Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 03
Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 4: Giới thiệu về carbohydrate. Glucose và fructose - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây **nhất thiết** phải có trong phân tử carbohydrate?
- A. Chỉ chứa nhóm carbonyl (>C=O)
- B. Chỉ chứa nhóm hydroxyl (-OH)
- C. Chỉ chứa nhóm aldehyde (-CHO)
- D. Chứa đồng thời nhóm carbonyl và nhiều nhóm hydroxyl
Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu trúc và khả năng thủy phân, carbohydrate được phân loại thành các nhóm chính. Glucose và fructose thuộc loại carbohydrate nào?
- A. Monosaccharide
- B. Disaccharide
- C. Polysaccharide
- D. Oligosaccharide
Câu 3: Glucose có công thức phân tử C6H12O6. Trong cấu trúc mạch hở, glucose có những nhóm chức nào?
- A. Một nhóm ketone và nhiều nhóm hydroxyl
- B. Một nhóm carboxyl và nhiều nhóm hydroxyl
- C. Một nhóm aldehyde và nhiều nhóm hydroxyl
- D. Một nhóm ether và nhiều nhóm hydroxyl
Câu 4: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Dạng mạch vòng của glucose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm chức nào với nhóm -OH ở vị trí carbon số 5 (C5)?
- A. Nhóm aldehyde (-CHO)
- B. Nhóm ketone (>C=O)
- C. Nhóm hydroxyl (-OH) ở C1
- D. Nhóm methyl (-CH3)
Câu 5: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol (chứa nhiều nhóm -OH)?
- A. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3
- B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam
- C. Phản ứng lên men rượu
- D. Phản ứng cộng hydrogen (khử hóa)
Câu 6: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm chức aldehyde?
- A. Phản ứng với Na
- B. Phản ứng với dung dịch NaOH
- C. Phản ứng thủy phân
- D. Phản ứng với dung dịch nước bromine
Câu 7: Fructose là đồng phân của glucose, có công thức phân tử C6H12O6. Trong cấu trúc mạch hở, fructose có những nhóm chức nào?
- A. Một nhóm aldehyde và nhiều nhóm hydroxyl
- B. Một nhóm ketone và nhiều nhóm hydroxyl
- C. Một nhóm carboxyl và một nhóm hydroxyl
- D. Chỉ chứa nhóm ether và nhóm hydroxyl
Câu 8: Mặc dù fructose có nhóm ketone trong cấu trúc mạch hở, nhưng nó vẫn tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3 và phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng (phản ứng Fehling). Hiện tượng này được giải thích là do:
- A. Nhóm ketone của fructose có tính khử mạnh hơn nhóm aldehyde.
- B. Fructose có cấu trúc mạch vòng bền vững hơn glucose.
- C. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.
- D. Nhóm hydroxyl ở vị trí C1 của fructose có tính khử.
Câu 9: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(1) Đều có công thức phân tử C6H12O6.
(2) Đều có cấu trúc mạch hở và mạch vòng.
(3) Đều làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
(4) Đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(5) Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:
Câu 10: Khi cho dung dịch glucose vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là:
- A. Tạo thành lớp bạc kim loại sáng bóng bám vào thành ống nghiệm.
- B. Tạo thành kết tủa đỏ gạch.
- C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 11: Thực hiện phản ứng lên men rượu ethyl từ glucose theo sơ đồ: Glucose → Ethanol + Carbon dioxide. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để thu được 46 gam ethanol, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu?
- A. 45 gam
- B. 112.5 gam
- C. 90 gam
- D. 57.5 gam
Câu 12: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam bạc. Giá trị của m là bao nhiêu?
- A. 10.8
- B. 21.6
- C. 32.4
- D. 43.2
Câu 13: Một dung dịch chứa glucose. Để nhận biết sự có mặt của glucose trong dung dịch này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl
- B. Dung dịch NaCl
- C. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng
- D. Dung dịch I2
Câu 14: Phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose bằng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch nước bromine ở nhiệt độ thường
- B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
- C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
- D. Dung dịch NaOH
Câu 15: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose từ carbon dioxide và nước. Glucose là nguồn năng lượng chính cho hầu hết các tế bào sống. Trong cơ thể người, glucose được hấp thụ trực tiếp vào máu từ ruột non. Điều này cho thấy đặc điểm nào của glucose?
- A. Glucose là disaccharide.
- B. Glucose là polysaccharide.
- C. Glucose cần phải thủy phân trước khi hấp thụ.
- D. Glucose là monosaccharide và có thể hấp thụ trực tiếp.
Câu 16: Khi thực hiện phản ứng giữa glucose với hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là:
- A. CH2OH(CHOH)4COOH
- B. CH2OH(CHOH)4CH2OH
- C. CH3(CHOH)5
- D. CH2OHCOCH2OH
Câu 17: Fructose có cấu trúc mạch vòng chủ yếu ở dạng furanose (vòng 5 cạnh) và pyranose (vòng 6 cạnh). Sự hình thành dạng mạch vòng của fructose tương tự glucose nhưng liên kết hemiketal được tạo thành từ nhóm ketone và nhóm -OH nào?
- A. Nhóm ketone ở C1 và -OH ở C5.
- B. Nhóm ketone ở C2 và -OH ở C4.
- C. Nhóm ketone ở C2 và -OH ở C5 hoặc C6.
- D. Nhóm aldehyde ở C1 và -OH ở C5.
Câu 18: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Khi cho dung dịch này phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, tổng khối lượng bạc thu được là 86.4 gam. Nếu lượng glucose và fructose trong hỗn hợp ban đầu bằng nhau về số mol, thì số mol mỗi chất là bao nhiêu?
- A. 0.1 mol
- B. 0.2 mol
- C. 0.3 mol
- D. 0.4 mol
Câu 19: Tại sao glucose được sử dụng trong y học làm dịch truyền tĩnh mạch cho người bệnh suy nhược cơ thể?
- A. Glucose là monosaccharide, dễ hấp thụ trực tiếp vào máu và cung cấp năng lượng nhanh chóng.
- B. Glucose có vị ngọt đậm hơn đường mía.
- C. Glucose có khả năng kháng khuẩn, giúp chống nhiễm trùng.
- D. Glucose là disaccharide phổ biến nhất.
Câu 20: Cho các tính chất sau:
(1) Có vị ngọt.
(2) Tan tốt trong nước.
(3) Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
(4) Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(5) Tham gia phản ứng thủy phân.
Số tính chất chung của glucose và fructose là:
Câu 21: Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1: Lấy khoảng 2 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm.
Bước 2: Thêm khoảng 1 mL dung dịch Cu(OH)2 mới điều chế.
Bước 3: Lắc nhẹ, sau đó đun nóng dung dịch.
Hãy dự đoán hiện tượng quan sát được sau khi đun nóng ở Bước 3.
- A. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
- B. Tạo thành kết tủa trắng.
- C. Tạo thành kết tủa đỏ gạch.
- D. Dung dịch không màu.
Câu 22: Xét phản ứng của glucose với dung dịch nước bromine. Nhóm chức nào của glucose đã tham gia phản ứng này?
- A. Nhóm aldehyde (-CHO)
- B. Nhóm ketone (>C=O)
- C. Các nhóm hydroxyl (-OH)
- D. Liên kết ether trong mạch vòng
Câu 23: Fructose có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Về mặt cấu tạo, fructose khác glucose ở điểm cơ bản nào?
- A. Số lượng nguyên tử carbon.
- B. Loại nhóm carbonyl (aldehyde hay ketone).
- C. Số lượng nhóm hydroxyl.
- D. Công thức phân tử.
Câu 24: Chất nào sau đây không thuộc loại carbohydrate?
- A. Glucose
- B. Fructose
- C. Ethanol
- D. Saccharose
Câu 25: Khi so sánh tính chất hóa học của glucose và fructose, điểm khác biệt rõ rệt nhất thể hiện qua phản ứng với thuốc thử nào?
- A. Dung dịch nước bromine
- B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
- C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng
- D. Hydrogen (Ni, đun nóng)
Câu 26: Một mẫu thử được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng dung dịch này với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thấy tạo thành lớp bạc kim loại. Mẫu thử đó có thể là chất nào sau đây?
- A. Ethanol
- B. Acetic acid
- C. Glycerol
- D. Glucose
Câu 27: Cho 0.01 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch brom trong nước. Khối lượng acid gluconic thu được là bao nhiêu? (Biết phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol 1:1 giữa glucose và Br2)
- A. 1.80 gam
- B. 1.96 gam
- C. 1.98 gam
- D. 2.14 gam
Câu 28: Glucose và fructose đều là monosaccharide 6 carbon. Nhóm chức carbonyl trong phân tử glucose và fructose lần lượt nằm ở vị trí nào trong mạch carbon?
- A. C1 (aldehyde) và C2 (ketone)
- B. C2 (aldehyde) và C1 (ketone)
- C. C1 (aldehyde) và C6 (ketone)
- D. C6 (aldehyde) và C1 (ketone)
Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của phản ứng tráng bạc của glucose là dùng để tráng ruột phích, tráng gương. Tính toán lượng glucose cần thiết để tráng một lớp bạc dày 0.1 μm trên bề mặt 1 m2 kính. Biết khối lượng riêng của bạc là 10.5 g/cm3 và hiệu suất phản ứng là 90%.
- A. 4.5 gam
- B. 10.5 gam
- C. 12.6 gam
- D. 21.0 gam
Câu 30: Glucose có hai dạng mạch vòng anomer là α-glucose và β-glucose. Sự khác biệt giữa hai dạng này nằm ở vị trí của nhóm -OH gắn vào nguyên tử carbon nào?
- A. Carbon bán acetal (C1)
- B. Carbon có nhóm ketone (C2)
- C. Carbon cuối mạch (C6)
- D. Carbon mang nhóm -OH ở vị trí số 5 (C5)