15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Dãy kim loại nào được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?

  • A. Na > Mg > Al > Fe > Cu > Ag
  • B. Ag > Cu > Fe > Al > Mg > Na
  • C. Al > Mg > Na > Fe > Cu > Ag
  • D. Fe > Al > Mg > Na > Cu > Ag

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), ion nào sau đây bị khử tại catot?

  • A. SO42-
  • B. H+
  • C. Cu2+
  • D. OH-

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ || Cu2+ | Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là đúng?

  • A. Zn là catot, Cu là anot.
  • B. Zn là anot, Cu là catot.
  • C. Cả Zn và Cu đều là anot.
  • D. Cả Zn và Cu đều là catot.

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Sn
  • D. Zn

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

  • A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • B. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
  • C. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
  • D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 6: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA):
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.
(c) Hợp chất của kim loại kiềm thổ thường có màu trắng.
(d) Kim loại kiềm thổ được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch NaOH?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

  • A. 44%
  • B. 48%
  • C. 56%
  • D. 60%

Câu 9: Quặng nào sau đây là quặng sắt?

  • A. Hematit đỏ
  • B. Boxit
  • C. Đolomit
  • D. Pirit

Câu 10: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

  • A. Al
  • B. Ag
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 11: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện ly:
(a) Fe-Cu
(b) Zn-Fe
(c) Fe-Sn
(d) Al-Fe
Trong các cặp trên, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Cho dung dịch chứa các ion: Fe2+, Cu2+, Ag+. Để thu được Ag tinh khiết từ dung dịch trên, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Zn
  • D. Na

Câu 13: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

  • A. 4.48
  • B. 2.24
  • C. 3.36
  • D. 1.12

Câu 14: Nhôm bền trong không khí và nước là do:

  • A. Nhôm là kim loại kém hoạt động.
  • B. Nhôm không tác dụng với oxi.
  • C. Trên bề mặt nhôm được phủ một lớp Al2O3 bền, bảo vệ.
  • D. Nhôm có tính thụ động hóa cao.

Câu 15: Cho các kim loại: K, Ca, Na, Ba. Kim loại nào tác dụng với nước mạnh nhất ở nhiệt độ thường?

  • A. K
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 16: Cho dòng điện một chiều có cường độ 0,2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng Ag thu được ở catot là (F = 96500 C/mol):

  • A. 0.108 gam
  • B. 1.08 gam
  • C. 2.16 gam
  • D. 0.216 gam

Câu 17: Cho các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCl3, FeSO4. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể tạo ra khí NO là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 18: Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp:

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 19: Cho các kim loại: Al, Cr, Fe. Kim loại nào thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội?

  • A. Fe
  • B. Al và Fe
  • C. Cr và Fe
  • D. Al và Cr

Câu 20: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết X đẩy được Y ra khỏi dung dịch muối của Y, Y đẩy được Z ra khỏi dung dịch muối của Z. Chiều tăng dần tính khử của các kim loại là:

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < Y < X
  • C. Y < Z < X
  • D. X < Z < Y

Câu 21: Cho một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Lá đồng tan ra, có chất rắn màu trắng bạc bám vào.
  • D. Dung dịch mất màu.

Câu 22: Hợp kim nào sau đây của sắt có độ cứng cao nhất?

  • A. Gang
  • B. Inox
  • C. Sắt tây
  • D. Thép

Câu 23: Cho các ion kim loại: Na+, Mg2+, Al3+, Fe3+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Na+
  • B. Fe3+
  • C. Mg2+
  • D. Al3+

Câu 24: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của SO2 trong phương trình hóa học là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Cho các chất: CO, H2, Al, Ca. Số chất có thể khử được Fe2O3 ở nhiệt độ cao là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Cho các kim loại: K, Na, Al, Cu. Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân muối nóng chảy?

  • A. Na
  • B. Cu
  • C. Al và Cu
  • D. Cu và Na

Câu 27: Một vật bằng thép bị gỉ, trong quá trình ăn mòn điện hóa, cực anot là:

  • A. Cả thép và gỉ sét
  • B. Gỉ sét
  • C. Fe
  • D. C

Câu 28: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng thêm 1,6 gam. Giá trị của m là:

  • A. 5.6
  • B. 11.2
  • C. 8.4
  • D. 22.4

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: Al → X → AlCl3 → Y → Al(OH)3. X và Y lần lượt là:

  • A. Al2O3 và NaAlO2
  • B. Al(OH)3 và NaAlO2
  • C. Al2(SO4)3 và NaOH
  • D. Al(NO3)3 và KOH

Câu 30: Tiến hành điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Sản phẩm thu được ở anot là:

  • A. H2
  • B. Cl2 và O2
  • C. O2
  • D. Cu và Cl2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Dãy kim loại nào được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), ion nào sau đây bị khử tại catot?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ || Cu2+ | Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm thổ (nhóm IIA):
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.
(c) Hợp chất của kim loại kiềm thổ thường có màu trắng.
(d) Kim loại kiềm thổ được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
Số phát biểu đúng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch NaOH?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Quặng nào sau đây là quặng sắt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện ly:
(a) Fe-Cu
(b) Zn-Fe
(c) Fe-Sn
(d) Al-Fe
Trong các cặp trên, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho dung dịch chứa các ion: Fe2+, Cu2+, Ag+. Để thu được Ag tinh khiết từ dung dịch trên, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nhôm bền trong không khí và nước là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho các kim loại: K, Ca, Na, Ba. Kim loại nào tác dụng với nước mạnh nhất ở nhiệt độ thường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho dòng điện một chiều có cường độ 0,2A đi qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 965 giây. Khối lượng Ag thu được ở catot là (F = 96500 C/mol):

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeCl3, FeSO4. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng có thể tạo ra khí NO là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho các kim loại: Al, Cr, Fe. Kim loại nào thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết X đẩy được Y ra khỏi dung dịch muối của Y, Y đẩy được Z ra khỏi dung dịch muối của Z. Chiều tăng dần tính khử của các kim loại là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho một lá đồng vào dung dịch AgNO3. Hiện tượng quan sát được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hợp kim nào sau đây của sắt có độ cứng cao nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho các ion kim loại: Na+, Mg2+, Al3+, Fe3+. Ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của SO2 trong phương trình hóa học là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho các chất: CO, H2, Al, Ca. Số chất có thể khử được Fe2O3 ở nhiệt độ cao là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các kim loại: K, Na, Al, Cu. Kim loại nào được điều chế bằng phương pháp điện phân muối nóng chảy?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một vật bằng thép bị gỉ, trong quá trình ăn mòn điện hóa, cực anot là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4, sau phản ứng khối lượng chất rắn tăng thêm 1,6 gam. Giá trị của m là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho sơ đồ chuyển hóa: Al → X → AlCl3 → Y → Al(OH)3. X và Y lần lượt là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Tiến hành điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Sản phẩm thu được ở anot là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit đỏ (chứa Fe2O3) trong lò cao, khí CO đóng vai trò chính là:

  • A. Oxi hóa Fe2O3 thành Fe3O4.
  • B. Chất khử, khử Fe2O3 thành Fe.
  • C. Tạo môi trường khí trơ để bảo vệ Fe.
  • D. Nâng cao nhiệt độ trong lò cao.

Câu 2: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần tính khử (từ mạnh nhất đến yếu nhất).

  • A. Na > Mg > Al > Fe > Cu
  • B. Cu > Fe > Al > Mg > Na
  • C. Al > Mg > Na > Cu > Fe
  • D. Fe > Cu > Al > Mg > Na

Câu 3: Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, sau một thời gian thu được kim loại Cu ở catot và khí O2 ở anot. Để lượng Cu thu được tăng lên gấp đôi, trong khi vẫn giữ nguyên nồng độ dung dịch CuSO4, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Giảm cường độ dòng điện xuống một nửa.
  • B. Giảm thời gian điện phân xuống một nửa.
  • C. Tăng thời gian điện phân lên gấp đôi.
  • D. Thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2.

Câu 4: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn-Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là SAI?

  • A. Zn là cực âm, Cu là cực dương.
  • B. Electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu trong mạch ngoài.
  • C. Ở cực Zn xảy ra quá trình oxi hóa.
  • D. Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch giảm dần theo thời gian.

Câu 5: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ sét trong không khí ẩm. Quá trình nào sau đây xảy ra ở cực âm của pin điện hóa?

  • A. Fe → Fe2+ + 2e
  • B. O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
  • C. 2H+ + 2e → H2
  • D. Fe2+ → Fe3+ + e

Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) kim loại nào sau đây?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Au

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại:
(a) Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim là tính chất vật lý chung của kim loại.
(b) Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(c) Kim loại cứng nhất là crom (Cr).
(d) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là liti (Li).
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại mạnh hơn kim loại yếu hơn trong dãy điện hóa?

  • A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
  • B. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
  • C. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
  • D. 2Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • A. 2,8
  • B. 3,2
  • C. 4,8
  • D. 6,4

Câu 10: Một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng thanh kim loại giảm đi so với ban đầu. Kim loại M có thể là:

  • A. Al
  • B. Ag
  • C. Au
  • D. Pt

Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

  • A. Fe
  • B. Na
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 12: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li: (1) Fe-Cu, (2) Zn-Fe, (3) Cu-Ag, (4) Fe-Sn. Số cặp kim loại mà Fe bị ăn mòn điện hóa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Hợp kim nào sau đây của sắt có độ cứng cao, chịu mài mòn, dùng để chế tạo lưỡi dao, mũi khoan?

  • A. Gang xám
  • B. Thép thường
  • C. Inox
  • D. Thép hợp kim (chứa W, Cr, V)

Câu 14: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+. Kim loại nào sau đây có thể khử được cả ba ion Ag+, Cu2+, Fe2+?

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 15: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/l (điện cực trơ) với dòng điện một chiều có cường độ không đổi. Sau thời gian t giây, khối lượng catot tăng 2,16 gam và nồng độ dung dịch giảm 25% so với ban đầu. Giá trị của x là:

  • A. 0,1M
  • B. 0,2M
  • C. 0,3M
  • D. 0,4M

Câu 16: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào sau đây xét theo bản chất quá trình hóa học?

  • A. Phản ứng trao đổi
  • B. Phản ứng hóa hợp
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng phân hủy

Câu 17: Cho các kim loại: K, Mg, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng được với nước ở điều kiện thường?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 18: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào sau đây?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Zn

Câu 19: Cho các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Số chất trong dãy có thể tác dụng với dung dịch HCl là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 20: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi oxi vào lò luyện thép là gì?

  • A. Tăng nhiệt độ của lò luyện.
  • B. Khử hết lượng sắt oxit còn lại trong gang.
  • C. Oxi hóa các nguyên tố примес (C, Si, Mn,...) thành oxit và loại ra khỏi gang.
  • D. Tạo môi trường trơ để bảo vệ thép.

Câu 21: Để phân biệt dung dịch FeCl2 và dung dịch FeCl3, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch BaCl2

Câu 22: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

  • A. 2,24 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 5,6 lít

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về ăn mòn hóa học?

  • A. Không phát sinh dòng điện.
  • B. Luôn có sự tham gia của dung dịch chất điện li.
  • C. Xảy ra nhanh hơn ăn mòn điện hóa trong cùng điều kiện.
  • D. Kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là cực âm.

Câu 24: Cho các kim loại: Al, Cr, Fe. Kim loại nào bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội?

  • A. Chỉ Al
  • B. Chỉ Fe
  • C. Chỉ Cr
  • D. Cả Al, Cr, Fe

Câu 25: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào sau đây di chuyển về phía cực đồng (Cu) khi pin hoạt động?

  • A. Zn2+
  • B. SO42-
  • C. Cu2+
  • D. H+

Câu 26: Cho dòng điện một chiều có cường độ 0,5A chạy qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 1 giờ 36 phút 30 giây. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu?

  • A. 1,08 gam
  • B. 2,16 gam
  • C. 5,4 gam
  • D. 10,8 gam

Câu 27: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm vật liệu dẫn điện tốt nhất trong thực tế?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Ag

Câu 28: Cho các phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn: (1) sơn, mạ, bôi dầu mỡ, (2) dùng vật liệu polime, (3) dùng phương pháp điện hóa. Phương pháp nào là phương pháp bảo vệ bề mặt?

  • A. Chỉ (1) và (2)
  • B. Chỉ (2) và (3)
  • C. Chỉ (1) và (3)
  • D. Cả (1), (2) và (3)

Câu 29: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết rằng X khử được muối của Y và Z; Y khử được muối của Z. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < Y < X
  • C. Z < X < Y
  • D. Y < Z < X

Câu 30: Một loại thép chứa 1,5% cacbon. Tên gọi của loại thép này là gì?

  • A. Thép cacbon thấp
  • B. Thép cacbon trung bình
  • C. Gang
  • D. Thép cacbon cao

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit đỏ (chứa Fe2O3) trong lò cao, khí CO đóng vai trò chính là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần tính khử (từ mạnh nhất đến yếu nhất).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ, sau một thời gian thu được kim loại Cu ở catot và khí O2 ở anot. Để lượng Cu thu được tăng lên gấp đôi, trong khi vẫn giữ nguyên nồng độ dung dịch CuSO4, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn-Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là SAI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một vật bằng thép (hợp kim Fe-C) bị gỉ sét trong không khí ẩm. Quá trình nào sau đây xảy ra ở cực âm của pin điện hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần chìm dưới nước) kim loại nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại:
(a) Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim là tính chất vật lý chung của kim loại.
(b) Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(c) Kim loại cứng nhất là crom (Cr).
(d) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là liti (Li).
Số phát biểu đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây chứng minh tính khử của kim loại mạnh hơn kim loại yếu hơn trong dãy điện hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp bột Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Một thanh kim loại M nhúng vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng thanh kim loại giảm đi so với ban đầu. Kim loại M có thể là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho các cặp kim loại sau tiếp xúc với nhau trong môi trường điện li: (1) Fe-Cu, (2) Zn-Fe, (3) Cu-Ag, (4) Fe-Sn. Số cặp kim loại mà Fe bị ăn mòn điện hóa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hợp kim nào sau đây của sắt có độ cứng cao, chịu mài mòn, dùng để chế tạo lưỡi dao, mũi khoan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+. Kim loại nào sau đây có thể khử được cả ba ion Ag+, Cu2+, Fe2+?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/l (điện cực trơ) với dòng điện một chiều có cường độ không đổi. Sau thời gian t giây, khối lượng catot tăng 2,16 gam và nồng độ dung dịch giảm 25% so với ban đầu. Giá trị của x là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào sau đây xét theo bản chất quá trình hóa học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho các kim loại: K, Mg, Cu, Ag. Kim loại nào tác dụng được với nước ở điều kiện thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho các chất: Fe, FeO, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. Số chất trong dãy có thể tác dụng với dung dịch HCl là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong quá trình sản xuất thép từ gang, mục đích chính của việc thổi oxi vào lò luyện thép là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để phân biệt dung dịch FeCl2 và dung dịch FeCl3, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng về ăn mòn hóa học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho các kim loại: Al, Cr, Fe. Kim loại nào bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào sau đây di chuyển về phía cực đồng (Cu) khi pin hoạt động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho dòng điện một chiều có cường độ 0,5A chạy qua dung dịch AgNO3 trong thời gian 1 giờ 36 phút 30 giây. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm vật liệu dẫn điện tốt nhất trong thực tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho các phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn: (1) sơn, mạ, bôi dầu mỡ, (2) dùng vật liệu polime, (3) dùng phương pháp điện hóa. Phương pháp nào là phương pháp bảo vệ bề mặt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Biết rằng X khử được muối của Y và Z; Y khử được muối của Z. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một loại thép chứa 1,5% cacbon. Tên gọi của loại thép này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là dễ dàng nhường electron để tạo thành ion dương. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào trong cấu hình electron của nguyên tử kim loại?

  • A. Số proton lớn hơn số electron.
  • B. Lớp electron ngoài cùng luôn có đủ 8 electron.
  • C. Số electron ở lớp ngoài cùng thường ít (1, 2 hoặc 3) và liên kết yếu với hạt nhân.
  • D. Có nhiều lớp electron bên trong.

Câu 2: Quá trình nào sau đây KHÔNG xảy ra sự ăn mòn điện hóa?

  • A. Để miếng gang (hợp kim Fe-C) trong không khí ẩm.
  • B. Đốt cháy bột sắt trong bình đựng khí oxi khô.
  • C. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4.
  • D. Nối thanh nhôm với thanh đồng rồi nhúng cả hai vào dung dịch muối ăn.

Câu 3: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li. Cặp nào sau đây khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì kim loại sắt bị ăn mòn trước?

  • A. Fe-Cu
  • B. Fe-Ag
  • C. Fe-Pb
  • D. Fe-Zn

Câu 4: Dãy điện hóa của kim loại (dãy hoạt động hóa học) được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Thế điện cực chuẩn tăng dần của các cặp oxi hóa - khử kim loại.
  • B. Khả năng phản ứng với nước tăng dần.
  • C. Tính khử của kim loại tăng dần từ trái sang phải.
  • D. Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần từ trái sang phải.

Câu 5: Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong dãy trên có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit của nó?

  • A. Na, Al, Fe
  • B. Al
  • C. Fe, Cu, Ag
  • D. Na, Al

Câu 6: Ngâm một lá kẽm (Zn) sạch vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào so với ban đầu? (Giả sử tất cả kim loại sinh ra bám hết vào lá kẽm)

  • A. Tăng 1,1 gam.
  • B. Giảm 0,9 gam.
  • C. Tăng 1,6 gam.
  • D. Giảm 1,2 gam.

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các tấm kim loại khác vào vỏ tàu ở những vị trí dễ bị ăn mòn. Kim loại nào sau đây thích hợp nhất để làm tấm

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Thiếc (Sn)
  • C. Kẽm (Zn)
  • D. Niken (Ni)

Câu 8: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) Fe + H2SO4 loãng; (2) Fe + H2SO4 đặc, nóng; (3) Fe + dung dịch FeCl3; (4) Fe + dung dịch AgNO3 dư. Phản ứng nào tạo ra muối sắt(III)?

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (4)
  • C. (1), (3)
  • D. (3), (4)

Câu 9: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trong xây dựng, chế tạo máy và có thành phần chính là sắt và cacbon?

  • A. Thép
  • B. Đồng thau
  • C. Đồng điếu
  • D. Electron

Câu 10: Cho 8,4 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau phản ứng, thu được 10 gam chất rắn. Tính giá trị của x.

  • A. 0,5 M
  • B. 0,25 M
  • C. 0,75 M
  • D. 0,625 M

Câu 11: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực trơ, quá trình nào xảy ra tại catot?

  • A. Oxi bị oxi hóa thành O2.
  • B. Nước bị khử thành H2.
  • C. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.
  • D. Ion SO42- di chuyển về catot.

Câu 12: Nhôm (Al) là kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Tính chất hóa học đặc trưng nào của nhôm được ứng dụng để làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay, tàu vũ trụ?

  • A. Tính khử mạnh, dễ phản ứng với nhiều chất.
  • B. Khả năng tạo lớp màng oxit mỏng, bền bảo vệ bề mặt.
  • C. Phản ứng được với dung dịch kiềm.
  • D. Dẫn điện tốt.

Câu 13: Cho 13,5 gam bột nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Tính giá trị của V.

  • A. 11,2 lít.
  • B. 8,4 lít.
  • C. 6,72 lít.
  • D. 4,48 lít.

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch chứa 46,95 gam muối khan. Tính giá trị của m.

  • A. 9,8 gam.
  • B. 10,2 gam.
  • C. 11,1 gam.
  • D. 12,3 gam.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý chung của kim loại là SAI?

  • A. Có tính dẻo.
  • B. Có ánh kim.
  • C. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng luôn cao.

Câu 16: Cho các kim loại sau: K, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng trực tiếp với nước ở điều kiện thường, tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2?

  • A. K
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 17: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Sắt (Fe) dư
  • C. Bạc (Ag)
  • D. Vàng (Au)

Câu 18: Một lá đồng bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Dung dịch AgNO3.
  • D. Dung dịch NaOH loãng.

Câu 19: Phương pháp thủy luyện được dùng để điều chế các kim loại hoạt động hóa học như thế nào?

  • A. Rất mạnh (nhóm IA, IIA).
  • B. Mạnh (Al, Zn, Fe).
  • C. Trung bình và yếu.
  • D. Yếu (sau Hidro trong dãy điện hóa).

Câu 20: Hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) được sử dụng để hàn đường ray xe lửa dựa trên phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng nhiệt nhôm.
  • B. Phản ứng oxi hóa sắt.
  • C. Phản ứng khử nhôm.
  • D. Phản ứng trung hòa.

Câu 21: Cho 100 gam dung dịch FeCl2 12,7% tác dụng với một lượng dư bột Zn. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X.

  • A. 10,0%
  • B. 13,6%
  • C. 15,2%
  • D. 11,8%

Câu 22: Quá trình nào sau đây là ứng dụng của tính dẫn điện của kim loại?

  • A. Chế tạo xoong, nồi.
  • B. Đúc tượng.
  • C. Làm đồ trang sức.
  • D. Làm dây dẫn điện.

Câu 23: Cho các dung dịch muối riêng biệt: AgNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3. Nhúng thanh sắt (Fe) vào từng dung dịch muối trên. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo ra kim loại mới là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Giải thích tại sao người ta không dùng các vật dụng bằng nhôm để đựng dung dịch kiềm mạnh (ví dụ: NaOH nóng)?

  • A. Nhôm và lớp màng oxit bảo vệ đều tan được trong dung dịch kiềm.
  • B. Nhôm phản ứng với kiềm tạo ra oxit nhôm bền vững hơn.
  • C. Nhôm bị thụ động hóa trong dung dịch kiềm nóng.
  • D. Phản ứng tạo ra khí độc.

Câu 25: Cho 1,62 gam bột Al tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư. Tính khối lượng muối clorua thu được.

  • A. 3,24 gam.
  • B. 6,48 gam.
  • C. 8,1 gam.
  • D. 8,9 gam.

Câu 26: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit (Fe2O3) trong lò cao, vai trò của than cốc (C) là gì?

  • A. Cung cấp nhiệt lượng cho quá trình.
  • B. Tạo ra chất khử CO để khử oxit sắt.
  • C. Tạo xỉ để loại bỏ tạp chất.
  • D. Làm xúc tác cho phản ứng.

Câu 27: Cho các phát biểu sau về ăn mòn kim loại: (a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. (b) Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. (c) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương. (d) Gang và thép đều bị ăn mòn điện hóa khi để trong không khí ẩm. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuCl2 bằng phương pháp điện phân dung dịch với điện cực trơ, cần đặt dòng điện một chiều vào dung dịch. Nửa phản ứng xảy ra tại anot là gì?

  • A. Cu2+ + 2e → Cu
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • D. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e

Câu 29: Cho 50 gam dung dịch HCl 14,6% tác dụng vừa đủ với m gam kim loại X (hóa trị II). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại X.

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 30: Một lá kim loại M được mạ một lớp kim loại N. Để lớp mạ N bảo vệ được kim loại M không bị ăn mòn điện hóa ngay cả khi lớp mạ bị trầy xước, thì vị trí của M và N trong dãy điện hóa phải thỏa mãn điều kiện nào?

  • A. M đứng trước N.
  • B. N đứng trước M.
  • C. M và N có cùng thế điện cực chuẩn.
  • D. Không phụ thuộc vào vị trí trong dãy điện hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Dựa vào cấu tạo nguyên tử, tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là dễ dàng nhường electron để tạo thành ion dương. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào trong cấu hình electron của nguyên tử kim loại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Quá trình nào sau đây KHÔNG xảy ra sự ăn mòn điện hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li. Cặp nào sau đây khi xảy ra ăn mòn điện hóa thì kim loại sắt bị ăn mòn trước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dãy điện hóa của kim loại (dãy hoạt động hóa học) được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong dãy trên có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit của nó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ngâm một lá kẽm (Zn) sạch vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào so với ban đầu? (Giả sử tất cả kim loại sinh ra bám hết vào lá kẽm)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các tấm kim loại khác vào vỏ tàu ở những vị trí dễ bị ăn mòn. Kim loại nào sau đây thích hợp nhất để làm tấm "hy sinh" này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) Fe + H2SO4 loãng; (2) Fe + H2SO4 đặc, nóng; (3) Fe + dung dịch FeCl3; (4) Fe + dung dịch AgNO3 dư. Phản ứng nào tạo ra muối sắt(III)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hợp kim nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất trong xây dựng, chế tạo máy và có thành phần chính là sắt và cacbon?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho 8,4 gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau phản ứng, thu được 10 gam chất rắn. Tính giá trị của x.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với các điện cực trơ, quá trình nào xảy ra tại catot?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nhôm (Al) là kim loại có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Tính chất hóa học đặc trưng nào của nhôm được ứng dụng để làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay, tàu vũ trụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho 13,5 gam bột nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Tính giá trị của V.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, thu được 10,08 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch chứa 46,95 gam muối khan. Tính giá trị của m.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý chung của kim loại là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho các kim loại sau: K, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng trực tiếp với nước ở điều kiện thường, tạo dung dịch kiềm và giải phóng khí H2?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+, người ta có thể dùng kim loại nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một lá đồng bị ăn mòn khi tiếp xúc với dung dịch chứa chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phương pháp thủy luyện được dùng để điều chế các kim loại hoạt động hóa học như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hỗn hợp tecmit (Al và Fe2O3) được sử dụng để hàn đường ray xe lửa dựa trên phản ứng hóa học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho 100 gam dung dịch FeCl2 12,7% tác dụng với một lượng dư bột Zn. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Quá trình nào sau đây là ứng dụng của tính dẫn điện của kim loại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các dung dịch muối riêng biệt: AgNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3. Nhúng thanh sắt (Fe) vào từng dung dịch muối trên. Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo ra kim loại mới là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Giải thích tại sao người ta không dùng các vật dụng bằng nhôm để đựng dung dịch kiềm mạnh (ví dụ: NaOH nóng)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho 1,62 gam bột Al tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư. Tính khối lượng muối clorua thu được.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong quá trình luyện gang từ quặng hematit (Fe2O3) trong lò cao, vai trò của than cốc (C) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho các phát biểu sau về ăn mòn kim loại: (a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. (b) Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. (c) Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương. (d) Gang và thép đều bị ăn mòn điện hóa khi để trong không khí ẩm. Số phát biểu đúng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để điều chế kim loại đồng (Cu) từ dung dịch CuCl2 bằng phương pháp điện phân dung dịch với điện cực trơ, cần đặt dòng điện một chiều vào dung dịch. Nửa phản ứng xảy ra tại anot là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho 50 gam dung dịch HCl 14,6% tác dụng vừa đủ với m gam kim loại X (hóa trị II). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại X.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một lá kim loại M được mạ một lớp kim loại N. Để lớp mạ N bảo vệ được kim loại M không bị ăn mòn điện hóa ngay cả khi lớp mạ bị trầy xước, thì vị trí của M và N trong dãy điện hóa phải thỏa mãn điều kiện nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kim loại X tác dụng với dung dịch HCl tạo khí H₂, tác dụng với dung dịch CuCl₂ tạo kết tủa Y. Kim loại X và kết tủa Y lần lượt là:

  • A. Fe và Cu
  • B. Zn và Cu
  • C. Ag và Cu
  • D. Cu và Fe

Câu 2: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của dòng điện.
(b) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi trường.
(c) Ăn mòn điện hóa xảy ra khi kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li và có sự hình thành dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương.
(d) Để chống ăn mòn cho vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn các tấm kim loại hoạt động hơn sắt như kẽm vào vỏ tàu (phương pháp bảo vệ catot bằng vật hi sinh).
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Ngâm một lá kẽm (Zn) trong 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng 0,1 gam
  • B. Tăng 0,3 gam
  • C. Giảm 0,1 gam
  • D. Giảm 0,3 gam

Câu 4: Cho phản ứng: Fe + H₂SO₄ (loãng) → FeSO₄ + H₂. Trong phản ứng này, vai trò của Fe và H₂SO₄ lần lượt là:

  • A. Chất khử và chất oxi hóa
  • B. Chất oxi hóa và chất khử
  • C. Chất khử và axit
  • D. Axit và chất khử

Câu 5: Để bảo vệ một vật bằng sắt không bị gỉ trong môi trường không khí ẩm, người ta có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất trong các phương pháp sau:

  • A. Sơn lên bề mặt vật
  • B. Ngâm vật trong dầu
  • C. Mạ thiếc (Sn) lên bề mặt vật
  • D. Mạ kẽm (Zn) lên bề mặt vật

Câu 6: Nhôm (Al) là kim loại được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ máy bay, tàu vũ trụ. Tính chất vật lí nổi bật nào của nhôm phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Nhẹ và bền
  • B. Dẫn điện tốt
  • C. Có ánh kim
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao

Câu 7: Cho hai lá kim loại X và Y tiếp xúc với nhau và cùng nhúng vào dung dịch chất điện li. Nếu kim loại X bị ăn mòn thì điều kiện nào sau đây là đúng?

  • A. X hoạt động hóa học mạnh hơn Y
  • B. Y hoạt động hóa học mạnh hơn X
  • C. X và Y là cùng loại kim loại
  • D. Dung dịch điện li phải là axit mạnh

Câu 8: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại (ví dụ: ... Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag ...). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ion Fe²⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu²⁺.
  • B. Kim loại Ag có tính khử mạnh hơn kim loại Cu.
  • C. Kim loại Fe có tính khử mạnh hơn kim loại Cu.
  • D. Ion Ag⁺ có tính oxi hóa yếu hơn ion Fe²⁺.

Câu 9: Hòa tan hết 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 0,896 lít khí H₂ (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 35%
  • B. 40%
  • C. 50%
  • D. 60%

Câu 10: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO₃ đặc, nguội?

  • A. Cu
  • B. Al
  • C. Ag
  • D. Zn

Câu 11: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, K, Ca, Al?

  • A. Điện phân nóng chảy hợp chất của chúng
  • B. Dùng H₂ khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao
  • C. Dùng CO khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao
  • D. Điện phân dung dịch muối của chúng

Câu 12: Hợp kim thường có những tính chất nào khác biệt so với kim loại nguyên chất tạo nên nó? Chọn phát biểu sai.

  • A. Độ cứng lớn hơn
  • B. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn
  • C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn
  • D. Khả năng chống ăn mòn có thể tốt hơn hoặc kém hơn

Câu 13: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Tại catot xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Cu²⁺ thành Cu
  • B. Oxi hóa ion SO₄²⁻ thành S
  • C. Oxi hóa H₂O thành O₂
  • D. Khử ion H⁺ thành H₂

Câu 14: Cho một mẫu kim loại M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 15: Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt(II)?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Au

Câu 16: Xét hai kim loại A và B. Nếu cho A vào dung dịch muối của B, thấy có kim loại B bám vào A. Nếu cho B vào dung dịch axit HCl, thấy có khí H₂ thoát ra. Kết luận nào sau đây về tính hoạt động hóa học của A và B là đúng?

  • A. A mạnh hơn B, B mạnh hơn H
  • B. B mạnh hơn A, A mạnh hơn H
  • C. A mạnh hơn B, A mạnh hơn H
  • D. B mạnh hơn A, B mạnh hơn H

Câu 17: Phương pháp mạ kim loại (ví dụ: mạ crom lên thép) giúp bảo vệ kim loại gốc khỏi bị ăn mòn bằng cách nào?

  • A. Tạo hợp kim mới bền hơn
  • B. Cách li kim loại gốc với môi trường ăn mòn
  • C. Làm tăng tính hoạt động hóa học của kim loại gốc
  • D. Tạo ra dòng điện bảo vệ kim loại gốc

Câu 18: Cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng. Sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Cu là chất khử, N⁺⁵ trong HNO₃ là chất oxi hóa.
  • B. Cu bị oxi hóa lên số oxi hóa +1.
  • C. Sản phẩm tạo ra là Cu(NO₂)₂.
  • D. Đây là phản ứng trao đổi.

Câu 19: Cho 6,5 gam kẽm (Zn) vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 10,8
  • B. 13,5
  • C. 16,2
  • D. 18,9

Câu 20: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

  • A. Fe₂O₃
  • B. Al(OH)₃
  • C. NaOH
  • D. H₂SO₄

Câu 21: Tại sao các đồ vật bằng nhôm (Al) khó bị ăn mòn trong không khí dù nhôm là kim loại hoạt động mạnh?

  • A. Nhôm có tính khử yếu.
  • B. Nhôm không phản ứng với oxi trong không khí.
  • C. Bề mặt nhôm có lớp oxit Al₂O₃ xốp, dễ bong.
  • D. Bề mặt nhôm có lớp oxit Al₂O₃ mỏng, bền, bảo vệ.

Câu 22: Cho các cặp oxi hóa/khử sau: Mg²⁺/Mg, Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag. Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là:

  • A. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺, Mg²⁺
  • B. Mg²⁺, Fe²⁺, Ag⁺, Cu²⁺
  • C. Mg²⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺
  • D. Ag⁺, Cu²⁺, Mg²⁺, Fe²⁺

Câu 23: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 6,4 gam
  • B. 7,2 gam
  • C. 8,0 gam
  • D. 8,8 gam

Câu 24: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, người ta thường trộn thêm criolit (Na₃AlF₆). Mục đích chính của việc thêm criolit là gì?

  • A. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ và tăng tính dẫn điện.
  • B. Tăng hiệu suất phản ứng.
  • C. Ngăn cản Al bị oxi hóa trở lại.
  • D. Làm chất xúc tác cho phản ứng.

Câu 25: Để loại bỏ tạp chất Cu ra khỏi bột Fe, người ta có thể ngâm hỗn hợp vào dung dịch chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl dư
  • B. Dung dịch CuSO₄ dư
  • C. Dung dịch NaOH dư
  • D. Dung dịch Fe₂(SO₄)₃ dư

Câu 26: Khi cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch AlCl₃, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan hết.
  • B. Chỉ xuất hiện kết tủa keo trắng.
  • C. Không xuất hiện kết tủa.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

Câu 27: Cho 0,1 mol một kim loại M (hóa trị n) phản ứng hoàn toàn với khí Cl₂ dư, thu được 13,35 gam muối clorua. Kim loại M là:

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 28: Nung nóng hoàn toàn Fe(OH)₃ đến khối lượng không đổi, sản phẩm rắn thu được là:

  • A. FeO
  • B. Fe₂O₃
  • C. Fe₃O₄
  • D. Fe

Câu 29: Trong công nghiệp, gang và thép được sản xuất chủ yếu từ quặng sắt bằng phương pháp nào?

  • A. Phương pháp nhiệt luyện
  • B. Phương pháp thủy luyện
  • C. Phương pháp điện phân nóng chảy
  • D. Phương pháp điện phân dung dịch

Câu 30: Dây dẫn điện thường được làm bằng đồng (Cu) hoặc nhôm (Al) vì các kim loại này có tính chất vật lí nổi bật nào?

  • A. Nhẹ và dẻo
  • B. Bền và chịu nhiệt tốt
  • C. Dẫn điện tốt và giá thành hợp lý
  • D. Có ánh kim và dễ dát mỏng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Kim loại X tác dụng với dung dịch HCl tạo khí H₂, tác dụng với dung dịch CuCl₂ tạo kết tủa Y. Kim loại X và kết tủa Y lần lượt là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại:
(a) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng của dòng điện.
(b) Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại phản ứng trực tiếp với các chất oxi hóa trong môi trường.
(c) Ăn mòn điện hóa xảy ra khi kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li và có sự hình thành dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương.
(d) Để chống ăn mòn cho vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn các tấm kim loại hoạt động hơn sắt như kẽm vào vỏ tàu (phương pháp bảo vệ catot bằng vật hi sinh).
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ngâm một lá kẽm (Zn) trong 100 ml dung dịch CuSO₄ 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào so với ban đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho phản ứng: Fe + H₂SO₄ (loãng) → FeSO₄ + H₂. Trong phản ứng này, vai trò của Fe và H₂SO₄ lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để bảo vệ một vật bằng sắt không bị gỉ trong môi trường không khí ẩm, người ta có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất trong các phương pháp sau:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nhôm (Al) là kim loại được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ máy bay, tàu vũ trụ. Tính chất vật lí nổi bật nào của nhôm phù hợp với ứng dụng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho hai lá kim loại X và Y tiếp xúc với nhau và cùng nhúng vào dung dịch chất điện li. Nếu kim loại X bị ăn mòn thì điều kiện nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại (ví dụ: ... Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag ...). Phát biểu nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hòa tan hết 3,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 0,896 lít khí H₂ (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO₃ đặc, nguội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế các kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, K, Ca, Al?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hợp kim thường có những tính chất nào khác biệt so với kim loại nguyên chất tạo nên nó? Chọn phát biểu sai.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Tại catot xảy ra quá trình gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho một mẫu kim loại M tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Kim loại M là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt(II)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xét hai kim loại A và B. Nếu cho A vào dung dịch muối của B, thấy có kim loại B bám vào A. Nếu cho B vào dung dịch axit HCl, thấy có khí H₂ thoát ra. Kết luận nào sau đây về tính hoạt động hóa học của A và B là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phương pháp mạ kim loại (ví dụ: mạ crom lên thép) giúp bảo vệ kim loại gốc khỏi bị ăn mòn bằng cách nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng. Sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho 6,5 gam kẽm (Zn) vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu gam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao các đồ vật bằng nhôm (Al) khó bị ăn mòn trong không khí dù nhôm là kim loại hoạt động mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho các cặp oxi hóa/khử sau: Mg²⁺/Mg, Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag. Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃, người ta thường trộn thêm criolit (Na₃AlF₆). Mục đích chính của việc thêm criolit là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để loại bỏ tạp chất Cu ra khỏi bột Fe, người ta có thể ngâm hỗn hợp vào dung dịch chất nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch AlCl₃, hiện tượng xảy ra là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho 0,1 mol một kim loại M (hóa trị n) phản ứng hoàn toàn với khí Cl₂ dư, thu được 13,35 gam muối clorua. Kim loại M là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Nung nóng hoàn toàn Fe(OH)₃ đến khối lượng không đổi, sản phẩm rắn thu được là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong công nghiệp, gang và thép được sản xuất chủ yếu từ quặng sắt bằng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Dây dẫn điện thường được làm bằng đồng (Cu) hoặc nhôm (Al) vì các kim loại này có tính chất vật lí nổi bật nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 23: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một vật bằng sắt được đặt trong môi trường không khí ẩm chứa một lượng nhỏ khí carbon dioxide. Phân tích quá trình ăn mòn xảy ra trên bề mặt vật sắt này, hãy xác định loại ăn mòn chủ yếu và nguyên nhân chính dẫn đến quá trình đó.

  • A. Ăn mòn điện hóa, do sự hình thành các pin điện hóa trên bề mặt sắt.
  • B. Ăn mòn hóa học, do sắt phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trường.
  • C. Ăn mòn điện hóa, do sắt bị oxi hóa bởi oxi trong không khí khô.
  • D. Ăn mòn hóa học, do sự có mặt của khí carbon dioxide làm tăng tính axit của môi trường.

Câu 2: Khi nhúng một lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa đồng(II) sulfate (CuSO4), sau một thời gian quan sát thấy có lớp kim loại màu đỏ bám trên bề mặt lá kẽm. Hãy phân tích hiện tượng này và xác định loại ăn mòn kim loại có thể xảy ra (nếu có).

  • A. Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học do kẽm phản ứng trực tiếp với ion đồng(II).
  • B. Chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa do sự hình thành cặp cực Zn-Cu tiếp xúc với dung dịch điện li.
  • C. Ban đầu chủ yếu là ăn mòn hóa học, sau đó có thể kèm theo ăn mòn điện hóa khi đồng bám lên bề mặt kẽm tạo thành cặp cực.
  • D. Không xảy ra ăn mòn kim loại, chỉ là phản ứng trao đổi ion.

Câu 3: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất điện li sau: (1) Fe và Zn, (2) Fe và Ni, (3) Fe và Sn, (4) Fe và Cu. Hãy dự đoán trong trường hợp nào sắt (Fe) sẽ bị ăn mòn nhanh hơn so với khi chỉ có sắt nguyên chất trong cùng dung dịch đó.

  • A. (1) và (2).
  • B. (1) và (3).
  • C. (2) và (3).
  • D. (2), (3) và (4).

Câu 4: Một phương pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn là tạo lớp màng chắn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường. Hãy phân tích các phương pháp sau và xác định phương pháp nào thuộc loại này: (1) Mạ kẽm lên thép, (2) Sơn phủ bề mặt sắt, (3) Bôi dầu mỡ lên chi tiết máy, (4) Hợp kim hóa thép thành thép không gỉ.

  • A. (1) và (4).
  • B. (2) và (3).
  • C. (1), (2) và (3).
  • D. (1), (2), (3) và (4).

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại X (có hóa trị III) trong dung dịch acid sulfuric loãng dư, thu được 6,72 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn). Hãy xác định tên kim loại X.

  • A. Aluminum (Al).
  • B. Chromium (Cr).
  • C. Iron (Fe).
  • D. Gold (Au).

Câu 6: Cho 11,2 gam bột sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch đồng(II) sulfate dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn, làm khô và cân được m gam. Hãy tính giá trị của m.

  • A. 11,2 gam.
  • B. 12,8 gam.
  • C. 12,0 gam.
  • D. 16,0 gam.

Câu 7: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại thụ động hóa trong dung dịch acid nitric đặc, nguội?

  • A. Fe, Cu, Al.
  • B. Al, Au, Pt.
  • C. Cr, Ni, Fe.
  • D. Al, Fe, Cr.

Câu 8: Nêu một ứng dụng thực tế của tính dẫn điện tốt của kim loại và giải thích ngắn gọn.

  • A. Chế tạo vỏ máy bay (nhẹ).
  • B. Làm đồ trang sức (ánh kim, dẻo).
  • C. Làm dây dẫn điện (electron tự do dịch chuyển).
  • D. Chế tạo dụng cụ nấu ăn (dẫn nhiệt tốt).

Câu 9: Kim loại nào sau đây được sử dụng phổ biến trong ngành hàng không vũ trụ nhờ đặc tính nhẹ, bền và chống ăn mòn tốt?

  • A. Aluminum (Al).
  • B. Iron (Fe).
  • C. Copper (Cu).
  • D. Lead (Pb).

Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + HCl, (2) Fe + CuSO4, (3) Fe + Cl2, (4) Fe + AgNO3. Hãy xác định số phản ứng tạo ra muối sắt(II).

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 11: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn) và dung dịch chứa 45,1 gam hỗn hợp muối chloride. Hãy tính giá trị của m.

  • A. 11,2 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 9,6 gam.
  • D. 10,3 gam.

Câu 12: Có hai lá kim loại X và Y, X đứng trước Y trong dãy hoạt động hóa học. Khi nhúng đồng thời X và Y vào dung dịch Z là chất điện li, hãy dự đoán hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra như thế nào.

  • A. Kim loại X bị ăn mòn, kim loại Y được bảo vệ.
  • B. Kim loại Y bị ăn mòn, kim loại X được bảo vệ.
  • C. Cả hai kim loại X và Y đều bị ăn mòn như nhau.
  • D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.

Câu 13: Một thanh sắt nặng 100 gam được nhúng vào 200 ml dung dịch bạc nitrate 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh sắt ra, rửa sạch, làm khô và cân được 101,08 gam. Hãy tính phần trăm khối lượng sắt đã phản ứng.

  • A. 5,6%.
  • B. 11,2%.
  • C. 2,8%.
  • D. 8,4%.

Câu 14: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại: (a) Tất cả các kim loại đều có ánh kim, (b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là liti, (c) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram, (d) Kim loại dẻo nhất là vàng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí hydrogen?

  • A. Al.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Ag.

Câu 16: Một chi tiết máy bằng thép (hợp kim của Fe và C) bị ăn mòn trong môi trường không khí ẩm. Hãy phân tích quá trình này và xác định vai trò của carbon trong quá trình ăn mòn điện hóa.

  • A. Carbon là chất bị oxi hóa, đóng vai trò cực âm.
  • B. Carbon là chất bị khử, đóng vai trò cực dương.
  • C. Carbon là thành phần không bị ăn mòn, đóng vai trò cực dương (cathode).
  • D. Carbon là chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 17: Cho 0,3 mol kim loại R (hóa trị n) phản ứng với khí chlorine dư, thu được 32,5 gam muối chloride. Hãy xác định kim loại R.

  • A. Fe.
  • B. Al.
  • C. Mg.
  • D. Zn.

Câu 18: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn các khối kim loại hi sinh vào vỏ tàu. Kim loại hi sinh được chọn cần có tính chất hóa học như thế nào so với sắt?

  • A. Hoạt động hóa học mạnh hơn sắt.
  • B. Hoạt động hóa học yếu hơn sắt.
  • C. Hoạt động hóa học tương đương với sắt.
  • D. Không phản ứng với nước biển.

Câu 19: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Zn, Cu, Ag. Kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử mạnh như C, CO, H2) để khử oxide kim loại ở nhiệt độ cao?

  • A. Na, Mg.
  • B. Na, Mg, Zn.
  • C. Zn, Cu, Ag.
  • D. Tất cả các kim loại trên.

Câu 20: Một lá đồng được ngâm trong dung dịch sắt(III) chloride (FeCl3). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có).

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Có khí thoát ra, Cu + FeCl3 → CuCl3 + Fe.
  • C. Lá đồng bị ăn mòn, xuất hiện chất rắn màu đỏ, Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2.
  • D. Lá đồng bị ăn mòn, dung dịch chuyển màu, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

Câu 21: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 30,77%.
  • B. 69,23%.
  • C. 46,15%.
  • D. 53,85%.

Câu 22: Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp muối của các kim loại: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+ với điện cực trơ, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode sẽ là:

  • A. Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+.
  • B. Zn2+, Fe2+, Cu2+, Ag+.
  • C. Ag+, Cu2+, Fe2+, sau đó là H2O (nếu hết ion kim loại).
  • D. Zn2+, Fe2+, Cu2+, sau đó là H2O (nếu hết ion kim loại).

Câu 23: Một sợi dây bạc để lâu trong không khí ẩm có lẫn khí H2S sẽ bị xỉn màu (màu đen) do tạo thành bạc sulfide (Ag2S). Phản ứng này thuộc loại ăn mòn nào?

  • A. Ăn mòn điện hóa.
  • B. Ăn mòn hóa học.
  • C. Tự bảo vệ.
  • D. Thụ động hóa.

Câu 24: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch Y, thu được khí H2. Kim loại X và dung dịch Y có thể là cặp nào sau đây?

  • A. Fe và H2SO4 loãng.
  • B. Cu và HNO3 đặc.
  • C. Ag và HCl.
  • D. Fe và H2SO4 đặc, nguội.

Câu 25: Khối lượng riêng của kim loại được ứng dụng trong việc:

  • A. Chế tạo dây dẫn điện.
  • B. Làm đồ trang sức.
  • C. Sản xuất vỏ nồi, chảo.
  • D. Thiết kế các bộ phận yêu cầu nhẹ (máy bay) hoặc nặng (đối trọng).

Câu 26: Cho 0,1 mol bột đồng vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.

  • A. 1,08 gam.
  • B. 2,16 gam.
  • C. 3,24 gam.
  • D. 4,32 gam.

Câu 27: Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt(II)?

  • A. Zn.
  • B. Cu.
  • C. Ag.
  • D. Pb (Chì).

Câu 28: Cho một miếng hợp kim Fe-Ag vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được chất rắn không tan. Hãy phân tích thành phần của chất rắn đó và giải thích.

  • A. Chỉ có Fe, vì Fe phản ứng với HCl.
  • B. Chỉ có Ag, vì Ag không phản ứng với HCl.
  • C. Cả Fe và Ag, vì hợp kim không phản ứng với HCl.
  • D. Không có chất rắn, vì cả hai kim loại đều phản ứng.

Câu 29: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để điều chế kim loại kiềm (nhóm IA) trong công nghiệp?

  • A. Điện phân nóng chảy hợp chất.
  • B. Điện phân dung dịch muối.
  • C. Nhiệt luyện.
  • D. Thủy luyện.

Câu 30: Để phân biệt ba kim loại Al, Fe, Cu chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch HNO3 loãng.
  • D. Nước cất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một vật bằng sắt được đặt trong môi trường không khí ẩm chứa một lượng nhỏ khí carbon dioxide. Phân tích quá trình ăn mòn xảy ra trên bề mặt vật sắt này, hãy xác định loại ăn mòn chủ yếu và nguyên nhân chính dẫn đến quá trình đó.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi nhúng một lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa đồng(II) sulfate (CuSO4), sau một thời gian quan sát thấy có lớp kim loại màu đỏ bám trên bề mặt lá kẽm. Hãy phân tích hiện tượng này và xác định loại ăn mòn kim loại có thể xảy ra (nếu có).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất điện li sau: (1) Fe và Zn, (2) Fe và Ni, (3) Fe và Sn, (4) Fe và Cu. Hãy dự đoán trong trường hợp nào sắt (Fe) sẽ bị ăn mòn nhanh hơn so với khi chỉ có sắt nguyên chất trong cùng dung dịch đó.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một phương pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn là tạo lớp màng chắn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường. Hãy phân tích các phương pháp sau và xác định phương pháp nào thuộc loại này: (1) Mạ kẽm lên thép, (2) Sơn phủ bề mặt sắt, (3) Bôi dầu mỡ lên chi tiết máy, (4) Hợp kim hóa thép thành thép không gỉ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại X (có hóa trị III) trong dung dịch acid sulfuric loãng dư, thu được 6,72 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn). Hãy xác định tên kim loại X.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho 11,2 gam bột sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch đồng(II) sulfate dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn, làm khô và cân được m gam. Hãy tính giá trị của m.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại thụ động hóa trong dung dịch acid nitric đặc, nguội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nêu một ứng dụng thực tế của tính dẫn điện tốt của kim loại và giải thích ngắn gọn.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Kim loại nào sau đây được sử dụng phổ biến trong ngành hàng không vũ trụ nhờ đặc tính nhẹ, bền và chống ăn mòn tốt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + HCl, (2) Fe + CuSO4, (3) Fe + Cl2, (4) Fe + AgNO3. Hãy xác định số phản ứng tạo ra muối sắt(II).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn) và dung dịch chứa 45,1 gam hỗn hợp muối chloride. Hãy tính giá trị của m.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Có hai lá kim loại X và Y, X đứng trước Y trong dãy hoạt động hóa học. Khi nhúng đồng thời X và Y vào dung dịch Z là chất điện li, hãy dự đoán hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra như thế nào.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một thanh sắt nặng 100 gam được nhúng vào 200 ml dung dịch bạc nitrate 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh sắt ra, rửa sạch, làm khô và cân được 101,08 gam. Hãy tính phần trăm khối lượng sắt đã phản ứng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại: (a) Tất cả các kim loại đều có ánh kim, (b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là liti, (c) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram, (d) Kim loại dẻo nhất là vàng. Số phát biểu đúng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí hydrogen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một chi tiết máy bằng thép (hợp kim của Fe và C) bị ăn mòn trong môi trường không khí ẩm. Hãy phân tích quá trình này và xác định vai trò của carbon trong quá trình ăn mòn điện hóa.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho 0,3 mol kim loại R (hóa trị n) phản ứng với khí chlorine dư, thu được 32,5 gam muối chloride. Hãy xác định kim loại R.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn các khối kim loại hi sinh vào vỏ tàu. Kim loại hi sinh được chọn cần có tính chất hóa học như thế nào so với sắt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Zn, Cu, Ag. Kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử mạnh như C, CO, H2) để khử oxide kim loại ở nhiệt độ cao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một lá đồng được ngâm trong dung dịch sắt(III) chloride (FeCl3). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp muối của các kim loại: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+ với điện cực trơ, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode sẽ là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một sợi dây bạc để lâu trong không khí ẩm có lẫn khí H2S sẽ bị xỉn màu (màu đen) do tạo thành bạc sulfide (Ag2S). Phản ứng này thuộc loại ăn mòn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch Y, thu được khí H2. Kim loại X và dung dịch Y có thể là cặp nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khối lượng riêng của kim loại được ứng dụng trong việc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho 0,1 mol bột đồng vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt(II)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho một miếng hợp kim Fe-Ag vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được chất rắn không tan. Hãy phân tích thành phần của chất rắn đó và giải thích.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để điều chế kim loại kiềm (nhóm IA) trong công nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để phân biệt ba kim loại Al, Fe, Cu chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe và Cu; (b) Fe và Zn; (c) Fe và Ni; (d) Fe và Ag. Trường hợp nào sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

  • A. (a)
  • B. (b)
  • C. (c)
  • D. (d)

Câu 2: Khi nung nóng chảy hỗn hợp gồm Fe₂O₃ và Al trong điều kiện không có không khí (phản ứng nhiệt nhôm), sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thấy có khí thoát ra. Thành phần của hỗn hợp rắn X là:

  • A. Fe và Al₂O₃
  • B. Fe₂O₃ và Al
  • C. Fe, Al₂O₃ và Al dư
  • D. Fe, Al₂O₃ và Fe₂O₃ dư

Câu 3: Cho 5,4 gam kim loại M (có hóa trị duy nhất là n) phản ứng hoàn toàn với khí Cl₂ dư, thu được 26,7 gam muối clorua. Kim loại M là?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Mg
  • D. Ca

Câu 4: Một lá đồng được ngâm trong dung dịch AgNO₃. Sau một thời gian, lấy lá đồng ra, rửa sạch và sấy khô, thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 15,2 gam. Khối lượng bạc đã bám vào lá đồng là bao nhiêu gam?

  • A. 10,8
  • B. 21,6
  • C. 32,4
  • D. 43,2

Câu 5: Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ khác nhau cơ bản về cấu hình electron lớp ngoài cùng và mức độ hoạt động hóa học. Nhận định nào sau đây về tính chất của chúng là đúng?

  • A. Tất cả kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Kim loại kiềm chỉ có một electron hóa trị ở lớp ngoài cùng, trong khi kim loại kiềm thổ có hai.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thường cao hơn kim loại kiềm thổ.
  • D. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì.

Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn những tấm kim loại X vào vỏ tàu ở phần chìm dưới nước. Kim loại X thích hợp nhất là?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Ni

Câu 7: Cho một lượng bột sắt dư vào 500 ml dung dịch CuSO₄ 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

  • A. 3,2
  • B. 6,4
  • C. 9,2
  • D. 11,2

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, phản ứng xảy ra ở cực âm (catot) là?

  • A. Khử ion Na⁺
  • B. Oxi hóa ion Cl⁻
  • C. Khử phân tử H₂O
  • D. Oxi hóa phân tử H₂O

Câu 9: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (sử dụng chất khử như C, CO, H₂ ở nhiệt độ cao)?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Al
  • D. Ca

Câu 10: Cho các thí nghiệm sau: (1) Ngâm lá kẽm trong dung dịch H₂SO₄ loãng; (2) Ngâm lá sắt trong dung dịch H₂SO₄ loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO₄; (3) Cho viên kẽm vào dung dịch HCl; (4) Để miếng gang (hợp kim Fe-C) trong không khí ẩm. Số thí nghiệm mà sắt (hoặc hợp kim của sắt) bị ăn mòn điện hóa là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al vào dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của V là?

  • A. 1,12
  • B. 2,24
  • C. 3,36
  • D. 4,48

Câu 12: Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

  • A. Al
  • B. Zn
  • C. Cr
  • D. Fe

Câu 13: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • B. Na⁺ và K⁺
  • C. Fe²⁺ và Al³⁺
  • D. Cl⁻ và SO₄²⁻

Câu 14: Cho các chất rắn sau: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄. Chất nào phản ứng được với dung dịch H₂SO₄ loãng sinh ra khí H₂?

  • A. Fe
  • B. FeO
  • C. Fe₂O₃
  • D. Fe₃O₄

Câu 15: Một trong những ứng dụng quan trọng của kim loại nhôm là chế tạo vỏ máy bay. Tính chất vật lí nào sau đây của nhôm là phù hợp nhất cho ứng dụng này?

  • A. Tính dẫn điện tốt
  • B. Tính dẻo cao
  • C. Khối lượng riêng nhỏ và độ bền cao
  • D. Khả năng chống ăn mòn tuyệt đối

Câu 16: Cho các dung dịch muối sau: FeCl₃, CuCl₂, AlCl₃, AgNO₃. Kim loại nào có thể điều chế trực tiếp bằng cách điện phân dung dịch muối tương ứng?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Na
  • D. Ag

Câu 17: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H₂ (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?

  • A. 27%
  • B. 54%
  • C. 73%
  • D. 81%

Câu 18: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch NH₃ dư vào dung dịch CuSO₄ là?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 19: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Zn

Câu 20: Để khử ion Fe³⁺ trong dung dịch thành ion Fe²⁺, có thể dùng kim loại nào sau đây (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)?

  • A. Fe
  • B. Ag
  • C. Cu
  • D. Zn

Câu 21: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại: (a) Ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa kim loại. (b) Ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện một chiều. (c) Vỏ tàu biển làm bằng thép thường được gắn thêm các lá kẽm để chống ăn mòn. (d) Gang và thép dễ bị ăn mòn hơn sắt nguyên chất. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Cu. Kim loại nào có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H₂SO₄ đặc, nguội?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 23: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO₄ 0,1M và Fe₂(SO₄)₃ 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng đinh sắt thay đổi như thế nào so với ban đầu?

  • A. Tăng 0,4 gam
  • B. Giảm 0,4 gam
  • C. Tăng 0,8 gam
  • D. Giảm 0,8 gam

Câu 24: Tại sao nhôm được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, mặc dù nhôm là kim loại hoạt động mạnh?

  • A. Vì nhôm không phản ứng với nước.
  • B. Vì trên bề mặt nhôm luôn có lớp màng oxit Al₂O₃ rất mỏng, bền, bảo vệ nhôm khỏi bị oxi hóa tiếp.
  • C. Vì nhôm chỉ phản ứng với axit và bazơ mạnh.
  • D. Vì nhôm có tính dẫn điện và dẫn nhiệt kém.

Câu 25: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂; (2) Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu; (3) Fe + S → FeS; (4) Fe + O₂ → Fe₃O₄. Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử mà sắt đóng vai trò là chất khử, tạo ra hợp chất sắt(II)?

  • A. (1), (3)
  • B. (1), (4)
  • C. (1), (2)
  • D. (2), (4)

Câu 26: Khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được m gam Fe. Giá trị của m là?

  • A. 5,6
  • B. 8,4
  • C. 10,2
  • D. 11,2

Câu 27: Cho các cặp oxi hóa/khử sau: Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag, Zn²⁺/Zn. Dựa vào dãy điện hóa, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Ag⁺
  • D. Zn²⁺

Câu 28: Một hợp kim gồm 2 kim loại X, Y. Khi nhúng hợp kim này vào dung dịch chứa ion của kim loại Z, nếu X là cực âm và Y là cực dương của pin điện hóa tạm thời, thì thứ tự hoạt động hóa học của các kim loại X, Y, Z là?

  • A. X > Y > Z
  • B. Y > X > Z
  • C. Z > X > Y
  • D. X > Z > Y

Câu 29: Cho 3,06 gam oxit của kim loại M (có hóa trị III) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ dư, thu được 5,22 gam muối nitrat. Công thức của oxit kim loại M là?

  • A. Fe₂O₃
  • B. Al₂O₃
  • C. Cr₂O₃
  • D. B₂O₃

Câu 30: Để loại bỏ lớp gỉ sét (chủ yếu là Fe₂O₃) trên bề mặt vật liệu bằng sắt, người ta thường dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. HCl loãng
  • B. NaOH loãng
  • C. NaCl loãng
  • D. Nước cất

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp và nhúng vào dung dịch chất điện li: (a) Fe và Cu; (b) Fe và Zn; (c) Fe và Ni; (d) Fe và Ag. Trường hợp nào sắt (Fe) bị ăn mòn nhanh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi nung nóng chảy hỗn hợp gồm Fe₂O₃ và Al trong điều kiện không có không khí (phản ứng nhiệt nhôm), sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư thấy có khí thoát ra. Thành phần của hỗn hợp rắn X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho 5,4 gam kim loại M (có hóa trị duy nhất là n) phản ứng hoàn toàn với khí Cl₂ dư, thu được 26,7 gam muối clorua. Kim loại M là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một lá đồng được ngâm trong dung dịch AgNO₃. Sau một thời gian, lấy lá đồng ra, rửa sạch và sấy khô, thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 15,2 gam. Khối lượng bạc đã bám vào lá đồng là bao nhiêu gam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ khác nhau cơ bản về cấu hình electron lớp ngoài cùng và mức độ hoạt động hóa học. Nhận định nào sau đây về tính chất của chúng là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn những tấm kim loại X vào vỏ tàu ở phần chìm dưới nước. Kim loại X thích hợp nhất là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cho một lượng bột sắt dư vào 500 ml dung dịch CuSO₄ 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, phản ứng xảy ra ở cực âm (catot) là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (sử dụng chất khử như C, CO, H₂ ở nhiệt độ cao)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho các thí nghiệm sau: (1) Ngâm lá kẽm trong dung dịch H₂SO₄ loãng; (2) Ngâm lá sắt trong dung dịch H₂SO₄ loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO₄; (3) Cho viên kẽm vào dung dịch HCl; (4) Để miếng gang (hợp kim Fe-C) trong không khí ẩm. Số thí nghiệm mà sắt (hoặc hợp kim của sắt) bị ăn mòn điện hóa là?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al vào dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của V là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch NaOH?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các chất rắn sau: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄. Chất nào phản ứng được với dung dịch H₂SO₄ loãng sinh ra khí H₂?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một trong những ứng dụng quan trọng của kim loại nhôm là chế tạo vỏ máy bay. Tính chất vật lí nào sau đây của nhôm là phù hợp nhất cho ứng dụng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho các dung dịch muối sau: FeCl₃, CuCl₂, AlCl₃, AgNO₃. Kim loại nào có thể điều chế trực tiếp bằng cách điện phân dung dịch muối tương ứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít khí H₂ (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch NH₃ dư vào dung dịch CuSO₄ là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất kim loại nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để khử ion Fe³⁺ trong dung dịch thành ion Fe²⁺, có thể dùng kim loại nào sau đây (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho các phát biểu sau về sự ăn mòn kim loại: (a) Ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa kim loại. (b) Ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện một chiều. (c) Vỏ tàu biển làm bằng thép thường được gắn thêm các lá kẽm để chống ăn mòn. (d) Gang và thép dễ bị ăn mòn hơn sắt nguyên chất. Số phát biểu đúng là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Cu. Kim loại nào có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H₂SO₄ đặc, nguội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO₄ 0,1M và Fe₂(SO₄)₃ 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng đinh sắt thay đổi như thế nào so với ban đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao nhôm được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, mặc dù nhôm là kim loại hoạt động mạnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂; (2) Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu; (3) Fe + S → FeS; (4) Fe + O₂ → Fe₃O₄. Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử mà sắt đóng vai trò là chất khử, tạo ra hợp chất sắt(II)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được m gam Fe. Giá trị của m là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Cho các cặp oxi hóa/khử sau: Fe²⁺/Fe, Cu²⁺/Cu, Ag⁺/Ag, Zn²⁺/Zn. Dựa vào dãy điện hóa, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một hợp kim gồm 2 kim loại X, Y. Khi nhúng hợp kim này vào dung dịch chứa ion của kim loại Z, nếu X là cực âm và Y là cực dương của pin điện hóa tạm thời, thì thứ tự hoạt động hóa học của các kim loại X, Y, Z là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho 3,06 gam oxit của kim loại M (có hóa trị III) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ dư, thu được 5,22 gam muối nitrat. Công thức của oxit kim loại M là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để loại bỏ lớp gỉ sét (chủ yếu là Fe₂O₃) trên bề mặt vật liệu bằng sắt, người ta thường dùng dung dịch nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng?

  • A. Na, Al
  • B. Fe, Cu, Ag
  • C. Na, Al, Fe
  • D. Tất cả các kim loại trên

Câu 2: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, khối lượng lá kim loại tăng lên so với ban đầu. Kim loại M có thể là chất nào sau đây?

  • A. Ag
  • B. Au
  • C. Cu
  • D. Fe

Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm Al và Fe vào dung dịch chứa AgNO₃ và Cu(NO₃)₂. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Thành phần của T gồm những oxit kim loại nào?

  • A. FeO, CuO
  • B. Al₂O₃, CuO
  • C. Fe₂O₃, CuO
  • D. Al₂O₃, Fe₂O₃, CuO

Câu 4: Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra khi có ít nhất ba yếu tố đồng thời: hai điện cực khác bản chất, các điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp, và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

  • A. Thép để trong không khí khô.
  • B. Đốt dây đồng trong khí clo.
  • C. Nhúng lá kẽm vào dung dịch HCl loãng.
  • D. Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO₄.

Câu 5: Cho 0,1 mol Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng (dư), thu được sản phẩm khử duy nhất là khí X. Tỉ khối của X so với H₂ bằng 15. Khí X là chất nào?

  • A. NO
  • B. N₂O
  • C. NO₂
  • D. N₂

Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn thêm kim loại nào vào vỏ tàu?

  • A. Cu
  • B. Pb
  • C. Sn
  • D. Zn

Câu 7: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Fe và Ni; (4) Fe và Ag. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl loãng, cặp nào mà sắt bị ăn mòn trước?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 8: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO₄, kim loại X không phản ứng. Khi cho kim loại Y vào dung dịch muối XCl₂, kim loại Y không phản ứng. Nhận định nào sau đây về tính khử của X và Y là đúng?

  • A. Tính khử của X mạnh hơn tính khử của Y.
  • B. Tính khử của Y mạnh hơn tính khử của X.
  • C. Tính khử của X và Y gần như nhau.
  • D. Không thể kết luận về tính khử của X và Y.

Câu 9: Cho 5,4 gam bột Al tác dụng hoàn toàn với khí Cl₂ dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 13,35
  • B. 26,70
  • C. 32,10
  • D. 40,05

Câu 10: Phản ứng nào sau đây không đúng?

  • A. Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
  • B. Cu + FeCl₃ → CuCl₂ + FeCl₂
  • C. 2Al + 3H₂SO₄ loãng → Al₂(SO₄)₃ + 3H₂
  • D. Zn + FeCl₂ → ZnCl₂ + Fe

Câu 11: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H₂ (đkc) và còn lại 2,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 5,4
  • B. 8,1
  • C. 10,8
  • D. 13,5

Câu 12: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl thu được khí H₂. Cho kim loại M tác dụng với dung dịch Cu(NO₃)₂ thu được kim loại Cu. Kim loại M là kim loại nào trong các chất sau?

  • A. Ag
  • B. Au
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí chung của kim loại là không đúng?

  • A. Tính cứng cao nhất.
  • B. Tính dẫn điện tốt.
  • C. Tính dẻo.
  • D. Ánh kim.

Câu 14: Cho 0,1 mol Fe₂O₃ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, dung dịch thu được chứa muối sắt(III). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 8,0 gam
  • B. 10,7 gam
  • C. 16,0 gam
  • D. 21,4 gam

Câu 15: Cho các kim loại sau: K, Mg, Fe, Cu. Kim loại nào phản ứng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch kiềm?

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 16: Một hợp kim của sắt chứa 2% carbon về khối lượng. Hợp kim này được gọi là gì?

  • A. Gang trắng
  • B. Gang xám
  • C. Thép
  • D. Sắt non

Câu 17: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Cu?

  • A. Điện phân dung dịch muối.
  • B. Khử oxit kim loại bằng CO, H₂, C ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân nóng chảy oxit kim loại.
  • D. Điện phân nóng chảy muối halogenua.

Câu 18: Cho phản ứng: Fe + H₂SO₄ đặc, nóng → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tử lưu huỳnh trong H₂SO₄ đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
  • D. Không thay đổi số oxi hóa

Câu 19: Cho 0,1 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại là bao nhiêu gam?

  • A. 0 gam
  • B. 1,35 gam
  • C. 2,70 gam
  • D. Không xác định được

Câu 20: Nhúng một thanh đồng vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh đồng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng 0,54 gam
  • B. Tăng 2,16 gam
  • C. Giảm 0,54 gam
  • D. Giảm 2,16 gam

Câu 21: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được Fe₂O₃?

  • A. Dung dịch NaOH đặc.
  • B. Dung dịch NH₃.
  • C. Dung dịch H₂SO₄ loãng.
  • D. Nước nguyên chất.

Câu 22: Cấu hình electron của nguyên tử kim loại X là [Ar]3d⁶4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
  • B. Ô 26, chu kì 4, nhóm VIB.
  • C. Ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.
  • D. Ô 26, chu kì 3, nhóm VIIIB.

Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹.
(b) Tính khử của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs.
(c) Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(d) Các kim loại kiềm chỉ tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Để khử ion Fe³⁺ trong dung dịch thành ion Fe²⁺, có thể dùng kim loại nào sau đây?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Zn
  • D. Al

Câu 25: Cho 1,12 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 2,16
  • B. 1,08
  • C. 1,12
  • D. 2,24

Câu 26: Một vật bằng sắt được mạ kẽm. Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu đến lớp sắt, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước trong môi trường không khí ẩm?

  • A. Sắt.
  • B. Cả sắt và kẽm cùng bị ăn mòn.
  • C. Kẽm.
  • D. Không có kim loại nào bị ăn mòn.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học chung của kim loại là đúng?

  • A. Kim loại chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học.
  • B. Kim loại luôn tác dụng với phi kim tạo thành oxit bazơ.
  • C. Kim loại mạnh có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó, trừ trường hợp tạo kết tủa.
  • D. Kim loại có thể tác dụng với axit giải phóng H₂ nếu đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học và axit không có tính oxi hóa mạnh.

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 8,96 lít khí H₂ (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H₂ (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 29: Kim loại nào sau đây được sử dụng phổ biến làm dây dẫn điện?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Al
  • D. Ag

Câu 30: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch X chứa CuSO₄ và H₂SO₄ loãng. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra, rửa sạch, làm khô và cân lại thấy khối lượng đinh sắt không đổi. Nồng độ mol của CuSO₄ trong dung dịch X là 0,1M. Nồng độ mol của H₂SO₄ trong dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 0,05M
  • B. 0,10M
  • C. 0,15M
  • D. 0,20M

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, khối lượng lá kim loại tăng lên so với ban đầu. Kim loại M có thể là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm Al và Fe vào dung dịch chứa AgNO₃ và Cu(NO₃)₂. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Thành phần của T gồm những oxit kim loại nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra khi có ít nhất ba yếu tố đồng thời: hai điện cực khác bản chất, các điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp, và cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho 0,1 mol Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng (dư), thu được sản phẩm khử duy nhất là khí X. Tỉ khối của X so với H₂ bằng 15. Khí X là chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn thêm kim loại nào vào vỏ tàu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Zn; (2) Fe và Cu; (3) Fe và Ni; (4) Fe và Ag. Khi nhúng các cặp kim loại này vào dung dịch HCl loãng, cặp nào mà sắt bị ăn mòn trước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO₄, kim loại X không phản ứng. Khi cho kim loại Y vào dung dịch muối XCl₂, kim loại Y không phản ứng. Nhận định nào sau đây về tính khử của X và Y là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho 5,4 gam bột Al tác dụng hoàn toàn với khí Cl₂ dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phản ứng nào sau đây không đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H₂ (đkc) và còn lại 2,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl thu được khí H₂. Cho kim loại M tác dụng với dung dịch Cu(NO₃)₂ thu được kim loại Cu. Kim loại M là kim loại nào trong các chất sau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí chung của kim loại là không đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho 0,1 mol Fe₂O₃ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, dung dịch thu được chứa muối sắt(III). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được kết tủa. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho các kim loại sau: K, Mg, Fe, Cu. Kim loại nào phản ứng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch kiềm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một hợp kim của sắt chứa 2% carbon về khối lượng. Hợp kim này được gọi là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe, Cu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho phản ứng: Fe + H₂SO₄ đặc, nóng → Fe₂(SO₄)₃ + SO₂ + H₂O. Trong phản ứng này, nguyên tử lưu huỳnh trong H₂SO₄ đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho 0,1 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại là bao nhiêu gam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nhúng một thanh đồng vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh đồng thay đổi như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được Fe₂O₃?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cấu hình electron của nguyên tử kim loại X là [Ar]3d⁶4s². Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹.
(b) Tính khử của các kim loại kiềm tăng dần từ Li đến Cs.
(c) Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(d) Các kim loại kiềm chỉ tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để khử ion Fe³⁺ trong dung dịch thành ion Fe²⁺, có thể dùng kim loại nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho 1,12 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một vật bằng sắt được mạ kẽm. Khi lớp mạ kẽm bị xước sâu đến lớp sắt, kim loại nào sẽ bị ăn mòn trước trong môi trường không khí ẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học chung của kim loại là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 8,96 lít khí H₂ (đkc). Nếu cho m gam hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H₂ (đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Kim loại nào sau đây được sử dụng phổ biến làm dây dẫn điện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch X chứa CuSO₄ và H₂SO₄ loãng. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra, rửa sạch, làm khô và cân lại thấy khối lượng đinh sắt không đổi. Nồng độ mol của CuSO₄ trong dung dịch X là 0,1M. Nồng độ mol của H₂SO₄ trong dung dịch X là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một học sinh tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch HCl loãng. Thí nghiệm 2: Cho một miếng hợp kim Fe-Zn vào dung dịch HCl loãng. Hãy phân tích và so sánh tốc độ thoát khí H2 trong hai thí nghiệm trên.

  • A. Tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 1 nhanh hơn thí nghiệm 2.
  • B. Tốc độ thoát khí ở cả hai thí nghiệm là như nhau.
  • C. Tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 2 nhanh hơn thí nghiệm 1.
  • D. Thí nghiệm 1 có khí thoát ra, thí nghiệm 2 không có khí thoát ra.

Câu 2: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

  • A. Cu(NO3)2 và Ag2O
  • B. CuO và Ag
  • C. CuNO3 và Ag
  • D. Cu(NO3)2 và Ag

Câu 3: Để điều chế kim loại Na từ NaCl, người ta bắt buộc phải sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Hãy giải thích lý do chính cho việc lựa chọn phương pháp này.

  • A. Điện phân dung dịch NaCl tạo ra Na.
  • B. Na là kim loại có tính khử mạnh, chỉ có thể điều chế bằng điện phân hợp chất nóng chảy của nó.
  • C. Na có nhiệt độ nóng chảy thấp nên dễ điện phân nóng chảy.
  • D. Điện phân nóng chảy rẻ tiền hơn các phương pháp khác.

Câu 4: Cho một lá kẽm vào dung dịch chứa đồng thời FeSO4 và CuSO4. Hãy phân tích thứ tự các phản ứng có thể xảy ra dựa trên dãy điện hóa.

  • A. Zn phản ứng với CuSO4 trước, sau đó nếu còn Zn sẽ phản ứng với FeSO4.
  • B. Zn phản ứng với FeSO4 trước, sau đó nếu còn Zn sẽ phản ứng với CuSO4.
  • C. Zn phản ứng đồng thời với cả hai muối.
  • D. Không có phản ứng nào xảy ra vì Zn đứng trước cả Fe và Cu trong dãy hoạt động.

Câu 5: Khi cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 loãng, sản phẩm khử thường là NO. Tuy nhiên, nếu dùng HNO3 đặc, nóng và Fe dư, sản phẩm khử có thể là NO2. Hãy giải thích sự khác biệt này dựa trên tính chất của HNO3 và trạng thái oxi hóa của sản phẩm.

  • A. HNO3 đặc, nóng có tính oxi hóa yếu hơn HNO3 loãng.
  • B. Fe dư chỉ phản ứng với HNO3 loãng.
  • C. HNO3 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh hơn, ưu tiên tạo sản phẩm khử có số oxi hóa cao hơn (NO2) hoặc oxi hóa Fe lên mức cao hơn (Fe3+).
  • D. Sản phẩm khử phụ thuộc vào nồng độ axit mà không liên quan đến tính oxi hóa.

Câu 6: Nhôm là kim loại nhẹ và có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Tuy nhiên, nhôm không được sử dụng để chế tạo các thiết bị tiếp xúc trực tiếp với dung dịch kiềm nóng. Hãy giải thích lý do.

  • A. Nhôm và oxit nhôm đều có tính lưỡng tính, phản ứng mạnh với dung dịch kiềm nóng.
  • B. Nhôm bị thụ động hóa trong dung dịch kiềm nóng.
  • C. Nhôm tạo lớp oxit bảo vệ bền vững trong dung dịch kiềm nóng.
  • D. Dung dịch kiềm nóng làm tăng độ cứng của nhôm.

Câu 7: Một mẫu gang (hợp kim Fe-C) để lâu ngày trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn. Hãy phân tích loại hình ăn mòn chủ yếu xảy ra trong trường hợp này và giải thích cơ chế.

  • A. Ăn mòn hóa học do Fe phản ứng trực tiếp với O2 và H2O.
  • B. Ăn mòn điện hóa do tạo thành cặp pin Fe-C tiếp xúc với chất điện li (nước ẩm).
  • C. Ăn mòn cơ học do ma sát với không khí.
  • D. Không xảy ra ăn mòn vì gang là hợp kim bền vững.

Câu 8: Cho 13,7 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng hết với nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại kiềm thổ X.

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 9: Một dung dịch X chứa FeCl2 và CuCl2. Cho bột kim loại R vào dung dịch X. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Y gồm hai kim loại và dung dịch Z chứa một muối duy nhất. Hãy xác định kim loại R và muối trong dung dịch Z.

  • A. R là Ag, muối là FeCl2.
  • B. R là Fe, muối là CuCl2.
  • C. R là Cu, muối là FeCl2.
  • D. R là Fe, muối là FeCl2.

Câu 10: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit của nó (Al2O3). Hãy phân tích vai trò của criolit (Na3AlF6) trong quá trình này.

  • A. Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng độ dẫn điện của hỗn hợp điện phân.
  • B. Là chất xúc tác cho phản ứng điện phân.
  • C. Ngăn cản Al bị oxi hóa bởi oxi trong không khí.
  • D. Là nguồn cung cấp ion Al3+ chính cho quá trình điện phân.

Câu 11: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 25,9 gam muối khan. Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. mAl = 2,7g, mFe = 5,6g
  • B. mAl = 2,7g, mFe = 2,8g
  • C. mAl = 5,4g, mFe = 2,8g
  • D. mAl = 5,4g, mFe = 5,6g

Câu 12: Phân tích hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa CuCl2.

  • A. Ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh thẫm.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam và kết tủa không tan khi thêm dư NH3.
  • C. Dung dịch chuyển màu từ xanh lam sang xanh thẫm ngay lập tức.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 13: Một sợi dây đồng được nhúng vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Sau một thời gian, khối lượng sợi dây tăng lên. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình phản ứng.

  • A. Đồng bị oxi hóa tạo CuO, khối lượng tăng.
  • B. Đồng phản ứng với nước trong dung dịch, tạo Cu(OH)2.
  • C. Đồng đẩy Ag ra khỏi dung dịch muối, Ag bám vào dây đồng, khối lượng Ag bám vào lớn hơn khối lượng Cu tan ra.
  • D. AgNO3 phân hủy tạo Ag bám vào dây đồng.

Câu 14: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào trong số này không tác dụng với nước ở điều kiện thường?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Fe
  • D. Mg, Fe, Ag

Câu 15: Hợp chất X được sử dụng rộng rãi trong đời sống để làm vật liệu xây dựng, sản xuất xi măng. Khi nung X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y có khả năng tác dụng với nước tạo thành dung dịch có tính kiềm mạnh. Chất X là gì?

  • A. CaCO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaO
  • D. MgSO4

Câu 16: Một mẩu kim loại Ba được thả vào cốc nước cất. Quan sát hiện tượng và giải thích tại sao lại có hiện tượng đó.

  • A. Ba tan chậm trong nước, tạo dung dịch không màu.
  • B. Ba phản ứng mạnh với nước, tan ra, tạo kết tủa Ba(OH)2 ít tan và khí H2.
  • C. Ba không phản ứng với nước cất.
  • D. Ba bị thụ động hóa trong nước cất.

Câu 17: Hỗn hợp bột X gồm Fe và Fe2O3. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32 gam chất rắn T. Tính khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp X.

  • A. mFe = 5,6g, mFe2O3 = 16g
  • B. mFe = 2,8g, mFe2O3 = 32g
  • C. mFe = 5,6g, mFe2O3 = 32g
  • D. mFe = 2,8g, mFe2O3 = 16g

Câu 18: Tại sao các vật dụng làm bằng bạc (Ag) để lâu trong không khí thường bị xỉn màu (chuyển sang màu đen)?

  • A. Ag bị oxi hóa bởi O2 trong không khí tạo Ag2O.
  • B. Ag bị khử bởi CO2 trong không khí tạo Ag2CO3.
  • C. Ag phản ứng với H2S và O2 trong không khí tạo Ag2S màu đen.
  • D. Ag bị ăn mòn điện hóa do tiếp xúc với bụi bẩn trong không khí.

Câu 19: Cho các dung dịch muối sau: ZnSO4, AgNO3, FeCl3, NaCl. Kim loại Cu có thể phản ứng trực tiếp với dung dịch muối nào trong điều kiện thích hợp?

  • A. ZnSO4, NaCl
  • B. AgNO3, FeCl3
  • C. ZnSO4, FeCl3
  • D. AgNO3, NaCl

Câu 20: Phân tích vai trò của than cốc trong quá trình luyện gang trong lò cao.

  • A. Là nhiên liệu cung cấp nhiệt và là chất khử oxit sắt thành sắt.
  • B. Là chất tạo xỉ để loại bỏ tạp chất.
  • C. Là chất xúc tác cho phản ứng.
  • D. Cung cấp carbon để tạo thành gang.

Câu 21: Cho một lá nhôm vào dung dịch NaOH đặc, nóng. Quan sát hiện tượng và giải thích.

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra vì Al bị thụ động hóa trong NaOH đặc.
  • B. Al phản ứng tạo ra Al(OH)3 kết tủa.
  • C. Al tan ra, có khí không màu thoát ra (H2).
  • D. Al tan ra, có khí màu nâu đỏ thoát ra (NO2).

Câu 22: Để bảo vệ vỏ tàu biển (làm bằng thép) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các khối kim loại hoạt động hơn sắt vào vỏ tàu. Kim loại nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Pb
  • D. Zn

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. Tính khối lượng chất rắn kết tủa thu được.

  • A. 14,35 gam
  • B. 5,4 gam
  • C. 10,8 gam
  • D. 21,525 gam

Câu 24: Phân tích tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và giải thích tại sao chúng luôn tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.

  • A. Chúng là những kim loại nhẹ.
  • B. Chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Chúng dễ tạo hợp kim.
  • D. Chúng có tính khử rất mạnh, dễ dàng phản ứng với các phi kim và nước.

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe → X → Y → Fe2O3. Biết X là muối sắt(II), Y là hidroxit sắt(III). Hãy xác định công thức hóa học của X và Y.

  • A. X là FeCl2, Y là Fe(OH)3
  • B. X là FeSO4, Y là Fe(OH)2
  • C. X là Fe(NO3)3, Y là Fe(OH)3
  • D. X là FeCl3, Y là Fe(OH)2

Câu 26: Nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Nêu một phương pháp hóa học đơn giản để làm mềm nước cứng tạm thời ở quy mô gia đình.

  • A. Thêm dung dịch NaCl.
  • B. Đun nóng nước.
  • C. Thêm dung dịch H2SO4 loãng.
  • D. Lọc nước qua bông.

Câu 27: Một hỗn hợp gồm Al và Al2O3 được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.

  • A. 7,8 gam
  • B. 10,2 gam
  • C. 15,6 gam
  • D. 20,4 gam

Câu 28: Trong các phát biểu sau về kim loại, phát biểu nào không đúng?

  • A. Kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, tính dẻo.
  • B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại thể hiện tính khử.
  • C. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại do tác dụng hóa học của môi trường.
  • D. Tất cả kim loại đều tác dụng với dung dịch axit mạnh như HNO3, H2SO4 đặc nóng tạo H2.

Câu 29: Cho một lượng bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch Y.

  • A. 1,5 M
  • B. 1,0 M
  • C. 0,5 M
  • D. 2,0 M

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về phản ứng của Crom với HCl và với dung dịch NaOH đặc, nóng.

  • A. Cr chỉ phản ứng với HCl mà không phản ứng với NaOH đặc, nóng.
  • B. Cr phản ứng với HCl tạo muối Cr(II) và H2; Cr phản ứng với NaOH đặc, nóng tạo muối NaCrO2 và H2.
  • C. Cr phản ứng với HCl tạo muối Cr(III) và H2; Cr không phản ứng với NaOH đặc, nóng.
  • D. Cr không phản ứng với HCl nhưng phản ứng với NaOH đặc, nóng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một học sinh tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch HCl loãng. Thí nghiệm 2: Cho một miếng hợp kim Fe-Zn vào dung dịch HCl loãng. Hãy phân tích và so sánh tốc độ thoát khí H2 trong hai thí nghiệm trên.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa vào dãy điện hóa của kim loại, hãy dự đoán sản phẩm chính khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Để điều chế kim loại Na từ NaCl, người ta bắt buộc phải sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Hãy giải thích lý do chính cho việc lựa chọn phương pháp này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho một lá kẽm vào dung dịch chứa đồng thời FeSO4 và CuSO4. Hãy phân tích thứ tự các phản ứng có thể xảy ra dựa trên dãy điện hóa.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi cho kim loại Fe vào dung dịch HNO3 loãng, sản phẩm khử thường là NO. Tuy nhiên, nếu dùng HNO3 đặc, nóng và Fe dư, sản phẩm khử có thể là NO2. Hãy giải thích sự khác biệt này dựa trên tính chất của HNO3 và trạng thái oxi hóa của sản phẩm.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nhôm là kim loại nhẹ và có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Tuy nhiên, nhôm không được sử dụng để chế tạo các thiết bị tiếp xúc trực tiếp với dung dịch kiềm nóng. Hãy giải thích lý do.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một mẫu gang (hợp kim Fe-C) để lâu ngày trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn. Hãy phân tích loại hình ăn mòn chủ yếu xảy ra trong trường hợp này và giải thích cơ chế.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho 13,7 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng hết với nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại kiềm thổ X.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một dung dịch X chứa FeCl2 và CuCl2. Cho bột kim loại R vào dung dịch X. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Y gồm hai kim loại và dung dịch Z chứa một muối duy nhất. Hãy xác định kim loại R và muối trong dung dịch Z.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit của nó (Al2O3). Hãy phân tích vai trò của criolit (Na3AlF6) trong quá trình này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 25,9 gam muối khan. Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa CuCl2.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một sợi dây đồng được nhúng vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Sau một thời gian, khối lượng sợi dây tăng lên. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình phản ứng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Fe, Ag. Kim loại nào trong số này không tác dụng với nước ở điều kiện thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Hợp chất X được sử dụng rộng rãi trong đời sống để làm vật liệu xây dựng, sản xuất xi măng. Khi nung X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y có khả năng tác dụng với nước tạo thành dung dịch có tính kiềm mạnh. Chất X là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một mẩu kim loại Ba được thả vào cốc nước cất. Quan sát hiện tượng và giải thích tại sao lại có hiện tượng đó.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Hỗn hợp bột X gồm Fe và Fe2O3. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32 gam chất rắn T. Tính khối lượng của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp X.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao các vật dụng làm bằng bạc (Ag) để lâu trong không khí thường bị xỉn màu (chuyển sang màu đen)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho các dung dịch muối sau: ZnSO4, AgNO3, FeCl3, NaCl. Kim loại Cu có thể phản ứng trực tiếp với dung dịch muối nào trong điều kiện thích hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích vai trò của than cốc trong quá trình luyện gang trong lò cao.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho một lá nhôm vào dung dịch NaOH đặc, nóng. Quan sát hiện tượng và giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Để bảo vệ vỏ tàu biển (làm bằng thép) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn các khối kim loại hoạt động hơn sắt vào vỏ tàu. Kim loại nào sau đây thường được sử dụng cho mục đích này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 0,5M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. Tính khối lượng chất rắn kết tủa thu được.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và giải thích tại sao chúng luôn tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Fe → X → Y → Fe2O3. Biết X là muối sắt(II), Y là hidroxit sắt(III). Hãy xác định công thức hóa học của X và Y.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+, Mg2+ và HCO3-. Nêu một phương pháp hóa học đơn giản để làm mềm nước cứng tạm thời ở quy mô gia đình.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một hỗn hợp gồm Al và Al2O3 được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong các phát biểu sau về kim loại, phát biểu nào không đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho một lượng bột sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Cho X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch Y.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về phản ứng của Crom với HCl và với dung dịch NaOH đặc, nóng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch đồng(II) sulfat. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ đã xảy ra ăn mòn điện hóa?

  • A. Lá kẽm tan dần, có bọt khí thoát ra.
  • B. Lá kẽm tan dần, xuất hiện lớp đồng màu đỏ bám trên bề mặt.
  • C. Lá kẽm tan rất chậm, không có hiện tượng rõ rệt.
  • D. Lá kẽm tan nhanh hơn, xuất hiện lớp đồng màu đỏ bám trên bề mặt và có bọt khí nhỏ thoát ra ở một số vị trí.

Câu 2: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong số này không thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO?

  • A. Na
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 3: Khi cho kim loại X vào dung dịch muối YSO4, thấy có kim loại Y bám vào kim loại X và khối lượng dung dịch giảm đi. Dãy hoạt động hóa học của kim loại X và Y là (theo thứ tự từ trái sang phải)?

  • A. Y đứng trước X
  • B. X đứng trước Y
  • C. X và Y có tính khử như nhau
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 4: Một miếng thép (hợp kim Fe-C) được đặt trong không khí ẩm. Quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra trên miếng thép đó là:

  • A. Fe bị oxi hóa ở cực âm (anode), O2 và hơi nước bị khử ở cực dương (cathode).
  • B. Fe bị oxi hóa ở cực dương (cathode), O2 bị khử ở cực âm (anode).
  • C. C bị oxi hóa ở cực âm (anode), Fe2+ bị khử ở cực dương (cathode).
  • D. Fe bị khử ở cực âm (anode), C bị oxi hóa ở cực dương (cathode).

Câu 5: Cho 5,4 gam kim loại M (hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

  • A. Fe
  • B. Cr
  • C. Al
  • D. Mg

Câu 6: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với cả dung dịch NaOH loãng và dung dịch H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 7: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại:
(a) Tất cả các kim loại đều có tính ánh kim.
(b) Tính dẻo là tính chất đặc trưng nhất của kim loại.
(c) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Liti.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là Vonfram.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được kết tủa gồm:

  • A. Ag
  • B. AgCl
  • C. Ag và AgCl
  • D. Fe(OH)2 và AgCl

Câu 9: Phương pháp thích hợp để điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

  • A. Điện phân nóng chảy CaCl2.
  • B. Điện phân dung dịch CaCl2.
  • C. Dùng Al khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
  • D. Dùng H2 khử CaO ở nhiệt độ cao.

Câu 10: Cho các cặp kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li sau:
(1) Fe và Zn
(2) Fe và Cu
(3) Fe và Ag
(4) Fe và C
Trong các cặp trên, khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 loãng, Fe bị ăn mòn điện hóa trong trường hợp nào?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2), (3) và (4)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. Chỉ (1)

Câu 11: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Pb
  • D. Zn

Câu 12: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là:

  • A. 50%
  • B. 54%
  • C. 46%
  • D. 60%

Câu 13: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính axit
  • D. Tính bazơ

Câu 14: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(3) Fe + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(4) Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
Phản ứng nào tạo ra muối sắt(II)?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (3)
  • C. (1), (2)
  • D. (1), (2), (4)

Câu 15: Ngâm một lá đồng trong dung dịch bạc nitrat. Sau một thời gian, lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá đồng tăng lên 15,2 gam. Khối lượng bạc đã bám vào lá đồng là:

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là không đúng?

  • A. Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường.
  • B. Ăn mòn hóa học là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại nhường electron trực tiếp cho các chất trong môi trường.
  • C. Ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dòng điện một chiều phát sinh từ các pin điện hóa.
  • D. Gang và thép dễ bị ăn mòn điện hóa hơn kim loại nguyên chất vì chúng là hợp kim của sắt với cacbon và các nguyên tố khác.

Câu 17: Cho các dung dịch muối sau: ZnSO4, CuSO4, FeSO4, AgNO3. Kim loại Fe có thể khử được ion kim loại nào trong các dung dịch muối đã cho?

  • A. Zn2+, Cu2+
  • B. Zn2+, Ag+
  • C. Cu2+, Ag+
  • D. Chỉ Ag+

Câu 18: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn), ở cực âm (cathode) xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa ion Cl-
  • B. Khử ion H+ của nước
  • C. Oxi hóa ion Na+
  • D. Khử ion Na+

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch FeCl3 0,2M tác dụng với m gam bột Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 2,16 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

  • A. 0,54
  • B. 0,81
  • C. 1,08
  • D. 1,35

Câu 20: Kim loại nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo dây dẫn điện?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Al
  • D. Au

Câu 21: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl dư
  • B. Dung dịch HNO3 loãng dư
  • C. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư
  • D. Dung dịch FeCl3 dư

Câu 22: Cho các kim loại sau: K, Mg, Zn, Cu, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:

  • A. K
  • B. Mg
  • C. Zn
  • D. Cu

Câu 23: Một thanh sắt được chia làm hai phần. Một phần để trong không khí khô, một phần để trong không khí ẩm. Sau một thời gian, phần thanh sắt nào bị gỉ nhanh hơn? Giải thích.

  • A. Phần để trong không khí khô vì có nhiều oxi.
  • B. Phần để trong không khí ẩm vì có đủ điều kiện cho ăn mòn điện hóa xảy ra (có chất điện li là hơi nước và CO2 trong không khí).
  • C. Hai phần bị gỉ với tốc độ như nhau vì đều tiếp xúc với oxi.
  • D. Phần để trong không khí khô vì không có nước làm cản trở phản ứng.

Câu 24: Cho một lượng bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Hai kim loại trong X và hai muối trong Y lần lượt là:

  • A. Ag, Cu và Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
  • B. Fe, Ag và Fe(NO3)2, Cu(NO3)2
  • C. Cu, Fe và Fe(NO3)2, AgNO3
  • D. Ag, Fe và Fe(NO3)3, Cu(NO3)2

Câu 25: Để mạ một lớp đồng lên một vật bằng sắt, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân với:

  • A. Anode là vật cần mạ, cathode là đồng, dung dịch điện li là CuSO4.
  • B. Anode là đồng, cathode là vật cần mạ, dung dịch điện li là FeSO4.
  • C. Anode là đồng, cathode là vật cần mạ, dung dịch điện li là CuSO4.
  • D. Anode là vật cần mạ, cathode là đồng, dung dịch điện li là FeSO4.

Câu 26: Cho 1,37 gam một kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) tác dụng hết với nước, thu được 336 ml khí H2 (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của kim loại?

  • A. Đa số kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao.
  • B. Tất cả các kim loại đều nhẹ hơn nước.
  • C. Các kim loại đều dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
  • D. Các kim loại đều có tính dẻo và tính ánh kim.

Câu 28: Cho 1,6 gam bột Fe tác dụng với V lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,4 gam chất rắn. Giá trị của V là:

  • A. 0,05
  • B. 0,1
  • C. 0,15
  • D. 0,2

Câu 29: Cho các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tàu vũ trụ do tính nhẹ và bền?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 30: Khi cho kim loại kiềm M vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch FeCl2, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Có kết tủa trắng.
  • B. Có kết tủa xanh lam.
  • C. Có kết tủa trắng xanh, sau đó chuyển nâu đỏ.
  • D. Có kết tủa nâu đỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho các cặp kim loại tiếp xúc với dung dịch chất điện li sau:
(1) Fe và Zn
(2) Fe và Cu
(3) Fe và Ag
(4) Fe và C
Trong các cặp trên, khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 loãng, Fe bị ăn mòn điện hóa trong trường hợp nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép khỏi bị ăn mòn, người ta thường gắn vào vỏ tàu những tấm kim loại nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y và 1,12 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(3) Fe + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
(4) Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
Phản ứng nào tạo ra muối sắt(II)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Ngâm một lá đồng trong dung dịch bạc nitrat. Sau một thời gian, lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thấy khối lượng lá đồng tăng lên 15,2 gam. Khối lượng bạc đã bám vào lá đồng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về ăn mòn kim loại là không đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho các dung dịch muối sau: ZnSO4, CuSO4, FeSO4, AgNO3. Kim loại Fe có thể khử được ion kim loại nào trong các dung dịch muối đã cho?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn), ở cực âm (cathode) xảy ra quá trình:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch FeCl3 0,2M tác dụng với m gam bột Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 2,16 gam chất rắn Y. Giá trị của m là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Kim loại nào sau đây được sử dụng phổ biến để chế tạo dây dẫn điện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp bột gồm Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng Ag, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho các kim loại sau: K, Mg, Zn, Cu, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một thanh sắt được chia làm hai phần. Một phần để trong không khí khô, một phần để trong không khí ẩm. Sau một thời gian, phần thanh sắt nào bị gỉ nhanh hơn? Giải thích.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho một lượng bột Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Hai kim loại trong X và hai muối trong Y lần lượt là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Để mạ một lớp đồng lên một vật bằng sắt, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân với:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho 1,37 gam một kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) tác dụng hết với nước, thu được 336 ml khí H2 (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của kim loại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho 1,6 gam bột Fe tác dụng với V lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,4 gam chất rắn. Giá trị của V là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho các kim loại sau: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, tàu vũ trụ do tính nhẹ và bền?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi cho kim loại kiềm M vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch FeCl2, hiện tượng quan sát được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Mô tả sự khác biệt về mức độ phản ứng khi cho Li, Na, K lần lượt vào nước ở điều kiện thường và giải thích xu hướng này.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho 4,6 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Tính thể tích khí hydrogen (H2) thoát ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Giải thích lý do chính vì sao kim loại sodium thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi đốt nóng một hợp chất của potassium (K) trong ngọn lửa đèn khí không màu, quan sát thấy ngọn lửa có màu đặc trưng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Dự đoán sản phẩm chính khi đốt cháy kim loại sodium (Na) trong khí oxygen khô, dư ở nhiệt độ cao.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tính khử mạnh của các kim loại kiềm được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong phương pháp Solvay sản xuất sodium carbonate (Na2CO3), chất nào sau đây kết tủa từ dung dịch bão hòa nhờ độ tan thấp hơn so với các chất khác có mặt trong dung dịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố sodium (Na) trong hợp chất sodium hydroxide (NaOH). Biết nguyên tử khối của Na = 23, O = 16, H = 1.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: So sánh nhiệt độ phân hủy bởi nhiệt của sodium carbonate (Na2CO3) và sodium hydrocarbonate (NaHCO3).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một lá kim loại X được nhúng vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thấy khối lượng lá kim loại X tăng lên. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Ag
  • B. Au
  • C. Zn
  • D. Cu

Câu 2: Cho các kim loại sau: Fe, Zn, Cu, Ag. Kim loại nào có thể đẩy được ion Fe²⁺ ra khỏi dung dịch muối (ví dụ: FeCl₂)?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Ag
  • D. Fe

Câu 3: Nhúng một thanh kim loại M nặng 10 gam vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô và cân lại thấy nặng 10,52 gam. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (Cho biết M có hóa trị II trong phản ứng).

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Mg

Câu 4: Phản ứng giữa kim loại nào sau đây với dung dịch HNO₃ loãng, dư không tạo ra khí H₂?

  • A. Al
  • B. Mg
  • C. Zn
  • D. Tất cả các kim loại trên

Câu 5: Cho 0,1 mol kim loại M (có hóa trị n) phản ứng hoàn toàn với Cl₂ dư thu được 13,35 gam muối clorua. Kim loại M là:

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Mg

Câu 6: Một miếng gang (hợp kim Fe-C) để lâu ngày trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn. Quá trình ăn mòn chủ yếu xảy ra trong trường hợp này là:

  • A. Ăn mòn hóa học
  • B. Ăn mòn điện hóa
  • C. Ăn mòn do nhiệt
  • D. Ăn mòn do cơ học

Câu 7: Trong quá trình ăn mòn điện hóa hợp kim Fe-C trong không khí ẩm, tại cực dương xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa Fe
  • B. Khử H₂O
  • C. Khử O₂
  • D. Oxi hóa C

Câu 8: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, Ca, Al?

  • A. Thủy luyện
  • B. Nhiệt luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 9: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào?

  • A. AlCl₃
  • B. Al₂O₃
  • C. Al(OH)₃
  • D. Al₂(SO₄)₃

Câu 10: Cho 0,2 mol Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (ở đkc). Giá trị của V là:

  • A. 2,24
  • B. 4,48
  • C. 5,60
  • D. 6,72

Câu 11: Cặp kim loại nào sau đây khi tiếp xúc với nhau trong không khí ẩm, kim loại Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa?

  • A. Fe và Zn
  • B. Fe và Al
  • C. Fe và Cu
  • D. Fe và Mg

Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
(2) Cu + 2AgNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2Ag
(3) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
Phản ứng nào là cơ sở của phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại?

  • A. (1)
  • B. (1), (2)
  • C. (1), (3)
  • D. (2), (3)

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý chung của kim loại là không đúng?

  • A. Tất cả kim loại đều có khối lượng riêng lớn.
  • B. Hầu hết kim loại có tính dẻo.
  • C. Kim loại có khả năng dẫn điện tốt.
  • D. Kim loại có ánh kim.

Câu 14: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Điều này chứng tỏ:

  • A. Fe hoạt động hóa học mạnh hơn Cu.
  • B. Cu hoạt động hóa học mạnh hơn Fe.
  • C. Fe tác dụng được với H₂SO₄ loãng còn Cu thì không.
  • D. Cả Fe và Cu đều tác dụng với H₂SO₄ loãng.

Câu 15: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn thêm những khối kim loại nào sau đây vào vỏ tàu ở phần chìm dưới nước?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Sn

Câu 16: Nung nóng 10 gam hỗn hợp bột gồm Al và Fe₂O₃ trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (phản ứng nhiệt nhôm). Sau phản ứng, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H₂ (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 27%
  • B. 54%
  • C. 81%
  • D. 40,5%

Câu 17: Cho 0,1 mol kim loại M tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng (dư), thu được 2,24 lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Fe

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là không phải là đặc điểm của ăn mòn điện hóa?

  • A. Có sự tiếp xúc giữa hai điện cực khác nhau về bản chất.
  • B. Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.
  • C. Có sự phát sinh dòng điện.
  • D. Kim loại bị ăn mòn chỉ do tác dụng trực tiếp với chất oxi hóa trong môi trường.

Câu 19: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp trong không khí ẩm: (a) Fe-Zn, (b) Fe-Cu, (c) Fe-Al. Trong các cặp trên, số cặp mà Fe bị ăn mòn trước là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 20: Cho 1,12 gam bột Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

  • A. 1,08
  • B. 2,16
  • C. 2,24
  • D. 3,24

Câu 21: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

  • A. Na, Mg, Al
  • B. Na, Mg
  • C. Al, Fe, Cu
  • D. Fe, Cu

Câu 22: Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl₃. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Lá đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu lục nhạt.
  • B. Lá đồng tan dần, có khí thoát ra.
  • C. Lá đồng không tan, có chất rắn màu đỏ bám vào.
  • D. Lá đồng không tan, dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm hơn.

Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, thu được 4,48 lít khí H₂ (ở đkc) và chất rắn không tan có khối lượng 1,6 gam. Khối lượng của hỗn hợp Al và Fe ban đầu là:

  • A. 4,3
  • B. 5,4
  • C. 6,2
  • D. 7,0

Câu 24: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: Fe → X → Y → Fe. Các chất X, Y có thể lần lượt là:

  • A. FeCl₂, FeCl₃
  • B. FeCl₃, FeCl₂
  • C. FeSO₄, Fe(OH)₂
  • D. Fe(OH)₂, FeSO₄

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính acid.
  • C. Tính khử.
  • D. Tính bazơ.

Câu 27: Cho 0,1 mol kim loại R tác dụng vừa đủ với 0,05 mol O₂ thu được oxit R₂O. Kim loại R là:

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Tất cả A, B, C đều đúng.

Câu 28: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại catot xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa ion SO₄²⁻.
  • B. Khử ion Cu²⁺.
  • C. Oxi hóa H₂O.
  • D. Khử ion H⁺.

Câu 29: Hợp kim nào sau đây là hợp kim của sắt có hàm lượng cacbon lớn nhất?

  • A. Gang
  • B. Thép
  • C. Inox
  • D. Đồng thau

Câu 30: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, thu được 0,56 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Khí X là:

  • A. NO₂
  • B. NO
  • C. N₂O
  • D. N₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một lá kim loại X được nhúng vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thấy khối lượng lá kim loại X tăng lên. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các kim loại sau: Fe, Zn, Cu, Ag. Kim loại nào có thể đẩy được ion Fe²⁺ ra khỏi dung dịch muối (ví dụ: FeCl₂)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhúng một thanh kim loại M nặng 10 gam vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô và cân lại thấy nặng 10,52 gam. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (Cho biết M có hóa trị II trong phản ứng).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phản ứng giữa kim loại nào sau đây với dung dịch HNO₃ loãng, dư không tạo ra khí H₂?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho 0,1 mol kim loại M (có hóa trị n) phản ứng hoàn toàn với Cl₂ dư thu được 13,35 gam muối clorua. Kim loại M là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một miếng gang (hợp kim Fe-C) để lâu ngày trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn. Quá trình ăn mòn chủ yếu xảy ra trong trường hợp này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong quá trình ăn mòn điện hóa hợp kim Fe-C trong không khí ẩm, tại cực dương xảy ra quá trình:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại hoạt động hóa học mạnh như Na, Ca, Al?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho 0,2 mol Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H₂ (ở đkc). Giá trị của V là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cặp kim loại nào sau đây khi tiếp xúc với nhau trong không khí ẩm, kim loại Fe sẽ bị ăn mòn điện hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
(2) Cu + 2AgNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2Ag
(3) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
Phản ứng nào là cơ sở của phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lý chung của kim loại là *không* đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn không tan là Cu. Điều này chứng tỏ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (hợp kim của Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn thêm những khối kim loại nào sau đây vào vỏ tàu ở phần chìm dưới nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nung nóng 10 gam hỗn hợp bột gồm Al và Fe₂O₃ trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn (phản ứng nhiệt nhôm). Sau phản ứng, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H₂ (ở đkc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho 0,1 mol kim loại M tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng (dư), thu được 2,24 lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Kim loại M là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây là *không* phải là đặc điểm của ăn mòn điện hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp trong không khí ẩm: (a) Fe-Zn, (b) Fe-Cu, (c) Fe-Al. Trong các cặp trên, số cặp mà Fe bị ăn mòn trước là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho 1,12 gam bột Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO₃ 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Al, Fe, Cu. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ngâm một lá đồng vào dung dịch FeCl₃. Hiện tượng quan sát được là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, thu được 4,48 lít khí H₂ (ở đkc) và chất rắn không tan có khối lượng 1,6 gam. Khối lượng của hỗn hợp Al và Fe ban đầu là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: Fe → X → Y → Fe. Các chất X, Y có thể lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho 0,1 mol kim loại R tác dụng vừa đủ với 0,05 mol O₂ thu được oxit R₂O. Kim loại R là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại catot xảy ra quá trình:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hợp kim nào sau đây là hợp kim của sắt có hàm lượng cacbon lớn nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, thu được 0,56 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Khí X là:

Xem kết quả