15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại thuộc nhóm IA và có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất trong nhóm. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất của X và các hợp chất của nó?

  • A. X có tính khử mạnh nhất trong nhóm IA và các hợp chất của X đều là hợp chất ion điển hình.
  • B. Hiđroxit của X là bazơ mạnh nhất trong nhóm và dễ dàng phản ứng với CO2 trong không khí tạo muối cacbonat.
  • C. X phản ứng mạnh mẽ với nước, tạo ra khí hiđro và dung dịch bazơ có pH rất cao.
  • D. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất và độ âm điện lớn nhất trong nhóm IA, thể hiện tính kim loại yếu hơn so với các đồng đẳng.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 → (A)
(A) + H2O → (B) + H2O2
(B) + CO2 → (C) + H2O
(C) + HCl → (D) + NaCl + H2O
Các chất (A), (B), (C), (D) lần lượt là:

  • A. Na2O, NaOH, NaHCO3, Na2CO3
  • B. Na2O2, Na2CO3, NaOH, NaClO
  • C. Na2O2, NaOH, NaHCO3, NaCl
  • D. Na2O, NaHCO3, Na2CO3, NaCl

Câu 3: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Thêm dung dịch AgNO3
  • B. Đốt trên ngọn lửa đèn khí
  • C. Sục khí CO2 vào dung dịch
  • D. Thêm dung dịch BaCl2

Câu 4: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch bazơ. Xác định hai kim loại kiềm đó.

  • A. Li và Na
  • B. Na và K
  • C. K và Rb
  • D. Rb và Cs

Câu 5: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp:

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl
  • B. Cho Na tác dụng với H2O
  • C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  • D. Nhiệt phân Na2CO3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

  • A. Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
  • B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Kim loại kiềm có tính khử mạnh, dễ dàng nhường electron để đạt cấu hình bền vững.
  • D. Kim loại kiềm có độ cứng lớn và khối lượng riêng cao.

Câu 7: Cho các chất sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Có bao nhiêu oxit tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 7

Câu 8: Muối nào sau đây khi nhiệt phân không tạo ra khí CO2?

  • A. NaHCO3
  • B. Na2CO3
  • C. KHCO3
  • D. CaCO3

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. NaCl dùng để nêm gia vị và bảo quản thực phẩm.
  • B. Na dùng làm chất khử trong nhiều phản ứng hóa học.
  • C. Li dùng chế tạo pin có dung lượng lớn, trọng lượng nhẹ.
  • D. K2Cr2O7 dùng làm chất tẩy trắng và khử trùng.

Câu 10: Cho dãy các chất: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi không theo quy luật tăng dần từ Li đến Cs?

  • A. Bán kính nguyên tử
  • B. Khối lượng riêng
  • C. Nhiệt độ nóng chảy
  • D. Độ dẫn điện

Câu 11: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0.5M?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 200 ml
  • D. 400 ml

Câu 12: Một mẫu kim loại Na bị oxi hóa một phần trong không khí, tạo thành hỗn hợp rắn gồm Na và Na2O. Hòa tan hoàn toàn 4.6 gam hỗn hợp này vào nước dư, thu được 1.12 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng Na đã bị oxi hóa.

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 80%

Câu 13: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Na+
  • B. Mg2+
  • C. Al3+
  • D. Cả ba ion có bán kính bằng nhau

Câu 14: Tại sao kim loại kiềm được bảo quản trong dầu hỏa?

  • A. Để ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với oxi và hơi nước trong không khí.
  • B. Để kim loại kiềm không bị bay hơi.
  • C. Để tăng độ bền của kim loại kiềm.
  • D. Để kim loại kiềm giữ được màu trắng bạc.

Câu 15: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử mạnh của kim loại kiềm?

  • A. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
  • B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • C. NaOH + HCl → NaCl + H2O
  • D. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

Câu 16: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IA ở 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (X đứng đầu nhóm). Tính bazơ của hiđroxit biến đổi như thế nào?

  • A. Tính bazơ tăng dần từ X đến Z.
  • B. Tính bazơ giảm dần từ X đến Z.
  • C. Tính bazơ không thay đổi.
  • D. Tính bazơ ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 17: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. CaCl2
  • C. NaCl
  • D. Na2CO3

Câu 18: Một học sinh làm thí nghiệm đốt kim loại K trên ngọn lửa đèn cồn. Màu ngọn lửa quan sát được là:

  • A. Vàng
  • B. Tím
  • C. Đỏ cam
  • D. Lục

Câu 19: Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để loại bỏ Ca2+ và Mg2+ khỏi dung dịch, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Na2CO3
  • D. NaNO3

Câu 20: Trong pin quang điện, kim loại kiềm nào thường được sử dụng do tính quang điện tốt?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 21: Một ống nghiệm chứa dung dịch NaOH và vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí CO2 dư vào ống nghiệm?

  • A. Màu hồng đậm hơn.
  • B. Màu hồng nhạt dần rồi mất màu.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 22: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1. Điều này có ý nghĩa gì về tính chất hóa học của chúng?

  • A. Chúng có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Chúng trơ về mặt hóa học và không tham gia phản ứng.
  • C. Chúng dễ dàng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
  • D. Chúng tạo thành hợp chất cộng hóa trị với oxi.

Câu 23: Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs?

  • A. Tính khử
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất
  • C. Bán kính nguyên tử
  • D. Độ âm điện

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ kim loại Na, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl
  • C. Dùng H2 khử Na2O
  • D. Nhiệt phân NaHCO3

Câu 25: Cho 5,4 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 26: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Đều là kim loại có tính khử mạnh.
  • B. Đều tác dụng mạnh với nước.
  • C. Kim loại kiềm có tính khử mạnh hơn và hoạt động hóa học mạnh hơn so với kim loại kiềm thổ.
  • D. Kim loại kiềm thổ có tính bazơ mạnh hơn so với kim loại kiềm.

Câu 27: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại catot xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa ion Na+.
  • B. Khử nước.
  • C. Khử ion Na+.
  • D. Oxi hóa ion Cl-.

Câu 28: Một mẫu nước tự nhiên chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng tạm thời.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Nước mềm.

Câu 29: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(a) Có màu trắng bạc và ánh kim.
(b) Có độ cứng cao.
(c) Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(d) Có khối lượng riêng lớn.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Có khí thoát ra, dung dịch màu xanh lam đậm hơn.
  • B. Không có hiện tượng gì.
  • C. Có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh lơ.
  • D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tố X là kim loại thuộc nhóm IA và có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất trong nhóm. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất của X và các hợp chất của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 → (A)
(A) + H2O → (B) + H2O2
(B) + CO2 → (C) + H2O
(C) + HCl → (D) + NaCl + H2O
Các chất (A), (B), (C), (D) lần lượt là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho 10 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch bazơ. Xác định hai kim loại kiềm đó.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho các chất sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Có bao nhiêu oxit tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Muối nào sau đây khi nhiệt phân không tạo ra khí CO2?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho dãy các chất: Li, Na, K, Rb, Cs. Tính chất vật lý nào sau đây biến đổi không theo quy luật tăng dần từ Li đến Cs?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 0.5M?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một mẫu kim loại Na bị oxi hóa một phần trong không khí, tạo thành hỗn hợp rắn gồm Na và Na2O. Hòa tan hoàn toàn 4.6 gam hỗn hợp này vào nước dư, thu được 1.12 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng Na đã bị oxi hóa.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tại sao kim loại kiềm được bảo quản trong dầu hỏa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính khử mạnh của kim loại kiềm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc nhóm IA ở 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn (X đứng đầu nhóm). Tính bazơ của hiđroxit biến đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Một học sinh làm thí nghiệm đốt kim loại K trên ngọn lửa đèn cồn. Màu ngọn lửa quan sát được là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để loại bỏ Ca2+ và Mg2+ khỏi dung dịch, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong pin quang điện, kim loại kiềm nào thường được sử dụng do tính quang điện tốt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Một ống nghiệm chứa dung dịch NaOH và vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng gì xảy ra khi sục khí CO2 dư vào ống nghiệm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1. Điều này có ý nghĩa gì về tính chất hóa học của chúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ kim loại Na, phương pháp nào sau đây thường được sử dụng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho 5,4 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Điểm khác biệt cơ bản nhất là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, tại catot xảy ra quá trình:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một mẫu nước tự nhiên chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Loại nước này thuộc loại nước cứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm:
(a) Có màu trắng bạc và ánh kim.
(b) Có độ cứng cao.
(c) Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
(d) Có khối lượng riêng lớn.
Số phát biểu đúng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA và có mật độ nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn?

  • A. Sodium (Na)
  • B. Lithium (Li)
  • C. Potassium (K)
  • D. Cesium (Cs)

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại nhóm IA, Y là dung dịch có tính kiềm mạnh. Kim loại X có thể là:

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Aluminum (Al)
  • D. Sodium (Na)

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, natri kim loại được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho việc bảo quản này?

  • A. Dầu hỏa là chất khử mạnh, ngăn natri bị khử.
  • B. Dầu hỏa có nhiệt độ sôi cao, giữ natri ở trạng thái rắn.
  • C. Dầu hỏa là môi trường trơ, ngăn natri tiếp xúc với oxy và hơi nước trong không khí.
  • D. Dầu hỏa có khả năng hòa tan natri, tạo thành dung dịch ổn định.

Câu 4: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm:
(I) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(II) Dễ dàng bị oxi hóa thành ion dương.
(III) Tác dụng mạnh với nước, giải phóng khí hidro.
(IV) Có tính khử yếu.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Khi đốt một muối chloride của kim loại kiềm X trên ngọn lửa đèn Bunsen, người ta thấy ngọn lửa có màu vàng. Kim loại X là:

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Calcium (Ca)

Câu 6: Cho các chất: Na₂CO₃, NaCl, NaOH, NaHCO₃. Chất nào được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaCl
  • C. NaOH
  • D. NaHCO₃

Câu 7: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Na + MgCl₂ →
  • B. Na + H₂O →
  • C. Na + Cl₂ →
  • D. Na + HCl →

Câu 8: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 0.1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.05M?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 9: Cho 2.3 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1.12 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại X.

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 10: Trong công nghiệp, natri hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl
  • B. Cho Na tác dụng với H₂O
  • C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  • D. Nhiệt phân Na₂CO₃

Câu 11: Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Có khí thoát ra
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 12: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại kiềm có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm thổ.
  • B. Kim loại kiềm thổ tác dụng với nước mạnh hơn kim loại kiềm.
  • C. Oxide và hydroxide của kim loại kiềm thổ có tính bazơ mạnh hơn.
  • D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn kim loại kiềm thổ.

Câu 13: Cho dãy các hydroxide: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Tính bazơ của các hydroxide trong dãy biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần từ LiOH đến CsOH
  • B. Tăng dần từ LiOH đến CsOH
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 14: Trong cơ thể người, ion nào sau đây là cation chủ yếu trong dịch nội bào, đóng vai trò quan trọng trong duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng điện giải?

  • A. Na⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. K⁺
  • D. Mg²⁺

Câu 15: Cho 10 gam hỗn hợp Na₂CO₃ và K₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2.24 lít khí CO₂ (đktc). Tính khối lượng muối chloride thu được sau phản ứng.

  • A. 9.5 gam
  • B. 10.0 gam
  • C. 10.6 gam
  • D. 11.7 gam

Câu 16: Cho hình vẽ mô tả cấu trúc mạng tinh thể của một kim loại kiềm. Tên gọi cấu trúc mạng tinh thể đó là gì?

  • A. Lập phương tâm khối
  • B. Lập phương tâm diện
  • C. Lục phương
  • D. Mạng lưới không gian

Câu 17: Trong phản ứng giữa kim loại kiềm và halogen, vai trò của kim loại kiềm là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 18: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. K⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Mg²⁺

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ dùng trong hàng không
  • B. Sản xuất xà phòng
  • C. Chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
  • D. Sản xuất thép không gỉ

Câu 20: Cho dung dịch chứa 0.1 mol Na₂CO₃ phản ứng với dung dịch chứa 0.2 mol HCl. Thể tích khí CO₂ thu được ở đktc là:

  • A. 1.12 lít
  • B. 2.24 lít
  • C. 3.36 lít
  • D. 4.48 lít

Câu 21: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃
  • B. Dung dịch BaCl₂
  • C. Thử nghiệm ngọn lửa
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 22: Cho 5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng với nước dư thu được 3.36 lít khí H₂ (đktc). Xác định hai kim loại kiềm đó.

  • A. Li và Na
  • B. Na và K
  • C. K và Rb
  • D. Rb và Cs

Câu 23: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng nhiệt phân muối hydrocarbonate?

  • A. 2NaHCO₃ → Na₂O + CO₂ + H₂O
  • B. NaHCO₃ → NaOH + CO₂
  • C. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O
  • D. NaHCO₃ → Na + H₂O + CO₂

Câu 24: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?

  • A. Tính dẫn điện
  • B. Tính dẫn nhiệt
  • C. Tính dẻo
  • D. Tính cứng cao

Câu 25: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 26: Cho sơ đồ biến hóa: Na → NaOH → Na₂CO₃ → NaHCO₃ → Na₂CO₃. Để chuyển hóa từ NaHCO₃ thành Na₂CO₃ cần thực hiện phản ứng nào?

  • A. Tác dụng với dung dịch HCl
  • B. Nhiệt phân
  • C. Tác dụng với dung dịch NaOH
  • D. Tác dụng với dung dịch NaCl

Câu 27: Trong các hydroxide kim loại kiềm sau: NaOH, KOH, LiOH. Chất nào có tính hút ẩm mạnh nhất và được dùng để làm khô khí?

  • A. NaOH
  • B. KOH
  • C. LiOH
  • D. Cả ba chất có tính hút ẩm như nhau

Câu 28: Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 100 ml dung dịch H₂SO₄ 1M, thu được dung dịch có pH = 13. Nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu là:

  • A. 0.5 M
  • B. 1.0 M
  • C. 1.15 M
  • D. 1.5 M

Câu 29: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Điện cực nào là cathode (cực âm) trong quá trình điện phân?

  • A. Điện cực trơ (graphite)
  • B. Điện cực thép (iron)
  • C. Điện cực platinum
  • D. Điện cực nickel

Câu 30: Xét phản ứng: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂. Nếu thay Na bằng K, tốc độ phản ứng sẽ như thế nào và tại sao?

  • A. Tăng, vì K hoạt động hóa học mạnh hơn Na
  • B. Giảm, vì K có khối lượng mol lớn hơn Na
  • C. Không đổi, vì cả Na và K đều là kim loại kiềm
  • D. Phản ứng không xảy ra với K

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA và có mật độ nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂. Biết X là kim loại nhóm IA, Y là dung dịch có tính kiềm mạnh. Kim loại X có thể là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, natri kim loại được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho việc bảo quản này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm:
(I) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(II) Dễ dàng bị oxi hóa thành ion dương.
(III) Tác dụng mạnh với nước, giải phóng khí hidro.
(IV) Có tính khử yếu.
Số phát biểu đúng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi đốt một muối chloride của kim loại kiềm X trên ngọn lửa đèn Bunsen, người ta thấy ngọn lửa có màu vàng. Kim loại X là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho các chất: Na₂CO₃, NaCl, NaOH, NaHCO₃. Chất nào được sử dụng làm bột nở trong làm bánh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 0.1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.05M?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho 2.3 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với nước thu được 1.12 lít khí H₂ (đktc). Xác định kim loại X.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong công nghiệp, natri hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂. Hiện tượng quan sát được là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: So sánh tính chất hóa học của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho dãy các hydroxide: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Tính bazơ của các hydroxide trong dãy biến đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong cơ thể người, ion nào sau đây là cation chủ yếu trong dịch nội bào, đóng vai trò quan trọng trong duy trì áp suất thẩm thấu và cân bằng điện giải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho 10 gam hỗn hợp Na₂CO₃ và K₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2.24 lít khí CO₂ (đktc). Tính khối lượng muối chloride thu được sau phản ứng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho hình vẽ mô tả cấu trúc mạng tinh thể của một kim loại kiềm. Tên gọi cấu trúc mạng tinh thể đó là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong phản ứng giữa kim loại kiềm và halogen, vai trò của kim loại kiềm là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho các ion: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho dung dịch chứa 0.1 mol Na₂CO₃ phản ứng với dung dịch chứa 0.2 mol HCl. Thể tích khí CO₂ thu được ở đktc là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho 5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng với nước dư thu được 3.36 lít khí H₂ (đktc). Xác định hai kim loại kiềm đó.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng nhiệt phân muối hydrocarbonate?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của kim loại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho sơ đồ biến hóa: Na → NaOH → Na₂CO₃ → NaHCO₃ → Na₂CO₃. Để chuyển hóa từ NaHCO₃ thành Na₂CO₃ cần thực hiện phản ứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong các hydroxide kim loại kiềm sau: NaOH, KOH, LiOH. Chất nào có tính hút ẩm mạnh nhất và được dùng để làm khô khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho 200 ml dung dịch NaOH tác dụng với 100 ml dung dịch H₂SO₄ 1M, thu được dung dịch có pH = 13. Nồng độ mol của dung dịch NaOH ban đầu là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Điện cực nào là cathode (cực âm) trong quá trình điện phân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Xét phản ứng: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂. Nếu thay Na bằng K, tốc độ phản ứng sẽ như thế nào và tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Nguyên nhân chính dẫn đến tính chất này là do đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?

  • A. Có năng lượng ion hóa cao.
  • B. Bán kính nguyên tử nhỏ.
  • C. Có nhiều electron ở lớp ngoài cùng.
  • D. Chỉ có một electron ở lớp ngoài cùng và năng lượng ion hóa thấp.

Câu 2: Khi cho m gam kim loại sodium vào nước dư, thu được 2,479 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 1,15 gam
  • B. 2,30 gam
  • C. 4,60 gam
  • D. 6,90 gam

Câu 3: Quá trình điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây được dùng để điều chế kim loại potassium trong công nghiệp?

  • A. KNO3
  • B. KCl
  • C. KOH
  • D. K2SO4

Câu 4: Để bảo quản kim loại cesium (Cs), vốn là kim loại kiềm nặng nhất và hoạt động hóa học mạnh nhất, cách tốt nhất là:

  • A. Ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa hoặc parafin lỏng.
  • B. Để trong bình kín chứa khí oxygen khô.
  • C. Ngâm trong nước cất đã đun sôi.
  • D. Để ở nhiệt độ phòng trong không khí khô.

Câu 5: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng, dung dịch thu được có tính chất gì?

  • A. Trung tính.
  • B. Acid.
  • C. Base.
  • D. Lưỡng tính.

Câu 6: Khi đốt nóng chảy một mẫu muối chloride của kim loại X thuộc nhóm IA trong ngọn lửa đèn khí, quan sát thấy ngọn lửa có màu vàng. Kim loại X là:

  • A. Lithium (Li).
  • B. Potassium (K).
  • C. Sodium (Na).
  • D. Rubidium (Rb).

Câu 7: Phản ứng của kim loại kiềm với khí oxygen có thể tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện. Sản phẩm chính khi đốt cháy lithium trong không khí là:

  • A. Li2O.
  • B. Li2O2.
  • C. LiO2.
  • D. Li3N.

Câu 8: Sodium hydroxide (NaOH) rắn có khả năng hút ẩm mạnh và tan tốt trong nước, tỏa nhiều nhiệt. Tính chất này được ứng dụng để làm gì?

  • A. Làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
  • B. Làm mềm nước cứng.
  • C. Sản xuất xà phòng.
  • D. Làm khô một số chất khí không phản ứng với nó.

Câu 9: Trong công nghiệp, Na2CO3 được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp Solvay. Một trong những phản ứng trung tâm của quá trình này là sự kết tủa của NaHCO3. Phản ứng nào dưới đây thể hiện sự tạo thành NaHCO3 trong dung dịch có mặt NH3?

  • A. NaCl + H2O + CO2 → NaHCO3 + HCl
  • B. NaCl + NH3 + H2O + CO2 → NaHCO3↓ + NH4Cl
  • C. Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
  • D. NaOH + CO2 → NaHCO3

Câu 10: Khi nung nóng chảy các muối carbonate của kim loại kiềm, chỉ có muối lithium carbonate (Li2CO3) bị phân hủy ở nhiệt độ tương đối thấp. Các muối carbonate của kim loại kiềm còn lại rất bền nhiệt. Điều này giải thích tại sao:

  • A. LiHCO3 không tồn tại dưới dạng rắn ở nhiệt độ phòng.
  • B. LiOH là base mạnh hơn NaOH.
  • C. Li có tính khử yếu nhất trong nhóm IA.
  • D. LiCl khó tan trong nước hơn NaCl.

Câu 11: Một hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 có khối lượng 3,16 gam. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,61975 lít khí CO2 (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 26,58%
  • B. 33,54%
  • C. 42,41%
  • D. 57,59%

Câu 12: Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

  • A. Cs, Rb, K, Na, Li.
  • B. Li, Na, K, Rb, Cs.
  • C. Na, K, Li, Rb, Cs.
  • D. K, Na, Li, Cs, Rb.

Câu 13: Hợp chất nào của kim loại kiềm được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm và chế biến món ăn?

  • A. Na2CO3.
  • B. NaOH.
  • C. NaHCO3.
  • D. KCl.

Câu 14: Cho 0,23 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 0,12395 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Kim loại X là?

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

Câu 15: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaHCO3 và KHCO3. Khi thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch này, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Sủi bọt khí không màu.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 16: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của các kim loại kiềm có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs. Điều này chứng tỏ điều gì về khả năng nhường electron của chúng?

  • A. Khả năng nhường electron giảm dần từ Li đến Cs.
  • B. Khả năng nhận electron tăng dần từ Li đến Cs.
  • C. Khả năng nhường electron không thay đổi trong nhóm IA.
  • D. Khả năng nhường electron tăng dần từ Li đến Cs.

Câu 17: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch AlCl3. Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần khi thêm tiếp NaOH dư. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả sự hòa tan kết tủa khi NaOH dư?

  • A. Al(OH)3 + 3NaOH → Na3AlO3 + 3H2O
  • B. Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
  • C. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
  • D. Al(OH)3 + NaOH → NaHAlO3 + H2O

Câu 18: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn xốp) là phương pháp chính để sản xuất chất nào sau đây trong công nghiệp?

  • A. NaOH.
  • B. Na2CO3.
  • C. NaHCO3.
  • D. NaCl rắn.

Câu 19: Cho một lượng kim loại potassium (K) vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại K tan ra và có khí thoát ra.
  • B. Kim loại K tan ra, có khí thoát ra và kim loại Cu màu đỏ bám vào.
  • C. Kim loại K tan ra, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh.
  • D. Kim loại K tan ra và dung dịch chuyển sang màu xanh đậm.

Câu 20: Sodium peroxide (Na2O2) là một chất oxi hóa mạnh, được sử dụng trong nhiều ứng dụng như tẩy trắng hoặc làm sạch không khí (trong tàu ngầm, tàu vũ trụ). Phản ứng nào sau đây mô tả khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2 của Na2O2?

  • A. 2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2.
  • B. Na2O2 + CO2 → Na2CO3.
  • C. Na2O2 + CO2 → Na2C2O4.
  • D. Na2O2 + 2CO2 → 2NaHCO3.

Câu 21: Cho 0,1 mol Na2O tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch HCl 1M vừa đủ. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 0,05 lít.
  • B. 0,10 lít.
  • C. 0,20 lít.
  • D. 0,40 lít.

Câu 22: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tăng dần từ Li đến Cs.
  • B. Giảm dần từ Li đến Cs.
  • C. Tăng dần từ Li đến Na rồi giảm dần đến Cs.
  • D. Giảm dần từ Li đến Cs (trừ Li có nhiệt độ nóng chảy cao bất thường).

Câu 23: Khi sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch chứa x mol NaOH, sự phụ thuộc của lượng kết tủa (nếu có) hoặc sự thay đổi thành phần ion trong dung dịch diễn ra qua các giai đoạn. Nếu lượng CO2 bằng 0,8x mol, các chất tan chủ yếu trong dung dịch là gì?

  • A. Chỉ có NaHCO3.
  • B. NaOH và Na2CO3.
  • C. Na2CO3 và NaHCO3.
  • D. Chỉ có Na2CO3.

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của sodium hydroxide (NaOH)?

  • A. Sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa.
  • B. Sản xuất giấy, tơ sợi nhân tạo.
  • C. Làm sạch quặng boxit để sản xuất nhôm.
  • D. Làm chất chống đông cho động cơ.

Câu 25: Cho 4,6 gam kim loại sodium vào 100 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đkc 25°C, 1 bar). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 7,41%
  • B. 8,00%
  • C. 8,50%
  • D. 9,20%

Câu 26: So sánh tính tan trong nước của LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tính tan tăng dần từ LiCl đến CsCl.
  • B. Tính tan giảm dần từ LiCl đến CsCl (có ngoại lệ).
  • C. Tính tan không thay đổi đáng kể trong dãy.
  • D. Tính tan giảm dần từ LiCl đến NaCl rồi tăng dần đến CsCl.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. 2Na + Cl2 → 2NaCl.
  • B. 2K + S → K2S.
  • C. 6Li + N2 → 2Li3N.
  • D. Na + HCl → NaCl + H2.

Câu 28: Khi cho kim loại sodium vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại Na tan, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
  • B. Kim loại Na tan và xuất hiện kết tủa trắng xanh chuyển nâu đỏ.
  • C. Kim loại Na tan và giải phóng khí H2.
  • D. Kim loại Na đẩy Fe ra khỏi dung dịch FeCl3.

Câu 29: Cho phương trình phản ứng: 2M + 2H2O → 2MOH + H2. Kim loại M có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Mg.
  • B. Al.
  • C. K.
  • D. Fe.

Câu 30: Để làm sạch một mẫu kim loại potassium bị lẫn một ít tạp chất là potassium oxide (K2O), có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Chưng cất trong chân không.
  • B. Hòa tan trong nước rồi điện phân dung dịch.
  • C. Cho tác dụng với dung dịch acid rồi điện phân nóng chảy.
  • D. Nung nóng trong không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Nguyên nhân chính dẫn đến tính chất này là do đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi cho m gam kim loại sodium vào nước dư, thu được 2,479 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của m là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quá trình điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây được dùng để điều chế kim loại potassium trong công nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để bảo quản kim loại cesium (Cs), vốn là kim loại kiềm nặng nhất và hoạt động hóa học mạnh nhất, cách tốt nhất là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 50 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng, dung dịch thu được có tính chất gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Khi đốt nóng chảy một mẫu muối chloride của kim loại X thuộc nhóm IA trong ngọn lửa đèn khí, quan sát thấy ngọn lửa có màu vàng. Kim loại X là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phản ứng của kim loại kiềm với khí oxygen có thể tạo ra các sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào điều kiện. Sản phẩm chính khi đốt cháy lithium trong không khí là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Sodium hydroxide (NaOH) rắn có khả năng hút ẩm mạnh và tan tốt trong nước, tỏa nhiều nhiệt. Tính chất này được ứng dụng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong công nghiệp, Na2CO3 được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp Solvay. Một trong những phản ứng trung tâm của quá trình này là sự kết tủa của NaHCO3. Phản ứng nào dưới đây thể hiện sự tạo thành NaHCO3 trong dung dịch có mặt NH3?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi nung nóng chảy các muối carbonate của kim loại kiềm, chỉ có muối lithium carbonate (Li2CO3) bị phân hủy ở nhiệt độ tương đối thấp. Các muối carbonate của kim loại kiềm còn lại rất bền nhiệt. Điều này giải thích tại sao:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 có khối lượng 3,16 gam. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,61975 lít khí CO2 (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Dãy các kim loại kiềm được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hợp chất nào của kim loại kiềm được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm và chế biến món ăn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho 0,23 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 0,12395 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Kim loại X là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaHCO3 và KHCO3. Khi thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch này, hiện tượng quan sát được là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của các kim loại kiềm có xu hướng giảm dần từ Li đến Cs. Điều này chứng tỏ điều gì về khả năng nhường electron của chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch AlCl3. Ban đầu thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần khi thêm tiếp NaOH dư. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả sự hòa tan kết tủa khi NaOH dư?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn xốp) là phương pháp chính để sản xuất chất nào sau đây trong công nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho một lượng kim loại potassium (K) vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M. Hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Sodium peroxide (Na2O2) là một chất oxi hóa mạnh, được sử dụng trong nhiều ứng dụng như tẩy trắng hoặc làm sạch không khí (trong tàu ngầm, tàu vũ trụ). Phản ứng nào sau đây mô tả khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2 của Na2O2?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho 0,1 mol Na2O tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với V lít dung dịch HCl 1M vừa đủ. Giá trị của V là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs. Nhận định nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi sục khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch chứa x mol NaOH, sự phụ thuộc của lượng kết tủa (nếu có) hoặc sự thay đổi thành phần ion trong dung dịch diễn ra qua các giai đoạn. Nếu lượng CO2 bằng 0,8x mol, các chất tan chủ yếu trong dung dịch là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của sodium hydroxide (NaOH)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho 4,6 gam kim loại sodium vào 100 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đkc 25°C, 1 bar). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: So sánh tính tan trong nước của LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl. Nhận định nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi cho kim loại sodium vào dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho phương trình phản ứng: 2M + 2H2O → 2MOH + H2. Kim loại M có thể là kim loại nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để làm sạch một mẫu kim loại potassium bị lẫn một ít tạp chất là potassium oxide (K2O), có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố kim loại kiềm nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. np¹
  • D. np²

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại sodium vào nước, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Mẩu kim loại chìm xuống đáy, tan dần và có khí thoát ra.
  • B. Mẩu kim loại nổi trên mặt nước, không có hiện tượng gì đặc biệt.
  • C. Mẩu kim loại nóng chảy, chạy trên mặt nước, tan dần và có khí không màu thoát ra.
  • D. Mẩu kim loại tan ngay lập tức, tạo dung dịch màu xanh.

Câu 4: Dung dịch chứa chất X được dùng để sản xuất xà phòng, tơ visco, giấy và làm sạch dầu mỡ. Chất X là gì?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. Na2CO3
  • D. NaHCO3

Câu 5: Để bảo quản kim loại potassium (kali) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước
  • B. Ethanol
  • C. Axit sulfuric đặc
  • D. Dầu hỏa khan

Câu 6: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại lithium (Li) với khí oxygen (O2) ở điều kiện thường là chất nào?

  • A. Li2O
  • B. Li2O2
  • C. LiO2
  • D. Li3N

Câu 7: Cho 0,46 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hết với nước dư. Thể tích khí hydrogen (H2) thoát ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu lít? (Biết Na = 23 g/mol)

  • A. 0,12395
  • B. 0,2479
  • C. 0,4958
  • D. 0,01

Câu 8: Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn?

  • A. 2NaCl (nóng chảy) → 2Na + Cl2
  • B. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
  • C. 2NaCl + 2H2O (điện phân có màng ngăn) → 2NaOH + H2 + Cl2
  • D. NaCl + H2O → NaOH + HCl

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại kiềm là SAI?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • B. Có khối lượng riêng nhỏ.
  • C. Mềm, có thể cắt bằng dao.
  • D. Có màu trắng bạc và độ bóng cao, trừ Li có màu đỏ tía.

Câu 10: Muối NaHCO3 được sử dụng trong y tế để làm thuốc muối, trung hòa axit trong dạ dày. Tính chất nào của NaHCO3 cho phép ứng dụng này?

  • A. Tính lưỡng tính (vừa phản ứng với axit, vừa phản ứng với bazơ).
  • B. Độ tan thấp trong nước.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 11: Khi đốt muối của kim loại potassium (K) trong ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng là gì?

  • A. Vàng
  • B. Tím nhạt
  • C. Đỏ tía
  • D. Xanh lục

Câu 12: Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu nếu nồng độ HCl là 7,3%? (Biết Na=23, O=16, H=1, Cl=35,5)

  • A. 50 gam
  • B. 73 gam
  • C. 100 gam
  • D. 200 gam

Câu 13: Nguyên nhân chính khiến kim loại kiềm có tính khử mạnh là do:

  • A. Chúng có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Nguyên tử có năng lượng ion hóa thấp và chỉ có 1 electron lớp ngoài cùng dễ dàng nhường đi.
  • D. Nguyên tử có bán kính lớn.

Câu 14: Chất nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, nhưng không được dùng để làm khô các chất khí có tính axit như CO2, SO2?

  • A. CaCl2 khan
  • B. P2O5
  • C. H2SO4 đặc
  • D. NaOH rắn

Câu 15: Trong công nghiệp, kim loại sodium được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • C. Dùng H2 khử Na2O.
  • D. Cho K tác dụng với dung dịch NaCl.

Câu 16: Cho 0,1 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 bar) là bao nhiêu lít?

  • A. 2,479
  • B. 2,24
  • C. 2,271
  • D. 1,1355

Câu 17: Khi nung nóng chảy hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3, nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp này sẽ thay đổi như thế nào so với nhiệt độ nóng chảy của từng muối riêng lẻ?

  • A. Thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của cả Na2CO3 và K2CO3.
  • B. Cao hơn nhiệt độ nóng chảy của cả Na2CO3 và K2CO3.
  • C. Nằm giữa nhiệt độ nóng chảy của Na2CO3 và K2CO3.
  • D. Bằng nhiệt độ nóng chảy của Na2CO3.

Câu 18: Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong nhóm IA từ trên xuống dưới, hãy dự đoán khả năng phản ứng với nước của các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng rồi giảm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng dần.

Câu 19: Hợp chất nào của sodium được sử dụng rộng rãi làm gia vị, chất bảo quản thực phẩm và là nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất?

  • A. NaCl
  • B. Na2SO4
  • C. NaNO3
  • D. Na3PO4

Câu 20: Cho m gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với 200 gam nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc) và dung dịch Y có nồng độ 4%. Kim loại X là gì? (Biết thể tích khí đo ở đkc là 24,79 L/mol)

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 21: Quá trình nào sau đây KHÔNG tạo ra hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. Đốt cháy sodium trong không khí khô.
  • B. Cho potassium tác dụng với dung dịch HCl.
  • C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch BaCl2.

Câu 22: Tại sao các kim loại kiềm lại được gọi là kim loại kiềm?

  • A. Hydroxit của chúng là các bazơ mạnh (kiềm).
  • B. Chúng có tính axit mạnh.
  • C. Chúng phản ứng chậm với nước.
  • D. Chúng tạo ra các oxit có tính trung tính.

Câu 23: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết ion Na+ bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Học sinh cần thực hiện các bước sau: 1. Nhúng sợi dây kim loại sạch (thường là Pt) vào dung dịch chứa muối cần thử. 2. Đốt nóng sợi dây kim loại trên ngọn lửa đèn khí không màu. 3. Quan sát màu ngọn lửa. Bước nào cần bổ sung hoặc điều chỉnh để thí nghiệm cho kết quả chính xác?

  • A. Không cần bổ sung, các bước đã đủ.
  • B. Trước bước 1, cần làm sạch sợi dây kim loại bằng cách nhúng vào dung dịch HCl loãng rồi đốt trên ngọn lửa đèn khí cho đến khi không còn màu lạ.
  • C. Thay thế sợi dây Pt bằng sợi dây đồng.
  • D. Chỉ cần nhúng sợi dây vào nước cất trước khi nhúng vào dung dịch muối.

Câu 24: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Li, Na, K, Rb, Cs. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của Li cao nhất, sau đó giảm dần đến K rồi tăng lên ở Rb và Cs.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm gần như bằng nhau.

Câu 25: Cho 4,0 gam hỗn hợp gồm Na và K tác dụng hết với nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Biết Na=23, K=39, thể tích khí ở đkc là 24,79 L/mol)

  • A. 57,5%
  • B. 42,5%
  • C. 50%
  • D. 60,9%

Câu 26: Muối Na2CO3 được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm. Tên gọi thông thường của Na2CO3 là gì?

  • A. Muối ăn
  • B. Thuốc muối
  • C. Soda khan
  • D. Potash

Câu 27: Trong quá trình điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na, tại cực âm (catode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion Na+ thành Na.
  • B. Oxi hóa ion Cl- thành Cl2.
  • C. Khử phân tử H2O thành H2 và OH-.
  • D. Oxi hóa ion Na+ thành Na2+.

Câu 28: Cho 0,02 mol dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch chứa 0,01 mol NaOH. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết Na=23, H=1, C=12, O=16)

  • A. 0,84 gam
  • B. 1,06 gam
  • C. 1,9 gam
  • D. 1,06 + 0,84 = 1,9 (g)

Câu 29: Nhận định nào sau đây về phản ứng của kim loại kiềm với phi kim là SAI?

  • A. Kim loại kiềm phản ứng mạnh với halogen tạo muối halide.
  • B. Kim loại kiềm phản ứng với nitrogen ở nhiệt độ thường tạo nitride.
  • C. Kim loại kiềm phản ứng với lưu huỳnh khi đun nóng tạo sulfide.
  • D. Kim loại kiềm phản ứng với oxygen tạo oxit hoặc peoxit, supeoxit tùy điều kiện và kim loại.

Câu 30: Giải thích tại sao các kim loại kiềm thường được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng hợp chất mà không phải dạng đơn chất?

  • A. Vì chúng có tính khử rất mạnh, dễ dàng phản ứng với các phi kim và các chất khác trong môi trường.
  • B. Vì chúng có khối lượng riêng lớn.
  • C. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Vì chúng có màu sắc đặc trưng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tố kim loại kiềm nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại sodium vào nước, hiện tượng quan sát được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dung dịch chứa chất X được dùng để sản xuất xà phòng, tơ visco, giấy và làm sạch dầu mỡ. Chất X là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Để bảo quản kim loại potassium (kali) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại lithium (Li) với khí oxygen (O2) ở điều kiện thường là chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho 0,46 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hết với nước dư. Thể tích khí hydrogen (H2) thoát ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu lít? (Biết Na = 23 g/mol)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của kim loại kiềm là SAI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Muối NaHCO3 được sử dụng trong y tế để làm thuốc muối, trung hòa axit trong dạ dày. Tính chất nào của NaHCO3 cho phép ứng dụng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi đốt muối của kim loại potassium (K) trong ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa có màu đặc trưng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là bao nhiêu nếu nồng độ HCl là 7,3%? (Biết Na=23, O=16, H=1, Cl=35,5)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nguyên nhân chính khiến kim loại kiềm có tính khử mạnh là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chất nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, nhưng không được dùng để làm khô các chất khí có tính axit như CO2, SO2?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong công nghiệp, kim loại sodium được điều chế bằng phương pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho 0,1 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 bar) là bao nhiêu lít?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi nung nóng chảy hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3, nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp này sẽ thay đổi như thế nào so với nhiệt độ nóng chảy của từng muối riêng lẻ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử trong nhóm IA từ trên xuống dưới, hãy dự đoán khả năng phản ứng với nước của các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs sẽ thay đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Hợp chất nào của sodium được sử dụng rộng rãi làm gia vị, chất bảo quản thực phẩm và là nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho m gam kim loại X (thuộc nhóm IA) tác dụng hết với 200 gam nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc) và dung dịch Y có nồng độ 4%. Kim loại X là gì? (Biết thể tích khí đo ở đkc là 24,79 L/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Quá trình nào sau đây KHÔNG tạo ra hợp chất của kim loại kiềm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao các kim loại kiềm lại được gọi là kim loại kiềm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết ion Na+ bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Học sinh cần thực hiện các bước sau: 1. Nhúng sợi dây kim loại sạch (thường là Pt) vào dung dịch chứa muối cần thử. 2. Đốt nóng sợi dây kim loại trên ngọn lửa đèn khí không màu. 3. Quan sát màu ngọn lửa. Bước nào cần bổ sung hoặc điều chỉnh để thí nghiệm cho kết quả chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Li, Na, K, Rb, Cs. Nhận xét nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho 4,0 gam hỗn hợp gồm Na và K tác dụng hết với nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đkc). Phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Biết Na=23, K=39, thể tích khí ở đkc là 24,79 L/mol)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Muối Na2CO3 được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm. Tên gọi thông thường của Na2CO3 là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong quá trình điện phân NaCl nóng chảy để điều chế Na, tại cực âm (catode) xảy ra quá trình gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho 0,02 mol dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch chứa 0,01 mol NaOH. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết Na=23, H=1, C=12, O=16)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nhận định nào sau đây về phản ứng của kim loại kiềm với phi kim là SAI?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Giải thích tại sao các kim loại kiềm thường được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng hợp chất mà không phải dạng đơn chất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 24: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Khi cho 4,6 gam X tác dụng hết với nước dư, thu được 2,24 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Xác định tên nguyên tố X.

  • A. Lithium (Li)
  • B. Potassium (K)
  • C. Sodium (Na)
  • D. Rubidium (Rb)

Câu 2: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(2) Kim loại kiềm là những kim loại nhẹ nhất.
(3) Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs.
(4) Tất cả kim loại kiềm đều có ánh kim và dẫn điện tốt.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Nhận định nào sau đây là đúng về nguyên tố R?

  • A. R là kim loại kiềm và có tính khử mạnh.
  • B. R là phi kim có tính oxi hóa mạnh.
  • C. R là kim loại có số oxi hóa duy nhất là +2 trong các hợp chất.
  • D. R là nguyên tố khí hiếm.

Câu 4: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IA vào dung dịch CuSO4 dư, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có khí thoát ra. Kim loại X là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cả Na và K đều đúng

Câu 5: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, sản phẩm thu được tại catode là:

  • A. Khí hydrogen
  • B. Kim loại sodium
  • C. Khí chlorine
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 6: Cho 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào dung dịch này để thu được dung dịch NaOH 20%?

  • A. 10 gam
  • B. 15 gam
  • C. 21.74 gam
  • D. 30 gam

Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây sẽ thu được sản phẩm rắn là oxide kim loại?

  • A. Li2CO3
  • B. Na2CO3
  • C. K2CO3
  • D. NaHCO3

Câu 8: Sắp xếp các kim loại kiềm sau đây theo chiều giảm dần tính khử: Li, Na, K, Rb, Cs.

  • A. Li > Na > K > Rb > Cs
  • B. Cs > Rb > K > Na > Li
  • C. K > Na > Li > Rb > Cs
  • D. Cs > Rb > K > Na > Li (trong dung dịch nước)

Câu 9: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Dùng dung dịch AgNO3.
  • B. Dùng dung dịch BaCl2.
  • C. Thử màu ngọn lửa.
  • D. Đo độ pH của dung dịch.

Câu 10: Cho m gam kim loại Na vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,112 lít khí (đkc) và dung dịch Y. Giá trị của m là:

  • A. 0,23
  • B. 0,46
  • C. 0,69
  • D. 0,92

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của hợp chất sodium carbonate (Na2CO3)?

  • A. Sản xuất thủy tinh.
  • B. Làm mềm nước cứng.
  • C. Sản xuất xà phòng.
  • D. Sản xuất phân bón kali.

Câu 12: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Điều này giải thích cho tính chất vật lí nào của chúng?

  • A. Độ cứng thấp.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Khả năng dẫn điện kém.
  • D. Tỷ khối lớn.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về sodium bicarbonate (NaHCO3) là SAI?

  • A. Là muối acid.
  • B. Dễ bị nhiệt phân tạo ra NaOH, CO2 và H2O.
  • C. Được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.
  • D. Có tính lưỡng tính.

Câu 14: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Na và K tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V nằm trong khoảng nào?

  • A. V = 2,24 lít
  • B. V < 2,24 lít
  • C. V = 1,12 lít
  • D. V > 1,12 lít

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,78 gam
  • B. 1,56 gam
  • C. 2,34 gam
  • D. 3,12 gam

Câu 16: Khi đốt cháy kim loại kiềm trong không khí khô ở nhiệt độ cao (trừ Li), sản phẩm chính thu được là:

  • A. Oxide (M2O)
  • B. Hydroxide (MOH)
  • C. Peroxide hoặc superoxide (M2O2 hoặc MO2)
  • D. Carbonate (M2CO3)

Câu 17: Hiện tượng nào xảy ra khi cho một mẩu nhỏ kim loại potassium (K) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein?

  • A. Mẩu K tan nhanh, chạy trên mặt nước, có khí thoát ra, dung dịch chuyển màu hồng.
  • B. Mẩu K chìm xuống đáy cốc, tan chậm, có khí thoát ra.
  • C. Mẩu K tan chậm, không có khí thoát ra, dung dịch chuyển màu hồng.
  • D. Mẩu K tan nhanh, có khí thoát ra, dung dịch không đổi màu.

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng của lithium (Li) là:

  • A. Làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
  • B. Chế tạo hợp kim nhẹ và sản xuất pin sạc.
  • C. Điều chế kim loại khác bằng phương pháp thủy luyện.
  • D. Làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây về độ âm điện của các nguyên tố nhóm IA là đúng?

  • A. Độ âm điện nhỏ và giảm dần từ Li đến Cs.
  • B. Độ âm điện lớn và tăng dần từ Li đến Cs.
  • C. Độ âm điện không thay đổi đáng kể trong nhóm.
  • D. Độ âm điện tăng dần từ Li đến Na rồi giảm dần đến Cs.

Câu 20: Để điều chế kim loại sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Điện phân dung dịch NaOH.
  • C. Điện phân nóng chảy NaOH.
  • D. Điện phân nóng chảy NaCl.

Câu 21: Cho 0,01 mol một kim loại kiềm M tác dụng hết với nước thu được dung dịch X và 0,112 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là:

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Rubidium (Rb)

Câu 22: Khi cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch AlCl3 cho đến dư, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Có kết tủa keo trắng xuất hiện.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • C. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
  • D. Có khí không màu thoát ra.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính khử mạnh của kim loại kiềm?

  • A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • B. 2Na + Cl2 → 2NaCl
  • C. Na2O + H2O → 2NaOH
  • D. 2NaCl → 2Na + Cl2 (điện phân nóng chảy)

Câu 24: Cho 0,02 mol hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,496 lít khí CO2 (đkc). Khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là 1,9 gam. Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. K
  • C. Na
  • D. Rb

Câu 25: So với các nguyên tố cùng chu kì, kim loại kiềm có:

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất.
  • B. Bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
  • C. Độ âm điện lớn nhất.
  • D. Tính khử mạnh nhất.

Câu 26: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaOH. Dung dịch nào có khả năng phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa?

  • A. NaCl và NaHCO3
  • B. NaHCO3 và NaOH
  • C. Na2CO3
  • D. NaCl và NaOH

Câu 27: Một lượng 0,1 mol kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 7,45 gam muối chloride. Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. K
  • C. Na
  • D. Rb

Câu 28: Dung dịch muối nào sau đây khi đun nóng sẽ giải phóng khí CO2?

  • A. NaHCO3
  • B. Na2CO3
  • C. NaCl
  • D. NaOH

Câu 29: Cho 0,575 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước thu được 0,28 lít khí (đkc). Tên kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 30: Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của sodium với khí oxygen ở nhiệt độ thường?

  • A. 4Na + O2 → 2Na2O
  • B. 2Na + O2 → Na2O2
  • C. Na + O2 → NaO2
  • D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Khi cho 4,6 gam X tác dụng hết với nước dư, thu được 2,24 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Xác định tên nguyên tố X.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lí của kim loại kiềm:
(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(2) Kim loại kiềm là những kim loại nhẹ nhất.
(3) Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs.
(4) Tất cả kim loại kiềm đều có ánh kim và dẫn điện tốt.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹. Nhận định nào sau đây là đúng về nguyên tố R?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IA vào dung dịch CuSO4 dư, thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có khí thoát ra. Kim loại X là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, sản phẩm thu được tại catode là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho 100 gam dung dịch NaOH 12%. Cần thêm bao nhiêu gam Na2O vào dung dịch này để thu được dung dịch NaOH 20%?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây sẽ thu được sản phẩm rắn là oxide kim loại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Sắp xếp các kim loại kiềm sau đây theo chiều giảm dần tính khử: Li, Na, K, Rb, Cs.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho m gam kim loại Na vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,5M và CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,112 lít khí (đkc) và dung dịch Y. Giá trị của m là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của hợp chất sodium carbonate (Na2CO3)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Điều này giải thích cho tính chất vật lí nào của chúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về sodium bicarbonate (NaHCO3) là SAI?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Na và K tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V nằm trong khoảng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi đốt cháy kim loại kiềm trong không khí khô ở nhiệt độ cao (trừ Li), sản phẩm chính thu được là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hiện tượng nào xảy ra khi cho một mẩu nhỏ kim loại potassium (K) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một trong những ứng dụng quan trọng của lithium (Li) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nhận xét nào sau đây về độ âm điện của các nguyên tố nhóm IA là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để điều chế kim loại sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho 0,01 mol một kim loại kiềm M tác dụng hết với nước thu được dung dịch X và 0,112 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch AlCl3 cho đến dư, hiện tượng quan sát được là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phản ứng nào sau đây minh họa rõ nhất tính khử mạnh của kim loại kiềm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho 0,02 mol hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,496 lít khí CO2 (đkc). Khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là 1,9 gam. Kim loại M là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: So với các nguyên tố cùng chu kì, kim loại kiềm có:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3, NaOH. Dung dịch nào có khả năng phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo kết tủa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một lượng 0,1 mol kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 7,45 gam muối chloride. Kim loại M là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Dung dịch muối nào sau đây khi đun nóng sẽ giải phóng khí CO2?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho 0,575 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước thu được 0,28 lít khí (đkc). Tên kim loại X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của sodium với khí oxygen ở nhiệt độ thường?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về tính chất hóa học của kim loại kiềm. Khi cho một mẩu kim loại kiềm X vào nước, quan sát thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, giải phóng khí không màu và dung dịch tạo thành làm quỳ tím hóa xanh. Dựa vào vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn và tính chất chung, kim loại X có thể là nguyên tố nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Li
  • B. Be
  • C. Mg
  • D. Na

Câu 2: Khi phân tích một mẫu quặng, người ta tìm thấy một hợp chất chứa nguyên tố kim loại kiềm M và carbon dioxide. Hợp chất này dễ bị phân hủy nhiệt, tạo ra muối carbonate bền, khí carbon dioxide và hơi nước. Dựa vào tính chất này, hợp chất được tìm thấy có khả năng là gì?

  • A. M2CO3
  • B. MHCO3
  • C. M2O
  • D. MOH

Câu 3: Để điều chế kim loại sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Hóa chất nào sau đây thường được dùng làm nguyên liệu cho quá trình này?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. NaCl rắn
  • C. NaCl nóng chảy
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Khi đốt nóng một muối của kim loại kiềm X trong ngọn lửa đèn khí không màu, quan sát thấy ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại X là nguyên tố nào?

  • A. Li
  • B. K
  • C. Rb
  • D. Na

Câu 5: Khi so sánh tính chất vật lý của các kim loại kiềm từ Li đến Cs, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
  • B. Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs.
  • C. Khối lượng riêng tăng dần từ Li đến Cs.
  • D. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Li đến Cs.

Câu 6: Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 0,2479 lít khí (đktc). Kim loại M là?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 7: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn bão hòa có màng ngăn xốp. Phản ứng xảy ra tại cực âm (cathode) là gì?

  • A. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • C. Na+ + e → Na
  • D. H2O → H+ + OH-

Câu 8: Cho các phát biểu sau về hợp chất của kim loại kiềm: (1) Tất cả các muối carbonate của kim loại kiềm đều dễ tan trong nước. (2) Sodium bicarbonate (NaHCO3) được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm. (3) Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) là một base mạnh, ăn mòn da. (4) Potassium nitrate (KNO3) được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ đen. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khô. Lý do chính cho phương pháp bảo quản này là gì?

  • A. Dầu hỏa là dung môi tốt cho kim loại kiềm.
  • B. Dầu hỏa phản ứng chậm với kim loại kiềm.
  • C. Dầu hỏa ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với hơi nước và oxygen trong không khí.
  • D. Dầu hỏa làm tăng độ cứng của kim loại kiềm.

Câu 10: Một dung dịch chứa hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. Để xác định hàm lượng mỗi muối trong hỗn hợp, người ta có thể dùng dung dịch HCl. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp trên, khí CO2 bắt đầu thoát ra khi nào?

  • A. Ngay từ giọt HCl đầu tiên.
  • B. Sau khi Na2CO3 đã phản ứng hết tạo thành NaHCO3.
  • C. Chỉ khi NaHCO3 đã phản ứng hết.
  • D. Khi cả Na2CO3 và NaHCO3 đã phản ứng hết.

Câu 11: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng với 500 ml nước. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có nồng độ mol của chất tan là 0,1 M. Kim loại X là?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 12: Nguyên tố nào trong nhóm IA có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất?

  • A. Cs
  • B. K
  • C. Li
  • D. Na

Câu 13: Phản ứng nào sau đây mô tả sự tạo thành sodium peroxide?

  • A. 2Na + O2 → Na2O2 (ở nhiệt độ cao)
  • B. 4Na + O2 → 2Na2O (ở nhiệt độ thường)
  • C. Na + O2 → NaO2 (ở nhiệt độ cao)
  • D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 14: Một dung dịch chứa 0,1 mol NaHCO3. Khi đun nóng dung dịch đến phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được sau khi làm khô là bao nhiêu gam?

  • A. 8,4
  • B. 5,3
  • C. 10,6
  • D. 4,2

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, nếu màng ngăn bị rách, sản phẩm nào sẽ không được tạo thành hoặc tạo thành với hiệu suất thấp?

  • A. Khí H2 tại cathode.
  • B. Khí Cl2 tại anode.
  • C. Sodium hydroxide (NaOH) trong dung dịch.
  • D. Nước (dung môi).

Câu 16: Cho các oxide sau: Na2O, K2O, Li2O, Cs2O. Tính base của các oxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 17: Lithium (Li) là kim loại kiềm nhẹ nhất và có nhiều ứng dụng quan trọng, đặc biệt trong công nghệ pin. So với các kim loại kiềm còn lại, Lithium có một số tính chất khác biệt đáng kể, ví dụ như độ cứng tương đối cao hơn. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào giúp giải thích sự khác biệt này?

  • A. Năng lượng ion hóa lớn nhất.
  • B. Kích thước nguyên tử nhỏ nhất.
  • C. Độ âm điện cao nhất.
  • D. Chỉ có 1 electron lớp ngoài cùng.

Câu 18: Cho một mẩu kim loại potassium (K) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại tan chậm, dung dịch hóa đỏ.
  • B. Kim loại tan nhanh, dung dịch hóa xanh.
  • C. Kim loại nóng chảy, bốc cháy với ngọn lửa màu tím, dung dịch hóa hồng/đỏ.
  • D. Kim loại không phản ứng.

Câu 19: Công thức chung của hydroxide của các kim loại kiềm là MOH. Dung dịch của các hydroxide này có môi trường base mạnh. Sắp xếp các hydroxide sau theo chiều tăng dần tính base: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH.

  • A. CsOH < RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • B. LiOH < NaOH < KOH < RbOH = CsOH
  • C. LiOH < NaOH < KOH = RbOH < CsOH
  • D. LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH

Câu 20: Sodium bicarbonate (NaHCO3) có tính lưỡng tính. Điều này có nghĩa là NaHCO3 có thể phản ứng với cả acid và base. Phản ứng nào sau đây minh họa tính acid của NaHCO3 khi phản ứng với một base mạnh?

  • A. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
  • B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
  • C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
  • D. NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

Câu 21: Quá trình Solvay là phương pháp công nghiệp để sản xuất sodium carbonate (Na2CO3). Một trong những phản ứng chính trong quá trình này là sự kết tủa của NaHCO3 từ dung dịch. Tính chất nào của NaHCO3 giúp nó dễ dàng kết tủa trong điều kiện của quá trình Solvay?

  • A. Độ tan trong nước tương đối thấp.
  • B. Tính lưỡng tính.
  • C. Khả năng tạo phức.
  • D. Độ bền nhiệt cao.

Câu 22: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1,97
  • B. 3,94
  • C. 1,97
  • D. 3,84

Câu 23: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Trong các phản ứng hóa học, chúng thể hiện số oxi hóa duy nhất là +1. Điều này được giải thích chủ yếu bởi đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?

  • A. Bán kính nguyên tử lớn.
  • B. Có một electron duy nhất ở lớp ngoài cùng và dễ dàng nhường đi.
  • C. Độ âm điện thấp.
  • D. Năng lượng ion hóa thấp.

Câu 24: Một lượng nhỏ kim loại kiềm X được cho vào dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng xảy ra. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng và đầy đủ nhất quá trình phản ứng?

  • A. Kim loại X tan ra, tạo kết tủa Cu.
  • B. Kim loại X tan ra, tạo kết tủa Cu(OH)2.
  • C. Kim loại X phản ứng với CuSO4 tạo thành X2SO4 và Cu.
  • D. Kim loại X phản ứng với nước tạo base mạnh, base này phản ứng với CuSO4 tạo kết tủa Cu(OH)2 và giải phóng khí H2.

Câu 25: Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch FeCl3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? (Biết Fe=56, O=16, H=1, Na=23, Cl=35,5)

  • A. 5,35
  • B. 10,7
  • C. 2,675
  • D. 8,025

Câu 26: Muối ăn (NaCl) là một hợp chất ion. Cấu trúc tinh thể của NaCl là lập phương tâm mặt. Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?

  • A. 4 ion Cl- và 4 ion Na+.
  • B. 6 ion Cl- và 6 ion Na+.
  • C. 8 ion Cl- và 8 ion Na+.
  • D. 12 ion Cl- và 12 ion Na+.

Câu 27: Để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm?

  • A. NaCl
  • B. Na2SO4
  • C. KNO3
  • D. Na2CO3

Câu 28: Cho các phản ứng sau: (1) Na + H2O; (2) K + Cl2; (3) Li + O2 (ở nhiệt độ thường); (4) NaHCO3 nhiệt phân. Số phản ứng tạo ra đơn chất là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Một mẫu kim loại kiềm M có khối lượng 0,78 gam được cho vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 1,145 gam muối duy nhất. Kim loại M là?

  • A. Li
  • B. K
  • C. Na
  • D. Rb

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về các kim loại kiềm là đúng?

  • A. Chúng là những kim loại hoạt động hóa học mạnh nhất trong bảng tuần hoàn.
  • B. Chúng chỉ tạo hợp chất ion với phi kim.
  • C. Chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • D. Chúng có độ âm điện lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về tính chất hóa học của kim loại kiềm. Khi cho một mẩu kim loại kiềm X vào nước, quan sát thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, giải phóng khí không màu và dung dịch tạo thành làm quỳ tím hóa xanh. Dựa vào vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn và tính chất chung, kim loại X có thể là nguyên tố nào trong các lựa chọn sau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi phân tích một mẫu quặng, người ta tìm thấy một hợp chất chứa nguyên tố kim loại kiềm M và carbon dioxide. Hợp chất này dễ bị phân hủy nhiệt, tạo ra muối carbonate bền, khí carbon dioxide và hơi nước. Dựa vào tính chất này, hợp chất được tìm thấy có khả năng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Để điều chế kim loại sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Hóa chất nào sau đây thường được dùng làm nguyên liệu cho quá trình này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Khi đốt nóng một muối của kim loại kiềm X trong ngọn lửa đèn khí không màu, quan sát thấy ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại X là nguyên tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi so sánh tính chất vật lý của các kim loại kiềm từ Li đến Cs, nhận định nào sau đây là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 0,2479 lít khí (đktc). Kim loại M là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn bão hòa có màng ngăn xốp. Phản ứng xảy ra tại cực âm (cathode) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho các phát biểu sau về hợp chất của kim loại kiềm: (1) Tất cả các muối carbonate của kim loại kiềm đều dễ tan trong nước. (2) Sodium bicarbonate (NaHCO3) được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm. (3) Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) là một base mạnh, ăn mòn da. (4) Potassium nitrate (KNO3) được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ đen. Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khô. Lý do chính cho phương pháp bảo quản này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một dung dịch chứa hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. Để xác định hàm lượng mỗi muối trong hỗn hợp, người ta có thể dùng dung dịch HCl. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp trên, khí CO2 bắt đầu thoát ra khi nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng với 500 ml nước. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có nồng độ mol của chất tan là 0,1 M. Kim loại X là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Nguyên tố nào trong nhóm IA có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phản ứng nào sau đây mô tả sự tạo thành sodium peroxide?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một dung dịch chứa 0,1 mol NaHCO3. Khi đun nóng dung dịch đến phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được sau khi làm khô là bao nhiêu gam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, nếu màng ngăn bị rách, sản phẩm nào sẽ không được tạo thành hoặc tạo thành với hiệu suất thấp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho các oxide sau: Na2O, K2O, Li2O, Cs2O. Tính base của các oxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Lithium (Li) là kim loại kiềm nhẹ nhất và có nhiều ứng dụng quan trọng, đặc biệt trong công nghệ pin. So với các kim loại kiềm còn lại, Lithium có một số tính chất khác biệt đáng kể, ví dụ như độ cứng tương đối cao hơn. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào giúp giải thích sự khác biệt này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho một mẩu kim loại potassium (K) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng quan sát được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Công thức chung của hydroxide của các kim loại kiềm là MOH. Dung dịch của các hydroxide này có môi trường base mạnh. Sắp xếp các hydroxide sau theo chiều tăng dần tính base: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sodium bicarbonate (NaHCO3) có tính lưỡng tính. Điều này có nghĩa là NaHCO3 có thể phản ứng với cả acid và base. Phản ứng nào sau đây minh họa tính acid của NaHCO3 khi phản ứng với một base mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Quá trình Solvay là phương pháp công nghiệp để sản xuất sodium carbonate (Na2CO3). Một trong những phản ứng chính trong quá trình này là sự kết tủa của NaHCO3 từ dung dịch. Tính chất nào của NaHCO3 giúp nó dễ dàng kết tủa trong điều kiện của quá trình Solvay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Trong các phản ứng hóa học, chúng thể hiện số oxi hóa duy nhất là +1. Điều này được giải thích chủ yếu bởi đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một lượng nhỏ kim loại kiềm X được cho vào dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng xảy ra. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng và đầy đủ nhất quá trình phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch FeCl3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? (Biết Fe=56, O=16, H=1, Na=23, Cl=35,5)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Muối ăn (NaCl) là một hợp chất ion. Cấu trúc tinh thể của NaCl là lập phương tâm mặt. Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho các phản ứng sau: (1) Na + H2O; (2) K + Cl2; (3) Li + O2 (ở nhiệt độ thường); (4) NaHCO3 nhiệt phân. Số phản ứng tạo ra đơn chất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một mẫu kim loại kiềm M có khối lượng 0,78 gam được cho vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 1,145 gam muối duy nhất. Kim loại M là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về các kim loại kiềm là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về R?

  • A. R có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ.
  • B. Hydroxit của R có tính base mạnh.
  • C. Nguyên tử R dễ nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • D. Trong các hợp chất, R chỉ có số oxi hóa +1 và -1.

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA từ Li đến Cs, hãy dự đoán nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Cesium (Cs)

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào nước, phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, và khí Y thoát ra bốc cháy trong không khí. Kim loại X có thể là:

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Không xác định được

Câu 4: Để điều chế kim loại Sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Phương pháp này áp dụng cho dạng hợp chất nào của Sodium và tại sao?

  • A. Dung dịch NaCl bão hòa, vì dễ kiếm và chi phí thấp.
  • B. NaCl nóng chảy, vì Na hoạt động mạnh, phản ứng với nước.
  • C. NaOH nóng chảy, vì NaOH là hợp chất chứa Na phổ biến.
  • D. Dung dịch NaOH, vì dung dịch dẫn điện tốt hơn chất rắn.

Câu 5: Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa hoặc parafin lỏng. Biện pháp này nhằm mục đích chính là:

  • A. Ngăn kim loại tiếp xúc với oxi, hơi nước trong không khí.
  • B. Giảm nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • C. Tăng độ cứng và khả năng chống ăn mòn.
  • D. Tạo lớp màng bảo vệ chống lại tác dụng của axit.

Câu 6: Cho 2,3 gam kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được dung dịch X và 1,2395 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 7: Khi nung nóng muối của các kim loại kiềm trong ngọn lửa đèn khí không màu, mỗi kim loại cho một màu sắc đặc trưng. Hiện tượng này được ứng dụng để làm gì?

  • A. Xác định nồng độ dung dịch muối.
  • B. Điều chế kim loại kiềm.
  • C. Đo nhiệt độ nóng chảy của muối.
  • D. Nhận biết sự có mặt của ion kim loại kiềm.

Câu 8: Tại sao các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các kim loại khác như sắt hay đồng?

  • A. Liên kết kim loại trong các kim loại kiềm yếu.
  • B. Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ.
  • C. Kim loại kiềm có tính khử mạnh.
  • D. Kích thước nguyên tử của kim loại kiềm lớn.

Câu 9: Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na + O₂ → Na₂O₂ (ở nhiệt độ cao)
(2) 4Na + O₂ → 2Na₂O (ở nhiệt độ thường)
(3) 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
(4) 2Na + Cl₂ → 2NaCl
Số phản ứng mà Sodium (Na) thể hiện tính khử là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Sodium hydroxide (NaOH) là một hóa chất quan trọng trong công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất NaOH trong công nghiệp là:

  • A. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • B. Cho Na₂O tác dụng với nước.
  • C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • D. Cho Na tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 11: Muối NaHCO₃ được sử dụng làm bột nở trong thực phẩm. Tính chất nào của NaHCO₃ làm cơ sở cho ứng dụng này?

  • A. NaHCO₃ là một muối trung hòa.
  • B. NaHCO₃ bị phân hủy bởi nhiệt tạo ra khí CO₂.
  • C. NaHCO₃ có tính lưỡng tính.
  • D. NaHCO₃ tan tốt trong nước.

Câu 12: Cho dung dịch chứa x mol NaHCO₃ và y mol Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư. Lượng khí CO₂ thoát ra là 0,03 mol. Nếu cho dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)₂ dư, lượng kết tủa thu được là 5,91 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (biết BaCO₃ = 197):

  • A. x = 0,01, y = 0,02
  • B. x = 0,02, y = 0,01
  • C. x = 0,015, y = 0,015
  • D. x = 0,025, y = 0,005

Câu 13: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo, người ta thường sử dụng dung dịch sodium hydroxide (NaOH). Vai trò chính của NaOH trong quá trình này là gì?

  • A. Chất xúc tác cho phản ứng.
  • B. Chất tạo màu cho xà phòng.
  • C. Tác nhân thủy phân (xà phòng hóa) chất béo.
  • D. Chất tẩy trắng sản phẩm.

Câu 14: Chọn phát biểu sai khi so sánh tính chất của Lithium (Li) và các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs):

  • A. Li có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong nhóm IA.
  • B. Li phản ứng với nước chậm hơn các kim loại kiềm khác.
  • C. Li tạo hợp chất nitride (Li₃N) khi phản ứng trực tiếp với N₂ ở nhiệt độ thường.
  • D. Li có tính khử mạnh nhất trong nhóm IA.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium chloride (NaCl)?

  • A. Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
  • B. Nguyên liệu sản xuất Cl₂, H₂, NaOH.
  • C. Chữa bệnh bướu cổ (khi được bổ sung Iot).
  • D. Làm chất khử trong luyện kim.

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với V ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M. Để dung dịch sau phản ứng trung hòa, giá trị của V là:

  • A. 100 ml
  • B. 50 ml
  • C. 200 ml
  • D. 150 ml

Câu 17: Khi sục khí CO₂ từ từ đến dư vào dung dịch chứa NaOH, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Ban đầu không có hiện tượng, sau đó tạo muối tan.
  • D. Tạo khí không màu, không mùi.

Câu 18: Tại sao kim loại Sodium không được dùng để dập tắt đám cháy kim loại Magnesium đang cháy?

  • A. Sodium nóng chảy ở nhiệt độ thấp.
  • B. Sodium độc hại.
  • C. Sodium là chất lỏng ở nhiệt độ cao.
  • D. Sodium có thể phản ứng với sản phẩm cháy hoặc làm tăng cường độ cháy.

Câu 19: Một lượng 4,6 gam Sodium tác dụng với một lượng khí oxi vừa đủ, thu được sản phẩm rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với nước dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • A. 4,0
  • B. 8,0
  • C. 6,0
  • D. 10,0

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IA là đúng?

  • A. Tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Chỉ tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao.
  • C. Không tác dụng với dung dịch axit.
  • D. Chỉ tạo oxit base khi tác dụng với oxi.

Câu 21: Trong công nghiệp, Na₂CO₃ được sản xuất theo phương pháp Solvay. Một trong các phản ứng chính của quy trình này là sự kết tinh của NaHCO₃ từ dung dịch hỗn hợp. Tính chất nào của NaHCO₃ giúp nó kết tinh dễ dàng ở giai đoạn này?

  • A. Tính bền nhiệt.
  • B. Tính lưỡng tính.
  • C. Khả năng phản ứng với NH₄Cl.
  • D. Độ tan trong nước tương đối thấp so với các chất khác trong hỗn hợp.

Câu 22: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaHCO₃ và Na₂CO₃. Để xác định nồng độ mỗi muối trong X, người ta tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl. Thứ tự các phản ứng xảy ra khi thêm từ từ HCl vào X là:

  • A. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂ ; Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + H₂O + CO₂
  • B. Na₂CO₃ + HCl → NaHCO₃ + NaCl ; NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂
  • C. Na₂CO₃ + 2HCl → 2NaCl + H₂O + CO₂ ; NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂
  • D. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂ ; Na₂CO₃ + HCl → NaHCO₃ + NaCl

Câu 23: Sắp xếp các kim loại kiềm sau đây theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử: Li, Na, K, Rb, Cs.

  • A. Cs < Rb < K < Na < Li
  • B. Li < K < Na < Rb < Cs
  • C. Li < Na < K < Rb < Cs
  • D. Cs < K < Rb < Na < Li

Câu 24: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Li và Na tác dụng hết với nước, thu được dung dịch Y và khí H₂. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch H₂SO₄ 0,75M. Thành phần phần trăm theo số mol của Li trong hỗn hợp X là:

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 60%
  • D. 75%

Câu 25: Khi đốt cháy Sodium trong điều kiện thiếu oxi (không khí khô), sản phẩm chính thu được là:

  • A. Na₂O
  • B. Na₂O₂
  • C. NaOH
  • D. Na₂CO₃

Câu 26: Khối lượng riêng của các kim loại kiềm nhìn chung là nhỏ. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính chất này là:

  • A. Nguyên tử khối nhỏ.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối với độ đặc khít không cao và bán kính nguyên tử lớn.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không đúng về các hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. NaCl dùng làm muối ăn, bảo quản thực phẩm.
  • B. NaOH dùng trong công nghiệp sản xuất xà phòng, giấy.
  • C. NaHCO₃ dùng làm bột nở, thuốc chữa đau dạ dày.
  • D. LiCl dùng làm chất hút ẩm trong điều hòa không khí.

Câu 28: Cho một mẫu sodium vào cốc đựng dung dịch CuSO₄. Quan sát hiện tượng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Mẩu Na tan dần, chạy trên mặt nước.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu khác.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam NaCl vào 100 ml nước, thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,05 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được là:

  • A. 5,53%
  • B. 5,85%
  • C. 5,24%
  • D. 5,00%

Câu 30: Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm khác biệt trong phản ứng của Lithium với oxi so với các kim loại kiềm khác (Na, K, Rb, Cs):

  • A. Lithium không phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường.
  • B. Lithium chỉ tạo ra superoxide (LiO₂) khi phản ứng với oxi dư.
  • C. Lithium tạo ra oxit (Li₂O) là sản phẩm chính khi phản ứng với oxi.
  • D. Lithium tạo ra peroxide (Li₂O₂) là sản phẩm chính khi phản ứng với oxi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tố R thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây *không đúng* khi nói về R?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA từ Li đến Cs, hãy dự đoán nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có tính khử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào nước, phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiều nhiệt, và khí Y thoát ra bốc cháy trong không khí. Kim loại X có thể là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để điều chế kim loại Sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân. Phương pháp này áp dụng cho dạng hợp chất nào của Sodium và tại sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa hoặc parafin lỏng. Biện pháp này nhằm mục đích chính là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho 2,3 gam kim loại M thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được dung dịch X và 1,2395 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Khi nung nóng muối của các kim loại kiềm trong ngọn lửa đèn khí không màu, mỗi kim loại cho một màu sắc đặc trưng. Hiện tượng này được ứng dụng để làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các kim loại khác như sắt hay đồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na + O₂ → Na₂O₂ (ở nhiệt độ cao)
(2) 4Na + O₂ → 2Na₂O (ở nhiệt độ thường)
(3) 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
(4) 2Na + Cl₂ → 2NaCl
Số phản ứng mà Sodium (Na) thể hiện tính khử là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Sodium hydroxide (NaOH) là một hóa chất quan trọng trong công nghiệp. Phương pháp phổ biến để sản xuất NaOH trong công nghiệp là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Muối NaHCO₃ được sử dụng làm bột nở trong thực phẩm. Tính chất nào của NaHCO₃ làm cơ sở cho ứng dụng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho dung dịch chứa x mol NaHCO₃ và y mol Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư. Lượng khí CO₂ thoát ra là 0,03 mol. Nếu cho dung dịch trên tác dụng với dung dịch Ba(OH)₂ dư, lượng kết tủa thu được là 5,91 gam. Giá trị của x và y lần lượt là (biết BaCO₃ = 197):

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo, người ta thường sử dụng dung dịch sodium hydroxide (NaOH). Vai trò chính của NaOH trong quá trình này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chọn phát biểu *sai* khi so sánh tính chất của Lithium (Li) và các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs):

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây *không phải* của sodium chloride (NaCl)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với V ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M. Để dung dịch sau phản ứng trung hòa, giá trị của V là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi sục khí CO₂ từ từ đến dư vào dung dịch chứa NaOH, hiện tượng xảy ra là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao kim loại Sodium không được dùng để dập tắt đám cháy kim loại Magnesium đang cháy?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một lượng 4,6 gam Sodium tác dụng với một lượng khí oxi vừa đủ, thu được sản phẩm rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với nước dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IA là *đúng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Trong công nghiệp, Na₂CO₃ được sản xuất theo phương pháp Solvay. Một trong các phản ứng chính của quy trình này là sự kết tinh của NaHCO₃ từ dung dịch hỗn hợp. Tính chất nào của NaHCO₃ giúp nó kết tinh dễ dàng ở giai đoạn này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaHCO₃ và Na₂CO₃. Để xác định nồng độ mỗi muối trong X, người ta tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl. Thứ tự các phản ứng xảy ra khi thêm từ từ HCl vào X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Sắp xếp các kim loại kiềm sau đây theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử: Li, Na, K, Rb, Cs.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm Li và Na tác dụng hết với nước, thu được dung dịch Y và khí H₂. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 100 ml dung dịch H₂SO₄ 0,75M. Thành phần phần trăm theo số mol của Li trong hỗn hợp X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi đốt cháy Sodium trong điều kiện thiếu oxi (không khí khô), sản phẩm chính thu được là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khối lượng riêng của các kim loại kiềm nhìn chung là nhỏ. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính chất này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ứng dụng nào sau đây *không đúng* về các hợp chất của kim loại kiềm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho một mẫu sodium vào cốc đựng dung dịch CuSO₄. Quan sát hiện tượng nào sau đây *không* xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam NaCl vào 100 ml nước, thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,05 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl thu được là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Chọn phát biểu đúng khi nói về điểm khác biệt trong phản ứng của Lithium với oxi so với các kim loại kiềm khác (Na, K, Rb, Cs):

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. K
  • D. Fe

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np¹
  • D. (n-1)d¹⁰ns¹

Câu 3: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các kim loại kiềm?

  • A. Kim loại mềm, dễ cắt bằng dao.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Khối lượng riêng nhỏ.
  • D. Độ cứng cao.

Câu 4: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử này được thể hiện rõ nhất khi chúng phản ứng với chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch muối
  • B. Nước
  • C. Kim loại khác
  • D. Oxide bazơ

Câu 5: Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 1,12 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn). Kim loại X là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 6: Phản ứng của kim loại kiềm với nước tạo ra sản phẩm là gì?

  • A. Hydroxide kim loại và oxygen.
  • B. Oxide kim loại và hydrogen.
  • C. Hydroxide kim loại và hydrogen.
  • D. Muối và nước.

Câu 7: Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halide.
  • B. Điện phân dung dịch muối halide.
  • C. Dùng chất khử mạnh khử oxide kim loại.
  • D. Thủy luyện.

Câu 8: Để bảo quản kim loại sodium trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch ethanol.
  • C. Dầu hỏa (kerosene).
  • D. Axit sulfuric đặc.

Câu 9: Khi nung nóng một lượng muối sodium bicarbonate (NaHCO₃) đến khối lượng không đổi, sản phẩm rắn thu được là gì?

  • A. NaOH
  • B. Na₂CO₃
  • C. Na₂O
  • D. Không có sản phẩm rắn.

Câu 10: Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) có những tính chất đặc trưng nào sau đây?

  • A. Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ.
  • B. Làm phenolphthalein không màu, tác dụng với axit.
  • C. Làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với dung dịch muối.
  • D. Làm quỳ tím hóa xanh, tác dụng với oxit axit.

Câu 11: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu vàng nhạt.

Câu 12: Sodium carbonate (Na₂CO₃) và sodium bicarbonate (NaHCO₃) có điểm gì khác biệt về tính chất hóa học?

  • A. NaHCO₃ kém bền với nhiệt hơn Na₂CO₃.
  • B. Na₂CO₃ là muối axit, NaHCO₃ là muối trung hòa.
  • C. NaHCO₃ tác dụng được với axit mạnh, còn Na₂CO₃ thì không.
  • D. Na₂CO₃ có tính lưỡng tính, NaHCO₃ thì không.

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium hydroxide (NaOH)?

  • A. Sản xuất xà phòng.
  • B. Chế biến quặng bauxite thành Al₂O₃.
  • C. Sản xuất giấy.
  • D. Làm mềm nước cứng tạm thời.

Câu 14: Cho 4,6 gam sodium tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí chlorine. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 11,7 gam
  • B. 5,85 gam
  • C. 23,4 gam
  • D. 7,1 gam

Câu 15: Phản ứng của kim loại kiềm với oxygen ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm chính là gì?

  • A. Oxide kim loại.
  • B. Peroxide kim loại.
  • C. Superoxide kim loại.
  • D. Tùy thuộc vào kim loại kiềm cụ thể (Li tạo oxide, Na tạo peroxide, K, Rb, Cs tạo superoxide).

Câu 16: Tại sao các kim loại kiềm được gọi là kim loại kiềm?

  • A. Vì chúng có tính axit mạnh.
  • B. Vì hydroxide của chúng là các bazơ mạnh (kiềm).
  • C. Vì chúng phản ứng với kiềm.
  • D. Vì chúng được tìm thấy trong các khoáng vật có tính kiềm.

Câu 17: Sự khác biệt đáng chú ý nhất về tính chất hóa học giữa Lithium (Li) và các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs) là gì?

  • A. Li có tính khử mạnh hơn.
  • B. Li phản ứng với nước mãnh liệt hơn.
  • C. Li phản ứng với oxygen tạo ra oxide, trong khi các kim loại còn lại chủ yếu tạo peroxide hoặc superoxide.
  • D. Li không tạo hợp chất với hydrogen.

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn), phản ứng xảy ra ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e⁻
  • B. 2H₂O + 2e⁻ → H₂ + 2OH⁻
  • C. Na⁺ + e⁻ → Na
  • D. 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e⁻

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol/l của muối trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?

  • A. 0,25 M
  • B. 0,5 M
  • C. 0,75 M
  • D. 1,0 M

Câu 20: Tại sao khi cho kim loại sodium vào nước, phản ứng xảy ra mãnh liệt và tỏa nhiệt mạnh?

  • A. Vì sodium có khối lượng riêng lớn.
  • B. Vì sodium là kim loại nặng.
  • C. Vì sodium có tính khử rất mạnh và phản ứng tạo ra hydrogen là phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
  • D. Vì sodium có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 21: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong nhóm IA từ Li đến Cs, hãy dự đoán về nhiệt độ nóng chảy của Cs so với Li.

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của Cs thấp hơn Li.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của Cs cao hơn Li.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của Cs bằng Li.
  • D. Không thể dự đoán được.

Câu 22: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại potassium (K) và khí oxygen ở nhiệt độ thường là gì?

  • A. K₂O
  • B. K₂O₂
  • C. KO₂
  • D. Không phản ứng ở nhiệt độ thường.

Câu 23: Hợp chất nào của sodium được sử dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. NaCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaOH
  • D. NaHCO₃

Câu 24: Phản ứng nào sau đây minh họa tính lưỡng tính của sodium bicarbonate (NaHCO₃)?

  • A. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂ và NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
  • B. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂ và 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + H₂O + CO₂
  • C. NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O và 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + H₂O + CO₂
  • D. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂ và NaHCO₃ + BaCl₂ → BaCO₃ + NaCl + HCl

Câu 25: Cho m gam hỗn hợp gồm Na và K tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 2,24 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn) và dung dịch X chứa hỗn hợp hai hydroxide. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là?

  • A. 50 ml
  • B. 200 ml
  • C. 100 ml
  • D. 400 ml

Câu 26: Nhận định nào sau đây về khả năng phản ứng của các kim loại kiềm với nước là đúng khi đi từ Li đến Cs?

  • A. Tốc độ phản ứng giảm dần.
  • B. Tốc độ phản ứng không thay đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng rồi giảm.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng dần.

Câu 27: Muối nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm mạnh?

  • A. NaCl
  • B. Na₂SO₄
  • C. Na₂CO₃
  • D. NH₄Cl

Câu 28: Một lượng nhỏ muối lithium (LiCl) được đốt trên ngọn lửa đèn khí không màu. Màu ngọn lửa quan sát được là gì?

  • A. Đỏ tía
  • B. Vàng
  • C. Tím nhạt
  • D. Xanh lục

Câu 29: Để loại bỏ ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa hợp chất nào sau đây của sodium?

  • A. NaCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaHCO₃
  • D. NaOH

Câu 30: Cho 13,8 gam sodium tác dụng hoàn toàn với 100 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.

  • A. 6,9%
  • B. 13,8%
  • C. 17,3%
  • D. 10,3%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là kim loại kiềm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố kim loại kiềm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tính chất vật lí nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các kim loại kiềm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử này được thể hiện rõ nhất khi chúng phản ứng với chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 1,12 lít khí hydrogen (ở điều kiện chuẩn). Kim loại X là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phản ứng của kim loại kiềm với nước tạo ra sản phẩm là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để bảo quản kim loại sodium trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khi nung nóng một lượng muối sodium bicarbonate (NaHCO₃) đến khối lượng không đổi, sản phẩm rắn thu được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) có những tính chất đặc trưng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl₃. Hiện tượng quan sát được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Sodium carbonate (Na₂CO₃) và sodium bicarbonate (NaHCO₃) có điểm gì khác biệt về tính chất hóa học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium hydroxide (NaOH)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho 4,6 gam sodium tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí chlorine. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phản ứng của kim loại kiềm với oxygen ở nhiệt độ thường tạo ra sản phẩm chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao các kim loại kiềm được gọi là kim loại kiềm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Sự khác biệt đáng chú ý nhất về tính chất hóa học giữa Lithium (Li) và các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn), phản ứng xảy ra ở cực âm (cathode) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ mol/l của muối trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao khi cho kim loại sodium vào nước, phản ứng xảy ra mãnh liệt và tỏa nhiệt mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong nhóm IA từ Li đến Cs, hãy dự đoán về nhiệt độ nóng chảy của Cs so với Li.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại potassium (K) và khí oxygen ở nhiệt độ thường là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Hợp chất nào của sodium được sử dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phản ứng nào sau đây minh họa tính lưỡng tính của sodium bicarbonate (NaHCO₃)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho m gam hỗn hợp gồm Na và K tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 2,24 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn) và dung dịch X chứa hỗn hợp hai hydroxide. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nhận định nào sau đây về khả năng phản ứng của các kim loại kiềm với nước là đúng khi đi từ Li đến Cs?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Muối nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm mạnh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một lượng nhỏ muối lithium (LiCl) được đốt trên ngọn lửa đèn khí không màu. Màu ngọn lửa quan sát được là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Để loại bỏ ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa hợp chất nào sau đây của sodium?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho 13,8 gam sodium tác dụng hoàn toàn với 100 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mô tả sự khác biệt về mức độ phản ứng khi cho Li, Na, K lần lượt vào nước ở điều kiện thường và giải thích xu hướng này.

  • A. Mức độ phản ứng tăng dần từ Li đến K (Li phản ứng chậm, Na phản ứng mãnh liệt hơn, K phản ứng rất mãnh liệt và có thể bốc cháy). Xu hướng này là do năng lượng ion hóa giảm dần từ Li đến K, làm khả năng nhường electron tăng.
  • B. Mức độ phản ứng giảm dần từ Li đến K. Xu hướng này là do bán kính nguyên tử tăng dần từ Li đến K, làm lực hút hạt nhân lên electron hóa trị giảm.
  • C. Mức độ phản ứng tương đương nhau vì đều là kim loại kiềm. Sự khác biệt nhỏ là do khối lượng mol khác nhau.
  • D. Mức độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nước, không phụ thuộc vào loại kim loại kiềm.

Câu 2: Cho 4,6 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Tính thể tích khí hydrogen (H2) thoát ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar).

  • A. 1,2395 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 4,958 lít
  • D. 0,61975 lít

Câu 3: Giải thích lý do chính vì sao kim loại sodium thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.

  • A. Dầu hỏa làm nguội kim loại, ngăn chặn phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Dầu hỏa phản ứng với các tạp chất trên bề mặt sodium, làm sạch kim loại.
  • C. Dầu hỏa ngăn không cho sodium tiếp xúc với hơi ẩm và oxygen trong không khí, tránh phản ứng hóa học.
  • D. Dầu hỏa làm tăng độ cứng của sodium, giúp dễ dàng cắt gọt.

Câu 4: Khi đốt nóng một hợp chất của potassium (K) trong ngọn lửa đèn khí không màu, quan sát thấy ngọn lửa có màu đặc trưng nào sau đây?

  • A. Màu đỏ tía
  • B. Màu vàng
  • C. Màu da cam
  • D. Màu tím nhạt

Câu 5: Dự đoán sản phẩm chính khi đốt cháy kim loại sodium (Na) trong khí oxygen khô, dư ở nhiệt độ cao.

  • A. Sodium peroxide (Na2O2)
  • B. Sodium oxide (Na2O)
  • C. Sodium superoxide (NaO2)
  • D. Sodium hydroxide (NaOH)

Câu 6: Tính khử mạnh của các kim loại kiềm được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào sau đây?

  • A. Chúng có số electron hóa trị lớn nhất trong chu kì tương ứng.
  • B. Chúng có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ nhất trong chu kì tương ứng.
  • C. Chúng có ái lực electron lớn nhất trong chu kì tương ứng.
  • D. Chúng có độ âm điện lớn nhất trong chu kì tương ứng.

Câu 7: Trong phương pháp Solvay sản xuất sodium carbonate (Na2CO3), chất nào sau đây kết tủa từ dung dịch bão hòa nhờ độ tan thấp hơn so với các chất khác có mặt trong dung dịch?

  • A. Sodium chloride (NaCl)
  • B. Ammonium chloride (NH4Cl)
  • C. Sodium hydrocarbonate (NaHCO3)
  • D. Ammonium hydrocarbonate (NH4HCO3)

Câu 8: Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố sodium (Na) trong hợp chất sodium hydroxide (NaOH). Biết nguyên tử khối của Na = 23, O = 16, H = 1.

  • A. 57,5%
  • B. 40,0%
  • C. 2,5%
  • D. 36,8%

Câu 9: So sánh nhiệt độ phân hủy bởi nhiệt của sodium carbonate (Na2CO3) và sodium hydrocarbonate (NaHCO3).

  • A. NaHCO3 bền hơn Na2CO3, nên NaHCO3 bị phân hủy ở nhiệt độ cao hơn.
  • B. NaHCO3 kém bền hơn Na2CO3, nên NaHCO3 bị phân hủy ở nhiệt độ thấp hơn.
  • C. Cả hai muối đều rất bền với nhiệt và không bị phân hủy ở nhiệt độ thường.
  • D. Nhiệt độ phân hủy của cả hai muối là như nhau vì đều là muối của sodium.

Câu 10: Ở điều kiện thường, các kim loại kiềm kết tinh theo kiểu mạng tinh thể nào?

  • A. Lập phương tâm khối
  • B. Lập phương tâm mặt
  • C. Lục phương
  • D. Lập phương đơn giản

Câu 11: Cho 6,2 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước. Sau phản ứng thu được 100 ml dung dịch Y có nồng độ 1,0 M. Kim loại X là gì?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Rubidium (Rb)

Câu 12: Quan sát thí nghiệm cho một mẩu kim loại kiềm nhỏ bằng hạt đậu tác dụng với nước. Mẩu kim loại nóng chảy thành giọt tròn, chuyển động nhanh trên mặt nước và bốc cháy với ngọn lửa màu vàng. Kim loại đó có khả năng cao là gì?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Cesium (Cs)

Câu 13: Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm là gì?

  • A. Điện phân dung dịch muối của kim loại kiềm.
  • B. Dùng chất khử mạnh (như Al hoặc C) khử oxide kim loại kiềm ở nhiệt độ cao.
  • C. Thủy luyện dung dịch muối của kim loại kiềm.
  • D. Điện phân nóng chảy muối halide hoặc hydroxide của kim loại kiềm.

Câu 14: Kim loại lithium (Li) có ứng dụng quan trọng nào sau đây trong công nghệ hiện đại?

  • A. Chế tạo pin sạc (pin lithium-ion) cho thiết bị điện tử và xe điện.
  • B. Làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
  • C. Làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
  • D. Chế tạo dây tóc bóng đèn.

Câu 15: Mô tả xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm từ Li đến Cs.

  • A. Tăng dần từ Li đến Cs.
  • B. Giảm dần từ Li đến Cs.
  • C. Giảm dần từ Li đến Cs, trừ Li có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao hơn các kim loại kiềm khác.
  • D. Biến đổi không theo quy luật nhất định.

Câu 16: Viết phương trình hóa học (nếu có) khi cho khí chlorine (Cl2) tác dụng với kim loại potassium (K) nóng chảy.

  • A. K + Cl2 → KCl + Cl
  • B. 2K + Cl2 → 2KCl
  • C. K + 2Cl2 → KCl4
  • D. Phản ứng không xảy ra vì K là kim loại mạnh hơn Cl2.

Câu 17: Giải thích vì sao bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA tăng dần từ Li đến Cs.

  • A. Từ Li đến Cs, số lớp electron tăng dần, làm cho kích thước vỏ electron lớn hơn.
  • B. Từ Li đến Cs, điện tích hạt nhân tăng dần, làm lực hút lên các electron mạnh hơn.
  • C. Từ Li đến Cs, năng lượng ion hóa giảm dần, làm electron hóa trị dễ bị tách ra.
  • D. Từ Li đến Cs, độ âm điện giảm dần, làm khả năng hút electron giảm.

Câu 18: Sodium hydroxide (NaOH) rắn có thể được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) cho khí nào sau đây?

  • A. Carbon dioxide (CO2)
  • B. Sulfur dioxide (SO2)
  • C. Hydrogen chloride (HCl)
  • D. Ammonia (NH3)

Câu 19: Một mẫu muối X khi đốt trên ngọn lửa đèn khí cho màu vàng đặc trưng. Ion kim loại có trong muối X là gì?

  • A. Ion Li+
  • B. Ion Na+
  • C. Ion K+
  • D. Ion Ca2+

Câu 20: Cho 5,3 gam sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Tính khối lượng sodium chloride (NaCl) thu được sau phản ứng. Biết nguyên tử khối của Na = 23, C = 12, O = 16, Cl = 35,5.

  • A. 5,85 gam
  • B. 11,7 gam
  • C. 5,85 gam
  • D. 10,6 gam

Câu 21: Khi đốt cháy kim loại potassium (K) trong khí oxygen khô ở nhiệt độ cao, sản phẩm chính thu được là loại oxide nào sau đây?

  • A. Potassium oxide (K2O)
  • B. Potassium peroxide (K2O2)
  • C. Potassium hydroxide (KOH)
  • D. Potassium superoxide (KO2)

Câu 22: Ngoài việc dùng làm gia vị và bảo quản thực phẩm, sodium chloride (NaCl) còn là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất nào sau đây trong công nghiệp?

  • A. Sodium hydroxide (NaOH) và khí chlorine (Cl2) bằng phương pháp điện phân dung dịch.
  • B. Nitric acid (HNO3) và khí hydrogen (H2).
  • C. Sulfuric acid (H2SO4) và khí oxygen (O2).
  • D. Ammonia (NH3) và khí methane (CH4).

Câu 23: So sánh mức độ phản ứng của lithium (Li) và sodium (Na) khi cho vào nước, giải thích sự khác biệt.

  • A. Li phản ứng mạnh hơn Na vì Li có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
  • B. Na phản ứng mạnh hơn Li vì năng lượng ion hóa của Na nhỏ hơn của Li.
  • C. Cả hai phản ứng với mức độ tương đương nhau.
  • D. Li phản ứng mạnh hơn Na vì Li có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.

Câu 24: Trong số các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Cesium (Cs)

Câu 25: Cho 2,3 gam sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với 97,8 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết nguyên tử khối của Na = 23, O = 16, H = 1.

  • A. 4,0%
  • B. 4,1%
  • C. 2,3%
  • D. 40,0%

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về tính chất chung của kim loại kiềm là SAI?

  • A. Chúng là những kim loại có màu trắng bạc, có ánh kim.
  • B. Chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Chúng có độ cứng cao, không thể cắt bằng dao.
  • D. Chúng có khối lượng riêng nhỏ.

Câu 27: Sodium hydroxide (NaOH), thường được gọi là xút ăn da, được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nào sau đây?

  • A. Sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo.
  • B. Sản xuất phân bón hóa học.
  • C. Sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.
  • D. Sản xuất cao su tổng hợp.

Câu 28: Kim loại kiềm có tính khử mạnh là do đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?

  • A. Có 2 electron ở lớp vỏ ngoài cùng.
  • B. Có độ âm điện lớn.
  • C. Có nhiều phân lớp electron chưa bão hòa.
  • D. Chỉ có 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng và dễ dàng nhường đi electron này.

Câu 29: Pha loãng 50 ml dung dịch NaOH 2,0 M với 150 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH sau khi pha loãng.

  • A. 0,25 M
  • B. 0,50 M
  • C. 1,0 M
  • D. 0,40 M

Câu 30: Sắp xếp các hydroxide của kim loại kiềm sau đây theo chiều tính base tăng dần: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH.

  • A. CsOH < RbOH < KOH < NaOH < LiOH
  • B. LiOH < KOH < NaOH < RbOH < CsOH
  • C. LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH
  • D. NaOH < LiOH < KOH < RbOH < CsOH

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Ở điều kiện thường, các kim loại kiềm kết tinh theo kiểu mạng tinh thể nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho 6,2 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước. Sau phản ứng thu được 100 ml dung dịch Y có nồng độ 1,0 M. Kim loại X là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Quan sát thí nghiệm cho một mẩu kim loại kiềm nhỏ bằng hạt đậu tác dụng với nước. Mẩu kim loại nóng chảy thành giọt tròn, chuyển động nhanh trên mặt nước và bốc cháy với ngọn lửa màu vàng. Kim loại đó có khả năng cao là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp để điều chế kim loại kiềm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Kim loại lithium (Li) có ứng dụng quan trọng nào sau đây trong công nghệ hiện đại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Mô tả xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm từ Li đến Cs.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Viết phương trình hóa học (nếu có) khi cho khí chlorine (Cl2) tác dụng với kim loại potassium (K) nóng chảy.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Giải thích vì sao bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA tăng dần từ Li đến Cs.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Sodium hydroxide (NaOH) rắn có thể được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) cho khí nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một mẫu muối X khi đốt trên ngọn lửa đèn khí cho màu vàng đặc trưng. Ion kim loại có trong muối X là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho 5,3 gam sodium carbonate (Na2CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl). Tính khối lượng sodium chloride (NaCl) thu được sau phản ứng. Biết nguyên tử khối của Na = 23, C = 12, O = 16, Cl = 35,5.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi đốt cháy kim loại potassium (K) trong khí oxygen khô ở nhiệt độ cao, sản phẩm chính thu được là loại oxide nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Ngoài việc dùng làm gia vị và bảo quản thực phẩm, sodium chloride (NaCl) còn là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất nào sau đây trong công nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: So sánh mức độ phản ứng của lithium (Li) và sodium (Na) khi cho vào nước, giải thích sự khác biệt.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Trong số các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho 2,3 gam sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với 97,8 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng. Biết nguyên tử khối của Na = 23, O = 16, H = 1.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về tính chất chung của kim loại kiềm là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Sodium hydroxide (NaOH), thường được gọi là xút ăn da, được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Kim loại kiềm có tính khử mạnh là do đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Pha loãng 50 ml dung dịch NaOH 2,0 M với 150 ml nước. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH sau khi pha loãng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Sắp xếp các hydroxide của kim loại kiềm sau đây theo chiều tính base tăng dần: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Dãy các kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước dư, kim loại tan hết và thu được dung dịch Y và khí Z. Nếu lấy dung dịch Y tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ thì thấy xuất hiện kết tủa. Kim loại X có thể là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi sục từ từ khí CO₂ đến dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể đun nóng nước. Phương trình ion rút gọn biểu diễn quá trình này là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Calcium oxide (CaO) có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây *không phải* của CaO?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: So với các kim loại kiềm (nhóm IA) cùng chu kì, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một mẫu nước được xác định là nước cứng vĩnh cửu. Nước này chứa chủ yếu các ion nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho 0,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H₂ (ở đkc). Kim loại X là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất hóa học đặc trưng của X?

  • A. Chỉ tạo hợp chất cộng hóa trị.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Chỉ tác dụng với phi kim ở nhiệt độ cao.
  • D. Có tính khử rất mạnh và chỉ thể hiện số oxi hóa +1 trong hợp chất.

Câu 2: Cho một mẫu kim loại kiềm vào nước, quan sát thấy kim loại tan nhanh, có khí không màu thoát ra và dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển màu xanh. Kim loại đó là X. Phản ứng của X với nước cho thấy X có tính chất hóa học nào?

  • A. Tính khử mạnh, tạo bazơ mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh, tạo acid yếu.
  • C. Tính lưỡng tính, tạo dung dịch trung tính.
  • D. Tính trơ về mặt hóa học.

Câu 3: Để điều chế kim loại sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây là hiệu quả và kinh tế nhất?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Dùng H2 khử Na2O ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • D. Cho kim loại có tính khử mạnh hơn (ví dụ: K) tác dụng với dung dịch NaCl.

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Khi đốt nóng một muối X của kim loại kiềm, ngọn lửa có màu vàng tươi. Ion kim loại kiềm trong muối X có thể là:

  • A. Li+
  • B. Na+
  • C. K+
  • D. Rb+

Câu 5: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp so với các kim loại khác cùng chu kì. Tính chất vật lý này chủ yếu liên quan đến:

  • A. Liên kết kim loại yếu.
  • B. Khối lượng riêng nhỏ.
  • C. Cấu hình electron bền vững.
  • D. Khả năng phản ứng mạnh với nước.

Câu 6: Sodium hydroxide (NaOH) là một bazơ mạnh được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Một trong những ứng dụng quan trọng của NaOH là:

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Chất làm mềm nước cứng tạm thời.
  • C. Sản xuất xà phòng, tơ nhân tạo.
  • D. Chất oxi hóa trong công nghiệp giấy.

Câu 7: Khi cho 0,23 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Thể tích khí hydrogen (H2) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (0 độ C, 1 atm) là bao nhiêu? (Cho Na = 23, H = 1, O = 16)

  • A. 0,124 lít.
  • B. 0,112 lít.
  • C. 0,224 lít.
  • D. 0,248 lít.

Câu 8: Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) còn được gọi là bột nở hoặc baking soda, có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Tính chất nào của NaHCO3 làm cho nó được dùng làm bột nở?

  • A. Dễ tan trong nước.
  • B. Có tính acid Bronsted.
  • C. Dễ bị phân hủy bởi nhiệt tạo khí CO2.
  • D. Có tính oxi hóa mạnh.

Câu 9: Tại sao kim loại kiềm không được bảo quản bằng cách ngâm trong nước hoặc để ngoài không khí?

  • A. Chúng có khối lượng riêng lớn hơn nước.
  • B. Chúng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng.
  • C. Chúng có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • D. Chúng phản ứng mạnh với nước và oxygen trong không khí.

Câu 10: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na, các ion nào di chuyển về cực âm (cathode)?

  • A. Na+
  • B. Cl-
  • C. Na+ và Cl-
  • D. Chỉ có electron.

Câu 11: So sánh tính khử của các kim loại kiềm từ Li đến Cs. Tính khử biến đổi theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử (từ Li đến Cs) là do yếu tố nào sau đây chi phối chủ yếu?

  • A. Độ âm điện tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
  • C. Bán kính nguyên tử giảm dần.
  • D. Khối lượng nguyên tử tăng dần.

Câu 12: Cho một lượng nhỏ dung dịch chứa ion K+ lên dây Pt sạch và đốt trên ngọn lửa đèn khí không màu. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Ngọn lửa màu đỏ tía.
  • B. Ngọn lửa màu vàng tươi.
  • C. Ngọn lửa màu da cam.
  • D. Ngọn lửa màu tím nhạt.

Câu 13: Cho 0,78 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 0,224 lít khí H2 (đkc). Kim loại X là gì? (Cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85.5, Cs=133)

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 14: Dung dịch nào sau đây có thể được sử dụng để làm khô khí NH3?

  • A. Dung dịch NaOH đặc.
  • B. Dung dịch H2SO4 đặc.
  • C. Dung dịch HCl đặc.
  • D. Dung dịch Ca(OH)2 bão hòa.

Câu 15: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Li, Na, K, Rb, Cs. Thứ tự nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ trái sang phải là:

  • A. Cs > Rb > K > Na > Li
  • B. Li > Na > K > Rb > Cs
  • C. Li > K > Na > Rb > Cs
  • D. Cs > K > Na > Rb > Li

Câu 16: Lithium (Li) có một số ứng dụng đặc biệt so với các kim loại kiềm khác. Ứng dụng nào sau đây là của lithium hoặc hợp chất của nó?

  • A. Chế tạo pin sạc (pin lithium-ion).
  • B. Sản xuất xà phòng.
  • C. Làm chất làm mềm nước cứng.
  • D. Chất bảo quản thực phẩm.

Câu 17: Phân tích phản ứng của kim loại kiềm với phi kim. Khi kim loại kiềm tác dụng với oxi (ngoài Li), sản phẩm tạo thành ở điều kiện thường và ở nhiệt độ cao có thể khác nhau. Sản phẩm chính khi đốt sodium (Na) trong không khí khô là:

  • A. Na2O.
  • B. NaOH.
  • C. Na2O2.
  • D. NaO2.

Câu 18: Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Sủi bọt khí không màu.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 19: Một hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 có khối lượng 1,9 gam. Khi cho hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,496 lít khí CO2 (đkc, 24,79 lít/mol). Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Na=23, H=1, C=12, O=16)

  • A. 44,7%
  • B. 55,3%
  • C. 63,2%
  • D. 36,8%

Câu 20: Quá trình Solvay là phương pháp công nghiệp để sản xuất sodium carbonate (Na2CO3). Một trong những phản ứng chính trong quá trình này là sự kết tủa của NaHCO3 do độ tan thấp của nó. Phản ứng đó là:

  • A. 2NaCl + CaCO3 → Na2CO3 + CaCl2
  • B. Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
  • C. NaCl + NH4Cl → NaHCO3 + NH4Cl
  • D. NaCl + NH3 + CO2 + H2O → NaHCO3↓ + NH4Cl

Câu 21: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Cấu trúc này giải thích cho tính chất vật lý nào sau đây của kim loại kiềm?

  • A. Khả năng dẫn điện tốt.
  • B. Màu sắc đặc trưng.
  • C. Độ cứng thấp.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 22: Cho 5,4 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 13,425 gam muối chloride. Kim loại X là gì? (Cho Cl=35.5, Li=7, Na=23, K=39)

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Không xác định được (không phải các kim loại trên).

Câu 23: Potassium superoxide (KO2) là một hợp chất có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2, được sử dụng trong mặt nạ phòng độc. Phản ứng của KO2 với CO2 là: 4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2. Hợp chất KO2 được tạo thành khi đốt potassium (K) trong điều kiện dư oxi. Hợp chất này thuộc loại nào?

  • A. Oxide thường.
  • B. Superoxide.
  • C. Peroxide.
  • D. Ozonide.

Câu 24: Tại sao các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn nhiều so với các kim loại khác cùng chu kì (trừ Li)?

  • A. Chúng có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm mặt.
  • B. Bán kính nguyên tử của chúng rất nhỏ.
  • C. Chúng có cấu trúc mạng tinh thể rỗng và nguyên tử khối tương đối nhỏ so với bán kính nguyên tử lớn.
  • D. Chúng chỉ có 1 electron hóa trị.

Câu 25: Lithium carbonate (Li2CO3) được sử dụng trong y học để điều trị một số rối loạn tâm thần. So sánh tính tan của Li2CO3 với các carbonate kim loại kiềm khác (Na2CO3, K2CO3...). Li2CO3 có tính tan trong nước như thế nào so với Na2CO3 và K2CO3?

  • A. Kém tan hơn.
  • B. Tan tốt hơn.
  • C. Tính tan tương đương.
  • D. Không tan trong nước.

Câu 26: Cho 1,15 gam kim loại sodium (Na) vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch X là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không đổi, Na=23)

  • A. 0,5 M.
  • B. 0,25 M.
  • C. 0,75 M.
  • D. 1,0 M.

Câu 27: Khi cho kim loại kiềm tác dụng với khí hydrogen ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là hydride kim loại kiềm (MH). Ví dụ: 2Na + H2 → 2NaH. Trong hợp chất NaH, số oxi hóa của hydrogen là bao nhiêu?

  • A. -1.
  • B. +1.
  • C. 0.
  • D. +2.

Câu 28: Tại sao các kim loại kiềm được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ pin?

  • A. Chúng có khối lượng riêng lớn.
  • B. Chúng có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Chúng có tính khử rất mạnh và khối lượng mol nhỏ.
  • D. Chúng phản ứng chậm với các chất.

Câu 29: Cho một mẫu hợp chất A là muối của kim loại kiềm. Khi hòa tan A vào nước, thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch BaCl2, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Gốc anion trong muối A có thể là:

  • A. Cl-
  • B. SO4(2-)
  • C. NO3-
  • D. HCO3-

Câu 30: Xét phản ứng của kim loại kiềm với acid. Khi cho kim loại kiềm tác dụng với dung dịch acid HCl loãng, sản phẩm thu được gồm:

  • A. Muối chloride và khí hydrogen.
  • B. Muối chloride và nước.
  • C. Hydroxide và khí hydrogen.
  • D. Chỉ có muối chloride.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất hóa học đặc trưng của X?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho một mẫu kim loại kiềm vào nước, quan sát thấy kim loại tan nhanh, có khí không màu thoát ra và dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển màu xanh. Kim loại đó là X. Phản ứng của X với nước cho thấy X có tính chất hóa học nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Để điều chế kim loại sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây là hiệu quả và kinh tế nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Khi đốt nóng một muối X của kim loại kiềm, ngọn lửa có màu vàng tươi. Ion kim loại kiềm trong muối X có thể là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp so với các kim loại khác cùng chu kì. Tính chất vật lý này chủ yếu liên quan đến:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sodium hydroxide (NaOH) là một bazơ mạnh được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Một trong những ứng dụng quan trọng của NaOH là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi cho 0,23 gam kim loại sodium (Na) tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư. Thể tích khí hydrogen (H2) thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn (0 độ C, 1 atm) là bao nhiêu? (Cho Na = 23, H = 1, O = 16)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sodium hydrogen carbonate (NaHCO3) còn được gọi là bột nở hoặc baking soda, có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Tính chất nào của NaHCO3 làm cho nó được dùng làm bột nở?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Tại sao kim loại kiềm không được bảo quản bằng cách ngâm trong nước hoặc để ngoài không khí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong quá trình điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na, các ion nào di chuyển về cực âm (cathode)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh tính khử của các kim loại kiềm từ Li đến Cs. Tính khử biến đổi theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử (từ Li đến Cs) là do yếu tố nào sau đây chi phối chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho một lượng nhỏ dung dịch chứa ion K+ lên dây Pt sạch và đốt trên ngọn lửa đèn khí không màu. Hiện tượng quan sát được là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho 0,78 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 0,224 lít khí H2 (đkc). Kim loại X là gì? (Cho Li=7, Na=23, K=39, Rb=85.5, Cs=133)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Dung dịch nào sau đây có thể được sử dụng để làm khô khí NH3?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Li, Na, K, Rb, Cs. Thứ tự nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ trái sang phải là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Lithium (Li) có một số ứng dụng đặc biệt so với các kim loại kiềm khác. Ứng dụng nào sau đây là của lithium hoặc hợp chất của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích phản ứng của kim loại kiềm với phi kim. Khi kim loại kiềm tác dụng với oxi (ngoài Li), sản phẩm tạo thành ở điều kiện thường và ở nhiệt độ cao có thể khác nhau. Sản phẩm chính khi đốt sodium (Na) trong không khí khô là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2. Hiện tượng quan sát được là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một hỗn hợp gồm NaHCO3 và Na2CO3 có khối lượng 1,9 gam. Khi cho hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,496 lít khí CO2 (đkc, 24,79 lít/mol). Phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu? (Cho Na=23, H=1, C=12, O=16)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình Solvay là phương pháp công nghiệp để sản xuất sodium carbonate (Na2CO3). Một trong những phản ứng chính trong quá trình này là sự kết tủa của NaHCO3 do độ tan thấp của nó. Phản ứng đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. Cấu trúc này giải thích cho tính chất vật lý nào sau đây của kim loại kiềm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho 5,4 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 13,425 gam muối chloride. Kim loại X là gì? (Cho Cl=35.5, Li=7, Na=23, K=39)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Potassium superoxide (KO2) là một hợp chất có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2, được sử dụng trong mặt nạ phòng độc. Phản ứng của KO2 với CO2 là: 4KO2 + 2CO2 → 2K2CO3 + 3O2. Hợp chất KO2 được tạo thành khi đốt potassium (K) trong điều kiện dư oxi. Hợp chất này thuộc loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn nhiều so với các kim loại khác cùng chu kì (trừ Li)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Lithium carbonate (Li2CO3) được sử dụng trong y học để điều trị một số rối loạn tâm thần. So sánh tính tan của Li2CO3 với các carbonate kim loại kiềm khác (Na2CO3, K2CO3...). Li2CO3 có tính tan trong nước như thế nào so với Na2CO3 và K2CO3?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho 1,15 gam kim loại sodium (Na) vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch X là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không đổi, Na=23)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi cho kim loại kiềm tác dụng với khí hydrogen ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là hydride kim loại kiềm (MH). Ví dụ: 2Na + H2 → 2NaH. Trong hợp chất NaH, số oxi hóa của hydrogen là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao các kim loại kiềm được ứng dụng rộng rãi trong công nghệ pin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho một mẫu hợp chất A là muối của kim loại kiềm. Khi hòa tan A vào nước, thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch BaCl2, thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Gốc anion trong muối A có thể là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét phản ứng của kim loại kiềm với acid. Khi cho kim loại kiềm tác dụng với dung dịch acid HCl loãng, sản phẩm thu được gồm:

Xem kết quả