Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 6 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một vật bằng sắt được đặt trong môi trường không khí ẩm chứa một lượng nhỏ khí carbon dioxide. Phân tích quá trình ăn mòn xảy ra trên bề mặt vật sắt này, hãy xác định loại ăn mòn chủ yếu và nguyên nhân chính dẫn đến quá trình đó.
- A. Ăn mòn điện hóa, do sự hình thành các pin điện hóa trên bề mặt sắt.
- B. Ăn mòn hóa học, do sắt phản ứng trực tiếp với các chất trong môi trường.
- C. Ăn mòn điện hóa, do sắt bị oxi hóa bởi oxi trong không khí khô.
- D. Ăn mòn hóa học, do sự có mặt của khí carbon dioxide làm tăng tính axit của môi trường.
Câu 2: Khi nhúng một lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa đồng(II) sulfate (CuSO4), sau một thời gian quan sát thấy có lớp kim loại màu đỏ bám trên bề mặt lá kẽm. Hãy phân tích hiện tượng này và xác định loại ăn mòn kim loại có thể xảy ra (nếu có).
- A. Chỉ xảy ra ăn mòn hóa học do kẽm phản ứng trực tiếp với ion đồng(II).
- B. Chỉ xảy ra ăn mòn điện hóa do sự hình thành cặp cực Zn-Cu tiếp xúc với dung dịch điện li.
- C. Ban đầu chủ yếu là ăn mòn hóa học, sau đó có thể kèm theo ăn mòn điện hóa khi đồng bám lên bề mặt kẽm tạo thành cặp cực.
- D. Không xảy ra ăn mòn kim loại, chỉ là phản ứng trao đổi ion.
Câu 3: Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp với dung dịch chất điện li sau: (1) Fe và Zn, (2) Fe và Ni, (3) Fe và Sn, (4) Fe và Cu. Hãy dự đoán trong trường hợp nào sắt (Fe) sẽ bị ăn mòn nhanh hơn so với khi chỉ có sắt nguyên chất trong cùng dung dịch đó.
- A. (1) và (2).
- B. (1) và (3).
- C. (2) và (3).
- D. (2), (3) và (4).
Câu 4: Một phương pháp bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn là tạo lớp màng chắn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường. Hãy phân tích các phương pháp sau và xác định phương pháp nào thuộc loại này: (1) Mạ kẽm lên thép, (2) Sơn phủ bề mặt sắt, (3) Bôi dầu mỡ lên chi tiết máy, (4) Hợp kim hóa thép thành thép không gỉ.
- A. (1) và (4).
- B. (2) và (3).
- C. (1), (2) và (3).
- D. (1), (2), (3) và (4).
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại X (có hóa trị III) trong dung dịch acid sulfuric loãng dư, thu được 6,72 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn). Hãy xác định tên kim loại X.
- A. Aluminum (Al).
- B. Chromium (Cr).
- C. Iron (Fe).
- D. Gold (Au).
Câu 6: Cho 11,2 gam bột sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch đồng(II) sulfate dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn, làm khô và cân được m gam. Hãy tính giá trị của m.
- A. 11,2 gam.
- B. 12,8 gam.
- C. 12,0 gam.
- D. 16,0 gam.
Câu 7: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại thụ động hóa trong dung dịch acid nitric đặc, nguội?
- A. Fe, Cu, Al.
- B. Al, Au, Pt.
- C. Cr, Ni, Fe.
- D. Al, Fe, Cr.
Câu 8: Nêu một ứng dụng thực tế của tính dẫn điện tốt của kim loại và giải thích ngắn gọn.
- A. Chế tạo vỏ máy bay (nhẹ).
- B. Làm đồ trang sức (ánh kim, dẻo).
- C. Làm dây dẫn điện (electron tự do dịch chuyển).
- D. Chế tạo dụng cụ nấu ăn (dẫn nhiệt tốt).
Câu 9: Kim loại nào sau đây được sử dụng phổ biến trong ngành hàng không vũ trụ nhờ đặc tính nhẹ, bền và chống ăn mòn tốt?
- A. Aluminum (Al).
- B. Iron (Fe).
- C. Copper (Cu).
- D. Lead (Pb).
Câu 10: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + HCl, (2) Fe + CuSO4, (3) Fe + Cl2, (4) Fe + AgNO3. Hãy xác định số phản ứng tạo ra muối sắt(II).
Câu 11: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn) và dung dịch chứa 45,1 gam hỗn hợp muối chloride. Hãy tính giá trị của m.
- A. 11,2 gam.
- B. 10,8 gam.
- C. 9,6 gam.
- D. 10,3 gam.
Câu 12: Có hai lá kim loại X và Y, X đứng trước Y trong dãy hoạt động hóa học. Khi nhúng đồng thời X và Y vào dung dịch Z là chất điện li, hãy dự đoán hiện tượng ăn mòn điện hóa xảy ra như thế nào.
- A. Kim loại X bị ăn mòn, kim loại Y được bảo vệ.
- B. Kim loại Y bị ăn mòn, kim loại X được bảo vệ.
- C. Cả hai kim loại X và Y đều bị ăn mòn như nhau.
- D. Không xảy ra ăn mòn điện hóa.
Câu 13: Một thanh sắt nặng 100 gam được nhúng vào 200 ml dung dịch bạc nitrate 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh sắt ra, rửa sạch, làm khô và cân được 101,08 gam. Hãy tính phần trăm khối lượng sắt đã phản ứng.
- A. 5,6%.
- B. 11,2%.
- C. 2,8%.
- D. 8,4%.
Câu 14: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại: (a) Tất cả các kim loại đều có ánh kim, (b) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là liti, (c) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là vonfram, (d) Kim loại dẻo nhất là vàng. Số phát biểu đúng là:
Câu 15: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí hydrogen?
- A. Al.
- B. Fe.
- C. Cu.
- D. Ag.
Câu 16: Một chi tiết máy bằng thép (hợp kim của Fe và C) bị ăn mòn trong môi trường không khí ẩm. Hãy phân tích quá trình này và xác định vai trò của carbon trong quá trình ăn mòn điện hóa.
- A. Carbon là chất bị oxi hóa, đóng vai trò cực âm.
- B. Carbon là chất bị khử, đóng vai trò cực dương.
- C. Carbon là thành phần không bị ăn mòn, đóng vai trò cực dương (cathode).
- D. Carbon là chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
Câu 17: Cho 0,3 mol kim loại R (hóa trị n) phản ứng với khí chlorine dư, thu được 32,5 gam muối chloride. Hãy xác định kim loại R.
- A. Fe.
- B. Al.
- C. Mg.
- D. Zn.
Câu 18: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn các khối kim loại hi sinh vào vỏ tàu. Kim loại hi sinh được chọn cần có tính chất hóa học như thế nào so với sắt?
- A. Hoạt động hóa học mạnh hơn sắt.
- B. Hoạt động hóa học yếu hơn sắt.
- C. Hoạt động hóa học tương đương với sắt.
- D. Không phản ứng với nước biển.
Câu 19: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Zn, Cu, Ag. Kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử mạnh như C, CO, H2) để khử oxide kim loại ở nhiệt độ cao?
- A. Na, Mg.
- B. Na, Mg, Zn.
- C. Zn, Cu, Ag.
- D. Tất cả các kim loại trên.
Câu 20: Một lá đồng được ngâm trong dung dịch sắt(III) chloride (FeCl3). Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có).
- A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
- B. Có khí thoát ra, Cu + FeCl3 → CuCl3 + Fe.
- C. Lá đồng bị ăn mòn, xuất hiện chất rắn màu đỏ, Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2.
- D. Lá đồng bị ăn mòn, dung dịch chuyển màu, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
Câu 21: Cho 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 8,96 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Tính phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu.
- A. 30,77%.
- B. 69,23%.
- C. 46,15%.
- D. 53,85%.
Câu 22: Khi điện phân dung dịch chứa hỗn hợp muối của các kim loại: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+ với điện cực trơ, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode sẽ là:
- A. Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+.
- B. Zn2+, Fe2+, Cu2+, Ag+.
- C. Ag+, Cu2+, Fe2+, sau đó là H2O (nếu hết ion kim loại).
- D. Zn2+, Fe2+, Cu2+, sau đó là H2O (nếu hết ion kim loại).
Câu 23: Một sợi dây bạc để lâu trong không khí ẩm có lẫn khí H2S sẽ bị xỉn màu (màu đen) do tạo thành bạc sulfide (Ag2S). Phản ứng này thuộc loại ăn mòn nào?
- A. Ăn mòn điện hóa.
- B. Ăn mòn hóa học.
- C. Tự bảo vệ.
- D. Thụ động hóa.
Câu 24: Cho kim loại X tác dụng với dung dịch Y, thu được khí H2. Kim loại X và dung dịch Y có thể là cặp nào sau đây?
- A. Fe và H2SO4 loãng.
- B. Cu và HNO3 đặc.
- C. Ag và HCl.
- D. Fe và H2SO4 đặc, nguội.
Câu 25: Khối lượng riêng của kim loại được ứng dụng trong việc:
- A. Chế tạo dây dẫn điện.
- B. Làm đồ trang sức.
- C. Sản xuất vỏ nồi, chảo.
- D. Thiết kế các bộ phận yêu cầu nhẹ (máy bay) hoặc nặng (đối trọng).
Câu 26: Cho 0,1 mol bột đồng vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Fe(NO3)3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
- A. 1,08 gam.
- B. 2,16 gam.
- C. 3,24 gam.
- D. 4,32 gam.
Câu 27: Kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt ra khỏi dung dịch muối sắt(II)?
- A. Zn.
- B. Cu.
- C. Ag.
- D. Pb (Chì).
Câu 28: Cho một miếng hợp kim Fe-Ag vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được chất rắn không tan. Hãy phân tích thành phần của chất rắn đó và giải thích.
- A. Chỉ có Fe, vì Fe phản ứng với HCl.
- B. Chỉ có Ag, vì Ag không phản ứng với HCl.
- C. Cả Fe và Ag, vì hợp kim không phản ứng với HCl.
- D. Không có chất rắn, vì cả hai kim loại đều phản ứng.
Câu 29: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để điều chế kim loại kiềm (nhóm IA) trong công nghiệp?
- A. Điện phân nóng chảy hợp chất.
- B. Điện phân dung dịch muối.
- C. Nhiệt luyện.
- D. Thủy luyện.
Câu 30: Để phân biệt ba kim loại Al, Fe, Cu chỉ bằng một thuốc thử duy nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl loãng.
- B. Dung dịch NaOH.
- C. Dung dịch HNO3 loãng.
- D. Nước cất.