15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất nào sau đây là monosaccharide phổ biến nhất, đóng vai trò là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Galactose
  • D. Glucose

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde trong cấu trúc mạch hở?

  • A. Phản ứng với dung dịch bromine
  • B. Phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid

Câu 3: Quá trình lên men glucose tạo thành ethanol và khí carbon dioxide thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng este hóa
  • C. Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử
  • D. Phản ứng trùng hợp

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa tinh bột và cellulose về cấu trúc mạch phân tử là gì, dẫn đến sự khác nhau về tính chất?

  • A. Tinh bột mạch phân nhánh, cellulose mạch không phân nhánh
  • B. Tinh bột chứa liên kết β-glycosidic, cellulose chứa liên kết α-glycosidic
  • C. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose
  • D. Tinh bột tan tốt trong nước, cellulose không tan

Câu 5: Để chứng minh trong phân tử saccharose vẫn còn nhóm hydroxyl (-OH), có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. Phản ứng tráng bạc
  • B. Phản ứng với dung dịch bromine
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm

Câu 6: Disaccharide nào sau đây khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide giống nhau?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 7: Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất chất nào sau đây thông qua quá trình thủy phân và lên men?

  • A. Acetic acid
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Ethanol

Câu 8: Xét các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(c) Saccharose không thể hiện tính khử.
(d) Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Acetic acid. Biết X có phản ứng tráng bạc, Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam và tác dụng với Na giải phóng H2. X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose, acetaldehyde
  • B. Glucose, ethanol
  • C. Fructose, ethanol
  • D. Ethanol, acetic aldehyde

Câu 10: Một người bị bệnh tiểu đường (mắc chứng tăng đường huyết) cần hạn chế sử dụng loại carbohydrate nào trong khẩu phần ăn?

  • A. Saccharose
  • B. Cellulose
  • C. Tinh bột
  • D. Glycogen

Câu 11: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Cu(OH)2
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Dung dịch bromine
  • D. Không có thuốc thử nào phân biệt được

Câu 12: Tính chất vật lý nào sau đây là chung cho hầu hết các carbohydrate đơn giản (monosaccharide và disaccharide)?

  • A. Tan tốt trong dung môi hữu cơ
  • B. Có vị ngọt
  • C. Không màu, không mùi
  • D. Dễ bay hơi

Câu 13: Trong quá trình quang hợp của cây xanh, carbohydrate nào được tạo thành đầu tiên?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 14: Cho 2 mẫu carbohydrate X và Y. Mẫu X tan trong nước, tham gia phản ứng tráng bạc. Mẫu Y không tan trong nước, không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng bị thủy phân trong môi trường acid. X và Y lần lượt có thể là:

  • A. Glucose và tinh bột
  • B. Saccharose và cellulose
  • C. Fructose và glycogen
  • D. Tinh bột và saccharose

Câu 15: Loại liên kết nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 16: Công thức phân tử chung của monosaccharide là gì?

  • A. Cn(H2O)n-1
  • B. Cn(H2O)2n
  • C. Cn(H2O)n
  • D. CnH2nOn+1

Câu 17: Phản ứng đặc trưng để nhận biết tinh bột là phản ứng với chất nào, tạo thành màu gì?

  • A. Cu(OH)2, màu xanh lam
  • B. AgNO3/NH3, màu trắng bạc
  • C. Dung dịch bromine, mất màu
  • D. Dung dịch iodine, màu xanh tím

Câu 18: Giải thích vì sao saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc mặc dù phân tử chứa nhiều nhóm hydroxyl?

  • A. Do phân tử saccharose có mạch vòng quá lớn
  • B. Do saccharose không có nhóm chức aldehyde hoặc ketone ở dạng tự do
  • C. Do các nhóm hydroxyl trong saccharose bị che khuất
  • D. Do saccharose là disaccharide nên kém hoạt động hóa học

Câu 19: Chức năng sinh học chính của glycogen trong cơ thể động vật là gì?

  • A. Cấu tạo nên thành tế bào
  • B. Vận chuyển oxygen
  • C. Dự trữ năng lượng
  • D. Xúc tác các phản ứng sinh hóa

Câu 20: Để sản xuất 1 tấn ethanol từ tinh bột, giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%, cần dùng bao nhiêu tấn tinh bột? (Biết 1 tấn = 1000 kg, khối lượng mol của tinh bột (C6H10O5)n ≈ 162n g/mol, ethanol C2H5OH ≈ 46 g/mol)

  • A. 1.5 tấn
  • B. 2.9 tấn
  • C. 3.5 tấn
  • D. 4.0 tấn

Câu 21: Phản ứng giữa glucose và dung dịch bromine có thể tạo ra sản phẩm chính nào?

  • A. Acid gluconic
  • B. Sorbitol
  • C. Fructose
  • D. Glucozamine

Câu 22: So sánh cấu trúc của amylose và amylopectin, thành phần chính của tinh bột, điểm khác biệt quan trọng nhất là gì?

  • A. Amylose chứa liên kết α-1,6-glycosidic, amylopectin chứa liên kết α-1,4-glycosidic
  • B. Amylose mạch phân nhánh, amylopectin mạch không phân nhánh
  • C. Amylose mạch không phân nhánh, amylopectin mạch phân nhánh
  • D. Amylose có khối lượng phân tử lớn hơn amylopectin

Câu 23: Sản phẩm của phản ứng thủy phân maltose trong môi trường acid là gì?

  • A. Glucose và fructose
  • B. Glucose và galactose
  • C. Fructose và galactose
  • D. Hai phân tử glucose

Câu 24: Ứng dụng quan trọng nhất của cellulose trong đời sống hàng ngày là gì?

  • A. Nguồn cung cấp năng lượng
  • B. Nguyên liệu sản xuất giấy và vải sợi
  • C. Chất tạo ngọt trong thực phẩm
  • D. Nguyên liệu sản xuất thuốc

Câu 25: Hydrogen hóa fructose (xúc tác Ni, t°) tạo ra sản phẩm nào?

  • A. Glucose
  • B. Acid gluconic
  • C. Sorbitol
  • D. Mannitol

Câu 26: Giải thích tại sao glucose được gọi là đường khử (reducing sugar) trong khi saccharose thì không.

  • A. Glucose có nhóm aldehyde tự do, saccharose không có
  • B. Glucose có mạch vòng 6 cạnh, saccharose mạch vòng 5 cạnh
  • C. Glucose là monosaccharide, saccharose là disaccharide
  • D. Glucose tan tốt trong nước hơn saccharose

Câu 27: Vai trò sinh học quan trọng nhất của cellulose đối với thực vật là gì?

  • A. Dự trữ năng lượng cho cây
  • B. Vận chuyển nước và chất dinh dưỡng
  • C. Tham gia vào quá trình quang hợp
  • D. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật, tạo độ bền vững

Câu 28: Từ 16,2 kg tinh bột, qua quá trình thủy phân và lên men, thu được V lít ethanol 92° (khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%. Giá trị của V là:

  • A. 11,5 lít
  • B. 12,8 lít
  • C. 8,32 lít
  • D. 10,24 lít

Câu 29: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào và có tên gọi thông thường là gì?

  • A. Glucose và galactose, đường sữa
  • B. Glucose và fructose, đường nghịch đảo
  • C. Hai phân tử glucose, đường mạch nha
  • D. Hai phân tử fructose, đường trái cây

Câu 30: Dựa vào cấu trúc phân tử, hãy sắp xếp các carbohydrate sau theo thứ tự độ ngọt giảm dần: Fructose, Saccharose, Glucose, Tinh bột.

  • A. Fructose > Saccharose > Glucose > Tinh bột
  • B. Saccharose > Fructose > Glucose > Tinh bột
  • C. Glucose > Saccharose > Fructose > Tinh bột
  • D. Tinh bột > Glucose > Saccharose > Fructose

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Chất nào sau đây là monosaccharide phổ biến nhất, đóng vai trò là nguồn năng lượng chính cho tế bào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có nhóm aldehyde trong cấu trúc mạch hở?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Quá trình lên men glucose tạo thành ethanol và khí carbon dioxide thuộc loại phản ứng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa tinh bột và cellulose về cấu trúc mạch phân tử là gì, dẫn đến sự khác nhau về tính chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Để chứng minh trong phân tử saccharose vẫn còn nhóm hydroxyl (-OH), có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Disaccharide nào sau đây khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide giống nhau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất chất nào sau đây thông qua quá trình thủy phân và lên men?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Xét các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(c) Saccharose không thể hiện tính khử.
(d) Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Acetic acid. Biết X có phản ứng tráng bạc, Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam và tác dụng với Na giải phóng H2. X và Y lần lượt là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Một người bị bệnh tiểu đường (mắc chứng tăng đường huyết) cần hạn chế sử dụng loại carbohydrate nào trong khẩu phần ăn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Tính chất vật lý nào sau đây là chung cho hầu hết các carbohydrate đơn giản (monosaccharide và disaccharide)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong quá trình quang hợp của cây xanh, carbohydrate nào được tạo thành đầu tiên?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho 2 mẫu carbohydrate X và Y. Mẫu X tan trong nước, tham gia phản ứng tráng bạc. Mẫu Y không tan trong nước, không tham gia phản ứng tráng bạc nhưng bị thủy phân trong môi trường acid. X và Y lần lượt có thể là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Loại liên kết nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong disaccharide và polysaccharide?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Công thức phân tử chung của monosaccharide là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phản ứng đặc trưng để nhận biết tinh bột là phản ứng với chất nào, tạo thành màu gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Giải thích vì sao saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc mặc dù phân tử chứa nhiều nhóm hydroxyl?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Chức năng sinh học chính của glycogen trong cơ thể động vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để sản xuất 1 tấn ethanol từ tinh bột, giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%, cần dùng bao nhiêu tấn tinh bột? (Biết 1 tấn = 1000 kg, khối lượng mol của tinh bột (C6H10O5)n ≈ 162n g/mol, ethanol C2H5OH ≈ 46 g/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phản ứng giữa glucose và dung dịch bromine có thể tạo ra sản phẩm chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: So sánh cấu trúc của amylose và amylopectin, thành phần chính của tinh bột, điểm khác biệt quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Sản phẩm của phản ứng thủy phân maltose trong môi trường acid là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ứng dụng quan trọng nhất của cellulose trong đời sống hàng ngày là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hydrogen hóa fructose (xúc tác Ni, t°) tạo ra sản phẩm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Giải thích tại sao glucose được gọi là đường khử (reducing sugar) trong khi saccharose thì không.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vai trò sinh học quan trọng nhất của cellulose đối với thực vật là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Từ 16,2 kg tinh bột, qua quá trình thủy phân và lên men, thu được V lít ethanol 92° (khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất mỗi quá trình là 80%. Giá trị của V là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào và có tên gọi thông thường là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Dựa vào cấu trúc phân tử, hãy sắp xếp các carbohydrate sau theo thứ tự độ ngọt giảm dần: Fructose, Saccharose, Glucose, Tinh bột.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có cấu trúc mạch vòng 6 cạnh trong dạng phổ biến nhất của nó ở trạng thái rắn?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 2: Phản ứng nào sau đây dùng để phân biệt glucose và fructose trong phòng thí nghiệm?

  • A. Phản ứng với dung dịch brom
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Phản ứng tráng bạc (với AgNO3/NH3)
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid

Câu 3: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, khí carbon dioxide (CO2) được tạo ra là sản phẩm phụ. Nếu muốn thu được 23 lít ethanol (D=0.8 g/mL), thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%?

  • A. 11.2 lít
  • B. 22.4 lít
  • C. 44.8 lít
  • D. 8960 lít

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt cơ bản giữa tinh bột và cellulose?

  • A. Tinh bột chứa fructose, cellulose chứa glucose.
  • B. Liên kết glycosidic trong tinh bột là α, trong cellulose là β.
  • C. Tinh bột có mạch phân nhánh, cellulose có mạch thẳng.
  • D. Tinh bột tan trong nước nóng, cellulose không tan.

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol → (Y) → Acetic acid. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và Acetaldehyde
  • B. Fructose và Acetaldehyde
  • C. Glucose và Formaldehyde
  • D. Fructose và Formaldehyde

Câu 6: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta thường dùng glucose. Vai trò của glucose trong phản ứng tráng bạc là gì?

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Môi trường
  • C. Chất khử
  • D. Chất xúc tác

Câu 7: Cho 3 dung dịch: glucose, saccharose, và lòng trắng trứng (albumin). Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt cả 3 dung dịch này?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch brom
  • C. Cu(OH)2
  • D. HNO3 đặc, đun nóng (phản ứng xanthoproteic) và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (phản ứng biure)

Câu 8: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose 5% (dung dịch đẳng trương). Nồng độ mol của dung dịch glucose này là bao nhiêu? (Cho khối lượng riêng của dung dịch gần bằng khối lượng riêng của nước, 1 g/mL)

  • A. 0.05 M
  • B. 0.28 M
  • C. 0.5 M
  • D. 5 M

Câu 9: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Disaccharide khi thủy phân luôn tạo ra 2 monosaccharide giống nhau.
(c) Polysaccharide là polymer được tạo thành từ nhiều đơn vị monosaccharide.
(d) Cellulose là nguồn năng lượng chính cho cơ thể người.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, saccharose được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, đối với người mắc bệnh tiểu đường, việc tiêu thụ saccharose cần hạn chế. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Saccharose gây dị ứng cho người bệnh tiểu đường.
  • B. Saccharose không chuyển hóa được trong cơ thể người bệnh tiểu đường.
  • C. Saccharose thủy phân tạo glucose, làm tăng đường huyết.
  • D. Saccharose gây kháng insulin ở người bệnh tiểu đường.

Câu 11: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam bạc. Giá trị của m là:

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 32.4 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 12: Loại liên kết nào quyết định tính tan trong nước của saccharose?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết cộng hóa trị C-C
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -OH và phân tử nước

Câu 13: Cho các chất: ethanol, glycerol, glucose, saccharose. Chất nào có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

  • A. Ethanol
  • B. Ethanol và Glycerol
  • C. Glycerol, Glucose, và Saccharose
  • D. Tất cả các chất

Câu 14: Trong cơ thể người, glucose được lưu trữ chủ yếu dưới dạng polymer nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glycogen
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 15: Để nhận biết tinh bột, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch brom
  • C. Dung dịch iodine
  • D. Cu(OH)2

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Cellulose → (H2SO4 loãng, nhiệt độ) → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của glucose và saccharose. Giải thích sự khác biệt (nếu có).

  • A. Glucose có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì là monosaccharide đơn giản hơn.
  • B. Saccharose có nhiệt độ nóng chảy cao hơn vì có khối lượng phân tử lớn hơn và nhiều liên kết hydrogen hơn.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của glucose và saccharose tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh nhiệt độ nóng chảy vì glucose là chất lỏng, saccharose là chất rắn.

Câu 18: Cho 3 chất: tinh bột, cellulose, glycogen. Điểm chung về cấu tạo của 3 chất này là:

  • A. Đều là polysaccharide được tạo thành từ các đơn vị glucose.
  • B. Đều là disaccharide.
  • C. Đều chứa nhóm chức aldehyde.
  • D. Đều tan tốt trong nước lạnh.

Câu 19: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra glucose từ CO2 và H2O. Nguồn năng lượng cung cấp cho quá trình này là:

  • A. Nhiệt năng từ môi trường
  • B. Năng lượng hóa học từ đất
  • C. Năng lượng ánh sáng mặt trời
  • D. Năng lượng gió

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về fructose?

  • A. Là một monosaccharide.
  • B. Có vị ngọt hơn saccharose.
  • C. Là đồng phân của glucose.
  • D. Không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Câu 21: Một mẫu mật ong chứa 30% fructose, 40% glucose, và 30% nước (theo khối lượng). Tính khối lượng fructose có trong 200g mật ong.

  • A. 20 gam
  • B. 60 gam
  • C. 80 gam
  • D. 140 gam

Câu 22: Tại sao cellulose không được cơ thể người tiêu hóa như tinh bột?

  • A. Cellulose có cấu trúc phân tử quá lớn.
  • B. Cellulose không tan trong nước.
  • C. Cơ thể người không có enzyme thủy phân liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • D. Cellulose có vị đắng, gây ức chế quá trình tiêu hóa.

Câu 23: Cho phản ứng: C12H22O11 + H2O → (H+, nhiệt độ) → X + Y. X và Y lần lượt là:

  • A. Glucose và Fructose
  • B. Glucose và Glucose
  • C. Fructose và Fructose
  • D. Glucose và Galactose

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy
  • B. Sản xuất sợi vải (viscose, acetate cellulose)
  • C. Vật liệu xây dựng (cellulose ether)
  • D. Sản xuất đường ăn

Câu 25: Cho các chất: tinh bột, saccharose, glucose, fructose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. Glucose và Fructose
  • B. Glucose và Saccharose
  • C. Tinh bột và Saccharose
  • D. Tất cả các chất

Câu 26: Trong điều kiện thường, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng hay mạch hở? Dạng vòng đó là vòng mấy cạnh?

  • A. Dạng mạch hở
  • B. Dạng vòng, vòng 6 cạnh
  • C. Dạng vòng, vòng 5 cạnh
  • D. Cả mạch hở và mạch vòng với tỉ lệ tương đương

Câu 27: Để sản xuất ethanol sinh học từ nguồn nguyên liệu cellulose, cần thực hiện quá trình thủy phân cellulose thành glucose. Khó khăn chính của quá trình này là gì?

  • A. Cellulose không tan trong nước.
  • B. Glucose tạo ra từ cellulose không lên men được.
  • C. Quá trình lên men glucose thành ethanol tạo ra nhiều sản phẩm phụ độc hại.
  • D. Liên kết β-glycosidic trong cellulose khó bị thủy phân.

Câu 28: Cho 2 mẫu chất rắn màu trắng: tinh bột và saccharose. Chỉ dùng một thuốc thử, có thể phân biệt được 2 chất này không?

  • A. Có, dùng dung dịch iodine.
  • B. Có, dùng dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Có, dùng dung dịch Cu(OH)2.
  • D. Không thể phân biệt chỉ bằng một thuốc thử.

Câu 29: Một người ăn cơm (chứa tinh bột). Quá trình tiêu hóa tinh bột bắt đầu từ đâu?

  • A. Dạ dày
  • B. Miệng
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 30: Cho 5 gam glucose và 5 gam fructose vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng nhẹ. Sau phản ứng, khối lượng bạc kim loại thu được từ mỗi monosaccharide có khác nhau không? Giải thích.

  • A. Khác nhau. Glucose tạo ra nhiều bạc hơn vì có nhóm aldehyde.
  • B. Giống nhau, vì cả hai đều là monosaccharide và có khả năng tráng bạc.
  • C. Khác nhau. Fructose tạo ra nhiều bạc hơn vì khối lượng mol nhỏ hơn glucose, cùng khối lượng sẽ có số mol lớn hơn.
  • D. Không thể so sánh vì phản ứng tráng bạc không định lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose. Chất nào có cấu trúc mạch vòng 6 cạnh trong dạng phổ biến nhất của nó ở trạng thái rắn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phản ứng nào sau đây dùng để phân biệt glucose và fructose trong phòng thí nghiệm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong quá trình lên men rượu từ glucose, khí carbon dioxide (CO2) được tạo ra là sản phẩm phụ. Nếu muốn thu được 23 lít ethanol (D=0.8 g/mL), thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về sự khác biệt cơ bản giữa tinh bột và cellulose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → (X) → Ethanol → (Y) → Acetic acid. Chất X và Y lần lượt là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta thường dùng glucose. Vai trò của glucose trong phản ứng tráng bạc là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho 3 dung dịch: glucose, saccharose, và lòng trắng trứng (albumin). Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt cả 3 dung dịch này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose 5% (dung dịch đẳng trương). Nồng độ mol của dung dịch glucose này là bao nhiêu? (Cho khối lượng riêng của dung dịch gần bằng khối lượng riêng của nước, 1 g/mL)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Tất cả monosaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Disaccharide khi thủy phân luôn tạo ra 2 monosaccharide giống nhau.
(c) Polysaccharide là polymer được tạo thành từ nhiều đơn vị monosaccharide.
(d) Cellulose là nguồn năng lượng chính cho cơ thể người.
Số phát biểu đúng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, saccharose được sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, đối với người mắc bệnh tiểu đường, việc tiêu thụ saccharose cần hạn chế. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam bạc. Giá trị của m là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Loại liên kết nào quyết định tính tan trong nước của saccharose?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho các chất: ethanol, glycerol, glucose, saccharose. Chất nào có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong cơ thể người, glucose được lưu trữ chủ yếu dưới dạng polymer nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để nhận biết tinh bột, người ta thường dùng thuốc thử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Cellulose → (H2SO4 loãng, nhiệt độ) → Sản phẩm. Sản phẩm chính của phản ứng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của glucose và saccharose. Giải thích sự khác biệt (nếu có).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho 3 chất: tinh bột, cellulose, glycogen. Điểm chung về cấu tạo của 3 chất này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra glucose từ CO2 và H2O. Nguồn năng lượng cung cấp cho quá trình này là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về fructose?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một mẫu mật ong chứa 30% fructose, 40% glucose, và 30% nước (theo khối lượng). Tính khối lượng fructose có trong 200g mật ong.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Tại sao cellulose không được cơ thể người tiêu hóa như tinh bột?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho phản ứng: C12H22O11 + H2O → (H+, nhiệt độ) → X + Y. X và Y lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của cellulose?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho các chất: tinh bột, saccharose, glucose, fructose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong điều kiện thường, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng hay mạch hở? Dạng vòng đó là vòng mấy cạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để sản xuất ethanol sinh học từ nguồn nguyên liệu cellulose, cần thực hiện quá trình thủy phân cellulose thành glucose. Khó khăn chính của quá trình này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho 2 mẫu chất rắn màu trắng: tinh bột và saccharose. Chỉ dùng một thuốc thử, có thể phân biệt được 2 chất này không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một người ăn cơm (chứa tinh bột). Quá trình tiêu hóa tinh bột bắt đầu từ đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho 5 gam glucose và 5 gam fructose vào dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng nhẹ. Sau phản ứng, khối lượng bạc kim loại thu được từ mỗi monosaccharide có khác nhau không? Giải thích.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất. Chất X là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Fructose
  • D. Tinh bột

Câu 2: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Câu 3: Tại sao cellulose không có phản ứng tráng bạc, trong khi đơn vị cấu tạo nên nó là glucose lại có phản ứng này?

  • A. Phân tử cellulose quá lớn.
  • B. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • C. Trong phân tử cellulose, các đơn vị glucose liên kết với nhau qua nhóm -OH hemiacetal nên không còn nhóm -CHO tự do hoặc khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO.
  • D. Cellulose không tan trong nước.

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → CH3COOH. Chất Y là gì?

  • A. C2H5OH
  • B. CH3CHO
  • C. C6H12O6
  • D. C2H4

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? (Biết M(saccharose) = 342 g/mol, M(glucose) = 180 g/mol)

  • A. 14.4 gam
  • B. 16.2 gam
  • C. 28.8 gam
  • D. 32.4 gam

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của fructose là đúng?

  • A. Fructose không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Fructose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.
  • C. Fructose là một disaccharide.
  • D. Fructose làm mất màu dung dịch nước bromine.

Câu 7: Trong các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, acetic acid. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Tinh bột và cellulose khác nhau chủ yếu ở đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Loại liên kết glycosidic (alpha hay beta) giữa các đơn vị glucose.
  • B. Thành phần nguyên tố.
  • C. Khối lượng phân tử.
  • D. Số lượng nhóm -OH tự do.

Câu 9: Khi cho dung dịch iodine vào mẫu thử chứa tinh bột, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Dung dịch chuyển màu đỏ gạch do phản ứng oxi hóa khử.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng do phản ứng trung hòa.
  • C. Dung dịch chuyển màu vàng nhạt do iodine bị hòa tan.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh tím do iodine hấp phụ vào cấu trúc mạch xoắn của amylose.

Câu 10: Khối lượng bạc tối đa có thể thu được khi cho 9 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu? (Biết M(glucose) = 180 g/mol, M(Ag) = 108 g/mol)

  • A. 5.4 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 11: Carbohydrate nào sau đây không thuộc nhóm đường khử?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 12: Một mẫu carbohydrate không phản ứng với dung dịch iodine, khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide khác nhau. Mẫu carbohydrate đó có thể là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Cellulose
  • D. Glucose

Câu 13: Phản ứng lên men rượu (ethanol) thường được thực hiện với nguyên liệu chứa tinh bột. Quá trình này diễn ra theo các bước chính nào?

  • A. Tinh bột → Ethanol
  • B. Tinh bột → Glucose → Ethanol
  • C. Tinh bột → Saccharose → Ethanol
  • D. Tinh bột → Fructose → Ethanol

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc mạch của các polysaccharide là đúng?

  • A. Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • B. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh và xoắn.
  • C. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Glycogen có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Câu 15: Để sản xuất tơ nhân tạo, phim ảnh, người ta thường sử dụng dẫn xuất của carbohydrate nào?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Glucose
  • D. Saccharose

Câu 16: Cho 100 kg khoai tây chứa 20% tinh bột. Khối lượng glucose tối đa thu được khi thủy phân hoàn toàn lượng tinh bột này là bao nhiêu? (Hiệu suất 100%, M(C6H10O5)n = 162n, M(C6H12O6) = 180)

  • A. 18 kg
  • B. 20 kg
  • C. 22.2 kg
  • D. 200/162 * 180 = 22.2 kg (khoảng)

Câu 17: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucose có nhóm chức aldehyde?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Tác dụng với dung dịch Br2 trong nước.
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Tác dụng với acid nitric đặc, nóng.

Câu 18: Trong các chất: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose, số chất bị thủy phân trong môi trường acid là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về saccharose là sai?

  • A. Saccharose là disaccharide.
  • B. Saccharose có vị ngọt, tan tốt trong nước.
  • C. Thủy phân saccharose thu được glucose và fructose.
  • D. Saccharose có phản ứng tráng bạc.

Câu 20: Một loại vải được sản xuất từ polymer thiên nhiên có cấu tạo bởi các đơn vị β-glucose liên kết với nhau. Loại vải đó được làm từ chất nào?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. Nilon

Câu 21: Quá trình nào sau đây không tạo ra glucose?

  • A. Thủy phân tinh bột trong môi trường acid.
  • B. Thủy phân cellulose trong môi trường acid.
  • C. Thủy phân saccharose trong môi trường kiềm.
  • D. Quang hợp của cây xanh.

Câu 22: Cho các nhận định sau: (a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Glucose và saccharose đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. (c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. (d) Trong phân tử glucose mạch hở có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Một dung dịch X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng tạo kết tủa bạc, nhưng không làm mất màu nước bromine. X là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glucose
  • B. Fructose (trong môi trường kiềm chuyển hóa thành glucose)
  • C. Saccharose
  • D. Ethanol

Câu 24: Từ m tấn khoai mì chứa 25% tinh bột, người ta sản xuất được 230 lít ethanol (D = 0.8 g/ml) bằng phương pháp lên men. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 90%. Giá trị của m là bao nhiêu? (M(C6H10O5)n = 162n, M(C2H5OH) = 46)

  • A. 1.8 tấn
  • B. 2.0 tấn
  • C. 2.2 tấn
  • D. 2.5 tấn

Câu 25: So sánh glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản về nhóm chức trong cấu tạo mạch hở là gì?

  • A. Số lượng nhóm -OH.
  • B. Số lượng nguyên tử carbon.
  • C. Loại nhóm carbonyl (aldehyde ở glucose, ketone ở fructose).
  • D. Sự có mặt của liên kết đôi C=C.

Câu 26: Khi cho một mẫu thử vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thấy tạo dung dịch màu xanh lam. Sau đó đun nóng nhẹ dung dịch này, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử đó có thể là chất nào?

  • A. Glucose
  • B. Glycerol
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 27: Chất nào sau đây là thành phần chính của mật ong?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Maltose
  • D. Hỗn hợp glucose và fructose

Câu 28: Để nhận biết sự có mặt của ion gốc sulfate (SO4^2-) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2. Tuy nhiên, nếu dung dịch ban đầu là dung dịch tinh bột, việc thêm BaCl2 có thể gây nhầm lẫn nếu không cẩn thận. Nhầm lẫn đó là gì và cách khắc phục (trong trường hợp này) là gì?

  • A. Tinh bột không phản ứng với BaCl2. Nhầm lẫn có thể do thuốc thử BaCl2 bị lẫn tạp chất sulfate. Cần kiểm tra độ tinh khiết của thuốc thử.
  • B. Tinh bột tạo kết tủa với BaCl2. Cần đun nóng để hòa tan kết tủa này.
  • C. BaCl2 làm mất màu dung dịch tinh bột. Cần thêm acid trước khi dùng BaCl2.
  • D. Không có nhầm lẫn nào xảy ra, tinh bột không ảnh hưởng đến phản ứng của sulfate với BaCl2.

Câu 29: Cellulose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng trực tiếp của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Sản xuất tơ sợi (bông, đay, gai).
  • C. Làm lương thực cho con người.
  • D. Sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 30: Từ 81 gam tinh bột, hiệu suất 75%, người ta điều chế được m gam glucose. Giá trị của m là bao nhiêu? (M(C6H10O5)n = 162n, M(C6H12O6) = 180)

  • A. 72 gam
  • B. 67.5 gam
  • C. 90 gam
  • D. 54 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất. Chất X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tại sao cellulose không có phản ứng tráng bạc, trong khi đơn vị cấu tạo nên nó là glucose lại có phản ứng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → CH3COOH. Chất Y là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu? (Biết M(saccharose) = 342 g/mol, M(glucose) = 180 g/mol)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của fructose là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Trong các chất sau: glucose, ethanol, glycerol, acetic acid. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tinh bột và cellulose khác nhau chủ yếu ở đặc điểm cấu tạo nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khi cho dung dịch iodine vào mẫu thử chứa tinh bột, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khối lượng bạc tối đa có thể thu được khi cho 9 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu? (Biết M(glucose) = 180 g/mol, M(Ag) = 108 g/mol)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Carbohydrate nào sau đây không thuộc nhóm đường khử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một mẫu carbohydrate không phản ứng với dung dịch iodine, khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide khác nhau. Mẫu carbohydrate đó có thể là chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phản ứng lên men rượu (ethanol) thường được thực hiện với nguyên liệu chứa tinh bột. Quá trình này diễn ra theo các bước chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc mạch của các polysaccharide là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để sản xuất tơ nhân tạo, phim ảnh, người ta thường sử dụng dẫn xuất của carbohydrate nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho 100 kg khoai tây chứa 20% tinh bột. Khối lượng glucose tối đa thu được khi thủy phân hoàn toàn lượng tinh bột này là bao nhiêu? (Hiệu suất 100%, M(C6H10O5)n = 162n, M(C6H12O6) = 180)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucose có nhóm chức aldehyde?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong các chất: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose, số chất bị thủy phân trong môi trường acid là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về saccharose là *sai*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một loại vải được sản xuất từ polymer thiên nhiên có cấu tạo bởi các đơn vị β-glucose liên kết với nhau. Loại vải đó được làm từ chất nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Quá trình nào sau đây không tạo ra glucose?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho các nhận định sau: (a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Glucose và saccharose đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. (c) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. (d) Trong phân tử glucose mạch hở có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO. Số nhận định đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một dung dịch X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng tạo kết tủa bạc, nhưng không làm mất màu nước bromine. X là chất nào trong các chất sau?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Từ m tấn khoai mì chứa 25% tinh bột, người ta sản xuất được 230 lít ethanol (D = 0.8 g/ml) bằng phương pháp lên men. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 90%. Giá trị của m là bao nhiêu? (M(C6H10O5)n = 162n, M(C2H5OH) = 46)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: So sánh glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản về nhóm chức trong cấu tạo mạch hở là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi cho một mẫu thử vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thấy tạo dung dịch màu xanh lam. Sau đó đun nóng nhẹ dung dịch này, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử đó có thể là chất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Chất nào sau đây là thành phần chính của mật ong?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Để nhận biết sự có mặt của ion gốc sulfate (SO4^2-) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2. Tuy nhiên, nếu dung dịch ban đầu là dung dịch tinh bột, việc thêm BaCl2 có thể gây nhầm lẫn nếu không cẩn thận. Nhầm lẫn đó là gì và cách khắc phục (trong trường hợp này) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cellulose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng trực tiếp của cellulose?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Từ 81 gam tinh bột, hiệu suất 75%, người ta điều chế được m gam glucose. Giá trị của m là bao nhiêu? (M(C6H10O5)n = 162n, M(C6H12O6) = 180)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nói về carbohydrate, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tất cả các monosaccharide đều có phản ứng tráng bạc.
  • B. Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau.
  • C. Saccharose là disaccharide duy nhất không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được fructose.

Câu 2: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, ethanol, glycerol. Số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch NaCl.

Câu 4: Cellulose trinitrate (xenlulozơ trinitrat) là một ester được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc (có xúc tác sulfuric acid đặc). Ứng dụng nào sau đây không phải của cellulose trinitrate?

  • A. Chế tạo thuốc súng không khói.
  • B. Sản xuất phim ảnh.
  • C. Chế tạo sơn nitro.
  • D. Làm vật liệu xây dựng cách nhiệt.

Câu 5: Cho 90 gam glucose lên men rượu với hiệu suất 80%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

  • A. 36,8 gam.
  • B. 46 gam.
  • C. 73,6 gam.
  • D. 92 gam.

Câu 6: Một mẫu thử X cho phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân X trong môi trường acid, rồi trung hòa acid, dung dịch sau thủy phân lại cho phản ứng tráng bạc mạnh hơn mẫu X ban đầu. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 7: Tinh bột và cellulose khác nhau chủ yếu ở điểm nào sau đây?

  • A. Công thức phân tử.
  • B. Thành phần nguyên tố.
  • C. Loại liên kết glycosidic giữa các đơn vị glucose.
  • D. Khả năng phản ứng với dung dịch iodine.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 342 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 108 gam.
  • B. 216 gam.
  • C. 432 gam.
  • D. 216 gam.

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Acetic acid. Chất Y là chất nào sau đây?

  • A. Ethanol.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Methane.

Câu 10: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch bromine trong nước, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • B. Màu nâu đỏ của dung dịch bromine bị mất màu.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 11: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất?

  • A. Tinh bột.
  • B. Saccharose.
  • C. Maltose.
  • D. Fructose.

Câu 12: Cấu trúc mạch polysccharide nào sau đây được đặc trưng bởi sự hiện diện của cả liên kết α-1,4-glycosidic và α-1,6-glycosidic?

  • A. Amylose.
  • B. Cellulose.
  • C. Amylopectin.
  • D. Glycogen.

Câu 13: Một mẫu thử X không cho phản ứng tráng bạc ngay. Tuy nhiên, sau khi đun nóng với dung dịch acid loãng và sau đó trung hòa acid bằng kiềm, mẫu thử X lại cho phản ứng tráng bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Ethanol.

Câu 14: Khối lượng Ag thu được khi cho 18 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 21,6 gam.
  • D. 43,2 gam.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về fructose là sai?

  • A. Fructose là đồng phân của glucose.
  • B. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.
  • C. Fructose có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Fructose có nhóm aldehyde (−CHO) trong cấu trúc mạch hở.

Câu 16: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (−OH), người ta cho glucose tác dụng với thuốc thử nào sau đây?

  • A. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Dung dịch bromine.
  • D. Na kim loại.

Câu 17: Cho các nhận định sau: (a) Glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc. (b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và bị thủy phân trong môi trường acid. (c) Saccharose là disaccharide và có khả năng làm mất màu nước bromine. (d) Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có tính chất của một aldehyde?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 19: Khối lượng tinh bột cần dùng để sản xuất 1000 lít ethanol 40% (khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/mL) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75% là bao nhiêu? (Giả thiết khối lượng riêng của dung dịch ethanol 40% gần bằng 1 g/mL).

  • A. 432 kg.
  • B. 486 kg.
  • C. 576 kg.
  • D. 648 kg.

Câu 20: Khi đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, thu được m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 9,6 gam.
  • B. 14,4 gam.
  • C. 28,8 gam.
  • D. 36 gam.

Câu 21: Đặc điểm cấu tạo nào của tinh bột giúp nó tạo dung dịch keo và hấp phụ iodine tạo màu xanh tím?

  • A. Cấu trúc xoắn ốc của mạch amylose.
  • B. Cấu trúc mạch phân nhánh của amylopectin.
  • C. Sự hiện diện của nhiều nhóm hydroxyl (−OH).
  • D. Liên kết α-glycosidic giữa các đơn vị glucose.

Câu 22: Saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide. Hai gốc đó là:

  • A. α-glucose và α-glucose.
  • B. α-glucose và β-fructose.
  • C. β-glucose và β-glucose.
  • D. α-fructose và β-glucose.

Câu 23: Cho 250 gam dung dịch glucose 18%. Lượng Ag tối đa thu được khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng là bao nhiêu gram?

  • A. 27 gam.
  • B. 32,4 gam.
  • C. 54 gam.
  • D. 54 gam.

Câu 24: Cellulose không tan trong nước, ethanol nhưng tan được trong dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • B. Dung dịch acid sulfuric loãng.
  • C. Nước Schweizer (dung dịch Cu(OH)2 trong NH3).
  • D. Dung dịch NaOH loãng.

Câu 25: Phản ứng tổng hợp glucose trong cây xanh (quang hợp) là phản ứng thu năng lượng. Năng lượng đó được lấy từ:

  • A. Ánh sáng mặt trời.
  • B. Sự phân giải ATP.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Nước và CO2.

Câu 26: Cho các chất: glucose, saccharose, cellulose. Chất nào có thể bị thủy phân trong môi trường acid?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ saccharose.
  • C. Chỉ cellulose.
  • D. Saccharose và cellulose.

Câu 27: Từ 16,2 tấn cellulose, người ta sản xuất được m tấn ethanol với hiệu suất 90% (qua giai đoạn thủy phân rồi lên men). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 4,14 tấn.
  • B. 8,28 tấn.
  • C. 9,2 tấn.
  • D. 16,56 tấn.

Câu 28: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng cách nào sau đây?

  • A. Dùng dung dịch iodine.
  • B. Dùng phản ứng tráng bạc.
  • C. Dùng phản ứng với Cu(OH)2.
  • D. Dùng phản ứng thủy phân trong môi trường acid.

Câu 29: Cho các tính chất sau: (1) Tan tốt trong nước. (2) Có vị ngọt. (3) Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Bị thủy phân trong môi trường acid. (5) Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. Số tính chất chung của glucose và saccharose là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 30: Trong công nghiệp, glucose được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Thủy phân tinh bột hoặc cellulose với xúc tác acid hoặc enzyme.
  • B. Tổng hợp từ CO2 và H2O dưới ánh sáng mặt trời.
  • C. Oxi hóa sorbitol.
  • D. Thủy phân saccharose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Khi nói về carbohydrate, phát biểu nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, ethanol, glycerol. Số dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cellulose trinitrate (xenlulozơ trinitrat) là một ester được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc (có xúc tác sulfuric acid đặc). Ứng dụng nào sau đây *không* phải của cellulose trinitrate?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho 90 gam glucose lên men rượu với hiệu suất 80%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một mẫu thử X cho phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân X trong môi trường acid, rồi trung hòa acid, dung dịch sau thủy phân lại cho phản ứng tráng bạc mạnh hơn mẫu X ban đầu. Chất X có thể là chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tinh bột và cellulose khác nhau chủ yếu ở điểm nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 342 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Acetic acid. Chất Y là chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch bromine trong nước, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cấu trúc mạch polysccharide nào sau đây được đặc trưng bởi sự hiện diện của cả liên kết α-1,4-glycosidic và α-1,6-glycosidic?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một mẫu thử X không cho phản ứng tráng bạc ngay. Tuy nhiên, sau khi đun nóng với dung dịch acid loãng và sau đó trung hòa acid bằng kiềm, mẫu thử X lại cho phản ứng tráng bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khối lượng Ag thu được khi cho 18 gam glucose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phát biểu nào sau đây về fructose là *sai*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl (−OH), người ta cho glucose tác dụng với thuốc thử nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho các nhận định sau: (a) Glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc. (b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và bị thủy phân trong môi trường acid. (c) Saccharose là disaccharide và có khả năng làm mất màu nước bromine. (d) Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. Số nhận định đúng là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có tính chất của một aldehyde?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khối lượng tinh bột cần dùng để sản xuất 1000 lít ethanol 40% (khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/mL) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75% là bao nhiêu? (Giả thiết khối lượng riêng của dung dịch ethanol 40% gần bằng 1 g/mL).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khi đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, thu được m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đặc điểm cấu tạo nào của tinh bột giúp nó tạo dung dịch keo và hấp phụ iodine tạo màu xanh tím?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Saccharose được cấu tạo từ hai gốc monosaccharide. Hai gốc đó là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho 250 gam dung dịch glucose 18%. Lượng Ag tối đa thu được khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng là bao nhiêu gram?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cellulose không tan trong nước, ethanol nhưng tan được trong dung dịch nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phản ứng tổng hợp glucose trong cây xanh (quang hợp) là phản ứng thu năng lượng. Năng lượng đó được lấy từ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho các chất: glucose, saccharose, cellulose. Chất nào có thể bị thủy phân trong môi trường acid?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Từ 16,2 tấn cellulose, người ta sản xuất được m tấn ethanol với hiệu suất 90% (qua giai đoạn thủy phân rồi lên men). Giá trị của m là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân biệt tinh bột và cellulose bằng cách nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho các tính chất sau: (1) Tan tốt trong nước. (2) Có vị ngọt. (3) Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Bị thủy phân trong môi trường acid. (5) Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường. Số tính chất chung của glucose và saccharose là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong công nghiệp, glucose được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 13: Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính có đáp án

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các mũi tên biểu thị một hoặc nhiều giai đoạn phản ứng): Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Các chất X và Y lần lượt có thể là:

  • A. Glucose, metanol
  • B. Glucose, etanol
  • C. Fructose, etanol
  • D. Saccharose, metanol

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam một disaccharide X trong môi trường axit, thu được 1,80 gam glucose và 1,80 gam fructose. Phát biểu nào sau đây đúng về X?

  • A. X là saccharose hoặc maltose.
  • B. X chỉ có thể là saccharose.
  • C. X chỉ có thể là maltose.
  • D. X không có phản ứng tráng bạc.

Câu 3: Dung dịch chất X không làm mất màu nước bromine, khi đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc kim loại. Chất X có thể là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Metanal

Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều thu được glucose.
(c) Tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước lạnh.
(d) Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh và không phân nhánh, còn cellulose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch I2
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 6: Khi cho 100 ml dung dịch glucose 1M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, C = 12, H = 1, O = 16)

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 10,8 gam
  • D. 5,4 gam

Câu 7: Một mẫu cellulose được xử lý với một lượng dư hỗn hợp axit nitric đặc và axit sulfuric đặc, thu được sản phẩm chính là cellulose trinitrate. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để điều chế 237,6 kg cellulose trinitrate cần khối lượng cellulose ban đầu là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16, N = 14)

  • A. 108 kg
  • B. 162 kg
  • C. 202,5 kg
  • D. 129,6 kg

Câu 8: Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ:

  • A. Một gốc α-glucose và một gốc β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của glucose và C2 của fructose.
  • B. Hai gốc α-glucose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 và C4.
  • C. Hai gốc β-glucose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 và C4.
  • D. Một gốc β-glucose và một gốc α-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của glucose và C2 của fructose.

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn một polysaccharide X chỉ thu được monosaccharide Y. Chất Y có khả năng làm mất màu nước bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. Polysaccharide X là:

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Cellulose trinitrate
  • D. Tinh bột

Câu 10: Cho các nhận định sau về carbohydrate:
(1) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Saccharose và maltose đều là disaccharide.
(3) Tinh bột và cellulose có cùng công thức cấu tạo.
(4) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (pyranose).
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Khối lượng kết tủa đỏ gạch thu được khi đun nóng 100 ml dung dịch fructose 0,2M với lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1)

  • A. 1,44 gam
  • B. 2,88 gam
  • C. 0,72 gam
  • D. 3,60 gam

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc của amylopectin?

  • A. Cấu trúc mạch phân nhánh, các gốc α-glucose liên kết bằng liên kết α-1,4-glycoside và α-1,6-glycoside.
  • B. Cấu trúc mạch không phân nhánh, các gốc α-glucose liên kết bằng liên kết α-1,4-glycoside.
  • C. Cấu trúc mạch không phân nhánh, các gốc β-glucose liên kết bằng liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Cấu trúc mạch phân nhánh, các gốc β-glucose liên kết bằng liên kết β-1,4-glycoside và β-1,6-glycoside.

Câu 13: Cho 2,7 gam cellulose phản ứng với dung dịch HNO3 đặc (dư) có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam cellulose mononitrate với hiệu suất 75%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16, N = 14)

  • A. 3,3375 gam
  • B. 4,45 gam
  • C. 2,50 gam
  • D. 3,00 gam

Câu 14: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit tạo ra hai loại monosaccharide khác nhau?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về fructose?

  • A. Fructose là một aldose.
  • B. Fructose có vị ngọt hơn glucose.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.
  • D. Fructose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.

Câu 16: Một mẫu gỗ khô chứa 50% cellulose về khối lượng. Khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 100 kg mẫu gỗ này với hiệu suất 90% là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

  • A. 45 kg
  • B. 50 kg
  • C. 55,56 kg
  • D. 50,0 kg

Câu 17: Cho các tính chất sau:
(1) Có phản ứng tráng bạc.
(2) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(3) Bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Làm mất màu nước bromine.
(5) Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số tính chất chung của glucose và fructose là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

  • A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
  • B. Tráng gương, tráng ruột phích.
  • C. Nguyên liệu sản xuất etanol bằng phương pháp lên men.
  • D. Sản xuất tơ nhân tạo, phim ảnh.

Câu 19: Khi lên men 45 gam glucose với hiệu suất 80%, thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là bao nhiêu lít? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

  • A. 17,92 lít
  • B. 22,4 lít
  • C. 8,96 lít
  • D. 11,2 lít

Câu 20: Một mẫu tinh bột có khối lượng 16,2 gam bị thủy phân trong môi trường axit. Lượng glucose tạo thành được trung hòa axit, sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Hiệu suất của toàn bộ quá trình thủy phân và phản ứng tráng bạc là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)

  • A. 60%
  • B. 80%
  • C. 75%
  • D. 90%

Câu 21: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột. Số chất có phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất hóa học của cellulose?

  • A. Thủy phân trong môi trường axit.
  • B. Hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Tác dụng với axit nitric đặc/axit sulfuric đặc tạo cellulose nitrate.
  • D. Phản ứng với anhyđrit axetic tạo cellulose axetat.

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng về cấu trúc của glucose?

  • A. Trong phân tử có một nhóm cetone và 5 nhóm hydroxyl.
  • B. Trong phân tử chỉ tồn tại ở dạng mạch hở với nhóm aldehyde.
  • C. Trong dung dịch, tồn tại 100% ở dạng mạch vòng.
  • D. Trong phân tử có một nhóm aldehyde và 5 nhóm hydroxyl ở dạng mạch hở.

Câu 24: Cho 50 ml dung dịch saccharose 0,1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108)

  • A. 0 gam
  • B. 0,54 gam
  • C. 1,08 gam
  • D. 2,16 gam

Câu 25: Xenlulose trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh, được sử dụng làm thuốc nổ không khói. Công thức của xenlulose trinitrat có dạng:

  • A. [C6H7O2(ONO2)2]n
  • B. [C6H7O2(ONO2)3]n
  • C. [C6H8O2(ONO2)3]n
  • D. [C6H9O3(ONO2)2]n

Câu 26: Để xác định nồng độ dung dịch glucose, người ta có thể dùng phương pháp chuẩn độ với thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens)

Câu 27: Một loại tinh bột có phân tử khối trung bình là 1.620.000 amu. Số mắt xích glucose trong phân tử tinh bột đó là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

  • A. 10.000
  • B. 16.200
  • C. 9.000
  • D. 18.000

Câu 28: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính chất của nhóm aldehyde trong phân tử glucose?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Tác dụng với dung dịch NaOH.
  • C. Tác dụng với dung dịch bromine.
  • D. Lên men tạo etanol.

Câu 29: Khi đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)

  • A. 5,4 gam
  • B. 8,1 gam
  • C. 10,8 gam
  • D. 16,2 gam

Câu 30: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật và sợi bông?

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Cellulose

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các mũi tên biểu thị một hoặc nhiều giai đoạn phản ứng): Tinh bột → X → Y → Axit axetic. Các chất X và Y lần lượt có thể là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam một disaccharide X trong môi trường axit, thu được 1,80 gam glucose và 1,80 gam fructose. Phát biểu nào sau đây đúng về X?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Dung dịch chất X không làm mất màu nước bromine, khi đun nóng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra bạc kim loại. Chất X có thể là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều thu được glucose.
(c) Tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước lạnh.
(d) Tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh và không phân nhánh, còn cellulose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch saccharose và dung dịch tinh bột, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi cho 100 ml dung dịch glucose 1M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108, C = 12, H = 1, O = 16)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một mẫu cellulose được xử lý với một lượng dư hỗn hợp axit nitric đặc và axit sulfuric đặc, thu được sản phẩm chính là cellulose trinitrate. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, để điều chế 237,6 kg cellulose trinitrate cần khối lượng cellulose ban đầu là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16, N = 14)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn một polysaccharide X chỉ thu được monosaccharide Y. Chất Y có khả năng làm mất màu nước bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. Polysaccharide X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho các nhận định sau về carbohydrate:
(1) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(2) Saccharose và maltose đều là disaccharide.
(3) Tinh bột và cellulose có cùng công thức cấu tạo.
(4) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (pyranose).
Số nhận định đúng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Khối lượng kết tủa đỏ gạch thu được khi đun nóng 100 ml dung dịch fructose 0,2M với lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, O = 16, H = 1)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc của amylopectin?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho 2,7 gam cellulose phản ứng với dung dịch HNO3 đặc (dư) có xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam cellulose mononitrate với hiệu suất 75%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16, N = 14)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit tạo ra hai loại monosaccharide khác nhau?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về fructose?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Một mẫu gỗ khô chứa 50% cellulose về khối lượng. Khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 100 kg mẫu gỗ này với hiệu suất 90% là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho các tính chất sau:
(1) Có phản ứng tráng bạc.
(2) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(3) Bị thủy phân trong môi trường axit.
(4) Làm mất màu nước bromine.
(5) Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số tính chất chung của glucose và fructose là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi lên men 45 gam glucose với hiệu suất 80%, thể tích khí CO2 (ở đktc) thu được là bao nhiêu lít? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một mẫu tinh bột có khối lượng 16,2 gam bị thủy phân trong môi trường axit. Lượng glucose tạo thành được trung hòa axit, sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,28 gam Ag. Hiệu suất của toàn bộ quá trình thủy phân và phản ứng tráng bạc là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột. Số chất có phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất hóa học của cellulose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nhận định nào sau đây đúng về cấu trúc của glucose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho 50 ml dung dịch saccharose 0,1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu? (Cho Ag = 108)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Xenlulose trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh, được sử dụng làm thuốc nổ không khói. Công thức của xenlulose trinitrat có dạng:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Để xác định nồng độ dung dịch glucose, người ta có thể dùng phương pháp chuẩn độ với thuốc thử nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một loại tinh bột có phân tử khối trung bình là 1.620.000 amu. Số mắt xích glucose trong phân tử tinh bột đó là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính chất của nhóm aldehyde trong phân tử glucose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi đun nóng dung dịch chứa 9 gam glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Carbohydrate nào sau đây là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật và sợi bông?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(1) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(3) Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
(4) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và không tan trong nước lạnh.
(5) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch chứa 0,05 mol glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,4 gam
  • B. 10,8 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 54,0 gam

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

  • A. Nước bromine
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3
  • C. Dung dịch Cu(OH)2
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 4: Một carbohydrate X có các tính chất sau: tan tốt trong nước, có vị ngọt, làm mất màu nước bromine, tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường, và khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa bạc. X là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Glucose
  • D. Tinh bột

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của nhóm -OH trong phân tử carbohydrate?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Phản ứng ester hóa với acid hữu cơ.
  • C. Phản ứng với Na.
  • D. Phản ứng tráng bạc.

Câu 6: Cho 100 gam dung dịch saccharose nồng độ 17,1% vào cốc chứa 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Đun nóng hỗn hợp một thời gian rồi trung hòa acid bằng NaOH. Sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào và đun nhẹ, thu được 10,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 60%
  • C. 75%
  • D. 80%

Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu trúc của tinh bột?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh, xoắn hình lò xo.
  • C. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Các đơn vị α-glucose trong tinh bột liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4-glycoside.

Câu 8: Cho các nhận định sau:
(a) Cellulose được tạo thành từ các gốc β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.
(b) Tinh bột là thức ăn chính của con người và động vật.
(c) Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật.
(d) Phân tử saccharose được cấu tạo từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Từ 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột, người ta sản xuất glucose. Nếu hiệu suất của quá trình thủy phân tinh bột thành glucose đạt 85%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 188,9 kg
  • B. 188,9 tấn
  • C. 171 kg
  • D. 171 tấn

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H12O6, có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường, tác dụng với H2 (Ni, t°) tạo sobitol, nhưng không làm mất màu nước bromine. X là chất nào?

  • A. Fructose
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 11: Cho các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột, glycerol, ethanol. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 12: Để sản xuất 59,4 kg cellulose trinitrate (thuốc súng không khói) với hiệu suất 80%, cần dùng khối lượng cellulose là bao nhiêu?

  • A. 32,4 kg
  • B. 40,5 kg
  • C. 48,6 kg
  • D. 74,25 kg

Câu 13: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của aldehyde?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Tráng bạc.
  • C. Tác dụng với H2 (Ni, t°).
  • D. Lên men rượu.

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Z. Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ. Nếu Z là acetic acid (CH3COOH), thì X và Y lần lượt có thể là:

  • A. Glucose và ethanol
  • B. Glucose và ethyl acetate
  • C. Saccharose và ethanol
  • D. Glucose và ethanol

Câu 15: Nhận định nào sau đây về saccharose là đúng?

  • A. Có nhóm -CHO trong phân tử.
  • B. Thủy phân tạo ra glucose và fructose.
  • C. Làm mất màu nước bromine.
  • D. Là monosaccharide.

Câu 16: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định tổng nồng độ mol của hai chất này trong dung dịch, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây kết hợp với phép đo khối lượng kết tủa?

  • A. Phản ứng với nước bromine.
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Phản ứng tráng bạc với lượng dư AgNO3 trong NH3.
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam một polysaccharide X, thu được 32,4 gam glucose. Nếu hiệu suất phản ứng thủy phân là 90%, giá trị của m là bao nhiêu? (Biết X có cấu tạo từ các gốc glucose)

  • A. 29,16 gam
  • B. 25,92 gam
  • C. 36,0 gam
  • D. 29,16 tấn

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. Saccharose + dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
  • B. Glucose + dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
  • C. Fructose + dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
  • D. Glucose + H2 (Ni, t°).

Câu 19: Khi nhỏ dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lục.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 20: Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • A. Amylose
  • B. Amylopectin
  • C. Cellulose
  • D. Saccharose

Câu 21: Cho các phát biểu:
(1) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(2) Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau.
(3) Thủy phân saccharose, tinh bột, cellulose đều thu được glucose.
(4) Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Khối lượng cellulose cần để sản xuất 1 tấn giấy chứa 95% cellulose là bao nhiêu? (Biết hiệu suất quá trình sản xuất giấy từ cellulose là 80%)

  • A. 0,76 tấn
  • B. 0,95 tấn
  • C. 1,1875 tấn
  • D. 1,25 tấn

Câu 23: Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo mạch hở của glucose?

  • A. Xeton
  • B. Aldehyde
  • C. Alcohol bậc I
  • D. Alcohol bậc II

Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng sẽ thu được kết tủa bạc?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Formaldehyde

Câu 25: Cho 0,1 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong môi trường acid, sau đó cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. X là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Cellobiose
  • C. Lactose
  • D. Maltose

Câu 26: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của glucose?

  • A. Làm thực phẩm dinh dưỡng.
  • B. Làm nguyên liệu sản xuất ethanol.
  • C. Sản xuất tơ sợi.
  • D. Làm thuốc tăng lực cho người bệnh.

Câu 27: Để phân biệt sợi bông (cellulose) và sợi tơ tằm (protein), người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đốt.
  • B. Ngâm trong nước.
  • C. Ngâm trong dung dịch NaOH.
  • D. Ngâm trong dung dịch HCl.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh tinh bột và cellulose?

  • A. Cả hai đều tan tốt trong nước nóng.
  • B. Cả hai đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • C. Cả hai đều bị thủy phân khi đun nóng với acid vô cơ loãng.
  • D. Cả hai đều phản ứng với dung dịch iodine tạo màu xanh tím.

Câu 29: Cho 2,7 gam cellulose tác dụng với lượng dư hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được m gam cellulose mononitrate (chỉ thế 1 nhóm -OH). Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là:

  • A. 3,7125 gam
  • B. 4,95 gam
  • C. 5,4 gam
  • D. 7,425 gam

Câu 30: Chất X là một monosaccharide có công thức C6H12O6. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, bị khử bởi H2 tạo sobitol, nhưng không có phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Sorbitol
  • D. Saccharose

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(1) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(3) Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
(4) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và không tan trong nước lạnh.
(5) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch chứa 0,05 mol glucose với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc tối đa thu được là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một carbohydrate X có các tính chất sau: tan tốt trong nước, có vị ngọt, làm mất màu nước bromine, tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường, và khi đun nóng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa bạc. X là chất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của nhóm -OH trong phân tử carbohydrate?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho 100 gam dung dịch saccharose nồng độ 17,1% vào cốc chứa 100 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Đun nóng hỗn hợp một thời gian rồi trung hòa acid bằng NaOH. Sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 vào và đun nhẹ, thu được 10,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về cấu trúc của tinh bột?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho các nhận định sau:
(a) Cellulose được tạo thành từ các gốc β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.
(b) Tinh bột là thức ăn chính của con người và động vật.
(c) Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật.
(d) Phân tử saccharose được cấu tạo từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.
Số nhận định đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Từ 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột, người ta sản xuất glucose. Nếu hiệu suất của quá trình thủy phân tinh bột thành glucose đạt 85%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H12O6, có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường, tác dụng với H2 (Ni, t°) tạo sobitol, nhưng không làm mất màu nước bromine. X là chất nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột, glycerol, ethanol. Số chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để sản xuất 59,4 kg cellulose trinitrate (thuốc súng không khói) với hiệu suất 80%, cần dùng khối lượng cellulose là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của aldehyde?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Z. Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ. Nếu Z là acetic acid (CH3COOH), thì X và Y lần lượt có thể là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Nhận định nào sau đây về saccharose là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định tổng nồng độ mol của hai chất này trong dung dịch, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây kết hợp với phép đo khối lượng kết tủa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam một polysaccharide X, thu được 32,4 gam glucose. Nếu hiệu suất phản ứng thủy phân là 90%, giá trị của m là bao nhiêu? (Biết X có cấu tạo từ các gốc glucose)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi nhỏ dung dịch iodine vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, hiện tượng quan sát được là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Chất nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho các phát biểu:
(1) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(2) Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau.
(3) Thủy phân saccharose, tinh bột, cellulose đều thu được glucose.
(4) Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khối lượng cellulose cần để sản xuất 1 tấn giấy chứa 95% cellulose là bao nhiêu? (Biết hiệu suất quá trình sản xuất giấy từ cellulose là 80%)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Nhóm chức nào sau đây không có trong cấu tạo mạch hở của glucose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng sẽ thu được kết tủa bạc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho 0,1 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong môi trường acid, sau đó cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag. X là chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải của glucose?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để phân biệt sợi bông (cellulose) và sợi tơ tằm (protein), người ta thường dùng phương pháp nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh tinh bột và cellulose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho 2,7 gam cellulose tác dụng với lượng dư hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được m gam cellulose mononitrate (chỉ thế 1 nhóm -OH). Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Chất X là một monosaccharide có công thức C6H12O6. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam, bị khử bởi H2 tạo sobitol, nhưng không có phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(1) Glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc.
(2) Saccharose và maltose đều là disaccharide và có khả năng thủy phân.
(3) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Trong dung dịch, glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng tráng bạc một mẫu carbohydrate X, thu được Ag. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sau đó trung hòa dung dịch và tiếp tục thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được lượng Ag gấp đôi so với lần đầu. Chất X là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 3: Một loại tinh bột có khối lượng phân tử trung bình là 1.620.000 amu. Giả sử mỗi mắt xích glucose trong tinh bột có khối lượng 162 amu. Số lượng mắt xích glucose trung bình trong phân tử tinh bột này là bao nhiêu?

  • A. 10.000
  • B. 1.000
  • C. 16.200
  • D. 162.000

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết Z là một hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch bromine và tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

  • A. Glucose, ethanol, ethyl acetate
  • B. Glucose, ethanol, acetic acid
  • C. Saccharose, glucose, ethanol
  • D. Glucose, acetic acid, ethanol

Câu 5: Để phân biệt dung dịch glucose, saccharose và tinh bột, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất. Thuốc thử đó là:

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch I2
  • D. Dung dịch HCl

Câu 6: Khi cho 9 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng là 100%)

  • A. 10,8 gam
  • B. 5,4 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 16,2 gam

Câu 7: Saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là do:

  • A. Phân tử không chứa nhóm -CHO.
  • B. Phân tử chứa nhiều nhóm -OH.
  • C. Liên kết glycosidic giữa glucose và fructose là liên kết alpha.
  • D. Liên kết glycosidic giữa hai monosaccharide được hình thành từ cả nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, khiến vòng không mở ra được để tạo nhóm -CHO hoặc cetone có khả năng chuyển hóa thành -CHO.

Câu 8: Cho các nhận định sau:
(a) Glucose và saccharose đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(b) Tinh bột và cellulose đều là chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh.
(c) Thủy phân hoàn toàn saccharose, tinh bột và cellulose đều thu được glucose.
(d) Fructose có đồng phân cấu tạo là glucose.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Một mẫu cellulose được xử lý để sản xuất ethanol theo sơ đồ chuyển hóa (giả định đơn giản): Cellulose → Glucose → Ethanol. Biết hiệu suất của giai đoạn từ cellulose sang glucose là 80% và từ glucose sang ethanol là 90%. Để sản xuất 1000 kg ethanol, khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu kg?

  • A. Khoảng 2025 kg
  • B. Khoảng 1620 kg
  • C. Khoảng 1800 kg
  • D. Khoảng 2250 kg

Câu 10: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Cellulose
  • D. Hỗn hợp glucose và fructose

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về cấu trúc và tính chất của tinh bột?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • C. Tinh bột bị thủy phân tạo thành glucose dưới tác dụng của enzyme hoặc acid.
  • D. Amylopectin có cấu trúc xoắn và tan tốt trong nước lạnh.

Câu 12: Một dung dịch chứa 18 gam glucose và 34,2 gam saccharose. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, khối lượng bạc thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 13: Phản ứng quang hợp của cây xanh chuyển hóa carbon dioxide và nước thành glucose và oxygen. Năng lượng cần cho quá trình này được cung cấp bởi ánh sáng mặt trời. Đây là ví dụ về quá trình:

  • A. Tổng hợp carbohydrate từ các chất vô cơ.
  • B. Thủy phân polysaccharide.
  • C. Phản ứng oxi hóa carbohydrate.
  • D. Phản ứng lên men.

Câu 14: Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

  • A. Glucose
  • B. Fructose (trong môi trường kiềm)
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 15: Khi nói về cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh và xoắn.
  • B. Cellulose được cấu tạo từ các gốc β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic.
  • C. Cellulose tan tốt trong nước nóng tạo dung dịch hồ tinh bột.
  • D. Cellulose có phản ứng tráng bạc.

Câu 16: Cho 50 ml dung dịch glucose nồng độ x M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,4 gam Ag. Giá trị của x là:

  • A. 0,5 M
  • B. 1,0 M
  • C. 0,25 M
  • D. 0,1 M

Câu 17: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ sợi. Loại tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?

  • A. Tơ nilon-6,6
  • B. Tơ capron
  • C. Tơ lapsan
  • D. Tơ visco

Câu 18: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide. Nhận định nào sau đây là đúng về hai monosaccharide này?

  • A. Chúng là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Một chất có 5 nhóm -OH, một chất có 6 nhóm -OH.
  • C. Cả hai đều là aldose.
  • D. Một chất có phản ứng tráng bạc, chất còn lại thì không.

Câu 19: Khi cho 0,1 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 0,4 mol Ag. Disaccharide X là:

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 20: Cho các tính chất sau:
(1) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(4) Làm mất màu dung dịch nước bromine.
Số tính chất chung của glucose và fructose là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Để xác định hàm lượng glucose trong máu, người ta có thể dựa vào phản ứng của glucose với thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch I2
  • D. Dung dịch Fehling hoặc dung dịch Tollens

Câu 22: Một học sinh làm thí nghiệm thủy phân tinh bột. Sau khi đun nóng hỗn hợp tinh bột và dung dịch acid, học sinh đó muốn kiểm tra xem phản ứng thủy phân đã xảy ra hoàn toàn hay chưa (tức là tinh bột đã chuyển hết thành glucose). Thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất để làm điều đó?

  • A. Dung dịch I2 và dung dịch AgNO3 trong NH3
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 và dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaOH và dung dịch I2
  • D. Dung dịch nước bromine và dung dịch NaOH

Câu 23: Cho các nhận xét sau:
(1) Cellulose được dùng làm nguyên liệu sản xuất giấy, tơ sợi, thuốc súng không khói.
(2) Tinh bột là lương thực chính của con người, có trong gạo, ngô, khoai, sắn.
(3) Glucose được ứng dụng trong y học làm dịch truyền, làm thuốc tăng lực.
(4) Saccharose được dùng phổ biến trong công nghiệp thực phẩm làm bánh kẹo, nước giải khát.
Số nhận xét đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: Từ 81 kg tinh bột có chứa 20% tạp chất trơ, người ta điều chế ethanol bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 75%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 23 kg
  • B. 27,6 kg
  • C. 46 kg
  • D. 36,8 kg

Câu 25: Phân tử carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide Y và Z. Y có phản ứng tráng bạc, Z không có phản ứng tráng bạc nhưng có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Chất X là:

  • A. Maltose
  • B. Lactose
  • C. Saccharose
  • D. Cellobiose

Câu 26: Nhóm chức aldehyde (-CHO) trong phân tử glucose có thể bị khử bởi hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra:

  • A. Sorbitol
  • B. Fructose
  • C. Acid gluconic
  • D. Ethanol

Câu 27: Để phân biệt sợi bông (chủ yếu là cellulose) và sợi tơ tằm (protein), cách đơn giản và hiệu quả nhất là:

  • A. Ngâm trong nước.
  • B. Đốt cháy.
  • C. Ngâm trong dung dịch acid mạnh.
  • D. Đun nóng với dung dịch NaOH.

Câu 28: Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch bromine?

  • A. Acid gluconic
  • B. Sorbitol
  • C. Fructose
  • D. Acid saccharic

Câu 29: Một nhà máy sản xuất giấy sử dụng gỗ làm nguyên liệu chính. Thành phần chính của gỗ là cellulose. Phản ứng hóa học nào sau đây là cơ sở của quá trình sản xuất giấy từ gỗ?

  • A. Thủy phân cellulose.
  • B. Lên men cellulose.
  • C. Tách lignin và các tạp chất khác khỏi cellulose.
  • D. Phản ứng este hóa cellulose.

Câu 30: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

  • A. Nước Schweizer (dung dịch tetraamminecopper(II) hydroxide)
  • B. Ethanol
  • C. Acid sulfuric loãng, nguội
  • D. Dung dịch NaOH đặc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(1) Glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc.
(2) Saccharose và maltose đều là disaccharide và có khả năng thủy phân.
(3) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide và có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Trong dung dịch, glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng tráng bạc một mẫu carbohydrate X, thu được Ag. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sau đó trung hòa dung dịch và tiếp tục thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được lượng Ag gấp đôi so với lần đầu. Chất X là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Một loại tinh bột có khối lượng phân tử trung bình là 1.620.000 amu. Giả sử mỗi mắt xích glucose trong tinh bột có khối lượng 162 amu. Số lượng mắt xích glucose trung bình trong phân tử tinh bột này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Z. Biết Z là một hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch bromine và tác dụng được với NaHCO3 giải phóng khí CO2. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để phân biệt dung dịch glucose, saccharose và tinh bột, chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất. Thuốc thử đó là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Khi cho 9 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất phản ứng là 100%)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho các nhận định sau:
(a) Glucose và saccharose đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(b) Tinh bột và cellulose đều là chất rắn vô định hình, không tan trong nước lạnh.
(c) Thủy phân hoàn toàn saccharose, tinh bột và cellulose đều thu được glucose.
(d) Fructose có đồng phân cấu tạo là glucose.
Số nhận định đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một mẫu cellulose được xử lý để sản xuất ethanol theo sơ đồ chuyển hóa (giả định đơn giản): Cellulose → Glucose → Ethanol. Biết hiệu suất của giai đoạn từ cellulose sang glucose là 80% và từ glucose sang ethanol là 90%. Để sản xuất 1000 kg ethanol, khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu kg?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào *không* đúng về cấu trúc và tính chất của tinh bột?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một dung dịch chứa 18 gam glucose và 34,2 gam saccharose. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, khối lượng bạc thu được là bao nhiêu gam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phản ứng quang hợp của cây xanh chuyển hóa carbon dioxide và nước thành glucose và oxygen. Năng lượng cần cho quá trình này được cung cấp bởi ánh sáng mặt trời. Đây là ví dụ về quá trình:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chất nào sau đây không có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi nói về cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho 50 ml dung dịch glucose nồng độ x M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 5,4 gam Ag. Giá trị của x là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất tơ sợi. Loại tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide. Nhận định nào sau đây là đúng về hai monosaccharide này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi cho 0,1 mol một disaccharide X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 0,4 mol Ag. Disaccharide X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho các tính chất sau:
(1) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(4) Làm mất màu dung dịch nước bromine.
Số tính chất chung của glucose và fructose là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để xác định hàm lượng glucose trong máu, người ta có thể dựa vào phản ứng của glucose với thuốc thử nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một học sinh làm thí nghiệm thủy phân tinh bột. Sau khi đun nóng hỗn hợp tinh bột và dung dịch acid, học sinh đó muốn kiểm tra xem phản ứng thủy phân đã xảy ra hoàn toàn hay chưa (tức là tinh bột đã chuyển hết thành glucose). Thuốc thử nào sau đây là phù hợp nhất để làm điều đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho các nhận xét sau:
(1) Cellulose được dùng làm nguyên liệu sản xuất giấy, tơ sợi, thuốc súng không khói.
(2) Tinh bột là lương thực chính của con người, có trong gạo, ngô, khoai, sắn.
(3) Glucose được ứng dụng trong y học làm dịch truyền, làm thuốc tăng lực.
(4) Saccharose được dùng phổ biến trong công nghiệp thực phẩm làm bánh kẹo, nước giải khát.
Số nhận xét đúng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Từ 81 kg tinh bột có chứa 20% tạp chất trơ, người ta điều chế ethanol bằng phương pháp lên men rượu. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 75%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kg?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tử carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. Khi thủy phân X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide Y và Z. Y có phản ứng tráng bạc, Z không có phản ứng tráng bạc nhưng có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Chất X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Nhóm chức aldehyde (-CHO) trong phân tử glucose có thể bị khử bởi hydrogen (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để phân biệt sợi bông (chủ yếu là cellulose) và sợi tơ tằm (protein), cách đơn giản và hiệu quả nhất là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch bromine?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một nhà máy sản xuất giấy sử dụng gỗ làm nguyên liệu chính. Thành phần chính của gỗ là cellulose. Phản ứng hóa học nào sau đây là cơ sở của quá trình sản xuất giấy từ gỗ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi đun nóng dung dịch chứa một carbohydrate X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được sản phẩm là kim loại Ag. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Cellulose
  • C. Tinh bột
  • D. Fructose

Câu 2: Phân tử carbohydrate nào sau đây chứa liên kết glycosidic giữa gốc α-glucose và gốc β-fructose?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Glucose
  • D. Cellulose

Câu 3: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (1) Glucose và fructose đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. (2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose. (3) Saccharose là một disaccharide có tính khử. (4) Cellulose được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo như visco, axetat. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ tạp chất saccharose mà vẫn giữ lại tinh bột, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Hòa tan hỗn hợp vào nước lạnh, lọc lấy phần không tan.
  • B. Hòa tan hỗn hợp vào nước nóng, lọc lấy phần không tan.
  • C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl loãng rồi trung hòa.
  • D. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH loãng rồi trung hòa.

Câu 5: Khi cho 0,01 mol một disaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Disaccharide X là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch polymer giữa amylose và amylopectin (hai thành phần chính của tinh bột) là gì?

  • A. Amylose là polymer của α-glucose, còn amylopectin là polymer của β-glucose.
  • B. Amylose chỉ có liên kết α-1,4-glycosidic, còn amylopectin chỉ có liên kết α-1,6-glycosidic.
  • C. Amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh, còn amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Amylose tan tốt trong nước nóng, còn amylopectin không tan trong nước nóng.

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch HCl loãng.
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn 3,42 gam một disaccharide X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y chứa glucose và fructose với tỉ lệ mol 1:1. Khối lượng glucose thu được trong dung dịch Y là bao nhiêu?

  • A. 1,80 gam
  • B. 1,71 gam
  • C. 3,42 gam
  • D. 3,60 gam

Câu 9: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ là do đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

  • A. Phân tử có nhiều nhóm -OH.
  • B. Các mạch cellulose liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kết hydrogen bền vững.
  • C. Phân tử có khối lượng mol rất lớn.
  • D. Cấu trúc mạch không phân nhánh.

Câu 10: Quá trình quang hợp của cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dự trữ trong glucose. Nếu một cây xanh sản xuất được 90 gam glucose, thì lượng khí CO2 đã được tiêu thụ (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu?

  • A. 33,6 lít
  • B. 67,2 lít
  • C. 6 x 22,4 lít
  • D. 134,4 lít

Câu 11: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về tính chất hóa học của glucose?

  • A. Glucose chỉ tồn tại ở dạng mạch hở trong dung dịch nước.
  • B. Glucose có tính chất của alcohol đa chức.
  • C. Glucose có tính chất của aldehyde.
  • D. Glucose có thể bị khử bởi hydrogen tạo thành sobitol.

Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → CH3COOH. Các chất X và Y lần lượt có thể là:

  • A. Glucose, acetaldehyde
  • B. Fructose, ethanol
  • C. Saccharose, ethanol
  • D. Glucose, ethanol

Câu 13: Khi nhỏ vài giọt dung dịch Iốt vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, hiện tượng quan sát được là gì? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về cấu trúc của tinh bột?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam; chứng tỏ tinh bột có nhóm aldehyde.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh lam; chứng tỏ cấu trúc xoắn của amylose hấp phụ Iốt.
  • C. Dung dịch chuyển màu đỏ gạch; chứng tỏ tinh bột có liên kết peptide.
  • D. Dung dịch không đổi màu; chứng tỏ tinh bột không có tính khử.

Câu 14: Để sản xuất 5 tấn ethanol từ tinh bột bằng phương pháp lên men rượu, với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%, thì khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 11,4 tấn
  • B. 12,8 tấn
  • C. 10,26 tấn
  • D. 9,12 tấn

Câu 15: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Cellulose
  • D. Fructose

Câu 16: Khi cho dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch X ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ hỗn hợp sau đó, lại thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X là chất nào sau đây?

  • A. Glycerol
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Ethanol

Câu 17: Phân tử nào sau đây có cấu trúc dạng polymer mạch thẳng, không phân nhánh, được tạo bởi các gốc β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic?

  • A. Amylose
  • B. Amylopectin
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 18: Cho 50 ml dung dịch glucose 1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam
  • B. 5,4 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 4,32 gam

Câu 19: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 20: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và các dạng mạch vòng (α và β) được gọi là gì?

  • A. Sự hỗ biến (Mutarotation)
  • B. Sự đồng phân hóa
  • C. Sự thủy phân
  • D. Sự khử

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch saccharose, đun nóng nhẹ. Sau đó, nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến khi dung dịch trở lại trung tính, rồi thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

  • A. Không có hiện tượng gì vì saccharose không có tính khử.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng bạc ngay lập tức vì saccharose bị oxi hóa.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch vì saccharose tạo phức với Cu(OH)2.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng bạc do saccharose bị thủy phân tạo ra glucose và fructose có tính khử.

Câu 22: Cho 200 gam dung dịch glucose 9% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Giả sử hiệu suất phản ứng tráng bạc là 85%. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 18,36 gam
  • D. 9,18 gam

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của cellulose?

  • A. Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
  • B. Nguyên liệu sản xuất giấy.
  • C. Nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo (visco, axetat).
  • D. Nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói.

Câu 24: So sánh tính chất giữa glucose và fructose, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Glucose và fructose đều làm mất màu nước bromine.
  • B. Glucose có phản ứng tráng bạc, fructose thì không.
  • C. Glucose và fructose đều không có phản ứng cộng H2.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.

Câu 25: Cho một mẫu carbohydrate rắn vào ống nghiệm chứa nước, khuấy đều thấy chất rắn không tan. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch Iốt vào, thấy xuất hiện màu xanh lam. Carbohydrate đó là chất nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 26: Khi thủy phân hoàn toàn 16,2 gam tinh bột trong môi trường axit, sau đó cho toàn bộ lượng monosaccharide thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 27: Liên kết glycosidic trong phân tử saccharose được hình thành giữa nguyên tử carbon ở vị trí nào của gốc α-glucose và gốc β-fructose?

  • A. C1 của glucose với C1 của fructose.
  • B. C1 của glucose với C5 của fructose.
  • C. C1 của glucose với C2 của fructose.
  • D. C4 của glucose với C2 của fructose.

Câu 28: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, glycerol, ethanol. Có bao nhiêu dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Một loại sợi thực vật X được thủy phân trong môi trường axit mạnh, đun nóng, thu được glucose. Sợi X có cấu trúc mạch thẳng và được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất giấy, tơ sợi. Chất X là:

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tinh bột là đúng?

  • A. Tinh bột là disaccharide.
  • B. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin.
  • C. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
  • D. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khi đun nóng dung dịch chứa một carbohydrate X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được sản phẩm là kim loại Ag. Carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tử carbohydrate nào sau đây chứa liên kết glycosidic giữa gốc α-glucose và gốc β-fructose?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (1) Glucose và fructose đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. (2) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose. (3) Saccharose là một disaccharide có tính khử. (4) Cellulose được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo như visco, axetat. Số phát biểu đúng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ tạp chất saccharose mà vẫn giữ lại tinh bột, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi cho 0,01 mol một disaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Disaccharide X là chất nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch polymer giữa amylose và amylopectin (hai thành phần chính của tinh bột) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thích hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn 3,42 gam một disaccharide X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y chứa glucose và fructose với tỉ lệ mol 1:1. Khối lượng glucose thu được trong dung dịch Y là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ là do đặc điểm cấu trúc nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Quá trình quang hợp của cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dự trữ trong glucose. Nếu một cây xanh sản xuất được 90 gam glucose, thì lượng khí CO2 đã được tiêu thụ (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về tính chất hóa học của glucose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → CH3COOH. Các chất X và Y lần lượt có thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi nhỏ vài giọt dung dịch Iốt vào ống nghiệm chứa dung dịch tinh bột, hiện tượng quan sát được là gì? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về cấu trúc của tinh bột?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để sản xuất 5 tấn ethanol từ tinh bột bằng phương pháp lên men rượu, với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%, thì khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi cho dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch X ở nhiệt độ phòng, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ hỗn hợp sau đó, lại thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X là chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tử nào sau đây có cấu trúc dạng polymer mạch thẳng, không phân nhánh, được tạo bởi các gốc β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho 50 ml dung dịch glucose 1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Carbohydrate nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và các dạng mạch vòng (α và β) được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một học sinh thực hiện thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch saccharose, đun nóng nhẹ. Sau đó, nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến khi dung dịch trở lại trung tính, rồi thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3 và đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho 200 gam dung dịch glucose 9% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Giả sử hiệu suất ph??n ứng tráng bạc là 85%. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của cellulose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So sánh tính chất giữa glucose và fructose, phát biểu nào sau đây đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho một mẫu carbohydrate rắn vào ống nghiệm chứa nước, khuấy đều thấy chất rắn không tan. Nhỏ tiếp vài giọt dung dịch Iốt vào, thấy xuất hiện màu xanh lam. Carbohydrate đó là chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khi thủy phân hoàn toàn 16,2 gam tinh bột trong môi trường axit, sau đó cho toàn bộ lượng monosaccharide thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Liên kết glycosidic trong phân tử saccharose được hình thành giữa nguyên tử carbon ở vị trí nào của gốc α-glucose và gốc β-fructose?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho các dung dịch sau: glucose, saccharose, glycerol, ethanol. Có bao nhiêu dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một loại sợi thực vật X được thủy phân trong môi trường axit mạnh, đun nóng, thu được glucose. Sợi X có cấu trúc mạch thẳng và được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất giấy, tơ sợi. Chất X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về tinh bột là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử carbohydrate X có công thức phân tử C12H22O11. X không có phản ứng tráng bạc nhưng khi thủy phân trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Y và Z. Cả Y và Z đều có phản ứng tráng bạc. Chất X là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Tinh bột
  • D. Saccharose

Câu 2: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (a) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. (b) Tinh bột và cellulose đều có cấu trúc mạch phân nhánh. (c) Saccharose có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (d) Khi đun nóng dung dịch glucose với AgNO3 trong NH3, xảy ra phản ứng oxi hóa glucose. (e) Cellulose triacetate là vật liệu dùng để sản xuất tơ sợi, phim ảnh. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 3: Cho 0,01 mol một disaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 0,01 mol X trong môi trường acid, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Chất X là:

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 4: Khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch chứa các chất X, Y, Z, T, người ta thu được kết quả như sau: - Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng: X, Z cho kết tủa Ag. - Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường: X, Y, Z cho dung dịch xanh lam. - Thủy phân trong môi trường acid: Y, T cho sản phẩm có khả năng tráng bạc; X, Z không bị thủy phân. Các chất X, Y, Z, T lần lượt có thể là:

  • A. Glucose, Fructose, Saccharose, Tinh bột
  • B. Glucose, Saccharose, Fructose, Tinh bột
  • C. Fructose, Glucose, Saccharose, Cellulose
  • D. Saccharose, Glucose, Fructose, Cellulose

Câu 5: Khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa amylose và amylopectin, hai thành phần chính của tinh bột, là:

  • A. Loại monosaccharide cấu tạo nên mạch.
  • B. Loại liên kết glycosidic chính trong mạch (α-1,4 hay α-1,6).
  • C. Có cấu trúc mạch phân nhánh hay không phân nhánh.
  • D. Sự có mặt của nhóm chức hemiacetal.

Câu 6: Cho 100 gam dung dịch glucose 18% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Hiệu suất phản ứng tráng bạc đạt 80%. Giá trị của m là:

  • A. 17,28
  • B. 21,60
  • C. 8,64
  • D. 10,80

Câu 7: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Nước bromine
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của cellulose?

  • A. Cellulose có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa Ag.
  • B. Cellulose tan tốt trong nước lạnh và nước nóng.
  • C. Cellulose có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Cellulose bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo thành glucose.

Câu 9: Một mẫu carbohydrate được thủy phân hoàn toàn, thu được chỉ một loại monosaccharide duy nhất là glucose. Mẫu carbohydrate đó có thể là:

  • A. Saccharose
  • B. Tinh bột
  • C. Fructose
  • D. Hỗn hợp glucose và fructose

Câu 10: Từ 16,2 tấn cellulose người ta sản xuất được m tấn ethanol. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%. Giá trị của m là:

  • A. 5,52
  • B. 9,20
  • C. 4,60
  • D. 11,04

Câu 11: Nhóm chức nào sau đây không có mặt trong phân tử glucose dạng mạch hở?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO)
  • B. Nhóm alcohol bậc nhất (-CH2OH)
  • C. Nhóm alcohol bậc hai (>CHOH)
  • D. Nhóm ketone (>C=O)

Câu 12: Cho các nhận định sau: (1) Glucose và fructose đều là monosaccharide. (2) Saccharose và maltose đều là disaccharide. (3) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. (4) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung Cx(H2O)y. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Dung dịch nào sau đây khi phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường không tạo ra dung dịch có màu xanh lam?

  • A. Glycerol
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 14: Phản ứng nào sau đây không chứng minh tính chất của nhóm aldehyde trong phân tử glucose dạng mạch hở?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng với nước bromine.
  • D. Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn 3,24 gam tinh bột trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa m gam glucose. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là:

  • A. 3,60
  • B. 3,24
  • C. 2,70
  • D. 2,43

Câu 16: Tinh bột và cellulose khác nhau chủ yếu ở điểm nào sau đây về mặt cấu tạo?

  • A. Loại liên kết glycosidic giữa các đơn vị glucose (α hay β).
  • B. Phân tử khối trung bình.
  • C. Số lượng đơn vị glucose trong mỗi mạch.
  • D. Khả năng hòa tan trong nước.

Câu 17: Cho các nhận xét sau: (1) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (2) Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và cellulose đều bị thủy phân trong môi trường acid. (4) Glucose và fructose đều có khả năng làm mất màu nước bromine. Số nhận xét đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 18: Khi cho dung dịch một carbohydrate X tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng, thu được kết tủa đỏ gạch. X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Saccharose
  • B. Glycerol
  • C. Ethanol
  • D. Glucose

Câu 19: Một hỗn hợp gồm glucose và saccharose được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Phần 2 thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A. 32,4
  • B. 21,6
  • C. 10,8
  • D. 43,2

Câu 20: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong cơ thể người là:

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Acid acetic. X và Y lần lượt là:

  • A. Saccharose, Ethanol
  • B. Glucose, Methanol
  • C. Fructose, Ethanol
  • D. Glucose, Ethanol

Câu 22: Nhận xét nào sau đây về ứng dụng của carbohydrate là không chính xác?

  • A. Glucose được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh.
  • B. Saccharose được dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc nổ không khói.
  • C. Tinh bột được dùng làm thức ăn cho người và động vật.
  • D. Cellulose được dùng để sản xuất giấy, sợi.

Câu 23: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 liên kết với nhóm -OH ở carbon số 4 của đơn vị glucose tiếp theo tạo thành liên kết glycosidic. Loại liên kết này là:

  • A. α-1,4-glycosidic
  • B. β-1,4-glycosidic
  • C. α,β-1,2-glycosidic
  • D. α-1,6-glycosidic

Câu 24: Cho 2,7 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch Br2 trong nước. Khối lượng acid gluconic thu được là:

  • A. 2,72 gam
  • B. 3,60 gam
  • C. 2,88 gam
  • D. 3,06 gam

Câu 25: Phản ứng nào sau đây cho thấy glucose có tính chất của một polyol (chứa nhiều nhóm -OH kề nhau)?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Phản ứng thủy phân.

Câu 26: Khi đun nóng nhẹ dung dịch fructose với dung dịch AgNO3 trong NH3, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện lớp bạc sáng trên thành ống nghiệm.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 27: Một loại polysaccharide X khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose. X là:

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Maltose
  • D. Không có polysaccharide nào thỏa mãn.

Câu 28: Cho 0,9 gam một carbohydrate X (C6H12O6) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam Ag. X có thể là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Sorbitol
  • D. Cả glucose và fructose đều đúng.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của saccharose là đúng?

  • A. Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai gốc α-glucose liên kết với nhau.
  • B. Phân tử saccharose được cấu tạo từ một gốc α-glucose và một gốc α-fructose liên kết với nhau.
  • C. Phân tử saccharose được cấu tạo từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen giữa C1 của glucose và C2 của fructose.
  • D. Phân tử saccharose có một nhóm -OH hemiacetal tự do.

Câu 30: Để sản xuất 1000 lít ethanol (khối lượng riêng 0,789 g/ml) từ dung dịch glucose 30% (khối lượng riêng 1,11 g/ml) bằng phương pháp lên men, cần bao nhiêu lít dung dịch glucose? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.

  • A. 3436 lít
  • B. 2749 lít
  • C. 3093 lít
  • D. 4295 lít

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Từ 16,2 tấn cellulose người ta sản xuất được m tấn ethanol. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 60%. Giá trị của m là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Nhóm chức nào sau đây *không* có mặt trong phân tử glucose dạng mạch hở?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho các nhận định sau: (1) Glucose và fructose đều là monosaccharide. (2) Saccharose và maltose đều là disaccharide. (3) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. (4) Tất cả các carbohydrate đều có công thức chung Cx(H2O)y. Số nhận định đúng là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dung dịch nào sau đây khi phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường *không* tạo ra dung dịch có màu xanh lam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phản ứng nào sau đây *không* chứng minh tính chất của nhóm aldehyde trong phân tử glucose dạng mạch hở?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn 3,24 gam tinh bột trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa m gam glucose. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tinh bột và cellulose khác nhau chủ yếu ở điểm nào sau đây về mặt cấu tạo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cho các nhận xét sau: (1) Glucose, fructose, saccharose đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (2) Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và cellulose đều bị thủy phân trong môi trường acid. (4) Glucose và fructose đều có khả năng làm mất màu nước bromine. Số nhận xét đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi cho dung dịch một carbohydrate X tác dụng với Cu(OH)2/NaOH, đun nóng, thu được kết tủa đỏ gạch. X có thể là chất nào trong các chất sau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một hỗn hợp gồm glucose và saccharose được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Phần 2 thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong cơ thể người là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → Acid acetic. X và Y lần lượt là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Nhận xét nào sau đây về ứng dụng của carbohydrate là *không* chính xác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong cấu trúc mạch vòng của α-glucose, nhóm -OH ở carbon số 1 liên kết với nhóm -OH ở carbon số 4 của đơn vị glucose tiếp theo tạo thành liên kết glycosidic. Loại liên kết này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cho 2,7 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch Br2 trong nước. Khối lượng acid gluconic thu được là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Phản ứng nào sau đây cho thấy glucose có tính chất của một polyol (chứa nhiều nhóm -OH kề nhau)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi đun nóng nhẹ dung dịch fructose với dung dịch AgNO3 trong NH3, hiện tượng quan sát được là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một loại polysaccharide X khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose. X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho 0,9 gam một carbohydrate X (C6H12O6) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 1,08 gam Ag. X có thể là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của saccharose là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Để sản xuất 1000 lít ethanol (khối lượng riêng 0,789 g/ml) từ dung dịch glucose 30% (khối lượng riêng 1,11 g/ml) bằng phương pháp lên men, cần bao nhiêu lít dung dịch glucose? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tử amine nào sau đây không thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử với nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: So sánh tính base của các hợp chất sau: (1) ammonia (NH3), (2) methylamine (CH3NH2), (3) dimethylamine ((CH3)2NH), (4) trimethylamine ((CH3)3N), (5) aniline (C6H5NH2). Dãy được sắp xếp theo chiều tính base tăng dần là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho các chất sau: CH3NH2, C2H5OH, CH3COOH, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (aniline). Số chất làm đổi màu dung dịch phenolphtalein sang hồng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khi cho 0,01 mol một amine X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,745 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho 100 mL dung dịch methylamine 0,1 M tác dụng với 100 mL dung dịch HCl 0,15 M. Sau phản ứng, dung dịch thu được có tính chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để phân biệt dung dịch ethylamine và dung dịch aniline, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: C6H5NO2 → X → C6H5NH2. Chất X trong sơ đồ trên là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về aniline (C6H5NH2) là không đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 8: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các cặp chất sau: (a) C2H5NH2 và (CH3)3N; (b) CH3NH2 và C2H5NH2; (c) (CH3)2NH và C6H5NH2. Cặp chất nào là đồng phân của nhau?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi thủy phân hoàn toàn một polysaccharide X trong môi trường acid, người ta thu được chỉ duy nhất monosaccharide Y. Chất Y này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước bromine. Dựa vào thông tin này, X và Y lần lượt có thể là những chất nào sau đây?

  • A. X là tinh bột, Y là fructose
  • B. X là cellulose, Y là saccharose
  • C. X là saccharose, Y là glucose
  • D. X là tinh bột, Y là glucose

Câu 2: Cho các tính chất sau:
(1) Có phản ứng tráng bạc.
(2) Hòa tan được Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(3) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(4) Là đồng phân của glucose.
Số tính chất chung của fructose và saccharose là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của mỗi chất trong dung dịch này, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm nào sau đây một cách hợp lý nhất?

  • A. Đo độ giảm khối lượng khi đun nóng với dung dịch AgNO₃/NH₃, sau đó thủy phân hoàn toàn và đo tiếp độ giảm khối lượng.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đo khối lượng kết tủa, sau đó thủy phân hoàn toàn rồi đo tiếp khối lượng kết tủa.
  • C. Đo lượng Ag tạo thành khi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, sau đó thủy phân hoàn toàn hỗn hợp trong môi trường acid, trung hòa acid rồi đo lượng Ag tạo thành lần 2 với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃.
  • D. Chỉ cần đo lượng Ag tạo thành khi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃.

Câu 4: Cellulose trinitrate (nitrate cellulose) là một chất dễ cháy, nổ mạnh, được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc (có H₂SO₄ đặc xúc tác). Công thức cấu tạo của một mắt xích cellulose trinitrate là [C₆H₇O₂(ONO₂)₃]n. Phản ứng điều chế này thuộc loại phản ứng nào của cellulose?

  • A. Phản ứng với acid (phản ứng ester hóa)
  • B. Phản ứng cộng
  • C. Phản ứng thủy phân
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 5: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Glucose và fructose đều là monosaccharide có cùng công thức phân tử C₆H₁₂O₆.
(b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, là đồng phân của nhau.
(c) Saccharose là disaccharide, khi thủy phân chỉ tạo ra glucose.
(d) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng sáu cạnh (dạng α và β).
(e) Fructose trong môi trường kiềm có thể chuyển hóa thành glucose.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 32,4 gam tinh bột trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa glucose. Cho toàn bộ lượng glucose này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được m gam Ag. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân tinh bột là 80% và hiệu suất phản ứng tráng bạc là 90%. Giá trị của m là:

  • A. 19,44
  • B. 38,88
  • C. 20,736
  • D. 41,472

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc mạch phân tử giữa amylose và amylopectin (hai thành phần chính của tinh bột) là gì?

  • A. Amylose có mạch không phân nhánh, amylopectin có mạch phân nhánh.
  • B. Amylose được cấu tạo từ α-glucose, amylopectin được cấu tạo từ β-glucose.
  • C. Amylose có liên kết α-1,4-glycoside, amylopectin có liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Amylose có khối lượng phân tử lớn hơn amylopectin.

Câu 8: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch H₂SO₄ loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng thì cho phản ứng tráng bạc?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 9: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của carbohydrate:
(1) Glucose và fructose đều phản ứng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường.
(2) Glucose bị oxi hóa bởi dung dịch nước bromine.
(3) Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose.
(4) Cellulose không phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
(5) Tinh bột tạo phức màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine.
Số nhận định đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 10: Phân tử cellulose được cấu tạo từ các mắt xích β-glucose liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4-glycoside. Điều này giải thích cho tính chất nào sau đây của cellulose?

  • A. Có vị ngọt.
  • B. Khó bị thủy phân bởi enzyme trong cơ thể người.
  • C. Tan tốt trong nước lạnh.
  • D. Có phản ứng tráng bạc sau khi thủy phân.

Câu 11: Để sản xuất 1000 kg ethanol (C₂H₅OH) từ tinh bột bằng phương pháp lên men, với hiệu suất toàn bộ quá trình là 85%, thì khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 2021 kg
  • B. Khoảng 1718 kg
  • C. Khoảng 1010 kg
  • D. Khoảng 2378 kg

Câu 12: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột. Chất nào chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng trong dung dịch loãng ở điều kiện thường?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây không làm mất màu nước bromine?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Fructose (trong môi trường kiềm)

Câu 14: Trong công nghiệp, glucose được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Tổng hợp từ CO₂ và H₂O
  • B. Thủy phân saccharose dưới xúc tác enzyme
  • C. Lên men tinh bột
  • D. Thủy phân tinh bột hoặc cellulose dưới xúc tác acid hoặc enzyme

Câu 15: Cho 0,01 mol một disaccharide X vào dung dịch acid sulfuric loãng, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Trung hòa acid trong Y rồi cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Disaccharide X là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là đúng?

  • A. Tinh bột là một polysaccharide đơn giản, chỉ gồm các mắt xích α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Tinh bột gồm hai thành phần chính là amylose và amylopectin, trong đó amylose có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • C. Tinh bột gồm hai thành phần chính là amylose (mạch không phân nhánh) và amylopectin (mạch phân nhánh), đều được cấu tạo từ các mắt xích α-glucose.
  • D. Các mắt xích glucose trong tinh bột liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.

Câu 17: Một carbohydrate Y có các đặc điểm sau: là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Y có khả năng làm mất màu nước bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 18: Tại sao fructose, dù không có nhóm aldehyde trong cấu trúc mạch vòng thông thường, vẫn có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm?

  • A. Vì fructose có nhóm xeton có khả năng phản ứng trực tiếp với dung dịch AgNO₃/NH₃.
  • B. Vì fructose có nhiều nhóm -OH liền kề.
  • C. Vì fructose bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra glucose.
  • D. Vì trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose (có nhóm aldehyde) nhờ hiện tượng đồng phân hóa (tautomer hóa).

Câu 19: Chọn phát biểu sai khi nói về ứng dụng của carbohydrate.

  • A. Glucose được dùng làm thuốc tăng lực, chất dinh dưỡng cho người bệnh.
  • B. Saccharose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm.
  • C. Tinh bột được dùng làm vật liệu xây dựng và sản xuất giấy.
  • D. Cellulose là nguyên liệu để sản xuất sợi nhân tạo (viscose, acetate) và phim ảnh.

Câu 20: Cho 50 ml dung dịch glucose nồng độ x M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 5,4 gam Ag. Giá trị của x là:

  • A. 0,25 M
  • B. 0,5 M
  • C. 1,0 M
  • D. 0,1 M

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch chứa chất X với dung dịch H₂SO₄ loãng, người ta thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. Chất X là chất nào trong các chất sau?

  • A. Fructose
  • B. Cellulose
  • C. Tinh bột
  • D. Cả B và C

Câu 22: Phản ứng lên men rượu (ethanol) từ glucose được biểu diễn gần đúng như sau: C₆H₁₂O₆ → 2C₂H₅OH + 2CO₂. Nếu từ 1 tấn khoai mì chứa 20% tinh bột, người ta sản xuất ethanol với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%, thì khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 85,3 kg
  • B. Khoảng 42,6 kg
  • C. Khoảng 170,7 kg
  • D. Khoảng 113,8 kg

Câu 23: Một mẫu thử carbohydrate X được hòa tan trong nước. Khi thêm vài giọt dung dịch iodine vào mẫu thử, dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Khi đun nóng mẫu thử này với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thêm dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng thì thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Carbohydrate X là:

  • A. Glucose
  • B. Tinh bột
  • C. Saccharose
  • D. Cellulose

Câu 24: Cho các nhận định sau:
(1) Tất cả các monosaccharide và disaccharide đều có vị ngọt.
(2) Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật.
(3) Tinh bột và cellulose đều tan trong nước nóng.
(4) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(5) Saccharose là chất khử.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa đỏ gạch?

  • A. Saccharose
  • B. Cellulose
  • C. Tinh bột
  • D. Glucose

Câu 26: Một dung dịch carbohydrate A cho phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân A trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide B và C. Cả B và C đều có khả năng phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước bromine. Chất A có thể là:

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 27: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào chứa hàm lượng saccharose cao nhất?

  • A. Gạo
  • B. Khoai tây
  • C. Mía
  • D. Mật ong

Câu 28: Quá trình quang hợp của cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dưới dạng glucose theo phương trình: 6CO₂ + 6H₂O → C₆H₁₂O₆ + 6O₂. Để tổng hợp 180 gam glucose, thể tích khí CO₂ (đktc) cần thiết là:

  • A. 134,4 lít
  • B. 22,4 lít
  • C. 67,2 lít
  • D. 112 lít

Câu 29: Cho các nhận định sau về cấu trúc hóa học của các carbohydrate:
(1) Glucose và fructose đều chứa nhóm carbonyl (aldehyde hoặc xeton) và các nhóm hydroxyl.
(2) Phân tử saccharose được tạo thành từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen của nhóm bán acetal ở glucose và nhóm bán ketal ở fructose.
(3) Mỗi mắt xích glucose trong phân tử cellulose có ba nhóm hydroxyl tự do.
(4) Tinh bột được cấu tạo từ các mắt xích α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside và α-1,6-glycoside.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Một hợp chất carbohydrate X có khối lượng phân tử rất lớn, không tan trong nước, không có vị ngọt. X là thành phần chính của sợi bông. Thủy phân X trong môi trường acid thu được monosaccharide Y. Chất Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. X là:

  • A. Tinh bột
  • B. Saccharose
  • C. Cellulose
  • D. Fructose

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi thủy phân hoàn toàn một polysaccharide X trong môi trường acid, người ta thu được chỉ duy nhất monosaccharide Y. Chất Y này có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước bromine. Dựa vào thông tin này, X và Y lần lượt có thể là những chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các tính chất sau:
(1) Có phản ứng tráng bạc.
(2) Hòa tan được Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
(3) Bị thủy phân trong môi trường acid.
(4) Là đồng phân của glucose.
Số tính chất chung của fructose và saccharose là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của mỗi chất trong dung dịch này, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm nào sau đây một cách hợp lý nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cellulose trinitrate (nitrate cellulose) là một chất dễ cháy, nổ mạnh, được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc (có H₂SO₄ đặc xúc tác). Công thức cấu tạo của một mắt xích cellulose trinitrate là [C₆H₇O₂(ONO₂)₃]n. Phản ứng điều chế này thuộc loại phản ứng nào của cellulose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Glucose và fructose đều là monosaccharide có cùng công thức phân tử C₆H₁₂O₆.
(b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, là đồng phân của nhau.
(c) Saccharose là disaccharide, khi thủy phân chỉ tạo ra glucose.
(d) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng sáu cạnh (dạng α và β).
(e) Fructose trong môi trường kiềm có thể chuyển hóa thành glucose.
Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 32,4 gam tinh bột trong môi trường acid, thu được dung dịch chứa glucose. Cho toàn bộ lượng glucose này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được m gam Ag. Biết hiệu suất của quá trình thủy phân tinh bột là 80% và hiệu suất phản ứng tráng bạc là 90%. Giá trị của m là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc mạch phân tử giữa amylose và amylopectin (hai thành phần chính của tinh bột) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch H₂SO₄ loãng, sau đó trung hòa acid và thử với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng thì cho phản ứng tráng bạc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho các nhận định sau về tính chất hóa học của carbohydrate:
(1) Glucose và fructose đều phản ứng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường.
(2) Glucose bị oxi hóa bởi dung dịch nước bromine.
(3) Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose.
(4) Cellulose không phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
(5) Tinh bột tạo phức màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine.
Số nhận định đúng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tử cellulose được cấu tạo từ các mắt xích β-glucose liên kết với nhau bởi liên kết β-1,4-glycoside. Điều này giải thích cho tính chất nào sau đây của cellulose?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Để sản xuất 1000 kg ethanol (C₂H₅OH) từ tinh bột bằng phương pháp lên men, với hiệu suất toàn bộ quá trình là 85%, thì khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột. Chất nào chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng trong dung dịch loãng ở điều kiện thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây không làm mất màu nước bromine?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong công nghiệp, glucose được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho 0,01 mol một disaccharide X vào dung dịch acid sulfuric loãng, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Trung hòa acid trong Y rồi cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Disaccharide X là chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một carbohydrate Y có các đặc điểm sau: là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Y có khả năng làm mất màu nước bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao fructose, dù không có nhóm aldehyde trong cấu trúc mạch vòng thông thường, vẫn có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chọn phát biểu sai khi nói về ứng dụng của carbohydrate.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho 50 ml dung dịch glucose nồng độ x M phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃, thu được 5,4 gam Ag. Giá trị của x là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch chứa chất X với dung dịch H₂SO₄ loãng, người ta thu được dung dịch Y. Dung dịch Y có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. Chất X là chất nào trong các chất sau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phản ứng lên men rượu (ethanol) từ glucose được biểu diễn gần đúng như sau: C₆H₁₂O₆ → 2C₂H₅OH + 2CO₂. Nếu từ 1 tấn khoai mì chứa 20% tinh bột, người ta sản xuất ethanol với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%, thì khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một mẫu thử carbohydrate X được hòa tan trong nước. Khi thêm vài giọt dung dịch iodine vào mẫu thử, dung dịch chuyển sang màu xanh tím. Khi đun nóng mẫu thử này với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa acid và thêm dung dịch AgNO₃ trong NH₃, đun nóng thì thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Carbohydrate X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho các nhận định sau:
(1) Tất cả các monosaccharide và disaccharide đều có vị ngọt.
(2) Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật.
(3) Tinh bột và cellulose đều tan trong nước nóng.
(4) Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(5) Saccharose là chất khử.
Số nhận định đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa đỏ gạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một dung dịch carbohydrate A cho phản ứng tráng bạc. Khi thủy phân A trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide B và C. Cả B và C đều có khả năng phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước bromine. Chất A có thể là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào chứa hàm lượng saccharose cao nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Quá trình quang hợp của cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học dưới dạng glucose theo phương trình: 6CO₂ + 6H₂O → C₆H₁₂O₆ + 6O₂. Để tổng hợp 180 gam glucose, thể tích khí CO₂ (đktc) cần thiết là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho các nhận định sau về cấu trúc hóa học của các carbohydrate:
(1) Glucose và fructose đều chứa nhóm carbonyl (aldehyde hoặc xeton) và các nhóm hydroxyl.
(2) Phân tử saccharose được tạo thành từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen của nhóm bán acetal ở glucose và nhóm bán ketal ở fructose.
(3) Mỗi mắt xích glucose trong phân tử cellulose có ba nhóm hydroxyl tự do.
(4) Tinh bột được cấu tạo từ các mắt xích α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside và α-1,6-glycoside.
Số nhận định đúng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 7: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một hợp chất carbohydrate X có khối lượng phân tử rất lớn, không tan trong nước, không có vị ngọt. X là thành phần chính của sợi bông. Thủy phân X trong môi trường acid thu được monosaccharide Y. Chất Y có thể tham gia phản ứng tráng bạc. X là:

Xem kết quả