15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Protein phức tạp khác biệt so với protein đơn giản ở điểm nào về thành phần cấu tạo?

  • A. Protein phức tạp chỉ chứa các amino acid L-α, trong khi protein đơn giản chứa cả amino acid D-α.
  • B. Protein phức tạp có khối lượng phân tử nhỏ hơn protein đơn giản.
  • C. Protein phức tạp có cấu trúc mạch polypeptide mạch thẳng, protein đơn giản có cấu trúc gấp cuộn.
  • D. Protein phức tạp chứa thành phần "phi protein" như lipid, carbohydrate hoặc nucleic acid, protein đơn giản chỉ chứa amino acid.

Câu 2: Cho các protein sau: keratin, hemoglobin, collagen, insulin, amylase. Có bao nhiêu protein trong số này thuộc loại protein hình cầu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Liên kết peptide được hình thành giữa các amino acid trong chuỗi polypeptide là loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết amide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết glycoside

Câu 4: Phản ứng màu biuret được sử dụng để nhận biết protein dựa trên sự có mặt của liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Nhóm carboxyl (-COOH)
  • C. Nhóm amino (-NH2)
  • D. Cầu disulfide (-S-S-)

Câu 5: Điều gì xảy ra với cấu trúc bậc cao của protein khi protein bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

  • A. Cấu trúc bậc một (chuỗi amino acid) bị phá vỡ.
  • B. Liên kết peptide bị thủy phân hoàn toàn.
  • C. Khối lượng phân tử của protein giảm đáng kể.
  • D. Cấu trúc bậc hai, bậc ba và bậc bốn bị phá vỡ, nhưng cấu trúc bậc một vẫn được giữ nguyên.

Câu 6: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất trong một khoảng pH nhất định. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme nếu pH môi trường thay đổi quá xa so với pH tối ưu?

  • A. Enzyme hoạt động mạnh hơn do cấu trúc không gian thay đổi linh hoạt hơn.
  • B. Hoạt tính enzyme giảm hoặc mất hoàn toàn do cấu trúc không gian bị biến đổi, đặc biệt là trung tâm hoạt động.
  • C. Enzyme chuyển sang xúc tác cho một phản ứng khác.
  • D. pH không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme.

Câu 7: Vì sao enzyme có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất?

  • A. Vì enzyme có khối lượng phân tử lớn.
  • B. Vì enzyme có nhiều loại liên kết hóa học khác nhau.
  • C. Vì trung tâm hoạt động của enzyme có cấu trúc không gian đặc biệt, phù hợp với cấu trúc của cơ chất.
  • D. Vì enzyme có khả năng tự nhân đôi.

Câu 8: Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò chính là:

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.
  • C. Cấu tạo nên các bào quan.
  • D. Xúc tác các phản ứng sinh hóa.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ
  • B. pH
  • C. Áp suất khí quyển
  • D. Nồng độ cơ chất

Câu 10: Insulin là một hormone protein có chức năng điều hòa đường huyết. Insulin hoạt động bằng cách nào?

  • A. Phân giải glycogen thành glucose trong gan.
  • B. Thúc đẩy tế bào hấp thụ glucose từ máu và dự trữ glucose dưới dạng glycogen.
  • C. Ức chế quá trình tổng hợp protein.
  • D. Tăng cường phân giải lipid.

Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn protein, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Các α-amino acid
  • B. Các β-amino acid
  • C. Glucose
  • D. Các nucleotide

Câu 12: Loại protein nào sau đây thường không tan trong nước và có chức năng cấu trúc?

  • A. Protein hình cầu
  • B. Protein hình sợi
  • C. Enzyme
  • D. Hormone protein

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: Protein -->(X)--> Các amino acid. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

  • A. Oxi (O2)
  • B. Carbon dioxide (CO2)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Muối ăn (NaCl)

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về enzyme là đúng?

  • A. Enzyme bị tiêu thụ trong quá trình phản ứng.
  • B. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng bằng cách tạo ra sản phẩm trung gian bền vững hơn.
  • C. Mỗi enzyme có thể xúc tác cho nhiều loại phản ứng khác nhau.
  • D. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa mà không bị biến đổi sau phản ứng.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của enzyme trong công nghiệp?

  • A. Sản xuất bia và rượu.
  • B. Làm mềm vải trong công nghiệp dệt.
  • C. Sản xuất vaccine.
  • D. Sản xuất bột giặt sinh học.

Câu 16: Trong phản ứng màu biuret, dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tác dụng với protein tạo ra phức chất có màu gì?

  • A. Màu xanh lam
  • B. Màu tím
  • C. Màu vàng
  • D. Màu đỏ gạch

Câu 17: Cho tripeptide Gly-Ala-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide này, có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về protein dạng sợi là không đúng?

  • A. Tan tốt trong nước và dung dịch muối loãng.
  • B. Có vai trò cấu trúc trong tế bào và cơ thể.
  • C. Ví dụ như collagen, keratin, fibroin.
  • D. Chuỗi polypeptide kéo dài tạo thành sợi.

Câu 19: Enzim amylase xúc tác phản ứng thủy phân tinh bột thành maltose. Đây là ví dụ về tính chất nào của enzyme?

  • A. Tính xúc tác
  • B. Tính đặc hiệu
  • C. Tính thuận nghịch
  • D. Tính bền vững

Câu 20: Khi đun nóng lòng trắng trứng, hiện tượng đông tụ xảy ra là do:

  • A. Phản ứng thủy phân protein.
  • B. Sự thay đổi cấu trúc bậc một của protein.
  • C. Sự hình thành liên kết peptide mới.
  • D. Sự phá vỡ cấu trúc bậc cao của protein (biến tính).

Câu 21: Trong công nghiệp sản xuất nước mắm, enzyme nào đóng vai trò chính trong quá trình thủy phân protein?

  • A. Amylase
  • B. Lipase
  • C. Protease
  • D. Cellulase

Câu 22: Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành nhờ liên kết peptide?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai
  • C. Cấu trúc bậc ba
  • D. Cấu trúc bậc bốn

Câu 23: Cho chuỗi polypeptide có trình tự amino acid: Ala-Lys-Ser-Phe-Gly. Amino acid nào mang điện tích dương ở pH trung tính?

  • A. Alanine (Ala)
  • B. Lysine (Lys)
  • C. Serine (Ser)
  • D. Phenylalanine (Phe)

Câu 24: Loại liên kết hóa học nào sau đây không tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết disulfide
  • C. Liên kết peptide
  • D. Tương tác kỵ nước

Câu 25: Một enzyme có pH tối ưu là 7.0. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi pH môi trường giảm xuống 2.0?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên gấp đôi.
  • B. Hoạt tính enzyme không thay đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme giảm một nửa.
  • D. Enzyme bị biến tính và mất hoàn toàn hoạt tính.

Câu 26: Cho các protein sau: enzyme, kháng thể, hormone, protein cấu trúc, protein dự trữ. Có bao nhiêu protein trong số này có chức năng xúc tác sinh học?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Để bảo quản enzyme tốt nhất, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đun sôi enzyme.
  • B. Để enzyme ở nhiệt độ phòng.
  • C. Bảo quản enzyme ở nhiệt độ thấp (trong tủ lạnh hoặc tủ đông).
  • D. Phơi enzyme trực tiếp dưới ánh nắng mặt trời.

Câu 28: Phản ứng giữa protein với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng tạo thành sản phẩm có màu vàng là do:

  • A. Sự tạo thành phức chất với ion kim loại.
  • B. Phản ứng nitro hóa nhân thơm của các amino acid tyrosine và tryptophan.
  • C. Sự oxy hóa liên kết peptide.
  • D. Sự thủy phân protein thành các amino acid có màu vàng.

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa protein ở dạ dày, enzyme nào đóng vai trò chính?

  • A. Amylase
  • B. Lipase
  • C. Cellulase
  • D. Pepsin

Câu 30: Cho 3 amino acid: Alanine (Ala), Glycine (Gly), Valine (Val). Có bao nhiêu tripeptide mạch hở chứa cả 3 amino acid này?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Protein phức tạp khác biệt so với protein đơn giản ở điểm nào về thành phần cấu tạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho các protein sau: keratin, hemoglobin, collagen, insulin, amylase. Có bao nhiêu protein trong số này thuộc loại protein hình cầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Liên kết peptide được hình thành giữa các amino acid trong chuỗi polypeptide là loại liên kết nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phản ứng màu biuret được sử dụng để nhận biết protein dựa trên sự có mặt của liên kết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Điều gì xảy ra với cấu trúc bậc cao của protein khi protein bị biến tính bởi nhiệt độ cao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất trong một khoảng pH nhất định. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme nếu pH môi trường thay đổi quá xa so với pH tối ưu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vì sao enzyme có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Insulin là một hormone protein có chức năng điều hòa đường huyết. Insulin hoạt động bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn protein, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Loại protein nào sau đây thường không tan trong nước và có chức năng cấu trúc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: Protein -->(X)--> Các amino acid. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về enzyme là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của enzyme trong công nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong phản ứng màu biuret, dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tác dụng với protein tạo ra phức chất có màu gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho tripeptide Gly-Ala-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide này, có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về protein dạng sợi là không đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Enzim amylase xúc tác phản ứng thủy phân tinh bột thành maltose. Đây là ví dụ về tính chất nào của enzyme?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Khi đun nóng lòng trắng trứng, hiện tượng đông tụ xảy ra là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong công nghiệp sản xuất nước mắm, enzyme nào đóng vai trò chính trong quá trình thủy phân protein?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cấu trúc bậc nào của protein được hình thành nhờ liên kết peptide?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho chuỗi polypeptide có trình tự amino acid: Ala-Lys-Ser-Phe-Gly. Amino acid nào mang điện tích dương ở pH trung tính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Loại liên kết hóa học nào sau đây không tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một enzyme có pH tối ưu là 7.0. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi pH môi trường giảm xuống 2.0?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các protein sau: enzyme, kháng thể, hormone, protein cấu trúc, protein dự trữ. Có bao nhiêu protein trong số này có chức năng xúc tác sinh học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để bảo quản enzyme tốt nhất, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phản ứng giữa protein với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng tạo thành sản phẩm có màu vàng là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa protein ở dạ dày, enzyme nào đóng vai trò chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho 3 amino acid: Alanine (Ala), Glycine (Gly), Valine (Val). Có bao nhiêu tripeptide mạch hở chứa cả 3 amino acid này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Loại protein nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxygen trong máu ở động vật có xương sống?

  • A. Keratin
  • B. Collagen
  • C. Myosin
  • D. Hemoglobin

Câu 2: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn vị nào trong cấu trúc protein?

  • A. Monosaccharide
  • B. α-amino acid
  • C. Nucleotide
  • D. Acid béo

Câu 3: Cấu trúc bậc hai của protein được duy trì chủ yếu bởi loại liên kết yếu nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết disulfide

Câu 4: Hiện tượng protein bị mất cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng, dẫn đến mất hoạt tính sinh học, được gọi là gì?

  • A. Sự biến tính
  • B. Sự thủy phân
  • C. Sự trùng ngưng
  • D. Sự đông tụ

Câu 5: Phản ứng màu biuret được sử dụng để nhận biết sự có mặt của loại liên kết nào trong phân tử protein?

  • A. Liên kết glycoside
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết peptide

Câu 6: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nhất định. Điều này thể hiện đặc tính nào của enzyme?

  • A. Tính đặc hiệu
  • B. Tính xúc tác
  • C. Tính bền vững
  • D. Tính linh hoạt

Câu 7: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc không gian đặc biệt, nơi diễn ra quá trình nào?

  • A. Tổng hợp enzyme
  • B. Biến tính enzyme
  • C. Liên kết với cơ chất và xúc tác phản ứng
  • D. Điều chỉnh hoạt tính enzyme

Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng làm giảm hoạt tính xúc tác của enzyme, thường bằng cách cạnh tranh hoặc không cạnh tranh với cơ chất?

  • A. Coenzyme
  • B. Cofactor
  • C. Vitamin
  • D. Chất ức chế

Câu 9: Trong quá trình sản xuất pho mát, enzyme rennin được sử dụng để làm đông tụ protein nào trong sữa?

  • A. Casein
  • B. Albumin
  • C. Globulin
  • D. Lactose

Câu 10: Loại enzyme nào xúc tác cho phản ứng phân giải tinh bột thành các đường đơn giản hơn trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Lipase
  • B. Amylase
  • C. Protease
  • D. Cellulase

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về protein?

  • A. Protein có thể bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme.
  • B. Protein tham gia vào cấu tạo tế bào và các hoạt động sống.
  • C. Tất cả protein đều tan tốt trong nước.
  • D. Protein có phản ứng màu đặc trưng với Cu(OH)2 và HNO3.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: Protein → X → Các α-amino acid. Chất X trong sơ đồ là gì?

  • A. Polysaccharide
  • B. Polypeptide
  • C. Lipid
  • D. Nucleotide

Câu 13: Insulin là một hormone protein có chức năng điều hòa đường huyết. Khi insulin bị biến tính, chức năng chính của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng cường khả năng điều hòa đường huyết.
  • B. Không ảnh hưởng đến chức năng điều hòa đường huyết.
  • C. Thay đổi chức năng thành vận chuyển oxygen.
  • D. Mất khả năng điều hòa đường huyết.

Câu 14: Một enzyme protease xúc tác phản ứng thủy phân protein. Điều gì sẽ xảy ra nếu pH môi trường phản ứng thay đổi đáng kể so với pH tối ưu của enzyme?

  • A. Tốc độ phản ứng tăng lên.
  • B. Tốc độ phản ứng giảm hoặc dừng lại.
  • C. Enzyme chuyển sang xúc tác loại phản ứng khác.
  • D. Không có sự thay đổi về tốc độ phản ứng.

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất bia, enzyme amylase được sử dụng để chuyển hóa tinh bột trong hạt đại mạch thành đường maltose. Mục đích của quá trình này là gì?

  • A. Tăng độ trong của bia.
  • B. Tạo màu sắc đặc trưng cho bia.
  • C. Cung cấp nguồn đường cho quá trình lên men.
  • D. Kéo dài thời gian bảo quản bia.

Câu 16: Một đoạn peptide có trình tự Ala-Lys-Phe-Gly-Ser. Khi thủy phân hoàn toàn đoạn peptide này, sản phẩm thu được là bao nhiêu loại α-amino acid?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Phản ứng màu nào sau đây dùng để định tính protein, dựa trên sự tạo phức màu tím đặc trưng khi protein tác dụng với ion Cu²⁺ trong môi trường kiềm?

  • A. Phản ứng Xanthoproteic
  • B. Phản ứng Ninhydrin
  • C. Phản ứng Biuret
  • D. Phản ứng tráng bạc

Câu 18: Enzyme catalase có trong tế bào gan xúc tác phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) thành nước và oxygen. Vai trò của enzyme catalase trong tế bào là gì?

  • A. Bảo vệ tế bào khỏi tác hại của các chất oxy hóa.
  • B. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • C. Tổng hợp hydrogen peroxide cho tế bào.
  • D. Vận chuyển oxygen đến tế bào.

Câu 19: Khi nhiệt độ tăng quá cao, enzyme thường mất hoạt tính xúc tác. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

  • A. Enzyme bị thủy phân thành các amino acid.
  • B. Cấu trúc không gian ba chiều của enzyme bị biến đổi (biến tính).
  • C. Liên kết peptide trong enzyme bị đứt gãy.
  • D. Nồng độ cơ chất tăng quá cao làm enzyme không hoạt động.

Câu 20: Trong cơ thể người, enzyme pepsin có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa protein ở dạ dày. Pepsin hoạt động tối ưu trong môi trường pH nào?

  • A. pH trung tính (khoảng 7)
  • B. pH kiềm (lớn hơn 7)
  • C. pH hơi acid (khoảng 5-6)
  • D. pH acid mạnh (khoảng 1.5-2.5)

Câu 21: Một bệnh nhân bị thiếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase, enzyme này có vai trò chuyển hóa phenylalanine thành tyrosine. Bệnh nhân này có thể mắc bệnh gì?

  • A. Bệnh tiểu đường
  • B. Bệnh thiếu máu
  • C. Bệnh phenylketonuria (PKU)
  • D. Bệnh Alzheimer

Câu 22: Cho các protein sau: albumin, keratin, hemoglobin, collagen. Protein nào là protein dạng sợi?

  • A. Albumin và hemoglobin
  • B. Keratin và collagen
  • C. Albumin và keratin
  • D. Hemoglobin và collagen

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta cho enzyme amylase vào ống nghiệm chứa tinh bột và ống nghiệm chứa cellulose. Sau một thời gian, người ta nhận thấy chỉ có ống nghiệm chứa tinh bột có phản ứng. Điều này thể hiện tính chất nào của enzyme?

  • A. Tính đặc hiệu cơ chất
  • B. Tính xúc tác mạnh mẽ
  • C. Tính nhạy cảm với nhiệt độ
  • D. Tính thuận nghịch

Câu 24: Vitamin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của nhiều enzyme. Trong nhiều trường hợp, vitamin hoạt động như là...

  • A. Chất ức chế enzyme
  • B. Cơ chất của enzyme
  • C. Chất hoạt hóa enzyme
  • D. Coenzyme

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của enzyme trong đời sống và công nghiệp?

  • A. Sản xuất thuốc kháng sinh
  • B. Làm mềm vải trong công nghiệp dệt
  • C. Sản xuất polyethylene (PE) từ ethylene
  • D. Chẩn đoán và điều trị bệnh

Câu 26: Protein đơn giản khác với protein phức tạp ở điểm nào?

  • A. Cấu trúc không gian
  • B. Thành phần phi protein
  • C. Chức năng sinh học
  • D. Số lượng amino acid

Câu 27: Liên kết disulfide có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Bậc một
  • B. Bậc hai
  • C. Bậc ba và bậc bốn
  • D. Không bậc nào

Câu 28: Khi đun nóng lòng trắng trứng, hiện tượng đông tụ xảy ra là do protein albumin bị biến tính. Quá trình biến tính này có làm phá vỡ liên kết peptide không?

  • A. Có, liên kết peptide bị phá vỡ.
  • B. Không, liên kết peptide không bị phá vỡ.
  • C. Chỉ một phần liên kết peptide bị phá vỡ.
  • D. Chưa đủ thông tin để xác định.

Câu 29: Một enzyme có tên gọi là "lactase" thường có chức năng xúc tác cho phản ứng nào?

  • A. Thủy phân protein
  • B. Thủy phân lipid
  • C. Tổng hợp lactose
  • D. Thủy phân lactose

Câu 30: Trong quá trình lên men rượu, enzyme zymase từ nấm men xúc tác chuyển hóa đường glucose thành ethanol và carbon dioxide. Đây là một ví dụ về ứng dụng của enzyme trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp thực phẩm và đồ uống
  • B. Công nghiệp dược phẩm
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp hóa chất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Loại protein nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển oxygen trong máu ở động vật có xương sống?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn vị nào trong cấu trúc protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cấu trúc bậc hai của protein được duy trì chủ yếu bởi loại liên kết yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hiện tượng protein bị mất cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng, dẫn đến mất hoạt tính sinh học, được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phản ứng màu biuret được sử dụng để nhận biết sự có mặt của loại liên kết nào trong phân tử protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất trong điều kiện pH và nhiệt độ nhất định. Điều này thể hiện đặc tính nào của enzyme?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng cấu trúc không gian đặc biệt, nơi diễn ra quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng làm giảm hoạt tính xúc tác của enzyme, thường bằng cách cạnh tranh hoặc không cạnh tranh với cơ chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong quá trình sản xuất pho mát, enzyme rennin được sử dụng để làm đông tụ protein nào trong sữa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Loại enzyme nào xúc tác cho phản ứng phân giải tinh bột thành các đường đơn giản hơn trong quá trình tiêu hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: Protein → X → Các α-amino acid. Chất X trong sơ đồ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Insulin là một hormone protein có chức năng điều hòa đường huyết. Khi insulin bị biến tính, chức năng chính của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một enzyme protease xúc tác phản ứng thủy phân protein. Điều gì sẽ xảy ra nếu pH môi trường phản ứng thay đổi đáng kể so với pH tối ưu của enzyme?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất bia, enzyme amylase được sử dụng để chuyển hóa tinh bột trong hạt đại mạch thành đường maltose. Mục đích của quá trình này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một đoạn peptide có trình tự Ala-Lys-Phe-Gly-Ser. Khi thủy phân hoàn toàn đoạn peptide này, sản phẩm thu được là bao nhiêu loại α-amino acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phản ứng màu nào sau đây dùng để định tính protein, dựa trên sự tạo phức màu tím đặc trưng khi protein tác dụng với ion Cu²⁺ trong môi trường kiềm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Enzyme catalase có trong tế bào gan xúc tác phản ứng phân hủy hydrogen peroxide (H₂O₂) thành nước và oxygen. Vai trò của enzyme catalase trong tế bào là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi nhiệt độ tăng quá cao, enzyme thường mất hoạt tính xúc tác. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong cơ thể người, enzyme pepsin có vai trò quan trọng trong quá trình tiêu hóa protein ở dạ dày. Pepsin hoạt động tối ưu trong môi trường pH nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một bệnh nhân bị thiếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase, enzyme này có vai trò chuyển hóa phenylalanine thành tyrosine. Bệnh nhân này có thể mắc bệnh gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho các protein sau: albumin, keratin, hemoglobin, collagen. Protein nào là protein dạng sợi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong một thí nghiệm, người ta cho enzyme amylase vào ống nghiệm chứa tinh bột và ống nghiệm chứa cellulose. Sau một thời gian, người ta nhận thấy chỉ có ống nghiệm chứa tinh bột có phản ứng. Điều này thể hiện tính chất nào của enzyme?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Vitamin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của nhiều enzyme. Trong nhiều trường hợp, vitamin hoạt động như là...

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của enzyme trong đời sống và công nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Protein đơn giản khác với protein phức tạp ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Liên kết disulfide có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc bậc mấy của protein?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi đun nóng lòng trắng trứng, hiện tượng đông tụ xảy ra là do protein albumin bị biến tính. Quá trình biến tính này có làm phá vỡ liên kết peptide không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một enzyme có tên gọi là 'lactase' thường có chức năng xúc tác cho phản ứng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình lên men rượu, enzyme zymase từ nấm men xúc tác chuyển hóa đường glucose thành ethanol và carbon dioxide. Đây là một ví dụ về ứng dụng của enzyme trong lĩnh vực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết hóa học đặc trưng nào nối các đơn vị amino acid lại với nhau để hình thành chuỗi polypeptide trong cấu trúc bậc một của protein?

  • A. Liên kết ester
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 2: Một phân tử protein được cấu tạo từ 50 đơn vị α-amino acid. Số liên kết peptide tối thiểu có trong chuỗi polypeptide này là bao nhiêu?

  • A. 49
  • B. 50
  • C. 49 (nếu là chuỗi thẳng)
  • D. 50 (nếu là chuỗi thẳng)

Câu 3: Khi nói về cấu trúc của protein, cấu trúc nào sau đây mô tả trình tự sắp xếp đặc thù của các đơn vị α-amino acid trong chuỗi polypeptide?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai
  • C. Cấu trúc bậc ba
  • D. Cấu trúc bậc bốn

Câu 4: Cấu trúc bậc hai của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết nào sau đây giữa các nhóm -CO- và -NH- trên cùng một mạch hoặc các mạch polypeptide khác nhau?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết disulfid
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 5: Sự đông tụ (kết tủa) của protein khi đun nóng hoặc thêm acid, base mạnh là hiện tượng gì?

  • A. Sự thủy phân protein
  • B. Sự biến tính protein
  • C. Sự trùng hợp protein
  • D. Sự tạo phức protein

Câu 6: Phản ứng màu Biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết sự có mặt của liên kết peptide. Chất thử được sử dụng trong phản ứng này là gì và hiện tượng quan sát được với protein (trừ một số trường hợp đặc biệt) là gì?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3, kết tủa bạc
  • B. Dung dịch I2, màu xanh tím
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, màu tím
  • D. Dung dịch HNO3 đặc, màu vàng

Câu 7: Protein dạng sợi (ví dụ: keratin, collagen) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Ít tan hoặc không tan trong nước, có vai trò cấu trúc
  • B. Tan tốt trong nước, có vai trò vận chuyển hoặc xúc tác
  • C. Dễ bị biến tính bởi nhiệt độ thấp
  • D. Có cấu trúc bậc bốn phức tạp

Câu 8: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, thuộc loại protein dạng hình cầu. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với protein dạng hình cầu?

  • A. Bền vững với nhiệt độ cao
  • B. Thường tan tốt trong nước và dung dịch muối loãng
  • C. Chỉ có cấu trúc bậc một và bậc hai
  • D. Chỉ có vai trò cấu trúc trong cơ thể

Câu 9: Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein. Đặc tính nổi bật nào sau đây của enzyme giúp chúng thực hiện các phản ứng sinh hóa một cách hiệu quả trong cơ thể?

  • A. Có khả năng hấp thụ ánh sáng
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy cao
  • C. Có khả năng hòa tan mọi chất
  • D. Có tính chọn lọc cao đối với cơ chất và kiểu phản ứng

Câu 10: Hoạt động của enzyme thường nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ và pH. Giả sử một enzyme trong dạ dày người hoạt động tối ưu ở pH khoảng 2. Nếu đưa enzyme này vào môi trường ruột non có pH khoảng 8, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của enzyme?

  • A. Hoạt tính của enzyme sẽ giảm mạnh hoặc mất đi
  • B. Hoạt tính của enzyme sẽ tăng lên đáng kể
  • C. Hoạt tính của enzyme sẽ không bị ảnh hưởng
  • D. Enzyme sẽ chuyển hóa thành một loại enzyme khác

Câu 11: Quá trình thủy phân hoàn toàn một phân tử protein trong môi trường acid mạnh, đun nóng sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Các peptide ngắn
  • B. Các monosaccharide
  • C. Các α-amino acid
  • D. Các acid béo và glycerol

Câu 12: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng gà (chứa protein albumin) và đun nóng nhẹ, ta quan sát thấy hiện tượng gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Xuất hiện khí không màu
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng

Câu 13: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của protein trong cơ thể sinh vật?

  • A. Nguồn dự trữ năng lượng chính cho mọi hoạt động của tế bào
  • B. Cấu tạo nên các mô, cơ quan
  • C. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (enzyme)
  • D. Vận chuyển các chất (ví dụ: hemoglobin)

Câu 14: Một số protein khi bị tác động bởi nhiệt độ cao hoặc hóa chất mạnh sẽ bị mất đi cấu trúc không gian ba chiều và bậc bốn (nếu có), chỉ còn giữ lại cấu trúc bậc một. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Biến tính (Denaturation)
  • B. Hoạt hóa (Activation)
  • C. Thủy phân (Hydrolysis)
  • D. Tổng hợp (Synthesis)

Câu 15: Phân tử insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Insulin gồm hai chuỗi polypeptide ngắn liên kết với nhau bằng liên kết disulfid (-S-S-). Loại liên kết này góp phần ổn định cấu trúc không gian nào của insulin?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai
  • C. Cấu trúc bậc ba (hoặc bậc bốn nếu có sự tương tác giữa các chuỗi)
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tính tan

Câu 16: Enzyme amylase trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột thành đường maltose. Điều này giải thích tại sao khi nhai cơm lâu ta cảm thấy vị ngọt. Quá trình này thể hiện vai trò nào của enzyme?

  • A. Vai trò cấu trúc
  • B. Vai trò xúc tác sinh học
  • C. Vai trò vận chuyển
  • D. Vai trò dự trữ năng lượng

Câu 17: Một mẫu protein được hòa tan trong nước. Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch NaCl bão hòa vào, protein bị kết tủa nhưng có thể hòa tan lại khi thêm nước cất. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Sự kết tủa thuận nghịch (Salting out)
  • B. Sự đông tụ không thuận nghịch
  • C. Sự biến tính
  • D. Sự thủy phân

Câu 18: Xét hai peptide X-Y và Y-X, trong đó X và Y là hai α-amino acid khác nhau. Mặc dù có cùng thành phần amino acid, hai peptide này có thể có tính chất khác nhau. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Khối lượng phân tử khác nhau
  • B. Số lượng liên kết peptide khác nhau
  • C. Các gốc R của amino acid bị thay đổi
  • D. Trình tự sắp xếp các amino acid khác nhau

Câu 19: Tại sao khi ướp thịt với nước ép dứa (thơm) hoặc đu đủ, thịt thường mềm hơn?

  • A. Acid trong trái cây làm biến tính protein
  • B. Đường trong trái cây giúp giữ ẩm cho thịt
  • C. Enzyme protease (như bromelain trong dứa, papain trong đu đủ) thủy phân một phần protein trong thịt
  • D. Các vitamin trong trái cây phản ứng với protein

Câu 20: Hoạt động của enzyme trong cơ thể có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính xúc tác của enzyme một cách không thuận nghịch?

  • A. Đun sôi dung dịch enzyme
  • B. Thay đổi pH về gần pH tối ưu
  • C. Giảm nồng độ cơ chất
  • D. Thêm chất hoạt hóa

Câu 21: Protein phức tạp khác protein đơn giản ở điểm nào?

  • A. Chỉ chứa các α-amino acid
  • B. Ngoài chuỗi polypeptide, còn có thêm thành phần phi protein
  • C. Luôn có cấu trúc bậc bốn
  • D. Không bị thủy phân

Câu 22: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là làm mềm thịt, sản xuất nước mắm, tương. Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của enzyme?

  • A. Tính bền nhiệt
  • B. Tính tan trong nước
  • C. Khả năng thủy phân protein
  • D. Khả năng đông tụ

Câu 23: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành do sự cuộn xoắn, gấp nếp của cấu trúc bậc hai tạo thành khối cầu hoặc sợi phức tạp hơn. Loại tương tác nào KHÔNG đóng vai trò chính trong việc ổn định cấu trúc bậc ba?

  • A. Liên kết disulfid (-S-S-)
  • B. Tương tác ion giữa các nhóm mang điện tích
  • C. Tương tác kị nước giữa các gốc R không phân cực
  • D. Liên kết peptide

Câu 24: Phân tích một mẫu protein cho thấy nó chứa các đơn vị amino acid là Alanine, Glycine, và Lysine. Loại protein này có thể có tính chất nào sau đây?

  • A. Có thể mang tính kiềm do có gốc Lysine
  • B. Chắc chắn là protein dạng sợi
  • C. Không thể tan trong nước
  • D. Chỉ có cấu trúc bậc một

Câu 25: Trong quá trình làm đậu phụ, người ta thêm một chất đông tụ (ví dụ: CaSO4 hoặc MgCl2) vào sữa đậu nành đun nóng. Chất này gây ra hiện tượng gì đối với protein trong sữa đậu nành?

  • A. Thủy phân protein
  • B. Đông tụ protein
  • C. Phản ứng màu Biuret
  • D. Biến đổi cấu trúc bậc một

Câu 26: Enzyme có tính đặc hiệu cao, nghĩa là mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm phản ứng nhất định với một hoặc một vài cơ chất cụ thể. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của enzyme?

  • A. Kích thước phân tử lớn
  • B. Khả năng tan trong nước
  • C. Sự hiện diện của liên kết peptide
  • D. Hình dạng không gian ba chiều đặc thù của trung tâm hoạt động (active site)

Câu 27: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra sự thiếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase (PAH), enzyme chuyển hóa amino acid phenylalanine. Sự thiếu hụt này dẫn đến tích tụ phenylalanine trong cơ thể, gây tổn thương não nghiêm trọng. Đây là ví dụ về vai trò nào của enzyme?

  • A. Vai trò xúc tác trong chuyển hóa các chất
  • B. Vai trò cấu trúc
  • C. Vai trò vận chuyển
  • D. Vai trò bảo vệ cơ thể

Câu 28: Protein có thể bị thủy phân bởi enzyme protease (như pepsin, trypsin) trong hệ tiêu hóa. Quá trình này cắt đứt loại liên kết nào trong phân tử protein?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết disulfid

Câu 29: Khi phân tích thành phần của một loại protein phức tạp, người ta tìm thấy các amino acid và một lượng đáng kể carbohydrate. Loại protein phức tạp này có thể là gì?

  • A. Lipoprotein
  • B. Glycoprotein
  • C. Nucleoprotein
  • D. Chromoprotein

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về enzyme là ĐÚNG?

  • A. Enzyme có thể hoạt động hiệu quả ở mọi mức nhiệt độ và pH.
  • B. Enzyme bị tiêu hao sau khi hoàn thành vai trò xúc tác.
  • C. Mỗi enzyme chỉ xúc tác cho duy nhất một phản ứng hóa học.
  • D. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa bằng cách giảm năng lượng hoạt hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Liên kết hóa học đặc trưng nào nối các đơn vị amino acid lại với nhau để hình thành chuỗi polypeptide trong cấu trúc bậc một của protein?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một phân tử protein được cấu tạo từ 50 đơn vị α-amino acid. Số liên kết peptide tối thiểu có trong chuỗi polypeptide này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi nói về cấu trúc của protein, cấu trúc nào sau đây mô tả trình tự sắp xếp đặc thù của các đơn vị α-amino acid trong chuỗi polypeptide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cấu trúc bậc hai của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết nào sau đây giữa các nhóm -CO- và -NH- trên cùng một mạch hoặc các mạch polypeptide khác nhau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sự đông tụ (kết tủa) của protein khi đun nóng hoặc thêm acid, base mạnh là hiện tượng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phản ứng màu Biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết sự có mặt của liên kết peptide. Chất thử được sử dụng trong phản ứng này là gì và hiện tượng quan sát được với protein (trừ một số trường hợp đặc biệt) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Protein dạng sợi (ví dụ: keratin, collagen) thường có đặc điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, thuộc loại protein dạng hình cầu. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với protein dạng hình cầu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein. Đặc tính nổi bật nào sau đây của enzyme giúp chúng thực hiện các phản ứng sinh hóa một cách hiệu quả trong cơ thể?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hoạt động của enzyme thường nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ và pH. Giả sử một enzyme trong dạ dày người hoạt động tối ưu ở pH khoảng 2. Nếu đưa enzyme này vào môi trường ruột non có pH khoảng 8, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của enzyme?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Quá trình thủy phân hoàn toàn một phân tử protein trong môi trường acid mạnh, đun nóng sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng gà (chứa protein albumin) và đun nóng nhẹ, ta quan sát thấy hiện tượng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của protein trong cơ thể sinh vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một số protein khi bị tác động bởi nhiệt độ cao hoặc hóa chất mạnh sẽ bị mất đi cấu trúc không gian ba chiều và bậc bốn (nếu có), chỉ còn giữ lại cấu trúc bậc một. Hiện tượng này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tử insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Insulin gồm hai chuỗi polypeptide ngắn liên kết với nhau bằng liên kết disulfid (-S-S-). Loại liên kết này góp phần ổn định cấu trúc không gian nào của insulin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Enzyme amylase trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột thành đường maltose. Điều này giải thích tại sao khi nhai cơm lâu ta cảm thấy vị ngọt. Quá trình này thể hiện vai trò nào của enzyme?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một mẫu protein được hòa tan trong nước. Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch NaCl bão hòa vào, protein bị kết tủa nhưng có thể hòa tan lại khi thêm nước cất. Hiện tượng này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Xét hai peptide X-Y và Y-X, trong đó X và Y là hai α-amino acid khác nhau. Mặc dù có cùng thành phần amino acid, hai peptide này có thể có tính chất khác nhau. Sự khác biệt này chủ yếu là do yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại sao khi ướp thịt với nước ép dứa (thơm) hoặc đu đủ, thịt thường mềm hơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hoạt động của enzyme trong cơ thể có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây có thể làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính xúc tác của enzyme một cách không thuận nghịch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Protein phức tạp khác protein đơn giản ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là làm mềm thịt, sản xuất nước mắm, tương. Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của enzyme?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành do sự cuộn xoắn, gấp nếp của cấu trúc bậc hai tạo thành khối cầu hoặc sợi phức tạp hơn. Loại tương tác nào KHÔNG đóng vai trò chính trong việc ổn định cấu trúc bậc ba?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tích một mẫu protein cho thấy nó chứa các đơn vị amino acid là Alanine, Glycine, và Lysine. Loại protein này có thể có tính chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong quá trình làm đậu phụ, người ta thêm một chất đông tụ (ví dụ: CaSO4 hoặc MgCl2) vào sữa đậu nành đun nóng. Chất này gây ra hiện tượng gì đối với protein trong sữa đậu nành?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Enzyme có tính đặc hiệu cao, nghĩa là mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm phản ứng nhất định với một hoặc một vài cơ chất cụ thể. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của enzyme?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một bệnh di truyền hiếm gặp gây ra sự thiếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase (PAH), enzyme chuyển hóa amino acid phenylalanine. Sự thiếu hụt này dẫn đến tích tụ phenylalanine trong cơ thể, gây tổn thương não nghiêm trọng. Đây là ví dụ về vai trò nào của enzyme?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Protein có thể bị thủy phân bởi enzyme protease (như pepsin, trypsin) trong hệ tiêu hóa. Quá trình này cắt đứt loại liên kết nào trong phân tử protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi phân tích thành phần của một loại protein phức tạp, người ta tìm thấy các amino acid và một lượng đáng kể carbohydrate. Loại protein phức tạp này có thể là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về enzyme là ĐÚNG?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đoạn peptide có công thức cấu tạo Gly-Ala-Ser. Khi thủy phân hoàn toàn đoạn peptide này trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ có Glycine và Alanine.
  • B. Chỉ có Serine và Alanine.
  • C. Glycine, Alanine và Serine.
  • D. Glycylalanine và Serine.

Câu 2: Khi luộc chín trứng gà, lòng trắng trứng từ dạng lỏng chuyển sang dạng rắn. Hiện tượng này là biểu hiện của quá trình nào của protein?

  • A. Thủy phân.
  • B. Đông tụ.
  • C. Phản ứng màu Biuret.
  • D. Phản ứng với acid nitric.

Câu 3: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về một loại enzyme mới được phân lập từ vi khuẩn suối nước nóng. Để loại enzyme này hoạt động hiệu quả nhất, ông cần xác định các điều kiện tối ưu về nhiệt độ và pH. Dựa vào bản chất của enzyme, điều gì có khả năng xảy ra nếu nhiệt độ môi trường vượt quá xa nhiệt độ tối ưu của enzyme?

  • A. Tốc độ phản ứng do enzyme xúc tác sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Enzyme sẽ chuyển hóa thành một loại enzyme khác hoạt động ở nhiệt độ cao hơn.
  • C. Cấu trúc bậc một của enzyme sẽ bị phá vỡ, tạo thành các amino acid.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều của enzyme bị biến đổi, làm giảm hoặc mất hoạt tính xúc tác.

Câu 4: Phản ứng màu Biuret được sử dụng để nhận biết peptide có từ hai liên kết peptide trở lên và protein. Phản ứng này dựa trên sự hình thành phức chất có màu đặc trưng giữa ion Cu2+ trong môi trường kiềm và thành phần nào trong cấu trúc của peptide/protein?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • B. Nhóm amino (-NH2).
  • C. Liên kết peptide (-CO-NH-).
  • D. Nguyên tử carbon alpha.

Câu 5: Keratin là protein dạng sợi có mặt trong tóc, móng, sừng. Myosin là protein dạng sợi trong cơ bắp. Fibroin là protein tạo nên tơ tằm. Đặc điểm chung nào dưới đây thường thấy ở các protein dạng sợi?

  • A. Không tan hoặc rất ít tan trong nước.
  • B. Thường có chức năng vận chuyển các chất trong cơ thể.
  • C. Dễ dàng bị biến tính bởi nhiệt độ thấp.
  • D. Cấu trúc bậc bốn phức tạp.

Câu 6: Hemoglobin là protein hình cầu có trong hồng cầu, có chức năng vận chuyển oxygen. Albumin là protein hình cầu có trong lòng trắng trứng và huyết tương, có chức năng duy trì áp suất thẩm thấu. Đặc điểm chung nào dưới đây thường thấy ở các protein dạng hình cầu?

  • A. Đóng vai trò cấu trúc chính cho tế bào.
  • B. Có khả năng chống kéo giãn và đàn hồi cao.
  • C. Không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi pH của môi trường.
  • D. Thường tan tốt trong nước hoặc dung dịch muối loãng.

Câu 7: Khi nhỏ dung dịch acid nitric đặc vào lòng trắng trứng, ta thấy xuất hiện màu vàng. Phản ứng này được gọi là phản ứng xanthoproteic. Phản ứng này đặc trưng cho sự hiện diện của nhóm nào trong phân tử protein?

  • A. Nhóm peptide.
  • B. Gốc amino acid có vòng benzene.
  • C. Liên kết disulfide.
  • D. Nhóm -OH của serine.

Câu 8: Quá trình tiêu hóa protein trong cơ thể người liên quan đến sự thủy phân protein thành các amino acid nhờ tác dụng của các enzyme như pepsin (trong dạ dày, pH khoảng 1.5-2.5) và trypsin (trong ruột non, pH khoảng 7.5-8.5). Điều này chứng tỏ đặc tính nào của enzyme?

  • A. Tính chọn lọc đối với điều kiện pH.
  • B. Hoạt động mạnh nhất ở nhiệt độ cao.
  • C. Không bị ảnh hưởng bởi môi trường.
  • D. Chỉ xúc tác cho phản ứng tổng hợp.

Câu 9: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Số lượng chuỗi polypeptide.
  • B. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide.
  • C. Trình tự sắp xếp đặc trưng của các amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Các liên kết disulfide giữa các chuỗi polypeptide.

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghệ sinh học là sản xuất các chất tẩy rửa sinh học. Enzyme nào sau đây thường được thêm vào bột giặt để phân giải các vết bẩn là protein như máu, sữa?

  • A. Protease.
  • B. Amylase.
  • C. Lipase.
  • D. Cellulase.

Câu 11: Khi thêm một lượng nhỏ muối NaCl vào dung dịch protein, độ tan của protein có thể tăng lên. Hiện tượng này được gọi là "salting-in". Tuy nhiên, nếu thêm một lượng lớn muối hoặc các hóa chất phân cực mạnh khác, protein có thể bị kết tủa (salting-out). Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho hiện tượng "salting-in"?

  • A. Các ion muối phá vỡ liên kết peptide trong protein.
  • B. Các ion muối tạo lớp vỏ hydrat hóa xung quanh các nhóm tích điện trên bề mặt protein, giúp protein tương tác tốt hơn với nước.
  • C. Muối làm tăng lực hút giữa các phân tử protein, gây kết tủa.
  • D. Muối làm giảm nhiệt độ đông tụ của protein.

Câu 12: Enzyme được ví như "chất xúc tác sinh học" vì chúng có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong cơ thể sinh vật lên hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần. Cơ chế chính giúp enzyme thực hiện điều này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Thay đổi vị trí cân bằng của phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Tham gia trực tiếp vào sản phẩm cuối cùng của phản ứng.

Câu 13: Một đoạn polypeptide có 10 amino acid liên kết với nhau. Số liên kết peptide có trong đoạn polypeptide này là bao nhiêu?

  • A. 9.
  • B. 10.
  • C. 11.
  • D. Đếm số liên kết peptide.

Câu 14: Khi nghiên cứu enzyme tiêu hóa amilase trong nước bọt, người ta nhận thấy enzyme này hoạt động mạnh nhất ở pH khoảng 6.7 - 7.0. Nếu đưa amilase vào môi trường acid mạnh như dạ dày (pH 1.5 - 2.5), hoạt tính của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn hoạt tính.
  • D. Hoạt động hiệu quả hơn.

Câu 15: Cấu trúc bậc hai của protein thường được đặc trưng bởi hai dạng chính là xoắn alpha (α-helix) và phiến gấp beta (β-sheet). Các cấu trúc này được ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -CO- và -NH- của mạch polypeptide.
  • B. Liên kết disulfide giữa các gốc cysteine.
  • C. Tương tác kị nước giữa các nhóm R.
  • D. Liên kết ion giữa các nhóm R tích điện.

Câu 16: Insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Một sự thay đổi nhỏ trong trình tự amino acid của insulin có thể dẫn đến mất chức năng của hormone này. Điều này làm nổi bật tầm quan trọng của cấu trúc bậc nào của protein đối với chức năng sinh học của nó?

  • A. Bậc một.
  • B. Bậc hai.
  • C. Bậc ba.
  • D. Bậc bốn.

Câu 17: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành acid lactic, làm giảm pH của sữa. pH giảm khiến protein casein trong sữa bị biến đổi và đông tụ, tạo nên cấu trúc đặc sệt của sữa chua. Hiện tượng đông tụ casein trong trường hợp này chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ cao.
  • B. Thay đổi pH.
  • C. Tác dụng của enzyme amilase.
  • D. Sự khuấy trộn.

Câu 18: Protein phức tạp khác với protein đơn giản ở điểm nào?

  • A. Chỉ chứa các amino acid không thiết yếu.
  • B. Chỉ có cấu trúc bậc một.
  • C. Bị thủy phân hoàn toàn tạo ra amino acid và nước.
  • D. Ngoài thành phần protein, còn liên kết với các thành phần phi protein khác như lipid, carbohydrate, nucleic acid, ion kim loại, ... .

Câu 19: Một số chất độc như muối của kim loại nặng (ví dụ: Hg2+, Pb2+) có thể gây ngộ độc nghiêm trọng vì chúng làm bất hoạt enzyme trong cơ thể. Cơ chế tác động của các ion kim loại nặng này lên enzyme thường là gì?

  • A. Gây biến tính enzyme bằng cách phá vỡ các liên kết duy trì cấu trúc không gian ba chiều.
  • B. Cung cấp năng lượng hoạt hóa, làm enzyme hoạt động quá mức.
  • C. Tăng cường sự hình thành liên kết peptide.
  • D. Chuyển đổi enzyme thành chất nền của phản ứng.

Câu 20: Tơ tằm và tơ nhện là những vật liệu sinh học có độ bền và độ đàn hồi đáng kinh ngạc, được tạo nên chủ yếu từ protein dạng sợi (fibroin). Đặc điểm cấu trúc nào của protein dạng sợi này đóng vai trò quan trọng tạo nên tính chất cơ học đặc trưng đó?

  • A. Cấu trúc hình cầu dễ tan trong nước.
  • B. Sự hiện diện của các liên kết ion mạnh mẽ.
  • C. Các chuỗi polypeptide kéo dài, sắp xếp song song và liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen hoặc các tương tác yếu khác.
  • D. Khả năng phản ứng màu Biuret rất mạnh.

Câu 21: Trong y học, enzyme được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau, ví dụ như enzyme streptokinase được dùng để phá tan cục máu đông. Ứng dụng này dựa trên vai trò nào của enzyme?

  • A. Vận chuyển các chất.
  • B. Cấu tạo nên tế bào.
  • C. Dự trữ năng lượng.
  • D. Xúc tác cho các phản ứng phân hủy các chất cụ thể.

Câu 22: Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên và đông lại. Hiện tượng này tương tự như khi luộc trứng và là biểu hiện của quá trình nào của protein trong gạch cua?

  • A. Thủy phân.
  • B. Đông tụ do nhiệt.
  • C. Phản ứng với nước.
  • D. Hình thành liên kết peptide mới.

Câu 23: Hoạt tính của enzyme có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây, nếu thay đổi quá mức so với điều kiện tối ưu, có thể dẫn đến sự biến tính (mất cấu trúc không gian và hoạt tính) không hồi phục của enzyme?

  • A. Nồng độ chất nền.
  • B. Nồng độ enzyme.
  • C. Nhiệt độ hoặc pH.
  • D. Sự có mặt của chất hoạt hóa.

Câu 24: Protein có tính lưỡng tính, nghĩa là chúng có thể phản ứng với cả acid và base. Tính chất này chủ yếu là do sự hiện diện của những nhóm chức nào trong cấu trúc của protein?

  • A. Nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH) tự do ở hai đầu mạch polypeptide và trong gốc R của một số amino acid.
  • B. Chỉ có nhóm amino (-NH2) ở đầu N.
  • C. Chỉ có nhóm carboxyl (-COOH) ở đầu C.
  • D. Các liên kết peptide.

Câu 25: Xét một polypeptide mạch thẳng được tạo thành từ 5 amino acid khác nhau: A, B, C, D, E. Có bao nhiêu cách sắp xếp trình tự khác nhau của 5 amino acid này để tạo thành các polypeptide khác nhau?

  • A. 5.
  • B. 10.
  • C. 25.
  • D. 120 (5!).

Câu 26: Enzyme có tính chọn lọc cao, nghĩa là mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một vài phản ứng nhất định với một hoặc một vài chất nền nhất định. Đặc điểm nào trong cấu trúc của enzyme giải thích cho tính chọn lọc này?

  • A. Sự tồn tại của trung tâm hoạt động (active site) có hình dạng và cấu trúc hóa học phù hợp với chất nền.
  • B. Khối lượng phân tử lớn của enzyme.
  • C. Khả năng hòa tan tốt trong nước.
  • D. Sự có mặt của nhiều liên kết peptide.

Câu 27: Nước mắm truyền thống được sản xuất bằng cách ủ cá với muối. Trong quá trình này, protein trong cá bị phân giải thành các amino acid và peptide nhỏ hơn dưới tác dụng của enzyme tự nhiên có trong cá và vi sinh vật. Quá trình hóa học chính diễn ra là gì?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Đông tụ protein.
  • C. Thủy phân protein.
  • D. Biến tính protein do nhiệt.

Câu 28: Một protein có cấu trúc bậc bốn được tạo thành từ sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính duy trì cấu trúc bậc bốn?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Tương tác kị nước.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về tính chất của protein, tại sao khi bị sốt cao kéo dài (trên 40 độ C), cơ thể dễ bị suy kiệt và tổn thương các cơ quan nội tạng?

  • A. Nhiệt độ cao gây biến tính các enzyme và protein chức năng trong cơ thể, làm rối loạn các quá trình sinh hóa.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng tổng hợp protein, gây quá tải cho tế bào.
  • C. Nhiệt độ cao thúc đẩy quá trình thủy phân protein trong cơ thể.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng độ tan của protein, gây mất ổn định tế bào.

Câu 30: Phân tử protein được cấu tạo theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotide.
  • B. Nguyên tắc đa phân, đơn phân là glucose.
  • C. Nguyên tắc bổ sung.
  • D. Nguyên tắc đa phân, đơn phân là amino acid.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một đoạn peptide có công thức cấu tạo Gly-Ala-Ser. Khi thủy phân hoàn toàn đoạn peptide này trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi luộc chín trứng gà, lòng trắng trứng từ dạng lỏng chuyển sang dạng rắn. Hiện tượng này là biểu hiện của quá trình nào của protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về một loại enzyme mới được phân lập từ vi khuẩn suối nước nóng. Để loại enzyme này hoạt động hiệu quả nhất, ông cần xác định các điều kiện tối ưu về nhiệt độ và pH. Dựa vào bản chất của enzyme, điều gì có khả năng xảy ra nếu nhiệt độ môi trường vượt quá xa nhiệt độ tối ưu của enzyme?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phản ứng màu Biuret được sử dụng để nhận biết peptide có từ hai liên kết peptide trở lên và protein. Phản ứng này dựa trên sự hình thành phức chất có màu đặc trưng giữa ion Cu2+ trong môi trường kiềm và thành phần nào trong cấu trúc của peptide/protein?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Keratin là protein dạng sợi có mặt trong tóc, móng, sừng. Myosin là protein dạng sợi trong cơ bắp. Fibroin là protein tạo nên tơ tằm. Đặc điểm chung nào dưới đây thường thấy ở các protein dạng sợi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Hemoglobin là protein hình cầu có trong hồng cầu, có chức năng vận chuyển oxygen. Albumin là protein hình cầu có trong lòng trắng trứng và huyết tương, có chức năng duy trì áp suất thẩm thấu. Đặc điểm chung nào dưới đây thường thấy ở các protein dạng hình cầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi nhỏ dung dịch acid nitric đặc vào lòng trắng trứng, ta thấy xuất hiện màu vàng. Phản ứng này được gọi là phản ứng xanthoproteic. Phản ứng này đặc trưng cho sự hiện diện của nhóm nào trong phân tử protein?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Quá trình tiêu hóa protein trong cơ thể người liên quan đến sự thủy phân protein thành các amino acid nhờ tác dụng của các enzyme như pepsin (trong dạ dày, pH khoảng 1.5-2.5) và trypsin (trong ruột non, pH khoảng 7.5-8.5). Điều này chứng tỏ đặc tính nào của enzyme?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghệ sinh học là sản xuất các chất tẩy rửa sinh học. Enzyme nào sau đây thường được thêm vào bột giặt để phân giải các vết bẩn là protein như máu, sữa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi thêm một lượng nhỏ muối NaCl vào dung dịch protein, độ tan của protein có thể tăng lên. Hiện tượng này được gọi là 'salting-in'. Tuy nhiên, nếu thêm một lượng lớn muối hoặc các hóa chất phân cực mạnh khác, protein có thể bị kết tủa (salting-out). Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho hiện tượng 'salting-in'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Enzyme được ví như 'chất xúc tác sinh học' vì chúng có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong cơ thể sinh vật lên hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần. Cơ chế chính giúp enzyme thực hiện điều này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một đoạn polypeptide có 10 amino acid liên kết với nhau. Số liên kết peptide có trong đoạn polypeptide này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi nghiên cứu enzyme tiêu hóa amilase trong nước bọt, người ta nhận thấy enzyme này hoạt động mạnh nhất ở pH khoảng 6.7 - 7.0. Nếu đưa amilase vào môi trường acid mạnh như dạ dày (pH 1.5 - 2.5), hoạt tính của nó sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cấu trúc bậc hai của protein thường được đặc trưng bởi hai dạng chính là xoắn alpha (α-helix) và phiến gấp beta (β-sheet). Các cấu trúc này được ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Insulin là một hormone protein có vai trò điều hòa đường huyết. Một sự thay đổi nhỏ trong trình tự amino acid của insulin có thể dẫn đến mất chức năng của hormone này. Điều này làm nổi bật tầm quan trọng của cấu trúc bậc nào của protein đối với chức năng sinh học của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành acid lactic, làm giảm pH của sữa. pH giảm khiến protein casein trong sữa bị biến đổi và đông tụ, tạo nên cấu trúc đặc sệt của sữa chua. Hiện tượng đông tụ casein trong trường hợp này chủ yếu do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Protein phức tạp khác với protein đơn giản ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một số chất độc như muối của kim loại nặng (ví dụ: Hg2+, Pb2+) có thể gây ngộ độc nghiêm trọng vì chúng làm bất hoạt enzyme trong cơ thể. Cơ chế tác động của các ion kim loại nặng này lên enzyme thường là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tơ tằm và tơ nhện là những vật liệu sinh học có độ bền và độ đàn hồi đáng kinh ngạc, được tạo nên chủ yếu từ protein dạng sợi (fibroin). Đặc điểm cấu trúc nào của protein dạng sợi này đóng vai trò quan trọng tạo nên tính chất cơ học đặc trưng đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong y học, enzyme được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau, ví dụ như enzyme streptokinase được dùng để phá tan cục máu đông. Ứng dụng này dựa trên vai trò nào của enzyme?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi nấu canh cua, gạch cua nổi lên và đông lại. Hiện tượng này tương tự như khi luộc trứng và là biểu hiện của quá trình nào của protein trong gạch cua?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hoạt tính của enzyme có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây, nếu thay đổi quá mức so với điều kiện tối ưu, có thể dẫn đến sự biến tính (mất cấu trúc không gian và hoạt tính) không hồi phục của enzyme?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Protein có tính lưỡng tính, nghĩa là chúng có thể phản ứng với cả acid và base. Tính chất này chủ yếu là do sự hiện diện của những nhóm chức nào trong cấu trúc của protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Xét một polypeptide mạch thẳng được tạo thành từ 5 amino acid khác nhau: A, B, C, D, E. Có bao nhiêu cách sắp xếp trình tự khác nhau của 5 amino acid này để tạo thành các polypeptide khác nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Enzyme có tính chọn lọc cao, nghĩa là mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một vài phản ứng nhất định với một hoặc một vài chất nền nhất định. Đặc điểm nào trong cấu trúc của enzyme giải thích cho tính chọn lọc này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Nước mắm truyền thống được sản xuất bằng cách ủ cá với muối. Trong quá trình này, protein trong cá bị phân giải thành các amino acid và peptide nhỏ hơn dưới tác dụng của enzyme tự nhiên có trong cá và vi sinh vật. Quá trình hóa học chính diễn ra là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một protein có cấu trúc bậc bốn được tạo thành từ sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide. Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố chính duy trì cấu trúc bậc bốn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Dựa vào kiến thức về tính chất của protein, tại sao khi bị sốt cao kéo dài (trên 40 độ C), cơ thể dễ bị suy kiệt và tổn thương các cơ quan nội tạng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phân tử protein được cấu tạo theo nguyên tắc nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Cộng hoà Nam Phi

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc bậc một của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide.
  • B. Trình tự sắp xếp đặc trưng của các gốc α-amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • C. Sự tương tác giữa các nhóm R của các amino acid ở xa nhau trong không gian ba chiều.
  • D. Sự liên kết giữa nhiều chuỗi polypeptide riêng lẻ.

Câu 2: Khi đun nóng lòng trắng trứng (chứa albumin) ở nhiệt độ cao, hiện tượng đông tụ xảy ra. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến sự phá vỡ cấu trúc nào của protein?

  • A. Cấu trúc bậc một.
  • B. Cấu trúc bậc hai.
  • C. Cấu trúc bậc ba và bậc bốn (nếu có).
  • D. Chỉ phá vỡ liên kết peptide.

Câu 3: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết loại hợp chất nào sau đây?

  • A. Monosaccharide.
  • B. Amino acid tự do.
  • C. Chỉ peptide có 2 liên kết peptide trở lên.
  • D. Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên và protein.

Câu 4: Một đoạn peptide có trình tự Ala-Gly-Ser. Khi thủy phân hoàn toàn đoạn peptide này trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Alanine, Glycine, Serine.
  • B. Ala-Gly và Ser.
  • C. Gly-Ser và Ala.
  • D. Chỉ có nước và các ion.

Câu 5: Loại protein nào sau đây có xu hướng không tan trong nước và thường đóng vai trò cấu tạo, bảo vệ?

  • A. Protein hình cầu (Globular protein).
  • B. Protein dạng sợi (Fibrous protein).
  • C. Enzyme.
  • D. Protein phức tạp (Conjugated protein).

Câu 6: Chức năng xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể là vai trò chính của hợp chất nào sau đây?

  • A. Chất béo.
  • B. Carbohydrate.
  • C. Enzyme.
  • D. Vitamin.

Câu 7: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất trong một khoảng nhiệt độ và pH tối ưu. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

  • A. Hoạt tính tăng lên đáng kể.
  • B. Hoạt tính không đổi.
  • C. Hoạt tính giảm dần nhưng enzyme vẫn giữ nguyên cấu trúc.
  • D. Enzyme bị biến tính, mất cấu trúc không gian ba chiều và hoạt tính giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn.

Câu 8: Tính đặc hiệu (specificity) của enzyme được giải thích dựa trên yếu tố nào của cấu trúc enzyme?

  • A. Cấu trúc không gian ba chiều của trung tâm hoạt động (active site) phù hợp với cơ chất.
  • B. Khối lượng phân tử lớn của enzyme.
  • C. Khả năng tan trong nước.
  • D. Sự có mặt của liên kết peptide.

Câu 9: Khi cho dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng rồi đun nóng nhẹ, xuất hiện kết tủa màu vàng. Phản ứng này cho thấy sự có mặt của gốc amino acid nào trong protein?

  • A. Alanine.
  • B. Tyrosine hoặc Tryptophan (có vòng benzene).
  • C. Glycine.
  • D. Lysine.

Câu 10: Phân biệt protein đơn giản và protein phức tạp dựa vào yếu tố nào?

  • A. Số lượng amino acid cấu tạo.
  • B. Khả năng tan trong nước.
  • C. Thành phần cấu tạo (có thêm thành phần phi protein hay không).
  • D. Chức năng sinh học.

Câu 11: Insulin, một loại hormone điều hòa đường huyết, là một ví dụ điển hình của loại protein nào về mặt hình dạng?

  • A. Protein hình cầu.
  • B. Protein dạng sợi.
  • C. Protein phức tạp.
  • D. Protein cấu tạo.

Câu 12: Cho các quá trình sau: (1) Làm sữa chua bằng men vi sinh. (2) Tiêu hóa thức ăn trong dạ dày. (3) Đông tụ máu khi bị thương. (4) Quang hợp ở thực vật. Quá trình nào có sự tham gia của enzyme?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2) và (4).
  • C. (1), (2), (3).
  • D. (1), (2), (3), (4).

Câu 13: Khi nghiên cứu hoạt tính của một enzyme tiêu hóa, người ta nhận thấy hoạt tính giảm mạnh khi pH của môi trường giảm xuống dưới 2 hoặc tăng lên trên 10. Hiện tượng này giải thích tốt nhất bằng lý do nào sau đây?

  • A. Enzyme bị thủy phân trong môi trường acid/base mạnh.
  • B. Cơ chất bị biến tính trong môi trường acid/base mạnh.
  • C. Enzyme bị biến tính, làm thay đổi cấu trúc trung tâm hoạt động.
  • D. Sự hình thành liên kết disulfide mới trong môi trường acid/base mạnh.

Câu 14: Chức năng vận chuyển oxygen trong máu của hemoglobin là một ví dụ về chức năng nào của protein?

  • A. Chức năng xúc tác.
  • B. Chức năng vận chuyển.
  • C. Chức năng cấu trúc.
  • D. Chức năng bảo vệ.

Câu 15: Protein có thể bị thủy phân trong các môi trường khác nhau. Thứ tự các sản phẩm thu được khi thủy phân protein hoàn toàn là gì?

  • A. Protein → Amino acid → Peptide.
  • B. Protein → Monosaccharide → Amino acid.
  • C. Protein → Lipid → Amino acid.
  • D. Protein → Peptide → α-amino acid.

Câu 16: Keratin là protein chính cấu tạo nên tóc, móng, sừng. Keratin thuộc loại protein nào về mặt hình dạng?

  • A. Protein hình cầu.
  • B. Protein dạng sợi.
  • C. Enzyme.
  • D. Protein phức tạp.

Câu 17: Tại sao việc làm đông tụ protein bằng nhiệt (như luộc trứng) giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn?

  • A. Nhiệt độ cao tiêu diệt tất cả vi khuẩn.
  • B. Protein đông tụ tạo ra môi trường thuận lợi cho vi khuẩn.
  • C. Sự đông tụ làm biến tính enzyme của vi sinh vật và làm thay đổi cấu trúc môi trường, gây khó khăn cho vi sinh vật phát triển.
  • D. Protein đông tụ tạo ra một lớp vỏ cứng bảo vệ thực phẩm.

Câu 18: Enzyme pepsin trong dạ dày người có pH tối ưu khoảng 1.5 - 2.5. Nếu đưa pepsin vào môi trường ruột non có pH khoảng 7 - 8, hoạt tính của nó sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm mạnh hoặc mất hoạt tính.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến thành enzyme khác có pH tối ưu cao hơn.

Câu 19: Cấu trúc bậc hai của protein chủ yếu được ổn định bởi loại liên kết nào?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -CO- và -NH- trên mạch polypeptide.
  • B. Liên kết disulfide giữa các gốc cysteine.
  • C. Tương tác kỵ nước giữa các nhóm R.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG gây biến tính thuận nghịch (reversible denaturation) protein?

  • A. Thay đổi nhẹ nhiệt độ.
  • B. Thay đổi nhẹ pH.
  • C. Thêm một số dung môi hữu cơ nồng độ thấp.
  • D. Đun nóng ở nhiệt độ rất cao trong thời gian dài.

Câu 21: Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa lên hàng triệu lần. Đặc điểm này được giải thích chủ yếu bởi khả năng của enzyme trong việc:

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nồng độ cơ chất.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của hệ.
  • D. Thay đổi cân bằng của phản ứng.

Câu 22: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng phổ biến của protein?

  • A. Xúc tác sinh học.
  • B. Vận chuyển các chất.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Cấu tạo nên các mô và cơ quan.

Câu 23: Một nhà khoa học muốn tinh sạch một loại enzyme từ tế bào vi khuẩn. Sau khi ly giải tế bào, ông cần thực hiện bước nào tiếp theo để bắt đầu quá trình tinh chế dựa trên bản chất protein của enzyme?

  • A. Sử dụng các phương pháp tách chiết và sắc ký dựa trên tính chất vật lý, hóa học của protein (kích thước, điện tích, độ kỵ nước...).
  • B. Đun nóng dung dịch để đông tụ enzyme.
  • C. Thêm dung dịch NaCl đặc để kết tủa tất cả các chất.
  • D. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp bằng acid mạnh.

Câu 24: Tại sao enzyme có thể hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường trong cơ thể sống, trong khi các phản ứng hóa học tương tự ngoài cơ thể thường cần điều kiện khắc nghiệt hơn?

  • A. Vì enzyme làm tăng nhiệt độ cục bộ tại trung tâm hoạt động.
  • B. Vì enzyme chỉ phản ứng với cơ chất ở nhiệt độ phòng.
  • C. Vì enzyme cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • D. Vì enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết để phản ứng xảy ra.

Câu 25: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa nhóm nào của hai α-amino acid liền kề?

  • A. Nhóm -COOH của amino acid này với nhóm -COOH của amino acid kia.
  • B. Nhóm -NH2 của amino acid này với nhóm -NH2 của amino acid kia.
  • C. Nhóm -COOH của amino acid này với nhóm -NH2 của amino acid kia, loại bỏ một phân tử nước.
  • D. Nhóm -R của amino acid này với nhóm -R của amino acid kia.

Câu 26: Chức năng nào của protein liên quan đến việc bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh (ví dụ: kháng thể)?

  • A. Chức năng miễn dịch.
  • B. Chức năng cấu trúc.
  • C. Chức năng vận động.
  • D. Chức năng dự trữ.

Câu 27: Xét phản ứng xúc tác bởi enzyme: Cơ chất + Enzyme ⇌ Phức hợp enzyme-cơ chất → Sản phẩm + Enzyme. Theo mô hình này, enzyme không bị tiêu thụ trong phản ứng. Điều này thể hiện đặc điểm nào của enzyme?

  • A. Tính đặc hiệu.
  • B. Vai trò xúc tác (không bị biến đổi sau phản ứng).
  • C. Cấu trúc bậc ba.
  • D. Khả năng tan trong nước.

Câu 28: Loại protein nào sau đây thường tan trong nước và có nhiều chức năng sinh học đa dạng như xúc tác, vận chuyển, điều hòa?

  • A. Protein hình cầu.
  • B. Protein dạng sợi.
  • C. Keratin.
  • D. Fibroin.

Câu 29: Khi xử lý protein bằng các tác nhân gây biến tính (nhiệt, acid, base, muối kim loại nặng), cấu trúc bậc mấy của protein thường bị phá vỡ đầu tiên và dễ dàng nhất?

  • A. Cấu trúc bậc một.
  • B. Cấu trúc bậc hai.
  • C. Cấu trúc bậc ba.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 30: Một ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là gì?

  • A. Tổng hợp chất béo từ các acid béo.
  • B. Làm tăng độ bền cơ học của bao bì.
  • C. Tạo màu sắc nhân tạo cho thực phẩm.
  • D. Thủy phân các chất phức tạp (tinh bột, protein) để tạo ra các sản phẩm đơn giản hơn (ví dụ: sản xuất siro ngô, làm mềm thịt).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cấu trúc bậc một của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi đun nóng lòng trắng trứng (chứa albumin) ở nhiệt độ cao, hiện tượng đông tụ xảy ra. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến sự phá vỡ cấu trúc nào của protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết loại hợp chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một đoạn peptide có trình tự Ala-Gly-Ser. Khi thủy phân hoàn toàn đoạn peptide này trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Loại protein nào sau đây có xu hướng không tan trong nước và thường đóng vai trò cấu tạo, bảo vệ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Chức năng xúc tác các phản ứng sinh hóa trong cơ thể là vai trò chính của hợp chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất trong một khoảng nhiệt độ và pH tối ưu. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tính đặc hiệu (specificity) của enzyme được giải thích dựa trên yếu tố nào của cấu trúc enzyme?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi cho dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng rồi đun nóng nhẹ, xuất hiện kết tủa màu vàng. Phản ứng này cho thấy sự có mặt của gốc amino acid nào trong protein?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân biệt protein đơn giản và protein phức tạp dựa vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Insulin, một loại hormone điều hòa đường huyết, là một ví dụ điển hình của loại protein nào về mặt hình dạng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho các quá trình sau: (1) Làm sữa chua bằng men vi sinh. (2) Tiêu hóa thức ăn trong dạ dày. (3) Đông tụ máu khi bị thương. (4) Quang hợp ở thực vật. Quá trình nào có sự tham gia của enzyme?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi nghiên cứu hoạt tính của một enzyme tiêu hóa, người ta nhận thấy hoạt tính giảm mạnh khi pH của môi trường giảm xuống dưới 2 hoặc tăng lên trên 10. Hiện tượng này giải thích tốt nhất bằng lý do nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Chức năng vận chuyển oxygen trong máu của hemoglobin là một ví dụ về chức năng nào của protein?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Protein có thể bị thủy phân trong các môi trường khác nhau. Thứ tự các sản phẩm thu được khi thủy phân protein hoàn toàn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Keratin là protein chính cấu tạo nên tóc, móng, sừng. Keratin thuộc loại protein nào về mặt hình dạng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao việc làm đông tụ protein bằng nhiệt (như luộc trứng) giúp bảo quản thực phẩm lâu hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Enzyme pepsin trong dạ dày người có pH tối ưu khoảng 1.5 - 2.5. Nếu đưa pepsin vào môi trường ruột non có pH khoảng 7 - 8, hoạt tính của nó sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cấu trúc bậc hai của protein chủ yếu được ổn định bởi loại liên kết nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Yếu tố nào sau đây KHÔNG gây biến tính thuận nghịch (reversible denaturation) protein?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa lên hàng triệu lần. Đặc điểm này được giải thích chủ yếu bởi khả năng của enzyme trong việc:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng phổ biến của protein?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một nhà khoa học muốn tinh sạch một loại enzyme từ tế bào vi khuẩn. Sau khi ly giải tế bào, ông cần thực hiện bước nào tiếp theo để bắt đầu quá trình tinh chế dựa trên bản chất protein của enzyme?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao enzyme có thể hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và áp suất bình thường trong cơ thể sống, trong khi các phản ứng hóa học tương tự ngoài cơ thể thường cần điều kiện khắc nghiệt hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa nhóm nào của hai α-amino acid liền kề?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Chức năng nào của protein liên quan đến việc bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh (ví dụ: kháng thể)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Xét phản ứng xúc tác bởi enzyme: Cơ chất + Enzyme ⇌ Phức hợp enzyme-cơ chất → Sản phẩm + Enzyme. Theo mô hình này, enzyme không bị tiêu thụ trong phản ứng. Điều này thể hiện đặc điểm nào của enzyme?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Loại protein nào sau đây thường tan trong nước và có nhiều chức năng sinh học đa dạng như xúc tác, vận chuyển, điều hòa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi xử lý protein bằng các tác nhân gây biến tính (nhiệt, acid, base, muối kim loại nặng), cấu trúc bậc mấy của protein thường bị phá vỡ đầu tiên và dễ dàng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Protein được cấu tạo từ các đơn vị nhỏ hơn nào sau đây liên kết với nhau bằng liên kết peptide?

  • A. Monosaccharide
  • B. α-amino acid
  • C. Nucleotide
  • D. Glycerol và acid béo

Câu 2: Liên kết đặc trưng hình thành mạch polypeptide trong phân tử protein là liên kết gì?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 3: Phân tử protein có cấu trúc không gian ba chiều phức tạp, được giữ vững bởi nhiều loại liên kết. Loại liên kết nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc bậc hai và bậc ba của protein?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết cộng hóa trị (trừ liên kết disulfide)
  • C. Liên kết ionic (giữa các nhóm R tích điện)
  • D. Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng gà và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì? Tính chất này thể hiện điều gì về protein?

  • A. Xuất hiện màu vàng, thể hiện phản ứng màu của protein với HNO3 đặc.
  • B. Xuất hiện màu tím, thể hiện phản ứng màu biuret.
  • C. Protein bị hòa tan hoàn toàn tạo dung dịch trong suốt.
  • D. Protein bị đông tụ và kết tủa trắng.

Câu 5: Phản ứng đặc trưng để nhận biết protein trong dung dịch là phản ứng màu biuret. Phản ứng này được thực hiện bằng cách cho protein tác dụng với thuốc thử nào trong môi trường kiềm?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch Cu(OH)2
  • C. Dung dịch Br2
  • D. Dung dịch I2

Câu 6: Khi đun nóng dung dịch protein hoặc thêm acid/base mạnh, protein thường bị kết tủa không thuận nghịch. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Thủy phân
  • B. Oxi hóa
  • C. Đông tụ (biến tính)
  • D. Kết tinh

Câu 7: Quá trình thủy phân protein trong môi trường acid, base hoặc nhờ enzyme sẽ tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Các α-amino acid
  • B. Các peptide ngắn
  • C. Glucose
  • D. Glycerol và acid béo

Câu 8: Một phân tử protein có khối lượng phân tử rất lớn (vài chục nghìn đến vài triệu đơn vị). Điều này là do protein được cấu tạo từ:

  • A. Một số ít các phân tử amino acid lớn.
  • B. Các đơn vị amino acid liên kết cộng hóa trị trực tiếp.
  • C. Nhiều chuỗi polysaccharide phức tạp.
  • D. Rất nhiều đơn vị α-amino acid liên kết với nhau tạo thành chuỗi dài.

Câu 9: Collagen là một loại protein dạng sợi, là thành phần chính của mô liên kết, da, gân, xương. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với protein dạng sợi như collagen?

  • A. Không tan hoặc rất ít tan trong nước.
  • B. Thường tan tốt trong nước và tạo dung dịch keo.
  • C. Có cấu trúc không gian hình cầu.
  • D. Dễ dàng bị biến tính bởi nhiệt độ thấp.

Câu 10: Albumin trong lòng trắng trứng là một ví dụ về protein dạng hình cầu. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với protein dạng hình cầu như albumin?

  • A. Có vai trò cấu trúc, tạo độ bền cho mô.
  • B. Thường không tan trong nước.
  • C. Thường tan tốt trong nước tạo dung dịch keo.
  • D. Chỉ có cấu trúc bậc một.

Câu 11: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là gì?

  • A. Carbohydrate
  • B. Lipid
  • C. Nucleic acid
  • D. Protein

Câu 12: Một trong những đặc điểm nổi bật của enzyme là tính chọn lọc (đặc hiệu). Tính chọn lọc này được thể hiện như thế nào?

  • A. Mỗi enzyme có thể xúc tác cho nhiều loại phản ứng khác nhau.
  • B. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định.
  • C. Enzyme hoạt động hiệu quả ở mọi điều kiện nhiệt độ và pH.
  • D. Enzyme bị tiêu hao trong quá trình xúc tác.

Câu 13: Hoạt động xúc tác của enzyme phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường. Ở nhiệt độ và pH tối ưu, enzyme có hoạt tính cao nhất. Nếu nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu, hoạt tính của enzyme sẽ giảm mạnh hoặc mất đi. Hiện tượng này là do:

  • A. Cấu trúc không gian ba chiều của enzyme (bản chất protein) bị phá vỡ (biến tính).
  • B. Enzyme bị thủy phân thành các amino acid.
  • C. Sản phẩm của phản ứng tích tụ và ức chế enzyme.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 14: Enzyme amylase có trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột thành đường. Khi nhai cơm lâu trong miệng, ta cảm thấy vị ngọt. Điều này chứng tỏ enzyme amylase đã hoạt động và thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính tan của enzyme.
  • B. Tính đông tụ của enzyme.
  • C. Khả năng xúc tác phản ứng thủy phân cơ chất đặc hiệu.
  • D. Khả năng phản ứng màu biuret.

Câu 15: Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme protease được sử dụng để làm mềm thịt. Vai trò của enzyme protease trong trường hợp này là gì?

  • A. Tổng hợp các protein mới trong thịt.
  • B. Thủy phân một phần các sợi protein dai trong thịt.
  • C. Tạo màu sắc hấp dẫn cho thịt.
  • D. Giúp thịt giữ nước tốt hơn.

Câu 16: Xét phản ứng thủy phân một tripeptide X có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Ser. Nếu thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glycine, Alanine, Serine
  • B. Gly-Ala và Ser
  • C. Ala-Ser và Gly
  • D. Chỉ có Glycine

Câu 17: Khi thực hiện phản ứng màu biuret với một dung dịch X, thu được màu tím đặc trưng. Điều này cho thấy dung dịch X chắc chắn chứa chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Glycine
  • C. Alanine
  • D. Protein hoặc peptide có từ hai liên kết peptide trở lên

Câu 18: Tại sao khi làm sữa chua, người ta thêm men lactic (chứa enzyme) vào sữa và giữ ở nhiệt độ ấm (khoảng 40-45°C)?

  • A. Để enzyme bị biến tính hoàn toàn.
  • B. Để tạo điều kiện nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzyme trong men lactic.
  • C. Để tăng tốc độ đông tụ protein sữa bằng nhiệt.
  • D. Để thủy phân hoàn toàn lactose thành glucose.

Câu 19: Protein phức tạp khác protein đơn giản ở điểm nào?

  • A. Protein phức tạp có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Protein phức tạp không bị thủy phân.
  • C. Protein phức tạp chứa thành phần phi protein ngoài chuỗi polypeptide.
  • D. Protein phức tạp chỉ có cấu trúc bậc một.

Câu 20: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, là một ví dụ về protein dạng hình cầu. Cấu trúc hình cầu này có ý nghĩa gì đối với chức năng của hemoglobin?

  • A. Giúp hemoglobin tạo thành sợi bền vững.
  • B. Giúp hemoglobin không tan trong môi trường nước của máu.
  • C. Làm tăng tính đông tụ của hemoglobin.
  • D. Giúp hemoglobin dễ dàng hòa tan trong máu và di chuyển tự do.

Câu 21: Một mẫu dung dịch chứa protein bị đun sôi. Sau khi để nguội, thêm nước vào mẫu. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

  • A. Protein hòa tan hoàn toàn trở lại.
  • B. Protein bị thủy phân thành amino acid.
  • C. Protein vẫn ở dạng kết tủa do đã bị biến tính không thuận nghịch.
  • D. Protein phản ứng với nước tạo ra khí.

Câu 22: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của protein trong cơ thể sống?

  • A. Là nguồn năng lượng dự trữ chính cho cơ thể.
  • B. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa (enzyme).
  • C. Cấu tạo nên các mô, cơ quan.
  • D. Vận chuyển các chất (ví dụ: hemoglobin).

Câu 23: Enzyme urease chỉ xúc tác cho phản ứng thủy phân urea thành ammonia và carbon dioxide, mà không xúc tác cho phản ứng thủy phân bất kỳ hợp chất nào khác. Tính chất này của urease thể hiện rõ đặc điểm nào của enzyme?

  • A. Hoạt tính xúc tác rất mạnh.
  • B. Tính đặc hiệu (chọn lọc) cao.
  • C. Khả năng hoạt động ở nhiệt độ phòng.
  • D. Bản chất là protein.

Câu 24: Trong quá trình sản xuất phô mai, enzyme rennin (chymosin) được thêm vào sữa để làm đông tụ protein sữa (casein). Điều này là một ứng dụng của tính chất nào của protein?

  • A. Tính đông tụ (biến tính).
  • B. Tính tan trong nước.
  • C. Phản ứng màu biuret.
  • D. Phản ứng thủy phân hoàn toàn.

Câu 25: Khi nghiên cứu hoạt tính của một enzyme, người ta thường đo tốc độ phản ứng ở các điều kiện nhiệt độ và pH khác nhau để tìm ra điều kiện tối ưu. Tại sao việc duy trì pH ổn định lại quan trọng đối với hoạt động của enzyme?

  • A. pH chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học thông thường, không ảnh hưởng đến enzyme.
  • B. pH quá cao hoặc quá thấp sẽ làm tăng hoạt tính của enzyme.
  • C. pH chỉ ảnh hưởng đến tính tan của enzyme, không ảnh hưởng đến cấu trúc.
  • D. pH ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của các nhóm chức trong enzyme và cơ chất, có thể làm thay đổi cấu trúc không gian và vị trí hoạt động của enzyme.

Câu 26: Xét một polypeptide mạch thẳng được tạo thành từ 5 amino acid khác nhau. Số liên kết peptide có trong phân tử polypeptide này là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 27: Phản ứng nào sau đây KHÔNG làm biến tính protein?

  • A. Hòa tan protein dạng hình cầu vào nước.
  • B. Đun nóng dung dịch protein đến 100°C.
  • C. Thêm cồn (ethanol) vào dung dịch protein.
  • D. Thêm dung dịch acid mạnh (HCl đặc) vào dung dịch protein.

Câu 28: Tại sao enzyme thường có hoạt tính xúc tác mạnh hơn nhiều so với các chất xúc tác hóa học thông thường ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?

  • A. Vì enzyme bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • B. Vì enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • C. Vì enzyme có cấu trúc không gian đặc biệt (vị trí hoạt động) phù hợp với cơ chất, làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng một cách hiệu quả.
  • D. Vì enzyme là các phân tử vô cơ đơn giản.

Câu 29: Trong một thí nghiệm, dung dịch enzyme pepsin được thêm vào ống nghiệm chứa protein và acid clohidric loãng (pH khoảng 2). Sau một thời gian, protein bị phân giải thành các peptide nhỏ hơn. Nếu lặp lại thí nghiệm này nhưng thay acid clohidric bằng dung dịch kiềm loãng (pH khoảng 8), kết quả có thể như thế nào?

  • A. Protein vẫn bị phân giải mạnh mẽ vì enzyme hoạt động tốt ở mọi pH.
  • B. Protein không hoặc rất ít bị phân giải vì pepsin hoạt động tối ưu trong môi trường acid.
  • C. Enzyme pepsin sẽ xúc tác phản ứng tổng hợp protein.
  • D. Protein sẽ bị đông tụ hoàn toàn ngay lập tức.

Câu 30: Quá trình tiêu hóa protein trong dạ dày và ruột non của cơ thể người là một ví dụ điển hình về phản ứng nào của protein?

  • A. Thủy phân nhờ enzyme.
  • B. Đông tụ.
  • C. Phản ứng màu biuret.
  • D. Phản ứng với HNO3 đặc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Protein được cấu tạo từ các đơn vị nhỏ hơn nào sau đây liên kết với nhau bằng liên kết peptide?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Liên kết đặc trưng hình thành mạch polypeptide trong phân tử protein là liên kết gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tử protein có cấu trúc không gian ba chiều phức tạp, được giữ vững bởi nhiều loại liên kết. Loại liên kết nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc bậc hai và bậc ba của protein?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng gà và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì? Tính chất này thể hiện điều gì về protein?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phản ứng đặc trưng để nhận biết protein trong dung dịch là phản ứng màu biuret. Phản ứng này được thực hiện bằng cách cho protein tác dụng với thuốc thử nào trong môi trường kiềm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi đun nóng dung dịch protein hoặc thêm acid/base mạnh, protein thường bị kết tủa không thuận nghịch. Hiện tượng này được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Quá trình thủy phân protein trong môi trường acid, base hoặc nhờ enzyme sẽ tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một phân tử protein có khối lượng phân tử rất lớn (vài chục nghìn đến vài triệu đơn vị). Điều này là do protein được cấu tạo từ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Collagen là một loại protein dạng sợi, là thành phần chính của mô liên kết, da, gân, xương. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với protein dạng sợi như collagen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Albumin trong lòng trắng trứng là một ví dụ về protein dạng hình cầu. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với protein dạng hình cầu như albumin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một trong những đặc điểm nổi bật của enzyme là tính chọn lọc (đặc hiệu). Tính chọn lọc này được thể hiện như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hoạt động xúc tác của enzyme phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường. Ở nhiệt độ và pH tối ưu, enzyme có hoạt tính cao nhất. Nếu nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu, hoạt tính của enzyme sẽ giảm mạnh hoặc mất đi. Hiện tượng này là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Enzyme amylase có trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột thành đường. Khi nhai cơm lâu trong miệng, ta cảm thấy vị ngọt. Điều này chứng tỏ enzyme amylase đã hoạt động và thể hiện tính chất gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme protease được sử dụng để làm mềm thịt. Vai trò của enzyme protease trong trường hợp này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Xét phản ứng thủy phân một tripeptide X có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Ser. Nếu thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi thực hiện phản ứng màu biuret với một dung dịch X, thu được màu tím đặc trưng. Điều này cho thấy dung dịch X chắc chắn chứa chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Tại sao khi làm sữa chua, người ta thêm men lactic (chứa enzyme) vào sữa và giữ ở nhiệt độ ấm (khoảng 40-45°C)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Protein phức tạp khác protein đơn giản ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, là một ví dụ về protein dạng hình cầu. Cấu trúc hình cầu này có ý nghĩa gì đối với chức năng của hemoglobin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một mẫu dung dịch chứa protein bị đun sôi. Sau khi để nguội, thêm nước vào mẫu. Hiện tượng nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò chính của protein trong cơ thể sống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Enzyme urease chỉ xúc tác cho phản ứng thủy phân urea thành ammonia và carbon dioxide, mà không xúc tác cho phản ứng thủy phân bất kỳ hợp chất nào khác. Tính chất này của urease thể hiện rõ đặc điểm nào của enzyme?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong quá trình sản xuất phô mai, enzyme rennin (chymosin) được thêm vào sữa để làm đông tụ protein sữa (casein). Điều này là một ứng dụng của tính chất nào của protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi nghiên cứu hoạt tính của một enzyme, người ta thường đo tốc độ phản ứng ở các điều kiện nhiệt độ và pH khác nhau để tìm ra điều kiện tối ưu. Tại sao việc duy trì pH ổn định lại quan trọng đối với hoạt động của enzyme?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Xét một polypeptide mạch thẳng được tạo thành từ 5 amino acid khác nhau. Số liên kết peptide có trong phân tử polypeptide này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phản ứng nào sau đây KHÔNG làm biến tính protein?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tại sao enzyme thường có hoạt tính xúc tác mạnh hơn nhiều so với các chất xúc tác hóa học thông thường ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong một thí nghiệm, dung dịch enzyme pepsin được thêm vào ống nghiệm chứa protein và acid clohidric loãng (pH khoảng 2). Sau một thời gian, protein bị phân giải thành các peptide nhỏ hơn. Nếu lặp lại thí nghiệm này nhưng thay acid clohidric bằng dung dịch kiềm loãng (pH khoảng 8), kết quả có thể như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Quá trình tiêu hóa protein trong dạ dày và ruột non của cơ thể người là một ví dụ điển hình về phản ứng nào của protein?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đầu bếp chuyên nghiệp đang chuẩn bị món súp. Để làm trong nước súp, anh ấy cho lòng trắng trứng (chủ yếu là albumin) vào nước dùng nóng và khuấy nhẹ. Sau một thời gian, các vẩn đục trong nước dùng bám vào lòng trắng trứng đã đông tụ lại. Quá trình đông tụ lòng trắng trứng trong trường hợp này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Thay đổi pH đột ngột
  • B. Tác dụng của nhiệt độ cao
  • C. Tạo liên kết disulfide mới
  • D. Phản ứng với các chất béo trong nước dùng

Câu 2: Khi phân tích cấu trúc của một loại protein X, người ta nhận thấy nó bao gồm nhiều chuỗi polypeptide xoắn lại với nhau thành cấu trúc không gian phức tạp và có gắn thêm một nhóm heme chứa sắt. Dựa vào thông tin này, protein X được phân loại vào loại nào?

  • A. Protein phức tạp dạng hình cầu
  • B. Protein đơn giản dạng hình sợi
  • C. Protein phức tạp dạng hình sợi
  • D. Protein đơn giản dạng hình cầu

Câu 3: Xét một enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7.4 và nhiệt độ 37°C. Nếu đưa enzyme này vào môi trường có pH = 2.0 hoặc đun nóng đến 100°C, điều gì có khả năng xảy ra với cấu trúc và hoạt tính của enzyme?

  • A. Cấu trúc không thay đổi, hoạt tính tăng lên.
  • B. Cấu trúc thay đổi nhưng hoạt tính không bị ảnh hưởng.
  • C. Cấu trúc không gian bị phá vỡ (biến tính), hoạt tính giảm hoặc mất hoàn toàn.
  • D. Cấu trúc bền vững hơn, hoạt tính ổn định.

Câu 4: Một đoạn mạch polypeptide có trình tự amino acid như sau: Gly-Ala-Ser-Cys-Pro. Loại liên kết hóa học nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cấu trúc bậc hai (như xoắn alpha hoặc phiến gấp beta) của đoạn mạch này?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H trên mạch chính.
  • B. Liên kết peptide giữa các amino acid.
  • C. Liên kết disulfide giữa các gốc Cys.
  • D. Tương tác kỵ nước giữa các gốc R.

Câu 5: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên và protein. Hiện tượng xuất hiện màu tím là do sự tạo thành phức chất giữa ion Cu2+ và nhóm chức nào trong phân tử peptide/protein?

  • A. Nhóm amino (-NH2) đầu mạch.
  • B. Nhóm carboxyl (-COOH) cuối mạch.
  • C. Liên kết C-H trong gốc R.
  • D. Liên kết peptide (-CO-NH-).

Câu 6: Tại sao enzyme lại có tính chọn lọc rất cao, thường chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định?

  • A. Vì enzyme có khối lượng phân tử rất lớn.
  • B. Vì enzyme có thể tan tốt trong nước.
  • C. Vì vùng trung tâm hoạt động của enzyme có cấu hình không gian đặc thù, chỉ phù hợp với cấu trúc của cơ chất tương ứng.
  • D. Vì enzyme có khả năng tự biến đổi cấu trúc để phù hợp với mọi loại cơ chất.

Câu 7: Một nhà nghiên cứu đang tìm cách thiết kế một loại thuốc ức chế hoạt động của một enzyme gây bệnh. Dựa trên cơ chế hoạt động của enzyme, loại chất nào sau đây có tiềm năng trở thành ứng cử viên thuốc ức chế hiệu quả nhất?

  • A. Một phân tử có cấu trúc tương tự cơ chất của enzyme, có thể cạnh tranh gắn vào trung tâm hoạt động.
  • B. Một phân tử carbohydrate đơn giản.
  • C. Một ion kim loại kiềm như Na+.
  • D. Một acid béo mạch dài.

Câu 8: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, là một ví dụ điển hình của protein có cấu trúc bậc bốn. Cấu trúc bậc bốn của hemoglobin được hình thành như thế nào?

  • A. Do sự cuộn xoắn của một chuỗi polypeptide duy nhất.
  • B. Do sự tổ hợp của hai hoặc nhiều chuỗi polypeptide riêng lẻ (tiểu đơn vị) lại với nhau.
  • C. Do sự hình thành liên kết disulfide giữa các amino acid Cys.
  • D. Do sự gắn kết của nhóm carbohydrate vào chuỗi polypeptide.

Câu 9: Khi nấu chín thịt, protein trong thịt bị đông tụ làm thay đổi kết cấu và màu sắc. Sự đông tụ này là kết quả của quá trình nào?

  • A. Thủy phân hoàn toàn protein thành amino acid.
  • B. Tạo thêm các liên kết peptide mới.
  • C. Phá vỡ cấu trúc bậc một của protein.
  • D. Phá vỡ cấu trúc không gian (bậc hai, ba, bốn) của protein.

Câu 10: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường. Phản ứng này diễn ra nhanh chóng ở nhiệt độ cơ thể (khoảng 37°C). Nếu nhai kỹ một mẩu bánh mì lâu trong miệng, bạn sẽ cảm nhận vị ngọt rõ rệt hơn. Điều này chứng tỏ điều gì về vai trò của enzyme?

  • A. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa trong điều kiện sinh học.
  • B. Enzyme bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • C. Enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ rất cao.
  • D. Enzyme làm thay đổi sản phẩm của phản ứng.

Câu 11: Người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của một enzyme tiêu hóa. Kết quả thu được biểu đồ thể hiện hoạt tính enzyme phụ thuộc vào nhiệt độ. Dựa vào kiến thức về enzyme, hãy dự đoán hình dạng chung của biểu đồ này.

  • A. Đường thẳng đi lên (hoạt tính tăng liên tục theo nhiệt độ).
  • B. Đường thẳng đi xuống (hoạt tính giảm liên tục theo nhiệt độ).
  • C. Đường cong hình chuông (hoạt tính tăng dần đến giá trị cực đại ở nhiệt độ tối ưu, sau đó giảm nhanh khi nhiệt độ tiếp tục tăng).
  • D. Đường zích zắc không theo quy luật nhất định.

Câu 12: Collagen là protein dạng sợi chính trong các mô liên kết của động vật, như da, gân, xương. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với tính chất của collagen?

  • A. Tan tốt trong nước, dễ dàng kết tinh.
  • B. Không tan trong nước, có độ bền cơ học cao.
  • C. Hoạt động như một chất xúc tác sinh học.
  • D. Dễ bị biến tính bởi sự thay đổi nồng độ muối.

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn một tripeptide X thu được 1 phân tử Glycine (Gly), 1 phân tử Alanine (Ala) và 1 phân tử Valine (Val). Có bao nhiêu cấu trúc tripeptide khác nhau có thể có với thành phần amino acid này?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 14: Tại sao khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng và đun nóng, lại xuất hiện kết tủa màu vàng?

  • A. Do phản ứng với các gốc amino acid có vòng benzene (như Tyrosine, Tryptophan).
  • B. Do phản ứng với liên kết peptide.
  • C. Do phản ứng với nhóm amino đầu mạch.
  • D. Do phản ứng với nhóm carboxyl cuối mạch.

Câu 15: Trong quá trình làm sữa chua, vi khuẩn lactic sử dụng lactose (đường sữa) và tạo ra acid lactic. Acid lactic làm giảm pH của sữa, khiến protein casein trong sữa bị đông tụ, tạo thành khối đông đặc của sữa chua. Quá trình này thể hiện tính chất nào của protein?

  • A. Khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Phản ứng màu biuret.
  • C. Sự đông tụ dưới tác dụng của acid.
  • D. Khả năng xúc tác phản ứng.

Câu 16: Enzyme papain có trong quả đu đủ xanh thường được sử dụng để làm mềm thịt. Cơ chế chính giúp papain làm mềm thịt là gì?

  • A. Thủy phân một phần các sợi protein (như collagen) trong thịt.
  • B. Phá vỡ các liên kết carbohydrate trong thịt.
  • C. Tạo ra các liên kết ngang mới giữa các sợi protein.
  • D. Làm tăng lượng nước trong thịt.

Câu 17: Dựa vào cấu trúc, protein được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp. Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để phân biệt hai loại này?

  • A. Số lượng liên kết peptide.
  • B. Có hay không có thành phần phi protein liên kết chặt chẽ với phần polypeptide.
  • C. Dạng hình học (sợi hay cầu).
  • D. Khả năng hòa tan trong nước.

Câu 18: Biến tính protein là quá trình làm thay đổi cấu trúc không gian của protein mà không làm đứt liên kết peptide. Điều nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố gây biến tính protein?

  • A. Nhiệt độ cao.
  • B. Acid mạnh hoặc base mạnh.
  • C. Muối của kim loại nặng (ví dụ: Hg2+, Pb2+).
  • D. Dung dịch NaCl loãng ở nhiệt độ phòng.

Câu 19: Một enzyme X có hoạt tính tối ưu ở pH=8.0. Nếu đo hoạt tính của enzyme này ở pH=6.0 và pH=10.0 (giả sử các yếu tố khác là tối ưu), hoạt tính enzyme ở hai pH này sẽ như thế nào so với ở pH=8.0?

  • A. Hoạt tính ở pH=6.0 cao hơn, ở pH=10.0 thấp hơn.
  • B. Hoạt tính ở cả pH=6.0 và pH=10.0 đều thấp hơn.
  • C. Hoạt tính ở pH=6.0 thấp hơn, ở pH=10.0 cao hơn.
  • D. Hoạt tính ở cả pH=6.0 và pH=10.0 đều cao hơn.

Câu 20: Quá trình thủy phân protein trong cơ thể sinh vật khác với thủy phân protein trong phòng thí nghiệm (ví dụ: bằng acid mạnh, nhiệt độ cao) ở điểm nào quan trọng nhất?

  • A. Trong cơ thể, phản ứng được xúc tác bởi enzyme và diễn ra ở điều kiện nhiệt độ, áp suất, pH sinh học.
  • B. Trong cơ thể, protein chỉ bị thủy phân một phần.
  • C. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân là khác nhau.
  • D. Trong cơ thể, quá trình thủy phân không tiêu tốn năng lượng.

Câu 21: Dựa vào hình dạng không gian, protein được chia thành protein dạng sợi và protein dạng cầu. Phân tử protein nào sau đây thuộc loại protein dạng cầu?

  • A. Keratin (protein tóc, móng)
  • B. Fibroin (protein tơ tằm)
  • C. Collagen (protein mô liên kết)
  • D. Insulin (hormone điều hòa đường huyết)

Câu 22: Một trong những chức năng quan trọng của protein là bảo vệ cơ thể. Chức năng này được thực hiện bởi loại protein nào dưới đây?

  • A. Actin và myosin (trong cơ bắp)
  • B. Kháng thể (Immunoglobulin)
  • C. Hemoglobin (trong máu)
  • D. Các enzyme tiêu hóa

Câu 23: Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng lên gấp hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần so với khi không có enzyme. Đặc tính này của enzyme được giải thích chủ yếu là do:

  • A. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Enzyme làm tăng nồng độ các chất phản ứng.
  • C. Enzyme làm thay đổi cân bằng của phản ứng.
  • D. Enzyme cung cấp nhiệt cho phản ứng.

Câu 24: Một số enzyme cần có các thành phần phi protein đi kèm để hoạt động, được gọi là cofactor hoặc coenzyme (nếu là phân tử hữu cơ). Vai trò của các thành phần này thường là gì?

  • A. Làm bền vững cấu trúc bậc một của enzyme.
  • B. Hoạt động như chất ức chế enzyme.
  • C. Tham gia trực tiếp vào quá trình xúc tác tại trung tâm hoạt động.
  • D. Giúp enzyme tan tốt hơn trong nước.

Câu 25: Xét một polypeptide mạch thẳng gồm N amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử này là:

  • A. N
  • B. N - 1
  • C. N + 1
  • D. 2N - 1

Câu 26: Thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch lòng trắng trứng, sau đó thêm tiếp dung dịch NaOH và lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu tím. Phản ứng này chứng tỏ sự có mặt của cấu trúc nào trong protein?

  • A. Các liên kết peptide.
  • B. Nhóm -NH2 tự do.
  • C. Nhóm -COOH tự do.
  • D. Các gốc amino acid no.

Câu 27: Enzyme protease được thêm vào bột giặt sinh học để giúp loại bỏ các vết bẩn là protein (ví dụ: vết máu, vết sữa). Việc sử dụng enzyme trong trường hợp này dựa trên đặc tính nào của nó?

  • A. Khả năng tạo màu.
  • B. Khả năng hòa tan chất béo.
  • C. Khả năng làm bền vải.
  • D. Khả năng thủy phân liên kết peptide.

Câu 28: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Sự sắp xếp không gian của toàn bộ chuỗi polypeptide.
  • B. Sự hình thành các liên kết hydrogen nội phân tử.
  • C. Trình tự sắp xếp đặc trưng của các amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Sự tương tác giữa các chuỗi polypeptide khác nhau.

Câu 29: Tại sao khi bị sốt cao kéo dài, cơ thể có thể gặp nguy hiểm nghiêm trọng?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng hoạt tính của tất cả enzyme trong cơ thể.
  • B. Nhiệt độ cao có thể gây biến tính các enzyme và protein thiết yếu, làm rối loạn các quá trình sinh hóa.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng khả năng hòa tan của protein trong máu.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng số lượng liên kết peptide trong protein.

Câu 30: Một ứng dụng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là sử dụng pectinase để làm trong nước ép trái cây. Enzyme này hoạt động bằng cách nào để đạt được mục đích đó?

  • A. Thủy phân pectin, một polysaccharide gây đục trong nước ép.
  • B. Làm kết tủa các protein không mong muốn.
  • C. Tạo liên kết ngang giữa các phân tử đường.
  • D. Phân giải vitamin trong nước ép.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một đầu bếp chuyên nghiệp đang chuẩn bị món súp. Để làm trong nước súp, anh ấy cho lòng trắng trứng (chủ yếu là albumin) vào nước dùng nóng và khuấy nhẹ. Sau một thời gian, các vẩn đục trong nước dùng bám vào lòng trắng trứng đã đông tụ lại. Quá trình đông tụ lòng trắng trứng trong trường hợp này chủ yếu là do yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi phân tích cấu trúc của một loại protein X, người ta nhận thấy nó bao gồm nhiều chuỗi polypeptide xoắn lại với nhau thành cấu trúc không gian phức tạp và có gắn thêm một nhóm heme chứa sắt. Dựa vào thông tin này, protein X được phân loại vào loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xét một enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7.4 và nhiệt độ 37°C. Nếu đưa enzyme này vào môi trường có pH = 2.0 hoặc đun nóng đến 100°C, điều gì có khả năng xảy ra với cấu trúc và hoạt tính của enzyme?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một đoạn mạch polypeptide có trình tự amino acid như sau: Gly-Ala-Ser-Cys-Pro. Loại liên kết hóa học nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành cấu trúc bậc hai (như xoắn alpha hoặc phiến gấp beta) của đoạn mạch này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên và protein. Hiện tượng xuất hiện màu tím là do sự tạo thành phức chất giữa ion Cu2+ và nhóm chức nào trong phân tử peptide/protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao enzyme lại có tính chọn lọc rất cao, thường chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một nhà nghiên cứu đang tìm cách thiết kế một loại thuốc ức chế hoạt động của một enzyme gây bệnh. Dựa trên cơ chế hoạt động của enzyme, loại chất nào sau đây có tiềm năng trở thành ứng cử viên thuốc ức chế hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, là một ví dụ điển hình của protein có cấu trúc bậc bốn. Cấu trúc bậc bốn của hemoglobin được hình thành như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi nấu chín thịt, protein trong thịt bị đông tụ làm thay đổi kết cấu và màu sắc. Sự đông tụ này là kết quả của quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường. Phản ứng này diễn ra nhanh chóng ở nhiệt độ cơ thể (khoảng 37°C). Nếu nhai kỹ một mẩu bánh mì lâu trong miệng, bạn sẽ cảm nhận vị ngọt rõ rệt hơn. Điều này chứng tỏ điều gì về vai trò của enzyme?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính của một enzyme tiêu hóa. Kết quả thu được biểu đồ thể hiện hoạt tính enzyme phụ thuộc vào nhiệt độ. Dựa vào kiến thức về enzyme, hãy dự đoán hình dạng chung của biểu đồ này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Collagen là protein dạng sợi chính trong các mô liên kết của động vật, như da, gân, xương. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với tính chất của collagen?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn một tripeptide X thu được 1 phân tử Glycine (Gly), 1 phân tử Alanine (Ala) và 1 phân tử Valine (Val). Có bao nhiêu cấu trúc tripeptide khác nhau có thể có với thành phần amino acid này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tại sao khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng và đun nóng, lại xuất hiện kết tủa màu vàng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong quá trình làm sữa chua, vi khuẩn lactic sử dụng lactose (đường sữa) và tạo ra acid lactic. Acid lactic làm giảm pH của sữa, khiến protein casein trong sữa bị đông tụ, tạo thành khối đông đặc của sữa chua. Quá trình này thể hiện tính chất nào của protein?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Enzyme papain có trong quả đu đủ xanh thường được sử dụng để làm mềm thịt. Cơ chế chính giúp papain làm mềm thịt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Dựa vào cấu trúc, protein được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp. Tiêu chí nào sau đây được sử dụng để phân biệt hai loại này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Biến tính protein là quá trình làm thay đổi cấu trúc không gian của protein mà không làm đứt liên kết peptide. Điều nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố gây biến tính protein?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một enzyme X có hoạt tính tối ưu ở pH=8.0. Nếu đo hoạt tính của enzyme này ở pH=6.0 và pH=10.0 (giả sử các yếu tố khác là tối ưu), hoạt tính enzyme ở hai pH này sẽ như thế nào so với ở pH=8.0?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Quá trình thủy phân protein trong cơ thể sinh vật khác với thủy phân protein trong phòng thí nghiệm (ví dụ: bằng acid mạnh, nhiệt độ cao) ở điểm nào quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Dựa vào hình dạng không gian, protein được chia thành protein dạng sợi và protein dạng cầu. Phân tử protein nào sau đây thuộc loại protein dạng cầu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một trong những chức năng quan trọng của protein là bảo vệ cơ thể. Chức năng này được thực hiện bởi loại protein nào dưới đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng lên gấp hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần so với khi không có enzyme. Đặc tính này của enzyme được giải thích chủ yếu là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một số enzyme cần có các thành phần phi protein đi kèm để hoạt động, được gọi là cofactor hoặc coenzyme (nếu là phân tử hữu cơ). Vai trò của các thành phần này thường là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Xét một polypeptide mạch thẳng gồm N amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch lòng trắng trứng, sau đó thêm tiếp dung dịch NaOH và lắc nhẹ. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu tím. Phản ứng này chứng tỏ sự có mặt của cấu trúc nào trong protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Enzyme protease được thêm vào bột giặt sinh học để giúp loại bỏ các vết bẩn là protein (ví dụ: vết máu, vết sữa). Việc sử dụng enzyme trong trường hợp này dựa trên đặc tính nào của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao khi bị sốt cao kéo dài, cơ thể có thể gặp nguy hiểm nghiêm trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một ứng dụng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là sử dụng pectinase để làm trong nước ép trái cây. Enzyme này hoạt động bằng cách nào để đạt được mục đích đó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự xoắn hoặc gấp của chuỗi polypeptide thành cấu trúc không gian.
  • B. Cách sắp xếp của các chuỗi polypeptide trong phức hợp lớn hơn.
  • C. Trình tự sắp xếp đặc thù của các gốc α-amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Các liên kết hydrogen giữa các nhóm peptide.

Câu 2: Liên kết nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai (như xoắn α hay phiến β) của protein?

  • A. Liên kết disulfide giữa các gốc cysteine.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các nguyên tử trong nhóm peptide.
  • C. Tương tác kị nước giữa các gốc amino acid không phân cực.
  • D. Liên kết ion giữa các gốc amino acid mang điện tích trái dấu.

Câu 3: Khi đun nóng lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ cao, nó sẽ đông đặc và chuyển sang màu trắng đục. Hiện tượng này được gọi là gì và giải thích bản chất của nó?

  • A. Thủy phân, protein bị phân giải thành các amino acid.
  • B. Oxi hóa, protein phản ứng với oxygen trong không khí.
  • C. Trùng hợp, các phân tử protein liên kết với nhau tạo thành polymer lớn hơn.
  • D. Đông tụ (biến tính), cấu trúc không gian của protein bị phá vỡ, làm mất khả năng tan và hoạt tính sinh học.

Câu 4: Phản ứng màu biuret là đặc trưng để nhận biết protein. Điều kiện để phản ứng này xảy ra là gì và màu sắc đặc trưng thu được là gì?

  • A. Trong môi trường kiềm, dung dịch Cu(OH)₂ tạo phức màu tím với liên kết peptide (từ 2 liên kết peptide trở lên).
  • B. Trong môi trường acid, dung dịch CuSO₄ tạo màu xanh lam với nhóm -NH₂ tự do.
  • C. Đun nóng với dung dịch HNO₃ đặc, tạo màu vàng.
  • D. Trong môi trường trung tính, dung dịch AgNO₃ tạo kết tủa trắng.

Câu 5: Một mẫu thử cho phản ứng màu biuret dương tính (màu tím) nhưng không cho phản ứng thủy phân bởi enzyme pepsin (enzyme tiêu hóa protein trong dạ dày). Nhận định nào sau đây về mẫu thử là hợp lý nhất?

  • A. Mẫu thử là một amino acid.
  • B. Mẫu thử là một polypeptide hoặc protein nhưng đã bị biến tính.
  • C. Mẫu thử là một monosaccharide.
  • D. Mẫu thử chứa protein nhưng pepsin không có hoạt tính trong điều kiện thí nghiệm.

Câu 6: Keratin là protein dạng sợi chính có trong tóc, móng, sừng. Dựa vào tính chất đặc trưng của protein dạng sợi, nhận định nào sau đây là đúng về keratin?

  • A. Keratin dễ dàng hòa tan trong nước và dung dịch muối loãng.
  • B. Keratin có cấu trúc không gian hình cầu.
  • C. Keratin có vai trò cấu trúc, tạo độ bền cơ học và không tan trong nước.
  • D. Keratin có hoạt tính xúc tác sinh học mạnh mẽ.

Câu 7: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chọn lọc cao của enzyme?

  • A. Enzyme chỉ hoạt động trong khoảng nhiệt độ và pH tối ưu.
  • B. Một lượng nhỏ enzyme có thể xúc tác cho một lượng lớn cơ chất.
  • C. Hoạt tính của enzyme có thể bị điều chỉnh bởi các chất hoạt hóa hoặc ức chế.
  • D. Mỗi loại enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một nhóm phản ứng tương tự nhất định.

Câu 8: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất trong một khoảng nhiệt độ và pH xác định, gọi là điều kiện tối ưu. Nếu nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu, hoạt tính của enzyme thường giảm mạnh hoặc mất hẳn. Nguyên nhân chính là gì?

  • A. Cấu trúc không gian ba chiều của enzyme (bản chất là protein) bị biến tính do nhiệt độ cao.
  • B. Cơ chất bị phân hủy hoàn toàn ở nhiệt độ cao.
  • C. Nồng độ enzyme bị giảm do bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • D. Sự hình thành liên kết mới làm enzyme trở nên bền vững hơn.

Câu 9: Một số protein phức tạp chứa các thành phần không phải là amino acid liên kết với phần protein. Ví dụ nào sau đây là một protein phức tạp?

  • A. Albumin trong lòng trắng trứng (chỉ gồm amino acid).
  • B. Keratin trong tóc (chỉ gồm amino acid).
  • C. Hemoglobin trong máu (chứa nhóm heme mang sắt liên kết với protein globin).
  • D. Insulin (là một polypeptide).

Câu 10: Phản ứng thủy phân protein có thể xảy ra trong môi trường acid, base hoặc dưới tác dụng của enzyme. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn một protein là gì?

  • A. Các dipeptide và tripeptide.
  • B. Hỗn hợp các α-amino acid.
  • C. Glucose và các acid béo.
  • D. Các nucleotide.

Câu 11: Enzyme amylase trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột (một polysaccharide) thành các disaccharide như maltose. Phản ứng này giải thích hiện tượng nào khi nhai cơm kỹ?

  • A. Thấy vị ngọt do tinh bột bị phân giải thành đường.
  • B. Thấy vị chát do protein trong cơm bị biến tính.
  • C. Thấy vị chua do acid trong cơm được giải phóng.
  • D. Không có sự thay đổi vị giác đáng kể.

Câu 12: Hoạt tính của enzyme có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. pH của môi trường.
  • C. Nồng độ cơ chất.
  • D. Ánh sáng mặt trời (trừ một số trường hợp đặc biệt).

Câu 13: Insulin là một hormone polypeptide được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường. Bản chất hóa học của insulin cho phép nó thực hiện chức năng điều hòa lượng đường trong máu. Điều gì xảy ra với insulin nếu nó được đun sôi trong thời gian dài?

  • A. Insulin sẽ trở nên hoạt động mạnh hơn.
  • B. Insulin sẽ bị biến tính và mất hoạt tính sinh học.
  • C. Insulin sẽ chuyển hóa thành glucose.
  • D. Insulin sẽ bay hơi hoàn toàn.

Câu 14: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành và duy trì bởi nhiều loại tương tác giữa các gốc R của amino acid. Tương tác nào sau đây không đóng góp vào việc ổn định cấu trúc bậc ba?

  • A. Liên kết peptide giữa các amino acid kế cận.
  • B. Tương tác kị nước giữa các gốc R không phân cực.
  • C. Liên kết disulfide giữa hai gốc cysteine.
  • D. Liên kết ion giữa các gốc R mang điện tích trái dấu.

Câu 15: Một trong những chức năng quan trọng của protein là vận chuyển các chất. Protein nào sau đây đảm nhận vai trò vận chuyển oxygen trong máu của động vật có xương sống?

  • A. Collagen.
  • B. Keratin.
  • C. Amylase.
  • D. Hemoglobin.

Câu 16: Enzyme có khả năng tăng tốc độ phản ứng sinh hóa lên hàng triệu, thậm chí hàng tỷ lần so với khi không có xúc tác. Cơ chế chung mà enzyme sử dụng để đạt được điều này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng nhiệt cho phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa cần thiết cho phản ứng.
  • C. Tăng nồng độ sản phẩm để đẩy phản ứng theo chiều thuận.
  • D. Thay đổi bản chất của sản phẩm tạo thành.

Câu 17: Khi nghiên cứu một enzyme mới, người ta thấy enzyme này hoạt động mạnh nhất ở pH 8.0. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất về môi trường hoạt động tối ưu của enzyme này?

  • A. Enzyme này hoạt động tốt nhất trong môi trường rất acid.
  • B. Enzyme này hoạt động tốt nhất trong môi trường trung tính.
  • C. Enzyme này hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm yếu.
  • D. pH không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme này.

Câu 18: Thủy phân không hoàn toàn một polypeptide thu được các peptide nhỏ hơn. Nếu thủy phân hoàn toàn polypeptide đó, sản phẩm cuối cùng thu được sẽ là:

  • A. Chỉ có các dipeptide.
  • B. Hỗn hợp các dipeptide và tripeptide.
  • C. Các phân tử glucose.
  • D. Các α-amino acid cấu thành.

Câu 19: Protein có thể bị đông tụ bởi nhiều yếu tố vật lý và hóa học. Yếu tố nào sau đây có khả năng gây đông tụ protein?

  • A. Đun nóng, acid mạnh, base mạnh, muối của kim loại nặng.
  • B. Nước cất, dung dịch NaCl loãng.
  • C. Dung dịch đường glucose, dung dịch urea loãng.
  • D. Enzyme xúc tác phản ứng sinh hóa.

Câu 20: Chức năng cấu trúc của protein được thể hiện rõ ràng trong thành phần của các mô, cơ quan. Protein nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của mô liên kết, gân và xương?

  • A. Myosin.
  • B. Collagen.
  • C. Actin.
  • D. Albumin.

Câu 21: Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme protease được sử dụng để làm mềm thịt. Cơ chế hoạt động của enzyme này là gì?

  • A. Phân giải carbohydrate trong thịt.
  • B. Phân giải chất béo trong thịt.
  • C. Thủy phân các liên kết peptide trong protein của thịt.
  • D. Tổng hợp protein mới làm thịt mềm hơn.

Câu 22: Một số enzyme cần có các ion kim loại hoặc phân tử hữu cơ nhỏ (coenzyme) để hoạt động. Nếu thiếu những thành phần này, hoạt tính xúc tác của enzyme sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Hoạt tính enzyme giảm hoặc mất hẳn.
  • B. Hoạt tính enzyme tăng lên đáng kể.
  • C. Hoạt tính enzyme không thay đổi.
  • D. Enzyme bị biến tính vĩnh viễn.

Câu 23: Phản ứng xanthoproteic được dùng để nhận biết sự có mặt của các amino acid có vòng benzene trong phân tử protein. Amino acid nào sau đây sẽ cho phản ứng dương tính với HNO₃ đặc, nóng?

  • A. Glycine.
  • B. Alanine.
  • C. Lysine.
  • D. Tyrosine.

Câu 24: Tại sao sự thay đổi pH môi trường có thể ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

  • A. pH làm thay đổi nồng độ cơ chất.
  • B. pH ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của các gốc amino acid trong enzyme, làm thay đổi cấu trúc không gian và trung tâm hoạt động.
  • C. pH làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. pH chỉ ảnh hưởng đến tốc độ khuếch tán của enzyme.

Câu 25: Một enzyme được tìm thấy trong cơ thể người. Dự đoán nào sau đây về điều kiện hoạt động tối ưu của enzyme này là hợp lý nhất?

  • A. Nhiệt độ khoảng 37°C và pH gần trung tính (trừ các enzyme đặc biệt như pepsin).
  • B. Nhiệt độ rất cao (trên 80°C) và pH rất acid (dưới 2).
  • C. Nhiệt độ rất thấp (dưới 10°C) và pH rất kiềm (trên 10).
  • D. Enzyme trong cơ thể người hoạt động hiệu quả ở mọi điều kiện nhiệt độ và pH.

Câu 26: Protein có thể được phân loại dựa trên hình dạng của chúng. Loại protein nào thường tan được trong nước và có vai trò trong các quá trình sinh hóa diễn ra trong dịch cơ thể?

  • A. Protein dạng sợi.
  • B. Protein phức tạp.
  • C. Protein dạng cầu.
  • D. Protein cấu trúc.

Câu 27: Khi một protein bị biến tính do tác động của nhiệt độ cao, điều gì xảy ra với cấu trúc bậc một của nó?

  • A. Cấu trúc bậc một bị phá vỡ hoàn toàn thành các amino acid.
  • B. Cấu trúc bậc một bị thay đổi trình tự sắp xếp amino acid.
  • C. Cấu trúc bậc một bị xoắn lại chặt hơn.
  • D. Cấu trúc bậc một (trình tự amino acid) thường vẫn được giữ nguyên.

Câu 28: Trypsin là một enzyme tiêu hóa protein trong ruột non, hoạt động tối ưu ở pH kiềm yếu (khoảng 8). Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc duy trì môi trường pH phù hợp trong các bộ phận khác nhau của hệ tiêu hóa. Nếu trypsin được đưa vào môi trường có pH = 2 (như trong dạ dày), hoạt tính của nó sẽ như thế nào?

  • A. Giảm mạnh hoặc mất hẳn do pH quá xa mức tối ưu.
  • B. Tăng lên đáng kể do môi trường acid giúp enzyme hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Không thay đổi vì enzyme không bị ảnh hưởng bởi pH.
  • D. Bị biến tính nhưng sau đó có thể phục hồi hoàn toàn hoạt tính khi trở lại pH 8.

Câu 29: Protein có vai trò đa dạng trong cơ thể sống. Chức năng nào sau đây là một trong những vai trò chính của protein?

  • A. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • B. Xúc tác các phản ứng sinh hóa, vận chuyển chất, tạo cấu trúc, bảo vệ cơ thể.
  • C. Cung cấp năng lượng chính cho tế bào.
  • D. Làm dung môi cho các phản ứng hóa học.

Câu 30: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic sử dụng enzyme để biến đổi lactose (đường sữa) thành acid lactic, làm sữa đông lại. Quá trình đông tụ protein trong sữa chua chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ cao trong quá trình ủ.
  • B. Sự có mặt của vi khuẩn lactic.
  • C. Sự giảm nồng độ lactose.
  • D. Sự tăng nồng độ acid lactic làm giảm pH, gây biến tính và đông tụ casein (protein sữa).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Liên kết nào sau đây đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai (như xoắn α hay phiến β) của protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi đun nóng lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ cao, nó sẽ đông đặc và chuyển sang màu trắng đục. Hiện tượng này được gọi là gì và giải thích bản chất của nó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phản ứng màu biuret là đặc trưng để nhận biết protein. Điều kiện để phản ứng này xảy ra là gì và màu sắc đặc trưng thu được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một mẫu thử cho phản ứng màu biuret dương tính (màu tím) nhưng không cho phản ứng thủy phân bởi enzyme pepsin (enzyme tiêu hóa protein trong dạ dày). Nhận định nào sau đây về mẫu thử là hợp lý nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Keratin là protein dạng sợi chính có trong tóc, móng, sừng. Dựa vào tính chất đặc trưng của protein dạng sợi, nhận định nào sau đây là đúng về keratin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tính chọn lọc cao của enzyme?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất trong một khoảng nhiệt độ và pH xác định, gọi là điều kiện tối ưu. Nếu nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu, hoạt tính của enzyme thường giảm mạnh hoặc mất hẳn. Nguyên nhân chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một số protein phức tạp chứa các thành phần không phải là amino acid liên kết với phần protein. Ví dụ nào sau đây là một protein phức tạp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phản ứng thủy phân protein có thể xảy ra trong môi trường acid, base hoặc dưới tác dụng của enzyme. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn một protein là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Enzyme amylase trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột (một polysaccharide) thành các disaccharide như maltose. Phản ứng này giải thích hiện tượng nào khi nhai cơm kỹ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hoạt tính của enzyme có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố chính ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt tính của enzyme?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Insulin là một hormone polypeptide được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường. Bản chất hóa học của insulin cho phép nó thực hiện chức năng điều hòa lượng đường trong máu. Điều gì xảy ra với insulin nếu nó được đun sôi trong thời gian dài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cấu trúc bậc ba của protein được hình thành và duy trì bởi nhiều loại tương tác giữa các gốc R của amino acid. Tương tác nào sau đây *không* đóng góp vào việc ổn định cấu trúc bậc ba?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một trong những chức năng quan trọng của protein là vận chuyển các chất. Protein nào sau đây đảm nhận vai trò vận chuyển oxygen trong máu của động vật có xương sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Enzyme có khả năng tăng tốc độ phản ứng sinh hóa lên hàng triệu, thậm chí hàng tỷ lần so với khi không có xúc tác. Cơ chế chung mà enzyme sử dụng để đạt được điều này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi nghiên cứu một enzyme mới, người ta thấy enzyme này hoạt động mạnh nhất ở pH 8.0. Nhận định nào sau đây là hợp lý nhất về môi trường hoạt động tối ưu của enzyme này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Thủy phân không hoàn toàn một polypeptide thu được các peptide nhỏ hơn. Nếu thủy phân hoàn toàn polypeptide đó, sản phẩm cuối cùng thu được sẽ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Protein có thể bị đông tụ bởi nhiều yếu tố vật lý và hóa học. Yếu tố nào sau đây có khả năng gây đông tụ protein?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Chức năng cấu trúc của protein được thể hiện rõ ràng trong thành phần của các mô, cơ quan. Protein nào sau đây là thành phần cấu trúc chính của mô liên kết, gân và xương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme protease được sử dụng để làm mềm thịt. Cơ chế hoạt động của enzyme này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một số enzyme cần có các ion kim loại hoặc phân tử hữu cơ nhỏ (coenzyme) để hoạt động. Nếu thiếu những thành phần này, hoạt tính xúc tác của enzyme sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phản ứng xanthoproteic được dùng để nhận biết sự có mặt của các amino acid có vòng benzene trong phân tử protein. Amino acid nào sau đây sẽ cho phản ứng dương tính với HNO₃ đặc, nóng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao sự thay đổi pH môi trường có thể ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một enzyme được tìm thấy trong cơ thể người. Dự đoán nào sau đây về điều kiện hoạt động tối ưu của enzyme này là hợp lý nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Protein có thể được phân loại dựa trên hình dạng của chúng. Loại protein nào thường tan được trong nước và có vai trò trong các quá trình sinh hóa diễn ra trong dịch cơ thể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi một protein bị biến tính do tác động của nhiệt độ cao, điều gì xảy ra với cấu trúc bậc một của nó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trypsin là một enzyme tiêu hóa protein trong ruột non, hoạt động tối ưu ở pH kiềm yếu (khoảng 8). Điều này cho thấy tầm quan trọng của việc duy trì môi trường pH phù hợp trong các bộ phận khác nhau của hệ tiêu hóa. Nếu trypsin được đưa vào môi trường có pH = 2 (như trong dạ dày), hoạt tính của nó sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Protein có vai trò đa dạng trong cơ thể sống. Chức năng nào sau đây là một trong những vai trò chính của protein?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic sử dụng enzyme để biến đổi lactose (đường sữa) thành acid lactic, làm sữa đông lại. Quá trình đông tụ protein trong sữa chua chủ yếu là do yếu tố nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử protein được cấu tạo từ các đơn vị cơ bản nào sau đây?

  • A. Nucleotide
  • B. α-amino acid
  • C. Monosaccharide
  • D. Fatty acid và glycerol

Câu 2: Liên kết hóa học chủ yếu giữa các đơn vị cấu tạo nên chuỗi polypeptide của protein là gì?

  • A. Liên kết ester
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết phosphodiester

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử protein đơn giản trong môi trường acid hoặc base, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Các peptide ngắn
  • B. Hỗn hợp các amino acid và peptide
  • C. Glucose và các dẫn xuất
  • D. Hỗn hợp các α-amino acid

Câu 4: Phản ứng màu biuret được dùng để nhận biết sự có mặt của liên kết peptide trong phân tử. Thuốc thử sử dụng trong phản ứng này là gì?

  • A. Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm (NaOH hoặc KOH)
  • B. AgNO₃ trong môi trường NH₃
  • C. Dung dịch Br₂
  • D. Dung dịch I₂

Câu 5: Khi nhỏ dung dịch HNO₃ đặc vào lòng trắng trứng (chứa albumin - một loại protein), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo kết tủa trắng
  • B. Tạo kết tủa vàng
  • C. Tạo dung dịch màu xanh tím
  • D. Không có hiện tượng gì đặc biệt

Câu 6: Hiện tượng đông tụ protein là gì và xảy ra khi nào?

  • A. Là quá trình protein bị thủy phân thành các amino acid dưới tác dụng của nhiệt.
  • B. Là quá trình protein bị biến đổi cấu trúc bậc một khi thêm muối vào.
  • C. Là quá trình protein bị kết tủa do thay đổi cấu trúc không gian dưới tác dụng của nhiệt độ cao, acid mạnh, base mạnh hoặc muối của kim loại nặng.
  • D. Là quá trình protein hòa tan tốt hơn trong nước khi đun nóng.

Câu 7: Protein dạng sợi (như keratin, collagen, fibroin) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thường tan tốt trong nước và dễ bị biến tính.
  • B. Có cấu trúc không gian dạng hình cầu gọn gàng.
  • C. Thường có vai trò vận chuyển hoặc xúc tác.
  • D. Thường không tan trong nước và có vai trò cấu trúc, bảo vệ.

Câu 8: Hemoglobin (protein vận chuyển oxygen trong máu) và albumin (protein trong lòng trắng trứng) thuộc loại protein nào về mặt hình dạng không gian?

  • A. Protein dạng hình cầu
  • B. Protein dạng sợi
  • C. Protein phức tạp
  • D. Protein đơn giản

Câu 9: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng phổ biến của protein trong cơ thể sinh vật?

  • A. Cấu tạo nên tế bào, mô.
  • B. Vận chuyển các chất.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Xúc tác cho các phản ứng hóa học (enzyme).

Câu 10: Enzyme là gì và vai trò chính của chúng trong cơ thể sống là gì?

  • A. Là lipid có vai trò dự trữ năng lượng.
  • B. Là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein, làm tăng tốc độ phản ứng hóa học trong tế bào.
  • C. Là carbohydrate cung cấp năng lượng tức thời cho cơ thể.
  • D. Là nucleic acid mang thông tin di truyền.

Câu 11: Đặc tính nào sau đây thể hiện tính chọn lọc cao của enzyme?

  • A. Enzyme hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ và pH tối ưu.
  • B. Enzyme không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • C. Một lượng nhỏ enzyme có thể xúc tác cho lượng lớn cơ chất.
  • D. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định với cơ chất đặc hiệu.

Câu 12: Hoạt tính của enzyme có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường. Yếu tố nào sau đây thường làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính xúc tác của enzyme?

  • A. Nhiệt độ quá cao (trên nhiệt độ tối ưu đáng kể).
  • B. Nồng độ cơ chất tăng trong giới hạn nhất định.
  • C. Sự có mặt của chất hoạt hóa (activator).
  • D. pH môi trường gần với pH tối ưu của enzyme.

Câu 13: Một tripeptide được tạo thành từ ba amino acid A, B, C khác nhau. Có bao nhiêu cách sắp xếp thứ tự khác nhau của ba amino acid này để tạo thành các tripeptide khác nhau?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 14: Protein bị biến tính khi nào?

  • A. Khi bị thủy phân hoàn toàn thành amino acid.
  • B. Khi cấu trúc không gian (bậc hai, ba, bốn) bị phá vỡ, dẫn đến mất hoạt tính sinh học.
  • C. Khi liên kết peptide bị cắt đứt.
  • D. Khi hòa tan trong dung dịch nước.

Câu 15: Quá trình làm sữa chua là ứng dụng của enzyme trong công nghệ thực phẩm. Enzyme nào có vai trò chính trong việc làm đông tụ sữa?

  • A. Enzyme do vi khuẩn lactic tiết ra, làm giảm pH và gây đông tụ casein.
  • B. Enzyme amylase từ tinh bột.
  • C. Enzyme lipase từ chất béo.
  • D. Enzyme protease từ protein khác.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa protein đơn giản và protein phức tạp là gì?

  • A. Protein đơn giản có cấu trúc bậc một, còn protein phức tạp có cấu trúc bậc cao hơn.
  • B. Protein đơn giản chỉ chứa liên kết peptide, còn protein phức tạp chứa thêm liên kết disulfua.
  • C. Protein đơn giản tan trong nước, còn protein phức tạp không tan.
  • D. Protein đơn giản chỉ cấu tạo từ các chuỗi polypeptide, còn protein phức tạp có thêm thành phần phi protein liên kết cộng hóa trị hoặc không cộng hóa trị.

Câu 17: Nước mắm là sản phẩm của quá trình thủy phân protein trong cá dưới tác dụng của enzyme tự nhiên có trong cá. Đây là ứng dụng của tính chất nào của protein?

  • A. Khả năng bị thủy phân bởi enzyme.
  • B. Khả năng bị đông tụ bởi nhiệt.
  • C. Khả năng tạo màu với HNO₃.
  • D. Khả năng tạo phức màu biuret.

Câu 18: Cấu trúc bậc một của protein là gì?

  • A. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide.
  • B. Sự tương tác giữa các chuỗi polypeptide khác nhau.
  • C. Trình tự sắp xếp đặc trưng của các gốc α-amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Cấu hình không gian ba chiều của toàn bộ phân tử protein.

Câu 19: Khi đun nóng lòng trắng trứng (albumin), ta thấy nó chuyển từ dạng lỏng sang dạng rắn màu trắng. Hiện tượng này là gì và giải thích tại sao xảy ra?

  • A. Thủy phân protein; nhiệt độ cao xúc tác cắt đứt liên kết peptide.
  • B. Hòa tan protein; nhiệt độ cao giúp protein phân tán đều hơn trong nước.
  • C. Biến màu protein; nhiệt độ cao làm thay đổi màu sắc tự nhiên của protein.
  • D. Đông tụ protein; nhiệt độ cao phá vỡ cấu trúc không gian bậc cao, làm protein kết tụ lại.

Câu 20: Enzyme amylase trong nước bọt giúp tiêu hóa tinh bột thành đường. Điều này cho thấy vai trò nào của enzyme?

  • A. Xúc tác các phản ứng phân giải các chất phức tạp.
  • B. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.
  • C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền.

Câu 21: Trong phản ứng màu biuret của protein, màu tím đặc trưng xuất hiện là do sự tạo thành phức chất giữa ion Cu²⁺ và nhóm nguyên tử nào trong phân tử protein?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH)
  • B. Nhóm amino (-NH₂)
  • C. Liên kết peptide (-CO-NH-)
  • D. Nhóm sulfhydryl (-SH)

Câu 22: Collagen là một loại protein dạng sợi, chiếm phần lớn trong mô liên kết ở động vật. Chức năng chính của collagen liên quan đến đặc điểm cấu tạo nào của nó?

  • A. Khả năng hòa tan tốt trong nước giúp vận chuyển chất.
  • B. Cấu trúc dạng sợi bền chắc, có vai trò nâng đỡ và tạo độ đàn hồi cho mô.
  • C. Khả năng liên kết với oxygen để vận chuyển khí.
  • D. Khả năng xúc tác các phản ứng sinh hóa.

Câu 23: Tại sao khi ủ bột làm bánh mì, người ta thường thêm men nở (chứa enzyme) và giữ ở nhiệt độ ấm?

  • A. Để làm protein trong bột bị đông tụ, giúp bánh đặc hơn.
  • B. Để enzyme thủy phân protein thành amino acid, tạo vị ngọt.
  • C. Để enzyme phân giải chất béo, làm bánh mềm hơn.
  • D. Để enzyme trong men hoạt động tối ưu ở nhiệt độ ấm, phân giải tinh bột/đường tạo khí CO₂, làm bột nở xốp.

Câu 24: Một peptide có công thức Gly-Ala-Ser. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được bao nhiêu loại dipeptide khác nhau?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 25: Phân tích thành phần của một mẫu sinh học cho thấy sự hiện diện của một chất có khả năng xúc tác cho phản ứng chuyển hóa glucose thành glycogen. Chất này có khả năng cao là loại hợp chất nào?

  • A. Lipid
  • B. Carbohydrate
  • C. Enzyme
  • D. Nucleic acid

Câu 26: Sự khác biệt chính về tính tan trong nước giữa protein dạng sợi và protein dạng hình cầu là gì?

  • A. Protein dạng sợi thường không tan hoặc rất ít tan trong nước, trong khi protein dạng hình cầu thường tan tốt trong nước tạo dung dịch keo.
  • B. Protein dạng sợi tan tốt trong nước nóng, còn protein hình cầu tan tốt trong nước lạnh.
  • C. Cả hai loại đều không tan trong nước nguyên chất nhưng tan trong nước có muối.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về tính tan giữa hai loại này.

Câu 27: Một enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7. Nếu đặt enzyme này vào môi trường có pH = 2, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của enzyme?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên đáng kể.
  • B. Hoạt tính enzyme không thay đổi.
  • C. Hoạt tính enzyme giảm nhẹ nhưng vẫn duy trì.
  • D. Hoạt tính enzyme giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do biến tính.

Câu 28: Cấu trúc bậc bốn của protein (nếu có) được hình thành bởi sự tương tác giữa các yếu tố nào?

  • A. Sự cuộn xoắn của một chuỗi polypeptide.
  • B. Sự liên kết và sắp xếp của hai hay nhiều chuỗi polypeptide (tiểu đơn vị) riêng lẻ.
  • C. Trình tự các amino acid trong một chuỗi polypeptide.
  • D. Sự gấp nếp của một chuỗi polypeptide thành cấu trúc không gian ba chiều.

Câu 29: Khi làm đậu phụ, người ta sử dụng chất làm đông như CaSO₄ hoặc MgCl₂ để protein trong sữa đậu nành bị kết tủa. Đây là ứng dụng của tính chất nào của protein?

  • A. Sự đông tụ bởi muối của kim loại nặng (hoặc muối có nồng độ cao).
  • B. Sự thủy phân bởi acid.
  • C. Sự tạo màu với Cu(OH)₂.
  • D. Sự tan trong nước.

Câu 30: Enzyme có thể được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau. Trong công nghiệp sản xuất giấy, enzyme nào có thể được dùng để loại bỏ lignin?

  • A. Amylase
  • B. Protease
  • C. Laccase hoặc Peroxidase (enzyme phân giải lignin)
  • D. Lipase

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Enzyme là gì và vai trò chính của chúng trong cơ thể sống là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đặc tính nào sau đây thể hiện tính chọn lọc cao của enzyme?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hoạt tính của enzyme có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường. Yếu tố nào sau đây thường làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính xúc tác của enzyme?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một tripeptide được tạo thành từ ba amino acid A, B, C khác nhau. Có bao nhiêu cách sắp xếp thứ tự khác nhau của ba amino acid này để tạo thành các tripeptide khác nhau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Protein bị biến tính khi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Quá trình làm sữa chua là ứng dụng của enzyme trong công nghệ thực phẩm. Enzyme nào có vai trò chính trong việc làm đông tụ sữa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản giữa protein đơn giản và protein phức tạp là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nước mắm là sản phẩm của quá trình thủy phân protein trong cá dưới tác dụng của enzyme tự nhiên có trong cá. Đây là ứng dụng của tính chất nào của protein?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cấu trúc bậc một của protein là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi đun nóng lòng trắng trứng (albumin), ta thấy nó chuyển từ dạng lỏng sang dạng rắn màu trắng. Hiện tượng này là gì và giải thích tại sao xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Enzyme amylase trong nước bọt giúp tiêu hóa tinh bột thành đường. Điều này cho thấy vai trò nào của enzyme?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong phản ứng màu biuret của protein, màu tím đặc trưng xuất hiện là do sự tạo thành phức chất giữa ion Cu²⁺ và nhóm nguyên tử nào trong phân tử protein?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Collagen là một loại protein dạng sợi, chiếm phần lớn trong mô liên kết ở động vật. Chức năng chính của collagen liên quan đến đặc điểm cấu tạo nào của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tại sao khi ủ bột làm bánh mì, người ta thường thêm men nở (chứa enzyme) và giữ ở nhiệt độ ấm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một peptide có công thức Gly-Ala-Ser. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được bao nhiêu loại dipeptide khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phân tích thành phần của một mẫu sinh học cho thấy sự hiện diện của một chất có khả năng xúc tác cho phản ứng chuyển hóa glucose thành glycogen. Chất này có khả năng cao là loại hợp chất nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sự khác biệt chính về tính tan trong nước giữa protein dạng sợi và protein dạng hình cầu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7. Nếu đặt enzyme này vào môi trường có pH = 2, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của enzyme?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cấu trúc bậc bốn của protein (nếu có) được hình thành bởi sự tương tác giữa các yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi làm đậu phụ, người ta sử dụng chất làm đông như CaSO₄ hoặc MgCl₂ để protein trong sữa đậu nành bị kết tủa. Đây là ứng dụng của tính chất nào của protein?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Enzyme có thể được sử dụng trong các ngành công nghiệp khác nhau. Trong công nghiệp sản xuất giấy, enzyme nào có thể được dùng để loại bỏ lignin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cho các chất sau: (1) vinyl chloride, (2) buta-1,3-diene, (3) caprolactam, (4) isoprene, (5) ethylene glycol, (6) adipic acid. Có bao nhiêu chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp để tạo thành polymer?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Quá trình tổng hợp tơ nilon-6,6 từ hexamethylene diamine và adipic acid thuộc loại phản ứng nào? Đặc điểm nào của phản ứng này là quan trọng nhất để phân biệt với trùng hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Poly(vinyl chloride) (PVC) là một polymer quan trọng được sử dụng rộng rãi. Mắt xích lặp lại trong phân tử PVC có công thức cấu tạo là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một đoạn mạch của một polymer có công thức cấu tạo như sau: -[-CH₂-CH₂-]-n. Tên gọi của polymer này là gì và nó được điều chế từ monomer nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cao su buna-S được điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-diene và styrene. Công thức cấu tạo của buta-1,3-diene và styrene lần lượt là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tinh bột và cellulose là hai polymer thiên nhiên quan trọng. Mặc dù đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng lại có tính chất vật lý khác nhau đáng kể (ví dụ: khả năng hòa tan, độ bền cơ học). Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tử khối trung bình của một mẫu polyethylene là 56000 g/mol. Hệ số trùng hợp (số mắt xích trung bình trong một phân tử) của mẫu polymer này là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của mắt xích -CH₂-CH₂- là 28 g/mol)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Polymer có cấu trúc mạch mạng không gian (mạng lưới) thường có những đặc điểm vật lý nào so với polymer mạch thẳng hoặc phân nhánh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đại cương về polymer

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Polystyrene (PS) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp styrene (vinylbenzene). Nếu trùng hợp 104 kg styrene với hiệu suất 80%, khối lượng polystyrene thu được là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn chứa protein ở người, protein được phân giải thành các amino acid nhờ tác dụng xúc tác của các enzyme. Quá trình này thuộc loại phản ứng hóa học nào của protein?

  • A. Phản ứng đông tụ
  • B. Phản ứng thủy phân
  • C. Phản ứng màu biuret
  • D. Phản ứng với HNO3 đặc

Câu 2: Lòng trắng trứng gà chứa chủ yếu protein albumin. Khi đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ dạng lỏng sang dạng rắn, không tan trong nước. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Sự hòa tan
  • B. Sự kết tinh
  • C. Sự đông tụ (biến tính)
  • D. Sự bay hơi

Câu 3: Tại sao khi nhỏ dung dịch nitric acid đặc vào một mẩu len (làm từ protein keratin), mẩu len chuyển sang màu vàng?

  • A. Do phản ứng của nhóm vòng benzene trong một số amino acid với HNO3 đặc.
  • B. Do phản ứng thủy phân protein tạo ra amino acid.
  • C. Do sự đông tụ của protein dưới tác dụng của acid.
  • D. Do phản ứng của liên kết peptide với HNO3 đặc.

Câu 4: Myoglobin, một protein dự trữ oxygen trong cơ bắp, là protein đơn giản có cấu trúc bậc ba. Điều này có nghĩa là Myoglobin được cấu tạo từ:

  • A. Chỉ một chuỗi polypeptide cuộn xoắn thành cấu trúc không gian ba chiều.
  • B. Chỉ các amino acid liên kết với nhau tạo thành chuỗi polypeptide duy nhất, cuộn xoắn thành cấu trúc không gian ba chiều.
  • C. Nhiều chuỗi polypeptide liên kết lại với nhau.
  • D. Một chuỗi polypeptide liên kết với một thành phần phi protein.

Câu 5: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, được cấu tạo từ bốn chuỗi polypeptide (hai chuỗi alpha và hai chuỗi beta) và nhóm heme chứa sắt. Dựa vào cấu tạo này, Hemoglobin thuộc loại protein nào?

  • A. Protein đơn giản, dạng sợi.
  • B. Protein đơn giản, dạng hình cầu.
  • C. Protein phức tạp, dạng sợi.
  • D. Protein phức tạp, dạng hình cầu.

Câu 6: Liên kết hóa học nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai của protein (như xoắn α và phiến β)?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H trên mạch polypeptide.
  • B. Liên kết disulfide giữa các gốc cysteine.
  • C. Lực tương tác kị nước giữa các nhóm R không phân cực.
  • D. Liên kết ion giữa các nhóm tích điện trái dấu trên mạch polypeptide.

Câu 7: Enzyme amylase trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột thành các đoạn polysaccharide ngắn hơn và cuối cùng là maltose. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất của enzyme trong phản ứng này?

  • A. Amylase bị tiêu hao hoàn toàn sau khi phản ứng kết thúc.
  • B. Amylase làm thay đổi cân bằng của phản ứng thủy phân tinh bột.
  • C. Amylase làm tăng tốc độ phản ứng thủy phân tinh bột.
  • D. Amylase chỉ hoạt động ở nhiệt độ sôi của nước.

Câu 8: Một enzyme có nhiệt độ tối ưu là 40°C và pH tối ưu là 7.5. Nếu tiến hành phản ứng có xúc tác của enzyme này ở 60°C và pH 7.5, hoạt tính của enzyme có khả năng sẽ:

  • A. Giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do bị biến tính.
  • B. Tăng lên do nhiệt độ cao hơn thúc đẩy phản ứng.
  • C. Không thay đổi vì pH vẫn tối ưu.
  • D. Tăng nhẹ rồi giảm dần.

Câu 9: Phản ứng màu biuret được dùng để nhận biết hầu hết các protein. Tuy nhiên, peptide nào sau đây không cho phản ứng màu biuret?

  • A. Gly-Ala-Val
  • B. Ala-Gly-Gly
  • C. Val-Leu-Ile-Phe
  • D. Gly-Ala (một dipeptide)

Câu 10: Collagen là một protein dạng sợi có vai trò cấu trúc quan trọng trong mô liên kết, xương, da. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với tính chất của protein dạng sợi như collagen?

  • A. Tan tốt trong nước và các dung dịch muối loãng.
  • B. Không tan trong nước và các dung môi hữu cơ thông thường.
  • C. Có cấu trúc bậc bốn phức tạp gồm nhiều tiểu đơn vị hình cầu.
  • D. Dễ dàng bị biến tính bởi nhiệt độ thấp.

Câu 11: Một tripeptide được tạo thành từ 3 loại amino acid khác nhau là Alanine (Ala), Glycine (Gly), và Valine (Val). Có bao nhiêu tripeptide khác nhau có thể được tạo thành từ 3 amino acid này nếu thứ tự các amino acid trong chuỗi là quan trọng?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 9

Câu 12: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành acid lactic. Acid lactic làm giảm pH của sữa, gây ra hiện tượng đông tụ của protein casein trong sữa. Đây là ứng dụng của tính chất nào của protein?

  • A. Đông tụ dưới tác dụng của acid.
  • B. Thủy phân bởi enzyme.
  • C. Phản ứng màu biuret.
  • D. Hòa tan trong nước.

Câu 13: Enzyme protease có khả năng cắt đứt liên kết peptide trong protein. Nếu dùng enzyme protease để xử lý một dung dịch chứa polypeptide, sản phẩm thu được chủ yếu sẽ là gì?

  • A. Monosaccharide.
  • B. Chất béo.
  • C. Nucleotide.
  • D. Các peptide ngắn hơn và/hoặc amino acid.

Câu 14: Sự khác biệt chính về cấu trúc giữa protein dạng sợi (ví dụ: keratin) và protein dạng hình cầu (ví dụ: albumin) là gì?

  • A. Protein dạng sợi có cấu trúc kéo dài, không tan trong nước; protein dạng hình cầu có cấu trúc gấp khúc gọn, thường tan trong nước.
  • B. Protein dạng sợi chỉ có cấu trúc bậc một; protein dạng hình cầu có cấu trúc bậc ba.
  • C. Protein dạng sợi được cấu tạo từ β-amino acid; protein dạng hình cầu được cấu tạo từ α-amino acid.
  • D. Protein dạng sợi không bị biến tính bởi nhiệt; protein dạng hình cầu dễ bị biến tính bởi nhiệt.

Câu 15: Khi xét về hoạt động của enzyme, khái niệm "tính đặc hiệu" (specificity) đề cập đến điều gì?

  • A. Khả năng hoạt động ở nhiệt độ và pH tối ưu.
  • B. Khả năng chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định, hoặc chỉ tác dụng lên một loại cơ chất nhất định.
  • C. Khả năng bị biến tính bởi nhiệt độ cao.
  • D. Khả năng làm tăng tốc độ phản ứng lên hàng triệu lần.

Câu 16: Một dung dịch X cho phản ứng màu tím khi nhỏ thuốc thử Biuret. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Glycine
  • C. Albumin
  • D. Ethanol

Câu 17: Liên kết peptide được hình thành giữa hai amino acid bằng cách loại bỏ một phân tử nước giữa nhóm chức nào của hai amino acid đó?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH) của amino acid này với nhóm amino (-NH2) của amino acid kia.
  • B. Hai nhóm carboxyl (-COOH) của hai amino acid.
  • C. Hai nhóm amino (-NH2) của hai amino acid.
  • D. Nhóm R của hai amino acid.

Câu 18: Cấu trúc bậc một của protein là yếu tố quan trọng nhất quyết định cấu trúc không gian ba chiều và chức năng của protein. Điều gì tạo nên cấu trúc bậc một?

  • A. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide.
  • B. Trình tự sắp xếp đặc thù của các gốc α-amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • C. Sự tương tác giữa các chuỗi polypeptide khác nhau.
  • D. Sự liên kết giữa chuỗi polypeptide và thành phần phi protein.

Câu 19: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1.5-2.5). Điều này cho thấy:

  • A. Tất cả các enzyme đều hoạt động tốt trong môi trường acid.
  • B. Pepsin sẽ bị biến tính hoàn toàn ở pH trung tính.
  • C. Mỗi loại enzyme có một pH tối ưu riêng cho hoạt động của nó.
  • D. Nhiệt độ là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến hoạt tính của pepsin.

Câu 20: Trong y học, các enzyme được sử dụng để chẩn đoán bệnh (ví dụ: đo nồng độ enzyme trong máu) hoặc làm thuốc (ví dụ: enzyme tiêu hóa). Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của enzyme?

  • A. Tính đặc hiệu cao và khả năng xúc tác hiệu quả ở điều kiện cơ thể.
  • B. Khả năng hòa tan tốt trong nước.
  • C. Khả năng tạo màu với thuốc thử đặc trưng.
  • D. Khả năng bị đông tụ bởi nhiệt.

Câu 21: Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch muối trung tính (ví dụ NaCl loãng) vào dung dịch protein albumin, protein có thể kết tủa. Tuy nhiên, nếu thêm dung dịch muối đặc, protein có thể tan trở lại. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Biến tính.
  • B. Kết tủa thuận nghịch (salting out và salting in).
  • C. Thủy phân.
  • D. Đông tụ không thuận nghịch.

Câu 22: Loại tương tác nào sau đây ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHẤT trong việc gấp cuộn chuỗi polypeptide để hình thành cấu trúc bậc ba gọn gàng, đặc biệt là ở các protein hình cầu tan trong nước?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H trên mạch chính.
  • C. Tương tác kị nước giữa các nhóm R không phân cực, đẩy chúng vào bên trong cấu trúc.
  • D. Liên kết cộng hóa trị disulfide.

Câu 23: Tại sao nhiệt độ quá cao (trên nhiệt độ tối ưu) có thể làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ cao phá vỡ các liên kết yếu duy trì cấu trúc không gian ba chiều của enzyme, gây biến tính.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ cơ chất.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng tính đặc hiệu của enzyme.

Câu 24: Insulin là một hormone protein quan trọng. Một bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường cần tiêm insulin. Tại sao insulin không thể uống mà phải tiêm?

  • A. Insulin có vị đắng khó uống.
  • B. Insulin không tan trong nước bọt.
  • C. Insulin chỉ có hiệu quả khi tiếp xúc trực tiếp với tế bào máu.
  • D. Insulin sẽ bị các enzyme tiêu hóa trong đường ruột (như protease) phân giải thành amino acid, mất hoạt tính.

Câu 25: Chuỗi polypeptide có trình tự Gly-Ala-Ser-Cys-Gly. Cấu trúc bậc hai nào có khả năng cao hình thành trong đoạn mạch này, và liên kết nào chủ yếu ổn định nó?

  • A. Xoắn α hoặc phiến β; Liên kết hydrogen.
  • B. Cấu trúc bậc ba; Liên kết disulfide.
  • C. Cấu trúc bậc bốn; Liên kết ion.
  • D. Cấu trúc bậc một; Liên kết peptide.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về enzyme là SAI?

  • A. Enzyme có bản chất là protein.
  • B. Enzyme có tính đặc hiệu cao.
  • C. Enzyme bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.
  • D. Hoạt tính của enzyme bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và pH.

Câu 27: Khi ủ ấm hỗn hợp sữa và men vi sinh (chứa enzyme lactase), đường lactose trong sữa được chuyển hóa thành glucose và galactose. Enzyme lactase trong trường hợp này có vai trò gì?

  • A. Là cơ chất của phản ứng.
  • B. Là sản phẩm của phản ứng.
  • C. Làm giảm tốc độ phản ứng.
  • D. Làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 28: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 60.000 Da. Giả sử khối lượng phân tử trung bình của một gốc amino acid là 110 Da. Ước tính số lượng gốc amino acid trong chuỗi polypeptide của protein này (bỏ qua khối lượng của thành phần phi protein nếu có)?

  • A. Khoảng 500
  • B. Khoảng 545
  • C. Khoảng 600
  • D. Khoảng 110

Câu 29: Cấu trúc bậc bốn của protein (nếu có) được hình thành do sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide riêng lẻ. Loại liên kết nào chủ yếu giữ các chuỗi này lại với nhau?

  • A. Chỉ liên kết peptide.
  • B. Chỉ liên kết cộng hóa trị.
  • C. Chủ yếu là các tương tác yếu như liên kết hydrogen, liên kết ion, lực Van der Waals, tương tác kị nước.
  • D. Chỉ liên kết disulfide.

Câu 30: Khi ướp thịt với dứa, thịt trở nên mềm hơn đáng kể. Điều này là do enzyme bromelain có trong dứa đã tác dụng lên protein trong thịt. Bromelain thuộc nhóm enzyme nào?

  • A. Protease (enzyme thủy phân protein).
  • B. Amylase (enzyme thủy phân tinh bột).
  • C. Lipase (enzyme thủy phân chất béo).
  • D. Cellulase (enzyme thủy phân cellulose).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong quá trình tiêu hóa thức ăn chứa protein ở người, protein được phân giải thành các amino acid nhờ tác dụng xúc tác của các enzyme. Quá trình này thuộc loại phản ứng hóa học nào của protein?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Lòng trắng trứng gà chứa chủ yếu protein albumin. Khi đun nóng, lòng trắng trứng chuyển từ dạng lỏng sang dạng rắn, không tan trong nước. Hiện tượng này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Tại sao khi nhỏ dung dịch nitric acid đặc vào một mẩu len (làm từ protein keratin), mẩu len chuyển sang màu vàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Myoglobin, một protein dự trữ oxygen trong cơ bắp, là protein đơn giản có cấu trúc bậc ba. Điều này có nghĩa là Myoglobin được cấu tạo từ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, được cấu tạo từ bốn chuỗi polypeptide (hai chuỗi alpha và hai chuỗi beta) và nhóm heme chứa sắt. Dựa vào cấu tạo này, Hemoglobin thuộc loại protein nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Liên kết hóa học nào đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai của protein (như xoắn α và phiến β)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Enzyme amylase trong nước bọt giúp thủy phân tinh bột thành các đoạn polysaccharide ngắn hơn và cuối cùng là maltose. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất của enzyme trong phản ứng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một enzyme có nhiệt độ tối ưu là 40°C và pH tối ưu là 7.5. Nếu tiến hành phản ứng có xúc tác của enzyme này ở 60°C và pH 7.5, hoạt tính của enzyme có khả năng sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phản ứng màu biuret được dùng để nhận biết hầu hết các protein. Tuy nhiên, peptide nào sau đây không cho phản ứng màu biuret?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Collagen là một protein dạng sợi có vai trò cấu trúc quan trọng trong mô liên kết, xương, da. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với tính chất của protein dạng sợi như collagen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một tripeptide được tạo thành từ 3 loại amino acid khác nhau là Alanine (Ala), Glycine (Gly), và Valine (Val). Có bao nhiêu tripeptide khác nhau có thể được tạo thành từ 3 amino acid này nếu thứ tự các amino acid trong chuỗi là quan trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi làm sữa chua, vi khuẩn lactic chuyển hóa đường lactose thành acid lactic. Acid lactic làm giảm pH của sữa, gây ra hiện tượng đông tụ của protein casein trong sữa. Đây là ứng dụng của tính chất nào của protein?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Enzyme protease có khả năng cắt đứt liên kết peptide trong protein. Nếu dùng enzyme protease để xử lý một dung dịch chứa polypeptide, sản phẩm thu được chủ yếu sẽ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sự khác biệt chính về cấu trúc giữa protein dạng sợi (ví dụ: keratin) và protein dạng hình cầu (ví dụ: albumin) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi xét về hoạt động của enzyme, khái niệm 'tính đặc hiệu' (specificity) đề cập đến điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một dung dịch X cho phản ứng màu tím khi nhỏ thuốc thử Biuret. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Liên kết peptide được hình thành giữa hai amino acid bằng cách loại bỏ một phân tử nước giữa nhóm chức nào của hai amino acid đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cấu trúc bậc một của protein là yếu tố quan trọng nhất quyết định cấu trúc không gian ba chiều và chức năng của protein. Điều gì tạo nên cấu trúc bậc một?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1.5-2.5). Điều này cho thấy:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong y học, các enzyme được sử dụng để chẩn đoán bệnh (ví dụ: đo nồng độ enzyme trong máu) hoặc làm thuốc (ví dụ: enzyme tiêu hóa). Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của enzyme?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch muối trung tính (ví dụ NaCl loãng) vào dung dịch protein albumin, protein có thể kết tủa. Tuy nhiên, nếu thêm dung dịch muối đặc, protein có thể tan trở lại. Hiện tượng này được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Loại tương tác nào sau đây ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHẤT trong việc gấp cuộn chuỗi polypeptide để hình thành cấu trúc bậc ba gọn gàng, đặc biệt là ở các protein hình cầu tan trong nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao nhiệt độ quá cao (trên nhiệt độ tối ưu) có thể làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính của enzyme?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Insulin là một hormone protein quan trọng. Một bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường cần tiêm insulin. Tại sao insulin không thể uống mà phải tiêm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chuỗi polypeptide có trình tự Gly-Ala-Ser-Cys-Gly. Cấu trúc bậc hai nào có khả năng cao hình thành trong đoạn mạch này, và liên kết nào chủ yếu ổn định nó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về enzyme là SAI?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi ủ ấm hỗn hợp sữa và men vi sinh (chứa enzyme lactase), đường lactose trong sữa được chuyển hóa thành glucose và galactose. Enzyme lactase trong trường hợp này có vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 60.000 Da. Giả sử khối lượng phân tử trung bình của một gốc amino acid là 110 Da. Ước tính số lượng gốc amino acid trong chuỗi polypeptide của protein này (bỏ qua khối lượng của thành phần phi protein nếu có)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cấu trúc bậc bốn của protein (nếu có) được hình thành do sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide riêng lẻ. Loại liên kết nào chủ yếu giữ các chuỗi này lại với nhau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi ướp thịt với dứa, thịt trở nên mềm hơn đáng kể. Điều này là do enzyme bromelain có trong dứa đã tác dụng lên protein trong thịt. Bromelain thuộc nhóm enzyme nào?

Xem kết quả