Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 22: Sự ăn mòn kim loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản giữa ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa của kim loại là gì?
- A. Ăn mòn hóa học luôn tạo ra dòng điện, còn ăn mòn điện hóa thì không.
- B. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến chất oxi hóa; ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khác nhau về bản chất và các điện cực này tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li, tạo thành dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương.
- C. Ăn mòn điện hóa là quá trình kim loại tác dụng với phi kim, còn ăn mòn hóa học là kim loại tác dụng với dung dịch axit.
- D. Ăn mòn hóa học xảy ra chậm hơn ăn mòn điện hóa.
Câu 2: Để xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa, cần có những điều kiện cơ bản nào?
- A. Có hai điện cực khác nhau về bản chất và cùng tiếp xúc với môi trường khí quyển.
- B. Chỉ cần kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
- C. Chỉ cần có sự tiếp xúc giữa hai kim loại khác nhau.
- D. Có hai điện cực khác nhau về bản chất, các điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
Câu 3: Tại sao các vật liệu bằng gang và thép (hợp kim của Fe với C và một lượng nhỏ các nguyên tố khác) lại dễ bị ăn mòn điện hóa hơn sắt nguyên chất trong cùng điều kiện môi trường?
- A. Vì gang và thép có tính khử mạnh hơn sắt nguyên chất.
- B. Vì gang và thép chứa nhiều tạp chất, làm tăng diện tích tiếp xúc với môi trường.
- C. Vì trong gang và thép có chứa cacbon (C) và các kim loại khác có thế điện cực khác Fe, tạo thành cặp điện cực làm phát sinh dòng điện ăn mòn.
- D. Vì cấu trúc tinh thể của gang và thép kém bền vững hơn sắt nguyên chất.
Câu 4: Nhúng một thanh sắt (Fe) và một thanh đồng (Cu) nối với nhau bằng dây dẫn vào một cốc chứa dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra chủ yếu tại đâu và kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode)?
- A. Tại thanh sắt; sắt đóng vai trò cực âm (anode).
- B. Tại thanh đồng; đồng đóng vai trò cực âm (anode).
- C. Tại cả hai thanh; sắt là cực âm, đồng là cực dương.
- D. Tại chỗ nối hai thanh kim loại; sắt đóng vai trò cực âm (anode).
Câu 5: Nhúng một thanh sắt (Fe) và một thanh kẽm (Zn) nối với nhau bằng dây dẫn vào một cốc chứa dung dịch HCl loãng. Hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra chủ yếu tại đâu và kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode)?
- A. Tại thanh sắt; sắt đóng vai trò cực âm (anode).
- B. Tại thanh kẽm; kẽm đóng vai trò cực dương (cathode).
- C. Tại cả hai thanh; sắt là cực âm, kẽm là cực dương.
- D. Tại thanh kẽm; kẽm đóng vai trò cực âm (anode).
Câu 6: Một tấm kim loại bằng thép (chủ yếu là Fe) được mạ một lớp thiếc (Sn) bên ngoài để chống gỉ. Khi lớp mạ thiếc bị trầy xước sâu để lộ lớp thép bên trong và vật này để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?
- A. Sắt (Fe) bị ăn mòn trước.
- B. Thiếc (Sn) bị ăn mòn trước.
- C. Cả sắt và thiếc đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
- D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì có lớp thiếc bảo vệ.
Câu 7: Một tấm kim loại bằng thép (chủ yếu là Fe) được mạ một lớp kẽm (Zn) bên ngoài (tôn kẽm). Khi lớp mạ kẽm bị trầy xước sâu để lộ lớp thép bên trong và vật này để trong không khí ẩm, kim loại nào sẽ bị ăn mòn điện hóa trước?
- A. Sắt (Fe) bị ăn mòn trước.
- B. Kẽm (Zn) bị ăn mòn trước.
- C. Cả sắt và kẽm đều bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
- D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa vì có lớp kẽm bảo vệ.
Câu 8: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong dung dịch axit (ví dụ HCl loãng), quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?
- A. Sự khử ion H+ thành khí H2.
- B. Sự oxi hóa O2 thành H2O.
- C. Sự oxi hóa kim loại Fe thành ion Fe2+.
- D. Sự khử ion Fe2+ thành kim loại Fe.
Câu 9: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong dung dịch axit (ví dụ HCl loãng), quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?
- A. Sự khử ion H+ thành khí H2.
- B. Sự oxi hóa kim loại Fe thành ion Fe2+.
- C. Sự oxi hóa Cl- thành Cl2.
- D. Sự khử O2 có trong không khí.
Câu 10: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường trung tính có oxi (ví dụ không khí ẩm), quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là gì?
- A. Sự khử O2 thành ion OH-.
- B. Sự khử H2O thành H2 và OH-.
- C. Sự oxi hóa H2O thành O2.
- D. Sự oxi hóa kim loại Fe thành ion Fe2+.
Câu 11: Trong quá trình ăn mòn điện hóa của sắt trong môi trường trung tính có oxi (ví dụ không khí ẩm), quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là gì?
- A. Sự oxi hóa kim loại Fe thành ion Fe2+.
- B. Sự khử oxi có trong không khí ẩm thành ion OH-.
- C. Sự khử ion Fe2+ thành kim loại Fe.
- D. Sự oxi hóa H2O thành ion H+ và O2.
Câu 12: Phản ứng tổng thể biểu diễn quá trình ăn mòn điện hóa sắt trong môi trường trung tính có oxi là gì?
- A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- B. Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
- C. 2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe(OH)2 (sau đó Fe(OH)2 bị oxi hóa tiếp thành Fe(OH)3 và gỉ sắt)
- D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Câu 13: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện cần thiết để xảy ra ăn mòn điện hóa?
- A. Sự có mặt của dung dịch chất điện li.
- B. Sự tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp giữa các điện cực khác nhau về bản chất.
- C. Sự khác nhau về thế điện cực giữa các điện cực.
- D. Nhiệt độ cao và áp suất lớn.
Câu 14: Phương pháp bảo vệ kim loại bằng cách gắn vào vật cần bảo vệ một khối kim loại hoạt động hơn nó, ví dụ gắn kẽm vào vỏ tàu biển bằng thép, được gọi là phương pháp gì?
- A. Phương pháp điện hóa (bảo vệ bằng anode hi sinh).
- B. Phương pháp cách li (sơn, mạ).
- C. Phương pháp thụ động hóa.
- D. Phương pháp dùng dòng điện ngoài.
Câu 15: Để bảo vệ một đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất khỏi bị ăn mòn, người ta có thể sử dụng phương pháp bảo vệ bằng dòng điện ngoài. Nguyên tắc của phương pháp này là gì?
- A. Nối đường ống thép với cực dương của nguồn điện một chiều.
- B. Nối đường ống thép với cực âm của nguồn điện một chiều.
- C. Dùng dòng điện xoay chiều chạy dọc theo đường ống.
- D. Tạo ra lớp oxit bảo vệ trên bề mặt ống bằng dòng điện.
Câu 16: So sánh khả năng bảo vệ thép (chủ yếu là Fe) chống ăn mòn khi mạ kẽm và mạ thiếc, đặc biệt trong trường hợp lớp mạ bị xước sâu để lộ bề mặt thép. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Mạ kẽm bảo vệ tốt hơn mạ thiếc khi lớp mạ bị xước sâu vì kẽm hoạt động hơn sắt nên kẽm bị ăn mòn trước (anode hi sinh).
- B. Mạ thiếc bảo vệ tốt hơn mạ kẽm khi lớp mạ bị xước sâu vì thiếc kém hoạt động hơn sắt nên thiếc bị ăn mòn trước.
- C. Cả hai phương pháp đều bảo vệ tốt như nhau khi lớp mạ bị xước sâu.
- D. Khi lớp mạ bị xước sâu, cả hai phương pháp đều không còn khả năng bảo vệ thép.
Câu 17: Khi cho một lá sắt vào dung dịch HCl loãng, sắt bị ăn mòn. Nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào cốc đựng dung dịch HCl và lá sắt, tốc độ ăn mòn sắt sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
- A. Tốc độ ăn mòn giảm đi vì Cu sinh ra bám lên Fe làm giảm diện tích tiếp xúc của Fe với axit.
- B. Tốc độ ăn mòn không thay đổi vì CuSO4 không phản ứng với Fe.
- C. Tốc độ ăn mòn tăng lên đáng kể vì Cu sinh ra bám lên Fe tạo thành cặp điện cực Fe-Cu, gây ra ăn mòn điện hóa.
- D. Sắt ngừng bị ăn mòn vì Cu sinh ra sẽ phản ứng hết với axit.
Câu 18: Điều kiện nào sau đây THUẬN LỢI NHẤT cho sự ăn mòn điện hóa của một vật kim loại bằng thép?
- A. Để vật trong không khí khô ráo.
- B. Để vật trong nước cất.
- C. Để vật trong dầu mỡ.
- D. Để vật tiếp xúc với một kim loại kém hoạt động hơn (ví dụ Cu) trong môi trường nước muối.
Câu 19: Hiện tượng thụ động hóa (passivation) của một số kim loại như Al, Fe, Cr trong axit HNO3 đặc nguội hoặc H2SO4 đặc nguội là gì?
- A. Bề mặt kim loại bị phủ một lớp màng oxit rất mỏng, bền, bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn tiếp.
- B. Kim loại phản ứng mãnh liệt với axit tạo ra khí H2.
- C. Kim loại bị hòa tan hoàn toàn trong axit.
- D. Kim loại trở nên giòn và dễ gãy.
Câu 20: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc nguội?
Câu 21: Trong một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe-Ag nhúng trong dung dịch chất điện li, cực nào là cực âm (anode) và quá trình gì xảy ra tại đó?
- A. Cực âm là Fe, xảy ra quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e.
- B. Cực âm là Ag, xảy ra quá trình oxi hóa: Ag → Ag+ + 1e.
- C. Cực âm là Fe, xảy ra quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe.
- D. Cực âm là Ag, xảy ra quá trình khử các chất oxi hóa trong dung dịch.
Câu 22: Trong một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Fe-Ag nhúng trong dung dịch chất điện li, cực nào là cực dương (cathode) và quá trình gì xảy ra tại đó (giả sử môi trường là axit)?
- A. Cực dương là Fe, xảy ra quá trình oxi hóa.
- B. Cực dương là Ag, xảy ra quá trình oxi hóa.
- C. Cực dương là Fe, xảy ra quá trình khử.
- D. Cực dương là Ag, xảy ra quá trình khử ion H+ (trong môi trường axit) hoặc O2 (trong môi trường trung tính/kiềm).
Câu 23: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Zn và Cu. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl loãng, cặp nào mà sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?
- A. (1) Fe và Zn.
- B. (2) Fe và Cu.
- C. (3) Zn và Cu.
- D. Tốc độ ăn mòn Fe như nhau trong cả ba cặp.
Câu 24: Một vật làm bằng hợp kim nhôm-đồng (Al-Cu) để trong không khí ẩm. Kim loại nào trong hợp kim này sẽ đóng vai trò cực âm (anode) và bị ăn mòn điện hóa trước?
- A. Nhôm (Al) bị ăn mòn trước.
- B. Đồng (Cu) bị ăn mòn trước.
- C. Cả nhôm và đồng đều bị ăn mòn đồng thời.
- D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.
Câu 25: Phương pháp bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng cách gắn các tấm kẽm (Zn) vào phần vỏ ngâm dưới nước là ứng dụng của phương pháp chống ăn mòn nào?
- A. Cách li vật liệu với môi trường.
- B. Thụ động hóa bề mặt.
- C. Bảo vệ bằng anode hi sinh.
- D. Bảo vệ bằng dòng điện ngoài.
Câu 26: Tại sao việc giữ cho bề mặt kim loại luôn khô ráo là một biện pháp hiệu quả để làm chậm quá trình ăn mòn, đặc biệt là ăn mòn điện hóa?
- A. Vì nước làm tăng tính hoạt động của kim loại.
- B. Vì nước (đặc biệt là nước có hòa tan chất khác) tạo thành môi trường chất điện li cần thiết cho ăn mòn điện hóa.
- C. Vì nước phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại gây ăn mòn hóa học.
- D. Vì hơi nước làm tăng nhiệt độ bề mặt kim loại.
Câu 27: Trong trường hợp nào sau đây, quá trình ăn mòn hóa học là chủ yếu, còn ăn mòn điện hóa xảy ra không đáng kể?
- A. Đốt sợi dây sắt trong khí oxi ở nhiệt độ cao.
- B. Để vật bằng gang ngoài không khí ẩm.
- C. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4.
- D. Nhúng thanh sắt vào dung dịch HCl có lẫn vài giọt CuCl2.
Câu 28: Mô tả nào sau đây về quá trình ăn mòn điện hóa là chính xác?
- A. Electron dịch chuyển từ cực dương sang cực âm trong mạch ngoài.
- B. Ion âm dịch chuyển về cực âm (anode).
- C. Tại cực âm (anode) xảy ra quá trình khử chất oxi hóa.
- D. Tại cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử chất oxi hóa.
Câu 29: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ag. Khi mỗi kim loại này tiếp xúc trực tiếp với Fe trong môi trường điện li (ví dụ dung dịch muối, axit loãng), cặp kim loại nào làm cho sắt (Fe) bị ăn mòn CHẬM NHẤT?
- A. Fe và Mg.
- B. Fe và Cu.
- C. Fe và Ag.
- D. Fe và chính nó (sắt nguyên chất).
Câu 30: Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Ag. Khi mỗi kim loại này tiếp xúc trực tiếp với Fe trong môi trường điện li (ví dụ dung dịch muối, axit loãng), cặp kim loại nào làm cho sắt (Fe) bị ăn mòn NHANH NHẤT?
- A. Fe và Mg.
- B. Fe và chính nó (sắt nguyên chất).
- C. Fe và Ag.
- D. Fe và Cu.