15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, một học sinh làm thí nghiệm đốt cháy kim loại X trong không khí, thu được oxit Y màu trắng. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước thu được dung dịch Z làm hồng phenolphtalein. Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Al

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + CO₂ → Z↓ + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IA. Chất Z là:

  • A. Na₂O
  • B. NaOH
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaHCO₃

Câu 3: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Na₂SO₄
  • D. Ca(OH)₂

Câu 4: Trong công nghiệp, natri cacbonat (Na₂CO₃) được sản xuất bằng phương pháp Solvay. Nguyên liệu chính để sản xuất Na₂CO₃ theo phương pháp này là:

  • A. NaCl, CaCO₃, NH₃
  • B. NaOH, CO₂, H₂O
  • C. Na₂SO₄, BaCO₃, HCl
  • D. NaNO₃, KOH, H₂SO₄

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Ca + 2H₂O → Ca(OH)₂ + H₂
  • B. Ba + 2HCl → BaCl₂ + H₂
  • C. Mg + CaCl₂ → MgCl₂ + Ca
  • D. 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂

Câu 6: Cho các chất sau: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaSO₄. Số chất được sử dụng để bó bột khi gãy xương là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Dung dịch X chứa các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Ba²⁺, Cl⁻. Để loại bỏ hết các ion kim loại nặng ra khỏi dung dịch X, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. H₂SO₄
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaOH

Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO₂ (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 3,36 lít
  • D. 4,48 lít

Câu 9: Một mẫu nước có chứa 0,002 mol Ca²⁺; 0,003 mol Mg²⁺; 0,001 mol HCO₃⁻; 0,002 mol Cl⁻ và 0,002 mol SO₄²⁻. Tính chất cứng của mẫu nước này là:

  • A. tạm thời
  • B. vĩnh cửu
  • C. kết hợp
  • D. toàn phần

Câu 10: Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO₄ dư. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Chỉ có khí thoát ra
  • B. Chỉ có kết tủa màu xanh
  • C. Có khí thoát ra và kết tủa màu xanh
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 11: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Na, K, Ca
  • B. Mg, Ca, Ba
  • C. Al, Fe, Cu
  • D. Ag, Au, Pt

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của CaCO₃?

  • A. Vật liệu xây dựng
  • B. Sản xuất vôi sống
  • C. Sản xuất xi măng
  • D. Chất tẩy trắng

Câu 13: Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Al, K. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử:

  • A. Na < K < Mg < Al
  • B. Al < Mg < Na < K
  • C. Mg < Al < K < Na
  • D. K < Na < Al < Mg

Câu 14: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối CaCl₂ thu được là:

  • A. 10,5 gam
  • B. 11,0 gam
  • C. 11,1 gam
  • D. 12,5 gam

Câu 15: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm thổ, thu được kim loại và khí clo. Kim loại kiềm thổ đó là:

  • A. Ca
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 16: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ:
(a) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(b) Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.
(c) Ion kim loại kiềm và kiềm thổ có cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
(d) Muối cacbonat của kim loại kiềm thổ dễ bị nhiệt phân hủy hơn muối cacbonat của kim loại kiềm.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Cho dung dịch chứa 0,1 mol MgCl₂ và 0,2 mol CaCl₂ tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 10,0 gam
  • B. 15,0 gam
  • C. 20,0 gam
  • D. 21,2 gam

Câu 18: Trong quá trình ăn mòn điện hóa học thép, kim loại nào đóng vai trò cực âm (catot)?

  • A. Fe
  • B. H₂O
  • C. C (trong thép)
  • D. O₂

Câu 19: Cho 3,9 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư, thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 20: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong:

  • A. dầu hỏa
  • B. nước
  • C. cồn
  • D. dung dịch muối ăn

Câu 21: Cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ phản ứng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm thu được là:

  • A. CaCO₃ và H₂O
  • B. CaO, Na₂CO₃ và H₂O
  • C. CaCO₃, Na₂CO₃ và H₂O
  • D. Ca(OH)₂, NaHCO₃ và H₂O

Câu 22: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ có vai trò quan trọng trong:

  • A. vận chuyển oxi trong máu
  • B. hình thành xương và răng
  • C. điều hòa huyết áp
  • D. cân bằng pH máu

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Y → Z → NaOH. Biết X là kim loại. X, Y, Z lần lượt có thể là:

  • A. Mg, MgO, MgCl₂
  • B. Ca, CaO, CaCl₂
  • C. Al, Al₂O₃, AlCl₃
  • D. Na, Na₂O, Na₂CO₃

Câu 24: Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)₂ vào dung dịch chứa b mol NaHCO₃. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì tỉ lệ a:b là:

  • A. 1:1
  • B. 2:1
  • C. 1:2
  • D. 2:3

Câu 25: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua?

  • A. Fe
  • B. Ca
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 26: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím chuyển màu:

  • A. đỏ
  • B. xanh
  • C. vàng
  • D. không đổi màu

Câu 27: Một loại nước cứng có chứa ion Mg²⁺, Ca²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm loại nước cứng này, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. HCl
  • C. Na₂CO₃
  • D. H₂SO₄

Câu 28: Cho các kim loại: Na, K, Mg, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Mg
  • D. Ca

Câu 29: Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thu được (đktc) là:

  • A. 2,24 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 1,12 lít

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây của NaOH không phổ biến trong đời sống hàng ngày?

  • A. Sản xuất xà phòng
  • B. Sản xuất giấy
  • C. Sản xuất tơ nhân tạo
  • D. Chất bảo quản thực phẩm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, một học sinh làm thí nghiệm đốt cháy kim loại X trong không khí, thu được oxit Y màu trắng. Hòa tan hoàn toàn Y vào nước thu được dung dịch Z làm hồng phenolphtalein. Kim loại X là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y + H₂; Y + CO₂ → Z↓ + H₂O. Biết X là kim loại nhóm IA. Chất Z là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong công nghiệp, natri cacbonat (Na₂CO₃) được sản xuất bằng phương pháp Solvay. Nguyên liệu chính để sản xuất Na₂CO₃ theo phương pháp này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho các chất sau: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃, CaSO₄. Số chất được sử dụng để bó bột khi gãy xương là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Dung dịch X chứa các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Ba²⁺, Cl⁻. Để loại bỏ hết các ion kim loại nặng ra khỏi dung dịch X, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO₂ (đktc). Giá trị của V là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một mẫu nước có chứa 0,002 mol Ca²⁺; 0,003 mol Mg²⁺; 0,001 mol HCO₃⁻; 0,002 mol Cl⁻ và 0,002 mol SO₄²⁻. Tính chất cứng của mẫu nước này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO₄ dư. Hiện tượng quan sát được là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Nhóm kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải của CaCO₃?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Al, K. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối CaCl₂ thu được là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại kiềm thổ, thu được kim loại và khí clo. Kim loại kiềm thổ đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ:
(a) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(b) Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.
(c) Ion kim loại kiềm và kiềm thổ có cấu hình electron bền vững của khí hiếm.
(d) Muối cacbonat của kim loại kiềm thổ dễ bị nhiệt phân hủy hơn muối cacbonat của kim loại kiềm.
Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho dung dịch chứa 0,1 mol MgCl₂ và 0,2 mol CaCl₂ tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong quá trình ăn mòn điện hóa học thép, kim loại nào đóng vai trò cực âm (catot)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho 3,9 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư, thu được 1,12 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho dung dịch Ca(HCO₃)₂ phản ứng với dung dịch NaOH dư. Sản phẩm thu được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong cơ thể người, ion Ca²⁺ có vai trò quan trọng trong:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Y → Z → NaOH. Biết X là kim loại. X, Y, Z lần lượt có thể là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)₂ vào dung dịch chứa b mol NaHCO₃. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì tỉ lệ a:b là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối halogenua?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho 100 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, nhúng quỳ tím vào dung dịch thu được, quỳ tím chuyển màu:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một loại nước cứng có chứa ion Mg²⁺, Ca²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm loại nước cứng này, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho các kim loại: Na, K, Mg, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ thu được (đktc) là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây của NaOH không phổ biến trong đời sống hàng ngày?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của X và Y lần lượt là:

  • A. X2O, XOH và Y2O7, Y(OH)7
  • B. XO, X(OH)2 và YO3, H2YO4
  • C. X2O3, X(OH)3 và Y2O5, H3YO4
  • D. X2O, XOH và Y2O7, HYO4

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm thổ:
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
(c) Hợp chất của kim loại kiềm thổ thường kém bền nhiệt hơn so với hợp chất của kim loại kiềm tương ứng.
(d) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride của chúng?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Na
  • D. Fe

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 → (X) → Ca(OH)2 → (Y) → CaCO3. X và Y lần lượt là chất nào?

  • A. CaO và Ca(HCO3)2
  • B. CaCl2 và Ca(NO3)2
  • C. CaSO4 và CaCl2
  • D. Ca(NO3)2 và CaO

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch CaCl2?

  • A. Có khí thoát ra
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 6: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm mẫu nước trên, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Na2CO3
  • D. BaCl2

Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 50%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 70%

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào nước, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đkc). Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Kim loại X và giá trị của V lần lượt là:

  • A. Li và 1,12 lít
  • B. Na và 2,24 lít
  • C. K và 1,12 lít
  • D. Na và 1,12 lít

Câu 9: So sánh tính chất hóa học của NaOH và Ca(OH)2, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Ca(OH)2 là base mạnh hơn NaOH
  • B. Cả NaOH và Ca(OH)2 đều không tan trong nước
  • C. NaOH tan tốt trong nước, Ca(OH)2 ít tan
  • D. NaOH chỉ tác dụng với acid mạnh, Ca(OH)2 tác dụng với cả acid yếu

Câu 10: Trong quá trình sản xuất gang thép, CaCO3 được sử dụng với vai trò chính là:

  • A. Cung cấp nhiệt cho lò cao
  • B. Khử tạp chất SiO2 trong quặng
  • C. Tạo môi trường khử trong lò
  • D. Tăng độ cứng cho gang thép

Câu 11: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Thứ tự giảm dần về tính khử của các kim loại này là:

  • A. Na > Ca > Mg > Al
  • B. Na > Mg > Ca > Al
  • C. Ca > Na > Mg > Al
  • D. Al > Mg > Ca > Na

Câu 12: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch NaCl, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaOH
  • C. AgNO3
  • D. Na2CO3

Câu 13: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra tác hại nào sau đây trong đời sống hàng ngày?

  • A. Gây ngộ độc cho người sử dụng
  • B. Gây đóng cặn trong thiết bị đun nước
  • C. Làm giảm tác dụng của xà phòng
  • D. Ăn mòn kim loại

Câu 14: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đkc), thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của V là:

  • A. 0,224 lít
  • B. 0,448 lít
  • C. 0,448 lít hoặc 0,896 lít
  • D. 0,896 lít

Câu 15: Một loại nước tự nhiên có chứa đồng thời các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCl2, MgSO4. Đun sôi nước tự nhiên này thì loại nước cứng nào sẽ bị mất đi?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Không loại nào bị mất đi

Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để làm mềm nước cứng?

  • A. Đun sôi
  • B. Lọc
  • C. Dùng hóa chất (Na2CO3, Na3PO4)
  • D. Trao đổi ion

Câu 17: Cho phản ứng: X + H2O → Y + H2. Biết X là kim loại nhóm IA hoặc IIA. Để xác định kim loại X cần thực hiện thêm thí nghiệm nào sau đây?

  • A. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3
  • B. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl
  • C. Dẫn khí H2 qua CuO nung nóng
  • D. Cô cạn dung dịch Y

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium hydroxide (NaOH)?

  • A. Sản xuất xà phòng
  • B. Sản xuất giấy
  • C. Tinh chế dầu mỏ
  • D. Chất làm lạnh

Câu 19: Cho các chất sau: Na2O, MgO, Al2O3, SO3, P2O5. Số oxide tác dụng được với dung dịch NaOH là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 20: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết ion Ca2+ trong dung dịch bằng cách thêm dung dịch Na2CO3, nhưng lại thu được kết tủa màu vàng. Nguyên nhân có thể là do:

  • A. Dung dịch Na2CO3 bị lẫn tạp chất
  • B. Dung dịch CaCl2 bị lẫn ion kim loại khác tạo kết tủa màu vàng với CO32-
  • C. Phản ứng tạo ra sản phẩm phụ có màu vàng
  • D. Học sinh đã sử dụng sai thuốc thử

Câu 21: Cho 5,6 lít CO2 (đkc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M, khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 5 gam
  • B. 10 gam
  • C. 15 gam
  • D. 20 gam

Câu 22: Cho 3,9 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H2 (đkc). Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 23: Quá trình nào sau đây là ứng dụng của phản ứng nhiệt phân muối hidrocacbonat?

  • A. Sản xuất vôi sống
  • B. Sản xuất xi măng
  • C. Thuốc muối (NaHCO3) chữa đau dạ dày
  • D. Phân bón hóa học

Câu 24: Cho dung dịch chứa 0,1 mol CaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol Na3PO4. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 15,5 gam
  • B. 20,67 gam
  • C. 31 gam
  • D. 41,34 gam

Câu 25: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và IIA là:

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính trơ

Câu 26: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, SO42-, CO32-. Ion nào gây ra tính cứng của nước?

  • A. Na+, Cl-
  • B. Ca2+, Mg2+
  • C. Al3+, SO42-
  • D. CO32-, SO42-

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dầu hỏa
  • D. Dung dịch muối ăn

Câu 28: Cho biết vai trò của nước trong phản ứng giữa kim loại kiềm và nước.

  • A. Chất khử
  • B. Môi trường
  • C. Chất xúc tác
  • D. Chất oxi hóa

Câu 29: Loại phân bón nào sau đây cung cấp đồng thời nguyên tố dinh dưỡng Ca và P cho cây trồng?

  • A. KCl
  • B. Ca(H2PO4)2
  • C. (NH4)2SO4
  • D. NaNO3

Câu 30: Xét phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Trong phản ứng này, Mg đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường

Câu 30: Xét phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Trong phản ứng này, Mg đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA và nguyên tố Y thuộc nhóm VIIA. Công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của X và Y lần lượt là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm thổ:
(a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(b) Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
(c) Hợp chất của kim loại kiềm thổ thường kém bền nhiệt hơn so với hợp chất của kim loại kiềm tương ứng.
(d) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride của chúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO3 → (X) → Ca(OH)2 → (Y) → CaCO3. X và Y lần lượt là chất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch CaCl2?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một mẫu nước chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để làm mềm mẫu nước trên, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho 10 gam hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 2,479 lít khí CO2 (đkc). Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại X thuộc nhóm IA vào nước, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đkc). Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Kim loại X và giá trị của V lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: So sánh tính chất hóa học của NaOH và Ca(OH)2, nhận xét nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong quá trình sản xuất gang thép, CaCO3 được sử dụng với vai trò chính là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Thứ tự giảm dần về tính khử của các kim loại này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch NaCl, có thể sử dụng dung dịch nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra tác hại nào sau đây trong đời sống hàng ngày?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đkc), thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của V là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một loại nước tự nhiên có chứa đồng thời các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCl2, MgSO4. Đun sôi nước tự nhiên này thì loại nước cứng nào sẽ bị mất đi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để làm mềm nước cứng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho phản ứng: X + H2O → Y + H2. Biết X là kim loại nhóm IA hoặc IIA. Để xác định kim loại X cần thực hiện thêm thí nghiệm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium hydroxide (NaOH)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho các chất sau: Na2O, MgO, Al2O3, SO3, P2O5. Số oxide tác dụng được với dung dịch NaOH là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một học sinh làm thí nghiệm nhận biết ion Ca2+ trong dung dịch bằng cách thêm dung dịch Na2CO3, nhưng lại thu được kết tủa màu vàng. Nguyên nhân có thể là do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho 5,6 lít CO2 (đkc) hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ca(OH)2 0,5M, khối lượng kết tủa thu được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho 3,9 gam kim loại kiềm X tác dụng với nước dư thu được 1,12 lít khí H2 (đkc). Kim loại X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Quá trình nào sau đây là ứng dụng của phản ứng nhiệt phân muối hidrocacbonat?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho dung dịch chứa 0,1 mol CaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol Na3PO4. Khối lượng kết tủa thu được là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA và IIA là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho các ion: Na+, Mg2+, Al3+, Cl-, SO42-, CO32-. Ion nào gây ra tính cứng của nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho biết vai trò của nước trong phản ứng giữa kim loại kiềm và nước.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Loại phân bón nào sau đây cung cấp đồng thời nguyên tố dinh dưỡng Ca và P cho cây trồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Xét phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2. Trong phản ứng này, Mg đóng vai trò là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA có khối lượng m gam được thả vào 200 gam nước. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,1 gam khí hydrogen. Kim loại X là:

  • A. Na
  • B. Li
  • C. K
  • D. Rb

Câu 2: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Thể tích V là:

  • A. 100 ml
  • B. 150 ml
  • C. 200 ml
  • D. 250 ml

Câu 3: Một mẫu nước được kiểm tra và thấy chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Loại nước cứng này được gọi là:

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước mềm
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 4: Để làm mềm loại nước cứng ở Câu 3, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây một cách hiệu quả và kinh tế nhất trong công nghiệp?

  • A. NaCl
  • B. Ca(OH)2 (vừa đủ)
  • C. HCl
  • D. Na2CO3 hoặc Na3PO4

Câu 5: Khi đun nóng một dung dịch chứa Mg(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.
  • B. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Chỉ có khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì đặc biệt.

Câu 6: Sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • B. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • C. Cho Na2O tác dụng với nước.
  • D. Cho Na tác dụng với nước.

Câu 7: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO3), phản ứng nhiệt phân xảy ra ở nhiệt độ cao. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là:

  • A. CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
  • B. CaCO3(s) → Ca(s) + CO2(g) + O2(g)
  • C. CaCO3(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq) + CO2(g)
  • D. 2CaCO3(s) → 2Ca(s) + 2CO2(g) + O2(g)

Câu 8: Cho 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1,165 gam
  • B. 2,33 gam
  • C. 0,1165 gam
  • D. 0,233 gam

Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. K
  • D. Na

Câu 10: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa MgCl2, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.
  • D. Có khí thoát ra.

Câu 11: Hợp chất X của calcium được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm vữa, trát tường. Khi hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y làm quỳ tím chuyển xanh. X là:

  • A. CaO
  • B. CaCO3
  • C. CaCl2
  • D. CaSO4

Câu 12: Một dung dịch chứa đồng thời các ion Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi dung dịch này mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại, người ta có thể thêm lượng dư dung dịch chứa ion nào sau đây?

  • A. OH- và Cl-
  • B. SO42- và CO32-
  • C. Cl- và CO32-
  • D. OH- và CO32-

Câu 13: Trong phương pháp Solvay để sản xuất Na2CO3, giai đoạn quan trọng là sục khí CO2 vào dung dịch NH3 bão hòa NaCl. Chất kết tủa thu được trong giai đoạn này là:

  • A. (NH4)2CO3
  • B. NH4Cl
  • C. NaHCO3
  • D. Na2CO3

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 0,985 gam
  • B. 1,97 gam
  • C. 0,84 gam
  • D. 1,68 gam

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại kiềm là SAI?

  • A. Tác dụng mạnh với phi kim.
  • B. Tác dụng với nước tạo dung dịch base.
  • C. Có tính khử yếu.
  • D. Dễ bị oxi hóa thành ion dương.

Câu 16: Dung dịch nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2?

  • A. Dung dịch Na2SO4
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch KOH
  • D. Nước cất

Câu 17: Một mẫu hợp kim X gồm Na và K. Cho 1,15 gam X tác dụng hết với nước thu được 0,448 lít khí H2 (ở đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của Na trong X là:

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 60%
  • D. 80%

Câu 18: Ion nào sau đây KHÔNG gây nên tính cứng của nước?

  • A. Ca2+
  • B. Mg2+
  • C. Fe3+
  • D. K+

Câu 19: Cho các phản ứng sau: (1) CaCl2 + Na2CO3, (2) Ca(OH)2 + CO2 (dư), (3) Ca(HCO3)2 + NaOH (dư), (4) CaO + H2O. Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Ưu điểm của phương pháp làm mềm nước cứng bằng hóa chất (như Na2CO3, Na3PO4) so với phương pháp đun nóng là:

  • A. Chỉ áp dụng được cho nước cứng tạm thời.
  • B. Tốn kém hơn.
  • C. Không loại bỏ được hết ion gây cứng.
  • D. Có thể áp dụng cho cả nước cứng tạm thời và vĩnh cửu.

Câu 21: Một dung dịch chứa 0,02 mol Ca2+ và 0,03 mol Mg2+. Để làm mềm hoàn toàn dung dịch này (loại bỏ hết Ca2+ và Mg2+), cần tối thiểu bao nhiêu mol Na3PO4?

  • A. 0,01 mol
  • B. 0,02 mol
  • C. 0,03 mol
  • D. 0,04 mol

Câu 22: Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi, vỏ sò, đá phấn. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của CaCO3?

  • A. Làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm.
  • B. Sản xuất xi măng, vôi.
  • C. Làm chất độn trong công nghiệp giấy, cao su.
  • D. Làm bột nhẹ để pha sơn, kem đánh răng.

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch CaCl2 0,2M tác dụng với 100 ml dung dịch Na2CO3 0,15M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1,485 gam
  • B. 1,98 gam
  • C. 2,22 gam
  • D. 2,775 gam

Câu 24: Khi cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, hiện tượng ban đầu quan sát được là:

  • A. Kim loại Ba tan, dung dịch chuyển màu xanh.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh.
  • C. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa trắng rồi kết tủa xanh lam.
  • D. Chỉ có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 25: Sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) được ứng dụng làm thuốc muối chữa đau dạ dày là nhờ phản ứng nào sau đây?

  • A. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
  • B. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
  • C. 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
  • D. NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

Câu 26: Dãy các chất nào sau đây đều có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. CaCl2, NaOH
  • B. Na2CO3, Na3PO4
  • C. Ca(OH)2, NaCl
  • D. HCl, H2SO4

Câu 27: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm thổ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (ở đkc). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hết.
  • B. Không có hiện tượng gì.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa không tan.

Câu 29: Khi nung nóng hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Y tác dụng với nước dư thu được dung dịch Z và chất rắn không tan T. Chất rắn T là:

  • A. CaCO3
  • B. MgO
  • C. CaO
  • D. MgCO3

Câu 30: Một mẫu nước có độ cứng toàn phần là 350 mg/L (quy về CaCO3). Theo QCVN 01-1:2018/BYT (độ cứng tối đa 300 mg/L), mẫu nước này:

  • A. Vượt quá tiêu chuẩn cho phép về độ cứng.
  • B. Đạt tiêu chuẩn cho phép về độ cứng.
  • C. Là nước mềm.
  • D. Chỉ là nước cứng tạm thời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA có khối lượng m gam được thả vào 200 gam nước. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,1 gam khí hydrogen. Kim loại X là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Thể tích V là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một mẫu nước được kiểm tra và thấy chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Loại nước cứng này được gọi là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Để làm mềm loại nước cứng ở Câu 3, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây một cách hiệu quả và kinh tế nhất trong công nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi đun nóng một dung dịch chứa Mg(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong quá trình sản xuất vôi sống (CaO) từ đá vôi (CaCO3), phản ứng nhiệt phân xảy ra ở nhiệt độ cao. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 50 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa MgCl2, hiện tượng quan sát được là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hợp chất X của calcium được sử dụng rộng rãi trong xây dựng làm vữa, trát tường. Khi hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y làm quỳ tím chuyển xanh. X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một dung dịch chứa đồng thời các ion Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi dung dịch này mà không làm thay đổi đáng kể nồng độ các ion còn lại, người ta có thể thêm lượng dư dung dịch chứa ion nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong phương pháp Solvay để sản xuất Na2CO3, giai đoạn quan trọng là sục khí CO2 vào dung dịch NH3 bão hòa NaCl. Chất kết tủa thu được trong giai đoạn này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 0,1M và Na2CO3 0,1M tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2. Khối lượng kết tủa thu được là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại kiềm là SAI?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Dung dịch nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một mẫu hợp kim X gồm Na và K. Cho 1,15 gam X tác dụng hết với nước thu được 0,448 lít khí H2 (ở đkc). Thành phần phần trăm khối lượng của Na trong X là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ion nào sau đây KHÔNG gây nên tính cứng của nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho các phản ứng sau: (1) CaCl2 + Na2CO3, (2) Ca(OH)2 + CO2 (dư), (3) Ca(HCO3)2 + NaOH (dư), (4) CaO + H2O. Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ưu điểm của phương pháp làm mềm nước cứng bằng hóa chất (như Na2CO3, Na3PO4) so với phương pháp đun nóng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một dung dịch chứa 0,02 mol Ca2+ và 0,03 mol Mg2+. Để làm mềm hoàn toàn dung dịch này (loại bỏ hết Ca2+ và Mg2+), cần tối thiểu bao nhiêu mol Na3PO4?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi, vỏ sò, đá phấn. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của CaCO3?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch CaCl2 0,2M tác dụng với 100 ml dung dịch Na2CO3 0,15M. Khối lượng kết tủa thu được là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, hiện tượng ban đầu quan sát được là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) được ứng dụng làm thuốc muối chữa đau dạ dày là nhờ phản ứng nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Dãy các chất nào sau đây đều có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm thổ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (ở đkc). Kim loại X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm: sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng quan sát được là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi nung nóng hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Y tác dụng với nước dư thu được dung dịch Z và chất rắn không tan T. Chất rắn T là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một mẫu nước có độ cứng toàn phần là 350 mg/L (quy về CaCO3). Theo QCVN 01-1:2018/BYT (độ cứng tối đa 300 mg/L), mẫu nước này:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dãy các kim loại nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính khử?

  • A. K, Na, Mg, Al
  • B. Na, Mg, Al, K
  • C. Al, Mg, Na, K
  • D. Mg, Al, Na, K

Câu 2: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước ở điều kiện thường thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, giải phóng khí Y. Kim loại X và khí Y lần lượt là:

  • A. Mg và H2
  • B. Ca và O2
  • C. Sr và O2
  • D. Ba và H2

Câu 3: Hợp chất nào của kim loại kiềm thổ được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

  • A. CaCO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaSO4.2H2O (thạch cao sống)
  • D. MgSO4

Câu 4: Cho 1,15 gam kim loại kiềm R tác dụng hết với nước thu được 280 mL khí H2 (đktc). Kim loại R là:

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 5: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Loại nước này được gọi là nước cứng có tính cứng gì?

  • A. Tạm thời
  • B. Vĩnh cửu
  • C. Toàn phần
  • D. Không xác định được

Câu 6: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Ca(OH)2
  • B. NaCl
  • C. HCl
  • D. Na2CO3 hoặc Na3PO4

Câu 7: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Phản ứng xảy ra ở cực âm (catode) là:

  • A. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • B. 2H2O → O2 + 4H+ + 4e
  • C. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
  • D. Na+ + e → Na

Câu 8: Nhận định nào sau đây về các hợp chất của kim loại kiềm và kiềm thổ là SAI?

  • A. Tất cả các muối carbonate của kim loại kiềm thổ đều dễ tan trong nước.
  • B. NaOH và KOH là các bazơ mạnh, dễ tan trong nước.
  • C. Các hợp chất oxide của kim loại kiềm khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ.
  • D. Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 là nguyên nhân gây ra tính cứng tạm thời của nước.

Câu 9: Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaHCO3. Điều kiện để thu được lượng kết tủa lớn nhất là:

  • A. a = b
  • B. a = 2b
  • C. 2a = b
  • D. a > b

Câu 10: Quá trình nào sau đây KHÔNG làm giảm độ cứng của nước?

  • A. Thêm dung dịch HCl loãng.
  • B. Đun sôi nước cứng tạm thời.
  • C. Thêm dung dịch Na3PO4.
  • D. Thêm dung dịch Na2CO3.

Câu 11: Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 mL dung dịch Ca(HCO3)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 5,0
  • B. 10,0
  • C. 15,0
  • D. 20,0

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na2CO3, người ta có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. KOH
  • C. CaCl2
  • D. KNO3

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: X + Y → Z + T. Biết X là BaCO3, Z là Ba(HCO3)2. Các chất Y và T có thể lần lượt là:

  • A. CO2 và H2O
  • B. HCl và H2O
  • C. NaOH và H2O
  • D. H2SO4 và H2O

Câu 14: Phản ứng nào sau đây minh họa cho việc sử dụng NaHCO3 làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa acid?

  • A. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
  • B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2
  • C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
  • D. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

Câu 15: Cho 200 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 mL dung dịch NaHCO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 0,985 gam
  • B. 1,97 gam
  • C. 2,955 gam
  • D. 3,94 gam

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về sự biến đổi tính chất của các kim loại nhóm IIA (từ Be đến Ba)?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • B. Tính khử tăng dần.
  • C. Bán kính nguyên tử giảm dần.
  • D. Độ âm điện tăng dần.

Câu 17: Một mẫu nước có chứa Ca(HCO3)2 và MgSO4. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, cần dùng lượng vừa đủ hóa chất nào sau đây?

  • A. Chỉ dùng dung dịch NaOH.
  • B. Chỉ dùng dung dịch Na2CO3.
  • C. Chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2.
  • D. Dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ, sau đó dùng dung dịch Na2CO3 hoặc Na3PO4.

Câu 18: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3, giai đoạn hấp thụ khí CO2 vào dung dịch amoniac và NaCl bão hòa nhằm mục đích tạo ra kết tủa nào?

  • A. NaHCO3
  • B. Na2CO3
  • C. NH4Cl
  • D. (NH4)2CO3

Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn muối X (là muối nitrate của một kim loại kiềm) thu được 1,12 lít khí O2 (đktc) và 8,5 gam chất rắn Y. Công thức của muối X là:

  • A. LiNO3
  • B. NaNO3
  • C. KNO3
  • D. RbNO3

Câu 20: Cho 0,82 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

  • A. Be và Mg
  • B. Mg và Ca
  • C. Ca và Sr
  • D. Sr và Ba

Câu 21: Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,05M. Cho 200 mL dung dịch X tác dụng với 200 mL dung dịch NaHCO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 1,0 gam
  • B. 1,5 gam
  • C. 2,0 gam
  • D. 2,5 gam

Câu 22: Khi nung nóng, muối hydrogencarbonate của kim loại kiềm thổ bị phân hủy tạo thành muối carbonate không tan. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình này với calcium hydrogencarbonate?

  • A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O
  • B. Ca(HCO3)2 → CaO + 2CO2 + H2O
  • C. Ca(HCO3)2 → Ca(OH)2 + 2CO2
  • D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

Câu 23: Dùng 300 gam dung dịch Ca(OH)2 0,5% để làm mềm 200 gam nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 0,2%. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 0,2 gam
  • B. 0,4 gam
  • C. 0,6 gam
  • D. 0,8 gam

Câu 24: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,1 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch này, thứ tự các khí thoát ra và hiện tượng xảy ra là:

  • A. Khí CO2 thoát ra ngay lập tức.
  • B. Không có khí thoát ra cho đến khi thêm dư HCl.
  • C. Ban đầu không có khí thoát ra, sau đó khí CO2 thoát ra.
  • D. Có kết tủa xuất hiện trước khi có khí.

Câu 25: Cho 0,56 gam hỗn hợp A gồm Li và Na tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 100 mL dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là:

  • A. 0,112
  • B. 0,224
  • C. 0,336
  • D. 0,448

Câu 26: Vôi sống (CaO) được sản xuất bằng cách nung đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao. Phản ứng này có ý nghĩa quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Đây là phản ứng gì?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử
  • B. Phản ứng phân hủy
  • C. Phản ứng thế
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 27: Thành phần chính của quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, là hợp chất của nguyên tố nào?

  • A. Sắt
  • B. Đồng
  • C. Nhôm
  • D. Kẽm

Câu 28: Cho 100 mL dung dịch BaCl2 0,2M tác dụng với 100 mL dung dịch Na2SO4 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 2,33 gam
  • B. 4,66 gam
  • C. 6,99 gam
  • D. 9,32 gam

Câu 29: Hiện tượng nào xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2)?

  • A. Dung dịch vẩn đục rồi trong trở lại.
  • B. Dung dịch vẩn đục, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
  • C. Dung dịch trong suốt, sau đó vẩn đục.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 30: Một mẫu muối ăn bị lẫn tạp chất là Na2CO3. Để loại bỏ hoàn toàn tạp chất mà không làm mất muối ăn, người ta có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch chất nào sau đây vào dung dịch muối ăn, sau đó lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch?

  • A. NaOH
  • B. KCl
  • C. CaCl2
  • D. HCl

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Dãy các kim loại nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính khử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước ở điều kiện thường thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, giải phóng khí Y. Kim loại X và khí Y lần lượt là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Hợp chất nào của kim loại kiềm thổ được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho 1,15 gam kim loại kiềm R tác dụng hết với nước thu được 280 mL khí H2 (đktc). Kim loại R là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Loại nước này được gọi là nước cứng có tính cứng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Phản ứng xảy ra ở cực âm (catode) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Nhận định nào sau đây về các hợp chất của kim loại kiềm và kiềm thổ là SAI?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa b mol NaHCO3. Điều kiện để thu được lượng kết tủa lớn nhất là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quá trình nào sau đây KHÔNG làm giảm độ cứng của nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 mL dung dịch Ca(HCO3)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na2CO3, người ta có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: X + Y → Z + T. Biết X là BaCO3, Z là Ba(HCO3)2. Các chất Y và T có thể lần lượt là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phản ứng nào sau đây minh họa cho việc sử dụng NaHCO3 làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa acid?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho 200 mL dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 mL dung dịch NaHCO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về sự biến đổi tính chất của các kim loại nhóm IIA (từ Be đến Ba)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một mẫu nước có chứa Ca(HCO3)2 và MgSO4. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước này, cần dùng lượng vừa đủ hóa chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3, giai đoạn hấp thụ khí CO2 vào dung dịch amoniac và NaCl bão hòa nhằm mục đích tạo ra kết tủa nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nhiệt phân hoàn toàn muối X (là muối nitrate của một kim loại kiềm) thu được 1,12 lít khí O2 (đktc) và 8,5 gam chất rắn Y. Công thức của muối X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho 0,82 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,05M. Cho 200 mL dung dịch X tác dụng với 200 mL dung dịch NaHCO3 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi nung nóng, muối hydrogencarbonate của kim loại kiềm thổ bị phân hủy tạo thành muối carbonate không tan. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng quá trình này với calcium hydrogencarbonate?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dùng 300 gam dung dịch Ca(OH)2 0,5% để làm mềm 200 gam nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 0,2%. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,1 mol NaHCO3 và 0,1 mol Na2CO3. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch này, thứ tự các khí thoát ra và hiện tượng xảy ra là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho 0,56 gam hỗn hợp A gồm Li và Na tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 100 mL dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Vôi sống (CaO) được sản xuất bằng cách nung đá vôi (CaCO3) ở nhiệt độ cao. Phản ứng này có ý nghĩa quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp. Đây là phản ứng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Thành phần chính của quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, là hợp chất của nguyên tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho 100 mL dung dịch BaCl2 0,2M tác dụng với 100 mL dung dịch Na2SO4 0,1M. Khối lượng kết tủa thu được là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Hiện tượng nào xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một mẫu muối ăn bị lẫn tạp chất là Na2CO3. Để loại bỏ hoàn toàn tạp chất mà không làm mất muối ăn, người ta có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch chất nào sau đây vào dung dịch muối ăn, sau đó lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 27: Kinh tế Trung Quốc

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho mẩu kim loại X vào nước, thấy kim loại tan nhanh, tạo ra dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y làm hồng phenolphthalein. Kim loại X có thể là?

  • A. Mg
  • B. K
  • C. Al
  • D. Fe

Câu 2: Phản ứng nào sau đây giải thích tại sao cặn vôi (thành phần chính là CaCO3) trong ấm đun nước có thể được loại bỏ bằng giấm ăn?

  • A. CaCO3 + 2H2O → Ca(OH)2 + H2CO3
  • B. CaCO3 → CaO + CO2
  • C. CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
  • D. CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Câu 3: Cho các phát biểu sau về tính chất của các kim loại nhóm IA và IIA:
(a) Tính khử tăng dần từ Li đến Cs và từ Mg đến Ba.
(b) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA và IIA đều giảm dần từ trên xuống dưới.
(c) Các oxide của kim loại nhóm IA và IIA đều là các oxide base.
(d) Các hydroxide của kim loại nhóm IA tan tốt trong nước, còn hydroxide của kim loại nhóm IIA ít tan hoặc hầu như không tan.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Một mẫu nước được xác định chứa ion Ca2+ và Mg2+ ở nồng độ cao cùng với ion Cl- và SO42-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Nước mềm

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng phương pháp đun sôi. Giải thích hóa học cho phương pháp này là do:

  • A. Các ion Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
  • B. Nước bay hơi làm tăng nồng độ các ion gây cứng.
  • C. Các muối chloride và sulfate kết tủa khi đun sôi.
  • D. Các muối hydrogencarbonate chuyển thành muối carbonate không tan và kết tủa.

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại sodium được sản xuất bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  • C. Khử Na2O bằng Al ở nhiệt độ cao
  • D. Cho K tác dụng với NaCl nóng chảy

Câu 7: Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 mL dung dịch MgCl2 0.5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gram?

  • A. 1.45
  • B. 2.90
  • C. 2.32
  • D. 1.16

Câu 8: Hợp chất nào của calcium (vôi sống) được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, khử chua đất trồng và xử lý nước thải?

  • A. CaCO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaSO4
  • D. CaO

Câu 9: Cho các chất rắn sau: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ca(OH)2. Chất nào bị phân hủy khi nung nóng ở nhiệt độ cao, tạo ra khí CO2?

  • A. Chỉ CaCO3
  • B. NaHCO3 và CaCO3
  • C. Na2CO3, NaHCO3 và CaCO3
  • D. Tất cả các chất trên

Câu 10: Khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Hiện tượng quan sát được và giải thích là gì?

  • A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan hết do tạo thành Ca(HCO3)2 tan.
  • B. Dung dịch vẫn trong suốt, sau đó xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Luôn xuất hiện kết tủa trắng, không tan.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh do tạo thành base mạnh hơn.

Câu 11: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi muối trong X, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nung nóng hỗn hợp đến khối lượng không đổi.
  • B. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư, đo thể tích khí CO2 thoát ra.
  • C. Chuẩn độ hỗn hợp bằng dung dịch NaOH.
  • D. Kết hợp nung nóng một phần mẫu và cho phần còn lại tác dụng với acid dư.

Câu 12: Cho 1.37 gam kim loại kiềm thổ R tác dụng hết với nước, thu được 0.28 lít khí H2 (đkc). Kim loại R là?

  • A. Mg
  • B. Ba
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 13: Quá trình nào sau đây không làm mềm nước cứng?

  • A. Thêm Na3PO4 vào nước.
  • B. Sử dụng hạt nhựa trao đổi ion.
  • C. Thêm dung dịch NaCl vào nước.
  • D. Thêm dung dịch Na2CO3 vào nước.

Câu 14: Tại sao các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có tính khử yếu hơn các kim loại kiềm (nhóm IA) cùng chu kì?

  • A. Kim loại kiềm thổ có bán kính nguyên tử nhỏ hơn và năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn.
  • B. Kim loại kiềm thổ có nhiều electron hóa trị hơn.
  • C. Kim loại kiềm thổ có khối lượng mol lớn hơn.
  • D. Kim loại kiềm thổ có độ âm điện lớn hơn.

Câu 15: Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl →
(2) Ca(OH)2 + CO2 (dư) →
(3) NaHCO3 + NaOH →
(4) BaCl2 + Na2SO4 →
(5) Mg(OH)2 + H2SO4 →
Số phản ứng là phản ứng trung hòa là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 16: Cho 0.1 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa 0.12 mol NaHCO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gram?

  • A. 19.7
  • B. 23.64
  • C. 11.82
  • D. Không có kết tủa

Câu 17: Hợp chất X được sử dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm và cũng được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày. X là chất nào sau đây?

  • A. Na2CO3
  • B. CaCO3
  • C. NaHCO3
  • D. NaOH

Câu 18: Cho các ion sau: Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại với nồng độ đáng kể trong một mẫu nước cứng tạm thời?

  • A. Ca2+, Mg2+, SO42-
  • B. Ca2+, Mg2+, Cl-
  • C. Ca2+, Mg2+, SO42-, Cl-
  • D. Ca2+, Mg2+, HCO3-

Câu 19: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa (nước muối) có màng ngăn, các sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) và cực dương (anode) lần lượt là:

  • A. H2 và Cl2
  • B. Na và Cl2
  • C. H2 và O2
  • D. Na và O2

Câu 20: Cho 0.05 mol hỗn hợp X gồm Na2O và CaO tác dụng hết với nước thu được 200 mL dung dịch Y chứa hai base. Nồng độ mol của dung dịch NaOH trong Y là 0.5M. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 trong Y là bao nhiêu?

  • A. 0.125 M
  • B. 0.25 M
  • C. 0.075 M
  • D. 0.1 M

Câu 21: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính lưỡng tính của Al(OH)3? (Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính, được đề cập trong chương trình trước nhưng liên quan đến tính chất chung của hydroxide)

  • A. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
  • B. Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
  • C. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
  • D. Al(OH)3 + 3HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O

Câu 22: Giải thích tại sao khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì không thu được kim loại Cu?

  • A. Na là kim loại hoạt động yếu hơn Cu.
  • B. Na tạo hợp chất phức với CuSO4.
  • C. Na bị thụ động hóa trong dung dịch CuSO4.
  • D. Na phản ứng với nước trước tạo ra NaOH, sau đó NaOH phản ứng với CuSO4 tạo kết tủa Cu(OH)2.

Câu 23: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3, nguyên liệu chính bao gồm:

  • A. NaCl, CaCO3, NH3
  • B. Na2O, CO2, H2O
  • C. NaOH, CO2
  • D. NaCl, H2SO4, NH3

Câu 24: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, BaCl2, MgCl2. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 25: Một lượng lớn CaSO4 có trong nước gây ra loại nước cứng nào và có thể làm mềm bằng phương pháp nào hiệu quả nhất trong công nghiệp?

  • A. Nước cứng tạm thời; đun sôi.
  • B. Nước cứng tạm thời; thêm Na2CO3.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu; đun sôi.
  • D. Nước cứng vĩnh cửu; trao đổi ion hoặc thêm Na2CO3/Na3PO4.

Câu 26: Cho 4.6 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được 11.7 gam muối chloride. Kim loại M là?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của các hợp chất của kim loại nhóm IA và IIA là sai?

  • A. NaCl là nguyên liệu sản xuất NaOH, Cl2, H2.
  • B. CaCO3 được dùng làm chất độn trong sản xuất giấy, sơn.
  • C. Mg(OH)2 được dùng làm thuốc antacid chữa đau dạ dày.
  • D. NaOH được dùng làm phân bón hóa học.

Câu 28: Một mẫu đá vôi nặng 10 gam chứa 80% khối lượng CaCO3. Nung hoàn toàn mẫu đá vôi này, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 4.4
  • B. 5.6
  • C. 6.6
  • D. 8.0

Câu 29: Cho các dung dịch sau: NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự tăng dần tính base (tính kiềm)?

  • A. NaOH < Ca(OH)2 < Ba(OH)2
  • B. Ca(OH)2 < Ba(OH)2 < NaOH
  • C. Ba(OH)2 < Ca(OH)2 < NaOH
  • D. Ca(OH)2 < NaOH < Ba(OH)2

Câu 30: Một loại nước cứng có nồng độ Ca2+ là 0.002 M và Mg2+ là 0.001 M. Tính độ cứng của nước này theo đơn vị ppm (quy về CaCO3). Coi khối lượng mol của Ca2+ là 40 g/mol, Mg2+ là 24 g/mol, CaCO3 là 100 g/mol.

  • A. 300 ppm
  • B. 100 ppm
  • C. 200 ppm
  • D. 400 ppm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho mẩu kim loại X vào nước, thấy kim loại tan nhanh, tạo ra dung dịch Y và khí Z. Dung dịch Y làm hồng phenolphthalein. Kim loại X có thể là?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phản ứng nào sau đây giải thích tại sao cặn vôi (thành phần chính là CaCO3) trong ấm đun nước có thể được loại bỏ bằng giấm ăn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho các phát biểu sau về tính chất của các kim loại nhóm IA và IIA:
(a) Tính khử tăng dần từ Li đến Cs và từ Mg đến Ba.
(b) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IA và IIA đều giảm dần từ trên xuống dưới.
(c) Các oxide của kim loại nhóm IA và IIA đều là các oxide base.
(d) Các hydroxide của kim loại nhóm IA tan tốt trong nước, còn hydroxide của kim loại nhóm IIA ít tan hoặc hầu như không tan.
Số phát biểu đúng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một mẫu nước được xác định chứa ion Ca2+ và Mg2+ ở nồng độ cao cùng với ion Cl- và SO42-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng phương pháp đun sôi. Giải thích hóa học cho phương pháp này là do:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại sodium được sản xuất bằng phương pháp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho 100 mL dung dịch NaOH 1M tác dụng với 100 mL dung dịch MgCl2 0.5M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gram?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hợp chất nào của calcium (vôi sống) được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, khử chua đất trồng và xử lý nước thải?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho các chất rắn sau: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ca(OH)2. Chất nào bị phân hủy khi nung nóng ở nhiệt độ cao, tạo ra khí CO2?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Hiện tượng quan sát được và giải thích là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3. Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi muối trong X, người ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho 1.37 gam kim loại kiềm thổ R tác dụng hết với nước, thu được 0.28 lít khí H2 (đkc). Kim loại R là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Quá trình nào sau đây *không* làm mềm nước cứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có tính khử yếu hơn các kim loại kiềm (nhóm IA) cùng chu kì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl →
(2) Ca(OH)2 + CO2 (dư) →
(3) NaHCO3 + NaOH →
(4) BaCl2 + Na2SO4 →
(5) Mg(OH)2 + H2SO4 →
Số phản ứng là phản ứng trung hòa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho 0.1 mol Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa 0.12 mol NaHCO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gram?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hợp chất X được sử dụng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm và cũng được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày. X là chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cho các ion sau: Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Các ion nào sau đây có thể cùng tồn tại với nồng độ đáng kể trong một mẫu nước cứng tạm thời?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa (nước muối) có màng ngăn, các sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) và cực dương (anode) lần lượt là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cho 0.05 mol hỗn hợp X gồm Na2O và CaO tác dụng hết với nước thu được 200 mL dung dịch Y chứa hai base. Nồng độ mol của dung dịch NaOH trong Y là 0.5M. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 trong Y là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính lưỡng tính của Al(OH)3? (Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính, được đề cập trong chương trình trước nhưng liên quan đến tính chất chung của hydroxide)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Giải thích tại sao khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì không thu được kim loại Cu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3, nguyên liệu chính bao gồm:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho các dung dịch riêng biệt chứa các chất sau: Na2CO3, Ca(OH)2, BaCl2, MgCl2. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng, có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một lượng lớn CaSO4 có trong nước gây ra loại nước cứng nào và có thể làm mềm bằng phương pháp nào hiệu quả nhất trong công nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho 4.6 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được 11.7 gam muối chloride. Kim loại M là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của các hợp chất của kim loại nhóm IA và IIA là *sai*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một mẫu đá vôi nặng 10 gam chứa 80% khối lượng CaCO3. Nung hoàn toàn mẫu đá vôi này, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho các dung dịch sau: NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự tăng dần tính base (tính kiềm)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một loại nước cứng có nồng độ Ca2+ là 0.002 M và Mg2+ là 0.001 M. Tính độ cứng của nước này theo đơn vị ppm (quy về CaCO3). Coi khối lượng mol của Ca2+ là 40 g/mol, Mg2+ là 24 g/mol, CaCO3 là 100 g/mol.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nghiên cứu về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IA và IIA, một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho mẫu kim loại X (nhóm IA) vào nước dư, thấy phản ứng mãnh liệt, thu được dung dịch Y và khí Z.
(2) Cho mẫu kim loại T (nhóm IIA) vào nước ở nhiệt độ thường, thấy phản ứng chậm, thu được dung dịch P và khí Q.
(3) Cho dung dịch Y tác dụng với khí CO2 dư, thu được dung dịch E.
(4) Nung nóng chất rắn khan thu được từ dung dịch E đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn F.
Xác định kim loại T và chất rắn F, biết X và T là các kim loại điển hình trong nhóm của chúng và X có khối lượng mol nhỏ hơn T.

  • A. T là Mg, F là NaHCO3
  • B. T là Ca, F là Na2CO3
  • C. T là Ca, F là NaHCO3
  • D. T là Mg, F là Na2CO3

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các kim loại nhóm IIA từ Be đến Ba, hãy dự đoán khả năng phản ứng với dung dịch HCl của Ba so với Mg.

  • A. Ba phản ứng mạnh hơn Mg do tính khử của Ba mạnh hơn.
  • B. Ba phản ứng yếu hơn Mg do bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • C. Ba và Mg phản ứng với tốc độ tương đương nhau.
  • D. Ba không phản ứng với HCl, chỉ Mg phản ứng.

Câu 3: Phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3 dựa trên các phản ứng hóa học. Một trong những yếu tố quan trọng giúp tách NaHCO3 ra khỏi hỗn hợp phản ứng là do tính chất đặc biệt về độ tan của nó trong điều kiện phản ứng. Tính chất đó là gì?

  • A. NaHCO3 dễ bay hơi.
  • B. NaHCO3 ít tan trong dung dịch nước muối bão hòa.
  • C. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân.
  • D. NaHCO3 có khối lượng riêng lớn hơn các chất khác.

Câu 4: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. Giải thích hiện tượng xảy ra bằng phương trình ion rút gọn.

  • A. Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
  • B. Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
  • C. Ca2+ + 2HCO3- → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O
  • D. Ca2+ + 2HCO3- + Ca2+ + 2OH- → 2CaCO3↓ + 2H2O

Câu 5: Một mẫu nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Loại nước cứng này được phân loại là gì và có thể làm mềm bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nước cứng tạm thời, đun sôi.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu, dùng Ca(OH)2 vừa đủ.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu, dùng dung dịch Na2CO3.
  • D. Nước cứng toàn phần, dùng dung dịch HCl.

Câu 6: Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X.

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 7: Nung nóng hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn Y. Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp X.

  • A. 54,35%
  • B. 45,65%
  • C. 50,00%
  • D. 60,87%

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaHCO3 0,15M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 1,97
  • B. 2,955
  • C. 3,94
  • D. 1,4775

Câu 9: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cần xác định xem một mẫu muối trắng X là Na2CO3 hay NaHCO3. Anh ta nung nóng một lượng nhỏ mẫu X trong ống nghiệm và quan sát thấy có khí thoát ra làm đục nước vôi trong. Từ kết quả này, anh ta có thể kết luận gì về X?

  • A. X là Na2CO3.
  • B. X là NaHCO3.
  • C. X có thể là cả Na2CO3 và NaHCO3.
  • D. Kết quả không đủ để kết luận.

Câu 10: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại cực âm (catode), xảy ra quá trình gì?

  • A. Sự khử ion H+ (của nước) thành H2.
  • B. Sự oxi hóa ion Cl- thành Cl2.
  • C. Sự khử ion Na+ thành Na.
  • D. Sự oxi hóa ion OH- thành O2.

Câu 11: Phân bón Kali chloride (KCl) được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Tuy nhiên, khi bón quá liều hoặc trên đất mặn, ion K+ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng. Từ vị trí của K trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của K trong các phản ứng.

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính lưỡng tính.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 12: Một mẫu đá vôi (chứa CaCO3 là thành phần chính) bị lẫn tạp chất là Al2O3 và SiO2. Để tinh chế CaCO3 từ mẫu đá vôi này, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để hòa tan hết tạp chất mà không làm mất nhiều CaCO3?

  • A. Dung dịch NaOH đặc, nóng.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Dung dịch NaOH loãng, nóng.
  • D. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2).

Câu 13: Người ta thường rắc vôi bột (CaO) hoặc nước vôi trong (Ca(OH)2) xuống ao hồ để cải tạo môi trường nước. Giải thích vai trò chính của CaO/Ca(OH)2 trong ứng dụng này.

  • A. Tăng độ pH của nước, sát khuẩn và làm kết tủa một số chất độc.
  • B. Cung cấp oxy cho sinh vật dưới nước.
  • C. Làm tăng độ cứng của nước, có lợi cho tôm cá.
  • D. Hấp thụ khí CO2 trong nước.

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch X chứa NaOH xM và Ba(OH)2 yM. Trung hòa dung dịch X bằng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, khi cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A. 0,1M và 0,1M
  • B. 0,05M và 0,1M
  • C. 0,1M và 0,05M
  • D. 0,05M và 0,05M

Câu 15: Tại sao kim loại kiềm và kiềm thổ không được tìm thấy dưới dạng đơn chất trong tự nhiên?

  • A. Chúng có nhiệt độ nóng chảy quá thấp.
  • B. Chúng rất nặng và chìm sâu trong lòng đất.
  • C. Chúng có tính khử rất mạnh nên dễ dàng phản ứng với các chất khác.
  • D. Chúng rất hiếm trong vỏ Trái Đất.

Câu 16: Khi cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Chỉ có kim loại Cu màu đỏ bám vào Ba.
  • B. Có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa màu xanh lam.
  • C. Có khí thoát ra và dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Chỉ có kết tủa màu xanh lam xuất hiện.

Câu 17: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hợp chất vô cơ:
(a) Tất cả các muối nitrate đều dễ tan trong nước.
(b) Tất cả các hydroxide của kim loại nhóm IA và IIA đều là base mạnh.
(c) CaCO3 và BaSO4 đều là các muối không tan trong nước và dung dịch acid mạnh.
(d) NaHCO3 vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Một mẫu nước sinh hoạt được phân tích và cho thấy nồng độ ion Ca2+ là 12 mg/L và ion Mg2+ là 6 mg/L. Tính độ cứng của mẫu nước này theo đơn vị mg/L CaCO3.

  • A. 18 mg/L
  • B. 30 mg/L
  • C. 50 mg/L
  • D. 60 mg/L

Câu 19: Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư khí CO2, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.
  • B. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng và không tan.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của CaCO3?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Chất độn trong sản xuất giấy, sơn, cao su.
  • C. Nguyên liệu sản xuất vôi sống.
  • D. Làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

Câu 21: Cho các dung dịch sau: CaCl2, Ca(HCO3)2, NaCl, NaHCO3, MgCl2, MgSO4. Có bao nhiêu dung dịch khi đun nóng sẽ xuất hiện kết tủa?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 22: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3. Để xác định nồng độ của mỗi muối trong hỗn hợp này, người ta chuẩn độ bằng dung dịch HCl. Khi thêm từ từ HCl vào dung dịch X, phản ứng xảy ra theo từng nấc. Thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

  • A. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ ; Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
  • B. Na2CO3 + H2O + CO2 → 2NaHCO3 ; NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
  • C. Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl ; NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
  • D. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ ; NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑

Câu 23: Cho một mẫu kim loại kiềm X vào 200 gam nước, thu được dung dịch Y có nồng độ 4% và V lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X và giá trị của V.

  • A. Li và 2,24 lít
  • B. Na và 2,24 lít
  • C. K và 1,12 lít
  • D. Na và 1,12 lít

Câu 24: Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt Na2CO3 và NaHCO3, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch BaCl2 hoặc dung dịch CaCl2.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Nước cất.

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm bằng cách cho kim loại Na tác dụng với nước. Để đảm bảo an toàn, học sinh đó cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng nước thật lạnh.
  • B. Sử dụng lượng Na lớn để phản ứng nhanh hơn.
  • C. Thêm vài giọt phenolphtalein vào nước trước khi cho Na vào.
  • D. Chỉ sử dụng một mẩu Na rất nhỏ và tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(a) Na2CO3 + H2O + CO2 → ...
(b) Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → ...
(c) BaCl2 + Na2SO4 → ...
(d) NaOH + NaHCO3 → ...
Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Thành phần chính của thạch cao nung (dùng để đúc tượng, bó bột) là CaSO4.0,5H2O. Để điều chế thạch cao nung từ thạch cao sống (CaSO4.2H2O), người ta thực hiện quá trình nào?

  • A. Nung ở nhiệt độ rất cao (trên 1000oC).
  • B. Làm khô ở nhiệt độ phòng.
  • C. Nung ở nhiệt độ khoảng 160oC.
  • D. Cho tác dụng với acid sulfuric đặc.

Câu 28: Một dung dịch chứa MgCl2 và CaCl2 được coi là nước cứng vĩnh cửu. Để làm mềm loại nước cứng này, người ta có thể thêm vào lượng vừa đủ dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch Ca(OH)2.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch NaHCO3.
  • D. Dung dịch Na3PO4.

Câu 29: Cho 0,56 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại.

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 30: Giải thích tại sao NaHCO3 được sử dụng trong y học làm thuốc muối (antacid) để giảm chứng ợ nóng hoặc khó tiêu do dư acid dạ dày.

  • A. NaHCO3 phản ứng với acid HCl trong dạ dày tạo thành muối, nước và khí CO2, giúp trung hòa bớt acid.
  • B. NaHCO3 có tính acid yếu, giúp cân bằng độ pH trong dạ dày.
  • C. NaHCO3 tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày.
  • D. NaHCO3 kích thích sản xuất enzyme tiêu hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi nghiên cứu về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IA và IIA, một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho mẫu kim loại X (nhóm IA) vào nước dư, thấy phản ứng mãnh liệt, thu được dung dịch Y và khí Z.
(2) Cho mẫu kim loại T (nhóm IIA) vào nước ở nhiệt độ thường, thấy phản ứng chậm, thu được dung dịch P và khí Q.
(3) Cho dung dịch Y tác dụng với khí CO2 dư, thu được dung dịch E.
(4) Nung nóng chất rắn khan thu được từ dung dịch E đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn F.
Xác định kim loại T và chất rắn F, biết X và T là các kim loại điển hình trong nhóm của chúng và X có khối lượng mol nhỏ hơn T.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các kim loại nhóm IIA từ Be đến Ba, hãy dự đoán khả năng phản ứng với dung dịch HCl của Ba so với Mg.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3 dựa trên các phản ứng hóa học. Một trong những yếu tố quan trọng giúp tách NaHCO3 ra khỏi hỗn hợp phản ứng là do tính chất đặc biệt về độ tan của nó trong điều kiện phản ứng. Tính chất đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. Giải thích hiện tượng xảy ra bằng phương trình ion rút gọn.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một mẫu nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Loại nước cứng này được phân loại là gì và có thể làm mềm bằng phương pháp nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nung nóng hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn Y. Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp X.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaHCO3 0,15M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cần xác định xem một mẫu muối trắng X là Na2CO3 hay NaHCO3. Anh ta nung nóng một lượng nhỏ mẫu X trong ống nghiệm và quan sát thấy có khí thoát ra làm đục nước vôi trong. Từ kết quả này, anh ta có thể kết luận gì về X?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại cực âm (catode), xảy ra quá trình gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân bón Kali chloride (KCl) được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Tuy nhiên, khi bón quá liều hoặc trên đất mặn, ion K+ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng. Từ vị trí của K trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của K trong các phản ứng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một mẫu đá vôi (chứa CaCO3 là thành phần chính) bị lẫn tạp chất là Al2O3 và SiO2. Để tinh chế CaCO3 từ mẫu đá vôi này, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để hòa tan hết tạp chất mà không làm mất nhiều CaCO3?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Người ta thường rắc vôi bột (CaO) hoặc nước vôi trong (Ca(OH)2) xuống ao hồ để cải tạo môi trường nước. Giải thích vai trò chính của CaO/Ca(OH)2 trong ứng dụng này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho 100 ml dung dịch X chứa NaOH xM và Ba(OH)2 yM. Trung hòa dung dịch X bằng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, khi cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại sao kim loại kiềm và kiềm thổ không được tìm thấy dưới dạng đơn chất trong tự nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hợp chất vô cơ:
(a) Tất cả các muối nitrate đều dễ tan trong nước.
(b) Tất cả các hydroxide của kim loại nhóm IA và IIA đều là base mạnh.
(c) CaCO3 và BaSO4 đều là các muối không tan trong nước và dung dịch acid mạnh.
(d) NaHCO3 vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một mẫu nước sinh hoạt được phân tích và cho thấy nồng độ ion Ca2+ là 12 mg/L và ion Mg2+ là 6 mg/L. Tính độ cứng của mẫu nước này theo đơn vị mg/L CaCO3.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư khí CO2, hiện tượng xảy ra là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của CaCO3?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho các dung dịch sau: CaCl2, Ca(HCO3)2, NaCl, NaHCO3, MgCl2, MgSO4. Có bao nhiêu dung dịch khi đun nóng sẽ xuất hiện kết tủa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3. Để xác định nồng độ của mỗi muối trong hỗn hợp này, người ta chuẩn độ bằng dung dịch HCl. Khi thêm từ từ HCl vào dung dịch X, phản ứng xảy ra theo từng nấc. Thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho một mẫu kim loại kiềm X vào 200 gam nước, thu được dung dịch Y có nồng độ 4% và V lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X và giá trị của V.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt Na2CO3 và NaHCO3, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm bằng cách cho kim loại Na tác dụng với nước. Để đảm bảo an toàn, học sinh đó cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(a) Na2CO3 + H2O + CO2 → ...
(b) Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → ...
(c) BaCl2 + Na2SO4 → ...
(d) NaOH + NaHCO3 → ...
Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Thành phần chính của thạch cao nung (dùng để đúc tượng, bó bột) là CaSO4.0,5H2O. Để điều chế thạch cao nung từ thạch cao sống (CaSO4.2H2O), người ta thực hiện quá trình nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một dung dịch chứa MgCl2 và CaCl2 được coi là nước cứng vĩnh cửu. Để làm mềm loại nước cứng này, người ta có thể thêm vào lượng vừa đủ dung dịch nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho 0,56 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giải thích tại sao NaHCO3 được sử dụng trong y học làm thuốc muối (antacid) để giảm chứng ợ nóng hoặc khó tiêu do dư acid dạ dày.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA. Khi cho 4,6 gam X tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 2,24 lít khí hydrogen (đo ở điều kiện chuẩn). Xác định nguyên tố X.

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Rubidium (Rb)

Câu 2: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch kiềm và khí hydrogen?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Calcium (Ca)
  • C. Beryllium (Be)
  • D. Potassium (K)

Câu 3: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại nhóm IA và IIA:
(a) Các kim loại nhóm IA đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
(b) Tính khử của các kim loại nhóm IIA tăng dần từ Be đến Ba.
(c) Các kim loại nhóm IA đều nhẹ hơn nước.
(d) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA cao hơn nhiều so với kim loại nhóm IA tương ứng trong cùng chu kì.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối CaCl2 và MgSO4. Để làm mềm hoàn toàn nước cứng X, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

  • A. Na2CO3
  • B. Ca(OH)2 vừa đủ
  • C. HCl
  • D. NaCl

Câu 5: Nước cứng tạm thời chứa các ion Ca2+, Mg2+ và anion nào sau đây?

  • A. Cl- và SO42-
  • B. HCO3-
  • C. NO3-
  • D. PO43-

Câu 6: Khi đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là gì và sản phẩm tạo thành là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra, sản phẩm rắn là CaCO3.
  • B. Chỉ có khí thoát ra, sản phẩm rắn là CaO.
  • C. Dung dịch trở nên trong suốt hơn, không có kết tủa.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng nhưng không có khí thoát ra, sản phẩm rắn là Ca(OH)2.

Câu 7: Trong công nghiệp, kim loại sodium được sản xuất bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • B. Điện phân dung dịch NaOH.
  • C. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • D. Dùng kim loại mạnh hơn đẩy Na ra khỏi dung dịch muối.

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaCO3 u2192 X u2192 Y u2192 CaCO3. X và Y lần lượt là chất nào sau đây để chuỗi phản ứng có thể thực hiện được?

  • A. CaO và CaCl2
  • B. CaO và Ca(OH)2
  • C. Ca(OH)2 và CaCl2
  • D. CaCO3 và CaO

Câu 9: Dung dịch NaOH không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

  • A. FeCl3
  • B. CuSO4
  • C. NaHCO3
  • D. NaCl

Câu 10: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Đây là loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Nước mềm

Câu 11: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất Na2CO3 theo phương pháp Solvay?

  • A. NaCl + NH3 + H2O + CO2 u2192 NaHCO3 + NH4Cl
  • B. 2NaCl + H2O u2192 2NaOH + Cl2 + H2
  • C. Na2SO4 + CaCO3 u2192 Na2CO3 + CaSO4
  • D. 2NaOH + CO2 u2192 Na2CO3 + H2O

Câu 12: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 9,85
  • B. 19,7
  • C. 14,775
  • D. Không có kết tủa

Câu 13: Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na2CO3 bằng một thuốc thử duy nhất. Thuốc thử đó là:

  • A. Dung dịch BaCl2
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch AgNO3
  • D. Nước cất

Câu 14: Trong y học, "sữa magie" dùng để trung hòa acid dư trong dạ dày có thành phần chính là Mg(OH)2. Tính chất hóa học nào của Mg(OH)2 cho phép ứng dụng này?

  • A. Tính tan tốt trong nước
  • B. Tính khử mạnh
  • C. Tính oxi hóa mạnh
  • D. Tính bazơ

Câu 15: Cho các chất rắn sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Chỉ dùng nhiệt và dung dịch HCl, có thể phân biệt được bao nhiêu chất rắn?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Không phân biệt được

Câu 16: Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là đá vôi. Thành phần hóa học chính của đá vôi là:

  • A. CaSO4
  • B. CaCO3
  • C. CaO
  • D. Ca(OH)2

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 0,1M và CaCl2 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch Na2CO3 0,15M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 2,97
  • B. 1,97
  • C. 1,47
  • D. Không có kết tủa

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của một số hợp chất kim loại nhóm IA, IIA?

  • A. NaCl là nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất, thực phẩm.
  • B. Na2CO3 được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt.
  • C. CaCO3 được dùng làm chất độn trong công nghiệp sản xuất giấy, cao su.
  • D. CaSO4.2H2O (thạch cao sống) được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương.

Câu 19: Để loại bỏ ion Mg2+ ra khỏi dung dịch, người ta thường dùng dung dịch NaOH hoặc dung dịch Ca(OH)2. Phương pháp này dựa trên tính chất nào?

  • A. Mg(OH)2 là chất lưỡng tính.
  • B. Mg(OH)2 là chất ít tan trong nước.
  • C. Mg(OH)2 dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
  • D. Mg2+ dễ bị khử thành Mg.

Câu 20: Khi cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, tùy thuộc vào tỉ lệ mol các chất phản ứng mà có thể thu được các sản phẩm khác nhau. Nếu cho dung dịch NaHCO3 dư tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm muối chính tạo thành là:

  • A. CaCO3 và NaOH
  • B. CaCO3 và Na2CO3
  • C. Na2CO3 và CaCO3
  • D. Ca(HCO3)2 và NaOH

Câu 21: Một mẫu nước có chứa 0,012 mol Ca2+ và 0,008 mol Mg2+ trong 1 lít. Độ cứng của mẫu nước này (tính theo mg/L CaCO3) là bao nhiêu?

  • A. 1200
  • B. 800
  • C. 120
  • D. 2000

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Ca + dung dịch NaCl
  • B. Ca + H2O
  • C. CaCO3 + HCl
  • D. Ca(OH)2 + CO2

Câu 23: Cho 2,8 gam CaO tác dụng hoàn toàn với lượng dư nước. Khối lượng Ca(OH)2 thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 3,7
  • B. 3,7
  • C. 7,4
  • D. 5,6

Câu 24: Để làm sạch lớp cặn (thành phần chính là CaCO3) bám trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch giấm ăn (chứa CH3COOH)
  • D. Dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2)

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là:

  • A. Khí Cl2
  • B. Kim loại Na
  • C. Khí O2
  • D. Khí H2 và NaOH trong dung dịch

Câu 26: Calcium đóng vai trò quan trọng trong cơ thể con người. Một trong những vai trò đó là:

  • A. Là thành phần chính của xương và răng.
  • B. Tham gia vào quá trình vận chuyển oxy trong máu.
  • C. Là thành phần cấu tạo protein.
  • D. Chỉ có vai trò trong cân bằng nước.

Câu 27: Cho các dung dịch sau: NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự tăng dần tính bazơ (ở cùng nồng độ mol)?

  • A. NaOH < Ca(OH)2 < Ba(OH)2
  • B. Ca(OH)2 < Ba(OH)2 < NaOH
  • C. Ba(OH)2 < Ca(OH)2 < NaOH
  • D. Ca(OH)2 < Ba(OH)2 < NaOH (lưu ý Ca(OH)2 ít tan hơn Ba(OH)2)

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho từ từ dung dịch HCl vào cốc chứa dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. Hiện tượng bọt khí CO2 bắt đầu thoát ra khi nào?

  • A. Ngay khi nhỏ giọt HCl đầu tiên.
  • B. Sau khi toàn bộ Na2CO3 đã phản ứng hết với HCl.
  • C. Sau khi toàn bộ NaHCO3 đã phản ứng hết với HCl.
  • D. Chỉ khi dung dịch HCl rất đặc.

Câu 29: Hợp chất Y của sodium được sử dụng làm bột nở trong thực phẩm và thuốc chữa đau dạ dày do dư acid. Y là chất nào?

  • A. Sodium chloride (NaCl)
  • B. Sodium hydrogencarbonate (NaHCO3)
  • C. Sodium carbonate (Na2CO3)
  • D. Sodium hydroxide (NaOH)

Câu 30: Cho 5,4 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí hydrogen. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,35 gam muối khan. Xác định kim loại X.

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA. Khi cho 4,6 gam X tác dụng hoàn toàn với nước, thu được 2,24 lít khí hydrogen (đo ở điều kiện chuẩn). Xác định nguyên tố X.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch kiềm và khí hydrogen?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại nhóm IA và IIA:
(a) Các kim loại nhóm IA đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
(b) Tính khử của các kim loại nhóm IIA tăng dần từ Be đến Ba.
(c) Các kim loại nhóm IA đều nhẹ hơn nước.
(d) Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại nhóm IIA cao hơn nhiều so với kim loại nhóm IA tương ứng trong cùng chu kì.
Số phát biểu đúng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối CaCl2 và MgSO4. Để làm mềm hoàn toàn nước cứng X, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây một cách hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nước cứng tạm thời chứa các ion Ca2+, Mg2+ và anion nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2, hiện tượng quan sát được là gì và sản phẩm tạo thành là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong công nghiệp, kim loại sodium được sản xuất bằng phương pháp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: CaCO3 → X → Y → CaCO3. X và Y lần lượt là chất nào sau đây để chuỗi phản ứng có thể thực hiện được?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Dung dịch NaOH không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Đây là loại nước cứng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng trong sản xuất Na2CO3 theo phương pháp Solvay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na2CO3 bằng một thuốc thử duy nhất. Thuốc thử đó là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong y học, 'sữa magie' dùng để trung hòa acid dư trong dạ dày có thành phần chính là Mg(OH)2. Tính chất hóa học nào của Mg(OH)2 cho phép ứng dụng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho các chất rắn sau: NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Chỉ dùng nhiệt và dung dịch HCl, có thể phân biệt được bao nhiêu chất rắn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là đá vôi. Thành phần hóa học chính của đá vôi là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 0,1M và CaCl2 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch Na2CO3 0,15M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ứng dụng của một số hợp chất kim loại nhóm IA, IIA?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Để loại bỏ ion Mg2+ ra khỏi dung dịch, người ta thường dùng dung dịch NaOH hoặc dung dịch Ca(OH)2. Phương pháp này dựa trên tính chất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, tùy thuộc vào tỉ lệ mol các chất phản ứng mà có thể thu được các sản phẩm khác nhau. Nếu cho dung dịch NaHCO3 dư tác dụng với dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm muối chính tạo thành là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một mẫu nước có chứa 0,012 mol Ca2+ và 0,008 mol Mg2+ trong 1 lít. Độ cứng của mẫu nước này (tính theo mg/L CaCO3) là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho 2,8 gam CaO tác dụng hoàn toàn với lượng dư nước. Khối lượng Ca(OH)2 thu được là bao nhiêu gam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để làm sạch lớp cặn (thành phần chính là CaCO3) bám trong ấm đun nước, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực âm (cathode) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Calcium đóng vai trò quan trọng trong cơ thể con người. Một trong những vai trò đó là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho các dung dịch sau: NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2. Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự tăng dần tính bazơ (ở cùng nồng độ mol)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho từ từ dung dịch HCl vào cốc chứa dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. Hiện tượng bọt khí CO2 bắt đầu thoát ra khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Hợp chất Y của sodium được sử dụng làm bột nở trong thực phẩm và thuốc chữa đau dạ dày do dư acid. Y là chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho 5,4 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí hydrogen. Cô cạn dung dịch Y thu được 13,35 gam muối khan. Xác định kim loại X.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các kim loại sau: Na, Mg, K, Ba. Kim loại nào trong số này phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở điều kiện thường?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. K
  • D. Ba

Câu 2: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaHCO₃, có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

  • A. HCl
  • B. NaOH
  • C. K₂SO₄
  • D. Ba(OH)₂

Câu 3: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 0,56 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 4: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. NaHCO₃
  • C. Na₂CO₃
  • D. HCl

Câu 5: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaOH và Ba(OH)₂ tác dụng với lượng dư dung dịch Al₂(SO₄)₃, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là?

  • A. 8,2
  • B. 16,4
  • C. 13,7
  • D. Không đủ thông tin để xác định

Câu 6: Cho Al₂O₃ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó sục khí CO₂ dư vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Chất rắn tan hết, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng.
  • B. Chất rắn tan hết, không có hiện tượng gì thêm.
  • C. Chất rắn không tan, sau đó xuất hiện kết tủa.
  • D. Chất rắn tan một phần, sau đó xuất hiện kết tủa.

Câu 7: Phèn chua có công thức KAl(SO₄)₂.12H₂O được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của ion Al³⁺?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Khả năng thủy phân tạo môi trường axit và kết tủa Al(OH)₃ có tính hấp phụ.
  • C. Khả năng tạo dung dịch trong suốt.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 8: Khi cho kim loại Al vào dung dịch HNO₃ đặc, nguội, hiện tượng xảy ra là?

  • A. Kim loại tan hoàn toàn và giải phóng khí NO₂.
  • B. Kim loại tan hoàn toàn và giải phóng khí H₂.
  • C. Kim loại tan một phần và giải phóng khí.
  • D. Kim loại không tan do bị thụ động hóa.

Câu 9: Để điều chế kim loại Na trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl.
  • C. Dùng H₂ khử Na₂O.
  • D. Dùng kim loại mạnh hơn đẩy Na ra khỏi dung dịch muối.

Câu 10: Cho 200 ml dung dịch BaCl₂ 0,1M vào 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,2M. Khối lượng kết tủa BaSO₄ thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 2,33
  • B. 4,66
  • C. 6,99
  • D. Không có kết tủa.

Câu 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO₃ và Na₂CO₃. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích khí CO₂ thoát ra vào thể tích dung dịch HCl thêm vào có dạng như thế nào?

  • A. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
  • B. Đường cong tăng dần đến bão hòa.
  • C. Đường gồm hai đoạn thẳng, đoạn đầu nằm ngang, đoạn sau dốc lên.
  • D. Đường gồm hai đoạn thẳng, cả hai đều dốc lên, đoạn sau dốc hơn đoạn trước.

Câu 12: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại Al là đúng?

  • A. Chỉ thể hiện tính khử.
  • B. Chỉ tác dụng với axit và bazơ mạnh.
  • C. Bền với không khí và nước ở mọi điều kiện.
  • D. Là kim loại lưỡng tính.

Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) Na + O₂ (nhiệt độ thường); (2) K + O₂ (nhiệt độ thường); (3) Mg + O₂ (đốt nóng); (4) Al + O₂ (đốt nóng). Sản phẩm chính tạo thành trong mỗi phản ứng lần lượt là?

  • A. Na₂O₂, KO₂, MgO, Al₂O₃
  • B. Na₂O, K₂O, MgO, Al₂O₃
  • C. Na₂O₂, K₂O₂, MgO, Al₂O₃
  • D. Na₂O, KO₂, MgO, Al₂O₃

Câu 14: Để làm sạch lớp cặn CaCO₃ bám trong ấm đun nước, người ta thường dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Giấm ăn (dung dịch CH₃COOH).
  • D. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)₂).

Câu 15: Cho 0,54 gam Al tác dụng với V ml dung dịch HNO₃ 1M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 4,26 gam muối khan. Giá trị của V là?

  • A. 60
  • B. 120
  • C. 150
  • D. 180

Câu 16: Quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, có thành phần hóa học chủ yếu là?

  • A. Fe₂O₃.
  • B. Al₂O₃.nH₂O.
  • C. CaCO₃.MgCO₃.
  • D. SiO₂.

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực dương (anot) là?

  • A. H₂.
  • B. NaOH.
  • C. Cl₂.
  • D. O₂.

Câu 18: Cho các dung dịch riêng biệt chứa: CaCl₂, MgSO₄, Ca(HCO₃)₂, Mg(HCO₃)₂. Khi đun nóng các dung dịch này đến sôi, dung dịch nào sẽ xuất hiện kết tủa?

  • A. CaCl₂ và MgSO₄.
  • B. CaCl₂ và Ca(HCO₃)₂.
  • C. MgSO₄ và Mg(HCO₃)₂.
  • D. Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂.

Câu 19: Hợp kim Al-Mg được sử dụng trong chế tạo máy bay, ô tô là do nó có tính chất nào sau đây?

  • A. Nhẹ và bền.
  • B. Dẫn điện tốt.
  • C. Chống ăn mòn tuyệt đối.
  • D. Dễ nóng chảy.

Câu 20: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl₃. Hiện tượng quan sát được là?

  • A. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.
  • B. Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan hết.
  • C. Xuất hiện kết tủa keo trắng và không tan thêm.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 21: Một mẫu kim loại Ba bị để ngoài không khí ẩm một thời gian. Hiện tượng ăn mòn xảy ra trên bề mặt kim loại Ba là loại ăn mòn gì?

  • A. Ăn mòn hóa học.
  • B. Ăn mòn điện hóa.
  • C. Không xảy ra ăn mòn.
  • D. Cả ăn mòn hóa học và điện hóa.

Câu 22: Cho các dung dịch sau: (1) NaOH, (2) Ca(OH)₂, (3) HCl, (4) Na₂CO₃. Dung dịch nào có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

  • A. (1), (2)
  • B. (3), (4)
  • C. (1), (3)
  • D. (1), (4)

Câu 23: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm Al và Al₂O₃ tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 1,344 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 80%

Câu 24: Khi nung nóng NaHCO₃ và Na₂CO₃ ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, chất nào bị phân hủy?

  • A. NaHCO₃.
  • B. Na₂CO₃.
  • C. Cả hai chất.
  • D. Không chất nào bị phân hủy.

Câu 25: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn thêm tấm kim loại nào sau đây vào vỏ tàu?

  • A. Cu.
  • B. Ag.
  • C. Pb.
  • D. Zn.

Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả kim loại kiềm đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (b) CaCO₃ tan tốt trong nước có chứa khí CO₂. (c) Al(OH)₃ là hiđroxit lưỡng tính. (d) Điện phân Al₂O₃ nóng chảy có thêm criolit để giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng độ dẫn điện. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H₂SO₄ 0,5M tác dụng với V gam hỗn hợp X chứa Na và Ba có tỉ lệ mol 1:1. Kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H₂ (đktc) và dung dịch Y (chỉ chứa muối). Giá trị của V là?

  • A. 11,5
  • B. 23,0
  • C. 34,5
  • D. 46,0

Câu 28: Nhận định nào sau đây về oxit và hiđroxit của kim loại nhóm IIA là đúng khi đi từ Be đến Ba?

  • A. Tính bazơ của oxit và hiđroxit tăng dần.
  • B. Tính bazơ của oxit tăng, hiđroxit giảm.
  • C. Tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần.
  • D. Tính bazơ của oxit giảm, hiđroxit tăng.

Câu 29: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
  • B. Điện phân nóng chảy NaOH.
  • C. Cho Na₂O tác dụng với nước.
  • D. Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂.

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam BaO vào nước, thu được 200 ml dung dịch X chứa Ba(OH)₂ có nồng độ 0,25M. Giá trị của m là?

  • A. 3,825
  • B. 7,65
  • C. 15,3
  • D. 22,95

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cho các kim loại sau: Na, Mg, K, Ba. Kim loại nào trong số này phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch NaHCO₃, có thể dùng dung dịch chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho 1,15 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 0,56 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một mẫu nước cứng chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaOH và Ba(OH)₂ tác dụng với lượng dư dung dịch Al₂(SO₄)₃, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho Al₂O₃ tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó sục khí CO₂ dư vào dung dịch thu được. Hiện tượng xảy ra là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phèn chua có công thức KAl(SO₄)₂.12H₂O được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của ion Al³⁺?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi cho kim loại Al vào dung dịch HNO₃ đặc, nguội, hiện tượng xảy ra là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để điều chế kim loại Na trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho 200 ml dung dịch BaCl₂ 0,1M vào 100 ml dung dịch Na₂SO₄ 0,2M. Khối lượng kết tủa BaSO₄ thu được là bao nhiêu gam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO₃ và Na₂CO₃. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích khí CO₂ thoát ra vào thể tích dung dịch HCl thêm vào có dạng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại Al là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) Na + O₂ (nhiệt độ thường); (2) K + O₂ (nhiệt độ thường); (3) Mg + O₂ (đốt nóng); (4) Al + O₂ (đốt nóng). Sản phẩm chính tạo thành trong mỗi phản ứng lần lượt là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để làm sạch lớp cặn CaCO₃ bám trong ấm đun nước, người ta thường dùng dung dịch nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho 0,54 gam Al tác dụng với V ml dung dịch HNO₃ 1M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 4,26 gam muối khan. Giá trị của V là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Quặng boxit, nguyên liệu chính để sản xuất nhôm, có thành phần hóa học chủ yếu là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn, sản phẩm thu được ở cực dương (anot) là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho các dung dịch riêng biệt chứa: CaCl₂, MgSO₄, Ca(HCO₃)₂, Mg(HCO₃)₂. Khi đun nóng các dung dịch này đến sôi, dung dịch nào sẽ xuất hiện kết tủa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Hợp kim Al-Mg được sử dụng trong chế tạo máy bay, ô tô là do nó có tính chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl₃. Hiện tượng quan sát được là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một mẫu kim loại Ba bị để ngoài không khí ẩm một thời gian. Hiện tượng ăn mòn xảy ra trên bề mặt kim loại Ba là loại ăn mòn gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho các dung dịch sau: (1) NaOH, (2) Ca(OH)₂, (3) HCl, (4) Na₂CO₃. Dung dịch nào có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm Al và Al₂O₃ tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được 1,344 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi nung nóng NaHCO₃ và Na₂CO₃ ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, chất nào bị phân hủy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn thêm tấm kim loại nào sau đây vào vỏ tàu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả kim loại kiềm đều tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường. (b) CaCO₃ tan tốt trong nước có chứa khí CO₂. (c) Al(OH)₃ là hiđroxit lưỡng tính. (d) Điện phân Al₂O₃ nóng chảy có thêm criolit để giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng độ dẫn điện. Số phát biểu đúng là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H₂SO₄ 0,5M tác dụng với V gam hỗn hợp X chứa Na và Ba có tỉ lệ mol 1:1. Kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít khí H₂ (đktc) và dung dịch Y (chỉ chứa muối). Giá trị của V là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhận định nào sau đây về oxit và hiđroxit của kim loại nhóm IIA là đúng khi đi từ Be đến Ba?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam BaO vào nước, thu được 200 ml dung dịch X chứa Ba(OH)₂ có nồng độ 0,25M. Giá trị của m là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Kim loại kiềm thổ X được sử dụng trong sản xuất pháo hoa, tạo ra ánh sáng đỏ rực. Ngoài ra, oxit của X được dùng làm vật liệu chịu lửa. Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 2: Một mẫu nước tự nhiên chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42- và HCO3-. Khi đun sôi mẫu nước này, tính cứng của nước giảm đi đáng kể. Loại tính cứng nào đã bị loại bỏ khi đun sôi và ion nào gây ra sự thay đổi này?

  • A. Tính cứng vĩnh cửu, ion Cl-
  • B. Tính cứng tạm thời, ion HCO3-
  • C. Tính cứng toàn phần, ion SO42-
  • D. Tính cứng vĩnh cửu, ion SO42-

Câu 3: Khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa đồng thời MgCl2 và CaCl2, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích sự khác biệt trong phản ứng của Mg2+ và Ca2+ với NaOH.

  • A. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2 do Ca(OH)2 tan tốt trong nước.
  • B. Xuất hiện cả hai kết tủa Mg(OH)2 và Ca(OH)2 do cả hai đều không tan.
  • C. Không xuất hiện kết tủa nào do NaOH chỉ phản ứng với acid.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng Ca(OH)2 do Mg(OH)2 tan tốt trong nước.

Câu 4: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa ion nào sau đây?

  • A. Na+
  • B. Cl-
  • C. CO32-
  • D. H+

Câu 5: Một mẫu kim loại kiềm X tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ phòng, giải phóng khí và tạo thành dung dịch kiềm. Khi đốt mẫu kim loại X trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại X là:

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 6: Trong công nghiệp, kim loại sodium được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Điện phân dung dịch NaOH.
  • C. Điện phân dung dịch Na2CO3.
  • D. Điện phân nóng chảy NaCl.

Câu 7: Calcium carbonate (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi, vỏ sò, đá phấn. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của CaCO3?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Chế tạo hợp kim siêu nhẹ.
  • C. Sản xuất vôi sống (CaO).
  • D. Làm chất độn trong công nghiệp giấy, sơn.

Câu 8: Khi cho 100 ml dung dịch MgSO4 0,1 M tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Mg = 24; O = 16; H = 1; S = 32)

  • A. 0,58 gam
  • B. 1,16 gam
  • C. 2,4 gam
  • D. 4,8 gam

Câu 9: Cho các phản ứng sau:
(1) NaHCO3 + NaOH →
(2) CaCO3
(3) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2
(4) MgCl2 + Na2CO3
Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Calcium oxide (CaO), thường gọi là vôi sống, có nhiều ứng dụng thực tế. Tính chất nào của CaO làm cho nó được sử dụng để khử chua đất nông nghiệp?

  • A. Là chất oxi hóa mạnh.
  • B. Là basic oxide tác dụng với acid trong đất.
  • C. Có khả năng hấp phụ nước mạnh.
  • D. Là chất khử mạnh.

Câu 11: Hợp chất X của calcium được dùng làm thạch cao bó bột trong y tế. Công thức hóa học của X là:

  • A. CaSO4
  • B. CaSO4.2H2O
  • C. (CaSO4)2.H2O
  • D. CaCO3

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na2CO3, người ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào sau đây để tạo kết tủa với một trong hai muối?

  • A. Ba2+
  • B. Na+
  • C. Cl-
  • D. NO3-

Câu 13: Cho 0,46 gam kim loại kiềm X tác dụng hết với nước thu được 112 ml khí H2 (đktc). Kim loại X là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 14: Khi nung nóng hoàn toàn 20 gam một loại đá vôi (chứa CaCO3 và tạp chất trơ), thu được 11,2 gam chất rắn X. Khối lượng CaCO3 có trong 20 gam đá vôi ban đầu là bao nhiêu? (Cho Ca = 40; C = 12; O = 16)

  • A. 10 gam
  • B. 15 gam
  • C. 18 gam
  • D. 20 gam

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH3), vôi sống (CaO) được sử dụng để làm khô khí NH3 ẩm. Tính chất nào của CaO cho phép ứng dụng này?

  • A. CaO là chất hút ẩm mạnh và phản ứng với NH3.
  • B. CaO là chất oxi hóa mạnh, loại bỏ nước.
  • C. CaO là chất khử mạnh, loại bỏ nước.
  • D. CaO là basic oxide, hút ẩm mạnh và không phản ứng với NH3.

Câu 16: Cho một lượng kim loại Ba vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ba = 137; S = 32; O = 16; Cu = 64)

  • A. 11,65 gam
  • B. 9,8 gam
  • C. 19,45 gam
  • D. 23,3 gam

Câu 17: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 sẽ tạo ra kết tủa trắng, không tan trong acid mạnh (HCl)?

  • A. CaCl2
  • B. MgCl2
  • C. AlCl3
  • D. BaCl2

Câu 18: Kim loại kiềm X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nhận định nào sau đây là đúng về tính chất hóa học của X?

  • A. Chỉ thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim.
  • B. Thể hiện tính oxi hóa mạnh.
  • C. Luôn thể hiện số oxi hóa +1 trong các hợp chất.
  • D. Không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ bằng cách điện phân nóng chảy?

  • A. CaCl2đpnc Ca + Cl2
  • B. MgCl2(dd) →đpdd Mg + Cl2 + H2
  • C. MgO + C → Mg + CO
  • D. BaO + Al → Ba + Al2O3

Câu 20: Cho 2,8 gam một kim loại kiềm thổ X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 21: Sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) có nhiều ứng dụng, trong đó có ứng dụng làm thuốc muối chữa đau dạ dày do dư acid. Phản ứng hóa học xảy ra trong dạ dày khi uống NaHCO3 là gì?

  • A. NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3
  • B. NaHCO3 → Na+ + HCO3-
  • C. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
  • D. 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO2

Câu 22: Độ tan của các hydroxide kim loại kiềm thổ tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. Điều này giải thích vì sao:

  • A. Mg phản ứng mạnh nhất với nước.
  • B. Ba(OH)2 là base yếu hơn Mg(OH)2.
  • C. Mg(OH)2 là base mạnh nhất trong nhóm.
  • D. Dung dịch Ba(OH)2 có tính base mạnh hơn dung dịch Mg(OH)2 bão hòa.

Câu 23: Một mẫu nước cứng chứa 0,002 mol ion Ca2+ và 0,001 mol ion Mg2+ trong 1 lít. Tính độ cứng của mẫu nước này theo đơn vị mg/L CaCO3. (Cho Ca = 40; C = 12; O = 16; Mg = 24)

  • A. 340 mg/L
  • B. 200 mg/L
  • C. 140 mg/L
  • D. 300 mg/L

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về kim loại kiềm thổ là sai?

  • A. Các kim loại kiềm thổ đều là kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba.
  • C. Các kim loại kiềm thổ đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Các kim loại kiềm thổ đều có hai electron lớp ngoài cùng.

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được tại cực âm (cathode) là gì?

  • A. H2 và NaOH
  • B. Cl2
  • C. Na
  • D. O2

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X là muối carbonate của kim loại kiềm thổ, Y là oxide và Z là hydroxide tương ứng. Kim loại kiềm thổ đó là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại kiềm X vào nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Kim loại X là:

  • A. K
  • B. Na
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 28: Để loại bỏ tính cứng vĩnh cửu của nước, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây một cách hiệu quả nhất về mặt kinh tế và kỹ thuật?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Na2CO3
  • D. Ca(OH)2

Câu 29: Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa đồng thời NaHCO3 và Na2SO4, số phản ứng hóa học xảy ra tạo kết tủa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Trong phương pháp Solvay để sản xuất Na2CO3, giai đoạn đầu tiên là sục khí NH3 vào dung dịch nước muối bão hòa (NaCl). Mục đích của việc sục khí NH3 là gì?

  • A. Để phản ứng trực tiếp với NaCl tạo ra NaHCO3.
  • B. Để làm tăng độ tan của CO2 trong dung dịch.
  • C. Để tạo môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn.
  • D. Để tạo môi trường kiềm, thuận lợi cho sự kết tủa của NaHCO3.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Calcium oxide (CaO), thường gọi là vôi sống, có nhiều ứng dụng thực tế. Tính chất nào của CaO làm cho nó được sử dụng để khử chua đất nông nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hợp chất X của calcium được dùng làm thạch cao bó bột trong y tế. Công thức hóa học của X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch Na2CO3, người ta có thể dùng dung dịch chứa ion nào sau đây để tạo kết tủa với một trong hai muối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho 0,46 gam kim loại kiềm X tác dụng hết với nước thu được 112 ml khí H2 (đktc). Kim loại X là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi nung nóng hoàn toàn 20 gam một loại đá vôi (chứa CaCO3 và tạp chất trơ), thu được 11,2 gam chất rắn X. Khối lượng CaCO3 có trong 20 gam đá vôi ban đầu là bao nhiêu? (Cho Ca = 40; C = 12; O = 16)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong công nghiệp sản xuất ammonia (NH3), vôi sống (CaO) được sử dụng để làm khô khí NH3 ẩm. Tính chất nào của CaO cho phép ứng dụng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho một lượng kim loại Ba vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,1 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? (Cho Ba = 137; S = 32; O = 16; Cu = 64)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Dung dịch muối nào sau đây khi tác dụng với dung dịch Na2CO3 sẽ tạo ra kết tủa trắng, không tan trong acid mạnh (HCl)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Kim loại kiềm X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. Nhận định nào sau đây là đúng về tính chất hóa học của X?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ bằng cách điện phân nóng chảy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Cho 2,8 gam một kim loại kiềm thổ X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) có nhiều ứng dụng, trong đó có ứng dụng làm thuốc muối chữa đau dạ dày do dư acid. Phản ứng hóa học xảy ra trong dạ dày khi uống NaHCO3 là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Độ tan của các hydroxide kim loại kiềm thổ tăng dần từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2. Điều này giải thích vì sao:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một mẫu nước cứng chứa 0,002 mol ion Ca2+ và 0,001 mol ion Mg2+ trong 1 lít. Tính độ cứng của mẫu nước này theo đơn vị mg/L CaCO3. (Cho Ca = 40; C = 12; O = 16; Mg = 24)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về kim loại kiềm thổ là *sai*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được tại cực âm (cathode) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → Y → Z → X. Biết X là muối carbonate của kim loại kiềm thổ, Y là oxide và Z là hydroxide tương ứng. Kim loại kiềm thổ đó là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại kiềm X vào nước dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Kim loại X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để loại bỏ tính cứng vĩnh cửu của nước, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây một cách hiệu quả nhất về mặt kinh tế và kỹ thuật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa đồng thời NaHCO3 và Na2SO4, số phản ứng hóa học xảy ra tạo kết tủa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong phương pháp Solvay để sản xuất Na2CO3, giai đoạn đầu tiên là sục khí NH3 vào dung dịch nước muối bão hòa (NaCl). Mục đích của việc sục khí NH3 là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tử crom (Cr, Z=24) ở trạng thái cơ bản là đặc biệt, không tuân theo nguyên tắc Aufbau thông thường. Cấu hình đúng của Cr là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây có cấu hình electron [Ar]3d6?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong các ion sau đây, ion nào *không* có electron độc thân ở phân lớp 3d?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Màu sắc đặc trưng của các ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch thường được giải thích dựa trên hiện tượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Dung dịch muối nào sau đây có màu xanh lam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3 cho đến dư. Hiện tượng quan sát được là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi cho bột sắt (Fe) vào dung dịch đồng(II) sulfat (CuSO4), hiện tượng nào sau đây xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Kim loại nào sau đây trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hợp chất nào của crom thể hiện tính lưỡng tính?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xu hướng biến đổi nào sau đây không đúng khi đi từ Na đến K trong nhóm IA?

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần.
  • C. Độ âm điện tăng dần.
  • D. Tính khử tăng dần.

Câu 2: Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Kim loại X là?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 3: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
  • B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • C. Điện phân NaCl nóng chảy.
  • D. Cho Na2O tác dụng với nước.

Câu 4: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước cứng toàn phần.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Đun nóng.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch Na2CO3.
  • C. Cho tác dụng với dung dịch Na3PO4.
  • D. Sử dụng chất trao đổi ion.

Câu 6: Thành phần chính của quặng đôlômit là?

  • A. CaCO3.
  • B. MgCO3.
  • C. CaCO3.MgCO3.
  • D. CaO.

Câu 7: Khi đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Có khí CO2 thoát ra.
  • B. Có kết tủa trắng xuất hiện và khí CO2 thoát ra.
  • C. Chỉ có kết tủa trắng xuất hiện.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 8: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3, giai đoạn nào là quan trọng để tách NaHCO3 ra khỏi hỗn hợp phản ứng?

  • A. Phản ứng giữa NaCl và NH3.
  • B. Phản ứng giữa NH3, CO2 và nước.
  • C. Nung NaHCO3.
  • D. Tính tan ít của NaHCO3 trong dung dịch bão hòa NaCl và NH4Cl ở nhiệt độ thấp.

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: X --(t°)--> Y + CO2. Y + H2O --> Z. Z + CO2 --> X. Các chất X, Y, Z lần lượt là?

  • A. CaCO3, CaO, Ca(OH)2.
  • B. MgCO3, MgO, Mg(OH)2.
  • C. NaHCO3, Na2CO3, NaOH.
  • D. BaCO3, BaO, Ba(OH)2.

Câu 10: Dung dịch nào sau đây không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Dung dịch Na2CO3.
  • B. Dung dịch Na3PO4.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Chất trao đổi ion.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây giải thích việc sử dụng NaHCO3 làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa acid?

  • A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
  • B. 2NaHCO3 --(t°)--> Na2CO3 + CO2 + H2O
  • C. NaHCO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + NaCl + HCl
  • D. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Câu 12: Cho 0,1 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X cho đến khi thu được kết tủa tối đa. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 9,85 gam.
  • B. 19,7 gam.
  • C. 13,7 gam.
  • D. 15,2 gam.

Câu 13: Một dung dịch chứa đồng thời các ion: Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để loại bỏ hết ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi dung dịch này mà không đưa ion lạ vào (hoặc đưa ion không ảnh hưởng), có thể sử dụng lần lượt các dung dịch nào sau đây?

  • A. Na2CO3 và NaOH (hoặc ngược lại).
  • B. Na2SO4 và NaCl.
  • C. HCl và H2SO4.
  • D. Chỉ cần dùng NaOH.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính chất của kim loại nhóm IIA là đúng?

  • A. Chúng chỉ tạo ra hợp chất cộng hóa trị.
  • B. Hydroxide của chúng đều không tan trong nước.
  • C. Khi nung trong không khí, chúng chỉ tạo oxide.
  • D. Chúng đều là kim loại có tính khử mạnh, tăng dần từ Be đến Ba.

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl2 0,1M và MgCl2 0,2M. Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để kết tủa hết các ion Ca2+ và Mg2+?

  • A. 100 ml.
  • B. 150 ml.
  • C. 200 ml.
  • D. 250 ml.

Câu 16: Khi nung nóng mạnh, muối nitrate của kim loại kiềm thổ (ví dụ Ca(NO3)2) thường bị phân hủy tạo ra?

  • A. Kim loại, khí NO2 và O2.
  • B. Oxide kim loại, khí NO2 và O2.
  • C. Nitrite kim loại và khí O2.
  • D. Hydroxide kim loại và khí NO2.

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của đá vôi (CaCO3)?

  • A. Sản xuất vôi sống.
  • B. Sản xuất xi măng.
  • C. Làm chất độn trong công nghiệp giấy, cao su.
  • D. Làm mềm nước cứng vĩnh cửu.

Câu 18: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Không có hiện tượng.
  • D. Dung dịch chuyển màu.

Câu 19: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng phương pháp nào đơn giản nhất?

  • A. Thêm dung dịch AgNO3.
  • B. Thêm dung dịch BaCl2.
  • C. Thử màu ngọn lửa.
  • D. Thêm dung dịch NaOH.

Câu 20: Nước Javel (chất tẩy trắng) được sản xuất bằng cách cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội. Sản phẩm của phản ứng này là?

  • A. NaCl, NaClO, H2O.
  • B. NaCl, NaClO3, H2O.
  • C. NaClO, HClO, H2O.
  • D. NaCl, HClO, H2.

Câu 21: Cho 0,02 mol một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là?

  • A. Mg.
  • B. Ca.
  • C. Sr.
  • D. Ba.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về CaSO4.2H2O (thạch cao sống) là đúng?

  • A. Khi nung ở nhiệt độ rất cao, nó tạo thành vôi sống.
  • B. Nó tan tốt trong nước.
  • C. Nó được dùng để bó bột khi gãy xương mà không cần nung nóng trước.
  • D. Nó được dùng để sản xuất thạch cao nung (thạch cao khan hoặc thạch cao hemihydrat).

Câu 23: Một mẫu vôi sống (CaO) bị lẫn tạp chất là CaCO3. Để xác định hàm lượng CaO trong mẫu, người ta lấy 5 gam mẫu này cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaO trong mẫu là?

  • A. 88,4%.
  • B. 11,6%.
  • C. 90%.
  • D. 80%.

Câu 24: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa hoặc parafin?

  • A. Để chúng không bị bay hơi.
  • B. Để ngăn chúng tiếp xúc với hơi nước và oxygen trong không khí.
  • C. Để chúng dễ dàng cắt gọt hơn.
  • D. Để tăng độ bền của kim loại.

Câu 25: Cho 0,01 mol Ba(OH)2 tác dụng với V lít dung dịch HCl 0,1M. Để thu được dung dịch sau phản ứng có pH = 12, giá trị của V là?

  • A. 0,1 lít.
  • B. 0,2 lít.
  • C. 0,3 lít.
  • D. 0,4 lít.

Câu 26: Hydroxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?

  • A. NaOH.
  • B. Mg(OH)2.
  • C. Ca(OH)2.
  • D. Ba(OH)2.

Câu 27: Trong nông nghiệp, người ta thường rắc vôi bột (CaO) hoặc vôi tôi (Ca(OH)2) lên đất chua. Mục đích chính của việc làm này là gì?

  • A. Giảm độ chua của đất, cải tạo đất.
  • B. Cung cấp nguyên tố calcium cho cây trồng.
  • C. Diệt sâu bọ gây hại.
  • D. Tăng độ ẩm cho đất.

Câu 28: Cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại Ba tan ra, có kết tủa màu xanh lam.
  • B. Có khí thoát ra, có kết tủa màu đỏ gạch.
  • C. Có khí thoát ra và kết tủa màu trắng xanh, sau đó kết tủa chuyển thành màu đen.
  • D. Chỉ có kết tủa màu xanh lam.

Câu 29: Khí nào sau đây được tạo thành khi cho NaHCO3 tác dụng với dung dịch CH3COOH?

  • A. CO2.
  • B. H2.
  • C. O2.
  • D. CH4.

Câu 30: Để sản xuất 100 kg vôi sống (CaO) với hiệu suất phản ứng đạt 90%, cần bao nhiêu kg đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng?

  • A. 125 kg.
  • B. 200 kg.
  • C. 225 kg.
  • D. 250 kg.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Xu hướng biến đổi nào sau đây *không* đúng khi đi từ Na đến K trong nhóm IA?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước dư thu được 1,12 lít khí (đktc). Kim loại X là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một mẫu nước được xác định chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thành phần chính của quặng đôlômit là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2, hiện tượng xảy ra là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3, giai đoạn nào là quan trọng để tách NaHCO3 ra khỏi hỗn hợp phản ứng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: X --(t°)--> Y + CO2. Y + H2O --> Z. Z + CO2 --> X. Các chất X, Y, Z lần lượt là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dung dịch nào sau đây *không* thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phản ứng nào sau đây giải thích việc sử dụng NaHCO3 làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa acid?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho 0,1 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X cho đến khi thu được kết tủa tối đa. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một dung dịch chứa đồng thời các ion: Na+, K+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Để loại bỏ hết ion Ca2+ và Mg2+ ra khỏi dung dịch này mà không đưa ion lạ vào (hoặc đưa ion không ảnh hưởng), có thể sử dụng lần lượt các dung dịch nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính chất của kim loại nhóm IIA là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl2 0,1M và MgCl2 0,2M. Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2M để kết tủa hết các ion Ca2+ và Mg2+?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi nung nóng mạnh, muối nitrate của kim loại kiềm thổ (ví dụ Ca(NO3)2) thường bị phân hủy tạo ra?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây *không* phải của đá vôi (CaCO3)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. Hiện tượng quan sát được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể dùng phương pháp nào đơn giản nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nước Javel (chất tẩy trắng) được sản xuất bằng cách cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội. Sản phẩm của phản ứng này là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho 0,02 mol một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về CaSO4.2H2O (thạch cao sống) là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một mẫu vôi sống (CaO) bị lẫn tạp chất là CaCO3. Để xác định hàm lượng CaO trong mẫu, người ta lấy 5 gam mẫu này cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của CaO trong mẫu là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa hoặc parafin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho 0,01 mol Ba(OH)2 tác dụng với V lít dung dịch HCl 0,1M. Để thu được dung dịch sau phản ứng có pH = 12, giá trị của V là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hydroxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong nông nghiệp, người ta thường rắc vôi bột (CaO) hoặc vôi tôi (Ca(OH)2) lên đất chua. Mục đích chính của việc làm này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khí nào sau đây được tạo thành khi cho NaHCO3 tác dụng với dung dịch CH3COOH?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để sản xuất 100 kg vôi sống (CaO) với hiệu suất phản ứng đạt 90%, cần bao nhiêu kg đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng?

Xem kết quả