15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong ngành xây dựng nhờ khả năng chịu lực tốt và giá thành hợp lý, đặc biệt trong các kết cấu thép?

  • A. Đồng thau (Brass)
  • B. Thép carbon (Carbon steel)
  • C. Inox (Stainless steel)
  • D. Đuyra (Duralumin)

Câu 2: Xét các hợp kim sau: (X) Au-Ag (vàng trắng), (Y) Fe-Cr-Ni (inox), (Z) Cu-Zn (đồng thau). Hợp kim nào có khả năng chống ăn mòn hóa học vượt trội nhất?

  • A. X
  • B. Y
  • C. Z
  • D. Cả X, Y, Z có khả năng chống ăn mòn tương đương

Câu 3: Để cải thiện độ cứng và khả năng chịu nhiệt của nhôm, nguyên tố nào sau đây thường được thêm vào để tạo thành hợp kim?

  • A. Chì (Pb)
  • B. Thiếc (Sn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 4: So sánh tính chất của kim loại nguyên chất và hợp kim, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Hợp kim luôn có độ dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim luôn cao hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Hợp kim luôn mềm dẻo hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim thường có độ cứng cao hơn và nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với kim loại nguyên chất.

Câu 5: Trong sản xuất đồ trang sức, hợp kim vàng 18K được ưa chuộng. Biết rằng vàng 18K chứa 18 phần vàng và 6 phần kim loại khác (tính theo khối lượng). Tính phần trăm khối lượng vàng trong vàng 18K.

  • A. 18%
  • B. 60%
  • C. 75%
  • D. 82%

Câu 6: Gang và thép đều là hợp kim của sắt và carbon. Điểm khác biệt chính giữa gang và thép là gì?

  • A. Hàm lượng carbon trong gang cao hơn thép.
  • B. Gang có độ dẻo cao hơn thép.
  • C. Thép có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn gang.
  • D. Gang có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép.

Câu 7: Cho sơ đồ điều chế hợp kim: Kim loại A (nóng chảy) + Kim loại B (nóng chảy) → Hợp kim AB. Phương pháp điều chế hợp kim này dựa trên cơ sở nào?

  • A. Phản ứng hóa học giữa kim loại A và kim loại B.
  • B. Sự hòa tan của kim loại B vào kim loại A ở trạng thái nóng chảy.
  • C. Điện phân dung dịch chứa ion của kim loại A và kim loại B.
  • D. Khử oxit kim loại A và oxit kim loại B bằng chất khử mạnh.

Câu 8: Một hợp kim X gồm Cu và Zn. Cho 10 gam hợp kim X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim X.

  • A. 35%
  • B. 45%
  • C. 55%
  • D. 65%

Câu 9: Vì sao hợp kim thường cứng hơn kim loại nguyên chất?

  • A. Do hợp kim có khối lượng riêng lớn hơn.
  • B. Do liên kết kim loại trong hợp kim mạnh hơn.
  • C. Do sự khác biệt về kích thước nguyên tử các kim loại thành phần gây ra sự xáo trộn mạng tinh thể.
  • D. Do hợp kim có nhiều electron tự do hơn.

Câu 10: Loại hợp kim nào sau đây có thành phần chính là nhôm và magie, được sử dụng trong công nghiệp hàng không và vũ trụ do trọng lượng nhẹ và độ bền cao?

  • A. Inox
  • B. Magnalium
  • C. Thép gió
  • D. Đồng bạch

Câu 11: Trong các tính chất sau của hợp kim: (a) Độ dẫn điện giảm so với kim loại gốc, (b) Độ bền cơ học tăng lên, (c) Nhiệt độ nóng chảy tăng lên, (d) Khả năng chống ăn mòn tăng lên. Có bao nhiêu tính chất ĐÚNG?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Cho 3 mẫu vật kim loại: (1) Al, (2) Fe, (3) Hợp kim Al-Cu. Sử dụng dung dịch NaOH có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu mẫu vật?

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không phân biệt được mẫu nào

Câu 13: Hợp kim nào sau đây KHÔNG phải là hợp kim của đồng?

  • A. Đồng thau (Brass)
  • B. Đồng bạch (Cupronickel)
  • C. Đồng thanh (Bronze)
  • D. Inox (Stainless steel)

Câu 14: Một kỹ sư muốn chế tạo một chi tiết máy chịu mài mòn cao và làm việc ở nhiệt độ thường. Loại hợp kim nào gốc sắt sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Thép carbon thấp
  • B. Gang xám
  • C. Thép hợp kim cao (chứa Cr, Mn)
  • D. Thép không gỉ (Inox)

Câu 15: Phân tích ưu điểm của việc sử dụng hợp kim so với kim loại nguyên chất trong sản xuất ô tô. Ưu điểm nào sau đây là quan trọng nhất để giảm tiêu thụ nhiên liệu?

  • A. Độ bền cao giúp xe an toàn hơn.
  • B. Trọng lượng nhẹ giúp xe tiết kiệm nhiên liệu hơn.
  • C. Khả năng chống ăn mòn giúp xe bền hơn.
  • D. Tính thẩm mỹ cao giúp xe đẹp hơn.

Câu 16: Cho phản ứng hóa học: Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4. Nếu thay Zn bằng hợp kim Zn-Al thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào và vì sao?

  • A. Tốc độ phản ứng có thể chậm hơn do Al kém hoạt động hơn Zn và có thể tạo lớp oxit bảo vệ.
  • B. Tốc độ phản ứng có thể nhanh hơn do Al hoạt động mạnh hơn Zn.
  • C. Tốc độ phản ứng không đổi vì cả Zn và Al đều phản ứng với CuSO4.
  • D. Không đủ thông tin để xác định sự thay đổi tốc độ phản ứng.

Câu 17: Để mạ điện một lớp niken lên bề mặt thép, người ta sử dụng hợp kim niken-crom làm anot thay vì niken nguyên chất. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Giảm giá thành anot.
  • B. Tăng độ dẫn điện của anot.
  • C. Cải thiện màu sắc lớp mạ.
  • D. Tăng độ bền và chống ăn mòn của anot, kéo dài tuổi thọ điện cực.

Câu 18: Một mẫu hợp kim Au-Ag có tỉ lệ mol Au:Ag = 1:4. Tính phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim. (Biết M_Au = 197 g/mol, M_Ag = 108 g/mol).

  • A. 21.5%
  • B. 68.7%
  • C. 78.5%
  • D. 82.3%

Câu 19: Trong y tế, hợp kim titan được sử dụng để chế tạo các khớp nhân tạo. Tính chất nào của hợp kim titan làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này nhất?

  • A. Độ cứng cao.
  • B. Khả năng chống ăn mòn tốt.
  • C. Tính tương thích sinh học cao (không gây phản ứng phụ trong cơ thể).
  • D. Trọng lượng nhẹ.

Câu 20: Cho các phát biểu sau về hợp kim: (I) Hợp kim là chất rắn. (II) Hợp kim có tính chất hóa học tương tự kim loại thành phần. (III) Hợp kim luôn chứa ít nhất hai kim loại. (IV) Tính chất vật lý của hợp kim khác biệt so với kim loại thành phần. Số phát biểu ĐÚNG là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Một hợp kim X gồm Fe và kim loại M (hóa trị II). Hòa tan hoàn toàn 5 gam X trong dung dịch HCl dư thu được 2.24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12.25 gam muối khan. Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Zn
  • D. Cu

Câu 22: Khi so sánh với kim loại đồng nguyên chất, đồng thau (hợp kim Cu-Zn) có tính chất nào sau đây KHÔNG đúng?

  • A. Cứng hơn.
  • B. Dẫn điện tốt hơn.
  • C. Khó bị ăn mòn hơn.
  • D. Có màu vàng đẹp hơn (tùy tỉ lệ Zn).

Câu 23: Cho một đoạn dây hợp kim Niken-Crom (Ni-Cr) và một đoạn dây đồng (Cu) có cùng chiều dài và tiết diện. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn dây này vào mạch điện, đoạn dây nào tỏa nhiệt nhiều hơn khi có dòng điện chạy qua?

  • A. Dây Niken-Crom tỏa nhiệt nhiều hơn vì điện trở suất của hợp kim Ni-Cr lớn hơn đồng.
  • B. Dây đồng tỏa nhiệt nhiều hơn vì độ dẫn điện của đồng tốt hơn hợp kim Ni-Cr.
  • C. Hai đoạn dây tỏa nhiệt như nhau vì mắc nối tiếp nên dòng điện bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để xác định đoạn dây nào tỏa nhiệt nhiều hơn.

Câu 24: Để bảo quản các đồ vật bằng sắt thép không bị ăn mòn, người ta thường mạ một lớp kim loại hoặc hợp kim lên bề mặt. Lớp mạ nào sau đây có tác dụng bảo vệ theo cơ chế bảo vệ bề mặt (tạo lớp oxit thụ động)?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Thiếc (Sn)
  • C. Inox (Fe-Cr-Ni)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 25: Dựa vào kiến thức về hợp kim, hãy giải thích vì sao các vật dụng gia đình như xoong, nồi thường được làm bằng inox thay vì sắt nguyên chất.

  • A. Inox có khả năng chống ăn mòn tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và độ bền cao.
  • B. Inox dẫn nhiệt tốt hơn sắt, giúp nấu ăn nhanh hơn.
  • C. Inox có giá thành rẻ hơn sắt, tiết kiệm chi phí sản xuất.
  • D. Inox có màu sắc đẹp hơn sắt, tăng tính thẩm mỹ cho đồ dùng.

Câu 26: Cho 11 gam hợp kim Al-Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8.96 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim.

  • A. 32.7%
  • B. 45.9%
  • C. 54.1%
  • D. 67.3%

Câu 27: Trong công nghiệp, hợp kim nào sau đây được sử dụng làm dây đốt nóng trong các thiết bị điện như bàn là, bếp điện?

  • A. Đồng thau
  • B. Niken-Crom
  • C. Thép carbon
  • D. Đuyra

Câu 28: Để phân biệt hai mẫu hợp kim Cu-Zn và Cu-Ag, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch HNO3 đặc, nóng
  • D. Nước cất

Câu 29: Một hợp kim X gồm hai kim loại A và B. Biết rằng kim loại A phản ứng với dung dịch HCl giải phóng H2, còn kim loại B thì không. Để xác định thành phần định tính của hợp kim X, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Quan sát màu sắc của hợp kim.
  • B. Cho hợp kim tác dụng với dung dịch HCl và quan sát hiện tượng.
  • C. Đo khối lượng riêng của hợp kim.
  • D. Đo độ dẫn điện của hợp kim.

Câu 30: Giả sử bạn có một mẫu hợp kim thép không gỉ (inox). Hãy đề xuất một quy trình đơn giản để chứng minh sự có mặt của nguyên tố Crom (Cr) trong mẫu hợp kim đó. (Biết CrO3 có màu da cam và tan trong nước tạo dung dịch có màu).

  • A. Ngâm mẫu inox trong dung dịch muối bạc AgNO3 để tạo kết tủa AgCl màu trắng.
  • B. Đốt nóng mẫu inox trên ngọn lửa đèn cồn và quan sát màu ngọn lửa.
  • C. Xử lý mẫu inox bằng axit nitric đặc, nóng, sau đó trung hòa và thêm thuốc thử nhận biết ion cromat (ví dụ BaCl2 nếu có cromat sẽ tạo BaCrO4 kết tủa vàng).
  • D. Hòa tan mẫu inox trong dung dịch NaOH đặc và quan sát màu dung dịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hợp kim nào sau đây được ứng dụng rộng rãi trong ngành xây dựng nhờ khả năng chịu lực tốt và giá thành hợp lý, đặc biệt trong các kết cấu thép?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét các hợp kim sau: (X) Au-Ag (vàng trắng), (Y) Fe-Cr-Ni (inox), (Z) Cu-Zn (đồng thau). Hợp kim nào có khả năng chống ăn mòn hóa học vượt trội nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để cải thiện độ cứng và khả năng chịu nhiệt của nhôm, nguyên tố nào sau đây thường được thêm vào để tạo thành hợp kim?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So sánh tính chất của kim loại nguyên chất và hợp kim, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong sản xuất đồ trang sức, hợp kim vàng 18K được ưa chuộng. Biết rằng vàng 18K chứa 18 phần vàng và 6 phần kim loại khác (tính theo khối lượng). Tính phần trăm khối lượng vàng trong vàng 18K.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Gang và thép đều là hợp kim của sắt và carbon. Điểm khác biệt chính giữa gang và thép là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho sơ đồ điều chế hợp kim: Kim loại A (nóng chảy) + Kim loại B (nóng chảy) → Hợp kim AB. Phương pháp điều chế hợp kim này dựa trên cơ sở nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một hợp kim X gồm Cu và Zn. Cho 10 gam hợp kim X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Cu trong hợp kim X.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Vì sao hợp kim thường cứng hơn kim loại nguyên chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Loại hợp kim nào sau đây có thành phần chính là nhôm và magie, được sử dụng trong công nghiệp hàng không và vũ trụ do trọng lượng nhẹ và độ bền cao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các tính chất sau của hợp kim: (a) Độ dẫn điện giảm so với kim loại gốc, (b) Độ bền cơ học tăng lên, (c) Nhiệt độ nóng chảy tăng lên, (d) Khả năng chống ăn mòn tăng lên. Có bao nhiêu tính chất ĐÚNG?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho 3 mẫu vật kim loại: (1) Al, (2) Fe, (3) Hợp kim Al-Cu. Sử dụng dung dịch NaOH có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu mẫu vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hợp kim nào sau đây KHÔNG phải là hợp kim của đồng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một kỹ sư muốn chế tạo một chi tiết máy chịu mài mòn cao và làm việc ở nhiệt độ thường. Loại hợp kim nào gốc sắt sau đây là phù hợp nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phân tích ưu điểm của việc sử dụng hợp kim so với kim loại nguyên chất trong sản xuất ô tô. Ưu điểm nào sau đây là quan trọng nhất để giảm tiêu thụ nhiên liệu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho phản ứng hóa học: Zn + CuSO4 → Cu + ZnSO4. Nếu thay Zn bằng hợp kim Zn-Al thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào và vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để mạ điện một lớp niken lên bề mặt thép, người ta sử dụng hợp kim niken-crom làm anot thay vì niken nguyên chất. Mục đích chính của việc này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một mẫu hợp kim Au-Ag có tỉ lệ mol Au:Ag = 1:4. Tính phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim. (Biết M_Au = 197 g/mol, M_Ag = 108 g/mol).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong y tế, hợp kim titan được sử dụng để chế tạo các khớp nhân tạo. Tính chất nào của hợp kim titan làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho các phát biểu sau về hợp kim: (I) Hợp kim là chất rắn. (II) Hợp kim có tính chất hóa học tương tự kim loại thành phần. (III) Hợp kim luôn chứa ít nhất hai kim loại. (IV) Tính chất vật lý của hợp kim khác biệt so với kim loại thành phần. Số phát biểu ĐÚNG là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một hợp kim X gồm Fe và kim loại M (hóa trị II). Hòa tan hoàn toàn 5 gam X trong dung dịch HCl dư thu được 2.24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12.25 gam muối khan. Kim loại M là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi so sánh với kim loại đồng nguyên chất, đồng thau (hợp kim Cu-Zn) có tính chất nào sau đây KHÔNG đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho một đoạn dây hợp kim Niken-Crom (Ni-Cr) và một đoạn dây đồng (Cu) có cùng chiều dài và tiết diện. Nếu mắc nối tiếp hai đoạn dây này vào mạch điện, đoạn dây nào tỏa nhiệt nhiều hơn khi có dòng điện chạy qua?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để bảo quản các đồ vật bằng sắt thép không bị ăn mòn, người ta thường mạ một lớp kim loại hoặc hợp kim lên bề mặt. Lớp mạ nào sau đây có tác dụng bảo vệ theo cơ chế bảo vệ bề mặt (tạo lớp oxit thụ động)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Dựa vào kiến thức về hợp kim, hãy giải thích vì sao các vật dụng gia đình như xoong, nồi thường được làm bằng inox thay vì sắt nguyên chất.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho 11 gam hợp kim Al-Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 8.96 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong công nghiệp, hợp kim nào sau đây được sử dụng làm dây đốt nóng trong các thiết bị điện như bàn là, bếp điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để phân biệt hai mẫu hợp kim Cu-Zn và Cu-Ag, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Một hợp kim X gồm hai kim loại A và B. Biết rằng kim loại A phản ứng với dung dịch HCl giải phóng H2, còn kim loại B thì không. Để xác định thành phần định tính của hợp kim X, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giả sử bạn có một mẫu hợp kim thép không gỉ (inox). Hãy đề xuất một quy trình đơn giản để chứng minh sự có mặt của nguyên tố Crom (Cr) trong mẫu hợp kim đó. (Biết CrO3 có màu da cam và tan trong nước tạo dung dịch có màu).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu có tính chất kim loại, được tạo thành bằng cách?

  • A. Trộn lẫn các kim loại ở trạng thái rắn sau đó gia nhiệt.
  • B. Nấu chảy hỗn hợp kim loại hoặc kim loại với phi kim, sau đó làm nguội để kết tinh.
  • C. Nghiền mịn các kim loại và ép dưới áp suất cao.
  • D. Phản ứng hóa học giữa các kim loại tạo thành chất mới.

Câu 2: Vì sao hợp kim thường có độ cứng và độ bền cao hơn so với kim loại nguyên chất?

  • A. Do hợp kim có khối lượng riêng lớn hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Do các nguyên tử kim loại trong hợp kim liên kết với nhau bằng liên kết ion mạnh hơn.
  • C. Do sự khác biệt về kích thước nguyên tử của các kim loại thành phần gây ra sự xáo trộn mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp mạng.
  • D. Do hợp kim có nhiều electron tự do hơn kim loại nguyên chất.

Câu 3: Inox (thép không gỉ) là một hợp kim quan trọng của sắt. Thành phần chính tạo nên tính năng chống ăn mòn của inox là?

  • A. Carbon (C)
  • B. Mangan (Mn)
  • C. Niken (Ni)
  • D. Chromium (Cr)

Câu 4: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. Nếu một mẫu đồng thau chứa 70% khối lượng đồng và 30% khối lượng kẽm, điều gì sẽ xảy ra với tính chất của đồng thau so với đồng nguyên chất?

  • A. Đồng thau sẽ cứng hơn và có màu vàng đặc trưng hơn so với đồng nguyên chất.
  • B. Đồng thau sẽ dẻo hơn và dẫn điện tốt hơn so với đồng nguyên chất.
  • C. Đồng thau sẽ có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn và dễ bị ăn mòn hơn đồng nguyên chất.
  • D. Đồng thau sẽ có màu đỏ đặc trưng của đồng nhưng độ cứng không đổi.

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của duralumin là?

  • A. Sắt và carbon
  • B. Nhôm và đồng
  • C. Đồng và kẽm
  • D. Titan và vanadi

Câu 6: Gang và thép đều là hợp kim của sắt và carbon. Sự khác biệt chính giữa gang và thép là gì?

  • A. Gang chứa ít carbon hơn thép.
  • B. Thép được sản xuất trực tiếp từ quặng sắt, còn gang thì không.
  • C. Gang chứa hàm lượng carbon cao hơn thép (thường từ 2-5%), làm cho nó giòn hơn.
  • D. Gang có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép.

Câu 7: Để phân biệt hai mẫu hợp kim là Fe-Cu và Fe-Al, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch CuSO4
  • C. Dung dịch HCl loãng
  • D. Dung dịch NaOH đặc

Câu 8: Một hợp kim X gồm hai kim loại là M và N. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí H2 và dung dịch chứa muối clorua của cả M và N. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?

  • A. Hợp kim X chỉ chứa kim loại M hoạt động hóa học mạnh hơn hydro.
  • B. Cả hai kim loại M và N đều hoạt động hóa học mạnh hơn hydro.
  • C. Hợp kim X là hợp chất hóa học giữa M và N.
  • D. Kim loại M hoạt động hóa học mạnh hơn N.

Câu 9: Trong công nghiệp, hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo các chi tiết máy chịu mài mòn, dao cắt gọt kim loại?

  • A. Đồng thau
  • B. Duralumin
  • C. Thép gió
  • D. Inox

Câu 10: So sánh tính dẫn điện của hợp kim so với kim loại nguyên chất tạo nên nó, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Hợp kim luôn dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Hợp kim và kim loại nguyên chất có tính dẫn điện tương đương.
  • C. Tính dẫn điện của hợp kim không phụ thuộc vào kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim thường dẫn điện kém hơn kim loại nguyên chất do sự cản trở dòng electron trong mạng tinh thể bị xáo trộn.

Câu 11: Một hợp kim Al-Si chứa 88% khối lượng Al và 12% khối lượng Si. Tính phần trăm số mol của Si trong hợp kim này (biết nguyên tử khối Al = 27, Si = 28).

  • A. 12%
  • B. 22.4%
  • C. 77.6%
  • D. 88%

Câu 12: Cho sơ đồ điều chế thép từ gang: Gang → Thép. Quá trình chuyển gang thành thép chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm hàm lượng carbon và các tạp chất khác có trong gang.
  • B. Tăng hàm lượng carbon để thép cứng hơn.
  • C. Thay đổi màu sắc của hợp kim từ xám sang trắng.
  • D. Tăng tính dẫn điện của hợp kim.

Câu 13: Loại hợp kim nào sau đây có khả năng chống ăn mòn tốt nhất trong môi trường axit và kiềm mạnh?

  • A. Thép thường
  • B. Đồng thau
  • C. Gang xám
  • D. Inox chịu axit

Câu 14: Vì sao hợp kim lại có nhiệt độ nóng chảy khác so với kim loại nguyên chất?

  • A. Do khối lượng nguyên tử trung bình của hợp kim thay đổi.
  • B. Do sự thay đổi về màu sắc của hợp kim.
  • C. Do sự thay đổi trong liên kết kim loại và cấu trúc mạng tinh thể so với kim loại nguyên chất.
  • D. Do sự xuất hiện của các tạp chất phi kim trong hợp kim.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là của hợp kim?

  • A. Chế tạo vỏ tàu biển và đường ray xe lửa.
  • B. Sản xuất phân bón hóa học.
  • C. Làm đồ trang sức và vật liệu nha khoa.
  • D. Chế tạo máy bay và ô tô.

Câu 16: Cho 3 mẫu kim loại: Al, Fe, Cu và 3 mẫu hợp kim: Al-Cu, Fe-C (thép), Cu-Zn (đồng thau). Nếu chỉ dùng dung dịch HCl, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu mẫu?

  • A. 2 mẫu
  • B. 3 mẫu
  • C. 4 mẫu
  • D. 5 mẫu

Câu 17: Trong hợp kim thép, nguyên tố carbon đóng vai trò chính trong việc?

  • A. Tăng độ cứng và độ bền của thép.
  • B. Tăng khả năng dẫn điện của thép.
  • C. Giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.
  • D. Tăng khả năng chống ăn mòn của thép.

Câu 18: Một hợp kim có thành phần gồm 90% Au và 10% Cu (về khối lượng) thường được gọi là vàng tây. Mục đích của việc thêm đồng vào vàng là gì?

  • A. Làm tăng giá trị của vàng.
  • B. Tăng độ cứng và độ bền của vàng để dễ chế tác trang sức hơn.
  • C. Thay đổi màu sắc của vàng thành màu trắng.
  • D. Giảm khối lượng riêng của vàng.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp kim?

  • A. Hợp kim có thể là hỗn hợp của kim loại với kim loại hoặc kim loại với phi kim.
  • B. Tính chất của hợp kim thường khác với tính chất của các kim loại thành phần.
  • C. Hợp kim luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn tất cả các kim loại thành phần.
  • D. Hợp kim vẫn giữ được ánh kim của kim loại.

Câu 20: Cho phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2. Nếu thay Fe bằng hợp kim Fe-Zn, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tốc độ phản ứng có thể tăng lên do Zn hoạt động mạnh hơn Fe.
  • B. Tốc độ phản ứng sẽ giảm xuống do hợp kim Fe-Zn kém hoạt động hơn Fe.
  • C. Tốc độ phản ứng không thay đổi vì phản ứng vẫn xảy ra với Fe.
  • D. Không thể dự đoán được sự thay đổi tốc độ phản ứng.

Câu 21: Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để làm dây dẫn điện cao thế?

  • A. Thép carbon
  • B. Hợp kim nhôm
  • C. Inox
  • D. Đồng thau

Câu 22: Một mẫu hợp kim Cu-Ag được ngâm trong dung dịch HNO3 đặc, nóng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Chỉ có Cu phản ứng, Ag không phản ứng.
  • B. Chỉ có Ag phản ứng, Cu không phản ứng.
  • C. Cả Cu và Ag đều không phản ứng.
  • D. Cả Cu và Ag đều phản ứng, tạo dung dịch muối và khí NO2 màu nâu.

Câu 23: Để tăng độ cứng của vàng, người ta thường tạo hợp kim vàng với kim loại nào sau đây?

  • A. Bạc (Ag)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 24: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để giảm hàm lượng carbon trong gang?

  • A. Thổi oxi qua gang nóng chảy để oxi hóa carbon thành CO, CO2.
  • B. Thêm carbon vào gang để tạo thành thép.
  • C. Làm nguội nhanh gang nóng chảy để carbon kết tinh.
  • D. Ngâm gang trong dung dịch axit để hòa tan carbon.

Câu 25: Một hợp kim X gồm Al và Mg. Cho 10 gam hợp kim X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11.2 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim X.

  • A. 30%
  • B. 54%
  • C. 70%
  • D. 81%

Câu 26: Vì sao hợp kim có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và kỹ thuật?

  • A. Do hợp kim có giá thành sản xuất rẻ hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Do hợp kim dễ dàng kiếm được trong tự nhiên hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Do hợp kim có vẻ ngoài đẹp và màu sắc đa dạng hơn kim loại nguyên chất.
  • D. Do hợp kim có nhiều tính chất ưu việt hơn kim loại nguyên chất như độ cứng, độ bền, khả năng chống ăn mòn, nhiệt độ nóng chảy phù hợp với nhiều mục đích sử dụng.

Câu 27: Trong các loại thép sau: thép carbon, thép hợp kim thấp, thép hợp kim cao, loại thép nào có độ bền và khả năng chịu nhiệt cao nhất?

  • A. Thép carbon
  • B. Thép hợp kim thấp
  • C. Thép hợp kim cao
  • D. Cả ba loại thép có độ bền và khả năng chịu nhiệt như nhau.

Câu 28: Để bảo vệ đồ vật bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây liên quan đến hợp kim?

  • A. Sơn một lớp sơn tĩnh điện lên bề mặt thép.
  • B. Chế tạo đồ vật bằng inox thay vì thép thường.
  • C. Mạ một lớp kẽm lên bề mặt thép (phương pháp mạ kẽm).
  • D. Bảo quản đồ vật bằng thép trong môi trường chân không.

Câu 29: Cho biết các bước điều chế hợp kim bằng phương pháp nhiệt luyện: (1) Làm nguội để hợp kim kết tinh; (2) Nung chảy các kim loại thành phần; (3) Trộn các kim loại thành phần theo tỉ lệ thích hợp. Trình tự đúng của các bước là:

  • A. (1) → (2) → (3)
  • B. (1) → (3) → (2)
  • C. (3) → (1) → (2)
  • D. (3) → (2) → (1)

Câu 30: Trong một nhà máy sản xuất hợp kim, công nhân cần tuân thủ những biện pháp an toàn nào để phòng tránh nguy cơ cháy nổ và ngộ độc?

  • A. Chỉ cần trang bị kính bảo hộ và găng tay.
  • B. Chỉ cần đảm bảo hệ thống thông gió tốt.
  • C. Đảm bảo hệ thống thông gió, trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ cá nhân (kính, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo hộ), tuân thủ nghiêm ngặt quy trình vận hành thiết bị và xử lý hóa chất.
  • D. Không cần biện pháp an toàn đặc biệt nếu sử dụng kim loại trơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu có tính chất kim loại, được tạo thành bằng cách?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Vì sao hợp kim thường có độ cứng và độ bền cao hơn so với kim loại nguyên chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Inox (thép không gỉ) là một hợp kim quan trọng của sắt. Thành phần chính tạo nên tính năng chống ăn mòn của inox là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. Nếu một mẫu đồng thau chứa 70% khối lượng đồng và 30% khối lượng kẽm, điều gì sẽ xảy ra với tính chất của đồng thau so với đồng nguyên chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của duralumin là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Gang và thép đều là hợp kim của sắt và carbon. Sự khác biệt chính giữa gang và thép là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để phân biệt hai mẫu hợp kim là Fe-Cu và Fe-Al, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một hợp kim X gồm hai kim loại là M và N. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí H2 và dung dịch chứa muối clorua của cả M và N. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong công nghiệp, hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo các chi tiết máy chịu mài mòn, dao cắt gọt kim loại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: So sánh tính dẫn điện của hợp kim so với kim loại nguyên chất tạo nên nó, phát biểu nào sau đây đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một hợp kim Al-Si chứa 88% khối lượng Al và 12% khối lượng Si. Tính phần trăm số mol của Si trong hợp kim này (biết nguyên tử khối Al = 27, Si = 28).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho sơ đồ điều chế thép từ gang: Gang → Thép. Quá trình chuyển gang thành thép chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Loại hợp kim nào sau đây có khả năng chống ăn mòn tốt nhất trong môi trường axit và kiềm mạnh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Vì sao hợp kim lại có nhiệt độ nóng chảy khác so với kim loại nguyên chất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là của hợp kim?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho 3 mẫu kim loại: Al, Fe, Cu và 3 mẫu hợp kim: Al-Cu, Fe-C (thép), Cu-Zn (đồng thau). Nếu chỉ dùng dung dịch HCl, có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu mẫu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong hợp kim thép, nguyên tố carbon đóng vai trò chính trong việc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một hợp kim có thành phần gồm 90% Au và 10% Cu (về khối lượng) thường được gọi là vàng tây. Mục đích của việc thêm đồng vào vàng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về hợp kim?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2. Nếu thay Fe bằng hợp kim Fe-Zn, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để làm dây dẫn điện cao thế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một mẫu hợp kim Cu-Ag được ngâm trong dung dịch HNO3 đặc, nóng. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để tăng độ cứng của vàng, người ta thường tạo hợp kim vàng với kim loại nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để giảm hàm lượng carbon trong gang?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một hợp kim X gồm Al và Mg. Cho 10 gam hợp kim X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11.2 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim X.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Vì sao hợp kim có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và kỹ thuật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong các loại thép sau: thép carbon, thép hợp kim thấp, thép hợp kim cao, loại thép nào có độ bền và khả năng chịu nhiệt cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để bảo vệ đồ vật bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây liên quan đến hợp kim?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho biết các bước điều chế hợp kim bằng phương pháp nhiệt luyện: (1) Làm nguội để hợp kim kết tinh; (2) Nung chảy các kim loại thành phần; (3) Trộn các kim loại thành phần theo tỉ lệ thích hợp. Trình tự đúng của các bước là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong một nhà máy sản xuất hợp kim, công nhân cần tuân thủ những biện pháp an toàn nào để phòng tránh nguy cơ cháy nổ và ngộ độc?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một kỹ sư vật liệu cần chọn hợp kim phù hợp để chế tạo vỏ máy bay, yêu cầu vật liệu phải nhẹ, bền, chịu được tải trọng lớn. Dựa vào tính chất đặc trưng, hợp kim nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

  • A. Thép không gỉ (Stainless steel)
  • B. Đồng thau (Brass)
  • C. Gang (Cast iron)
  • D. Duralumin

Câu 2: Hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với các kim loại thành phần nguyên chất của nó. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

  • A. Tăng độ cứng của vật liệu.
  • B. Giảm khối lượng riêng của vật liệu.
  • C. Thuận lợi cho quá trình đúc và chế tạo.
  • D. Tăng khả năng chống ăn mòn.

Câu 3: Phân tích cấu trúc mạng tinh thể của một mẫu vật liệu cho thấy các nguyên tử của nguyên tố thêm vào có kích thước nhỏ hơn đáng kể so với nguyên tử kim loại cơ bản và nằm xen kẽ vào các khoảng trống trong mạng. Đây là đặc điểm của loại hợp kim nào?

  • A. Hợp kim thế chỗ (Substitutional alloy)
  • B. Hợp kim xen kẽ (Interstitial alloy)
  • C. Hợp kim liên kim loại (Intermetallic compound)
  • D. Hỗn hợp cơ học của kim loại

Câu 4: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon, nhưng có tính chất khác biệt rõ rệt. Sự khác biệt chính về thành phần carbon dẫn đến điều gì?

  • A. Gang có hàm lượng carbon cao hơn thép, làm cho gang giòn và cứng hơn thép.
  • B. Thép có hàm lượng carbon cao hơn gang, làm cho thép dễ đúc hơn gang.
  • C. Gang và thép có hàm lượng carbon như nhau nhưng khác nhau ở các nguyên tố hợp kim khác.
  • D. Hàm lượng carbon trong gang thấp hơn thép, làm cho gang dẻo hơn thép.

Câu 5: Một nhà sản xuất muốn chế tạo các bộ phận máy móc chịu được môi trường hóa chất ăn mòn và nhiệt độ cao. Loại thép nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Thép carbon thấp
  • B. Gang trắng
  • C. Thép không gỉ (chứa Cr và Ni)
  • D. Đồng thanh (Bronze)

Câu 6: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có độ cứng cao hơn. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Sự có mặt của các electron tự do trong hợp kim nhiều hơn.
  • B. Các nguyên tử khác loại làm xáo trộn mạng tinh thể, cản trở sự dịch chuyển của các lớp nguyên tử khi có lực tác dụng.
  • C. Lực liên kết giữa các nguyên tử trong hợp kim yếu hơn.
  • D. Khối lượng riêng của hợp kim thường nhỏ hơn kim loại nguyên chất.

Câu 7: Một mẫu hợp kim X chứa 80% khối lượng là Cu và 20% khối lượng là Zn. Tên gọi thông thường của hợp kim này là gì và ứng dụng phổ biến của nó là gì?

  • A. Đồng thau, dùng làm nhạc cụ, vật trang trí.
  • B. Đồng thanh, dùng làm chuông, tượng.
  • C. Duralumin, dùng trong công nghiệp hàng không.
  • D. Inox, dùng làm dụng cụ nhà bếp.

Câu 8: Cho 10 gam một mẫu hợp kim Al-Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim.

  • A. 27%
  • B. 54%
  • C. 73%
  • D. 46%

Câu 9: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt (tạo thành thép) lại làm tăng đáng kể độ bền và độ cứng của vật liệu?

  • A. Carbon tạo ra các electron tự do mới trong mạng tinh thể sắt.
  • B. Carbon làm tăng khối lượng riêng của sắt.
  • C. Các nguyên tử carbon nhỏ xen kẽ vào mạng tinh thể sắt, gây biến dạng và cản trở sự dịch chuyển của các lớp nguyên tử.
  • D. Carbon phản ứng hóa học với sắt tạo thành hợp chất mới rất cứng.

Câu 10: Một loại hợp kim được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng và sản xuất ô tô nhờ tính chất dễ đúc, giá thành tương đối rẻ nhưng khá giòn. Hợp kim này thường chứa hàm lượng carbon cao (từ 2% đến 5%). Đó là hợp kim nào?

  • A. Thép
  • B. Gang
  • C. Đồng thau
  • D. Inox

Câu 11: Quá trình điều chế hợp kim phổ biến nhất hiện nay là nung chảy các kim loại thành phần và/hoặc phi kim cùng nhau rồi để nguội. Phương pháp này dựa trên cơ sở nào để tạo ra vật liệu đồng nhất?

  • A. Các thành phần tan lẫn vào nhau ở trạng thái lỏng và kết tinh tạo thành pha rắn đồng nhất hoặc hỗn hợp các pha.
  • B. Các thành phần phản ứng hóa học mạnh mẽ với nhau ở nhiệt độ cao.
  • C. Các nguyên tử tự sắp xếp lại theo một trật tự cố định khi nguội.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim luôn cao hơn các thành phần.

Câu 12: Hợp kim nào sau đây KHÔNG phải là hợp kim của đồng?

  • A. Đồng thau (Cu-Zn)
  • B. Đồng thanh (Cu-Sn)
  • C. Kim loại Monel (Cu-Ni)
  • D. Hợp kim Magnalium (Al-Mg)

Câu 13: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng nhất của việc sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất trong nhiều ứng dụng là gì?

  • A. Giá thành kim loại nguyên chất luôn cao hơn.
  • B. Hợp kim luôn dễ gia công hơn.
  • C. Hợp kim có thể có các tính chất vượt trội hoặc phù hợp hơn cho ứng dụng cụ thể với chi phí sản xuất thấp hơn.
  • D. Hợp kim luôn có khả năng tái chế tốt hơn.

Câu 14: Cho 5 gam một mẫu hợp kim chứa Cu và Ag tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, dư, thu được 2,24 lít khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim.

  • A. 46%
  • B. 54%
  • C. 64%
  • D. 36%

Câu 15: Tính chất nào sau đây của hợp kim thường GIẢM đi đáng kể so với kim loại thành phần nguyên chất?

  • A. Độ cứng
  • B. Tính dẫn điện
  • C. Độ bền cơ học
  • D. Khả năng chống ăn mòn (đối với một số hợp kim đặc biệt)

Câu 16: Để phân biệt ba mẫu hợp kim riêng biệt: gang, thép không gỉ, và duralumin, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch NaOH loãng, nóng. Hãy giải thích tại sao có thể phân biệt được như vậy.

  • A. Gang và thép không gỉ tan hết, duralumin không tan.
  • B. Gang không tan, thép không gỉ và duralumin tan một phần.
  • C. Gang tan một phần, thép không gỉ không tan, duralumin tan hoàn toàn.
  • D. Gang và thép không gỉ không tan hoặc tan không đáng kể, duralumin tan một phần (do chứa Al).

Câu 17: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các dụng cụ cắt gọt kim loại nhờ độ cứng rất cao?

  • A. Đồng thau
  • B. Duralumin
  • C. Thép hợp kim (chứa W, Co, Cr...)
  • D. Gang trắng

Câu 18: Một mẫu hợp kim X chứa 2 mol Fe và 0,5 mol C. Tính phần trăm khối lượng của carbon trong hợp kim này.

  • A. 4.3%
  • B. 4.6%
  • C. 12%
  • D. 20%

Câu 19: Sắp xếp các vật liệu sau theo thứ tự tăng dần về độ cứng: Sắt nguyên chất, Gang, Thép carbon thấp.

  • A. Sắt nguyên chất < Thép carbon thấp < Gang
  • B. Gang < Thép carbon thấp < Sắt nguyên chất
  • C. Thép carbon thấp < Sắt nguyên chất < Gang
  • D. Sắt nguyên chất < Gang < Thép carbon thấp

Câu 20: Tại sao việc thêm chromium vào thép lại giúp tăng khả năng chống gỉ (ăn mòn) của thép?

  • A. Chromium là kim loại kém hoạt động hơn sắt.
  • B. Chromium tạo ra một lớp màng oxide mỏng, bền, không thấm nước và khí trên bề mặt hợp kim, bảo vệ kim loại bên dưới.
  • C. Chromium làm tăng độ cứng của thép, khiến thép khó bị ăn mòn cơ học.
  • D. Chromium phản ứng với carbon trong thép, loại bỏ nguyên tố gây ăn mòn.

Câu 21: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp là gì?

  • A. Chế tạo vật liệu chịu nhiệt độ cao.
  • B. Chế tạo dụng cụ cắt gọt.
  • C. Làm vật liệu xây dựng chịu lực.
  • D. Chế tạo dây chảy (cầu chì) hoặc vật liệu hàn.

Câu 22: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để đúc chuông, tượng và huy chương nhờ tính đúc tốt và màu sắc đẹp?

  • A. Đồng thau
  • B. Duralumin
  • C. Đồng thanh
  • D. Gang xám

Câu 23: Khi so sánh tính dẫn điện giữa một kim loại nguyên chất và hợp kim của nó, ta thường thấy tính dẫn điện của hợp kim kém hơn. Nguyên nhân chính của sự sụt giảm này là gì?

  • A. Sự xáo trộn mạng tinh thể do sự có mặt của các nguyên tử khác loại làm cản trở dòng chuyển động của electron tự do.
  • B. Số lượng electron tự do trong hợp kim ít hơn.
  • C. Hợp kim có khối lượng riêng lớn hơn.
  • D. Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Câu 24: Một mẫu hợp kim được mô tả là "rất cứng, giòn, không thể rèn hoặc kéo sợi, nóng chảy ở khoảng 1150-1200°C". Dựa vào các tính chất này, hợp kim đó có khả năng cao là gì?

  • A. Thép carbon thấp
  • B. Gang
  • C. Đồng thau
  • D. Duralumin

Câu 25: Để sản xuất các bộ phận của tàu thủy hoặc thiết bị ngoài khơi, cần loại vật liệu có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển mặn. Hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Thép carbon
  • B. Gang trắng
  • C. Hợp kim đồng-nickel (ví dụ: Monel)
  • D. Duralumin

Câu 26: Một mẫu hợp kim X gồm Fe và C có tỉ lệ mol nFe : nC = 24 : 1. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hợp kim X.

  • A. 96.6%
  • B. 3.4%
  • C. 88.5%
  • D. 11.5%

Câu 27: Ưu điểm chính của việc sử dụng thép hợp kim (thép có thêm các nguyên tố như Cr, Ni, Mn, V, W...) so với thép carbon là gì?

  • A. Giảm đáng kể khối lượng riêng.
  • B. Luôn dễ gia công hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều.
  • D. Cải thiện đáng kể các tính chất cơ lý (độ bền, độ cứng, khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt...).

Câu 28: Một người thợ kim hoàn muốn pha chế một hợp kim bạc-đồng có tỉ lệ khối lượng Ag : Cu = 7 : 3. Nếu có 21 gam bạc, người thợ cần thêm bao nhiêu gam đồng để được hợp kim theo tỉ lệ mong muốn?

  • A. 9 gam
  • B. 7 gam
  • C. 3 gam
  • D. 12 gam

Câu 29: Dựa vào khái niệm hợp kim, phát biểu nào sau đây là chính xác?

  • A. Hợp kim luôn là hỗn hợp rắn của hai hay nhiều kim loại.
  • B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim).
  • C. Hợp kim là hợp chất hóa học giữa kim loại và phi kim.
  • D. Hợp kim chỉ được tạo ra bằng cách nung chảy các thành phần.

Câu 30: Tại sao duralumin (hợp kim Al-Cu-Mg-Mn) lại được ưa chuộng trong ngành công nghiệp hàng không hơn nhôm nguyên chất?

  • A. Duralumin có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm nguyên chất.
  • B. Duralumin có tính dẫn điện tốt hơn nhôm nguyên chất.
  • C. Duralumin có độ bền và độ cứng cao hơn đáng kể so với nhôm nguyên chất, trong khi vẫn giữ được tính nhẹ.
  • D. Duralumin có khả năng chống ăn mòn tốt hơn nhôm nguyên chất trong mọi môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một kỹ sư vật liệu cần chọn hợp kim phù hợp để chế tạo vỏ máy bay, yêu cầu vật liệu phải nhẹ, bền, chịu được tải trọng lớn. Dựa vào tính chất đặc trưng, hợp kim nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với các kim loại thành phần nguyên chất của nó. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong quá trình nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích cấu trúc mạng tinh thể của một mẫu vật liệu cho thấy các nguyên tử của nguyên tố thêm vào có kích thước nhỏ hơn đáng kể so với nguyên tử kim loại cơ bản và nằm xen kẽ vào các khoảng trống trong mạng. Đây là đặc điểm của loại hợp kim nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon, nhưng có tính chất khác biệt rõ rệt. Sự khác biệt chính về thành phần carbon dẫn đến điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một nhà sản xuất muốn chế tạo các bộ phận máy móc chịu được môi trường hóa chất ăn mòn và nhiệt độ cao. Loại thép nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có độ cứng cao hơn. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một mẫu hợp kim X chứa 80% khối lượng là Cu và 20% khối lượng là Zn. Tên gọi thông thường của hợp kim này là gì và ứng dụng phổ biến của nó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho 10 gam một mẫu hợp kim Al-Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,2 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Al trong hợp kim.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt (tạo thành thép) lại làm tăng đáng kể độ bền và độ cứng của vật liệu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một loại hợp kim được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng và sản xuất ô tô nhờ tính chất dễ đúc, giá thành tương đối rẻ nhưng khá giòn. Hợp kim này thường chứa hàm lượng carbon cao (từ 2% đến 5%). Đó là hợp kim nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Quá trình điều chế hợp kim phổ biến nhất hiện nay là nung chảy các kim loại thành phần và/hoặc phi kim cùng nhau rồi để nguội. Phương pháp này dựa trên cơ sở nào để tạo ra vật liệu đồng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hợp kim nào sau đây KHÔNG phải là hợp kim của đồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một trong những lợi ích kinh tế quan trọng nhất của việc sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất trong nhiều ứng dụng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho 5 gam một mẫu hợp kim chứa Cu và Ag tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, dư, thu được 2,24 lít khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính phần trăm khối lượng của Ag trong hợp kim.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Tính chất nào sau đây của hợp kim thường GIẢM đi đáng kể so với kim loại thành phần nguyên chất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để phân biệt ba mẫu hợp kim riêng biệt: gang, thép không gỉ, và duralumin, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch NaOH loãng, nóng. Hãy giải thích tại sao có thể phân biệt được như vậy.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để chế tạo các dụng cụ cắt gọt kim loại nhờ độ cứng rất cao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một mẫu hợp kim X chứa 2 mol Fe và 0,5 mol C. Tính phần trăm khối lượng của carbon trong hợp kim này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Sắp xếp các vật liệu sau theo thứ tự tăng dần về độ cứng: Sắt nguyên chất, Gang, Thép carbon thấp.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao việc thêm chromium vào thép lại giúp tăng khả năng chống gỉ (ăn mòn) của thép?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để đúc chuông, tượng và huy chương nhờ tính đúc tốt và màu sắc đẹp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi so sánh tính dẫn điện giữa một kim loại nguyên chất và hợp kim của nó, ta thường thấy tính dẫn điện của hợp kim kém hơn. Nguyên nhân chính của sự sụt giảm này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một mẫu hợp kim được mô tả là 'rất cứng, giòn, không thể rèn hoặc kéo sợi, nóng chảy ở khoảng 1150-1200°C'. Dựa vào các tính chất này, hợp kim đó có khả năng cao là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để sản xuất các bộ phận của tàu thủy hoặc thiết bị ngoài khơi, cần loại vật liệu có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển mặn. Hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một mẫu hợp kim X gồm Fe và C có tỉ lệ mol nFe : nC = 24 : 1. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hợp kim X.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ưu điểm chính của việc sử dụng thép hợp kim (thép có thêm các nguyên tố như Cr, Ni, Mn, V, W...) so với thép carbon là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một người thợ kim hoàn muốn pha chế một hợp kim bạc-đồng có tỉ lệ khối lượng Ag : Cu = 7 : 3. Nếu có 21 gam bạc, người thợ cần thêm bao nhiêu gam đồng để được hợp kim theo tỉ lệ mong muốn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Dựa vào khái niệm hợp kim, phát biểu nào sau đây là chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Tại sao duralumin (hợp kim Al-Cu-Mg-Mn) lại được ưa chuộng trong ngành công nghiệp hàng không hơn nhôm nguyên chất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một kỹ sư vật liệu cần chọn hợp kim có độ bền kéo cao và khả năng chống ăn mòn tốt để chế tạo vỏ tàu biển. Dựa trên kiến thức về hợp kim, loại hợp kim nào sau đây có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu này?

  • A. Hợp kim gang trắng
  • B. Hợp kim đồng thau (Cu-Zn)
  • C. Hợp kim nhôm-magnesium
  • D. Thép không gỉ (chứa Cr, Ni)

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có tính chất nào sau đây thay đổi đáng kể và theo chiều hướng tăng lên?

  • A. Độ cứng
  • B. Tính dẫn điện
  • C. Nhiệt độ nóng chảy (thường thấp hơn)
  • D. Tính dẻo

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần carbon dẫn đến sự khác biệt lớn về tính chất và ứng dụng giữa gang và thép là gì?

  • A. Gang có hàm lượng carbon dưới 0.02%, còn thép có hàm lượng carbon trên 2%.
  • B. Gang có hàm lượng carbon cao hơn (thường 2-5%) so với thép (thường 0.02-2%).
  • C. Thép chứa carbon ở dạng hợp chất carbide, còn gang chứa carbon ở dạng tự do.
  • D. Gang chứa thêm silicon, còn thép thì không.

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của Duralumin bao gồm nhôm và các kim loại nào sau đây?

  • A. Sắt, carbon, silicon
  • B. Kẽm, thiếc, chì
  • C. Đồng, magnesium, manganese, silicon
  • D. Nickel, chromium, molybdenum

Câu 5: Khi thêm một lượng nhỏ nguyên tố khác vào kim loại cơ bản để tạo thành hợp kim, mạng tinh thể của kim loại cơ bản bị xáo trộn. Sự xáo trộn này chủ yếu giải thích cho tính chất nào của hợp kim thường khác biệt lớn so với kim loại nguyên chất?

  • A. Tính dẫn điện (thường giảm)
  • B. Tính dẫn nhiệt (thường giảm)
  • C. Khối lượng riêng
  • D. Tính cơ học (độ cứng, độ bền)

Câu 6: Đồng thau, một hợp kim phổ biến, chủ yếu được tạo thành từ đồng và kẽm. Tính chất nào sau đây của đồng thau khiến nó được ưa chuộng hơn đồng nguyên chất trong nhiều ứng dụng (ví dụ: làm nhạc cụ, đồ trang trí)?

  • A. Tính dẫn điện cao hơn
  • B. Độ cứng và khả năng gia công tốt hơn
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn
  • D. Màu sắc tự nhiên sáng bóng hơn

Câu 7: Một mẫu hợp kim được phân tích và cho thấy thành phần chính là Fe với hàm lượng carbon khoảng 4% cùng một lượng đáng kể silicon và manganese. Dựa vào thành phần này, mẫu hợp kim đó có khả năng cao là loại vật liệu nào?

  • A. Gang
  • B. Thép
  • C. Đồng thanh
  • D. Inox

Câu 8: Tại sao các vật liệu dùng để chế tạo vỏ máy bay thường là hợp kim của nhôm hoặc titan thay vì sắt?

  • A. Vì sắt dễ bị nhiễm từ gây ảnh hưởng đến thiết bị điện tử.
  • B. Vì sắt có nhiệt độ nóng chảy quá cao.
  • C. Vì hợp kim sắt dễ bị ăn mòn bởi nước biển.
  • D. Vì hợp kim nhôm và titan nhẹ nhưng vẫn đảm bảo độ bền cần thiết.

Câu 9: Cho các tính chất sau: (1) Tính dẫn điện, (2) Độ cứng, (3) Nhiệt độ nóng chảy, (4) Tính chống ăn mòn. Khi tạo hợp kim từ kim loại nguyên chất, những tính chất nào trong danh sách này thường được cải thiện đáng kể so với kim loại ban đầu?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (2) và (4)
  • D. (3) và (4)

Câu 10: Hợp kim nào sau đây được biết đến với khả năng chống gỉ sét vượt trội, nhờ vào việc bổ sung một lượng lớn chromium (ít nhất 10.5%)?

  • A. Thép không gỉ (Inox)
  • B. Đồng thanh (Bronze)
  • C. Đồng thau (Brass)
  • D. Hợp kim Magnalium (Al-Mg)

Câu 11: Một vật liệu hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đáng kể so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần riêng lẻ. Đây là đặc điểm điển hình của loại hợp kim nào?

  • A. Hợp kim thay thế
  • B. Hợp kim eutectic
  • C. Hợp kim xen kẽ
  • D. Hợp chất liên kim loại

Câu 12: Cho các kim loại sau: Fe, Al, Cu, Na. Cặp kim loại nào khi tạo hợp kim có thể phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường?

  • A. Fe và Cu
  • B. Al và Cu
  • C. Fe và Al
  • D. Na và K (hoặc kim loại kiềm khác)

Câu 13: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, người ta thực hiện quá trình loại bỏ bớt nguyên tố nào sau đây để giảm độ giòn và tăng độ dẻo dai cho sản phẩm?

  • A. Silicon
  • B. Manganese
  • C. Carbon
  • D. Phosphorus

Câu 14: Một mẫu hợp kim đồng-niken có khối lượng 50 gam. Nếu mẫu này chứa 60% khối lượng đồng, thì khối lượng niken trong mẫu hợp kim là bao nhiêu gam?

  • A. 20 gam
  • B. 30 gam
  • C. 40 gam
  • D. 25 gam

Câu 15: So với kim loại nguyên chất, tính dẫn điện của hợp kim thường như thế nào?

  • A. Cao hơn đáng kể do có thêm các electron tự do từ nguyên tố pha vào.
  • B. Tương đương, không thay đổi nhiều.
  • C. Thấp hơn do cấu trúc mạng tinh thể bị xáo trộn cản trở sự di chuyển của electron.
  • D. Có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy thuộc vào loại nguyên tố pha vào.

Câu 16: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp là làm chất hàn (solder). Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng làm chất hàn?

  • A. Hợp kim chì-thiếc
  • B. Hợp kim nhôm-magnesium
  • C. Thép không gỉ
  • D. Đồng thanh

Câu 17: Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch hỗn hợp muối của các kim loại thành phần.
  • B. Phản ứng hóa học giữa các kim loại ở nhiệt độ thường.
  • C. Nghiền mịn các kim loại thành phần rồi trộn đều.
  • D. Nung chảy hỗn hợp các kim loại thành phần rồi để nguội.

Câu 18: Tại sao gang trắng lại giòn và khó gia công hơn gang xám?

  • A. Carbon trong gang trắng tồn tại chủ yếu dưới dạng Fe3C (cementite) rất cứng và giòn.
  • B. Gang trắng có hàm lượng carbon thấp hơn gang xám.
  • C. Gang trắng chứa nhiều silicon hơn gang xám.
  • D. Gang trắng được làm nguội nhanh hơn gang xám.

Câu 19: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để chế tạo các bộ phận chịu mài mòn cao và các dụng cụ cắt gọt do độ cứng vượt trội?

  • A. Hợp kim nhôm
  • B. Hợp kim thép đặc biệt (chứa vonfram, crom, vanadi)
  • C. Hợp kim đồng thau
  • D. Hợp kim chì-thiếc

Câu 20: Một mẫu hợp kim X gồm 80% Fe và 20% Cr về khối lượng. Nếu lấy 10 gam hợp kim X cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, khối lượng chất rắn không tan còn lại là bao nhiêu gam? (Giả sử chỉ có Fe phản ứng với HCl)

  • A. 0 gam
  • B. 2 gam
  • C. 8 gam
  • D. 10 gam

Câu 21: Đồng thanh (Bronze) là hợp kim chủ yếu của đồng với nguyên tố nào sau đây? Hợp kim này được sử dụng rộng rãi từ thời cổ đại.

  • A. Thiếc
  • B. Kẽm
  • C. Nhôm
  • D. Nickel

Câu 22: Hợp kim nào sau đây là ví dụ về "hợp chất liên kim loại" (intermetallic compound), trong đó các nguyên tử kim loại liên kết với nhau theo tỉ lệ xác định và có cấu trúc mạng tinh thể riêng?

  • A. Thép không gỉ (solid solution)
  • B. Đồng thau (solid solution)
  • C. Gang xám (hỗn hợp Fe, C dạng graphit)
  • D. Na₃Sb (natri antimonide)

Câu 23: Tại sao các đường ray xe lửa thường được làm bằng thép thay vì gang?

  • A. Vì thép nhẹ hơn gang.
  • B. Vì thép có độ bền kéo và độ dẻo dai cao hơn gang, chịu được va đập và tải trọng lớn.
  • C. Vì thép chống ăn mòn tốt hơn gang.
  • D. Vì thép rẻ hơn gang.

Câu 24: Hợp kim nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp đóng tàu và chế tạo dàn khoan ngoài khơi nhờ khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển?

  • A. Gang trắng
  • B. Hợp kim chì-thiếc
  • C. Thép không gỉ loại duplex hoặc super duplex (chứa hàm lượng cao Cr, Ni, Mo)
  • D. Đồng thau

Câu 25: Một mẫu hợp kim gồm 70% Cu và 30% Zn về khối lượng. Đây là loại hợp kim nào?

  • A. Đồng thau
  • B. Đồng thanh
  • C. Inox
  • D. Duralumin

Câu 26: Khi sản xuất thép, người ta có thể thêm các nguyên tố như Mo, V, W để tạo ra thép hợp kim đặc biệt. Mục đích chính của việc thêm các nguyên tố này là gì?

  • A. Giảm khối lượng riêng của thép.
  • B. Tăng tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Cải thiện độ cứng, độ bền ở nhiệt độ cao và khả năng chống mài mòn.

Câu 27: Một mẫu hợp kim Fe-C có hàm lượng carbon là 0.5%. Nếu khối lượng mẫu là 1 kg, khối lượng sắt trong mẫu hợp kim này là bao nhiêu gam?

  • A. 500 gam
  • B. 995 gam
  • C. 5 gam
  • D. 950 gam

Câu 28: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm nam châm vĩnh cửu do có tính từ mạnh?

  • A. Hợp kim Alnico (chứa Fe, Al, Ni, Co)
  • B. Hợp kim chì-thiếc
  • C. Đồng thau
  • D. Duralumin

Câu 29: Xét hai mẫu vật liệu: mẫu A là sắt nguyên chất, mẫu B là thép (hợp kim Fe-C). Khi đặt hai mẫu trong cùng điều kiện môi trường ẩm, mẫu nào có khả năng bị ăn mòn (gỉ sét) nhanh hơn và tại sao?

  • A. Mẫu A nhanh hơn vì sắt nguyên chất dễ phản ứng hóa học hơn.
  • B. Mẫu B nhanh hơn vì sự có mặt của carbon tạo thành cặp pin điện hóa với sắt.
  • C. Mẫu A nhanh hơn vì thép có lớp passivation bảo vệ.
  • D. Tốc độ ăn mòn của hai mẫu là như nhau.

Câu 30: Hợp kim nào sau đây là một ví dụ về hợp kim nhẹ, được sử dụng trong sản xuất vỏ lon nước giải khát và các chi tiết ô tô?

  • A. Thép carbon
  • B. Đồng thanh
  • C. Hợp kim nhôm
  • D. Hợp kim gang

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một kỹ sư vật liệu cần chọn hợp kim có độ bền kéo cao và khả năng chống ăn mòn tốt để chế tạo vỏ tàu biển. Dựa trên kiến thức về hợp kim, loại hợp kim nào sau đây có khả năng đáp ứng tốt nhất các yêu cầu này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: So với kim loại nguyên chất, hợp kim thường có tính chất nào sau đây thay đổi đáng kể và theo chiều hướng tăng lên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Điểm khác biệt cơ bản về thành phần carbon dẫn đến sự khác biệt lớn về tính chất và ứng dụng giữa gang và thép là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của Duralumin bao gồm nhôm và các kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi thêm một lượng nhỏ nguyên tố khác vào kim loại cơ bản để tạo thành hợp kim, mạng tinh thể của kim loại cơ bản bị xáo trộn. Sự xáo trộn này chủ yếu giải thích cho tính chất nào của hợp kim thường khác biệt lớn so với kim loại nguyên chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đồng thau, một hợp kim phổ biến, chủ yếu được tạo thành từ đồng và kẽm. Tính chất nào sau đây của đồng thau khiến nó được ưa chuộng hơn đồng nguyên chất trong nhiều ứng dụng (ví dụ: làm nhạc cụ, đồ trang trí)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một mẫu hợp kim được phân tích và cho thấy thành phần chính là Fe với hàm lượng carbon khoảng 4% cùng một lượng đáng kể silicon và manganese. Dựa vào thành phần này, mẫu hợp kim đó có khả năng cao là loại vật liệu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao các vật liệu dùng để chế tạo vỏ máy bay thường là hợp kim của nhôm hoặc titan thay vì sắt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho các tính chất sau: (1) Tính dẫn điện, (2) Độ cứng, (3) Nhiệt độ nóng chảy, (4) Tính chống ăn mòn. Khi tạo hợp kim từ kim loại nguyên chất, những tính chất nào trong danh sách này *thường* được cải thiện đáng kể so với kim loại ban đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hợp kim nào sau đây được biết đến với khả năng chống gỉ sét vượt trội, nhờ vào việc bổ sung một lượng lớn chromium (ít nhất 10.5%)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một vật liệu hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đáng kể so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần riêng lẻ. Đây là đặc điểm điển hình của loại hợp kim nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho các kim loại sau: Fe, Al, Cu, Na. Cặp kim loại nào khi tạo hợp kim có thể phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, người ta thực hiện quá trình loại bỏ bớt nguyên tố nào sau đây để giảm độ giòn và tăng độ dẻo dai cho sản phẩm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một mẫu hợp kim đồng-niken có khối lượng 50 gam. Nếu mẫu này chứa 60% khối lượng đồng, thì khối lượng niken trong mẫu hợp kim là bao nhiêu gam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: So với kim loại nguyên chất, tính dẫn điện của hợp kim thường như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp là làm chất hàn (solder). Loại hợp kim nào sau đây thường được sử dụng làm chất hàn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim trong công nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tại sao gang trắng lại giòn và khó gia công hơn gang xám?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để chế tạo các bộ phận chịu mài mòn cao và các dụng cụ cắt gọt do độ cứng vượt trội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một mẫu hợp kim X gồm 80% Fe và 20% Cr về khối lượng. Nếu lấy 10 gam hợp kim X cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, khối lượng chất rắn không tan còn lại là bao nhiêu gam? (Giả sử chỉ có Fe phản ứng với HCl)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đồng thanh (Bronze) là hợp kim chủ yếu của đồng với nguyên tố nào sau đây? Hợp kim này được sử dụng rộng rãi từ thời cổ đại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Hợp kim nào sau đây là ví dụ về 'hợp chất liên kim loại' (intermetallic compound), trong đó các nguyên tử kim loại liên kết với nhau theo tỉ lệ xác định và có cấu trúc mạng tinh thể riêng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Tại sao các đường ray xe lửa thường được làm bằng thép thay vì gang?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Hợp kim nào sau đây được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp đóng tàu và chế tạo dàn khoan ngoài khơi nhờ khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một mẫu hợp kim gồm 70% Cu và 30% Zn về khối lượng. Đây là loại hợp kim nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi sản xuất thép, người ta có thể thêm các nguyên tố như Mo, V, W để tạo ra thép hợp kim đặc biệt. Mục đích chính của việc thêm các nguyên tố này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một mẫu hợp kim Fe-C có hàm lượng carbon là 0.5%. Nếu khối lượng mẫu là 1 kg, khối lượng sắt trong mẫu hợp kim này là bao nhiêu gam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm nam châm vĩnh cửu do có tính từ mạnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Xét hai mẫu vật liệu: mẫu A là sắt nguyên chất, mẫu B là thép (hợp kim Fe-C). Khi đặt hai mẫu trong cùng điều kiện môi trường ẩm, mẫu nào có khả năng bị ăn mòn (gỉ sét) nhanh hơn và tại sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Hợp kim nào sau đây là một ví dụ về hợp kim nhẹ, được sử dụng trong sản xuất vỏ lon nước giải khát và các chi tiết ô tô?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 20: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu kim loại chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Tính chất nào sau đây của hợp kim thường khác biệt đáng kể so với tính chất của kim loại cơ bản tạo nên nó?

  • A. Tính dẫn điện
  • B. Tính dẫn nhiệt
  • C. Độ cứng
  • D. Ánh kim

Câu 2: Thép là một trong những hợp kim quan trọng nhất, với thành phần chính là sắt và carbon. Hàm lượng carbon trong thép nằm trong khoảng nào?

  • A. Lớn hơn 2%
  • B. Từ 0,01% đến 2%
  • C. Nhỏ hơn 0,01%
  • D. Từ 2% đến 4%

Câu 3: Gang là hợp kim của sắt với carbon có hàm lượng cao hơn thép. Dựa vào cấu trúc và thành phần, gang trắng khác gang xám chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Hàm lượng carbon tổng cộng
  • B. Sự có mặt của các nguyên tố hợp kim khác (Si, Mn, P, S)
  • C. Nhiệt độ nóng chảy
  • D. Trạng thái tồn tại của carbon (xi măng tít Fe3C hay graphit)

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của duralumin bao gồm nhôm và nguyên tố nào sau đây?

  • A. Đồng
  • B. Sắt
  • C. Kẽm
  • D. Thiếc

Câu 5: Đồng thau và đồng điếu đều là hợp kim của đồng. Điểm khác biệt cơ bản về nguyên tố hợp kim chính giữa đồng thau và đồng điếu là gì?

  • A. Đồng thau có thêm sắt, đồng điếu có thêm nhôm.
  • B. Đồng thau có thêm niken, đồng điếu có thêm thiếc.
  • C. Đồng thau có thêm kẽm, đồng điếu có thêm thiếc.
  • D. Đồng thau có thêm thiếc, đồng điếu có thêm kẽm.

Câu 6: Một vật liệu cần có khả năng chống gỉ và ăn mòn cao, thường được sử dụng làm dụng cụ nhà bếp hoặc thiết bị y tế. Hợp kim nào sau đây phù hợp nhất với yêu cầu này?

  • A. Gang xám
  • B. Thép không gỉ (inox)
  • C. Đồng thau
  • D. Duralumin

Câu 7: Tại sao độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần nguyên chất?

  • A. Sự có mặt của các nguyên tử khác kích thước làm biến dạng mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử.
  • B. Hợp kim có mật độ electron tự do cao hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Lực liên kết kim loại trong hợp kim yếu hơn trong kim loại nguyên chất.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim luôn cao hơn kim loại thành phần.

Câu 8: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo cánh quạt cho động cơ máy bay. Yêu cầu chính là vật liệu phải rất nhẹ nhưng vẫn đảm bảo độ bền cơ học cao. Hợp kim nào trong các lựa chọn sau là phù hợp nhất?

  • A. Thép carbon cao
  • B. Đồng điếu
  • C. Gang trắng
  • D. Hợp kim nhôm (ví dụ: duralumin)

Câu 9: So với sắt nguyên chất, gang và thép có những tính chất khác biệt rõ rệt. Điểm nào sau đây mô tả không đúng sự khác biệt về tính chất giữa sắt nguyên chất, thép và gang?

  • A. Độ cứng tăng dần theo thứ tự: Sắt nguyên chất < Thép < Gang.
  • B. Độ giòn tăng dần theo thứ tự: Sắt nguyên chất < Thép < Gang.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần theo thứ tự: Sắt nguyên chất > Thép > Gang.
  • D. Hàm lượng carbon tăng dần theo thứ tự: Sắt nguyên chất < Thép < Gang.

Câu 10: Một hợp kim X gồm 80% khối lượng là đồng và 20% khối lượng là kẽm. Tên gọi thông thường của hợp kim X là gì?

  • A. Đồng thau
  • B. Đồng điếu
  • C. Inox
  • D. Gang

Câu 11: Khi thêm các nguyên tố hợp kim như Cr, Ni, Mn, Mo vào thép, tính chất của thép sẽ thay đổi. Việc thêm Cr và Ni với hàm lượng thích hợp vào thép chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tính dẫn điện.
  • B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Làm tăng tính dẻo và dễ uốn.
  • D. Làm tăng khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt.

Câu 12: Tại sao hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần nguyên chất (trừ một số trường hợp đặc biệt)?

  • A. Do lực liên kết giữa các nguyên tử trong hợp kim mạnh hơn.
  • B. Sự có mặt của các nguyên tử khác kích thước làm phá vỡ trật tự mạng tinh thể, làm giảm năng lượng cần thiết để phá vỡ cấu trúc.
  • C. Hợp kim có khối lượng riêng lớn hơn.
  • D. Hợp kim có tính dẫn nhiệt kém hơn.

Câu 13: Một loại hợp kim được sử dụng phổ biến để đúc chuông, tượng, hoặc các bộ phận máy móc cần chịu mài mòn. Hợp kim này là của đồng với thiếc. Tên gọi của loại hợp kim này là gì?

  • A. Đồng thau
  • B. Duralumin
  • C. Đồng điếu
  • D. Thép hợp kim

Câu 14: Hợp kim có tính chất hóa học tương tự như kim loại thành phần cơ bản. Tuy nhiên, hợp kim có thể có khả năng chống ăn mòn tốt hơn kim loại nguyên chất trong một số môi trường nhất định. Ví dụ điển hình là thép không gỉ (inox). Khả năng chống gỉ của inox chủ yếu là do sự hình thành của lớp màng bảo vệ nào trên bề mặt?

  • A. Lớp màng oxide của crom (Cr2O3) rất mỏng, bền và không thấm khí, hơi nước.
  • B. Lớp màng carbon (C) rất cứng.
  • C. Lớp màng hydroxit của sắt (Fe(OH)3).
  • D. Lớp màng hỗn hợp của sắt và niken.

Câu 15: Một kỹ sư vật liệu đang nghiên cứu một hợp kim mới cho ứng dụng trong môi trường hóa chất ăn mòn. Anh ta nhận thấy rằng việc thêm một lượng nhỏ nguyên tố Y vào kim loại cơ bản X làm tăng đáng kể khả năng chống ăn mòn của vật liệu. Hiện tượng này có thể được giải thích dựa trên nguyên tắc nào trong việc tạo hợp kim?

  • A. Kim loại Y có tính dẫn điện kém, làm giảm dòng điện ăn mòn.
  • B. Kim loại Y có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn kim loại X.
  • C. Kim loại Y làm tăng độ cứng của hợp kim.
  • D. Kim loại Y tạo ra lớp màng thụ động bền vững trên bề mặt hợp kim khi tiếp xúc với môi trường.

Câu 16: Một mẫu vật liệu được mô tả là có thành phần chính là sắt và carbon với hàm lượng carbon khoảng 3,5%. Vật liệu này rất cứng nhưng giòn, khó rèn mà chủ yếu dùng phương pháp đúc. Đây là loại vật liệu nào?

  • A. Thép carbon thấp
  • B. Gang
  • C. Sắt nguyên chất
  • D. Thép không gỉ

Câu 17: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim so với kim loại thành phần nguyên chất thường như thế nào?

  • A. Kém hơn
  • B. Tốt hơn
  • C. Tương đương
  • D. Không thể so sánh được

Câu 18: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp là làm chất hàn. Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng làm chất hàn?

  • A. Đồng thau
  • B. Thép
  • C. Thiếc - Chì
  • D. Duralumin

Câu 19: Để sản xuất một chi tiết máy bay yêu cầu độ bền cao, nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt, người ta thường sử dụng hợp kim nhôm. Ngoài nhôm, các nguyên tố hợp kim phổ biến nào được thêm vào để đạt được các tính chất mong muốn?

  • A. Carbon, Silic
  • B. Crom, Niken
  • C. Thiếc, Chì
  • D. Đồng, Magie, Mangan

Câu 20: Trong các loại hợp kim sắt-carbon, loại nào có tính dẻo (khả năng biến dạng dưới tác dụng của lực mà không bị gãy) tốt nhất, cho phép dễ dàng cán, rèn, kéo sợi?

  • A. Thép carbon thấp
  • B. Thép carbon cao
  • C. Gang trắng
  • D. Gang xám

Câu 21: Một bộ phận của tàu thủy thường xuyên tiếp xúc với nước biển (môi trường ăn mòn). Vật liệu nào sau đây sẽ là lựa chọn ít phù hợp nhất để chế tạo bộ phận này?

  • A. Đồng thau (chống ăn mòn trong nước biển khá tốt)
  • B. Thép carbon thấp (dễ bị ăn mòn trong môi trường mặn)
  • C. Inox (thép không gỉ, chống ăn mòn tốt)
  • D. Hợp kim nhôm (có khả năng chống ăn mòn nhờ lớp màng oxide)

Câu 22: Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim?

  • A. Điện phân dung dịch hỗn hợp muối của các kim loại thành phần.
  • B. Cho các kim loại thành phần phản ứng hóa học với nhau ở nhiệt độ phòng.
  • C. Hòa tan kim loại này vào dung dịch muối của kim loại khác.
  • D. Trộn lẫn các kim loại thành phần ở trạng thái nóng chảy, sau đó để nguội và hóa rắn.

Câu 23: Một loại hợp kim được sử dụng làm tiền xu, huy chương, và các đồ trang trí vì màu sắc đẹp và khả năng chống ăn mòn tương đối. Hợp kim này thường là của đồng với niken hoặc nhôm. Tên gọi chung của loại hợp kim này là gì?

  • A. Đồng niken / Đồng nhôm (các hợp kim có màu sắc đẹp)
  • B. Gang
  • C. Thép
  • D. Chì thiếc

Câu 24: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon (ví dụ: 0.5%) vào sắt nguyên chất lại làm tăng đáng kể độ cứng và độ bền của vật liệu (tạo thành thép)?

  • A. Carbon tạo ra các lỗ trống trong mạng tinh thể sắt.
  • B. Carbon làm tăng mật độ electron tự do.
  • C. Nguyên tử carbon nhỏ chen vào các khoảng trống giữa các nguyên tử sắt, làm biến dạng mạng và cản trở sự trượt.
  • D. Carbon phản ứng hóa học với sắt tạo thành hợp chất mới dễ nóng chảy hơn.

Câu 25: Một kiến trúc sư cần chọn vật liệu cho kết cấu chịu lực chính của một cây cầu lớn. Vật liệu cần có độ bền kéo cao, khả năng chịu tải trọng lớn và tương đối dễ gia công. Loại vật liệu nào sau đây là lựa chọn phổ biến và phù hợp nhất?

  • A. Thép kết cấu
  • B. Gang trắng
  • C. Đồng thau
  • D. Duralumin

Câu 26: Hợp kim amalgams, thường được sử dụng trong nha khoa để trám răng, là hợp kim của thủy ngân với một số kim loại khác. Kim loại chính nào thường tạo hợp kim với thủy ngân trong amalgams nha khoa?

  • A. Sắt
  • B. Bạc
  • C. Nhôm
  • D. Đồng

Câu 27: Dựa trên thành phần carbon, thép có thể được phân loại thành thép carbon thấp, thép carbon trung bình và thép carbon cao. Loại thép nào thường được sử dụng để chế tạo các dụng cụ cắt gọt, lò xo do có độ cứng cao và khả năng chịu mài mòn tốt?

  • A. Thép carbon thấp
  • B. Thép carbon trung bình
  • C. Thép carbon cao
  • D. Thép không gỉ

Câu 28: Một vật liệu cần có tính linh hoạt và khả năng chống ăn mòn để sử dụng trong các hệ thống ống dẫn nước. Hợp kim nào sau đây, với khả năng chống ăn mòn tốt và tính dẻo dai, thường được lựa chọn?

  • A. Đồng (nguyên chất hoặc hợp kim với kẽm/thiếc)
  • B. Gang trắng
  • C. Thép carbon cao
  • D. Duralumin

Câu 29: Xét hợp kim X gồm 60% khối lượng Fe và 40% khối lượng Cu. Khi cho 10 gam hợp kim này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Cu = 64)

  • A. 2,24 lít
  • B. 2,4 lít
  • C. 1,6 lít
  • D. 3,36 lít

Câu 30: Một nhà sản xuất cần vật liệu để chế tạo các bộ phận của động cơ đốt trong hoạt động ở nhiệt độ cao và chịu áp suất lớn. Ngoài các tính chất cơ học tốt ở nhiệt độ thường, vật liệu này cần giữ được độ bền ở nhiệt độ cao. Loại hợp kim nào sau đây, thường chứa các nguyên tố như Crom, Niken, Vonfram, Molypden, sẽ phù hợp cho ứng dụng này?

  • A. Hợp kim Chì - Thiếc
  • B. Đồng thau
  • C. Duralumin
  • D. Thép hợp kim chịu nhiệt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu kim loại chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Tính chất nào sau đây của hợp kim thường *khác biệt đáng kể* so với tính chất của kim loại cơ bản tạo nên nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Thép là một trong những hợp kim quan trọng nhất, với thành phần chính là sắt và carbon. Hàm lượng carbon trong thép nằm trong khoảng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Gang là hợp kim của sắt với carbon có hàm lượng cao hơn thép. Dựa vào cấu trúc và thành phần, gang trắng khác gang xám chủ yếu ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ và bền, được sử dụng rộng rãi trong ngành hàng không. Thành phần chính của duralumin bao gồm nhôm và nguyên tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đồng thau và đồng điếu đều là hợp kim của đồng. Điểm khác biệt cơ bản về nguyên tố hợp kim chính giữa đồng thau và đồng điếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một vật liệu cần có khả năng chống gỉ và ăn mòn cao, thường được sử dụng làm dụng cụ nhà bếp hoặc thiết bị y tế. Hợp kim nào sau đây phù hợp nhất với yêu cầu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại thành phần nguyên chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo cánh quạt cho động cơ máy bay. Yêu cầu chính là vật liệu phải rất nhẹ nhưng vẫn đảm bảo độ bền cơ học cao. Hợp kim nào trong các lựa chọn sau là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: So với sắt nguyên chất, gang và thép có những tính chất khác biệt rõ rệt. Điểm nào sau đây mô tả *không đúng* sự khác biệt về tính chất giữa sắt nguyên chất, thép và gang?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một hợp kim X gồm 80% khối lượng là đồng và 20% khối lượng là kẽm. Tên gọi thông thường của hợp kim X là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi thêm các nguyên tố hợp kim như Cr, Ni, Mn, Mo vào thép, tính chất của thép sẽ thay đổi. Việc thêm Cr và Ni với hàm lượng thích hợp vào thép chủ yếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Tại sao hợp kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn so với nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần nguyên chất (trừ một số trường hợp đặc biệt)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một loại hợp kim được sử dụng phổ biến để đúc chuông, tượng, hoặc các bộ phận máy móc cần chịu mài mòn. Hợp kim này là của đồng với thiếc. Tên gọi của loại hợp kim này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hợp kim có tính chất hóa học tương tự như kim loại thành phần cơ bản. Tuy nhiên, hợp kim có thể có khả năng chống ăn mòn tốt hơn kim loại nguyên chất trong một số môi trường nhất định. Ví dụ điển hình là thép không gỉ (inox). Khả năng chống gỉ của inox chủ yếu là do sự hình thành của lớp màng bảo vệ nào trên bề mặt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một kỹ sư vật liệu đang nghiên cứu một hợp kim mới cho ứng dụng trong môi trường hóa chất ăn mòn. Anh ta nhận thấy rằng việc thêm một lượng nhỏ nguyên tố Y vào kim loại cơ bản X làm tăng đáng kể khả năng chống ăn mòn của vật liệu. Hiện tượng này có thể được giải thích dựa trên nguyên tắc nào trong việc tạo hợp kim?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một mẫu vật liệu được mô tả là có thành phần chính là sắt và carbon với hàm lượng carbon khoảng 3,5%. Vật liệu này rất cứng nhưng giòn, khó rèn mà chủ yếu dùng phương pháp đúc. Đây là loại vật liệu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim so với kim loại thành phần nguyên chất thường như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp là làm chất hàn. Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng làm chất hàn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để sản xuất một chi tiết máy bay yêu cầu độ bền cao, nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt, người ta thường sử dụng hợp kim nhôm. Ngoài nhôm, các nguyên tố hợp kim phổ biến nào được thêm vào để đạt được các tính chất mong muốn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong các loại hợp kim sắt-carbon, loại nào có tính dẻo (khả năng biến dạng dưới tác dụng của lực mà không bị gãy) tốt nhất, cho phép dễ dàng cán, rèn, kéo sợi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một bộ phận của tàu thủy thường xuyên tiếp xúc với nước biển (môi trường ăn mòn). Vật liệu nào sau đây sẽ là lựa chọn *ít* phù hợp nhất để chế tạo bộ phận này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một loại hợp kim được sử dụng làm tiền xu, huy chương, và các đồ trang trí vì màu sắc đẹp và khả năng chống ăn mòn tương đối. Hợp kim này thường là của đồng với niken hoặc nhôm. Tên gọi chung của loại hợp kim này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon (ví dụ: 0.5%) vào sắt nguyên chất lại làm tăng đáng kể độ cứng và độ bền của vật liệu (tạo thành thép)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một kiến trúc sư cần chọn vật liệu cho kết cấu chịu lực chính của một cây cầu lớn. Vật liệu cần có độ bền kéo cao, khả năng chịu tải trọng lớn và tương đối dễ gia công. Loại vật liệu nào sau đây là lựa chọn phổ biến và phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hợp kim amalgams, thường được sử dụng trong nha khoa để trám răng, là hợp kim của thủy ngân với một số kim loại khác. Kim loại chính nào thường tạo hợp kim với thủy ngân trong amalgams nha khoa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Dựa trên thành phần carbon, thép có thể được phân loại thành thép carbon thấp, thép carbon trung bình và thép carbon cao. Loại thép nào thường được sử dụng để chế tạo các dụng cụ cắt gọt, lò xo do có độ cứng cao và khả năng chịu mài mòn tốt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một vật liệu cần có tính linh hoạt và khả năng chống ăn mòn để sử dụng trong các hệ thống ống dẫn nước. Hợp kim nào sau đây, với khả năng chống ăn mòn tốt và tính dẻo dai, thường được lựa chọn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Xét hợp kim X gồm 60% khối lượng Fe và 40% khối lượng Cu. Khi cho 10 gam hợp kim này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thể tích khí H2 (đktc) thu được là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Cu = 64)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một nhà sản xuất cần vật liệu để chế tạo các bộ phận của động cơ đốt trong hoạt động ở nhiệt độ cao và chịu áp suất lớn. Ngoài các tính chất cơ học tốt ở nhiệt độ thường, vật liệu này cần giữ được độ bền ở nhiệt độ cao. Loại hợp kim nào sau đây, thường chứa các nguyên tố như Crom, Niken, Vonfram, Molypden, sẽ phù hợp cho ứng dụng này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu kim loại chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Điểm khác biệt cơ bản giữa hợp kim và hỗn hợp cơ học đơn thuần của các kim loại ở trạng thái rắn là gì?

  • A. Hợp kim có cấu trúc mạng tinh thể nhất định (dung dịch rắn hoặc hợp chất hóa học), còn hỗn hợp chỉ là các tinh thể riêng lẻ trộn lẫn.
  • B. Hợp kim luôn có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại thành phần.
  • C. Hợp kim chỉ được tạo thành từ các nguyên tố kim loại.
  • D. Hợp kim luôn có khối lượng riêng lớn hơn kim loại thành phần.

Câu 2: Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn kim loại thành phần nguyên chất. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này?

  • A. Trong hợp kim có nhiều electron tự do hơn làm tăng liên kết.
  • B. Sự có mặt của các nguyên tử khác kích thước trong mạng tinh thể kim loại cơ bản làm cản trở sự dịch chuyển của các lớp nguyên tử (trượt mạng).
  • C. Liên kết kim loại trong hợp kim bền vững hơn trong kim loại nguyên chất.
  • D. Hợp kim có cấu trúc vô định hình nên khó biến dạng.

Câu 3: Chọn phát biểu đúng khi nói về nhiệt độ nóng chảy của hợp kim so với các kim loại thành phần của nó.

  • A. Luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của tất cả các kim loại thành phần.
  • B. Luôn thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của tất cả các kim loại thành phần.
  • C. Thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại thành phần có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, trừ một số trường hợp đặc biệt tạo hợp chất hóa học.
  • D. Thường cao hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại thành phần có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.

Câu 4: Thép không gỉ (inox) là một loại hợp kim rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp nhờ khả năng chống ăn mòn vượt trội. Khả năng chống ăn mòn này chủ yếu là do sự có mặt của nguyên tố nào trong thành phần, tạo ra một lớp màng oxide thụ động bảo vệ bề mặt?

  • A. Carbon
  • B. Crom (Chromium)
  • C. Niken (Nickel)
  • D. Mangan (Manganese)

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, chủ yếu chứa nhôm và đồng, cùng với một lượng nhỏ magiê và mangan. Với những tính chất này, duralumin được ứng dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp hàng không (chế tạo máy bay)
  • B. Chế tạo vật liệu xây dựng (thép cây, xi măng)
  • C. Sản xuất dây dẫn điện cao thế
  • D. Chế tạo nam châm vĩnh cửu

Câu 6: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon, nhưng có tính chất và ứng dụng khác nhau đáng kể. Sự khác biệt chủ yếu về tính chất giữa gang và thép xuất phát từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy
  • B. Khối lượng riêng
  • C. Hàm lượng carbon
  • D. Độ dẫn điện

Câu 7: Khi cho một mẩu hợp kim X gồm Cu và Ag vào dung dịch HCl loãng dư, người ta quan sát thấy không có khí thoát ra và mẩu hợp kim không tan. Điều này chứng tỏ thành phần của hợp kim X là gì?

  • A. Chỉ chứa Cu
  • B. Chỉ chứa Ag
  • C. Chứa Cu và một kim loại hoạt động mạnh hơn H
  • D. Chứa Cu và Ag

Câu 8: Có ba mẫu hợp kim riêng biệt: (1) Al-Mg, (2) Fe-C (thép), (3) Cu-Zn (đồng thau). Nếu chỉ dùng một lượng dư dung dịch NaOH loãng, có thể phân biệt được những mẫu hợp kim nào trong số ba mẫu này dựa trên hiện tượng quan sát được?

  • A. Chỉ mẫu (1) và (2)
  • B. Chỉ mẫu (2) và (3)
  • C. Chỉ mẫu (1) và (3)
  • D. Cả ba mẫu

Câu 9: Đồng thau (Cu-Zn) và đồng bronze (Cu-Sn) là hai loại hợp kim đồng phổ biến. Đồng bronze thường được ưa chuộng hơn đồng thau trong việc đúc các chi tiết máy cần chịu ma sát và mài mòn, cũng như đúc tượng, chuông. Sự khác biệt trong ứng dụng này chủ yếu là do đồng bronze có tính chất nào tốt hơn so với đồng thau?

  • A. Độ cứng và khả năng chống mài mòn
  • B. Tính dẫn điện
  • C. Màu sắc và độ bóng
  • D. Nhiệt độ nóng chảy

Câu 10: Phương pháp phổ biến nhất và hiệu quả kinh tế để điều chế hầu hết các loại hợp kim trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân hỗn hợp các dung dịch muối của kim loại thành phần.
  • B. Nung chảy hỗn hợp các kim loại và/hoặc phi kim thành phần rồi để nguội.
  • C. Cho kim loại hoạt động mạnh tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
  • D. Phương pháp thủy luyện kết hợp với điện phân.

Câu 11: Một mẫu hợp kim có khối lượng 25 gam chứa 20 gam bạc và 5 gam đồng. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng trong hợp kim này là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 25%
  • C. 5%
  • D. 80%

Câu 12: Một mẫu hợp kim Al-Cu có tỉ lệ mol Al : Cu là 4 : 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim này. (Cho Al = 27 g/mol, Cu = 64 g/mol)

  • A. Khoảng 18.6%
  • B. Khoảng 37.2%
  • C. Khoảng 62.8%
  • D. Khoảng 81.4%

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 8.4 gam một mẫu hợp kim Mg-Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8.96 lít khí H2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong mẫu hợp kim ban đầu. (Cho Mg=24 g/mol, Al=27 g/mol)

  • A. 42.86%
  • B. 57.14%
  • C. 32.14%
  • D. 67.86%

Câu 14: Vật liệu nào sau đây thường được lựa chọn để chế tạo các chi tiết yêu cầu sự kết hợp giữa độ bền cao, trọng lượng nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường tự nhiên, ví dụ như trong ngành hàng không và giao thông vận tải?

  • A. Thép carbon
  • B. Gang
  • C. Hợp kim của nhôm
  • D. Hợp kim của chì

Câu 15: So với kim loại nguyên chất tạo nên nó, tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim nói chung có xu hướng như thế nào?

  • A. Tốt hơn đáng kể
  • B. Kém hơn đáng kể
  • C. Gần như tương đương
  • D. Có thể tốt hơn hoặc kém hơn tùy thuộc vào màu sắc của hợp kim.

Câu 16: Gang là hợp kim của sắt với hàm lượng carbon cao (trên 2%). Tính chất nào sau đây là đặc trưng nổi bật của gang, khiến nó khác biệt với thép và phù hợp cho việc đúc các vật phức tạp nhưng khó gia công bằng cách rèn, dát mỏng?

  • A. Độ dẻo cao
  • B. Độ bền kéo cao
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao
  • D. Tính giòn, khó rèn

Câu 17: Đồng bronze (đồng thiếc) là một hợp kim nổi tiếng được sử dụng từ thời cổ đại. Thành phần kim loại chính tạo nên đồng bronze là gì?

  • A. Đồng và Kẽm
  • B. Đồng và Thiếc
  • C. Đồng và Niken
  • D. Đồng và Crom

Câu 18: Hợp kim hàn (solder), thường được sử dụng để nối các linh kiện điện tử, có yêu cầu quan trọng về nhiệt độ nóng chảy thấp để tránh làm hỏng các chi tiết khác. Hợp kim phổ biến cho mục đích này thường có thành phần chính là gì?

  • A. Sắt và Carbon
  • B. Nhôm và Đồng
  • C. Chì và Thiếc
  • D. Đồng và Kẽm

Câu 19: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất hóa học của hợp kim so với các kim loại thành phần của nó?

  • A. Hợp kim luôn kém hoạt động hóa học hơn tất cả kim loại thành phần.
  • B. Hợp kim luôn hoạt động hóa học mạnh hơn tất cả kim loại thành phần.
  • C. Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự kim loại thành phần hoạt động nhất, nhưng tốc độ phản ứng có thể khác.
  • D. Tính chất hóa học của hợp kim hoàn toàn khác biệt và không thể dự đoán từ kim loại thành phần.

Câu 20: Trong công nghiệp hóa chất, việc lựa chọn vật liệu cho thiết bị tiếp xúc với các hóa chất ăn mòn là rất quan trọng. Để chế tạo bồn chứa hoặc đường ống dẫn dung dịch NaOH đặc, nóng, loại vật liệu nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng vì khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường kiềm mạnh?

  • A. Thép carbon thông thường
  • B. Nhôm nguyên chất
  • C. Gang xám
  • D. Thép không gỉ (Inox) có hàm lượng Niken cao

Câu 21: Gang trắng và gang xám là hai dạng gang phổ biến, khác nhau chủ yếu ở trạng thái tồn tại của carbon. Trong gang trắng, carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất hóa học nào với sắt?

  • A. Graphit
  • B. Kim cương
  • C. Xi măngit (Fe3C)
  • D. Carbon vô định hình

Câu 22: Hợp kim của thủy ngân với một hoặc nhiều kim loại khác (trừ sắt) được gọi bằng một tên riêng. Tên gọi đó là gì?

  • A. Solder
  • B. Amalgam
  • C. Bronze
  • D. Brass

Câu 23: Để chế tạo nam châm vĩnh cửu có từ tính mạnh, người ta thường sử dụng các loại hợp kim đặc biệt, ví dụ như Alnico. Tính chất quan trọng nhất của các hợp kim này phục vụ cho ứng dụng làm nam châm vĩnh cửu là gì?

  • A. Độ bền cơ học rất cao
  • B. Khả năng chống ăn mòn tuyệt đối
  • C. Tính dẫn điện siêu việt
  • D. Tính từ dư và lực kháng từ lớn

Câu 24: Trong các loại hợp kim gốc sắt sau đây, loại nào có tính dẻo và dễ gia công bằng cách rèn, kéo sợi, dát mỏng nhất?

  • A. Gang trắng
  • B. Thép ít carbon
  • C. Thép nhiều carbon
  • D. Gang xám

Câu 25: Một kỹ sư cần chọn vật liệu cho một cấu trúc chịu lực lớn trong môi trường ẩm ướt. Vật liệu cần có độ bền kéo cao và khả năng chống gỉ tương đối tốt với chi phí hợp lý. Loại hợp kim gốc sắt nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Gang trắng
  • B. Gang xám
  • C. Thép (có thể là thép hợp kim thấp)
  • D. Sắt nguyên chất

Câu 26: Hợp kim nào của thủy ngân được sử dụng rộng rãi trong nha khoa để trám (hàn) răng, thay thế cho men răng bị hỏng?

  • A. Amalgam bạc
  • B. Amalgam đồng
  • C. Amalgam kẽm
  • D. Amalgam thiếc

Câu 27: So với thép có cùng hàm lượng carbon, gang (chứa Si, Mn, P, S...) thường có tính chất nào nổi bật hơn, giải thích cho ứng dụng của nó trong việc đúc các chi tiết phức tạp như vỏ máy, ống nước?

  • A. Độ bền kéo
  • B. Độ dẻo
  • C. Tính đúc tốt (nhiệt độ nóng chảy thấp, độ chảy loãng cao)
  • D. Độ cứng

Câu 28: Việc thêm một lượng nhỏ nguyên tố nào vào đồng có thể tạo ra hợp kim có màu sắc từ trắng bạc đến vàng nhạt, chống ăn mòn tốt hơn trong không khí và được sử dụng làm tiền xu, đồ trang sức giả?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Thiếc (Sn)
  • C. Niken (Ni)
  • D. Chì (Pb)

Câu 29: Trong công nghiệp điện tử, các mối hàn trên bảng mạch thường được tạo ra bằng cách sử dụng hợp kim hàn. Hợp kim này cần có nhiệt độ nóng chảy thấp và khả năng bám dính tốt với các kim loại khác. Loại hợp kim phổ biến nhất cho mục đích này là gì?

  • A. Thép không gỉ
  • B. Hợp kim chì-thiếc
  • C. Đồng thau
  • D. Gang

Câu 30: Tốc độ làm nguội hỗn hợp nóng chảy sau khi điều chế có ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc vi mô (kích thước hạt, sự phân bố pha) của hợp kim. Sự thay đổi cấu trúc vi mô này trực tiếp dẫn đến sự thay đổi nào của hợp kim?

  • A. Thành phần hóa học của hợp kim.
  • B. Khối lượng riêng của hợp kim.
  • C. Các tính chất cơ học (độ cứng, độ bền, độ dẻo).
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hợp kim được định nghĩa là vật liệu kim loại chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Điểm khác biệt cơ bản giữa hợp kim và hỗn hợp cơ học đơn thuần của các kim loại ở trạng thái rắn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn kim loại thành phần nguyên chất. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Chọn phát biểu đúng khi nói về nhiệt độ nóng chảy của hợp kim so với các kim loại thành phần của nó.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Thép không gỉ (inox) là một loại hợp kim rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp nhờ khả năng chống ăn mòn vượt trội. Khả năng chống ăn mòn này chủ yếu là do sự có mặt của nguyên tố nào trong thành phần, tạo ra một lớp màng oxide thụ động bảo vệ bề mặt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, chủ yếu chứa nhôm và đồng, cùng với một lượng nhỏ magiê và mangan. Với những tính chất này, duralumin được ứng dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon, nhưng có tính chất và ứng dụng khác nhau đáng kể. Sự khác biệt chủ yếu về tính chất giữa gang và thép xuất phát từ yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi cho một mẩu hợp kim X gồm Cu và Ag vào dung dịch HCl loãng dư, người ta quan sát thấy không có khí thoát ra và mẩu hợp kim không tan. Điều này chứng tỏ thành phần của hợp kim X là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Có ba mẫu hợp kim riêng biệt: (1) Al-Mg, (2) Fe-C (thép), (3) Cu-Zn (đồng thau). Nếu chỉ dùng một lượng dư dung dịch NaOH loãng, có thể phân biệt được những mẫu hợp kim nào trong số ba mẫu này dựa trên hiện tượng quan sát được?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đồng thau (Cu-Zn) và đồng bronze (Cu-Sn) là hai loại hợp kim đồng phổ biến. Đồng bronze thường được ưa chuộng hơn đồng thau trong việc đúc các chi tiết máy cần chịu ma sát và mài mòn, cũng như đúc tượng, chuông. Sự khác biệt trong ứng dụng này chủ yếu là do đồng bronze có tính chất nào tốt hơn so với đồng thau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phương pháp phổ biến nhất và hiệu quả kinh tế để điều chế hầu hết các loại hợp kim trong công nghiệp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một mẫu hợp kim có khối lượng 25 gam chứa 20 gam bạc và 5 gam đồng. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng trong hợp kim này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một mẫu hợp kim Al-Cu có tỉ lệ mol Al : Cu là 4 : 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hợp kim này. (Cho Al = 27 g/mol, Cu = 64 g/mol)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 8.4 gam một mẫu hợp kim Mg-Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 8.96 lít khí H2 (ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong mẫu hợp kim ban đầu. (Cho Mg=24 g/mol, Al=27 g/mol)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vật liệu nào sau đây thường được lựa chọn để chế tạo các chi tiết yêu cầu sự kết hợp giữa độ bền cao, trọng lượng nhẹ và khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường tự nhiên, ví dụ như trong ngành hàng không và giao thông vận tải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So với kim loại nguyên chất tạo nên nó, tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim nói chung có xu hướng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Gang là hợp kim của sắt với hàm lượng carbon cao (trên 2%). Tính chất nào sau đây là đặc trưng nổi bật của gang, khiến nó khác biệt với thép và phù hợp cho việc đúc các vật phức tạp nhưng khó gia công bằng cách rèn, dát mỏng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đồng bronze (đồng thiếc) là một hợp kim nổi tiếng được sử dụng từ thời cổ đại. Thành phần kim loại chính tạo nên đồng bronze là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hợp kim hàn (solder), thường được sử dụng để nối các linh kiện điện tử, có yêu cầu quan trọng về nhiệt độ nóng chảy thấp để tránh làm hỏng các chi tiết khác. Hợp kim phổ biến cho mục đích này thường có thành phần chính là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất hóa học của hợp kim so với các kim loại thành phần của nó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Trong công nghiệp hóa chất, việc lựa chọn vật liệu cho thiết bị tiếp xúc với các hóa chất ăn mòn là rất quan trọng. Để chế tạo bồn chứa hoặc đường ống dẫn dung dịch NaOH đặc, nóng, loại vật liệu nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng vì khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường kiềm mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Gang trắng và gang xám là hai dạng gang phổ biến, khác nhau chủ yếu ở trạng thái tồn tại của carbon. Trong gang trắng, carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất hóa học nào với sắt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hợp kim của thủy ngân với một hoặc nhiều kim loại khác (trừ sắt) được gọi bằng một tên riêng. Tên gọi đó là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để chế tạo nam châm vĩnh cửu có từ tính mạnh, người ta thường sử dụng các loại hợp kim đặc biệt, ví dụ như Alnico. Tính chất quan trọng nhất của các hợp kim này phục vụ cho ứng dụng làm nam châm vĩnh cửu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong các loại hợp kim gốc sắt sau đây, loại nào có tính dẻo và dễ gia công bằng cách rèn, kéo sợi, dát mỏng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một kỹ sư cần chọn vật liệu cho một cấu trúc chịu lực lớn trong môi trường ẩm ướt. Vật liệu cần có độ bền kéo cao và khả năng chống gỉ tương đối tốt với chi phí hợp lý. Loại hợp kim gốc sắt nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hợp kim nào của thủy ngân được sử dụng rộng rãi trong nha khoa để trám (hàn) răng, thay thế cho men răng bị hỏng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So với thép có cùng hàm lượng carbon, gang (chứa Si, Mn, P, S...) thường có tính chất nào nổi bật hơn, giải thích cho ứng dụng của nó trong việc đúc các chi tiết phức tạp như vỏ máy, ống nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Việc thêm một lượng nhỏ nguyên tố nào vào đồng có thể tạo ra hợp kim có màu sắc từ trắng bạc đến vàng nhạt, chống ăn mòn tốt hơn trong không khí và được sử dụng làm tiền xu, đồ trang sức giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong công nghiệp điện tử, các mối hàn trên bảng mạch thường được tạo ra bằng cách sử dụng hợp kim hàn. Hợp kim này cần có nhiệt độ nóng chảy thấp và khả năng bám dính tốt với các kim loại khác. Loại hợp kim phổ biến nhất cho mục đích này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Tốc độ làm nguội hỗn hợp nóng chảy sau khi điều chế có ảnh hưởng đáng kể đến cấu trúc vi mô (kích thước hạt, sự phân bố pha) của hợp kim. Sự thay đổi cấu trúc vi mô này trực tiếp dẫn đến sự thay đổi nào của hợp kim?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim là gì? Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về hợp kim?

  • A. Là hỗn hợp rắn của nhiều kim loại.
  • B. Là hợp chất hóa học tạo thành giữa kim loại và phi kim.
  • C. Là vật liệu kim loại có chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim).
  • D. Là dung dịch lỏng của kim loại trong phi kim.

Câu 2: So với kim loại nguyên chất ban đầu, hợp kim thường có tính chất nào sau đây thay đổi đáng kể theo chiều hướng tăng lên?

  • A. Độ cứng.
  • B. Tính dẫn điện.
  • C. Tính dẻo.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy (thường giảm hoặc có khoảng nóng chảy).

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Sự khác biệt cơ bản về thành phần carbon giữa gang và thép là gì?

  • A. Thép có hàm lượng carbon cao hơn gang.
  • B. Gang có hàm lượng carbon cao hơn thép.
  • C. Gang chỉ chứa carbon, còn thép chứa cả carbon và silicon.
  • D. Hàm lượng carbon trong gang và thép là như nhau, chỉ khác ở các nguyên tố phụ khác.

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin bao gồm:

  • A. Sắt, carbon, chromium.
  • B. Đồng, kẽm.
  • C. Đồng, thiếc.
  • D. Nhôm, đồng, magie, mangan.

Câu 5: Một mẫu hợp kim X được biết là có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường không khí và nhiều hóa chất. Phân tích thành phần cho thấy X chứa sắt, carbon và một lượng đáng kể chromium (>10%). Hợp kim X rất có thể là loại nào sau đây?

  • A. Thép không gỉ (Inox).
  • B. Gang xám.
  • C. Đồng thau.
  • D. Duralumin.

Câu 6: Đồng thau (brass) là hợp kim của đồng và kẽm. Đồng bronze (bronze) là hợp kim của đồng và thiếc. Nếu bạn có hai mẫu hợp kim, một là đồng thau và một là đồng bronze, dựa vào tính chất nào sau đây bạn ít có khả năng phân biệt chúng nhất chỉ bằng quan sát thông thường?

  • A. Màu sắc (có thể khác nhau một chút tùy tỷ lệ).
  • B. Độ cứng (có thể khác nhau).
  • C. Khả năng dẫn điện (đều dẫn điện tốt).
  • D. Tính chống ăn mòn (có thể khác nhau).

Câu 7: Tại sao việc thêm các nguyên tố khác vào kim loại cơ bản lại làm thay đổi đáng kể tính chất vật lý và cơ học của hợp kim so với kim loại nguyên chất?

  • A. Do tạo ra các liên kết ion mới bền vững hơn.
  • B. Do làm biến dạng mạng tinh thể ban đầu, cản trở sự dịch chuyển của các lớp nguyên tử khi có lực tác dụng.
  • C. Do tăng mật độ electron tự do trong mạng tinh thể.
  • D. Do làm giảm khối lượng riêng của vật liệu.

Câu 8: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo vỏ máy bay. Yêu cầu là vật liệu phải nhẹ, có độ bền cơ học cao và chống ăn mòn tốt. Dựa vào các yêu cầu này, hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Hợp kim nhôm (ví dụ: Duralumin).
  • B. Gang trắng.
  • C. Thép carbon cao.
  • D. Đồng thau.

Câu 9: Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim?

  • A. Điện phân dung dịch muối của các kim loại thành phần.
  • B. Cho các kim loại thành phần phản ứng hóa học với nhau ở nhiệt độ phòng.
  • C. Nung chảy hỗn hợp các kim loại và/hoặc phi kim thành phần rồi để nguội.
  • D. Trộn bột mịn các kim loại thành phần rồi ép dưới áp suất cao.

Câu 10: Một mẫu gang có khối lượng 500 kg chứa 4% carbon về khối lượng. Lượng carbon có trong mẫu gang này là bao nhiêu kilogam?

  • A. 4 kg.
  • B. 20 kg.
  • C. 40 kg.
  • D. 50 kg.

Câu 11: Tính chất hóa học của hợp kim thường có đặc điểm gì so với các kim loại thành phần?

  • A. Tương tự như các kim loại thành phần, nhưng hoạt động hóa học có thể thay đổi.
  • B. Hoàn toàn khác biệt so với các kim loại thành phần.
  • C. Luôn kém hoạt động hơn tất cả các kim loại thành phần.
  • D. Chỉ thể hiện tính chất của kim loại có hàm lượng lớn nhất.

Câu 12: Một mẫu hợp kim X chứa 80% Fe và 20% Cr về khối lượng. Khi cho mẫu X vào dung dịch HCl loãng dư, hiện tượng quan sát được là gì? (Giả sử chỉ có Fe phản ứng với HCl)

  • A. Mẫu hợp kim tan hoàn toàn và có khí thoát ra.
  • B. Mẫu hợp kim không tan.
  • C. Mẫu hợp kim tan một phần và có khí thoát ra, còn lại chất rắn không tan.
  • D. Mẫu hợp kim tan hoàn toàn và không có khí thoát ra.

Câu 13: Tại sao gang trắng giòn và khó gia công hơn gang xám?

  • A. Gang trắng có hàm lượng carbon thấp hơn.
  • B. Carbon trong gang trắng tồn tại chủ yếu dưới dạng hợp chất Fe3C (xi măng sắt), làm tăng độ cứng và giòn.
  • C. Gang trắng chứa nhiều silicon hơn gang xám.
  • D. Cấu trúc mạng tinh thể của gang trắng kém ổn định hơn.

Câu 14: Inox (thép không gỉ) được sử dụng rộng rãi để làm dụng cụ nhà bếp, thiết bị y tế. Tính chất nổi bật nào của Inox khiến nó phù hợp với các ứng dụng này?

  • A. Rất mềm và dễ uốn.
  • B. Có tính từ mạnh.
  • C. Dẫn điện rất tốt.
  • D. Chống ăn mòn và dễ vệ sinh.

Câu 15: Một mẫu hợp kim đồng thau chứa 60% Cu và 40% Zn về khối lượng. Tính tỷ lệ số mol Cu và Zn trong hợp kim này. (Cho Cu = 64, Zn = 65).

  • A. nCu : nZn = 1 : 1
  • B. nCu : nZn = 2 : 1
  • C. nCu : nZn ≈ 1.5 : 1
  • D. nCu : nZn = 1 : 2

Câu 16: Tại sao các hợp kim của nhôm như Duralumin lại được ưa chuộng trong chế tạo máy bay và tàu vũ trụ?

  • A. Chúng có độ cứng rất cao, tương đương kim cương.
  • B. Chúng nhẹ nhưng có độ bền cơ học cao.
  • C. Chúng có khả năng chống gỉ sét tuyệt đối trong mọi môi trường.
  • D. Chúng có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, dễ gia công.

Câu 17: Hợp kim nào sau đây không phải là hợp kim của sắt?

  • A. Gang.
  • B. Thép.
  • C. Inox.
  • D. Đồng bronze.

Câu 18: Một mẫu hợp kim được sử dụng để đúc tượng. Yêu cầu của vật liệu là dễ đúc, có độ bền vừa phải và màu sắc đẹp. Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này?

  • A. Đồng bronze (hợp kim đồng-thiếc).
  • B. Thép carbon.
  • C. Duralumin.
  • D. Hợp kim natri-kali.

Câu 19: Khả năng chống ăn mòn của một hợp kim phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào kim loại có hàm lượng lớn nhất.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nóng chảy của hợp kim.
  • C. Phụ thuộc vào thành phần hóa học và cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim.
  • D. Luôn cao hơn khả năng chống ăn mòn của tất cả các kim loại thành phần.

Câu 20: Cho các tính chất sau của vật liệu: (1) Độ cứng cao, (2) Nhẹ, (3) Chống ăn mòn tốt, (4) Dẫn điện tốt. Để chế tạo khung xe đạp đua chuyên nghiệp, cần một vật liệu có các tính chất nào là quan trọng nhất?

  • A. (1) và (4).
  • B. (1), (2) và (3).
  • C. (2) và (4).
  • D. Chỉ (4).

Câu 21: Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để làm dây tóc bóng đèn do có nhiệt độ nóng chảy rất cao?

  • A. Hợp kim wolfram (vonfram).
  • B. Đồng thau.
  • C. Gang.
  • D. Hợp kim nhôm.

Câu 22: Một mẫu hợp kim X được cho vào nước. Quan sát thấy mẫu hợp kim phản ứng mãnh liệt với nước tạo khí và dung dịch kiềm. Hợp kim X có thể là loại nào sau đây?

  • A. Hợp kim Fe-Cr.
  • B. Hợp kim Cu-Zn.
  • C. Hợp kim Al-Mg.
  • D. Hợp kim Na-K.

Câu 23: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần tinh khiết?

  • A. Do hợp kim có liên kết cộng hóa trị bền vững hơn.
  • B. Do các nguyên tử khác loại làm tăng lực hút giữa các nguyên tử.
  • C. Do sự có mặt của các nguyên tử khác loại làm phá vỡ trật tự mạng tinh thể ban đầu, làm yếu liên kết kim loại tổng thể.
  • D. Do hợp kim luôn có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Câu 24: Một mẫu hợp kim nặng 10 gam chứa 80% Fe và 20% Cu về khối lượng. Nếu cho mẫu hợp kim này vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Giả sử chỉ có Fe phản ứng với CuSO4)

  • A. 8 gam.
  • B. 10 gam.
  • C. 10.71 gam.
  • D. 12.86 gam.

Câu 25: Gang xám và gang trắng khác nhau chủ yếu ở dạng tồn tại của carbon. Carbon trong gang xám tồn tại chủ yếu dưới dạng:

  • A. Graphit tự do.
  • B. Hợp chất Fe3C.
  • C. Dung dịch rắn của carbon trong sắt.
  • D. Kim cương.

Câu 26: Hợp kim nào dưới đây được gọi là "kim loại của thế kỷ 21" do tính chất nhẹ, bền, chống ăn mòn và có nhiều ứng dụng công nghệ cao?

  • A. Hợp kim của đồng.
  • B. Hợp kim của sắt.
  • C. Hợp kim của titan.
  • D. Hợp kim của niken.

Câu 27: Một mẫu hợp kim Al-Mg-Si được sử dụng trong xây dựng do nhẹ và có độ bền cao. Đây là một ví dụ về hợp kim thuộc nhóm nào?

  • A. Hợp kim của nhôm.
  • B. Hợp kim của sắt.
  • C. Hợp kim của đồng.
  • D. Hợp kim quý.

Câu 28: Khi so sánh tính dẫn điện của đồng nguyên chất và đồng thau (hợp kim Cu-Zn), phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Đồng thau dẫn điện tốt hơn đồng nguyên chất.
  • B. Đồng nguyên chất dẫn điện tốt hơn đồng thau.
  • C. Tính dẫn điện của cả hai là như nhau.
  • D. Đồng thau không dẫn điện.

Câu 29: Một mẫu thép được phân tích có 1.5% carbon, 1% mangan, và 0.5% silicon. Dựa vào hàm lượng carbon, mẫu thép này có thể được phân loại sơ bộ là:

  • A. Thép carbon thấp.
  • B. Thép carbon trung bình.
  • C. Thép carbon cao.
  • D. Thép không gỉ.

Câu 30: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm vật liệu hàn do có nhiệt độ nóng chảy thấp?

  • A. Gang.
  • B. Thép.
  • C. Duralumin.
  • D. Hợp kim chì-thiếc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hợp kim là gì? Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác nhất về hợp kim?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: So với kim loại nguyên chất ban đầu, hợp kim thường có tính chất nào sau đây thay đổi đáng kể theo chiều hướng tăng lên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Sự khác biệt cơ bản về thành phần carbon giữa gang và thép là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin bao gồm:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một mẫu hợp kim X được biết là có khả năng chống ăn mòn cao trong môi trường không khí và nhiều hóa chất. Phân tích thành phần cho thấy X chứa sắt, carbon và một lượng đáng kể chromium (>10%). Hợp kim X rất có thể là loại nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đồng thau (brass) là hợp kim của đồng và kẽm. Đồng bronze (bronze) là hợp kim của đồng và thiếc. Nếu bạn có hai mẫu hợp kim, một là đồng thau và một là đồng bronze, dựa vào tính chất nào sau đây bạn *ít có khả năng* phân biệt chúng nhất chỉ bằng quan sát thông thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tại sao việc thêm các nguyên tố khác vào kim loại cơ bản lại làm thay đổi đáng kể tính chất vật lý và cơ học của hợp kim so với kim loại nguyên chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo vỏ máy bay. Yêu cầu là vật liệu phải nhẹ, có độ bền cơ học cao và chống ăn mòn tốt. Dựa vào các yêu cầu này, hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một mẫu gang có khối lượng 500 kg chứa 4% carbon về khối lượng. Lượng carbon có trong mẫu gang này là bao nhiêu kilogam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Tính chất hóa học của hợp kim thường có đặc điểm gì so với các kim loại thành phần?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một mẫu hợp kim X chứa 80% Fe và 20% Cr về khối lượng. Khi cho mẫu X vào dung dịch HCl loãng dư, hiện tượng quan sát được là gì? (Giả sử chỉ có Fe phản ứng với HCl)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao gang trắng giòn và khó gia công hơn gang xám?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Inox (thép không gỉ) được sử dụng rộng rãi để làm dụng cụ nhà bếp, thiết bị y tế. Tính chất nổi bật nào của Inox khiến nó phù hợp với các ứng dụng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một mẫu hợp kim đồng thau chứa 60% Cu và 40% Zn về khối lượng. Tính tỷ lệ số mol Cu và Zn trong hợp kim này. (Cho Cu = 64, Zn = 65).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao các hợp kim của nhôm như Duralumin lại được ưa chuộng trong chế tạo máy bay và tàu vũ trụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hợp kim nào sau đây *không* phải là hợp kim của sắt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một mẫu hợp kim được sử dụng để đúc tượng. Yêu cầu của vật liệu là dễ đúc, có độ bền vừa phải và màu sắc đẹp. Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khả năng chống ăn mòn của một hợp kim phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho các tính chất sau của vật liệu: (1) Độ cứng cao, (2) Nhẹ, (3) Chống ăn mòn tốt, (4) Dẫn điện tốt. Để chế tạo khung xe đạp đua chuyên nghiệp, cần một vật liệu có các tính chất nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để làm dây tóc bóng đèn do có nhiệt độ nóng chảy rất cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một mẫu hợp kim X được cho vào nước. Quan sát thấy mẫu hợp kim phản ứng mãnh liệt với nước tạo khí và dung dịch kiềm. Hợp kim X có thể là loại nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Tại sao nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thường thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần tinh khiết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một mẫu hợp kim nặng 10 gam chứa 80% Fe và 20% Cu về khối lượng. Nếu cho mẫu hợp kim này vào dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu? (Giả sử chỉ có Fe phản ứng với CuSO4)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Gang xám và gang trắng khác nhau chủ yếu ở dạng tồn tại của carbon. Carbon trong gang xám tồn tại chủ yếu dưới dạng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hợp kim nào dưới đây được gọi là 'kim loại của thế kỷ 21' do tính chất nhẹ, bền, chống ăn mòn và có nhiều ứng dụng công nghệ cao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một mẫu hợp kim Al-Mg-Si được sử dụng trong xây dựng do nhẹ và có độ bền cao. Đây là một ví dụ về hợp kim thuộc nhóm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi so sánh tính dẫn điện của đồng nguyên chất và đồng thau (hợp kim Cu-Zn), phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một mẫu thép được phân tích có 1.5% carbon, 1% mangan, và 0.5% silicon. Dựa vào hàm lượng carbon, mẫu thép này có thể được phân loại sơ bộ là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm vật liệu hàn do có nhiệt độ nóng chảy thấp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về hợp kim?

  • A. Vật liệu kim loại chứa kim loại cơ bản và một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim).
  • B. Hỗn hợp đồng nhất của hai hay nhiều kim loại nóng chảy.
  • C. Chất rắn kết tinh được tạo thành từ liên kết ion giữa kim loại và phi kim.
  • D. Dung dịch của kim loại này trong kim loại khác ở trạng thái lỏng.

Câu 2: So với các kim loại thành phần, hợp kim thường có tính chất vật lí và cơ học nào sau đây thay đổi một cách đáng kể?

  • A. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt hơn.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • C. Độ cứng lớn hơn.
  • D. Khả năng chống ăn mòn kém hơn.

Câu 3: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Sự khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

  • A. Tỉ lệ các nguyên tố kim loại khác như Mn, Si.
  • B. Hàm lượng carbon (C).
  • C. Sự có mặt của các nguyên tố phi kim khác ngoài carbon.
  • D. Loại quặng sắt được sử dụng trong sản xuất.

Câu 4: Duralumin, một hợp kim quan trọng của nhôm, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Tính chất nổi bật nào của duralumin giải thích cho ứng dụng này?

  • A. Khả năng chống ăn mòn tuyệt vời trong môi trường muối.
  • B. Độ dẫn điện cao, phù hợp cho các bộ phận điện tử.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy rất thấp, dễ gia công.
  • D. Nhẹ và bền.

Câu 5: Đồng thau là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây?

  • A. Thiếc (Sn).
  • B. Nhôm (Al).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Niken (Ni).

Câu 6: Đồng điếu (bronze) là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây, được sử dụng làm chuông, tượng?

  • A. Thiếc (Sn).
  • B. Kẽm (Zn).
  • C. Niken (Ni).
  • D. Chì (Pb).

Câu 7: Thép không gỉ (inox) có khả năng chống ăn mòn vượt trội là do sự có mặt của nguyên tố nào trong thành phần?

  • A. Carbon (C).
  • B. Niken (Ni).
  • C. Mangan (Mn).
  • D. Chromium (Cr).

Câu 8: Một mẫu hợp kim X gồm Al và Cu. Cho mẫu X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Mẫu hợp kim tan hoàn toàn, giải phóng khí.
  • B. Một phần mẫu hợp kim tan, giải phóng khí; phần còn lại không tan.
  • C. Mẫu hợp kim không tan trong dung dịch.
  • D. Mẫu hợp kim tan hoàn toàn, không giải phóng khí.

Câu 9: Xét hợp kim A gồm kim loại X và Y. Khi nung nóng hợp kim A với một lượng dư bột S (lưu huỳnh), chỉ thấy kim loại X phản ứng tạo thành sulfide. Kim loại X có thể là gì, biết X là kim loại phổ biến?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Vàng (Au).
  • C. Bạch kim (Pt).
  • D. Bạc (Ag).

Câu 10: Tính chất nào sau đây của hợp kim thường có giá trị thấp hơn so với các kim loại thành phần nguyên chất?

  • A. Độ cứng.
  • B. Độ bền cơ học.
  • C. Tính dẫn điện.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy (đối với một số loại hợp kim).

Câu 11: Cho 10 gam một mẫu hợp kim chỉ gồm Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H₂ (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hợp kim là bao nhiêu?

  • A. 46%
  • B. 54%
  • C. 70%
  • D. 30%

Câu 12: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để chế tạo nam châm vĩnh cửu do tính chất từ mạnh?

  • A. Đồng thau.
  • B. Duralumin.
  • C. Thép không gỉ.
  • D. Hợp kim Al-Ni-Co.

Câu 13: Quá trình sản xuất gang trong lò cao chủ yếu dựa trên phản ứng khử quặng sắt bằng chất khử nào?

  • A. Carbon monoxide (CO).
  • B. Carbon (C).
  • C. Hydrogen (H₂).
  • D. Nhôm (Al).

Câu 14: Để sản xuất thép từ gang, người ta thường sử dụng các lò luyện thép (như lò Martin-Siemens, lò thổi oxi). Mục đích chính của quá trình này là gì?

  • A. Tăng hàm lượng carbon trong gang.
  • B. Thêm các nguyên tố kim loại khác để tạo hợp kim đặc biệt.
  • C. Giảm hàm lượng carbon và loại bỏ các tạp chất (Si, Mn, S, P).
  • D. Tăng nhiệt độ nóng chảy của vật liệu.

Câu 15: Một mẫu hợp kim X nặng 5 gam chỉ chứa Ag và Cu. Cho mẫu X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, thu được 0,1 mol khí NO₂ duy nhất. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hợp kim là bao nhiêu?

  • A. 64%
  • B. 36%
  • C. 50%
  • D. 80%

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp kim là không đúng?

  • A. Hợp kim có tính chất hóa học tương tự các kim loại thành phần chính.
  • B. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần và cấu trúc tinh thể.
  • C. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của mọi hợp kim đều cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần.

Câu 17: Một kỹ sư cần chọn vật liệu nhẹ, bền và chịu được ăn mòn trong môi trường biển để chế tạo vỏ tàu. Hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

  • A. Gang trắng.
  • B. Thép carbon cao.
  • C. Hợp kim nhôm (ví dụ: duralumin) hoặc hợp kim đồng (ví dụ: đồng điếu).
  • D. Hợp kim natri-kali.

Câu 18: Nguyên tắc chung để điều chế hợp kim là gì?

  • A. Điện phân dung dịch muối của các kim loại thành phần.
  • B. Nung chảy hỗn hợp các nguyên tố thành phần rồi để nguội.
  • C. Cho kim loại này tác dụng với oxide kim loại khác ở nhiệt độ cao.
  • D. Ngâm kim loại này trong dung dịch muối của kim loại khác.

Câu 19: Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, được sử dụng làm thiếc hàn?

  • A. Hợp kim thiếc-chì.
  • B. Đồng thau.
  • C. Thép không gỉ.
  • D. Gang xám.

Câu 20: Khi so sánh gang và thép, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Gang có hàm lượng carbon thấp hơn thép.
  • B. Thép cứng và giòn hơn gang.
  • C. Gang dễ rèn hơn thép.
  • D. Thép có độ dẻo và độ bền cơ học cao hơn gang (trong nhiều trường hợp).

Câu 21: Một mẫu hợp kim X chỉ chứa Cu và Zn. Cho mẫu X tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng (dư), thấy còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Mặt khác, nếu cho mẫu X tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng (dư), thu được dung dịch chứa muối của cả Cu và Zn. Khối lượng của mẫu hợp kim X ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 4,8 gam.
  • B. 6,4 gam.
  • C. 8,1 gam.
  • D. 9,6 gam.

Câu 22: Tại sao hợp kim thường có độ cứng cao hơn kim loại nguyên chất?

  • A. Sự có mặt của các nguyên tử khác kích thước gây biến dạng mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử.
  • B. Lực liên kết giữa các nguyên tử trong hợp kim mạnh hơn trong kim loại nguyên chất.
  • C. Mật độ electron tự do trong hợp kim cao hơn.
  • D. Hợp kim có cấu trúc mạng tinh thể hoàn toàn khác so với kim loại thành phần.

Câu 23: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có tính siêu đàn hồi (superelasticity) và nhớ hình (shape memory) là gì?

  • A. Chế tạo vỏ máy bay.
  • B. Thiết bị y tế (ví dụ: stent, dây niềng răng).
  • C. Làm dây dẫn điện siêu dẫn.
  • D. Chế tạo vật liệu chịu nhiệt trong lò nung.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về các loại gang là đúng?

  • A. Gang xám chứa carbon ở dạng graphite tự do, dễ gia công.
  • B. Gang trắng chứa carbon chủ yếu ở dạng Fe₃C, kém cứng và giòn hơn gang xám.
  • C. Gang cầu có tính dẻo cao hơn thép.
  • D. Tất cả các loại gang đều không thể đúc được do nhiệt độ nóng chảy quá cao.

Câu 25: Hợp kim nào sau đây không phải là hợp kim của sắt?

  • A. Gang.
  • B. Thép.
  • C. Inox.
  • D. Đồng thau.

Câu 26: Hợp kim chịu nhiệt thường chứa các kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao như Ni, Cr, Co. Ứng dụng điển hình của loại hợp kim này là gì?

  • A. Chế tạo cánh quạt tua-bin trong động cơ phản lực.
  • B. Làm vỏ hộp đựng thực phẩm.
  • C. Chế tạo dây dẫn điện.
  • D. Sản xuất đồ trang sức.

Câu 27: Cho một mẫu hợp kim chỉ gồm Fe và Cu nặng m gam tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí SO₂ (đktc) và dung dịch chứa 60 gam hỗn hợp muối sunfat. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 18 gam.
  • B. 24 gam.
  • C. 30 gam.
  • D. 36 gam.

Câu 28: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt (để tạo thép) lại làm tăng đáng kể độ cứng và độ bền của vật liệu?

  • A. Carbon tạo liên kết cộng hóa trị mạnh với sắt, làm cứng mạng tinh thể.
  • B. Carbon làm giảm mật độ electron tự do, tăng lực hút giữa các nguyên tử.
  • C. Các nguyên tử carbon nhỏ xen kẽ vào mạng tinh thể sắt, gây ra biến dạng và cản trở sự dịch chuyển của các lớp nguyên tử.
  • D. Carbon tạo ra các hợp chất intermetallic rất cứng với sắt.

Câu 29: Hợp kim nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong số các lựa chọn, gần với tính dẫn điện của kim loại nguyên chất?

  • A. Gang trắng.
  • B. Thép không gỉ.
  • C. Duralumin.
  • D. Hợp kim đồng (ví dụ: đồng thau, đồng điếu) - mặc dù kém hơn đồng nguyên chất, chúng vẫn tốt hơn nhiều hợp kim sắt.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của các loại hợp kim?

  • A. Gang được dùng để đúc các chi tiết máy, ống dẫn nước.
  • B. Thép được dùng để chế tạo công cụ, vật liệu xây dựng, chi tiết máy.
  • C. Duralumin được dùng chủ yếu để chế tạo các thiết bị chịu hóa chất ăn mòn mạnh.
  • D. Đồng thau được dùng để chế tạo các chi tiết máy, nhạc cụ, đồ trang trí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về hợp kim?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: So với các kim loại thành phần, hợp kim thường có tính chất vật lí và cơ học nào sau đây thay đổi một cách đáng kể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Gang và thép là hai loại hợp kim rất phổ biến của sắt. Sự khác biệt cơ bản về thành phần giữa gang và thép là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Duralumin, một hợp kim quan trọng của nhôm, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Tính chất nổi bật nào của duralumin giải thích cho ứng dụng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đồng thau là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đồng điếu (bronze) là hợp kim của đồng với nguyên tố nào sau đây, được sử dụng làm chuông, tượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Thép không gỉ (inox) có khả năng chống ăn mòn vượt trội là do sự có mặt của nguyên tố nào trong thành phần?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một mẫu hợp kim X gồm Al và Cu. Cho mẫu X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Xét hợp kim A gồm kim loại X và Y. Khi nung nóng hợp kim A với một lượng dư bột S (lưu huỳnh), chỉ thấy kim loại X phản ứng tạo thành sulfide. Kim loại X có thể là gì, biết X là kim loại phổ biến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tính chất nào sau đây của hợp kim thường có giá trị thấp hơn so với các kim loại thành phần nguyên chất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho 10 gam một mẫu hợp kim chỉ gồm Fe và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H₂ (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hợp kim là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hợp kim nào sau đây được sử dụng để chế tạo nam châm vĩnh cửu do tính chất từ mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Quá trình sản xuất gang trong lò cao chủ yếu dựa trên phản ứng khử quặng sắt bằng chất khử nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để sản xuất thép từ gang, người ta thường sử dụng các lò luyện thép (như lò Martin-Siemens, lò thổi oxi). Mục đích chính của quá trình này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một mẫu hợp kim X nặng 5 gam chỉ chứa Ag và Cu. Cho mẫu X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, thu được 0,1 mol khí NO₂ duy nhất. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hợp kim là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp kim là không đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một kỹ sư cần chọn vật liệu nhẹ, bền và chịu được ăn mòn trong môi trường biển để chế tạo vỏ tàu. Hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nguyên tắc chung để điều chế hợp kim là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hợp kim nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, được sử dụng làm thiếc hàn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi so sánh gang và thép, phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một mẫu hợp kim X chỉ chứa Cu và Zn. Cho mẫu X tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng (dư), thấy còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Mặt khác, nếu cho mẫu X tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng (dư), thu được dung dịch chứa muối của cả Cu và Zn. Khối lượng của mẫu hợp kim X ban đầu là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Tại sao hợp kim thường có độ cứng cao hơn kim loại nguyên chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có tính siêu đàn hồi (superelasticity) và nhớ hình (shape memory) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về các loại gang là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hợp kim nào sau đây không phải là hợp kim của sắt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hợp kim chịu nhiệt thường chứa các kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao như Ni, Cr, Co. Ứng dụng điển hình của loại hợp kim này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho một mẫu hợp kim chỉ gồm Fe và Cu nặng m gam tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí SO₂ (đktc) và dung dịch chứa 60 gam hỗn hợp muối sunfat. Giá trị của m là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt (để tạo thép) lại làm tăng đáng kể độ cứng và độ bền của vật liệu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Hợp kim nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong số các lựa chọn, gần với tính dẫn điện của kim loại nguyên chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của các loại hợp kim?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim là vật liệu kim loại được tạo thành từ:

  • A. Hỗn hợp của các kim loại chỉ ở dạng lỏng.
  • B. Hỗn hợp rắn của một kim loại với một phi kim duy nhất.
  • C. Hỗn hợp của các kim loại hoặc hỗn hợp của kim loại với phi kim theo một tỉ lệ khối lượng cố định.
  • D. Hỗn hợp rắn của kim loại cơ bản với một hoặc nhiều kim loại khác hoặc phi kim.

Câu 2: So với kim loại nguyên chất tạo thành, hợp kim thường có tính chất cơ học (độ cứng, độ bền) như thế nào?

  • A. Cao hơn.
  • B. Thấp hơn.
  • C. Tương đương.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 3: Sự khác biệt về độ cứng giữa hợp kim và kim loại nguyên chất chủ yếu được giải thích bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự tăng số lượng electron tự do trong mạng tinh thể.
  • B. Sự xáo trộn mạng tinh thể kim loại cơ bản do sự có mặt của nguyên tử các nguyên tố khác có kích thước khác nhau.
  • C. Sự giảm lực hút giữa các ion dương và electron tự do.
  • D. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị mạnh hơn giữa các nguyên tử.

Câu 4: Hợp kim nào sau đây được biết đến với khả năng chống ăn mòn vượt trội nhờ lớp màng oxide thụ động bền vững trên bề mặt, được ứng dụng rộng rãi trong đồ gia dụng, thiết bị y tế?

  • A. Đồng thau.
  • B. Gang xám.
  • C. Thép không gỉ (inox).
  • D. Duralumin.

Câu 5: Thép là hợp kim của sắt với carbon, trong đó hàm lượng carbon nằm trong khoảng:

  • A. Lớn hơn 2%.
  • B. Từ 0,01% đến 2%.
  • C. Nhỏ hơn 0,01%.
  • D. Bất kỳ hàm lượng nào của carbon.

Câu 6: Gang là hợp kim của sắt và carbon với hàm lượng carbon:

  • A. Lớn hơn 2%.
  • B. Từ 0,01% đến 2%.
  • C. Nhỏ hơn 0,01%.
  • D. Khoảng 0,5%.

Câu 7: Gang trắng có đặc điểm gì về cấu trúc và tính chất, khiến nó khác biệt so với gang xám và ứng dụng hạn chế hơn?

  • A. Carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng graphit lá, dễ gia công.
  • B. Có độ bền kéo cao, thích hợp làm kết cấu chịu lực.
  • C. Carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng graphit cầu, có độ dẻo cao.
  • D. Carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng cementit (Fe3C), rất cứng và giòn, khó gia công.

Câu 8: Duralumin là hợp kim nhẹ, bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin là:

  • A. Nhôm, đồng, magie, mangan.
  • B. Sắt, carbon, crom.
  • C. Đồng, kẽm.
  • D. Sắt, carbon, silic.

Câu 9: Một vật liệu có màu vàng ánh kim, cứng hơn đồng nguyên chất, dễ đúc và gia công, thường được dùng làm nhạc cụ, vật trang trí, và chi tiết máy. Đây là hợp kim của đồng với kẽm. Tên gọi thông thường của hợp kim này là gì?

  • A. Đồng đỏ.
  • B. Đồng thau.
  • C. Đồng bạch.
  • D. Đồng điếu.

Câu 10: Hợp kim đồng với thiếc được gọi là:

  • A. Đồng thau.
  • B. Đồng bạch.
  • C. Duralumin.
  • D. Đồng điếu (Bronze).

Câu 11: Tại sao tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim thường kém hơn so với kim loại nguyên chất tạo thành chúng?

  • A. Sự có mặt của các nguyên tử khác làm xáo trộn mạng tinh thể, cản trở sự di chuyển của electron tự do và phonon.
  • B. Hợp kim có ít electron tự do hơn kim loại nguyên chất.
  • C. Hợp kim có khối lượng riêng lớn hơn nên electron di chuyển chậm hơn.
  • D. Liên kết kim loại trong hợp kim yếu hơn trong kim loại nguyên chất.

Câu 12: Một nhà sản xuất cần chế tạo vỏ máy bay yêu cầu vật liệu nhẹ, độ bền kéo cao và chống ăn mòn tốt. Dựa trên các tính chất đặc trưng, hợp kim nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

  • A. Gang.
  • B. Đồng thau.
  • C. Hợp kim nhôm (ví dụ Duralumin).
  • D. Thép carbon thông thường.

Câu 13: Để phân biệt hợp kim Fe-Al và hợp kim Cu-Zn chỉ bằng một dung dịch hóa chất duy nhất, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH dư, đun nóng.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
  • D. Nước cất.

Câu 14: Giải thích hiện tượng khi cho hợp kim Fe-Al vào dung dịch NaOH dư, đun nóng:

  • A. Cả Fe và Al đều tan hết.
  • B. Al tan hết, Fe không tan.
  • C. Fe tan hết, Al không tan.
  • D. Cả Fe và Al đều không tan.

Câu 15: Cho 5,0 gam một mẫu hợp kim Cu-Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,45 gam muối nitrat. Thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong mẫu hợp kim là bao nhiêu? (Cho Ag=108, Cu=64, N=14, O=16)

  • A. 38,4%
  • B. 61,6%
  • C. 45,0%
  • D. 55,0%

Câu 16: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đáng kể so với các kim loại thành phần là để chế tạo:

  • A. Vật liệu chịu nhiệt trong lò luyện kim.
  • B. Cánh quạt tuabin máy bay.
  • C. Chất hàn (thiếc hàn).
  • D. Dây điện.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của hợp kim là chính xác?

  • A. Hợp kim luôn kém hoạt động hóa học hơn kim loại thành phần hoạt động nhất.
  • B. Hợp kim thường có nhiều tính chất hóa học tương tự như các kim loại thành phần.
  • C. Hợp kim luôn chỉ phản ứng với các chất mà tất cả kim loại thành phần đều phản ứng.
  • D. Hợp kim chỉ phản ứng với các chất oxy hóa mạnh.

Câu 18: Tính chất nào sau đây của thép carbon được cải thiện đáng kể khi thêm một lượng nhỏ Vanadium (V) hoặc Molybdenum (Mo)?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Khả năng chống ăn mòn trong môi trường acid.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy.
  • D. Độ bền, độ cứng và khả năng chịu nhiệt độ cao.

Câu 19: Một thỏi hợp kim nặng 10 gam chứa 80% khối lượng là đồng và 20% khối lượng là kẽm. Cho thỏi hợp kim này vào dung dịch HCl loãng dư. Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là bao nhiêu gam? (Cho Cu=64, Zn=65)

  • A. 0 gam.
  • B. 2,0 gam.
  • C. 8,0 gam.
  • D. 10,0 gam.

Câu 20: Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim?

  • A. Nung chảy các thành phần kim loại và phi kim với nhau rồi để nguội.
  • B. Trộn lẫn bột mịn của các thành phần rồi ép chặt.
  • C. Hòa tan kim loại này vào dung dịch muối của kim loại khác.
  • D. Điện phân dung dịch hỗn hợp muối của các kim loại.

Câu 21: Khi so sánh gang và thép, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Gang có hàm lượng carbon thấp hơn thép.
  • B. Gang có độ bền kéo cao hơn thép.
  • C. Thép dễ nóng chảy hơn gang.
  • D. Thép dẻo và dễ rèn, kéo sợi hơn gang.

Câu 22: Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để đúc các chi tiết máy có hình dạng phức tạp, chịu lực nén tốt nhưng giòn, dễ gãy khi chịu lực kéo?

  • A. Gang.
  • B. Thép không gỉ.
  • C. Đồng thau.
  • D. Duralumin.

Câu 23: Cho các ứng dụng sau: (1) Chế tạo đường ray tàu hỏa; (2) Sản xuất vỏ lon nước giải khát; (3) Làm dây dẫn điện; (4) Đúc chuông. Hợp kim sắt (gang hoặc thép) thường được sử dụng cho những ứng dụng nào?

  • A. (1) và (3).
  • B. (1) và (4).
  • C. (2) và (3).
  • D. (2) và (4).

Câu 24: Tại sao việc thêm Crom (Cr) vào thép lại tạo ra thép không gỉ (inox)?

  • A. Crom làm giảm hàm lượng carbon trong thép.
  • B. Crom tạo ra lớp oxide mỏng, không xốp, bền vững trên bề mặt, ngăn chặn sự ăn mòn tiếp diễn.
  • C. Crom làm tăng tính dẻo của thép, giúp dễ gia công.
  • D. Crom làm giảm nhiệt độ nóng chảy của thép.

Câu 25: Một thỏi hợp kim X gồm 2 kim loại A và B. Khi cho X tác dụng với dung dịch Y, chỉ có kim loại A phản ứng. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của A và B so với dung dịch Y?

  • A. A là kim loại hoạt động hơn B và có thể phản ứng với Y, còn B thì không.
  • B. B là kim loại hoạt động hơn A và có thể phản ứng với Y, còn A thì không.
  • C. Y là một dung dịch acid chỉ có thể hòa tan kim loại A.
  • D. A và B tạo thành hợp chất liên kim loại nên chỉ có A phản ứng.

Câu 26: Một trong những lợi ích kinh tế chính của việc sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất trong nhiều ứng dụng là:

  • A. Hợp kim luôn rẻ hơn kim loại nguyên chất.
  • B. Có thể tạo ra vật liệu với các tính chất được cải thiện (ví dụ: độ bền cao hơn, chống ăn mòn tốt hơn) phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, giúp tăng tuổi thọ hoặc hiệu quả sử dụng.
  • C. Quá trình sản xuất hợp kim luôn tiêu tốn ít năng lượng hơn.
  • D. Hợp kim luôn dễ tái chế hơn kim loại nguyên chất.

Câu 27: Để chế tạo các chi tiết máy cần độ cứng rất cao và khả năng chịu mài mòn tốt, ví dụ như mũi khoan, dao cắt kim loại, người ta thường sử dụng loại thép nào?

  • A. Thép carbon thấp.
  • B. Thép không gỉ.
  • C. Gang xám.
  • D. Thép hợp kim chứa các nguyên tố như vonfram, molypden, crom (thép gió).

Câu 28: Một loại hợp kim của thủy ngân với một hoặc nhiều kim loại khác, thường được sử dụng trong nha khoa để trám răng. Tên gọi của loại hợp kim này là gì?

  • A. Amalgam.
  • B. Bronze.
  • C. Brass.
  • D. Duralumin.

Câu 29: Cho 12 gam hợp kim Mg-Al có tỉ lệ mol nMg : nAl = 1 : 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu lít? (Cho Mg=24, Al=27)

  • A. 4,48 lít.
  • B. 6,72 lít.
  • C. 11,20 lít.
  • D. 13,44 lít.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp kim là sai?

  • A. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của các kim loại thành phần.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim luôn cao hơn nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần.
  • C. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim thường kém hơn tính dẫn điện và dẫn nhiệt của các kim loại thành phần.
  • D. Tính chất hóa học của hợp kim có thể khác nhiều so với kim loại thành phần (ví dụ: khả năng chống ăn mòn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Hợp kim đồng với thiếc được gọi là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao tính dẫn điện và dẫn nhiệt của hợp kim thường kém hơn so với kim loại nguyên chất tạo thành chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một nhà sản xuất cần chế tạo vỏ máy bay yêu cầu vật liệu nhẹ, độ bền kéo cao và chống ăn mòn tốt. Dựa trên các tính chất đặc trưng, hợp kim nào sau đây là lựa chọn tối ưu nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Để phân biệt hợp kim Fe-Al và hợp kim Cu-Zn chỉ bằng một dung dịch hóa chất duy nhất, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Giải thích hiện tượng khi cho hợp kim Fe-Al vào dung dịch NaOH dư, đun nóng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho 5,0 gam một mẫu hợp kim Cu-Ag vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,45 gam muối nitrat. Thành phần phần trăm khối lượng của Cu trong mẫu hợp kim là bao nhiêu? (Cho Ag=108, Cu=64, N=14, O=16)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một ứng dụng quan trọng của hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đáng kể so với các kim loại thành phần là để chế tạo:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của hợp kim là chính xác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tính chất nào sau đây của thép carbon được cải thiện đáng kể khi thêm một lượng nhỏ Vanadium (V) hoặc Molybdenum (Mo)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một thỏi hợp kim nặng 10 gam chứa 80% khối lượng là đồng và 20% khối lượng là kẽm. Cho thỏi hợp kim này vào dung dịch HCl loãng dư. Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng là bao nhiêu gam? (Cho Cu=64, Zn=65)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Quá trình nào sau đây là phương pháp phổ biến nhất để điều chế hợp kim?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi so sánh gang và thép, phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để đúc các chi tiết máy có hình dạng phức tạp, chịu lực nén tốt nhưng giòn, dễ gãy khi chịu lực kéo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho các ứng dụng sau: (1) Chế tạo đường ray tàu hỏa; (2) Sản xuất vỏ lon nước giải khát; (3) Làm dây dẫn điện; (4) Đúc chuông. Hợp kim sắt (gang hoặc thép) thường được sử dụng cho những ứng dụng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao việc thêm Crom (Cr) vào thép lại tạo ra thép không gỉ (inox)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một thỏi hợp kim X gồm 2 kim loại A và B. Khi cho X tác dụng với dung dịch Y, chỉ có kim loại A phản ứng. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất hóa học của A và B so với dung dịch Y?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một trong những lợi ích kinh tế chính của việc sử dụng hợp kim thay vì kim loại nguyên chất trong nhiều ứng dụng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để chế tạo các chi tiết máy cần độ cứng rất cao và khả năng chịu mài mòn tốt, ví dụ như mũi khoan, dao cắt kim loại, người ta thường sử dụng loại thép nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một loại hợp kim của thủy ngân với một hoặc nhiều kim loại khác, thường được sử dụng trong nha khoa để trám răng. Tên gọi của loại hợp kim này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho 12 gam hợp kim Mg-Al có tỉ lệ mol nMg : nAl = 1 : 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là bao nhiêu lít? (Cho Mg=24, Al=27)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tính chất của hợp kim là sai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một tấm tôn lợp mái nhà (sắt tráng kẽm) bị xước sâu đến lớp sắt bên trong. Khi trời mưa, tại vết xước đó xảy ra quá trình ăn mòn kim loại. Quá trình ăn mòn chủ yếu diễn ra tại đây là loại nào và kim loại nào bị ăn mòn trước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Giải thích tại sao khi nối một thanh kim loại M với một thanh sắt (Fe) và nhúng cả hai vào dung dịch chất điện li, nếu M là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Fe thì Fe lại được bảo vệ khỏi ăn mòn điện hóa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong quá trình ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường không khí ẩm, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một đường ống dẫn dầu bằng thép được chôn dưới đất. Để bảo vệ đường ống khỏi ăn mòn, người ta sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng cách nối đường ống với một khối kim loại M. Kim loại M nào sau đây là phù hợp nhất để làm vật hi sinh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nhúng một thanh kẽm (Zn) vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và CuSO4. Ban đầu kẽm tan chậm, sau đó tan nhanh hơn và có bọt khí thoát ra mạnh. Giải thích hiện tượng này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là *không* đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một vật bằng hợp kim Fe-C (gang) để trong không khí ẩm bị gỉ. Quá trình ăn mòn chủ yếu xảy ra là ăn mòn điện hóa. Tại cực dương (anode) của pin điện hóa này, phản ứng nào sau đây xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng.
(4) Để miếng Fe ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm mà sắt bị ăn mòn điện hóa là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp kim là vật liệu kim loại được tạo thành bằng cách kết hợp kim loại cơ bản với một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Tính chất nào sau đây của hợp kim thường khác biệt đáng kể so với kim loại thành phần ban đầu?

  • A. Tính dẫn điện
  • B. Tính dẫn nhiệt
  • C. Độ cứng
  • D. Ánh kim

Câu 2: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Điểm khác biệt chủ yếu về thành phần carbon giúp phân loại hai loại hợp kim này là gì?

  • A. Gang có hàm lượng carbon dưới 2%, thép có hàm lượng carbon trên 2%.
  • B. Thép có hàm lượng carbon từ 0,01% đến 2%, gang có hàm lượng carbon từ 2% đến 5%.
  • C. Cả gang và thép đều có hàm lượng carbon dưới 5%, nhưng gang có thêm silic.
  • D. Thép chỉ chứa carbon và sắt, còn gang chứa carbon và nhiều tạp chất khác.

Câu 3: Khi thêm một lượng nhỏ nguyên tố lạ vào mạng tinh thể của kim loại cơ bản để tạo hợp kim, độ cứng của vật liệu thường tăng lên. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Các nguyên tố lạ làm tăng lực hút giữa các nguyên tử kim loại cơ bản.
  • B. Electron tự do bị giữ chặt hơn bởi các nguyên tử lạ.
  • C. Các nguyên tố lạ tạo ra liên kết cộng hóa trị bền vững trong hợp kim.
  • D. Các nguyên tố lạ làm biến dạng mạng tinh thể, cản trở sự dịch chuyển của các lớp nguyên tử (trượt).

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, và có độ cứng cao, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin là gì?

  • A. Al, Cu, Mg, Mn
  • B. Fe, Cr, Ni
  • C. Cu, Zn
  • D. Al, Si, Fe

Câu 5: Thép không gỉ (inox) nổi tiếng với khả năng chống ăn mòn vượt trội. Nguyên tố nào khi thêm vào thép đóng vai trò chính tạo nên khả năng chống ăn mòn này bằng cách hình thành một lớp màng oxide thụ động bền vững trên bề mặt?

  • A. Carbon (C)
  • B. Nickel (Ni)
  • C. Chromium (Cr)
  • D. Molypden (Mo)

Câu 6: Đồng thau (brass) là hợp kim của đồng và kẽm, còn đồng điếu (bronze) là hợp kim của đồng và thiếc. Dựa vào tính chất và ứng dụng phổ biến, hãy phân tích sự khác biệt nào sau đây là không chính xác giữa đồng thau và đồng điếu?

  • A. Đồng điếu thường cứng và bền hơn đồng thau.
  • B. Đồng thau dễ gia công và có màu vàng sáng hơn đồng điếu.
  • C. Đồng thau thường được dùng làm nhạc cụ, vật trang trí; đồng điếu dùng làm chuông, tượng.
  • D. Cả hai loại hợp kim này đều có tính dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn sắt nguyên chất.

Câu 7: Một vật liệu được mô tả là có màu xám tối, rất cứng nhưng giòn, dễ nóng chảy hơn thép và có khả năng chịu nén tốt. Dựa vào những mô tả này, vật liệu đó có khả năng cao là loại hợp kim sắt nào?

  • A. Gang xám
  • B. Thép cacbon
  • C. Thép không gỉ
  • D. Duralumin

Câu 8: Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự như các kim loại thành phần. Tuy nhiên, hoạt động hóa học của hợp kim có thể khác biệt so với kim loại nguyên chất. Ví dụ, hợp kim K-Na (kali-natri lỏng) có hoạt động hóa học mạnh hơn nhiều so với Na rắn. Điều này cho thấy:

  • A. Hợp kim luôn có tính khử mạnh hơn kim loại thành phần.
  • B. Tính chất hóa học của hợp kim phụ thuộc vào thành phần và có thể thay đổi so với kim loại nguyên chất.
  • C. Các kim loại kiềm khi tạo hợp kim luôn tăng tính phản ứng.
  • D. Hợp kim lỏng có tính phản ứng mạnh hơn hợp kim rắn.

Câu 9: Trong sản xuất gang, quặng sắt (chủ yếu là oxide sắt) được nung nóng với than cốc và chất chảy (như đá vôi) trong lò cao. Vai trò chính của than cốc trong quá trình này là gì?

  • A. Làm chất xúc tác cho phản ứng.
  • B. Hòa tan các tạp chất trong quặng.
  • C. Cung cấp nhiệt lượng và chất khử (CO) để khử oxide sắt.
  • D. Tạo ra môi trường oxi hóa mạnh.

Câu 10: Để tăng độ bền, độ cứng và khả năng chống ăn mòn cho thép, người ta thường thêm các nguyên tố hợp kim như Cr, Ni, Mn, Mo, V... Việc thêm các nguyên tố này vào thép được gọi là gì?

  • A. Hợp kim hóa thép
  • B. Tôi thép
  • C. Ram thép
  • D. Ủ thép

Câu 11: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo vỏ máy bay. Yêu cầu chính của vật liệu này là nhẹ, bền, và chịu được ứng suất cao. Hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất dựa trên các yêu cầu đó?

  • A. Gang trắng
  • B. Đồng thau
  • C. Thép cacbon thấp
  • D. Hợp kim nhôm (ví dụ: Duralumin)

Câu 12: So với kim loại nguyên chất, điểm nóng chảy của hợp kim thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Cao hơn
  • B. Thấp hơn
  • C. Bằng hoặc cao hơn
  • D. Không thay đổi

Câu 13: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến làm vật liệu hàn (thiếc hàn) do có điểm nóng chảy thấp?

  • A. Hợp kim Sn-Pb
  • B. Hợp kim Cu-Zn
  • C. Hợp kim Fe-C
  • D. Hợp kim Al-Mg

Câu 14: Gang trắng và gang xám khác nhau chủ yếu ở dạng tồn tại của carbon. Trong gang xám, carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng:

  • A. Hợp chất Fe3C (cementit)
  • B. Graphit tự do
  • C. Dung dịch rắn của carbon trong sắt
  • D. Hợp chất carbide của silic

Câu 15: Một hợp kim được thử nghiệm có khả năng chống ăn mòn trong môi trường acid và môi trường kiềm, có độ bền cơ học tốt ngay cả ở nhiệt độ cao. Dựa vào tính chất này, hợp kim đó có khả năng thuộc loại nào?

  • A. Gang trắng
  • B. Đồng thau
  • C. Thép không gỉ đặc biệt (chứa nhiều Cr, Ni, Mo)
  • D. Duralumin

Câu 16: Quá trình luyện thép từ gang trong các lò luyện thép (như lò thổi oxygen, lò hồ quang điện) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm hàm lượng carbon và loại bỏ tạp chất (Si, Mn, P, S)
  • B. Tăng hàm lượng carbon và thêm các nguyên tố hợp kim
  • C. Tăng độ giòn và giảm độ cứng
  • D. Giảm điểm nóng chảy của hợp kim

Câu 17: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm vật liệu trám răng (hàn răng) trong nha khoa?

  • A. Bronze
  • B. Brass
  • C. Stainless steel
  • D. Amalgam (chủ yếu là hợp kim của thủy ngân với bạc, thiếc, đồng...)

Câu 18: So sánh khả năng dẫn điện của thép với sắt nguyên chất. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Thép dẫn điện tốt hơn sắt nguyên chất.
  • B. Thép dẫn điện kém hơn sắt nguyên chất.
  • C. Thép và sắt nguyên chất có khả năng dẫn điện như nhau.
  • D. Khả năng dẫn điện của thép không thể so sánh với sắt nguyên chất.

Câu 19: Đối với cùng một kim loại cơ bản, việc tạo hợp kim với các nguyên tố khác nhau hoặc với tỷ lệ khác nhau có thể tạo ra các vật liệu có tính chất rất đa dạng. Điều này chứng tỏ tính chất của hợp kim phụ thuộc chủ yếu vào:

  • A. Phương pháp gia công sau khi tạo hợp kim.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại cơ bản.
  • C. Thành phần và cấu trúc tinh thể của hợp kim.
  • D. Độ tinh khiết của kim loại cơ bản.

Câu 20: Một vật liệu được yêu cầu cho ứng dụng cần độ bền kéo cao, độ dẻo nhất định để dễ dàng cán, kéo sợi, và có thể xử lý nhiệt để tăng cường tính chất. Loại hợp kim sắt nào phù hợp nhất?

  • A. Thép (có hàm lượng carbon phù hợp)
  • B. Gang trắng
  • C. Gang xám
  • D. Hợp kim Fe-Si

Câu 21: Tại sao gang xám được sử dụng phổ biến để đúc các chi tiết máy phức tạp như thân máy, vỏ động cơ?

  • A. Gang xám có độ bền kéo rất cao.
  • B. Gang xám có tính đúc tốt (độ chảy loãng cao, ít co ngót) và khả năng chịu nén, giảm rung động.
  • C. Gang xám rất dễ gia công cắt gọt.
  • D. Gang xám có khả năng chống ăn mòn vượt trội.

Câu 22: Xét các phát biểu sau về hợp kim: (1) Hợp kim luôn có độ cứng cao hơn tất cả các kim loại thành phần. (2) Hợp kim có tính chất hóa học khác hoàn toàn so với kim loại thành phần. (3) Việc tạo hợp kim là một phương pháp hiệu quả để cải thiện tính chất của kim loại nguyên chất. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 23: Hợp kim nào sau đây được ứng dụng để chế tạo các dụng cụ cắt gọt tốc độ cao do có độ cứng và khả năng chịu nhiệt đặc biệt?

  • A. Bronze
  • B. Duralumin
  • C. Thép hợp kim đặc biệt (ví dụ: thép gió)
  • D. Gang trắng

Câu 24: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt lại tạo ra thép với độ bền và độ cứng cao hơn nhiều so với sắt nguyên chất?

  • A. Carbon phản ứng hóa học mạnh mẽ với sắt tạo ra hợp chất mới rất bền.
  • B. Các nguyên tử carbon nhỏ xen kẽ vào mạng tinh thể sắt, làm biến dạng mạng và cản trở sự trượt của các lớp nguyên tử.
  • C. Carbon làm tăng số lượng electron tự do trong mạng tinh thể sắt.
  • D. Carbon làm giảm lực hút giữa các nguyên tử sắt.

Câu 25: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp phổ biến để điều chế hợp kim?

  • A. Nung chảy hỗn hợp các kim loại và phi kim rồi để nguội.
  • B. Điện phân hỗn hợp các muối nóng chảy.
  • C. Khử hỗn hợp các oxide kim loại bằng chất khử thích hợp ở nhiệt độ cao.
  • D. Cho kim loại phản ứng với dung dịch acid đậm đặc.

Câu 26: Trong các ứng dụng yêu cầu vật liệu có khả năng chịu nhiệt độ cao và chống ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt (ví dụ: các bộ phận trong động cơ phản lực), người ta thường sử dụng các siêu hợp kim (superalloys). Đặc điểm nổi bật của các siêu hợp kim này là gì?

  • A. Độ bền cơ học cao và khả năng chống ăn mòn ở nhiệt độ rất cao.
  • B. Độ dẫn điện và dẫn nhiệt vượt trội.
  • C. Độ mềm dẻo và dễ uốn cong.
  • D. Giá thành rất rẻ và dễ sản xuất hàng loạt.

Câu 27: Một nhà sản xuất cần chế tạo các vòng bi (bạc đạn) chịu tải trọng và ma sát cao. Loại thép nào sau đây sẽ là lựa chọn tối ưu?

  • A. Thép cacbon thấp
  • B. Thép hợp kim chịu mài mòn (ví dụ: thép chứa Crom, Mangan)
  • C. Thép không gỉ
  • D. Gang xám

Câu 28: Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo vỏ đạn pháo, vỏ súng do có độ bền, độ cứng và khả năng chống ăn mòn tốt?

  • A. Gang trắng
  • B. Duralumin
  • C. Đồng thau
  • D. Thiếc hàn

Câu 29: So với kim loại nguyên chất, khả năng chống ăn mòn của hợp kim có thể:

  • A. Luôn luôn tốt hơn.
  • B. Luôn luôn kém hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tốt hơn, kém hơn hoặc tương đương, tùy thuộc vào thành phần hợp kim và môi trường.

Câu 30: Nguyên tắc cơ bản để tạo ra hợp kim có tính chất mong muốn là dựa vào việc điều chỉnh:

  • A. Thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể.
  • B. Màu sắc và khối lượng riêng.
  • C. Điểm nóng chảy và điểm sôi.
  • D. Khả năng phản ứng với nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Hợp kim là vật liệu kim loại được tạo thành bằng cách kết hợp kim loại cơ bản với một hoặc nhiều nguyên tố khác (kim loại hoặc phi kim). Tính chất nào sau đây của hợp kim *thường* khác biệt đáng kể so với kim loại thành phần ban đầu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon. Điểm khác biệt chủ yếu về thành phần carbon giúp phân loại hai loại hợp kim này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi thêm một lượng nhỏ nguyên tố lạ vào mạng tinh thể của kim loại cơ bản để tạo hợp kim, độ cứng của vật liệu thường tăng lên. Giải thích nào sau đây hợp lý nhất cho hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Duralumin là một hợp kim nhẹ, bền, và có độ cứng cao, được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hàng không. Thành phần chính của Duralumin là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thép không gỉ (inox) nổi tiếng với khả năng chống ăn mòn vượt trội. Nguyên tố nào khi thêm vào thép đóng vai trò chính tạo nên khả năng chống ăn mòn này bằng cách hình thành một lớp màng oxide thụ động bền vững trên bề mặt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đồng thau (brass) là hợp kim của đồng và kẽm, còn đồng điếu (bronze) là hợp kim của đồng và thiếc. Dựa vào tính chất và ứng dụng phổ biến, hãy phân tích sự khác biệt nào sau đây là *không* chính xác giữa đồng thau và đồng điếu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một vật liệu được mô tả là có màu xám tối, rất cứng nhưng giòn, dễ nóng chảy hơn thép và có khả năng chịu nén tốt. Dựa vào những mô tả này, vật liệu đó có khả năng cao là loại hợp kim sắt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hợp kim có nhiều tính chất hóa học tương tự như các kim loại thành phần. Tuy nhiên, hoạt động hóa học của hợp kim có thể khác biệt so với kim loại nguyên chất. Ví dụ, hợp kim K-Na (kali-natri lỏng) có hoạt động hóa học mạnh hơn nhiều so với Na rắn. Điều này cho thấy:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong sản xuất gang, quặng sắt (chủ yếu là oxide sắt) được nung nóng với than cốc và chất chảy (như đá vôi) trong lò cao. Vai trò chính của than cốc trong quá trình này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để tăng độ bền, độ cứng và khả năng chống ăn mòn cho thép, người ta thường thêm các nguyên tố hợp kim như Cr, Ni, Mn, Mo, V... Việc thêm các nguyên tố này vào thép được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một kỹ sư cần chọn vật liệu để chế tạo vỏ máy bay. Yêu cầu chính của vật liệu này là nhẹ, bền, và chịu được ứng suất cao. Hợp kim nào sau đây là lựa chọn phù hợp nhất dựa trên các yêu cầu đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: So với kim loại nguyên chất, điểm nóng chảy của hợp kim thường có xu hướng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến làm vật liệu hàn (thiếc hàn) do có điểm nóng chảy thấp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Gang trắng và gang xám khác nhau chủ yếu ở dạng tồn tại của carbon. Trong gang xám, carbon tồn tại chủ yếu dưới dạng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một hợp kim được thử nghiệm có khả năng chống ăn mòn trong môi trường acid và môi trường kiềm, có độ bền cơ học tốt ngay cả ở nhiệt độ cao. Dựa vào tính chất này, hợp kim đó có khả năng thuộc loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quá trình luyện thép từ gang trong các lò luyện thép (như lò thổi oxygen, lò hồ quang điện) nhằm mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hợp kim nào sau đây được sử dụng làm vật liệu trám răng (hàn răng) trong nha khoa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So sánh khả năng dẫn điện của thép với sắt nguyên chất. Nhận định nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đối với cùng một kim loại cơ bản, việc tạo hợp kim với các nguyên tố khác nhau hoặc với tỷ lệ khác nhau có thể tạo ra các vật liệu có tính chất rất đa dạng. Điều này chứng tỏ tính chất của hợp kim phụ thuộc chủ yếu vào:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một vật liệu được yêu cầu cho ứng dụng cần độ bền kéo cao, độ dẻo nhất định để dễ dàng cán, kéo sợi, và có thể xử lý nhiệt để tăng cường tính chất. Loại hợp kim sắt nào phù hợp nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao gang xám được sử dụng phổ biến để đúc các chi tiết máy phức tạp như thân máy, vỏ động cơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xét các phát biểu sau về hợp kim: (1) Hợp kim luôn có độ cứng cao hơn tất cả các kim loại thành phần. (2) Hợp kim có tính chất hóa học khác hoàn toàn so với kim loại thành phần. (3) Việc tạo hợp kim là một phương pháp hiệu quả để cải thiện tính chất của kim loại nguyên chất. Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hợp kim nào sau đây được ứng dụng để chế tạo các dụng cụ cắt gọt tốc độ cao do có độ cứng và khả năng chịu nhiệt đặc biệt?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao việc thêm một lượng nhỏ carbon vào sắt lại tạo ra thép với độ bền và độ cứng cao hơn nhiều so với sắt nguyên chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phương pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp phổ biến để điều chế hợp kim?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong các ứng dụng yêu cầu vật liệu có khả năng chịu nhiệt độ cao và chống ăn mòn trong môi trường khắc nghiệt (ví dụ: các bộ phận trong động cơ phản lực), người ta thường sử dụng các siêu hợp kim (superalloys). Đặc điểm nổi bật của các siêu hợp kim này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một nhà sản xuất cần chế tạo các vòng bi (bạc đạn) chịu tải trọng và ma sát cao. Loại thép nào sau đây sẽ là lựa chọn tối ưu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Hợp kim nào sau đây thường được sử dụng để chế tạo vỏ đạn pháo, vỏ súng do có độ bền, độ cứng và khả năng chống ăn mòn tốt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So với kim loại nguyên chất, khả năng chống ăn mòn của hợp kim có thể:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 21: Hợp kim

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nguyên tắc cơ bản để tạo ra hợp kim có tính chất mong muốn là dựa vào việc điều chỉnh:

Xem kết quả