15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng oxi hóa khử: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các chất trong phản ứng trên?

  • A. Zn là chất oxi hóa, Cu2+ là chất khử.
  • B. Zn là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa.
  • C. Zn vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
  • D. Cả Zn và Cu2+ đều là chất khử.

Câu 2: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Tại cực cathode (catot) xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa Zn thành Zn2+.
  • B. Khử Zn2+ thành Zn.
  • C. Khử Cu2+ thành Cu.
  • D. Oxi hóa Cu thành Cu2+.

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0.76V và Cu2+/Cu là +0.34V. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu.

  • A. -1.10V
  • B. -0.42V
  • C. 0.42V
  • D. 1.10V

Câu 4: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

  • A. Duy trì sự trung hòa điện tích giữa hai nửa pin.
  • B. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion giữa hai nửa pin.
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa khử.

Câu 5: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy điện hóa?

  • A. Ag
  • B. K
  • C. Cu
  • D. Fe

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa khử sau: Ag+/Ag (E° = +0.80V), Ni2+/Ni (E° = -0.23V), Fe2+/Fe (E° = -0.44V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag+ < Ni2+ < Fe2+
  • B. Fe2+ < Ag+ < Ni2+
  • C. Fe2+ < Ni2+ < Ag+
  • D. Ni2+ < Fe2+ < Ag+

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Ni + 2Ag+ → Ni2+ + 2Ag
  • B. Ag + Ni2+ → Ag+ + Ni
  • C. Fe + Ni2+ → Fe2+ + Ni
  • D. Ag + Fe2+ → Ag+ + Fe

Câu 8: Điện cực chuẩn hydro được quy ước có thế điện cực bằng bao nhiêu?

  • A. +1.00V
  • B. 0.00V
  • C. -1.00V
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ

Câu 9: Cho pin điện hóa Pt(H2)|H+(1M)||Cu2+(1M)|Cu. Điện cực nào là anode và quá trình nào xảy ra tại anode?

  • A. Điện cực Cu là anode, xảy ra quá trình khử Cu2+.
  • B. Điện cực Cu là anode, xảy ra quá trình oxi hóa Cu.
  • C. Điện cực Pt(H2) là anode, xảy ra quá trình oxi hóa H2.
  • D. Điện cực Pt(H2) là anode, xảy ra quá trình khử H+.

Câu 10: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực Zn và điện cực Ag khi pin hoạt động?

  • A. Khối lượng điện cực Zn và Ag đều tăng.
  • B. Khối lượng điện cực Zn và Ag đều giảm.
  • C. Khối lượng điện cực Zn tăng, điện cực Ag giảm.
  • D. Khối lượng điện cực Zn giảm, điện cực Ag tăng.

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Ắc quy xe máy.
  • B. Pin mặt trời.
  • C. Mạ điện.
  • D. Pin cúc áo trong đồng hồ.

Câu 12: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Fe | Fe2+(1M) || H+(1M) | H2(g), Pt (+). Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực âm (anode).

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. Fe2+ + 2e → Fe
  • C. 2H+ + 2e → H2
  • D. H2 → 2H+ + 2e

Câu 13: Cho biết thế điện cực chuẩn E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Trong pin điện hóa Ag-Cu, kim loại nào đóng vai trò là cực âm?

  • A. Cực dương là Ag, cực âm là Cu.
  • B. Cả Ag và Cu đều là cực âm.
  • C. Cả Ag và Cu đều là cực dương.
  • D. Cực dương là Cu, cực âm là Ag.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là đúng?

  • A. Thế điện cực chuẩn phụ thuộc vào lượng chất điện cực.
  • B. Thế điện cực chuẩn được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
  • C. Thế điện cực chuẩn của tất cả các kim loại đều dương.
  • D. Thế điện cực chuẩn không thể đo được trực tiếp.

Câu 15: Cho phản ứng: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu. Dựa vào dãy điện hóa, nhận xét nào sau đây đúng về phản ứng trên?

  • A. Phản ứng không tự xảy ra vì Cu đứng trước Al trong dãy điện hóa.
  • B. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.
  • C. Phản ứng xảy ra tự phát vì Al có tính khử mạnh hơn Cu.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có xúc tác.

Câu 16: Một pin điện hóa được thiết lập với hai điện cực là Ni và Ag nhúng trong dung dịch muối tương ứng 1M. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V. Tính suất điện động chuẩn của pin này.

  • A. -1.03V
  • B. -0.57V
  • C. 0.57V
  • D. 1.03V

Câu 17: Trong pin điện hóa, electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

  • A. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode).
  • B. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode).
  • C. Không có sự di chuyển electron trong mạch ngoài.
  • D. Electron di chuyển ngẫu nhiên.

Câu 18: Để mạ bạc lên một chiếc nhẫn đồng, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Nhẫn đồng được đặt ở cực nào và dung dịch điện phân thường chứa chất gì?

  • A. Cực dương, dung dịch CuSO4.
  • B. Cực dương, dung dịch AgNO3.
  • C. Cực âm, dung dịch AgNO3.
  • D. Cực âm, dung dịch CuSO4.

Câu 19: Cho các kim loại: Mg, Cu, Ag, Zn. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường?

  • A. Mg
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Cả Mg và Zn

Câu 20: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch điện phân thay đổi như thế nào khi pin hoạt động?

  • A. Nồng độ Zn2+ tăng, nồng độ Cu2+ giảm.
  • B. Nồng độ Zn2+ giảm, nồng độ Cu2+ tăng.
  • C. Nồng độ cả Zn2+ và Cu2+ đều tăng.
  • D. Nồng độ cả Zn2+ và Cu2+ đều giảm.

Câu 21: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0.77V và Fe2+/Fe là -0.44V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe.

  • A. +1.21V
  • B. -1.21V
  • C. -0.037V
  • D. +0.037V

Câu 22: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu các tấm kim loại nào?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Bạc (Ag)
  • D. Vàng (Au)

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode là gì?

  • A. Kim loại Cu
  • B. Khí O2
  • C. Khí H2
  • D. Ion SO42-

Câu 24: Cho pin điện hóa có suất điện động chuẩn E°pin > 0. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng trong pin là phản ứng không tự xảy ra.
  • B. Phản ứng trong pin đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Phản ứng trong pin là phản ứng tự xảy ra.
  • D. Không thể xác định tính tự phát của phản ứng.

Câu 25: Dãy các ion kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa?

  • A. Cu2+, Ag+, Zn2+
  • B. Ag+, Cu2+, Zn2+
  • C. Cu2+, Zn2+, Ag+
  • D. Zn2+, Cu2+, Ag+

Câu 26: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ dung dịch Zn2+ tăng lên, suất điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

Câu 27: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, dòng ion âm (anion) di chuyển trong cầu muối theo chiều nào?

  • A. Từ cathode sang anode trong dung dịch.
  • B. Từ anode sang cathode trong dung dịch.
  • C. Từ cathode sang anode trong cầu muối.
  • D. Từ anode sang cathode trong cầu muối.

Câu 28: Pin nhiên liệu (fuel cell) là loại pin điện hóa đặc biệt. Ưu điểm chính của pin nhiên liệu so với pin thông thường là gì?

  • A. Giá thành rẻ hơn.
  • B. Kích thước nhỏ gọn hơn.
  • C. Hiệu điện thế cao hơn.
  • D. Có thể hoạt động liên tục khi được cung cấp nhiên liệu.

Câu 29: Cho phản ứng: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Giảm nồng độ ion Ag+.
  • B. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của Cu.
  • C. Tăng nhiệt độ.
  • D. Sử dụng chất xúc tác (nếu có).

Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại anode (cực dương) thường xảy ra quá trình nào (bỏ qua sự điện phân của nước nếu có)?

  • A. Khử ion Na+ thành Na.
  • B. Oxi hóa ion Cl- thành Cl2.
  • C. Khử H2O thành H2.
  • D. Oxi hóa H2O thành O2.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho phản ứng oxi hóa khử: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của các chất trong phản ứng trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Tại cực cathode (catot) xảy ra quá trình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0.76V và Cu2+/Cu là +0.34V. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong dãy điện hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa khử sau: Ag+/Ag (E° = +0.80V), Ni2+/Ni (E° = -0.23V), Fe2+/Fe (E° = -0.44V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Điện cực chuẩn hydro được quy ước có thế điện cực bằng bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho pin điện hóa Pt(H2)|H+(1M)||Cu2+(1M)|Cu. Điện cực nào là anode và quá trình nào xảy ra tại anode?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực Zn và điện cực Ag khi pin hoạt động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Fe | Fe2+(1M) || H+(1M) | H2(g), Pt (+). Viết phương trình phản ứng xảy ra tại cực âm (anode).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho biết thế điện cực chuẩn E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Trong pin điện hóa Ag-Cu, kim loại nào đóng vai trò là cực âm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho phản ứng: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu. Dựa vào dãy điện hóa, nhận xét nào sau đây đúng về phản ứng trên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một pin điện hóa được thiết lập với hai điện cực là Ni và Ag nhúng trong dung dịch muối tương ứng 1M. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V. Tính suất điện động chuẩn của pin này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong pin điện hóa, electron di chuyển trong mạch ngoài theo chiều nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để mạ bạc lên một chiếc nhẫn đồng, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Nhẫn đồng được đặt ở cực nào và dung dịch điện phân thường chứa chất gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho các kim loại: Mg, Cu, Ag, Zn. Kim loại nào không phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong pin điện hóa Zn-Cu, nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch điện phân thay đổi như thế nào khi pin hoạt động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0.77V và Fe2+/Fe là -0.44V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu các tấm kim loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho pin điện hóa có suất điện động chuẩn E°pin > 0. Phát biểu nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Dãy các ion kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ dung dịch Zn2+ tăng lên, suất điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, dòng ion âm (anion) di chuyển trong cầu muối theo chiều nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Pin nhiên liệu (fuel cell) là loại pin điện hóa đặc biệt. Ưu điểm chính của pin nhiên liệu so với pin thông thường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho phản ứng: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại anode (cực dương) thường xảy ra quá trình nào (bỏ qua sự điện phân của nước nếu có)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực cathode (catot)?

  • A. Kẽm bị oxi hóa, giải phóng electron vào mạch ngoài.
  • B. Ion Cu2+ bị khử thành Cu kim loại, nhận electron từ mạch ngoài.
  • C. Ion Zn2+ bị khử thành Zn kim loại, nhận electron từ mạch ngoài.
  • D. Đồng bị oxi hóa, giải phóng electron vào mạch ngoài.

Câu 2: Xét các cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại?

  • A. Ag+/Ag, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe
  • B. Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe2+/Fe
  • C. Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag
  • D. Fe2+/Fe, Ag+/Ag, Cu2+/Cu

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: E°(Zn2+/Zn) = -0,76V; E°(Ni2+/Ni) = -0,23V; E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Pin Zn-Ni
  • B. Pin Ni-Cu
  • C. Pin Zn-Zn
  • D. Pin Zn-Cu

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch khi pin hoạt động?

  • A. Nồng độ Zn2+ tăng, nồng độ Cu2+ giảm.
  • B. Nồng độ Zn2+ giảm, nồng độ Cu2+ tăng.
  • C. Nồng độ cả Zn2+ và Cu2+ đều tăng.
  • D. Nồng độ cả Zn2+ và Cu2+ đều giảm.

Câu 5: Cho phản ứng: 2Ag+ (aq) + Cu (s) → 2Ag (s) + Cu2+ (aq). Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Tính thế điện cực chuẩn của phản ứng trên.

  • A. -0,46V
  • B. +0,46V
  • C. +1,14V
  • D. -1,14V

Câu 6: Kim loại M có thể đẩy được kim loại N ra khỏi dung dịch muối của N. Điều này chứng tỏ điều gì về thế điện cực chuẩn của cặp M2+/M và N2+/N?

  • A. E°(M2+/M) > E°(N2+/N) > 0
  • B. E°(M2+/M) = E°(N2+/N)
  • C. E°(M2+/M) < E°(N2+/N)
  • D. Không thể kết luận về thế điện cực chuẩn.

Câu 7: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?

  • A. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H2, Cu, Ag, Au
  • B. Au, Ag, Cu, H2, Pb, Sn, Ni, Fe, Zn, Al, Mg, Na, K
  • C. K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu, Ag, Au, Pb, Sn, Ni, Na, H2
  • D. Au, Ag, Cu, Pb, Sn, Ni, Fe, Zn, Al, Mg, Na, K, H2

Câu 8: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion giữa hai ngăn.
  • B. Duy trì sự trung hòa điện tích và cho phép dòng ion di chuyển.
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 9: Cho pin điện hóa Pt(H2) | H+ (1M) || Fe2+ (1M), Fe3+ (1M) | Pt. Điện cực nào là cực dương (catot)?

  • A. Điện cực Pt bên trái
  • B. Điện cực hydro
  • C. Cả hai điện cực Pt
  • D. Điện cực Pt bên phải

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về thế điện cực chuẩn?

  • A. Thế điện cực chuẩn phụ thuộc vào lượng chất điện phân.
  • B. Thế điện cực chuẩn được đo ở bất kỳ điều kiện nào.
  • C. Thế điện cực chuẩn là thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử ở điều kiện chuẩn so với điện cực hydro chuẩn.
  • D. Thế điện cực chuẩn của tất cả các kim loại đều dương.

Câu 11: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch AgNO3?

  • A. Ag
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Al

Câu 12: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ cực anot sang cực catot qua dây dẫn.
  • B. Từ cực catot sang cực anot qua dây dẫn.
  • C. Từ anot sang catot qua cầu muối.
  • D. Từ catot sang anot qua cầu muối.

Câu 13: Cho E°(Fe2+/Fe) = -0,44V và E°(Sn2+/Sn) = -0,14V. Phản ứng nào sau đây tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Sn2+ + Fe → Sn + Fe2+
  • B. Fe2+ + Sn → Fe + Sn2+
  • C. Fe2+ + 2Ag → Fe + 2Ag+
  • D. Sn2+ + Cu → Sn + Cu2+

Câu 14: Để mạ đồng lên một vật bằng sắt, người ta dùng dung dịch CuSO4 và mắc vật sắt vào cực nào của nguồn điện trong quá trình điện phân?

  • A. Cực dương (anot)
  • B. Cực âm (catot)
  • C. Không cần mắc vào nguồn điện
  • D. Mắc vào cả hai cực

Câu 15: Trong pin nhiên liệu hydro - oxygen, chất nào bị oxi hóa ở cực anot?

  • A. Hydro (H2)
  • B. Oxygen (O2)
  • C. Nước (H2O)
  • D. Ion hydroxide (OH-)

Câu 16: Cho phản ứng: Cl2(g) + 2Br-(aq) → Br2(l) + 2Cl-(aq). Biết E°(Cl2/Cl-) = +1,36V và E°(Br2/Br-) = +1,07V. Phản ứng này có tự xảy ra ở điều kiện chuẩn không và vì sao?

  • A. Tự xảy ra, vì E°pin = +0,29V > 0
  • B. Không tự xảy ra, vì E°pin = +0,29V > 0
  • C. Tự xảy ra, vì E°pin = -0,29V < 0
  • D. Không tự xảy ra, vì E°pin = -0,29V < 0

Câu 17: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể sạc lại được)?

  • A. Pin than
  • B. Pin alkaline
  • C. Pin chì-axit
  • D. Pin cúc áo

Câu 18: Cho biết E°(Mg2+/Mg) = -2,37V; E°(Al3+/Al) = -1,66V; E°(Zn2+/Zn) = -0,76V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Zn
  • D. Cả ba kim loại có tính khử tương đương

Câu 19: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, sản phẩm thu được ở catot và anot lần lượt là gì?

  • A. H2 và O2
  • B. Cu và O2
  • C. Cu và H2
  • D. SO2 và H2

Câu 20: Vì sao pin nhiên liệu được xem là nguồn năng lượng sạch?

  • A. Vì chúng sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Vì chúng tạo ra dòng điện mạnh hơn pin thông thường.
  • C. Vì chúng có thể sạc lại nhiều lần.
  • D. Vì sản phẩm chính của quá trình hoạt động thường là nước.

Câu 21: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ag | Ag+ (0.01M) || Ag+ (1M) | Ag. Pin này có hoạt động không? Nếu có thì cực nào là cực dương?

  • A. Có, cực dương là điện cực Ag nhúng trong dung dịch Ag+ 1M.
  • B. Có, cực dương là điện cực Ag nhúng trong dung dịch Ag+ 0.01M.
  • C. Không, vì hai điện cực đều là Ag.
  • D. Không, vì nồng độ ion Ag+ quá thấp.

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép khỏi bị ăn mòn?

  • A. Sơn chống gỉ
  • B. Lắp các tấm kẽm (Zn) vào vỏ tàu
  • C. Phủ một lớp đồng (Cu) lên vỏ tàu
  • D. Sử dụng thép không gỉ

Câu 23: Cho E°(MnO4-/Mn2+) = +1,51V và E°(Cl2/Cl-) = +1,36V. Trong môi trường acid, ion MnO4- có thể oxi hóa được ion Cl- thành Cl2 không?

  • A. Có, vì E°(MnO4-/Mn2+) > E°(Cl2/Cl-)
  • B. Không, vì E°(MnO4-/Mn2+) > E°(Cl2/Cl-)
  • C. Có, vì E°(MnO4-/Mn2+) < E°(Cl2/Cl-)
  • D. Không, vì E°(MnO4-/Mn2+) < E°(Cl2/Cl-)

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với suất điện động của pin Zn-Cu nếu tăng nồng độ ion Cu2+ và giảm nồng độ ion Zn2+?

  • A. Suất điện động giảm.
  • B. Suất điện động không đổi.
  • C. Suất điện động tăng.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 25: Trong pin điện hóa Zn-Ag, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và là quá trình nào?

  • A. Điện cực Ag, quá trình Ag+ + e → Ag
  • B. Điện cực Zn, quá trình Zn → Zn2+ + 2e
  • C. Điện cực Ag, quá trình Zn → Zn2+ + 2e
  • D. Điện cực Zn, quá trình Ag+ + e → Ag

Câu 26: Cho E°(F2/F-) = +2,87V. Fluorine (F2) có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine (Cl2) (E°(Cl2/Cl-) = +1,36V) bao nhiêu lần về mặt thế điện cực chuẩn?

  • A. Gần bằng nhau
  • B. Khoảng 1.5 lần
  • C. Khoảng 2 lần
  • D. Khoảng 2.1 lần

Câu 27: Loại điện cực nào được sử dụng làm điện cực so sánh chuẩn để đo thế điện cực của các điện cực khác?

  • A. Điện cực bạc
  • B. Điện cực đồng
  • C. Điện cực hydro chuẩn
  • D. Điện cực kẽm

Câu 28: Trong pin điện hóa, điện năng được tạo ra từ quá trình chuyển đổi năng lượng nào?

  • A. Năng lượng nhiệt
  • B. Năng lượng hóa học
  • C. Năng lượng ánh sáng
  • D. Năng lượng cơ học

Câu 29: Cho E°(Cr3+/Cr) = -0,74V và E°(Fe2+/Fe) = -0,44V. Hãy dự đoán phản ứng nào xảy ra khi nhúng thanh Cr vào dung dịch FeCl2?

  • A. Cr + FeCl2 → CrCl3 + Fe
  • B. Không có phản ứng xảy ra
  • C. Fe + CrCl3 → FeCl2 + Cr
  • D. CrCl3 + FeCl2 → không phản ứng

Câu 30: Một pin điện hóa có suất điện động chuẩn E°pin = 1.10V. Nếu phản ứng trong pin là Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu, biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng này là bao nhiêu? (F = 96500 C/mol)

  • A. +212.3 kJ/mol
  • B. +106.15 kJ/mol
  • C. -212.3 kJ/mol
  • D. -106.15 kJ/mol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực cathode (catot)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét các cặp oxi hóa - khử: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Dãy nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: E°(Zn2+/Zn) = -0,76V; E°(Ni2+/Ni) = -0,23V; E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong dung dịch khi pin hoạt động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho phản ứng: 2Ag+ (aq) + Cu (s) → 2Ag (s) + Cu2+ (aq). Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34V. Tính thế điện cực chuẩn của phản ứng trên.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Kim loại M có thể đẩy được kim loại N ra khỏi dung dịch muối của N. Điều này chứng tỏ điều gì về thế điện cực chuẩn của cặp M2+/M và N2+/N?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho pin điện hóa Pt(H2) | H+ (1M) || Fe2+ (1M), Fe3+ (1M) | Pt. Điện cực nào là cực dương (catot)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng về thế điện cực chuẩn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch AgNO3?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho E°(Fe2+/Fe) = -0,44V và E°(Sn2+/Sn) = -0,14V. Phản ứng nào sau đây tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để mạ đồng lên một vật bằng sắt, người ta dùng dung dịch CuSO4 và mắc vật sắt vào cực nào của nguồn điện trong quá trình điện phân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong pin nhiên liệu hydro - oxygen, chất nào bị oxi hóa ở cực anot?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho phản ứng: Cl2(g) + 2Br-(aq) → Br2(l) + 2Cl-(aq). Biết E°(Cl2/Cl-) = +1,36V và E°(Br2/Br-) = +1,07V. Phản ứng này có tự xảy ra ở điều kiện chuẩn không và vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Loại pin nào sau đây là pin thứ cấp (có thể sạc lại được)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho biết E°(Mg2+/Mg) = -2,37V; E°(Al3+/Al) = -1,66V; E°(Zn2+/Zn) = -0,76V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, sản phẩm thu được ở catot và anot lần lượt là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vì sao pin nhiên liệu được xem là nguồn năng lượng sạch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ag | Ag+ (0.01M) || Ag+ (1M) | Ag. Pin này có hoạt động không? Nếu có thì cực nào là cực dương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép khỏi bị ăn mòn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho E°(MnO4-/Mn2+) = +1,51V và E°(Cl2/Cl-) = +1,36V. Trong môi trường acid, ion MnO4- có thể oxi hóa được ion Cl- thành Cl2 không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra với suất điện động của pin Zn-Cu nếu tăng nồng độ ion Cu2+ và giảm nồng độ ion Zn2+?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong pin điện hóa Zn-Ag, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và là quá trình nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho E°(F2/F-) = +2,87V. Fluorine (F2) có tính oxi hóa mạnh hơn chlorine (Cl2) (E°(Cl2/Cl-) = +1,36V) bao nhiêu lần về mặt thế điện cực chuẩn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Loại điện cực nào được sử dụng làm điện cực so sánh chuẩn để đo thế điện cực của các điện cực khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong pin điện hóa, điện năng được tạo ra từ quá trình chuyển đổi năng lượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho E°(Cr3+/Cr) = -0,74V và E°(Fe2+/Fe) = -0,44V. Hãy dự đoán phản ứng nào xảy ra khi nhúng thanh Cr vào dung dịch FeCl2?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một pin điện hóa có suất điện động chuẩn E°pin = 1.10V. Nếu phản ứng trong pin là Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu, biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng này là bao nhiêu? (F = 96500 C/mol)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa:

  • A. Điện cực đó và dung dịch chứa ion của nó ở điều kiện bất kỳ.
  • B. Điện cực đó và điện cực hydro chuẩn khi cả hai đều ở điều kiện chuẩn.
  • C. Hai điện cực trong pin điện hóa ở điều kiện bất kỳ.
  • D. Điện cực đó và điện cực hydro chuẩn ở điều điều kiện bất kỳ.

Câu 2: Pin Galvani được cấu tạo từ hai nửa pin. Nửa pin là hệ gồm:

  • A. Điện cực và dung dịch chất điện li chứa ion tương ứng của điện cực đó.
  • B. Hai điện cực khác nhau nhúng trong cùng một dung dịch chất điện li.
  • C. Một điện cực kim loại nhúng trong nước nguyên chất.
  • D. Dung dịch chất điện li và cầu muối.

Câu 3: Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình nào sau đây?

  • A. Quá trình khử.
  • B. Quá trình nhận electron.
  • C. Quá trình oxi hóa.
  • D. Quá trình tạo thành chất rắn bám vào điện cực.

Câu 4: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên sự sắp xếp các cặp oxi hóa – khử theo chiều tăng dần của:

  • A. Tính khử của dạng khử.
  • B. Tính oxi hóa của dạng khử.
  • C. Tính khử của dạng oxi hóa.
  • D. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử.

Câu 5: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Dựa vào dãy điện hóa, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion: Zn2+, Cu2+, Ag+?

  • A. Zn2+
  • B. Cu2+
  • C. Ag+
  • D. Không xác định được.

Câu 7: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1.10 V
  • B. -0.42 V
  • C. +0.42 V
  • D. +1.10 V

Câu 8: Trong pin Daniell (Zn-Cu), dòng electron di chuyển:

  • A. Từ cực Zn (anode) sang cực Cu (cathode) qua dây dẫn ngoài.
  • B. Từ cực Cu (cathode) sang cực Zn (anode) qua dây dẫn ngoài.
  • C. Từ dung dịch ZnSO4 sang dung dịch CuSO4 qua cầu muối.
  • D. Từ dung dịch CuSO4 sang dung dịch ZnSO4 qua cầu muối.

Câu 9: Chức năng của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch chất điện li.
  • B. Trung hòa điện tích dung dịch ở hai nửa pin, duy trì dòng ion.
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • D. Chuyển động của kim loại từ cực này sang cực khác.

Câu 10: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Nếu xây dựng một pin điện hóa dựa trên phản ứng này, cực dương (cathode) sẽ là:

  • A. Điện cực Cu.
  • B. Dung dịch Cu2+.
  • C. Điện cực Ag+.
  • D. Điện cực Ag.

Câu 11: Pin điện hóa hoạt động dựa trên cơ sở:

  • A. Phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến tạo ra dòng điện.
  • B. Phản ứng phân hủy chất điện li dưới tác dụng của dòng điện.
  • C. Sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực.
  • D. Sự bay hơi của dung dịch chất điện li.

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử: Fe2+/Fe (-0.44 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch SnSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra:

  • A. Fe bị ăn mòn, có khí H2 thoát ra.
  • B. Không có phản ứng xảy ra.
  • C. Fe bị ăn mòn và có Sn bám vào thanh Fe.
  • D. Sn bị ăn mòn và có Fe bám vào thanh Sn.

Câu 13: Sức điện động chuẩn của pin (E°pin) được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°cathode - E°anode
  • B. E°pin = E°anode - E°cathode
  • C. E°pin = |E°cathode + E°anode|
  • D. E°pin = E°cathode / E°anode

Câu 14: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu?

  • A. -1.0 V
  • B. 0.0 V
  • C. +1.0 V
  • D. Không xác định.

Câu 15: Cho pin điện hóa Al – Ni. Biết E°(Al3+/Al) = -1.66 V và E°(Ni2+/Ni) = -0.25 V. Trong pin này, điện cực nào là cực âm (anode)?

  • A. Al
  • B. Ni
  • C. Dung dịch Al3+
  • D. Dung dịch Ni2+

Câu 16: Vẫn với dữ kiện câu 15, quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) của pin Al – Ni là gì?

  • A. Al → Al3+ + 3e
  • B. Ni → Ni2+ + 2e
  • C. Ni2+ + 2e → Ni
  • D. Al3+ + 3e → Al

Câu 17: Khi nối một cặp kim loại A và B với nhau trong môi trường điện li để tạo thành pin, nếu kim loại A có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn kim loại B, thì:

  • A. A là cực dương, B là cực âm.
  • B. A là cực âm, B là cực dương.
  • C. Cả A và B đều là cực âm.
  • D. Cả A và B đều là cực dương.

Câu 18: Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng oxi hóa – khử nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn? (Cho: E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V, E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V)

  • A. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe
  • B. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
  • C. Fe + Cu → Fe2+ + Cu2+
  • D. Cu2+ + Fe2+ → Cu + Fe

Câu 19: Biểu diễn pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Ni2+/Ni (E° = -0.25 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V) ở điều kiện chuẩn?

  • A. Ag | Ag+ || Ni2+ | Ni
  • B. Ag+ | Ag || Ni | Ni2+
  • C. Ni | Ni2+ || Ag+ | Ag
  • D. Ni2+ | Ni || Ag | Ag+

Câu 20: Vẫn với dữ kiện câu 19, sức điện động chuẩn của pin Ni – Ag là bao nhiêu?

  • A. -1.05 V
  • B. -0.55 V
  • C. +0.55 V
  • D. +1.05 V

Câu 21: Nhận định nào sau đây về thế điện cực chuẩn là SAI?

  • A. Là đại lượng đặc trưng cho khả năng bị oxi hóa hay bị khử của một cặp oxi hóa – khử.
  • B. Giá trị của thế điện cực chuẩn phụ thuộc vào nồng độ ion và nhiệt độ.
  • C. Thế điện cực chuẩn được đo so với điện cực hydro chuẩn.
  • D. Giá trị dương của thế điện cực chuẩn cho biết dạng oxi hóa của cặp đó có tính oxi hóa mạnh hơn ion H+.

Câu 22: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A+/A) = x V, E°(B+/B) = y V. Nếu x > y, thì kim loại A có tính khử:

  • A. Mạnh hơn kim loại B.
  • B. Bằng kim loại B.
  • C. Yếu hơn kim loại B.
  • D. Không liên quan đến tính khử.

Câu 23: Khi một pin điện hóa hoạt động, khối lượng của cực âm (anode) thường có xu hướng:

  • A. Giảm đi do kim loại bị oxi hóa tạo ion.
  • B. Tăng lên do kim loại bị khử bám vào.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại kim loại.

Câu 24: Cho sơ đồ pin: Pt | H2 (1 atm) | H+ (1 M) || Ag+ (1 M) | Ag. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là:

  • A. H2 + 2Ag → 2H+ + 2Ag+
  • B. H2 + 2Ag+ → 2H+ + 2Ag
  • C. 2H+ + 2Ag → H2 + 2Ag+
  • D. 2H+ + 2Ag+ → H2 + 2Ag

Câu 25: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, E°(Sn4+/Sn2+) = +0.15 V. Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. 2Fe3+ + Sn2+ → 2Fe2+ + Sn4+
  • B. 2Fe2+ + Sn4+ → 2Fe3+ + Sn2+
  • C. Fe3+ + Sn4+ → Fe2+ + Sn2+
  • D. Fe2+ + Sn2+ → Fe3+ + Sn4+

Câu 26: Một pin điện hóa được thiết lập với cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V). Nếu nồng độ Mg2+ tăng lên, trong khi các điều kiện khác giữ nguyên, thì sức điện động của pin có xu hướng:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không xác định được.

Câu 27: Cặp oxi hóa – khử được viết theo quy ước dạng oxi hóa / dạng khử. Ví dụ Fe3+/Fe2+ nghĩa là:

  • A. Fe3+ là chất khử, Fe2+ là chất oxi hóa.
  • B. Quá trình Fe3+ nhường electron tạo Fe2+.
  • C. Fe3+ là dạng oxi hóa, Fe2+ là dạng khử.
  • D. Thế điện cực của Fe3+ lớn hơn thế điện cực của Fe2+.

Câu 28: Sức điện động của pin điện hóa là hiệu điện thế giữa hai điện cực khi mạch ngoài:

  • A. Hở (không có dòng điện chạy qua).
  • B. Kín (có dòng điện chạy qua).
  • C. Đang được nối với một nguồn điện khác.
  • D. Đạt trạng thái cân bằng.

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn E°(X+/X) và E°(Y+/Y). Nếu E°(X+/X) > E°(Y+/Y), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại X hoạt động hóa học mạnh hơn kim loại Y.
  • B. Ion X+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Y+.
  • C. Kim loại Y có khả năng khử ion X+ thành X.
  • D. Kim loại X có khả năng khử ion Y+ thành Y.

Câu 30: Trong pin điện hóa, quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là:

  • A. Kim loại bị oxi hóa.
  • B. Ion kim loại hoặc chất khác bị khử.
  • C. Kim loại nhận electron.
  • D. Quá trình tạo ra cation kim loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Pin Galvani được cấu tạo từ hai nửa pin. Nửa pin là hệ gồm:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên sự sắp xếp các cặp oxi hóa – khử theo chiều tăng dần của:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Dựa vào dãy điện hóa, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion: Zn2+, Cu2+, Ag+?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong pin Daniell (Zn-Cu), dòng electron di chuyển:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chức năng của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho phản ứng oxi hóa – khử: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag. Nếu xây dựng một pin điện hóa dựa trên phản ứng này, cực dương (cathode) sẽ là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Pin điện hóa hoạt động dựa trên cơ sở:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử: Fe2+/Fe (-0.44 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch SnSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Sức điện động chuẩn của pin (E°pin) được tính bằng công thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho pin điện hóa Al – Ni. Biết E°(Al3+/Al) = -1.66 V và E°(Ni2+/Ni) = -0.25 V. Trong pin này, điện cực nào là cực âm (anode)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Vẫn với dữ kiện câu 15, quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) của pin Al – Ni là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi nối một cặp kim loại A và B với nhau trong môi trường điện li để tạo thành pin, nếu kim loại A có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn kim loại B, thì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng oxi hóa – khử nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn? (Cho: E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V, E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Biểu diễn pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Ni2+/Ni (E° = -0.25 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V) ở điều kiện chuẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Vẫn với dữ kiện câu 19, sức điện động chuẩn của pin Ni – Ag là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nhận định nào sau đây về thế điện cực chuẩn là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A+/A) = x V, E°(B+/B) = y V. Nếu x > y, thì kim loại A có tính khử:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi một pin điện hóa hoạt động, khối lượng của cực âm (anode) thường có xu hướng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho sơ đồ pin: Pt | H2 (1 atm) | H+ (1 M) || Ag+ (1 M) | Ag. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, E°(Sn4+/Sn2+) = +0.15 V. Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một pin điện hóa được thiết lập với cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V). Nếu nồng độ Mg2+ tăng lên, trong khi các điều kiện khác giữ nguyên, thì sức điện động của pin có xu hướng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cặp oxi hóa – khử được viết theo quy ước dạng oxi hóa / dạng khử. Ví dụ Fe3+/Fe2+ nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Sức điện động của pin điện hóa là hiệu điện thế giữa hai điện cực khi mạch ngoài:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn E°(X+/X) và E°(Y+/Y). Nếu E°(X+/X) > E°(Y+/Y), phát biểu nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong pin điện hóa, quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử được xác định dựa trên điều kiện nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ phòng, nồng độ ion 1M, áp suất khí (nếu có) 1 atm.
  • B. Nhiệt độ 0°C, nồng độ ion 1M, áp suất khí (nếu có) 1 atm.
  • C. Nhiệt độ 25°C (298K), nồng độ ion 1M, áp suất khí (nếu có) 1 bar.
  • D. Nhiệt độ 25°C (298K), nồng độ ion bất kỳ, áp suất khí (nếu có) 1 bar.

Câu 2: Cặp oxi hóa – khử chuẩn H+/H₂ có thế điện cực chuẩn bằng 0. Điều này có ý nghĩa gì trong việc đo thế điện cực của các cặp khác?

  • A. Nó được chọn làm điện cực chuẩn để so sánh và xác định thế điện cực chuẩn của các cặp khác.
  • B. Nó là cặp có tính oxi hóa và tính khử mạnh nhất.
  • C. Nó không thể tham gia vào phản ứng oxi hóa – khử.
  • D. Thế điện cực của nó không bị ảnh hưởng bởi nồng độ ion H⁺.

Câu 3: Dựa vào dãy điện hóa chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Zn
  • D. K

Câu 4: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Ion Cu²⁺ có tính oxi hóa yếu hơn ion Fe²⁺.
  • B. Kim loại Fe có tính khử mạnh hơn kim loại Cu.
  • C. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Fe.
  • D. Ion Fe²⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu²⁺.

Câu 5: Cho các cặp oxi hóa – khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Ag⁺/Ag (+0,80 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V). Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Ag⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Fe²⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 6: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
  • B. Chuyển hóa nhiệt năng thành điện năng.
  • C. Chuyển hóa cơ năng thành điện năng.
  • D. Chuyển hóa hóa năng thành điện năng nhờ phản ứng oxi hóa – khử tự diễn biến.

Câu 7: Trong một pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), cực âm (anode) là:

  • A. Điện cực Zn, nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Điện cực Zn, nơi xảy ra quá trình khử.
  • C. Điện cực Cu, nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
  • D. Điện cực Cu, nơi xảy ra quá trình khử.

Câu 8: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°oxi hóa - E°khử
  • B. E°pin = E°cathode - E°anode
  • C. E°pin = E°anode - E°cathode
  • D. E°pin = |E°cathode| + |E°anode|

Câu 9: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp Fe²⁺/Fe và Ag⁺/Ag. Biết E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1,24 V
  • B. +0,36 V
  • C. +1,24 V
  • D. -0,36 V

Câu 10: Trong pin điện hóa Fe-Ag ở câu 9, quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e
  • B. Fe²⁺ + 2e → Fe
  • C. Ag → Ag⁺ + e
  • D. Ag⁺ + e → Ag

Câu 11: Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây có thể tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

  • A. Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
  • B. Cu + FeSO₄ → CuSO₄ + Fe
  • C. Ag + FeCl₂ → AgCl + Fe
  • D. Cu + H₂SO₄ (loãng) → CuSO₄ + H₂

Câu 12: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn không cho các dung dịch ở hai nửa pin trộn lẫn vào nhau.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin.
  • C. Tăng tốc độ phản ứng hóa học ở các điện cực.
  • D. Tạo ra sự chênh lệch thế điện cực giữa hai nửa pin.

Câu 13: Khi pin điện hóa hoạt động, dòng electron di chuyển từ đâu đến đâu?

  • A. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode) qua mạch ngoài.
  • B. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode) qua mạch ngoài.
  • C. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode) qua cầu muối.
  • D. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode) qua cầu muối.

Câu 14: Cho thế điện cực chuẩn E°(X²⁺/X) = -1,2 V và E°(Y²⁺/Y) = +0,5 V. Nếu ghép hai nửa pin này thành pin điện hóa, kim loại nào sẽ đóng vai trò là cực âm?

  • A. Kim loại X.
  • B. Kim loại Y.
  • C. Cả hai kim loại đều có thể là cực âm tùy thuộc nồng độ.
  • D. Không thể xác định chỉ dựa vào thế điện cực chuẩn.

Câu 15: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của hai điện cực.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ ion trong dung dịch.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của hai điện cực, nồng độ ion trong dung dịch và nhiệt độ.

Câu 16: Một pin điện hóa được xây dựng từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO₄ và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO₃. Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,25 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Nhận định nào sau đây là đúng về hoạt động của pin này?

  • A. Khối lượng điện cực Ag giảm dần.
  • B. Nồng độ ion Ni²⁺ trong dung dịch tăng dần.
  • C. Electron di chuyển từ điện cực Ag sang điện cực Ni trong mạch ngoài.
  • D. Ion Ni²⁺ bị khử thành Ni tại điện cực Ni.

Câu 17: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A²⁺/A) = -0,76 V, E°(B²⁺/B) = -0,13 V, E°(C²⁺/C) = +0,34 V, E°(D²⁺/D) = +0,80 V. Kim loại nào có thể đẩy được ion C²⁺ ra khỏi dung dịch muối của nó?

  • A. Kim loại D.
  • B. Kim loại C.
  • C. Kim loại B.
  • D. Kim loại D và C.

Câu 18: Pin Leclanché (pin kẽm-carbon) là loại nguồn điện hóa học nào?

  • A. Pin sơ cấp (không sạc lại được).
  • B. Ắc quy (sạc lại được).
  • C. Pin nhiên liệu.
  • D. Pin thứ cấp (sạc lại được).

Câu 19: Trong ắc quy chì, khi phóng điện, phản ứng tổng thể xảy ra là:

  • A. Pb + PbO₂ + 2H₂SO₄ → 2PbSO₄ + 2H₂O
  • B. 2PbSO₄ + 2H₂O → Pb + PbO₂ + 2H₂SO₄
  • C. Pb + SO₄²⁻ → PbSO₄ + 2e
  • D. PbO₂ + 4H⁺ + SO₄²⁻ + 2e → PbSO₄ + 2H₂O

Câu 20: Pin nhiên liệu H₂-O₂ khác với pin điện hóa thông thường ở điểm nào?

  • A. Không sử dụng chất điện li.
  • B. Chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • C. Chất phản ứng (nhiên liệu) được cung cấp liên tục từ bên ngoài.
  • D. Sản phẩm tạo ra là kim loại rắn.

Câu 21: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO₄, phản ứng nào sẽ xảy ra?

  • A. Không phản ứng.
  • B. Mg + Fe²⁺ → Mg²⁺ + Fe
  • C. Fe + Mg²⁺ → Fe²⁺ + Mg
  • D. Mg + SO₄²⁻ → MgSO₄

Câu 22: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn dương (+). Điều này cho biết điều gì về phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng là tự diễn biến theo chiều tạo ra dòng điện.
  • B. Phản ứng không thể tự diễn biến.
  • C. Pin đang trong trạng thái cân bằng.
  • D. Pin đang được sạc điện.

Câu 23: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺ || Cu²⁺ | Cu. Tại cực Zn xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Zn²⁺.
  • B. Oxi hóa ion Zn²⁺.
  • C. Oxi hóa kim loại Zn.
  • D. Khử kim loại Zn.

Câu 24: Xét pin điện hóa ở câu 23. Nếu nồng độ ion Zn²⁺ tăng lên đáng kể trong khi nồng độ ion Cu²⁺ giảm đi, sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với điều kiện chuẩn?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc nhiệt độ.

Câu 25: Dãy điện hóa được xây dựng bằng cách sắp xếp các cặp oxi hóa – khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

  • A. Tính khử của dạng khử.
  • B. Tính oxi hóa của dạng oxi hóa.
  • C. Khối lượng mol nguyên tử.
  • D. Thế điện cực chuẩn.

Câu 26: Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Al³⁺ thành kim loại Al?

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Các kim loại kiềm, kiềm thổ (ví dụ: Na, Ca) ở trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch muối nóng chảy (không phải trong dung dịch nước).

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn E°(M²⁺/M) = -0,28 V. Nếu một kim loại X có thể đẩy được kim loại M ra khỏi dung dịch muối của M, thì thế điện cực chuẩn E°(X²⁺/X) của X phải có giá trị như thế nào so với -0,28 V?

  • A. Nhỏ hơn -0,28 V.
  • B. Lớn hơn -0,28 V.
  • C. Bằng -0,28 V.
  • D. Không liên quan đến -0,28 V.

Câu 28: Khi một pin điện hóa phóng điện, năng lượng hóa học được chuyển thành năng lượng điện. Điều này xảy ra thông qua sự di chuyển có hướng của các hạt mang điện. Đó là những hạt nào?

  • A. Chỉ có electron.
  • B. Chỉ có ion dương và ion âm.
  • C. Electron trong mạch ngoài và ion trong dung dịch/cầu muối.
  • D. Chỉ có proton.

Câu 29: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Sn²⁺/Sn (E° = -0,14 V) và Pb²⁺/Pb (E° = -0,13 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu và kim loại nào là cực âm?

  • A. 0,27 V, cực âm là Pb.
  • B. -0,01 V, cực âm là Sn.
  • C. -0,01 V, cực âm là Pb.
  • D. 0,01 V, cực âm là Sn.

Câu 30: Ý nghĩa của thế điện cực chuẩn càng âm là gì?

  • A. Dạng khử (kim loại) có tính khử càng mạnh, dạng oxi hóa (ion kim loại) có tính oxi hóa càng yếu.
  • B. Dạng khử (kim loại) có tính khử càng yếu, dạng oxi hóa (ion kim loại) có tính oxi hóa càng mạnh.
  • C. Kim loại dễ bị ăn mòn hơn.
  • D. Ion kim loại dễ bị khử hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử được xác định dựa trên điều kiện nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cặp oxi hóa – khử chuẩn H+/H₂ có thế điện cực chuẩn bằng 0. Điều này có ý nghĩa gì trong việc đo thế điện cực của các cặp khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Dựa vào dãy điện hóa chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Nhận định nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho các cặp oxi hóa – khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Ag⁺/Ag (+0,80 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V). Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong một pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), cực âm (anode) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp Fe²⁺/Fe và Ag⁺/Ag. Biết E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong pin điện hóa Fe-Ag ở câu 9, quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Dựa vào thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây có thể tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Khi pin điện hóa hoạt động, dòng electron di chuyển từ đâu đến đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho thế điện cực chuẩn E°(X²⁺/X) = -1,2 V và E°(Y²⁺/Y) = +0,5 V. Nếu ghép hai nửa pin này thành pin điện hóa, kim loại nào sẽ đóng vai trò là cực âm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một pin điện hóa được xây dựng từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO₄ và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO₃. Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,25 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Nhận định nào sau đây là đúng về hoạt động của pin này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A²⁺/A) = -0,76 V, E°(B²⁺/B) = -0,13 V, E°(C²⁺/C) = +0,34 V, E°(D²⁺/D) = +0,80 V. Kim loại nào có thể đẩy được ion C²⁺ ra khỏi dung dịch muối của nó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Pin Leclanché (pin kẽm-carbon) là loại nguồn điện hóa học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Trong ắc quy chì, khi phóng điện, phản ứng tổng thể xảy ra là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Pin nhiên liệu H₂-O₂ khác với pin điện hóa thông thường ở điểm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO₄, phản ứng nào sẽ xảy ra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn dương (+). Điều này cho biết điều gì về phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong pin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺ || Cu²⁺ | Cu. Tại cực Zn xảy ra quá trình gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Xét pin điện hóa ở câu 23. Nếu nồng độ ion Zn²⁺ tăng lên đáng kể trong khi nồng độ ion Cu²⁺ giảm đi, sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với điều kiện chuẩn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Dãy điện hóa được xây dựng bằng cách sắp xếp các cặp oxi hóa – khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Al³⁺ thành kim loại Al?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn E°(M²⁺/M) = -0,28 V. Nếu một kim loại X có thể đẩy được kim loại M ra khỏi dung dịch muối của M, thì thế điện cực chuẩn E°(X²⁺/X) của X phải có giá trị như thế nào so với -0,28 V?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi một pin điện hóa phóng điện, năng lượng hóa học được chuyển thành năng lượng điện. Điều này xảy ra thông qua sự di chuyển có hướng của các hạt mang điện. Đó là những hạt nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Sn²⁺/Sn (E° = -0,14 V) và Pb²⁺/Pb (E° = -0,13 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu và kim loại nào là cực âm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Ý nghĩa của thế điện cực chuẩn càng âm là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 12: Kinh tế khu vực Đông Nam Á

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực tạo bởi cặp đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực đồng chuẩn
  • B. Điện cực hydrogen chuẩn
  • C. Điện cực bạc chuẩn
  • D. Điện cực kẽm chuẩn

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn²⁺/Zn (-0.76 V), Cu²⁺/Cu (0.34 V), Ag⁺/Ag (0.80 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại Zn, Cu, Ag?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Không xác định được

Câu 3: Dựa vào dãy điện hóa (dựa trên thế điện cực chuẩn), ion kim loại nào có tính oxi hóa yếu nhất trong các ion sau: Fe²⁺, Al³⁺, Cu²⁺, Na⁺?

  • A. Fe²⁺
  • B. Al³⁺
  • C. Cu²⁺
  • D. Na⁺

Câu 4: Một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = 0.34 V). Khi pin hoạt động, cực dương (cathode) là điện cực nào và xảy ra quá trình gì?

  • A. Điện cực Zn, quá trình oxi hóa Zn
  • B. Điện cực Zn, quá trình khử Zn²⁺
  • C. Điện cực Cu, quá trình khử Cu²⁺
  • D. Điện cực Cu, quá trình oxi hóa Cu

Câu 5: Cho pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Chiều di chuyển của electron trong mạch ngoài là từ đâu đến đâu?

  • A. Từ cực Zn sang cực Cu
  • B. Từ cực Cu sang cực Zn
  • C. Từ dung dịch ZnSO₄ sang dung dịch CuSO₄
  • D. Từ dung dịch CuSO₄ sang dung dịch ZnSO₄

Câu 6: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°(cực âm) - E°(cực dương)
  • B. E°pin = E°(cực dương) - E°(cực âm)
  • C. E°pin = E°(cực dương) + E°(cực âm)
  • D. E°pin = |E°(cực dương) - E°(cực âm)|

Câu 7: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Fe²⁺/Fe là -0.44 V và cặp Ag⁺/Ag là 0.80 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Ag là bao nhiêu?

  • A. -1.24 V
  • B. -0.36 V
  • C. 1.24 V
  • D. 0.36 V

Câu 8: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng oxi hóa - khử tự diễn biến. Điều này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Kim loại có tính khử mạnh hơn (Zn) đẩy ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn (Cu²⁺) ra khỏi dung dịch muối.
  • B. Kim loại có tính khử yếu hơn (Cu) đẩy ion kim loại có tính oxi hóa yếu hơn (Zn²⁺) ra khỏi dung dịch muối.
  • C. Phản ứng diễn ra do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai điện cực.
  • D. Phản ứng diễn ra do sự khuếch tán của các ion qua cầu muối.

Câu 9: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò gì?

  • A. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • B. Ngăn không cho hai dung dịch điện li trộn lẫn vào nhau.
  • C. Là nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
  • D. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch trong hai nửa pin.

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa - khử sau và thế điện cực chuẩn: Mg²⁺/Mg (-2.37 V), Fe²⁺/Fe (-0.44 V), Sn²⁺/Sn (-0.14 V), Pb²⁺/Pb (-0.13 V). Kim loại nào trong số Mg, Fe, Sn, Pb có khả năng đẩy được thiếc (Sn) ra khỏi dung dịch muối Sn²⁺?

  • A. Mg và Fe
  • B. Sn và Pb
  • C. Mg, Fe và Pb
  • D. Chỉ có Mg

Câu 11: Tại sao khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch đồng sulfat (CuSO₄) thì thanh kẽm tan dần và có lớp đồng bám vào?

  • A. Vì kẽm có tính oxi hóa mạnh hơn đồng.
  • B. Vì kẽm có tính khử mạnh hơn đồng.
  • C. Vì đồng có tính khử mạnh hơn kẽm.
  • D. Vì đây là phản ứng trao đổi ion đơn thuần.

Câu 12: Cho pin điện hóa X-Y với thế điện cực chuẩn E°(X²⁺/X) = -0.76 V và E°(Y²⁺/Y) = 0.34 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. X là cực âm (anode), Y là cực dương (cathode).
  • B. Y là cực âm (anode), X là cực dương (cathode).
  • C. Electron di chuyển từ Y sang X trong mạch ngoài.
  • D. Ion Y²⁺ bị oxi hóa tại cực dương.

Câu 13: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂ ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Au
  • D. Fe

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp Fe³⁺/Fe²⁺ (E° = 0.77 V) và Sn²⁺/Sn (E° = -0.14 V) là bao nhiêu?

  • A. 0.91 V
  • B. -0.91 V
  • C. 0.63 V
  • D. -0.63 V

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự diễn biến ở điều kiện chuẩn dựa trên thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử: Fe²⁺/Fe (-0.44 V), Cu²⁺/Cu (0.34 V)?

  • A. Fe + Cu → Fe²⁺ + Cu²⁺
  • B. Fe²⁺ + Cu → Fe + Cu²⁺
  • C. Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu
  • D. Fe²⁺ + Cu²⁺ → Fe + Cu

Câu 16: Cho các ion: Al³⁺, Cr³⁺, Au³⁺, Zn²⁺. Dựa vào dãy điện hóa, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Al³⁺
  • B. Cr³⁺
  • C. Au³⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 17: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Mg²⁺/Mg (E° = -2.37 V) và Ag⁺/Ag (E° = 0.80 V). Quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

  • A. Ag⁺ + e⁻ → Ag
  • B. Mg → Mg²⁺ + 2e⁻
  • C. Mg²⁺ + 2e⁻ → Mg
  • D. Ag → Ag⁺ + e⁻

Câu 18: Tính chất nào của kim loại được thể hiện thông qua thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử tương ứng?

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Độ cứng
  • D. Khối lượng riêng

Câu 19: Khi một pin điện hóa hoạt động, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía nửa pin nào?

  • A. Nửa pin chứa cực dương (cathode).
  • B. Nửa pin chứa dung dịch muối đậm đặc hơn.
  • C. Nửa pin chứa cực âm (anode).
  • D. Cả hai nửa pin với tốc độ như nhau.

Câu 20: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A²⁺/A) = -0.25 V, E°(B²⁺/B) = -0.76 V, E°(C²⁺/C) = 0.34 V. Kim loại nào là chất khử mạnh nhất?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. Không xác định được

Câu 21: Nếu thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử có giá trị dương lớn, điều đó cho thấy:

  • A. Dạng khử của cặp đó có tính khử mạnh.
  • B. Dạng oxi hóa của cặp đó có tính oxi hóa yếu.
  • C. Dạng khử của cặp đó khó bị oxi hóa.
  • D. Dạng oxi hóa của cặp đó có tính oxi hóa mạnh.

Câu 22: Cho pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: 2Al(s) + 3Ni²⁺(aq) → 2Al³⁺(aq) + 3Ni(s). Thế điện cực chuẩn của cặp Ni²⁺/Ni là -0.25 V. Sức điện động chuẩn của pin này là 1.41 V. Thế điện cực chuẩn của cặp Al³⁺/Al là bao nhiêu?

  • A. -1.66 V
  • B. 1.66 V
  • C. -1.16 V
  • D. 1.16 V

Câu 23: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện chuẩn? (Biết E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E°(Cu²⁺/Cu) = 0.34 V)

  • A. Zn + FeSO₄ → ZnSO₄ + Fe
  • B. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
  • C. Cu + FeSO₄ → CuSO₄ + Fe
  • D. Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu

Câu 24: Trong một pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Điện năng
  • C. Quang năng
  • D. Cơ năng

Câu 25: Cho thế điện cực chuẩn của cặp X²⁺/X là -0.13 V và cặp Y²⁺/Y là 0.34 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa, cực X là cực gì và xảy ra quá trình gì?

  • A. Cực âm (anode), quá trình oxi hóa X
  • B. Cực dương (cathode), quá trình oxi hóa X
  • C. Cực âm (anode), quá trình khử X²⁺
  • D. Cực dương (cathode), quá trình khử X²⁺

Câu 26: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên việc sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

  • A. Tính khử của dạng oxi hóa
  • B. Tính oxi hóa của dạng khử
  • C. Thế điện cực chuẩn (E°)
  • D. Khối lượng mol nguyên tử

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn của cặp M²⁺/M là -0.76 V. Điều nào sau đây là đúng khi nói về kim loại M so với hydrogen ở điều kiện chuẩn?

  • A. Ion M²⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn ion H⁺.
  • B. Kim loại M có tính khử mạnh hơn H₂.
  • C. Kim loại M không phản ứng với dung dịch acid mạnh.
  • D. Thế điện cực chuẩn của cặp M²⁺/M lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp 2H⁺/H₂.

Câu 28: Khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch tại cực dương (cathode) thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng

Câu 29: Cho các phản ứng sau: (1) A + B²⁺ → A²⁺ + B; (2) B + C²⁺ → B²⁺ + C. Dựa vào khả năng phản ứng, hãy sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tính khử tăng dần.

  • A. C < B < A
  • B. A < B < C
  • C. C < A < B
  • D. B < C < A

Câu 30: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào trong điều kiện không chuẩn?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của hai điện cực.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ các ion trong dung dịch.
  • C. Phụ thuộc vào bản chất của hai điện cực, nồng độ ion, và nhiệt độ.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực tạo bởi cặp đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử sau với thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn²⁺/Zn (-0.76 V), Cu²⁺/Cu (0.34 V), Ag⁺/Ag (0.80 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại Zn, Cu, Ag?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Dựa vào dãy điện hóa (dựa trên thế điện cực chuẩn), ion kim loại nào có tính oxi hóa yếu nhất trong các ion sau: Fe²⁺, Al³⁺, Cu²⁺, Na⁺?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0.76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = 0.34 V). Khi pin hoạt động, cực dương (cathode) là điện cực nào và xảy ra quá trình gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Chiều di chuyển của electron trong mạch ngoài là từ đâu đến đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Fe²⁺/Fe là -0.44 V và cặp Ag⁺/Ag là 0.80 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Ag là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động dựa trên phản ứng oxi hóa - khử tự diễn biến. Điều này được giải thích dựa trên nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa - khử sau và thế điện cực chuẩn: Mg²⁺/Mg (-2.37 V), Fe²⁺/Fe (-0.44 V), Sn²⁺/Sn (-0.14 V), Pb²⁺/Pb (-0.13 V). Kim loại nào trong số Mg, Fe, Sn, Pb có khả năng đẩy được thiếc (Sn) ra khỏi dung dịch muối Sn²⁺?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch đồng sulfat (CuSO₄) thì thanh kẽm tan dần và có lớp đồng bám vào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho pin điện hóa X-Y với thế điện cực chuẩn E°(X²⁺/X) = -0.76 V và E°(Y²⁺/Y) = 0.34 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂ ở điều kiện chuẩn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp Fe³⁺/Fe²⁺ (E° = 0.77 V) và Sn²⁺/Sn (E° = -0.14 V) là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự diễn biến ở điều kiện chuẩn dựa trên thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử: Fe²⁺/Fe (-0.44 V), Cu²⁺/Cu (0.34 V)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho các ion: Al³⁺, Cr³⁺, Au³⁺, Zn²⁺. Dựa vào dãy điện hóa, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Mg²⁺/Mg (E° = -2.37 V) và Ag⁺/Ag (E° = 0.80 V). Quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tính chất nào của kim loại được thể hiện thông qua thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử tương ứng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi một pin điện hóa hoạt động, ion âm trong cầu muối di chuyển về phía nửa pin nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A²⁺/A) = -0.25 V, E°(B²⁺/B) = -0.76 V, E°(C²⁺/C) = 0.34 V. Kim loại nào là chất khử mạnh nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nếu thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử có giá trị dương lớn, điều đó cho thấy:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: 2Al(s) + 3Ni²⁺(aq) → 2Al³⁺(aq) + 3Ni(s). Thế điện cực chuẩn của cặp Ni²⁺/Ni là -0.25 V. Sức điện động chuẩn của pin này là 1.41 V. Thế điện cực chuẩn của cặp Al³⁺/Al là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra ở điều kiện chuẩn? (Biết E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E°(Cu²⁺/Cu) = 0.34 V)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Trong một pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho thế điện cực chuẩn của cặp X²⁺/X là -0.13 V và cặp Y²⁺/Y là 0.34 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa, cực X là cực gì và xảy ra quá trình gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên việc sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn của cặp M²⁺/M là -0.76 V. Điều nào sau đây là đúng khi nói về kim loại M so với hydrogen ở điều kiện chuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch tại cực dương (cathode) thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho các phản ứng sau: (1) A + B²⁺ → A²⁺ + B; (2) B + C²⁺ → B²⁺ + C. Dựa vào khả năng phản ứng, hãy sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tính khử tăng dần.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào trong điều kiện không chuẩn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cặp oxi hóa – khử chuẩn Zn2+/Zn có thế điện cực chuẩn E° = -0,76 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Dạng oxi hóa là Zn, dạng khử là Zn2+.
  • B. Ở điều kiện chuẩn, ion Zn2+ có khả năng khử mạnh hơn Zn.
  • C. Thế điện cực của cặp này càng âm, tính khử của Zn càng mạnh.
  • D. Phản ứng Zn2+ + 2e → Zn xảy ra dễ dàng hơn phản ứng 2H+ + 2e → H2.

Câu 2: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V; E°(Ag+/Ag) = +0,80 V; E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V; E°(Al3+/Al) = -1,66 V. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Al

Câu 3: Dãy các ion kim loại được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa tăng dần dựa vào thế điện cực chuẩn là:

  • A. Ag+ < Cu2+ < Zn2+ < Al3+
  • B. Al3+ < Zn2+ < Cu2+ < Ag+
  • C. Zn2+ < Al3+ < Cu2+ < Ag+
  • D. Cu2+ < Ag+ < Al3+ < Zn2+

Câu 4: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp oxi hóa – khử Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1,10 V
  • B. -0,42 V
  • C. +1,10 V
  • D. +0,42 V

Câu 5: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điện cực nào là cực âm (anode) và xảy ra quá trình gì?

  • A. Cực Zn, quá trình oxi hóa.
  • B. Cực Cu, quá trình khử.
  • C. Cực Zn, quá trình khử.
  • D. Cực Cu, quá trình oxi hóa.

Câu 6: Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa Zn-Cu là:

  • A. Zn + Cu → Zn2+ + Cu2+
  • B. Zn2+ + Cu → Zn + Cu2+
  • C. Zn2+ + Cu2+ → Zn + Cu
  • D. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa – khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (-0,44 V), 2H+/H2 (0,00 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Kim loại nào sau đây có thể khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Cả Fe và Cu
  • D. Không kim loại nào trong số này

Câu 8: Từ các thế điện cực chuẩn: E°(A2+/A) = -0,76 V, E°(B2+/B) = +0,34 V, E°(C+/C) = +0,80 V. Xét khả năng phản ứng của các kim loại với dung dịch muối của chúng. Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. A + B2+ → A2+ + B
  • B. A + 2C+ → A2+ + 2C
  • C. B + C+ → B+ + C
  • D. B + A2+ → B2+ + A

Câu 9: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

  • A. Ngăn không cho các dung dịch ở hai nửa pin trộn lẫn vào nhau.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin.
  • C. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa – khử chính của pin.
  • D. Tăng tốc độ di chuyển của electron giữa hai điện cực.

Câu 10: Cho pin điện hóa Al-Ni. Biết E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Ni2+/Ni) = -0,25 V. Trong quá trình pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ tăng lên?

  • A. Điện cực Al.
  • B. Điện cực Ni.
  • C. Cả hai điện cực.
  • D. Không điện cực nào.

Câu 11: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của hai cặp oxi hóa – khử.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ của các ion kim loại.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của hai cặp oxi hóa – khử, nồng độ ion, và nhiệt độ.

Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/Ag là +0,80 V. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Ở điều kiện chuẩn, ion Ag+ có khả năng nhận electron mạnh hơn ion H+.
  • B. Ở điều kiện chuẩn, kim loại Ag có khả năng cho electron mạnh hơn kim loại H2.
  • C. Phản ứng Ag+ + e → Ag xảy ra khó khăn hơn phản ứng 2H+ + 2e → H2.
  • D. Kim loại Ag dễ bị oxi hóa hơn kim loại đứng trước nó trong dãy điện hóa.

Câu 13: Cho pin hoạt động gồm điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 1M và điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 1M, nối với nhau bằng cầu muối. Biết E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V. Electron di chuyển từ đâu đến đâu trong mạch ngoài?

  • A. Từ điện cực Mg sang điện cực Zn.
  • B. Từ điện cực Zn sang điện cực Mg.
  • C. Từ dung dịch MgSO4 sang dung dịch ZnSO4.
  • D. Từ dung dịch ZnSO4 sang dung dịch MgSO4.

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin A-B là E°_pin = E°(Aox/Akh) - E°(Box/Bkh). Để pin hoạt động, điều kiện về thế điện cực chuẩn của hai cặp oxi hóa – khử là:

  • A. E°(Aox/Akh) > E°(Box/Bkh).
  • B. E°(Aox/Akh) = E°(Box/Bkh).
  • C. E°(Aox/Akh) < E°(Box/Bkh).
  • D. Không có mối liên hệ giữa thế điện cực chuẩn và sức điện động pin.

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: E°(M2+/M) = -0,13 V; E°(N2+/N) = -0,44 V; E°(P2+/P) = +0,34 V; E°(Q+/Q) = +0,80 V. Kim loại nào sau đây có thể đẩy được kim loại M ra khỏi dung dịch muối của nó?

  • A. P
  • B. N
  • C. Q
  • D. Không kim loại nào trong số này.

Câu 16: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 1M và điện cực Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe2+ 1M và Fe3+ 1M. Cầu muối chứa dung dịch KNO3. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) là:

  • A. Ag+ + e → Ag
  • B. Fe3+ + e → Fe2+
  • C. Fe2+ → Fe3+ + e
  • D. Ag → Ag+ + e

Câu 17: Vẫn xét pin ở Câu 16. Ion nào trong cầu muối (K+, NO3-) di chuyển về phía cực dương (cathode) khi pin hoạt động?

  • A. K+
  • B. NO3-
  • C. Cả K+ và NO3-
  • D. Không ion nào di chuyển.

Câu 18: Cho pin điện hóa X-Y có sức điện động chuẩn là 0,92 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Y2+/Y là +0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp X2+/X là bao nhiêu?

  • A. -0,58 V
  • B. +1,26 V
  • C. +0,58 V
  • D. -1,26 V

Câu 19: Pin nào sau đây tạo ra dòng điện có hiệu điện thế lớn nhất ở điều kiện chuẩn?

  • A. Pin Fe-Cu (E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V)
  • B. Pin Zn-Ag (E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V)
  • C. Pin Al-Ni (E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Ni2+/Ni) = -0,25 V)
  • D. Pin Mg-Ag (E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V)

Câu 20: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion kim loại ở cực âm (anode) thường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng lên rồi giảm đi.

Câu 21: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO4 1M bằng dung dịch ZnSO4 0,1M (các điều kiện khác giữ nguyên), sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với điều kiện chuẩn?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Không thể xác định.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn dựa trên thế điện cực chuẩn? Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.

  • A. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe
  • B. Cu2+ + Fe2+ → Cu + Fe3+
  • C. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
  • D. Fe2+ + Cu → Fe + Cu2+

Câu 23: Pin nhiên liệu hydro-oxi là một loại nguồn điện hóa học. Quá trình chung xảy ra trong pin nhiên liệu này là:

  • A. Sự phân hủy nước thành H2 và O2.
  • B. Sự oxi hóa hydro và khử oxi tạo ra nước.
  • C. Sự chuyển đổi năng lượng nhiệt thành năng lượng điện.
  • D. Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit.

Câu 24: Dựa vào dãy điện hóa, để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu các tấm kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Sn

Câu 25: Cho E°(X2+/X) = -0,25 V và E°(Y2+/Y) = -0,76 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa, kim loại X và Y đóng vai trò gì?

  • A. X là cực dương, Y là cực âm.
  • B. X là cực âm, Y là cực dương.
  • C. Cả hai đều là cực âm.
  • D. Cả hai đều là cực dương.

Câu 26: Tại cực dương (cathode) của pin điện hóa, luôn xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa.
  • B. Khử.
  • C. Tự oxi hóa – khử.
  • D. Không có quá trình hóa học xảy ra.

Câu 27: Cho pin điện hóa Al-Cu. Biết E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Nếu nồng độ Al3+ tăng lên và nồng độ Cu2+ giảm đi trong quá trình pin hoạt động, theo nguyên lý Le Chatelier, sức điện động của pin sẽ có xu hướng:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không đổi.
  • D. Đạt giá trị cực đại.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực là KHÔNG đúng?

  • A. Thế điện cực đo được khi cân bằng giữa kim loại và ion của nó trong dung dịch.
  • B. Thế điện cực chuẩn được đo ở điều kiện 25°C, 1 atm, nồng độ ion 1M.
  • C. Giá trị thế điện cực chỉ phụ thuộc vào bản chất của cặp oxi hóa – khử.
  • D. Thế điện cực có thể dương hoặc âm tùy thuộc vào cặp oxi hóa – khử so với điện cực hydro chuẩn.

Câu 29: Pin Daniell là pin điện hóa sử dụng cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. Khi pin phóng điện, dòng điện trong mạch ngoài di chuyển từ:

  • A. Cực đồng sang cực kẽm.
  • B. Cực kẽm sang cực đồng.
  • C. Dung dịch CuSO4 sang dung dịch ZnSO4.
  • D. Dung dịch ZnSO4 sang dung dịch CuSO4.

Câu 30: Cho các cặp oxi hóa – khử: Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag, Cu2+/Cu, Zn2+/Zn. Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất trong dãy này?

  • A. Ag+
  • B. Cu2+
  • C. Fe3+
  • D. Zn2+

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cặp oxi hóa – khử chuẩn Zn2+/Zn có thế điện cực chuẩn E° = -0,76 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V; E°(Ag+/Ag) = +0,80 V; E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V; E°(Al3+/Al) = -1,66 V. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Dãy các ion kim loại được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa tăng dần dựa vào thế điện cực chuẩn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp oxi hóa – khử Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điện cực nào là cực âm (anode) và xảy ra quá trình gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa Zn-Cu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa – khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (-0,44 V), 2H+/H2 (0,00 V), Cu2+/Cu (+0,34 V). Kim loại nào sau đây có thể khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Từ các thế điện cực chuẩn: E°(A2+/A) = -0,76 V, E°(B2+/B) = +0,34 V, E°(C+/C) = +0,80 V. Xét khả năng phản ứng của các kim loại với dung dịch muối của chúng. Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho pin điện hóa Al-Ni. Biết E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Ni2+/Ni) = -0,25 V. Trong quá trình pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ tăng lên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/Ag là +0,80 V. Điều này có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho pin hoạt động gồm điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 1M và điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 1M, nối với nhau bằng cầu muối. Biết E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V. Electron di chuyển từ đâu đến đâu trong mạch ngoài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin A-B là E°_pin = E°(Aox/Akh) - E°(Box/Bkh). Để pin hoạt động, điều kiện về thế điện cực chuẩn của hai cặp oxi hóa – khử là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: E°(M2+/M) = -0,13 V; E°(N2+/N) = -0,44 V; E°(P2+/P) = +0,34 V; E°(Q+/Q) = +0,80 V. Kim loại nào sau đây có thể đẩy được kim loại M ra khỏi dung dịch muối của nó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 1M và điện cực Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe2+ 1M và Fe3+ 1M. Cầu muối chứa dung dịch KNO3. Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vẫn xét pin ở Câu 16. Ion nào trong cầu muối (K+, NO3-) di chuyển về phía cực dương (cathode) khi pin hoạt động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho pin điện hóa X-Y có sức điện động chuẩn là 0,92 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Y2+/Y là +0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp X2+/X là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Pin nào sau đây tạo ra dòng điện có hiệu điện thế lớn nhất ở điều kiện chuẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion kim loại ở cực âm (anode) thường thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO4 1M bằng dung dịch ZnSO4 0,1M (các điều kiện khác giữ nguyên), sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với điều kiện chuẩn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn dựa trên thế điện cực chuẩn? Biết E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Pin nhiên liệu hydro-oxi là một loại nguồn điện hóa học. Quá trình chung xảy ra trong pin nhiên liệu này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Dựa vào dãy điện hóa, để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu các tấm kim loại nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho E°(X2+/X) = -0,25 V và E°(Y2+/Y) = -0,76 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa, kim loại X và Y đóng vai trò gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tại cực dương (cathode) của pin điện hóa, luôn xảy ra quá trình:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho pin điện hóa Al-Cu. Biết E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Nếu nồng độ Al3+ tăng lên và nồng độ Cu2+ giảm đi trong quá trình pin hoạt động, theo nguyên lý Le Chatelier, sức điện động của pin sẽ có xu hướng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực là KHÔNG đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Pin Daniell là pin điện hóa sử dụng cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu. Khi pin phóng điện, dòng điện trong mạch ngoài di chuyển từ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho các cặp oxi hóa – khử: Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag, Cu2+/Cu, Zn2+/Zn. Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất trong dãy này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các giá trị thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0.80 V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V. Kim loại nào trong các kim loại Fe, Cu, Ag, Zn có tính khử mạnh nhất?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Zn

Câu 2: Dựa vào các giá trị thế điện cực chuẩn ở Câu 1, ion nào trong các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺, Zn²⁺ có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Ag⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 3: Cho pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. +1.10 V
  • B. -1.10 V
  • C. +0.42 V
  • D. -0.42 V

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), quá trình nào xảy ra tại điện cực kẽm (Zn)?

  • A. Sự khử ion Cu²⁺ thành Cu
  • B. Sự oxi hóa kim loại Zn thành ion Zn²⁺
  • C. Sự khử ion Zn²⁺ thành Zn
  • D. Sự oxi hóa kim loại Cu thành ion Cu²⁺

Câu 5: Chức năng chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Duy trì tính trung hòa điện tích của hai dung dịch điện li
  • B. Ngăn chặn sự pha trộn của hai dung dịch điện li
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài
  • D. Tạo ra thế điện cực chuẩn

Câu 6: Cho phản ứng oxi hóa - khử: Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu. Phản ứng này xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn. Điều này có ý nghĩa gì về thế điện cực chuẩn của cặp Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu?

  • A. E°(Fe²⁺/Fe) > E°(Cu²⁺/Cu)
  • B. E°(Fe²⁺/Fe) < E°(Cu²⁺/Cu)
  • C. E°(Fe²⁺/Fe) = E°(Cu²⁺/Cu)
  • D. |E°(Fe²⁺/Fe)| > |E°(Cu²⁺/Cu)|

Câu 7: Điện cực chuẩn hiđro được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng bao nhiêu?

  • A. 0 V
  • B. +1.0 V
  • C. -1.0 V
  • D. Không xác định được

Câu 8: Trong một pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode)
  • B. Từ dung dịch điện li sang kim loại
  • C. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode)
  • D. Từ cầu muối sang điện cực

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Mg²⁺/Mg (-2.37 V), (2) Fe²⁺/Fe (-0.44 V), (3) Sn²⁺/Sn (-0.14 V), (4) Ag⁺/Ag (+0.80 V). Kim loại nào có thể đẩy được thiếc (Sn) ra khỏi dung dịch muối Sn²⁺?

  • A. Mg
  • B. Fe
  • C. Ag
  • D. Cả Fe và Ag

Câu 10: Xét phản ứng: 2Ag⁺(dd) + Cu(r) → 2Ag(r) + Cu²⁺(dd). Phản ứng này xảy ra tự phát. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của ion Ag⁺ và kim loại Cu?

  • A. Ag⁺ có tính khử mạnh hơn Cu²⁺
  • B. Ag⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu²⁺
  • C. Cu có tính oxi hóa mạnh hơn Ag
  • D. Ag có tính khử mạnh hơn Cu

Câu 11: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp oxi hóa - khử A²⁺/A và B²⁺/B. Nếu E°(A²⁺/A) = -1.5 V và E°(B²⁺/B) = +0.5 V, thì điện cực A đóng vai trò gì và xảy ra quá trình gì?

  • A. Cực dương (cathode), quá trình khử
  • B. Cực dương (cathode), quá trình oxi hóa
  • C. Cực âm (anode), quá trình khử
  • D. Cực âm (anode), quá trình oxi hóa

Câu 12: Cho pin Zn-Ag, biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Phương trình phản ứng tổng quát khi pin hoạt động là gì?

  • A. Zn + 2Ag⁺ → Zn²⁺ + 2Ag
  • B. Zn²⁺ + 2Ag → Zn + 2Ag⁺
  • C. Zn + Ag⁺ → Zn⁺ + Ag
  • D. Zn²⁺ + Ag → Zn + Ag⁺

Câu 13: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây (ở điều kiện không chuẩn)?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của cặp oxi hóa - khử
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ của các chất tham gia phản ứng
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của cặp oxi hóa - khử, nồng độ các chất và nhiệt độ

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin (E°_pin) liên hệ với năng lượng tự do Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng xảy ra trong pin theo công thức nào?

  • A. ΔG° = -nFE°_pin
  • B. ΔG° = nFE°_pin
  • C. ΔG° = -RT ln(E°_pin)
  • D. ΔG° = RT ln(E°_pin)

Câu 15: Nếu sức điện động chuẩn của pin E°_pin > 0, điều này cho biết gì về phản ứng hóa học xảy ra trong pin ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng không tự phát
  • B. Phản ứng tự phát
  • C. Phản ứng ở trạng thái cân bằng
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Fe³⁺/Fe²⁺ (+0.77 V), I₂/2I⁻ (+0.54 V). Khi trộn dung dịch Fe³⁺ và dung dịch KI ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào có xu hướng xảy ra?

  • A. 2Fe³⁺ + 2I⁻ → 2Fe²⁺ + I₂
  • B. 2Fe²⁺ + I₂ → 2Fe³⁺ + 2I⁻
  • C. Fe³⁺ + I⁻ → Fe²⁺ + I
  • D. Không xảy ra phản ứng

Câu 17: Khẳng định nào sau đây là SAI về thế điện cực chuẩn?

  • A. Là hiệu thế giữa điện cực đang xét và điện cực hiđro chuẩn
  • B. Đo ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nồng độ 1 M, nhiệt độ 25°C)
  • C. Giá trị thế điện cực chuẩn của mọi cặp oxi hóa - khử đều dương
  • D. Cho biết xu hướng nhận electron của dạng oxi hóa trong cặp

Câu 18: Xét các pin điện hóa sau: (1) Zn-Cu, (2) Fe-Cu, (3) Ag-Cu. Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 1, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Pin Zn-Cu
  • B. Pin Fe-Cu
  • C. Pin Ag-Cu
  • D. Sức điện động của các pin là như nhau

Câu 19: Quá trình nào sau đây được sử dụng để đo thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử Xⁿ⁺/X?

  • A. Đo hiệu điện thế giữa điện cực X và điện cực Cu chuẩn
  • B. Lắp pin điện hóa gồm điện cực X và điện cực hiđro chuẩn, đo sức điện động của pin
  • C. Đo điện trở của dung dịch chứa ion Xⁿ⁺
  • D. Đo khối lượng kim loại X bị hòa tan trong dung dịch

Câu 20: Cho pin điện hóa Al-Ni. Biết E°(Al³⁺/Al) = -1.66 V, E°(Ni²⁺/Ni) = -0.25 V. Nhận định nào sau đây là đúng khi pin này hoạt động?

  • A. Điện cực Ni là cực âm
  • B. Ion Al³⁺ bị khử tại cực dương
  • C. Electron di chuyển từ Al sang Ni trong mạch ngoài
  • D. Sức điện động chuẩn của pin là -1.41 V

Câu 21: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Au
  • D. Fe

Câu 22: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Mg²⁺/Mg (-2.37 V), Fe³⁺/Fe²⁺ (+0.77 V), Zn²⁺/Zn (-0.76 V), Cu²⁺/Cu (+0.34 V). Dãy các ion kim loại được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa TĂNG dần là:

  • A. Fe³⁺ < Cu²⁺ < Zn²⁺ < Mg²⁺
  • B. Mg²⁺ < Zn²⁺ < Fe³⁺ < Cu²⁺
  • C. Mg²⁺ < Zn²⁺ < Cu²⁺ < Fe³⁺
  • D. Fe³⁺ < Cu²⁺ < Mg²⁺ < Zn²⁺

Câu 23: Cho pin điện hóa X-Y. Nếu E°(Xⁿ⁺/X) < E°(Yᵐ⁺/Y), thì khi pin hoạt động, điện cực nào là cực âm (anode)?

  • A. Điện cực X
  • B. Điện cực Y
  • C. Cả hai điện cực đều là cực âm
  • D. Không xác định được

Câu 24: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch CuSO₄. Quan sát thấy có lớp kim loại màu đỏ bám vào lá kẽm. Đây là hiện tượng xảy ra trong quá trình nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử tự phát tạo thành pin điện hóa cục bộ
  • B. Điện phân dung dịch CuSO₄
  • C. Sự hòa tan đơn thuần của kẽm
  • D. Sự kết tủa của muối kẽm

Câu 25: Thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử của dạng khử trong cặp oxi hóa - khử càng:

  • A. Mạnh
  • B. Yếu
  • C. Không đổi
  • D. Bằng không

Câu 26: Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa trong cặp oxi hóa - khử càng:

  • A. Mạnh
  • B. Yếu
  • C. Không đổi
  • D. Bằng không

Câu 27: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 28: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Điện năng
  • C. Quang năng
  • D. Cơ năng

Câu 29: Một pin điện hóa được ký hiệu là M | M²⁺ || N²⁺ | N. Nhận định nào sau đây là đúng về pin này khi hoạt động?

  • A. Kim loại N bị oxi hóa
  • B. Ion M²⁺ bị khử
  • C. Điện cực M là cực âm (anode)
  • D. Electron di chuyển từ N sang M trong mạch ngoài

Câu 30: Dựa vào thế điện cực chuẩn của cặp 2H⁺/H₂ (0 V), kim loại nào có thế điện cực chuẩn dương?

  • A. Kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa
  • B. Kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa
  • C. Kim loại kiềm
  • D. Kim loại kiềm thổ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cho các giá trị thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0.80 V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V. Kim loại nào trong các kim loại Fe, Cu, Ag, Zn có tính khử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào các giá trị thế điện cực chuẩn ở Câu 1, ion nào trong các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺, Zn²⁺ có tính oxi hóa mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho pin điện hóa được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), quá trình nào xảy ra tại điện cực kẽm (Zn)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chức năng chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho phản ứng oxi hóa - khử: Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu. Phản ứng này xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn. Điều này có ý nghĩa gì về thế điện cực chuẩn của cặp Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Điện cực chuẩn hiđro được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong một pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Mg²⁺/Mg (-2.37 V), (2) Fe²⁺/Fe (-0.44 V), (3) Sn²⁺/Sn (-0.14 V), (4) Ag⁺/Ag (+0.80 V). Kim loại nào có thể đẩy được thiếc (Sn) ra khỏi dung dịch muối Sn²⁺?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Xét phản ứng: 2Ag⁺(dd) + Cu(r) → 2Ag(r) + Cu²⁺(dd). Phản ứng này xảy ra tự phát. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của ion Ag⁺ và kim loại Cu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp oxi hóa - khử A²⁺/A và B²⁺/B. Nếu E°(A²⁺/A) = -1.5 V và E°(B²⁺/B) = +0.5 V, thì điện cực A đóng vai trò gì và xảy ra quá trình gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho pin Zn-Ag, biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Phương trình phản ứng tổng quát khi pin hoạt động là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây (ở điều kiện không chuẩn)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin (E°_pin) liên hệ với năng lượng tự do Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng xảy ra trong pin theo công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nếu sức điện động chuẩn của pin E°_pin > 0, điều này cho biết gì về phản ứng hóa học xảy ra trong pin ở điều kiện chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Fe³⁺/Fe²⁺ (+0.77 V), I₂/2I⁻ (+0.54 V). Khi trộn dung dịch Fe³⁺ và dung dịch KI ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào có xu hướng xảy ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khẳng định nào sau đây là SAI về thế điện cực chuẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Xét các pin điện hóa sau: (1) Zn-Cu, (2) Fe-Cu, (3) Ag-Cu. Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 1, pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Quá trình nào sau đây được sử dụng để đo thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử Xⁿ⁺/X?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho pin điện hóa Al-Ni. Biết E°(Al³⁺/Al) = -1.66 V, E°(Ni²⁺/Ni) = -0.25 V. Nhận định nào sau đây là đúng khi pin này hoạt động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H₂?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Mg²⁺/Mg (-2.37 V), Fe³⁺/Fe²⁺ (+0.77 V), Zn²⁺/Zn (-0.76 V), Cu²⁺/Cu (+0.34 V). Dãy các ion kim loại được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa TĂNG dần là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho pin điện hóa X-Y. Nếu E°(Xⁿ⁺/X) < E°(Yᵐ⁺/Y), thì khi pin hoạt động, điện cực nào là cực âm (anode)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch CuSO₄. Quan sát thấy có lớp kim loại màu đỏ bám vào lá kẽm. Đây là hiện tượng xảy ra trong quá trình nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử của dạng khử trong cặp oxi hóa - khử càng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa trong cặp oxi hóa - khử càng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hiđro?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một pin điện hóa được ký hiệu là M | M²⁺ || N²⁺ | N. Nhận định nào sau đây là đúng về pin này khi hoạt động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dựa vào thế điện cực chuẩn của cặp 2H⁺/H₂ (0 V), kim loại nào có thế điện cực chuẩn dương?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử được đo bằng cách ghép cặp đó với điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực bạc chuẩn
  • B. Điện cực hydrogen chuẩn
  • C. Điện cực đồng chuẩn
  • D. Điện cực calomel chuẩn

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V), Ag+/Ag (E° = +0,80 V), Cu2+/Cu (E° = +0,34 V), Zn2+/Zn (E° = -0,76 V). Ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion Fe3+, Ag+, Cu2+, Zn2+ ở điều kiện chuẩn là:

  • A. Fe3+
  • B. Cu2+
  • C. Ag+
  • D. Zn2+

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: K+/K (E° = -2,92 V), Mg2+/Mg (E° = -2,37 V), Al3+/Al (E° = -1,66 V), Fe2+/Fe (E° = -0,44 V). Kim loại có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe ở điều kiện chuẩn là:

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 4: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. E°pin = E°khử - E°oxi hóa
  • B. E°pin = E°anode - E°cathode
  • C. E°pin = E°oxi hóa + E°khử
  • D. E°pin = E°cathode - E°anode

Câu 5: Pin Daniell là pin điện hóa Zn-Cu. Biết E°Zn2+/Zn = -0,76 V và E°Cu2+/Cu = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin Daniell là bao nhiêu?

  • A. -1,10 V
  • B. +1,10 V
  • C. -0,42 V
  • D. +0,42 V

Câu 6: Trong pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), quá trình nào xảy ra tại cực âm (anode)?

  • A. Sự oxi hóa Zn
  • B. Sự khử Zn2+
  • C. Sự oxi hóa Cu
  • D. Sự khử Cu2+

Câu 7: Trong pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), dòng electron di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ cực Cu sang cực Zn trong dung dịch điện li
  • B. Từ cực Cu sang cực Zn qua dây dẫn ngoài
  • C. Từ cực Zn sang cực Cu qua dây dẫn ngoài
  • D. Từ cực Zn sang cực Cu trong dung dịch điện li

Câu 8: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch điện li
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của hai nửa pin
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài
  • D. Tăng tốc độ phản ứng tại các điện cực

Câu 9: Cho biết E° của các cặp oxi hóa – khử: I2/2I- (+0,54 V), Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), MnO4-/Mn2+ (+1,51 V), Cl2/2Cl- (+1,36 V). Chất nào sau đây là chất oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

  • A. I2
  • B. Fe3+
  • C. Cl2
  • D. MnO4-

Câu 10: Cho biết E° của các cặp oxi hóa – khử: Mg2+/Mg (-2,37 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Sn2+/Sn (-0,14 V). Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Sn2+ thành Sn trong dung dịch muối ở điều kiện chuẩn?

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Sn
  • D. Cả Mg, Zn, Fe đều khử được Sn2+

Câu 11: Cho pin điện hóa được tạo thành từ cặp Ag+/Ag và Cu2+/Cu. Biết E°Ag+/Ag = +0,80 V và E°Cu2+/Cu = +0,34 V. Phát biểu nào sau đây là đúng khi pin hoạt động ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cực Ag là cực âm (anode).
  • B. Tại cực Cu xảy ra quá trình khử Cu2+.
  • C. Khối lượng cực Ag tăng lên.
  • D. Dòng electron di chuyển từ cực Ag sang cực Cu.

Câu 12: Thế điện cực của một cặp oxi hóa – khử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của cặp oxi hóa – khử.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tan.
  • D. Phụ thuộc vào bản chất của cặp oxi hóa – khử, nhiệt độ, áp suất và nồng độ (hoạt độ) của các chất tan.

Câu 13: Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa là phản ứng oxi hóa – khử:

  • A. Tự diễn biến và sinh công điện.
  • B. Không tự diễn biến và cần năng lượng điện.
  • C. Tự diễn biến và tỏa nhiệt mạnh.
  • D. Không tự diễn biến và thu nhiệt.

Câu 14: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Xm+/X (E°1), Yn+/Y (E°2). Nếu E°1 > E°2, thì phản ứng nào sau đây có xu hướng tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

  • A. X + Yn+ → Xm+ + Y
  • B. Xm+ + Y → X + Yn+
  • C. X + Yn+ → Xm+ + Y (nếu X đứng trước Y trong dãy điện hóa)
  • D. Xm+ + Y → X + Yn+ (nếu Xm+ có tính oxi hóa mạnh hơn Yn+)

Câu 15: Một pin điện hóa được tạo bởi điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 và điện cực Cd nhúng trong dung dịch CdSO4. Biết E°Ni2+/Ni = -0,26 V và E°Cd2+/Cd = -0,40 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cực Cd là cực dương (cathode).
  • B. Tại cực Ni xảy ra quá trình khử Ni2+.
  • C. Kim loại Cd bị oxi hóa.
  • D. Sức điện động chuẩn của pin là -0,14 V.

Câu 16: Dựa vào dãy điện hóa, hãy cho biết kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Zn
  • D. Ag

Câu 17: Cho các thế điện cực chuẩn: E°Cr3+/Cr = -0,74 V, E°Fe2+/Fe = -0,44 V, E°Sn2+/Sn = -0,14 V, E°Pb2+/Pb = -0,13 V. Kim loại nào mạnh nhất trong việc đẩy H2 từ dung dịch axit mạnh ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cr
  • B. Fe
  • C. Sn
  • D. Pb

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là không đúng?

  • A. Thế điện cực chuẩn được đo ở 25°C, 1 atm và nồng độ ion là 1 M.
  • B. Thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử của dạng khử càng mạnh.
  • C. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính khử của dạng oxi hóa càng mạnh.
  • D. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.

Câu 19: Cho phản ứng hóa học: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. Phản ứng này có xu hướng tự diễn biến vì:

  • A. Zn có thế điện cực chuẩn dương hơn Cu.
  • B. E°Zn2+/Zn < E°Cu2+/Cu.
  • C. Ion Zn2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+.
  • D. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Zn.

Câu 20: Trong một pin điện hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình:

  • A. Khử
  • B. Oxi hóa
  • C. Điện phân
  • D. Trung hòa

Câu 21: Khi nối tắt hai điện cực trong pin điện hóa bằng dây dẫn, dòng điện được tạo ra là do:

  • A. Sự khuếch tán của các ion qua cầu muối.
  • B. Sự chênh lệch nồng độ giữa hai dung dịch điện li.
  • C. Sự chênh lệch thế điện cực giữa hai điện cực.
  • D. Nhiệt độ của hệ tăng lên.

Câu 22: Cho pin điện hóa Cr-Cu. Biết E°Cr3+/Cr = -0,74 V và E°Cu2+/Cu = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. -1,08 V
  • B. +0,40 V
  • C. -0,40 V
  • D. +1,08 V

Câu 23: Xét pin điện hóa Fe-Ag. Biết E°Fe2+/Fe = -0,44 V và E°Ag+/Ag = +0,80 V. Khi pin hoạt động, hiện tượng nào xảy ra tại cực Ag?

  • A. Kim loại Ag bị hòa tan.
  • B. Ion Ag+ bị khử thành Ag kim loại.
  • C. Ion Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.
  • D. Kim loại Fe bị oxi hóa.

Câu 24: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần.
  • B. Tính khử của kim loại tăng dần từ trái sang phải.
  • C. Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần từ trái sang phải.
  • D. Khả năng phản ứng với nước của kim loại.

Câu 25: Cho các phản ứng oxi hóa – khử sau: (1) Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb; (2) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu; (3) Ag + Fe2+ → Ag+ + Fe. Dựa vào thế điện cực chuẩn (E°Zn2+/Zn = -0,76V, E°Pb2+/Pb = -0,13V, E°Fe2+/Fe = -0,44V, E°Cu2+/Cu = +0,34V, E°Ag+/Ag = +0,80V), phản ứng nào có thể tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (3)
  • C. (1) và (2)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 26: Xét pin điện hóa được tạo thành từ cặp Mg2+/Mg và Al3+/Al. Biết E°Mg2+/Mg = -2,37 V và E°Al3+/Al = -1,66 V. Kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode) trong pin này?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Cả hai
  • D. Không xác định được

Câu 27: Tại sao khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch đồng(II) sulfate, kẽm bị ăn mòn và có lớp đồng bám vào?

  • A. Vì kẽm là kim loại yếu hơn đồng.
  • B. Vì thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn lớn hơn của cặp Cu2+/Cu.
  • C. Vì thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn nhỏ hơn của cặp Cu2+/Cu, dẫn đến phản ứng oxi hóa Zn và khử Cu2+ tự diễn biến.
  • D. Đây là hiện tượng ăn mòn hóa học thuần túy, không liên quan đến thế điện cực.

Câu 28: Để xác định thế điện cực chuẩn của cặp Xm+/X, người ta xây dựng một pin điện hóa gồm điện cực X nhúng trong dung dịch Xm+ 1M, 25°C, 1 atm và điện cực hydrogen chuẩn. Nếu đo được sức điện động của pin là +0,50 V và electron di chuyển từ điện cực X sang điện cực hydrogen, thì thế điện cực chuẩn của cặp Xm+/X là bao nhiêu?

  • A. -0,50 V
  • B. +0,50 V
  • C. +1,00 V
  • D. -1,00 V

Câu 29: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa ở điều kiện chuẩn, dựa vào dãy điện hóa: Fe2+, Ag+, Cu2+, K+.

  • A. Ag+ < Cu2+ < Fe2+ < K+
  • B. K+ < Fe2+ < Ag+ < Cu2+
  • C. Cu2+ < Fe2+ < K+ < Ag+
  • D. K+ < Fe2+ < Cu2+ < Ag+

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về sự phụ thuộc của thế điện cực vào nồng độ theo phương trình Nernst (ở 25°C)?

  • A. Khi nồng độ ion kim loại tăng, thế điện cực luôn giảm.
  • B. Khi nồng độ ion kim loại giảm, thế điện cực có xu hướng giảm.
  • C. Thế điện cực bằng thế điện cực chuẩn khi nồng độ ion kim loại là 1 M.
  • D. Thế điện cực phụ thuộc vào tỉ lệ nồng độ của dạng oxi hóa và dạng khử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử được đo bằng cách ghép cặp đó với điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V), Ag+/Ag (E° = +0,80 V), Cu2+/Cu (E° = +0,34 V), Zn2+/Zn (E° = -0,76 V). Ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion Fe3+, Ag+, Cu2+, Zn2+ ở điều kiện chuẩn là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: K+/K (E° = -2,92 V), Mg2+/Mg (E° = -2,37 V), Al3+/Al (E° = -1,66 V), Fe2+/Fe (E° = -0,44 V). Kim loại có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe ở điều kiện chuẩn là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Pin Daniell là pin điện hóa Zn-Cu. Biết E°Zn2+/Zn = -0,76 V và E°Cu2+/Cu = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin Daniell là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), quá trình nào xảy ra tại cực âm (anode)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong pin điện hóa Zn-Cu (pin Daniell), dòng electron di chuyển theo chiều nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho biết E° của các cặp oxi hóa – khử: I2/2I- (+0,54 V), Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), MnO4-/Mn2+ (+1,51 V), Cl2/2Cl- (+1,36 V). Chất nào sau đây là chất oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho biết E° của các cặp oxi hóa – khử: Mg2+/Mg (-2,37 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Sn2+/Sn (-0,14 V). Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Sn2+ thành Sn trong dung dịch muối ở điều kiện chuẩn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho pin điện hóa được tạo thành từ cặp Ag+/Ag và Cu2+/Cu. Biết E°Ag+/Ag = +0,80 V và E°Cu2+/Cu = +0,34 V. Phát biểu nào sau đây là đúng khi pin hoạt động ở điều kiện chuẩn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Thế điện cực của một cặp oxi hóa – khử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phản ứng hóa học xảy ra trong pin điện hóa là phản ứng oxi hóa – khử:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Xm+/X (E°1), Yn+/Y (E°2). Nếu E°1 > E°2, thì phản ứng nào sau đây có xu hướng tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một pin điện hóa được tạo bởi điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 và điện cực Cd nhúng trong dung dịch CdSO4. Biết E°Ni2+/Ni = -0,26 V và E°Cd2+/Cd = -0,40 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Dựa vào dãy điện hóa, hãy cho biết kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho các thế điện cực chuẩn: E°Cr3+/Cr = -0,74 V, E°Fe2+/Fe = -0,44 V, E°Sn2+/Sn = -0,14 V, E°Pb2+/Pb = -0,13 V. Kim loại nào mạnh nhất trong việc đẩy H2 từ dung dịch axit mạnh ở điều kiện chuẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là không đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho phản ứng hóa học: Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. Phản ứng này có xu hướng tự diễn biến vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong một pin điện hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi nối tắt hai điện cực trong pin điện hóa bằng dây dẫn, dòng điện được tạo ra là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho pin điện hóa Cr-Cu. Biết E°Cr3+/Cr = -0,74 V và E°Cu2+/Cu = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Xét pin điện hóa Fe-Ag. Biết E°Fe2+/Fe = -0,44 V và E°Ag+/Ag = +0,80 V. Khi pin hoạt động, hiện tượng nào xảy ra tại cực Ag?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho các phản ứng oxi hóa – khử sau: (1) Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb; (2) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu; (3) Ag + Fe2+ → Ag+ + Fe. Dựa vào thế điện cực chuẩn (E°Zn2+/Zn = -0,76V, E°Pb2+/Pb = -0,13V, E°Fe2+/Fe = -0,44V, E°Cu2+/Cu = +0,34V, E°Ag+/Ag = +0,80V), phản ứng nào có thể tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Xét pin điện hóa được tạo thành từ cặp Mg2+/Mg và Al3+/Al. Biết E°Mg2+/Mg = -2,37 V và E°Al3+/Al = -1,66 V. Kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode) trong pin này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch đồng(II) sulfate, kẽm bị ăn mòn và có lớp đồng bám vào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để xác định thế điện cực chuẩn của cặp Xm+/X, người ta xây dựng một pin điện hóa gồm điện cực X nhúng trong dung dịch Xm+ 1M, 25°C, 1 atm và điện cực hydrogen chuẩn. Nếu đo được sức điện động của pin là +0,50 V và electron di chuyển từ điện cực X sang điện cực hydrogen, thì thế điện cực chuẩn của cặp Xm+/X là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Sắp xếp các ion sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa ở điều kiện chuẩn, dựa vào dãy điện hóa: Fe2+, Ag+, Cu2+, K+.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là không chính xác khi nói về sự phụ thuộc của thế điện cực vào nồng độ theo phương trình Nernst (ở 25°C)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cặp oxi hóa – khử nào sau đây có thế điện cực chuẩn lớn nhất?

  • A. Zn2+/Zn
  • B. Ag+/Ag
  • C. Fe2+/Fe
  • D. 2H+/H2

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần là:

  • A. Fe3+, Cu2+, Ag+
  • B. Ag+, Cu2+, Fe3+
  • C. Fe2+, Cu, Ag
  • D. Ag+, Fe3+, Cu2+

Câu 3: Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa
  • B. Khử
  • C. Trung hòa
  • D. Kết tủa

Câu 4: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Biết E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. -1,10 V
  • B. -0,42 V
  • C. 1,10 V
  • D. 0,42 V

Câu 5: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối Fe2+?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Au

Câu 6: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu vôn?

  • A. -1,00 V
  • B. +1,00 V
  • C. -0,76 V
  • D. 0,00 V

Câu 7: Khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch đồng(II) sulfate, quan sát thấy có lớp đồng màu đỏ bám vào thanh kẽm. Hiện tượng này chứng tỏ:

  • A. Ion Zn2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu2+
  • B. Kim loại Zn có tính khử mạnh hơn kim loại Cu
  • C. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn kim loại Zn
  • D. Đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử

Câu 8: Trong pin Leclanché (pin kẽm-mangan dioxide), chất nào đóng vai trò là cực âm (anode)?

  • A. Vỏ kẽm
  • B. Thỏi than chì
  • C. Hỗn hợp MnO2 và bột than
  • D. Dung dịch NH4Cl

Câu 9: Cho E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Khi ghép hai nửa pin Mg-Mg2+ và Fe-Fe2+ thành pin điện hóa, cực dương (cathode) là:

  • A. Điện cực Mg
  • B. Điện cực Fe
  • C. Dung dịch MgSO4
  • D. Dung dịch FeSO4

Câu 10: Thế điện cực của một cặp oxi hóa – khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (ở điều kiện không chuẩn)?

  • A. Chỉ nhiệt độ
  • B. Chỉ nồng độ ion
  • C. Chỉ bản chất của cặp oxi hóa - khử
  • D. Bản chất của cặp oxi hóa - khử, nhiệt độ và nồng độ ion

Câu 11: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên giá trị của:

  • A. Thế điện cực ở điều kiện bất kỳ
  • B. Khối lượng mol của kim loại
  • C. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử
  • D. Độ âm điện của kim loại

Câu 12: Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong pin điện hóa là phản ứng:

  • A. Tự diễn biến và sinh công điện
  • B. Không tự diễn biến và cần cung cấp điện
  • C. Tự diễn biến nhưng không sinh công điện
  • D. Cần cung cấp nhiệt để xảy ra

Câu 13: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa Zn-Cu di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ cực đồng sang cực kẽm
  • B. Từ cực kẽm sang cực đồng
  • C. Không có dòng electron di chuyển trong mạch ngoài
  • D. Từ dung dịch sang điện cực

Câu 14: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử yếu nhất?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 15: Sức điện động chuẩn của pin (E°pin) được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. E°cathode - E°anode
  • B. E°anode - E°cathode
  • C. E°cathode + E°anode
  • D. |E°cathode - E°anode|

Câu 16: Cho E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Mg2+ trong dung dịch muối của nó?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Không có kim loại nào trong danh sách

Câu 17: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là:

  • A. Ngăn cách hai nửa pin
  • B. Cung cấp electron cho phản ứng
  • C. Trung hòa điện tích phát sinh ở hai nửa pin, duy trì tính trung hòa điện
  • D. Tăng tốc độ phản ứng tại điện cực

Câu 18: Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau: (1) Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu; (2) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag; (3) Fe + Zn2+ → Fe2+ + Zn. Những phản ứng nào có thể xảy ra tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (3)
  • D. Chỉ (3)

Câu 19: Pin nhiên liệu hydro-oxygen tạo ra điện năng từ phản ứng nào?

  • A. Sự đốt cháy hydro trong không khí
  • B. Phản ứng oxi hóa hydro bằng oxygen
  • C. Phản ứng phân hủy nước
  • D. Phản ứng giữa hydro và than chì

Câu 20: Cho E°(A+/A) = +0,50 V và E°(B2+/B) = -0,20 V. Sức điện động chuẩn của pin A-B được tạo thành từ hai cặp này là:

  • A. 0,70 V
  • B. -0,70 V
  • C. 0,30 V
  • D. -0,30 V

Câu 21: Xét pin điện hóa cấu tạo từ cặp Fe2+/Fe và Ag+/Ag. Biết E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Quá trình xảy ra tại cực dương là:

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. Fe2+ + 2e → Fe
  • C. Ag+ + e → Ag
  • D. Ag → Ag+ + e

Câu 22: Thứ tự các ion kim loại trong dãy điện hóa thể hiện điều gì?

  • A. Chiều giảm dần tính oxi hóa của ion
  • B. Chiều tăng dần tính khử của ion
  • C. Chiều tăng dần tính khử của kim loại
  • D. Chiều giảm dần nhiệt độ nóng chảy của kim loại

Câu 23: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn E°pin > 0. Điều này cho biết:

  • A. Phản ứng xảy ra trong pin là phản ứng thu năng lượng
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử trong pin là tự diễn biến
  • C. Pin hoạt động cần cung cấp điện năng từ ngoài
  • D. Điện cực âm có thế điện cực chuẩn lớn hơn điện cực dương

Câu 24: Cho E°(M2+/M) = -1,66 V và E°(N+/N) = +0,34 V. Kim loại M và N lần lượt là:

  • A. Zn và Ag
  • B. Fe và Cu
  • C. Cu và Al
  • D. Al và Cu

Câu 25: Trong ắc quy chì, khi phóng điện, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là:

  • A. Pb + SO42- → PbSO4 + 2e
  • B. PbO2 + 4H+ + SO42- + 2e → PbSO4 + 2H2O
  • C. PbSO4 + 2e → Pb + SO42-
  • D. PbSO4 + 2H2O → PbO2 + 4H+ + SO42- + 2e

Câu 26: Để xác định thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử bất kỳ, người ta thường ghép nó với:

  • A. Một pin khô
  • B. Một ắc quy chì
  • C. Điện cực hydrogen chuẩn
  • D. Một điện cực đồng

Câu 27: Cho E°(X2+/X) = a V và E°(Y2+/Y) = b V. Nếu a < b, thì phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại Y có tính khử mạnh hơn kim loại X
  • B. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+
  • C. Kim loại X có tính khử yếu hơn kim loại Y
  • D. Ion X2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Y2+

Câu 28: Trong pin điện hóa, sự di chuyển của ion qua cầu muối giúp:

  • A. Tạo ra dòng electron trong mạch ngoài
  • B. Cung cấp chất phản ứng cho điện cực
  • C. Ngăn chặn sự hòa tan của điện cực
  • D. Duy trì cân bằng điện tích trong dung dịch ở hai nửa pin

Câu 29: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu. Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Phản ứng tổng thể xảy ra khi pin phóng điện là:

  • A. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
  • B. Cu2+ + 2Fe2+ → Cu + 2Fe3+
  • C. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
  • D. Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

Câu 30: Sức điện động của pin phụ thuộc vào:

  • A. Chỉ bản chất hai điện cực
  • B. Chỉ nồng độ chất điện giải
  • C. Bản chất hai điện cực, nồng độ chất điện giải và nhiệt độ
  • D. Chỉ kích thước của pin

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thế điện cực của một cặp oxi hóa – khử phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây (ở điều kiện không chuẩn)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên giá trị của:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra trong pin điện hóa là phản ứng:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa Zn-Cu di chuyển theo chiều nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử yếu nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Sức điện động chuẩn của pin (E°pin) được tính bằng công thức nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Mg2+ trong dung dịch muối của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau: (1) Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu; (2) Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag; (3) Fe + Zn2+ → Fe2+ + Zn. Những phản ứng nào có thể xảy ra tự diễn biến ở điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Pin nhiên liệu hydro-oxygen tạo ra điện năng từ phản ứng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho E°(A+/A) = +0,50 V và E°(B2+/B) = -0,20 V. Sức điện động chuẩn của pin A-B được tạo thành từ hai cặp này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Xét pin điện hóa cấu tạo từ cặp Fe2+/Fe và Ag+/Ag. Biết E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Quá trình xảy ra tại cực dương là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Thứ tự các ion kim loại trong dãy điện hóa thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn E°pin > 0. Điều này cho biết:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho E°(M2+/M) = -1,66 V và E°(N+/N) = +0,34 V. Kim loại M và N lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong ắc quy chì, khi phóng điện, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để xác định thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa – khử bất kỳ, người ta thường ghép nó với:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho E°(X2+/X) = a V và E°(Y2+/Y) = b V. Nếu a < b, thì phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong pin điện hóa, sự di chuyển của ion qua cầu muối giúp:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu. Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Phản ứng tổng thể xảy ra khi pin phóng điện là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Sức điện động của pin phụ thuộc vào:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi tiến hành điện phân dung dịch NaCl loãng với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, sản phẩm thu được ở mỗi điện cực là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại X, thu được kim loại X ở cathode và khí chlorine ở anode. Kim loại X có thể là kim loại nào trong các kim loại sau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO₃)₂ và AgNO₃ với điện cực trơ, ion nào sẽ bị khử đầu tiên tại cathode?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M điện phân với điện cực trơ cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 4.8 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Tính thể tích khí (ở đkc) thoát ra ở anode.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Quá trình nào sau đây xảy ra tại anode (cực dương) khi điện phân dung dịch H₂SO₄ loãng với điện cực trơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO₄ và b mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Ban đầu xảy ra quá trình điện phân CuCl₂. Sau đó, Cu²⁺ bị khử hết rồi đến H₂O bị khử. Tại anode, Cl⁻ bị oxi hóa hết rồi đến H₂O bị oxi hóa. Mối quan hệ giữa a và b là gì để trình tự điện phân xảy ra như mô tả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi điện phân dung dịch NaOH loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 16: Điện phân

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch MSO₄ (M là kim loại, điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi. Sau một thời gian, thu được 1.12 lít khí (ở đkc) tại anode. Đồng thời, khối lượng cathode tăng 3.2 gam. Xác định kim loại M.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cặp oxi hóa - khử nào sau đây được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V?

  • A. Ag+/Ag
  • B. Cu2+/Cu
  • C. 2H+/H2
  • D. Zn2+/Zn

Câu 2: Thế điện cực chuẩn (E°) của cặp oxi hóa - khử cho biết khả năng gì của dạng oxi hóa?

  • A. Khả năng nhận electron (tính oxi hóa).
  • B. Khả năng nhường electron (tính khử).
  • C. Khả năng tạo liên kết cộng hóa trị.
  • D. Khả năng phản ứng với nước.

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử chuẩn sau: Fe2+/Fe (E° = -0.44 V), Cu2+/Cu (E° = +0.34 V), Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là:

  • A. Fe2+
  • B. Cu2+
  • C. Fe
  • D. Ag+

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na (E°Na+/Na = -2.71 V)
  • B. Al (E°Al3+/Al = -1.66 V)
  • C. Zn (E°Zn2+/Zn = -0.76 V)
  • D. Ni (E°Ni2+/Ni = -0.25 V)

Câu 5: Pin điện hóa Daniell hoạt động dựa trên phản ứng giữa Zn và Cu2+. Quá trình nào xảy ra tại cực âm (anode) của pin này?

  • A. Khử ion Cu2+ thành Cu.
  • B. Oxi hóa kim loại Zn thành ion Zn2+.
  • C. Khử ion Zn2+ thành Zn.
  • D. Oxi hóa kim loại Cu thành ion Cu2+.

Câu 6: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Fe2+/Fe (E° = -0.44 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. +1.24 V
  • B. -1.24 V
  • C. +0.36 V
  • D. -0.36 V

Câu 7: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch.
  • B. Chuyển electron từ cực âm sang cực dương.
  • C. Cung cấp ion cho phản ứng xảy ra.
  • D. Duy trì tính trung hòa điện của hai dung dịch điện cực.

Câu 8: Cho các phản ứng sau: (1) A + B+ → A+ + B; (2) C + B+ → C+ + B. Biết E°(A+/A) < E°(C+/C) < E°(B+/B). Chiều của các phản ứng trên là:

  • A. (1) xảy ra, (2) không xảy ra.
  • B. (1) không xảy ra, (2) xảy ra.
  • C. Cả (1) và (2) đều xảy ra.
  • D. Cả (1) và (2) đều không xảy ra.

Câu 9: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Al3+/Al (E° = -1.66 V). Kim loại nào đóng vai trò là cực dương (cathode)?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Cả hai
  • D. Không xác định được

Câu 10: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ:

  • A. Cực âm sang cực dương.
  • B. Cực dương sang cực âm.
  • C. Dung dịch sang kim loại.
  • D. Kim loại sang dung dịch.

Câu 11: Pin Leclanché (pin kẽm - cacbon) là một loại pin điện hóa phổ biến. Tại cực kẽm (cực âm) xảy ra quá trình:

  • A. Nhận electron để khử ion.
  • B. Không có phản ứng hóa học.
  • C. Nhường electron để bị oxi hóa.
  • D. Hấp thụ khí H2.

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Pb2+/Pb (-0.13 V), Sn2+/Sn (-0.14 V), Ni2+/Ni (-0.25 V). Kim loại nào trong số Pb, Sn, Ni có khả năng đẩy Ni ra khỏi dung dịch NiSO4?

  • A. Chỉ Pb.
  • B. Chỉ Sn.
  • C. Cả Pb và Sn.
  • D. Không kim loại nào trong số này.

Câu 13: Sức điện động chuẩn của pin (E°pin) được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°anode - E°cathode
  • B. E°pin = E°cathode - E°anode
  • C. E°pin = E°khử - E°oxi hóa
  • D. E°pin = E°trái - E°phải

Câu 14: Khi một pin điện hóa hoạt động, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành:

  • A. Năng lượng điện.
  • B. Năng lượng nhiệt.
  • C. Năng lượng cơ.
  • D. Năng lượng ánh sáng.

Câu 15: Cho E° của các cặp: X2+/X (-0.76 V), Y+/Y (+0.80 V), Z2+/Z (-0.14 V). Sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tính khử tăng dần.

  • A. X < Z < Y
  • B. Y < Z < X
  • C. Y < X < Z
  • D. Z < Y < X

Câu 16: Cho E° của các cặp: A2+/A (+0.34 V), B2+/B (+0.80 V). Khi ghép hai nửa pin này thành pin điện hóa, kim loại nào sẽ bị ăn mòn (tan ra)?

  • A. Kim loại A.
  • B. Kim loại B.
  • C. Cả hai kim loại.
  • D. Không kim loại nào.

Câu 17: Pin lithium-ion là loại pin sạc phổ biến. Nguyên tắc hoạt động chung của pin này dựa trên sự di chuyển của ion Li+ giữa hai điện cực. Đây là ứng dụng của loại nguồn điện nào?

  • A. Điện phân.
  • B. Pin điện hóa (nguồn điện hóa học).
  • C. Phản ứng hạt nhân.
  • D. Pin quang điện.

Câu 18: Cho E° của các cặp: M+/M (-2.71 V), N2+/N (-0.76 V), P2+/P (+0.34 V). Phản ứng M + N2+ → M+ + N sẽ:

  • A. Xảy ra tự phát.
  • B. Không xảy ra.
  • C. Chỉ xảy ra khi có dòng điện.
  • D. Xảy ra theo chiều ngược lại.

Câu 19: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion kim loại tại cực âm (anode) thường có xu hướng:

  • A. Giảm đi.
  • B. Không đổi.
  • C. Tăng lên.
  • D. Bằng không.

Câu 20: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X. Nếu giá trị E° càng âm, điều đó chứng tỏ:

  • A. Tính oxi hóa của ion Xn+ càng mạnh.
  • B. Tính khử của ion Xn+ càng mạnh.
  • C. Tính oxi hóa của kim loại X càng mạnh.
  • D. Tính khử của kim loại X càng mạnh.

Câu 21: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp A2+/A và B2+/B. Nếu E°pin > 0, thì phản ứng oxi hóa xảy ra tại điện cực nào?

  • A. Điện cực có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn.
  • B. Điện cực có thế điện cực chuẩn lớn hơn.
  • C. Cả hai điện cực.
  • D. Không xảy ra phản ứng oxi hóa.

Câu 22: Cho E° của các cặp: Fe2+/Fe (-0.44 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Fe có tính khử yếu hơn Sn.
  • B. Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Sn2+.
  • C. Sn có khả năng đẩy Fe2+ ra khỏi dung dịch muối.
  • D. Fe có khả năng đẩy Sn2+ ra khỏi dung dịch muối.

Câu 23: Trong dãy điện hóa chuẩn, vị trí của cặp 2H+/H2 so với các cặp kim loại/ion kim loại cho biết điều gì?

  • A. Khả năng phản ứng của kim loại với nước.
  • B. Khả năng phản ứng của kim loại với dung dịch axit (như HCl, H2SO4 loãng).
  • C. Khả năng phản ứng của kim loại với oxi không khí.
  • D. Khả năng tạo hợp kim của kim loại.

Câu 24: Một vật bằng sắt bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với một kim loại khác và đặt trong môi trường ẩm. Để sắt bị ăn mòn nhanh hơn, kim loại tiếp xúc với sắt nên là:

  • A. Kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn sắt (ví dụ: Cu).
  • B. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn sắt (ví dụ: Zn).
  • C. Kim loại có tính chất hóa học tương tự sắt.
  • D. Kim loại trơ (ví dụ: Pt).

Câu 25: Cho E° của các cặp: Cd2+/Cd (-0.40 V), Cr3+/Cr (-0.74 V). Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Cr-Cd là:

  • A. -1.14 V
  • B. +1.14 V
  • C. -0.34 V
  • D. +0.34 V

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa là đúng?

  • A. Phản ứng xảy ra trong pin là phản ứng oxi hóa - khử không tự diễn biến.
  • B. Tại cực dương (cathode) luôn xảy ra quá trình khử.
  • C. Electron di chuyển trong dung dịch điện li.
  • D. Cực âm (anode) là nơi nhận electron từ mạch ngoài.

Câu 27: Cho E°(Xm+/X) và E°(Yn+/Y). Nếu E°(Xm+/X) > E°(Yn+/Y), thì:

  • A. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
  • B. Ion Xm+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Yn+.
  • C. Ion Xm+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Yn+.
  • D. Kim loại Y không thể đẩy ion Xm+ ra khỏi dung dịch muối.

Câu 28: Xét pin điện hóa Al - Ni. Biết E°Al3+/Al = -1.66 V, E°Ni2+/Ni = -0.25 V. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ giảm?

  • A. Điện cực Al.
  • B. Điện cực Ni.
  • C. Cả hai điện cực.
  • D. Không điện cực nào.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử?

  • A. Nhiệt độ (25°C).
  • B. Áp suất riêng phần của chất khí (1 bar).
  • C. Nồng độ ion (1 M).
  • D. Kích thước của điện cực.

Câu 30: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào khi nhúng vào dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra phản ứng hóa học?

  • A. Cu, Ag.
  • B. Fe, Cu.
  • C. Mg, Fe.
  • D. Chỉ Ag.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cặp oxi hóa - khử nào sau đây được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Thế điện cực chuẩn (E°) của cặp oxi hóa - khử cho biết khả năng gì của dạng oxi hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử chuẩn sau: Fe2+/Fe (E° = -0.44 V), Cu2+/Cu (E° = +0.34 V), Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Pin điện hóa Daniell hoạt động dựa trên phản ứng giữa Zn và Cu2+. Quá trình nào xảy ra tại cực âm (anode) của pin này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Fe2+/Fe (E° = -0.44 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các phản ứng sau: (1) A + B+ → A+ + B; (2) C + B+ → C+ + B. Biết E°(A+/A) < E°(C+/C) < E°(B+/B). Chiều của các phản ứng trên là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Al3+/Al (E° = -1.66 V). Kim loại nào đóng vai trò là cực dương (cathode)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Pin Leclanché (pin kẽm - cacbon) là một loại pin điện hóa phổ biến. Tại cực kẽm (cực âm) xảy ra quá trình:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Pb2+/Pb (-0.13 V), Sn2+/Sn (-0.14 V), Ni2+/Ni (-0.25 V). Kim loại nào trong số Pb, Sn, Ni có khả năng đẩy Ni ra khỏi dung dịch NiSO4?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Sức điện động chuẩn của pin (E°pin) được tính bằng công thức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi một pin điện hóa hoạt động, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho E° của các cặp: X2+/X (-0.76 V), Y+/Y (+0.80 V), Z2+/Z (-0.14 V). Sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tính khử tăng dần.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho E° của các cặp: A2+/A (+0.34 V), B2+/B (+0.80 V). Khi ghép hai nửa pin này thành pin điện hóa, kim loại nào sẽ bị ăn mòn (tan ra)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Pin lithium-ion là loại pin sạc phổ biến. Nguyên tắc hoạt động chung của pin này dựa trên sự di chuyển của ion Li+ giữa hai điện cực. Đây là ứng dụng của loại nguồn điện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho E° của các cặp: M+/M (-2.71 V), N2+/N (-0.76 V), P2+/P (+0.34 V). Phản ứng M + N2+ → M+ + N sẽ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi một pin điện hóa hoạt động, nồng độ ion kim loại tại cực âm (anode) thường có xu hướng:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X. Nếu giá trị E° càng âm, điều đó chứng tỏ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp A2+/A và B2+/B. Nếu E°pin > 0, thì phản ứng oxi hóa xảy ra tại điện cực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho E° của các cặp: Fe2+/Fe (-0.44 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Nhận định nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong dãy điện hóa chuẩn, vị trí của cặp 2H+/H2 so với các cặp kim loại/ion kim loại cho biết điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một vật bằng sắt bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với một kim loại khác và đặt trong môi trường ẩm. Để sắt bị ăn mòn nhanh hơn, kim loại tiếp xúc với sắt nên là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho E° của các cặp: Cd2+/Cd (-0.40 V), Cr3+/Cr (-0.74 V). Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Cr-Cd là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho E°(Xm+/X) và E°(Yn+/Y). Nếu E°(Xm+/X) > E°(Yn+/Y), thì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xét pin điện hóa Al - Ni. Biết E°Al3+/Al = -1.66 V, E°Ni2+/Ni = -0.25 V. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ giảm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào khi nhúng vào dung dịch HCl loãng sẽ xảy ra phản ứng hóa học?

Xem kết quả