Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Chất nào sau đây là một α-amino acid?
- A. CH3-CH2-COOH
- B. H2N-CH(CH3)-COOH
- C. HO-CH2-CH2-COOH
- D. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
Câu 2: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất về tính chất vật lý đặc trưng của amino acid là chất rắn kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước?
- A. Phân tử amino acid có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
- B. Phân tử amino acid có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
- C. Amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (zwitterion).
- D. Phân tử amino acid có khối lượng phân tử nhỏ.
Câu 3: Cho 0.1 mol Glycine (H2N-CH2-COOH, M=75) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?
- A. 11.15
- B. 7.5
- C. 10.15
- D. 14.65
Câu 4: Cho 0.1 mol Axit glutamic (H2N-CH(COOH)-(CH2)2-COOH, M=147) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?
- A. 0.1
- B. 0.15
- C. 0.2
- D. 0.3
Câu 5: Amino acid nào sau đây khi tan trong nước làm quỳ tím chuyển màu xanh?
- A. Glycine
- B. Alanine
- C. Lysine
- D. Axit glutamic
Câu 6: Liên kết hóa học nào được hình thành giữa hai phân tử α-amino acid khi chúng kết hợp với nhau tạo thành peptide?
- A. Liên kết peptide
- B. Liên kết ester
- C. Liên kết glycosidic
- D. Liên kết ether
Câu 7: Một peptide mạch hở được cấu tạo từ 4 gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là bao nhiêu?
Câu 8: Cho dipeptide Ala-Gly. Nhóm chức nào sau đây nằm ở đầu N (đầu chứa nhóm amino tự do) của phân tử này?
- A. -COOH tự do
- B. Liên kết peptide
- C. Nhóm -CH3
- D. -NH2 tự do
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn tripeptide Val-Ala-Gly trong môi trường dung dịch HCl dư, sản phẩm thu được là gì?
- A. Hỗn hợp Val, Ala, Gly và HCl
- B. Hỗn hợp các muối clorua của Val, Ala, Gly và nước
- C. Hỗn hợp các muối clorua của Val, Ala, Gly
- D. Chỉ thu được Val và Gly.HCl
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn một dipeptide X trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối Natri glycinate và Natri alaninate. Dipeptide X có thể là những chất nào sau đây?
- A. Gly-Gly và Ala-Ala
- B. Gly-Ala và Ala-Ala
- C. Gly-Gly và Ala-Gly
- D. Gly-Ala và Ala-Gly
Câu 11: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch màu tím (phản ứng màu biuret)?
- A. Dipeptide Gly-Ala
- B. Tripeptide Gly-Gly-Ala
- C. Protein albumin
- D. Peptide có 10 gốc amino acid
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 14.6 gam dipeptide Ala-Gly (M=146) trong dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (M_Ala=89, M_Gly=75, M_Na=23)
- A. 18.4
- B. 20.8
- C. 22.2
- D. 24.6
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 26.3 gam tripeptide Gly-Ala-Val (M=263) trong dung dịch HCl dư. Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là bao nhiêu gam? (M_Gly=75, M_Ala=89, M_Val=117, M_Cl=35.5)
- A. 32.8
- B. 35.4
- C. 37.95
- D. 39.05
Câu 14: Từ 3 loại α-amino acid khác nhau là X, Y, Z, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu tripeptide mạch hở có chứa đủ cả 3 loại amino acid này?
Câu 15: Tại pH nào thì một amino acid trung tính (ví dụ Alanine) tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực và có khả năng di chuyển kém nhất trong điện trường?
- A. pH rất thấp (< 2)
- B. pH gần điểm đẳng điện (pI)
- C. pH rất cao (> 10)
- D. pH bất kỳ
Câu 16: Cho Glycine tác dụng với ethanol (C2H5OH) có mặt khí HCl khô và đun nóng. Sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?
- A. Este của Glycine và ethanol
- B. Muối amoni clorua của Glycine
- C. Glycylglycine
- D. Axit aminoaxetic etyl ete
Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Glycine (M=75), Axit propanoic (M=74), và Ethylamine (M=45). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và tại sao?
- A. Glycine, vì tồn tại dạng ion lưỡng cực với lực hút tĩnh điện mạnh.
- B. Axit propanoic, vì có liên kết hydrogen.
- C. Ethylamine, vì có nhóm -NH2 phân cực.
- D. Glycine, vì có khối lượng phân tử lớn nhất.
Câu 18: Một α-amino acid X chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0.1 mol X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 11.1 gam muối. Công thức phân tử của X là gì? (C=12, H=1, O=16, N=14, Na=23)
- A. C2H5NO2 (Glycine)
- B. C3H7NO2 (Alanine)
- C. C4H9NO2 (Amino butyric acid)
- D. C5H11NO2 (Valine)
Câu 19: Một α-amino acid Y chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0.5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12.55 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là gì? (C=12, H=1, O=16, N=14, Cl=35.5)
- A. C2H5NO2
- B. C3H7NO2
- C. C4H9NO2
- D. C5H11NO2
Câu 20: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptide thu được tổng cộng 0.3 mol hỗn hợp các α-amino acid. Số mol tripeptide ban đầu đã bị thủy phân là bao nhiêu?
- A. 0.1
- B. 0.3
- C. 0.05
- D. 0.9
Câu 21: Peptide và protein trong cơ thể sống chủ yếu đảm nhận vai trò gì?
- A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động.
- B. Dự trữ năng lượng dưới dạng mỡ.
- C. Là thành phần chính của gen và nhiễm sắc thể.
- D. Cấu tạo, xúc tác (enzyme), vận chuyển và bảo vệ cơ thể.
Câu 22: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val, có thể thu được những dipeptide nào?
- A. Ala-Gly và Ala-Val
- B. Gly-Val và Val-Ala
- C. Ala-Gly và Gly-Val
- D. Chỉ thu được Ala-Gly
Câu 23: Một peptide mạch hở được tạo thành từ n gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là bao nhiêu?
Câu 24: Cho hỗn hợp gồm 0.1 mol Glycine và 0.1 mol Alanine tác dụng với dung dịch HCl dư. Tổng số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?
- A. 0.1
- B. 0.2
- C. 0.3
- D. 0.4
Câu 25: Tính khối lượng phân tử của tripeptide Gly-Ala-Val. (M_Gly=75, M_Ala=89, M_Val=117, M_H2O=18)
- A. 281
- B. 263
- C. 245
- D. 299
Câu 26: Tính chất hóa học nào sau đây chỉ có ở peptide có từ 3 gốc amino acid trở lên và protein, mà các amino acid riêng lẻ không có?
- A. Phản ứng với dung dịch NaOH.
- B. Phản ứng với dung dịch HCl.
- C. Phản ứng este hóa nhóm -COOH.
- D. Phản ứng màu biuret với Cu(OH)2/OH-.
Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 0.1 mol một tetrapeptide mạch hở X, thu được hỗn hợp Y gồm 0.2 mol Glycine và 0.2 mol Alanine. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?
- A. 0.2
- B. 0.3
- C. 0.4
- D. 0.5
Câu 28: Phản ứng este hóa nhóm -COOH của amino acid diễn ra khi cho amino acid tác dụng với alcohol trong điều kiện nào?
- A. Trong môi trường kiềm mạnh và đun nóng.
- B. Chỉ cần đun nóng, không cần xúc tác.
- C. Có xúc tác axit mạnh (như HCl khí khô) và đun nóng.
- D. Trong môi trường trung tính ở nhiệt độ phòng.
Câu 29: Khi 1 mol Glycine (M=75) tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polymer (Gly)n, khối lượng của mắt xích trong mạch polymer là bao nhiêu gam?
Câu 30: Axit glutamic là một α-amino acid có tính axit. Công thức cấu tạo thu gọn của nó là gì?
- A. H2N-CH(COOH)-(CH2)2-COOH
- B. H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
- C. CH3-CH(NH2)-COOH
- D. H2N-CH2-COOH