Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 1: Ester - Lipid - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong môi trường acid thu được acid propanoic và một chất hữu cơ Y. Chất Y có công thức cấu tạo là:
- A. HCOOH
- B. CH3OH
- C. C2H5OH
- D. CH3COOH
Câu 2: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) CH3COOCH3, (4) C3H7COOH. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
- A. (1) < (2) < (3) < (4)
- B. (3) < (2) < (1) < (4)
- C. (2) < (3) < (1) < (4)
- D. (3) < (2) < (4) < (1)
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam ethyl acetate bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Khối lượng muối natri acetate thu được là (Cho C=12, H=1, O=16, Na=23):
- A. 4,1 gam
- B. 6,8 gam
- C. 8,2 gam
- D. 10,2 gam
Câu 4: Vinyl acetate có công thức cấu tạo là CH3COOCH=CH2. Khi thủy phân vinyl acetate trong môi trường kiềm (NaOH dư, đun nóng), sản phẩm hữu cơ thu được là:
- A. CH3COONa và CH3CHO
- B. CH3COONa và C2H5OH
- C. CH3COOH và CH3CHO
- D. CH3COOH và C2H5OH
Câu 5: Chất béo là triglyceride, được tạo thành từ glycerol và các acid béo. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây KHÔNG đúng về chất béo?
- A. Là ester của glycerol và các acid béo.
- B. Có công thức chung là (RCOO)3C3H5.
- C. Các gốc RCOO- có thể giống hoặc khác nhau.
- D. Luôn chứa các gốc hydrocarbon no, mạch hở.
Câu 6: Một loại dầu thực vật là chất lỏng ở nhiệt độ thường. Điều này được giải thích chủ yếu do trong thành phần acid béo của dầu đó có chứa:
- A. Nhiều gốc acid béo có mạch carbon ngắn.
- B. Nhiều gốc acid béo no, mạch dài.
- C. Nhiều gốc acid béo không no.
- D. Nhiều nhóm -OH tự do.
Câu 7: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng:
- A. Ester hóa
- B. Xà phòng hóa
- C. Hydrogen hóa
- D. Oxi hóa
Câu 8: Cho 17,2 gam hỗn hợp X gồm ethyl acetate và methyl acrylate tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của ethyl acetate trong hỗn hợp X là (Cho C=12, H=1, O=16):
- A. 4,4 gam
- B. 8,6 gam
- C. 8,8 gam
- D. 11,6 gam
Câu 9: Triolein là (C17H33COO)3C3H5. Khi hydrogen hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là:
- A. Tristearin ((C17H35COO)3C3H5)
- B. Tripanmitin ((C15H31COO)3C3H5)
- C. Glycerol và acid stearic
- D. Glycerol và acid oleic
Câu 10: Khi đun nóng phenyl acetate (CH3COOC6H5) với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được gồm:
- A. CH3OH và C6H5OH
- B. CH3COOH và C6H5OH
- C. CH3COOH và C6H5ONa
- D. CH3COONa và C6H5ONa
Câu 11: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2. X có thể là ester hoặc acid carboxylic. Số lượng đồng phân cấu tạo của X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: X (C4H8O2) + NaOH → Y + Z. Biết Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, còn Z khi đun nóng với H2SO4 đặc ở 170°C tạo ra anken. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3COOC2H5
- B. C2H5COOCH3
- C. HCOOC3H7 (propyl formate hoặc isopropyl formate)
- D. HCOOCH(CH3)2
Câu 13: Một ester đơn chức X có tỉ khối hơi so với O2 là 3,125. Thủy phân X trong môi trường acid thu được acid Y và alcohol Z. Oxi hóa Z bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là:
- A. Ethyl acetate
- B. Methyl propionate
- C. Propyl formate
- D. Isopropyl acetate
Câu 14: Phân tử khối trung bình của một loại chất béo là 860. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo này là (biết chỉ số xà phòng hóa là số miligam KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo; KOH = 56):
- A. 195,3
- B. 196,5
- C. 200,0
- D. 205,1
Câu 15: Cho các phát biểu sau về chất béo:
(a) Chất béo là triester của glycerol với các acid béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
(c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(d) Các acid béo no thường tạo nên chất béo ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.
(e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là:
Câu 16: Đun nóng 0,1 mol một ester đơn chức X với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Phản ứng hoàn toàn thu được 8,2 gam muối và m gam alcohol. Công thức phân tử của X là:
- A. C3H6O2
- B. C4H8O2
- C. C5H10O2
- D. C2H4O2
Câu 17: Cho các chất: glycerol, triolein, tristearin, acid oleic, acid stearic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là:
Câu 18: Một ester X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được muối Y và chất hữu cơ Z. Biết Z có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức cấu tạo phù hợp của X là:
- A. CH3COOCH=CH2
- B. HCOOCH=CHCH3 (cis-trans)
- C. CH2=CHCOOCH3
- D. CH3CH=CHCOOH
Câu 19: Cho 4,4 gam một ester đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOC2H5
- B. CH3COOCH3
- C. HCOOCH3
- D. C2H5COOCH3
Câu 20: Khi so sánh tính chất vật lý của ethyl acetate và acid acetic, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Ethyl acetate có nhiệt độ sôi cao hơn acid acetic.
- B. Cả hai đều tan tốt trong nước.
- C. Ethyl acetate có mùi thơm đặc trưng, acid acetic có mùi giấm.
- D. Khối lượng riêng của ethyl acetate lớn hơn acid acetic.
Câu 21: Thủy phân một lượng tristearin cần vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Khối lượng tristearin đã tham gia phản ứng là (Cho C=12, H=1, O=16, Na=23):
- A. 8,9 gam
- B. 13,2 gam
- C. 26,7 gam
- D. 13,4 gam
Câu 22: Một ester X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được muối của acid no, mạch hở Y và alcohol Z. Oxi hóa Z bằng CuO nung nóng thu được ketone T. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3COOCH(CH3)2
- B. C2H5COOC2H5
- C. CH3CH2CH2COOCH3
- D. HCOOCH2CH2CH2CH3
Câu 23: Chất béo bị ôi thiu là do liên kết nào trong phân tử chất béo bị oxi hóa bởi oxi không khí?
- A. Liên kết ester (-COO-)
- B. Liên kết đôi (C=C) trong gốc hydrocarbon không no
- C. Liên kết đơn (C-C) trong mạch carbon
- D. Liên kết C-H ở gốc alkyl
Câu 24: Cho các nhận định sau:
(a) Tất cả các ester đều có mùi thơm trái cây.
(b) Thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng một chiều.
(c) Chất béo lỏng là các triglyceride chứa chủ yếu các gốc acid béo không no.
(d) Acid oleic và acid stearic đều là các acid béo no, mạch hở.
(e) Dầu thực vật có thể chuyển hóa thành bơ nhân tạo bằng phản ứng hydrogen hóa.
Số nhận định đúng là:
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ester đơn chức, mạch hở X thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam nước. Công thức phân tử của X là:
- A. C3H6O2
- B. C4H8O2
- C. C5H10O2
- D. C2H4O2
Câu 26: Cho hỗn hợp gồm glycerol và các acid béo: acid panmitic, acid stearic, acid oleic. Số lượng triglyceride tối đa có thể tạo thành từ hỗn hợp trên là:
Câu 27: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần độ tan trong nước: (1) acid acetic, (2) ethyl acetate, (3) ethanol.
- A. (2) < (1) < (3)
- B. (3) < (1) < (2)
- C. (2) < (3) < (1)
- D. (1) < (3) < (2)
Câu 28: Cho 0,02 mol một triglyceride X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch KOH 0,5M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là 18,36 gam. Phân tử khối của X là (Cho K=39, KOH=56, H2O=18):
- A. 880
- B. 886
- C. 890
- D. 892
Câu 29: Một ester X được tạo bởi acid axetic và một alcohol Y. Tỉ khối hơi của Y so với không khí là khoảng 1,59. Công thức của ester X là:
- A. Ethyl acetate
- B. Methyl acetate
- C. Propyl acetate
- D. Butyl acetate
Câu 30: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH và ester HCOOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 12,6 gam hỗn hợp muối khan. Tổng số mol của HCOOH và CH3COOH trong hỗn hợp X là:
- A. 0,05 mol
- B. 0,10 mol
- C. 0,12 mol
- D. 0,15 mol