15+ Đề Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 – Cánh diều

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh:

"Dữ dội và dịu êm,
Ồn ào và lặng lẽ,
Sông không hiểu nổi mình,
Sóng tìm ra tận bể."

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Đối lập

Câu 2: Trong truyện ngắn "Vợ nhặt" của Kim Lân, hình ảnh "bữa cơm ngày đói" có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự nghèo khổ, túng quẫn của người nông dân
  • B. Phong tục tập quán ăn uống của người Việt
  • C. Sức mạnh của tình người và khát vọng sống trong hoàn cảnh khó khăn
  • D. Sự thay đổi trong cuộc đời của nhân vật Tràng

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

  • A. Lãng mạn, bay bổng, đề cao cá nhân
  • B. Trữ tình chính trị sâu sắc, đậm chất dân tộc, giọng điệu tâm tình
  • C. Hiện thực, trần trụi, phê phán xã hội
  • D. Trí tuệ, sắc sảo, mang tính triết luận

Câu 4: Trong bài "Thuốc" của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa tố cáo sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Sự lạc hậu, mê muội về nhận thức và phương pháp chữa bệnh của người dân
  • B. Sự tàn ác, vô nhân đạo của chế độ phong kiến
  • C. Nỗi đau khổ, bất hạnh của người bệnh
  • D. Sự bất lực của y học trước bệnh tật

Câu 5: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu phức là gì?

  • A. Kết thúc câu trần thuật
  • B. Ngăn cách các thành phần phụ chú trong câu
  • C. Ngăn cách các vế câu đẳng lập có quan hệ ý nghĩa chặt chẽ
  • D. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp

Câu 6: Từ nào sau đây không thuộc trường từ vựng "gia đình"?

  • A. Ông bà
  • B. Anh em
  • C. Họ hàng
  • D. Xóm giềng

Câu 7: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận "bác bỏ" thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Giải thích rõ hơn về vấn đề nghị luận
  • B. Phủ nhận ý kiến sai trái, bảo vệ luận điểm đúng
  • C. So sánh sự giống và khác nhau giữa các khía cạnh của vấn đề
  • D. Chứng minh tính đúng đắn của vấn đề bằng dẫn chứng

Câu 8: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại nội tâm để khắc họa nhân vật?

  • A. Thơ trữ tình
  • B. Kịch
  • C. Tiểu thuyết/Truyện ngắn
  • D. Văn nghị luận

Câu 9: Đọc câu sau: "Mặt trăng tròn vành vạnh như chiếc mâm bạc treo lơ lửng giữa trời xanh." Phép so sánh trong câu văn trên thuộc kiểu so sánh nào?

  • A. So sánh ngang bằng
  • B. So sánh hơn kém
  • C. So sánh ngầm
  • D. Nhân hóa

Câu 10: Từ "xuân" trong câu thơ "Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua" (Xuân Diệu) được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

  • A. Nghĩa gốc hoàn toàn
  • B. Nghĩa chuyển hoàn toàn
  • C. Vừa nghĩa gốc, vừa nghĩa chuyển
  • D. Không có nghĩa

Câu 11: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không thuộc trào lưu văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

  • A. "Tắt đèn" (Ngô Tất Tố)
  • B. "Bước đường cùng" (Nguyễn Công Hoan)
  • C. "Chí Phèo" (Nam Cao)
  • D. "Đàn ghi ta của Lorca" (Thanh Thảo)

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn sau: "Ôi Tổ quốc, nếu cần, ta sẽ chết cho Tổ quốc sống!"?

  • A. So sánh
  • B. Hô ứng/Điệp cấu trúc
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Bối cảnh xã hội
  • C. Cảm xúc và tâm trạng
  • D. Thể thơ và vần điệu

Câu 14: Trong các dòng thơ sau của Nguyễn Đình Thi, dòng nào thể hiện rõ nhất tinh thần thời đại?

  • A. "Người ra đi đầu không ngoảnh lại"
  • B. "Súng nổ rung trời giận dữ"
  • C. "Hoa khuê các còn cười trên môi"
  • D. "Đất nước mình nhân dân mình"

Câu 15: Từ "đi" trong câu "Tôi đi học" thuộc loại từ nào?

  • A. Động từ
  • B. Danh từ
  • C. Tính từ
  • D. Quan hệ từ

Câu 16: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Xác định đề tài và lập dàn ý
  • B. Mở bài và kết bài ấn tượng
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc
  • D. Lựa chọn và sắp xếp dẫn chứng, lý lẽ thuyết phục

Câu 17: Tác phẩm "Chuyện chức phán sự ở đền Tản Viên" của Nguyễn Dữ thuộc thể loại văn học nào?

  • A. Thơ Nôm
  • B. Truyền kỳ
  • C. Bạch thoại
  • D. Hịch

Câu 18: Trong đoạn trích "Trao duyên" (Truyện Kiều), Kiều đã trao lại những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

  • A. Chiếc vòng, đôi hoa tai, khăn lụa
  • B. Bức thư, cây trâm cài, áo gấm
  • C. Chiếc vành, bức tờ mây, cây đàn
  • D. Chiếc gương, lược ngà, hộp phấn

Câu 19: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau của Quang Dũng:

"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm?"

  • A. Tăng tính logic, chặt chẽ cho lập luận
  • B. Miêu tả sinh động hình ảnh thiên nhiên
  • C. Tạo sự bất ngờ, gây cười cho người đọc
  • D. Khơi gợi cảm xúc, nhấn mạnh nỗi nhớ và khát vọng

Câu 20: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất chủ đề của bài thơ "Việt Bắc" (Tố Hữu)?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên Việt Bắc
  • B. Ca ngợi nghĩa tình cách mạng, tình quân dân
  • C. Tái hiện cuộc sống gian khổ của nhân dân Việt Bắc
  • D. Thể hiện nỗi nhớ quê hương của người lính

Câu 21: Trong truyện ngắn "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sức sống mãnh liệt, tinh thần bất khuất của người dân Tây Nguyên
  • B. Vẻ đẹp hoang sơ, hùng vĩ của núi rừng Tây Nguyên
  • C. Sự tàn phá khốc liệt của chiến tranh
  • D. Nỗi đau thương, mất mát của người dân

Câu 22: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Ghi nhớ từng chi tiết nhỏ
  • B. Đọc lướt qua toàn bộ văn bản
  • C. Xác định thông tin chính và thông tin chi tiết
  • D. Tìm hiểu về tác giả và hoàn cảnh ra đời

Câu 23: Từ "trong" trong câu "Bên trong nhà, mọi người đang chuẩn bị bữa tối" là giới từ hay quan hệ từ?

  • A. Giới từ
  • B. Quan hệ từ
  • C. Động từ
  • D. Tính từ

Câu 24: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào dựa trên sự tương đồng về âm thanh?

  • A. So sánh
  • B. Điệp âm
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

"Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Quyền này do luật định."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 26: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" của Hàn Mặc Tử, câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây" gợi lên cảm giác gì?

  • A. Về sự hòa hợp, gắn bó
  • B. Về sự vận động, biến đổi của thiên nhiên
  • C. Về vẻ đẹp thanh bình, tĩnh lặng
  • D. Về sự chia lìa, xa cách, cô đơn

Câu 27: Khi viết thư điện tử (email) trang trọng, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý?

  • A. Sử dụng biểu tượng cảm xúc (emoji)
  • B. Sử dụng ngôn ngữ lịch sự, trang trọng
  • C. Viết tắt từ ngữ để tiết kiệm thời gian
  • D. Trình bày email với nhiều màu sắc và hình ảnh

Câu 28: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn?

  • A. "Chí Phèo" (Nam Cao)
  • B. "Số đỏ" (Vũ Trọng Phụng)
  • C. "Tây Tiến" (Quang Dũng)
  • D. "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm)

Câu 29: Đọc câu tục ngữ: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì?

  • A. Phải biết tiết kiệm khi ăn uống
  • B. Nên trồng nhiều cây để có quả ăn
  • C. Cần trân trọng giá trị của lao động
  • D. Phải biết ơn những người đã giúp đỡ mình

Câu 30: Trong bài "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân, hình tượng con sông Đà được miêu tả chủ yếu qua góc độ nào?

  • A. Địa lý tự nhiên
  • B. Thẩm mỹ nghệ thuật
  • C. Lịch sử văn hóa
  • D. Kinh tế xã hội

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh:

'Dữ dội và dịu êm,
Ồn ào và lặng lẽ,
Sông không hiểu nổi mình,
Sóng tìm ra tận bể.'

Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn thơ trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong truyện ngắn 'Vợ nhặt' của Kim Lân, hình ảnh 'bữa cơm ngày đói' có ý nghĩa biểu tượng gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về phong cách nghệ thuật của nhà thơ Tố Hữu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong bài 'Thuốc' của Lỗ Tấn, hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu người có ý nghĩa tố cáo sâu sắc nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chức năng chính của dấu chấm phẩy trong câu phức là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Từ nào sau đây không thuộc trường từ vựng 'gia đình'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong văn nghị luận, thao tác lập luận 'bác bỏ' thường được sử dụng để làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Thể loại văn học nào sau đây thường sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại nội tâm để khắc họa nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đọc câu sau: 'Mặt trăng tròn vành vạnh như chiếc mâm bạc treo lơ lửng giữa trời xanh.' Phép so sánh trong câu văn trên thuộc kiểu so sánh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Từ 'xuân' trong câu thơ 'Xuân đương tới nghĩa là xuân đương qua' (Xuân Diệu) được sử dụng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào không thuộc trào lưu văn học hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn văn sau: 'Ôi Tổ quốc, nếu cần, ta sẽ chết cho Tổ quốc sống!'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong các dòng thơ sau của Nguyễn Đình Thi, dòng nào thể hiện rõ nhất tinh thần thời đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Từ 'đi' trong câu 'Tôi đi học' thuộc loại từ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục của bài viết?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tác phẩm 'Chuyện chức phán sự ở đền Tản Viên' của Nguyễn Dữ thuộc thể loại văn học nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong đoạn trích 'Trao duyên' (Truyện Kiều), Kiều đã trao lại những kỷ vật nào cho Thúy Vân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau của Quang Dũng:

'Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm?'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Dòng nào sau đây thể hiện đúng nhất chủ đề của bài thơ 'Việt Bắc' (Tố Hữu)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong truyện ngắn 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành, hình ảnh cây xà nu tượng trưng cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Từ 'trong' trong câu 'Bên trong nhà, mọi người đang chuẩn bị bữa tối' là giới từ hay quan hệ từ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các biện pháp tu từ sau, biện pháp nào dựa trên sự tương đồng về âm thanh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

'Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân. Quyền này do luật định.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' của Hàn Mặc Tử, câu thơ 'Gió theo lối gió, mây đường mây' gợi lên cảm giác gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khi viết thư điện tử (email) trang trọng, yếu tố nào sau đây cần được đặc biệt chú ý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thể hiện rõ nhất khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đọc câu tục ngữ: 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây'. Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong bài 'Người lái đò Sông Đà' của Nguyễn Tuân, hình tượng con sông Đà được miêu tả chủ yếu qua góc độ nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về vai trò của tự học trong quá trình giáo dục?

  • A. Tự học chỉ cần thiết khi không có giáo viên hướng dẫn trực tiếp.
  • B. Tự học là hoạt động tùy chọn, phụ thuộc vào năng khiếu của mỗi người.
  • C. Tự học chỉ nên tập trung vào việc ghi nhớ kiến thức trong sách giáo khoa.
  • D. Tự học là chìa khóa để chủ động mở rộng kiến thức và phát triển kỹ năng suốt đời.

Câu 2: Một học sinh thường xuyên gặp khó khăn trong việc tập trung khi tự học tại nhà. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để cải thiện sự tập trung?

  • A. Lựa chọn không gian học tập yên tĩnh, thoáng đãng và đủ ánh sáng.
  • B. Sử dụng kỹ thuật Pomodoro, chia nhỏ thời gian học và nghỉ ngơi hợp lý.
  • C. Nghe nhạc có lời bài hát yêu thích trong suốt quá trình học để tạo hứng thú.
  • D. Lập kế hoạch học tập chi tiết và tuân thủ thời gian biểu đã đặt ra.

Câu 3: Kỹ năng nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tự học hiệu quả?

  • A. Khả năng ghi nhớ nhanh chóng các định nghĩa và công thức.
  • B. Khả năng tự xác định mục tiêu học tập, lựa chọn phương pháp và đánh giá tiến độ.
  • C. Khả năng hoàn thành bài tập về nhà đúng thời hạn được giao.
  • D. Khả năng trình bày lại kiến thức đã học theo đúng nội dung sách giáo khoa.

Câu 4: Trong quá trình tự học môn Ngữ văn, bạn gặp một đoạn thơ khó hiểu. Cách tiếp cận nào sau đây thể hiện tư duy phân tích?

  • A. Học thuộc lòng đoạn thơ đó để dễ nhớ hơn.
  • B. Chép lại đoạn thơ nhiều lần để quen thuộc với ngôn ngữ.
  • C. Tìm hiểu về tác giả, hoàn cảnh sáng tác và các biện pháp tu từ trong đoạn thơ.
  • D. Bỏ qua đoạn thơ đó và chuyển sang học phần khác dễ hơn.

Câu 5: Khi tự học môn Lịch sử, việc lập sơ đồ tư duy về các sự kiện lịch sử mang lại lợi ích gì chính?

  • A. Giúp hệ thống hóa kiến thức, thấy được mối liên hệ giữa các sự kiện và dễ dàng ghi nhớ.
  • B. Giúp viết bài luận về lịch sử một cách trôi chảy và mạch lạc hơn.
  • C. Giúp tiết kiệm thời gian học tập và nhanh chóng hoàn thành chương trình.
  • D. Giúp gây ấn tượng tốt với giáo viên khi kiểm tra bài cũ.

Câu 6: Bạn nhận thấy phương pháp tự học hiện tại chưa hiệu quả. Bước đầu tiên bạn nên làm gì để cải thiện?

  • A. Tìm kiếm các tài liệu học tập nâng cao hơn.
  • B. Thay đổi hoàn toàn môn học đang tự học.
  • C. Hỏi ý kiến bạn bè về phương pháp học của họ.
  • D. Tự đánh giá lại phương pháp học hiện tại, xác định điểm mạnh, điểm yếu.

Câu 7: Trong quá trình tự học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì động lực?

  • A. Sự khen ngợi và động viên từ người khác.
  • B. Mục tiêu học tập rõ ràng và ý thức về sự tiến bộ của bản thân.
  • C. Áp lực từ gia đình và bạn bè về kết quả học tập.
  • D. Phần thưởng vật chất sau mỗi giai đoạn học tập.

Câu 8: Khi tự học môn Toán, bạn gặp một bài tập vận dụng cao. Hành động nào sau đây thể hiện tinh thần tự chủ?

  • A. Dành thời gian tự suy nghĩ, tìm tòi các hướng giải quyết khác nhau trước khi tìm kiếm sự trợ giúp.
  • B. Ngay lập tức hỏi bạn bè hoặc thầy cô giáo để có đáp án nhanh nhất.
  • C. Chép lời giải từ sách tham khảo mà không cần hiểu rõ bản chất.
  • D. Bỏ qua bài tập khó và chỉ làm các bài tập dễ hơn.

Câu 9: Việc sử dụng internet và các nguồn tài liệu trực tuyến trong tự học mang lại lợi ích lớn nhất nào?

  • A. Giảm chi phí mua sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên trong quá trình học tập.
  • C. Mở rộng nguồn thông tin, tiếp cận kiến thức đa dạng, cập nhật và phong phú.
  • D. Giúp học sinh giải trí và thư giãn sau giờ học căng thẳng.

Câu 10: Đâu là một nguyên tắc quan trọng trong tự học hiệu quả, giúp tránh tình trạng học lan man, không có trọng tâm?

  • A. Học tất cả các môn học cùng một lúc để tiết kiệm thời gian.
  • B. Xác định rõ mục tiêu học tập và giới hạn phạm vi kiến thức cần tập trung.
  • C. Học theo nhóm đông người để có sự cạnh tranh và động lực.
  • D. Học vào bất kỳ thời điểm nào rảnh rỗi trong ngày mà không cần kế hoạch.

Câu 11: Phương pháp tự học nào sau đây khuyến khích sự tương tác và hợp tác giữa các học sinh?

  • A. Tự học bằng cách đọc sách giáo khoa và làm bài tập cá nhân.
  • B. Tự học bằng cách xem video bài giảng trực tuyến một mình.
  • C. Tự học bằng cách sử dụng ứng dụng học tập trên điện thoại cá nhân.
  • D. Tự học nhóm, cùng nhau thảo luận và giải quyết vấn đề học tập.

Câu 12: Khi tự học một ngôn ngữ mới, việc luyện tập thường xuyên kỹ năng nào sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh nhất?

  • A. Luyện tập viết chính tả và ngữ pháp.
  • B. Luyện tập ghi nhớ từ vựng mỗi ngày.
  • C. Luyện tập giao tiếp, nói và nghe ngôn ngữ đó thường xuyên.
  • D. Luyện tập đọc hiểu các văn bản học thuật.

Câu 13: Bạn sử dụng nhật ký học tập để ghi lại quá trình tự học của mình. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để có tài liệu ôn tập trước kỳ thi.
  • B. Để theo dõi tiến độ học tập, nhận diện khó khăn và điều chỉnh phương pháp.
  • C. Để khoe thành tích học tập với bạn bè.
  • D. Để giáo viên kiểm tra mức độ chăm chỉ của học sinh.

Câu 14: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về môi trường tự học bên trong?

  • A. Bàn ghế học tập thoải mái.
  • B. Ánh sáng và không gian học tập yên tĩnh.
  • C. Sự tập trung và ý chí quyết tâm của bản thân.
  • D. Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo đầy đủ.

Câu 15: Khi tự học, nếu gặp phải thông tin trái chiều từ nhiều nguồn khác nhau, bạn nên làm gì để xác minh tính chính xác?

  • A. Tin vào nguồn thông tin đầu tiên mà bạn tìm thấy.
  • B. Chọn nguồn thông tin có hình thức trình bày đẹp mắt nhất.
  • C. Bỏ qua thông tin đó và tìm kiếm thông tin khác dễ hiểu hơn.
  • D. So sánh, đối chiếu thông tin từ nhiều nguồn uy tín khác nhau để kiểm chứng.

Câu 16: Một học sinh có phong cách học tập thiên về "người học động" (kinesthetic learner). Phương pháp tự học nào sẽ phù hợp nhất với học sinh này?

  • A. Đọc sách giáo khoa và ghi chép bài học chi tiết.
  • B. Tham gia các hoạt động thực hành, thí nghiệm, đóng vai.
  • C. Nghe giảng và xem video bài giảng trực tuyến.
  • D. Học thuộc lòng các định nghĩa và công thức.

Câu 17: Trong quá trình tự học, việc tự thưởng cho bản thân sau khi đạt được mục tiêu nhỏ có tác dụng gì?

  • A. Giúp tiết kiệm chi phí học tập.
  • B. Thay thế cho việc học nhóm.
  • C. Tăng cường động lực, tạo cảm giác hứng thú và củng cố thói quen học tập tích cực.
  • D. Giúp gây ấn tượng tốt với giáo viên.

Câu 18: Khi tự học, nếu cảm thấy quá tải và căng thẳng, bạn nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Dừng lại việc học, thực hiện các hoạt động thư giãn như nghe nhạc, vận động nhẹ nhàng.
  • B. Cố gắng học thêm giờ để nhanh chóng hoàn thành chương trình.
  • C. Uống cà phê hoặc nước tăng lực để tỉnh táo và tập trung hơn.
  • D. So sánh mình với bạn bè học giỏi hơn để tạo động lực.

Câu 19: Kỹ năng tự học có mối quan hệ như thế nào với khả năng thích ứng trong cuộc sống?

  • A. Kỹ năng tự học không liên quan đến khả năng thích ứng.
  • B. Kỹ năng tự học làm giảm khả năng thích ứng vì tạo ra sự thụ động.
  • C. Kỹ năng tự học chỉ quan trọng trong môi trường học đường, không ảnh hưởng đến cuộc sống.
  • D. Kỹ năng tự học giúp con người chủ động học hỏi, linh hoạt ứng phó với những thay đổi trong cuộc sống.

Câu 20: Trong các nguồn tài liệu tự học, đâu là nguồn cung cấp kiến thức nền tảng và chính thống nhất?

  • A. Các bài đăng trên mạng xã hội.
  • B. Sách giáo khoa và sách bài tập.
  • C. Các diễn đàn học tập trực tuyến.
  • D. Các video giải trí trên YouTube.

Câu 21: Bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về một chủ đề khoa học trong chương trình học. Nguồn tài liệu tự học nào sau đây sẽ cung cấp thông tin chuyên sâu và đáng tin cậy nhất?

  • A. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia.
  • B. Các blog cá nhân về khoa học.
  • C. Sách chuyên khảo, tạp chí khoa học uy tín.
  • D. Các bài báo phổ biến kiến thức trên báo mạng.

Câu 22: Khi tự học, việc đặt câu hỏi cho bản thân về nội dung đang học có vai trò gì?

  • A. Làm mất tập trung và gián đoạn quá trình học.
  • B. Chỉ phù hợp với những người học giỏi.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • D. Kích thích tư duy phản biện, giúp hiểu sâu và nhớ lâu kiến thức.

Câu 23: Trong quá trình tự học, bạn nhận ra mình đang đi sai hướng so với mục tiêu ban đầu. Hành động nào sau đây thể hiện khả năng tự điều chỉnh?

  • A. Tiếp tục đi theo hướng cũ với hy vọng sẽ thành công.
  • B. Xem xét lại mục tiêu, phương pháp và điều chỉnh kế hoạch học tập cho phù hợp.
  • C. Bỏ cuộc và chuyển sang mục tiêu khác dễ dàng hơn.
  • D. Đổ lỗi cho hoàn cảnh hoặc người khác về sự thất bại.

Câu 24: Phương pháp tự học nào sau đây tập trung vào việc kết nối kiến thức mới với kiến thức đã có?

  • A. Học thuộc lòng theo từng chương, từng bài.
  • B. Học ngẫu nhiên, không theo trình tự nhất định.
  • C. Xây dựng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm để liên kết các ý tưởng.
  • D. Chỉ tập trung vào giải bài tập mà không cần đọc lý thuyết.

Câu 25: Khi tự học, việc kiểm tra và đánh giá lại kiến thức thường xuyên mang lại lợi ích gì chính?

  • A. Giúp xác định mức độ hiểu bài, phát hiện lỗ hổng kiến thức và điều chỉnh việc học.
  • B. Giúp tiết kiệm thời gian học tập.
  • C. Giúp gây ấn tượng tốt với bạn bè.
  • D. Không có lợi ích gì đáng kể, chỉ làm mất thời gian.

Câu 26: Bạn là người học bằng hình ảnh (visual learner). Công cụ nào sau đây sẽ hỗ trợ tốt nhất cho bạn trong quá trình tự học?

  • A. Phần mềm đọc văn bản thành tiếng.
  • B. Ứng dụng ghi âm bài giảng.
  • C. Từ điển trực tuyến.
  • D. Phần mềm vẽ sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm.

Câu 27: Trong tự học, yếu tố kỷ luật tự giác đóng vai trò như thế nào?

  • A. Kỷ luật tự giác không quan trọng bằng năng khiếu.
  • B. Kỷ luật tự giác là yếu tố then chốt, quyết định sự thành công của quá trình tự học.
  • C. Kỷ luật tự giác chỉ cần thiết khi học các môn khó.
  • D. Kỷ luật tự giác chỉ phù hợp với người lớn tuổi.

Câu 28: Khi tự học, bạn nên ưu tiên sử dụng thời gian cho hoạt động nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Đọc lướt qua sách giáo khoa.
  • B. Chép lại bài giảng của thầy cô.
  • C. Giải bài tập, thực hành và vận dụng kiến thức.
  • D. Nghe nhạc nhẹ nhàng trong khi học.

Câu 29: Đâu là biểu hiện của việc tự học có phương pháp?

  • A. Học một cách ngẫu hứng, không có kế hoạch trước.
  • B. Chỉ học khi có bài kiểm tra hoặc thi.
  • C. Học theo lời khuyên của bạn bè mà không có chọn lọc.
  • D. Lập kế hoạch học tập, lựa chọn phương pháp phù hợp và đánh giá tiến độ thường xuyên.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc rèn luyện kỹ năng tự học là gì?

  • A. Đạt điểm số cao trong các kỳ thi.
  • B. Phát triển năng lực tự chủ, tự giác học tập và học tập suốt đời.
  • C. Hoàn thành chương trình học nhanh nhất có thể.
  • D. Gây ấn tượng tốt với giáo viên và phụ huynh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đâu là phát biểu chính xác nhất về vai trò của tự học trong quá trình giáo dục?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một học sinh thường xuyên gặp khó khăn trong việc tập trung khi tự học tại nhà. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để cải thiện sự tập trung?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Kỹ năng nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tự học hiệu quả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong quá trình tự học môn Ngữ văn, bạn gặp một đoạn thơ khó hiểu. Cách tiếp cận nào sau đây thể hiện tư duy phân tích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi tự học môn Lịch sử, việc lập sơ đồ tư duy về các sự kiện lịch sử mang lại lợi ích gì chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Bạn nhận thấy phương pháp tự học hiện tại chưa hiệu quả. Bước đầu tiên bạn nên làm gì để cải thiện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong quá trình tự học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì động lực?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khi tự học môn Toán, bạn gặp một bài tập vận dụng cao. Hành động nào sau đây thể hiện tinh thần tự chủ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Việc sử dụng internet và các nguồn tài liệu trực tuyến trong tự học mang lại lợi ích lớn nhất nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đâu là một nguyên tắc quan trọng trong tự học hiệu quả, giúp tránh tình trạng học lan man, không có trọng tâm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Phương pháp tự học nào sau đây khuyến khích sự tương tác và hợp tác giữa các học sinh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Khi tự học một ngôn ngữ mới, việc luyện tập thường xuyên kỹ năng nào sẽ giúp bạn tiến bộ nhanh nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Bạn sử dụng nhật ký học tập để ghi lại quá trình tự học của mình. Mục đích chính của việc này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào thuộc về môi trường tự học bên trong?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi tự học, nếu gặp phải thông tin trái chiều từ nhiều nguồn khác nhau, bạn nên làm gì để xác minh tính chính xác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một học sinh có phong cách học tập thiên về 'người học động' (kinesthetic learner). Phương pháp tự học nào sẽ phù hợp nhất với học sinh này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong quá trình tự học, việc tự thưởng cho bản thân sau khi đạt được mục tiêu nhỏ có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Khi tự học, nếu cảm thấy quá tải và căng thẳng, bạn nên áp dụng biện pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Kỹ năng tự học có mối quan hệ như thế nào với khả năng thích ứng trong cuộc sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong các nguồn tài liệu tự học, đâu là nguồn cung cấp kiến thức nền tảng và chính thống nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về một chủ đề khoa học trong chương trình học. Nguồn tài liệu tự học nào sau đây sẽ cung cấp thông tin chuyên sâu và đáng tin cậy nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi tự học, việc đặt câu hỏi cho bản thân về nội dung đang học có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong quá trình tự học, bạn nhận ra mình đang đi sai hướng so với mục tiêu ban đầu. Hành động nào sau đây thể hiện khả năng tự điều chỉnh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phương pháp tự học nào sau đây tập trung vào việc kết nối kiến thức mới với kiến thức đã có?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Khi tự học, việc kiểm tra và đánh giá lại kiến thức thường xuyên mang lại lợi ích gì chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Bạn là người học bằng hình ảnh (visual learner). Công cụ nào sau đây sẽ hỗ trợ tốt nhất cho bạn trong quá trình tự học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong tự học, yếu tố kỷ luật tự giác đóng vai trò như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Khi tự học, bạn nên ưu tiên sử dụng thời gian cho hoạt động nào để đạt hiệu quả cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đâu là biểu hiện của việc tự học có phương pháp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc rèn luyện kỹ năng tự học là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ mắc u não. Họ tuyển chọn một nhóm người vừa được chẩn đoán mắc u não (ca bệnh) và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (nhóm chứng). Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về lịch sử sử dụng điện thoại di động trong quá khứ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm lâm sàng (Clinical trial)

Câu 2: Trong một nghiên cứu ở một thành phố có 500.000 dân vào ngày 1/1/2024, người ta ghi nhận có 1.500 ca mắc bệnh X đang tồn tại. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X tại thành phố này vào ngày 1/1/2024 là bao nhiêu?

  • A. 0.3%
  • B. 0.003%
  • C. 0.3% (hay 300 trên 100.000 dân)
  • D. 1.5%

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1.000 người hút thuốc lá và 2.000 người không hút thuốc lá trong 5 năm. Sau 5 năm, có 100 người hút thuốc lá và 50 người không hút thuốc lá mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm người hút thuốc lá là bao nhiêu?

  • A. 10%
  • B. 5%
  • C. 20%
  • D. 2.5%

Câu 4: Dựa trên dữ liệu từ Câu 3, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm người hút thuốc lá so với nhóm người không hút thuốc lá.

  • A. 0.5
  • B. 1.0
  • C. 1.5
  • D. 2.0

Câu 5: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 2.0 tính được ở Câu 4 có ý nghĩa diễn giải nào là phù hợp nhất?

  • A. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn 2%
  • B. Người hút thuốc có số ca mắc bệnh tim mạch gấp đôi người không hút thuốc.
  • C. Người hút thuốc có nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao gấp 2 lần so với người không hút thuốc.
  • D. Hút thuốc lá chỉ chiếm 2% nguyên nhân gây bệnh tim mạch.

Câu 6: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) thường được sử dụng để đánh giá gánh nặng của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm nhất định. Điều này đặc biệt hữu ích cho mục đích nào?

  • A. Xác định nguyên nhân gây bệnh.
  • B. Lập kế hoạch dịch vụ y tế và phân bổ nguồn lực.
  • C. Đánh giá hiệu quả của một biện pháp can thiệp mới.
  • D. Nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ hiếm gặp.

Câu 7: Tỷ lệ mới mắc (Incidence) là chỉ số quan trọng nhất để nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh và các yếu tố nguy cơ. Tại sao?

  • A. Vì nó đo lường số ca bệnh mới xuất hiện trong một khoảng thời gian ở nhóm người có nguy cơ, phản ánh quá trình phát triển bệnh.
  • B. Vì nó cho biết tổng số người đang mắc bệnh tại một thời điểm.
  • C. Vì nó bao gồm cả ca bệnh cũ và ca bệnh mới.
  • D. Vì nó dễ tính toán hơn tỷ lệ hiện mắc.

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng, việc lựa chọn nhóm chứng là rất quan trọng. Nhóm chứng lý tưởng nên có đặc điểm gì?

  • A. Là những người thân của ca bệnh.
  • B. Đã từng mắc bệnh nhưng đã khỏi.
  • C. Hoàn toàn không có sự phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ được nghiên cứu.
  • D. Có khả năng trở thành ca bệnh (nếu họ phơi nhiễm) và đại diện cho dân số mà từ đó ca bệnh được tuyển chọn.

Câu 9: Một nghiên cứu cắt ngang thu thập dữ liệu về tình trạng hút thuốc và tình trạng mắc bệnh hô hấp của một nhóm công nhân tại một nhà máy vào cùng một thời điểm. Loại nghiên cứu này có hạn chế chính nào trong việc xác định mối quan hệ nhân quả giữa hút thuốc và bệnh hô hấp?

  • A. Khó tìm đủ số lượng người tham gia.
  • B. Không thể xác định được yếu tố nào (hút thuốc hay bệnh) xuất hiện trước.
  • C. Chi phí thực hiện rất cao.
  • D. Chỉ có thể nghiên cứu các bệnh hiếm gặp.

Câu 10: Một nghiên cứu thuần tập bắt đầu với 1.000 người khỏe mạnh. Sau 3 năm theo dõi, 50 người được chẩn đoán mắc bệnh Y. Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh Y sau 3 năm là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 0.5%
  • C. 50 trên 1000 người/năm
  • D. Không thể tính được vì không biết số người bỏ cuộc.

Câu 11: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa ăn nhiều thịt đỏ và ung thư đại tràng. Kết quả cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 2.5. Ý nghĩa của OR = 2.5 trong nghiên cứu này là gì?

  • A. Những người ăn nhiều thịt đỏ có nguy cơ mắc ung thư đại tràng cao hơn 2.5%.
  • B. Trong số những người mắc ung thư đại tràng, tỷ lệ ăn nhiều thịt đỏ cao hơn 2.5 lần so với nhóm chứng.
  • C. Khả năng (odds) phơi nhiễm với việc ăn nhiều thịt đỏ ở nhóm mắc ung thư đại tràng cao gấp 2.5 lần so với nhóm không mắc bệnh.
  • D. 2.5% số ca ung thư đại tràng là do ăn nhiều thịt đỏ.

Câu 12: Giả sử một bệnh có tỷ lệ hiện mắc cao nhưng tỷ lệ mới mắc thấp. Điều này gợi ý điều gì về đặc điểm của bệnh đó?

  • A. Bệnh có thể kéo dài (mãn tính) và ít người mới mắc.
  • B. Bệnh lây lan nhanh nhưng người bệnh nhanh chóng khỏi hoặc tử vong.
  • C. Bệnh rất hiếm gặp.
  • D. Đây là một bệnh cấp tính.

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng là gì?

  • A. Kích thước mẫu nghiên cứu.
  • B. Cách thu thập dữ liệu.
  • C. Việc có nhóm chứng hay không.
  • D. Hướng đi của nghiên cứu: Thuần tập theo dõi từ phơi nhiễm đến bệnh; Bệnh chứng truy ngược từ bệnh về phơi nhiễm.

Câu 14: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối liên hệ giữa một yếu tố phơi nhiễm RẤT HIẾM GẶP (ví dụ: tiếp xúc với một hóa chất độc hại đặc thù chỉ có ở một số ít công nhân) và một bệnh phổ biến. Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất và hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Báo cáo ca bệnh (Case report)

Câu 15: Ngược lại, một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối liên hệ giữa một yếu tố phơi nhiễm PHỔ BIẾN (ví dụ: hút thuốc lá) và một bệnh RẤT HIẾM GẶP (ví dụ: một loại ung thư hiếm). Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất và hiệu quả nhất?

  • A. Nghiên cứu thuần tập (Cohort study)
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng (Case-control study)
  • C. Nghiên cứu cắt ngang (Cross-sectional study)
  • D. Thử nghiệm cộng đồng (Community trial)

Câu 16: Một nghiên cứu thuần tập có nguy cơ chính nào xảy ra trong quá trình theo dõi?

  • A. Khó khăn trong việc xác định ca bệnh.
  • B. Hồi cứu thông tin phơi nhiễm không chính xác.
  • C. Mất dấu đối tượng nghiên cứu (loss to follow-up).
  • D. Khó tìm được nhóm chứng phù hợp.

Câu 17: Để giảm thiểu sai lệch trong nghiên cứu bệnh chứng, việc thu thập thông tin về phơi nhiễm cần được thực hiện như thế nào?

  • A. Chỉ phỏng vấn ca bệnh, không phỏng vấn nhóm chứng.
  • B. Chỉ phỏng vấn nhóm chứng, không phỏng vấn ca bệnh.
  • C. Người thu thập thông tin cần biết rõ ai là ca bệnh, ai là nhóm chứng để hỏi cho phù hợp.
  • D. Người thu thập thông tin về phơi nhiễm nên không biết đối tượng đó thuộc nhóm ca bệnh hay nhóm chứng (Blind/Masking).

Câu 18: Một cuộc điều tra tại một trường học cho thấy 15% học sinh hiện đang bị cận thị. Con số 15% này biểu thị chỉ số dịch tễ học nào?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence rate)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • D. Tỷ số chênh (Odds Ratio)

Câu 19: Một nghiên cứu theo dõi 500 người làm việc trong môi trường tiếng ồn cao và 500 người làm việc trong môi trường yên tĩnh trong 10 năm để xem xét tỷ lệ mất thính lực. Kết quả: 100 người trong môi trường tiếng ồn và 20 người trong môi trường yên tĩnh bị mất thính lực. Tính Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm làm việc trong môi trường tiếng ồn cao.

  • A. 20%
  • B. 10%
  • C. 4%
  • D. 8%

Câu 20: Dựa trên dữ liệu từ Câu 19, tính Nguy cơ tương đối (RR) của việc mất thính lực ở nhóm làm việc trong môi trường tiếng ồn cao so với nhóm làm việc trong môi trường yên tĩnh.

  • A. 0.2
  • B. 2.5
  • C. 5.0
  • D. 8.0

Câu 21: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 5.0 tính được ở Câu 20 có ý nghĩa gì?

  • A. Làm việc trong môi trường tiếng ồn cao làm tăng 5% nguy cơ mất thính lực.
  • B. Những người làm việc trong môi trường tiếng ồn cao có nguy cơ mất thính lực cao gấp 5 lần so với những người làm việc trong môi trường yên tĩnh.
  • C. 50% số ca mất thính lực là do làm việc trong môi trường tiếng ồn cao.
  • D. Cứ 5 người làm việc trong môi trường tiếng ồn cao thì có 1 người bị mất thính lực.

Câu 22: Một nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ sử dụng mạng xã hội và mức độ hài lòng với cuộc sống của thanh thiếu niên tại một địa phương. Họ tiến hành khảo sát một nhóm thanh thiếu niên được chọn ngẫu nhiên vào một ngày cụ thể. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

  • A. Nghiên cứu thuần tập.
  • B. Nghiên cứu bệnh chứng.
  • C. Nghiên cứu cắt ngang.
  • D. Thử nghiệm lâm sàng.

Câu 23: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

  • A. Chi phí thấp, thực hiện nhanh chóng và có thể khảo sát nhiều yếu tố cùng lúc.
  • B. Có khả năng xác định mối quan hệ nhân quả rõ ràng.
  • C. Rất hiệu quả cho các bệnh hiếm gặp.
  • D. Theo dõi đối tượng trong thời gian dài.

Câu 24: Một nhược điểm của nghiên cứu bệnh chứng là khả năng xảy ra sai lệch nhớ lại (recall bias). Sai lệch này xảy ra khi nào?

  • A. Nhóm ca bệnh và nhóm chứng không được lựa chọn ngẫu nhiên.
  • B. Người thu thập dữ liệu biết đối tượng thuộc nhóm nào.
  • C. Đối tượng nghiên cứu bỏ cuộc giữa chừng.
  • D. Ca bệnh có xu hướng nhớ lại hoặc báo cáo phơi nhiễm khác với nhóm chứng do tình trạng bệnh của họ.

Câu 25: Chỉ số nào sau đây đo lường tốc độ xuất hiện các ca bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

  • A. Tỷ lệ mới mắc (Incidence rate/density)
  • B. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • C. Tỷ lệ tử vong (Mortality rate)
  • D. Tỷ lệ mắc chung (Crude rate)

Câu 26: Trong một đợt bùng phát dịch bệnh, các nhà dịch tễ học thường sử dụng tỷ lệ mới mắc để theo dõi diễn biến dịch. Tại sao tỷ lệ mới mắc lại phù hợp hơn tỷ lệ hiện mắc trong tình huống này?

  • A. Vì tỷ lệ hiện mắc khó tính toán trong dịch.
  • B. Vì tỷ lệ hiện mắc chỉ tính những ca đã khỏi bệnh.
  • C. Vì tỷ lệ mới mắc phản ánh tốc độ lây lan và số lượng ca bệnh mới phát sinh trong thời gian dịch.
  • D. Vì tỷ lệ mới mắc bao gồm cả những người chưa mắc bệnh.

Câu 27: Một nghiên cứu thuần tập được tiến hành để xem xét tác động của việc tập thể dục thường xuyên đối với nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2. Nhóm phơi nhiễm là những người tập thể dục ít nhất 3 lần/tuần, nhóm không phơi nhiễm là những người không tập thể dục thường xuyên. Chỉ số nào được tính toán để đánh giá mối liên hệ này?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • B. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • C. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)
  • D. Tỷ lệ tử vong (Mortality rate)

Câu 28: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu yếu tố nguy cơ của một loại ung thư hiếm. Dữ liệu thu thập được cho phép tính toán chỉ số nào để ước lượng mức độ liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh?

  • A. Nguy cơ tương đối (Relative Risk)
  • B. Tỷ số chênh (Odds Ratio)
  • C. Tỷ lệ mới mắc (Incidence rate)
  • D. Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence)

Câu 29: Khi Nguy cơ tương đối (RR) hoặc Tỷ số chênh (OR) của một yếu tố phơi nhiễm và một bệnh bằng 1.0, điều đó có ý nghĩa gì?

  • A. Yếu tố phơi nhiễm làm tăng nguy cơ mắc bệnh.
  • B. Yếu tố phơi nhiễm làm giảm nguy cơ mắc bệnh.
  • C. Nghiên cứu có sai sót nghiêm trọng.
  • D. Không có mối liên hệ giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh trong quần thể nghiên cứu (hoặc mối liên hệ là trung tính).

Câu 30: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm người: Nhóm A (phơi nhiễm) có 200 người, sau 5 năm có 20 người mắc bệnh. Nhóm B (không phơi nhiễm) có 400 người, sau 5 năm có 20 người mắc bệnh. Tính Nguy cơ tương đối (RR) của việc mắc bệnh ở nhóm A so với nhóm B.

  • A. 2.0
  • B. 0.5
  • C. 1.0
  • D. 4.0

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu mối liên hệ giữa việc sử dụng điện thoại di động và nguy cơ mắc u não. Họ tuyển chọn một nhóm người vừa được chẩn đoán mắc u não (ca bệnh) và một nhóm người khỏe mạnh có đặc điểm tương tự (nhóm chứng). Sau đó, họ phỏng vấn cả hai nhóm về lịch sử sử dụng điện thoại di động trong quá khứ. Loại hình thiết kế nghiên cứu này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong một nghiên cứu ở một thành phố có 500.000 dân vào ngày 1/1/2024, người ta ghi nhận có 1.500 ca mắc bệnh X đang tồn tại. Tỷ lệ hiện mắc điểm (Point Prevalence) của bệnh X tại thành phố này vào ngày 1/1/2024 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một nghiên cứu theo dõi 1.000 người hút thuốc lá và 2.000 người không hút thuốc lá trong 5 năm. Sau 5 năm, có 100 người hút thuốc lá và 50 người không hút thuốc lá mắc bệnh tim mạch. Tỷ lệ mới mắc tích lũy (Cumulative Incidence) bệnh tim mạch trong nhóm người hút thuốc lá là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Dựa trên dữ liệu từ Câu 3, hãy tính Nguy cơ tương đối (Relative Risk - RR) của việc mắc bệnh tim mạch ở nhóm người hút thuốc lá so với nhóm người không hút thuốc lá.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 2.0 tính được ở Câu 4 có ý nghĩa diễn giải nào là phù hợp nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tỷ lệ hiện mắc (Prevalence) thường được sử dụng để đánh giá gánh nặng của một bệnh trong cộng đồng tại một thời điểm nhất định. Điều này đặc biệt hữu ích cho mục đích nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tỷ lệ mới mắc (Incidence) là chỉ số quan trọng nhất để nghiên cứu về nguyên nhân gây bệnh và các yếu tố nguy cơ. Tại sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Trong nghiên cứu bệnh chứng, việc lựa chọn nhóm chứng là rất quan trọng. Nhóm chứng lý tưởng nên có đặc điểm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một nghiên cứu cắt ngang thu thập dữ liệu về tình trạng hút thuốc và tình trạng mắc bệnh hô hấp của một nhóm công nhân tại một nhà máy vào cùng một thời điểm. Loại nghiên cứu này có hạn chế chính nào trong việc xác định mối quan hệ nhân quả giữa hút thuốc và bệnh hô hấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một nghiên cứu thuần tập bắt đầu với 1.000 người khỏe mạnh. Sau 3 năm theo dõi, 50 người được chẩn đoán mắc bệnh Y. Tỷ lệ mới mắc tích lũy bệnh Y sau 3 năm là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một nghiên cứu bệnh chứng về mối liên hệ giữa ăn nhiều thịt đỏ và ung thư đại tràng. Kết quả cho thấy Tỷ số chênh (Odds Ratio - OR) là 2.5. Ý nghĩa của OR = 2.5 trong nghiên cứu này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Giả sử một bệnh có tỷ lệ hiện mắc cao nhưng tỷ lệ mới mắc thấp. Điều này gợi ý điều gì về đặc điểm của bệnh đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối liên hệ giữa một yếu tố phơi nhiễm RẤT HIẾM GẶP (ví dụ: tiếp xúc với một hóa chất độc hại đặc thù chỉ có ở một số ít công nhân) và một bệnh phổ biến. Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất và hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ngược lại, một nhà khoa học muốn nghiên cứu mối liên hệ giữa một yếu tố phơi nhiễm PHỔ BIẾN (ví dụ: hút thuốc lá) và một bệnh RẤT HIẾM GẶP (ví dụ: một loại ung thư hiếm). Loại thiết kế nghiên cứu nào sau đây là phù hợp nhất và hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một nghiên cứu thuần tập có nguy cơ chính nào xảy ra trong quá trình theo dõi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Để giảm thiểu sai lệch trong nghiên cứu bệnh chứng, việc thu thập thông tin về phơi nhiễm cần được thực hiện như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một cuộc điều tra tại một trường học cho thấy 15% học sinh hiện đang bị cận thị. Con số 15% này biểu thị chỉ số dịch tễ học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một nghiên cứu theo dõi 500 người làm việc trong môi trường tiếng ồn cao và 500 người làm việc trong môi trường yên tĩnh trong 10 năm để xem xét tỷ lệ mất thính lực. Kết quả: 100 người trong môi trường tiếng ồn và 20 người trong môi trường yên tĩnh bị mất thính lực. Tính Tỷ lệ mới mắc tích lũy ở nhóm làm việc trong môi trường tiếng ồn cao.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Dựa trên dữ liệu từ Câu 19, tính Nguy cơ tương đối (RR) của việc mất thính lực ở nhóm làm việc trong môi trường tiếng ồn cao so với nhóm làm việc trong môi trường yên tĩnh.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nguy cơ tương đối (RR) bằng 5.0 tính được ở Câu 20 có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một nghiên cứu muốn xác định tỷ lệ sử dụng mạng xã hội và mức độ hài lòng với cuộc sống của thanh thiếu niên tại một địa phương. Họ tiến hành khảo sát một nhóm thanh thiếu niên được chọn ngẫu nhiên vào một ngày cụ thể. Đây là loại hình nghiên cứu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ưu điểm chính của nghiên cứu cắt ngang là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một nhược điểm của nghiên cứu bệnh chứng là khả năng xảy ra sai lệch nhớ lại (recall bias). Sai lệch này xảy ra khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Chỉ số nào sau đây đo lường tốc độ xuất hiện các ca bệnh mới trong một quần thể có nguy cơ trong một khoảng thời gian cụ thể?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Trong một đợt bùng phát dịch bệnh, các nhà dịch tễ học thường sử dụng tỷ lệ mới mắc để theo dõi diễn biến dịch. Tại sao tỷ lệ mới mắc lại phù hợp hơn tỷ lệ hiện mắc trong tình huống này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một nghiên cứu thuần tập được tiến hành để xem xét tác động của việc tập thể dục thường xuyên đối với nguy cơ mắc bệnh tiểu đường type 2. Nhóm phơi nhiễm là những người tập thể dục ít nhất 3 lần/tuần, nhóm không phơi nhiễm là những người không tập thể dục thường xuyên. Chỉ số nào được tính toán để đánh giá mối liên hệ này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để tìm hiểu yếu tố nguy cơ của một loại ung thư hiếm. Dữ liệu thu thập được cho phép tính toán chỉ số nào để ước lượng mức độ liên quan giữa phơi nhiễm và bệnh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Khi Nguy cơ tương đối (RR) hoặc Tỷ số chênh (OR) của một yếu tố phơi nhiễm và một bệnh bằng 1.0, điều đó có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một nghiên cứu thuần tập theo dõi 2 nhóm người: Nhóm A (phơi nhiễm) có 200 người, sau 5 năm có 20 người mắc bệnh. Nhóm B (không phơi nhiễm) có 400 người, sau 5 năm có 20 người mắc bệnh. Tính Nguy cơ tương đối (RR) của việc mắc bệnh ở nhóm A so với nhóm B.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo được thể hiện là gì?

  • A. Hân hoan, vui tươi
  • B. Quyết tâm, mạnh mẽ
  • C. Buồn bã, cô đơn
  • D. Hy vọng, lạc quan

Câu 2: Trong đoạn thơ ở Câu 1, hình ảnh

  • A. Mùa hè sôi động, rực rỡ ánh nắng.
  • B. Mùa thu tĩnh lặng, mang sắc thái chia lìa.
  • C. Mùa xuân ấm áp, vạn vật sinh sôi.
  • D. Mùa đông lạnh giá, cảnh vật tiêu điều.

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong câu thơ:

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các nhân vật.
  • B. Làm cho câu thơ có nhịp điệu nhanh, mạnh.
  • C. Tạo không khí vui tươi, hài hước.
  • D. Diễn tả nỗi nhớ da diết, day dứt, khắc khoải.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định ngôi kể được sử dụng:

  • A. Ngôi thứ nhất.
  • B. Ngôi thứ hai.
  • C. Ngôi thứ ba.
  • D. Ngôi thứ nhất số nhiều.

Câu 5: Trong đoạn văn ở Câu 4, việc sử dụng ngôi kể đó có tác dụng gì?

  • A. Giúp câu chuyện khách quan, đa chiều.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người kể và câu chuyện.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên chân thực, giàu cảm xúc cá nhân.
  • D. Tập trung miêu tả hành động của nhiều nhân vật.

Câu 6: Cho câu văn:

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 7: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Sự kiên định, vững vàng trước sóng gió.
  • B. Cuộc sống sung túc, đủ đầy.
  • C. Hành trình tìm kiếm bến đỗ bình yên và hạnh phúc.
  • D. Số phận lênh đênh, vô định, không nơi nương tựa.

Câu 8: Khi tự học phân tích một bài thơ, bước quan trọng nhất sau khi đọc hiểu nghĩa đen của từ ngữ là gì?

  • A. Tìm hiểu nghĩa hàm ẩn, các lớp nghĩa sâu sắc.
  • B. Sao chép toàn bộ bài thơ vào vở.
  • C. Đọc thuộc lòng bài thơ.
  • D. Tra cứu thông tin về tác giả trên mạng.

Câu 9: Đọc đoạn đối thoại sau và xác định đặc điểm tính cách của nhân vật A:
Nhân vật A:

  • A. Điềm đạm, lý trí.
  • B. Nóng nảy, dễ kích động.
  • C. Thờ ơ, lãnh đạm.
  • D. Vui vẻ, lạc quan.

Câu 10: Cho câu văn:

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và điệp ngữ.
  • C. So sánh và nhân hóa.
  • D. Nhân hóa và hoán dụ.

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết), yếu tố nào thường được xem xét đầu tiên?

  • A. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Diễn biến cốt truyện (mở đầu, phát triển, cao trào, kết thúc).
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện.
  • D. Bối cảnh xã hội của tác phẩm.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với sự vật được miêu tả:

  • A. Hào hứng, mong chờ.
  • B. Thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Vui vẻ, yêu đời.
  • D. Buồn bã, u ám.

Câu 13: Trong văn học,

  • A. Một yếu tố (hình ảnh, sự kiện, nhân vật, đề tài) được lặp đi lặp lại nhiều lần trong một tác phẩm hoặc nhiều tác phẩm khác nhau, mang ý nghĩa biểu tượng.
  • B. Cách sử dụng từ ngữ độc đáo của riêng một tác giả.
  • C. Tên gọi của một thể loại văn học cổ điển.
  • D. Cấu trúc câu phức tạp trong văn xuôi.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lựa chọn kết thúc mở cho một câu chuyện.

  • A. Khẳng định chắc chắn một điều gì đó.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên dễ hiểu hơn.
  • C. Kích thích sự suy nghĩ, tưởng tượng và tranh luận của độc giả về số phận nhân vật hoặc diễn biến tiếp theo.
  • D. Giúp tác giả nhanh chóng kết thúc tác phẩm.

Câu 15: Đọc câu văn sau:

  • A. So sánh ngang bằng.
  • B. So sánh hơn kém.
  • C. So sánh tương phản.
  • D. So sánh sự vật với sự vật.

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây ít quan trọng hơn so với các yếu tố còn lại?

  • A. Cân nặng và chiều cao chi tiết của nhân vật.
  • B. Hành động và lời nói của nhân vật.
  • C. Suy nghĩ, nội tâm của nhân vật.
  • D. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích chính của người viết:

  • A. Kể lại một câu chuyện.
  • B. Hướng dẫn cách phân tích bài thơ.
  • C. Biểu lộ cảm xúc cá nhân.
  • D. Miêu tả một sự vật.

Câu 18: Trong một bài văn phân tích văn học, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất việc người viết đưa ra nhận định cá nhân?

  • A. Bài thơ được sáng tác vào năm 1930.
  • B. Hình ảnh cây tre xuất hiện nhiều lần trong bài thơ.
  • C. Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh trong khổ thơ thứ hai.
  • D. Tôi cho rằng hình ảnh đó đã khắc họa thành công vẻ đẹp kiên cường của con người Việt Nam.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Tình yêu quê hương đất nước.
  • D. Tình bạn bè.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong văn miêu tả.

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn, súc tích.
  • B. Tăng tính gợi hình, gợi cảm, diễn tả sắc thái chi tiết của sự vật, hiện tượng.
  • C. Chỉ có tác dụng tạo vần điệu cho câu văn.
  • D. Khiến câu văn trở nên khó hiểu hơn.

Câu 21: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, câu nào sau đây có thể được coi là câu chủ đề (luận điểm)?

  • A. Có rất nhiều người sử dụng mạng xã hội hiện nay.
  • B. Mạng xã hội là một công cụ giao tiếp phổ biến.
  • C. Việc sử dụng mạng xã hội cần có chừng mực để tránh những tác động tiêu cực đến đời sống cá nhân.
  • D. Tôi đã dành nhiều thời gian trên mạng xã hội hôm qua.

Câu 22: Đọc câu văn sau và xác định thành phần trạng ngữ:

  • A. có một cậu bé
  • B. rất thông minh
  • C. một cậu bé rất thông minh
  • D. Ngày xưa, ở một làng nọ

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

  • A. Thuyết minh nhằm cung cấp kiến thức, giải thích sự vật, hiện tượng; Nghị luận nhằm trình bày quan điểm, đánh giá, bàn luận về một vấn đề.
  • B. Thuyết minh dùng nhiều biện pháp tu từ; Nghị luận chỉ dùng từ ngữ thông thường.
  • C. Thuyết minh chỉ nói về sự vật cụ thể; Nghị luận chỉ nói về vấn đề trừu tượng.
  • D. Thuyết minh luôn có kết thúc mở; Nghị luận luôn có kết thúc đóng.

Câu 24: Khi tự học tìm hiểu về bối cảnh lịch sử, văn hóa liên quan đến một tác phẩm văn học, điều này giúp ích gì cho việc phân tích tác phẩm?

  • A. Giúp học thuộc lòng tác phẩm dễ dàng hơn.
  • B. Giúp viết lại tác phẩm theo ý mình.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, giá trị của tác phẩm, các thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.
  • D. Không liên quan đến việc phân tích nội dung tác phẩm.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn thể hiện ý khái quát nhất (câu chủ đề):
(1) Hoa phượng nở đỏ rực báo hiệu hè về. (2) Tiếng ve ngân vang khắp các tán lá cây. (3) Sân trường rộn rã tiếng cười nói của học trò chuẩn bị nghỉ hè. (4) Mùa hè luôn là khoảng thời gian đáng nhớ với bao kỷ niệm tuổi học trò.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ

  • A.
  • B.
  • C. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa, không có sự khác biệt.
  • D.

Câu 27: Trong quá trình tự học, việc đặt câu hỏi cho bản thân khi đọc một văn bản có tác dụng gì?

  • A. Giúp tập trung hơn, kích thích tư duy, tìm hiểu sâu hơn về nội dung và ý nghĩa của văn bản.
  • B. Làm mất thời gian và gây xao nhãng.
  • C. Chỉ cần thiết khi đọc văn bản khoa học.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

Câu 28: Đọc câu sau:

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ điều kiện - kết quả.
  • C. Quan hệ nhượng bộ - đối lập.
  • D. Quan hệ bổ sung.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh tương phản trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên (ví dụ: ánh sáng và bóng tối, sự sống và cái chết).

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên nhàm chán.
  • B. Không có tác dụng gì ngoài việc liệt kê.
  • C. Chỉ dùng để trang trí cho câu văn.
  • D. Nhấn mạnh đặc điểm, tính chất của sự vật, tạo ấn tượng mạnh mẽ và làm nổi bật chủ đề hoặc cảm xúc.

Câu 30: Khi tự học phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào sau đây cần được chú ý đặc biệt bên cạnh lời thoại của nhân vật?

  • A. Chỉ dẫn sân khấu (ví dụ: hành động, cử chỉ, ngữ điệu, bối cảnh).
  • B. Thông tin về cuộc đời riêng của tác giả.
  • C. Ý kiến đánh giá của các nhà phê bình khác.
  • D. Số lượng chữ cái trong đoạn trích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo được thể hiện là gì?

"Gió heo may se sắt
Lá vàng rơi đầy sân
Mây xám giăng giăng thấp
Lòng người buồn bâng khuâng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong đoạn thơ ở Câu 1, hình ảnh "lá vàng rơi đầy sân" gợi lên điều gì về không gian và thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Phân tích tác dụng của biện pháp điệp ngữ trong câu thơ:
"Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ
Nhớ ai ai nhớ bây giờ nhớ ai?"

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định ngôi kể được sử dụng:
"Tôi bước vào căn phòng quen thuộc. Ánh đèn vàng dịu hắt xuống chiếc bàn gỗ cũ kỹ. Nơi đây đã chứng kiến bao nhiêu kỷ niệm của tôi."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong đoạn văn ở Câu 4, việc sử dụng ngôi kể đó có tác dụng gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho câu văn: "Tiếng suối chảy róc rách như tiếng hát của nàng tiên." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con thuyền không bến" trong một số tác phẩm văn học.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khi tự học phân tích một bài thơ, bước quan trọng nhất sau khi đọc hiểu nghĩa đen của từ ngữ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đọc đoạn đối thoại sau và xác định đặc điểm tính cách của nhân vật A:
Nhân vật A: "Thật không thể tin được! Anh ấy đã làm điều đó sao? Tôi đã cảnh báo rồi mà!"
Nhân vật B: "Bình tĩnh nào, chuyện đã xảy ra rồi."
Nhân vật A: "Bình tĩnh sao được! Mọi công sức đổ xuống sông xuống bể hết rồi!"

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho câu văn: "Cây đa cổ thụ đứng sừng sững như người lính gác già bảo vệ làng." Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết), yếu tố nào thường được xem xét đầu tiên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với sự vật được miêu tả:
"Mùa đông đến thật rồi. Những cơn gió bấc rít lên từng hồi lạnh lẽo. Cây cối trụi lá, đứng co ro trong giá rét. Con đường vắng ngắt, chỉ còn lại những vũng nước đọng băng giá."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong văn học, "motif" (mô-típ) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả lựa chọn kết thúc mở cho một câu chuyện.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Đọc câu văn sau: "Con đường quanh co uốn khúc như dải lụa mềm vắt ngang sườn núi." Câu văn này sử dụng biện pháp so sánh gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, yếu tố nào sau đây ít quan trọng hơn so với các yếu tố còn lại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích chính của người viết:
"Để phân tích một bài thơ, bạn cần đọc kỹ bài thơ nhiều lần, tìm hiểu nghĩa của các từ khó, chú ý đến các hình ảnh, biện pháp tu từ và cảm xúc chủ đạo được thể hiện. Sau đó, hãy tìm hiểu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác để hiểu sâu hơn."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong một bài văn phân tích văn học, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất việc người viết đưa ra nhận định cá nhân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:
"Ta làm con sóng dưới lòng sâu
Hay con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong văn miêu tả.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, câu nào sau đây có thể được coi là câu chủ đề (luận điểm)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Đọc câu văn sau và xác định thành phần trạng ngữ:
"Ngày xưa, ở một làng nọ, có một cậu bé rất thông minh."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi tự học tìm hiểu về bối cảnh lịch sử, văn hóa liên quan đến một tác phẩm văn học, điều này giúp ích gì cho việc phân tích tác phẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn thể hiện ý khái quát nhất (câu chủ đề):
(1) Hoa phượng nở đỏ rực báo hiệu hè về. (2) Tiếng ve ngân vang khắp các tán lá cây. (3) Sân trường rộn rã tiếng cười nói của học trò chuẩn bị nghỉ hè. (4) Mùa hè luôn là khoảng thời gian đáng nhớ với bao kỷ niệm tuổi học trò.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ "nhìn" và "chiêm ngưỡng".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong quá trình tự học, việc đặt câu hỏi cho bản thân khi đọc một văn bản có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đọc câu sau: "Dù gặp nhiều khó khăn, anh ấy vẫn không từ bỏ ước mơ." Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng từ "Dù... vẫn" là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng hình ảnh tương phản trong một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên (ví dụ: ánh sáng và bóng tối, sự sống và cái chết).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi tự học phân tích một đoạn trích kịch, yếu tố nào sau đây cần được chú ý đặc biệt bên cạnh lời thoại của nhân vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bài thơ

  • A. Âm thanh tiếng đàn trong trẻo, tươi vui như bọt nước.
  • B. Tiếng đàn mong manh, dễ vỡ, gợi sự tan biến, cái chết bi thương.
  • C. Tiếng đàn mạnh mẽ, cuồn cuộn như sóng nước.
  • D. Tiếng đàn gợi lên hình ảnh biển cả mênh mông.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các màu sắc tương phản (ví dụ: áo choàng đỏ) trong

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả trang phục truyền thống của người Tây Ban Nha.
  • B. Tạo không khí lễ hội, vui tươi cho bài thơ.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa khát vọng sống, vẻ đẹp rực rỡ và cái chết thảm khốc.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng của người nghệ sĩ.

Câu 3: Bối cảnh lịch sử - xã hội nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm trạng và hình tượng Lor-ca trong bài thơ cùng tên?

  • A. Cuộc nội chiến Tây Ban Nha và sự đàn áp của chế độ độc tài Franco.
  • B. Giai đoạn phục hưng văn hóa rực rỡ ở Tây Ban Nha.
  • C. Thời kỳ Tây Ban Nha là cường quốc hàng hải thống trị thế giới.
  • D. Phong trào cách mạng vô sản đang lên cao ở châu Âu.

Câu 4: Đoạn thơ sau trong

  • A. Sự thờ ơ của xã hội đối với cái chết của ông.
  • B. Việc Lor-ca được an táng ở một nơi hẻo lánh.
  • C. Cái chết bí ẩn không có nhân chứng.
  • D. Sự phi tang, vùi lấp tàn nhẫn, bi thương của chế độ độc tài đối với ông.

Câu 5: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất với phong cách nghệ thuật của Thanh Thảo thể hiện qua bài thơ

  • A. Ngôn ngữ giản dị, trong sáng, giàu nhạc điệu truyền thống.
  • B. Giàu suy tư, chiêm nghiệm, sử dụng nhiều hình ảnh biểu tượng, siêu thực.
  • C. Phong cách hùng biện, sử dụng nhiều từ ngữ khoa trương, kịch tính.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết, khách quan, không lồng ghép cảm xúc chủ quan.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau từ

  • A. Sự phấn khởi, hòa mình vào nhịp sống đô thị hiện đại.
  • B. Sự lạc lõng, cô đơn giữa dòng người tấp nập.
  • C. Tâm trạng suy tư, trăn trở, nhìn về quá khứ hoặc tương lai, không hoàn toàn thuộc về hiện tại.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết, muốn trở về.

Câu 7: Chủ đề chính mà

  • A. Quan niệm về lòng yêu nước trong cuộc sống hiện đại, gắn với trách nhiệm cá nhân.
  • B. Nỗi nhớ về một tình yêu đã qua trong bối cảnh đất nước đổi mới.
  • C. Sự phê phán lối sống thực dụng, thờ ơ của một bộ phận giới trẻ.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên đất nước trong thời bình.

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. Điệp ngữ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 9: Dựa vào nội dung bài thơ, người yêu nước mình trong quan niệm của tác giả Nguyễn Khoa Điềm không chỉ là người có hành động anh hùng trong chiến tranh mà còn là người như thế nào trong cuộc sống đời thường?

  • A. Chỉ cần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Sống có trách nhiệm, đóng góp cho sự phát triển của đất nước bằng công việc cụ thể hàng ngày.
  • C. Thường xuyên tham gia các hoạt động chính trị, xã hội.
  • D. Luôn thể hiện lòng yêu nước bằng lời nói, khẩu hiệu.

Câu 10: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy tư, chiêm nghiệm về quá khứ và hiện tại của đất nước, con người?

  • A. Tôi đứng trên cầu / Đứng giữa những dòng xe như nước chảy
  • B. Sao nghe lòng mình như một dòng sông / Đang trôi về một nơi rất xa...
  • C. Tôi đã thấy những người không nói / Chỉ lặng lẽ làm việc và yêu thương
  • D. Ôi Tổ quốc, ta yêu người như yêu máu thịt / Như yêu hơi thở của chính mình.

Câu 11: Bài thơ

  • A. Sự bất biến, vĩnh cửu của thời gian.
  • B. Sự tươi mới, sống động của cuộc sống.
  • C. Nỗi buồn lãng mạn, mơ mộng về quá khứ.
  • D. Sự trôi chảy, phù du, sự tàn phai của thời gian và kiếp người.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Sự nhỏ bé, mong manh, vô danh, và sự trở về hư vô của kiếp người.
  • B. Vẻ đẹp thô sơ, mộc mạc của thiên nhiên.
  • C. Sự giàu có, sung túc về vật chất.
  • D. Nền tảng vững chắc, bền vững của cuộc sống.

Câu 13: Câu thơ

  • A. Sự đặc biệt, khác lạ của một ngày nào đó.
  • B. Tính quy luật, tuần hoàn, và sự vô cảm của dòng chảy thời gian.
  • C. Sự mong đợi, hy vọng vào một ngày tốt đẹp hơn.
  • D. Nỗi sợ hãi, lo lắng về tương lai.

Câu 14: Đọc câu thơ:

  • A. Nhân hóa, thể hiện thời gian có cảm xúc.
  • B. So sánh, so sánh thời gian với mái tóc.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự bào mòn, phai nhạt của tuổi trẻ theo dòng thời gian.
  • D. Hoán dụ, dùng mái tóc để chỉ con người.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ

  • A. Trầm lắng, suy tư, có chút nuối tiếc và chiêm nghiệm về lẽ vô thường.
  • B. Hào hùng, mạnh mẽ, ngợi ca sức mạnh của con người trước thời gian.
  • C. Vui tươi, lạc quan, tận hưởng từng khoảnh khắc của cuộc sống.
  • D. Giận dữ, bất lực trước sự trôi chảy của thời gian.

Câu 16: Trong tác phẩm

  • A. May mắn và sự giúp đỡ từ người khác.
  • B. Lòng kiên trì, ý chí phi thường và phẩm giá của con người ngay cả khi thất bại.
  • C. Sức mạnh thể chất vượt trội so với tuổi tác.
  • D. Sự khôn ngoan, tính toán chiến lược trong mọi tình huống.

Câu 17: Thông điệp sâu sắc nhất mà Hemingway gửi gắm qua hình tượng Santiago và cuộc chiến của ông là gì?

  • A. Con người luôn chiến thắng thiên nhiên nếu đủ quyết tâm.
  • B. Chỉ có sức mạnh vật chất mới giúp con người đạt được mục tiêu.
  • C. Số phận con người đã được định đoạt từ trước.
  • D. Con người có thể bị hủy diệt về thể xác nhưng không thể bị đánh bại về tinh thần và phẩm giá.

Câu 18: Tại sao Santiago lại coi con cá kiếm là

  • A. Thể hiện sự đồng cảm, tôn trọng đối thủ xứng tầm và vẻ đẹp của tự nhiên.
  • B. Ông sợ hãi sức mạnh của con cá nên muốn xoa dịu nó.
  • C. Ông muốn biến con cá thành bạn đồng hành thay vì đối thủ.
  • D. Đó là cách để ông tự động viên bản thân.

Câu 19: Sau khi đánh bại được cá kiếm, Santiago lại phải đối mặt với bầy cá mập. Chi tiết này có ý nghĩa gì trong việc khắc họa chủ đề của tác phẩm?

  • A. Cho thấy số phận nghiệt ngã, không bao giờ cho con người hưởng thành quả trọn vẹn.
  • B. Nhấn mạnh sự tàn bạo, khốc liệt của thế giới tự nhiên.
  • C. Biểu tượng cho những thử thách liên tục, không ngừng bủa vây con người trên hành trình sống.
  • D. Thể hiện sự trả thù của biển cả đối với Santiago.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của giấc mơ về sư tử trên bãi biển của Santiago.

  • A. Gợi nhớ về những chuyến đi săn sư tử thời trẻ.
  • B. Thể hiện ước mơ được sống trong môi trường hoang dã.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, quyền lực.
  • D. Biểu tượng cho tuổi trẻ, sức mạnh, niềm kiêu hãnh và khát vọng sống mãnh liệt.

Câu 21: So sánh hình tượng người nghệ sĩ Lor-ca trong bài thơ của Thanh Thảo và hình tượng người anh hùng Santiago trong tác phẩm của Hemingway, điểm chung nổi bật nhất về số phận và phẩm chất tinh thần của họ là gì?

  • A. Đều đạt được thành công rực rỡ trong cuộc đời.
  • B. Đều đối mặt với bi kịch, thất bại nhưng vẫn giữ vững phẩm giá và khát vọng sống/sáng tạo.
  • C. Đều được xã hội đương thời công nhận và tôn vinh.
  • D. Đều tìm thấy hạnh phúc trọn vẹn bên gia đình.

Câu 22: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định giọng điệu của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài thơ.
  • B. Cấu trúc vần và nhịp điệu của bài thơ.
  • C. Thái độ, cảm xúc chủ đạo của tác giả/người nói năng thể hiện qua ngôn ngữ.
  • D. Thời điểm sáng tác bài thơ.

Câu 23: Để hiểu sâu sắc ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong thơ (ví dụ:

  • A. Đặt hình ảnh trong ngữ cảnh của toàn bài thơ và liên hệ với bối cảnh văn hóa, lịch sử (nếu có).
  • B. Chỉ cần tìm nghĩa đen của từ trong từ điển.
  • C. Hỏi ý kiến của những người đọc khác về hình ảnh đó.
  • D. Đếm số lần hình ảnh đó xuất hiện trong bài thơ.

Câu 24: Khi đọc một đoạn văn xuôi như trích đoạn từ

  • A. Chỉ đơn thuần là diễn biến của cốt truyện.
  • B. Vẻ ngoài và trang phục của nhân vật.
  • C. Sự giàu có hay nghèo khổ của nhân vật.
  • D. Tính cách, động cơ, nội tâm và sự phát triển tâm lý của nhân vật.

Câu 25: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn so sánh cách hai tác phẩm (

  • A. Độ dài của hai bài thơ và số câu thơ.
  • B. Tiểu sử của hai tác giả.
  • C. Sự khác biệt và tương đồng trong hình ảnh, giọng điệu, và thông điệp về thời gian mà hai bài thơ sử dụng.
  • D. Năm xuất bản của hai tác phẩm.

Câu 26: Trong câu

  • A. Những dòng xe
  • B. như nước chảy
  • C. trên cầu
  • D. chảy

Câu 27: Xét câu:

  • A. Ông già
  • B. đã chiến đấu với biển cả và con cá kiếm khổng lồ bằng tất cả sức lực và ý chí
  • C. với biển cả và con cá kiếm khổng lồ
  • D. bằng tất cả sức lực và ý chí

Câu 28: Câu

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép chính phụ
  • C. Câu ghép đẳng lập
  • D. Câu rút gọn

Câu 29: Khi phân tích cấu trúc một đoạn văn tự sự, việc xác định các sự kiện chính và mối quan hệ nhân quả giữa chúng giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn văn.
  • B. Tần suất sử dụng các biện pháp tu từ.
  • C. Ý kiến chủ quan của người đọc về đoạn văn.
  • D. Diễn biến cốt truyện, động lực thúc đẩy hành động của nhân vật và ý nghĩa sâu xa của câu chuyện.

Câu 30: Để cải thiện khả năng viết văn phân tích văn học, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất cần rèn luyện dựa trên các bài học về tác phẩm và tiếng Việt?

  • A. Khả năng ghi nhớ thật nhiều tác phẩm và tác giả.
  • B. Khả năng nhận diện và phân tích các yếu tố hình thức (ngôn ngữ, cấu trúc, biện pháp tu từ) và nội dung (chủ đề, tư tưởng, nhân vật) của văn bản, đồng thời diễn đạt mạch lạc, logic.
  • C. Khả năng sao chép các bài văn mẫu một cách chính xác.
  • D. Khả năng viết chữ thật đẹp và nhanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Trong bài thơ "Đàn ghi ta của Lor-ca", hình ảnh "tiếng đàn bọt nước" được hiểu như thế nào về mặt ý nghĩa biểu tượng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các màu sắc tương phản (ví dụ: áo choàng đỏ) trong "Đàn ghi ta của Lor-ca".

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Bối cảnh lịch sử - xã hội nào có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm trạng và hình tượng Lor-ca trong bài thơ cùng tên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đoạn thơ sau trong "Đàn ghi ta của Lor-ca" gợi tả điều gì về số phận của người nghệ sĩ?
"không ai chôn cất Lor-ca
thi thể ông mất hút
dưới lòng đất lạnh"
(Thanh Thảo, Đàn ghi ta của Lor-ca)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nhận xét nào dưới đây phù hợp nhất với phong cách nghệ thuật của Thanh Thảo thể hiện qua bài thơ "Đàn ghi ta của Lor-ca"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau từ "Bài thơ của một người yêu nước mình":
"Tôi đứng trên cầu
Đứng giữa những dòng xe như nước chảy
Sao nghe lòng mình như một dòng sông
Đang trôi về một nơi rất xa..."
(Nguyễn Khoa Điềm, Bài thơ của một người yêu nước mình)
Đoạn thơ thể hiện tâm trạng gì của người nói?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chủ đề chính mà "Bài thơ của một người yêu nước mình" hướng tới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Sao nghe lòng mình như một dòng sông"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Dựa vào nội dung bài thơ, người yêu nước mình trong quan niệm của tác giả Nguyễn Khoa Điềm không chỉ là người có hành động anh hùng trong chiến tranh mà còn là người như thế nào trong cuộc sống đời thường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự suy tư, chiêm nghiệm về quá khứ và hiện tại của đất nước, con người?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Bài thơ "Thời gian" của Văn Cao gợi lên cảm nhận chủ đạo nào về sự tồn tại của vạn vật và con người?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Hình ảnh "cát bụi" trong bài thơ "Thời gian" thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Câu thơ "Rồi một ngày như mọi ngày" trong "Thời gian" nhấn mạnh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đọc câu thơ: "Thời gian mờ trên mái tóc xanh". Biện pháp tu từ nào được sử dụng và thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về giọng điệu chủ đạo của bài thơ "Thời gian"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong tác phẩm "Ông già và biển cả", phẩm chất nổi bật nhất của nhân vật Santiago thể hiện qua cuộc chiến với con cá kiếm khổng lồ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Thông điệp sâu sắc nhất mà Hemingway gửi gắm qua hình tượng Santiago và cuộc chiến của ông là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao Santiago lại coi con cá kiếm là "anh em" và thể hiện sự tôn trọng đặc biệt với nó?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Sau khi đánh bại được cá kiếm, Santiago lại phải đối mặt với bầy cá mập. Chi tiết này có ý nghĩa gì trong việc khắc họa chủ đề của tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của giấc mơ về sư tử trên bãi biển của Santiago.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: So sánh hình tượng người nghệ sĩ Lor-ca trong bài thơ của Thanh Thảo và hình tượng người anh hùng Santiago trong tác phẩm của Hemingway, điểm chung nổi bật nhất về số phận và phẩm chất tinh thần của họ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định giọng điệu của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để hiểu sâu sắc ý nghĩa biểu tượng của một hình ảnh trong thơ (ví dụ: "áo choàng đỏ" của Lor-ca), người đọc cần thực hiện thao tác phân tích nào là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi đọc một đoạn văn xuôi như trích đoạn từ "Ông già và biển cả", việc phân tích hành động và suy nghĩ của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn so sánh cách hai tác phẩm ("Đàn ghi ta của Lor-ca" và "Thời gian") cùng thể hiện cảm nhận về sự trôi chảy của thời gian. Bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào để bài viết có chiều sâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Trong câu "Những dòng xe như nước chảy trên cầu", thành phần nào đóng vai trò chủ ngữ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Xét câu: "Ông già đã chiến đấu với biển cả và con cá kiếm khổng lồ bằng tất cả sức lực và ý chí." Vị ngữ trong câu này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Câu "Thời gian mờ trên mái tóc xanh" thuộc kiểu câu nào xét về cấu tạo ngữ pháp đơn giản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi phân tích cấu trúc một đoạn văn tự sự, việc xác định các sự kiện chính và mối quan hệ nhân quả giữa chúng giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để cải thiện khả năng viết văn phân tích văn học, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất cần rèn luyện dựa trên các bài học về tác phẩm và tiếng Việt?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi tiếp cận một đoạn thơ trữ tình trong chương trình Ngữ văn 12, việc đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình tự học theo hướng dẫn là gì để nắm bắt được ý nghĩa cơ bản của tác phẩm?

  • A. Tìm hiểu tiểu sử tác giả và hoàn cảnh sáng tác thật chi tiết.
  • B. Đọc lướt nhanh để tìm các từ khóa lạ và tra từ điển ngay lập tức.
  • C. Đọc kĩ toàn bộ bài thơ (hoặc đoạn thơ) nhiều lần để cảm nhận nhịp điệu, âm hưởng và hiểu nghĩa đen của từ ngữ.
  • D. Chỉ tập trung vào việc tìm các biện pháp tu từ nổi bật.

Câu 2: Giả sử bạn đang tự học phân tích một tác phẩm truyện ngắn. Sau khi đọc hiểu nội dung cốt truyện, bước tiếp theo nào thể hiện khả năng phân tích sâu sắc theo hướng dẫn tự học?

  • A. Kể lại toàn bộ câu chuyện theo trình tự thời gian.
  • B. Ghi chép lại tất cả các câu văn hay, giàu hình ảnh.
  • C. Tìm kiếm trên mạng các bài phân tích sẵn để đọc tham khảo.
  • D. Phân tích các yếu tố nghệ thuật (nhân vật, bối cảnh, ngôn ngữ, kết cấu...) và mối quan hệ của chúng với chủ đề tác phẩm.

Câu 3: Hướng dẫn tự học thường nhấn mạnh việc kết nối kiến thức. Khi phân tích một đoạn văn xuôi miêu tả nội tâm nhân vật, việc kết nối hiệu quả nhất là gì?

  • A. So sánh cách miêu tả nội tâm này với cách tác giả đã sử dụng ở các phần khác trong cùng tác phẩm hoặc với tác phẩm khác của cùng tác giả.
  • B. Tìm các tác phẩm văn học khác có nhân vật cùng tên.
  • C. Chỉ tập trung vào việc học thuộc lòng đoạn miêu tả đó.
  • D. Tìm hiểu xem nhân vật đó có thật trong lịch sử hay không.

Câu 4: Khi gặp một câu hỏi yêu cầu phân tích "ý nghĩa biểu tượng" của một hình ảnh trong bài thơ, phương pháp tự học nào giúp bạn tiếp cận vấn đề này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân ban đầu về hình ảnh đó.
  • B. Xem xét hình ảnh đó được đặt trong bối cảnh nào của bài thơ, mối liên hệ của nó với các hình ảnh khác và chủ đề chung của tác phẩm.
  • C. Tra cứu nghĩa đen của hình ảnh trong từ điển Bách khoa toàn thư.
  • D. Hỏi bạn bè xem họ hiểu hình ảnh đó theo nghĩa nào.

Câu 5: Hướng dẫn tự học thường khuyến khích việc đặt câu hỏi cho bản thân khi đọc. Khi đọc một đoạn kịch, câu hỏi nào sau đây thể hiện tư duy phân tích sâu về hành động nhân vật?

  • A. Nhân vật này tên là gì?
  • B. Nhân vật này xuất hiện ở những cảnh nào?
  • C. Tại sao nhân vật lại nói/làm điều này trong tình huống đó? Hành động/lời nói này bộc lộ điều gì về tính cách, động cơ hoặc mâu thuẫn nội tâm của họ?
  • D. Nhân vật này có bao nhiêu lời thoại?

Câu 6: Để chuẩn bị cho một bài kiểm tra về một tác phẩm văn học, hướng dẫn tự học hiệu quả nhất sau khi đã đọc và phân tích tác phẩm là gì?

  • A. Chỉ đọc lại tác phẩm một lần cuối thật nhanh.
  • B. Học thuộc lòng tất cả các đoạn thơ hoặc văn xuôi được trích dẫn trong sách giáo khoa.
  • C. Tìm kiếm các đề thi cũ và học thuộc đáp án.
  • D. Hệ thống hóa kiến thức về tác phẩm (tác giả, hoàn cảnh, nội dung, nghệ thuật, chủ đề) dưới dạng sơ đồ tư duy hoặc dàn ý chi tiết.

Câu 7: Hướng dẫn tự học Ngữ văn 12 thường yêu cầu học sinh rèn luyện kỹ năng viết. Khi lập dàn ý cho một bài nghị luận văn học, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính mạch lạc và logic của bài viết?

  • A. Xác định rõ luận đề (vấn đề cần chứng minh/làm rõ) và các luận điểm chính sẽ triển khai để làm sáng tỏ luận đề đó.
  • B. Ghi chép lại tất cả các câu thơ/văn có thể sử dụng làm dẫn chứng.
  • C. Viết ngay phần Mở bài và Kết bài thật hay.
  • D. Tìm kiếm một bài văn mẫu và sao chép lại dàn ý của họ.

Câu 8: Việc đọc diễn cảm một đoạn thơ hoặc văn xuôi có tác dụng gì trong quá trình tự học Ngữ văn?

  • A. Giúp học sinh thuộc lòng văn bản nhanh hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng khi học sinh muốn trở thành diễn viên.
  • C. Giúp cảm nhận rõ hơn nhịp điệu, âm hưởng, giọng điệu, và qua đó hiểu sâu sắc hơn cảm xúc, thái độ của tác giả/nhân vật.
  • D. Là một hoạt động giải trí, không liên quan đến việc phân tích tác phẩm.

Câu 9: Khi đọc một bài thơ có nhiều hình ảnh ẩn dụ, việc tự học hiệu quả đòi hỏi bạn phải làm gì để giải mã các lớp nghĩa?

  • A. Chỉ chấp nhận nghĩa đen ban đầu của hình ảnh.
  • B. Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh được sử dụng và đối tượng được nói đến, xem xét sự tương đồng về đặc điểm, tính chất để suy luận ý nghĩa sâu xa hơn.
  • C. Bỏ qua những hình ảnh khó hiểu và chỉ tập trung vào các câu dễ hiểu.
  • D. Chỉ tìm xem hình ảnh đó đã xuất hiện ở bài thơ nào khác hay chưa.

Câu 10: Hướng dẫn tự học thường gợi ý sử dụng các câu hỏi gợi mở. Khi phân tích nhân vật, câu hỏi nào sau đây giúp khám phá chiều sâu tâm lý của nhân vật?

  • A. Nhân vật này xuất hiện lần đầu khi nào?
  • B. Nhân vật này có những mối quan hệ nào với các nhân vật khác?
  • C. Ngoại hình của nhân vật được miêu tả như thế nào?
  • D. Những suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn nội tâm nào được bộc lộ qua lời nói, hành động, cử chỉ hoặc dòng độc thoại của nhân vật?

Câu 11: Để hiểu rõ hơn bối cảnh lịch sử - xã hội của một tác phẩm, phương pháp tự học nào sau đây là phù hợp và hiệu quả?

  • A. Tìm đọc các tài liệu lịch sử, văn hóa liên quan đến thời kỳ tác phẩm ra đời hoặc bối cảnh được nhắc đến trong tác phẩm.
  • B. Chỉ dựa vào lời giới thiệu ngắn gọn trong sách giáo khoa.
  • C. Bỏ qua hoàn cảnh vì nó không ảnh hưởng đến nội dung tác phẩm.
  • D. Chỉ tập trung vào việc học thuộc năm sinh, năm mất của tác giả.

Câu 12: Khi tự học về thể loại văn học (ví dụ: thơ thất ngôn bát cú Đường luật), việc quan trọng nhất cần nắm vững là gì để có thể phân tích cấu trúc và niêm luật của bài thơ?

  • A. Học thuộc tất cả các bài thơ thuộc thể loại đó.
  • B. Chỉ cần biết tên thể loại là đủ.
  • C. Hiểu rõ các quy định về số câu, số chữ, cách gieo vần, luật bằng trắc, phép đối trong thể loại đó.
  • D. Tìm hiểu xem ai là người sáng tạo ra thể loại đó.

Câu 13: Hướng dẫn tự học thường yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức. Khi đã phân tích xong một tác phẩm, việc tổng hợp nào sau đây thể hiện khả năng bao quát và đánh giá?

  • A. Liệt kê tất cả các từ khó trong tác phẩm.
  • B. Chỉ tóm tắt lại cốt truyện.
  • C. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật chung của tác phẩm, vị trí của nó trong sự nghiệp tác giả và trong nền văn học dân tộc.

Câu 14: Khi gặp một đoạn văn có sử dụng nhiều lớp nghĩa (ẩn ý, châm biếm...), phương pháp tự học nào giúp bạn phát hiện và giải mã các lớp nghĩa này?

  • A. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Đọc chậm, suy ngẫm, chú ý đến giọng điệu, ngữ cảnh, sự đối lập hoặc mâu thuẫn giữa lời nói bề ngoài và hàm ý bên trong.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi chính tả.
  • D. Học thuộc lòng đoạn văn đó mà không cần hiểu sâu.

Câu 15: Việc tự học bằng cách thảo luận nhóm hoặc trao đổi với bạn bè có lợi ích gì trong môn Ngữ văn?

  • A. Giúp tiếp cận vấn đề từ nhiều góc nhìn khác nhau, phát hiện ra những khía cạnh mà cá nhân chưa thấy, rèn luyện kỹ năng trình bày và bảo vệ ý kiến.
  • B. Chỉ để giải trí và giết thời gian.
  • C. Dễ bị phân tâm và không hiệu quả bằng tự học cá nhân.
  • D. Chỉ phù hợp với các môn khoa học tự nhiên.

Câu 16: Để tự học hiệu quả về phong cách ngôn ngữ của một tác giả, bạn nên tập trung vào việc phân tích điều gì?

  • A. Tần suất sử dụng các từ ngữ thông dụng.
  • B. Độ dài trung bình của câu văn.
  • C. Việc lựa chọn từ ngữ (từ Hán Việt, từ địa phương, từ cổ...), cách sử dụng câu (ngắn/dài, đơn/ghép, chủ động/bị động...), các biện pháp tu từ đặc trưng, giọng điệu riêng.
  • D. Số lượng tác phẩm mà tác giả đã viết.

Câu 17: Khi đọc một tác phẩm văn học trung đại, việc tự học nào sau đây là cần thiết để vượt qua rào cản về ngôn ngữ?

  • A. Đọc lướt qua và đoán nghĩa dựa vào ngữ cảnh.
  • B. Bỏ qua những từ khó hiểu.
  • C. Chỉ đọc phần chú thích trong sách giáo khoa mà không kiểm tra lại.
  • D. Tra cứu cẩn thận nghĩa của các từ Hán Việt, từ cổ, các điển cố, điển tích được sử dụng trong văn bản.

Câu 18: Hướng dẫn tự học thường khuyến khích việc liên hệ, mở rộng. Khi phân tích một đoạn thơ viết về thiên nhiên, việc liên hệ, mở rộng nào sau đây là hiệu quả nhất cho việc học?

  • A. Tìm hiểu xem cảnh thiên nhiên đó có tồn tại thật hay không.
  • B. So sánh cách tác giả miêu tả thiên nhiên với cách miêu tả trong các bài thơ khác (của cùng tác giả hoặc tác giả khác) để thấy sự độc đáo hoặc nét chung.
  • C. Tập vẽ lại cảnh thiên nhiên được miêu tả.
  • D. Chỉ tập trung vào việc học thuộc lòng các từ ngữ miêu tả thiên nhiên.

Câu 19: Để tự học và hiểu sâu về cấu tứ (cách tổ chức ý, mạch cảm xúc) của một bài thơ, bạn cần chú ý điều gì khi đọc?

  • A. Số lượng khổ thơ trong bài.
  • B. Số lượng từ láy được sử dụng.
  • C. Sự phát triển của cảm xúc, suy nghĩ từ đầu đến cuối bài thơ, cách các ý, hình ảnh được sắp xếp và liên kết với nhau.
  • D. Vần của bài thơ là vần chân hay vần lưng.

Câu 20: Hướng dẫn tự học Ngữ văn 12 thường nhấn mạnh việc rèn luyện khả năng bình giảng. Khi bình giảng một câu thơ, bạn cần làm gì?

  • A. Chỉ đọc lại câu thơ đó thật nhiều lần.
  • B. Tìm một bài bình giảng sẵn và chép lại.
  • C. Chỉ giải thích nghĩa đen của từ ngữ trong câu thơ.
  • D. Phân tích các lớp nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa biểu tượng), các biện pháp nghệ thuật được sử dụng, và cảm nhận cái hay, cái đẹp, chiều sâu tư tưởng, cảm xúc của câu thơ trong mối liên hệ với toàn bài.

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc nghị luận, hướng dẫn tự học hiệu quả yêu cầu bạn không chỉ đọc để hiểu nội dung mà còn phải làm gì để đánh giá tính thuyết phục của văn bản?

  • A. Chỉ gạch chân các từ ngữ khó hiểu.
  • B. Phân tích tính xác thực của thông tin, tính hợp lý của lập luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và bằng chứng.
  • C. Tìm kiếm xem tác giả có nổi tiếng hay không.
  • D. Chỉ tập trung vào việc đếm số lượng đoạn văn.

Câu 22: Để tự học cách nhận biết và phân tích giọng điệu của tác phẩm, bạn cần chú ý đến yếu tố nào trong ngôn ngữ?

  • A. Tần suất sử dụng dấu chấm câu.
  • B. Số lượng danh từ và động từ.
  • C. Việc lựa chọn từ ngữ, cấu trúc câu, cách ngắt nhịp, các biện pháp tu từ thể hiện thái độ, cảm xúc (trữ tình, mỉa mai, châm biếm, trang nghiêm, hài hước...) của người viết.
  • D. Độ dài của các câu văn.

Câu 23: Khi tự học cách tóm tắt một văn bản dài, kỹ năng nào là cốt lõi để bản tóm tắt vừa ngắn gọn vừa đầy đủ ý chính?

  • A. Xác định và ghi lại các ý chính, luận điểm quan trọng nhất, lược bỏ các chi tiết minh họa, giải thích, hoặc các thông tin thứ yếu.
  • B. Chép lại câu đầu và câu cuối của mỗi đoạn.
  • C. Giữ lại tất cả các tên riêng và số liệu.
  • D. Viết lại toàn bộ văn bản bằng ngôn ngữ của riêng mình mà không cần chắt lọc ý.

Câu 24: Hướng dẫn tự học thường gợi ý việc sử dụng sơ đồ tư duy. Sơ đồ tư duy giúp ích gì nhiều nhất trong việc tự học một tác phẩm văn học?

  • A. Giúp trang trí vở ghi đẹp hơn.
  • B. Chỉ là cách ghi chép tốn thời gian.
  • C. Giúp học thuộc lòng các đoạn văn dễ dàng hơn.
  • D. Giúp hệ thống hóa kiến thức một cách trực quan, thấy rõ mối liên hệ giữa các yếu tố (tác giả - tác phẩm - nội dung - nghệ thuật - bối cảnh...), từ đó dễ ghi nhớ và tổng hợp.

Câu 25: Khi tự học phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sáng tạo và cảm xúc của tác giả?

  • A. Số lượng sự vật được liệt kê.
  • B. Việc lựa chọn chi tiết, sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, xúc giác...), và các biện pháp tu từ để khắc họa cảnh vật và gửi gắm cảm xúc, suy nghĩ.
  • C. Độ dài của đoạn văn.
  • D. Việc sử dụng các từ ngữ chỉ màu sắc.

Câu 26: Để tự học cách phát hiện và phân tích mâu thuẫn trong truyện, bạn cần chú ý điều gì?

  • A. Sự xung đột giữa các nhân vật, giữa nhân vật với hoàn cảnh, hoặc mâu thuẫn nội tại trong suy nghĩ/tâm lý của bản thân nhân vật.
  • B. Sự khác biệt về tuổi tác giữa các nhân vật.
  • C. Số lượng địa điểm khác nhau xuất hiện trong truyện.
  • D. Việc sử dụng các từ đồng nghĩa.

Câu 27: Hướng dẫn tự học thường khuyến khích việc tự đánh giá. Sau khi hoàn thành một bài tập phân tích văn học, bạn nên tự đánh giá dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Có sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp hay không.
  • C. Bài viết đã làm sáng tỏ luận đề chưa? Các luận điểm có rõ ràng, được chứng minh bằng dẫn chứng phù hợp và phân tích sâu sắc không? Bố cục có hợp lý, mạch lạc không?
  • D. Có viết kịp thời gian quy định hay không.

Câu 28: Khi tự học về chủ đề của tác phẩm, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Tên của tác phẩm.
  • B. Thể loại của tác phẩm.
  • C. Nhân vật chính trong tác phẩm.
  • D. Vấn đề trung tâm, tư tưởng cốt lõi mà tác giả muốn gửi gắm qua tác phẩm, là câu trả lời cho câu hỏi "Tác phẩm viết về điều gì?" ở mức độ khái quát và ý nghĩa.

Câu 29: Hướng dẫn tự học thường nhấn mạnh vai trò của việc ghi chép. Khi đọc một tác phẩm, bạn nên ghi chép những gì để phục vụ cho việc phân tích và ôn tập?

  • A. Chỉ ghi chép lại toàn bộ nội dung tóm tắt có sẵn.
  • B. Ghi lại các ý chính về nội dung, nghệ thuật, các câu thơ/văn hay, các nhận xét, suy nghĩ, câu hỏi của bản thân khi đọc.
  • C. Ghi chép lại tất cả các thông tin bên lề không liên quan trực tiếp đến tác phẩm.
  • D. Chỉ ghi chép lại tên tác giả và năm sáng tác.

Câu 30: Để tự học hiệu quả cách phân tích kết cấu (bố cục) của một tác phẩm văn xuôi, bạn cần làm gì?

  • A. Chỉ cần biết tác phẩm có bao nhiêu chương/phần.
  • B. Học thuộc lòng trình tự các sự kiện chính.
  • C. Chia tác phẩm thành các phần/đoạn chính, xác định nội dung của từng phần/đoạn và mối quan hệ, sự chuyển tiếp giữa chúng, nhận xét về sự sắp xếp này có gì đặc sắc.
  • D. Tìm hiểu xem tác giả viết tác phẩm theo trình tự nào (thuận, ngược hay đan xen).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Khi tiếp cận một đoạn thơ trữ tình trong chương trình Ngữ văn 12, việc đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình tự học theo hướng dẫn là gì để nắm bắt được ý nghĩa cơ bản của tác phẩm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Giả sử bạn đang tự học phân tích một tác phẩm truyện ngắn. Sau khi đọc hiểu nội dung cốt truyện, bước tiếp theo nào thể hiện khả năng phân tích sâu sắc theo hướng dẫn tự học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hướng dẫn tự học thường nhấn mạnh việc kết nối kiến thức. Khi phân tích một đoạn văn xuôi miêu tả nội tâm nhân vật, việc kết nối hiệu quả nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi gặp một câu hỏi yêu cầu phân tích 'ý nghĩa biểu tượng' của một hình ảnh trong bài thơ, phương pháp tự học nào giúp bạn tiếp cận vấn đề này một cách hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hướng dẫn tự học thường khuyến khích việc đặt câu hỏi cho bản thân khi đọc. Khi đọc một đoạn kịch, câu hỏi nào sau đây thể hiện tư duy phân tích sâu về hành động nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Để chuẩn bị cho một bài kiểm tra về một tác phẩm văn học, hướng dẫn tự học hiệu quả nhất sau khi đã đọc và phân tích tác phẩm là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hướng dẫn tự học Ngữ văn 12 thường yêu cầu học sinh rèn luyện kỹ năng viết. Khi lập dàn ý cho một bài nghị luận văn học, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính mạch lạc và logic của bài viết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Việc đọc diễn cảm một đoạn thơ hoặc văn xuôi có tác dụng gì trong quá trình tự học Ngữ văn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi đọc một bài thơ có nhiều hình ảnh ẩn dụ, việc tự học hiệu quả đòi hỏi bạn phải làm gì để giải mã các lớp nghĩa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Hướng dẫn tự học thường gợi ý sử dụng các câu hỏi gợi mở. Khi phân tích nhân vật, câu hỏi nào sau đây giúp khám phá chiều sâu tâm lý của nhân vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để hiểu rõ hơn bối cảnh lịch sử - xã hội của một tác phẩm, phương pháp tự học nào sau đây là phù hợp và hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khi tự học về thể loại văn học (ví dụ: thơ thất ngôn bát cú Đường luật), việc quan trọng nhất cần nắm vững là gì để có thể phân tích cấu trúc và niêm luật của bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hướng dẫn tự học thường yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức. Khi đã phân tích xong một tác phẩm, việc tổng hợp nào sau đây thể hiện khả năng bao quát và đánh giá?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi gặp một đoạn văn có sử dụng nhiều lớp nghĩa (ẩn ý, châm biếm...), phương pháp tự học nào giúp bạn phát hiện và giải mã các lớp nghĩa này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Việc tự học bằng cách thảo luận nhóm hoặc trao đổi với bạn bè có lợi ích gì trong môn Ngữ văn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để tự học hiệu quả về phong cách ngôn ngữ của một tác giả, bạn nên tập trung vào việc phân tích điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi đọc một tác phẩm văn học trung đại, việc tự học nào sau đây là cần thiết để vượt qua rào cản về ngôn ngữ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Hướng dẫn tự học thường khuyến khích việc liên hệ, mở rộng. Khi phân tích một đoạn thơ viết về thiên nhiên, việc liên hệ, mở rộng nào sau đây là hiệu quả nhất cho việc học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để tự học và hiểu sâu về cấu tứ (cách tổ chức ý, mạch cảm xúc) của một bài thơ, bạn cần chú ý điều gì khi đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hướng dẫn tự học Ngữ văn 12 thường nhấn mạnh việc rèn luyện khả năng bình giảng. Khi bình giảng một câu thơ, bạn cần làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc nghị luận, hướng dẫn tự học hiệu quả yêu cầu bạn không chỉ đọc để hiểu nội dung mà còn phải làm gì để đánh giá tính thuyết phục của văn bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để tự học cách nhận biết và phân tích giọng điệu của tác phẩm, bạn cần chú ý đến yếu tố nào trong ngôn ngữ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi tự học cách tóm tắt một văn bản dài, kỹ năng nào là cốt lõi để bản tóm tắt vừa ngắn gọn vừa đầy đủ ý chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Hướng dẫn tự học thường gợi ý việc sử dụng sơ đồ tư duy. Sơ đồ tư duy giúp ích gì nhiều nhất trong việc tự học một tác phẩm văn học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi tự học phân tích một đoạn văn miêu tả cảnh vật, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự sáng tạo và cảm xúc của tác giả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Để tự học cách phát hiện và phân tích mâu thuẫn trong truyện, bạn cần chú ý điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Hướng dẫn tự học thường khuyến khích việc tự đánh giá. Sau khi hoàn thành một bài tập phân tích văn học, bạn nên tự đánh giá dựa trên tiêu chí nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi tự học về chủ đề của tác phẩm, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hướng dẫn tự học thường nhấn mạnh vai trò của việc ghi chép. Khi đọc một tác phẩm, bạn nên ghi chép những gì để phục vụ cho việc phân tích và ôn tập?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để tự học hiệu quả cách phân tích kết cấu (bố cục) của một tác phẩm văn xuôi, bạn cần làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi tự học một bài thơ trữ tình, theo hướng dẫn tự học, việc đầu tiên và quan trọng nhất giúp em nắm bắt được cảm xúc chủ đạo và thông điệp ban đầu của tác phẩm là gì?

  • A. Đọc lướt qua để nắm bố cục.
  • B. Đọc kĩ toàn bộ bài thơ, chú ý ngắt nhịp và cảm xúc.
  • C. Tìm hiểu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Gạch chân các từ khó hoặc từ lạ.

Câu 2: Hướng dẫn tự học thường nhấn mạnh việc phân tích các biện pháp tu từ trong văn bản (thơ, văn xuôi). Khi phân tích hiệu quả của phép ẩn dụ trong một đoạn văn, em cần tập trung vào khía cạnh nào sau đây?

  • A. Xác định tên chính xác của phép ẩn dụ (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác, ẩn dụ cách thức...).
  • B. Chỉ ra sự vật được dùng để ẩn dụ.
  • C. Đếm số lần phép ẩn dụ xuất hiện trong đoạn văn.
  • D. Lý giải ý nghĩa biểu đạt, gợi cảm, gợi hình và tác động của nó đến người đọc.

Câu 3: Tự học một văn bản nghị luận, em gặp một đoạn trích dẫn ý kiến của một chuyên gia. Theo hướng dẫn, mục đích chính của việc tác giả văn bản nghị luận sử dụng trích dẫn này là gì?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Để thể hiện sự hiểu biết rộng của tác giả.
  • C. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho lập luận.
  • D. Để người đọc tự tìm hiểu thêm về chuyên gia đó.

Câu 4: Khi tự học cách viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, bước nào sau đây giúp em xác định được các luận điểm chính cần triển khai?

  • A. Đọc kĩ tác phẩm, gạch chân các chi tiết nổi bật và suy nghĩ về ý nghĩa của chúng.
  • B. Tìm đọc các bài phân tích sẵn có trên mạng.
  • C. Chỉ cần nhớ lại kiến thức đã học trên lớp.
  • D. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ có trong tác phẩm.

Câu 5: Hướng dẫn tự học thường gợi ý cách lập dàn ý cho bài nói/thuyết trình. Việc sắp xếp các ý theo trình tự logic (ví dụ: theo thời gian, theo không gian, theo quan hệ nguyên nhân - kết quả) trong dàn ý có tác dụng gì quan trọng nhất?

  • A. Giúp bài nói dài hơn.
  • B. Giúp người nghe dễ dàng theo dõi, hiểu và ghi nhớ nội dung.
  • C. Giúp người nói thể hiện sự sáng tạo.
  • D. Giúp bài nói có nhiều hình ảnh minh họa hơn.

Câu 6: Em đang tự học về một nhân vật trong truyện ngắn. Theo hướng dẫn, để hiểu sâu sắc về tính cách và số phận nhân vật, em cần phân tích những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần đọc lời giới thiệu về nhân vật ở đầu truyện.
  • B. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình của nhân vật.
  • C. Chỉ cần xem nhân vật đó có vai trò chính hay phụ.
  • D. Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật và nhận xét của người kể chuyện hoặc các nhân vật khác.

Câu 7: Hướng dẫn tự học về đọc hiểu văn bản thông tin thường yêu cầu phân biệt giữa "sự kiện" và "ý kiến". Sự khác biệt cốt lõi giữa hai yếu tố này là gì?

  • A. Sự kiện là điều có thể kiểm chứng tính đúng sai, còn ý kiến là quan điểm mang tính chủ quan.
  • B. Sự kiện luôn đúng, còn ý kiến luôn sai.
  • C. Sự kiện chỉ có trong văn bản khoa học, ý kiến chỉ có trong văn bản nghệ thuật.
  • D. Sự kiện là những con số, ý kiến là những câu văn dài.

Câu 8: Khi tự học cách tóm tắt một đoạn văn xuôi dài, hướng dẫn thường gợi ý tập trung vào việc xác định "ý chính". Ý chính của một đoạn văn là gì?

  • A. Câu văn dài nhất trong đoạn.
  • B. Tất cả các chi tiết nhỏ trong đoạn.
  • C. Nội dung cốt lõi, tư tưởng chủ đạo mà đoạn văn muốn truyền tải.
  • D. Số liệu thống kê được nhắc đến.

Câu 9: Em đang tự học chuẩn bị cho một buổi thảo luận nhóm về chủ đề "Vai trò của văn học trong cuộc sống hiện đại". Theo hướng dẫn tự học, việc chuẩn bị nào sau đây là hiệu quả nhất để em đóng góp tích cực vào buổi thảo luận?

  • A. Chỉ cần nghe các bạn khác nói.
  • B. Học thuộc lòng một đoạn văn mẫu về chủ đề.
  • C. Tìm kiếm và ghi lại càng nhiều định nghĩa về văn học càng tốt.
  • D. Đọc các tài liệu liên quan, suy nghĩ về quan điểm của bản thân, chuẩn bị các luận điểm và dẫn chứng.

Câu 10: Hướng dẫn tự học về cách đọc thơ hiện đại có thể gợi ý chú ý đến "hình ảnh thơ". Việc phân tích hình ảnh thơ giúp em hiểu được điều gì về bài thơ?

  • A. Chỉ giúp bài thơ dễ nhớ hơn.
  • B. Hiểu được cảm xúc, suy tư, quan niệm của nhà thơ và góp phần làm rõ chủ đề.
  • C. Xác định được thể thơ.
  • D. Đếm số câu, số chữ trong bài thơ.

Câu 11: Khi tự học một đoạn kịch, việc phân tích "đối thoại" giữa các nhân vật mang lại ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để biết ai nói câu nào.
  • B. Chỉ để tìm những câu nói hài hước.
  • C. Hiểu rõ hơn về tính cách, mối quan hệ, xung đột và diễn biến tâm lý của nhân vật.
  • D. Xác định thời gian và địa điểm của vở kịch.

Câu 12: Hướng dẫn tự học cách viết đoạn văn nghị luận xã hội thường yêu cầu đưa ra "dẫn chứng". Dẫn chứng trong bài nghị luận xã hội có vai trò gì?

  • A. Làm cho lập luận trở nên cụ thể, sinh động và tăng tính thuyết phục.
  • B. Để bài văn dài đủ số chữ quy định.
  • C. Để thể hiện sự hiểu biết về lịch sử.
  • D. Không có vai trò quan trọng, chỉ là thêm vào cho có.

Câu 13: Em đang tự học về phong cách ngôn ngữ báo chí. Đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất của phong cách ngôn ngữ này so với phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Tính thời sự, tính thông tin khách quan, ngôn ngữ trực tiếp, dễ hiểu.
  • C. Chủ yếu dùng để biểu đạt cảm xúc cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều từ cổ và Hán Việt.

Câu 14: Hướng dẫn tự học có thể đề cập đến việc "liên hệ" giữa tác phẩm văn học và bối cảnh lịch sử - xã hội. Việc liên hệ này giúp em hiểu sâu sắc hơn điều gì về tác phẩm?

  • A. Chỉ để biết tác phẩm ra đời năm nào.
  • B. Chỉ để biết tác giả sống ở thời nào.
  • C. Chỉ để so sánh tác phẩm với các sự kiện lịch sử.
  • D. Hiểu được nguồn gốc tư tưởng, giá trị hiện thực và ý nghĩa của tác phẩm trong thời đại nó ra đời.

Câu 15: Khi tự học cách viết đoạn văn giới thiệu một cuốn sách hoặc một bộ phim, yếu tố nào sau đây KHÔNG cần thiết phải đưa vào?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung chi tiết (tiết lộ kết thúc).
  • B. Tên tác phẩm và tác giả/đạo diễn.
  • C. Đánh giá chung về giá trị nội dung hoặc nghệ thuật.
  • D. Một vài nét tiêu biểu về chủ đề hoặc nhân vật gây ấn tượng.

Câu 16: Hướng dẫn tự học về "giọng điệu" trong văn bản (thơ, văn xuôi). Giọng điệu của văn bản thể hiện điều gì?

  • A. Tốc độ đọc của người đọc.
  • B. Độ dài của câu văn.
  • C. Thái độ, tình cảm, cảm xúc của người viết/người kể chuyện đối với đối tượng được nói đến.
  • D. Số lượng từ vựng được sử dụng.

Câu 17: Khi tự học một văn bản tự sự (truyện, tiểu thuyết), việc xác định "người kể chuyện" (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) có ý nghĩa gì đối với việc đọc hiểu?

  • A. Chỉ để biết ai đang nói trong truyện.
  • B. Giúp đếm số nhân vật.
  • C. Xác định thể loại của tác phẩm.
  • D. Ảnh hưởng đến điểm nhìn, mức độ khách quan/chủ quan và thông tin mà người đọc nhận được về câu chuyện và nhân vật.

Câu 18: Hướng dẫn tự học có thể yêu cầu "so sánh" hai tác phẩm có cùng chủ đề hoặc thể loại. Mục đích chính của việc so sánh này là gì?

  • A. Nhận diện những điểm giống và khác nhau về nội dung, nghệ thuật để thấy rõ hơn đặc sắc của mỗi tác phẩm và phong cách tác giả.
  • B. Tìm xem tác phẩm nào hay hơn tác phẩm nào.
  • C. Học thuộc lòng cả hai tác phẩm.
  • D. Chỉ để làm bài tập theo yêu cầu.

Câu 19: Em đang tự học để chuẩn bị cho một bài kiểm tra về kiến thức tiếng Việt. Theo hướng dẫn, việc luyện tập "phân tích cấu tạo ngữ pháp" của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ...) giúp ích gì?

  • A. Chỉ để làm bài tập ngữ pháp.
  • B. Hiểu rõ hơn mối quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu, từ đó đọc hiểu văn bản chính xác hơn và viết câu mạch lạc hơn.
  • C. Giúp viết chữ đẹp hơn.
  • D. Chỉ áp dụng cho thơ ca.

Câu 20: Hướng dẫn tự học cách "đặt câu hỏi" khi đọc văn bản. Việc đặt câu hỏi trong quá trình đọc có tác dụng gì quan trọng?

  • A. Làm mất thời gian đọc.
  • B. Chỉ để hỏi giáo viên.
  • C. Kích thích tư duy, giúp tập trung vào những điểm quan trọng, phát hiện vấn đề và tìm kiếm câu trả lời sâu sắc hơn.
  • D. Giúp đếm số đoạn văn.

Câu 21: Khi tự học về "chủ đề" của tác phẩm văn học, em cần hiểu chủ đề là gì?

  • A. Vấn đề chính, hiện tượng đời sống hoặc khía cạnh con người được tác giả tập trung phản ánh và thể hiện tư tưởng.
  • B. Tên của tác phẩm.
  • C. Số lượng nhân vật chính.
  • D. Thể loại của tác phẩm.

Câu 22: Hướng dẫn tự học có thể gợi ý cách "phân tích cấu trúc" của một văn bản (ví dụ: cấu trúc bài thơ, cấu trúc bài văn xuôi, cấu trúc bài nghị luận). Phân tích cấu trúc giúp em điều gì?

  • A. Chỉ để biết văn bản có bao nhiêu đoạn.
  • B. Giúp nhớ hết nội dung.
  • C. Tìm ra tất cả các từ khó.
  • D. Hiểu được sự sắp xếp, mối liên hệ giữa các phần, vai trò của từng phần trong việc triển khai nội dung và ý đồ nghệ thuật của tác giả.

Câu 23: Khi tự học cách viết bài văn miêu tả, hướng dẫn thường nhấn mạnh việc sử dụng "từ ngữ gợi cảm, gợi hình". Việc này có tác dụng gì đối với bài viết?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn một cách vô ích.
  • B. Giúp người đọc hình dung rõ ràng, cụ thể và cảm nhận sâu sắc hơn về đối tượng được miêu tả.
  • C. Chỉ để khoe vốn từ vựng.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 24: Hướng dẫn tự học về cách "ghi chép" hiệu quả khi đọc sách. Phương pháp ghi chép nào sau đây giúp em hệ thống hóa kiến thức và dễ dàng ôn tập nhất?

  • A. Chép lại nguyên văn cả cuốn sách.
  • B. Chỉ gạch chân mà không ghi thêm gì.
  • C. Ghi lại các ý chính, lập dàn ý, vẽ sơ đồ tư duy hoặc tóm tắt theo ý hiểu của bản thân.
  • D. Chỉ ghi lại số trang quan trọng.

Câu 25: Em đang tự học một bài thơ theo yêu cầu của hướng dẫn. Sau khi đọc hiểu nội dung và nghệ thuật, em cần suy nghĩ về "thông điệp" mà nhà thơ muốn gửi gắm. Thông điệp đó thường thể hiện điều gì?

  • A. Quan niệm, thái độ, bài học về cuộc sống, con người mà tác giả muốn chia sẻ với độc giả.
  • B. Số điện thoại của nhà thơ.
  • C. Ngày tháng năm sinh của nhà thơ.
  • D. Nơi bài thơ được xuất bản lần đầu tiên.

Câu 26: Hướng dẫn tự học cách "trình bày miệng" một vấn đề. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý và giúp người nghe dễ tiếp thu nội dung trình bày?

  • A. Chỉ cần nói thật to.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • D. Giọng điệu truyền cảm, rõ ràng, có nhấn nhá, kết hợp ngôn ngữ cơ thể và tương tác với người nghe.

Câu 27: Khi tự học cách "phân tích nhân vật" trong tác phẩm tự sự, việc xem xét "mối quan hệ" của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp em hiểu thêm điều gì?

  • A. Chỉ để biết nhân vật có bạn bè hay không.
  • B. Làm rõ hơn tính cách, vai trò, vị trí của nhân vật trong câu chuyện và chủ đề tác phẩm.
  • C. Dự đoán kết thúc của nhân vật.
  • D. Xác định tên thật của nhân vật.

Câu 28: Hướng dẫn tự học có thể yêu cầu "đánh giá" về một khía cạnh nào đó của tác phẩm (ví dụ: đánh giá về cách xây dựng nhân vật, đánh giá về hiệu quả của biện pháp nghệ thuật). Việc đánh giá này đòi hỏi em phải làm gì?

  • A. Chỉ nói thích hay không thích.
  • B. Chép lại ý kiến của người khác.
  • C. Đưa ra nhận xét, phán đoán có cơ sở dựa trên việc phân tích nội dung và hình thức nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Tìm lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 29: Khi tự học một văn bản nghị luận, việc "phản biện" một ý kiến trái chiều được nhắc đến trong văn bản hoặc liên quan đến chủ đề có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp em rèn luyện tư duy phản biện, nhìn nhận vấn đề đa chiều và củng cố lập luận của bản thân (nếu có).
  • B. Thể hiện sự không đồng ý với tác giả.
  • C. Tìm ra lỗi sai của người khác.
  • D. Làm cho bài viết dài hơn.

Câu 30: Hướng dẫn tự học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc "ôn tập" kiến thức. Phương pháp ôn tập nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để ghi nhớ và vận dụng kiến thức lâu dài?

  • A. Chỉ đọc lại sách giáo khoa một lần duy nhất.
  • B. Học thuộc lòng một cách máy móc.
  • C. Để đến sát ngày kiểm tra mới ôn tập.
  • D. Ôn tập định kỳ, kết hợp hệ thống hóa kiến thức (sơ đồ, dàn ý) và luyện tập giải các dạng bài tập khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khi tự học một bài thơ trữ tình, theo hướng dẫn tự học, việc đầu tiên và quan trọng nhất giúp em nắm bắt được cảm xúc chủ đạo và thông điệp ban đầu của tác phẩm là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hướng dẫn tự học thường nhấn mạnh việc phân tích các biện pháp tu từ trong văn bản (thơ, văn xuôi). Khi phân tích hiệu quả của phép ẩn dụ trong một đoạn văn, em cần tập trung vào khía cạnh nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tự học một văn bản nghị luận, em gặp một đoạn trích dẫn ý kiến của một chuyên gia. Theo hướng dẫn, mục đích chính của việc tác giả văn bản nghị luận sử dụng trích dẫn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi tự học cách viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, bước nào sau đây giúp em xác định được các luận điểm chính cần triển khai?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hướng dẫn tự học thường gợi ý cách lập dàn ý cho bài nói/thuyết trình. Việc sắp xếp các ý theo trình tự logic (ví dụ: theo thời gian, theo không gian, theo quan hệ nguyên nhân - kết quả) trong dàn ý có tác dụng gì quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Em đang tự học về một nhân vật trong truyện ngắn. Theo hướng dẫn, để hiểu sâu sắc về tính cách và số phận nhân vật, em cần phân tích những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hướng dẫn tự học về đọc hiểu văn bản thông tin thường yêu cầu phân biệt giữa 'sự kiện' và 'ý kiến'. Sự khác biệt cốt lõi giữa hai yếu tố này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi tự học cách tóm tắt một đoạn văn xuôi dài, hướng dẫn thường gợi ý tập trung vào việc xác định 'ý chính'. Ý chính của một đoạn văn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Em đang tự học chuẩn bị cho một buổi thảo luận nhóm về chủ đề 'Vai trò của văn học trong cuộc sống hiện đại'. Theo hướng dẫn tự học, việc chuẩn bị nào sau đây là hiệu quả nhất để em đóng góp tích cực vào buổi thảo luận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hướng dẫn tự học về cách đọc thơ hiện đại có thể gợi ý chú ý đến 'hình ảnh thơ'. Việc phân tích hình ảnh thơ giúp em hiểu được điều gì về bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi tự học một đoạn kịch, việc phân tích 'đối thoại' giữa các nhân vật mang lại ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Hướng dẫn tự học cách viết đoạn văn nghị luận xã hội thường yêu cầu đưa ra 'dẫn chứng'. Dẫn chứng trong bài nghị luận xã hội có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Em đang tự học về phong cách ngôn ngữ báo chí. Đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất của phong cách ngôn ngữ này so với phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hướng dẫn tự học có thể đề cập đến việc 'liên hệ' giữa tác phẩm văn học và bối cảnh lịch sử - xã hội. Việc liên hệ này giúp em hiểu sâu sắc hơn điều gì về tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi tự học cách viết đoạn văn giới thiệu một cuốn sách hoặc một bộ phim, yếu tố nào sau đây KHÔNG cần thiết phải đưa vào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hướng dẫn tự học về 'giọng điệu' trong văn bản (thơ, văn xuôi). Giọng điệu của văn bản thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi tự học một văn bản tự sự (truyện, tiểu thuyết), việc xác định 'người kể chuyện' (ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba) có ý nghĩa gì đối với việc đọc hiểu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hướng dẫn tự học có thể yêu cầu 'so sánh' hai tác phẩm có cùng chủ đề hoặc thể loại. Mục đích chính của việc so sánh này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Em đang tự học để chuẩn bị cho một bài kiểm tra về kiến thức tiếng Việt. Theo hướng dẫn, việc luyện tập 'phân tích cấu tạo ngữ pháp' của câu (chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ...) giúp ích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Hướng dẫn tự học cách 'đặt câu hỏi' khi đọc văn bản. Việc đặt câu hỏi trong quá trình đọc có tác dụng gì quan trọng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Khi tự học về 'chủ đề' của tác phẩm văn học, em cần hiểu chủ đề là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hướng dẫn tự học có thể gợi ý cách 'phân tích cấu trúc' của một văn bản (ví dụ: cấu trúc bài thơ, cấu trúc bài văn xuôi, cấu trúc bài nghị luận). Phân tích cấu trúc giúp em điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi tự học cách viết bài văn miêu tả, hướng dẫn thường nhấn mạnh việc sử dụng 'từ ngữ gợi cảm, gợi hình'. Việc này có tác dụng gì đối với bài viết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hướng dẫn tự học về cách 'ghi chép' hiệu quả khi đọc sách. Phương pháp ghi chép nào sau đây giúp em hệ thống hóa kiến thức và dễ dàng ôn tập nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Em đang tự học một bài thơ theo yêu cầu của hướng dẫn. Sau khi đọc hiểu nội dung và nghệ thuật, em cần suy nghĩ về 'thông điệp' mà nhà thơ muốn gửi gắm. Thông điệp đó thường thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Hướng dẫn tự học cách 'trình bày miệng' một vấn đề. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý và giúp người nghe dễ tiếp thu nội dung trình bày?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi tự học cách 'phân tích nhân vật' trong tác phẩm tự sự, việc xem xét 'mối quan hệ' của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp em hiểu thêm điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Hướng dẫn tự học có thể yêu cầu 'đánh giá' về một khía cạnh nào đó của tác phẩm (ví dụ: đánh giá về cách xây dựng nhân vật, đánh giá về hiệu quả của biện pháp nghệ thuật). Việc đánh giá này đòi hỏi em phải làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi tự học một văn bản nghị luận, việc 'phản biện' một ý kiến trái chiều được nhắc đến trong văn bản hoặc liên quan đến chủ đề có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Hướng dẫn tự học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc 'ôn tập' kiến thức. Phương pháp ôn tập nào sau đây được coi là hiệu quả nhất để ghi nhớ và vận dụng kiến thức lâu dài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các luận điểm, luận cứ, và bằng chứng giúp người đọc nhận diện rõ nhất yếu tố nào của văn bản?

  • A. Phong cách ngôn ngữ cá nhân của tác giả.
  • B. Giá trị biểu cảm và tính nhạc điệu của câu văn.
  • C. Tính logic và mạch lạc trong lập luận.
  • D. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong văn bản.

Câu 2: Một đoạn thơ miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với các từ ngữ như "ráng chiều đỏ thẫm", "sóng vỗ rì rào", "ánh bạc trên mặt nước". Việc phân tích những hình ảnh và âm thanh này giúp người đọc cảm nhận sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà thơ.
  • B. Vẻ đẹp cụ thể và không khí đặc trưng của cảnh vật.
  • C. Ý nghĩa triết lý sâu xa về cuộc sống.
  • D. Cấu trúc câu và cách gieo vần của bài thơ.

Câu 3: Trong một đoạn văn tự sự, nhân vật A kể lại một sự kiện từ góc nhìn của mình, nhấn mạnh cảm xúc sợ hãi và bối rối. Nếu cùng sự kiện đó được kể lại từ góc nhìn của nhân vật B, người chứng kiến nhưng không trực tiếp tham gia, thì khả năng cao chi tiết nào sẽ thay đổi hoặc được làm rõ hơn?

  • A. Thời gian và địa điểm chính xác của sự kiện.
  • B. Kết thúc cuối cùng của câu chuyện.
  • C. Tên thật của tất cả các nhân vật phụ.
  • D. Mục đích hành động của nhân vật A mà B quan sát được.

Câu 4: Đọc một bài thơ có nhiều câu hỏi tu từ, việc đặt mình vào vị trí của nhân vật trữ tình và suy ngẫm về lý do tác giả sử dụng những câu hỏi đó nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Hiểu rõ hơn tâm trạng, suy tư và thái độ của nhân vật.
  • B. Xác định thể thơ và số lượng chữ trong mỗi câu.
  • C. Tìm ra các lỗi ngữ pháp trong bài thơ.
  • D. Liệt kê tất cả các động từ và tính từ được sử dụng.

Câu 5: Một người đọc gặp khó khăn trong việc xác định chủ đề chính của một truyện ngắn. Lời khuyên hiệu quả nhất dựa trên kỹ năng đọc hiểu là gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua phần mở đầu và kết thúc.
  • B. Tìm kiếm một câu văn duy nhất tóm tắt toàn bộ nội dung.
  • C. Tổng hợp ý nghĩa từ các sự kiện chính, hành động nhân vật và thông điệp được lặp lại.
  • D. Đếm số lần xuất hiện của các từ khóa đặc biệt.

Câu 6: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, việc chú ý đến cách ngắt lời, những khoảng lặng, hoặc sự khác biệt giữa lời nói và hành động của nhân vật giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tốc độ đọc cần thiết để hiểu đoạn kịch.
  • B. Những ẩn ý, mâu thuẫn nội tâm hoặc mối quan hệ phức tạp giữa các nhân vật.
  • C. Số lượng diễn viên cần thiết để đóng vở kịch.
  • D. Thời gian mà vở kịch được công diễn lần đầu.

Câu 7: Đọc một bài báo khoa học xã hội, người đọc cần phân biệt giữa "thực tế" (fact) và "ý kiến" (opinion). Kỹ năng này giúp người đọc đánh giá điều gì về bài báo?

  • A. Độ dài và cấu trúc của bài báo.
  • B. Số lượng trích dẫn và tài liệu tham khảo.
  • C. Màu sắc và bố cục của trang in.
  • D. Tính khách quan và độ tin cậy của thông tin được trình bày.

Câu 8: Một người viết muốn tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận của mình. Biện pháp hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này là gì?

  • A. Sử dụng các luận cứ sắc bén, bằng chứng cụ thể, xác thực và lập luận chặt chẽ.
  • B. Dùng nhiều từ ngữ hoa mỹ, cầu kỳ nhưng không liên quan đến vấn đề.
  • C. Trình bày ý kiến cá nhân mà không cần giải thích hoặc chứng minh.
  • D. Sao chép nguyên văn ý tưởng từ các nguồn khác mà không ghi rõ.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và nội dung của một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

  • A. Số lượng bản in và doanh thu của tác phẩm.
  • B. Kích thước trang giấy và loại mực in được sử dụng.
  • C. Những vấn đề, tư tưởng, và giá trị mà tác phẩm phản ánh hoặc đối thoại.
  • D. Tên của người xuất bản và nhà in.

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc đồ thị, kỹ năng quan trọng nhất để trích xuất thông tin chính xác là gì?

  • A. Chỉ đọc phần chú thích dưới biểu đồ.
  • B. Xác định tiêu đề, các trục (nếu có), đơn vị đo lường và xu hướng dữ liệu.
  • C. Đo kích thước của biểu đồ trên trang giấy.
  • D. Bỏ qua biểu đồ và chỉ đọc phần chữ.

Câu 11: Một đoạn văn miêu tả cảnh vật bằng cách liệt kê hàng loạt sự vật cụ thể (cây đa, giếng nước, sân đình). Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật này thường nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • B. Giảm bớt thông tin và chi tiết.
  • C. Kéo dài độ dài của đoạn văn một cách tùy tiện.
  • D. Tô đậm sự phong phú, đa dạng hoặc đặc trưng của đối tượng được miêu tả.

Câu 12: Đọc một văn bản và nhận thấy có sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động của nhân vật. Kỹ năng phân tích này giúp người đọc phát hiện ra điều gì về nhân vật?

  • A. Tính cách phức tạp, sự giả tạo hoặc mâu thuẫn nội tâm.
  • B. Chiều cao và cân nặng của nhân vật.
  • C. Nơi sinh và ngày sinh của nhân vật.
  • D. Số lượng bạn bè mà nhân vật có.

Câu 13: Khi viết một bài văn phân tích, việc trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ văn bản gốc có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết đã đọc văn bản.
  • C. Cung cấp bằng chứng cụ thể để minh họa và củng cố cho luận điểm phân tích.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần lập luận của người viết.

Câu 14: Để xác định giọng điệu (tone) của một văn bản (ví dụ: mỉa mai, trang trọng, hài hước, buồn bã), người đọc cần chú ý đến yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Kích thước phông chữ và màu sắc của văn bản.
  • B. Cách dùng từ, đặt câu, sử dụng các biện pháp tu từ và thái độ của người viết/người nói.
  • C. Số lượng đoạn văn trong văn bản.
  • D. Tên của tác giả và năm xuất bản.

Câu 15: Một bài thơ sử dụng liên tục các hình ảnh về ánh sáng và bóng tối. Việc phân tích sự đối lập này có thể giúp người đọc khám phá điều gì về ý nghĩa bài thơ?

  • A. Bài thơ được sáng tác vào ban ngày hay ban đêm.
  • B. Nhà thơ có thị lực tốt hay không.
  • C. Giá của cuốn sách chứa bài thơ.
  • D. Những chủ đề về sự sống và cái chết, hy vọng và tuyệt vọng, thiện và ác, hoặc sự đối lập trong tâm trạng.

Câu 16: Khi đọc một văn bản có nhiều từ Hán Việt, việc tra cứu nghĩa của những từ này giúp người đọc cải thiện kỹ năng nào là trực tiếp nhất?

  • A. Hiểu nghĩa chính xác của từ và nội dung của văn bản.
  • B. Khả năng vẽ tranh minh họa cho văn bản.
  • C. Tốc độ gõ máy tính.
  • D. Khả năng hát theo điệu nhạc.

Câu 17: Phân tích cách tác giả lựa chọn và sắp xếp các sự kiện trong một câu chuyện (ví dụ: hồi tưởng, kể xuôi, kể ngược) giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật phụ trong truyện.
  • B. Kích thước của cuốn sách.
  • C. Ý đồ nghệ thuật của tác giả trong việc tạo kịch tính, hé mở thông tin hoặc nhấn mạnh một khía cạnh nào đó.
  • D. Giá trị dinh dưỡng của giấy in.

Câu 18: Để viết một đoạn mở bài ấn tượng cho bài văn phân tích một tác phẩm văn học, người viết nên tập trung vào điều gì?

  • A. Liệt kê toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • B. Chỉ nêu tên tác giả và tác phẩm một cách đơn thuần.
  • C. Trình bày chi tiết luận điểm của từng đoạn thân bài.
  • D. Giới thiệu tác phẩm và nêu vấn đề/khía cạnh sẽ được phân tích một cách khái quát, hấp dẫn.

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc xác định các giải pháp được tác giả đề xuất giúp người đọc thực hiện kỹ năng nào?

  • A. Nhớ tên tất cả các loại ô nhiễm.
  • B. Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các giải pháp, từ đó hình thành quan điểm cá nhân.
  • C. Sao chép y nguyên các giải pháp mà không suy nghĩ.
  • D. Tìm kiếm lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 20: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) trong đoạn văn miêu tả giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Thế giới khách quan được tái hiện một cách chân thực và sống động qua cảm nhận của nhân vật/người kể chuyện.
  • B. Màu sắc yêu thích của tác giả.
  • C. Thói quen sinh hoạt hàng ngày của nhân vật.
  • D. Giá tiền của các đồ vật được miêu tả.

Câu 21: Để hiểu rõ thông điệp ngầm (implicit message) mà tác giả muốn truyền tải trong một tác phẩm văn học, người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và tên tác giả.
  • B. Tìm kiếm một câu duy nhất nói thẳng ra thông điệp.
  • C. Phân tích các chi tiết, hình ảnh, hành động nhân vật, diễn biến câu chuyện và suy luận ý nghĩa sâu sắc hơn.
  • D. Đếm số lượng câu trong mỗi đoạn văn.

Câu 22: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), việc tập trung vào sự khác biệt trong phong cách nghệ thuật (ngôn từ, hình ảnh, cấu trúc) giúp làm nổi bật điều gì?

  • A. Tác phẩm nào dài hơn.
  • B. Tác phẩm nào được xuất bản trước.
  • C. Tác phẩm nào có nhiều nhân vật hơn.
  • D. Cách tiếp cận, góc nhìn và cảm xúc độc đáo của mỗi tác giả đối với chủ đề chung.

Câu 23: Một người viết muốn sử dụng phép ẩn dụ trong câu văn của mình. Để phép ẩn dụ hiệu quả, yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Từ ngữ được sử dụng phải thật dài và khó hiểu.
  • B. Giữa đối tượng được nhắc đến và đối tượng được so sánh ngầm phải có nét tương đồng nhất định.
  • C. Câu văn phải có ít nhất ba dấu phẩy.
  • D. Phải sử dụng kèm theo phép so sánh tường minh.

Câu 24: Đọc một đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật bằng cách sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác lạnh lẽo, trống rỗng, u ám. Kỹ năng phân tích này giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Trạng thái cảm xúc tiêu cực như buồn bã, cô đơn, thất vọng của nhân vật.
  • B. Thời tiết lúc đó đang mưa hay nắng.
  • C. Màu sắc quần áo nhân vật đang mặc.
  • D. Số tiền nhân vật đang có trong túi.

Câu 25: Khi phân tích vai trò của nhân vật phụ trong một truyện ngắn, người đọc nên tập trung vào điều gì?

  • A. Liệt kê tên của tất cả các nhân vật phụ.
  • B. Đoán xem nhân vật phụ này có xuất hiện ở phần tiếp theo của truyện không.
  • C. Tìm hiểu xem nhân vật phụ đó có tác động gì đến nhân vật chính, làm nổi bật chủ đề hay thúc đẩy cốt truyện không.
  • D. Vẽ chân dung của nhân vật phụ dựa trên miêu tả.

Câu 26: Để viết một đoạn kết bài hiệu quả cho bài văn phân tích tác phẩm văn học, người viết nên làm gì?

  • A. Giới thiệu một ý tưởng hoàn toàn mới chưa được đề cập.
  • B. Sao chép lại nguyên văn đoạn mở bài.
  • C. Liệt kê lại tất cả các bằng chứng đã sử dụng trong thân bài.
  • D. Tóm lược lại các luận điểm chính, khẳng định lại ý nghĩa của tác phẩm và có thể mở rộng suy nghĩ hoặc liên hệ.

Câu 27: Phân tích cách tác giả sử dụng im lặng hoặc những khoảng trống trong văn bản (ví dụ: dòng thơ bị ngắt quãng, đoạn văn kết thúc đột ngột) có thể gợi ý điều gì về ý nghĩa tác phẩm?

  • A. Tác giả quên chưa viết hết.
  • B. Những điều không nói ra nhưng chất chứa cảm xúc, suy tư, hoặc ẩn chứa những bí mật/ám ảnh.
  • C. Văn bản bị thiếu trang.
  • D. Tác giả muốn tiết kiệm giấy.

Câu 28: Khi đọc một văn bản tùy bút hoặc tản văn, việc nhận diện "cái tôi" của tác giả thể hiện qua ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

  • A. Phong cách cá nhân, tâm hồn và quan niệm sống của tác giả.
  • B. Cốt truyện chính của tác phẩm (vì tùy bút/tản văn thường ít cốt truyện).
  • C. Số lượng nhân vật tham gia vào câu chuyện.
  • D. Thể loại văn học mà tác phẩm thuộc về (đã biết là tùy bút/tản văn).

Câu 29: Đọc một đoạn văn miêu tả một đồ vật quen thuộc (ví dụ: chiếc bàn cũ) nhưng lại gán cho nó những đặc điểm hoặc cảm xúc của con người (ví dụ: chiếc bàn "lặng lẽ chứng kiến bao buồn vui"). Biện pháp nghệ thuật này gọi là gì?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 30: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, người đọc cần xem xét chủ yếu điều gì?

  • A. Độ dài của bài văn.
  • B. Số lượng từ khó hiểu được sử dụng.
  • C. Bài văn có in màu hay không.
  • D. Sự rõ ràng, hợp lý của luận điểm; tính xác thực của bằng chứng; sự chặt chẽ của lập luận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các luận điểm, luận cứ, và bằng chứng giúp người đọc nhận diện rõ nhất yếu tố nào của văn bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Một đoạn thơ miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển với các từ ngữ như 'ráng chiều đỏ thẫm', 'sóng vỗ rì rào', 'ánh bạc trên mặt nước'. Việc phân tích những hình ảnh và âm thanh này giúp người đọc cảm nhận sâu sắc nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Trong một đoạn văn tự sự, nhân vật A kể lại một sự kiện từ góc nhìn của mình, nhấn mạnh cảm xúc sợ hãi và bối rối. Nếu cùng sự kiện đó được kể lại từ góc nhìn của nhân vật B, người chứng kiến nhưng không trực tiếp tham gia, thì khả năng cao chi tiết nào sẽ thay đổi hoặc được làm rõ hơn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đọc một bài thơ có nhiều câu hỏi tu từ, việc đặt mình vào vị trí của nhân vật trữ tình và suy ngẫm về lý do tác giả sử dụng những câu hỏi đó nhằm mục đích chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một người đọc gặp khó khăn trong việc xác định chủ đề chính của một truyện ngắn. Lời khuyên hiệu quả nhất dựa trên kỹ năng đọc hiểu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, việc chú ý đến cách ngắt lời, những khoảng lặng, hoặc sự khác biệt giữa lời nói và hành động của nhân vật giúp người đọc nhận ra điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đọc một bài báo khoa học xã hội, người đọc cần phân biệt giữa 'thực tế' (fact) và 'ý kiến' (opinion). Kỹ năng này giúp người đọc đánh giá điều gì về bài báo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một người viết muốn tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận của mình. Biện pháp hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và nội dung của một tác phẩm văn học giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc đồ thị, kỹ năng quan trọng nhất để trích xuất thông tin chính xác là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một đoạn văn miêu tả cảnh vật bằng cách liệt kê hàng loạt sự vật cụ thể (cây đa, giếng nước, sân đình). Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật này thường nhằm mục đích chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đọc một văn bản và nhận thấy có sự mâu thuẫn giữa lời nói và hành động của nhân vật. Kỹ năng phân tích này giúp người đọc phát hiện ra điều gì về nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi viết một bài văn phân tích, việc trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ văn bản gốc có vai trò quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để xác định giọng điệu (tone) của một văn bản (ví dụ: mỉa mai, trang trọng, hài hước, buồn bã), người đọc cần chú ý đến yếu tố nào là chủ yếu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một bài thơ sử dụng liên tục các hình ảnh về ánh sáng và bóng tối. Việc phân tích sự đối lập này có thể giúp người đọc khám phá điều gì về ý nghĩa bài thơ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi đọc một văn bản có nhiều từ Hán Việt, việc tra cứu nghĩa của những từ này giúp người đọc cải thiện kỹ năng nào là trực tiếp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích cách tác giả lựa chọn và sắp xếp các sự kiện trong một câu chuyện (ví dụ: hồi tưởng, kể xuôi, kể ngược) giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Để viết một đoạn mở bài ấn tượng cho bài văn phân tích một tác phẩm văn học, người viết nên tập trung vào điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc xác định các giải pháp được tác giả đề xuất giúp người đọc thực hiện kỹ năng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích cách tác giả sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) trong đoạn văn miêu tả giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để hiểu rõ thông điệp ngầm (implicit message) mà tác giả muốn truyền tải trong một tác phẩm văn học, người đọc cần làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), việc tập trung vào sự khác biệt trong phong cách nghệ thuật (ngôn từ, hình ảnh, cấu trúc) giúp làm nổi bật điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một người viết muốn sử dụng phép ẩn dụ trong câu văn của mình. Để phép ẩn dụ hiệu quả, yếu tố quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Đọc một đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật bằng cách sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác lạnh lẽo, trống rỗng, u ám. Kỹ năng phân tích này giúp người đọc nhận biết điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Khi phân tích vai trò của nhân vật phụ trong một truyện ngắn, người đọc nên tập trung vào điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để viết một đoạn kết bài hiệu quả cho bài văn phân tích tác phẩm văn học, người viết nên làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích cách tác giả sử dụng im lặng hoặc những khoảng trống trong văn bản (ví dụ: dòng thơ bị ngắt quãng, đoạn văn kết thúc đột ngột) có thể gợi ý điều gì về ý nghĩa tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khi đọc một văn bản tùy bút hoặc tản văn, việc nhận diện 'cái tôi' của tác giả thể hiện qua ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ giúp người đọc hiểu rõ hơn về điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đọc một đoạn văn miêu tả một đồ vật quen thuộc (ví dụ: chiếc bàn cũ) nhưng lại gán cho nó những đặc điểm hoặc cảm xúc của con người (ví dụ: chiếc bàn 'lặng lẽ chứng kiến bao buồn vui'). Biện pháp nghệ thuật này gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, người đọc cần xem xét chủ yếu điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Mục đích chính của phần "Hướng dẫn tự học" trong sách giáo khoa Ngữ văn 12 (Cánh diều) là gì?

  • A. Cung cấp đáp án chi tiết cho các bài tập trên lớp.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò của giáo viên trong quá trình học.
  • C. Định hướng, gợi ý phương pháp để học sinh chủ động ôn tập và chuẩn bị bài mới.
  • D. Giới thiệu các tác phẩm văn học ngoài chương trình học.

Câu 2: Khi một hướng dẫn tự học yêu cầu "Tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa liên quan đến tác phẩm", yêu cầu này nhằm mục đích chính nào cho việc đọc hiểu tác phẩm?

  • A. Giúp học sinh ghi nhớ nhiều sự kiện lịch sử.
  • B. Tạo nền tảng để phân tích ý nghĩa, giá trị tư tưởng và nghệ thuật của tác phẩm trong hoàn cảnh ra đời.
  • C. So sánh tác phẩm đang học với các tác phẩm cùng thời đại.
  • D. Đánh giá trình độ hiểu biết lịch sử của học sinh.

Câu 3: Giả sử Hướng dẫn tự học trang 63 yêu cầu bạn "Đọc kỹ đoạn trích và gạch chân dưới các từ ngữ, hình ảnh gây ấn tượng mạnh". Đây là bước đầu tiên của quá trình phân tích nào?

  • A. Phân tích ngôn ngữ và hình tượng nghệ thuật.
  • B. Xác định thể loại và phương thức biểu đạt.
  • C. Tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • D. Đánh giá giá trị thực tế của nội dung.

Câu 4: Nếu một hướng dẫn tự học đưa ra câu hỏi "Nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật X qua hành động Y", câu hỏi này đang hướng tới kỹ năng phân tích nào?

  • A. Phân tích cấu trúc tác phẩm.
  • B. Phân tích mối quan hệ giữa tác phẩm và bối cảnh lịch sử.
  • C. Phân tích giá trị hiện thực của tác phẩm.
  • D. Phân tích tâm lý và tính cách nhân vật.

Câu 5: "Tóm tắt nội dung chính của văn bản" là một yêu cầu tự học thường gặp. Kỹ năng cốt lõi mà yêu cầu này giúp học sinh rèn luyện là gì?

  • A. Khả năng sáng tạo văn học.
  • B. Kỹ năng tổng hợp thông tin và nhận diện ý chính.
  • C. Khả năng ghi nhớ chi tiết.
  • D. Kỹ năng phản biện và đánh giá.

Câu 6: Giả sử Hướng dẫn tự học yêu cầu bạn "So sánh cách thể hiện chủ đề tình yêu quê hương trong bài thơ A và bài thơ B". Yêu cầu này thuộc nhóm kỹ năng tư duy bậc cao nào?

  • A. Phân tích và so sánh.
  • B. Ghi nhớ và nhận biết.
  • C. Vận dụng công thức.
  • D. Đánh giá thông tin đơn lẻ.

Câu 7: Khi tự học một bài thơ, việc "đọc diễn cảm" thường được gợi ý. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Để thuộc lòng bài thơ nhanh hơn.
  • B. Để kiểm tra khả năng phát âm.
  • C. Giúp cảm nhận nhịp điệu, âm điệu và truyền tải cảm xúc của bài thơ.
  • D. Chuẩn bị cho việc chép phạt bài thơ.

Câu 8: Một hướng dẫn tự học có thể yêu cầu "Tìm và giải nghĩa các từ Hán Việt trong đoạn trích". Yêu cầu này trực tiếp hỗ trợ việc gì?

  • A. Hiểu biết về văn hóa Trung Hoa.
  • B. Nâng cao kỹ năng viết chính tả.
  • C. Phân biệt từ loại.
  • D. Hiểu chính xác nghĩa của văn bản và sắc thái biểu đạt.

Câu 9: Giả sử một bài tập tự học yêu cầu "Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của bạn về thông điệp mà tác phẩm gửi gắm". Đây là dạng bài tập rèn luyện kỹ năng nào ở mức độ cao?

  • A. Phân tích, tổng hợp và diễn đạt ý kiến cá nhân.
  • B. Sao chép thông tin từ sách giáo khoa.
  • C. Ghi nhớ các chi tiết vụn vặt.
  • D. Tìm lỗi sai ngữ pháp.

Câu 10: Khi Hướng dẫn tự học gợi ý "Tham khảo thêm các tài liệu nghiên cứu, phê bình về tác phẩm", điều này khuyến khích học sinh làm gì?

  • A. Chỉ đọc duy nhất tài liệu tham khảo mà bỏ qua sách giáo khoa.
  • B. Mở rộng kiến thức, nhìn nhận tác phẩm từ nhiều góc độ khác nhau.
  • C. Tìm kiếm đáp án sẵn có để chép lại.
  • D. Bỏ qua ý kiến cá nhân của bản thân.

Câu 11: Yêu cầu "Xác định các biện pháp tu từ nổi bật trong đoạn thơ và nêu tác dụng của chúng" giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích nào?

  • A. Phân tích cốt truyện.
  • B. Phân tích cấu trúc câu.
  • C. Phân tích đặc điểm thể loại.
  • D. Phân tích phong cách nghệ thuật của tác giả.

Câu 12: Việc lập dàn ý cho một bài nghị luận văn học trước khi viết, theo hướng dẫn tự học, có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Tổ chức ý tưởng một cách mạch lạc, logic và đầy đủ.
  • B. Giảm bớt số lượng từ cần viết.
  • C. Đảm bảo bài viết giống hệt dàn ý mẫu.
  • D. Chỉ cần viết phần mở bài và kết bài.

Câu 13: Giả sử Hướng dẫn tự học trang 63 có một phần về "Lỗi sai thường gặp khi viết văn". Phần này nhằm mục đích gì?

  • A. Khiến học sinh sợ viết văn.
  • B. Chỉ ra điểm yếu của học sinh.
  • C. Giúp học sinh nhận diện và khắc phục các lỗi sai phổ biến, nâng cao chất lượng bài viết.
  • D. Cung cấp danh sách các từ cấm sử dụng.

Câu 14: Khi tự học, việc "đặt câu hỏi cho bản thân về những điều chưa rõ hoặc còn thắc mắc" là một phương pháp hiệu quả để làm gì?

  • A. Làm chậm quá trình tự học.
  • B. Kích thích tư duy sâu hơn, chủ động tìm kiếm lời giải đáp và hiểu bài kỹ hơn.
  • C. Chỉ ra sự thiếu sót của sách giáo khoa.
  • D. Gây khó khăn cho giáo viên khi hỏi bài.

Câu 15: Yêu cầu "Liên hệ, mở rộng sang các vấn đề thực tế của đời sống" khi phân tích tác phẩm văn học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Vận dụng kiến thức văn học vào thực tiễn và phát triển tư duy liên kết.
  • B. Chỉ tập trung vào đời sống mà bỏ qua tác phẩm.
  • C. Tìm kiếm các ví dụ minh họa trên mạng.
  • D. Học thuộc các sự kiện thời sự.

Câu 16: Giả sử Hướng dẫn tự học có một biểu đồ hoặc sơ đồ tóm tắt kiến thức. Việc sử dụng công cụ này hỗ trợ học sinh tốt nhất trong việc gì?

  • A. Trang trí vở ghi.
  • B. Học vẹt các định nghĩa.
  • C. Chỉ nhìn hình mà không cần đọc chữ.
  • D. Hệ thống hóa kiến thức, nhìn thấy mối liên hệ giữa các phần và ghi nhớ lâu hơn.

Câu 17: Yêu cầu "Chuẩn bị các câu hỏi muốn hỏi giáo viên hoặc bạn bè" sau khi tự học thể hiện điều gì về quá trình tự học hiệu quả?

  • A. Học sinh không thể tự học được.
  • B. Giáo viên có trách nhiệm trả lời mọi câu hỏi.
  • C. Tự học là bước chuẩn bị để tương tác và làm rõ vấn đề trong môi trường học tập chung.
  • D. Chỉ nên hỏi những câu hỏi khó nhất.

Câu 18: Khi phân tích một bài văn xuôi, việc "xác định ngôi kể và điểm nhìn" giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Cách câu chuyện được kể, ai là người kể và quan điểm của người kể đối với sự việc.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • C. Thời gian và địa điểm xảy ra câu chuyện.
  • D. Thể loại chính xác của văn bản.

Câu 19: Yêu cầu "Ghi lại những cảm nhận, suy nghĩ ban đầu của bạn sau khi đọc tác phẩm" nhằm mục đích gì trong quá trình tự học?

  • A. Đánh giá khả năng viết văn nhanh của học sinh.
  • B. So sánh cảm nhận của mình với người khác.
  • C. Bắt buộc học sinh phải có cảm xúc giống nhau.
  • D. Khuyến khích sự tương tác cá nhân với văn bản và làm cơ sở cho việc phân tích sâu hơn sau này.

Câu 20: Giả sử Hướng dẫn tự học có một bài tập yêu cầu "Phân tích sự phát triển tâm lý của nhân vật chính qua các giai đoạn của câu chuyện". Đây là một bài tập đòi hỏi kỹ năng phân tích ở cấp độ nào?

  • A. Nhận biết và gọi tên.
  • B. Phân tích quá trình, sự biến đổi và mối liên hệ giữa các yếu tố.
  • C. Ghi nhớ các chi tiết ngoại hình.
  • D. Đánh giá đạo đức của nhân vật.

Câu 21: Việc "tra cứu thông tin về tác giả" theo gợi ý tự học giúp ích chủ yếu cho việc gì khi tiếp cận tác phẩm?

  • A. Biết ngày sinh, ngày mất của tác giả.
  • B. Thuộc lòng danh sách các tác phẩm khác của tác giả.
  • C. Hiểu rõ hơn về hoàn cảnh sáng tác, phong cách và tư tưởng của tác giả, từ đó hiểu sâu hơn tác phẩm.
  • D. Tìm kiếm thông tin để viết tiểu sử tác giả.

Câu 22: Giả sử Hướng dẫn tự học yêu cầu "Tìm các câu văn (hoặc câu thơ) thể hiện rõ nhất chủ đề của tác phẩm". Yêu cầu này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nào?

  • A. Xác định và trích dẫn bằng chứng từ văn bản để minh họa cho nhận định.
  • B. Viết lại chủ đề bằng lời của mình.
  • C. Chỉ đọc những câu văn/thơ được yêu cầu.
  • D. Đếm số lượng câu văn/thơ trong tác phẩm.

Câu 23: Khi Hướng dẫn tự học gợi ý "Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi trong tác phẩm", điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong quá trình học tập?

  • A. Học thuộc lòng ý kiến của người khác.
  • B. Cạnh tranh để đưa ra ý kiến đúng nhất.
  • C. Chỉ lắng nghe mà không cần phát biểu.
  • D. Hợp tác, trao đổi, lắng nghe các quan điểm khác nhau để mở rộng hiểu biết.

Câu 24: Yêu cầu "Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 từ) phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh X trong tác phẩm Y" là một bài tập ứng dụng kiến thức vào dạng văn bản cụ thể nào?

  • A. Văn miêu tả.
  • B. Văn nghị luận.
  • C. Văn tự sự.
  • D. Văn bản báo cáo.

Câu 25: Giả sử Hướng dẫn tự học yêu cầu "Vẽ sơ đồ tư duy (mind map) tóm tắt nội dung và các ý chính của bài học". Đây là một phương pháp tự học tập trung vào việc gì?

  • A. Trực quan hóa và kết nối các ý tưởng, giúp ghi nhớ và ôn tập hiệu quả.
  • B. Chỉ sử dụng hình ảnh thay cho chữ viết.
  • C. Học thuộc lòng cấu trúc bài học.
  • D. Tìm kiếm thông tin trên mạng.

Câu 26: Khi gặp một câu hoặc đoạn văn khó hiểu trong quá trình tự học, Hướng dẫn tự học có thể gợi ý phương pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Bỏ qua và đọc tiếp phần khác.
  • B. Đọc đi đọc lại thật nhiều lần mà không suy nghĩ thêm.
  • C. Đọc chậm, phân tích từng từ, từng cụm từ, liên hệ với ngữ cảnh chung hoặc tra cứu từ điển/tài liệu tham khảo.
  • D. Chờ đợi giáo viên giải thích trên lớp.

Câu 27: Yêu cầu "Luyện tập viết lại một đoạn văn theo phong cách hoặc giọng điệu của tác giả" là một bài tập nhằm mục đích gì?

  • A. Sao chép tác phẩm gốc.
  • B. Kiểm tra trí nhớ của học sinh.
  • C. Tìm lỗi sai trong văn bản gốc.
  • D. Phân tích sâu sắc đặc điểm nghệ thuật, phong cách viết của tác giả và rèn luyện kỹ năng diễn đạt.

Câu 28: Giả sử Hướng dẫn tự học yêu cầu bạn "Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của tác phẩm". Đây là một bài tập đòi hỏi sự kết nối giữa yếu tố hình thức và nội dung ở cấp độ nào?

  • A. Phân tích mối liên hệ và ý nghĩa biểu đạt.
  • B. Chỉ cần nhớ tên tác phẩm và nhan đề.
  • C. Đếm số lượng chữ trong nhan đề.
  • D. Đánh giá độ dài của tác phẩm.

Câu 29: Khi Hướng dẫn tự học gợi ý "Tự kiểm tra kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi cuối bài học", điều này thể hiện tầm quan trọng của bước nào trong quá trình tự học?

  • A. Học thuộc lòng đáp án.
  • B. Tự đánh giá mức độ hiểu bài và nhận diện những phần kiến thức còn yếu.
  • C. Chỉ làm bài tập khi có người kiểm tra.
  • D. Tìm kiếm đáp án trên mạng.

Câu 30: Giả sử Hướng dẫn tự học có phần "Gợi ý các chủ đề nghị luận mở rộng từ tác phẩm". Phần này nhằm mục đích gì cho học sinh?

  • A. Bắt buộc học sinh phải viết thêm bài nghị luận.
  • B. Cung cấp đề thi cho học sinh.
  • C. Khuyến khích học sinh vận dụng kiến thức đã học để suy nghĩ và bày tỏ quan điểm về các vấn đề liên quan, mở rộng khả năng tư duy và viết lách.
  • D. Chỉ dành cho học sinh giỏi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Giả sử một bài tập tự học yêu cầu 'Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của bạn về thông điệp mà tác phẩm gửi gắm'. Đây là dạng bài tập rèn luyện kỹ năng nào ở mức độ cao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Khi Hướng dẫn tự học gợi ý 'Tham khảo thêm các tài liệu nghiên cứu, phê bình về tác phẩm', điều này khuyến khích học sinh làm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Yêu cầu 'Xác định các biện pháp tu từ nổi bật trong đoạn thơ và nêu tác dụng của chúng' giúp học sinh rèn luyện kỹ năng phân tích nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc lập dàn ý cho một bài nghị luận văn học trước khi viết, theo hướng dẫn tự học, có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Giả sử Hướng dẫn tự học trang 63 có một phần về 'Lỗi sai thường gặp khi viết văn'. Phần này nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi tự học, việc 'đặt câu hỏi cho bản thân về những điều chưa rõ hoặc còn thắc mắc' là một phương pháp hiệu quả để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Yêu cầu 'Liên hệ, mở rộng sang các vấn đề thực tế của đời sống' khi phân tích tác phẩm văn học giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Giả sử Hướng dẫn tự học có một biểu đồ hoặc sơ đồ tóm tắt kiến thức. Việc sử dụng công cụ này hỗ trợ học sinh tốt nhất trong việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Yêu cầu 'Chuẩn bị các câu hỏi muốn hỏi giáo viên hoặc bạn bè' sau khi tự học thể hiện điều gì về quá trình tự học hiệu quả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Khi phân tích một bài văn xuôi, việc 'xác định ngôi kể và điểm nhìn' giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Yêu cầu 'Ghi lại những cảm nhận, suy nghĩ ban đầu của bạn sau khi đọc tác phẩm' nhằm mục đích gì trong quá trình tự học?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Giả sử Hướng dẫn tự học có một bài tập yêu cầu 'Phân tích sự phát triển tâm lý của nhân vật chính qua các giai đoạn của câu chuyện'. Đây là một bài tập đòi hỏi kỹ năng phân tích ở cấp độ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Việc 'tra cứu thông tin về tác giả' theo gợi ý tự học giúp ích chủ yếu cho việc gì khi tiếp cận tác phẩm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Giả sử Hướng dẫn tự học yêu cầu 'Tìm các câu văn (hoặc câu thơ) thể hiện rõ nhất chủ đề của tác phẩm'. Yêu cầu này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi Hướng dẫn tự học gợi ý 'Thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi trong tác phẩm', điều này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong quá trình học tập?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Yêu cầu 'Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 từ) phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh X trong tác phẩm Y' là một bài tập ứng dụng kiến thức vào dạng văn bản cụ thể nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Giả sử Hướng dẫn tự học yêu cầu 'Vẽ sơ đồ tư duy (mind map) tóm tắt nội dung và các ý chính của bài học'. Đây là một phương pháp tự học tập trung vào việc gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi gặp một câu hoặc đoạn văn khó hiểu trong quá trình tự học, Hướng dẫn tự học có thể gợi ý phương pháp nào hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Yêu cầu 'Luyện tập viết lại một đoạn văn theo phong cách hoặc giọng điệu của tác giả' là một bài tập nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Giả sử Hướng dẫn tự học yêu cầu bạn 'Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của tác phẩm'. Đây là một bài tập đòi hỏi sự kết nối giữa yếu tố hình thức và nội dung ở cấp độ nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi Hướng dẫn tự học gợi ý 'Tự kiểm tra kiến thức bằng cách trả lời các câu hỏi cuối bài học', điều này thể hiện tầm quan trọng của bước nào trong quá trình tự học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Giả sử Hướng dẫn tự học có phần 'Gợi ý các chủ đề nghị luận mở rộng từ tác phẩm'. Phần này nhằm mục đích gì cho học sinh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 80 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn xuôi tự sự, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là trọng tâm cần tập trung để làm rõ chủ đề và tư tưởng của tác phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 80 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Để hiểu sâu sắc một bài thơ trữ tình, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để nắm bắt cảm xúc và thông điệp của nhà thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 80 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi viết bài nghị luận văn học về một tác phẩm, việc trích dẫn trực tiếp từ văn bản có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 80 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một học sinh đang chuẩn bị phân tích nhân vật 'A' trong một tác phẩm. Học sinh đó ghi chú lại các hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật, nhận xét của các nhân vật khác về 'A', và bối cảnh xã hội nơi 'A' sống. Việc làm này thể hiện bước nào trong quy trình phân tích văn học?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 80 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Trong phân tích thơ, biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để gợi tả sự vật, hiện tượng bằng những đặc điểm vốn chỉ thuộc về con người, nhằm làm cho thế giới trở nên gần gũi, sinh động hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 80 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần tập trung vào điều gì để hiểu rõ diễn biến tâm lý của nhân vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 80 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một đoạn văn nghị luận đưa ra một quan điểm và sau đó liệt kê hàng loạt dẫn chứng từ các tác phẩm văn học khác nhau mà không có sự phân tích, bình luận để kết nối dẫn chứng với quan điểm. Đoạn văn này mắc lỗi chủ yếu về mặt nào trong cấu trúc nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 80 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong quá trình tự học, việc đặt câu hỏi cho chính mình sau khi đọc một tác phẩm có tác dụng quan trọng nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và gọi tên các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) thuộc về kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Đánh giá và suy luận
  • B. Phân tích hình thức nghệ thuật
  • C. Tổng hợp thông tin
  • D. Kết nối văn bản với thực tế

Câu 2: Cho đoạn văn:

  • A. So sánh, làm nổi bật sự dữ dội của cuộc đời.
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự đa dạng của cuộc đời.
  • C. Ẩn dụ, giúp người đọc hình dung cuộc đời một cách sinh động, phức tạp.
  • D. Nhân hóa, khiến cuộc đời trở nên gần gũi, có cảm xúc.

Câu 3: Việc xác định mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội với nội dung và tư tưởng của tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc vận dụng kỹ năng nào?

  • A. Ghi nhớ chi tiết văn bản
  • B. Tóm tắt nội dung chính
  • C. Nhận xét về giọng điệu
  • D. Phân tích và tổng hợp kiến thức liên môn

Câu 4: Khi tự học một văn bản mới, bước nào sau đây thường giúp người đọc nắm bắt ý chính nhanh nhất?

  • A. Đọc lướt toàn bộ văn bản để nắm bố cục và ý chung.
  • B. Tìm kiếm tất cả các từ khó và tra từ điển.
  • C. Chép lại toàn bộ văn bản vào vở.
  • D. Chỉ đọc phần mở đầu và kết thúc.

Câu 5: Để hiểu sâu sắc một nhân vật trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý phân tích những khía cạnh nào của nhân vật đó?

  • A. Chỉ ngoại hình và tên gọi.
  • B. Chỉ lời nói và hành động.
  • C. Ngoại hình, nội tâm, lời nói, hành động, mối quan hệ với nhân vật khác và bối cảnh.
  • D. Chỉ vai trò của nhân vật trong cốt truyện.

Câu 6: Giả sử văn bản trên trang 63 nói về một bài thơ. Việc so sánh bài thơ đó với một bài thơ khác cùng chủ đề hoặc cùng tác giả nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm ra lỗi sai của tác giả.
  • B. Làm nổi bật nét độc đáo, sự khác biệt hoặc sự kế thừa về nội dung và nghệ thuật.
  • C. Chứng minh rằng bài thơ này hay hơn bài thơ kia.
  • D. Sao chép ý tưởng cho bài viết của mình.

Câu 7: Khi tự học, việc đặt câu hỏi về văn bản (ví dụ: Tại sao nhân vật lại hành động như vậy? Ý nghĩa của hình ảnh này là gì?) thể hiện kỹ năng tự học nào?

  • A. Chủ động tìm hiểu và suy ngẫm.
  • B. Chỉ đơn thuần ghi nhớ thông tin.
  • C. Sao chép kiến thức từ tài liệu khác.
  • D. Bỏ qua những phần khó hiểu.

Câu 8: Giả sử trang 63 có một đoạn văn nghị luận. Để đánh giá tính thuyết phục của lập luận trong đoạn văn đó, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

  • A. Độ dài của đoạn văn.
  • B. Số lượng từ khó sử dụng.
  • C. Việc tác giả sử dụng nhiều câu cảm thán.
  • D. Tính logic của các luận điểm, sự phù hợp và sức nặng của bằng chứng được đưa ra.

Câu 9: Việc ghi chép lại những suy nghĩ, cảm nhận, hoặc câu hỏi của bản thân trong quá trình đọc văn bản có tác dụng gì đối với việc tự học?

  • A. Chỉ để làm đầy vở ghi.
  • B. Giúp hệ thống hóa suy nghĩ, ghi nhớ lâu hơn và phát hiện ra những điểm cần tìm hiểu sâu hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc đọc lại văn bản gốc.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 10: Khi đọc một văn bản có nhiều lớp nghĩa (ví dụ: một bài thơ tượng trưng), việc chỉ dừng lại ở nghĩa đen (nghĩa bề mặt) sẽ dẫn đến hạn chế gì trong việc tiếp nhận?

  • A. Vẫn hiểu được đầy đủ nội dung và ý nghĩa của tác phẩm.
  • B. Chỉ bỏ sót một vài chi tiết nhỏ không quan trọng.
  • C. Không thể khám phá được chiều sâu tư tưởng, cảm xúc và các tầng ý nghĩa biểu tượng mà tác giả gửi gắm.
  • D. Làm cho văn bản trở nên dễ hiểu hơn.

Câu 11: Giả sử trang 63 giới thiệu về một giai đoạn văn học. Để hiểu rõ sự phát triển của giai đoạn đó, người học nên tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ tên các tác giả nổi tiếng.
  • B. Chỉ tên các tác phẩm tiêu biểu.
  • C. Chỉ các sự kiện lịch sử diễn ra trong giai đoạn đó.
  • D. Các đặc điểm chính về nội dung, nghệ thuật, các trào lưu/xu hướng nổi bật, và sự tác động của bối cảnh lịch sử/xã hội.

Câu 12: Khi gặp một câu văn khó hiểu trong văn bản tự học, cách xử lý hiệu quả nhất là gì?

  • A. Đọc kỹ lại câu đó trong mối liên hệ với các câu xung quanh và toàn đoạn; nếu vẫn khó, có thể tham khảo thêm chú thích, tài liệu liên quan hoặc hỏi thầy cô/bạn bè.
  • B. Bỏ qua không đọc câu đó nữa.
  • C. Chỉ cần tra từ điển các từ lạ trong câu.
  • D. Đoán mò nghĩa của câu mà không cần kiểm tra lại.

Câu 13: Việc phân tích cấu trúc của một bài thơ (ví dụ: khổ, dòng, vần, nhịp) giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để biết bài thơ có bao nhiêu câu.
  • B. Không có tác dụng gì đến việc hiểu nội dung.
  • C. Hiểu được cách tác giả tổ chức ý thơ, tạo nhạc điệu, nhấn mạnh cảm xúc hoặc ý tưởng.
  • D. Tìm ra lỗi chính tả trong bài thơ.

Câu 14: Giả sử trang 63 có một bài tập yêu cầu viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của tác phẩm. Trước khi viết, người học nên thực hiện bước nào?

  • A. Bắt đầu viết ngay lập tức để tiết kiệm thời gian.
  • B. Chỉ đọc lại yêu cầu đề bài.
  • C. Sao chép đoạn phân tích từ một nguồn khác.
  • D. Đọc kỹ lại văn bản gốc, xác định luận điểm chính, tìm các bằng chứng (dẫn chứng từ văn bản) để hỗ trợ luận điểm, và lập dàn ý sơ lược.

Câu 15: Phân tích tâm trạng của nhân vật thông qua độc thoại nội tâm của họ là kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Xác định cốt truyện.
  • B. Phân tích nội tâm nhân vật.
  • C. Tóm tắt tác phẩm.
  • D. Nhận xét về ngôn ngữ trần thuật.

Câu 16: Khi tự học về một tác phẩm kịch, ngoài việc đọc lời thoại, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về nhân vật và tình huống?

  • A. Tên của các diễn viên đóng vai đó.
  • B. Số lượng cảnh trong vở kịch.
  • C. Các chỉ dẫn sân khấu (ngoại hình, hành động, cử chỉ, giọng điệu của nhân vật, bối cảnh...).
  • D. Giá vé xem vở kịch.

Câu 17: Giả sử trang 63 có một bài tập yêu cầu liên hệ tác phẩm văn học với một vấn đề xã hội đương đại. Việc liên hệ này đòi hỏi người học vận dụng kỹ năng nào ở mức độ cao nhất?

  • A. Ghi nhớ tên tác giả.
  • B. Tóm tắt nội dung.
  • C. Nhận xét về hình ảnh.
  • D. Vận dụng kiến thức, suy luận và đánh giá để thấy được giá trị hiện thực hoặc ý nghĩa nhân văn của tác phẩm đối với cuộc sống hiện tại.

Câu 18: Trong quá trình tự học, việc sử dụng sơ đồ tư duy (mind map) để tóm tắt kiến thức về một tác phẩm hoặc một giai đoạn văn học có lợi ích gì?

  • A. Giúp cấu trúc hóa thông tin, thấy được mối liên hệ giữa các ý, và dễ dàng ôn tập.
  • B. Chỉ làm đẹp vở ghi.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc đọc văn bản gốc.
  • D. Làm cho kiến thức trở nên rời rạc, khó nhớ.

Câu 19: Giả sử văn bản trên trang 63 là một đoạn trích từ tiểu thuyết. Việc xác định người kể chuyện (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) và điểm nhìn trần thuật có ý nghĩa gì khi phân tích?

  • A. Chỉ là một thông tin nhỏ không quan trọng.
  • B. Chỉ giúp đếm được số lượng nhân vật.
  • C. Giúp người đọc hiểu được thông tin được cung cấp từ góc nhìn nào, mức độ khách quan hay chủ quan, và ảnh hưởng đến cách câu chuyện được kể như thế nào.
  • D. Giúp xác định thể loại văn học.

Câu 20: Khi tự học một bài thơ trữ tình, trọng tâm phân tích của người đọc nên là gì?

  • A. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
  • B. Số phận của các nhân vật.
  • C. Các cuộc đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình và cách tác giả sử dụng ngôn từ, hình ảnh, nhạc điệu để biểu đạt cảm xúc đó.

Câu 21: Giả sử trang 63 có một bài tập yêu cầu so sánh hai đoạn thơ khác nhau. Tiêu chí nào sau đây là phù hợp để so sánh trong trường hợp này?

  • A. Kích thước giấy in.
  • B. Nội dung, chủ đề, hình ảnh, biện pháp tu từ, nhịp điệu, và cảm xúc được thể hiện.
  • C. Màu sắc của trang sách.
  • D. Số lượng chữ cái "a" trong mỗi đoạn.

Câu 22: Việc phân biệt giữa ý nghĩa tường minh (nghĩa đen) và ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) trong một câu văn hoặc hình ảnh văn học đòi hỏi người đọc vận dụng kỹ năng nào?

  • A. Suy luận và giải mã.
  • B. Chỉ đơn thuần nhận biết từ vựng.
  • C. Ghi nhớ thông tin.
  • D. Tóm tắt cốt truyện.

Câu 23: Khi tự học, việc tìm đọc các tài liệu tham khảo khác (bài phê bình, nghiên cứu, thông tin về tác giả/bối cảnh) có tác dụng gì?

  • A. Làm mất thời gian và gây bối rối.
  • B. Chỉ để có thêm kiến thức ngoài lề.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc đọc văn bản gốc.
  • D. Giúp mở rộng góc nhìn, hiểu sâu hơn về tác phẩm, và kiểm chứng/phản biện lại những suy nghĩ của bản thân.

Câu 24: Giả sử trang 63 có một bài tập yêu cầu đánh giá một nhận định về tác phẩm. Để thực hiện bài tập này, người học cần làm gì?

  • A. Chấp nhận ngay nhận định đó là đúng.
  • B. Đọc kỹ nhận định, đối chiếu với văn bản gốc, sử dụng kiến thức về tác phẩm và bối cảnh để phân tích, lập luận xem nhận định đó đúng, sai hay phiến diện ở điểm nào.
  • C. Tìm câu trả lời trên mạng và chép lại.
  • D. Chỉ cần nói rằng mình đồng ý hoặc không đồng ý mà không cần giải thích.

Câu 25: Việc chú ý đến các dấu chấm câu, ngắt dòng, ngắt nhịp trong một đoạn văn xuôi hoặc bài thơ có thể giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để đọc đúng ngữ pháp.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc hiểu ý nghĩa.
  • C. Hiểu được cách tác giả điều khiển tốc độ đọc, tạo điểm nhấn, biểu đạt cảm xúc hoặc suy nghĩ của nhân vật/chủ thể trữ tình.
  • D. Đếm số từ trong văn bản.

Câu 26: Giả sử văn bản trên trang 63 là một đoạn trích từ truyện ngắn. Việc xác định xung đột chính trong đoạn trích giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được mâu thuẫn trung tâm thúc đẩy câu chuyện phát triển và làm bộc lộ tính cách nhân vật.
  • B. Chỉ để biết có bao nhiêu nhân vật đối lập nhau.
  • C. Xác định thể loại văn học.
  • D. Không có ý nghĩa gì trong việc phân tích.

Câu 27: Khi tự học, việc hình dung (tưởng tượng) về bối cảnh, nhân vật, sự kiện được miêu tả trong văn bản có tác dụng gì?

  • A. Làm sai lệch nội dung văn bản.
  • B. Không cần thiết khi đọc văn học.
  • C. Chỉ gây mất tập trung.
  • D. Giúp người đọc nhập tâm hơn, cảm nhận sâu sắc hơn về thế giới nghệ thuật và cảm xúc mà tác giả xây dựng.

Câu 28: Giả sử trang 63 có một đoạn văn miêu tả thiên nhiên. Việc phân tích cách tác giả sử dụng màu sắc, âm thanh, ánh sáng, và các giác quan khác để miêu tả thuộc về khía cạnh nào của nghệ thuật?

  • A. Ngôn ngữ và hình ảnh.
  • B. Cốt truyện.
  • C. Nhân vật.
  • D. Bố cục văn bản.

Câu 29: Việc tự đặt ra các câu hỏi mở (không chỉ có đáp án "Có"/"Không") sau khi đọc một phần văn bản tự học giúp ích gì cho quá trình học tập?

  • A. Chỉ làm tăng thêm số lượng câu hỏi cần giải đáp.
  • B. Không có tác dụng gì đáng kể.
  • C. Kích thích tư duy phản biện, khuyến khích tìm hiểu sâu hơn và kết nối các ý tưởng.
  • D. Chỉ phù hợp với các môn khoa học tự nhiên.

Câu 30: Giả sử trang 63 yêu cầu phân tích chủ đề của một văn bản. Chủ đề của văn bản là gì?

  • A. Tên của văn bản.
  • B. Tên của nhân vật chính.
  • C. Các sự kiện chính diễn ra trong văn bản.
  • D. Vấn đề cơ bản, ý niệm chính mà tác giả muốn gửi gắm, thể hiện qua toàn bộ tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận diện và gọi tên các biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ...) thuộc về kỹ năng đọc hiểu nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho đoạn văn: "Cuộc đời là một dòng sông, có ghềnh thác dữ dội nhưng cũng có những khúc quanh êm đềm." Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong câu này và tác dụng của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việc xác định mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội với nội dung và tư tưởng của tác phẩm văn học đòi hỏi người đọc vận dụng kỹ năng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi tự học một văn bản mới, bước nào sau đây thường giúp người đọc nắm bắt ý chính nhanh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để hiểu sâu sắc một nhân vật trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý phân tích những khía cạnh nào của nhân vật đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giả sử văn bản trên trang 63 nói về một bài thơ. Việc so sánh bài thơ đó với một bài thơ khác cùng chủ đề hoặc cùng tác giả nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi tự học, việc đặt câu hỏi về văn bản (ví dụ: Tại sao nhân vật lại hành động như vậy? Ý nghĩa của hình ảnh này là gì?) thể hiện kỹ năng tự học nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giả sử trang 63 có một đoạn văn nghị luận. Để đánh giá tính thuyết phục của lập luận trong đoạn văn đó, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc ghi chép lại những suy nghĩ, cảm nhận, hoặc câu hỏi của bản thân trong quá trình đọc văn bản có tác dụng gì đối với việc tự học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi đọc một văn bản có nhiều lớp nghĩa (ví dụ: một bài thơ tượng trưng), việc chỉ dừng lại ở nghĩa đen (nghĩa bề mặt) sẽ dẫn đến hạn chế gì trong việc tiếp nhận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Giả sử trang 63 giới thiệu về một giai đoạn văn học. Để hiểu rõ sự phát triển của giai đoạn đó, người học nên tập trung vào điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi gặp một câu văn khó hiểu trong văn bản tự học, cách xử lý hiệu quả nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc phân tích cấu trúc của một bài thơ (ví dụ: khổ, dòng, vần, nhịp) giúp người đọc điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử trang 63 có một bài tập yêu cầu viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của tác phẩm. Trước khi viết, người học nên thực hiện bước nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Phân tích tâm trạng của nhân vật thông qua độc thoại nội tâm của họ là kỹ năng đọc hiểu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi tự học về một tác phẩm kịch, ngoài việc đọc lời thoại, người đọc cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về nhân vật và tình huống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Giả sử trang 63 có một bài tập yêu cầu liên hệ tác phẩm văn học với một vấn đề xã hội đương đại. Việc liên hệ này đòi hỏi người học vận dụng kỹ năng nào ở mức độ cao nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong quá trình tự học, việc sử dụng sơ đồ tư duy (mind map) để tóm tắt kiến thức về một tác phẩm hoặc một giai đoạn văn học có lợi ích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử văn bản trên trang 63 là một đoạn trích từ tiểu thuyết. Việc xác định người kể chuyện (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) và điểm nhìn trần thuật có ý nghĩa gì khi phân tích?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi tự học một bài thơ trữ tình, trọng tâm phân tích của người đọc nên là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử trang 63 có một bài tập yêu cầu so sánh hai đoạn thơ khác nhau. Tiêu chí nào sau đây là phù hợp để so sánh trong trường hợp này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc phân biệt giữa ý nghĩa tường minh (nghĩa đen) và ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) trong một câu văn hoặc hình ảnh văn học đòi hỏi người đọc vận dụng kỹ năng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi tự học, việc tìm đọc các tài liệu tham khảo khác (bài phê bình, nghiên cứu, thông tin về tác giả/bối cảnh) có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Giả sử trang 63 có một bài tập yêu cầu đánh giá một nhận định về tác phẩm. Để thực hiện bài tập này, người học cần làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc chú ý đến các dấu chấm câu, ngắt dòng, ngắt nhịp trong một đoạn văn xuôi hoặc bài thơ có thể giúp người đọc điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử văn bản trên trang 63 là một đoạn trích từ truyện ngắn. Việc xác định xung đột chính trong đoạn trích giúp người đọc điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi tự học, việc hình dung (tưởng tượng) về bối cảnh, nhân vật, sự kiện được miêu tả trong văn bản có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử trang 63 có một đoạn văn miêu tả thiên nhiên. Việc phân tích cách tác giả sử dụng màu sắc, âm thanh, ánh sáng, và các giác quan khác để miêu tả thuộc về khía cạnh nào của nghệ thuật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc tự đặt ra các câu hỏi mở (không chỉ có đáp án 'Có'/'Không') sau khi đọc một phần văn bản tự học giúp ích gì cho quá trình học tập?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hướng dẫn tự học trang 63 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Giả sử trang 63 yêu cầu phân tích chủ đề của một văn bản. Chủ đề của văn bản là gì?

Xem kết quả