15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

  • A. CH3CH2NH2
  • B. (CH3)3N
  • C. CH3NHCH2CH3
  • D. NH3

Câu 2: Gọi tên hợp chất amine có công thức cấu tạo sau theo danh pháp thay thế: (CH3)2CH-CH2-NH2

  • A. 3-methylbutan-1-amine
  • B. 2-methylbutan-1-amine
  • C. isopentylamine
  • D. 1,1-dimethylethanamine

Câu 3: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) NH3. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần lực base trong pha khí.

  • A. (4) < (1) < (2) < (3)
  • B. (1) < (2) < (3) < (4)
  • C. (4) < (3) < (2) < (1)
  • D. (3) < (2) < (1) < (4)

Câu 4: Aniline (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch nước bromine tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa trắng đó là:

  • A. o-bromoaniline
  • B. p-bromoaniline
  • C. 2,4,6-tribromoaniline
  • D. m-bromoaniline

Câu 5: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0.05M cần dùng là:

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của amine?

  • A. Các amine có phân tử khối nhỏ thường tan tốt trong nước.
  • B. Amine có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol có cùng số nguyên tử carbon.
  • C. Nhiều amine có mùi khai, tương tự ammonia.
  • D. Metyl amine và ethyl amine là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 (ở nhiệt độ thấp) → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng trên là:

  • A. R-NO2
  • B. R-N=N-OH
  • C. R-OH + N2 + H2O
  • D. R-NH-NO

Câu 8: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) C6H5NH2, (Z) (CH3)2NH. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực base trong dung dịch nước.

  • A. X > Y > Z
  • B. Z > X > Y
  • C. Y > X > Z
  • D. Z > Y > X

Câu 9: Để phân biệt 3 dung dịch mất nhãn: ethylamine, aniline và ammonia, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Nước bromine và dung dịch quỳ tím

Câu 10: Cho 0.02 mol amine X phản ứng vừa đủ với HCl tạo thành 2.19 gam muối. Amine X là amine nào trong các amine sau?

  • A. Methylamine
  • B. Ethylamine
  • C. Dimethylamine
  • D. Trimethylamine

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của amine?

  • A. Sản xuất phẩm nhuộm
  • B. Tổng hợp dược phẩm
  • C. Sản xuất nhiên liệu sinh học từ cellulose
  • D. Nguyên liệu sản xuất polymer (nylon, polyurethane)

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: Amine + CuCl2 → Dung dịch màu xanh lam đậm. Amine trong phản ứng trên có thể là:

  • A. Aniline
  • B. Ethylenediamine
  • C. Trimethylamine
  • D. Phenylmethylamine

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 : H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C2H5N
  • D. C3H9N

Câu 14: Trong các amine sau, amine nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử amine với nhau?

  • A. CH3CH2NH2
  • B. CH3NHCH3
  • C. (CH3)3N
  • D. C6H5NH2

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (a) CH3NH2 + HCl, (b) CH3NH2 + H2O, (c) CH3NH2 + FeCl3. Phản ứng nào thể hiện tính base của methylamine?

  • A. Chỉ (a)
  • B. Chỉ (b)
  • C. Chỉ (c)
  • D. Cả (a), (b) và (c)

Câu 16: Cho 5.9 gam ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 8.15 gam
  • B. 9.55 gam
  • C. 10.25 gam
  • D. 12.25 gam

Câu 17: Aniline phản ứng với chất nào sau đây để tạo thành muối phenylammonium chloride?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 18: Trong phản ứng của amine với acid, nguyên tử nào trong phân tử amine nhận proton (H+)?

  • A. Carbon
  • B. Nitrogen
  • C. Hydrogen
  • D. Oxygen (nếu có trong gốc R)

Câu 19: Cho các nhận định sau về amine: (1) Tất cả amine đều có tính base. (2) Amine bậc ba có lực base mạnh nhất. (3) Aniline là amine thơm có tính base yếu hơn ammonia. (4) Amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Cho 2.24 lít khí methylamine (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HCl 0.5M. Sau phản ứng, dung dịch thu được có môi trường:

  • A. Trung tính
  • B. Acid
  • C. Base
  • D. Không xác định

Câu 21: Xét phản ứng giữa ethylamine và nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường. Sản phẩm hữu cơ chính của phản ứng là:

  • A. Ethanal
  • B. Ethyl nitrite
  • C. Ethane
  • D. Ethanol

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về aniline là sai?

  • A. Aniline là chất lỏng ở điều kiện thường.
  • B. Aniline ít tan trong nước lạnh.
  • C. Aniline có tính base mạnh hơn ammonia.
  • D. Aniline tham gia phản ứng thế dễ dàng hơn benzene.

Câu 23: Cho 3.7 gam một amine đơn chức X phản ứng với HNO2 tạo ra 896 ml khí N2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: C6H5NH2 --(NaNO2/HCl, 0-5°C)--> A --(C6H5OH)--> B (màu da cam). Chất B là:

  • A. Nitrobenzene
  • B. Benzenediazonium chloride
  • C. Phenol
  • D. p-hydroxyazobenzene

Câu 25: Đâu là phát biểu đúng về ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến vòng benzene trong phân tử aniline?

  • A. Nhóm -NH2 hoạt hóa vòng benzene, làm cho phản ứng thế vào vòng dễ dàng hơn.
  • B. Nhóm -NH2 làm giảm mật độ electron trên vòng benzene.
  • C. Nhóm -NH2 định hướng phản ứng thế vào vị trí meta.
  • D. Nhóm -NH2 không ảnh hưởng đến khả năng phản ứng của vòng benzene.

Câu 26: Cho các chất: ethanol, dimethyl ether, ethylamine. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. ethanol < dimethyl ether < ethylamine
  • B. ethylamine < ethanol < dimethyl ether
  • C. dimethyl ether < ethylamine < ethanol
  • D. dimethyl ether < ethanol < ethylamine

Câu 27: Cho 2 amine đồng phân X và Y. Đốt cháy hoàn toàn mỗi amine đều thu được CO2, H2O và N2 với cùng thể tích N2. Biết X là amine bậc một. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. X và Y có cùng công thức phân tử.
  • B. Y có thể là amine bậc hai hoặc bậc ba.
  • C. Số nguyên tử carbon trong X và Y bằng nhau.
  • D. X và Y có tính base tương đương nhau.

Câu 28: Tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch methylamine vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • C. Có khí không màu thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 29: Trong công nghiệp, amine nào sau đây được sử dụng làm chất trung gian để sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm và chất nổ?

  • A. Methylamine
  • B. Ethylamine
  • C. Aniline
  • D. Dimethylamine

Câu 30: Cho 3 gam hỗn hợp gồm methylamine và dimethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4.76 gam muối. Phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 40.5%
  • B. 59.5%
  • C. 35%
  • D. 65%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Gọi tên hợp chất amine có công thức cấu tạo sau theo danh pháp thay thế: (CH3)2CH-CH2-NH2

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) NH3. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần lực base trong pha khí.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Aniline (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch nước bromine tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa trắng đó là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho 100 ml dung dịch methylamine 0.1M phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0.05M cần dùng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về tính chất vật lý của amine?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + HNO2 (ở nhiệt độ thấp) → Sản phẩm. Sản phẩm của phản ứng trên là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) C6H5NH2, (Z) (CH3)2NH. Sắp xếp theo thứ tự giảm dần lực base trong dung dịch nước.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để phân biệt 3 dung dịch mất nhãn: ethylamine, aniline và ammonia, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho 0.02 mol amine X phản ứng vừa đủ với HCl tạo thành 2.19 gam muối. Amine X là amine nào trong các amine sau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây *không phải* là ứng dụng của amine?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: Amine + CuCl2 → Dung dịch màu xanh lam đậm. Amine trong phản ứng trên có thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 1 amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 : H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong các amine sau, amine nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất giữa các phân tử amine với nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (a) CH3NH2 + HCl, (b) CH3NH2 + H2O, (c) CH3NH2 + FeCl3. Phản ứng nào thể hiện tính base của methylamine?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho 5.9 gam ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Aniline phản ứng với chất nào sau đây để tạo thành muối phenylammonium chloride?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong phản ứng của amine với acid, nguyên tử nào trong phân tử amine nhận proton (H+)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho các nhận định sau về amine: (1) Tất cả amine đều có tính base. (2) Amine bậc ba có lực base mạnh nhất. (3) Aniline là amine thơm có tính base yếu hơn ammonia. (4) Amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước. Số nhận định *đúng* là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho 2.24 lít khí methylamine (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch HCl 0.5M. Sau phản ứng, dung dịch thu được có môi trường:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét phản ứng giữa ethylamine và nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường. Sản phẩm hữu cơ chính của phản ứng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về aniline là *sai*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho 3.7 gam một amine đơn chức X phản ứng với HNO2 tạo ra 896 ml khí N2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: C6H5NH2 --(NaNO2/HCl, 0-5°C)--> A --(C6H5OH)--> B (màu da cam). Chất B là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đâu là phát biểu đúng về ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến vòng benzene trong phân tử aniline?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các chất: ethanol, dimethyl ether, ethylamine. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho 2 amine đồng phân X và Y. Đốt cháy hoàn toàn mỗi amine đều thu được CO2, H2O và N2 với cùng thể tích N2. Biết X là amine bậc một. Phát biểu nào sau đây *sai*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch methylamine vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng quan sát được là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong công nghiệp, amine nào sau đây được sử dụng làm chất trung gian để sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc nhuộm và chất nổ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho 3 gam hỗn hợp gồm methylamine và dimethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4.76 gam muối. Phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

  • A. CH3CH2NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. (CH3)3N
  • D. NH3

Câu 2: Gọi tên IUPAC của amine có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-NH2.

  • A. 3-methylbutan-1-amine
  • B. 2-methylbutan-2-amine
  • C. 2-methylbutan-1-amine
  • D. butan-2-methyl-1-amine

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng của amine là:

  • A. Tính base
  • B. Tính acid
  • C. Tính oxi hóa
  • D. Tính khử

Câu 4: Aniline (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. NaCl
  • C. Na2SO4
  • D. HCl

Câu 5: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) NH3, (3) NaOH, (4) C6H5NH2. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần lực base.

  • A. (4) < (2) < (1) < (3)
  • B. (2) < (4) < (1) < (3)
  • C. (4) < (2) < (3) < (1)
  • D. (2) < (4) < (3) < (1)

Câu 6: Ethylamine tác dụng với acid nitrơ (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm chính là:

  • A. Ethanol và muối diazonium
  • B. Ethanal và N2
  • C. Ethanol và N2
  • D. Ethane và NH3

Câu 7: Phản ứng giữa amine nào sau đây với acid clohydric (HCl) tạo thành muối ammonium?

  • A. Ethanol
  • B. Methylamine
  • C. Benzene
  • D. Acetic acid

Câu 8: Cho 0.1 mol methylamine phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 6.75 gam
  • B. 8.15 gam
  • C. 5.35 gam
  • D. 6.75 gam

Câu 9: Aniline phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng. Chất kết tủa đó là:

  • A. o-Bromoaniline
  • B. p-Bromoaniline
  • C. 2,4,6-Tribromoaniline
  • D. m-Bromoaniline

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là của amine?

  • A. Sản xuất dược phẩm
  • B. Sản xuất thuốc nhuộm
  • C. Sản xuất polymer
  • D. Chất đốt trong động cơ

Câu 11: So sánh nhiệt độ sôi của ethylamine, ethanol và ethane. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

  • A. Ethanol < Ethylamine < Ethane
  • B. Ethane < Ethylamine < Ethanol
  • C. Ethylamine < Ethane < Ethanol
  • D. Ethane < Ethanol < Ethylamine

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + CH3I → X. Chất X có thể là:

  • A. R-NH-CH3
  • B. R-N(CH3)2
  • C. [R-NH2(CH3)]+I-
  • D. R-CH3 + NH3

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về amine là đúng?

  • A. Amine có tính base và tan tốt trong nước (mạch ngắn)
  • B. Tất cả amine đều là chất khí ở điều kiện thường
  • C. Amine không có khả năng tạo liên kết hydrogen
  • D. Amine không phản ứng với acid

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 và H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 15: Cho 5.9 gam ethylamine tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 8.05 gam
  • B. 9.05 gam
  • C. 5.35 gam
  • D. 10.7 gam

Câu 16: Isomer cấu tạo của butylamine có bao nhiêu amine bậc một?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Dung dịch amine nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?

  • A. Methylamine
  • B. Aniline
  • C. Nước
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 18: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Thứ tự lực base tăng dần trong pha khí là:

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < Y < X
  • C. Z < X < Y
  • D. Y < X < Z

Câu 19: Để phân biệt ethylamine và aniline, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Bromine
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Quỳ tím

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: C2H5Br → X → CH3COOH. X là chất nào trong các chất sau?

  • A. Ethane
  • B. Ethyl chloride
  • C. Ethanal
  • D. Ethanol

Câu 21: Cho 0.2 mol amine X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Số nhóm chức amine trong X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không xác định được

Câu 22: Cho các amine sau: (a) Aniline, (b) Benzylamine, (c) Methylamine. Amine nào có tính base mạnh nhất?

  • A. (a)
  • B. (b)
  • C. (c)
  • D. Cả (a), (b), (c) có tính base mạnh như nhau

Câu 23: Cho 10 gam hỗn hợp methylamine và dimethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16.4 gam muối. Phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 25%
  • B. 30%
  • C. 35%
  • D. 40%

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Amine bậc nhất + HNO2 (0-5°C) → Muối Diazonium. Đây là phản ứng đặc trưng của:

  • A. Amine aliphatic bậc nhất
  • B. Amine aliphatic bậc hai
  • C. Amine aliphatic bậc ba
  • D. Amine thơm bậc nhất

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của amine?

  • A. Các amine khí có mùi khai
  • B. Độ tan của amine giảm khi phân tử khối tăng
  • C. Amine có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol có cùng số nguyên tử carbon
  • D. Aniline là chất lỏng, ít tan trong nước

Câu 26: Cho dãy các chất: metan, etanol, etanal, etanoic acid, ethylamine. Chất có tính base là:

  • A. Metan
  • B. Etanol
  • C. Etanal
  • D. Ethylamine

Câu 27: Cho 7.3 gam ethylamine tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M vừa đủ. Giá trị của V là:

  • A. 100 ml
  • B. 162 ml
  • C. 200 ml
  • D. 250 ml

Câu 28: Cho các phát biểu sau về amine: (a) Tất cả amine đều có tính base. (b) Amine bậc hai có nhiệt độ sôi cao hơn amine bậc một có cùng phân tử khối. (c) Aniline làm quỳ tím ẩm hóa xanh. (d) Methylamine tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Trong công nghiệp, amine nào sau đây được dùng để sản xuất phẩm nhuộm azo?

  • A. Aniline
  • B. Methylamine
  • C. Dimethylamine
  • D. Trimethylamine

Câu 30: Cho 3.0 gam hỗn hợp X gồm hai amine no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4.725 gam muối. Công thức phân tử của hai amine là:

  • A. CH3NH2 và C2H5NH2
  • B. C2H5NH2 và C3H7NH2
  • C. CH3NH2 và C2H5NH2
  • D. C3H7NH2 và C4H9NH2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Gọi tên IUPAC của amine có công thức cấu tạo sau: CH3-CH(CH3)-CH2-NH2.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng của amine là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Aniline (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) NH3, (3) NaOH, (4) C6H5NH2. Sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần lực base.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ethylamine tác dụng với acid nitrơ (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm chính là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phản ứng giữa amine nào sau đây với acid clohydric (HCl) tạo thành muối ammonium?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho 0.1 mol methylamine phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Aniline phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng. Chất kết tủa đó là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không phải là của amine?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: So sánh nhiệt độ sôi của ethylamine, ethanol và ethane. Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: R-NH2 + CH3I → X. Chất X có thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về amine là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một amine no, đơn chức, mạch hở X thu được CO2, H2O và N2. Tỉ lệ mol CO2 và H2O là 2:3. Công thức phân tử của X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho 5.9 gam ethylamine tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3. Khối lượng kết tủa thu được là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Isomer cấu tạo của butylamine có bao nhiêu amine bậc một?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Dung dịch amine nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho 3 amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Thứ tự lực base tăng dần trong pha khí là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để phân biệt ethylamine và aniline, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: C2H5Br → X → CH3COOH. X là chất nào trong các chất sau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho 0.2 mol amine X phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M. Số nhóm chức amine trong X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho các amine sau: (a) Aniline, (b) Benzylamine, (c) Methylamine. Amine nào có tính base mạnh nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho 10 gam hỗn hợp methylamine và dimethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16.4 gam muối. Phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp ban đầu là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Amine bậc nhất + HNO2 (0-5°C) → Muối Diazonium. Đây là phản ứng đặc trưng của:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây không đúng về tính chất vật lý của amine?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho dãy các chất: metan, etanol, etanal, etanoic acid, ethylamine. Chất có tính base là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho 7.3 gam ethylamine tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M vừa đủ. Giá trị của V là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho các phát biểu sau về amine: (a) Tất cả amine đều có tính base. (b) Amine bậc hai có nhiệt độ sôi cao hơn amine bậc một có cùng phân tử khối. (c) Aniline làm quỳ tím ẩm hóa xanh. (d) Methylamine tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong công nghiệp, amine nào sau đây được dùng để sản xuất phẩm nhuộm azo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho 3.0 gam hỗn hợp X gồm hai amine no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4.725 gam muối. Công thức phân tử của hai amine là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân loại các amine sau đây theo bậc: (CH3)2NH, CH3CH2NH2, C6H5NH2, (CH3)3N, CH3NHCH(CH3)2.

  • A. (CH3)2NH: bậc II; CH3CH2NH2: bậc I; C6H5NH2: bậc I; (CH3)3N: bậc III; CH3NHCH(CH3)2: bậc II.
  • B. (CH3)2NH: bậc II; CH3CH2NH2: bậc I; C6H5NH2: bậc I; (CH3)3N: bậc III; CH3NHCH(CH3)2: bậc II.
  • C. (CH3)2NH: bậc I; CH3CH2NH2: bậc I; C6H5NH2: bậc II; (CH3)3N: bậc III; CH3NHCH(CH3)2: bậc II.
  • D. (CH3)2NH: bậc II; CH3CH2NH2: bậc II; C6H5NH2: bậc I; (CH3)3N: bậc III; CH3NHCH(CH3)2: bậc I.

Câu 2: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: CH3-NH2 (X); (CH3)2NH (Y); (CH3)3N (Z); CH3CH2NH2 (T); C6H5NH2 (V). Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. X < Y < Z < T < V
  • B. Z < Y < X < T < V
  • C. Z < X < Y < T < V
  • D. V < T < Y < X < Z

Câu 3: Tại sao các amine có phân tử khối nhỏ như methylamine, ethylamine, dimethylamine lại tan tốt trong nước?

  • A. Các phân tử amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với các phân tử nước.
  • B. Các amine này đều là chất khí ở điều kiện thường nên dễ hòa tan.
  • C. Phân tử amine có chứa nguyên tử nitrogen mang cặp electron tự do.
  • D. Lực tương tác van der Waals giữa amine và nước rất lớn.

Câu 4: So sánh tính base của các chất sau: ammonia (NH3), methylamine (CH3NH2), dimethylamine ((CH3)2NH), trimethylamine ((CH3)3N).

  • A. NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N
  • B. NH3 < (CH3)3N < CH3NH2 < (CH3)2NH
  • C. (CH3)3N < (CH3)2NH < CH3NH2 < NH3
  • D. NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH ≈ (CH3)3N (lưu ý hiệu ứng không gian)

Câu 5: Cho 0,1 mol một amine X đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Xác định công thức phân tử của X.

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 6: Aniline (C6H5NH2) có tính base rất yếu. Giải thích nào sau đây là đúng về nguyên nhân tính base yếu của aniline so với các amine no và ammonia?

  • A. Nhóm phenyl (C6H5-) có hiệu ứng đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • B. Cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen bị hút bởi hệ electron π của vòng benzene, làm giảm khả năng nhận proton.
  • C. Aniline có liên kết hydrogen mạnh hơn với nước.
  • D. Phân tử aniline có kích thước lớn hơn các amine no.

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3NH2 + HNO2 (ở nhiệt độ thường) → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

  • A. CH3N2+Cl−
  • B. CH3COOH
  • C. CH3OH + N2 + H2O
  • D. CH3NH3NO2

Câu 8: Phản ứng đặc trưng của aniline với nước bromine tạo ra kết tủa trắng. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến vòng benzene?

  • A. Nhóm -NH2 đẩy electron vào vòng benzene, làm tăng mật độ electron và hoạt hóa vòng benzene ở các vị trí ortho và para.
  • B. Nhóm -NH2 hút electron từ vòng benzene, làm giảm mật độ electron trên vòng.
  • C. Phản ứng này chỉ xảy ra với aniline mà không xảy ra với benzene.
  • D. Nhóm -NH2 tạo liên kết hydrogen với nước bromine.

Câu 9: Một dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,1 mol methylamine và 0,05 mol dimethylamine. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần bao nhiêu mol HCl?

  • A. 0,1 mol
  • B. 0,05 mol
  • C. 0,15 mol
  • D. 0,15 mol

Câu 10: Cho 9,3 gam aniline tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 0,1 lít
  • B. 0,2 lít
  • C. 0,15 lít
  • D. 0,25 lít

Câu 11: Khi cho dung dịch methylamine vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo kết tủa xanh lam.
  • B. Tạo kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch xanh thẫm.
  • C. Tạo kết tủa xanh lam, không tan.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt hơn.

Câu 12: Chất nào sau đây không phải là amine?

  • A. CH3NH2
  • B. (C2H5)2NH
  • C. (NH2)2CO
  • D. C6H5NHCH3

Câu 13: Phân tử khối của một amine đơn chức X là 59. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 14: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm methylamine và ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 25,375 gam hỗn hợp muối. Tính phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp X.

  • A. 31%
  • B. 30.67%
  • C. 69.33%
  • D. 45.9%

Câu 15: Nhận xét nào sau đây về nhiệt độ sôi của các hợp chất là đúng?

  • A. Nhiệt độ sôi của amine bậc I, II cao hơn hydrocarbon có cùng phân tử khối.
  • B. Nhiệt độ sôi của amine bậc III cao hơn amine bậc I, II có cùng phân tử khối.
  • C. Nhiệt độ sôi của amine luôn thấp hơn alcohol có cùng phân tử khối.
  • D. Nhiệt độ sôi của các amine đều rất thấp, gần bằng nhiệt độ sôi của khí hiếm.

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, N. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y bằng lượng oxygen vừa đủ, thu được 0,2 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của Y là gì?

  • A. C2H7N
  • B. C2H7N
  • C. C4H11N
  • D. C3H9N

Câu 17: Cho các dung dịch: methylamine, ammonia, sodium hydroxide, aniline. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều tính base giảm dần.

  • A. NaOH > methylamine > ammonia > aniline
  • B. methylamine > ammonia > aniline > NaOH
  • C. aniline > ammonia > methylamine > NaOH
  • D. NaOH > methylamine > ammonia > aniline

Câu 18: Cho 13,95 gam một amine đơn chức X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Sau phản ứng thu được 10,7 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của X.

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 19: Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh?

  • A. Methylamine
  • B. Aniline
  • C. Ethyl acetate
  • D. Benzene

Câu 20: Tên gọi đúng theo danh pháp thay thế của (CH3)2CH-NH2 là gì?

  • A. Isopropylamine
  • B. Propan-2-amine
  • C. 2-aminopropane
  • D. Dimethylmethylamine

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của amine?

  • A. Tổng hợp polymer (ví dụ nylon-6,6).
  • B. Bào chế dược phẩm, phẩm nhuộm.
  • C. Sản xuất thuốc diệt côn trùng, nấm mốc.
  • D. Là thành phần chính trong sản xuất xăng sinh học.

Câu 22: Cho 0,01 mol một amine bậc I X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 2,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. HCOONH4
  • B. CH3NH2
  • C. C2H5NH2
  • D. HCHO

Câu 23: Một amine X có công thức cấu tạo là CH3CH2CH(NH2)CH3. Tên gọi theo danh pháp IUPAC và bậc của X là gì?

  • A. Butan-3-amine, bậc I.
  • B. 1-methylpropan-1-amine, bậc I.
  • C. Butan-2-amine, bậc I.
  • D. sec-butylamine, bậc II.

Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Aniline là base mạnh hơn ammonia. (b) Tất cả các amine đều có tính base. (c) Methylamine là chất khí, tan tốt trong nước. (d) Aniline tác dụng với dung dịch HCl tạo muối. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Hợp chất nào sau đây là amine thơm?

  • A. CH3NHCH3
  • B. CH2=CH-NH2
  • C. CH3CH2CH2NH2
  • D. C6H5NHC2H5

Câu 26: Cho 0,02 mol một amine bậc I, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol HCl. Công thức phân tử của X có thể là:

  • A. C2H8N2
  • B. C3H9N
  • C. C2H7N
  • D. C4H10N2

Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn một amine đơn chức, mạch hở X bằng lượng không khí vừa đủ (chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2), thu được 0,2 mol CO2, 0,35 mol H2O và V lít khí N2 (đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 2,24 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 5,60 lít

Câu 28: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) NH3, (5) C6H5NH2. Chất nào có lực base yếu nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (4)
  • D. (5)

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về aniline?

  • A. Aniline là base mạnh hơn ammonia.
  • B. Aniline ít tan trong nước lạnh.
  • C. Aniline tác dụng với dung dịch nước bromine tạo kết tủa trắng.
  • D. Aniline có tính base yếu hơn methylamine.

Câu 30: Để loại bỏ mùi tanh của cá (chủ yếu do các amine gây ra) người ta thường dùng chất nào sau đây?

  • A. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2).
  • B. Giấm ăn (dung dịch CH3COOH).
  • C. Dung dịch NaOH loãng.
  • D. Nước muối loãng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân loại các amine sau đây theo bậc: (CH3)2NH, CH3CH2NH2, C6H5NH2, (CH3)3N, CH3NHCH(CH3)2.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: CH3-NH2 (X); (CH3)2NH (Y); (CH3)3N (Z); CH3CH2NH2 (T); C6H5NH2 (V). Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao các amine có phân tử khối nhỏ như methylamine, ethylamine, dimethylamine lại tan tốt trong nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: So sánh tính base của các chất sau: ammonia (NH3), methylamine (CH3NH2), dimethylamine ((CH3)2NH), trimethylamine ((CH3)3N).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho 0,1 mol một amine X đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Xác định công thức phân tử của X.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Aniline (C6H5NH2) có tính base rất yếu. Giải thích nào sau đây là đúng về nguyên nhân tính base yếu của aniline so với các amine no và ammonia?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3NH2 + HNO2 (ở nhiệt độ thường) → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phản ứng đặc trưng của aniline với nước bromine tạo ra kết tủa trắng. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến vòng benzene?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,1 mol methylamine và 0,05 mol dimethylamine. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch X cần bao nhiêu mol HCl?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho 9,3 gam aniline tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi cho dung dịch methylamine vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Chất nào sau đây không phải là amine?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tử khối của một amine đơn chức X là 59. Số đồng phân cấu tạo của X là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm methylamine và ethylamine tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 25,375 gam hỗn hợp muối. Tính phần trăm khối lượng của methylamine trong hỗn hợp X.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nhận xét nào sau đây về nhiệt độ sôi của các hợp chất là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một hợp chất hữu cơ Y chứa C, H, N. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y bằng lượng oxygen vừa đủ, thu được 0,2 mol CO2, 0,35 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của Y là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho các dung dịch: methylamine, ammonia, sodium hydroxide, aniline. Sắp xếp các dung dịch trên theo chiều tính base giảm dần.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho 13,95 gam một amine đơn chức X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Sau phản ứng thu được 10,7 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của X.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tên gọi đúng theo danh pháp thay thế của (CH3)2CH-NH2 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của amine?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho 0,01 mol một amine bậc I X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 2,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một amine X có công thức cấu tạo là CH3CH2CH(NH2)CH3. Tên gọi theo danh pháp IUPAC và bậc của X là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Aniline là base mạnh hơn ammonia. (b) Tất cả các amine đều có tính base. (c) Methylamine là chất khí, tan tốt trong nước. (d) Aniline tác dụng với dung dịch HCl tạo muối. Số phát biểu đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hợp chất nào sau đây là amine thơm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho 0,02 mol một amine bậc I, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol HCl. Công thức phân tử của X có thể là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi đốt cháy hoàn toàn một amine đơn chức, mạch hở X bằng lượng không khí vừa đủ (chứa 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2), thu được 0,2 mol CO2, 0,35 mol H2O và V lít khí N2 (đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) NH3, (5) C6H5NH2. Chất nào có lực base yếu nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về aniline?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để loại bỏ mùi tanh của cá (chủ yếu do các amine gây ra) người ta thường dùng chất nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử amine nào sau đây chứa nhóm chức -NH- và có công thức phân tử C4H11N?

  • A. Butylamine
  • B. (CH3)3N
  • C. Diethylamine
  • D. tert-Butylamine

Câu 2: Tên gọi theo danh pháp thay thế (IUPAC) của hợp chất có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 là gì?

  • A. Isobutylamine
  • B. 2-methylpropan-1-amine
  • C. sec-Butylamine
  • D. Butan-2-amine

Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amine bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: butan-1-amine (1), propan-1-ol (2), butan (3). Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần đúng là:

  • A. (1) < (2) < (3)
  • B. (2) < (1) < (3)
  • C. (3) < (2) < (1)
  • D. (3) < (1) < (2)

Câu 5: Tính base của các chất sau: methylamine (1), dimethylamine (2), trimethylamine (3), ammonia (4) trong dung dịch nước được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như thế nào?

  • A. (2) > (1) > (3) > (4)
  • B. (3) > (2) > (1) > (4)
  • C. (2) > (3) > (1) > (4)
  • D. (4) > (1) > (2) > (3)

Câu 6: Cho các chất sau: anilin (1), cyclohexylamine (2), ethylamine (3), ammonia (4). Chất có tính base yếu nhất là:

  • A. Anilin
  • B. Cyclohexylamine
  • C. Ethylamine
  • D. Ammonia

Câu 7: Khi cho dung dịch methylamine tác dụng với dung dịch HCl, sản phẩm thu được là:

  • A. CH3OH và N2
  • B. CH3Cl và NH3
  • C. CH3NH3Cl
  • D. CH3NH2.HCl

Câu 8: Để trung hòa hoàn toàn 100 mL dung dịch ethylamine 0,1 M cần bao nhiêu mL dung dịch H2SO4 0,05 M?

  • A. 50 mL
  • B. 100 mL
  • C. 150 mL
  • D. 200 mL

Câu 9: Sản phẩm hữu cơ chính thu được khi cho ethylamine (C2H5NH2) tác dụng với dung dịch nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường là:

  • A. C2H5NHNO2
  • B. C2H5N=NOH
  • C. C2H5N2+Cl- (nếu có HCl)
  • D. C2H5OH

Câu 10: Khi cho dimethylamine ((CH3)2NH) tác dụng với dung dịch nitrous acid (HNO2), sản phẩm chính thu được là:

  • A. (CH3)2N-N=O
  • B. (CH3)2NOH
  • C. (CH3)2NHNO2
  • D. CH3OH và N2

Câu 11: Aniline (C6H5NH2) phản ứng với nước bromine dư tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa này là:

  • A. C6H4BrNH2
  • B. C6H2Br3NH2
  • C. C6H3Br2NH2
  • D. C6H5NHBr

Câu 12: Cho 9,3 gam aniline tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bromine. Khối lượng kết tủa trắng thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 16,5 gam
  • B. 33,0 gam
  • C. 49,5 gam
  • D. 66,0 gam

Câu 13: Dung dịch methylamine có khả năng hòa tan kết tủa nào sau đây để tạo thành dung dịch phức màu xanh lam đậm?

  • A. Fe(OH)3
  • B. Al(OH)3
  • C. Mg(OH)2
  • D. Cu(OH)2

Câu 14: Cho 0,01 mol một amine đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl a M. Giá trị của a là:

  • A. 0,05 M
  • B. 0,10 M
  • C. 0,15 M
  • D. 0,20 M

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X là amine no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxygen vừa đủ, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc), 14,4 gam H2O và V lít khí N2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất của amine:
(a) Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(b) Aniline có tính base yếu hơn ammonia.
(c) Methylamine tan tốt trong nước.
(d) Phản ứng của amine bậc một với nitrous acid tạo ra alcohol và khí nitrogen.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Chất nào sau đây có thể được tổng hợp từ hexamethylenediamine và acid adipic, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất tơ sợi?

  • A. Nylon-6,6
  • B. Polyethylene
  • C. Polyvinyl chloride
  • D. Tơ visco

Câu 18: Cho một amine đơn chức X có công thức phân tử C3H9N. Khi cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thường, thu được alcohol bậc hai. Tên gọi của X là:

  • A. Propyl-1-amine
  • B. Trimethylamine
  • C. Ethylmethylamine
  • D. Isopropylamine

Câu 19: Phân tử nào sau đây vừa có tính base yếu (do nhóm amine) vừa có tính acid yếu (do nhóm phenol)?

  • A. p-aminophenol
  • B. Aniline
  • C. Axid picric
  • D. Benzylamine

Câu 20: Cho 0,1 mol một amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 dư, thu được 5,35 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2 (hoặc đồng phân)
  • D. C4H9NH2 (hoặc đồng phân)

Câu 21: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

  • A. CH3CH2CH2NH2
  • B. (CH3)3N
  • C. C6H5NH2
  • D. CH3NHC2H5

Câu 22: Để phân biệt anilin và cyclohexylamine, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Nước bromine
  • C. Giấy quỳ tím ẩm
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 23: Aniline có tính base yếu hơn các alkylamine là do:

  • A. Nhóm phenyl hút electron làm tăng mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • B. Nhóm phenyl đẩy electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • C. Cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen bị định vị vào vòng benzene bằng hiệu ứng liên hợp.
  • D. Nhóm -NH2 hút electron từ vòng benzene.

Câu 24: Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và tan ít trong nước?

  • A. Aniline
  • B. Methylamine
  • C. Dimethylamine
  • D. Ethylamine

Câu 25: Cho 4,5 gam một amine X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 26: Một amine X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-NH-CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế (IUPAC) của X là:

  • A. Isopropylmethylamine
  • B. N-methylpropan-2-amine
  • C. N,2-dimethylpropan-1-amine
  • D. N-methylisopropylamine

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tính base của các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen là đúng?

  • A. Amide có tính base mạnh hơn amine.
  • B. Aniline có tính base mạnh hơn ammonia.
  • C. Amin thơm luôn có tính base mạnh hơn amin béo.
  • D. Nhóm alkyl làm tăng tính base của amine.

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: X + HNO2 → (CH3)3COH + N2 + H2O. Chất X là:

  • A. (CH3)3CNH2
  • B. (CH3)2NHCH3
  • C. (CH3)3N
  • D. CH3CH2CH2NH2

Câu 29: Khi cho một lượng khí methylamine vào bình chứa khí Cl2, sản phẩm thu được chứa:

  • A. Khói trắng
  • B. Kết tủa màu vàng
  • C. Dung dịch màu nâu đỏ
  • D. Khí không màu, không mùi

Câu 30: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) C6H5NH2. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với nước?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tử amine nào sau đây chứa nhóm chức -NH- và có công thức phân tử C4H11N?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tên gọi theo danh pháp thay thế (IUPAC) của hợp chất có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo là amine bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: butan-1-amine (1), propan-1-ol (2), butan (3). Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần đúng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tính base của các chất sau: methylamine (1), dimethylamine (2), trimethylamine (3), ammonia (4) trong dung dịch nước được sắp xếp theo thứ tự giảm dần như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho các chất sau: anilin (1), cyclohexylamine (2), ethylamine (3), ammonia (4). Chất có tính base yếu nhất là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi cho dung dịch methylamine tác dụng với dung dịch HCl, sản phẩm thu được là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Để trung hòa hoàn toàn 100 mL dung dịch ethylamine 0,1 M cần bao nhiêu mL dung dịch H2SO4 0,05 M?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Sản phẩm hữu cơ chính thu được khi cho ethylamine (C2H5NH2) tác dụng với dung dịch nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi cho dimethylamine ((CH3)2NH) tác dụng với dung dịch nitrous acid (HNO2), sản phẩm chính thu được là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Aniline (C6H5NH2) phản ứng với nước bromine dư tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho 9,3 gam aniline tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bromine. Khối lượng kết tủa trắng thu được là bao nhiêu gam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Dung dịch methylamine có khả năng hòa tan kết tủa nào sau đây để tạo thành dung dịch phức màu xanh lam đậm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho 0,01 mol một amine đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với 200 mL dung dịch HCl a M. Giá trị của a là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất X là amine no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxygen vừa đủ, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc), 14,4 gam H2O và V lít khí N2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tính chất của amine:
(a) Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(b) Aniline có tính base yếu hơn ammonia.
(c) Methylamine tan tốt trong nước.
(d) Phản ứng của amine bậc một với nitrous acid tạo ra alcohol và khí nitrogen.
Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Chất nào sau đây có thể được tổng hợp từ hexamethylenediamine và acid adipic, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất tơ sợi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho một amine đơn chức X có công thức phân tử C3H9N. Khi cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thường, thu được alcohol bậc hai. Tên gọi của X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tử nào sau đây vừa có tính base yếu (do nhóm amine) vừa có tính acid yếu (do nhóm phenol)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho 0,1 mol một amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 dư, thu được 5,35 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Chất nào sau đây là amine bậc hai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để phân biệt anilin và cyclohexylamine, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Aniline có tính base yếu hơn các alkylamine là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Amin nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và tan ít trong nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho 4,5 gam một amine X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một amine X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-NH-CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế (IUPAC) của X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nhận định nào sau đây về tính base của các hợp chất hữu cơ chứa nitrogen là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: X + HNO2 → (CH3)3COH + N2 + H2O. Chất X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi cho một lượng khí methylamine vào bình chứa khí Cl2, sản phẩm thu được chứa:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) C6H5NH2. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh nhất với nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Amine nào sau đây là amine bậc hai?

  • A. CH₃-NH₂
  • B. (CH₃)₃N
  • C. CH₃-NH-CH₂CH₃
  • D. C₆H₅-NH₂

Câu 2: Cho các chất sau: (1) CH₃NH₂, (2) (CH₃)₂NH, (3) (CH₃)₃N, (4) NH₃. Sắp xếp các chất theo chiều tính base tăng dần?

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (4) < (1) < (3) < (2)
  • C. (4) < (3) < (1) < (2)
  • D. (4) < (1) < (2) < (3)

Câu 3: Aniline (C₆H₅NH₂) có tính base rất yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào dưới đây?

  • A. Nhóm -NH₂ hút electron
  • B. Vòng benzene hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử nitrogen
  • C. Vòng benzene đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nguyên tử nitrogen
  • D. Phân tử aniline có liên kết hydrogen mạnh

Câu 4: Dung dịch chất nào dưới đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh rõ rệt nhất?

  • A. Methylamine
  • B. Dimethylamine
  • C. Trimethylamine
  • D. Ammonia

Câu 5: Cho 0,1 mol một amine đơn chức tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amine là?

  • A. CH₅N
  • B. C₂H₇N
  • C. C₃H₉N
  • D. C₄H₁₁N

Câu 6: Khi cho methylamine (CH₃NH₂) tác dụng với dung dịch bromine (Br₂), hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Tạo kết tủa trắng
  • B. Làm mất màu nước bromine nhưng không có kết tủa
  • C. Tạo dung dịch màu vàng nhạt
  • D. Không xảy ra phản ứng ở điều kiện thường

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của amine: (1) Các amine có phân tử khối nhỏ (ví dụ: methylamine, ethylamine) là chất khí ở điều kiện thường, có mùi khai, tan nhiều trong nước. (2) Aniline là chất lỏng không màu, độc, ít tan trong nước nhưng tan trong ethanol. (3) Các amine lỏng hoặc rắn hầu như không có mùi. (4) Nhiệt độ sôi của các amine thường cao hơn alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Một amine X có công thức cấu tạo CH₃-CH(CH₃)-NH₂. Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là?

  • A. Isopropylamine
  • B. Propan-1-amine
  • C. Propan-2-amine
  • D. 1-methylethylamine

Câu 9: Sản phẩm chính thu được khi cho ethylamine (C₂H₅NH₂) tác dụng với dung dịch nitrous acid (HNO₂) ở nhiệt độ thường là?

  • A. Ethanol và khí nitrogen
  • B. Muối diazonium
  • C. Nitroethane
  • D. Ethylammonium nitrite

Câu 10: Cho 100 mL dung dịch methylamine 0,2 M tác dụng với 100 mL dung dịch HCl 0,1 M. Nồng độ mol/L của ion CH₃NH₃⁺ trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

  • A. 0,1 M
  • B. 0,05 M
  • C. 0,2 M
  • D. 0,15 M

Câu 11: Cho các hợp chất: aniline, methylamine, ammonia, sodium hydroxide. Sắp xếp các hợp chất này theo thứ tự tính base giảm dần.

  • A. NaOH > methylamine > ammonia > aniline
  • B. methylamine > NaOH > ammonia > aniline
  • C. NaOH > methylamine > aniline > ammonia
  • D. methylamine > ammonia > aniline > NaOH

Câu 12: Phản ứng của aniline với nước bromine tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa này là?

  • A. 2,4,6-tribromoaniline
  • B. 4-bromoaniline
  • C. 2-bromoaniline
  • D. 3-bromoaniline

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về tính tan của amine trong nước là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều tan tốt trong nước.
  • B. Các amine có phân tử khối lớn hơn tan tốt hơn các amine có phân tử khối nhỏ.
  • C. Amine tan trong nước do tạo liên kết cộng hóa trị với nước.
  • D. Các amine có phân tử khối nhỏ tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước.

Câu 14: Cho 0,02 mol một amine bậc một, mạch hở tác dụng vừa đủ với 0,02 mol HCl. Công thức cấu tạo của amine là?

  • A. R-NH₂
  • B. R-NH-R"
  • C. R₃N
  • D. R(NH₂)₂

Câu 15: Để phân biệt dung dịch methylamine, dung dịch aniline và dung dịch phenol, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Quỳ tím
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Quỳ tím và nước bromine

Câu 16: Cho các chất sau: CH₃NH₂, (CH₃)₂NH, (CH₃)₃N. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A. CH₃NH₂
  • B. (CH₃)₂NH
  • C. (CH₃)₃N
  • D. Không xác định được

Câu 17: Công thức cấu tạo nào dưới đây ứng với tên gọi N-methylpropan-1-amine?

  • A. CH₃CH₂CH₂NHCH₃
  • B. CH₃NHCH₂CH₂CH₃
  • C. CH₃CH(NH₂)CH₃
  • D. (CH₃)₂CHNH₂

Câu 18: Cho 0,01 mol aniline tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,1 M. Giá trị của V là?

  • A. 0,1 lít
  • B. 0,01 lít
  • C. 1 lít
  • D. 0,05 lít

Câu 19: Amine nào sau đây có tính base yếu hơn ammonia?

  • A. Methylamine
  • B. Ethylamine
  • C. Aniline
  • D. Dimethylamine

Câu 20: Khi đốt cháy hoàn toàn một amine đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được CO₂, H₂O và N₂. Biết tỉ lệ thể tích V_CO₂ : V_H₂O = 2 : 3 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là?

  • A. CH₅N
  • B. C₂H₇N
  • C. C₃H₉N
  • D. C₄H₁₁N

Câu 21: Cho phản ứng: R-NH₂ + HNO₂ → R-OH + N₂ + H₂O. Phản ứng này dùng để nhận biết loại amine nào?

  • A. Amine bậc một
  • B. Amine bậc hai
  • C. Amine bậc ba
  • D. Tất cả các loại amine

Câu 22: Một loại tơ nilon được điều chế từ hexamethylene diamine và acid adipic có tên gọi là tơ nilon-6,6. Hexamethylene diamine là một loại amine có công thức?

  • A. NH₂(CH₂)₄NH₂
  • B. NH₂(CH₂)₅NH₂
  • C. NH₂(CH₂)₆NH₂
  • D. NH₂(CH₂)₇NH₂

Câu 23: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/L: (X) HCl, (Y) CH₃COOH, (Z) CH₃NH₂, (T) NaOH. Sắp xếp theo chiều pH tăng dần?

  • A. X < Y < Z < T
  • B. X < Y < Z < T
  • C. Y < X < Z < T
  • D. Y < X < T < Z

Câu 24: Hợp chất X có công thức phân tử C₄H₁₁N là một amine bậc ba. Tên gọi của X là?

  • A. Butylamine
  • B. Diethylamine
  • C. Isopropylmethylamine
  • D. Ethyldimethylamine

Câu 25: Cho 0,1 mol một amine no, mạch hở, đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl₃ dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng amine này làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Giá trị của m là?

  • A. 10,7 gam
  • B. 5,35 gam
  • C. 2,675 gam
  • D. Kết tủa không hình thành

Câu 26: Phản ứng giữa amine với acid (ví dụ: HCl) thể hiện tính chất hóa học nào của amine?

  • A. Tính acid
  • B. Tính base
  • C. Tính khử
  • D. Tính oxi hóa

Câu 27: Trong công nghiệp, aniline được tổng hợp chủ yếu từ hợp chất nào sau đây?

  • A. Benzene
  • B. Toluene
  • C. Nitrobenzene
  • D. Chlorobenzene

Câu 28: Amine nào sau đây không thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

  • A. CH₃NH₂
  • B. (CH₃)₂NH
  • C. C₂H₅NH₂
  • D. (CH₃)₃N

Câu 29: Cho 2,25 gam một amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch HCl 0,5 M. Công thức phân tử của X là?

  • A. CH₅N
  • B. C₂H₇N
  • C. C₃H₉N
  • D. C₄H₁₁N

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của amine?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học chứa hàm lượng đạm cao
  • B. Tổng hợp polymer (ví dụ: nilon-6,6)
  • C. Bào chế dược phẩm, vitamin
  • D. Sản xuất phẩm nhuộm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Amine nào sau đây là amine bậc hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho các chất sau: (1) CH₃NH₂, (2) (CH₃)₂NH, (3) (CH₃)₃N, (4) NH₃. Sắp xếp các chất theo chiều tính base tăng dần?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Aniline (C₆H₅NH₂) có tính base rất yếu là do ảnh hưởng của yếu tố nào dưới đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dung dịch chất nào dưới đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh rõ rệt nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho 0,1 mol một amine đơn chức tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amine là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi cho methylamine (CH₃NH₂) tác dụng với dung dịch bromine (Br₂), hiện tượng xảy ra là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của amine: (1) Các amine có phân tử khối nhỏ (ví dụ: methylamine, ethylamine) là chất khí ở điều kiện thường, có mùi khai, tan nhiều trong nước. (2) Aniline là chất lỏng không màu, độc, ít tan trong nước nhưng tan trong ethanol. (3) Các amine lỏng hoặc rắn hầu như không có mùi. (4) Nhiệt độ sôi của các amine thường cao hơn alcohol có cùng số nguyên tử carbon. Số phát biểu đúng là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một amine X có công thức cấu tạo CH₃-CH(CH₃)-NH₂. Tên gọi của X theo danh pháp thay thế là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Sản phẩm chính thu được khi cho ethylamine (C₂H₅NH₂) tác dụng với dung dịch nitrous acid (HNO₂) ở nhiệt độ thường là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho 100 mL dung dịch methylamine 0,2 M tác dụng với 100 mL dung dịch HCl 0,1 M. Nồng độ mol/L của ion CH₃NH₃⁺ trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho các hợp chất: aniline, methylamine, ammonia, sodium hydroxide. Sắp xếp các hợp chất này theo thứ tự tính base giảm dần.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phản ứng của aniline với nước bromine tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa này là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nhận xét nào sau đây về tính tan của amine trong nước là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho 0,02 mol một amine bậc một, mạch hở tác dụng vừa đủ với 0,02 mol HCl. Công thức cấu tạo của amine là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để phân biệt dung dịch methylamine, dung dịch aniline và dung dịch phenol, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho các chất sau: CH₃NH₂, (CH₃)₂NH, (CH₃)₃N. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Công thức cấu tạo nào dưới đây ứng với tên gọi N-methylpropan-1-amine?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho 0,01 mol aniline tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,1 M. Giá trị của V là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Amine nào sau đây có tính base yếu hơn ammonia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi đốt cháy hoàn toàn một amine đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được CO₂, H₂O và N₂. Biết tỉ lệ thể tích V_CO₂ : V_H₂O = 2 : 3 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho phản ứng: R-NH₂ + HNO₂ → R-OH + N₂ + H₂O. Phản ứng này dùng để nhận biết loại amine nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một loại tơ nilon được điều chế từ hexamethylene diamine và acid adipic có tên gọi là tơ nilon-6,6. Hexamethylene diamine là một loại amine có công thức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/L: (X) HCl, (Y) CH₃COOH, (Z) CH₃NH₂, (T) NaOH. Sắp xếp theo chiều pH tăng dần?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hợp chất X có công thức phân tử C₄H₁₁N là một amine bậc ba. Tên gọi của X là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho 0,1 mol một amine no, mạch hở, đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl₃ dư, thu được m gam kết tủa. Biết rằng amine này làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Giá trị của m là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phản ứng giữa amine với acid (ví dụ: HCl) thể hiện tính chất hóa học nào của amine?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong công nghiệp, aniline được tổng hợp chủ yếu từ hợp chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Amine nào sau đây không thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử với chính nó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho 2,25 gam một amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 mL dung dịch HCl 0,5 M. Công thức phân tử của X là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của amine?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho công thức cấu tạo của một số hợp chất sau: CH3-CH2-NH2 (X); CH3-NH-CH3 (Y); (CH3)3N (Z); CH3-CO-NH2 (T); C6H5-NH2 (V). Dãy gồm các amine là:

  • A. X, Y, Z, V
  • B. X, Y, Z, T
  • C. X, Y, T, V
  • D. Y, Z, T, V

Câu 2: Phân loại các amine X, Y, Z trong câu 1 theo bậc amine. Bậc của X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Bậc I, bậc I, bậc II
  • B. Bậc II, bậc I, bậc III
  • C. Bậc II, bậc II, bậc III
  • D. Bậc I, bậc II, bậc III

Câu 3: Amin có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 có tên gọi theo danh pháp thay thế là:

  • A. Butan-2-amine
  • B. 2-methylpropan-2-amine
  • C. 2-methylpropan-1-amine
  • D. Butan-1-amine

Câu 4: Đồng phân cấu tạo nào của amine bậc I có công thức phân tử C3H9N?

  • A. CH3-CH2-CH2-NH2 và CH3-NH-CH2-CH3
  • B. CH3-CH2-CH2-NH2 và CH3-CH(NH2)-CH3
  • C. CH3-CH(NH2)-CH3 và (CH3)3N
  • D. CH3-NH-CH2-CH3 và (CH3)3N

Câu 5: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: propan-1-amine, propan, propan-1-ol. (Các chất có khối lượng phân tử gần nhau)

  • A. Propan < propan-1-amine < propan-1-ol
  • B. Propan < propan-1-ol < propan-1-amine
  • C. Propan-1-amine < propan < propan-1-ol
  • D. Propan-1-ol < propan-1-amine < propan

Câu 6: Giải thích vì sao các amine có phân tử khối nhỏ (như methylamine, ethylamine) tan tốt trong nước?

  • A. Do có khối lượng phân tử nhỏ nên dễ dàng khuếch tán vào nước.
  • B. Do nhóm -NH2 là nhóm phân cực mạnh hút các phân tử nước.
  • C. Do amine có khả năng tạo liên kết ion với các phân tử nước.
  • D. Do nguyên tử N của nhóm -NH2 có cặp electron tự do có thể tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

  • A. Aniline
  • B. Diethylamine
  • C. Phenylamine
  • D. Nước cất

Câu 8: So sánh tính base của các chất sau: ammonia (NH3), methylamine (CH3NH2), dimethylamine ((CH3)2NH), trimethylamine ((CH3)3N), aniline (C6H5NH2). Dãy nào sắp xếp đúng theo chiều tính base tăng dần?

  • A. (CH3)3N < (CH3)2NH < CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2
  • B. NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N < C6H5NH2
  • C. C6H5NH2 < NH3 < (CH3)3N < CH3NH2 < (CH3)2NH
  • D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N

Câu 9: Cho 0,1 mol methylamine tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 6,75 gam
  • B. 7,45 gam
  • C. 8,15 gam
  • D. 9,35 gam

Câu 10: Cho 0,05 mol một amine đơn chức bậc I tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 3,65 gam muối. Công thức phân tử của amine là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 11: Phản ứng của ethylamine với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường thu được sản phẩm chính là:

  • A. Muối diazonium
  • B. Aldehyde
  • C. Alcohol và khí nitrogen
  • D. Ester

Câu 12: Aniline (C6H5NH2) có phản ứng đặc trưng với dung dịch bromine tạo ra kết tủa trắng. Tên của sản phẩm kết tủa đó là:

  • A. Monobromoaniline
  • B. Dibromoaniline
  • C. Tetrabromoaniline
  • D. 2,4,6-tribromoaniline

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một lượng amine X đơn chức, mạch hở thu được 2,24 lít khí N2 (đktc), 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 14: Cho 11,1 gam một amine X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,5 M. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. (CH3)3N

Câu 15: Nhận xét nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao aniline có tính base yếu hơn ammonia?

  • A. Nhóm phenyl có hiệu ứng cảm ứng đẩy electron.
  • B. Cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen của aniline bị hút về phía vòng benzene do hiệu ứng liên hợp.
  • C. Phân tử aniline có khối lượng phân tử lớn hơn ammonia.
  • D. Aniline là chất lỏng, còn ammonia là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 16: Ứng dụng quan trọng nào sau đây không phải là ứng dụng chính của các amine?

  • A. Làm nhiên liệu đốt trong động cơ.
  • B. Tổng hợp polymer như nylon-6,6.
  • C. Bào chế dược phẩm, vitamin.
  • D. Sản xuất phẩm nhuộm azo.

Câu 17: Cho 9,3 gam aniline tác dụng hoàn toàn với dung dịch bromine dư. Khối lượng kết tủa trắng thu được là:

  • A. 16,5 gam
  • B. 33,0 gam
  • C. 39,6 gam
  • D. 49,5 gam

Câu 18: Có bốn dung dịch không nhãn gồm: metylamin, anilin, axit axetic, natri hiđroxit. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt bốn dung dịch trên?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na2CO3
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng
  • D. Quỳ tím

Câu 19: Cho 0,1 mol amine đơn chức X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 5,35 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X chứa CH3NH2 0,1M và NaOH 0,1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là:

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 21: Khi nói về tính chất hóa học của amine, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Amine có tính base, tác dụng với acid tạo muối.
  • B. Amine bậc I và bậc II có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • C. Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
  • D. Aniline tham gia phản ứng thế vào vòng benzene dễ hơn benzene.

Câu 22: Cho các amine sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) C6H5NH2. Amine nào là chất khí ở điều kiện thường?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (2), (3), (4)

Câu 23: Từ methylamine và các hóa chất cần thiết khác, có thể điều chế được chất nào sau đây?

  • A. Aniline
  • B. Diethylamine
  • C. Propan-1-amine
  • D. Methylammonium chloride

Câu 24: Để loại bỏ anilin dính vào dụng cụ thí nghiệm, người ta có thể rửa bằng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng
  • B. Dung dịch NaOH loãng
  • C. Nước cất
  • D. Dung dịch NaCl bão hòa

Câu 25: Cho 0,1 mol một amine no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với O2 thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 26: So sánh khả năng phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của aniline, phenol và benzene. Chiều tăng dần khả năng phản ứng thế là:

  • A. Aniline < Phenol < Benzene
  • B. Phenol < Aniline < Benzene
  • C. Benzene < Phenol < Aniline
  • D. Benzene < Aniline < Phenol

Câu 27: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm methylamine và ethylamine tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 25,95 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:

  • A. 300 ml
  • B. 250 ml
  • C. 200 ml
  • D. 150 ml

Câu 28: Một amine Y có công thức cấu tạo C2H5-NH-CH3. Tên gọi của Y là:

  • A. Propylamine
  • B. N-methylethylamine
  • C. Dimethylamine
  • D. Ethylmethylamine

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lí của các amine là đúng?

  • A. Tất cả các amine đều là chất khí có mùi khai khó chịu.
  • B. Các amine đều không tan trong nước.
  • C. Nhiệt độ sôi của các amine cao hơn nhiệt độ sôi của alcohol có cùng phân tử khối.
  • D. Aniline là chất lỏng, ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

Câu 30: Cho 0,15 mol một amine X đơn chức tác dụng vừa đủ với 0,15 mol dung dịch H2SO4. Công thức phân tử của amine X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cho công thức cấu tạo của một số hợp chất sau: CH3-CH2-NH2 (X); CH3-NH-CH3 (Y); (CH3)3N (Z); CH3-CO-NH2 (T); C6H5-NH2 (V). Dãy gồm các amine là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân loại các amine X, Y, Z trong câu 1 theo bậc amine. Bậc của X, Y, Z lần lượt là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Amin có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 có tên gọi theo danh pháp thay thế là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Đồng phân cấu tạo nào của amine bậc I có công thức phân tử C3H9N?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: propan-1-amine, propan, propan-1-ol. (Các chất có khối lượng phân tử gần nhau)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Giải thích vì sao các amine có phân tử khối nhỏ (như methylamine, ethylamine) tan tốt trong nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: So sánh tính base của các chất sau: ammonia (NH3), methylamine (CH3NH2), dimethylamine ((CH3)2NH), trimethylamine ((CH3)3N), aniline (C6H5NH2). Dãy nào sắp xếp đúng theo chiều tính base tăng dần?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho 0,1 mol methylamine tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho 0,05 mol một amine đơn chức bậc I tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 3,65 gam muối. Công thức phân tử của amine là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phản ứng của ethylamine với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường thu được sản phẩm chính là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Aniline (C6H5NH2) có phản ứng đặc trưng với dung dịch bromine tạo ra kết tủa trắng. Tên của sản phẩm kết tủa đó là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một lượng amine X đơn chức, mạch hở thu được 2,24 lít khí N2 (đktc), 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho 11,1 gam một amine X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,5 M. Công thức phân tử của X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nhận xét nào sau đây giải thích đúng nhất vì sao aniline có tính base yếu hơn ammonia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Ứng dụng quan trọng nào sau đây *không* phải là ứng dụng chính của các amine?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho 9,3 gam aniline tác dụng hoàn toàn với dung dịch bromine dư. Khối lượng kết tủa trắng thu được là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Có bốn dung dịch không nhãn gồm: metylamin, anilin, axit axetic, natri hiđroxit. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt bốn dung dịch trên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho 0,1 mol amine đơn chức X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 5,35 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X chứa CH3NH2 0,1M và NaOH 0,1M tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi nói về tính chất hóa học của amine, phát biểu nào sau đây *sai*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho các amine sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) C6H5NH2. Amine nào là chất khí ở điều kiện thường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Từ methylamine và các hóa chất cần thiết khác, có thể điều chế được chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để loại bỏ anilin dính vào dụng cụ thí nghiệm, người ta có thể rửa bằng dung dịch nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho 0,1 mol một amine no, đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với O2 thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: So sánh khả năng phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene của aniline, phenol và benzene. Chiều tăng dần khả năng phản ứng thế là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm methylamine và ethylamine tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được 25,95 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một amine Y có công thức cấu tạo C2H5-NH-CH3. Tên gọi của Y là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lí của các amine là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho 0,15 mol một amine X đơn chức tác dụng vừa đủ với 0,15 mol dung dịch H2SO4. Công thức phân tử của amine X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các chất sau: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C2H5NH2, C6H5NH2. Thứ tự tăng dần lực base của các chất trên (trong dung dịch nước) là:

  • A. (CH3)3N < (CH3)2NH < CH3NH2 < C2H5NH2 < C6H5NH2
  • B. C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N < C2H5NH2
  • C. C6H5NH2 < C2H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N
  • D. C6H5NH2 < CH3NH2 < C2H5NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N

Câu 2: Tại sao aniline (C6H5NH2) lại có tính base yếu hơn nhiều so với các amine béo như methylamine (CH3NH2)?

  • A. Cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen của aniline bị hút về phía vòng benzene do hiệu ứng liên hợp, làm giảm khả năng nhận proton.
  • B. Vòng benzene đẩy electron về phía nhóm -NH2, làm tăng mật độ electron trên N và tăng tính base.
  • C. Nguyên tử nitrogen trong aniline có độ âm điện cao hơn trong methylamine.
  • D. Aniline có phân tử khối lớn hơn methylamine, nên tính base yếu hơn.

Câu 3: Cho 100 mL dung dịch methylamine (CH3NH2) 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 100 mL
  • B. 200 mL
  • C. 50 mL
  • D. 25 mL

Câu 4: Phản ứng của amine bậc một (R-NH2) với dung dịch nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm chính nào?

  • A. Muối diazonium (R-N2+X-)
  • B. Alcohol (R-OH), khí nitrogen (N2) và nước (H2O)
  • C. Nitrosamine (R2N-NO)
  • D. Amine bậc hai (R2NH)

Câu 5: Aniline (C6H5NH2) phản ứng với nước bromine (dung dịch Br2) ở nhiệt độ thường tạo ra kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của sản phẩm chính là gì?

  • A. 2,4,6-tribromoaniline
  • B. Bromobenzene
  • C. Aniline bromide
  • D. 4-bromoaniline

Câu 6: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ethylamine (CH3CH2NH2), dimethylamine ((CH3)2NH), trimethylamine ((CH3)3N) và propan (CH3CH2CH3). Các chất này có phân tử khối xấp xỉ nhau. Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là:

  • A. Propan < Trimethylamine < Dimethylamine < Ethylamine
  • B. Trimethylamine < Dimethylamine < Ethylamine < Propan
  • C. Propan < Trimethylamine < Ethylamine < Dimethylamine
  • D. Trimethylamine < Propan < Dimethylamine < Ethylamine

Câu 7: Một dung dịch X chứa hỗn hợp 0,01 mol aniline và 0,02 mol methylamine. Cho từ từ dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch X cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 100 mL
  • B. 200 mL
  • C. 300 mL
  • D. 400 mL

Câu 8: Để tách riêng aniline ra khỏi hỗn hợp gồm aniline và cyclohexene, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây, dựa trên tính chất hóa học đặc trưng của aniline?

  • A. Chưng cất phân đoạn.
  • B. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó chiết lấy lớp không tan, rồi kiềm hóa dung dịch nước và chiết lấy aniline.
  • C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó chiết lấy lớp không tan.
  • D. Kết tinh lại.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về tính chất của amine:
(a) Các amine đều có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
(b) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine đều là chất khí ở điều kiện thường.
(c) Dung dịch của các amine béo trong nước làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(d) Aniline tác dụng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Khi cho dung dịch methylamine (CH3NH2) vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam và kết tủa này không tan khi thêm dư methylamine.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lục.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 11: Cho 13,95 gam một amine X đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 20,475 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

Câu 12: Hợp chất nào sau đây là một amine bậc hai?

  • A. (CH3)3N
  • B. CH3CH2CH2NH2
  • C. C6H5NH2
  • D. CH3-NH-C2H5

Câu 13: Một amine X có công thức cấu tạo là CH3-CH(CH3)-NH2. Tên gọi đúng theo danh pháp thay thế của X là:

  • A. Propan-2-amine
  • B. Isopropylamine
  • C. 2-methylpropan-1-amine
  • D. Propan-1-amine

Câu 14: Cho các chất sau: ammonia, methylamine, ethylamine, aniline. Chất có tính base mạnh nhất là:

  • A. Ammonia
  • B. Methylamine
  • C. Ethylamine
  • D. Aniline

Câu 15: Khi nhỏ vài giọt dung dịch methylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lục.
  • C. Xuất hiện khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì đặc biệt.

Câu 16: Cho các đồng phân cấu tạo của C3H9N. Số lượng đồng phân là amine bậc một là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Triethylamine ((C2H5)3N) là một amine bậc ba. Phát biểu nào sau đây đúng về triethylamine?

  • A. Triethylamine có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Triethylamine phản ứng với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo ra khí N2.
  • C. Triethylamine tan ít trong nước so với ethylamine.
  • D. Triethylamine có tính base yếu hơn aniline.

Câu 18: Một amine X có công thức phân tử C4H11N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường, thu được alcohol và khí nitrogen. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất này?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Phản ứng nào sau đây cho thấy rõ nhất tính base của methylamine?

  • A. Tác dụng với dung dịch HCl.
  • B. Đốt cháy trong oxygen.
  • C. Tác dụng với nước bromine.
  • D. Tác dụng với dung dịch HNO2.

Câu 20: Cho 9,3 gam aniline tác dụng với dung dịch nước bromine dư. Khối lượng kết tủa trắng thu được là bao nhiêu?

  • A. 16,5 gam
  • B. 33,0 gam
  • C. 49,5 gam
  • D. 66,0 gam

Câu 21: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • A. Aniline
  • B. Methylamine
  • C. Ethylamine
  • D. Dimethylamine

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của amine?

  • A. Tổng hợp polymer (ví dụ: nylon-6,6).
  • B. Sản xuất dược phẩm, phẩm nhuộm.
  • C. Làm chất xúc tác trong một số phản ứng hữu cơ.
  • D. Làm nhiên liệu cho động cơ đốt trong.

Câu 23: Một amine X có công thức phân tử C3H9N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HNO2, chỉ thu được một alcohol duy nhất và khí N2. Tên gọi của X là:

  • A. Isopropylamine
  • B. Propylamin (Propan-1-amine)
  • C. Trimethylamine
  • D. Ethylmethylamine

Câu 24: So sánh tính tan trong nước của methylamine (CH3NH2), methanol (CH3OH) và ethane (C2H6) ở điều kiện thường. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Methylamine và methanol tan tốt trong nước, ethane tan rất ít.
  • B. Cả ba chất đều tan tốt trong nước.
  • C. Cả ba chất đều tan rất ít trong nước.
  • D. Methylamine tan ít nhất, methanol tan tốt hơn và ethane tan tốt nhất.

Câu 25: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) NH3, (5) C6H5NH2. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1:1?

  • A. (1), (2), (3), (4)
  • B. (1), (2), (3), (5)
  • C. (1), (2), (4), (5)
  • D. Tất cả các chất trên.

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11N. X là một amine bậc hai. Tên gọi của X là:

  • A. Butylamine
  • B. Ethylmethylamine
  • C. Diethylamine
  • D. tert-butylamine

Câu 27: Để nhận biết dung dịch methylamine và dung dịch aniline, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch Br2
  • D. Dung dịch HCl

Câu 28: Cho các amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Nhận xét nào về nhiệt độ sôi của ba amine này là đúng?

  • A. Nhiệt độ sôi: X < Y < Z (sai), Z < X < Y (đúng)
  • B. Nhiệt độ sôi: X < Z < Y
  • C. Nhiệt độ sôi: Z < Y < X
  • D. Nhiệt độ sôi: Y < X < Z

Câu 29: Một lọ hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các dung dịch sau: methylamine, glucose, ethanol, phenol. Để phân biệt dung dịch methylamine với các dung dịch còn lại, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • B. Quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
  • C. Kim loại Na.
  • D. Dung dịch Br2.

Câu 30: Cho 0,02 mol một amine X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 40 mL dung dịch HCl 0,5 M. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. C4H9NH2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cho các chất sau: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C2H5NH2, C6H5NH2. Thứ tự tăng dần lực base của các chất trên (trong dung dịch nước) là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tại sao aniline (C6H5NH2) lại có tính base yếu hơn nhiều so với các amine béo như methylamine (CH3NH2)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho 100 mL dung dịch methylamine (CH3NH2) 0,1 M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần dùng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phản ứng của amine bậc một (R-NH2) với dung dịch nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm chính nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Aniline (C6H5NH2) phản ứng với nước bromine (dung dịch Br2) ở nhiệt độ thường tạo ra kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của sản phẩm chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ethylamine (CH3CH2NH2), dimethylamine ((CH3)2NH), trimethylamine ((CH3)3N) và propan (CH3CH2CH3). Các chất này có phân tử khối xấp xỉ nhau. Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một dung dịch X chứa hỗn hợp 0,01 mol aniline và 0,02 mol methylamine. Cho từ từ dung dịch HCl 0,1 M vào dung dịch X cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để tách riêng aniline ra khỏi hỗn hợp gồm aniline và cyclohexene, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây, dựa trên tính chất hóa học đặc trưng của aniline?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho các phát biểu sau về tính chất của amine:
(a) Các amine đều có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
(b) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine đều là chất khí ở điều kiện thường.
(c) Dung dịch của các amine béo trong nước làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(d) Aniline tác dụng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi cho dung dịch methylamine (CH3NH2) vào dung dịch copper(II) sulfate (CuSO4), hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho 13,95 gam một amine X đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 20,475 gam muối. Công thức phân tử của X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hợp chất nào sau đây là một amine bậc hai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một amine X có công thức cấu tạo là CH3-CH(CH3)-NH2. Tên gọi đúng theo danh pháp thay thế của X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho các chất sau: ammonia, methylamine, ethylamine, aniline. Chất có tính base mạnh nhất là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi nhỏ vài giọt dung dịch methylamine vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho các đồng phân cấu tạo của C3H9N. Số lượng đồng phân là amine bậc một là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Triethylamine ((C2H5)3N) là một amine bậc ba. Phát biểu nào sau đây đúng về triethylamine?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một amine X có công thức phân tử C4H11N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường, thu được alcohol và khí nitrogen. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phản ứng nào sau đây cho thấy rõ nhất tính base của methylamine?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho 9,3 gam aniline tác dụng với dung dịch nước bromine dư. Khối lượng kết tủa trắng thu được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của amine?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một amine X có công thức phân tử C3H9N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HNO2, chỉ thu được một alcohol duy nhất và khí N2. Tên gọi của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: So sánh tính tan trong nước của methylamine (CH3NH2), methanol (CH3OH) và ethane (C2H6) ở điều kiện thường. Nhận định nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho các chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) NH3, (5) C6H5NH2. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1:1?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11N. X là một amine bậc hai. Tên gọi của X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để nhận biết dung dịch methylamine và dung dịch aniline, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho các amine sau: (X) CH3NH2, (Y) (CH3)2NH, (Z) (CH3)3N. Nhận xét nào về nhiệt độ sôi của ba amine này là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một lọ hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các dung dịch sau: methylamine, glucose, ethanol, phenol. Để phân biệt dung dịch methylamine với các dung dịch còn lại, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho 0,02 mol một amine X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 40 mL dung dịch HCl 0,5 M. Công thức phân tử của X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11N. Số lượng đồng phân amin bậc một của X là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 2: Hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H11N. Số lượng đồng phân amin bậc hai của Y là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C4H11N. Số lượng đồng phân amin bậc ba của Z là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Tên gọi theo danh pháp IUPAC của hợp chất có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 là gì?

  • A. Butan-2-amine
  • B. 2-methylpropan-1-amine
  • C. 2-methylpropan-1-amine
  • D. sec-butylamine

Câu 5: Tên gọi thông thường (hoặc tên thay thế phổ biến) của C6H5NH2 là gì?

  • A. Aniline
  • B. Benzylamine
  • C. Phenylamine
  • D. Toluidine

Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: C2H6 (etan), CH3NH2 (methylamine), CH3OH (methanol).

  • A. CH3OH < CH3NH2 < C2H6
  • B. CH3NH2 < C2H6 < CH3OH
  • C. C2H6 < CH3NH2 < CH3OH
  • D. C2H6 < CH3OH < CH3NH2

Câu 7: Trong số các chất sau, chất nào có khả năng tan tốt nhất trong nước ở điều kiện thường? (Xét các chất có phân tử khối tương đương)

  • A. Butan
  • B. Propan-1-amine
  • C. Butan-1-ol
  • D. Diethyl ether

Câu 8: Sản phẩm của phản ứng giữa ethylamine (C2H5NH2) và dung dịch axit clohidric (HCl) là gì?

  • A. C2H5NH3Cl
  • B. C2H5Cl + NH3
  • C. C2H5OH + NH4Cl
  • D. (C2H5)2NH + HCl

Câu 9: Sản phẩm của phản ứng giữa dimethylamine ((CH3)2NH) và dung dịch axit sulfuric (H2SO4 loãng dư) là gì?

  • A. (CH3)2NHSO4
  • B. (CH3)2N-OSO3H
  • C. ((CH3)2NH2)2SO4
  • D. Không phản ứng

Câu 10: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính base trong dung dịch nước: Aniline (C6H5NH2), Methylamine (CH3NH2), Amoniac (NH3).

  • A. CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2
  • B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2
  • C. NH3 < CH3NH2 < C6H5NH2
  • D. C6H5NH2 < CH3NH2 < NH3

Câu 11: Giải thích nào sau đây đúng nhất về lý do tại sao aniline có tính base yếu hơn methylamine?

  • A. Nhóm phenyl hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • B. Nhóm phenyl đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • C. Aniline có liên kết hydrogen mạnh hơn methylamine.
  • D. Kích thước phân tử của aniline lớn hơn methylamine.

Câu 12: Khi cho dung dịch methylamine (CH3NH2) dư vào dung dịch đồng(II) sulfat (CuSO4), hiện tượng quan sát được là gì và công thức của phức chất tạo thành là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó tan tạo dung dịch xanh đậm; [Cu(CH3NH2)4]SO4.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam, không tan; Cu(OH)2.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh đậm ngay lập tức; [Cu(CH3NH2)4]SO4.
  • D. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó tan tạo dung dịch xanh đậm; [Cu(CH3NH2)4](OH)2.

Câu 13: Cho 100 mL dung dịch sắt(III) clorua (FeCl3) 0.2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch ethylamine (C2H5NH2) dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

  • A. 1.07 g
  • B. 2.14 g
  • C. 3.21 g
  • D. 4.28 g

Câu 14: Sản phẩm hữu cơ chính khi cho isopropylamine (propan-2-amine) tác dụng với dung dịch hỗn hợp natri nitrit (NaNO2) và axit clohidric (HCl) ở nhiệt độ thường là gì?

  • A. Propan-2-ol và khí N2
  • B. Propan-1-ol và khí N2
  • C. Muối diazonium
  • D. Anken và khí N2

Câu 15: Sản phẩm chính khi cho aniline (C6H5NH2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp natri nitrit (NaNO2) và axit clohidric (HCl) ở nhiệt độ 0-5°C là gì?

  • A. Phenol và khí N2
  • B. Chlorobenzene và khí N2
  • C. Muối benzenediazonium clorua
  • D. Aniline hydrochloride

Câu 16: Phản ứng của amin bậc nhất với axit nitrơ (HNO2) ở nhiệt độ thường cho sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào gốc hydrocarbon. Sự khác biệt đó là gì?

  • A. Amin béo bậc nhất tạo muối nitrit, amin thơm bậc nhất tạo muối nitrat.
  • B. Amin béo bậc nhất tạo anken, amin thơm bậc nhất tạo phenol.
  • C. Amin béo bậc nhất tạo muối diazonium bền, amin thơm bậc nhất tạo muối diazonium không bền.
  • D. Amin béo bậc nhất tạo alcohol và giải phóng N2, amin thơm bậc nhất tạo muối diazonium bền ở nhiệt độ thấp.

Câu 17: Khi cho aniline (C6H5NH2) tác dụng với nước bromine (Br2), sản phẩm kết tủa màu trắng thu được là gì?

  • A. 2,4,6-tribromoaniline
  • B. Bromobenzene
  • C. 4-bromoaniline
  • D. Aniline bromide

Câu 18: Nhóm -NH2 trong phân tử aniline ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phản ứng thế electrophile vào vòng benzene so với benzene?

  • A. Làm giảm khả năng phản ứng và ưu tiên thế vào vị trí meta.
  • B. Làm giảm khả năng phản ứng và ưu tiên thế vào vị trí ortho, para.
  • C. Làm tăng khả năng phản ứng và ưu tiên thế vào vị trí ortho, para.
  • D. Làm tăng khả năng phản ứng và ưu tiên thế vào vị trí meta.

Câu 19: Để trung hòa hoàn toàn 100 mL dung dịch một amin đơn chức bậc nhất X nồng độ 0.1M cần dùng vừa đủ 50 mL dung dịch HCl 0.2M. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 20: Cho 7.4 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 11.1 gam muối amoni. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 21: Nêu phương pháp hóa học đơn giản nhất để phân biệt hai dung dịch đựng riêng biệt: methylamine (CH3NH2) và aniline (C6H5NH2).

  • A. Dùng dung dịch NaOH.
  • B. Dùng dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Dùng quỳ tím.
  • D. Dùng nước bromine.

Câu 22: Trong các hợp chất sau, chất nào là amin thơm?

  • A. Benzylamine (C6H5CH2NH2)
  • B. p-Toluidine (CH3C6H4NH2)
  • C. Cyclohexylamine (C6H11NH2)
  • D. Diethylamine ((C2H5)2NH)

Câu 23: Công thức cấu tạo của N,N-dimethylpropan-1-amine là gì?

  • A. (CH3)2CH-CH2-NH-CH3
  • B. CH3-CH2-CH2-N(CH3)H
  • C. CH3-CH2-CH2-N(CH3)2
  • D. (CH3)2CH-N(CH3)2

Câu 24: Cho các hợp chất: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C2H5NH2. Hợp chất nào là amin bậc ba?

  • A. CH3NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. (CH3)3N
  • D. C2H5NH2

Câu 25: Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ rõ nhất tính base của các amin alkylic (amin béo)?

  • A. Tác dụng với dung dịch axit mạnh (ví dụ HCl, H2SO4).
  • B. Tác dụng với nước bromine.
  • C. Phản ứng cháy trong không khí.
  • D. Tác dụng với axit nitrơ.

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của amin hoặc dẫn xuất của amin?

  • A. Tổng hợp một số loại polymer như nylon.
  • B. Sản xuất phẩm nhuộm azo (từ aniline).
  • C. Sản xuất axit axetic trong công nghiệp.
  • D. Bào chế một số loại dược phẩm và vitamin.

Câu 27: So sánh nhiệt độ sôi của ethylamine (C2H5NH2, M = 45 g/mol) và propan (C3H8, M = 44 g/mol). Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.

  • A. Ethylamine có nhiệt độ sôi cao hơn vì tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
  • B. Propan có nhiệt độ sôi cao hơn vì có phân tử khối lớn hơn.
  • C. Nhiệt độ sôi của hai chất xấp xỉ nhau vì phân tử khối gần bằng nhau.
  • D. Ethylamine có nhiệt độ sôi thấp hơn vì liên kết C-N yếu hơn liên kết C-C.

Câu 28: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?

  • A. Methylamine
  • B. Aniline
  • C. Diethylamine
  • D. Triphenylamine

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về tính base của các amin là sai?

  • A. Tính base của amin phụ thuộc vào mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • B. Trong dãy đồng đẳng của methylamine, amin bậc hai luôn có tính base mạnh nhất trong dung dịch nước.
  • C. Amin thơm có tính base yếu hơn amoniac.
  • D. Gốc alkyl đẩy electron làm tăng tính base của amin béo so với amoniac.

Câu 30: Trung hòa hoàn toàn 1.12 lít khí methylamine (CH3NH2, đo ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng vừa đủ V mL dung dịch axit sulfuric (H2SO4) 0.1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 100 mL
  • B. 250 mL
  • C. 500 mL
  • D. 1000 mL

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11N. Số lượng đồng phân amin bậc một của X là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H11N. Số lượng đồng phân amin bậc hai của Y là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C4H11N. Số lượng đồng phân amin bậc ba của Z là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tên gọi theo danh pháp IUPAC của hợp chất có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-NH2 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tên gọi thông thường (hoặc tên thay thế phổ biến) của C6H5NH2 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: C2H6 (etan), CH3NH2 (methylamine), CH3OH (methanol).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong số các chất sau, chất nào có khả năng tan tốt nhất trong nước ở điều kiện thường? (Xét các chất có phân tử khối tương đương)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sản phẩm của phản ứng giữa ethylamine (C2H5NH2) và dung dịch axit clohidric (HCl) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Sản phẩm của phản ứng giữa dimethylamine ((CH3)2NH) và dung dịch axit sulfuric (H2SO4 loãng dư) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần tính base trong dung dịch nước: Aniline (C6H5NH2), Methylamine (CH3NH2), Amoniac (NH3).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Giải thích nào sau đây đúng nhất về lý do tại sao aniline có tính base yếu hơn methylamine?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi cho dung dịch methylamine (CH3NH2) dư vào dung dịch đồng(II) sulfat (CuSO4), hiện tượng quan sát được là gì và công thức của phức chất tạo thành là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho 100 mL dung dịch sắt(III) clorua (FeCl3) 0.2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch ethylamine (C2H5NH2) dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Sản phẩm hữu cơ chính khi cho isopropylamine (propan-2-amine) tác dụng với dung dịch hỗn hợp natri nitrit (NaNO2) và axit clohidric (HCl) ở nhiệt độ thường là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sản phẩm chính khi cho aniline (C6H5NH2) tác dụng với dung dịch hỗn hợp natri nitrit (NaNO2) và axit clohidric (HCl) ở nhiệt độ 0-5°C là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phản ứng của amin bậc nhất với axit nitrơ (HNO2) ở nhiệt độ thường cho sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào gốc hydrocarbon. Sự khác biệt đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi cho aniline (C6H5NH2) tác dụng với nước bromine (Br2), sản phẩm kết tủa màu trắng thu được là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhóm -NH2 trong phân tử aniline ảnh hưởng như thế nào đến khả năng phản ứng thế electrophile vào vòng benzene so với benzene?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để trung hòa hoàn toàn 100 mL dung dịch một amin đơn chức bậc nhất X nồng độ 0.1M cần dùng vừa đủ 50 mL dung dịch HCl 0.2M. Công thức phân tử của X là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho 7.4 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 11.1 gam muối amoni. Công thức phân tử của X là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nêu phương pháp hóa học đơn giản nhất để phân biệt hai dung dịch đựng riêng biệt: methylamine (CH3NH2) và aniline (C6H5NH2).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong các hợp chất sau, chất nào là amin thơm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Công thức cấu tạo của N,N-dimethylpropan-1-amine là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho các hợp chất: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C2H5NH2. Hợp chất nào là amin bậc ba?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ rõ nhất tính base của các amin alkylic (amin béo)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng phổ biến của amin hoặc dẫn xuất của amin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: So sánh nhiệt độ sôi của ethylamine (C2H5NH2, M = 45 g/mol) và propan (C3H8, M = 44 g/mol). Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại ở trạng thái khí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về tính base của các amin là *sai*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trung hòa hoàn toàn 1.12 lít khí methylamine (CH3NH2, đo ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng vừa đủ V mL dung dịch axit sulfuric (H2SO4) 0.1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Amine X có công thức cấu tạo là CH3-CH(CH3)-NH-CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế và bậc của amine X lần lượt là:

  • A. N-methylpropan-2-amine, bậc ba.
  • B. N-methylpropan-2-amine, bậc hai.
  • C. Isopropylmethylamine, bậc hai.
  • D. 2-methyl-N-methylpropan-1-amine, bậc hai.

Câu 2: Cho các hợp chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) C6H5NH2. Sắp xếp các hợp chất này theo thứ tự lực base tăng dần trong dung dịch nước:

  • A. (4) < (1) < (3) < (2)
  • B. (4) < (1) < (2) < (3)
  • C. (1) < (4) < (2) < (3)
  • D. (4) < (3) < (2) < (1)

Câu 3: Tại sao aniline (C6H5NH2) lại có tính base rất yếu, yếu hơn cả ammonia (NH3) và các amine béo?

  • A. Nhóm phenyl có hiệu ứng đẩy electron mạnh làm tăng mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • B. Nguyên tử nitrogen trong aniline có trạng thái lai hóa sp2.
  • C. Cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen bị hút về phía vòng benzene do hiệu ứng liên hợp.
  • D. Aniline là chất rắn ở điều kiện thường nên khó tan trong nước.

Câu 4: Cho 0,1 mol một amine đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H7N
  • D. C3H9N

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: X + HNO2 (ở nhiệt độ thường) → Ethanol + N2 + H2O. Hợp chất hữu cơ X là:

  • A. Ethylamine
  • B. Diethylamine
  • C. Ethanolamine
  • D. Dimethylamine

Câu 6: Khi nhỏ vài giọt dung dịch methylamine vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng này.

  • A. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh thẫm do tạo phức [Cu(CH3NH2)4]2+.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam không tan.
  • C. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh thẫm do tạo phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2.
  • D. Dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh thẫm ngay lập tức.

Câu 7: Aniline phản ứng với nước bromine tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa này là:

  • A. C6H4BrNH2
  • B. C6H3Br2NH2
  • C. C6H5NHBr
  • D. C6H2Br3NH2

Câu 8: Cho 0,02 mol một amine bậc nhất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. CH≡C-CH2NH2
  • D. CH2=CH-CH2NH2

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng amine no, đơn chức, mạch hở X thu được 2,24 lít khí N2 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C5H13N
  • C. C4H11N
  • D. C3H9N

Câu 10: Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: ethylamine, aniline, sodium hydroxide. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Quỳ tím.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch FeCl3.
  • D. Dung dịch nước bromine và quỳ tím.

Câu 11: Hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C3H9N. Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl chỉ tạo ra một muối duy nhất. Y không làm mất màu dung dịch nước bromine. Công thức cấu tạo của Y là:

  • A. CH3-CH2-CH2-NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. (CH3)3N
  • D. CH3-CH(NH2)-CH3

Câu 12: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của amine: (a) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine là chất khí có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. (b) Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Nhiệt độ sôi của các amine thường cao hơn alcohol có cùng phân tử khối. (d) Các amine lỏng, rắn thường độc. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Cho 15 gam một amine đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường, thu được 4,48 lít khí N2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H7N
  • D. C4H11N

Câu 14: Để làm sạch vết dầu mỡ bám trên tay, người ta có thể dùng xà phòng hoặc dung dịch kiềm nhẹ. Một số loại dầu mỡ có chứa các acid béo tự do. Tại sao các amine có thể được sử dụng để trung hòa các acid béo này trong một số ứng dụng công nghiệp?

  • A. Amine có tính base, có khả năng phản ứng với acid béo tạo muối tan hoặc dễ phân tán.
  • B. Amine là dung môi hữu cơ tốt, có thể hòa tan dầu mỡ.
  • C. Amine có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với các phân tử dầu mỡ.
  • D. Amine hoạt động như chất xúc tác trong quá trình phân hủy dầu mỡ.

Câu 15: Một trong những ứng dụng quan trọng của aniline là tổng hợp phẩm nhuộm. Phản ứng nào sau đây thể hiện khả năng tham gia vào quá trình tổng hợp phẩm nhuộm của aniline?

  • A. Phản ứng với dung dịch HCl.
  • B. Phản ứng với alkyl halide.
  • C. Phản ứng với nitrous acid (HNO2) trong môi trường acid ở nhiệt độ thấp.
  • D. Phản ứng với oxygen khi đốt cháy.

Câu 16: Cho 9,3 gam một amine bậc nhất, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 17: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ethylamine (C2H5NH2), ethanol (C2H5OH), dimethylamine ((CH3)2NH). Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Ethanol có nhiệt độ sôi cao nhất do tạo liên kết hydrogen mạnh hơn.
  • B. Ethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất do phân tử khối lớn hơn.
  • C. Dimethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất do cấu trúc phân nhánh.
  • D. Ba chất có nhiệt độ sôi tương đương nhau vì cùng số nguyên tử carbon.

Câu 18: Cho các chất: ammonia, methylamine, aniline, sodium hydroxide. Chất nào có khả năng làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh đậm nhất?

  • A. Ammonia
  • B. Methylamine
  • C. Aniline
  • D. Sodium hydroxide

Câu 19: Một số amine có mùi tanh của cá. Việc sử dụng chanh (chứa acid citric) hoặc giấm (chứa acid acetic) để khử mùi tanh cá là dựa trên tính chất hóa học nào của amine?

  • A. Tính khử của amine.
  • B. Tính base của amine.
  • C. Khả năng tạo phức của amine.
  • D. Tính acid của amine.

Câu 20: Hợp chất X là một amine bậc ba, có công thức phân tử C3H9N. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3-CH2-CH2-NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. (CH3)3N
  • D. CH3-CH(NH2)-CH3

Câu 21: Cho 2,95 gam một amine đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối. Biết X được tạo ra từ phản ứng giữa một acid cacboxylic và một amine. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COONH4
  • B. HCOONH3CH3
  • C. CH3CH2COONH4
  • D. C6H5NH2

Câu 22: Cho các chất sau: (a) CH3NH2, (b) (CH3)2NH, (c) C2H5OH, (d) CH3OCH3. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

  • A. (a)
  • B. (b)
  • C. (c)
  • D. (d)

Câu 23: Aniline có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây để tạo ra muối tan trong nước?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch NaHCO3.

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: C6H5NO2 → X → Aniline. Chất X trong sơ đồ này là:

  • A. C6H5OH
  • B. C6H5Cl
  • C. C6H6
  • D. Không có chất X phù hợp, phản ứng trực tiếp từ nitrobenzene ra aniline.

Câu 25: Một loại tơ nilon được tổng hợp từ hexamethylene diamine (H2N-(CH2)6-NH2) và acid adipic (HOOC-(CH2)4-COOH). Phản ứng trùng ngưng này thuộc loại phản ứng tạo polymer từ:

  • A. Diamine và diacid.
  • B. Amino acid.
  • C. Diamin và diol.
  • D. Monome chứa nhóm -NH2 và monome chứa nhóm -COOH trong cùng một phân tử.

Câu 26: Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp X gồm methylamine 0,1M và dimethylamine 0,2M. Thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là:

  • A. 40 ml.
  • B. 60 ml.
  • C. 80 ml.
  • D. 100 ml.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc và tính chất của amine là sai?

  • A. Nguyên tử nitrogen trong amine có một cặp electron tự do.
  • B. Amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Amine bậc ba không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.
  • D. Tất cả các amine thơm đều là chất rắn ở điều kiện thường.

Câu 28: Cho 0,1 mol aniline phản ứng với dung dịch chứa 0,35 mol Br2. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 33,0 gam.
  • B. 16,5 gam.
  • C. 41,25 gam.
  • D. Không xác định được vì Br2 dư.

Câu 29: Hợp chất hữu cơ Z chứa các nguyên tố C, H, N. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mN = 12 : 2.5 : 3. Z là một amine đơn chức, bậc hai. Công thức cấu tạo của Z là:

  • A. CH3-CH2-NH2
  • B. CH3-CH2-CH2-NH2
  • C. CH3-NH-CH2-CH3
  • D. (CH3)3N

Câu 30: Một ống nghiệm chứa dung dịch methylamine. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • C. Dung dịch không đổi màu.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: ethylamine, aniline, sodium hydroxide. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C3H9N. Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl chỉ tạo ra một muối duy nhất. Y không làm mất màu dung dịch nước bromine. Công thức cấu tạo của Y là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của amine: (a) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine là chất khí có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. (b) Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Nhiệt độ sôi của các amine thường cao hơn alcohol có cùng phân tử khối. (d) Các amine lỏng, rắn thường độc. Số phát biểu đúng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho 15 gam một amine đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường, thu được 4,48 lít khí N2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Để làm sạch vết dầu mỡ bám trên tay, người ta có thể dùng xà phòng hoặc dung dịch kiềm nhẹ. Một số loại dầu mỡ có chứa các acid béo tự do. Tại sao các amine có thể được sử dụng để trung hòa các acid béo này trong một số ứng dụng công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một trong những ứng dụng quan trọng của aniline là tổng hợp phẩm nhuộm. Phản ứng nào sau đây thể hiện khả năng tham gia vào quá trình tổng hợp phẩm nhuộm của aniline?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho 9,3 gam một amine bậc nhất, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ethylamine (C2H5NH2), ethanol (C2H5OH), dimethylamine ((CH3)2NH). Nhận xét nào sau đây đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho các chất: ammonia, methylamine, aniline, sodium hydroxide. Chất nào có khả năng làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh đậm nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một số amine có mùi tanh của cá. Việc sử dụng chanh (chứa acid citric) hoặc giấm (chứa acid acetic) để khử mùi tanh cá là dựa trên tính chất hóa học nào của amine?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Hợp chất X là một amine bậc ba, có công thức phân tử C3H9N. Công thức cấu tạo của X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho 2,95 gam một amine đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối. Biết X được tạo ra từ phản ứng giữa một acid cacboxylic và một amine. Công thức cấu tạo của X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho các chất sau: (a) CH3NH2, (b) (CH3)2NH, (c) C2H5OH, (d) CH3OCH3. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Aniline có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây để tạo ra muối tan trong nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: C6H5NO2 → X → Aniline. Chất X trong sơ đồ này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một loại tơ nilon được tổng hợp từ hexamethylene diamine (H2N-(CH2)6-NH2) và acid adipic (HOOC-(CH2)4-COOH). Phản ứng trùng ngưng này thuộc loại phản ứng tạo polymer từ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp X gồm methylamine 0,1M và dimethylamine 0,2M. Thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc và tính chất của amine là sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho 0,1 mol aniline phản ứng với dung dịch chứa 0,35 mol Br2. Khối lượng kết tủa thu được là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Hợp chất hữu cơ Z chứa các nguyên tố C, H, N. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mN = 12 : 2.5 : 3. Z là một amine đơn chức, bậc hai. Công thức cấu tạo của Z là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một ống nghiệm chứa dung dịch methylamine. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. Biết X có mạch carbon không phân nhánh và có nhóm -NH₂ ở vị trí alpha. Tên gọi của X là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các chất sau: Glycine, Alanine, Lysine, Glutamic acid. Có bao nhiêu chất làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về amino acid là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho 0,01 mol Glycine tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết phân tử khối của Glycine là 75, Cl là 35,5)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho H₂N-CH₂-COOH (Glycine) phản ứng với NaOH. Sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phản ứng đặc trưng tạo liên kết peptide giữa hai phân tử amino acid là phản ứng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Liên kết peptide là liên kết được tạo thành giữa nhóm nào của hai α-amino acid kế cận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tripeptide mạch hở được tạo thành từ ba gốc α-amino acid khác nhau sẽ có bao nhiêu liên kết peptide?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các chất sau: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, NH3, C6H5NH2. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tính base tăng dần là:

  • A. (CH3)3N < (CH3)2NH < CH3NH2 < NH3 < C6H5NH2
  • B. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)3N < (CH3)2NH
  • C. C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N
  • D. NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N < C6H5NH2

Câu 2: Tại sao aniline (C6H5NH2) có tính base rất yếu, yếu hơn cả ammonia và các amine mạch hở?

  • A. Nhóm phenyl hút electron làm tăng mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • B. Nhóm phenyl hút electron làm giảm mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
  • C. Nguyên tử nitrogen trong aniline có cấu trúc đặc biệt.
  • D. Phân tử aniline có liên kết hydrogen mạnh với nước.

Câu 3: Cho 0,1 mol một amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X có thể là:

  • A. C2H7N
  • B. CH5N
  • C. C3H9N
  • D. Cả A, B, C đều có thể đúng.

Câu 4: Một amine no, đơn chức, mạch hở có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-NH2. Tên gọi theo danh pháp thay thế (IUPAC) của amine này là gì?

  • A. Propan-2-amine
  • B. Isopropylamine
  • C. Propan-1-amine
  • D. 1-methylethylamine

Câu 5: Cho 0,02 mol một amine bậc một, mạch hở X tác dụng với dung dịch HNO2 (trong điều kiện nhiệt độ thường), thu được 0,02 mol khí N2. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3NH2
  • B. C2H5NH2
  • C. C3H7NH2
  • D. Cả A, B, C đều có thể đúng.

Câu 6: Aniline phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến vòng benzene?

  • A. Nhóm -NH2 làm giảm khả năng thế electrophin vào vòng benzene.
  • B. Nhóm -NH2 làm tăng hoạt hóa vòng benzene cho phản ứng thế electrophin tại các vị trí ortho và para.
  • C. Nhóm -NH2 chỉ định hướng cho phản ứng thế vào vị trí meta.
  • D. Nhóm -NH2 không ảnh hưởng đến khả năng thế electrophin vào vòng benzene.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của methylamine: (1) Là chất khí ở điều kiện thường; (2) Tan rất ít trong nước; (3) Có mùi khai tương tự ammonia; (4) Nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của ethanol có cùng số nguyên tử carbon. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Để phân biệt dung dịch methylamine và dung dịch sodium hydroxide, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Giấy quỳ tím
  • C. Dung dịch phenolphthalein
  • D. Dung dịch FeCl3

Câu 9: Công thức cấu tạo (CH3)2CH-NH-CH3 có tên gọi theo danh pháp thay thế (IUPAC) là:

  • A. N-methylpropan-1-amine
  • B. N-methylpropan-2-amine
  • C. Isopropylmethylamine
  • D. 2-(methylamino)propane

Câu 10: Cho 100 mL dung dịch chứa hỗn hợp X gồm CH3NH2 0,1M và (CH3)2NH 0,2M tác dụng với V mL dung dịch HCl 0,5M. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần bao nhiêu mL dung dịch HCl?

  • A. 100 mL
  • B. 200 mL
  • C. 50 mL
  • D. 150 mL

Câu 11: Chất nào sau đây là amine thơm?

  • A. CH3-NH-CH3
  • B. (CH3)3N
  • C. C6H5-NH-CH3
  • D. CH3-CH2-CH2-NH2

Câu 12: Để điều chế ethylamine (C2H5NH2) trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thực hiện phản ứng nào sau đây?

  • A. Cho ethanol tác dụng với ammonia.
  • B. Cho ethyl chloride tác dụng với dung dịch NaOH.
  • C. Khử nitrobenzene.
  • D. Khử ethyl cyanide (propionitrile) bằng H2/Ni.

Câu 13: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11N. X là một amine bậc hai. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: C2H5Br + NH3 (dư) → X. Chất X là gì?

  • A. C2H5NH2
  • B. (C2H5)2NH
  • C. (C2H5)3N
  • D. [C2H5NH3]Br

Câu 15: Tại sao các amine có khối lượng phân tử nhỏ (như methylamine, ethylamine) lại tan tốt trong nước?

  • A. Các phân tử amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với phân tử nước.
  • B. Lực Van der Waals giữa các phân tử amine và nước rất mạnh.
  • C. Phân tử amine có tính lưỡng cực mạnh.
  • D. Các amine này là chất điện li mạnh trong nước.

Câu 16: Cho 0,1 mol aniline tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol Br2 trong nước. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 16,5 gam
  • B. 33,0 gam
  • C. 49,5 gam
  • D. Không có kết tủa.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của amine là sai?

  • A. Aniline là nguyên liệu quan trọng để sản xuất phẩm nhuộm azo.
  • B. Hexane-1,6-diamine là một monomer để tổng hợp nylon-6,6.
  • C. Một số amine được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
  • D. Các amine thường được dùng làm chất chống đông cho động cơ.

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: C3H7NH2 + HNO2 → Sản phẩm hữu cơ + N2 + H2O. Sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

  • A. Propan-1-ol
  • B. Propan-2-ol
  • C. Hỗn hợp propan-1-ol và propan-2-ol
  • D. Propanal

Câu 19: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: ammonia, methylamine, sodium hydroxide, aniline. Sắp xếp theo thứ tự pH của dung dịch tăng dần.

  • A. Aniline < Ammonia < Methylamine < Sodium hydroxide
  • B. Sodium hydroxide < Methylamine < Ammonia < Aniline
  • C. Ammonia < Methylamine < Aniline < Sodium hydroxide
  • D. Aniline < Methylamine < Ammonia < Sodium hydroxide

Câu 20: Khí X có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính base. Tên gọi của X là:

  • A. Ethane
  • B. Methane
  • C. Propan-1-ol
  • D. Methylamine

Câu 21: Cho một amine đơn chức, mạch hở Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối có công thức dạng RNH3Cl. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và N2. Tỷ lệ mol CO2 : H2O = 2 : 5. Công thức phân tử của Y là:

  • A. C2H7N
  • B. C3H9N
  • C. C4H11N
  • D. C5H13N

Câu 22: Phân tử nào sau đây là một amine bậc ba?

  • A. CH3-NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. C6H5NH2
  • D. (C2H5)3N

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amine no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng oxygen vừa đủ, thu được 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H7N
  • B. C3H9N
  • C. C4H11N
  • D. CH5N

Câu 24: Cho các chất: (1) ethylamine; (2) diethylamine; (3) triethylamine; (4) aniline; (5) ammonia. Chất có tính base mạnh nhất trong các chất trên là:

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (5)

Câu 25: Một amine bậc nhất X có phần trăm khối lượng của nitrogen là 23,73%. Công thức phân tử của X là:

  • A. CH5N
  • B. C2H7N
  • C. C3H9N
  • D. C4H11N

Câu 26: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh rõ nhất?

  • A. Methylamine
  • B. Ammonia
  • C. Aniline
  • D. Urea

Câu 27: Phản ứng của amine bậc một với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm chính là:

  • A. Muối diazonium
  • B. Alcohol và khí nitrogen
  • C. Aldehyde hoặc ketone
  • D. Amine bậc hai

Câu 28: Cho các chất sau: CH3NH2, (CH3)2NH, C6H5NH2, NaOH. Chất có tính base mạnh nhất trong dung dịch nước là:

  • A. CH3NH2
  • B. (CH3)2NH
  • C. C6H5NH2
  • D. NaOH

Câu 29: Khi cho dung dịch methylamine tác dụng với dung dịch CuCl2, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 30: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn một amine bậc hai?

  • A. (CH3)3N
  • B. CH3-CH2-NH2
  • C. CH3-NH-C2H5
  • D. C6H5-NH2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cho các chất sau: CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, NH3, C6H5NH2. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tính base tăng dần là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao aniline (C6H5NH2) có tính base rất yếu, yếu hơn cả ammonia và các amine mạch hở?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho 0,1 mol một amine đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X có thể là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một amine no, đơn chức, mạch hở có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-NH2. Tên gọi theo danh pháp thay thế (IUPAC) của amine này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho 0,02 mol một amine bậc một, mạch hở X tác dụng với dung dịch HNO2 (trong điều kiện nhiệt độ thường), thu được 0,02 mol khí N2. Công thức cấu tạo của X là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Aniline phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về ảnh hưởng của nhóm -NH2 đến vòng benzene?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của methylamine: (1) Là chất khí ở điều kiện thường; (2) Tan rất ít trong nước; (3) Có mùi khai tương tự ammonia; (4) Nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt độ sôi của ethanol có cùng số nguyên tử carbon. Số phát biểu đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để phân biệt dung dịch methylamine và dung dịch sodium hydroxide, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Công thức cấu tạo (CH3)2CH-NH-CH3 có tên gọi theo danh pháp thay thế (IUPAC) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho 100 mL dung dịch chứa hỗn hợp X gồm CH3NH2 0,1M và (CH3)2NH 0,2M tác dụng với V mL dung dịch HCl 0,5M. Để trung hòa hoàn toàn hỗn hợp X cần bao nhiêu mL dung dịch HCl?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chất nào sau đây là amine thơm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để điều chế ethylamine (C2H5NH2) trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thực hiện phản ứng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H11N. X là một amine bậc hai. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: C2H5Br + NH3 (dư) → X. Chất X là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại sao các amine có khối lượng phân tử nhỏ (như methylamine, ethylamine) lại tan tốt trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho 0,1 mol aniline tác dụng với dung dịch chứa 0,35 mol Br2 trong nước. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của amine là sai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: C3H7NH2 + HNO2 → Sản phẩm hữu cơ + N2 + H2O. Sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: ammonia, methylamine, sodium hydroxide, aniline. Sắp xếp theo thứ tự pH của dung dịch tăng dần.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khí X có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước tạo dung dịch có tính base. Tên gọi của X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho một amine đơn chức, mạch hở Y tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối có công thức dạng RNH3Cl. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2, H2O và N2. Tỷ lệ mol CO2 : H2O = 2 : 5. Công thức phân tử của Y là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tử nào sau đây là một amine bậc ba?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amine no, đơn chức, mạch hở X bằng lượng oxygen vừa đủ, thu được 0,2 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các chất: (1) ethylamine; (2) diethylamine; (3) triethylamine; (4) aniline; (5) ammonia. Chất có tính base mạnh nhất trong các chất trên là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một amine bậc nhất X có phần trăm khối lượng của nitrogen là 23,73%. Công thức phân tử của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh rõ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phản ứng của amine bậc một với nitrous acid (HNO2) ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm chính là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho các chất sau: CH3NH2, (CH3)2NH, C6H5NH2, NaOH. Chất có tính base mạnh nhất trong dung dịch nước là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi cho dung dịch methylamine tác dụng với dung dịch CuCl2, hiện tượng quan sát được là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn một amine bậc hai?

Xem kết quả