Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Amine X có công thức cấu tạo là CH3-CH(CH3)-NH-CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế và bậc của amine X lần lượt là:
- A. N-methylpropan-2-amine, bậc ba.
- B. N-methylpropan-2-amine, bậc hai.
- C. Isopropylmethylamine, bậc hai.
- D. 2-methyl-N-methylpropan-1-amine, bậc hai.
Câu 2: Cho các hợp chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) C6H5NH2. Sắp xếp các hợp chất này theo thứ tự lực base tăng dần trong dung dịch nước:
- A. (4) < (1) < (3) < (2)
- B. (4) < (1) < (2) < (3)
- C. (1) < (4) < (2) < (3)
- D. (4) < (3) < (2) < (1)
Câu 3: Tại sao aniline (C6H5NH2) lại có tính base rất yếu, yếu hơn cả ammonia (NH3) và các amine béo?
- A. Nhóm phenyl có hiệu ứng đẩy electron mạnh làm tăng mật độ electron trên nguyên tử nitrogen.
- B. Nguyên tử nitrogen trong aniline có trạng thái lai hóa sp2.
- C. Cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen bị hút về phía vòng benzene do hiệu ứng liên hợp.
- D. Aniline là chất rắn ở điều kiện thường nên khó tan trong nước.
Câu 4: Cho 0,1 mol một amine đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:
- A. CH5N
- B. C2H7N
- C. C3H7N
- D. C3H9N
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: X + HNO2 (ở nhiệt độ thường) → Ethanol + N2 + H2O. Hợp chất hữu cơ X là:
- A. Ethylamine
- B. Diethylamine
- C. Ethanolamine
- D. Dimethylamine
Câu 6: Khi nhỏ vài giọt dung dịch methylamine vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng này.
- A. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh thẫm do tạo phức [Cu(CH3NH2)4]2+.
- B. Xuất hiện kết tủa xanh lam không tan.
- C. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó tan ra tạo dung dịch xanh thẫm do tạo phức [Cu(CH3NH2)4](OH)2.
- D. Dung dịch từ màu xanh nhạt chuyển sang màu xanh thẫm ngay lập tức.
Câu 7: Aniline phản ứng với nước bromine tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa này là:
- A. C6H4BrNH2
- B. C6H3Br2NH2
- C. C6H5NHBr
- D. C6H2Br3NH2
Câu 8: Cho 0,02 mol một amine bậc nhất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3NH2
- B. C2H5NH2
- C. CH≡C-CH2NH2
- D. CH2=CH-CH2NH2
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng amine no, đơn chức, mạch hở X thu được 2,24 lít khí N2 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
- A. CH5N
- B. C5H13N
- C. C4H11N
- D. C3H9N
Câu 10: Phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: ethylamine, aniline, sodium hydroxide. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Quỳ tím.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Dung dịch FeCl3.
- D. Dung dịch nước bromine và quỳ tím.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C3H9N. Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl chỉ tạo ra một muối duy nhất. Y không làm mất màu dung dịch nước bromine. Công thức cấu tạo của Y là:
- A. CH3-CH2-CH2-NH2
- B. (CH3)2NH
- C. (CH3)3N
- D. CH3-CH(NH2)-CH3
Câu 12: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của amine: (a) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine là chất khí có mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước. (b) Aniline là chất lỏng không màu, ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Nhiệt độ sôi của các amine thường cao hơn alcohol có cùng phân tử khối. (d) Các amine lỏng, rắn thường độc. Số phát biểu đúng là:
Câu 13: Cho 15 gam một amine đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với dung dịch HNO2 ở nhiệt độ thường, thu được 4,48 lít khí N2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
- A. CH5N
- B. C2H7N
- C. C3H7N
- D. C4H11N
Câu 14: Để làm sạch vết dầu mỡ bám trên tay, người ta có thể dùng xà phòng hoặc dung dịch kiềm nhẹ. Một số loại dầu mỡ có chứa các acid béo tự do. Tại sao các amine có thể được sử dụng để trung hòa các acid béo này trong một số ứng dụng công nghiệp?
- A. Amine có tính base, có khả năng phản ứng với acid béo tạo muối tan hoặc dễ phân tán.
- B. Amine là dung môi hữu cơ tốt, có thể hòa tan dầu mỡ.
- C. Amine có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với các phân tử dầu mỡ.
- D. Amine hoạt động như chất xúc tác trong quá trình phân hủy dầu mỡ.
Câu 15: Một trong những ứng dụng quan trọng của aniline là tổng hợp phẩm nhuộm. Phản ứng nào sau đây thể hiện khả năng tham gia vào quá trình tổng hợp phẩm nhuộm của aniline?
- A. Phản ứng với dung dịch HCl.
- B. Phản ứng với alkyl halide.
- C. Phản ứng với nitrous acid (HNO2) trong môi trường acid ở nhiệt độ thấp.
- D. Phản ứng với oxygen khi đốt cháy.
Câu 16: Cho 9,3 gam một amine bậc nhất, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
- A. CH5N
- B. C2H7N
- C. C3H9N
- D. C4H11N
Câu 17: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: ethylamine (C2H5NH2), ethanol (C2H5OH), dimethylamine ((CH3)2NH). Nhận xét nào sau đây đúng?
- A. Ethanol có nhiệt độ sôi cao nhất do tạo liên kết hydrogen mạnh hơn.
- B. Ethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất do phân tử khối lớn hơn.
- C. Dimethylamine có nhiệt độ sôi cao nhất do cấu trúc phân nhánh.
- D. Ba chất có nhiệt độ sôi tương đương nhau vì cùng số nguyên tử carbon.
Câu 18: Cho các chất: ammonia, methylamine, aniline, sodium hydroxide. Chất nào có khả năng làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh đậm nhất?
- A. Ammonia
- B. Methylamine
- C. Aniline
- D. Sodium hydroxide
Câu 19: Một số amine có mùi tanh của cá. Việc sử dụng chanh (chứa acid citric) hoặc giấm (chứa acid acetic) để khử mùi tanh cá là dựa trên tính chất hóa học nào của amine?
- A. Tính khử của amine.
- B. Tính base của amine.
- C. Khả năng tạo phức của amine.
- D. Tính acid của amine.
Câu 20: Hợp chất X là một amine bậc ba, có công thức phân tử C3H9N. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3-CH2-CH2-NH2
- B. (CH3)2NH
- C. (CH3)3N
- D. CH3-CH(NH2)-CH3
Câu 21: Cho 2,95 gam một amine đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối. Biết X được tạo ra từ phản ứng giữa một acid cacboxylic và một amine. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3COONH4
- B. HCOONH3CH3
- C. CH3CH2COONH4
- D. C6H5NH2
Câu 22: Cho các chất sau: (a) CH3NH2, (b) (CH3)2NH, (c) C2H5OH, (d) CH3OCH3. Chất nào có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử mạnh nhất?
- A. (a)
- B. (b)
- C. (c)
- D. (d)
Câu 23: Aniline có thể phản ứng với dung dịch nào sau đây để tạo ra muối tan trong nước?
- A. Dung dịch NaOH.
- B. Dung dịch H2SO4 loãng.
- C. Dung dịch NaCl.
- D. Dung dịch NaHCO3.
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: C6H5NO2 → X → Aniline. Chất X trong sơ đồ này là:
- A. C6H5OH
- B. C6H5Cl
- C. C6H6
- D. Không có chất X phù hợp, phản ứng trực tiếp từ nitrobenzene ra aniline.
Câu 25: Một loại tơ nilon được tổng hợp từ hexamethylene diamine (H2N-(CH2)6-NH2) và acid adipic (HOOC-(CH2)4-COOH). Phản ứng trùng ngưng này thuộc loại phản ứng tạo polymer từ:
- A. Diamine và diacid.
- B. Amino acid.
- C. Diamin và diol.
- D. Monome chứa nhóm -NH2 và monome chứa nhóm -COOH trong cùng một phân tử.
Câu 26: Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp X gồm methylamine 0,1M và dimethylamine 0,2M. Thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là:
- A. 40 ml.
- B. 60 ml.
- C. 80 ml.
- D. 100 ml.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc và tính chất của amine là sai?
- A. Nguyên tử nitrogen trong amine có một cặp electron tự do.
- B. Amine có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
- C. Amine bậc ba không có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.
- D. Tất cả các amine thơm đều là chất rắn ở điều kiện thường.
Câu 28: Cho 0,1 mol aniline phản ứng với dung dịch chứa 0,35 mol Br2. Khối lượng kết tủa thu được là:
- A. 33,0 gam.
- B. 16,5 gam.
- C. 41,25 gam.
- D. Không xác định được vì Br2 dư.
Câu 29: Hợp chất hữu cơ Z chứa các nguyên tố C, H, N. Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mN = 12 : 2.5 : 3. Z là một amine đơn chức, bậc hai. Công thức cấu tạo của Z là:
- A. CH3-CH2-NH2
- B. CH3-CH2-CH2-NH2
- C. CH3-NH-CH2-CH3
- D. (CH3)3N
Câu 30: Một ống nghiệm chứa dung dịch methylamine. Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:
- A. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
- B. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
- C. Dung dịch không đổi màu.
- D. Xuất hiện kết tủa trắng.