Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Magnesium (Mg) có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây khi phản ứng với nước ở điều kiện thường?
- A. Phản ứng mãnh liệt, giải phóng khí hydrogen.
- B. Không phản ứng với nước ở bất kỳ điều kiện nào.
- C. Phản ứng rất chậm với nước lạnh, phản ứng mạnh hơn với nước nóng hoặc hơi nước.
- D. Phản ứng tạo thành magnesium peroxide (MgO2).
Câu 2: Khi nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch chứa đồng thời CaCl2 và MgCl2, hiện tượng quan sát được là gì? (Biết MgCO3 ít tan hơn CaCO3)
- A. Xuất hiện kết tủa trắng.
- B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
- C. Chỉ có khí không màu thoát ra.
- D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
Câu 3: Một mẫu nước cứng X chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?
- A. Dung dịch NaCl.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Dung dịch Ca(OH)2.
- D. Dung dịch Na2CO3.
Câu 4: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,61975 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn 24,79 lít/mol). Kim loại X là:
- A. Be.
- B. Mg.
- C. Ca.
- D. Ba.
Câu 5: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Tính chất nào của thạch cao nung làm cơ sở cho các ứng dụng như đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
- A. Độ cứng cao.
- B. Khả năng dẫn điện tốt.
- C. Khả năng kết rắn nhanh khi nhào trộn với nước.
- D. Tính dẻo dai ở nhiệt độ cao.
Câu 6: So sánh tính base của các hydroxide trong nhóm IIA từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2. Chiều tăng dần tính base là:
- A. Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Be(OH)2.
- B. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2.
- C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Ba(OH)2 < Sr(OH)2.
- D. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2.
Câu 7: Trong công nghiệp, kim loại nào trong nhóm IIA được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halide tương ứng?
- A. Tất cả các kim loại từ Mg đến Ba.
- B. Chỉ có Be và Mg.
- C. Chỉ có Ca và Ba.
- D. Chỉ có Mg.
Câu 8: Tại sao beryllium (Be) lại có tính chất hóa học khác biệt đáng kể so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA?
- A. Vì Be là kim loại phóng xạ.
- B. Vì Be có kích thước nguyên tử và ion rất nhỏ, năng lượng ion hóa cao nhất trong nhóm.
- C. Vì Be có cấu hình electron bất thường.
- D. Vì Be là kim loại chuyển tiếp.
Câu 9: Cho 100 ml dung dịch chứa MgCl2 0,1M và BaCl2 0,2M. Thêm từ từ dung dịch Na2SO4 0,25M vào dung dịch trên cho đến khi kết tủa hoàn toàn các ion kim loại. Thể tích dung dịch Na2SO4 tối thiểu cần dùng là bao nhiêu?
- A. 40 ml.
- B. 80 ml.
- C. 120 ml.
- D. 200 ml.
Câu 10: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?
- A. Ca + H2O.
- B. Ba + 2HCl.
- C. Mg + O2.
- D. Be + H2O.
Câu 11: Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được nung nóng ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống (CaO). Phản ứng này là:
- A. Phản ứng tỏa nhiệt.
- B. Phản ứng thu nhiệt.
- C. Phản ứng oxi hóa - khử.
- D. Phản ứng thế.
Câu 12: Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa các ion nào sau đây với nồng độ cao?
- A. Ca2+, Mg2+, HCO3-.
- B. Ca2+, Mg2+, Na+, K+.
- C. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-.
- D. Ca2+, Mg2+, NO3-, PO43-.
Câu 13: Cho phương trình phản ứng: CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq). Phản ứng này được gọi là:
- A. Tôi vôi.
- B. Nung vôi.
- C. Khử chua.
- D. Làm mềm nước cứng.
Câu 14: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch NaCl, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl.
- B. Dung dịch Na2CO3.
- C. Dung dịch NaOH.
- D. Dung dịch KNO3.
Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của các hợp chất của calcium?
- A. Sản xuất xi măng.
- B. Khử chua đất nông nghiệp.
- C. Bó bột khi gãy xương.
- D. Chế tạo hợp kim siêu nhẹ trong công nghiệp hàng không.
Câu 16: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
(b) Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
(c) Bán kính nguyên tử tăng dần từ Be đến Ba.
(d) Độ âm điện tăng dần từ Be đến Ba.
Số phát biểu đúng là:
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Ca trong dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (ở đkc 24,79 lít/mol) và dung dịch chứa (m + 11,1) gam muối chloride. Giá trị của m là:
- A. 3,6 gam.
- B. 4,8 gam.
- C. 6,0 gam.
- D. 7,2 gam.
Câu 18: Oxit nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh?
- A. BeO.
- B. MgO.
- C. CaO.
- D. Al2O3.
Câu 19: Cho các chất: CaCO3, Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, CaO. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là:
Câu 20: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, người ta có thể đun nóng nước. Phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời là:
- A. Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O.
- B. Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O.
- C. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O.
- D. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl.
Câu 21: Một trong những tác hại của nước cứng là làm giảm tuổi thọ của các thiết bị đun nóng (ấm đun nước, nồi hơi) do tạo ra lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn này thường là:
- A. Mg(OH)2.
- B. CaSO4.
- C. CaCO3 và MgCO3.
- D. CaCl2 và MgCl2.
Câu 22: Độ tan của các muối sulfate của kim loại nhóm IIA thay đổi như thế nào khi đi từ Mg đến Ba?
- A. Tăng dần.
- B. Giảm dần.
- C. Không thay đổi.
- D. Thay đổi không theo quy luật nhất định.
Câu 23: Cho các dung dịch: CaCl2, MgSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. Khi trộn từng cặp dung dịch với nhau, số cặp tạo ra kết tủa là:
Câu 24: Một mẫu quặng boxit chứa tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Để tinh chế Al2O3 từ quặng này, người ta thường dùng dung dịch NaOH đặc nóng. Hợp chất nào trong nhóm IIA có tính chất lưỡng tính tương tự Al2O3 và phản ứng được với dung dịch NaOH đặc nóng?
- A. BeO.
- B. MgO.
- C. CaO.
- D. BaO.
Câu 25: Cho 0,82 gam hỗn hợp gồm Ca và CaC2 tác dụng hết với nước, thu được 0,4958 lít hỗn hợp khí X (ở đkc 24,79 lít/mol) và dung dịch Y. Tỉ khối của X so với H2 bằng 8. Thành phần phần trăm về khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu là:
- A. 24,39%.
- B. 48,78%.
- C. 75,61%.
- D. 82,93%.
Câu 26: Kim loại X thuộc nhóm IIA được sử dụng để chế tạo hợp kim có độ bền cao, nhẹ, dùng trong công nghiệp hàng không, ô tô. Oxit của X là chất chịu lửa, dùng làm vật liệu lót lò. Kim loại X là:
- A. Ca.
- B. Mg.
- C. Ba.
- D. Sr.
Câu 27: Cho các chất sau: (1) Ca(OH)2, (2) Na2CO3, (3) HCl, (4) CO2. Số chất có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là:
Câu 28: Cho 13,7 gam kim loại Ba tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
- A. 9,8 gam.
- B. 19,4 gam.
- C. 21,4 gam.
- D. 29,2 gam.
Câu 29: Nước cứng không gây ra tác hại nào sau đây?
- A. Làm giảm hiệu quả tẩy rửa của xà phòng.
- B. Gây ngộ độc khi uống.
- C. Gây đóng cặn trong nồi hơi, đường ống nước nóng.
- D. Làm hỏng hương vị thực phẩm khi nấu.
Câu 30: Sắp xếp các kim loại nhóm IIA (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) theo chiều tăng dần của tính khử.
- A. Be < Mg < Ca < Sr < Ba.
- B. Ba < Sr < Ca < Mg < Be.
- C. Be < Ca < Mg < Sr < Ba.
- D. Mg < Be < Ca < Sr < Ba.