15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất xà phòng. Cho sơ đồ phản ứng sau: Chất béo + NaOH → Xà phòng + Glycerol. Chất béo trong phản ứng này thuộc loại hợp chất nào?

  • A. Acid carboxylic
  • B. Triglyceride
  • C. Alcohol đa chức
  • D. Aldehyde

Câu 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cấu trúc phân tử tương tự nhau, gồm phần đầu ưa nước và đuôi kỵ nước. Phần "đuôi kỵ nước" trong cấu trúc của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp thường có đặc điểm gì?

  • A. Nhóm chức carboxyl phân cực
  • B. Gốc sulfate mang điện tích âm
  • C. Nhóm hydroxyl (-OH) có tính hút nước
  • D. Gốc hydrocarbon mạch dài không phân cực

Câu 3: Trong quá trình giặt rửa, xà phòng và chất giặt rửa hoạt động theo cơ chế nào sau đây để loại bỏ vết bẩn dầu mỡ khỏi quần áo?

  • A. Phản ứng hóa học với vết bẩn làm biến đổi chúng thành chất tan trong nước
  • B. Hòa tan trực tiếp vết bẩn dầu mỡ vào dung dịch giặt
  • C. Tạo thành các mixen, bao bọc vết bẩn và phân tán chúng vào nước
  • D. Trung hòa acid béo trong vết bẩn, tạo thành muối tan trong nước

Câu 4: Vì sao xà phòng truyền thống thường kém hiệu quả khi sử dụng với nước cứng, trong khi chất giặt rửa tổng hợp lại khắc phục được nhược điểm này?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng tạo bọt tốt hơn trong nước cứng
  • B. Xà phòng tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng, còn chất giặt rửa thì không
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp có pH trung tính, không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước
  • D. Xà phòng có nguồn gốc tự nhiên nên dễ bị phân hủy trong nước cứng

Câu 5: Cho các chất sau: (1) CH3[CH2]14COONa, (2) CH3[CH2]11OSO3Na, (3) (C17H35COO)2Ca. Chất nào là thành phần chính của xà phòng?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (1) và (2)

Câu 6: Để điều chế xà phòng từ dầu thực vật, người ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

  • A. Este hóa
  • B. Xà phòng hóa
  • C. Hydrogen hóa
  • D. Trùng hợp

Câu 7: Trong quy trình sản xuất xà phòng, người ta thường thêm muối ăn (NaCl) bão hòa ở bước cuối. Mục đích của việc thêm NaCl là gì?

  • A. Tăng hiệu suất phản ứng xà phòng hóa
  • B. Làm sạch tạp chất trong xà phòng
  • C. Giảm độ tan của xà phòng, làm xà phòng tách ra khỏi dung dịch
  • D. Trung hòa lượng kiềm dư sau phản ứng

Câu 8: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm gì so với xà phòng truyền thống về mặt bảo vệ môi trường?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp dễ bị phân hủy sinh học hơn xà phòng
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp không gây ô nhiễm nguồn nước
  • C. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp ít tiêu tốn năng lượng hơn
  • D. Thực tế, xà phòng thường dễ phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp

Câu 9: Cho 10 kg tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Khối lượng xà phòng (sodium stearate) thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng đạt 100%?

  • A. 10.2 kg
  • B. 10.0 kg
  • C. 10.3 kg
  • D. 9.8 kg

Câu 10: Một mẫu xà phòng được sản xuất từ dầu dừa và NaOH. Thành phần chính của mẫu xà phòng này là muối natri của acid béo nào?

  • A. Acid stearic
  • B. Acid lauric
  • C. Acid oleic
  • D. Acid palmitic

Câu 11: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Quỳ tím
  • D. Dung dịch CaCl2

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của xà phòng và chất giặt rửa?

  • A. Chất tẩy rửa gia dụng
  • B. Nguyên liệu trong sản xuất mỹ phẩm
  • C. Chất xúc tác trong sản xuất thuốc nổ
  • D. Chất nhũ hóa trong công nghiệp thực phẩm

Câu 13: Khi so sánh khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm gì khác biệt quan trọng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp thường hiệu quả hơn trong nước cứng
  • B. Xà phòng luôn làm sạch tốt hơn mọi loại vết bẩn
  • C. Khả năng làm sạch của cả hai là tương đương trong mọi điều kiện
  • D. Xà phòng chỉ hiệu quả với vết bẩn hữu cơ, chất giặt rửa chỉ với vết bẩn vô cơ

Câu 14: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xà phòng hóa dầu ăn bằng NaOH. Sau khi đun nóng và thêm NaCl bão hòa, học sinh quan sát thấy lớp chất rắn màu trắng nổi lên. Chất rắn màu trắng đó là gì?

  • A. Glycerol
  • B. Xà phòng
  • C. Muối NaCl kết tinh
  • D. Chất béo dư

Câu 15: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa:
(a) Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo.
(b) Chất giặt rửa tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ.
(c) Cả xà phòng và chất giặt rửa đều có khả năng tạo bọt.
(d) Xà phòng luôn thân thiện với môi trường hơn chất giặt rửa tổng hợp.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Tính chất nào sau đây là chung cho cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Dễ bị phân hủy sinh học hoàn toàn
  • B. Tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+
  • C. Có nguồn gốc từ chất béo tự nhiên
  • D. Có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước

Câu 17: Trong công thức cấu tạo của chất giặt rửa tổng hợp sodium lauryl sulfate (CH3[CH2]11OSO3Na), nhóm chức nào quyết định tính ưa nước của chất này?

  • A. Gốc hydrocarbon CH3[CH2]11-
  • B. Nhóm sulfate -OSO3Na
  • C. Liên kết C-O-S
  • D. Nguyên tử Sodium (Na)

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo X + KOH → Xà phòng Y + Glycerol. Xà phòng Y trong phản ứng này là muối của kim loại nào?

  • A. Natri
  • B. Calci
  • C. Kali
  • D. Magnesi

Câu 19: Để sản xuất xà phòng có tính tẩy rửa mạnh và tạo bọt tốt, người ta thường sử dụng loại kiềm nào trong phản ứng xà phòng hóa?

  • A. NaOH
  • B. Ca(OH)2
  • C. Mg(OH)2
  • D. NH3

Câu 20: Một loại chất giặt rửa có công thức R-SO3Na, trong đó R là gốc hydrocarbon dài. Tên gọi của nhóm chức -SO3Na là gì?

  • A. Carboxylate
  • B. Sulfonate
  • C. Sulfate
  • D. Hydroxide

Câu 21: Xét về nguồn gốc nguyên liệu, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có sự khác biệt cơ bản nào?

  • A. Cả hai đều có nguồn gốc từ chất béo động thực vật
  • B. Cả hai đều được tổng hợp hoàn toàn từ các hóa chất vô cơ
  • C. Xà phòng từ chất béo tự nhiên, chất giặt rửa tổng hợp từ dầu mỏ
  • D. Xà phòng từ dầu mỏ, chất giặt rửa tổng hợp từ chất béo tự nhiên

Câu 22: Phản ứng nào sau đây thể hiện quá trình xà phòng hóa?

  • A. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
  • B. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
  • C. C2H5OH + H2SO4 đặc → C2H4 + H2O
  • D. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Câu 23: Trong các loại chất béo sau, loại nào thường được sử dụng để sản xuất xà phòng bánh (xà phòng rắn)?

  • A. Mỡ động vật (chứa nhiều triglyceride của axit béo no)
  • B. Dầu thực vật (chứa nhiều triglyceride của axit béo không no)
  • C. Dầu cá (chứa nhiều axit béo omega-3)
  • D. Dầu khoáng (hydrocarbon từ dầu mỏ)

Câu 24: Để tăng cường khả năng làm sạch và tạo bọt của xà phòng, người ta có thể thêm chất phụ gia nào vào quá trình sản xuất?

  • A. Chất bảo quản
  • B. Chất tạo màu
  • C. Chất hoạt động bề mặt khác
  • D. Chất làm mềm nước

Câu 25: Glycerol là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất xà phòng. Glycerol có ứng dụng quan trọng nào trong đời sống và công nghiệp?

  • A. Sản xuất chất nổ nitroglycerin
  • B. Chất giữ ẩm trong mỹ phẩm và dược phẩm
  • C. Chất tẩy rửa mạnh trong công nghiệp
  • D. Nguyên liệu sản xuất nhựa tổng hợp

Câu 26: Trong phân tử xà phòng, đầu ưa nước và đuôi kỵ nước được liên kết với nhau thông qua loại liên kết hóa học nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Lực Van der Waals

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng xà phòng tự nhiên thay thế
  • B. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học
  • C. Sử dụng chất giặt rửa có khả năng phân hủy sinh học
  • D. Giảm lượng chất giặt rửa sử dụng trong mỗi lần giặt

Câu 28: Tính chất nào sau đây của xà phòng quyết định khả năng tạo bọt?

  • A. Tính tan trong nước
  • B. Tính kiềm
  • C. Khả năng tạo kết tủa với nước cứng
  • D. Cấu trúc phân tử lưỡng tính

Câu 29: Một người muốn tự làm xà phòng tại nhà từ dầu ăn đã qua sử dụng và NaOH. Để đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện, cần lưu ý điều gì?

  • A. Không cần thiết bị bảo hộ vì nguyên liệu tự nhiên
  • B. Đeo găng tay, kính bảo hộ và làm trong phòng thông thoáng
  • C. Pha loãng NaOH với nhiều nước để giảm tính ăn mòn
  • D. Thực hiện ở nơi kín gió để tránh bay hơi hóa chất

Câu 30: Cho 8,9 kg tristearin tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m kg xà phòng. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là (cho khối lượng mol của tristearin là 890 g/mol và sodium stearate là 306 g/mol)?

  • A. 9.2 kg
  • B. 27.54 kg
  • C. 24.78 kg
  • D. 8.28 kg

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất xà phòng. Cho sơ đồ phản ứng sau: Chất béo + NaOH → Xà phòng + Glycerol. Chất béo trong phản ứng này thuộc loại hợp chất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cấu trúc phân tử tương tự nhau, gồm phần đầu ưa nước và đuôi kỵ nước. Phần 'đuôi kỵ nước' trong cấu trúc của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp thường có đặc điểm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong quá trình giặt rửa, xà phòng và chất giặt rửa hoạt động theo cơ chế nào sau đây để loại bỏ vết bẩn dầu mỡ khỏi quần áo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vì sao xà phòng truyền thống thường kém hiệu quả khi sử dụng với nước cứng, trong khi chất giặt rửa tổng hợp lại khắc phục được nhược điểm này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho các chất sau: (1) CH3[CH2]14COONa, (2) CH3[CH2]11OSO3Na, (3) (C17H35COO)2Ca. Chất nào là thành phần chính của xà phòng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Để điều chế xà phòng từ dầu thực vật, người ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong quy trình sản xuất xà phòng, người ta thường thêm muối ăn (NaCl) bão hòa ở bước cuối. Mục đích của việc thêm NaCl là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm gì so với xà phòng truyền thống về mặt bảo vệ môi trường?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho 10 kg tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Khối lượng xà phòng (sodium stearate) thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất phản ứng đạt 100%?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một mẫu xà phòng được sản xuất từ dầu dừa và NaOH. Thành phần chính của mẫu xà phòng này là muối natri của acid béo nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của xà phòng và chất giặt rửa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi so sánh khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm gì khác biệt quan trọng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một học sinh thực hiện thí nghiệm xà phòng hóa dầu ăn bằng NaOH. Sau khi đun nóng và thêm NaCl bão hòa, học sinh quan sát thấy lớp chất rắn màu trắng nổi lên. Chất rắn màu trắng đó là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa:
(a) Xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo.
(b) Chất giặt rửa tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ.
(c) Cả xà phòng và chất giặt rửa đều có khả năng tạo bọt.
(d) Xà phòng luôn thân thiện với môi trường hơn chất giặt rửa tổng hợp.
Số phát biểu đúng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Tính chất nào sau đây là chung cho cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong công thức cấu tạo của chất giặt rửa tổng hợp sodium lauryl sulfate (CH3[CH2]11OSO3Na), nhóm chức nào quyết định tính ưa nước của chất này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo X + KOH → Xà phòng Y + Glycerol. Xà phòng Y trong phản ứng này là muối của kim loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để sản xuất xà phòng có tính tẩy rửa mạnh và tạo bọt tốt, người ta thường sử dụng loại kiềm nào trong phản ứng xà phòng hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một loại chất giặt rửa có công thức R-SO3Na, trong đó R là gốc hydrocarbon dài. Tên gọi của nhóm chức -SO3Na là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Xét về nguồn gốc nguyên liệu, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có sự khác biệt cơ bản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phản ứng nào sau đây thể hiện quá trình xà phòng hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong các loại chất béo sau, loại nào thường được sử dụng để sản xuất xà phòng bánh (xà phòng rắn)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để tăng cường khả năng làm sạch và tạo bọt của xà phòng, người ta có thể thêm chất phụ gia nào vào quá trình sản xuất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Glycerol là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất xà phòng. Glycerol có ứng dụng quan trọng nào trong đời sống và công nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong phân tử xà phòng, đầu ưa nước và đuôi kỵ nước được liên kết với nhau thông qua loại liên kết hóa học nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tính chất nào sau đây của xà phòng quyết định khả năng tạo bọt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một người muốn tự làm xà phòng tại nhà từ dầu ăn đã qua sử dụng và NaOH. Để đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện, cần lưu ý điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho 8,9 kg tristearin tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m kg xà phòng. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là (cho khối lượng mol của tristearin là 890 g/mol và sodium stearate là 306 g/mol)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường nào sau đây?

  • A. Môi trường acid
  • B. Môi trường kiềm
  • C. Môi trường trung tính
  • D. Môi trường oxy hóa

Câu 2: Thành phần chính của xà phòng là muối natri hoặc kali của acid béo. Gốc acid béo trong xà phòng có đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Mạch carbon ngắn, phân nhánh
  • B. Mạch carbon vòng thơm
  • C. Mạch carbon dài, không phân nhánh
  • D. Chứa nhiều nhóm chức hydroxyl (-OH)

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào vượt trội so với xà phòng thông thường khi sử dụng với nước cứng?

  • A. Khả năng tạo bọt tốt hơn
  • B. Giá thành rẻ hơn
  • C. Dễ phân hủy sinh học hơn
  • D. Không tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo X + NaOH → Y + Glycerol. Chất Y trong phản ứng trên là:

  • A. Muối natri của acid béo
  • B. Acid béo tự do
  • C. Este của acid béo
  • D. Alcohol mạch dài

Câu 5: Phần "đuôi kỵ nước" trong cấu trúc của xà phòng và chất giặt rửa có vai trò gì trong quá trình làm sạch?

  • A. Tạo liên kết hydrogen với nước
  • B. Hòa tan chất béo, dầu mỡ
  • C. Tạo điện tích âm cho micelle
  • D. Làm giảm sức căng bề mặt của nước

Câu 6: Cho các chất sau: (1) CH3[CH2]16COOH, (2) CH3[CH2]14COONa, (3) CH3[CH2]11CH2OSO3Na. Chất nào là thành phần chính của xà phòng?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (1) và (2)

Câu 7: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế hoạt động của xà phòng và chất giặt rửa trong việc loại bỏ vết bẩn dầu mỡ?

  • A. Phân hủy chất béo thành các chất tan trong nước
  • B. Oxy hóa chất béo thành CO2 và H2O
  • C. Tạo micelle bao vây chất béo, nhũ hóa chất béo
  • D. Trung hòa acid béo, tạo muối tan trong nước

Câu 8: Tại sao không nên sử dụng xà phòng để giặt rửa trong môi trường nước cứng?

  • A. Tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+ làm giảm khả năng giặt rửa
  • B. Xà phòng bị phân hủy trong nước cứng
  • C. Nước cứng làm tăng độ pH của xà phòng
  • D. Xà phòng phản ứng với muối khoáng trong nước cứng tạo khí độc

Câu 9: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Dầu thực vật
  • B. Mỡ động vật
  • C. Tinh bột
  • D. Dẫn xuất từ dầu mỏ

Câu 10: Để tăng hiệu quả giặt rửa của xà phòng, người ta thường thêm vào chất phụ gia nào?

  • A. Acid
  • B. Chất tẩy trắng quang học
  • C. Chất làm mềm nước
  • D. Chất tạo màu

Câu 11: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Cả hai đều có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp ít bị kết tủa trong nước cứng hơn xà phòng.
  • C. Xà phòng được điều chế từ dầu mỏ, chất giặt rửa tổng hợp từ chất béo.
  • D. Cả hai đều có cấu trúc phân tử gồm phần ưa nước và phần kỵ nước.

Câu 12: Cho 17,8 kg tristearin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, khối lượng xà phòng (natri stearat) thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 16,52 kg
  • B. 18,4 kg
  • C. 19,68 kg
  • D. 18,42 kg

Câu 13: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật và NaOH, glycerol được tạo ra như một sản phẩm phụ. Ứng dụng quan trọng nhất của glycerol là gì?

  • A. Sản xuất nhiên liệu sinh học
  • B. Chất bảo quản thực phẩm
  • C. Nguyên liệu trong công nghiệp dược phẩm và mỹ phẩm
  • D. Chất làm lạnh

Câu 14: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, có thể dựa vào đặc điểm cấu trúc hóa học nào?

  • A. Nhóm chức phân cực (đầu ưa nước)
  • B. Chiều dài mạch hydrocarbon (đuôi kỵ nước)
  • C. Số lượng liên kết đôi trong mạch hydrocarbon
  • D. Khối lượng phân tử

Câu 15: Một loại chất béo X có công thức (RCOO)3C3H5, trong đó R là gốc acid oleic (C17H33-). Khi xà phòng hóa hoàn toàn chất béo này bằng KOH, muối thu được có công thức nào?

  • A. C17H35COOK
  • B. C17H33COOK
  • C. C15H31COOK
  • D. C17H33COONa

Câu 16: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng, việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước cuối có mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa
  • B. Trung hòa lượng NaOH dư
  • C. Giảm độ tan của xà phòng, làm xà phòng tách ra
  • D. Làm sạch tạp chất trong xà phòng

Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại chất giặt rửa tổng hợp anionic?

  • A. Muối ammonium bậc bốn
  • B. Alkyl polyglucoside
  • C. Betaine
  • D. Sodium lauryl sulfate (SLS)

Câu 18: Một mẫu xà phòng được sản xuất từ dầu dừa và NaOH. Thành phần acid béo chính trong dầu dừa là acid lauric (C12H24O2). Công thức của muối natri laurat trong xà phòng là:

  • A. C11H23COONa
  • B. C11H23COONa
  • C. C13H27COONa
  • D. C17H35COONa

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về xà phòng và chất giặt rửa?

  • A. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng phân hủy sinh học kém.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp an toàn và thân thiện với môi trường hơn xà phòng.
  • C. Xà phòng có khả năng giặt rửa tốt hơn chất giặt rửa tổng hợp trong mọi điều kiện.
  • D. Cả xà phòng và chất giặt rửa đều có phần ưa nước và phần kỵ nước trong cấu trúc phân tử.

Câu 20: Cho 4,45 kg chất béo triolein tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 0,46 kg
  • B. 0,92 kg
  • C. 1,38 kg
  • D. 1,84 kg

Câu 21: Loại phản ứng hóa học nào xảy ra khi chất béo tác dụng với dung dịch kiềm để tạo ra xà phòng?

  • A. Phản ứng este hóa
  • B. Phản ứng thủy phân
  • C. Phản ứng cộng hợp
  • D. Phản ứng trùng hợp

Câu 22: Trong cấu trúc của micelle hình thành bởi xà phòng trong nước, các đuôi hydrocarbon kỵ nước hướng về đâu?

  • A. Hướng ra phía nước
  • B. Phân bố ngẫu nhiên
  • C. Hướng vào bên trong micelle, tránh nước
  • D. Hướng về phía bề mặt vật liệu được làm sạch

Câu 23: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa: (a) Xà phòng là muối natri hoặc kali của acid béo. (b) Chất giặt rửa tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ. (c) Xà phòng tạo nhiều bọt hơn chất giặt rửa tổng hợp. (d) Cả hai đều có khả năng làm sạch vết bẩn. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Để sản xuất xà phòng có tính tẩy rửa mạnh hơn, nên sử dụng dung dịch kiềm nào trong phản ứng xà phòng hóa?

  • A. KOH
  • B. Ca(OH)2
  • C. Mg(OH)2
  • D. NH3

Câu 25: Điều gì xảy ra khi cho xà phòng vào nước cứng chứa ion Ca2+?

  • A. Xà phòng hòa tan tốt hơn
  • B. Tạo kết tủa calcium carboxylate
  • C. Xà phòng bị trung hòa
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 26: Chất nào sau đây không phải là chất hoạt động bề mặt?

  • A. Sodium dodecylbenzenesulfonate
  • B. Cetyltrimethylammonium bromide
  • C. Glucose
  • D. Sodium stearate

Câu 27: Trong công nghiệp, phản ứng xà phòng hóa thường được thực hiện bằng phương pháp nào để đạt hiệu suất cao?

  • A. Đun nóng nhẹ ở áp suất thường
  • B. Sử dụng xúc tác acid mạnh
  • C. Thực hiện ở nhiệt độ phòng
  • D. Đun sôi và khuấy trộn mạnh mẽ

Câu 28: Ưu điểm chính của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng về mặt môi trường là gì?

  • A. Tiết kiệm nguyên liệu sản xuất hơn
  • B. Có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn trong môi trường tự nhiên
  • C. Ít gây kích ứng da hơn
  • D. Hiệu quả giặt rửa cao hơn ở nhiệt độ thấp

Câu 29: Để loại bỏ vết dầu mỡ trên quần áo hiệu quả nhất, nên sử dụng loại chất giặt rửa nào?

  • A. Xà phòng trung tính
  • B. Xà phòng có tính acid
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp anionic
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp cation

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin. Sau phản ứng, để thu được xà phòng rắn, học sinh đó nên thực hiện bước nào tiếp theo?

  • A. Lọc hỗn hợp phản ứng
  • B. Chưng cất hỗn hợp phản ứng
  • C. Để nguội hỗn hợp phản ứng
  • D. Thêm dung dịch NaCl bão hòa và để nguội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este trong môi trường nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Thành phần chính của xà phòng là muối natri hoặc kali của acid béo. Gốc acid béo trong xà phòng có đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào vượt trội so với xà phòng thông thường khi sử dụng với nước cứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo X + NaOH → Y + Glycerol. Chất Y trong phản ứng trên là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phần 'đuôi kỵ nước' trong cấu trúc của xà phòng và chất giặt rửa có vai trò gì trong quá trình làm sạch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho các chất sau: (1) CH3[CH2]16COOH, (2) CH3[CH2]14COONa, (3) CH3[CH2]11CH2OSO3Na. Chất nào là thành phần chính của xà phòng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế hoạt động của xà phòng và chất giặt rửa trong việc loại bỏ vết bẩn dầu mỡ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tại sao không nên sử dụng xà phòng để giặt rửa trong môi trường nước cứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế chất giặt rửa tổng hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để tăng hiệu quả giặt rửa của xà phòng, người ta thường thêm vào chất phụ gia nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là SAI?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho 17,8 kg tristearin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, khối lượng xà phòng (natri stearat) thu được là bao nhiêu kg?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật và NaOH, glycerol được tạo ra như một sản phẩm phụ. Ứng dụng quan trọng nhất của glycerol là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, có thể dựa vào đặc điểm cấu trúc hóa học nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một loại chất béo X có công thức (RCOO)3C3H5, trong đó R là gốc acid oleic (C17H33-). Khi xà phòng hóa hoàn toàn chất béo này bằng KOH, muối thu được có công thức nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng, việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước cuối có mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại chất giặt rửa tổng hợp anionic?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một mẫu xà phòng được sản xuất từ dầu dừa và NaOH. Thành phần acid béo chính trong dầu dừa là acid lauric (C12H24O2). Công thức của muối natri laurat trong xà phòng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng về xà phòng và chất giặt rửa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho 4,45 kg chất béo triolein tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu kg?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Loại phản ứng hóa học nào xảy ra khi chất béo tác dụng với dung dịch kiềm để tạo ra xà phòng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong cấu trúc của micelle hình thành bởi xà phòng trong nước, các đuôi hydrocarbon kỵ nước hướng về đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa: (a) Xà phòng là muối natri hoặc kali của acid béo. (b) Chất giặt rửa tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ. (c) Xà phòng tạo nhiều bọt hơn chất giặt rửa tổng hợp. (d) Cả hai đều có khả năng làm sạch vết bẩn. Số phát biểu đúng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để sản xuất xà phòng có tính tẩy rửa mạnh hơn, nên sử dụng dung dịch kiềm nào trong phản ứng xà phòng hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Điều gì xảy ra khi cho xà phòng vào nước cứng chứa ion Ca2+?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Chất nào sau đây không phải là chất hoạt động bề mặt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong công nghiệp, phản ứng xà phòng hóa thường được thực hiện bằng phương pháp nào để đạt hiệu suất cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ưu điểm chính của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng về mặt môi trường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để loại bỏ vết dầu mỡ trên quần áo hiệu quả nhất, nên sử dụng loại chất giặt rửa nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin. Sau phản ứng, để thu được xà phòng rắn, học sinh đó nên thực hiện bước nào tiếp theo?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm đặc, đun nóng để tạo ra muối của acid béo và glycerol được gọi là gì? Đây là phương pháp chính để sản xuất loại sản phẩm nào?

  • A. Phản ứng este hóa, sản xuất chất tẩy rửa tổng hợp.
  • B. Phản ứng xà phòng hóa, sản xuất xà phòng.
  • C. Phản ứng hydrogen hóa, sản xuất bơ thực vật.
  • D. Phản ứng cracking, sản xuất xăng.

Câu 2: Thành phần chính tạo nên khả năng làm sạch của xà phòng là gì?

  • A. Glycerol.
  • B. Muối vô cơ thêm vào.
  • C. Muối sodium hoặc potassium của acid béo.
  • D. Acid béo tự do.

Câu 3: Cấu tạo chung của một phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp điển hình thường bao gồm hai phần. Đặc điểm của "đầu ưa nước" trong cấu trúc này là gì?

  • A. Là gốc hydrocarbon dài, không phân cực.
  • B. Có khả năng hòa tan tốt trong dầu mỡ.
  • C. Là gốc acid béo không liên kết với ion kim loại.
  • D. Là nhóm chức phân cực, có khả năng hút nước và tan trong nước.

Câu 4: Khi sử dụng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả làm sạch thường bị giảm đáng kể. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

  • A. Các ion Ca2+, Mg2+ tạo kết tủa với gốc acid béo, làm mất tác dụng của xà phòng và bám lên vải.
  • B. Nước cứng làm phân hủy các phân tử xà phòng thành acid béo và kiềm.
  • C. Nước cứng làm tăng sức căng bề mặt của nước, cản trở quá trình thấm ướt.
  • D. Các ion Ca2+, Mg2+ cạnh tranh với các phân tử xà phòng trong việc bám vào vết bẩn.

Câu 5: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội so với xà phòng khi sử dụng trong nước cứng. Điều này được giải thích bởi đặc điểm nào trong cấu trúc của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Chúng có gốc hydrocarbon ngắn hơn xà phòng.
  • B. Chúng không có phần kị nước.
  • C. Các muối calcium và magnesium của chúng tan tốt trong nước hoặc tạo thành kết tủa lơ lửng, không bám dính.
  • D. Chúng có khả năng tạo bọt ít hơn, giúp giặt sạch hơn.

Câu 6: Hãy phân tích cấu trúc của chất CH3(CH2)11OSO3Na. Nhóm chức nào trong phân tử này đóng vai trò là "đầu ưa nước"?

  • A. Gốc -CH3(CH2)11
  • B. Nhóm -OSO3Na
  • C. Liên kết C-H
  • D. Toàn bộ phân tử

Câu 7: Quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng và chất giặt rửa dựa trên khả năng tạo ra các cấu trúc hình cầu nhỏ trong nước, bao bọc các hạt dầu mỡ và bụi bẩn, sau đó phân tán chúng vào nước. Cấu trúc này được gọi là gì?

  • A. Micelle.
  • B. Ester.
  • C. Acid béo.
  • D. Glycerol.

Câu 8: Chất nào sau đây có công thức phù hợp với thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. C17H35COOH.
  • B. (C15H31COO)3C3H5.
  • C. C17H33COONa.
  • D. C12H25C6H4SO3Na.

Câu 9: Để sản xuất xà phòng từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật, người ta thường sử dụng dung dịch kiềm mạnh như NaOH hoặc KOH. Tại sao lại sử dụng kiềm mạnh mà không phải kiềm yếu hay nước?

  • A. Kiềm mạnh giúp tạo ra bọt nhiều hơn.
  • B. Kiềm mạnh cần thiết để xúc tiến phản ứng thủy phân chất béo ở nhiệt độ thích hợp và tạo ra muối của acid béo.
  • C. Kiềm mạnh giúp hòa tan chất béo dễ dàng hơn ở nhiệt độ phòng.
  • D. Kiềm mạnh là chất oxi hóa, giúp loại bỏ tạp chất trong chất béo.

Câu 10: Trong quá trình sản xuất xà phòng công nghiệp từ chất béo, sau khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp. Mục đích của việc làm này là gì?

  • A. Để trung hòa lượng kiềm dư.
  • B. Để tăng nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng.
  • C. Để làm giảm độ tan của muối acid béo (xà phòng) trong nước, giúp xà phòng tách lớp và nổi lên trên.
  • D. Để tăng độ tan của glycerol trong nước, giúp tách glycerol dễ dàng hơn.

Câu 11: Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

  • A. Dầu mỏ (qua các quá trình tổng hợp hóa học).
  • B. Chất béo động vật và thực vật.
  • C. Khoáng sản tự nhiên.
  • D. Thực vật (như bồ hòn, bồ kết).

Câu 12: Nước bồ hòn và bồ kết có khả năng tạo bọt và làm sạch. Thành phần hóa học chính tạo nên tính chất này trong chúng là gì?

  • A. Acid béo tự do.
  • B. Glycerol.
  • C. Muối sodium chloride.
  • D. Saponin (một loại glycoside).

Câu 13: Hãy so sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên khả năng hoạt động trong nước cứng. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều hoạt động tốt trong nước cứng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp hoạt động tốt hơn xà phòng trong nước cứng.
  • C. Xà phòng hoạt động tốt hơn chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng.
  • D. Không có sự khác biệt về khả năng hoạt động trong nước cứng giữa hai loại này.

Câu 14: Phân tích cấu trúc của phân tử CH3(CH2)16COONa. Đây là thành phần chính của loại chất tẩy rửa nào và nhóm chức -COONa đóng vai trò gì trong phân tử này?

  • A. Xà phòng; đầu ưa nước.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp; đầu kị nước.
  • C. Xà phòng; đầu kị nước.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp; đầu ưa nước.

Câu 15: Khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa không chỉ dựa vào việc tạo micelle, mà còn dựa vào khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này giúp nước dễ dàng thấm ướt vào các sợi vải và các hạt bẩn. Tính chất hóa học nào của phân tử xà phòng/chất giặt rửa quyết định khả năng này?

  • A. Tính acid của phân tử.
  • B. Tính base của phân tử.
  • C. Cấu trúc lưỡng cực (có cả phần ưa nước và kị nước) của phân tử.
  • D. Khối lượng mol lớn của phân tử.

Câu 16: Để điều chế 1 kg xà phòng chứa 70% khối lượng là C17H35COONa từ tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng phản ứng với NaOH dư, hiệu suất 80%. Lượng tristearin cần dùng tối thiểu là bao nhiêu kg? (Biết khối lượng mol của tristearin là 890 g/mol, C17H35COONa là 306 g/mol)

  • A. 0.68 kg
  • B. 0.85 kg
  • C. 1.06 kg
  • D. 1.25 kg

Câu 17: Phản ứng xà phòng hóa tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng dung dịch KOH thu được sản phẩm là glycerol và muối potassium stearate. Viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định tỉ lệ mol giữa tristearin và muối potassium stearate.

  • A. (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H35COOK + C3H5(OH)3; Tỉ lệ mol 1:3.
  • B. (C17H35COO)3C3H5 + KOH → C17H35COOK + C3H5(OH)3; Tỉ lệ mol 1:1.
  • C. (C17H35COO)3C3H5 + 3KOH → C17H35COOH + C3H5(OH)3; Tỉ lệ mol 1:3.
  • D. (C17H35COO)3C3H5 + KOH → C17H35COOH + C3H5(OH)3; Tỉ lệ mol 1:1.

Câu 18: Chất nào sau đây có cấu trúc phù hợp nhất để hoạt động như một chất giặt rửa, dựa trên nguyên tắc có phần ưa nước và phần kị nước?

  • A. C6H12O6 (Glucose).
  • B. CH3COOH (Acid acetic).
  • C. CH3(CH2)15SO3Na.
  • D. C2H5OH (Ethanol).

Câu 19: Một trong những nhược điểm về môi trường của một số loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ là khả năng phân hủy sinh học kém của gốc hydrocarbon mạch nhánh. Điều này dẫn đến hiện tượng gì?

  • A. Gây ô nhiễm nguồn nước, tạo bọt bền vững trên sông, hồ.
  • B. Làm tăng độ cứng của nước thải.
  • C. Gây ăn mòn đường ống thoát nước.
  • D. Làm giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước.

Câu 20: Trong công thức chung của xà phòng R-COONa (hoặc R-COOK), gốc hydrocarbon R đóng vai trò gì trong quá trình làm sạch?

  • A. Hút và hòa tan các chất bẩn phân cực.
  • B. Phản ứng hóa học với các chất bẩn vô cơ.
  • C. Tạo liên kết hydro với các phân tử nước.
  • D. Hòa tan các chất bẩn không phân cực như dầu mỡ.

Câu 21: Ngoài thành phần chính là muối của acid béo hoặc sulfonate/sulfate, trong xà phòng và chất giặt rửa thương mại còn có thể chứa các chất phụ gia khác. Mục đích của việc thêm các chất phụ gia này là gì? Chọn nhận định sai.

  • A. Tăng khả năng tẩy trắng (chất tẩy trắng quang học).
  • B. Làm mềm nước (chất tạo phức với ion kim loại).
  • C. Làm tăng độ cứng của nước để giặt sạch hơn.
  • D. Tạo mùi thơm dễ chịu (hương liệu).

Câu 22: Cho 8.84 kg triolein ((C17H33COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glycerol và m kg sodium oleate (C17H33COONa). Tính giá trị của m. (Biết M triolein = 884 g/mol, M sodium oleate = 304 g/mol)

  • A. 9.12 kg
  • B. 3.04 kg
  • C. 8.84 kg
  • D. 27.36 kg

Câu 23: Quan sát cấu trúc của các chất sau: (X) CH3(CH2)14COONa, (Y) C12H25OSO3Na, (Z) C3H5(OH)3. Chất nào có thể hoạt động như một chất giặt rửa trong nước?

  • A. Chỉ (Z).
  • B. Chỉ (X) và (Z).
  • C. Chỉ (Y) và (Z).
  • D. (X) và (Y).

Câu 24: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Sản phẩm glycerol thu được có vai trò gì trong công nghiệp sản xuất xà phòng và các sản phẩm khác?

  • A. Thuận nghịch; là chất thải cần xử lý.
  • B. Một chiều; là sản phẩm phụ có giá trị, dùng làm chất dưỡng ẩm, sản xuất mĩ phẩm, thuốc nổ...
  • C. Thuận nghịch; là chất xúc tác cho phản ứng.
  • D. Một chiều; là thành phần chính của xà phòng.

Câu 25: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có những ưu điểm nào sau đây? (1) Hoạt động tốt trong nước cứng. (2) Có thể tổng hợp từ nguồn nguyên liệu dồi dào (dầu mỏ). (3) Phân hủy sinh học luôn nhanh hơn xà phòng. (4) Ít gây kích ứng da hơn xà phòng.

  • A. (1) và (2).
  • B. (1) và (3).
  • C. (2) và (4).
  • D. (3) và (4).

Câu 26: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu ăn (chất béo lỏng) và dung dịch NaOH. Các bước tiến hành được mô tả như sau: (1) Trộn dầu ăn với dung dịch NaOH. (2) Đun nóng hỗn hợp, khuấy đều. (3) Thêm nước cất để duy trì thể tích. (4) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng. (5) Lọc lấy chất rắn. Trình tự các bước thí nghiệm nào sau đây là hợp lý?

  • A. (1) → (2) → (4) → (3) → (5).
  • B. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
  • C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
  • D. (2) → (1) → (3) → (4) → (5).

Câu 27: Phân tử nào sau đây không có cấu trúc lưỡng cực rõ rệt (phần ưa nước và phần kị nước) và do đó không hoạt động như một chất hoạt động bề mặt điển hình?

  • A. CH3(CH2)10COONa.
  • B. C12H26 (Dodecane - một alkane).
  • C. C16H33C6H4SO3Na.
  • D. CH3(CH2)11OSO3K.

Câu 28: Giả sử bạn có hai mẫu nước: một mẫu là nước máy thông thường (có thể chứa ion Ca2+, Mg2+) và một mẫu là nước cất. Khi thêm một lượng nhỏ xà phòng vào cả hai mẫu và khuấy đều, hiện tượng quan sát được sẽ khác nhau như thế nào và giải thích tại sao?

  • A. Cả hai mẫu đều tạo bọt như nhau, vì xà phòng tan tốt trong cả hai loại nước.
  • B. Nước cất tạo ít bọt hơn và xuất hiện kết tủa, vì nước cất tinh khiết nên khó hòa tan xà phòng.
  • C. Nước máy tạo bọt nhiều hơn và không có kết tủa, vì nước máy đã được xử lý để loại bỏ ion cứng.
  • D. Nước cất tạo bọt nhiều và trong, nước máy tạo ít bọt hơn và có kết tủa trắng hoặc vẩn đục, do ion cứng trong nước máy phản ứng với xà phòng.

Câu 29: Tính chất nào của glycerol (sản phẩm phụ của phản ứng xà phòng hóa) làm cho nó được sử dụng làm chất dưỡng ẩm trong nhiều sản phẩm xà phòng và mĩ phẩm?

  • A. Khả năng hút ẩm và giữ ẩm tốt do có nhiều nhóm -OH.
  • B. Tính tẩy rửa mạnh.
  • C. Khả năng tạo bọt.
  • D. Tính kháng khuẩn.

Câu 30: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức C14H29C6H4SO3Na. Hãy phân tích cấu trúc này và xác định phần nào là kị nước và phần nào là ưa nước.

  • A. Phần kị nước là -SO3Na, phần ưa nước là C14H29C6H4-.
  • B. Phần kị nước là C14H29C6H4-, phần ưa nước là -SO3Na.
  • C. Toàn bộ phân tử là kị nước.
  • D. Toàn bộ phân tử là ưa nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm đặc, đun nóng để tạo ra muối của acid béo và glycerol được gọi là gì? Đây là phương pháp chính để sản xuất loại sản phẩm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thành phần chính tạo nên khả năng làm sạch của xà phòng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cấu tạo chung của một phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp điển hình thường bao gồm hai phần. Đặc điểm của 'đầu ưa nước' trong cấu trúc này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi sử dụng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả làm sạch thường bị giảm đáng kể. Nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội so với xà phòng khi sử dụng trong nước cứng. Điều này được giải thích bởi đặc điểm nào trong cấu trúc của chất giặt rửa tổng hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hãy phân tích cấu trúc của chất CH3(CH2)11OSO3Na. Nhóm chức nào trong phân tử này đóng vai trò là 'đầu ưa nước'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Quá trình làm sạch vết bẩn của xà phòng và chất giặt rửa dựa trên khả năng tạo ra các cấu trúc hình cầu nhỏ trong nước, bao bọc các hạt dầu mỡ và bụi bẩn, sau đó phân tán chúng vào nước. Cấu trúc này được gọi là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chất nào sau đây có công thức phù hợp với thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để sản xuất xà phòng từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật, người ta thường sử dụng dung dịch kiềm mạnh như NaOH hoặc KOH. Tại sao lại sử dụng kiềm mạnh mà không phải kiềm yếu hay nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Trong quá trình sản xuất xà phòng công nghiệp từ chất béo, sau khi phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp. Mục đích của việc làm này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nước bồ hòn và bồ kết có khả năng tạo bọt và làm sạch. Thành phần hóa học chính tạo nên tính chất này trong chúng là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hãy so sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên khả năng hoạt động trong nước cứng. Nhận định nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân tích cấu trúc của phân tử CH3(CH2)16COONa. Đây là thành phần chính của loại chất tẩy rửa nào và nhóm chức -COONa đóng vai trò gì trong phân tử này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa không chỉ dựa vào việc tạo micelle, mà còn dựa vào khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này giúp nước dễ dàng thấm ướt vào các sợi vải và các hạt bẩn. Tính chất hóa học nào của phân tử xà phòng/chất giặt rửa quyết định khả năng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để điều chế 1 kg xà phòng chứa 70% khối lượng là C17H35COONa từ tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng phản ứng với NaOH dư, hiệu suất 80%. Lượng tristearin cần dùng tối thiểu là bao nhiêu kg? (Biết khối lượng mol của tristearin là 890 g/mol, C17H35COONa là 306 g/mol)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phản ứng xà phòng hóa tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng dung dịch KOH thu được sản phẩm là glycerol và muối potassium stearate. Viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định tỉ lệ mol giữa tristearin và muối potassium stearate.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chất nào sau đây có cấu trúc phù hợp nhất để hoạt động như một chất giặt rửa, dựa trên nguyên tắc có phần ưa nước và phần kị nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một trong những nhược điểm về môi trường của một số loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ là khả năng phân hủy sinh học kém của gốc hydrocarbon mạch nhánh. Điều này dẫn đến hiện tượng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Trong công thức chung của xà phòng R-COONa (hoặc R-COOK), gốc hydrocarbon R đóng vai trò gì trong quá trình làm sạch?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Ngoài thành phần chính là muối của acid béo hoặc sulfonate/sulfate, trong xà phòng và chất giặt rửa thương mại còn có thể chứa các chất phụ gia khác. Mục đích của việc thêm các chất phụ gia này là gì? Chọn nhận định *sai*.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho 8.84 kg triolein ((C17H33COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glycerol và m kg sodium oleate (C17H33COONa). Tính giá trị của m. (Biết M triolein = 884 g/mol, M sodium oleate = 304 g/mol)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Quan sát cấu trúc của các chất sau: (X) CH3(CH2)14COONa, (Y) C12H25OSO3Na, (Z) C3H5(OH)3. Chất nào có thể hoạt động như một chất giặt rửa trong nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Sản phẩm glycerol thu được có vai trò gì trong công nghiệp sản xuất xà phòng và các sản phẩm khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có những ưu điểm nào sau đây? (1) Hoạt động tốt trong nước cứng. (2) Có thể tổng hợp từ nguồn nguyên liệu dồi dào (dầu mỏ). (3) Phân hủy sinh học luôn nhanh hơn xà phòng. (4) Ít gây kích ứng da hơn xà phòng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu ăn (chất béo lỏng) và dung dịch NaOH. Các bước tiến hành được mô tả như sau: (1) Trộn dầu ăn với dung dịch NaOH. (2) Đun nóng hỗn hợp, khuấy đều. (3) Thêm nước cất để duy trì thể tích. (4) Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng. (5) Lọc lấy chất rắn. Trình tự các bước thí nghiệm nào sau đây là hợp lý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tử nào sau đây không có cấu trúc lưỡng cực rõ rệt (phần ưa nước và phần kị nước) và do đó không hoạt động như một chất hoạt động bề mặt điển hình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Giả sử bạn có hai mẫu nước: một mẫu là nước máy thông thường (có thể chứa ion Ca2+, Mg2+) và một mẫu là nước cất. Khi thêm một lượng nhỏ xà phòng vào cả hai mẫu và khuấy đều, hiện tượng quan sát được sẽ khác nhau như thế nào và giải thích tại sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tính chất nào của glycerol (sản phẩm phụ của phản ứng xà phòng hóa) làm cho nó được sử dụng làm chất dưỡng ẩm trong nhiều sản phẩm xà phòng và mĩ phẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức C14H29C6H4SO3Na. Hãy phân tích cấu trúc này và xác định phần nào là kị nước và phần nào là ưa nước.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là cơ sở chính để sản xuất xà phòng trong công nghiệp?

  • A. Phản ứng este hóa giữa glycerol và axit béo.
  • B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa).
  • C. Phản ứng cộng hợp hydrogen vào chất béo lỏng.
  • D. Phản ứng trung hòa giữa axit béo và bazơ mạnh.

Câu 2: Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng tẩy rửa của xà phòng là muối của axit béo với kim loại nào?

  • A. Canxi và Magie.
  • B. Sắt và Đồng.
  • C. Natri và Kali.
  • D. Nhôm và Kẽm.

Câu 3: Xét cấu tạo phân tử của một chất giặt rửa thông thường. Phần nào của phân tử này có xu hướng tương tác mạnh với dầu mỡ và các vết bẩn không phân cực?

  • A. Nhóm -COO⁻ (carboxylate)
  • B. Nhóm -SO₃⁻ (sulfonate)
  • C. Nhóm -OSO₃⁻ (sulfate)
  • D. Gốc hydrocarbon mạch dài.

Câu 4: Tại sao xà phòng lại kém hiệu quả khi sử dụng trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺)?

  • A. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ tạo kết tủa với gốc axit béo, làm giảm lượng xà phòng có tác dụng tẩy rửa và bám vào sợi vải.
  • B. Nước cứng làm tăng độ pH của dung dịch xà phòng, gây phân hủy xà phòng.
  • C. Nước cứng làm giảm sức căng bề mặt của nước, cản trở quá trình nhũ hóa vết bẩn.
  • D. Nước cứng chỉ hoạt động tốt với chất giặt rửa tổng hợp, không phải xà phòng.

Câu 5: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm gì so với xà phòng truyền thống, đặc biệt khi sử dụng với các loại nước khác nhau?

  • A. Dễ dàng sản xuất từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, rẻ tiền hơn.
  • B. Có tính phân hủy sinh học cao hơn, thân thiện với môi trường hơn.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi ion kim loại trong nước cứng, giữ được hiệu quả tẩy rửa tốt.
  • D. Tạo bọt nhiều hơn đáng kể so với xà phòng, cho thấy khả năng làm sạch mạnh mẽ hơn.

Câu 6: Cơ chế chung giúp xà phòng và chất giặt rửa làm sạch vết bẩn (đặc biệt là vết dầu mỡ) dựa trên khả năng nào của phân tử?

  • A. Phân hủy hóa học trực tiếp các vết bẩn hữu cơ.
  • B. Nhũ hóa (phân tán) các hạt dầu mỡ thành các hạt nhỏ hơn trong nước.
  • C. Tạo liên kết cộng hóa trị với các chất màu trên vết bẩn.
  • D. Làm tăng nhiệt độ của nước, giúp hòa tan vết bẩn tốt hơn.

Câu 7: Cho phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sản phẩm hữu cơ thu được là:

  • A. Axit stearic và natri hiđroxit.
  • B. Glyxerin và axit stearic.
  • C. Natri stearat và propan-1,2,3-triol.
  • D. Natri stearat và glyxerin.

Câu 8: Chất nào sau đây không phải là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Muối sodium của axit palmitic (C₁₅H₃₁COONa).
  • B. Muối sodium alkylsulfate (ví dụ: CH₃(CH₂)₁₁OSO₃Na).
  • C. Muối sodium alkylbenzenesulfonate (ví dụ: CH₃(CH₂)₁₁C₆H₄SO₃Na).
  • D. Chất hoạt động bề mặt không ion (ví dụ: polyetylen glycol ete).

Câu 9: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật và dung dịch NaOH, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào cuối quá trình. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để trung hòa lượng NaOH dư.
  • B. Để làm giảm độ tan của xà phòng trong nước, giúp tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp dễ dàng hơn.
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • D. Để tạo màu sắc và hương thơm cho xà phòng thành phẩm.

Câu 10: Phân tử nào dưới đây có cấu tạo điển hình của một chất giặt rửa tổng hợp loại alkylsulfate?

  • A. CH₃(CH₂)₁₁OSO₃⁻Na⁺
  • B. CH₃(CH₂)₁₄COO⁻Na⁺
  • C. CH₃(CH₂)₁₀C₆H₄SO₃⁻Na⁺
  • D. (C₁₇H₃₃COO)₃C₃H₅

Câu 11: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước có chứa nhiều ion Ca²⁺, bạn quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

  • A. Xà phòng tan hoàn toàn và tạo rất nhiều bọt bền.
  • B. Nước giặt chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện các vẩn đục hoặc kết tủa trắng, ít bọt hoặc bọt không bền.
  • D. Quần áo bị phai màu nhanh chóng.

Câu 12: Một phân tử chất giặt rửa có hai phần rõ rệt là đầu ưa nước và đuôi kị nước. Chức năng của phần ưa nước là gì trong quá trình tẩy rửa?

  • A. Tương tác với các vết bẩn không phân cực.
  • B. Bao bọc các hạt bụi bẩn và giữ chúng lại trên bề mặt vải.
  • C. Làm giảm sức căng bề mặt của vết bẩn dầu mỡ.
  • D. Giúp các hạt bụi bẩn đã được bao bọc phân tán và lơ lửng trong nước, ngăn không cho chúng bám trở lại vải.

Câu 13: Cho 8,9 kg tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tính khối lượng natri stearat (C₁₇H₃₅COONa) thu được. (Biết M của tristearin = 891 g/mol, M của natri stearat = 306 g/mol).

  • A. 9,18 kg.
  • B. 9,18 tấn.
  • C. 91,8 kg.
  • D. 918 kg.

Câu 14: Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Mỡ động vật.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 15: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp về cấu tạo phần ưa nước. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Xà phòng có nhóm -OH, chất giặt rửa tổng hợp có nhóm -COOH.
  • B. Xà phòng có gốc hydrocarbon ngắn hơn, chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon dài hơn.
  • C. Xà phòng có nhóm -COO⁻, chất giặt rửa tổng hợp có nhóm -SO₃⁻ hoặc -OSO₃⁻.
  • D. Xà phòng có liên kết ion, chất giặt rửa tổng hợp chỉ có liên kết cộng hóa trị.

Câu 16: Khi tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng, việc đun nóng hỗn hợp phản ứng (chất béo + NaOH) trong khoảng thời gian nhất định có mục đích chính là gì?

  • A. Để làm bay hơi nước, cô đặc dung dịch.
  • B. Để hòa tan chất béo vào dung dịch kiềm.
  • C. Để tăng độ cứng của xà phòng thành phẩm.
  • D. Để cung cấp năng lượng cho phản ứng xà phòng hóa xảy ra hoàn toàn và nhanh hơn.

Câu 17: Một loại dầu ăn chứa 80% triolein ((C₁₇H₃₃COO)₃C₃H₅) theo khối lượng. Để sản xuất 100 kg xà phòng chứa 75% natri oleat (C₁₇H₃₃COONa), cần tối thiểu bao nhiêu kg dầu ăn loại này? (Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. M triolein = 885 g/mol, M natri oleat = 304 g/mol).

  • A. Khoảng 81,8 kg.
  • B. Khoảng 65,4 kg.
  • C. Khoảng 102,3 kg.
  • D. Khoảng 136,4 kg.

Câu 18: Chất nào sau đây là sản phẩm phụ có giá trị kinh tế trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và kiềm?

  • A. Axit cacboxylic.
  • B. Glyxerin (glycerol).
  • C. Este.
  • D. Muối vô cơ.

Câu 19: Khả năng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa được giải thích dựa trên đặc điểm cấu tạo nào của phân tử chúng?

  • A. Phân tử có khối lượng mol rất lớn.
  • B. Phân tử chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Phân tử có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.
  • D. Phân tử có cả phần ưa nước (hydrophilic) và phần kị nước (hydrophobic).

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp chứa gốc alkylbenzenesulfonate mạch phân nhánh là gì?

  • A. Khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm nguồn nước và tạo bọt bền vững.
  • B. Làm tăng độ cứng của nước thải.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển quá mức của tảo trong ao hồ.
  • D. Tạo ra khí độc khi thải ra môi trường.

Câu 21: Cho công thức cấu tạo của một chất: CH₃(CH₂)₁₆COONa. Chất này thuộc loại nào?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Xà phòng.
  • C. Chất hoạt động bề mặt không ion.
  • D. Este của glycerol và axit béo.

Câu 22: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước có độ pH quá thấp (môi trường axit), khả năng tẩy rửa sẽ bị giảm đi đáng kể. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Môi trường axit làm tăng sức căng bề mặt của nước, cản trở quá trình nhũ hóa.
  • B. Môi trường axit làm phân hủy các chất phụ gia trong xà phòng.
  • C. Môi trường axit chuyển muối natri/kali của axit béo thành axit béo tự do ít tan hoặc không tan, làm mất khả năng tạo micelle.
  • D. Ion H⁺ trong môi trường axit cạnh tranh với ion Na⁺/K⁺, làm giảm nồng độ xà phòng hiệu quả.

Câu 23: Một mẫu chất béo được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch KOH, thu được kali panmitat (C₁₅H₃₁COOK) và kali stearat (C₁₇H₃₅COOK) với tỉ lệ mol 2:1, cùng với glyxerin. Công thức cấu tạo có thể có của chất béo ban đầu là gì?

  • A. (C₁₅H₃₁COO)₂(C₁₇H₃₅COO)C₃H₅
  • B. (C₁₇H₃₅COO)₂(C₁₅H₃₁COO)C₃H₅
  • C. (C₁₅H₃₁COO)₃C₃H₅ và (C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅ (hỗn hợp)
  • D. (C₁₅H₃₁COO)(C₁₇H₃₅COO)₂C₃H₅

Câu 24: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được phân loại dựa trên tính chất của đầu ưa nước. Chất có công thức CH₃(CH₂)₁₁C₆H₄SO₃Na thuộc loại chất hoạt động bề mặt nào?

  • A. Anion (đầu mang điện tích âm).
  • B. Cation (đầu mang điện tích dương).
  • C. Không ion (đầu không mang điện tích).
  • D. Lưỡng tính (đầu có cả điện tích dương và âm).

Câu 25: Trong quy trình sản xuất xà phòng thủ công, việc thêm một lượng nhỏ dầu ăn hoặc mỡ thừa vào dung dịch kiềm nóng và khuấy liên tục nhằm mục đích gì?

  • A. Để làm nguội dung dịch.
  • B. Để các chất béo phản ứng với kiềm tạo ra xà phòng và glyxerin.
  • C. Để tạo bọt cho xà phòng.
  • D. Để khử mùi hôi của chất béo.

Câu 26: Một trong những khác biệt quan trọng giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp liên quan đến nguồn gốc nguyên liệu là gì?

  • A. Xà phòng được tạo ra từ phản ứng este hóa, còn chất giặt rửa tổng hợp từ phản ứng trung hòa.
  • B. Xà phòng chỉ được sản xuất từ thực vật, còn chất giặt rửa tổng hợp từ động vật.
  • C. Xà phòng được sản xuất từ chất béo tự nhiên, còn chất giặt rửa tổng hợp chủ yếu từ các hợp chất tổng hợp từ dầu mỏ.
  • D. Xà phòng chỉ tan trong nước nóng, còn chất giặt rửa tổng hợp tan trong nước lạnh.

Câu 27: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm nóng sẽ không tạo ra xà phòng?

  • A. Metyl axetat (CH₃COOCH₃).
  • B. Trilinolein ((C₁₇H₃₁COO)₃C₃H₅).
  • C. Tripanmitin ((C₁₅H₃₁COO)₃C₃H₅).
  • D. Tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅).

Câu 28: Để đánh giá khả năng tẩy rửa của một loại xà phòng hoặc chất giặt rửa, người ta thường xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ pH của dung dịch.
  • B. Khả năng tạo màu.
  • C. Mùi hương của sản phẩm.
  • D. Khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước và nhũ hóa/phân tán vết bẩn.

Câu 29: Tại sao một số chất giặt rửa tổng hợp được coi là gây hại cho môi trường nước hơn so với xà phòng truyền thống (đặc biệt là các loại cũ)?

  • A. Chúng làm tăng nồng độ CO₂ trong nước.
  • B. Một số loại khó bị phân hủy bởi vi sinh vật trong môi trường nước.
  • C. Chúng làm tăng độ pH của nước sông hồ.
  • D. Chúng chứa nhiều kim loại nặng độc hại.

Câu 30: Một công ty sản xuất xà phòng từ chất béo X. Khi xà phòng hóa 178 kg chất béo X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 183,6 kg muối natri của axit béo và 23 kg glyxerin. Giả sử chất béo X chỉ chứa một loại gốc axit béo duy nhất. Axit béo đó có công thức là gì? (Biết M của glyxerin = 92 g/mol, M của NaOH = 40 g/mol).

  • A. C₁₅H₃₁COOH (Axit panmitic)
  • B. C₁₇H₃₅COOH (Axit stearic)
  • C. C₁₇H₃₃COOH (Axit oleic)
  • D. C₁₇H₂₉COOH (Axit linoleic)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây là cơ sở chính để sản xuất xà phòng trong công nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng tẩy rửa của xà phòng là muối của axit béo với kim loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Xét cấu tạo phân tử của một chất giặt rửa thông thường. Phần nào của phân tử này có xu hướng tương tác mạnh với dầu mỡ và các vết bẩn không phân cực?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Tại sao xà phòng lại kém hiệu quả khi sử dụng trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm gì so với xà phòng truyền thống, đặc biệt khi sử dụng với các loại nước khác nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cơ chế chung giúp xà phòng và chất giặt rửa làm sạch vết bẩn (đặc biệt là vết dầu mỡ) dựa trên khả năng nào của phân tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sản phẩm hữu cơ thu được là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chất nào sau đây *không* phải là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu thực vật hoặc mỡ động vật và dung dịch NaOH, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào cuối quá trình. Mục đích của việc này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tử nào dưới đây có cấu tạo điển hình của một chất giặt rửa tổng hợp loại alkylsulfate?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước có chứa nhiều ion Ca²⁺, bạn quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một phân tử chất giặt rửa có hai phần rõ rệt là đầu ưa nước và đuôi kị nước. Chức năng của phần ưa nước là gì trong quá trình tẩy rửa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho 8,9 kg tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tính khối lượng natri stearat (C₁₇H₃₅COONa) thu được. (Biết M của tristearin = 891 g/mol, M của natri stearat = 306 g/mol).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp về cấu tạo phần ưa nước. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng, việc đun nóng hỗn hợp phản ứng (chất béo + NaOH) trong khoảng thời gian nhất định có mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một loại dầu ăn chứa 80% triolein ((C₁₇H₃₃COO)₃C₃H₅) theo khối lượng. Để sản xuất 100 kg xà phòng chứa 75% natri oleat (C₁₇H₃₃COONa), cần tối thiểu bao nhiêu kg dầu ăn loại này? (Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. M triolein = 885 g/mol, M natri oleat = 304 g/mol).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Chất nào sau đây là sản phẩm phụ có giá trị kinh tế trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và kiềm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khả năng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa được giải thích dựa trên đặc điểm cấu tạo nào của phân tử chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp chứa gốc alkylbenzenesulfonate mạch phân nhánh là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho công thức cấu tạo của một chất: CH₃(CH₂)₁₆COONa. Chất này thuộc loại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước có độ pH quá thấp (môi trường axit), khả năng tẩy rửa sẽ bị giảm đi đáng kể. Giải thích nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một mẫu chất béo được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch KOH, thu được kali panmitat (C₁₅H₃₁COOK) và kali stearat (C₁₇H₃₅COOK) với tỉ lệ mol 2:1, cùng với glyxerin. Công thức cấu tạo có thể có của chất béo ban đầu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được phân loại dựa trên tính chất của đầu ưa nước. Chất có công thức CH₃(CH₂)₁₁C₆H₄SO₃Na thuộc loại chất hoạt động bề mặt nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Trong quy trình sản xuất xà phòng thủ công, việc thêm một lượng nhỏ dầu ăn hoặc mỡ thừa vào dung dịch kiềm nóng và khuấy liên tục nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một trong những khác biệt quan trọng giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp liên quan đến nguồn gốc nguyên liệu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm nóng sẽ *không* tạo ra xà phòng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để đánh giá khả năng tẩy rửa của một loại xà phòng hoặc chất giặt rửa, người ta thường xem xét yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao một số chất giặt rửa tổng hợp được coi là gây hại cho môi trường nước hơn so với xà phòng truyền thống (đặc biệt là các loại cũ)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một công ty sản xuất xà phòng từ chất béo X. Khi xà phòng hóa 178 kg chất béo X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 183,6 kg muối natri của axit béo và 23 kg glyxerin. Giả sử chất béo X chỉ chứa một loại gốc axit béo duy nhất. Axit béo đó có công thức là gì? (Biết M của glyxerin = 92 g/mol, M của NaOH = 40 g/mol).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Kinh tế Hoa Kỳ

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng xà phòng hóa là quá trình thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

  • A. Acid béo và glycerol
  • B. Este và nước
  • C. Muối của acid béo và glycerol
  • D. Hydrocarbon và muối vô cơ

Câu 2: Xà phòng được sản xuất chủ yếu từ nguyên liệu nào sau đây?

  • A. Dầu mỏ
  • B. Than đá
  • C. Chất béo tổng hợp
  • D. Dầu thực vật hoặc mỡ động vật

Câu 3: Cấu tạo chung của một phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp điển hình bao gồm hai phần. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng chức năng của phần kị nước?

  • A. Có xu hướng bám vào các vết bẩn không phân cực (dầu mỡ)
  • B. Có khả năng tương tác mạnh với nước
  • C. Là nhóm chức mang điện tích âm
  • D. Giúp phân tán chất bẩn vào trong nước dưới dạng micelle

Câu 4: Tại sao xà phòng ít hoặc không có tác dụng làm sạch trong nước cứng?

  • A. Các ion trong nước cứng làm tăng độ tan của xà phòng, khiến nó bị rửa trôi nhanh.
  • B. Các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng tạo kết tủa với anion acid béo, làm giảm nồng độ xà phòng hiệu quả.
  • C. Nước cứng có pH thấp hơn, làm xà phòng bị thủy phân hoàn toàn.
  • D. Nước cứng chứa nhiều clo làm phân hủy cấu trúc của xà phòng.

Câu 5: Chất giặt rửa tổng hợp thường được điều chế từ nguyên liệu nào?

  • A. Dầu mỏ
  • B. Mỡ động vật
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 6: Thành phần hóa học chính của xà phòng là muối sodium hoặc potassium của các acid béo. Công thức nào sau đây biểu diễn một thành phần chính của xà phòng?

  • A. R-OSO3Na
  • B. R-SO3Na
  • C. R-COONa
  • D. R-OH

Câu 7: Chất nào sau đây có thể là một thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. CH3(CH2)16COONa
  • B. CH3(CH2)11OSO3Na
  • C. C17H35COOH
  • D. C3H5(OH)3

Câu 8: Cơ chế làm sạch vết bẩn của xà phòng và chất giặt rửa liên quan đến việc hình thành các cấu trúc nào trong nước?

  • A. Micelle
  • B. Liposome
  • C. Vesicle
  • D. Emulsion đơn giản

Câu 9: Phần ưa nước (đầu phân cực) trong phân tử chất giặt rửa tổng hợp gốc alkyl sulfate có nhóm chức nào?

  • A. -COOH
  • B. -COONa
  • C. -OH
  • D. -OSO3Na

Câu 10: Trong quá trình điều chế xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Trung hòa lượng kiềm dư sau phản ứng.
  • C. Làm giảm độ tan của xà phòng trong nước, giúp tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp.
  • D. Tăng khả năng tạo bọt của xà phòng.

Câu 11: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng trong nước cứng?

  • A. Ít bị giảm hiệu quả làm sạch do không tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+.
  • B. Có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn.
  • C. Thường rẻ tiền hơn để sản xuất.
  • D. Tạo ra nhiều bọt hơn trong mọi loại nước.

Câu 12: Glycerol là sản phẩm phụ có giá trị thu được từ phản ứng xà phòng hóa. Glycerol được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Sản xuất chất nổ TNT
  • B. Công nghiệp mỹ phẩm, dược phẩm (chất giữ ẩm)
  • C. Sản xuất cao su tổng hợp
  • D. Làm nhiên liệu cho động cơ

Câu 13: Một mẫu chất giặt rửa X được hòa tan trong nước cất, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch CaCl2. Quan sát thấy dung dịch vẫn trong suốt, không xuất hiện kết tủa. Chất giặt rửa X có khả năng cao là loại nào?

  • A. Xà phòng làm từ mỡ động vật
  • B. Xà phòng làm từ dầu thực vật
  • C. Xà phòng chứa muối potassium của acid béo
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp

Câu 14: Phân tử tristearin ((C17H35COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. C17H35COONa và C3H5(OH)3
  • B. C17H35COOH và C3H5(OH)3
  • C. C17H35COONa và C3H5Cl3
  • D. C17H35COOH và NaOH

Câu 15: Cho 8,9 kg tristearin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Khối lượng glycerol (C3H5(OH)3) thu được theo lí thuyết là bao nhiêu kg? (Biết M(tristearin) = 890 g/mol, M(glycerol) = 92 g/mol)

  • A. 0,92 kg
  • B. 0,92 tấn
  • C. 9,2 kg
  • D. 92 kg

Câu 16: Một hỗn hợp gồm triolein và tripalmitin được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch KOH. Sản phẩm muối thu được gồm những chất nào?

  • A. C17H33COONa và C15H31COONa
  • B. C17H33COOH và C15H31COOH
  • C. C17H33COOK và C15H31COOK
  • D. C17H35COOK và C15H29COOK

Câu 17: Chất nào sau đây không phải là thành phần của xà phòng?

  • A. Sodium stearate
  • B. Potassium palmitate
  • C. Sodium oleate
  • D. Sodium alkylbenzenesulfonate

Câu 18: Nhận định nào sau đây về chất giặt rửa tổng hợp là đúng?

  • A. Luôn thân thiện với môi trường hơn xà phòng.
  • B. Được điều chế từ phản ứng ester hóa giữa acid béo và glycerol.
  • C. Có khả năng làm sạch trong nước cứng tốt hơn xà phòng.
  • D. Thành phần chính là muối của acid vô cơ.

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu ăn và NaOH. Sau khi đun nóng và thêm NaCl bão hòa, học sinh thu được một lớp chất rắn nổi lên. Lớp chất rắn đó là gì và tại sao nó nổi lên?

  • A. Là glycerol, nó nổi lên vì nhẹ hơn dung dịch.
  • B. Là xà phòng, nó nổi lên vì kém tan trong dung dịch NaCl bão hòa và có tỉ khối nhỏ hơn.
  • C. Là chất béo dư, nó nổi lên vì không tan trong nước.
  • D. Là muối NaCl kết tủa, nó nổi lên vì nhẹ hơn xà phòng.

Câu 20: Phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa có khả năng hoạt động bề mặt. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chúng chỉ có tác dụng làm sạch trên bề mặt vật liệu.
  • B. Chúng có khả năng phản ứng hóa học mạnh với chất bẩn.
  • C. Chúng làm tăng sức căng bề mặt của dung dịch.
  • D. Chúng làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch, giúp nước thấm ướt và phân tán chất bẩn tốt hơn.

Câu 21: Quan sát sơ đồ cấu tạo của một phân tử chất giặt rửa tổng hợp: R-C6H4-SO3Na. Phần nào của phân tử này đóng vai trò là đuôi kị nước?

  • A. Gốc hydrocarbon R-C6H4-
  • B. Nhóm -SO3Na
  • C. Nguyên tử Na
  • D. Toàn bộ phân tử

Câu 22: Trong quá trình làm sạch, phần kị nước của phân tử xà phòng/chất giặt rửa hướng vào đâu, và phần ưa nước hướng ra đâu?

  • A. Kị nước hướng vào nước, ưa nước hướng vào chất bẩn.
  • B. Kị nước hướng ra ngoài, ưa nước hướng vào trong micelle.
  • C. Kị nước hướng vào chất bẩn, ưa nước hướng ra nước.
  • D. Cả hai phần đều hướng vào chất bẩn.

Câu 23: Xét phản ứng xà phòng hóa triolein bằng NaOH. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để thu được 183,6 kg sodium oleate (C17H33COONa), cần tối thiểu bao nhiêu kg triolein ((C17H33COO)3C3H5)? (Biết M(triolein) = 884 g/mol, M(sodium oleate) = 304 g/mol)

  • A. 221 kg
  • B. 176,8 kg
  • C. 276.25 kg
  • D. 200 kg

Câu 24: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH3(CH2)10CH2OSO3Na. Công thức này thuộc loại chất giặt rửa nào?

  • A. Muối sodium của acid béo
  • B. Sodium alkyl sulfate
  • C. Sodium alkylbenzenesulfonate
  • D. Este sulfate

Câu 25: Tại sao việc sử dụng một số loại chất giặt rửa tổng hợp gốc alkylbenzenesulfonate phân nhánh có thể gây ô nhiễm môi trường nước?

  • A. Chúng phản ứng với oxy trong nước làm giảm nồng độ oxy hòa tan.
  • B. Chúng tạo ra các hợp chất độc hại khi phân hủy.
  • C. Cấu trúc phân nhánh khó bị vi sinh vật phân hủy sinh học.
  • D. Chúng tạo ra các hạt vi nhựa gây ô nhiễm.

Câu 26: So sánh khả năng tạo bọt của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp tạo bọt tốt hơn xà phòng trong nước cứng.
  • B. Xà phòng tạo bọt tốt hơn chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng.
  • C. Cả hai đều không tạo bọt trong nước cứng.
  • D. Khả năng tạo bọt của cả hai không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước.

Câu 27: Một hỗn hợp gồm 8,84 kg triolein và 8,9 kg tristearin được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng. (Biết M(triolein) = 884, M(tristearin) = 890, M(sodium oleate) = 304, M(sodium stearate) = 306)

  • A. 12,1 kg
  • B. 18,04 kg
  • C. 1804 kg
  • D. 12100 kg

Câu 28: Ngoài khả năng làm sạch, xà phòng và chất giặt rửa còn có thể chứa các chất phụ gia khác. Chất nào sau đây thường được thêm vào để tăng khả năng làm trắng và loại bỏ vết ố màu?

  • A. Chất tạo mùi
  • B. Chất tẩy trắng quang học hoặc hóa học
  • C. Chất làm mềm vải
  • D. Chất giữ ẩm

Câu 29: Quá trình sản xuất xà phòng công nghiệp có thể sử dụng phương pháp nào khác ngoài xà phòng hóa trực tiếp chất béo bằng kiềm?

  • A. Thủy phân chất béo trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid béo bằng kiềm.
  • B. Tổng hợp trực tiếp từ hydrocarbon và muối vô cơ.
  • C. Oxy hóa chất béo bằng các chất oxy hóa mạnh.
  • D. Phản ứng cộng hydrogen vào chất béo.

Câu 30: Phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa có tính lưỡng cực (một đầu ưa nước, một đuôi kị nước). Tính chất này là yếu tố then chốt giải thích khả năng làm sạch của chúng. Tại sao?

  • A. Tính lưỡng cực giúp phân tử phản ứng hóa học mạnh với chất bẩn.
  • B. Tính lưỡng cực làm tăng độ cứng của nước, giúp loại bỏ chất bẩn dễ dàng hơn.
  • C. Tính lưỡng cực cho phép phân tử tương tác đồng thời với cả nước (phân cực) và chất bẩn (thường không phân cực), tạo điều kiện cho việc nhũ hóa và phân tán chất bẩn.
  • D. Tính lưỡng cực làm giảm nhiệt độ sôi của nước, hỗ trợ quá trình giặt rửa ở nhiệt độ thấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phản ứng xà phòng hóa là quá trình thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Xà phòng được sản xuất chủ yếu từ nguyên liệu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cấu tạo chung của một phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp điển hình bao gồm hai phần. Đặc điểm nào sau đây mô tả đúng chức năng của phần kị nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao xà phòng ít hoặc không có tác dụng làm sạch trong nước cứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chất giặt rửa tổng hợp thường được điều chế từ nguyên liệu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Thành phần hóa học chính của xà phòng là muối sodium hoặc potassium của các acid béo. Công thức nào sau đây biểu diễn một thành phần chính của xà phòng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chất nào sau đây có thể là một thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cơ chế làm sạch vết bẩn của xà phòng và chất giặt rửa liên quan đến việc hình thành các cấu trúc nào trong nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phần ưa nước (đầu phân cực) trong phân tử chất giặt rửa tổng hợp gốc alkyl sulfate có nhóm chức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong quá trình điều chế xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng. Mục đích chính của việc này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng trong nước cứng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Glycerol là sản phẩm phụ có giá trị thu được từ phản ứng xà phòng hóa. Glycerol được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một mẫu chất giặt rửa X được hòa tan trong nước cất, sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch CaCl2. Quan sát thấy dung dịch vẫn trong suốt, không xuất hiện kết tủa. Chất giặt rửa X có khả năng cao là loại nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tử tristearin ((C17H35COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho 8,9 kg tristearin phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Khối lượng glycerol (C3H5(OH)3) thu được theo lí thuyết là bao nhiêu kg? (Biết M(tristearin) = 890 g/mol, M(glycerol) = 92 g/mol)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một hỗn hợp gồm triolein và tripalmitin được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch KOH. Sản phẩm muối thu được gồm những chất nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Chất nào sau đây *không* phải là thành phần của xà phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Nhận định nào sau đây về chất giặt rửa tổng hợp là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu ăn và NaOH. Sau khi đun nóng và thêm NaCl bão hòa, học sinh thu được một lớp chất rắn nổi lên. Lớp chất rắn đó là gì và tại sao nó nổi lên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa có khả năng hoạt động bề mặt. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Quan sát sơ đồ cấu tạo của một phân tử chất giặt rửa tổng hợp: R-C6H4-SO3Na. Phần nào của phân tử này đóng vai trò là đuôi kị nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong quá trình làm sạch, phần kị nước của phân tử xà phòng/chất giặt rửa hướng vào đâu, và phần ưa nước hướng ra đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Xét phản ứng xà phòng hóa triolein bằng NaOH. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để thu được 183,6 kg sodium oleate (C17H33COONa), cần tối thiểu bao nhiêu kg triolein ((C17H33COO)3C3H5)? (Biết M(triolein) = 884 g/mol, M(sodium oleate) = 304 g/mol)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH3(CH2)10CH2OSO3Na. Công thức này thuộc loại chất giặt rửa nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao việc sử dụng một số loại chất giặt rửa tổng hợp gốc alkylbenzenesulfonate phân nhánh có thể gây ô nhiễm môi trường nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: So sánh khả năng tạo bọt của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng. Nhận định nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một hỗn hợp gồm 8,84 kg triolein và 8,9 kg tristearin được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng. (Biết M(triolein) = 884, M(tristearin) = 890, M(sodium oleate) = 304, M(sodium stearate) = 306)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Ngoài khả năng làm sạch, xà phòng và chất giặt rửa còn có thể chứa các chất phụ gia khác. Chất nào sau đây thường được thêm vào để tăng khả năng làm trắng và loại bỏ vết ố màu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Quá trình sản xuất xà phòng công nghiệp có thể sử dụng phương pháp nào khác ngoài xà phòng hóa trực tiếp chất béo bằng kiềm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa có tính lưỡng cực (một đầu ưa nước, một đuôi kị nước). Tính chất này là yếu tố then chốt giải thích khả năng làm sạch của chúng. Tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử xà phòng có cấu tạo đặc trưng giúp nó có khả năng làm sạch vết bẩn chứa dầu mỡ. Cấu tạo này bao gồm hai phần chính với tính chất trái ngược nhau đối với nước. Hãy mô tả cấu tạo và tính chất của hai phần đó.

  • A. Phần đầu ưa nước (nhóm carboxylate) và phần đuôi kị nước (gốc hydrocarbon dài).
  • B. Phần đầu kị nước (nhóm carboxylate) và phần đuôi ưa nước (gốc hydrocarbon dài).
  • C. Phần đầu ưa nước (gốc hydrocarbon dài) và phần đuôi kị nước (nhóm carboxylate).
  • D. Phần đầu kị nước (gốc hydrocarbon dài) và phần đuôi ưa nước (nhóm hydroxyl).

Câu 2: Cơ chế làm sạch vết bẩn chứa dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên khả năng hình thành các cấu trúc đặc biệt trong nước. Cấu trúc nào cho phép "bao bọc" và phân tán các hạt dầu mỡ trong nước?

  • A. Liên kết hydrogen giữa phân tử xà phòng và nước.
  • B. Lực van der Waals giữa phân tử xà phòng và dầu mỡ.
  • C. Micelle, với phần kị nước hướng vào trong bao lấy hạt dầu mỡ và phần ưa nước hướng ra ngoài tiếp xúc với nước.
  • D. Mạng lưới phân tử xà phòng tạo thành cấu trúc gel vững chắc.

Câu 3: Xà phòng được sản xuất chủ yếu bằng phản ứng xà phòng hóa chất béo. Hãy cho biết chất phản ứng và điều kiện cần thiết cho phản ứng này.

  • A. Chất béo tác dụng với dung dịch acid mạnh, đun nóng.
  • B. Chất béo tác dụng với dung dịch kiềm mạnh (NaOH hoặc KOH), đun nóng.
  • C. Acid béo tác dụng với glycerol, có xúc tác acid.
  • D. Chất béo tác dụng với nước, có xúc tác enzyme.

Câu 4: Một trong những nhược điểm lớn của xà phòng là kém hiệu quả khi sử dụng trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+). Hiện tượng này xảy ra do đâu?

  • A. Các ion Ca2+ và Mg2+ tạo kết tủa với gốc acid béo của xà phòng, làm giảm nồng độ xà phòng hòa tan và tạo cặn.
  • B. Các ion Ca2+ và Mg2+ làm phân hủy cấu trúc micelle của xà phòng.
  • C. Các ion Ca2+ và Mg2+ trung hòa phần ưa nước của phân tử xà phòng.
  • D. Nước cứng làm tăng độ pH của dung dịch xà phòng, gây ảnh hưởng đến khả năng tạo bọt.

Câu 5: Không giống như xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp vẫn giữ được hiệu quả làm sạch tốt ngay cả trong nước cứng và môi trường acid yếu. Điều này chủ yếu là do sự khác biệt về cấu trúc hóa học nào?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon ngắn hơn xà phòng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp không có phần kị nước.
  • C. Phần ưa nước của chất giặt rửa tổng hợp là nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Phần ưa nước của chất giặt rửa tổng hợp thường là nhóm sulfate (-OSO3-) hoặc sulfonate (-SO3-) bền với ion kim loại hóa trị II và môi trường acid.

Câu 6: Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là các muối sodium của acid alkylsulfuric hoặc acid alkylbenzenesulfonic. Công thức nào sau đây có thể là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. C17H35COONa.
  • B. (C15H31COO)3C3H5.
  • C. CH3(CH2)11OSO3Na.
  • D. C3H5(OH)3.

Câu 7: Glycerol là một sản phẩm phụ quan trọng thu được từ phản ứng xà phòng hóa chất béo. Chất này có nhiều ứng dụng. Ứng dụng nào sau đây là phổ biến của glycerol thu được từ quá trình sản xuất xà phòng?

  • A. Sản xuất mỹ phẩm, dược phẩm (làm chất giữ ẩm).
  • B. Làm nhiên liệu cho động cơ.
  • C. Sản xuất chất tẩy trắng.
  • D. Tổng hợp chất dẻo PVC.

Câu 8: Trong quy trình sản xuất xà phòng từ chất béo trong công nghiệp, người ta thường thêm một lượng dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng đun nóng. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Để trung hòa lượng kiềm dư trong hỗn hợp.
  • B. Để làm giảm độ tan của xà phòng trong nước, giúp xà phòng tách lớp và nổi lên trên (hiện tượng "salting out").
  • C. Để tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • D. Để tạo màu sắc cho xà phòng thành phẩm.

Câu 9: Giả sử bạn có một chai dung dịch xà phòng lỏng và một chai dung dịch chất giặt rửa tổng hợp lỏng (đều không màu). Bạn muốn phân biệt chúng bằng cách sử dụng một hóa chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm. Hóa chất nào sau đây là phù hợp nhất để phân biệt và hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Nước cất: Xà phòng tan, chất giặt rửa tổng hợp không tan.
  • B. Dung dịch NaOH: Cả hai đều không có hiện tượng gì.
  • C. Dung dịch NaCl bão hòa: Cả hai đều tạo kết tủa.
  • D. Dung dịch CaCl2 hoặc MgCl2: Xà phòng tạo kết tủa vón cục, chất giặt rửa tổng hợp không tạo kết tủa hoặc rất ít.

Câu 10: Một loại chất béo chứa chủ yếu tristearin ((C17H35COO)3C3H5). Khi xà phòng hóa hoàn toàn 890 kg tristearin bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng sodium stearate (C17H35COONa) lý thuyết thu được là bao nhiêu? (Biết Mtristearin = 890 g/mol, Msodium stearate = 306 g/mol)

  • A. 306 kg.
  • B. 918 kg.
  • C. 612 kg.
  • D. 890 kg.

Câu 11: Để thu được 92 kg glycerol (C3H5(OH)3) từ phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) với hiệu suất 100%, cần tối thiểu bao nhiêu kg tristearin? (Biết Mtristearin = 890 g/mol, Mglycerol = 92 g/mol)

  • A. 92 kg.
  • B. 306 kg.
  • C. 612 kg.
  • D. 890 kg.

Câu 12: Chất giặt rửa tự nhiên như nước bồ kết, nước bồ hòn cũng có khả năng tạo bọt và làm sạch. Hoạt chất chính trong các loại này thường là hợp chất thuộc loại nào?

  • A. Saponin.
  • B. Protein.
  • C. Carbohydrate.
  • D. Lipid.

Câu 13: Nguồn gốc nguyên liệu chính để sản xuất xà phòng là các loại dầu, mỡ động thực vật. Nguồn gốc nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp phổ biến hiện nay là gì?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Dầu mỏ.
  • D. Than đá.

Câu 14: Khi giặt quần áo bằng xà phòng, vải len hoặc lụa có thể bị hư hại. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Xà phòng tạo kết tủa lắng đọng trên sợi vải.
  • B. Dung dịch xà phòng có tính kiềm, gây thủy phân hoặc làm hỏng cấu trúc protein của sợi len, lụa.
  • C. Phần kị nước của xà phòng bám chặt vào sợi vải len, lụa.
  • D. Xà phòng làm tăng ma sát giữa các sợi vải khi giặt.

Câu 15: Một hỗn hợp gồm nước, dầu ăn và một ít xà phòng được lắc đều. Quan sát dưới kính hiển vi hoặc bằng mắt thường, bạn sẽ thấy dầu ăn bị phân tán thành các hạt rất nhỏ lơ lửng trong nước. Hiện tượng này thể hiện vai trò nào của xà phòng?

  • A. Khả năng nhũ hóa (tạo nhũ tương) các chất kị nước như dầu mỡ trong nước.
  • B. Khả năng tạo liên kết hóa học với dầu mỡ.
  • C. Khả năng làm tăng sức căng bề mặt của nước.
  • D. Khả năng trung hòa acid béo có trong dầu ăn.

Câu 16: Axit stearic (C17H35COOH) là một axit béo no phổ biến. Khi cho axit stearic tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là gì? Sản phẩm này có phải là xà phòng không?

  • A. Ester và nước; Là xà phòng.
  • B. Muối sodium của axit stearic và glycerol; Là xà phòng.
  • C. Muối sodium của axit stearic và nước; Là thành phần của xà phòng.
  • D. Chất béo và nước; Không phải xà phòng.

Câu 17: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có một số ưu điểm vượt trội trong điều kiện nhất định. Chọn phát biểu SAI về chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng:

  • A. Hoạt động tốt hơn trong nước cứng.
  • B. Hoạt động tốt hơn trong môi trường acid.
  • C. Có thể tổng hợp với cấu trúc đa dạng hơn.
  • D. Luôn luôn thân thiện với môi trường hơn do dễ phân hủy sinh học.

Câu 18: Nhóm chức nào trong phân tử sodium dodecyl sulfate (CH3(CH2)11OSO3Na) đóng vai trò là phần ưa nước?

  • A. Gốc hydrocarbon CH3(CH2)11-.
  • B. Nhóm sulfate -OSO3-Na+.
  • C. Liên kết C-H.
  • D. Nguyên tử carbon cuối mạch.

Câu 19: Quan sát công thức hóa học của các chất sau: (1) C15H31COONa, (2) C17H33COOK, (3) CH3(CH2)10C6H4SO3Na, (4) (C17H35COO)3C3H5. Chất nào là xà phòng?

  • A. (3) và (4).
  • B. (1) và (3).
  • C. (2) và (4).
  • D. (1) và (2).

Câu 20: Tiếp theo câu 19, chất nào trong danh sách đó là chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. (3).
  • B. (1).
  • C. (2).
  • D. (4).

Câu 21: Phản ứng xà phòng hóa là một loại phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm. Ngoài sản phẩm chính là muối của axit béo (xà phòng), phản ứng này còn tạo ra sản phẩm phụ nào?

  • A. Axit béo.
  • B. Glycerol.
  • C. Este.
  • D. Ancol đơn chức.

Câu 22: Khi sử dụng xà phòng để giặt rửa, bọt được tạo ra. Bọt xà phòng đóng vai trò gì trong quá trình làm sạch?

  • A. Bọt là chất xúc tác giúp phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn.
  • B. Bọt trung hòa acid có trong vết bẩn.
  • C. Bọt giúp giữ các hạt bẩn đã được tách ra lơ lửng trong nước, ngăn cản chúng bám trở lại bề mặt cần làm sạch.
  • D. Bọt làm tăng nhiệt độ của dung dịch, giúp giặt sạch hơn.

Câu 23: Một số chất giặt rửa tổng hợp hiện đại có thể gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng nếu không được xử lý đúng cách. Vấn đề môi trường chủ yếu liên quan đến loại chất giặt rửa nào và đặc điểm gì của chúng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon phân nhánh, khó phân hủy sinh học.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon mạch thẳng, dễ phân hủy sinh học.
  • C. Xà phòng từ dầu mỡ động vật.
  • D. Chất giặt rửa tự nhiên từ bồ kết, bồ hòn.

Câu 24: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, người ta có thể dựa vào khả năng hoạt động trong môi trường acid. Điều gì xảy ra khi thêm dung dịch acid loãng (ví dụ: HCl) vào dung dịch xà phòng?

  • A. Dung dịch trở nên trong suốt hơn.
  • B. Xuất hiện kết tủa dạng váng (là acid béo tự do).
  • C. Tạo ra bọt nhiều hơn.
  • D. Màu sắc dung dịch thay đổi.

Câu 25: Ngược lại với câu 24, khi thêm dung dịch acid loãng (ví dụ: HCl) vào dung dịch chất giặt rửa tổng hợp (ví dụ: sodium dodecyl sulfate), hiện tượng quan sát được thường là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa dạng váng.
  • B. Tạo ra bọt nhiều hơn.
  • C. Màu sắc dung dịch thay đổi.
  • D. Dung dịch vẫn giữ độ trong suốt hoặc chỉ thay đổi rất ít, không tạo kết tủa đáng kể.

Câu 26: Axit panmitic (C15H31COOH) là một axit béo no. Công thức muối sodium của axit panmitic, một thành phần phổ biến của xà phòng, là gì?

  • A. C15H31COONa.
  • B. C15H29COONa.
  • C. C17H35COONa.
  • D. C17H33COONa.

Câu 27: Chất nào sau đây không phải là nguyên liệu trực tiếp để sản xuất xà phòng bằng phương pháp xà phòng hóa?

  • A. Dầu dừa.
  • B. Mỡ lợn.
  • C. Glycerol.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 28: Trong quá trình làm sạch, phần kị nước của phân tử xà phòng/chất giặt rửa có xu hướng tương tác với thành phần nào của vết bẩn?

  • A. Nước.
  • B. Dầu mỡ, bụi bẩn kị nước.
  • C. Ion khoáng trong nước.
  • D. Sợi vải.

Câu 29: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp có thể được thiết kế để sử dụng trong các loại nước có độ cứng khác nhau và ở nhiệt độ khác nhau, linh hoạt hơn so với xà phòng truyền thống?

  • A. Do cấu trúc hóa học của phần ưa nước (sulfate, sulfonate) ít bị ảnh hưởng bởi ion Ca2+, Mg2+ và sự thay đổi pH/nhiệt độ hơn so với nhóm carboxylate của xà phòng.
  • B. Do chất giặt rửa tổng hợp luôn có thêm các chất phụ gia làm mềm nước.
  • C. Do chất giặt rửa tổng hợp có khả năng tạo bọt ít hơn.
  • D. Do chất giặt rửa tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ nên bền hơn.

Câu 30: Xét về khía cạnh môi trường, xà phòng truyền thống từ dầu thực vật/mỡ động vật thường được coi là thân thiện hơn với môi trường so với nhiều loại chất giặt rửa tổng hợp cũ. Lý do chính là gì?

  • A. Xà phòng không tạo bọt.
  • B. Xà phòng có tính acid nên dễ dàng trung hòa trong nước thải.
  • C. Xà phòng dễ bị phân hủy sinh học bởi vi sinh vật trong môi trường tự nhiên.
  • D. Nguyên liệu sản xuất xà phòng là vô cơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tử xà phòng có cấu tạo đặc trưng giúp nó có khả năng làm sạch vết bẩn chứa dầu mỡ. Cấu tạo này bao gồm hai phần chính với tính chất trái ngược nhau đối với nước. Hãy mô tả cấu tạo và tính chất của hai phần đó.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cơ chế làm sạch vết bẩn chứa dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên khả năng hình thành các cấu trúc đặc biệt trong nước. Cấu trúc nào cho phép 'bao bọc' và phân tán các hạt dầu mỡ trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Xà phòng được sản xuất chủ yếu bằng phản ứng xà phòng hóa chất béo. Hãy cho biết chất phản ứng và điều kiện cần thiết cho phản ứng này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một trong những nhược điểm lớn của xà phòng là kém hiệu quả khi sử dụng trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+). Hiện tượng này xảy ra do đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Không giống như xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp vẫn giữ được hiệu quả làm sạch tốt ngay cả trong nước cứng và môi trường acid yếu. Điều này chủ yếu là do sự khác biệt về cấu trúc hóa học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là các muối sodium của acid alkylsulfuric hoặc acid alkylbenzenesulfonic. Công thức nào sau đây có thể là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Glycerol là một sản phẩm phụ quan trọng thu được từ phản ứng xà phòng hóa chất béo. Chất này có nhiều ứng dụng. Ứng dụng nào sau đây là phổ biến của glycerol thu được từ quá trình sản xuất xà phòng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong quy trình sản xuất xà phòng từ chất béo trong công nghiệp, người ta thường thêm một lượng dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng đun nóng. Mục đích của việc này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Giả sử bạn có một chai dung dịch xà phòng lỏng và một chai dung dịch chất giặt rửa tổng hợp lỏng (đều không màu). Bạn muốn phân biệt chúng bằng cách sử dụng một hóa chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm. Hóa chất nào sau đây là phù hợp nhất để phân biệt và hiện tượng quan sát được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một loại chất béo chứa chủ yếu tristearin ((C17H35COO)3C3H5). Khi xà phòng hóa hoàn toàn 890 kg tristearin bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng sodium stearate (C17H35COONa) lý thuyết thu được là bao nhiêu? (Biết Mtristearin = 890 g/mol, Msodium stearate = 306 g/mol)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để thu được 92 kg glycerol (C3H5(OH)3) từ phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) với hiệu suất 100%, cần tối thiểu bao nhiêu kg tristearin? (Biết Mtristearin = 890 g/mol, Mglycerol = 92 g/mol)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Chất giặt rửa tự nhiên như nước bồ kết, nước bồ hòn cũng có khả năng tạo bọt và làm sạch. Hoạt chất chính trong các loại này thường là hợp chất thuộc loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nguồn gốc nguyên liệu chính để sản xuất xà phòng là các loại dầu, mỡ động thực vật. Nguồn gốc nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp phổ biến hiện nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi giặt quần áo bằng xà phòng, vải len hoặc lụa có thể bị hư hại. Nguyên nhân chính là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một hỗn hợp gồm nước, dầu ăn và một ít xà phòng được lắc đều. Quan sát dưới kính hiển vi hoặc bằng mắt thường, bạn sẽ thấy dầu ăn bị phân tán thành các hạt rất nhỏ lơ lửng trong nước. Hiện tượng này thể hiện vai trò nào của xà phòng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Axit stearic (C17H35COOH) là một axit béo no phổ biến. Khi cho axit stearic tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là gì? Sản phẩm này có phải là xà phòng không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có một số ưu điểm vượt trội trong điều kiện nhất định. Chọn phát biểu SAI về chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nhóm chức nào trong phân tử sodium dodecyl sulfate (CH3(CH2)11OSO3Na) đóng vai trò là phần ưa nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Quan sát công thức hóa học của các chất sau: (1) C15H31COONa, (2) C17H33COOK, (3) CH3(CH2)10C6H4SO3Na, (4) (C17H35COO)3C3H5. Chất nào là xà phòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tiếp theo câu 19, chất nào trong danh sách đó là chất giặt rửa tổng hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phản ứng xà phòng hóa là một loại phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm. Ngoài sản phẩm chính là muối của axit béo (xà phòng), phản ứng này còn tạo ra sản phẩm phụ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi sử dụng xà phòng để giặt rửa, bọt được tạo ra. Bọt xà phòng đóng vai trò gì trong quá trình làm sạch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một số chất giặt rửa tổng hợp hiện đại có thể gây ô nhiễm môi trường nước nghiêm trọng nếu không được xử lý đúng cách. Vấn đề môi trường chủ yếu liên quan đến loại chất giặt rửa nào và đặc điểm gì của chúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, người ta có thể dựa vào khả năng hoạt động trong môi trường acid. Điều gì xảy ra khi thêm dung dịch acid loãng (ví dụ: HCl) vào dung dịch xà phòng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ngược lại với câu 24, khi thêm dung dịch acid loãng (ví dụ: HCl) vào dung dịch chất giặt rửa tổng hợp (ví dụ: sodium dodecyl sulfate), hiện tượng quan sát được thường là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Axit panmitic (C15H31COOH) là một axit béo no. Công thức muối sodium của axit panmitic, một thành phần phổ biến của xà phòng, là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Chất nào sau đây *không phải* là nguyên liệu trực tiếp để sản xuất xà phòng bằng phương pháp xà phòng hóa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong quá trình làm sạch, phần kị nước của phân tử xà phòng/chất giặt rửa có xu hướng tương tác với thành phần nào của vết bẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp có thể được thiết kế để sử dụng trong các loại nước có độ cứng khác nhau và ở nhiệt độ khác nhau, linh hoạt hơn so với xà phòng truyền thống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Xét về khía cạnh môi trường, xà phòng truyền thống từ dầu thực vật/mỡ động vật thường được coi là thân thiện hơn với môi trường so với nhiều loại chất giặt rửa tổng hợp cũ. Lý do chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xà phòng được điều chế chủ yếu bằng phản ứng nào sau đây?

  • A. Thủy phân chất béo trong môi trường acid.
  • B. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm, đun nóng.
  • C. Hydro hóa chất béo lỏng.
  • D. Phản ứng ester hóa giữa acid béo và glycerol.

Câu 2: Thành phần chính của xà phòng truyền thống là muối sodium hoặc potassium của các acid béo. Phần nào của phân tử xà phòng có vai trò tương tác với các vết bẩn kị nước như dầu mỡ?

  • A. Gốc hydrocarbon mạch dài.
  • B. Nhóm carboxylate (-COO⁻).
  • C. Ion Na⁺ hoặc K⁺.
  • D. Cả gốc hydrocarbon và nhóm carboxylate.

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo tương tự xà phòng nhưng gốc ưa nước khác. Gốc ưa nước phổ biến trong nhiều chất giặt rửa tổng hợp là:

  • A. -OH.
  • B. -COOH.
  • C. -COONa.
  • D. -SO₃Na hoặc -OSO₃Na.

Câu 4: Một trong những ưu điểm nổi bật của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng truyền thống là:

  • A. Có nguồn gốc hoàn toàn từ tự nhiên.
  • B. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn.
  • C. Giữ được khả năng giặt rửa tốt trong nước cứng.
  • D. Giá thành sản xuất rẻ hơn.

Câu 5: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺), hiệu quả giặt rửa bị giảm đáng kể. Hiện tượng này xảy ra là do:

  • A. Ion Ca²⁺, Mg²⁺ tạo kết tủa với gốc acid béo, làm giảm nồng độ xà phòng tan và bám vào sợi vải.
  • B. Ion Ca²⁺, Mg²⁺ làm phân hủy phân tử xà phòng.
  • C. Ion Ca²⁺, Mg²⁺ làm tăng sức căng bề mặt của nước, cản trở quá trình tẩy rửa.
  • D. Ion Ca²⁺, Mg²⁺ phản ứng với vết bẩn, làm vết bẩn khó tan hơn.

Câu 6: Trong quy trình sản xuất xà phòng từ chất béo bằng phương pháp đun nóng với dung dịch kiềm, việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào cuối quá trình nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Làm cho xà phòng tách ra khỏi hỗn hợp dưới dạng chất rắn (salting out).
  • C. Trung hòa lượng kiềm dư.
  • D. Làm tăng độ tan của xà phòng trong nước.

Câu 7: Xét phân tử CH₃[CH₂]₁₁OSO₃Na. Chất này thuộc loại nào và phần nào là phần ưa nước?

  • A. Xà phòng, phần ưa nước là CH₃[CH₂]₁₁-.
  • B. Xà phòng, phần ưa nước là -OSO₃Na.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp, phần ưa nước là -OSO₃Na.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp, phần ưa nước là CH₃[CH₂]₁₁-.

Câu 8: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa tristearin (C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅ với dung dịch NaOH là:

  • A. C₁₇H₃₅COOH và C₃H₅(OH)₃.
  • B. C₁₇H₃₅COONa và C₃H₅(OH)₂ONa.
  • C. C₁₇H₃₃COONa và C₃H₅(OH)₃.
  • D. C₁₇H₃₅COONa và C₃H₅(OH)₃.

Câu 9: Cơ chế làm sạch vết bẩn dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp liên quan đến khả năng tạo thành các hạt mixen. Hạt mixen được hình thành như thế nào trong nước có chứa xà phòng?

  • A. Các đuôi kị nước của phân tử xà phòng hướng vào trong bao bọc vết bẩn dầu mỡ, các đầu ưa nước hướng ra ngoài hòa tan trong nước.
  • B. Các đầu ưa nước của phân tử xà phòng hướng vào trong bao bọc vết bẩn dầu mỡ, các đuôi kị nước hướng ra ngoài hòa tan trong nước.
  • C. Các phân tử xà phòng tạo thành mạng lưới liên kết ion bao lấy vết bẩn.
  • D. Các phân tử xà phòng phản ứng hóa học trực tiếp với vết bẩn dầu mỡ.

Câu 10: Để sản xuất xà phòng, người ta có thể dùng dầu thực vật hoặc mỡ động vật. Chất nào sau đây có thể được dùng làm nguyên liệu chính để điều chế xà phòng?

  • A. Acid stearic (C₁₇H₃₅COOH).
  • B. Glycerol (C₃H₅(OH)₃).
  • C. Tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅).
  • D. Sodium stearate (C₁₇H₃₅COONa).

Câu 11: Xét phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 8,9 kg tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Khối lượng glycerol thu được theo lí thuyết là bao nhiêu kg?

  • A. 0,92 kg.
  • B. 0,92 tấn.
  • C. 92 kg.
  • D. 9,2 kg.

Câu 12: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức R-SO₃Na. Nhận định nào sau đây là đúng về chất này?

  • A. Phần ưa nước là -SO₃Na.
  • B. Phần kị nước là -SO₃Na.
  • C. Chất này không có khả năng giặt rửa trong nước cứng.
  • D. Chất này được điều chế từ chất béo.

Câu 13: Bồ hòn và bồ kết từ xa xưa đã được sử dụng để giặt rửa. Khả năng tạo bọt và tẩy rửa của chúng là do chứa các hợp chất tự nhiên thuộc loại:

  • A. Acid béo.
  • B. Ester.
  • C. Alcohol.
  • D. Saponin.

Câu 14: Phân tử nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

  • A. C₁₅H₃₁COONa.
  • B. C₁₅H₃₁COOH.
  • C. (C₁₅H₃₁COO)₃C₃H₅.
  • D. CH₃[CH₂]₁₀CH₂OSO₃Na.

Câu 15: Cho 17,8 kg chất béo X (coi như tristearin) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được m kg sodium stearate. Giá trị của m là:

  • A. 18,36 kg.
  • B. 183,6 kg.
  • C. 18,36 tấn.
  • D. 9,18 kg.

Câu 16: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp là:

  • A. Một số chất giặt rửa khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm nguồn nước.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp làm tăng độ cứng của nước.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp tạo ra nhiều khí độc hại khi phân hủy.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.

Câu 17: Tại sao trong thí nghiệm điều chế xà phòng trong phòng thí nghiệm, người ta thường đun nóng hỗn hợp phản ứng?

  • A. Để phản ứng tỏa nhiệt mạnh hơn.
  • B. Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân chất béo.
  • C. Để làm bay hơi nước, cô đặc hỗn hợp.
  • D. Để tạo điều kiện cho sản phẩm xà phòng kết tinh.

Câu 18: Phân tử chất nào sau đây có khả năng hoạt động bề mặt và được dùng làm chất giặt rửa?

  • A. C₁₂H₂₂O₁₁ (Saccharose).
  • B. C₃H₅(OH)₃ (Glycerol).
  • C. C₁₇H₃₅COOH (Acid stearic).
  • D. C₁₇H₃₅COONa (Sodium stearate).

Câu 19: Nước bồ kết chứa saponin có khả năng giặt rửa. Saponin trong bồ kết khác với xà phòng truyền thống ở điểm nào về mặt hóa học?

  • A. Saponin là glycoside, không phải muối của acid béo.
  • B. Saponin là ester, còn xà phòng là muối.
  • C. Saponin chỉ có phần kị nước, không có phần ưa nước.
  • D. Saponin có khả năng giặt rửa mạnh hơn xà phòng rất nhiều.

Câu 20: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước máy thông thường, sau khi giặt xong, trên một số sợi vải có thể xuất hiện cặn trắng hoặc làm vải bị cứng. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Xà phòng bị phân hủy tạo ra acid béo.
  • B. Xà phòng phản ứng với chất bẩn tạo ra kết tủa.
  • C. Muối calcium/magnesium của acid béo kết tủa và bám vào sợi vải.
  • D. Lượng kiềm dư trong xà phòng gây hại cho vải.

Câu 21: Một mẫu chất giặt rửa X được quảng cáo là thân thiện với môi trường và có khả năng phân hủy sinh học tốt. Dựa trên kiến thức về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, chất X có khả năng cao là:

  • A. Xà phòng truyền thống (muối của acid béo).
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp có mạch hydrocarbon phân nhánh.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp chứa gốc sulfonate vòng benzen.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp có cấu trúc phức tạp.

Câu 22: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. Tại sao trong công nghiệp, người ta thường dùng NaOH hoặc KOH mà ít dùng các kiềm khác như Ca(OH)₂?

  • A. NaOH và KOH là những base yếu hơn.
  • B. Muối sodium và potassium của acid béo tan tốt trong nước và có khả năng tạo bọt, trong khi muối calcium/magnesium của acid béo lại kết tủa.
  • C. NaOH và KOH rẻ tiền hơn Ca(OH)₂.
  • D. Phản ứng với Ca(OH)₂ không tạo ra glycerol.

Câu 23: Cho 1 kg mỡ lợn (chứa 89% tristearin về khối lượng) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng (sodium stearate) thu được theo lí thuyết là:

  • A. 0,918 kg.
  • B. 0,817 kg.
  • C. 1,032 kg.
  • D. 0,817 tấn.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử xà phòng (ví dụ: C₁₇H₃₅COONa) và phân tử chất giặt rửa tổng hợp (ví dụ: CH₃[CH₂]₁₁OSO₃Na) nằm ở:

  • A. Độ dài của gốc hydrocarbon.
  • B. Bản chất của ion kim loại (Na⁺).
  • C. Bản chất của nhóm ưa nước.
  • D. Độ phân cực của toàn bộ phân tử.

Câu 25: Quá trình nào sau đây là không phải là phương pháp điều chế xà phòng hoặc thành phần tương tự xà phòng?

  • A. Oxi hóa hoàn toàn chất béo.
  • B. Thủy phân chất béo trong dung dịch NaOH.
  • C. Phản ứng giữa acid béo và dung dịch KOH.
  • D. Sử dụng các loại thực vật chứa saponin.

Câu 26: Khi giặt quần áo bằng chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng, không xảy ra hiện tượng kết tủa như khi dùng xà phòng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp không có phần kị nước.
  • B. Muối calcium/magnesium của gốc ưa nước trong chất giặt rửa tổng hợp vẫn tan tốt trong nước.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp không phản ứng với ion Ca²⁺, Mg²⁺.
  • D. Nước cứng làm tăng hiệu quả của chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 27: Trong công nghiệp, việc sản xuất chất giặt rửa tổng hợp thường bắt đầu từ nguyên liệu nào?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Mỡ động vật.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 28: Xét hai chất: C₁₇H₃₃COONa (sodium oleate) và CH₃[CH₂]₁₁C₆H₄SO₃Na (sodium dodecylbenzenesulfonate). Chất nào là xà phòng và chất nào là chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Cả hai đều là xà phòng.
  • B. Cả hai đều là chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. C₁₇H₃₃COONa là chất giặt rửa tổng hợp, CH₃[CH₂]₁₁C₆H₄SO₃Na là xà phòng.
  • D. C₁₇H₃₃COONa là xà phòng, CH₃[CH₂]₁₁C₆H₄SO₃Na là chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 29: Giả sử có một loại chất béo chỉ chứa tripanmitin ((C₁₅H₃₁COO)₃C₃H₅). Để sản xuất 100 kg glycerol từ loại chất béo này bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH, cần tối thiểu bao nhiêu kg chất béo?

  • A. 964 kg.
  • B. 964,13 kg.
  • C. 103,8 kg.
  • D. 542 kg.

Câu 30: Khả năng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa chủ yếu dựa trên hiện tượng nào sau đây?

  • A. Làm giảm sức căng bề mặt của nước và tạo nhũ tương với chất bẩn kị nước.
  • B. Phản ứng hóa học trực tiếp với chất bẩn.
  • C. Làm tăng nhiệt độ của nước, giúp hòa tan chất bẩn.
  • D. Trung hòa tính acid hoặc base của chất bẩn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Xà phòng được điều chế chủ yếu bằng phản ứng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Thành phần chính của xà phòng truyền thống là muối sodium hoặc potassium của các acid béo. Phần nào của phân tử xà phòng có vai trò tương tác với các vết bẩn kị nước như dầu mỡ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo tương tự xà phòng nhưng gốc ưa nước khác. Gốc ưa nước phổ biến trong nhiều chất giặt rửa tổng hợp là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một trong những ưu điểm nổi bật của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng truyền thống là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺), hiệu quả giặt rửa bị giảm đáng kể. Hiện tượng này xảy ra là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong quy trình sản xuất xà phòng từ chất béo bằng phương pháp đun nóng với dung dịch kiềm, việc thêm dung dịch NaCl bão hòa vào cuối quá trình nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Xét phân tử CH₃[CH₂]₁₁OSO₃Na. Chất này thuộc loại nào và phần nào là phần ưa nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa tristearin (C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅ với dung dịch NaOH là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cơ chế làm sạch vết bẩn dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp liên quan đến khả năng tạo thành các hạt mixen. Hạt mixen được hình thành như thế nào trong nước có chứa xà phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để sản xuất xà phòng, người ta có thể dùng dầu thực vật hoặc m?? động vật. Chất nào sau đây có thể được dùng làm nguyên liệu chính để điều chế xà phòng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Xét phản ứng xà phòng hóa hoàn toàn 8,9 kg tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅) bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Khối lượng glycerol thu được theo lí thuyết là bao nhiêu kg?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức R-SO₃Na. Nhận định nào sau đây là đúng về chất này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Bồ hòn và bồ kết từ xa xưa đã được sử dụng để giặt rửa. Khả năng tạo bọt và tẩy rửa của chúng là do chứa các hợp chất tự nhiên thuộc loại:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phân tử nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho 17,8 kg chất béo X (coi như tristearin) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được m kg sodium stearate. Giá trị của m là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Tại sao trong thí nghiệm điều chế xà phòng trong phòng thí nghiệm, người ta thường đun nóng hỗn hợp phản ứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tử chất nào sau đây có khả năng hoạt động bề mặt và được dùng làm chất giặt rửa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Nước bồ kết chứa saponin có khả năng giặt rửa. Saponin trong bồ kết khác với xà phòng truyền thống ở điểm nào về mặt hóa học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước máy thông thường, sau khi giặt xong, trên một số sợi vải có thể xuất hiện cặn trắng hoặc làm vải bị cứng. Nguyên nhân chính là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một mẫu chất giặt rửa X được quảng cáo là thân thiện với môi trường và có khả năng phân hủy sinh học tốt. Dựa trên kiến thức về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, chất X có khả năng cao là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. Tại sao trong công nghiệp, người ta thường dùng NaOH hoặc KOH mà ít dùng các kiềm khác như Ca(OH)₂?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho 1 kg mỡ lợn (chứa 89% tristearin về khối lượng) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng (sodium stearate) thu được theo lí thuyết là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa phân tử xà phòng (ví dụ: C₁₇H₃₅COONa) và phân tử chất giặt rửa tổng hợp (ví dụ: CH₃[CH₂]₁₁OSO₃Na) nằm ở:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Quá trình nào sau đây là *không phải* là phương pháp điều chế xà phòng hoặc thành phần tương tự xà phòng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi giặt quần áo bằng chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng, không xảy ra hiện tượng kết tủa như khi dùng xà phòng. Điều này chứng tỏ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong công nghiệp, việc sản xuất chất giặt rửa tổng hợp thường bắt đầu từ nguyên liệu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Xét hai chất: C₁₇H₃₃COONa (sodium oleate) và CH₃[CH₂]₁₁C₆H₄SO₃Na (sodium dodecylbenzenesulfonate). Chất nào là xà phòng và chất nào là chất giặt rửa tổng hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Giả sử có một loại chất béo chỉ chứa tripanmitin ((C₁₅H₃₁COO)₃C₃H₅). Để sản xuất 100 kg glycerol từ loại chất béo này bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH, cần tối thiểu bao nhiêu kg chất béo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khả năng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa chủ yếu dựa trên hiện tượng nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa?

  • A. Thủy phân chất béo trong môi trường acid, đun nóng.
  • B. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm đặc, đun nóng.
  • C. Hydrogen hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.
  • D. Este hóa glycerol với acid béo.

Câu 2: Thành phần chính của xà phòng thường là hỗn hợp các chất nào sau đây?

  • A. Muối ammonium của acid béo.
  • B. Este của glycerol với acid béo.
  • C. Muối sodium hoặc potassium của acid béo.
  • D. Acid béo tự do.

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp khác xà phòng ở điểm nào về cấu tạo phân tử?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp không có phần kị nước.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon mạch ngắn hơn.
  • C. Phần ưa nước của chất giặt rửa tổng hợp là nhóm carboxylate.
  • D. Phần ưa nước của chất giặt rửa tổng hợp thường là nhóm sulfate hoặc sulfonate.

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là cơ sở để sản xuất xà phòng từ dầu mỡ động thực vật?

  • A. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
  • B. (RCOO)3C3H5 + 3H2O ⇌ 3RCOOH + C3H5(OH)3 (xúc tác H+)
  • C. RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
  • D. C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6 (xúc tác H+)

Câu 5: Tại sao xà phòng kém hiệu quả khi sử dụng với nước cứng?

  • A. Nước cứng làm phân hủy xà phòng thành acid béo và glycerol.
  • B. Các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng tạo kết tủa với gốc acid béo, làm giảm khả năng tạo bọt và giặt rửa.
  • C. Nước cứng làm tăng độ tan của xà phòng, khiến xà phòng bị rửa trôi nhanh hơn.
  • D. Nước cứng làm thay đổi cấu trúc phần kị nước của xà phòng.

Câu 6: Chất nào sau đây có thể là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. C17H35COONa.
  • B. (C15H31COO)3C3H5.
  • C. CH3[CH2]11OSO3Na.
  • D. C3H5(OH)3.

Câu 7: Phần nào của phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa có vai trò tương tác với vết bẩn dầu mỡ?

  • A. Gốc hydrocarbon dài (phần kị nước).
  • B. Nhóm carboxylate (phần ưa nước).
  • C. Nhóm sulfate hoặc sulfonate (phần ưa nước).
  • D. Nguyên tử kim loại Na hoặc K.

Câu 8: Chất nào sau đây là một loại chất giặt rửa tự nhiên?

  • A. Sodium lauryl sulfate.
  • B. Sodium stearate.
  • C. Potassium palmitate.
  • D. Saponin trong bồ kết.

Câu 9: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo bằng phản ứng xà phòng hóa, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào cuối quá trình nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Trung hòa lượng kiềm dư.
  • C. Làm giảm độ tan của xà phòng trong nước, giúp tách xà phòng ra dễ dàng hơn (làm "muối hóa").
  • D. Làm tăng độ tan của glycerol để thu hồi dễ dàng.

Câu 10: Cho 8,9 gam tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,92 gam.
  • B. 0,46 gam.
  • C. 9,2 gam.
  • D. 4,6 gam.

Câu 11: Khối lượng sodium stearate (C17H35COONa) thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 8,9 gam tristearin ((C17H35COO)3C3H5) với lượng NaOH vừa đủ là bao nhiêu?

  • A. 9,18 gam.
  • B. 9,18 kg.
  • C. 27,54 gam.
  • D. 27,54 kg.

Câu 12: Phân tử xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có đặc điểm cấu tạo chung nào giúp chúng có khả năng làm sạch vết bẩn?

  • A. Đều có nhóm carboxylate.
  • B. Đều là các muối của acid béo.
  • C. Đều có cấu trúc hai đầu: một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.
  • D. Đều tan tốt trong cả nước cứng và nước mềm.

Câu 13: Khi nhỏ vài giọt dung dịch xà phòng vào ống nghiệm chứa nước cất, sau đó lắc đều, ta thấy xuất hiện bọt. Hiện tượng này chứng tỏ xà phòng có tính chất gì?

  • A. Làm giảm sức căng bề mặt của nước.
  • B. Tạo phức chất với ion Ca2+, Mg2+.
  • C. Là chất điện li mạnh.
  • D. Chỉ tan trong nước nóng.

Câu 14: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào so với xà phòng khi sử dụng với nước cứng?

  • A. Giá thành rẻ hơn.
  • B. Có khả năng diệt khuẩn mạnh hơn.
  • C. Tự phân hủy sinh học tốt hơn trong môi trường.
  • D. Không tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.

Câu 15: Phân tử sodium dodecyl sulfate (SDS), một thành phần phổ biến trong dầu gội và kem đánh răng, có công thức CH3(CH2)11OSO3Na. Phân tử này thuộc loại chất nào?

  • A. Xà phòng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. Acid béo.
  • D. Chất béo.

Câu 16: Để loại bỏ vết dầu mỡ trên quần áo, cơ chế hoạt động của xà phòng/chất giặt rửa là gì?

  • A. Phần ưa nước của phân tử hòa tan vết dầu mỡ.
  • B. Phần kị nước của phân tử phản ứng hóa học với vết dầu mỡ.
  • C. Phần kị nước bao bọc các hạt dầu mỡ, tạo thành các hạt mixen phân tán trong nước, còn phần ưa nước giúp các hạt này hòa tan trong nước.
  • D. Xà phòng/chất giặt rửa làm tăng sức căng bề mặt của nước, giúp nước thấm sâu vào vết bẩn.

Câu 17: Glycerol là một sản phẩm phụ quan trọng thu được trong quá trình sản xuất xà phòng. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của glycerol?

  • A. Sản xuất nhựa PVC.
  • B. Nguyên liệu sản xuất thuốc nổ nitroglycerin.
  • C. Chất giữ ẩm trong mỹ phẩm và thực phẩm.
  • D. Sản xuất cồn khô.

Câu 18: Khi thủy phân một triglyceride không no (ví dụ: triolein) trong dung dịch KOH đặc, đun nóng, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glycerol và acid oleic.
  • B. Glycerol và potassium stearate.
  • C. Acid oleic và potassium hydroxide.
  • D. Glycerol và potassium oleate.

Câu 19: Một mẫu xà phòng bị lẫn tạp chất là NaOH dư. Để kiểm tra sự có mặt của NaOH dư, có thể dùng chỉ thị màu nào sau đây?

  • A. Phenolphthalein.
  • B. Quỳ tím.
  • C. Methyl da cam.
  • D. Tất cả các chỉ thị trên đều dùng được.

Câu 20: So sánh khả năng phân hủy sinh học trong môi trường của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp luôn dễ phân hủy sinh học hơn xà phòng.
  • B. Xà phòng thường dễ phân hủy sinh học hơn các chất giặt rửa tổng hợp mạch nhánh.
  • C. Khả năng phân hủy sinh học của cả hai loại là như nhau.
  • D. Cả hai loại đều không thể phân hủy sinh học.

Câu 21: Cho các chất sau: sodium stearate, potassium palmitate, sodium dodecylbenzenesulfonate, glycerol, acid oleic. Có bao nhiêu chất trong danh sách này là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 22: Một người sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước giếng khoan tại một vùng đá vôi. Quan sát thấy xà phòng ít tạo bọt, xuất hiện nhiều váng trắng và quần áo có vẻ không sạch. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức hóa học?

  • A. Nước giếng khoan ở vùng đá vôi là nước cứng, chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. Các ion này kết hợp với gốc acid béo trong xà phòng tạo thành muối calcium/magnesium không tan (váng trắng), làm giảm nồng độ xà phòng hiệu quả trong nước.
  • B. Nước giếng khoan chứa nhiều khoáng chất làm tăng độ pH, gây phân hủy xà phòng.
  • C. Nước giếng khoan làm tăng sức căng bề mặt của nước, cản trở hoạt động của xà phòng.
  • D. Vùng đá vôi có tính acid, trung hòa xà phòng.

Câu 23: Tính khối lượng triolein ((C17H33COO)3C3H5) cần thiết để sản xuất 1 tấn sodium oleate (C17H33COONa) bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%.

  • A. 862,7 kg.
  • B. 884 kg.
  • C. 958,5 kg.
  • D. 1111,1 kg.

Câu 24: So sánh tính chất giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Xà phòng có khả năng làm sạch tốt hơn trong mọi loại nước.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp thường có tính kiềm yếu hơn xà phòng.
  • C. Cả hai loại đều có nguồn gốc từ dầu mỏ.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp ít bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước hơn xà phòng.

Câu 25: Một hỗn hợp gồm tristearin và tripalmitin có khối lượng 17,74 gam được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,84 gam glycerol. Tính giá trị của m.

  • A. 18,38 gam.
  • B. 19,14 gam.
  • C. 17,98 gam.
  • D. 20,1 gam.

Câu 26: Chất nào sau đây KHÔNG được coi là chất hoạt động bề mặt trong xà phòng hoặc chất giặt rửa?

  • A. Sodium stearate (C17H35COONa).
  • B. Sodium lauryl sulfate (CH3(CH2)11OSO3Na).
  • C. Glycerol (C3H5(OH)3).
  • D. Potassium oleate (C17H33COOK).

Câu 27: Bồ hòn và bồ kết được sử dụng làm chất tẩy rửa tự nhiên do chứa saponin. Saponin là loại hợp chất nào?

  • A. Glucoside có tính chất giống xà phòng (tạo bọt với nước).
  • B. Protein có khả năng liên kết với vết bẩn.
  • C. Chất béo không no.
  • D. Muối vô cơ có tính kiềm.

Câu 28: Để sản xuất xà phòng công nghiệp, người ta thường dùng nguyên liệu chính nào?

  • A. Glucose.
  • B. Cellulose.
  • C. Acid acetic.
  • D. Dầu, mỡ động thực vật.

Câu 29: Chất giặt rửa tổng hợp có thể gây tác động tiêu cực nào đến môi trường nước?

  • A. Gây ô nhiễm nguồn nước, khó phân hủy sinh học đối với một số loại mạch nhánh.
  • B. Làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong nước.
  • C. Giảm độ pH của nước, có lợi cho các loài thủy sinh.
  • D. Hỗ trợ sự phát triển của tảo và vi sinh vật có lợi.

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa dầu ăn bằng dung dịch NaOH. Sau khi đun nóng và thêm dung dịch NaCl bão hòa, học sinh quan sát thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. Lớp chất rắn đó là gì?

  • A. Glycerol.
  • B. Chất béo dư.
  • C. Xà phòng (muối sodium của acid béo).
  • D. Muối NaCl kết tinh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Thành phần chính của xà phòng thường là hỗn hợp các chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp khác xà phòng ở điểm nào về cấu tạo phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phản ứng nào sau đây là cơ sở để sản xuất xà phòng từ dầu mỡ động thực vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao xà phòng kém hiệu quả khi sử dụng với nước cứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chất nào sau đây có thể là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phần nào của phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa có vai trò tương tác với vết bẩn dầu mỡ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chất nào sau đây là một loại chất giặt rửa tự nhiên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo bằng phản ứng xà phòng hóa, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa vào cuối quá trình nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho 8,9 gam tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khối lượng sodium stearate (C17H35COONa) thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 8,9 gam tristearin ((C17H35COO)3C3H5) với lượng NaOH vừa đủ là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tử xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có đặc điểm cấu tạo chung nào giúp chúng có khả năng làm sạch vết bẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi nhỏ vài giọt dung dịch xà phòng vào ống nghiệm chứa nước cất, sau đó lắc đều, ta thấy xuất hiện bọt. Hiện tượng này chứng tỏ xà phòng có tính chất gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào so với xà phòng khi sử dụng với nước cứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tử sodium dodecyl sulfate (SDS), một thành phần phổ biến trong dầu gội và kem đánh răng, có công thức CH3(CH2)11OSO3Na. Phân tử này thuộc loại chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Để loại bỏ vết dầu mỡ trên quần áo, cơ chế hoạt động của xà phòng/chất giặt rửa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Glycerol là một sản phẩm phụ quan trọng thu được trong quá trình sản xuất xà phòng. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của glycerol?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi thủy phân một triglyceride không no (ví dụ: triolein) trong dung dịch KOH đặc, đun nóng, sản phẩm thu được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một mẫu xà phòng bị lẫn tạp chất là NaOH dư. Để kiểm tra sự có mặt của NaOH dư, có thể dùng chỉ thị màu nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh khả năng phân hủy sinh học trong môi trường của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho các chất sau: sodium stearate, potassium palmitate, sodium dodecylbenzenesulfonate, glycerol, acid oleic. Có bao nhiêu chất trong danh sách này là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một người sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước giếng khoan tại một vùng đá vôi. Quan sát thấy xà phòng ít tạo bọt, xuất hiện nhiều váng trắng và quần áo có vẻ không sạch. Giải thích hiện tượng này dựa trên kiến thức hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tính khối lượng triolein ((C17H33COO)3C3H5) cần thiết để sản xuất 1 tấn sodium oleate (C17H33COONa) bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So sánh tính chất giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một hỗn hợp gồm tristearin và tripalmitin có khối lượng 17,74 gam được xà phòng hóa hoàn toàn bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam hỗn hợp muối và 1,84 gam glycerol. Tính giá trị của m.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chất nào sau đây KHÔNG được coi là chất hoạt động bề mặt trong xà phòng hoặc chất giặt rửa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Bồ hòn và bồ kết được sử dụng làm chất tẩy rửa tự nhiên do chứa saponin. Saponin là loại hợp chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để sản xuất xà phòng công nghiệp, người ta thường dùng nguyên liệu chính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Chất giặt rửa tổng hợp có thể gây tác động tiêu cực nào đến môi trường nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa dầu ăn bằng dung dịch NaOH. Sau khi đun nóng và thêm dung dịch NaCl bão hòa, học sinh quan sát thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên. Lớp chất rắn đó là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng hóa học chính để điều chế xà phòng từ chất béo được gọi là gì?

  • A. Phản ứng este hóa
  • B. Phản ứng trùng hợp
  • C. Phản ứng xà phòng hóa
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid

Câu 2: Cấu tạo chung của phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp phổ biến thường gồm hai phần chính. Đặc điểm của phần kị nước là gì?

  • A. Là nhóm chức phân cực mạnh, dễ tan trong nước.
  • B. Là nhóm carboxylate hoặc sulfonate.
  • C. Là đầu ưa nước của phân tử.
  • D. Là mạch hydrocarbon dài, không phân cực, dễ tan trong dầu mỡ.

Câu 3: Khi sử dụng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả làm sạch bị giảm đáng kể. Hiện tượng hóa học nào xảy ra gây ra điều này?

  • A. Các ion Ca2+, Mg2+ tạo kết tủa với gốc acid béo trong xà phòng.
  • B. Nước cứng làm phân hủy xà phòng thành acid béo và kiềm.
  • C. Các ion Ca2+, Mg2+ làm tăng sức căng bề mặt của nước.
  • D. Xà phòng phản ứng với các khoáng chất trong nước cứng tạo khí CO2.

Câu 4: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào so với xà phòng truyền thống khi sử dụng trong các điều kiện khác nhau?

  • A. Có khả năng diệt khuẩn mạnh hơn.
  • B. Ít bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước.
  • C. Hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Được điều chế từ nguồn nguyên liệu tái tạo.

Câu 5: Thành phần chính tạo nên tính chất ưa nước của phân tử sodium stearate (một loại xà phòng) là nhóm chức nào?

  • A. -CH2-
  • B. -COO-
  • C. -COONa
  • D. Gốc hydrocarbon dài

Câu 6: Chất nào sau đây là một ví dụ điển hình về thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. C17H35COONa
  • B. C15H31COOK
  • C. C3H5(OH)3
  • D. CH3(CH2)11OSO3Na

Câu 7: Để sản xuất xà phòng, người ta thường đun nóng chất béo với dung dịch kiềm đặc. Vai trò của việc đun nóng là gì?

  • A. Để hòa tan chất béo vào dung dịch kiềm.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • C. Để tạo ra sản phẩm glycerol lỏng.
  • D. Ngăn chặn phản ứng phụ tạo acid béo tự do.

Câu 8: Quá trình làm sạch vết bẩn dầu mỡ của xà phòng hoặc chất giặt rửa diễn ra như thế nào ở cấp độ phân tử?

  • A. Phần kị nước bám vào vết dầu mỡ, phần ưa nước hướng ra ngoài, tạo thành các hạt mixen phân tán trong nước.
  • B. Phần ưa nước bám vào vết dầu mỡ, phần kị nước hướng ra ngoài, tạo thành bọt khí cuốn theo vết bẩn.
  • C. Toàn bộ phân tử xà phòng/chất giặt rửa thẩm thấu vào bên trong vết bẩn và phá vỡ cấu trúc của nó.
  • D. Xà phòng/chất giặt rửa phản ứng hóa học với vết dầu mỡ làm chúng biến đổi thành chất dễ tan trong nước.

Câu 9: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng, sau khi đun nóng hỗn hợp chất béo và kiềm, người ta thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Tăng hiệu suất phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Trung hòa lượng kiềm dư trong hỗn hợp.
  • C. Làm giảm độ tan của xà phòng trong nước để dễ tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp.
  • D. Tăng độ tan của glycerol trong nước.

Câu 10: Glycerol là sản phẩm phụ của phản ứng xà phòng hóa chất béo. Hợp chất này có ứng dụng gì trong một số sản phẩm làm sạch hoặc mỹ phẩm?

  • A. Là chất dưỡng ẩm, làm mềm da.
  • B. Là chất tẩy trắng mạnh.
  • C. Là chất tạo bọt.
  • D. Là chất chống nấm mốc.

Câu 11: Một mẫu chất béo chứa tristearin ((C17H35COO)3C3H5). Khi xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng sodium stearate (C17H35COONa) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu gram?

  • A. 91.8 gam
  • B. 91.8 x 3 / 1 = 275.4 gam
  • C. 89 x 3 / 890 = 0.3 mol sodium stearate, m = 0.3 * 306 = 91.8g -> 89g tristearin (M=890) là 0.1 mol. 0.1 mol tristearin tạo 0.3 mol sodium stearate (M=306). m = 0.3 * 306 = 91.8g
  • D. 89 x 306 / 890 = 30.6 gam

Câu 12: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?

  • A. Dầu mỏ
  • B. Mỡ động vật
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 13: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có nhược điểm nào về mặt môi trường?

  • A. Tạo ra nhiều bọt hơn gây khó khăn trong xử lý nước thải.
  • B. Gây ăn mòn thiết bị giặt rửa.
  • C. Một số loại khó bị phân hủy sinh học hơn xà phòng.
  • D. Sản xuất tốn kém hơn và sử dụng nhiều năng lượng hơn.

Câu 14: Nước bồ hòn, bồ kết được sử dụng như chất tẩy rửa tự nhiên là do chúng chứa hợp chất nào?

  • A. Acid citric
  • B. Tanin
  • C. Alkaloid
  • D. Saponin

Câu 15: Tại sao xà phòng không được khuyến khích sử dụng để giặt các loại vải tơ tằm hoặc len?

  • A. Xà phòng làm phai màu vải.
  • B. Môi trường kiềm của xà phòng có thể làm hỏng sợi protein của vải.
  • C. Xà phòng tạo kết tủa khó giặt sạch khỏi loại vải này.
  • D. Xà phòng làm tăng độ cứng của vải.

Câu 16: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức R-SO3Na. Phần nào trong phân tử này là đầu ưa nước?

  • A. R-
  • B. -SO3-
  • C. -SO3Na
  • D. Chỉ có Na

Câu 17: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, bạn có thể quan sát thấy một lớp váng hoặc cặn bám trên quần áo và thành chậu. Chất rắn không tan này chủ yếu là gì?

  • A. Muối calcium hoặc magnesium của acid béo.
  • B. Glycerol dư.
  • C. Sodium chloride kết tinh.
  • D. Chất béo chưa phản ứng hết.

Câu 18: Công thức hóa học của glycerol, một sản phẩm phụ quý giá trong công nghiệp xà phòng hóa, là gì?

  • A. C2H5OH
  • B. C3H7OH
  • C. C2H4(OH)2
  • D. C3H5(OH)3

Câu 19: Để xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol một triglyceride bất kỳ bằng dung dịch NaOH, cần tối thiểu bao nhiêu mol NaOH?

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 3 mol
  • D. 4 mol

Câu 20: Chất nào sau đây KHÔNG phải là nguyên liệu trực tiếp để sản xuất xà phòng bằng phương pháp xà phòng hóa?

  • A. Dầu thực vật
  • B. Mỡ động vật
  • C. Dung dịch KOH
  • D. Acid stearic

Câu 21: Tại sao các nhà sản xuất chất giặt rửa tổng hợp hiện đại thường sử dụng các gốc hydrocarbon mạch thẳng thay vì mạch nhánh?

  • A. Các chất có mạch thẳng dễ bị phân hủy sinh học hơn, thân thiện với môi trường.
  • B. Các chất có mạch thẳng tạo bọt nhiều hơn.
  • C. Các chất có mạch thẳng có khả năng tẩy rửa mạnh hơn trong nước cứng.
  • D. Nguyên liệu cho mạch thẳng rẻ tiền hơn.

Câu 22: Một loại xà phòng được điều chế từ dầu dừa (chứa nhiều acid béo no mạch ngắn và trung bình). Dự đoán nào về tính chất của loại xà phòng này có khả năng đúng?

  • A. Ít tạo bọt.
  • B. Chỉ có tác dụng trong nước nóng.
  • C. Dễ tan hơn trong nước và tạo bọt tốt hơn so với xà phòng từ mỡ lợn (chứa nhiều acid béo no mạch dài).
  • D. Bị kết tủa nhiều hơn trong nước cứng.

Câu 23: Ngoài khả năng làm sạch, một số chất giặt rửa còn có các chất phụ gia khác. Ví dụ, enzyme protease có thể được thêm vào để làm sạch loại vết bẩn nào?

  • A. Vết dầu mỡ.
  • B. Vết protein (máu, sữa, trứng).
  • C. Vết mực.
  • D. Vết bùn đất.

Câu 24: Giả sử xà phòng hóa hoàn toàn 17.8 kg tristearin bằng dung dịch NaOH, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng glycerol thu được trên thực tế là bao nhiêu kg?

  • A. 1.472 kg
  • B. 1.84 kg
  • C. 4.907 kg
  • D. 6.134 kg

Câu 25: Một trong những lợi ích của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là khả năng hoạt động hiệu quả trong cả môi trường acid yếu. Điều này có được là do:

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp không chứa các gốc acid béo.
  • B. Nhóm ưa nước của chất giặt rửa tổng hợp là muối của acid mạnh.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp có cấu trúc phân tử bền vững hơn.
  • D. Sản phẩm tạo thành khi chất giặt rửa tổng hợp gặp acid là acid sulfonic/sulfuric, là các acid mạnh, ít có xu hướng kết tủa như acid béo.

Câu 26: Thành phần chính của xà phòng rắn thường là muối sodium của acid béo, trong khi xà phòng lỏng thường là muối potassium của acid béo. Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lý của xà phòng?

  • A. Muối sodium dễ tan hơn muối potassium trong nước.
  • B. Muối potassium thường mềm hơn và có điểm nóng chảy thấp hơn muối sodium, phù hợp làm xà phòng lỏng.
  • C. Muối potassium tạo bọt ít hơn muối sodium.
  • D. Muối potassium có khả năng tẩy rửa mạnh hơn muối sodium.

Câu 27: Để sản xuất 1 tấn xà phòng (giả sử là sodium stearate) từ tristearin bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH, cần tối thiểu bao nhiêu kg tristearin? (Biết M_tristearin = 890, M_sodium stearate = 306)

  • A. 970.8 kg
  • B. 890 kg
  • C. 306 kg
  • D. 2912.6 kg

Câu 28: Chất nào sau đây được tạo ra từ phản ứng xà phòng hóa và có thể được sử dụng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất nến hoặc mỹ phẩm?

  • A. Sodium chloride
  • B. Sodium hydroxide
  • C. Acid béo
  • D. Glycerol

Câu 29: Chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng nguồn nước nếu chứa một lượng lớn chất phụ gia nào sau đây?

  • A. Phosphate
  • B. Sulfate
  • C. Chloride
  • D. Carbonate

Câu 30: Một hỗn hợp chất béo gồm triolein và tripalmitin. Khi xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp này bằng NaOH, sản phẩm thu được là muối của các acid béo tương ứng và glycerol. Phát biểu nào sau đây về sản phẩm muối là đúng?

  • A. Chỉ thu được sodium oleate.
  • B. Chỉ thu được sodium palmitate.
  • C. Thu được hỗn hợp glycerol và sodium stearate.
  • D. Thu được hỗn hợp sodium oleate và sodium palmitate.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Glycerol là sản phẩm phụ của phản ứng xà phòng hóa chất béo. Hợp chất này có ứng dụng gì trong một số sản phẩm làm sạch hoặc mỹ phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một mẫu chất béo chứa tristearin ((C17H35COO)3C3H5). Khi xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng sodium stearate (C17H35COONa) thu được theo lý thuyết là bao nhiêu gram?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có nhược điểm nào về mặt môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nước bồ hòn, bồ kết được sử dụng như chất tẩy rửa tự nhiên là do chúng chứa hợp chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao xà phòng không được khuyến khích sử dụng để giặt các loại vải tơ tằm hoặc len?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức R-SO3Na. Phần nào trong phân tử này là đầu ưa nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, bạn có thể quan sát thấy một lớp váng hoặc cặn bám trên quần áo và thành chậu. Chất rắn không tan này chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Công thức hóa học của glycerol, một sản phẩm phụ quý giá trong công nghiệp xà phòng hóa, là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol một triglyceride bất kỳ bằng dung dịch NaOH, cần tối thiểu bao nhiêu mol NaOH?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Chất nào sau đây KHÔNG phải là nguyên liệu trực tiếp để sản xuất xà phòng bằng phương pháp xà phòng hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao các nhà sản xuất chất giặt rửa tổng hợp hiện đại thường sử dụng các gốc hydrocarbon mạch thẳng thay vì mạch nhánh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một loại xà phòng được điều chế từ dầu dừa (chứa nhiều acid béo no mạch ngắn và trung bình). Dự đoán nào về tính chất của loại xà phòng này có khả năng đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Ngoài khả năng làm sạch, một số chất giặt rửa còn có các chất phụ gia khác. Ví dụ, enzyme protease có thể được thêm vào để làm sạch loại vết bẩn nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Giả sử xà phòng hóa hoàn toàn 17.8 kg tristearin bằng dung dịch NaOH, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng glycerol thu được trên thực tế là bao nhiêu kg?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một trong những lợi ích của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là khả năng hoạt động hiệu quả trong cả môi trường acid yếu. Điều này có được là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Thành phần chính của xà phòng rắn thường là muối sodium của acid béo, trong khi xà phòng lỏng thường là muối potassium của acid béo. Sự khác biệt này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lý của xà phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để sản xuất 1 tấn xà phòng (giả sử là sodium stearate) từ tristearin bằng phản ứng xà phòng hóa với NaOH, cần tối thiểu bao nhiêu kg tristearin? (Biết M_tristearin = 890, M_sodium stearate = 306)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Chất nào sau đây được tạo ra từ phản ứng xà phòng hóa và có thể được sử dụng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất nến hoặc mỹ phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ra hiện tượng phú dưỡng nguồn nước nếu chứa một lượng lớn chất phụ gia nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một hỗn hợp chất béo gồm triolein và tripalmitin. Khi xà phòng hóa hoàn toàn hỗn hợp này bằng NaOH, sản phẩm thu được là muối của các acid béo tương ứng và glycerol. Phát biểu nào sau đây về sản phẩm muối là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Dựa trên vị trí trong dãy hoạt động hóa học, kim loại nào sau đây có khả năng tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính và phổ biến nhất để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng trong quặng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử phổ biến nào sau đây *không* được sử dụng để điều chế kim loại từ oxit kim loại kém hoạt động (ví dụ: CuO, Fe2O3)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế kim loại nào sau đây từ dung dịch muối của nó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vì sao phương pháp điện phân nóng chảy được ưu tiên sử dụng để điều chế các kim loại có tính hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, quá trình hóa học chính xảy ra ở cực âm (catot) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để điều chế kim loại Kali (K) từ hợp chất KCl trong công nghiệp, phương pháp thích hợp nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một oxit kim loại MO được khử hoàn toàn bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được kim loại M. Kim loại M *không thể* là kim loại nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng đặc trưng được sử dụng để sản xuất xà phòng từ chất béo trong công nghiệp là gì?

  • A. Phản ứng este hóa
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid
  • C. Phản ứng cộng hydrogen
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)

Câu 2: Thành phần hóa học chính tạo nên tính chất tẩy rửa của xà phòng là gì?

  • A. Acid béo tự do
  • B. Glycerol
  • C. Muối sodium hoặc potassium của acid béo
  • D. Chất béo chưa bị thủy phân

Câu 3: Phần nào trong cấu trúc phân tử của muối sodium stearate (C17H35COONa) có tính chất kị nước, giúp hòa tan các vết bẩn dầu mỡ?

  • A. Nhóm -COONa
  • B. Gốc hydrocarbon C17H35-
  • C. Nguyên tử Na
  • D. Liên kết C-O trong nhóm carboxylate

Câu 4: Cơ chế làm sạch vết bẩn dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên hiện tượng nào sau đây?

  • A. Tạo micelle bao bọc và phân tán vết bẩn vào nước
  • B. Phản ứng hóa học trực tiếp với vết bẩn
  • C. Hấp thụ nhiệt từ môi trường để phân hủy vết bẩn
  • D. Làm bay hơi vết bẩn khỏi bề mặt vải

Câu 5: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả giặt rửa bị giảm đáng kể. Hiện tượng hóa học nào giải thích điều này?

  • A. Xà phòng bị thủy phân hoàn toàn trong nước cứng.
  • B. Ion Ca2+, Mg2+ phản ứng với nước tạo môi trường acid, làm giảm tác dụng của xà phòng.
  • C. Ion Ca2+, Mg2+ tạo kết tủa với gốc acid béo của xà phòng, làm mất khả năng tạo bọt và tẩy rửa.
  • D. Nước cứng làm tăng sức căng bề mặt của nước, cản trở hoạt động của xà phòng.

Câu 6: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào so với xà phòng, đặc biệt khi sử dụng với nước cứng?

  • A. Được sản xuất từ nguyên liệu tự nhiên, thân thiện với môi trường hơn.
  • B. Không tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
  • C. Có khả năng diệt khuẩn mạnh hơn xà phòng.
  • D. Giá thành sản xuất luôn rẻ hơn xà phòng.

Câu 7: Để điều chế xà phòng trong phòng thí nghiệm, người ta thường đun nóng chất béo với dung dịch kiềm đặc. Sau khi phản ứng kết thúc, thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng thủy phân chất béo.
  • B. Trung hòa lượng kiềm dư sau phản ứng.
  • C. Tăng độ tan của xà phòng trong nước để dễ thu hồi.
  • D. Làm giảm độ tan của xà phòng trong nước (hiện tượng salting out) để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp.

Câu 8: Cho phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch NaOH. Sản phẩm thu được là gì?

  • A. C17H35COONa và C3H5(OH)3
  • B. C17H35COOH và C3H5(OH)3
  • C. C17H35COONa và C3H5Cl3
  • D. C17H35COOH và NaOH

Câu 9: Một loại chất giặt rửa tổng hợp phổ biến có công thức cấu tạo dạng R-OSO3Na hoặc R-SO3Na. Nhóm chức nào trong các công thức này đóng vai trò là "đầu ưa nước"?

  • A. Gốc hydrocarbon R-
  • B. Nguyên tử Na
  • C. Nhóm sulfate -OSO3Na hoặc sulfonate -SO3Na
  • D. Toàn bộ phân tử

Câu 10: Nhận định nào sau đây về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là KHÔNG đúng?

  • A. Cả hai đều được sản xuất chủ yếu từ dầu mỏ.
  • B. Cả hai đều có cấu tạo gồm phần ưa nước và phần kị nước.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp hoạt động tốt hơn xà phòng trong nước cứng.
  • D. Xà phòng là muối của acid béo, còn chất giặt rửa tổng hợp thường là muối sulfate hoặc sulfonate.

Câu 11: Bồ kết và bồ hòn được dân gian sử dụng để giặt rửa quần áo. Thành phần hóa học chính trong bồ kết/bồ hòn tạo ra khả năng tẩy rửa là gì?

  • A. Acid béo tự do.
  • B. Saponin (chất có tính hoạt động bề mặt tự nhiên).
  • C. Glycerol.
  • D. Muối vô cơ.

Câu 12: Tại sao dung dịch xà phòng có tính kiềm nhẹ?

  • A. Do muối của acid yếu (acid béo) và base mạnh (NaOH/KOH) bị thủy phân trong nước.
  • B. Do còn lẫn một lượng nhỏ kiềm dư trong quá trình sản xuất.
  • C. Do gốc hydrocarbon dài có tính kiềm.
  • D. Do nhóm carboxylate có khả năng nhận proton.

Câu 13: Cho 89 gam tristearin ((C17H35COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 9.2
  • B. 4.6
  • C. 92
  • D. 46

Câu 14: Để sản xuất 100 kg xà phòng chứa 72% khối lượng là muối sodium stearate (C17H35COONa), cần tối thiểu bao nhiêu kg tristearin ((C17H35COO)3C3H5)? Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%.

  • A. 62.6 kg
  • B. 78.3 kg
  • C. 86.0 kg
  • D. 91.8 kg

Câu 15: Chất nào sau đây là một loại chất giặt rửa tổng hợp điển hình?

  • A. C17H35COONa
  • B. CH3COOH
  • C. (C15H31COO)3C3H5
  • D. CH3[CH2]11C6H4SO3Na

Câu 16: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, bạn quan sát thấy xuất hiện váng màu trắng và ít bọt. Váng màu trắng đó chủ yếu là chất gì?

  • A. Muối calcium hoặc magnesium của acid béo (kết tủa).
  • B. Phần dầu mỡ chưa được làm sạch.
  • C. Xà phòng chưa tan hết.
  • D. Chất phụ gia trong xà phòng.

Câu 17: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp thường có nhược điểm nào về mặt môi trường?

  • A. Dễ bị phân hủy sinh học hơn.
  • B. Gây ô nhiễm nguồn nước do chứa kim loại nặng.
  • C. Một số loại khó bị phân hủy sinh học, gây ô nhiễm kéo dài.
  • D. Tạo ra nhiều khí độc khi sử dụng.

Câu 18: Glycerol là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất xà phòng. Nó có ứng dụng quan trọng nào?

  • A. Là thành phần chính của xà phòng.
  • B. Được dùng làm chất tẩy trắng.
  • C. Là nguyên liệu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
  • D. Được dùng làm chất giữ ẩm trong mỹ phẩm và thực phẩm.

Câu 19: Cho các chất sau: (1) C17H33COONa, (2) C12H25OSO3Na, (3) C15H31COOK, (4) C3H5(OH)3. Những chất nào là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp, có khả năng làm sạch vết bẩn?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (3), (4)
  • C. (2), (4)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 20: Quá trình làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa bao gồm các bước. Thứ tự đúng của các bước này là gì? (1) Tạo micelle bao bọc vết bẩn. (2) Giảm sức căng bề mặt của nước. (3) Phân tán vết bẩn vào nước. (4) Phần kị nước bám vào vết bẩn, phần ưa nước hướng ra ngoài.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4)
  • B. (4) → (1) → (3) → (2)
  • C. (2) → (4) → (1) → (3)
  • D. (2) → (1) → (4) → (3)

Câu 21: Một mẫu chất béo có chứa 60% triolein và 40% tristearin về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg mẫu chất béo này bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tính tổng khối lượng muối sodium thu được.

  • A. 1034.1 g
  • B. 960 g
  • C. 1000 g
  • D. 1028.4 g

Câu 22: Tại sao việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp có chứa gốc hydrocarbon mạch nhánh dài lại gây ảnh hưởng xấu đến môi trường nước?

  • A. Chúng khó bị vi sinh vật phân hủy sinh học.
  • B. Chúng phản ứng với oxy trong nước, làm giảm lượng oxy hòa tan.
  • C. Chúng tạo kết tủa làm tắc nghẽn cống rãnh.
  • D. Chúng làm tăng độ pH của nước quá mức.

Câu 23: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng, nếu không khuấy đều hỗn hợp khi đun nóng, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Phản ứng sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • B. Phản ứng có thể không xảy ra hoàn toàn do chất béo và dung dịch kiềm không tiếp xúc đều.
  • C. Xà phòng tạo thành sẽ tan hết trong dung dịch.
  • D. Glycerol sẽ bị phân hủy.

Câu 24: Chất nào sau đây có thể được coi là "đầu ưa nước" trong phân tử sodium dodecylsulfate (CH3[CH2]11OSO3Na)?

  • A. Gốc CH3[CH2]11-
  • B. Nguyên tử carbon cuối mạch
  • C. Nhóm -OSO3Na
  • D. Toàn bộ phân tử CH3[CH2]11OSO3Na

Câu 25: Một mẫu dầu ăn (chủ yếu là triolein) được dùng để điều chế xà phòng. Viết phương trình phản ứng xà phòng hóa triolein bằng KOH.

  • A. (C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3
  • B. (C17H33COO)3C3H5 + KOH → C17H33COOK + C3H5(OH)3
  • C. C17H33COOH + KOH → C17H33COOK + H2O
  • D. (C17H33COO)3C3H5 + 3H2O → 3C17H33COOH + C3H5(OH)3

Câu 26: Để loại bỏ hiệu quả vết dầu mỡ trên sàn nhà bếp, bạn nên sử dụng loại chất tẩy rửa nào và tại sao?

  • A. Nước sạch, vì nước có thể hòa tan mọi vết bẩn.
  • B. Acid yếu, vì acid phản ứng với dầu mỡ.
  • C. Xà phòng hoặc chất giặt rửa, vì chúng chứa chất hoạt động bề mặt giúp nhũ hóa và phân tán dầu mỡ.
  • D. Dung môi hữu cơ không phân cực, vì chúng phản ứng hóa học với dầu mỡ.

Câu 27: So sánh khả năng tạo bọt của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng.

  • A. Xà phòng tạo bọt nhiều hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp tạo bọt tốt hơn xà phòng.
  • C. Cả hai đều tạo bọt như nhau.
  • D. Cả hai đều không tạo bọt trong nước cứng.

Câu 28: Một loại mỡ lợn có chứa 70% tripanmitin và 30% triolein theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 500g mỡ lợn này bằng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối sodium palmitate thu được.

  • A. 358 g
  • B. 573 g
  • C. 215 g
  • D. 500 g

Câu 29: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp hiện đại thường được ưa chuộng hơn xà phòng cho mục đích giặt giũ công nghiệp và gia đình?

  • A. Chúng luôn rẻ hơn để sản xuất.
  • B. Chúng hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Chúng chỉ hoạt động trong nước mềm.
  • D. Chúng hoạt động hiệu quả trong cả nước cứng và nước mềm.

Câu 30: Trong cấu tạo của một phân tử chất hoạt động bề mặt (surfactant) như xà phòng hoặc chất giặt rửa, phần kị nước thường có đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Chứa nhiều nhóm chức phân cực như -OH, -COOH.
  • B. Là một gốc hydrocarbon mạch dài (thường từ 12 carbon trở lên).
  • C. Mang điện tích dương hoặc âm rõ rệt.
  • D. Có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh với nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phản ứng đặc trưng được sử dụng để sản xuất xà phòng từ chất béo trong công nghiệp là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Thành phần hóa học chính tạo nên tính chất tẩy rửa của xà phòng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phần nào trong cấu trúc phân tử của muối sodium stearate (C17H35COONa) có tính chất kị nước, giúp hòa tan các vết bẩn dầu mỡ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cơ chế làm sạch vết bẩn dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên hiện tượng nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả giặt rửa bị giảm đáng kể. Hiện tượng hóa học nào giải thích điều này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào so với xà phòng, đặc biệt khi sử dụng với nước cứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để điều chế xà phòng trong phòng thí nghiệm, người ta thường đun nóng chất béo với dung dịch kiềm đặc. Sau khi phản ứng kết thúc, thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch NaOH. Sản phẩm thu được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một loại chất giặt rửa tổng hợp phổ biến có công thức cấu tạo dạng R-OSO3Na hoặc R-SO3Na. Nhóm chức nào trong các công thức này đóng vai trò là 'đầu ưa nước'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhận định nào sau đây về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là KHÔNG đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Bồ kết và bồ hòn được dân gian sử dụng để giặt rửa quần áo. Thành phần hóa học chính trong bồ kết/bồ hòn tạo ra khả năng tẩy rửa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại sao dung dịch xà phòng có tính kiềm nhẹ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho 89 gam tristearin ((C17H35COO)3C3H5) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu gam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để sản xuất 100 kg xà phòng chứa 72% khối lượng là muối sodium stearate (C17H35COONa), cần tối thiểu bao nhiêu kg tristearin ((C17H35COO)3C3H5)? Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chất nào sau đây là một loại chất giặt rửa tổng hợp điển hình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, bạn quan sát thấy xuất hiện váng màu trắng và ít bọt. Váng màu trắng đó chủ yếu là chất gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp thường có nhược điểm nào về mặt môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Glycerol là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất xà phòng. Nó có ứng dụng quan trọng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các chất sau: (1) C17H33COONa, (2) C12H25OSO3Na, (3) C15H31COOK, (4) C3H5(OH)3. Những chất nào là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp, có khả năng làm sạch vết bẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa bao gồm các bước. Thứ tự đúng của các bước này là gì? (1) Tạo micelle bao bọc vết bẩn. (2) Giảm sức căng bề mặt của nước. (3) Phân tán vết bẩn vào nước. (4) Phần kị nước bám vào vết bẩn, phần ưa nước hướng ra ngoài.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một mẫu chất béo có chứa 60% triolein và 40% tristearin về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 kg mẫu chất béo này bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng. Tính tổng khối lượng muối sodium thu được.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tại sao việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp có chứa gốc hydrocarbon mạch nhánh dài lại gây ảnh hưởng xấu đến môi trường nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng, nếu không khuấy đều hỗn hợp khi đun nóng, điều gì có thể xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chất nào sau đây có thể được coi là 'đầu ưa nước' trong phân tử sodium dodecylsulfate (CH3[CH2]11OSO3Na)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một mẫu dầu ăn (chủ yếu là triolein) được dùng để điều chế xà phòng. Viết phương trình phản ứng xà phòng hóa triolein bằng KOH.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để loại bỏ hiệu quả vết dầu mỡ trên sàn nhà bếp, bạn nên sử dụng loại chất tẩy rửa nào và tại sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh khả năng tạo bọt của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một loại mỡ lợn có chứa 70% tripanmitin và 30% triolein theo khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn 500g mỡ lợn này bằng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối sodium palmitate thu được.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp hiện đại thường được ưa chuộng hơn xà phòng cho mục đích giặt giũ công nghiệp và gia đình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong cấu tạo của một phân tử chất hoạt động bề mặt (surfactant) như xà phòng hoặc chất giặt rửa, phần kị nước thường có đặc điểm cấu tạo nào?

Xem kết quả