15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu và Ag+/Ag được sắp xếp theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn. Xét pin điện hóa được ghép bởi hai cặp điện cực bất kỳ. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Zn-Fe
  • B. Fe-Cu
  • C. Cu-Ag
  • D. Zn-Ag

Câu 2: Tiến hành điện phân dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Thứ tự các ion bị khử ở catot là:

  • A. Na+, Cu2+, H+
  • B. Cu2+, H+, Na+
  • C. H+, Cu2+, Na+
  • D. Na+, H+, Cu2+

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Trong quá trình pin hoạt động, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng điện cực Zn giảm, khối lượng điện cực Cu tăng.
  • B. Khối lượng điện cực Zn tăng, khối lượng điện cực Cu giảm.
  • C. Khối lượng cả hai điện cực đều tăng.
  • D. Khối lượng cả hai điện cực đều giảm.

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Mg
  • D. Sn

Câu 5: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thổ, sau một thời gian thu được 0,672 lít khí clo (đktc) ở anot và 0,648 gam kim loại ở catot. Kim loại kiềm thổ đó là:

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag; (3) 2Ag + Fe(NO3)2 → Không phản ứng. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

  • A. Fe, Cu, Ag
  • B. Cu, Fe, Ag
  • C. Ag, Fe, Cu
  • D. Ag, Cu, Fe

Câu 7: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Cu2+ giảm xuống 0,1M (nồng độ Zn2+ vẫn là 1M), thế điện cực của cặp Cu2+/Cu sẽ thay đổi như thế nào so với thế điện cực chuẩn?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 8: Cho dòng điện có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng bạc kim loại thu được ở catot là:

  • A. 1,08 gam
  • B. 4,32 gam
  • C. 2,16 gam
  • D. 0,54 gam

Câu 9: Quá trình ăn mòn kim loại nào sau đây là ăn mòn điện hóa?

  • A. Đốt dây sắt trong khí oxi.
  • B. Sắt tác dụng với dung dịch HCl.
  • C. Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
  • D. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm.

Câu 10: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch YCl2 thấy X không phản ứng. Nhúng X vào dung dịch ZCl2 thấy X phản ứng. Nhúng Y vào dung dịch ZCl2 thấy Y phản ứng. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử:

  • A. Z, X, Y
  • B. X, Y, Z
  • C. Y, Z, X
  • D. Y, X, Z

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa là không đúng?

  • A. Pin điện hóa chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng.
  • B. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Điện cực trơ luôn là cực dương của pin điện hóa.
  • D. Phản ứng hóa học trong pin điện hóa là phản ứng oxi hóa khử tự xảy ra.

Câu 12: Cho các chất: Fe, Cu, dung dịch HCl, dung dịch FeCl3, dung dịch AgNO3. Số cặp chất có phản ứng hóa học với nhau là:

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 13: Để mạ một lớp bạc lên một chiếc thìa, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch AgNO3. Thìa kim loại được đặt ở điện cực nào và phản ứng xảy ra ở điện cực đó là gì?

  • A. Anot, Ag → Ag+ + 1e
  • B. Anot, Ag+ + 1e → Ag
  • C. Catot, Ag+ + 1e → Ag
  • D. Catot, Ag → Ag+ + 1e

Câu 14: Cho suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu là 1,10V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là +0,34V. Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là:

  • A. +0,76V
  • B. +1,44V
  • C. -1,44V
  • D. -0,76V

Câu 15: Điện phân dung dịch chứa ion M2+ với dòng điện 3A trong thời gian 32 phút 10 giây, thu được 1,92 gam kim loại M ở catot. Kim loại M là:

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Fe
  • D. Ni

Câu 16: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch AgNO3?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 17: Một pin điện hóa có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết nồng độ các ion đều là 1M. Phản ứng xảy ra ở cực dương (catot) là:

  • A. Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Ag+ + 1e → Ag
  • C. Zn2+ + 2e → Zn
  • D. Ag → Ag+ + 1e

Câu 18: Cho các dung dịch: NaCl, CuSO4, AgNO3, HCl. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ thu được kim loại ở catot?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. AgNO3
  • D. NaCl và HCl

Câu 19: Ngâm một lá Zn trong dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Lá Zn tan dần, dung dịch nhạt màu xanh, có chất rắn màu đỏ bám vào lá Zn.
  • B. Lá Zn không tan, dung dịch đậm màu xanh hơn.
  • C. Lá Zn tan dần, dung dịch không màu.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 20: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp: E°(Fe2+/Fe) = -0,44V; E°(Cu2+/Cu) = +0,34V; E°(Ag+/Ag) = +0,80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

  • A. Ag+, Cu2+, Fe2+
  • B. Fe2+, Cu2+, Ag+
  • C. Cu2+, Ag+, Fe2+
  • D. Fe2+, Ag+, Cu2+

Câu 21: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, khí thoát ra ở anot là:

  • A. H2
  • B. O2
  • C. Cl2
  • D. HCl

Câu 22: Một vật bằng thép mạ niken có đặc tính chống ăn mòn tốt hơn so với thép không mạ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Niken có màu sắc đẹp hơn thép, tăng tính thẩm mỹ.
  • B. Niken có giá thành rẻ hơn thép, giảm chi phí sản xuất.
  • C. Niken có tính khử mạnh hơn thép, bảo vệ thép khỏi bị oxi hóa.
  • D. Niken tạo lớp màng oxit bền vững, ngăn thép tiếp xúc với môi trường.

Câu 23: Cho pin điện hóa Ag-Pt (Ag nhúng trong AgNO3, Pt nhúng trong dung dịch chứa ion Pt2+). Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Pt2+/Pt) = +1,20V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa này là:

  • A. -0,40V
  • B. +0,40V
  • C. +2,00V
  • D. -2,00V

Câu 24: Trong quá trình điện phân dung dịch H2SO4 loãng, ở anot xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa H2O thành O2 và H+
  • B. Khử H+ thành H2
  • C. Oxi hóa SO42- thành SO3 và O2
  • D. Khử SO42- thành S và H2O

Câu 25: Cho các cặp oxi hóa khử: M2+/M, X2+/X, Y2+/Y và Z2+/Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là: -0,12V; -2,37V; +0,34V; +0,76V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. M
  • B. X
  • C. Y
  • D. Z

Câu 26: Để điều chế kim loại kiềm, phương pháp chủ yếu được sử dụng là:

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân dung dịch
  • D. Điện phân nóng chảy

Câu 27: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ || Ag+ | Ag. Biết rằng pin hoạt động tạo ra dòng điện. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra trong pin?

  • A. Ion Ag+ di chuyển về phía điện cực Ni trong dung dịch.
  • B. Electron di chuyển từ điện cực Ag sang điện cực Ni qua dây dẫn.
  • C. Nồng độ ion Ni2+ tăng lên trong dung dịch chứa điện cực Ni.
  • D. Khối lượng điện cực Ag giảm dần trong quá trình pin hoạt động.

Câu 28: Một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng thanh kim loại giảm đi một chút. Kim loại M có thể là:

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Mg
  • D. Ag

Câu 29: Cho 2,24 lít khí H2 (đktc) thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch chứa muối clorua kim loại kiềm thổ nóng chảy trong thời gian 1930 giây. Cường độ dòng điện sử dụng là:

  • A. 2,5A
  • B. 5A
  • C. 10A
  • D. 20A

Câu 30: Cho các phát biểu sau về ăn mòn điện hóa: (a) Xảy ra khi kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li. (b) Luôn có sự hình thành dòng điện. (c) Anot luôn là kim loại có tính khử mạnh hơn. (d) Catot luôn xảy ra quá trình khử ion kim loại. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa khử: Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu và Ag+/Ag được sắp xếp theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn. Xét pin điện hóa được ghép bởi hai cặp điện cực bất kỳ. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Tiến hành điện phân dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Thứ tự các ion bị khử ở catot là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Trong quá trình pin hoạt động, phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thổ, sau một thời gian thu được 0,672 lít khí clo (đktc) ở anot và 0,648 gam kim loại ở catot. Kim loại kiềm thổ đó là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (2) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag; (3) 2Ag + Fe(NO3)2 → Không phản ứng. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Cu2+ giảm xuống 0,1M (nồng độ Zn2+ vẫn là 1M), thế điện cực của cặp Cu2+/Cu sẽ thay đổi như thế nào so với thế điện cực chuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho dòng điện có cường độ 2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng bạc kim loại thu được ở catot là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Quá trình ăn mòn kim loại nào sau đây là ăn mòn điện hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch YCl2 thấy X không phản ứng. Nhúng X vào dung dịch ZCl2 thấy X phản ứng. Nhúng Y vào dung dịch ZCl2 thấy Y phản ứng. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa là không đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho các chất: Fe, Cu, dung dịch HCl, dung dịch FeCl3, dung dịch AgNO3. Số cặp chất có phản ứng hóa học với nhau là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để mạ một lớp bạc lên một chiếc thìa, người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch AgNO3. Thìa kim loại được đặt ở điện cực nào và phản ứng xảy ra ở điện cực đó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu là 1,10V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là +0,34V. Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điện phân dung dịch chứa ion M2+ với dòng điện 3A trong thời gian 32 phút 10 giây, thu được 1,92 gam kim loại M ở catot. Kim loại M là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch AgNO3?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một pin điện hóa có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết nồng độ các ion đều là 1M. Phản ứng xảy ra ở cực dương (catot) là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho các dung dịch: NaCl, CuSO4, AgNO3, HCl. Dung dịch nào khi điện phân với điện cực trơ thu được kim loại ở catot?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Ngâm một lá Zn trong dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp: E°(Fe2+/Fe) = -0,44V; E°(Cu2+/Cu) = +0,34V; E°(Ag+/Ag) = +0,80V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2, khí thoát ra ở anot là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một vật bằng thép mạ niken có đặc tính chống ăn mòn tốt hơn so với thép không mạ. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho pin điện hóa Ag-Pt (Ag nhúng trong AgNO3, Pt nhúng trong dung dịch chứa ion Pt2+). Biết E°(Ag+/Ag) = +0,80V và E°(Pt2+/Pt) = +1,20V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong quá trình điện phân dung dịch H2SO4 loãng, ở anot xảy ra quá trình:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho các cặp oxi hóa khử: M2+/M, X2+/X, Y2+/Y và Z2+/Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là: -0,12V; -2,37V; +0,34V; +0,76V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để điều chế kim loại kiềm, phương pháp chủ yếu được sử dụng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ || Ag+ | Ag. Biết rằng pin hoạt động tạo ra dòng điện. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra trong pin?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng thanh kim loại giảm đi một chút. Kim loại M có thể là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho 2,24 lít khí H2 (đktc) thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch chứa muối clorua kim loại kiềm thổ nóng chảy trong thời gian 1930 giây. Cường độ dòng điện sử dụng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho các phát biểu sau về ăn mòn điện hóa: (a) Xảy ra khi kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li. (b) Luôn có sự hình thành dòng điện. (c) Anot luôn là kim loại có tính khử mạnh hơn. (d) Catot luôn xảy ra quá trình khử ion kim loại. Số phát biểu đúng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét pin điện hóa Zn-Cu được thiết lập ở điều kiện chuẩn. Biết thế điện cực chuẩn của Zn²⁺/Zn là -0,76V và Cu²⁺/Cu là +0,34V. Phát biểu nào sau đây không đúng về pin điện hóa này?

  • A. Zn là cực âm (anode) và Cu là cực dương (cathode).
  • B. Electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu trong mạch ngoài.
  • C. Phản ứng hóa học tổng quát trong pin là: Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu.
  • D. Thế điện cực chuẩn của pin là -1,10V.

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ bằng điện cực trơ, điều gì sẽ xảy ra ở cực dương (anode)?

  • A. Ion Cu²⁺ bị khử thành Cu.
  • B. Kim loại Cu bị oxi hóa thành ion Cu²⁺.
  • C. Nước bị oxi hóa tạo ra O₂ và H⁺.
  • D. Ion SO₄²⁻ bị oxi hóa thành SO₃ và O₂.

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa – khử: Ag⁺/Ag, Fe³⁺/Fe²⁺, Zn²⁺/Zn. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag⁺, Fe³⁺, Zn²⁺
  • B. Zn²⁺, Fe³⁺, Ag⁺
  • C. Fe³⁺, Ag⁺, Zn²⁺
  • D. Zn²⁺, Ag⁺, Fe³⁺

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) một kim loại khác. Kim loại nào sau đây phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Sn

Câu 5: Điện phân nóng chảy muối AlCl₃ có thu được kim loại Al ở cực âm không? Giải thích.

  • A. Có, vì Al³⁺ bị khử dễ dàng hơn Cl⁻.
  • B. Không, vì AlCl₃ là hợp chất cộng hóa trị, không dẫn điện tốt.
  • C. Có, vì Al là kim loại hoạt động mạnh.
  • D. Không, vì cần điện phân dung dịch AlCl₃.

Câu 6: Một pin điện hóa có sơ đồ: Zn | Zn²⁺(1M) || Ag⁺(1M) | Ag. Biết nồng độ ion Zn²⁺ tăng lên và nồng độ ion Ag⁺ giảm xuống khi pin hoạt động. Điều này chứng tỏ:

  • A. Zn là cực âm và Ag là cực dương.
  • B. Ag là cực âm và Zn là cực dương.
  • C. Cả Zn và Ag đều là cực âm.
  • D. Cả Zn và Ag đều là cực dương.

Câu 7: Cho 2,8 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,8 gam
  • B. 3,2 gam
  • C. 3,0 gam
  • D. 2,6 gam

Câu 8: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO₄ và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thứ tự các ion bị khử ở cực âm (cathode) là:

  • A. Na⁺, sau đó Cu²⁺
  • B. Cu²⁺, sau đó H₂O
  • C. H₂O, sau đó Cu²⁺
  • D. Cu²⁺, sau đó Na⁺

Câu 9: Trong quá trình mạ điện lớp bạc lên một chiếc nhẫn, chiếc nhẫn được đặt ở cực nào và dung dịch điện phân thường dùng là gì?

  • A. Cực âm (cathode), dung dịch AgNO₃.
  • B. Cực dương (anode), dung dịch AgNO₃.
  • C. Cực âm (cathode), dung dịch NaCl.
  • D. Cực dương (anode), dung dịch NaCl.

Câu 10: Cho các kim loại: Mg, Zn, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Mg
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình ăn mòn hóa học?

  • A. Xảy ra khi kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • B. Luôn tạo ra dòng điện.
  • C. Các electron chuyển trực tiếp từ kim loại sang chất oxi hóa.
  • D. Cần có ít nhất hai kim loại khác nhau tiếp xúc nhau.

Câu 12: Một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch muối CuSO₄, sau một thời gian thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên. Kim loại M có thể là:

  • A. Ag
  • B. Fe
  • C. Zn
  • D. Mg

Câu 13: Cho dòng điện một chiều có cường độ 0,5A đi qua dung dịch AgNO₃ trong thời gian 3 giờ 12 phút. Khối lượng Ag bám vào cực âm là bao nhiêu? (Biết Ag = 108 g/mol, F = 96500 C/mol)

  • A. 1,08 gam
  • B. 2,16 gam
  • C. 3,24 gam
  • D. 5,40 gam

Câu 14: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để điều chế kim loại kiềm thổ?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halogenua.
  • B. Điện phân nóng chảy oxit.
  • C. Dùng CO khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
  • D. Khử ion kim loại bằng kim loại kiềm.

Câu 15: Cho phản ứng: 2FeCl₃ + Fe → 3FeCl₂. Trong phản ứng này, vai trò của FeCl₃ là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 16: Để nhận biết dung dịch FeCl₂ và FeCl₃, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch BaCl₂

Câu 17: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | Mⁿ⁺ || X<0xE2><0x81><0x2B> | X. Biết rằng khi pin hoạt động, khối lượng điện cực M giảm và khối lượng điện cực X tăng. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Điện cực M là cực dương (cathode).
  • B. Điện cực X xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Kim loại M có tính khử mạnh hơn kim loại X.
  • D. Electron di chuyển từ điện cực X sang điện cực M trong mạch ngoài.

Câu 18: Cho các cặp oxi hóa – khử: E°(Mg²⁺/Mg) = -2,37V; E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V; E°(Cu²⁺/Cu) = 0,34V. Phản ứng nào sau đây không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Mg + Fe²⁺ → Mg²⁺ + Fe
  • B. Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu
  • C. Mg + Cu²⁺ → Mg²⁺ + Cu
  • D. Cu + Fe²⁺ → Cu²⁺ + Fe

Câu 19: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 20: Cho 3 kim loại X, Y, Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°ₓ, E°<0xE2><0x81><0xB1>, E°<0xE2><0x83><0xB3> được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: E°ₓ < E°<0xE2><0x81><0xB1> < E°<0xE2><0x83><0xB3>. Nhúng thanh kim loại Y vào dung dịch muối của kim loại Z, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Không có phản ứng.
  • B. Kim loại Z tan ra, kim loại Y bám vào.
  • C. Kim loại Y tan ra, kim loại Z bám vào.
  • D. Cả Y và Z đều tan ra.

Câu 21: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính axit
  • D. Tính bazơ

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, để thu được NaOH, cần điều kiện nào sau đây?

  • A. Điện cực trơ, không màng ngăn.
  • B. Điện cực trơ, có màng ngăn.
  • C. Điện cực bằng NaCl, có màng ngăn.
  • D. Điện cực bằng Na, không màng ngăn.

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,2M tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl₂. Khối lượng Ag kim loại thu được sau phản ứng là:

  • A. 0,216 gam
  • B. 0,432 gam
  • C. 0,432 gam
  • D. 1,08 gam

Câu 24: Một vật bằng thép được mạ niken. Vật đó đóng vai trò là cực nào trong quá trình mạ điện?

  • A. Cực âm (cathode)
  • B. Cực dương (anode)
  • C. Không cực
  • D. Vừa là cực âm, vừa là cực dương

Câu 25: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?

  • A. Ag, Cu, Fe, Mg
  • B. Mg, Fe, Cu, Ag
  • C. Cu, Ag, Mg, Fe
  • D. Fe, Mg, Ag, Cu

Câu 26: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:

  • A. Oxi hóa ion kim loại
  • B. Khử kim loại tự do
  • C. Thay thế kim loại này bằng kim loại khác
  • D. Khử ion kim loại

Câu 27: Cho biết E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Fe²⁺ + Ag → Fe³⁺ + Ag⁺
  • B. Fe³⁺ + Ag⁺ → Fe²⁺ + Ag
  • C. Fe²⁺ + Ag⁺ → Không phản ứng
  • D. Fe³⁺ + Ag → Fe²⁺ + Ag⁺

Câu 28: Quá trình nào sau đây xảy ra ở cực dương (anode) trong pin điện hóa?

  • A. Khử
  • B. Oxi hóa
  • C. Trung hòa
  • D. Phân li

Câu 29: Cho các chất: Fe, Zn, AgNO₃, CuSO₄. Số cặp chất có phản ứng với nhau là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 30: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Cu²⁺ giảm xuống, thế điện cực của cặp Cu²⁺/Cu sẽ biến đổi như thế nào (so với điều kiện chuẩn)?

  • A. Tăng lên
  • B. Không đổi
  • C. Dao động
  • D. Giảm xuống

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Xét pin điện hóa Zn-Cu được thiết lập ở điều kiện chuẩn. Biết thế điện cực chuẩn của Zn²⁺/Zn là -0,76V và Cu²⁺/Cu là +0,34V. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về pin điện hóa này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ bằng điện cực trơ, điều gì sẽ xảy ra ở cực dương (anode)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa – khử: Ag⁺/Ag, Fe³⁺/Fe²⁺, Zn²⁺/Zn. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) một kim loại khác. Kim loại nào sau đây phù hợp nhất cho mục đích này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Điện phân nóng chảy muối AlCl₃ có thu được kim loại Al ở cực âm không? Giải thích.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một pin điện hóa có sơ đồ: Zn | Zn²⁺(1M) || Ag⁺(1M) | Ag. Biết nồng độ ion Zn²⁺ tăng lên và nồng độ ion Ag⁺ giảm xuống khi pin hoạt động. Điều này chứng tỏ:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho 2,8 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO₄ và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thứ tự các ion bị khử ở cực âm (cathode) là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong quá trình mạ điện lớp bạc lên một chiếc nhẫn, chiếc nhẫn được đặt ở cực nào và dung dịch điện phân thường dùng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho các kim loại: Mg, Zn, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình ăn mòn hóa học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch muối CuSO₄, sau một thời gian thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên. Kim loại M có thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho dòng điện một chiều có cường độ 0,5A đi qua dung dịch AgNO₃ trong thời gian 3 giờ 12 phút. Khối lượng Ag bám vào cực âm là bao nhiêu? (Biết Ag = 108 g/mol, F = 96500 C/mol)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phương pháp nào sau đây *không* được sử dụng để điều chế kim loại kiềm thổ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho phản ứng: 2FeCl₃ + Fe → 3FeCl₂. Trong phản ứng này, vai trò của FeCl₃ là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để nhận biết dung dịch FeCl₂ và FeCl₃, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | Mⁿ⁺ || X<0xE2><0x81><0x2B> | X. Biết rằng khi pin hoạt động, khối lượng điện cực M giảm và khối lượng điện cực X tăng. Phát biểu nào sau đây đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho các cặp oxi hóa – khử: E°(Mg²⁺/Mg) = -2,37V; E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V; E°(Cu²⁺/Cu) = 0,34V. Phản ứng nào sau đây *không* tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho 3 kim loại X, Y, Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°ₓ, E°<0xE2><0x81><0xB1>, E°<0xE2><0x83><0xB3> được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: E°ₓ < E°<0xE2><0x81><0xB1> < E°<0xE2><0x83><0xB3>. Nhúng thanh kim loại Y vào dung dịch muối của kim loại Z, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, để thu được NaOH, cần điều kiện nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,2M tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl₂. Khối lượng Ag kim loại thu được sau phản ứng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật bằng thép được mạ niken. Vật đó đóng vai trò là cực nào trong quá trình mạ điện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho biết E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Quá trình nào sau đây xảy ra ở cực dương (anode) trong pin điện hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho các chất: Fe, Zn, AgNO₃, CuSO₄. Số cặp chất có phản ứng với nhau là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Cu²⁺ giảm xuống, thế điện cực của cặp Cu²⁺/Cu sẽ biến đổi như thế nào (so với điều kiện chuẩn)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Khi nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch chứa đồng thời các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ với nồng độ như nhau, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn theo thứ tự, ion nào sẽ bị khử cuối cùng?

  • A. Fe²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Ag⁺
  • D. Không xác định được

Câu 2: Xét pin điện hóa được tạo bởi cặp Zn²⁺/Zn và Ag⁺/Ag. Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) của pin này là gì?

  • A. Zn → Zn²⁺ + 2e
  • B. Zn²⁺ + 2e → Zn
  • C. Ag → Ag⁺ + e
  • D. Ag⁺ + e → Ag

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 2, sức điện động chuẩn của pin Zn-Ag là bao nhiêu?

  • A. -1,56 V
  • B. +0,04 V
  • C. +1,56 V
  • D. +0,80 V

Câu 4: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ xảy ra ở bề mặt kim loại tiếp xúc với chất điện li.
  • B. Kim loại hoạt động hơn đóng vai trò cực âm và bị oxi hóa.
  • C. Kim loại kém hoạt động hơn đóng vai trò cực âm và bị oxi hóa.
  • D. Electron di chuyển từ cực dương sang cực âm trong mạch ngoài.

Câu 5: Cho các trường hợp sau: (1) Thép nhúng trong nước biển; (2) Đốt sắt trong khí oxygen khô; (3) Nhúng đồng vào dung dịch AgNO₃; (4) Nhúng nhôm vào dung dịch NaOH đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Nikien (Ni)
  • C. Bạc (Ag)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 7: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Tại anode xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Cu²⁺
  • B. Oxi hóa ion SO₄²⁻
  • C. Oxi hóa phân tử H₂O
  • D. Khử phân tử H₂O

Câu 8: Khi điện phân dung dịch NaCl loãng trong nước với điện cực trơ có màng ngăn, sản phẩm thu được tại cathode là gì?

  • A. H₂ (khí hydrogen)
  • B. Cl₂ (khí chlorine)
  • C. Na (kim loại natri)
  • D. O₂ (khí oxygen)

Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch CuCl₂ 0,1M với cường độ dòng điện 0,5 A trong 386 giây. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là bao nhiêu? (Cho Cu = 64)

  • A. 0,064 g
  • B. 0,128 g
  • C. 0,256 g
  • D. 0,32 g

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Zn²⁺/Zn, Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là:

  • A. Zn²⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺
  • B. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺, Zn²⁺
  • C. Zn²⁺, Cu²⁺, Fe²⁺, Ag⁺
  • D. Ag⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Zn²⁺

Câu 11: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu. Trong phản ứng này, vai trò của Fe là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Không phải chất oxi hóa hay chất khử

Câu 12: Kim loại nào sau đây có thể đẩy được kim loại bạc (Ag) ra khỏi dung dịch muối Ag⁺?

  • A. Vàng (Au)
  • B. Bạch kim (Pt)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Thủy ngân (Hg)

Câu 13: Một tấm kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa muối XSO₄. Sau một thời gian, khối lượng tấm kim loại tăng lên. Kim loại M và muối XSO₄ có thể là cặp nào sau đây?

  • A. Fe và ZnSO₄
  • B. Zn và FeSO₄
  • C. Cu và FeSO₄
  • D. Zn và CuSO₄

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm là đúng?

  • A. Kim loại kiềm được thu ở cathode.
  • B. Halogen được thu ở cathode.
  • C. Xảy ra quá trình khử ion halide tại anode.
  • D. Xảy ra quá trình oxi hóa ion kim loại kiềm tại cathode.

Câu 15: Cho pin điện hóa Fe – Cu. Biết E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên tại cực âm (anode)?

  • A. Cu²⁺
  • B. Fe²⁺
  • C. Cu⁺
  • D. Fe³⁺

Câu 16: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn một kim loại hoạt động hơn vào vật cần bảo vệ được gọi là phương pháp gì?

  • A. Sơn phủ
  • B. Mạ điện
  • C. Điện hóa (dùng vật hi sinh)
  • D. Thụ động hóa

Câu 17: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO₄ và H₂SO₄ với điện cực trơ, thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

  • A. Fe²⁺, H⁺, H₂O
  • B. H⁺, Fe²⁺, H₂O
  • C. H⁺, H₂O, Fe²⁺
  • D. Fe²⁺, H₂O, H⁺

Câu 18: Cho pin điện hóa Zn – Cu hoạt động. Nếu tăng nồng độ ion Zn²⁺ ở điện cực kẽm thì sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Giảm
  • B. Tăng
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 19: Trong quá trình điện phân dung dịch, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Anode là cực dương, cathode là cực âm của nguồn điện một chiều.
  • B. Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Tại cathode xảy ra quá trình khử.
  • D. Electron di chuyển từ cathode sang anode trong mạch ngoài.

Câu 20: Cho một lá sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa AgNO₃ và CuSO₄. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X gồm 3 kim loại. Thành phần của X là:

  • A. Fe, Cu, Ag
  • B. Fe, Cu
  • C. Ag, Cu, Fe còn dư
  • D. Ag, Cu

Câu 21: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa AgNO₃ 0,1M và Cu(NO₃)₂ 0,2M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) là bao nhiêu?

  • A. 0,112 lít
  • B. 0,224 lít
  • C. 0,336 lít
  • D. 0,448 lít

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về dãy điện hóa là đúng?

  • A. Thế điện cực chuẩn càng lớn, tính khử của kim loại tương ứng càng mạnh.
  • B. Thế điện cực chuẩn càng nhỏ, tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng càng mạnh.
  • C. Kim loại đứng trước trong dãy điện hóa luôn đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
  • D. Ion kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có tính oxi hóa yếu hơn ion kim loại đứng sau.

Câu 23: Cho các pin điện hóa sau: (1) Cu-Ag; (2) Zn-Cu; (3) Fe-Zn; (4) Cu-Fe. Pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất? Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V.

  • A. (1) Cu-Ag
  • B. (2) Zn-Cu
  • C. (3) Fe-Zn
  • D. (4) Cu-Fe

Câu 24: Một vật bằng thép được mạ kẽm. Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu để lộ ra cả thép, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước trong môi trường không khí ẩm?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Cả hai cùng bị ăn mòn với tốc độ như nhau
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn

Câu 25: Khi điện phân dung dịch Na₂SO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cả hai điện cực chủ yếu là do sự điện phân của chất nào?

  • A. Nước (H₂O)
  • B. Ion Na⁺
  • C. Ion SO₄²⁻
  • D. Muối Na₂SO₄

Câu 26: Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau:
(1) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
(2) 2FeCl₂ + Cl₂ → 2FeCl₃
(3) AgNO₃ + Fe(NO₃)₂ → Fe(NO₃)₃ + Ag
(4) 2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe
Số phản ứng có thể được sử dụng để minh họa cho quy tắc alpha (α) trong dãy điện hóa là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 27: Trong một pin điện hóa, chức năng của cầu muối là gì?

  • A. Ngăn không cho các dung dịch ở hai nửa pin trộn lẫn.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa.
  • D. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch trong hai nửa pin.

Câu 28: Để điều chế kim loại K (potassium) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy KCl.
  • B. Điện phân dung dịch KCl.
  • C. Dùng kim loại mạnh hơn đẩy K ra khỏi dung dịch muối.
  • D. Dùng chất khử mạnh như H₂ hoặc CO khử K₂O ở nhiệt độ cao.

Câu 29: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong môi trường ẩm. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e
  • B. C → C⁴⁺ + 4e
  • C. O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻ (trong môi trường trung tính/kiềm)
  • D. 2H⁺ + 2e → H₂ (trong môi trường axit)

Câu 30: Khi nối một thanh kim loại M với cực âm của nguồn điện một chiều và nhúng cả hai vào dung dịch muối của kim loại N, với mục đích mạ kim loại N lên M. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Thanh kim loại M là cathode, ion Nᵐ⁺ bị khử thành N.
  • B. Thanh kim loại M là anode, ion Nᵐ⁺ bị oxi hóa.
  • C. Ion kim loại Nᵐ⁺ di chuyển về phía anode.
  • D. Tại cathode xảy ra quá trình oxi hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Khi nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch chứa đồng thời các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ với nồng độ như nhau, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn theo thứ tự, ion nào sẽ bị khử cuối cùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xét pin điện hóa được tạo bởi cặp Zn²⁺/Zn và Ag⁺/Ag. Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) của pin này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 2, sức điện động chuẩn của pin Zn-Ag là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho các trường hợp sau: (1) Thép nhúng trong nước biển; (2) Đốt sắt trong khí oxygen khô; (3) Nhúng đồng vào dung dịch AgNO₃; (4) Nhúng nhôm vào dung dịch NaOH đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Tại anode xảy ra quá trình gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Khi điện phân dung dịch NaCl loãng trong nước với điện cực trơ có màng ngăn, sản phẩm thu được tại cathode là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch CuCl₂ 0,1M với cường độ dòng điện 0,5 A trong 386 giây. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thu được ở cathode là bao nhiêu? (Cho Cu = 64)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Zn²⁺/Zn, Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu. Trong phản ứng này, vai trò của Fe là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Kim loại nào sau đây có thể đẩy được kim loại bạc (Ag) ra khỏi dung dịch muối Ag⁺?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một tấm kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa muối XSO₄. Sau một thời gian, khối lượng tấm kim loại tăng lên. Kim loại M và muối XSO₄ có thể là cặp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho pin điện hóa Fe – Cu. Biết E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên tại cực âm (anode)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn một kim loại hoạt động hơn vào vật cần bảo vệ được gọi là phương pháp gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO₄ và H₂SO₄ với điện cực trơ, thứ tự các ion bị khử tại cathode là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Cho pin điện hóa Zn – Cu hoạt động. Nếu tăng nồng độ ion Zn²⁺ ở điện cực kẽm thì sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong quá trình điện phân dung dịch, phát biểu nào sau đây là sai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho một lá sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa AgNO₃ và CuSO₄. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X gồm 3 kim loại. Thành phần của X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa AgNO₃ 0,1M và Cu(NO₃)₂ 0,2M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu thoát khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thoát ra ở anode (đktc) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về dãy điện hóa là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các pin điện hóa sau: (1) Cu-Ag; (2) Zn-Cu; (3) Fe-Zn; (4) Cu-Fe. Pin nào có sức điện động chuẩn lớn nhất? Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một vật bằng thép được mạ kẽm. Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu để lộ ra cả thép, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước trong môi trường không khí ẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi điện phân dung dịch Na₂SO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cả hai điện cực chủ yếu là do sự điện phân của chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau:
(1) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
(2) 2FeCl₂ + Cl₂ → 2FeCl₃
(3) AgNO₃ + Fe(NO₃)₂ → Fe(NO₃)₃ + Ag
(4) 2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe
Số phản ứng có thể được sử dụng để minh họa cho quy tắc alpha (α) trong dãy điện hóa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong một pin điện hóa, chức năng của cầu muối là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để điều chế kim loại K (potassium) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong môi trường ẩm. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi nối một thanh kim loại M với cực âm của nguồn điện một chiều và nhúng cả hai vào dung dịch muối của kim loại N, với mục đích mạ kim loại N lên M. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào dãy điện hóa chuẩn, phát biểu nào sau đây về tính chất của các kim loại và ion kim loại là đúng?

  • A. Kim loại đứng trước trong dãy điện hóa luôn khử được ion kim loại đứng sau trong dung dịch.
  • B. Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần theo chiều từ trái sang phải của dãy điện hóa.
  • C. Kim loại có tính khử mạnh hơn thì thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử tương ứng lớn hơn.
  • D. Phản ứng giữa kim loại M và ion Nu00b3u207a tự xảy ra khi M đứng sau N trong dãy điện hóa.

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử chuẩn sau: Agu207a/Ag (+0,80 V), Cuu00b2u207a/Cu (+0,34 V), Feu00b2u207a/Fe (-0,44 V), Znu00b2u207a/Zn (-0,76 V). Kim loại nào sau đây có thể đẩy được đồng (Cu) ra khỏi dung dịch muối đồng(II)?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Feu00b2u207a
  • D. Zn

Câu 3: Cho một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Znu00b2u207a/Zn và Agu207a/Ag. Biết Eu00b0(Znu00b2u207a/Zn) = -0,76 V và Eu00b0(Agu207a/Ag) = +0,80 V. Tại cực dương (cathode) của pin này xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Agu207a thành Ag.
  • B. Oxi hóa Zn thành Znu00b2u207a.
  • C. Khử ion Znu00b2u207a thành Zn.
  • D. Oxi hóa Ag thành Agu207a.

Câu 4: Vẫn với pin điện hóa ở Câu 3, sức điện động chuẩn của pin (Eu00b0_pin) là bao nhiêu?

  • A. -1,56 V.
  • B. +0,04 V.
  • C. +0,76 V.
  • D. +1,56 V.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là không đúng?

  • A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường.
  • B. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trường.
  • C. Ăn mòn điện hóa xảy ra khi kim loại nguyên chất tiếp xúc với dung dịch chất điện li và có sự chênh lệch thế điện cực.
  • D. Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dòng điện một chiều phát sinh.

Câu 6: Khi nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSOu2084, xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Cực âm (anode) trong trường hợp này là gì và xảy ra quá trình gì?

  • A. Fe, quá trình oxi hóa.
  • B. Cu, quá trình khử.
  • C. Fe, quá trình khử.
  • D. Cu, quá trình oxi hóa.

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe và C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những khối kim loại nào sau đây?

  • A. Cu.
  • B. Ag.
  • C. Sn.
  • D. Zn.

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. Na.
  • B. Clu2082.
  • C. Hu2082.
  • D. Ou2082.

Câu 9: Khi điện phân dung dịch CuSOu2084 (điện cực trơ), tại cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Cuu00b2u207a + 2e u2192 Cu.
  • B. 2Hu2082O u2192 Ou2082 + 4Hu207a + 4e.
  • C. SOu2084u00b2u207b không bị điện phân.
  • D. Cu u2192 Cuu00b2u207a + 2e.

Câu 10: Điện phân nóng chảy Alu2082Ou2083 với điện cực than chì, tại cực âm (cathode) thu được:

  • A. Al.
  • B. Ou2082.
  • C. COu2082.
  • D. Alu00b3u207a.

Câu 11: Cho 0,02 mol electron đi qua dung dịch chứa ion kim loại Mu00b2u207a. Sau khi điện phân hoàn toàn, thu được 0,24 gam kim loại M. Kim loại M là:

  • A. Cu (M = 64).
  • B. Fe (M = 56).
  • C. Mg (M = 24).
  • D. Zn (M = 65).

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNOu2083 loãng dư, thu được 0,56 lít khí NO (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:

  • A. Al.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Ag.

Câu 13: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl u2192 FeClu2082 + Hu2082
(2) Fe + CuSOu2084 u2192 FeSOu2084 + Cu
(3) Fe + 4HNOu2083 loãng u2192 Fe(NOu2083)u2083 + NO + 2Hu2082O
(4) Fe + Hu2082SOu2084 đặc, nguội u2192 không phản ứng
(5) Feu00b2u207a + Agu207a u2192 Feu00b3u207a + Ag
Số phản ứng chứng minh tính khử của kim loại sắt (Fe) là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 14: Cho các dung dịch muối riêng biệt: CuClu2082, FeClu2083, AgNOu2083, ZnSOu2084. Nhúng thanh sắt (dư) vào từng dung dịch muối trên. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Điện phân 100 ml dung dịch CuSOu2084 0,1M với cường độ dòng điện 0,5A trong 386 giây bằng điện cực trơ. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của ion Cuu00b2u207a còn lại trong dung dịch sau điện phân là:

  • A. 0,02 M.
  • B. 0,06 M.
  • C. 0,08 M.
  • D. 0,04 M.

Câu 16: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, tại cực dương (anode) thu được:

  • A. Na.
  • B. Hu2082.
  • C. Ou2082.
  • D. Clu2082.

Câu 17: Cho các cặp oxi hóa - khử: Feu00b3u207a/Feu00b2u207a, Agu207a/Ag, Cuu00b2u207a/Cu, Feu00b2u207a/Fe. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:

  • A. Feu00b2u207a, Cuu00b2u207a, Feu00b3u207a, Agu207a.
  • B. Agu207a, Feu00b3u207a, Cuu00b2u207a, Feu00b2u207a.
  • C. Feu00b2u207a, Feu00b3u207a, Cuu00b2u207a, Agu207a.
  • D. Agu207a, Cuu00b2u207a, Feu00b3u207a, Feu00b2u207a.

Câu 18: Kim loại M có thể tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí Hu2082, nhưng không tác dụng với dung dịch AgNOu2083. Kim loại M có thể là:

  • A. Cu.
  • B. Fe.
  • C. Ag.
  • D. Au.

Câu 19: Một vật bằng sắt được mạ kẽm. Nếu lớp mạ kẽm bị hỏng và vật tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

  • A. Kẽm.
  • B. Sắt.
  • C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không xảy ra ăn mòn.

Câu 20: Cho các thế điện cực chuẩn: Eu00b0(Alu00b3u207a/Al) = -1,66 V, Eu00b0(Znu00b2u207a/Zn) = -0,76 V, Eu00b0(Feu00b2u207a/Fe) = -0,44 V, Eu00b0(Cuu00b2u207a/Cu) = +0,34 V. Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Zn-Fe.
  • B. Fe-Cu.
  • C. Al-Cu.
  • D. Al-Zn.

Câu 21: Khi điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSOu2084 0,1M và NaCl 0,1M với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cực âm (cathode) là:

  • A. Cuu00b2u207a, Hu207a (từ Hu2082O).
  • B. Nau207a, Cuu00b2u207a.
  • C. Hu207a (từ Hu2082O), Nau207a.
  • D. Cuu00b2u207a, Nau207a.

Câu 22: Vẫn với dung dịch ở Câu 21, thứ tự các chất bị oxi hóa tại cực dương (anode) là:

  • A. SOu2084u00b2u207b, Clu207b.
  • B. Clu207b, Hu2082O.
  • C. Hu2082O, SOu2084u00b2u207b.
  • D. Clu207b, SOu2084u00b2u207b.

Câu 23: Cho 1,12 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSOu2084 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A. 0,64 gam.
  • B. 1,12 gam.
  • C. 1,68 gam.
  • D. 1,28 gam.

Câu 24: Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch YSOu2084. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm đi. Nhúng thanh kim loại Y vào dung dịch XSOu2084, sau một thời gian lấy ra thấy khối lượng tăng lên. Mối quan hệ về tính khử giữa X và Y là:

  • A. X có tính khử mạnh hơn Y.
  • B. Y có tính khử mạnh hơn X.
  • C. Không thể kết luận được.
  • D. X và Y có tính khử tương đương nhau.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là đúng?

  • A. Thế điện cực chuẩn là hiệu điện thế giữa điện cực và dung dịch ion của nó ở điều kiện chuẩn (nồng độ 1M, áp suất 1 bar, 25u00b0C).
  • B. Thế điện cực chuẩn của tất cả các cặp oxi hóa - khử đều dương.
  • C. Thế điện cực chuẩn chỉ phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
  • D. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng lớn thì tính khử càng mạnh.

Câu 26: Cho phản ứng: Zn + Cuu00b2u207a u2192 Znu00b2u207a + Cu. Trong phản ứng này, Zn đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Axít Lewis.
  • D. Bazơ Lewis.

Câu 27: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: 2Al + 3Cuu00b2u207a u2192 2Alu00b3u207a + 3Cu. Cực âm (anode) của pin này được làm bằng vật liệu gì?

  • A. Al.
  • B. Cu.
  • C. C.
  • D. Pt.

Câu 28: Để mạ bạc lên một vật bằng sắt, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Dung dịch chất điện li thường dùng là:

  • A. AgNOu2083.
  • B. AgCl.
  • C. K[Ag(CN)u2082].
  • D. Hu2082SOu2084 loãng có lẫn Agu207a.

Câu 29: Cho các nhận định sau:
(a) Trong ăn mòn điện hóa, kim loại mạnh hơn bị ăn mòn.
(b) Mạ kim loại kém hoạt động hơn lên kim loại hoạt động giúp bảo vệ kim loại hoạt động khỏi ăn mòn điện hóa.
(c) Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn kim loại hi sinh là phương pháp điện hóa.
(d) Nối thanh kim loại với cực âm của nguồn điện một chiều là phương pháp bảo vệ điện hóa (bảo vệ catode).
Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 30: Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol AgNOu2083 và 0,2 mol Cu(NOu2083)u2082 với điện cực trơ. Tổng khối lượng kim loại thu được ở cực âm (cathode) là:

  • A. 6,4 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 17,2 gam.
  • D. 23,6 gam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Dựa vào dãy điện hóa chuẩn, phát biểu nào sau đây về tính chất của các kim loại và ion kim loại là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử chuẩn sau: Ag⁺/Ag (+0,80 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V). Kim loại nào sau đây có thể đẩy được đồng (Cu) ra khỏi dung dịch muối đồng(II)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn²⁺/Zn và Ag⁺/Ag. Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Tại cực dương (cathode) của pin này xảy ra quá trình gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vẫn với pin điện hóa ở Câu 3, sức điện động chuẩn của pin (E°_pin) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là không đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO₄, xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa. Cực âm (anode) trong trường hợp này là gì và xảy ra quá trình gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe và C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những khối kim loại nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ (điện cực trơ), tại cực dương (anode) xảy ra quá trình gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với điện cực than chì, tại cực âm (cathode) thu được:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho 0,02 mol electron đi qua dung dịch chứa ion kim loại M²⁺. Sau khi điện phân hoàn toàn, thu được 0,24 gam kim loại M. Kim loại M là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được 0,56 lít khí NO (ở đkc, là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
(2) Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
(3) Fe + 4HNO₃ loãng → Fe(NO₃)₃ + NO + 2H₂O
(4) Fe + H₂SO₄ đặc, nguội → không phản ứng
(5) Fe²⁺ + Ag⁺ → Fe³⁺ + Ag
Số phản ứng chứng minh tính khử của kim loại sắt (Fe) là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho các dung dịch muối riêng biệt: CuCl₂, FeCl₃, AgNO₃, ZnSO₄. Nhúng thanh sắt (dư) vào từng dung dịch muối trên. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M với cường độ dòng điện 0,5A trong 386 giây bằng điện cực trơ. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của ion Cu²⁺ còn lại trong dung dịch sau điện phân là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl, tại cực dương (anode) thu được:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho các cặp oxi hóa - khử: Fe³⁺/Fe²⁺, Ag⁺/Ag, Cu²⁺/Cu, Fe²⁺/Fe. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Kim loại M có thể tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H₂, nhưng không tác dụng với dung dịch AgNO₃. Kim loại M có thể là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một vật bằng sắt được mạ kẽm. Nếu lớp mạ kẽm bị hỏng và vật tiếp xúc với không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Al³⁺/Al) = -1,66 V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO₄ 0,1M và NaCl 0,1M với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cực âm (cathode) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vẫn với dung dịch ở Câu 21, thứ tự các chất bị oxi hóa tại cực dương (anode) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho 1,12 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch YSO₄. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm đi. Nhúng thanh kim loại Y vào dung dịch XSO₄, sau một thời gian lấy ra thấy khối lượng tăng lên. Mối quan hệ về tính khử giữa X và Y là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho phản ứng: Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu. Trong phản ứng này, Zn đóng vai trò là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: 2Al + 3Cu²⁺ → 2Al³⁺ + 3Cu. Cực âm (anode) của pin này được làm bằng vật liệu gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để mạ bạc lên một vật bằng sắt, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Dung dịch chất điện li thường dùng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho các nhận định sau:
(a) Trong ăn mòn điện hóa, kim loại mạnh hơn bị ăn mòn.
(b) Mạ kim loại kém hoạt động hơn lên kim loại hoạt động giúp bảo vệ kim loại hoạt động khỏi ăn mòn điện hóa.
(c) Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn kim loại hi sinh là phương pháp điện hóa.
(d) Nối thanh kim loại với cực âm của nguồn điện một chiều là phương pháp bảo vệ điện hóa (bảo vệ catode).
Số nhận định đúng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 0,1 mol AgNO₃ và 0,2 mol Cu(NO₃)₂ với điện cực trơ. Tổng khối lượng kim loại thu được ở cực âm (cathode) là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 15: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Tây Nam Á

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: Ag+/Ag (E° = +0,80 V), Cu2+/Cu (E° = +0,34 V), Fe2+/Fe (E° = –0,44 V), Zn2+/Zn (E° = –0,76 V). Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

  • A. Ag, Cu, Fe, Zn
  • B. Zn, Fe, Cu, Ag
  • C. Ag, Fe, Cu, Zn
  • D. Zn, Fe, Cu, Ag

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Zn(s) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s). Trong phản ứng này, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Zn là chất oxi hóa, Cu2+ là chất khử.
  • B. Xảy ra sự oxi hóa Cu2+ và sự khử Zn.
  • C. Zn bị oxi hóa và Cu2+ bị khử.
  • D. Đây là phản ứng trao đổi ion.

Câu 3: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Biết E°(Zn2+/Zn) = –0,76 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. +1,56 V
  • B. +0,04 V
  • C. –0,04 V
  • D. –1,56 V

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Ag ở Câu 3, quá trình xảy ra ở cực âm (anode) là gì?

  • A. Ag+ + e → Ag
  • B. Zn → Zn2+ + 2e
  • C. Ag → Ag+ + e
  • D. Zn2+ + 2e → Zn

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ăn mòn điện hóa xảy ra?

  • A. Thanh sắt để trong không khí khô bị gỉ.
  • B. Thanh kẽm nhúng vào dung dịch HCl loãng thấy sủi bọt khí H2.
  • C. Hợp kim Fe-C để trong không khí ẩm bị gỉ.
  • D. Lá đồng ngâm trong dung dịch AgNO3 thấy có kim loại bạc bám vào.

Câu 6: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, quá trình xảy ra ở cực dương (anode) là gì?

  • A. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
  • B. Cu2+ + 2e → Cu
  • C. SO42- không bị điện phân.
  • D. Cu → Cu2+ + 2e

Câu 7: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng. Hiện tượng nào sau đây xảy ra trước?

  • A. Fe tan và khí H2 thoát ra.
  • B. Fe tan và kim loại Cu bám vào.
  • C. Fe tan, kim loại Cu bám vào và khí H2 thoát ra đồng thời.
  • D. Không có phản ứng xảy ra.

Câu 8: Cho các giá trị thế điện cực chuẩn (V): Cr2+/Cr (-0,91), Fe2+/Fe (-0,44), Sn2+/Sn (-0,14), Cu2+/Cu (+0,34). Kim loại nào sau đây có thể bảo vệ (chống ăn mòn) được sắt bằng phương pháp điện hóa?

  • A. Cr
  • B. Sn
  • C. Cu
  • D. Cả Sn và Cu

Câu 9: Điện phân hoàn toàn 200 ml dung dịch NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí thoát ra ở cực dương (đktc) là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 10: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và CuSO4 với điện cực trơ, kim loại nào sẽ thoát ra ở cực âm trước?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Cả Cu và Fe cùng thoát ra đồng thời.
  • D. H2

Câu 11: Cho các phát biểu sau về ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường.
(b) Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
(c) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và phát sinh dòng điện.
(d) Gang, thép để trong không khí ẩm luôn xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện 0,2 A trong 16 phút 5 giây. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, 1F = 96500 C/mol)

  • A. 0,108 gam
  • B. 0,216 gam
  • C. 0,324 gam
  • D. 0,432 gam

Câu 13: Pin Volata (pin Daniell) hoạt động dựa trên phản ứng nào sau đây?

  • A. Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag
  • B. 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu
  • C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • D. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Câu 14: Cho các cặp oxi hóa – khử: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Chất oxi hóa mạnh nhất trong dãy này là:

  • A. Al3+
  • B. Fe2+
  • C. Cu2+
  • D. Ag+

Câu 15: Khi nối một miếng sắt với một miếng kẽm rồi để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

  • A. Kẽm
  • B. Sắt
  • C. Cả hai bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 16: Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sản phẩm thu được ở catot là:

  • A. Cl2
  • B. H2
  • C. Na
  • D. O2

Câu 17: Cho E° của các cặp: Mg2+/Mg (-2,37V), Fe2+/Fe (-0,44V), Pb2+/Pb (-0,13V), 2H+/H2 (0,00V), Cu2+/Cu (+0,34V), Fe3+/Fe2+ (+0,77V), Ag+/Ag (+0,80V). Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

  • A. Mg
  • B. Fe
  • C. Pb
  • D. Ag

Câu 18: Để mạ đồng một vật bằng sắt, người ta thường dùng dung dịch chất điện li nào sau đây làm dung dịch mạ?

  • A. FeSO4
  • B. Cu(NO3)2
  • C. CuSO4
  • D. AgNO3

Câu 19: Cho phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Trong phản ứng này, ion Fe3+ đóng vai trò là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
  • D. Môi trường

Câu 20: Điện phân 100 ml dung dịch CuCl2 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Thời gian điện phân để catot bắt đầu có khí thoát ra là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, 1F = 96500 C/mol)

  • A. 1930 giây
  • B. 3860 giây
  • C. 7720 giây
  • D. 9650 giây

Câu 21: Trong quá trình điện phân, ở cực âm (catot) luôn xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử
  • B. Oxi hóa
  • C. Tự oxi hóa - khử
  • D. Trung hòa

Câu 22: Cho các kim loại: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 23: Nối một vật bằng hợp kim Fe-C với cực âm của nguồn điện một chiều để chống ăn mòn. Phương pháp bảo vệ kim loại này gọi là:

  • A. Phương pháp cách li
  • B. Phương pháp bảo vệ bề mặt
  • C. Phương pháp điện hóa (anode hi sinh)
  • D. Phương pháp điện hóa (bảo vệ catot)

Câu 24: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot bằng than chì. Quá trình xảy ra ở anot là:

  • A. Al3+ + 3e → Al
  • B. 2O2- → O2 + 4e
  • C. O2- + C → CO + 2e hoặc 2O2- + C → CO2 + 4e
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Câu 25: Cho 0,1 mol bột Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,6M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 6,4
  • B. 8,0
  • C. 10,4
  • D. 10,8

Câu 26: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ cực nào sang cực nào?

  • A. Từ cực âm sang cực dương
  • B. Từ cực dương sang cực âm
  • C. Từ dung dịch điện li sang kim loại
  • D. Từ kim loại sang dung dịch điện li

Câu 27: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với điện cực trơ đến khi khối lượng catot tăng thêm 17,2 gam thì dừng lại. Khối lượng kim loại Cu bám vào catot là bao nhiêu?

  • A. 3,2 gam
  • B. 6,4 gam
  • C. 6,4 gam
  • D. 10,8 gam

Câu 28: Cho các phản ứng sau:
(1) Zn + H2SO4 loãng
(2) Fe + dung dịch FeCl3
(3) Cu + dung dịch HNO3 đặc, nóng
(4) Fe + dung dịch CuSO4
Số phản ứng xảy ra ăn mòn hóa học là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 29: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anot là:

  • A. H2
  • B. O2
  • C. S
  • D. SO2

Câu 30: Cho E°(Mg2+/Mg) = –2,37 V, E°(Zn2+/Zn) = –0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Kim loại nào sau đây có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối của nó?

  • A. Ag
  • B. Zn
  • C. Cả Ag và Zn
  • D. Không có kim loại nào trong số này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: Ag+/Ag (E° = +0,80 V), Cu2+/Cu (E° = +0,34 V), Fe2+/Fe (E° = –0,44 V), Zn2+/Zn (E° = –0,76 V). Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho phản ứng hóa học: Zn(s) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s). Trong phản ứng này, phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Biết E°(Zn2+/Zn) = –0,76 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Ag ở Câu 3, quá trình xảy ra ở cực âm (anode) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có ăn mòn điện hóa xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, quá trình xảy ra ở cực dương (anode) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng. Hiện tượng nào sau đây xảy ra trước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cho các giá trị thế điện cực chuẩn (V): Cr2+/Cr (-0,91), Fe2+/Fe (-0,44), Sn2+/Sn (-0,14), Cu2+/Cu (+0,34). Kim loại nào sau đây có thể bảo vệ (chống ăn mòn) được sắt bằng phương pháp điện hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Điện phân hoàn toàn 200 ml dung dịch NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Thể tích khí thoát ra ở cực dương (đktc) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeSO4 và CuSO4 với điện cực trơ, kim loại nào sẽ thoát ra ở cực âm trước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho các phát biểu sau về ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường.
(b) Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện.
(c) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và phát sinh dòng điện.
(d) Gang, thép để trong không khí ẩm luôn xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện 0,2 A trong 16 phút 5 giây. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, 1F = 96500 C/mol)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Pin Volata (pin Daniell) hoạt động dựa trên phản ứng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho các cặp oxi hóa – khử: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Chất oxi hóa mạnh nhất trong dãy này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi nối một miếng sắt với một miếng kẽm rồi để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sản phẩm thu được ở catot là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho E° của các cặp: Mg2+/Mg (-2,37V), Fe2+/Fe (-0,44V), Pb2+/Pb (-0,13V), 2H+/H2 (0,00V), Cu2+/Cu (+0,34V), Fe3+/Fe2+ (+0,77V), Ag+/Ag (+0,80V). Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để mạ đồng một vật bằng sắt, người ta thường dùng dung dịch chất điện li nào sau đây làm dung dịch mạ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho phản ứng: Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. Trong phản ứng này, ion Fe3+ đóng vai trò là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điện phân 100 ml dung dịch CuCl2 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Thời gian điện phân để catot bắt đầu có khí thoát ra là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, 1F = 96500 C/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong quá trình điện phân, ở cực âm (catot) luôn xảy ra quá trình gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho các kim loại: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nối một vật bằng hợp kim Fe-C với cực âm của nguồn điện một chiều để chống ăn mòn. Phương pháp bảo vệ kim loại này gọi là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot bằng than chì. Quá trình xảy ra ở anot là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho 0,1 mol bột Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,6M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ cực nào sang cực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M với điện cực trơ đến khi khối lượng catot tăng thêm 17,2 gam thì dừng lại. Khối lượng kim loại Cu bám vào catot là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho các phản ứng sau:
(1) Zn + H2SO4 loãng
(2) Fe + dung dịch FeCl3
(3) Cu + dung dịch HNO3 đặc, nóng
(4) Fe + dung dịch CuSO4
Số phản ứng xảy ra ăn mòn hóa học là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anot là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho E°(Mg2+/Mg) = –2,37 V, E°(Zn2+/Zn) = –0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Kim loại nào sau đây có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối của nó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Nếu nồng độ ban đầu của ZnSO4 là 0,1 M và CuSO4 là 1,0 M, điều gì xảy ra với sức điện động của pin khi phản ứng diễn ra?

  • A. Sức điện động của pin giảm dần.
  • B. Sức điện động của pin tăng dần.
  • C. Sức điện động của pin không đổi.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin về nhiệt độ.

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. Tại cực âm (cathode), quá trình gì xảy ra?

  • A. Ion Na+ bị khử thành Na.
  • B. Ion Cl- bị oxi hóa thành Cl2.
  • C. Nước bị khử thành H2 và OH-.
  • D. Nước bị oxi hóa thành O2 và H+.

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Zn2+/Zn. Dựa vào dãy điện hóa, cặp nào có tính oxi hóa của dạng oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe3+/Fe2+
  • B. Ag+/Ag
  • C. Cu2+/Cu
  • D. Zn2+/Zn

Câu 4: Kim loại X có thể đẩy kim loại Y ra khỏi dung dịch muối của Y, nhưng không thể đẩy kim loại Z ra khỏi dung dịch muối của Z. Dãy sắp xếp đúng theo chiều tính khử tăng dần của các kim loại X, Y, Z là:

  • A. Z, Y, X
  • B. Y, X, Z
  • C. Z, X, Y
  • D. X, Y, Z

Câu 5: Khi ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và FeSO4, phản ứng nào xảy ra đầu tiên?

  • A. Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe
  • B. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • C. Zn + H2O → Zn(OH)2 + H2
  • D. Cả hai phản ứng với CuSO4 và FeSO4 xảy ra đồng thời.

Câu 6: Cho 0,1 mol bột sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng hoàn toàn là bao nhiêu gam?

  • A. 5,6
  • B. 10,8
  • C. 21,6
  • D. 32,4

Câu 7: Một vật bằng sắt bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với môi trường ẩm và một kim loại khác. Kim loại đó có thể là:

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Magie (Mg)

Câu 8: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu là 1,10 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là +0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là bao nhiêu?

  • A. +0,76 V
  • B. -0,76 V
  • C. -0,76 V
  • D. +1,44 V

Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nếu cường độ dòng điện là 1 A và thời gian điện phân là 9650 giây, khối lượng đồng kim loại bám vào cực âm là bao nhiêu?

  • A. 3,2 gam
  • B. 6,4 gam
  • C. 12,8 gam
  • D. 1,6 gam

Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (2) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2; (3) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phản ứng nào là cơ sở để xác định thứ tự tính khử của các kim loại?

  • A. (2) và (3)
  • B. (1) và (2)
  • C. (1) và (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 11: Khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, ion Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+. Chất khử trong phản ứng này là:

  • A. Fe2+
  • B. KMnO4
  • C. Mn2+
  • D. H2SO4

Câu 12: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và CuSO4 với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cực âm (cathode) là:

  • A. Na+, Cu2+, H2O
  • B. Cu2+, H2O, Na+
  • C. Cu2+, Na+
  • D. H2O, Cu2+, Na+

Câu 13: Cho các kim loại: K, Al, Fe, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl loãng?

  • A. Chỉ K và Ag
  • B. Chỉ Al và Ag
  • C. K, Al, Fe
  • D. Tất cả các kim loại trên.

Câu 14: Cho một pin điện hóa gồm điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) của pin là:

  • A. Mg → Mg2+ + 2e
  • B. Mg2+ + 2e → Mg
  • C. Ag → Ag+ + e
  • D. Ag+ + e → Ag

Câu 15: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những khối kim loại X. Kim loại X có thể là:

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Chì (Pb)
  • D. Thiếc (Sn)

Câu 16: Cho 0,1 mol Fe tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị tối thiểu của V để phản ứng hoàn toàn là:

  • A. 0,4 lít
  • B. 0,1 lít
  • C. 0,2 lít
  • D. 0,3 lít

Câu 17: Điện phân 100 ml dung dịch CuCl2 0,1M với điện cực trơ cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Thời gian điện phân với cường độ dòng điện 0,1 A là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất 100%)

  • A. 965 giây
  • B. 1930 giây
  • C. 9650 giây
  • D. 4825 giây

Câu 18: Cho phản ứng hóa học: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Al là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa.
  • B. Al là chất oxi hóa, Cu2+ là chất khử.
  • C. Al bị khử, CuSO4 bị oxi hóa.
  • D. Al3+ là chất khử, Cu là chất oxi hóa.

Câu 19: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử ảnh hưởng trực tiếp đến:

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • B. Khả năng dẫn điện của kim loại.
  • C. Màu sắc của dung dịch muối kim loại.
  • D. Tính oxi hóa hoặc tính khử của cặp đó.

Câu 20: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe3+, Cu2+, Ag+ với điện cực trơ, thứ tự các ion bị khử tại cực âm (cathode) là:

  • A. Ag+, Fe3+, Cu2+
  • B. Fe3+, Cu2+, Ag+
  • C. Ag+, Cu2+, Fe3+
  • D. Cu2+, Fe3+, Ag+

Câu 21: Cho E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch FeCl2?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Không có kim loại nào
  • D. Cả Ag và Cu

Câu 22: Tại sao các vật dụng làm bằng bạc để lâu trong không khí thường bị xỉn màu?

  • A. Bạc bị oxi hóa bởi oxi trong không khí.
  • B. Bạc bị khử bởi hơi nước trong không khí.
  • C. Bạc phản ứng với hợp chất lưu huỳnh trong không khí tạo Ag2S.
  • D. Bạc phản ứng với CO2 trong không khí.

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch muối, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến sản phẩm tạo thành ở các điện cực?

  • A. Bản chất của ion trong dung dịch.
  • B. Loại điện cực (trơ hay tan).
  • C. Nồng độ của dung dịch.
  • D. Thể tích của dung dịch ban đầu.

Câu 24: Cho phản ứng điện hóa: 2Cr(s) + 3Fe2+(aq) → 2Cr3+(aq) + 3Fe(s). Cặp oxi hóa – khử nào đóng vai trò là cực âm trong pin điện hóa tạo bởi hai cặp này?

  • A. Cr3+/Cr
  • B. Fe2+/Fe
  • C. Cr3+/Fe
  • D. Fe2+/Cr

Câu 25: Tính chất nào sau đây thể hiện tính khử của kim loại?

  • A. Tác dụng với phi kim.
  • B. Tác dụng với axit.
  • C. Tác dụng với muối.
  • D. Tất cả các phản ứng trên.

Câu 26: Điện phân hoàn toàn 200 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, thu được 2,16 gam Ag tại cực âm. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu là:

  • A. 0,05 M
  • B. 0,1 M
  • C. 0,2 M
  • D. 0,01 M

Câu 27: Cho E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V, E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Zn
  • D. Fe

Câu 28: Trong ăn mòn điện hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn.
  • B. Khử các ion hoặc phân tử có tính oxi hóa mạnh hơn.
  • C. Kim loại bị tan ra tạo ion.
  • D. Tạo ra dòng electron từ cực đó.

Câu 29: Cho sơ đồ pin: Pt | Fe2+, Fe3+ || Ag+ | Ag. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) là:

  • A. Fe2+ → Fe3+ + e
  • B. Fe3+ + e → Fe2+
  • C. Ag+ + e → Ag
  • D. Ag → Ag+ + e

Câu 30: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và CuSO4 0,05M bằng điện cực trơ cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 2,35 gam. Thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) là bao nhiêu?

  • A. 0,224 lít
  • B. 0,112 lít
  • C. 0,336 lít
  • D. 0,448 lít

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cho pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Nếu nồng độ ban đầu của ZnSO4 là 0,1 M và CuSO4 là 1,0 M, điều gì xảy ra với sức điện động của pin khi phản ứng diễn ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. Tại cực âm (cathode), quá trình gì xảy ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Zn2+/Zn. Dựa vào dãy điện hóa, cặp nào có tính oxi hóa của dạng oxi hóa mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Kim loại X có thể đẩy kim loại Y ra khỏi dung dịch muối của Y, nhưng không thể đẩy kim loại Z ra khỏi dung dịch muối của Z. Dãy sắp xếp đúng theo chiều tính khử tăng dần của các kim loại X, Y, Z là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và FeSO4, phản ứng nào xảy ra đầu tiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho 0,1 mol bột sắt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng hoàn toàn là bao nhiêu gam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một vật bằng sắt bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với môi trường ẩm và một kim loại khác. Kim loại đó có thể là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu là 1,10 V. Biết thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu là +0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nếu cường độ dòng điện là 1 A và thời gian điện phân là 9650 giây, khối lượng đồng kim loại bám vào cực âm là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (2) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2; (3) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phản ứng nào là cơ sở để xác định thứ tự tính khử của các kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 loãng, ion Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+. Chất khử trong phản ứng này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và CuSO4 với điện cực trơ. Thứ tự các ion bị khử tại cực âm (cathode) là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho các kim loại: K, Al, Fe, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl loãng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho một pin điện hóa gồm điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) của pin là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những khối kim loại X. Kim loại X có thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho 0,1 mol Fe tác dụng với V lít dung dịch HNO3 1M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị tối thiểu của V để phản ứng hoàn toàn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Điện phân 100 ml dung dịch CuCl2 0,1M với điện cực trơ cho đến khi dung dịch hết màu xanh. Thời gian điện phân với cường độ dòng điện 0,1 A là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất 100%)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho phản ứng hóa học: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử ảnh hưởng trực tiếp đến:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa các ion Fe3+, Cu2+, Ag+ với điện cực trơ, thứ tự các ion bị khử tại cực âm (cathode) là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch FeCl2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao các vật dụng làm bằng bạc để lâu trong không khí thường bị xỉn màu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch muối, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến sản phẩm tạo thành ở các điện cực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho phản ứng điện hóa: 2Cr(s) + 3Fe2+(aq) → 2Cr3+(aq) + 3Fe(s). Cặp oxi hóa – khử nào đóng vai trò là cực âm trong pin điện hóa tạo bởi hai cặp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tính chất nào sau đây thể hiện tính khử của kim loại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Điện phân hoàn toàn 200 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, thu được 2,16 gam Ag tại cực âm. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V, E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong ăn mòn điện hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho sơ đồ pin: Pt | Fe2+, Fe3+ || Ag+ | Ag. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và CuSO4 0,05M bằng điện cực trơ cho đến khi khối lượng dung dịch giảm 2,35 gam. Thể tích khí thoát ra ở anot (đktc) là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Sắp xếp các kim loại Cu, Zn, Ag, Fe theo chiều tính khử tăng dần.

  • A. Ag < Cu < Fe < Zn
  • B. Zn < Fe < Cu < Ag
  • C. Ag < Cu < Fe < Zn
  • D. Zn < Fe < Cu < Ag

Câu 2: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V và E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. +0,42 V
  • B. -0,42 V
  • C. -1,10 V
  • D. +1,10 V

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình xảy ra ở cực âm (anode) là:

  • A. Zn → Zn²⁺ + 2e
  • B. Cu → Cu²⁺ + 2e
  • C. Zn²⁺ + 2e → Zn
  • D. Cu²⁺ + 2e → Cu

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe³⁺/Fe²⁺, Ag⁺/Ag, Cu²⁺/Cu, Zn²⁺/Zn. Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe³⁺
  • B. Ag⁺
  • C. Cu²⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 5: Cho lá kẽm (Zn) vào dung dịch chứa đồng thời Fe²⁺ và Cu²⁺. Biết thế điện cực chuẩn E°(Zn²⁺/Zn) < E°(Fe²⁺/Fe) < E°(Cu²⁺/Cu). Thứ tự các ion bị khử là:

  • A. Fe²⁺, Cu²⁺
  • B. Fe²⁺
  • C. Cu²⁺, Fe²⁺
  • D. Cu²⁺

Câu 6: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa H₂O tạo O₂
  • B. Khử Cu²⁺ tạo Cu
  • C. Oxi hóa SO₄²⁻
  • D. Khử H₂O tạo H₂

Câu 7: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn). Sản phẩm thu được ở catot là:

  • A. Cl₂
  • B. H₂
  • C. Na
  • D. O₂

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là đúng?

  • A. Ăn mòn kim loại là quá trình kim loại bị oxi hóa bởi các tác nhân trong môi trường.
  • B. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện, còn ăn mòn điện hóa thì không.
  • C. Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có hai điện cực khác nhau về bản chất tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dung dịch chất điện li.
  • D. Vật liệu bằng kim loại nguyên chất không bị ăn mòn.

Câu 9: Một hợp kim gồm Fe và C để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Cực âm (anode) là:

  • A. Fe
  • B. C
  • C. Không khí
  • D. H₂O

Câu 10: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe và C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Sn
  • D. Zn

Câu 11: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M với điện cực trơ cho đến khi khối lượng catot tăng 3,2 gam thì dừng lại. Thời gian điện phân là bao nhiêu nếu dùng dòng điện có cường độ 0,5 A? (Biết Cu=64, 1 F = 96500 C/mol)

  • A. 19300 s
  • B. 9650 s
  • C. 38600 s
  • D. 4825 s

Câu 12: Một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Ag⁺/Ag và Fe³⁺/Fe²⁺. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V và E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V. Phản ứng xảy ra trong pin là:

  • A. Ag + Fe²⁺ → Ag⁺ + Fe³⁺
  • B. Ag + Fe³⁺ → Ag⁺ + Fe²⁺
  • C. Ag⁺ + Fe²⁺ → Ag + Fe³⁺
  • D. Ag⁺ + Fe³⁺ → Ag + Fe²⁺

Câu 13: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu
(2) Zn + 2Ag⁺ → Zn²⁺ + 2Ag
(3) Cu + Fe²⁺ → Không phản ứng
Dựa vào các phản ứng trên, sắp xếp các ion kim loại theo chiều tính oxi hóa giảm dần.

  • A. Ag⁺ > Cu²⁺ > Fe²⁺ > Zn²⁺
  • B. Zn²⁺ > Fe²⁺ > Cu²⁺ > Ag⁺
  • C. Ag⁺ > Fe²⁺ > Cu²⁺ > Zn²⁺
  • D. Cu²⁺ > Ag⁺ > Fe²⁺ > Zn²⁺

Câu 14: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời các ion Ni²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ với điện cực trơ. Thứ tự các ion kim loại bị khử tại catot (từ đầu đến cuối) là:

  • A. Ni²⁺, Cu²⁺, Ag⁺
  • B. Ni²⁺, Ag⁺, Cu²⁺
  • C. Cu²⁺, Ni²⁺, Ag⁺
  • D. Ag⁺, Cu²⁺, Ni²⁺

Câu 15: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ với criolit, cực dương (anot) được làm bằng than chì. Theo thời gian, cực dương này bị mòn dần. Nguyên nhân chính là:

  • A. Al₂O₃ nóng chảy ăn mòn than chì.
  • B. Al tạo thành phản ứng với than chì.
  • C. O₂ sinh ra ở anot phản ứng với than chì tạo CO và CO₂.
  • D. Criolit phản ứng với than chì.

Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M (điện cực trơ) trong thời gian 965 giây với cường độ dòng điện 0,1 A. Tính khối lượng Ag bám trên catot. (Biết Ag=108, 1 F = 96500 C/mol)

  • A. 0,054 gam
  • B. 0,108 gam
  • C. 0,216 gam
  • D. 0,540 gam

Câu 17: Cho một thanh kim loại M vào dung dịch chứa muối của kim loại N. Phản ứng xảy ra: M + N²⁺ → M²⁺ + N. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tính khử của M mạnh hơn tính khử của N.
  • B. Tính oxi hóa của M²⁺ mạnh hơn tính oxi hóa của N²⁺.
  • C. Thế điện cực chuẩn E°(M²⁺/M) lớn hơn E°(N²⁺/N).
  • D. N có khả năng đẩy M ra khỏi dung dịch muối của M.

Câu 18: Phương pháp nào sau đây không dùng để chống ăn mòn kim loại?

  • A. Sơn phủ bề mặt kim loại.
  • B. Mạ một lớp kim loại khác lên bề mặt (ví dụ: mạ kẽm lên thép).
  • C. Ghép kim loại có tính khử mạnh hơn vào vật cần bảo vệ (ví dụ: tấm Zn vào vỏ tàu thép).
  • D. Ngâm vật kim loại vào dung dịch axit mạnh.

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Zn²⁺/Zn, Fe²⁺/Fe, Pb²⁺/Pb, 2H⁺/H₂. Dựa vào dãy điện hóa, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Zn + Pb²⁺ → Zn²⁺ + Pb
  • B. Fe + 2H⁺ → Fe²⁺ + H₂
  • C. Pb + Zn²⁺ → Pb²⁺ + Zn
  • D. H₂ + Fe²⁺ → 2H⁺ + Fe

Câu 20: Khi nối một thanh kim loại M với một thanh kim loại N kém hoạt động hơn và nhúng cả hai vào dung dịch chất điện li, nếu M bị ăn mòn thì đây là loại ăn mòn gì và M đóng vai trò gì?

  • A. Ăn mòn điện hóa, cực âm (anode)
  • B. Ăn mòn điện hóa, cực dương (catot)
  • C. Ăn mòn hóa học, cực âm (anode)
  • D. Ăn mòn hóa học, cực dương (catot)

Câu 21: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO₄ và b mol KCl với điện cực trơ. Sau một thời gian, tại catot thu được kim loại Cu, tại anot thu được khí Cl₂ và O₂. Điều kiện để cả ba sản phẩm này cùng xuất hiện là:

  • A. b > 2a
  • B. b < 2a
  • C. b = 2a
  • D. b ≥ a

Câu 22: Cho pin điện hóa Fe-Ag. Biết E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Cực âm là Fe, cực dương là Ag.
  • B. Electron di chuyển từ Fe sang Ag qua dây dẫn ngoài.
  • C. Ion Ag⁺ bị khử tại cực dương.
  • D. Ion Fe²⁺ bị oxi hóa tại cực âm.

Câu 23: Cho các phản ứng sau:
(1) Sục khí Cl₂ vào dung dịch FeCl₂.
(2) Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO₃ dư.
(3) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl₃.
(4) Sục khí H₂S vào dung dịch FeCl₃.
Số phản ứng tạo ra ion Fe²⁺ là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch chứa NaCl và CuSO₄ với tổng nồng độ mol là 0,2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau điện phân thu được 2,24 lít khí (đktc) duy nhất ở anot. Nồng độ mol của NaCl trong dung dịch ban đầu là:

  • A. 0,1 M
  • B. 0,2 M
  • C. 0,15 M
  • D. 0,05 M

Câu 25: Sức điện động chuẩn của một pin điện hóa được tính bằng công thức:

  • A. E°pin = E°cực dương - E°cực âm
  • B. E°pin = E°cực âm - E°cực dương
  • C. E°pin = |E°cực dương + E°cực âm|
  • D. E°pin = E°oxi hóa - E°khử

Câu 26: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng?

  • A. Cu, Ag
  • B. Fe, Cu
  • C. Mg, Cu
  • D. Mg, Fe

Câu 27: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa mạnh nhất?

  • A. Thanh Fe nhúng trong nước cất.
  • B. Thanh Fe nhúng trong dung dịch NaCl.
  • C. Hợp kim Fe-C nhúng trong dung dịch NaCl.
  • D. Thanh Fe tiếp xúc với thanh Zn nhúng trong dung dịch NaCl.

Câu 28: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và Cu(NO₃)₂ với điện cực trơ, catot sẽ ưu tiên xảy ra quá trình khử của ion nào trước?

  • A. Cu²⁺
  • B. Na⁺
  • C. H⁺ (của nước)
  • D. Cl⁻

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu
  • B. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
  • C. MnO₂ + 4HCl (đặc) → MnCl₂ + Cl₂ + 2H₂O
  • D. NaOH + HCl → NaCl + H₂O

Câu 30: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Al³⁺/Al) = -1,66 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Nhận xét nào sau đây về khả năng phản ứng là đúng?

  • A. Al có thể đẩy Fe ra khỏi dung dịch muối Fe²⁺.
  • B. Fe không thể đẩy Al ra khỏi dung dịch muối Al³⁺.
  • C. Al³⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe²⁺.
  • D. Fe có tính khử mạnh hơn Al.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Sắp xếp các kim loại Cu, Zn, Ag, Fe theo chiều tính khử tăng dần.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V và E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình xảy ra ở cực âm (anode) là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe³⁺/Fe²⁺, Ag⁺/Ag, Cu²⁺/Cu, Zn²⁺/Zn. Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho lá kẽm (Zn) vào dung dịch chứa đồng thời Fe²⁺ và Cu²⁺. Biết thế điện cực chuẩn E°(Zn²⁺/Zn) < E°(Fe²⁺/Fe) < E°(Cu²⁺/Cu). Thứ tự các ion bị khử là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn). Sản phẩm thu được ở catot là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một hợp kim gồm Fe và C để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Cực âm (anode) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe và C) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO₄ 1M với điện cực trơ cho đến khi khối lượng catot tăng 3,2 gam thì dừng lại. Thời gian điện phân là bao nhiêu nếu dùng dòng điện có cường độ 0,5 A? (Biết Cu=64, 1 F = 96500 C/mol)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Ag⁺/Ag và Fe³⁺/Fe²⁺. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V và E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V. Phản ứng xảy ra trong pin là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu
(2) Zn + 2Ag⁺ → Zn²⁺ + 2Ag
(3) Cu + Fe²⁺ → Không phản ứng
Dựa vào các phản ứng trên, sắp xếp các ion kim loại theo chiều tính oxi hóa giảm dần.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời các ion Ni²⁺, Cu²⁺, Ag⁺ với điện cực trơ. Thứ tự các ion kim loại bị khử tại catot (từ đầu đến cuối) là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ với criolit, cực dương (anot) được làm bằng than chì. Theo thời gian, cực dương này bị mòn dần. Nguyên nhân chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M (điện cực trơ) trong thời gian 965 giây với cường độ dòng điện 0,1 A. Tính khối lượng Ag bám trên catot. (Biết Ag=108, 1 F = 96500 C/mol)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho một thanh kim loại M vào dung dịch chứa muối của kim loại N. Phản ứng xảy ra: M + N²⁺ → M²⁺ + N. Phát biểu nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phương pháp nào sau đây không dùng để chống ăn mòn kim loại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Zn²⁺/Zn, Fe²⁺/Fe, Pb²⁺/Pb, 2H⁺/H₂. Dựa vào dãy điện hóa, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi nối một thanh kim loại M với một thanh kim loại N kém hoạt động hơn và nhúng cả hai vào dung dịch chất điện li, nếu M bị ăn mòn thì đây là loại ăn mòn gì và M đóng vai trò gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO₄ và b mol KCl với điện cực trơ. Sau một thời gian, tại catot thu được kim loại Cu, tại anot thu được khí Cl₂ và O₂. Điều kiện để cả ba sản phẩm này cùng xuất hiện là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho pin điện hóa Fe-Ag. Biết E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Phát biểu nào sau đây là sai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho các phản ứng sau:
(1) Sục khí Cl₂ vào dung dịch FeCl₂.
(2) Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO₃ dư.
(3) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl₃.
(4) Sục khí H₂S vào dung dịch FeCl₃.
Số phản ứng tạo ra ion Fe²⁺ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Điện phân hoàn toàn 1 lít dung dịch chứa NaCl và CuSO₄ với tổng nồng độ mol là 0,2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau điện phân thu được 2,24 lít khí (đktc) duy nhất ở anot. Nồng độ mol của NaCl trong dung dịch ban đầu là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Sức điện động chuẩn của một pin điện hóa được tính bằng công thức:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa NaCl và Cu(NO₃)₂ với điện cực trơ, catot sẽ ưu tiên xảy ra quá trình khử của ion nào trước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Al³⁺/Al) = -1,66 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V. Nhận xét nào sau đây về khả năng phản ứng là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: Zn²⁺/Zn, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag. Biết thế điện cực chuẩn tương ứng là E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong ba kim loại trên?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Cả ba kim loại có tính khử như nhau

Câu 2: Dựa vào dãy điện hóa, phản ứng nào sau đây xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + Zn²⁺ → Cu²⁺ + Zn
  • B. Ag + Cu²⁺ → Ag⁺ + Cu
  • C. Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu
  • D. Ag⁺ + Zn²⁺ → Ag + Zn³⁺

Câu 3: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp điện cực Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. Phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) của pin này là gì?

  • A. Zn → Zn²⁺ + 2e
  • B. Zn²⁺ + 2e → Zn
  • C. Cu → Cu²⁺ + 2e
  • D. Cu²⁺ + 2e → Cu

Câu 4: Cho suất điện động chuẩn của pin Daniell (Zn-Cu) là 1.10 V. Nếu thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là -0.76 V, thì thế điện cực chuẩn của cặp Cu²⁺/Cu là bao nhiêu?

  • A. -0.34 V
  • B. +0.34 V
  • C. -1.86 V
  • D. +1.86 V

Câu 5: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, phản ứng xảy ra tại anode là gì?

  • A. 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e
  • B. Cu²⁺ + 2e → Cu
  • C. SO₄²⁻ không bị điện phân
  • D. H₂O + e → ½ H₂ + OH⁻

Câu 6: Khi điện phân 100 ml dung dịch AgNO₃ 0.1 M với cường độ dòng điện 0.1 A trong 965 giây (điện cực trơ), khối lượng Ag thu được ở cathode là bao nhiêu? (Biết Ag = 108 g/mol, F = 96500 C/mol)

  • A. 0.054 g
  • B. 0.108 g
  • C. 0.216 g
  • D. 0.540 g

Câu 7: Sự ăn mòn kim loại là quá trình:

  • A. Kim loại bị oxi hóa bởi các chất trong môi trường.
  • B. Kim loại bị phá hủy do tác dụng hóa học hoặc điện hóa với môi trường.
  • C. Kim loại bị khử bởi các chất trong môi trường.
  • D. Kim loại tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao.

Câu 8: Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa dựa vào đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tốc độ ăn mòn.
  • B. Sự có mặt của nước.
  • C. Sự có mặt của oxi.
  • D. Sự phát sinh dòng điện.

Câu 9: Cho một miếng hợp kim Fe-Zn tiếp xúc với không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Cực âm (anode) là:

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. O₂
  • D. H₂O

Câu 10: Phương pháp bảo vệ kim loại nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt?

  • A. Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn (hi sinh).
  • B. Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, hoặc kim loại khác.
  • C. Thay đổi môi trường.
  • D. Sử dụng dòng điện ngoài để chống ăn mòn.

Câu 11: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, CuCl₂, AlCl₃, KCl. Kim loại Fe có thể khử được ion kim loại nào trong các dung dịch trên?

  • A. Na⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Al³⁺
  • D. K⁺

Câu 12: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl loãng (điện cực trơ, có màng ngăn), sản phẩm thu được ở cathode là gì?

  • A. H₂
  • B. Cl₂
  • C. Na
  • D. O₂

Câu 13: Khi mắc một thanh sắt vào một khối đồng và nhúng vào dung dịch chất điện li, hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Sắt bị ăn mòn.
  • B. Đồng bị ăn mòn.
  • C. Cả sắt và đồng đều bị ăn mòn.
  • D. Không xảy ra hiện tượng ăn mòn.

Câu 14: Cho pin điện hóa hoạt động, dòng electron chuyển động từ:

  • A. Cực dương sang cực âm qua dây dẫn ngoài.
  • B. Cực âm sang cực dương qua dây dẫn ngoài.
  • C. Dung dịch chất điện li sang điện cực.
  • D. Điện cực sang dung dịch chất điện li.

Câu 15: Để tinh chế đồng thô (có lẫn Fe, Zn, Ag, Au), người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch CuSO₄ với anode làm bằng đồng thô. Tại anode sẽ xảy ra quá trình gì?

  • A. Chỉ có Cu bị oxi hóa.
  • B. Cu²⁺ bị khử.
  • C. Ag và Au bị oxi hóa.
  • D. Cu, Fe, Zn bị oxi hóa; Ag, Au không bị oxi hóa và lắng xuống đáy bình.

Câu 16: Điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa là:

  • A. Có hai điện cực khác bản chất (kim loại - kim loại khác, kim loại - phi kim, kim loại - hợp chất hóa học) tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn; các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • B. Kim loại tiếp xúc trực tiếp với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.
  • C. Kim loại tiếp xúc với dung dịch axit.
  • D. Kim loại tiếp xúc với không khí khô.

Câu 17: Cho 0.1 mol Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0.15 mol AgNO₃. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Ag = 108)

  • A. 5.6 g
  • B. 10.8 g
  • C. 16.2 g
  • D. 21.8 g

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa là đúng?

  • A. Cực âm là nơi xảy ra quá trình khử.
  • B. Cực dương là nơi xảy ra quá trình khử.
  • C. Năng lượng điện được chuyển hóa thành năng lượng hóa học.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử không tự xảy ra.

Câu 19: Khi điện phân dung dịch CuCl₂ (điện cực trơ), nếu dùng dòng điện 0.5 A trong thời gian t giây thu được 0.64 g Cu ở cathode. Giá trị của t là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, F = 96500 C/mol)

  • A. 3860 s
  • B. 1930 s
  • C. 965 s
  • D. 7720 s

Câu 20: Cho các ion kim loại sau: Fe³⁺, Ag⁺, Cu²⁺, Zn²⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe³⁺
  • B. Ag⁺
  • C. Cu²⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 21: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Pb
  • D. Zn

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch H₂SO₄ loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:

  • A. O₂, H₂
  • B. H₂, O₂
  • C. SO₂, H₂
  • D. O₂, S

Câu 23: Cho phản ứng: Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu. Trong phản ứng này, Fe đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất bị khử
  • D. Axit

Câu 24: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, khối lượng lá kim loại tăng lên. Kim loại M có thể là:

  • A. Ag
  • B. Zn
  • C. Au
  • D. Cu

Câu 25: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với criolit, tại cathode thu được:

  • A. Al
  • B. O₂
  • C. Al₂O₃
  • D. Criolit

Câu 26: Cho các quá trình: (1) Fe²⁺ + 2e → Fe; (2) Cu → Cu²⁺ + 2e; (3) 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e; (4) Ag⁺ + e → Ag. Quá trình nào là quá trình oxi hóa?

  • A. (1), (4)
  • B. (1), (2)
  • C. (2), (3)
  • D. (3), (4)

Câu 27: Xét pin điện hóa Fe-Cu. Thế điện cực chuẩn E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. -0.78 V
  • B. +0.10 V
  • C. -0.10 V
  • D. +0.78 V

Câu 28: Khi nối một thanh kim loại M với cực âm của nguồn điện một chiều và nhúng vào dung dịch muối của kim loại N, kim loại M bị ăn mòn hay được bảo vệ?

  • A. Bị ăn mòn hóa học.
  • B. Được bảo vệ chống ăn mòn (bảo vệ catốt bằng dòng điện ngoài).
  • C. Bị ăn mòn điện hóa.
  • D. Không xảy ra hiện tượng gì.

Câu 29: Cho 0.2 mol electron đi qua bình điện phân chứa dung dịch CuCl₂. Khối lượng Cu bám vào cathode là bao nhiêu? (Biết Cu = 64)

  • A. 3.2 g
  • B. 6.4 g
  • C. 12.8 g
  • D. 0.2 g

Câu 30: Dãy ion kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần?

  • A. K⁺, Al³⁺, Fe²⁺, Cu²⁺
  • B. Cu²⁺, Fe²⁺, Al³⁺, K⁺
  • C. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺, Al³⁺
  • D. Al³⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa – khử chuẩn sau: Zn²⁺/Zn, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag. Biết thế điện cực chuẩn tương ứng là E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong ba kim loại trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa vào dãy điện hóa, phản ứng nào sau đây xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp điện cực Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. Phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) của pin này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho suất điện động chuẩn của pin Daniell (Zn-Cu) là 1.10 V. Nếu thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là -0.76 V, thì thế điện cực chuẩn của cặp Cu²⁺/Cu là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, phản ứng xảy ra tại anode là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi điện phân 100 ml dung dịch AgNO₃ 0.1 M với cường độ dòng điện 0.1 A trong 965 giây (điện cực trơ), khối lượng Ag thu được ở cathode là bao nhiêu? (Biết Ag = 108 g/mol, F = 96500 C/mol)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Sự ăn mòn kim loại là quá trình:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa dựa vào đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho một miếng hợp kim Fe-Zn tiếp xúc với không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Cực âm (anode) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phương pháp bảo vệ kim loại nào sau đây thuộc loại bảo vệ bề mặt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho các dung dịch muối sau: NaCl, CuCl₂, AlCl₃, KCl. Kim loại Fe có thể khử được ion kim loại nào trong các dung dịch trên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl loãng (điện cực trơ, có màng ngăn), sản phẩm thu được ở cathode là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi mắc một thanh sắt vào một khối đồng và nhúng vào dung dịch chất điện li, hiện tượng nào xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho pin điện hóa hoạt động, dòng electron chuyển động từ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để tinh chế đồng thô (có lẫn Fe, Zn, Ag, Au), người ta dùng phương pháp điện phân dung dịch CuSO₄ với anode làm bằng đồng thô. Tại anode sẽ xảy ra quá trình gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho 0.1 mol Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0.15 mol AgNO₃. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Ag = 108)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi điện phân dung dịch CuCl₂ (điện cực trơ), nếu dùng dòng điện 0.5 A trong thời gian t giây thu được 0.64 g Cu ở cathode. Giá trị của t là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, F = 96500 C/mol)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho các ion kim loại sau: Fe³⁺, Ag⁺, Cu²⁺, Zn²⁺. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong quá trình điện phân dung dịch H₂SO₄ loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anode và cathode lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho phản ứng: Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu. Trong phản ứng này, Fe đóng vai trò là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, khối lượng lá kim loại tăng lên. Kim loại M có thể là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ với criolit, tại cathode thu được:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho các quá trình: (1) Fe²⁺ + 2e → Fe; (2) Cu → Cu²⁺ + 2e; (3) 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e; (4) Ag⁺ + e → Ag. Quá trình nào là quá trình oxi hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Xét pin điện hóa Fe-Cu. Thế điện cực chuẩn E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi nối một thanh kim loại M với cực âm của nguồn điện một chiều và nhúng vào dung dịch muối của kim loại N, kim loại M bị ăn mòn hay được bảo vệ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho 0.2 mol electron đi qua bình điện phân chứa dung dịch CuCl₂. Khối lượng Cu bám vào cathode là bao nhiêu? (Biết Cu = 64)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Dãy ion kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Pin điện hóa hoạt động dựa trên cặp oxi hóa - khử nào sẽ cho sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Mg²⁺/Mg và Fe²⁺/Fe
  • B. Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu
  • C. Cu²⁺/Cu và Ag⁺/Ag
  • D. Mg²⁺/Mg và Ag⁺/Ag

Câu 2: Trong một pin điện hóa, quá trình nào sau đây luôn xảy ra tại cực âm (anode)?

  • A. Sự khử ion kim loại
  • B. Sự oxi hóa chất khử
  • C. Sự kết tủa kim loại
  • D. Sự nhận electron

Câu 3: Cho lá kẽm (Zn) vào dung dịch chứa hỗn hợp các muối FeSO₄ và CuSO₄. Thứ tự các kim loại được giải phóng (kết tủa) là:

  • A. Fe rồi đến Cu
  • B. Cu rồi đến Fe
  • C. Chỉ có Cu
  • D. Chỉ có Fe

Câu 4: Điện phân dung dịch NaCl loãng với điện cực trơ và có màng ngăn. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử nước tạo khí H₂ và OH⁻
  • B. Khử ion Na⁺ thành Na
  • C. Oxi hóa ion Cl⁻ thành khí Cl₂
  • D. Oxi hóa nước tạo khí O₂ và H⁺

Câu 5: Tính khối lượng đồng (Cu) bám vào cathode khi điện phân dung dịch CuSO₄ trong 30 phút với dòng điện cường độ 0,5 A. (Cho Cu=64, Faraday F=96500 C/mol)

  • A. 0,16 gam
  • B. 0,32 gam
  • C. 0,48 gam
  • D. 0,96 gam

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe²⁺ + Ag → Fe³⁺ + Ag⁺
  • B. Cu + 2Ag⁺ → Cu²⁺ + 2Ag
  • C. Fe³⁺ + Cu → Fe²⁺ + Cu²⁺
  • D. 2Fe³⁺ + Cu → 2Fe²⁺ + Cu²⁺

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của quá trình điện phân?

  • A. Luyện kim (điều chế kim loại hoạt động mạnh)
  • B. Tinh chế kim loại
  • C. Mạ điện
  • D. Sản xuất năng lượng trong pin mặt trời

Câu 8: Khi nối một thanh kim loại M với cực âm của nguồn điện một chiều và nhúng vào dung dịch muối của kim loại N, kim loại M bị tan ra và kim loại N bám vào thanh M. Kim loại M và N là cặp nào sau đây?

  • A. M là Cu, dung dịch là AgNO₃
  • B. M là Fe, dung dịch là CuSO₄
  • C. M là Zn, dung dịch là FeCl₂
  • D. M là Ag, dung dịch là Cu(NO₃)₂

Câu 9: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin là:

  • A. Zn²⁺ + Cu → Zn + Cu²⁺
  • B. Zn²⁺ + Cu²⁺ → Zn + Cu
  • C. Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu
  • D. Zn + Cu → Zn²⁺ + Cu²⁺

Câu 10: Trong quá trình điện phân dung dịch H₂SO₄ loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anode là:

  • A. Khí H₂
  • B. Khí O₂
  • C. Lưu huỳnh
  • D. Khí SO₂

Câu 11: Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl loãng?

  • A. Na, Al, Fe
  • B. Al, Fe, Cu
  • C. Fe, Cu, Ag
  • D. Na, Cu, Ag

Câu 12: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại cực dương (anode) của pin điện hóa hình thành, quá trình nào xảy ra?

  • A. Fe bị oxi hóa thành Fe²⁺
  • B. C bị oxi hóa thành CO₂
  • C. O₂ bị khử thành OH⁻
  • D. H₂O bị khử thành H₂

Câu 13: Điện phân hoàn toàn 100 ml dung dịch NiCl₂ 0,1 M với điện cực trơ. Thể tích khí thu được ở anode (đktc) là bao nhiêu?

  • A. 0,112 lít
  • B. 0,224 lít
  • C. 0,448 lít
  • D. 0,896 lít

Câu 14: Cho các dung dịch muối: KNO₃, CaCl₂, FeSO₄, CuCl₂, AgNO₃. Kim loại sắt (Fe) có thể khử được ion kim loại trong dung dịch nào?

  • A. KNO₃, CaCl₂
  • B. CaCl₂, FeSO₄
  • C. FeSO₄, CuCl₂
  • D. CuCl₂, AgNO₃

Câu 15: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl₂ và CuCl₂ với điện cực trơ, ion nào sẽ bị khử trước tại cathode?

  • A. Mg²⁺
  • B. Cl⁻
  • C. Cu²⁺
  • D. H₂O

Câu 16: Để mạ điện một vật bằng sắt (Fe) với lớp phủ bạc (Ag), người ta thường dùng phương pháp điện phân. Vật cần mạ được đặt ở cực nào và dung dịch điện phân chứa ion gì?

  • A. Anode, ion Fe²⁺
  • B. Cathode, ion Ag⁺
  • C. Anode, ion Ag⁺
  • D. Cathode, ion Fe²⁺

Câu 17: Dãy điện hóa cho biết thứ tự tính oxi hóa của các ion kim loại. Ion có tính oxi hóa càng mạnh thì đứng ở vị trí nào trong dãy?

  • A. Càng về cuối dãy
  • B. Càng về đầu dãy
  • C. Vị trí không liên quan đến tính oxi hóa
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ

Câu 18: Cho 0,1 mol bột Zn vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl₃. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Cho Zn=65, Fe=56)

  • A. 0 gam
  • B. 5,6 gam
  • C. 6,5 gam
  • D. Chưa thể xác định

Câu 19: Pin nhiên liệu H₂-O₂ trong môi trường kiềm có phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) là:

  • A. O₂ + 2H₂O + 4e⁻ → 4OH⁻
  • B. H₂ → 2H⁺ + 2e⁻
  • C. H₂ + 2OH⁻ → 2H₂O + 2e⁻
  • D. O₂ + 4H⁺ + 4e⁻ → 2H₂O

Câu 20: Điện phân dung dịch NaCl đặc với điện cực trơ, màng ngăn xốp thu được sản phẩm chính là:

  • A. Na, Cl₂ và H₂O
  • B. NaOH, H₂ và O₂
  • C. NaOH, H₂ và Cl₂
  • D. Na, O₂ và HCl

Câu 21: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa (E°pin) được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°(cực dương) - E°(cực âm)
  • B. E°pin = E°(cực âm) - E°(cực dương)
  • C. E°pin = E°(chất oxi hóa) - E°(chất khử)
  • D. E°pin = E°(chất khử) - E°(chất oxi hóa)

Câu 22: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: NaCl, KNO₃) với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode chủ yếu là do quá trình khử của:

  • A. Ion kim loại
  • B. Ion gốc axit
  • C. Ion kim loại và ion gốc axit
  • D. Nước

Câu 23: Cho các phản ứng: (1) A + B²⁺ → A²⁺ + B; (2) C + A²⁺ → C²⁺ + A. Tính khử của các kim loại A, B, C được sắp xếp theo chiều tăng dần là:

  • A. A < B < C
  • B. B < A < C
  • C. C < A < B
  • D. B < C < A

Câu 24: Điện phân 200 ml dung dịch MSO₄ 0,5M (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ, dòng điện 1A trong 9650 giây. Khối lượng kim loại M bám vào cathode là 3,2 gam. Kim loại M là:

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Ni
  • D. Fe

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với anode bằng đồng (điện cực tan), tại anode xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Cl⁻ thành Cl₂
  • B. Khử ion Cu²⁺ thành Cu
  • C. Oxi hóa nước thành O₂
  • D. Đồng bị oxi hóa thành Cu²⁺

Câu 26: Cho các chất: Fe, Fe²⁺, Fe³⁺. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:

  • A. Fe < Fe²⁺ < Fe³⁺
  • B. Fe³⁺ < Fe²⁺ < Fe
  • C. Fe < Fe³⁺ < Fe²⁺
  • D. Fe²⁺ < Fe < Fe³⁺

Câu 27: Dung dịch X chứa hỗn hợp các ion Ag⁺, Cu²⁺, Fe³⁺. Thêm từ từ bột Fe vào dung dịch X cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Thứ tự các ion bị khử là:

  • A. Ag⁺, Fe³⁺, Cu²⁺
  • B. Ag⁺, Cu²⁺, Fe³⁺
  • C. Fe³⁺, Ag⁺, Cu²⁺
  • D. Cu²⁺, Fe³⁺, Ag⁺

Câu 28: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. Nếu tăng nồng độ ion Zn²⁺ và giảm nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch, sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với điều kiện chuẩn?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc tỉ lệ thay đổi

Câu 29: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp chứa CuCl₂ 0,1M và FeCl₂ 0,1M với điện cực trơ cho đến khi ở cathode bắt đầu thoát khí H₂. Thể tích khí H₂ thu được ở cathode (đktc) là bao nhiêu? (Cho E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V, E°(2H₂O/H₂) ≈ -0,41V trong môi trường trung tính)

  • A. 0 lít
  • B. 0,112 lít
  • C. 0,224 lít
  • D. 0,448 lít

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

  • A. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại nhường electron trực tiếp cho các chất trong môi trường.
  • B. Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dòng điện một chiều.
  • C. Để chống ăn mòn điện hóa, người ta thường mạ kim loại hoạt động hơn lên bề mặt vật cần bảo vệ.
  • D. Ăn mòn kim loại gây ra những tổn thất lớn về kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong quá trình điện phân dung dịch H₂SO₄ loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở anode là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl loãng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại cực dương (anode) của pin điện hóa hình thành, quá trình nào xảy ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Điện phân hoàn toàn 100 ml dung dịch NiCl₂ 0,1 M với điện cực trơ. Thể tích khí thu được ở anode (đktc) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho các dung dịch muối: KNO₃, CaCl₂, FeSO₄, CuCl₂, AgNO₃. Kim loại sắt (Fe) có thể khử được ion kim loại trong dung dịch nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl₂ và CuCl₂ với điện cực trơ, ion nào sẽ bị khử trước tại cathode?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để mạ điện một vật bằng sắt (Fe) với lớp phủ bạc (Ag), người ta thường dùng phương pháp điện phân. Vật cần mạ được đặt ở cực nào và dung dịch điện phân chứa ion gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Dãy điện hóa cho biết thứ tự tính oxi hóa của các ion kim loại. Ion có tính oxi hóa càng mạnh thì đứng ở vị trí nào trong dãy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho 0,1 mol bột Zn vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl₃. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Cho Zn=65, Fe=56)

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Pin nhiên liệu H₂-O₂ trong môi trường kiềm có phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Điện phân dung dịch NaCl đặc với điện cực trơ, màng ngăn xốp thu được sản phẩm chính là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa (E°pin) được tính bằng công thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: NaCl, KNO₃) với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cathode chủ yếu là do quá trình khử của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho các phản ứng: (1) A + B²⁺ → A²⁺ + B; (2) C + A²⁺ → C²⁺ + A. Tính khử của các kim loại A, B, C được sắp xếp theo chiều tăng dần là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Điện phân 200 ml dung dịch MSO₄ 0,5M (M là kim loại hóa trị II) với điện cực trơ, dòng điện 1A trong 9650 giây. Khối lượng kim loại M bám vào cathode là 3,2 gam. Kim loại M là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với anode bằng đồng (điện cực tan), tại anode xảy ra quá trình gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho các chất: Fe, Fe²⁺, Fe³⁺. Sắp xếp các chất này theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Dung dịch X chứa hỗn hợp các ion Ag⁺, Cu²⁺, Fe³⁺. Thêm từ từ bột Fe vào dung dịch X cho đến khi phản ứng hoàn toàn. Thứ tự các ion bị khử là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. Nếu tăng nồng độ ion Zn²⁺ và giảm nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch, sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với điều kiện chuẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp chứa CuCl₂ 0,1M và FeCl₂ 0,1M với điện cực trơ cho đến khi ở cathode bắt đầu thoát khí H₂. Thể tích khí H₂ thu được ở cathode (đktc) là bao nhiêu? (Cho E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V, E°(2H₂O/H₂) ≈ -0,41V trong môi trường trung tính)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là SAI?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Liên kết kim loại được mô tả đúng nhất là loại liên kết hóa học được hình thành bởi:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Mô hình 'đám mây electron' trong tinh thể kim loại giải thích trực tiếp và rõ ràng nhất tính chất vật lí nào sau đây của kim loại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Quan sát cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC). Số nguyên tử kim loại được tính cho một ô mạng cơ sở của cấu trúc này là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Quan sát cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC). Số nguyên tử kim loại được tính cho một ô mạng cơ sở của cấu trúc này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), mỗi nguyên tử kim loại ở tâm ô mạng tiếp xúc trực tiếp với bao nhiêu nguyên tử khác ở các đỉnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC), mỗi nguyên tử kim loại ở tâm mặt ô mạng tiếp xúc trực tiếp với bao nhiêu nguyên tử khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Độ đặc khít là phần trăm thể tích không gian trong tinh thể bị chiếm bởi các nguyên tử. So sánh độ đặc khít của ba kiểu mạng tinh thể phổ biến: lập phương đơn giản (SC), lập phương tâm khối (BCC), lập phương tâm diện (FCC). Thứ tự đúng từ thấp đến cao là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tính dẻo (dễ dát mỏng) và tính kéo sợi của kim loại được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của cấu tạo và liên kết kim loại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Tại sao kim loại có khả năng dẫn điện tốt ở cả trạng thái rắn và lỏng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử chuẩn sau: Cu2+/Cu (+0,34 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Ag+/Ag (+0,80 V), Al3+/Al (-1,66 V). Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Ag
  • D. Al

Câu 2: Dựa vào dãy điện hóa chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất trong các ion cho dưới đây: Na+, Mg2+, Zn2+, Cu2+?

  • A. Na+
  • B. Mg2+
  • C. Zn2+
  • D. Cu2+

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Trong pin điện hóa Zn-Cu, phản ứng này xảy ra tự phát. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Tại cực dương (anode) xảy ra sự khử ion Cu2+.
  • B. Tại cực âm (cathode) xảy ra sự oxi hóa kim loại Zn.
  • C. Electron di chuyển từ cực Cu sang cực Zn qua dây dẫn ngoài.
  • D. Ion dương trong cầu muối di chuyển về phía dung dịch ZnSO4.

Câu 4: Cho suất điện động chuẩn của pin điện hóa Mg-Ag là +3,17 V và thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg là -2,37 V. Thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag là bao nhiêu?

  • A. -0,80 V
  • B. +0,80 V
  • C. +0,80 V
  • D. -3,17 V

Câu 5: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, quá trình xảy ra tại cathode là gì?

  • A. Sự khử ion Cu2+.
  • B. Sự oxi hóa kim loại Cu.
  • C. Sự khử nước.
  • D. Sự oxi hóa ion SO42-.

Câu 6: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,1 M với điện cực trơ cho đến khi dung dịch sau điện phân có pH = 12 (giả sử thể tích dung dịch không đổi). Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là bao nhiêu?

  • A. 0,0005 mol
  • B. 0,0015 mol
  • C. 0,002 mol
  • D. 0,0025 mol

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn các tấm kim loại nào sau đây vào vỏ tàu?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Thiếc (Sn)
  • D. Chì (Pb)

Câu 8: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn, (2) Fe và Cu, (3) Fe và Sn. Khi nhúng các cặp này vào dung dịch chất điện li, trường hợp nào sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. (1) Fe và Zn
  • B. (2) Fe và Cu
  • C. (3) Fe và Sn
  • D. Tốc độ ăn mòn như nhau ở cả ba trường hợp.

Câu 9: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y, thấy có kim loại Y bám vào kim loại X. Điều này chứng tỏ điều gì về tính khử của X và Y?

  • A. Tính khử của X mạnh hơn tính khử của Y.
  • B. Tính khử của X yếu hơn tính khử của Y.
  • C. Tính khử của X bằng tính khử của Y.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 10: Điện phân nóng chảy Al2O3 với xúc tác criolit, tại anode xảy ra quá trình gì?

  • A. Sự khử ion Al3+.
  • B. Sự oxi hóa kim loại Al.
  • C. Sự khử ion O2-.
  • D. Sự oxi hóa ion O2- tạo ra khí O2.

Câu 11: Một lượng điện tích F (1 Faraday) đi qua dung dịch muối của kim loại M, thu được m gam kim loại M tại cathode. Nếu kim loại M có hóa trị n, thì công thức tính m là gì?

  • A. m = M.
  • B. m = M/n.
  • C. m = n.M.
  • D. m = F.M.

Câu 12: Cho các phản ứng sau: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2; (2) AgNO3 + Fe; (3) Cu(NO3)2 + Fe; (4) FeCl3 + Cu. Phản ứng nào tạo ra kim loại Ag?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (2) và (4)
  • D. (3) và (4)

Câu 13: Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 1M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện 0,5A trong thời gian 19300 giây. Khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, Cl = 35,5)

  • A. 3,2 gam
  • B. 6,4 gam
  • C. 9,6 gam
  • D. 12,8 gam

Câu 14: Trong quá trình điện phân dung dịch muối của kim loại M với điện cực trơ, nếu tại cathode thu được kim loại M và tại anode thu được khí O2, thì dung dịch muối đó có thể là dung dịch của chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. CuSO4
  • C. KNO3
  • D. MgCl2

Câu 15: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp Cu2+/Cu và Fe3+/Fe2+. Biết E0(Cu2+/Cu) = +0,34 V và E0(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) của pin là gì?

  • A. Cu → Cu2+ + 2e
  • B. Fe2+ → Fe3+ + e
  • C. Cu2+ + 2e → Cu
  • D. Fe3+ + e → Fe2+

Câu 16: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều giảm dần tính khử: Na, Fe, Cu, Al.

  • A. Cu, Fe, Al, Na
  • B. Na, Al, Cu, Fe
  • C. Na, Al, Fe, Cu
  • D. Al, Na, Fe, Cu

Câu 17: Hiện tượng xảy ra khi nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch chứa hỗn hợp các muối NiSO4 và CuSO4 là gì?

  • A. Chỉ có kim loại Ni bám vào thanh Zn.
  • B. Chỉ có kim loại Cu bám vào thanh Zn.
  • C. Không có kim loại nào bám vào thanh Zn.
  • D. Cả kim loại Ni và Cu bám vào thanh Zn, trong đó Cu bám trước.

Câu 18: Cho dung dịch X chứa FeCl2 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Thứ tự các ion bị khử tại cathode là gì?

  • A. Na+, Fe2+, H2O
  • B. Fe2+, H2O
  • C. H2O, Fe2+
  • D. Cl-, H2O

Câu 19: Một vật bằng sắt được mạ đồng. Khi vật này bị trầy xước sâu để lộ lớp sắt bên trong và tiếp xúc với môi trường ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa sẽ xảy ra như thế nào?

  • A. Sắt bị ăn mòn nhanh hơn so với sắt nguyên chất.
  • B. Đồng bị ăn mòn nhanh hơn so với đồng nguyên chất.
  • C. Cả sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
  • D. Sắt bị ăn mòn chậm hơn so với sắt nguyên chất.

Câu 20: Để tinh chế kim loại đồng (Cu) lẫn tạp chất sắt (Fe), niken (Ni), bạc (Ag), người ta sử dụng phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực không tan. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

  • A. Tại cathode thu được hỗn hợp Cu, Fe, Ni, Ag.
  • B. Tại anode xảy ra sự oxi hóa ion SO42-.
  • C. Tại cathode chỉ thu được đồng tinh khiết.
  • D. Tại anode, các kim loại Fe, Ni bị oxi hóa thành ion.

Câu 21: Cho pin điện hóa Fe-Ag. Biết E0(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E0(Ag+/Ag) = +0,80 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. +1,24 V
  • B. -1,24 V
  • C. +0,36 V
  • D. -0,36 V

Câu 22: Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M với điện cực trơ trong thời gian t giây, thu được 0,108 gam kim loại Ag tại cathode. Cường độ dòng điện đã sử dụng là 0,1 A. Giá trị của t là bao nhiêu? (Cho Ag = 108)

  • A. 96,5 giây
  • B. 193 giây
  • C. 965 giây
  • D. 1930 giây

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), tại anode xảy ra quá trình gì?

  • A. Sự oxi hóa ion Cl-.
  • B. Sự khử ion Na+.
  • C. Sự oxi hóa nước.
  • D. Sự khử nước.

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Kim loại nào có thể đẩy được kim loại đồng (Cu) ra khỏi dung dịch muối của nó?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Chỉ có Mg
  • D. Mg và Fe

Câu 25: Tại sao người ta không dùng phương pháp nhiệt luyện hoặc thủy luyện để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm?

  • A. Vì chúng quá hoạt động, dễ phản ứng với nước.
  • B. Vì ion của chúng có tính oxi hóa rất yếu, khó bị khử bởi các chất khử thông thường.
  • C. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • D. Vì chúng tạo thành oxit rất bền.

Câu 26: Cho các nhận định sau: (1) Pin điện hóa là thiết bị biến hóa năng thành điện năng. (2) Điện phân là quá trình oxi hóa - khử không tự phát, cần năng lượng điện. (3) Cực dương của pin điện hóa là nơi xảy ra sự khử. (4) Cực âm của bình điện phân là nơi xảy ra sự oxi hóa. Số nhận định đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Thứ tự các kim loại thoát ra ở cathode là gì?

  • A. Ag, sau đó đến Cu.
  • B. Cu, sau đó đến Ag.
  • C. Cả Ag và Cu thoát ra đồng thời.
  • D. Chỉ có Ag thoát ra.

Câu 28: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp oxi hóa - khử X2+/X và Y2+/Y. Biết E0(X2+/X) = -0,76 V và E0(Y2+/Y) = +0,34 V. Cực dương (cathode) của pin này là:

  • A. Kim loại X.
  • B. Kim loại Y.
  • C. Dung dịch muối XSO4.
  • D. Dung dịch muối YSO4.

Câu 29: Khi điện phân dung dịch muối MSO4 với điện cực trơ, sau một thời gian thấy pH của dung dịch tăng lên. Ion M2+ có thể là ion của kim loại nào sau đây?

  • A. Cu2+
  • B. Ag+
  • C. Fe2+
  • D. Na+

Câu 30: Cho 0,5 mol electron đi qua dung dịch NiSO4, thu được bao nhiêu gam kim loại Ni tại cathode? (Cho Ni = 58,7)

  • A. 14,675 gam
  • B. 29,35 gam
  • C. 58,7 gam
  • D. 7,3375 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử chuẩn sau: Cu2+/Cu (+0,34 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Ag+/Ag (+0,80 V), Al3+/Al (-1,66 V). Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào dãy điện hóa chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất trong các ion cho dưới đây: Na+, Mg2+, Zn2+, Cu2+?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho phản ứng hóa học: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Trong pin điện hóa Zn-Cu, phản ứng này xảy ra tự phát. Phát biểu nào sau đây đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho suất điện động chuẩn của pin điện hóa Mg-Ag là +3,17 V và thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg là -2,37 V. Thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, quá trình xảy ra tại cathode là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,1 M với điện cực trơ cho đến khi dung dịch sau điện phân có pH = 12 (giả sử thể tích dung dịch không đổi). Tổng số mol khí thoát ra ở cả hai điện cực là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn các tấm kim loại nào sau đây vào vỏ tàu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn, (2) Fe và Cu, (3) Fe và Sn. Khi nhúng các cặp này vào dung dịch chất điện li, trường hợp nào sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối của kim loại Y, thấy có kim loại Y bám vào kim loại X. Điều này chứng tỏ điều gì về tính khử của X và Y?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điện phân nóng chảy Al2O3 với xúc tác criolit, tại anode xảy ra quá trình gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một lượng điện tích F (1 Faraday) đi qua dung dịch muối của kim loại M, thu được m gam kim loại M tại cathode. Nếu kim loại M có hóa trị n, thì công thức tính m là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các phản ứng sau: (1) AgNO3 + Fe(NO3)2; (2) AgNO3 + Fe; (3) Cu(NO3)2 + Fe; (4) FeCl3 + Cu. Phản ứng nào tạo ra kim loại Ag?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 1M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện 0,5A trong thời gian 19300 giây. Khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, Cl = 35,5)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong quá trình điện phân dung dịch muối của kim loại M với điện cực trơ, nếu tại cathode thu được kim loại M và tại anode thu được khí O2, thì dung dịch muối đó có thể là dung dịch của chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp Cu2+/Cu và Fe3+/Fe2+. Biết E0(Cu2+/Cu) = +0,34 V và E0(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) của pin là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều giảm dần tính khử: Na, Fe, Cu, Al.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hiện tượng xảy ra khi nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch chứa hỗn hợp các muối NiSO4 và CuSO4 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho dung dịch X chứa FeCl2 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Thứ tự các ion bị khử tại cathode là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một vật bằng sắt được mạ đồng. Khi vật này bị trầy xước sâu để lộ lớp sắt bên trong và tiếp xúc với môi trường ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa sẽ xảy ra như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để tinh chế kim loại đồng (Cu) lẫn tạp chất sắt (Fe), niken (Ni), bạc (Ag), người ta sử dụng phương pháp điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực không tan. Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho pin điện hóa Fe-Ag. Biết E0(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E0(Ag+/Ag) = +0,80 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M với điện cực trơ trong thời gian t giây, thu được 0,108 gam kim loại Ag tại cathode. Cường độ dòng điện đã sử dụng là 0,1 A. Giá trị của t là bao nhiêu? (Cho Ag = 108)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn), tại anode xảy ra quá trình gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Kim loại nào có thể đẩy được kim loại đồng (Cu) ra khỏi dung dịch muối của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tại sao người ta không dùng phương pháp nhiệt luyện hoặc thủy luyện để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho các nhận định sau: (1) Pin điện hóa là thiết bị biến hóa năng thành điện năng. (2) Điện phân là quá trình oxi hóa - khử không tự phát, cần năng lượng điện. (3) Cực dương của pin điện hóa là nơi xảy ra sự khử. (4) Cực âm của bình điện phân là nơi xảy ra sự oxi hóa. Số nhận định đúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Thứ tự các kim loại thoát ra ở cathode là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp oxi hóa - khử X2+/X và Y2+/Y. Biết E0(X2+/X) = -0,76 V và E0(Y2+/Y) = +0,34 V. Cực dương (cathode) của pin này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi điện phân dung dịch muối MSO4 với điện cực trơ, sau một thời gian thấy pH của dung dịch tăng lên. Ion M2+ có thể là ion của kim loại nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 17: Ôn tập chương 5

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho 0,5 mol electron đi qua dung dịch NiSO4, thu được bao nhiêu gam kim loại Ni tại cathode? (Cho Ni = 58,7)

Xem kết quả