15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ thường tồn tại ở dạng hợp chất, không gặp ở dạng đơn chất tự do. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Độ cứng cao của kim loại kiềm thổ.
  • B. Điện tích hạt nhân lớn của nguyên tử kim loại kiềm thổ.
  • C. Khối lượng nguyên tử lớn của kim loại kiềm thổ.
  • D. Tính khử mạnh của kim loại kiềm thổ.

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Hematite.
  • B. Bauxite.
  • C. Pirit.
  • D. Xiderit.

Câu 3: Phương pháp điện phân nóng chảy được ứng dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Đồng.
  • B. Sắt.
  • C. Natri.
  • D. Bạc.

Câu 4: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematite đỏ (Fe2O3), khí CO đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Môi trường trơ.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Al2O3 --(Điện phân nóng chảy, criolit)--> Al + O2. Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong quá trình điện phân là gì?

  • A. Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • B. Giảm độ dẫn điện của chất điện phân.
  • C. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng độ dẫn điện.
  • D. Oxi hóa Al nóng chảy thành Al2O3.

Câu 6: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Nhôm.
  • B. Đồng.
  • C. Kẽm.
  • D. Magie.

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 để tinh luyện đồng, cực âm (cathode) được làm bằng vật liệu nào?

  • A. Đồng tinh khiết.
  • B. Đồng thô.
  • C. Sắt.
  • D. Than chì.

Câu 8: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp nhiệt luyện và điện phân dung dịch muối?

  • A. Na.
  • B. Mg.
  • C. Fe.
  • D. Cu.

Câu 9: Xét phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2(k). Phản ứng này thuộc loại phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Điện phân nóng chảy.
  • B. Điện phân dung dịch.
  • C. Nhiệt luyện.
  • D. Thủy luyện.

Câu 10: Để thu hồi bạc từ quặng argentit (Ag2S), người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân nóng chảy Ag2O.
  • B. Nhiệt phân Ag2S.
  • C. Điện phân dung dịch AgNO3.
  • D. Thủy luyện bằng xianua.

Câu 11: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của công đoạn luyện thép là gì?

  • A. Tăng hàm lượng carbon trong gang.
  • B. Giảm hàm lượng tạp chất và carbon trong gang.
  • C. Tạo hợp kim gang với các kim loại khác.
  • D. Tăng độ cứng của gang.

Câu 12: Cho các phát biểu sau về quá trình tách kim loại:
(a) Nguyên tắc chung là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(b) Phương pháp thủy luyện phù hợp với kim loại hoạt động mạnh.
(c) Phương pháp nhiệt luyện luôn cần nhiệt độ rất cao.
(d) Điện phân nóng chảy chỉ dùng cho oxit kim loại.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 13: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại cực âm xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa Na+ thành Na.
  • B. Khử Na+ thành Na.
  • C. Khử H2O thành H2 và OH-.
  • D. Oxi hóa Cl- thành Cl2.

Câu 14: Để bảo vệ môi trường trong khai thác và chế biến kim loại, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng năng lượng hóa thạch.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy luyện kim.
  • C. Sử dụng quặng có hàm lượng kim loại thấp.
  • D. Tái chế và tái sử dụng kim loại.

Câu 15: Cho phản ứng: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. Phản ứng này được ứng dụng trong phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt nhôm.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 16: Một mẫu quặng chứa 70% Fe2O3. Để thu được 1 tấn Fe, cần dùng tối thiểu bao nhiêu tấn quặng, giả sử hiệu suất quá trình là 100%?

  • A. 1.43 tấn.
  • B. 1.60 tấn.
  • C. 2.04 tấn.
  • D. 2.29 tấn.

Câu 17: Cho sơ đồ điện phân nóng chảy Al2O3. Tại anot xảy ra quá trình nào?

  • A. Khử Al3+ thành Al.
  • B. Oxi hóa Al thành Al3+.
  • C. Khử O2 thành O2-.
  • D. Oxi hóa O2- thành O2.

Câu 18: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
  • B. Nhiệt phân MgCl2.
  • C. Dùng kim loại kiềm khử Mg2+ trong dung dịch.
  • D. Thủy luyện MgCl2.

Câu 19: Trong quá trình luyện gang, chất nào sau đây được dùng để khử Fe2O3?

  • A. O2.
  • B. H2.
  • C. CO.
  • D. N2.

Câu 20: Cho các kim loại: K, Ag, Al, Fe. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử (từ trái sang phải).

  • A. K, Al, Fe, Ag.
  • B. Ag, Fe, Al, K.
  • C. Al, Fe, Ag, K.
  • D. Fe, Ag, K, Al.

Câu 21: Điều kiện nào sau đây KHÔNG cần thiết để thực hiện phương pháp nhiệt luyện?

  • A. Nhiệt độ cao.
  • B. Chất khử phù hợp.
  • C. Oxit kim loại.
  • D. Dòng điện một chiều.

Câu 22: Cho quá trình điện phân dung dịch chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Ag+. Thứ tự ưu tiên bị khử tại cực âm là:

  • A. Ag+, Cu2+, Zn2+.
  • B. Zn2+, Cu2+, Ag+.
  • C. Cu2+, Zn2+, Ag+.
  • D. Zn2+, Ag+, Cu2+.

Câu 23: Trong quá trình luyện thép, việc thêm một lượng nhỏ kim loại M vào thép có thể làm tăng độ cứng và khả năng chống ăn mòn của thép. M có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau?

  • A. Na.
  • B. Cr.
  • C. Zn.
  • D. Pb.

Câu 24: Cho 10 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với khí CO dư ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

  • A. 6.4 gam.
  • B. 7.2 gam.
  • C. 8.0 gam.
  • D. 8.8 gam.

Câu 25: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để điều chế kim loại kiềm?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halogenua.
  • B. Điện phân dung dịch muối halogenua.
  • C. Điện phân nóng chảy hidroxit.
  • D. Không phương pháp nào ở trên.

Câu 26: Cho các cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại (từ trái sang phải).

  • A. Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag.
  • B. Ag+/Ag, Cu2+/Cu, Fe2+/Fe.
  • C. Cu2+/Cu, Fe2+/Fe, Ag+/Ag.
  • D. Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe2+/Fe.

Câu 27: Quặng boxit thực tế là Al2O3 ngậm nước, thường lẫn tạp chất Fe2O3 và SiO2. Để loại bỏ tạp chất Fe2O3 trước khi điện phân Al2O3, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch H2SO4.
  • C. Dung dịch NaOH dư.
  • D. Nước.

Câu 28: Cho một đoạn dây đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Dây đồng tan dần, có kim loại màu trắng bám vào, dung dịch nhạt màu.
  • C. Dây đồng tan dần, có khí thoát ra.
  • D. Dây đồng không tan, dung dịch đậm màu hơn.

Câu 29: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, nếu thay điện cực than chì bằng điện cực đồng, sản phẩm thu được ở cực dương sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Vẫn là khí O2.
  • B. Khí H2.
  • C. Khí Cl2.
  • D. Không có khí thoát ra.

Câu 30: Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng Cu tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 6.4 gam.
  • B. 9.6 gam.
  • C. 12.8 gam.
  • D. 19.2 gam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ thường tồn tại ở dạng hợp chất, không gặp ở dạng đơn chất tự do. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phương pháp điện phân nóng chảy được ứng dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematite đỏ (Fe2O3), khí CO đóng vai trò là chất gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Al2O3 --(Điện phân nóng chảy, criolit)--> Al + O2. Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong quá trình điện phân là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế kim loại nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 để tinh luyện đồng, cực âm (cathode) được làm bằng vật liệu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho các kim loại: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp nhiệt luyện và điện phân dung dịch muối?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Xét phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) → 2Fe(r) + 3CO2(k). Phản ứng này thuộc loại phương pháp điều chế kim loại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để thu hồi bạc từ quặng argentit (Ag2S), người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của công đoạn luyện thép là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho các phát biểu sau về quá trình tách kim loại:
(a) Nguyên tắc chung là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
(b) Phương pháp thủy luyện phù hợp với kim loại hoạt động mạnh.
(c) Phương pháp nhiệt luyện luôn cần nhiệt độ rất cao.
(d) Điện phân nóng chảy chỉ dùng cho oxit kim loại.
Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại cực âm xảy ra quá trình gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để bảo vệ môi trường trong khai thác và chế biến kim loại, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho phản ứng: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. Phản ứng này được ứng dụng trong phương pháp điều chế kim loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một mẫu quặng chứa 70% Fe2O3. Để thu được 1 tấn Fe, cần dùng tối thiểu bao nhiêu tấn quặng, giả sử hiệu suất quá trình là 100%?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho sơ đồ điện phân nóng chảy Al2O3. Tại anot xảy ra quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong quá trình luyện gang, chất nào sau đây được dùng để khử Fe2O3?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho các kim loại: K, Ag, Al, Fe. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử (từ trái sang phải).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Điều kiện nào sau đây KHÔNG cần thiết để thực hiện phương pháp nhiệt luyện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho quá trình điện phân dung dịch chứa các ion: Cu2+, Zn2+, Ag+. Thứ tự ưu tiên bị khử tại cực âm là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong quá trình luyện thép, việc thêm một lượng nhỏ kim loại M vào thép có thể làm tăng độ cứng và khả năng chống ăn mòn của thép. M có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho 10 gam bột CuO tác dụng hoàn toàn với khí CO dư ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để điều chế kim loại kiềm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các cặp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại (từ trái sang phải).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Quặng boxit thực tế là Al2O3 ngậm nước, thường lẫn tạp chất Fe2O3 và SiO2. Để loại bỏ tạp chất Fe2O3 trước khi điện phân Al2O3, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho một đoạn dây đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4, nếu thay điện cực than chì bằng điện cực đồng, sản phẩm thu được ở cực dương sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Khối lượng Cu tối đa thu được là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ thường tồn tại ở dạng hợp chất, không tìm thấy ở dạng đơn chất. Điều này được giải thích chủ yếu bởi tính chất hóa học nào của kim loại kiềm thổ?

  • A. Tính khử yếu
  • B. Tính khử mạnh
  • C. Tính bền trong môi trường nước
  • D. Khả năng tạo hợp kim bền

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn cung cấp chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Hematit
  • B. Boxit sắt
  • C. Boxit
  • D. Pirit

Câu 3: Phương pháp điện phân nóng chảy được ứng dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al. Giải thích nào sau đây là đúng về lý do sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy thay vì điện phân dung dịch?

  • A. Điện phân dung dịch tạo ra kim loại ở catot nhanh hơn
  • B. Điện phân dung dịch tốn ít năng lượng hơn
  • C. Điện phân dung dịch thu được kim loại tinh khiết hơn
  • D. Kim loại có tính khử mạnh phản ứng với nước, nên điện phân dung dịch sẽ tạo ra H₂ thay vì kim loại

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng điều chế kim loại M từ oxit MO bằng phương pháp nhiệt luyện: MO + CO → M + CO₂. Điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra là gì?

  • A. Oxit MO phải là oxit của kim loại có tính khử yếu hơn so với CO
  • B. Phản ứng phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng
  • C. Kim loại M phải tan tốt trong CO
  • D. CO phải là khí trơ ở nhiệt độ cao

Câu 5: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, quặng sắt oxit (Fe₂O₃) bị khử bởi chất khử chính là:

  • A. Khí hydro (H₂)
  • B. Khí cacbon monooxit (CO)
  • C. Khí metan (CH₄)
  • D. Than chì (C)

Câu 6: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

  • A. Kim loại kiềm và kiềm thổ
  • B. Kim loại nhóm IIIA (Al, Ga, In, Tl)
  • C. Kim loại có tính khử yếu (Cu, Ag, Au)
  • D. Kim loại chuyển tiếp có tính khử trung bình (Fe, Zn)

Câu 7: Cho quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở catot và anot lần lượt là:

  • A. Cu và O₂
  • B. H₂ và O₂
  • C. Cu và H₂
  • D. SO₂ và H₂

Câu 8: Để tinh chế đồng (Cu) từ đồng thô có lẫn tạp chất, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra trong quá trình luyện gang trong lò cao?

  • A. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂
  • B. CaO + SiO₂ → CaSiO₃
  • C. 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂
  • D. C + O₂ → CO₂

Câu 10: Cho các kim loại: K, Mg, Fe, Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. Cu > Fe > Mg > K
  • B. K > Mg > Fe > Cu
  • C. Mg > K > Cu > Fe
  • D. Fe > Cu > K > Mg

Câu 11: Trong phương pháp nhiệt luyện quặng sắt oxit bằng CO, vai trò của CO là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Môi trường trơ
  • C. Chất khử
  • D. Chất xúc tác

Câu 12: Cho các phát biểu sau về quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm:
(a) Cần thêm criolit (Na₃AlF₆) để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃.
(b) Catot là điện cực dương, nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
(c) Anot thường làm bằng than chì và bị ăn mòn trong quá trình điện phân.
(d) Nhôm nóng chảy thu được ở catot có lẫn tạp chất.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Xét phản ứng: 2AgNO₃(aq) + Fe(s) → Fe(NO₃)₂(aq) + 2Ag(s). Phương pháp điều chế kim loại nào sau đây tương tự về nguyên tắc phản ứng này?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na
  • B. Nhiệt luyện CuO bằng CO để điều chế Cu
  • C. Điện phân dung dịch CuSO₄ để điều chế Cu
  • D. Ngâm Zn vào dung dịch CuSO₄ để điều chế Cu

Câu 14: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và Fe₂O₃ tác dụng vừa đủ với khí CO nung nóng. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. Lớn hơn 10 gam
  • B. Bằng 10 gam
  • C. Nhỏ hơn 10 gam
  • D. Không xác định được

Câu 15: Để khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ thành Fe cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít khí CO (ở đktc)?

  • A. 3,36 lít
  • B. 6,72 lít
  • C. 13,44 lít
  • D. 22,4 lít

Câu 16: Cho dòng điện một chiều có cường độ 5A chạy qua dung dịch AgNO₃ trong thời gian 19 phút 18 giây. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu?

  • A. 5,4 gam
  • B. 10,8 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 32,4 gam

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai về phương pháp điện phân?

  • A. Điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ
  • B. Điện phân dung dịch có thể điều chế được kim loại có tính khử trung bình và yếu
  • C. Trong điện phân, quá trình oxi hóa xảy ra ở catot
  • D. Điện phân cần cung cấp năng lượng điện từ bên ngoài

Câu 18: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxi vào lò luyện thép là gì?

  • A. Để làm nguội lò luyện thép
  • B. Để oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, P, S) có trong gang
  • C. Để tăng hàm lượng sắt trong thép
  • D. Để tạo môi trường trơ cho phản ứng luyện thép

Câu 19: Cho các phương pháp điều chế kim loại: (1) Nhiệt luyện, (2) Thủy luyện, (3) Điện phân nóng chảy, (4) Điện phân dung dịch. Phương pháp nào được sử dụng để điều chế kim loại Mg?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, nếu không có màng ngăn giữa anot và catot, sản phẩm nào có thể phản ứng với nhau?

  • A. Cl₂ và NaOH
  • B. H₂ và NaOH
  • C. Cl₂ và H₂
  • D. Na và H₂O

Câu 21: Một mẫu quặng boxit chứa Al₂O₃ và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Al₂O₃ trong quặng, người ta thực hiện phản ứng hòa tan Al₂O₃ trong NaOH đặc, sau đó kết tủa Al(OH)₃ và nung đến khối lượng không đổi thành Al₂O₃. Phương pháp này thuộc loại nào trong các phương pháp tách kim loại?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Hóa luyện
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân

Câu 22: Cho các kim loại: Ag, Ni, Zn, Sn. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và nhiệt luyện?

  • A. Ag
  • B. Ni
  • C. Zn
  • D. Sn

Câu 23: Trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào để tách vàng (Au) ra khỏi quặng chứa vàng?

  • A. Điện phân nóng chảy
  • B. Nhiệt luyện trực tiếp
  • C. Điện phân dung dịch
  • D. Thủy luyện bằng xianua

Câu 24: Cho sơ đồ điều chế kim loại: Quặng → Oxit kim loại → Kim loại. Phương pháp nào thường được sử dụng để chuyển oxit kim loại thành kim loại trong sơ đồ trên?

  • A. Oxi hóa
  • B. Khử
  • C. Trung hòa
  • D. Thủy phân

Câu 25: Khi điện phân dung dịch CuCl₂, nếu điện cực anot làm bằng đồng (Cu), hiện tượng nào sẽ xảy ra ở anot?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Khí Cl₂ thoát ra
  • C. Đồng bị oxi hóa và tan ra
  • D. Kim loại Cu bám vào

Câu 26: Trong quá trình sản xuất nhôm từ Al₂O₃, criolit (Na₃AlF₆) có vai trò chính là:

  • A. Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃
  • B. Tăng độ dẫn điện của Al₂O₃ nóng chảy
  • C. Ngăn chặn sự oxi hóa của nhôm ở catot
  • D. Tạo lớp bảo vệ điện cực anot

Câu 27: Cho các quặng sau: manhetit (Fe₃O₄), pirit sắt (FeS₂), xiđerit (FeCO₃), hematit đỏ (Fe₂O₃). Quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?

  • A. Manhetit
  • B. Pirit sắt
  • C. Xiđerit
  • D. Hematit đỏ

Câu 28: Để điều chế kim loại K từ KCl, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Nhiệt luyện với CO
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy KCl
  • D. Điện phân dung dịch KCl

Câu 29: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:

  • A. Oxi hóa ion kim loại
  • B. Khử ion kim loại
  • C. Thủy phân hợp chất kim loại
  • D. Trung hòa hợp chất kim loại

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ → X → FeSO₄ → Y → Fe. Chất X và Y lần lượt có thể là:

  • A. Fe, FeCl₃
  • B. Fe, Fe(OH)₂
  • C. Fe₃O₄, FeCl₂
  • D. FeO, Fe(NO₃)₃

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ thường tồn tại ở dạng hợp chất, không tìm thấy ở dạng đơn chất. Điều này được giải thích chủ yếu bởi tính chất hóa học nào của kim loại kiềm thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn cung cấp chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phương pháp điện phân nóng chảy được ứng dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al. Giải thích nào sau đây là đúng về lý do sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy thay vì điện phân dung dịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng điều chế kim loại M từ oxit MO bằng phương pháp nhiệt luyện: MO + CO → M + CO₂. Điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, quặng sắt oxit (Fe₂O₃) bị khử bởi chất khử chính là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở catot và anot lần lượt là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để tinh chế đồng (Cu) từ đồng thô có lẫn tạp chất, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra trong quá trình luyện gang trong lò cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho các kim loại: K, Mg, Fe, Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong phương pháp nhiệt luyện quặng sắt oxit bằng CO, vai trò của CO là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho các phát biểu sau về quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm:
(a) Cần thêm criolit (Na₃AlF₆) để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃.
(b) Catot là điện cực dương, nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
(c) Anot thường làm bằng than chì và bị ăn mòn trong quá trình điện phân.
(d) Nhôm nóng chảy thu được ở catot có lẫn tạp chất.
Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét phản ứng: 2AgNO₃(aq) + Fe(s) → Fe(NO₃)₂(aq) + 2Ag(s). Phương pháp điều chế kim loại nào sau đây tương tự về nguyên tắc phản ứng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và Fe₂O₃ tác dụng vừa đủ với khí CO nung nóng. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ thành Fe cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít khí CO (ở đktc)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho dòng điện một chiều có cường độ 5A chạy qua dung dịch AgNO₃ trong thời gian 19 phút 18 giây. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai về phương pháp điện phân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxi vào lò luyện thép là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho các phương pháp điều chế kim loại: (1) Nhiệt luyện, (2) Thủy luyện, (3) Điện phân nóng chảy, (4) Điện phân dung dịch. Phương pháp nào được sử dụng để điều chế kim loại Mg?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, nếu không có màng ngăn giữa anot và catot, sản phẩm nào có thể phản ứng với nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một mẫu quặng boxit chứa Al₂O₃ và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Al₂O₃ trong quặng, người ta thực hiện phản ứng hòa tan Al₂O₃ trong NaOH đặc, sau đó kết tủa Al(OH)₃ và nung đến khối lượng không đổi thành Al₂O₃. Phương pháp này thuộc loại nào trong các phương pháp tách kim loại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho các kim loại: Ag, Ni, Zn, Sn. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và nhiệt luyện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào để tách vàng (Au) ra khỏi quặng chứa vàng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho sơ đồ điều chế kim loại: Quặng → Oxit kim loại → Kim loại. Phương pháp nào thường được sử dụng để chuyển oxit kim loại thành kim loại trong sơ đồ trên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi điện phân dung dịch CuCl₂, nếu điện cực anot làm bằng đồng (Cu), hiện tượng nào sẽ xảy ra ở anot?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong quá trình sản xuất nhôm từ Al₂O₃, criolit (Na₃AlF₆) có vai trò chính là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho các quặng sau: manhetit (Fe₃O₄), pirit sắt (FeS₂), xiđerit (FeCO₃), hematit đỏ (Fe₂O₃). Quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để điều chế kim loại K từ KCl, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ → X → FeSO₄ → Y → Fe. Chất X và Y lần lượt có thể là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tại sao các kim loại hoạt động mạnh như natri (Na) và kali (K) trong tự nhiên chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất mà không phải dạng đơn chất?

  • A. Chúng có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Chúng có tính khử rất mạnh, dễ dàng phản ứng với các chất khác trong tự nhiên (như O2, H2O, halogen...).
  • C. Liên kết kim loại trong đơn chất của chúng rất yếu.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chúng thấp.

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào sau đây và thành phần hóa học chính của nó là gì?

  • A. Sắt (Fe), Fe2O3
  • B. Đồng (Cu), CuFeS2
  • C. Nhôm (Al), Al2O3.nH2O
  • D. Chì (Pb), PbS

Câu 3: Phương pháp thủy luyện được sử dụng để điều chế kim loại dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Dùng nhiệt độ cao để khử oxide kim loại.
  • B. Dùng dòng điện một chiều để khử ion kim loại trong dung dịch.
  • C. Dùng kim loại hoạt động mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi oxide ở nhiệt độ cao.
  • D. Dùng kim loại hoạt động mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng.

Câu 4: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây làm chất khử trong phương pháp thủy luyện?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Vàng (Au)
  • D. Natri (Na)

Câu 5: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại nào sau đây từ các oxide của chúng?

  • A. Kim loại kiềm (Na, K, ...)
  • B. Kim loại có tính khử trung bình và yếu (Fe, Zn, Cu, ...)
  • C. Kim loại kiềm thổ (Ca, Mg, ...)
  • D. Tất cả các kim loại.

Câu 6: Chất khử nào sau đây KHÔNG thường được sử dụng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại từ oxide?

  • A. Khí CO
  • B. Khí H2
  • C. Kim loại Al (trong phản ứng nhiệt nhôm)
  • D. Axit H2SO4 loãng

Câu 7: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại được sử dụng chủ yếu để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Al?

  • A. Ion của các kim loại này rất khó bị khử trong dung dịch nước hoặc bởi các chất khử thông thường ở nhiệt độ cao.
  • B. Các kim loại này dễ bay hơi ở nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Chi phí năng lượng cho điện phân nóng chảy thấp hơn các phương pháp khác.
  • D. Các kim loại này phản ứng mạnh với không khí và hơi nước.

Câu 8: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, vai trò của criolit (Na3AlF6) là gì?

  • A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Chất khử để chuyển Al3+ thành Al.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng độ dẫn điện của chất điện phân.
  • D. Ngăn cản Al bị oxi hóa trở lại bởi oxi không khí.

Câu 9: Khi điện phân dung dịch NaCl loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cực dương (anode) là gì?

  • A. Kim loại Na
  • B. Khí Cl2
  • C. Khí O2
  • D. Khí H2

Câu 10: Phương pháp điện phân dung dịch thường được dùng để điều chế các kim loại nào sau đây?

  • A. Kim loại có tính khử trung bình và yếu (từ sau Al trong dãy điện hóa).
  • B. Kim loại hoạt động mạnh (như Na, K, Ca).
  • C. Chỉ các kim loại quý (Au, Ag, Pt).
  • D. Chỉ các kim loại nhóm IA và IIA.

Câu 11: Tại sao không thể dùng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như magie (Mg) từ oxide MgO?

  • A. CO không phản ứng với MgO ở bất kỳ nhiệt độ nào.
  • B. CO có tính khử yếu hơn Mg, nên không đủ mạnh để khử ion Mg2+ thành Mg kim loại.
  • C. Phản ứng tạo ra sản phẩm phụ gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của MgO quá cao.

Câu 12: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, than cốc (carbon) có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Chất khử oxide sắt và cung cấp nhiệt cho quá trình.
  • B. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Tạo xỉ để loại bỏ tạp chất.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của quặng.

Câu 13: Một mẫu quặng đồng chứa CuS. Để thu hồi đồng từ quặng này, phương pháp điều chế nào sau đây thường được áp dụng trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy CuS.
  • B. Thủy luyện bằng cách ngâm quặng trong dung dịch HCl.
  • C. Nhiệt luyện (nung quặng trong không khí hoặc với chất khử).
  • D. Điện phân dung dịch CuS.

Câu 14: Xét quá trình điều chế kim loại M theo sơ đồ: Muối M(NO3)n (dung dịch) + kim loại X → kim loại M. Kim loại X phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. X là kim loại hoạt động hóa học yếu hơn M.
  • B. X là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn M và không phản ứng với nước ở điều kiện thường.
  • C. X là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
  • D. X là phi kim có tính oxi hóa mạnh.

Câu 15: Để tách bạc (Ag) ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta có thể dùng dung dịch chứa hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 dư.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Dung dịch NaOH đặc.
  • D. Nước cất.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về sự tồn tại của kim loại trong tự nhiên là SAI?

  • A. Các kim loại rất hoạt động hóa học (như Na, K) chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
  • B. Một số kim loại kém hoạt động hóa học (như Au, Pt) có thể tồn tại ở dạng đơn chất.
  • C. Hầu hết các kim loại tồn tại ở dạng hợp chất (oxide, sulfide, muối...).
  • D. Quặng là bất kỳ loại đá nào chứa kim loại.

Câu 17: Lợi ích chính của việc tái chế kim loại phế liệu so với việc sản xuất kim loại từ quặng là gì?

  • A. Kim loại tái chế luôn có độ tinh khiết cao hơn.
  • B. Tiết kiệm năng lượng, giảm khai thác tài nguyên và giảm ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ áp dụng cho kim loại quý, giúp tăng giá trị kinh tế.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn các tạp chất độc hại có trong kim loại.

Câu 18: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Nhôm (Al)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Natri (Na)

Câu 19: Trong điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm (ví dụ NaCl), sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. Kim loại kiềm
  • B. Khí halogen
  • C. Khí H2
  • D. Ion halide

Câu 20: Cho các kim loại: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong số này có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 21: Để điều chế kim loại magie (Mg) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Nhiệt luyện oxide MgO với than cốc.
  • B. Thủy luyện muối MgCl2 bằng kim loại mạnh hơn.
  • C. Điện phân dung dịch MgSO4.
  • D. Điện phân nóng chảy MgCl2.

Câu 22: Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt (Fe) cao nhất theo lý thuyết?

  • A. Hematie đỏ (Fe2O3)
  • B. Manhetit (Fe3O4)
  • C. Xiđerit (FeCO3)
  • D. Pirit sắt (FeS2)

Câu 23: Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với lượng dư dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, khối lượng kim loại đồng (Cu) thu được là bao nhiêu?

  • A. 16,2 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 28,8 gam
  • D. 32,4 gam

Câu 24: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tại anode xảy ra quá trình khử ion Cl-.
  • B. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cu2+.
  • C. Tại anode thu được khí H2.
  • D. Tại cathode thu được khí Cl2.

Câu 25: Phản ứng nhiệt nhôm (Al + Fe2O3) là ứng dụng của phương pháp điều chế kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 26: Khi tái chế sắt thép, việc phân loại phế liệu bằng nam châm lớn dựa trên tính chất vật lý nào của sắt?

  • A. Tính dẫn điện tốt.
  • B. Khối lượng riêng lớn.
  • C. Tính nhiễm từ (bị nam châm hút).
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 27: Tại sao không thể dùng phương pháp thủy luyện bằng cách cho kim loại Zn vào dung dịch NaCl để điều chế kim loại Na?

  • A. Zn hoạt động hóa học yếu hơn Na, không thể đẩy Na ra khỏi dung dịch muối.
  • B. Zn sẽ phản ứng với nước trong dung dịch trước khi phản ứng với NaCl.
  • C. NaCl là muối tan tốt trong nước.
  • D. Phản ứng tạo ra kết tủa ZnCl2.

Câu 28: Cho sơ đồ điều chế kim loại M: MXn (nóng chảy) ---điện phân nóng chảy---> M + X2 (hoặc X). Phương pháp này áp dụng cho các kim loại có đặc điểm nào?

  • A. Kim loại yếu (sau H trong dãy điện hóa).
  • B. Kim loại trung bình (từ Zn đến Cu).
  • C. Kim loại có tính khử mạnh vừa phải (như Zn, Fe, Pb).
  • D. Kim loại hoạt động mạnh (như Li, Na, K, Ca, Mg, Al).

Câu 29: Để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% khối lượng sắt (Fe), cần dùng tối thiểu bao nhiêu tấn quặng hematite (Fe2O3) chứa 80% khối lượng Fe2O3, giả sử hiệu suất quá trình luyện gang là 90%? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

  • A. 1,67 tấn
  • B. 1,85 tấn
  • C. 2,08 tấn
  • D. 2,32 tấn

Câu 30: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, việc thêm đá vôi (CaCO3) vào lò cao nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng nhiệt độ trong lò.
  • B. Cung cấp carbon làm chất khử phụ.
  • C. Tạo xỉ lỏng để loại bỏ các tạp chất (như SiO2) trong quặng.
  • D. Làm tăng hàm lượng sắt trong gang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Tại sao các kim loại hoạt động mạnh như natri (Na) và kali (K) trong tự nhiên chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất mà không phải dạng đơn chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào sau đây và thành phần hóa học chính của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phương pháp thủy luyện được sử dụng để điều chế kim loại dựa trên nguyên tắc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây làm chất khử trong phương pháp thủy luyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại nào sau đây từ các oxide của chúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Chất khử nào sau đây KHÔNG thường được sử dụng trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại từ oxide?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại được sử dụng chủ yếu để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Al?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất nhôm, vai trò của criolit (Na3AlF6) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi điện phân dung dịch NaCl loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cực dương (anode) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phương pháp điện phân dung dịch thường được dùng để điều chế các kim loại nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Tại sao không thể dùng phương pháp nhiệt luyện với chất khử CO để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như magie (Mg) từ oxide MgO?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, than cốc (carbon) có vai trò chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một mẫu quặng đồng chứa CuS. Để thu hồi đồng từ quặng này, phương pháp điều chế nào sau đây thường được áp dụng trong công nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Xét quá trình điều chế kim loại M theo sơ đồ: Muối M(NO3)n (dung dịch) + kim loại X → kim loại M. Kim loại X phải thỏa mãn điều kiện nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để tách bạc (Ag) ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta có thể dùng dung dịch chứa hóa chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về sự tồn tại của kim loại trong tự nhiên là SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Lợi ích chính của việc tái chế kim loại phế liệu so với việc sản xuất kim loại từ quặng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Trong điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm (ví dụ NaCl), sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho các kim loại: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong số này có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để điều chế kim loại magie (Mg) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt (Fe) cao nhất theo lý thuyết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho 8,1 gam Al tác dụng hết với lượng dư dung dịch CuSO4. Sau phản ứng, khối lượng kim loại đồng (Cu) thu được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Trong quá trình điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, phát biểu nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phản ứng nhiệt nhôm (Al + Fe2O3) là ứng dụng của phương pháp điều chế kim loại nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi tái chế sắt thép, việc phân loại phế liệu bằng nam châm lớn dựa trên tính chất vật lý nào của sắt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao không thể dùng phương pháp thủy luyện bằng cách cho kim loại Zn vào dung dịch NaCl để điều chế kim loại Na?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho sơ đồ điều chế kim loại M: MXn (nóng chảy) ---điện phân nóng chảy---> M + X2 (hoặc X). Phương pháp này áp dụng cho các kim loại có đặc điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% khối lượng sắt (Fe), cần dùng tối thiểu bao nhiêu tấn quặng hematite (Fe2O3) chứa 80% khối lượng Fe2O3, giả sử hiệu suất quá trình luyện gang là 90%? (Làm tròn đến 2 chữ số thập phân).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt, việc thêm đá vôi (CaCO3) vào lò cao nhằm mục đích chính là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ thường tồn tại ở dạng hợp chất nào là chủ yếu?

  • A. Muối carbonate, sulfate, silicate.
  • B. Dạng đơn chất.
  • C. Muối sulfide và oxide.
  • D. Chỉ tồn tại dưới dạng oxide.

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Quặng pirit (FeS2).
  • B. Quặng manhetit (Fe3O4).
  • C. Quặng boxit (Al2O3.nH2O).
  • D. Quặng canxit (CaCO3).

Câu 3: Nguyên tắc chung của các phương pháp tách kim loại từ hợp chất là gì?

  • A. Oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
  • B. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Tách kim loại dựa vào sự khác biệt về khối lượng riêng.
  • D. Phân hủy hợp chất chứa kim loại bằng nhiệt.

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

  • A. Các kim loại mạnh như Na, K, Ca.
  • B. Kim loại hoạt động trung bình như Fe, Zn.
  • C. Kim loại nhẹ như Al, Mg.
  • D. Các kim loại yếu như Cu, Ag, Au.

Câu 5: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây không thể được sử dụng để điều chế sắt từ Fe2O3?

  • A. Carbon (C).
  • B. Carbon monoxide (CO).
  • C. Nước (H2O).
  • D. Hydrogen (H2).

Câu 6: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế kim loại nào?

  • A. Natri (Na).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Chì (Pb).

Câu 7: Quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế nhôm diễn ra tại cực âm (catode) là:

  • A. Sự oxi hóa ion oxide (O2-).
  • B. Sự khử ion nhôm (Al3+).
  • C. Sự oxi hóa nhôm kim loại.
  • D. Sự khử ion oxide (O2-).

Câu 8: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt phân CuSO4.
  • B. Điện phân nóng chảy CuSO4.
  • C. Điện phân dung dịch CuSO4.
  • D. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.

Câu 9: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO4, thấy kim loại Y bám trên bề mặt kim loại X. Nhận định nào sau đây về tính hoạt động hóa học của X và Y là đúng?

  • A. X mạnh hơn Y.
  • B. Y mạnh hơn X.
  • C. X và Y có tính hoạt động hóa học tương đương.
  • D. Không thể so sánh dựa trên thông tin này.

Câu 10: Để tách bạc (Ag) từ hỗn hợp bột Ag và Cu, người ta có thể ngâm hỗn hợp vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Dung dịch AgNO3.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp nhiệt luyện?

  • A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • B. 2NaCl (nóng chảy) → 2Na + Cl2
  • C. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
  • D. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Câu 12: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại thích hợp để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

  • A. Các ion kim loại này rất khó bị khử bởi các chất khử thông thường ở nhiệt độ cao.
  • B. Các kim loại này có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ dàng điện phân.
  • C. Các kim loại này không tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.
  • D. Dung dịch muối của chúng không dẫn điện tốt.

Câu 13: Một mẫu quặng hematit chứa 80% Fe2O3 về khối lượng. Khối lượng sắt tối đa có thể thu được từ 1 tấn quặng này là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất 100%)

  • A. 0,56 tấn.
  • B. 0,7 tấn.
  • C. 0,56 tấn.
  • D. 0,8 tấn.

Câu 14: Cho sơ đồ điều chế kim loại: Dung dịch muối kim loại → Kim loại. Phương pháp nào có thể áp dụng sơ đồ này?

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Chỉ có thủy luyện.
  • D. Thủy luyện hoặc điện phân dung dịch.

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, kim loại natri không được tạo thành ở catode vì:

  • A. Ion Na+ có tính oxi hóa yếu hơn nước, nước bị khử trước.
  • B. Ion Na+ có tính oxi hóa mạnh hơn nước, Na+ bị khử trước.
  • C. Ion Cl- bị oxi hóa trước ở catode.
  • D. Natri nóng chảy ở nhiệt độ quá cao.

Câu 16: Để sản xuất gang trong công nghiệp, nguyên liệu chính là quặng sắt (ví dụ quặng hematit Fe2O3) và chất khử thường dùng là CO. CO được tạo ra từ phản ứng giữa than cốc (C) với:

  • A. Khí nitơ trong không khí.
  • B. Oxi trong không khí.
  • C. Hơi nước.
  • D. Khí CO2.

Câu 17: Một trong những lợi ích chính của việc tái chế kim loại là gì?

  • A. Làm tăng lượng quặng tự nhiên.
  • B. Tiêu tốn nhiều năng lượng hơn sản xuất từ quặng.
  • C. Giảm ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số ít kim loại.

Câu 18: Trong phương pháp nhiệt luyện, kim loại được tách ra từ hợp chất dựa vào:

  • A. Sử dụng chất khử mạnh hơn kim loại cần tách ở nhiệt độ cao.
  • B. Điện phân dung dịch chứa ion kim loại.
  • C. Ngâm kim loại hoạt động mạnh vào dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
  • D. Nung nóng quặng trong không khí.

Câu 19: Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Ag. Kim loại nào có thể được tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

  • A. Na.
  • B. Al.
  • C. Cu và Al.
  • D. Cu và Ag.

Câu 20: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy MgCl2.
  • B. Điện phân dung dịch MgCl2.
  • C. Cho kim loại K vào dung dịch MgCl2.
  • D. Nhiệt phân MgCl2.

Câu 21: Tại sao quặng boxit (chứa Al2O3.nH2O) lại là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, mà không phải là các quặng khác chứa nhôm như đất sét (chứa Al2O3.2SiO2.2H2O)?

  • A. Đất sét có hàm lượng nhôm thấp hơn boxit.
  • B. Nhôm trong đất sét không thể tách ra bằng phương pháp điện phân.
  • C. Việc tách Al2O3 tinh khiết từ boxit đơn giản và kinh tế hơn so với đất sét.
  • D. Đất sét rất hiếm trong tự nhiên.

Câu 22: Cho phản ứng: M + H2SO4 (loãng) → MSO4 + H2. Kim loại M có thể điều chế từ dung dịch muối MSO4 bằng phương pháp thủy luyện không? Tại sao?

  • A. Có, vì M phản ứng được với axit.
  • B. Không, vì M hoạt động mạnh hơn H2, sẽ phản ứng với nước hoặc ion H+ trước khi khử ion kim loại khác.
  • C. Có, chỉ cần ngâm kim loại Z yếu hơn M vào dung dịch MSO4.
  • D. Không, vì muối MSO4 không tan trong nước.

Câu 23: Khi tái chế kim loại, công đoạn nào thường sử dụng nam châm để phân loại phế liệu?

  • A. Phân loại phế liệu sắt, thép.
  • B. Tách nhôm khỏi đồng.
  • C. Làm sạch bề mặt kim loại.
  • D. Nung chảy phế liệu.

Câu 24: Cho các phản ứng sau: (1) Fe2O3 + CO → (2) CuSO4 + Fe → (3) Al2O3 (nóng chảy) → điện phân (4) NaCl (nóng chảy) → điện phân. Những phản ứng nào thuộc phương pháp nhiệt luyện?

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (3), (4).
  • C. (2).
  • D. (1).

Câu 25: Để tách kim loại kẽm (Zn) từ ZnO trong công nghiệp, người ta thường dùng chất khử nào?

  • A. Al.
  • B. H2O.
  • C. C hoặc CO.
  • D. NaOH.

Câu 26: Một trong những hạn chế của phương pháp thủy luyện là gì?

  • A. Chỉ áp dụng cho kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Không thể điều chế được các kim loại có tính khử mạnh.
  • C. Tiêu tốn rất nhiều năng lượng.
  • D. Gây ô nhiễm không khí nghiêm trọng.

Câu 27: Tại sao trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit (Na3AlF6)?

  • A. Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng tính dẫn điện của chất điện li.
  • B. Criolit là chất khử giúp tạo ra nhôm.
  • C. Criolit ngăn cản nhôm nóng chảy phản ứng với oxi trong không khí.
  • D. Criolit là nguồn cung cấp ion Al3+ chính.

Câu 28: Giả sử có 100 kg quặng chứa 64% FeS2. Khối lượng FeS2 tinh khiết là 64 kg. Từ 64 kg FeS2, tính khối lượng sắt tối đa có thể thu được theo sơ đồ sản xuất thép (bỏ qua các quá trình trung gian, chỉ xét chuyển đổi FeS2 → Fe). FeS2 → Fe. (Cho Fe=56, S=32)

  • A. 28 kg.
  • B. 28 kg.
  • C. 32 kg.
  • D. 56 kg.

Câu 29: Để điều chế kim loại có tính khử yếu như bạc (Ag), người ta thường sử dụng phương pháp nào trong công nghiệp?

  • A. Thủy luyện.
  • B. Nhiệt luyện với chất khử mạnh.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân dung dịch muối halide nóng chảy.

Câu 30: Trong quá trình tái chế kim loại, công đoạn làm sạch bề mặt phế liệu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng khối lượng phế liệu.
  • B. Biến đổi kim loại thành hợp chất dễ xử lý.
  • C. Loại bỏ tạp chất (sơn, dầu mỡ, rỉ sét) để nâng cao chất lượng kim loại tái chế và hiệu quả của quá trình nấu chảy.
  • D. Giảm nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ thường tồn tại ở dạng hợp chất nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nguyên tắc chung của các phương pháp tách kim loại từ hợp chất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử nào sau đây không thể được sử dụng để điều chế sắt từ Fe2O3?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế kim loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Quá trình điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế nhôm diễn ra tại cực âm (catode) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuSO4, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO4, thấy kim loại Y bám trên bề mặt kim loại X. Nhận định nào sau đây về tính hoạt động hóa học của X và Y là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để tách bạc (Ag) từ hỗn hợp bột Ag và Cu, người ta có thể ngâm hỗn hợp vào lượng dư dung dịch nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp nhiệt luyện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại thích hợp để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một mẫu quặng hematit chứa 80% Fe2O3 về khối lượng. Khối lượng sắt tối đa có thể thu được từ 1 tấn quặng này là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất 100%)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho sơ đồ điều chế kim loại: Dung dịch muối kim loại → Kim loại. Phương pháp nào có thể áp dụng sơ đồ này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, kim loại natri không được tạo thành ở catode vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để sản xuất gang trong công nghiệp, nguyên liệu chính là quặng sắt (ví dụ quặng hematit Fe2O3) và chất khử thường dùng là CO. CO được tạo ra từ phản ứng giữa than cốc (C) với:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một trong những lợi ích chính của việc tái chế kim loại là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong phương pháp nhiệt luyện, kim loại được tách ra từ hợp chất dựa vào:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Ag. Kim loại nào có thể được tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Để điều chế kim loại Mg từ MgCl2, người ta sử dụng phương pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao quặng boxit (chứa Al2O3.nH2O) lại là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, mà không phải là các quặng khác chứa nhôm như đất sét (chứa Al2O3.2SiO2.2H2O)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho phản ứng: M + H2SO4 (loãng) → MSO4 + H2. Kim loại M có thể điều chế từ dung dịch muối MSO4 bằng phương pháp thủy luyện không? Tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi tái chế kim loại, công đoạn nào thường sử dụng nam châm để phân loại phế liệu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho các phản ứng sau: (1) Fe2O3 + CO → (2) CuSO4 + Fe → (3) Al2O3 (nóng chảy) → điện phân (4) NaCl (nóng chảy) → điện phân. Những phản ứng nào thuộc phương pháp nhiệt luyện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để tách kim loại kẽm (Zn) từ ZnO trong công nghiệp, người ta thường dùng chất khử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một trong những hạn chế của phương pháp thủy luyện là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit (Na3AlF6)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Giả sử có 100 kg quặng chứa 64% FeS2. Khối lượng FeS2 tinh khiết là 64 kg. Từ 64 kg FeS2, tính khối lượng sắt tối đa có thể thu được theo sơ đồ sản xuất thép (bỏ qua các quá trình trung gian, chỉ xét chuyển đổi FeS2 → Fe). FeS2 → Fe. (Cho Fe=56, S=32)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để điều chế kim loại có tính khử yếu như bạc (Ag), người ta thường sử dụng phương pháp nào trong công nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong quá trình tái chế kim loại, công đoạn làm sạch bề mặt phế liệu nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 2: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất?

  • A. Sắt
  • B. Nhôm
  • C. Vàng
  • D. Kẽm

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào trong công nghiệp?

  • A. Sắt
  • B. Nhôm
  • C. Đồng
  • D. Chì

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Trung hòa ion kim loại.
  • D. Tạo phức với ion kim loại.

Câu 4: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân dung dịch
  • D. Điện phân nóng chảy

Câu 5: Quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao thuộc phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 6: Để điều chế Cu từ dung dịch CuSOu2084, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 7: Tại sao kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Mg không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối tương ứng?

  • A. Ion kim loại không bị khử, thay vào đó nước bị khử tạo khí Hu2082.
  • B. Ion kim loại bị oxi hóa mạnh hơn nước.
  • C. Muối của các kim loại này không tan trong nước.
  • D. Điện phân dung dịch của chúng tạo ra hợp chất bền vững hơn kim loại.

Câu 8: Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeSu2082. Để luyện gang từ quặng pirit, người ta thường phải qua công đoạn loại bỏ lưu huỳnh trước khi đưa vào lò cao. Công đoạn này nhằm mục đích chính là:

  • A. Tăng hàm lượng sắt trong quặng.
  • B. Giảm nhiệt độ nóng chảy của quặng.
  • C. Tạo ra khí SOu2082 có ích.
  • D. Ngăn chặn lưu huỳnh đi vào gang, làm giảm chất lượng gang.

Câu 9: Trong quá trình điện phân nóng chảy Alu2082Ou2083 để sản xuất nhôm, người ta thường hòa tan Alu2082Ou2083 trong criolit nóng chảy (Nau2083AlFu2086). Vai trò chính của criolit là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của dung dịch.
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Alu2082Ou2083 và tăng độ dẫn điện.
  • C. Ngăn cản nhôm bị oxi hóa trở lại.
  • D. Làm xúc tác cho phản ứng điện phân.

Câu 10: Xét phản ứng: Feu2082Ou2083(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3COu2082(g). Phản ứng này là một ví dụ của phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 11: Cho 100 gam quặng hematit chứa 80% Feu2082Ou2083 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Khối lượng Feu2082Ou2083 trong quặng là bao nhiêu gam?

  • A. 100 gam
  • B. 20 gam
  • C. 80 gam
  • D. 60 gam

Câu 12: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch AgNOu2083, người ta có thể cho kim loại nào sau đây vào dung dịch?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Au
  • D. Pt

Câu 13: Tại sao phương pháp thủy luyện không được dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca từ dung dịch muối của chúng?

  • A. Các kim loại này không phản ứng với nước.
  • B. Các kim loại này tạo kết tủa với anion trong dung dịch.
  • C. Các kim loại khác không đủ mạnh để khử ion của chúng trong dung dịch.
  • D. Các kim loại này phản ứng với nước trước khi khử được ion kim loại khác.

Câu 14: Điện phân dung dịch CuClu2082 với điện cực trơ. Quá trình nào xảy ra ở catot?

  • A. Khử ion Cuu00b2u207a thành Cu.
  • B. Oxi hóa ion Clu207b thành Clu2082.
  • C. Khử nước thành Hu2082.
  • D. Oxi hóa nước thành Ou2082.

Câu 15: Xét quá trình sản xuất sắt trong công nghiệp. Chất khử chủ yếu được sử dụng trong lò cao là:

  • A. C
  • B. CO
  • C. Hu2082
  • D. Al

Câu 16: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của việc tái chế kim loại là gì?

  • A. Làm tăng giá thành sản phẩm kim loại.
  • B. Tiêu thụ nhiều năng lượng hơn so với khai thác quặng mới.
  • C. Giảm thiểu chất thải, tiết kiệm tài nguyên quặng và năng lượng.
  • D. Làm giảm chất lượng của kim loại tái chế.

Câu 17: Trong công nghiệp, để sản xuất kim loại kiềm (như Na, K), người ta phải sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Tại sao không thể dùng phương pháp nhiệt luyện với các chất khử thông thường (C, CO, Hu2082)?

  • A. Các chất khử này yếu hơn kim loại kiềm nên không thể khử ion kim loại kiềm trong hợp chất.
  • B. Hợp chất của kim loại kiềm không bị phân hủy bởi nhiệt.
  • C. Kim loại kiềm tạo hợp kim với chất khử.
  • D. Phản ứng nhiệt luyện tạo ra sản phẩm phụ nguy hiểm.

Câu 18: Quá trình nào sau đây KHÔNG tạo ra kim loại?

  • A. Nung nóng CuO với khí CO.
  • B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlClu2083 dư.
  • C. Điện phân nóng chảy CaClu2082.
  • D. Cho Zn vào dung dịch FeSOu2084.

Câu 19: Một mẫu quặng đồng chứa CuS. Để tách đồng từ quặng này bằng phương pháp nhiệt luyện, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. CuS + Ou2082 → Cu + SOu2082
  • B. CuS + Hu2082 → Cu + Hu2082S
  • C. CuS + CO → Cu + COS
  • D. 2CuS + 3Ou2082 → 2CuO + 2SOu2082; CuO + CO → Cu + COu2082

Câu 20: Tính khối lượng sắt thu được khi khử hoàn toàn 16 tấn Feu2082Ou2083 bằng CO, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%.

  • A. 11.2 tấn
  • B. 8.96 tấn
  • C. 7.17 tấn
  • D. 10.24 tấn

Câu 21: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

  • A. Na, K, Al
  • B. Cu, Ag, Au
  • C. Fe, Zn, Pb
  • D. Mg, Ca, Ba

Câu 22: Trong quá trình điện phân nóng chảy Alu2082Ou2083, cực âm (catot) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Alu00b3u207a thành Al.
  • B. Oxi hóa ion Alu00b3u207a thành Al.
  • C. Khử ion Ou00b2u207b thành Ou2082.
  • D. Oxi hóa ion Ou00b2u207b thành Ou2082.

Câu 23: Kim loại nào sau đây được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó?

  • A. Sắt
  • B. Đồng
  • C. Chì
  • D. Magie

Câu 24: Quặng sinabar có thành phần chính là HgS. Để thu được thủy ngân từ quặng này, người ta có thể nung nóng quặng trong không khí. Phản ứng xảy ra là:

  • A. HgS + Ou2082 → Hg + SOu2082
  • B. HgS + Hu2082 → Hg + Hu2082S
  • C. HgS → Hg + S
  • D. HgS + CO → Hg + COS

Câu 25: Cho 1.3 gam bột Zn vào 100 ml dung dịch CuSOu2084 0.2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Tính giá trị của m.

  • A. 1.3 gam
  • B. 1.28 gam
  • C. 0.65 gam
  • D. 1.95 gam

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phương pháp nhiệt luyện là SAI?

  • A. Phương pháp này dùng chất khử như C, CO, Hu2082 hoặc kim loại mạnh ở nhiệt độ cao.
  • B. Phương pháp này thích hợp để điều chế tất cả các kim loại.
  • C. Phương pháp này thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu.
  • D. Quá trình luyện gang, luyện thép là các ví dụ của phương pháp nhiệt luyện.

Câu 27: Để tinh chế đồng thô, người ta thường dùng phương pháp điện phân dung dịch CuSOu2084 với anot làm bằng đồng thô và catot làm bằng đồng tinh khiết. Phản ứng xảy ra ở anot là gì?

  • A. Cu → Cuu00b2u207a + 2e (và các kim loại kém hoạt động hơn Cu ở anot không tan)
  • B. Cuu00b2u207a + 2e → Cu
  • C. Hu2082O → Ou2082 + 4Hu207a + 4e
  • D. SOu2084u00b2u207b + ... → Sản phẩm oxi hóa

Câu 28: Nguồn tài nguyên khoáng sản nào sau đây ở Việt Nam là quặng sắt chủ yếu?

  • A. Quặng hematit (Thái Nguyên, Hà Tĩnh)
  • B. Quặng boxit (Tây Nguyên)
  • C. Quặng pyrit (Quảng Ninh)
  • D. Quặng apatit (Lào Cai)

Câu 29: Khi điện phân nóng chảy muối NaCl, tại cực dương (anot) xảy ra quá trình:

  • A. Khử ion Nau207a.
  • B. Oxi hóa ion Nau207a.
  • C. Oxi hóa ion Clu207b.
  • D. Khử ion Clu207b.

Câu 30: Xét sơ đồ tách kim loại M từ quặng: Quặng → Dung dịch muối M → Kim loại M. Phương pháp tách kim loại M trong sơ đồ này có thể là:

  • A. Nhiệt luyện.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân nóng chảy.
  • D. Tất cả A, B, C đều đúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao thuộc phương pháp tách kim loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để điều chế Cu từ dung dịch CuSO₄, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Mg không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối tương ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS₂. Để luyện gang từ quặng pirit, người ta thường phải qua công đoạn loại bỏ lưu huỳnh trước khi đưa vào lò cao. Công đoạn này nhằm mục đích chính là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, người ta thường hòa tan Al₂O₃ trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆). Vai trò chính của criolit là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Xét phản ứng: Fe₂O₃(s) + 3CO(g) → 2Fe(s) + 3CO₂(g). Phản ứng này là một ví dụ của phương pháp tách kim loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho 100 gam quặng hematit chứa 80% Fe₂O₃ về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Khối lượng Fe₂O₃ trong quặng là bao nhiêu gam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃, người ta có thể cho kim loại nào sau đây vào dung dịch?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao phương pháp thủy luyện không được dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca từ dung dịch muối của chúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ. Quá trình nào xảy ra ở catot?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Xét quá trình sản xuất sắt trong công nghiệp. Chất khử chủ yếu được sử dụng trong lò cao là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của việc tái chế kim loại là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong công nghiệp, để sản xuất kim loại kiềm (như Na, K), người ta phải sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Tại sao không thể dùng phương pháp nhiệt luyện với các chất khử thông thường (C, CO, H₂)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Quá trình nào sau đây KHÔNG tạo ra kim loại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một mẫu quặng đồng chứa CuS. Để tách đồng từ quặng này bằng phương pháp nhiệt luyện, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tính khối lượng sắt thu được khi khử hoàn toàn 16 tấn Fe₂O₃ bằng CO, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, cực âm (catot) xảy ra quá trình gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Kim loại nào sau đây được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Quặng sinabar có thành phần chính là HgS. Để thu được thủy ngân từ quặng này, người ta có thể nung nóng quặng trong không khí. Phản ứng xảy ra là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho 1.3 gam bột Zn vào 100 ml dung dịch CuSO₄ 0.2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Tính giá trị của m.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về phương pháp nhiệt luyện là SAI?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để tinh chế đồng thô, người ta thường dùng phương pháp điện phân dung dịch CuSO₄ với anot làm bằng đồng thô và catot làm bằng đồng tinh khiết. Phản ứng xảy ra ở anot là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nguồn tài nguyên khoáng sản nào sau đây ở Việt Nam là quặng sắt chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi điện phân nóng chảy muối NaCl, tại cực dương (anot) xảy ra quá trình:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Xét sơ đồ tách kim loại M từ quặng: Quặng → Dung dịch muối M → Kim loại M. Phương pháp tách kim loại M trong sơ đồ này có thể là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính khử yếu nhất?

  • A. Sắt
  • B. Nhôm
  • C. Vàng
  • D. Đồng

Câu 2: Quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, có thành phần hóa học chủ yếu là:

  • A. Al₂O₃.nH₂O
  • B. Fe₂O₃
  • C. Fe₃O₄
  • D. CaCO₃

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong quặng là:

  • A. Oxi hóa nguyên tử kim loại.
  • B. Tăng số oxi hóa của ion kim loại.
  • C. Cho ion kim loại kết hợp với anion khác.
  • D. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử:

  • A. Rất mạnh (nhóm IA, IIA).
  • B. Trung bình và yếu (từ Zn đến Cu).
  • C. Mạnh (Al).
  • D. Yếu (Ag, Au).

Câu 5: Để điều chế kim loại K từ KCl, phương pháp thích hợp nhất trong công nghiệp là:

  • A. Điện phân dung dịch KCl.
  • B. Dùng H₂ khử KCl ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân nóng chảy KCl.
  • D. Dùng kim loại Na đẩy K ra khỏi dung dịch KCl.

Câu 6: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao, chất khử chủ yếu là:

  • A. CO
  • B. C
  • C. H₂
  • D. Al

Câu 7: Phương pháp thủy luyện được ứng dụng để điều chế kim loại nào sau đây từ dung dịch muối của nó?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Cu

Câu 8: Phản ứng nào sau đây thể hiện phương pháp thủy luyện?

  • A. 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂ (điện phân nóng chảy)
  • B. Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
  • C. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂ (nhiệt luyện)
  • D. MgCl₂ → Mg + Cl₂ (điện phân nóng chảy)

Câu 9: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ là phương pháp duy nhất được dùng trong công nghiệp để điều chế Al. Điều này là vì:

  • A. Al có tính khử yếu.
  • B. Al tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên.
  • C. Các chất khử thông thường không khử được ion Al³⁺ thành Al ở nhiệt độ cao.
  • D. Al là kim loại có tính khử mạnh, không thể điều chế bằng nhiệt luyện hay thủy luyện thông thường.

Câu 10: Tại cực âm (catot) trong quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm, xảy ra quá trình:

  • A. Khử ion kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại.
  • C. Khử ion halide.
  • D. Oxi hóa ion halide.

Câu 11: Một loại quặng sắt chứa 80% Fe₂O₃ về khối lượng. Để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe với hiệu suất quá trình là 90%, khối lượng quặng cần dùng là bao nhiêu tấn? (Giả sử tạp chất trong quặng không chứa sắt).

  • A. 1,50 tấn
  • B. 1,67 tấn
  • C. 1,85 tấn
  • D. 2,00 tấn

Câu 12: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

  • A. K
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Zn

Câu 13: Khi tái chế kim loại, việc phân loại phế liệu bằng nam châm có thể tách riêng được loại phế liệu nào sau đây?

  • A. Nhôm
  • B. Thép
  • C. Đồng
  • D. Kẽm

Câu 14: Cho phản ứng: CuO(s) + CO(g) → Cu(s) + CO₂(g). Phản ứng này là ví dụ cho phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 15: Để điều chế kim loại Ca từ CaCO₃, cần thực hiện một số phản ứng. Chuỗi phản ứng hợp lý có thể bắt đầu bằng việc chuyển CaCO₃ thành hợp chất tan hoặc nóng chảy được. Phương pháp cuối cùng để thu được Ca kim loại là:

  • A. Điện phân nóng chảy CaCl₂.
  • B. Điện phân dung dịch CaCl₂.
  • C. Dùng Al khử CaO ở nhiệt độ cao.
  • D. Dùng C khử CaCO₃ ở nhiệt độ cao.

Câu 16: Quặng sắt có thành phần chính là Fe₃O₄ được gọi là:

  • A. Hematit
  • B. Magnetit
  • C. Pirit
  • D. Xiđerit

Câu 17: Trong công nghiệp, đồng được điều chế chủ yếu từ quặng chứa Cu₂S bằng phương pháp:

  • A. Điện phân nóng chảy.
  • B. Thủy luyện.
  • C. Điện phân dung dịch.
  • D. Nhiệt luyện.

Câu 18: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 19: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại cực dương (anot) xảy ra quá trình:

  • A. Khử ion Cu²⁺.
  • B. Oxi hóa H₂O.
  • C. Khử ion SO₄²⁻.
  • D. Oxi hóa Cu.

Câu 20: Xét phản ứng: 2Al + Fe₂O₃ → 2Fe + Al₂O₃. Phản ứng này là ví dụ của phương pháp nhiệt luyện sử dụng chất khử là:

  • A. Cacbon
  • B. Khí CO
  • C. Khí H₂
  • D. Kim loại Al

Câu 21: Ưu điểm chính của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện là gì?

  • A. Thường thực hiện ở nhiệt độ thấp, ít gây ô nhiễm không khí.
  • B. Có thể điều chế tất cả các kim loại.
  • C. Hiệu suất luôn đạt 100%.
  • D. Chỉ cần một bước phản ứng duy nhất.

Câu 22: Nhược điểm của phương pháp điện phân nóng chảy so với các phương pháp khác là:

  • A. Chỉ áp dụng cho kim loại yếu.
  • B. Tiêu tốn nhiều năng lượng điện.
  • C. Sản phẩm kim loại thường không tinh khiết.
  • D. Không thể thực hiện ở quy mô công nghiệp.

Câu 23: Để thu hồi kim loại đồng từ dung dịch chứa Cu²⁺ và Fe²⁺, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây làm chất khử trong phương pháp thủy luyện?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 24: Tại sao các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al KHÔNG thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện thông thường với C, CO, H₂?

  • A. Các chất khử này không đủ mạnh để khử ion kim loại mạnh ở nhiệt độ cao.
  • B. Các kim loại này dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • C. Các kim loại này phản ứng mạnh với C, CO, H₂ tạo thành hợp chất bền hơn.
  • D. Các oxide của chúng không bị phân hủy ở nhiệt độ cao.

Câu 25: Một học sinh đề xuất dùng kim loại Na để đẩy Ag ra khỏi dung dịch AgNO₃ (phương pháp thủy luyện). Theo bạn, đề xuất này có khả thi không? Tại sao?

  • A. Khả thi, vì Na hoạt động hơn Ag nên sẽ đẩy được Ag.
  • B. Khả thi, vì Na và Ag đều là kim loại kiềm.
  • C. Không khả thi, vì Na sẽ phản ứng với nước trước khi phản ứng với AgNO₃.
  • D. Không khả thi, vì Na tạo hợp kim với Ag.

Câu 26: Quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ được thực hiện trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆). Vai trò của criolit là gì?

  • A. Làm chất xúc tác.
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ và tăng tính dẫn điện của chất điện li.
  • C. Làm chất khử.
  • D. Ngăn cản Al bị oxi hóa trở lại.

Câu 27: Từ 1 tấn quặng pirit sắt (FeS₂) chứa 60% FeS₂ về khối lượng, có thể điều chế được tối đa bao nhiêu kg sắt kim loại? (Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Cho Fe=56, S=32.

  • A. 268.8 kg
  • B. 336 kg
  • C. 448 kg
  • D. 600 kg

Câu 28: Trong phương pháp nhiệt luyện, ngoài CO, C, H₂, người ta còn có thể dùng kim loại Al để khử oxide kim loại khác. Ứng dụng nổi bật của phản ứng nhiệt nhôm là:

  • A. Sản xuất nhôm nguyên chất.
  • B. Sản xuất gang.
  • C. Tách đồng từ dung dịch muối.
  • D. Hàn đường ray.

Câu 29: Quặng nào sau đây là quặng oxide sắt?

  • A. ZnS (kẽm blend)
  • B. Fe₂O₃ (hematit đỏ)
  • C. PbS (galen)
  • D. CuFeS₂ (chalcopyrit)

Câu 30: Để tinh chế kim loại đồng (loại bỏ các tạp chất như Fe, Zn, Ag), trong công nghiệp người ta thường dùng phương pháp điện phân. Quá trình này được thực hiện với:

  • A. Anot là đồng tinh khiết, catot là đồng thô, dung dịch điện phân là CuSO₄.
  • B. Anot là đồng thô, catot là đồng tinh khiết, dung dịch điện phân là ZnSO₄.
  • C. Anot là đồng thô, catot là đồng tinh khiết, dung dịch điện phân là CuSO₄.
  • D. Anot là đồng tinh khiết, catot là đồng thô, dung dịch điện phân là ZnSO₄ và FeSO₄.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Kim loại nào sau đây thường tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính khử yếu nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, có thành phần hóa học chủ yếu là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong quặng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế các kim loại có tính khử:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để điều chế kim loại K từ KCl, phương pháp thích hợp nhất trong công nghiệp là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao, chất khử chủ yếu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phương pháp thủy luyện được ứng dụng để điều chế kim loại nào sau đây từ dung dịch muối của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phản ứng nào sau đây thể hiện phương pháp thủy luyện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Điện phân nóng chảy Al₂O₃ là phương pháp duy nhất được dùng trong công nghiệp để điều chế Al. Điều này là vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Tại cực âm (catot) trong quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm, xảy ra quá trình:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một loại quặng sắt chứa 80% Fe₂O₃ về khối lượng. Để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe với hiệu suất quá trình là 90%, khối lượng quặng cần dùng là bao nhiêu tấn? (Giả sử tạp chất trong quặng không chứa sắt).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Khi tái chế kim loại, việc phân loại phế liệu bằng nam châm có thể tách riêng được loại phế liệu nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho phản ứng: CuO(s) + CO(g) → Cu(s) + CO₂(g). Phản ứng này là ví dụ cho phương pháp tách kim loại nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để điều chế kim loại Ca từ CaCO₃, cần thực hiện một số phản ứng. Chuỗi phản ứng hợp lý có thể bắt đầu bằng việc chuyển CaCO₃ thành hợp chất tan hoặc nóng chảy được. Phương pháp cuối cùng để thu được Ca kim loại là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Quặng sắt có thành phần chính là Fe₃O₄ được gọi là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong công nghiệp, đồng được điều chế chủ yếu từ quặng chứa Cu₂S bằng phương pháp:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho các kim loại sau: Na, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả ba phương pháp: nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại cực dương (anot) xảy ra quá trình:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Xét phản ứng: 2Al + Fe₂O₃ → 2Fe + Al₂O₃. Phản ứng này là ví dụ của phương pháp nhiệt luyện sử dụng chất khử là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Ưu điểm chính của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nhược điểm của phương pháp điện phân nóng chảy so với các phương pháp khác là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để thu hồi kim loại đồng từ dung dịch chứa Cu²⁺ và Fe²⁺, người ta có thể sử dụng kim loại nào sau đây làm chất khử trong phương pháp thủy luyện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao các kim loại có tính khử mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al KHÔNG thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện thông thường với C, CO, H₂?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một học sinh đề xuất dùng kim loại Na để đẩy Ag ra khỏi dung dịch AgNO₃ (phương pháp thủy luyện). Theo bạn, đề xuất này có khả thi không? Tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ được thực hiện trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆). Vai trò của criolit là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Từ 1 tấn quặng pirit sắt (FeS₂) chứa 60% FeS₂ về khối lượng, có thể điều chế được tối đa bao nhiêu kg sắt kim loại? (Giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%). Cho Fe=56, S=32.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Trong phương pháp nhiệt luyện, ngoài CO, C, H₂, người ta còn có thể dùng kim loại Al để khử oxide kim loại khác. Ứng dụng nổi bật của phản ứng nhiệt nhôm là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Quặng nào sau đây là quặng oxide sắt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để tinh chế kim loại đồng (loại bỏ các tạp chất như Fe, Zn, Ag), trong công nghiệp người ta thường dùng phương pháp điện phân. Quá trình này được thực hiện với:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất, không phổ biến ở dạng đơn chất?

  • A. Vàng (Au)
  • B. Bạch kim (Pt)
  • C. Bạc (Ag)
  • D. Natri (Na)

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào trong công nghiệp?

  • A. Sắt
  • B. Đồng
  • C. Nhôm
  • D. Kẽm

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp luyện kim là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Hòa tan hợp chất kim loại trong dung dịch phù hợp.
  • D. Tách riêng kim loại dựa trên tính chất vật lí như khối lượng riêng.

Câu 4: Phương pháp điện phân nóng chảy thường được áp dụng để điều chế những kim loại nào?

  • A. Các kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al).
  • B. Các kim loại có tính khử trung bình (từ Zn đến Pb).
  • C. Các kim loại có tính khử yếu (từ Cu đến Au).
  • D. Tất cả các kim loại.

Câu 5: Tại sao trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Alu2082Ou2083 mà không phải điện phân dung dịch AlClu2083?

  • A. Vì AlClu2083 rất khó nóng chảy.
  • B. Vì Al là kim loại hoạt động mạnh, sẽ phản ứng với nước trong dung dịch.
  • C. Vì khi điện phân dung dịch AlClu2083, nước sẽ bị điện phân trước Alu00b3u207a.
  • D. Vì Alu2082Ou2083 rẻ hơn AlClu2083.

Câu 6: Cho phản ứng: Feu2082Ou2083(rắn) + 3CO(khí) → 2Fe(rắn) + 3COu2082(khí). Phương pháp luyện kim nào được mô tả bằng phản ứng này?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 7: Phương pháp thủy luyện thường được dùng để điều chế những kim loại nào?

  • A. Các kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al).
  • B. Các kim loại có tính khử trung bình (từ Zn đến Pb).
  • C. Các kim loại kiềm và kiềm thổ.
  • D. Các kim loại có tính khử yếu (sau H trong dãy hoạt động hóa học).

Câu 8: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch AgNOu2083 có lẫn tạp chất Cu(NOu2083)u2082, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện hiệu quả nhất?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Natri (Na)

Câu 9: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) và kiềm thổ (nhóm IIA) không được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng than cốc (C) hoặc CO làm chất khử?

  • A. Vì oxit của chúng dễ bay hơi ở nhiệt độ cao.
  • B. Vì chúng phản ứng mạnh với than cốc và CO tạo thành các hợp chất bền.
  • C. Vì oxit của chúng rất bền, khó bị khử bởi than cốc hoặc CO ở nhiệt độ cao.
  • D. Vì chúng dễ bị oxi hóa ngược trở lại sau khi được khử.

Câu 10: Trong quá trình điện phân nóng chảy Alu2082Ou2083 để sản xuất nhôm, criolit (Nau2083AlFu2086) được thêm vào với vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Làm chất xúc tác cho phản ứng.
  • B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Alu2082Ou2083 và tăng độ dẫn điện cho chất điện li.
  • C. Ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hóa trở lại bởi oxi không khí.
  • D. Chất khử để hỗ trợ quá trình điện phân.

Câu 11: Một trong những ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với các phương pháp khác là gì?

  • A. Có thể áp dụng để tách kim loại từ các dung dịch muối loãng hoặc quặng nghèo.
  • B. Thường tạo ra kim loại có độ tinh khiết rất cao.
  • C. Tiêu tốn ít năng lượng hơn phương pháp nhiệt luyện.
  • D. Có thể điều chế được tất cả các kim loại.

Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) Feu2082Ou2083 + CO →
(2) Alu2082Ou2083 điện phân nóng chảy →
(3) CuClu2082 + Fe →
(4) Agu2082S + Ou2082 →
Số phản ứng có thể được sử dụng trong các phương pháp tách kim loại là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Quá trình tái chế kim loại phế liệu (ví dụ: sắt, nhôm) mang lại lợi ích kinh tế và môi trường đáng kể. Lợi ích môi trường chính của tái chế kim loại là gì?

  • A. Giúp sản xuất kim loại tinh khiết hơn.
  • B. Giảm thiểu khai thác quặng, tiết kiệm năng lượng và giảm ô nhiễm môi trường do khai thác và luyện kim.
  • C. Tạo ra các hợp kim mới có tính chất vượt trội.
  • D. Làm tăng giá trị thị trường của kim loại.

Câu 14: Trong công nghiệp, đồng (Cu) có thể được điều chế từ quặng calcopirit (chứa CuFeSu2082) bằng phương pháp nào là phổ biến?

  • A. Nhiệt luyện (phức tạp qua nhiều giai đoạn).
  • B. Điện phân nóng chảy.
  • C. Thủy luyện trực tiếp với kim loại mạnh hơn.
  • D. Điện phân dung dịch CuFeSu2082.

Câu 15: Cho 0,1 mol CuO tác dụng hoàn toàn với khí CO dư ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại thu được.

  • A. 6,4 gam
  • B. 8,0 gam
  • C. 5,6 gam
  • D. 3,2 gam

Câu 16: Một nhà máy luyện thép cần sử dụng 10 tấn quặng hematit đỏ (chứa 80% Feu2082Ou2083 về khối lượng). Giả sử hiệu suất quá trình luyện gang từ quặng là 90%, sau đó hiệu suất chuyển gang thành thép là 95%. Tính khối lượng thép thu được (coi thép là sắt nguyên chất).

  • A. 5,04 tấn
  • B. 5,33 tấn
  • C. 5,60 tấn
  • D. 5,376 tấn

Câu 17: Khi điện phân nóng chảy một muối clorua của kim loại X, thu được 0,1 mol kim loại X ở catot và 0,15 mol khí Clu2082 ở anot. Kim loại X là?

  • A. Natri (Na)
  • B. Magie (Mg)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Kali (K)

Câu 18: Cho phản ứng: 2Al + Feu2082Ou2083 → Alu2082Ou2083 + 2Fe. Phản ứng này thuộc phương pháp luyện kim nào và có thể dùng để điều chế kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện, điều chế Fe.
  • B. Thủy luyện, điều chế Al.
  • C. Điện phân, điều chế Fe.
  • D. Nhiệt luyện, điều chế Al.

Câu 19: Tại sao quặng sinabar (HgS) có thể điều chế thủy ngân (Hg) bằng cách nung nóng trực tiếp trong không khí (phản ứng với Ou2082)?

  • A. Vì HgS là một oxit dễ bị khử.
  • B. Vì Hg là kim loại rất kém hoạt động, oxit của nó kém bền, dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
  • C. Vì Ou2082 là chất khử mạnh.
  • D. Vì HgS có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 20: Quá trình nào sau đây KHÔNG tạo ra kim loại đơn chất?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • B. Dẫn khí Hu2082 dư qua bột Feu2082Ou2083 nung nóng.
  • C. Ngâm lá kẽm trong dung dịch CuSOu2084.
  • D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlClu2083 dư.

Câu 21: Ưu điểm chính của phương pháp điện phân nóng chảy so với nhiệt luyện và thủy luyện là gì?

  • A. Chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn.
  • B. Tiêu tốn ít năng lượng hơn.
  • C. Có khả năng điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh.
  • D. Thường tạo ra ít chất thải độc hại hơn.

Câu 22: Khi luyện gang trong lò cao, vai trò của đá vôi (CaCOu2083) là gì?

  • A. Tạo xỉ để loại bỏ tạp chất (như SiOu2082).
  • B. Làm chất xúc tác cho phản ứng khử.
  • C. Cung cấp khí COu2082 để oxi hóa tạp chất.
  • D. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp quặng.

Câu 23: Để điều chế kim loại magie (Mg) trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào và từ nguyên liệu chính nào?

  • A. Nhiệt luyện MgClu2082 với Na; Nguyên liệu: quặng đolomit.
  • B. Điện phân nóng chảy MgClu2082; Nguyên liệu: nước biển hoặc quặng đolomit.
  • C. Thủy luyện MgO với Hu2082; Nguyên liệu: quặng manhezit.
  • D. Điện phân dung dịch MgSOu2084; Nguyên liệu: muối epsom.

Câu 24: Một mẫu quặng đồng chứa 60% Cuu2082S về khối lượng. Từ 1 tấn quặng này, bằng phương pháp nhiệt luyện, người ta thu được 450 kg đồng kim loại. Tính hiệu suất của quá trình luyện đồng.

  • A. 75%
  • B. 80%
  • C. 83,33%
  • D. 90%

Câu 25: Phân tích một mẫu quặng cho thấy nó chứa FeSu2082. Kim loại sắt có thể được điều chế từ quặng này bằng cách nung quặng trong không khí rồi khử sản phẩm rắn thu được bằng CO ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình này và xác định phương pháp luyện kim được sử dụng?

  • A. 4FeSu2082 + 11Ou2082 → 2Feu2082Ou2083 + 8SOu2082; Feu2082Ou2083 + 3CO → 2Fe + 3COu2082. Phương pháp nhiệt luyện.
  • B. FeSu2082 + Ou2082 → FeO + 2SOu2082; FeO + CO → Fe + COu2082. Phương pháp thủy luyện.
  • C. FeSu2082 điện phân nóng chảy → Fe + Su2082. Phương pháp điện phân.
  • D. FeSu2082 + Hu2082 → Fe + Hu2082S. Phương pháp nhiệt luyện.

Câu 26: Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch thường được dùng để tinh chế kim loại. Ví dụ, tinh chế đồng không tinh khiết. Mô tả sơ lược quá trình này và xác định cực dương, cực âm.

  • A. Anốt là đồng tinh khiết, catot là đồng không tinh khiết, dung dịch là CuSOu2084. Đồng từ anốt tan ra và bám vào catot.
  • B. Anốt là đồng không tinh khiết, catot là đồng tinh khiết, dung dịch là CuSOu2084. Đồng từ anốt tan ra và bám vào catot.
  • C. Anốt là đồng tinh khiết, catot là đồng không tinh khiết, dung dịch là Hu2082SOu2084. Đồng từ anốt tan ra và bám vào catot.
  • D. Anốt là đồng không tinh khiết, catot là đồng tinh khiết, dung dịch là Hu2082SOu2084. Đồng từ anốt tan ra và bám vào catot.

Câu 27: Tại sao phương pháp thủy luyện không thể dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca?

  • A. Các kim loại này sẽ phản ứng trực tiếp với nước trong dung dịch trước khi khử được ion kim loại khác.
  • B. Ion của chúng trong dung dịch rất bền, khó bị khử bởi kim loại khác.
  • C. Chúng tạo kết tủa với nước.
  • D. Các muối tan của chúng rất khó điều chế.

Câu 28: Một trong những nhược điểm lớn của phương pháp nhiệt luyện sử dụng than cốc hoặc CO là gì?

  • A. Chỉ áp dụng được cho các kim loại hoạt động rất mạnh.
  • B. Tạo ra kim loại có độ tinh khiết cao.
  • C. Thường tiêu tốn ít năng lượng.
  • D. Không thể khử được oxit của các kim loại hoạt động mạnh như Al, Mg.

Câu 29: Giả sử có một hỗn hợp bột gồm Alu2082Ou2083 và CuO. Để thu được kim loại Cu từ hỗn hợp này mà vẫn giữ nguyên Alu2082Ou2083, người ta có thể sử dụng phương pháp nào và chất khử nào?

  • A. Điện phân nóng chảy với chất khử là C.
  • B. Nhiệt luyện với chất khử là CO hoặc Hu2082.
  • C. Thủy luyện với dung dịch HCl.
  • D. Nhiệt luyện với chất khử là Al.

Câu 30: Kim loại nào sau đây có thể được tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính kém hoạt động hóa học của nó?

  • A. Vàng (Au)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Chì (Pb)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại nào sau đây chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất, không phổ biến ở dạng đơn chất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất trong các phương pháp luyện kim là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phương pháp điện phân nóng chảy thường được áp dụng để điều chế những kim loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al₂O₃ mà không phải điện phân dung dịch AlCl₃?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho phản ứng: Fe₂O₃(rắn) + 3CO(khí) → 2Fe(rắn) + 3CO₂(khí). Phương pháp luyện kim nào được mô tả bằng phản ứng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phương pháp thủy luyện thường được dùng để điều chế những kim loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để tách bạc (Ag) từ dung dịch AgNO₃ có lẫn tạp chất Cu(NO₃)₂, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây bằng phương pháp thủy luyện hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) và kiềm thổ (nhóm IIA) không được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng than cốc (C) hoặc CO làm chất khử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm, criolit (Na₃AlF₆) được thêm vào với vai trò chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một trong những ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với các phương pháp khác là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe₂O₃ + CO →
(2) Al₂O₃ điện phân nóng chảy →
(3) CuCl₂ + Fe →
(4) Ag₂S + O₂ →
Số phản ứng có thể được sử dụng trong các phương pháp tách kim loại là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Quá trình tái chế kim loại phế liệu (ví dụ: sắt, nhôm) mang lại lợi ích kinh tế và môi trường đáng kể. Lợi ích môi trường chính của tái chế kim loại là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong công nghiệp, đồng (Cu) có thể được điều chế từ quặng calcopirit (chứa CuFeS₂) bằng phương pháp nào là phổ biến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho 0,1 mol CuO tác dụng hoàn toàn với khí CO dư ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng kim loại thu được.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một nhà máy luyện thép cần sử dụng 10 tấn quặng hematit đỏ (chứa 80% Fe₂O₃ về khối lượng). Giả sử hiệu suất quá trình luyện gang từ quặng là 90%, sau đó hiệu suất chuyển gang thành thép là 95%. Tính khối lượng thép thu được (coi thép là sắt nguyên chất).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi điện phân nóng chảy một muối clorua của kim loại X, thu được 0,1 mol kim loại X ở catot và 0,15 mol khí Cl₂ ở anot. Kim loại X là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho phản ứng: 2Al + Fe₂O₃ → Al₂O₃ + 2Fe. Phản ứng này thuộc phương pháp luyện kim nào và có thể dùng để điều chế kim loại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao quặng sinabar (HgS) có thể điều chế thủy ngân (Hg) bằng cách nung nóng trực tiếp trong không khí (phản ứng với O₂)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Quá trình nào sau đây KHÔNG tạo ra kim loại đơn chất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ưu điểm chính của phương pháp điện phân nóng chảy so với nhiệt luyện và thủy luyện là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Khi luyện gang trong lò cao, vai trò của đá vôi (CaCO₃) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để điều chế kim loại magie (Mg) trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào và từ nguyên liệu chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một mẫu quặng đồng chứa 60% Cu₂S về khối lượng. Từ 1 tấn quặng này, bằng phương pháp nhiệt luyện, người ta thu được 450 kg đồng kim loại. Tính hiệu suất của quá trình luyện đồng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích một mẫu quặng cho thấy nó chứa FeS₂. Kim loại sắt có thể được điều chế từ quặng này bằng cách nung quặng trong không khí rồi khử sản phẩm rắn thu được bằng CO ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình này và xác định phương pháp luyện kim được sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch thường được dùng để tinh chế kim loại. Ví dụ, tinh chế đồng không tinh khiết. Mô tả sơ lược quá trình này và xác định cực dương, cực âm.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao phương pháp thủy luyện không thể dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một trong những nhược điểm lớn của phương pháp nhiệt luyện sử dụng than cốc hoặc CO là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Giả sử có một hỗn hợp bột gồm Al₂O₃ và CuO. Để thu được kim loại Cu từ hỗn hợp này mà vẫn giữ nguyên Al₂O₃, người ta có thể sử dụng phương pháp nào và chất khử nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Kim loại nào sau đây có thể được tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính kém hoạt động hóa học của nó?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

  • A. Sắt
  • B. Nhôm
  • C. Vàng
  • D. Đồng

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào trong công nghiệp?

  • A. Sắt
  • B. Nhôm
  • C. Đồng
  • D. Chì

Câu 3: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất là:

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Cho kim loại hoạt động mạnh đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
  • C. Tăng số oxi hóa của ion kim loại.
  • D. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

  • A. Sắt từ oxit
  • B. Natri từ hợp chất
  • C. Nhôm từ oxit
  • D. Kali từ muối nóng chảy

Câu 5: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Đồng
  • B. Bạc
  • C. Kẽm
  • D. Natri

Câu 6: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế kim loại nào?

  • A. Những kim loại có tính khử mạnh (từ Li đến Al).
  • B. Những kim loại có tính khử trung bình (từ Zn đến Pb).
  • C. Những kim loại có tính khử yếu (từ Cu đến Au).
  • D. Tất cả các kim loại.

Câu 7: Cho phản ứng điều chế kim loại sau: CuO + CO → Cu + CO2. Phương pháp điều chế kim loại Cu trong phản ứng này là:

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, kim loại đồng được hình thành ở cực nào?

  • A. Catot (cực âm)
  • B. Anot (cực dương)
  • C. Cả hai cực
  • D. Không hình thành kim loại

Câu 9: Để điều chế kim loại K từ KCl, người ta sử dụng phương pháp nào là thích hợp nhất?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện dùng CO
  • C. Điện phân nóng chảy KCl
  • D. Điện phân dung dịch KCl

Câu 10: Quặng pirit có thành phần chính là FeS2. Để điều chế kim loại sắt từ quặng pirit, cần trải qua nhiều giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên thường là:

  • A. Hòa tan quặng trong axit.
  • B. Điện phân quặng nóng chảy.
  • C. Khử FeS2 bằng cacbon.
  • D. Nung quặng trong không khí (oxi hóa).

Câu 11: Một trong những ưu điểm của phương pháp thủy luyện là:

  • A. Điều chế được tất cả các kim loại.
  • B. Có thể thực hiện ở nhiệt độ thường.
  • C. Sản phẩm kim loại thu được luôn tinh khiết.
  • D. Tiêu tốn ít năng lượng hơn điện phân nóng chảy.

Câu 12: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không dùng để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm?

  • A. Các oxit của chúng không bị khử bởi các chất khử thông thường như CO, H2, C ở nhiệt độ cao.
  • B. Các kim loại này dễ bị oxi hóa trở lại sau khi được tạo thành.
  • C. Cả A và B đều đúng.
  • D. Các kim loại này phản ứng mạnh với nước trong dung dịch.

Câu 13: Cho 1.35 gam kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4.8 gam kim loại Y. Xác định kim loại X, biết X đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học.

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cr
  • D. Ga

Câu 14: Để điều chế 1 tấn gang (chứa 95% khối lượng Fe) từ quặng hematit (chứa 80% khối lượng Fe2O3), với hiệu suất quá trình là 75%, cần ít nhất bao nhiêu tấn quặng hematit?

  • A. 1.5 tấn
  • B. 1.66 tấn
  • C. 2.0 tấn
  • D. 2.5 tấn

Câu 15: Quá trình nào sau đây thuộc phương pháp điện phân nóng chảy?

  • A. Điều chế Cu từ dung dịch CuSO4.
  • B. Điều chế Fe từ Fe2O3 bằng CO.
  • C. Điều chế Ag từ dung dịch AgNO3 bằng kim loại Zn.
  • D. Điều chế Na từ NaCl nóng chảy.

Câu 16: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch chỉ áp dụng để điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu (từ Zn trở về sau trong dãy hoạt động hóa học)?

  • A. Các ion kim loại hoạt động mạnh (trước Zn) không bị khử bởi dòng điện trong dung dịch nước, thay vào đó nước bị điện phân.
  • B. Các kim loại hoạt động mạnh phản ứng với nước sau khi được tạo thành ở catot.
  • C. Chi phí điện phân dung dịch các muối của kim loại hoạt động mạnh rất cao.
  • D. Các muối của kim loại hoạt động mạnh không tan trong nước.

Câu 17: Trong công nghiệp, sắt được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp:

  • A. Thủy luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Nhiệt luyện
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 18: Quá trình tái chế kim loại có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Giảm thiểu chi phí sản xuất.
  • B. Tăng cường nguồn cung kim loại.
  • C. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên khoáng sản.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 19: Cho 500 ml dung dịch FeCl2 0.1M. Cần thêm tối thiểu bao nhiêu gam kim loại Zn vào dung dịch này để thu được kim loại Fe?

  • A. 1.625 gam
  • B. 3.25 gam
  • C. 6.5 gam
  • D. 13 gam

Câu 20: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp thủy luyện?

  • A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • B. 2Al2O3 → 4Al + 3O2 (điện phân nóng chảy)
  • C. CuO + H2 → Cu + H2O (nhiệt luyện)
  • D. 2NaCl → 2Na + Cl2 (điện phân nóng chảy)

Câu 21: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3, người ta phải thêm criolit (Na3AlF6). Vai trò của criolit là gì?

  • A. Chất xúc tác cho phản ứng.
  • B. Tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy.
  • C. Hạ thấp nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 22: Quặng nào sau đây chứa kim loại ở dạng sulfua?

  • A. Hematit
  • B. Boxit
  • C. Galen (PbS)
  • D. Manhetit

Câu 23: Để tách kim loại sắt từ hỗn hợp bột Fe và Al, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Dùng nam châm.
  • B. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư.
  • C. Hòa tan trong dung dịch HCl dư.
  • D. Điện phân hỗn hợp nóng chảy.

Câu 24: Ngâm một lá kim loại M (hóa trị II) có khối lượng 5 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0.5M. Sau một thời gian, lấy lá kim loại ra cân lại thấy khối lượng giảm 0.1 gam và nồng độ CuSO4 còn lại là 0.25M. Xác định kim loại M.

  • A. Fe
  • B. Zn
  • C. Mg
  • D. Ni

Câu 25: Phương pháp điện phân dung dịch thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào trong dãy hoạt động hóa học?

  • A. Trước Al.
  • B. Từ Al đến Zn.
  • C. Từ Zn đến Au (sau Al).
  • D. Chỉ các kim loại kiềm và kiềm thổ.

Câu 26: Chất khử nào sau đây KHÔNG được sử dụng phổ biến trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

  • A. Carbon (C)
  • B. Carbon monoxide (CO)
  • C. Hydrogen (H2)
  • D. Nước (H2O)

Câu 27: Tại catot (cực âm) trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm, xảy ra quá trình gì?

  • A. Ion kim loại bị khử thành nguyên tử kim loại.
  • B. Ion halogenua bị oxi hóa thành halogen.
  • C. Nước bị điện phân tạo H2 và OH-.
  • D. Kim loại nóng chảy bị oxi hóa.

Câu 28: Một mẫu quặng chứa 70% FeS2. Nếu nung 100 kg quặng này với hiệu suất 80% theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe. Giả sử hiệu suất mỗi bước là 80%. Khối lượng sắt thu được là bao nhiêu?

  • A. 26.88 kg
  • B. 33.6 kg
  • C. 42 kg
  • D. 52.5 kg

Câu 29: Phân tích một mẫu quặng cho thấy nó chứa Al2O3, Fe2O3 và SiO2. Để tách lấy Al2O3 tinh khiết từ quặng này, người ta thường sử dụng phương pháp hóa học nào đầu tiên?

  • A. Hòa tan bằng dung dịch HCl.
  • B. Hòa tan bằng dung dịch NaOH đặc nóng.
  • C. Nung quặng ở nhiệt độ cao.
  • D. Điện phân nóng chảy hỗn hợp.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về phương pháp tách kim loại là ĐÚNG?

  • A. Phương pháp thủy luyện chỉ áp dụng cho các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.
  • B. Phương pháp nhiệt luyện luôn sử dụng CO làm chất khử.
  • C. Điện phân dung dịch muối luôn tạo ra kim loại ở catot.
  • D. Phương pháp điện phân nóng chảy là phương pháp duy nhất để điều chế kim loại kiềm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào trong công nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phương pháp nhiệt luyện thường được dùng để điều chế kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phương pháp điện phân nóng chảy được sử dụng để điều chế kim loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cho phản ứng điều chế kim loại sau: CuO + CO → Cu + CO2. Phương pháp điều chế kim loại Cu trong phản ứng này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, kim loại đồng được hình thành ở cực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để điều chế kim loại K từ KCl, người ta sử dụng phương pháp nào là thích hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Quặng pirit có thành phần chính là FeS2. Để điều chế kim loại sắt từ quặng pirit, cần trải qua nhiều giai đoạn. Giai đoạn đầu tiên thường là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một trong những ưu điểm của phương pháp thủy luyện là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tại sao phương pháp nhiệt luyện không dùng để điều chế các kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho 1.35 gam kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4.8 gam kim loại Y. Xác định kim loại X, biết X đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để điều chế 1 tấn gang (chứa 95% khối lượng Fe) từ quặng hematit (chứa 80% khối lượng Fe2O3), với hiệu suất quá trình là 75%, cần ít nhất bao nhiêu tấn quặng hematit?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Quá trình nào sau đây thuộc phương pháp điện phân nóng chảy?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao phương pháp điện phân dung dịch chỉ áp dụng để điều chế kim loại có tính khử trung bình và yếu (từ Zn trở về sau trong dãy hoạt động hóa học)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong công nghiệp, sắt được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Quá trình tái chế kim loại có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho 500 ml dung dịch FeCl2 0.1M. Cần thêm tối thiểu bao nhiêu gam kim loại Zn vào dung dịch này để thu được kim loại Fe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp thủy luyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al2O3, người ta phải thêm criolit (Na3AlF6). Vai trò của criolit là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Quặng nào sau đây chứa kim loại ở dạng sulfua?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để tách kim loại sắt từ hỗn hợp bột Fe và Al, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Ngâm một lá kim loại M (hóa trị II) có khối lượng 5 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0.5M. Sau một thời gian, lấy lá kim loại ra cân lại thấy khối lượng giảm 0.1 gam và nồng độ CuSO4 còn lại là 0.25M. Xác định kim loại M.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phương pháp điện phân dung dịch thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào trong dãy hoạt động hóa học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chất khử nào sau đây KHÔNG được sử dụng phổ biến trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại catot (cực âm) trong quá trình điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm, xảy ra quá trình gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một mẫu quặng chứa 70% FeS2. Nếu nung 100 kg quặng này với hiệu suất 80% theo sơ đồ sau: FeS2 → SO2 → H2SO4 → Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe. Giả sử hiệu suất mỗi bước là 80%. Khối lượng sắt thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích một mẫu quặng cho thấy nó chứa Al2O3, Fe2O3 và SiO2. Để tách lấy Al2O3 tinh khiết từ quặng này, người ta thường sử dụng phương pháp hóa học nào đầu tiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về phương pháp tách kim loại là ĐÚNG?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa trên vị trí trong dãy hoạt động hóa học, kim loại nào sau đây có khả năng tồn tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên cao nhất?

  • A. Nhôm (Al)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Vàng (Au)

Câu 2: Quặng nào sau đây là nguyên liệu chính và phổ biến nhất để sản xuất nhôm trong công nghiệp?

  • A. Boxit
  • B. Hematit đỏ
  • C. Manhetit
  • D. Pirit

Câu 3: Nguyên tắc chung để tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng trong quặng là gì?

  • A. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • C. Hòa tan quặng bằng dung môi thích hợp.
  • D. Tách kim loại dựa vào tính chất vật lí như khối lượng riêng, từ tính.

Câu 4: Trong phương pháp nhiệt luyện, chất khử phổ biến nào sau đây không được sử dụng để điều chế kim loại từ oxit kim loại kém hoạt động (ví dụ: CuO, Fe2O3)?

  • A. Khí CO
  • B. Khí H2
  • C. Kim loại Al (phản ứng nhiệt nhôm)
  • D. Nước (H2O)

Câu 5: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế kim loại nào sau đây từ dung dịch muối của nó?

  • A. Natri (Na)
  • B. Canxi (Ca)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 6: Vì sao phương pháp điện phân nóng chảy được ưu tiên sử dụng để điều chế các kim loại có tính hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

  • A. Vì các kim loại này dễ bị khử trong dung dịch nước.
  • B. Vì ion của các kim loại này rất khó bị khử trong dung dịch nước.
  • C. Vì các oxit của chúng dễ bị khử bằng than hoặc CO ở nhiệt độ cao.
  • D. Vì chúng phản ứng mạnh với nước trong dung dịch.

Câu 7: Khi điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, quá trình hóa học chính xảy ra ở cực âm (catot) là gì?

  • A. Sự khử ion Cu2+ thành Cu kim loại.
  • B. Sự oxi hóa ion Cl- thành khí Cl2.
  • C. Sự khử phân tử H2O thành khí H2.
  • D. Sự oxi hóa phân tử H2O thành khí O2.

Câu 8: Để điều chế kim loại Kali (K) từ hợp chất KCl trong công nghiệp, phương pháp thích hợp nhất là gì?

  • A. Điện phân nóng chảy KCl.
  • B. Điện phân dung dịch KCl.
  • C. Dùng kim loại mạnh hơn K khử KCl trong dung dịch.
  • D. Dùng khí H2 khử K2O ở nhiệt độ cao.

Câu 9: Một oxit kim loại MO được khử hoàn toàn bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được kim loại M. Kim loại M không thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Chì (Pb)
  • D. Natri (Na)

Câu 10: Cho phản ứng hóa học: Zn + CuSO4(dd) → ZnSO4(dd) + Cu(s). Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 11: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao, đá vôi (CaCO3) được thêm vào có vai trò chính là gì?

  • A. Chất khử oxit sắt.
  • B. Tăng nhiệt độ phản ứng.
  • C. Tạo xỉ để loại bỏ tạp chất (như SiO2).
  • D. Cung cấp khí CO để khử oxit sắt.

Câu 12: Tại sao không thể sử dụng phương pháp thủy luyện (dùng kim loại mạnh hơn) để điều chế kim loại natri từ dung dịch NaCl?

  • A. Vì natri là kim loại hoạt động yếu.
  • B. Vì NaCl không tan trong nước.
  • C. Vì không có kim loại nào mạnh hơn natri.
  • D. Vì natri sẽ phản ứng với nước trong dung dịch trước khi đẩy kim loại khác ra khỏi muối.

Câu 13: Quá trình tái chế kim loại phế liệu mang lại lợi ích đáng kể nào sau đây về mặt môi trường và kinh tế?

  • A. Làm tăng lượng quặng kim loại trong tự nhiên.
  • B. Giảm thiểu khai thác quặng, tiết kiệm năng lượng và giảm ô nhiễm.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu sản xuất kim loại mới.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các kim loại quý như vàng, bạc.

Câu 14: Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.nH2O. Để điều chế Al từ quặng này trong công nghiệp, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy rồi điện phân. Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong quá trình này là gì?

  • A. Chất khử Al2O3.
  • B. Nguyên liệu cung cấp nhôm.
  • C. Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng tính dẫn điện của chất điện phân.
  • D. Chất oxi hóa Al2O3.

Câu 15: Cho các kim loại: K, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong số này có thể được tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên và cũng có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện từ dung dịch muối của nó?

  • A. K
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. K và Ag

Câu 16: Phương pháp nhiệt luyện sử dụng kim loại Al làm chất khử để điều chế kim loại từ oxit của chúng được gọi là phản ứng gì?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • B. Phản ứng nhiệt nhôm.
  • C. Phản ứng thế.
  • D. Phản ứng phân hủy.

Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng sunfua (chủ yếu là CuFeS2) thành đồng kim loại: Quặng CuFeS2 → chất X → CuO → Cu. Chất X có thể là gì trong quy trình công nghiệp phổ biến?

  • A. Cu2S
  • B. CuSO4
  • C. CuCl2
  • D. Cu(NO3)2

Câu 18: Một mỏ quặng chứa galen (PbS) là chủ yếu. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để tách chì (Pb) từ quặng này trong công nghiệp?

  • A. Nhiệt luyện (nung quặng trong không khí, sau đó khử oxit).
  • B. Thủy luyện (hòa tan quặng rồi dùng kim loại mạnh hơn đẩy Pb).
  • C. Điện phân nóng chảy PbS.
  • D. Điện phân dung dịch PbS.

Câu 19: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, sản phẩm chính thu được ở cực dương (anot) là gì?

  • A. Kim loại Na
  • B. Khí Cl2
  • C. Khí H2
  • D. Khí O2

Câu 20: Cho hỗn hợp rắn gồm Al2O3 và CuO. Để thu được kim loại Cu tinh khiết từ hỗn hợp này mà không làm thay đổi Al2O3, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Dùng khí H2 dư nung nóng hỗn hợp.
  • B. Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch HCl dư.
  • C. Điện phân nóng chảy hỗn hợp.
  • D. Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch NaOH dư.

Câu 21: Giả sử một loại quặng sắt chứa 70% Fe2O3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe (về khối lượng), với hiệu suất của toàn bộ quá trình luyện gang đạt 80%, khối lượng quặng cần dùng gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 1,5 tấn
  • B. 1,8 tấn
  • C. 2,0 tấn
  • D. 2,2 tấn

Câu 22: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng (Cu), quá trình hóa học chính xảy ra ở cực dương (anot) là gì?

  • A. Sự khử ion SO42-.
  • B. Sự oxi hóa phân tử H2O thành O2.
  • C. Sự oxi hóa kim loại Cu thành ion Cu2+.
  • D. Sự khử ion Cu2+.

Câu 23: So sánh phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện trong việc điều chế kim loại. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Nhiệt luyện thường dùng cho các kim loại có tính hoạt động trung bình.
  • B. Thủy luyện thường dùng cho các kim loại có tính hoạt động mạnh.
  • C. Nhiệt luyện sử dụng chất khử ở nhiệt độ cao.
  • D. Thủy luyện dựa vào phản ứng thế của kim loại mạnh hơn.

Câu 24: Tại sao việc tách kim loại bằng phương pháp điện phân nóng chảy lại tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với nhiệt luyện hoặc thủy luyện?

  • A. Vì cần duy trì nhiệt độ rất cao để chất điện phân nóng chảy và cần năng lượng điện lớn cho phản ứng.
  • B. Vì các kim loại điều chế bằng phương pháp này rất khó nóng chảy.
  • C. Vì phương pháp này tạo ra nhiều sản phẩm phụ gây tốn năng lượng xử lý.
  • D. Vì chỉ áp dụng cho các kim loại hiếm, đắt tiền.

Câu 25: Quặng nào sau đây không phải là quặng sắt phổ biến trong tự nhiên?

  • A. Hematit đỏ (Fe2O3)
  • B. Manhetit (Fe3O4)
  • C. Xiđerit (FeCO3)
  • D. Canxit (CaCO3)

Câu 26: Trong công nghiệp, kim loại kiềm (như Na, K) chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy hợp chất của chúng.
  • B. Điện phân dung dịch hợp chất của chúng.
  • C. Nhiệt luyện dùng chất khử mạnh.
  • D. Thủy luyện dùng kim loại mạnh hơn.

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối FeCl2 và CuCl2. Để thu hồi kim loại Cu tinh khiết từ dung dịch này bằng phương pháp thủy luyện, có thể thêm kim loại nào sau đây vào dung dịch?

  • A. Natri (Na)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 28: Quặng photphorit có thành phần chính là canxi photphat (Ca3(PO4)2). Để điều chế kim loại canxi (Ca) từ hợp chất của nó trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Điện phân nóng chảy CaCl2 (được điều chế từ quặng).
  • B. Dùng than (carbon) khử canxi oxit ở nhiệt độ cao.
  • C. Dùng khí H2 khử canxi oxit ở nhiệt độ cao.
  • D. Điện phân dung dịch CaSO4.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về sự tồn tại của kim loại trong tự nhiên là đúng?

  • A. Tất cả các kim loại đều tồn tại ở dạng hợp chất trong quặng.
  • B. Các kim loại hoạt động hóa học mạnh thường tồn tại ở dạng đơn chất.
  • C. Các kim loại hoạt động hóa học yếu có thể tồn tại ở dạng đơn chất hoặc hợp chất.
  • D. Chỉ có kim loại sắt mới tồn tại ở dạng oxit trong quặng.

Câu 30: Cho các phản ứng tách kim loại sau: (1) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2; (2) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu; (3) 2Al2O3 (điện phân nóng chảy) → 4Al + 3O2. Các phản ứng này lần lượt minh họa cho những phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Nhiệt luyện, Thủy luyện, Điện phân nóng chảy.
  • B. Thủy luyện, Nhiệt luyện, Điện phân nóng chảy.
  • C. Nhiệt luyện, Điện phân nóng chảy, Thủy luyện.
  • D. Điện phân nóng chảy, Thủy luyện, Nhiệt luyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho phản ứng hóa học: Zn + CuSO4(dd) → ZnSO4(dd) + Cu(s). Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt trong lò cao, đá vôi (CaCO3) được thêm vào có vai trò chính là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Tại sao không thể sử dụng phương pháp thủy luyện (dùng kim loại mạnh hơn) để điều chế kim loại natri từ dung dịch NaCl?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Quá trình tái chế kim loại phế liệu mang lại lợi ích đáng kể nào sau đây về mặt môi trường và kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.nH2O. Để điều chế Al từ quặng này trong công nghiệp, người ta phải hòa tan Al2O3 trong criolit nóng chảy rồi điện phân. Vai trò của criolit (Na3AlF6) trong quá trình này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho các kim loại: K, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong số này *có thể* được tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên và cũng *có thể* điều chế bằng phương pháp thủy luyện từ dung dịch muối của nó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phương pháp nhiệt luyện sử dụng kim loại Al làm chất khử để điều chế kim loại từ oxit của chúng được gọi là phản ứng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng sunfua (chủ yếu là CuFeS2) thành đồng kim loại: Quặng CuFeS2 → chất X → CuO → Cu. Chất X có thể là gì trong quy trình công nghiệp phổ biến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một mỏ quặng chứa galen (PbS) là chủ yếu. Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất để tách chì (Pb) từ quặng này trong công nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, sản phẩm chính thu được ở cực dương (anot) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho hỗn hợp rắn gồm Al2O3 và CuO. Để thu được kim loại Cu tinh khiết từ hỗn hợp này mà không làm thay đổi Al2O3, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Giả sử một loại quặng sắt chứa 70% Fe2O3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe (về khối lượng), với hiệu suất của toàn bộ quá trình luyện gang đạt 80%, khối lượng quặng cần dùng gần nhất với giá trị nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng (Cu), quá trình hóa học chính xảy ra ở cực dương (anot) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh phương pháp nhiệt luyện và thủy luyện trong việc điều chế kim loại. Nhận định nào sau đây là *sai*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao việc tách kim loại bằng phương pháp điện phân nóng chảy lại tiêu tốn nhiều năng lượng hơn so với nhiệt luyện hoặc thủy luyện?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Quặng nào sau đây *không* phải là quặng sắt phổ biến trong tự nhiên?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Trong công nghiệp, kim loại kiềm (như Na, K) chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối FeCl2 và CuCl2. Để thu hồi kim loại Cu tinh khiết từ dung dịch này bằng phương pháp thủy luyện, có thể thêm kim loại nào sau đây vào dung dịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Quặng photphorit có thành phần chính là canxi photphat (Ca3(PO4)2). Để điều chế kim loại canxi (Ca) từ hợp chất của nó trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây là phù hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về sự tồn tại của kim loại trong tự nhiên là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho các phản ứng tách kim loại sau: (1) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2; (2) Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu; (3) 2Al2O3 (điện phân nóng chảy) → 4Al + 3O2. Các phản ứng này lần lượt minh họa cho những phương pháp tách kim loại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hợp kim là vật liệu kim loại được tạo thành từ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: So với kim loại nguyên chất tạo thành, hợp kim thường có tính chất cơ học (độ cứng, độ bền) như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Sự khác biệt về độ cứng giữa hợp kim và kim loại nguyên chất chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hợp kim nào sau đây được biết đến với khả năng chống ăn mòn vượt trội nhờ lớp màng oxide thụ động bền vững trên bề mặt, được ứng dụng rộng rãi trong đồ gia dụng, thiết bị y tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Thép là hợp kim của sắt với carbon, trong đó hàm lượng carbon nằm trong khoảng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Gang là hợp kim của sắt và carbon với hàm lượng carbon:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Gang trắng có đặc điểm gì về cấu trúc và tính chất, khiến nó khác biệt so với gang xám và ứng dụng hạn chế hơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Duralumin là hợp kim nhẹ, bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Một vật liệu có màu vàng ánh kim, cứng hơn đồng nguyên chất, dễ đúc và gia công, thường được dùng làm nhạc cụ, vật trang trí, và chi tiết máy. Đây là hợp kim của đồng với kẽm. Tên gọi thông thường của hợp kim này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Điều này chủ yếu là do tính chất hóa học nào của chúng?

  • A. Chúng có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Chúng dễ nóng chảy.
  • C. Chúng có màu sắc đặc trưng.
  • D. Chúng có tính khử rất mạnh.

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào trong công nghiệp? Nêu thành phần hóa học chính của quặng boxit.

  • A. Nhôm, Al₂O₃.nH₂O
  • B. Sắt, Fe₃O₄
  • C. Đồng, CuFeS₂
  • D. Chì, PbS

Câu 3: Phương pháp nhiệt luyện thường được áp dụng để điều chế kim loại từ oxit của chúng. Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng CO làm chất khử từ oxit tương ứng?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Zn

Câu 4: Cho các phương pháp tách kim loại: (1) Điện phân nóng chảy, (2) Điện phân dung dịch, (3) Nhiệt luyện, (4) Thủy luyện. Phương pháp nào được sử dụng chủ yếu để điều chế kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 5: Tại sao trong phương pháp thủy luyện, người ta thường dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó? Nguyên tắc này dựa trên tính chất hóa học nào?

  • A. Tính oxi hóa của ion kim loại.
  • B. Tính khử của kim loại.
  • C. Độ tan của muối kim loại.
  • D. Khối lượng riêng của kim loại.

Câu 6: Quá trình sản xuất gang trong lò cao là một ví dụ điển hình của phương pháp nào để tách kim loại sắt?

  • A. Thủy luyện
  • B. Điện phân dung dịch
  • C. Nhiệt luyện
  • D. Điện phân nóng chảy

Câu 7: Một trong những bước quan trọng trong quá trình sản xuất nhôm từ quặng boxit là hòa tan Al₂O₃ trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆) rồi điện phân. Vai trò của criolit là gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Tăng nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃.
  • D. Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ và tăng tính dẫn điện cho hỗn hợp nóng chảy.

Câu 8: Xét phản ứng: Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s). Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 9: Để điều chế kim loại có tính khử yếu như Ag từ dung dịch AgNO₃, phương pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất trong phòng thí nghiệm hoặc công nghiệp?

  • A. Nhiệt phân Ag₂O.
  • B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO₃.
  • C. Điện phân nóng chảy AgNO₃.
  • D. Dùng CO khử Ag₂O ở nhiệt độ cao.

Câu 10: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại cần thiết để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

  • A. Các oxit của chúng không bị khử bởi các chất khử thông thường.
  • B. Các dung dịch muối của chúng khó điện phân.
  • C. Ion của chúng có tính oxi hóa rất yếu, cần dòng điện mạnh để khử.
  • D. Chúng dễ phản ứng với nước trong dung dịch điện phân.

Câu 11: Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS₂. Để tách sắt từ quặng này, bước đầu tiên trong công nghiệp thường là nung quặng trong không khí (rang quặng). Mục đích của bước này là gì?

  • A. Chuyển FeS₂ thành oxit sắt (Fe₂O₃) và SO₂.
  • B. Tách lưu huỳnh ra khỏi sắt ở dạng đơn chất.
  • C. Hòa tan FeS₂ vào dung dịch axit.
  • D. Làm giàu hàm lượng sắt trong quặng.

Câu 12: Trong phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm (ví dụ NaCl nóng chảy), quá trình khử ion kim loại diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì?

  • A. Ở cực dương (anot), tạo ra kim loại kiềm.
  • B. Ở cực âm (catot), tạo ra kim loại kiềm.
  • C. Ở cực dương (anot), tạo ra khí halogen.
  • D. Ở cực âm (catot), tạo ra khí halogen.

Câu 13: Kim loại nào sau đây trong tự nhiên có thể tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất?

  • A. Kali
  • B. Canxi
  • C. Nhôm
  • D. Đồng

Câu 14: Để thu hồi kim loại đồng từ dung dịch chứa ion Cu²⁺, người ta có thể sử dụng phương pháp thủy luyện bằng cách thêm kim loại nào sau đây vào dung dịch?

  • A. Natri
  • B. Kali
  • C. Sắt
  • D. Bạc

Câu 15: Quá trình luyện thép từ gang là quá trình giảm hàm lượng của nguyên tố nào trong gang?

  • A. Carbon
  • B. Sắt
  • C. Oxi
  • D. Lưu huỳnh

Câu 16: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

  • A. Natri
  • B. Canxi
  • C. Nhôm
  • D. Đồng

Câu 17: Cho các phản ứng sau: (1) Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂; (2) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu; (3) 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂ (điện phân nóng chảy). Phản ứng nào là cơ sở của phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (2) và (3)

Câu 18: Quặng nào sau đây là quặng oxit sắt có hàm lượng sắt cao nhất và là nguyên liệu quan trọng để luyện gang?

  • A. Xiđêrit (FeCO₃)
  • B. Manhetit (Fe₃O₄)
  • C. Hematit đỏ (Fe₂O₃)
  • D. Pirit (FeS₂)

Câu 19: Khi điện phân dung dịch CuCl₂, ở cực âm (catot) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Cu²⁺ thành Cu.
  • B. Oxi hóa ion Cl⁻ thành Cl₂.
  • C. Khử nước thành H₂.
  • D. Oxi hóa nước thành O₂.

Câu 20: Giả sử cần điều chế kim loại Zn từ quặng kẽm oxit (ZnO). Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch ZnSO₄.
  • B. Nhiệt luyện với than cốc (C).
  • C. Điện phân nóng chảy ZnO.
  • D. Thủy luyện bằng kim loại mạnh hơn như Na.

Câu 21: Kim loại nào sau đây được tìm thấy chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính kém hoạt động hóa học?

  • A. Sắt
  • B. Kẽm
  • C. Vàng
  • D. Chì

Câu 22: Phương pháp nào sau đây có thể áp dụng để tinh chế kim loại đồng (loại bỏ tạp chất) trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch CuSO₄ với anot bằng đồng thô và catot bằng đồng tinh khiết.
  • B. Nung đồng thô với than cốc.
  • C. Hòa tan đồng thô trong dung dịch HCl.
  • D. Thủy luyện đồng thô bằng kim loại kẽm.

Câu 23: Cho sơ đồ các phương pháp tách kim loại: X → Y → Z. Nếu X là quặng boxit, Y là Al₂O₃ tinh khiết, Z là kim loại Al. Thì các mũi tên → biểu thị những quá trình nào?

  • A. Nhiệt phân và Nhiệt luyện.
  • B. Hòa tan và Thủy luyện.
  • C. Điện phân dung dịch và Nhiệt luyện.
  • D. Xử lý hóa học (tinh chế) và Điện phân nóng chảy.

Câu 24: Trong công nghiệp, kim loại magie (Mg) được điều chế chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào và bằng phương pháp gì?

  • A. Quặng đôlomit (CaCO₃.MgCO₃) bằng nhiệt luyện.
  • B. Nước biển (chứa Mg²⁺) bằng thủy luyện.
  • C. Nước biển (sau khi kết tủa thành Mg(OH)₂ và chuyển thành MgCl₂) bằng điện phân nóng chảy MgCl₂.
  • D. Quặng manhetit (Fe₃O₄) bằng điện phân nóng chảy.

Câu 25: Tái chế kim loại là một quá trình quan trọng trong công nghiệp. Lợi ích chính của việc tái chế kim loại là gì so với việc khai thác và luyện kim từ quặng ban đầu?

  • A. Tiết kiệm năng lượng, giảm ô nhiễm môi trường và bảo tồn tài nguyên quặng.
  • B. Tạo ra kim loại có độ tinh khiết cao hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Hoàn toàn không tạo ra chất thải rắn hay khí thải.
  • D. Chỉ áp dụng được cho các kim loại quý như vàng, bạc.

Câu 26: Quặng xiđêrit có thành phần chính là FeCO₃. Để điều chế sắt từ quặng này bằng phương pháp nhiệt luyện, cần thực hiện các bước nào trước khi đưa vào lò cao?

  • A. Nung trong môi trường thiếu không khí để chuyển FeCO₃ thành FeO.
  • B. Nung trong không khí để chuyển FeCO₃ thành Fe₂O₃.
  • C. Hòa tan FeCO₃ trong dung dịch axit mạnh.
  • D. Điện phân nóng chảy FeCO₃.

Câu 27: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cực âm (catot) là gì?

  • A. Khí H₂.
  • B. Kim loại Na.
  • C. Khí Cl₂.
  • D. Nước.

Câu 28: Nguyên tắc chung của các phương pháp tách kim loại từ hợp chất là gì?

  • A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • B. Hòa tan hợp chất kim loại vào nước.
  • C. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại.
  • D. Tăng số oxi hóa của kim loại.

Câu 29: Quặng sinabar có thành phần chính là HgS. Để thu lấy thủy ngân (Hg) từ quặng này, người ta có thể nung HgS trong không khí. Phản ứng xảy ra là HgS + O₂ → Hg + SO₂. Phương pháp này thuộc loại nào?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 30: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả phương pháp nhiệt luyện (từ oxit) và điện phân dung dịch (từ muối tan)?

  • A. Đồng
  • B. Natri
  • C. Nhôm
  • D. Magie

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong tự nhiên, các kim loại kiềm và kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Điều này chủ yếu là do tính chất hóa học nào của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào trong công nghiệp? Nêu thành phần hóa học chính của quặng boxit.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phương pháp nhiệt luyện thường được áp dụng để điều chế kim loại từ oxit của chúng. Kim loại nào sau đây *không thể* điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện sử dụng CO làm chất khử từ oxit tương ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho các phương pháp tách kim loại: (1) Điện phân nóng chảy, (2) Điện phân dung dịch, (3) Nhiệt luyện, (4) Thủy luyện. Phương pháp nào được sử dụng chủ yếu để điều chế kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao trong phương pháp thủy luyện, người ta thường dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó? Nguyên tắc này dựa trên tính chất hóa học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Quá trình sản xuất gang trong lò cao là một ví dụ điển hình của phương pháp nào để tách kim loại sắt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một trong những bước quan trọng trong quá trình sản xuất nhôm từ quặng boxit là hòa tan Al₂O₃ trong criolit nóng chảy (Na₃AlF₆) rồi điện phân. Vai trò của criolit là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Xét phản ứng: Zn(s) + CuSO₄(aq) → ZnSO₄(aq) + Cu(s). Phản ứng này minh họa cho phương pháp tách kim loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để điều chế kim loại có tính khử yếu như Ag từ dung dịch AgNO₃, phương pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất trong phòng thí nghiệm hoặc công nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao phương pháp điện phân nóng chảy lại cần thiết để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca, Mg, Al?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS₂. Để tách sắt từ quặng này, bước đầu tiên trong công nghiệp thường là nung quặng trong không khí (rang quặng). Mục đích của bước này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm (ví dụ NaCl nóng chảy), quá trình khử ion kim loại diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Kim loại nào sau đây trong tự nhiên có thể tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để thu hồi kim loại đồng từ dung dịch chứa ion Cu²⁺, người ta có thể sử dụng phương pháp thủy luyện bằng cách thêm kim loại nào sau đây vào dung dịch?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quá trình luyện thép từ gang là quá trình giảm hàm lượng của nguyên tố nào trong gang?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho các phản ứng sau: (1) Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂; (2) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu; (3) 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂ (điện phân nóng chảy). Phản ứng nào là cơ sở của phương pháp nhiệt luyện để điều chế kim loại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Quặng nào sau đây là quặng oxit sắt có hàm lượng sắt cao nhất và là nguyên liệu quan trọng để luyện gang?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi điện phân dung dịch CuCl₂, ở cực âm (catot) xảy ra quá trình gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử cần điều chế kim loại Zn từ quặng kẽm oxit (ZnO). Phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất trong công nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Kim loại nào sau đây được tìm thấy chủ yếu ở dạng đơn chất trong tự nhiên do tính kém hoạt động hóa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phương pháp nào sau đây có thể áp dụng để tinh chế kim loại đồng (loại bỏ tạp chất) trong công nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho sơ đồ các phương pháp tách kim loại: X → Y → Z. Nếu X là quặng boxit, Y là Al₂O₃ tinh khiết, Z là kim loại Al. Thì các mũi tên → biểu thị những quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong công nghiệp, kim loại magie (Mg) được điều chế chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào và bằng phương pháp gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tái chế kim loại là một quá trình quan trọng trong công nghiệp. Lợi ích chính của việc tái chế kim loại là gì so với việc khai thác và luyện kim từ quặng ban đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Quặng xiđêrit có thành phần chính là FeCO₃. Để điều chế sắt từ quặng này bằng phương pháp nhiệt luyện, cần thực hiện các bước nào trước khi đưa vào lò cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl loãng với điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cực âm (catot) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nguyên tắc chung của các phương pháp tách kim loại từ hợp chất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quặng sinabar có thành phần chính là HgS. Để thu lấy thủy ngân (Hg) từ quặng này, người ta có thể nung HgS trong không khí. Phản ứng xảy ra là HgS + O₂ → Hg + SO₂. Phương pháp này thuộc loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cả phương pháp nhiệt luyện (từ oxit) và điện phân dung dịch (từ muối tan)?

Xem kết quả