15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về carbohydrate?

  • A. Hợp chất hữu cơ chỉ chứa carbon và hydrogen, có vai trò chính trong cấu tạo tế bào.
  • B. Hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa carbon, hydrogen và oxygen, thường có công thức chung dạng Cn(H2O)m.
  • C. Polyme sinh học được tạo thành từ các amino acid, đóng vai trò xúc tác sinh học.
  • D. Lipid phức tạp, không tan trong nước, dự trữ năng lượng và cấu tạo màng tế bào.

Câu 2: Glucose và fructose khác nhau về đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử.
  • B. Dạng mạch vòng ưu thế trong dung dịch.
  • C. Nhóm chức carbonyl chính trong phân tử (aldehyde so với ketone).
  • D. Cấu hình không gian của các nhóm hydroxyl (-OH) trên mạch carbon.

Câu 3: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào là monosaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 4: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde?

  • A. Phản ứng với dung dịch bromine.
  • B. Phản ứng với ethanol tạo ester.
  • C. Phản ứng với acid nitric đặc, nóng.
  • D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc).

Câu 5: Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. Fructose bị khử thành glucose do tác dụng của base.
  • B. Trong môi trường base, fructose và glucose có thể chuyển hóa thuận nghịch qua dạng enediol trung gian.
  • C. Glucose bị isomer hóa thành fructose do xúc tác base.
  • D. Phản ứng cộng nước vào fructose tạo thành glucose trong môi trường kiềm.

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucose?

  • A. Sản xuất ethanol từ quá trình lên men.
  • B. Dùng làm dịch truyền trong y tế để cung cấp năng lượng nhanh chóng.
  • C. Sản xuất vật liệu polymer dẻo dai, chịu nhiệt cao.
  • D. Nguyên liệu trong công nghiệp thực phẩm, bánh kẹo, nước giải khát.

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 8: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra với glucose?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Phản ứng tráng bạc.
  • D. Phản ứng cộng hydrogen cyanide (HCN) vào nhóm carbonyl.

Câu 9: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose, sắp xếp theo thứ tự giảm dần:

  • A. Fructose > Saccharose > Glucose
  • B. Saccharose > Fructose > Glucose
  • C. Glucose > Saccharose > Fructose
  • D. Saccharose > Glucose > Fructose

Câu 10: Dạng mạch vòng β-glucose khác với dạng α-glucose ở điểm nào?

  • A. Vị trí của nhóm -OH ở carbon số 2.
  • B. Cấu trúc vòng 5 cạnh so với vòng 6 cạnh.
  • C. Vị trí của nhóm -OH ở carbon số 1 (anomeric carbon).
  • D. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử.

Câu 11: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, fructose, saccharose. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucose và fructose?

  • A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch bromine.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
  • D. Ethanol khan.

Câu 12: Trong cơ thể người, glucose được lưu trữ chủ yếu dưới dạng:

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Glycogen

Câu 13: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 5,4 gam
  • B. 10,8 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI về fructose?

  • A. Fructose là một monosaccharide.
  • B. Fructose có nhóm aldehyde trong phân tử.
  • C. Fructose có vị ngọt cao hơn glucose.
  • D. Fructose có công thức phân tử giống glucose (C6H12O6).

Câu 15: Một người bị hạ đường huyết cần được bổ sung nhanh glucose. Hình thức sử dụng glucose nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Truyền dung dịch glucose vào tĩnh mạch.
  • B. Ăn các loại trái cây chứa nhiều fructose.
  • C. Uống sữa có đường lactose.
  • D. Ăn cơm hoặc bánh mì.

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + H2 → Sorbitol. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Oxi hóa
  • B. Thủy phân
  • C. Khử
  • D. Thế

Câu 17: Để nhận biết dung dịch glucose, người ta có thể sử dụng phản ứng với:

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3).

Câu 18: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose đóng vai trò là:

  • A. Nguồn cung cấp năng lượng chính.
  • B. Chất xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
  • C. Thành phần cấu tạo nên màng tế bào.
  • D. Hợp chất dự trữ thông tin di truyền.

Câu 19: Tính chất vật lý đặc trưng của glucose và fructose là:

  • A. Không tan trong nước và không có vị ngọt.
  • B. Dễ tan trong nước và có vị ngọt.
  • C. Khó bay hơi và có màu vàng.
  • D. Dễ bay hơi và có mùi thơm đặc trưng.

Câu 20: Cho 2 ống nghiệm chứa dung dịch glucose và fructose. Để phân biệt chúng bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể dùng:

  • A. Đun nóng với dung dịch acid mạnh.
  • B. Thêm vài giọt dung dịch bromine.
  • C. Thực hiện phản ứng tráng bạc, quan sát sản phẩm.
  • D. Đo pH của dung dịch.

Câu 21: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, fructose được ưa chuộng hơn glucose vì:

  • A. Fructose có độ ngọt cao hơn glucose.
  • B. Fructose dễ bị lên men hơn glucose.
  • C. Fructose có giá thành rẻ hơn glucose.
  • D. Fructose dễ kết tinh hơn glucose.

Câu 22: Một mẫu mật ong chứa chủ yếu glucose và fructose. Để kiểm tra sự có mặt của glucose trong mẫu mật ong, có thể dùng phản ứng:

  • A. Phản ứng với dung dịch NaOH loãng.
  • B. Phản ứng với dung dịch HCl đặc.
  • C. Phản ứng với kim loại Na.
  • D. Phản ứng tráng bạc (với AgNO3/NH3).

Câu 23: Cho 2 lít dung dịch glucose 0.1M phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư. Khối lượng bạc thu được là:

  • A. 10,8 gam
  • B. 43,2 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 54 gam

Câu 24: Dãy các chất nào sau đây đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. Ethanol, glycerol, saccharose.
  • B. Acetic acid, formic acid, acetone.
  • C. Glucose, fructose, formaldehyde.
  • D. Tinh bột, cellulose, benzene.

Câu 25: Nếu một người ăn một lượng lớn thực phẩm chứa fructose, cơ thể sẽ chuyển hóa fructose thành chất nào để sử dụng năng lượng?

  • A. Glucose
  • B. Glycogen
  • C. Acid béo
  • D. Amino acid

Câu 26: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Carbohydrate là hợp chất polyhydroxy aldehyde hoặc ketone.
(b) Monosaccharide là đơn vị carbohydrate đơn giản nhất.
(c) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Trong phản ứng lên men glucose tạo ethanol, vai trò của enzyme là:

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Xúc tác và tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Cung cấp môi trường phản ứng.
  • D. Thay đổi cân bằng phản ứng.

Câu 28: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường nhúng trái cây vào dung dịch glucose loãng. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

  • A. Glucose có tính kháng khuẩn, ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật.
  • B. Glucose cung cấp dinh dưỡng cho trái cây, kéo dài thời gian chín.
  • C. Glucose làm giảm quá trình hô hấp của trái cây.
  • D. Glucose tạo lớp màng bảo vệ, giảm sự mất nước và oxy hóa.

Câu 29: Cho 3 chất: glucose, fructose, glycerol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt cả ba chất?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Cu(OH)2.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Dung dịch bromine.

Câu 30: Một bệnh nhân cần truyền 500ml dung dịch glucose 5%. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1 g/ml. Khối lượng glucose bệnh nhân nhận được là:

  • A. 2,5 gam
  • B. 10 gam
  • C. 25 gam
  • D. 50 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về carbohydrate?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Glucose và fructose khác nhau về đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào là monosaccharide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucose?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra với glucose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose, sắp xếp theo thứ tự giảm dần:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Dạng mạch vòng β-glucose khác với dạng α-glucose ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, fructose, saccharose. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt glucose và fructose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong cơ thể người, glucose được lưu trữ chủ yếu dưới dạng:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Phát biểu nào sau đây SAI về fructose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một người bị hạ đường huyết cần được bổ sung nhanh glucose. Hình thức sử dụng glucose nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + H2 → Sorbitol. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để nhận biết dung dịch glucose, người ta có thể sử dụng phản ứng với:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose đóng vai trò là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tính chất vật lý đặc trưng của glucose và fructose là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho 2 ống nghiệm chứa dung dịch glucose và fructose. Để phân biệt chúng bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể dùng:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, fructose được ưa chuộng hơn glucose vì:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một mẫu mật ong chứa chủ yếu glucose và fructose. Để kiểm tra sự có mặt của glucose trong mẫu mật ong, có thể dùng phản ứng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho 2 lít dung dịch glucose 0.1M phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư. Khối lượng bạc thu được là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Dãy các chất nào sau đây đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nếu một người ăn một lượng lớn thực phẩm chứa fructose, cơ thể sẽ chuyển hóa fructose thành chất nào để sử dụng năng lượng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Carbohydrate là hợp chất polyhydroxy aldehyde hoặc ketone.
(b) Monosaccharide là đơn vị carbohydrate đơn giản nhất.
(c) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(d) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
Số phát biểu đúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong phản ứng lên men glucose tạo ethanol, vai trò của enzyme là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường nhúng trái cây vào dung dịch glucose loãng. Giải thích nào sau đây là hợp lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho 3 chất: glucose, fructose, glycerol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt cả ba chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một bệnh nhân cần truyền 500ml dung dịch glucose 5%. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1 g/ml. Khối lượng glucose bệnh nhân nhận được là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate nào sau đây là monosaccharide phổ biến nhất và đóng vai trò là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 2: Fructose, một đồng phân của glucose, khác biệt chính về cấu trúc so với glucose ở điểm nào?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon
  • B. Nhóm chức carbonyl
  • C. Cấu trúc mạch vòng
  • D. Độ hòa tan trong nước

Câu 3: Phản ứng hóa học đặc trưng nào sau đây được sử dụng để chứng minh glucose có nhóm aldehyde trong cấu trúc mạch hở?

  • A. Phản ứng với dung dịch bromine
  • B. Phản ứng với ethanol
  • C. Phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid

Câu 4: Trong điều kiện lên men rượu, glucose chuyển hóa thành sản phẩm chính nào sau đây?

  • A. Acid acetic
  • B. Methane
  • C. Acid lactic
  • D. Ethanol và carbon dioxide

Câu 5: Vì sao glucose được sử dụng rộng rãi trong y học làm dịch truyền cho bệnh nhân suy nhược hoặc mất nước?

  • A. Cung cấp năng lượng nhanh chóng và dễ hấp thụ
  • B. Có khả năng kháng khuẩn và chống viêm
  • C. Giúp cân bằng pH trong máu
  • D. Kích thích sản xuất hồng cầu

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → X → Acid gluconic. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là gì?

  • A. Ethanol
  • B. Glucose tác dụng với Br2/H2O
  • C. Carbon dioxide
  • D. Fructose

Câu 7: Trong các loại carbohydrate sau, chất nào không thuộc loại monosaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Galactose

Câu 8: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng của cả glucose và fructose?

  • A. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
  • B. Cấu trúc mạch vòng 6 cạnh
  • C. Nhóm chức aldehyde
  • D. Độ ngọt và khả năng hòa tan trong nước

Câu 9: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, fructose, và ethanol. Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được glucose và fructose?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch bromine (Br2/H2O)
  • C. Kim loại Na
  • D. Cu(OH)2

Câu 10: Trong phản ứng tráng bạc, một phân tử glucose có thể tạo ra tối đa bao nhiêu nguyên tử bạc?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 6

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về glucose là sai?

  • A. Glucose là một monosaccharide.
  • B. Glucose có vị ngọt.
  • C. Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
  • D. Glucose tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 12: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,4 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 10,8 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 13: Trong cơ thể người, glucose được lưu trữ chủ yếu dưới dạng polysaccharide nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glycogen

Câu 14: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có cấu trúc polyalcohol?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • B. Phản ứng tráng bạc
  • C. Phản ứng lên men
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 15: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose, sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Glucose > Fructose > Saccharose
  • B. Saccharose > Glucose > Fructose
  • C. Fructose > Saccharose > Glucose
  • D. Glucose > Saccharose > Fructose

Câu 16: Cấu trúc mạch vòng của glucose được hình thành do sự tương tác giữa nhóm chức aldehyde và nhóm hydroxyl ở vị trí carbon số mấy?

  • A. C2
  • B. C3
  • C. C4
  • D. C5

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

  • A. Sản xuất thực phẩm và đồ uống
  • B. Trong y học làm dịch truyền
  • C. Sản xuất giấy và sợi vải
  • D. Nguyên liệu cho quá trình lên men

Câu 18: Trong các chất sau: glucose, fructose, glycerol, ethanol. Chất nào có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

  • A. Ethanol
  • B. Fructose và ethanol
  • C. Ethanol và glycerol
  • D. Glucose, fructose và glycerol

Câu 19: Nếu đun nóng fructose trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose và mannose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 20: Để tráng bạc một chiếc gương, người ta sử dụng phản ứng tráng bạc của glucose. Tính khối lượng glucose cần dùng để tráng một lớp bạc 10,8 gam, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

  • A. 9 gam
  • B. 13,5 gam
  • C. 11,25 gam
  • D. 22,5 gam

Câu 21: Phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng hóa học nào sau đây không phù hợp?

  • A. Phản ứng với AgNO3/NH3
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng
  • C. Phản ứng với nước bromine
  • D. Phản ứng với kim loại Na

Câu 22: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
(b) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(c) Carbohydrate chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
(d) Monosaccharide là đơn vị cấu tạo cơ bản của carbohydrate.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Để nhận biết dung dịch glucose, người ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3
  • B. Nước bromine và quỳ tím
  • C. Dung dịch NaOH và phenolphtalein
  • D. Kim loại Na và dung dịch HCl

Câu 24: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, carbohydrate nào được tạo thành đầu tiên?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 25: Cho 200ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với AgNO3 dư trong NH3 thu được 10,8 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là bao nhiêu?

  • A. 0.125M
  • B. 0.25M
  • C. 0.5M
  • D. 1.0M

Câu 26: Glucose và fructose có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về tính chất hóa học. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon
  • B. Cấu trúc mạch vòng khác nhau
  • C. Nhóm chức khác nhau
  • D. Độ hòa tan khác nhau

Câu 27: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thể hiện tính chất khử của glucose?

  • A. Sản xuất ethanol từ quá trình lên men
  • B. Tráng gương, tráng ruột phích
  • C. Sử dụng làm chất tạo ngọt trong thực phẩm
  • D. Dùng làm dịch truyền trong y tế

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 29: Một bệnh nhân bị hạ đường huyết cần được bổ sung nhanh glucose. Dạng glucose nào sau đây được hấp thụ nhanh nhất vào máu?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Dung dịch glucose
  • D. Fructose

Câu 30: Trong cấu trúc mạch vòng β-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 định hướng như thế nào so với mặt phẳng vòng?

  • A. Nằm trong mặt phẳng vòng
  • B. Vuông góc với mặt phẳng vòng
  • C. Hướng sang phải mặt phẳng vòng
  • D. Hướng lên trên mặt phẳng vòng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Carbohydrate nào sau đây là monosaccharide phổ biến nhất và đóng vai trò là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Fructose, một đồng phân của glucose, khác biệt chính về cấu trúc so với glucose ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phản ứng hóa học đặc trưng nào sau đây được sử dụng để chứng minh glucose có nhóm aldehyde trong cấu trúc mạch hở?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong điều kiện lên men rượu, glucose chuyển hóa thành sản phẩm chính nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Vì sao glucose được sử dụng rộng rãi trong y học làm dịch truyền cho bệnh nhân suy nhược hoặc mất nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → X → Acid gluconic. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong các loại carbohydrate sau, chất nào không thuộc loại monosaccharide?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng của cả glucose và fructose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch: glucose, fructose, và ethanol. Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được glucose và fructose?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong phản ứng tráng bạc, một phân tử glucose có thể tạo ra tối đa bao nhiêu nguyên tử bạc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về glucose là *sai*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong cơ thể người, glucose được lưu trữ chủ yếu dưới dạng polysaccharide nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có cấu trúc polyalcohol?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose, sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cấu trúc mạch vòng của glucose được hình thành do sự tương tác giữa nhóm chức aldehyde và nhóm hydroxyl ở vị trí carbon số mấy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây *không phải* là ứng dụng của glucose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong các chất sau: glucose, fructose, glycerol, ethanol. Chất nào có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Nếu đun nóng fructose trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành chất nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để tráng bạc một chiếc gương, người ta sử dụng phản ứng tráng bạc của glucose. Tính khối lượng glucose cần dùng để tráng một lớp bạc 10,8 gam, biết hiệu suất phản ứng là 80%.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng hóa học nào sau đây *không* phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả carbohydrate đều có vị ngọt.
(b) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(c) Carbohydrate chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
(d) Monosaccharide là đơn vị cấu tạo cơ bản của carbohydrate.
Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để nhận biết dung dịch glucose, người ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, carbohydrate nào được tạo thành đầu tiên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho 200ml dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với AgNO3 dư trong NH3 thu được 10,8 gam bạc. Nồng độ mol của dung dịch glucose đã dùng là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Glucose và fructose có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về tính chất hóa học. Sự khác biệt này chủ yếu do yếu tố nào quyết định?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào thể hiện tính chất khử của glucose?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất X trong sơ đồ trên có thể là chất nào trong các chất sau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một bệnh nhân bị hạ đường huyết cần được bổ sung nhanh glucose. Dạng glucose nào sau đây được hấp thụ nhanh nhất vào máu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong cấu trúc mạch vòng β-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 định hướng như thế nào so với mặt phẳng vòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây **nhất thiết** phải có trong phân tử carbohydrate?

  • A. Chỉ chứa nhóm carbonyl (>C=O)
  • B. Chỉ chứa nhóm hydroxyl (-OH)
  • C. Chỉ chứa nhóm aldehyde (-CHO)
  • D. Chứa đồng thời nhóm carbonyl và nhiều nhóm hydroxyl

Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu trúc và khả năng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính. Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Oligosaccharide

Câu 3: Glucose có công thức phân tử C6H12O6. Trong cấu trúc mạch hở, glucose có những nhóm chức nào?

  • A. Một nhóm ketone và nhiều nhóm hydroxyl
  • B. Một nhóm carboxyl và nhiều nhóm hydroxyl
  • C. Một nhóm aldehyde và nhiều nhóm hydroxyl
  • D. Một nhóm ether và nhiều nhóm hydroxyl

Câu 4: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Dạng mạch vòng của glucose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm chức nào với nhóm -OH ở vị trí carbon số 5 (C5)?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO)
  • B. Nhóm ketone (>C=O)
  • C. Nhóm hydroxyl (-OH) ở C1
  • D. Nhóm methyl (-CH3)

Câu 5: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol (chứa nhiều nhóm -OH)?

  • A. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
  • C. Phản ứng lên men rượu
  • D. Phản ứng cộng hydrogen (khử hóa)

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm chức aldehyde?

  • A. Phản ứng với Na
  • B. Phản ứng với dung dịch NaOH
  • C. Phản ứng thủy phân
  • D. Phản ứng với dung dịch nước bromine

Câu 7: Fructose là đồng phân của glucose, có công thức phân tử C6H12O6. Trong cấu trúc mạch hở, fructose có những nhóm chức nào?

  • A. Một nhóm aldehyde và nhiều nhóm hydroxyl
  • B. Một nhóm ketone và nhiều nhóm hydroxyl
  • C. Một nhóm carboxyl và một nhóm hydroxyl
  • D. Chỉ chứa nhóm ether và nhóm hydroxyl

Câu 8: Mặc dù fructose có nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở, nhưng nó vẫn tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng (phản ứng Fehling). Hiện tượng này được giải thích là do:

  • A. Nhóm ketone của fructose có tính khử mạnh hơn nhóm aldehyde.
  • B. Fructose có cấu trúc mạch vòng bền vững hơn glucose.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.
  • D. Nhóm hydroxyl ở vị trí C1 của fructose có tính khử.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(1) Đều có công thức phân tử C6H12O6.
(2) Đều có cấu trúc mạch hở và mạch vòng.
(3) Đều làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
(4) Đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(5) Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 10: Khi cho dung dịch glucose vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Tạo thành lớp bạc kim loại sáng bóng bám vào thành ống nghiệm.
  • B. Tạo thành kết tủa đỏ gạch.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 11: Thực hiện phản ứng lên men rượu ethyl từ glucose theo sơ đồ: Glucose → Ethanol + Carbon dioxide. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để thu được 46 gam ethanol, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 45 gam
  • B. 112.5 gam
  • C. 90 gam
  • D. 57.5 gam

Câu 12: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam bạc. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 10.8
  • B. 21.6
  • C. 32.4
  • D. 43.2

Câu 13: Một dung dịch chứa glucose. Để nhận biết sự có mặt của glucose trong dung dịch này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng
  • D. Dung dịch I2

Câu 14: Phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose bằng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch nước bromine ở nhiệt độ thường
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 15: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose từ carbon dioxide và nước. Glucose là nguồn năng lượng chính cho hầu hết các tế bào sống. Trong cơ thể người, glucose được hấp thụ trực tiếp vào máu từ ruột non. Điều này cho thấy đặc điểm nào của glucose?

  • A. Glucose là disaccharide.
  • B. Glucose là polysaccharide.
  • C. Glucose cần phải thủy phân trước khi hấp thụ.
  • D. Glucose là monosaccharide và có thể hấp thụ trực tiếp.

Câu 16: Khi thực hiện phản ứng giữa glucose với hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là:

  • A. CH2OH(CHOH)4COOH
  • B. CH2OH(CHOH)4CH2OH
  • C. CH3(CHOH)5
  • D. CH2OHCOCH2OH

Câu 17: Fructose có cấu trúc mạch vòng chủ yếu ở dạng furanose (vòng 5 cạnh) và pyranose (vòng 6 cạnh). Sự hình thành dạng mạch vòng của fructose tương tự glucose nhưng liên kết hemiketal được tạo thành từ nhóm ketone và nhóm -OH nào?

  • A. Nhóm ketone ở C1 và -OH ở C5.
  • B. Nhóm ketone ở C2 và -OH ở C4.
  • C. Nhóm ketone ở C2 và -OH ở C5 hoặc C6.
  • D. Nhóm aldehyde ở C1 và -OH ở C5.

Câu 18: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Khi cho dung dịch này phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, tổng khối lượng bạc thu được là 86.4 gam. Nếu lượng glucose và fructose trong hỗn hợp ban đầu bằng nhau về số mol, thì số mol mỗi chất là bao nhiêu?

  • A. 0.1 mol
  • B. 0.2 mol
  • C. 0.3 mol
  • D. 0.4 mol

Câu 19: Tại sao glucose được sử dụng trong y học làm dịch truyền tĩnh mạch cho người bệnh suy nhược cơ thể?

  • A. Glucose là monosaccharide, dễ hấp thụ trực tiếp vào máu và cung cấp năng lượng nhanh chóng.
  • B. Glucose có vị ngọt đậm hơn đường mía.
  • C. Glucose có khả năng kháng khuẩn, giúp chống nhiễm trùng.
  • D. Glucose là disaccharide phổ biến nhất.

Câu 20: Cho các tính chất sau:
(1) Có vị ngọt.
(2) Tan tốt trong nước.
(3) Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(4) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Tham gia phản ứng thủy phân.
Số tính chất chung của glucose và fructose là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 21: Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1: Lấy khoảng 2 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm khoảng 1 mL dung dịch Cu(OH)2 mới điều chế.
Bước 3: Lắc nhẹ, sau đó đun nóng dung dịch.
Hãy dự đoán hiện tượng quan sát được sau khi đun nóng ở Bước 3.

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • B. Tạo thành kết tủa trắng.
  • C. Tạo thành kết tủa đỏ gạch.
  • D. Dung dịch không màu.

Câu 22: Xét phản ứng của glucose với dung dịch nước bromine. Nhóm chức nào của glucose đã tham gia phản ứng này?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO)
  • B. Nhóm ketone (>C=O)
  • C. Các nhóm hydroxyl (-OH)
  • D. Liên kết ether trong mạch vòng

Câu 23: Fructose có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Về mặt cấu tạo, fructose khác glucose ở điểm cơ bản nào?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon.
  • B. Loại nhóm carbonyl (aldehyde hay ketone).
  • C. Số lượng nhóm hydroxyl.
  • D. Công thức phân tử.

Câu 24: Chất nào sau đây không thuộc loại carbohydrate?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Ethanol
  • D. Saccharose

Câu 25: Khi so sánh tính chất hóa học của glucose và fructose, điểm khác biệt rõ rệt nhất thể hiện qua phản ứng với thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch nước bromine
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
  • D. Hydrogen (Ni, đun nóng)

Câu 26: Một mẫu thử được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng dung dịch này với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thấy tạo thành lớp bạc kim loại. Mẫu thử đó có thể là chất nào sau đây?

  • A. Ethanol
  • B. Acetic acid
  • C. Glycerol
  • D. Glucose

Câu 27: Cho 0.01 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch brom trong nước. Khối lượng acid gluconic thu được là bao nhiêu? (Biết phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol 1:1 giữa glucose và Br2)

  • A. 1.80 gam
  • B. 1.96 gam
  • C. 1.98 gam
  • D. 2.14 gam

Câu 28: Glucose và fructose đều là monosaccharide 6 carbon. Nhóm chức carbonyl trong phân tử glucose và fructose lần lượt nằm ở vị trí nào trong mạch carbon?

  • A. C1 (aldehyde) và C2 (ketone)
  • B. C2 (aldehyde) và C1 (ketone)
  • C. C1 (aldehyde) và C6 (ketone)
  • D. C6 (aldehyde) và C1 (ketone)

Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của phản ứng tráng bạc của glucose là dùng để tráng ruột phích, tráng gương. Tính toán lượng glucose cần thiết để tráng một lớp bạc dày 0.1 μm trên bề mặt 1 m2 kính. Biết khối lượng riêng của bạc là 10.5 g/cm3 và hiệu suất phản ứng là 90%.

  • A. 4.5 gam
  • B. 10.5 gam
  • C. 12.6 gam
  • D. 21.0 gam

Câu 30: Glucose có hai dạng mạch vòng anomer là α-glucose và β-glucose. Sự khác biệt giữa hai dạng này nằm ở vị trí của nhóm -OH gắn vào nguyên tử carbon nào?

  • A. Carbon bán acetal (C1)
  • B. Carbon có nhóm ketone (C2)
  • C. Carbon cuối mạch (C6)
  • D. Carbon mang nhóm -OH ở vị trí số 5 (C5)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây **nhất thiết** phải có trong phân tử carbohydrate?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu trúc và khả năng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính. Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Glucose có công thức phân tử C6H12O6. Trong cấu trúc mạch hở, glucose có những nhóm chức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Dạng mạch vòng của glucose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm chức nào với nhóm -OH ở vị trí carbon số 5 (C5)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol (chứa nhiều nhóm -OH)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm chức aldehyde?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Fructose là đồng phân của glucose, có công thức phân tử C6H12O6. Trong cấu trúc mạch hở, fructose có những nhóm chức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Mặc dù fructose có nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở, nhưng nó vẫn tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng (phản ứng Fehling). Hiện tượng này được giải thích là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(1) Đều có công thức phân tử C6H12O6.
(2) Đều có cấu trúc mạch hở và mạch vòng.
(3) Đều làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
(4) Đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(5) Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi cho dung dịch glucose vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Thực hiện phản ứng lên men rượu ethyl từ glucose theo sơ đồ: Glucose → Ethanol + Carbon dioxide. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để thu được 46 gam ethanol, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam bạc. Giá trị của m là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một dung dịch chứa glucose. Để nhận biết sự có mặt của glucose trong dung dịch này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose bằng thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose từ carbon dioxide và nước. Glucose là nguồn năng lượng chính cho hầu hết các tế bào sống. Trong cơ thể người, glucose được hấp thụ trực tiếp vào máu từ ruột non. Điều này cho thấy đặc điểm nào của glucose?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi thực hiện phản ứng giữa glucose với hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Fructose có cấu trúc mạch vòng chủ yếu ở dạng furanose (vòng 5 cạnh) và pyranose (vòng 6 cạnh). Sự hình thành dạng mạch vòng của fructose tương tự glucose nhưng liên kết hemiketal được tạo thành từ nhóm ketone và nhóm -OH nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Khi cho dung dịch này phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, tổng khối lượng bạc thu được là 86.4 gam. Nếu lượng glucose và fructose trong hỗn hợp ban đầu bằng nhau về số mol, thì số mol mỗi chất là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại sao glucose được sử dụng trong y học làm dịch truyền tĩnh mạch cho người bệnh suy nhược cơ thể?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho các tính chất sau:
(1) Có vị ngọt.
(2) Tan tốt trong nước.
(3) Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(4) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Tham gia phản ứng thủy phân.
Số tính chất chung của glucose và fructose là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1: Lấy khoảng 2 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm khoảng 1 mL dung dịch Cu(OH)2 mới điều chế.
Bước 3: Lắc nhẹ, sau đó đun nóng dung dịch.
Hãy dự đoán hiện tượng quan sát được sau khi đun nóng ở Bước 3.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Xét phản ứng của glucose với dung dịch nước bromine. Nhóm chức nào của glucose đã tham gia phản ứng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Fructose có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Về mặt cấu tạo, fructose khác glucose ở điểm cơ bản nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Chất nào sau đây không thuộc loại carbohydrate?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi so sánh tính chất hóa học của glucose và fructose, điểm khác biệt rõ rệt nhất thể hiện qua phản ứng với thuốc thử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một mẫu thử được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng dung dịch này với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thấy tạo thành lớp bạc kim loại. Mẫu thử đó có thể là chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho 0.01 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch brom trong nước. Khối lượng acid gluconic thu được là bao nhiêu? (Biết phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol 1:1 giữa glucose và Br2)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Glucose và fructose đều là monosaccharide 6 carbon. Nhóm chức carbonyl trong phân tử glucose và fructose lần lượt nằm ở vị trí nào trong mạch carbon?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của phản ứng tráng bạc của glucose là dùng để tráng ruột phích, tráng gương. Tính toán lượng glucose cần thiết để tráng một lớp bạc dày 0.1 μm trên bề mặt 1 m2 kính. Biết khối lượng riêng của bạc là 10.5 g/cm3 và hiệu suất phản ứng là 90%.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Glucose có hai dạng mạch vòng anomer là α-glucose và β-glucose. Sự khác biệt giữa hai dạng này nằm ở vị trí của nhóm -OH gắn vào nguyên tử carbon nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm cấu tạo chung của carbohydrate theo chương trình Hóa học 12?

  • A. Là những hợp chất hữu cơ chỉ chứa nhóm chức alcohol.
  • B. Là những hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức aldehyde hoặc ketone.
  • C. Là những hợp chất hữu cơ có công thức chung Cx(H2O)y.
  • D. Là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung Cx(H2O)y, trong phân tử chứa nhiều nhóm -OH và có thể có nhóm -CHO hoặc >C=O.

Câu 2: Phân tích cấu tạo mạch hở của glucose, xác định loại nhóm chức và số lượng mỗi loại nhóm chức có mặt.

  • A. 1 nhóm -OH, 5 nhóm -CHO
  • B. 5 nhóm -OH, 1 nhóm >C=O
  • C. 5 nhóm -OH, 1 nhóm -CHO
  • D. 6 nhóm -OH

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa dạng mạch hở của glucose và fructose là nhóm chức nào?

  • A. Glucose có nhóm aldehyde (-CHO), fructose có nhóm ketone (>C=O).
  • B. Glucose có nhiều nhóm -OH hơn fructose.
  • C. Fructose có nhóm aldehyde (-CHO), glucose có nhóm ketone (>C=O).
  • D. Vị trí nhóm -OH trên carbon số 1.

Câu 4: Một dung dịch không màu được thử với nước bromine ở nhiệt độ thường, thấy màu nước bromine bị mất đi. Sau đó, dung dịch này được thêm thuốc thử Tollens và đun nóng nhẹ, thấy có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. Chất tan trong dung dịch ban đầu có thể là:

  • A. Fructose (do fructose làm mất màu nước bromine và tráng bạc).
  • B. Glucose (do glucose làm mất màu nước bromine và tráng bạc).
  • C. Saccharose (do saccharose bị thủy phân trong môi trường acid).
  • D. Ethanol (do ethanol phản ứng với cả hai thuốc thử).

Câu 5: Fructose có nhóm chức ketone trong cấu tạo mạch hở, nhưng vẫn cho phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm (như thuốc thử Tollens). Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose, và glucose có nhóm aldehyde có khả năng tráng bạc.
  • B. Nhóm ketone của fructose trực tiếp tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Fructose bị thủy phân tạo ra các chất có khả năng tráng bạc.
  • D. Thuốc thử Tollens có khả năng oxi hóa trực tiếp nhóm ketone.

Câu 6: Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

  • A. 1,12 lít
  • B. 2,24 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. Không phản ứng

Câu 7: Lên men 100g một loại carbohydrate thu được 46g ethanol. Giả sử hiệu suất quá trình lên men đạt 100% và chỉ có carbohydrate đó bị lên men. Carbohydrate này có khả năng là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 8: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (alpha và beta). Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng, dẫn đến sự thay đổi góc quay cực của ánh sáng phân cực, được gọi là hiện tượng gì?

  • A. Đồng phân hóa
  • B. Thủy phân
  • C. Biến đổi hỗ luân (Mutarotation)
  • D. Lên men

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol?

  • A. Phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.
  • B. Phản ứng làm mất màu nước bromine.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm chức aldehyde (-CHO) trong cấu tạo mạch hở?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
  • D. Phản ứng este hóa với anhydride acetic.

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh fructose có tính chất của một polyalcohol?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.
  • C. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
  • D. Không có phản ứng nào chứng minh tính chất này.

Câu 12: Thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens).
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng (thuốc thử Fehling).
  • C. Dung dịch nước bromine ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 13: Một mẫu chất hữu cơ X được hòa tan vào nước. Khi thêm nước bromine vào dung dịch X, màu nước bromine không bị mất đi. Tuy nhiên, khi thêm thuốc thử Tollens và đun nóng, có sự tạo thành lớp bạc kim loại. Chất X có thể là:

  • A. Fructose
  • B. Glucose
  • C. Ethanol
  • D. Axit axetic

Câu 14: Một nhà hóa học muốn oxi hóa chọn lọc nhóm aldehyde của glucose thành nhóm carboxyl mà không ảnh hưởng đến các nhóm hydroxyl. Thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Dung dịch KMnO4 loãng.
  • B. Dung dịch nước bromine.
  • C. Axit nitric đặc, nóng.
  • D. Oxi không khí (xúc tác).

Câu 15: Khi glucose phản ứng với axit nitric đặc, nóng, các nhóm chức nào trong phân tử glucose có khả năng bị oxi hóa bởi tác nhân oxi hóa mạnh này?

  • A. Chỉ nhóm aldehyde.
  • B. Chỉ các nhóm alcohol.
  • C. Chỉ carbon đầu mạch chứa nhóm alcohol bậc một.
  • D. Cả nhóm aldehyde và nhóm alcohol bậc một ở cuối mạch.

Câu 16: Trong cấu trúc mạch vòng dạng alpha-D-glucose (Haworth projection), nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric) nằm ở vị trí nào so với mặt phẳng vòng?

  • A. Nằm ở phía dưới.
  • B. Nằm ở phía trên.
  • C. Có thể nằm ở phía trên hoặc dưới tùy thuộc vào sự biến đổi hỗ luân.
  • D. Luôn nằm cùng phía với nhóm -CH2OH ở carbon số 5.

Câu 17: Fructose trong dung dịch nước chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh (furanose). Vòng furanose của fructose được hình thành từ phản ứng giữa nhóm chức nào với nhóm -OH ở vị trí carbon thứ mấy?

  • A. Nhóm ketone (>C=O) ở C2 với -OH ở C4.
  • B. Nhóm ketone (>C=O) ở C2 với -OH ở C5.
  • C. Nhóm aldehyde (-CHO) ở C1 với -OH ở C5.
  • D. Nhóm ketone (>C=O) ở C2 với -OH ở C3.

Câu 18: Glucose được sử dụng trong y học làm dịch truyền để bổ sung năng lượng cho người bệnh. Điều này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của glucose?

  • A. Glucose là chất làm ngọt.
  • B. Glucose có khả năng tráng bạc.
  • C. Glucose là nguồn năng lượng chính cho hoạt động của tế bào.
  • D. Glucose có tính chất của polyalcohol.

Câu 19: Fructose là một loại đường có vị rất ngọt, tìm thấy nhiều trong mật ong và trái cây. So với glucose, độ ngọt của fructose như thế nào?

  • A. Ngọt hơn glucose.
  • B. Kém ngọt hơn glucose.
  • C. Có độ ngọt tương đương glucose.
  • D. Không có vị ngọt.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về monosaccharide là đúng?

  • A. Là những carbohydrate khi thủy phân tạo ra hai phân tử monosaccharide.
  • B. Là những carbohydrate khi thủy phân tạo ra nhiều phân tử monosaccharide.
  • C. Là những carbohydrate có công thức chung (C6H10O5)n.
  • D. Là những carbohydrate không bị thủy phân trong môi trường acid.

Câu 21: Một dung dịch chứa carbohydrate X. Khi cho dung dịch X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là:

  • A. Glucose (cho cả hai phản ứng).
  • B. Fructose (cho cả hai phản ứng).
  • C. Glycerol (chỉ cho phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường).
  • D. Ethanol (không phản ứng với Cu(OH)2).

Câu 22: Tiến hành phản ứng tráng bạc với 18 gam glucose (M=180 g/mol) với hiệu suất 80%. Khối lượng bạc kim loại tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam.
  • B. 17,28 gam.
  • C. 21,6 gam.
  • D. 8,64 gam.

Câu 23: Glucose và fructose là đồng phân của nhau. Điều này có nghĩa là chúng có:

  • A. Cùng công thức cấu tạo và cùng công thức phân tử.
  • B. Cùng công thức cấu tạo nhưng khác công thức phân tử.
  • C. Khác công thức cấu tạo và khác công thức phân tử.
  • D. Khác công thức cấu tạo nhưng cùng công thức phân tử.

Câu 24: Phản ứng tạo thành dạng mạch vòng (hemiacetal/hemiketal) từ dạng mạch hở của glucose và fructose trong dung dịch nước là phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl. Đây là loại phản ứng gì?

  • A. Phản ứng cộng.
  • B. Phản ứng thế.
  • C. Phản ứng tách nước.
  • D. Phản ứng oxi hóa-khử.

Câu 25: Khi glucose phản ứng với dung dịch H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là:

  • A. CH2OH[CHOH]3CH2OH
  • B. CH2OH[CHOH]4CHO
  • C. CH2OH[CHOH]4CH2OH
  • D. CH2OH[CHOH]3>C=O

Câu 26: Nhóm chức nào trong cấu tạo mạch hở của glucose chịu trách nhiệm trực tiếp cho khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO).
  • B. Các nhóm hydroxyl (-OH).
  • C. Nhóm alcohol bậc một ở cuối mạch.
  • D. Nhóm >CHOH.

Câu 27: Tại sao fructose không làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường (khác với glucose)?

  • A. Fructose không có nhóm chức nào phản ứng với bromine.
  • B. Fructose ở dạng mạch hở chứa nhóm ketone, nhóm ketone không phản ứng với nước bromine.
  • C. Fructose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, không có nhóm chức phản ứng với bromine.
  • D. Phản ứng giữa fructose và nước bromine cần nhiệt độ cao.

Câu 28: Một dung dịch chứa hỗn hợp 0,05 mol glucose và 0,05 mol fructose. Cho toàn bộ hỗn hợp này phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng bạc kim loại tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,4 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 16,2 gam.
  • D. 21,6 gam.

Câu 29: Khi hòa tan glucose vào methanol và thêm khí HCl khô, đun nóng, người ta thu được các methyl glucoside dạng vòng. Liên kết hóa học được hình thành giữa glucose và methanol trong sản phẩm này là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết glycoside.
  • B. Liên kết este.
  • C. Liên kết ether.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 30: Đánh giá phát biểu sau:

  • A. Đúng, vì đây là định nghĩa cơ bản của carbohydrate.
  • B. Sai, vì có một số carbohydrate (ví dụ: deoxyribose) không tuân theo công thức này.
  • C. Đúng, nhưng chỉ áp dụng cho monosaccharide và disaccharide.
  • D. Sai, công thức này chỉ áp dụng cho các loại đường đơn giản nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm cấu tạo chung của carbohydrate theo chương trình Hóa học 12?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích cấu tạo mạch hở của glucose, xác định loại nhóm chức và số lượng mỗi loại nhóm chức có mặt.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về cấu tạo giữa dạng mạch hở của glucose và fructose là nhóm chức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một dung dịch không màu được thử với nước bromine ở nhiệt độ thường, thấy màu nước bromine bị mất đi. Sau đó, dung dịch này được thêm thuốc thử Tollens và đun nóng nhẹ, thấy có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm. Chất tan trong dung dịch ban đầu có thể là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Fructose có nhóm chức ketone trong cấu tạo mạch hở, nhưng vẫn cho phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm (như thuốc thử Tollens). Giải thích nào sau đây là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 0,1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Lên men 100g một loại carbohydrate thu được 46g ethanol. Giả sử hiệu suất quá trình lên men đạt 100% và chỉ có carbohydrate đó bị lên men. Carbohydrate này có khả năng là chất nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng (alpha và beta). Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng, dẫn đến sự thay đổi góc quay cực của ánh sáng phân cực, được gọi là hiện tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm chức aldehyde (-CHO) trong cấu tạo mạch hở?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh fructose có tính chất của một polyalcohol?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một mẫu chất hữu cơ X được hòa tan vào nước. Khi thêm nước bromine vào dung dịch X, màu nước bromine không bị mất đi. Tuy nhiên, khi thêm thuốc thử Tollens và đun nóng, có sự tạo thành lớp bạc kim loại. Chất X có thể là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một nhà hóa học muốn oxi hóa chọn lọc nhóm aldehyde của glucose thành nhóm carboxyl mà không ảnh hưởng đến các nhóm hydroxyl. Thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất cho mục đích này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi glucose phản ứng với axit nitric đặc, nóng, các nhóm chức nào trong phân tử glucose có khả năng bị oxi hóa bởi tác nhân oxi hóa mạnh này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Trong cấu trúc mạch vòng dạng alpha-D-glucose (Haworth projection), nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric) nằm ở vị trí nào so với mặt phẳng vòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Fructose trong dung dịch nước chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh (furanose). Vòng furanose của fructose được hình thành từ phản ứng giữa nhóm chức nào với nhóm -OH ở vị trí carbon thứ mấy?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Glucose được sử dụng trong y học làm dịch truyền để bổ sung năng lượng cho người bệnh. Điều này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của glucose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Fructose là một loại đường có vị rất ngọt, tìm thấy nhiều trong mật ong và trái cây. So với glucose, độ ngọt của fructose như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về monosaccharide là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một dung dịch chứa carbohydrate X. Khi cho dung dịch X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tiến hành phản ứng tráng bạc với 18 gam glucose (M=180 g/mol) với hiệu suất 80%. Khối lượng bạc kim loại tối đa thu được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Glucose và fructose là đồng phân của nhau. Điều này có nghĩa là chúng có:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phản ứng tạo thành dạng mạch vòng (hemiacetal/hemiketal) từ dạng mạch hở của glucose và fructose trong dung dịch nước là phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl. Đây là loại phản ứng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi glucose phản ứng với dung dịch H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Nhóm chức nào trong cấu tạo mạch hở của glucose chịu trách nhiệm trực tiếp cho khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Tại sao fructose không làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường (khác với glucose)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một dung dịch chứa hỗn hợp 0,05 mol glucose và 0,05 mol fructose. Cho toàn bộ hỗn hợp này phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng bạc kim loại tối đa thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi hòa tan glucose vào methanol và thêm khí HCl khô, đun nóng, người ta thu được các methyl glucoside dạng vòng. Liên kết hóa học được hình thành giữa glucose và methanol trong sản phẩm này là loại liên kết gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đánh giá phát biểu sau: "Tất cả các carbohydrate đều có công thức thực nghiệm là (CH2O)n". Phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 9: Liên minh Châu Âu một liên kết kinh tế khu vực lớn

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung Cn(H2O)m. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là BẮT BUỘC phải có trong phân tử carbohydrate?

  • A. Chỉ chứa nhóm chức aldehyde hoặc ketone.
  • B. Chứa nhiều nhóm chức alcohol.
  • C. Chứa liên kết peptide.
  • D. Chỉ chứa nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen với tỉ lệ 1:2:1.

Câu 2: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Điểm chung nào sau đây là ĐÚNG khi nói về glucose và fructose?

  • A. Đều có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở.
  • B. Đều làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường.
  • C. Đều là thành phần cấu tạo của tinh bột.
  • D. Đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.

Câu 3: Glucose có công thức cấu tạo mạch hở dạng aldehyde-alcohol. Số lượng nhóm hydroxyl (−OH) và nhóm carbonyl (>C=O, cụ thể là aldehyde -CHO) trong phân tử glucose mạch hở lần lượt là:

  • A. 5 nhóm −OH và 1 nhóm −CHO.
  • B. 6 nhóm −OH và 1 nhóm >C=O.
  • C. 5 nhóm −OH và 1 nhóm >C=O.
  • D. 6 nhóm −OH và 1 nhóm −CHO.

Câu 4: Fructose có công thức cấu tạo mạch hở dạng ketone-alcohol. Số lượng nhóm hydroxyl (−OH) và nhóm carbonyl (>C=O, cụ thể là ketone) trong phân tử fructose mạch hở lần lượt là:

  • A. 5 nhóm −OH và 1 nhóm −CHO.
  • B. 6 nhóm −OH và 1 nhóm >C=O.
  • C. 5 nhóm −OH và 1 nhóm >C=O.
  • D. 6 nhóm −OH và 1 nhóm −CHO.

Câu 5: Dung dịch glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng). Tính chất hóa học này của glucose được giải thích bởi sự có mặt của nhóm chức nào trong cấu tạo của nó?

  • A. Nhóm aldehyde (−CHO).
  • B. Nhóm alcohol (−OH).
  • C. Nhóm ketone (>C=O).
  • D. Liên kết ether (−O−).

Câu 6: Mặc dù fructose có nhóm ketone trong cấu tạo mạch hở, nhưng nó vẫn tham gia được phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

  • A. Fructose có khả năng bị oxy hóa trực tiếp bởi ion Ag+.
  • B. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose và mannose (đồng phân chứa nhóm aldehyde).
  • C. Nhóm ketone của fructose có hoạt tính hóa học tương đương nhóm aldehyde trong phản ứng tráng bạc.
  • D. Ion Ag+ trong phức bạc-amoniac đủ mạnh để oxy hóa nhóm ketone.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng).
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 (ở nhiệt độ thường).
  • C. Dung dịch bromine.
  • D. Kim loại Na.

Câu 8: Khi cho dung dịch bromine vào dung dịch glucose ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch bromine bị mất màu.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 9: Sản phẩm hữu cơ chính thu được khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch bromine là:

  • A. Sorbitol.
  • B. Acid glucuronic.
  • C. Acid saccharic.
  • D. Acid gluconic.

Câu 10: Khi cho dung dịch fructose tác dụng với dung dịch bromine ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch bromine bị mất màu nhanh chóng.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Dung dịch bromine không bị mất màu.

Câu 11: Phản ứng lên men rượu (ethanol) từ glucose là một quá trình quan trọng trong công nghiệp sản xuất đồ uống có cồn và nhiên liệu sinh học. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là:

  • A. C6H12O6 → 6C + 6H2O
  • B. C6H12O6 + O2 → 6CO2 + 6H2O
  • C. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • D. C6H12O6 → 2CH3COOH

Câu 12: Carbohydrate nào sau đây có vị ngọt đậm nhất trong số các loại đường phổ biến?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 13: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Dạng mạch vòng (α và β).
  • B. Dạng mạch hở.
  • C. Dạng kết tủa.
  • D. Dạng polymer.

Câu 14: Hiện tượng quang hoạt của dung dịch glucose thay đổi theo thời gian khi hòa tan tinh thể α-glucose vào nước cho đến khi đạt giá trị ổn định được gọi là gì?

  • A. Hydrolysis.
  • B. Fermentation.
  • C. Oxidation.
  • D. Mutarotation (biến quay).

Câu 15: Sản phẩm thu được khi cho glucose tác dụng với khí hydrogen dư (có xúc tác Ni, đun nóng) là:

  • A. Sorbitol.
  • B. Acid gluconic.
  • C. Ethanol.
  • D. Fructose.

Câu 16: Cho 90 gam glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

  • A. 54 gam.
  • B. 108 gam.
  • C. 108 gam.
  • D. 216 gam.

Câu 17: Để sản xuất 230 kg ethanol (C2H5OH) bằng phương pháp lên men glucose, cần dùng tối thiểu bao nhiêu kg glucose? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 75%. (M glucose = 180 g/mol, M ethanol = 46 g/mol)

  • A. 300 kg.
  • B. 600 kg.
  • C. 450 kg.
  • D. 800 kg.

Câu 18: Khi nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, thu được kết tủa xanh lam. Thêm tiếp dung dịch glucose vào và lắc đều, thấy kết tủa tan, tạo dung dịch màu xanh lam đậm. Phản ứng này chứng minh glucose có tính chất của:

  • A. Aldehyde.
  • B. Ketone.
  • C. Monosaccharide.
  • D. Polyalcohol (chứa nhiều nhóm −OH liền kề).

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về cấu tạo của glucose và fructose?

  • A. Cả glucose và fructose mạch hở đều có 6 nguyên tử carbon bất đối xứng.
  • B. Glucose mạch hở có nhóm aldehyde, fructose mạch hở có nhóm ketone.
  • C. Cả glucose và fructose mạch hở đều có 5 nhóm hydroxyl.
  • D. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.

Câu 20: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là:

  • A. Chất xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
  • B. Thành phần cấu tạo nên cơ bắp.
  • C. Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu.
  • D. Vitamin cần thiết cho sự phát triển.

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm với dung dịch glucose, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển từ xanh lam sang không màu.
  • C. Kết tủa xanh lam tan ra tạo dung dịch xanh lam đậm.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucose có nhóm aldehyde?

  • A. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng với H2/Ni, đun nóng.
  • C. Lên men tạo ethanol.
  • D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl?

  • A. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng với dung dịch bromine.
  • C. Phản ứng tráng bạc.
  • D. Phản ứng lên men.

Câu 24: Một dung dịch X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường nhưng khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 lại tạo kết tủa bạc. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Tinh bột.

Câu 25: Công thức phân tử của glucose và fructose là C6H12O6. Cả hai đều là monosaccharide. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chúng là đồng phân cấu tạo của nhau và không bị thủy phân.
  • B. Chúng là đồng phân cấu tạo của nhau và không bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm.
  • C. Chúng có cùng cấu trúc mạch vòng và bị thủy phân tạo ra các đơn vị nhỏ hơn.
  • D. Chúng có cùng cấu tạo mạch hở và chỉ bị thủy phân bởi enzyme đặc hiệu.

Câu 26: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc tối đa thu được (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là bao nhiêu gam?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 21.6 gam.

Câu 27: Glucose và fructose khi phản ứng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng đều tạo ra kết tủa đỏ gạch. Phản ứng này chứng tỏ cả hai đều có tính chất của:

  • A. Acid.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất oxy hóa.
  • D. Base.

Câu 28: So sánh vị ngọt của glucose, fructose và saccharose, thứ tự vị ngọt tăng dần là:

  • A. Glucose < Saccharose < Fructose.
  • B. Fructose < Glucose < Saccharose.
  • C. Saccharose < Glucose < Fructose.
  • D. Glucose < Fructose < Saccharose.

Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của glucose là làm dịch truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược, mất sức. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của glucose?

  • A. Glucose có vị ngọt dễ chịu.
  • B. Glucose là chất rắn kết tinh màu trắng.
  • C. Glucose dễ hấp thụ và là nguồn năng lượng trực tiếp cho tế bào.
  • D. Glucose có khả năng phản ứng tráng bạc.

Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose và fructose là đồng phân của nhau.
(b) Glucose và fructose đều có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở.
(c) Dung dịch glucose và dung dịch fructose đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường.
(d) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu ĐÚNG là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung Cn(H2O)m. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây là BẮT BUỘC phải có trong phân tử carbohydrate?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Điểm chung nào sau đây là ĐÚNG khi nói về glucose và fructose?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Glucose có công thức cấu tạo mạch hở dạng aldehyde-alcohol. Số lượng nhóm hydroxyl (−OH) và nhóm carbonyl (>C=O, cụ thể là aldehyde -CHO) trong phân tử glucose mạch hở lần lượt là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Fructose có công thức cấu tạo mạch hở dạng ketone-alcohol. Số lượng nhóm hydroxyl (−OH) và nhóm carbonyl (>C=O, cụ thể là ketone) trong phân tử fructose mạch hở lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Dung dịch glucose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng). Tính chất hóa học này của glucose được giải thích bởi sự có mặt của nhóm chức nào trong cấu tạo của nó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Mặc dù fructose có nhóm ketone trong cấu tạo mạch hở, nhưng nó vẫn tham gia được phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi cho dung dịch bromine vào dung dịch glucose ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Sản phẩm hữu cơ chính thu được khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch bromine là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi cho dung dịch fructose tác dụng với dung dịch bromine ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phản ứng lên men rượu (ethanol) từ glucose là một quá trình quan trọng trong công nghiệp sản xuất đồ uống có cồn và nhiên liệu sinh học. Phương trình hóa học biểu diễn quá trình này là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Carbohydrate nào sau đây có vị ngọt đậm nhất trong số các loại đường phổ biến?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hiện tượng quang hoạt của dung dịch glucose thay đổi theo thời gian khi hòa tan tinh thể α-glucose vào nước cho đến khi đạt giá trị ổn định được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Sản phẩm thu được khi cho glucose tác dụng với khí hydrogen dư (có xúc tác Ni, đun nóng) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho 90 gam glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để sản xuất 230 kg ethanol (C2H5OH) bằng phương pháp lên men glucose, cần dùng tối thiểu bao nhiêu kg glucose? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 75%. (M glucose = 180 g/mol, M ethanol = 46 g/mol)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch NaOH, thu được kết tủa xanh lam. Thêm tiếp dung dịch glucose vào và lắc đều, thấy kết tủa tan, tạo dung dịch màu xanh lam đậm. Phản ứng này chứng minh glucose có tính chất của:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về cấu tạo của glucose và fructose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm với dung dịch glucose, hiện tượng quan sát được là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucose có nhóm aldehyde?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một dung dịch X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường nhưng khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 lại tạo kết tủa bạc. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Công thức phân tử của glucose và fructose là C6H12O6. Cả hai đều là monosaccharide. Điều này có nghĩa là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc tối đa thu được (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là bao nhiêu gam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Glucose và fructose khi phản ứng với Cu(OH)2/NaOH đun nóng đều tạo ra kết tủa đỏ gạch. Phản ứng này chứng tỏ cả hai đều có tính chất của:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So sánh vị ngọt của glucose, fructose và saccharose, thứ tự vị ngọt tăng dần là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của glucose là làm dịch truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân suy nhược, mất sức. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của glucose?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(a) Glucose và fructose là đồng phân của nhau.
(b) Glucose và fructose đều có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở.
(c) Dung dịch glucose và dung dịch fructose đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường.
(d) Glucose và fructose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu ĐÚNG là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate được phân loại dựa trên cơ sở nào?

  • A. Khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Số nguyên tử carbon trong phân tử.
  • C. Trạng thái vật lý (rắn, lỏng, khí).
  • D. Khả năng bị thủy phân.

Câu 2: Chất nào sau đây là monosaccharide?

  • A. Tinh bột.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Cellulose.

Câu 3: Công thức phân tử của glucose và fructose là gì?

  • A. C6H12O6.
  • B. C12H22O11.
  • C. (C6H10O5)n.
  • D. C5H10O5.

Câu 4: Trong phân tử dạng mạch hở, glucose có những nhóm chức nào?

  • A. Một nhóm -COOH và nhiều nhóm -OH.
  • B. Một nhóm >C=O (ketone) và nhiều nhóm -OH.
  • C. Một nhóm -CHO (aldehyde) và nhiều nhóm -OH.
  • D. Chỉ có nhóm -OH.

Câu 5: Trong phân tử dạng mạch hở, fructose có những nhóm chức nào?

  • A. Một nhóm -CHO và nhiều nhóm -OH.
  • B. Một nhóm >C=O và nhiều nhóm -OH.
  • C. Một nhóm -COOH và nhiều nhóm -OH.
  • D. Chỉ có nhóm >C=O.

Câu 6: Glucose và fructose là đồng phân của nhau vì chúng có:

  • A. Cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.
  • B. Cùng công thức cấu tạo nhưng khác công thức phân tử.
  • C. Cùng công thức phân tử và cùng công thức cấu tạo.
  • D. Khác công thức phân tử và khác công thức cấu tạo.

Câu 7: Để chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • B. Nước bromine.
  • C. Kim loại Na.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 8: Để chứng minh glucose có tính chất của aldehyde, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng hoặc nước bromine.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Na kim loại.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về fructose là đúng?

  • A. Fructose chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.
  • B. Fructose không có khả năng phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 khi đun nóng.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.
  • D. Fructose làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường.

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm chức aldehyde?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Phản ứng tráng bạc.
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 11: Khi đun nóng dung dịch chứa fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đặc trưng.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Tạo khí không màu thoát ra.

Câu 12: Khối lượng bạc tối đa thu được khi cho 18 gam glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 43.2 gam.
  • D. 86.4 gam.

Câu 13: Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol với hiệu suất 80%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 36.0 gam.
  • B. 45.0 gam.
  • C. 72.0 gam.
  • D. 90.0 gam.

Câu 14: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Dạng mạch hở.
  • B. Dạng mạch vòng 5 cạnh.
  • C. Dạng mạch vòng 7 cạnh.
  • D. Dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β).

Câu 15: Phản ứng của glucose với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sản phẩm là:

  • A. Sorbitol.
  • B. Gluconic acid.
  • C. Fructose.
  • D. Ethanol và CO2.

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của glucose?

  • A. Làm thực phẩm dinh dưỡng (đặc biệt cho người ốm).
  • B. Nguyên liệu sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men.
  • C. Tráng ruột phích, tráng gương.
  • D. Nguyên liệu sản xuất sợi visco và cellophan.

Câu 17: Fructose có vị ngọt hơn glucose và saccharose. Fructose được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất thuốc nổ.
  • B. Công nghiệp thực phẩm (làm chất tạo ngọt).
  • C. Sản xuất tơ sợi.
  • D. Làm dung môi.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là SAI?

  • A. Tất cả các carbohydrate đều có công thức dạng Cn(H2O)m.
  • B. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
  • C. Monosaccharide là những carbohydrate không bị thủy phân.
  • D. Disaccharide và polysaccharide đều bị thủy phân.

Câu 19: Cho các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, acetic acid. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Cho các chất sau: glucose, fructose, acetaldehyde, acetone. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 2.
  • D. 4.

Câu 21: Một dung dịch X chứa glucose và fructose. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21.6 gam Ag. Phần 2 tác dụng với nước bromine dư, thu được 3.6 gam gluconic acid. Khối lượng glucose và fructose trong dung dịch X lần lượt là:

  • A. 18 gam và 9 gam.
  • B. 9 gam và 18 gam.
  • C. 18 gam và 18 gam.
  • D. 9 gam và 9 gam.

Câu 22: Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng của glucose trong dung dịch được gọi là:

  • A. Phản ứng thủy phân.
  • B. Phản ứng trùng hợp.
  • C. Sự mutarotation.
  • D. Sự oxi hóa.

Câu 23: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch HNO3 đặc/nóng (phản ứng oxi hóa mạnh), sản phẩm chính thu được là:

  • A. Gluconic acid.
  • B. Sorbitol.
  • C. Ethanol.
  • D. Saccharic acid (acid glucaric).

Câu 24: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra với glucose?

  • A. Phản ứng với dung dịch NaCl.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm.
  • C. Phản ứng với H2 (Ni, t°).
  • D. Phản ứng với nước bromine.

Câu 25: Cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, t°). Khối lượng sorbitol thu được là:

  • A. 18.2 gam.
  • B. 18.4 gam.
  • C. 18.0 gam.
  • D. 17.8 gam.

Câu 26: Tại sao fructose, mặc dù là một cetose, lại có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm?

  • A. Vì fructose có nhóm chức aldehyde ẩn trong cấu trúc vòng.
  • B. Vì fructose bị thủy phân tạo ra glucose.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose (có nhóm aldehyde).
  • D. Vì nhóm ketone của fructose có tính khử mạnh.

Câu 27: Khi hòa tan glucose vào nước, cân bằng chuyển hóa giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng được thiết lập. Điều này giải thích tính chất nào của glucose?

  • A. Khả năng tham gia phản ứng của nhóm -CHO (như tráng bạc, làm mất màu nước bromine).
  • B. Khả năng tạo dung dịch màu xanh lam với Cu(OH)2.
  • C. Khả năng lên men tạo ethanol.
  • D. Khả năng tác dụng với H2 tạo sorbitol.

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose $xrightarrow{Lên men}$ X $xrightarrow{Oxi hóa bởi men giấm}$ Y. Chất Y là:

  • A. Acetaldehyde.
  • B. Acetic acid.
  • C. Ethanol.
  • D. Carbon dioxide.

Câu 29: Một mẫu thử A được cho vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thấy tạo dung dịch màu xanh lam. Tiếp tục đun nóng dung dịch này thì thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử A có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glycerol.
  • B. Ethanol.
  • C. Acetic acid.
  • D. Glucose.

Câu 30: Số nguyên tử carbon bất đối xứng trong phân tử glucose dạng mạch hở là bao nhiêu?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 4.
  • D. 5.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Carbohydrate được phân loại dựa trên cơ sở nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Chất nào sau đây là monosaccharide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Công thức phân tử của glucose và fructose là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Trong phân tử dạng mạch hở, glucose có những nhóm chức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Trong phân tử dạng mạch hở, fructose có những nhóm chức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Glucose và fructose là đồng phân của nhau vì chúng có:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Để chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol, người ta thường dùng thuốc thử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Để chứng minh glucose có tính chất của aldehyde, người ta thường dùng thuốc thử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Phát biểu nào sau đây về fructose là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có nhóm chức aldehyde?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Khi đun nóng dung dịch chứa fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng gì xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Khối lượng bạc tối đa thu được khi cho 18 gam glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol với hiệu suất 80%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Phản ứng của glucose với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sản phẩm là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của glucose?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Fructose có vị ngọt hơn glucose và saccharose. Fructose được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Cho các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, acetic acid. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Cho các chất sau: glucose, fructose, acetaldehyde, acetone. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Một dung dịch X chứa glucose và fructose. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21.6 gam Ag. Phần 2 tác dụng với nước bromine dư, thu được 3.6 gam gluconic acid. Khối lượng glucose và fructose trong dung dịch X lần lượt là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng của glucose trong dung dịch được gọi là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Khi cho glucose tác dụng với dung dịch HNO3 đặc/nóng (phản ứng oxi hóa mạnh), sản phẩm chính thu được là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra với glucose?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, t°). Khối lượng sorbitol thu được là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Tại sao fructose, mặc dù là một cetose, lại có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Khi hòa tan glucose vào nước, cân bằng chuyển hóa giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng được thiết lập. Điều này giải thích tính chất nào của glucose?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Cho sơ đồ phản ứng: Glucose $xrightarrow{Lên men}$ X $xrightarrow{Oxi hóa bởi men giấm}$ Y. Chất Y là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Một mẫu thử A được cho vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thấy tạo dung dịch màu xanh lam. Tiếp tục đun nóng dung dịch này thì thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử A có thể là chất nào trong các chất sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Số nguyên tử carbon bất đối xứng trong phân tử glucose dạng mạch hở là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cu00adn(Hu00ad2O)u00adm. Nhóm chức nào sau đây bắt buộc phải có trong phân tử của hầu hết các carbohydrate?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Nhóm carbonyl (C=O)
  • C. Nhóm carboxyl (-COOH)
  • D. Nhóm amino (-NH2)

Câu 2: Dựa vào tính chất hóa học, đặc biệt là phản ứng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính. Nguyên tắc phân loại này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Khả năng hòa tan trong nước
  • B. Khối lượng phân tử
  • C. Khả năng bị thủy phân
  • D. Trạng thái tồn tại (rắn, lỏng)

Câu 3: Nhóm carbohydrate nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?

  • A. Disaccharide
  • B. Polysaccharide
  • C. Oligosaccharide
  • D. Monosaccharide

Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Cellulose

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Tinh bột
  • D. Fructose

Câu 7: Glucose và Fructose là hai monosaccharide có cùng công thức phân tử là C6H12O6. Mối quan hệ đồng phân giữa chúng là gì?

  • A. Đồng phân vị trí nhóm chức
  • B. Đồng phân nhóm chức
  • C. Đồng phân mạch carbon
  • D. Đồng phân hình học

Câu 8: Trong cấu tạo mạch hở của phân tử Glucose, nhóm chức aldehyde (-CHO) nằm ở vị trí nào?

  • A. Carbon số 1
  • B. Carbon số 2
  • C. Carbon số 6
  • D. Carbon số 5

Câu 9: Trong cấu tạo mạch hở của phân tử Fructose, nhóm chức ketone (C=O) nằm ở vị trí nào?

  • A. Carbon số 1
  • B. Carbon số 2
  • C. Carbon số 3
  • D. Carbon số 6

Câu 10: Cả Glucose và Fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Tính chất này chứng minh điều gì về cấu tạo của chúng?

  • A. Có nhóm aldehyde
  • B. Có nhóm ketone
  • C. Có nhiều nhóm hydroxyl kề nhau (tính chất của polyol)
  • D. Có liên kết đôi C=C

Câu 11: Glucose có phản ứng tráng bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng. Nhóm chức nào trong phân tử Glucose trực tiếp gây ra phản ứng này?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO)
  • B. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • C. Nhóm ketone (C=O)
  • D. Liên kết C-O-C trong mạch vòng

Câu 12: Mặc dù Fructose có nhóm ketone ở dạng mạch hở, nhưng nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm (như dung dịch AgNO3/NH3). Điều này là do:

  • A. Nhóm ketone của Fructose có tính khử mạnh hơn nhóm aldehyde của Glucose.
  • B. Fructose có khả năng tạo phức với ion bạc trong môi trường kiềm.
  • C. Trong môi trường kiềm, Fructose chuyển hóa thành dạng mạch vòng bền vững hơn.
  • D. Trong môi trường kiềm, Fructose có thể chuyển hóa thành Glucose có nhóm aldehyde.

Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây làm mất màu nước brom ở điều kiện thường?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 14: Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Acetaldehyde
  • D. Acid formic

Câu 15: Trong dung dịch nước, Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Dạng mạch hở
  • B. Dạng mạch vòng 5 cạnh
  • C. Dạng mạch vòng 6 cạnh
  • D. Dạng dime của Glucose

Câu 16: Dạng mạch vòng của Glucose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl (-CHO) và nhóm hydroxyl (-OH) ở vị trí carbon số mấy?

  • A. Carbon số 2
  • B. Carbon số 3
  • C. Carbon số 4
  • D. Carbon số 5

Câu 17: Trong cấu trúc vòng của Glucose, nguyên tử carbon hemiacetal (carbon số 1) có thể có hai cấu hình khác nhau (α và β). Hai dạng cấu hình này được gọi là gì?

  • A. Anomer
  • B. Đồng phân hình học
  • C. Đồng phân quang học
  • D. Đồng phân cấu tạo

Câu 18: Ứng dụng quan trọng nhất của Glucose trong đời sống là gì?

  • A. Tráng gương, tráng ruột phích
  • B. Nguyên liệu sản xuất tơ sợi
  • C. Chất dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho cơ thể
  • D. Nguyên liệu sản xuất thuốc nổ

Câu 19: Fructose được tìm thấy nhiều trong các nguồn tự nhiên nào?

  • A. Mật ong và trái cây chín
  • B. Cây mía và củ cải đường
  • C. Gạo và ngô
  • D. Gỗ và bông

Câu 20: Khi lên men hoàn toàn m gam glucose với hiệu suất 80%, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 9.0 gam
  • B. 11.25 gam
  • C. 14.4 gam
  • D. 18.0 gam

Câu 21: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta dùng 18 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Giả sử hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 90%. Khối lượng bạc tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 19.44 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 24.3 gam

Câu 22: Một dung dịch X không màu. Khi cho dung dịch X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng dung dịch sau đó thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Khi cho dung dịch X tác dụng với nước brom, màu nước brom bị nhạt đi. Chất X có thể là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Glycerol

Câu 23: Một dung dịch Y không màu. Khi cho dung dịch Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng dung dịch sau đó thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Khi cho dung dịch Y tác dụng với nước brom, màu nước brom không bị nhạt đi. Chất Y có thể là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Ethanol

Câu 24: Trong cấu trúc mạch vòng của Glucose, liên kết C1-O-C5 được gọi là liên kết gì?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết hemiacetal (hoặc hemiketal)
  • D. Liên kết ether

Câu 25: Phản ứng nào sau đây chứng minh Glucose có tính chất của aldehyde?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • B. Phản ứng lên men rượu
  • C. Phản ứng tạo este với anhydride acetic
  • D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng

Câu 26: Phân tử Glucose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối xứng (chiral carbon) ở dạng mạch hở?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 27: Nhận định nào sau đây về Fructose là SAI?

  • A. Fructose có nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở.
  • B. Fructose là đồng phân của Glucose.
  • C. Fructose có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.
  • D. Fructose có nhiều nhóm hydroxyl kề nhau.

Câu 28: Một carbohydrate X có các tính chất sau: (1) Tan tốt trong nước, có vị ngọt. (2) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. (3) Không làm mất màu nước brom. (4) Có phản ứng tráng bạc khi đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3. Chất X là chất nào trong các lựa chọn?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Glycerol

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản về nhóm chức gây ra tính khử (khả năng phản ứng tráng bạc, làm mất màu nước brom) của Glucose so với Fructose ở dạng mạch hở là gì?

  • A. Glucose có nhóm aldehyde, Fructose có nhóm ketone.
  • B. Glucose có nhiều nhóm -OH hơn Fructose.
  • C. Glucose có mạch carbon không phân nhánh, Fructose có mạch phân nhánh.
  • D. Glucose có khả năng tạo liên kết hydro nội phân tử, Fructose thì không.

Câu 30: Trong quá trình hô hấp tế bào, Glucose đóng vai trò là:

  • A. Chất xúc tác cho phản ứng
  • B. Sản phẩm cuối cùng của quá trình
  • C. Chất ức chế phản ứng
  • D. Nguồn năng lượng chính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là C­n(H­2O)­m. Nhóm chức nào sau đây *bắt buộc* phải có trong phân tử của hầu hết các carbohydrate?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào tính chất hóa học, đặc biệt là phản ứng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính. Nguyên tắc phân loại này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nhóm carbohydrate nào sau đây *không* bị thủy phân trong môi trường axit?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Glucose và Fructose là hai monosaccharide có cùng công thức phân tử là C6H12O6. Mối quan hệ đồng phân giữa chúng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong cấu tạo mạch hở của phân tử Glucose, nhóm chức aldehyde (-CHO) nằm ở vị trí nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Trong cấu tạo mạch hở của phân tử Fructose, nhóm chức ketone (C=O) nằm ở vị trí nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cả Glucose và Fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Tính chất này chứng minh điều gì về cấu tạo của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Glucose có phản ứng tráng bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng. Nhóm chức nào trong phân tử Glucose trực tiếp gây ra phản ứng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Mặc dù Fructose có nhóm ketone ở dạng mạch hở, nhưng nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm (như dung dịch AgNO3/NH3). Điều này là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây làm mất màu nước brom ở điều kiện thường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chất nào sau đây *không* có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong dung dịch nước, Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Dạng mạch vòng của Glucose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl (-CHO) và nhóm hydroxyl (-OH) ở vị trí carbon số mấy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Trong cấu trúc vòng của Glucose, nguyên tử carbon hemiacetal (carbon số 1) có thể có hai cấu hình khác nhau (α và β). Hai dạng cấu hình này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ứng dụng quan trọng nhất của Glucose trong đời sống là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Fructose được tìm thấy nhiều trong các nguồn tự nhiên nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Khi lên men hoàn toàn m gam glucose với hiệu suất 80%, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta dùng 18 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Giả sử hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 90%. Khối lượng bạc tối đa thu được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một dung dịch X không màu. Khi cho dung dịch X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng dung dịch sau đó thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Khi cho dung dịch X tác dụng với nước brom, màu nước brom bị nhạt đi. Chất X có thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Một dung dịch Y không màu. Khi cho dung dịch Y tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng dung dịch sau đó thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Khi cho dung dịch Y tác dụng với nước brom, màu nước brom *không* bị nhạt đi. Chất Y có thể là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong cấu trúc mạch vòng của Glucose, liên kết C1-O-C5 được gọi là liên kết gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phản ứng nào sau đây chứng minh Glucose có tính chất của aldehyde?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tử Glucose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối xứng (chiral carbon) ở dạng mạch hở?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Nhận định nào sau đây về Fructose là SAI?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một carbohydrate X có các tính chất sau: (1) Tan tốt trong nước, có vị ngọt. (2) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. (3) Không làm mất màu nước brom. (4) Có phản ứng tráng bạc khi đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3. Chất X là chất nào trong các lựa chọn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sự khác biệt cơ bản về nhóm chức gây ra tính khử (khả năng phản ứng tráng bạc, làm mất màu nước brom) của Glucose so với Fructose ở dạng mạch hở là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong quá trình hô hấp tế bào, Glucose đóng vai trò là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức. Đặc điểm cấu tạo chung nào sau đây luôn luôn có trong phân tử của hầu hết các carbohydrate?

  • A. Chỉ chứa nhóm chức aldehyde hoặc ketone.
  • B. Chứa nhiều nhóm chức alcohol và có thể có thêm nhóm aldehyde hoặc ketone.
  • C. Chỉ chứa các liên kết carbon - carbon đơn và nhóm chức ether.
  • D. Chứa nhóm chức amine và nhóm carboxyl.

Câu 2: Một carbohydrate X có công thức phân tử C6H12O6. X có khả năng làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường và tham gia phản ứng tráng bạc. X là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 3: Dựa vào cấu trúc, tại sao glucose (một monosaccharide) lại có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường, tương tự như glycerol?

  • A. Do phân tử glucose có nhóm chức aldehyde.
  • B. Do phân tử glucose có liên kết đôi C=C.
  • C. Do phân tử glucose có nhiều nhóm -OH kề nhau.
  • D. Do phân tử glucose có nhóm chức ketone.

Câu 4: Phản ứng lên men rượu từ glucose là một quá trình sinh hóa quan trọng. Phương trình hóa học tổng quát biểu diễn quá trình này là gì?

  • A. C6H12O6 → 6CO2 + 6H2O
  • B. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • C. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
  • D. C12H22O11 + H2O → C6H12O6 + C6H12O6

Câu 5: Fructose là đồng phân của glucose. Tuy nhiên, trong cấu trúc mạch hở, fructose khác glucose ở nhóm chức nào?

  • A. Nhóm alcohol bậc một.
  • B. Nhóm alcohol bậc hai.
  • C. Nhóm carboxyl.
  • D. Nhóm ketone.

Câu 6: Mặc dù fructose chứa nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở, nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với AgNO3 trong NH3). Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

  • A. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.
  • B. Nhóm ketone trong fructose có tính khử mạnh hơn nhóm aldehyde.
  • C. Phản ứng tráng bạc không chỉ đặc trưng cho aldehyde.
  • D. Fructose tạo phức với AgNO3 trong NH3.

Câu 7: Phân tích cấu trúc mạch vòng của α-glucose cho thấy vòng này được hình thành từ sự tương tác giữa nhóm -OH ở carbon số 5 với nhóm -CHO. Liên kết mới tạo thành tại carbon số 1 là loại liên kết gì?

  • A. Liên kết ether (liên kết glycosidic)
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết hemiacetal
  • D. Liên kết acetal

Câu 8: Trong dung dịch nước, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Dạng mạch hở.
  • B. Dạng mạch vòng (α và β).
  • C. Chỉ dạng mạch vòng α.
  • D. Chỉ dạng mạch vòng β.

Câu 9: Để chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol, người ta thường dùng thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng, tạo kết tủa bạc.
  • C. Nước bromine ở nhiệt độ thường, làm mất màu nước bromine.
  • D. Dung dịch HCl loãng khi đun nóng, tạo glucose và fructose.

Câu 10: Một dung dịch chứa glucose. Để phân biệt glucose với một chất khác chỉ có nhóm alcohol đơn giản như ethanol, ta có thể dùng thuốc thử nào để nhận biết sự có mặt của glucose dựa trên tính chất đặc trưng của nhóm aldehyde?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • D. Dung dịch NaCl.

Câu 11: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, xảy ra phản ứng tráng bạc. Sản phẩm hữu cơ thu được sau phản ứng này là gì?

  • A. Ammonium gluconate.
  • B. Glucitol.
  • C. Sorbitol.
  • D. Glucose vẫn giữ nguyên cấu trúc.

Câu 12: Carbohydrate nào sau đây không thuộc loại monosaccharide?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Galactose.
  • D. Saccharose.

Câu 13: Cấu trúc mạch hở của glucose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối xứng (chiral)?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 14: Fructose được tìm thấy nhiều trong các loại trái cây ngọt và mật ong. Về tính chất hóa học, fructose có điểm nào giống với glucose?

  • A. Đều có nhóm chức aldehyde trong cấu trúc mạch hở.
  • B. Đều làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường.
  • C. Đều bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam và khi đun nóng với Cu(OH)2/NaOH tạo kết tủa đỏ gạch.

Câu 15: Một mẫu carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Tinh bột.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Cả B và C.

Câu 16: Khi cho glucose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Phản ứng này chứng minh tính chất nào của glucose?

  • A. Tính chất của polyalcohol.
  • B. Tính chất của aldehyde (khả năng bị khử).
  • C. Tính chất của ketone.
  • D. Khả năng tạo liên kết glycosidic.

Câu 17: Trong dung dịch, glucose và fructose có thể tồn tại ở dạng mạch vòng. Dạng mạch vòng của glucose chủ yếu là vòng 6 cạnh (pyranose), còn fructose chủ yếu là vòng 5 cạnh (furanose). Sự khác biệt này liên quan đến sự hình thành liên kết hemiacetal/hemiketal nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl nào trong mỗi phân tử?

  • A. Glucose: C1 với -OH ở C5; Fructose: C2 với -OH ở C5.
  • B. Glucose: C1 với -OH ở C6; Fructose: C2 với -OH ở C6.
  • C. Glucose: C1 với -OH ở C4; Fructose: C2 với -OH ở C4.
  • D. Glucose: C2 với -OH ở C5; Fructose: C1 với -OH ở C5.

Câu 18: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 19: Một dung dịch X chứa glucose và fructose. Để xác định tổng nồng độ mol của hai chất này trong dung dịch, người ta có thể dựa vào phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng với nước bromine.
  • B. Phản ứng với dung dịch HCl loãng.
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng (phản ứng tráng bạc).

Câu 20: Glucose và fructose đều là các monosaccharide. Điều nào sau đây không đúng khi nói về glucose và fructose?

  • A. Đều có công thức phân tử C6H12O6.
  • B. Đều có nhiều nhóm -OH trong phân tử.
  • C. Đều có nhóm chức aldehyde trong cấu trúc mạch hở.
  • D. Đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.

Câu 21: Trong y học, glucose thường được sử dụng làm dịch truyền tĩnh mạch cho người bệnh yếu sức. Vai trò chính của glucose trong trường hợp này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho cơ thể.
  • B. Tham gia vào cấu tạo tế bào.
  • C. Hỗ trợ tiêu hóa protein.
  • D. Trung hòa acid trong máu.

Câu 22: Cho một dung dịch chứa 0.1 mol glucose. Khi cho toàn bộ lượng glucose này phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t°), khối lượng sorbitol thu được (với hiệu suất 100%) là bao nhiêu?

  • A. 18.2 gam.
  • B. 18.0 gam.
  • C. 17.8 gam.
  • D. 18.4 gam.

Câu 23: Quá trình chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng của glucose trong dung dịch nước được gọi là gì?

  • A. Sự mutarotation (biến quay).
  • B. Sự đồng phân hóa.
  • C. Sự thủy phân.
  • D. Sự trùng hợp.

Câu 24: Một carbohydrate có công thức phân tử C6H12O6. Khi cho tác dụng với dung dịch nước bromine ở điều kiện thường, không thấy hiện tượng mất màu bromine. Khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3, vẫn tạo kết tủa bạc. Chất đó là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Tinh bột.

Câu 25: Phản ứng của glucose với methanol có mặt khí HCl khô tạo ra methyl α-glucoside và methyl β-glucoside. Phản ứng này chứng minh sự tồn tại của nhóm chức nào trong cấu trúc mạch vòng của glucose?

  • A. Nhóm aldehyde.
  • B. Nhóm ketone.
  • C. Nhóm alcohol bậc hai.
  • D. Nhóm hemiacetal (tại carbon anomer).

Câu 26: Để sản xuất 10 lít ethanol (C2H5OH) với khối lượng riêng 0.8 g/mL bằng phương pháp lên men glucose, biết hiệu suất quá trình là 90%. Khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng gam)

  • A. 15652 gam.
  • B. 17391 gam.
  • C. 8696 gam.
  • D. 13043 gam.

Câu 27: Glucose và fructose đều là các monosaccharide có 6 nguyên tử carbon. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch hở dẫn đến sự khác nhau trong tính chất hóa học của chúng là gì?

  • A. Số lượng nhóm -OH.
  • B. Số lượng nguyên tử carbon.
  • C. Loại nhóm chức carbonyl (aldehyde ở glucose, ketone ở fructose).
  • D. Vị trí của nhóm -OH cuối mạch.

Câu 28: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có tính chất của một polyalcohol?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • C. Tác dụng với H2 (Ni, t°).
  • D. Làm mất màu nước bromine.

Câu 29: Một dung dịch X làm mất màu nước bromine và tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa bạc. Khi thủy phân X trong môi trường acid, sản phẩm thu được chỉ có glucose. Vậy X là carbohydrate nào?

  • A. Fructose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Không có chất nào trong các đáp án trên phù hợp với tất cả các tính chất mô tả.

Câu 30: Phân tử glucose có công thức cấu tạo mạch hở là CH2OH-(CHOH)4-CHO. Khi chuyển sang dạng mạch vòng α-glucose, nhóm -OH ở vị trí nào của mạch hở sẽ tham gia tạo liên kết hemiacetal với nhóm -CHO?

  • A. Carbon số 2.
  • B. Carbon số 3.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức. Đặc điểm cấu tạo chung nào sau đây *luôn luôn* có trong phân tử của hầu hết các carbohydrate?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một carbohydrate X có công thức phân tử C6H12O6. X có khả năng làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường và tham gia phản ứng tráng bạc. X là chất nào trong các chất sau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Dựa vào cấu trúc, tại sao glucose (một monosaccharide) lại có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường, tương tự như glycerol?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phản ứng lên men rượu từ glucose là một quá trình sinh hóa quan trọng. Phương trình hóa học tổng quát biểu diễn quá trình này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Fructose là đồng phân của glucose. Tuy nhiên, trong cấu trúc mạch hở, fructose khác glucose ở nhóm chức nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Mặc dù fructose chứa nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở, nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với AgNO3 trong NH3). Hiện tượng này được giải thích như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích cấu trúc mạch vòng của α-glucose cho thấy vòng này được hình thành từ sự tương tác giữa nhóm -OH ở carbon số 5 với nhóm -CHO. Liên kết mới tạo thành tại carbon số 1 là loại liên kết gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Trong dung dịch nước, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol, người ta thường dùng thuốc thử nào và quan sát hiện tượng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một dung dịch chứa glucose. Để phân biệt glucose với một chất khác chỉ có nhóm alcohol đơn giản như ethanol, ta có thể dùng thuốc thử nào để nhận biết sự có mặt của glucose dựa trên tính chất đặc trưng của nhóm aldehyde?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, xảy ra phản ứng tráng bạc. Sản phẩm hữu cơ thu được sau phản ứng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Carbohydrate nào sau đây không thuộc loại monosaccharide?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cấu trúc mạch hở của glucose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối xứng (chiral)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Fructose được tìm thấy nhiều trong các loại trái cây ngọt và mật ong. Về tính chất hóa học, fructose có điểm nào giống với glucose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một mẫu carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào trong các chất sau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi cho glucose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Phản ứng này chứng minh tính chất nào của glucose?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Trong dung dịch, glucose và fructose có thể tồn tại ở dạng mạch vòng. Dạng mạch vòng của glucose chủ yếu là vòng 6 cạnh (pyranose), còn fructose chủ yếu là vòng 5 cạnh (furanose). Sự khác biệt này liên quan đến sự hình thành liên kết hemiacetal/hemiketal nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl nào trong mỗi phân tử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một dung dịch X chứa glucose và fructose. Để xác định tổng nồng độ mol của hai chất này trong dung dịch, người ta có thể dựa vào phản ứng nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Glucose và fructose đều là các monosaccharide. Điều nào sau đây *không đúng* khi nói về glucose và fructose?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong y học, glucose thường được sử dụng làm dịch truyền tĩnh mạch cho người bệnh yếu sức. Vai trò chính của glucose trong trường hợp này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho một dung dịch chứa 0.1 mol glucose. Khi cho toàn bộ lượng glucose này phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t°), khối lượng sorbitol thu được (với hiệu suất 100%) là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Quá trình chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng của glucose trong dung dịch nước được gọi là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một carbohydrate có công thức phân tử C6H12O6. Khi cho tác dụng với dung dịch nước bromine ở điều kiện thường, không thấy hiện tượng mất màu bromine. Khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3, vẫn tạo kết tủa bạc. Chất đó là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phản ứng của glucose với methanol có mặt khí HCl khô tạo ra methyl α-glucoside và methyl β-glucoside. Phản ứng này chứng minh sự tồn tại của nhóm chức nào trong cấu trúc mạch vòng của glucose?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để sản xuất 10 lít ethanol (C2H5OH) với khối lượng riêng 0.8 g/mL bằng phương pháp lên men glucose, biết hiệu suất quá trình là 90%. Khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng gam)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Glucose và fructose đều là các monosaccharide có 6 nguyên tử carbon. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch hở dẫn đến sự khác nhau trong tính chất hóa học của chúng là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có tính chất của một polyalcohol?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một dung dịch X làm mất màu nước bromine và tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa bạc. Khi thủy phân X trong môi trường acid, sản phẩm thu được chỉ có glucose. Vậy X là carbohydrate nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tử glucose có công thức cấu tạo mạch hở là CH2OH-(CHOH)4-CHO. Khi chuyển sang dạng mạch vòng α-glucose, nhóm -OH ở vị trí nào của mạch hở sẽ tham gia tạo liên kết hemiacetal với nhóm -CHO?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate được phân loại dựa trên khả năng thủy phân. Nhóm nào sau đây bao gồm các carbohydrate mà không bị thủy phân trong môi trường axit?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Tất cả các loại trên

Câu 2: Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. Sự khác biệt cấu tạo chính giữa dạng mạch hở của glucose và fructose là gì?

  • A. Glucose có 6 nguyên tử carbon, fructose có 5 nguyên tử carbon.
  • B. Glucose có nhóm ketone, fructose có nhóm aldehyde.
  • C. Glucose có nhóm aldehyde ở C1, fructose có nhóm ketone ở C2.
  • D. Glucose có nhiều nhóm -OH hơn fructose.

Câu 3: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Sự hình thành cấu trúc mạch vòng này là do phản ứng giữa nhóm chức nào trong phân tử glucose?

  • A. Nhóm aldehyde với nhóm hydroxyl ở C2.
  • B. Nhóm aldehyde với nhóm hydroxyl ở C5.
  • C. Nhóm hydroxyl ở C1 với nhóm hydroxyl ở C6.
  • D. Nhóm aldehyde với nhóm hydroxyl ở C6.

Câu 4: Khi cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2 màu xanh lam ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì? Tính chất hóa học nào của glucose được chứng minh qua thí nghiệm này?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch, chứng minh glucose có tính khử.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh thẫm, chứng minh glucose có nhóm aldehyde.
  • C. Dung dịch vẫn màu xanh lam, chứng minh glucose không phản ứng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh thẫm, chứng minh glucose có nhiều nhóm hydroxyl kề nhau.

Câu 5: Mặc dù fructose có nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở, nhưng nó vẫn tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3). Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Nhóm ketone của fructose cũng có tính khử mạnh như nhóm aldehyde.
  • B. Fructose bị oxy hóa trực tiếp bởi ion Ag+.
  • C. Trong môi trường kiềm của dung dịch AgNO3/NH3, fructose chuyển hóa thành glucose (có nhóm aldehyde).
  • D. Fructose tạo phức với NH3, làm tăng khả năng phản ứng với Ag+.

Câu 6: Phản ứng lên men rượu (ethanol) từ glucose được ứng dụng trong sản xuất đồ uống có cồn. Phương trình hóa học tổng quát của quá trình này là gì?

  • A. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
  • C. C6H12O6 → C6H10O5 + H2O
  • D. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

Câu 7: Khi đun nóng dung dịch glucose với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, khối lượng bạc kim loại thu được là 21.6 gam. Giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, khối lượng glucose đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 9.0 gam
  • B. 18.0 gam
  • C. 36.0 gam
  • D. 10.8 gam

Câu 8: Một mẫu thử carbohydrate X cho kết quả dương tính với thuốc thử Benedict (tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng) và không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit loãng. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Fructose

Câu 9: Nhóm chức nào trong phân tử glucose (dạng mạch hở) quyết định khả năng phản ứng với nước brom ở nhiệt độ thường?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO)
  • B. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • C. Liên kết C-C
  • D. Liên kết C-H

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • B. Phản ứng với H2 (Ni, t°).
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Phản ứng lên men rượu.

Câu 11: Trong cấu trúc mạch vòng của 𝛼-glucose, nhóm hydroxyl hemiaxetal (tại C1) có vị trí như thế nào so với nhóm CH2OH cuối mạch (tại C6)?

  • A. Ở phía đối diện (trans).
  • B. Ở cùng phía (cis).
  • C. Luôn ở vị trí equatorial.
  • D. Luôn ở vị trí axial.

Câu 12: Khi hydro hóa hoàn toàn glucose (phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. Axit gluconic
  • B. Fructose
  • C. Ethanol
  • D. Sorbitol

Câu 13: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để phân biệt hai chất này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, ta có thể dùng thuốc thử nào mà chỉ một trong hai chất phản ứng ở điều kiện thường?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch nước brom.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Câu 14: Fructose được tìm thấy nhiều trong mật ong và các loại trái cây. Cấu trúc mạch hở của fructose có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH)?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 5
  • D. 6

Câu 15: So với glucose, fructose có đặc điểm nào khác biệt về tính ngọt?

  • A. Ngọt hơn glucose.
  • B. Kém ngọt hơn glucose.
  • C. Độ ngọt tương đương glucose.
  • D. Không có vị ngọt.

Câu 16: Khi đun nóng dung dịch fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì? (Lưu ý môi trường kiềm)

  • A. Dung dịch xanh lam nhạt đi.
  • B. Tạo dung dịch màu xanh thẫm.
  • C. Không có hiện tượng gì.
  • D. Tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Câu 17: Axit nitric đặc, nóng có thể oxy hóa glucose. Sản phẩm chính khi oxy hóa glucose bằng HNO3 đặc, nóng là axit saccharic, trong đó nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl cuối mạch (ở C6) đều bị oxy hóa. Điều này chứng tỏ điều gì về cấu trúc của glucose?

  • A. Glucose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
  • B. Glucose có nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl bậc một.
  • C. Glucose là một disaccharide.
  • D. Glucose không có tính khử.

Câu 18: Trong y học, glucose được sử dụng làm dịch truyền tĩnh mạch để cung cấp năng lượng cho bệnh nhân suy nhược. Điều này dựa trên tính chất nào của glucose?

  • A. Dễ hấp thụ và oxy hóa để giải phóng năng lượng.
  • B. Có vị ngọt dễ uống.
  • C. Là chất điện giải quan trọng.
  • D. Có khả năng trung hòa axit trong cơ thể.

Câu 19: Cho 0.01 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1.08
  • B. 2.16
  • C. 2.16
  • D. 4.32

Câu 20: Có ba ống nghiệm mất nhãn chứa riêng biệt các dung dịch: glucose, glycerol, và ethanol. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào dưới đây để phân biệt được cả ba dung dịch trên?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Nước brom.
  • C. Dung dịch HCl loãng.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là SAI?

  • A. Carbohydrate thường có công thức chung là Cn(H2O)m.
  • B. Tất cả carbohydrate đều có tính khử và tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Monosaccharide là những carbohydrate đơn giản nhất, không bị thủy phân.
  • D. Polysaccharide khi thủy phân hoàn toàn cho nhiều phân tử monosaccharide.

Câu 22: Tính chất hóa học nào của glucose cho thấy sự tồn tại cân bằng giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng trong dung dịch?

  • A. Phản ứng tráng bạc (đặc trưng cho nhóm aldehyde/hemiacetal).
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (đặc trưng cho polyol).
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Phản ứng với HNO3 đặc, nóng.

Câu 23: Khi hòa tan glucose vào methanol có mặt khí HCl khô, sản phẩm thu được là hỗn hợp methyl 𝛼-glucoside và methyl β-glucoside. Đây là phản ứng tạo liên kết gì?

  • A. Liên kết este.
  • B. Liên kết glycoside.
  • C. Liên kết ether.
  • D. Liên kết peptit.

Câu 24: Cho 18 gam một monosaccharide X phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, t°), thu được 18.2 gam sorbitol. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C6H12O6
  • B. C5H10O5
  • C. C12H22O11
  • D. C3H6O3

Câu 25: Fructose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối (chiral carbon) trong cấu trúc mạch hở?

  • A. 3
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 26: Để sản xuất 10 lít ethanol 40% (theo thể tích) từ dung dịch glucose bằng phương pháp lên men, biết khối lượng riêng của ethanol là 0.8 g/mL và hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Khối lượng glucose cần dùng gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 6.2 kg
  • B. 9.8 kg
  • C. 10.4 kg
  • D. 13.9 kg

Câu 27: Phản ứng nào dưới đây KHÔNG phải là phản ứng đặc trưng của nhóm aldehyde trong phân tử glucose?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Phản ứng với nước brom ở nhiệt độ thường.
  • D. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°).

Câu 28: Dựa vào cấu trúc, tại sao glucose (và fructose trong môi trường kiềm) lại có khả năng khử các ion kim loại như Ag+ (trong thuốc thử Tollens) và Cu2+ (trong thuốc thử Benedict/Fehling)?

  • A. Do có nhiều nhóm hydroxyl.
  • B. Do có nhóm aldehyde (hoặc có thể chuyển hóa thành nhóm aldehyde trong môi trường kiềm).
  • C. Do có liên kết glycoside.
  • D. Do phân tử có mạch carbon dài.

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → X → Y. Biết X là sản phẩm của phản ứng lên men rượu không hoàn toàn và Y là sản phẩm khi X phản ứng với O2 có xúc tác thích hợp. Chất Y là gì?

  • A. Axit axetic.
  • B. Etyl axetat.
  • C. Anđehit axetic.
  • D. Metan.

Câu 30: Phân tử 𝛽-glucose khác với 𝛼-glucose ở điểm nào?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon.
  • B. Số lượng nhóm hydroxyl.
  • C. Vị trí của nhóm CH2OH cuối mạch.
  • D. Vị trí của nhóm -OH hemiaxetal ở carbon C1 (carbon anomer).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Trong cấu trúc mạch vòng của 𝛼-glucose, nhóm hydroxyl hemiaxetal (tại C1) có vị trí như thế nào so với nhóm CH2OH cuối mạch (tại C6)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khi hydro hóa hoàn toàn glucose (phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để phân biệt hai chất này bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, ta có thể dùng thuốc thử nào mà chỉ một trong hai chất phản ứng ở điều kiện thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Fructose được tìm thấy nhiều trong mật ong và các loại trái cây. Cấu trúc mạch hở của fructose có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: So với glucose, fructose có đặc điểm nào khác biệt về tính ngọt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Khi đun nóng dung dịch fructose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì? (Lưu ý môi trường kiềm)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Axit nitric đặc, nóng có thể oxy hóa glucose. Sản phẩm chính khi oxy hóa glucose bằng HNO3 đặc, nóng là axit saccharic, trong đó nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl cuối mạch (ở C6) đều bị oxy hóa. Điều này chứng tỏ điều gì về cấu trúc của glucose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong y học, glucose được sử dụng làm dịch truyền tĩnh mạch để cung cấp năng lượng cho bệnh nhân suy nhược. Điều này dựa trên tính chất nào của glucose?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho 0.01 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Có ba ống nghiệm mất nhãn chứa riêng biệt các dung dịch: glucose, glycerol, và ethanol. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào dưới đây để phân biệt được cả ba dung dịch trên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về carbohydrate là SAI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tính chất hóa học nào của glucose cho thấy sự tồn tại cân bằng giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng trong dung dịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi hòa tan glucose vào methanol có mặt khí HCl khô, sản phẩm thu được là hỗn hợp methyl 𝛼-glucoside và methyl β-glucoside. Đây là phản ứng tạo liên kết gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho 18 gam một monosaccharide X phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (xúc tác Ni, t°), thu được 18.2 gam sorbitol. Công thức phân tử của X là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Fructose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối (chiral carbon) trong cấu trúc mạch hở?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Để sản xuất 10 lít ethanol 40% (theo thể tích) từ dung dịch glucose bằng phương pháp lên men, biết khối lượng riêng của ethanol là 0.8 g/mL và hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Khối lượng glucose cần dùng gần nhất với giá trị nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phản ứng nào dưới đây KHÔNG phải là phản ứng đặc trưng của nhóm aldehyde trong phân tử glucose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Dựa vào cấu trúc, tại sao glucose (và fructose trong môi trường kiềm) lại có khả năng khử các ion kim loại như Ag+ (trong thuốc thử Tollens) và Cu2+ (trong thuốc thử Benedict/Fehling)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose → X → Y. Biết X là sản phẩm của phản ứng lên men rượu không hoàn toàn và Y là sản phẩm khi X phản ứng với O2 có xúc tác thích hợp. Chất Y là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tử 𝛽-glucose khác với 𝛼-glucose ở điểm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai đơn vị monosaccharide liên kết với nhau. Hai đơn vị này là gì và liên kết giữa chúng thuộc loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu trúc nào của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Maltose là một disaccharide có trong mạch nha. Cấu tạo của một phân tử maltose gồm những đơn vị monosaccharide nào và liên kết giữa chúng ra sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, thu được hỗn hợp các monosaccharide. Hỗn hợp này là gì và tại sao nó có tên gọi là đường nghịch chuyển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose lại không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho các tính chất sau: (1) Chất rắn kết tinh, vị ngọt, dễ tan trong nước; (2) Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường; (3) Phản ứng tráng bạc; (4) Bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme tạo monosaccharide. Tính chất nào là *chung* cho cả saccharose và maltose?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một mẫu disaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có khả năng làm mất màu nước bromine. Vậy X là chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11. Điều này cho thấy chúng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Carbohydrate là nhóm hợp chất hữu cơ phổ biến trong tự nhiên. Dựa vào khả năng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính nào?

  • A. Alcohol, Aldehyde, Ketone
  • B. Monosaccharide, Disaccharide, Polysaccharide
  • C. Đường đơn, Đường kép, Đường đa
  • D. Aldose, Ketose, Polyol

Câu 2: Phân tử glucose có công thức cấu tạo mạch hở. Hãy phân tích và cho biết trong công thức cấu tạo mạch hở đó, glucose chứa những nhóm chức đặc trưng nào?

  • A. Một nhóm ketone và nhiều nhóm alcohol.
  • B. Một nhóm carboxyl và nhiều nhóm alcohol.
  • C. Một nhóm aldehyde và nhiều nhóm alcohol.
  • D. Một nhóm ether và nhiều nhóm alcohol.

Câu 3: Fructose là một loại monosaccharide phổ biến, có nhiều trong mật ong và trái cây. Hãy phân tích công thức cấu tạo mạch hở của fructose để xác định nhóm chức đặc trưng của nó.

  • A. Nhóm aldehyde.
  • B. Nhóm ketone.
  • C. Nhóm carboxyl.
  • D. Nhóm ether.

Câu 4: Glucose thể hiện tính chất của một polyalcohol (alcohol đa chức). Tính chất này được chứng minh rõ nhất bằng phản ứng nào dưới đây?

  • A. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
  • C. Phản ứng lên men tạo ethanol và khí carbon dioxide.
  • D. Phản ứng với dung dịch nước bromine làm mất màu dung dịch.

Câu 5: Glucose thể hiện tính chất của một aldehyde. Phản ứng nào sau đây chứng minh tính chất này của glucose?

  • A. Hòa tan Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Phản ứng tạo ester với acid acetic.
  • D. Phản ứng với dung dịch nước bromine.

Câu 6: Fructose không chứa nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở, nhưng vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng này.

  • A. Fructose có nhóm ketone có tính khử mạnh.
  • B. Fructose bị thủy phân tạo thành glucose có nhóm aldehyde.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose.
  • D. Fructose có khả năng tạo phức với ion Ag⁺.

Câu 7: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ dư, đun nóng nhẹ, xảy ra phản ứng tráng bạc. Sản phẩm hữu cơ chính thu được sau phản ứng này là gì?

  • A. Ammonium gluconate.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Sorbitol.

Câu 8: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
  • B. Dung dịch Cu(OH)₂ đun nóng.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch nước bromine.

Câu 9: Quá trình lên men glucose bởi enzyme trong điều kiện thích hợp tạo ra sản phẩm chính là ethanol. Hãy viết phương trình phản ứng và xác định các sản phẩm của quá trình này.

  • A. Ethanol và carbon dioxide.
  • B. Acid lactic.
  • C. Acid acetic.
  • D. Methane và carbon dioxide.

Câu 10: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Có hai dạng mạch vòng chính là α-glucose và β-glucose. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa α-glucose và β-glucose là gì?

  • A. Vị trí nhóm OH ở carbon số 1.
  • B. Vị trí nhóm OH ở carbon số 1 (carbon anome).
  • C. Vị trí nhóm CH₂OH ở carbon số 6.
  • D. Số lượng nhóm OH trong phân tử.

Câu 11: Khi glucose kết tinh từ dung dịch nước, người ta thu được chủ yếu dạng α-glucose hoặc β-glucose. Trong dung dịch nước, các dạng mạch hở và mạch vòng của glucose tồn tại ở trạng thái cân bằng động. Dạng tồn tại chính của glucose trong dung dịch nước ở nhiệt độ thường là:

  • A. Chỉ dạng mạch hở.
  • B. Chỉ dạng mạch vòng α và β.
  • C. Chủ yếu dạng mạch vòng α và β, một phần nhỏ dạng mạch hở.
  • D. Chủ yếu dạng mạch hở, một phần nhỏ dạng mạch vòng.

Câu 12: Glucose được sử dụng rộng rãi trong y học, đặc biệt là trong các trường hợp suy nhược cơ thể hoặc hạ đường huyết. Vai trò chính của glucose khi được truyền vào cơ thể là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
  • B. Tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
  • C. Điều hòa hoạt động của hệ thần kinh.
  • D. Hỗ trợ quá trình đông máu.

Câu 13: Phản ứng hydrogen hóa (khử hóa) nhóm carbonyl của glucose tạo ra một sản phẩm. Hãy xác định sản phẩm của phản ứng này.

  • A. Acid gluconic.
  • B. Sorbitol.
  • C. Fructose.
  • D. Glucose.

Câu 14: Khi cho fructose tác dụng với dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • C. Tạo kết tủa xanh lơ.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 15: Đun nóng dung dịch fructose với dung dịch Cu(OH)₂, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • C. Tạo kết tủa xanh lơ.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 16: Một mẫu thử chứa carbohydrate. Khi thêm dung dịch nước bromine vào mẫu thử và lắc đều, màu vàng nâu của nước bromine bị mất màu. Carbohydrate đó có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 17: Tính chất nào dưới đây là điểm khác biệt cơ bản giữa glucose và fructose?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • B. Tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • D. Có khả năng lên men.

Câu 18: Để tráng một lớp bạc lên bề mặt kính, người ta thường sử dụng phản ứng của glucose với dung dịch AgNO₃ trong NH₃. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Để thu được 10,8 gam bạc, khối lượng glucose cần dùng tối thiểu là bao nhiêu gam?

  • A. 6,75 gam.
  • B. 8,4375 gam.
  • C. 10,8 gam.
  • D. 13,5 gam.

Câu 19: Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol với hiệu suất 90%. Toàn bộ khí CO₂ sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu gam?

  • A. 40,0 gam.
  • B. 44,44 gam.
  • C. 80,0 gam.
  • D. 88,89 gam.

Câu 20: Phân tử glucose có 6 nguyên tử carbon. Dạng mạch hở của glucose có cấu trúc polyalcohol với nhóm aldehyde. Hãy phân tích cấu trúc đó và cho biết có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH) bậc nhất, bậc hai, và bậc ba?

  • A. 1 -OH bậc nhất, 3 -OH bậc hai, 1 -OH bậc ba.
  • B. 1 -OH bậc nhất, 4 -OH bậc hai, 0 -OH bậc ba.
  • C. 1 -OH bậc nhất, 4 -OH bậc hai, 0 -OH bậc ba (ở dạng mạch hở).
  • D. 0 -OH bậc nhất, 5 -OH bậc hai, 0 -OH bậc ba.

Câu 21: Fructose cũng có 6 nguyên tử carbon và tồn tại ở dạng mạch hở với cấu trúc polyalcohol và nhóm ketone. Hãy phân tích cấu trúc mạch hở của fructose và cho biết có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH) bậc nhất và bậc hai?

  • A. 2 -OH bậc nhất, 3 -OH bậc hai.
  • B. 1 -OH bậc nhất, 4 -OH bậc hai.
  • C. 2 -OH bậc nhất, 4 -OH bậc hai.
  • D. 1 -OH bậc nhất, 3 -OH bậc hai.

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam?

  • A. Ethanol.
  • B. Glycol.
  • C. Acid acetic.
  • D. Glucose.

Câu 23: Cho các nhận định sau về glucose và fructose: (1) Đều có công thức phân tử C₆H₁₂O₆. (2) Đều là hợp chất tạp chức. (3) Đều có nhóm chức aldehyde trong phân tử. (4) Đều làm mất màu dung dịch nước bromine. (5) Đều hòa tan được Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường. (6) Đều tham gia phản ứng tráng bạc. Số nhận định đúng là:

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 24: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Monosaccharide có đặc điểm chung nào sau đây?

  • A. Không bị thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Có khả năng thủy phân tạo ra các monosaccharide đơn giản hơn.
  • C. Đều có công thức chung Cₙ(H₂O)m với n = m.
  • D. Chỉ chứa nhóm chức alcohol và aldehyde.

Câu 25: Glucose và fructose đều có vị ngọt. So sánh độ ngọt của fructose so với glucose và saccharose.

  • A. Ngọt hơn glucose nhưng kém ngọt hơn saccharose.
  • B. Kém ngọt hơn glucose và kém ngọt hơn saccharose.
  • C. Kém ngọt hơn glucose nhưng ngọt hơn saccharose.
  • D. Ngọt hơn glucose và ngọt hơn saccharose.

Câu 26: Một chất lỏng X không màu, có vị ngọt. X làm mất màu dung dịch nước bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. Khi lên men X thu được ethanol. Chất X là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glycerol.

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Carbohydrate X → Y → Ethanol. Biết X là monosaccharide, Y là sản phẩm trung gian có chứa nhóm aldehyde. X có thể là chất nào?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 28: Glucose và fructose đều là đồng phân của nhau. Điều này có nghĩa là chúng có:

  • A. Cùng công thức cấu tạo nhưng khác công thức phân tử.
  • B. Khác công thức phân tử và khác công thức cấu tạo.
  • C. Cùng công thức phân tử nhưng khác công thức cấu tạo.
  • D. Cùng công thức đơn giản nhất nhưng khác công thức phân tử.

Câu 29: Khi cho glucose tác dụng với H₂ (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Hãy phân tích sự thay đổi nhóm chức trong phản ứng này.

  • A. Nhóm -OH chuyển thành nhóm -CHO.
  • B. Nhóm -CHO chuyển thành nhóm -CH₂OH.
  • C. Nhóm -OH chuyển thành nhóm -COOH.
  • D. Nhóm -CHO chuyển thành nhóm -COOH.

Câu 30: Fructose có thể tạo thành các dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh trong dung dịch. Đặc điểm cấu trúc nào của fructose cho phép nó tạo thành các vòng này tương tự như glucose?

  • A. Có nhóm -OH ở vị trí carbon số 5 hoặc số 6 (tính từ đầu mạch) có thể cộng vào nhóm ketone.
  • B. Có nhóm -CHO ở vị trí carbon số 1 có thể cộng vào nhóm -OH.
  • C. Có liên kết đôi C=C trong mạch carbon.
  • D. Có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Carbohydrate là nhóm hợp chất hữu cơ phổ biến trong tự nhiên. Dựa vào khả năng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tử glucose có công thức cấu tạo mạch hở. Hãy phân tích và cho biết trong công thức cấu tạo mạch hở đó, glucose chứa những nhóm chức đặc trưng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Fructose là một loại monosaccharide phổ biến, có nhiều trong mật ong và trái cây. Hãy phân tích công thức cấu tạo mạch hở của fructose để xác định nhóm chức đặc trưng của nó.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Glucose thể hiện tính chất của một polyalcohol (alcohol đa chức). Tính chất này được chứng minh rõ nhất bằng phản ứng nào dưới đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Glucose thể hiện tính chất của một aldehyde. Phản ứng nào sau đây chứng minh tính chất này của glucose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Fructose không chứa nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở, nhưng vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích nguyên nhân của hiện tượng này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ dư, đun nóng nhẹ, xảy ra phản ứng tráng bạc. Sản phẩm hữu cơ chính thu được sau phản ứng này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào trong điều kiện thích hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Quá trình lên men glucose bởi enzyme trong điều kiện thích hợp tạo ra sản phẩm chính là ethanol. Hãy viết phương trình phản ứng và xác định các sản phẩm của quá trình này.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Có hai dạng mạch vòng chính là α-glucose và β-glucose. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa α-glucose và β-glucose là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi glucose kết tinh từ dung dịch nước, người ta thu được chủ yếu dạng α-glucose hoặc β-glucose. Trong dung dịch nước, các dạng mạch hở và mạch vòng của glucose tồn tại ở trạng thái cân bằng động. Dạng tồn tại chính của glucose trong dung dịch nước ở nhiệt độ thường là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Glucose được sử dụng rộng rãi trong y học, đặc biệt là trong các trường hợp suy nhược cơ thể hoặc hạ đường huyết. Vai trò chính của glucose khi được truyền vào cơ thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phản ứng hydrogen hóa (khử hóa) nhóm carbonyl của glucose tạo ra một sản phẩm. Hãy xác định sản phẩm của phản ứng này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi cho fructose tác dụng với dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Đun nóng dung dịch fructose với dung dịch Cu(OH)₂, hiện tượng quan sát được là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một mẫu thử chứa carbohydrate. Khi thêm dung dịch nước bromine vào mẫu thử và lắc đều, màu vàng nâu của nước bromine bị mất màu. Carbohydrate đó có thể là chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tính chất nào dưới đây là điểm khác biệt cơ bản giữa glucose và fructose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Để tráng một lớp bạc lên bề mặt kính, người ta thường sử dụng phản ứng của glucose với dung dịch AgNO₃ trong NH₃. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Để thu được 10,8 gam bạc, khối lượng glucose cần dùng tối thiểu là bao nhiêu gam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol với hiệu suất 90%. Toàn bộ khí CO₂ sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu gam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tử glucose có 6 nguyên tử carbon. Dạng mạch hở của glucose có cấu trúc polyalcohol với nhóm aldehyde. Hãy phân tích cấu trúc đó và cho biết có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH) bậc nhất, bậc hai, và bậc ba?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Fructose cũng có 6 nguyên tử carbon và tồn tại ở dạng mạch hở với cấu trúc polyalcohol và nhóm ketone. Hãy phân tích cấu trúc mạch hở của fructose và cho biết có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH) bậc nhất và bậc hai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các nhận định sau về glucose và fructose: (1) Đều có công thức phân tử C₆H₁₂O₆. (2) Đều là hợp chất tạp chức. (3) Đều có nhóm chức aldehyde trong phân tử. (4) Đều làm mất màu dung dịch nước bromine. (5) Đều hòa tan được Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường. (6) Đều tham gia phản ứng tráng bạc. Số nhận định đúng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Monosaccharide có đặc điểm chung nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Glucose và fructose đều có vị ngọt. So sánh độ ngọt của fructose so với glucose và saccharose.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một chất lỏng X không màu, có vị ngọt. X làm mất màu dung dịch nước bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. Khi lên men X thu được ethanol. Chất X là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Carbohydrate X → Y → Ethanol. Biết X là monosaccharide, Y là sản phẩm trung gian có chứa nhóm aldehyde. X có thể là chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Glucose và fructose đều là đồng phân của nhau. Điều này có nghĩa là chúng có:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi cho glucose tác dụng với H₂ (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Hãy phân tích sự thay đổi nhóm chức trong phản ứng này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Fructose có thể tạo thành các dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh trong dung dịch. Đặc điểm cấu trúc nào của fructose cho phép nó tạo thành các vòng này tương tự như glucose?

Xem kết quả