15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm chung cơ bản nào sau đây về cấu trúc phân tử, giúp chúng có khả năng làm sạch?

  • A. Chứa nhóm carboxylate (-COO-) ưa nước và gốc hydrocarbon kỵ nước.
  • B. Đều là muối natri hoặc kali của axit béo.
  • C. Có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
  • D. Cấu trúc phân tử gồm một đầu phân cực (ưa nước) và một đuôi không phân cực (kỵ nước).

Câu 2: Vì sao xà phòng truyền thống thường kém hiệu quả khi sử dụng với nước cứng, trong khi chất giặt rửa tổng hợp lại ít bị ảnh hưởng bởi nước cứng?

  • A. Do xà phòng có khả năng tạo bọt nhiều hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Vì chất giặt rửa tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, còn xà phòng từ chất béo tự nhiên.
  • C. Vì ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng tạo kết tủa với gốc carboxylate của xà phòng, làm giảm khả năng làm sạch.
  • D. Do chất giặt rửa tổng hợp có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn xà phòng.

Câu 3: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng chính trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo?

  • A. Este hóa giữa axit béo và glycerol.
  • B. Thủy phân chất béo (triglyceride) trong môi trường kiềm.
  • C. Oxi hóa chất béo bằng dung dịch KMnO4.
  • D. Phản ứng cộng hydro vào liên kết đôi C=C trong gốc axit béo.

Câu 4: Chất nào sau đây thường được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Dầu thực vật.
  • B. Mỡ động vật.
  • C. Tinh bột.
  • D. Dầu mỏ.

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng truyền thống là gì?

  • A. Hiệu quả giặt rửa cao trong nước cứng.
  • B. Có nguồn gốc tự nhiên, thân thiện môi trường hơn.
  • C. Giá thành sản xuất rẻ hơn xà phòng.
  • D. An toàn hơn cho da tay khi sử dụng.

Câu 6: Phần "đuôi kỵ nước" trong phân tử xà phòng và chất giặt rửa có vai trò gì trong quá trình làm sạch?

  • A. Tạo liên kết ion với nước để hòa tan chất bẩn.
  • B. Giúp phân tử xà phòng/chất giặt rửa tan tốt trong nước.
  • C. Hòa tan và "kéo" chất bẩn dầu mỡ ra khỏi bề mặt vật liệu.
  • D. Tạo lớp bọt giúp làm sạch vết bẩn.

Câu 7: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế xà phòng kali?

  • A. NaOH.
  • B. KOH.
  • C. Ca(OH)2.
  • D. NH3.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế hoạt động của xà phòng và chất giặt rửa trong việc loại bỏ vết bẩn dầu mỡ?

  • A. Xà phòng và chất giặt rửa phá vỡ liên kết hóa học trong dầu mỡ, làm chúng tan vào nước.
  • B. Các phân tử xà phòng/chất giặt rửa bao bọc vết bẩn, làm thay đổi màu sắc của chúng.
  • C. Phần ưa nước của xà phòng/chất giặt rửa hút nước, phần kỵ nước đẩy vết bẩn ra xa.
  • D. Các phân tử xà phòng/chất giặt rửa tạo thành micelle bao quanh giọt dầu mỡ, giữ chúng lơ lửng trong nước và dễ dàng bị rửa trôi.

Câu 9: Trong công nghiệp, glixerol (glixerine) là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất xà phòng. Ứng dụng quan trọng nhất của glixerol là gì?

  • A. Sản xuất nhiên liệu sinh học (diesel sinh học).
  • B. Làm chất tẩy rửa công nghiệp.
  • C. Sản xuất mỹ phẩm và dược phẩm (chất giữ ẩm).
  • D. Làm chất bảo quản thực phẩm.

Câu 10: Cho các chất sau: natri stearat (C17H35COONa), natri lauryl sunfat (CH3(CH2)11OSO3Na), canxi stearat ((C17H35COO)2Ca), và natri dodecylbenzensunfonat (CH3[CH2]11C6H4SO3Na). Chất nào không phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa?

  • A. Natri stearat.
  • B. Natri lauryl sunfat.
  • C. Canxi stearat.
  • D. Natri dodecylbenzensunfonat.

Câu 11: Để đánh giá chất lượng của một loại chất béo dùng trong sản xuất xà phòng, người ta thường xác định chỉ số axit. Chỉ số axit cho biết điều gì về chất béo?

  • A. Hàm lượng triglyceride trong chất béo.
  • B. Hàm lượng axit béo tự do có trong chất béo.
  • C. Độ no của gốc axit béo trong triglyceride.
  • D. Khả năng tạo bọt của xà phòng được sản xuất từ chất béo đó.

Câu 12: Một hộ gia đình sử dụng xà phòng tự nấu từ mỡ động vật và NaOH để giặt quần áo. Tuy nhiên, quần áo sau khi giặt thường bị bám cặn trắng và nhanh mục. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Do sử dụng quá nhiều xà phòng.
  • B. Do xà phòng tự nấu có độ pH quá cao.
  • C. Do mỡ động vật không phù hợp để làm xà phòng giặt quần áo.
  • D. Do nước giặt là nước cứng, tạo kết tủa canxi/magie của axit béo (cặn trắng) và làm giảm độ bền sợi vải.

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ việc sử dụng chất giặt rửa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng xà phòng tự nhiên thay cho chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Sử dụng nước nóng để tăng hiệu quả giặt rửa và giảm lượng chất giặt rửa cần dùng.
  • C. Ưu tiên sử dụng các loại chất giặt rửa có khả năng phân hủy sinh học cao.
  • D. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo X + NaOH → Xà phòng Y + Glixerol Z. Xác định loại phản ứng và vai trò của NaOH trong phản ứng này.

  • A. Phản ứng xà phòng hóa, NaOH là chất xúc tác.
  • B. Phản ứng este hóa, NaOH là môi trường phản ứng.
  • C. Phản ứng thủy phân, NaOH là chất phản ứng.
  • D. Phản ứng trung hòa, NaOH là chất xúc tác.

Câu 15: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp thường được bổ sung thêm các chất phụ gia như chất làm trắng quang học, chất ổn định bọt, enzyme,...?

  • A. Để giảm giá thành sản xuất chất giặt rửa.
  • B. Để tăng cường hiệu quả giặt rửa và tạo ra sản phẩm có nhiều tính năng ưu việt hơn.
  • C. Để bảo quản chất giặt rửa được lâu hơn.
  • D. Để tạo màu sắc và mùi hương hấp dẫn cho sản phẩm.

Câu 16: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp về khả năng phân hủy sinh học. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều phân hủy sinh học tốt.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp phân hủy sinh học tốt hơn xà phòng.
  • C. Xà phòng thường phân hủy sinh học tốt hơn chất giặt rửa tổng hợp (trừ loại có mạch nhánh).
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về khả năng phân hủy sinh học giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 17: Cho một mẫu xà phòng natri stearat (C17H35COONa) bị lẫn tạp chất là natri clorua (NaCl). Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để tinh chế xà phòng?

  • A. Chưng cất phân đoạn.
  • B. Sắc ký cột.
  • C. Cô cạn dung dịch.
  • D. Kết tinh phân đoạn từ dung dịch muối ăn bão hòa.

Câu 18: Xét về cấu tạo hóa học, điểm khác biệt cơ bản giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là ở nhóm chức phân cực (đầu ưa nước). Nhóm chức này trong chất giặt rửa tổng hợp thường là:

  • A. Carboxylate (-COO-).
  • B. Sulfonate (-SO3-) hoặc Sulfate (-OSO3-).
  • C. Hydroxyl (-OH).
  • D. Amino (-NH2).

Câu 19: Một loại chất giặt rửa có công thức R-C6H4-SO3Na, trong đó R là gốc alkyl mạch dài. Tên gọi thông thường của loại chất giặt rửa này là gì?

  • A. Alkylbenzensulfonate.
  • B. Alkylsulfate.
  • C. Muối natri của axit béo.
  • D. Este của axit sulfuric.

Câu 20: Tại sao nước bồ kết có khả năng giặt rửa?

  • A. Do chứa muối natri của axit béo.
  • B. Do có tính kiềm mạnh.
  • C. Do chứa saponin, là các glycoside có tính chất hoạt động bề mặt.
  • D. Do có khả năng tạo bọt nhiều.

Câu 21: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật, nếu thay NaOH bằng Ca(OH)2 thì sản phẩm thu được có phải là xà phòng không? Giải thích.

  • A. Có, vì Ca(OH)2 cũng là một base mạnh.
  • B. Không, vì Ca(OH)2 tạo ra muối canxi của axit béo, là chất rắn, không tan và không có tính tẩy rửa.
  • C. Có, vì muối canxi của axit béo tan tốt trong nước nóng.
  • D. Không, vì phản ứng với Ca(OH)2 không xảy ra.

Câu 22: Phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên nguồn gốc nguyên liệu sản xuất.

  • A. Xà phòng từ chất béo tự nhiên, chất giặt rửa tổng hợp từ dầu mỏ.
  • B. Xà phòng từ dầu mỏ, chất giặt rửa tổng hợp từ chất béo tự nhiên.
  • C. Cả hai đều từ chất béo tự nhiên.
  • D. Cả hai đều từ dầu mỏ.

Câu 23: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa:
(a) Đều có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước.
(b) Đều là este của axit béo.
(c) Xà phòng có thể dùng tốt trong nước cứng.
(d) Chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 24: Tính khối lượng NaOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 500 gam tristearin, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

  • A. 40 gam.
  • B. 50 gam.
  • C. 57 gam.
  • D. 60 gam.

Câu 25: Trong môi trường kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của axit béo và glixerol. Muối của axit béo đó chính là thành phần chính của:

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Este.
  • C. Lipid.
  • D. Xà phòng.

Câu 26: Điều gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm chứa nước xà phòng và lắc mạnh?

  • A. Dầu ăn tan hoàn toàn trong nước xà phòng.
  • B. Dầu ăn phân tán thành những hạt nhỏ lơ lửng trong nước xà phòng, tạo thành nhũ tương.
  • C. Dầu ăn lắng xuống đáy ống nghiệm.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 27: Chất nào sau đây là muối natri của axit béo no?

  • A. CH3[CH2]11C6H4SO3Na.
  • B. CH3(CH2)10CH=CHCOONa.
  • C. CH3(CH2)16COONa.
  • D. CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COONa.

Câu 28: Chất giặt rửa nào sau đây có thể được coi là "xanh" hơn, thân thiện với môi trường hơn?

  • A. Xà phòng từ dầu thực vật.
  • B. Chất giặt rửa alkylbenzensulfonate.
  • C. Chất giặt rửa alkylsulfate mạch nhánh.
  • D. Chất giặt rửa chứa phosphate.

Câu 29: Để tăng hiệu quả giặt rửa của xà phòng trong nước lạnh, người ta có thể thêm vào chất phụ gia nào?

  • A. Chất tạo màu.
  • B. Chất tạo mùi.
  • C. Chất làm mềm vải.
  • D. Enzyme protease (enzym sinh học).

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, để thu được xà phòng ở dạng rắn, học sinh đó nên thực hiện thao tác nào?

  • A. Chưng cất dung dịch.
  • B. Lọc dung dịch nóng.
  • C. Cô cạn dung dịch và thêm dung dịch NaCl bão hòa.
  • D. Để nguội dung dịch để xà phòng tự kết tinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm chung cơ bản nào sau đây về cấu trúc phân tử, giúp chúng có khả năng làm sạch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Vì sao xà phòng truyền thống thường kém hiệu quả khi sử dụng với nước cứng, trong khi chất giặt rửa tổng hợp lại ít bị ảnh hưởng bởi nước cứng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phản ứng hóa học nào sau đây là phản ứng chính trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Chất nào sau đây thường được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Ưu điểm nổi bật của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng truyền thống là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phần 'đuôi kỵ nước' trong phân tử xà phòng và chất giặt rửa có vai trò gì trong quá trình làm sạch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế xà phòng kali?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cơ chế hoạt động của xà phòng và chất giặt rửa trong việc loại bỏ vết bẩn dầu mỡ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong công nghiệp, glixerol (glixerine) là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất xà phòng. Ứng dụng quan trọng nhất của glixerol là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho các chất sau: natri stearat (C17H35COONa), natri lauryl sunfat (CH3(CH2)11OSO3Na), canxi stearat ((C17H35COO)2Ca), và natri dodecylbenzensunfonat (CH3[CH2]11C6H4SO3Na). Chất nào không phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để đánh giá chất lượng của một loại chất béo dùng trong sản xuất xà phòng, người ta thường xác định chỉ số axit. Chỉ số axit cho biết điều gì về chất béo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một hộ gia đình sử dụng xà phòng tự nấu từ mỡ động vật và NaOH để giặt quần áo. Tuy nhiên, quần áo sau khi giặt thường bị bám cặn trắng và nhanh mục. Nguyên nhân có thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ việc sử dụng chất giặt rửa, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo X + NaOH → Xà phòng Y + Glixerol Z. Xác định loại phản ứng và vai trò của NaOH trong phản ứng này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp thường được bổ sung thêm các chất phụ gia như chất làm trắng quang học, chất ổn định bọt, enzyme,...?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp về khả năng phân hủy sinh học. Phát biểu nào sau đây đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho một mẫu xà phòng natri stearat (C17H35COONa) bị lẫn tạp chất là natri clorua (NaCl). Phương pháp nào sau đây có thể được sử dụng để tinh chế xà phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Xét về cấu tạo hóa học, điểm khác biệt cơ bản giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là ở nhóm chức phân cực (đầu ưa nước). Nhóm chức này trong chất giặt rửa tổng hợp thường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Một loại chất giặt rửa có công thức R-C6H4-SO3Na, trong đó R là gốc alkyl mạch dài. Tên gọi thông thường của loại chất giặt rửa này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Tại sao nước bồ kết có khả năng giặt rửa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật, nếu thay NaOH bằng Ca(OH)2 thì sản phẩm thu được có phải là xà phòng không? Giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên nguồn gốc nguyên liệu sản xuất.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa:
(a) Đều có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước.
(b) Đều là este của axit béo.
(c) Xà phòng có thể dùng tốt trong nước cứng.
(d) Chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ô nhiễm môi trường.
Số phát biểu đúng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tính khối lượng NaOH cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn 500 gam tristearin, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong môi trường kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của axit béo và glixerol. Muối của axit béo đó chính là thành phần chính của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Điều gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm chứa nước xà phòng và lắc mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Chất nào sau đây là muối natri của axit béo no?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Chất giặt rửa nào sau đây có thể được coi là 'xanh' hơn, thân thiện với môi trường hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để tăng hiệu quả giặt rửa của xà phòng trong nước lạnh, người ta có thể thêm vào chất phụ gia nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, để thu được xà phòng ở dạng rắn, học sinh đó nên thực hiện thao tác nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xà phòng được tạo ra từ phản ứng xà phòng hóa, trong đó chất béo hoặc dầu mỡ tác dụng với dung dịch kiềm. Thành phần chính của xà phòng là muối kim loại của acid béo. Trong các chất sau, chất nào là thành phần chính của xà phòng?

  • A. Ethanol
  • B. Glycerol
  • C. Sodium chloride
  • D. Natri stearat (C₁₇H₃₅COONa)

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp khác biệt với xà phòng chủ yếu ở thành phần anion hoạt động bề mặt. Anion này không tạo kết tủa với ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng. Chất nào sau đây là anion hoạt động bề mặt điển hình trong chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Anion carboxylat (RCOO⁻)
  • B. Anion phosphat (PO₄³⁻)
  • C. Anion sulfonat (R-SO₃⁻)
  • D. Anion clorua (Cl⁻)

Câu 3: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm chung quan trọng trong cơ chế làm sạch. Điểm chung đó là gì?

  • A. Đều là muối của acid béo
  • B. Cấu trúc phân tử có đầu ưa nước và đuôi kỵ nước
  • C. Đều được sản xuất từ dầu mỏ
  • D. Tạo bọt nhiều khi sử dụng

Câu 4: Vì sao không nên dùng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng? Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng tạo kết tủa với xà phòng, làm giảm khả năng giặt rửa
  • B. Xà phòng phản ứng với nước cứng tạo ra khí độc
  • C. Nước cứng làm tăng độ pH của xà phòng, gây hại cho vải
  • D. Xà phòng bị phân hủy trong nước cứng

Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất xà phòng, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây để thực hiện phản ứng xà phòng hóa chất béo?

  • A. Acid sulfuric (H₂SO₄)
  • B. Acid hydrochloric (HCl)
  • C. Sodium hydroxide (NaOH)
  • D. Calcium chloride (CaCl₂)

Câu 6: Cho các chất sau: (1) Natri oleat (C₁₇H₃₃COONa), (2) Natri stearat (C₁₇H₃₅COONa), (3) Natri lauryl sulfat (CH₃(CH₂)₁₁OSO₃Na), (4) Dinatri hidrophotphat (Na₂HPO₄). Chất nào có thể là thành phần chính của xà phòng?

  • A. Chỉ (4)
  • B. Chỉ (1) và (2)
  • C. Chỉ (2) và (3)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 7: Chất giặt rửa tổng hợp ngày nay được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

  • A. Dầu thực vật
  • B. Mỡ động vật
  • C. Tinh bột
  • D. Dầu mỏ

Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây tạo ra sản phẩm có thể được sử dụng để sản xuất xà phòng?

  • A. Este hóa giữa acid acetic và ethanol
  • B. Thủy phân tinh bột trong môi trường acid
  • C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm
  • D. Phản ứng trùng hợp etylen

Câu 9: Tristearin là một triglyceride phổ biến trong mỡ động vật. Phản ứng nào được sử dụng để chuyển hóa tristearin thành xà phòng?

  • A. Phản ứng cracking
  • B. Phản ứng ester hóa
  • C. Phản ứng cộng hydro
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm

Câu 10: Nước bồ kết được sử dụng truyền thống như một chất giặt rửa tự nhiên. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nước bồ kết?

  • A. Là dung dịch muối natri của acid béo
  • B. Thành phần chính là alkylbenzene sulfonate
  • C. Chứa saponin, một loại glycoside có tính chất giặt rửa
  • D. Có tính kiềm mạnh tương tự xà phòng

Câu 11: Xét về khả năng phân hủy sinh học, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có sự khác biệt quan trọng. Phát biểu nào sau đây so sánh đúng nhất về khả năng phân hủy sinh học của chúng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp phân hủy sinh học tốt hơn xà phòng
  • B. Xà phòng phân hủy sinh học tốt hơn chất giặt rửa tổng hợp
  • C. Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều không phân hủy sinh học
  • D. Khả năng phân hủy sinh học của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là tương đương

Câu 12: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, một hiện tượng thường gặp là sự xuất hiện của "cặn xà phòng". Cặn xà phòng này được tạo thành từ chất nào?

  • A. Sodium chloride kết tủa
  • B. Magnesium sulfate kết tủa
  • C. Muối calcium và magnesium của acid béo
  • D. Glycerol không phản ứng

Câu 13: Để đánh giá hiệu quả giặt rửa, người ta thường xét đến khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Chất nào sau đây có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước?

  • A. Sodium chloride
  • B. Sodium lauryl sulfat
  • C. Đường glucose
  • D. Dầu ăn

Câu 14: Trong một thí nghiệm xà phòng hóa, người ta đun nóng 17,6 kg tristearin với dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng natri stearat thu được (giả sử hiệu suất 100%) là bao nhiêu?

  • A. 16,8 kg
  • B. 17,6 kg
  • C. 18,4 kg
  • D. 19,2 kg

Câu 15: Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo. Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 196. Để xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo này, cần bao nhiêu gam KOH?

  • A. 19,6 gam
  • B. 1,96 gam
  • C. 0,196 gam
  • D. 196 gam

Câu 16: Một hộ gia đình muốn tự làm xà phòng từ dầu dừa và NaOH. Họ nên chọn loại dầu dừa nào để có xà phòng chất lượng tốt nhất?

  • A. Dầu dừa đã qua sử dụng chiên rán
  • B. Dầu dừa tinh khiết, còn mới
  • C. Dầu dừa đã để lâu, có mùi hơi khét
  • D. Dầu dừa có lẫn tạp chất và cặn

Câu 17: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội so với xà phòng trong môi trường nước cứng. Ưu điểm nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Giá thành rẻ hơn xà phòng
  • B. Tạo bọt nhiều hơn xà phòng
  • C. Không tạo kết tủa với ion Ca²⁺, Mg²⁺ trong nước cứng
  • D. Có mùi thơm dễ chịu hơn xà phòng

Câu 18: So sánh khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trên vải sợi tổng hợp (như polyester). Chất nào hiệu quả hơn?

  • A. Xà phòng hiệu quả hơn
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp hiệu quả hơn
  • C. Cả hai hiệu quả như nhau
  • D. Không thể so sánh

Câu 19: Một loại chất giặt rửa được quảng cáo là "thân thiện với môi trường" vì "dễ phân hủy sinh học". Thành phần nào sau đây thường có trong chất giặt rửa "thân thiện với môi trường" và dễ phân hủy sinh học?

  • A. Alkylbenzene sulfonate mạch nhánh
  • B. Alkyl sulfate mạch dài
  • C. Nonylphenol ethoxylate
  • D. Alkyl polyglucoside

Câu 20: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật, glycerol là một sản phẩm phụ. Ứng dụng quan trọng nhất của glycerol là gì?

  • A. Nguyên liệu sản xuất mỹ phẩm và dược phẩm
  • B. Chất đốt sinh học
  • C. Phân bón hóa học
  • D. Chất bảo quản thực phẩm

Câu 21: Xét về tác động đến da tay, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có thể gây kích ứng khác nhau. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tác động của chúng lên da?

  • A. Xà phòng ít gây khô da hơn chất giặt rửa tổng hợp
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp thường có pH trung tính hoặc gần trung tính, ít gây kích ứng hơn xà phòng có pH kiềm
  • C. Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều an toàn tuyệt đối cho da
  • D. Xà phòng luôn gây kích ứng da mạnh hơn chất giặt rửa tổng hợp

Câu 22: Để tăng hiệu quả giặt tẩy của xà phòng và chất giặt rửa, người ta thường thêm vào các chất phụ gia. Chất phụ gia nào sau đây có vai trò làm trắng quang học, giúp quần áo trông sáng hơn?

  • A. Sodium triphosphate
  • B. Enzyme protease
  • C. Chất huỳnh quang
  • D. Chất tạo bọt

Câu 23: Một công ty sản xuất chất giặt rửa muốn giảm thiểu tác động môi trường. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Sử dụng chất hoạt động bề mặt dễ phân hủy sinh học và có nguồn gốc tái tạo
  • B. Tăng cường sử dụng bao bì nhựa để bảo quản sản phẩm tốt hơn
  • C. Giảm giá thành sản phẩm để tăng sức cạnh tranh
  • D. Tập trung quảng cáo mạnh mẽ hơn

Câu 24: Trong lịch sử, xà phòng đã được biết đến và sử dụng từ rất lâu. Nguồn gốc xa xưa nhất của xà phòng có thể được tìm thấy ở nền văn minh nào?

  • A. Ai Cập cổ đại
  • B. Hy Lạp cổ đại
  • C. La Mã cổ đại
  • D. Lưỡng Hà cổ đại (Babylon)

Câu 25: Đánh giá tính kinh tế, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến giá thành của xà phòng và chất giặt rửa trên thị trường?

  • A. Chi phí quảng cáo và marketing
  • B. Giá nguyên liệu đầu vào (dầu mỡ, hóa chất)
  • C. Chi phí nhân công sản xuất
  • D. Thuế và phí môi trường

Câu 26: Nghiên cứu về chất giặt rửa trong tương lai đang tập trung vào việc phát triển các sản phẩm "xanh" và bền vững hơn. Hướng nghiên cứu nào sau đây là tiềm năng nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng enzyme và chất tẩy trắng mạnh hơn
  • B. Phát triển chất giặt rửa gốc dầu mỏ hiệu quả hơn
  • C. Sử dụng nguyên liệu tái tạo và quy trình sản xuất tiết kiệm năng lượng
  • D. Tạo ra các loại chất giặt rửa đa năng, có thể giặt được mọi loại vải

Câu 27: Một học sinh muốn phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Thí nghiệm đơn giản nào sau đây có thể thực hiện?

  • A. Đo độ pH của dung dịch
  • B. Quan sát khả năng tạo bọt
  • C. Thử độ tan trong nước
  • D. Thêm dung dịch CaCl₂ và quan sát hiện tượng

Câu 28: Một người nội trợ phàn nàn rằng sau khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước máy, quần áo thường bị xỉn màu và cứng hơn. Nguyên nhân có thể là gì?

  • A. Nước máy có chứa ion Ca²⁺ và Mg²⁺ gây ra hiện tượng nước cứng, tạo cặn xà phòng
  • B. Xà phòng có tính acid làm hỏng sợi vải
  • C. Do sử dụng quá nhiều xà phòng
  • D. Do phơi quần áo dưới ánh nắng trực tiếp

Câu 29: Enzyme protease thường được thêm vào chất giặt rửa để tăng hiệu quả giặt tẩy. Enzyme này có tác dụng gì?

  • A. Làm trắng quần áo
  • B. Phân hủy protein, giúp loại bỏ vết bẩn từ máu, mồ hôi
  • C. Tăng cường khả năng tạo bọt
  • D. Khử mùi hôi trên quần áo

Câu 30: Một nghiên cứu so sánh hiệu quả kinh tế và môi trường giữa việc sử dụng xà phòng tự nhiên (từ dầu thực vật) và chất giặt rửa tổng hợp (từ dầu mỏ). Kết luận nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Xà phòng tự nhiên luôn kinh tế và thân thiện môi trường hơn chất giặt rửa tổng hợp
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp luôn kinh tế và thân thiện môi trường hơn xà phòng tự nhiên
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp có thể kinh tế hơn nhưng xà phòng tự nhiên thường thân thiện môi trường hơn
  • D. Xà phòng tự nhiên và chất giặt rửa tổng hợp có hiệu quả kinh tế và môi trường tương đương nhau

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Xà phòng được tạo ra từ phản ứng xà phòng hóa, trong đó chất béo hoặc dầu mỡ tác dụng với dung dịch kiềm. Thành phần chính của xà phòng là muối kim loại của acid béo. Trong các chất sau, chất nào là thành phần chính của xà phòng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp khác biệt với xà phòng chủ yếu ở thành phần anion hoạt động bề mặt. Anion này không tạo kết tủa với ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng. Chất nào sau đây là anion hoạt động bề mặt điển hình trong chất giặt rửa tổng hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm chung quan trọng trong cơ chế làm sạch. Điểm chung đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Vì sao không nên dùng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng? Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong công nghiệp sản xuất xà phòng, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây để thực hiện phản ứng xà phòng hóa chất béo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho các chất sau: (1) Natri oleat (C₁₇H₃₃COONa), (2) Natri stearat (C₁₇H₃₅COONa), (3) Natri lauryl sulfat (CH₃(CH₂)₁₁OSO₃Na), (4) Dinatri hidrophotphat (Na₂HPO₄). Chất nào có thể là thành phần chính của xà phòng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Chất giặt rửa tổng hợp ngày nay được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây tạo ra sản phẩm có thể được sử dụng để sản xuất xà phòng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tristearin là một triglyceride phổ biến trong mỡ động vật. Phản ứng nào được sử dụng để chuyển hóa tristearin thành xà phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Nước bồ kết được sử dụng truyền thống như một chất giặt rửa tự nhiên. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về nước bồ kết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Xét về khả năng phân hủy sinh học, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có sự khác biệt quan trọng. Phát biểu nào sau đây so sánh đúng nhất về khả năng phân hủy sinh học của chúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, một hiện tượng thường gặp là sự xuất hiện của 'cặn xà phòng'. Cặn xà phòng này được tạo thành từ chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để đánh giá hiệu quả giặt rửa, người ta thường xét đến khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Chất nào sau đây có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong một thí nghiệm xà phòng hóa, người ta đun nóng 17,6 kg tristearin với dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng natri stearat thu được (giả sử hiệu suất 100%) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo. Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 196. Để xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo này, cần bao nhiêu gam KOH?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một hộ gia đình muốn tự làm xà phòng từ dầu dừa và NaOH. Họ nên chọn loại dầu dừa nào để có xà phòng chất lượng tốt nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội so với xà phòng trong môi trường nước cứng. Ưu điểm nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: So sánh khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trên vải sợi tổng hợp (như polyester). Chất nào hiệu quả hơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một loại chất giặt rửa được quảng cáo là 'thân thiện với môi trường' vì 'dễ phân hủy sinh học'. Thành phần nào sau đây thường có trong chất giặt rửa 'thân thiện với môi trường' và dễ phân hủy sinh học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật, glycerol là một sản phẩm phụ. Ứng dụng quan trọng nhất của glycerol là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Xét về tác động đến da tay, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có thể gây kích ứng khác nhau. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tác động của chúng lên da?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để tăng hiệu quả giặt tẩy của xà phòng và chất giặt rửa, người ta thường thêm vào các chất phụ gia. Chất phụ gia nào sau đây có vai trò làm trắng quang học, giúp quần áo trông sáng hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một công ty sản xuất chất giặt rửa muốn giảm thiểu tác động môi trường. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong lịch sử, xà phòng đã được biết đến và sử dụng từ rất lâu. Nguồn gốc xa xưa nhất của xà phòng có thể được tìm thấy ở nền văn minh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Đánh giá tính kinh tế, yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến giá thành của xà phòng và chất giặt rửa trên thị trường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nghiên cứu về chất giặt rửa trong tương lai đang tập trung vào việc phát triển các sản phẩm 'xanh' và bền vững hơn. Hướng nghiên cứu nào sau đây là tiềm năng nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một học sinh muốn phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Thí nghiệm đơn giản nào sau đây có thể thực hiện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một người nội trợ phàn nàn rằng sau khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước máy, quần áo thường bị xỉn màu và cứng hơn. Nguyên nhân có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Enzyme protease thường được thêm vào chất giặt rửa để tăng hiệu quả giặt tẩy. Enzyme này có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một nghiên cứu so sánh hiệu quả kinh tế và môi trường giữa việc sử dụng xà phòng tự nhiên (từ dầu thực vật) và chất giặt rửa tổng hợp (từ dầu mỏ). Kết luận nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử chất giặt rửa có cấu tạo đặc trưng cho phép nó hoạt động hiệu quả trong quá trình làm sạch. Cấu tạo đó bao gồm hai phần chính là:

  • A. Phần ưa dầu và phần kị nước.
  • B. Phần ưa nước và phần kị dầu.
  • C. Phần không phân cực và phần không ion hóa.
  • D. Phần kị nước (đuôi hydrocarbon) và phần ưa nước (đầu phân cực).

Câu 2: Xà phòng được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào trong công nghiệp?

  • A. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa).
  • B. Tổng hợp từ các hydrocarbon mạch ngắn và acid sulfuric.
  • C. Phản ứng trùng hợp các monomer vinyl.
  • D. Oxi hóa các alkane mạch dài.

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào so với xà phòng, đặc biệt khi sử dụng với nước cứng?

  • A. Có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên, thân thiện với môi trường.
  • B. Tạo nhiều bọt hơn và có mùi thơm dễ chịu hơn.
  • C. Không tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng.
  • D. Có khả năng tẩy trắng hiệu quả hơn.

Câu 4: Giải thích tại sao nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng và có thể tạo cặn bám trên quần áo?

  • A. Các ion Ca2+, Mg2+ phá hủy cấu trúc phân tử của xà phòng.
  • B. Các ion Ca2+, Mg2+ kết hợp với gốc acid béo của xà phòng tạo thành muối không tan, làm giảm nồng độ xà phòng hiệu quả trong nước.
  • C. Nước cứng làm tăng độ pH của dung dịch, khiến xà phòng bị phân hủy.
  • D. Các ion Ca2+, Mg2+ cạnh tranh với phân tử xà phòng trong việc bám vào vết bẩn.

Câu 5: Một mẫu chất béo có thành phần chính là tristearin. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam mẫu chất béo này bằng dung dịch NaOH vừa đủ, khối lượng muối natri stearate (C17H35COONa) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu? (Biết M_tristearin = 890 g/mol, M_C17H35COONa = 306 g/mol)

  • A. 91,8 gam.
  • B. 30,6 gam.
  • C. 275,4 gam.
  • D. 89 gam.

Câu 6: Phân tử xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có chung đặc điểm cấu tạo nào giúp chúng có khả năng hòa tan cả trong nước và trong dầu/chất béo?

  • A. Đều là muối của acid vô cơ mạnh.
  • B. Đều chứa liên kết đôi hoặc liên kết ba trong phân tử.
  • C. Đều có kích thước phân tử rất lớn.
  • D. Cấu tạo lưỡng cực với một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.

Câu 7: Chất nào sau đây có thể được coi là thành phần chính của một loại xà phòng?

  • A. CH3COONa.
  • B. C6H5SO3Na.
  • C. C15H31COONa.
  • D. (C17H35COO)2Ca.

Câu 8: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là:

  • A. Chất béo động vật hoặc thực vật.
  • B. Các sản phẩm của công nghiệp dầu mỏ.
  • C. Tinh bột và cellulose.
  • D. Các loại đường đơn.

Câu 9: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường:

  • A. Kiềm (NaOH hoặc KOH).
  • B. Acid (H2SO4 loãng).
  • C. Nước (xúc tác enzyme).
  • D. Môi trường trung tính ở nhiệt độ cao.

Câu 10: Để loại bỏ vết dầu mỡ dính trên vải, phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa hoạt động như thế nào?

  • A. Phản ứng hóa học trực tiếp với vết dầu mỡ, biến chúng thành chất khác dễ tan.
  • B. Phần kị nước của phân tử bám vào vết dầu mỡ, phần ưa nước hướng ra dung dịch nước, tạo thành hạt mixen lơ lửng và bị cuốn trôi.
  • C. Phần ưa nước của phân tử bám vào vết dầu mỡ, phần kị nước hướng ra dung dịch nước.
  • D. Làm tăng sức căng bề mặt của nước, giúp nước dễ dàng thấm sâu vào sợi vải.

Câu 11: Trong các chất sau, chất nào không thể là thành phần chính của xà phòng?

  • A. C17H33COONa.
  • B. C15H31COOK.
  • C. C17H35COOK.
  • D. CH3[CH2]11C6H4SO3Na.

Câu 12: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có nhược điểm nào?

  • A. Khó bị phân hủy sinh học hơn, gây ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Khả năng giặt sạch kém hơn.
  • C. Giá thành sản xuất cao hơn.
  • D. Gây hại cho da tay nhiều hơn.

Câu 13: Nước bồ kết, bồ hòn được sử dụng từ xa xưa để giặt rửa. Chúng thuộc nhóm chất giặt rửa nào?

  • A. Xà phòng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. Chất giặt rửa tự nhiên.
  • D. Hỗn hợp xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 14: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước máy (thường chứa một lượng nhỏ ion Ca2+, Mg2+), điều gì xảy ra với xà phòng?

  • A. Xà phòng bị phân hủy hoàn toàn thành acid béo và kiềm.
  • B. Một phần xà phòng tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+, làm giảm hiệu quả giặt rửa.
  • C. Xà phòng tăng khả năng tạo bọt.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra, xà phòng hoạt động bình thường.

Câu 15: Phản ứng xà phòng hóa tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng NaOH tạo ra sản phẩm là natri stearate (C17H35COONa) và glycerol. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol tristearin, số mol NaOH cần dùng và số mol glycerol tạo thành lần lượt là:

  • A. 3 mol NaOH và 1 mol glycerol.
  • B. 1 mol NaOH và 3 mol glycerol.
  • C. 3 mol NaOH và 3 mol glycerol.
  • D. 1 mol NaOH và 1 mol glycerol.

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng điều chế xà phòng từ chất béo: Chất béo + Dung dịch X --(đun nóng)--> Muối natri của acid béo + Glycerol. Chất X là:

  • A. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch NaOH đặc.
  • D. Dung dịch NaCl bão hòa.

Câu 17: Chất nào sau đây là một ví dụ điển hình về thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. C17H35COONa.
  • B. (C15H31COO)2Ca.
  • C. C3H5(OH)3.
  • D. CH3(CH2)10CH2OSO3Na (natri dodecylsulfate).

Câu 18: Quá trình làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa dựa trên khả năng tạo nhũ tương hóa các vết bẩn không tan trong nước (như dầu, mỡ). Khả năng này có được là nhờ:

  • A. Cấu tạo phân tử có cả phần ưa nước và kị nước.
  • B. Khả năng phản ứng mạnh với các chất bẩn.
  • C. Độ pH cao của dung dịch xà phòng/chất giặt rửa.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.

Câu 19: Để sản xuất xà phòng tắm, người ta thường sử dụng muối potassium của acid béo thay vì muối natri. Lý do là:

  • A. Muối potassium có khả năng tẩy rửa mạnh hơn.
  • B. Muối potassium của acid béo thường mềm và dễ tan trong nước hơn muối natri, phù hợp với xà phòng tắm.
  • C. Nguyên liệu KOH để sản xuất muối potassium rẻ hơn NaOH.
  • D. Muối potassium không bị ảnh hưởng bởi nước cứng.

Câu 20: Một trong những ứng dụng của glycerol thu được từ quá trình xà phòng hóa chất béo là:

  • A. Làm chất tẩy trắng trong xà phòng.
  • B. Nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. Làm chất giữ ẩm trong mỹ phẩm và thực phẩm.
  • D. Làm chất tạo bọt.

Câu 21: Phân tử chất giặt rửa tổng hợp có phần đuôi kị nước thường là gốc hydrocarbon mạch dài. Phần đầu ưa nước có thể là nhóm chức nào?

  • A. Muối sulfonate (-SO3-Na+) hoặc sulfate (-OSO3-Na+).
  • B. Nhóm carboxyl (-COO-Na+).
  • C. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Nhóm ester (-COO-).

Câu 22: Xét khả năng hoạt động trong nước cứng, chất nào sau đây cho hiệu quả tốt nhất?

  • A. Xà phòng làm từ dầu dừa (chứa nhiều acid béo no mạch ngắn).
  • B. Xà phòng làm từ mỡ bò (chứa nhiều acid béo no mạch dài).
  • C. Nước bồ kết.
  • D. Bột giặt (chất giặt rửa tổng hợp).

Câu 23: Tại sao việc sử dụng xà phòng trong nước cứng có thể gây lãng phí?

  • A. Một phần xà phòng bị tiêu hao để kết tủa với ion Ca2+, Mg2+ trước khi có thể phát huy tác dụng giặt rửa.
  • B. Xà phòng dễ bị phân hủy trong nước cứng.
  • C. Cần dùng ít nước hơn khi giặt bằng xà phòng trong nước cứng.
  • D. Xà phòng làm tăng độ cứng của nước.

Câu 24: Quá trình sản xuất chất giặt rửa tổng hợp từ dầu mỏ thường bao gồm các bước chính như alkyl hóa benzen, sulfon hóa và trung hòa. Đây là quá trình tổng hợp hóa học phức tạp, khác với phản ứng xà phòng hóa chất béo. Điều này thể hiện:

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp có cấu trúc phân tử đơn giản hơn xà phòng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp là sản phẩm của công nghiệp hóa chất hiện đại, không có nguồn gốc trực tiếp từ chất béo tự nhiên.
  • C. Xà phòng thân thiện với môi trường hơn vì quy trình sản xuất đơn giản.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn xà phòng.

Câu 25: Cho các dung dịch sau: dung dịch C17H35COONa, dung dịch CH3[CH2]11C6H4SO3Na, nước cất, dung dịch NaCl. Nếu cho mỗi dung dịch này vào nước cứng (chứa nhiều Ca2+, Mg2+) và khuấy đều, hiện tượng nào sẽ xảy ra với dung dịch C17H35COONa?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, làm giảm khả năng tạo bọt.
  • B. Dung dịch trở nên trong suốt hơn.
  • C. Tạo bọt nhiều hơn ban đầu.
  • D. Không có hiện tượng gì đặc biệt.

Câu 26: Để xác định xem một mẫu nước có phải là nước cứng hay không, người ta có thể sử dụng chất thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch acid mạnh (HCl).
  • B. Dung dịch xà phòng.
  • C. Dung dịch muối ăn (NaCl).
  • D. Dung dịch đường glucose.

Câu 27: Phân tử xà phòng có công thức chung là RCOONa hoặc RCOOK, trong đó R là gốc hydrocarbon của acid béo. Gốc R này thường có đặc điểm gì?

  • A. Là gốc hydrocarbon thơm vòng đơn giản.
  • B. Là gốc hydrocarbon mạch ngắn (dưới 6 nguyên tử carbon).
  • C. Là gốc hydrocarbon mạch dài (thường từ 12 đến 18 nguyên tử carbon), có thể no hoặc không no.
  • D. Là gốc hydrocarbon có chứa nhóm hydroxyl (-OH).

Câu 28: Một ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là khả năng hoạt động hiệu quả trong cả môi trường nước cứng và nước mềm. Điều này là do:

  • A. Chúng có khả năng tạo bọt nhiều hơn.
  • B. Chúng có khả năng làm mềm nước cứng.
  • C. Các muối sulfonate/sulfate của chúng có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • D. Các muối sulfonate/sulfate của chúng với ion Ca2+, Mg2+ là muối tan hoặc kết tủa rất ít, không làm giảm đáng kể nồng độ chất hoạt động bề mặt.

Câu 29: Cho 22,25 kg tristearin (C17H35COO)3C3H5 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ để sản xuất xà phòng. Khối lượng glycerol (C3H5(OH)3) thu được là bao nhiêu kg? (Biết M_tristearin = 890 g/mol, M_glycerol = 92 g/mol)

  • A. 2,3 kg.
  • B. 9,2 kg.
  • C. 4,6 kg.
  • D. 6,9 kg.

Câu 30: Phân tử chất hoạt động bề mặt trong xà phòng hoặc chất giặt rửa khi tan trong nước có xu hướng tập hợp lại thành các cấu trúc dạng cầu gọi là mixen. Cấu trúc này có đặc điểm gì?

  • A. Các đầu kị nước hướng ra ngoài, tiếp xúc với nước.
  • B. Các đầu ưa nước hướng vào trong, tạo thành lõi kị nước.
  • C. Các đuôi kị nước hướng vào trong, tạo thành lõi ưa dầu/kị nước; các đầu ưa nước hướng ra ngoài, tiếp xúc với nước.
  • D. Các đuôi kị nước và đầu ưa nước xen kẽ nhau thành một lớp màng phẳng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân tử chất giặt rửa có cấu tạo đặc trưng cho phép nó hoạt động hiệu quả trong quá trình làm sạch. Cấu tạo đó bao gồm hai phần chính là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xà phòng được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào so với xà phòng, đặc biệt khi sử dụng với nước cứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Giải thích tại sao nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng và có thể tạo cặn bám trên quần áo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một mẫu chất béo có thành phần chính là tristearin. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam mẫu chất béo này bằng dung dịch NaOH vừa đủ, khối lượng muối natri stearate (C17H35COONa) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu? (Biết M_tristearin = 890 g/mol, M_C17H35COONa = 306 g/mol)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phân tử xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có chung đặc điểm cấu tạo nào giúp chúng có khả năng hòa tan cả trong nước và trong dầu/chất béo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chất nào sau đây có thể được coi là thành phần chính của một loại xà phòng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguyên liệu ban đầu là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để loại bỏ vết dầu mỡ dính trên vải, phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa hoạt động như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong các chất sau, chất nào *không* thể là thành phần chính của xà phòng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có nhược điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Nước bồ kết, bồ hòn được sử dụng từ xa xưa để giặt rửa. Chúng thuộc nhóm chất giặt rửa nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước máy (thường chứa một lượng nhỏ ion Ca2+, Mg2+), điều gì xảy ra với xà phòng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phản ứng xà phòng hóa tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng NaOH tạo ra sản phẩm là natri stearate (C17H35COONa) và glycerol. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol tristearin, số mol NaOH cần dùng và số mol glycerol tạo thành lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng điều chế xà phòng từ chất béo: Chất béo + Dung dịch X --(đun nóng)--> Muối natri của acid béo + Glycerol. Chất X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Chất nào sau đây là một ví dụ điển hình về thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Quá trình làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa dựa trên khả năng tạo nhũ tương hóa các vết bẩn không tan trong nước (như dầu, mỡ). Khả năng này có được là nhờ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để sản xuất xà phòng tắm, người ta thường sử dụng muối potassium của acid béo thay vì muối natri. Lý do là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một trong những ứng dụng của glycerol thu được từ quá trình xà phòng hóa chất béo là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phân tử chất giặt rửa tổng hợp có phần đuôi kị nước thường là gốc hydrocarbon mạch dài. Phần đầu ưa nước có thể là nhóm chức nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xét khả năng hoạt động trong nước cứng, chất nào sau đây cho hiệu quả tốt nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao việc sử dụng xà phòng trong nước cứng có thể gây lãng phí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Quá trình sản xuất chất giặt rửa tổng hợp từ dầu mỏ thường bao gồm các bước chính như alkyl hóa benzen, sulfon hóa và trung hòa. Đây là quá trình tổng hợp hóa học phức tạp, khác với phản ứng xà phòng hóa chất béo. Điều này thể hiện:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho các dung dịch sau: dung dịch C17H35COONa, dung dịch CH3[CH2]11C6H4SO3Na, nước cất, dung dịch NaCl. Nếu cho mỗi dung dịch này vào nước cứng (chứa nhiều Ca2+, Mg2+) và khuấy đều, hiện tượng nào sẽ xảy ra với dung dịch C17H35COONa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để xác định xem một mẫu nước có phải là nước cứng hay không, người ta có thể sử dụng chất thử nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tử xà phòng có công thức chung là RCOONa hoặc RCOOK, trong đó R là gốc hydrocarbon của acid béo. Gốc R này thường có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là khả năng hoạt động hiệu quả trong cả môi trường nước cứng và nước mềm. Điều này là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho 22,25 kg tristearin (C17H35COO)3C3H5 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ để sản xuất xà phòng. Khối lượng glycerol (C3H5(OH)3) thu được là bao nhiêu kg? (Biết M_tristearin = 890 g/mol, M_glycerol = 92 g/mol)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phân tử chất hoạt động bề mặt trong xà phòng hoặc chất giặt rửa khi tan trong nước có xu hướng tập hợp lại thành các cấu trúc dạng cầu gọi là mixen. Cấu trúc này có đặc điểm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một loại xà phòng được sản xuất từ phản ứng xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH. Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng tẩy rửa của loại xà phòng này là chất nào?

  • A. C17H33COONa
  • B. C17H35COONa
  • C. C15H31COONa
  • D. C3H5(OH)3

Câu 2: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng, hiệu quả giặt rửa bị giảm đáng kể. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Xà phòng bị phân hủy bởi các ion Ca2+, Mg2+
  • B. Các ion Ca2+, Mg2+ làm tăng sức căng bề mặt của nước, cản trở quá trình làm ướt
  • C. Muối sodium/potassium của acid béo tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+, làm giảm nồng độ chất tẩy rửa và bám lên vải
  • D. Nước cứng làm cho các phân tử xà phòng co cụm lại, không phân tán được

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp (như bột giặt) có ưu điểm nổi bật so với xà phòng truyền thống khi sử dụng với nước cứng. Đặc điểm cấu tạo nào của chất giặt rửa tổng hợp giúp nó hoạt động hiệu quả trong nước cứng?

  • A. Có mạch hydrocarbon ngắn hơn xà phòng
  • B. Muối của nó với ion Ca2+, Mg2+ là chất tan hoặc ít kết tủa
  • C. Chứa nhiều chất phụ gia tăng cường khả năng tẩy rửa
  • D. Có khả năng tạo bọt tốt hơn trong mọi loại nước

Câu 4: Cấu tạo chung của một phân tử chất tẩy rửa (xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp) thường gồm hai phần. Đặc điểm của hai phần này liên quan đến tính chất nào?

  • A. Phần ưa nhiệt và phần kị nhiệt
  • B. Phần ưa acid và phần kị acid
  • C. Phần ưa kiềm và phần kị kiềm
  • D. Phần ưa nước và phần kị nước

Câu 5: Quá trình nào sau đây là phương pháp chủ yếu để sản xuất xà phòng trong công nghiệp?

  • A. Thủy phân chất béo bằng dung dịch kiềm nóng (xà phòng hóa)
  • B. Este hóa glycerol với acid béo
  • C. Oxi hóa hydrocarbon mạch dài
  • D. Tổng hợp từ các dẫn xuất của dầu mỏ

Câu 6: Một trong những nhược điểm của xà phòng là khả năng gây ô nhiễm môi trường khi bị phân hủy sinh học chậm. Phát biểu này SAI ở điểm nào?

  • A. Xà phòng không gây ô nhiễm môi trường
  • B. Xà phòng dễ bị phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp
  • C. Xà phòng chỉ gây ô nhiễm khi sử dụng trong nước cứng
  • D. Xà phòng không phải là chất tẩy rửa

Câu 7: Cho các chất sau: (1) C17H35COONa, (2) CH3(CH2)11OSO3Na, (3) C17H33COOK, (4) CH3(CH2)10C6H4SO3Na. Có bao nhiêu chất trong số này là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Khả năng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên cơ chế nào sau đây?

  • A. Phản ứng hóa học phân hủy chất bẩn
  • B. Tạo liên kết cộng hóa trị với chất bẩn
  • C. Hòa tan chất bẩn vào nước
  • D. Nhũ hóa chất bẩn (dầu mỡ) thành các hạt nhỏ, phân tán trong nước và bị cuốn trôi

Câu 9: Khi giặt quần áo bằng nước bồ kết, người ta nhận thấy khả năng tạo bọt và làm sạch tương tự như xà phòng. Chất nào trong quả bồ kết có khả năng này?

  • A. Saponin
  • B. Acid béo tự do
  • C. Glycerol
  • D. Este

Câu 10: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguyên liệu nào?

  • A. Mỡ động vật
  • B. Dầu thực vật
  • C. Dầu mỏ
  • D. Tinh bột và cellulose

Câu 11: Cho 89 gam tristearin ((C17H35COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu gam? (Biết M của tristearin = 890 g/mol, M của glycerol = 92 g/mol)

  • A. 4.6 gam
  • B. 9.2 gam
  • C. 18.4 gam
  • D. 27.6 gam

Câu 12: Phân tử chất giặt rửa có cấu tạo đặc trưng giúp nó hoạt động hiệu quả. Nếu một phân tử chất giặt rửa có công thức CH3(CH2)11C6H4SO3Na, hãy xác định phần ưa nước và phần kị nước của phân tử này.

  • A. Phần kị nước là CH3(CH2)11C6H4-, phần ưa nước là -SO3Na
  • B. Phần kị nước là -SO3Na, phần ưa nước là CH3(CH2)11C6H4-
  • C. Phần kị nước là CH3-, phần ưa nước là (CH2)11C6H4SO3Na
  • D. Phần kị nước là C6H4-, phần ưa nước là CH3(CH2)11SO3Na

Câu 13: So sánh khả năng phân hủy sinh học của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp dễ bị phân hủy sinh học hơn xà phòng.
  • B. Xà phòng dễ bị phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp có mạch nhánh.
  • C. Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều rất khó bị phân hủy sinh học.
  • D. Khả năng phân hủy sinh học của chúng là như nhau.

Câu 14: Một nhà máy sản xuất xà phòng sử dụng 176 kg tristearin và 60 kg dung dịch NaOH 20% để xà phòng hóa. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối sodium stearate (C17H35COONa) thu được là bao nhiêu kg? (Biết M của tristearin = 890, NaOH = 40, C17H35COONa = 306)

  • A. 183.6 kg
  • B. 180.0 kg
  • C. 275.4 kg
  • D. 367.2 kg

Câu 15: Chất nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của xà phòng?

  • A. Sodium stearate
  • B. Potassium palmitate
  • C. Sodium oleate
  • D. Sodium dodecylbenzenesulfonate

Câu 16: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, trên bề mặt nước thường xuất hiện một lớp váng trắng đục?

  • A. Đó là bọt xà phòng bị vón cục lại
  • B. Đó là kết tủa của muối calcium hoặc magnesium của acid béo
  • C. Đó là chất bẩn từ quần áo bị nổi lên
  • D. Đó là glycerol được giải phóng từ quá trình thủy phân

Câu 17: So sánh tính chất giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp không có khả năng tạo bọt.
  • B. Xà phòng có khả năng tẩy rửa mạnh hơn chất giặt rửa tổng hợp trong mọi điều kiện.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp ít bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước hơn xà phòng.
  • D. Xà phòng thường có nguồn gốc từ dầu mỏ, còn chất giặt rửa tổng hợp từ chất béo.

Câu 18: Một học sinh thực hiện phản ứng xà phòng hóa 1 mol tristearin bằng dung dịch KOH dư. Sản phẩm thu được sau phản ứng là gì?

  • A. Acid stearic và glycerol
  • B. Methyl stearate và nước
  • C. Sodium stearate và glycerol
  • D. Potassium stearate và glycerol

Câu 19: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp dạng muối alkylsulfate?

  • A. Alcohol béo mạch dài
  • B. Acid béo mạch dài
  • C. Glycerol
  • D. Este của glycerol và acid béo

Câu 20: Nước bồ kết được xếp vào loại chất tẩy rửa nào?

  • A. Chất giặt rửa tự nhiên
  • B. Xà phòng
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp
  • D. Chất hoạt động bề mặt nhân tạo

Câu 21: Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 190 mg KOH/g chất béo. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 190 gam KOH để xà phòng hóa 1 gam chất béo đó.
  • B. Cần 190 miligam NaOH để xà phòng hóa 1 gam chất béo đó.
  • C. Cần 190 miligam KOH để xà phòng hóa hết lượng triglyceride và trung hòa hết acid béo tự do có trong 1 gam chất béo đó.
  • D. Trong 1 gam chất béo đó chứa 190 miligam triglyceride.

Câu 22: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp ít gây kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng hơn xà phòng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp không chứa nhóm carboxylate.
  • B. Các muối calcium và magnesium của sulfonate và sulfate tan tốt hơn muối của carboxylate.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • D. Các muối calcium và magnesium của sulfonate và sulfate tan hoặc tạo kết tủa dạng keo mịn, không bám chặt như muối của acid béo.

Câu 23: Phản ứng xà phòng hóa tristearin bằng NaOH tạo ra sản phẩm là C17H35COONa và glycerol. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để thu được 61.2 kg C17H35COONa, khối lượng tristearin cần dùng là bao nhiêu kg? (Biết M của tristearin = 890, C17H35COONa = 306)

  • A. 44.5 kg
  • B. 55.625 kg
  • C. 69.53 kg
  • D. 89.0 kg

Câu 24: So sánh cấu trúc phân tử của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Điểm khác biệt cơ bản nhất ở phần ưa nước là gì?

  • A. Xà phòng có nhóm -COO-Na+ hoặc -COO-K+, chất giặt rửa tổng hợp thường có nhóm -SO3-Na+ hoặc -OSO3-Na+.
  • B. Xà phòng có mạch carbon no, chất giặt rửa tổng hợp có mạch carbon không no.
  • C. Xà phòng có gốc hydrocarbon mạch thẳng, chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon mạch nhánh.
  • D. Xà phòng có chứa nguyên tử kim loại kiềm, chất giặt rửa tổng hợp thì không.

Câu 25: Công thức cấu tạo CH3(CH2)11C6H4SO3Na là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp. Tên gọi của gốc hydrocarbon C6H4- trong công thức này là gì?

  • A. Gốc alkyl
  • B. Gốc phenyl
  • C. Gốc phenylen
  • D. Gốc benzyl

Câu 26: Một trong những tác dụng của chất phụ gia trong bột giặt là làm mềm nước. Chất nào sau đây thường được thêm vào bột giặt với mục đích này?

  • A. Sodium triphosphate (Na5P3O10)
  • B. Sodium chloride (NaCl)
  • C. Sodium sulfate (Na2SO4)
  • D. Glycerol

Câu 27: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Giải thích.

  • A. Thuận nghịch, vì là phản ứng thủy phân este.
  • B. Một chiều, vì tạo thành muối của acid yếu và bazơ mạnh.
  • C. Thuận nghịch, vì tạo thành ancol và muối.
  • D. Một chiều, vì phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 28: Để sản xuất xà phòng rắn, người ta thường dùng kiềm nào để xà phòng hóa chất béo?

  • A. NaOH
  • B. KOH
  • C. Ca(OH)2
  • D. NH3

Câu 29: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và NaOH, người ta có thể thêm NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng. Mục đích của việc thêm NaCl bão hòa là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Trung hòa lượng NaOH dư.
  • C. Làm cho xà phòng (muối của acid béo) tách lớp và nổi lên.
  • D. Tăng khả năng tạo bọt của xà phòng.

Câu 30: Chất giặt rửa tổng hợp có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Tuy nhiên, một số loại chất giặt rửa tổng hợp có thể gây hại cho môi trường do khó bị phân hủy sinh học, đặc biệt là các loại có cấu trúc mạch carbon như thế nào?

  • A. Mạch carbon ngắn
  • B. Mạch carbon phân nhánh
  • C. Mạch carbon không no
  • D. Mạch carbon có vòng benzene

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một loại xà phòng được sản xuất từ phản ứng xà phòng hóa triolein bằng dung dịch NaOH. Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng tẩy rửa của loại xà phòng này là chất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng, hiệu quả giặt rửa bị giảm đáng kể. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp (như bột giặt) có ưu điểm nổi bật so với xà phòng truyền thống khi sử dụng với nước cứng. Đặc điểm cấu tạo nào của chất giặt rửa tổng hợp giúp nó hoạt động hiệu quả trong nước cứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cấu tạo chung của một phân tử chất tẩy rửa (xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp) thường gồm hai phần. Đặc điểm của hai phần này liên quan đến tính chất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Quá trình nào sau đây là phương pháp chủ yếu để sản xuất xà phòng trong công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một trong những nhược điểm của xà phòng là khả năng gây ô nhiễm môi trường khi bị phân hủy sinh học chậm. Phát biểu này SAI ở điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho các chất sau: (1) C17H35COONa, (2) CH3(CH2)11OSO3Na, (3) C17H33COOK, (4) CH3(CH2)10C6H4SO3Na. Có bao nhiêu chất trong số này là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khả năng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên cơ chế nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi giặt quần áo bằng nước bồ kết, người ta nhận thấy khả năng tạo bọt và làm sạch tương tự như xà phòng. Chất nào trong quả bồ kết có khả năng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguyên liệu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho 89 gam tristearin ((C17H35COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu gam? (Biết M của tristearin = 890 g/mol, M của glycerol = 92 g/mol)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tử chất giặt rửa có cấu tạo đặc trưng giúp nó hoạt động hiệu quả. Nếu một phân tử chất giặt rửa có công thức CH3(CH2)11C6H4SO3Na, hãy xác định phần ưa nước và phần kị nước của phân tử này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: So sánh khả năng phân hủy sinh học của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một nhà máy sản xuất xà phòng sử dụng 176 kg tristearin và 60 kg dung dịch NaOH 20% để xà phòng hóa. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối sodium stearate (C17H35COONa) thu được là bao nhiêu kg? (Biết M của tristearin = 890, NaOH = 40, C17H35COONa = 306)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Chất nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của xà phòng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, trên bề mặt nước thường xuất hiện một lớp váng trắng đục?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: So sánh tính chất giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một học sinh thực hiện phản ứng xà phòng hóa 1 mol tristearin bằng dung dịch KOH dư. Sản phẩm thu được sau phản ứng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp dạng muối alkylsulfate?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nước bồ kết được xếp vào loại chất tẩy rửa nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 190 mg KOH/g chất béo. Điều này có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp ít gây kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng hơn xà phòng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phản ứng xà phòng hóa tristearin bằng NaOH tạo ra sản phẩm là C17H35COONa và glycerol. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để thu được 61.2 kg C17H35COONa, khối lượng tristearin cần dùng là bao nhiêu kg? (Biết M của tristearin = 890, C17H35COONa = 306)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: So sánh cấu trúc phân tử của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Điểm khác biệt cơ bản nhất ở phần ưa nước là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Công thức cấu tạo CH3(CH2)11C6H4SO3Na là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp. Tên gọi của gốc hydrocarbon C6H4- trong công thức này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một trong những tác dụng của chất phụ gia trong bột giặt là làm mềm nước. Chất nào sau đây thường được thêm vào bột giặt với mục đích này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Giải thích.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để sản xuất xà phòng rắn, người ta thường dùng kiềm nào để xà phòng hóa chất béo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và NaOH, người ta có thể thêm NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng. Mục đích của việc thêm NaCl bão hòa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Chất giặt rửa tổng hợp có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Tuy nhiên, một số loại chất giặt rửa tổng hợp có thể gây hại cho môi trường do khó bị phân hủy sinh học, đặc biệt là các loại có cấu trúc mạch carbon như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 18: Kinh tế Hoa Kỳ

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần chính của xà phòng được điều chế bằng phản ứng xà phòng hóa chất béo là gì?

  • A. Hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của các acid béo.
  • B. Muối sodium alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate.
  • C. Ester của glycerol với các acid béo.
  • D. Hỗn hợp acid béo tự do và glycerol.

Câu 2: Công thức cấu tạo nào sau đây là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp phổ biến?

  • A. C15H31COONa
  • B. C17H33COOK
  • C. CH3(CH2)11OSO3Na
  • D. (C17H35COO)2Ca

Câu 3: Khi sử dụng xà phòng để giặt giũ trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả làm sạch bị giảm đáng kể do hiện tượng nào sau đây?

  • A. Ion Ca2+ và Mg2+ phân hủy xà phòng thành acid béo và kiềm.
  • B. Xà phòng bị thủy phân mạnh hơn trong nước cứng.
  • C. Ion Ca2+ và Mg2+ cạnh tranh với xà phòng để bám vào vết bẩn.
  • D. Các ion Ca2+ và Mg2+ tạo kết tủa với anion của acid béo, làm giảm nồng độ chất hoạt động bề mặt hòa tan.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phương pháp chính để sản xuất xà phòng trong công nghiệp?

  • A. Thủy phân chất béo trong môi trường acid.
  • B. Thủy phân chất béo bằng dung dịch kiềm (xà phòng hóa).
  • C. Tổng hợp từ hydrocarbon mạch nhánh và sulfur trioxide.
  • D. Oxi hóa hydrocarbon no mạch dài.

Câu 5: Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ. Đặc điểm cấu tạo chung nào của phân tử giúp chúng thực hiện chức năng này?

  • A. Cấu tạo gồm một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.
  • B. Đều là các muối của acid mạnh và base mạnh.
  • C. Đều có chứa liên kết ester trong phân tử.
  • D. Đều có khả năng tạo phức với ion kim loại trong nước cứng.

Câu 6: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguồn nguyên liệu chính nào?

  • A. Mỡ động vật.
  • B. Dầu thực vật.
  • C. Các loại quả chứa saponin (bồ kết, bồ hòn).
  • D. Sản phẩm từ dầu mỏ.

Câu 7: Glycerol là một sản phẩm phụ quan trọng trong quá trình sản xuất xà phòng. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glycerol?

  • A. Nguyên liệu sản xuất polietilen (PE).
  • B. Chất giữ ẩm trong mỹ phẩm.
  • C. Sản xuất thuốc nổ nitroglycerin.
  • D. Chất chống đông.

Câu 8: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào nổi bật khi sử dụng trong nước cứng?

  • A. Rẻ tiền hơn.
  • B. Thân thiện với môi trường hơn.
  • C. Ít hoặc không tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+.
  • D. Khả năng tẩy trắng mạnh hơn.

Câu 9: Cho 8,9 kg tristearin ((C17H35COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng xà phòng (muối sodium stearate) thu được là bao nhiêu kilogam? (Biết M(tristearin) = 890 g/mol, M(C17H35COONa) = 306 g/mol)

  • A. 9,18 kg.
  • B. 3,06 kg.
  • C. 8,9 kg.
  • D. 27,54 kg.

Câu 10: Chất giặt rửa tự nhiên như nước bồ kết chứa thành phần chính là saponin. Saponin hoạt động như chất giặt rửa nhờ cấu trúc phân tử nào?

  • A. Chỉ có phần ưa nước.
  • B. Cấu tạo gồm phần ưa nước và phần kị nước.
  • C. Chỉ có phần kị nước.
  • D. Là các phân tử hoàn toàn không phân cực.

Câu 11: Quá trình làm sạch vết bẩn dầu mỡ của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp diễn ra như thế nào ở cấp độ phân tử?

  • A. Phần ưa nước hòa tan vết bẩn dầu mỡ trực tiếp vào nước.
  • B. Phần kị nước phản ứng hóa học với vết bẩn dầu mỡ.
  • C. Toàn bộ phân tử xà phòng/chất giặt rửa bao bọc vết bẩn, tạo thành khối lớn nổi lên mặt nước.
  • D. Phần kị nước bám vào vết bẩn dầu mỡ, phần ưa nước hướng ra ngoài nước, tạo thành các hạt mixen nhỏ lơ lửng trong nước.

Câu 12: Một loại dầu thực vật có chỉ số xà phòng hóa là 190. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cần 190 mg KOH để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam dầu đó.
  • B. Dầu đó chứa 190% khối lượng là chất béo.
  • C. Khối lượng mol trung bình của acid béo trong dầu đó là 190 g/mol.
  • D. Dầu đó phản ứng được với 190 gam KOH.

Câu 13: So sánh khả năng phân hủy sinh học của xà phòng truyền thống (muối acid béo mạch dài) và chất giặt rửa tổng hợp có mạch carbon nhánh. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp mạch nhánh dễ phân hủy sinh học hơn xà phòng.
  • B. Cả hai loại đều rất khó phân hủy sinh học.
  • C. Xà phòng truyền thống dễ phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp mạch nhánh.
  • D. Khả năng phân hủy sinh học của hai loại là như nhau.

Câu 14: Trong thành phần của chất giặt rửa tổng hợp, nhóm chức nào thường tạo nên phần ưa nước?

  • A. -COO-Na+
  • B. -OSO3-Na+ hoặc -SO3-Na+
  • C. -CH3
  • D. -CH2-

Câu 15: Tại sao việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp có mạch carbon nhánh dài trong quá khứ gây ra vấn đề ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng?

  • A. Mạch carbon nhánh khó bị vi sinh vật phân hủy sinh học.
  • B. Chúng chứa các kim loại nặng gây độc.
  • C. Chúng tạo ra lượng lớn bọt không tan trong nước.
  • D. Chúng phản ứng với oxy hòa tan trong nước, gây thiếu oxy cho sinh vật thủy sinh.

Câu 16: Một mẫu chất béo bị ôi thiu thường có mùi khó chịu. Hiện tượng này là do sự thủy phân chất béo tạo ra các chất nào sau đây?

  • A. Glycerol và muối acid béo.
  • B. Ester có khối lượng phân tử lớn.
  • C. Acid béo tự do có mạch carbon ngắn.
  • D. Ancol bậc cao và hydrocarbon.

Câu 17: Để tăng hiệu quả làm sạch của chất giặt rửa, người ta thường thêm vào các chất phụ gia. Chất phụ gia nào sau đây có tác dụng làm mềm nước bằng cách tạo phức với ion Ca2+, Mg2+?

  • A. Polyphosphate hoặc Zeolite.
  • B. Chất tẩy trắng quang học.
  • C. Enzyme.
  • D. Chất tạo màu, tạo mùi.

Câu 18: Công thức cấu tạo của muối sodium stearate là C17H35COONa. Phần nào của phân tử này là đuôi kị nước (ưa dầu)?

  • A. -COONa
  • B. C17H35-
  • C. Na+
  • D. -COO-

Câu 19: Quá trình xà phòng hóa chất béo bằng dung dịch kiềm nóng chảy (phương pháp nấu xà phòng) thu được hỗn hợp sản phẩm. Để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp này, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Chưng cất.
  • B. Chiết bằng dung môi hữu cơ.
  • C. Thêm dung dịch NaCl bão hòa (salting out).
  • D. Lọc dưới áp suất thấp.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là SAI?

  • A. Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của acid béo.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp thường là muối sulfonate hoặc sulfate.
  • C. Cả hai đều hoạt động dựa trên nguyên tắc tạo mixen.
  • D. Xà phòng có khả năng giặt sạch tốt hơn chất giặt rửa tổng hợp trong mọi điều kiện nước.

Câu 21: Một mẫu chất béo có công thức (C15H31COO)3C3H5. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol chất béo này bằng dung dịch KOH dư, khối lượng KOH cần dùng là bao nhiêu gam?

  • A. 56 gam.
  • B. 168 gam.
  • C. 112 gam.
  • D. 336 gam.

Câu 22: So sánh tính chất hóa học của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Chất nào dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường acid hơn?

  • A. Xà phòng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. Cả hai đều bị ảnh hưởng như nhau.
  • D. Cả hai đều không bị ảnh hưởng bởi môi trường acid.

Câu 23: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về "nước cứng tạm thời" gây ảnh hưởng đến hiệu quả của xà phòng?

  • A. Chứa ion Ca2+, Mg2+ và anion HCO3-.
  • B. Chứa ion Ca2+, Mg2+ và anion Cl-.
  • C. Chứa ion Na+, K+ và anion HCO3-.
  • D. Chỉ chứa ion Ca2+.

Câu 24: Trong cấu trúc của một phân tử chất giặt rửa tổng hợp loại alkylbenzene sulfonate, phần nào đóng vai trò là đuôi kị nước?

  • A. -SO3-Na+
  • B. Nhóm sulfonate.
  • C. Ion sodium.
  • D. Gốc alkyl và vòng benzene.

Câu 25: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, sau khi khô thường xuất hiện những vệt trắng hoặc xám trên vải?

  • A. Do xà phòng làm phai màu vải.
  • B. Do kết tủa của muối calcium/magnesium của acid béo bám lại trên vải.
  • C. Do xà phòng không được rửa sạch hoàn toàn.
  • D. Do vải bị ăn mòn bởi xà phòng.

Câu 26: Một trong những ưu điểm của xà phòng so với một số chất giặt rửa tổng hợp cũ là khả năng phân hủy sinh học tốt hơn. Điều này liên quan đến đặc điểm cấu trúc nào của phân tử xà phòng?

  • A. Có chứa nhóm carboxylate.
  • B. Là muối của kim loại kiềm.
  • C. Đuôi hydrocarbon mạch thẳng, ít hoặc không phân nhánh.
  • D. Khối lượng phân tử lớn.

Câu 27: Khi sản xuất xà phòng từ dầu dừa (chứa nhiều acid béo no mạch ngắn), người ta thường dùng KOH thay vì NaOH. Loại xà phòng thu được có đặc điểm gì?

  • A. Xà phòng rất cứng.
  • B. Xà phòng khó tan trong nước.
  • C. Xà phòng chỉ dùng để giặt công nghiệp.
  • D. Xà phòng mềm, thường dùng làm xà phòng tắm hoặc kem cạo râu.

Câu 28: Để xác định chỉ số acid của một mẫu chất béo, người ta dùng dung dịch KOH để trung hòa lượng acid béo tự do có trong chất béo đó. Chỉ số acid được tính bằng số miligam KOH cần dùng để trung hòa acid béo tự do trong 1 gam chất béo. Một mẫu dầu ăn có chỉ số acid cao cho thấy điều gì?

  • A. Dầu chứa nhiều triglyceride.
  • B. Dầu có khả năng tạo bọt mạnh.
  • C. Dầu đã bị thủy phân một phần, tạo ra nhiều acid béo tự do.
  • D. Dầu có chỉ số xà phòng hóa thấp.

Câu 29: Chất hoạt động bề mặt trong xà phòng hoặc chất giặt rửa làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình giặt rửa?

  • A. Giúp nước dễ dàng thấm sâu vào sợi vải và tiếp xúc với vết bẩn.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của nước.
  • C. Gây ra phản ứng hóa học với vết bẩn.
  • D. Làm cho vải trở nên cứng hơn.

Câu 30: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH3(CH2)nC6H4SO3Na. Để chất này có khả năng giặt rửa tốt, giá trị của n thường nằm trong khoảng nào?

  • A. 0-3
  • B. 8-12
  • C. 1-5
  • D. 15-20

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Thành phần chính của xà phòng được điều chế bằng phản ứng xà phòng hóa chất béo là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Công thức cấu tạo nào sau đây là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp phổ biến?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi sử dụng xà phòng để giặt giũ trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả làm sạch bị giảm đáng kể do hiện tượng nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là phương pháp chính để sản xuất xà phòng trong công nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ. Đặc điểm cấu tạo chung nào của phân tử giúp chúng thực hiện chức năng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguồn nguyên liệu chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Glycerol là một sản phẩm phụ quan trọng trong quá trình sản xuất xà phòng. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glycerol?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào nổi bật khi sử dụng trong nước cứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho 8,9 kg tristearin ((C17H35COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng xà phòng (muối sodium stearate) thu được là bao nhiêu kilogam? (Biết M(tristearin) = 890 g/mol, M(C17H35COONa) = 306 g/mol)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chất giặt rửa tự nhiên như nước bồ kết chứa thành phần chính là saponin. Saponin hoạt động như chất giặt rửa nhờ cấu trúc phân tử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Quá trình làm sạch vết bẩn dầu mỡ của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp diễn ra như thế nào ở cấp độ phân tử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Một loại dầu thực vật có chỉ số xà phòng hóa là 190. Điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So sánh khả năng phân hủy sinh học của xà phòng truyền thống (muối acid béo mạch dài) và chất giặt rửa tổng hợp có mạch carbon nhánh. Nhận định nào sau đây đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong thành phần của chất giặt rửa tổng hợp, nhóm chức nào thường tạo nên phần ưa nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp có mạch carbon nhánh dài trong quá khứ gây ra vấn đề ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một mẫu chất béo bị ôi thiu thường có mùi khó chịu. Hiện tượng này là do sự thủy phân chất béo tạo ra các chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để tăng hiệu quả làm sạch của chất giặt rửa, người ta thường thêm vào các chất phụ gia. Chất phụ gia nào sau đây có tác dụng làm mềm nước bằng cách tạo phức với ion Ca2+, Mg2+?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Công thức cấu tạo của muối sodium stearate là C17H35COONa. Phần nào của phân tử này là đuôi kị nước (ưa dầu)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Quá trình xà phòng hóa chất béo bằng dung dịch kiềm nóng chảy (phương pháp nấu xà phòng) thu được hỗn hợp sản phẩm. Để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp này, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là SAI?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một mẫu chất béo có công thức (C15H31COO)3C3H5. Khi xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol chất béo này bằng dung dịch KOH dư, khối lượng KOH cần dùng là bao nhiêu gam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So sánh tính chất hóa học của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Chất nào dễ bị ảnh hưởng bởi môi trường acid hơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về 'nước cứng tạm thời' gây ảnh hưởng đến hiệu quả của xà phòng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong cấu trúc của một phân tử chất giặt rửa tổng hợp loại alkylbenzene sulfonate, phần nào đóng vai trò là đuôi kị nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, sau khi khô thường xuất hiện những vệt trắng hoặc xám trên vải?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một trong những ưu điểm của xà phòng so với một số chất giặt rửa tổng hợp cũ là khả năng phân hủy sinh học tốt hơn. Điều này liên quan đến đặc điểm cấu trúc nào của phân tử xà phòng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi sản xuất xà phòng từ dầu dừa (chứa nhiều acid béo no mạch ngắn), người ta thường dùng KOH thay vì NaOH. Loại xà phòng thu được có đặc điểm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Để xác định chỉ số acid của một mẫu chất béo, người ta dùng dung dịch KOH để trung hòa lượng acid béo tự do có trong chất béo đó. Chỉ số acid được tính bằng số miligam KOH cần dùng để trung hòa acid béo tự do trong 1 gam chất béo. Một mẫu dầu ăn có chỉ số acid cao cho thấy điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Chất hoạt động bề mặt trong xà phòng hoặc chất giặt rửa làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này có ý nghĩa gì trong quá trình giặt rửa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH3(CH2)nC6H4SO3Na. Để chất này có khả năng giặt rửa tốt, giá trị của n thường nằm trong khoảng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu tạo chung của phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp thường gồm hai phần đặc trưng. Hai phần đó là gì và vai trò chính của chúng trong quá trình làm sạch là gì?

  • A. Phần ưa dầu (kị nước) và phần kị dầu (ưa nước); Phần ưa dầu bám vào vết bẩn dầu mỡ, phần kị dầu giúp vết bẩn tan trong nước.
  • B. Phần kị nước (ưa dầu) và phần kị dầu (ưa nước); Phần kị nước bám vào vết bẩn dầu mỡ, phần kị dầu giúp vết bẩn tan trong nước.
  • C. Phần kị nước (ưa dầu) và phần ưa nước (kị dầu); Phần kị nước bám vào vết bẩn dầu mỡ, phần ưa nước giúp vết bẩn tan trong nước.
  • D. Phần ưa dầu (kị nước) và phần ưa nước (kị dầu); Phần ưa dầu bám vào vết bẩn dầu mỡ, phần ưa nước giúp vết bẩn tan trong nước.

Câu 2: Cơ chế hoạt động chính của xà phòng và chất giặt rửa trong việc loại bỏ vết bẩn dầu mỡ là gì?

  • A. Phản ứng hóa học phân hủy trực tiếp vết bẩn.
  • B. Tạo ra nhiệt lượng lớn làm bay hơi vết bẩn.
  • C. Nhũ hóa (tạo micelle bao bọc) các hạt dầu mỡ, phân tán chúng vào nước.
  • D. Hấp thụ vết bẩn vào cấu trúc tinh thể của chất giặt rửa.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp phổ biến (ví dụ: muối sodium alkyl sulfonate) nằm ở nhóm chức nào tạo nên "đầu ưa nước"?

  • A. Xà phòng có nhóm -COO⁻Na⁺, chất giặt rửa tổng hợp có nhóm -SO₃⁻Na⁺ hoặc -OSO₃⁻Na⁺.
  • B. Xà phòng có nhóm -OH, chất giặt rửa tổng hợp có nhóm -COOH.
  • C. Xà phòng có gốc hydrocarbon no, chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon không no.
  • D. Xà phòng là ester, chất giặt rửa tổng hợp là muối amine.

Câu 4: Tại sao xà phòng kém hiệu quả hơn và tạo ra kết tủa khi sử dụng với nước cứng (chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺)?

  • A. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ phản ứng với gốc hydrocarbon kị nước của xà phòng.
  • B. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ phản ứng với gốc carboxylate ưa nước của xà phòng tạo muối không tan.
  • C. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ làm giảm sức căng bề mặt của nước, cản trở hoạt động của xà phòng.
  • D. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ phân hủy phân tử xà phòng thành các acid béo.

Câu 5: Viết phương trình hóa học minh họa phản ứng xảy ra khi xà phòng (ví dụ: C₁₇H₃₅COONa) tiếp xúc với ion canxi trong nước cứng.

  • A. C₁₇H₃₅COONa + Ca²⁺ → (C₁₇H₃₅COO)₂Ca + Na⁺
  • B. 2C₁₇H₃₅COONa + Ca²⁺ → C₃₄H₇₀(COO)₂Ca + 2Na⁺
  • C. 2C₁₇H₃₅COONa + Ca²⁺ → (C₁₇H₃₅COO)₂Ca↓ + 2Na⁺
  • D. C₁₇H₃₅COONa + Ca²⁺ + 2OH⁻ → C₁₇H₃₅COOH + Ca(OH)₂ + Na⁺

Câu 6: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp thường có khả năng hoạt động tốt hơn xà phòng trong môi trường nước cứng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp không có phần kị nước.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp phản ứng với ion Ca²⁺, Mg²⁺ tạo ra chất khí làm mềm nước.
  • C. Các muối Ca²⁺ và Mg²⁺ của acid sulfonic/sulfuric trong chất giặt rửa tổng hợp vẫn tan tốt trong nước.
  • D. Các muối Ca²⁺ và Mg²⁺ của gốc sulfonate hoặc sulfate trong chất giặt rửa tổng hợp là muối tan hoặc ít tạo kết tủa rắn như xà phòng.

Câu 7: Nguyên liệu chính được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng là gì?

  • A. Chất béo (dầu thực vật hoặc mỡ động vật) và dung dịch kiềm mạnh (NaOH hoặc KOH).
  • B. Hydrocarbon từ dầu mỏ và acid sulfuric đậm đặc.
  • C. Tinh bột và enzyme thủy phân.
  • D. Acid béo tự do và nước.

Câu 8: Phản ứng hóa học chính để sản xuất xà phòng từ chất béo được gọi là gì?

  • A. Phản ứng ester hóa.
  • B. Phản ứng xà phòng hóa (thủy phân chất béo trong môi trường kiềm).
  • C. Phản ứng trùng hợp.
  • D. Phản ứng cộng hydrogen.

Câu 9: Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) bằng dung dịch NaOH đun nóng là gì?

  • A. Acid stearic và glycerol.
  • B. Ester stearic và sodium hydroxide.
  • C. Sodium stearate và propan-1,2,3-triol (glycerol).
  • D. Sodium stearate (C₁₇H₃₅COONa) và glycerol (C₃H₅(OH)₃).

Câu 10: Chất giặt rửa tổng hợp phổ biến như sodium dodecylbenzenesulfonate (CH₃(CH₂)₁₁C₆H₄SO₃Na) thường được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

  • A. Dầu thực vật.
  • B. Mỡ động vật.
  • C. Dầu mỏ (qua các quá trình cracking, alkyl hóa, sulfon hóa,...).
  • D. Than đá.

Câu 11: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, hiện tượng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Xà phòng tạo nhiều bọt và hiệu quả làm sạch tăng lên.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng đục bám lên quần áo và thành chậu giặt.
  • C. Lượng xà phòng cần dùng nhiều hơn so với khi dùng nước mềm.
  • D. Quần áo có thể bị cứng và xỉn màu sau khi giặt.

Câu 12: Một loại chất giặt rửa được quảng cáo là "thân thiện với môi trường" và "dễ phân hủy sinh học". Đặc điểm cấu tạo nào sau đây của phân tử chất giặt rửa thường giúp nó dễ bị phân hủy sinh học hơn?

  • A. Có gốc hydrocarbon mạch vòng.
  • B. Có gốc hydrocarbon mạch nhánh dài.
  • C. Có nhóm sulfonate gắn trực tiếp vào vòng benzene.
  • D. Có gốc hydrocarbon mạch thẳng, không phân nhánh.

Câu 13: Nước bồ kết từ xa xưa đã được dùng để gội đầu, giặt giũ. Thành phần chính tạo nên khả năng làm sạch của nước bồ kết là gì?

  • A. Các muối natri của acid béo.
  • B. Hỗn hợp các saponin (chất có khả năng tạo bọt và nhũ hóa).
  • C. Các ester của glycerol.
  • D. Các muối sulfonate tổng hợp.

Câu 14: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khiến nó được sử dụng rộng rãi trong máy giặt và ở những vùng nước cứng?

  • A. Ít bị ảnh hưởng bởi ion Ca²⁺, Mg²⁺ trong nước cứng.
  • B. Khả năng tạo bọt ít hơn, phù hợp với máy giặt.
  • C. Giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • D. Hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 15: Một phân tử chất giặt rửa có cấu trúc R-X, trong đó R là gốc hydrocarbon dài kị nước và X là nhóm phân cực ưa nước. Nếu R là gốc alkyl mạch thẳng (ví dụ: -C₁₂H₂₅) và X là -OSO₃⁻Na⁺, chất này thuộc loại nào?

  • A. Xà phòng tự nhiên.
  • B. Chất giặt rửa tự nhiên (saponin).
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp (muối alkyl sulfate).
  • D. Xà phòng tổng hợp (muối carboxylate tổng hợp).

Câu 16: Giả sử bạn cần giặt một chiếc áo dính đầy dầu mỡ trong điều kiện nước rất cứng. Lựa chọn nào sau đây là hợp lý nhất để đạt hiệu quả làm sạch cao?

  • A. Dùng xà phòng thỏi truyền thống.
  • B. Dùng bột giặt chứa chất giặt rửa tổng hợp và chất trợ tẩy (builders).
  • C. Chỉ dùng nước nóng.
  • D. Dùng nước bồ kết đậm đặc.

Câu 17: Phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) với KOH thu được sản phẩm là muối potassium stearate. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam tristearin bằng lượng dư KOH, khối lượng muối potassium stearate (C₁₇H₃₅COOK) thu được theo lí thuyết là bao nhiêu? (Biết M_tristearin = 890 g/mol, M_C₁₇H₃₅COOK = 322 g/mol)

  • A. 32.2 gam
  • B. 64.4 gam
  • C. 96.6 gam
  • D. 96.6 gam

Câu 18: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa:
(1) Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo.
(2) Chất giặt rửa tổng hợp luôn tan tốt trong nước cứng hơn xà phòng.
(3) Nước bồ kết thuộc loại chất giặt rửa tổng hợp.
(4) Khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa dựa trên cấu tạo lưỡng cực của phân tử.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Thành phần nào sau đây trong xà phòng hoặc chất giặt rửa có vai trò bám vào các hạt bụi bẩn, dầu mỡ kị nước?

  • A. Gốc hydrocarbon dài (đuôi kị nước).
  • B. Nhóm chức phân cực (đầu ưa nước).
  • C. Ion kim loại (Na⁺, K⁺).
  • D. Chất độn (builders).

Câu 20: Khi xà phòng hoặc chất giặt rửa hoạt động, các phân tử của chúng tập hợp lại bao quanh hạt dầu mỡ, tạo thành cấu trúc hình cầu với phần kị nước quay vào trong và phần ưa nước quay ra ngoài hòa tan trong nước. Cấu trúc này được gọi là gì?

  • A. Polymer.
  • B. Micelle.
  • C. Emulsion.
  • D. Gel.

Câu 21: Chất trợ tẩy (builders) thường được thêm vào bột giặt tổng hợp với mục đích gì?

  • A. Tạo màu sắc hấp dẫn cho bột giặt.
  • B. Tăng khả năng tạo bọt của chất giặt rửa chính.
  • C. Làm mềm nước, tăng hiệu quả của chất giặt rửa chính và ngăn cặn bám.
  • D. Tăng mùi hương cho quần áo.

Câu 22: Xét phản ứng xà phòng hóa tristearin bằng NaOH. Tỉ lệ mol giữa tristearin và NaOH tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 1 : 3
  • B. 3 : 1
  • C. 1 : 1
  • D. 2 : 3

Câu 23: Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 190. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 190 gam NaOH để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
  • B. Cần 190 miligam NaOH để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
  • C. Cần 190 gam KOH để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.
  • D. Cần 190 miligam KOH để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo.

Câu 24: Để sản xuất xà phòng, người ta thủy phân hoàn toàn 178 kg tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu kg? (Biết M_tristearin = 890 g/mol, M_NaOH = 40 g/mol)

  • A. 12 kg
  • B. 24 kg
  • C. 36 kg
  • D. 48 kg

Câu 25: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được phân loại thành loại anion, cation, non-ionic và lưỡng tính dựa vào cấu trúc phần ưa nước. Chất có cấu trúc R-SO₃⁻Na⁺ thuộc loại nào?

  • A. Chất giặt rửa anion.
  • B. Chất giặt rửa cation.
  • C. Chất giặt rửa non-ionic.
  • D. Chất giặt rửa lưỡng tính.

Câu 26: Ưu điểm nào sau đây của xà phòng khiến nó vẫn được ưa chuộng trong một số ứng dụng (ví dụ: xà phòng bánh rửa tay)?

  • A. Khả năng tạo bọt cực mạnh trong mọi loại nước.
  • B. Giá thành sản xuất luôn rẻ hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. Ít gây khô da hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • D. Dễ bị phân hủy sinh học hơn nhiều loại chất giặt rửa tổng hợp cũ.

Câu 27: Quan sát một lớp váng màu trắng đục nổi lên khi dùng xà phòng để giặt quần áo trong nước giếng khoan. Lớp váng này chủ yếu là chất gì?

  • A. Muối canxi hoặc magie của acid béo.
  • B. Các hạt dầu mỡ chưa được làm sạch.
  • C. Xà phòng chưa tan hết.
  • D. Chất trợ tẩy kết tủa.

Câu 28: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng, từ đó tăng hiệu quả giặt rửa của xà phòng?

  • A. NaCl.
  • B. HCl.
  • C. Na₂CO₃ (soda).
  • D. C₂H₅OH.

Câu 29: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng một số loại bột giặt tổng hợp trước đây là sự có mặt của các hợp chất polyphosphate. Tác động tiêu cực chính của polyphosphate đối với môi trường nước là gì?

  • A. Gây ngộ độc trực tiếp cho các loài cá.
  • B. Gây hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) do cung cấp dinh dưỡng cho tảo phát triển quá mức.
  • C. Làm tăng độ acid của nước.
  • D. Tạo ra các chất độc hại khi phân hủy trong nước.

Câu 30: So sánh khả năng tạo bọt của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong nước cất (nước tinh khiết) và nước cứng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều tạo bọt mạnh trong nước cứng hơn nước cất.
  • B. Xà phòng tạo bọt mạnh trong nước cứng, chất giặt rửa tổng hợp thì không.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp tạo bọt mạnh trong nước cứng, xà phòng thì không.
  • D. Cả hai đều tạo bọt mạnh trong nước cất; trong nước cứng, chất giặt rửa tổng hợp tạo bọt tốt hơn xà phòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cấu tạo chung của phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp thường gồm hai phần đặc trưng. Hai phần đó là gì và vai trò chính của chúng trong quá trình làm sạch là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cơ chế hoạt động chính của xà phòng và chất giặt rửa trong việc loại bỏ vết bẩn dầu mỡ là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp phổ biến (ví dụ: muối sodium alkyl sulfonate) nằm ở nhóm chức nào tạo nên 'đầu ưa nước'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao xà phòng kém hiệu quả hơn và tạo ra kết tủa khi sử dụng với nước cứng (chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Viết phương trình hóa học minh họa phản ứng xảy ra khi xà phòng (ví dụ: C₁₇H₃₅COONa) tiếp xúc với ion canxi trong nước cứng.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp thường có khả năng hoạt động tốt hơn xà phòng trong môi trường nước cứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nguyên liệu chính được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phản ứng hóa học chính để sản xuất xà phòng từ chất béo được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) bằng dung dịch NaOH đun nóng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Chất giặt rửa tổng hợp phổ biến như sodium dodecylbenzenesulfonate (CH₃(CH₂)₁₁C₆H₄SO₃Na) thường được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc chủ yếu từ đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, hiện tượng nào sau đây *không* xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một loại chất giặt rửa được quảng cáo là 'thân thiện với môi trường' và 'dễ phân hủy sinh học'. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây của phân tử chất giặt rửa *thường* giúp nó dễ bị phân hủy sinh học hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nước bồ kết từ xa xưa đã được dùng để gội đầu, giặt giũ. Thành phần chính tạo nên khả năng làm sạch của nước bồ kết là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khiến nó được sử dụng rộng rãi trong máy giặt và ở những vùng nước cứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một phân tử chất giặt rửa có cấu trúc R-X, trong đó R là gốc hydrocarbon dài kị nước và X là nhóm phân cực ưa nước. Nếu R là gốc alkyl mạch thẳng (ví dụ: -C₁₂H₂₅) và X là -OSO₃⁻Na⁺, chất này thuộc loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Giả sử bạn cần giặt một chiếc áo dính đầy dầu mỡ trong điều kiện nước rất cứng. Lựa chọn nào sau đây là hợp lý nhất để đạt hiệu quả làm sạch cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) với KOH thu được sản phẩm là muối potassium stearate. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam tristearin bằng lượng dư KOH, khối lượng muối potassium stearate (C₁₇H₃₅COOK) thu được theo lí thuyết là bao nhiêu? (Biết M_tristearin = 890 g/mol, M_C₁₇H₃₅COOK = 322 g/mol)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa:
(1) Xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo.
(2) Chất giặt rửa tổng hợp luôn tan tốt trong nước cứng hơn xà phòng.
(3) Nước bồ kết thuộc loại chất giặt rửa tổng hợp.
(4) Khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa dựa trên cấu tạo lưỡng cực của phân tử.
Số phát biểu đúng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Thành phần nào sau đây trong xà phòng hoặc chất giặt rửa có vai trò bám vào các hạt bụi bẩn, dầu mỡ kị nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi xà phòng hoặc chất giặt rửa hoạt động, các phân tử của chúng tập hợp lại bao quanh hạt dầu mỡ, tạo thành cấu trúc hình cầu với phần kị nước quay vào trong và phần ưa nước quay ra ngoài hòa tan trong nước. Cấu trúc này được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chất trợ tẩy (builders) thường được thêm vào bột giặt tổng hợp với mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Xét phản ứng xà phòng hóa tristearin bằng NaOH. Tỉ lệ mol giữa tristearin và NaOH tham gia phản ứng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 190. Điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để sản xuất xà phòng, người ta thủy phân hoàn toàn 178 kg tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu kg? (Biết M_tristearin = 890 g/mol, M_NaOH = 40 g/mol)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được phân loại thành loại anion, cation, non-ionic và lưỡng tính dựa vào cấu trúc phần ưa nước. Chất có cấu trúc R-SO₃⁻Na⁺ thuộc loại nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ưu điểm nào sau đây của xà phòng khiến nó vẫn được ưa chuộng trong một số ứng dụng (ví dụ: xà phòng bánh rửa tay)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Quan sát một lớp váng màu trắng đục nổi lên khi dùng xà phòng để giặt quần áo trong nước giếng khoan. Lớp váng này chủ yếu là chất gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để làm mềm nước cứng, từ đó tăng hiệu quả giặt rửa của xà phòng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng một số loại bột giặt tổng hợp trước đây là sự có mặt của các hợp chất polyphosphate. Tác động tiêu cực chính của polyphosphate đối với môi trường nước là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh khả năng tạo bọt của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong nước cất (nước tinh khiết) và nước cứng. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu tạo chung của một phân tử chất hoạt động bề mặt, đóng vai trò chính trong khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, thường bao gồm hai phần đặc trưng. Hai phần đó là gì và chức năng cơ bản của chúng trong việc làm sạch vết dầu mỡ là gì?

  • A. Phần ưa nước (hydrophilic) tan trong dầu và phần kị nước (hydrophobic) tan trong nước.
  • B. Phần kị nước (hydrophobic) hút nước và phần ưa nước (hydrophilic) đẩy nước.
  • C. Phần ưa nước (hydrophilic) hút dầu mỡ và phần kị nước (hydrophobic) hút nước.
  • D. Phần kị nước (hydrophobic) tan trong dầu mỡ và phần ưa nước (hydrophilic) tan trong nước.

Câu 2: Xà phòng truyền thống được sản xuất chủ yếu bằng phản ứng xà phòng hóa chất béo. Sản phẩm chính tạo nên khả năng làm sạch của xà phòng từ phản ứng này là gì?

  • A. Glyxerol.
  • B. Axit béo.
  • C. Muối của axit béo với kim loại kiềm (Natri hoặc Kali).
  • D. Este của glyxerol và axit béo.

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp có nhiều ưu điểm so với xà phòng, đặc biệt là khả năng hoạt động tốt trong nước cứng. Điều này là do thành phần chính của chúng thường là các loại muối nào?

  • A. Muối carboxylate của axit béo.
  • B. Muối sulfonate hoặc sulfate của gốc hydrocarbon mạch dài.
  • C. Muối chloride của kim loại kiềm.
  • D. Este của glyxerol và axit vô cơ.

Câu 4: Phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra các sản phẩm. Sản phẩm hữu cơ nào là thành phần chính của xà phòng rắn?

  • A. C17H35COONa.
  • B. C17H35COOH.
  • C. C3H5(OH)3.
  • D. C17H33COONa.

Câu 5: Nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Khi sử dụng xà phòng truyền thống trong nước cứng, hiệu quả làm sạch giảm đáng kể. Hiện tượng hóa học nào giải thích rõ nhất lý do này?

  • A. Các ion Ca2+ và Mg2+ làm phân hủy cấu trúc micelle của xà phòng.
  • B. Các ion Ca2+ và Mg2+ phản ứng với nước tạo môi trường axit, làm giảm tính kiềm cần thiết cho xà phòng.
  • C. Các ion Ca2+ và Mg2+ bám vào sợi vải, ngăn cản xà phòng tiếp xúc với vết bẩn.
  • D. Các ion Ca2+ và Mg2+ kết hợp với gốc carboxylate (-COO-) của xà phòng tạo thành các muối không tan, gây lãng phí xà phòng và tạo cặn.

Câu 6: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguồn nguyên liệu chính nào?

  • A. Dầu mỏ và các sản phẩm hóa dầu.
  • B. Mỡ động vật và dầu thực vật.
  • C. Tinh bột và cellulose.
  • D. Than đá và quặng sắt.

Câu 7: Một trong những nhược điểm về môi trường của nhiều loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ là khả năng phân hủy sinh học chậm. Điều này thường liên quan đến đặc điểm cấu trúc nào của chúng?

  • A. Có chứa nhóm -SO3Na.
  • B. Có mạch carbon dài.
  • C. Có gốc hydrocarbon mạch nhánh.
  • D. Có chứa vòng benzene.

Câu 8: Cơ chế làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa bao gồm nhiều bước. Bước nào mô tả đúng nhất cách các phân tử chất hoạt động bề mặt bao vây và giữ các hạt dầu mỡ, bụi bẩn lơ lửng trong nước để dễ dàng bị rửa trôi?

  • A. Phản ứng hóa học giữa chất giặt rửa và vết bẩn.
  • B. Sự hình thành các mixen (micelle), trong đó phần kị nước hướng vào vết bẩn, phần ưa nước hướng ra ngoài dung dịch nước.
  • C. Sự bay hơi của vết bẩn dưới tác dụng của chất giặt rửa.
  • D. Sự hấp phụ vết bẩn lên bề mặt các phân tử chất giặt rửa rắn.

Câu 9: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Xà phòng có nguồn gốc từ chất béo tự nhiên, chất giặt rửa tổng hợp chủ yếu từ dầu mỏ.
  • B. Xà phòng kém hiệu quả trong nước cứng hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. Xà phòng dễ bị phân hủy sinh học hơn nhiều chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng tạo bọt ít hơn xà phòng.

Câu 10: Nước bồ kết được sử dụng từ lâu như một chất tẩy rửa tự nhiên. Hoạt chất chính trong nước bồ kết có tính tẩy rửa là saponin. Dựa trên kiến thức về chất hoạt động bề mặt, saponin trong bồ kết có cấu tạo và cơ chế hoạt động tương tự như thế nào so với xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Có cấu trúc gồm phần ưa nước và phần kị nước, giúp nhũ hóa vết bẩn.
  • B. Là một loại muối của axit béo với kim loại kiềm.
  • C. Có khả năng phản ứng hóa học mạnh với các vết dầu mỡ.
  • D. Hoạt động bằng cách tạo ra môi trường axit mạnh để phân hủy vết bẩn.

Câu 11: Để sản xuất 178 kg tristearin ((C17H35COO)3C3H5), cần bao nhiêu kg axit stearic (C17H35COOH), giả sử hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?

  • A. 180 kg.
  • B. 225 kg.
  • C. 216 kg.
  • D. 270 kg.

Câu 12: Một mẫu xà phòng chứa chủ yếu C15H31COONa. Khi sử dụng 100 gam mẫu xà phòng này để giặt trong nước cứng chứa CaCl2, một lượng kết tủa (C15H31COO)2Ca được tạo thành. Nếu lượng C15H31COONa trong mẫu là 85%, tính khối lượng kết tủa tối đa có thể tạo ra khi phản ứng hết với lượng dư CaCl2.

  • A. 89,4 gam.
  • B. 94,1 gam.
  • C. 101,2 gam.
  • D. 178,8 gam.

Câu 13: Chất giặt rửa tổng hợp thường có khả năng tạo bọt tốt hơn xà phòng và ít bị ảnh hưởng bởi pH của môi trường. Đặc tính này giúp chúng được ứng dụng rộng rãi trong các loại bột giặt, nước rửa chén. Yếu tố cấu trúc nào của chất giặt rửa tổng hợp (so với xà phòng) góp phần tạo nên ưu điểm này?

  • A. Nhóm ưa nước là muối của axit mạnh (sulfuric hoặc sulfonic), tạo ra dung dịch trung tính hoặc ít bị thủy phân hơn.
  • B. Có gốc hydrocarbon mạch ngắn hơn xà phòng.
  • C. Không chứa liên kết đôi trong mạch carbon.
  • D. Có phân tử khối lớn hơn xà phòng.

Câu 14: Trong công nghiệp sản xuất xà phòng từ chất béo, glyxerol là một sản phẩm phụ có giá trị. Nó được tách ra và tinh chế vì có nhiều ứng dụng. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của glyxerol?

  • A. Sản xuất thuốc nổ (nitroglyxerin).
  • B. Làm chất giữ ẩm trong mỹ phẩm và thực phẩm.
  • C. Sản xuất nhựa alkyd.
  • D. Làm nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 15: Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 190. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 190 mg KOH để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo đó.
  • B. Chất béo đó chứa 190 gam axit béo tự do trong 1 kg.
  • C. Phản ứng xà phòng hóa 1 gam chất béo đó tạo ra 190 mg glyxerol.
  • D. Chất béo đó có phân tử khối trung bình là 190 g/mol.

Câu 16: Cho các chất sau: (1) C17H35COONa, (2) C12H25OSO3Na, (3) C17H33COONa, (4) CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Những chất nào là thành phần chính có thể có trong xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. (1) và (2) là xà phòng, (3) và (4) là chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. (1) và (4) là xà phòng, (2) và (3) là chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. (1) và (3) là chất giặt rửa tổng hợp, (2) và (4) là xà phòng.
  • D. (1) và (3) là xà phòng, (2) và (4) là chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 17: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, ta thường thấy có lớp váng hoặc cặn bám trên bề mặt nước và sợi vải?

  • A. Do muối canxi và magie của axit béo (kết tủa) được tạo thành.
  • B. Do xà phòng bị phân hủy bởi nhiệt độ của nước.
  • C. Do các chất phụ gia trong xà phòng không tan.
  • D. Do vết bẩn bị đông tụ lại.

Câu 18: Để sản xuất xà phòng từ dầu thực vật (chứa chủ yếu triolein - (C17H33COO)3C3H5), người ta có thể sử dụng kiềm nào sau đây để thu được xà phòng dạng lỏng?

  • A. NaOH (rắn).
  • B. KOH (dung dịch).
  • C. Ca(OH)2 (dung dịch).
  • D. NH3 (dung dịch).

Câu 19: Khả năng hoạt động bề mặt của một chất được quyết định bởi sự cân bằng giữa phần ưa nước và phần kị nước trong cấu trúc phân tử của nó. Nếu một phân tử chỉ có phần kị nước hoặc phần ưa nước rất yếu, nó có thể hoạt động tốt như một chất tẩy rửa không? Tại sao?

  • A. Có, vì chỉ cần phần kị nước đủ mạnh để bám vào vết bẩn.
  • B. Có, vì chỉ cần phần ưa nước đủ mạnh để tan trong nước.
  • C. Không, vì cần cả hai phần để vừa tiếp xúc với vết bẩn kị nước, vừa hòa tan hoặc phân tán được trong môi trường nước.
  • D. Không, vì nó sẽ phản ứng mạnh với nước hoặc dầu mỡ thay vì nhũ hóa chúng.

Câu 20: Một trong những vai trò của các chất phụ gia trong bột giặt (chất giặt rửa tổng hợp) là làm mềm nước. Chất nào sau đây thường được thêm vào bột giặt để kết hợp hoặc loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+?

  • A. NaCl.
  • B. H2SO4.
  • C. CH3COOH.
  • D. Natri tripolyphosphat (Na5P3O10).

Câu 21: Phản ứng xà phòng hóa 8,9 gam một chất béo X cần vừa đủ 1,2 gam NaOH, thu được muối natri của axit stearic và glyxerol. Chất béo X là gì?

  • A. Tristearin.
  • B. Triolein.
  • C. Tripalmitin.
  • D. Trilinolein.

Câu 22: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được sử dụng trong môi trường axit nhẹ mà vẫn giữ được hiệu quả làm sạch đáng kể, trong khi xà phòng truyền thống thì không. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp bền hơn với axit do có liên kết cộng hóa trị mạnh hơn.
  • B. Gốc sulfonate/sulfate của chất giặt rửa tổng hợp không phản ứng với axit.
  • C. Axit mạnh phản ứng với gốc carboxylate của xà phòng tạo thành axit béo tự do (kết tủa), trong khi axit yếu hơn không làm mất tính chất hoạt động bề mặt của chất giặt rửa tổng hợp.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp hoạt động tốt nhất trong môi trường axit.

Câu 23: Một nhà máy sản xuất xà phòng từ dầu cọ (coi như chứa chủ yếu tripalmitin - (C15H31COO)3C3H5). Nếu nhà máy sử dụng 10 tấn dầu cọ và hiệu suất phản ứng xà phòng hóa với NaOH là 90%, khối lượng xà phòng (C15H31COONa) thu được là bao nhiêu tấn?

  • A. 9,24 tấn.
  • B. 10,27 tấn.
  • C. 9,89 tấn.
  • D. 11,13 tấn.

Câu 24: Cấu trúc micelle được hình thành trong dung dịch chất hoạt động bề mặt có vai trò quan trọng trong việc tẩy rửa. Hình dạng và kích thước của micelle có thể thay đổi tùy thuộc vào nồng độ chất hoạt động bề mặt. Khi nồng độ chất hoạt động bề mặt vượt qua nồng độ micelle tới hạn (CMC), hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Các phân tử chất hoạt động bề mặt bắt đầu tập hợp lại thành micelle.
  • B. Chất hoạt động bề mặt kết tủa hoàn toàn khỏi dung dịch.
  • C. Dung dịch trở nên kém dẫn điện.
  • D. Sức căng bề mặt của dung dịch đạt giá trị tối đa.

Câu 25: Chất nào sau đây, nếu có mặt trong nước, sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả làm sạch của xà phòng nhưng ít ảnh hưởng đến chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Ion Cl-.
  • B. Ion Na+.
  • C. Ion Ca2+.
  • D. Phân tử CO2 hòa tan.

Câu 26: Phân tích một mẫu chất giặt rửa tổng hợp cho thấy thành phần chính là muối natri dodecylbenzenesulfonate (C12H25C6H4SO3Na). Gốc C12H25C6H4- trong phân tử này đóng vai trò là phần nào của chất hoạt động bề mặt?

  • A. Phần ưa nước.
  • B. Phần kị nước.
  • C. Nhóm định hướng.
  • D. Chất tăng trắng quang học.

Câu 27: Một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng môi trường là khả năng phân hủy sinh học của các chất thải. Vì sao xà phòng truyền thống thường được coi là thân thiện với môi trường hơn nhiều chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ?

  • A. Gốc hydrocarbon của axit béo trong xà phòng thường là mạch thẳng, dễ bị vi sinh vật phân hủy.
  • B. Xà phòng không chứa các nguyên tố độc hại.
  • C. Xà phòng không tạo bọt, do đó không gây ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Xà phòng có thể tái chế hoàn toàn.

Câu 28: Một hóa chất có công thức CH3(CH2)n-X, trong đó n là số nguyên lớn (ví dụ n=11), và X là một nhóm chức phân cực mạnh. Để chất này hoạt động tốt như một chất giặt rửa, nhóm X có thể là nhóm nào sau đây?

  • A. -CH3.
  • B. -Cl.
  • C. -H.
  • D. -SO3Na.

Câu 29: Khi giặt tẩy các vết bẩn là bùn đất hoặc các hạt rắn nhỏ bám trên vải, cơ chế làm sạch chủ yếu của xà phòng/chất giặt rửa là gì?

  • A. Phản ứng hóa học giữa chất giặt rửa và bùn đất.
  • B. Sự giảm sức căng bề mặt của nước, giúp nước thấm ướt và nhấc các hạt rắn ra khỏi bề mặt vải, sau đó các hạt này bị bao bọc bởi micelle và phân tán trong nước.
  • C. Sự hòa tan hoàn toàn bùn đất trong nước.
  • D. Sự oxy hóa các thành phần của bùn đất.

Câu 30: Giả sử bạn có hai mẫu nước: một là nước máy thông thường (có độ cứng nhất định) và một là nước cất. Khi cho cùng một lượng nhỏ xà phòng rắn vào hai mẫu nước và khuấy đều, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khác biệt rõ rệt giữa hai mẫu?

  • A. Nước máy sẽ tạo ít bọt hơn và có thể xuất hiện vẩn đục/kết tủa, trong khi nước cất tạo bọt nhiều và dung dịch trong hơn.
  • B. Cả hai mẫu nước đều tạo bọt như nhau và dung dịch trong suốt.
  • C. Nước cất sẽ tạo ít bọt hơn và có kết tủa, trong khi nước máy tạo bọt nhiều.
  • D. Xà phòng tan hoàn toàn trong nước cất nhưng không tan trong nước máy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cấu tạo chung của một phân tử chất hoạt động bề mặt, đóng vai trò chính trong khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, thường bao gồm hai phần đặc trưng. Hai phần đó là gì và chức năng cơ bản của chúng trong việc làm sạch vết dầu mỡ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Xà phòng truyền thống được sản xuất chủ yếu bằng phản ứng xà phòng hóa chất béo. Sản phẩm chính tạo nên khả năng làm sạch của xà phòng từ phản ứng này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp có nhiều ưu điểm so với xà phòng, đặc biệt là khả năng hoạt động tốt trong nước cứng. Điều này là do thành phần chính của chúng thường là các loại muối nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch NaOH đặc, nóng tạo ra các sản phẩm. Sản phẩm hữu cơ nào là thành phần chính của xà phòng rắn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Khi sử dụng xà phòng truyền thống trong nước cứng, hiệu quả làm sạch giảm đáng kể. Hiện tượng hóa học nào giải thích rõ nhất lý do này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguồn nguyên liệu chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một trong những nhược điểm về môi trường của nhiều loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ là khả năng phân hủy sinh học chậm. Điều này thường liên quan đến đặc điểm cấu trúc nào của chúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cơ chế làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa bao gồm nhiều bước. Bước nào mô tả đúng nhất cách các phân tử chất hoạt động bề mặt bao vây và giữ các hạt dầu mỡ, bụi bẩn lơ lửng trong nước để dễ dàng bị rửa trôi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, nhận định nào sau đây là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nước bồ kết được sử dụng từ lâu như một chất tẩy rửa tự nhiên. Hoạt chất chính trong nước bồ kết có tính tẩy rửa là saponin. Dựa trên kiến thức về chất hoạt động bề mặt, saponin trong bồ kết có cấu tạo và cơ chế hoạt động tương tự như thế nào so với xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Để sản xuất 178 kg tristearin ((C17H35COO)3C3H5), cần bao nhiêu kg axit stearic (C17H35COOH), giả sử hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một mẫu xà phòng chứa chủ yếu C15H31COONa. Khi sử dụng 100 gam mẫu xà phòng này để giặt trong nước cứng chứa CaCl2, một lượng kết tủa (C15H31COO)2Ca được tạo thành. Nếu lượng C15H31COONa trong mẫu là 85%, tính khối lượng kết tủa tối đa có thể tạo ra khi phản ứng hết với lượng dư CaCl2.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chất giặt rửa tổng hợp thường có khả năng tạo bọt tốt hơn xà phòng và ít bị ảnh hưởng bởi pH của môi trường. Đặc tính này giúp chúng được ứng dụng rộng rãi trong các loại bột giặt, nước rửa chén. Yếu tố cấu trúc nào của chất giặt rửa tổng hợp (so với xà phòng) góp phần tạo nên ưu điểm này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong công nghiệp sản xuất xà phòng từ chất béo, glyxerol là một sản phẩm phụ có giá trị. Nó được tách ra và tinh chế vì có nhiều ứng dụng. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của glyxerol?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 190. Điều này có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho các chất sau: (1) C17H35COONa, (2) C12H25OSO3Na, (3) C17H33COONa, (4) CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Những chất nào là thành phần chính có thể có trong xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, ta thường thấy có lớp váng hoặc cặn bám trên bề mặt nước và sợi vải?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Để sản xuất xà phòng từ dầu thực vật (chứa chủ yếu triolein - (C17H33COO)3C3H5), người ta có thể sử dụng kiềm nào sau đây để thu được xà phòng dạng lỏng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khả năng hoạt động bề mặt của một chất được quyết định bởi sự cân bằng giữa phần ưa nước và phần kị nước trong cấu trúc phân tử của nó. Nếu một phân tử chỉ có phần kị nước hoặc phần ưa nước rất yếu, nó có thể hoạt động tốt như một chất tẩy rửa không? Tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những vai trò của các chất phụ gia trong bột giặt (chất giặt rửa tổng hợp) là làm mềm nước. Chất nào sau đây thường được thêm vào bột giặt để kết hợp hoặc loại bỏ các ion Ca2+ và Mg2+?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phản ứng xà phòng hóa 8,9 gam một chất béo X cần vừa đủ 1,2 gam NaOH, thu được muối natri của axit stearic và glyxerol. Chất béo X là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được sử dụng trong môi trường axit nhẹ mà vẫn giữ được hiệu quả làm sạch đáng kể, trong khi xà phòng truyền thống thì không. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một nhà máy sản xuất xà phòng từ dầu cọ (coi như chứa chủ yếu tripalmitin - (C15H31COO)3C3H5). Nếu nhà máy sử dụng 10 tấn dầu cọ và hiệu suất phản ứng xà phòng hóa với NaOH là 90%, khối lượng xà phòng (C15H31COONa) thu được là bao nhiêu tấn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cấu trúc micelle được hình thành trong dung dịch chất hoạt động bề mặt có vai trò quan trọng trong việc tẩy rửa. Hình dạng và kích thước của micelle có thể thay đổi tùy thuộc vào nồng độ chất hoạt động bề mặt. Khi nồng độ chất hoạt động bề mặt vượt qua nồng độ micelle tới hạn (CMC), hiện tượng gì xảy ra?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Chất nào sau đây, nếu có mặt trong nước, sẽ làm giảm đáng kể hiệu quả làm sạch của xà phòng nhưng ít ảnh hưởng đến chất giặt rửa tổng hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích một mẫu chất giặt rửa tổng hợp cho thấy thành phần chính là muối natri dodecylbenzenesulfonate (C12H25C6H4SO3Na). Gốc C12H25C6H4- trong phân tử này đóng vai trò là phần nào của chất hoạt động bề mặt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng môi trường là khả năng phân hủy sinh học của các chất thải. Vì sao xà phòng truyền thống thường được coi là thân thiện với môi trường hơn nhiều chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một hóa chất có công thức CH3(CH2)n-X, trong đó n là số nguyên lớn (ví dụ n=11), và X là một nhóm chức phân cực mạnh. Để chất này hoạt động tốt như một chất giặt rửa, nhóm X có thể là nhóm nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi giặt tẩy các vết bẩn là bùn đất hoặc các hạt rắn nhỏ bám trên vải, cơ chế làm sạch chủ yếu của xà phòng/chất giặt rửa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Giả sử bạn có hai mẫu nước: một là nước máy thông thường (có độ cứng nhất định) và một là nước cất. Khi cho cùng một lượng nhỏ xà phòng rắn vào hai mẫu nước và khuấy đều, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khác biệt rõ rệt giữa hai mẫu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch vết bẩn nhờ cấu trúc đặc biệt của phân tử. Cấu trúc nào sau đây là điểm chung giúp chúng thực hiện chức năng này?

  • A. Chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • B. Là các polymer tổng hợp có khối lượng phân tử lớn.
  • C. Có khả năng tạo liên kết hydrogen rất bền vững với nước.
  • D. Gồm một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.

Câu 2: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là cơ sở công nghiệp để sản xuất xà phòng. Sản phẩm chính của phản ứng thủy phân tristearin bằng dung dịch NaOH đặc, nóng là gì?

  • A. Axit stearic và glycerol.
  • B. Natri stearat và propan-1,2,3-triol.
  • C. C17H35COONa và C3H5(OH)3.
  • D. Este của axit stearic và natri hiđroxit.

Câu 3: Tại sao xà phòng lại mất tác dụng giặt rửa hoặc giảm hiệu quả đáng kể khi sử dụng với nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+)?

  • A. Ion Ca2+, Mg2+ phá hủy cấu trúc phân tử xà phòng.
  • B. Ion Ca2+, Mg2+ tạo kết tủa với gốc axit béo, làm giảm nồng độ chất hoạt động bề mặt.
  • C. Nước cứng làm tăng độ pH, gây phân hủy xà phòng.
  • D. Ion Ca2+, Mg2+ cạnh tranh liên kết với vết bẩn, làm giảm hiệu quả của xà phòng.

Câu 4: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguyên liệu chính nào trong công nghiệp?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Mỡ động vật.
  • C. Dầu thực vật.
  • D. Tinh bột và cellulose.

Câu 5: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, điểm nào sau đây thể hiện ưu thế của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng khi sử dụng trong nước cứng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn xà phòng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp có giá thành rẻ hơn xà phòng.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp ít hoặc không tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng tạo bọt nhiều hơn xà phòng.

Câu 6: Một loại xà phòng được sản xuất từ phản ứng xà phòng hóa tristearin. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 89 kg tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, khối lượng muối natri stearat (C17H35COONa) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu?

  • A. 91,8 kg.
  • B. 91,2 kg.
  • C. 89 kg.
  • D. 29,44 kg.

Câu 7: Phân tử chất hoạt động bề mặt trong xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp có hai phần: phần kị nước và phần ưa nước. Phần nào của phân tử có vai trò chính trong việc bám vào các vết dầu mỡ, bụi bẩn?

  • A. Phần kị nước (đuôi hydrocarbon dài).
  • B. Phần ưa nước (đầu ion hoặc phân cực).
  • C. Cả hai phần đều bám chặt vào vết bẩn như nhau.
  • D. Phần liên kết giữa hai phần.

Câu 8: Khi giặt rửa, các phân tử chất hoạt động bề mặt tạo thành các cấu trúc hình cầu nhỏ gọi là micelle. Trong micelle, phần nào của phân tử hướng vào bên trong, bao bọc lấy các hạt dầu mỡ?

  • A. Đầu ưa nước.
  • B. Toàn bộ phân tử sắp xếp ngẫu nhiên.
  • C. Chỉ có ion dương.
  • D. Đuôi kị nước.

Câu 9: Chất giặt rửa tổng hợp có công thức chung là muối sodium alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate. Nhóm chức nào trong phân tử chất giặt rửa tổng hợp đóng vai trò là "đầu ưa nước"?

  • A. -COO-Na+
  • B. -SO3-Na+
  • C. -OH
  • D. -CH3

Câu 10: Một người sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước máy sinh hoạt. Sau khi giặt xong, quần áo cảm thấy hơi cứng và có vệt trắng mờ. Nguyên nhân có thể là do đâu?

  • A. Nước máy là nước cứng, tạo kết tủa với xà phòng bám trên sợi vải.
  • B. Sử dụng quá nhiều xà phòng không được xả sạch.
  • C. Nhiệt độ nước quá cao làm hỏng xà phòng.
  • D. Xà phòng đã hết hạn sử dụng.

Câu 11: Cho các chất sau: (1) C15H31COONa; (2) CH3[CH2]11OSO3Na; (3) (C17H33COO)2Ca; (4) C17H35COOK. Chất nào có thể là thành phần chính của xà phòng?

  • A. (1) và (2).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1) và (4).
  • D. (3) và (4).

Câu 12: Chất giặt rửa tự nhiên như nước bồ kết chứa saponin. Về bản chất hóa học, saponin có cấu trúc và cơ chế hoạt động nào giúp nó có khả năng giặt rửa?

  • A. Là các axit mạnh có khả năng hòa tan vết bẩn.
  • B. Có cấu trúc phân tử chứa cả phần ưa nước và kị nước.
  • C. Là các enzym phân hủy protein và chất béo.
  • D. Tạo ra môi trường kiềm mạnh để thủy phân vết bẩn.

Câu 13: Chỉ số xà phòng hóa của một loại chất béo là số miligam KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo đó. Chỉ số xà phòng hóa cho biết điều gì về chất béo?

  • A. Lượng axit béo trong phân tử triglyceride hoặc sự có mặt của axit béo tự do.
  • B. Số lượng liên kết đôi C=C trong phân tử triglyceride.
  • C. Độ tan của chất béo trong nước.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo.

Câu 14: Để sản xuất xà phòng từ dầu dừa (chủ yếu chứa triglyceride của axit lauric C11H23COOH), người ta thường dùng dung dịch kiềm nào để thu được xà phòng rắn?

  • A. KOH.
  • B. Ca(OH)2.
  • C. NaOH.
  • D. NH3.

Câu 15: Chất nào sau đây không phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. C17H35COONa.
  • B. C15H31COOK.
  • C. CH3(CH2)11C6H4SO3Na.
  • D. C17H35COOH.

Câu 16: Cơ chế làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa dựa trên hiện tượng nào sau đây?

  • A. Giảm sức căng bề mặt của nước, tạo nhũ tương với chất bẩn.
  • B. Phản ứng hóa học trực tiếp với chất bẩn.
  • C. Tăng độ nhớt của nước, giúp cuốn trôi chất bẩn.
  • D. Tạo ra môi trường axit mạnh để phân hủy chất bẩn.

Câu 17: Khi xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin cần 120 kg dung dịch NaOH 10%. Khối lượng tristearin đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 89 kg.
  • B. 890 kg.
  • C. 178 kg.
  • D. 120 kg.

Câu 18: So với xà phòng truyền thống, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm gì về mặt môi trường trong một số trường hợp?

  • A. Luôn phân hủy sinh học nhanh hơn xà phòng.
  • B. Không chứa phốt phát gây ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Một số loại chất giặt rửa tổng hợp hiện đại có khả năng phân hủy sinh học tốt, giảm tác động đến môi trường nước.
  • D. Không tạo bọt, tránh ô nhiễm bọt.

Câu 19: Quá trình nào sau đây được sử dụng để tăng độ cứng và khả năng tạo bọt cho xà phòng rắn?

  • A. Thêm axit sulfuric loãng.
  • B. Thêm NaCl (quá trình "salting out").
  • C. Đun nóng chảy sản phẩm xà phòng hóa.
  • D. Thêm glycerol vào hỗn hợp.

Câu 20: Phân tử nào sau đây có khả năng hoạt động như chất hoạt động bề mặt (giảm sức căng bề mặt) tương tự như xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Một phân tử có một phần hydrocarbon dài và một nhóm -COOH.
  • B. Một phân tử chỉ chứa các liên kết C-H.
  • C. Một phân tử chỉ chứa các nhóm -OH.
  • D. Một phân tử kim loại nguyên chất.

Câu 21: Tại sao glycerol (glycerin) thu được trong quá trình xà phòng hóa chất béo thường được tách ra khỏi hỗn hợp sản phẩm?

  • A. Glycerol làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • B. Glycerol phản ứng với xà phòng tạo thành chất không tan.
  • C. Glycerol là một sản phẩm phụ có giá trị kinh tế và cần được tinh chế để sử dụng trong các ngành công nghiệp khác.
  • D. Glycerol gây hại cho da tay khi sử dụng xà phòng.

Câu 22: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Phân tử này có đặc điểm cấu tạo nào thể hiện tính chất hoạt động bề mặt?

  • A. Chỉ có phần kị nước là vòng benzene.
  • B. Chỉ có phần ưa nước là chuỗi hydrocarbon dài.
  • C. Phần kị nước và ưa nước đều là các nhóm chức chứa oxi.
  • D. Phần kị nước là chuỗi hydrocarbon dài và vòng benzene, phần ưa nước là nhóm -SO3-Na+.

Câu 23: Khi so sánh nước bồ kết với xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Nước bồ kết là chất giặt rửa tự nhiên, không phải xà phòng hay chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Nước bồ kết là một dạng xà phòng lỏng.
  • C. Nước bồ kết là chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ thực vật.
  • D. Nước bồ kết chứa muối natri của axit béo tương tự xà phòng.

Câu 24: Một thí nghiệm nhỏ cho thấy khi nhỏ vài giọt dầu ăn vào cốc nước, dầu tạo thành lớp màng trên mặt nước. Khi thêm một ít dung dịch xà phòng và khuấy nhẹ, lớp dầu bị phân tán thành nhiều hạt nhỏ và lơ lửng trong nước. Hiện tượng này giải thích cơ chế làm sạch nào của xà phòng?

  • A. Phản ứng hóa học giữa xà phòng và dầu.
  • B. Tạo nhũ tương, phân tán dầu vào nước.
  • C. Xà phòng làm tăng sức căng bề mặt của nước.
  • D. Xà phòng làm bay hơi dầu.

Câu 25: Phản ứng xà phòng hóa 8,9 kg tristearin bằng dung dịch KOH vừa đủ. Khối lượng glycerol thu được theo lý thuyết là bao nhiêu kg?

  • A. 0,92 kg.
  • B. 0,92 tấn.
  • C. 2,76 kg.
  • D. 2,76 tấn.

Câu 26: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Thường được sản xuất từ dầu mỏ.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước.
  • C. Có cấu tạo phân tử gồm phần kị nước và phần ưa nước.
  • D. Thành phần chính là muối kali của axit béo.

Câu 27: Trong quy trình sản xuất xà phòng từ chất béo, bước "salting out" (thêm NaCl bão hòa) có mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Trung hòa lượng kiềm dư.
  • C. Làm xà phòng (muối natri của axit béo) kết tủa, tách ra khỏi dung dịch chứa glycerol và muối khác.
  • D. Tẩy màu cho sản phẩm xà phòng.

Câu 28: Phân tử xà phòng C17H35COONa có phần kị nước là gốc C17H35-. Gốc này có đặc điểm cấu tạo nào khiến nó kị nước?

  • A. Chứa nhiều nhóm -OH.
  • B. Là chuỗi hydrocarbon dài, không phân cực.
  • C. Chứa liên kết đôi C=C.
  • D. Mang điện tích âm.

Câu 29: Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 180. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cần 180 mg KOH để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo đó.
  • B. Chất béo chứa 180% triglyceride.
  • C. Khối lượng mol trung bình của axit béo trong chất béo là 180 g/mol.
  • D. Chất béo chứa 180 liên kết đôi C=C.

Câu 30: Xét hai loại chất giặt rửa: Xà phòng (muối natri stearat) và chất giặt rửa tổng hợp (sodium dodecylsulfate). Khi sử dụng trong nước có chứa nhiều ion Ca2+, loại nào sẽ giữ được khả năng tạo bọt và làm sạch tốt hơn?

  • A. Xà phòng, vì nó là sản phẩm tự nhiên.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp, vì muối sulfate của nó với Ca2+ vẫn tan hoặc ít kết tủa hơn muối stearat.
  • C. Cả hai đều bị ảnh hưởng như nhau.
  • D. Không thể xác định nếu không biết nồng độ cụ thể của Ca2+.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch vết bẩn nhờ cấu trúc đặc biệt của phân tử. Cấu trúc nào sau đây là điểm chung giúp chúng thực hiện chức năng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là cơ sở công nghiệp để sản xuất xà phòng. Sản phẩm chính của phản ứng thủy phân tristearin bằng dung dịch NaOH đặc, nóng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao xà phòng lại mất tác dụng giặt rửa hoặc giảm hiệu quả đáng kể khi sử dụng với nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Chất giặt rửa tổng hợp thường được sản xuất từ nguyên liệu chính nào trong công nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, điểm nào sau đây thể hiện ưu thế của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng khi sử dụng trong nước cứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Một loại xà phòng được sản xuất từ phản ứng xà phòng hóa tristearin. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 89 kg tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, khối lượng muối natri stearat (C17H35COONa) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tử chất hoạt động bề mặt trong xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp có hai phần: phần kị nước và phần ưa nước. Phần nào của phân tử có vai trò chính trong việc bám vào các vết dầu mỡ, bụi bẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi giặt rửa, các phân tử chất hoạt động bề mặt tạo thành các cấu trúc hình cầu nhỏ gọi là micelle. Trong micelle, phần nào của phân tử hướng vào bên trong, bao bọc lấy các hạt dầu mỡ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chất giặt rửa tổng hợp có công thức chung là muối sodium alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate. Nhóm chức nào trong phân tử chất giặt rửa tổng hợp đóng vai trò là 'đầu ưa nước'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một người sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước máy sinh hoạt. Sau khi giặt xong, quần áo cảm thấy hơi cứng và có vệt trắng mờ. Nguyên nhân có thể là do đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho các chất sau: (1) C15H31COONa; (2) CH3[CH2]11OSO3Na; (3) (C17H33COO)2Ca; (4) C17H35COOK. Chất nào có thể là thành phần chính của xà phòng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Chất giặt rửa tự nhiên như nước bồ kết chứa saponin. Về bản chất hóa học, saponin có cấu trúc và cơ chế hoạt động nào giúp nó có khả năng giặt rửa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Chỉ số xà phòng hóa của một loại chất béo là số miligam KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo đó. Chỉ số xà phòng hóa cho biết điều gì về chất béo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để sản xuất xà phòng từ dầu dừa (chủ yếu chứa triglyceride của axit lauric C11H23COOH), người ta thường dùng dung dịch kiềm nào để thu được xà phòng rắn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chất nào sau đây *không* phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cơ chế làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa dựa trên hiện tượng nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin cần 120 kg dung dịch NaOH 10%. Khối lượng tristearin đã phản ứng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So với xà phòng truyền thống, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm gì về mặt môi trường trong một số trường hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Quá trình nào sau đây được sử dụng để tăng độ cứng và khả năng tạo bọt cho xà phòng rắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tử nào sau đây có khả năng hoạt động như chất hoạt động bề mặt (giảm sức căng bề mặt) tương tự như xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao glycerol (glycerin) thu được trong quá trình xà phòng hóa chất béo thường được tách ra khỏi hỗn hợp sản phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Phân tử này có đặc điểm cấu tạo nào thể hiện tính chất hoạt động bề mặt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi so sánh nước bồ kết với xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, nhận định nào sau đây là đúng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một thí nghiệm nhỏ cho thấy khi nhỏ vài giọt dầu ăn vào cốc nước, dầu tạo thành lớp màng trên mặt nước. Khi thêm một ít dung dịch xà phòng và khuấy nhẹ, lớp dầu bị phân tán thành nhiều hạt nhỏ và lơ lửng trong nước. Hiện tượng này giải thích cơ chế làm sạch nào của xà phòng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phản ứng xà phòng hóa 8,9 kg tristearin bằng dung dịch KOH vừa đủ. Khối lượng glycerol thu được theo lý thuyết là bao nhiêu kg?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Điều nào sau đây *không* phải là đặc điểm của chất giặt rửa tổng hợp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong quy trình sản xuất xà phòng từ chất béo, bước 'salting out' (thêm NaCl bão hòa) có mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tử xà phòng C17H35COONa có phần kị nước là gốc C17H35-. Gốc này có đặc điểm cấu tạo nào khiến nó kị nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một mẫu chất béo có chỉ số xà phòng hóa là 180. Điều này có nghĩa là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Xét hai loại chất giặt rửa: Xà phòng (muối natri stearat) và chất giặt rửa tổng hợp (sodium dodecylsulfate). Khi sử dụng trong nước có chứa nhiều ion Ca2+, loại nào sẽ giữ được khả năng tạo bọt và làm sạch tốt hơn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng giặt rửa của xà phòng là gì?

  • A. Ester của glycerol và acid béo.
  • B. Acid béo tự do.
  • C. Alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate.
  • D. Muối sodium hoặc potassium của acid béo.

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp, khác với xà phòng, thường có thành phần hóa học chính thuộc loại nào?

  • A. Muối calcium của acid béo.
  • B. Muối sodium của acid vô cơ mạnh.
  • C. Muối sodium của alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate.
  • D. Este của acid phosphoric.

Câu 3: Cấu tạo chung nào dưới đây giải thích khả năng hoạt động bề mặt và giặt rửa của cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Chỉ có phần ưa nước mạnh.
  • B. Cấu tạo gồm phần kị nước (đuôi hydrocarbon) và phần ưa nước (đầu phân cực).
  • C. Chỉ có phần kị nước mạnh.
  • D. Cấu tạo hoàn toàn không phân cực.

Câu 4: Tại sao xà phòng lại giảm tác dụng giặt rửa đáng kể khi sử dụng với nước cứng (chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺)?

  • A. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ tạo kết tủa với gốc acid béo của xà phòng, làm mất khả năng hòa tan và hoạt động bề mặt.
  • B. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ phản ứng với phần ưa nước của xà phòng, làm tăng độ tan của xà phòng.
  • C. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ làm phân hủy cấu trúc mạch hydrocarbon của xà phòng.
  • D. Nước cứng làm giảm nhiệt độ sôi, ảnh hưởng đến quá trình giặt rửa.

Câu 5: Quá trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật trong công nghiệp thường sử dụng hóa chất nào để thủy phân chất béo?

  • A. Dung dịch acid sulfuric loãng đun nóng.
  • B. Nước ở nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • C. Dung dịch sodium hydroxide hoặc potassium hydroxide.
  • D. Enzyme lipase.

Câu 6: Sản phẩm phụ có giá trị thu được từ phản ứng xà phòng hóa chất béo trong công nghiệp là gì?

  • A. Acid béo.
  • B. Glycerol (glixerol).
  • C. Alcohol béo.
  • D. Ester đơn giản.

Câu 7: Công thức hóa học nào dưới đây có khả năng là thành phần chính của xà phòng?

  • A. C12H25OSO3Na.
  • B. C6H5SO3Na.
  • C. CH3COONa.
  • D. C15H31COONa.

Câu 8: Công thức hóa học nào dưới đây có khả năng là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. CH3(CH2)11OSO3Na.
  • B. C17H33COOK.
  • C. (C17H35COO)2Ca.
  • D. C3H5(OH)3.

Câu 9: Khả năng làm sạch dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa được giải thích chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

  • A. Phản ứng hóa học trực tiếp giữa xà phòng/chất giặt rửa và dầu mỡ.
  • B. Hấp thụ dầu mỡ vào mạng lưới tinh thể của xà phòng/chất giặt rửa.
  • C. Tạo nhũ tương (emulsion), bao bọc các hạt dầu mỡ và phân tán chúng trong nước.
  • D. Làm tăng sức căng bề mặt của nước, giúp nước thấm sâu vào vết bẩn.

Câu 10: Một loại chất giặt rửa tự nhiên như nước bồ kết có thành phần chính là gì?

  • A. Muối sodium của acid béo.
  • B. Muối potassium của acid béo.
  • C. Alkylsulfate.
  • D. Saponin (một loại glycoside có tính hoạt động bề mặt).

Câu 11: Khi so sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp ít bị ảnh hưởng bởi nước cứng hơn xà phòng.
  • B. Xà phòng thường được sản xuất từ chất béo tự nhiên, còn chất giặt rửa tổng hợp chủ yếu từ dầu mỏ.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp luôn thân thiện với môi trường hơn xà phòng do dễ bị phân hủy sinh học.
  • D. Cả hai loại đều có cấu trúc phân tử gồm phần kị nước và phần ưa nước.

Câu 12: Phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch NaOH đun nóng sẽ tạo ra những sản phẩm nào?

  • A. C17H35COONa và C3H5(OH)3.
  • B. C17H35COOH và C3H5(OH)3.
  • C. C17H35COONa và C3H5Cl3.
  • D. C17H35COOH và NaOH.

Câu 13: Để sản xuất 890 kg tristearin ((C17H35COO)3C3H5) thành xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH (hiệu suất 100%), khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 40 kg.
  • B. 80 kg.
  • C. 120 kg.
  • D. 160 kg.

Câu 14: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, hiện tượng xuất hiện váng bọt hoặc chất lắng đọng là do sự hình thành của chất nào sau đây?

  • A. Muối sodium của acid béo không tan.
  • B. Muối calcium hoặc magnesium của acid béo không tan.
  • C. Glycerol kết tủa.
  • D. Sodium hydroxide dư.

Câu 15: Xét hai chất Xà phòng A (C17H35COONa) và Chất giặt rửa B (C12H25OSO3Na). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khả năng hoạt động của chúng trong nước cứng?

  • A. Chất B giữ nguyên hiệu quả, còn chất A tạo kết tủa với ion kim loại trong nước cứng.
  • B. Cả hai chất đều tạo kết tủa với ion kim loại trong nước cứng.
  • C. Chất A giữ nguyên hiệu quả, còn chất B tạo kết tủa với ion kim loại trong nước cứng.
  • D. Cả hai chất đều không bị ảnh hưởng bởi nước cứng.

Câu 16: Chức năng của phần đuôi kị nước trong phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa là gì?

  • A. Tương tác mạnh mẽ với các phân tử nước.
  • B. Tạo liên kết ion với các ion kim loại trong nước.
  • C. Hòa tan hoặc bao bọc các chất bẩn không phân cực như dầu mỡ.
  • D. Phản ứng hóa học với các chất màu trên vải.

Câu 17: Chức năng của phần đầu ưa nước trong phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa là gì?

  • A. Hòa tan hoặc bao bọc các chất bẩn không phân cực.
  • B. Tương tác mạnh mẽ với các phân tử nước, giúp phân tán các hạt bẩn đã được bao bọc.
  • C. Phản ứng với ion kim loại trong nước để làm mềm nước.
  • D. Tăng độ nhớt của dung dịch giặt rửa.

Câu 18: Trong quá trình sản xuất xà phòng, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng xà phòng hóa. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Làm giảm độ tan của xà phòng trong nước, giúp xà phòng tách lớp và dễ thu hồi (salting out).
  • B. Tăng hiệu suất phản ứng xà phòng hóa.
  • D. Giúp tẩy màu sản phẩm xà phòng.

Câu 19: Chất nào sau đây không phải là thành phần hóa học phổ biến có trong các sản phẩm giặt rửa (xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp)?

  • A. Sodium stearate.
  • B. Sodium lauryl sulfate.
  • C. Calcium carbonate.
  • D. Glycerol (có thể còn lại một lượng nhỏ hoặc được thêm vào như phụ gia giữ ẩm).

Câu 20: Giả sử bạn cần giặt quần áo trong khu vực có nguồn nước giếng khoan (thường là nước cứng). Loại chất giặt rửa nào sau đây sẽ hiệu quả hơn và ít gây cặn bẩn trên quần áo?

  • A. Xà phòng cục truyền thống làm từ mỡ động vật.
  • B. Bột giặt tổng hợp chứa sodium alkylbenzene sulfonate.
  • C. Nước bồ kết.
  • D. Cả ba loại đều có hiệu quả như nhau trong nước cứng.

Câu 21: Tính toán: Xà phòng hóa hoàn toàn 17.8 kg chất béo (có chỉ số acid không đáng kể) cần vừa đủ 2.4 kg NaOH. Khối lượng muối (xà phòng) thu được là bao nhiêu kg? (Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)

  • A. 17.8 kg.
  • B. 20.2 kg.
  • C. 17.92 kg.
  • D. 18.32 kg.

Câu 22: Công thức chung của triglyceride (chất béo) được sử dụng để sản xuất xà phòng là gì? (R, R", R"" là các gốc hydrocarbon dài của acid béo)

  • A. (RCOO)3C3H5.
  • B. RCOONa.
  • C. RCOOH.
  • D. C3H5(OH)3.

Câu 23: Tại sao các loại xà phòng làm từ dầu dừa (chứa nhiều acid béo mạch ngắn và trung bình) thường tạo bọt nhiều hơn và tan nhanh hơn trong nước so với xà phòng làm từ mỡ bò (chứa nhiều acid béo mạch dài)?

  • A. Acid béo mạch ngắn có khối lượng mol lớn hơn.
  • B. Liên kết trong phân tử muối của acid béo mạch ngắn bền vững hơn.
  • C. Đuôi hydrocarbon ngắn hơn làm tăng độ tan của muối trong nước.
  • D. Phần đầu ưa nước của muối acid béo mạch ngắn lớn hơn.

Câu 24: Chất nào sau đây có khả năng hoạt động như một chất hoạt động bề mặt, tương tự xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, dựa trên cấu trúc phân tử?

  • A. CH3(CH2)14COONa.
  • B. CH3COOH.
  • C. C6H12O6 (Glucose).
  • D. NaCl.

Câu 25: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid (khác với xà phòng hóa) tạo ra sản phẩm chính là gì?

  • A. Muối của acid béo và glycerol.
  • B. Acid béo tự do và glycerol.
  • C. Alcohol béo và muối carboxylate.
  • D. Este và nước.

Câu 26: Một trong những ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng truyền thống là gì?

  • A. Được sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu tái tạo.
  • B. Luôn có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn.
  • C. Giá thành sản xuất luôn rẻ hơn.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước.

Câu 27: Khi giặt quần áo bằng tay với xà phòng, một số người có thể cảm thấy da tay bị khô. Điều này có thể liên quan đến sản phẩm phụ nào của quá trình xà phòng hóa, nếu nó không được loại bỏ hoàn toàn khỏi xà phòng?

  • A. Sodium hydroxide (kiềm dư).
  • B. Glycerol.
  • C. Acid béo.
  • D. Muối NaCl.

Câu 28: Phân tử nào sau đây có thể hoạt động như một chất giặt rửa do có cấu trúc lưỡng cực (phần ưa nước và kị nước)?

  • A. C6H6 (Benzene).
  • B. C12H25C6H4SO3Na.
  • C. H2O.
  • D. CO2.

Câu 29: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có một số ưu điểm, tuy nhiên, một số loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ có nhược điểm đáng lưu ý về môi trường là gì?

  • A. Khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm nguồn nước.
  • B. Tạo ra khí độc hại khi sử dụng.
  • C. Làm tăng độ cứng của nước.
  • D. Gây ăn mòn thiết bị giặt rửa.

Câu 30: Trong sản xuất xà phòng, nếu sử dụng KOH thay vì NaOH để xà phòng hóa chất béo, sản phẩm xà phòng thu được sẽ có đặc điểm gì khác biệt?

  • A. Xà phòng rắn hơn.
  • B. Xà phòng ít tan trong nước hơn.
  • C. Xà phòng mềm hoặc lỏng hơn (thường dùng làm xà phòng lỏng).
  • D. Xà phòng có màu sắc đậm hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một loại chất giặt rửa tự nhiên như nước bồ kết có thành phần chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi so sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, nhận định nào sau đây là *sai*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch NaOH đun nóng sẽ tạo ra những sản phẩm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để sản xuất 890 kg tristearin ((C17H35COO)3C3H5) thành xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH (hiệu suất 100%), khối lượng NaOH cần dùng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, hiện tượng xuất hiện váng bọt hoặc chất lắng đọng là do sự hình thành của chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Xét hai chất Xà phòng A (C17H35COONa) và Chất giặt rửa B (C12H25OSO3Na). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về khả năng hoạt động của chúng trong nước cứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Chức năng của phần đuôi kị nước trong phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Chức năng của phần đầu ưa nước trong phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong quá trình sản xuất xà phòng, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng xà phòng hóa. Mục đích của việc này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chất nào sau đây *không phải* là thành phần hóa học phổ biến có trong các sản phẩm giặt rửa (xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Giả sử bạn cần giặt quần áo trong khu vực có nguồn nước giếng khoan (thường là nước cứng). Loại chất giặt rửa nào sau đây sẽ hiệu quả hơn và ít gây cặn bẩn trên quần áo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tính toán: Xà phòng hóa hoàn toàn 17.8 kg chất béo (có chỉ số acid không đáng kể) cần vừa đủ 2.4 kg NaOH. Khối lượng muối (xà phòng) thu được là bao nhiêu kg? (Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Công thức chung của triglyceride (chất béo) được sử dụng để sản xuất xà phòng là gì? (R, R', R'' là các gốc hydrocarbon dài của acid béo)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao các loại xà phòng làm từ dầu dừa (chứa nhiều acid béo mạch ngắn và trung bình) thường tạo bọt nhiều hơn và tan nhanh hơn trong nước so với xà phòng làm từ mỡ bò (chứa nhiều acid béo mạch dài)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Chất nào sau đây có khả năng hoạt động như một chất hoạt động bề mặt, tương tự xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, dựa trên cấu trúc phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid (khác với xà phòng hóa) tạo ra sản phẩm chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một trong những ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng truyền thống là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi giặt quần áo bằng tay với xà phòng, một số người có thể cảm thấy da tay bị khô. Điều này có thể liên quan đến sản phẩm phụ nào của quá trình xà phòng hóa, nếu nó không được loại bỏ hoàn toàn khỏi xà phòng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tử nào sau đây có thể hoạt động như một chất giặt rửa do có cấu trúc lưỡng cực (phần ưa nước và kị nước)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có một số ưu điểm, tuy nhiên, một số loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ có nhược điểm đáng lưu ý về môi trường là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong sản xuất xà phòng, nếu sử dụng KOH thay vì NaOH để xà phòng hóa chất béo, sản phẩm xà phòng thu được sẽ có đặc điểm gì khác biệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong phức chất, hạt (nguyên tử hoặc ion) nào đóng vai trò trung tâm và nhận cặp electron từ phối tử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phối tử trong phức chất là những tiểu phân (phân tử hoặc ion) có đặc điểm nào sau đây để liên kết với nguyên tử trung tâm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Liên kết hóa học chủ yếu giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là loại liên kết nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ag(NH3)2]+ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Xác định số oxi hóa của ion trung tâm trong phức chất [Cr(H2O)6]3+.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phức chất [PtCl4]2- có số phối trí là 4. Dạng hình học phổ biến của phức chất này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ion kim loại chuyển tiếp thường có khả năng tạo phức chất bền vững là do chúng có đặc điểm cấu tạo electron nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi nhỏ dung dịch NH3 từ từ đến dư vào dung dịch Cu(NO3)2, hiện tượng ban đầu là xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh thẫm. Phức chất gây ra màu xanh thẫm này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phức chất [Fe(CN)6]3- được gọi là ion hexacyanoferrat(III). Ion trung tâm có số phối trí là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng, có khả năng tạo micelle trong nước để làm sạch vết bẩn gốc dầu mỡ?

  • A. CH₃COOH
  • B. C₂H₅OH
  • C. C₁₇H₃₅COONa
  • D. (C₁₅H₃₁COO)₃C₃H₅

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp thường có cấu tạo hóa học khác biệt so với xà phòng ở nhóm chức ưa nước. Nhóm chức nào sau đây thường xuất hiện ở phần ưa nước của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. -COOH
  • B. -OH
  • C. -COO⁻Na⁺
  • D. -SO₃⁻Na⁺

Câu 3: Giải thích nào sau đây đúng nhất về cơ chế làm sạch vết bẩn gốc dầu mỡ của xà phòng hoặc chất giặt rửa?

  • A. Phần kị nước của phân tử hòa tan vào vết dầu mỡ, phần ưa nước hướng ra ngoài dung dịch nước, tạo thành các hạt mixen lơ lửng và bị cuốn trôi.
  • B. Phần ưa nước của phân tử phản ứng hóa học với vết dầu mỡ, biến chúng thành chất tan trong nước.
  • C. Toàn bộ phân tử xà phòng/chất giặt rửa bao bọc vết dầu mỡ và làm tăng khối lượng riêng, khiến chúng chìm xuống.
  • D. Các phân tử xà phòng/chất giặt rửa làm tăng sức căng bề mặt của nước, giúp nước thấm sâu vào vết bẩn.

Câu 4: Tại sao không nên dùng xà phòng (ví dụ C₁₇H₃₅COONa) để giặt rửa trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺)?

  • A. Xà phòng sẽ bị phân hủy bởi các ion Ca²⁺ và Mg²⁺.
  • B. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ tạo kết tủa với gốc anion của xà phòng, làm giảm hiệu quả giặt rửa và tạo cặn bám.
  • C. Nước cứng làm tăng độ pH của dung dịch xà phòng, gây hại cho da tay.
  • D. Nước cứng làm cho xà phòng khó tan hơn trong nước.

Câu 5: Phản ứng hóa học nào sau đây là phương pháp chính để sản xuất xà phòng trong công nghiệp?

  • A. Este hóa glycerol với axit béo.
  • B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit.
  • C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa).
  • D. Cộng hợp hydrogen vào chất béo lỏng.

Câu 6: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào so với xà phòng khi sử dụng với nước cứng?

  • A. Có khả năng tẩy trắng mạnh hơn.
  • B. Thân thiện với môi trường hơn.
  • C. Giá thành rẻ hơn.
  • D. Không tạo kết tủa với ion Ca²⁺, Mg²⁺, duy trì hiệu quả giặt rửa trong nước cứng.

Câu 7: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH₃(CH₂)₁₀CH₂OSO₃Na. Dựa vào công thức này, hãy cho biết đây là loại chất giặt rửa tổng hợp nào?

  • A. Muối sodium alkylsulfate.
  • B. Muối sodium alkylbenzene sulfonate.
  • C. Este của axit béo.
  • D. Muối potassium của axit béo.

Câu 8: Phân tử chất giặt rửa tổng hợp CH₃(CH₂)₁₁C₆H₄SO₃Na có cấu tạo gồm hai phần rõ rệt. Phần nào của phân tử này là phần kị nước (ưa dầu)?

  • A. CH₃(CH₂)₁₁C₆H₄- (gốc alkyl và vòng benzene)
  • B. -SO₃⁻Na⁺
  • C. -SO₃⁻
  • D. Na⁺

Câu 9: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH, sản phẩm phụ thu được là gì?

  • A. Axit béo.
  • B. Glycerol (glixerol).
  • C. Este.
  • D. Ancol etylic.

Câu 10: Chất nào sau đây không thể là thành phần chính của một loại xà phòng?

  • A. C₁₅H₃₁COONa
  • B. C₁₇H₃₅COOK
  • C. C₁₇H₃₃COONa
  • D. (C₁₇H₃₅COO)₂Ca

Câu 11: Một loại chất béo (triglyceride) có chỉ số xà phòng hóa là 190 (mg KOH/g chất béo). Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Cần 190 mg KOH để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo đó.
  • B. Chất béo đó chứa 190 gam axit béo trong mỗi mol.
  • C. Khối lượng mol trung bình của axit béo tạo nên chất béo đó là 190.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của chất béo đó là 190°C.

Câu 12: Xét phản ứng xà phòng hóa tristearin (C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅ bằng dung dịch NaOH. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam tristearin thì khối lượng muối C₁₇H₃₅COONa thu được là bao nhiêu?

  • A. 28.4 gam
  • B. 89.0 gam
  • C. 91.8 gam
  • D. 275.4 gam

Câu 13: Một lượng chất béo X được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 91.8 gam muối natri stearat (C₁₇H₃₅COONa) và 9.2 gam glycerol. Khối lượng chất béo X đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 88.2 gam
  • B. 89.0 gam
  • C. 90.0 gam
  • D. 101.0 gam

Câu 14: So sánh tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Cả hai đều có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước.
  • B. Cả hai đều có cấu tạo phân tử gồm phần kị nước và phần ưa nước.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp thường có khả năng giặt rửa tốt hơn xà phòng trong nước cứng.
  • D. Xà phòng phân hủy sinh học chậm hơn chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 15: Bồ kết được biết đến là một chất giặt rửa tự nhiên. Hoạt chất chính trong bồ kết có khả năng tạo bọt và làm sạch là nhóm chất nào?

  • A. Saponin.
  • B. Protein.
  • C. Carbonhydrate.
  • D. Lipid.

Câu 16: Khi thêm một ít dầu ăn vào ống nghiệm chứa nước, dầu không tan và nổi lên trên. Sau đó, thêm dung dịch xà phòng vào, lắc đều, dầu ăn phân tán thành các hạt nhỏ lơ lửng trong nước, tạo thành hỗn hợp đục. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về vai trò của xà phòng?

  • A. Xà phòng phản ứng hóa học với dầu ăn.
  • B. Xà phòng làm tăng khối lượng riêng của dầu ăn.
  • C. Xà phòng có khả năng nhũ hóa dầu ăn trong nước.
  • D. Xà phòng làm giảm nhiệt độ sôi của nước.

Câu 17: Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp trên quy mô công nghiệp hiện nay chủ yếu từ đâu?

  • A. Mỡ động vật hoặc dầu thực vật.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Tinh bột.
  • D. Than đá.

Câu 18: Một hỗn hợp gồm tristearin và triolein được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch KOH. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng là gì?

  • A. Hỗn hợp muối potassium của axit stearic và axit oleic.
  • B. Chỉ có muối potassium của axit stearic.
  • C. Chỉ có muối potassium của axit oleic.
  • D. Hỗn hợp muối potassium của axit stearic, axit oleic và glycerol.

Câu 19: Chất béo nào sau đây khi xà phòng hóa bằng NaOH sẽ tạo ra muối natri stearat (C₁₇H₃₅COONa)?

  • A. Triolein ((C₁₇H₃₃COO)₃C₃H₅)
  • B. Trilinolein ((C₁₇H₃₁COO)₃C₃H₅)
  • C. Tripalmitin ((C₁₅H₃₁COO)₃C₃H₅)
  • D. Tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅)

Câu 20: Phân tử nào sau đây có cấu tạo phù hợp với một thành phần của chất giặt rửa tổng hợp, hoạt động tốt trong cả nước cứng?

  • A. C₁₆H₃₃COONa
  • B. C₁₂H₂₅C₆H₄SO₃Na
  • C. C₁₄H₂₉COOK
  • D. (C₁₇H₃₅COO)₂Mg

Câu 21: Giả sử bạn có một mẫu nước không rõ là nước mềm hay nước cứng. Làm thế nào để phân biệt đơn giản bằng cách sử dụng xà phòng?

  • A. Thêm xà phòng vào mẫu nước, nếu tạo ít bọt và xuất hiện vẩn đục/kết tủa thì đó là nước cứng.
  • B. Đun nóng mẫu nước, nếu xuất hiện cặn thì đó là nước cứng.
  • C. Đo độ pH của mẫu nước, nếu pH cao thì đó là nước cứng.
  • D. Thêm axit vào mẫu nước, nếu có khí thoát ra thì đó là nước cứng.

Câu 22: Chất béo lỏng (dầu) có thể được chuyển hóa thành chất béo rắn (bơ nhân tạo) bằng phản ứng cộng hydrogen. Chất béo rắn này có thể được dùng để sản xuất xà phòng rắn. Quá trình này liên quan đến việc chuyển đổi liên kết hóa học nào trong phân tử axit béo?

  • A. Chuyển liên kết đơn C-C thành liên kết đôi C=C.
  • B. Chuyển liên kết C-O thành liên kết C=O.
  • C. Chuyển liên kết đôi C=C thành liên kết đơn C-C.
  • D. Chuyển liên kết C=O thành liên kết C-O.

Câu 23: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp thế hệ mới thường được ưu tiên sử dụng hơn xà phòng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và gia đình?

  • A. Chúng luôn rẻ hơn xà phòng.
  • B. Chúng có nguồn gốc từ thiên nhiên, thân thiện với môi trường hơn.
  • C. Chúng chỉ hoạt động tốt trong nước nóng.
  • D. Chúng hiệu quả trong cả nước cứng và có thể được thiết kế với nhiều tính năng phụ trợ (tẩy trắng, làm mềm vải...).

Câu 24: Một mẫu chất béo có khối lượng 100 gam được xà phòng hóa hoàn toàn bằng 20 gam NaOH. Khối lượng muối thu được là 103.2 gam. Khối lượng glycerol tạo thành là bao nhiêu gam? (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)

  • A. 16.8 gam
  • B. 13.2 gam
  • C. 20.0 gam
  • D. 23.2 gam

Câu 25: Phân tử chất nào sau đây có cả phần kị nước là gốc hydrocarbon dài và phần ưa nước là nhóm muối carboxylate?

  • A. C₃H₅(OH)₃
  • B. CH₃COOH
  • C. C₁₇H₃₅COONa
  • D. CH₃(CH₂)₁₀CH₂OSO₃Na

Câu 26: Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng tạo bọt và làm sạch tốt trong cả nước cứng là do cấu trúc phân tử của chúng:

  • A. Chỉ chứa liên kết đơn trong mạch hydrocarbon.
  • B. Có nhóm ưa nước là -SO₃⁻Na⁺ hoặc -OSO₃⁻Na⁺ không tạo kết tủa với ion Ca²⁺, Mg²⁺.
  • C. Có khối lượng mol nhỏ hơn xà phòng.
  • D. Có khả năng phản ứng hóa học với các ion trong nước cứng.

Câu 27: Quá trình nào sau đây không liên quan trực tiếp đến việc sản xuất hoặc ứng dụng của xà phòng và chất giặt rửa?

  • A. Trùng hợp vinyl clorua.
  • B. Thủy phân chất béo.
  • C. Nhũ hóa dầu mỡ.
  • D. Phản ứng của muối axit béo với ion kim loại hóa trị II.

Câu 28: Để loại bỏ vết dầu mỡ trên quần áo, người ta thường sử dụng xà phòng hoặc bột giặt. Về mặt hóa học, vết dầu mỡ chủ yếu là các ester của glycerol và axit béo. Cơ chế làm sạch dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Xà phòng/chất giặt rửa làm tăng nhiệt độ của nước, giúp hòa tan dầu mỡ.
  • B. Xà phòng/chất giặt rửa phản ứng thủy phân dầu mỡ thành các chất tan.
  • C. Xà phòng/chất giặt rửa tạo liên kết cộng hóa trị với các phân tử dầu mỡ.
  • D. Xà phòng/chất giặt rửa tạo các hạt mixen bao bọc và phân tán dầu mỡ trong nước.

Câu 29: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có cấu trúc mạch nhánh khó phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa có cấu trúc mạch thẳng. Điều này liên quan đến vấn đề môi trường nào?

  • A. Gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng hệ sinh thái thủy sinh.
  • B. Gây hiệu ứng nhà kính.
  • C. Làm suy giảm tầng ozon.
  • D. Gây mưa axit.

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH → X + Y. Biết X là thành phần chính của xà phòng và Y là một ancol đa chức. Chất Y là gì?

  • A. Etanol (C₂H₅OH)
  • B. Metanol (CH₃OH)
  • C. Glycerol (C₃H₅(OH)₃)
  • D. Propan-1,2-điol (C₃H₆(OH)₂)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng, có khả năng tạo micelle trong nước để làm sạch vết bẩn gốc dầu mỡ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp thường có cấu tạo hóa học khác biệt so với xà phòng ở nhóm chức ưa nước. Nhóm chức nào sau đây thường xuất hiện ở phần ưa nước của chất giặt rửa tổng hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giải thích nào sau đây đúng nhất về cơ chế làm sạch vết bẩn gốc dầu mỡ của xà phòng hoặc chất giặt rửa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao không nên dùng xà phòng (ví dụ C₁₇H₃₅COONa) để giặt rửa trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phản ứng hóa học nào sau đây là phương pháp chính để sản xuất xà phòng trong công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào so với xà phòng khi sử dụng với nước cứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH₃(CH₂)₁₀CH₂OSO₃Na. Dựa vào công thức này, hãy cho biết đây là loại chất giặt rửa tổng hợp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tử chất giặt rửa tổng hợp CH₃(CH₂)₁₁C₆H₄SO₃Na có cấu tạo gồm hai phần rõ rệt. Phần nào của phân tử này là phần kị nước (ưa dầu)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH, sản phẩm phụ thu được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chất nào sau đây *không* thể là thành phần chính của một loại xà phòng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một loại chất béo (triglyceride) có chỉ số xà phòng hóa là 190 (mg KOH/g chất béo). Điều này có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xét phản ứng xà phòng hóa tristearin (C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅ bằng dung dịch NaOH. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam tristearin thì khối lượng muối C₁₇H₃₅COONa thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một lượng chất béo X được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 91.8 gam muối natri stearat (C₁₇H₃₅COONa) và 9.2 gam glycerol. Khối lượng chất béo X đã phản ứng là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây *sai*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bồ kết được biết đến là một chất giặt rửa tự nhiên. Hoạt chất chính trong bồ kết có khả năng tạo bọt và làm sạch là nhóm chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi thêm một ít dầu ăn vào ống nghiệm chứa nước, dầu không tan và nổi lên trên. Sau đó, thêm dung dịch xà phòng vào, lắc đều, dầu ăn phân tán thành các hạt nhỏ lơ lửng trong nước, tạo thành hỗn hợp đục. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về vai trò của xà phòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp trên quy mô công nghiệp hiện nay chủ yếu từ đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một hỗn hợp gồm tristearin và triolein được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch KOH. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chất béo nào sau đây khi xà phòng hóa bằng NaOH sẽ tạo ra muối natri stearat (C₁₇H₃₅COONa)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tử nào sau đây có cấu tạo phù hợp với một thành phần của chất giặt rửa tổng hợp, hoạt động tốt trong cả nước cứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn có một mẫu nước không rõ là nước mềm hay nước cứng. Làm thế nào để phân biệt đơn giản bằng cách sử dụng xà phòng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chất béo lỏng (dầu) có thể được chuyển hóa thành chất béo rắn (bơ nhân tạo) bằng phản ứng cộng hydrogen. Chất béo rắn này có thể được dùng để sản xuất xà phòng rắn. Quá trình này liên quan đến việc chuyển đổi liên kết hóa học nào trong phân tử axit béo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp thế hệ mới thường được ưu tiên sử dụng hơn xà phòng trong nhiều ứng dụng công nghiệp và gia đình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một mẫu chất béo có khối lượng 100 gam được xà phòng hóa hoàn toàn bằng 20 gam NaOH. Khối lượng muối thu được là 103.2 gam. Khối lượng glycerol tạo thành là bao nhiêu gam? (Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tử chất nào sau đây có cả phần kị nước là gốc hydrocarbon dài và phần ưa nước là nhóm muối carboxylate?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng tạo bọt và làm sạch tốt trong cả nước cứng là do cấu trúc phân tử của chúng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quá trình nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến việc sản xuất hoặc ứng dụng của xà phòng và chất giặt rửa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để loại bỏ vết dầu mỡ trên quần áo, người ta thường sử dụng xà phòng hoặc bột giặt. Về mặt hóa học, vết dầu mỡ chủ yếu là các ester của glycerol và axit béo. Cơ chế làm sạch dựa trên nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có cấu trúc mạch nhánh khó phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa có cấu trúc mạch thẳng. Điều này liên quan đến vấn đề môi trường nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH → X + Y. Biết X là thành phần chính của xà phòng và Y là một ancol đa chức. Chất Y là gì?

Xem kết quả