15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng chúng khác nhau về cấu trúc monosaccharide tạo thành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt này?

  • A. Maltose được tạo thành từ glucose và fructose, trong khi saccharose chỉ được tạo thành từ glucose.
  • B. Maltose chứa galactose và glucose, còn saccharose chứa glucose và fructose.
  • C. Cả maltose và saccharose đều được tạo thành từ hai phân tử glucose, nhưng liên kết glycoside khác nhau.
  • D. Maltose được tạo thành từ hai phân tử glucose, trong khi saccharose được tạo thành từ glucose và fructose.

Câu 2: Liên kết glycoside là loại liên kết hóa học quan trọng trong cấu trúc của disaccharide. Loại liên kết glycoside trong phân tử maltose và saccharose lần lượt là gì?

  • A. Maltose: β-1,4-glycoside, Saccharose: α-1,4-glycoside
  • B. Maltose: α-1,6-glycoside, Saccharose: β-1,2-glycoside
  • C. Maltose: α-1,4-glycoside, Saccharose: α-1,2-glycoside
  • D. Maltose: β-1,2-glycoside, Saccharose: β-1,6-glycoside

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây giúp phân biệt maltose với saccharose trong các phản ứng hóa học thông thường?

  • A. Khả năng hòa tan trong nước ở nhiệt độ phòng.
  • B. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với thuốc thử Tollens).
  • C. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid tạo thành monosaccharide.
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân saccharose: Saccharose + H₂O → Glucose + Fructose. Nếu tiến hành thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose, khối lượng glucose thu được (giả sử hiệu suất 100%) là bao nhiêu?

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 18 gam
  • D. 36 gam

Câu 5: Trong cơ thể người, enzyme maltase xúc tác quá trình thủy phân maltose thành glucose. Vai trò chính của quá trình thủy phân này đối với cơ thể là gì?

  • A. Cung cấp glucose, nguồn năng lượng chính cho tế bào.
  • B. Tổng hợp glycogen dự trữ năng lượng trong gan.
  • C. Tạo ra fructose để xây dựng tế bào.
  • D. Loại bỏ maltose dư thừa ra khỏi cơ thể.

Câu 6: Xét các phát biểu sau về tính chất của saccharose:
(I) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(II) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(III) Hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam.
(IV) Có nhóm -OH hemiacetal trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây một cách đơn giản nhất?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Kim loại Na
  • C. Dung dịch acid HCl
  • D. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ (thuốc thử Tollens)

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của saccharose?

  • A. Chất tạo ngọt trong đồ uống và bánh kẹo.
  • B. Nguyên liệu sản xuất ethanol sinh học sau khi thủy phân.
  • C. Chất bảo quản thực phẩm có tính kháng khuẩn mạnh.
  • D. Nguyên liệu để lên men tạo ra các sản phẩm khác.

Câu 9: Maltose còn được gọi là đường mạch nha, có nhiều trong mạch nha và các hạt ngũ cốc nảy mầm. Quá trình nào sau đây tạo ra maltose trong tự nhiên?

  • A. Quá trình quang hợp của cây mía.
  • B. Quá trình thủy phân tinh bột bởi enzyme amylase.
  • C. Quá trình lên men glucose bởi nấm men.
  • D. Quá trình khử nước của glucose và fructose.

Câu 10: So sánh cấu trúc phân tử của maltose và saccharose, điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chúng là gì?

  • A. Đều là disaccharide, được tạo thành từ hai đơn vị monosaccharide.
  • B. Đều chứa đơn vị glucose và fructose.
  • C. Đều có liên kết α-1,4-glycoside.
  • D. Đều có tính khử mạnh mẽ.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về maltose?

  • A. Maltose là một disaccharide.
  • B. Maltose có tính khử.
  • C. Maltose không tan trong nước.
  • D. Maltose được thủy phân thành glucose.

Câu 12: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào khi thủy phân trong môi trường acid chỉ tạo ra một loại monosaccharide duy nhất?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 13: Trong phân tử saccharose, glucose và fructose liên kết với nhau thông qua nguyên tử oxygen ở vị trí carbon số mấy của mỗi monosaccharide?

  • A. C-1 của glucose và C-4 của fructose
  • B. C-1 của glucose và C-2 của fructose
  • C. C-4 của glucose và C-4 của fructose
  • D. C-6 của glucose và C-6 của fructose

Câu 14: Nếu đun nóng dung dịch maltose với thuốc thử Fehling, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu₂O.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm hơn.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện khí không màu, không mùi.

Câu 15: Cho 3 dung dịch không nhãn: glucose, saccharose, maltose. Bằng cách sử dụng lần lượt các thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 3 dung dịch này.

  • A. Dùng Cu(OH)₂, sau đó dùng AgNO₃/NH₃.
  • B. Dùng dung dịch bromine, sau đó dùng NaOH.
  • C. Dùng AgNO₃/NH₃, chất nào phản ứng là glucose và maltose. Sau đó thủy phân 2 chất phản ứng, rồi tráng bạc lại, chất nào vẫn phản ứng sau thủy phân ban đầu là maltose.
  • D. Chỉ cần dùng Cu(OH)₂ để phân biệt.

Câu 16: Trong quá trình tiêu hóa ở người, saccharose được thủy phân ở đâu?

  • A. Khoang miệng
  • B. Ruột non
  • C. Dạ dày
  • D. Ruột già

Câu 17: Công thức phân tử nào sau đây là công thức chung cho cả maltose và saccharose?

  • A. C₆H₁₂O₆
  • B. (C₆H₁₀O₅)n
  • C. C₁₂H₂₂O₁₁
  • D. C₁₂H₂₄O₁₂

Câu 18: Đặc điểm cấu trúc nào quyết định tính khử của maltose?

  • A. Liên kết α-1,4-glycoside
  • B. Cấu tạo mạch vòng
  • C. Số lượng nhóm -OH alcohol
  • D. Sự tồn tại nhóm -OH hemiacetal tự do

Câu 19: Loại đường nào sau đây thường được sử dụng làm "đường ăn" trong gia đình?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 20: Xét phản ứng thủy phân maltose: Maltose + H₂O → 2 Glucose. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng oxi hóa - khử.
  • B. Phản ứng tạo ra một phân tử glucose và một phân tử fructose.
  • C. Phản ứng cần enzyme maltase hoặc xúc tác acid.
  • D. Phản ứng xảy ra mạnh mẽ ở điều kiện thường.

Câu 21: Nếu so sánh độ ngọt, saccharose và maltose có độ ngọt như thế nào so với glucose?

  • A. Saccharose ngọt hơn glucose, maltose ngọt hơn saccharose.
  • B. Saccharose ngọt hơn glucose, maltose kém ngọt hơn glucose.
  • C. Maltose ngọt hơn glucose, saccharose kém ngọt hơn glucose.
  • D. Cả saccharose và maltose đều ngọt hơn glucose.

Câu 22: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 có thể ở vị trí α hoặc β. Trong maltose, liên kết glycoside được hình thành từ dạng α-glucose hay β-glucose?

  • A. α-glucose
  • B. β-glucose
  • C. Cả α-glucose và β-glucose
  • D. Không xác định

Câu 23: Người bị bệnh tiểu đường cần kiểm soát lượng đường trong máu. Trong chế độ ăn, việc sử dụng maltose và saccharose cần được cân nhắc như thế nào?

  • A. Có thể sử dụng thoải mái vì chúng không ảnh hưởng đến đường huyết.
  • B. Nên thay thế hoàn toàn bằng maltose vì maltose tốt hơn saccharose.
  • C. Có thể sử dụng nhưng với lượng rất ít vì chúng chuyển hóa chậm.
  • D. Cần hạn chế sử dụng vì chúng đều làm tăng đường huyết sau khi tiêu hóa.

Câu 24: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Saccharose và maltose đều là carbohydrate.
(b) Glucose và fructose là đơn phân cấu tạo nên saccharose.
(c) Maltose có tính khử mạnh hơn saccharose.
(d) Cả saccharose và maltose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)₂.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Để bảo quản dung dịch saccharose trong phòng thí nghiệm, cần lưu ý điều gì để tránh bị thủy phân?

  • A. Đun nóng dung dịch trước khi bảo quản.
  • B. Bảo quản ở môi trường trung tính hoặc kiềm và tránh nhiệt độ cao.
  • C. Thêm một ít acid mạnh để ức chế thủy phân.
  • D. Để dung dịch tiếp xúc với không khí.

Câu 26: Trong sản xuất bánh mì, maltose có vai trò gì?

  • A. Tạo độ ngọt đậm cho bánh mì.
  • B. Làm chất bảo quản tự nhiên cho bánh mì.
  • C. Cung cấp nguồn đường cho nấm men hoạt động, tạo khí CO₂ làm nở bột.
  • D. Tăng độ dai và giòn cho vỏ bánh mì.

Câu 27: Nếu một người ăn một lượng lớn saccharose, cơ thể sẽ chuyển hóa saccharose thành dạng đường đơn nào để hấp thụ vào máu?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ fructose
  • C. Chỉ galactose
  • D. Glucose và fructose

Câu 28: Cho 27 kg glucose lên men rượu với hiệu suất 80%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

  • A. 11.5 kg
  • B. 11.04 kg
  • C. 23 kg
  • D. 27.6 kg

Câu 29: Trong các loại thực phẩm sau, thực phẩm nào chứa hàm lượng saccharose cao nhất?

  • A. Mạch nha
  • B. Ngũ cốc nảy mầm
  • C. Củ cải đường
  • D. Sữa tươi

Câu 30: Phân biệt cấu trúc mạch vòng và mạch hở của glucose. Saccharose và maltose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch nào?

  • A. Saccharose: mạch vòng; Maltose: mạch vòng và mạch hở (cân bằng).
  • B. Saccharose: mạch hở; Maltose: mạch vòng.
  • C. Cả saccharose và maltose đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
  • D. Cả saccharose và maltose đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide, nhưng chúng khác nhau về cấu trúc monosaccharide tạo thành. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Liên kết glycoside là loại liên kết hóa học quan trọng trong cấu trúc của disaccharide. Loại liên kết glycoside trong phân tử maltose và saccharose lần lượt là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây giúp phân biệt maltose với saccharose trong các phản ứng hóa học thông thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng thủy phân saccharose: Saccharose + H₂O → Glucose + Fructose. Nếu tiến hành thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose, khối lượng glucose thu được (giả sử hiệu suất 100%) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong cơ thể người, enzyme maltase xúc tác quá trình thủy phân maltose thành glucose. Vai trò chính của quá trình thủy phân này đối với cơ thể là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Xét các phát biểu sau về tính chất của saccharose:
(I) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(II) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(III) Hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam.
(IV) Có nhóm -OH hemiacetal trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để phân biệt dung dịch maltose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây một cách đơn giản nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của saccharose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Maltose còn được gọi là đường mạch nha, có nhiều trong mạch nha và các hạt ngũ cốc nảy mầm. Quá trình nào sau đây tạo ra maltose trong tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: So sánh cấu trúc phân tử của maltose và saccharose, điểm giống nhau cơ bản nhất giữa chúng là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về maltose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào khi thủy phân trong môi trường acid chỉ tạo ra một loại monosaccharide duy nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong phân tử saccharose, glucose và fructose liên kết với nhau thông qua nguyên tử oxygen ở vị trí carbon số mấy của mỗi monosaccharide?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nếu đun nóng dung dịch maltose với thuốc thử Fehling, hiện tượng quan sát được là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho 3 dung dịch không nhãn: glucose, saccharose, maltose. Bằng cách sử dụng lần lượt các thuốc thử, hãy trình bày cách phân biệt 3 dung dịch này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong quá trình tiêu hóa ở người, saccharose được thủy phân ở đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Công thức phân tử nào sau đây là công thức chung cho cả maltose và saccharose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đặc điểm cấu trúc nào quyết định tính khử của maltose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Loại đường nào sau đây thường được sử dụng làm 'đường ăn' trong gia đình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Xét phản ứng thủy phân maltose: Maltose + H₂O → 2 Glucose. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về phản ứng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nếu so sánh độ ngọt, saccharose và maltose có độ ngọt như thế nào so với glucose?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 có thể ở vị trí α hoặc β. Trong maltose, liên kết glycoside được hình thành từ dạng α-glucose hay β-glucose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Người bị bệnh tiểu đường cần kiểm soát lượng đường trong máu. Trong chế độ ăn, việc sử dụng maltose và saccharose cần được cân nhắc như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Saccharose và maltose đều là carbohydrate.
(b) Glucose và fructose là đơn phân cấu tạo nên saccharose.
(c) Maltose có tính khử mạnh hơn saccharose.
(d) Cả saccharose và maltose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)₂.
Số phát biểu đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để bảo quản dung dịch saccharose trong phòng thí nghiệm, cần lưu ý điều gì để tránh bị thủy phân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong sản xuất bánh mì, maltose có vai trò gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nếu một người ăn một lượng lớn saccharose, cơ thể sẽ chuyển hóa saccharose thành dạng đường đơn nào để hấp thụ vào máu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho 27 kg glucose lên men rượu với hiệu suất 80%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các loại thực phẩm sau, thực phẩm nào chứa hàm lượng saccharose cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân biệt cấu trúc mạch vòng và mạch hở của glucose. Saccharose và maltose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Loại liên kết glycosidic nào kết nối hai đơn vị monosaccharide trong phân tử maltose?

  • A. β-1,4-glycosidic
  • B. α-1,4-glycosidic
  • C. α-1,2-glycosidic
  • D. β-1,2-glycosidic

Câu 2: Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Điều này thể hiện mối quan hệ gì giữa chúng?

  • A. Đồng đẳng
  • B. Đồng vị
  • C. Đồng phân
  • D. Đồng vị trí

Câu 3: Phản ứng nào sau đây có thể dùng để phân biệt saccharose và maltose trong phòng thí nghiệm?

  • A. Phản ứng với dung dịch bromine
  • B. Phản ứng với dung dịch NaOH
  • C. Phản ứng với kim loại Na
  • D. Phản ứng tráng bạc (với AgNO₃/NH₃)

Câu 4: Đơn vị monosaccharide nào được tạo ra khi thủy phân hoàn toàn maltose?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Galactose

Câu 5: Trong môi trường kiềm, saccharose phản ứng với Cu(OH)₂ tạo ra dung dịch màu xanh lam. Tính chất này chứng minh điều gì về cấu trúc của saccharose?

  • A. Có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề
  • B. Có nhóm aldehyde (-CHO)
  • C. Có nhóm carboxyl (-COOH)
  • D. Có liên kết đôi C=C

Câu 6: Vì sao saccharose không thể hiện tính khử (không tham gia phản ứng tráng bạc), trong khi maltose lại có?

  • A. Do saccharose có mạch vòng kém bền hơn maltose
  • B. Do phân tử saccharose có kích thước lớn hơn maltose
  • C. Do saccharose không có nhóm -OH hemiacetal tự do, còn maltose có
  • D. Do liên kết glycosidic trong saccharose bền vững hơn trong maltose

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các enzyme nào lần lượt xúc tác cho hai giai đoạn trên?

  • A. Amylase, sucrase
  • B. Sucrase, maltase
  • C. Maltase, amylase
  • D. Amylase, maltase

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được sử dụng chủ yếu để làm gì?

  • A. Chất tạo ngọt chính trong nước giải khát
  • B. Nguyên liệu sản xuất mạch nha và bia
  • C. Chất bảo quản thực phẩm
  • D. Phụ gia tạo màu cho thực phẩm

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

  • A. Đều là chất rắn kết tinh, vị ngọt, dễ tan trong nước
  • B. Đều là chất lỏng, không màu, vị ngọt nhẹ
  • C. Đều là chất rắn vô định hình, không tan trong nước
  • D. Saccharose là chất rắn, maltose là chất lỏng ở nhiệt độ thường

Câu 10: So sánh độ ngọt của saccharose, maltose và glucose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

  • A. Maltose > Glucose > Saccharose
  • B. Glucose > Maltose > Saccharose
  • C. Saccharose > Glucose > Maltose
  • D. Saccharose > Maltose > Glucose

Câu 11: Cho 17,1 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ (phản ứng tráng bạc). Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 21,6 gam
  • B. 10,8 gam
  • C. 5,4 gam
  • D. 0 gam

Câu 12: Trong cơ thể người, enzyme sucrase thủy phân saccharose thành glucose và fructose trong quá trình tiêu hóa. Vai trò chính của quá trình này là gì?

  • A. Tổng hợp protein
  • B. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • C. Dự trữ năng lượng
  • D. Loại bỏ chất thải

Câu 13: Để nhận biết dung dịch maltose và dung dịch glucose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Kim loại Na
  • C. Dung dịch bromine
  • D. Không có thuốc thử nào phân biệt được

Câu 14: Cho 34,2 gam saccharose vào 100ml dung dịch HCl loãng, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 21,6 gam
  • B. 43,2 gam
  • C. 10,8 gam
  • D. 0 gam

Câu 15: Maltose được hình thành từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycosidic. Nếu thay liên kết α-1,4-glycosidic bằng liên kết β-1,4-glycosidic giữa hai gốc glucose, ta sẽ thu được disaccharide nào?

  • A. Saccharose
  • B. Lactose
  • C. Cellobiose
  • D. Amylose

Câu 16: Tại sao saccharose được gọi là đường kính (đường ăn) phổ biến trong gia đình?

  • A. Vì nó có độ ngọt cao nhất trong các loại đường
  • B. Vì nó được chiết xuất từ mía, củ cải đường, thốt nốt với sản lượng lớn
  • C. Vì nó dễ tiêu hóa và hấp thụ nhất
  • D. Vì nó có giá thành rẻ nhất

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về maltose?

  • A. Maltose là disaccharide
  • B. Maltose có tính khử
  • C. Maltose có trong mạch nha
  • D. Maltose không tan trong nước

Câu 18: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào không tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 19: Trong phân tử saccharose, liên kết glycosidic được hình thành giữa carbon số 1 của α-glucose và carbon số mấy của β-fructose?

  • A. Carbon số 2
  • B. Carbon số 2
  • C. Carbon số 4
  • D. Carbon số 6

Câu 20: Một người bị thiếu enzyme maltase trong cơ thể sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại thực phẩm nào?

  • A. Sữa
  • B. Hoa quả
  • C. Mạch nha
  • D. Thịt

Câu 21: Cho 0,1 mol maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, số mol Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 0 mol
  • B. 0,2 mol
  • C. 0,4 mol
  • D. 0,1 mol

Câu 22: Trong quá trình sản xuất đường mía, người ta sử dụng vôi sữa (Ca(OH)₂) để làm sạch nước mía. Vôi sữa có vai trò gì trong quá trình này?

  • A. Tăng độ ngọt của nước mía
  • B. Khử màu cho nước mía
  • C. Kết tủa các chất hữu cơ và vô cơ không mong muốn
  • D. Ngăn chặn sự thủy phân saccharose

Câu 23: Công thức phân tử nào sau đây là công thức chung của monosaccharide?

  • A. (C<0xE2><0x82><0x86>H<0xE2><0x82><0x82>O<0xE2><0x82><0x86>)<0xE2><0x9D><0xBE>
  • B. C<0xE2><0x9D><0xBE>H<0xE2><0x82><0x8C><0xE2><0x9D><0xBE>
  • C. C<0xE2><0x9D><0xBE>(H<0xE2><0x82><0x82>O)<0xE2><0x9D><0xBE><0xE2><0x82><0x82>
  • D. C<0xE2><0x9D><0xBE>H<0xE2><0x82><0x8C>O<0xE2><0x9D><0xBE>

Câu 24: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, formaldehyde, glycerol. Dung dịch nào có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo phức xanh lam và đồng thời có phản ứng tráng bạc?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Formaldehyde
  • D. Glycerol

Câu 25: Để chuyển hóa maltose thành glucose trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Oxi hóa
  • B. Thủy phân bằng enzyme hoặc acid
  • C. Khử hóa
  • D. Este hóa

Câu 26: Trong thí nghiệm, nhỏ dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, sau đó đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kết tủa đỏ gạch xuất hiện
  • B. Có khí thoát ra
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam, không có kết tủa
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Saccharose → X → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là gì?

  • A. Maltose
  • B. Tinh bột
  • C. Fructose
  • D. Glucose

Câu 28: Tính khối lượng saccharose cần dùng để điều chế 36 gam glucose, biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%.

  • A. 42,75 gam
  • B. 76,95 gam
  • C. 68,4 gam
  • D. 51,3 gam

Câu 29: Điều gì xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid loãng?

  • A. Maltose bị thủy phân thành glucose
  • B. Maltose bị oxi hóa thành acid maltonic
  • C. Maltose bị khử thành sorbitol
  • D. Không có phản ứng xảy ra

Câu 30: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-fructose, nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric) có vị trí khác nhau. Sự khác biệt này ảnh hưởng đến tính chất hóa học nào của saccharose và maltose?

  • A. Độ tan trong nước
  • B. Độ ngọt
  • C. Khả năng tham gia phản ứng với Cu(OH)₂
  • D. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (tính khử)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Loại liên kết glycosidic nào kết nối hai đơn vị monosaccharide trong phân tử maltose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Điều này thể hiện mối quan hệ gì giữa chúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phản ứng nào sau đây có thể dùng để phân biệt saccharose và maltose trong phòng thí nghiệm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đơn vị monosaccharide nào được tạo ra khi thủy phân hoàn toàn maltose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong môi trường kiềm, saccharose phản ứng với Cu(OH)₂ tạo ra dung dịch màu xanh lam. Tính chất này chứng minh điều gì về cấu trúc của saccharose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Vì sao saccharose không thể hiện tính khử (không tham gia phản ứng tráng bạc), trong khi maltose lại có?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các enzyme nào lần lượt xúc tác cho hai giai đoạn trên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được sử dụng chủ yếu để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của saccharose và maltose?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: So sánh độ ngọt của saccharose, maltose và glucose. Sắp xếp theo thứ tự độ ngọt giảm dần.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho 17,1 gam saccharose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ (phản ứng tráng bạc). Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong cơ thể người, enzyme sucrase thủy phân saccharose thành glucose và fructose trong quá trình tiêu hóa. Vai trò chính của quá trình này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để nhận biết dung dịch maltose và dung dịch glucose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho 34,2 gam saccharose vào 100ml dung dịch HCl loãng, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Maltose được hình thành từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycosidic. Nếu thay liên kết α-1,4-glycosidic bằng liên kết β-1,4-glycosidic giữa hai gốc glucose, ta sẽ thu được disaccharide nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tại sao saccharose được gọi là đường kính (đường ăn) phổ biến trong gia đình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về maltose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào không tham gia phản ứng thủy phân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong phân tử saccharose, liên kết glycosidic được hình thành giữa carbon số 1 của α-glucose và carbon số mấy của β-fructose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một người bị thiếu enzyme maltase trong cơ thể sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại thực phẩm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho 0,1 mol maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, số mol Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong quá trình sản xuất đường mía, người ta sử dụng vôi sữa (Ca(OH)₂) để làm sạch nước mía. Vôi sữa có vai trò gì trong quá trình này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Công thức phân tử nào sau đây là công thức chung của monosaccharide?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, formaldehyde, glycerol. Dung dịch nào có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo phức xanh lam và đồng thời có phản ứng tráng bạc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để chuyển hóa maltose thành glucose trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong thí nghiệm, nhỏ dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường, sau đó đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Saccharose → X → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Tính khối lượng saccharose cần dùng để điều chế 36 gam glucose, biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Điều gì xảy ra khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid loãng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose và β-fructose, nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric) có vị trí khác nhau. Sự khác biệt này ảnh hưởng đến tính chất hóa học nào của saccharose và maltose?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai monosaccharide nào dưới đây?

  • A. Hai đơn vị α-glucose
  • B. Một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose
  • C. Hai đơn vị β-glucose
  • D. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose

Câu 2: Điểm khác biệt cấu trúc nào giữa saccharose và maltose dẫn đến việc saccharose không có tính khử (không phản ứng tráng bạc) trong khi maltose có tính khử?

  • A. Saccharose có liên kết α-1,2-glycoside, còn maltose có liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Saccharose được tạo thành từ glucose và fructose, còn maltose từ hai glucose.
  • C. Trong saccharose, liên kết glycoside được hình thành từ cả nhóm -OH bán acetal của glucose và nhóm -OH bán ketal của fructose, khóa chặt cấu trúc vòng; trong maltose, chỉ nhóm -OH bán acetal của một gốc glucose tham gia liên kết, để hở nhóm -OH bán acetal ở gốc glucose còn lại có khả năng mở vòng.
  • D. Saccharose có khối lượng phân tử lớn hơn maltose.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 18.0 gam
  • B. 18.0 gam (do thủy phân 1 mol saccharose tạo 1 mol glucose)
  • C. 36.0 gam
  • D. 34.2 gam

Câu 4: Một dung dịch chứa chất X. Khi cho dung dịch X tác dụng với thuốc thử Tollens (AgNO3 trong NH3) đun nóng, thấy xuất hiện kết tủa bạc. Khi thủy phân X trong môi trường acid rồi cho sản phẩm tác dụng với thuốc thử Tollens, cũng thấy xuất hiện kết tủa bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Maltose

Câu 5: Saccharose và maltose đều có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

  • A. Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
  • B. Là chất lỏng, không màu, không mùi.
  • C. Là chất rắn, khó tan trong nước lạnh, chỉ tan trong nước nóng.
  • D. Là chất bột vô định hình, không tan trong nước.

Câu 6: Liên kết glycoside trong phân tử maltose được hình thành giữa các đơn vị glucose như thế nào?

  • A. Giữa C1 của đơn vị glucose này với C4 của đơn vị glucose kia.
  • B. Giữa C1 của đơn vị glucose này với C2 của đơn vị glucose kia.
  • C. Giữa C1 của đơn vị glucose này với C6 của đơn vị glucose kia.
  • D. Giữa C2 của đơn vị glucose này với C4 của đơn vị glucose kia.

Câu 7: Một mẫu thử dung dịch X được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ phòng, thấy xuất hiện dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Glycerol
  • C. Maltose
  • D. Ethanol

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

  • A. Saccharose có công thức đơn giản nhất là CH2O.
  • B. Dung dịch saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
  • C. Saccharose là một monosaccharide.
  • D. Khi thủy phân saccharose chỉ thu được glucose.

Câu 9: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) đun nóng

Câu 10: Khi thủy phân maltose trong môi trường acid hoặc có xúc tác enzyme maltase, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Chỉ glucose
  • C. Chỉ fructose
  • D. Glucose và galactose

Câu 11: Một mẫu đường không rõ loại được hòa tan vào nước, thu được dung dịch X. Dung dịch X không phản ứng với thuốc thử Tollens khi đun nóng. Tuy nhiên, sau khi đun nóng dung dịch X với acid loãng rồi trung hòa acid bằng kiềm, dung dịch thu được lại phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc. Mẫu đường ban đầu có thể là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 12: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì nó có nhiều trong mạch nha. Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào?

  • A. Lên men glucose.
  • B. Tổng hợp từ CO2 và H2O trong cây xanh.
  • C. Thủy phân tinh bột.
  • D. Phản ứng trùng hợp glucose.

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường thủy phân saccharose để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này có ưu điểm gì so với saccharose khi sử dụng làm chất tạo ngọt?

  • A. Có độ ngọt thấp hơn.
  • B. Có độ ngọt cao hơn và khó kết tinh hơn.
  • C. Chỉ có fructose có tính khử, glucose thì không.
  • D. Dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao hơn.

Câu 14: Saccharose và maltose đều thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Disaccharide
  • B. Monosaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Oligosaccharide (chỉ bao gồm 2 đơn vị monosaccharide)

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cấu trúc của saccharose và maltose?

  • A. Saccharose được tạo thành từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.
  • B. Maltose được tạo thành từ hai đơn vị α-glucose.
  • C. Trong phân tử saccharose, liên kết glycoside là liên kết α-1,4-glycoside.
  • D. Trong phân tử maltose, hai gốc glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.

Câu 16: Để sản xuất bia, người ta thường sử dụng mạch nha (chứa nhiều maltose) làm nguyên liệu. Vai trò của maltose trong quá trình lên men bia là gì?

  • A. Là chất tạo màu cho bia.
  • B. Là chất xúc tác cho quá trình lên men.
  • C. Là nguồn cung cấp enzyme cho nấm men.
  • D. Là nguồn carbohydrate chính được nấm men chuyển hóa thành ethanol và CO2.

Câu 17: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose, fructose, saccharose và maltose. Để chứng minh sự có mặt của tất cả các chất có nhóm -OH kề nhau trong dung dịch này, ta có thể dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Nước brom.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 18: Saccharose không có khả năng mở vòng trong dung dịch. Điều này được giải thích dựa trên cấu trúc nào của phân tử saccharose?

  • A. Saccharose là disaccharide.
  • B. Liên kết glycoside trong saccharose là α-1,2-glycoside.
  • C. Liên kết glycoside được hình thành giữa nhóm -OH bán acetal của glucose và nhóm -OH bán ketal của fructose.
  • D. Saccharose có công thức phân tử C12H22O11.

Câu 19: Khi đun nóng 17.1 gam saccharose với dung dịch acid loãng dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, trung hòa acid và cho toàn bộ dung dịch sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 32.4 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 20: Maltose có tính khử là do trong cấu trúc của nó có chứa:

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • B. Liên kết glycoside.
  • C. Hai gốc glucose.
  • D. Nhóm -OH bán acetal tự do (khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde).

Câu 21: Saccharose và maltose đều có thể bị thủy phân trong điều kiện nào?

  • A. Trong môi trường acid hoặc có xúc tác enzyme phù hợp.
  • B. Trong môi trường kiềm mạnh và nhiệt độ cao.
  • C. Chỉ trong môi trường acid.
  • D. Chỉ có xúc tác enzyme.

Câu 22: Sự khác nhau về sản phẩm thủy phân của saccharose và maltose là gì?

  • A. Saccharose thủy phân tạo 2 loại monosaccharide khác nhau, còn maltose chỉ tạo 1 loại.
  • B. Saccharose thủy phân tạo ra glucose và galactose, còn maltose tạo ra glucose và fructose.
  • C. Saccharose thủy phân tạo ra glucose và fructose, còn maltose chỉ tạo ra glucose.
  • D. Saccharose thủy phân hoàn toàn, còn maltose chỉ thủy phân một phần.

Câu 23: Một mẫu nước mía tươi chứa chủ yếu saccharose. Sau khi để lâu ngoài không khí, nước mía có thể bị chua và có mùi rượu nhẹ. Hiện tượng này là do quá trình nào xảy ra?

  • A. Saccharose bị oxi hóa bởi oxi không khí.
  • B. Saccharose bị thủy phân thành glucose và fructose, sau đó các monosaccharide này bị lên men bởi vi sinh vật.
  • C. Saccharose bị trùng hợp thành polysaccharide.
  • D. Saccharose phản ứng với các chất trong không khí tạo acid.

Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose và maltose đều là đồng phân của nhau. (b) Dung dịch maltose có thể làm mất màu nước brom. (c) Saccharose có nhiều trong củ cải đường. (d) Maltose có vị ngọt hơn saccharose. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Từ 1 tấn củ cải đường (chứa 17% khối lượng saccharose), người ta sản xuất đường saccarose với hiệu suất 80%. Khối lượng saccharose thu được là bao nhiêu kilogam?

  • A. 170 kg
  • B. 136 tấn
  • C. 170 tấn
  • D. 136 kg

Câu 26: Khi so sánh saccharose và maltose, điểm nào sau đây là sai?

  • A. Đều có công thức phân tử C12H22O11.
  • B. Đều có nhóm -OH bán acetal tự do trong cấu trúc.
  • C. Đều là disaccharide.
  • D. Đều bị thủy phân khi có acid hoặc enzyme.

Câu 27: Để tráng ruột phích, người ta sử dụng sản phẩm thủy phân của saccharose. Sản phẩm nào trong hỗn hợp thủy phân saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Chỉ saccharose chưa bị thủy phân.
  • D. Cả glucose và fructose.

Câu 28: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa các nguyên tử carbon nào của glucose và fructose?

  • A. C1 của glucose và C2 của fructose.
  • B. C1 của glucose và C4 của fructose.
  • C. C2 của glucose và C1 của fructose.
  • D. C4 của glucose và C2 của fructose.

Câu 29: Cho các dung dịch sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào dưới đây để phân biệt được cả bốn dung dịch trên (giả sử có đủ điều kiện nhiệt độ nếu cần)?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Nước brom.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2.
  • D. Dung dịch HCl loãng.

Câu 30: Tại sao trong cấu trúc của maltose, một trong hai gốc glucose vẫn giữ được khả năng mở vòng, trong khi cả hai gốc monosaccharide trong saccharose đều bị khóa vòng?

  • A. Trong maltose, liên kết glycoside chỉ sử dụng nhóm -OH bán acetal của một gốc glucose, để lại nhóm -OH bán acetal của gốc kia tự do. Trong saccharose, liên kết glycoside sử dụng cả nhóm -OH bán acetal của glucose và nhóm -OH bán ketal của fructose.
  • B. Maltose có cấu trúc mạch thẳng, còn saccharose có cấu trúc mạch vòng.
  • C. Maltose được tạo thành từ glucose, còn saccharose từ glucose và fructose.
  • D. Liên kết glycoside trong maltose yếu hơn trong saccharose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai monosaccharide nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Điểm khác biệt cấu trúc nào giữa saccharose và maltose dẫn đến việc saccharose không có tính khử (không phản ứng tráng bạc) trong khi maltose có tính khử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một dung dịch chứa chất X. Khi cho dung dịch X tác dụng với thuốc thử Tollens (AgNO3 trong NH3) đun nóng, thấy xuất hiện kết tủa bạc. Khi thủy phân X trong môi trường acid rồi cho sản phẩm tác dụng với thuốc thử Tollens, cũng thấy xuất hiện kết tủa bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Saccharose và maltose đều có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Liên kết glycoside trong phân tử maltose được hình thành giữa các đơn vị glucose như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một mẫu thử dung dịch X được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ phòng, thấy xuất hiện dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về saccharose là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi thủy phân maltose trong môi trường acid hoặc có xúc tác enzyme maltase, sản phẩm thu được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một mẫu đường không rõ loại được hòa tan vào nước, thu được dung dịch X. Dung dịch X không phản ứng với thuốc thử Tollens khi đun nóng. Tuy nhiên, sau khi đun nóng dung dịch X với acid loãng rồi trung hòa acid bằng kiềm, dung dịch thu được lại phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc. Mẫu đường ban đầu có thể là chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì nó có nhiều trong mạch nha. Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường thủy phân saccharose để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này có ưu điểm gì so với saccharose khi sử dụng làm chất tạo ngọt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Saccharose và maltose đều thuộc loại carbohydrate nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cấu trúc của saccharose và maltose?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để sản xuất bia, người ta thường sử dụng mạch nha (chứa nhiều maltose) làm nguyên liệu. Vai trò của maltose trong quá trình lên men bia là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose, fructose, saccharose và maltose. Để chứng minh sự có mặt của tất cả các chất có nhóm -OH kề nhau trong dung dịch này, ta có thể dùng thuốc thử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Saccharose không có khả năng mở vòng trong dung dịch. Điều này được giải thích dựa trên cấu trúc nào của phân tử saccharose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi đun nóng 17.1 gam saccharose với dung dịch acid loãng dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, trung hòa acid và cho toàn bộ dung dịch sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Maltose có tính khử là do trong cấu trúc của nó có chứa:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Saccharose và maltose đều có thể bị thủy phân trong điều kiện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sự khác nhau về sản phẩm thủy phân của saccharose và maltose là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một mẫu nước mía tươi chứa chủ yếu saccharose. Sau khi để lâu ngoài không khí, nước mía có thể bị chua và có mùi rượu nhẹ. Hiện tượng này là do quá trình nào xảy ra?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose và maltose đều là đồng phân của nhau. (b) Dung dịch maltose có thể làm mất màu nước brom. (c) Saccharose có nhiều trong củ cải đường. (d) Maltose có vị ngọt hơn saccharose. Số phát biểu đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Từ 1 tấn củ cải đường (chứa 17% khối lượng saccharose), người ta sản xuất đường saccarose với hiệu suất 80%. Khối lượng saccharose thu được là bao nhiêu kilogam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi so sánh saccharose và maltose, điểm nào sau đây là sai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để tráng ruột phích, người ta sử dụng sản phẩm thủy phân của saccharose. Sản phẩm nào trong hỗn hợp thủy phân saccharose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa các nguyên tử carbon nào của glucose và fructose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho các dung dịch sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào dưới đây để phân biệt được cả bốn dung dịch trên (giả sử có đủ điều kiện nhiệt độ nếu cần)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Tại sao trong cấu trúc của maltose, một trong hai gốc glucose vẫn giữ được khả năng mở vòng, trong khi cả hai gốc monosaccharide trong saccharose đều bị khóa vòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, chúng có những khác biệt rõ rệt về cấu trúc và tính chất hóa học. Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc giải thích tại sao maltose có tính khử (phản ứng tráng bạc, phản ứng với thuốc thử Benedict/Fehling) còn saccharose thì không?

  • A. Maltose được tạo thành từ hai gốc α-glucose, còn saccharose từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.
  • B. Liên kết glycoside trong maltose là α-1,4, còn trong saccharose là α-1,2.
  • C. Phân tử maltose có khả năng chuyển đổi giữa dạng mạch vòng và dạng mạch hở, còn saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
  • D. Trong phân tử maltose còn tồn tại nhóm -OH hemiacetal tự do ở một gốc glucose, cho phép mở vòng và thể hiện tính khử, trong khi ở saccharose, nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose đều tham gia liên kết glycoside.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 3.42 gam saccharose trong môi trường acid loãng đun nóng, thu được hỗn hợp X gồm glucose và fructose. Cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là 80% và hiệu suất phản ứng tráng bạc của các monosaccharide là 100%. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 2.16
  • B. 4.32
  • C. 6.912
  • D. 8.64

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau để phân biệt hai dung dịch saccharose và maltose không nhãn: Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào hai ống nghiệm riêng biệt. Thêm vài giọt dung dịch Cu(OH)2 vào mỗi ống nghiệm và lắc nhẹ. Quan sát thấy cả hai ống nghiệm đều tạo dung dịch màu xanh lam. Tiếp tục đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm. Kết quả nào sau đây cho phép học sinh phân biệt được hai dung dịch ban đầu?

  • A. Cả hai ống nghiệm đều tạo kết tủa đỏ gạch.
  • B. Ống nghiệm chứa maltose tạo kết tủa đỏ gạch, ống nghiệm chứa saccharose không tạo kết tủa đỏ gạch.
  • C. Cả hai ống nghiệm đều không có hiện tượng gì thêm.
  • D. Ống nghiệm chứa saccharose tạo kết tủa đỏ gạch, ống nghiệm chứa maltose không tạo kết tủa đỏ gạch.

Câu 4: Saccharose (đường mía) được tạo thành từ sự kết hợp của hai gốc monosaccharide. Hai gốc monosaccharide đó là gì và chúng liên kết với nhau bằng loại liên kết glycoside nào?

  • A. Một gốc α-glucose và một gốc β-fructose, liên kết α-1,2-glycoside.
  • B. Một gốc β-glucose và một gốc β-fructose, liên kết β-1,2-glycoside.
  • C. Hai gốc α-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
  • D. Một gốc α-glucose và một gốc β-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.

Câu 5: Maltose (đường mạch nha) được tạo thành từ sự kết hợp của hai gốc monosaccharide. Hai gốc monosaccharide đó là gì và chúng liên kết với nhau bằng loại liên kết glycoside nào?

  • A. Một gốc α-glucose và một gốc β-fructose, liên kết α-1,2-glycoside.
  • B. Một gốc β-glucose và một gốc β-fructose, liên kết β-1,4-glycoside.
  • C. Hai gốc α-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
  • D. Một gốc α-glucose và một gốc β-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.

Câu 6: Khi nói về tính chất của saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Cả saccharose và maltose đều là chất rắn kết tinh, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • B. Dung dịch maltose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và khi đun nóng với thuốc thử Benedict/Fehling thì tạo kết tủa đỏ gạch.
  • C. Dung dịch saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch saccharose có phản ứng tráng bạc khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm saccharose và maltose. Để xác định hàm lượng của mỗi chất trong hỗn hợp, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm sau: 1) Cho hỗn hợp X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, cân lượng Ag tạo thành. 2) Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid dư và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, cân lượng Ag tạo thành. Dựa vào sự khác nhau về tính chất và phản ứng của saccharose, maltose và sản phẩm thủy phân của chúng, hãy phân tích tại sao chuỗi thí nghiệm này có thể giúp xác định hàm lượng của từng chất?

  • A. Bước 1 chỉ cho biết tổng lượng chất khử ban đầu (maltose), bước 2 cho biết tổng lượng chất khử sau thủy phân (glucose và fructose từ cả hai).
  • B. Bước 1 cho biết lượng saccharose, bước 2 cho biết lượng maltose.
  • C. Bước 1 chỉ có maltose phản ứng tráng bạc (do có nhóm -OH hemiacetal tự do), bước 2 cả glucose và fructose (từ thủy phân saccharose và maltose) đều phản ứng tráng bạc. Dựa vào lượng Ag ở hai bước có thể tính ngược lượng maltose và saccharose.
  • D. Bước 1 cho biết tổng lượng saccharide, bước 2 cho biết lượng monosaccharide.

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose thường được thủy phân thành hỗn hợp glucose và fructose, gọi là đường nghịch chuyển. Hỗn hợp này ngọt hơn saccharose và ít kết tinh hơn. Quá trình thủy phân này được thực hiện như thế nào trên quy mô công nghiệp?

  • A. Đun nóng saccharose với nước vôi trong.
  • B. Đun nóng dung dịch saccharose với xúc tác acid hoặc sử dụng enzyme thích hợp (invertase).
  • C. Cho saccharose tác dụng với khí H2 có xúc tác Ni đun nóng.
  • D. Oxi hóa saccharose bằng các chất oxi hóa mạnh như KMnO4.

Câu 9: Maltose có nhiều trong mạch nha và là sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột. Maltose có tính khử, trong khi tinh bột không có tính khử. Sự khác biệt này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố cấu trúc nào?

  • A. Maltose là một disaccharide còn tồn tại nhóm -OH hemiacetal tự do, cho phép mở vòng và thể hiện tính khử, trong khi tinh bột là polysaccharide với số lượng nhóm -OH hemiacetal tự do rất ít so với tổng phân tử khối.
  • B. Maltose có liên kết α-1,4-glycoside, còn tinh bột có cả liên kết α-1,4 và α-1,6-glycoside.
  • C. Maltose tan tốt trong nước, còn tinh bột tạo dung dịch keo.
  • D. Phân tử khối của maltose nhỏ hơn nhiều so với tinh bột.

Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose và maltose đều là đồng phân của nhau. (b) Cả saccharose và maltose đều có thể bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm. (c) Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. (d) Maltose có vị ngọt hơn glucose. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn một mẫu disaccharide X trong môi trường acid. Sản phẩm thu được chỉ gồm glucose. Dựa vào thông tin này, disaccharide X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Fructose

Câu 12: Tại sao saccharose lại được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt trong đời sống hàng ngày (đường ăn) và trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Vì saccharose là monosaccharide nên dễ hấp thụ.
  • B. Vì saccharose có tính khử mạnh, giúp bảo quản thực phẩm tốt hơn.
  • C. Vì saccharose có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ chế biến.
  • D. Vì saccharose có vị ngọt dễ chịu, dễ kết tinh thành dạng rắn tinh khiết, nguồn gốc tự nhiên phong phú và giá thành hợp lý.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: Saccharose $xrightarrow{H^+, t^o}$ X + Y. Dung dịch X và dung dịch Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. X là glucose, Y là galactose.
  • B. X là fructose, Y là galactose.
  • C. X và Y lần lượt là glucose và fructose.
  • D. X là maltose, Y là glucose.

Câu 14: Maltose là một loại đường có trong mạch nha. Khi đun nóng maltose với dung dịch Br2 trong nước (nước bromine), hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch bromine bị mất màu.
  • B. Dung dịch bromine chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 15: Để phân biệt dung dịch saccharose, dung dịch glucose và dung dịch tinh bột, có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch I2, dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch I2, dung dịch AgNO3 trong NH3 (hoặc thuốc thử Benedict/Fehling).

Câu 16: Một disaccharide X khi thủy phân cho hai monosaccharide đồng phân của nhau. Disaccharide X là chất nào sau đây?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 17: Phân tử maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là do cấu trúc của nó có chứa:

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH) ở vị trí carbon số 1.
  • B. Liên kết glycoside α-1,4.
  • C. Nhóm -OH hemiacetal tự do ở một gốc glucose.
  • D. Liên kết ether (-O-) trong mạch vòng.

Câu 18: So sánh tính ngọt của saccharose, glucose và fructose, người ta nhận thấy:

  • A. Fructose > Saccharose > Glucose.
  • B. Glucose > Saccharose > Fructose.
  • C. Saccharose > Fructose > Glucose.
  • D. Glucose = Fructose = Saccharose.

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của saccharose?

  • A. Làm thực phẩm cho người.
  • B. Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
  • C. Nguyên liệu trực tiếp cho phản ứng tráng gương (không cần thủy phân).
  • D. Nguyên liệu sản xuất cồn ethanol (sau khi thủy phân và lên men).

Câu 20: Cho một disaccharide X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ dung dịch sau phản ứng không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. Disaccharide X là chất nào?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 21: Điểm giống nhau về tính chất hóa học giữa saccharose và maltose là gì?

  • A. Đều có tính khử mạnh.
  • B. Đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Đều bị oxi hóa bởi dung dịch bromine trong nước.
  • D. Đều bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng.

Câu 22: Một mẫu carbohydrate X khi hòa tan vào nước tạo dung dịch. Dung dịch này không phản ứng với dung dịch I2. Khi đun nóng dung dịch X với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, không thấy kết tủa đỏ gạch xuất hiện. Tuy nhiên, sau khi thủy phân X trong môi trường acid và trung hòa acid, sản phẩm thu được lại có phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Glucose
  • D. Tinh bột

Câu 23: Phản ứng thủy phân saccharose và maltose trong môi trường acid đều là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thủy phân, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
  • B. Tăng nồng độ sản phẩm phản ứng.
  • C. Sử dụng lượng nước dư hoặc liên tục loại bỏ sản phẩm ra khỏi hệ.
  • D. Thêm chất xúc tác kiềm mạnh.

Câu 24: Maltose được ứng dụng trong sản xuất bia và một số loại bánh kẹo. Vai trò chính của maltose trong sản xuất bia là gì?

  • A. Là nguồn carbohydrate chính để nấm men chuyển hóa thành ethanol và CO2 trong quá trình lên men.
  • B. Làm chất tạo màu cho bia.
  • C. Giúp làm trong bia.
  • D. Tăng độ đắng cho bia.

Câu 25: So sánh cấu tạo mạch vòng của gốc α-glucose và gốc β-fructose trong phân tử saccharose. Sự khác biệt quan trọng nhất liên quan đến tính chất hóa học của saccharose là gì?

  • A. Kích thước vòng (vòng 6 cạnh glucose, vòng 5 cạnh fructose).
  • B. Số lượng nhóm -OH.
  • C. Vị trí của nhóm -CH2OH.
  • D. Việc cả hai nhóm -OH bán acetal/bán ketal đều tham gia liên kết glycoside, ngăn cản khả năng mở vòng.

Câu 26: Một mẫu disaccharide có khối lượng 6.84 gam được hòa tan hoàn toàn trong nước. Dung dịch này cho phản ứng tráng bạc, thu được 4.32 gam Ag. Tên gọi của disaccharide đó là gì?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 27: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo kết tủa Ag màu trắng sáng bám vào thành ống nghiệm.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 28: Cho các tính chất sau: (1) Là chất rắn kết tinh, vị ngọt, tan tốt trong nước. (2) Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (3) Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng. (5) Có trong củ cải đường. (6) Có trong mạch nha. Số tính chất chung của saccharose và maltose là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 29: Phân tử saccharose được cấu tạo bởi liên kết glycoside nối C1 của gốc glucose với C2 của gốc fructose. Việc liên kết này sử dụng vị trí C1 của glucose và C2 của fructose có ý nghĩa gì đối với tính chất của saccharose?

  • A. Giúp phân tử saccharose dễ dàng mở vòng.
  • B. Làm cho phân tử saccharose không còn nhóm -OH hemiacetal hoặc hemiketal tự do.
  • C. Tăng khả năng phản ứng với dung dịch bromine.
  • D. Làm cho saccharose có vị ngọt hơn glucose.

Câu 30: Trong các phản ứng hóa học đặc trưng của carbohydrate, phản ứng nào sau đây được sử dụng để nhận biết sự có mặt của nhóm -OH liền kề trong phân tử saccharose và maltose?

  • A. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Phản ứng với dung dịch I2 tạo màu xanh tím.
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tử saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, chúng có những khác biệt rõ rệt về cấu trúc và tính chất hóa học. Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc giải thích tại sao maltose có tính khử (phản ứng tráng bạc, phản ứng với thuốc thử Benedict/Fehling) còn saccharose thì không?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 3.42 gam saccharose trong môi trường acid loãng đun nóng, thu được hỗn hợp X gồm glucose và fructose. Cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là 80% và hiệu suất phản ứng tráng bạc của các monosaccharide là 100%. Giá trị của m là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm sau để phân biệt hai dung dịch saccharose và maltose không nhãn: Lấy mỗi dung dịch một ít cho vào hai ống nghiệm riêng biệt. Thêm vài giọt dung dịch Cu(OH)2 vào mỗi ống nghiệm và lắc nhẹ. Quan sát thấy cả hai ống nghiệm đều tạo dung dịch màu xanh lam. Tiếp tục đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm. Kết quả nào sau đây cho phép học sinh phân biệt được hai dung dịch ban đầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Saccharose (đường mía) được tạo thành từ sự kết hợp của hai gốc monosaccharide. Hai gốc monosaccharide đó là gì và chúng liên kết với nhau bằng loại liên kết glycoside nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Maltose (đường mạch nha) được tạo thành từ sự kết hợp của hai gốc monosaccharide. Hai gốc monosaccharide đó là gì và chúng liên kết với nhau bằng loại liên kết glycoside nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi nói về tính chất của saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hỗn hợp X gồm saccharose và maltose. Để xác định hàm lượng của mỗi chất trong hỗn hợp, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm sau: 1) Cho hỗn hợp X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, cân lượng Ag tạo thành. 2) Thủy phân hoàn toàn một lượng X trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid dư và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, cân lượng Ag tạo thành. Dựa vào sự khác nhau về tính chất và phản ứng của saccharose, maltose và sản phẩm thủy phân của chúng, hãy phân tích tại sao chuỗi thí nghiệm này có thể giúp xác định hàm lượng của từng chất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose thường được thủy phân thành hỗn hợp glucose và fructose, gọi là đường nghịch chuyển. Hỗn hợp này ngọt hơn saccharose và ít kết tinh hơn. Quá trình thủy phân này được thực hiện như thế nào trên quy mô công nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Maltose có nhiều trong mạch nha và là sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột. Maltose có tính khử, trong khi tinh bột không có tính khử. Sự khác biệt này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố cấu trúc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose và maltose đều là đồng phân của nhau. (b) Cả saccharose và maltose đều có thể bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm. (c) Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. (d) Maltose có vị ngọt hơn glucose. Số phát biểu đúng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn một mẫu disaccharide X trong môi trường acid. Sản phẩm thu được chỉ gồm glucose. Dựa vào thông tin này, disaccharide X có thể là chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao saccharose lại được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt trong đời sống hàng ngày (đường ăn) và trong công nghiệp thực phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: Saccharose $xrightarrow{H^+, t^o}$ X + Y. Dung dịch X và dung dịch Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Maltose là một loại đường có trong mạch nha. Khi đun nóng maltose với dung dịch Br2 trong nước (nước bromine), hiện tượng quan sát được là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Để phân biệt dung dịch saccharose, dung dịch glucose và dung dịch tinh bột, có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây một cách hiệu quả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một disaccharide X khi thủy phân cho hai monosaccharide đồng phân của nhau. Disaccharide X là chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Phân tử maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là do cấu trúc của nó có chứa:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: So sánh tính ngọt của saccharose, glucose và fructose, người ta nhận thấy:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của saccharose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho một disaccharide X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ dung dịch sau phản ứng không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. Disaccharide X là chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Điểm giống nhau về tính chất hóa học giữa saccharose và maltose là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một mẫu carbohydrate X khi hòa tan vào nước tạo dung dịch. Dung dịch này không phản ứng với dung dịch I2. Khi đun nóng dung dịch X với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, không thấy kết tủa đỏ gạch xuất hiện. Tuy nhiên, sau khi thủy phân X trong môi trường acid và trung hòa acid, sản phẩm thu được lại có phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phản ứng thủy phân saccharose và maltose trong môi trường acid đều là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thủy phân, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Maltose được ứng dụng trong sản xuất bia và một số loại bánh kẹo. Vai trò chính của maltose trong sản xuất bia là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: So sánh cấu tạo mạch vòng của gốc α-glucose và gốc β-fructose trong phân tử saccharose. Sự khác biệt quan trọng nhất liên quan đến tính chất hóa học của saccharose là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một mẫu disaccharide có khối lượng 6.84 gam được hòa tan hoàn toàn trong nước. Dung dịch này cho phản ứng tráng bạc, thu được 4.32 gam Ag. Tên gọi của disaccharide đó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho các tính chất sau: (1) Là chất rắn kết tinh, vị ngọt, tan tốt trong nước. (2) Có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (3) Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng. (5) Có trong củ cải đường. (6) Có trong mạch nha. Số tính chất chung của saccharose và maltose là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tử saccharose được cấu tạo bởi liên kết glycoside nối C1 của gốc glucose với C2 của gốc fructose. Việc liên kết này sử dụng vị trí C1 của glucose và C2 của fructose có ý nghĩa gì đối với tính chất của saccharose?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong các phản ứng hóa học đặc trưng của carbohydrate, phản ứng nào sau đây được sử dụng để nhận biết sự có mặt của nhóm -OH liền kề trong phân tử saccharose và maltose?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa saccharose và maltose dẫn đến sự khác biệt về tính chất khử?

  • A. Saccharose có liên kết glycoside được hình thành từ nhóm -OH bán acetal của cả hai gốc monosaccharide, còn maltose có liên kết glycoside chỉ hình thành từ nhóm -OH bán acetal của một gốc glucose.
  • B. Saccharose được cấu tạo từ glucose và fructose, còn maltose được cấu tạo từ hai gốc glucose.
  • C. Liên kết glycoside trong saccharose là α-1,2, còn trong maltose là α-1,4.
  • D. Phân tử saccharose có 12 nguyên tử carbon, còn maltose có 6 nguyên tử carbon.

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm cho dung dịch saccharose tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, quan sát hiện tượng gì xảy ra ở nhiệt độ thường và khi đun nóng?

  • A. Ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, đun nóng có kết tủa đỏ gạch.
  • B. Ở nhiệt độ thường không có hiện tượng, đun nóng có kết tủa đỏ gạch.
  • C. Ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, đun nóng không có hiện tượng đặc trưng (không tạo kết tủa đỏ gạch).
  • D. Ở nhiệt độ thường tạo kết tủa xanh lam, đun nóng chuyển sang màu đỏ gạch.

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân và phản ứng tráng bạc đều đạt 100%. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 21.6 gam.
  • B. 43.2 gam.
  • C. 64.8 gam.
  • D. 86.4 gam.

Câu 4: Hỗn hợp X gồm maltose và saccharose. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21.6 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64.8 gam Ag. Khối lượng của maltose và saccharose trong hỗn hợp X lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 34.2 gam và 34.2 gam.
  • B. 17.1 gam và 34.2 gam.
  • C. 34.2 gam và 17.1 gam.
  • D. 17.1 gam và 17.1 gam.

Câu 5: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, chúng có những điểm khác biệt về cấu trúc và tính chất. Điểm khác biệt nào sau đây là SAI?

  • A. Saccharose có vị ngọt, còn maltose không có vị ngọt.
  • B. Saccharose không có tính khử (không làm mất màu dung dịch bromine, không tráng bạc), còn maltose có tính khử.
  • C. Sản phẩm thủy phân của saccharose gồm glucose và fructose, còn sản phẩm thủy phân của maltose chỉ gồm glucose.
  • D. Saccharose có nhiều trong mía, củ cải đường, còn maltose có nhiều trong mạch nha.

Câu 6: Một dung dịch X chứa glucose, saccharose và tinh bột. Để phân biệt sự có mặt của từng chất trong dung dịch X, người ta có thể sử dụng các thuốc thử nào sau đây theo trình tự hợp lý?

  • A. Dung dịch I2, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch HCl đun nóng.
  • B. Dung dịch HCl đun nóng, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch I2.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch I2, dung dịch HCl đun nóng.
  • D. Dung dịch I2, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch HCl đun nóng, sau đó trung hòa và tiếp tục thử với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
(1) Đều là disaccharide.
(2) Đều có phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
(3) Đều có khả năng làm mất màu nước bromine.
(4) Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là do trong cấu trúc của nó còn tồn tại nhóm chức nào?

  • A. Nhóm -OH bán acetal có thể mở vòng tạo nhóm aldehyde.
  • B. Nhóm -OH alcohol bậc nhất.
  • C. Nhóm -OH alcohol bậc hai.
  • D. Liên kết glycoside α-1,4.

Câu 9: Saccharose được ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm làm chất tạo ngọt. Một trong những tính chất quan trọng khi chế biến saccharose trong sản xuất kẹo, mứt là khả năng bị thủy phân. Phản ứng thủy phân saccharose còn được gọi là gì?

  • A. Phản ứng lên men.
  • B. Phản ứng ester hóa.
  • C. Phản ứng nghịch đảo (inversion).
  • D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 10: Tại sao dung dịch sau khi thủy phân saccharose lại có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi dung dịch saccharose ban đầu lại không có khả năng này?

  • A. Sản phẩm thủy phân gồm glucose và fructose, cả hai đều có tính khử (glucose có nhóm aldehyde, fructose có thể chuyển hóa thành glucose trong môi trường kiềm).
  • B. Phản ứng thủy phân tạo ra các phân tử nhỏ hơn dễ phản ứng hơn.
  • C. Acid dùng để thủy phân đóng vai trò xúc tác cho phản ứng tráng bạc.
  • D. Saccharose bị phân hủy thành các ion có khả năng khử Ag+.

Câu 11: Cho các nhận định sau:
(a) Maltose là đồng phân của saccharose.
(b) Dung dịch maltose và dung dịch saccharose đều làm mất màu dung dịch nước bromine.
(c) Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa Ag.
(d) Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Điều này có ý nghĩa gì đối với cấu trúc và tính chất của maltose?

  • A. Cả hai gốc glucose đều bị khóa vòng tại vị trí carbon số 1, làm mất tính khử.
  • B. Liên kết α-1,4 ngăn cản sự mở vòng của cả hai gốc glucose.
  • C. Liên kết này chỉ tồn tại giữa nhóm -OH bán acetal của gốc glucose thứ nhất và nhóm -OH alcohol bậc hai của gốc glucose thứ hai.
  • D. Một gốc glucose sử dụng nhóm -OH bán acetal để liên kết, gốc còn lại vẫn còn nhóm -OH bán acetal tự do, cho phép mở vòng và thể hiện tính khử.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 0.1 mol saccharose và 0.2 mol maltose. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 64.8 gam.
  • B. 86.4 gam.
  • C. 108.0 gam.
  • D. 129.6 gam.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của saccharose và maltose là đúng?

  • A. Cả hai đều là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • B. Saccharose tan tốt trong nước, còn maltose ít tan trong nước.
  • C. Cả hai đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
  • D. Saccharose không có vị ngọt, còn maltose có vị ngọt.

Câu 15: Một dung dịch chứa disaccharide X. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, không thấy có kết tủa Ag. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Y và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X là chất nào?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Glucose.
  • D. Fructose.

Câu 16: Trong công nghiệp, saccharose được thủy phân để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này được gọi là đường nghịch đảo. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của đường nghịch đảo?

  • A. Sản xuất kẹo mềm, mứt.
  • B. Kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
  • C. Làm thức ăn cho ong.
  • D. Nguyên liệu chính để sản xuất tơ visco.

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch saccharose 0.1M. Thủy phân hoàn toàn lượng saccharose này trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Khối lượng Cu2O thu được là bao nhiêu?

  • A. 1.44 gam.
  • B. 2.88 gam.
  • C. 2.16 gam.
  • D. 4.32 gam.

Câu 18: Maltose được tìm thấy nhiều trong các sản phẩm mạch nha. Quá trình tạo ra maltose từ tinh bột thường diễn ra như thế nào trong sản xuất bia?

  • A. Thủy phân tinh bột nhờ enzyme amylase có trong mầm lúa mạch.
  • B. Lên men glucose bởi nấm men.
  • C. Tổng hợp trực tiếp từ CO2 và H2O dưới ánh sáng.
  • D. Thủy phân cellulose bằng acid đặc.

Câu 19: Saccharose và maltose đều là carbohydrate. Chúng thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Disaccharide.
  • B. Monosaccharide.
  • C. Polysaccharide.
  • D. Oligosaccharide.

Câu 20: Phân tử maltose có liên kết glycoside giữa C1 của gốc α-glucose thứ nhất và C4 của gốc α-glucose thứ hai. Phát biểu nào sau đây về cấu trúc này là đúng?

  • A. Cả hai gốc glucose đều bị khóa vòng hoàn toàn, không thể mở vòng.
  • B. Gốc glucose thứ hai vẫn còn nhóm -OH bán acetal ở C1, cho phép mở vòng và thể hiện tính khử.
  • C. Liên kết này là liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Cấu trúc này giải thích tại sao maltose không tan trong nước.

Câu 21: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 22: Cho các chất sau: (a) Glucose, (b) Fructose, (c) Saccharose, (d) Maltose. Những chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

  • A. (a) và (d).
  • B. (a) và (b).
  • C. (c) và (d).
  • D. (a), (b) và (d).

Câu 23: Một mẫu đường X được cho là maltose. Để xác nhận điều này, người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Hòa tan X vào nước, đun nóng với dung dịch acid loãng.
(2) Trung hòa dung dịch sau thủy phân bằng dung dịch NaOH.
(3) Cho dung dịch sau trung hòa tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Nếu X đúng là maltose, hiện tượng quan sát được ở bước (3) sẽ là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Tạo dung dịch màu xanh lam.
  • C. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • D. Tạo kết tủa trắng bạc bám vào thành ống nghiệm.

Câu 24: Tại sao saccharose lại được dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích (thông qua quá trình thủy phân) mà không dùng trực tiếp maltose?

  • A. Thủy phân saccharose tạo ra cả glucose và fructose, trong đó fructose ngọt hơn glucose và cũng có khả năng tráng bạc (sau khi chuyển hóa trong môi trường kiềm), giúp tăng hiệu quả và độ ngọt.
  • B. Saccharose rẻ hơn maltose.
  • C. Maltose không có khả năng tráng bạc.
  • D. Thủy phân maltose tạo ra sản phẩm không có khả năng tráng bạc.

Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Saccharose và maltose đều có nhóm aldehyde trong phân tử.
(c) Dung dịch saccharose và dung dịch maltose đều có phản ứng màu với dung dịch I2.
(d) Saccharose và maltose đều có thể bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Khi đun nóng dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa H2SO4 bằng NaOH, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng làm mất màu nước bromine và hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, đồng thời khi đun nóng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm lại tạo kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Tinh bột.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellulose.
  • D. Glucose.

Câu 27: So sánh nhiệt độ nóng chảy của saccharose và glucose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Saccharose có nhiệt độ nóng chảy xác định (khoảng 185-187°C) và bị phân hủy ở nhiệt độ cao hơn, còn glucose nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn (khoảng 146°C) và cũng bị phân hủy.
  • B. Saccharose nóng chảy ở nhiệt độ thấp hơn glucose.
  • C. Cả hai đều không có nhiệt độ nóng chảy xác định vì bị phân hủy trước khi nóng chảy.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của cả hai là như nhau vì chúng là đồng phân cấu tạo.

Câu 28: Một trong những ứng dụng của maltose là trong sản xuất bia. Vai trò chính của maltose trong quá trình này là gì?

  • A. Tạo màu đặc trưng cho bia.
  • B. Là nguồn carbohydrate có thể lên men bởi nấm men để tạo ethanol và CO2.
  • C. Làm chất tạo bọt cho bia.
  • D. Giúp làm trong suốt dung dịch bia.

Câu 29: Khi hòa tan maltose trong nước, trong dung dịch tồn tại cân bằng giữa dạng mạch vòng và dạng mạch hở. Dạng nào của maltose trực tiếp tham gia phản ứng làm mất màu nước bromine?

  • A. Dạng mạch hở có nhóm aldehyde.
  • B. Dạng mạch vòng α.
  • C. Dạng mạch vòng β.
  • D. Cả dạng mạch vòng và mạch hở đều phản ứng trực tiếp.

Câu 30: Một nhà máy cần sản xuất 10 tấn glucose từ saccharose bằng phương pháp thủy phân acid. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%. Khối lượng saccharose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 18.0 tấn.
  • B. 21.375 tấn.
  • C. 15.28 tấn.
  • D. 17.1 tấn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa saccharose và maltose dẫn đến sự khác biệt về tính chất khử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm cho dung dịch saccharose tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, quan sát hiện tượng gì xảy ra ở nhiệt độ thường và khi đun nóng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Giả sử hiệu suất phản ứng thủy phân và phản ứng tráng bạc đều đạt 100%. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Hỗn hợp X gồm maltose và saccharose. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21.6 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng X trên trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 64.8 gam Ag. Khối lượng của maltose và saccharose trong hỗn hợp X lần lượt là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, chúng có những điểm khác biệt về cấu trúc và tính chất. Điểm khác biệt nào sau đây là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một dung dịch X chứa glucose, saccharose và tinh bột. Để phân biệt sự có mặt của từng chất trong dung dịch X, người ta có thể sử dụng các thuốc thử nào sau đây theo trình tự hợp lý?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
(1) Đều là disaccharide.
(2) Đều có phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
(3) Đều có khả năng làm mất màu nước bromine.
(4) Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
Số phát biểu đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là do trong cấu trúc của nó còn tồn tại nhóm chức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Saccharose được ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm làm chất tạo ngọt. Một trong những tính chất quan trọng khi chế biến saccharose trong sản xuất kẹo, mứt là khả năng bị thủy phân. Phản ứng thủy phân saccharose còn được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tại sao dung dịch sau khi thủy phân saccharose lại có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi dung dịch saccharose ban đầu lại không có khả năng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho các nhận định sau:
(a) Maltose là đồng phân của saccharose.
(b) Dung dịch maltose và dung dịch saccharose đều làm mất màu dung dịch nước bromine.
(c) Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được kết tủa Ag.
(d) Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
Số nhận định đúng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Điều này có ý nghĩa gì đối với cấu trúc và tính chất của maltose?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hỗn hợp X gồm 0.1 mol saccharose và 0.2 mol maltose. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của saccharose và maltose là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một dung dịch chứa disaccharide X. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, không thấy có kết tủa Ag. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Y và Z đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. X là chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong công nghiệp, saccharose được thủy phân để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này được gọi là đường nghịch đảo. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của đường nghịch đảo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho 100 ml dung dịch saccharose 0.1M. Thủy phân hoàn toàn lượng saccharose này trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%. Khối lượng Cu2O thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Maltose được tìm thấy nhiều trong các sản phẩm mạch nha. Quá trình tạo ra maltose từ tinh bột thường diễn ra như thế nào trong sản xuất bia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Saccharose và maltose đều là carbohydrate. Chúng thuộc loại carbohydrate nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tử maltose có liên kết glycoside giữa C1 của gốc α-glucose thứ nhất và C4 của gốc α-glucose thứ hai. Phát biểu nào sau đây về cấu trúc này là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho các chất sau: (a) Glucose, (b) Fructose, (c) Saccharose, (d) Maltose. Những chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một mẫu đường X được cho là maltose. Để xác nhận điều này, người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Hòa tan X vào nước, đun nóng với dung dịch acid loãng.
(2) Trung hòa dung dịch sau thủy phân bằng dung dịch NaOH.
(3) Cho dung dịch sau trung hòa tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Nếu X đúng là maltose, hiện tượng quan sát được ở bước (3) sẽ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao saccharose lại được dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích (thông qua quá trình thủy phân) mà không dùng trực tiếp maltose?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Saccharose và maltose đều có nhóm aldehyde trong phân tử.
(c) Dung dịch saccharose và dung dịch maltose đều có phản ứng màu với dung dịch I2.
(d) Saccharose và maltose đều có thể bị oxi hóa bởi dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi đun nóng dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa H2SO4 bằng NaOH, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng làm mất màu nước bromine và hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, đồng thời khi đun nóng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm lại tạo kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So sánh nhiệt độ nóng chảy của saccharose và glucose, phát biểu nào sau đây là đúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một trong những ứng dụng của maltose là trong sản xuất bia. Vai trò chính của maltose trong quá trình này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi hòa tan maltose trong nước, trong dung dịch tồn tại cân bằng giữa dạng mạch vòng và dạng mạch hở. Dạng nào của maltose trực tiếp tham gia phản ứng làm mất màu nước bromine?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một nhà máy cần sản xuất 10 tấn glucose từ saccharose bằng phương pháp thủy phân acid. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân là 80%. Khối lượng saccharose cần dùng là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Saccharose và maltose đều là các disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, một trong hai chất này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi chất còn lại thì không. Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Cả saccharose và maltose
  • D. Không chất nào trong hai chất

Câu 2: Cho các phát biểu sau về tính chất của saccharose và maltose:
(1) Đều là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Đều bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng hoặc xúc tác enzyme.
(3) Đều có phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(4) Đều có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ fructose
  • C. Chỉ galactose
  • D. Hỗn hợp glucose và fructose

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Chỉ fructose
  • C. Hỗn hợp glucose và fructose
  • D. Hỗn hợp glucose và galactose

Câu 5: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa các đơn vị monosaccharide nào?

  • A. α-glucose và α-glucose
  • B. β-glucose và β-glucose
  • C. α-glucose và β-fructose
  • D. β-glucose và α-fructose

Câu 6: Liên kết glycoside trong phân tử maltose được hình thành giữa các đơn vị monosaccharide nào?

  • A. α-glucose và α-glucose
  • B. β-glucose và β-glucose
  • C. α-glucose và β-fructose
  • D. β-glucose và α-fructose

Câu 7: Để phân biệt saccharose và maltose bằng một thuốc thử duy nhất, người ta thường sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) và đun nóng nhẹ
  • C. Dung dịch Br2
  • D. Dung dịch HCl đặc

Câu 8: Một dung dịch X được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng dung dịch này lại thu được kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Ethanol
  • C. Glycerol
  • D. Maltose

Câu 9: Tại sao saccharose không có phản ứng tráng bạc, trong khi maltose lại có?

  • A. Saccharose không có nhóm -OH hemiacetal tự do, còn maltose thì có.
  • B. Saccharose có cấu trúc mạch vòng bền vững hơn maltose.
  • C. Liên kết glycoside trong saccharose khác với maltose.
  • D. Phân tử saccharose nhỏ hơn phân tử maltose.

Câu 10: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của saccharose?

  • A. Làm thực phẩm cho người
  • B. Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo, nước giải khát
  • C. Nguyên liệu trực tiếp để sản xuất bia
  • D. Nguyên liệu sản xuất cồn ethanol bằng phương pháp lên men sau khi thủy phân

Câu 11: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì có nhiều trong mạch nha. Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào?

  • A. Tổng hợp từ CO2 và H2O trong cây xanh
  • B. Thủy phân tinh bột nhờ enzyme amylase
  • C. Thủy phân cellulose
  • D. Lên men glucose

Câu 12: Để xác định sự có mặt của nhóm chức có khả năng phản ứng tráng bạc trong một dung dịch disaccharide X, người ta tiến hành thí nghiệm với thuốc thử Tollens. Kết quả thu được kết tủa bạc. Disaccharide X có thể là:

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của saccharose là đúng?

  • A. Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau.
  • B. Liên kết glycoside trong saccharose là liên kết α-1,2-glycoside giữa gốc α-glucose và gốc β-fructose.
  • C. Trong phân tử saccharose có nhóm -OH hemiacetal tự do.
  • D. Saccharose có cấu trúc mạch hở và mạch vòng tồn tại cân bằng.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của maltose là đúng?

  • A. Phân tử maltose được cấu tạo từ một gốc glucose và một gốc fructose.
  • B. Liên kết glycoside trong maltose là liên kết α-1,2-glycoside.
  • C. Maltose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
  • D. Trong phân tử maltose có nhóm -OH hemiacetal tự do.

Câu 15: Cho 3 dung dịch riêng biệt: glucose, saccharose, glycerol. Để phân biệt ba dung dịch này chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3

Câu 16: Một mẫu thử chứa disaccharide X. Khi cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thu được dung dịch màu xanh lam. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Chất X là:

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Fructose

Câu 17: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid được thực hiện bằng cách đun nóng dung dịch saccharose với một ít acid vô cơ loãng (ví dụ H2SO4 hoặc HCl). Mục đích của acid trong phản ứng này là gì?

  • A. Cung cấp electron cho phản ứng
  • B. Làm xúc tác cho phản ứng
  • C. Tạo môi trường kiềm cho phản ứng
  • D. Tham gia trực tiếp vào sản phẩm phản ứng

Câu 18: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường thủy phân saccharose để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này có đặc điểm gì so với saccharose ban đầu?

  • A. Ngọt hơn và dễ kết tinh hơn.
  • B. Kém ngọt hơn và dễ kết tinh hơn.
  • C. Ngọt hơn và khó kết tinh hơn.
  • D. Kém ngọt hơn và khó kết tinh hơn.

Câu 19: Cho các nhận định sau:
(a) Saccharose có nhiều trong củ cải đường.
(b) Maltose có nhiều trong mật ong.
(c) Saccharose là đồng phân của maltose.
(d) Dung dịch maltose có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Dung dịch saccharose có thể làm mất màu nước bromine.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Một dung dịch X được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch sau phản ứng này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta cho dung dịch disaccharide X tác dụng với enzyme thích hợp, thu được hai monosaccharide khác nhau. Disaccharide X là gì?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 22: Cho 100 gam dung dịch saccharose 10% thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng tổng cộng của glucose và fructose thu được là bao nhiêu (giả sử hiệu suất phản ứng 100%)?

  • A. 10 gam
  • B. 10.56 gam
  • C. 11.11 gam
  • D. 20 gam

Câu 23: Để sản xuất 90 kg glucose từ saccharose với hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%, khối lượng saccharose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 90 kg
  • B. 100 kg
  • C. 171 kg
  • D. 191.25 kg

Câu 24: Maltose và saccharose đều có công thức phân tử C12H22O11. Điều này chứng tỏ chúng là:

  • A. Đồng đẳng
  • B. Đồng phân
  • C. Đồng vị
  • D. Đồng hình

Câu 25: Khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường của saccharose và maltose chứng tỏ trong phân tử của chúng có nhóm chức nào?

  • A. Nhóm carbonyl (-CHO hoặc >C=O)
  • B. Liên kết ether (-O-)
  • C. Nhiều nhóm hydroxyl kề nhau (-OH)
  • D. Liên kết peptide (-CO-NH-)

Câu 26: Saccharose được tạo thành từ phản ứng ngưng tụ giữa gốc α-glucose và gốc β-fructose. Liên kết glycoside được hình thành là loại nào?

  • A. Liên kết giữa C1 của glucose và C2 của fructose
  • B. Liên kết giữa C1 của glucose và C4 của glucose
  • C. Liên kết giữa C1 của fructose và C4 của glucose
  • D. Liên kết giữa C1 của glucose và C6 của glucose

Câu 27: Maltose được tạo thành từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau. Liên kết glycoside chủ yếu trong maltose là loại nào?

  • A. Liên kết giữa C1 của glucose và C2 của fructose
  • B. Liên kết giữa C1 của glucose và C6 của glucose
  • C. Liên kết giữa C2 của glucose và C4 của glucose
  • D. Liên kết giữa C1 của glucose và C4 của glucose

Câu 28: Một dung dịch chứa hai chất hữu cơ X và Y. Khi cho dung dịch này tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng nhẹ, thu được kết tủa bạc. Khi thủy phân hoàn toàn dung dịch này trong môi trường acid, rồi tiếp tục cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng nhẹ, lại thu được kết tủa bạc. X và Y có thể là cặp chất nào dưới đây?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose và saccharose
  • C. Maltose và saccharose
  • D. Saccharose và glycerol

Câu 29: Quá trình thủy phân saccharose trong cơ thể người diễn ra nhờ enzyme nào?

  • A. Saccharase (hoặc invertase)
  • B. Amylase
  • C. Cellulase
  • D. Lipase

Câu 30: Khi so sánh tính khử của saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Saccharose có tính khử mạnh hơn maltose.
  • B. Maltose có tính khử mạnh hơn saccharose.
  • C. Cả saccharose và maltose đều không có tính khử.
  • D. Maltose có tính khử, còn saccharose thì không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Saccharose và maltose đều là các disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, một trong hai chất này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi chất còn lại thì không. Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các phát biểu sau về tính chất của saccharose và maltose:
(1) Đều là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
(2) Đều bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng hoặc xúc tác enzyme.
(3) Đều có phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(4) Đều có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Liên kết glycoside trong phân tử saccharose được hình thành giữa các đơn vị monosaccharide nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Liên kết glycoside trong phân tử maltose được hình thành giữa các đơn vị monosaccharide nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để phân biệt saccharose và maltose bằng một thuốc thử duy nhất, người ta thường sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một dung dịch X được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam. Sau đó, đun nóng dung dịch này lại thu được kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao saccharose không có phản ứng tráng bạc, trong khi maltose lại có?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của saccharose?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì có nhiều trong mạch nha. Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để xác định sự có mặt của nhóm chức có khả năng phản ứng tráng bạc trong một dung dịch disaccharide X, người ta tiến hành thí nghiệm với thuốc thử Tollens. Kết quả thu được kết tủa bạc. Disaccharide X có thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của saccharose là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của maltose là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho 3 dung dịch riêng biệt: glucose, saccharose, glycerol. Để phân biệt ba dung dịch này chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một mẫu thử chứa disaccharide X. Khi cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thu được dung dịch màu xanh lam. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y có khả năng làm mất màu nước bromine. Chất X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid được thực hiện bằng cách đun nóng dung dịch saccharose với một ít acid vô cơ loãng (ví dụ H2SO4 hoặc HCl). Mục đích của acid trong phản ứng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường thủy phân saccharose để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này có đặc điểm gì so với saccharose ban đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho các nhận định sau:
(a) Saccharose có nhiều trong củ cải đường.
(b) Maltose có nhiều trong mật ong.
(c) Saccharose là đồng phân của maltose.
(d) Dung dịch maltose có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Dung dịch saccharose có thể làm mất màu nước bromine.
Số nhận định đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một dung dịch X được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch sau phản ứng này, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong một thí nghiệm, người ta cho dung dịch disaccharide X tác dụng với enzyme thích hợp, thu được hai monosaccharide khác nhau. Disaccharide X là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho 100 gam dung dịch saccharose 10% thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng tổng cộng của glucose và fructose thu được là bao nhiêu (giả sử hiệu suất phản ứng 100%)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Để sản xuất 90 kg glucose từ saccharose với hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%, khối lượng saccharose cần dùng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Maltose và saccharose đều có công thức phân tử C12H22O11. Điều này chứng tỏ chúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường của saccharose và maltose chứng tỏ trong phân tử của chúng có nhóm chức nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Saccharose được tạo thành từ phản ứng ngưng tụ giữa gốc α-glucose và gốc β-fructose. Liên kết glycoside được hình thành là loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Maltose được tạo thành từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau. Liên kết glycoside chủ yếu trong maltose là loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một dung dịch chứa hai chất hữu cơ X và Y. Khi cho dung dịch này tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng nhẹ, thu được kết tủa bạc. Khi thủy phân hoàn toàn dung dịch này trong môi trường acid, rồi tiếp tục cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng nhẹ, lại thu được kết tủa bạc. X và Y có thể là cặp chất nào dưới đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Quá trình thủy phân saccharose trong cơ thể người diễn ra nhờ enzyme nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Khi so sánh tính khử của saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ các đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

  • A. Hai đơn vị α-glucose.
  • B. Một đơn vị α-fructose và một đơn vị β-glucose.
  • C. Hai đơn vị β-glucose.
  • D. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose.

Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây của maltose KHÔNG có ở saccharose?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • B. Bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
  • C. Tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
  • D. Tác dụng với H₂ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol/mannitol.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được có khả năng làm mất màu nước bromine. Chất nào trong số các sản phẩm đó gây ra hiện tượng này?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Cả glucose và fructose.
  • D. Chỉ có saccharose dư.

Câu 4: Giải thích nào sau đây đúng về việc saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hay dung dịch Fehling)?

  • A. Liên kết glycoside giữa hai monosaccharide là liên kết 1,4.
  • B. Nhóm -OH hemiacetal/hemiketal của cả hai đơn vị monosaccharide đều tham gia liên kết glycoside, không còn nhóm -OH tự do có khả năng mở vòng.
  • C. Phân tử saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng bền vững.
  • D. Saccharose có khối lượng phân tử lớn hơn các monosaccharide.

Câu 5: Maltose có cấu tạo từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycoside loại nào?

  • A. α-1,2-glycoside.
  • B. β-1,4-glycoside.
  • C. α-1,4-glycoside.
  • D. β-1,2-glycoside.

Câu 6: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và đun nóng?

  • A. Dung dịch I₂.
  • B. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch HCl loãng.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về saccharose và maltose?

  • A. Cả hai đều là disaccharide, có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁.
  • B. Cả hai đều tan tốt trong nước và có vị ngọt.
  • C. Thủy phân hoàn toàn saccharose và maltose đều thu được monosaccharide.
  • D. Cả hai đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 8: Khi đun nóng 34.2 gam saccharose với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất thủy phân và tráng bạc đều 100%)

  • A. 43.2 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 10.8 gam.
  • D. 86.4 gam.

Câu 9: Một mẫu carbohydrate X khi đun nóng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ cho kết tủa Ag. Sau khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, dung dịch sau thủy phân lại cho kết tủa Ag với lượng nhiều hơn đáng kể. X là chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Maltose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 10: Tại sao dung dịch saccharose lại có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường?

  • A. Trong phân tử có nhiều nhóm -OH liền kề.
  • B. Có liên kết glycoside.
  • C. Có nhóm chức aldehyde.
  • D. Có nhóm chức ketone.

Câu 11: Quá trình thủy phân saccharose dưới xúc tác enzyme invertase trong công nghiệp đường mía tạo ra hỗn hợp glucose và fructose được gọi là gì?

  • A. Phản ứng este hóa.
  • B. Phản ứng oxy hóa.
  • C. Phản ứng khử.
  • D. Sự nghịch đảo đường (sự đổi chiều quay cực).

Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là đồng phân của nhau.
(b) Maltose có tính khử, còn saccharose thì không.
(c) Thủy phân hoàn toàn maltose chỉ thu được glucose.
(d) Saccharose có nhiều trong củ cải đường và cây mía.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 13: Trong phân tử maltose, liên kết α-1,4-glycoside được hình thành giữa nguyên tử carbon số 1 của một đơn vị α-glucose và nguyên tử carbon số mấy của đơn vị α-glucose còn lại?

  • A. Carbon số 2.
  • B. Carbon số 4.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 14: Một dung dịch chứa 0.1 mol saccharose và 0.05 mol maltose. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 21.6 gam.
  • B. 10.8 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 15: So với glucose và fructose, saccharose có vị ngọt như thế nào?

  • A. Ngọt hơn glucose nhưng ít ngọt hơn fructose.
  • B. Ít ngọt hơn glucose và ít ngọt hơn fructose.
  • C. Ngọt hơn glucose nhưng ngọt hơn fructose.
  • D. Ít ngọt hơn glucose nhưng ngọt hơn fructose.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của disaccharide là đúng?

  • A. Tất cả disaccharide đều có liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Tất cả disaccharide đều có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde/ketone tự do.
  • C. Maltose và saccharose đều được cấu tạo từ hai đơn vị glucose.
  • D. Liên kết glycoside trong disaccharide là liên kết ether (-O-) giữa hai đơn vị monosaccharide.

Câu 17: Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào trong tự nhiên hoặc công nghiệp?

  • A. Thủy phân tinh bột (ví dụ trong mạch nha).
  • B. Tổng hợp từ CO₂ và nước trong quang hợp.
  • C. Lên men glucose.
  • D. Thủy phân cellulose.

Câu 18: Một dung dịch X chứa saccharose và nước. Khi đun nóng dung dịch X với một ít acid sulfuric loãng, sau đó thêm dung dịch NaOH để trung hòa acid, rồi cho tác dụng với Cu(OH)₂ đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Ban đầu tạo dung dịch xanh lam, đun nóng không đổi màu.
  • B. Ban đầu không có hiện tượng, đun nóng xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Ban đầu tạo dung dịch xanh lam, đun nóng xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Ban đầu xuất hiện kết tủa đỏ gạch ngay cả ở nhiệt độ thường.

Câu 19: Cho 17.1 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Sau đó, cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ dư, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng là 80%)

  • A. 17.28 gam.
  • B. 8.64 gam.
  • C. 34.56 gam.
  • D. 21.60 gam.

Câu 20: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Điểm giống nhau về tính chất vật lý của chúng là gì?

  • A. Đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Đều không tan trong nước.
  • C. Đều có vị đắng.
  • D. Đều là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước.

Câu 21: Một dung dịch chứa chất hữu cơ X. Khi cho X tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Khi đun nóng dung dịch này lại không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glucose.
  • B. Maltose.
  • C. Saccharose.
  • D. Acetic acid.

Câu 22: Phân tử saccharose được hình thành từ liên kết glycoside giữa C1 của α-glucose và C2 của β-fructose. Cấu trúc này giải thích tại sao saccharose không có tính khử là vì:

  • A. Liên kết chỉ hình thành giữa hai nhóm -OH bậc nhất.
  • B. Hai carbon anomeric (carbon mang nhóm -OH hemiacetal/hemiketal trong dạng mạch vòng) đều tham gia vào liên kết glycoside.
  • C. Phân tử fructose không có khả năng mở vòng.
  • D. Phân tử glucose chỉ tồn tại ở dạng α.

Câu 23: Maltose được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bia và mạch nha. Tính chất nào của maltose làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Khả năng tạo kết tủa với iodine.
  • B. Tính không khử.
  • C. Độ ngọt rất thấp.
  • D. Khả năng bị enzyme phân hủy thành glucose để nấm men sử dụng trong quá trình lên men.

Câu 24: Cho một lượng maltose tác dụng hoàn toàn với H₂ (xúc tác Ni, đun nóng) thu được sorbitol. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Phản ứng xảy ra do maltose có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde.
  • B. Maltose bị khử thành alcohol đa chức có 6 nhóm -OH.
  • C. Sản phẩm sorbitol là một monosaccharide.
  • D. Phản ứng này chỉ xảy ra với saccharose.

Câu 25: Để phân biệt ba dung dịch riêng biệt: glucose, saccharose, và tinh bột, có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO₃/NH₃ (đun nóng), sau đó dung dịch I₂.
  • B. Dung dịch I₂, sau đó dung dịch AgNO₃/NH₃ (đun nóng).
  • C. Dung dịch Cu(OH)₂ (nhiệt độ thường), sau đó đun nóng.
  • D. Dung dịch HCl loãng (đun nóng), sau đó dung dịch AgNO₃/NH₃ (đun nóng).

Câu 26: Khối lượng saccharose cần dùng để điều chế 100 gam hỗn hợp glucose và fructose với hiệu suất thủy phân là 75% là bao nhiêu?

  • A. 128.25 gam.
  • B. 100.00 gam.
  • C. 171.00 gam.
  • D. 228.00 gam.

Câu 27: Saccharose được gọi là đường "không khử" vì lý do cấu trúc nào?

  • A. Liên kết glycoside được tạo thành từ C1 của glucose và C2 của fructose.
  • B. Phân tử không có nhóm -OH nào.
  • C. Chỉ có nhóm -OH bậc nhất và bậc hai.
  • D. Không có nguyên tử carbon bất đối xứng.

Câu 28: Maltose có khả năng thể hiện hiện tượng chuyển hóa vòng (mutarotation) trong dung dịch nước. Lý do là gì?

  • A. Có nhiều nhóm -OH liền kề.
  • B. Liên kết glycoside là α-1,4.
  • C. Một trong hai đơn vị glucose vẫn còn nhóm -OH hemiacetal tự do có khả năng mở vòng.
  • D. Phân tử tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

Câu 29: Cho các tính chất sau:
(1) Là disaccharide.
(2) Có khả năng phản ứng tráng bạc.
(3) Bị thủy phân trong môi trường acid tạo monosaccharide.
(4) Hòa tan Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(5) Có nhiều trong cây mía.
Số tính chất chung của cả saccharose và maltose là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 30: Phân tử maltose có bao nhiêu nguyên tử oxygen?

  • A. 6.
  • B. 10.
  • C. 12.
  • D. 11.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ các đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây của maltose KHÔNG có ở saccharose?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được có khả năng làm mất màu nước bromine. Chất nào trong số các sản phẩm đó gây ra hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Giải thích nào sau đây đúng về việc saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hay dung dịch Fehling)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Maltose có cấu tạo từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycoside loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và đun nóng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về saccharose và maltose?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi đun nóng 34.2 gam saccharose với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất thủy phân và tráng bạc đều 100%)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một mẫu carbohydrate X khi đun nóng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ cho kết tủa Ag. Sau khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, dung dịch sau thủy phân lại cho kết tủa Ag với lượng nhiều hơn đáng kể. X là chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tại sao dung dịch saccharose lại có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Quá trình thủy phân saccharose dưới xúc tác enzyme invertase trong công nghiệp đường mía tạo ra hỗn hợp glucose và fructose được gọi là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là đồng phân của nhau.
(b) Maltose có tính khử, còn saccharose thì không.
(c) Thủy phân hoàn toàn maltose chỉ thu được glucose.
(d) Saccharose có nhiều trong củ cải đường và cây mía.
Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong phân tử maltose, liên kết α-1,4-glycoside được hình thành giữa nguyên tử carbon số 1 của một đơn vị α-glucose và nguyên tử carbon số mấy của đơn vị α-glucose còn lại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một dung dịch chứa 0.1 mol saccharose và 0.05 mol maltose. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So với glucose và fructose, saccharose có vị ngọt như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của disaccharide là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào trong tự nhiên hoặc công nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một dung dịch X chứa saccharose và nước. Khi đun nóng dung dịch X với một ít acid sulfuric loãng, sau đó thêm dung dịch NaOH để trung hòa acid, rồi cho tác dụng với Cu(OH)₂ đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho 17.1 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Sau đó, cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ dư, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng là 80%)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Saccharose và maltose đều là disaccharide. Điểm giống nhau về tính chất vật lý của chúng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một dung dịch chứa chất hữu cơ X. Khi cho X tác dụng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Khi đun nóng dung dịch này lại không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. X có thể là chất nào trong các chất sau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tử saccharose được hình thành từ liên kết glycoside giữa C1 của α-glucose và C2 của β-fructose. Cấu trúc này giải thích tại sao saccharose không có tính khử là vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Maltose được sử dụng trong công nghiệp sản xuất bia và mạch nha. Tính chất nào của maltose làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho một lượng maltose tác dụng hoàn toàn với H₂ (xúc tác Ni, đun nóng) thu được sorbitol. Phát biểu nào sau đây là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để phân biệt ba dung dịch riêng biệt: glucose, saccharose, và tinh bột, có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khối lượng saccharose cần dùng để điều chế 100 gam hỗn hợp glucose và fructose với hiệu suất thủy phân là 75% là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Saccharose được gọi là đường 'không khử' vì lý do cấu trúc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Maltose có khả năng thể hiện hiện tượng chuyển hóa vòng (mutarotation) trong dung dịch nước. Lý do là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho các tính chất sau:
(1) Là disaccharide.
(2) Có khả năng phản ứng tráng bạc.
(3) Bị thủy phân trong môi trường acid tạo monosaccharide.
(4) Hòa tan Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(5) Có nhiều trong cây mía.
Số tính chất chung của cả saccharose và maltose là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tử maltose có bao nhiêu nguyên tử oxygen?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử disaccharide nào sau đây được cấu tạo từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside?

  • A. Saccharose
  • B. Cellulose
  • C. Maltose
  • D. Tinh bột

Câu 2: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là C$_{12}$H$_{22}$O$_{11}$. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa hai chất này?

  • A. Chúng là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Chúng là đồng đẳng của nhau.
  • C. Chúng là đồng phân hình học của nhau.
  • D. Chúng là cùng một chất.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Chỉ maltose.
  • D. Glucose và fructose.

Câu 4: Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với thuốc thử Tollens hoặc dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$) còn saccharose thì không. Sự khác biệt này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Saccharose có liên kết glycoside giữa C1 của glucose và C2 của fructose.
  • B. Maltose có nhóm -OH hemiacetal tự do có thể mở vòng tạo nhóm aldehyde.
  • C. Saccharose có khối lượng phân tử lớn hơn maltose.
  • D. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng bền vững.

Câu 5: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ (thuốc thử Tollens) và đun nóng.
  • B. Dung dịch Cu(OH)$_{2}$ ở nhiệt độ thường.
  • C. Nước bromine.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 6: Saccharose có nhiều trong các loại thực vật nào dưới đây?

  • A. Lúa mạch nảy mầm, hạt ngũ cốc.
  • B. Khoai tây, gạo.
  • C. Cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
  • D. Gỗ, bông.

Câu 7: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì nó có nhiều trong mạch nha. Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào?

  • A. Tổng hợp từ CO$_{2}$ và H$_{2}$O trong cây xanh.
  • B. Thủy phân tinh bột (dưới tác dụng của enzyme amylase).
  • C. Lên men glucose.
  • D. Thủy phân cellulose.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của saccharose và maltose là SAI?

  • A. Cả hai đều là chất rắn kết tinh không màu.
  • B. Cả hai đều có vị ngọt.
  • C. Cả hai đều tan tốt trong nước.
  • D. Cả hai đều có nhiệt độ nóng chảy rất thấp.

Câu 9: Cho 3 dung dịch riêng biệt: glucose, saccharose, tinh bột. Để phân biệt ba dung dịch này, người ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch I$_{2}$, sau đó là dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ đun nóng.
  • B. Dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ đun nóng, sau đó là dung dịch I$_{2}$.
  • C. Dung dịch I$_{2}$, sau đó là dung dịch Cu(OH)$_{2}$ đun nóng.
  • D. Dung dịch Cu(OH)$_{2}$ ở nhiệt độ thường, sau đó là dung dịch HCl đun nóng.

Câu 10: Maltose là một đường khử vì nó có khả năng mở vòng tạo ra nhóm aldehyde tự do. Nhóm chức nào trong phân tử maltose chịu trách nhiệm cho khả năng này?

  • A. Nhóm -OH hemiacetal.
  • B. Nhóm -OH alcohol bậc nhất.
  • C. Liên kết glycoside.
  • D. Nhóm -OH alcohol bậc hai.

Câu 11: Saccharose không phải là đường khử. Điều này có nghĩa là saccharose không có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây (trong điều kiện thông thường)?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)$_{2}$ tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Phản ứng với dung dịch bromine làm mất màu nước bromine.
  • C. Thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)$_{2}$ khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.

Câu 12: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)$_{2}$ trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Dung dịch không đổi màu.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

Câu 13: Một mẫu disaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Fructose.
  • D. Cellulose.

Câu 14: Phản ứng thủy phân saccharose cần sử dụng xúc tác là acid (H$^{+}$) hoặc enzyme. Enzyme nào dưới đây thường được sử dụng để thủy phân saccharose trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Amylase.
  • B. Lipase.
  • C. Invertase.
  • D. Protease.

Câu 15: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của saccharose?

  • A. Làm chất tạo ngọt trong thực phẩm.
  • B. Làm nguyên liệu sản xuất bánh kẹo, mứt.
  • C. Làm nguyên liệu sản xuất cồn ethanol (sau khi thủy phân).
  • D. Làm thành phần chính trong các sợi dệt tự nhiên như bông, đay.

Câu 16: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định sự có mặt của saccharose mà không bị ảnh hưởng bởi glucose, người ta có thể thực hiện theo trình tự nào?

  • A. Cho dung dịch AgNO$_{3}$/NH$_{3}$ đun nóng, rồi cho dung dịch HCl đun nóng.
  • B. Cho dung dịch HCl đun nóng, sau đó trung hòa acid và cho dung dịch AgNO$_{3}$/NH$_{3}$ đun nóng.
  • C. Cho dung dịch Cu(OH)$_{2}$ ở nhiệt độ thường, rồi cho dung dịch NaOH.
  • D. Cho dung dịch I$_{2}$, sau đó cho dung dịch Cu(OH)$_{2}$ đun nóng.

Câu 17: Khi so sánh cấu tạo của saccharose và maltose, điểm khác biệt cơ bản nhất dẫn đến sự khác nhau về tính khử của chúng là gì?

  • A. Loại monosaccharide tạo thành (glucose và fructose khác với 2 glucose).
  • B. Số lượng nhóm -OH trong phân tử.
  • C. Loại liên kết glycoside và sự có mặt của nhóm -OH hemiacetal tự do.
  • D. Khối lượng phân tử.

Câu 18: Cho 34.2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose và fructose thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 18 gam glucose và 18 gam fructose.
  • B. 36 gam glucose và 36 gam fructose.
  • C. 18 gam glucose và 17 gam fructose.
  • D. 34.2 gam glucose và 34.2 gam fructose.

Câu 19: Maltose được sử dụng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất bia. Vai trò chính của maltose trong quá trình này là gì?

  • A. Tạo màu cho bia.
  • B. Làm chất làm trong bia.
  • C. Tạo vị đắng đặc trưng của bia.
  • D. Cung cấp đường cho nấm men chuyển hóa thành ethanol và CO$_{2}$.

Câu 20: Khi so sánh vị ngọt của các loại đường, người ta thấy fructose ngọt nhất, sau đó đến saccharose, glucose và cuối cùng là maltose. Thứ tự vị ngọt giảm dần đúng là:

  • A. Maltose > Glucose > Saccharose > Fructose.
  • B. Fructose > Saccharose > Glucose > Maltose.
  • C. Saccharose > Fructose > Maltose > Glucose.
  • D. Glucose > Maltose > Fructose > Saccharose.

Câu 21: Một mẫu disaccharide X khi tác dụng với dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ đun nóng tạo kết tủa bạc. Thủy phân X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide đồng phân của nhau. X là disaccharide nào?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellulose.
  • D. Tinh bột.

Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose là nguyên liệu để sản xuất kẹo cứng.
(b) Maltose là đường không có tính khử.
(c) Phân tử saccharose được cấu tạo từ α-glucose và β-fructose.
(d) Khi thủy phân maltose trong môi trường acid, thu được glucose và fructose.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Để điều chế ethanol từ saccharose, người ta cần thực hiện hai bước chính. Đó là các bước nào?

  • A. Oxi hóa saccharose, sau đó lên men.
  • B. Thủy phân saccharose, sau đó oxi hóa.
  • C. Thủy phân saccharose, sau đó lên men dung dịch sau thủy phân.
  • D. Lên men trực tiếp saccharose.

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Saccharose $xrightarrow{H^+, t^o}$ X + Y. Biết X có thể làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và Fructose.
  • B. Fructose và Glucose.
  • C. Maltose và Glucose.
  • D. Glucose và Maltose.

Câu 25: Một dung dịch chứa 0.1 mol maltose. Khi cho dung dịch này phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 43.2 gam.
  • D. 86.4 gam.

Câu 26: Maltose có thể bị thủy phân bởi enzyme maltase. Enzyme này có trong hệ tiêu hóa của người và giúp chuyển hóa maltose thành đơn vị monosaccharide. Đơn vị đó là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Galactose.
  • D. Saccharose.

Câu 27: Saccharose và maltose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)$_{2}$ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này chứng minh điều gì về cấu tạo của chúng?

  • A. Chúng là các hợp chất aldehyde.
  • B. Chúng là các polyalcohol có nhiều nhóm -OH kề nhau.
  • C. Chúng là các hợp chất ketone.
  • D. Chúng có liên kết đôi C=C.

Câu 28: Để sản xuất kẹo oản hoặc mạch nha, người ta thường sử dụng nguyên liệu chính chứa tinh bột và cho tác dụng với enzyme amylase. Sản phẩm chính của quá trình này là disaccharide nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Glucose.
  • D. Maltose.

Câu 29: Cho 100 gam dung dịch saccharose 17.1% thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Giả sử hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng hỗn hợp glucose và fructose thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 18 gam.
  • B. 28.8 gam.
  • C. 36 gam.
  • D. 14.4 gam.

Câu 30: Phân tử saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của đơn vị α-glucose và đơn vị β-fructose thông qua liên kết glycoside. Liên kết này được hình thành giữa nguyên tử carbon nào của glucose và fructose?

  • A. C1 của glucose và C2 của fructose.
  • B. C1 của glucose và C4 của fructose.
  • C. C4 của glucose và C1 của fructose.
  • D. C1 của glucose và C1 của fructose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tử disaccharide nào sau đây được cấu tạo từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là C$_{12}$H$_{22}$O$_{11}$. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa hai chất này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với thuốc thử Tollens hoặc dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$) còn saccharose thì không. Sự khác biệt này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Saccharose có nhiều trong các loại thực vật nào dưới đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Maltose còn được gọi là đường mạch nha vì nó có nhiều trong mạch nha. Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của saccharose và maltose là SAI?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho 3 dung dịch riêng biệt: glucose, saccharose, tinh bột. Để phân biệt ba dung dịch này, người ta có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Maltose là một đường khử vì nó có khả năng mở vòng tạo ra nhóm aldehyde tự do. Nhóm chức nào trong phân tử maltose chịu trách nhiệm cho khả năng này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Saccharose không phải là đường khử. Điều này có nghĩa là saccharose không có khả năng tham gia phản ứng nào sau đây (trong điều kiện thông thường)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)$_{2}$ trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một mẫu disaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phản ứng thủy phân saccharose cần sử dụng xúc tác là acid (H$^{+}$) hoặc enzyme. Enzyme nào dưới đây thường được sử dụng để thủy phân saccharose trong công nghiệp thực phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của saccharose?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định sự có mặt của saccharose mà không bị ảnh hưởng bởi glucose, người ta có thể thực hiện theo trình tự nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi so sánh cấu tạo của saccharose và maltose, điểm khác biệt cơ bản nhất dẫn đến sự khác nhau về tính khử của chúng là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho 34.2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose và fructose thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Maltose được sử dụng làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất bia. Vai trò chính của maltose trong quá trình này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi so sánh vị ngọt của các loại đường, người ta thấy fructose ngọt nhất, sau đó đến saccharose, glucose và cuối cùng là maltose. Thứ tự vị ngọt giảm dần đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một mẫu disaccharide X khi tác dụng với dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ đun nóng tạo kết tủa bạc. Thủy phân X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide đồng phân của nhau. X là disaccharide nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose là nguyên liệu để sản xuất kẹo cứng.
(b) Maltose là đường không có tính khử.
(c) Phân tử saccharose được cấu tạo từ α-glucose và β-fructose.
(d) Khi thủy phân maltose trong môi trường acid, thu được glucose và fructose.
Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Để điều chế ethanol từ saccharose, người ta cần thực hiện hai bước chính. Đó là các bước nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Saccharose $xrightarrow{H^+, t^o}$ X + Y. Biết X có thể làm mất màu nước bromine. Tên gọi của X và Y lần lượt là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một dung dịch chứa 0.1 mol maltose. Khi cho dung dịch này phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO$_{3}$ trong NH$_{3}$ đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Maltose có thể bị thủy phân bởi enzyme maltase. Enzyme này có trong hệ tiêu hóa của người và giúp chuyển hóa maltose thành đơn vị monosaccharide. Đơn vị đó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Saccharose và maltose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)$_{2}$ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. Phản ứng này chứng minh điều gì về cấu tạo của chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để sản xuất kẹo oản hoặc mạch nha, người ta thường sử dụng nguyên liệu chính chứa tinh bột và cho tác dụng với enzyme amylase. Sản phẩm chính của quá trình này là disaccharide nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho 100 gam dung dịch saccharose 17.1% thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Giả sử hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng hỗn hợp glucose và fructose thu được là bao nhiêu gam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tử saccharose được tạo thành từ sự kết hợp của đơn vị α-glucose và đơn vị β-fructose thông qua liên kết glycoside. Liên kết này được hình thành giữa nguyên tử carbon nào của glucose và fructose?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai đơn vị monosaccharide liên kết với nhau. Hai đơn vị này là gì và liên kết giữa chúng thuộc loại nào?

  • A. Hai đơn vị α-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose, liên kết β-1,2-glycoside.
  • C. Hai đơn vị β-glucose, liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose, liên kết α-1,2-glycoside.

Câu 2: Saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu trúc nào của nó?

  • A. Phân tử không chứa nhóm hydroxyl (-OH).
  • B. Không có nhóm -OH hemiacetal (hoặc hemiketal) tự do có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde/ketone.
  • C. Chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng bền vững, không thể mở vòng.
  • D. Liên kết glycoside trong phân tử quá bền vững, không bị cắt đứt bởi thuốc thử Tollens.

Câu 3: Maltose là một disaccharide có trong mạch nha. Cấu tạo của một phân tử maltose gồm những đơn vị monosaccharide nào và liên kết giữa chúng ra sao?

  • A. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose, liên kết α-1,2-glycoside.
  • B. Hai đơn vị β-glucose, liên kết β-1,4-glycoside.
  • C. Hai đơn vị α-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
  • D. Một đơn vị β-glucose và một đơn vị β-fructose, liên kết β-1,4-glycoside.

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid, thu được hỗn hợp các monosaccharide. Hỗn hợp này là gì và tại sao nó có tên gọi là đường nghịch chuyển?

  • A. Hỗn hợp glucose và fructose; vì dung dịch sau thủy phân có khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực theo chiều ngược lại so với dung dịch saccharose ban đầu.
  • B. Hỗn hợp glucose và galactose; vì sản phẩm có vị ngọt hơn saccharose ban đầu.
  • C. Hỗn hợp fructose và galactose; vì đây là phản ứng thuận nghịch.
  • D. Hỗn hợp glucose và fructose; vì khối lượng riêng của dung dịch thay đổi sau phản ứng.

Câu 5: Tại sao maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose lại không?

  • A. Maltose có cấu trúc mạch hở, còn saccharose chỉ có cấu trúc mạch vòng.
  • B. Maltose chứa nhóm aldehyde tự do trong phân tử, còn saccharose thì không.
  • C. Liên kết glycoside trong maltose kém bền hơn trong saccharose.
  • D. Trong cấu trúc mạch vòng, maltose còn nhóm -OH hemiacetal có thể mở vòng tạo nhóm aldehyde, trong khi saccharose không có nhóm -OH hemiacetal/hemiketal tự do.

Câu 6: Cho các tính chất sau: (1) Chất rắn kết tinh, vị ngọt, dễ tan trong nước; (2) Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường; (3) Phản ứng tráng bạc; (4) Bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme tạo monosaccharide. Tính chất nào là chung cho cả saccharose và maltose?

  • A. (1), (2), (4).
  • B. (1), (3), (4).
  • C. (2), (3), (4).
  • D. (1), (2), (3), (4).

Câu 7: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng đun nóng.
  • C. Thuốc thử Tollens (AgNO3 trong NH3) hoặc Cu(OH)2 đun nóng.
  • D. Dung dịch nước bromine.

Câu 8: Một mẫu disaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có khả năng làm mất màu nước bromine. Vậy X là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Fructose.
  • D. Cellulose.

Câu 9: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C12H22O11. Điều này cho thấy chúng là:

  • A. Đồng phân của nhau.
  • B. Đồng đẳng của nhau.
  • C. Đồng hình của nhau.
  • D. Đồng vị của nhau.

Câu 10: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose thường được thủy phân trước khi sử dụng trong sản xuất kẹo mềm hoặc siro. Mục đích chính của quá trình thủy phân này là gì?

  • A. Làm tăng độ bền hóa học của sản phẩm.
  • B. Giảm độ ngọt của sản phẩm.
  • C. Tạo hỗn hợp đường nghịch chuyển (glucose và fructose) có độ hòa tan cao hơn và ngăn ngừa hiện tượng kết tinh đường trở lại.
  • D. Biến đổi saccharose thành các chất không có màu, không mùi.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về saccharose là sai?

  • A. Có nhiều trong mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
  • B. Là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • C. Bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng tạo ra glucose và fructose.
  • D. Có nhóm -OH hemiacetal tự do nên có tính khử và tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 12: Maltose được tạo thành trong quá trình thủy phân tinh bột bởi enzyme amylase. Điều này giải thích tại sao maltose có nhiều trong đâu?

  • A. Mạch nha và các sản phẩm từ ngũ cốc nảy mầm.
  • B. Củ cải đường và mía.
  • C. Mật ong.
  • D. Nhựa cây cao su.

Câu 13: Dung dịch X làm mất màu nước bromine, còn dung dịch Y thì không. Khi thủy phân X hay Y trong môi trường acid đều thu được hỗn hợp có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. X và Y lần lượt là:

  • A. Saccharose và glucose.
  • B. Maltose và saccharose.
  • C. Glucose và fructose.
  • D. Fructose và maltose.

Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose là disaccharide có tính khử. (b) Maltose là disaccharide có tính khử. (c) Thủy phân hoàn toàn maltose thu được hai phân tử glucose. (d) Thủy phân hoàn toàn saccharose thu được glucose và fructose. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 15: Cho m gam maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của m là:

  • A. 34.2.
  • B. 68.4.
  • C. 17.1.
  • D. 43.2.

Câu 16: Tại sao maltose được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bia?

  • A. Maltose là chất tạo màu chính cho bia.
  • B. Maltose có khả năng tiêu diệt vi khuẩn gây hại trong quá trình sản xuất.
  • C. Maltose có thể bị enzyme trong nấm men bia thủy phân thành glucose, sau đó glucose được lên men tạo ethanol và CO2.
  • D. Maltose làm tăng độ pH cần thiết cho quá trình lên men.

Câu 17: Một disaccharide X không làm mất màu nước bromine nhưng khi thủy phân trong môi trường acid lại tạo ra sản phẩm có khả năng làm mất màu nước bromine. X là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Glucose.
  • D. Fructose.

Câu 18: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho vài ml dung dịch saccharose vào ống nghiệm. Bước 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng nhẹ. Bước 3: Để nguội, trung hòa acid bằng dung dịch NaOH. Bước 4: Thêm vài ml dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được ở Bước 4 là gì?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • C. Có lớp bạc sáng bám vào thành ống nghiệm.
  • D. Có kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 20: So sánh cấu trúc phân tử của saccharose và maltose, điểm khác biệt cơ bản nhất dẫn đến sự khác nhau về tính chất khử (phản ứng tráng bạc) là gì?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử.
  • B. Sự tồn tại của nhóm -OH hemiacetal (hoặc hemiketal) tự do có khả năng mở vòng.
  • C. Loại monosaccharide tạo thành (glucose/fructose/galactose).
  • D. Độ bền của liên kết glycoside.

Câu 21: Để điều chế 45 gam glucose bằng phương pháp thủy phân saccharose với hiệu suất phản ứng là 80%, khối lượng saccharose cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 95.0 gam.
  • B. 68.4 gam.
  • C. 85.5 gam.
  • D. 102.6 gam.

Câu 22: Cho một disaccharide X. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được glucose và fructose. Khi cho X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam, nhưng khi đun nóng với Cu(OH)2 lại không tạo kết tủa đỏ gạch. X là chất nào?

  • A. Maltose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Saccharose.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về maltose?

  • A. Không có tính khử vì liên kết glycoside được tạo thành từ nhóm -OH bán acetal của cả hai đơn vị glucose.
  • B. Dung dịch maltose có thể làm mất màu nước bromine.
  • C. Thủy phân hoàn toàn maltose thu được glucose và galactose.
  • D. Maltose có vị ngọt ít hơn saccharose.

Câu 24: Saccharose và maltose đều là các carbohydrate. Chúng thuộc loại nào trong phân loại carbohydrate?

  • A. Disaccharide.
  • B. Monosaccharide.
  • C. Polysaccharide.
  • D. Oligosaccharide.

Câu 25: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp. Chất xúc tác nào sau đây không được sử dụng để xúc tác cho phản ứng này?

  • A. Acid sulfuric loãng.
  • B. Enzyme invertase (saccharase).
  • C. Dung dịch NaOH loãng.
  • D. Acid hydrochloric loãng.

Câu 26: Cho 0.1 mol maltose vào dung dịch chứa 0.2 mol AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 27: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý của saccharose?

  • A. Chất rắn kết tinh.
  • B. Không màu.
  • C. Tan tốt trong nước.
  • D. Có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.

Câu 28: Khi đun nóng nhẹ dung dịch maltose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch màu xanh lam đậm hơn.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Dung dịch bị mất màu.

Câu 29: Phân tử saccharose được tạo thành từ phản ứng ngưng tụ giữa nhóm -OH hemiacetal của α-glucose và nhóm -OH hemiketal của β-fructose. Liên kết glycoside này nối carbon số mấy của glucose với carbon số mấy của fructose?

  • A. C1 của glucose với C2 của fructose.
  • B. C1 của glucose với C4 của fructose.
  • C. C2 của glucose với C1 của fructose.
  • D. C4 của glucose với C1 của fructose.

Câu 30: Trong các ứng dụng của saccharose và maltose, ứng dụng nào liên quan đến khả năng bị thủy phân của chúng?

  • A. Sử dụng saccharose làm chất tạo ngọt trong bánh kẹo.
  • B. Sử dụng maltose trong sản xuất bia hoặc saccharose trong sản xuất ruột phích.
  • C. Sử dụng dung dịch saccharose để nuôi cấy vi sinh vật.
  • D. Sử dụng maltose làm chất độn trong dược phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose thường được thủy phân trước khi sử dụng trong sản xuất kẹo mềm hoặc siro. Mục đích chính của quá trình thủy phân này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về saccharose là *sai*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Maltose được tạo thành trong quá trình thủy phân tinh bột bởi enzyme amylase. Điều này giải thích tại sao maltose có nhiều trong đâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dung dịch X làm mất màu nước bromine, còn dung dịch Y thì không. Khi thủy phân X hay Y trong môi trường acid đều thu được hỗn hợp có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch. X và Y lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Saccharose là disaccharide có tính khử. (b) Maltose là disaccharide có tính khử. (c) Thủy phân hoàn toàn maltose thu được hai phân tử glucose. (d) Thủy phân hoàn toàn saccharose thu được glucose và fructose. Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho m gam maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của m là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao maltose được dùng làm nguyên liệu để sản xuất bia?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một disaccharide X không làm mất màu nước bromine nhưng khi thủy phân trong môi trường acid lại tạo ra sản phẩm có khả năng làm mất màu nước bromine. X là chất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho vài ml dung dịch saccharose vào ống nghiệm. Bước 2: Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng nhẹ. Bước 3: Để nguội, trung hòa acid bằng dung dịch NaOH. Bước 4: Thêm vài ml dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được ở Bước 4 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh cấu trúc phân tử của saccharose và maltose, điểm khác biệt cơ bản nhất dẫn đến sự khác nhau về tính chất khử (phản ứng tráng bạc) là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để điều chế 45 gam glucose bằng phương pháp thủy phân saccharose với hiệu suất phản ứng là 80%, khối lượng saccharose cần dùng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho một disaccharide X. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được glucose và fructose. Khi cho X tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam, nhưng khi đun nóng với Cu(OH)2 lại không tạo kết tủa đỏ gạch. X là chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là *đúng* khi nói về maltose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Saccharose và maltose đều là các carbohydrate. Chúng thuộc loại nào trong phân loại carbohydrate?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là một phản ứng quan trọng trong công nghiệp. Chất xúc tác nào sau đây *không* được sử dụng để xúc tác cho phản ứng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cho 0.1 mol maltose vào dung dịch chứa 0.2 mol AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tính chất nào sau đây *không* phải là tính chất vật lý của saccharose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi đun nóng nhẹ dung dịch maltose với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tử saccharose được tạo thành từ phản ứng ngưng tụ giữa nhóm -OH hemiacetal của α-glucose và nhóm -OH hemiketal của β-fructose. Liên kết glycoside này nối carbon số mấy của glucose với carbon số mấy của fructose?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các ứng dụng của saccharose và maltose, ứng dụng nào liên quan đến khả năng bị thủy phân của chúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc phân tử giữa tinh bột và cellulose, quyết định nhiều tính chất vật lí và hóa học của chúng, nằm ở đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose trong môi trường axit đun nóng, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhỏ dung dịch iodine vào mẫu bột X và thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Chất X có thể là chất nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cellulose là thành phần chính tạo nên sợi bông, gỗ và được dùng để sản xuất giấy, tơ sợi. Tính chất nào sau đây của cellulose giải thích khả năng tạo thành sợi bền chắc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để hòa tan cellulose trong công nghiệp sản xuất tơ nhân tạo (như tơ visco), người ta thường sử dụng thuốc thử nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi tinh bột bị thủy phân một phần nhờ xúc tác enzyme amylase (như trong quá trình tiêu hóa ở người hoặc nảy mầm của hạt), sản phẩm trung gian chủ yếu thu được là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Để phân biệt ba mẫu thử dạng bột màu trắng là tinh bột, glucose và saccharose, chỉ cần dùng những hóa chất và điều kiện nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 6: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cấu trúc mạch phân tử nào sau đây không có liên kết α-1,6-glycoside?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cấu trúc cơ bản nào khiến maltose có tính khử (phản ứng tráng bạc) trong khi saccharose thì không?

  • A. Maltose được cấu tạo từ hai gốc glucose, còn saccharose được cấu tạo từ glucose và fructose.
  • B. Liên kết glycoside trong maltose là α-1,4, trong khi ở saccharose là α-1,2.
  • C. Trong phân tử maltose còn tồn tại nhóm -OH hemiacetal có khả năng mở vòng, còn trong saccharose, liên kết glycoside được hình thành từ cả hai nhóm -OH hemiacetal của hai gốc monosaccharide.
  • D. Phân tử khối của maltose nhỏ hơn phân tử khối của saccharose.

Câu 2: Một mẫu dung dịch X chứa maltose và saccharose. Để phân biệt hai chất này bằng phản ứng hóa học, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH đun nóng.
  • B. Dung dịch HCl loãng đun nóng.
  • C. Dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 3.42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được một hỗn hợp sản phẩm. Khối lượng tổng cộng của các sản phẩm thu được (glucose và fructose) theo lí thuyết là bao nhiêu?

  • A. 1.80 gam.
  • B. 3.60 gam.
  • C. 3.42 gam.
  • D. 1.92 gam.

Câu 4: Một dung dịch chứa saccharose. Khi thêm vài giọt dung dịch H₂SO₄ loãng và đun nóng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và thêm dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nhẹ, thấy xuất hiện kết tủa bạc. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

  • A. Saccharose đã bị thủy phân tạo ra glucose và fructose, cả hai đều có khả năng tráng bạc.
  • B. Saccharose có khả năng tráng bạc khi có mặt acid.
  • C. H₂SO₄ đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng tráng bạc của saccharose.
  • D. NaOH đã tạo ra một chất mới có khả năng tráng bạc từ saccharose.

Câu 5: Phân tử maltose được cấu tạo từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycoside. Liên kết này được hình thành giữa nguyên tử carbon số mấy của gốc α-glucose thứ nhất và nguyên tử carbon số mấy của gốc α-glucose thứ hai?

  • A. C1 của gốc thứ nhất với C2 của gốc thứ hai.
  • B. C1 của gốc thứ nhất với C4 của gốc thứ hai.
  • C. C1 của gốc thứ nhất với C4 của gốc thứ hai, với liên kết α-glycoside.
  • D. C1 của gốc thứ nhất với C2 của gốc thứ hai, với liên kết α-glycoside.

Câu 6: Saccharose có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Công dụng nào sau đây KHÔNG phải là của saccharose?

  • A. Là chất tạo ngọt trong thực phẩm và đồ uống.
  • B. Làm nguyên liệu sản xuất bánh kẹo, mứt.
  • C. Nguyên liệu để thủy phân tạo glucose và fructose dùng trong kỹ thuật tráng gương, ruột phích.
  • D. Là thành phần chính trong mật ong tự nhiên.

Câu 7: Xét tính chất vật lí của saccharose và maltose. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều là chất rắn kết tinh không màu, có vị ngọt, dễ tan trong nước.
  • B. Maltose tan tốt trong nước lạnh hơn saccharose.
  • C. Saccharose có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn maltose.
  • D. Cả hai đều không có khả năng làm mất màu dung dịch brom.

Câu 8: Một dung dịch X chứa maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch brom ở nhiệt độ thường, thấy màu của dung dịch brom bị nhạt dần. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Maltose có nhóm chức aldehyde.
  • B. Maltose có khả năng mở vòng tạo nhóm chức aldehyde.
  • C. Maltose có liên kết đôi C=C trong phân tử.
  • D. Maltose là một polyol nên phản ứng với dung dịch brom.

Câu 9: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ và dung dịch I₂.
  • D. Dung dịch Cu(OH)₂ và dung dịch I₂.

Câu 10: Công thức cấu tạo của saccharose cho thấy nó được hình thành từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose. Liên kết glycoside trong saccharose là α-1,2. Điều này có ý nghĩa gì về vị trí các nguyên tử carbon tham gia liên kết?

  • A. Liên kết được hình thành giữa C1 của gốc α-glucose và C2 của gốc β-fructose.
  • B. Liên kết được hình thành giữa C1 của gốc β-glucose và C2 của gốc α-fructose.
  • C. Liên kết được hình thành giữa C1 của gốc α-glucose và C4 của gốc β-fructose.
  • D. Liên kết được hình thành giữa C2 của gốc α-glucose và C1 của gốc β-fructose.

Câu 11: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose: (1) Đều có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. (2) Đều có phản ứng thủy phân trong môi trường acid. (3) Đều làm mất màu dung dịch brom. (4) Đều hòa tan được Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. (5) Đều có trong mạch nha. Số phát biểu đúng là?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 12: Một loại đường X có vị ngọt, tan tốt trong nước, khi thủy phân trong môi trường acid thu được hai monosaccharide có cấu trúc khác nhau là glucose và fructose. Chất X là?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Cellulose.
  • D. Tinh bột.

Câu 13: Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình thủy phân tinh bột. Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong sản xuất bia và bánh kẹo. Tính chất hóa học nào của maltose được ứng dụng trong quá trình lên men để sản xuất bia?

  • A. Khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Vị ngọt đặc trưng.
  • C. Khả năng phản ứng với Cu(OH)₂.
  • D. Khả năng bị thủy phân thành glucose dưới tác dụng của enzyme.

Câu 14: So sánh cấu trúc hóa học của maltose và saccharose. Điểm giống nhau nào sau đây là đúng?

  • A. Đều được cấu tạo từ hai gốc α-glucose.
  • B. Đều là disaccharide, được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide liên kết với nhau bằng liên kết glycoside.
  • C. Đều có nhóm -OH hemiacetal tự do trong phân tử.
  • D. Đều có liên kết glycoside được hình thành từ C1 của gốc glucose và C4 của gốc monosaccharide còn lại.

Câu 15: Tính toán lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 17.1 gam saccharose với hiệu suất 80%.

  • A. 8.1 gam.
  • B. 14.4 gam.
  • C. 14.4 gam.
  • D. 18.0 gam.

Câu 16: Khi đun nóng dung dịch chứa maltose với dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là?

  • A. Ban đầu tạo dung dịch xanh lam, sau đó xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • C. Chỉ tạo kết tủa đỏ gạch ngay lập tức.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 17: Saccharose không có tính khử, điều này được giải thích bởi đặc điểm cấu trúc nào?

  • A. Phân tử saccharose không có nhóm -OH.
  • B. Liên kết glycoside được hình thành giữa C1 của gốc glucose và C2 của gốc fructose (là các carbon mang chức hemiacetal/hemiketal), không còn nhóm -OH hemiacetal tự do có khả năng mở vòng.
  • C. Phân tử saccharose có cấu tạo dạng mạch vòng bền vững.
  • D. Saccharose là một disaccharide nên không có tính khử.

Câu 18: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra glucose?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Maltose.
  • D. Glucose.

Câu 19: Trong công nghiệp, người ta thường thủy phân saccharose để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này có tên gọi là gì và có đặc điểm gì nổi bật so với saccharose?

  • A. Đường nghịch đảo, có vị ngọt sắc hơn saccharose và có tính khử.
  • B. Đường maltose, có tính khử mạnh.
  • C. Đường glucose, dễ kết tinh hơn saccharose.
  • D. Đường fructose, là đồng phân của glucose.

Câu 20: Cho 50 ml dung dịch maltose nồng độ 0.1 M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃. Tính khối lượng Ag tối đa thu được.

  • A. 0.54 gam.
  • B. 1.08 gam.
  • C. 2.16 gam.
  • D. 0.27 gam.

Câu 21: Để sản xuất kẹo mạch nha, người ta thường dùng phương pháp thủy phân tinh bột. Sản phẩm chính của quá trình thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase là?

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellulose.
  • D. Maltose.

Câu 22: Phân tử saccharose được tạo bởi liên kết glycoside giữa gốc α-glucose và gốc β-fructose. Nếu liên kết này không phải là α-1,2 mà là một loại liên kết khác (ví dụ α-1,4), thì tính chất hóa học nào của saccharose có thể bị thay đổi?

  • A. Khả năng tráng bạc.
  • B. Khả năng hòa tan trong nước.
  • C. Vị ngọt.
  • D. Khả năng phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.

Câu 23: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose, fructose, saccharose và maltose. Khi cho dung dịch này tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ dư và đun nóng, có bao nhiêu chất trong hỗn hợp ban đầu tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 24: Hydrolysis của saccharose bởi enzyme invertase tạo ra hỗn hợp glucose và fructose. Enzyme này hoạt động hiệu quả nhất trong điều kiện nào?

  • A. Môi trường kiềm mạnh và nhiệt độ cao.
  • B. Môi trường acid nhẹ hoặc trung tính và nhiệt độ thích hợp (khoảng 50-60°C).
  • C. Môi trường acid mạnh và nhiệt độ thường.
  • D. Môi trường trung tính và nhiệt độ sôi.

Câu 25: Maltose và cellobiose đều là disaccharide được tạo từ hai gốc glucose. Tuy nhiên, maltose có liên kết α-1,4-glycoside, còn cellobiose có liên kết β-1,4-glycoside. Sự khác biệt này giải thích tại sao?

  • A. Maltose dễ tiêu hóa ở người hơn cellobiose.
  • B. Maltose có vị ngọt, còn cellobiose không có vị ngọt.
  • C. Maltose có tính khử, còn cellobiose không có tính khử.
  • D. Maltose tan tốt trong nước hơn cellobiose.

Câu 26: Một mẫu đường saccharose bị lẫn tạp chất là tinh bột. Để loại bỏ tạp chất tinh bột mà không làm thay đổi saccharose, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Hòa tan hỗn hợp vào nước lạnh, lọc lấy phần không tan.
  • B. Đun nóng hỗn hợp với dung dịch acid loãng.
  • C. Hòa tan hỗn hợp vào nước nóng, lọc lấy phần không tan.
  • D. Cho hỗn hợp tác dụng với enzyme amylase.

Câu 27: Saccharose và maltose đều thuộc loại carbohydrate. Công thức chung của carbohydrate thường được biểu diễn là C_n(H₂O)_m. Với saccharose và maltose, giá trị của n và m là bao nhiêu?

  • A. n=6, m=6.
  • B. n=6, m=5.
  • C. n=12, m=12.
  • D. n=12, m=11.

Câu 28: So sánh vị ngọt của các loại đường: saccharose, glucose, fructose, maltose. Thứ tự vị ngọt giảm dần là?

  • A. Glucose > Fructose > Saccharose > Maltose.
  • B. Fructose > Saccharose > Glucose > Maltose.
  • C. Saccharose > Fructose > Glucose > Maltose.
  • D. Maltose > Glucose > Saccharose > Fructose.

Câu 29: Một mẫu đường X được thử nghiệm: (1) Hòa tan tốt trong nước. (2) Khi đun nóng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃, không thấy tạo kết tủa bạc. (3) Khi thủy phân trong môi trường acid, thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Chất X có thể là?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Glucose.
  • D. Fructose.

Câu 30: Maltose được gọi là đường mạch nha vì nó có nhiều trong mạch nha. Cấu tạo của maltose gồm hai gốc α-glucose nối với nhau. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo của maltose là chính xác?

  • A. Hai gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.
  • B. Hai gốc β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
  • C. Một gốc α-glucose và một gốc β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
  • D. Hai gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Maltose và saccharose đều là disaccharide. Điểm khác biệt cấu trúc cơ bản nào khiến maltose có tính khử (phản ứng tráng bạc) trong khi saccharose thì không?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một mẫu dung dịch X chứa maltose và saccharose. Để phân biệt hai chất này bằng phản ứng hóa học, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn 3.42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được một hỗn hợp sản phẩm. Khối lượng tổng cộng của các sản phẩm thu được (glucose và fructose) theo lí thuyết là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một dung dịch chứa saccharose. Khi thêm vài giọt dung dịch H₂SO₄ loãng và đun nóng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và thêm dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nhẹ, thấy xuất hiện kết tủa bạc. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tử maltose được cấu tạo từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycoside. Liên kết này được hình thành giữa nguyên tử carbon số mấy của gốc α-glucose thứ nhất và nguyên tử carbon số mấy của gốc α-glucose thứ hai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Saccharose có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Công dụng nào sau đây KHÔNG phải là của saccharose?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét tính chất vật lí của saccharose và maltose. Phát biểu nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một dung dịch X chứa maltose. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch brom ở nhiệt độ thường, thấy màu của dung dịch brom bị nhạt dần. Giải thích nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Công thức cấu tạo của saccharose cho thấy nó được hình thành từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose. Liên kết glycoside trong saccharose là α-1,2. Điều này có ý nghĩa gì về vị trí các nguyên tử carbon tham gia liên kết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose: (1) Đều có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. (2) Đều có phản ứng thủy phân trong môi trường acid. (3) Đều làm mất màu dung dịch brom. (4) Đều hòa tan được Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. (5) Đều có trong mạch nha. Số phát biểu đúng là?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một loại đường X có vị ngọt, tan tốt trong nước, khi thủy phân trong môi trường acid thu được hai monosaccharide có cấu trúc khác nhau là glucose và fructose. Chất X là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình thủy phân tinh bột. Trong công nghiệp thực phẩm, maltose được sử dụng rộng rãi, đặc biệt trong sản xuất bia và bánh kẹo. Tính chất hóa học nào của maltose được ứng dụng trong quá trình lên men để sản xuất bia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So sánh cấu trúc hóa học của maltose và saccharose. Điểm giống nhau nào sau đây là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tính toán lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 17.1 gam saccharose với hiệu suất 80%.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi đun nóng dung dịch chứa maltose với dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Saccharose không có tính khử, điều này được giải thích bởi đặc điểm cấu trúc nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra glucose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong công nghiệp, người ta thường thủy phân saccharose để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này có tên gọi là gì và có đặc điểm gì nổi bật so với saccharose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho 50 ml dung dịch maltose nồng độ 0.1 M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃. Tính khối lượng Ag tối đa thu được.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để sản xuất kẹo mạch nha, người ta thường dùng phương pháp thủy phân tinh bột. Sản phẩm chính của quá trình thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tử saccharose được tạo bởi liên kết glycoside giữa gốc α-glucose và gốc β-fructose. Nếu liên kết này không phải là α-1,2 mà là một loại liên kết khác (ví dụ α-1,4), thì tính chất hóa học nào của saccharose có thể bị thay đổi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose, fructose, saccharose và maltose. Khi cho dung dịch này tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ dư và đun nóng, có bao nhiêu chất trong hỗn hợp ban đầu tham gia phản ứng tráng bạc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hydrolysis của saccharose bởi enzyme invertase tạo ra hỗn hợp glucose và fructose. Enzyme này hoạt động hiệu quả nhất trong điều kiện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Maltose và cellobiose đều là disaccharide được tạo từ hai gốc glucose. Tuy nhiên, maltose có liên kết α-1,4-glycoside, còn cellobiose có liên kết β-1,4-glycoside. Sự khác biệt này giải thích tại sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một mẫu đường saccharose bị lẫn tạp chất là tinh bột. Để loại bỏ tạp chất tinh bột mà không làm thay đổi saccharose, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Saccharose và maltose đều thuộc loại carbohydrate. Công thức chung của carbohydrate thường được biểu diễn là C_n(H₂O)_m. Với saccharose và maltose, giá trị của n và m là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So sánh vị ngọt của các loại đường: saccharose, glucose, fructose, maltose. Thứ tự vị ngọt giảm dần là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một mẫu đường X được thử nghiệm: (1) Hòa tan tốt trong nước. (2) Khi đun nóng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃, không thấy tạo kết tủa bạc. (3) Khi thủy phân trong môi trường acid, thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Chất X có thể là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 5: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Maltose được gọi là đường mạch nha vì nó có nhiều trong mạch nha. Cấu tạo của maltose gồm hai gốc α-glucose nối với nhau. Phát biểu nào sau đây về cấu tạo của maltose là chính xác?

Xem kết quả