15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong môi trường điện ly, sự ăn mòn điện hóa xảy ra khi có ít nhất bao nhiêu điện cực kim loại khác nhau tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Xét một pin điện hóa được hình thành từ cặp kim loại Zn-Cu nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. Kim loại nào đóng vai trò là cực âm (cathode) trong quá trình ăn mòn điện hóa?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Cả Zn và Cu
  • D. Không xác định được

Câu 3: Khi một thanh thép (chứa Fe và C) tiếp xúc với không khí ẩm, cacbon (C) trong thép đóng vai trò là gì trong quá trình ăn mòn điện hóa?

  • A. Chất khử
  • B. Chất bị oxi hóa
  • C. Cực dương (cathode)
  • D. Cực âm (anode)

Câu 4: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại bằng cách tạo lớp phủ cách ly kim loại với môi trường?

  • A. Điện hóa anot
  • B. Dùng kim loại hoạt động hơn làm vật hi sinh
  • C. Mạ kẽm
  • D. Sơn tĩnh điện

Câu 5: Trong môi trường axit, quá trình ăn mòn kim loại nào sau đây xảy ra nhanh nhất?

  • A. Mg
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 6: Cho các kim loại: Al, Fe, Zn, Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần khả năng bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với thép (Fe) trong môi trường ẩm.

  • A. Al, Zn, Fe, Cu
  • B. Cu, Fe, Zn, Al
  • C. Cu, Fe, Zn, Al
  • D. Zn, Al, Fe, Cu

Câu 7: Một vật bằng thép được mạ niken. Nếu lớp mạ niken bị xước sâu tới lớp thép bên trong và để trong không khí ẩm, hiện tượng ăn mòn nào sẽ xảy ra?

  • A. Thép bị ăn mòn hóa học
  • B. Thép bị ăn mòn điện hóa
  • C. Niken bị ăn mòn điện hóa
  • D. Không xảy ra ăn mòn

Câu 8: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sơn lớp epoxy
  • B. Mạ lớp crom
  • C. Gắn các tấm magie vào đường ống
  • D. Bọc lớp nhựa PVC

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Cực dương (cathode)
  • B. Cả cực âm và cực dương
  • C. Tùy thuộc vào kim loại
  • D. Cực âm (anode)

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn hóa học của kim loại?

  • A. Bản chất của kim loại
  • B. Nhiệt độ môi trường
  • C. Nồng độ chất oxi hóa
  • D. Điện trở của môi trường điện ly

Câu 11: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ || Ag+ | Ag. Trong quá trình pin hoạt động, nhận xét nào sau đây về sự biến đổi khối lượng điện cực là đúng?

  • A. Khối lượng cả hai điện cực đều tăng
  • B. Khối lượng điện cực Zn giảm, điện cực Ag tăng
  • C. Khối lượng điện cực Zn tăng, điện cực Ag giảm
  • D. Khối lượng cả hai điện cực đều giảm

Câu 12: Hiện tượng gỉ sét ở đồ vật bằng sắt là một dạng của ăn mòn nào?

  • A. Ăn mòn hóa học trong môi trường axit
  • B. Ăn mòn hóa học trong môi trường kiềm
  • C. Ăn mòn điện hóa trong môi trường không khí ẩm
  • D. Ăn mòn sinh học

Câu 13: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không thuộc nhóm bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa?

  • A. Dùng vật liệu hi sinh (anot hi sinh)
  • B. Sơn bề mặt kim loại
  • C. Điện phân catot
  • D. Mạ kim loại hoạt động hơn

Câu 14: Cho ba kim loại X, Y, Z. Nhúng cặp X-Y vào dung dịch HCl thấy X bị ăn mòn. Nhúng cặp Y-Z vào dung dịch HCl thấy Y bị ăn mòn. Nhúng kim loại Z vào dung dịch HCl không thấy phản ứng. Thứ tự tính khử tăng dần của các kim loại là:

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < X < Y
  • C. Z < Y < X
  • D. Y < Z < X

Câu 15: Vì sao hợp kim gang (Fe-C) dễ bị ăn mòn hơn so với sắt nguyên chất trong môi trường ẩm?

  • A. Gang có độ cứng cao hơn sắt
  • B. Gang chứa cacbon tạo thành cặp điện cực với sắt, gây ăn mòn điện hóa
  • C. Gang dễ phản ứng với oxi hơn sắt
  • D. Gang có cấu trúc tinh thể kém bền vững hơn sắt

Câu 16: Trong quá trình ăn mòn điện hóa nhôm trong môi trường kiềm, sản phẩm khử thường gặp là gì?

  • A. H2
  • B. O2
  • C. H2O
  • D. OH-

Câu 17: Cho các biện pháp sau: (1) Mạ kẽm lên thép, (2) Sơn lên bề mặt thép, (3) Ngâm thép trong dung dịch muối photphat, (4) Gắn tấm đồng lên thép. Số biện pháp bảo vệ thép chống ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Để hạn chế ăn mòn kim loại trong các thiết bị máy móc, người ta thường sử dụng chất ức chế ăn mòn. Chất ức chế ăn mòn hoạt động theo cơ chế nào?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng catot
  • B. Làm tăng tính dẫn điện của môi trường
  • C. Tạo lớp màng bảo vệ trên bề mặt kim loại
  • D. Thay đổi pH của môi trường

Câu 19: Trong môi trường trung tính hoặc kiềm yếu, quá trình khử oxi hòa tan (khử cực oxi) đóng vai trò quan trọng trong cơ chế ăn mòn điện hóa nào?

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Ăn mòn sinh học
  • D. Ăn mòn do ma sát

Câu 20: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, hiện tượng nào sau đây KHÔNG quan sát được?

  • A. Màu xanh lam của dung dịch nhạt dần
  • B. Có lớp đồng màu đỏ bám trên lá kẽm
  • C. Khối lượng lá kẽm giảm đi
  • D. Có khí không màu thoát ra

Câu 21: Cho các vật liệu sau: thép, gang, đồng thau, nhôm. Vật liệu nào có khả năng chống ăn mòn tự nhiên tốt nhất trong điều kiện thường?

  • A. Thép
  • B. Gang
  • C. Đồng thau
  • D. Nhôm

Câu 22: Trong quá trình ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường axit, phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình xảy ra ở cực âm (anode)?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. 2H+ + 2e → H2
  • C. O2 + 4e + 4H+ → 2H2O
  • D. Fe2+ + 2e → Fe

Câu 23: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau: (a) Fe-Zn, (b) Fe-Cu, (c) Fe-Sn, (d) Fe-Mg. Trong các cặp trên, cặp nào khi nhúng vào dung dịch HCl thì sắt (Fe) được bảo vệ?

  • A. (a) và (b)
  • B. (b) và (c)
  • C. (a) và (c)
  • D. (a) và (d)

Câu 24: Loại ăn mòn nào xảy ra khi kim loại tiếp xúc trực tiếp với chất oxi hóa mạnh như axit, oxi ở nhiệt độ cao mà không hình thành pin điện hóa?

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Ăn mòn điện phân
  • D. Ăn mòn sinh học

Câu 25: Một tàu biển làm bằng thép thường được gắn các tấm kẽm ở vỏ tàu phần chìm dưới nước. Giải thích vai trò của các tấm kẽm này trong việc bảo vệ vỏ tàu.

  • A. Kẽm tạo lớp phủ bảo vệ cơ học cho thép
  • B. Kẽm làm giảm nồng độ oxi hòa tan trong nước biển
  • C. Kẽm là kim loại hoạt động hơn, bị ăn mòn điện hóa thay cho thép
  • D. Kẽm trung hòa môi trường axit trong nước biển

Câu 26: Cho mô tả thí nghiệm: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, quan sát thấy có lớp kim loại màu đỏ bám trên bề mặt thanh sắt. Loại ăn mòn nào đã xảy ra?

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Cả ăn mòn hóa học và điện hóa
  • D. Không xảy ra ăn mòn

Câu 27: Để chống ăn mòn cho thân tàu làm bằng thép, người ta KHÔNG sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Sơn chống ăn mòn
  • B. Mạ kẽm
  • C. Gắn các điện cực Zn
  • D. Mạ thiếc

Câu 28: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Zn-Cu trong môi trường axit. Phát biểu nào sau đây về quá trình này là đúng?

  • A. Cu bị oxi hóa, Zn bị khử
  • B. Zn bị oxi hóa, Cu là nơi xảy ra quá trình khử H+
  • C. Cả Zn và Cu đều bị oxi hóa
  • D. Cả Zn và Cu đều bị khử

Câu 29: Trong thí nghiệm nào sau đây, tốc độ ăn mòn của sắt (Fe) là lớn nhất?

  • A. Thanh Fe trong nước cất
  • B. Thanh Fe trong không khí khô
  • C. Thanh Fe tiếp xúc với Cu trong dung dịch HCl
  • D. Thanh Fe mạ kẽm trong nước biển

Câu 30: Hãy sắp xếp các kim loại sau theo khả năng chống ăn mòn hóa học trong không khí ẩm từ cao xuống thấp: Au, Al, Fe, Ag.

  • A. Au, Ag, Al, Fe
  • B. Fe, Al, Ag, Au
  • C. Al, Fe, Au, Ag
  • D. Ag, Au, Fe, Al

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong môi trường điện ly, sự ăn mòn điện hóa xảy ra khi có ít nhất bao nhiêu điện cực kim loại khác nhau tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét một pin điện hóa được hình thành từ cặp kim loại Zn-Cu nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. Kim loại nào đóng vai trò là cực âm (cathode) trong quá trình ăn mòn điện hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Khi một thanh thép (chứa Fe và C) tiếp xúc với không khí ẩm, cacbon (C) trong thép đóng vai trò là gì trong quá trình ăn mòn điện hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại bằng cách tạo lớp phủ cách ly kim loại với môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong môi trường axit, quá trình ăn mòn kim loại nào sau đây xảy ra nhanh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho các kim loại: Al, Fe, Zn, Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần khả năng bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với thép (Fe) trong môi trường ẩm.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một vật bằng thép được mạ niken. Nếu lớp mạ niken bị xước sâu tới lớp thép bên trong và để trong không khí ẩm, hiện tượng ăn mòn nào sẽ xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, quá trình oxi hóa luôn xảy ra ở điện cực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn hóa học của kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ || Ag+ | Ag. Trong quá trình pin hoạt động, nhận xét nào sau đây về sự biến đổi khối lượng điện cực là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hiện tượng gỉ sét ở đồ vật bằng sắt là một dạng của ăn mòn nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong các phương pháp sau, phương pháp nào không thuộc nhóm bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho ba kim loại X, Y, Z. Nhúng cặp X-Y vào dung dịch HCl thấy X bị ăn mòn. Nhúng cặp Y-Z vào dung dịch HCl thấy Y bị ăn mòn. Nhúng kim loại Z vào dung dịch HCl không thấy phản ứng. Thứ tự tính khử tăng dần của các kim loại là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vì sao hợp kim gang (Fe-C) dễ bị ăn mòn hơn so với sắt nguyên chất trong môi trường ẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong quá trình ăn mòn điện hóa nhôm trong môi trường kiềm, sản phẩm khử thường gặp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho các biện pháp sau: (1) Mạ kẽm lên thép, (2) Sơn lên bề mặt thép, (3) Ngâm thép trong dung dịch muối photphat, (4) Gắn tấm đồng lên thép. Số biện pháp bảo vệ thép chống ăn mòn điện hóa là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để hạn chế ăn mòn kim loại trong các thiết bị máy móc, người ta thường sử dụng chất ức chế ăn mòn. Chất ức chế ăn mòn hoạt động theo cơ chế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong môi trường trung tính hoặc kiềm yếu, quá trình khử oxi hòa tan (khử cực oxi) đóng vai trò quan trọng trong cơ chế ăn mòn điện hóa nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, hiện tượng nào sau đây KHÔNG quan sát được?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho các vật liệu sau: thép, gang, đồng thau, nhôm. Vật liệu nào có khả năng chống ăn mòn tự nhiên tốt nhất trong điều kiện thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quá trình ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường axit, phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn quá trình xảy ra ở cực âm (anode)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau: (a) Fe-Zn, (b) Fe-Cu, (c) Fe-Sn, (d) Fe-Mg. Trong các cặp trên, cặp nào khi nhúng vào dung dịch HCl thì sắt (Fe) được bảo vệ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Loại ăn mòn nào xảy ra khi kim loại tiếp xúc trực tiếp với chất oxi hóa mạnh như axit, oxi ở nhiệt độ cao mà không hình thành pin điện hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một tàu biển làm bằng thép thường được gắn các tấm kẽm ở vỏ tàu phần chìm dưới nước. Giải thích vai trò của các tấm kẽm này trong việc bảo vệ vỏ tàu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho mô tả thí nghiệm: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, quan sát thấy có lớp kim loại màu đỏ bám trên bề mặt thanh sắt. Loại ăn mòn nào đã xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để chống ăn mòn cho thân tàu làm bằng thép, người ta KHÔNG sử dụng biện pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của hợp kim Zn-Cu trong môi trường axit. Phát biểu nào sau đây về quá trình này là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong thí nghiệm nào sau đây, tốc độ ăn mòn của sắt (Fe) là lớn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Hãy sắp xếp các kim loại sau theo khả năng chống ăn mòn hóa học trong không khí ẩm từ cao xuống thấp: Au, Al, Fe, Ag.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng ăn mòn hóa học kim loại là quá trình:

  • A. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo dòng điện.
  • B. Oxi hóa - khử trực tiếp giữa kim loại và môi trường, không phát sinh dòng điện.
  • C. Kim loại bị oxi hóa tại cực âm và khử tại cực dương.
  • D. Kim loại đóng vai trò là cực catot trong pin điện hóa.

Câu 2: Điều kiện cần để xảy ra ăn mòn điện hóa là:

  • A. Kim loại tiếp xúc với chất oxi hóa mạnh.
  • B. Kim loại có bề mặt nhẵn, không bị trầy xước.
  • C. Có ít nhất hai kim loại khác nhau về điện thế và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện ly.
  • D. Nhiệt độ môi trường phải cao.

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi pin hoạt động thì:

  • A. Zn là cực âm (anot) và bị oxi hóa.
  • B. Cu là cực âm (anot) và bị oxi hóa.
  • C. Zn là cực dương (catot) và bị khử.
  • D. Electron di chuyển từ Cu sang Zn qua dây dẫn.

Câu 4: Xét cặp kim loại Fe-Sn nhúng trong môi trường điện ly. Để Fe bị ăn mòn điện hóa, cách sắp xếp điện cực nào sau đây là đúng?

  • A. Fe đóng vai trò catot, Sn đóng vai trò anot.
  • B. Cả Fe và Sn đều đóng vai trò anot.
  • C. Cả Fe và Sn đều đóng vai trò catot.
  • D. Fe đóng vai trò anot, Sn đóng vai trò catot.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại?

  • A. Sơn phủ bề mặt.
  • B. Mạ kim loại.
  • C. Sử dụng hợp kim ít bị ăn mòn.
  • D. Bôi dầu mỡ.

Câu 6: Trong môi trường không khí ẩm, vật dụng bằng thép thường bị gỉ sét. Thành phần chính của gỉ sét là:

  • A. FeCO3
  • B. Fe2O3.nH2O
  • C. Fe(OH)2
  • D. FeO

Câu 7: Để bảo vệ ống dẫn dầu bằng thép đặt ngầm dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp:

  • A. Sơn tĩnh điện.
  • B. Mạ kẽm.
  • C. Tráng men.
  • D. Điện hóa (sử dụng kim loại hi sinh).

Câu 8: Cho các kim loại: Zn, Cu, Ag, Fe. Kim loại nào có thể dùng làm cực hi sinh để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Fe

Câu 9: Quá trình ăn mòn kim loại nào sau đây chỉ là ăn mòn hóa học?

  • A. Vật bằng gang để trong không khí ẩm.
  • B. Đinh sắt nhúng trong dung dịch CuSO4.
  • C. Đốt dây sắt nóng đỏ trong khí oxi.
  • D. Tôn (Fe tráng Zn) bị xước sâu để ngoài trời.

Câu 10: Cho các cặp kim loại: (a) Fe-Cu, (b) Fe-Zn, (c) Fe-Ag. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl, số cặp mà Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 0
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 3

Câu 11: Trong quá trình ăn mòn điện hóa hợp kim Zn-Cu trong môi trường axit, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Zn là cực âm, Cu là cực dương.
  • B. Zn bị oxi hóa.
  • C. Cu bị oxi hóa.
  • D. Electron di chuyển từ Zn sang Cu.

Câu 12: Để chống ăn mòn cho thân tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây và tại sao?

  • A. Kẽm (Zn), vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên bị ăn mòn trước.
  • B. Đồng (Cu), vì Cu có tính khử yếu hơn Fe nên bảo vệ Fe.
  • C. Thiếc (Sn), vì Sn tạo lớp màng oxit bảo vệ Fe.
  • D. Chì (Pb), vì Pb trơ và không phản ứng với nước biển.

Câu 13: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa?

  • A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
  • B. Nối dây đồng vào thanh Fe rồi nhúng vào dung dịch NaCl.
  • C. Để miếng thép ngoài không khí ẩm.
  • D. Ngâm thanh Cu vào dung dịch HCl loãng.

Câu 14: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, cực âm (anot) là nơi:

  • A. Xảy ra quá trình khử.
  • B. Xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Không xảy ra phản ứng hóa học.
  • D. Electron từ dung dịch đi vào kim loại.

Câu 15: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ || Ag+ | Ag. Phản ứng xảy ra tại cực catot là:

  • A. Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Zn2+ + 2e → Zn
  • C. Ag+ + 1e → Ag
  • D. Ag → Ag+ + 1e

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại?

  • A. Thành phần của kim loại.
  • B. Nhiệt độ môi trường.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Hình dạng của vật kim loại.

Câu 17: Loại ăn mòn nào xảy ra khi kim loại tiếp xúc với dung dịch axit?

  • A. Ăn mòn khô.
  • B. Ăn mòn do ma sát.
  • C. Ăn mòn hóa học hoặc điện hóa.
  • D. Ăn mòn sinh học.

Câu 18: Phương pháp nào sau đây là bảo vệ catot?

  • A. Sơn bề mặt kim loại.
  • B. Gắn kim loại hoạt động hơn vào vật cần bảo vệ.
  • C. Mạ lớp kim loại kém hoạt động hơn.
  • D. Tạo lớp oxit bảo vệ.

Câu 19: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Hiện tượng ăn mòn nào xảy ra khi nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4?

  • A. Ăn mòn điện hóa.
  • B. Ăn mòn hóa học.
  • C. Không xảy ra ăn mòn.
  • D. Ăn mòn sinh học.

Câu 20: Vì sao đồ vật bằng nhôm ít bị ăn mòn trong không khí hơn so với đồ vật bằng sắt?

  • A. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt.
  • B. Nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn sắt.
  • C. Nhôm tạo lớp oxit Al2O3 bền, bảo vệ bề mặt.
  • D. Nhôm là kim loại lưỡng tính.

Câu 21: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ:

  • A. Catot sang anot.
  • B. Anot sang catot.
  • C. Dung dịch điện ly sang anot.
  • D. Dung dịch điện ly sang catot.

Câu 22: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại, vật đó được đặt ở cực nào trong quá trình điện phân?

  • A. Cực dương (anot).
  • B. Cực âm (catot) nếu dùng dòng điện xoay chiều.
  • C. Cực dương và cực âm luân phiên.
  • D. Cực âm (catot).

Câu 23: Cho biết thứ tự tính khử: Mg > Zn > Fe > Cu. Trong cặp kim loại Zn-Fe nhúng trong dung dịch HCl, kim loại nào bị ăn mòn?

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Cả Zn và Fe.
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 24: Một vật bằng thép tráng kẽm bị xước sâu tới lớp thép, khi tiếp xúc với không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình ăn mòn nào?

  • A. Ăn mòn hóa học, thép bị ăn mòn.
  • B. Ăn mòn điện hóa, kẽm bị ăn mòn.
  • C. Ăn mòn điện hóa, thép bị ăn mòn.
  • D. Ăn mòn hóa học, kẽm bị ăn mòn.

Câu 25: Phương pháp nào sau đây giúp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn điện hóa?

  • A. Sơn phủ bề mặt.
  • B. Mạ kim loại.
  • C. Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường điện ly.
  • D. Sử dụng kim loại hoạt động hơn làm vật liệu chế tạo.

Câu 26: Cho 3 kim loại: Al, Fe, Cu. Nhúng lần lượt mỗi kim loại vào dung dịch HCl. Kim loại nào phản ứng mạnh mẽ nhất?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Cả Al và Fe phản ứng mạnh như nhau.

Câu 27: Trong ăn mòn điện hóa, quá trình khử thường xảy ra ở:

  • A. Cực anot.
  • B. Dung dịch điện ly.
  • C. Bề mặt kim loại bị ăn mòn.
  • D. Cực catot.

Câu 28: Để bảo quản các đồ vật bằng sắt trong điều kiện thường, biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất là:

  • A. Ngâm trong dung dịch muối.
  • B. Giữ cho đồ vật luôn khô ráo.
  • C. Bọc kín bằng giấy bạc.
  • D. Để trong môi trường chân không.

Câu 29: Cho hợp kim Fe-C (gang). Khi gang bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, cặp điện cực nào được hình thành?

  • A. Fe-Fe3C.
  • B. Fe-FeO.
  • C. Fe-C.
  • D. C-Fe3C.

Câu 30: Trong môi trường axit, tốc độ ăn mòn kim loại thường tăng lên do:

  • A. Axit làm giảm tính khử của kim loại.
  • B. Axit tạo lớp màng bảo vệ trên bề mặt kim loại.
  • C. Axit làm giảm nồng độ chất điện ly.
  • D. Ion H+ trong axit đóng vai trò chất oxi hóa mạnh, thúc đẩy quá trình khử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hiện tượng ăn mòn hóa học kim loại là quá trình:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Điều kiện *cần* để xảy ra ăn mòn điện hóa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi pin hoạt động thì:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét cặp kim loại Fe-Sn nhúng trong môi trường điện ly. Để Fe bị ăn mòn điện hóa, cách sắp xếp điện cực nào sau đây là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phương pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp bảo vệ bề mặt kim loại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong môi trường không khí ẩm, vật dụng bằng thép thường bị gỉ sét. Thành phần chính của gỉ sét là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để bảo vệ ống dẫn dầu bằng thép đặt ngầm dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho các kim loại: Zn, Cu, Ag, Fe. Kim loại nào có thể dùng làm cực hi sinh để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Quá trình ăn mòn kim loại nào sau đây *chỉ* là ăn mòn hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho các cặp kim loại: (a) Fe-Cu, (b) Fe-Zn, (c) Fe-Ag. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl, số cặp mà Fe bị ăn mòn điện hóa là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong quá trình ăn mòn điện hóa hợp kim Zn-Cu trong môi trường axit, phát biểu nào sau đây *sai*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để chống ăn mòn cho thân tàu biển bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây và tại sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Thí nghiệm nào sau đây *không* xảy ra ăn mòn điện hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, cực âm (anot) là nơi:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ || Ag+ | Ag. Phản ứng xảy ra tại cực catot là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Loại ăn mòn nào xảy ra khi kim loại tiếp xúc với dung dịch axit?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phương pháp nào sau đây là bảo vệ catot?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Hiện tượng ăn mòn nào xảy ra khi nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vì sao đồ vật bằng nhôm ít bị ăn mòn trong không khí hơn so với đồ vật bằng sắt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để mạ bạc lên một vật bằng kim loại, vật đó được đặt ở cực nào trong quá trình điện phân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho biết thứ tự tính khử: Mg > Zn > Fe > Cu. Trong cặp kim loại Zn-Fe nhúng trong dung dịch HCl, kim loại nào bị ăn mòn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một vật bằng thép tráng kẽm bị xước sâu tới lớp thép, khi tiếp xúc với không khí ẩm sẽ xảy ra quá trình ăn mòn nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phương pháp nào sau đây giúp bảo vệ kim loại *khỏi* ăn mòn điện hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho 3 kim loại: Al, Fe, Cu. Nhúng lần lượt mỗi kim loại vào dung dịch HCl. Kim loại nào phản ứng mạnh mẽ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong ăn mòn điện hóa, quá trình khử thường xảy ra ở:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để bảo quản các đồ vật bằng sắt trong điều kiện thường, biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho hợp kim Fe-C (gang). Khi gang bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, cặp điện cực nào được hình thành?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong môi trường axit, tốc độ ăn mòn kim loại thường tăng lên do:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi một tấm kim loại sắt tiếp xúc trực tiếp với tấm kim loại đồng và cả hai cùng nhúng vào dung dịch HCl loãng, quá trình nào sau đây diễn ra tại điện cực dương (anode)?

  • A. Sự khử ion H+ thành H2
  • B. Sự oxi hóa Cu thành Cu2+
  • C. Sự oxi hóa Fe thành Fe2+
  • D. Sự khử O2 thành OH-

Câu 2: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Tại sao gang thường bị ăn mòn điện hóa nhanh hơn thép khi để trong không khí ẩm?

  • A. Gang chứa hàm lượng carbon cao hơn, tạo ra nhiều cặp điện cực Fe-C.
  • B. Gang có cấu trúc tinh thể kém bền vững hơn thép.
  • C. Thép thường được tráng một lớp bảo vệ bên ngoài.
  • D. Thép có tính khử mạnh hơn gang.

Câu 3: Một tấm tôn (sắt tráng kẽm) và một vỏ hộp đựng thực phẩm (sắt tráng thiếc) đều bị trầy xước sâu đến lớp sắt bên trong và để ngoài không khí ẩm. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước tại vết xước trên tấm tôn và vỏ hộp tương ứng?

  • A. Tấm tôn: Sắt; Vỏ hộp: Sắt
  • B. Tấm tôn: Kẽm; Vỏ hộp: Sắt
  • C. Tấm tôn: Sắt; Vỏ hộp: Thiếc
  • D. Tấm tôn: Kẽm; Vỏ hộp: Thiếc

Câu 4: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ điện hóa bằng cách gắn các khối kim loại "hy sinh". Kim loại nào sau đây phù hợp nhất để làm vật liệu "hy sinh" cho thép?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Thiếc (Sn)
  • C. Chì (Pb)
  • D. Magie (Mg)

Câu 5: Trường hợp nào sau đây chủ yếu xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. Đinh sắt trong dung dịch HCl.
  • B. Đinh sắt trong nước cất bão hòa O2.
  • C. Dây đồng nung nóng trong khí Cl2 khô.
  • D. Tấm kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4.

Câu 6: Ăn mòn hóa học khác ăn mòn điện hóa ở điểm cơ bản nào?

  • A. Tốc độ phản ứng nhanh hay chậm.
  • B. Có sự tham gia của chất oxi hóa.
  • C. Có phát sinh dòng điện hay không.
  • D. Sản phẩm tạo thành là oxit hay muối.

Câu 7: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa là:

  • A. Kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • B. Có hai điện cực khác nhau về bản chất.
  • C. Hai điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn.
  • D. Cả ba điều kiện trên đồng thời xảy ra.

Câu 8: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch chứa đồng sunfat (CuSO4). Sau một thời gian, kim loại nào bị ăn mòn và tại sao?

  • A. Kẽm bị ăn mòn điện hóa do tạo cặp điện cực Zn-Cu.
  • B. Đồng bị ăn mòn điện hóa do tạo cặp điện cực Zn-Cu.
  • C. Kẽm bị ăn mòn hóa học.
  • D. Đồng bị ăn mòn hóa học.

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong không khí ẩm (môi trường trung tính), phản ứng xảy ra tại cực âm (cathode) là:

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
  • C. 2H+ + 2e → H2
  • D. Fe2+ → Fe3+ + e

Câu 10: Tốc độ ăn mòn kim loại tăng lên khi:

  • A. Nhiệt độ môi trường giảm.
  • B. Nồng độ chất điện li trong môi trường giảm.
  • C. Môi trường có pH thấp (tính axit mạnh hơn).
  • D. Kim loại được phủ một lớp oxit bền chắc.

Câu 11: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn?

  • A. Phủ sơn, dầu mỡ, men sứ lên bề mặt kim loại.
  • B. Mạ một lớp kim loại kém hoạt động hơn lên bề mặt kim loại cần bảo vệ.
  • C. Gắn kim loại hoạt động hơn vào kim loại cần bảo vệ.
  • D. Để kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

Câu 12: Tại sao các vật dụng bằng nhôm khó bị ăn mòn trong điều kiện thường?

  • A. Bề mặt nhôm được phủ một lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng, bền, bảo vệ.
  • B. Nhôm là kim loại kém hoạt động hóa học.
  • C. Nhôm không tạo được cặp điện cực với các kim loại khác.
  • D. Nhôm không phản ứng với nước và khí oxi.

Câu 13: Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnSO4; (3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl; (4) Nối thanh Fe với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl; (5) Nối thanh Fe với thanh Zn rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Trong phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài (impressed current cathodic protection), cực âm (cathode) của nguồn điện một chiều được nối với:

  • A. Vật kim loại cần bảo vệ.
  • B. Điện cực trơ (như than chì).
  • C. Kim loại "hy sinh".
  • D. Cực dương của nguồn điện.

Câu 15: Khi hàn nối hai thanh kim loại khác nhau, ví dụ thanh sắt với thanh đồng, ở mối nối có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn nhanh chóng. Nguyên nhân chính là:

  • A. Nhiệt độ cao khi hàn làm kim loại bị biến tính.
  • B. Tạo thành cặp điện cực giữa hai kim loại khác nhau.
  • C. Xuất hiện ứng suất cơ học tại mối hàn.
  • D. Kim loại bị ăn mòn hóa học bởi các khí trong không khí.

Câu 16: Tại sao việc mạ thiếc lên vỏ hộp sắt đựng thực phẩm (tinplate) lại kém hiệu quả bảo vệ sắt hơn khi lớp thiếc bị trầy xước so với tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước?

  • A. Thiếc hoạt động hóa học mạnh hơn sắt.
  • B. Thiếc tạo lớp oxit không bền.
  • C. Thiếc hoạt động hóa học yếu hơn sắt, nên sắt bị ăn mòn trước khi có cặp điện cực Fe-Sn.
  • D. Lớp thiếc mạ mỏng hơn lớp kẽm mạ trên tôn.

Câu 17: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn; (2) Fe-Ni; (3) Fe-Cu; (4) Fe-Ag. Trong môi trường axit, cặp nào làm cho sắt bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 18: Quá trình gỉ sắt (rusting) trong không khí ẩm là một ví dụ điển hình của ăn mòn điện hóa. Phản ứng tổng quát của quá trình này có thể viết đơn giản là:

  • A. Fe + H2O → Fe(OH)2 + H2
  • B. Fe + O2 → FeO2
  • C. Fe + H2O + O2 → Fe(OH)3
  • D. Fe + O2 + H2O → Fe2O3.nH2O

Câu 19: Để phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, người ta thường dựa vào dấu hiệu nào?

  • A. Sự thay đổi màu sắc của kim loại.
  • B. Có phát sinh dòng điện một chiều.
  • C. Kim loại bị giảm khối lượng.
  • D. Sản phẩm tạo thành là oxit kim loại.

Câu 20: Tại sao các vật liệu bằng thép không gỉ (stainless steel) lại có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép thường?

  • A. Thép không gỉ chứa Crom (Cr) và Niken (Ni) tạo lớp màng oxit bền vững bảo vệ.
  • B. Thép không gỉ là hợp kim của sắt với carbon có hàm lượng rất thấp.
  • C. Thép không gỉ có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt.
  • D. Thép không gỉ không phản ứng với chất điện li.

Câu 21: Trong ăn mòn điện hóa, kim loại hoạt động hơn đóng vai trò là:

  • A. Cực âm (cathode) và bị khử.
  • B. Cực dương (anode) và bị khử.
  • C. Cực dương (anode) và bị oxi hóa.
  • D. Cực âm (cathode) và bị oxi hóa.

Câu 22: Một ống dẫn nước bằng đồng bị chôn trong đất ẩm. Để bảo vệ ống đồng khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể gắn thêm vào ống kim loại nào sau đây làm vật "hy sinh"?

  • A. Bạc (Ag)
  • B. Vàng (Au)
  • C. Bạch kim (Pt)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 23: Khi một vật bằng hợp kim Fe-C để trong không khí ẩm, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử các chất oxi hóa của môi trường (O2, H+).
  • B. Oxi hóa Fe thành Fe2+.
  • C. Oxi hóa C thành CO2.
  • D. Kim loại bị tan ra.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn điện hóa?

  • A. Bản chất của kim loại.
  • B. Diện tích tiếp xúc giữa các điện cực.
  • C. Nồng độ chất điện li trong môi trường.
  • D. Khối lượng ban đầu của kim loại.

Câu 25: Ăn mòn hóa học thường xảy ra trong môi trường nào?

  • A. Môi trường khí ở nhiệt độ cao hoặc môi trường lỏng không chứa chất điện li.
  • B. Môi trường lỏng chứa chất điện li.
  • C. Môi trường chỉ có nước nguyên chất.
  • D. Môi trường chỉ có không khí khô.

Câu 26: Cho các trường hợp sau: (a) Đinh sắt trong không khí khô; (b) Đinh sắt trong nước cất có hòa tan oxi; (c) Đinh sắt trong dung dịch NaCl; (d) Đinh sắt quấn dây đồng trong dung dịch NaCl. Trường hợp nào sắt bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. (a)
  • B. (b)
  • C. (c)
  • D. (d)

Câu 27: Lớp gỉ sắt có thành phần chính là Fe2O3.nH2O. Đây là sản phẩm của quá trình nào?

  • A. Ăn mòn điện hóa của sắt trong không khí ẩm.
  • B. Ăn mòn hóa học của sắt trong không khí khô.
  • C. Sự oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
  • D. Sự khử oxit sắt.

Câu 28: Trong phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài, nguồn điện một chiều được sử dụng để:

  • A. Buộc vật cần bảo vệ đóng vai trò anode.
  • B. Buộc vật cần bảo vệ đóng vai trò là vật "hy sinh".
  • C. Buộc vật cần bảo vệ đóng vai trò cathode.
  • D. Tạo ra lớp màng oxit bền trên bề mặt vật cần bảo vệ.

Câu 29: Cho các kim loại sau: Fe, Zn, Cu, Ag. Khi các kim loại này tiếp xúc với nhau và với môi trường điện li, cặp kim loại nào có khả năng tạo ra hiệu điện thế lớn nhất trong pin điện hóa đơn giản?

  • A. Zn - Ag
  • B. Fe - Cu
  • C. Zn - Cu
  • D. Fe - Ag

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là đúng?

  • A. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa kim loại bởi dòng điện.
  • B. Ăn mòn điện hóa chỉ xảy ra khi có hai kim loại khác nhau tiếp xúc trực tiếp.
  • C. Tất cả các kim loại đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau trong cùng một điều kiện.
  • D. Sự ăn mòn kim loại là quá trình tự phát.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khi một tấm kim loại sắt tiếp xúc trực tiếp với tấm kim loại đồng và cả hai cùng nhúng vào dung dịch HCl loãng, quá trình nào sau đây diễn ra tại điện cực dương (anode)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Tại sao gang thường bị ăn mòn điện hóa nhanh hơn thép khi để trong không khí ẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một tấm tôn (sắt tráng kẽm) và một vỏ hộp đựng thực phẩm (sắt tráng thiếc) đều bị trầy xước sâu đến lớp sắt bên trong và để ngoài không khí ẩm. Kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước tại vết xước trên tấm tôn và vỏ hộp tương ứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ điện hóa bằng cách gắn các khối kim loại 'hy sinh'. Kim loại nào sau đây phù hợp nhất để làm vật liệu 'hy sinh' cho thép?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trường hợp nào sau đây chủ yếu xảy ra ăn mòn hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ăn mòn hóa học khác ăn mòn điện hóa ở điểm cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điều kiện cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hóa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch chứa đồng sunfat (CuSO4). Sau một thời gian, kim loại nào bị ăn mòn và tại sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong không khí ẩm (môi trường trung tính), phản ứng xảy ra tại cực âm (cathode) là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tốc độ ăn mòn kim loại tăng lên khi:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phương pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp bảo vệ kim loại chống ăn mòn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tại sao các vật dụng bằng nhôm khó bị ăn mòn trong điều kiện thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch ZnSO4; (3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl; (4) Nối thanh Fe với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl; (5) Nối thanh Fe với thanh Zn rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Trong phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài (impressed current cathodic protection), cực âm (cathode) của nguồn điện một chiều được nối với:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khi hàn nối hai thanh kim loại khác nhau, ví dụ thanh sắt với thanh đồng, ở mối nối có thể xảy ra hiện tượng ăn mòn nhanh chóng. Nguyên nhân chính là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tại sao việc mạ thiếc lên vỏ hộp sắt đựng thực phẩm (tinplate) lại kém hiệu quả bảo vệ sắt hơn khi lớp thiếc bị trầy xước so với tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau và cùng nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn; (2) Fe-Ni; (3) Fe-Cu; (4) Fe-Ag. Trong môi trường axit, cặp nào làm cho sắt bị ăn mòn nhanh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Quá trình gỉ sắt (rusting) trong không khí ẩm là một ví dụ điển hình của ăn mòn điện hóa. Phản ứng tổng quát của quá trình này có thể viết đơn giản là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, người ta thường dựa vào dấu hiệu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao các vật liệu bằng thép không gỉ (stainless steel) lại có khả năng chống ăn mòn tốt hơn thép thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong ăn mòn điện hóa, kim loại hoạt động hơn đóng vai trò là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một ống dẫn nước bằng đồng bị chôn trong đất ẩm. Để bảo vệ ống đồng khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể gắn thêm vào ống kim loại nào sau đây làm vật 'hy sinh'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi một vật bằng hợp kim Fe-C để trong không khí ẩm, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn điện hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Ăn mòn hóa học thường xảy ra trong môi trường nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho các trường hợp sau: (a) Đinh sắt trong không khí khô; (b) Đinh sắt trong nước cất có hòa tan oxi; (c) Đinh sắt trong dung dịch NaCl; (d) Đinh sắt quấn dây đồng trong dung dịch NaCl. Trường hợp nào sắt bị ăn mòn nhanh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Lớp gỉ sắt có thành phần chính là Fe2O3.nH2O. Đây là sản phẩm của quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài, nguồn điện một chiều được sử dụng để:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho các kim loại sau: Fe, Zn, Cu, Ag. Khi các kim loại này tiếp xúc với nhau và với môi trường điện li, cặp kim loại nào có khả năng tạo ra hiệu điện thế lớn nhất trong pin điện hóa đơn giản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều kiện cần thiết để xảy ra sự ăn mòn điện hóa là gì?

  • A. Kim loại tiếp xúc với chất oxi hóa mạnh.
  • B. Kim loại tiếp xúc với môi trường có nhiệt độ cao.
  • C. Có hai điện cực khác nhau về bản chất, chúng tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn, và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • D. Kim loại tác dụng trực tiếp với các chất trong môi trường.

Câu 2: Phân biệt sự ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa dựa trên đặc điểm nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Sản phẩm của quá trình ăn mòn.
  • B. Tốc độ diễn ra quá trình ăn mòn.
  • C. Sự tham gia của nước trong môi trường.
  • D. Sự xuất hiện của dòng điện trong quá trình ăn mòn.

Câu 3: Khi nhúng miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl loãng, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại anot diễn ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa Fe.
  • B. Khử H+.
  • C. Oxi hóa Cu.
  • D. Khử Cu2+.

Câu 4: Khi nhúng miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl loãng, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại catot diễn ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa Fe.
  • B. Khử H+.
  • C. Oxi hóa Cu.
  • D. Khử Cu2+.

Câu 5: Thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại anot diễn ra quá trình nào?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. O2 + 4H+ + 4e → 2H2O.
  • C. 2H2O + O2 + 4e → 4OH-.
  • D. C → C4+ + 4e.

Câu 6: Thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại catot diễn ra quá trình nào?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. 2H+ + 2e → H2.
  • C. 2H2O + O2 + 4e → 4OH-.
  • D. C + O2 → CO2.

Câu 7: Khi nối một thanh kim loại M với thanh sắt (Fe) và nhúng cả hai vào dung dịch chất điện li, Fe bị ăn mòn điện hóa nhanh hơn so với khi đứng riêng. Kim loại M có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Kẽm (Zn).
  • B. Magie (Mg).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Đồng (Cu).

Câu 8: Một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong. Để lâu trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào bị ăn mòn trước?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Cả sắt và thiếc cùng bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 9: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn những tấm kim loại nào sau đây vào phần vỏ tàu ngâm dưới nước?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Chì (Pb).

Câu 10: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn một kim loại hoạt động hơn vào vật cần bảo vệ được gọi là gì?

  • A. Bảo vệ bề mặt.
  • B. Bảo vệ catot (phương pháp điện hóa - hi sinh anot).
  • C. Bảo vệ anot.
  • D. Thụ động hóa.

Câu 11: Trong phương pháp bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài (impressed current), cực âm của nguồn điện một chiều được nối vào đâu?

  • A. Vật kim loại cần bảo vệ.
  • B. Điện cực trơ.
  • C. Điện cực hi sinh.
  • D. Môi trường điện li.

Câu 12: Tốc độ ăn mòn kim loại trong môi trường chất điện li thường tăng lên khi nào?

  • A. Giảm nồng độ chất điện li.
  • B. Tăng pH của môi trường (đối với Fe trong môi trường trung tính/kiềm yếu).
  • C. Loại bỏ khí oxi hòa tan.
  • D. Tăng nhiệt độ.

Câu 13: Nhôm (Al) là kim loại hoạt động mạnh, nhưng các vật làm bằng nhôm lại khá bền trong không khí và nước ở nhiệt độ thường. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

  • A. Nhôm có thế điện cực chuẩn rất âm.
  • B. Nhôm tạo thành lớp màng oxit (Al2O3) rất mỏng, bền, mịn, không thấm nước và khí trên bề mặt.
  • C. Nhôm không phản ứng với oxi trong không khí.
  • D. Nhôm không tạo thành cặp điện cực với các tạp chất.

Câu 14: Gang và thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác. So với sắt nguyên chất, gang và thép dễ bị ăn mòn hơn đáng kể trong cùng điều kiện. Nguyên nhân chính là do đâu?

  • A. Hàm lượng cacbon cao làm tăng tính khử của sắt.
  • B. Cacbon là kim loại hoạt động mạnh hơn sắt.
  • C. Sự có mặt của cacbon tạo thành cặp điện cực Fe-C, thúc đẩy ăn mòn điện hóa.
  • D. Gang và thép có cấu trúc tinh thể kém bền vững hơn sắt nguyên chất.

Câu 15: Một ống dẫn dầu bằng thép được chôn dưới lòng đất. Để bảo vệ ống thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Sơn phủ bề mặt ống thép.
  • B. Mạ đồng lên bề mặt ống thép.
  • C. Gắn các tấm thiếc (Sn) vào ống thép.
  • D. Gắn các khối kim loại magie (Mg) hoặc sử dụng dòng điện ngoài.

Câu 16: Nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào đóng vai trò là anot?

  • A. Kẽm (Zn).
  • B. Đồng (Cu) bám trên thanh kẽm.
  • C. Ion Cu2+.
  • D. Ion Zn2+.

Câu 17: Nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại catot diễn ra quá trình nào?

  • A. Zn → Zn2+ + 2e.
  • B. Cu2+ + 2e → Cu.
  • C. H2O nhận electron.
  • D. SO42- nhận electron.

Câu 18: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn; (2) Fe-Cu; (3) Fe-Ni; (4) Fe-Ag. Trong các cặp trên, cặp nào Fe bị ăn mòn chậm nhất?

  • A. Fe-Zn.
  • B. Fe-Cu.
  • C. Fe-Ni.
  • D. Fe-Ag.

Câu 19: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn; (2) Fe-Cu; (3) Fe-Ni; (4) Fe-Ag. Trong các cặp trên, cặp nào Fe bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. Fe-Zn.
  • B. Fe-Cu.
  • C. Fe-Ni.
  • D. Fe-Ag.

Câu 20: Hiện tượng xảy ra khi để miếng sắt nguyên chất ngoài không khí ẩm trong thời gian dài là gì?

  • A. Sắt bị ăn mòn hóa học tạo Fe2O3.
  • B. Sắt bị ăn mòn điện hóa tạo gỉ sắt (chủ yếu là Fe2O3.nH2O).
  • C. Sắt phản ứng trực tiếp với hơi nước tạo Fe(OH)2.
  • D. Sắt không bị ăn mòn vì là kim loại hoạt động.

Câu 21: Tăng nồng độ ion H+ trong môi trường (giảm pH) ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường đó?

  • A. Tăng tốc độ ăn mòn.
  • B. Giảm tốc độ ăn mòn.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm tốc độ ăn mòn.

Câu 22: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách phủ lên bề mặt kim loại một lớp vật liệu (sơn, dầu mỡ, chất dẻo, kim loại khác) để ngăn kim loại tiếp xúc với môi trường ăn mòn được gọi là gì?

  • A. Bảo vệ bề mặt (phương pháp cách li).
  • B. Bảo vệ điện hóa.
  • C. Thụ động hóa.
  • D. Tạo hợp kim bền vững.

Câu 23: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. Thép nhúng trong dung dịch muối ăn.
  • B. Vật bằng gang để ngoài không khí ẩm.
  • C. Đốt dây sắt trong khí oxi ở nhiệt độ cao.
  • D. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch axit sunfuric loãng có lẫn CuSO4.

Câu 24: Lớp màng oxit thụ động trên bề mặt kim loại như Al, Cr có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng tính dẫn điện của kim loại.
  • B. Làm cho kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn.
  • C. Làm tăng khối lượng riêng của kim loại.
  • D. Ngăn cản kim loại tiếp xúc trực tiếp với môi trường, bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.

Câu 25: Khi hai kim loại M1 và M2 tiếp xúc với nhau và cùng nhúng trong dung dịch chất điện li (M1 hoạt động hơn M2), quá trình oxi hóa xảy ra ở kim loại nào?

  • A. M1.
  • B. M2.
  • C. Cả M1 và M2.
  • D. Không xác định được nếu không biết môi trường cụ thể.

Câu 26: Khi hai kim loại M1 và M2 tiếp xúc với nhau và cùng nhúng trong dung dịch chất điện li (M1 hoạt động hơn M2), quá trình khử xảy ra ở đâu?

  • A. Trên bề mặt kim loại M1.
  • B. Trên bề mặt kim loại M2.
  • C. Trong lòng dung dịch.
  • D. Tại mọi vị trí trong hệ.

Câu 27: Một miếng tôn (sắt tráng kẽm) bị xước sâu để lộ lớp sắt bên trong. Khi để ngoài không khí ẩm, kim loại nào bị ăn mòn trước?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Kẽm (Zn).
  • C. Cả sắt và kẽm cùng bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 28: Tại sao việc thêm muối ăn (NaCl) vào nước lại làm tăng tốc độ gỉ của sắt?

  • A. NaCl phản ứng trực tiếp với sắt.
  • B. Ion Na+ và Cl- là chất oxi hóa mạnh.
  • C. Dung dịch NaCl là môi trường chất điện li tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho ăn mòn điện hóa.
  • D. NaCl làm giảm lượng oxi hòa tan trong nước.

Câu 29: Cho một lá sắt (Fe) vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 loãng và CuSO4. So với khi chỉ nhúng lá sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, tốc độ thoát khí H2 thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu thoát khí nhanh hơn, sau đó chậm lại hoặc dừng lại khi hết H+.

Câu 30: Trường hợp nào sau đây chủ yếu xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. Kim loại nóng chảy tiếp xúc với khí oxi.
  • B. Kim loại nhúng trong dung dịch axit.
  • C. Hai kim loại khác nhau tiếp xúc trong không khí ẩm.
  • D. Hợp kim nhúng trong dung dịch muối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Điều kiện cần thiết để xảy ra sự ăn mòn điện hóa là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân biệt sự ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa dựa trên đặc điểm nào sau đây là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi nhúng miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl loãng, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại anot diễn ra quá trình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi nhúng miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl loãng, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại catot diễn ra quá trình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại anot diễn ra quá trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Thép (hợp kim Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm. Tại catot diễn ra quá trình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi nối một thanh kim loại M với thanh sắt (Fe) và nhúng cả hai vào dung dịch chất điện li, Fe bị ăn mòn điện hóa nhanh hơn so với khi đứng riêng. Kim loại M có thể là kim loại nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong. Để lâu trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào bị ăn mòn trước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn những tấm kim loại nào sau đây vào phần vỏ tàu ngâm dưới nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn một kim loại hoạt động hơn vào vật cần bảo vệ được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong phương pháp bảo vệ catot bằng dòng điện ngoài (impressed current), cực âm của nguồn điện một chiều được nối vào đâu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tốc độ ăn mòn kim loại trong môi trường chất điện li thường tăng lên khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nhôm (Al) là kim loại hoạt động mạnh, nhưng các vật làm bằng nhôm lại khá bền trong không khí và nước ở nhiệt độ thường. Nguyên nhân chủ yếu là do đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Gang và thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác. So với sắt nguyên chất, gang và thép dễ bị ăn mòn hơn đáng kể trong cùng điều kiện. Nguyên nhân chính là do đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một ống dẫn dầu bằng thép được chôn dưới lòng đất. Để bảo vệ ống thép khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Kim loại nào đóng vai trò là anot?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại catot diễn ra quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn; (2) Fe-Cu; (3) Fe-Ni; (4) Fe-Ag. Trong các cặp trên, cặp nào Fe bị ăn mòn chậm nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (1) Fe-Zn; (2) Fe-Cu; (3) Fe-Ni; (4) Fe-Ag. Trong các cặp trên, cặp nào Fe bị ăn mòn nhanh nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hiện tượng xảy ra khi để miếng sắt nguyên chất ngoài không khí ẩm trong thời gian dài là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tăng nồng độ ion H+ trong môi trường (giảm pH) ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách phủ lên bề mặt kim loại một lớp vật liệu (sơn, dầu mỡ, chất dẻo, kim loại khác) để ngăn kim loại tiếp xúc với môi trường ăn mòn được gọi là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Lớp màng oxit thụ động trên bề mặt kim loại như Al, Cr có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi hai kim loại M1 và M2 tiếp xúc với nhau và cùng nhúng trong dung dịch chất điện li (M1 hoạt động hơn M2), quá trình oxi hóa xảy ra ở kim loại nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi hai kim loại M1 và M2 tiếp xúc với nhau và cùng nhúng trong dung dịch chất điện li (M1 hoạt động hơn M2), quá trình khử xảy ra ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một miếng tôn (sắt tráng kẽm) bị xước sâu để lộ lớp sắt bên trong. Khi để ngoài không khí ẩm, kim loại nào bị ăn mòn trước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao việc thêm muối ăn (NaCl) vào nước lại làm tăng tốc độ gỉ của sắt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho một lá sắt (Fe) vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 loãng và CuSO4. So với khi chỉ nhúng lá sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, tốc độ thoát khí H2 thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trường hợp nào sau đây chủ yếu xảy ra ăn mòn hóa học?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 21: Kinh tế Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa của kim loại là gì?

  • A. Ăn mòn hóa học luôn tạo ra dòng điện, còn ăn mòn điện hóa thì không.
  • B. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến chất oxi hóa; ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khác nhau về bản chất và các điện cực này tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li, tạo thành dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương.
  • C. Ăn mòn điện hóa là quá trình kim loại tác dụng với phi kim, còn ăn mòn hóa học là kim loại tác dụng với dung dịch axit.
  • D. Ăn mòn hóa học xảy ra chậm hơn ăn mòn điện hóa.

Câu 2: Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa, cần có những điều kiện cơ bản nào?

  • A. Có hai điện cực khác nhau về bản chất và cùng tiếp xúc với môi trường khí quyển.
  • B. Chỉ cần kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • C. Chỉ cần có sự tiếp xúc giữa hai kim loại khác nhau.
  • D. Có hai điện cực khác nhau về bản chất, các điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.

Câu 3: Tại sao các vật liệu bằng gang và thép (hợp kim của Fe với C và một lượng nhỏ các nguyên tố khác) lại dễ bị ăn mòn điện hóa hơn sắt nguyên chất trong cùng điều kiện môi trường?

  • A. Vì gang và thép có tính khử mạnh hơn sắt nguyên chất.
  • B. Vì gang và thép chứa nhiều tạp chất, làm tăng diện tích tiếp xúc với môi trường.
  • C. Vì trong gang và thép có chứa cacbon (C) và các kim loại khác có thế điện cực khác Fe, tạo thành cặp điện cực làm phát sinh dòng điện ăn mòn.
  • D. Vì cấu trúc tinh thể của gang và thép kém bền vững hơn sắt nguyên chất.

Câu 4: Nhúng một thanh sắt (Fe) và một thanh đồng (Cu) nối với nhau bằng dây dẫn vào một cốc chứa dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra chủ yếu tại đâu và kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode)?

  • A. Tại thanh sắt; sắt đóng vai trò cực âm (anode).
  • B. Tại thanh đồng; đồng đóng vai trò cực âm (anode).
  • C. Tại cả hai thanh; sắt là cực âm, đồng là cực dương.
  • D. Tại chỗ nối hai thanh kim loại; sắt đóng vai trò cực âm (anode).

Câu 5: Nhúng một thanh sắt (Fe) và một thanh kẽm (Zn) nối với nhau bằng dây dẫn vào một cốc chứa dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra chủ yếu tại đâu và kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode)?

  • A. Tại thanh sắt; sắt đóng vai trò cực âm (anode).
  • B. Tại thanh kẽm; kẽm đóng vai trò cực dương (cathode).
  • C. Tại cả hai thanh; sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
  • D. Tại thanh kẽm; kẽm đóng vai trò cực âm (anode).

Câu 6: Một tấm kim loại bằng thép (chủ yếu là Fe) được mạ một lớp thiếc (Sn) bên ngoài để chống gỉ. Khi lớp mạ thiếc bị trầy xước sâu để lộ lớp thép bên trong và vật này để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

  • A. Sắt (Fe) bị ăn mòn trước.
  • B. Thiếc (Sn) bị ăn mòn trước.
  • C. Cả sắt và thiếc đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì có lớp thiếc bảo vệ.

Câu 7: Một tấm kim loại bằng thép (chủ yếu là Fe) được mạ một lớp kẽm (Zn) bên ngoài (tôn kẽm). Khi lớp mạ kẽm bị trầy xước sâu để lộ lớp thép bên trong và vật này để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

  • A. Sắt (Fe) bị ăn mòn trước.
  • B. Kẽm (Zn) bị ăn mòn trước.
  • C. Cả sắt và kẽm đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì có lớp kẽm bảo vệ.

Câu 8: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong dung dịch axit (ví dụ HCl loãng), quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

  • A. Sự khử ion H+ thành khí H2.
  • B. Sự oxi hóa O2 thành H2O.
  • C. Sự oxi hóa kim loại Fe thành ion Fe2+.
  • D. Sự khử ion Fe2+ thành kim loại Fe.

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong dung dịch axit (ví dụ HCl loãng), quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

  • A. Sự khử ion H+ thành khí H2.
  • B. Sự oxi hóa kim loại Fe thành ion Fe2+.
  • C. Sự oxi hóa Cl- thành Cl2.
  • D. Sự khử O2 có trong không khí.

Câu 10: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường trung tính có oxi (ví dụ không khí ẩm), quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

  • A. Sự khử O2 thành ion OH-.
  • B. Sự khử H2O thành H2 và OH-.
  • C. Sự oxi hóa H2O thành O2.
  • D. Sự oxi hóa kim loại Fe thành ion Fe2+.

Câu 11: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường trung tính có oxi (ví dụ không khí ẩm), quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

  • A. Sự oxi hóa kim loại Fe thành ion Fe2+.
  • B. Sự khử oxi có trong không khí ẩm thành ion OH-.
  • C. Sự khử ion Fe2+ thành kim loại Fe.
  • D. Sự oxi hóa H2O thành ion H+ và O2.

Câu 12: Phản ứng tổng thể biểu diễn quá trình ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường trung tính có oxi là gì?

  • A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
  • B. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
  • C. 2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2 (sau đó Fe(OH)2 bị oxi hóa tiếp thành Fe(OH)3 và gỉ sắt)
  • D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần thiết để xảy ra ăn mòn điện hóa?

  • A. Sự có mặt của dung dịch chất điện li.
  • B. Sự tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp giữa các điện cực khác nhau về bản chất.
  • C. Sự khác nhau về thế điện cực giữa các điện cực.
  • D. Nhiệt độ cao và áp suất lớn.

Câu 14: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn vào vật cần bảo vệ một khối kim loại hoạt động hơn nó, ví dụ gắn kẽm vào vỏ tàu biển bằng thép, được gọi là phương pháp gì?

  • A. Phương pháp điện hóa (bảo vệ bằng anode hi sinh).
  • B. Phương pháp cách li (sơn, mạ).
  • C. Phương pháp thụ động hóa.
  • D. Phương pháp dùng dòng điện ngoài.

Câu 15: Để bảo vệ một đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất khỏi bị ăn mòn, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

  • A. Nối đường ống thép với cực dương của nguồn điện một chiều.
  • B. Nối đường ống thép với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • C. Dùng dòng điện xoay chiều chạy dọc theo đường ống.
  • D. Tạo ra lớp oxit bảo vệ trên bề mặt ống bằng dòng điện.

Câu 16: So sánh khả năng bảo vệ thép (chủ yếu là Fe) chống ăn mòn khi mạ kẽm và mạ thiếc, đặc biệt trong trường hợp lớp mạ bị xước sâu để lộ bề mặt thép. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Mạ kẽm bảo vệ tốt hơn mạ thiếc khi lớp mạ bị xước sâu vì kẽm hoạt động hơn sắt nên kẽm bị ăn mòn trước (anode hi sinh).
  • B. Mạ thiếc bảo vệ tốt hơn mạ kẽm khi lớp mạ bị xước sâu vì thiếc kém hoạt động hơn sắt nên thiếc bị ăn mòn trước.
  • C. Cả hai phương pháp đều bảo vệ tốt như nhau khi lớp mạ bị xước sâu.
  • D. Khi lớp mạ bị xước sâu, cả hai phương pháp đều không còn khả năng bảo vệ thép.

Câu 17: Khi cho một lá sắt vào dung dịch HCl loãng, sắt bị ăn mòn. Nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào cốc đựng dung dịch HCl và lá sắt, tốc độ ăn mòn sắt sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

  • A. Tốc độ ăn mòn giảm đi vì Cu sinh ra bám lên Fe làm giảm diện tích tiếp xúc của Fe với axit.
  • B. Tốc độ ăn mòn không thay đổi vì CuSO4 không phản ứng với Fe.
  • C. Tốc độ ăn mòn tăng lên đáng kể vì Cu sinh ra bám lên Fe tạo thành cặp điện cực Fe-Cu, gây ra ăn mòn điện hóa.
  • D. Sắt ngừng bị ăn mòn vì Cu sinh ra sẽ phản ứng hết với axit.

Câu 18: Điều kiện nào sau đây THUẬN LỢI NHẤT cho sự ăn mòn điện hóa của một vật kim loại bằng thép?

  • A. Để vật trong không khí khô ráo.
  • B. Để vật trong nước cất.
  • C. Để vật trong dầu mỡ.
  • D. Để vật tiếp xúc với một kim loại kém hoạt động hơn (ví dụ Cu) trong môi trường nước muối.

Câu 19: Hiện tượng thụ động hóa (passivation) của một số kim loại như Al, Fe, Cr trong axit HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội là gì?

  • A. Bề mặt kim loại bị phủ một lớp màng oxit rất mỏng, bền, bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn tiếp.
  • B. Kim loại phản ứng mãnh liệt với axit tạo ra khí H2.
  • C. Kim loại bị hòa tan hoàn toàn trong axit.
  • D. Kim loại trở nên giòn và dễ gãy.

Câu 20: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc nguội?

  • A. Na
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Zn

Câu 21: Trong một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe-Ag nhúng trong dung dịch chất điện li, cực nào là cực âm (anode) và quá trình gì xảy ra tại đó?

  • A. Cực âm là Fe, xảy ra quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. Cực âm là Ag, xảy ra quá trình oxi hóa: Ag → Ag+ + 1e.
  • C. Cực âm là Fe, xảy ra quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe.
  • D. Cực âm là Ag, xảy ra quá trình khử các chất oxi hóa trong dung dịch.

Câu 22: Trong một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe-Ag nhúng trong dung dịch chất điện li, cực nào là cực dương (cathode) và quá trình gì xảy ra tại đó (giả sử môi trường là axit)?

  • A. Cực dương là Fe, xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Cực dương là Ag, xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Cực dương là Fe, xảy ra quá trình khử.
  • D. Cực dương là Ag, xảy ra quá trình khử ion H+ (trong môi trường axit) hoặc O2 (trong môi trường trung tính/kiềm).

Câu 23: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Zn và Cu. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl loãng, cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. (1) Fe và Zn.
  • B. (2) Fe và Cu.
  • C. (3) Zn và Cu.
  • D. Tốc độ ăn mòn Fe như nhau trong cả ba cặp.

Câu 24: Một vật làm bằng hợp kim nhôm-đồng (Al-Cu) để trong không khí ẩm. Kim loại nào trong hợp kim này sẽ đóng vai trò cực âm (anode) và bị ăn mòn điện hóa trước?

  • A. Nhôm (Al) bị ăn mòn trước.
  • B. Đồng (Cu) bị ăn mòn trước.
  • C. Cả nhôm và đồng đều bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 25: Phương pháp bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn các tấm kẽm (Zn) vào phần vỏ ngâm dưới nước là ứng dụng của phương pháp chống ăn mòn nào?

  • A. Cách li vật liệu với môi trường.
  • B. Thụ động hóa bề mặt.
  • C. Bảo vệ bằng anode hi sinh.
  • D. Bảo vệ bằng dòng điện ngoài.

Câu 26: Tại sao việc giữ cho bề mặt kim loại luôn khô ráo là một biện pháp hiệu quả để làm chậm quá trình ăn mòn, đặc biệt là ăn mòn điện hóa?

  • A. Vì nước làm tăng tính hoạt động của kim loại.
  • B. Vì nước (đặc biệt là nước có hòa tan chất khác) tạo thành môi trường chất điện li cần thiết cho ăn mòn điện hóa.
  • C. Vì nước phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại gây ăn mòn hóa học.
  • D. Vì hơi nước làm tăng nhiệt độ bề mặt kim loại.

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, quá trình ăn mòn hóa học là chủ yếu, còn ăn mòn điện hóa xảy ra không đáng kể?

  • A. Đốt sợi dây sắt trong khí oxi ở nhiệt độ cao.
  • B. Để vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
  • C. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4.
  • D. Nhúng thanh sắt vào dung dịch HCl có lẫn vài giọt CuCl2.

Câu 28: Mô tả nào sau đây về quá trình ăn mòn điện hóa là chính xác?

  • A. Electron dịch chuyển từ cực dương sang cực âm trong mạch ngoài.
  • B. Ion âm dịch chuyển về cực âm (anode).
  • C. Tại cực âm (anode) xảy ra quá trình khử chất oxi hóa.
  • D. Tại cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử chất oxi hóa.

Câu 29: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ag. Khi mỗi kim loại này tiếp xúc trực tiếp với Fe trong môi trường điện li (ví dụ dung dịch muối, axit loãng), cặp kim loại nào làm cho sắt (Fe) bị ăn mòn CHẬM NHẤT?

  • A. Fe và Mg.
  • B. Fe và Cu.
  • C. Fe và Ag.
  • D. Fe và chính nó (sắt nguyên chất).

Câu 30: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ag. Khi mỗi kim loại này tiếp xúc trực tiếp với Fe trong môi trường điện li (ví dụ dung dịch muối, axit loãng), cặp kim loại nào làm cho sắt (Fe) bị ăn mòn NHANH NHẤT?

  • A. Fe và Mg.
  • B. Fe và chính nó (sắt nguyên chất).
  • C. Fe và Ag.
  • D. Fe và Cu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa của kim loại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa, cần có những điều kiện cơ bản nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao các vật liệu bằng gang và thép (hợp kim của Fe với C và một lượng nhỏ các nguyên tố khác) lại dễ bị ăn mòn điện hóa hơn sắt nguyên chất trong cùng điều kiện môi trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nhúng một thanh sắt (Fe) và một thanh đồng (Cu) nối với nhau bằng dây dẫn vào một cốc chứa dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra chủ yếu tại đâu và kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nhúng một thanh sắt (Fe) và một thanh kẽm (Zn) nối với nhau bằng dây dẫn vào một cốc chứa dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra chủ yếu tại đâu và kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một tấm kim loại bằng thép (chủ yếu là Fe) được mạ một lớp thiếc (Sn) bên ngoài để chống gỉ. Khi lớp mạ thiếc bị trầy xước sâu để lộ lớp thép bên trong và vật này để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một tấm kim loại bằng thép (chủ yếu là Fe) được mạ một lớp kẽm (Zn) bên ngoài (tôn kẽm). Khi lớp mạ kẽm bị trầy xước sâu để lộ lớp thép bên trong và vật này để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong dung dịch axit (ví dụ HCl loãng), quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong dung dịch axit (ví dụ HCl loãng), quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường trung tính có oxi (ví dụ không khí ẩm), quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường trung tính có oxi (ví dụ không khí ẩm), quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phản ứng tổng thể biểu diễn quá trình ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường trung tính có oxi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần thiết để xảy ra ăn mòn điện hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn vào vật cần bảo vệ một khối kim loại hoạt động hơn nó, ví dụ gắn kẽm vào vỏ tàu biển bằng thép, được gọi là phương pháp gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Để bảo vệ một đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất khỏi bị ăn mòn, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: So sánh khả năng bảo vệ thép (chủ yếu là Fe) chống ăn mòn khi mạ kẽm và mạ thiếc, đặc biệt trong trường hợp lớp mạ bị xước sâu để lộ bề mặt thép. Phát biểu nào sau đây đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi cho một lá sắt vào dung dịch HCl loãng, sắt bị ăn mòn. Nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào cốc đựng dung dịch HCl và lá sắt, tốc độ ăn mòn sắt sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Điều kiện nào sau đây THUẬN LỢI NHẤT cho sự ăn mòn điện hóa của một vật kim loại bằng thép?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hiện tượng thụ động hóa (passivation) của một số kim loại như Al, Fe, Cr trong axit HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc nguội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe-Ag nhúng trong dung dịch chất điện li, cực nào là cực âm (anode) và quá trình gì xảy ra tại đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe-Ag nhúng trong dung dịch chất điện li, cực nào là cực dương (cathode) và quá trình gì xảy ra tại đó (giả sử môi trường là axit)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Zn và Cu. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl loãng, cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một vật làm bằng hợp kim nhôm-đồng (Al-Cu) để trong không khí ẩm. Kim loại nào trong hợp kim này sẽ đóng vai trò cực âm (anode) và bị ăn mòn điện hóa trước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phương pháp bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn các tấm kẽm (Zn) vào phần vỏ ngâm dưới nước là ứng dụng của phương pháp chống ăn mòn nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao việc giữ cho bề mặt kim loại luôn khô ráo là một biện pháp hiệu quả để làm chậm quá trình ăn mòn, đặc biệt là ăn mòn điện hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, quá trình ăn mòn hóa học là chủ yếu, còn ăn mòn điện hóa xảy ra không đáng kể?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Mô tả nào sau đây về quá trình ăn mòn điện hóa là chính xác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ag. Khi mỗi kim loại này tiếp xúc trực tiếp với Fe trong môi trường điện li (ví dụ dung dịch muối, axit loãng), cặp kim loại nào làm cho sắt (Fe) bị ăn mòn CHẬM NHẤT?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ag. Khi mỗi kim loại này tiếp xúc trực tiếp với Fe trong môi trường điện li (ví dụ dung dịch muối, axit loãng), cặp kim loại nào làm cho sắt (Fe) bị ăn mòn NHANH NHẤT?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của ăn mòn hóa học?

  • A. Là quá trình kim loại bị phá hủy do tác dụng của dòng điện một chiều.
  • B. Là quá trình kim loại bị phá hủy do tác dụng của dung dịch chất điện li.
  • C. Là quá trình kim loại bị phá hủy do tạo thành pin điện hóa.
  • D. Là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại nhường electron trực tiếp cho các chất oxi hóa của môi trường.

Câu 2: Điều kiện CẦN và ĐỦ để xảy ra ăn mòn điện hóa là:

  • A. Có hai điện cực khác nhau về bản chất, chúng tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn, và cùng tiếp xúc với môi trường chất điện li.
  • B. Kim loại tiếp xúc với môi trường có chứa các chất oxi hóa mạnh.
  • C. Kim loại tiếp xúc với dung dịch axit hoặc bazơ.
  • D. Có sự chênh lệch điện thế giữa các vùng khác nhau trên bề mặt kim loại.

Câu 3: Khi một vật bằng hợp kim Fe-C (gang hoặc thép) để ngoài không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (anode), phản ứng nào diễn ra?

  • A. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
  • B. 2H+ + 2e → H2
  • C. Fe → Fe2+ + 2e
  • D. C → C4+ + 4e

Câu 4: Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại trong môi trường không khí ẩm (môi trường trung tính hoặc kiềm yếu), cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử. Chất nào bị khử chủ yếu tại cực dương và sản phẩm tạo thành là gì?

  • A. Ion H+ bị khử tạo H2.
  • B. Khí O2 bị khử tạo ion OH-.
  • C. Nước bị khử tạo H2 và OH-.
  • D. Kim loại yếu hơn bị khử tạo kim loại.

Câu 5: Nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch chứa đồng thời HCl loãng và CuCl2. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực dương (cathode), ion nào nhận electron và sản phẩm tạo thành là gì?

  • A. Các ion H+ và Cu2+ nhận electron, tạo ra H2 và Cu.
  • B. Các ion Zn2+ nhận electron tạo ra Zn.
  • C. Ion Cl- nhường electron tạo khí Cl2.
  • D. Nước nhận electron tạo H2 và OH-.

Câu 6: Miếng tôn (sắt tráng kẽm) và miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) đều bị xước sâu, để ngoài không khí ẩm. Dự đoán nào sau đây về sự ăn mòn là đúng?

  • A. Cả hai miếng đều bị ăn mòn như nhau vì đều có sắt tiếp xúc với môi trường.
  • B. Miếng tôn bị ăn mòn nhanh hơn vì kẽm hoạt động mạnh hơn sắt.
  • C. Miếng tôn được bảo vệ, miếng sắt tây bị ăn mòn mạnh hơn sắt nguyên chất.
  • D. Cả hai miếng đều được bảo vệ tốt hơn sắt nguyên chất.

Câu 7: Để bảo vệ thân tàu biển bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa trong nước biển, người ta thường gắn các khối kim loại M vào phần ngâm dưới nước của vỏ tàu. Kim loại M có thể là:

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Niken (Ni).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 8: Gang (hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác) thường bị ăn mòn nhanh hơn sắt nguyên chất trong cùng điều kiện môi trường. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Gang là hệ dị thể gồm Fe và C, tạo thành vô số cặp pin điện hóa khi tiếp xúc với môi trường điện li.
  • B. Carbon trong gang làm tăng tính hoạt động hóa học của sắt.
  • C. Gang có cấu trúc xốp hơn sắt nguyên chất nên dễ thấm nước và khí.
  • D. Các nguyên tố tạp chất trong gang (Mn, Si, P, S) là chất xúc tác cho phản ứng ăn mòn.

Câu 9: So sánh tốc độ ăn mòn của các vật liệu sau trong cùng môi trường không khí ẩm: (1) Sắt nguyên chất, (2) Gang, (3) Tôn (sắt tráng kẽm) bị xước sâu, (4) Sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xước sâu. Thứ tự tốc độ ăn mòn TĂNG dần là:

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (3) < (1) < (2) < (4)
  • C. (1) < (3) < (2) < (4)
  • D. (3) < (1) < (4) < (2)

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ ăn mòn kim loại?

  • A. Bản chất của kim loại.
  • B. Nồng độ chất điện li trong môi trường.
  • C. Nhiệt độ của môi trường.
  • D. Khối lượng riêng của kim loại.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn hóa học?

  • A. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch axit sunfuric loãng.
  • B. Nhúng thanh sắt vào dung dịch đồng sunfat.
  • C. Cho bột sắt tác dụng với khí clo ở nhiệt độ cao.
  • D. Để miếng gang trong không khí ẩm.

Câu 12: Thực hiện thí nghiệm: Nhúng thanh nhôm (Al) vào dung dịch HCl loãng. Sau đó, thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào cốc. Hiện tượng quan sát được là bọt khí H2 thoát ra nhanh hơn. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Đồng sinh ra do phản ứng Cu2+ + Al tạo thành cặp điện cực Al-Cu, thúc đẩy ăn mòn điện hóa Al.
  • B. CuSO4 làm tăng nồng độ ion H+ trong dung dịch.
  • C. Đồng sinh ra tạo lớp màng bảo vệ trên bề mặt nhôm.
  • D. Phản ứng giữa Al và HCl là ăn mòn hóa học, thêm CuSO4 chuyển thành ăn mòn điện hóa làm tốc độ giảm.

Câu 13: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Cu; (2) Fe và Zn; (3) Cu và Ag; (4) Zn và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl loãng, số cặp mà kim loại có tính khử mạnh hơn bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 14: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách tạo lớp ngăn cách kim loại với môi trường, KHÔNG phải là phương pháp điện hóa?

  • A. Mạ điện lớp crom lên thép.
  • B. Gắn tấm kẽm vào vỏ tàu thủy bằng thép.
  • C. Phủ lớp sơn chống gỉ lên cửa sắt.
  • D. Tráng thiếc lên vỏ hộp đựng thực phẩm bằng sắt.

Câu 15: Khi một vật bằng đồng bị ăn mòn trong không khí ẩm (có CO2 và hơi nước), lớp gỉ màu xanh lục thường xuất hiện trên bề mặt. Thành phần hóa học chính của lớp gỉ này là:

  • A. (CuOH)2CO3.
  • B. CuO.
  • C. Cu2O.
  • D. Cu(OH)2.

Câu 16: Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại trong môi trường không khí ẩm, vai trò của khí oxygen (O2) là gì?

  • A. Là chất nhường electron tại cực âm.
  • B. Là chất nhận electron tại cực dương.
  • C. Là môi trường dẫn điện cho các ion.
  • D. Là chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 17: Tại sao kim loại thường bị ăn mòn nhanh hơn trong môi trường không khí ẩm hoặc trong dung dịch muối so với trong không khí khô?

  • A. Vì nước và muối là chất oxi hóa mạnh hơn oxygen.
  • B. Vì nước và muối làm giảm nhiệt độ, tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Vì nước và muối tạo thành môi trường chất điện li, cho phép xảy ra ăn mòn điện hóa.
  • D. Vì nước và muối phản ứng trực tiếp với kim loại tạo thành các hợp chất mới.

Câu 18: Một đường ống dẫn khí đốt bằng thép được chôn ngầm dưới lòng đất. Để bảo vệ đường ống này khỏi bị ăn mòn điện hóa, phương pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Sơn phủ bên ngoài đường ống.
  • B. Tráng kẽm lên bề mặt đường ống.
  • C. Mạ crom lên bề mặt đường ống.
  • D. Nối đường ống với các điện cực hi sinh làm bằng kim loại hoạt động hơn sắt (ví dụ: Mg, Zn).

Câu 19: Nhúng riêng biệt thanh sắt (Fe) và thanh kẽm (Zn) vào hai cốc đựng dung dịch HCl loãng có cùng nồng độ và thể tích. Quan sát tốc độ thoát khí H2. Hiện tượng nào xảy ra và giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Khí H2 thoát ra ở cả hai cốc. Tốc độ thoát khí ở cốc chứa Zn nhanh hơn vì Zn hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.
  • B. Khí H2 chỉ thoát ra ở cốc chứa Fe vì Fe là kim loại chuyển tiếp.
  • C. Khí H2 thoát ra ở cả hai cốc với tốc độ như nhau vì cùng phản ứng với HCl.
  • D. Khí H2 thoát ra ở cốc chứa Fe nhanh hơn vì Fe có khối lượng riêng lớn hơn Zn.

Câu 20: Cho một lá hợp kim gồm Fe, Zn, Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Dự đoán nào về sự ăn mòn là đúng?

  • A. Fe bị ăn mòn nhanh nhất, Cu bị ăn mòn chậm nhất.
  • B. Zn bị ăn mòn nhanh nhất, Fe bị ăn mòn chậm hơn, Cu không bị ăn mòn.
  • C. Cả ba kim loại đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Chỉ có Cu bị ăn mòn vì nó là kim loại yếu nhất.

Câu 21: Tôn mạ kẽm (thép được phủ lớp kẽm) là vật liệu phổ biến trong xây dựng và đời sống. Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu để lộ lớp thép bên trong, thép vẫn được bảo vệ khỏi ăn mòn trong một thời gian. Cơ chế bảo vệ này là:

  • A. Bảo vệ vật lí kết hợp bảo vệ điện hóa (kẽm đóng vai trò cực hi sinh).
  • B. Chỉ là bảo vệ vật lí (lớp kẽm ngăn cách).
  • C. Kẽm tạo hợp kim với sắt làm tăng độ bền.
  • D. Sắt trở thành cực dương trong pin điện hóa với kẽm.

Câu 22: Tại sao vỏ hộp đựng thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) khi bị móp hoặc xước lại dễ bị gỉ (ăn mòn) nhanh hơn so với khi còn nguyên vẹn?

  • A. Thiếc có tính hoạt động hóa học mạnh hơn sắt nên bị ăn mòn trước.
  • B. Khi bị xước, thiếc tạo thành hợp kim với sắt làm tăng tốc độ ăn mòn.
  • C. Lớp thiếc bị bong ra hoàn toàn, để lộ sắt nguyên chất dễ bị ăn mòn hóa học.
  • D. Khi lớp thiếc bị xước, sắt tiếp xúc với môi trường và tạo thành cặp điện cực Fe-Sn. Do Fe hoạt động hơn Sn, sắt trở thành cực âm và bị ăn mòn điện hóa.

Câu 23: Xét pin điện hóa được tạo bởi cặp kim loại Fe-Cu nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. Xác định cực âm (anode) và quá trình xảy ra tại cực này.

  • A. Cực âm là Cu, xảy ra quá trình oxi hóa Cu → Cu2+ + 2e.
  • B. Cực âm là Cu, xảy ra quá trình khử 2H+ + 2e → H2.
  • C. Cực âm là Fe, xảy ra quá trình oxi hóa Fe → Fe2+ + 2e.
  • D. Cực âm là Fe, xảy ra quá trình khử 2H+ + 2e → H2.

Câu 24: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N (biết M đứng trước N trong dãy hoạt động hóa học), quá trình ăn mòn điện hóa có thể xảy ra. Khối lượng của thanh kim loại M sau một thời gian có xu hướng thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nồng độ dung dịch.

Câu 25: Trong môi trường không khí bị ô nhiễm bởi các khí như SO2, H2S, tốc độ ăn mòn kim loại thường tăng lên đáng kể. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là:

  • A. Các khí này phản ứng trực tiếp với kim loại tạo ra các hợp chất bền vững.
  • B. Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo thành môi trường axit, tăng tính dẫn điện của lớp màng ẩm trên bề mặt kim loại.
  • C. Các khí này làm giảm nhiệt độ bề mặt kim loại, thúc đẩy quá trình ăn mòn.
  • D. Các khí này là chất oxi hóa mạnh, trực tiếp nhận electron từ kim loại.

Câu 26: Hiện tượng thụ động hóa (passivation) là sự giảm đáng kể hoạt tính hóa học của kim loại do tạo thành lớp màng oxit rất mỏng, bền chặt trên bề mặt. Kim loại nào sau đây thể hiện hiện tượng thụ động hóa khi tiếp xúc với dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Kẽm (Zn).
  • C. Natri (Na).
  • D. Sắt (Fe).

Câu 27: So với ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa thường xảy ra với tốc độ như thế nào trong cùng điều kiện môi trường?

  • A. Nhanh hơn.
  • B. Chậm hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Có thể nhanh hơn hoặc chậm hơn tùy thuộc vào bản chất kim loại.

Câu 28: Để bảo vệ các cấu trúc kim loại lớn (như cầu, giàn khoan dầu) khỏi ăn mòn điện hóa, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là:

  • A. Nối vật cần bảo vệ với cực dương của nguồn điện một chiều.
  • B. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • C. Nối vật cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn.
  • D. Tạo một lớp oxit bền vững trên bề mặt kim loại bằng dòng điện.

Câu 29: Trường hợp nào sau đây kim loại khó bị ăn mòn nhất?

  • A. Kim loại kiềm để trong không khí ẩm.
  • B. Hợp kim Fe-Cu nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.
  • C. Thanh sắt nhúng trong dầu hỏa khan.
  • D. Miếng gang để ngoài trời mưa.

Câu 30: Nhúng thanh sắt (Fe) vào dung dịch chứa đồng thời FeSO4 và H2SO4 loãng. Quá trình ăn mòn chủ yếu xảy ra trên thanh sắt là gì?

  • A. Ăn mòn hóa học (Fe + H2SO4), không xảy ra hoặc rất ít ăn mòn điện hóa.
  • B. Ăn mòn điện hóa do tạo thành cặp điện cực Fe-Fe2+.
  • C. Ăn mòn điện hóa do tạo thành cặp điện cực Fe-SO42-.
  • D. Xảy ra cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa với tốc độ như nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng bản chất của ăn mòn hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Điều kiện CẦN và ĐỦ để xảy ra ăn mòn điện hóa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi một vật bằng hợp kim Fe-C (gang hoặc thép) để ngoài không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực âm (anode), phản ứng nào diễn ra?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại trong môi trường không khí ẩm (môi trường trung tính hoặc kiềm yếu), cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử. Chất nào bị khử chủ yếu tại cực dương và sản phẩm tạo thành là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Nhúng thanh kẽm (Zn) vào dung dịch chứa đồng thời HCl loãng và CuCl2. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Tại cực dương (cathode), ion nào nhận electron và sản phẩm tạo thành là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Miếng tôn (sắt tráng kẽm) và miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) đều bị xước sâu, để ngoài không khí ẩm. Dự đoán nào sau đây về sự ăn mòn là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để bảo vệ thân tàu biển bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa trong nước biển, người ta thường gắn các khối kim loại M vào phần ngâm dưới nước của vỏ tàu. Kim loại M có thể là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Gang (hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác) thường bị ăn mòn nhanh hơn sắt nguyên chất trong cùng điều kiện môi trường. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: So sánh tốc độ ăn mòn của các vật liệu sau trong cùng môi trường không khí ẩm: (1) Sắt nguyên chất, (2) Gang, (3) Tôn (sắt tráng kẽm) bị xước sâu, (4) Sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xước sâu. Thứ tự tốc độ ăn mòn TĂNG dần là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ ăn mòn kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn hóa học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thực hiện thí nghiệm: Nhúng thanh nhôm (Al) vào dung dịch HCl loãng. Sau đó, thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào cốc. Hiện tượng quan sát được là bọt khí H2 thoát ra nhanh hơn. Giải thích nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Cu; (2) Fe và Zn; (3) Cu và Ag; (4) Zn và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl loãng, số cặp mà kim loại có tính khử mạnh hơn bị ăn mòn điện hóa là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách tạo lớp ngăn cách kim loại với môi trường, KHÔNG phải là phương pháp điện hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi một vật bằng đồng bị ăn mòn trong không khí ẩm (có CO2 và hơi nước), lớp gỉ màu xanh lục thường xuất hiện trên bề mặt. Thành phần hóa học chính của lớp gỉ này là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại trong môi trường không khí ẩm, vai trò của khí oxygen (O2) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao kim loại thường bị ăn mòn nhanh hơn trong môi trường không khí ẩm hoặc trong dung dịch muối so với trong không khí khô?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một đường ống dẫn khí đốt bằng thép được chôn ngầm dưới lòng đất. Để bảo vệ đường ống này khỏi bị ăn mòn điện hóa, phương pháp nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhúng riêng biệt thanh sắt (Fe) và thanh kẽm (Zn) vào hai cốc đựng dung dịch HCl loãng có cùng nồng độ và thể tích. Quan sát tốc độ thoát khí H2. Hiện tượng nào xảy ra và giải thích nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho một lá hợp kim gồm Fe, Zn, Cu tiếp xúc trực tiếp với nhau và nhúng vào dung dịch H2SO4 loãng. Dự đoán nào về sự ăn mòn là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tôn mạ kẽm (thép được phủ lớp kẽm) là vật liệu phổ biến trong xây dựng và đời sống. Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu để lộ lớp thép bên trong, thép vẫn được bảo vệ khỏi ăn mòn trong một thời gian. Cơ chế bảo vệ này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao vỏ hộp đựng thực phẩm làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) khi bị móp hoặc xước lại dễ bị gỉ (ăn mòn) nhanh hơn so với khi còn nguyên vẹn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Xét pin điện hóa được tạo bởi cặp kim loại Fe-Cu nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. Xác định cực âm (anode) và quá trình xảy ra tại cực này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N (biết M đứng trước N trong dãy hoạt động hóa học), quá trình ăn mòn điện hóa có thể xảy ra. Khối lượng của thanh kim loại M sau một thời gian có xu hướng thay đổi như thế nào so với ban đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong môi trường không khí bị ô nhiễm bởi các khí như SO2, H2S, tốc độ ăn mòn kim loại thường tăng lên đáng kể. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hiện tượng thụ động hóa (passivation) là sự giảm đáng kể hoạt tính hóa học của kim loại do tạo thành lớp màng oxit rất mỏng, bền chặt trên bề mặt. Kim loại nào sau đây thể hiện hiện tượng thụ động hóa khi tiếp xúc với dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So với ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa thường xảy ra với tốc độ như thế nào trong cùng điều kiện môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để bảo vệ các cấu trúc kim loại lớn (như cầu, giàn khoan dầu) khỏi ăn mòn điện hóa, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trường hợp nào sau đây kim loại khó bị ăn mòn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhúng thanh sắt (Fe) vào dung dịch chứa đồng thời FeSO4 và H2SO4 loãng. Quá trình ăn mòn chủ yếu xảy ra trên thanh sắt là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một đường ống dẫn nước bằng thép (hợp kim của Fe và C) được chôn dưới lòng đất. Khi nước ngầm xung quanh ống chứa các ion hòa tan (môi trường điện li), loại ăn mòn nào chủ yếu xảy ra trên bề mặt ống thép?

  • A. Ăn mòn hóa học.
  • B. Ăn mòn điện hóa.
  • C. Cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa với tốc độ như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn.

Câu 2: Khi một vật làm bằng gang (Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, quá trình khử chủ yếu xảy ra ở cực dương hay cực âm và chất nào bị khử?

  • A. Cực dương, Fe.
  • B. Cực âm, Fe.
  • C. Cực dương, O2.
  • D. Cực âm, O2.

Câu 3: Giải thích tại sao việc thêm một lượng nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch HCl khi ngâm một thanh sắt lại làm tăng tốc độ ăn mòn của sắt?

  • A. Cu sinh ra bám vào Fe tạo thành cặp điện cực Fe-Cu, gây ra ăn mòn điện hóa.
  • B. CuSO4 là chất oxi hóa mạnh, trực tiếp oxi hóa Fe.
  • C. CuSO4 làm tăng nồng độ ion H+ trong dung dịch.
  • D. CuSO4 tạo kết tủa với HCl, làm sạch bề mặt Fe.

Câu 4: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách cách li kim loại với môi trường?

  • A. Gắn tấm kẽm vào vỏ tàu biển bằng thép.
  • B. Nối vật cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • C. Sơn, mạ, hoặc bôi dầu mỡ lên bề mặt kim loại.
  • D. Hợp kim hóa thép thành thép không gỉ.

Câu 5: Một vật làm bằng tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước sâu để lộ lớp sắt bên trong khi đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra như thế nào?

  • A. Fe đóng vai trò cực dương, bị oxi hóa.
  • B. Zn đóng vai trò cực dương, bị oxi hóa.
  • C. Fe đóng vai trò cực âm, bị khử.
  • D. Cả Fe và Zn đều bị oxi hóa đồng thời.

Câu 6: Trong ăn mòn điện hóa, kim loại có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là:

  • A. Cực dương (anode) và bị oxi hóa.
  • B. Cực âm (cathode) và bị oxi hóa.
  • C. Cực dương (anode) và bị khử.
  • D. Cực âm (cathode) và bị khử.

Câu 7: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe và Zn; (b) Fe và Cu; (c) Fe và Ag; (d) Fe và Ni. Số cặp mà Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 8: Tại sao kim loại nhôm (Al) lại có khả năng chống ăn mòn tốt trong không khí và nước dù là kim loại hoạt động mạnh?

  • A. Al có thế điện cực rất âm.
  • B. Al không phản ứng với oxi trong không khí.
  • C. Al tạo hợp kim rất bền.
  • D. Bề mặt Al được phủ một lớp màng oxit (Al2O3) rất mỏng, bền, đặc, bảo vệ kim loại bên trong.

Câu 9: Khi nối một vật bằng thép với cực âm của nguồn điện một chiều và nhúng vào dung dịch chất điện li, vật thép được bảo vệ chống ăn mòn bằng phương pháp nào?

  • A. Bảo vệ bằng lớp phủ.
  • B. Bảo vệ bằng phương pháp điện (bảo vệ catot).
  • C. Bảo vệ bằng anot hi sinh.
  • D. Bảo vệ bằng phương pháp thụ động hóa.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ ăn mòn kim loại?

  • A. Bản chất của kim loại và môi trường tiếp xúc.
  • B. Kích thước của vật liệu kim loại.
  • C. Màu sắc của kim loại.
  • D. Thời gian gia công kim loại.

Câu 11: Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trực tiếp cho:

  • A. Ion kim loại khác trong dung dịch.
  • B. Kim loại khác tiếp xúc.
  • C. Các chất oxi hóa trong môi trường.
  • D. Cực âm của pin điện hóa.

Câu 12: Một miếng thiếc (Sn) bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch HCl loãng. Nếu nối miếng thiếc đó với một miếng kẽm (Zn) rồi cùng nhúng vào dung dịch HCl, hiện tượng ăn mòn thiếc sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Ăn mòn nhanh hơn.
  • B. Ăn mòn không thay đổi.
  • C. Ăn mòn chậm hơn.
  • D. Không bị ăn mòn (hoặc bị ăn mòn rất chậm).

Câu 13: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Tại sao gang dễ bị ăn mòn hơn thép?

  • A. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn, tạo ra nhiều cặp điện cực Fe-C hơn.
  • B. Gang cứng hơn thép.
  • C. Gang có cấu trúc tinh thể đồng nhất hơn thép.
  • D. Gang không chứa các nguyên tố hợp kim khác.

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về sự ăn mòn kim loại:

  • A. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện một chiều.
  • B. Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường.
  • C. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường.
  • D. Chỉ kim loại nguyên chất mới bị ăn mòn.

Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

  • A. Nhúng thanh sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
  • B. Đốt dây sắt trong khí oxi khô.
  • C. Nhúng lá đồng vào dung dịch FeCl3.
  • D. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4.

Câu 16: Phương pháp bảo vệ catot bằng anot hi sinh thường sử dụng kim loại nào để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép?

  • A. Kẽm (Zn) hoặc Magie (Mg).
  • B. Đồng (Cu) hoặc Bạc (Ag).
  • C. Thiếc (Sn) hoặc Chì (Pb).
  • D. Niken (Ni) hoặc Crom (Cr).

Câu 17: Khi để vật làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

  • A. Thiếc, vì thiếc là kim loại hoạt động hơn sắt.
  • B. Thiếc, vì thiếc dễ tạo oxit hơn sắt.
  • C. Sắt, vì sắt là kim loại hoạt động hơn thiếc.
  • D. Sắt, vì sắt tạo màng oxit không bền.

Câu 18: Quá trình gỉ sắt là một quá trình phức tạp, nhưng giai đoạn đầu tiên chủ yếu là ăn mòn điện hóa. Sản phẩm cuối cùng của quá trình gỉ sắt thường là:

  • A. Fe(OH)2.
  • B. Fe2O3.nH2O.
  • C. Fe3O4.
  • D. FeO.

Câu 19: Trong môi trường axit, phản ứng khử chủ yếu xảy ra tại cực âm trong ăn mòn điện hóa của kim loại là:

  • A. 2H+ + 2e- → H2.
  • B. O2 + 2H2O + 4e- → 4OH-.
  • C. O2 + 4H+ + 4e- → 2H2O.
  • D. Kim loại M2+ + 2e- → M.

Câu 20: Khi một kim loại bị thụ động hóa bởi axit, điều đó có nghĩa là:

  • A. Kim loại bị hòa tan hoàn toàn trong axit.
  • B. Kim loại phản ứng mãnh liệt hơn với axit.
  • C. Bề mặt kim loại được phủ một lớp màng oxit hoặc hợp chất bền, không phản ứng với axit.
  • D. Axit bị phân hủy bởi kim loại.

Câu 21: Một lá đồng được ngâm trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, trên bề mặt lá đồng xuất hiện lớp kim loại màu xám. Hiện tượng ăn mòn nào đã xảy ra với lá đồng?

  • A. Ăn mòn hóa học đơn thuần.
  • B. Ăn mòn điện hóa học.
  • C. Không xảy ra ăn mòn.
  • D. Ăn mòn do tác dụng của ánh sáng.

Câu 22: Để bảo vệ một vật bằng sắt trong môi trường không khí ẩm, người ta có thể mạ vật đó bằng kim loại X. Kim loại X nào sau đây không phù hợp để bảo vệ sắt bằng phương pháp mạ nếu lớp mạ bị hở?

  • A. Zn.
  • B. Cr.
  • C. Cu.
  • D. Ni.

Câu 23: Sự ăn mòn kim loại trong môi trường nào sau đây thường xảy ra nhanh nhất?

  • A. Dung dịch axit mạnh.
  • B. Không khí khô.
  • C. Nước cất.
  • D. Dầu hỏa.

Câu 24: Phản ứng hóa học xảy ra trong ăn mòn hóa học của sắt trong khí clo ở nhiệt độ cao là:

  • A. Fe + Cl2 → FeCl2.
  • B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.
  • C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
  • D. Fe + H2O + Cl2 → Không phản ứng.

Câu 25: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn thêm một kim loại hoạt động hơn vào vật cần bảo vệ, để kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn thay cho vật đó, được gọi là:

  • A. Mạ kim loại.
  • B. Sơn phủ.
  • C. Bảo vệ catot bằng nguồn điện ngoài.
  • D. Bảo vệ catot bằng anot hi sinh.

Câu 26: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của cặp Fe-Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, tại cực dương (anode) xảy ra:

  • A. Sự khử ion Cu2+.
  • B. Sự oxi hóa Cu.
  • C. Sự oxi hóa Fe.
  • D. Sự khử ion H+.

Câu 27: Một miếng hợp kim X gồm Fe và Ni được nhúng vào dung dịch HCl. Biết Fe hoạt động hơn Ni. Hiện tượng xảy ra tại cực âm (cathode) là gì?

  • A. Giải phóng khí H2.
  • B. Ion Ni2+ bị khử thành Ni.
  • C. Ion Fe2+ bị khử thành Fe.
  • D. Oxi bị khử.

Câu 28: Lớp gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) được hình thành trên bề mặt sắt có đặc điểm nào khiến nó không bảo vệ được sắt bên trong khỏi bị ăn mòn tiếp?

  • A. Rất cứng và giòn.
  • B. Không dẫn điện.
  • C. Không tan trong nước.
  • D. Xốp, không bám chắc vào bề mặt kim loại và thấm khí, ẩm.

Câu 29: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp là bảo vệ kim loại bằng cách thay đổi môi trường?

  • A. 1 (Sơn phủ, dùng chất chống ẩm, dùng chất ức chế ăn mòn).
  • B. 2 (Dùng chất làm khô không khí, dùng chất ức chế ăn mòn).
  • C. 3 (Mạ kim loại, sơn phủ, dùng chất làm khô).
  • D. 4 (Bảo vệ catot, anot hi sinh, sơn phủ, dùng chất ức chế).

Câu 30: Cho lá sắt vào các dung dịch sau: (1) HCl loãng; (2) CuSO4; (3) ZnCl2; (4) hỗn hợp HCl loãng và CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một đường ống dẫn nước bằng thép (hợp kim của Fe và C) được chôn dưới lòng đất. Khi nước ngầm xung quanh ống chứa các ion hòa tan (môi trường điện li), loại ăn mòn nào chủ yếu xảy ra trên bề mặt ống thép?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi một vật làm bằng gang (Fe-C) bị ăn mòn điện hóa trong không khí ẩm, quá trình khử chủ yếu xảy ra ở cực dương hay cực âm và chất nào bị khử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Giải thích tại sao việc thêm một lượng nhỏ dung dịch CuSO4 vào dung dịch HCl khi ngâm một thanh sắt lại làm tăng tốc độ ăn mòn của sắt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phương pháp nào sau đây là phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách cách li kim loại với môi trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một vật làm bằng tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước sâu để lộ lớp sắt bên trong khi đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Trong ăn mòn điện hóa, kim loại có tính khử mạnh hơn đóng vai trò là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe và Zn; (b) Fe và Cu; (c) Fe và Ag; (d) Fe và Ni. Số cặp mà Fe bị ăn mòn điện hóa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao kim loại nhôm (Al) lại có khả năng chống ăn mòn tốt trong không khí và nước dù là kim loại hoạt động mạnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi nối một vật bằng thép với cực âm của nguồn điện một chiều và nhúng vào dung dịch chất điện li, vật thép được bảo vệ chống ăn mòn bằng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ ăn mòn kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong ăn mòn hóa học, electron của kim loại được chuyển trực tiếp cho:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một miếng thiếc (Sn) bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch HCl loãng. Nếu nối miếng thiếc đó với một miếng kẽm (Zn) rồi cùng nhúng vào dung dịch HCl, hiện tượng ăn mòn thiếc sẽ thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Gang và thép đều là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác. Tại sao gang dễ bị ăn mòn hơn thép?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chọn phát biểu đúng về sự ăn mòn kim loại:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phương pháp bảo vệ catot bằng anot hi sinh thường sử dụng kim loại nào để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi để vật làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Quá trình gỉ sắt là một quá trình phức tạp, nhưng giai đoạn đầu tiên chủ yếu là ăn mòn điện hóa. Sản phẩm cuối cùng của quá trình gỉ sắt thường là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Trong môi trường axit, phản ứng khử chủ yếu xảy ra tại cực âm trong ăn mòn điện hóa của kim loại là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi một kim loại bị thụ động hóa bởi axit, điều đó có nghĩa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một lá đồng được ngâm trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian, trên bề mặt lá đồng xuất hiện lớp kim loại màu xám. Hiện tượng ăn mòn nào đã xảy ra với lá đồng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Để bảo vệ một vật bằng sắt trong môi trường không khí ẩm, người ta có thể mạ vật đó bằng kim loại X. Kim loại X nào sau đây *không* phù hợp để bảo vệ sắt bằng phương pháp mạ nếu lớp mạ bị hở?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Sự ăn mòn kim loại trong môi trường nào sau đây thường xảy ra nhanh nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phản ứng hóa học xảy ra trong ăn mòn hóa học của sắt trong khí clo ở nhiệt độ cao là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn thêm một kim loại hoạt động hơn vào vật cần bảo vệ, để kim loại hoạt động hơn bị ăn mòn thay cho vật đó, được gọi là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của cặp Fe-Cu trong dung dịch H2SO4 loãng, tại cực dương (anode) xảy ra:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một miếng hợp kim X gồm Fe và Ni được nhúng vào dung dịch HCl. Biết Fe hoạt động hơn Ni. Hiện tượng xảy ra tại cực âm (cathode) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Lớp gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) được hình thành trên bề mặt sắt có đặc điểm nào khiến nó không bảo vệ được sắt bên trong khỏi bị ăn mòn tiếp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp là bảo vệ kim loại bằng cách thay đổi môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho lá sắt vào các dung dịch sau: (1) HCl loãng; (2) CuSO4; (3) ZnCl2; (4) hỗn hợp HCl loãng và CuSO4. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất lý do gang dễ bị ăn mòn điện hóa hơn sắt nguyên chất trong cùng điều kiện môi trường ẩm?

  • A. Gang có hàm lượng carbon cao hơn, làm tăng tính dẻo dai và dễ phản ứng với nước.
  • B. Gang có cấu trúc tinh thể lỏng lẻo hơn sắt nguyên chất, dễ bị tác động vật lý.
  • C. Gang là hợp kim của sắt và carbon, tạo thành cặp điện cực Fe-C khi tiếp xúc với chất điện li trong không khí ẩm.
  • D. Gang chứa nhiều tạp chất khác ngoài carbon, làm giảm độ bền hóa học tổng thể.

Câu 2: Xét quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra khi miếng hợp kim Fe-Zn tiếp xúc với dung dịch HCl. Tại cực âm (cathode), phản ứng hóa học nào sau đây diễn ra?

  • A. Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Fe → Fe2+ + 2e
  • C. 2H+ + 2e → H2
  • D. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-

Câu 3: Một vật làm bằng hợp kim X-Y (trong đó X là kim loại hoạt động hơn Y) được đặt trong môi trường không khí ẩm có hòa tan CO2. Nếu vật này bị ăn mòn điện hóa, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại cực nào diễn ra sự oxi hóa?

  • A. Kim loại X bị ăn mòn tại cực dương (anode).
  • B. Kim loại Y bị ăn mòn tại cực dương (anode).
  • C. Kim loại X bị ăn mòn tại cực âm (cathode).
  • D. Kim loại Y bị ăn mòn tại cực âm (cathode).

Câu 4: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp "bảo vệ catốt bằng dòng điện ngoài". Nguyên tắc hoạt động của phương pháp này là gì?

  • A. Sử dụng vật liệu cách điện để bọc kín đường ống, ngăn tiếp xúc với môi trường.
  • B. Nối đường ống với cực âm của nguồn điện một chiều, biến nó thành catốt.
  • C. Phủ lên bề mặt đường ống một lớp kim loại hoạt động hơn thép để nó bị ăn mòn thay thế.
  • D. Tăng cường độ cứng và độ bền của thép bằng cách pha thêm các nguyên tố hợp kim.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại: (a) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi trường. (b) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử xảy ra tại bề mặt phân chia pha kim loại - dung dịch chất điện li, tạo thành dòng electron chuyển dời. (c) Tốc độ ăn mòn kim loại tăng khi nhiệt độ môi trường tăng. (d) Phương pháp sơn, mạ kim loại là phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách tạo lớp ngăn cách. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Có hai thanh kim loại X và Y được nối với nhau bằng dây dẫn và nhúng vào dung dịch chất điện li Z. Quan sát thấy thanh X bị ăn mòn và có khí thoát ra trên thanh Y. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Y là kim loại hoạt động hơn X, Z là dung dịch acid.
  • B. X là kim loại kém hoạt động hơn Y, Z là dung dịch muối.
  • C. X là kim loại hoạt động hơn Y, Z là dung dịch acid hoặc muối có ion H+.
  • D. X và Y có tính khử ngang nhau, Z là dung dịch kiềm.

Câu 7: Tại sao khi bảo quản thực phẩm trong hộp sắt tây (sắt tráng thiếc), nếu lớp thiếc bị xước sâu đến lớp sắt bên trong thì sắt lại bị ăn mòn nhanh hơn so với khi chỉ bị ăn mòn hóa học?

  • A. Thiếc là kim loại hoạt động hơn sắt nên đẩy sắt ra khỏi hợp kim.
  • B. Sắt hoạt động hơn thiếc, tạo thành cặp điện cực Fe-Sn và sắt đóng vai trò cực dương bị ăn mòn điện hóa.
  • C. Thiếc tạo ra một lớp oxit bảo vệ sắt, khi lớp này bị xước thì sắt dễ bị oxi hóa hơn.
  • D. Thiếc làm tăng nồng độ ion H+ trong môi trường, thúc đẩy quá trình ăn mòn sắt.

Câu 8: Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch Cu(NO3)2. (2) Nhúng thanh đồng vào dung dịch FeSO4. (3) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. (4) Để miếng hợp kim Al-Mg trong không khí ẩm. (5) Ngâm một dây bạc trong dung dịch HCl. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa thép trong môi trường không khí ẩm, các phản ứng chủ yếu tại cực dương (anode) và cực âm (cathode) là gì?

  • A. Anode: Fe → Fe2+ + 2e; Cathode: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
  • B. Anode: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-; Cathode: Fe → Fe2+ + 2e
  • C. Anode: C → C4+ + 4e; Cathode: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
  • D. Anode: Fe → Fe2+ + 2e; Cathode: 2H+ + 2e → H2

Câu 10: Một sợi dây phơi quần áo gồm đoạn dây đồng nối với đoạn dây thép. Khi để lâu ngoài trời ẩm, hiện tượng ăn mòn xảy ra chủ yếu ở vị trí nối hai đoạn dây. Kim loại nào bị ăn mòn và tại sao?

  • A. Đồng bị ăn mòn vì đồng hoạt động hơn sắt.
  • B. Sắt bị ăn mòn vì sắt hoạt động hơn đồng, tạo cặp điện cực Fe-Cu.
  • C. Cả sắt và đồng đều bị ăn mòn hóa học như nhau.
  • D. Không có hiện tượng ăn mòn đáng kể xảy ra ở chỗ nối.

Câu 11: So sánh tốc độ ăn mòn sắt trong các môi trường sau (tốc độ giảm dần): (1) Không khí khô. (2) Nước cất. (3) Dung dịch NaCl 5%. (4) Dung dịch HCl 1M.

  • A. (1) > (2) > (3) > (4)
  • B. (2) > (1) > (3) > (4)
  • C. (1) < (2) < (3) < (4)
  • D. (1) < (2) < (3) < (4)

Câu 12: Để bảo vệ thân tàu biển (làm bằng thép), người ta thường gắn các tấm kim loại hi sinh vào vỏ tàu ở phần ngâm dưới nước. Kim loại hi sinh phù hợp nhất trong trường hợp này là kim loại nào trong số các lựa chọn sau?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Thiếc (Sn)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Chì (Pb)

Câu 13: Một miếng hợp kim Cu-Fe được nhúng vào dung dịch FeSO4. Hiện tượng ăn mòn nào xảy ra đối với miếng hợp kim này?

  • A. Không xảy ra ăn mòn hoặc chỉ xảy ra ăn mòn hóa học rất chậm.
  • B. Xảy ra ăn mòn điện hóa, Cu là cực dương bị ăn mòn.
  • C. Xảy ra ăn mòn điện hóa, Fe là cực dương bị ăn mòn.
  • D. Xảy ra cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa mạnh mẽ.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ ăn mòn kim loại?

  • A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào kim loại.
  • B. Nồng độ chất điện li trong môi trường.
  • C. Nhiệt độ của môi trường.
  • D. Sự có mặt của các tạp chất tạo thành cặp điện cực với kim loại.

Câu 15: Khi một vật bằng nhôm tiếp xúc với dung dịch HCl, nhôm bị ăn mòn hóa học. Nếu cho thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào, tốc độ ăn mòn nhôm thay đổi như thế nào? Giải thích.

  • A. Chậm lại, vì Cu sinh ra bám vào Al làm giảm diện tích tiếp xúc của Al với acid.
  • B. Không đổi, vì Al vẫn phản ứng trực tiếp với HCl.
  • C. Nhanh hơn, vì Cu sinh ra bám vào Al tạo thành cặp điện cực Al-Cu, xảy ra ăn mòn điện hóa.
  • D. Dừng lại, vì Al phản ứng hết với CuSO4 trước khi phản ứng với HCl.

Câu 16: Trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu nhúng trong dung dịch ZnSO4 và CuSO4), quá trình nào sau đây xảy ra tại cực âm (anode)?

  • A. Cu2+ + 2e → Cu
  • B. Cu → Cu2+ + 2e
  • C. Zn2+ + 2e → Zn
  • D. Zn → Zn2+ + 2e

Câu 17: Một vật bằng bạc bị xỉn màu (chuyển sang màu đen) khi tiếp xúc với không khí có H2S. Đây là ví dụ về loại ăn mòn nào và phản ứng hóa học tương ứng là gì?

  • A. Ăn mòn hóa học; 2Ag + H2S → Ag2S + H2
  • B. Ăn mòn điện hóa; Ag → Ag+ + e và H2S + 2e → S2- + 2H+
  • C. Ăn mòn hóa học; 4Ag + 2H2S + O2 → 2Ag2S + 2H2O
  • D. Ăn mòn điện hóa; H2S → S + 2H+ + 2e và 2Ag+ + 2e → 2Ag

Câu 18: Phương pháp "mạ" (ví dụ: mạ crom lên thép) nhằm mục đích gì trong việc chống ăn mòn kim loại?

  • A. Biến kim loại nền thành cực âm trong ăn mòn điện hóa.
  • B. Tạo ra lớp màng ngăn cách kim loại nền với môi trường.
  • C. Làm tăng tính hoạt động hóa học của kim loại nền.
  • D. Chuyển hóa các tạp chất có hại trong kim loại nền thành chất trơ.

Câu 19: So sánh khả năng bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li: cặp Fe-Cu và cặp Fe-Al. Kim loại nào bị ăn mòn nhanh hơn trong mỗi cặp?

  • A. Cặp Fe-Cu: Fe bị ăn mòn; Cặp Fe-Al: Al bị ăn mòn.
  • B. Cặp Fe-Cu: Cu bị ăn mòn; Cặp Fe-Al: Fe bị ăn mòn.
  • C. Cặp Fe-Cu: Fe bị ăn mòn; Cặp Fe-Al: Fe bị ăn mòn.
  • D. Cặp Fe-Cu: Cu bị ăn mòn; Cặp Fe-Al: Al bị ăn mòn.

Câu 20: Tại sao các vật dụng bằng đồng thau (hợp kim Cu-Zn) dễ bị ăn mòn hơn đồng nguyên chất trong môi trường acid?

  • A. Đồng thau có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng nguyên chất.
  • B. Đồng thau có tính dẫn điện kém hơn đồng nguyên chất.
  • C. Đồng thau là hợp kim tạo thành cặp điện cực Cu-Zn, trong đó Zn hoạt động hơn bị ăn mòn điện hóa.
  • D. Đồng thau chứa các tạp chất làm tăng tính bền vững của hợp kim.

Câu 21: Một miếng thép được nhúng vào dung dịch chứa đồng thời FeCl2 và HCl. Quá trình ăn mòn điện hóa có xảy ra không? Nếu có, cực dương (anode) là gì?

  • A. Có, Fe.
  • B. Có, C (trong thép).
  • C. Có, H+.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 22: Để bảo vệ một cây cầu thép khỏi bị gỉ sét, người ta có thể áp dụng nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây thuộc loại "bảo vệ điện hóa"?

  • A. Sơn phủ bề mặt cầu.
  • B. Mạ kẽm lên các bộ phận của cầu.
  • C. Phủ một lớp nhựa tổng hợp lên bề mặt.
  • D. Gắn các khối kim loại magie vào các trụ cầu ngâm trong nước.

Câu 23: So sánh cơ chế ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa hai loại ăn mòn này là gì?

  • A. Sản phẩm tạo thành có khác nhau.
  • B. Sự chuyển dời electron có tạo thành dòng điện hay không.
  • C. Chất oxi hóa tham gia phản ứng có khác nhau.
  • D. Ăn mòn điện hóa luôn xảy ra trong môi trường nước, còn ăn mòn hóa học thì không.

Câu 24: Một miếng kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa ion của kim loại N. Quan sát thấy kim loại N bám lên bề mặt miếng M và tốc độ tan của M trong dung dịch tăng lên đáng kể. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. M là kim loại hoạt động hơn N, và đang xảy ra ăn mòn điện hóa.
  • B. N là kim loại hoạt động hơn M, và đang xảy ra ăn mòn hóa học.
  • C. M và N có tính hoạt động tương đương nhau, chỉ xảy ra ăn mòn hóa học.
  • D. M là kim loại kém hoạt động hơn N, và đang xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 25: Trong môi trường nước biển (chất điện li mạnh), tốc độ ăn mòn kim loại thường cao hơn so với trong nước mưa. Yếu tố nào trong nước biển góp phần chính vào sự tăng tốc độ ăn mòn này?

  • A. Nhiệt độ của nước biển thường cao hơn.
  • B. Nước biển chứa nhiều khí cacbonic hòa tan.
  • C. Nước biển chứa nồng độ lớn các ion hòa tan (như Na+, Cl-), tạo môi trường điện li mạnh.
  • D. Nước biển có độ pH thấp hơn nước mưa.

Câu 26: Xét các kim loại sau: Mg, Fe, Ag, Cu. Khi các kim loại này tiếp xúc với nhau từng đôi một và cùng ở trong môi trường không khí ẩm, số cặp mà Fe đóng vai trò cực dương (bị ăn mòn trước) trong ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Một vật bằng hợp kim X-Y được nhúng vào dung dịch HCl. Sau một thời gian, thấy khí H2 thoát ra và một lớp kim loại Z bám trên bề mặt vật. Biết X hoạt động hơn Y, và ion Z2+ có thể oxi hóa được Y. Kim loại bị ăn mòn trong trường hợp này là gì?

  • A. Kim loại X và có thể cả kim loại Y (do ăn mòn điện hóa với Z).
  • B. Chỉ có kim loại X bị ăn mòn hóa học.
  • C. Kim loại Y bị ăn mòn điện hóa.
  • D. Kim loại Z bị ăn mòn hóa học.

Câu 28: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn?

  • A. Phủ lớp sơn chống gỉ.
  • B. Mạ crom lên bề mặt.
  • C. Gắn kim loại hi sinh (ví dụ: Zn) vào vật cần bảo vệ.
  • D. Ngâm kim loại trong dung dịch acid đặc, nguội (đối với Al, Fe, Cr).

Câu 29: Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình xảy ra tại cực dương (anode) khi miếng thép (chủ yếu là Fe và C) bị ăn mòn điện hóa trong môi trường acid?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. C → C4+ + 4e
  • C. 2H+ + 2e → H2
  • D. O2 + 4H+ + 4e → 2H2O

Câu 30: Một vật bằng bạc được đặt tiếp xúc với một vật bằng vàng trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa có xảy ra không? Nếu có, kim loại nào bị ăn mòn?

  • A. Có, bạc bị ăn mòn.
  • B. Có, vàng bị ăn mòn.
  • C. Có, cả bạc và vàng đều bị ăn mòn.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất lý do gang dễ bị ăn mòn điện hóa hơn sắt nguyên chất trong cùng điều kiện môi trường ẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Xét quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra khi miếng hợp kim Fe-Zn tiếp xúc với dung dịch HCl. Tại cực âm (cathode), phản ứng hóa học nào sau đây diễn ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một vật làm bằng hợp kim X-Y (trong đó X là kim loại hoạt động hơn Y) được đặt trong môi trường không khí ẩm có hòa tan CO2. Nếu vật này bị ăn mòn điện hóa, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước và tại cực nào diễn ra sự oxi hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta thường sử dụng phương pháp 'bảo vệ catốt bằng dòng điện ngoài'. Nguyên tắc hoạt động của phương pháp này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại: (a) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi trường. (b) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử xảy ra tại bề mặt phân chia pha kim loại - dung dịch chất điện li, tạo thành dòng electron chuyển dời. (c) Tốc độ ăn mòn kim loại tăng khi nhiệt độ môi trường tăng. (d) Phương pháp sơn, mạ kim loại là phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách tạo lớp ngăn cách. Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Có hai thanh kim loại X và Y được nối với nhau bằng dây dẫn và nhúng vào dung dịch chất điện li Z. Quan sát thấy thanh X bị ăn mòn và có khí thoát ra trên thanh Y. Kết luận nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tại sao khi bảo quản thực phẩm trong hộp sắt tây (sắt tráng thiếc), nếu lớp thiếc bị xước sâu đến lớp sắt bên trong thì sắt lại bị ăn mòn nhanh hơn so với khi chỉ bị ăn mòn hóa học?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho các thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch Cu(NO3)2. (2) Nhúng thanh đồng vào dung dịch FeSO4. (3) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. (4) Để miếng hợp kim Al-Mg trong không khí ẩm. (5) Ngâm một dây bạc trong dung dịch HCl. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa thép trong môi trường không khí ẩm, các phản ứng chủ yếu tại cực dương (anode) và cực âm (cathode) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một sợi dây phơi quần áo gồm đoạn dây đồng nối với đoạn dây thép. Khi để lâu ngoài trời ẩm, hiện tượng ăn mòn xảy ra chủ yếu ở vị trí nối hai đoạn dây. Kim loại nào bị ăn mòn và tại sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: So sánh tốc độ ăn mòn sắt trong các môi trường sau (tốc độ giảm dần): (1) Không khí khô. (2) Nước cất. (3) Dung dịch NaCl 5%. (4) Dung dịch HCl 1M.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để bảo vệ thân tàu biển (làm bằng thép), người ta thường gắn các tấm kim loại hi sinh vào vỏ tàu ở phần ngâm dưới nước. Kim loại hi sinh phù hợp nhất trong trường hợp này là kim loại nào trong số các lựa chọn sau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một miếng hợp kim Cu-Fe được nhúng vào dung dịch FeSO4. Hiện tượng ăn mòn nào xảy ra đối với miếng hợp kim này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ ăn mòn kim loại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi một vật bằng nhôm tiếp xúc với dung dịch HCl, nhôm bị ăn mòn hóa học. Nếu cho thêm một vài giọt dung dịch CuSO4 vào, tốc độ ăn mòn nhôm thay đổi như thế nào? Giải thích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu nhúng trong dung dịch ZnSO4 và CuSO4), quá trình nào sau đây xảy ra tại cực âm (anode)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một vật bằng bạc bị xỉn màu (chuyển sang màu đen) khi tiếp xúc với không khí có H2S. Đây là ví dụ về loại ăn mòn nào và phản ứng hóa học tương ứng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phương pháp 'mạ' (ví dụ: mạ crom lên thép) nhằm mục đích gì trong việc chống ăn mòn kim loại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: So sánh khả năng bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li: cặp Fe-Cu và cặp Fe-Al. Kim loại nào bị ăn mòn nhanh hơn trong mỗi cặp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao các vật dụng bằng đồng thau (hợp kim Cu-Zn) dễ bị ăn mòn hơn đồng nguyên chất trong môi trường acid?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một miếng thép được nhúng vào dung dịch chứa đồng thời FeCl2 và HCl. Quá trình ăn mòn điện hóa có xảy ra không? Nếu có, cực dương (anode) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để bảo vệ một cây cầu thép khỏi bị gỉ sét, người ta có thể áp dụng nhiều biện pháp. Biện pháp nào sau đây thuộc loại 'bảo vệ điện hóa'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: So sánh cơ chế ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. Điểm khác biệt cốt lõi nhất giữa hai loại ăn mòn này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một miếng kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa ion của kim loại N. Quan sát thấy kim loại N bám lên bề mặt miếng M và tốc độ tan của M trong dung dịch tăng lên đáng kể. Kết luận nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong môi trường nước biển (chất điện li mạnh), tốc độ ăn mòn kim loại thường cao hơn so với trong nước mưa. Yếu tố nào trong nước biển góp phần chính vào sự tăng tốc độ ăn mòn này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Xét các kim loại sau: Mg, Fe, Ag, Cu. Khi các kim loại này tiếp xúc với nhau từng đôi một và cùng ở trong môi trường không khí ẩm, số cặp mà Fe đóng vai trò cực dương (bị ăn mòn trước) trong ăn mòn điện hóa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một vật bằng hợp kim X-Y được nhúng vào dung dịch HCl. Sau một thời gian, thấy khí H2 thoát ra và một lớp kim loại Z bám trên bề mặt vật. Biết X hoạt động hơn Y, và ion Z2+ có thể oxi hóa được Y. Kim loại bị ăn mòn trong trường hợp này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình xảy ra tại cực dương (anode) khi miếng thép (chủ yếu là Fe và C) bị ăn mòn điện hóa trong môi trường acid?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một vật bằng bạc được đặt tiếp xúc với một vật bằng vàng trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa có xảy ra không? Nếu có, kim loại nào bị ăn mòn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một tấm tôn lợp mái nhà (sắt tráng kẽm) bị xước sâu đến lớp sắt bên trong. Khi trời mưa, tại vết xước đó xảy ra quá trình ăn mòn kim loại. Quá trình ăn mòn chủ yếu diễn ra tại đây là loại nào và kim loại nào bị ăn mòn trước?

  • A. Ăn mòn hóa học; sắt bị ăn mòn.
  • B. Ăn mòn điện hóa; kẽm bị ăn mòn.
  • C. Ăn mòn hóa học; kẽm bị ăn mòn.
  • D. Ăn mòn điện hóa; sắt bị ăn mòn.

Câu 2: Giải thích tại sao khi nối một thanh kim loại M với một thanh sắt (Fe) và nhúng cả hai vào dung dịch chất điện li, nếu M là kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn Fe thì Fe lại được bảo vệ khỏi ăn mòn điện hóa?

  • A. M đóng vai trò là cực âm (anode), bị oxi hóa và tan ra, bảo vệ Fe.
  • B. Fe đóng vai trò là cực âm (anode), bị oxi hóa và tan ra.
  • C. M đóng vai trò là cực dương (cathode), bị khử và bám lên Fe.
  • D. Fe đóng vai trò là cực dương (cathode), nhận electron và không bị ăn mòn.

Câu 3: Trong quá trình ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường không khí ẩm, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào sau đây?

  • A. Fe nhường electron: Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. Oxi bị oxi hóa: O2 + 4H+ + 4e → 2H2O.
  • C. Oxi bị khử: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • D. Nước bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-.

Câu 4: Một đường ống dẫn dầu bằng thép được chôn dưới đất. Để bảo vệ đường ống khỏi ăn mòn, người ta sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng cách nối đường ống với một khối kim loại M. Kim loại M nào sau đây là phù hợp nhất để làm vật hi sinh?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Niken (Ni).
  • C. Thiếc (Sn).
  • D. Magie (Mg).

Câu 5: Nhúng một thanh kẽm (Zn) vào dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 loãng và CuSO4. Ban đầu kẽm tan chậm, sau đó tan nhanh hơn và có bọt khí thoát ra mạnh. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Ban đầu là ăn mòn hóa học, sau đó tạo thành cặp điện cực Zn-Cu gây ăn mòn điện hóa.
  • B. Ban đầu là ăn mòn điện hóa, sau đó chuyển thành ăn mòn hóa học.
  • C. Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học với tốc độ tăng dần do nhiệt độ tăng.
  • D. Chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa với tốc độ tăng dần do nồng độ ion tăng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về sự ăn mòn kim loại là không đúng?

  • A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường.
  • B. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi trường.
  • C. Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khác nhau tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn, cùng nhúng trong dung dịch chất điện li.
  • D. Ăn mòn điện hóa luôn xảy ra nhanh hơn ăn mòn hóa học.

Câu 7: Một vật bằng hợp kim Fe-C (gang) để trong không khí ẩm bị gỉ. Quá trình ăn mòn chủ yếu xảy ra là ăn mòn điện hóa. Tại cực dương (anode) của pin điện hóa này, phản ứng nào sau đây xảy ra?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e.
  • B. C → C4+ + 4e.
  • C. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • D. 2H+ + 2e → H2.

Câu 8: Các yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại?

  • A. Chỉ có bản chất của kim loại.
  • B. Chỉ có nồng độ chất điện li trong môi trường.
  • C. Chỉ có nhiệt độ của môi trường.
  • D. Bản chất của kim loại, bản chất và nồng độ chất điện li, nhiệt độ, diện tích bề mặt kim loại tiếp xúc với môi trường.

Câu 9: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
(3) Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl loãng.
(4) Để miếng Fe ngoài không khí ẩm.
Số thí nghiệm mà sắt bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây chắc chắn xảy ra ăn mòn điện hóa học?

  • A. Kim loại nguyên chất tiếp xúc với dung dịch axit.
  • B. Kim loại nguyên chất tiếp xúc với khí oxi ở nhiệt độ cao.
  • C. Hai kim loại khác nhau tiếp xúc trực tiếp và cùng nhúng vào dung dịch chất điện li.
  • D. Kim loại nguyên chất tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao.

Câu 11: Để bảo vệ một cây cầu thép khỏi bị ăn mòn trong môi trường nước biển, người ta có thể sử dụng phương pháp sơn phủ hoặc phương pháp bảo vệ catode. Phân tích ưu điểm và nhược điểm chính của phương pháp bảo vệ catode so với sơn phủ trong trường hợp này.

  • A. Bảo vệ catode hiệu quả ngay cả khi lớp phủ bị hư hại, nhưng cần nguồn điện hoặc vật hi sinh định kỳ thay thế.
  • B. Bảo vệ catode chi phí thấp hơn và không cần bảo trì.
  • C. Sơn phủ bảo vệ vĩnh viễn, còn bảo vệ catode chỉ tạm thời.
  • D. Sơn phủ hiệu quả trong nước biển, bảo vệ catode chỉ hiệu quả trong không khí.

Câu 12: Kim loại nào sau đây khi ghép nối với sắt (Fe) trong môi trường điện li sẽ làm tăng tốc độ ăn mòn của sắt?

  • A. Kẽm (Zn).
  • B. Nhôm (Al).
  • C. Magie (Mg).
  • D. Đồng (Cu).

Câu 13: Tại sao các vật dụng làm bằng bạc (Ag) thường bị xỉn màu trong không khí có chứa H2S?

  • A. Bạc phản ứng trực tiếp với H2S tạo thành Ag2S màu đen.
  • B. Bạc bị ăn mòn điện hóa với hơi nước và H2S.
  • C. Bạc bị ăn mòn do tạo thành hợp kim với các tạp chất trong không khí.
  • D. Bạc bị oxi hóa bởi O2 trong không khí.

Câu 14: Một lá thiếc (Sn) nguyên chất được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Quá trình ăn mòn xảy ra là ăn mòn hóa học. Phản ứng xảy ra là:

  • A. Sn + 2HCl → SnCl2 + H2↑.
  • B. Sn + 2HCl → SnCl2 + H2↑ (chỉ xảy ra phản ứng trực tiếp).
  • C. Sn + O2 → SnO2.
  • D. Sn + H2O → Sn(OH)2 + H2.

Câu 15: So sánh tốc độ ăn mòn sắt trong các trường hợp sau:
(1) Sắt nguyên chất nhúng trong dung dịch HCl loãng.
(2) Hợp kim Fe-Cu nhúng trong dung dịch HCl loãng.
(3) Sắt nguyên chất nhúng trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Hãy sắp xếp các trường hợp theo chiều tốc độ ăn mòn tăng dần.

  • A. (1) < (2) < (3).
  • B. (3) < (1) < (2).
  • C. (3) < (2) > (1) (lưu ý: H2SO4 đặc nguội gây thụ động Fe).
  • D. (1) < (3) < (2).

Câu 16: Khi hàn nối hai đoạn đường ray tàu hỏa bằng thép (hợp kim Fe-C), tại mối nối thường bị ăn mòn nhanh hơn các vị trí khác. Giải thích hiện tượng này dựa trên cơ chế ăn mòn.

  • A. Tại mối nối, sắt phản ứng trực tiếp với oxi và hơi nước mạnh hơn.
  • B. Mối nối là vị trí tập trung ứng suất cơ học, làm tăng hoạt tính hóa học của sắt.
  • C. Tại mối nối, nhiệt độ cao khi hàn làm biến đổi cấu trúc tinh thể của sắt, khiến nó dễ bị oxi hóa hơn.
  • D. Tại mối nối, có thể hình thành các cặp điện cực khác nhau (do thành phần không đồng nhất hoặc sự có mặt của tạp chất từ que hàn), tạo điều kiện cho ăn mòn điện hóa.

Câu 17: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

  • A. Để kim loại tiếp xúc với môi trường có tính oxi hóa mạnh.
  • B. Phủ lên bề mặt kim loại một lớp bảo vệ (sơn, dầu mỡ, kim loại khác...).
  • C. Ghép kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt động hơn (bảo vệ catode).
  • D. Thay đổi thành phần hóa học của hợp kim để tạo lớp màng oxit bền vững trên bề mặt (ví dụ: thép không gỉ).

Câu 18: Phản ứng hóa học nào sau đây mô tả đúng một giai đoạn trong quá trình tạo gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) trong không khí ẩm?

  • A. Fe + O2 → FeO.
  • B. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.
  • C. Fe + H2O → Fe(OH)2 + H2.
  • D. Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)3.

Câu 19: Một vật bằng hợp kim đồng-kẽm (thau) để trong môi trường không khí ẩm. Kim loại nào trong hợp kim này có khả năng bị ăn mòn điện hóa trước?

  • A. Kẽm (Zn) vì hoạt động hóa học mạnh hơn đồng.
  • B. Đồng (Cu) vì hoạt động hóa học yếu hơn kẽm.
  • C. Cả đồng và kẽm bị ăn mòn đồng thời.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì chúng là hợp kim.

Câu 20: Lớp oxit được hình thành trên bề mặt kim loại nhôm (Al) trong không khí có vai trò gì trong việc chống ăn mòn?

  • A. Lớp oxit là chất xúc tác cho phản ứng chống ăn mòn.
  • B. Lớp oxit phản ứng với các tác nhân ăn mòn thay cho kim loại.
  • C. Lớp oxit là lớp màng bảo vệ bền vững, ngăn cách kim loại với môi trường.
  • D. Lớp oxit làm tăng tính dẫn điện của bề mặt, giúp quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra dễ dàng hơn.

Câu 21: Tại sao các chi tiết máy bằng sắt thường được mạ một lớp crom (Cr) mỏng?

  • A. Crom hoạt động hóa học mạnh hơn sắt, đóng vai trò vật hi sinh.
  • B. Crom tạo với sắt hợp kim bền vững chống ăn mòn.
  • C. Crom là kim loại quý, không bị ăn mòn.
  • D. Crom tạo lớp màng oxit rất mỏng, bền, trơ, bảo vệ sắt bên trong.

Câu 22: Một tấm kim loại được nhúng vào dung dịch chất điện li. Để xảy ra ăn mòn điện hóa, cần có thêm điều kiện nào?

  • A. Kim loại phải rất hoạt động.
  • B. Dung dịch chất điện li phải có nồng độ cao.
  • C. Kim loại đó phải tiếp xúc với một kim loại khác kém hoạt động hơn hoặc với một phi kim dẫn điện.
  • D. Nhiệt độ của dung dịch phải cao.

Câu 23: Trong ăn mòn điện hóa, dòng electron chuyển động từ cực nào sang cực nào?

  • A. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode) qua mạch ngoài.
  • B. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode) qua mạch ngoài.
  • C. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode) qua dung dịch chất điện li.
  • D. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode) qua dung dịch chất điện li.

Câu 24: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của cặp Fe-Cu trong dung dịch HCl. Tại cực âm (cathode), ion nào trong dung dịch nhận electron?

  • A. H+.
  • B. Fe2+.
  • C. Cu2+.
  • D. Cl-.

Câu 25: Để phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, yếu tố cốt lõi cần xem xét là gì?

  • A. Tốc độ ăn mòn.
  • B. Sự hình thành dòng electron chuyển dời có hướng (dòng điện) trong mạch ngoài.
  • C. Bản chất của môi trường ăn mòn.
  • D. Sản phẩm của quá trình ăn mòn.

Câu 26: Tại sao phương pháp mạ kim loại (ví dụ: mạ kẽm lên sắt) được coi là phương pháp bảo vệ kim loại hiệu quả?

  • A. Lớp mạ tạo ra hợp kim bền vững với kim loại nền.
  • B. Lớp mạ làm tăng độ cứng và độ bền cơ học của kim loại nền.
  • C. Lớp mạ chỉ đơn thuần ngăn cách kim loại nền với môi trường.
  • D. Lớp mạ không chỉ ngăn cách kim loại nền với môi trường mà còn có thể đóng vai trò là cực hi sinh nếu lớp mạ bị xước (đối với mạ kim loại hoạt động hơn).

Câu 27: Cho một lá sắt tây (sắt tráng thiếc) và một lá tôn (sắt tráng kẽm), cả hai đều bị xước sâu đến lớp sắt. Khi để trong không khí ẩm, lá nào bị ăn mòn nhanh hơn tại vết xước và tại sao?

  • A. Lá sắt tây bị ăn mòn nhanh hơn vì Fe hoạt động hơn Sn, Fe là cực âm.
  • B. Lá tôn bị ăn mòn nhanh hơn vì Zn hoạt động hơn Fe, Zn là cực âm.
  • C. Cả hai bị ăn mòn với tốc độ như nhau vì đều là sắt.
  • D. Lá tôn bị ăn mòn nhanh hơn vì Fe hoạt động hơn Zn, Fe là cực âm.

Câu 28: Phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài thường được áp dụng cho các công trình kim loại lớn như đường ống ngầm, cầu cảng. Cơ chế hoạt động của phương pháp này là gì?

  • A. Sử dụng dòng điện để phủ một lớp kim loại bảo vệ lên bề mặt công trình.
  • B. Nối công trình kim loại cần bảo vệ với cực âm của nguồn điện một chiều để nó trở thành catode.
  • C. Sử dụng dòng điện để tạo ra lớp màng oxit thụ động trên bề mặt công trình.
  • D. Sử dụng dòng điện để loại bỏ các tạp chất gây ăn mòn khỏi bề mặt công trình.

Câu 29: Trong các môi trường sau, môi trường nào có khả năng gây ăn mòn điện hóa sắt mạnh nhất?

  • A. Không khí khô.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch muối ăn (NaCl).
  • D. Dầu hỏa.

Câu 30: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, xảy ra phản ứng M + N+ → M+ + N. Nếu ghép thanh M với thanh N và nhúng vào dung dịch chất điện li, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa?

  • A. Kim loại M.
  • B. Kim loại N.
  • C. Cả hai kim loại M và N.
  • D. Không kim loại nào bị ăn mòn điện hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trường hợp nào sau đây *chắc chắn* xảy ra ăn mòn điện hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để bảo vệ một cây cầu thép khỏi bị ăn mòn trong môi trường nước biển, người ta có thể sử dụng phương pháp sơn phủ hoặc phương pháp bảo vệ catode. Phân tích ưu điểm và nhược điểm chính của phương pháp bảo vệ catode so với sơn phủ trong trường hợp này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Kim loại nào sau đây khi ghép nối với sắt (Fe) trong môi trường điện li sẽ làm tăng tốc độ ăn mòn của sắt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao các vật dụng làm bằng bạc (Ag) thường bị xỉn màu trong không khí có chứa H2S?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một lá thiếc (Sn) nguyên chất được nhúng vào dung dịch HCl loãng. Quá trình ăn mòn xảy ra là ăn mòn hóa học. Phản ứng xảy ra là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: So sánh tốc độ ăn mòn sắt trong các trường hợp sau:
(1) Sắt nguyên chất nhúng trong dung dịch HCl loãng.
(2) Hợp kim Fe-Cu nhúng trong dung dịch HCl loãng.
(3) Sắt nguyên chất nhúng trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Hãy sắp xếp các trường hợp theo chiều tốc độ ăn mòn tăng dần.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi hàn nối hai đoạn đường ray tàu hỏa bằng thép (hợp kim Fe-C), tại mối nối thường bị ăn mòn nhanh hơn các vị trí khác. Giải thích hiện tượng này dựa trên cơ chế ăn mòn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phương pháp nào sau đây *không* phải là phương pháp chống ăn mòn kim loại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Phản ứng hóa học nào sau đây mô tả đúng một giai đoạn trong quá trình tạo gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) trong không khí ẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một vật bằng hợp kim đồng-kẽm (thau) để trong môi trường không khí ẩm. Kim loại nào trong hợp kim này có khả năng bị ăn mòn điện hóa trước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Lớp oxit được hình thành trên bề mặt kim loại nhôm (Al) trong không khí có vai trò gì trong việc chống ăn mòn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao các chi tiết máy bằng sắt thường được mạ một lớp crom (Cr) mỏng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một tấm kim loại được nhúng vào dung dịch chất điện li. Để xảy ra ăn mòn điện hóa, cần có thêm điều kiện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong ăn mòn điện hóa, dòng electron chuyển động từ cực nào sang cực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Xét quá trình ăn mòn điện hóa của cặp Fe-Cu trong dung dịch HCl. Tại cực âm (cathode), ion nào trong dung dịch nhận electron?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để phân biệt ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, yếu tố cốt lõi cần xem xét là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao phương pháp mạ kim loại (ví dụ: mạ kẽm lên sắt) được coi là phương pháp bảo vệ kim loại hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho một lá sắt tây (sắt tráng thiếc) và một lá tôn (sắt tráng kẽm), cả hai đều bị xước sâu đến lớp sắt. Khi để trong không khí ẩm, lá nào bị ăn mòn nhanh hơn tại vết xước và tại sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài thường được áp dụng cho các công trình kim loại lớn như đường ống ngầm, cầu cảng. Cơ chế hoạt động của phương pháp này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong các môi trường sau, môi trường nào có khả năng gây ăn mòn điện hóa sắt mạnh nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, xảy ra phản ứng M + N+ → M+ + N. Nếu ghép thanh M với thanh N và nhúng vào dung dịch chất điện li, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch đồng(II) sulfat. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ đã xảy ra ăn mòn điện hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong số này không thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO4, thấy có kim loại Y bám vào kim loại X và khối lượng dung dịch giảm đi. Dãy hoạt động hóa học của kim loại X và Y là (theo thứ tự từ trái sang phải)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một miếng thép (hợp kim Fe-C) được đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra trên miếng thép đó là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho 5,4 gam kim loại M (hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với cả dung dịch NaOH loãng và dung dịch H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại:
(a) Tất cả các kim loại đều có tính ánh kim.
(b) Tính dẻo là tính chất đặc trưng nhất của kim loại.
(c) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Liti.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Vonfram.
Số phát biểu đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa gồm:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một thanh kim loại X được nhúng vào dung dịch Y. Quan sát thấy có khí thoát ra trên bề mặt thanh kim loại và kim loại X tan dần. Nếu nhúng thanh kim loại X này vào dung dịch Z, thấy có kim loại mới bám lên bề mặt X và thanh X cũng tan dần. Hiện tượng ăn mòn xảy ra trong trường hợp nhúng X vào dung dịch Y và Z lần lượt là gì?

  • A. Ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
  • B. Ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học.
  • C. Cả hai trường hợp đều là ăn mòn hóa học.
  • D. Cả hai trường hợp đều là ăn mòn điện hóa.

Câu 2: Cho một miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl loãng. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra tại điện cực âm (anode) là gì?

  • A. Sự khử ion H+ thành H2.
  • B. Sự oxi hóa Cu thành Cu2+.
  • C. Sự oxi hóa Fe thành Fe2+.
  • D. Sự khử H2O thành H2 và OH-.

Câu 3: Giải thích nào sau đây về điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là SAI?

  • A. Phải có ít nhất hai điện cực khác nhau về bản chất.
  • B. Các điện cực phải tiếp xúc gián tiếp với nhau.
  • C. Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • D. Phải tạo thành một pin điện hóa.

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn các tấm kim loại hy sinh vào vỏ tàu. Kim loại nào sau đây thường được chọn làm tấm kim loại hy sinh?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Thiếc (Sn).
  • C. Chì (Pb).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 5: Một miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu để lộ lớp sắt bên trong. Khi để miếng sắt tây này trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa sẽ xảy ra. Tại điện cực dương (cathode), chất nào bị khử?

  • A. Oxi của không khí.
  • B. Ion Sn2+.
  • C. Ion Fe2+.
  • D. Nước.

Câu 6: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

  • A. Ăn mòn hóa học luôn tạo ra dòng điện, còn ăn mòn điện hóa thì không.
  • B. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa-khử trực tiếp, ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa-khử xảy ra trên bề mặt các điện cực tạo thành dòng điện.
  • C. Ăn mòn hóa học chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao, còn ăn mòn điện hóa xảy ra ở nhiệt độ thường.
  • D. Ăn mòn hóa học chỉ xảy ra trong môi trường khí, còn ăn mòn điện hóa chỉ xảy ra trong môi trường lỏng.

Câu 7: Cho các trường hợp sau:
(1) Thanh kẽm nhúng vào dung dịch CuSO4.
(2) Thanh đồng nhúng vào dung dịch FeSO4.
(3) Miếng gang để trong không khí ẩm.
(4) Thanh sắt nhúng vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 8: Khi một vật bằng đồng tiếp xúc với một vật bằng bạc và cùng nhúng vào dung dịch chất điện li, kim loại nào bị ăn mòn trước và tại điện cực nào xảy ra sự oxi hóa?

  • A. Đồng bị ăn mòn, sự oxi hóa xảy ra tại điện cực đồng.
  • B. Bạc bị ăn mòn, sự oxi hóa xảy ra tại điện cực bạc.
  • C. Đồng bị ăn mòn, sự oxi hóa xảy ra tại điện cực bạc.
  • D. Bạc bị ăn mòn, sự oxi hóa xảy ra tại điện cực đồng.

Câu 9: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn vào vật cần bảo vệ một kim loại hoạt động hơn được gọi là gì?

  • A. Bảo vệ bề mặt.
  • B. Bảo vệ thụ động.
  • C. Bảo vệ chủ động.
  • D. Bảo vệ bằng phương pháp điện hóa (hi sinh anode).

Câu 10: Tại sao các thiết bị, máy móc bằng kim loại để trong môi trường không khí ẩm thường bị ăn mòn nhanh hơn so với trong không khí khô?

  • A. Nước trong không khí ẩm phản ứng trực tiếp với kim loại gây ăn mòn hóa học.
  • B. Hơi nước làm tăng nồng độ các chất khí gây ăn mòn trong không khí.
  • C. Lớp màng nước mỏng trên bề mặt kim loại tạo thành môi trường điện li, thúc đẩy quá trình ăn mòn điện hóa.
  • D. Ẩm độ làm tăng nhiệt độ bề mặt kim loại, gia tăng tốc độ phản ứng hóa học.

Câu 11: Cho một sợi dây phơi gồm đoạn dây đồng nối với đoạn dây thép. Khi để lâu ngày ngoài trời, hiện tượng ăn mòn xảy ra chủ yếu tại chỗ nối là gì?

  • A. Đồng bị ăn mòn hóa học.
  • B. Sắt bị ăn mòn điện hóa.
  • C. Đồng bị ăn mòn điện hóa.
  • D. Cả sắt và đồng đều bị ăn mòn hóa học.

Câu 12: Một vật làm bằng hợp kim Al-Cu được để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Al là anode và bị oxi hóa.
  • B. Cu là anode và bị oxi hóa.
  • C. Al là cathode và bị khử.
  • D. Cu là anode và xảy ra sự khử oxi.

Câu 13: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

  • A. Gắn một kim loại hoạt động hơn vào đường ống thép.
  • B. Nối đường ống thép với cực âm của nguồn điện một chiều.
  • C. Phủ một lớp sơn chống gỉ lên bề mặt đường ống.
  • D. Chôn các tấm kim loại kém hoạt động hơn xung quanh đường ống.

Câu 14: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Ni; (3) Fe và Pb; (4) Fe và Sn. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit loãng, số cặp trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Một vật bằng thép được mạ kẽm (tôn). Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu để lộ thép bên trong và vật này tiếp xúc với không khí ẩm, quá trình ăn mòn nào sẽ xảy ra và kim loại nào bị ăn mòn trước?

  • A. Ăn mòn điện hóa, kẽm bị ăn mòn trước.
  • B. Ăn mòn hóa học, kẽm bị ăn mòn trước.
  • C. Ăn mòn điện hóa, sắt bị ăn mòn trước.
  • D. Ăn mòn hóa học, sắt bị ăn mòn trước.

Câu 16: Tại sao việc sơn phủ bề mặt kim loại là một phương pháp hiệu quả để chống ăn mòn?

  • A. Lớp sơn phản ứng hóa học với kim loại tạo thành lớp bảo vệ bền vững.
  • B. Lớp sơn tạo ra dòng điện ngược chiều với dòng ăn mòn.
  • C. Lớp sơn ngăn cách kim loại với môi trường gây ăn mòn (không khí, độ ẩm, hóa chất).
  • D. Lớp sơn làm tăng tính khử của kim loại, khiến nó khó bị oxi hóa hơn.

Câu 17: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của môi trường.
(b) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa kim loại do chất oxi hóa trong môi trường.
(c) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa kim loại do dòng điện một chiều.
(d) Để xảy ra ăn mòn điện hóa cần có sự tiếp xúc của hai điện cực khác bản chất trong môi trường chất điện li.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể được sử dụng làm vật liệu hy sinh để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn?

  • A. Magie (Mg).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 19: Cho một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch chứa đồng thời ion Xm+ và Yn+. Biết rằng kim loại M có tính khử mạnh hơn X nhưng yếu hơn Y. Hiện tượng gì sẽ xảy ra trên bề mặt thanh kim loại M?

  • A. Kim loại X sẽ bám lên bề mặt M và M bị ăn mòn điện hóa.
  • B. Kim loại Y sẽ bám lên bề mặt M và M bị ăn mòn điện hóa.
  • C. M bị ăn mòn hóa học bởi cả hai ion Xm+ và Yn+.
  • D. M không bị ăn mòn.

Câu 20: Trong pin điện hóa Zn-Cu nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng, tại cực dương (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Zn bị oxi hóa thành Zn2+.
  • B. Cu bị oxi hóa thành Cu2+.
  • C. Ion Zn2+ bị khử thành Zn.
  • D. Ion H+ bị khử thành H2.

Câu 21: So sánh tốc độ ăn mòn của miếng sắt nguyên chất trong dung dịch HCl loãng (1) và miếng hợp kim Fe-C trong dung dịch HCl loãng (2). Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Tốc độ ăn mòn ở (2) nhanh hơn ở (1) do xảy ra ăn mòn điện hóa.
  • B. Tốc độ ăn mòn ở (1) nhanh hơn ở (2) do sắt nguyên chất hoạt động mạnh hơn.
  • C. Tốc độ ăn mòn ở (1) và (2) là như nhau vì đều là sắt phản ứng với axit.
  • D. Ở (1) xảy ra ăn mòn điện hóa, ở (2) xảy ra ăn mòn hóa học.

Câu 22: Cho các biện pháp bảo vệ kim loại sau:
(a) Mạ kẽm lên bề mặt sắt.
(b) Bôi dầu mỡ lên bề mặt máy móc.
(c) Nối vật bằng thép với một khối magie lớn.
(d) Sơn phủ bề mặt vật bằng nhôm.
Các biện pháp thuộc loại bảo vệ điện hóa là:

  • A. (a) và (c).
  • B. (a) và (d).
  • C. (b) và (c).
  • D. (b) và (d).

Câu 23: Quá trình nào sau đây là ăn mòn hóa học?

  • A. Vỏ tàu biển bằng thép bị ăn mòn trong nước biển.
  • B. Miếng gang bị gỉ sét trong không khí ẩm.
  • C. Thanh đồng nung nóng tác dụng với khí oxi.
  • D. Thanh sắt tiếp xúc với đồng trong dung dịch axit.

Câu 24: Tại sao khi hàn nối hai kim loại khác nhau (ví dụ: ống thép và ống đồng) trong hệ thống dẫn nước, chỗ nối thường bị ăn mòn nhanh hơn các phần khác?

  • A. Do nhiệt độ khi hàn làm biến đổi cấu trúc kim loại.
  • B. Do tạo thành cặp điện cực khác bản chất tiếp xúc với môi trường điện li (nước).
  • C. Do ứng suất cơ học tại chỗ nối làm kim loại yếu đi.
  • D. Do các tạp chất trong vật liệu hàn gây ra phản ứng hóa học.

Câu 25: Cho miếng sắt nguyên chất vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng. Quá trình ăn mòn nào xảy ra chủ yếu?

  • A. Ăn mòn điện hóa.
  • B. Ăn mòn hóa học.
  • C. Chỉ xảy ra phản ứng hóa học, không có ăn mòn.
  • D. Ban đầu ăn mòn hóa học, sau đó chuyển thành ăn mòn điện hóa.

Câu 26: Trong pin ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong không khí ẩm, điện cực âm (anode) và điện cực dương (cathode) lần lượt là gì?

  • A. Fe và O2.
  • B. Fe và C.
  • C. C và Fe.
  • D. O2 và C.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại là đúng?

  • A. Kim loại có tính khử càng yếu thì bị ăn mòn càng nhanh.
  • B. Nhiệt độ càng thấp thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
  • C. Diện tích bề mặt kim loại tiếp xúc với môi trường càng nhỏ thì tốc độ ăn mòn càng nhanh.
  • D. Nồng độ chất điện li và chất oxi hóa trong môi trường càng lớn thì tốc độ ăn mòn có thể tăng lên.

Câu 28: Một vật bằng thép không gỉ (chứa Cr) ít bị ăn mòn hơn thép thường trong không khí và nước. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Crôm tạo lớp màng oxit rất mỏng, bền vững trên bề mặt, bảo vệ thép khỏi tác dụng của môi trường.
  • B. Crôm làm tăng tính khử của sắt.
  • C. Crôm tạo thành cặp điện cực với sắt, trong đó Crôm bị ăn mòn hy sinh.
  • D. Crôm làm giảm nồng độ chất điện li trên bề mặt thép.

Câu 29: Trong quá trình ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường không khí ẩm có hòa tan CO2, tại cực âm (anode) xảy ra phản ứng nào?

  • A. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-.
  • B. 2H+ + 2e → H2.
  • C. Fe → Fe2+ + 2e.
  • D. CO2 + H2O ⇌ H2CO3.

Câu 30: Để bảo vệ một vật bằng hợp kim Cu-Zn (đồng thau) khỏi ăn mòn trong môi trường nước biển, người ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

  • A. Gắn một khối kim loại Mg vào vật.
  • B. Gắn một khối kim loại Ag vào vật.
  • C. Phủ một lớp thiếc lên bề mặt.
  • D. Nhúng vật vào dung dịch kiềm đặc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một thanh kim loại X được nhúng vào dung dịch Y. Quan sát thấy có khí thoát ra trên bề mặt thanh kim loại và kim loại X tan dần. Nếu nhúng thanh kim loại X này vào dung dịch Z, thấy có kim loại mới bám lên bề mặt X và thanh X cũng tan dần. Hiện tượng ăn mòn xảy ra trong trường hợp nhúng X vào dung dịch Y và Z lần lượt là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho một miếng hợp kim Fe-Cu vào dung dịch HCl loãng. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra tại điện cực âm (anode) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Giải thích nào sau đây về điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là SAI?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn các tấm kim loại hy sinh vào vỏ tàu. Kim loại nào sau đây thường được chọn làm tấm kim loại hy sinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một miếng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu để lộ lớp sắt bên trong. Khi để miếng sắt tây này trong không khí ẩm, quá trình ăn mòn điện hóa sẽ xảy ra. Tại điện cực dương (cathode), chất nào bị khử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho các trường hợp sau:
(1) Thanh kẽm nhúng vào dung dịch CuSO4.
(2) Thanh đồng nhúng vào dung dịch FeSO4.
(3) Miếng gang để trong không khí ẩm.
(4) Thanh sắt nhúng vào dung dịch HNO3 đặc, nguội.
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi một vật bằng đồng tiếp xúc với một vật bằng bạc và cùng nhúng vào dung dịch chất điện li, kim loại nào bị ăn mòn trước và tại điện cực nào xảy ra sự oxi hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn vào vật cần bảo vệ một kim loại hoạt động hơn được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại sao các thiết bị, máy móc bằng kim loại để trong môi trường không khí ẩm thường bị ăn mòn nhanh hơn so với trong không khí khô?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho một sợi dây phơi gồm đoạn dây đồng nối với đoạn dây thép. Khi để lâu ngày ngoài trời, hiện tượng ăn mòn xảy ra chủ yếu tại chỗ nối là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một vật làm bằng hợp kim Al-Cu được để trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra. Phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để bảo vệ đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ catode bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Ni; (3) Fe và Pb; (4) Fe và Sn. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit loãng, số cặp trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một vật bằng thép được mạ kẽm (tôn). Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu để lộ thép bên trong và vật này tiếp xúc với không khí ẩm, quá trình ăn mòn nào sẽ xảy ra và kim loại nào bị ăn mòn trước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tại sao việc sơn phủ bề mặt kim loại là một phương pháp hiệu quả để chống ăn mòn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của môi trường.
(b) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa kim loại do chất oxi hóa trong môi trường.
(c) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa kim loại do dòng điện một chiều.
(d) Để xảy ra ăn mòn điện hóa cần có sự tiếp xúc của hai điện cực khác bản chất trong môi trường chất điện li.
Số phát biểu đúng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Kim loại nào sau đây KHÔNG thể được sử dụng làm vật liệu hy sinh để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch chứa đồng thời ion Xm+ và Yn+. Biết rằng kim loại M có tính khử mạnh hơn X nhưng yếu hơn Y. Hiện tượng gì sẽ xảy ra trên bề mặt thanh kim loại M?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong pin điện hóa Zn-Cu nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng, tại cực dương (cathode) xảy ra quá trình gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: So sánh tốc độ ăn mòn của miếng sắt nguyên chất trong dung dịch HCl loãng (1) và miếng hợp kim Fe-C trong dung dịch HCl loãng (2). Giải thích nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho các biện pháp bảo vệ kim loại sau:
(a) Mạ kẽm lên bề mặt sắt.
(b) Bôi dầu mỡ lên bề mặt máy móc.
(c) Nối vật bằng thép với một khối magie lớn.
(d) Sơn phủ bề mặt vật bằng nhôm.
Các biện pháp thuộc loại bảo vệ điện hóa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Quá trình nào sau đây là ăn mòn hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao khi hàn nối hai kim loại khác nhau (ví dụ: ống thép và ống đồng) trong hệ thống dẫn nước, chỗ nối thường bị ăn mòn nhanh hơn các phần khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho miếng sắt nguyên chất vào dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 loãng. Quá trình ăn mòn nào xảy ra chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong pin ăn mòn điện hóa của hợp kim Fe-C trong không khí ẩm, điện cực âm (anode) và điện cực dương (cathode) lần lượt là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ ăn mòn kim loại là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một vật bằng thép không gỉ (chứa Cr) ít bị ăn mòn hơn thép thường trong không khí và nước. Nguyên nhân chủ yếu là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong quá trình ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường không khí ẩm có hòa tan CO2, tại cực âm (anode) xảy ra phản ứng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để bảo vệ một vật bằng hợp kim Cu-Zn (đồng thau) khỏi ăn mòn trong môi trường nước biển, người ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây hiệu quả nhất?

Xem kết quả