Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Mặc dù có cùng công thức phân tử C6H12O6, chúng khác nhau về nhóm chức chính. Nhóm chức nào đặc trưng cho cấu tạo mạch hở của glucose và nhóm chức nào đặc trưng cho cấu tạo mạch hở của fructose?
- A. Glucose có nhóm aldehyde (-CHO), fructose có nhóm ketone (-CO-).
- B. Glucose có nhóm ketone (-CO-), fructose có nhóm aldehyde (-CHO).
- C. Cả glucose và fructose đều có nhóm aldehyde (-CHO).
- D. Cả glucose và fructose đều có nhóm ketone (-CO-).
Câu 2: Phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng) thường được dùng để nhận biết các hợp chất có nhóm aldehyde. Tuy nhiên, khi cho dung dịch fructose tác dụng với thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3), vẫn thu được kết tủa bạc. Hiện tượng này xảy ra do yếu tố nào?
- A. Fructose có cấu trúc vòng tương tự như glucose.
- B. Phân tử fructose chứa nhiều nhóm hydroxyl kề nhau.
- C. Trong môi trường kiềm của thuốc thử Tollens, fructose chuyển hóa thành glucose.
- D. Nhóm ketone trong fructose có tính khử mạnh hơn nhóm aldehyde.
Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp?
- A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
- B. Dung dịch bromine ở nhiệt độ phòng.
- C. Dung dịch NaOH loãng.
- D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 4: Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Ở nhiệt độ thường, cả hai dung dịch đều tạo ra dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch sau phản ứng giữa glucose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, thu được kết tủa đỏ gạch. Hiện tượng tương tự có xảy ra khi đun nóng dung dịch sau phản ứng giữa fructose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm không? Giải thích.
- A. Có, vì trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose, sau đó glucose phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
- B. Không, vì fructose là ketone nên không có khả năng khử Cu(OH)2 thành Cu2O.
- C. Có, vì cả glucose và fructose đều là monosaccharide có tính khử.
- D. Không, vì phản ứng này chỉ đặc trưng cho glucose.
Câu 5: Một bệnh nhân cần truyền dịch để bổ sung năng lượng. Dung dịch thường được sử dụng là dung dịch glucose nồng độ 5%. Vai trò chính của glucose trong cơ thể sống là gì?
- A. Là thành phần cấu tạo chính của tế bào.
- B. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
- C. Vận chuyển oxy trong máu.
- D. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
Câu 6: Khi nghiên cứu cấu tạo mạch hở của glucose, người ta thấy rằng nó có công thức cấu tạo là CH2OH-(CHOH)4-CHO. Công thức này cho thấy glucose là hợp chất hữu cơ có những nhóm chức nào?
- A. Một nhóm aldehyde và năm nhóm hydroxyl.
- B. Một nhóm ketone và năm nhóm hydroxyl.
- C. Sáu nhóm hydroxyl.
- D. Một nhóm aldehyde và bốn nhóm hydroxyl.
Câu 7: Fructose có cấu tạo mạch hở là CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH. Điều này giải thích tại sao fructose có tính chất của loại hợp chất hữu cơ nào?
- A. Chỉ có tính chất của polyalcohol.
- B. Chỉ có tính chất của ketone.
- C. Vừa có tính chất của polyalcohol, vừa có tính chất của ketone.
- D. Vừa có tính chất của polyalcohol, vừa có tính chất của aldehyde.
Câu 8: Một trong những phản ứng đặc trưng của glucose là phản ứng lên men rượu, được ứng dụng trong sản xuất ethanol. Phương trình tổng quát của phản ứng này là C6H12O6 (glucose) men → 2C2H5OH + 2CO2. Từ 180 kg glucose, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?
- A. 46 kg.
- B. 92 kg.
- C. 73.6 kg.
- D. 82.8 kg.
Câu 9: Cấu trúc vòng của glucose tồn tại chủ yếu dưới dạng hemiacetal vòng 6 cạnh (pyranose). Cấu trúc này được hình thành do sự phản ứng giữa nhóm chức nào trong phân tử glucose mạch hở?
- A. Nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 4.
- B. Nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 5.
- C. Nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 6.
- D. Nhóm hydroxyl ở carbon số 1 và nhóm hydroxyl ở carbon số 5.
Câu 10: Fructose cũng tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng. Dạng vòng phổ biến nhất của fructose là furanose (vòng 5 cạnh). Sự hình thành cấu trúc vòng furanose của fructose liên quan đến sự phản ứng nội phân tử giữa nhóm chức nào?
- A. Nhóm ketone và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 5.
- B. Nhóm ketone và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 6.
- C. Nhóm hydroxyl ở carbon số 2 và nhóm hydroxyl ở carbon số 5.
- D. Nhóm hydroxyl ở carbon số 2 và nhóm hydroxyl ở carbon số 6.
Câu 11: Một thí nghiệm được tiến hành: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm glucose và fructose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10.8 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucose trong hỗn hợp X là bao nhiêu? (Biết M glucose, fructose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)
- A. 40%
- B. 50%
- C. 60%
- D. 70%
Câu 12: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng phản ứng của hai chất này dựa trên cấu tạo mạch hở là gì?
- A. Khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
- B. Khả năng làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ phòng.
- C. Khả năng phản ứng với H2 (khử hóa) tạo sorbitol.
- D. Khả năng phản ứng este hóa với anhydride acetic.
Câu 13: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Điều này có nghĩa là gì về khả năng phản ứng thủy phân của chúng trong môi trường axit hoặc kiềm?
- A. Chúng bị thủy phân hoàn toàn tạo thành các disaccharide.
- B. Chúng bị thủy phân tạo thành các polysaccharide.
- C. Chúng bị thủy phân tạo thành các amino acid.
- D. Chúng không bị thủy phân trong điều kiện thường vì là đơn vị carbohydrate nhỏ nhất.
Câu 14: Trong các ứng dụng của glucose và fructose, ứng dụng nào sau đây là phổ biến nhất và liên quan trực tiếp đến vai trò sinh học của chúng?
- A. Là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- B. Làm nguyên liệu sản xuất tơ sợi nhân tạo.
- C. Làm chất tẩy rửa trong công nghiệp.
- D. Chế tạo vật liệu siêu bền.
Câu 15: Cấu trúc vòng của alpha-glucose và beta-glucose khác nhau ở vị trí nhóm -OH đính vào nguyên tử carbon hemiacetal (carbon số 1). Sự khác biệt này dẫn đến hiện tượng gì khi glucose tan trong nước?
- A. Glucose bị thủy phân hoàn toàn thành các phân tử nhỏ hơn.
- B. Glucose kết tinh thành dạng rắn không tan.
- C. Xảy ra sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và các dạng vòng alpha, beta, dẫn đến sự thay đổi góc quay cực riêng.
- D. Glucose chỉ tồn tại duy nhất ở dạng mạch hở.
Câu 16: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch H2/Ni, t°, sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là gì?
- A. CH2OH-(CHOH)4-COOH
- B. CH2OH-(CHOH)4-CH2OH
- C. CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH
- D. CH2OH-(CHOH)3-CH2OH
Câu 17: Fructose có vị ngọt đậm hơn glucose và đường mía (saccharose). Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng của fructose trong công nghiệp thực phẩm?
- A. Fructose được sử dụng làm chất tạo ngọt trong các sản phẩm ít calo hoặc cho người ăn kiêng (với lượng nhỏ hơn để đạt cùng độ ngọt).
- B. Fructose không được sử dụng trong thực phẩm vì độc hại.
- C. Fructose chỉ được dùng trong sản xuất rượu.
- D. Fructose làm tăng lượng đường trong máu nhanh hơn glucose.
Câu 18: Phản ứng của glucose với dung dịch Br2/H2O tạo thành axit gluconic. Đây là phản ứng oxy hóa nhóm aldehyde của glucose. Fructose có phản ứng tương tự với dung dịch Br2/H2O không? Giải thích.
- A. Có, vì fructose cũng có tính khử.
- B. Có, vì fructose chuyển hóa thành glucose trong dung dịch Br2.
- C. Không, vì fructose không có nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở và dung dịch Br2/H2O không đủ kiềm để gây chuyển hóa fructose thành glucose.
- D. Không, vì fructose chỉ phản ứng với chất oxy hóa mạnh như KMnO4.
Câu 19: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose: (1) Cả hai đều là đồng phân cấu tạo của nhau. (2) Cả hai đều làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường. (3) Cả hai đều tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Cả hai đều có nhiều trong mật ong. Số phát biểu đúng là:
Câu 20: Tính khối lượng kết tủa bạc thu được khi cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (Biết M Ag = 108 g/mol)
- A. 21.6 gam.
- B. 10.8 gam.
- C. 43.2 gam.
- D. 5.4 gam.
Câu 21: Một dung dịch chứa 3.6 gam glucose. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng, khối lượng kết tủa đỏ gạch thu được là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Cu2O = 144 g/mol)
- A. 1.44 gam.
- B. 2.88 gam.
- C. 2.16 gam.
- D. 3.60 gam.
Câu 22: Glucose và fructose đều là những hợp chất có nhiều nhóm -OH kề nhau. Tính chất đặc trưng nào của các polyalcohol có nhiều nhóm -OH kề nhau được thể hiện ở cả glucose và fructose?
- A. Phản ứng với dung dịch NaHCO3 giải phóng khí CO2.
- B. Phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối.
- C. Phản ứng tráng bạc.
- D. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 23: Phản ứng este hóa của glucose với anhydride acetic (CH3CO)2O trong điều kiện thích hợp có thể tạo ra este chứa nhiều nhóm acetyl (-COCH3). Số lượng nhóm acetyl tối đa có thể đính vào mỗi phân tử glucose là bao nhiêu?
- A. 4
- B. 5 (chỉ nhóm -OH)
- C. 5 (tất cả nhóm -OH)
- D. 6
Câu 24: Glucose có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong dung dịch nước cân bằng: dạng mạch hở, alpha-glucose vòng, và beta-glucose vòng. Dạng nào chiếm tỷ lệ nhỏ nhất nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tính chất của nhóm aldehyde?
- A. Dạng alpha-glucose vòng.
- B. Dạng mạch hở.
- C. Dạng beta-glucose vòng.
- D. Cả dạng alpha và beta vòng đều chiếm tỷ lệ nhỏ.
Câu 25: Fructose được tìm thấy nhiều trong mật ong và các loại trái cây ngọt. Trong cơ thể, fructose được chuyển hóa thành glucose hoặc các chất khác để cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, việc tiêu thụ quá nhiều fructose từ các nguồn đường chế biến (như siro ngô hàm lượng fructose cao) có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe như tăng nguy cơ béo phì, tiểu đường type 2. Điều này cho thấy:
- A. Fructose hoàn toàn không có lợi cho sức khỏe.
- B. Glucose tốt hơn fructose trong mọi trường hợp.
- C. Nguồn gốc và lượng tiêu thụ fructose ảnh hưởng lớn đến tác động sức khỏe.
- D. Fructose từ trái cây tự nhiên an toàn hơn fructose từ đường chế biến do có kèm theo chất xơ và dinh dưỡng khác, và lượng tiêu thụ thường không quá cao.
Câu 26: Một mẫu carbohydrate được cho là glucose hoặc fructose. Khi thêm dung dịch Br2/H2O vào mẫu ở nhiệt độ phòng, màu nâu đỏ của dung dịch Br2 bị mất. Carbohydrate đó là gì và tại sao?
- A. Glucose, vì nhóm aldehyde trong glucose làm mất màu dung dịch bromine.
- B. Fructose, vì fructose có tính khử mạnh hơn glucose.
- C. Glucose, vì glucose là polyalcohol.
- D. Fructose, vì fructose chuyển hóa thành glucose và làm mất màu bromine.
Câu 27: Phản ứng nào sau đây không chứng minh sự có mặt của nhóm aldehyde trong phân tử glucose?
- A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
- B. Phản ứng với dung dịch Br2/H2O ở nhiệt độ phòng.
- C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
- D. Phản ứng với dung dịch Fehling đun nóng.
Câu 28: Glucose được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín. Công thức hóa học của glucose là C6H12O6. Phân tử khối của glucose là 180 g/mol. Nếu một chùm nho nặng 500 gam chứa 15% glucose theo khối lượng, thì khối lượng glucose trong chùm nho đó là bao nhiêu?
- A. 7.5 gam.
- B. 75 gam.
- C. 150 gam.
- D. 500 gam.
Câu 29: Cả glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với H2 (khử hóa) dưới xúc tác Ni và nhiệt độ. Sản phẩm thu được từ phản ứng này của cả hai chất đều là sorbitol. Điều này gián tiếp chứng tỏ mối liên hệ nào giữa cấu trúc của glucose, fructose và sorbitol?
- A. Glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau trong điều kiện khử và cả hai đều có khung carbon tương đồng với sorbitol.
- B. Glucose và fructose là đồng phân chức của sorbitol.
- C. Sorbitol là sản phẩm oxy hóa của cả glucose và fructose.
- D. Glucose và fructose có cùng nhóm chức với sorbitol.
Câu 30: Cấu trúc vòng của alpha-D-glucose và beta-D-glucose khác nhau ở vị trí nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric). Sự khác biệt này dẫn đến việc chúng là:
- A. Đồng phân cấu tạo.
- B. Đồng phân vị trí nhóm chức.
- C. Đồng phân hình học (cis-trans).
- D. Đồng phân không gian dạng anome.