Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 26: Ôn tập chương 7 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Khi nghiên cứu về tính chất hóa học của các kim loại nhóm IA và IIA, một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho mẫu kim loại X (nhóm IA) vào nước dư, thấy phản ứng mãnh liệt, thu được dung dịch Y và khí Z.
(2) Cho mẫu kim loại T (nhóm IIA) vào nước ở nhiệt độ thường, thấy phản ứng chậm, thu được dung dịch P và khí Q.
(3) Cho dung dịch Y tác dụng với khí CO2 dư, thu được dung dịch E.
(4) Nung nóng chất rắn khan thu được từ dung dịch E đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn F.
Xác định kim loại T và chất rắn F, biết X và T là các kim loại điển hình trong nhóm của chúng và X có khối lượng mol nhỏ hơn T.
- A. T là Mg, F là NaHCO3
- B. T là Ca, F là Na2CO3
- C. T là Ca, F là NaHCO3
- D. T là Mg, F là Na2CO3
Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất của các kim loại nhóm IIA từ Be đến Ba, hãy dự đoán khả năng phản ứng với dung dịch HCl của Ba so với Mg.
- A. Ba phản ứng mạnh hơn Mg do tính khử của Ba mạnh hơn.
- B. Ba phản ứng yếu hơn Mg do bán kính nguyên tử lớn hơn.
- C. Ba và Mg phản ứng với tốc độ tương đương nhau.
- D. Ba không phản ứng với HCl, chỉ Mg phản ứng.
Câu 3: Phương pháp Solvay sản xuất Na2CO3 dựa trên các phản ứng hóa học. Một trong những yếu tố quan trọng giúp tách NaHCO3 ra khỏi hỗn hợp phản ứng là do tính chất đặc biệt về độ tan của nó trong điều kiện phản ứng. Tính chất đó là gì?
- A. NaHCO3 dễ bay hơi.
- B. NaHCO3 ít tan trong dung dịch nước muối bão hòa.
- C. NaHCO3 dễ bị nhiệt phân.
- D. NaHCO3 có khối lượng riêng lớn hơn các chất khác.
Câu 4: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể sử dụng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. Giải thích hiện tượng xảy ra bằng phương trình ion rút gọn.
- A. Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
- B. Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
- C. Ca2+ + 2HCO3- → CaCO3↓ + CO2↑ + H2O
- D. Ca2+ + 2HCO3- + Ca2+ + 2OH- → 2CaCO3↓ + 2H2O
Câu 5: Một mẫu nước cứng có chứa các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Loại nước cứng này được phân loại là gì và có thể làm mềm bằng phương pháp nào sau đây?
- A. Nước cứng tạm thời, đun sôi.
- B. Nước cứng vĩnh cửu, dùng Ca(OH)2 vừa đủ.
- C. Nước cứng vĩnh cửu, dùng dung dịch Na2CO3.
- D. Nước cứng toàn phần, dùng dung dịch HCl.
Câu 6: Cho 2,3 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X.
Câu 7: Nung nóng hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 9,6 gam chất rắn Y. Tính phần trăm khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp X.
- A. 54,35%
- B. 45,65%
- C. 50,00%
- D. 60,87%
Câu 8: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch NaHCO3 0,15M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 1,97
- B. 2,955
- C. 3,94
- D. 1,4775
Câu 9: Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm cần xác định xem một mẫu muối trắng X là Na2CO3 hay NaHCO3. Anh ta nung nóng một lượng nhỏ mẫu X trong ống nghiệm và quan sát thấy có khí thoát ra làm đục nước vôi trong. Từ kết quả này, anh ta có thể kết luận gì về X?
- A. X là Na2CO3.
- B. X là NaHCO3.
- C. X có thể là cả Na2CO3 và NaHCO3.
- D. Kết quả không đủ để kết luận.
Câu 10: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại cực âm (catode), xảy ra quá trình gì?
- A. Sự khử ion H+ (của nước) thành H2.
- B. Sự oxi hóa ion Cl- thành Cl2.
- C. Sự khử ion Na+ thành Na.
- D. Sự oxi hóa ion OH- thành O2.
Câu 11: Phân bón Kali chloride (KCl) được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Tuy nhiên, khi bón quá liều hoặc trên đất mặn, ion K+ có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến cây trồng. Từ vị trí của K trong bảng tuần hoàn, hãy dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của K trong các phản ứng.
- A. Tính oxi hóa mạnh.
- B. Tính lưỡng tính.
- C. Tính acid.
- D. Tính khử mạnh.
Câu 12: Một mẫu đá vôi (chứa CaCO3 là thành phần chính) bị lẫn tạp chất là Al2O3 và SiO2. Để tinh chế CaCO3 từ mẫu đá vôi này, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây để hòa tan hết tạp chất mà không làm mất nhiều CaCO3?
- A. Dung dịch NaOH đặc, nóng.
- B. Dung dịch HCl loãng.
- C. Dung dịch NaOH loãng, nóng.
- D. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2).
Câu 13: Người ta thường rắc vôi bột (CaO) hoặc nước vôi trong (Ca(OH)2) xuống ao hồ để cải tạo môi trường nước. Giải thích vai trò chính của CaO/Ca(OH)2 trong ứng dụng này.
- A. Tăng độ pH của nước, sát khuẩn và làm kết tủa một số chất độc.
- B. Cung cấp oxy cho sinh vật dưới nước.
- C. Làm tăng độ cứng của nước, có lợi cho tôm cá.
- D. Hấp thụ khí CO2 trong nước.
Câu 14: Cho 100 ml dung dịch X chứa NaOH xM và Ba(OH)2 yM. Trung hòa dung dịch X bằng 200 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, khi cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư, thu được 1,97 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là:
- A. 0,1M và 0,1M
- B. 0,05M và 0,1M
- C. 0,1M và 0,05M
- D. 0,05M và 0,05M
Câu 15: Tại sao kim loại kiềm và kiềm thổ không được tìm thấy dưới dạng đơn chất trong tự nhiên?
- A. Chúng có nhiệt độ nóng chảy quá thấp.
- B. Chúng rất nặng và chìm sâu trong lòng đất.
- C. Chúng có tính khử rất mạnh nên dễ dàng phản ứng với các chất khác.
- D. Chúng rất hiếm trong vỏ Trái Đất.
Câu 16: Khi cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Chỉ có kim loại Cu màu đỏ bám vào Ba.
- B. Có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa trắng và kết tủa màu xanh lam.
- C. Có khí thoát ra và dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
- D. Chỉ có kết tủa màu xanh lam xuất hiện.
Câu 17: Cho các phát biểu sau về tính chất của các hợp chất vô cơ:
(a) Tất cả các muối nitrate đều dễ tan trong nước.
(b) Tất cả các hydroxide của kim loại nhóm IA và IIA đều là base mạnh.
(c) CaCO3 và BaSO4 đều là các muối không tan trong nước và dung dịch acid mạnh.
(d) NaHCO3 vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là:
Câu 18: Một mẫu nước sinh hoạt được phân tích và cho thấy nồng độ ion Ca2+ là 12 mg/L và ion Mg2+ là 6 mg/L. Tính độ cứng của mẫu nước này theo đơn vị mg/L CaCO3.
- A. 18 mg/L
- B. 30 mg/L
- C. 50 mg/L
- D. 60 mg/L
Câu 19: Khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư khí CO2, hiện tượng xảy ra là gì?
- A. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.
- B. Chỉ xuất hiện kết tủa trắng và không tan.
- C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
- D. Xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra.
Câu 20: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của CaCO3?
- A. Sản xuất xi măng.
- B. Chất độn trong sản xuất giấy, sơn, cao su.
- C. Nguyên liệu sản xuất vôi sống.
- D. Làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
Câu 21: Cho các dung dịch sau: CaCl2, Ca(HCO3)2, NaCl, NaHCO3, MgCl2, MgSO4. Có bao nhiêu dung dịch khi đun nóng sẽ xuất hiện kết tủa?
Câu 22: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3. Để xác định nồng độ của mỗi muối trong hỗn hợp này, người ta chuẩn độ bằng dung dịch HCl. Khi thêm từ từ HCl vào dung dịch X, phản ứng xảy ra theo từng nấc. Thứ tự các phản ứng xảy ra là gì?
- A. NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ ; Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
- B. Na2CO3 + H2O + CO2 → 2NaHCO3 ; NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
- C. Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl ; NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
- D. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ ; NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Câu 23: Cho một mẫu kim loại kiềm X vào 200 gam nước, thu được dung dịch Y có nồng độ 4% và V lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại X và giá trị của V.
- A. Li và 2,24 lít
- B. Na và 2,24 lít
- C. K và 1,12 lít
- D. Na và 1,12 lít
Câu 24: Để phân biệt hai dung dịch riêng biệt Na2CO3 và NaHCO3, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch BaCl2 hoặc dung dịch CaCl2.
- B. Dung dịch HCl loãng.
- C. Dung dịch NaOH.
- D. Nước cất.
Câu 25: Một học sinh thực hiện thí nghiệm điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm bằng cách cho kim loại Na tác dụng với nước. Để đảm bảo an toàn, học sinh đó cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?
- A. Sử dụng nước thật lạnh.
- B. Sử dụng lượng Na lớn để phản ứng nhanh hơn.
- C. Thêm vài giọt phenolphtalein vào nước trước khi cho Na vào.
- D. Chỉ sử dụng một mẩu Na rất nhỏ và tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt.
Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(a) Na2CO3 + H2O + CO2 → ...
(b) Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → ...
(c) BaCl2 + Na2SO4 → ...
(d) NaOH + NaHCO3 → ...
Số phản ứng tạo ra kết tủa là:
Câu 27: Thành phần chính của thạch cao nung (dùng để đúc tượng, bó bột) là CaSO4.0,5H2O. Để điều chế thạch cao nung từ thạch cao sống (CaSO4.2H2O), người ta thực hiện quá trình nào?
- A. Nung ở nhiệt độ rất cao (trên 1000oC).
- B. Làm khô ở nhiệt độ phòng.
- C. Nung ở nhiệt độ khoảng 160oC.
- D. Cho tác dụng với acid sulfuric đặc.
Câu 28: Một dung dịch chứa MgCl2 và CaCl2 được coi là nước cứng vĩnh cửu. Để làm mềm loại nước cứng này, người ta có thể thêm vào lượng vừa đủ dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch Ca(OH)2.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Dung dịch NaHCO3.
- D. Dung dịch Na3PO4.
Câu 29: Cho 0,56 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại.
Câu 30: Giải thích tại sao NaHCO3 được sử dụng trong y học làm thuốc muối (antacid) để giảm chứng ợ nóng hoặc khó tiêu do dư acid dạ dày.
- A. NaHCO3 phản ứng với acid HCl trong dạ dày tạo thành muối, nước và khí CO2, giúp trung hòa bớt acid.
- B. NaHCO3 có tính acid yếu, giúp cân bằng độ pH trong dạ dày.
- C. NaHCO3 tạo lớp màng bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- D. NaHCO3 kích thích sản xuất enzyme tiêu hóa.