Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 28: Sơ lược về phức chất - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phức chất là những hợp chất mà trong đó có sự tạo thành liên kết phối trí (liên kết cho – nhận) giữa các tiểu phân (ion hoặc phân tử) với một ion hoặc nguyên tử trung tâm. Dựa trên định nghĩa này, phát biểu nào sau đây về phức chất là đúng?
- A. Phức chất luôn mang điện tích dương.
- B. Nguyên tử trung tâm trong phức chất luôn là kim loại kiềm.
- C. Phối tử chỉ có thể là các phân tử trung hòa.
- D. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết cho – nhận.
Câu 2: Cho phức chất [Co(NH3)6]Cl3. Xác định nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất này.
- A. Nguyên tử trung tâm là N, phối tử là Co và Cl-.
- B. Nguyên tử trung tâm là Co, phối tử là NH3.
- C. Nguyên tử trung tâm là Cl, phối tử là Co và NH3.
- D. Nguyên tử trung tâm là Co, phối tử là Cl-.
Câu 3: Tính số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong phức ion [Fe(CN)6]3-.
Câu 4: Số phối trí của nguyên tử trung tâm là số liên kết phối trí mà nguyên tử trung tâm tạo thành với các phối tử. Xác định số phối trí của Cr trong phức ion [Cr(H2O)4Cl2]+.
Câu 5: Phối tử có thể được phân loại theo số lượng nguyên tử có khả năng liên kết trực tiếp với nguyên tử trung tâm (độ càng). Phối tử nào sau đây là phối tử hai càng (bidentate ligand)?
- A. H2O
- B. CN-
- C. NH3
- D. Ethylenediamine (H2N-CH2-CH2-NH2)
Câu 6: Dạng hình học của phức chất phụ thuộc vào số phối trí và bản chất của nguyên tử trung tâm/phối tử. Phức chất [Ni(CN)4]2- (với Ni có số oxi hóa +2) có dạng hình học phổ biến nào?
- A. Tứ diện
- B. Bát diện
- C. Vuông phẳng
- D. Đường thẳng
Câu 7: Phức chất [Zn(H2O)4]2+ (với Zn có số oxi hóa +2) thường có dạng hình học nào?
- A. Tứ diện
- B. Bát diện
- C. Vuông phẳng
- D. Chóp tam giác
Câu 8: Nước (H2O) có thể hoạt động như một phối tử trong nhiều phức chất, ví dụ như [Cu(H2O)6]2+. Giải thích nào sau đây đúng về khả năng làm phối tử của phân tử nước?
- A. Nguyên tử O trong H2O có điện tích dương cục bộ.
- B. Nguyên tử O trong H2O có cặp electron chưa liên kết.
- C. Phân tử H2O có kích thước nhỏ.
- D. Nguyên tử H trong H2O có khả năng nhận electron.
Câu 9: Trong phức chất [Cu(NH3)4]SO4, cầu nội (inner sphere) và cầu ngoại (outer sphere) bao gồm những tiểu phân nào?
- A. Cầu nội: [Cu(NH3)4]2+; Cầu ngoại: SO42-.
- B. Cầu nội: Cu2+ và NH3; Cầu ngoại: SO42-.
- C. Cầu nội: Cu2+ và SO42-; Cầu ngoại: NH3.
- D. Cầu nội: [Cu(NH3)4]SO4; Không có cầu ngoại.
Câu 10: Phản ứng hòa tan kết tủa bạc chloride (AgCl) trong dung dịch ammonia dư được biểu diễn bằng phương trình: AgCl(s) + 2NH3(aq) -> [Ag(NH3)2]+(aq) + Cl-(aq). Trong phản ứng này, phức ion nào được hình thành và vai trò của nó trong việc hòa tan AgCl là gì?
- A. Phức ion [AgCl2]- được hình thành, làm tăng nồng độ ion Cl- trong dung dịch.
- B. Phức ion [NH3Cl]- được hình thành, làm giảm nồng độ ion Ag+ trong dung dịch.
- C. Phức ion [Ag(NH3)]+ được hình thành, tạo ra một chất kết tủa mới.
- D. Phức ion [Ag(NH3)2]+ được hình thành, làm giảm nồng độ ion Ag+ trong dung dịch theo nguyên lý Le Chatelier.
Câu 11: Hiệu ứng chelate (chelate effect) mô tả sự tăng cường độ bền của phức chất khi phối tử đa càng tạo thành các vòng với nguyên tử trung tâm. Dựa vào hiệu ứng này, phức ion nào sau đây có độ bền nhiệt động học cao hơn so với phức còn lại? (en = ethylenediamine)
- A. [Ni(NH3)6]2+
- B. [Ni(en)3]2+
- C. Cả hai có độ bền như nhau.
- D. Không thể so sánh độ bền dựa trên thông tin này.
Câu 12: Cho phức ion [Fe(SCN)6]3-. Xác định nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức ion này.
- A. Nguyên tử trung tâm là Fe, phối tử là SCN-.
- B. Nguyên tử trung tâm là SCN, phối tử là Fe3+.
- C. Nguyên tử trung tâm là Fe, phối tử là SCN.
- D. Nguyên tử trung tâm là S, phối tử là CN- và Fe3+.
Câu 13: Tính điện tích của phức ion được tạo thành từ ion Cr3+ và 6 phối tử F-.
Câu 14: Số phối trí phổ biến nhất của các kim loại chuyển tiếp trong phức chất là 4 và 6. Số phối trí nào sau đây không điển hình cho các phức chất đơn giản của kim loại chuyển tiếp?
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về mối quan hệ giữa số phối trí và dạng hình học của phức chất là sai?
- A. Phức chất có số phối trí 6 thường có dạng bát diện.
- B. Tất cả các phức chất có số phối trí 4 đều có dạng tứ diện.
- C. Phức chất có số phối trí 2 thường có dạng đường thẳng.
- D. Phức chất có số phối trí 4 có thể có dạng tứ diện hoặc vuông phẳng.
Câu 16: Nguyên tử trung tâm trong phức chất thường là các ion kim loại chuyển tiếp do chúng có các orbital d trống hoặc dễ dàng tạo liên kết cho nhận. Ion kim loại nào sau đây ít có khả năng nhất đóng vai trò nguyên tử trung tâm trong một phức chất điển hình?
- A. Na+
- B. Fe3+
- C. Co2+
- D. Pt4+
Câu 17: Ethylenediamine (en) là một phối tử hai càng. Khi liên kết với nguyên tử trung tâm, mỗi phân tử ethylenediamine tạo ra bao nhiêu liên kết cho – nhận?
Câu 18: Cho phức ion [Co(en)2Cl2]+, trong đó en là ethylenediamine (phối tử hai càng). Số phối trí của Co trong phức ion này là bao nhiêu?
Câu 19: EDTA (ethylenediaminetetraacetic acid) là một phối tử quan trọng trong hóa học phân tích và y học. Phân tử EDTA có khả năng liên kết với nguyên tử trung tâm thông qua 2 nguyên tử N và 4 nguyên tử O từ các nhóm carboxylate. Dựa vào cấu trúc và khả năng liên kết, EDTA là loại phối tử nào?
- A. Hai càng
- B. Bốn càng
- C. Sáu càng
- D. Tám càng
Câu 20: Trong phức muối K4[Fe(CN)6], thành phần nào đóng vai trò là ion đối (counter ion)?
- A. K+
- B. [Fe(CN)6]4-
- C. Fe2+
- D. CN-
Câu 21: Liên kết chủ yếu giữa nguyên tử trung tâm và các phối tử trong phức chất là loại liên kết nào?
- A. Liên kết ion
- B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực
- C. Liên kết kim loại
- D. Liên kết phối trí (cho – nhận)
Câu 22: Nhiều phức chất của kim loại chuyển tiếp có màu sắc sặc sỡ, khác biệt so với màu của ion kim loại tự do. Điều này chủ yếu là do sự tương tác giữa các orbital d của kim loại và trường phối tử, dẫn đến sự hấp thụ ánh sáng ở các bước sóng cụ thể. Hiện tượng này liên quan chặt chẽ đến khía cạnh nào của phức chất?
- A. Tính tan trong nước.
- B. Số phối trí của nguyên tử trung tâm.
- C. Cấu trúc electron và sự phân tách mức năng lượng các orbital d.
- D. Khối lượng mol của phức chất.
Câu 23: Tính số oxi hóa của Pt trong phức ion [PtCl4]2-.
Câu 24: Một phức ion được tạo thành từ ion kim loại M có điện tích +2 và được phối trí bởi 4 phối tử cyanide (CN-). Điện tích tổng cộng của phức ion này là bao nhiêu?
Câu 25: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của phối tử trong liên kết cho – nhận với nguyên tử trung tâm?
- A. Phối tử cung cấp cặp electron chưa liên kết cho nguyên tử trung tâm.
- B. Phối tử nhận electron từ nguyên tử trung tâm.
- C. Phối tử tạo liên kết ion với nguyên tử trung tâm.
- D. Phối tử chia sẻ electron hóa trị với nguyên tử trung tâm theo kiểu cộng hóa trị thông thường.
Câu 26: Khi cho dung dịch ammonia dư vào dung dịch chứa ion Cu2+ (thường tồn tại dưới dạng phức aquo [Cu(H2O)6]2+), màu xanh nhạt chuyển thành màu xanh thẫm do tạo thành phức [Cu(NH3)4]2+. Phản ứng này là ví dụ về loại phản ứng nào liên quan đến phức chất?
- A. Phản ứng oxi hóa – khử.
- B. Phản ứng kết tủa.
- C. Phản ứng thay thế phối tử (trao đổi phối tử).
- D. Phản ứng trung hòa.
Câu 27: Trong phản ứng ở Câu 26, phức chất [Cu(NH3)4]2+ được tạo thành. Số phối trí của ion Cu2+ trong phức chất này là bao nhiêu?
Câu 28: So sánh điện tích của ion trung tâm và điện tích tổng cộng của phức ion [Co(NH3)5Cl]2+ (biết NH3 là phối tử trung hòa, Cl- là phối tử mang điện tích -1).
- A. Điện tích ion trung tâm bằng điện tích phức ion.
- B. Điện tích ion trung tâm luôn dương, điện tích phức ion luôn âm.
- C. Điện tích phức ion luôn bằng tổng điện tích của các phối tử.
- D. Điện tích phức ion bằng tổng điện tích của ion trung tâm và điện tích của tất cả các phối tử.
Câu 29: Khi thêm dung dịch KSCN vào dung dịch chứa ion Fe3+, dung dịch chuyển sang màu đỏ máu do tạo thành phức ion [Fe(SCN)(H2O)5]2+ hoặc các phức có tỉ lệ SCN- cao hơn. Hiện tượng màu sắc đặc trưng này cho thấy ứng dụng của phản ứng tạo phức trong lĩnh vực nào?
- A. Nhận biết ion kim loại.
- B. Tổng hợp vật liệu nano.
- C. Sản xuất phân bón.
- D. Điều chế chất nổ.
Câu 30: Cho phức ion [Al(H2O)6]3+. Xác định nguyên tử trung tâm, phối tử và số phối trí trong phức ion này.
- A. Nguyên tử trung tâm: H2O, Phối tử: Al3+, Số phối trí: 6.
- B. Nguyên tử trung tâm: Al, Phối tử: H2O, Số phối trí: 3.
- C. Nguyên tử trung tâm: Al, Phối tử: H2O, Số phối trí: 6.
- D. Nguyên tử trung tâm: Al3+, Phối tử: H2O, Số phối trí: 3.