Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cho các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: Ag+/Ag (E° = +0,80 V), Cu2+/Cu (E° = +0,34 V), Fe2+/Fe (E° = –0,44 V), Zn2+/Zn (E° = –0,76 V). Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:
- A. Ag, Cu, Fe, Zn
- B. Zn, Fe, Cu, Ag
- C. Ag, Fe, Cu, Zn
- D. Zn, Fe, Cu, Ag
Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Zn(s) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s). Trong phản ứng này, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Zn là chất oxi hóa, Cu2+ là chất khử.
- B. Xảy ra sự oxi hóa Cu2+ và sự khử Zn.
- C. Zn bị oxi hóa và Cu2+ bị khử.
- D. Đây là phản ứng trao đổi ion.
Câu 3: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Biết E°(Zn2+/Zn) = –0,76 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?
- A. +1,56 V
- B. +0,04 V
- C. –0,04 V
- D. –1,56 V
Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Ag ở Câu 3, quá trình xảy ra ở cực âm (anode) là gì?
- A. Ag+ + e → Ag
- B. Zn → Zn2+ + 2e
- C. Ag → Ag+ + e
- D. Zn2+ + 2e → Zn
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ăn mòn điện hóa xảy ra?
- A. Thanh sắt để trong không khí khô bị gỉ.
- B. Thanh kẽm nhúng vào dung dịch HCl loãng thấy sủi bọt khí H2.
- C. Hợp kim Fe-C để trong không khí ẩm bị gỉ.
- D. Lá đồng ngâm trong dung dịch AgNO3 thấy có kim loại bạc bám vào.
Câu 6: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, quá trình xảy ra ở cực dương (anode) là gì?
- A. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
- B. Cu2+ + 2e → Cu
- C. SO42- không bị điện phân.
- D. Cu → Cu2+ + 2e
Câu 7: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng. Hiện tượng nào sau đây xảy ra trước?
- A. Fe tan và khí H2 thoát ra.
- B. Fe tan và kim loại Cu bám vào.
- C. Fe tan, kim loại Cu bám vào và khí H2 thoát ra đồng thời.
- D. Không có phản ứng xảy ra.
Câu 8: Cho các giá trị thế điện cực chuẩn (V): Cr2+/Cr (-0,91), Fe2+/Fe (-0,44), Sn2+/Sn (-0,14), Cu2+/Cu (+0,34). Kim loại nào sau đây có thể bảo vệ (chống ăn mòn) được sắt bằng phương pháp điện hóa?
- A. Cr
- B. Sn
- C. Cu
- D. Cả Sn và Cu
Câu 9: Điện phân hoàn toàn 200 ml dung dịch NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí thoát ra ở cực dương (đktc) là bao nhiêu?
- A. 1,12 lít
- B. 2,24 lít
- C. 2,24 lít
- D. 4,48 lít
Câu 10: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và CuSO4 với điện cực trơ, kim loại nào sẽ thoát ra ở cực âm trước?
- A. Cu
- B. Fe
- C. Cả Cu và Fe cùng thoát ra đồng thời.
- D. H2
Câu 11: Cho các phát biểu sau về ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường.
(b) Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
(c) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và phát sinh dòng điện.
(d) Gang, thép để trong không khí ẩm luôn xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là:
Câu 12: Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện 0,2 A trong 16 phút 5 giây. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, 1F = 96500 C/mol)
- A. 0,108 gam
- B. 0,216 gam
- C. 0,324 gam
- D. 0,432 gam
Câu 13: Pin Volata (pin Daniell) hoạt động dựa trên phản ứng nào sau đây?
- A. Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag
- B. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
- C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Câu 14: Cho các cặp oxi hóa – khử: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Chất oxi hóa mạnh nhất trong dãy này là:
- A. Al3+
- B. Fe2+
- C. Cu2+
- D. Ag+
Câu 15: Khi nối một miếng sắt với một miếng kẽm rồi để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?
- A. Kẽm
- B. Sắt
- C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời.
- D. Không có kim loại nào bị ăn mòn.
Câu 16: Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sản phẩm thu được ở catot là:
Câu 17: Cho E° của các cặp: Mg2+/Mg (-2,37V), Fe2+/Fe (-0,44V), Pb2+/Pb (-0,13V), 2H+/H2 (0,00V), Cu2+/Cu (+0,34V), Fe3+/Fe2+ (+0,77V), Ag+/Ag (+0,80V). Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?
Câu 18: Để mạ đồng một vật bằng sắt, người ta thường dùng dung dịch chất điện li nào sau đây làm dung dịch mạ?
- A. FeSO4
- B. Cu(NO3)2
- C. CuSO4
- D. AgNO3
Câu 19: Cho phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Trong phản ứng này, ion Fe3+ đóng vai trò là:
- A. Chất oxi hóa
- B. Chất khử
- C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
- D. Môi trường
Câu 20: Điện phân 100 ml dung dịch CuCl2 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Thời gian điện phân để catot bắt đầu có khí thoát ra là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, 1F = 96500 C/mol)
- A. 1930 giây
- B. 3860 giây
- C. 7720 giây
- D. 9650 giây
Câu 21: Trong quá trình điện phân, ở cực âm (catot) luôn xảy ra quá trình gì?
- A. Khử
- B. Oxi hóa
- C. Tự oxi hóa - khử
- D. Trung hòa
Câu 22: Cho các kim loại: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
Câu 23: Nối một vật bằng hợp kim Fe-C với cực âm của nguồn điện một chiều để chống ăn mòn. Phương pháp bảo vệ kim loại này gọi là:
- A. Phương pháp cách li
- B. Phương pháp bảo vệ bề mặt
- C. Phương pháp điện hóa (anode hi sinh)
- D. Phương pháp điện hóa (bảo vệ catot)
Câu 24: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot bằng than chì. Quá trình xảy ra ở anot là:
- A. Al3+ + 3e → Al
- B. 2O2- → O2 + 4e
- C. O2- + C → CO + 2e hoặc 2O2- + C → CO2 + 4e
- D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
Câu 25: Cho 0,1 mol bột Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,6M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 6,4
- B. 8,0
- C. 10,4
- D. 10,8
Câu 26: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ cực nào sang cực nào?
- A. Từ cực âm sang cực dương
- B. Từ cực dương sang cực âm
- C. Từ dung dịch điện li sang kim loại
- D. Từ kim loại sang dung dịch điện li
Câu 27: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với điện cực trơ đến khi khối lượng catot tăng thêm 17,2 gam thì dừng lại. Khối lượng kim loại Cu bám vào catot là bao nhiêu?
- A. 3,2 gam
- B. 6,4 gam
- C. 6,4 gam
- D. 10,8 gam
Câu 28: Cho các phản ứng sau:
(1) Zn + H2SO4 loãng
(2) Fe + dung dịch FeCl3
(3) Cu + dung dịch HNO3 đặc, nóng
(4) Fe + dung dịch CuSO4
Số phản ứng xảy ra ăn mòn hóa học là:
Câu 29: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anot là:
Câu 30: Cho E°(Mg2+/Mg) = –2,37 V, E°(Zn2+/Zn) = –0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Kim loại nào sau đây có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối của nó?
- A. Ag
- B. Zn
- C. Cả Ag và Zn
- D. Không có kim loại nào trong số này.