15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA có khả năng tạo hợp chất lưỡng tính?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Be

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Be. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Mg, Ca, Ba, Be
  • B. Ba, Ca, Mg, Be
  • C. Be, Mg, Ca, Ba
  • D. Ca, Ba, Be, Mg

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
  • B. Be + H2O → Be(OH)2 + H2
  • C. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
  • D. Ba + Cl2 → BaCl2

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O → Y (dung dịch) + H2. Dung dịch Y phản ứng với CO2 tạo kết tủa trắng Z. X, Y, Z lần lượt là:

  • A. Ca, Ca(OH)2, CaCO3
  • B. Mg, MgCl2, MgCO3
  • C. Ba, BaSO4, BaSO4
  • D. Be, BeO, Be(OH)2

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Cô cạn dung dịch
  • B. Thêm HCl
  • C. Đun sôi
  • D. Thêm NaCl

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?

  • A. Khử chua đất trồng
  • B. Sản xuất vôi vữa
  • C. Khử trùng nước sinh hoạt
  • D. Chất bán dẫn

Câu 8: Cho các ion: Mg2+, Ca2+, Sr2+, Ba2+. Ion nào tạo kết tủa với dung dịch Na2SO4?

  • A. Mg2+
  • B. Ca2+
  • C. Sr2+
  • D. Ba2+

Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2?

  • A. Chỉ có kết tủa trắng
  • B. Kết tủa trắng sau đó tan dần
  • C. Không có hiện tượng gì
  • D. Xuất hiện khí không màu

Câu 10: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 24%
  • B. 40%
  • C. 50%
  • D. 60%

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

  • A. Có 2 electron lớp ngoài cùng
  • B. Tính khử mạnh
  • C. Tạo hợp chất ion
  • D. Tất cả các hydroxide đều tan tốt trong nước

Câu 12: Cho dung dịch chứa 0,1 mol MgCl2 và 0,2 mol CaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 10 gam
  • B. 31 gam
  • C. 21 gam
  • D. 42 gam

Câu 13: Trong phản ứng đốt cháy Mg trong không khí, Mg đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Chất xúc tác

Câu 14: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC2 + CO. Phản ứng này được thực hiện trong điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ thường
  • B. Đun nóng nhẹ
  • C. Nhiệt độ cao trong lò điện
  • D. Có xúc tác

Câu 15: Loại nước cứng nào khi đun sôi thì độ cứng giảm?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước mềm
  • D. Nước khoáng

Câu 16: Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCl2, MgSO4. Chất nào tan trong nước?

  • A. MgO
  • B. Mg(OH)2
  • C. MgCl2 và MgO
  • D. MgCl2 và MgSO4

Câu 17: Để phân biệt dung dịch MgCl2 và dung dịch CaCl2, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. HCl
  • C. Na2SO4
  • D. AgNO3

Câu 18: Cho 5,6 gam CaO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là:

  • A. 10,1 gam
  • B. 11,1 gam
  • C. 12,1 gam
  • D. 13,1 gam

Câu 19: Nhóm IIA còn được gọi là nhóm kim loại:

  • A. Kiềm
  • B. Halogen
  • C. Kiềm thổ
  • D. Chuyển tiếp

Câu 20: Cho dãy các chất: Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3. Chất nào có hàm lượng canxi lớn nhất theo phần trăm khối lượng?

  • A. Ca
  • B. CaO
  • C. Ca(OH)2
  • D. CaCO3

Câu 21: Cho các oxide: MgO, CaO, BaO, BeO. Oxide nào có tính bazơ mạnh nhất?

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. BaO
  • D. BeO

Câu 22: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca(HCO3)2. Tính độ cứng của nước theo đơn vị ppm CaCO3.

  • A. 100 ppm
  • B. 200 ppm
  • C. 300 ppm
  • D. 400 ppm

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa: M → MO → M(OH)2 → MCl2. M là kim loại nào thuộc nhóm IIA?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Ca

Câu 24: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chìm chúng trong:

  • A. Dầu hỏa
  • B. Nước cất
  • C. Cồn
  • D. Axit

Câu 25: Phản ứng nhiệt phân muối carbonate nào sau đây tạo ra sản phẩm là oxide và khí CO2 khó xảy ra nhất?

  • A. MgCO3
  • B. CaCO3
  • C. SrCO3
  • D. BaCO3

Câu 26: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 27: Trong cơ thể người, ion Ca2+ có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

  • A. Vận chuyển oxy
  • B. Đông máu và dẫn truyền xung thần kinh
  • C. Tổng hợp protein
  • D. Tiêu hóa thức ăn

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) thu được 1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

  • A. 0,224 lít
  • B. 0,336 lít
  • C. 0,448 lít
  • D. 0,560 lít

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Tăng dần từ Be đến Ba
  • B. Giảm dần từ Be đến Ba
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật rõ ràng

Câu 30: Cho phản ứng: X + Y → CaCO3 + H2O. X và Y có thể là cặp chất nào sau đây?

  • A. Ca(OH)2 và HCl
  • B. Ca(HCO3)2 và NaOH
  • C. CaO và H2SO4
  • D. CaCl2 và AgNO3

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IIA có khả năng tạo hợp chất lưỡng tính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Ba, Be. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ở điều kiện thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O → Y (dung dịch) + H2. Dung dịch Y phản ứng với CO2 tạo kết tủa trắng Z. X, Y, Z lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại nhóm IIA được điều chế bằng phương pháp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho các ion: Mg2+, Ca2+, Sr2+, Ba2+. Ion nào tạo kết tủa với dung dịch Na2SO4?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Hiện tượng nào xảy ra khi sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại nhóm IIA?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho dung dịch chứa 0,1 mol MgCl2 và 0,2 mol CaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong phản ứng đốt cháy Mg trong không khí, Mg đóng vai trò là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho phản ứng: CaO + 3C → CaC2 + CO. Phản ứng này được thực hiện trong điều kiện nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Loại nước cứng nào khi đun sôi thì độ cứng giảm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho các chất: MgO, Mg(OH)2, MgCl2, MgSO4. Chất nào tan trong nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để phân biệt dung dịch MgCl2 và dung dịch CaCl2, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho 5,6 gam CaO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối khan thu được là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nhóm IIA còn được gọi là nhóm kim loại:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho dãy các chất: Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3. Chất nào có hàm lượng canxi lớn nhất theo phần trăm khối lượng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho các oxide: MgO, CaO, BaO, BeO. Oxide nào có tính bazơ mạnh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một mẫu nước chứa 0.002M Ca(HCO3)2. Tính độ cứng của nước theo đơn vị ppm CaCO3.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa: M → MO → M(OH)2 → MCl2. M là kim loại nào thuộc nhóm IIA?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để bảo quản kim loại nhóm IIA, người ta thường ngâm chìm chúng trong:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Phản ứng nhiệt phân muối carbonate nào sau đây tạo ra sản phẩm là oxide và khí CO2 khó xảy ra nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong cơ thể người, ion Ca2+ có vai trò quan trọng trong quá trình nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) thu được 1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ, nhận xét nào sau đây đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho phản ứng: X + Y → CaCO3 + H2O. X và Y có thể là cặp chất nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất trong nhóm. Phát biểu nào sau đây không đúng về X và các hợp chất của nó?

  • A. X là kim loại có màu trắng bạc, nhẹ và cứng hơn các kim loại kiềm.
  • B. Hydroxide của X, Be(OH)₂, là một hydroxide lưỡng tính.
  • C. X không phản ứng với nước ở bất kỳ điều kiện nào.
  • D. Carbonate của X, BeCO₃, rất bền nhiệt và không bị phân hủy khi nung nóng.

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Sr, Ba. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử (tính kim loại) là:

  • A. Mg < Ca < Ba < Sr
  • B. Ba < Sr < Ca < Mg
  • C. Mg < Ca < Sr < Ba
  • D. Ca < Mg < Sr < Ba

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
MgCO₃ --(t°)--> X + CO₂
X + H₂O --> Y
Y + HCl --> Z + H₂O
Z --(t°)--> MgCl₂
Chất Y và Z lần lượt là:

  • A. MgO và Mg(OH)₂
  • B. MgO và MgCl₂
  • C. Mg(OH)₂ và MgO
  • D. Mg(OH)₂ và MgCl₂

Câu 4: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. NaCl
  • C. HCl
  • D. Na₂SO₄

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl₂
  • B. Dùng CO khử CaO ở nhiệt độ cao
  • C. Điện phân nóng chảy CaCl₂
  • D. Dùng H₂ khử CaO ở nhiệt độ cao

Câu 6: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H₂ (đktc). Nếu cho 10 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

  • A. 3,73 lít
  • B. 3,733 lít
  • C. 7,467 lít
  • D. 11,2 lít

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na₂CO₃ đến dư vào dung dịch CaCl₂?

  • A. Có bọt khí thoát ra.
  • B. Xuất hiện kết tủa keo trắng.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 8: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
(b) Đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
(c) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(d) Oxide và hydroxide của chúng đều là chất base.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm nước cứng này bằng phương pháp hóa học, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaCl
  • D. Ca(OH)₂

Câu 10: Cho các chất: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, Ca(HCO₃)₂. Chất nào được sử dụng để sản xuất vôi sống?

  • A. CaO
  • B. CaCO₃
  • C. Ca(OH)₂
  • D. Ca(HCO₃)₂

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe₃O₄, Fe₂O₃ cần vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được m gam Fe. Giá trị của m là:

  • A. 3,92 gam
  • B. 3,36 gam
  • C. 2,24 gam
  • D. 2,52 gam

Câu 12: Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng dư thu được V lít khí N₂O (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

  • A. 0,56 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 1,68 lít
  • D. 0,224 lít

Câu 13: Cho dung dịch chứa 0,1 mol CaCl₂ tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 14,35 gam
  • B. 28,7 gam
  • C. 28,7 g
  • D. 143,5 gam

Câu 14: Trong phản ứng của kim loại nhóm IIA với halogen, số oxi hóa của kim loại thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng từ 0 lên +2
  • B. Giảm từ +2 xuống 0
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng từ 0 lên +1

Câu 15: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO₂ (đktc) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

  • A. 0,224 lít
  • B. 0,448 lít
  • C. 0,896 lít
  • D. 1,12 lít

Câu 16: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ. Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy trong nhóm IIA (từ Be đến Ba) là:

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần, không theo quy luật rõ ràng
  • C. Không đổi
  • D. Giảm dần

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của CaSO₄.2H₂O (thạch cao sống)?

  • A. Sản xuất xi măng
  • B. Bó bột khi gãy xương
  • C. Làm phấn viết bảng
  • D. Khử chua đất trồng

Câu 18: Cho các dung dịch sau: MgCl₂, BaCl₂, BeCl₂, CaCl₂. Dung dịch nào có pH thấp nhất?

  • A. MgCl₂
  • B. BaCl₂
  • C. BeCl₂
  • D. CaCl₂

Câu 19: Cho phản ứng: MCO₃ --(t°)--> MO + CO₂. Biết nhiệt phân 1 mol MCO₃ cần 180 kJ nhiệt lượng. Nếu nhiệt phân hoàn toàn 10 gam MCO₃ thì cần bao nhiêu kJ nhiệt lượng?

  • A. 180 kJ
  • B. Tính theo M của MCO₃
  • C. 1800 kJ
  • D. Không đủ dữ kiện

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta cho kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được khí H₂ và dung dịch Y. Nhỏ dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại X là:

  • A. Ca
  • B. Be
  • C. Mg
  • D. Ba

Câu 21: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng muối tan thu được sau phản ứng là:

  • A. 10 gam
  • B. 16,2 gam
  • C. 20 gam
  • D. 16,2 gam

Câu 22: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là:

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính khử mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính trơ

Câu 23: Cho các hydroxide: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước:

  • A. Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • B. Ba(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • D. Sr(OH)₂ < Ba(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂

Câu 24: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 25: Cho m gam kim loại Ca tác dụng hoàn toàn với nước thu được 4,48 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là:

  • A. 4 gam
  • B. 8 gam
  • C. 16 gam
  • D. 20 gam

Câu 26: Trong các kim loại nhóm IIA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaCO₃ --(1)--> CaO --(2)--> Ca(OH)₂ --(3)--> CaCO₃. Các chất (1), (2), (3) lần lượt là:

  • A. HCl, H₂O, CO₂
  • B. H₂O, CO₂, HCl
  • C. t°, H₂O, CO₂
  • D. CO₂, H₂O, t°

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây của kim loại Mg không đúng?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ trong công nghiệp hàng không
  • B. Làm chất khử trong luyện kim
  • C. Sản xuất vật liệu chịu lửa
  • D. Làm dây dẫn điện

Câu 29: Cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Có bọt khí thoát ra
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 30: Trong quá trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp trao đổi ion, cation gây cứng nước được thay thế bằng cation nào?

  • A. H⁺
  • B. K⁺
  • C. Na⁺
  • D. NH₄⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA và có số hiệu nguyên tử nhỏ nhất trong nhóm. Phát biểu nào sau đây *không* đúng về X và các hợp chất của nó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Sr, Ba. Sắp xếp các kim loại trên theo chiều tăng dần tính khử (tính kim loại) là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
MgCO₃ --(t°)--> X + CO₂
X + H₂O --> Y
Y + HCl --> Z + H₂O
Z --(t°)--> MgCl₂
Chất Y và Z lần lượt là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong công nghiệp, kim loại Ca được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H₂ (đktc). Nếu cho 10 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na₂CO₃ đến dư vào dung dịch CaCl₂?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tất cả đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
(b) Đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns².
(c) Đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(d) Oxide và hydroxide của chúng đều là chất base.
Số phát biểu *đúng* là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm nước cứng này bằng phương pháp hóa học, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho các chất: CaO, CaCO₃, Ca(OH)₂, Ca(HCO₃)₂. Chất nào được sử dụng để sản xuất vôi sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe₃O₄, Fe₂O₃ cần vừa đủ 160 ml dung dịch HCl 1M. Nếu khử hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được m gam Fe. Giá trị của m là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho 2,4 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng dư thu được V lít khí N₂O (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho dung dịch chứa 0,1 mol CaCl₂ tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol AgNO₃. Khối lượng kết tủa thu được là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong phản ứng của kim loại nhóm IIA với halogen, số oxi hóa của kim loại thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO₂ (đktc) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm thổ. Xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy trong nhóm IIA (từ Be đến Ba) là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của CaSO₄.2H₂O (thạch cao sống)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho các dung dịch sau: MgCl₂, BaCl₂, BeCl₂, CaCl₂. Dung dịch nào có pH thấp nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho phản ứng: MCO₃ --(t°)--> MO + CO₂. Biết nhiệt phân 1 mol MCO₃ cần 180 kJ nhiệt lượng. Nếu nhiệt phân hoàn toàn 10 gam MCO₃ thì cần bao nhiêu kJ nhiệt lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta cho kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được khí H₂ và dung dịch Y. Nhỏ dung dịch Na₂CO₃ vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kim loại X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho 5,6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng muối tan thu được sau phản ứng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho các hydroxide: Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Sr(OH)₂, Ba(OH)₂. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ tan trong nước:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho m gam kim loại Ca tác dụng hoàn toàn với nước thu được 4,48 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong các kim loại nhóm IIA, kim loại nào có khối lượng riêng nhỏ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaCO₃ --(1)--> CaO --(2)--> Ca(OH)₂ --(3)--> CaCO₃. Các chất (1), (2), (3) lần lượt là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây của kim loại Mg *không* đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch NaOH dư. Hiện tượng quan sát được là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp trao đổi ion, cation gây cứng nước được thay thế bằng cation nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Magnesium (Mg) có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây khi phản ứng với nước ở điều kiện thường?

  • A. Phản ứng mãnh liệt, giải phóng khí hydrogen.
  • B. Không phản ứng với nước ở bất kỳ điều kiện nào.
  • C. Phản ứng rất chậm với nước lạnh, phản ứng mạnh hơn với nước nóng hoặc hơi nước.
  • D. Phản ứng tạo thành magnesium peroxide (MgO2).

Câu 2: Khi nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch chứa đồng thời CaCl2 và MgCl2, hiện tượng quan sát được là gì? (Biết MgCO3 ít tan hơn CaCO3)

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • C. Chỉ có khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 3: Một mẫu nước cứng X chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch Ca(OH)2.
  • D. Dung dịch Na2CO3.

Câu 4: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,61975 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn 24,79 lít/mol). Kim loại X là:

  • A. Be.
  • B. Mg.
  • C. Ca.
  • D. Ba.

Câu 5: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Tính chất nào của thạch cao nung làm cơ sở cho các ứng dụng như đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

  • A. Độ cứng cao.
  • B. Khả năng dẫn điện tốt.
  • C. Khả năng kết rắn nhanh khi nhào trộn với nước.
  • D. Tính dẻo dai ở nhiệt độ cao.

Câu 6: So sánh tính base của các hydroxide trong nhóm IIA từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2. Chiều tăng dần tính base là:

  • A. Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Be(OH)2.
  • B. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2.
  • C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Ba(OH)2 < Sr(OH)2.
  • D. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2.

Câu 7: Trong công nghiệp, kim loại nào trong nhóm IIA được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halide tương ứng?

  • A. Tất cả các kim loại từ Mg đến Ba.
  • B. Chỉ có Be và Mg.
  • C. Chỉ có Ca và Ba.
  • D. Chỉ có Mg.

Câu 8: Tại sao beryllium (Be) lại có tính chất hóa học khác biệt đáng kể so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA?

  • A. Vì Be là kim loại phóng xạ.
  • B. Vì Be có kích thước nguyên tử và ion rất nhỏ, năng lượng ion hóa cao nhất trong nhóm.
  • C. Vì Be có cấu hình electron bất thường.
  • D. Vì Be là kim loại chuyển tiếp.

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch chứa MgCl2 0,1M và BaCl2 0,2M. Thêm từ từ dung dịch Na2SO4 0,25M vào dung dịch trên cho đến khi kết tủa hoàn toàn các ion kim loại. Thể tích dung dịch Na2SO4 tối thiểu cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 40 ml.
  • B. 80 ml.
  • C. 120 ml.
  • D. 200 ml.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. Ca + H2O.
  • B. Ba + 2HCl.
  • C. Mg + O2.
  • D. Be + H2O.

Câu 11: Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được nung nóng ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống (CaO). Phản ứng này là:

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Phản ứng thu nhiệt.
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Phản ứng thế.

Câu 12: Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa các ion nào sau đây với nồng độ cao?

  • A. Ca2+, Mg2+, HCO3-.
  • B. Ca2+, Mg2+, Na+, K+.
  • C. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-.
  • D. Ca2+, Mg2+, NO3-, PO43-.

Câu 13: Cho phương trình phản ứng: CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq). Phản ứng này được gọi là:

  • A. Tôi vôi.
  • B. Nung vôi.
  • C. Khử chua.
  • D. Làm mềm nước cứng.

Câu 14: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch NaCl, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch Na2CO3.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch KNO3.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của các hợp chất của calcium?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Khử chua đất nông nghiệp.
  • C. Bó bột khi gãy xương.
  • D. Chế tạo hợp kim siêu nhẹ trong công nghiệp hàng không.

Câu 16: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
(b) Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
(c) Bán kính nguyên tử tăng dần từ Be đến Ba.
(d) Độ âm điện tăng dần từ Be đến Ba.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Ca trong dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (ở đkc 24,79 lít/mol) và dung dịch chứa (m + 11,1) gam muối chloride. Giá trị của m là:

  • A. 3,6 gam.
  • B. 4,8 gam.
  • C. 6,0 gam.
  • D. 7,2 gam.

Câu 18: Oxit nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh?

  • A. BeO.
  • B. MgO.
  • C. CaO.
  • D. Al2O3.

Câu 19: Cho các chất: CaCO3, Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, CaO. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, người ta có thể đun nóng nước. Phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời là:

  • A. Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O.
  • B. Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O.
  • C. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O.
  • D. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl.

Câu 21: Một trong những tác hại của nước cứng là làm giảm tuổi thọ của các thiết bị đun nóng (ấm đun nước, nồi hơi) do tạo ra lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn này thường là:

  • A. Mg(OH)2.
  • B. CaSO4.
  • C. CaCO3 và MgCO3.
  • D. CaCl2 và MgCl2.

Câu 22: Độ tan của các muối sulfate của kim loại nhóm IIA thay đổi như thế nào khi đi từ Mg đến Ba?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không theo quy luật nhất định.

Câu 23: Cho các dung dịch: CaCl2, MgSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. Khi trộn từng cặp dung dịch với nhau, số cặp tạo ra kết tủa là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 24: Một mẫu quặng boxit chứa tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Để tinh chế Al2O3 từ quặng này, người ta thường dùng dung dịch NaOH đặc nóng. Hợp chất nào trong nhóm IIA có tính chất lưỡng tính tương tự Al2O3 và phản ứng được với dung dịch NaOH đặc nóng?

  • A. BeO.
  • B. MgO.
  • C. CaO.
  • D. BaO.

Câu 25: Cho 0,82 gam hỗn hợp gồm Ca và CaC2 tác dụng hết với nước, thu được 0,4958 lít hỗn hợp khí X (ở đkc 24,79 lít/mol) và dung dịch Y. Tỉ khối của X so với H2 bằng 8. Thành phần phần trăm về khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 24,39%.
  • B. 48,78%.
  • C. 75,61%.
  • D. 82,93%.

Câu 26: Kim loại X thuộc nhóm IIA được sử dụng để chế tạo hợp kim có độ bền cao, nhẹ, dùng trong công nghiệp hàng không, ô tô. Oxit của X là chất chịu lửa, dùng làm vật liệu lót lò. Kim loại X là:

  • A. Ca.
  • B. Mg.
  • C. Ba.
  • D. Sr.

Câu 27: Cho các chất sau: (1) Ca(OH)2, (2) Na2CO3, (3) HCl, (4) CO2. Số chất có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 28: Cho 13,7 gam kim loại Ba tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 9,8 gam.
  • B. 19,4 gam.
  • C. 21,4 gam.
  • D. 29,2 gam.

Câu 29: Nước cứng không gây ra tác hại nào sau đây?

  • A. Làm giảm hiệu quả tẩy rửa của xà phòng.
  • B. Gây ngộ độc khi uống.
  • C. Gây đóng cặn trong nồi hơi, đường ống nước nóng.
  • D. Làm hỏng hương vị thực phẩm khi nấu.

Câu 30: Sắp xếp các kim loại nhóm IIA (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) theo chiều tăng dần của tính khử.

  • A. Be < Mg < Ca < Sr < Ba.
  • B. Ba < Sr < Ca < Mg < Be.
  • C. Be < Ca < Mg < Sr < Ba.
  • D. Mg < Be < Ca < Sr < Ba.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Magnesium (Mg) có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây khi phản ứng với nước ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch chứa đồng thời CaCl2 và MgCl2, hiện tượng quan sát được là gì? (Biết MgCO3 ít tan hơn CaCO3)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một mẫu nước cứng X chứa các ion Mg2+, Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho 1,2 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,61975 lít khí H2 (ở điều kiện chuẩn 24,79 lít/mol). Kim loại X là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Tính chất nào của thạch cao nung làm cơ sở cho các ứng dụng như đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So sánh tính base của các hydroxide trong nhóm IIA từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2. Chiều tăng dần tính base là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong công nghiệp, kim loại nào trong nhóm IIA được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halide tương ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tại sao beryllium (Be) lại có tính chất hóa học khác biệt đáng kể so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho 100 ml dung dịch chứa MgCl2 0,1M và BaCl2 0,2M. Thêm từ từ dung dịch Na2SO4 0,25M vào dung dịch trên cho đến khi kết tủa hoàn toàn các ion kim loại. Thể tích dung dịch Na2SO4 tối thiểu cần dùng là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đá vôi (thành phần chính là CaCO3) được nung nóng ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống (CaO). Phản ứng này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa các ion nào sau đây với nồng độ cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho phương trình phản ứng: CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq). Phản ứng này được gọi là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch NaCl, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của các hợp chất của calcium?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho các phát biểu sau về kim loại nhóm IIA:
(a) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
(b) Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
(c) Bán kính nguyên tử tăng dần từ Be đến Ba.
(d) Độ âm điện tăng dần từ Be đến Ba.
Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Ca trong dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí H2 (ở đkc 24,79 lít/mol) và dung dịch chứa (m + 11,1) gam muối chloride. Giá trị của m là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Oxit nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho các chất: CaCO3, Ca(OH)2, Ca(HCO3)2, CaO. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, người ta có thể đun nóng nước. Phương trình phản ứng hóa học xảy ra khi đun nóng nước cứng tạm thời là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một trong những tác hại của nước cứng là làm giảm tuổi thọ của các thiết bị đun nóng (ấm đun nước, nồi hơi) do tạo ra lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn này thường là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Độ tan của các muối sulfate của kim loại nhóm IIA thay đổi như thế nào khi đi từ Mg đến Ba?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các dung dịch: CaCl2, MgSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. Khi trộn từng cặp dung dịch với nhau, số cặp tạo ra kết tủa là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một mẫu quặng boxit chứa tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Để tinh chế Al2O3 từ quặng này, người ta thường dùng dung dịch NaOH đặc nóng. Hợp chất nào trong nhóm IIA có tính chất lưỡng tính tương tự Al2O3 và phản ứng được với dung dịch NaOH đặc nóng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho 0,82 gam hỗn hợp gồm Ca và CaC2 tác dụng hết với nước, thu được 0,4958 lít hỗn hợp khí X (ở đkc 24,79 lít/mol) và dung dịch Y. Tỉ khối của X so với H2 bằng 8. Thành phần phần trăm về khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Kim loại X thuộc nhóm IIA được sử dụng để chế tạo hợp kim có độ bền cao, nhẹ, dùng trong công nghiệp hàng không, ô tô. Oxit của X là chất chịu lửa, dùng làm vật liệu lót lò. Kim loại X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho các chất sau: (1) Ca(OH)2, (2) Na2CO3, (3) HCl, (4) CO2. Số chất có thể dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho 13,7 gam kim loại Ba tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nước cứng không gây ra tác hại nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Sắp xếp các kim loại nhóm IIA (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) theo chiều tăng dần của tính khử.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi đi từ beryllium (Be) đến barium (Ba) trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tính chất nào sau đây có xu hướng tăng dần?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất
  • B. Độ âm điện
  • C. Tính kim loại
  • D. Độ bền liên kết trong oxit

Câu 2: Cho 0,1 mol một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,479 lít khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Kim loại X là:

  • A. Mg (M=24)
  • B. Ca (M=40)
  • C. Sr (M=88)
  • D. Ba (M=137)

Câu 3: Oxit của kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA có tính lưỡng tính?

  • A. BeO
  • B. MgO
  • C. CaO
  • D. BaO

Câu 4: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch BaCl2, người ta thường dùng dung dịch muối sulfate tan. Ion nào sau đây có thể được sử dụng để nhận biết sự khác biệt giữa hai dung dịch này?

  • A. Na+
  • B. SO4^2-
  • C. NO3-
  • D. Cl-

Câu 5: Nước cứng tạm thời chứa các ion Ca2+, Mg2+ và ion nào sau đây?

  • A. Cl-
  • B. SO4^2-
  • C. CO3^2-
  • D. HCO3-

Câu 6: Phương pháp hóa học nào sau đây không làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước?

  • A. Đun nóng
  • B. Dùng dung dịch Na2CO3
  • C. Dùng dung dịch Na3PO4
  • D. Dùng chất trao đổi ion

Câu 7: Dựa vào xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate nhóm IIA (MCO3), muối nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt nhất?

  • A. MgCO3
  • B. CaCO3
  • C. SrCO3
  • D. BaCO3

Câu 8: Quá trình điện phân nóng chảy muối halide (ví dụ CaCl2) là phương pháp chính để điều chế kim loại calcium. Tại sao không sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối CaCl2 trong nước?

  • A. CaCl2 không tan trong nước.
  • B. Điện phân dung dịch tạo ra Ca(OH)2 thay vì Ca.
  • C. Nước bị điện phân trước ion Ca2+.
  • D. Điện phân dung dịch tốn năng lượng hơn.

Câu 9: Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Chỉ thấy khí sủi bọt.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan dần.
  • C. Ban đầu không hiện tượng, sau đó xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hoàn toàn.

Câu 10: Một chất rắn màu trắng X khi cho vào nước tạo thành dung dịch Y làm hồng phenolphtalein. Sục khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng Z. Nung Z ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X. Chất rắn X là gì?

  • A. CaO
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaCO3
  • D. CaCl2

Câu 11: Nung 20 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, phần còn lại là tạp chất trơ) đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu lít?

  • A. 3,968 lít
  • B. 4,480 lít
  • C. 3,982 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)?

  • A. Đều là kim loại có tính khử mạnh.
  • B. Đều có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. Hidroxit của chúng là bazơ mạnh (trừ Be(OH)2).
  • D. Đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 13: Cho 100 mL dung dịch MgCl2 0,2 M tác dụng với 100 mL dung dịch NaOH 0,3 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0,29 gam
  • B. 0,58 gam
  • C. 0,87 gam
  • D. 1,16 gam

Câu 14: Tại sao Beryllium (Be) lại có nhiều tính chất khác biệt so với các kim loại kiềm thổ còn lại (Mg, Ca, Sr, Ba)?

  • A. Be có kích thước nguyên tử và ion rất nhỏ, độ âm điện tương đối lớn.
  • B. Be là nguyên tố phóng xạ.
  • C. Be có cấu hình electron đặc biệt.
  • D. Be là kim loại duy nhất trong nhóm có tính lưỡng tính.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây của vôi sống (CaO) dựa trên khả năng tác dụng mạnh của nó với nước (phản ứng tỏa nhiệt)?

  • A. Khử chua đất trồng.
  • B. Sản xuất vữa xây dựng.
  • C. Làm chất hút ẩm.
  • D. Luyện kim.

Câu 16: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO4^2-, HCO3-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước cứng toàn phần.

Câu 17: Phản ứng nào sau đây minh họa cho việc làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng?

  • A. Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2
  • B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
  • C. CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4
  • D. Ca2+ + 2e → Ca

Câu 18: Khi cho một mẩu kim loại calcium (Ca) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein, hiện tượng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Mẩu kim loại tan dần.
  • B. Có khí không màu thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng bền trong nước.

Câu 19: So sánh bán kính ion của Ca2+ (Z=20) và K+ (Z=19). Giải thích ngắn gọn.

  • A. r(Ca2+) > r(K+) vì Ca có số proton nhiều hơn.
  • B. r(Ca2+) < r(K+) vì Ca2+ có điện tích hạt nhân lớn hơn với cùng số electron.
  • C. r(Ca2+) ≈ r(K+) vì chúng có số electron bằng nhau.
  • D. r(Ca2+) > r(K+) vì Ca đứng sau K trong chu kì.

Câu 20: Trong công nghiệp, calcium oxide (CaO) được sản xuất bằng cách nung đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao. Phản ứng này thuộc loại nào?

  • A. Phản ứng phân hủy.
  • B. Phản ứng oxi hóa-khử.
  • C. Phản ứng thế.
  • D. Phản ứng trao đổi.

Câu 21: Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được thạch cao nung. Công thức của thạch cao nung là gì?

  • A. CaSO4
  • B. CaSO4.H2O
  • C. CaSO4.0,5H2O
  • D. CaSO4.2H2O

Câu 22: Một mẫu nước có chứa 0,002 mol/L ion Ca2+. Độ cứng của mẫu nước này, tính theo mg/L CaCO3, là bao nhiêu? (Cho M(CaCO3)=100 g/mol)

  • A. 100 mg/L
  • B. 200 mg/L
  • C. 400 mg/L
  • D. 800 mg/L

Câu 23: Phản ứng của kim loại nào sau đây với nước ở nhiệt độ thường diễn ra mãnh liệt nhất?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 24: Nung 50 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 24,8 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 30%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 70%

Câu 25: Để loại bỏ ion Mg2+ và Ca2+ ra khỏi nước cứng, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa ion nào sau đây?

  • A. Cl-
  • B. NO3-
  • C. K+
  • D. CO3^2-

Câu 26: Barium sulfate (BaSO4) hầu như không tan trong nước và các dung dịch acid loãng. Tính chất này được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Làm chất cản quang trong y tế.
  • B. Sản xuất phân bón.
  • C. Làm chất tẩy trắng.
  • D. Chế tạo hợp kim nhẹ.

Câu 27: Khi cho cùng một lượng magnesium (Mg) và calcium (Ca) vào hai cốc riêng biệt chứa lượng dư dung dịch HCl loãng ở cùng nhiệt độ, tốc độ thoát khí H2 được so sánh như thế nào?

  • A. Tốc độ ở cốc chứa Mg nhanh hơn.
  • B. Tốc độ ở cốc chứa Ca nhanh hơn.
  • C. Tốc độ ở hai cốc là như nhau.
  • D. Không thể so sánh vì cần biết nồng độ acid.

Câu 28: Hợp chất nào của calcium được sử dụng để sản xuất xi măng, vôi tôi, làm vật liệu xây dựng?

  • A. CaCO3
  • B. CaSO4
  • C. CaCl2
  • D. Ca(HCO3)2

Câu 29: Tại sao magnesium được sử dụng rộng rãi trong chế tạo hợp kim nhẹ cho ngành hàng không và ô tô, trong khi calcium thì không?

  • A. Magnesium có tính khử mạnh hơn calcium.
  • B. Magnesium mềm hơn calcium.
  • C. Magnesium nhẹ hơn và bền hơn trong không khí ẩm so với calcium.
  • D. Magnesium có giá thành rẻ hơn calcium.

Câu 30: Khi cho nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) tiếp xúc với không khí, bề mặt dung dịch xuất hiện lớp váng trắng. Lớp váng trắng này là chất nào?

  • A. CaO
  • B. CaCO3
  • C. Ca(HCO3)2
  • D. CaCl2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khi đi từ beryllium (Be) đến barium (Ba) trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn, tính chất nào sau đây có xu hướng *tăng* dần?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho 0,1 mol một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,479 lít khí H2 (đo ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Kim loại X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Oxit của kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA có tính lưỡng tính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch BaCl2, người ta thường dùng dung dịch muối sulfate tan. Ion nào sau đây có thể được sử dụng để nhận biết sự khác biệt giữa hai dung dịch này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nước cứng tạm thời chứa các ion Ca2+, Mg2+ và ion nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phương pháp hóa học nào sau đây *không* làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Dựa vào xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate nhóm IIA (MCO3), muối nào sau đây dễ bị phân hủy bởi nhiệt nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Quá trình điện phân nóng chảy muối halide (ví dụ CaCl2) là phương pháp chính để điều chế kim loại calcium. Tại sao không sử dụng phương pháp điện phân dung dịch muối CaCl2 trong nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư, hiện tượng quan sát được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một chất rắn màu trắng X khi cho vào nước tạo thành dung dịch Y làm hồng phenolphtalein. Sục khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa trắng Z. Nung Z ở nhiệt độ cao thu được chất rắn X. Chất rắn X là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nung 20 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, phần còn lại là tạp chất trơ) đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu lít?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nhận định nào sau đây *không* đúng khi nói về các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho 100 mL dung dịch MgCl2 0,2 M tác dụng với 100 mL dung dịch NaOH 0,3 M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Tại sao Beryllium (Be) lại có nhiều tính chất khác biệt so với các kim loại kiềm thổ còn lại (Mg, Ca, Sr, Ba)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây của vôi sống (CaO) dựa trên khả năng tác dụng mạnh của nó với nước (phản ứng tỏa nhiệt)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO4^2-, HCO3-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phản ứng nào sau đây minh họa cho việc làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi cho một mẩu kim loại calcium (Ca) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein, hiện tượng nào sau đây *không* xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: So sánh bán kính ion của Ca2+ (Z=20) và K+ (Z=19). Giải thích ngắn gọn.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong công nghiệp, calcium oxide (CaO) được sản xuất bằng cách nung đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao. Phản ứng này thuộc loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Thạch cao sống có công thức hóa học là CaSO4.2H2O. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được thạch cao nung. Công thức của thạch cao nung là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một mẫu nước có chứa 0,002 mol/L ion Ca2+. Độ cứng của mẫu nước này, tính theo mg/L CaCO3, là bao nhiêu? (Cho M(CaCO3)=100 g/mol)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phản ứng của kim loại nào sau đây với nước ở nhiệt độ thường diễn ra mãnh liệt nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nung 50 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 24,8 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để loại bỏ ion Mg2+ và Ca2+ ra khỏi nước cứng, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa ion nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Barium sulfate (BaSO4) hầu như không tan trong nước và các dung dịch acid loãng. Tính chất này được ứng dụng trong lĩnh vực nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi cho cùng một lượng magnesium (Mg) và calcium (Ca) vào hai cốc riêng biệt chứa lượng dư dung dịch HCl loãng ở cùng nhiệt độ, tốc độ thoát khí H2 được so sánh như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hợp chất nào của calcium được sử dụng để sản xuất xi măng, vôi tôi, làm vật liệu xây dựng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao magnesium được sử dụng rộng rãi trong chế tạo hợp kim nhẹ cho ngành hàng không và ô tô, trong khi calcium thì không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi cho nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) tiếp xúc với không khí, bề mặt dung dịch xuất hiện lớp váng trắng. Lớp váng trắng này là chất nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 26: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) là gì?

  • A. ns1
  • B. (n-1)d1 ns2
  • C. ns2
  • D. np2

Câu 2: Trong cùng một chu kì, so với kim loại kiềm (nhóm IA), kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn.
  • C. Độ âm điện nhỏ hơn.
  • D. Tính khử mạnh hơn.

Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch base và khí hydrogen?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca và Mg
  • D. Ca, Sr, Ba

Câu 4: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca2+, Mg2+
  • B. Na+, K+
  • C. Fe2+, Fe3+
  • D. Al3+, Cr3+

Câu 5: Nước cứng tạm thời là loại nước cứng chứa các anion nào sau đây?

  • A. Cl-, SO42-
  • B. HCO3-
  • C. NO3-, Cl-
  • D. SO42-, CO32-

Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Đun nóng.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch NaCl.
  • C. Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
  • D. Lọc qua than hoạt tính.

Câu 7: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng phương pháp hóa học nào sau đây?

  • A. Đun nóng.
  • B. Dùng dung dịch HCl.
  • C. Dùng dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4.
  • D. Sục khí CO2 vào.

Câu 8: Nhận định nào sau đây về độ tan của các hợp chất hydroxide của kim loại kiềm thổ là đúng?

  • A. Tăng dần từ Be(OH)2 đến Mg(OH)2.
  • B. Giảm dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.
  • C. Tất cả đều rất ít tan trong nước.
  • D. Tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2.

Câu 9: Chất nào sau đây được dùng làm

  • A. CaCO3
  • B. CaO
  • C. Ca(OH)2
  • D. CaSO4

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tôi vôi?

  • A. CaO + H2O → Ca(OH)2
  • B. CaCO3 → CaO + CO2
  • C. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
  • D. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Câu 11: Khi nung đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Ca(OH)2 và CO2
  • B. CaO và CO2
  • C. Ca và CO2
  • D. CaCO3 nóng chảy

Câu 12: Để nhận biết ion Ca2+ trong dung dịch, người ta có thể nhỏ dung dịch nào sau đây vào dung dịch chứa Ca2+ và quan sát hiện tượng kết tủa trắng tạo thành?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch HNO3
  • C. Dung dịch Na2CO3 hoặc (NH4)2CO3
  • D. Dung dịch KCl

Câu 13: Cho 4 kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Ba. Thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại này là:

  • A. Be < Mg < Ca < Ba
  • B. Ba < Ca < Mg < Be
  • C. Mg < Be < Ca < Ba
  • D. Be < Mg < Ba < Ca

Câu 14: Muối nào sau đây khi nung nóng không bị phân hủy ở nhiệt độ thường, nhưng bị phân hủy khi nung mạnh?

  • A. CaCl2
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaSO4
  • D. CaCO3

Câu 15: Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư CO2, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Không có hiện tượng.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • C. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Xuất hiện bọt khí và kết tủa trắng.

Câu 16: Cho 4,8 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 (ở điều kiện chuẩn) thu được là bao nhiêu?

  • A. 4,958 L
  • B. 2,479 L
  • C. 3,7185 L
  • D. 1,2395 L

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch X. Sục 4,958 lít khí CO2 (ở điều kiện chuẩn) vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 5 g
  • B. 10 g
  • C. 10,0 g
  • D. 15 g

Câu 18: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này (loại bỏ cả ion Ca2+ và Mg2+), có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. HCl
  • C. Ca(OH)2
  • D. Na2CO3

Câu 19: Phản ứng nào sau đây giải thích việc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
  • B. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
  • C. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 20: Kim loại kiềm thổ X được sử dụng trong hợp kim nhẹ, bền dùng trong công nghiệp hàng không. X là kim loại nào?

  • A. Mg
  • B. Be
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 21: Một trong những ứng dụng quan trọng của Mg là:

  • A. Chế tạo hợp kim siêu nhẹ dùng trong công nghiệp hàng không, ô tô.
  • B. Làm chất khử trong luyện kim để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K.
  • C. Sản xuất xi măng.
  • D. Làm thuốc muối (MgCl2).

Câu 22: Calcium sulfate (CaSO4) tồn tại ở dạng ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là thạch cao sống. Khi nung thạch cao sống ở 160°C, thu được thạch cao nung có công thức nào sau đây?

  • A. CaSO4
  • B. CaSO4.H2O
  • C. (CaSO4)2.H2O
  • D. CaSO4.1/2H2O

Câu 23: Thạch cao nung được sử dụng rộng rãi để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của thạch cao nung?

  • A. Dễ nóng chảy.
  • B. Khi nhào trộn với nước tạo thành khối bột nhão và nhanh chóng đông cứng.
  • C. Có tính dẻo.
  • D. Dẫn nhiệt tốt.

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X, Y, Z đều là các hợp chất vô cơ của canxi. Nếu X là CaCO3, Y là CaO thì Z có thể là chất nào sau đây?

  • A. CaCl2
  • B. CaSO4
  • C. Ca(OH)2
  • D. Ca(HCO3)2

Câu 25: Để sản xuất 1 tấn vôi sống (CaO) với hiệu suất phản ứng phân hủy đá vôi là 90%, khối lượng đá vôi (CaCO3) cần dùng là bao nhiêu tấn?

  • A. 1,98 tấn
  • B. 1,78 tấn
  • C. 1,58 tấn
  • D. 2,18 tấn

Câu 26: Hiện tượng nào xảy ra khi cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 loãng?

  • A. Kim loại Ba tan dần, có khí thoát ra và dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • B. Kim loại Ba tan dần, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Kim loại Ba tan dần, xuất hiện kết tủa xanh.
  • D. Kim loại Ba tan dần, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng, sau đó có thể có kết tủa xanh.

Câu 27: Cho các dung dịch sau: MgCl2, CaCl2, BaCl2. Để phân biệt các dung dịch này chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch nào?

  • A. NaOH
  • B. H2SO4 loãng
  • C. Na2CO3
  • D. AgNO3

Câu 28: Ion Mg2+ trong cơ thể người đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa. Nguồn cung cấp ion Mg2+ chủ yếu cho cơ thể là từ:

  • A. Nước uống tinh khiết.
  • B. Các loại thịt.
  • C. Rau xanh, các loại hạt, ngũ cốc nguyên hạt.
  • D. Đường và các sản phẩm từ đường.

Câu 29: Một mẫu đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Nung 500 kg mẫu đá vôi này ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

  • A. 224 kg
  • B. 280 kg
  • C. 400 kg
  • D. 500 kg

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất hóa học chung của các kim loại kiềm thổ?

  • A. Tác dụng với phi kim.
  • B. Tác dụng với dung dịch axit.
  • C. Tác dụng với nước (trừ Be).
  • D. Tạo hợp chất có số oxi hóa +1 trong mọi hợp chất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong cùng một chu kì, so với kim loại kiềm (nhóm IA), kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có đặc điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch base và khí hydrogen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nước cứng tạm thời là loại nước cứng chứa các anion nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng phương pháp hóa học nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Nhận định nào sau đây về độ tan của các hợp chất hydroxide của kim loại kiềm thổ là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Chất nào sau đây được dùng làm "vôi tôi" trong xây dựng và khử chua đất nông nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng tôi vôi?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khi nung đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để nhận biết ion Ca2+ trong dung dịch, người ta có thể nhỏ dung dịch nào sau đây vào dung dịch chứa Ca2+ và quan sát hiện tượng kết tủa trắng tạo thành?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho 4 kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Ba. Thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Muối nào sau đây khi nung nóng không bị phân hủy ở nhiệt độ thường, nhưng bị phân hủy khi nung mạnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư CO2, hiện tượng xảy ra là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho 4,8 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 (ở điều kiện chuẩn) thu được là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước thu được dung dịch X. Sục 4,958 lít khí CO2 (ở điều kiện chuẩn) vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này (loại bỏ cả ion Ca2+ và Mg2+), có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch chứa chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phản ứng nào sau đây giải thích việc dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước cứng tạm thời?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Kim loại kiềm thổ X được sử dụng trong hợp kim nhẹ, bền dùng trong công nghiệp hàng không. X là kim loại nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một trong những ứng dụng quan trọng của Mg là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Calcium sulfate (CaSO4) tồn tại ở dạng ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là thạch cao sống. Khi nung thạch cao sống ở 160°C, thu được thạch cao nung có công thức nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Thạch cao nung được sử dụng rộng rãi để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của thạch cao nung?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X, Y, Z đều là các hợp chất vô cơ của canxi. Nếu X là CaCO3, Y là CaO thì Z có thể là chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Để sản xuất 1 tấn vôi sống (CaO) với hiệu suất phản ứng phân hủy đá vôi là 90%, khối lượng đá vôi (CaCO3) cần dùng là bao nhiêu tấn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Hiện tượng nào xảy ra khi cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 loãng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho các dung dịch sau: MgCl2, CaCl2, BaCl2. Để phân biệt các dung dịch này chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Ion Mg2+ trong cơ thể người đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa. Nguồn cung cấp ion Mg2+ chủ yếu cho cơ thể là từ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một mẫu đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Nung 500 kg mẫu đá vôi này ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không phải là tính chất hóa học chung của các kim loại kiềm thổ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là:

  • A. ns1
  • B. ns2
  • C. np1
  • D. (n-1)d1 ns2

Câu 2: Dãy các kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

  • A. Ba, Sr, Ca, Mg, Be
  • B. Be, Mg, Ca, Ba, Sr
  • C. Be, Mg, Ca, Sr, Ba
  • D. Ba, Sr, Ca, Mg, Be

Câu 3: Kim loại nào trong nhóm IIA phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 4: Hiện tượng quan sát được khi cho một mẩu kim loại Calcium vào cốc nước cất ở nhiệt độ phòng là:

  • A. Kim loại tan dần, có khí không màu thoát ra và dung dịch chuyển sang màu hồng khi thêm vài giọt phenolphtalein.
  • B. Kim loại tan rất chậm, có khí không màu thoát ra.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Kim loại tan nhanh, có khí màu nâu đỏ thoát ra.

Câu 5: Oxit nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh mạnh nhất?

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. SrO
  • D. BaO

Câu 6: Độ tan của các hiđroxit kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi theo chiều nào khi đi từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Biến đổi không theo quy luật.

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Na+ và K+
  • B. Fe2+ và Al3+
  • C. Ca2+ và Mg2+
  • D. H+ và OH-

Câu 8: Loại nước cứng nào có thể làm mềm bằng cách đun sôi?

  • A. Nước cứng tạm thời.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Nước mềm.

Câu 9: Thành phần ion gây nên tính cứng tạm thời của nước là:

  • A. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
  • B. Ca2+, Mg2+, Cl-
  • C. Ca2+, Mg2+, SO42-
  • D. Ca2+, Mg2+, HCO3-

Câu 10: Hóa chất nào sau đây thường được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng phương pháp kết tủa?

  • A. HCl
  • B. Na2CO3
  • C. NaCl
  • D. H2SO4

Câu 11: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Đun sôi.
  • B. Dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ.
  • C. Dùng chất trao đổi ion.
  • D. Dùng dung dịch NaHCO3.

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của Calcium oxit (vôi sống)?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng.
  • B. Khử chua đất nông nghiệp.
  • C. Xử lý nước thải công nghiệp.
  • D. Làm thuốc giảm đau dạ dày.

Câu 13: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O hoặc CaSO4.H2O) có ứng dụng chính trong lĩnh vực nào?

  • A. Đúc tượng, bó bột trong y tế.
  • B. Sản xuất phân bón.
  • C. Chế tạo thuốc nổ.
  • D. Làm chất tẩy trắng.

Câu 14: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 15: Khi nung nóng Calcium cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là:

  • A. Ca và CO2
  • B. Ca(OH)2 và CO2
  • C. CaO và CO2
  • D. CaC2 và O2

Câu 16: Cho dung dịch chứa 0,01 mol CaCl2 và 0,02 mol MgCl2 vào một lượng nước cứng tạm thời chứa 0,03 mol Ca(HCO3)2 và 0,04 mol Mg(HCO3)2. Tổng số mol ion Ca2+ và Mg2+ có trong dung dịch sau khi trộn là:

  • A. 0,03 mol
  • B. 0,06 mol
  • C. 0,07 mol
  • D. 0,10 mol

Câu 17: Để loại bỏ ion Mg2+ ra khỏi dung dịch MgCl2, người ta có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. HCl
  • C. NaCl
  • D. HNO3

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch NaHCO3 0,1 M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1,0 gam
  • B. 2,0 gam
  • C. 0,5 gam
  • D. Không có kết tủa

Câu 19: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA là SAI?

  • A. Là kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Có tính khử mạnh, tính khử tăng từ Be đến Ba.
  • C. Chỉ tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.
  • D. Tác dụng với nhiều phi kim và dung dịch axit.

Câu 20: Tại sao Magie (Mg) phản ứng với nước chậm hơn Canxi (Ca) ở nhiệt độ thường?

  • A. Vì Mg có khối lượng mol nhỏ hơn Ca.
  • B. Vì Mg có độ âm điện lớn hơn Ca.
  • C. Vì Mg có bán kính nguyên tử lớn hơn Ca.
  • D. Vì Mg có tính khử yếu hơn Ca và lớp màng oxit/hidroxit bảo vệ bề mặt tốt hơn trong nước lạnh.

Câu 21: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng tạm thời.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Nước mềm.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế kim loại Magnesium trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch MgCl2.
  • B. Khử MgO bằng H2 ở nhiệt độ cao.
  • C. Cho Na tác dụng với dung dịch MgCl2.
  • D. Điện phân nóng chảy MgCl2.

Câu 23: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp chứa CaCl2 0,1M và MgCl2 0,2M. Nếu thêm dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch này, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,6 gam
  • B. 13,9 gam
  • C. 24,5 gam
  • D. 35,1 gam

Câu 24: Tại sao Bari sunfat (BaSO4) lại được sử dụng làm chất cản quang trong chẩn đoán y tế (chụp X-quang đường tiêu hóa) mặc dù các muối Bari khác thường rất độc?

  • A. BaSO4 rất ít tan trong nước và axit, nên không tạo ra ion Ba2+ độc hại trong cơ thể.
  • B. BaSO4 có khả năng hấp thụ tia X tốt hơn các muối Bari khác.
  • C. BaSO4 bị phân hủy nhanh chóng trong môi trường kiềm của đường tiêu hóa.
  • D. BaSO4 chuyển hóa thành BaCO3 không độc trong cơ thể.

Câu 25: Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt: CaCl2 và NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Quỳ tím.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch Na2CO3.
  • D. Dung dịch AgNO3.

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sục khí CO2 từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa Y vào thể tích khí CO2 X là dạng nào?

  • A. Đường cong tăng dần đến cực đại rồi giảm dần đến 0.
  • B. Đường thẳng tăng dần.
  • C. Đường cong giảm dần đến 0.
  • D. Đường thẳng song song với trục hoành.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây xảy ra khi cho nước cứng tạm thời đi qua cột chứa hạt nhựa trao đổi ion (cationit)?

  • A. Các ion Ca2+ và Mg2+ bị hấp phụ bởi nhựa và giải phóng ion H+.
  • B. Các ion Ca2+, Mg2+, HCO3- bị hấp phụ bởi nhựa.
  • C. Các ion Cl- và SO42- bị hấp phụ bởi nhựa.
  • D. Các ion Ca2+ và Mg2+ bị giữ lại bởi nhựa và giải phóng các ion Na+ hoặc H+ từ nhựa.

Câu 28: Khi nhiệt phân hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 4,2 gam
  • B. 8,4 gam
  • C. 10,0 gam
  • D. 14,2 gam

Câu 29: Nhúng một thanh kim loại X (thuộc nhóm IIA) có khối lượng 10 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,2 M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng là 10,8 gam. Giả sử toàn bộ kim loại X phản ứng và đồng tạo thành bám hết vào thanh X. Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 30: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp NaHCO3 0,1M và Na2CO3 0,05M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1,97 gam
  • B. 2,955 gam
  • C. 3,94 gam
  • D. 4,925 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dãy các kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Kim loại nào trong nhóm IIA phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Hiện tượng quan sát được khi cho một mẩu kim loại Calcium vào cốc nước cất ở nhiệt độ phòng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Oxit nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Độ tan của các hiđroxit kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi theo chiều nào khi đi từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Loại nước cứng nào có thể làm mềm bằng cách đun sôi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Thành phần ion gây nên tính cứng tạm thời của nước là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hóa chất nào sau đây thường được sử dụng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng phương pháp kết tủa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của Calcium oxit (vôi sống)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O hoặc CaSO4.H2O) có ứng dụng chính trong lĩnh vực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi nung nóng Calcium cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho dung dịch chứa 0,01 mol CaCl2 và 0,02 mol MgCl2 vào một lượng nước cứng tạm thời chứa 0,03 mol Ca(HCO3)2 và 0,04 mol Mg(HCO3)2. Tổng số mol ion Ca2+ và Mg2+ có trong dung dịch sau khi trộn là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để loại bỏ ion Mg2+ ra khỏi dung dịch MgCl2, người ta có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch NaHCO3 0,1 M. Khối lượng kết tủa thu được là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA là SAI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tại sao Magie (Mg) phản ứng với nước chậm hơn Canxi (Ca) ở nhiệt độ thường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế kim loại Magnesium trong công nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho 500 ml dung dịch hỗn hợp chứa CaCl2 0,1M và MgCl2 0,2M. Nếu thêm dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch này, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao Bari sunfat (BaSO4) lại được sử dụng làm chất cản quang trong chẩn đoán y tế (chụp X-quang đường tiêu hóa) mặc dù các muối Bari khác thường rất độc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt: CaCl2 và NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sục khí CO2 từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa Y vào thể tích khí CO2 X là dạng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phản ứng nào sau đây xảy ra khi cho nước cứng tạm thời đi qua cột chứa hạt nhựa trao đổi ion (cationit)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi nhiệt phân hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nhúng một thanh kim loại X (thuộc nhóm IIA) có khối lượng 10 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,2 M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng là 10,8 gam. Giả sử toàn bộ kim loại X phản ứng và đồng tạo thành bám hết vào thanh X. Kim loại X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp NaHCO3 0,1M và Na2CO3 0,05M. Khối lượng kết tủa thu được là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA trong trạng thái cơ bản là gì?

  • A. ns1
  • B. np2
  • C. (n-1)d1 ns2
  • D. ns2

Câu 2: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) là đúng?

  • A. Chúng đều có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi nhìn chung tăng dần từ Be đến Ba, trừ Mg và Ca có điểm bất thường.
  • C. Độ cứng tăng dần từ Be đến Ba.
  • D. Chúng đều có màu trắng bạc và ánh kim yếu.

Câu 3: Cho các kim loại sau: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào trong số này phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 4: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng tạo ra khí hydrogen và muối chloride, nhưng không phản ứng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 5: Magnesium phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, khi đun nóng, phản ứng xảy ra mạnh hơn. Sản phẩm của phản ứng giữa Mg và hơi nước ở nhiệt độ cao là gì?

  • A. Mg(OH)2 và H2
  • B. MgO và H2O
  • C. MgO và H2
  • D. MgH2 và O2

Câu 6: Để điều chế kim loại Calcium trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu chính cho quá trình này?

  • A. CaCl2 nóng chảy
  • B. CaCO3 nóng chảy
  • C. Ca(OH)2 nóng chảy
  • D. CaO nóng chảy

Câu 7: Một trong những ứng dụng quan trọng của CaO (vôi sống) là làm khô các chất khí. Tuy nhiên, CaO không được dùng để làm khô những khí nào sau đây?

  • A. O2, N2
  • B. CO2, SO2
  • C. HCl, Cl2
  • D. H2, CH4

Câu 8: Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) được dùng để nhận biết khí CO2 do tạo thành kết tủa trắng. Phản ứng xảy ra khi sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 là gì?

  • A. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
  • B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
  • C. Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
  • D. Đầu tiên tạo kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết tạo dung dịch trong suốt.

Câu 9: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca2+, Mg2+
  • B. Na+, K+
  • C. Fe2+, Fe3+
  • D. Al3+, Cr3+

Câu 10: Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+ và ion âm nào sau đây?

  • A. Cl-, SO42-
  • B. HCO3-
  • C. NO3-
  • D. CO32-

Câu 11: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Thêm dung dịch NaCl
  • B. Thêm dung dịch HCl
  • C. Đun nóng hoặc thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ
  • D. Dùng hóa chất NaNO3

Câu 12: Tác hại nào sau đây không phải do nước cứng gây ra?

  • A. Gây ăn mòn các thiết bị làm bằng thép không gỉ.
  • B. Làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • C. Gây đóng cặn trong nồi hơi, ấm đun nước.
  • D. Làm hỏng hương vị một số loại thực phẩm khi chế biến.

Câu 13: Calcium sulfate dihydrate (CaSO4.2H2O) còn được gọi là thạch cao sống. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được một chất rắn X có công thức CaSO4.1/2H2O. Chất X này có ứng dụng quan trọng nào?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Làm chất hút ẩm.
  • C. Sản xuất thủy tinh.
  • D. Đúc tượng, bó bột trong y tế.

Câu 14: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2 cho đến dư?

  • A. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong NaOH dư.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu xanh.

Câu 15: So sánh tính chất hóa học của Ca và Mg. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Cả hai đều là kim loại kiềm thổ, có tính khử mạnh.
  • B. Cả hai đều tác dụng với oxi tạo oxit bazơ.
  • C. Cả hai đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Cả hai đều tác dụng với dung dịch axit mạnh như HCl, H2SO4 loãng tạo muối và giải phóng khí H2.

Câu 16: Cho 0,48 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam CaO vào nước thu được dung dịch Y. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y, thu được 5 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 1,12
  • B. 2,24
  • C. 1,12 hoặc 2,24
  • D. 3,36

Câu 18: Một mẫu nước có chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng tạm thời.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Nước cứng toàn phần (chứa cả ion HCO3- và Cl-, SO42-).

Câu 19: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng phương pháp kết tủa với hóa chất nào sau đây?

  • A. Na2CO3 hoặc Na3PO4
  • B. Ca(OH)2 vừa đủ
  • C. HCl
  • D. NaCl

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: X + dung dịch NaOH → Y ↓ + Z. Chất X là muối của kim loại nhóm IIA. Y là kết tủa trắng không tan trong dung dịch NaOH dư. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Ba(HCO3)2
  • B. MgCl2
  • C. CaCl2
  • D. Ca(HCO3)2

Câu 21: Khi nung nóng đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide. Đây là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Ứng dụng chính của quá trình này là gì?

  • A. Thu nhiệt, sản xuất vôi xây dựng.
  • B. Tỏa nhiệt, sản xuất xi măng.
  • C. Thu nhiệt, làm mềm nước cứng.
  • D. Tỏa nhiệt, làm chất khử trong luyện kim.

Câu 22: Cho các phát biểu sau về hợp chất của Calcium và Magnesium: (1) CaSO4.2H2O là thạch cao nung, dùng để bó bột; (2) CaO là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước tạo dung dịch bazơ mạnh; (3) Mg(OH)2 là bazơ mạnh, tan tốt trong nước; (4) CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, không tan trong nước. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Để phân biệt hai dung dịch MgCl2 và CaCl2, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch Na2CO3
  • D. Dung dịch NaNO3

Câu 24: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp CaCl2 0,1M và MgCl2 0,2M. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch trên cho đến khi kết tủa hoàn toàn. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 10 ml
  • B. 20 ml
  • C. 30 ml
  • D. 50 ml

Câu 25: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Nung 500 kg loại đá vôi này ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? Hiệu suất nung đạt 90%.

  • A. 201,6 kg
  • B. 224 kg
  • C. 280 kg
  • D. 350 kg

Câu 26: Tính chất nào của các kim loại nhóm IIA phản ánh rõ nhất sự tăng dần tính khử từ Be đến Ba?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
  • B. Khối lượng riêng tăng dần.
  • C. Mức độ phản ứng với nước ở điều kiện thường tăng dần.
  • D. Độ cứng giảm dần.

Câu 27: Cho các phản ứng sau: (1) Ca + 2HCl → CaCl2 + H2; (2) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2; (3) Ca + Cl2 → CaCl2; (4) Ca + O2 → CaO. Số phản ứng mà Calcium thể hiện tính khử là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Tại sao Be lại có tính chất hóa học khác biệt đáng kể so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA (như không phản ứng với nước, oxit và hiđroxit lưỡng tính)?

  • A. Be có bán kính nguyên tử nhỏ nhất và năng lượng ion hóa lớn nhất trong nhóm.
  • B. Be có khối lượng riêng lớn nhất trong nhóm.
  • C. Be có cấu hình electron đặc biệt.
  • D. Be tạo liên kết cộng hóa trị trong một số hợp chất.

Câu 29: Một mẫu nước cứng được làm mềm bằng phương pháp đun nóng. Điều này chứng tỏ mẫu nước cứng đó thuộc loại nào?

  • A. Nước cứng tạm thời.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Nước mềm.

Câu 30: Cho phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓. Phương trình này biểu diễn phản ứng hóa học nào xảy ra khi làm mềm nước cứng?

  • A. Đun nóng nước cứng tạm thời.
  • B. Thêm dung dịch Na2CO3 vào nước cứng.
  • C. Thêm dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ vào nước cứng tạm thời.
  • D. Dùng nhựa trao đổi ion để làm mềm nước cứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA trong trạng thái cơ bản là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho các kim loại sau: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào trong số này phản ứng mạnh nhất với nước ở điều kiện thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng tạo ra khí hydrogen và muối chloride, nhưng không phản ứng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Magnesium phản ứng chậm với nước ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, khi đun nóng, phản ứng xảy ra mạnh hơn. Sản phẩm của phản ứng giữa Mg và hơi nước ở nhiệt độ cao là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để điều chế kim loại Calcium trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu chính cho quá trình này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Một trong những ứng dụng quan trọng của CaO (vôi sống) là làm khô các chất khí. Tuy nhiên, CaO không được dùng để làm khô những khí nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) được dùng để nhận biết khí CO2 do tạo thành kết tủa trắng. Phản ứng xảy ra khi sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+ và ion âm nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tác hại nào sau đây *không phải* do nước cứng gây ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Calcium sulfate dihydrate (CaSO4.2H2O) còn được gọi là thạch cao sống. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được một chất rắn X có công thức CaSO4.1/2H2O. Chất X này có ứng dụng quan trọng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2 cho đến dư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So sánh tính chất hóa học của Ca và Mg. Phát biểu nào sau đây là sai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho 0,48 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam CaO vào nước thu được dung dịch Y. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Y, thu được 5 gam kết tủa trắng. Giá trị của V là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một mẫu nước có chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng phương pháp kết tủa với hóa chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: X + dung dịch NaOH → Y ↓ + Z. Chất X là muối của kim loại nhóm IIA. Y là kết tủa trắng không tan trong dung dịch NaOH dư. X có thể là chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi nung nóng đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide. Đây là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Ứng dụng chính của quá trình này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho các phát biểu sau về hợp chất của Calcium và Magnesium: (1) CaSO4.2H2O là thạch cao nung, dùng để bó bột; (2) CaO là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước tạo dung dịch bazơ mạnh; (3) Mg(OH)2 là bazơ mạnh, tan tốt trong nước; (4) CaCO3 là thành phần chính của đá vôi, không tan trong nước. Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để phân biệt hai dung dịch MgCl2 và CaCl2, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp CaCl2 0,1M và MgCl2 0,2M. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch trên cho đến khi kết tủa hoàn toàn. Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Nung 500 kg loại đá vôi này ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? Hiệu suất nung đạt 90%.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tính chất nào của các kim loại nhóm IIA phản ánh rõ nhất sự tăng dần tính khử từ Be đến Ba?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho các phản ứng sau: (1) Ca + 2HCl → CaCl2 + H2; (2) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2; (3) Ca + Cl2 → CaCl2; (4) Ca + O2 → CaO. Số phản ứng mà Calcium thể hiện tính khử là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao Be lại có tính chất hóa học khác biệt đáng kể so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA (như không phản ứng với nước, oxit và hiđroxit lưỡng tính)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một mẫu nước cứng được làm mềm bằng phương pháp đun nóng. Điều này chứng tỏ mẫu nước cứng đó thuộc loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓. Phương trình này biểu diễn phản ứng hóa học nào xảy ra khi làm mềm nước cứng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA là:

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. np²
  • D. nd²

Câu 2: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Al
  • D. Ca

Câu 3: Cho các tính chất sau: (1) Tính khử mạnh; (2) Năng lượng ion hóa thứ nhất thấp; (3) Bán kính nguyên tử lớn. Tính chất nào biến đổi không theo quy luật nhất quán trong nhóm IIA từ Be đến Ba?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (1), (2), (3)

Câu 4: Kim loại kiềm thổ X phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ Y. Khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Y, thu được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao thu được chất rắn T. X là kim loại nào?

  • A. Mg
  • B. Be
  • C. Sr
  • D. Ca

Câu 5: Dãy kim loại kiềm thổ nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử?

  • A. Be, Mg, Ca, Sr, Ba
  • B. Ba, Sr, Ca, Mg, Be
  • C. Ca, Mg, Sr, Ba, Be
  • D. Mg, Ca, Sr, Ba, Be

Câu 6: Oxit của kim loại nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ mạnh nhất?

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. BaO
  • D. SrO

Câu 7: Hiện tượng quan sát được khi cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO₄ là:

  • A. Kim loại Ba tan dần, dung dịch mất màu xanh, có kết tủa đỏ gạch.
  • B. Kim loại Ba tan dần, dung dịch mất màu xanh, có kết tủa xanh.
  • C. Kim loại Ba tan dần, có khí thoát ra, dung dịch mất màu xanh, có kết tủa đỏ gạch.
  • D. Kim loại Ba tan dần, có khí thoát ra, dung dịch mất màu xanh, có kết tủa xanh lam và kết tủa trắng.

Câu 8: Nước cứng tạm thời là nước chứa các ion:

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • C. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻, SO₄²⁻
  • D. Na⁺, K⁺, HCO₃⁻

Câu 9: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

  • A. Thêm dung dịch NaCl.
  • B. Đun nóng nước.
  • C. Thêm dung dịch HCl loãng.
  • D. Thêm dung dịch Na₂SO₄.

Câu 10: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄
  • B. Ca(OH)₂ vừa đủ
  • C. HCl
  • D. NaCl

Câu 11: Cho 0,6 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 1,37 gam kim loại kiềm thổ Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch Z chứa chất tan duy nhất và khí H₂. Kim loại Y là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 13: Cho 200 ml dung dịch CaCl₂ 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Na₂CO₃. Nồng độ mol/l của dung dịch Na₂CO₃ đã dùng là:

  • A. 0,2 M
  • B. 0,1 M
  • C. 0,05 M
  • D. 0,4 M

Câu 14: Nhiệt phân hoàn toàn m gam CaCO₃, thu được khí CO₂. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO₂ này vào 100 ml dung dịch Ba(OH)₂ 1M, thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 10 gam
  • B. 15 gam
  • C. 20 gam
  • D. 25 gam

Câu 15: Cho 5,6 gam hỗn hợp gồm Ca và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 1,2 gam
  • B. 2,4 gam
  • C. 3,2 gam
  • D. 4,0 gam

Câu 16: Hợp chất X được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, y tế (bó bột khi gãy xương). Tên gọi và công thức hóa học của X là:

  • A. Thạch cao nung, CaSO₄.0,5H₂O (hoặc CaSO₄.H₂O)
  • B. Thạch cao sống, CaSO₄.2H₂O
  • C. Vôi sống, CaO
  • D. Đá vôi, CaCO₃

Câu 17: Để phân biệt dung dịch MgCl₂ và dung dịch CaCl₂, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch KNO₃

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ?

  • A. Tác dụng với phi kim (O₂, Cl₂...).
  • B. Tác dụng với axit (HCl, H₂SO₄ loãng...).
  • C. Tác dụng với nước (trừ Be).
  • D. Tác dụng với dung dịch muối tạo thành kim loại yếu hơn (ví dụ: Ca + FeCl₂ → CaCl₂ + Fe).

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: X → CaO → Ca(OH)₂ → CaCO₃ → CaCl₂ → CaSO₄. Chất X có thể là:

  • A. Ca
  • B. CaCO₃
  • C. Ca(OH)₂
  • D. CaCl₂

Câu 20: Khi nung nóng, muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm thổ bị phân hủy tạo thành:

  • A. Muối cacbonat, nước và khí cacbonic.
  • B. Oxit kim loại, nước và khí cacbonic.
  • C. Hiđroxit kim loại và khí cacbonic.
  • D. Kim loại, nước và khí cacbonic.

Câu 21: Cho 100 ml dung dịch chứa BaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 2,33 gam
  • B. 1,96 gam
  • C. 4,33 gam
  • D. 2,33 gam

Câu 22: Phản ứng của kim loại Mg với nước ở nhiệt độ cao tạo ra sản phẩm là:

  • A. MgO và H₂
  • B. Mg(OH)₂ và H₂
  • C. MgO
  • D. Mg(OH)₂

Câu 23: Vôi tôi (Ca(OH)₂) được sử dụng để khử chua đất trồng do có khả năng:

  • A. Oxi hóa các chất gây chua.
  • B. Trung hòa axit trong đất.
  • C. Tạo kết tủa với các ion kim loại nặng.
  • D. Cung cấp ion Ca²⁺ cho cây trồng.

Câu 24: Cho một mẫu nước cứng chứa Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, cần thêm lượng vừa đủ dung dịch chứa:

  • A. Na₂CO₃
  • B. Ca(OH)₂
  • C. HCl
  • D. BaCl₂

Câu 25: Cho dung dịch chứa 0,01 mol CaCl₂ và 0,02 mol MgCl₂ tác dụng với lượng dư dung dịch Na₂CO₃. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1,00 gam
  • B. 1,74 gam
  • C. 2,74 gam
  • D. 3,48 gam

Câu 26: Trong công nghiệp, kim loại Mg được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện với chất khử mạnh.
  • B. Điện phân dung dịch MgCl₂.
  • C. Điện phân dung dịch MgSO₄.
  • D. Điện phân nóng chảy MgCl₂.

Câu 27: Khi nung 10 gam hỗn hợp gồm MgCO₃ và CaCO₃ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,2 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của MgCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 42%
  • B. 42,0%
  • C. 58%
  • D. 58,0%

Câu 28: Cho 0,8 gam một oxit của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,22 gam muối clorua. Công thức của oxit là:

  • A. MgO
  • B. CaO
  • C. SrO
  • D. BaO

Câu 29: Cho các dung dịch sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, NaHCO₃. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng với nhau tạo ra kết tủa?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Khí CO₂ được sinh ra trong quá trình nung vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂) là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. Để sản xuất 1 tấn vôi sống (CaO) nguyên chất, cần nung tối thiểu bao nhiêu tấn đá vôi (CaCO₃)?

  • A. 1,786 tấn
  • B. 1,000 tấn
  • C. 0,560 tấn
  • D. 1,560 tấn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho các tính chất sau: (1) Tính khử mạnh; (2) Năng lượng ion hóa thứ nhất thấp; (3) Bán kính nguyên tử lớn. Tính chất nào biến đổi không theo quy luật nhất quán trong nhóm IIA từ Be đến Ba?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Kim loại kiềm thổ X phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch bazơ Y. Khi sục khí CO₂ dư vào dung dịch Y, thu được kết tủa Z. Nung Z ở nhiệt độ cao thu được chất rắn T. X là kim loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dãy kim loại kiềm thổ nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Oxit của kim loại nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hiện tượng quan sát được khi cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO₄ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nước cứng tạm thời là nước chứa các ion:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho 0,6 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn). Kim loại X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 1,37 gam kim loại kiềm thổ Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch Z chứa chất tan duy nhất và khí H₂. Kim loại Y là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho 200 ml dung dịch CaCl₂ 0,1M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Na₂CO₃. Nồng độ mol/l của dung dịch Na₂CO₃ đã dùng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Nhiệt phân hoàn toàn m gam CaCO₃, thu được khí CO₂. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO₂ này vào 100 ml dung dịch Ba(OH)₂ 1M, thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của m là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho 5,6 gam hỗn hợp gồm Ca và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn). Khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hợp chất X được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, y tế (bó bột khi gãy xương). Tên gọi và công thức hóa học của X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Để phân biệt dung dịch MgCl₂ và dung dịch CaCl₂, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất hóa học của kim loại kiềm thổ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: X → CaO → Ca(OH)₂ → CaCO₃ → CaCl₂ → CaSO₄. Chất X có thể là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi nung nóng, muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm thổ bị phân hủy tạo thành:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Cho 100 ml dung dịch chứa BaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phản ứng của kim loại Mg với nước ở nhiệt độ cao tạo ra sản phẩm là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vôi tôi (Ca(OH)₂) được sử dụng để khử chua đất trồng do có khả năng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho một mẫu nước cứng chứa Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, cần thêm lượng vừa đủ dung dịch chứa:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho dung dịch chứa 0,01 mol CaCl₂ và 0,02 mol MgCl₂ tác dụng với lượng dư dung dịch Na₂CO₃. Khối lượng kết tủa thu được là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong công nghiệp, kim loại Mg được điều chế bằng phương pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi nung 10 gam hỗn hợp gồm MgCO₃ và CaCO₃ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,2 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của MgCO₃ trong hỗn hợp ban đầu là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho 0,8 gam một oxit của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,22 gam muối clorua. Công thức của oxit là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho các dung dịch sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, NaHCO₃. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng với nhau tạo ra kết tủa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khí CO₂ được sinh ra trong quá trình nung vôi (CaCO₃ → CaO + CO₂) là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. Để sản xuất 1 tấn vôi sống (CaO) nguyên chất, cần nung tối thiểu bao nhiêu tấn đá vôi (CaCO₃)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là?

  • A. 3s²
  • B. 3p⁶
  • C. 4s¹
  • D. 4s²

Câu 2: Dãy các kim loại nhóm IIA được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử là?

  • A. Ba, Sr, Ca, Mg, Be
  • B. Mg, Ca, Sr, Ba, Be
  • C. Be, Mg, Ca, Sr, Ba
  • D. Ca, Mg, Sr, Ba, Be

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước dư, kim loại tan hết và thu được dung dịch Y và khí Z. Nếu lấy dung dịch Y tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ thì thấy xuất hiện kết tủa. Kim loại X có thể là?

  • A. Be
  • B. Ca
  • C. Mg
  • D. Ba (loại vì BaCO₃ tan ít hơn CaCO₃, nhưng đề bài không loại trừ Ba, tuy nhiên Ca phổ biến hơn trong các ví dụ dạng này, và Mg không tan hết ở nhiệt độ thường, Be không phản ứng. Ba và Ca đều tạo kết tủa với Na2CO3. Tuy nhiên, đề bài cho kim loại tan hết và thu được dd Y. Be không phản ứng, Mg phản ứng chậm/ít ở nhiệt độ thường. Ca và Ba phản ứng mạnh. Cả Ca(OH)2 và Ba(OH)2 đều tạo kết tủa với Na2CO3. Xét các đáp án, Ca là lựa chọn hợp lý nhất dựa trên mức độ phổ biến của phản ứng này trong SGK so với Ba, và loại trừ các đáp án khác không phù hợp với mô tả "tan hết trong nước" ở điều kiện thường).

Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra khi sục từ từ khí CO₂ đến dư vào dung dịch Ca(OH)₂?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không tan.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Dung dịch bị vẩn đục nhẹ.

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể đun nóng nước. Phương trình ion rút gọn biểu diễn quá trình này là?

  • A. Ca²⁺ + CO₃²⁻ → CaCO₃↓
  • B. Mg²⁺ + 2OH⁻ → Mg(OH)₂↓
  • C. Ca²⁺ + 2HCO₃⁻ → CaCO₃↓ + CO₂↑ + H₂O
  • D. Ca²⁺ + 2HCO₃⁻ → CaCO₃↓ + CO₂↑ + H₂O hoặc Mg²⁺ + 2HCO₃⁻ → MgCO₃↓ + CO₂↑ + H₂O

Câu 6: Calcium oxide (CaO) có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải của CaO?

  • A. Làm vật liệu chịu nhiệt trong lò nung.
  • B. Khử chua đất trồng.
  • C. Làm thuốc thử nhận biết ion SO₄²⁻ trong dung dịch.
  • D. Chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm.

Câu 7: So với các kim loại kiềm (nhóm IA) cùng chu kì, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn và tính khử mạnh hơn.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
  • C. Độ âm điện nhỏ hơn và khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • D. Điện tích hạt nhân hiệu dụng nhỏ hơn và tính bazơ của hydroxide mạnh hơn.

Câu 8: Một mẫu nước được xác định là nước cứng vĩnh cửu. Nước này chứa chủ yếu các ion nào sau đây?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • B. Na⁺, K⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • C. Ca²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻

Câu 9: Cho 0,8 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H₂ (ở đkc). Kim loại X là?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 10: Chất nào sau đây được sử dụng làm bó bột trong y tế?

  • A. Đá vôi (CaCO₃)
  • B. Vôi tôi (Ca(OH)₂)
  • C. Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O)
  • D. Thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O)

Câu 11: Nhận định nào sau đây về Beryllium (Be) là đúng?

  • A. Be phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Hydroxide của Be là Be(OH)₂ có tính lưỡng tính.
  • C. Be có tính khử mạnh hơn Mg.
  • D. BeCl₂ là hợp chất ion điển hình.

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: X → Y → Z → X. Biết X là CaCO₃. Các chất Y và Z lần lượt là?

  • A. CaO, Ca(OH)₂
  • B. Ca(OH)₂, CaO
  • C. CaCO₃, Ca(HCO₃)₂
  • D. CaO, CaCl₂

Câu 13: Phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA (MCO₃ → MO + CO₂) có đặc điểm gì về nhiệt độ phân hủy khi đi từ MgCO₃ đến BaCO₃?

  • A. Nhiệt độ phân hủy giảm dần.
  • B. Nhiệt độ phân hủy tăng dần.
  • C. Nhiệt độ phân hủy không đổi.
  • D. Không có quy luật rõ ràng.

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,15M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1,05 gam
  • B. 1,59 gam
  • C. 1,84 gam
  • D. 2,64 gam

Câu 15: Để loại bỏ ion Mg²⁺ và Ca²⁺ trong nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng phương pháp hóa học sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Na₃PO₄ hoặc Na₂CO₃
  • B. HCl hoặc H₂SO₄
  • C. NaCl hoặc KCl
  • D. NaOH hoặc Ca(OH)₂ (lượng vừa đủ)

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA?

  • A. Chỉ phản ứng với phi kim.
  • B. Chỉ tạo hợp chất có số oxi hóa +1.
  • C. Không phản ứng với dung dịch acid.
  • D. Thể hiện tính khử mạnh.

Câu 17: Cho 50 gam CaCO₃ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO₂ (ở đkc) thu được là bao nhiêu lít?

  • A. 5,6 lít
  • B. 11,2 lít
  • C. 22,4 lít
  • D. 44,8 lít

Câu 18: Sản phẩm chính khi nung nóng Ca(OH)₂ ở nhiệt độ cao là?

  • A. CaO và H₂O
  • B. Ca và H₂O
  • C. CaCO₃ và H₂O
  • D. Ca(OH)₂ nóng chảy

Câu 19: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 20: Một mẫu nước có chứa các ion: Na⁺, K⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 21: Cho 0,1 mol Ca tác dụng với 0,15 mol Cl₂. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 11,1 gam
  • B. 16,65 gam
  • C. 7,1 gam
  • D. 10 gam

Câu 22: Tại sao khi sử dụng xà phòng trong nước cứng lại tốn xà phòng hơn so với nước mềm?

  • A. Ion Ca²⁺, Mg²⁺ trong nước cứng làm tăng khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • B. Ion Ca²⁺, Mg²⁺ trong nước cứng phân hủy các chất trong xà phòng.
  • C. Ion Ca²⁺, Mg²⁺ trong nước cứng tạo kết tủa với anion của acid béo trong xà phòng, làm giảm hiệu quả tẩy rửa.
  • D. Nước cứng có nhiệt độ sôi cao hơn, làm giảm hiệu quả hòa tan của xà phòng.

Câu 23: Phương pháp nào sau đây có thể loại bỏ được cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước?

  • A. Đun nóng.
  • B. Dùng dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ.
  • C. Dùng dung dịch HCl.
  • D. Dùng chất trao đổi ion hoặc dung dịch Na₃PO₄.

Câu 24: Cho 1,2 gam Mg tác dụng với 200 ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M. Thể tích khí H₂ (ở đkc) thoát ra là?

  • A. 0,224 lít
  • B. 0,448 lít
  • C. 1,12 lít
  • D. 2,24 lít

Câu 25: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại nhóm IIA (MX₂), tại catode xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử ion kim loại thành kim loại.
  • B. Oxi hóa ion halide thành halogen.
  • C. Khử nước thành khí hydrogen.
  • D. Oxi hóa kim loại thành ion kim loại.

Câu 26: Cho 2,8 gam CaO tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 200 ml
  • D. 400 ml

Câu 27: Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm Mg và S, sản phẩm thu được là?

  • A. Mg và S dư
  • B. MgS
  • C. MgO và SO₂
  • D. Mg, S, MgS

Câu 28: Cho 0,1 mol Ba(OH)₂ tác dụng với dung dịch chứa 0,08 mol H₂SO₄. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 17,1 gam
  • B. 18,64 gam
  • C. 23,3 gam
  • D. 18,64 gam hoặc 23,3 gam (tùy thuộc vào lượng dư, nhưng ở đây H2SO4 hết, Ba(OH)2 dư, kết tủa chỉ có BaSO4)

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước là đúng?

  • A. Độ tan tăng dần từ Be(OH)₂ đến Ba(OH)₂.
  • B. Độ tan giảm dần từ Be(OH)₂ đến Ba(OH)₂.
  • C. Tất cả các hydroxide đều tan tốt trong nước.
  • D. Tất cả các hydroxide đều không tan trong nước.

Câu 30: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO₃ về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Nung 100 kg loại đá vôi này ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? (Hiệu suất phản ứng nung vôi là 100%)

  • A. 44,8 kg
  • B. 50,4 kg
  • C. 44,8 tấn (Mistake in calculation, should be kg. 80kg CaCO3 -> 80 * 56/100 = 44.8 kg CaO)
  • D. 56 kg

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chất nào sau đây được sử dụng làm bó bột trong y tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nhận định nào sau đây về Beryllium (Be) là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: X → Y → Z → X. Biết X là CaCO₃. Các chất Y và Z lần lượt là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phản ứng nhiệt phân muối carbonate của kim loại nhóm IIA (MCO₃ → MO + CO₂) có đặc điểm gì về nhiệt độ phân hủy khi đi từ MgCO₃ đến BaCO₃?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M tác dụng với 100 ml dung dịch Na₂CO₃ 0,15M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để loại bỏ ion Mg²⁺ và Ca²⁺ trong nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng phương pháp hóa học sử dụng hóa chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho 50 gam CaCO₃ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO₂ (ở đkc) thu được là bao nhiêu lít?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Sản phẩm chính khi nung nóng Ca(OH)₂ ở nhiệt độ cao là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một mẫu nước có chứa các ion: Na⁺, K⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho 0,1 mol Ca tác dụng với 0,15 mol Cl₂. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao khi sử dụng xà phòng trong nước cứng lại tốn xà phòng hơn so với nước mềm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phương pháp nào sau đây có thể loại bỏ được cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho 1,2 gam Mg tác dụng với 200 ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M. Thể tích khí H₂ (ở đkc) thoát ra là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong quá trình điện phân nóng chảy muối halide của kim loại nhóm IIA (MX₂), tại catode xảy ra quá trình gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho 2,8 gam CaO tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm Mg và S, sản phẩm thu được là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho 0,1 mol Ba(OH)₂ tác dụng với dung dịch chứa 0,08 mol H₂SO₄. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Nhận xét nào sau đây về độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO₃ về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ. Nung 100 kg loại đá vôi này ở nhiệt độ cao thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO)? (Hiệu suất phản ứng nung vôi là 100%)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Kim loại kiềm thổ X được sử dụng trong sản xuất pháo hoa, tạo ra ánh sáng đỏ rực. Ngoài ra, oxit của X được dùng làm vật liệu chịu lửa. Kim loại X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một mẫu nước tự nhiên chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- và HCO3-. Khi đun sôi mẫu nước này, tính cứng của nước giảm đi đáng kể. Loại tính cứng nào đã bị loại bỏ khi đun sôi và ion nào gây ra sự thay đổi này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa đồng thời MgCl2 và CaCl2, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích sự khác biệt trong phản ứng của Mg2+ và Ca2+ với NaOH.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa ion nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một mẫu kim loại kiềm X tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng, giải phóng khí và tạo thành dung dịch kiềm. Khi đốt mẫu kim loại X trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại sodium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi, vỏ sò, đá phấn. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng phổ biến của CaCO3?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi cho 100 ml dung dịch MgSO4 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Mg = 24; O = 16; H = 1; S = 32)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các phản ứng sau:
(1) NaHCO3 + NaOH →
(2) CaCO3
(3) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2
(4) MgCl2 + Na2CO3
Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là gì?

  • A. ns1
  • B. ns2
  • C. np1
  • D. (n-1)d10 ns2

Câu 2: Cho các nguyên tố thuộc nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Dãy các nguyên tố có tính khử tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. Ba < Sr < Ca < Mg < Be
  • B. Mg < Ca < Sr < Ba < Be
  • C. Be < Mg < Ca < Sr < Ba
  • D. Ca < Mg < Sr < Ba < Be

Câu 3: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch base và giải phóng khí hydrogen?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 4: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời. Điều này có nghĩa là trong mẫu nước đó chứa các ion dương kim loại nhóm IIA cùng với ion âm nào sau đây?

  • A. HCO₃⁻
  • B. SO₄²⁻
  • C. Cl⁻
  • D. NO₃⁻

Câu 5: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Đun nóng
  • B. Dùng dung dịch Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄
  • C. Dùng chất trao đổi ion
  • D. Lọc qua than hoạt tính

Câu 6: Calcium oxide (CaO) được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp để khử chua đất. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi bón vôi sống (CaO) vào đất chua (chứa acid) là gì?

  • A. CaO + H₂O → Ca(OH)₂
  • B. CaO + 2H⁺ → Ca²⁺ + H₂O
  • C. CaO + CO₂ → CaCO₃
  • D. CaO + SiO₂ → CaSiO₃

Câu 7: Độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi như thế nào khi đi từ Be(OH)₂ đến Ba(OH)₂?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 8: Khi nung đá vôi (CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide. Nếu nung 100 kg đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO₃ (còn lại là tạp chất trơ) thì khối lượng vôi sống thu được tối đa là bao nhiêu? (Biết M_CaCO₃ = 100 g/mol, M_CaO = 56 g/mol)

  • A. 44.8 kg
  • B. 56.0 kg
  • C. 44.8 tấn
  • D. 56.0 tấn

Câu 9: Trong dãy các muối sulfate của kim loại nhóm IIA (MgSO₄, CaSO₄, SrSO₄, BaSO₄), muối nào có độ tan trong nước kém nhất?

  • A. MgSO₄
  • B. CaSO₄
  • C. SrSO₄
  • D. BaSO₄

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X là một muối của kim loại nhóm IIA, Y và Z là các hợp chất vô cơ khác của cùng kim loại đó. Nếu X là CaCO₃, thì Y và Z có thể là gì để chuỗi chuyển hóa được thực hiện?

  • A. Y: CaO, Z: Ca(OH)₂
  • B. Y: Ca(HCO₃)₂, Z: CaCO₃
  • C. Y: CaCl₂, Z: Ca(OH)₂
  • D. Y: CaO, Z: CaCl₂

Câu 11: Khi sử dụng dung dịch Na₂CO₃ để làm mềm nước cứng, ion gây cứng nào trong nước sẽ kết tủa hoàn toàn?

  • A. Na⁺
  • B. HCO₃⁻
  • C. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • D. Cl⁻ và SO₄²⁻

Câu 12: Calcium carbide (đất đèn) được điều chế bằng cách nung hỗn hợp vôi sống (CaO) và than cốc (C) ở nhiệt độ cao trong lò điện. Phương trình phản ứng là: CaO + 3C → CaC₂ + CO. Để sản xuất 1 tấn CaC₂ (hiệu suất 80%), cần tối thiểu bao nhiêu kg CaO? (Biết M_CaC₂ = 64 g/mol, M_CaO = 56 g/mol)

  • A. 1093.75 kg
  • B. 875.0 kg
  • C. 1367.19 kg
  • D. 700.0 kg

Câu 13: Magnesium có khả năng phản ứng với nước, nhưng chậm ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, nó phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao. Giải thích nào sau đây đúng về sự khác biệt này?

  • A. Ở nhiệt độ cao, Mg tạo thành lớp oxide bền vững hơn.
  • B. Phản ứng với hơi nước là phản ứng tỏa nhiệt mạnh hơn.
  • C. Ở nhiệt độ thường, Mg chỉ phản ứng với nước lỏng.
  • D. Lớp Mg(OH)₂ tạo thành ở nhiệt độ thường ít tan, cản trở phản ứng, trong khi ở nhiệt độ cao lớp oxide tạo thành xốp hơn hoặc phản ứng diễn ra nhanh hơn vượt qua sự cản trở.

Câu 14: Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?

  • A. Giảm khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • B. Gây ngộ độc trực tiếp cho người uống (với nồng độ thông thường).
  • C. Gây đóng cặn trong nồi hơi, ống dẫn nước nóng.
  • D. Làm hỏng hương vị của trà, cà phê pha bằng nước đó.

Câu 15: Cho 0.6 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0.336 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn). Kim loại X là gì? (Biết V_mol khí ở đkc = 22.4 lít)

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 16: Khi cho dung dịch chứa 0.1 mol Ca(OH)₂ vào dung dịch chứa 0.15 mol Ca(HCO₃)₂, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết M_CaCO₃ = 100 g/mol)

  • A. 10 gam
  • B. 15 gam
  • C. 25 gam
  • D. 35 gam

Câu 17: Thạch cao khan (CaSO₄) được sử dụng để sản xuất xi măng. Thạch cao sống có công thức là CaSO₄.2H₂O. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được thạch cao nung (CaSO₄.0.5H₂O) được dùng để đúc tượng, bó bột. Phản ứng nung thạch cao sống là:

  • A. CaSO₄.2H₂O → CaSO₄ + 2H₂O
  • B. CaSO₄.2H₂O → CaO + SO₃ + 2H₂O
  • C. CaSO₄.2H₂O → CaSO₄.H₂O + H₂O
  • D. CaSO₄.2H₂O → CaSO₄.0.5H₂O + 1.5H₂O

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về các kim loại kiềm thổ là SAI?

  • A. Chúng đều có màu trắng bạc và rất cứng.
  • B. Chúng đều là những kim loại có tính khử mạnh.
  • C. Chúng đều có hai electron ở lớp ngoài cùng.
  • D. Các hydroxide của chúng có tính base, mạnh dần từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂.

Câu 19: Cho 2.4 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ (ở điều kiện chuẩn) thu được là bao nhiêu? (Biết M_Mg = 24 g/mol, V_mol khí ở đkc = 22.4 lít)

  • A. 1.12 lít
  • B. 2.24 lít
  • C. 2.24 lít
  • D. 4.48 lít

Câu 20: Để loại bỏ ion Mg²⁺ và Ca²⁺ ra khỏi nước cứng, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. HCl
  • D. KNO₃

Câu 21: Cho một mẩu kim loại Ba vào cốc nước cất. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại tan dần, có khí thoát ra và dung dịch trở nên đục.
  • B. Kim loại tan chậm, không có khí thoát ra.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Kim loại nóng chảy và bốc cháy.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của các hợp chất của calcium là SAI?

  • A. Đá vôi (CaCO₃) là nguyên liệu chính sản xuất xi măng.
  • B. Vôi sống (CaO) dùng để khử chua đất.
  • C. Thạch cao khan (CaSO₄) dùng để bó bột khi xương gãy.
  • D. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)₂) dùng để phát hiện khí CO₂.

Câu 23: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho dung dịch MgCl₂ tác dụng với dung dịch NaOH. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Có khí không màu thoát ra.
  • C. Có kết tủa màu nâu đỏ.
  • D. Có kết tủa màu trắng.

Câu 24: Cho 0.1 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch X cho đến khi thu được kết tủa tối đa, sau đó tiếp tục sục CO₂ đến dư. Mô tả hiện tượng đúng là:

  • A. Ban đầu không có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa trắng, rồi kết tủa tan dần.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng ngay lập tức và không tan khi sục CO₂ dư.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Có khí thoát ra và dung dịch chuyển màu.

Câu 25: Ion nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính gây ra tính cứng của nước?

  • A. Ca²⁺
  • B. Mg²⁺
  • C. HCO₃⁻
  • D. K⁺

Câu 26: Cho 1.2 gam kim loại Mg phản ứng với V lít dung dịch HNO₃ 1M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0.112 lít khí N₂ duy nhất (ở điều kiện chuẩn). Giá trị của V là bao nhiêu? (Biết phản ứng tạo muối Mg(NO₃)₂ và N₂, không có sản phẩm khử khác)

  • A. 0.06 lít
  • B. 0.08 lít
  • C. 0.12 lít
  • D. 0.16 lít

Câu 27: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, ion nào sau đây bị loại bỏ dưới dạng kết tủa?

  • A. Cl⁻
  • B. SO₄²⁻
  • C. Na⁺
  • D. HCO₃⁻

Câu 28: Chọn phương pháp làm mềm nước cứng toàn phần hiệu quả nhất trong công nghiệp và phòng thí nghiệm?

  • A. Đun nóng
  • B. Thêm Ca(OH)₂ vừa đủ
  • C. Dùng chất trao đổi ion
  • D. Thêm Na₂SO₄

Câu 29: Calcium hydroxide (vôi tôi) được sử dụng để xử lý nước thải công nghiệp chứa acid. Phản ứng xảy ra giúp trung hòa acid trong nước thải là:

  • A. Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O
  • B. Ca(OH)₂ + 2H⁺ → Ca²⁺ + 2H₂O
  • C. Ca(OH)₂ + SO₂ → CaSO₃ + H₂O
  • D. Ca(OH)₂ + Na₂CO₃ → CaCO₃ + 2NaOH

Câu 30: Tại sao kim loại beryllium (Be) lại có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA?

  • A. Bán kính nguyên tử nhỏ và năng lượng ion hóa lớn nhất trong nhóm.
  • B. Có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị mạnh hơn.
  • C. Không phản ứng với bất kỳ chất nào ở nhiệt độ thường.
  • D. Chỉ tồn tại dưới dạng oxide bền vững.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các nguyên tố thuộc nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Dãy các nguyên tố có tính khử tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch base và giải phóng khí hydrogen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một mẫu nước được xác định là nước cứng tạm thời. Điều này có nghĩa là trong mẫu nước đó chứa các ion dương kim loại nhóm IIA cùng với ion âm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Calcium oxide (CaO) được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp để khử chua đất. Phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi bón vôi sống (CaO) vào đất chua (chứa acid) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi như thế nào khi đi từ Be(OH)₂ đến Ba(OH)₂?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi nung đá vôi (CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng phân hủy tạo thành vôi sống (CaO) và khí carbon dioxide. Nếu nung 100 kg đá vôi chứa 80% khối lượng CaCO₃ (còn lại là tạp chất trơ) thì khối lượng vôi sống thu được tối đa là bao nhiêu? (Biết M_CaCO₃ = 100 g/mol, M_CaO = 56 g/mol)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong dãy các muối sulfate của kim loại nhóm IIA (MgSO₄, CaSO₄, SrSO₄, BaSO₄), muối nào có độ tan trong nước kém nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X là một muối của kim loại nhóm IIA, Y và Z là các hợp chất vô cơ khác của cùng kim loại đó. Nếu X là CaCO₃, thì Y và Z có thể là gì để chuỗi chuyển hóa được thực hiện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi sử dụng dung dịch Na₂CO₃ để làm mềm nước cứng, ion gây cứng nào trong nước sẽ kết tủa hoàn toàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Calcium carbide (đất đèn) được điều chế bằng cách nung hỗn hợp vôi sống (CaO) và than cốc (C) ở nhiệt độ cao trong lò điện. Phương trình phản ứng là: CaO + 3C → CaC₂ + CO. Để sản xuất 1 tấn CaC₂ (hiệu suất 80%), cần tối thiểu bao nhiêu kg CaO? (Biết M_CaC₂ = 64 g/mol, M_CaO = 56 g/mol)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Magnesium có khả năng phản ứng với nước, nhưng chậm ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, nó phản ứng mạnh với hơi nước ở nhiệt độ cao. Giải thích nào sau đây đúng về sự khác biệt này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nước cứng không gây tác hại nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho 0.6 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0.336 lít khí H₂ (ở điều kiện chuẩn). Kim loại X là gì? (Biết V_mol khí ở đkc = 22.4 lít)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi cho dung dịch chứa 0.1 mol Ca(OH)₂ vào dung dịch chứa 0.15 mol Ca(HCO₃)₂, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Biết M_CaCO₃ = 100 g/mol)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Thạch cao khan (CaSO₄) được sử dụng để sản xuất xi măng. Thạch cao sống có công thức là CaSO₄.2H₂O. Khi nung thạch cao sống ở nhiệt độ khoảng 160°C, thu được thạch cao nung (CaSO₄.0.5H₂O) được dùng để đúc tượng, bó bột. Phản ứng nung thạch cao sống là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về các kim loại kiềm thổ là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho 2.4 gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ (ở điều kiện chuẩn) thu được là bao nhiêu? (Biết M_Mg = 24 g/mol, V_mol khí ở đkc = 22.4 lít)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Để loại bỏ ion Mg²⁺ và Ca²⁺ ra khỏi nước cứng, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho một mẩu kim loại Ba vào cốc nước cất. Hiện tượng quan sát được là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của các hợp chất của calcium là SAI?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho dung dịch MgCl₂ tác dụng với dung dịch NaOH. Hiện tượng quan sát được là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho 0.1 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO₂ vào dung dịch X cho đến khi thu được kết tủa tối đa, sau đó tiếp tục sục CO₂ đến dư. Mô tả hiện tượng đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ion nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân chính gây ra tính cứng của nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho 1.2 gam kim loại Mg phản ứng với V lít dung dịch HNO₃ 1M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 0.112 lít khí N₂ duy nhất (ở điều kiện chuẩn). Giá trị của V là bao nhiêu? (Biết phản ứng tạo muối Mg(NO₃)₂ và N₂, không có sản phẩm khử khác)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, ion nào sau đây bị loại bỏ dưới dạng kết tủa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chọn phương pháp làm mềm nước cứng toàn phần hiệu quả nhất trong công nghiệp và phòng thí nghiệm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Calcium hydroxide (vôi tôi) được sử dụng để xử lý nước thải công nghiệp chứa acid. Phản ứng xảy ra giúp trung hòa acid trong nước thải là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 25: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Tại sao kim loại beryllium (Be) lại có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các kim loại còn lại trong nhóm IIA?

Xem kết quả