Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 4: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Đề 02
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Cánh diều Chủ đề 4: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Anh A có một số vốn nhàn rỗi và quyết định mở một quán cà phê nhỏ. Anh tự thuê mặt bằng, mua sắm trang thiết bị, tự quản lý và chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động kinh doanh của quán. Mô hình sản xuất kinh doanh mà anh A đang thực hiện thuộc loại nào?
- A. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)
- B. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
- C. Công ty cổ phần (CTCP)
- D. Hợp tác xã (HTX)
Câu 2: Chị B và anh C cùng góp vốn thành lập một công ty thiết kế nội thất. Hai người cùng quản lý công ty và thỏa thuận chia lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mô hình này có thể được đăng ký dưới hình thức nào phổ biến nhất?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty hợp danh hoặc Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- C. Công ty cổ phần
- D. Hộ kinh doanh cá thể
Câu 3: Yếu tố sản xuất nào sau đây được coi là quan trọng nhất trong nền kinh tế tri thức hiện đại, giúp doanh nghiệp tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững và nâng cao năng suất?
- A. Tài nguyên thiên nhiên
- B. Lao động phổ thông
- C. Vốn tài chính lớn
- D. Công nghệ và năng lực sáng tạo
Câu 4: Hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai trò gì đối với người tiêu dùng trong xã hội?
- A. Giảm sự lựa chọn về hàng hóa, dịch vụ.
- B. Hạn chế khả năng tiếp cận các sản phẩm mới.
- C. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ đa dạng, đáp ứng nhu cầu.
- D. Chỉ tạo ra sản phẩm cho nhu cầu cơ bản nhất.
Câu 5: Một công ty có nhiều chủ sở hữu cùng góp vốn, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp. Đây là đặc điểm của loại hình doanh nghiệp nào?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty hợp danh
- C. Công ty cổ phần
- D. Công ty TNHH một thành viên
Câu 6: Khi phân tích một mô hình sản xuất kinh doanh, việc xem xét "Ai là người chịu trách nhiệm cuối cùng về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp?" là để xác định đặc điểm nào?
- A. Chế độ trách nhiệm tài sản
- B. Cơ cấu tổ chức quản lý
- C. Khả năng huy động vốn
- D. Mục tiêu lợi nhuận
Câu 7: Trong các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh, yếu tố nào đóng vai trò kết hợp các yếu tố khác (lao động, vốn, tài nguyên, công nghệ) một cách hiệu quả để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ?
- A. Tài nguyên thiên nhiên
- B. Vốn
- C. Lao động
- D. Quản lý (hay còn gọi là năng lực tổ chức, điều hành)
Câu 8: So sánh giữa Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH một thành viên, điểm khác biệt cơ bản nhất về mặt pháp lý liên quan đến trách nhiệm tài sản là gì?
- A. Cả hai đều chịu trách nhiệm vô hạn.
- B. DNTN chịu trách nhiệm vô hạn, Công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn.
- C. Cả hai đều chịu trách nhiệm hữu hạn.
- D. DNTN chịu trách nhiệm hữu hạn, Công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm vô hạn.
Câu 9: Anh D là thành viên hợp danh trong một Công ty hợp danh. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, anh D sẽ phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty như thế nào?
- A. Vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
- B. Hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- C. Hữu hạn trong phạm vi tài sản của công ty.
- D. Theo thỏa thuận với các thành viên góp vốn.
Câu 10: Một nhóm nông dân cùng nhau góp ruộng đất, vật tư và công sức để thành lập một tổ chức sản xuất và tiêu thụ nông sản, nhằm giúp đỡ lẫn nhau và nâng cao hiệu quả kinh tế. Tổ chức này hoạt động dựa trên nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, bình đẳng. Mô hình này phù hợp với loại hình nào?
- A. Doanh nghiệp nhà nước
- B. Công ty cổ phần
- C. Doanh nghiệp tư nhân
- D. Hợp tác xã
Câu 11: Đâu là một trong những vai trò quan trọng nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh đối với nền kinh tế quốc dân?
- A. Chỉ tạo ra lợi ích cho chủ doanh nghiệp.
- B. Tạo ra của cải vật chất, dịch vụ, giải quyết việc làm, đóng góp vào ngân sách nhà nước.
- C. Làm tăng sự phụ thuộc vào nước ngoài.
- D. Gây ô nhiễm môi trường mà không có lợi ích bù đắp.
Câu 12: Phân tích tình huống: Một công ty đang xem xét mở rộng sản xuất. Họ cần quyết định nên vay vốn ngân hàng hay phát hành cổ phiếu để huy động vốn. Quyết định này liên quan trực tiếp đến yếu tố sản xuất nào?
- A. Lao động
- B. Tài nguyên
- C. Vốn
- D. Quản lý
Câu 13: Loại hình doanh nghiệp nào sau đây có khả năng huy động vốn rộng rãi nhất từ công chúng thông qua việc phát hành cổ phiếu?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty hợp danh
- C. Công ty cổ phần
- D. Hộ kinh doanh cá thể
Câu 14: Bà E muốn thành lập một doanh nghiệp do mình làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Bà không muốn có bất kỳ thành viên góp vốn nào khác. Mô hình doanh nghiệp phù hợp nhất với mong muốn của bà E là gì?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- C. Công ty hợp danh
- D. Công ty cổ phần
Câu 15: Khi một công ty TNHH bị phá sản, chủ sở hữu (hoặc các thành viên) sẽ chịu trách nhiệm trả nợ như thế nào?
- A. Bằng toàn bộ tài sản của cá nhân họ.
- B. Trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- C. Không phải chịu trách nhiệm gì.
- D. Chỉ chịu trách nhiệm nếu công ty còn tài sản.
Câu 16: Yếu tố sản xuất nào bao gồm các nguồn lực tự nhiên như đất đai, khoáng sản, nguồn nước, không khí... được sử dụng trong quá trình sản xuất?
- A. Tài nguyên thiên nhiên
- B. Vốn
- C. Lao động
- D. Quản lý
Câu 17: Hoạt động sản xuất kinh doanh có tác động như thế nào đến sự phát triển của khoa học công nghệ?
- A. Làm chậm quá trình phát triển khoa học công nghệ.
- B. Không có mối liên hệ nào.
- C. Chỉ sử dụng thành quả của khoa học công nghệ mà không tạo ra động lực mới.
- D. Tạo động lực để nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh.
Câu 18: Ông G và bà H cùng nhau góp vốn và thỏa thuận cùng là thành viên hợp danh, chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty. Ngoài ra, có thêm anh K góp vốn nhưng chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp và không tham gia quản lý. Mô hình doanh nghiệp này là gì?
- A. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- B. Công ty hợp danh
- C. Công ty cổ phần
- D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 19: Khi phân tích sự khác biệt giữa Công ty TNHH và Công ty cổ phần, điểm nào sau đây là khác biệt chính về cơ cấu vốn và khả năng chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần?
- A. Vốn của CTCP chia thành cổ phần, dễ dàng chuyển nhượng; Vốn của Công ty TNHH chia thành phần vốn góp, chuyển nhượng bị hạn chế hơn.
- B. Vốn của Công ty TNHH chia thành cổ phần, dễ dàng chuyển nhượng; Vốn của CTCP chia thành phần vốn góp, chuyển nhượng bị hạn chế hơn.
- C. Cả hai loại hình đều có vốn chia thành cổ phần và dễ dàng chuyển nhượng.
- D. Cả hai loại hình đều có vốn chia thành phần vốn góp và chuyển nhượng bị hạn chế.
Câu 20: Yếu tố sản xuất nào đề cập đến sức lao động thể chất và trí tuệ của con người được sử dụng trong quá trình sản xuất?
- A. Vốn
- B. Tài nguyên
- C. Lao động
- D. Công nghệ
Câu 21: Một doanh nghiệp được thành lập và hoạt động nhằm mục tiêu chủ yếu là phục vụ lợi ích của các thành viên trên cơ sở tự nguyện, cùng góp sức và hưởng lợi theo mức độ tham gia. Đặc điểm này mô tả loại hình nào?
- A. Doanh nghiệp nhà nước
- B. Công ty cổ phần
- C. Doanh nghiệp tư nhân
- D. Hợp tác xã
Câu 22: Phân tích vai trò của sản xuất kinh doanh trong việc tạo ra thu nhập và nâng cao mức sống cho người dân.
- A. Tạo ra việc làm, trả lương cho người lao động, tạo lợi nhuận cho chủ sở hữu, từ đó tăng tổng thu nhập xã hội.
- B. Chỉ tạo ra của cải vật chất mà không ảnh hưởng đến thu nhập.
- C. Chủ yếu làm giàu cho một nhóm nhỏ người.
- D. Làm giảm thu nhập của người lao động do cạnh tranh.
Câu 23: Điểm hạn chế lớn nhất của mô hình Doanh nghiệp tư nhân là gì?
- A. Khó khăn trong việc quản lý.
- B. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân.
- C. Khó khăn trong việc tìm kiếm lao động.
- D. Bị hạn chế ngành nghề kinh doanh.
Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh?
- A. Lao động
- B. Vốn
- C. Tài nguyên
- D. Thuế thu nhập cá nhân
Câu 25: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng điều gì nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao sức cạnh tranh?
- A. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
- B. Giảm chất lượng sản phẩm để hạ giá thành.
- C. Đầu tư vào công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu.
- D. Hạn chế đổi mới để duy trì sự ổn định.
Câu 26: Mô hình doanh nghiệp nào có số lượng thành viên sáng lập tối thiểu là 3 và vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần?
- A. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- B. Công ty hợp danh
- C. Công ty cổ phần
- D. Hợp tác xã
Câu 27: Phân tích tác động tích cực của hoạt động sản xuất kinh doanh đến sự phát triển xã hội.
- A. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
- B. Gây ra các vấn đề về môi trường và xã hội.
- C. Chỉ tập trung vào lợi nhuận mà bỏ qua trách nhiệm xã hội.
- D. Tạo ra việc làm, nâng cao thu nhập, đóng góp vào ngân sách nhà nước để phát triển hạ tầng, y tế, giáo dục.
Câu 28: Anh M và chị N muốn thành lập một công ty mà các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Đồng thời, số lượng thành viên không quá 50. Mô hình phù hợp là gì?
- A. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- B. Công ty cổ phần
- C. Công ty hợp danh
- D. Doanh nghiệp tư nhân
Câu 29: Yếu tố nào trong sản xuất kinh doanh thể hiện khả năng sử dụng các công cụ, máy móc, quy trình kỹ thuật để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ?
- A. Lao động
- B. Vốn
- C. Tài nguyên
- D. Công nghệ
Câu 30: Giả sử bạn đang tư vấn cho một nhóm bạn trẻ có ý tưởng kinh doanh sáng tạo nhưng vốn ban đầu hạn chế và muốn kêu gọi thêm nhiều người cùng góp vốn nhỏ lẻ, đồng thời dễ dàng chuyển nhượng phần góp vốn sau này. Bạn sẽ khuyên họ thành lập loại hình doanh nghiệp nào để tối ưu hóa khả năng huy động vốn và tính linh hoạt chuyển nhượng?
- A. Doanh nghiệp tư nhân
- B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- C. Công ty cổ phần
- D. Công ty hợp danh