phản ứng với axit.

Câu 22: Kim loại Titan (Ti) được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không, vũ trụ và y tế (cấy ghép y sinh) nhờ đặc tính nào sau đây?

  • A. Giá thành rẻ và dễ gia công.
  • B. Độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao.
  • C. Nhẹ, bền, cứng và chống ăn mòn tốt.
  • D. Có tính khử rất mạnh ở nhiệt độ thường.

Câu 23: Đồng (Cu) là kim loại chuyển tiếp được sử dụng phổ biến làm dây dẫn điện. Đặc tính nào của đồng giải thích cho ứng dụng này?

  • A. Có màu sắc đẹp.
  • B. Rất cứng và bền.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • D. Có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 24: Kẽm (Zn) được dùng để mạ lên bề mặt thép (tôn mạ kẽm) nhằm mục đích chống gỉ. Phương pháp chống gỉ này được gọi là:

  • A. Bảo vệ vật hi sinh (anode).
  • B. Cách li vật liệu với môi trường.
  • C. Phương pháp điện hóa tạo lớp oxit bền.
  • D. Sử dụng hợp kim chống gỉ.

Câu 25: Khi nung nóng Fe(OH)3 trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là:

  • A. FeO
  • B. Fe2O3
  • C. Fe3O4
  • D. Fe

Câu 26: Trong môi trường axit, ion Fe2+ có thể bị oxi hóa thành Fe3+ bởi các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7. Điều này chứng tỏ:

  • A. Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+.
  • B. Ion Fe2+ bền vững hơn ion Fe3+ trong môi trường axit.
  • C. Số oxi hóa +2 là số oxi hóa cao nhất của sắt.
  • D. Ion Fe2+ còn khả năng thể hiện tính khử.

Câu 27: Crom(VI) oxit (CrO3) là một oxit axit mạnh. Nó tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối. Phản ứng của CrO3 với dung dịch NaOH dư tạo sản phẩm chứa anion nào sau đây?

  • A. CrO42-
  • B. CrO2-
  • C. Cr3+
  • D. Cr2O72-

Câu 28: Một số oxit của kim loại chuyển tiếp, ví dụ V2O5, được sử dụng làm xúc tác trong các quá trình công nghiệp (ví dụ sản xuất H2SO4). Vai trò xúc tác của chúng liên quan đến:

  • A. Khả năng dễ dàng nóng chảy.
  • B. Độ cứng rất cao.
  • C. Khả năng thay đổi số oxi hóa.
  • D. Tính trơ về mặt hóa học.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là SAI?

  • A. Hầu hết các kim loại này đều có màu đặc trưng.
  • B. Tất cả các kim loại này đều có tính nhiễm từ mạnh.
  • C. Các ion của chúng thường có màu trong dung dịch.
  • D. Chúng có khả năng tạo hợp kim với nhiều kim loại khác.

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam bột sắt vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12
  • B. 2,24
  • C. 3,36
  • D. 4,48

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được xếp vào chu kì nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng (electron hóa trị) đặc trưng của hầu hết nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất ở trạng thái cơ bản là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có cấu hình electron bất quy tắc trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron [Ar] 3d8 4s2. Kim loại đó là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: So sánh tính chất vật lí chung của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại nhóm IA (kim loại kiềm) và nhóm IIA (kim loại kiềm thổ). Nhận định nào sau đây thường đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất (từ Sc đến Cu) nổi bật về độ cứng và thường được dùng làm lớp mạ bảo vệ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Đặc điểm nổi bật về tính chất hóa học của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, khác biệt với kim loại nhóm IA và IIA, là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Sắt (Fe) là một kim loại chuyển tiếp phổ biến. Các số oxi hóa phổ biến của sắt trong các hợp chất là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho kim loại M thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được khí H2 và dung dịch muối MCl2. Kim loại M có thể là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi cho kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư, thu được dung dịch muối Y và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Trong dung dịch Y chứa cation X3+. Kim loại X là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nhỏ dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch FeCl3 cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hidroxit của kim loại nào sau đây thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất có tính lưỡng tính?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất là thành phần chính của gang và thép?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nhận định nào sau đây về tính khử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất (từ Sc đến Zn) nhìn chung là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch thường có khả năng tạo phức chất. Đặc điểm cấu tạo nào của ion kim loại chuyển tiếp giúp chúng dễ dàng tạo phức?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch CuSO4, ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh đậm. Dung dịch màu xanh đậm này chứa phức chất của ion đồng. Phức chất đó là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho 0,1 mol FeSO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần dùng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho 0,05 mol FeCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nguyên tố nào sau đây KHÔNG thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Lớp mạ crom trên bề mặt kim loại khác (như thép) có tác dụng chính là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Kim loại Titan (Ti) được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không, vũ trụ và y tế (cấy ghép y sinh) nhờ đặc tính nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đồng (Cu) là kim loại chuyển tiếp được sử dụng phổ biến làm dây dẫn điện. Đặc tính nào của đồng giải thích cho ứng dụng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Kẽm (Zn) được dùng để mạ lên bề mặt thép (tôn mạ kẽm) nhằm mục đích chống gỉ. Phương pháp chống gỉ này được gọi là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi nung nóng Fe(OH)3 trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong môi trường axit, ion Fe2+ có thể bị oxi hóa thành Fe3+ bởi các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7. Điều này chứng tỏ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Crom(VI) oxit (CrO3) là một oxit axit mạnh. Nó tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối. Phản ứng của CrO3 với dung dịch NaOH dư tạo sản phẩm chứa anion nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một số oxit của kim loại chuyển tiếp, ví dụ V2O5, được sử dụng làm xúc tác trong các quá trình công nghiệp (ví dụ sản xuất H2SO4). Vai trò xúc tác của chúng liên quan đến:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là SAI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam bột sắt vào dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Scandium đến Kẽm) thuộc chu kì nào?

  • A. Chu kì 3
  • B. Chu kì 4
  • C. Chu kì 5
  • D. Chu kì 6

Câu 2: Electron hóa trị của các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất ở trạng thái cơ bản thường phân bố ở những phân lớp nào?

  • A. Phân lớp 3d và 4s
  • B. Phân lớp 4s
  • C. Phân lớp 3d
  • D. Phân lớp 4p và 4s

Câu 3: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử Crom (Cr, Z=24) là [Ar]3d⁵4s¹. Cấu hình này cho thấy điều gì đặc biệt so với quy tắc Klechkowski?

  • A. Phân lớp 4s bị bão hòa sớm.
  • B. Phân lớp 3d bị bão hòa sớm.
  • C. Sự chuyển electron từ 4s sang 3d để đạt cấu hình bán bão hòa bền vững.
  • D. Nguyên tử Crom không có electron ở phân lớp 4s.

Câu 4: Khả năng thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau là một đặc điểm nổi bật của kim loại chuyển tiếp. Khả năng này chủ yếu liên quan đến sự tham gia của electron ở những phân lớp nào?

  • A. Chỉ các electron ở phân lớp 4s.
  • B. Chỉ các electron ở phân lớp 3d.
  • C. Các electron ở phân lớp 4p và 4s.
  • D. Các electron ở cả phân lớp 3d và 4s.

Câu 5: Trong các kim loại sau, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào có độ cứng cao nhất, thường được dùng để mạ bảo vệ bề mặt kim loại khác?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Crom (Cr)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 6: So với các kim loại kiềm và kiềm thổ (kim loại nhóm s), kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có những đặc điểm vật lý nào?

  • A. Khối lượng riêng lớn, nhiệt độ nóng chảy cao, độ cứng lớn.
  • B. Khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng nhỏ.
  • C. Khối lượng riêng lớn, nhiệt độ nóng chảy thấp, độ cứng nhỏ.
  • D. Khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy cao, độ cứng lớn.

Câu 7: Ion của nhiều kim loại chuyển tiếp có màu sắc đặc trưng trong dung dịch hoặc hợp chất rắn. Đặc tính này chủ yếu liên quan đến:

  • A. Sự chuyển electron giữa các phân lớp s và p.
  • B. Sự chuyển dịch electron trong phân lớp 3d dưới tác động của trường phối tử (d-d transition).
  • C. Sự hấp thụ ánh sáng bởi các electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • D. Độ âm điện của nguyên tố kim loại.

Câu 8: Khả năng tạo phức chất là một đặc tính quan trọng của ion kim loại chuyển tiếp. Khả năng này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Bán kính nguyên tử nhỏ.
  • B. Năng lượng ion hóa thấp.
  • C. Độ hoạt động hóa học mạnh.
  • D. Có obitan d trống hoặc chưa bão hòa có khả năng nhận cặp electron từ phối tử.

Câu 9: Kim loại chuyển tiếp nào sau đây đóng vai trò thiết yếu trong cấu tạo hemoglobin, giúp vận chuyển oxygen trong máu?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Crom (Cr)

Câu 10: Nhiều kim loại chuyển tiếp và hợp chất của chúng được sử dụng làm xúc tác trong các phản ứng hóa học. Nguyên nhân chính của tính chất xúc tác này là do:

  • A. Khả năng thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa và tạo phức trung gian bền.
  • B. Độ cứng cao và nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Tính khử mạnh của kim loại.
  • D. Khả năng dẫn điện tốt.

Câu 11: Ion Fe²⁺ trong dung dịch có màu xanh lục nhạt. Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch chứa ion Fe²⁺, sẽ thu được kết tủa nào và có màu gì?

  • A. Fe(OH)₃, màu nâu đỏ.
  • B. Fe(OH)₂, màu trắng xanh, dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)₃.
  • C. FeO, màu đen.
  • D. Fe₂O₃, màu đỏ nâu.

Câu 12: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về tính chất hóa học chung của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

  • A. Chúng thường có tính khử trung bình hoặc yếu hơn so với kim loại kiềm thổ cùng chu kì.
  • B. Chúng có khả năng tạo hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau.
  • C. Ion của chúng có khả năng tạo phức với nhiều loại phối tử.
  • D. Chúng phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường tạo ra khí H₂.

Câu 13: Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất nhưng không được coi là kim loại chuyển tiếp điển hình vì ion của nó (Zn²⁺) có phân lớp 3d đã bão hòa electron?

  • A. Crom (Cr)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 14: Khi đi từ trái sang phải trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất (từ Sc đến Cu), bán kính nguyên tử có xu hướng chung là:

  • A. Tăng dần đều.
  • B. Giảm dần do tăng điện tích hạt nhân hiệu dụng, sau đó có xu hướng ít thay đổi.
  • C. Tăng đột ngột ở giữa dãy rồi giảm.
  • D. Không thay đổi đáng kể.

Câu 15: Hợp chất nào của Crom sau đây thể hiện số oxi hóa +6, có tính oxi hóa mạnh và thường có màu vàng hoặc da cam?

  • A. K₂Cr₂O₇ (Kali đicromat)
  • B. CrCl₃ (Crom(III) clorua)
  • C. CrO (Crom(II) oxit)
  • D. Cr(OH)₃ (Crom(III) hiđroxit)

Câu 16: Ion MnO₄⁻ (permanganat) có màu tím rất đặc trưng và là chất oxi hóa mạnh. Trong ion này, nguyên tố Mangan có số oxi hóa là bao nhiêu?

  • A. +2
  • B. +4
  • C. +6
  • D. +7

Câu 17: Gang và thép là những hợp kim quan trọng của Sắt. Sự khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

  • A. Hàm lượng cacbon (gang có hàm lượng C cao hơn thép).
  • B. Hàm lượng silic.
  • C. Hàm lượng mangan.
  • D. Hàm lượng crom.

Câu 18: Đồng (Cu) là kim loại chuyển tiếp được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện. Tính chất nào sau đây là quan trọng nhất khiến Đồng được chọn cho ứng dụng này?

  • A. Độ cứng cao.
  • B. Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây minh họa tính khử của kim loại Sắt (Fe) khi tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl)?

  • A. Fe + 6HNO₃ đặc, nóng → Fe(NO₃)₃ + 3NO₂ + 3H₂O
  • B. 2Fe + 3Cl₂ → 2FeCl₃
  • C. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
  • D. 2Fe + O₂ → Fe₂O₃

Câu 20: Ion nào sau đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁰?

  • A. Sc³⁺
  • B. Fe²⁺
  • C. Cu⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 21: Khi nung nóng Sắt (Fe) trong không khí ở nhiệt độ cao, sản phẩm oxit thu được chủ yếu là:

  • A. FeO
  • B. Fe₂O₃
  • C. Fe₃O₄
  • D. Hỗn hợp các oxit, chủ yếu là Fe₃O₄.

Câu 22: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây được sử dụng phổ biến trong sản xuất pin (ắc quy) và làm chất màu trong gốm sứ, thủy tinh?

  • A. Mangan (Mn)
  • B. Coban (Co)
  • C. Titan (Ti)
  • D. Vanadi (V)

Câu 23: Hợp kim nào sau đây chủ yếu gồm Đồng (Cu) và Kẽm (Zn), được sử dụng rộng rãi trong chế tạo nhạc cụ, đồ trang trí?

  • A. Đồng thau (Brass)
  • B. Đồng điếu (Bronze)
  • C. Thép không gỉ (Stainless steel)
  • D. Hợp kim Niken-Crom

Câu 24: Một dung dịch có màu xanh lam đặc trưng. Ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây có khả năng tạo ra màu này trong dung dịch nước?

  • A. Fe³⁺
  • B. Mn²⁺
  • C. Cu²⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 25: Quá trình Sắt bị gỉ trong không khí ẩm là một quá trình ăn mòn điện hóa phức tạp. Trong quá trình này, Sắt đóng vai trò là:

  • A. Cực âm (anot), bị oxi hóa.
  • B. Cực dương (catot), bị khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Chất oxi hóa.

Câu 26: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây được sử dụng trong hợp kim niken-crom (nicrom) làm dây điện trở nhiệt trong bếp điện, lò nướng?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Coban (Co)
  • D. Niken (Ni)

Câu 27: Ion Ti⁴⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁰. Điều này giải thích tại sao các hợp chất của Titan ở trạng thái oxi hóa +4 thường:

  • A. Có màu sắc đa dạng.
  • B. Không màu (hoặc màu trắng) và không có tính thuận từ.
  • C. Có tính khử mạnh.
  • D. Dễ dàng tạo phức với các phối tử.

Câu 28: Cho phản ứng: 2FeCl₂ + Cl₂ → 2FeCl₃. Trong phản ứng này, ion Fe²⁺ bị oxi hóa thành Fe³⁺. Vai trò của Cl₂ trong phản ứng này là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 29: Kim loại nào sau đây là thành phần chính của hợp kim Inox (thép không gỉ), giúp tăng khả năng chống ăn mòn?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Crom (Cr)
  • D. Titan (Ti)

Câu 30: Ion nào sau đây là sản phẩm khi kim loại Sắt (Fe) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng (H₂SO₄ loãng) dư?

  • A. Fe³⁺
  • B. Fe²⁺
  • C. FeO₂²⁻
  • D. Fe(OH)₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (từ Scandium đến Kẽm) thuộc chu kì nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Electron hóa trị của các nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất ở trạng thái cơ bản thường phân bố ở những phân lớp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử Crom (Cr, Z=24) là [Ar]3d⁵4s¹. Cấu hình này cho thấy điều gì đặc biệt so với quy tắc Klechkowski?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khả năng thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau là một đặc điểm nổi bật của kim loại chuyển tiếp. Khả năng này chủ yếu liên quan đến sự tham gia của electron ở những phân lớp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong các kim loại sau, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào có độ cứng cao nhất, thường được dùng để mạ bảo vệ bề mặt kim loại khác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: So với các kim loại kiềm và kiềm thổ (kim loại nhóm s), kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có những đặc điểm vật lý nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Ion của nhiều kim loại chuyển tiếp có màu sắc đặc trưng trong dung dịch hoặc hợp chất rắn. Đặc tính này chủ yếu liên quan đến:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Khả năng tạo phức chất là một đặc tính quan trọng của ion kim loại chuyển tiếp. Khả năng này được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Kim loại chuyển tiếp nào sau đây đóng vai trò thiết yếu trong cấu tạo hemoglobin, giúp vận chuyển oxygen trong máu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Nhiều kim loại chuyển tiếp và hợp chất của chúng được sử dụng làm xúc tác trong các phản ứng hóa học. Nguyên nhân chính của tính chất xúc tác này là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Ion Fe²⁺ trong dung dịch có màu xanh lục nhạt. Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch chứa ion Fe²⁺, sẽ thu được kết tủa nào và có màu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về tính chất hóa học chung của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Kim loại nào sau đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất nhưng không được coi là kim loại chuyển tiếp điển hình vì ion của nó (Zn²⁺) có phân lớp 3d đã bão hòa electron?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi đi từ trái sang phải trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất (từ Sc đến Cu), bán kính nguyên tử có xu hướng chung là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hợp chất nào của Crom sau đây thể hiện số oxi hóa +6, có tính oxi hóa mạnh và thường có màu vàng hoặc da cam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ion MnO₄⁻ (permanganat) có màu tím rất đặc trưng và là chất oxi hóa mạnh. Trong ion này, nguyên tố Mangan có số oxi hóa là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Gang và thép là những hợp kim quan trọng của Sắt. Sự khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đồng (Cu) là kim loại chuyển tiếp được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện. Tính chất nào sau đây là quan trọng nhất khiến Đồng được chọn cho ứng dụng này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phản ứng nào sau đây minh họa tính khử của kim loại Sắt (Fe) khi tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ion nào sau đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁰?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi nung nóng Sắt (Fe) trong không khí ở nhiệt độ cao, sản phẩm oxit thu được chủ yếu là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây được sử dụng phổ biến trong sản xuất pin (ắc quy) và làm chất màu trong gốm sứ, thủy tinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Hợp kim nào sau đây chủ yếu gồm Đồng (Cu) và Kẽm (Zn), được sử dụng rộng rãi trong chế tạo nhạc cụ, đồ trang trí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một dung dịch có màu xanh lam đặc trưng. Ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây có khả năng tạo ra màu này trong dung dịch nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Quá trình Sắt bị gỉ trong không khí ẩm là một quá trình ăn mòn điện hóa phức tạp. Trong quá trình này, Sắt đóng vai trò là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây được sử dụng trong hợp kim niken-crom (nicrom) làm dây điện trở nhiệt trong bếp điện, lò nướng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Ion Ti⁴⁺ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d⁰. Điều này giải thích tại sao các hợp chất của Titan ở trạng thái oxi hóa +4 thường:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho phản ứng: 2FeCl₂ + Cl₂ → 2FeCl₃. Trong phản ứng này, ion Fe²⁺ bị oxi hóa thành Fe³⁺. Vai trò của Cl₂ trong phản ứng này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Kim loại nào sau đây là thành phần chính của hợp kim Inox (thép không gỉ), giúp tăng khả năng chống ăn mòn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Ion nào sau đây là sản phẩm khi kim loại Sắt (Fe) tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng (H₂SO₄ loãng) dư?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử X là gì?

  • A. [Ar]3d⁶4s⁰
  • B. [Ar]3d⁴4s²
  • C. [Ar]3d⁵4s¹
  • D. [Ar]3d⁶4s⁰4p⁰

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

  • A. Tất cả đều thuộc chu kì 4.
  • B. Nguyên tử hoặc ion của chúng thường có phân lớp 3d chưa bão hòa.
  • C. Chúng đều là nguyên tố họ d.
  • D. Kẽm (Zn) là một kim loại chuyển tiếp điển hình trong dãy này.

Câu 3: Kim loại nào sau đây được biết đến với độ cứng rất cao, thường được dùng để mạ bảo vệ bề mặt kim loại khác chống mài mòn?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Crom (Cr)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 4: So sánh tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (ví dụ Fe) với kim loại kiềm thổ (ví dụ Ca). Nhận định nào sau đây thường đúng?

  • A. Kim loại chuyển tiếp có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • B. Kim loại chuyển tiếp có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • C. Kim loại chuyển tiếp có độ cứng cao hơn.
  • D. Kim loại chuyển tiếp có tính dẫn điện kém hơn.

Câu 5: Ion nào sau đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất không thể tồn tại (hoặc rất kém bền) trong dung dịch nước ở điều kiện thường?

  • A. Fe³⁺
  • B. Cr⁶⁺ (trong ion phức tạp như Cr₂O₇²⁻)
  • C. Sc²⁺
  • D. Cu⁺

Câu 6: Cho kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y chứa muối X(II) và khí H₂. X là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Crom (Cr)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 7: Khả năng tạo phức chất đặc trưng của các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Bán kính nguyên tử lớn.
  • B. Năng lượng ion hóa thấp.
  • C. Có các orbital d trống hoặc chưa bão hòa để nhận cặp electron.
  • D. Chỉ có một số oxi hóa duy nhất.

Câu 8: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối sắt(III) clorua (FeCl₃), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ trong không khí.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, bền trong không khí.
  • C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 9: Trong dãy từ Sc đến Zn, nhìn chung, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân chính của xu hướng này là gì?

  • A. Số lớp electron tăng dần.
  • B. Điện tích hạt nhân tăng dần, lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng tăng.
  • C. Số electron độc thân ở phân lớp 3d tăng dần.
  • D. Lực đẩy giữa các electron trong phân lớp 3d tăng lên đáng kể.

Câu 10: Hợp chất nào của crom (Cr) thường được sử dụng làm chất oxi hóa mạnh trong phòng thí nghiệm và công nghiệp, có màu da cam?

  • A. CrCl₃
  • B. K₂CrO₄
  • C. K₂Cr₂O₇
  • D. CrO

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tính chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là sai?

  • A. Chúng thường tạo ion có màu trong dung dịch.
  • B. Chúng đều có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.
  • C. Chúng có khả năng tạo nhiều số oxi hóa khác nhau.
  • D. Hầu hết oxit của chúng ở trạng thái số oxi hóa cao nhất là oxit axit hoặc lưỡng tính.

Câu 12: Cho phản ứng: MnO₄⁻ + Fe²⁺ + H⁺ → Mn²⁺ + Fe³⁺ + H₂O. Tỉ lệ mol giữa Fe²⁺ và MnO₄⁻ trong phương trình phản ứng đã cân bằng là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 2:1
  • C. 5:1
  • D. 3:1

Câu 13: Kim loại X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. X có cấu hình electron [Ar]3d⁵4s¹ và là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. X là nguyên tố nào?

  • A. Mangan (Mn)
  • B. Crom (Cr)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Titan (Ti)

Câu 14: Tại sao kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với kim loại nhóm IA và IIA cùng chu kì?

  • A. Do có nhiều electron hóa trị (từ cả phân lớp ns và (n-1)d) tham gia liên kết kim loại, làm liên kết mạnh hơn.
  • B. Do chúng có khối lượng nguyên tử lớn hơn.
  • C. Do bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
  • D. Do chúng có khả năng tạo ion phức.

Câu 15: Trong công nghiệp, quá trình mạ điện thường sử dụng các dung dịch chứa ion kim loại. Để mạ một lớp kim loại Crom lên bề mặt thép, dung dịch điện phân thường chứa ion crom ở trạng thái oxi hóa nào?

  • A. Cr²⁺
  • B. Cr³⁺
  • C. Cr⁴⁺
  • D. Cr⁶⁺ (thường dưới dạng CrO₄²⁻ hoặc Cr₂O₇²⁻)

Câu 16: Sắt (Fe) và Kẽm (Zn) đều là kim loại dãy chuyển tiếp thứ nhất (theo phân loại rộng). Tuy nhiên, Zn có một số tính chất khác biệt so với các kim loại chuyển tiếp điển hình khác (như Fe, Cr). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Zn có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • B. Ion Zn²⁺ có cấu hình electron bền với phân lớp 3d đã bão hòa.
  • C. Zn chỉ có một số oxi hóa duy nhất là +2.
  • D. Zn có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Câu 17: Khi cho một mảnh kim loại Đồng (Cu) vào dung dịch bạc nitrat (AgNO₃), hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Kim loại Cu tan dần, có khí thoát ra.
  • C. Kim loại Cu tan dần, có chất rắn màu xám bám vào.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron bán bão hòa ở phân lớp d (3d⁵), thường mang lại sự ổn định tương đối?

  • A. Fe²⁺ (Z=26)
  • B. Mn²⁺ (Z=25)
  • C. V³⁺ (Z=23)
  • D. Co²⁺ (Z=27)

Câu 19: Titan (Ti) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không và y tế (cấy ghép) nhờ những tính chất vượt trội nào?

  • A. Rất nặng và dễ bị ăn mòn.
  • B. Rất nhẹ và có độ bền cao, chống ăn mòn tốt.
  • C. Dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt.
  • D. Có màu sắc rực rỡ và giá thành rẻ.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của Sắt (Fe) là đúng?

  • A. Sắt chỉ có một số oxi hóa duy nhất là +2 trong các hợp chất.
  • B. Sắt không tác dụng với axit HNO₃ đặc nguội.
  • C. Sắt tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa trắng xanh.
  • D. Sắt là kim loại có tính khử mạnh hơn Nhôm (Al).

Câu 21: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất X tạo ra ion X²⁺ có cấu hình electron [Ar]3d⁸. X là kim loại nào?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Coban (Co)
  • C. Niken (Ni)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 22: Màu sắc đặc trưng của dung dịch muối chứa ion Fe³⁺ là gì?

  • A. Không màu
  • B. Xanh lam
  • C. Vàng nâu
  • D. Hồng nhạt

Câu 23: Cho bột Sắt (Fe) vào dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO₄). Hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Bột Fe tan dần, dung dịch nhạt màu dần và có chất rắn màu đỏ bám vào.
  • C. Bột Fe tan dần, dung dịch đậm màu hơn.
  • D. Bột Fe tan dần, có khí thoát ra.

Câu 24: Số oxi hóa phổ biến nhất của kim loại Mangan (Mn) trong các hợp chất là bao nhiêu?

  • A. +1, +2
  • B. +2, +3, +4
  • C. +2, +4, +7
  • D. +5, +6, +7

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về kim loại Đồng (Cu) là đúng?

  • A. Đồng là kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • B. Đồng chỉ có một số oxi hóa duy nhất là +2 trong các hợp chất.
  • C. Đồng tác dụng mạnh với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂.
  • D. Đồng là kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 26: Kẽm (Zn) được sử dụng rộng rãi để mạ (tôn mạ kẽm) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng độ cứng cho vật liệu.
  • B. Tăng tính thẩm mỹ (màu sắc).
  • C. Chống ăn mòn cho vật liệu gốc (thép).
  • D. Giảm khối lượng của vật liệu.

Câu 27: Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, điểm nóng chảy của các kim loại nhìn chung cao, nhưng có sự biến thiên không theo quy luật đơn giản. Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến điểm nóng chảy của kim loại chuyển tiếp?

  • A. Cấu trúc mạng tinh thể.
  • B. Số electron hóa trị tham gia liên kết kim loại.
  • C. Lực liên kết kim loại.
  • D. Khối lượng nguyên tử.

Câu 28: Cho dung dịch chứa ion Cr³⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Tạo kết tủa màu trắng xanh, sau đó tan trong NaOH dư tạo dung dịch xanh lục.
  • B. Tạo kết tủa màu nâu đỏ, không tan trong NaOH dư.
  • C. Tạo kết tủa màu xanh lam, sau đó tan trong NaOH dư tạo dung dịch không màu.
  • D. Không có hiện tượng kết tủa.

Câu 29: Tại sao các hợp chất của nhiều kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất lại có màu sắc đặc trưng?

  • A. Do sự chuyển dịch electron giữa các orbital d dưới tác động của trường phối tử (crystal field splitting).
  • B. Do sự có mặt của electron độc thân trong phân lớp 4s.
  • C. Do khả năng tạo nhiều số oxi hóa khác nhau.
  • D. Do chúng có khối lượng nguyên tử lớn.

Câu 30: Kim loại X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. X tạo oxit có công thức XO₂ là chất rắn màu trắng, bền nhiệt, được dùng làm chất màu trắng trong sơn và nhựa. X là kim loại nào?

  • A. Crom (Cr)
  • B. Titan (Ti)
  • C. Mangan (Mn)
  • D. Vanadi (V)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phát biểu nào sau đây *không đúng* khi nói về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Kim loại nào sau đây được biết đến với độ cứng rất cao, thường được dùng để mạ bảo vệ bề mặt kim loại khác chống mài mòn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: So sánh tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (ví dụ Fe) với kim loại kiềm thổ (ví dụ Ca). Nhận định nào sau đây *thường đúng*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ion nào sau đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất *không thể* tồn tại (hoặc rất kém bền) trong dung dịch nước ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Y chứa muối X(II) và khí H₂. X là kim loại nào trong các lựa chọn sau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khả năng tạo phức chất đặc trưng của các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch muối sắt(III) clorua (FeCl₃), hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong dãy từ Sc đến Zn, nhìn chung, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần. Nguyên nhân chính của xu hướng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hợp chất nào của crom (Cr) thường được sử dụng làm chất oxi hóa mạnh trong phòng thí nghiệm và công nghiệp, có màu da cam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tính chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là *sai*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho phản ứng: MnO₄⁻ + Fe²⁺ + H⁺ → Mn²⁺ + Fe³⁺ + H₂O. Tỉ lệ mol giữa Fe²⁺ và MnO₄⁻ trong phương trình phản ứng đã cân bằng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Kim loại X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. X có cấu hình electron [Ar]3d⁵4s¹ và là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. X là nguyên tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn đáng kể so với kim loại nhóm IA và IIA cùng chu kì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong công nghiệp, quá trình mạ điện thường sử dụng các dung dịch chứa ion kim loại. Để mạ một lớp kim loại Crom lên bề mặt thép, dung dịch điện phân thường chứa ion crom ở trạng thái oxi hóa nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Sắt (Fe) và Kẽm (Zn) đều là kim loại dãy chuyển tiếp thứ nhất (theo phân loại rộng). Tuy nhiên, Zn có một số tính chất khác biệt so với các kim loại chuyển tiếp điển hình khác (như Fe, Cr). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi cho một mảnh kim loại Đồng (Cu) vào dung dịch bạc nitrat (AgNO₃), hiện tượng xảy ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ion nào sau đây có cấu hình electron bán bão hòa ở phân lớp d (3d⁵), thường mang lại sự ổn định tương đối?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Titan (Ti) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không và y tế (cấy ghép) nhờ những tính chất vượt trội nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của Sắt (Fe) là *đúng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất X tạo ra ion X²⁺ có cấu hình electron [Ar]3d⁸. X là kim loại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Màu sắc đặc trưng của dung dịch muối chứa ion Fe³⁺ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho bột Sắt (Fe) vào dung dịch đồng(II) sunfat (CuSO₄). Hiện tượng xảy ra là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Số oxi hóa phổ biến nhất của kim loại Mangan (Mn) trong các hợp chất là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về kim loại Đồng (Cu) là *đúng*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Kẽm (Zn) được sử dụng rộng rãi để mạ (tôn mạ kẽm) nhằm mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, điểm nóng chảy của các kim loại nhìn chung cao, nhưng có sự biến thiên không theo quy luật đơn giản. Yếu tố nào sau đây *ít ảnh hưởng nhất* đến điểm nóng chảy của kim loại chuyển tiếp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho dung dịch chứa ion Cr³⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng xảy ra là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao các hợp chất của nhiều kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất lại có màu sắc đặc trưng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Kim loại X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. X tạo oxit có công thức XO₂ là chất rắn màu trắng, bền nhiệt, được dùng làm chất màu trắng trong sơn và nhựa. X là kim loại nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong bảng tuần hoàn được đặc trưng bởi việc các electron cuối cùng điền vào phân lớp nào?

  • A. phân lớp p
  • B. phân lớp f
  • C. phân lớp d
  • D. phân lớp s

Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản của một kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là [Ar]3d⁶4s². Kim loại này là nguyên tố nào?

  • A. Cr (Z=24)
  • B. Mn (Z=25)
  • C. Co (Z=27)
  • D. Fe (Z=26)

Câu 3: So sánh tính chất vật lý của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) cùng chu kì (ví dụ: Fe so với Ca). Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A. Kim loại chuyển tiếp thường có khối lượng riêng lớn hơn.
  • B. Kim loại chuyển tiếp thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
  • C. Kim loại chuyển tiếp thường có độ cứng cao hơn.
  • D. Kim loại chuyển tiếp có nhiều electron hóa trị hơn.

Câu 4: Ion nào dưới đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron bán bão hòa ở phân lớp 3d?

  • A. Fe³⁺ ([Ar]3d⁵)
  • B. Cu²⁺ ([Ar]3d⁹)
  • C. Zn²⁺ ([Ar]3d¹⁰)
  • D. Ti³⁺ ([Ar]3d¹)

Câu 5: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào được sử dụng phổ biến để mạ lên bề mặt kim loại khác nhằm tăng độ cứng và chống ăn mòn, đồng thời tạo vẻ sáng bóng?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Chromium (Cr)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 6: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối sắt(III) chloride (FeCl₃), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, sau đó hóa nâu đỏ.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng đậm hơn.

Câu 7: Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khả năng tạo ra hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau. Khả năng này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào trong cấu tạo nguyên tử của chúng?

  • A. Có bán kính nguyên tử lớn.
  • B. Có năng lượng ion hóa thấp.
  • C. Chỉ có 1 hoặc 2 electron ở lớp ngoài cùng.
  • D. Có các electron ở phân lớp 3d và 4s có năng lượng gần nhau.

Câu 8: Cho 0,1 mol bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 5,6 gam
  • B. 6,4 gam
  • C. 12,0 gam
  • D. 12,8 gam

Câu 9: Ion kim loại chuyển tiếp nào dưới đây thường tạo ra dung dịch có màu xanh đặc trưng?

  • A. Cu²⁺
  • B. Fe²⁺
  • C. Fe³⁺
  • D. Mn²⁺

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại sắt (Fe) và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tạo ra sản phẩm khí chủ yếu nào?

  • A. H₂
  • B. SO₂
  • C. SO₃
  • D. H₂S

Câu 11: Kim loại chuyển tiếp nào có vai trò quan trọng trong cấu tạo của hemoglobin, giúp vận chuyển oxygen trong máu?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Chromium (Cr)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 12: Trong dãy các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất từ Sc đến Zn, bán kính nguyên tử có xu hướng chung là:

  • A. Tăng dần đều.
  • B. Giảm dần ở đầu dãy, gần như không đổi ở giữa và tăng nhẹ ở cuối dãy.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng dần ở đầu dãy, giảm dần ở cuối dãy.

Câu 13: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại?

  • A. Chromium (Cr)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Titan (Ti)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 14: Ion nào dưới đây không có màu trong dung dịch nước?

  • A. Fe²⁺
  • B. Cr³⁺
  • C. Zn²⁺
  • D. Ni²⁺

Câu 15: Cho dung dịch chứa 0,02 mol FeCl₂ tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 1,6 gam
  • B. 3,2 gam
  • C. 0,9 gam
  • D. 1,8 gam

Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng minh được tính khử của ion Fe²⁺?

  • A. FeCl₂ + 2NaOH → Fe(OH)₂ + 2NaCl
  • B. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
  • C. FeSO₄ + BaCl₂ → BaSO₄ + FeCl₂
  • D. 10FeSO₄ + 2KMnO₄ + 8H₂SO₄ → 5Fe₂(SO₄)₃ + 2MnSO₄ + K₂SO₄ + 8H₂O

Câu 17: Hợp chất nào của chromium (Cr) có tính oxi hóa mạnh và được dùng làm chất oxi hóa trong hóa học hữu cơ?

  • A. CrCl₂
  • B. Cr₂O₃
  • C. K₂Cr₂O₇
  • D. Cr(OH)₃

Câu 18: Nhận định nào sau đây về kim loại đồng (Cu) là đúng?

  • A. Đồng phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Đồng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • C. Đồng có số oxi hóa duy nhất là +2 trong hợp chất.
  • D. Đồng tan dễ dàng trong dung dịch HCl loãng.

Câu 19: Một dung dịch muối có màu xanh nhạt đặc trưng. Ion kim loại có thể có trong dung dịch đó là:

  • A. Fe²⁺
  • B. Fe³⁺
  • C. Cu²⁺
  • D. Cr³⁺

Câu 20: Khi cho kim loại nào sau đây vào dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra phản ứng giải phóng khí H₂?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Fe
  • D. Au

Câu 21: Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản của nguyên tố Scandium (Sc, Z=21) là:

  • A. [Ar]3d¹4s¹
  • B. [Ar]3d²4s¹
  • C. [Ar]3d²4s⁰
  • D. [Ar]3d¹4s²

Câu 22: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào dưới đây là thành phần chính của gang và thép?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Nickel (Ni)
  • C. Mangan (Mn)
  • D. Titan (Ti)

Câu 23: Ion nào sau đây là ion phức điển hình được tạo thành khi cho dung dịch ammonia (NH₃) vào dung dịch muối đồng(II)?

  • A. [Cu(NH₃)₂]²⁺
  • B. [Cu(NH₃)₄]²⁺
  • C. [Cu(NH₃)₆]²⁺
  • D. [Cu(NH₃)₂(H₂O)₂]²⁺

Câu 24: Khi nung nóng Fe(OH)₂ trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là:

  • A. FeO
  • B. Fe
  • C. Fe₂O₃
  • D. Fe₃O₄

Câu 25: Cho 0,01 mol KMnO₄ phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa FeSO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng. Số mol FeSO₄ đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0,01 mol
  • B. 0,02 mol
  • C. 0,04 mol
  • D. 0,05 mol

Câu 26: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất có cấu hình electron đặc biệt, chỉ có 1 electron ở phân lớp 4s?

  • A. Cr và Cu
  • B. Fe và Co
  • C. Mn và Ni
  • D. Sc và Ti

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là đúng?

  • A. Chúng chỉ thể hiện một số oxi hóa duy nhất trong hợp chất.
  • B. Chúng đều không phản ứng với acid loãng.
  • C. Các hợp chất của chúng thường có màu sắc đặc trưng.
  • D. Chúng không có khả năng tạo phức chất.

Câu 28: Để phân biệt dung dịch FeCl₂ và dung dịch FeCl₃, ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch KNO₃

Câu 29: Hợp kim nào sau đây là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác, có độ cứng và độ bền cao?

  • A. Thép
  • B. Đồng thau
  • C. Đồng điếu
  • D. Hợp kim Al-Mg

Câu 30: Cho một lượng bột kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất vào dung dịch CuSO₄ dư. Sau phản ứng, khối lượng chất rắn tăng lên so với ban đầu. Kim loại X có thể là:

  • A. Ag
  • B. Au
  • C. Fe
  • D. Cu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong bảng tuần hoàn được đặc trưng bởi việc các electron cuối cùng điền vào phân lớp nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản của một kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là [Ar]3d⁶4s². Kim loại này là nguyên tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: So sánh tính chất vật lý của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) cùng chu kì (ví dụ: Fe so với Ca). Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Ion nào dưới đây của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron bán bão hòa ở phân lớp 3d?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào được sử dụng phổ biến để mạ lên bề mặt kim loại khác nhằm tăng độ cứng và chống ăn mòn, đồng thời tạo vẻ sáng bóng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch muối sắt(III) chloride (FeCl₃), hiện tượng quan sát được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có khả năng tạo ra hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau. Khả năng này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào trong cấu tạo nguyên tử của chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho 0,1 mol bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Ion kim loại chuyển tiếp nào dưới đây thường tạo ra dung dịch có màu xanh đặc trưng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại sắt (Fe) và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tạo ra sản phẩm khí chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Kim loại chuyển tiếp nào có vai trò quan trọng trong cấu tạo của hemoglobin, giúp vận chuyển oxygen trong máu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong dãy các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất từ Sc đến Zn, bán kính nguyên tử có xu hướng chung là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào có độ cứng cao nhất trong tất cả các kim loại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Ion nào dưới đây không có màu trong dung dịch nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho dung dịch chứa 0,02 mol FeCl₂ tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng minh được tính khử của ion Fe²⁺?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hợp chất nào của chromium (Cr) có tính oxi hóa mạnh và được dùng làm chất oxi hóa trong hóa học hữu cơ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhận định nào sau đây về kim loại đồng (Cu) là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một dung dịch muối có màu xanh nhạt đặc trưng. Ion kim loại có thể có trong dung dịch đó là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi cho kim loại nào sau đây vào dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra phản ứng giải phóng khí H₂?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái cơ bản của nguyên tố Scandium (Sc, Z=21) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào dưới đây là thành phần chính của gang và thép?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ion nào sau đây là ion phức điển hình được tạo thành khi cho dung dịch ammonia (NH₃) vào dung dịch muối đồng(II)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi nung nóng Fe(OH)₂ trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho 0,01 mol KMnO₄ phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa FeSO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng. Số mol FeSO₄ đã phản ứng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất có cấu hình electron đặc biệt, chỉ có 1 electron ở phân lớp 4s?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để phân biệt dung dịch FeCl₂ và dung dịch FeCl₃, ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Hợp kim nào sau đây là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác, có độ cứng và độ bền cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho một lượng bột kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất vào dung dịch CuSO₄ dư. Sau phản ứng, khối lượng chất rắn tăng lên so với ban đầu. Kim loại X có thể là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây có cấu hình electron ngoại lệ ở trạng thái cơ bản?

  • A. Sc (Z=21)
  • B. Cr (Z=24)
  • C. Ti (Z=22)
  • D. Fe (Z=26)

Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây có thể là cấu hình electron của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

  • A. [Ar] 3d⁵ 4s¹
  • B. [Ar] 4s²
  • C. [Ar] 3d⁶
  • D. [Ne] 3s² 3p⁶

Câu 3: So sánh tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) cùng chu kì (ví dụ: Fe so với Ca). Nhận định nào sau đây SAI?

  • A. Kim loại chuyển tiếp thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn.
  • B. Kim loại chuyển tiếp thường có khối lượng riêng lớn hơn.
  • C. Kim loại chuyển tiếp thường cứng hơn.
  • D. Kim loại chuyển tiếp thường có tính khử mạnh hơn.

Câu 4: Khả năng tạo ra nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau là đặc điểm nổi bật của kim loại chuyển tiếp. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào giải thích rõ nhất khả năng này?

  • A. Có electron ở cả phân lớp ns và (n-1)d với năng lượng gần bằng nhau.
  • B. Có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • C. Có độ âm điện lớn.
  • D. Luôn có 2 electron ở lớp ngoài cùng (ns²).

Câu 5: Hợp chất của ion kim loại chuyển tiếp thường có màu sắc đặc trưng. Ví dụ, dung dịch CuSO₄ có màu xanh lam, dung dịch KMnO₄ có màu tím. Đặc điểm cấu tạo nào của ion kim loại chuyển tiếp liên quan chặt chẽ đến sự tạo màu này?

  • A. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ hoặc ns².
  • B. Có bán kính ion lớn.
  • C. Có phân lớp d chưa bão hòa electron.
  • D. Có năng lượng ion hóa thấp.

Câu 6: Một trong những ứng dụng quan trọng của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hóa học. Ví dụ: Fe trong tổng hợp NH₃, Ni trong phản ứng cộng hydrogen vào anken. Tính chất hóa học nào của chúng liên quan mật thiết đến vai trò xúc tác?

  • A. Độ cứng cao.
  • B. Khả năng tạo nhiều trạng thái oxi hóa và hình thành phức chất.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Khối lượng riêng lớn.

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron không phải là cấu hình của khí hiếm và có khả năng tạo phức chất bền trong dung dịch?

  • A. K⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Fe³⁺

Câu 8: Dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây KHÔNG có màu?

  • A. Sc³⁺ (Z=21)
  • B. Fe²⁺ (Z=26)
  • C. Ni²⁺ (Z=28)
  • D. Cu²⁺ (Z=29)

Câu 9: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được xếp vào loại kim loại gì dựa trên khối lượng riêng?

  • A. Kim loại nhẹ
  • B. Kim loại nặng
  • C. Kim loại siêu nhẹ
  • D. Kim loại kiềm

Câu 10: Khi cho kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HCl loãng, thấy khí H₂ thoát ra. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư, thấy xuất hiện kết tủa Y. Nhận định nào sau đây về X và Y có thể đúng?

  • A. X là Cu, Y là Ag.
  • B. X là Ag, Y là AgCl.
  • C. X là Fe, Y là Ag.
  • D. X là Cr, Y là CrCl₂.

Câu 11: Sắp xếp các ion sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa: Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺. (Biết tính khử của kim loại giảm dần từ Zn đến Cu).

  • A. Zn²⁺ < Fe²⁺ < Cu²⁺
  • B. Cu²⁺ < Fe²⁺ < Zn²⁺
  • C. Fe²⁺ < Zn²⁺ < Cu²⁺
  • D. Zn²⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺

Câu 12: Cho phản ứng: Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của Fe và Cu?

  • A. Cu có tính khử mạnh hơn Fe.
  • B. Fe có tính khử mạnh hơn Cu.
  • C. FeSO₄ là chất oxi hóa mạnh hơn CuSO₄.
  • D. Cu là chất khử mạnh hơn Fe.

Câu 13: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng rộng rãi nhất trong đời sống và công nghiệp, chủ yếu ở dạng hợp kim?

  • A. Chromium (Cr)
  • B. Nickel (Ni)
  • C. Copper (Cu)
  • D. Iron (Fe)

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về kim loại Chromium (Cr) là ĐÚNG?

  • A. Chromium là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại.
  • B. Chromium chỉ có một số oxi hóa duy nhất là +3 trong các hợp chất.
  • C. Chromium phản ứng dễ dàng với axit HCl và H₂SO₄ loãng ở nhiệt độ thường.
  • D. Chromium không bị thụ động hóa bởi axit HNO₃ đặc nguội.

Câu 15: Cho 0,1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 2,479 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 16: Cho 0,1 mol Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng dư. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 2,479 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 17: Tại sao kẽm (Zn) thường được nghiên cứu cùng với các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất mặc dù nó có phân lớp 3d đã bão hòa?

  • A. Vì Zn có tính khử mạnh hơn tất cả các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
  • B. Vì Zn có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • C. Vì Zn có khả năng tạo màu sắc đa dạng trong hợp chất.
  • D. Vì Zn nằm ở cuối chu kì 4 và có nhiều điểm tương đồng về vị trí, kích thước với các nguyên tố đầu dãy chuyển tiếp.

Câu 18: Ion Fe³⁺ trong dung dịch có màu gì?

  • A. Vàng nâu
  • B. Xanh lam
  • C. Xanh lục nhạt
  • D. Không màu

Câu 19: Quá trình nào sau đây cho thấy sự thay đổi số oxi hóa của một kim loại chuyển tiếp?

  • A. FeCl₂ + 2NaOH → Fe(OH)₂ + 2NaCl
  • B. CuSO₄ + BaCl₂ → BaSO₄ + CuCl₂
  • C. 2FeCl₂ + Cl₂ → 2FeCl₃
  • D. Cu + 2AgNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2Ag

Câu 20: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại X vào dung dịch muối YSO₄ và quan sát thấy có kim loại Z bám vào X. Biết X, Y, Z đều là các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Nhận định nào sau đây về tính khử của các kim loại là đúng?

  • A. Tính khử: Z > Y > X
  • B. Tính khử: X > Y > Z
  • C. Tính khử: Y > X > Z
  • D. Tính khử: X > Z > Y

Câu 21: Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào có vai trò quan trọng trong cấu tạo hemoglobin của máu, giúp vận chuyển oxy?

  • A. Cr
  • B. Mn
  • C. Ni
  • D. Fe

Câu 22: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng để mạ lên bề mặt kim loại khác nhằm chống ăn mòn và tăng độ cứng, độ bóng?

  • A. Chromium (Cr)
  • B. Titanium (Ti)
  • C. Manganese (Mn)
  • D. Cobalt (Co)

Câu 23: Cho 0,01 mol ion MnO₄⁻ phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa Fe²⁺ trong môi trường axit. Số mol Fe²⁺ đã phản ứng là bao nhiêu? (Biết MnO₄⁻ bị khử thành Mn²⁺, Fe²⁺ bị oxi hóa thành Fe³⁺)

  • A. 0,01 mol
  • B. 0,02 mol
  • C. 0,04 mol
  • D. 0,05 mol

Câu 24: Titan (Ti) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp hàng không, y tế. Đặc tính nổi bật nào của Titan giải thích cho các ứng dụng này?

  • A. Rất mềm và dễ uốn.
  • B. Có khối lượng riêng rất lớn.
  • C. Nhẹ, bền, chống ăn mòn tốt và không độc hại.
  • D. Phản ứng mạnh với axit và kiềm ở nhiệt độ thường.

Câu 25: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn đúng cấu hình của ion Fe²⁺ (Z=26)?

  • A. [Ar] 3d⁶ 4s²
  • B. [Ar] 3d⁶
  • C. [Ar] 3d⁵ 4s¹
  • D. [Ar] 3d⁵ 4s²

Câu 26: Khi nung nóng bột kim loại X với bột lưu huỳnh (S), thu được hợp chất Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư thu được khí Z có mùi trứng thối. Kim loại X có thể là:

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 27: Từ cấu hình electron [Ar] 3d⁸ 4s², hãy xác định vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn.

  • A. Chu kì 4, nhóm VIIIB
  • B. Chu kì 4, nhóm VIIIA
  • C. Chu kì 4, nhóm VIIIB
  • D. Chu kì 3, nhóm VIIIA

Câu 28: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất có độc tính cao và được sử dụng trong mạ crom để tăng độ bền và chống ăn mòn?

  • A. Cr
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ni

Câu 29: Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al. Kim loại nào thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

  • A. Fe, Cu
  • B. Fe, Al
  • C. Cu, Ag
  • D. Fe, Ag

Câu 30: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học chung của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là đúng nhất?

  • A. Chỉ tạo thành hợp chất với số oxi hóa +2.
  • B. Luôn phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường.
  • C. Có khả năng tạo nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau và dễ tạo phức chất.
  • D. Bị thụ động hóa hoàn toàn trong không khí ẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi cho kim loại X thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HCl loãng, thấy khí H₂ thoát ra. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO₃ dư, thấy xuất hiện kết tủa Y. Nhận định nào sau đây về X và Y có thể đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sắp xếp các ion sau theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa: Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺. (Biết tính khử của kim loại giảm dần từ Zn đến Cu).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho phản ứng: Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của Fe và Cu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng rộng rãi nhất trong đời sống và công nghiệp, chủ yếu ở dạng hợp kim?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về kim loại Chromium (Cr) là ĐÚNG?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho 0,1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho 0,1 mol Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng dư. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao kẽm (Zn) thường được nghiên cứu cùng với các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất mặc dù nó có phân lớp 3d đã bão hòa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ion Fe³⁺ trong dung dịch có màu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Quá trình nào sau đây cho thấy sự thay đổi số oxi hóa của một kim loại chuyển tiếp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại X vào dung dịch muối YSO₄ và quan sát thấy có kim loại Z bám vào X. Biết X, Y, Z đều là các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Nhận định nào sau đây về tính khử của các kim loại là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào có vai trò quan trọng trong cấu tạo hemoglobin của máu, giúp vận chuyển oxy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng để mạ lên bề mặt kim loại khác nhằm chống ăn mòn và tăng độ cứng, độ bóng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho 0,01 mol ion MnO₄⁻ phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa Fe²⁺ trong môi trường axit. Số mol Fe²⁺ đã phản ứng là bao nhiêu? (Biết MnO₄⁻ bị khử thành Mn²⁺, Fe²⁺ bị oxi hóa thành Fe³⁺)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Titan (Ti) là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp hàng không, y tế. Đặc tính nổi bật nào của Titan giải thích cho các ứng dụng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cấu hình electron nào sau đây biểu diễn đúng cấu hình của ion Fe²⁺ (Z=26)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi nung nóng bột kim loại X với bột lưu huỳnh (S), thu được hợp chất Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư thu được khí Z có mùi trứng thối. Kim loại X có thể là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Từ cấu hình electron [Ar] 3d⁸ 4s², hãy xác định vị trí của nguyên tố này trong bảng tuần hoàn.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất có độc tính cao và được sử dụng trong mạ crom để tăng độ bền và chống ăn mòn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Al. Kim loại nào thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học chung của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là đúng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng giặt rửa của xà phòng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp, khác với xà phòng, thường có thành phần hóa học chính thuộc loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cấu tạo chung nào dưới đây giải thích khả năng hoạt động bề mặt và giặt rửa của cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao xà phòng lại giảm tác dụng giặt rửa đáng kể khi sử dụng với nước cứng (chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Quá trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật trong công nghiệp thường sử dụng hóa chất nào để thủy phân chất béo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Sản phẩm phụ có giá trị thu được từ phản ứng xà phòng hóa chất béo trong công nghiệp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Công thức hóa học nào dưới đây có khả năng là thành phần chính của xà phòng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Công thức hóa học nào dưới đây có khả năng là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khả năng làm sạch dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa được giải thích chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được xếp chủ yếu ở chu kì nào?

  • A. Chu kì 3
  • B. Chu kì 4
  • C. Chu kì 5
  • D. Chu kì 6

Câu 2: Cấu hình electron chung của nguyên tử các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (trừ một số trường hợp đặc biệt) có dạng nào sau đây (với n là số lớp electron)?

  • A. [Ar]3d^x4s^y (x từ 1 đến 10, y từ 1 đến 2)
  • B. [Ar]4s^23d^x (x từ 1 đến 10)
  • C. [Kr]4d^x5s^y (x từ 1 đến 10, y từ 1 đến 2)
  • D. [Ar]3d^x (x từ 1 đến 10)

Câu 3: Nguyên tử của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d^54s^1. Nguyên tố này là?

  • A. Mangan (Mn)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Crom (Cr)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 4: Ion X^2+ có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 3d^6. Nguyên tố X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Coban (Co)
  • C. Niken (Ni)
  • D. Mangan (Mn)

Câu 5: So với các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) cùng chu kì, các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng thấp hơn.
  • B. Độ cứng và tính khử mạnh hơn.
  • C. Chỉ thể hiện một số oxi hóa duy nhất.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và độ cứng cao hơn.

Câu 6: Khả năng tạo ra nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau là một đặc điểm nổi bật của kim loại chuyển tiếp. Nguyên nhân chủ yếu là do?

  • A. Nguyên tử có kích thước nhỏ.
  • B. Có độ âm điện lớn.
  • C. Các electron ở phân lớp 3d và 4s có năng lượng gần nhau.
  • D. Chỉ có một electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 7: Kim loại nào sau đây trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được biết đến là kim loại cứng nhất?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Titan (Ti)
  • C. Crom (Cr)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 8: Dung dịch muối của ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường có màu xanh đặc trưng?

  • A. Fe^3+
  • B. Mn^2+
  • C. Cr^3+
  • D. Cu^2+

Câu 9: Khi cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z màu trắng xanh, để Z ngoài không khí một thời gian chuyển thành kết tủa màu nâu đỏ. Kim loại X là?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Crom (Cr)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 10: Hợp chất nào của crom là chất oxi hóa mạnh và thường được dùng trong hóa phân tích?

  • A. K2Cr2O7
  • B. CrCl3
  • C. Cr2O3
  • D. Cr(OH)3

Câu 11: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào là thành phần chính của hemoglobin trong máu, có vai trò vận chuyển oxi?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Mangan (Mn)
  • C. Sắt (Fe)
  • D. Coban (Co)

Câu 12: Hợp chất nào của sắt thể hiện tính khử mạnh nhất?

  • A. FeSO4
  • B. Fe2(SO4)3
  • C. FeCl3
  • D. Fe2O3

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là SAI?

  • A. Chúng thường có nhiều trạng thái oxi hóa dương khác nhau.
  • B. Nguyên tử của chúng có electron hóa trị ở phân lớp 3d và 4s.
  • C. Các hợp chất của chúng thường có màu.
  • D. Chúng đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường như kim loại kiềm.

Câu 14: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng rộng rãi để mạ bảo vệ bề mặt kim loại khác khỏi ăn mòn, nhờ độ cứng và khả năng chống ăn mòn tốt?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Niken (Ni)
  • C. Crom (Cr)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 15: Cho các tính chất sau: (1) Có nhiều số oxi hóa; (2) Hợp chất thường có màu; (3) Có khả năng tạo phức; (4) Có tính xúc tác. Các tính chất này là đặc điểm chung của loại kim loại nào?

  • A. Kim loại chuyển tiếp
  • B. Kim loại kiềm
  • C. Kim loại kiềm thổ
  • D. Kim loại nhóm B

Câu 16: Dung dịch FeCl3 có màu vàng nâu. Khi thêm dung dịch NaOH vào, quan sát thấy hiện tượng gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng xanh.
  • B. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
  • C. Xuất hiện kết tủa keo trắng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 17: Xét các cấu hình electron sau: (a) [Ar]3d^54s^1; (b) [Ar]3d^64s^2; (c) [Ar]3d^104s^1; (d) [Ar]4s^2. Cấu hình nào là của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất ở trạng thái cơ bản?

  • A. (a) và (d)
  • B. (a), (b), (c) và (d)
  • C. (d)
  • D. (a), (b) và (c)

Câu 18: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được dùng làm chất xúc tác trong quá trình tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro (quá trình Haber-Bosch)?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Niken (Ni)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Crom (Cr)

Câu 19: Oxit nào sau đây của crom có tính lưỡng tính (vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ)?

  • A. CrO
  • B. CrO3
  • C. Cr2O3
  • D. Không có oxit nào của crom có tính lưỡng tính.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất từ Sc đến Zn là chính xác nhất?

  • A. Giảm nhẹ lúc đầu, sau đó gần như không đổi, cuối cùng tăng nhẹ.
  • B. Tăng dần đều đặn từ Sc đến Zn.
  • C. Giảm dần đều đặn từ Sc đến Zn.
  • D. Biến đổi không theo quy luật rõ ràng.

Câu 21: Khi cho kim loại đồng (Cu) vào dung dịch AgNO3, xảy ra phản ứng. Điều này chứng tỏ?

  • A. Đồng có tính oxi hóa mạnh hơn bạc.
  • B. Bạc có tính khử mạnh hơn đồng.
  • C. Đồng có tính khử mạnh hơn bạc.
  • D. Không có phản ứng xảy ra vì đồng và bạc đều là kim loại.

Câu 22: Hợp chất nào sau đây của mangan có số oxi hóa +7 và là chất oxi hóa rất mạnh trong môi trường axit?

  • A. MnO2
  • B. MnSO4
  • C. K2MnO4
  • D. KMnO4

Câu 23: Quá trình mạ kẽm lên bề mặt sắt (tôn mạ kẽm) nhằm mục đích chính là?

  • A. Bảo vệ sắt khỏi bị ăn mòn (phương pháp hi sinh).
  • B. Tăng độ cứng cho bề mặt sắt.
  • C. Làm cho bề mặt sắt bóng đẹp hơn.
  • D. Giảm khối lượng riêng của sắt.

Câu 24: Cho các kim loại: Fe, Cu, Zn, Ag. Kim loại nào trong số này thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2?

  • A. Fe, Cu
  • B. Fe, Zn
  • C. Cu, Ag
  • D. Fe, Cu, Zn

Câu 25: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, rửa sạch và cân lại thấy khối lượng tăng lên. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Sắt đẩy đồng ra khỏi muối, khối lượng đồng bám vào lớn hơn khối lượng sắt tan ra.
  • B. Sắt bị oxi hóa tạo Fe2+, khối lượng Fe2+ lớn hơn khối lượng Fe ban đầu.
  • C. Đồng đẩy sắt ra khỏi dung dịch, khối lượng sắt bám vào lớn hơn khối lượng đồng tan ra.
  • D. Sắt phản ứng với nước trong dung dịch tạo gỉ sắt.

Câu 26: Dung dịch muối nào sau đây có màu cam?

  • A. FeCl3
  • B. CuSO4
  • C. MnSO4
  • D. K2Cr2O7

Câu 27: Hợp chất FeS2 được gọi là pirit sắt. Trong hợp chất này, số oxi hóa của sắt là?

  • A. +3
  • B. +2
  • C. 0
  • D. +4

Câu 28: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng để chế tạo các hợp kim nhẹ, bền, chống ăn mòn tốt, đặc biệt trong công nghiệp hàng không và y tế?

  • A. Titan (Ti)
  • B. Vanadi (V)
  • C. Coban (Co)
  • D. Niken (Ni)

Câu 29: So sánh tính chất hóa học của sắt (Fe) và kẽm (Zn). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Fe có tính khử mạnh hơn Zn.
  • B. Zn chỉ có một số oxi hóa duy nhất, còn Fe có nhiều số oxi hóa.
  • C. Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 là hiđroxit bazơ.
  • D. Cả Fe và Zn đều không phản ứng với dung dịch kiềm mạnh.

Câu 30: Một dung dịch chứa các ion: Fe^2+, Fe^3+, Cu^2+. Để thu được kết tủa gồm Fe(OH)2 và Cu(OH)2, cần thêm lượng dư hóa chất nào sau đây vào dung dịch?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch NH3 dư
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng
  • D. Kim loại Zn dư

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được xếp chủ yếu ở chu kì nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cấu hình electron chung của nguyên tử các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (trừ một số trường hợp đặc biệt) có dạng nào sau đây (với n là số lớp electron)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nguyên tử của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d^54s^1. Nguyên tố này là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ion X^2+ có cấu hình electron lớp vỏ ngoài cùng là 3d^6. Nguyên tố X là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So với các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) cùng chu kì, các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khả năng tạo ra nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau là một đặc điểm nổi bật của kim loại chuyển tiếp. Nguyên nhân chủ yếu là do?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Kim loại nào sau đây trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được biết đến là kim loại cứng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dung dịch muối của ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây thường có màu xanh đặc trưng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi cho kim loại X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z màu trắng xanh, để Z ngoài không khí một thời gian chuyển thành kết tủa màu nâu đỏ. Kim loại X là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hợp chất nào của crom là chất oxi hóa mạnh và thường được dùng trong hóa phân tích?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào là thành phần chính của hemoglobin trong máu, có vai trò vận chuyển oxi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hợp chất nào của sắt thể hiện tính khử mạnh nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng rộng rãi để mạ bảo vệ bề mặt kim loại khác khỏi ăn mòn, nhờ độ cứng và khả năng chống ăn mòn tốt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho các tính chất sau: (1) Có nhiều số oxi hóa; (2) Hợp chất thường có màu; (3) Có khả năng tạo phức; (4) Có tính xúc tác. Các tính chất này là đặc điểm chung của loại kim loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dung dịch FeCl3 có màu vàng nâu. Khi thêm dung dịch NaOH vào, quan sát thấy hiện tượng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xét các cấu hình electron sau: (a) [Ar]3d^54s^1; (b) [Ar]3d^64s^2; (c) [Ar]3d^104s^1; (d) [Ar]4s^2. Cấu hình nào là của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất ở trạng thái cơ bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được dùng làm chất xúc tác trong quá trình tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro (quá trình Haber-Bosch)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Oxit nào sau đây của crom có tính lưỡng tính (vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với bazơ)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhận xét nào sau đây về xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất từ Sc đến Zn là chính xác nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi cho kim loại đồng (Cu) vào dung dịch AgNO3, xảy ra phản ứng. Điều này chứng tỏ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hợp chất nào sau đây của mangan có số oxi hóa +7 và là chất oxi hóa rất mạnh trong môi trường axit?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình mạ kẽm lên bề mặt sắt (tôn mạ kẽm) nhằm mục đích chính là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các kim loại: Fe, Cu, Zn, Ag. Kim loại nào trong số này thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, rửa sạch và cân lại thấy khối lượng tăng lên. Giải thích hiện tượng này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dung dịch muối nào sau đây có màu cam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hợp chất FeS2 được gọi là pirit sắt. Trong hợp chất này, số oxi hóa của sắt là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng để chế tạo các hợp kim nhẹ, bền, chống ăn mòn tốt, đặc biệt trong công nghiệp hàng không và y tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh tính chất hóa học của sắt (Fe) và kẽm (Zn). Phát biểu nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một dung dịch chứa các ion: Fe^2+, Fe^3+, Cu^2+. Để thu được kết tủa gồm Fe(OH)2 và Cu(OH)2, cần thêm lượng dư hóa chất nào sau đây vào dung dịch?

Xem kết quả