15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ cần vay vốn để mua nguyên liệu và trả lương công nhân trong quý tới. Doanh nghiệp này nên ưu tiên tìm kiếm loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn?

  • A. Tín dụng thương mại hoặc tín dụng ngân hàng ngắn hạn.
  • B. Tín dụng nhà nước hỗ trợ đầu tư dài hạn.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng.

Câu 2: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Anh quyết định vay phần còn lại từ một công ty tài chính dưới hình thức trả góp trong 12 tháng. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng kinh doanh.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 3: Chị Lan đang cân nhắc vay tiền từ ngân hàng để sửa chữa nhà. Ngân hàng đưa ra hai gói vay: Gói A lãi suất cố định 9%/năm trong 5 năm; Gói B lãi suất thả nổi, ban đầu 7%/năm nhưng có thể điều chỉnh theo thị trường. Chị Lan lo ngại lãi suất có thể tăng cao trong tương lai. Dựa trên sự lo ngại này, chị Lan nên ưu tiên gói vay nào và vì sao?

  • A. Gói A, vì lãi suất cố định giúp chị chủ động dự báo chi phí trả nợ dù lãi suất thị trường tăng.
  • B. Gói B, vì lãi suất ban đầu thấp hơn giúp giảm gánh nặng trả nợ trong những năm đầu.
  • C. Gói A, vì thời hạn vay dài hơn gói B nên áp lực trả nợ hàng tháng thấp hơn.
  • D. Gói B, vì lãi suất thả nổi luôn thấp hơn lãi suất cố định trong mọi trường hợp.

Câu 4: Khi xem xét một hợp đồng vay tín dụng, người vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình?

  • A. Chỉ cần chú ý đến số tiền vay và ngày giải ngân.
  • B. Chỉ cần quan tâm đến lãi suất và thời hạn vay.
  • C. Số tiền vay, lãi suất (bao gồm cách tính và các loại phí), thời hạn vay, phương thức trả nợ, các điều khoản về phạt chậm trả, tài sản đảm bảo (nếu có).
  • D. Chỉ cần kiểm tra tên và địa chỉ của bên cho vay.

Câu 5: Việc sử dụng thẻ tín dụng một cách không kiểm soát, chi tiêu vượt quá khả năng thanh toán và chỉ trả số tiền tối thiểu hàng tháng có thể dẫn đến hậu quả tài chính nghiêm trọng nào cho người sử dụng?

  • A. Được ngân hàng tăng hạn mức tín dụng nhanh chóng.
  • B. Phải trả lãi suất cao trên số dư nợ lớn, tích lũy nợ khó kiểm soát và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng.
  • C. Được miễn phí toàn bộ các loại phí dịch vụ thẻ.
  • D. Dễ dàng vay thêm các khoản vay lớn khác từ ngân hàng.

Câu 6: Tín dụng nhà nước KHÔNG có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

  • A. Là quan hệ vay mượn giữa Nhà nước với xã hội.
  • B. Phục vụ cho việc thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội của Nhà nước.
  • C. Có tính cưỡng chế (ở một số hình thức như thuế).
  • D. Chỉ phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân của người dân.

Câu 7: Khi một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác, đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng quyết định cho vay một khoản tín dụng lớn, ví dụ như cho vay mua nhà?

  • A. Mối quan hệ cá nhân của người vay với nhân viên ngân hàng.
  • B. Năng lực tài chính và lịch sử tín dụng (điểm tín dụng) tốt của người vay.
  • C. Người vay có nhiều bạn bè và người thân.
  • D. Người vay hứa sẽ gửi tất cả tiền tiết kiệm vào ngân hàng đó sau khi vay.

Câu 9: Việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm mang lại lợi ích gì cho người vay?

  • A. Giúp người vay không bao giờ phải trả lãi.
  • B. Cho phép người vay chi tiêu không giới hạn.
  • C. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt, tạo điều kiện thuận lợi cho các khoản vay trong tương lai và duy trì sức khỏe tài chính cá nhân.
  • D. Được nhà nước hỗ trợ toàn bộ lãi suất vay.

Câu 10: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm nổi bật nào so với tín dụng thương mại?

  • A. Phạm vi hoạt động hẹp hơn.
  • B. Chỉ cho vay đối với mục đích tiêu dùng cá nhân.
  • C. Không có sự tham gia của các tổ chức tài chính trung gian.
  • D. Hoạt động trong phạm vi rộng, mang tính linh hoạt cao và là trung tâm của hệ thống tín dụng.

Câu 11: Gia đình ông Nam cần 500 triệu đồng để mua một căn hộ chung cư. Ông đã tiết kiệm được 200 triệu đồng. Ông quyết định vay ngân hàng 300 triệu đồng còn lại. Khoản vay này thường thuộc loại hình tín dụng nào xét về mục đích sử dụng?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng (cho vay mua bất động sản, có thể xếp vào tín dụng tiêu dùng lớn).
  • D. Tín dụng giữa các cá nhân.

Câu 12: Một trong những rủi ro chính khi sử dụng các dịch vụ tín dụng "đen" hoặc không chính thức là gì?

  • A. Lãi suất cắt cổ, các điều khoản hợp đồng không rõ ràng hoặc bất lợi, nguy cơ bị đe dọa, uy hiếp khi chậm trả.
  • B. Được vay số tiền lớn hơn khả năng chi trả.
  • C. Thủ tục vay đơn giản và nhanh chóng.
  • D. Không bị ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng chính thức.

Câu 13: Để sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách hiệu quả và có trách nhiệm, người vay cần thực hiện nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để đáp ứng mọi nhu cầu ngay lập tức.
  • B. Chỉ trả nợ khi bên cho vay nhắc nhở.
  • C. Không cần đọc kỹ hợp đồng trước khi ký.
  • D. Cân nhắc kỹ khả năng trả nợ dựa trên thu nhập và chi tiêu, chỉ vay khi thực sự cần thiết và có kế hoạch trả nợ rõ ràng.

Câu 14: Chị Hoa được một ngân hàng mời mở thẻ tín dụng với hạn mức 50 triệu đồng. Chị nên làm gì trước khi quyết định mở và sử dụng thẻ?

  • A. Chấp nhận ngay vì thẻ tín dụng là miễn phí.
  • B. Tìm hiểu kỹ về lãi suất, các loại phí (phí thường niên, phí rút tiền mặt, phí chậm trả...), ưu đãi đi kèm và cách sử dụng thẻ có trách nhiệm.
  • C. Chỉ cần biết hạn mức tín dụng là đủ.
  • D. Hỏi ý kiến bạn bè đã dùng thẻ tín dụng mà không cần tìm hiểu thông tin chính thức.

Câu 15: Khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở chủ thể nào tham gia trực tiếp vào quan hệ tín dụng?

  • A. Tín dụng thương mại có Nhà nước tham gia, còn tín dụng ngân hàng thì không.
  • B. Tín dụng ngân hàng có cá nhân tham gia, còn tín dụng thương mại thì không.
  • C. Tín dụng thương mại là giữa các doanh nghiệp với nhau, còn tín dụng ngân hàng có sự tham gia của các tổ chức tín dụng (ngân hàng).
  • D. Tín dụng thương mại chỉ cho vay tiêu dùng, còn tín dụng ngân hàng chỉ cho vay sản xuất.

Câu 16: Khi sử dụng tín dụng, việc duy trì một "điểm tín dụng" (credit score) tốt là rất quan trọng vì:

  • A. Giúp dễ dàng tiếp cận các khoản vay mới với lãi suất ưu đãi hơn trong tương lai.
  • B. Cho phép không cần trả nợ đúng hạn.
  • C. Đảm bảo được nhận quà tặng từ ngân hàng hàng năm.
  • D. Làm tăng thu nhập cá nhân hàng tháng.

Câu 17: Tình huống nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng MỘT CÁCH VÔ TRÁCH NHIỆM?

  • A. Vay ngân hàng mua nhà sau khi đã tính toán kỹ khả năng trả nợ từ thu nhập ổn định.
  • B. Sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các hóa đơn hàng ngày và trả toàn bộ số dư khi đến hạn.
  • C. Vay một khoản nhỏ từ quỹ tín dụng nhân dân để đầu tư vào việc học ngoại ngữ, dự kiến hoàn trả sau 6 tháng.
  • D. Vay tiền từ nhiều nguồn khác nhau để mua sắm những thứ không cần thiết, không có kế hoạch trả nợ cụ thể.

Câu 18: Chị Mai cần 50 triệu đồng để mở một cửa hàng nhỏ bán đồ handmade. Chị có thể tiếp cận những loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với mục đích kinh doanh này?

  • A. Tín dụng tiêu dùng hoặc tín dụng nhà nước cho hộ nghèo.
  • B. Tín dụng ngân hàng (cho vay kinh doanh nhỏ) hoặc vay từ các quỹ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • C. Chỉ có thể vay từ người thân, bạn bè.
  • D. Tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp nguyên liệu.

Câu 19: Khi vay tín dụng, khái niệm "tài sản đảm bảo" (collateral) có ý nghĩa gì?

  • A. Là số tiền lãi người vay phải trả hàng tháng.
  • B. Là khoản tiền mà bên cho vay tặng cho người vay.
  • C. Là tài sản (nhà, đất, xe cộ,...) mà người vay dùng để cam kết với bên cho vay, nhằm đảm bảo khả năng trả nợ. Nếu người vay không trả được nợ, bên cho vay có quyền xử lý tài sản này để thu hồi vốn.
  • D. Là tổng số tiền mà người vay đã trả cho khoản vay.

Câu 20: Anh Tuấn vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong 2 năm, trả gốc và lãi hàng tháng. Sau 1 năm, thu nhập của anh Tuấn tăng lên đáng kể. Anh muốn trả hết nợ sớm hơn dự kiến. Hợp đồng vay của anh có điều khoản "phạt trả nợ trước hạn 2% trên số tiền gốc trả trước". Anh Tuấn nên cân nhắc điều gì khi quyết định có nên trả nợ sớm hay không?

  • A. So sánh số tiền lãi tiết kiệm được khi trả sớm với số tiền phạt trả nợ trước hạn để xem phương án nào có lợi hơn về mặt tài chính.
  • B. Trả hết nợ ngay lập tức mà không cần quan tâm đến khoản phạt.
  • C. Chỉ cần hỏi ngân hàng xem có được trả sớm hay không.
  • D. Khoản phạt trả nợ trước hạn luôn lớn hơn số tiền lãi tiết kiệm được.

Câu 21: Việc Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ xã hội thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 22: Một người vay tín dụng có trách nhiệm cần làm gì nếu gặp khó khăn đột xuất trong việc trả nợ đúng hạn?

  • A. Tránh mặt và không liên lạc với bên cho vay.
  • B. Vay thêm một khoản khác để trả nợ cũ.
  • C. Chờ đến khi bị phạt mới tìm cách giải quyết.
  • D. Chủ động liên hệ với bên cho vay để thông báo về khó khăn và đề xuất phương án giải quyết (ví dụ: gia hạn nợ, điều chỉnh lịch trả nợ nếu được).

Câu 23: Lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh, kích thích tiêu dùng, luân chuyển vốn trong xã hội, góp phần phát triển kinh tế.
  • B. Làm tăng gánh nặng nợ cho tất cả mọi người.
  • C. Chỉ làm giàu cho các tổ chức tín dụng.
  • D. Làm giảm nhu cầu đầu tư và sản xuất.

Câu 24: Khi lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ tín dụng (ngân hàng, công ty tài chính,...), người vay nên dựa vào những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ cần chọn tổ chức có quảng cáo hấp dẫn nhất.
  • B. Chỉ cần chọn tổ chức có lãi suất thấp nhất mà không quan tâm điều khoản khác.
  • C. Uy tín của tổ chức, lãi suất và các loại phí rõ ràng, điều khoản hợp đồng minh bạch, chất lượng dịch vụ khách hàng.
  • D. Chọn tổ chức gần nhà nhất.

Câu 25: Anh Nam nhận được đề nghị vay tiền nhanh qua ứng dụng điện thoại với lãi suất công bố là 0% trong 30 ngày đầu, nhưng hợp đồng có nhiều loại phí dịch vụ và phí phạt rất cao nếu chậm trả dù chỉ một ngày. Anh Nam nên đánh giá đề nghị này như thế nào?

  • A. Đây là một cơ hội vay tiền miễn phí tuyệt vời.
  • B. Chỉ cần quan tâm đến lãi suất 0% ban đầu.
  • C. Chấp nhận vay và hy vọng sẽ trả đúng hạn để không mất phí.
  • D. Cẩn trọng vì lãi suất thực tế (bao gồm cả phí) có thể rất cao và rủi ro tài chính lớn nếu không trả đúng hạn.

Câu 26: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào giáo dục (ví dụ: vay tiền đi học đại học) được xem là một khoản đầu tư dài hạn. Vì sao?

  • A. Khoản vay này giúp nâng cao kiến thức, kỹ năng, từ đó tăng cơ hội việc làm và thu nhập trong tương lai, bù đắp chi phí và trả nợ.
  • B. Khoản vay này không cần phải trả lại.
  • C. Khoản vay này mang lại lợi nhuận ngay lập tức.
  • D. Khoản vay này được nhà nước trả lãi thay.

Câu 27: Khác biệt giữa việc mua hàng trả góp và mua hàng trả chậm trong tín dụng thương mại là gì?

  • A. Mua trả góp không tính lãi, còn trả chậm thì có.
  • B. Mua trả góp là thanh toán thành nhiều lần theo định kỳ, còn mua trả chậm thường là thanh toán toàn bộ số tiền vào một thời điểm sau khi nhận hàng.
  • C. Mua trả góp chỉ áp dụng cho hàng hóa, còn trả chậm áp dụng cho dịch vụ.
  • D. Mua trả góp do ngân hàng cung cấp, còn trả chậm do doanh nghiệp cung cấp.

Câu 28: Giả sử bạn cần một khoản vay nhỏ, gấp khoảng 10 triệu đồng để giải quyết công việc đột xuất trong 1 tháng. Bạn có thể cân nhắc những lựa chọn tín dụng nào là khả thi và nhanh chóng nhất?

  • A. Vay tín dụng nhà nước hỗ trợ đầu tư dài hạn.
  • B. Xin vay vốn từ một doanh nghiệp lớn dưới hình thức tín dụng thương mại.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng (nếu có hạn mức), vay thấu chi từ ngân hàng, hoặc vay từ các công ty tài chính cho vay tiêu dùng nhanh (cần cân nhắc kỹ lãi suất).
  • D. Vay từ ngân hàng chính sách xã hội.

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Vay tiền để đầu tư vào các kênh rủi ro cao mà không có kiến thức và kinh nghiệm.
  • B. Lập kế hoạch trả nợ chi tiết trước khi vay.
  • C. Đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng vay.
  • D. Trả nợ đúng hạn hoặc sớm hơn (nếu có thể).

Câu 30: Phân tích tình huống: Bạn có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn đầu tư. Bạn nghe nói về trái phiếu chính phủ. Việc mua trái phiếu chính phủ có thể được xem là bạn đang tham gia vào quan hệ tín dụng nào?

  • A. Bạn đang cho vay dưới hình thức tín dụng thương mại.
  • B. Bạn đang cho vay dưới hình thức tín dụng nhà nước.
  • C. Bạn đang đi vay dưới hình thức tín dụng ngân hàng.
  • D. Bạn đang sử dụng tín dụng tiêu dùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ cần vay vốn để mua nguyên liệu và trả lương công nhân trong quý tới. Doanh nghiệp này nên ưu tiên tìm kiếm loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Anh Minh muốn mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng nhưng chỉ có sẵn 10 triệu đồng. Anh quyết định vay phần còn lại từ một công ty tài chính dưới hình thức trả góp trong 12 tháng. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chị Lan đang cân nhắc vay tiền từ ngân hàng để sửa chữa nhà. Ngân hàng đưa ra hai gói vay: Gói A lãi suất cố định 9%/năm trong 5 năm; Gói B lãi suất thả nổi, ban đầu 7%/năm nhưng có thể điều chỉnh theo thị trường. Chị Lan lo ngại lãi suất có thể tăng cao trong tương lai. Dựa trên sự lo ngại này, chị Lan nên ưu tiên gói vay nào và vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Khi xem xét một hợp đồng vay tín dụng, người vay cần đặc biệt chú ý đến những điều khoản nào để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Việc sử dụng thẻ tín dụng một cách không kiểm soát, chi tiêu vượt quá khả năng thanh toán và chỉ trả số tiền tối thiểu hàng tháng có thể dẫn đến hậu quả tài chính nghiêm trọng nào cho người sử dụng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tín dụng nhà nước KHÔNG có đặc điểm cơ bản nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Khi một doanh nghiệp bán chịu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác, đây là biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng quyết định cho vay một khoản tín dụng lớn, ví dụ như cho vay mua nhà?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm mang lại lợi ích gì cho người vay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tín dụng ngân hàng có đặc điểm nổi bật nào so với tín dụng thương mại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Gia đình ông Nam cần 500 triệu đồng để mua một căn hộ chung cư. Ông đã tiết kiệm được 200 triệu đồng. Ông quyết định vay ngân hàng 300 triệu đồng còn lại. Khoản vay này thường thuộc loại hình tín dụng nào xét về mục đích sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Một trong những rủi ro chính khi sử dụng các dịch vụ tín dụng 'đen' hoặc không chính thức là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách hiệu quả và có trách nhiệm, người vay cần thực hiện nguyên tắc nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Chị Hoa được một ngân hàng mời mở thẻ tín dụng với hạn mức 50 triệu đồng. Chị nên làm gì trước khi quyết định mở và sử dụng thẻ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng nằm ở chủ thể nào tham gia trực tiếp vào quan hệ tín dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khi sử dụng tín dụng, việc duy trì một 'điểm tín dụng' (credit score) tốt là rất quan trọng vì:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Tình huống nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng MỘT CÁCH VÔ TRÁCH NHIỆM?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Chị Mai cần 50 triệu đồng để mở một cửa hàng nhỏ bán đồ handmade. Chị có thể tiếp cận những loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với mục đích kinh doanh này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi vay tín dụng, khái niệm 'tài sản đảm bảo' (collateral) có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Anh Tuấn vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm trong 2 năm, trả gốc và lãi hàng tháng. Sau 1 năm, thu nhập của anh Tuấn tăng lên đáng kể. Anh muốn trả hết nợ sớm hơn dự kiến. Hợp đồng vay của anh có điều khoản 'phạt trả nợ trước hạn 2% trên số tiền gốc trả trước'. Anh Tuấn nên cân nhắc điều gì khi quyết định có nên trả nợ sớm hay không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Việc Nhà nước phát hành trái phiếu chính phủ để huy động vốn từ xã hội thuộc loại hình tín dụng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một người vay tín dụng có trách nhiệm cần làm gì nếu gặp khó khăn đột xuất trong việc trả nợ đúng hạn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Lợi ích chính của việc sử dụng tín dụng đối với nền kinh tế là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Khi lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ tín dụng (ngân hàng, công ty tài chính,...), người vay nên dựa vào những tiêu chí nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Anh Nam nhận được đề nghị vay tiền nhanh qua ứng dụng điện thoại với lãi suất công bố là 0% trong 30 ngày đầu, nhưng hợp đồng có nhiều loại phí dịch vụ và phí phạt rất cao nếu chậm trả dù chỉ một ngày. Anh Nam nên đánh giá đề nghị này như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Việc sử dụng tín dụng để đầu tư vào giáo dục (ví dụ: vay tiền đi học đại học) được xem là một khoản đầu tư dài hạn. Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khác biệt giữa việc mua hàng trả góp và mua hàng trả chậm trong tín dụng thương mại là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Giả sử bạn cần một khoản vay nhỏ, gấp khoảng 10 triệu đồng để giải quyết công việc đột xuất trong 1 tháng. Bạn có thể cân nhắc những lựa chọn tín dụng nào là khả thi và nhanh chóng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điều nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phân tích tình huống: Bạn có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn đầu tư. Bạn nghe nói về trái phiếu chính phủ. Việc mua trái phiếu chính phủ có thể được xem là bạn đang tham gia vào quan hệ tín dụng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Anh Nam là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Gần đây, anh cần một khoản vốn để nhập thêm hàng hóa mới và mở rộng diện tích cửa hàng. Anh đang cân nhắc giữa việc vay vốn từ ngân hàng hoặc đề nghị nhà cung cấp cho mình mua chịu hàng với thời hạn thanh toán 3 tháng. Theo kiến thức về các loại hình dịch vụ tín dụng, phương án mua chịu hàng từ nhà cung cấp thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 2: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Chị quyết định vay trả góp phần còn lại từ một công ty tài chính liên kết với cửa hàng bán xe. Quan hệ vay mượn này là một ví dụ điển hình của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính linh hoạt và phạm vi hoạt động rộng lớn của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại?

  • A. Chỉ giới hạn trong quan hệ giữa người mua và người bán hàng hóa.
  • B. Thường gắn liền với việc mua bán chịu hoặc trả góp hàng hóa cụ thể.
  • C. Có thể cung cấp vốn cho nhiều đối tượng (cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước) và nhiều mục đích khác nhau (sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng).
  • D. Chủ yếu phục vụ mục đích quản lý kinh tế - xã hội của nhà nước.

Câu 4: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia như xây dựng đường cao tốc, bệnh viện, trường học. Hoạt động này là một biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 5: Một trong những rủi ro chính mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng nếu không có kế hoạch tài chính và quản lý chi tiêu hợp lý là gì?

  • A. Khó tiếp cận các dịch vụ tín dụng trong tương lai.
  • B. Rơi vào tình trạng nợ nần chồng chất, ảnh hưởng đến tài chính cá nhân và cuộc sống.
  • C. Bị từ chối khi cần vay vốn kinh doanh quy mô lớn.
  • D. Không được hưởng các chương trình ưu đãi lãi suất từ ngân hàng.

Câu 6: Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào sau đây trước khi quyết định vay?

  • A. Lựa chọn ngân hàng có giao dịch gần nhà nhất.
  • B. Chỉ quan tâm đến mức lãi suất thấp nhất.
  • C. Vay số tiền lớn nhất có thể để đề phòng nhu cầu đột xuất.
  • D. Cân nhắc kỹ lưỡng nhu cầu thực sự và khả năng trả nợ của bản thân trong tương lai.

Câu 7: Anh Minh đang cần vay 50 triệu đồng để sửa chữa nhà. Anh có tài sản đảm bảo là một mảnh đất. Loại hình tín dụng nào có khả năng phù hợp nhất với nhu cầu của anh Minh và thường yêu cầu tài sản đảm bảo?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng (cho vay thế chấp/cầm cố)
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng (thường không yêu cầu tài sản đảm bảo lớn)

Câu 8: Chị Hoa dự định vay một khoản tiền để mở rộng cửa hàng quần áo. Chị nên làm gì đầu tiên để sử dụng tín dụng hiệu quả và an toàn?

  • A. Ký ngay hợp đồng vay với ngân hàng đầu tiên chị tìm hiểu.
  • B. Vay số tiền lớn hơn nhu cầu thực tế để có vốn dự phòng.
  • C. Lập kế hoạch kinh doanh chi tiết và dự kiến dòng tiền để xác định số vốn cần vay và khả năng trả nợ.
  • D. Chỉ dựa vào lời khuyên của bạn bè mà không tìm hiểu kỹ thông tin.

Câu 9: Tín dụng nhà nước có một đặc điểm riêng biệt so với các loại hình tín dụng khác, đó là thường mang tính chất gì?

  • A. Hoàn toàn vì mục tiêu lợi nhuận tối đa.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • C. Giới hạn trong quan hệ mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp.
  • D. Phục vụ các mục tiêu kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước.

Câu 10: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định và phải thanh toán lại khoản đã chi tiêu sau một khoảng thời gian nhất định. Nếu không thanh toán đầy đủ và đúng hạn, họ có thể phải chịu lãi suất cao và các loại phí phạt. Đây là một hình thức của loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng (cụ thể là tín dụng tiêu dùng qua thẻ)
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Vay nóng từ cá nhân

Câu 11: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại có hạn chế gì về mặt quy mô và tính chất?

  • A. Thường có quy mô nhỏ hơn, gắn liền với giá trị hàng hóa mua bán và chỉ phát sinh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Lãi suất luôn cao hơn so với tín dụng ngân hàng.
  • C. Có tính cưỡng chế cao hơn.
  • D. Không yêu cầu bất kỳ hình thức đảm bảo nào.

Câu 12: Anh Bình là sinh viên và cần mua một chiếc laptop để học tập. Anh không có nhiều tiền mặt và không có tài sản đảm bảo. Anh có thể tiếp cận loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với điều kiện của mình, có thể thông qua các chương trình hỗ trợ sinh viên hoặc vay tiêu dùng nhỏ?

  • A. Tín dụng thương mại (mua chịu hàng hóa kinh doanh)
  • B. Tín dụng nhà nước (trái phiếu chính phủ)
  • C. Vay thế chấp bất động sản từ ngân hàng
  • D. Tín dụng tiêu dùng (vay mua trả góp, vay cá nhân nhỏ)

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Đảm bảo mọi người dân đều có thể vay tiền không giới hạn.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân của người giàu.
  • C. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội để cung cấp cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của ngân sách nhà nước trong việc tài trợ các dự án công cộng.

Câu 14: Chị Mai cần một khoản vay gấp 10 triệu đồng để chi trả viện phí. Chị tiếp cận một dịch vụ cho vay tiền nhanh online với thủ tục đơn giản nhưng lãi suất rất cao. Việc sử dụng các dịch vụ tín dụng không chính thức, lãi suất cao như vậy tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất cho người đi vay?

  • A. Rơi vào vòng xoáy nợ nần do lãi suất cắt cổ và các khoản phí không minh bạch.
  • B. Không được vay vốn từ ngân hàng trong tương lai.
  • C. Bị ảnh hưởng đến điểm tín dụng (credit score) chính thức.
  • D. Khó khăn trong việc chứng minh nguồn gốc khoản vay.

Câu 15: Khi vay vốn từ ngân hàng, người đi vay cần tìm hiểu kỹ các điều khoản trong hợp đồng, đặc biệt là về lãi suất, thời hạn vay, phương thức trả nợ và các loại phí liên quan. Việc này thể hiện nguyên tắc sử dụng tín dụng có trách nhiệm nào?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt.
  • B. Tìm hiểu và lựa chọn dịch vụ tín dụng phù hợp, minh bạch.
  • C. Chỉ vay khi có tài sản đảm bảo lớn.
  • D. Dựa hoàn toàn vào tư vấn của nhân viên ngân hàng.

Câu 16: Tín dụng tiêu dùng giúp người dân có thể sở hữu ngay các sản phẩm, dịch vụ có giá trị lớn mà không cần tiết kiệm đủ tiền trong một lần. Điều này có ý nghĩa gì đối với thị trường hàng hóa và dịch vụ?

  • A. Làm giảm nhu cầu mua sắm của người dân.
  • B. Khiến giá cả hàng hóa tăng cao không kiểm soát.
  • C. Gây khó khăn cho các doanh nghiệp nhỏ.
  • D. Kích thích sức mua, thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.

Câu 17: Một doanh nghiệp sản xuất ô tô bán hàng cho đại lý theo hình thức trả chậm trong 6 tháng. Quan hệ này thể hiện hình thức tín dụng nào và bên nào là người cho vay?

  • A. Tín dụng thương mại; Doanh nghiệp sản xuất ô tô là người cho vay.
  • B. Tín dụng ngân hàng; Đại lý ô tô là người cho vay.
  • C. Tín dụng tiêu dùng; Doanh nghiệp sản xuất ô tô là người đi vay.
  • D. Tín dụng nhà nước; Cả hai bên đều là người đi vay.

Câu 18: Giả sử bạn đang cân nhắc vay tiền để học thêm một khóa học nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Khoản vay này sẽ giúp bạn có cơ hội việc làm tốt hơn và thu nhập cao hơn trong tương lai, từ đó dễ dàng trả nợ. Việc đánh giá cơ hội và lợi ích tiềm năng của khoản vay so với chi phí (lãi suất, phí) và rủi ro (không trả được nợ) là một bước quan trọng trong việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm. Bước này thuộc khía cạnh nào?

  • A. Chỉ quan tâm đến thủ tục vay đơn giản.
  • B. Vay bất kể mục đích gì miễn là được duyệt.
  • C. Cân nhắc mục đích sử dụng khoản vay và hiệu quả mang lại.
  • D. Dựa vào số tiền tối đa có thể vay mà không cần kế hoạch.

Câu 19: Trong bối cảnh kinh tế vĩ mô, tín dụng ngân hàng đóng vai trò là kênh dẫn vốn chủ yếu từ đâu đến đâu?

  • A. Từ các doanh nghiệp nhỏ đến nhà nước.
  • B. Từ những nơi có vốn nhàn rỗi (người gửi tiền) đến những nơi cần vốn (người đi vay cho sản xuất, kinh doanh, đầu tư).
  • C. Từ người tiêu dùng đến các công ty tài chính vi mô.
  • D. Từ chính phủ đến các ngân hàng trung ương.

Câu 20: Chị Thảo có thói quen chi tiêu vượt quá thu nhập hàng tháng và thường xuyên sử dụng thẻ tín dụng để bù đắp. Chị chỉ trả khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng và số dư nợ cứ tăng dần. Tình huống này cho thấy chị Thảo đang sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm, có nguy cơ dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

  • A. Nợ nần tích lũy nhanh chóng do lãi mẹ đẻ lãi con, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài chính cá nhân.
  • B. Được ngân hàng tăng hạn mức tín dụng.
  • C. Tiết kiệm được một khoản tiền lớn từ việc không trả hết nợ.
  • D. Xây dựng được lịch sử tín dụng tốt.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng là gì?

  • A. Tín dụng thương mại có lãi suất cao hơn.
  • B. Tín dụng ngân hàng có thời hạn vay ngắn hơn.
  • C. Tín dụng ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo.
  • D. Tín dụng thương mại phát sinh trực tiếp giữa các doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu/trả chậm, còn tín dụng ngân hàng có sự tham gia của tổ chức tín dụng làm trung gian huy động và cung ứng vốn.

Câu 22: Anh Tài muốn vay tiền để mua một căn hộ chung cư. Anh đã tìm hiểu nhiều ngân hàng và so sánh các gói vay về lãi suất, thời gian vay, phí phạt trả nợ trước hạn, và các điều kiện khác. Hành động này thể hiện việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ vay khi có thu nhập rất cao.
  • B. Tìm hiểu kỹ lưỡng và lựa chọn tổ chức tín dụng, gói vay phù hợp nhất với khả năng và nhu cầu của bản thân.
  • C. Chỉ vay từ ngân hàng nhà nước.
  • D. Vay số tiền lớn hơn giá trị căn hộ.

Câu 23: Tín dụng tiêu dùng có thể giúp người dân nâng cao chất lượng cuộc sống bằng cách nào?

  • A. Khuyến khích tích trữ tiền mặt.
  • B. Giảm khả năng tiếp cận hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Cho phép tiếp cận và sử dụng sớm các hàng hóa, dịch vụ thiết yếu hoặc có giá trị cao (như nhà ở, xe cộ, giáo dục, y tế) mà không cần chờ tích lũy đủ tiền.
  • D. Làm tăng gánh nặng tài chính cho mọi gia đình.

Câu 24: Một người sử dụng tín dụng thiếu trách nhiệm, không trả nợ đúng hạn có thể phải đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

  • A. Được miễn giảm toàn bộ khoản nợ.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở bằng điện thoại.
  • C. Được cấp thêm khoản vay mới để trả nợ cũ.
  • D. Bị áp dụng các biện pháp xử lý theo hợp đồng và quy định pháp luật, có thể dẫn đến phạt chậm trả, thu hồi tài sản đảm bảo, hoặc khởi kiện ra tòa.

Câu 25: Mục đích chính của việc Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng (ví dụ: cho vay ưu đãi cho sinh viên nghèo, hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa) là gì?

  • A. Thực hiện các mục tiêu an sinh xã hội, hỗ trợ các đối tượng ưu tiên hoặc thúc đẩy các ngành, lĩnh vực cần khuyến khích phát triển.
  • B. Kiếm lợi nhuận tối đa từ hoạt động cho vay.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu vay vốn của các tập đoàn kinh tế lớn.

Câu 26: Anh Dũng có một khoản tiết kiệm và muốn dùng nó để cho một người bạn vay với lãi suất thỏa thuận. Quan hệ cho vay này, nếu không thông qua tổ chức tín dụng, thuộc phạm vi nào của tín dụng?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng cá nhân (hoặc dân sự), không thuộc các loại hình tín dụng phổ biến được học trong bài (thương mại, ngân hàng, nhà nước, tiêu dùng quy mô lớn).
  • D. Tín dụng thương mại

Câu 27: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt (thanh toán nợ đúng hạn, không có nợ xấu) có lợi ích gì đối với cá nhân hoặc doanh nghiệp khi cần sử dụng dịch vụ tín dụng trong tương lai?

  • A. Bị từ chối mọi khoản vay sau này.
  • B. Chỉ được vay với lãi suất rất cao.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến khả năng vay vốn.
  • D. Dễ dàng tiếp cận các dịch vụ tín dụng hơn, có thể được hưởng lãi suất ưu đãi và hạn mức vay cao hơn.

Câu 28: Chị Hương muốn mua một chiếc điện thoại mới trả góp. Chị đã tìm hiểu thông tin từ hai cửa hàng khác nhau. Cửa hàng A yêu cầu trả trước 30% và trả góp trong 12 tháng với lãi suất 2%/tháng trên dư nợ ban đầu. Cửa hàng B yêu cầu trả trước 40% và trả góp trong 12 tháng với lãi suất 3%/tháng trên dư nợ giảm dần. Để đưa ra quyết định tốt nhất, chị Hương cần áp dụng kỹ năng nào đã học về sử dụng tín dụng?

  • A. Chỉ chọn cửa hàng có lãi suất công bố thấp nhất mà không tính toán kỹ.
  • B. Phân tích và so sánh tổng chi phí phải trả (bao gồm gốc, lãi, phí) của từng phương án vay để lựa chọn phương án có lợi nhất.
  • C. Chọn phương án trả trước ít nhất.
  • D. Quyết định dựa trên lời khuyên của người bán hàng.

Câu 29: Việc vay tiền từ các tổ chức tín dụng "đen" (không được cấp phép hoạt động hợp pháp) tiềm ẩn những rủi ro đặc biệt nghiêm trọng nào?

  • A. Lãi suất thấp hơn nhiều so với ngân hàng.
  • B. Thủ tục vay minh bạch và an toàn.
  • C. Lãi suất cắt cổ, các hình thức đòi nợ trái pháp luật, nguy cơ đe dọa về tính mạng, tài sản.
  • D. Được pháp luật bảo vệ quyền lợi tối đa.

Câu 30: Khi sử dụng tín dụng, việc tuân thủ đúng các cam kết trong hợp đồng vay (thời hạn trả nợ, số tiền trả mỗi kỳ, lãi suất) không chỉ giúp tránh rủi ro cho bản thân mà còn góp phần xây dựng điều gì?

  • A. Uy tín cá nhân (lịch sử tín dụng tốt) và niềm tin trong quan hệ vay mượn.
  • B. Khả năng vay tiền không cần trả lại.
  • C. Việc giảm lãi suất vay một cách tự động.
  • D. Quyền được vay thêm tiền bất cứ lúc nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Anh Nam là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Gần đây, anh cần một khoản vốn để nhập thêm hàng hóa mới và mở rộng diện tích cửa hàng. Anh đang cân nhắc giữa việc vay vốn từ ngân hàng hoặc đề nghị nhà cung cấp cho mình mua chịu hàng với thời hạn thanh toán 3 tháng. Theo kiến thức về các loại hình dịch vụ tín dụng, phương án mua chịu hàng từ nhà cung cấp thuộc loại hình tín dụng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Chị Lan muốn mua một chiếc xe máy mới trị giá 30 triệu đồng nhưng hiện chỉ có 10 triệu đồng tiền mặt. Chị quyết định vay trả góp phần còn lại từ một công ty tài chính liên kết với cửa hàng bán xe. Quan hệ vay mượn này là một ví dụ điển hình của loại hình tín dụng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính linh hoạt và phạm vi hoạt động rộng lớn của tín dụng ngân hàng so với tín dụng thương mại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chính phủ phát hành trái phiếu để huy động vốn cho các dự án cơ sở hạ tầng quốc gia như xây dựng đường cao tốc, bệnh viện, trường học. Hoạt động này là một biểu hiện của loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Một trong những rủi ro chính mà người đi vay có thể gặp phải khi sử dụng tín dụng nếu không có kế hoạch tài chính và quản lý chi tiêu hợp lý là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm, người đi vay cần đặc biệt chú ý đến yếu tố nào sau đây trước khi quyết định vay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Anh Minh đang cần vay 50 triệu đồng để sửa chữa nhà. Anh có tài sản đảm bảo là một mảnh đất. Loại hình tín dụng nào có khả năng phù hợp nhất với nhu cầu của anh Minh và thường yêu cầu tài sản đảm bảo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chị Hoa dự định vay một khoản tiền để mở rộng cửa hàng quần áo. Chị nên làm gì đầu tiên để sử dụng tín dụng hiệu quả và an toàn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tín dụng nhà nước có một đặc điểm riêng biệt so với các loại hình tín dụng khác, đó là thường mang tính chất gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Khi sử dụng thẻ tín dụng, người dùng được phép chi tiêu trước một hạn mức nhất định và phải thanh toán lại khoản đã chi tiêu sau một khoảng thời gian nhất định. Nếu không thanh toán đầy đủ và đúng hạn, họ có thể phải chịu lãi suất cao và các loại phí phạt. Đây là một hình thức của loại hình tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: So với tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại có hạn chế gì về mặt quy mô và tính chất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Anh Bình là sinh viên và cần mua một chiếc laptop để học tập. Anh không có nhiều tiền mặt và không có tài sản đảm bảo. Anh có thể tiếp cận loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với điều kiện của mình, có thể thông qua các chương trình hỗ trợ sinh viên hoặc vay tiêu dùng nhỏ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một trong những vai trò quan trọng của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Chị Mai cần một khoản vay gấp 10 triệu đồng để chi trả viện phí. Chị tiếp cận một dịch vụ cho vay tiền nhanh online với thủ tục đơn giản nhưng lãi suất rất cao. Việc sử dụng các dịch vụ tín dụng không chính thức, lãi suất cao như vậy tiềm ẩn rủi ro gì lớn nhất cho người đi vay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khi vay vốn từ ngân hàng, người đi vay cần tìm hiểu kỹ các điều khoản trong hợp đồng, đặc biệt là về lãi suất, thời hạn vay, phương thức trả nợ và các loại phí liên quan. Việc này thể hiện nguyên tắc sử dụng tín dụng có trách nhiệm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tín dụng tiêu dùng giúp người dân có thể sở hữu ngay các sản phẩm, dịch vụ có giá trị lớn mà không cần tiết kiệm đủ tiền trong một lần. Điều này có ý nghĩa gì đối với thị trường hàng hóa và dịch vụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Một doanh nghiệp sản xuất ô tô bán hàng cho đại lý theo hình thức trả chậm trong 6 tháng. Quan hệ này thể hiện hình thức tín dụng nào và bên nào là người cho vay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Giả sử bạn đang cân nhắc vay tiền để học thêm một khóa học nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Khoản vay này sẽ giúp bạn có cơ hội việc làm tốt hơn và thu nhập cao hơn trong tương lai, từ đó dễ dàng trả nợ. Việc đánh giá cơ hội và lợi ích tiềm năng của khoản vay so với chi phí (lãi suất, phí) và rủi ro (không trả được nợ) là một bước quan trọng trong việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm. Bước này thuộc khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong bối cảnh kinh tế vĩ mô, tín dụng ngân hàng đóng vai trò là kênh dẫn vốn chủ yếu từ đâu đến đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Chị Thảo có thói quen chi tiêu vượt quá thu nhập hàng tháng và thường xuyên sử dụng thẻ tín dụng để bù đắp. Chị chỉ trả khoản thanh toán tối thiểu hàng tháng và số dư nợ cứ tăng dần. Tình huống này cho thấy chị Thảo đang sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm, có nguy cơ dẫn đến hệ quả tiêu cực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Anh Tài muốn vay tiền để mua một căn hộ chung cư. Anh đã tìm hiểu nhiều ngân hàng và so sánh các gói vay về lãi suất, thời gian vay, phí phạt trả nợ trước hạn, và các điều kiện khác. Hành động này thể hiện việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm ở khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Tín dụng tiêu dùng có thể giúp người dân nâng cao chất lượng cuộc sống bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một người sử dụng tín dụng thiếu trách nhiệm, không trả nợ đúng hạn có thể phải đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Mục đích chính của việc Nhà nước cung cấp dịch vụ tín dụng (ví dụ: cho vay ưu đãi cho sinh viên nghèo, hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Anh Dũng có một khoản tiết kiệm và muốn dùng nó để cho một người bạn vay với lãi suất thỏa thuận. Quan hệ cho vay này, nếu không thông qua tổ chức tín dụng, thuộc phạm vi nào của tín dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Việc duy trì lịch sử tín dụng tốt (thanh toán nợ đúng hạn, không có nợ xấu) có lợi ích gì đối với cá nhân hoặc doanh nghiệp khi cần sử dụng dịch vụ tín dụng trong tương lai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Chị Hương muốn mua một chiếc điện thoại mới trả góp. Chị đã tìm hiểu thông tin từ hai cửa hàng khác nhau. Cửa hàng A yêu cầu trả trước 30% và trả góp trong 12 tháng với lãi suất 2%/tháng trên dư nợ ban đầu. Cửa hàng B yêu cầu trả trước 40% và trả góp trong 12 tháng với lãi suất 3%/tháng trên dư nợ giảm dần. Để đưa ra quyết định tốt nhất, chị Hương cần áp dụng kỹ năng nào đã học về sử dụng tín dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Việc vay tiền từ các tổ chức tín dụng 'đen' (không được cấp phép hoạt động hợp pháp) tiềm ẩn những rủi ro đặc biệt nghiêm trọng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Khi sử dụng tín dụng, việc tuân thủ đúng các cam kết trong hợp đồng vay (thời hạn trả nợ, số tiền trả mỗi kỳ, lãi suất) không chỉ giúp tránh rủi ro cho bản thân mà còn góp phần xây dựng điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bạn A đang muốn mua một chiếc xe máy mới để đi làm nhưng chưa đủ tiền. Ngân hàng X đề nghị cho A vay một khoản tiền, A sẽ trả góp hàng tháng cả gốc và lãi trong vòng 2 năm. Loại hình tín dụng mà ngân hàng X cung cấp cho A là gì?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng ngân hàng

Câu 2: Doanh nghiệp B là nhà cung cấp vật liệu xây dựng cho doanh nghiệp C. Thay vì thanh toán ngay, doanh nghiệp C được phép trả chậm tiền hàng trong vòng 3 tháng. Hình thức tín dụng này dựa trên quan hệ nào?

  • A. Quan hệ mua bán hàng hóa
  • B. Quan hệ vay mượn tiền tệ
  • C. Quan hệ đầu tư tài chính
  • D. Quan hệ ủy thác đầu tư

Câu 3: Chính phủ quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn nhằm xây dựng một số công trình giao thông trọng điểm quốc gia. Hoạt động này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng nhà nước?

  • A. Tính chất tự nguyện của các chủ thể tham gia
  • B. Mục tiêu lợi nhuận tối đa của nhà nước
  • C. Phục vụ mục tiêu quản lý kinh tế - xã hội của nhà nước
  • D. Chỉ giới hạn trong phạm vi các doanh nghiệp nhà nước

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

  • A. Tính linh hoạt trong các hình thức cấp tín dụng
  • B. Phạm vi hoạt động rộng khắp các lĩnh vực kinh tế
  • C. Khả năng hỗ trợ và phát triển các loại hình tín dụng khác
  • D. Tính chất phi lợi nhuận trong hoạt động

Câu 5: Một người có thu nhập ổn định hàng tháng 10 triệu đồng, chi tiêu sinh hoạt 7 triệu đồng. Người này muốn vay tín chấp 20 triệu đồng để mua sắm đồ dùng gia đình trả góp trong 12 tháng. Theo bạn, người này có nên vay tín dụng không và vì sao?

  • A. Nên vay, vì thu nhập ổn định và có khả năng trả nợ
  • B. Nên vay, vì số tiền vay không quá lớn
  • C. Không nên vay, vì có thể phát sinh thêm chi phí lãi vay
  • D. Không nên vay, vì nên tiết kiệm tiền để mua sắm

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để tận dụng nguồn vốn
  • B. Chỉ vay khi thực sự cấp bách và không còn nguồn nào khác
  • C. Thanh toán nợ gốc và lãi đúng hạn theo hợp đồng
  • D. Sử dụng tiền vay cho mục đích đầu tư mạo hiểm

Câu 7: Khi lựa chọn dịch vụ tín dụng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét hàng đầu?

  • A. Thương hiệu của tổ chức tín dụng
  • B. Khả năng trả nợ của bản thân
  • C. Lãi suất cho vay thấp nhất
  • D. Thời hạn vay dài nhất

Câu 8: Hình thức tín dụng thương mại nào sau đây phổ biến trong giao dịch mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp?

  • A. Mua bán chịu
  • B. Vay tiền mặt
  • C. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
  • D. Cho thuê tài chính

Câu 9: Giả sử bạn muốn mua một chiếc điện thoại trả góp. Bạn nên tìm hiểu thông tin về điều gì trước khi quyết định?

  • A. Thương hiệu điện thoại
  • B. Chức năng của điện thoại
  • C. Màu sắc của điện thoại
  • D. Tổng chi phí phải trả khi mua trả góp

Câu 10: Ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ tín dụng bằng hình thức nào sau đây?

  • A. Phát hành cổ phiếu
  • B. Bảo lãnh ngân hàng
  • C. Kinh doanh bất động sản
  • D. Đầu tư chứng khoán

Câu 11: Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và chỉ thanh toán số tiền tối thiểu mỗi tháng, điều này sẽ dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Tăng điểm tín dụng
  • B. Giảm lãi suất cho các khoản vay sau
  • C. Tăng tổng chi phí lãi vay phải trả
  • D. Không có hậu quả gì đáng kể

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là HỢP LÝ nhất?

  • A. Vay tiền để đi du lịch nước ngoài
  • B. Vay tiền để chi trả viện phí phẫu thuật
  • C. Vay tiền để mua đồ hiệu
  • D. Vay tiền để đầu tư chứng khoán

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của tín dụng thương mại đối với doanh nghiệp?

  • A. Thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ
  • B. Giảm chi phí giao dịch
  • C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác kinh doanh
  • D. Tăng sự phụ thuộc vào nguồn vốn ngân hàng

Câu 14: Nhà nước có thể sử dụng công cụ nào sau đây để hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa?

  • A. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp
  • B. Giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm
  • C. Bảo lãnh tín dụng
  • D. Phát hành tiền

Câu 15: Bạn B nhận được một lời mời vay tín dụng với lãi suất rất thấp từ một tổ chức không rõ nguồn gốc. Bạn B nên làm gì?

  • A. Vay ngay vì lãi suất thấp
  • B. Kiểm tra thông tin và độ tin cậy của tổ chức
  • C. Hỏi ý kiến bạn bè đã từng vay
  • D. Bỏ qua lời mời vì không có nhu cầu

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia lạm dụng tín dụng nhà nước một cách không hiệu quả?

  • A. Nợ công tăng cao
  • B. Lạm phát giảm
  • C. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng
  • D. Xuất khẩu tăng mạnh

Câu 17: So sánh tín dụng tiêu dùng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt chính giữa hai loại hình này là gì?

  • A. Lãi suất cho vay
  • B. Thời hạn vay
  • C. Mục đích sử dụng vốn vay
  • D. Chủ thể cung cấp tín dụng

Câu 18: Tại sao tín dụng ngân hàng được xem là "huyết mạch" của nền kinh tế?

  • A. Vì ngân hàng là tổ chức tài chính duy nhất
  • B. Vì nó cung cấp vốn cho sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy kinh tế
  • C. Vì ngân hàng nhà nước quản lý toàn bộ hệ thống tín dụng
  • D. Vì lãi suất ngân hàng luôn ổn định

Câu 19: Khi nào thì việc sử dụng thẻ tín dụng trở nên KHÔNG có lợi?

  • A. Thanh toán trực tuyến
  • B. Mua hàng trả góp 0% lãi suất
  • C. Tận hưởng ưu đãi hoàn tiền
  • D. Rút tiền mặt tại ATM

Câu 20: Một doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất nhưng thiếu vốn. Loại hình tín dụng nào phù hợp nhất để doanh nghiệp này tiếp cận nguồn vốn?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước (trực tiếp cho doanh nghiệp)
  • D. Tín dụng cá nhân

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng đối với một cá nhân?

  • A. Lịch sử tín dụng
  • B. Thu nhập và khả năng trả nợ
  • C. Sở thích cá nhân về màu sắc
  • D. Giá trị tài sản đảm bảo (nếu có)

Câu 22: Điều gì thể hiện tính "cưỡng chế" trong tín dụng nhà nước?

  • A. Lãi suất cho vay ưu đãi
  • B. Thu thuế
  • C. Tự nguyện tham gia của người dân
  • D. Thời hạn vay dài

Câu 23: Trong một tình huống kinh tế khó khăn, chính phủ có thể sử dụng tín dụng nhà nước để thực hiện biện pháp nào?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản
  • B. Giảm chi tiêu công
  • C. Thực hiện các gói kích cầu
  • D. Thắt chặt chính sách tiền tệ

Câu 24: Nếu bạn thấy mình đang gặp khó khăn trong việc trả nợ tín dụng, bạn nên làm gì ĐẦU TIÊN?

  • A. Liên hệ với tổ chức tín dụng để được tư vấn và hỗ trợ
  • B. Tránh né việc thanh toán và chờ đợi
  • C. Vay thêm từ nguồn khác để trả nợ cũ
  • D. Bán tài sản để trả nợ ngay lập tức (nếu chưa thực sự cần thiết)

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là rủi ro khi sử dụng tín dụng tiêu dùng?

  • A. Mất khả năng trả nợ
  • B. Giảm thu nhập đột ngột
  • C. Gánh nặng lãi suất
  • D. Ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng

Câu 26: Hình thức tín dụng nào thường có lãi suất cao nhất?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng thương mại
  • D. Tín dụng đen

Câu 27: Để so sánh chi phí vay giữa các gói tín dụng khác nhau, bạn nên xem xét chỉ số nào?

  • A. Lãi suất cơ bản
  • B. Lãi suất danh nghĩa
  • C. Lãi suất hiệu dụng (APR)
  • D. Thời hạn vay

Câu 28: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, điều gì có thể xảy ra với lãi suất tín dụng?

  • A. Lãi suất tín dụng giảm
  • B. Lãi suất tín dụng có xu hướng tăng
  • C. Lãi suất tín dụng không thay đổi
  • D. Không có mối liên hệ giữa lạm phát và lãi suất

Câu 29: Nếu bạn muốn cải thiện điểm tín dụng của mình, hành động nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Thanh toán nợ đúng hạn và đầy đủ
  • B. Vay nhiều tiền hơn
  • C. Mở nhiều thẻ tín dụng
  • D. Không sử dụng tín dụng nữa

Câu 30: Giả sử bạn đang cân nhắc giữa việc mua một món hàng bằng tiền mặt hoặc trả góp. Trong trường hợp nào thì trả góp có thể là lựa chọn hợp lý hơn về mặt tài chính (ngoài yếu tố không đủ tiền mặt ngay)?

  • A. Khi lãi suất trả góp rất cao
  • B. Khi bạn không có bất kỳ khoản tiết kiệm nào
  • C. Khi bạn có cơ hội đầu tư số tiền mặt với lợi suất cao hơn lãi suất trả góp
  • D. Khi bạn muốn mua hàng càng nhanh càng tốt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bạn A đang muốn mua một chiếc xe máy mới để đi làm nhưng chưa đủ tiền. Ngân hàng X đề nghị cho A vay một khoản tiền, A sẽ trả góp hàng tháng cả gốc và lãi trong vòng 2 năm. Loại hình tín dụng mà ngân hàng X cung cấp cho A là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Doanh nghiệp B là nhà cung cấp vật liệu xây dựng cho doanh nghiệp C. Thay vì thanh toán ngay, doanh nghiệp C được phép trả chậm tiền hàng trong vòng 3 tháng. Hình thức tín dụng này dựa trên quan hệ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Chính phủ quyết định phát hành trái phiếu để huy động vốn nhằm xây dựng một số công trình giao thông trọng điểm quốc gia. Hoạt động này thể hiện đặc điểm nào của tín dụng nhà nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một người có thu nhập ổn định hàng tháng 10 triệu đồng, chi tiêu sinh hoạt 7 triệu đồng. Người này muốn vay tín chấp 20 triệu đồng để mua sắm đồ dùng gia đình trả góp trong 12 tháng. Theo bạn, người này có nên vay tín dụng không và vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi lựa chọn dịch vụ tín dụng, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét hàng đầu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hình thức tín dụng thương mại nào sau đây phổ biến trong giao dịch mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Giả sử bạn muốn mua một chiếc điện thoại trả góp. Bạn nên tìm hiểu thông tin về điều gì trước khi quyết định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ tín dụng bằng hình thức nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán và chỉ thanh toán số tiền tối thiểu mỗi tháng, điều này sẽ dẫn đến hậu quả gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là HỢP LÝ nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của tín dụng thương mại đối với doanh nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Nhà nước có thể sử dụng công cụ nào sau đây để hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Bạn B nhận được một lời mời vay tín dụng với lãi suất rất thấp từ một tổ chức không rõ nguồn gốc. Bạn B nên làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia lạm dụng tín dụng nhà nước một cách không hiệu quả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: So sánh tín dụng tiêu dùng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt chính giữa hai loại hình này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Tại sao tín dụng ngân hàng được xem là 'huyết mạch' của nền kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi nào thì việc sử dụng thẻ tín dụng trở nên KHÔNG có lợi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất nhưng thiếu vốn. Loại hình tín dụng nào phù hợp nhất để doanh nghiệp này tiếp cận nguồn vốn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng đối với một cá nhân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Điều gì thể hiện tính 'cưỡng chế' trong tín dụng nhà nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Trong một tình huống kinh tế khó khăn, chính phủ có thể sử dụng tín dụng nhà nước để thực hiện biện pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nếu bạn thấy mình đang gặp khó khăn trong việc trả nợ tín dụng, bạn nên làm gì ĐẦU TIÊN?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Điều gì KHÔNG phải là rủi ro khi sử dụng tín dụng tiêu dùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hình thức tín dụng nào thường có lãi suất cao nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để so sánh chi phí vay giữa các gói tín dụng khác nhau, bạn nên xem xét chỉ số nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, điều gì có thể xảy ra với lãi suất tín dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nếu bạn muốn cải thiện điểm tín dụng của mình, hành động nào sau đây là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Giả sử bạn đang cân nhắc giữa việc mua một món hàng bằng tiền mặt hoặc trả góp. Trong trường hợp nào thì trả góp có thể là lựa chọn hợp lý hơn về mặt tài chính (ngoài yếu tố không đủ tiền mặt ngay)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bạn A đang muốn mua một chiếc xe máy mới để đi làm. Tuy nhiên, số tiền tiết kiệm hiện tại của A chỉ đủ một nửa giá trị chiếc xe. Giải pháp tín dụng nào sau đây là phù hợp nhất với tình huống của bạn A?

  • A. Vay tín chấp từ ngân hàng để mua xe trả thẳng.
  • B. Mua xe trả góp trực tiếp từ cửa hàng xe máy.
  • C. Vay tiền từ người thân và bạn bè để mua xe trả ngay.
  • D. Sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán toàn bộ giá trị xe.

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của tín dụng thương mại?

  • A. Diễn ra giữa các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế.
  • B. Thường dưới hình thức mua bán chịu hoặc trả chậm.
  • C. Do Nhà nước trực tiếp cung cấp cho người dân.
  • D. Giúp giảm sự phụ thuộc vốn vào ngân hàng.

Câu 3: Loại hình tín dụng nào dưới đây thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng ngày của cá nhân, như mua sắm đồ dùng gia đình, thanh toán hóa đơn điện nước?

  • A. Tín dụng nhà nước.
  • B. Tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp.
  • C. Tín dụng thương mại giữa các nhà sản xuất.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm?

  • A. Vay tiền vượt quá khả năng trả nợ của bản thân.
  • B. Tìm hiểu kỹ về các điều khoản và lãi suất trước khi vay.
  • C. Lập kế hoạch chi tiêu và trả nợ rõ ràng.
  • D. Sử dụng tín dụng để đầu tư vào giáo dục.

Câu 5: Trong các hình thức tín dụng ngân hàng, "thấu chi" có nghĩa là gì?

  • A. Hình thức vay dài hạn để mua nhà hoặc đất.
  • B. Vay tiền bằng cách thế chấp tài sản có giá trị.
  • C. Chi tiêu vượt quá số tiền có trong tài khoản thanh toán.
  • D. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn tại ngân hàng.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tín dụng nhà nước?

  • A. Phục vụ cho việc thực thi chức năng quản lý kinh tế - xã hội của Nhà nước.
  • B. Có tính chất chính trị và xã hội.
  • C. Nhà nước có thể bảo lãnh tín dụng.
  • D. Mục tiêu chính là tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.

Câu 7: Vì sao tín dụng tiêu dùng được xem là một động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Giúp giảm tỷ lệ lạm phát.
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng và kích cầu hàng hóa, dịch vụ.
  • C. Tăng cường tiết kiệm trong dân cư.
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 8: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều gì quan trọng nhất bạn cần lưu ý để tránh rơi vào tình trạng nợ nần?

  • A. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng càng nhiều càng tốt.
  • B. Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi có chương trình khuyến mãi.
  • C. Thanh toán dư nợ thẻ tín dụng đầy đủ và đúng hạn.
  • D. Sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán mọi chi tiêu nhỏ nhặt.

Câu 9: Doanh nghiệp X mua nguyên vật liệu từ doanh nghiệp Y và được phép thanh toán sau 30 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 10: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là chủ thể thường xuyên cung cấp tín dụng tiêu dùng?

  • A. Ngân hàng thương mại.
  • B. Công ty tài chính.
  • C. Hợp tác xã tín dụng.
  • D. Ngân hàng trung ương.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây CÓ THỂ làm tăng chi phí tín dụng (lãi suất) cho người đi vay?

  • A. Lịch sử tín dụng tốt.
  • B. Khoản vay có tài sản đảm bảo.
  • C. Rủi ro tín dụng của người vay cao.
  • D. Thời hạn vay ngắn.

Câu 12: Tại sao việc so sánh lãi suất giữa các tổ chức tín dụng khác nhau lại quan trọng trước khi quyết định vay?

  • A. Để biết được tổ chức tín dụng nào có uy tín nhất.
  • B. Để chọn được khoản vay có chi phí thấp nhất.
  • C. Để đảm bảo khoản vay được xét duyệt nhanh chóng.
  • D. Để thể hiện sự am hiểu về thị trường tài chính.

Câu 13: Trong hợp đồng tín dụng, điều khoản nào sau đây thường quy định về trách nhiệm của người vay khi không trả nợ đúng hạn?

  • A. Điều khoản về mục đích sử dụng vốn vay.
  • B. Điều khoản về thời hạn vay.
  • C. Điều khoản về lãi suất vay.
  • D. Điều khoản về phí phạt trả chậm.

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro khi sử dụng tín dụng?

  • A. Lập kế hoạch tài chính cá nhân và quản lý chi tiêu hợp lý.
  • B. Vay càng nhiều tiền càng tốt để đầu tư.
  • C. Sử dụng nhiều loại thẻ tín dụng khác nhau.
  • D. Chỉ vay tín chấp, không vay thế chấp.

Câu 15: Hình thức "mua trước trả sau" (Buy Now Pay Later - BNPL) là một dạng của tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp.
  • B. Tín dụng thương mại quốc tế.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng nhà nước hỗ trợ xuất khẩu.

Câu 16: Điều gì thể hiện tính "linh hoạt" của tín dụng ngân hàng?

  • A. Chỉ phục vụ cho các doanh nghiệp lớn.
  • B. Cung cấp nhiều sản phẩm và dịch vụ tín dụng khác nhau.
  • C. Lãi suất thường cố định và ít thay đổi.
  • D. Chỉ chấp nhận tài sản thế chấp là bất động sản.

Câu 17: Tín dụng có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, NGOẠI TRỪ:

  • A. Bổ sung vốn lưu động để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.
  • C. Nắm bắt cơ hội kinh doanh mới.
  • D. Cải thiện mối quan hệ với nhân viên.

Câu 18: Khi đánh giá khả năng trả nợ của người vay, tổ chức tín dụng thường xem xét yếu tố nào sau đây ĐẦU TIÊN?

  • A. Thu nhập và dòng tiền hiện tại.
  • B. Tài sản đang sở hữu.
  • C. Lịch sử tín dụng trong quá khứ.
  • D. Mối quan hệ xã hội.

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc sử dụng tín dụng một cách hợp lý?

  • A. Đạt được các mục tiêu tài chính lớn (mua nhà, xe).
  • B. Giải quyết các nhu cầu tài chính cấp bách.
  • C. Tăng chi tiêu vượt quá khả năng tài chính.
  • D. Xây dựng lịch sử tín dụng tốt.

Câu 20: Hình thức tín dụng "bảo lãnh ngân hàng" được hiểu như thế nào?

  • A. Ngân hàng cho vay trực tiếp bằng tài sản thế chấp.
  • B. Ngân hàng giảm lãi suất cho khách hàng thân thiết.
  • C. Ngân hàng cho phép rút tiền vượt quá số dư.
  • D. Ngân hàng cam kết trả nợ thay cho khách hàng nếu khách hàng không trả được.

Câu 21: Tại sao Nhà nước cần tham gia vào hoạt động tín dụng (tín dụng nhà nước)?

  • A. Để cạnh tranh với các ngân hàng thương mại.
  • B. Để thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội vĩ mô.
  • C. Để tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
  • D. Để kiểm soát hoạt động của hệ thống ngân hàng.

Câu 22: Khi nào thì việc sử dụng tín dụng trở thành "con dao hai lưỡi"?

  • A. Khi sử dụng không kiểm soát và dẫn đến nợ nần.
  • B. Khi lãi suất tín dụng tăng cao đột ngột.
  • C. Khi các tổ chức tín dụng cạnh tranh gay gắt.
  • D. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nhanh.

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là một hình thức của tín dụng thương mại?

  • A. Mua bán chịu.
  • B. Trả góp hàng hóa.
  • C. Vay thế chấp ngân hàng.
  • D. Mua hàng trả chậm.

Câu 24: Tại sao tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển các loại hình tín dụng khác?

  • A. Vì lãi suất tín dụng ngân hàng luôn thấp nhất.
  • B. Vì ngân hàng có mạng lưới chi nhánh rộng khắp.
  • C. Vì ngân hàng là tổ chức tài chính lớn nhất.
  • D. Vì ngân hàng tham gia vào các nghiệp vụ chiết khấu, tái cấp vốn cho các hình thức tín dụng khác.

Câu 25: Khi vay tín chấp, người vay KHÔNG cần phải làm gì?

  • A. Chứng minh thu nhập.
  • B. Thế chấp tài sản.
  • C. Cung cấp thông tin cá nhân.
  • D. Cam kết trả nợ.

Câu 26: Điều gì thể hiện "tính cưỡng chế" trong tín dụng nhà nước?

  • A. Lãi suất thường thấp hơn so với các loại tín dụng khác.
  • B. Thời hạn vay thường dài hơn.
  • C. Nhà nước có quyền lực pháp lý để đảm bảo thực hiện các khoản vay.
  • D. Mục tiêu phục vụ lợi ích xã hội.

Câu 27: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, điều gì sẽ xảy ra với chi phí thực tế của khoản vay có lãi suất cố định?

  • A. Chi phí thực tế của khoản vay giảm xuống.
  • B. Chi phí thực tế của khoản vay tăng lên.
  • C. Chi phí thực tế của khoản vay không thay đổi.
  • D. Không đủ thông tin để xác định.

Câu 28: Khi lựa chọn dịch vụ tín dụng, yếu tố "thời hạn vay" ảnh hưởng đến điều gì?

  • A. Tốc độ xét duyệt khoản vay.
  • B. Tổng số tiền lãi phải trả.
  • C. Yêu cầu về tài sản thế chấp.
  • D. Uy tín của tổ chức tín dụng.

Câu 29: Giả sử bạn muốn khởi nghiệp kinh doanh nhỏ và cần vốn. Loại hình tín dụng nào có thể KHÔNG phù hợp với bạn?

  • A. Tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • B. Vay vốn từ quỹ hỗ trợ khởi nghiệp.
  • C. Tín dụng thương mại (nếu có đối tác cung cấp chịu).
  • D. Tín dụng tiêu dùng cá nhân.

Câu 30: Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, bước đầu tiên và quan trọng nhất bạn nên làm là gì?

  • A. Cân nhắc kỹ lưỡng nhu cầu và khả năng tài chính cá nhân.
  • B. Tìm hiểu về các chương trình khuyến mãi tín dụng.
  • C. So sánh lãi suất của tất cả các ngân hàng.
  • D. Hỏi ý kiến bạn bè và người thân về việc vay tín dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bạn A đang muốn mua một chiếc xe máy mới để đi làm. Tuy nhiên, số tiền tiết kiệm hiện tại của A chỉ đủ một nửa giá trị chiếc xe. Giải pháp tín dụng nào sau đây là phù hợp nhất với tình huống của bạn A?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của tín dụng thương mại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Loại hình tín dụng nào dưới đây thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng ngày của cá nhân, như mua sắm đồ dùng gia đình, thanh toán hóa đơn điện nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng một cách thiếu trách nhiệm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong các hình thức tín dụng ngân hàng, 'thấu chi' có nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về tín dụng nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vì sao tín dụng tiêu dùng được xem là một động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khi sử dụng thẻ tín dụng, điều gì quan trọng nhất bạn cần lưu ý để tránh rơi vào tình trạng nợ nần?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Doanh nghiệp X mua nguyên vật liệu từ doanh nghiệp Y và được phép thanh toán sau 30 ngày. Đây là hình thức tín dụng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là chủ thể thường xuyên cung cấp tín dụng tiêu dùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Yếu tố nào sau đây CÓ THỂ làm tăng chi phí tín dụng (lãi suất) cho người đi vay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao việc so sánh lãi suất giữa các tổ chức tín dụng khác nhau lại quan trọng trước khi quyết định vay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong hợp đồng tín dụng, điều khoản nào sau đây thường quy định về trách nhiệm của người vay khi không trả nợ đúng hạn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu rủi ro khi sử dụng tín dụng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Hình thức 'mua trước trả sau' (Buy Now Pay Later - BNPL) là một dạng của tín dụng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Điều gì thể hiện tính 'linh hoạt' của tín dụng ngân hàng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tín dụng có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp, NGOẠI TRỪ:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi đánh giá khả năng trả nợ của người vay, tổ chức tín dụng thường xem xét yếu tố nào sau đây ĐẦU TIÊN?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc sử dụng tín dụng một cách hợp lý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hình thức tín dụng 'bảo lãnh ngân hàng' được hiểu như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao Nhà nước cần tham gia vào hoạt động tín dụng (tín dụng nhà nước)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi nào thì việc sử dụng tín dụng trở thành 'con dao hai lưỡi'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Điều gì KHÔNG phải là một hình thức của tín dụng thương mại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc duy trì và phát triển các loại hình tín dụng khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Khi vay tín chấp, người vay KHÔNG cần phải làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Điều gì thể hiện 'tính cưỡng chế' trong tín dụng nhà nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, điều gì sẽ xảy ra với chi phí thực tế của khoản vay có lãi suất cố định?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khi lựa chọn dịch vụ tín dụng, yếu tố 'thời hạn vay' ảnh hưởng đến điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Giả sử bạn muốn khởi nghiệp kinh doanh nhỏ và cần vốn. Loại hình tín dụng nào có thể KHÔNG phù hợp với bạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để sử dụng tín dụng có trách nhiệm, bước đầu tiên và quan trọng nhất bạn nên làm là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây là mục đích chính của tín dụng tiêu dùng đối với cá nhân?

  • A. Đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân, mua sắm hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Tăng cường khả năng đầu tư và mở rộng sản xuất kinh doanh.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào vốn tự có của doanh nghiệp.
  • D. Hỗ trợ thanh toán các khoản nợ của chính phủ.

Câu 2: Trong các hình thức tín dụng sau, hình thức nào thường liên quan đến việc mua hàng hóa trả chậm hoặc trả góp tại các cửa hàng, siêu thị?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng đen

Câu 3: Khi sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán, người tiêu dùng đang sử dụng hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng cá nhân

Câu 4: Giả sử bạn muốn mua một chiếc xe máy trả góp. Điều quan trọng nhất bạn cần cân nhắc trước khi quyết định vay tín dụng là gì?

  • A. Mức lãi suất ưu đãi nhất trên thị trường.
  • B. Thủ tục vay đơn giản và nhanh chóng.
  • C. Thời gian vay càng dài càng tốt.
  • D. Khả năng trả nợ của bản thân trong tương lai.

Câu 5: Chính phủ thường sử dụng hình thức tín dụng nhà nước để thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội nào?

  • A. Đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế trọng điểm.
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp với các ngân hàng thương mại.
  • D. Hỗ trợ tiêu dùng cá nhân của người dân.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

  • A. Tính linh hoạt cao, đa dạng về sản phẩm và dịch vụ.
  • B. Phạm vi hoạt động rộng khắp các lĩnh vực kinh tế.
  • C. Mang tính cưỡng chế và phục vụ mục tiêu chính trị.
  • D. Tạo điều kiện phát triển các loại hình tín dụng khác.

Câu 7: Tại sao việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát có thể dẫn đến rủi ro?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào vốn tự có.
  • B. Gây ra tình trạng nợ nần, mất khả năng thanh toán.
  • C. Tăng cường khả năng tiếp cận vốn cho doanh nghiệp.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

  • A. Vay tiền để đầu tư vào các dự án mạo hiểm với lãi suất cao.
  • B. Sử dụng thẻ tín dụng vượt quá khả năng thanh toán để mua sắm.
  • C. Chỉ vay khi thực sự cần thiết và có kế hoạch trả nợ rõ ràng.
  • D. Thực hiện đúng cam kết trả nợ và lãi suất theo hợp đồng tín dụng.

Câu 9: Trong mối quan hệ tín dụng, ai là người đóng vai trò trung gian quan trọng, kết nối người cần vốn và người có vốn?

  • A. Nhà nước
  • B. Ngân hàng và tổ chức tín dụng
  • C. Doanh nghiệp thương mại
  • D. Cá nhân người tiêu dùng

Câu 10: Hình thức "mua bán chịu" là một ví dụ điển hình của loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay tín dụng của ngân hàng đối với một cá nhân?

  • A. Sở thích cá nhân của nhân viên ngân hàng.
  • B. Xu hướng thời trang hiện tại.
  • C. Lịch sử tín dụng và khả năng tài chính của cá nhân.
  • D. Mức độ nổi tiếng trên mạng xã hội.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia lạm dụng tín dụng nhà nước quá mức?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nhanh và bền vững.
  • B. Cán cân thương mại được cải thiện.
  • C. Tăng cường sức mạnh của hệ thống ngân hàng.
  • D. Gây ra lạm phát và tăng nợ công.

Câu 13: Trong tình huống nào sau đây, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là hợp lý và mang lại lợi ích?

  • A. Vay tiền để mua sắm hàng hiệu xa xỉ.
  • B. Vay tiền để trang trải chi phí y tế khẩn cấp.
  • C. Vay tiền để đánh bạc hoặc đầu tư rủi ro cao.
  • D. Vay tiền để đi du lịch khi không có khả năng trả nợ.

Câu 14: Tại sao tín dụng thương mại lại góp phần làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào ngân hàng và Nhà nước cho doanh nghiệp?

  • A. Tín dụng thương mại có lãi suất thấp hơn tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại được Nhà nước bảo lãnh hoàn toàn.
  • C. Doanh nghiệp có thể tự cấp tín dụng cho nhau, không cần qua trung gian ngân hàng.
  • D. Thủ tục vay tín dụng thương mại đơn giản hơn tín dụng ngân hàng.

Câu 15: Khi so sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt lớn nhất về chủ thể tham gia là gì?

  • A. Tín dụng ngân hàng có sự tham gia của ngân hàng, tín dụng thương mại là giữa các doanh nghiệp.
  • B. Tín dụng ngân hàng chỉ dành cho cá nhân, tín dụng thương mại chỉ dành cho doanh nghiệp.
  • C. Tín dụng ngân hàng do Nhà nước quản lý, tín dụng thương mại do tư nhân quản lý.
  • D. Tín dụng ngân hàng có phạm vi quốc tế, tín dụng thương mại chỉ có phạm vi quốc gia.

Câu 16: Để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của một khoản vay, ngân hàng thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • B. Tài sản đảm bảo cho khoản vay.
  • C. Uy tín của người giới thiệu khoản vay.
  • D. Khả năng tạo ra thu nhập và trả nợ của người vay.

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp giảm thiểu rủi ro khi sử dụng tín dụng tiêu dùng?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để tận dụng cơ hội.
  • B. Chỉ quan tâm đến lãi suất thấp mà không xem xét các điều khoản khác.
  • C. Lập kế hoạch tài chính cá nhân và quản lý thu chi hợp lý.
  • D. Sử dụng tín dụng để đầu tư vào các kênh có lợi nhuận cao, rủi ro lớn.

Câu 18: Tại sao tín dụng lại được xem là "đòn bẩy" cho sự phát triển kinh tế?

  • A. Tín dụng giúp giảm thiểu lạm phát.
  • B. Tín dụng tạo ra nguồn vốn đầu tư, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.
  • C. Tín dụng làm giảm sự bất bình đẳng trong thu nhập.
  • D. Tín dụng ổn định tỷ giá hối đoái.

Câu 19: Khi một doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trả chậm từ nhà cung cấp, doanh nghiệp đó đang đóng vai trò là gì trong quan hệ tín dụng thương mại?

  • A. Người bảo lãnh tín dụng
  • B. Người cho vay tín dụng
  • C. Người đi vay tín dụng
  • D. Người trung gian tín dụng

Câu 20: Điều gì xảy ra với lãi suất tín dụng khi rủi ro tín dụng trên thị trường tăng cao?

  • A. Lãi suất tín dụng giảm mạnh để kích thích vay vốn.
  • B. Lãi suất tín dụng không thay đổi vì do Ngân hàng Nhà nước quy định.
  • C. Lãi suất tín dụng giảm nhẹ do nhu cầu vay vốn giảm.
  • D. Lãi suất tín dụng có xu hướng tăng để bù đắp rủi ro.

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

  • A. Tính cưỡng chế
  • B. Tính linh hoạt và hướng đến lợi nhuận
  • C. Tính chính trị và xã hội
  • D. Phục vụ chức năng quản lý nhà nước

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường tín dụng?

  • A. Khuyến khích các ngân hàng mở rộng mạng lưới chi nhánh.
  • B. Tăng cường quảng bá về lợi ích của tín dụng.
  • C. Quy định mức lãi suất trần cho vay đối với một số lĩnh vực.
  • D. Hỗ trợ các tổ chức tín dụng yếu kém tái cơ cấu.

Câu 23: Giả sử bạn có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho người khác vay. Hình thức tín dụng nào sau đây bạn có thể cung cấp?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng cá nhân/tiêu dùng (phi chính thức)

Câu 24: Hành vi nào sau đây có thể bị coi là lạm dụng tín dụng tiêu dùng?

  • A. Vay tiền để mua sắm vượt quá khả năng trả nợ và nhu cầu thiết yếu.
  • B. Vay tiền để đầu tư vào giáo dục và nâng cao kỹ năng.
  • C. Vay tiền để khởi nghiệp kinh doanh nhỏ.
  • D. Vay tiền để mua nhà trả góp với kế hoạch tài chính rõ ràng.

Câu 25: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, chính phủ có thể sử dụng tín dụng nhà nước để làm gì?

  • A. Thu hẹp quy mô tín dụng để giảm rủi ro.
  • B. Tăng cường đầu tư công và hỗ trợ doanh nghiệp để kích thích kinh tế.
  • C. Giảm lãi suất tín dụng xuống mức thấp nhất có thể.
  • D. Tập trung vào thu ngân sách và cắt giảm chi tiêu công.

Câu 26: Loại hình tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là chủ thể cung cấp tín dụng ngân hàng?

  • A. Ngân hàng thương mại
  • B. Công ty tài chính
  • C. Quỹ tín dụng nhân dân
  • D. Bệnh viện

Câu 27: Điều gì là mục tiêu quan trọng nhất của việc quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.
  • B. Tăng trưởng quy mô tín dụng nhanh chóng.
  • C. Đảm bảo an toàn vốn và hoạt động ổn định của ngân hàng.
  • D. Thu hút càng nhiều khách hàng vay càng tốt.

Câu 28: Trong các hình thức tín dụng thương mại, hình thức nào thường kéo dài thời gian trả nợ lâu nhất?

  • A. Mua bán chịu
  • B. Mua bán trả góp
  • C. Mua bán trả ngay
  • D. Cho thuê tài chính

Câu 29: Tại sao việc hiểu rõ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng tín dụng lại quan trọng đối với người đi vay?

  • A. Để chứng tỏ sự am hiểu về tài chính.
  • B. Để gây ấn tượng với bên cho vay.
  • C. Để bảo vệ quyền lợi và tránh rủi ro pháp lý.
  • D. Để được hưởng lãi suất ưu đãi hơn.

Câu 30: Khi đánh giá hiệu quả của tín dụng nhà nước, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mức độ đóng góp vào mục tiêu kinh tế - xã hội của quốc gia.
  • B. Lợi nhuận tài chính mà tín dụng nhà nước mang lại.
  • C. Số lượng dự án được tài trợ bởi tín dụng nhà nước.
  • D. Mức độ hài lòng của người dân về chính sách tín dụng nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Điều nào sau đây là mục đích chính của tín dụng tiêu dùng đối với cá nhân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong các hình thức tín dụng sau, hình thức nào thường liên quan đến việc mua hàng hóa trả chậm hoặc trả góp tại các cửa hàng, siêu thị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán, người tiêu dùng đang sử dụng hình thức tín dụng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Giả sử bạn muốn mua một chiếc xe máy trả góp. Điều quan trọng nhất bạn cần cân nhắc trước khi quyết định vay tín dụng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chính phủ thường sử dụng hình thức tín dụng nhà nước để thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Tại sao việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát có thể dẫn đến rủi ro?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng có trách nhiệm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Trong mối quan hệ tín dụng, ai là người đóng vai trò trung gian quan trọng, kết nối người cần vốn và người có vốn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hình thức 'mua bán chịu' là một ví dụ điển hình của loại tín dụng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Yếu tố nào sau đây có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định cho vay tín dụng của ngân hàng đối với một cá nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia lạm dụng tín dụng nhà nước quá mức?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Trong tình huống nào sau đây, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là hợp lý và mang lại lợi ích?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao tín dụng thương mại lại góp phần làm giảm sự lệ thuộc về vốn vào ngân hàng và Nhà nước cho doanh nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi so sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại, điểm khác biệt lớn nhất về chủ thể tham gia là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của một khoản vay, ngân hàng thường dựa vào yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào giúp giảm thiểu rủi ro khi sử dụng tín dụng tiêu dùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao tín dụng lại được xem là 'đòn bẩy' cho sự phát triển kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Khi một doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trả chậm từ nhà cung cấp, doanh nghiệp đó đang đóng vai trò là gì trong quan hệ tín dụng thương mại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điều gì xảy ra với lãi suất tín dụng khi rủi ro tín dụng trên thị trường tăng cao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường tín dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Giả sử bạn có một khoản tiền nhàn rỗi và muốn cho người khác vay. Hình thức tín dụng nào sau đây bạn có thể cung cấp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hành vi nào sau đây có thể bị coi là lạm dụng tín dụng tiêu dùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, chính phủ có thể sử dụng tín dụng nhà nước để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Loại hình tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là chủ thể cung cấp tín dụng ngân hàng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Điều gì là mục tiêu quan trọng nhất của việc quản lý rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong các hình thức tín dụng thương mại, hình thức nào thường kéo dài thời gian trả nợ lâu nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tại sao việc hiểu rõ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng tín dụng lại quan trọng đối với người đi vay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Khi đánh giá hiệu quả của tín dụng nhà nước, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bạn A là sinh viên mới ra trường, muốn mua một chiếc xe máy để đi làm nhưng chưa đủ tiền. A quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng. Trong các lựa chọn sau, loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu của bạn A?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng ngân hàng (dành cho doanh nghiệp)

Câu 2: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất đồ gỗ muốn mua chịu lô gỗ từ doanh nghiệp Y để phục vụ sản xuất. Đây là hình thức của loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

  • A. Chỉ phục vụ cho hoạt động tiêu dùng cá nhân.
  • B. Chỉ do nhà nước cung cấp để thực hiện chính sách công.
  • C. Có tính linh hoạt và tạo điều kiện phát triển các loại hình tín dụng khác.
  • D. Chỉ giới hạn trong phạm vi mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp.

Câu 4: Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để thúc đẩy sản xuất. Hành động này thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc cung cấp loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 5: Hình thức "mua trả góp hàng hóa" thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại và tín dụng tiêu dùng
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Chỉ tín dụng thương mại

Câu 6: Điều gì sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

  • A. Tính cưỡng chế
  • B. Lãi suất thường cao hơn lãi suất thị trường
  • C. Tính chính trị
  • D. Tính xã hội

Câu 7: Vì sao tín dụng thương mại được xem là giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và ngân hàng cho doanh nghiệp?

  • A. Do lãi suất của tín dụng thương mại luôn thấp hơn.
  • B. Do thủ tục vay vốn tín dụng thương mại đơn giản hơn.
  • C. Do tín dụng thương mại là quan hệ trực tiếp giữa các doanh nghiệp.
  • D. Do tín dụng thương mại không chịu sự quản lý của nhà nước.

Câu 8: Trong tình huống nào sau đây, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là HỢP LÝ nhất?

  • A. Vay tiền để đầu tư chứng khoán có rủi ro cao.
  • B. Vay tiền để đi du lịch nước ngoài.
  • C. Vay tiền để mua sắm đồ dùng cá nhân không thực sự cần thiết.
  • D. Vay tiền để mua nhà trả góp, đáp ứng nhu cầu ở cấp thiết.

Câu 9: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, trách nhiệm của người đi vay thể hiện ở hành động nào?

  • A. Thực hiện đúng cam kết về trả nợ gốc và lãi.
  • B. Yêu cầu bên cho vay giảm lãi suất khi gặp khó khăn.
  • C. Sử dụng tiền vay cho bất kỳ mục đích nào.
  • D. Chỉ cần trả một phần nhỏ số tiền đã vay.

Câu 10: Loại hình tín dụng nào có phạm vi hoạt động rộng nhất, bao phủ nhiều lĩnh vực của nền kinh tế?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 11: Trong các hình thức tín dụng thương mại, "mua bán chịu" khác với "mua trả góp" ở điểm nào?

  • A. Mua bán chịu chỉ áp dụng cho hàng tiêu dùng, trả góp cho hàng lâu bền.
  • B. Mua bán chịu thường thanh toán một lần vào cuối kỳ, trả góp chia nhỏ thanh toán.
  • C. Mua bán chịu có lãi suất, trả góp không có lãi suất.
  • D. Mua bán chịu chỉ dành cho cá nhân, trả góp cho doanh nghiệp.

Câu 12: Điều gì xảy ra nếu người đi vay không thực hiện đúng cam kết trả nợ tín dụng?

  • A. Không có hậu quả gì đáng kể.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở từ bên cho vay.
  • C. Chỉ bị phạt một khoản tiền nhỏ.
  • D. Ảnh hưởng xấu đến lịch sử tín dụng cá nhân và có thể bị kiện ra tòa.

Câu 13: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước.
  • B. Phục vụ thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội của Nhà nước.
  • C. Cạnh tranh với các loại hình tín dụng khác.
  • D. Hỗ trợ trực tiếp cho người tiêu dùng cá nhân.

Câu 14: Ngân hàng cung cấp dịch vụ tín dụng bằng cách nào sau đây?

  • A. Phát hành trái phiếu chính phủ.
  • B. Hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp xuất khẩu.
  • C. Bảo lãnh tín dụng cho các dự án công.
  • D. Cho vay trực tiếp và bảo lãnh ngân hàng.

Câu 15: Điều gì cần cân nhắc đầu tiên khi quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Lãi suất cho vay của các tổ chức tín dụng.
  • B. Uy tín của tổ chức tín dụng cho vay.
  • C. Nhu cầu sử dụng tiền vay có thực sự cần thiết và phù hợp năng lực tài chính.
  • D. Thời hạn vay và phương thức trả nợ linh hoạt.

Câu 16: Trong các loại hình tín dụng, loại nào có thể được xem là "cầu nối" giữa các loại hình tín dụng khác?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 17: Một doanh nghiệp xuất khẩu muốn vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất. Đây là ví dụ về việc sử dụng loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 18: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về khái niệm "tín dụng tiêu dùng"?

  • A. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của dân cư.
  • B. Người đi vay thường là người tiêu dùng.
  • C. Bên cho vay có thể là ngân hàng, công ty tài chính.
  • D. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

Câu 19: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng.
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • C. Lãi suất cho vay.
  • D. Thời hạn vay vốn.

Câu 20: Hành động nào thể hiện sự "sử dụng tín dụng có trách nhiệm"?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để tận dụng cơ hội.
  • B. Lập kế hoạch trả nợ chi tiết trước khi vay.
  • C. Chỉ vay khi có người thân bảo lãnh.
  • D. Không cần quan tâm đến lãi suất khi vay.

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng nhất?

  • A. Mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp nhỏ lẻ.
  • B. Vay vốn ngắn hạn để chi tiêu cá nhân.
  • C. Phát triển các dự án đầu tư quy mô lớn của quốc gia.
  • D. Hỗ trợ người dân vùng sâu vùng xa mua hàng trả chậm.

Câu 22: Nếu bạn muốn mua một chiếc điện thoại mới bằng hình thức trả góp, bạn sẽ tiếp cận loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại (giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp)
  • B. Tín dụng tiêu dùng (thông qua công ty tài chính hoặc ngân hàng)
  • C. Tín dụng nhà nước (không trực tiếp cho cá nhân)
  • D. Tín dụng ngân hàng (chỉ dành cho doanh nghiệp)

Câu 23: Đặc điểm "tính linh hoạt" của tín dụng ngân hàng thể hiện ở điểm nào?

  • A. Chỉ cho vay với lãi suất ưu đãi.
  • B. Chỉ phục vụ một số ngành kinh tế nhất định.
  • C. Chỉ áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn.
  • D. Đa dạng về hình thức cho vay và đối tượng khách hàng.

Câu 24: Trong các vai trò sau, đâu KHÔNG phải là vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế?

  • A. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Góp phần ổn định kinh tế vĩ mô.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn rủi ro trong kinh doanh.
  • D. Tạo điều kiện luân chuyển vốn trong nền kinh tế.

Câu 25: Tại sao cần phải "cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân"?

  • A. Để đảm bảo khả năng trả nợ và tránh rủi ro tài chính.
  • B. Để được hưởng lãi suất ưu đãi từ ngân hàng.
  • C. Để thể hiện sự sòng phẳng với bên cho vay.
  • D. Để được đánh giá cao về lịch sử tín dụng.

Câu 26: Hình thức "bảo lãnh tín dụng" thường được Nhà nước sử dụng để hỗ trợ cho đối tượng nào?

  • A. Người tiêu dùng cá nhân
  • B. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã
  • C. Các ngân hàng thương mại
  • D. Các tập đoàn kinh tế lớn

Câu 27: Giả sử bạn vay tín dụng tiêu dùng để mua một chiếc tủ lạnh. Nếu bạn không trả nợ đúng hạn, điều gì có thể xảy ra với chiếc tủ lạnh đó?

  • A. Không có vấn đề gì, vì đó là tài sản cá nhân.
  • B. Bên cho vay chỉ có thể đòi tiền, không liên quan đến tài sản.
  • C. Có thể bị bên cho vay thu giữ lại để trừ nợ (nếu có thỏa thuận trong hợp đồng).
  • D. Chỉ bị phạt tiền chậm trả, không ảnh hưởng đến tài sản.

Câu 28: Vì sao tín dụng thương mại thường được sử dụng nhiều trong các giao dịch mua bán giữa các doanh nghiệp?

  • A. Do lãi suất thấp hơn tín dụng ngân hàng.
  • B. Do thủ tục đơn giản, nhanh chóng và linh hoạt, phù hợp với quan hệ đối tác.
  • C. Do được nhà nước khuyến khích sử dụng.
  • D. Do chỉ có doanh nghiệp mới được phép sử dụng loại hình tín dụng này.

Câu 29: Khi lựa chọn loại hình tín dụng, yếu tố "lãi suất" quan trọng, nhưng yếu tố nào cũng cần được xem xét cùng?

  • A. Thương hiệu của tổ chức tín dụng.
  • B. Sự tiện lợi của các dịch vụ đi kèm.
  • C. Thời hạn vay, phương thức trả nợ và các điều khoản khác của hợp đồng.
  • D. Mối quan hệ cá nhân với nhân viên tín dụng.

Câu 30: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hợp lý?

  • A. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn.
  • B. Tạo điều kiện phát triển kinh doanh và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Góp phần xây dựng lịch sử tín dụng tốt.
  • D. Tránh được hoàn toàn rủi ro tài chính cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bạn A là sinh viên mới ra trường, muốn mua một chiếc xe máy để đi làm nhưng chưa đủ tiền. A quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng. Trong các lựa chọn sau, loại hình tín dụng nào phù hợp nhất với nhu cầu của bạn A?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Doanh nghiệp X chuyên sản xuất đồ gỗ muốn mua chịu lô gỗ từ doanh nghiệp Y để phục vụ sản xuất. Đây là hình thức của loại tín dụng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để thúc đẩy sản xuất. Hành động này thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc cung cấp loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hình thức 'mua trả góp hàng hóa' thuộc loại hình tín dụng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Điều gì sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vì sao tín dụng thương mại được xem là giảm sự lệ thuộc về vốn vào Nhà nước và ngân hàng cho doanh nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong tình huống nào sau đây, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là HỢP LÝ nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi sử dụng dịch vụ tín dụng, trách nhiệm của người đi vay thể hiện ở hành động nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Loại hình tín dụng nào có phạm vi hoạt động rộng nhất, bao phủ nhiều lĩnh vực của nền kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong các hình thức tín dụng thương mại, 'mua bán chịu' khác với 'mua trả góp' ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Điều gì xảy ra nếu người đi vay không thực hiện đúng cam kết trả nợ tín dụng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Mục đích chính của tín dụng nhà nước là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Ngân hàng cung cấp dịch vụ tín dụng bằng cách nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Điều gì cần cân nhắc đầu tiên khi quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Trong các loại hình tín dụng, loại nào có thể được xem là 'cầu nối' giữa các loại hình tín dụng khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một doanh nghiệp xuất khẩu muốn vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất. Đây là ví dụ về việc sử dụng loại hình tín dụng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc về khái niệm 'tín dụng tiêu dùng'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hành động nào thể hiện sự 'sử dụng tín dụng có trách nhiệm'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Trong trường hợp nào sau đây, tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Nếu bạn muốn mua một chiếc điện thoại mới bằng hình thức trả góp, bạn sẽ tiếp cận loại hình tín dụng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Đặc điểm 'tính linh hoạt' của tín dụng ngân hàng thể hiện ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong các vai trò sau, đâu KHÔNG phải là vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tại sao cần phải 'cân nhắc nhu cầu sử dụng tiền vay tín dụng phù hợp với năng lực tài chính cá nhân'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Hình thức 'bảo lãnh tín dụng' thường được Nhà nước sử dụng để hỗ trợ cho đối tượng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Giả sử bạn vay tín dụng tiêu dùng để mua một chiếc tủ lạnh. Nếu bạn không trả nợ đúng hạn, điều gì có thể xảy ra với chiếc tủ lạnh đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vì sao tín dụng thương mại thường được sử dụng nhiều trong các giao dịch mua bán giữa các doanh nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi lựa chọn loại hình tín dụng, yếu tố 'lãi suất' quan trọng, nhưng yếu tố nào cũng cần được xem xét cùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của việc sử dụng dịch vụ tín dụng một cách hợp lý?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bạn của An muốn vay tiền để mua một chiếc xe máy mới để đi làm. Bạn ấy đang phân vân giữa việc vay tín chấp từ ngân hàng và mua xe trả góp trực tiếp tại cửa hàng. Theo bạn, lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất để giúp bạn của An đưa ra quyết định?

  • A. Nên chọn mua xe trả góp vì thủ tục đơn giản và nhanh chóng hơn.
  • B. Vay tín chấp ngân hàng là lựa chọn tốt nhất vì lãi suất thường thấp hơn.
  • C. Không nên vay mượn dưới bất kỳ hình thức nào để tránh rủi ro tài chính.
  • D. Nên tìm hiểu kỹ về lãi suất, thời hạn vay, tổng chi phí của cả hai hình thức để so sánh và chọn phương án phù hợp với khả năng tài chính.

Câu 2: Hình thức tín dụng nào sau đây thường được các doanh nghiệp sử dụng để mua nguyên vật liệu, hàng hóa từ nhà cung cấp và cam kết thanh toán sau một thời gian nhất định?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 3: Chính phủ quyết định triển khai chương trình hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh. Đây là một ví dụ về hình thức cung cấp dịch vụ tín dụng nào của Nhà nước?

  • A. Cho vay trực tiếp từ ngân sách nhà nước
  • B. Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
  • C. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
  • D. Tái cấp vốn cho ngân hàng thương mại

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

  • A. Hoạt động trong phạm vi rộng, bao gồm nhiều lĩnh vực kinh tế.
  • B. Chỉ giới hạn trong việc cho vay vốn ngắn hạn.
  • C. Có tính linh hoạt, đáp ứng đa dạng nhu cầu vay vốn.
  • D. Tạo điều kiện phát triển các loại hình tín dụng khác thông qua nghiệp vụ chiết khấu, tái cấp vốn.

Câu 5: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn mua sắm và trả lại toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời hạn miễn lãi, đây có được xem là một hình thức sử dụng tín dụng không?

  • A. Có, vì thẻ tín dụng là một công cụ tín dụng, cho phép người dùng chi tiêu trước và trả tiền sau.
  • B. Không, vì người này đã trả lại tiền trong thời hạn miễn lãi, không phát sinh chi phí vay.
  • C. Chỉ được xem là tín dụng nếu người này không trả đủ số tiền trong thời hạn miễn lãi và phải chịu lãi suất.
  • D. Không chắc chắn, còn tùy thuộc vào quy định của ngân hàng phát hành thẻ.

Câu 6: Giả sử bạn muốn mua một chiếc máy tính xách tay trị giá 15 triệu đồng nhưng hiện tại bạn chỉ có 5 triệu đồng. Bạn quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng để mua trả góp chiếc máy tính này. Điều quan trọng nhất bạn cần cân nhắc trước khi đưa ra quyết định là gì?

  • A. Thương hiệu và cấu hình của máy tính xách tay.
  • B. Thời gian bảo hành và các dịch vụ hậu mãi.
  • C. Khả năng trả nợ hàng tháng, bao gồm cả gốc và lãi, để đảm bảo không bị quá tải tài chính.
  • D. So sánh giá cả giữa các cửa hàng bán máy tính xách tay.

Câu 7: Trong các hình thức tín dụng sau, hình thức nào có bản chất là quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ nhưng người mua được trả chậm hoặc trả góp?

  • A. Tín dụng ngân hàng
  • B. Tín dụng thương mại
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng đen

Câu 8: Một hộ gia đình vay vốn ngân hàng để sửa chữa nhà ở. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng nhà nước
  • C. Tín dụng ngân hàng phục vụ sản xuất kinh doanh
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 9: Điều gì thể hiện tính "cưỡng chế" trong đặc điểm của tín dụng nhà nước?

  • A. Nhà nước luôn ưu tiên các mục tiêu kinh tế hơn mục tiêu xã hội khi cấp tín dụng.
  • B. Người dân bắt buộc phải sử dụng các dịch vụ tín dụng do nhà nước cung cấp.
  • C. Nhà nước có quyền ban hành các quy định pháp luật và sử dụng quyền lực để đảm bảo thực hiện các mục tiêu tín dụng.
  • D. Lãi suất tín dụng nhà nước thường cao hơn so với các loại hình tín dụng khác.

Câu 10: Để sử dụng tín dụng một cách "có trách nhiệm", người đi vay cần thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để tận dụng cơ hội đầu tư.
  • B. Chỉ cần quan tâm đến lãi suất, không cần xem xét các điều khoản khác.
  • C. Không cần lập kế hoạch trả nợ, chỉ cần trả khi có khả năng.
  • D. Đánh giá đúng nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ và thực hiện đúng cam kết với bên cho vay.

Câu 11: Ngân hàng X cấp một khoản vay cho công ty Y để công ty này mua sắm thiết bị sản xuất mới. Đây là ví dụ về chức năng nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Cung cấp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân
  • C. Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
  • D. Hỗ trợ các chính sách xã hội của nhà nước

Câu 12: Khi mua hàng trả góp, người tiêu dùng thường phải trả một khoản tiền gốc và lãi theo định kỳ. Lãi suất trong trường hợp này là chi phí mà người tiêu dùng phải trả cho việc sử dụng dịch vụ tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng ngân hàng (trong trường hợp vay kinh doanh)

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, tín dụng thương mại phát huy vai trò quan trọng nhất?

  • A. Khi người dân cần vay tiền để chi tiêu cá nhân.
  • B. Khi nhà nước cần huy động vốn để đầu tư vào các dự án công.
  • C. Khi các doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất kinh doanh nhưng thiếu vốn lưu động.
  • D. Khi ngân hàng trung ương muốn điều chỉnh lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế.

Câu 14: Nếu một quốc gia phụ thuộc quá nhiều vào tín dụng nhà nước, điều này có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào cho nền kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững hơn.
  • B. Giảm tính năng động và hiệu quả của thị trường tài chính, giảm cạnh tranh.
  • C. Ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát tốt hơn.
  • D. Nâng cao vai trò và vị thế của nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 15: Bạn dự định vay tín chấp để trang trải chi phí học tập. Để đảm bảo sử dụng tín dụng hiệu quả, bạn nên lập kế hoạch trả nợ như thế nào?

  • A. Xác định rõ nguồn thu nhập để trả nợ, phân bổ ngân sách hợp lý và ưu tiên trả nợ đúng hạn.
  • B. Chỉ cần trả nợ khi có tiền dư, không cần lập kế hoạch cụ thể.
  • C. Vay càng nhiều càng tốt để trang trải đầy đủ chi phí học tập và sinh hoạt.
  • D. Nếu gặp khó khăn trong việc trả nợ, có thể vay thêm các khoản vay khác để bù đắp.

Câu 16: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng có thể mang lại lợi ích nào cho người tiêu dùng?

  • A. Giảm áp lực trả nợ do giá trị tiền tệ tăng lên.
  • B. Mua sắm hàng hóa, dịch vụ trước khi giá cả tăng cao hơn nữa.
  • C. Tăng khả năng tiết kiệm tiền do lãi suất tiền gửi tăng.
  • D. Không có lợi ích, ngược lại còn làm tăng thêm gánh nặng nợ nần.

Câu 17: Hình thức tín dụng nào thường liên quan đến việc phát hành và sử dụng các công cụ nợ như trái phiếu chính phủ?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng ngân hàng
  • C. Tín dụng nhà nước
  • D. Tín dụng tiêu dùng

Câu 18: Một doanh nghiệp bán hàng cho đại lý và cho phép đại lý thanh toán sau 30 ngày. Đây là hình thức tín dụng thương mại nào?

  • A. Mua bán chịu
  • B. Mua bán trả chậm
  • C. Mua bán trả góp
  • D. Cho thuê tài chính

Câu 19: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại.
  • B. Giảm lãi suất cho vay trên thị trường.
  • C. Hạn chế tăng trưởng tín dụng để kiểm soát lạm phát.
  • D. Cung cấp nguồn vốn ngắn hạn cho các ngân hàng thương mại khi gặp khó khăn về thanh khoản.

Câu 20: Nếu bạn không thanh toán nợ tín dụng tiêu dùng đúng hạn, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Được xóa nợ sau một thời gian nhất định.
  • B. Được gia hạn thời gian trả nợ mà không phát sinh thêm chi phí.
  • C. Phải chịu lãi suất phạt, bị giảm điểm tín dụng và gặp khó khăn khi vay vốn trong tương lai.
  • D. Không có hậu quả gì nghiêm trọng, chỉ cần trả chậm một vài ngày.

Câu 21: Đâu là một lợi ích của tín dụng tiêu dùng đối với nền kinh tế?

  • A. Giảm tỷ lệ tiết kiệm của hộ gia đình.
  • B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua kích cầu tiêu dùng.
  • C. Tăng nguy cơ lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng.
  • D. Làm giảm hiệu quả hoạt động của hệ thống ngân hàng.

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng của ngân hàng đối với một khách hàng?

  • A. Lịch sử tín dụng của khách hàng.
  • B. Khả năng tài chính và thu nhập hiện tại.
  • C. Giá trị tài sản đảm bảo (nếu có).
  • D. Sở thích cá nhân của nhân viên ngân hàng.

Câu 23: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này là gì?

  • A. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • B. Thời hạn vay vốn.
  • C. Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng.
  • D. Lãi suất tín dụng.

Câu 24: Giả sử bạn thấy một quảng cáo cho vay tín dụng với lãi suất cực thấp và thủ tục đơn giản. Bạn cần cảnh giác với điều gì?

  • A. Đây có thể là cơ hội tốt để vay vốn.
  • B. Cần kiểm tra kỹ tính pháp lý của tổ chức cho vay và các điều khoản ẩn trong hợp đồng.
  • C. Nên vay ngay vì lãi suất thấp sẽ không kéo dài.
  • D. Không cần lo lắng, vì quảng cáo đã được kiểm duyệt.

Câu 25: Trong tình huống kinh tế khó khăn, chính phủ có thể sử dụng tín dụng nhà nước để thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường đầu tư công để kích thích tăng trưởng kinh tế và tạo việc làm.
  • B. Thắt chặt chính sách tiền tệ để kiểm soát lạm phát.
  • C. Giảm chi tiêu ngân sách để cân bằng ngân sách nhà nước.
  • D. Tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách.

Câu 26: Bạn muốn mua một chiếc điện thoại mới bằng hình thức trả góp. Để so sánh các gói trả góp khác nhau, bạn nên tập trung vào tiêu chí nào nhất?

  • A. Thương hiệu của điện thoại.
  • B. Số lượng quà tặng kèm theo.
  • C. Màu sắc và kiểu dáng của điện thoại.
  • D. Tổng chi phí phải trả, bao gồm cả gốc, lãi và các khoản phí khác.

Câu 27: Đâu KHÔNG phải là một hình thức của tín dụng tiêu dùng?

  • A. Vay tiền mặt từ ngân hàng hoặc công ty tài chính.
  • B. Vay vốn đầu tư chứng khoán.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm.
  • D. Mua hàng trả góp tại các cửa hàng.

Câu 28: Khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh tín dụng của nhà nước, đối tượng nào được hưởng lợi trực tiếp?

  • A. Ngân hàng nhà nước.
  • B. Người tiêu dùng.
  • C. Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.
  • D. Các tổ chức phi chính phủ.

Câu 29: Nếu lãi suất tín dụng tăng cao, điều này có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tín dụng tiêu dùng?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng tiêu dùng.
  • B. Làm giảm nhu cầu vay tín dụng tiêu dùng do chi phí vay tăng.
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng tiêu dùng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tín dụng tiêu dùng ngắn hạn, không ảnh hưởng đến dài hạn.

Câu 30: Để đánh giá mức độ sử dụng tín dụng có trách nhiệm của một quốc gia, người ta thường xem xét chỉ số nào?

  • A. Tổng dư nợ tín dụng trên GDP.
  • B. Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng hàng năm.
  • C. Tỷ lệ nợ xấu và các chỉ số về khả năng trả nợ của người dân và doanh nghiệp.
  • D. Quy mô thị trường tín dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bạn của An muốn vay tiền để mua một chiếc xe máy mới để đi làm. Bạn ấy đang phân vân giữa việc vay tín chấp từ ngân hàng và mua xe trả góp trực tiếp tại cửa hàng. Theo bạn, lời khuyên nào sau đây là phù hợp nhất để giúp bạn của An đưa ra quyết định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hình thức tín dụng nào sau đây thường được các doanh nghiệp sử dụng để mua nguyên vật liệu, hàng hóa từ nhà cung cấp và cam kết thanh toán sau một thời gian nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Chính phủ quyết định triển khai chương trình hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh. Đây là một ví dụ về hình thức cung cấp dịch vụ tín dụng nào của Nhà nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một đặc điểm của tín dụng ngân hàng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Khi một người sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn mua sắm và trả lại toàn bộ số tiền đã chi tiêu trong thời hạn miễn lãi, đây có được xem là một hình thức sử dụng tín dụng không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Giả sử bạn muốn mua một chiếc máy tính xách tay trị giá 15 triệu đồng nhưng hiện tại bạn chỉ có 5 triệu đồng. Bạn quyết định sử dụng dịch vụ tín dụng tiêu dùng để mua trả góp chiếc máy tính này. Điều quan trọng nhất bạn cần cân nhắc trước khi đưa ra quyết định là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong các hình thức tín dụng sau, hình thức nào có bản chất là quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ nhưng người mua được trả chậm hoặc trả góp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Một hộ gia đình vay vốn ngân hàng để sửa chữa nhà ở. Khoản vay này thuộc loại hình tín dụng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Điều gì thể hiện tính 'cưỡng chế' trong đặc điểm của tín dụng nhà nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Để sử dụng tín dụng một cách 'có trách nhiệm', người đi vay cần thực hiện hành động nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ngân hàng X cấp một khoản vay cho công ty Y để công ty này mua sắm thiết bị sản xuất mới. Đây là ví dụ về chức năng nào của tín dụng ngân hàng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi mua hàng trả góp, người tiêu dùng thường phải trả một khoản tiền gốc và lãi theo định kỳ. Lãi suất trong trường hợp này là chi phí mà người tiêu dùng phải trả cho việc sử dụng dịch vụ tín dụng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong trường hợp nào sau đây, tín dụng thương mại phát huy vai trò quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Nếu một quốc gia phụ thuộc quá nhiều vào tín dụng nhà nước, điều này có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào cho nền kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Bạn dự định vay tín chấp để trang trải chi phí học tập. Để đảm bảo sử dụng tín dụng hiệu quả, bạn nên lập kế hoạch trả nợ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng có thể mang lại lợi ích nào cho người tiêu dùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Hình thức tín dụng nào thường liên quan đến việc phát hành và sử dụng các công cụ nợ như trái phiếu chính phủ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một doanh nghiệp bán hàng cho đại lý và cho phép đại lý thanh toán sau 30 ngày. Đây là hình thức tín dụng thương mại nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nếu bạn không thanh toán nợ tín dụng tiêu dùng đúng hạn, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đâu là một lợi ích của tín dụng tiêu dùng đối với nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG ảnh hưởng đến quyết định cấp tín dụng của ngân hàng đối với một khách hàng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai hình thức này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Giả sử bạn thấy một quảng cáo cho vay tín dụng với lãi suất cực thấp và thủ tục đơn giản. Bạn cần cảnh giác với điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong tình huống kinh tế khó khăn, chính phủ có thể sử dụng tín dụng nhà nước để thực hiện biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Bạn muốn mua một chiếc điện thoại mới bằng hình thức trả góp. Để so sánh các gói trả góp khác nhau, bạn nên tập trung vào tiêu chí nào nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Đâu KHÔNG phải là một hình thức của tín dụng tiêu dùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Khi sử dụng dịch vụ bảo lãnh tín dụng của nhà nước, đối tượng nào được hưởng lợi trực tiếp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nếu lãi suất tín dụng tăng cao, điều này có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động tín dụng tiêu dùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để đánh giá mức độ sử dụng tín dụng có trách nhiệm của một quốc gia, người ta thường xem xét chỉ số nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bạn A đang muốn mua một chiếc xe máy mới để đi làm. Tuy nhiên, số tiền hiện có của A chỉ đủ một nửa giá trị xe. Theo kiến thức đã học về dịch vụ tín dụng, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để A có thể mua được xe máy?

  • A. Đi vay nặng lãi từ người quen để đủ tiền mua xe ngay lập tức.
  • B. Tiếp tục tiết kiệm tiền cho đến khi đủ 100% giá trị xe mới mua.
  • C. Sử dụng dịch vụ mua xe trả góp hoặc vay tín chấp từ ngân hàng/công ty tài chính.
  • D. Từ bỏ ý định mua xe máy và chuyển sang sử dụng phương tiện công cộng.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của tín dụng thương mại?

  • A. Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và các doanh nghiệp để thúc đẩy sản xuất.
  • B. Là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp với nhau dưới hình thức mua bán chịu hoặc trả chậm.
  • C. Là hoạt động cho vay của ngân hàng đối với các hộ gia đình và cá nhân.
  • D. Là hình thức tín dụng do các tổ chức phi chính phủ cung cấp cho người nghèo.

Câu 3: Ngân hàng X quảng cáo gói tín dụng tiêu dùng với lãi suất rất thấp, thủ tục đơn giản và giải ngân nhanh chóng. Tuy nhiên, khi tìm hiểu kỹ, khách hàng phát hiện ra nhiều loại phí ẩn và điều khoản phức tạp trong hợp đồng. Hành vi này của ngân hàng X vi phạm nguyên tắc nào khi sử dụng dịch vụ tín dụng?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện thỏa thuận giữa các bên.
  • B. Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
  • C. Nguyên tắc đảm bảo khả năng trả nợ.
  • D. Nguyên tắc trung thực và minh bạch thông tin.

Câu 4: Trong các loại hình tín dụng sau, loại hình nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, có tính chất dài hạn và lãi suất ưu đãi?

  • A. Tín dụng nhà nước.
  • B. Tín dụng ngân hàng.
  • C. Tín dụng thương mại.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 5: Bạn B đang có ý định vay tín chấp để sửa nhà. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất mà bạn B cần cân nhắc trước khi quyết định vay?

  • A. Mức độ nổi tiếng của tổ chức tín dụng cho vay.
  • B. Thủ tục vay có đơn giản và nhanh chóng hay không.
  • C. Khả năng trả nợ gốc và lãi hàng tháng dựa trên thu nhập hiện tại.
  • D. Các chương trình khuyến mãi và quà tặng kèm theo của gói vay.

Câu 6: Hình thức tín dụng nào sau đây thường phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp mua hàng có thể nhận hàng trước và thanh toán sau một thời gian nhất định?

  • A. Vay thấu chi.
  • B. Mua bán chịu.
  • C. Thẻ tín dụng.
  • D. Vay thế chấp.

Câu 7: Đâu là vai trò quan trọng nhất của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế?

  • A. Cung cấp vốn cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Giúp người dân tiếp cận các dịch vụ tài chính hiện đại.
  • C. Hỗ trợ Nhà nước quản lý và điều tiết nền kinh tế.
  • D. Tạo ra lợi nhuận cho các ngân hàng và tổ chức tín dụng.

Câu 8: Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các chi tiêu hàng ngày và luôn thanh toán đầy đủ dư nợ trước hạn, bạn sẽ nhận được lợi ích nào sau đây?

  • A. Không bị tính lãi suất và phí chậm trả.
  • B. Tích lũy điểm thưởng và hưởng các chương trình ưu đãi từ thẻ tín dụng.
  • C. Cả hai đáp án 1 và 2 đều đúng.
  • D. Không có lợi ích gì, chỉ tạo thêm rủi ro nợ nần.

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia quá phụ thuộc vào tín dụng nhà nước để đầu tư phát triển?

  • A. Nền kinh tế sẽ phát triển nhanh chóng và bền vững hơn.
  • B. Có thể gây ra gánh nặng nợ công lớn và giảm hiệu quả sử dụng vốn.
  • C. Doanh nghiệp và người dân sẽ dễ dàng tiếp cận vốn hơn.
  • D. Hệ thống ngân hàng sẽ trở nên vững mạnh hơn.

Câu 10: Bạn C là sinh viên mới ra trường, thu nhập chưa ổn định nhưng muốn mua một chiếc laptop để phục vụ công việc. Loại hình tín dụng nào sau đây có thể không phù hợp với tình hình tài chính của bạn C?

  • A. Vay tín chấp với hạn mức nhỏ.
  • B. Mua trả góp laptop tại cửa hàng điện máy.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng với hạn mức phù hợp.
  • D. Vay thế chấp tài sản để mua laptop.

Câu 11: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng có thể mang lại rủi ro nào cho người đi vay?

  • A. Giá trị thực của khoản nợ tăng lên do đồng tiền mất giá.
  • B. Lãi suất tín dụng có xu hướng giảm xuống.
  • C. Thu nhập thực tế của người dân tăng lên.
  • D. Các tổ chức tín dụng dễ dàng giải ngân hơn.

Câu 12: Để quản lý rủi ro khi sử dụng thẻ tín dụng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng thẻ tín dụng cho mọi giao dịch để tích điểm.
  • B. Theo dõi chi tiêu thẻ tín dụng thường xuyên và thanh toán dư nợ đúng hạn.
  • C. Chỉ sử dụng thẻ tín dụng khi có chương trình khuyến mãi lớn.
  • D. Rút tiền mặt từ thẻ tín dụng để chi tiêu hàng ngày.

Câu 13: Giả sử doanh nghiệp X mua nguyên liệu từ doanh nghiệp Y theo hình thức trả chậm 90 ngày. Hình thức tín dụng này mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp X?

  • A. Giảm chi phí mua nguyên liệu đầu vào.
  • B. Tăng doanh thu bán hàng.
  • C. Có thêm thời gian để xoay vòng vốn và thanh toán.
  • D. Nâng cao uy tín tín dụng với ngân hàng.

Câu 14: Trong tình huống nào sau đây, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng được xem là hợp lý và mang lại lợi ích?

  • A. Vay tiền mua nhà để ở hoặc đầu tư.
  • B. Vay tiền để đi du lịch nước ngoài.
  • C. Vay tiền để mua đồ hiệu xa xỉ.
  • D. Vay tiền để đánh bạc hoặc đầu tư rủi ro cao.

Câu 15: Chính phủ thường sử dụng công cụ bảo lãnh tín dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng thu ngân sách nhà nước.
  • B. Khuyến khích các ngân hàng cho vay đối với các đối tượng ưu tiên, giảm rủi ro.
  • C. Kiểm soát hoạt động tín dụng của các ngân hàng.
  • D. Giảm lãi suất cho vay trên thị trường.

Câu 16: Điều gì thể hiện tính "linh hoạt" của tín dụng ngân hàng so với các loại hình tín dụng khác?

  • A. Chỉ phục vụ cho các doanh nghiệp lớn.
  • B. Lãi suất luôn cố định và thấp hơn các loại hình khác.
  • C. Thủ tục vay đơn giản và nhanh chóng hơn tín dụng thương mại.
  • D. Phạm vi hoạt động rộng, đa dạng về sản phẩm và hình thức cho vay.

Câu 17: Nếu bạn nhận thấy mình đang gặp khó khăn trong việc trả nợ tín dụng, bước đầu tiên bạn nên làm là gì?

  • A. Tránh né việc trả nợ và hy vọng tình hình tài chính sẽ cải thiện.
  • B. Vay thêm các khoản tín dụng khác để trả nợ cũ.
  • C. Liên hệ với tổ chức tín dụng để đàm phán về phương án trả nợ phù hợp.
  • D. Bán tài sản cá nhân để trả nợ ngay lập tức (nếu chưa thực sự cần thiết).

Câu 18: Đâu không phải là đặc điểm của tín dụng tiêu dùng?

  • A. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
  • B. Mục đích chính là tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • C. Thường có quy mô nhỏ và thời hạn ngắn hơn tín dụng ngân hàng.
  • D. Lãi suất có thể cao hơn so với các loại hình tín dụng khác.

Câu 19: Trong một hợp đồng tín dụng, điều khoản nào sau đây là quan trọng nhất mà người đi vay cần xem xét kỹ?

  • A. Lãi suất cho vay và các loại phí liên quan.
  • B. Thời hạn vay và phương thức trả nợ.
  • C. Các điều khoản về phạt chậm trả và phí trả nợ trước hạn.
  • D. Tất cả các điều khoản trên đều quan trọng như nhau.

Câu 20: Việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào cho cá nhân?

  • A. Nâng cao uy tín tín dụng cá nhân.
  • B. Tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính trong tương lai.
  • C. Giúp quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn.
  • D. Rơi vào tình trạng nợ nần chồng chất và áp lực tài chính.

Câu 21: Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để lựa chọn một dịch vụ tín dụng phù hợp?

  • A. Lãi suất và các loại phí.
  • B. Điều khoản và điều kiện vay.
  • C. Mức độ nổi tiếng của người đại diện tổ chức tín dụng.
  • D. Uy tín và thương hiệu của tổ chức tín dụng.

Câu 22: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại hình này là gì?

  • A. Mục đích sử dụng vốn vay.
  • B. Đối tượng tham gia quan hệ tín dụng.
  • C. Thời hạn và quy mô khoản vay.
  • D. Mức độ rủi ro tín dụng.

Câu 23: Bạn D muốn mua một chiếc điện thoại mới trị giá 15 triệu đồng. Bạn D nên cân nhắc lựa chọn hình thức tín dụng nào nếu muốn tiết kiệm chi phí lãi suất nhất?

  • A. Chương trình trả góp 0% lãi suất (nếu có).
  • B. Vay tiền mặt từ công ty tài chính.
  • C. Sử dụng thẻ tín dụng và trả góp hàng tháng.
  • D. Vay thấu chi từ ngân hàng.

Câu 24: Trong vai trò là người tiêu dùng thông minh, bạn sẽ làm gì để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm?

  • A. Vay càng nhiều càng tốt để tận dụng cơ hội.
  • B. Chỉ quan tâm đến số tiền trả hàng tháng mà không cần biết tổng chi phí.
  • C. Sử dụng tín dụng cho mọi nhu cầu chi tiêu, kể cả không cần thiết.
  • D. Lập kế hoạch tài chính, tìm hiểu kỹ thông tin và trả nợ đúng hạn.

Câu 25: Giả sử Nhà nước quyết định tăng cường bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Biện pháp này có thể mang lại tác động tích cực nào cho nền kinh tế?

  • A. Làm giảm vai trò của tín dụng ngân hàng.
  • B. Tăng rủi ro nợ xấu cho hệ thống ngân hàng.
  • C. Thúc đẩy DNNVV phát triển, tạo thêm việc làm và tăng trưởng kinh tế.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các ngân hàng.

Câu 26: Hình thức tín dụng "mua trước trả sau" (Buy Now Pay Later - BNPL) đang trở nên phổ biến. Đâu là ưu điểm chính của hình thức tín dụng này đối với người tiêu dùng?

  • A. Lãi suất thường thấp hơn các hình thức tín dụng khác.
  • B. Giúp người tiêu dùng mua sắm ngay cả khi chưa có đủ tiền mặt.
  • C. Thủ tục đăng ký đơn giản và nhanh chóng.
  • D. Cả 2 và 3 đều đúng.

Câu 27: Trong các tình huống khẩn cấp về tài chính (ví dụ: chi phí y tế đột xuất), loại hình tín dụng nào có thể giúp bạn tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng nhất?

  • A. Vay thế chấp nhà đất.
  • B. Vay tín dụng nhà nước.
  • C. Vay tín chấp hoặc sử dụng thẻ tín dụng.
  • D. Tín dụng thương mại (vay từ doanh nghiệp khác).

Câu 28: Bạn E đang có khoản vay tín chấp với lãi suất cao. Giải pháp nào sau đây có thể giúp bạn E giảm bớt gánh nặng lãi suất?

  • A. Vay thêm tiền để trả lãi suất.
  • B. Chậm trả nợ để giảm áp lực tài chính.
  • C. Bỏ qua khoản vay và không trả nợ.
  • D. Tìm kiếm chương trình tái cấp vốn hoặc chuyển khoản vay sang ngân hàng khác với lãi suất thấp hơn.

Câu 29: Nếu bạn thấy quảng cáo về một dịch vụ tín dụng với lãi suất "0%", bạn cần đặc biệt lưu ý đến điều gì?

  • A. Không cần quan tâm đến bất kỳ điều gì khác vì lãi suất đã là 0%.
  • B. Các loại phí khác có thể phát sinh (phí quản lý, phí trả chậm, ...).
  • C. Chắc chắn đây là dịch vụ tín dụng tốt nhất và rẻ nhất.
  • D. Chỉ cần quan tâm đến thời hạn vay.

Câu 30: Trong dài hạn, việc sử dụng hiệu quả các dịch vụ tín dụng sẽ góp phần vào sự phát triển nào của xã hội?

  • A. Sự gia tăng nợ công của quốc gia.
  • B. Sự phụ thuộc vào vốn vay từ nước ngoài.
  • C. Sự phát triển kinh tế bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • D. Sự suy giảm vai trò của khu vực kinh tế tư nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bạn A đang muốn mua một chiếc xe máy mới để đi làm. Tuy nhiên, số tiền hiện có của A chỉ đủ một nửa giá trị xe. Theo kiến thức đã học về dịch vụ tín dụng, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để A có thể mua được xe máy?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất bản chất của tín dụng thương mại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ngân hàng X quảng cáo gói tín dụng tiêu dùng với lãi suất rất thấp, thủ tục đơn giản và giải ngân nhanh chóng. Tuy nhiên, khi tìm hiểu kỹ, khách hàng phát hiện ra nhiều loại phí ẩn và điều khoản phức tạp trong hợp đồng. Hành vi này của ngân hàng X vi phạm nguyên tắc nào khi sử dụng dịch vụ tín dụng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Trong các loại hình tín dụng sau, loại hình nào thường được sử dụng để tài trợ cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, có tính chất dài hạn và lãi suất ưu đãi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Bạn B đang có ý định vay tín chấp để sửa nhà. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất mà bạn B cần cân nhắc trước khi quyết định vay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Hình thức tín dụng nào sau đây thường phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa giữa các doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp mua hàng có thể nhận hàng trước và thanh toán sau một thời gian nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Đâu là vai trò quan trọng nhất của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán các chi tiêu hàng ngày và luôn thanh toán đầy đủ dư nợ trước hạn, bạn sẽ nhận được lợi ích nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia quá phụ thuộc vào tín dụng nhà nước để đầu tư phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Bạn C là sinh viên mới ra trường, thu nhập chưa ổn định nhưng muốn mua một chiếc laptop để phục vụ công việc. Loại hình tín dụng nào sau đây có thể không phù hợp với tình hình tài chính của bạn C?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng có thể mang lại rủi ro nào cho người đi vay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để quản lý rủi ro khi sử dụng thẻ tín dụng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Giả sử doanh nghiệp X mua nguyên liệu từ doanh nghiệp Y theo hình thức trả chậm 90 ngày. Hình thức tín dụng này mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp X?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trong tình huống nào sau đây, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng được xem là hợp lý và mang lại lợi ích?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chính phủ thường sử dụng công cụ bảo lãnh tín dụng nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Điều gì thể hiện tính 'linh hoạt' của tín dụng ng??n hàng so với các loại hình tín dụng khác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nếu bạn nhận thấy mình đang gặp khó khăn trong việc trả nợ tín dụng, bước đầu tiên bạn nên làm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đâu không phải là đặc điểm của tín dụng tiêu dùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong một hợp đồng tín dụng, điều khoản nào sau đây là quan trọng nhất mà người đi vay cần xem xét kỹ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Việc sử dụng tín dụng một cách thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào cho cá nhân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Theo em, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chí để lựa chọn một dịch vụ tín dụng phù hợp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: So sánh tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng, điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại hình này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Bạn D muốn mua một chiếc điện thoại mới trị giá 15 triệu đồng. Bạn D nên cân nhắc lựa chọn hình thức tín dụng nào nếu muốn tiết kiệm chi phí lãi suất nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong vai trò là người tiêu dùng thông minh, bạn sẽ làm gì để sử dụng dịch vụ tín dụng một cách có trách nhiệm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Giả sử Nhà nước quyết định tăng cường bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Biện pháp này có thể mang lại tác động tích cực nào cho nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Hình thức tín dụng 'mua trước trả sau' (Buy Now Pay Later - BNPL) đang trở nên phổ biến. Đâu là ưu điểm chính của hình thức tín dụng này đối với người tiêu dùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong các tình huống khẩn cấp về tài chính (ví dụ: chi phí y tế đột xuất), loại hình tín dụng nào có thể giúp bạn tiếp cận nguồn vốn nhanh chóng nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Bạn E đang có khoản vay tín chấp với lãi suất cao. Giải pháp nào sau đây có thể giúp bạn E giảm bớt gánh nặng lãi suất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nếu bạn thấy quảng cáo về một dịch vụ tín dụng với lãi suất '0%', bạn cần đặc biệt lưu ý đến điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong dài hạn, việc sử dụng hiệu quả các dịch vụ tín dụng sẽ góp phần vào sự phát triển nào của xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bạn Lan 17 tuổi, muốn mua một chiếc xe máy điện để đi học nhưng chưa đủ tiền. Hình thức tín dụng nào sau đây không phù hợp với Lan khi xem xét về mặt pháp lý và khả năng tiếp cận?

  • A. Vay tiền từ người thân, bạn bè.
  • B. Mua xe trả góp thông qua công ty tài chính với sự bảo lãnh của người giám hộ.
  • C. Vay tín chấp từ ngân hàng thương mại.
  • D. Sử dụng thẻ tín dụng phụ của bố mẹ.

Câu 2: Gia đình ông Nam dự định vay vốn ngân hàng để sửa chữa nhà. Điều nào sau đây là yếu tố quan trọng nhất ông Nam cần cân nhắc trước khi quyết định vay?

  • A. Khả năng trả nợ gốc và lãi hàng tháng dựa trên thu nhập hiện tại và tương lai của gia đình.
  • B. Lãi suất cho vay của ngân hàng so với các ngân hàng khác trên thị trường.
  • C. Thời gian hoạt động và uy tín của ngân hàng cho vay.
  • D. Thủ tục vay vốn và các giấy tờ cần thiết để hoàn thành hồ sơ vay.

Câu 3: Hình thức tín dụng thương mại nào sau đây thường được các doanh nghiệp sử dụng để mua nguyên vật liệu đầu vào mà không cần thanh toán ngay?

  • A. Thấu chi tài khoản.
  • B. Mua bán chịu.
  • C. Cho vay hợp vốn.
  • D. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp.

Câu 4: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc lĩnh vực nông nghiệp là một ví dụ về loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng nhà nước.

Câu 5: Điều gì không phải là lợi ích của việc sử dụng tín dụng một cách hợp lý đối với cá nhân?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu chi tiêu cấp thiết.
  • B. Tạo điều kiện xây dựng lịch sử tín dụng tốt cho tương lai.
  • C. Giảm thiểu sự cần thiết phải lập kế hoạch tài chính cá nhân.
  • D. Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu tài chính lớn như mua nhà, mua xe.

Câu 6: Khi sử dụng thẻ tín dụng, hành động nào sau đây được xem là thiếu trách nhiệm và có thể dẫn đến nợ nần?

  • A. Thanh toán đầy đủ dư nợ thẻ tín dụng trước hạn hoặc đúng hạn.
  • B. Chỉ thanh toán số tiền tối thiểu được yêu cầu mỗi kỳ sao kê.
  • C. Tận dụng các chương trình ưu đãi và tích điểm của thẻ tín dụng.
  • D. Kiểm tra kỹ sao kê thẻ tín dụng hàng tháng để phát hiện sai sót (nếu có).

Câu 7: Bạn dự định mua một chiếc máy tính xách tay trị giá 15 triệu đồng. Bạn có 5 triệu đồng tiết kiệm và đang cân nhắc vay thêm 10 triệu đồng từ ngân hàng. Theo nguyên tắc sử dụng tín dụng có trách nhiệm, bạn nên làm gì tiếp theo?

  • A. Vay ngay 10 triệu đồng để mua máy tính vì nhu cầu học tập là cấp thiết.
  • B. Tham khảo lãi suất của nhiều ngân hàng và chọn ngân hàng có lãi suất thấp nhất.
  • C. Đánh giá lại sự cần thiết của việc mua máy tính ngay và xem xét các lựa chọn khác (ví dụ: máy tính cũ, máy tính để bàn) hoặc chờ đợi tích lũy thêm tiền.
  • D. Hỏi ý kiến bạn bè và người thân về việc có nên vay tiền mua máy tính hay không.

Câu 8: Đâu là đặc điểm khác biệt chính giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại?

  • A. Chủ thể tham gia: tín dụng ngân hàng có sự tham gia của ngân hàng và tổ chức tín dụng, tín dụng thương mại là giữa các doanh nghiệp.
  • B. Mục đích sử dụng vốn vay: tín dụng ngân hàng phục vụ đa dạng mục đích, tín dụng thương mại chỉ phục vụ mục đích thương mại.
  • C. Lãi suất cho vay: tín dụng ngân hàng thường có lãi suất thấp hơn tín dụng thương mại.
  • D. Thời hạn vay: tín dụng ngân hàng có thời hạn vay linh hoạt hơn tín dụng thương mại.

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, điều gì sẽ xảy ra với giá trị thực của khoản nợ tín dụng (giả định lãi suất không đổi)?

  • A. Giá trị thực của khoản nợ tăng lên tương ứng với tỷ lệ lạm phát.
  • B. Giá trị thực của khoản nợ giảm xuống vì tiền mất giá.
  • C. Giá trị thực của khoản nợ không thay đổi vì lãi suất không đổi.
  • D. Không thể xác định được sự thay đổi giá trị thực của khoản nợ nếu không biết lãi suất thực tế.

Câu 10: Để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của một khách hàng cá nhân, ngân hàng thường không dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Lịch sử tín dụng (thông tin về các khoản vay và thanh toán trước đó).
  • B. Thu nhập và tình hình việc làm hiện tại.
  • C. Tài sản đảm bảo (nếu có).
  • D. Sở thích cá nhân về màu sắc và kiểu dáng sản phẩm tín dụng.

Câu 11: Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn vay không hiệu quả và không tạo ra lợi nhuận, hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra?

  • A. Doanh nghiệp sẽ được ngân hàng gia hạn nợ và giảm lãi suất.
  • B. Doanh nghiệp sẽ nhận được thêm vốn vay từ ngân hàng để khắc phục khó khăn.
  • C. Doanh nghiệp có thể mất khả năng thanh toán nợ và đối mặt với nguy cơ phá sản.
  • D. Doanh nghiệp sẽ được nhà nước hỗ trợ để tái cơ cấu hoạt động kinh doanh.

Câu 12: Hình thức tín dụng nào sau đây thường có lãi suất cao nhất?

  • A. Tín dụng ngân hàng cho doanh nghiệp lớn.
  • B. Tín dụng tiêu dùng từ công ty tài chính.
  • C. Tín dụng thương mại giữa các doanh nghiệp uy tín.
  • D. Tín dụng nhà nước cho các dự án trọng điểm.

Câu 13: Điều gì không phải là biện pháp để sử dụng tín dụng ngân hàng một cách an toàn và hiệu quả?

  • A. Tìm hiểu kỹ về các điều khoản và điều kiện vay vốn trước khi ký hợp đồng.
  • B. So sánh lãi suất và phí của nhiều ngân hàng để lựa chọn gói vay phù hợp.
  • C. Chỉ vay khi thực sự cần thiết và có kế hoạch trả nợ rõ ràng.
  • D. Vay càng nhiều càng tốt để tận dụng cơ hội đầu tư và tiêu dùng.

Câu 14: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ, đó là hình thức biểu hiện của loại tín dụng nào?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng nhà nước.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 15: Bạn thấy quảng cáo cho vay tiền online với thủ tục cực kỳ đơn giản và lãi suất thấp bất thường. Bạn nên có thái độ như thế nào?

  • A. Đăng ký vay thử để kiểm tra xem quảng cáo có đúng sự thật không.
  • B. Cảnh giác và tìm hiểu kỹ thông tin về tổ chức cho vay, vì có thể là tín dụng đen.
  • C. Bỏ qua vì cho rằng đó là quảng cáo thông thường, không có gì đặc biệt.
  • D. Chia sẻ quảng cáo cho bạn bè và người thân để cùng tham khảo.

Câu 16: Ngân hàng A cho doanh nghiệp B vay vốn lưu động. Để đảm bảo khoản vay, ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp B thế chấp một phần tài sản là nhà xưởng. Đây là hình thức vay tín dụng gì?

  • A. Tín dụng có đảm bảo.
  • B. Tín dụng không đảm bảo.
  • C. Tín dụng tiêu dùng.
  • D. Tín dụng thương mại.

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không thanh toán nợ tín dụng đúng hạn và kéo dài?

  • A. Bạn sẽ được ngân hàng xóa nợ sau một thời gian nhất định.
  • B. Lãi suất khoản vay sẽ tự động giảm xuống để hỗ trợ bạn trả nợ.
  • C. Bạn sẽ bị tính phí phạt trả chậm, lãi suất tăng cao và ảnh hưởng xấu đến lịch sử tín dụng.
  • D. Bạn sẽ được nhà nước can thiệp và trả nợ thay.

Câu 18: Trong các loại hình tín dụng sau, loại nào thường được sử dụng để mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhu cầu cá nhân?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng (cho doanh nghiệp).
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 19: Khi so sánh giữa vay tín chấp và vay thế chấp, ưu điểm chính của vay tín chấp là gì?

  • A. Lãi suất vay thường thấp hơn.
  • B. Thủ tục vay đơn giản và nhanh chóng hơn.
  • C. Hạn mức vay thường cao hơn.
  • D. Thời gian vay linh hoạt hơn.

Câu 20: Doanh nghiệp X bán chịu hàng hóa cho doanh nghiệp Y. Trong quan hệ tín dụng này, doanh nghiệp X đóng vai trò là gì?

  • A. Bên cho vay.
  • B. Bên đi vay.
  • C. Bên trung gian.
  • D. Bên bảo lãnh.

Câu 21: Để quản lý rủi ro tín dụng cá nhân, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Vay tiền từ nhiều nguồn khác nhau để giảm áp lực trả nợ.
  • B. Chỉ sử dụng các hình thức tín dụng không có tài sản đảm bảo.
  • C. Lập kế hoạch tài chính cá nhân và quản lý chi tiêu hợp lý.
  • D. Chờ đến khi có đủ tiền mặt mới mua hàng hóa, dịch vụ.

Câu 22: Khi lãi suất cho vay tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với nhu cầu vay vốn tín dụng của người dân và doanh nghiệp?

  • A. Nhu cầu vay vốn tín dụng sẽ tăng lên vì chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt tăng.
  • B. Nhu cầu vay vốn tín dụng sẽ giảm xuống vì chi phí vay vốn trở nên đắt đỏ hơn.
  • C. Nhu cầu vay vốn tín dụng không thay đổi vì lãi suất không ảnh hưởng đến quyết định vay.
  • D. Nhu cầu vay vốn tín dụng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào chính sách của ngân hàng nhà nước.

Câu 23: Trong các hình thức tín dụng tiêu dùng, "vay tiền mặt" thường được sử dụng cho mục đích gì?

  • A. Mua ô tô trả góp.
  • B. Mua nhà trả góp.
  • C. Mua hàng điện máy trả góp.
  • D. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cá nhân đa dạng.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong những loại hình dịch vụ tín dụng phổ biến ở Việt Nam?

  • A. Tín dụng ngân hàng.
  • B. Tín dụng thương mại.
  • C. Tín dụng đen.
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 25: Điều gì thể hiện tính "linh hoạt" của tín dụng ngân hàng?

  • A. Đa dạng về hình thức cho vay và đối tượng khách hàng.
  • B. Lãi suất cho vay thường cố định và ít thay đổi.
  • C. Chỉ phục vụ cho các doanh nghiệp lớn và dự án quy mô.
  • D. Thủ tục vay vốn đơn giản và nhanh chóng hơn các loại hình khác.

Câu 26: Bạn muốn vay tiền để đi du học nhưng chưa có tài sản thế chấp. Hình thức vay nào có thể phù hợp với bạn?

  • A. Vay thế chấp bất động sản.
  • B. Vay tín chấp du học.
  • C. Vay cầm cố tài sản.
  • D. Vay thấu chi tài khoản.

Câu 27: Khi sử dụng dịch vụ "mua trước trả sau", bạn đang thực chất sử dụng hình thức tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại.
  • B. Tín dụng nhà nước.
  • C. Tín dụng ngân hàng (cho doanh nghiệp).
  • D. Tín dụng tiêu dùng.

Câu 28: Trong quan hệ tín dụng, "lãi suất" đóng vai trò là gì?

  • A. Khoản tiền phạt khi trả nợ không đúng hạn.
  • B. Số tiền gốc ban đầu của khoản vay.
  • C. Chi phí sử dụng vốn vay và là thu nhập của bên cho vay.
  • D. Phần trăm chiết khấu khi mua hàng trả góp.

Câu 29: Điều gì thể hiện "tính xã hội" của tín dụng nhà nước?

  • A. Lãi suất cho vay thường cao hơn so với các loại hình tín dụng khác.
  • B. Mục tiêu phục vụ các mục tiêu kinh tế - xã hội của quốc gia.
  • C. Chỉ dành cho các đối tượng là cán bộ, công chức nhà nước.
  • D. Quy trình vay vốn phức tạp và nhiều thủ tục hành chính.

Câu 30: Khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn nên thanh toán dư nợ vào thời điểm nào để tránh phát sinh lãi suất?

  • A. Trước hoặc đúng ngày đến hạn thanh toán.
  • B. Sau ngày đến hạn thanh toán nhưng trong vòng 10 ngày.
  • C. Chỉ cần thanh toán khi có thông báo nhắc nợ từ ngân hàng.
  • D. Không cần thanh toán nếu không sử dụng thẻ trong tháng đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Bạn Lan 17 tuổi, muốn mua một chiếc xe máy điện để đi học nhưng chưa đủ tiền. Hình thức tín dụng nào sau đây *không phù hợp* với Lan khi xem xét về mặt pháp lý và khả năng tiếp cận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Gia đình ông Nam dự định vay vốn ngân hàng để sửa chữa nhà. Điều nào sau đây là *yếu tố quan trọng nhất* ông Nam cần cân nhắc trước khi quyết định vay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Hình thức tín dụng thương mại nào sau đây thường được các doanh nghiệp sử dụng để mua nguyên vật liệu đầu vào *mà không cần thanh toán ngay*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Chính phủ thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc lĩnh vực nông nghiệp là một ví dụ về loại hình tín dụng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Điều gì *không phải* là lợi ích của việc sử dụng tín dụng một cách hợp lý đối với cá nhân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi sử dụng thẻ tín dụng, hành động nào sau đây được xem là *thiếu trách nhiệm* và có thể dẫn đến nợ nần?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Bạn dự định mua một chiếc máy tính xách tay trị giá 15 triệu đồng. Bạn có 5 triệu đồng tiết kiệm và đang cân nhắc vay thêm 10 triệu đồng từ ngân hàng. Theo nguyên tắc sử dụng tín dụng có trách nhiệm, bạn nên làm gì tiếp theo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đâu là đặc điểm *khác biệt chính* giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, điều gì sẽ xảy ra với *giá trị thực* của khoản nợ tín dụng (giả định lãi suất không đổi)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để đánh giá mức độ rủi ro tín dụng của một khách hàng cá nhân, ngân hàng thường *không* dựa vào yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để mở rộng sản xuất. Nếu doanh nghiệp sử dụng vốn vay *không hiệu quả* và không tạo ra lợi nhuận, hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Hình thức tín dụng nào sau đây thường có lãi suất *cao nhất*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Điều gì *không* phải là biện pháp để sử dụng tín dụng ngân hàng một cách an toàn và hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi một quốc gia phát hành trái phiếu chính phủ, đó là hình thức biểu hiện của loại tín dụng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Bạn thấy quảng cáo cho vay tiền online với thủ tục cực kỳ đơn giản và lãi suất thấp bất thường. Bạn nên có thái độ như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Ngân hàng A cho doanh nghiệp B vay vốn lưu động. Để đảm bảo khoản vay, ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp B thế chấp một phần tài sản là nhà xưởng. Đây là hình thức vay tín dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn không thanh toán nợ tín dụng đúng hạn và kéo dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong các loại hình tín dụng sau, loại nào thường được sử dụng để mua sắm hàng hóa, dịch vụ phục vụ nhu cầu cá nhân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi so sánh giữa vay tín chấp và vay thế chấp, ưu điểm *chính* của vay tín chấp là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Doanh nghiệp X bán chịu hàng hóa cho doanh nghiệp Y. Trong quan hệ tín dụng này, doanh nghiệp X đóng vai trò là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Để quản lý rủi ro tín dụng cá nhân, biện pháp nào sau đây là *quan trọng nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Khi lãi suất cho vay tăng lên, điều gì sẽ xảy ra với nhu cầu vay vốn tín dụng của người dân và doanh nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong các hình thức tín dụng tiêu dùng, 'vay tiền mặt' thường được sử dụng cho mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một trong những loại hình dịch vụ tín dụng phổ biến ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Điều gì thể hiện tính 'linh hoạt' của tín dụng ngân hàng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Bạn muốn vay tiền để đi du học nhưng chưa có tài sản thế chấp. Hình thức vay nào có thể phù hợp với bạn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Khi sử dụng dịch vụ 'mua trước trả sau', bạn đang thực chất sử dụng hình thức tín dụng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong quan hệ tín dụng, 'lãi suất' đóng vai trò là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Điều gì thể hiện 'tính xã hội' của tín dụng nhà nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Khi sử dụng thẻ tín dụng, bạn nên thanh toán dư nợ vào thời điểm nào để tránh phát sinh lãi suất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Anh/Chị A đang có nhu cầu mua một chiếc xe máy mới để đi làm. Anh/Chị A chưa đủ tiền mặt và muốn tìm một giải pháp tài chính linh hoạt, cho phép trả dần theo thời gian. Loại hình tín dụng nào sau đây phù hợp nhất với nhu cầu của Anh/Chị A?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 2: Doanh nghiệp X là một nhà sản xuất hàng tiêu dùng. Để mở rộng quy mô sản xuất, Doanh nghiệp X cần vốn để nhập nguyên vật liệu từ nhà cung cấp. Hình thức tín dụng nào thường được các doanh nghiệp sử dụng trong trường hợp này?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 3: Ngân hàng Z cung cấp dịch vụ cho vay vốn với lãi suất ưu đãi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để đầu tư vào công nghệ mới. Đây là một ví dụ về đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

  • A. Tính cưỡng chế
  • B. Tính chính trị
  • C. Tính linh hoạt và tạo điều kiện phát triển các loại hình tín dụng khác
  • D. Phục vụ mục tiêu an sinh xã hội

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay của người dân và doanh nghiệp. Mục đích chính của hoạt động tín dụng nhà nước này là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho ngân sách nhà nước
  • B. Thực thi các chức năng quản lý kinh tế, xã hội của Nhà nước
  • C. Cạnh tranh với các loại hình tín dụng khác
  • D. Hỗ trợ trực tiếp cho các ngân hàng thương mại

Câu 5: Hình thức tín dụng thương mại nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp?

  • A. Mua hàng trả chậm từ nhà cung cấp
  • B. Vay vốn ngân hàng để nhập hàng
  • C. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp
  • D. Cho thuê tài chính

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách thiếu kiểm soát và không có kế hoạch trả nợ rõ ràng?

  • A. Nâng cao điểm tín dụng cá nhân
  • B. Tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ tín dụng trong tương lai
  • C. Ổn định tình hình tài chính cá nhân
  • D. Gặp khó khăn trong việc trả nợ, dẫn đến nợ xấu và ảnh hưởng đến lịch sử tín dụng

Câu 7: Anh/Chị B muốn mua một chiếc tủ lạnh mới trị giá 10 triệu đồng. Cửa hàng điện máy X cho phép trả góp trong 12 tháng với lãi suất 1.5%/tháng. Hình thức tín dụng này thuộc loại nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

  • A. Phục vụ mục tiêu kinh tế - xã hội
  • B. Có tính chính trị và xã hội
  • C. Hoạt động chủ yếu dựa trên nguyên tắc lợi nhuận
  • D. Có tính cưỡng chế trong một số trường hợp

Câu 9: Vì sao tín dụng thương mại được xem là một công cụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?

  • A. Giúp doanh nghiệp giảm sự phụ thuộc vào tín dụng ngân hàng
  • B. Tạo điều kiện mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh
  • C. Tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Trong các loại hình tín dụng, loại hình nào có phạm vi hoạt động rộng nhất, bao phủ nhiều lĩnh vực và chủ thể kinh tế khác nhau?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách có trách nhiệm?

  • A. Vay tiền để đầu tư vào các kênh rủi ro cao
  • B. Cân nhắc kỹ lưỡng khả năng trả nợ trước khi vay
  • C. Vay tiền vượt quá khả năng tài chính hiện tại
  • D. Sử dụng toàn bộ số tiền vay cho mục đích không cần thiết

Câu 12: Giả sử bạn muốn khởi nghiệp kinh doanh nhỏ và cần một khoản vốn ban đầu. Bạn có thể tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng bằng cách nào?

  • A. Vay vốn tín chấp hoặc thế chấp tại ngân hàng
  • B. Sử dụng hình thức mua bán chịu với đối tác
  • C. Yêu cầu nhà nước cấp vốn trực tiếp
  • D. Vay từ các công ty tài chính tiêu dùng

Câu 13: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng tiêu dùng, điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại hình này là gì?

  • A. Lãi suất cho vay
  • B. Thời hạn vay
  • C. Chủ thể cho vay
  • D. Mục đích sử dụng vốn vay

Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng nhà nước đóng vai trò như một công cụ điều tiết vĩ mô. Điều này được thể hiện qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp dịch vụ thanh toán cho người dân
  • B. Điều chỉnh lãi suất và lượng cung tiền
  • C. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động của doanh nghiệp
  • D. Bảo lãnh cho các khoản vay tiêu dùng cá nhân

Câu 15: Doanh nghiệp A bán hàng cho Doanh nghiệp B và cho phép Doanh nghiệp B thanh toán sau 30 ngày. Đây là hình thức tín dụng thương mại nào?

  • A. Mua bán chịu
  • B. Mua bán trả góp
  • C. Thuê mua hàng hóa
  • D. Chiết khấu thương phiếu

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sử dụng tín dụng tiêu dùng hiệu quả và tránh rủi ro?

  • A. Lựa chọn hình thức tín dụng có lãi suất thấp nhất
  • B. Vay càng nhiều càng tốt để đáp ứng nhu cầu
  • C. Lập kế hoạch tài chính và quản lý nợ cẩn thận
  • D. Chỉ sử dụng tín dụng khi thực sự cần thiết

Câu 17: Trong các hình thức tín dụng thương mại, hình thức nào thường áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa có giá trị lớn và thời gian thanh toán kéo dài?

  • A. Mua bán chịu
  • B. Mua bán trả góp
  • C. Ủy thác thanh toán
  • D. Thanh toán bằng thư tín dụng

Câu 18: Vì sao tín dụng ngân hàng được xem là "huyết mạch" của nền kinh tế?

  • A. Cung cấp vốn cho tiêu dùng cá nhân
  • B. Hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu
  • C. Đảm bảo an ninh tiền tệ quốc gia
  • D. Cung cấp vốn cho sản xuất, kinh doanh và đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Câu 19: Trong tình huống nào sau đây, tín dụng nhà nước có thể được sử dụng để hỗ trợ người dân?

  • A. Đầu tư vào các dự án bất động sản lớn
  • B. Cho vay ưu đãi để mua xe ô tô cá nhân
  • C. Hỗ trợ vốn cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh
  • D. Tăng cường dự trữ ngoại hối quốc gia

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của tín dụng tiêu dùng đối với người dân?

  • A. Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu tiêu dùng
  • B. Nâng cao chất lượng cuộc sống
  • C. Tạo cơ hội tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ giá trị cao
  • D. Giảm thiểu rủi ro tài chính cá nhân

Câu 21: Giả sử bạn là chủ một doanh nghiệp nhỏ, bạn cần vốn lưu động ngắn hạn để thanh toán cho nhà cung cấp. Loại hình tín dụng nào phù hợp nhất và nhanh chóng nhất?

  • A. Tín dụng nhà nước
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng (vay ngắn hạn)
  • D. Tín dụng thương mại (mua chịu)

Câu 22: Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm, bước đầu tiên bạn cần làm là gì?

  • A. Xác định rõ nhu cầu và mục đích sử dụng tín dụng
  • B. Tìm kiếm các gói tín dụng lãi suất thấp nhất
  • C. Vay số tiền tối đa có thể
  • D. Ký hợp đồng tín dụng ngay khi được duyệt

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với nền kinh tế nếu tín dụng ngân hàng bị thắt chặt quá mức?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nhanh hơn
  • B. Hoạt động sản xuất kinh doanh đình trệ, tăng trưởng kinh tế chậm lại
  • C. Lạm phát tăng cao
  • D. Thị trường chứng khoán bùng nổ

Câu 24: Trong các đặc điểm của tín dụng, "tính cưỡng chế" thường gắn liền với loại hình tín dụng nào?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 25: Hình thức tín dụng tiêu dùng phổ biến nhất hiện nay là gì?

  • A. Mua bán chịu
  • B. Vay trả góp qua thẻ tín dụng hoặc các tổ chức tài chính
  • C. Vay vốn từ người thân, bạn bè
  • D. Thuê tài chính

Câu 26: Theo bạn, yếu tố nào quyết định lãi suất của một khoản vay tín dụng ngân hàng?

  • A. Mối quan hệ giữa người vay và ngân hàng
  • B. Giá trị tài sản thế chấp (nếu có)
  • C. Tình hình kinh tế vĩ mô và chính sách tiền tệ
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 27: Trong tình huống nào, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là hợp lý và mang lại lợi ích?

  • A. Mua sắm hàng hóa xa xỉ để thể hiện đẳng cấp
  • B. Đi du lịch nước ngoài thường xuyên
  • C. Mua nhà, xe hoặc đầu tư cho giáo dục, y tế
  • D. Chi tiêu vượt quá khả năng để thỏa mãn nhu cầu tức thời

Câu 28: Để đánh giá mức độ rủi ro của một khoản vay, ngân hàng thường dựa vào yếu tố nào của người vay?

  • A. Ngoại hình và phong cách cá nhân
  • B. Lịch sử tín dụng và khả năng tài chính
  • C. Số lượng bạn bè trên mạng xã hội
  • D. Sở thích và thói quen tiêu dùng

Câu 29: Loại hình tín dụng nào có thể giúp doanh nghiệp giảm sự lệ thuộc vào vốn từ Nhà nước và ngân hàng?

  • A. Tín dụng thương mại
  • B. Tín dụng tiêu dùng
  • C. Tín dụng ngân hàng
  • D. Tín dụng nhà nước

Câu 30: Trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ, hình thức tín dụng nào dự kiến sẽ ngày càng trở nên phổ biến và tiện lợi hơn?

  • A. Tín dụng thương mại truyền thống
  • B. Tín dụng nhà nước trực tiếp
  • C. Tín dụng tiêu dùng trực tuyến và các hình thức cho vay ngang hàng (P2P)
  • D. Tín dụng ngân hàng truyền thống tại quầy giao dịch

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Anh/Chị A đang có nhu cầu mua một chiếc xe máy mới để đi làm. Anh/Chị A chưa đủ tiền mặt và muốn tìm một giải pháp tài chính linh hoạt, cho phép trả dần theo thời gian. Loại hình tín dụng nào sau đây phù hợp nhất với nhu cầu của Anh/Chị A?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Doanh nghiệp X là một nhà sản xuất hàng tiêu dùng. Để mở rộng quy mô sản xuất, Doanh nghiệp X cần vốn để nhập nguyên vật liệu từ nhà cung cấp. Hình thức tín dụng nào thường được các doanh nghiệp sử dụng trong trường hợp này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ngân hàng Z cung cấp dịch vụ cho vay vốn với lãi suất ưu đãi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ để đầu tư vào công nghệ mới. Đây là một ví dụ về đặc điểm nào của tín dụng ngân hàng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay của người dân và doanh nghiệp. Mục đích chính của hoạt động tín dụng nhà nước này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hình thức tín dụng thương mại nào sau đây thể hiện rõ nhất mối quan hệ mua bán chịu giữa các doanh nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách thiếu kiểm soát và không có kế hoạch trả nợ rõ ràng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Anh/Chị B muốn mua một chiếc tủ lạnh mới trị giá 10 triệu đồng. Cửa hàng điện máy X cho phép trả góp trong 12 tháng với lãi suất 1.5%/tháng. Hình thức tín dụng này thuộc loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của tín dụng nhà nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vì sao tín dụng thương mại được xem là một công cụ quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong các loại hình tín dụng, loại hình nào có phạm vi hoạt động rộng nhất, bao phủ nhiều lĩnh vực và chủ thể kinh tế khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện việc sử dụng tín dụng tiêu dùng một cách có trách nhiệm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Giả sử bạn muốn khởi nghiệp kinh doanh nhỏ và cần một khoản vốn ban đầu. Bạn có thể tiếp cận nguồn tín dụng ngân hàng bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh tín dụng ngân hàng và tín dụng tiêu dùng, điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại hình này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng nhà nước đóng vai trò như một công cụ điều tiết vĩ mô. Điều này được thể hiện qua hoạt động nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Doanh nghiệp A bán hàng cho Doanh nghiệp B và cho phép Doanh nghiệp B thanh toán sau 30 ngày. Đây là hình thức tín dụng thương mại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo sử dụng tín dụng tiêu dùng hiệu quả và tránh rủi ro?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong các hình thức tín dụng thương mại, hình thức nào thường áp dụng cho các giao dịch mua bán hàng hóa có giá trị lớn và thời gian thanh toán kéo dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vì sao tín dụng ngân hàng được xem là 'huyết mạch' của nền kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong tình huống nào sau đây, tín dụng nhà nước có thể được sử dụng để hỗ trợ người dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Điều gì KHÔNG phải là lợi ích của tín dụng tiêu dùng đối với người dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử bạn là chủ một doanh nghiệp nhỏ, bạn cần vốn lưu động ngắn hạn để thanh toán cho nhà cung cấp. Loại hình tín dụng nào phù hợp nhất và nhanh chóng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để sử dụng tín dụng một cách có trách nhiệm, bước đầu tiên bạn cần làm là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Điều gì sẽ xảy ra với nền kinh tế nếu tín dụng ngân hàng bị thắt chặt quá mức?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các đặc điểm của tín dụng, 'tính cưỡng chế' thường gắn liền với loại hình tín dụng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hình thức tín dụng tiêu dùng phổ biến nhất hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Theo bạn, yếu tố nào quyết định lãi suất của một khoản vay tín dụng ngân hàng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong tình huống nào, việc sử dụng tín dụng tiêu dùng là hợp lý và mang lại lợi ích?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để đánh giá mức độ rủi ro của một khoản vay, ngân hàng thường dựa vào yếu tố nào của người vay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Loại hình tín dụng nào có thể giúp doanh nghiệp giảm sự lệ thuộc vào vốn từ Nhà nước và ngân hàng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo Bài 10: Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ, hình thức tín dụng nào dự kiến sẽ ngày càng trở nên phổ biến và tiện lợi hơn?

Xem kết quả