Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Bài 6: Thuế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Thuế được định nghĩa là một khoản nộp ngân sách nhà nước mang tính bắt buộc của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân theo quy định của các luật thuế nhằm sử dụng cho mục đích gì?
- A. Phục vụ lợi ích riêng của Chính phủ.
- B. Hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp có lợi nhuận cao.
- C. Sử dụng cho mục đích công cộng.
- D. Tích lũy cho quỹ dự trữ quốc gia mà không chi tiêu.
Câu 2: Khi Nhà nước cần tài trợ cho các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô lớn như đường cao tốc, bệnh viện công, trường học công lập, nguồn thu nào dưới đây đóng vai trò chủ yếu, ổn định và bền vững?
- A. Thuế.
- B. Tiền phạt vi phạm hành chính.
- C. Doanh thu từ bán tài sản công.
- D. Các khoản đóng góp tự nguyện của người dân.
Câu 3: Một trong những vai trò quan trọng của thuế là điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, góp phần thực hiện công bằng xã hội. Vai trò này thể hiện rõ nhất qua loại thuế nào dưới đây?
- A. Thuế giá trị gia tăng (VAT).
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- C. Thuế xuất khẩu.
- D. Thuế thu nhập cá nhân (với biểu thuế lũy tiến).
Câu 4: Chính phủ sử dụng thuế như một công cụ để khuyến khích hoặc hạn chế sản xuất, tiêu dùng một số mặt hàng nhất định (ví dụ: đánh thuế cao vào thuốc lá, rượu bia). Vai trò nào của thuế đang được đề cập trong trường hợp này?
- A. Tăng nguồn thu ngân sách.
- B. Điều tiết thị trường, định hướng sản xuất và tiêu dùng.
- C. Đảm bảo công bằng xã hội.
- D. Kiềm chế lạm phát.
Câu 5: Thuế trực thu là loại thuế mà người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế, điều tiết trực tiếp vào đâu?
- A. Thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế.
- B. Giá cả hàng hóa, dịch vụ.
- C. Kim ngạch xuất nhập khẩu.
- D. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp.
Câu 6: Thuế gián thu là loại thuế mà người nộp thuế và người chịu thuế không đồng thời là một. Loại thuế này thường được cộng vào đâu để người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế?
- A. Vốn điều lệ của doanh nghiệp.
- B. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- C. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
- D. Giá bán hàng hóa, dịch vụ.
Câu 7: Ông B là chủ một cửa hàng kinh doanh nhỏ. Cuối năm, ông phải kê khai và nộp một khoản thuế dựa trên lợi nhuận mà cửa hàng ông kiếm được trong năm. Khoản thuế này thuộc loại thuế nào?
- A. Thuế giá trị gia tăng.
- B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- C. Thuế xuất khẩu.
- D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Câu 8: Chị C mua một chiếc ô tô nhập khẩu. Ngoài giá trị thực của chiếc xe, chị C còn phải trả thêm các loại thuế như thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng. Các loại thuế này thuộc nhóm thuế nào?
- A. Thuế gián thu.
- B. Thuế trực thu.
- C. Thuế tài sản.
- D. Thuế thu nhập.
Câu 9: Nguyên tắc nào của thuế yêu cầu việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về thuế phải tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật, đảm bảo tính minh bạch và dễ tiếp cận đối với người dân và doanh nghiệp?
- A. Nguyên tắc công bằng.
- B. Nguyên tắc hiệu quả.
- C. Nguyên tắc minh bạch.
- D. Nguyên tắc đơn giản, chắc chắn.
Câu 10: Theo em, nguyên tắc "công bằng" trong thuế được thể hiện như thế nào?
- A. Mọi người đều phải nộp cùng một mức thuế như nhau.
- B. Chỉ những người giàu mới phải nộp thuế.
- C. Thuế được áp dụng khác nhau tùy theo ngành nghề kinh doanh.
- D. Người có thu nhập hoặc tài sản cao hơn thì nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập hoặc tài sản thấp hơn thì nộp thuế ít hơn hoặc không phải nộp.
Câu 11: Một công ty sản xuất hàng tiêu dùng phải nộp thuế giá trị gia tăng (VAT) trên doanh thu bán hàng. Tuy nhiên, công ty này có thể được khấu trừ số thuế VAT đã trả khi mua nguyên vật liệu đầu vào. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong chính sách thuế?
- A. Nguyên tắc công bằng.
- B. Nguyên tắc hiệu quả (khuyến khích sản xuất, tránh đánh thuế trùng lặp).
- C. Nguyên tắc minh bạch.
- D. Nguyên tắc đơn giản.
Câu 12: Việc quy định rõ ràng về đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, căn cứ tính thuế, biểu thuế, thời hạn nộp thuế trong luật thuế giúp người nộp thuế dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của thuế?
- A. Nguyên tắc công bằng.
- B. Nguyên tắc hiệu quả.
- C. Nguyên tắc minh bạch.
- D. Nguyên tắc đơn giản, chắc chắn.
Câu 13: Ông D là một người lao động có thu nhập. Theo quy định của pháp luật, ông D có nghĩa vụ phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân nếu đạt đến mức thu nhập chịu thuế. Nghĩa vụ này thể hiện điều gì về vai trò của công dân đối với pháp luật thuế?
- A. Chỉ người kinh doanh mới có nghĩa vụ nộp thuế.
- B. Việc nộp thuế là tùy chọn của công dân.
- C. Nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc của công dân theo quy định của pháp luật.
- D. Công dân chỉ có nghĩa vụ nộp thuế khi được Nhà nước yêu cầu trực tiếp.
Câu 14: Ngoài nghĩa vụ nộp thuế theo quy định, công dân còn có trách nhiệm gì khác trong việc thực hiện pháp luật về thuế?
- A. Chỉ cần biết luật thuế mà không cần thực hiện.
- B. Có quyền không tuân thủ nếu thấy mức thuế quá cao.
- C. Chỉ cần nộp thuế khi Nhà nước thiếu ngân sách.
- D. Tìm hiểu, nắm vững các quy định của pháp luật thuế; thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thuế; giám sát việc sử dụng tiền thuế của Nhà nước.
Câu 15: Khi phát hiện hành vi trốn thuế, gian lận thuế hoặc vi phạm pháp luật về thuế của tổ chức, cá nhân khác, công dân có quyền và trách nhiệm như thế nào?
- A. Giữ im lặng vì không liên quan đến mình.
- B. Tố cáo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật thuế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- C. Tự mình xử lý hành vi vi phạm đó.
- D. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội mà không thông báo cho cơ quan chức năng.
Câu 16: Loại thuế nào dưới đây thường được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến, tức là thuế suất tăng dần khi thu nhập chịu thuế tăng lên, nhằm điều tiết thu nhập và thể hiện nguyên tắc công bằng?
- A. Thuế giá trị gia tăng.
- B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- C. Thuế thu nhập cá nhân.
- D. Thuế xuất khẩu.
Câu 17: Thuế gián thu có ưu điểm gì khiến Nhà nước thường áp dụng rộng rãi, đặc biệt là thuế giá trị gia tăng?
- A. Người nộp thuế cảm thấy trực tiếp chịu gánh nặng thuế.
- B. Chỉ áp dụng cho người có thu nhập cao.
- C. Rất khó để quản lý và thu.
- D. Dễ thu hơn vì được tính vào giá hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng chịu thuế một cách "gián tiếp" qua giá cả.
Câu 18: Một trong những hạn chế tiềm tàng của thuế gián thu là gì?
- A. Có thể ảnh hưởng nhiều hơn đến người có thu nhập thấp (tính chất "lũy thoái" tương đối).
- B. Chỉ áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu.
- C. Người nộp thuế và người chịu thuế là một.
- D. Không tạo ra nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Câu 19: Ông E sở hữu một căn nhà và một mảnh đất. Hàng năm, ông E phải nộp một khoản thuế dựa trên giá trị của nhà và đất đó. Loại thuế này được gọi là gì?
- A. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- B. Thuế giá trị gia tăng.
- C. Thuế tài sản (hoặc thuế nhà đất).
- D. Thuế thu nhập cá nhân.
Câu 20: Thuế suất là gì trong lĩnh vực thuế?
- A. Số tiền thuế phải nộp cuối cùng.
- B. Tỷ lệ phần trăm hoặc số tiền cố định được áp dụng trên đơn vị tính thuế để xác định số thuế phải nộp.
- C. Tổng số thuế thu được của một quốc gia trong một năm.
- D. Thời hạn cuối cùng để nộp thuế.
Câu 21: Căn cứ tính thuế là gì?
- A. Là cơ sở (như doanh thu, thu nhập, giá trị tài sản...) dùng để tính ra số thuế phải nộp.
- B. Là luật quy định về thuế.
- C. Là cơ quan quản lý thuế.
- D. Là mục đích sử dụng tiền thuế.
Câu 22: Khi phân loại thuế dựa trên đối tượng chịu thuế, chúng ta có thể phân biệt thành thuế trực thu và thuế gián thu. Tiêu chí phân loại này dựa trên yếu tố nào?
- A. Mục đích sử dụng tiền thuế.
- B. Cơ quan thu thuế.
- C. Mối quan hệ giữa người nộp thuế và người chịu thuế.
- D. Thời gian nộp thuế.
Câu 23: Tại sao việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế của mỗi công dân và doanh nghiệp lại đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?
- A. Vì đó là cách duy nhất để làm giàu cho Nhà nước.
- B. Vì nộp thuế giúp cá nhân tránh bị phạt.
- C. Vì thuế chỉ ảnh hưởng đến người giàu.
- D. Vì thuế là nguồn thu chủ yếu để Nhà nước thực hiện các chức năng của mình, cung cấp hàng hóa công cộng và điều tiết nền kinh tế.
Câu 24: Một doanh nghiệp sản xuất nước ngọt phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Loại thuế này thuộc nhóm thuế nào và tác động chủ yếu đến khía cạnh nào của nền kinh tế?
- A. Thuế gián thu; điều tiết sản xuất và tiêu dùng một số mặt hàng.
- B. Thuế trực thu; điều tiết thu nhập doanh nghiệp.
- C. Thuế tài sản; đánh vào giá trị tài sản cố định.
- D. Thuế thu nhập cá nhân; tác động đến người lao động.
Câu 25: Khi Nhà nước muốn khuyến khích xuất khẩu, chính sách thuế nào dưới đây có thể được áp dụng?
- A. Tăng thuế xuất khẩu.
- B. Giảm hoặc miễn thuế xuất khẩu.
- C. Tăng thuế nhập khẩu.
- D. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xuất khẩu.
Câu 26: Việc Nhà nước quy định rõ ràng các trường hợp được miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng chính sách, vùng khó khăn hoặc ngành nghề ưu tiên đầu tư thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của thuế?
- A. Nguyên tắc công bằng và điều tiết kinh tế.
- B. Nguyên tắc minh bạch.
- C. Nguyên tắc đơn giản, chắc chắn.
- D. Nguyên tắc hiệu quả trong thu ngân sách.
Câu 27: Tại sao việc nắm vững và tuân thủ pháp luật thuế là cần thiết đối với mỗi công dân, đặc biệt là những người tham gia hoạt động kinh doanh?
- A. Để có thể tìm cách lách luật.
- B. Để chứng tỏ mình là người hiểu biết pháp luật.
- C. Vì việc nộp thuế là hoàn toàn tự nguyện.
- D. Để thực hiện đúng nghĩa vụ công dân, tránh vi phạm pháp luật và góp phần xây dựng đất nước.
Câu 28: Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu hay gián thu? Đối tượng chịu thuế là ai?
- A. Trực thu; Lợi nhuận của doanh nghiệp.
- B. Gián thu; Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp.
- C. Trực thu; Người tiêu dùng cuối cùng.
- D. Gián thu; Vốn điều lệ của doanh nghiệp.
Câu 29: Khi một người mua hàng tại siêu thị, số tiền thanh toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp này, ai là người nộp thuế (người trực tiếp mang tiền thuế nộp cho Nhà nước) và ai là người chịu thuế (người cuối cùng gánh chịu khoản thuế đó)?
- A. Người mua hàng (nộp thuế), Siêu thị (chịu thuế).
- B. Nhà nước (nộp thuế), Người mua hàng (chịu thuế).
- C. Siêu thị (nộp thuế), Người mua hàng (chịu thuế).
- D. Siêu thị (nộp thuế), Nhà nước (chịu thuế).
Câu 30: Thuế là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình. Chức năng nào dưới đây của Nhà nước được thực hiện chủ yếu nhờ nguồn thu từ thuế?
- A. Ban hành luật pháp.
- B. Đàm phán quốc tế.
- C. Tổ chức bầu cử.
- D. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục, an ninh, quốc phòng, cơ sở hạ tầng).